Upload
others
View
0
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
ISSN 1859 – 1000
THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
SỐ 1
2020 (12 SỐ/NĂM)
i
THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Định kỳ 1số/tháng)
BAN BIÊN TẬP
Trưởng ban: THS. VŨ ANH TUẤN
Phó Trưởng ban: ThS. Võ Thị Thu Hà
ThS. Trần Thị Hoàng Hạnh
Uỷ viên thư ký: ThS. Nguyễn Thị Thưa
CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu
CN. Nguyễn Thu Hà
MỤC LỤC
Danh mục các bảng tra Trang
Lời giới thiệu ii
Danh mục kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN đã đăng ký/giao
nộp theo lĩnh vực nghiên cứu
3
Thông tin thư mục kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN đã đăng
ký/giao nộp
9
Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN 112
ii
LỜI GIỚI THIỆU
Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa
học và công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số
11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông
tin khoa học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ
và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, Cục Thông tin khoa học
và công nghệ Quốc gia là cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu giữ,
phổ biến thông tin KQNC, biên soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ”.
Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ" được xuất bản nhằm giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết
quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp
nhà nước), cấp bộ/ngành, cấp tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các
lĩnh vực khoa học và công nghệ được đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa
học và công nghệ quốc gia. Thông tin trong xuất bản phẩm này được rút ra từ Hệ
thống Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia do Cục Thông tin khoa học và
công nghệ Quốc gia xây dựng và có thể tra cứu trực tuyến theo địa chỉ:
http://sti.vista.gov.vn. Định kỳ xuất bản xuất bản phẩm là 1 số/tháng nhằm thông
báo kịp thời thông tin các kết quả nghiên cứu các cấp đã đăng ký và giao nộp tại
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia.
Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ:
CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail: [email protected]
Website: http://www.vista.gov.vn/
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
3
DANH MỤC KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐÃ ĐĂNG KÝ/GIAO NỘP
THEO LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU
1. Khoa học tự nhiên ......................................................................................... 10
102. Khoa học máy tính và thông tin ............................................................... 10
10201. Khoa học máy tính ............................................................................... 10
10202. Khoa học thông tin ............................................................................... 10
105. Các khoa học trái đất và môi trường liên quan ...................................... 12
10509. Các khoa học môi trường ..................................................................... 12
10511. Khí hậu học .......................................................................................... 13
10512. Hải dương học ...................................................................................... 14
10513. Thuỷ văn; Tài nguyên nước ................................................................. 14
106. Sinh học ....................................................................................................... 15
10603. Vi sinh vật học ...................................................................................... 16
10615. Đa dạng sinh học .................................................................................. 17
2. Khoa học kỹ thuật và công nghệ .................................................................. 18
201. Kỹ thuật dân dụng ..................................................................................... 18
20102. Kỹ thuật xây dựng ................................................................................ 18
20105. Kỹ thuật thuỷ lợi ................................................................................... 19
202. Kỹ thuật điện, kỹ thuật điện tử, kỹ thuật thông tin ............................... 21
20201. Kỹ thuật điện và điện tử ....................................................................... 21
20203. Tự động hoá (CAD/CAM, v.v..) và các hệ thống điểu khiển, giám
sát; công nghệ điều khiển số bằng máy tính (CNC),.. ..................................... 21
20205. Viễn thông ............................................................................................ 25
203. Kỹ thuật cơ khí ........................................................................................... 25
20305. Kỹ thuật cơ khí và chế tạo máy nông nghiệp ....................................... 25
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
4
20314. Kỹ thuật và công nghệ liên quan đến hạt nhân .................................... 27
205. Kỹ thuật vật liệu và luyện kim.................................................................. 27
20507. Vật liệu xây dựng ................................................................................. 27
206. Kỹ thuật y học ............................................................................................ 28
20601. Kỹ thuật và thiết bị y học ..................................................................... 28
207. Kỹ thuật môi trường .................................................................................. 28
20701. Kỹ thuật môi trường và địa chất, địa kỹ thuật ...................................... 28
20703. Kỹ thuật năng lượng và nhiên liệu không phải dầu khí ....................... 31
208. Công nghệ sinh học môi trường ............................................................... 32
20802. Xử lý môi trường bằng phương pháp sinh học; các công nghệ sinh
học chẩn đoán (chip ADN và thiết bị cảm biến sinh học) ............................... 32
211. Kỹ thuật thực phẩm và đồ uống ............................................................... 32
21102. Kỹ thuật đồ uống .................................................................................. 32
3. Khoa học y, dược ........................................................................................... 32
301. Y học cơ sở .................................................................................................. 32
30103. Miễn dịch học ....................................................................................... 32
302. Y học lâm sàng ........................................................................................... 33
30201. Nam học ............................................................................................... 34
30202. Sản khoa và phụ khoa........................................................................... 34
30203. Nhi khoa ............................................................................................... 35
30204. Hệ tim mạch ......................................................................................... 36
30208. Điều trị tích cực và hồi sức cấp cứu ..................................................... 38
30209. Gây mê ................................................................................................. 39
30211. Ngoại khoa (Phẫu thuật) ....................................................................... 39
30217. Bệnh về khớp ........................................................................................ 40
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
5
30218. Nội tiết và chuyển hoá (bao gồm cả đái tháo đường, rối loạn
hoocmon) .......................................................................................................... 40
30219. Tiêu hoá và gan mật học ...................................................................... 41
30220. Niệu học và thận học ............................................................................ 41
30221. Ung thư học và phát sinh ung thư ........................................................ 41
30223. Tai mũi họng ........................................................................................ 42
30230. Y học thể thao, thể dục ......................................................................... 42
303. Y tế ............................................................................................................... 43
30301. Khoa học về chăm sóc sức khoẻ và dịch vụ y tế (bao gồm cả quản trị
bệnh viện, tài chính y tế,..) ............................................................................... 43
30305. Y tế môi trường và công cộng .............................................................. 45
30308. Bệnh truyền nhiễm ............................................................................... 46
30309. Dịch tễ học............................................................................................ 47
30312. Sức khoẻ sinh sản ................................................................................. 47
304. Dược học ..................................................................................................... 48
30402. Dược học lâm sàng và điều trị.............................................................. 49
30403. Dược liệu học; cây thuốc; con thuốc; thuốc Nam, thuốc dân tộc ........ 50
30404. Hoá dược học ....................................................................................... 52
305. Công nghệ sinh học trong y học................................................................ 52
30502. Công nghệ sinh học liên quan đến thao tác với các tế bào, mô, cơ
quan hay toàn bộ sinh vật (hỗ trợ sinh sản); công nghệ tế bào gốc ................. 52
4. Khoa học nông nghiệp .................................................................................. 52
401. Trồng trọt ................................................................................................... 53
40101. Nông hoá .............................................................................................. 54
40102. Thổ nhưỡng học ................................................................................... 55
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
6
40103. Cây lương thực và cây thực phẩm ........................................................ 55
40104. Cây rau, cây hoa và cây ăn quả ............................................................ 62
40105. Cây công nghiệp và cây thuốc ............................................................. 67
40106. Bảo vệ thực vật ..................................................................................... 71
40107. Bảo quản và chế biến nông sản ............................................................ 72
40199. Khoa học công nghệ trồng trọt khác .................................................... 74
402. Chăn nuôi .................................................................................................... 75
40202. Di truyền và nhân giống động vật nuôi ................................................ 75
40204. Nuôi dưỡng động vật nuôi .................................................................... 75
40205. Bảo vệ động vật nuôi ............................................................................ 76
403. Thú y ........................................................................................................... 76
40303. Dịch tễ học thú y .................................................................................. 76
40401. Lâm sinh ............................................................................................... 77
40402. Tài nguyên rừng ................................................................................... 77
405. Thủy sản ...................................................................................................... 78
40502. Di truyền học và nhân giống thuỷ sản .................................................. 78
40503. Bệnh học thuỷ sản ................................................................................ 79
40504. Nuôi trồng thuỷ sản .............................................................................. 80
40505. Hệ sinh thái và đánh giá nguồn lợi thuỷ sản ........................................ 85
40506. Quản lý và khai thác thuỷ sản .............................................................. 85
406. Công nghệ sinh học trong nông nghiệp ................................................... 86
40602. Các công nghệ tế bào trong nông nghiệp ............................................. 86
499. Khoa học nông nghiệp khác ...................................................................... 87
5. Khoa học xã hội ............................................................................................. 87
502. Kinh tế và kinh doanh ............................................................................... 89
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
7
50201. Kinh tế học; Trắc lượng kinh tế học; Quan hệ sản xuất kinh doanh.... 89
50202. Kinh doanh và quản lý ......................................................................... 91
503. Khoa học giáo dục ...................................................................................... 94
50301. Khoa học giáo dục học nói chung, bao gồm cả đào tạo, sư phạm học,
lý luận giáo dục,.. ............................................................................................. 94
504. Xã hội học ................................................................................................... 96
50404. Dân tộc học ........................................................................................... 96
50405. Xã hội học chuyên đề; Khoa học về giới và phụ nữ; Các vấn đề xã
hội Nghiên cứu gia đình và xã hội; Công tác xã hội ........................................ 96
505. Pháp luật ..................................................................................................... 99
50501. Luật học ................................................................................................ 99
506. Khoa học chính trị ..................................................................................... 99
50601. Khoa học chính trị ................................................................................ 99
50602. Hành chính công và quản lý hành chính ............................................ 100
50603. Lý thuyết tổ chức; Hệ thống chính trị; Đảng chính trị ....................... 102
507. Địa lý kinh tế và xã hội ............................................................................ 103
50702. Địa lý kinh tế và văn hoá .................................................................... 103
50703. Nghiên cứu quy hoạch, phát triển đô thị ............................................ 105
50704. Quy hoạch giao thông và các khía cạnh xã hội của giao thông vận tải106
508. Thông tin đại chúng và truyền thông ..................................................... 106
50801. Báo chí ................................................................................................ 106
50804. Thông tin đại chúng và truyền thông văn hoá - xã hội ...................... 107
6. Khoa học nhân văn ...................................................................................... 107
601. Lịch sử và khảo cổ học ............................................................................ 108
60101. Lịch sử Việt Nam ............................................................................... 108
602. Ngôn ngữ học và văn học ........................................................................ 108
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
8
60207. Lý luận văn hoá; Nghiên cứu văn hoá nói chung .............................. 108
60208. Nghiên cứu văn hóa Việt Nam, văn hoá các dân tộc ít người Việt
Nam ................................................................................................................ 110
603. Triết học, đạo đức học và tôn giáo ......................................................... 110
60302. Lịch sử và triết học của khoa học và công nghệ ................................ 110
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
9
THÔNG TIN THƯ MỤC VỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐÃ ĐĂNG KÝ/GIAO NỘP
CHÚ GIẢI
Mã tra cứu
Số Xuất bản phẩm - Năm xuất bản
Tên nhiệm vụ
Chủ nhiệm nhiệm vụ và cán bộ tham gia nghiên cứu
Thời gian thực hiện nhiệm vụ
Cấp nhiệm vụ
Nơi viết báo cáo
Cơ quan chủ trì nhiệm vụ
Năm viết báo cáo
Tóm tắt nội dung nghiên cứu
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
10
1. Khoa học tự nhiên
72216.01-2020. Nghiên cứu phát
triển sản phẩm du lịch đặc trưng
tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-
2030/ PGS.TS Đỗ Ngọc Mỹ,
PGS.TS Đỗ Ngọc Mỹ; PGS.TS Trần
Thị Cẩm Thanh; TS. Nguyễn Ngọc
Tiến; TS. Đặng Thị Thanh Loan;
ThS Hồ Xuân Hướng; ThS. Đặng
Thanh Hưng; ThS Nguyễn Công Đệ
PGS.TS Đỗ Ngọc Mỹ; PGS.TS Trần
Thị Cẩm Thanh; TS. Nguyễn Ngọc
Tiến; TS. Đặng Thị Thanh Loan;
ThS Hồ Xuân Hướng; ThS. Đặng
Thanh Hưng; ThS Nguyễn Công Đệ
- Bình Định - Trường Đại học Quy
Nhơn, 2016 - 12/2015 - 12/2016.
(Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
- Đánh giá thực trạng các sản phẩm
du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Định
- Xác định sản phẩm du lịch đặc
trưng tỉnh Bình Định và các sản
phẩm bổ trợ
- Đề xuất các giải pháp phát triển sản
phẩm du lịch đặc trưng Bình Định
giai đoạn 2016-2030
Số hồ sơ lưu: BDH-2018-001
102. Khoa học máy tính và thông
tin
10201. Khoa học máy tính
73745.01-2020. Nghiên cứu
chuẩn hóa và triển khai ứng dụng
thực nghiệm giải pháp hệ thống
phần mềm điện toán đám mây
(cloud computing) mã nguồn mở
cho Trung tâm Tích hợp dữ liệu
tỉnh/ Lương Quang Tùng, - TP Hồ
Chí Minh - Công ty cổ phần Tin học
giải pháp tích hợp mở, 2017 . (Đề tài
cấp Tỉnh/ Thành phố)
Chuẩn hóa và triển khai ứng dụng
thực nghiệm hệ thống phần mềm
điện toán đám mây (cloud
computing) mã nguồn mở để mở
rộng hạ tầng máy chủ trên cơ sở các
máy chủ vật lý hiện có nhằm giảm
thiểu khoản lớn chi phí đầu tư nhưng
vẫn đáp ứng nhu cầu về số lượng
máy chủ cần để cài đặt vận hành các
phần mềm ứng dụng hiện tại cũng
như dự kiến đến năm 2020. Hiệu
chỉnh phần mềm cloud computing để
có tính sẵn sàng cao, khả năng mở
rộng máy chủ dễ dàng, quản lý thân
thiện, truy cập từ xa, hệ điều hành
mẫu phong phú, hệ thống sao lưu an
toàn và tiện lợi, đăng ký và khởi tạo
nhanh.
Số hồ sơ lưu: BTN-008-2019
10202. Khoa học thông tin
73846.01-2020. Nghiên cứu xây
dựng bộ tiêu chí và phần mềm
đánh giá mức độ xây dựng chính
quyền điện tử trên địa bàn tỉnh Hà
Tĩnh/ ThS. Lê Văn Dũng, - Hà Tĩnh
- Sở Thông tin và Truyền thông,
2018 . (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Tổng hợp, phân tích các bộ tiêu
chí đánh giá về công nghệ thông tin
và đánh giá kết quả ứng dụng công
nghệ thông tin trong cơ quan nhà
nước hiện nay, Xây dựng bộ tiêu chí
và phương pháp đánh giá mức độ
xây dngj chính quyền điện tử trên
địa bàn tỉnh Hà Tĩnh. Phân thích,
thiết kế mô hình và xây dựng phần
mềm đánh giá mức độ chính quyền
điện tử. Đánh giá kết quả xây dựng
và triển khai thử nghiệm chính
quyền điện tử tại Hà Tĩnh.
Số hồ sơ lưu: HTH-007-2019
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
11
73996.01-2020. Ứng dụng công
nghệ điện toán đám mây trên nền
tảng mã nguồn mở phục vụ xây
dựng mô hình triển khai các ứng
dụng công nghệ thông tin trong
các cơ quản nhà nước của thành
phố Cần Thơ/ TS. Ngô Bá Hùng,
TS. Trần Công Án; TS. Lê Văn
Lâm; ThS. Bùi Minh Quân; ThS.
Nguyễn Hữu Thanh Bình; KS. Lê
Hồng Anh; ThS. Phan Văn Nam;
KS.Nguyễn Như Tuấn CN. Nguyễn
Sơn Tùng; CN. Huỳnh Công Trứ -
Cần Thơ - Trường Đại học Cần
Thơ., 2017 . (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành
phố)
“Ứng dụng công nghệ điện toán
đám mây trên nền tảng mã nguồn
mở phục vụ xây dựng mô hình triển
khai các ứng dụng công nghệ thông
tin trong các cơ quan nhà nước của
thành phố Cần Thơ” đã đánh giá
chọn lựa nền tảng phần mềm nguồn
mở OpenStack để đề xuất giải pháp
thiết kế và cài đặt một đám mây
riêng cung cấp dịch vụ hạ tầng trên
các thiết bị phần cứng cung cấp từ
Trung tâm dữ liệu của thành phố
Cần Thơ. Nghiên cứu các giải pháp
công nghệ điện toán đám mây dựa
trên các nền tảng phần mềm mã
nguồn mở hiện có để lựa chọn giải
pháp cài đặt, triển khai một đám mây
cho thành phố Cần Thơ. Nghiên cứu
cách thức triển khai các phần mềm
ứng dụng công nghệ thông tin tại
cấp: sở, huyện, xã thuộc thành phố
lên hệ thống điện toán đám mây
được đề tài đề xuất và xây dựng. Đề
xuất mô hình ứng dụng điện toán
đám mây hiệu quả và an toàn cho
việc triển khai các ứng dụng công
nghệ thông tin trong các cơ quan
hành chính nhà nước của thành phố.
Thí điểm triển khai một số phần
mềm ứng dụng công nghệ thông tin
hiện có tại cấp: sở, huyện, xã thuộc
thành phố lên hệ thống điện toán
đám mây sẽ xây dựng.
Số hồ sơ lưu: CTO-012-2019
74037.01-2020. Nghiên cứu xây
dựng hệ thống thông tin nông
nghiệp phục vụ tái cơ cấu nông
nghiệp tỉnh An Giang/ TS. Trần
Thái Bình, - Thành phố Hồ Chí
Minh - Viện Địa lý và Tài nguyên
thành phố Hồ Chí Minh, 2018 . (Đề
tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Xây dựng hệ thống thông tin nông
nghiệp hỗ trợ quản lý tình hình sản
xuất nông nghiệp và chia sẻ thông
tin về nông nghiệp phục vụ nhà quản
lý, doanh nghiệp và nông dân. Hệ
thống cung cấp thông tin nhanh,
chính xác phục vụ tái cơ cấu nông
nghiệp tỉnh An Giang thích ứng với
biến đổi khí hậu và đảm bảo phát
triển bền vững. Xây dựng cơ sở dữ
liệu lĩnh vực nông nghiệp (cây trồng,
vật nuôi, thủy sản), trong đó tập
trung vào 5 ngành hàng chủ lực (lúa
gạo, cá tra, rau màu, bò thịt, nấm)
kết hợp các thông tin về thị trường,
dịch vụ vận chuyển, hậu cần sản
xuất và các dữ liệu liên quan phục
vụ việc tái cơ cấu nông nghiệp. Xây
dựng hệ thống thông tin nông nghiệp
ứng dụng công nghệ WebGIS với
khả năng tìm kiếm theo hướng ngữ
nghĩa (sử dụng ontology) nâng cao
độ chính xác và trích xuất được các
thông tin liên quan, khai thác hiệu
quả cơ sở dữ liệu nông nghiệp, đồng
thời ghi nhận kiến nghị, ý kiến đánh
giá và nhu cầu sử dụng của người
dùng. Đào tạo đội ngũ chuyên gia,
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
12
cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý nông
nghiệp tại An Giang nhằm phát triển
nguồn nhân lực phục vụ khai thác,
duy trì và phát triển hệ thống.
Số hồ sơ lưu: AGG-005-2019
105. Các khoa học trái đất và môi
trường liên quan
10509. Các khoa học môi trường
72786.01-2020. Nhân rộng mô
hình xử lý nước nhiễm phèn tại
huyện Đạ Tẻh/ CN. Lê Xuân Thảo,
Nguyễn Văn Quang; CN. Lê Văn
Quyền - Lâm Đồng - Trung tâm Ứng
dụng khoa học và công nghệ Lâm
Đồng, 2018 - 07/2018 - 12/2018.
(Đề tài cấp Cơ sở)
Trong kế hoạch khoa học và công
nghệ năm 2018, Phòng Kinh tế - Hạ
tầng huyện Đạ Tẻh giao cho Trung
tâm Ứng dụng khoa học và công
nghệ Lâm Đồng triển khai dự
án “Nhân rộng mô hình xử lý nước
nhiễm phèn tại huyện Đạ Tẻh”,
thời gian 06 tháng, từ tháng 06/2018
đến tháng 12/2018. Qua triển khai
thực hiện dự án đạt được kết quả như
sau:
1. Phối hợp cùng phòng Kinh tế -
Hạ tầng, UBND xã Đạ Lây, UBND
xã An Nhơn, UBND xã Đạ Kho tiến
hành khảo sát, thu thập thông tin lựa
chọn 09 hộ tham gia mô hình (04 hộ
tại xã Đạ Lây, 04 hộ tại xã An Nhơn,
01 hộ tại xã Đạ Kho).
Hộ được chọn thuộc diện gia đình
khó khăn, chất lượng nước không
đảm bảo, cam kết phối hợp thực hiện
dự án, đối ứng phần kinh phí ngoài
ngân sách (01 máy bơm nước cấp,
01 bồn chứa nước cấp và 01 bồn
chứa nước sau lọc) và quản lý, vận
hành hệ thống sau khi dự án kết
thúc.
2. Phối hợp với Công ty TNHH
TM&DV Môi Trường Việt lên
phương án thiết kế, thi công lắp đặt
hệ thống, đánh giá chất lượng nguồn
nước trước và sau khi xử lý.
Lắp đặt hoàn thiện 09 mô hình theo
công nghệ xử lý nước sinh hoạt bằng
02 cột lọc Composite. Mô hình hoạt
động có công suất từ 0,3 - 1m3/h tùy
thuộc vào áp lực nước chảy qua các
cột lọc đủ phục vụ nước sinh hoạt
cho 1 hộ gia đình. Chất lượng nước
đảm bảo các tiêu chuẩn QCVN
02:2009/BYT (Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về chất lượng nước sinh
hoạt) của Bộ Y tế.
3. Tổ chức tập huấn hướng dẫn kỹ
thuật về cách sử dụng, bảo dưỡng
với 30 lượt người tham gia, đồng
thời vận hành thử nghiệm mô hình
nhằm theo dõi, đối chiếu với các
thông số kỹ thuật, từ đó có những
điều chỉnh phù hợp để mô hình hoạt
động hiệu quả nhất.
Hiện nay các mô hình đã được đưa
vào vận hành chính thức đáp ứng
nhu cầu cấp thiết của địa phương về
nước sinh hoạt, góp phần nâng cao
chất lượng đời sống của người dân
tại địa phương, đồng thời ghi nhận
được nhiều phản hồi tích cực của
người dân trong vùng về hiệu quả
thiết thực của mô hình đem lại.
Ngoài những hiệu quả thiết thực của
mô hình như đã nêu trên, dự án còn
là cơ sở khoa học thực tế cho các
đơn vị, ban ngành địa phương, lãnh
đạo các cấp tham quan, đánh giá
hiệu quả để nhân rộng áp dụng cho
các vùng còn lại trên địa bàn huyện
Đạ Tẻh và các vùng lân cận.
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
13
Số hồ sơ lưu: LDG-2019-005
10511. Khí hậu học
73790.01-2020. Nghiên cứu khả
năng ngập tỉnh Đồng Nai trong bối
cảnh biến đổi khí hậu/ TS. Lê Ngọc
Tuấn, GS. TS. Nguyễn Kỳ Phùng -
Đồng Nai - Sở Khoa học và Công
nghệ Đồng Nai, 2018 - 02/2016 -
12/2017. (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành
phố)
Tổng quan nghiên cứu, khảo sát
và đo đạc bổ sung; Đánh giá hiện
trạng ngập trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai; Xác định kịch bản cho các yếu
tố có liên quan đến ngập; Xây dựng
kịch bản ngập trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai; Đánh giá tính dễ bị tổn thương
(DBTT) do ngập trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai trong bối cảnh biến đổi
khí hậu; Đề xuất các giải pháp nâng
cao năng lực ứng phó với vấn đề
ngập trong bối cảnh biến đổi khí hậu
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Xây
dựng tập bản đồ ngập tỉnh Đồng Nai.
Số hồ sơ lưu: DNI-007-2019
73843.01-2020. Nghiên cứu
đánh giá tác động của biến đổi khí
hậu và nước biển dâng đối với các
công trình thủy lợi và một số công
trình xây dựng chủ yếu vùng ven
biển Hà Tĩnh/ Trần Duy Chiến, Ngô
Đức Hợi; Hà Huy Quyết; Nguyễn
Công Tâm; ThS. Trần Thị Thơ;
PGS. TS. Trần Ngọc Anh - Hà Tĩnh
- Chi cục Thủy lợi Hà Tĩnh, 2018 .
(Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Xác định danh mục công trình
thủy lợi, xây dựng chủ yếu có tiềm
năng chịu tác động biến đổi khí hậu
và nước biển dâng tại Hà Tĩnh. Phân
tích, tổng hợp kịch bản biến đổi khí
hậu và nước biển dâng cho tỉnh Hà
Tĩnh. Khảo sát và đo đạc thực địa,
xử lý số liệu nội nghiệp. Xây dựng
cơ sở phương pháp luận đánh giá tác
động của biến đổi khí hậu đến các
công trình thủy lợi, xây dựng ven
biển và tính dễ bị tổn thương do biến
đổi khí hậu và nước biển dâng. Đánh
giá tác động của biến đổi khí hậu và
nước biển dâng đối với công trình
thủy lợi, công trình xây dựng. Đề
xuất các giải pháp thích ứng và ứng
phó với biến đổi khí hậu. Xây dựng
bản đồ nguy cơ tổn thương do biến
đổi khí hậu và nước biển dâng đối
với công trình thủy lợi và công trình
xây dựng ven biển tỉnh Hà Tĩnh tỷ lệ
1:25.000
Số hồ sơ lưu: HTH-004-2019
74008.01-2020. Nghiên cứu xây
dựng cơ sở dữ liệu khí tượng thủy
văn tỉnh An Giang trong bối cảnh
biến đổi khí hậu/ CN. Lưu Văn
Ninh, - An Giang - Đài khí tượng
Thủy văn An Giang, 2018 . (Đề tài
cấp Tỉnh/ Thành phố)
Xây dựng hệ thống thông tin khí
tượng thủy văn phục vụ một cách
tích cực các yêu cầu phát triển kinh
tế - xã hội, đảm bảo an ninh quốc
phòng, góp phần ứng phó và giảm
nhẹ thiệt hại do thiên tai khí tượng
thủy văn gây ra và ứng phó với biến
đổi khí hậu của tỉnh An Giang. Hình
thành cơ sở dữ liệu khí tượng thủy
văn (chuỗi số liệu từ 1985 đến
2015), làm cơ sở để đánh giá, thống
kê, cung cấp các thông tin diễn biến,
đặc điểm khí tượng thủy văn, khí
hậu của tỉnh An Giang. Cơ sở dữ
liệu được lưu trữ trên máy chủ hiện
có của Đài khí tượng thủy văn tỉnh
An Giang được cập nhật thường
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
14
xuyên và phục vụ chia sẻ thông tin
trên cổng thông tin điện tử của tỉnh.
Tạo bộ bản đồ khí hậu, thủy văn
cùng với các công cụ khai thác hiệu
quả các bản đồ trên phục vụ công tác
quy hoạch, phát triển kinh tế - xã hội
tỉnh An Giang. Cung cấp thông tin
quan trắc khí tượng thủy văn thời
gian thực phục vụ công tác chỉ đạo,
điều hành của lãnh đạo tỉnh và các
sở ban ngành, cũng như cung cấp
thông tin hiện trạng diễn biến khí
tượng thủy văn trên các phương tiện
thông tin đại chúng. Cung cấp thông
tin dự báo, cảnh báo thời tiết thủy
văn và cảnh báo cấp độ rủi ro thiên
tai khu vực tỉnh An Giang (chi tiết
đến cấp huyện) cho các sở, ban
ngành, lãnh đạo tỉnh và các địa
phương cùng người dân.
Số hồ sơ lưu: AGG-002-2019
10512. Hải dương học
73900.01-2020. Nghiên cứu thực
trạng và đề xuất các giải pháp
giảm nhẹ thiệt hại do tai biến xói
lở - bồi tụ vùng ven bờ biển và cửa
sông tỉnh Hà Tĩnh/ PGS. TS.
Nguyễn Quang Tuấn, TS. Đỗ Thị
Việt Hương; PGS. TS. Hà Văn
Hành; PGS. TS. Đỗ Quang Thiên;
TS. Lương Quang Đốc; TS. Trần
Hữu Tuyên; KS. Trần Thị Hường;
ThS. Nguyễn Vũ Giang; ThS. Lê
Ngọc Nhân - Huế - Trung tâm
Nghiên cứu Quản lý và Phát triển
vùng duyên hải, 2018 . (Đề tài cấp
Tỉnh/ Thành phố)
Khái quát đặc điểm các nhân tố
ảnh hưởng đến xói lở - bồi tụ vùng
cửa sông, ven biển tỉnh Hà Tĩnh.
Đánh giá hiện trạng, nguyên nhân và
quy luật xói lở - bồi tụ vùng cửa
sông, ven biển tỉnh Hà Tĩnh. Dự báo
xu thế và đề xuất giải pháp giảm nhẹ
thiệt hại do xói lở - bồi tụ gây ra ở
vùng cửa sông, ven biển tỉnh Hà
Tĩnh.
Số hồ sơ lưu: HTH-009-2019
10513. Thuỷ văn; Tài nguyên nước
72786.01-2020. Nhân rộng mô
hình xử lý nước nhiễm phèn tại
huyện Đạ Tẻh/ CN. Lê Xuân Thảo,
Nguyễn Văn Quang; CN. Lê Văn
Quyền - Lâm Đồng - Trung tâm Ứng
dụng khoa học và công nghệ Lâm
Đồng, 2018 - 07/2018 - 12/2018.
(Đề tài cấp Cơ sở)
Trong kế hoạch khoa học và công
nghệ năm 2018, Phòng Kinh tế - Hạ
tầng huyện Đạ Tẻh giao cho Trung
tâm Ứng dụng khoa học và công
nghệ Lâm Đồng triển khai dự
án “Nhân rộng mô hình xử lý nước
nhiễm phèn tại huyện Đạ Tẻh”,
thời gian 06 tháng, từ tháng 06/2018
đến tháng 12/2018. Qua triển khai
thực hiện dự án đạt được kết quả như
sau:
1. Phối hợp cùng phòng Kinh tế -
Hạ tầng, UBND xã Đạ Lây, UBND
xã An Nhơn, UBND xã Đạ Kho tiến
hành khảo sát, thu thập thông tin lựa
chọn 09 hộ tham gia mô hình (04 hộ
tại xã Đạ Lây, 04 hộ tại xã An Nhơn,
01 hộ tại xã Đạ Kho).
Hộ được chọn thuộc diện gia đình
khó khăn, chất lượng nước không
đảm bảo, cam kết phối hợp thực hiện
dự án, đối ứng phần kinh phí ngoài
ngân sách (01 máy bơm nước cấp,
01 bồn chứa nước cấp và 01 bồn
chứa nước sau lọc) và quản lý, vận
hành hệ thống sau khi dự án kết
thúc.
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
15
2. Phối hợp với Công ty TNHH
TM&DV Môi Trường Việt lên
phương án thiết kế, thi công lắp đặt
hệ thống, đánh giá chất lượng nguồn
nước trước và sau khi xử lý.
Lắp đặt hoàn thiện 09 mô hình theo
công nghệ xử lý nước sinh hoạt bằng
02 cột lọc Composite. Mô hình hoạt
động có công suất từ 0,3 - 1m3/h tùy
thuộc vào áp lực nước chảy qua các
cột lọc đủ phục vụ nước sinh hoạt
cho 1 hộ gia đình. Chất lượng nước
đảm bảo các tiêu chuẩn QCVN
02:2009/BYT (Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về chất lượng nước sinh
hoạt) của Bộ Y tế.
3. Tổ chức tập huấn hướng dẫn kỹ
thuật về cách sử dụng, bảo dưỡng
với 30 lượt người tham gia, đồng
thời vận hành thử nghiệm mô hình
nhằm theo dõi, đối chiếu với các
thông số kỹ thuật, từ đó có những
điều chỉnh phù hợp để mô hình hoạt
động hiệu quả nhất.
Hiện nay các mô hình đã được đưa
vào vận hành chính thức đáp ứng
nhu cầu cấp thiết của địa phương về
nước sinh hoạt, góp phần nâng cao
chất lượng đời sống của người dân
tại địa phương, đồng thời ghi nhận
được nhiều phản hồi tích cực của
người dân trong vùng về hiệu quả
thiết thực của mô hình đem lại.
Ngoài những hiệu quả thiết thực của
mô hình như đã nêu trên, dự án còn
là cơ sở khoa học thực tế cho các
đơn vị, ban ngành địa phương, lãnh
đạo các cấp tham quan, đánh giá
hiệu quả để nhân rộng áp dụng cho
các vùng còn lại trên địa bàn huyện
Đạ Tẻh và các vùng lân cận.
Số hồ sơ lưu: LDG-2019-005
73734.01-2020. Điều tra, đánh
giá các nguồn gây ô nhiễm và đề
xuất giải pháp tổng hợp quản lý
chất lượng nước hồ sông Quao
đảm bảo an toàn cấp nước cho
thành phố Phan Thiết và vùng phụ
cận/ PGS. TS. Nguyễn Hồng Quân,
TS. Lê Việt Thắng - Bình Thuận -
Viện Tài nguyên và Môi trường,
2017 . (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Thu thập, tổng hợp, phân tích các
thông tin, số liệu về điều kiện tự
nhiên, hiện trạng và quy hoạch kinh
tế - xã hội và môi trường lưu vực hồ
sông Quao; Điều tra khảo sát hiện
trạng và diễn biến chất lượng nước
và bùn đáy hồ sông Quao và hệ
thống kênh dẫn cấp nước sinh hoạt;
Đánh giá các điều kiện tự nhiên,
kinh tế xã hội lưu vực hồ sông
Quao; Điều tra, xác định các yếu tố
và đánh giá các nguy cơ tiềm ẩn tác
động đến chất lượng nước hồ sông
Quao và kênh dẫn cấp nước sinh
hoạt cho toàn vùng hưởng lợi từ
nguồn nước hồ sông Quao; Đề xuất
các giải pháp quản lý tổng hợp chất
lượng nước hồ sông Quao và kênh
dẫn cấp nước sinh hoạt cho toàn
vùng hưởng lợi từ nguồn nước hồ
sông Quao.
Số hồ sơ lưu: BTN-009-2019
106. Sinh học
72769.01-2020. Xây dựng mô
hình ứng dụng chế phẩm sinh học
Microbelift OC xử lý mùi hôi chăn
nuôi heo quy mô hộ gia đình tại
Lâm Hà/ BSTY. Nguyễn Thị
Thanh, BSTY. Lê Văn Khôi; KS. Lê
MinhTrung; CN. Nguyễn Văn Huấn;
KS. Hoàng Thị Kim Nhung - Lâm
Hà - Trung tâm Nông nghiệp huyện
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
16
Lâm Hà, 2018 - 08/2017 - 06/2018.
(Đề tài cấp Cơ sở)
Hoàn thiện quy trình và chuyển giao
công nghệ xử lý mùi hôi từ chất thải
chăn nuôi heo hộ gia đình bằng chế
phẩm sinh học Micorbelift OC, ủ
hoai phân rắn bằng men vi sinh
Balasa nhằm đảm bảo vệ sinh môi
trường, góp phần nâng cao hiệu quả
kinh tế từ tận thu nguồn chất thải
trong chăn nuôi làm phân bón đảm
bảo an toàn cho cây trồng.
Mục tiêu cụ thể - Xây dựng thành công 01 mô hình
xử lý mùi hôi cho 04 hộ chăn nuôi
heo trong khu dân cư tham gia. Cung
cấp đầy đủ nguyên vật liệu cho mỗi
hộ tham gia mô hình: 45 lit chế
phẩm sinh học Microbelift OC để xịt
khử mùi, 90 kg men vi sinh Balasa
và 384,3kg cám gạo để ủ phân rắn.
