Upload
others
View
3
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
QUẢN TRỊ NHÂN SỰ QUA TÍNH CÁCH
TỔNG QUAN MÔ HÌNH D.I.S.C
TỔNG QUAN MÔ HÌNH MBTI
ỨNG DỤNG TRONG QUẢN TRỊ NHÂN SỰ
SO SÁNH D.I.S.C VÀ MBTI
Mỗi người một tính cách, động lực khác nhau, tầm nhìn, môi trường… tạo
nên những cá thể vô cùng khác biệt. Những công cụ phân tích tính cách,
hành vi sau đây sẽ giúp bạn nhận diện người khác và từ đây bạn có thể xây
dựng mối quan hệ, phán đoán được tính cách và xu hướng hành vi của khách
hàng, đối tác, nhân viên để ứng dụng trong từng trường hợp.
Người lãnh đạo và quản lý doanh nghiệp biết cách bố trí nhân lực như thế
nào để xây dựng lên một nhóm làm việc hiệu quả, xây dựng văn hóa doanh
nghiệp, quản lý xung đột, tuyển dụng nhân sự phù hợp với mục tiêu của
doanh nghiệp, đào tạo và huấn luyện nhân sự hợp lý.
MÔ HÌNH D.I.S.C
DISC là một công cụ xác định tính cách của người đối
diện tại một thời điểm nhất định thông qua quan sát
hành vi của họ.
Theo lý thuyết này, tính cách của mỗi người trong số
chúng ta đều nằm trong 4 khuôn mẫu hành vi của 4
nhóm: D (Dominance - Sự thống trị), I (Influence - Sự
ảnh hưởng), S (Steadiness - Sự kiên định), C -
(Compliance - Sự tuân thủ).
MÔ HÌNH D.I.S.C
Dominance (D) – “Thống trị”
• Những người thuộc nhóm này thường
quyết đoán, mạnh mẽ, tự tin, nhanh
nhẹn, năng nổ, tập trung, cạnh tranh,
hướng đến kết quả.
• Người này thường hành động nhanh,
đi nhanh, nói nhiều, nói nhanh, mặt
dễ đỏ khi nói hăng, hành động tay
luôn thẳng, nhanh
• Thích nói về bản thân hoặc những thứ
liên quan đến bản thân.
• Nhóm I bao gồm những cá nhân hòa đồng,
thích xã giao, cởi mở, nhiệt tình, có khả
năng thuyết phục
• Người này có khả năng thuyết phục cao,
thích nói cười, hài hước, năng động, có tố
chất sáng tạo.
• Hứng thú điều mới lạ, thích trải nghiệm
điều mới.
Influence (I) – “Ảnh hưởng”
MÔ HÌNH D.I.S.C
Steadiness (S) – “Kiên định”
• Người thuộc kiểu S có tính cách ổn
định, điềm tĩnh, hòa nhã, biết lắng
nghe, tận tâm và thận trọng
• Người này thường ít nói, nói nhỏ, hơi
ngại rủi ro, sợ đám đông, thích lắng
nghe, thích tâm sự, hay quan tâm
người khác.
• Nhóm C là những người có trách nhiệm,
rõ ràng, logic, có kỷ luật, chính xác và
nghiêm túc
• Người này ít nói, nói chậm, nhiều khi khó
hiểu vì diễn đạt không tốt, không hay dài
dòng, chỉn chu, thích ngăn nắp, làm việc
có sắp xếp, logic.
Compliance (C) – “Tuân thủ”
❖ NHÓM D- Giám đốc điều hành- Quản lý xây dựng, bán hàng- Luật sư, cảnh sát
❖ NHÓM I- Đồ họa- Nhân viên PR, marketing- Tổ chức sự kiện- Biên tập viên
❖ NHÓM S- Phòng ban nhân sự- Tuyển dụng- Làm việc với con người
❖ NHÓM C- Kĩ thuật viên, IT- Các công việc liên quan đến
reserch, phân tích dữ liệu
NHÓM CÔNG VIỆC PHÙ HỢP
ĐỌC BIỂU ĐỒ D.I.S.C
Có 4 cặp phạm trù đối lập về tính cách chính mà DISC sử dụng, đó là:
Chủ động (Direct) >< Bị động (Indirect)
Hướng về công việc (Task Oriented) >< Hướng về con người (People Oriented)
Bước 1: Xác định tiêu chí đầu tiên - Chủ động / Bị động
Hãy để ý xem đối tượng là người chủ động nói lên ý kiến của mình hay phải đợi ta hỏi mới bắt đầu nói. Hoặc trong câu chuyện, liệu người đó chủ động dẫn dắt câu chuyện hay chỉ trả lời ngắn gọn rồi thôi. Không chỉ việc nói chuyện, bạn có thể nên để ý tốc độ và độ chủ động của những công việc khác mà đối tượng làm để từ đó phán đoán.