- Hoàn thiện quy trình xử lý mùi hôi,
hướng dẫn kỹ thuật pha chế phẩm,
trộn men ủ phân rắn.
- Tổ chức hội thảo giới thiệu mô
hình cho 100 hộ chăn nuôi trên địa
bàn nhằm nắm bắt và ứng dụng kỹ
thuật vào chăn nuôi nâng cao hiệu
quả sản xuất, ứng dụng phương pháp
xử lý phù hợp, tiết kiệm chi phí,
mang lại hiệu quả môi trường giảm
thiểu mùi hôi trong chăn nuôi, giúp
tận thu nguồn phân bón có giá trị
dinh dưỡng cho cây trồng.
Số hồ sơ lưu: LDG-2019-001
10603. Vi sinh vật học
72769.01-2020. Xây dựng mô
hình ứng dụng chế phẩm sinh học
Microbelift OC xử lý mùi hôi chăn
nuôi heo quy mô hộ gia đình tại
Lâm Hà/ BSTY. Nguyễn Thị
Thanh, BSTY. Lê Văn Khôi; KS. Lê
MinhTrung; CN. Nguyễn Văn Huấn;
KS. Hoàng Thị Kim Nhung - Lâm
Hà - Trung tâm Nông nghiệp huyện
Lâm Hà, 2018 - 08/2017 - 06/2018.
(Đề tài cấp Cơ sở)
Hoàn thiện quy trình và chuyển giao
công nghệ xử lý mùi hôi từ chất thải
chăn nuôi heo hộ gia đình bằng chế
phẩm sinh học Micorbelift OC, ủ
hoai phân rắn bằng men vi sinh
Balasa nhằm đảm bảo vệ sinh môi
trường, góp phần nâng cao hiệu quả
kinh tế từ tận thu nguồn chất thải
trong chăn nuôi làm phân bón đảm
bảo an toàn cho cây trồng.
Mục tiêu cụ thể - Xây dựng thành công 01 mô hình
xử lý mùi hôi cho 04 hộ chăn nuôi
heo trong khu dân cư tham gia. Cung
cấp đầy đủ nguyên vật liệu cho mỗi
hộ tham gia mô hình: 45 lit chế
phẩm sinh học Microbelift OC để xịt
khử mùi, 90 kg men vi sinh Balasa
và 384,3kg cám gạo để ủ phân rắn.
- Hoàn thiện quy trình xử lý mùi hôi,
hướng dẫn kỹ thuật pha chế phẩm,
trộn men ủ phân rắn.
- Tổ chức hội thảo giới thiệu mô
hình cho 100 hộ chăn nuôi trên địa
bàn nhằm nắm bắt và ứng dụng kỹ
thuật vào chăn nuôi nâng cao hiệu
quả sản xuất, ứng dụng phương pháp
xử lý phù hợp, tiết kiệm chi phí,
mang lại hiệu quả môi trường giảm
thiểu mùi hôi trong chăn nuôi, giúp
tận thu nguồn phân bón có giá trị
dinh dưỡng cho cây trồng.
Số hồ sơ lưu: LDG-2019-001
73944.01-2020. Phân lập và
nghiên cứu ứng dụng các chủng vi
khuẩn phân hủy dioxin ở huyện A
Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế/ GS.
TS. Nguyễn Hoàng Lộc, - Thừa
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
17
Thiên Huế - Đại học Huế, 2018 -
10/2016 - 09/2018. (Đề tài cấp Tỉnh/
Thành phố)
Tuyển chọn được chủng vi khuẩn
tự nhiên có khả năng phân hủy
dioxin trong đất bị nhiễm tại huyện
A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế. Tạo ra
chủng vi khuẩn tái tổ hợp có khả
năng phân hủy mạnh dioxin ở quy
mô phòng thí nghiệm.
Số hồ sơ lưu: THE-002-2019
74096.01-2020. Bảo tồn một số
chủng vi sinh vật trong phòng
chống sâu, bệnh hại cây chè ở Thái
Nguyên/ GS. TS. Nguyễn Quang
Tuyên, ThS. Đỗ Bích Duệ; TS.
Phạm Thị Phương Lan; TS. Nguyễn
Thị Liên; ThS. Nguyễn Mạnh
Cường; TS. Trần Đức Mạnh - Thái
Nguyên - Viện Khoa học sự sống -
Đại học Thái Nguyên, 2018 -
03/2015 - 03/2018. (Đề tài cấp Tỉnh/
Thành phố)
Tuyển chọn bổ sung thêm một số
chủng B. thuringiensis và
Actinomycetes có khả năng kháng
sâu, bệnh hại cây chè thu thấp tại
một số khu vực trồng chè trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên. Nghiên cứu
các đặc điểm sinh học của các chủng
B. thuringiensis và Actinomycetes.
Nghiên cứu các phương pháp bảo
tồn và lưu giữ các chủng B.
thuringiensis và Actinomycetes bằng
phương pháp bảo quản trên cát, lạnh
sâu trong nitơ lỏng, đông khô và bảo
quản trong tủ lạnh sâu. Đánh giá
nguồn gen sau bảo tồn: đánh giá
mức sống sót, đặc điểm sinh học của
các chủng B. thuringiensis và
Actinomycetes được bảo quản bằng
những phương pháp trên qua việc
kiểm tra định kỳ 3, 6, 9, 12, 24 và 36
tháng. Xây dựng cơ sở dữ liệu: tên
loài, giống, chủng, nguồn gốc xuất
xứ của các chủng phân lập được,
ứng dụng công nghệ hoặc tiềm năng
công nghệ, môi trường nuôi cấy,
nhiệt độ nuôi cấy, đặc tính hình thái
(hình thái khuẩn lạc, tế bào, khả
năng ạo bào tử, tạo sắc tố...); Các
đặc tính sinh học, các gen đã đọc
trình tự và định danh loài bằng cách
giải trình tự gen 16S rRNA.
Số hồ sơ lưu: TNN-010-2019
10615. Đa dạng sinh học
73541.01-2020. Nghiên cứu đặc
điểm tái sinh và giải pháp bảo tồn
cây gỗ mun (Diospyros sp) tại xã
Sơn Hội, huyện Sơn Hòa, tỉnh Phú
Yên/ TS. Nguyễn Minh Ty, - Phú
Yên - Trường Cao đẳng Công
Thương miền Trung, 2018 . (Đề tài
cấp Tỉnh/ Thành phố)
Tổng quan tình hình nghiên cứu
về chi Diospyros và cây gỗ mun trên
thế giới và tại Việt Nam. Điều tra
khảo sát sự phân bố và định danh
quần thể gỗ mun. Nghiên cứu đặc
điểm tái sinh vô tính cây gỗ mun.
Mô tả và phân loại 2 loài gỗ mun.
Nghiên cứu đặc điểm hình thái và
phân bố của cây gỗ mun, thực trạng
cây gỗ mun tại xã Sơn Hội, Sơn
Hòa, Phú Yên. Đề xuất giải pháp bảo
vệ gỗ mun tại suối Kè và giải pháp
bảo tồn cây gỗ mun tại Sơn Hội, Sơn
Hòa, Phú Yên.
Số hồ sơ lưu: PYN-002-2019
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
18
73736.01-2020. Bảo vệ và phát
triển cây trắc dựa vào cộng đồng
tại lưu vực suối Đá Bàn, thôn Cẩm
Tú, xã Hòa Kiến, thành phố Tuy
Hòa tỉnh Phú Yên/ KS. Lê Văn
Thứng, ThS. Huỳnh Thị Kim Anh;
CN. Nguyễn Thị Kim Triển; ThS.
Nguyễn Văn Sang; KS Tôn Thất
Thịnh; ThS. Đỗ Cao Trí; CN
Nguyễn Thị Thanh Vy; CN Nguyễn
Huỳnh Thư Ca; KS Nguyễn Đình
Sơn - Phú Yên - Hội Bảo vệ thiên
nhiên và môi trường Phú Yên, 2017
- 09/2013 - 06/2017. (Đề tài cấp
Tỉnh/ Thành phố)
Xác định thực trạng các loại cây
trắc và đề xuất giải pháp bảo vệ, bảo
tồn tại lưu vực suối Đá Bàn. Định
danh và xác định các giá trị về khoa
học, kinh tế của các loại trắc tại lưu
vực suối Đá Bàn. Xây dựng quy
trình kỹ thuật gieo ươm, trồng và
chăm sóc cây trắc tại lưu vực suối
Đá Bàn. Xây dựng các chính sách,
áp dụng cho cộng đồng tham gia
trồng, bảo vệ và phát triển cây trắc
tại lưu vực suối Đá Bàn, thôn Cẩm
Tú, xã Hòa Kiến, thành phố Tuy Hòa
tỉnh Phú Yên.
Số hồ sơ lưu: PYN-014-2019
73795.01-2020. Ứng dụng công
nghệ phục hồi một số loài san hô
cứng tại khu bảo tồn biển Cù Lao
Chàm có sự tham gia của cộng
đồng./ KS. Lê Vĩnh Thuận, KS.
Huỳnh Ngọc Diên; KS. Nguyễn Văn
Vũ; KS. Phan Kim Hoàng; Huỳnh
Đức; Trần Ngọc Vũ; Mai Xinh;
Nguyễn Văn Bảy; Trần Láng; Trần
Minh Sỹ - Quảng Nam - Ban Quản
lý khu bảo tồn biển Cù Lao Chàm -
UBND thành phố Hội An, 2018 -
09/2015 - 08/2017. (Đề tài cấp Tỉnh/
Thành phố)
Đánh giá thực trạng khai thác và
bảo vệ nguồn lợi thủy sản ở khu bảo
tồn biển Cù Lao Chàm làm cơ sở
khoa học cho việc lựa chọn loài san
hô cứng cần phục hồi. Tiếp nhận và
chuyển giao quy trình công nghệ
phục hồi một số loài san hô cứng tại
khu bảo tồn biển Cù Lao Chàm. Đề
xuất được quy trình phục hồi một số
loài san hô cứng tại khu bảo tồn biển
Cù Lao Chàm có sự tham gia của
cộng đồng. Xây dựng được 02 vườn
ươm san hô với 30 khung được thiết
lập và 02 vùng san hô được phục hồi
với tổng diện tích là 4000 mét vuông
tại khu bảo tồn biển Cù Lao Chàm
có sự tham gia của cộng đồng. Đề
xuất cơ chế quản lý san hô cứng tại
khu bảo tồn biển Cù Lao Chàm có
sự tham gia của cộng đồng, xây
dựng tài liệu tập huấn và tổ chức tập
huấn cho cán bộ quản lý, cán bộ kỹ
thuật và ngư dân.
Số hồ sơ lưu: QNM-002-2019
2. Khoa học kỹ thuật và công nghệ
201. Kỹ thuật dân dụng
20102. Kỹ thuật xây dựng
73787.01-2020. Ứng dụng cọc bê
tông cốt thép tiết diện nhỏ trong
xây dựng các công trình nhà ở dân
dụng từ 1 đến 3 tầng trên địa bàn
TP. Vĩnh Long./ ThS. Đoàn Văn
Đẹt, ThS. Trương Công Bằng; ThS.
Huỳnh Phước Minh; ThS Trịnh
Công Luận; KS. Giang Minh Nhựt;
KS. Lê Thanh Hòa - Vĩnh Long -
Trường Đại học Xây dựng miền
Tây, 2017 . (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành
phố)
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
19
Tổng quan về giải pháp móng cho
công trình nhà ở dân dụng từ 1 đến 3
tầng. Vấn đề thiết kế, thi công và ổn
định lún của công trình sử dụng
phương án móng cọc bê tông cốt
thép tiết diện nhỏ. Nghiên cứu cải
tiến thiết bị ép cọc bê tông cốt thép
tiết diện nhỏ 15x15 (cm), chiều dài
4m. Tổ chức ứng dụng thực tế sử
dụng cọc bê tông cốt thép tiết diện
nhỏ trong xây dựng một số công
trình nhà ở dân dụng từ 1 đến 3 tầng
tại TP.Vĩnh Long. Đánh giá điều
kiện địa chất thủy văn công trình
trên địa bàn TP. Vĩnh Long và tính
toán tải trọng các công trình thí
điểm. Đánh giá hiệu quả (kỹ thuật,
kinh tế, môi trường) ứng dụng cọc
bê tông cốt thép tiết diện nhỏ trong
xây dựng một số công trình nhà ở
dân dụng từ 1 đến 3 tầng tại TP.Vĩnh
Long. Đề xuất giải pháp ứng dụng
mở rộng kết quả dự án trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Long.
Số hồ sơ lưu: VLG-001-2019
20105. Kỹ thuật thuỷ lợi
73812.01-2020. Nghiên cứu
đánh giá các giải pháp kè mềm
bảo vệ bờ biển Cửa Đại, thành phố
Hội An hiện nay và đề xuất giải
pháp nâng cao hiệu quả./ ThS.
Nguyễn Ngọc Thế, ThS. Nguyễn
Văn Định; GS. TS. Nguyễn Trung
Việt; ThS. Lê Hữu Dõng; ThS.
Nguyễn Đại Trung; ThS. Ngô Văn
Hương; ThS. Nguyễn Văn Thanh;
ThS. Phan Thị Tường Vi; ThS.
Lương Ngọc Hạ; KS. Nguyễn Hồng
Mạnh - Quảng Nam - Trường Cao
đẳng Công nghệ Kinh tế và Thủy lợi
miền Trung, 2018 - 09/2016 -
02/2018. (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành
phố)
Tổng quan các nghiên cứu về xói
lở, bồi tụ cửa sông, bờ biển và các
giải pháp chống xói lở bờ biển đã
thực hiện trên thế giới và trong nước,
từ đó điều tra, thu thập và đánh giá
hiệu quả các giải pháp kè mềm hiện
nay tại bờ biển Cửa Đại, Hội An.
Thu thập, đo đạc, khảo sát bổ sung
các tài liệu cơ bản phục vụ công tác
nghiên cứu. Phân tích, tính toán xác
định các thông số thiết kế kè mềm và
đánh giá tác dụng các giải pháp kè
bảo vệ bờ biển Cửa Đại, Hội An.
Đưa ra các khuyến nghị cần thiết về
chủ trương đầu tư các dự án kè mềm
tại khu vực bờ biển Cửa Đại. Đề
xuất các biện pháp nhằm nâng cao
hiệu quả của các giải pháp kè mềm
tại bờ biển Cửa Đại, Hội An.
Số hồ sơ lưu: QNM-005-2019
73935.01-2020. Nghiên cứu và
xây dựng hệ thống theo dõi tưới
tiêu thông minh trên cây thanh
long./ PGS. TS. Lê Đình Tuấn, ThS.
Nguyễn Minh Đế; ThS. Nguyễn
Tuân; KS. Nguyễn Đạt Thịnh; KS.
Hồ Tấn Đạt; KS. Ngô Văn Linh; KS.
Trần Trọng Trí; KS Bùi Trần Bảo
Trung; KS. Lê Minh Tuấn - Long
An - Trường Đại học Kinh tế Công
nghệ Long An, 2018 . (Đề tài cấp
Tỉnh/ Thành phố)
Nghiên cứu và xây dựng hệ thống
theo dõi tưới tiêu thông minh trên
cây thanh long hướng tới nông
nghiệp công nghệ cao nhằm nâng
cao năng suất, đảm bảo chất lượng
sản phẩm đồng đều, Tiết kiệm nước,
giảm thiểu chi phí về nhân công
mang lại hiệu quả kinh tế cho người
trồng thanh long. Nghiên cứu và xây
dựng trạm thu thập dữ liệu môi
trường như thiết bị bao gồm các cảm
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
20
biến cung cấp các thông tin cho việc
kiểm soát môi trường canh tác bao
gồm các thông tin về môi trường
canh tác (environmental parameters)
như nhiệt độ, độ ẩm, v..v…. và các
thông tin về sức khỏe cây trồng
(agricultural parameters) như: độ ẩm
đất, độ pH, v..v… Trạm thu thập dữ
liệu môi trường sẽ cung cấp thông
tin giúp kiểm soát về môi trường
canh tác. Nghiên cứu, xây dựng trạm
điều khiển trung tâm và máy trộn
thuốc, phân bón. Xây dựng phần
mềm điều khiển (tại trung tâm và từ
xa). Triển khai thử nghiệm mô hình
hệ thống theo dõi tưới tiêu thông
minh trên cây thanh long tại hợp tác
xã Tầm Vu, Châu Thành, tỉnh Long
An.
Số hồ sơ lưu: LAN-007-2019
73989.01-2020. Kết quả khoa
học công nghệ dự án xây dựng mô
hình cải tiến "cụm xử lý" nước tại
các trạm cấp nước nông thôn dựa
trên công nghệ oxy hóa sâu/ TS.
Thái Phương Vũ, PGS. TS. Bùi
Xuân Thành; PGS. TS. Nguyễn Văn
Công; TS. Trần Văn Tỷ; KS.
Nguyễn Thế Lâm; ThS. Lâm Thuý
Phương; KS. Huỳnh Minh Đức;
ThS. Nguyễn Tấn Minh; CN.
Nguyễn Bá Phương Thảo - Cần Thơ
- Trung tâm Ứng dụng Tiến bộ Khoa
học và Công nghệ, 2018 . (Đề tài cấp
Tỉnh/ Thành phố)
Ứng dụng công nghệ oxy hóa sâu
trên cơ sở tích hợp từ trường, điện
phân và công nghệ va đập phân tử
với oxy không khí (có tăng cường
ozone) để lắp đặt vào hệ thống trạm
cấp nước có sẵn nhằm cải thiện chất
lượng nước cấp tại các trạm; Là
điểm tham quan học tập về sự ứng
dụng công nghệ mới để cải thiện
chất lượng nước cấp từ các trạm cấp
nước đang vận hành cấp nước. Việc
ứng dụng công nghệ oxy hóa sâu vào
xử lý nước cấp tại các trạm cấp nước
nông thôn hoàn toàn khả thi. Công
nghệ mới sẽ được thiết kế và chế tạo
thành một module, sau đó sẽ được
lắp đặt tích hợp vào hệ thống sẳn có.
Hiện nay, tất cả các trạm cấp nước
nông thôn đều được vận hành tự
động hoàn toàn. Các hộ dân được
giao vận hành chỉ có trách nhiệm
quản lý, vệ sinh bồn chứa nước và
lọc cát. Do đó, khi tích hợp cụm xử
lý mới vào thì hệ thống vận hành
không thay đổi so với ban đầu. Vì
thế sẽ không ảnh hưởng đến công tác
vận hành hàng ngày của người phụ
trách vận hành các trạm này.
Số hồ sơ lưu: CTO-010-2019
74001.01-2020. Nghiên cứu giải
pháp tăng cường đầu tư hạ tầng
thủy lợi phục vụ các vùng trồng
màu chuyên canh trên địa bàn
huyện An Phú/ TS. Bùi Việt Hưng,
ThS. Huỳnh Ngọc Tuyên; GS. TS.
Lê Sâm; ThS. NCS. Nguyễn Đình
Vượng; ThS. Trần Minh Tuấn; ThS.
Nguyễn Lê Huấn; ThS. Nguyễn Bá
Tiến; ThS. Nguyễn Văn Lân; ThS.
Bùi Xuân Mạnh; ThS. Ninh Văn
Bình; KS. Trần Tống; KS. Lê Văn
Thịnh - Thành phố Hồ Chí Minh -
Trung tâm Nghiên cứu Thủy nông
và Cấp nước, 2018 - 12/2015 -
12/2017. (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành
phố)
Xác lập phân vùng nghiên cứu
huyện An Phú theo quan điểm tài
nguyên nước, hệ thống thủy lợi, địa
hình và hiện trạng sản xuất phục vụ
cho việc đề xuất các giải pháp hạ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
21
tầng thủy lợi phù hợp. Đánh giá
chung về hiện trạng hạ tầng thủy lợi
và nguồn nước trên địa bàn của
huyện An Phú theo các vùng. Xác
lập được cơ sở khoa học dựa trên
trên các kết quả tính toán thủy lực hệ
thống, kết quả tính toán nhu cầu
nước, các yêu cầu phát triển nông
nghiệp hiệu quả, bền vững hiện nay
nhằm đề xuất các giải pháp công
nghệ về hạ tầng thủy lợi và mô hình
quản lý nguồn nước phục vụ công
tác đầu tư cho vùng trồng màu
chuyên canh huyện An Phú. Đề xuất
được các giải pháp công nghệ về hạ
tầng thủy lợi và mô hình quản lý
nguồn nước phục vụ công tác đầu tư
cho vùng trồng màu chuyên canh
huyện An Phú theo các vùng đã
được phân định. Thiết kế quy hoạch
được 01 mô hình mẫu (240ha) ứng
dụng các giải pháp công nghệ về hạ
tầng thủy lợi hiệu quả phục vụ sản
xuất chuyên canh cây màu tại ấp An
Khánh, xã Khánh An, huyện An
Phú.
Số hồ sơ lưu: AGG-001-2019
202. Kỹ thuật điện, kỹ thuật điện
tử, kỹ thuật thông tin
20201. Kỹ thuật điện và điện tử
74098.01-2020. Thiết kế, thử
nghiệm mô hình bù SVC nhằm
nâng cao chất lượng lưới điện
cung cấp cho phụ tải công nghiệp
Thái Nguyên/ ThS. Nguyễn Chí
Nhân, ThS. hà văn Cân; ThS. Vũ
Anh Tuấn; ThS. Đặng Hoài Nam -
Thái Nguyên - Trường Cao đẳng
Công nghệ và Kinh tế Công nghiệp,
2018 - 01/2016 - 11/2017. (Đề tài
cấp Tỉnh/ Thành phố)
Thông qua quá trình nghiên cứu,
khảo sát thực tế đưa ra các phân tích,
đánh giá về chất lượng điện áp cung
cấp cho các phụ tải công nghiệp ở
một số nhà máy trong tỉnh Thái
Nguyên. Nghiên cứu lý thuyết bù, từ
đó đi sâu nghiên cứu bù tụ bù tĩnh có
dung lượng thay đổi (Static VAR
Compensator), ứng dụng nâng cao
chất lượng điện năng cung cấp cho
các phụ tải công nghiệp, khắc phục
nhược điểm của bù có cấp. Thiết kế,
thử nghiệm mô hình bù tụ bù tĩnh có
dung lượng thay đổi cho phụ tải 3
pha vận hành ở cấp điện áp 380V.
Áp dụng thử nghiệm tại công ty
trách nhiệm hữu hạn thiết bị công
nghiệp sông Công. Kết quả giúp
nâng cao chất lượng về điện áp,
giảm tổn thất trong quá trình vận
hành hệ thống lưới điện, làm giảm
giá thành tiêu thụ điện cho các hộ
phụ tỉa đồng thời giúp tối ưu hóa về
mặt kinh tế và kỹ thuật. Các nhà máy
xí nghiệp sẽ giảm chi phí trong quá
trình sản xuất nâng cao hiệu quả
kinh doanh.
Số hồ sơ lưu: TNN-006-2019
20203. Tự động hoá (CAD/CAM,
v.v..) và các hệ thống điểu khiển,
giám sát; công nghệ điều khiển số
bằng máy tính (CNC),..
73780.01-2020. Nghiên cứu triển
khai ứng dụng công nghệ thông tin
phục vụ quản lý thông tin trẻ em
trong gia đình và trẻ em có hoàn
cảnh đặc biệt/ CN. Nguyễn Thị
Kiều Oanh, ThS. Nguyễn Hồng Phúc
- Đồng Nai - Trung tâm phát triển
phần mềm, 2018 - 07/2015 -
05/2018. (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành
phố)
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
22
Nhằm khắc phục những hạn chế,
thiếu sót qua giám sát của Ban Văn
hóa - Xã hội HĐND tỉnh như: Số
liệu trẻ em chưa thống nhất, còn
nhiều sai lệch, nhiều địa phƣơng
chưa thống kê đầy đủ được số liệu
trẻ em nói chung, trẻ em có hoàn
cảnh đặc biệt khó khăn như trẻ em bị
tai nạn thương tật, xâm hại tình dục,
trẻ em lang thang, trẻ em lao động
nặng nhọc… Nghiên cứu, khảo sát,
thu thập thông tin về tình trạng trẻ
em trên địa bàn tỉnh nhằm tạo kho
dữ liệu phục vụ công tác quản lý và
đề ra các chính sách trong việc bảo
vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em. Hỗ
trợ cán bộ thuộc lĩnh vực bảo vệ và
chăm sóc trẻ em của Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội và các bộ
phận chuyên môn của đơn vị cấp
huyện, cấp xã thực hiện công tác
chuyên môn, đồng thời cung cấp
thông tin để phục vụ điều hành có
hiệu quả công tác bảo vệ, chăm sóc,
giáo dục trẻ em của lãnh đạo các
cấp.Tạo kho cơ sở dữ liệu lưu trữ
các dữ liệu về thông tin chi tiết về trẻ
em trên toàn tỉnh để dễ dàng tìm
kiếm thông tin về một trẻ em cụ thể
nào đó, giúp quá trình báo cáo, thống
kê về tình trạng các trẻ em trong tỉnh
chính xác. Xây dựng công cụ giúp
các cán bộ phụ trách nắm được thực
trạng của trẻ em trong tỉnh để phục
vụ công tác tham mưu, tạo điều kiện
cho việc quản lý trẻ em được dễ
dàng, đồng thời đề xuất các giải
pháp hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc
biệt ổn định cuộc sống, phát triển
hoàn thiện về thể chất, tinh thần. Dự
đoán thực trạng của các vấn đề về trẻ
em trên địa bàn tỉnh như: đánh giá
mức độ tổn thương tâm lý, nguy cơ
có trẻ em rơi vào hoàn cảnh đặc biệt
để xây dựng kế hoạch can thiệp, trợ
giúp giảm thiểu tối đa trẻ em rơi vào
hoàn cảnh đặc biệt.
Số hồ sơ lưu: DNI-009-2019
73781.01-2020. Nghiên cứu triển
khai ứng dụng công nghệ thông tin
phục vụ quản lý hồ sơ hình sự tại
Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Đồng
Nai/ ThS.Trần Huy Hùng, ThS.Lã
Tuấn Anh CN. Trần Quang Châu;
ThS. Đỗ Trọng Nghĩa; CN. Trần Thị
Kim Thư; CN. Nguyễn Thanh Bình;
CN. Hoàng Quang Huy; CN. Lê
Kim Duy; CN. Phạm Văn Quân;
CN. Mạch Thị Kim Hạnh - Đồng
Nai - Trung tâm phát triển phần
mềm, 2017 . (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành
phố)
Xây dựng hệ thống phần mềm sổ
thụ lý điện tử án hình sự để nâng cao
hiệu quả việc quản lý, chỉ đạo và
điều hành các công tác liên quan đến
hồ sơ án hình sự và thông tin tố giác
tội phạm tại Viện kiếm sát nhân
dân. Số hoá toàn bộ hồ sơ án hình sự
từ năm 2014 đến nay để đáp ứng nhu
cầu nhiệm vụ quản lý, báo cáo, tìm
kiếm thông tin một cách hiệu quả và
nhanh chóng. Quản lý hồ sơ án theo
đúng quy trình, thủ tục theo quy định
của ngành kiểm sát khâu quản lý hồ
sơ án từ khi khởi tố điều tra đến khi
xét xử. Lãnh đạo có khả năng quản
lý theo dõi toàn bộ các hồ sơ án hình
sự hỗ trợ công tác tìm kiếm, thống
kê, theo dõi, chỉ đạo, điều hành
nhanh chóng hiệu quả khi cần, theo
dõi, kiểm tra để đưa ra các chỉ đạo
kịp thời mà không phụ thuộc vào địa
điểm và thời gian. Khả năng sử dụng
trên các thiết bị di động để hỗ trợ
thuận lợi cho lãnh đạo trong quá
trình xử lý, theo dõi, giám sát và ra
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
23
quyết định. Cán bộ quản lý lĩnh vực
hình sự các cấp có khả năng tham
gia sử dụng phù hợp với vai trò của
mình để tham mưu cho lãnh
đạo. Tiết kiệm được thời gian và
kinh phí trong quá trình xử lý, sao
lưu, báo cáo… Tạo cầu nối giữa các
cấp trước mắt là cấp huyện và cấp
tỉnh trong quá trình thực hiện công
tác chuyên môn quản lý án hình sự
của Viện. Liên thông được với “Hệ
thống thông tin, quản lý và thống kê
án hình sự” của Cục Thống kê tội
phạm và Công nghệ thông tin Viện
kiểm sát nhân dân tối cao.
Số hồ sơ lưu: DNI-012-2019
73782.01-2020. Ứng dụng công
nghệ thông tin trong quản lý, điều
hành hoạt động và hỗ trợ học tập
trực tuyến của trường THPT
Nguyễn Hữu Cảnh, thành phố
Biên Hòa/ Phan Quang Vinh,
Nguyễn Sa Duy; Đinh Thị Hiếu;
Nguyễn Bá Ngọc Sơn; Nguyễn
Quang Tính; Từ Minh Dũng; Từ
Minh Tuấn; Nguyễn Đặng Chí
Thành; Nguyễn Phương Diễm Trân;
Đinh Thị Yên Hà - Đồng Nai -
Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh,
2018 . (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Khảo sát hạ tầng mạng, nguồn
nhân lực và công nghệ ứng
dụng. Đánh giá hiện trạng hạ tầng
thiết bị, nguồn nhân lực, công nghệ
ứng dụng và đề xuất giải pháp. Đánh
giá hiện trạng hạ tầng thiết bị, nguồn
nhân lực, công nghệ ứng dụng và đề
xuất giải pháp. Nghiên cứu, xây
dựng và triển khai hệ thống quản lý
trường học; Triển khai giải pháp
Google Apps; Triển khai phần mềm
hỗ trợ học tập trực tuyến; Triển khai
các hạng mục hỗ trợ: Hệ thống mạng
trong nhà trường; Hệ thống máy
tính; Hệ thống giám sát từ xa các lớp
học; Truyền hình nội bộ đến các lớp
học.
Số hồ sơ lưu: DNI-011-2019
73948.01-2020. Ứng dụng công
nghệ GIS trong công tác quản lý
hạ tầng bưu chính - viễn thông
trên địa bàn tỉnh Bình Định/ TS.
Võ Gia Nghĩa, Đinh Hùng Tuấn;
Nguyễn Văn Bình - Bình Định - Sở
Thông tin và Truyền thông Bình
Định, 2018 . (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành
phố)
Điều tra thực trạng và tình hình
phát triển hạ tầng bưu chính viễn
thông trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin địa
lý phục vụ quản lý hạ tầng bưu chính
viễn thông trên địa bàn tỉnh Bình
Định. Xây dựng phần mềm quản lý
và khai thác dữ liệu hạ tầng bưu
chính viễn thông với WEBGIS.
Số hồ sơ lưu: BDH-001-2019
74043.01-2020. Ứng dụng công
nghệ điện toán đám mây quản lý
trực tuyến hoạt động du lịch tỉnh
Thái Nguyên/ PGS. TS. Trần Viết
Khanh, ThS. NCS. Phạm Xuân
Thiều; ThS. NCS. Trần Thanh
Thương; CN. Nguyễn Thị Thu
Huyền; ThS. Hoàng Thị Bích Lệ;
CN. Phạm Thị Kim Dung; TS. Đinh
Hồng Linh; ThS. NCS. Nguyễn Lê
Duy; CN. Trần Thị Lan Hương;
ThS. Lê Đức Duy; ThS.NCS. Lê
Minh Hải; ThS. NCS. Phạm Đình
Lâm; CN. Hoàng Xuân Quý - Thái
Nguyên - Trường Đại học Thái
Nguyên, 2018 - 04/2017 - 10/2018.
(Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
24
Xây dựng phần mềm quản lý du
lịch gắn với không gian du lịch tỉnh
Thái Nguyên trên cơ sở ứng dụng
công nghệ điện toán đám mây
(Cloud Computing) và ứng dụng hệ
thông tin địa lí (Geographic
Information System - GIS), phục vụ
quản lý trực tuyến hoạt động du lịch
và quảng bá du lịch trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên. Thiết kế cấu trúc cơ sở
dữ liệu du lịch; viết mã nguồn phần
mềm chạy trên nền tảng webGIS;
kiểm thử phần mềm trực tuyến quản
lý du lịch tỉnh Thái Nguyên. Thành
lập, biên tập hệ thống các bản đồ du
lịch: Gồm phiên bản trực tuyến
webGIS, phiên bản mềm (file
*.PDF, *.JPG), phiên bản in trên
giấy. Biên tập tài liệu hướng dẫn
các bước sử dụng phần mềm; đề xuất
và khuyến nghị với các bên có liên
quan về cơ chế và giải pháp ứng
dụng phần mềm phục vụ quản lý và
quảng bá du lịch. Đào tạo và chuyển
giao công nghệ cho các bên có liên
quan (Sở KHCN, Sở VHTT&DL,
doanh nghiệp, khách sạn, Ban quản
lý khu du lịch...). Việc quản lý du
lịch thông qua ứng dụng công nghệ
điện toán đám mây cho phép các nhà
quản lý đánh giá được tiềm năng,
thực trạng du lịch, phát huy tối đa
tiềm năng du lịch; hiệu suất, công
năng sử dụng cơ sở vật chất, đồng
thời đây cũng là một bước đột phá
trong việc nâng cao hiệu quả quản lý
nhà nước theo hướng áp dụng mô
hình Chính phủ điện tử nhằm đổi
mới và nâng cao chất lượng hoạt
động du lịch.
Số hồ sơ lưu: TNN-012-2019
74113.01-2020. Xây dựng trang
thông tin điện tử về công nghệ, sở
hữu trí tuệ, năng lượng nguyên tử
phục vụ công tác quản lý nhà nước
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên/
ThS. Vũ Đức Hải, ThS. Phạm Thị
Ngọc; KS. Nguyễn Hùng Khiêm;
KS. Nguyễn Hải Sơn; KS. Lâm
Quốc Toản; ThS. Vũ Thọ Khang;
Cn. Downg Thúy Nga - Thái
Nguyên - Trung tâm Thông tin và
Thống kê khoa học và công nghệ,
2018 . (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Xây dựng trang thông tin điện tử
cung cấp thông tin về công nghệ, sở
hữu trí tuệ, năng lượng nguyên tử, an
toàn bức xạ hạt nhân phục vụ công
tác quản lý nhà nước trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên, cung cấp dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3 thuộc lĩnh
vực năng lượng nguyên tử, an toàn
bức xạ hạt nhân phục vụ người dân,
tổ chức và doanh nghiệp. Cập nhật,
tạo lập cơ sở dữ liệu về công nghệ,
sở hữu trí tuệ, năng lượng nguyên tử,
an toàn bức xạ hạt nhân tích hợp trên
trang thông tin điện tử phục vụ quản
lý nhà nước và nhu cầu khai thác sử
dụng của tổ chức, doanh nghiệp,
người dân. Thực hiện thành công dự
án này góp phần thực hiện cải cách
hành chính của sở khoa học và công
nghệ, nâng cao năng lực, đáp ứng
nhu cầu thông tin tuyên truyền, phổ
biến các chính sách, pháp luật, thủ
tục hành chính và các văn bản quy
phạm pháp luật của nhà nước thuộc
lĩnh vực: quản lý công nghệ, sở hữu
trí tuệ, năng lượng nguyên tử, an
toàn bức xạ hạt nhân đến các tổ
chức, doanh nghiệp, cá nhân có liên
quan trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Số hồ sơ lưu: TNN-009-2019
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
25
20205. Viễn thông
73207.01-2020. Ứng dụng công
nghệ GIS quản lý hạ tầng viễn
thông trạm thu phát sóng thông
tin di động (BTS) trên địa bàn tỉnh
Phú Yên/ ThS. Lê Tỷ Khánh, - Phú
Yên - Sở Thông tin và Truyền thông
Phú Yên, 2018 . (Đề tài cấp Tỉnh/
Thành phố)
Thiết kế kiến trúc hệ thống thông
tin địa lý phục vụ quản lý hạ tầng
viễn thông trạm thu phát sóng thông
tin di động tỉnh Phú Yên. Xây dựng
cơ sở dữ liệu GIS phục vụ hạ tầng
viễn thông trạm thu phát sóng thông
tin di động tỉnh Phú Yên. Xây dựng,
phần mềm ứng dụng Việt hóa biên
tập dữ liệu GIS với chức năng cập
nhât, phân tích, kết xuất, hiển thị dữ
liệu GIS phục vụ công tác quản lý,
quy hoạch hạ tầng viễn thông trạm
thu phát sóng thông tin di động tỉnh
Phú Yên. Xây dựng quy trình cập
nhật nhằm vận hành và phát triển cơ
sở dữ liệu GIS phục vụ quản lý hạ
tầng viễn thông trạm thu phát sóng
thông tin di động tỉnh Phú Yên. Xây
dựng chương trình đào tạo và tổ
chức đào tạo, tập huấn chuyển giao
công nghệ.
Số hồ sơ lưu: PYN-001-2019
73948.01-2020. Ứng dụng công
nghệ GIS trong công tác quản lý
hạ tầng bưu chính - viễn thông
trên địa bàn tỉnh Bình Định/ TS.
Võ Gia Nghĩa, Đinh Hùng Tuấn;
Nguyễn Văn Bình - Bình Định - Sở
Thông tin và Truyền thông Bình
Định, 2018 . (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành
phố)
Điều tra thực trạng và tình hình
phát triển hạ tầng bưu chính viễn
thông trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin địa
lý phục vụ quản lý hạ tầng bưu chính
viễn thông trên địa bàn tỉnh Bình
Định. Xây dựng phần mềm quản lý
và khai thác dữ liệu hạ tầng bưu
chính viễn thông với WEBGIS.
Số hồ sơ lưu: BDH-001-2019
203. Kỹ thuật cơ khí
20305. Kỹ thuật cơ khí và chế tạo
máy nông nghiệp
72808.01-2020. Đánh giá trình
độ công nghệ sản xuất của các
doanh nghiệp chế biến nông sản
trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng/ TS.
Nguyễn Vinh Dự, TS. Tô Văn Hưng;
TS. Phạm Sơn Minh; ThS. Lê Văn
Cửa; CN. Đổng Điền Xuân Hiền;
KS. Trịnh Thái Xiêm; KS. Trần
Trung Trực; CN. Nguyễn Thị Mai
Ly; CN. Nguyễn Thị Ngọc Châu -
Đà Lạt - Trung tâm Ứng dụng Tiến
bộ Khoa học và Công nghệ, 2019 -
12/2017 - 12/2018. (Đề tài cấp Tỉnh/
Thành phố)
Cơ sở để quản lý đổi mới công nghệ
là đánh giá đúng trình độ công nghệ,
bởi lẽ các kết luận đánh giá trình độ
công nghệ giúp các nhà lãnh đạo,
các nhà hoạch định, các doanh
nghiệp có những cơ sở khoa học,
nắm bắt được trình độ công nghệ
hiện tại của một doanh nghiệp, một
ngành để từ đó có được định hướng
chiến lược đầu tư phát triển công
nghệ một các khoa học và hợp lý.
Đánh giá trình độ công nghệ sản
xuất các doanh nghiệp thuộc ngành
công nghiệp chế biến nông sản và
toàn ngành chế biến nông sản của
tỉnh Lâm Đồng (Nhóm C.10 tại
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
26
Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg
ngày 23/01/2007 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành hệ thống ngành
kinh tế của Việt Nam; theo quy trình
tại Thông tư 04/2014/TT-BKHCN
ngày 8/4/2014 của Bộ Khoa học và
Công nghệ).
Nội dung nghiên cứu của đề tài bao
gồm các phần chính sau đây:
- Nghiên cứu đánh giá thực trạng
của ngành chế biến nông sản tỉnh
Lâm Đồng.
- Thu thập thông tin, xử lý số liệu
điều tra, tổng hợp, phân tích, đánh
giá từ kết quả điều tra khảo sát.
+ Điều tra, khảo sát thu thập
thông tin, xử lý số liệu điều tra.
+ Tổng hợp, phân tích, đánh giá
từ kết quả điều tra khảo sát:
Phân loại TĐCN dưới góc độ DN,
ngành và xác định mức độ tác động
mạnh, yếu của 4 thành phần công
nghệ (T, H, I, O) đối với TĐCN của
DN, ngành; So sánh đối chiếu
TĐCN của các tỉnh khác.
Tổng hợp nhận thức của các DN
về sự cần thiết phải phát triển 4
thành phần công nghệ (T, H, I, O) và
tổng hợp tự đánh giá của các DN về
trình độ của 4 thành phần công nghệ
(T, H, I, O).
Tổng hợp nhu cầu của các DN về
đổi mới công nghệ nhằm nâng cao
năng lực cạnh tranh, định hướng
phát triển và hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của các DN, ngành
trong xu thế hội nhập và toàn cầu
hóa kinh tế.
Phân tích và nhận xét kết quả
đánh giá TĐCN của 15 doanh
nghiệp đại diện ngành chế biến nông
sản có nhu cầu đổi mới công nghệ.
- Phân tích đánh giá các nhân tố
tác động đến trình độ công nghệ.
- Đề xuất các giải pháp
+ Xây dựng quan điểm, mục
tiêu và định hướng thúc đẩy, hỗ trợ
các DN, ngành đổi mới công nghệ
sản xuất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
giai đoạn 2020-2025.
+Phân tích nhu cầu đổi mới
công nghệ và đề xuất các giải pháp
thúc đẩy, hỗ trợ các DN đầu tư nâng
cao TĐCN giai đoạn 2020-2025.
- Hoàn thiện công cụ hỗ trợ đánh
giá trình độ công nghệ.
Số hồ sơ lưu: LDG-2019-008
73743.01-2020. Nghiên cứu thiết
kế chế tạo thiết bị thu hoạch và
thiết bị sấy cây lác ở tỉnh Vĩnh
Long./ PGS. TS. Cao Hùng Phi, -
Vĩnh Long - Trường Đại học Sư
phạm Kỹ thuật Vĩnh Long, 2018 .
(Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Cây lác có mặt ở hầu hết các tỉnh
vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Nghề trồng lác giải quyết việc làm
cho hàng ngàn lao động tại chỗ. Tuy
nhiên, cho đến nay, việc thu hoạch
lác, bao gồm: cắt, chẻ, phơi vẫn hoàn
toàn bằng thủ công. Vì vậy “Nghiên
cứu thiết kế chế tạo thiết bị thu
hoạch và thiết bị sấy cây lác ở tỉnh
Vĩnh Long”, bao gồm cả khâu chẻ
lác cũng mang tính cấp thiết, không
những cho tỉnh Vĩnh Long mà còn
cho các tỉnh Đồng bằng Sông Cửu
Long. Nghiên cứu thiết kế chế tạo
thiết bị thu hoạch cây lác phù hợp
điều kiện tỉnh Vĩnh Long. Thiết kế,
chế tạo thiết bị chẻ lác đảm bảo hiệu
quả và năng suất cao hơn phương
pháp chẻ truyền thống. Nghiên cứu
công nghệ và chế tạo thiết bị sấy lác
đảm bảo hiệu quả sản xuất và chất
lượng lác cao hơn phơi nắng.
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
27
Số hồ sơ lưu: VLG-004-2019
20314. Kỹ thuật và công nghệ liên
quan đến hạt nhân
73953.01-2020. Kết quả khoa
học công nghệ dự án xây dựng kế
hoạch ứng phó sự cố bức xạ trên
địa bàn thành phố Cần Thơ/ PGS.
TS. Nguyễn Văn Hùng, CN. Ninh
Đức Tuyên CN. Nguyễn Văn Mai;
ThS. Nguyễn Hoàng Dũng; CN.
Dương Trúc Minh; ThS. Nguyễn
Thanh Nhàn; CN. Nguyễn Hoàng
Long; CN. Ông Quang Sơn; CN.
Nguyễn Văn Thái Bằng; CN. Đào
Văn Hoàng - Cần Thơ - Trung tâm
hạt nhân Thành phố Hồ Chí Minh,
2018 . (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Dự án đã tiến hành khảo sát tình
hình ứng dụng bức xạ tại các cơ sở
có sử dụng các nguồn phóng xạ và
thiết bị bức xạ trong công nghiệp, y
tế trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Từ đó đề xuất các biện pháp bảo
đảm an toàn bức xạ, an ninh nguồn
phóng xạ ở các cơ sở bức xạ có nguy
cơ xảy ra sự cố cao. Đồng thời, xây
dựng kịch bản và tiến hành diễn tập
ứng phó sự cố bức xạ có khả năng
xảy ra trên địa bàn thành phố Cần
Thơ. Kết quả thống kê được có 54
cơ sở X quang y tế, 11 cơ sở bức xạ
công nghiệp và 13 nguồn phóng xạ
trên địa bàn thành phố Cần Thơ. Xây
dựng kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ
và hạt nhân trên địa bàn thành phố
Cần Thơ được Bộ Khoa học và Công
nghệ phê duyệt, tổ chức buổi diễn
tập Ứng phó sự cố bức xạ có qui mô
và hiệu quả. Dự án đã góp phần tăng
cường năng lực quản lý và thiết lập
khả năng ứng phó kịp thời các sự cố
bức xạ cho cán bộ của các sở ngành
có liên quan tới công tác quản lý an
toàn bức xạ ở địa phương trong
trường hợp mất an toàn, an ninh
nguồn phóng xạ, thiết bị bức xạ trên
địa bàn thành phố.
Số hồ sơ lưu: CTO-011-2019
205. Kỹ thuật vật liệu và luyện
kim
20507. Vật liệu xây dựng
73998.01-2020. Nghiên cứu sử
dụng đất bồi lắng sản xuất vật liệu
xây không nung tại tỉnh Cà Mau/
TS. Nguyễn Quang Long, PGS. TS.
Huỳnh Kỳ Phương Hạ; TS. Võ Quý
Đức; TS. Lê Minh Viễn; ThS. Đinh
Tuấn Hoàng; ThS. Trần Thị Thanh
Thúy; KS. Võ Nguyễn Lam Uyên;
KS. Đỗ Thị Minh Hiếu - TP. Hồ Chí
Minh - Đại học Bách khoa, TP. Hồ
Chí Minh, 2017 - 11/2014 - 11/2016.
(Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Phân tích thành phần hóa học của
nguyên liệu đất bồi lắng và đưa ra
biện pháp xử lý. Khảo sát sự ảnh
hưởng của các thành phần chất kết
dính và các phụ gia đến các tính chất
cơ lý hóa của gạch không nung sản
xuất từ các loại đất bồi lắng ở Cà
Mau. Xây dựng quy trình và đưa ra
các đánh giá ban đầu về tính kinh tế
của công nghệ sản xuất gạch không
nung từ các loại đất bồi lắng ở Cà
Mau với yêu cầu sản phẩm đạt các
quy chuẩn kỹ thuật của vật liệu gạch
xây dựng M35 (mác 35- cường độ
nén không nhỏ hơn 3,5MPa).
Số hồ sơ lưu: CMU-005-2019
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
28
206. Kỹ thuật y học
20601. Kỹ thuật và thiết bị y học
73643.01-2020. Nghiên cứu,
thiết kế, chế tạo xe lăn đa năng
phục vụ cho người bệnh và người
khuyết tật tại tỉnh Phú Yên/ ThS
Phạm Hùng Anh, Nguyễn Tấn Tùng;
Lê Thanh Tạo; Phùng Văn Tĩnh;
Nguyễn Lưu Hồng; Vũ Thanh Tân;
Trần Văn Lân - Phú Yên - Trường
cao đẳng nghề Phú Yên, 2018 -
08/2016 - 02/2018. (Đề tài cấp Tỉnh/
Thành phố)
Nghiên cứu về xe lăn tích hợp đa
chức năng và đề xuất nguyên lý hoạt
động cho xe. Thiết kế xe lăn đa chức
năng. Tinh toán xác định đế trọng
tâm của xe, giường. Chế tạo các chi
tiết theo từng cụm cơ cấu và xây
dựng quy trình lắp ráp các cơ cấu.
Lắp ráp các cơ cấu, mạch điện hoàn
chỉnh.
Số hồ sơ lưu: PYN-006-2019
73844.01-2020. Sản xuất thử
nghiệm ghế vệ sinh di động tại Hà
Tĩnh/ BS. Trần Nguyên Phú, Lê Thị
Huyền Trang; Nguyễn Tiến Vũ; Bùi
Đức Hiển; Lê Hữu Hợp; Nguyễn Thị
Minh Thi; Trương Tiến Dũng;
Trương Thế Hùng - Hà Tĩnh - Bệnh
viện Đa khoa thành phố Hà Tĩnh,
2017 - 10/2016 - 12/2017. (Đề tài
cấp Tỉnh/ Thành phố)
Tối ưu hóa công nghệ, hoàn thiện
sản phẩm ghế vệ sinh di động (WC
Mdic). Tổ chức sản xuất thử nghiệm
40 ghế thương mại, quảng bá thương
hiệu đưa ra thị trường sản phẩm WC
Medic. Đăng ký nhãn hiệu và kiểu
dáng cho sản phẩm WC Medic. Tạo
ra một sản phẩm công nghiệp WC
Medic có thương hiệu, góp phần vào
sự phát triển y tế và công nghiệp của
tỉnh nhà.
Số hồ sơ lưu: HTH-005-2019
207. Kỹ thuật môi trường
20701. Kỹ thuật môi trường và địa
chất, địa kỹ thuật
73726.01-2020. Đánh giá phạm
vi ảnh hưởng và biện pháp kiểm
soát các nguồn phát thải có nguy
cơ gây ô nhiễm môi trường từ hoạt
động của các nhà máy đường và
tinh bột sắn trên địa bàn tỉnh Phú
Yên/ TS. Trương Minh Trí, - Phú
Yên - Trường đại học xây dựng miền
Trung, 2017 . (Đề tài cấp Tỉnh/
Thành phố)
Điều tra tình hình, quy mô hoạt
động, quy trình xử lý thải, các thông
số kỹ thuật của 3 nhà máy đường và
2 nhà máy tinh bột sắn ở tỉnh Phú
Yên. Số hóa các địa điểm lấy mẫu
tại 3 nhà máy đường và 2 nhà máy
tinh bột sắn trên bản đồ GIS. Đánh
giá hiện trạng môi trường nước thải
và khí thải, đất của 3 nhà máy
đường và 2 nhà máy tinh bột sắn và
vùng phụ cận theo hướng xả thải ở
tỉnh Phú Yên. Phạm vi ảnh hưởng
của nguồn phát thải tại các nhà máy
đường và tinh bột sắn đối với môi
trường xung quanh và đề xuất các
giải pháp kiểm soát. Đánh giá khả
năng biến động của các chỉ tiêu môi
trường ảnh hưởng đến ô nhiễm cục
bộ tại các nhà máy đường, nhà máy
tinh bột sắn và khả năng ảnh hưởng
của nồng độ nước thải đối với thực
vật thủy sinh.
Số hồ sơ lưu: PYN-011-2019
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
29
73779.01-2020. Đánh giá hiện
trạng môi trường và các nguy cơ
xảy ra tai biến môi trường tại đầm
Ô Loan, huyện Tuy An, tỉnh Phú
Yên/ ThS. Nguyễn Thanh Sơn, ThS.
Hoàng Ngọc Anh; ThS. Phạm Thị
Anh; KS. Đào Thị Nga; ThS. Lê Nhã
Uyên; ThS. Lê Thị Vinh; KS. Hoàng
Ngọc Mùi - Phú Yên - Trường Đại
học Nha Trang, 2016 - 06/2013 -
06/2016. (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành
phố)
Tổng quan điều kiện tự nhiên, xã
hội và môi trường khu vực đầm Ô
Loan, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên.
Hiện trạng kinh tế - xã hội tại khu
vực đầm Ô Loan. Hiện trạng chất
lượng môi trường nước và trầm tích
tại khu vực đầm Ô Loan. Đánh giá
sự lan truyền chất ô nhiễm và khả
năng trao đổi chất giữa đầm và môi
trường bên ngoài. Đánh giá nguy cơ
rủi ro tai biến và các kịch bản có thể
xảy ra dối với môi trường tại đầm Ô
Loan.
Số hồ sơ lưu: PYN-020-2019
73834.01-2020. Nghiên cứu xây
dựng cơ sở dữ liệu GIS các nguồn
nước thải điểm phục vụ công tác
quản lý và kiểm soát ô nhiễm môi
trường tỉnh Hà Tĩnh/ TS. Đoàn
Hoài Sơn, ThS. Nguyễn Hữu Đồng;
ThS. Bùi Văn Hạt; TS. Trần Viết
Cường; ThS. Phan Thị Thanh Nhàn;
ThS. Đặng Thị Thu Hiền; ThS.
Nguyễn Thị Hồng Tình; CN. Thân
Thị Việt Hà; PGS. TS. Nguyễn Văn
Hợp - Hà Tĩnh - Trường đại học Hà
Tĩnh, 2018 - 09/2017 - 12/2018. (Đề
tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Lấy mẫu và phân tích chất lượng
nước thải. Thiết lập các hệ số phát
thải đại diện từ các nguồn nước thải
điểm khác nhau: Các hệ số phát thải
đối với các tác nhân ô nhiễm chính
(COD, TN, TP, chất rắn lơ lửng/TSS
và một số chất ô nhiễm khác. Tính
toán tải lượng ô nhiễm cho 337
nguồn nước thải điểm, tổng tải lượng
ô nhiễm của mỗi nhóm nguồn và
tổng tải lượng của các nhóm nguồn
theo huyện/thị/thành phố. Thiết lập
cơ sở dữ liệu GIS trên bản đồ số hoá
1:100.000 của địa phương cho 337
nguồn nước thải điểm. Đề xuất
chương trình quan trắc tác động của
một số nguồn thải điểm và các giải
pháp kiểm soát ô nhiễm môi trường
nước. Chuyển giao cho các cán bộ
quản lý môi trường của địa phương
về phương pháp đánh giá nhanh các
nguồn thải của WHO (1993) và dựa
vào bộ cơ sở dữ liệu thu được.
Số hồ sơ lưu: HTH-003-2019
73921.01-2020. Điều tra, đánh
giá khả năng chịu tải và đề xuất
các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm
các kênh rạch vùng đô thị phía
Nam tỉnh Bình Dương/ ThS. Tào
Mạnh Quân, ThS. Lê Thị Phú; TS.
Nguyễn Xuân Trường; ThS. Nguyễn
Thế Tùng Lâm; TS. Lê Ngọc Tuấn;
TS. Dương Thị Thúy Nga; ThS.
Trần Dung Quốc; ThS. Phạm Thế
Anh - Bình Dương - Trung tâm
Quan trắc - Kỹ thuật Tài nguyên và
Môi trường, 2018 - 10/2016 -
08/2018. (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành
phố)
Tổng quan về điều kiện tự nhiên
và điều kiện kinh tế xã hội khu vực
nghiên cứu: vị trí địa lý, điều kiện
khí tượng thủy văn, mật độ sông
suối, chế độ dong chảy, dân số, giáo
dục, y tế, cơ sở hạ tầng, hiện trạng
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
30
và quy hoạch phát triển kinh tế xã
hội, công nghiệp, sử dụng đất…Xác
định và đánh giá các nguồn thải xả
nước thải vào lưu vực của từng kênh,
rạch là nguồn tiếp nhận nước thải
công nghiệp vùng đô thị phía Nam
tỉnh Bình Dương. Đánh giá được khả
năng chịu tải của từng kênh, rạch là
nguồn tiếp nhận nước thải công
nghiệp và đô thị phía Nam tỉnh Bình
Dương. Đề xuất được các giải pháp
quản lý và kỹ thuật nhằm giảm thiểu
ô nhiễm trên các kênh, rạch là nguồn
tiếp nhận nước thải công nghiệp
vùng đô thị phía Nam tỉnh Bình
Dương.
Số hồ sơ lưu: BDG-001-2019
73934.01-2020. Xây dựng mô
hình ứng dụng pin năng lượng
mặt trời vào hệ thống xử lý nước
sạch tại các đồn biên phòng tỉnh
Long An./ KS. Nguyễn Hồ Hạnh,
Ngô Thị Thanh Nguyên; Nguyễn
Văn Thọ; Phạm Văn Lộc; Nguyễn
Minh Trung; Phan Đình Nhân; Đặng
Minh Nhựt; Võ Thanh Sơn; Nguyễn
Vĩnh Phú - Long An - Trung tâm
Ứng dụng Tiến bộ Khoa học và
Công nghệ, 2018 - 07/2015 -
12/2016. (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành
phố)
Ứng dụng công nghệ tiết kiệm
năng lượng từ nguồn điện tấm Pin
năng lượng mặt trời, thiết bị năng
lượng mặt trời vào hệ thống xử lý
nước sinh hoạt nhằm mục tiêu đảm
bảo chất lượng nước sinh hoạt và
nước uống tinh khiết đạt theo Qui
chuẩn kỹ thuật quốc gia.Thử nghiệm
Pin năng lượng mặt trời vào hệ
thống xử lý nước sinh hoạt, triển
khai ở đồn biên phòng của khẩu Mỹ
Quý Tân huyện Đức Huệ. Thử
nghiệm Pin năng lượng mặt trời vào
hệ thống xử lý nước uống tinh khiết
và tiến hành triển khai ở đồn biên
phòng cửa khẩu Mỹ Quý Tây, đồn
biên phòng Mỹ Thạch Tây huyện
Đức Huệ và đồn biên phòng Bình
Thạch huyện Mộc Hóa.
Số hồ sơ lưu: LAN-008-2019
74106.01-2020. Nghiên cứu quy
trình công nghệ xử lý nước thải
của quá trình làm giầu và nấu
luyện thiếc/ CN. Nguyễn Văn Tuấn,
CN. Lê Văn Kiên; KS. Phạm Xuân
Hùng; CN. Nguyễn Văn Tuấn; ThS.
Đỗ Phương Thảo; ThS. Đinh Văn
Tôn; KS. Dương Văn Nội; NV.
Hoàng Khánh Linh - Thái Nguyên -
Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên Mỏ và Luyện kim Thái
Nguyên, 2017 - 07/2016 - 12/2017.
(Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Các đơn vị sản xuất luyện kim
được thiết kế xây dựng nhằm cung
cấp các điều kiện và có đảm bảo an
toàn cho việc triển khai sản xuất và
một phần trong các nghiên cứu khoa
học. Vấn đề bảo vệ môi trường, đặc
biệt là xử lý nước thải từ các quá
trình sản xuất luyện kim trở thành
một vấn đề quan trọng và cấp thiết.
Nhiều đơn vị đã đầu tư trạng thiết bị
hiện đại, áp dụng các giải pháp sản
xuất sạch hơn nên trong lĩnh vực bảo
vệ môi trường đã có nhiều tiến bộ.
Tuy nhiên nước thải từ các đơn vị
sản xuất luyện kim vẫn có các thành
phần vượt quá tiêu chuẩn cho phép
xả thải, do đó cần phải xử lý triệt để
trước khi xả thải vào nguồn nước
tiếp nhận. Quy trình công nghệ xử lý
các kim loại nặng, hóa chất dư và
các chất hữu cơ khó phân hủy trong
nước thải sản xuất của quá trình làm
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
31
giầu và nấu luyện thiếc. Xác lập
công nghệ xử lý nước thải của quá
trình làm giầu và nấu luyện thiếc tại
Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên Mỏ và Luyện kim Thái
Nguyên và có khả năng ứng dụng
cho các đơn vị có ngành nghề sản
xuất luyện kim tương tự.
Số hồ sơ lưu: TNN-011-2019
20703. Kỹ thuật năng lượng và
nhiên liệu không phải dầu khí
73750.01-2020. Đánh giá tiềm
năng ứng dụng các công nghệ sử
dụng năng lượng mặt trời tại đảo
Cát Bà, Hải Phòng/ ThS. Phạm Thị
Huệ, - Hải Phòng - Trung tâm Ứng
dụng Tiến bộ Khoa học và Công
nghệ, 2018 . (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành
phố)
Đánh giá tiềm năng ứng dụng các
công nghệ sử dụng năng lượng mặt
trời tại đảo Cát Bà, Hải Phòng. Tổng
quan các chính sách cơ chế nhà nước
liên quan đến hỗ trợ, thúc đẩy ứng
dụng năng lượng mới, năng lượng
mặt trời. Tổng quan các công nghệ
sử dụng năng lượng mặt trời trên thế
giới và Việt Nam. Nghiên cứu các
mô hình thực tiễn đã có tại Việt
Nam. Đánh giá thực trạng sử dụng
năng lượng tại đảo Cát Bà: Đánh giá
hiện trạng nguồn, lưới điện và định
hướng phát triển nguồn năng lượng
điện tại đảo Cát Bà; Đánh giá tổng
nhu cầu năng lượng tại đảo Cát
Bà; Đánh giá tỷ lệ sử dụng năng
lượng tái tạo trong tổng sử dụng
năng lượng của Cát Bà; Đánh giá
hiện trạng ứng dụng công nghệ sử
dụng năng lượng mặt trời tại đảo Cát
Bà. Nghiên cứu tiềm năng ứng dụng
năng lượng mặt trời tại đảo Cát
Bà: Nghiên cứu quan trắc bổ sung về
bức xạ mặt trời tại đảo Cát Bà.
Nghiên cứu dự báo nhu cầu năng
lượng tại đảo Cát Bà tới 2020 và
2025. Nghiên cứu tiềm năng khai
thác năng lượng mặt trời tại đảo Cát
Bà.
Số hồ sơ lưu: HPG-012-2019
73934.01-2020. Xây dựng mô
hình ứng dụng pin năng lượng
mặt trời vào hệ thống xử lý nước
sạch tại các đồn biên phòng tỉnh
Long An./ KS. Nguyễn Hồ Hạnh,
Ngô Thị Thanh Nguyên; Nguyễn
Văn Thọ; Phạm Văn Lộc; Nguyễn
Minh Trung; Phan Đình Nhân; Đặng
Minh Nhựt; Võ Thanh Sơn; Nguyễn
Vĩnh Phú - Long An - Trung tâm
Ứng dụng Tiến bộ Khoa học và
Công nghệ, 2018 - 07/2015 -
12/2016. (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành
phố)
Ứng dụng công nghệ tiết kiệm
năng lượng từ nguồn điện tấm Pin
năng lượng mặt trời, thiết bị năng
lượng mặt trời vào hệ thống xử lý
nước sinh hoạt nhằm mục tiêu đảm
bảo chất lượng nước sinh hoạt và
nước uống tinh khiết đạt theo Qui
chuẩn kỹ thuật quốc gia.Thử nghiệm
Pin năng lượng mặt trời vào hệ
thống xử lý nước sinh hoạt, triển
khai ở đồn biên phòng của khẩu Mỹ
Quý Tân huyện Đức Huệ. Thử
nghiệm Pin năng lượng mặt trời vào
hệ thống xử lý nước uống tinh khiết
và tiến hành triển khai ở đồn biên
phòng cửa khẩu Mỹ Quý Tây, đồn
biên phòng Mỹ Thạch Tây huyện
Đức Huệ và đồn biên phòng Bình
Thạch huyện Mộc Hóa.
Số hồ sơ lưu: LAN-008-2019
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
32
208. Công nghệ sinh học môi
trường
20802. Xử lý môi trường bằng
phương pháp sinh học; các công
nghệ sinh học chẩn đoán (chip
ADN và thiết bị cảm biến sinh học)
73820.01-2020. Nghiên cứu ứng
dụng công nghệ Dry bio-toilet để
xây dựng mô hình nhà vệ sinh
không dùng nước tại Đảo Mắt,
tỉnh Nghệ An/ Nguyễn Văn Minh,
Cao Xuân Cường; Trần Thị Hương
Sen; Cao Thị Hoài Thanh; Ngô
Hoàng Linh; Trần Hoàng Phương;
Lương Hữu Thành; Hứa Thị Sơn -
Nghệ An - Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
Nghệ An, 2018 . (Đề tài cấp Tỉnh/
Thành phố)
Thiết kế và xây dựng được mô
hình mẫu phần cứng nhà vệ sinh
không dùng nước. Nghiên cứu được
chế phẩm xử lý phế thải nhà vệ sinh
không dùng nước với điều kiện đảo
Mắt từ các chủng vi sinh vật hiện có
tại Việt Nam. Xây dựng được 03 nhà
vệ sinh không dùng nước đạt tiêu
chuẩn theo quy chuẩn QCVN số
01:2011/BYT. Xây dựng được mô
hình thử trồng rau xanh có sử dụng
phân hữu cơ từ hệ thống nhà vệ sinh
không dùng nước, quy mô 0,5ha.
Số hồ sơ lưu: NAN-011-2019
211. Kỹ thuật thực phẩm và đồ
uống
21102. Kỹ thuật đồ uống
73945.01-2020. Nghiên cứu sản
xuất men phục vụ sản xuất rượu
đặc sản tại các làng nghề truyền
thống của Bình Định/ ThS. Huỳnh
Xuân Phương, ThS. Lê Hồng Lĩnh;
CN. Lê Thị Thanh Thảo; CN.
Nguyễn Thị Dung; CN. Trần Ngọc
Hiệu - Bindh Định - Trung tâm ứng
dụng tiến bộ KH và CN Bình Định,
2017 . (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Đánh giá thực trạng sử dụng men
rượu trong sản xuất rượu đặc sản tại
các làng nghề truyền thống ở Bình
Định. Tiếp nhận chuyển giao bộ
chủng men gốc, quy trình sản xuất
men rượu và ứng dụng men rượu
trong sản xuất rượu truyền
thống. Sản xuất men rượu và hoàn
thiện quy trình sản xuất men rượu
phục
vụ sản xuất rượu đặc sản (Bàu Đá,
Vĩnh Cửu, Trung Thứ). Hoàn chỉnh
Quy trình sử dụng men rượu để sản
xuất rượu đặc sản phù hợp điều kiện
Bình Định. Xây dựng các mô hình
ứng dụng men để sản xuất rượu đặc
sản (Bàu Đá, Trung Thứ và Vĩnh
Cửu) và đánh giá hiệu quả các mô
hình.
Số hồ sơ lưu: BDH-006-2019
3. Khoa học y, dược
301. Y học cơ sở
30103. Miễn dịch học
73808.01-2020. Xác định tác
nhân nhiễm trùng và đặc điểm
lầm sàng ở bênh nhân sốt cấp tính
chưa rõ nguyên nhân tại Quảng
Nam./ ThS. BS. Lê Viết Nhiệm, TS.
BS. Lê Viết Nho ThS. Chung Hải;
Nguyễn Thị Phượng; GS. TS.
Philippe Parola; BSCKI. Trần Ngọc
Hưng; BSCKI. Trịnh Sinh; BS. Phan
Đức Tuấn; BSCKI. Phan Quang
Dương - Quảng Nam - Bệnh viện Đa
khoa Trung ương Quảng Nam, 2018
. (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
33
Khảo sát, xác định các tác nhân vi
sinh vật gây bệnh, trong đó có sốt do
nhiễm Rickettsia ở bệnh nhân sốt
chưa rõ nguyên nhân trên địa bàn
tỉnh Quảng Nam. Xác định các
chủng loại Rickettsia gây bệnh và
một số yếu tố nguy cơ nhiễm
Rickettsia ở bệnh nhân sốt cấp tính
chưa rõ nguyên nhân tại Quảng
Nam, xác định các yếu tố dịch tễ,
lâm sàng hướng đến chẩn đoán sớm
các tác nhân vi sinh vật này. Đề xuất
các hướng dẫn chẩn đoán các tác
nhân nhiễm trùng gây ra sốt cấp tính
tại Quang Nam.
Số hồ sơ lưu: QNM-009-2019
74048.01-2020. Đánh giá đáp
ứng miễn dịch sau tiêm phòng
vaccin viêm gan B ở trẻ có mẹ
mang HBsAg tại huyện Định Hóa,
tỉnh Thái Nguyên/ TS. Hoàng Anh
Tuấn, ThS. Nông Thị Tuyến; CN.
Đỗ Thị Thanh Hải - Thái Nguyên -
Trường Cao đẳng Y tế Thái
Nguyên, 2018 - 04/2017 - 10/2018.
(Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Đánh giá hiệu quả đáp ứng miễn
dịch sau tiêm phòng vác xin viêm
gan B ở trẻ có mẹ mang HBsAg tại
Định Hóa, Thái Nguyên. Mô tả được
thực trạng nhiễm virus viêm gan B ở
trẻ ngay sau sinh có mẹ HBsAg (+).
Đánh giá được mức độ đáp ứng miễn
dịch sau tiêm phòng vacxin viêm
gan B ở trẻ có mẹ HBsAg(+). Xác
định được mối liên quan giữa một số
dấu ấn viêm gan B trong máu mẹ,
máu cuống rốn với mức độ đáp ứng
miễn dịch sau khi trẻ được tiêm đủ 4
mũi vacxin phòng viêm gan B. Mô
tả được thực trạng nhiễm virus viêm
gan B ở trẻ ngay sau sinh có mẹ
mang HBsAg (+), tại huyện Định
Hóa - tỉnh Thái Nguyên trong thời
gian từ tháng 4 năm 2015 – dự kiến
đến tháng 6 năm 2017. Đánh giá
được mức độ đáp ứng miễn dịch sau
tiêm phòng vacxin viêm gan B ở trẻ
có mẹ HBsAg(+). Bằng cách theo
dõi con của các sản phụ có
HBsAg(+) sau 6 tháng tuổi. Những
trẻ này đều được phòng bệnh bằng
Vác xin viêm gan B theo đúng
phương pháp do WHO khuyến cáo.
Xác định được mối liên quan giữa
một số dấu ấn viêm gan B trong máu
mẹ, máu cuống rốn với mức độ đáp
ứng miễn dịch sau khi trẻ được tiêm
đủ 4 mũi vacxin phòng viêm gan B.
Số hồ sơ lưu: TNN-002-2019
302. Y học lâm sàng
72818.01-2020. Đánh giá tác
dụng của bài thuốc lục vị quy
thược hoàn trong điều trị tăng
huyết áp nguyên phát giai đoạn I/
BSCKI. Đoàn Ngọc Khanh, ThS.
Nguyễn Lê Thanh Tuấn; ThS. Phạm
Đỗ Ngô Đồng; ThS. Phạm Ngọc
Quý; CNĐD. Hồ Thị Tuyền; ĐD.
Đinh Thị Nhung; ĐD. Bùi Thị
Thanh; ĐD. Nguyễn Thị Giản Tâm;
CN. Nguyễn Thị Ngọc Hà; DSTH.