Bước 2: Xác định tiêu chí thứ hai - Hướng về công việc / Hướng về con người
Những người có kiến thức chuyên môn tốt, có khả năng phân tích dữ liệu cứng nhắc một cách hợp lý là điển hình của người có thiên hướng về công việc.Ngược lại, người có thiên hướng về con người lại thường có tính cách hài hòa, trang nhã, rất dễ gần khi tiếp xúc. Họ không quá giỏi trong việc phân tích sổ sách hay đưa ra những quyết định quan trọng nhưng bù lại rất quan tâm đến suy nghĩ người khác.
ĐỌC BIỂU ĐỒ D.I.S.C
Bước 3: Liên kết kết quả của 2 bước trên
Sau khi đã kiểm tra và có được kết quả, giờ là lúc ghép chúng lại và đoán xem người đối diện thuộc tính cách gì. Sau đây là 4
nhóm kết quả bạn sẽ nhận được sau khi phân tích:
Nhóm 1: Chủ động + Hướng tới công việc: Đây là dấu hiệu chủ đạo của nhóm D - Người thủ lĩnh.
Nhóm 2: Chủ động + Hướng tới con người: Đây là dấu hiệu chủ đạo của nhóm I - Người tạo ảnh hưởng.
Nhóm 3: Bị động + Hướng tới con người: Đây là dấu hiệu chủ đạo của nhóm S - Người kiên định.
Nhóm 4: Bị động + Hướng tới công việc: Đây là dấu hiệu chủ đạo của nhóm C - Người kỷ luật.
❖ MBTI là viết tắt của Myers–Briggs Type Indicator
- một phương pháp khám phá tính cách qua bộ câu
hỏi trắc nghiệm 16 nhóm tính cách của 2 nhà khoa
học Isabel Myers và Kathryn Briggs.
❖ Tính cách của con người, theo MBTI, được tạo
nên từ 4 thành tố, với mỗi thành phần gồm 2 lựa
chọn. 4 thành tố của MBTI còn được gọi là 4 cặp
lưỡng phân, vì mỗi thành phần chỉ có thể là 1 trong
2 lựa chọn tương ứng
Xu hướng tâm lý: Hướng ngoại (Extraversion) -Hướng nội (Introversion)
Nhận thức thế giới: Cảm giác (Sensing) - Trực giác (Intution)
Cách thức ra quyết định: Lý trí (Thinking) - Tình cảm (Feeling)
MÔ HÌNH MBTI
4Nguyên tắc hành động: Nguyên tắc (Judgment) - Linh hoạt (Perception)
1
2
3
MÔ HÌNH MBTIE – HƯỚNG NGOẠI
▪ Thích gặp gỡ tiếp xúc với nhiều người
▪ Dùng thời gian rỗi để giao lưu tiếp xúc
▪ Nói nhiều và thân thiện
▪ Thường nói ra suy nghĩ của mình
▪ Dễ kết bạn
▪ Dễ dàng nói về bản thân
▪ Bột phát, vừa nghĩ vừa nói hoặc nói ra rồi mới suynghĩ
I – HƯỚNG NỘI
▪ Chỉ thỉnh thoảng mới thích tiếp xúc với người khác
▪ Cần không gian riêng để đọc, để tĩnh tâm, để suy ngẫm
▪ Thích gặp gỡ với nhóm ít người
▪ Có ít bạn nhưng thường là bạn tốt
▪ Kín đáo, không dễ nói ra mọi điều
▪ Thích suy nghĩ chín chắn trước khi phát biểu ý kiến hoặc hành động
▪ Cần thời gian để suy nghĩ
S- THỰC TẾ
▪ Có đầu óc thực tế, thiết thực, hợp lý
▪ Tuân thủ quy định, luôn nhạy cảm với các vấn đề tiểu tiết và sự chính xác
▪ Suy nghĩ giới hạn trong khuôn khổ của lời nói cụ thể, sử dụng các phương pháp cũ