Đỗ Duy Hiển - Đà Lạt - Bệnh viện Y
học cổ truyền Phạm Ngọc Thạch
Lâm Đồng, 2015 - 10/2014 -
10/2015. (Đề tài cấp Cơ sở)
Bài thuốc cổ phương “Lục vị quy
thược thang” xuất xứ từ “Y lược giải
âm” của tác giả Tạ Đình Hải [6].đã
được áp dụng nhiều trên lâm sàng để
chữa THA có hiệu quả, song THA là
bệnh mãn tính cần chữa trị lâu dài,
thường xuyên, nhiều bệnh nhân
không mặn mà với thuốc đông y do
tốn nhiều thời gian và công sức
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
34
trong việc sắc và sử dụng thuốc, việc
sử dụng thuốc viên hoàn có thể giúp
người bệnh sử dụng thuốc được
nhanh chóng, tiện lợi và tiết kiệm chi
phí điều trị hơn.
Do vậy, để nghiên cứu đánh giá
khẳng định tác dụng hạ huyết áp
(HA) một cách khoa học của bài
thuốc “Lục vị quy thược thang” dạng
bào chế viên hoàn trên lâm sàng,
chúng tôi tiến hành đề tài: “Đánh giá
tác dụng hạ huyết áp của bài thuốc
Lục vị quy thược hoàn trong điều trị
THA nguyên phát độ I” với mục tiêu
sau đây:
1- Đánh giá tác dụng của bài
thuốc Lục vị quy thược hoàn trong
điều trị THA nguyên phát độ I.
2- Khảo sát tác dụng không mong
muốn của bài thuốc.
Số hồ sơ lưu: LDG-2019-010
30201. Nam học
73942.01-2020. Kết quả khoa
học công nghệ đề tài/dự án nghiên
cứu các nguyên nhân di truyền
gây vô sinh ở nam giới 18-49 tuổi
có mật độ tinh trùng nhỏ hơn hoặc
bằng 5 triệu/ml đến khám tại bệnh
viện phụ sản thành phố Cần Thơ/
BSCKII. Trịnh Thị Bích Liên, ThS.
Cao Thị Tài Nguyên PGS. TS.
Nguyễn Trung Kiên; TS. Vũ Thị
Nhuận; ThS. Nguyễn Chung Viêng;
ThS. Nguyễn Phan Vinh; ThS.
Nguyễn Thị Bích Ngọc; CN. Trịnh
Minh Thiết; CN. Cao Lương Bình;
CN. Nguyễn Văn Khuôn - Cần Thơ -
Bệnh viện Phụ sản Thành phố Cần
Thơ, 2018 . (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành
phố)
Ứng dụng quy trình QF-PCR đã
xây dựng và kiểm định để xác định
một số nguyên nhân di truyền ở nam
giới khám vô sinh. Đối tượng: 375
nam giới khám vô sinh tại bệnh viện
Phụ sản thành phố Cần Thơ năm
2016-2017 có mật độ tinh trùng £
5x106/mL. Phương pháp nghiên cứu:
mô tả cắt ngang. Kết quả: có
130/375 trường hợp có bất thường di
truyền, chiếm 34,6%. Các bất
thường đó là: mất đoạn AZF
(102/130 trường hợp), hội chứng
Klinefelter (6/130 trường hợp), hội
chứng Klinefelter kết hợp với bất
thường nhiễm sắc thể Y (4/130
trường hợp), nhân đoạn DAZ
(17/130) và hội chứng nam giới
46,XX âm tính với SRY (1/130
trường hợp). Kết quả ghi nhận mất
một phần đoạn AZFc lưu hành phổ
biến nhất, chiếm 78,4% (80/102
trường hợp). Có 7 kiểu mất một
phần đoạn AZFc được ghi nhận,
trong đó có 4 kiểu mới được phát
hiện, gồm mất đoạn sY1191-
sY1192, mất đoạn sY1291, mất 2
gen DAZ - 1 gen CDY1 và mất 1
gen CDY1. Kết luận: nguyên nhân di
truyền chiếm tỷ lệ cao ở nam giới
khám vô sinh. Chính vì vậy, bác sĩ
nên chỉ định xét nghiệm sàng lọc
nguyên nhân di truyền trước khi tư
vấn và điều trị hiếm muộn.
Số hồ sơ lưu: CTO-002-2019
30202. Sản khoa và phụ khoa
73974.01-2020. Nghiên cứu ứng
dụng kỹ thuật hỗ trợ phôi thoát
màng (assisted hatching) bằng
phương pháp laser trong thụ tinh
trong ống nghiệm tại bệnh viện
phụ sản thành phố Cần Thơ/
BSCKII. Quách Hoàng Bảy,
BSCKII. Nguyễn Hữu Dự; BSCKII.
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
35
Lê Quang Võ; TS. BS. Lâm Đức
Tâm; BSCKII. Nguyễn Việt Quang;
BSCKII. Huỳnh Thanh Liêm; KS.
CNSH. Trần Thị Bích Ngọc; KS.
CNSH. Phan Thị Bảo Ngọc; CNSH.
Trần Thúy Huỳnh; CNKT. Nguyễn
Thị Ngọc Nga - Cần Thơ - Bệnh
viện Phụ sản Cần Thơ, 2018 . (Đề tài
cấp Tỉnh/ Thành phố)
Hỗ trợ phôi thoát màng bằng laser
là kỹ thuật tiên tiến đang được áp
dụng nhiều nhất hiện nay trong lĩnh
vực hỗ trợ sinh sản. Kỹ thuật này
giúp phôi dễ thoát ra khỏi màng
trong suốt và làm tổ vào niêm mạc
tử cung hơn. Có hai phương pháp
thực hiện là làm mỏng và tạo lỗ trên
màng trong suốt bằng laser. Tuy
nhiên, hiệu quả giữa hai phương
pháp này vẫn còn đang tranh luận.
Vì vậy, chúng tôi thực hiện nghiên
cứu tiến cứu, thử nghiệm lâm sàng
có nhóm chứng, với cỡ mẫu là 216
chu kì chuyển phôi thực hiện tại
khoa Hiếm muộn bệnh viện Phụ sản
thành phố Cần Thơ trong thời gian
từ tháng 09/2015 đến tháng 03/2018
nhằm tìm ra phương pháp hiệu quả
nhất và mang lại tỷ lệ thành công
cao cho bệnh nhân. Chúng tôi thực
hiện trên 108 trường hợp chuyển
phôi tươi và 108 trường hợp chuyển
phôi trữ lạnh; được phân vào 2 nhóm
là 101 trường hợp thực hiện theo
phương pháp tạo lỗ và 115 trường
hợp thực hiện theo phương pháp làm
mỏng. Kết quả thu được khi hỗ trợ
phôi thoát màng bằng laser: tỷ lệ làm
tổ là 27,82%, tỷ lệ thai sinh hóa là
39,35%; tỷ lệ thai lâm sàng là
37,50%. Kết quả có thai sinh hóa,
thai lâm sàng, thai tiến triển, tỷ lệ
làm tổ, tỷ lệ sinh sống khác biệt
không có ý nghĩa thống kê giữa hai
phương pháp làm mỏng và tạo lỗ ở
hai nhóm phôi tươi và phôi trữ lạnh.
Số hồ sơ lưu: CTO-005-2019
30203. Nhi khoa
73978.01-2020. Nghiên cứu
đánh giá kết quả sàng lọc, chẩn
đoán trước sinh dị tật bẩm sinh
thai nhi ở thai phụ có nguy cơ cao
tại bệnh viện phụ sản thành phố
Cần Thơ/ BSCKII. Nguyễn Hữu
Dự, BSCKII. Lưu Thị Thanh Đào
PGS. TS. Nguyễn Văn Qui; PGS.
TS. BS. Võ Huỳnh Trang; BSCKII.
Nguyễn Thụy Thúy Ái; BSCKII.
Lương Kim Phượng; BSCKI.
Nguyễn Xuân Thảo; BSCKI.
Nguyễn Hà Ngọc Uyên; Ths. BS. Lê
Hồng Thịnh; CN. Phạm Thị Nhan -
Cần Thơ - Bệnh viện Phụ sản Thành
phố Cần Thơ, 2018 . (Đề tài cấp
Tỉnh/ Thành phố)
Trẻ dị tật bẩm sinh thường thiểu
năng trí tuệ hoặc kém phát triển về
thể lực, là gánh nặng cho gia đình và
xã hội. Hiện nay, sàng lọc trước sinh
đóng vai trò quan trọng giúp phát
hiện sớm các dị tật bẩm sinh thai
nhi. Mục tiêu: Đánh giá kết quả sàng
lọc, chẩn đoán trước sinh dị tật bẩm
sinh thai nhi ở thai phụ có nguy cơ
cao tại Bệnh viện Phụ sản thành phố
Cần Thơ. Đối tượng và phương
pháp: Nghiên cứu cắt ngang, tiến
cứu trên thai phụ có nguy cơ cao
sinh con bị dị tật bẩm sinh thực hiện
sàng lọc, chẩn đoán trước sinh ở tuổi
thai từ 11 - 24 tuần tại bệnh viện phụ
sản thành phố Cần Thơ từ 04/2016
đến 02/2018. Xác định dị tật bẩm
sinh có biểu hiện hình thái bên ngoài
bằng các phương pháp siêu âm xét
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
36
nghiệm combined test, triple test,
QF-PCR. Kết quả: Tỉ lệ thai phụ
mang thai bị tị tật bẩm sinh là 7,2%.
Trong đó chủ yếu là dị tật của hệ
thần kinh chiếm 25,0%; bất thường
nhiễm sắc thểchiếm 20,0%; 19,2% dị
tật hệ cơ xương; thấp nhất là hệ tiết
niệu với 1,9%. Độ nhạy của siêu âm
trong chẩn đoán dị tật bẩm sinh ở
các hệ cơ quan khác nhau thay đổi từ
80,0% đến 100%. Độ nhạy chẩn
đoán bất thường nhiễm sắc thể của
xét nghiệm combined test, triple test
và QF-PCR lần lượt là 66,7%;
62,5% và 100%.Yếu tố liên quan: Tỉ
lệ thai dị tật bẩm sinh cao hơn ở thai
phụ sinh lần đầu; học vấn <THPT;
có tiếp xúc tác nhân vật lý; chồng sử
dụng rượu bia và thuốc lá (p<0,05).
Cần chú ý tuyên truyền và thực hiện
sàng lọc, chẩn đoán trước sinh đầy
đủ ở các thai phụ nguy cơ cao sinh
con dị tật bẩm sinh.
Số hồ sơ lưu: CTO-004-2019
73990.01-2020. Tỷ lệ hẹp bao
quy đầu của trẻ lứa tuổi mầm non
ở thành phố Cà Mau và hiệu quả
điều trị bảo tồn/ BSCKII. Nguyễn
Văn Dũng, ThS. Lê Văn Khen
BSCKI. Võ Thành Lợi; BS. Nguyễn
Tấn Đạt; BS. Nguyễn Văn Tính; BS.
Nguyễn Văn Toàn; CN. Nguyễn Thị
Hồng Phúc; CN. Lê Thanh Truyền;
CN. Trần Như Ý; ĐD. Nguyễn
Trung Hiếu - Cà Mau - Bệnh viện
Sản - Nhi Cà Mau, 2017 . (Đề tài cấp
Tỉnh/ Thành phố)
Nghiên cứu tỷ lệ hẹp bao quy đầu
của trẻ lứa tuổi mầm non ở thành
phố Cà Mau và hiệu quả điều trị bảo
tồn nhằm: xác định tỷ lệ hẹp bao quy
đầu ở trẻ lứa tuổi mầm non trên địa
bàn thành phố Cà Mau. Đánh giá
hiệu quả của phương pháp điều trị
bảo tồn hẹp bao quy đầu.
Số hồ sơ lưu: CMU-006-2019
73999.01-2020. Nghiên cứu tình
hình và hiệu quả can thiệp thừa
cân - béo phì ở trẻ từ 4 đến 6 tuổi
tại tỉnh Cà Mau/ BS. Huỳnh Quốc
Việt, BS. Lê Ngọc Định BS. Nguyễn
Quang Phú; KTV. Trương Đức
Hùng; BS. Nguyễn Văn Đức; BS.
Nguyễn Chí Diễn. BS. Ngô Minh
Phước - Cà Mau - Trung tâm Y tế
Dự phòng tỉnh Cà Mau, 2018 . (Đề
tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Xác định tỷ lệ thừa cân - béo phì
ở trẻ 4-6 tuổi trên địa bàn tỉnh Cà
Mau năm 2015-2016. Tìm hiểu các
yếu tố liên quan đến thực trạng thừa
cân - béo phì ở trẻ 4-6 tuổi trên địa
bàn tỉnh Cà Mau năm 2015-2016.
Đánh giá hiệu quả truyền thông giáo
dục dinh dưỡng nhằm kiểm soát thừa
cân - béo phì trước và sau can thiệp
trẻ từ 4-6 tuổi.
Số hồ sơ lưu: CMU-007-2019
30204. Hệ tim mạch
72818.01-2020. Đánh giá tác
dụng của bài thuốc lục vị quy
thược hoàn trong điều trị tăng
huyết áp nguyên phát giai đoạn I/
BSCKI. Đoàn Ngọc Khanh, ThS.
Nguyễn Lê Thanh Tuấn; ThS. Phạm
Đỗ Ngô Đồng; ThS. Phạm Ngọc
Quý; CNĐD. Hồ Thị Tuyền; ĐD.
Đinh Thị Nhung; ĐD. Bùi Thị
Thanh; ĐD. Nguyễn Thị Giản Tâm;
CN. Nguyễn Thị Ngọc Hà; DSTH.
Đỗ Duy Hiển - Đà Lạt - Bệnh viện Y
học cổ truyền Phạm Ngọc Thạch
Lâm Đồng, 2015 - 10/2014 -
10/2015. (Đề tài cấp Cơ sở)
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
37
Bài thuốc cổ phương “Lục vị quy
thược thang” xuất xứ từ “Y lược giải
âm” của tác giả Tạ Đình Hải [6].đã
được áp dụng nhiều trên lâm sàng để
chữa THA có hiệu quả, song THA là
bệnh mãn tính cần chữa trị lâu dài,
thường xuyên, nhiều bệnh nhân
không mặn mà với thuốc đông y do
tốn nhiều thời gian và công sức
trong việc sắc và sử dụng thuốc, việc
sử dụng thuốc viên hoàn có thể giúp
người bệnh sử dụng thuốc được
nhanh chóng, tiện lợi và tiết kiệm chi
phí điều trị hơn.
Do vậy, để nghiên cứu đánh giá
khẳng định tác dụng hạ huyết áp
(HA) một cách khoa học của bài
thuốc “Lục vị quy thược thang” dạng
bào chế viên hoàn trên lâm sàng,
chúng tôi tiến hành đề tài: “Đánh giá
tác dụng hạ huyết áp của bài thuốc
Lục vị quy thược hoàn trong điều trị
THA nguyên phát độ I” với mục tiêu
sau đây:
1- Đánh giá tác dụng của bài
thuốc Lục vị quy thược hoàn trong
điều trị THA nguyên phát độ I.
2- Khảo sát tác dụng không mong
muốn của bài thuốc.
Số hồ sơ lưu: LDG-2019-010
73748.01-2020. Nghiên cứu mối
liên quan của Homocystein và HS-
CRP trong xác định sớm nguy cơ
nhồi máu cơ tim cấp tại Hải
Phòng/ TS. Nguyễn Quang Tập, TS.
Đào Văn Tùng - Hải Phòng - Bệnh
viện Hữu nghị Việt Tiệp- Hải Phòng,
2018 . (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Tình hình bệnh tim mạch của Hải
phòng gia tăng, với nguy cơ tử vong
ngày càng cao của biến chứng nhồi
máu cơ tim cấp. Nhằm góp phần làm
rõ thêm các yếu tố nguy cơ, những
“thủ phạm” làm gia tăng bệnh nhồi
máu cơ tim cấp, đó là các chỉ số
Homocystein và hs-CRP ảnh hưởng
thế nào đối với nhân dân Hải Phòng,
chúng tôi tiến hành đề tài “Nghiên
cứu mối liên quan của Homocystein
và hs-CRP trong xác định sớm nguy
cơ nhồi máu cơ tim cấp tại Hải
Phòng.” Nhồi máu cơ tim là một
biểu hiện hay gặp của bệnh tim thiếu
máu cục bộ, là nguyên nhân hàng
đầu gây t vong ở các nước phát triển.
Các nghiên cứu thực nghiệm bệnh
sinh xơ cứng động mạch đã cho thấy
có xu hướng phối hợp với tăng
Homocystein và hs-CRP trong máu
kết hợp với rối loạn chức năng nội
mô, tổn thương sự hoạt hoá tiểu cầu
và hình thành huyết khối, sự kết hợp
những yếu tố trên là căn nguyên gây
đột quỵ tim.
Số hồ sơ lưu: HPG-009-2019
73899.01-2020. Nghiên cứu các
yếu tố nguy cơ và ảnh hưởng cơ
quan tim mạch của tiền tăng huyết
áp ở người trưởng thành tỉnh
Quảng Nam./ Tô Mười, - Quảng
Nam - Bệnh viện Đa khoa Khu vực
miền núi phía Bắc Quảng Nam, 2018
. (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Xác định các yếu tố nguy cơ và tỷ
lệ tiền tăng huyết áp ở người trường
thành trong cộng đồng tỉnh Quảng
Nam. Tìm hiểu mối liên quan giữa
tiền tăng huyết áp với tổn thương
một số cơ quan đích như ảnh hưởng
đến hệ tim mạch, ảnh hưởng đến
mắt, đến thận và cơ quan thần kinh.
Đề xuất giải pháp hạn chế các yếu tố
nguy cơ nhằm giảm tỉ lệ tiền tăng
huyết áp và ảnh hưởng của bệnh lý
này lên cơ quan tim mạch, giảm tỷ lệ
tiền tăng huyết áp chuyển thành tăng
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
38
huyết áp và tổn thương lên cơ quan
đích thông qua điều trị tiền tăng
huyết áp, giải pháp phòng chống béo
phì, ăn mặn, rối loạn lipid máu...
Số hồ sơ lưu: QNM-010-2019
73977.01-2020. Nghiên cứu, xây
dựng mô hình điều trị và quản lý
bệnh tăng huyết áp tại Hà Tĩnh/
ThS. Lê Ngọc Châu, ThS. BS.
Nguyễn Tuấn; ThS. Nguyễn Đại
Chiến; BS. Lê Quang Phong; TS. Lê
Văn Dũng; TS. Nguyễn Lương Tâm;
ThS. Nguyễn Việt Thắng; ThS.
Nguyễn Hồng Phúc; CN. Nguyễn
Thanh Hường; BS. Nguyễn Đình
Dũng - Hà Tĩnh - Sở Y tế Hà Tĩnh,
2018 - 11/2016 - 06/2018. (Đề tài
cấp Tỉnh/ Thành phố)
Xác định tỷ lệ tăng huyết áp ở
người từ 18 tuổi trở lên và các yếu tố
liên quan tăng huyết áp trên địa bàn
tỉnh Hà Tĩnh. Đánh giá hiểu biết của
người dân về phòng chống bệnh tăng
huyết áp. Xây dựng và đánh giá hiệu
quả mô hình quản lý, điều trị bệnh
tăng huyết áp tại cộng đồng trên địa
bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Số hồ sơ lưu: HTH-012-2019
30208. Điều trị tích cực và hồi sức
cấp cứu
73794.01-2020. Nghiên cứu ứng
dụng kỹ thuật thăm dò huyết động
bằng phương pháp PiCCO trong
điều trị sốc nặng tại bệnh viện
Hữu nghị Việt Tiệp/ TS. BsCKII.
Nguyễn Thắng Toản, - Hải Phòng -
Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp- Hải
Phòng, 2018 - 07/2017 - 11/2018.
(Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Quy trình ứng dụng kết quả thăm
dò huyết động bằng phương pháp
PiCCO trong điều trị sốc nặng tại
Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp, được
xây dựng trên cơ sở kết quả thực
nghiệm, đảm bảo tính khoa học, phù
hợp với điều kiện thực tế của Hải
Phòng, đảm bảo các chỉ tiêu đánh
giá trong hồ sơ trình duyệt. Ứng
dụng kỹ thuật thăm dò huyết động
bằng phương pháp PiCCO trong
điều trị cho 30 bệnh nhân sốc nặng
tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp.
Nhóm nghiên cứu đã hoàn thành
đúng với các nội dung dự án, đúng
với hợp đồng đã ký với sở Khoa học
và Công nghệ về thời gian và quy
mô dự án. Thăm dò huyết động bằng
phương pháp PiCCO trong điều trị
bệnh nhân sốc nặng là kỹ thuật tiên
tiến, hiện đại được sử dụng tại các
nước tiên tiến, các 46 nước phát triển
trong lĩnh vực gây mê, hồi sức. Đến
nay, kỹ thuật này đã được ứng dụng
tại Hải Phòng.
Số hồ sơ lưu: HPG-013-2019
74094.01-2020. Ứng dụng
chương trình grasp trong phục hồi
chức năng chi trên ở bệnh nhân
liệt nửa người do tai biến mạch
máu não/ TS. Nguyễn Phương Sinh,
ThS. Vũ Thị Tâm; ThS. Nguyễn Thị
Phương; ThS. Trịnh Minh Phong;
BS. Nguyễn Thị Thanh Mai; KTV.
Vi Thị Thập Lan; KTV. Lê Viết
Thắng; TS. Lưu Thị Thu Hà; ThS.
Nguyễn Văn Thắng; CN. Nguyễn
Thị Hằng Nga - Thái Nguyên -
Trường Đại học Y-Dược - Đại học
Thái Nguyên, 2018 - 01/2016 -
01/2018. (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành
phố)
Đánh giá kết quả phục hồi chức
năng vận động, khả năng khéo léo
của chi trên, bàn tay và mức độ độc
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
39
lập trong sinh hoạt hàng ngày ở bệnh
nhân liệt nửa người do tai biến mạch
máu não bằng chương trình GRASP
(Graded Repetitive Arm
Supplementary Program) sau 1 và 3
tháng can thiệp. Phân tích một số
yếu tố có ảnh hưởng đến kết quả
điều trị bằng chương trình GRASP.
Chương trình GRASP là hệ thống
các bài tập đơn giản, dễ thực hiện
theo các mức độ từ dễ đến khó nên
không gây khó khăn tiếp thu cho
bệnh nhân sau tai biến. Đồng thời
các dụng cụ tập rất đơn giản, rẻ tiền,
dễ kiếm và phù hợp với kinh tế của
phần lớn bệnh nhân tại địa bàn tỉnh
Thái Nguyên. Áp dụng cho bệnh
nhân trong thời gian nằm viện và sau
khi bệnh nhân ra viện sẽ rút ngắn
thời gian điều trị, làm giảm chi phí
do viện phí và sinh hoạt. Làm giảm
áp lực quá tải về cán bộ phục hồi
chức năng trong các khoa, phòng
phục hồi chức năng trong các bệnh
viện trong tỉnh. Làm giảm chi phí để
mua dụng cụ và đào tạo cán bộ để
triển khai hoạt động trị liệu trong
điều kiện chưa cho phép.
Số hồ sơ lưu: TNN-007-2019
30209. Gây mê
73792.01-2020. Nghiên cứu ứng
dụng điện não số hóa trong điều
chỉnh độ mê ở các bệnh nhân được
phẫu thuật tại Hải Phòng/ PGS.
TS. Cao Thị Bích Hạnh, - Hải Phòng
- Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp- Hải
Phòng, 2018 . (Đề tài cấp Tỉnh/
Thành phố)
Gây mê hồi sức và ngoại khoa là
hai chuyên ngành không thể tách rời.
Người bệnh phải được gây mê và hồi
sức trong quá trình phẫu thuật. Do sự
tiến bộ của khoa học kỹ thuật, phòng
mổ được trang bị những máy móc
hiện đại để theo dõi bệnh nhân một
cách liên tục, nhờ đó đã phát hiện và
xử trí kịp thời những tai biến.
Chuyên ngành gây mê hồi sức đã,
đang, ngày càng phát triển, áp dụng
phương pháp gây mê hiện đại “gây
mê phối hợp cân bằng”, với mục tiêu
gây mê an toàn, hiệu quả. Đạt được
độ mê phù hợp với các kích thích
phẫu thuật và tình trạng lâm sàng
của bệnh nhân luôn là điều mong
muốn của các nhà gây mê. Mê
nhanh, tỉnh nhanh, tránh được sự
thức tỉnh trong khi phẫu thuật cũng
như quá liều thuốc mê làm ảnh
hưởng đến các chức năng sống như
tuần hoàn, hô hấp, thận, thần kinh thì
không đơn giản. Quy trình ứng dụng
kỹ thuật điều chỉnh độ mê theo điện
não số hóa (Entropy) ở các bệnh
nhân được gây mê nội khí quản kiểm
soát nồng độ đích hoặc nồng độ tối
thiểu phế nang của thuốc mê. Quy
trình kỹ thuật điều chỉnh độ mê ở các
bệnh nhân được gây mê nội khí quản
kiểm soát nồng độ đích hoặc nồng
độ tối thiểu phế nang của thuốc mê
không sử dụng entropy (điều chỉnh
độ mê theo thang điểm PRST).
Số hồ sơ lưu: HPG-014-2019
30211. Ngoại khoa (Phẫu thuật)
73919.01-2020. Nghiên cứu ứng
dụng phương pháp phẫu thuật nội
soi ngược dòng trong thận với ống
mềm điều trị sỏi thận tại bệnh viện
Hữu nghị Việt Tiệp Hải Phòng/
PGS. TS. Nguyễn Công Bình, - Hải
Phòng - Bệnh viện Hữu nghị Việt
Tiệp- Hải Phòng, 2018 . (Đề tài cấp
Tỉnh/ Thành phố)
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
40
Trước thực trạng hiện nay tại Hải
Phòng số bệnh nhân mắc bệnh sỏi
thận cần điều trị ngoại khoa ngày
càng gia tăng, do: Tỉ lệ bệnh nhân
mắc bệnh sỏi thận mới ngày càng
nhiều. Các phương pháp điều trị
ngoại khoa sỏi thận hiện nay tại Hải
Phòng vẫn chủ yếu dựa vào phương
pháp phẫu thuật mở. Tỉ lệ tai biến,
biến chứng của phương pháp này
còn khá cao, như: mất chức năng
thận, chảy máu, nhiễm khuẩn tiết
niệu, rò nước tiểu, sót sỏi, chấn
thương lớn do phá hủy tổ chức cân,
cơ lớn, chi phí điều trị cao, ảnh
hưởng nhiều đến sức khỏe của bệnh
nhân, thời gian điều trị và thời gian
bệnh nhân trở lại sinh hoạt và lao
động bình thường kéo dài. Kỹ thuật
nội soi ngược dòng với ống mềm
điều trị sỏi thận là phương pháp hiện
đại, tiên tiến hàng đầu hiện nay để
điều trị bệnh sỏi thận bở những ưu
điểm: an toàn, không tổn thương phá
hủy cơ thể do ít xâm lấn, giữ gìn
được chức năng của thận do không
phá hủy tổ chức thận, ít tai biến, biến
chứng, có khả năng điều trị triệt để
sỏi thận, chi phí điều trị thấp do ngày
nằm điều trị
ngắn, bệnh nhân nhanh chóng trở lại
với sinh hoạt và công việc bình
thường. Đặc biệt đối với những
trường hợp sỏi thận tái phát và
những trường hợp điều trị sỏi thận
thất bại của các phương pháp khác.
Số hồ sơ lưu: HPG-002-2019
30217. Bệnh về khớp
74016.01-2020. Nghiên cứu thực
trạng và giải pháp phòng chống
cong vẹo cột sống ở học sinh
THCS trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh/
BS Nguyễn Thị Diện, BS. Thân Thị
Đan Ny; GS. Cao Minh Châu; BS.
Trần Văn Thảo; BS. Phan Đăng Lợi;
CN. Lê Công Thành; CN. Trương
Công Đồng - Hà Tĩnh - Bệnh viện
Phục hồi chức năng Hà Tĩnh, 2017 -
05/2015 - 05/2017. (Đề tài cấp Tỉnh/
Thành phố)
Xác định tỉ lệ mắc cong vẹo cột
sống ở học sinh trung học cơ sở trên
địa bàn tỉnh Hà Tĩnh năm
2016. Đánh giá hiệu quả can thiệp
bằng tập luyện phục hồi chức năng
cho học sinh trung học cơ sở cong
vẹo cột sống độ I trên địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh. Đánh giá hiệu quả can
thiệp bằng đeo áo nẹp chỉnh hình và
tập luyện phục hồi chức năng cho
học sinh trung học cơ sở cong vẹo
cột sống độ II trên địa bàn tỉnh Hà
Tĩnh. Đề xuất một số biện pháp
phòng chống cong vẹo cột sống ở
học sinh trung học cơ sở trên địa bàn
Hà Tĩnh.
Số hồ sơ lưu: HTH-019-2019
30218. Nội tiết và chuyển hoá (bao
gồm cả đái tháo đường, rối loạn
hoocmon)
73813.01-2020. Nghiên cứu rối
loạn chuyển hóa lipid và một số
biến chứng sớm ở bệnh nhân tiền
đái tháo đường tại địa bàn tỉnh
Nghệ An/ TS. BS. Nguyễn Trung
Kiên, BSCKII. Xuân Lệ - - Bệnh
viện Quân Y 4, 2015 . (Đề tài cấp
Tỉnh/ Thành phố)
Khảo sát tỷ lệ tiền đái tháo đường
và các rối loạn lipid máu cùng một
số biến chứng sớm ở bệnh nhân tiền
đái tháo đường tại Nghệ An. Đề xuất
một số giải pháp can thiệp để làm
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
41
giảm tỷ lệ và biến chứng ở bệnh
nhân tiền đái tháo đường.
Số hồ sơ lưu: NAN-005-2019
30219. Tiêu hoá và gan mật học
73933.01-2020. Nghiên cứu áp
dụng siêu âm nội soi trong chẩn
đoán viêm tụy mạn/ PGS. TS. Trần
Văn Huy, TS. Phan Trung Nam;
ThS. Nguyễn Minh Quang; ThS.
Trần Quang Trung; ThS. Lê Minh
Tân; ThS. Nguyễn Thị Huyền
Thương; ThS. Nguyễn Công Quỳnh;
ĐD. Phan Thị Hồng Qúy - Thừa
Thiên Huế - Trường Đại học Y dược
Huế, 2018 - 11/2015 - 04/2018. (Đề
tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Khảo sát các thành tố trong bộ
tiêu chuẩn Rosemont và áp dụng vào
chẩn đoán viêm tụy mạn. Đối chiếu
một số hình ảnh trên siêu âm nội soi
với hình ảnh siêu âm qua thành
bụng, cắt lớp vi tính, một số đặc
điểm lâm sàng và hóa sinh.
Số hồ sơ lưu: THE-006-2019
30220. Niệu học và thận học
73809.01-2020. Đánh giá hiệu
quả và những thay đổi miễn dịch
trong điều trị hội chứng thận hư
tiên phát thể phụ thuộc và kháng
streroid bằng cyclophosphamid
liều cao truyền tĩnh mạch phối
hợp truyền tĩnh mạch prednisolon
tại bệnh viện trẻ em Hải Phòng/
ThS. Nguyễn Bùi Bình, PGS. TS.
Bùi Văn Chiến - Hải Phòng -
Trường Đại học Y dược Hải Phòng,
2018 . (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Hội chứng thận hư tiên phát là
một trong những bệnh mạn tính
thường gặp ở trẻ em, đặc biệt là lứa
tuổi học đường. Bệnh thường diễn
biến kéo dài và hay tái phát ảnh
hưởng lớn đến sức khỏe và chất
lượng cuộc sống và đời sống kinh tế
gia đình của trẻ. Thời gian điều trị
bệnh nhân hội chứng thận hư tiên
phát thường kéo dài (tối thiểu 1 năm
đối với thể đáp ứng không tái phát) ,
thời gian điều trị mỗi đợt phát bệnh
từ một đến vài tháng, thường kéo dài
hơn và có thể phải dùng thuốc suốt
đời với hội chứng thận hư tiên phát
nặng thể phụ thuộc và kháng steroid.
Đánh giá hiệu quả cyclophosphmid
liều cao tĩnh mạch phối hợp
prednisolon trong hội chứng thận hư
tiên phát thể phụ thuộc và kháng
steroid và những thayd dổi miến
dịch trước và sau điều trị tại Bệnh
viện Hải Phòng.
Số hồ sơ lưu: HPG-017-2019
30221. Ung thư học và phát sinh
ung thư
73972.01-2020. Nghiên cứu hiệu
quả hóa trị ung thư đại trực tràng
bằng oxaliplatin kết hợp với
capecitabine tại bệnh viện ung
bướu Cần Thơ/ BSCKII. Nguyễn
Trường Giang, PGS. TS. Huỳnh
Quyết Thắng; PGS. TS. Nguyễn Văn
Qui; BSCKII. Lê Quốc Chánh;
BSCKII. Nguyễn Trường Giang.
BSCKII. Huỳnh Thảo Luật; ThS.
BS. Nguyễn Hồng Phong. TS. BS.
Hồ Long Hiển; BSCKII. Lê Thanh
Vũ; ThS. BS Huỳnh Minh Thiện -
Cần Thơ - Bệnh viện Ung bướu
thành phố Cần Thơ, 2018 . (Đề tài
cấp Tỉnh/ Thành phố)
Ung thư đại trực tràng là một
trong những loại ung thư mắc hàng
đầu ở Việt Nam cũng như trên toàn
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
42
thế giới. Điều trị ung thư đại trực
tràng phẫu thuật vẫn là phương pháp
chính để lấy bỏ khối u nguyên phát
và vét hạch vùng. Tuy nhiên phẫu
thuật là biện pháp điều trị tại chỗ tại
vùng, để ngăn chặn sự tái phát lan
tràn, di căn xa cần phải điều trị toàn
thân. Đối với ung thư đại trực tràng
sau phẫu thuật nếu không điều trị hỗ
trợ thì gần phân nủa trường hợp sẽ bị
tái phát và di căn, đặc biệt là nhóm
có di căn hạch [3]. Trên thế giới,
nhiều nghiên cứu và thử nghiệm lâm
sàng chứng minh được lợi ích của
hóa trị hỗ trợ sau phẫu thuật đối với
ung thư đại trực tràng giai đoạn II
nguy cơ cao và giai đoạn III [4], [5].
Thử nghiệm QUASAR, sử dụng
phác đồ FUFA đã khẳng định lợi ích
của hóa trị hỗ trợ trong điều trị
UTĐT giai đoạn II, đặc biệt nhóm
các bệnh nhân có nguy cơ cao như: u
có độ mô học độ 3-4, có tắc hoặc
thủng ruột trong lúc phẫu thuật,
bướu T4, bướu xâm lấn mạch
lympho, mạch máu, phẫu thuật vét
được ít hơn 12 hạch làm xét nghiệm
mô bệnh học [6]. Hiện nay, tại Bệnh
viện Ung bướu Cần Thơ cũng như
một số cơ sở chuyên khoa ung thư
khác đã sử dụng phác đồ oxaliplatin
kết hợp với capecitabine điều trị hỗ
trợ sau phẫu thuật ung thư đại trực
tràng giai đoạn II nguy cơ cao, giai
đoạn III và ung thư đại trực tràng di
căn nhưng chưa có công trình nào
nghiên cứu đầy đủ về kết quả cũng
như tác dụng không mong muốn của
phác đồ này. Thực hiện công trình
này nhằm đánh giá kết quả và độc
tính của phác đồ oxaliplatin kết hợp
với capecitabine trong điều trị ung
thư đại trực tràng giai đoạn II nguy
cơ cao, III và di căn nhằm các mục
tiêu: Đánh giá kết quả điều trị và tác
dụng không mong muốn của phác đồ
Oxaliplatine kết hợp với
Capecitabine trong điều trị ung thư
đại trực tràng giai đoạn II nguy cơ
cao, III và di căn; Xác định các yếu
tố ảnh hưởng đến kết quả điều trị
phác đồ trên.
Số hồ sơ lưu: CTO-013-2019
30223. Tai mũi họng
73823.01-2020. Nghiên cứu thực
trạng viêm mũi dị ứng của học
sinh trung học cơ sở lứa tuổi 11-14
ở thành phố Vinh - Nghệ An và đề
xuất giải pháp can thiệp/ BSCKII.
Tăng Xuân Hải, - - Bệnh viện Hữu
nghị đa khoa Nghệ An, 0 - 03/2016 -
05/2018. (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành
phố)
Cùng với sự phát triển kinh tế - xã
hội, Nghệ An đang phải đối mặt với
nhiều vấn đề môi trường cần giải
quyết. Đây là một trong các nguyên
nhân làm gia tăng các bệnh hô hấp
nhất là tình trạng viêm mũi di ứng,
những nghiên cứu về thực trạng
VMDU còn rất ít, đặc biệt là chưa có
một nghiên cứu nào thực hiện một
cach đầy đủ và hệ thống về vấn đề
VMDU cũng như đề ra giải pháp can
thiệp điều trị ở lứa tuổi trẻ em!
Số hồ sơ lưu: NAN-010-2019
30230. Y học thể thao, thể dục
74094.01-2020. Ứng dụng
chương trình grasp trong phục hồi
chức năng chi trên ở bệnh nhân
liệt nửa người do tai biến mạch
máu não/ TS. Nguyễn Phương Sinh,
ThS. Vũ Thị Tâm; ThS. Nguyễn Thị
Phương; ThS. Trịnh Minh Phong;
BS. Nguyễn Thị Thanh Mai; KTV.
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
43
Vi Thị Thập Lan; KTV. Lê Viết
Thắng; TS. Lưu Thị Thu Hà; ThS.
Nguyễn Văn Thắng; CN. Nguyễn
Thị Hằng Nga - Thái Nguyên -
Trường Đại học Y-Dược - Đại học
Thái Nguyên, 2018 - 01/2016 -
01/2018. (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành
phố)
Đánh giá kết quả phục hồi chức
năng vận động, khả năng khéo léo
của chi trên, bàn tay và mức độ độc
lập trong sinh hoạt hàng ngày ở bệnh
nhân liệt nửa người do tai biến mạch
máu não bằng chương trình GRASP
(Graded Repetitive Arm
Supplementary Program) sau 1 và 3
tháng can thiệp. Phân tích một số
yếu tố có ảnh hưởng đến kết quả
điều trị bằng chương trình GRASP.
Chương trình GRASP là hệ thống
các bài tập đơn giản, dễ thực hiện
theo các mức độ từ dễ đến khó nên
không gây khó khăn tiếp thu cho
bệnh nhân sau tai biến. Đồng thời
các dụng cụ tập rất đơn giản, rẻ tiền,
dễ kiếm và phù hợp với kinh tế của
phần lớn bệnh nhân tại địa bàn tỉnh
Thái Nguyên. Áp dụng cho bệnh
nhân trong thời gian nằm viện và sau
khi bệnh nhân ra viện sẽ rút ngắn
thời gian điều trị, làm giảm chi phí
do viện phí và sinh hoạt. Làm giảm
áp lực quá tải về cán bộ phục hồi
chức năng trong các khoa, phòng
phục hồi chức năng trong các bệnh
viện trong tỉnh. Làm giảm chi phí để
mua dụng cụ và đào tạo cán bộ để
triển khai hoạt động trị liệu trong
điều kiện chưa cho phép.
Số hồ sơ lưu: TNN-007-2019
303. Y tế
30301. Khoa học về chăm sóc sức
khoẻ và dịch vụ y tế (bao gồm cả
quản trị bệnh viện, tài chính y
tế,..)
72819.01-2020. Diễn biến mô
hình bệnh tật tại bệnh viện II Lâm
Đồng giai đoạn 2013-2017 và một
số yếu tố liên quan/ Ths.BS. Huỳnh
Ngọc Thành, BSCKI. Nguyễn Ngọc
Thanh; BSCKI. Hoàng Long; CN.
Lê Thị Thúy Hằng; DS. Đào Thị
Thoại Trúc - Lâm Đồng - Bệnh viện
II Lâm Đồng, 2018 - 09/2017 -
12/2018. (Đề tài cấp Cơ sở)
“ Mô hình bệnh tật tại Bệnh viện II
Lâm Đồng giai đoạn 2013 - 2017 và
một số yếu tố liên quan”
Mục tiêu nghiên cứu - Khảo sát mô hình bệnh tật
tại Bệnh viện II Lâm Đồng giai đoạn
2013-2017.
- Mô tả một số yếu tố liên quan
đến tình hình bệnh tật tại địa điểm
nghiên cứu.
Phương pháp nghiên
cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang.
Hồi cứu hồ sơ bệnh án các bệnh
nhân nhập viện và điều trị nội trú tại
Bệnh viện từ 01/01/2013 đến
31/12/2017, được chẩn đoán theo
ICD-10.
Mục đích của đề tài Ứng dụng kết quả để xây dựng
phác đồ và quy trình kỹ thuật cho 10
bệnh thường gặp đồng thời là cơ sở
để hoạch định đề án phát triển chất
lượng khoa phòng và bệnh viện.
Lý do đề xuất nhiệm vụ
Bệnh viện II Lâm Đồng phụ trách
chăm sóc và điều trị cho hơn
520.000 dân của 6 huyện phía Nam
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
44
tỉnh Lâm Đồng. Đây là vùng cao
thuộc Nam Tây Nguyên có địa hình
tương đối phức tạp với đặc điểm khí
hậu nhiệt đới gió mùa. Hơn 60% dân
số sống ở nông thôn vùng sâu vùng
xa với nhiều dân tộc khác nhau, đa
số có trình độ văn hóa thấp, điều
kiện kinh tế tương đối khó khăn. Do
đó, tỉ lệ bệnh tật nói chung tương đối
cao.
Số hồ sơ lưu: LDG-2019-011
73714.01-2020. Nghiên cứu mô
hình bệnh tật, tử vong và phân
tích gánh nặng bệnh tật tại tỉnh
Vĩnh Long./ PGS. TS. Phạm Thị
Tâm, GS. TS. Phạm Văn Lình ThS.
BS. Bùi Quang Nghĩa; BS. CKII.
Văn Công Minh; ThS. BS. Lê Minh
Hữu; ThS. BS. Nguyễn Tấn Đạt; BS.
CKII. Kha Hữu Nhân; ThS. BS.
Nguyễn Thị Thu Cúc; ThS. BS.
Trương Thành Nam; BS. CKII.
Khưu Minh Cảnh - Cần Thơ -
Trường Đại học Y dược Cần Thơ,
2017 . (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
"Nghiên cứu mô hình bệnh tật, tử
vong và phân tích gánh nặng bệnh
tật tại tỉnh Vĩnh Long" được tiến
hành nhằm mục tiêu: Xác định mô
hình bệnh tật, tử vong và gánh nặng
bệnh tật tại tỉnh Vĩnh Long trong 5
năm 2010-2014 và các yêu tố ảnh
hưởng đến sức khỏe nhằm đề xuất
các giải pháp phù hợp với sự thay
đổi của mô hình bệnh tật trong
những năm tới của tỉnh Vĩnh Long.
Tiến hành nghiên cứu mô hình bệnh
tại Bệnh viện theo ICD-10 trong 5
năm 2010-2014 tại 3 bệnh viện đa
khoa (Bệnh viện đa khoa Vĩnh Long,
Bệnh viện đa khoa Bình Minh và
bệnh viện đa khoa Mang Thít) với
tổng số 335352 lượt bệnh nhân nội
trú và 1199952 lượt bênh nhân ngoại
trú. Nghiên cứu mô hình bệnh tật tại
8 trạm ý tế xã/phường năm 2014 với
tổng số 130813 lượt bệnh nhân và
khảo sát 3604 người tại 24
xã/phường của tỉnh Vĩnh Long.
Khảo sát 464 người tử vong năm
2014. Từ đó tìm ra các nguyên nhân
gây ra bệnh tật và tiến hành các giải
pháp can thiệt theo mô hình bệnh tật.
Số hồ sơ lưu: VLG-007-2019
73946.01-2020. Xây dựng mô
hình chăm sóc sức khỏe sau ra
viện cho người bệnh tai biến mạch
máu não tại thành phố Cần Thơ/
BSCKII. Phan Trung Thuấn,
BSCKII. Nguyễn Hiếu Hiệp;
BSCKII. Phạm Hoàng Diệu;
BSCKII. Lê Văn Lóng; BSCKII.
Đoàn Anh Luân; DSCKI. Nguyễn
Thị Việt Hoa; BSCK II. Nguyễn
Việt Dũng; BSCKII. Mai Thọ
Truyền; ThS.Phan Thị Diệu Thoa;
CN.Tiêu Thanh Tuyền - Cần Thơ -
Trường Cao đẳng Y tế, 2017 . (Đề
tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Đột quỵ não đang là vấn đề sức
khỏe cộng đồng mà cả xã hội đang
phải đối mặt. Tỉ lệ mắc và chết đang
ở mức báo động. Mô hình hiện tại
trong quản lý chăm sóc cho người
bệnh đột quỵ não tại thành phố Cần
Thơ còn nhiều bất cập. Mục tiêu và
phương pháp: Nhằm phát triển mô
hình chăm sóc liên tục sau ra viện
cho người cao tuổi bị đột quỵ não,
một nghiên cứu áp dụng thiết kế
nghiên cứu hổn hợp, đã được tiến
hành tại thành phố Cần Thơ. Mô
hình được thực nghiệm trong 3 tháng
với hai giải pháp chính là xây dựng
năng lực cho người chăm sóc và tạo
môi trường hỗ trợ cho họ. Các phép
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
45
kiểm có ý nghĩa thống kê ở p<0.05.
Mô hình chăm sóc liên tục cho
người bệnh đột quỵ não tại thành
phố Cần Thơ đã được phát triển và
thực nghiệm. Mô hình này được xây
dựng trên cơ sở lý thuyết từ tổng
quan y văn, từ kết quả khảo sát phân
tích thực trạng quản lý chăm sóc
người bệnh đột quỵ não trong thành
phố và cuối cùng, bằng phương pháp
tiếp cận có sự tham gia của cộng
đồng, mô hình lý thuyết được cập
nhật thêm nhằm tăng tính khả thi.
Số hồ sơ lưu: CTO-003-2019
30305. Y tế môi trường và công
cộng
72788.01-2020. Đánh giá đáp
ứng miễn dịch sau tiêm vắc xin
viêm gan b cho trẻ sinh từ tháng 1
đến tháng 12 năm 2013 tại huyện
Di Linh/ BSCKI. Lê Thành Quang,
TS. Phạm Thị Bạch Yến; ThS.
Nguyễn Thị Hiếu Hòa; BSCKI. Lê
Công Tuấn; BSCKI. Đoàn Trí Dũng;
BSCKI. Nguyễn Thị Bích Hợp; CN.
Nguyễn Thị Phương Dung; CN. Võ
Phi Long; CN. Đặng Kim Sơn - Lâm
Đồng - Trung tâm Y tế huyện Di
Linh, 2018 - 01/2018 - 10/2018. (Đề
tài cấp Cơ sở)
Nghiên cứu này nhằm đánh giá hiệu
giá kháng thể anti-HBs ở trẻ sinh từ
tháng 1 đến tháng 12 năm 2013 đã
được tiêm ngừa vắc xin viêm gan B
năm 2013 tại huyện Di Linh. Một số
yếu tố liên quan đến hiệu giá kháng
thể anti-HBs trong chương trình tiêm
chủng tại huyện Di Linh. Qua nghiên
cứu, chúng tôi đã nhận được kết quả
sau:
Nghiên cứu ở 211 trẻ đã tiêm
ngừa vaccin viêm gan B theo
chương trình tiêm chủng đầy đủ sau
5 năm; chúng tôi tiến hành xét
nghiệm anti HBs sau 5 năm. Các kết
luận có được như sau:
Tỷ lệ trẻ có nồng độ anti-HBs ³
10mIU/ml là 62.6%.
Tỷ lệ anti-HBs (+), HBc (+),
HbsAg (-):0.9 %.Trẻ có miễn dịch
do bị nhiễm bệnh một cách tự nhiên
(mắc bệnh mà không biết nhưng giờ
đã khỏi và có miễn dịch)
Nồng độ anti-HBs trong khoảng
>100 đến < 1000 mIU/ml chiếm tỷ
lệ 34,6 %.Tỷ lệ nồng độ anti-HBs
>1.000mIU/ml chiếm tỷ lệ 14,7%.
Tỷ lệ trẻ có nồng độ anti-HBs
<10mIU/ml là 36,5%. Nồng độ
kháng thể Anti HBs dưới ngưỡng
Số hồ sơ lưu: LDG-2019-007
73885.01-2020. Đánh giá hiệu
quả công tác tiêm chủng mở rộng
tại tỉnh Quảng Nam và các yếu tố
liên quan./ ThS. BSCKII. Nguyễn
Văn Hải, Nguyễn Văn Văn; Huỳnh
Công Quang; Võ Thị Thùy Trang -
Quảng Nam - Sở Y tế Quảng Nam,
2018 . (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Đánh giá thực trạng tiêm chủng
mở rộng tại tỉnh Quảng Nam giai
đoạn 2010 - 2015 (bộ bao phủ, chất
lượng của công tác Tiêm chủng mở
rộng tại Quảng Nam). Xác định các
yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của
công tác tiêm chủng mở rộng tại
tỉnh.. Trên cơ sở đó đề xuất một số
biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả
của tiêm chủng mở rộng tại tỉnh
Quảng Nam trong thời gian đến.
Số hồ sơ lưu: QNM-007-2019
74048.01-2020. Đánh giá đáp
ứng miễn dịch sau tiêm phòng
vaccin viêm gan B ở trẻ có mẹ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
46
mang HBsAg tại huyện Định Hóa,
tỉnh Thái Nguyên/ TS. Hoàng Anh
Tuấn, ThS. Nông Thị Tuyến; CN.
Đỗ Thị Thanh Hải - Thái Nguyên -
Trường Cao đẳng Y tế Thái
Nguyên, 2018 - 04/2017 - 10/2018.
(Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Đánh giá hiệu quả đáp ứng miễn
dịch sau tiêm phòng vác xin viêm
gan B ở trẻ có mẹ mang HBsAg tại
Định Hóa, Thái Nguyên. Mô tả được
thực trạng nhiễm virus viêm gan B ở
trẻ ngay sau sinh có mẹ HBsAg (+).
Đánh giá được mức độ đáp ứng miễn
dịch sau tiêm phòng vacxin viêm
gan B ở trẻ có mẹ HBsAg(+). Xác
định được mối liên quan giữa một số
dấu ấn viêm gan B trong máu mẹ,
máu cuống rốn với mức độ đáp ứng
miễn dịch sau khi trẻ được tiêm đủ 4
mũi vacxin phòng viêm gan B. Mô
tả được thực trạng nhiễm virus viêm
gan B ở trẻ ngay sau sinh có mẹ
mang HBsAg (+), tại huyện Định
Hóa - tỉnh Thái Nguyên trong thời
gian từ tháng 4 năm 2015 – dự kiến
đến tháng 6 năm 2017. Đánh giá
được mức độ đáp ứng miễn dịch sau
tiêm phòng vacxin viêm gan B ở trẻ
có mẹ HBsAg(+). Bằng cách theo
dõi con của các sản phụ có
HBsAg(+) sau 6 tháng tuổi. Những
trẻ này đều được phòng bệnh bằng
Vác xin viêm gan B theo đúng
phương pháp do WHO khuyến cáo.
Xác định được mối liên quan giữa
một số dấu ấn viêm gan B trong máu
mẹ, máu cuống rốn với mức độ đáp
ứng miễn dịch sau khi trẻ được tiêm
đủ 4 mũi vacxin phòng viêm gan B.
Số hồ sơ lưu: TNN-002-2019
30308. Bệnh truyền nhiễm
74071.01-2020. Hiệu quả một số
giải pháp can thiệp nâng cao năng
lực phòng chống dịch bệnh tay
chân miệng tại tỉnh Thái Nguyên/
ThS. Bùi Duy Hưng, PGS. TS.
Nguyễn Minh Tuấn - Thái Nguyên -
Trường Cao đẳng Y tế, 2018 -
07/2016 - 06/2018. (Đề tài cấp Tỉnh/
Thành phố)
Mô tả một số yếu tố ảnh hưởng
đến công tác phòng chống dịch bệnh
tay chân miệng tại huyện Đại Từ ,
tỉnh Thái Nguyên. Kết quả nghiên
cứu định tính cho thấy trang thiết bị
và cơ sở vật chất cho phòng chống
dịch, kinh phí cho hoạt động, kiến
thức, thái độ, thực hành của người
chăm sóc trẻ, kiến thức của cán bộ
còn hạn chế và công tác tổng kết,
đánh giá tình hình dịch bệnh còn hạn
chế là một số yếu tố ảnh hưởng đến
phòng chống dịch bệnh tay chân
miệng. Đánh giá hiệu quả can thiệp
nâng cao năng lực phòng chống dịch
bệnh tay chân miệng tại huyện Đại
Từ , tỉnh Thái Nguyên. Tập huấn
chuyên môn về phòng chống bệnh
tay chân miệng cho các đối tượng
cán bộ y tế và người chăm sóc trẻ
trên địa bàn nghiên cứu. Sau tập
huấn hành vi của các đối tượng được
cải thiện đáng kể. Tuyên truyền
phòng chống bệnh tay chân miệng
bằng nhiều hình thức. Đảm bảo công
tác truyền thông giáo dục sức khỏe
đến được các đối tượng đích trên địa
bàn nghiên cứu. Kết quả này cho
thấy huy động nguồn lực của cộng
đồng và nâng cao năng lực cho cộng
đồng là bài học được rút ra từ đánh
giá này và là điều kiện thiết yếu để
đạt được thành công cho chương
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
47
trình can thiệp phòng chống các
bệnh truyền nhiễm gây dịch chưa có
thuốc điều trị đặc hiệu và chưa có
vaccine phòng bệnh như bệnh tay
chân miệng.
Số hồ sơ lưu: TNN-001-2019
30309. Dịch tễ học
73772.01-2020. Dịch tễ học và
một số yếu tố nguy cơ với bệnh đái
tháo đường tại Phú Yên/ ThS. BS.
Trần Duy Thuần, BS. Ngô Đức
Thịnh; BS. Đoàn Văn Hải; BS. Đặng
Thanh Trà; KTV. Phạm Thị Hồ;
KTV Trần Thanh Tin; ĐD. Nguyễn
Thị Ngọc Ánh - Phú Yên - Trung
tâm Y tế dự phòng Phú Yên, 0 -
01/2015 - 08/2017. (Đề tài cấp Tỉnh/
Thành phố)
Đánh giá tình hình mắc bệnh đái
tháo đường ở tỉnh Phú Yên trong
khoảng thời gian 2015-2016. Xác
định mối liên quan giữa các yếu tố
nguy cơ như tuổi, tiền sử thai kỳ,
tiền sử đái tháo đường trong gia
đình, tiền sử tăng huyết áp, quá cân,
vòng bụng và ít hoạt động thể lực
với bệnh đái tháo đường. Ứng dụng
kết quả phân tích mối liên quan của
yếu tố nguy cơ với bệnh đái tháo
đường để xây dựng bộ chỉ số thang
điểm đánh giá nguy cơ mắc bệnh đái
tháo đường. Xác định độ nhạy, độ
đặc hiệu và giá trị tiên đoán của bộ
chỉ số.
Số hồ sơ lưu: PYN-018-2019
30312. Sức khoẻ sinh sản
73974.01-2020. Nghiên cứu ứng
dụng kỹ thuật hỗ trợ phôi thoát
màng (assisted hatching) bằng
phương pháp laser trong thụ tinh
trong ống nghiệm tại bệnh viện
phụ sản thành phố Cần Thơ/
BSCKII. Quách Hoàng Bảy,
BSCKII. Nguyễn Hữu Dự; BSCKII.
Lê Quang Võ; TS. BS. Lâm Đức
Tâm; BSCKII. Nguyễn Việt Quang;
BSCKII. Huỳnh Thanh Liêm; KS.
CNSH. Trần Thị Bích Ngọc; KS.
CNSH. Phan Thị Bảo Ngọc; CNSH.
Trần Thúy Huỳnh; CNKT. Nguyễn
Thị Ngọc Nga - Cần Thơ - Bệnh
viện Phụ sản Cần Thơ, 2018 . (Đề tài
cấp Tỉnh/ Thành phố)
Hỗ trợ phôi thoát màng bằng laser
là kỹ thuật tiên tiến đang được áp
dụng nhiều nhất hiện nay trong lĩnh
vực hỗ trợ sinh sản. Kỹ thuật này
giúp phôi dễ thoát ra khỏi màng
trong suốt và làm tổ vào niêm mạc
tử cung hơn. Có hai phương pháp
thực hiện là làm mỏng và tạo lỗ trên
màng trong suốt bằng laser. Tuy
nhiên, hiệu quả giữa hai phương
pháp này vẫn còn đang tranh luận.
Vì vậy, chúng tôi thực hiện nghiên
cứu tiến cứu, thử nghiệm lâm sàng
có nhóm chứng, với cỡ mẫu là 216
chu kì chuyển phôi thực hiện tại
khoa Hiếm muộn bệnh viện Phụ sản
thành phố Cần Thơ trong thời gian
từ tháng 09/2015 đến tháng 03/2018
nhằm tìm ra phương pháp hiệu quả
nhất và mang lại tỷ lệ thành công
cao cho bệnh nhân. Chúng tôi thực
hiện trên 108 trường hợp chuyển
phôi tươi và 108 trường hợp chuyển
phôi trữ lạnh; được phân vào 2 nhóm
là 101 trường hợp thực hiện theo
phương pháp tạo lỗ và 115 trường
hợp thực hiện theo phương pháp làm
mỏng. Kết quả thu được khi hỗ trợ
phôi thoát màng bằng laser: tỷ lệ làm
tổ là 27,82%, tỷ lệ thai sinh hóa là
39,35%; tỷ lệ thai lâm sàng là
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
48
37,50%. Kết quả có thai sinh hóa,
thai lâm sàng, thai tiến triển, tỷ lệ
làm tổ, tỷ lệ sinh sống khác biệt
không có ý nghĩa thống kê giữa hai
phương pháp làm mỏng và tạo lỗ ở
hai nhóm phôi tươi và phôi trữ lạnh.
Số hồ sơ lưu: CTO-005-2019
73978.01-2020. Nghiên cứu
đánh giá kết quả sàng lọc, chẩn
đoán trước sinh dị tật bẩm sinh
thai nhi ở thai phụ có nguy cơ cao
tại bệnh viện phụ sản thành phố
Cần Thơ/ BSCKII. Nguyễn Hữu
Dự, BSCKII. Lưu Thị Thanh Đào
PGS. TS. Nguyễn Văn Qui; PGS.
TS. BS. Võ Huỳnh Trang; BSCKII.
Nguyễn Thụy Thúy Ái; BSCKII.
Lương Kim Phượng; BSCKI.
Nguyễn Xuân Thảo; BSCKI.
Nguyễn Hà Ngọc Uyên; Ths. BS. Lê
Hồng Thịnh; CN. Phạm Thị Nhan -
Cần Thơ - Bệnh viện Phụ sản Thành
phố Cần Thơ, 2018 . (Đề tài cấp
Tỉnh/ Thành phố)
Trẻ dị tật bẩm sinh thường thiểu
năng trí tuệ hoặc kém phát triển về
thể lực, là gánh nặng cho gia đình và
xã hội. Hiện nay, sàng lọc trước sinh
đóng vai trò quan trọng giúp phát
hiện sớm các dị tật bẩm sinh thai
nhi. Mục tiêu: Đánh giá kết quả sàng
lọc, chẩn đoán trước sinh dị tật bẩm
sinh thai nhi ở thai phụ có nguy cơ
cao tại Bệnh viện Phụ sản thành phố
Cần Thơ. Đối tượng và phương
pháp: Nghiên cứu cắt ngang, tiến
cứu trên thai phụ có nguy cơ cao
sinh con bị dị tật bẩm sinh thực hiện
sàng lọc, chẩn đoán trước sinh ở tuổi
thai từ 11 - 24 tuần tại bệnh viện phụ
sản thành phố Cần Thơ từ 04/2016
đến 02/2018. Xác định dị tật bẩm
sinh có biểu hiện hình thái bên ngoài
bằng các phương pháp siêu âm xét
nghiệm combined test, triple test,
QF-PCR. Kết quả: Tỉ lệ thai phụ
mang thai bị tị tật bẩm sinh là 7,2%.
Trong đó chủ yếu là dị tật của hệ
thần kinh chiếm 25,0%; bất thường
nhiễm sắc thểchiếm 20,0%; 19,2% dị
tật hệ cơ xương; thấp nhất là hệ tiết
niệu với 1,9%. Độ nhạy của siêu âm
trong chẩn đoán dị tật bẩm sinh ở
các hệ cơ quan khác nhau thay đổi từ
80,0% đến 100%. Độ nhạy chẩn
đoán bất thường nhiễm sắc thể của
xét nghiệm combined test, triple test
và QF-PCR lần lượt là 66,7%;
62,5% và 100%.Yếu tố liên quan: Tỉ
lệ thai dị tật bẩm sinh cao hơn ở thai
phụ sinh lần đầu; học vấn <THPT;
có tiếp xúc tác nhân vật lý; chồng sử
dụng rượu bia và thuốc lá (p<0,05).
Cần chú ý tuyên truyền và thực hiện
sàng lọc, chẩn đoán trước sinh đầy
đủ ở các thai phụ nguy cơ cao sinh
con dị tật bẩm sinh.
Số hồ sơ lưu: CTO-004-2019
304. Dược học
72818.01-2020. Đánh giá tác
dụng của bài thuốc lục vị quy
thược hoàn trong điều trị tăng
huyết áp nguyên phát giai đoạn I/
BSCKI. Đoàn Ngọc Khanh, ThS.
Nguyễn Lê Thanh Tuấn; ThS. Phạm
Đỗ Ngô Đồng; ThS. Phạm Ngọc
Quý; CNĐD. Hồ Thị Tuyền; ĐD.
Đinh Thị Nhung; ĐD. Bùi Thị
Thanh; ĐD. Nguyễn Thị Giản Tâm;
CN. Nguyễn Thị Ngọc Hà; DSTH.
Đỗ Duy Hiển - Đà Lạt - Bệnh viện Y
học cổ truyền Phạm Ngọc Thạch
Lâm Đồng, 2015 - 10/2014 -
10/2015. (Đề tài cấp Cơ sở)
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
49
Bài thuốc cổ phương “Lục vị quy
thược thang” xuất xứ từ “Y lược giải
âm” của tác giả Tạ Đình Hải [6].đã
được áp dụng nhiều trên lâm sàng để
chữa THA có hiệu quả, song THA là
bệnh mãn tính cần chữa trị lâu dài,
thường xuyên, nhiều bệnh nhân
không mặn mà với thuốc đông y do
tốn nhiều thời gian và công sức
trong việc sắc và sử dụng thuốc, việc
sử dụng thuốc viên hoàn có thể giúp
người bệnh sử dụng thuốc được
nhanh chóng, tiện lợi và tiết kiệm chi
phí điều trị hơn.
Do vậy, để nghiên cứu đánh giá
khẳng định tác dụng hạ huyết áp
(HA) một cách khoa học của bài
thuốc “Lục vị quy thược thang” dạng
bào chế viên hoàn trên lâm sàng,
chúng tôi tiến hành đề tài: “Đánh giá
tác dụng hạ huyết áp của bài thuốc
Lục vị quy thược hoàn trong điều trị
THA nguyên phát độ I” với mục tiêu
sau đây:
1- Đánh giá tác dụng của bài
thuốc Lục vị quy thược hoàn trong
điều trị THA nguyên phát độ I.
2- Khảo sát tác dụng không mong
muốn của bài thuốc.
Số hồ sơ lưu: LDG-2019-010
30402. Dược học lâm sàng và điều
trị
73806.01-2020. Nghiên cứu xây
dựng mô hình dược lâm sàng tại
bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp/ TS.
BSCKII. Nguyễn Quang Tập, - Hải
Phòng - Bệnh viện Hữu nghị Việt
Tiệp- Hải Phòng, 2018 . (Đề tài cấp
Tỉnh/ Thành phố)
Dược lâm sàng (DLS) là một
ngành khoa học sức khỏe, trong đó
người dược sĩ thực hiện chăm sóc
dược, tối ưu hóa hiệu quả dùng
thuốc, nâng cao sức khỏe và phòng
tránh bệnh tật cho người bệnh. Hiện
tại, ở nước ta, một số bệnh viện đã
phần nào thực hiện được hoạt động
dược lâm sàng tuy nhiên chưa bệnh
viện nào có một mô hình hoàn chỉnh,
công tác triển khai thực hành dược
lâm sàng chậm do gặp rất nhiều khó
khăn. Mặc dù công tác dược lâm
sàng đã được thể chế hóa trong các
văn bản chính thức của chính phủ.
Tuy nhiên, theo quan niệm truyền
thống, thầy thuốc thường coi người
bệnh là "của mình", khi có thêm
dược sĩ lâm sàng dễ tạo cảm giác có
người "xen" vào trong quá trình điều
trị, tuỳ thuộc cá nhân và hoàn cảnh
của từng nơi, hợp tác giữa thầy thuốc
và dược sỹ vẫn còn những bất cập và
các rào cản. Bài viết nghiên cứu một
số vấn đề lý thuyết và kinh nghiệm
có liên quan; Đánh giá thực trạng
các điều kiện và nhu cầu của bệnh
viện Hữu nghị Việt Tiệp về xây
dựng mô hình dược lâm sàng; Đề
xuất mô hình dược lâm sàng tại bệnh
viện Hữu nghị Việt Tiệp; Tổ chức
thực nghiệm, đánh giá kết quả thực
nghiệm và hoàn thiện mô hình dược
lâm sàng.
Số hồ sơ lưu: HPG-018-2019
73882.01-2020. Nghiên cứu bào
chế và đánh giá tác dụng bảo vệ
gan của viên nang cứng Nadaga
trên thực nghiệm từ một số dược
liệu ở Nghệ An/ PGS.TS. Nguyễn
Cảnh Phú, ThS. Nguyễn Thị Mai
Thơ; TS. Nguyễn Xuân Khoa; TS.
Lê Thị Mai Hoa; ThS. Nguyễn Thị
Hồng Thanh; ThS. Trần Thị Oanh;
ThS. Hồ Thị Dung; ThS. Nguyễn
Thị Nga - Nghệ An - Trường Đại
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
50
học Vinh, 2018 . (Đề tài cấp Tỉnh/
Thành phố)
Điều tra, khảo sát sự phân bố, trữ
lượng và tình hình sử dụng một số
loài dược liệu có tác dụng bảo vệ
gan ở Nghệ An. Xây dựng công
thức, bào chế viên nang cứng
NADAGA từ một số dược liệu điều
tra dược. Đánh giá tính an toàn, tác
dụng bảo vệ gan của viên nang cứng
NADAGA trên thực nghiệm.
Số hồ sơ lưu: NAN-007-2019
30403. Dược liệu học; cây thuốc;
con thuốc; thuốc Nam, thuốc dân
tộc
72818.01-2020. Đánh giá tác
dụng của bài thuốc lục vị quy
thược hoàn trong điều trị tăng
huyết áp nguyên phát giai đoạn I/
BSCKI. Đoàn Ngọc Khanh, ThS.
Nguyễn Lê Thanh Tuấn; ThS. Phạm
Đỗ Ngô Đồng; ThS. Phạm Ngọc
Quý; CNĐD. Hồ Thị Tuyền; ĐD.
Đinh Thị Nhung; ĐD. Bùi Thị
Thanh; ĐD. Nguyễn Thị Giản Tâm;
CN. Nguyễn Thị Ngọc Hà; DSTH.
Đỗ Duy Hiển - Đà Lạt - Bệnh viện Y
học cổ truyền Phạm Ngọc Thạch
Lâm Đồng, 2015 - 10/2014 -
10/2015. (Đề tài cấp Cơ sở)
Bài thuốc cổ phương “Lục vị quy
thược thang” xuất xứ từ “Y lược giải
âm” của tác giả Tạ Đình Hải [6].đã
được áp dụng nhiều trên lâm sàng để
chữa THA có hiệu quả, song THA là
bệnh mãn tính cần chữa trị lâu dài,
thường xuyên, nhiều bệnh nhân
không mặn mà với thuốc đông y do
tốn nhiều thời gian và công sức
trong việc sắc và sử dụng thuốc, việc
sử dụng thuốc viên hoàn có thể giúp
người bệnh sử dụng thuốc được
nhanh chóng, tiện lợi và tiết kiệm chi
phí điều trị hơn.
Do vậy, để nghiên cứu đánh giá
khẳng định tác dụng hạ huyết áp
(HA) một cách khoa học của bài
thuốc “Lục vị quy thược thang” dạng
bào chế viên hoàn trên lâm sàng,
chúng tôi tiến hành đề tài: “Đánh giá
tác dụng hạ huyết áp của bài thuốc
Lục vị quy thược hoàn trong điều trị
THA nguyên phát độ I” với mục tiêu
sau đây:
1- Đánh giá tác dụng của bài
thuốc Lục vị quy thược hoàn trong
điều trị THA nguyên phát độ I.
2- Khảo sát tác dụng không mong
muốn của bài thuốc.
Số hồ sơ lưu: LDG-2019-010
73887.01-2020. Điều tra hiện
trạng, ứng dụng công nghệ sinh
học để nhân giống và trồng thử
nghiệm một số cây dược liệu có giá
trị tại Quảng Nam./ PGS. TS. Bùi
Văn Lệ, - Thành Phố Hồ Chí Minh -
Công ty Cổ phần Khoa học công
nghệ Nông nghiệp Anh Đào, 2018 .
(Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Điều tra đánh giá hiện trạng, tiềm
năng các loài cây dược liệu có giá trị
tại tỉnh Quảng Nam. Nghiên cứu,
hướng dẫn kỹ thuật nhân giống 5
loài dược liệu (Đảng sâm, Đương
quy, Giảo cổ lam 5 lá, Hà thủ ô đỏ,
Ngũ gia bì gai) ngoài tự nhiên bằng
phương pháp nuôi cấy mô và giâm
hom. Tiến hành huấn luyện cây con
nuôi cấy mô tại vườn ươm. Xây
dựng mô hình bảo tồn cây dược liệu
tại Quảng Nam gồm vườn bảo tồn và
nhà mát và xây dựng mô hình trồng
cây con nuôi cấy mô tại các hộ nông
dân trong địa bàn tỉnh.
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
51
Số hồ sơ lưu: QNM-006-2019
73888.01-2020. Nghiên cứu xây
dựng quy trình sản xuất, chế biến
và phát triển trà gạo thảo dược
Vĩnh Hòa tại huyện Yên Thành,
tỉnh Nghệ An/ KS. Phan Văn Hòa,
CN. Phan Thị Hào; KS. Lê Văn An;
; ThS. Lê Xuân Bảo; KS. Phan Thị
Thủy; ThS. Nguyễn Đăng Bắc; ThS.