▪ Chỉ làm việc với những gì đang thực sự diễn ra trong thực tại
▪ Thích LÀM
▪ Bị hấp dẫn bởi sự hợp lý
MÔ HÌNH MBTI
N – TRỰC GIÁC
▪ Trí tưởng tượng phong phú
▪ Có thể bỏ qua hướng dẫn, bột phát, thường nhìn thấy bức tranh toàn cảnh thay vì tiểu tiết
▪ Tin tưởng rằng tương lai là quan trọng
▪ Đầu óc có thể để trên mây
▪ Quan tâm tới các ý tưởng và viễn cảnh có thể xảy ra; có thể bỏ qua những số liệu thực tế quan trọng
▪ Thích tưởng tượng/ tô vẽ thêm cho thực tại
▪ Bị hấp dẫn bởi sự sáng tạo
MÔ HÌNH MBTI T – LÝ TRÍ
▪ Quyết định dựa vào lý trí, khách quan
▪ Nhìn sự vật hiện tượng từ giác độ logic và hợp lý
▪ Giỏi phân tích, ngưỡng mộ các nguyên tắc chặt chẽ
▪ Thường ít thể hiện cảm xúc
▪ Làm việc vì công ty/doanh nghiệp
▪ Thường có chính kiến rõ ràng cho mọi vấn đề
F – TÌNH CẢM
▪ Quyết định dựa vào trái tim, mang tính cá nhân và chủ quan
▪ Quan tâm đến nhu cầu của người khác
▪ Xem sự cảm thông và hài hòa là quan trọng
▪ Thường biểu lộ cảm xúc
▪ Làm việc vì thủ trưởng và những người khác trong công ty
▪ Dễ bị thuyết phục bởi nhu cầu cá nhân trong hầu hết mọi vấn đề
J – NGUYÊN TẮC
▪ Thích mọi việc phải được hoàn thành
▪ Đưa ra hạn chót và nỗ lực làm xong trước hạn; thích giữ nguyên mọi việc theo trình tự đã được sắp đặt
▪ Cảm thấy dễ chịu hơn khi đã ra quyết định xong
▪ Làm việc chăm chỉ và tin cậy; chuẩn bị cho công việc và dọn dẹp sau khi làm xong
▪ Lập kế hoạch cho cuộc sống; không thích thay đổi
▪ Luôn cảm nhận được sức ép về thời gian
MÔ HÌNH MBTI
P – LINH ĐỘNG
▪ Thích mọi việc không rõ ràng và còn đang trong trạng thái mở
▪ Hạn chót chỉ là sự nhắc nhở về việc cần phải làm; có thể thay đổi những việc đă sắp xếp trước đó
▪ Có thể trì hoãn không ra quyết định
▪ Làm việc chăm chỉ nhưng chỉ làm việc khi có hứng, không thích chuẩn bị và cũng không muốn dọn dẹp sau khi làm
▪ Linh hoạt, ghét bị bắt buộc, dễ thích nghi
▪ Luôn cảm thấy còn rất nhiều thời gian
16 CẶP TÍNH CÁCH CHỦ YẾU
Dè dặt Cởi mở Tin tưởng Ngờ vực
Không thông minh Thông minh Thực tế Không thực tế
Hay dao động ổn định Thẳng thắn Giữ ý
Tuân thủ Trấn áp Tự tin Không tự tin
Nghiêm trọng hóa Vô tư Bảo thủ Thích thủ nghiệm
Tương đối Cầu toàn Dựa vào nhóm Tự lo liệu
Nhút nhát Phiêu lưu Buông thả Tự kiềm chế
Cứng nhắc Nhạy cảm Thoải mái Căng thẳng
16 NHÓM TÍNH CÁCH THEO MBTI
SO SÁNH D.I.S.C VÀ MBTI
Cả DISC và MBTI là những công cụ đánh giá
cung cấp cái nhìn sâu sắc về tính cách và hành
vi. Cả hai đều được các cá nhân, tổ chức, tổ
chức và tập đoàn trên toàn thế giới biết đến và
sử dụng rộng rãi.