Nguyễn Tiến Khương; KS. Trần
Trung Hoàng - Nghệ An - Công ty
TNHH KHCN Vĩnh Hòa, 2018 -
02/2016 - 06/2018. (Đề tài cấp Tỉnh/
Thành phố)
Nghiên cứu xây dựng và hoàn
thiện được quy trình công nghệ sản
xuất Trà gạo thảo dược Vĩnh Hòa
(Bao gồm: Lựa chọn nguyên liệu -
xử lý - chế biến nguyên liệu - phối
trộn - đóng gói - bảo quản, sử dụng
sản phẩm) cho hai loại sản phẩm trà
nhúng và trà hòa tan. Xây dựng, lắp
đặt dây chuyền sản xuất thử nghiệm
trà gạo thảo dược Vĩnh Hòa quy mô
100.000 gói trà nhúng/ năm và tổ
chức sản xuất thử nghiệm được
40.000 - 50.000 gói trà gạo thảo
dược Vĩnh Hòa cho 2 dòng sản
phẩm trà nhúng và sản phẩm trà hòa
tan đảm bảo chất lượng. Xây dựng
được bộ nhận diện thương hiệu; xây
dựng và công bố sản phẩm phù hợp
quy định ATTP. Đào tạo chuyển
giao công nghệ cho 10 người nắm
vững công nghệ cho 10 người nắm
vững công nghệ sản xuất trào gạo
thảo dược Vĩnh Hòa và kỹ thuật vận
hành thiết bị dây chuyền chế biến
đóng gói thành phẩm trà gạo thảo
dược Vĩnh Hòa; đào tạo tập huấn
cho 20 người nắm vững quy trình
sản trà gạo thảo dược Vĩnh Hòa
Số hồ sơ lưu: NAN-006-2019
73950.01-2020. Nghiên cứu quy
trình bào chế và đánh giá tác dụng
dược lý – lâm sàng của bột
Glucomannan được chiết xuất từ
loài Nưa Amorphophallus
paeoniifolius (họ Ráy – Araceae)
trồng tại tỉnh Thừa Thiên Huế/
PGS. TS. Nguyễn Thị Hoài, - Thừa
Thiên Huế - Trường Đại học Y dược
Huế, 2018 - 03/2017 - 07/2018. (Đề
tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Xây dựng được quy trình bào chế
và tiêu chuẩn bột Glucomannan.
Đánh giá độc tính và tác dụng dược
lý của sản phẩm trên động vật thí
nghiệm. Đánh giá hiệu quả về công
dụng của sản phẩm nghiên cứu trên
người thừa cân và béo phì.
Số hồ sơ lưu: THE-001-2019
74002.01-2020. Nghiên cứu
hoàn thiện bài thuốc nam "Hạ áp"
điều trị bệnh nhân tăng huyết áp
tại Hà Tĩnh/ BS. Bùi Thị Mai
Hương, ThS. Phan Việt Song; BS.
Dương Đăng Hiền; BS. Trần Ngọc
Anh; CN. Nguyễn Trọng Trung;
ThS. Nguyễn Xuân Hoàng; DS.
Nguyễn Khắc Tùng; ĐD. Nguyễn
Thị Tư - - Bệnh viện Y học cổ
truyền Hà Tĩnh, 0 - 08/2016 -
11/2017. (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành
phố)
Xác định công thức của bài thuốc
nam "Hạ áp ". Nghiên cưu quy trinh
bào chế bài thuốc nam "Hạ
áp". Đanh gia hiêu qua cua san phâm
trên 60 bệnh nhân, theo doi tác dụng
điều trị va tac dung phu trên tưng
bênh nhân . Tông hơp sô liêu , đanh
giá, hoàn thiện quy trình bào chế bài
thuôc.
Số hồ sơ lưu: HTH-015-2019
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
52
30404. Hoá dược học
73832.01-2020. Nghiên cứu
hoàn thiện quy trình tổng hợp keo
nano bạc từ dung dịch AgNO3
bằng tác nhân khử dịch chiết nước
lá sả để sản xuất dung dịch keo
nano bạc làm chất kháng khuẩn
tại các cơ sở y tế của tỉnh Quảng
Nam./ ThS. Lương Thị Tú Uyên, - -
Trường Cao đẳng Kinh tế - kỹ thuật
Quảng Nam, 0 . (Đề tài cấp Tỉnh/
Thành phố)
Xây dựng quy trình tổng hợp keo
nano bạc từ dung dịch AgNO3 bằng
tác nhân khử dịch chiết nước lá sả để
làm chất kháng khuẩn phù hợp với
điều kiện tại các cơ sở y tế của tỉnh
Quảng Nam. Sản xuất thử nghiệm
thành công 2000 lít dung dịch keo
nano bạc. Ứng dụng keo nano bạc
làm chất khử tại các cơ sở y tế tỉnh
Quảng Nam. Đề xuất các phương án
sản xuất sản phẩm dung dịch keo
nano bạc từ dung dịch AgNO3 bằng
tác nhân khử dịch nước lá sả để làm
chất khử khuẩn tại các cơ sở y tế tỉnh
Quảng Nam sau khi nghiệm thu
nhằm phát triển ứng dụng đề tài trên
địa bàn tỉnh.
Số hồ sơ lưu: QNM-001-2019
305. Công nghệ sinh học trong y
học
30502. Công nghệ sinh học liên
quan đến thao tác với các tế bào,
mô, cơ quan hay toàn bộ sinh vật
(hỗ trợ sinh sản); công nghệ tế bào
gốc
73547.01-2020. Nghiên cứu quy
trình nhân giống nhân sâm Phú
Yên (Abelmoschus sagittifolius
Kurz.) bằng phương pháp nuôi
cấy mô và trồng khảo nghiệm theo
tiêu chuẩn GACP-WHO/ KS. Lê
Thị Tuyết Anh, KS. Hoàng Xuân
Lâm; ThS. Bùi Ngọc Duy; KS.
Hoàng Lê An Nguyên; TS. Phùng
Văn Trung; TS. Nguyễn Thị Quỳnh -
Phú Yên - Trung tâm nghiên cứu và
sản xuất dược liệu miền Trung, 2018
- 12/2014 - 10/2017. (Đề tài cấp
Tỉnh/ Thành phố)
Nghiên cứu quy trình vô mẫu và
quy trình nhân nhanh cây nhân sâm
Phú Yên. Khảo sát ảnh hưởng của
điều kiện nuôi cấy và ảnh hưởng của
thành phần khoáng lên sự tăng
trưởng của cây nhân sâm Phú Yên.
Xây dựng quy trình trồng cây nhân
sâm Phú Yên bằng phương pháp vô
tính và hữu tính. Xác định các
phương pháp thu hoạch, sơ chế phù
hợp và đảm bảo chất lượng. Nghiên
cứu thành phần hóa học cây nhân
sâm Phú Yên. Xây dựng quy trình
định lượng hàm lượng hoạt chất
chính trong nhân sâm Phú Yên bằng
phương pháp HPLC. ÁP dụng quy
trình định lượng hoạt chất chính
trong nhân sâm Phú Yên bằng
phương pháp HPLC để phân tích
mẫu nhân sâm Phú Yên từ trồng trọt
đến sơ chế.
Số hồ sơ lưu: PYN-005-2019
4. Khoa học nông nghiệp
72546.01-2020. Nghiên cứu sản
xuất men phục vụ sản xuất rượu
đặc sản tại các làng nghề truyền
thống của tỉnh Bình Định/ ThS
Huỳnh Xuân Trường, ThS Lê Hồng
Linh; CN Lê Thị Thanh Thảo; CN
Nguyễn Thị Dung; CN Trần Ngọc
Hiệu - - Trung tâm ứng dụng tiến bộ
KH và CN Bình Định, 2017 -
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
53
12/2014 - 02/2017. (Đề tài cấp Tỉnh/
Thành phố)
- Sản xuất men rượu phục vụ sản
xuất rượu đặc sản tại các làng nghề
truyền thống của tỉnh Bình Định
(Bàu đá, Vĩnh cửu, Trung thứ_
- Xây dựng mô hình ứng dụng men
rượu để sản xuất rượu đặc sản tại các
làng nghề truyền thống của tỉnh Bình
Định và đánh giá các mô hình
- Xây dựng quy trình kỹ thuật sản
xuất, bảo quản, sử dụng men rượu
phù hợp với điều kiện tỉnh Bình
Định.
Số hồ sơ lưu: BDH-2018-002
72552.01-2020. Nghiên cứu
hoàn thiện quy trình kỹ thuật sản
xuất giống cây ngập mặn Bần
trắng và Mắm trắng tại vườn ươm
giống thuộc khu sinh thái Cồn
Chim, đầm Thị Nạm, tỉnh Bình
Định/ ThS Vũ Đình Điệp, ThS Trần
Quang Nhật; KS Trương Xuân Đưa;
KS Đỗ Duy Trang; KS Võ Xuân
Thiết; KS Nguyễn Văn Độ - - Ban
Quản lý Khu sinh thái Cồn chim-
Đầm Thị Nại, 2017 - 12/2015 -
03/2018. (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành
phố)
Hoàn thiện quy trình kỹ thuật ươm
cây giống Bần trắng từ hạt, cây Mắm
trắng từ trái đạt tiêu chuẩn xuất vườn
phù hợp với điều kiện tỉnh Bình
Định
Số hồ sơ lưu: BDH-2018-008
72553.01-2020. Nghiên cứu
tuyển chọn các giống đậu ăn hạt
(đậu xanh, đậu đen) phù hợp sản
xuất trên chân đất cao, khó khăn
nguồn nước tưới tại Bình Định/
ThS Mạc Khách Trung, ThS Cái
Đình Hòa; KS Nguyễn Ngọc Bình;
ThS Nguyễn Trung Bình; KS Bùi
Ngọc Thao; KS Đặng Thị Thu
Trang; KS Huỳnh Văn Hồng; KS
Phan Sĩ Hùng - - Viện Khoa học kỹ
thuật Nông nghiệp Duyên hải Nam
T, 2017 - 12/2014 - 11/2017. (Đề tài
cấp Tỉnh/ Thành phố)
- Tuyển chọn 1-2 giống đậu xanh và
1-2 giống đậu đen đạt năng suất cao
hơn 20% so với địa phương, phù hợp
trên chất đất cao, khó khăn nguồn
nước tưới ở Bình Định
- Hoàn thiện quy trình kỹ thuật canh
tác giống đậu xanh, đậu đen đã được
tuyển chọn phù hợp trên chất đất
cao, khó khăn nguồn nước tưới ở
Bình Định
Số hồ sơ lưu: BDH-2018-009
401. Trồng trọt
72768.01-2020. Xây dựng mô
hình trồng rau trên giá thể tại
huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình
Thuận/ Trần Văn Hòa, CN. Hồ Hải
Luân; CN. Vũ Thế Tài; CN. Huỳnh
Tấn Phát; KS. Võ Thanh Bình; KS.
Huỳnh Thị Mỹ Chi - Bình Thuận -
Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện
Hàm Thuận Nam, 2018 - 11/2017 -
07/2018. (Đề tài cấp Cơ sở)
Xây dựng mô hình trồng rau trên
giá thể trong nhà lưới kết hợp với
tưới phun làm mô hình trình diễn
cho người dân tại huyện Hàm Thuận
Nam. Góp phần hạn chế sâu bệnh
hại, nâng cao hệ số sử dụng đất/đơn
vị diện tích, tận dụng công lao động
của địa phương và mang lại hiệu quả
kinh tế cho người trồng rau. Nâng
cao kiến thức cho người dân về ứng
dụng kỹ thuật trồng rau trên giá thể
trong điều kiện nhà lưới tại huyện
Hàm Thuận Nam.
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
54
Số hồ sơ lưu: BTN-2019-002
74186.01-2020. Ứng dụng phát
triển bộ giống mì kháng bệnh chổi
rồng trên địa bàn huyện Hàm
Tân, tỉnh Bình Thuận/ ThS. Lê Thị
Kim Nhung, Nguyễn Thị Thanh
Tuyền; Võ Chí Hoan - Hàm Tân -
Phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn huyện Hàm Tân, 2019 -
05/2018 - 03/2019. (Đề tài cấp Cơ
sở)
Nghiên cứu chuyển giao bộ giống
mì mới cho địa phương, có năng suất
hàm lượng tinh bột cao, không bị
bệnh chổi rồng; nâng cao kỹ thuật
canh tác và thu nhập của nông dân
trồng mì. Xây dựng quy trình kỹ
thuật canh tác giống mì kháng bệnh
chổi rồng, thích hợp với điều kiện
sinh thái huyện Hàm Tân; từ đó nhân
rộng sản xuất trên địa bàn huyện.
Số hồ sơ lưu: BTN-2019-003
74207.01-2020. Xây dựng mô
hình trồng chanh không hạt kết
hợp tưới tiết kiệm nước tại thôn
Phú Thái, xã Hàm Trí, huyện
Hàm Thuận Bắc/ CN. Đặng Văn
Hiệp, CN. Trần Thanh Hồng; KS.
Phan Lộc Bảo Chiêu; KS. Huỳnh
Thị Mỹ Chi; CN. Phạm Thị Diễm
Chi. - Hàm Thuận Bắc - Phòng Kinh
tế và Hạ tầng huyện Hàm Thuận
Bắc, 2019 - 07/2017 - 07/2019. (Đề
tài cấp Cơ sở)
Xây dựng mô hình trồng chanh
không hạt kết hợp với hệ thống tưới
phun mưa tiết kiệm nước diện tích
2000 m2 làm mô hình trình diễn cho
người dân tại huyện Hàm Thuận
Bắc. Ứng dụng công nghệ tưới tiết
kiệm nước vào sản xuất nông
nghiệp, góp phần đưa tiến bộ kỹ
thuật đến với đời sống người dân và
tiết kiệm công lao động. Góp phần
làm phong phú nguồn gen cây ăn
quả có múi trên địa bàn huyện nói
riêng và trên địa bàn toàn tỉnh nói
chung.
Số hồ sơ lưu: BTN-2019-004
40101. Nông hoá
73912.01-2020. Chuyển giao và
thực nghiệm xử lý bèo lục bình
(Eichornia crassipes) làm mùn
hữu cơ, biogas và trồng nấm rơm
trên địa bàn tỉnh Bình Dương./
KS. Nguyễn Thị Thủy, Nguyễn Thị
Thủy; Trần Bá Thông; Nguyễn Thế
Cường; Trần Ngọc Vân; Nguyễn
Thành Nhân; Nguyễn Hải Lâm;
Nguyễn Minh Chơn; Nguyễn Thành
Hiệp - Bình Dương - Trung tâm ứng
dụng tiến bộ KH&CN, 2018 -
08/2016 - 08/2018. (Đề tài cấp Tỉnh/
Thành phố)
Quy trình xử lý bèo lục bình sau
khi trục vớt nhằm tạo sản phẩm hữu
ích và có giá trị kinh tế. Phân tích
hàm lượng kim loại nặng của bèo lục
bình tại vùng được khảo sát tại thành
phố Thủ Dầu Một và thị xã Bến Cát,
cụ thể như: Xây dựng mô hình và
quy trình ủ bèo lục bình làm mùn
hữu cơ. Phân tích, đánh giá chất
lượng sản phẩm mùn hữu cơ; Xây
dựng mô hình và quy trình trồng
nấm rơm trên giá thể bèo lục bình.
Phân tích, đánh giá năng suất, chất
lượng sản phẩm nấm rơm; Xây dựng
mô hình và quy trình ủ bèo lục bình
tạo khí sinh học. Phân tích chất
lượng khí sinh học. Tính toán giá
thành sản phẩm được tạo ra từ các
quá trình, đánh giá hiệu quả kinh tế
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
55
và đề xuất quy trình xử lý bèo lục
bình tối ưu nhất.
Số hồ sơ lưu: BDG-008-2019
40102. Thổ nhưỡng học
73879.01-2020. Đánh giá đất đai
phục vụ phát triển quy hoạch các
loại cây có múi trên địa bàn tỉnh
Nghệ An/ PGS. TS. Đào Khang, TS.
Trần Thị Tuyến; TS. Nguyễn Thị
Việt Hà; TS. Thái Văn Nông; ThS.
Phạm Vũ Chung; ThS. Đậu Khắc
Tài; ThS. Nguyễn Thị Thúy Hà -
Nghệ An - Trường Đại học Vinh,
2018 . (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Đánh giá đất đai là quá trình so
sánh, đối chiếu giữa đặc điểm đất đai
vốn có của khoanh, vạn đất và yêu
cầu của loại hình sử dụng đất đặt ra.
Đánh giá đất đai cung cấp những
thông tin quan trọng làm cơ sở để
quyết định trong quản lý sử dụng
đất, quy hoạch nông nghiệp và phát
triển nông thôn. Trong đánh giá đất
đai, nhiều nguồn thông tin có thể sử
dụng, bao gồm ảnh vệ tinh, bản đồ
sử dụng đất, thông tin địa giới hành
chính, phân bố thực vật và thông tin
thống kê kinh tế xã hội, môi trường.
Để đáp ứng được yêu cầu phát triển
bền vững và triển khai thực hiện quy
hoạch phát triển cây ăn quả có múi
tỉnh Nghệ An đến năm 2020, cần
một nghiên cứu đánh giá đất đai toàn
diện để tránh rủi ro, đảm bảo sự phát
triển bền vững trên cả 3 lĩnh vực:
kinh tế, xã hội, môi trường và đảm
bảo tính hệ thống để phát triển kinh
tế nông nghiệp hàng hóa.
Số hồ sơ lưu: NAN-008-2019
40103. Cây lương thực và cây thực
phẩm
73546.01-2020. Nghiên cứu chọn
tạo giống lúa nước cho năng suất
cao, chất lượng tốt phù hợp với
sản xuất tại tỉnh Phú Yên/ KS.
Nguyễn Văn Thi, ThS. Đặng Phúc
KS Nguyễn Tấn Hạnh - Phú Yên -
Trung tâm Giống và Kỹ thuật cây
trồng Phú Yên, 2018 - 11/2013 -
11/2017. (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành
phố)
Nghiên cứu lai, chọn tạo giống lúa
mới từ thế hệ F0 đến F4. Chọn lọc
dòng thuần của 36 dòng trong 12 tổ
hợp lai ở thế hệ F5, F6. Khảo
nghiệm cơ bản 20 dòng ở thế hệ F7,
F8, F9 và giống đối chứng. Khảo
nghiệm sản xuất 4 giống lúa ưu tú ở
thế hệ F8, F9. Khảo nghiệm diện
rộng 3 giống lúa có triển vọng tại 3
hợp tác xã sản xuất nông nghiệp.
Đánh giá tính kháng rầy nâu, bệnh
đạo ôn, bệnh bạc lá và phân tích các
chỉ tiêu chất lượng thóc gạo.
Số hồ sơ lưu: PYN-004-2019
73692.01-2020. Tạo giống lúa
chống chịu mặn, năng suất cao,
phẩm chất tốt, kháng đổ ngã và
rầy nâu thích nghi cho tỉnh Tiền
Giang/ TS. Nguyễn Bích Hà Vũ,
PGS. TS. Võ Công Thành; ThS. Hà
Thị Tuyết Phượng; ThS. Nguyễn Thị
Ngọc Hân; ThS. Trần Thị Phương
Thảo; KS. Trần Ngọc Ẩn; ThS. Trần
Thị Thanh Thúy; ThS. Phan Hà; KS.
Nguyễn Tuấn Vũ - Tiền Giang -
Trường Đại học Tiền Giang, 2018 -
05/2014 - 04/2017. (Đề tài cấp Tỉnh/
Thành phố)
Chọn tạo dòng lúa đột biến có khả
năng chống chịu mặn, năng suất cao,
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
56
phẩm chất tốt, kháng đổ ngã và rầy
nâu thích nghi cho vùng canh tác lúa
– tôm ở tỉnh Tiền Giang. Giống lúa
mùa “Nàng Quớt Biển” được sử lý
đột biến bằng nhiệt độ và chọn lọc từ
thế hệ M1 đến M4 trong phòng thí
nghiệm. Sau đó, các giống/dòng
được trồng khảo nghiệm trong điều
kiện ngoài đồng tại huyện Tân Phú
Đông, tỉnh Tiền Giang. Kết quả thí
nghiệm chọn được dòng TG1 và
TG4 có khả năng chống chịu mặn ở
giai đoạn mạ từ 3 - 3,6%, hàm lượng
protein ≥ 8%, hàm lượng amylose <
20%, chống đỗ ngã và kháng rầy
nâu, năng suất lần lượt là 4,3-4,7
tấn/ha và 4,9-5,15 tấn/ha.
Số hồ sơ lưu: TGG-004-2019
73707.01-2020. Xây dựng mô
hình trồng nấm bào ngư và nấm
linh chi tại thị trấn Hai Riêng,
huyện Sông Hinh/ CN. Nguyễn
Khắc Sự, - Phú Yên - Phòng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
huyện Sông Hinh, 2018 - 04/2017 -
08/2018. (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành
phố)
Tiếp nhận quy trình công nghệ từ
đơn vị chuyển giao là Trung tâm ứng
dụng và chuyển giao công nghệ tỉnh
Phú Yên. Xây dựng mô hình trồng
nấm bào ngư và nấm linh chi nhằm
cung cấp nguồn thực phẩm có giá trị
dinh dưỡng cao, nguồn dược liệu
quý không ảnh hưởng đến môi
trường, góp phần làm sạch môi
trường nông thôn. Chọn hộ gia đình
có diện tích đất trống, có thể dùng
xây dựng trại nấm trong khuôn viên
hà ở khoảng 100 m2 và có nguồn
nước sạch để chủ động tưới cho
nấm. Lựa chọn hộ có nhu cầu hỗ trợ
và yêu thích với nghề trồng nấm, có
kinh nghiệm trồng nấm, có người lao
động thường xuyên ở nhà chăm sóc
và theo dõi nấm hàng ngày. Chọn hộ
có điều kiện về vật chất để xây dựng
trại nấm, lắp đặt hệ thống tưới, lắp
đặt hệ thống điện, lắp đặt hệ thống
giàn, kệ để trồng nấm.
Số hồ sơ lưu: PYN-010-2019
73747.01-2020. Ứng dụng giống
mới, xác định một số biện pháp kỹ
thuật thích hợp, xây dựng mô hình
thâm canh để phát triển vùng
nguyên liệu đậu phộng ở Bình
Thuận/ TS. Lê Công Nông, ThS.
Nguyễn Thị Hoài Trâm; PGS.TS.
Phan Thanh Kiếm; KS. Trần Ngọc
Thông; KS. Nguyễn Thị Thúy Anh;
KS. Trần Thị Phương Nhung; KTV.
Đinh Viết Toản - TP Hồ Chí Minh -
Viện Nghiên cứu dầu và cây có dầu,
2017 . (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Điều tra, đánh giá tình hình sản
xuất và tiêu thụ đậu phộng ở các
huyện trọng điểm. So sánh sơ bộ 15
giống đậu phộng tại 3 huyện Bắc
Bình, Tuy Phong vụ thu đông 2015
và thành phố Phan Thiết vụ xuân hè
2016. Khảo nghiệm cơ bản 5 giống
triển vọng tại Bắc Bình và Tuy
Phong vụ đông xuân 2015 – 2016 và
Phan Thiết vụ hè thu 2016. Khảo
nghiệm sản xuất các giống đậu
phộng triển vọng vụ thu đông 2016
tại Bắc Bình và Tuy Phong, vụ đông
xuân 2016 – 2017 tại Phan
Thiết. Nghiên cứu các biện pháp kỹ
thuật canh tác 2 vụ tại Bắc Bình, Tuy
Phong và Phan Thiết. Hội thảo
chuyển giao quy trình canh tác cho
cán bộ kỹ thuật và nông dân. Xây
dựng mô hình thâm canh đạt năng
suất cao, hiệu quả kinh tế và phù hợp
với điều kiện nông hộ vụ thu đông
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
57
2016 tại Bắc Bình và Tuy Phong, vụ
đông xuân 2016 – 2017 tại Phan
Thiết.
Số hồ sơ lưu: BTN-006-2019
73786.01-2020. Nâng cao giá trị
sử dụng, giá trị gia tăng trái cacao
Đồng Nai/ PGS. TS. Phan Tại Huân,
- Đồng Nai - Đại học Nông Lâm TP
Hồ Chí Minh, 2018 - 08/2015 -
02/2018. (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành
phố)
Tận thu thêm phần phụ phẩm là
dịch ép từ lớp cơm nhầy cacao sử
dụng làm cơ chất lên men rượu đặc
trưng, đồng thời tạo điều kiện giảm
độ acid và độ đường tuy nhiên vẫn
đảm bảo phần cơ chất còn lại đủ để
lên men hạt cacao đạt chất lượng
cao. Phân lập và định danh được các
chủng nấm men và vi khuẩn đóng
vai trò chính trong quá trình lên men
cacao tự nhiên đạt chuẩn. Tuyển
chọn được các chủng nấm men và vi
khuẩn thích hợp cho quá trình lên
men định hướng hạt cacao để sản
xuất chế phẩm vi sinh khởi
động. Đánh giá được chất lượng hạt
cacao sau lên men giữa hai phương
pháp lên men tự nhiên và lên men có
bổ sung vi sinh vật. Phát triển
phương pháp ủ bằng bồn inox thay
thế bồn gỗ để dễ làm vệ sinh, không
bị lây nhiễm vi sinh vật lạ không
được kiểm, đồng thời ổn định nhiệt
độ để không bị ảnh hưởng bởi yếu tố
thời tiết. Xây dựng được quy trình
lên men có bổ sung vi sinh vật giúp
nâng cao chất lượng hạt cacao Đồng
Nai lên men Tận thu thêm phần phụ
phẩm là dịch ép từ lớp cơm nhầy
cacao sử dụng làm cơ chất lên men
rượu cacao và nước cacao lên men.
Số hồ sơ lưu: DNI-006-2019
73804.01-2020. Ứng dụng các
tiến bộ khoa học và công nghệ xây
dựng mô hình sản xuất, chế biến,
tiêu thụ lúa gạo theo hướng hữu
cơ tại huyện Đức Thọ, tỉnh Hà
Tĩnh/ TS. Phạm Văn Linh, ThS.
Nguyễn Đức Anh; ThS. Phạm Thế
Cường; KS. Trần Thị Thắm; KS. Hà
Thị Tuyết; KS. Trần Quang Đạo;
KS. Nguyễn Thị Hắng; ThS. Lê Văn
Vĩnh; KS. Đinh Sỹ Hoài Nam - Hà
Tĩnh - Viện Khoa học kỹ thuật Nông
nghiệp Bắc Trung Bộ, 2018 . (Đề tài
cấp Tỉnh/ Thành phố)
Áp dụng tiến bộ khoa học và công
nghệ vào sản xuất lúa gạo hữu cơ
nhằm tạo ra sản phẩm có giá trị cao,
an toàn với người sử dụng và hiệu
quả cho người sản xuất, góp phần
thực hiện thành công chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới. Xây dựng mô hình sản
xuất lúa theo hướng hữu cơ đạt năng
suất bình quân 40 tạ/ha, sản
phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng gạo
sạch, an toàn, đưa lại hiệu quả kinh
tế cao hơn sản xuất lúa gạo truyền
thống từ 10- 30%. Xây dựng mô
hình chế biến và gắn với tiêu thụ sản
phẩm gạo an toàn. Đào tạo, tập huấn
kỹ thuật và chuyển giao công nghệ
cho một số địa phương và các hộ
nông dân trên địa bàn huyện về sản
xuất lúa gạo hữu cơ.
Số hồ sơ lưu: HTH-002-2019
73816.01-2020. Xây dựng mô
hình ứng dụng công nghệ cao sản
xuất ớt ngọt và ớt cay tại địa bàn
xã Xuân Đường, huyện Cẩm Mỹ,
tỉnh Đồng Nai/ ThS. Lê Quốc
Vương, Ngô Ngọc Tú; Nguyễn
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
58
Quang Tuấn; Lê Thị An Nhiên;
Nguyễn Hữu Thạch; Huỳnh Nguyên
Thảo Vy; Nguyễn Thị Huyền Trang;
Nguyễn Thị Cẩm Ngọc - Đồng Nai -
Trung tâm Ứng dụng Công nghệ
sinh học Đồng Nai, 2018 - 07/2013 -
03/2018. (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành
phố)
Xây dựng được nhà màng nông
nghiệp bán tự động sản xuất trong
nước với diện tích 6732m2; 01 quy
trình trồng ớt ngọt không đất trong
nhà màng; 01 quy trình trồng ớt cay
không đất trong nhà màng; mô hình
sản xuất ớt ngọt trong nhà màng đạt
năng suất 23,01 tấn/ha; mô hình sản
xuất ớt cay trong nhà màng đạt năng
suất 19,17 tấn/ha; Xác định được
giống ớt cay cho năng suất cao nhất
(19,17 tấn/ha) trong nhà màng là
giống ớt CN 020 với mật độ trồng
thích hợp là 19048 cây/ha và không
tỉa nhánh. Lượng dung dịch dinh
dưỡng tưới phù hợp là T3 (trước ra
hoa 1,2 lít/cây/ngày và sau ra hoa là
1,8 lít/cây/ngày) với công thức phân
bón cho 1000 lít nước như sau:
Ca(NO3)2.4H20 720g , KNO3 280g,
KH2PO4 320g, K2SO4 150g,
MgSO4.7H2O 190g, MnS04.4H2O
3g , H3BO3 2,1g, ZnS04 5g,
CuSO4.5H20 1,1g, Chelate Fe
10g. Xác định được giống ớt ngọt
cho năng suất cao nhất (23,01
tấn/ha) trong nhà màng là giống
Bachata với mật độ trồng thích hợp
là 19048 cây/ha và không tỉa nhánh.
Lượng dung dịch dinh dưỡng tưới
phù hợp là T3 (trƣớc ra hoa 1,2
lít/cây/ngày và sau ra hoa là 1,8
lít/cây/ngày) với công thức phân bón
cho 1000 lít: Ca(NO3)2.4H20 770g ,
KNO3 320g, KH2PO4 340g, K2SO4
180g, MgSO4.7H2O 190g,
MnS04.4H2O 3g , H3BO3 2,1g,
ZnS04 5g, CuSO4.5H20 1,1g,
Chelate Fe 10g. Tập huấn cho bà con
trên địa bàn huyện Cẩm Mỹ về kỹ
thuật trồng ớt cay và ớt ngọt trong
nhà màng.
Số hồ sơ lưu: DNI-003-2019
73821.01-2020. Nghiên cứu đề
xuất và áp dụng biện pháp tổng
hợp phòng trừ bọ đậu đen trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai/ Đại úy, ThS.
Nguyễn Hoàng Khánh Việt, GS.TS.
Phạm Thị Thùy; TS. Nguyễn Văn
Hoàng; ThS. Lê Huy Hoàng;
Nguyễn Thị Nhung; KS. Tô Lan
Anh; KS. Phí Văn Trang; TS.
Nguyễn Xuân Đắc; ThS. Ngô Ngọc
Trung; Trần Thị Thanh Quỳnh - Hà
Nội - Viện Công nghệ mới, 2017 -
08/2015 - 12/2017. (Đề tài cấp Tỉnh/
Thành phố)
Xây dựng các biện pháp tổng hợp
để chủ động phòng trừ bọ đậu đen
theo hướng sử dụng các chế phẩm
sinh học có hiệu quả, đảm bảo an
toàn cho người dân và bộ đội ở
Đồng Nai. Nghiên cứu, thử nghiệm
đánh giá hiệu quả phòng trừ bằng
các biện pháp: Đánh giá hiệu quả
của các biện pháp dẫn dụ bằng ánh
sáng; Nghiên cứu đánh giá hiệu quả
phòng trừ của chế phẩm từ vi khuẩn;
Thử nghiệm đánh giá hiệu quả
phòng trừ của chế phẩm trừ sâu bọ
có nguồn gốc từ thực vật; Đánh giá
hiệu quả phòng trừ của một số thuốc
hóa học có độc tính thấp trên thị
trường để phòng trừ bọ đậu
đen; Hiệu quả phòng trừ của chế
phẩm từ nấm ký sinh côn trùng.
Số hồ sơ lưu: DNI-005-2019
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
59
73824.01-2020. Nghiên cứu xây
dựng quy trình xen canh, luân
canh bắt buộc một số loại cây
trồng với mía tại các vùng nguyên
liệu của tỉnh Nghệ An/ ThS. Hoàng
Tuyển Phương, - Nghệ An - Trung
tâm Chuyển giao công nghệ và
Khuyến nông, 2018 - 11/2015 -
11/2018. (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành
phố)
Đánh giá được thực trạng sản xuất
mía tại các vùng nguyên liệu mía của
tỉnh Nghệ An. Xác định được một số
giống cây trồng xen canh và luân
canh bắt buộc với mía. Xây dựng
được quy trình xen canh, luân canh
bắt buộc một số loại cây trồng với
mía tăng doanh thu 15-20% so với
trồng thuần mía. Nâng cao khả năng
tiếp thu và ứng dụng các tiến bộ
KHKT mới, tạo công ăn việc làm
cho cư dân trong vùng, giảm thiểu tệ
nạn xã hội, tạo niềm tin và sự phấn
khởi trong nông dân.
Số hồ sơ lưu: NAN-009-2019
73897.01-2020. Nghiên cứu
chuyển giao và phát triển giống lạc
mới năng suất cao L27 (L19) ở
tỉnh Nghệ An/ TS. Nguyễn Ngọc
Quất, TS. Nguyễn Văn Thắng; ThS.
Phan Quốc Gia; KS. Nguyễn Thị
Thủy; Lê Anh Hương; ThS. Nguyễn
Thị Thúy Lương - Nghệ An - Trung
tâm Nghiên cứu và Phát triển Đậu
đỗ, 2018 - 12/2016 - 12/2018. (Đề
tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Lạc là cây trồn có tiềm năng và
cho hiệu quả kinh tế cao, tuy nhiên,
ở nhiều nơi con người chưa khai thác
hết tiềm năng này, bên cạnh đó thu
nhập của nghề trồng lạc còn chịu
nhiều tác động, thậm chí đôi lúc có
tác động tiêu cực đến người sản
xuất. Ở Việt Nam nói chung và
Nghệ An nói riêng, trong những năm
gần đây nhờ chính sách phát triển
nông nghiệp, ổn định trên cơ sở định
hướng về giống, kỹ thuật canh tác
mới và thị trường tiêu thụ tốt đã có
những ảnh hưởng sâu sắc đến sản
xuất lạc, thể hiện ở chỗ diện tích
trồng lạc tăng không nhiều nhưng
sản lượng vẫn tăng lên một các đáng
kể.
Số hồ sơ lưu: NAN-014-2019
73912.01-2020. Chuyển giao và
thực nghiệm xử lý bèo lục bình
(Eichornia crassipes) làm mùn
hữu cơ, biogas và trồng nấm rơm
trên địa bàn tỉnh Bình Dương./
KS. Nguyễn Thị Thủy, Nguyễn Thị
Thủy; Trần Bá Thông; Nguyễn Thế
Cường; Trần Ngọc Vân; Nguyễn
Thành Nhân; Nguyễn Hải Lâm;
Nguyễn Minh Chơn; Nguyễn Thành
Hiệp - Bình Dương - Trung tâm ứng
dụng tiến bộ KH&CN, 2018 -
08/2016 - 08/2018. (Đề tài cấp Tỉnh/
Thành phố)
Quy trình xử lý bèo lục bình sau
khi trục vớt nhằm tạo sản phẩm hữu
ích và có giá trị kinh tế. Phân tích
hàm lượng kim loại nặng của bèo lục
bình tại vùng được khảo sát tại thành
phố Thủ Dầu Một và thị xã Bến Cát,
cụ thể như: Xây dựng mô hình và
quy trình ủ bèo lục bình làm mùn
hữu cơ. Phân tích, đánh giá chất
lượng sản phẩm mùn hữu cơ; Xây
dựng mô hình và quy trình trồng
nấm rơm trên giá thể bèo lục bình.
Phân tích, đánh giá năng suất, chất
lượng sản phẩm nấm rơm; Xây dựng
mô hình và quy trình ủ bèo lục bình
tạo khí sinh học. Phân tích chất
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
60
lượng khí sinh học. Tính toán giá
thành sản phẩm được tạo ra từ các
quá trình, đánh giá hiệu quả kinh tế
và đề xuất quy trình xử lý bèo lục
bình tối ưu nhất.
Số hồ sơ lưu: BDG-008-2019
73935.01-2020. Nghiên cứu và
xây dựng hệ thống theo dõi tưới
tiêu thông minh trên cây thanh
long./ PGS. TS. Lê Đình Tuấn, ThS.
Nguyễn Minh Đế; ThS. Nguyễn
Tuân; KS. Nguyễn Đạt Thịnh; KS.
Hồ Tấn Đạt; KS. Ngô Văn Linh; KS.
Trần Trọng Trí; KS Bùi Trần Bảo
Trung; KS. Lê Minh Tuấn - Long
An - Trường Đại học Kinh tế Công
nghệ Long An, 2018 . (Đề tài cấp
Tỉnh/ Thành phố)
Nghiên cứu và xây dựng hệ thống
theo dõi tưới tiêu thông minh trên
cây thanh long hướng tới nông
nghiệp công nghệ cao nhằm nâng
cao năng suất, đảm bảo chất lượng
sản phẩm đồng đều, Tiết kiệm nước,
giảm thiểu chi phí về nhân công
mang lại hiệu quả kinh tế cho người
trồng thanh long. Nghiên cứu và xây
dựng trạm thu thập dữ liệu môi
trường như thiết bị bao gồm các cảm
biến cung cấp các thông tin cho việc
kiểm soát môi trường canh tác bao
gồm các thông tin về môi trường
canh tác (environmental parameters)
như nhiệt độ, độ ẩm, v..v…. và các
thông tin về sức khỏe cây trồng
(agricultural parameters) như: độ ẩm
đất, độ pH, v..v… Trạm thu thập dữ
liệu môi trường sẽ cung cấp thông
tin giúp kiểm soát về môi trường
canh tác. Nghiên cứu, xây dựng trạm
điều khiển trung tâm và máy trộn
thuốc, phân bón. Xây dựng phần
mềm điều khiển (tại trung tâm và từ
xa). Triển khai thử nghiệm mô hình
hệ thống theo dõi tưới tiêu thông
minh trên cây thanh long tại hợp tác
xã Tầm Vu, Châu Thành, tỉnh Long
An.
Số hồ sơ lưu: LAN-007-2019
73951.01-2020. Nghiên cứu
tuyển chọn các giống đậu ăn hạt
(đậu xanh, đậu đen) phù hợp sản
xuất trên chân đất cao, khó khăn
nguồn nước tưới tại Bình Định/
ThS. Mạc Khánh Trang, Ks. Nguyễn
Ngọc Bính; ThS. Cái Đình Hoài;
ThS. Nguyễn Trung Bình - Bình
Định - Viện Khoa học kỹ thuật nông
nghiệp Duyên hải Nam trung bộ,
2018 . (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Điều tra hiện trạng sản xuất đậu
xanh và đậu đen trên chân đất cao,
khó khăn nguồn nước tưới ở tỉnh
Bình Định; Tuyển chọn các giống
đậu xanh và đậu đen đạt năng suất
cao, thích nghi trên chân đất cao,
khó khăn nguồn nước tưới ở tỉnh
Bình Định; Nghiên cứu bổ sung kỹ
thuật canh tác (mật độ, phân bón) để
hoàn thiện quy trình sản xuất giống
đậu xanh và đậu đen đã được tuyển
chọn. Xây dựng mô hình trình diễn
các giống đậu xanh và đậu đen đã
được tuyển chọn. Tập huấn kỹ thuật
canh tác đậu xanh và đậu đen đã
được tuyển chọn.
Số hồ sơ lưu: BDH-011-2019
73958.01-2020. Nghiên cứu,
tuyển chọn giống lúa chịu mặn,
chịu hạn, chịu phèn đạt chất lượng
xuất khẩu cho vùng Đồng Tháp
Mười tỉnh Long An./ ThS. Bùi
Phước Tâm, GS. TS. Nguyễn Thị
Lang; TS. Phạm Thị Bé Tư; TS.
Đặng Minh Tâm; TS. Trần Thị
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
61
Thanh Xà; TS. Nguyễn Cao Quan
Bình; ThS. Ngô Thị Hằng; KS.
Phạm Công Trứ; KS. Trần Quang
Khải; Nguyễn Hùng Cường - Long
An - Viện Lúa Đồng bằng Sông Cửu
Long, 2018 . (Đề tài cấp Tỉnh/
Thành phố)
Tuyển chọn giống lúa chịu hạn,
chịu mặn, chịu phèn phù hợp với
điều kiện đồng ruộng sản xuất chủ
yếu của tỉnh Long An. Xác định 2-3
giống lúa thuần, triển vọng ngắn
ngày (90-100 ngày) năng suất cao (7
tấn/ha ở vụ Đông Xuân, trên 5 tấn/ha
cho vụ Hè Thu) và đặc biệt có khả
năng thích nghi với biến đổi khí hậu
như chịu khô hạn khoảng 1 tháng ở
giai đoạn trổ bông, chịu mặn 4-5% ở
giai đoạn trổ bông và chịu được
phèn. Sản phẩm thu được đạt phẩm
chất gạo tốt đạt chất lượng xuất khẩu
cho tỉnh Long An. Đánh giá các đặc
tính nông học, các thành phần năng
suất của các giống trên các vùng sinh
thái mặn khác nhau (Tân Thạnh,
Kiến Tường, Tân Trụ, Bến Lức, Đức
Huệ) của tỉnh Long An cho thấy các
giống có tiềm năng chống chịu và
cho năng suất cao bao gồm: OM344,
OM3637, OM341. Xây dựng 3 mô
hình phát triển giống lúa chịu mặn,
phèn, hạn trên cho các tiểu vùng
nghiên cứu.
Số hồ sơ lưu: LAN-003-2019
73984.01-2020. Xây dựng nhãn
hiệu chứng nhận "gạo đặc sản lúa
mùa Một bụi lùn, Tài nguyên đục
và Tép hành - Cà Mau"/ GS. TS.
Nguyễn Thị Lang, TS. Đặng Minh
Tâm KS. Trần Bảo Toàn; ThS. Võ
Thanh Tiếm; ThS. Bùi Phước Tâm;
ThS. Châu Thanh Nhã; Phạm Minh
Khải; Nguyễn Văn Hải; KS. Nguyễn
Trọng Phước - Cần Thơ - Viện Lúa
Đồng bằng Sông Cửu Long, 2018 -
11/2016 - 06/2017. (Đề tài cấp Tỉnh/
Thành phố)
Điều tra thu thập số liệu, điều tra
nông hộ, điều tra thông quan khảo
sát trên địa bàn của tỉnh Cà Mau
theo phương thức điều tra chọn mẫu
ngẫu nhiên, phỏng vấn trực tiếp và
gián tiếp các nông hộ bằng phiếu
điều tra được sử dụng để thu thập
thông tin liên quan đến hoạt động
sản xuất ba giống lúa Một bụi lùn,
Tài nguyên đục và Tép hành. Xây
dựng tiêu chí khung chất lượng cho
sản phẩm được cấp giấy chứng nhận
sử dụng nhãn hiệu chứng nhận của
gạo. Tiến hành xác lập quyền đối với
nhãn hiệu chứng nhận, xác định chủ
sở hữu thông qua sự thống nhất của
Sở khoa học và công nghệ tỉnh Cà
Mau và được phép của Ủy ban nhân
dân tỉnh Cà Mau trao quyền đăng lý,
quản lý nhãn hiệu chứng nhận gao
đặc sản lúa mùa.
Số hồ sơ lưu: CMU-002-2019
74006.01-2020. Bảo tồn và phát
triển các giống lúa mùa và lúa
hoang của tỉnh Cà Mau/ TS. Vũ
Anh Pháp, KS. Phạm Văn Mịch
ThS. Trần Hữu Phúc; ThS. Trần Thị
Xuân Mai; ThS. Huỳnh Như Điền;
ThS. Nguyễn Thị Phượng; ThS. Đỗ
Tấn Khang; ThS. Nguyễn Thị Liên;
KS. Nguyễn Văn Hải; ThS. Nguyễn
Kiên Nhẫn - Cà Mau - Đại học Cần
Thơ, 2017 - 06/2015 - 06/2017. (Đề
tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Khảo sát, thu thập, đánh giá và
bảo tồn nguồn gen các giống lúa
mùa, lúa hoang của tỉnh Cà Mau và
nguồn gen lúa mùa, lúa hoang Cà
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
62
Mau đang lưu trữ tại Ngân hàng của
Viện Nghiên cứu phát triển Đồng
bằng sông Cửu Long. Đánh giá sự
hiện diện của các gen liên quan đến
tính thơm, độ trở hồ, chống chịu điều
kiện mặn, phèn và tính kháng rầy
nâu, bệnh cháy lá trong tập đoàn
giống lưu giữ. Phục tráng và phát
triển các giống lúa mùa thích nghi
với điều kiện thái của tỉnh Cà Mau.
Số hồ sơ lưu: CMU-011-2019
40104. Cây rau, cây hoa và cây ăn
quả
73653.01-2020. Xây dựng vườn
cây đầu dòng và nhân giống xoài
cát Hòa Lộc/ PGS. TS. Võ Công
Thành, ThS. Trần Thị Phương Thảo;
TS. Quan Thị Ái Liên; Ths. Nguyễn
Thị Ngọc Hân; KTV. Đái Phương
Mai; KS. Đặng Thị Ngọc Nhiên;
KTV. Võ Quang Trung; KS. Lý Thị
Kiều Diễm; KS. Nguyễn Thị Đông
Thúy - Cần Thơ - Đại học Cần Thơ,
2015 - 12/2011 - 12/2014. (Đề tài
cấp Tỉnh/ Thành phố)
Mẫu trái xoài cát Hòa Lộc được
thu thập tại các hộ dân thuộc huyện
Cái Bè, tỉnh Tiền Giang nhằm đánh
giá phẩm chất trái vụ 1 và 2 thông
qua phân tích các chỉ tiêu như độ
Brix, Beta - carontene, vitamin C,
trọng lượng trái, đường tổng số, hàm
lượng protein, độ ẩm trái, độ pH trái,
tổng số chất rắn hóa tan, tanin... Mối
quan hệ di truyền và tính mức độ đa
dạng trái xoài cát Hòa Lộc được
kiểm tra bằng phân tích điện di
protein, đồng thời đánh giá sự khác
biệt về phổ điện di của các cây xoài
cát Hòa Lộc. Từ đó, các các thể ưu
tú về phẩm chất trái được chọn ra
làm cây đầu dòng phục vụ sản xuất.
Các chỉ tiêu hình thái của phôi và
cây con được tiến hành đo về kích
thước tử diệp, chiều cao cây và
đường kính gốc thân. Các chỉ tiêu
này được sử dụng để xếp hạng các
cây con trên cùng một hạt theo thứ
tự từ lớn đến nhỏ và phân biệt cây
hữu tính theo kích cỡ so với các cây
còn lại trên hạt đó. Băng điện di
chuẩn của cây mẹ được so sánh với
băng điện di của các cây con để xác
định cây hữu tính. Xoài cát Hòa Lộc
được nhân giống chủ yêu bằng
phương pháp ghép hình chữ H. Đề
tài đã xây dựng được quy trình tuyển
chọn xoài đầu dòng và quy trình
nhân giống xoài cát Hòa Lộc bằng
phôi vô tính, có 1 cây xoài cát Hòa
Lộc trồng bằng hạt được chứng nhận
cây đầu dòng, xây dựng vườn cây
mẹ (200 cây) và nhân giống (15.000
cây) phục vụ sản xuất.
Số hồ sơ lưu: TGG-001-2019
73689.01-2020. Hỗ trợ phát
triển toàn diện xoài cát Hòa Lộc
vùng Hòa Hưng - Cái Bè - Tiền
Giang kết hợp với du lịch sinh
thái/ PGS. TS. Võ Công Thành, KS.
Phan Vĩnh Thân; TS. Phạm Văn
Phượng; PGS. TS. Lưu Thanh Đức
Hải; KS. Ngô Ký; CN. Nguyễn Thu
Hoanh; TS. Lê Quang Khôi; PGS.
TS. Trần Văn Hâu; PGS. TS. Lý
Nguyễn Bình; ThS. Nguyễn Tuấn
Phong - Cần Thơ - Đại học Cần Thơ,
2016 - 10/2010 - 12/2014. (Đề tài
cấp Tỉnh/ Thành phố)
Điều tra khảo sát, nghiên cứu xác
định vùng trồng xoài cát Hòa Lộc –
Hòa Hưng – Cái Bè – Tiền Giang.
Điều tra xã hội học, đánh giá tình
hình phát triển kinh tế - xã hội, đề
xuất các chính sách hỗ trợ nông dân
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
63
trong vùng triển khai Chương trình
tại huyện Cái Bè. Phát triển mô hình
sinh thái vườn xoài cát Hòa Lộc kết
hợp với du lịch văn hóa làng nghề
truyền thống. Quản lý và phát triển
chỉ dẫn địa lý Hòa Lộc cho sản phẩm
xoài cát, hỗ trợ quảng bá sản
phẩm. Phát triển bền vững các mô
hình áp dụng GlobalGAP, nhằm duy
trì hiệu quả hệ thống quản lý chất
lượng vùng xoài cát Hòa Lộc huyện
Cái Bè. Áp dụng các giải pháp kỹ
thuật – quản lý tổng hợp nhằm phát
triển vùng xoài cát Hòa Lộc – Hòa
Hưng – Cái Bè – Tiền Giang theo
tiêu chuẩn GlobalGAP. Ứng dụng
các tiến bộ kỹ thuật canh tác, nhằm
nâng cao năng suất và chất lượng
xoài cát Hòa Lộc theo hướng
GAP. Xây dựng vườn cây đầu dòng
và nhân giống xoài cát Hòa
Lộc. Nghiên cứu chuyển giao công
nghệ bảo quản và chế biến một số
sản phẩm có tiềm năng thương mại
cao từ từ trái xoài cát Hòa Lộc. Xây
dựng mô hình chuyên canh vùng
xoài cát Hòa Lộc đạt chứng nhận
tiêu chuẩn GlobalGAP huyện Cái Bè
– Tiền Giang.
Số hồ sơ lưu: TGG-002-2019
73690.01-2020. Ứng dụng công
nghệ cao để sản xuất một số loại
rau, hoa theo hướng nông nghiệp
đô thị/ TS. Nguyễn Hồng Thủy,
ThS. Phạm Đình Dũng; TS. Trần
Hoàng Dũng KS. Vương Thị Mỹ
Thanh; CN. Nguyễn Văn Hiếu; KS.
Nguyễn Trúc Phương; ThS. Nguyễn
Chí Dũng; KS. Hoàng Đắc Hiệt;
ThS. Lê Sĩ Ngọc; ThS. Nguyễn Thị
Xuân Lan; ThS. Huỳnh Thái Phụng;
CN. Nguyễn Thị Quỳnh Như; KS.
Ngô Quốc Trung; ThS. Trần Thị
Như Thùy; KS. Hồ Ngọc Hân - Tiền
Giang - Trung tâm Kỹ thuật và Công
nghệ Sinh học Tiền Giang, 2018 -
09/2012 - 09/2017. (Đề tài cấp Tỉnh/
Thành phố)
Ứng dụng công nghệ sinh học,
các kỹ thuật, công nghệ tiên tiến của
thế giới trong lĩnh vực nông nghiệp
tạo ra một số sản phẩm đặc trưng
phù hợp với sản xuất nông nghiệp đô
thị Tiền Giang, làm nền tảng cho
phát triển nông nghiệp công nghệ
cao của tỉnh tầm nhìn tới năm 2020.
Ứng dụng các mô hình công nghệ
cao quy mô hộ gia đình để tạo không
gian xanh giữa lòng các đô thị; cho
các cơ sở sản xuất để nâng cao năng
suất, hiệu quả kinh tế, tạo sản phẩm
an toàn đồng thời tạo vành đai xanh
xung quanh các đô thị. Ứng dụng
công nghệ sinh học trong chọn
giống, trồng, chăm sóc, phòng trừ
dịch hại. Xây dựng các mô hình
công nghệ cao phù hợp với sản xuất
nông nghiệp đô thị để phục vụ công
tác chuyển giao công nghệ, giảng
dạy, tham quan, học tập. Xây dựng
đào tạo đội ngũ cán bộ kỹ thuật
chuyên về công nghệ cao để thực
hiện chuyển giao công nghệ cho các
cơ sở sản xuất. Giảm việc nhập khẩu
công nghệ và thuê chuyên gia từ
nước ngoài trên lĩnh vực nông
nghiệp công nghệ cao.
Số hồ sơ lưu: TGG-003-2019
73694.01-2020. Xây dựng mô
hình trồng rau trên giá thể tại
huyện Tuy Phong/ Trần Thế Công,
- Bình Thuận - Phòng Kinh tế và Hạ
tầng huyện Tuy Phong, 2018 . (Đề
tài cấp Cơ sở)
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
64
Thiết kế và lắp đặt nhà lưới có lắp
đặt hệ thống tưới phun với diện tích
200 m2 tại hộ ông Nguyễn Đình
Thi. Xây dựng thành công mô hình
trồng rau trên giá thể trong nhà lưới
diện tích 200 m2 tại xã Hòa Minh -
huyện Tuy Phong. Kiểm tra, giám
sát, hướng dẫn bà con nông dân kỹ
trồng rau trên giá thể và sử dụng hệ
thống tưới phun đem lại hiệu quả
kinh tế cao. Hiệu quả của mô hình
trồng rau trên giá thể và mong muốn
nhân rộng mô hình. Nâng cao nhận
thức của người dân về việc trồng rau
trên giá thể theo hướng không sử
dụng thuốc bảo vệ thực vật, tạo ra
sản phẩm an toàn cho người sử
dụng.
Số hồ sơ lưu: BTN-010-2019
73737.01-2020. Nghiên cứu
đánh giá mức độ gây hại của dịch
hại chính trong vườn thanh long
có phủ lạc dại tại huyện Hàm
Thuận Nam và Hàm Thuận Bắc
tỉnh Bình Thuận/ KS. Trần Minh
Tiến, ThS. Mai Thị Thúy Kiều; KS.
Phan Thị Hệ; KS. Đinh Đức Huy -
Bình Thuận - Chi cục Bảo vệ thực
vật tỉnh Bình Thuận, 2016 - 03/2014
- 09/2015. (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành
phố)
Điều tra, đánh giá thực trạng trồng
cây lạc dại trong vườn thanh long ở
Bình Thuận hiện nay (huyện Hàm
Thuận Nam và Hàm Thuận
Bắc). Điều tra đánh giá thành phần
sâu; thành phần bệnh; các loại côn
trùng có lợi và có hại, sự đa dạng
động vật chân đốt trong vườn thanh
long có trồng lạc dại và không trồng
lạc dại theo từng tháng trong năm ở
huyện Hàm Thuận Nam và Hàm
Thuận Bắc. Đánh giá mức độ gây
hại của dịch hại chính trong vườn
thanh long có trồng lạc dại (và
không trồng lạc dại để đối chứng).
Số hồ sơ lưu: BTN-005-2019
73752.01-2020. Nghiên cứu bảo
tồn, hoàn thiện quy trình nhân
giống và trồng thử nghiệm 02 loài
lan Kim tuyến (Anoectochilus spp)
và loài bản địa/ ThS. Nguyễn Trọng
Lực, - Phú Yên - Trung tâm ứng
dụng và chuyển giao công nghệ Phú
Yên, 2018 . (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành
phố)
Xác định đặc điểm sinh học, sinh
thái cây lan kim tuyến Anoectochilus
spp và cây lan kim tuyến Ludisia
discolor. Nghiên cứu định danh
giống lan kim tuyến. Hoàn thiện quy
trình nhân giống invitro và quy trình
ra ngôi cây lan kim tuyến vườn ươm.
Xây dựng quy trình trồng lan kim
tuyến và triển khai sản xuất thử
nghiệm.
Số hồ sơ lưu: PYN-016-2019
73777.01-2020. Xây dựng
chương trình trồng 4 loại hoa
trong chậu theo công nghệ cao tại
huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai/
ThS. Lâm Thủy Ngân Tuyền, KS.
Nguyễn Hữu Thạch; ThS. Nguyễn
Quang Tuấn; ThS. Lê Quốc Vương;
CN. Nguyễn Thị Cẩm Ngọc; KS. Võ
Thanh Phụng; ThS. Phan Thị Thu
Dung; KS. Võ Thị Ngọc Hoàng -
Đồng Nai - Trung tâm Ứng dụng
Công nghệ sinh học Đồng Nai, 2018
- 11/2014 - 04/2018. (Đề tài cấp
Tỉnh/ Thành phố)
Xây dựng nhà màng và tiếp thu
công nghệ; Xây dựng bốn quy trình
trồng bốn loại hoa trong chậu theo
công nghệ cao tại huyện Cẩm Mỹ,
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
65
tỉnh Đồng Nai: Nghiên cứu ảnh
hưởng của giá thể trồng, lượng dung
dịch tưới phù hợp, khoảng cách
trồng đến sinh trưởng, phát triển và
chất lượng của hoa trồng. Nghiên
cứu ảnh hưởng của các nồng độ của
1- Methycyclopropene (1-MCP)
khác nhau ảnh hưởng đến thời gian
tươi của hoa trồng trong nhà
màng. Xây dựng mô hình trồng hoa
chậu trong nhà màng với 4 loại hoa:
dạ yên thảo, mai địa thảo, chuông,
lan son môi.
Số hồ sơ lưu: DNI-010-2019
73784.01-2020. Xây dựng mô
hình sản xuất thử nghiệm một số
loài lan thuộc nhóm Dendrobium,
Cattleya, Oncidium và một số
giống lan rừng trong nhà lưới tại
xã Xuân Đường, huyện Cẩm Mỹ,
tỉnh Đồng Nai/ ThS. Lê Thị An
Nhiên, ThS. Nguyễn Thiện Tịch;
ThS. Nguyễn Quang Tuấn; ThS. Võ
Thanh Phụng; KS. Tăng Kim Ngân;
KS. Ninh Thị Thu Quỳnh; CN.
Thiều Thị Hoài Thương; KS.
Nguyễn Thị Cẩm Ngọc - Đồng Nai -
Trung tâm Ứng dụng Công nghệ
sinh học Đồng Nai, 2016 . (Đề tài
cấp Tỉnh/ Thành phố)
Xây dựng mô hình cho nông dân
tham quan, học tập tiếp cận sản xuất
với nông nghiệp công nghệ cao và
nâng cao chất lượng sản phẩm hoa
lan. Xây dựng nhà lưới; Xây dựng
mô hình trồng lan và nhân giống một
số giống lan trong mô hình; Hoàn
thiện quy trình trồng và chăm sóc
phù hợp điều kiện Cẩm Mỹ; Tổ chức
hội thảo “Kỹ thuật nuôi trồng lan
trong nhà lưới” và “Kỹ thuật nhân
giống lan trong nhà lưới” với hơn 20
hộ nông dân, nhà vườn trồng lan và
một số cá nhân yêu thích nghề trồng
lan tại một số xã ở huyện Cẩm Mỹ
và các huyện lân cận.
Số hồ sơ lưu: DNI-013-2019
73819.01-2020. Xây dựng mô
hình ứng dụng công nghệ nuôi cấy
mô tế bào thực vật nhân giống loài
lan dược liệu (lan Kim Tuyến)
(Anoectochilus setaceus) và lan
Thạch Hộc Tía (Dendrobium
officinale Kimura et Migo) tại Hải
Phòng/ CN. Bùi Thị Hồng, - Hải
Phòng - Trung tâm Ứng dụng Tiến
bộ Khoa học và Công nghệ, 2018 -
08/2016 - 08/2018. (Đề tài cấp Tỉnh/
Thành phố)
Xây dựng mô hình ứng dụng công
nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật
nhân giống 2 loài lan dược liệu lan
Kim Tuyến (Anoectochilus setaceus)
và Lan Thạch Hộc Tía (Dendrobium
officinale Kimura et Migo) và trồng
thực nghiệm tại Hải Phòng. Cụ thể:
Xây dựng mô hình ứng dụng công
nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật
nhân giống lan Kim Tuyến và lan
Thạch Hộc Tía. Quy mô 8.000 cây
giống in -vitro - Xây dựng mô hình
trồng thử nghiệm lan Kim Tuyến và
lan Thạch Hộc Tía có nguồn gốc
nuôi cấy mô tế bào thực vật tại VQG
Cát Bà. Nghiên cứu tổng quan về
tình hình nghiên cứu, sản xuất và
tiêu thụ cây dược liệu nói chung, 2
loài lan dược liệu nói riêng: lan Kim
Tuyến và lan Thạch Hộc Tía. Thu
thập thông tin, tài liệu, đánh giá các
điều kiện liên quan đến triển khai dự
án: thổ nhưỡng, kinh tế xã hội...tại
điểm triển khai mô hình. Xây dựng
và triển khai thực hiện các mô
hình: Chuẩn bị cơ sở vật chất phục
vụ dự án; Tiếp nhận chuyển giao 02
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
66
quy trình công nghệ: Quy trình nhân
giống nuôi cấy mô tế bào thực vật
lan Kim Tuyến; Quy trình nhân
giống nuôi cấy mô tế bào thực vật
lan Thạch Hộc Tía; Đào tạo 04 cán
bộ kỹ thuật, tập huấn 50 lượt
người; Thực hiện nuôi cấy mô tế bào
thực vật nhân giống lan Kim Tuyến
và lan Thạch Hộc Tía. Quy mô:
8.000 cây giống đạt tiêu chuẩn ra
cây bồn mạ; Trồng thực nghiệm lan
Kim Tuyến và lan Thạch Hộc Tía từ
giống nuôi cấy mô tế bào thực vật tại
vườn quốc gia Cát bà. Quy mô
150m2 nhà lưới tại vườn quốc gia
Cát Bà.
Số hồ sơ lưu: HPG-011-2019
73825.01-2020. Nghiên cứu xây
dựng mô hình ứng dụng công nghệ
cao trong sản xuất rau cần nước
(Oenanthe javanica (Blume) DC.)
theo kỹ thuật thủy canh tĩnh trong
nhà màng tại xã Xuân Đường,
huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai/
ThS. Nguyễn Thị Hoàng, TS. Phạm
Thị Minh Tâm KS. Võ Thanh
Phụng; ThS. Lê Quốc Vương; KS.
Nguyễn Quang Tuấn; CN. Nguyễn
Thị Cẩm Ngọc; KS. Nguyễn Văn
Phúc; KS. Bùi Đình Bưởi - Đồng
Nai - Trung tâm Ứng dụng Công
nghệ sinh học Đồng Nai, 2018 -
11/2014 - 03/2017. (Đề tài cấp Tỉnh/
Thành phố)
Phân tích và đánh giá hiện trạng
sản xuất, kỹ thuật canh tác và mức
độ an toàn của đất trồng và nước
tưới cho rau cần nước ở huyện
Thống Nhất; Triển khai xây dựng
nhà màng; Nghiên cứu xây dựng các
mô hình và hoàn thiện quy trình sản
xuất rau cần nước theo kỹ thuật thủy
canh tĩnh trong nhà màng: nghiên
cứu một số yếu tố kỹ thuật ảnh
hưởng đến nhân giống rau cần nước,
quy trình trồng rau cần nước theo kỹ
thuật thủy canh tĩnh trong nhà màng,
hoàn thiện quy trình trồng rau cần
nước trong nhà màng theo kỹ thuật
thủy canh tĩnh.
Số hồ sơ lưu: DNI-008-2019
74003.01-2020. Xây dựng mô
hình sản xuất rau đạt chứng nhận
VietGAP tại xã Lý Văn Lâm,
thành phố Cà Mau/ KS. Nguyễn
Trần Thức, PGS. TS. Trần Thị Ba;
PGS. TS. Trần Văn Hai; Lâm Thị
Bích Phượng; Đinh Thị Nguyệt Anh;
Lưu Văn Lân; Âu Kim Quyên; Trần
Văn Thăng; Cao Văn Sương; Liêu
Quốc Thái - Cà Mau - Chi cục Trồng
trọt và Bảo vệ thực vật Cà Mau,
2017 - 01/2014 - 12/2017. (Đề tài
cấp Tỉnh/ Thành phố)
Khảo sát đánh giá, lựa chọn vùng
dự án. Đào tạo tập huấn và tham
quan học tập kinh nghiệm. Thực
hiện mô hình sản xuất rau an toàn
theo hướng VietGAP. Xây dựng mô
hình sản xuất rau đạt tiêu chuẩn
VietGAP và xây dựng quy trình sản
xuất rau theo tiêu chuẩn VietGAP.
Lắp đặt dây chuyền băng tải, máy
ozone sơ chế rau và hoàn thiện nhà
sơ chế rau tại vùng dự án. Tổ chức
hội thảo tuyên truyền, giới thiệu
nhân rộng mô hình sản xuất sản
phẩm rau đạt tiêu chuẩn VietGAP.
Số hồ sơ lưu: CMU-003-2019
74056.01-2020. Trồng thử
nghiệm cây rau lá bép (Gnetum
gnemon L) tại tỉnh Thái Nguyên/
TS. Nguyễn Anh Hùng, ThS. Vũ
Thanh Sắc; TS. Lê Văn Phúc; ThS.
Hứa Nguyệt Mai; ThS. Nguyễn Thị
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
67
Thu Huyền; CN, Nguyễn Văn Long;
TS. Vũ Thị Liên - Thái Nguyên -
Trường Đại học Khoa học, Đại học
Thái Nguyên, 2018 - 07/2016 -
06/2018. (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành
phố)
Trồng thử nghiệm cây rau Lá Bép
tại tỉnh Thái Nguyên nhằm hoàn
thiện quy trình kỹ thuật và đưa ra
một số khuyến cáo. Đánh giá được
thực trạng cây rau Lá Bép. Xác định
và lựa chọn được vùng sinh thái phù
hợp trồng thử nghiệm cây Lá Bép
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Đánh
giá khả năng thích ứng của cây Lá
Bép trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Xây dựng biện pháp kỹ thuật trồng,
chăm sóc, thu hái cây Lá Bép. Đánh
giá khả năng thích ứng của cây Lá
Bép tại các vùng sinh thái khác
nhau. Đánh giá khả năng thích ứng
của cây Lá Bép tại các mùa vụ khác
nhau. Đánh giá khả năng thích ứng
của cây Lá Bép với các mật độ trồng
cây khác nhau. Đánh giá khả năng
thích ứng của cây Lá Bép với liều
lượng phân bón khác nhau.
Số hồ sơ lưu: TNN-003-2019
74078.01-2020. Xây dựng mô
hình sản xuất thử nghiệm giống
khoai tây actrice của Hà Lan tại
tỉnh Thái Nguyên/ ThS. Phạm Quốc
Toán, Đỗ Thị Đức; Nguyễn Văn
Thao; Nguyễn Thị Thanh Phương;
Phạm Thị Hải; Đỗ Tiến Thanh; Đỗ
Thị Huyền - Thái Nguyên - Công ty
Cổ phần Nam Việt, 2018 - 11/2017 -
11/2018. (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành
phố)
Đưa được giống khoai tây Actrice
của Hà Lan vào địa bàn tỉnh Thái
Nguyên với quy mô sản xuất thử là
20 ha (ước tính 555 sào). Xây dựng
thành công mô hình sản xuất thử
giống khoai tây Actrice với quy mô
20 ha, có năng suất, chất lượng, đáp
ứng tiêu chuẩn hàng hóa, hiệu quả
kinh tế cao hơn từ 20-30% so với
giống khoai tây địa phương, góp
phần nâng cao hiệu quả kinh tế, xã
hội và phát triển vùng sản xuất khoai
tây rộng bền vững trên địa bàn tỉnh.
Địa điểm thực hiện trên diện tích đất
của Công ty cổ phần Nam Việt tại
huyện Phú Lương, thị xã Phổ Yên.
Hoàn thiện được quy trình công
nghệ cho giống khoai tây Actrice
phù hợp với thổ nhưỡng, thời tiết,
khí hậu tỉnh Thái Nguyên. Tập huấn
nâng cao trình độ canh tác cho nông
dân, đào tạo 10 cán bộ, kỹ thuật viên
có khả năng nắm vững và làm chủ
công nghệ được chuyển giao, tập
huấn cho 400 lượt người dân về quy
trình kỹ thuật sản xuất. Xây dựng
chuỗi liên kết khoai tây thương
phẩm giữa doanh nghiệp và đơn vị
sản xuất khoai tây trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên.
Số hồ sơ lưu: TNN-008-2019
40105. Cây công nghiệp và cây
thuốc
73693.01-2020. Xây dựng mô
hình trồng cỏ cao sản (VA06) phục
vụ chăn nuôi gia súc tại huyện Tuy
Phong/ Bùi Văn Can, - Bình Thuận -
Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện
Tuy Phong, 2018 . (Đề tài cấp Cơ
sở)
Xây dựng mô hình trồng cỏ cao
sản với diện tích 2000 m2, sản lượng
đạt khoảng 250 tấn/ha/năm đầu,
nhằm tạo nguồn thức ăn phong phú
cho chăn nuôi gia súc. Góp phần ổn
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
68
định và chủ động nguồn thức ăn
xanh cho gia súc, hướng đến sản
xuất nông nghiệp bền vững, đáp ứng
chiến lược phát triển ngành chăn
nuôi của tỉnh. Khảo sát chọn 02 hộ
trên địa bàn xã Vĩnh Tân và thị trấn
Liên Hương, diện tích 1000
m2/hộ. Thiết kế 02 hệ thống tưới
phun, mỗi hệ thống trên diện tích
1000m2. Làm đất, cày luống, lắp đặt
hệ thống tưới phun. Mua cỏ giống,
chặt hom trồng, chăm sóc. Theo dõi
khả năng sinh trưởng, khả năng tái
sinh và năng suất cỏ, thu thập số
liệu, đánh giá hiệu quả. Tổ chức 01
hội thảo đầu bờ với số lượng 40
người, nhân rộng mô hình.
Số hồ sơ lưu: BTN-011-2019
73703.01-2020. Ứng dụng khoa
học và công nghệ xây dựng mô
hình sản xuất giống và trồng cây
ba kích tại tỉnh Phú Yên/ ThS.
Đặng Thị Thủy, - Phú Yên - Trung
tâm ứng dụng và chuyển giao công
nghệ Phú Yên, 2017 - 05/2013 -
11/2016. (Đề tài cấp Quốc gia)
Thực trạng sản xuất giống, khai
thác, trồng và phát triển ba kích ở
tỉnh Phú Yên. Điều tra và quy hoạch
vùng trồng thí điểm cây ba kích phù
hợp với điều kiện khí hậu và yêu cầu
sinh thái tại địa phương. Tiếp nhận
các công nghệ chuyển giao gồm
công nghệ xây dựng vườn giống gốc,
công nghệ nhân giống ba kích bằng
phương pháp giâm hom và công
nghệ trồng ba kích dưới tán rừng.
Xây dựng vườn giống gốc tại trạm
thực nghiệm sinh học Hòa Quang.
Xây dựng mô hình trông cây ba kích
dưới tán rừng trồng. Phân tích thành
phần và hàm lượng dược liệu cây ba
kích.