Đánh giá DISC ngắn hơn MBTI (thường là 24-
30 câu hỏi cho DISC so với 90 câu hỏi đối với
hầu hết các đánh giá MBTI).
SO SÁNH D.I.S.C VÀ MBTI
MBTI phần lớn là một chỉ số về cách mọi người
suy nghĩ về chính mình.
DISC đo lường cách tính cách bên trong mô
phỏng sang hành vi bên ngoài.
MBTI giả định rằng tính cách là cố định và
không thay đổi, trong khi DISC mở rộng hơn
cho khả năng rằng các tình huống và môi
trường khác nhau có thể mang lại những đặc
điểm hành vi khác nhau trong một cá nhân.
ỨNG DỤNG TRONG QUẢN TRỊ NHÂN SỰ
Đánh giá nhân sựTheo nghiên cứu của tổ chức Bersin by Deloitte,
51% ý kiến cho là đã dùng công cụ đánh giá như
D.I.S.C, MBTI, đánh giá 360,... cho hầu như mọi vị
trí quản lý và giám sát, 64% cho là sử dụng kết
hợp giữa công cụ đánh giá với phỏng vấn. Nghiên
cứu còn kết luận là kết quả đánh giá sẽ chính xác
hơn khi phối hợp từ hai công cụ trở lên.
Đa phần kết quả sẽ nêu điểm mạnh và yếu và đề
xuất hướng phát triển năng lực trong các báo cáo
đánh giá được xuất ra sau đó.
Kết quả đánh giá còn có thể được khai thác tiếp
sau đó cho rất nhiều hoạt động nhân sự có liên
quan, như phát triển nhân viên, nextgen kế thừa.
DISC là công cụ giúp bạn nhận diện được người khác thông qua
các nhóm hành vi, tính cách của họ. Bởi vì mỗi con người chúng ta
sẽ có một khuôn mẫu hành vi khác nhau và thông thường được
quy vào trong 4 nhóm D.I.S.C.
Khi bạn nắm rõ được DISC, bạn có thể ứng xử, giao tiếp với người
khác theo cách mà họ mong muốn. Khi bạn biết được điều này rồi,
bạn hoàn toàn có thể xây dựng đội nhóm, lãnh đạo, động viên,
khuyến khích đội nhóm của mình và đặc biệt hơn nữa là bạn có
thể bán hàng cho những nhóm khách hàng khác nhau một cách dễ
dàng và huấn luyện đội nhóm bán hàng nhanh chóng để gia tăng
doanh số.
ỨNG DỤNG
MBTI được ứng dụng nhiều trong việc: Xây dựng đội ngũ nhân viên, quản lý và đào tạo, đối phó với căng thẳng, giải quyết xung đột, đàmphán, hướng dẫn nghề nghiệp, xây dựng các mối quan hệ cá nhân tốthơn.
Lãnh đạoTuyển dụngPhát triển cá nhânQuản lý tài năngLập chuỗi kế hoạch
Văn hóa Doanh nghiệpXây dựng và Phát triển đội nhómĐánh giá và Phát triển tổ chứcVăn hóa Doanh nghiệpHuấn luyện và Hỗ trợ
Hiệu quảGiao tiếpQuản lý xung độtQuản lý hiệu quả làm việcBán hàng và Dịch vụ khách hàng.
ỨNG DỤNG
Khi sử dụng các trắc nghiệm tâm lý cần chú ý rằng trắc nghiệm đó chỉ
đúng ở thời điểm họ đang kiểm tra. Và không chắc tương lai, khi làm lại
trắc nghiệm, kết quả lại giống như lần cũ. Trắc nghiệm tâm lý còn có
một tác dụng phụ rất xấu là gây ám thị cho người thực hiện.
Việc áp dụng một cách máy móc đôi khi có thể dẫn tới những sai lầm
đắt giá.