Số hồ sơ lưu: PYN-009-2019
73732.01-2020. Xây dựng mô
hình trồng thử nghiệm cây hồ tiêu
thâm canh trên đất cát được cải
tạo tại xã Xuân Bình và Xuân Lộc,
thị xã Sông Cầu/ KS. Nguyễn Văn
Tân, KS Võ Hoàng Thu Trinh; ThS.
Nguyễn Lê Lanh Đa - Phú Yên -
Phòng Kinh tế thị xã Sông Cầu,
2018 - 01/2015 - 12/2017. (Đề tài
cấp Tỉnh/ Thành phố)
Xây dựng mô hình trồng thử
nghiệm cây hồ tiêu thâm canh trên
đất cát được cải tạo trên địa bàn xã
Xuân Bình và Xuân Lộc, huyện
Sông Cầu. Hoàn thiện và chuyển
giao quy trình kỹ thuật trồng thử
nghiệm cây hồ tiêu thâm canh trên
đất cát được cải tạo tại thị xã Sông
Cầu. Theo dõi các chỉ tiêu sinh
trưởng phát triển và điều tra thành
phần dịch hại, phòng trừ dịch hại
cho cây hồ tiêu.
Số hồ sơ lưu: PYN-013-2019
73744.01-2020. Nghiên cứu
nhân giống vô tính và trồng thử
nghiệm cây cà gai leo (Solanum
procumbens Lour) tại Phú Yên/
ThS. Trương Hùng Mỹ, - Phú Yên -
Trung tâm Ứng dụng và Chuyển
giao Công nghệ, 2018 . (Đề tài cấp
Tỉnh/ Thành phố)
Thí nghiệm tìm ra loại auxin,
nồng độ auxin thích hợp và môi
trường giâm hom để kích thích ra rễ
cây cà gai leo. Xác định thành phần
giá thể vô bầu phù hợp cho cây cà
gai leo ở Phú Yên. Nghiên cứu mật
độ cây trồng, công thức bón phân
thích hợp và thời gian thu hoạch cây
cà gai leo ở Phú Yên.
Số hồ sơ lưu: PYN-015-2019
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
69
73771.01-2020. Bảo tồn và
nghiên cứu nhân giống cây xáo
tam phân (Paramignya trimera)/
ThS. Đặng Thị Thủy, - Phú Yên -
Trung tâm ứng dụng và chuyển giao
công nghệ Phú Yên, 2017 - 12/2013
- 06/2016. (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành
phố)
Xây dựng vườn cây giống cho cây
xáo tam phân (Paramignya trimera).
Xây dựng quy trình nhân giống cây
xáo tam phân bằng phương pháp
giâm hom. Nghiên cứu ảnh hưởng
của Naphthyl Acetic Acid lên sự ra
rễ của cây xáo tâm phân. Nghiên cứu
ảnh hưởng của Indole Butyric Acid
lên sự ra rễ của cây xáo tam phân.
Số hồ sơ lưu: PYN-017-2019
73776.01-2020. Nghiên cứu kỹ
thuật nhân giống giống gừng bằng
phương pháp nuôi cấy mô và mô
hình trồng gừng trong bao/ KS. Hồ
Thị Phương Thảo, Cao Thị Thảo
Nguyên; Đoàn Việt Đông Nghi; Ngô
Thị Kim Thảo - Phú Yên - Trung
tâm ứng dụng và chuyển giao công
nghệ Phú Yên, 2016 - 04/2016 -
12/2016. (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành
phố)
Xây dựng quy trình nhân giống
gừng bằng phương pháp nuôi cấy
mô. Khảo sát điều kiện khử trùng vô
mẫu gừng, sự tái sinh chồi cây gừng,
môi trường khoáng phù hợp nhân
nhanh gừng, môi trường tạo cụm
chồi và kỹ thuật nhân giống gừng
bằng phương pháp nuôi cấy mô.
Nhân nhanh và sản xuất thử nghiệm
1000 cây gừng cây mô. Xây dựng
mô hình trồng gừng trong bao.
Số hồ sơ lưu: PYN-019-2019
73778.01-2020. Ứng dụng tiến
bộ khoa học và công nghệ xây
dựng mô hình sản xuất giống và
trồng cây ba kích tím (Morinda
officinalin How) dưới tán rừng tại
núi Thiên Văn, quận Kiến An, Hải
Phòng/ Phạm Thị Phượng, - Hải
Phòng - UBND quận Kiến An;
Thành phố Hải Phòng, 2018 -
08/2016 - 07/2018. (Đề tài cấp Tỉnh/
Thành phố)
Ứng dụng tiến bộ khoa học và
công nghệ xây dựng mô hình sản
xuất giống và trồng cây ba kích tím
(Morinda officinalis How) dưới tán
rừng tại núi Thiên Văn quận Kiến
An, Hải Phòng. Nghiên cứu tổng
quan về sản xuất và tiêu thụ cây
dược liệu ba kích tím; đánh giá thực
trạng tình hình trồng cây ba kích,
thực trạng đồi rừng Kiến An và các
điều kiện ảnh hưởng đến việc triển
khai dự án. Chuẩn bị cơ sở vật chất,
trang thiết bị phục vụ xây dựng mô
hình. Đào tạo, tập huấn, tiếp nhận
chuyển giao các quy trình kỹ thuật
trồng cây ba kích thương phẩm dưới
tán rừng. Đào tạo 05 cán bộ kỹ thuật,
tập huấn 100 lượt người. Xây dựng
và triển khai thực hiện các mô
hình: Mô hình sản xuất cây Ba kích
tím thương phẩm dưới tán rừng
Thiên Văn quận Kiến An, diện tích:
3ha, 25.000 hom giống 01 năm tuổi (
nguồn gốc Ba Chẽ, Quảng
Ninh); Mô hình sản xuất giống bằng
phương pháp giâm hom từ cây ba
kích tím có nguồn gốc nuôi cấy mô
tế bào thực vật trong nhà lưới; diện
tích: 100m2
Số hồ sơ lưu: HPG-016-2019
73894.01-2020. Ứng dụng tiến
bộ khoa học công nghệ xây dựng
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
70
mô hình trồng cây dược liệu tại
huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An/
ThS. Phan Xuân Diện, - Nghệ An -
Công ty CP Dược liệu Pù Mát, 2018
- 08/2016 - 08/2018. (Đề tài cấp
Tỉnh/ Thành phố)
Xây dựng thành công vườn ươm
nhân giống cây dược liệu (cà gai leo,
kim ngân; dây thìa canh; quy mô
0,3ha với 200.000 hom cây giống.
Xây dựng thành công mô hình trồng
cây dược liệu quy mô 10ha. Hoàn
thiện quy trình kỹ thuật nhân giống
và trồng cây dược liệu phù hợp với
điều kiện khí hậu tỉnh Nghệ An. Đào
tạo, tập huấn cho 15-20 cán bộ kỹ
thuật và người dân nắm vững quy
trình kỹ thuật trông cây dược liệu
phù hợp với điều kiện tỉnh Nghệ An.
Số hồ sơ lưu: NAN-002-2019
74061.01-2020. Ứng dụng công
nghệ GIS và phương pháp phân
tích thứ bậc (AHP) trong phân
vùng thích nghi đất đai cho cây ba
kích tại huyện Phú Lương, tỉnh
Thái Nguyên/ TS. Vũ Thị Thanh
Thủy, ThS. Nguyễn Thế Huấn; ThS.
Nguyễn Quang Thi; ThS. Phạm Văn
Tuấn; KS. Phan tiến Hùng; ThS.
Nông Thu Huyền; ThS. Quách Thị
Hoe - Thái Nguyên - Trường Đại
học Nông lâm, Đại học Thái
Nguyên, 2018 - 07/2016 - 07/2018.
(Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Đặc tính sinh học của cây Ba
Kích, thông qua kết quả điều tra trực
tiếp, phỏng vấn các chuyên gia đã
bước đầu đưa ra được một số tiêu chí
sinh thái của cây Ba Kích. Cây Ba
Kích thích hợp phát triển trên đất đỏ
vàng (Fs), có pH từ 5-5,5, hàm
lượng mùn lớn hơn 2%, thoát nước
tốt, có chế độ tưới tiêu chủ động, đặc
biệt cây phải được che bóng những
năm đầu tiên. Áp dụng phương pháp
AHP để tính trọng số cho các chỉ
tiêu đất đai cho thấy chỉ tiêu hàm
lượng mùn có tác động đến sự sinh
trưởng cũng như chất lượng dược
chất với 45,4%, tiếp đến là loại đất
với 20,4%, sau đó là chế độ tưới với
15%, độ dốc 9,98%, pHkcl 9,1%.
Như vậy vai trò của hàm lượng mùn
cũng như loại đất có vai trò rất quan
trọng đối với cây Ba Kích. Qua ứng
dụng công nghệ GIS kết hợp trọng
số của các tiêu chí thích nghi đất đai
cho kết quả: Phú lương không có
diện tích đất rất thích nghi cho cây
Ba Kích (S1), do hạn chế bởi yếu tố
hàm lượng mùn và chế độ tưới. Diện
tích thích nghi là 6615,64 ha, chiếm
17,94 % tập trung tại một số xã như
Vô Tranh, Phủ Lý, Tức Tranh, Ôn
Lương, Yên Đổ, Phấn Mễ, Động
Đạt, Hợp Thành. Những diện tích
thích nghi cần có biện pháp khắc
phục về chế độ tưới cũng như bón
phân để tăng hàm lượng mùn cho
đất. Cần có các giải pháp về kỹ thuật
cũng như chính sách để xây dựng
thương hiệu, quy hoạch cũng như
phát triển vùng trồng tập trung.
Số hồ sơ lưu: TNN-004-2019
74096.01-2020. Bảo tồn một số
chủng vi sinh vật trong phòng
chống sâu, bệnh hại cây chè ở Thái
Nguyên/ GS. TS. Nguyễn Quang
Tuyên, ThS. Đỗ Bích Duệ; TS.
Phạm Thị Phương Lan; TS. Nguyễn
Thị Liên; ThS. Nguyễn Mạnh
Cường; TS. Trần Đức Mạnh - Thái
Nguyên - Viện Khoa học sự sống -
Đại học Thái Nguyên, 2018 -
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
71
03/2015 - 03/2018. (Đề tài cấp Tỉnh/
Thành phố)
Tuyển chọn bổ sung thêm một số
chủng B. thuringiensis và
Actinomycetes có khả năng kháng
sâu, bệnh hại cây chè thu thấp tại
một số khu vực trồng chè trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên. Nghiên cứu
các đặc điểm sinh học của các chủng
B. thuringiensis và Actinomycetes.
Nghiên cứu các phương pháp bảo
tồn và lưu giữ các chủng B.
thuringiensis và Actinomycetes bằng
phương pháp bảo quản trên cát, lạnh
sâu trong nitơ lỏng, đông khô và bảo
quản trong tủ lạnh sâu. Đánh giá
nguồn gen sau bảo tồn: đánh giá
mức sống sót, đặc điểm sinh học của
các chủng B. thuringiensis và
Actinomycetes được bảo quản bằng
những phương pháp trên qua việc
kiểm tra định kỳ 3, 6, 9, 12, 24 và 36
tháng. Xây dựng cơ sở dữ liệu: tên
loài, giống, chủng, nguồn gốc xuất
xứ của các chủng phân lập được,
ứng dụng công nghệ hoặc tiềm năng
công nghệ, môi trường nuôi cấy,
nhiệt độ nuôi cấy, đặc tính hình thái
(hình thái khuẩn lạc, tế bào, khả
năng ạo bào tử, tạo sắc tố...); Các
đặc tính sinh học, các gen đã đọc
trình tự và định danh loài bằng cách
giải trình tự gen 16S rRNA.
Số hồ sơ lưu: TNN-010-2019
40106. Bảo vệ thực vật
73791.01-2020. Xây dựng quy
trình và mô hình quản lý tổng hợp
sâu đục củ khoai lang ở tỉnh Vĩnh
Long./ TS. Lê Văn Vàng, ThS.
Nguyễn Ngọc Tuyết - Vĩnh Long -
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ Thực
vật Vĩnh Long, 2017 . (Đề tài cấp
Tỉnh/ Thành phố)
Xây dựng quy trình và mô hình
quản lý tổng hợp sâu đục củ khoai
lang ở tỉnh Vĩnh Long được thực
hiện nhằm đáp ứng yêu cầu thực tiễn
sản xuất khoai lang ở huyện Bình
Tân, tỉnh Vĩnh Long và khu vực
Đồng bằng Sông cửu Long với các
mục tiêu như đánh giá thực trạng,
tình hình gây hại của sâu đục củ
khoai lang tại tỉnh Vĩnh Long. Đồng
thời, đánh giá được hiệu quả của một
số biện pháp phòng trị đối với sâu
đục củ khoai lang trên địa bàn tỉnh.
Đề xuất được quy trình và xây dựng
được mô hình quản lý tổng hợp sâu
đục củ khoai lang.
Số hồ sơ lưu: VLG-005-2019
73982.01-2020. Ứng dụng tiến
bộ kỹ thuật xây dựng mô hình sử
dụng bẫy bả protein phòng trừ
ruồi đục quả trên các cây lấy
quảtại huyện Thạch Hà/ KS. Phan
Thành Nam, ThS. Bùi Quốc Sơn;
CN. Phạm Thị Bích Thủy; ThS.
Phan Tuấn Cường; KS. Nguyễn Văn
Sơn; KS. Đặng Thị Thương; KS.
Nguyễn Thị Nguyệt; KS. Hồ Anh
Tú; Nguyễn Văn Thuận; Nguyễn
Viết Sơn - Hà Tĩnh - Trung tâm Ứng
dụng Khoa học kỹ thuật và Bảo vệ
cây trồng vật nuôi huyện Thạch Hà,
2017 - 06/2016 - 10/2017. (Đề tài
cấp Tỉnh/ Thành phố)
Đánh giá được thực trạng tình
hình gây hại và biện pháp phòng trừ
ruồi đục quả trên địa bàn huyện
Thạch Hà. Đánh giá mô hình sử
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
72
dụng bẫy bả protein trong phòng trừ
ruồi đục quả trên các loại cây trồng:
mướp hương, mướp đắng, ổi và
cam, từ đó xây dựng được quy trình
phòng trừ ruồi đục quả cho từng loại
cây trồng trên. Tổ chức tập huấn
hướng dẫn quy trình thực hiện sử
dụng bẫy bả protein cho 200 người
dân tại các vùng thực hiện mô hình.
Số hồ sơ lưu: HTH-014-2019
73983.01-2020. Kết quả khoa
học công nghệ dự án chuyển giao
quy trình quản lý tổng hợp ruồi
đục trái trên 02 loại cây ăn trái:
dâu Hạ Châu, vú sữa tại huyện
Phong Điền, thành phố Cần Thơ/
TS. Nguyễn Thị Thanh Hiền, Ths.
Đoàn Thị Hồng Quyên Cần Thơ
ThS. Vũ Thị Thùy Trang; ThS. Trần
Thị Kim Thúy; ThS. Nguyễn Đức
Thanh Bình; ThS. Trần Thái
Nghiêm; KS. Nguyễn Út Em; KS
Nguyễn Thị Kim Tươi; KS. Huỳnh
Minh Tuấn; KS. Trần Thế Duy - Cần
Thơ - Trung tâm Ứng dụng Tiến bộ
Khoa học và Công nghệ, 2018 . (Đề
tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Xây dựng mô hình quản lý tổng
hợp và kiểm soát tác hại của ruồi đục
trái trên cây dâu Hạ Châu và cây vú
sữa tại huyện Phong Điền, thành phố
Cần Thơ. Chuyển giao, hoàn thiện
quy trình quản lý ruồi đục trái trên
diện rộng. Ứng dụng quy trình quản
lý ruồi đục trái trên diện rộng xây
dựng 02 mô hình phòng trừ và quản
lý tổng hợp ruồi đục trái trên cây dâu
Hạ Châu và cây vú sữa, khống chế
tác hại của ruồi đục trái dưới 3% tại
mô hình. Với đặc tính gây hại bên
trong của ruồi đục trái, việc kiểm
soát chúng bằng biện pháp hoá học
chưa đúng thời điểm không những
gây ô nhiễm môi trường, để lại dư
lượng hoá chất trong trái, mà thậm
chí không mang lại hiệu quả trong
phòng trừ ruồi. Kết quả phòng trừ
ruồi đục trái của 02 mô hình trên
diện rộng mang lại hiệu quả ưu việt
trong sản xuất và kinh doanh. Dự án
góp phần tăng cường kiến thức quản
lý trên diện rộng ruồi đục trái nói
chung và côn trùng hại nói riêng trên
đối tượng cây ăn trái cho người dân
và cán bộ kỹ thuật tại địa phương.
Tăng cường ý thức sản xuất nông
nghiệp an toàn trong cộng đồng.
Ruồi đục trái là đối tượng kiểm dịch
nghiêm ngặt trong xuất khẩu trái
cây. Do đó, nếu có quy trình quản lý
ruồi tốt trước thu hoạch sẽ làm tăng
thu nhập cho 4 người sản xuất bởi đã
hạn chế được thất thu do ruồi gây ra
và đáp ứng yêu cầu của thị trường
xuất khẩu. Hạn chế sử dụng thuốc
hoá học, bảo vệ môi trường vùng sản
xuất dâu Hạ Châu và vú sữa, hỗ trợ
cho chương trình phát triển mô hình
du lịch sinh thái vườn, du lịch làng
nghề của thành phố Cần Thơ.
Số hồ sơ lưu: CTO-006-2019
40107. Bảo quản và chế biến nông
sản
73741.01-2020. Nghiên cứu công
nghệ bảo quản khoai lang tươi và
chế biến đa dạng sản phẩm từ
khoai lang ở tỉnh Vĩnh Long./
PGS. TS. Nhan Minh Trí, TS.
Huỳnh Thị Phương Loan; TS.
Nguyễn Bá Lộc; ThS. Phạm Văn
Tâm; ThS. Bùi Thị Thùy Nga; ThS.
Đỗ Hồng Khánh; ThS. Lê Thanh
Thuận; KS. Đinh Công Đoàn; GĐ.
Huỳnh Ngọc Có - Vĩnh Long -
Trường Đại học Cần Thơ., 2018 -
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
73
06/2015 - 06/2017. (Đề tài cấp Tỉnh/
Thành phố)
Đánh giá thực trạng về giống,
điều kiện canh tác, thời gian thu
hoạch và tính chất sinh lý đến thời
gian bảo quản sau thu hoạch khoai
lang tỉnh Vĩnh Long. Điều tra giống,
điều kiện canh tác và điều kiện thu
hoạch. Khảo sát sự thay đổi thành
phần hóa học trong khoai lang tím
Nhật theo thời gian thu
hoạch. Nghiên cứu đánh giá về tính
chất sinh hóa của khoai lang (bí, sữa,
tím và trắng), tính chất hóa lý của
bột và tinh bột khoai lang (bí, sữa,
tím và trắng). Nghiên cứu công nghệ
xử lý và bảo quản củ khoai lang tím
Nhật. Ảnh hưởng của thời gian bảo
quản và bao bì đến sự tổn ở điều
kiện nhiệt độ thường và mát, ảnh
hưởng của nồng độ chlorine, kali
sorbate, natri benzoate và NAA đến
sự tổn thất ở điều kiện nhiệt độ mát
và cuối cùng là ảnh hưởng của thời
gian, nhiệt độ, hóa chất và bao bì
đến sự biến đổi chất lượng của khoai
lang tím trong quá trình bảo quản.
Nghiên cứu công nghệ chế biến đa
dạng các sản phẩm từ khoai lang,
chất lượng sản phẩm đạt yêu cầu qui
định của Bộ Y Tế và hợp thị hiếu
người tiêu dùng: Bánh phồng tôm
khoai lang (đạt theo tiêu chuẩn, qui
chuẩn Việt Nam TCVN 5932:1995,
QCVN 4-18:2011/BYT đảm bảo vệ
sinh an toàn thực phẩm và chất
lượng cao); Tinh bột khoai lang (đạt
theo tiêu chuẩn, qui chuẩn Việt Nam
TCVN 10546:2014, QCVN 4-
18:2011/BYT, đảm bảo vệ sinh an
toàn thực phẩm và chất lượng cao);
Rượu khoai lang (đạt theo tiêu
chuẩn, qui chuẩn TCVN 7043:2013,
QCVN 6-3:2010/BYT, đảm bảo vệ
sinh an toàn thực phẩm và chất
lượng cao).
Số hồ sơ lưu: VLG-003-2019
73807.01-2020. Xây dựng mô
hình chuỗi liên kết sản xuất chế
biến sản phẩm cacao chất lượng
tại Đồng Nai/ Nguyễn Văn Lộc, TS.
Phạm Hồng Đức Phước - Đồng Nai -
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Đầu
tư phát triển Nông nghiệp Nguyên
Lộc Adico, 2018 - 08/2011 -
03/2016. (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành
phố)
Xây dựng mô hình trồng xen
cacao (05 dòng TD) với diện tích 03
ha, trong đó 02 ha trồng xen với cây
điều và 01 ha trồng xen với cây
dầu. Xây dựng được quy trình trồng,
chăm sóc cây cacao trồng xen với
sản lượng trung bình trên 02
tấn/ha. Xây dựng được quy trình lên
men đạt tiêu chuẩn cacao –
Trace. Mô hình trồng thí nghiệm 40
dòng cacao trên diện tích 02 ha,
bước đầu lựa chọn được 05 dòng
cacao mới có năng suất tốt, khả năng
chống chịu với sâu bệnh hại. Còn
đang trong quá trình theo dõi, đánh
giá và chuẩn bị tiến hành đăng ký
góp phần vào bộ giống mới cho sự
phát triển cây cacao. Định hình việc
xây dựng chuỗi liên kết sản xuất từ
khâu trồng đến khâu tiêu thụ sản
phẩm, đảm bảo việc sản xuất hàng
hóa chất lượng và truy xuất nguồn
gốc tốt.
Số hồ sơ lưu: DNI-001-2019
74014.01-2020. Nghiên cứu xây
dựng quy trình sản xuất xoài Ba
Màu đạt tiêu chuẩn VietGAP gắn
với chế biến và chuỗi tiêu thụ sản
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
74
phẩm tại huyện Chợ Mới, tỉnh An
Giang/ GS. TS. Trần Văn Hâu, ThS.
Phan Huỳnh Anh; PGS.TS. Dương
Ngọc Thành; ThS. Trương Hồng Võ
Tuấn Kiệt; ThS. Nguyễn Văn Nhiều
Em; PGS.TS. Lý Nguyễn Bính; KS.
Bùi Thị Hồng Duyên; Trần Khánh
Dư; Nguyễn Thị Thắm; Nguyễn Văn
Lớn - An Giang - Trường Đại học
Cần Thơ., 2018 - 01/2016 - 06/2018.
(Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Xây dựng quy trình canh tác xoài
Ba Màu với kỹ thuật xử lý ra hoa
bằng hóa chất uniconazole và nitrat
kali có thể thay thế cho
paclobutrazol và thiourea bao gồm
các kỹ thuật chình như sau: Tưới
uniconazole vào đất với liều lƣợng
1,5 g a.i/m đường kính tán khi cây
được 1-2 cơi đọt, 75 ngày sau kích
thích trổ hoa bằng cách phun nitrat
kali nồng độ 2,5-3%, phun lần 2 sau
7 ngày để kích thích trổ hoa, phun
Bo 100 ppm 3-5 ngày trước khi hoa
nở, sau đó phun NAA nồng độ 20
ppm giai đoạn 3-5 ngày sau khi hoa
nở giúp tăng tỷ lệ đậu trái gấp 1,7
lần và tăng năng suất gấp 1,9 lần so
với đối chứng. Hoàn thiện quy trình
sơ chế bảo quản trái xoài tươi và hai
quy trình sản xuất các sản phẩm gồm
nước xoài đóng hộp và xoài miếng
sấy. Các quy trình hoàn toàn có thể
triển khai ứng dụng trong thực tế sản
xuất. Tổ chức chuyển giao kỹ thuật
cho nông dân và cán bộ kỹ thuật địa
phương thông qua ba lớp tập huấn
kỹ thuật trồng xoài Ba Màu tiêu
chuẩn VietGAP, bốn hội thảo về kỹ
thuật xử lý xoài Ba Màu ra hoa vụ
nghịch và một hội thảo khoa học,
tổng cộng có khoảng 400 đại biểu
tham dự. Nông dân sản xuất xoài
chủ yếu theo tập quán, kinh nghiệm,
còn nhiều hạn chế trong việc áp
dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào
quá trình canh tác như: Bón phân, xử
lý ra hoa rải vụ, bao trái…. Nông hộ
đang được hướng dẫn tiếp cận sản
xuất xoài Ba Màu theo sản xuất an
toàn. Kết quả phân tích thực trạng
các nguồn lực (đất, nước, kỹ thuật
canh tác,…), từ đó đang xây dựng
được vùng sản xuất xoài theo
VietGAP.
Số hồ sơ lưu: AGG-003-2019
40199. Khoa học công nghệ trồng
trọt khác
73706.01-2020. Ứng dụng tiến
bộ kỹ thuật nâng cao năng suất và
chất lượng một số cây trồng cạn
trên vùng đất cát huyện đảo Phú
Quý, tỉnh Bình Thuận/ KS. Phan
Tấn Trinh, - Bình Thuận - Trung tâm
Khuyến nông - Khuyến ngư Bình
Thuận, 2016 - 08/2013 - 07/2016.
(Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Đánh giá thực trạng và xác định
những thuận lợi, khó khăn trong sản
xuất nông nghiệp tại huyện đảo Phú
Quý. Xây dựng mô hình thâm canh;
mô hình xen canh của một số cây
trồng trên cạn: đậu phộng, khoai mì,
bắp nếp nù, mãng cầu ta đạt hiệu quả
kinh tế cao (năng suất tăng 30-50%
so với đối chứng cây trồng của nông
dân) trên vùng đất cát huyện
đảo. Tăng năng suất cây đậu phộng,
cây khoai mì, cây mãng cầu, cây bắp
nếp nù từ 15-25% so với trước khi
thực hiện đề tài, trên phạm vi toàn
huyện. Đào tạo khuyến nông viên cơ
sở và nông dân chủ chốt tại địa
phương.
Số hồ sơ lưu: BTN-003-2019
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
75
402. Chăn nuôi
40202. Di truyền và nhân giống
động vật nuôi
73896.01-2020. Ứng dụng công
thức lai giống giữa bò đực BBB và
bò cái lai Zêbu để tạo con lai F2
nuôi thịt trên địa bàn huyện Hiệp
Đức, tỉnh Quảng Nam./ ThS.
Nguyễn Tấn Nghiệp, CN. Huỳnh
Đức Viên; CN. Nguyễn Thị Lạc;
KS. Lê Đình Điền; KS. Phạm Sỹ
Đoàn; KS. Nguyễn Tấn Khung. KS.
Phan Quốc Vượng - Hiệp Đức -
Phòng Nông nghiệp - Phát triển
Nông thôn huyện Hiệp Đức, 2018 .
(Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Điều tra thực trạng chăn nuôi bò
trên địa bàn 03 xã Bình Lâm, Bình
Sơn và Sông Trà. Tham quan mô
hình chăn nuôi bò BBB có hiệu quả
tại các huyện, thị của Thành phố Hà
Nội để học tập kinh nghiệm về kỹ
thuật nuôi dưỡng, chăm sóc, kỹ thuật
bố trí và xây dựng chuồng trại, sử
dụng thức ăn, kỹ thuật phòng trừ
bệnh cho bò BBB. Xây dựng 15 mô
hình nghiên cứu ứng dụng công thức
lai giống giữa tinh bò đực BBB và
bò cái lai nhóm Zêbu để tạo con lai
F2 nuôi thịt. Tổng kết đánh giá kết
quả thực hiện mô hình nghiên cứu
như tổ chức các cuộc hội thảo, tổng
kết viết báo cáo và xây dựng các
chuyên đề nghiên cứu về hướng dẫn
kỹ thuật lai giống giữa bò tinh đực
BBB và bò cái lai nhóm Zêbu để tạo
con lai F2 BBB nuôi thịt và yếu tố
ảnh hưởng của thức ăn, kỹ thuật
chăm sóc... của bê con F2 BBB sinh
ra từ phương pháp lai này.
Số hồ sơ lưu: QNM-008-2019
74029.01-2020. Nhân rộng mô
hình thụ tinh nhân tạo và sản xuất
heo giống theo hướng an toàn dịch
bệnh trên địa bàn tỉnh Cà Mau/
BSTY. Vũ Văn Thanh, Lê Văn
Khắc; Đinh Văn Liệt; Đàm Tấn Văn
- Cà Mau - Trung tâm Giống Nông
nghiệp Cà Mau, 2017 - 10/2015 -
10/2017. (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành
phố)
Sản xuất heo giống và hướng dẫn
phương pháp kỹ thuật thụ tinh nhân
tạo trên heo, để tạo ra đàn heo giống
có chất lượng cao với số lượng lớn,
tiến tới phát triển chăn nuôi theo quy
mô trang trại. Đồng thời khi đàn heo
giống sản xuất ra sống thích nghi,
với điều kiện thổ nhưỡng của địa
phương, góp phần thúc đẩy mô hình
chăn nuôi heo an toàn dịch bệnh, bảo
vệ môi trường và phát triển theo
hướng bền vững, nâng cao thu nhập
cho người chăn nuôi.
Số hồ sơ lưu: CMU-012-2019
40204. Nuôi dưỡng động vật nuôi
73702.01-2020. Xây dựng mô
hình nuôi gà Ai Cập trên đệm lót
sinh học tại Tánh Linh/ Phan Lộc
Bảo Chiêu, - Bình Thuận - Trung
tâm Thông tin và Ứng dụng tiến bộ
khoa học công nghệ Bình Thuận,
2018 . (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Xây dựng thành công mô hình
nuôi gà Ai Cập trên đệm lót sinh học
tại huyện Tánh Linh, tỉnh Bình
Thuận. Sử dụng đệm lót sinh học để
đảm bảo vệ sinh môi trường không
chỉ trong chăn nuôi mà còn cho dân
cư sinh sống xung quanh. Sử dụng
đệm lót sinh học nhằm ngăn ngừa và
hạn chế các tác nhân gây bệnh, giảm
thiểu tổn thất, cải thiện nguồn thu
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
76
nhập, tăng hiệu quả kinh tế cho
người chăn nuôi. Nhân rộng mô hình
trên địa bàn huyện thông qua hội
thảo phổ biến kết quả.
Số hồ sơ lưu: BTN-007-2019
73988.01-2020. Nhân rộng mô
hình chăn nuôi gà tàu vàng được
phục tráng của tỉnh Cà Mau/
BSTY. Chung Hữu Nghị, - Cà Mau -
Trung tâm Giống Nông nghiệp tỉnh
Cà Mau, 2017 - 08/2015 - 11/2017.
(Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Nhân giống thử nghiệm gà tàu
vàng sinh sản với quy mô 500 con gà
giống đã được phục tráng. Tiếp tục
chọn lọc, mua bổ sung gà bố mẹ có
nguồn gốc Cà Mau, ứng dụng nhân
giống bằng phương thức ấp nhân tạo
để tăng năng suất sản xuất con
giống. Nuôi thử nghiệm 1000 con gà
tàu vàng sinh sản tại: trại thực
nghiệm ứng dụng khoa học và công
nghệ thuộc Trung tâm thông tin và
ứng dụng khoa học và công nghệ Cà
Mau và các nông hộ ở địa bàn huyện
U Minh. Sau khi thành công sẽ nhân
rộng ra toàn tỉnh Cà Mau. Xây dựng
được tài liệu kỹ thuật nuôi gà tàu
vàng: gà con, gà hậu bị, gà thương
phẩm, gà sinh sản, quy trình ấp nở,
thử nghiệm đệm lót sinh học. Áp
dụng rộng rãi quy trình chăn nuôi gà
tiên tiến cho người chăn nuôi trong
tỉnh.
Số hồ sơ lưu: CMU-010-2019
40205. Bảo vệ động vật nuôi
73848.01-2020. Ứng dụng tiến
bộ khoa học và công nghệ xây
dựng mô hình xử lý môi trường
trang trại chăn nuôi lợn công
nghiệp tại Hà Tĩnh/ ThS. Nguyễn
Thị Việt, TS. Trần Hòa Duân; TS.
Nguyễn Đăng Khoa; TS. Nguyễn
Hữu Chúc; TS. Nguyễn Ngọc Trác;
TS. Nguyễn Thị Hồng; TS. Ngô
Khoa Quang; ThS. Ngô Thị Thêu;
ThS. Hồ Thị Kim Phụng; ThS.
Nguyễn Thị Hồng Yến; CN. Ngô
Quỳnh Phương - Huế - Trường Cao
đẳng Công nghiệp Huế, 2018 . (Đề
tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Điều tra, đánh giá thực trạng xử lý
môi trường tại các khu chăn nuôi tập
trung trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh. Ứng
dụng công nghệ khử mùi hôi của
trang trại bằng cách áp dụng chế
phẩm vi sinh phun xịt trang trại E2
và hệ thống thu gom , rửa khí từ hệ
thống quạt của trang trại kín. Triển
khai 01 hệ thống xử lý nước thải sau
biogas điều khiển hoàn toàn tự động
có bổ sung chế phẩm E3 vào trang
trại nuôi 1.200 con lợn có mức xả
thải 30 m3 nước/ngày. Ứng dụng lò
đốt xác động vật nuôi chết do dịch
bệnh theo công nghệ nhiệt phân
trong điều kiện yếm khí vào trang
trại chăn nuôi có quy mô 1.200 con
lợn để tạo than sinh học. Sản xuất
phân vi sinh chất lượng cao với quy
mô 500 kg phân/ngày từ bùn lắng
cặn của hệ thống keo tụ - tạo bông –
lắng trong hệ thống xử lý nước của
mô hình chăn nuôi trang trại có quy
mô 1.200 con lợn ở trên có bổ sung
thêm chế phẩm vi sinh E4.
Số hồ sơ lưu: HTH-008-2019
403. Thú y
40303. Dịch tễ học thú y
73979.01-2020. Nghiên cứu xây
dựng mô hình an toàn dịch bệnh
lở mồm long móng ở gia súc và tai
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
77
xanh ở lợn trên địa bàn tỉnh Hà
Tĩnh/ PGS. TS. Nguyễn Xuân Bả,
TS. Trần Quang Vui; ThS. Phan Vũ
Hải; ThS. Bùi Thị Hiền; BSTY.
Nguyễn Thị Thùy; PGS. TS. Nguyễn
Quang Linh; TS. Hoàng Nghĩa
Duyệt; ThS. Nguyễn Đức Khánh -
Thừa Thiên Huế - Trường Đại học
Nông Lâm Huế, 2017 - 10/2015 -
10/2017. (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành
phố)
Thực trạng và các yếu tố nguy cơ
dẫn đến dịch bệnh lở mồm long
móng gia súc và tai xanh trên lợn
trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh. Xác định
sự lưu hành của virus lở mồm long
móng ở gia súc và tai xanh ở lợn tại
Hà Tĩnh. Thiết lập lớp bản đồ dịch tễ
bệnh lở mồm long móng trên đàn gia
súc, xây dựng hệ thống cảnh báo, tổ
chức triển khai bao vây phòng chống
dịch trên địa bàn tỉnh. Xây dựng bộ
giải pháp an toàn dịch lở mồm long
móng ở gia súc và tai xanh và mô
hình an toàn dịch bệnh lở mồm long
móng ở gia súc và tai xanh ở lợn.
Số hồ sơ lưu: HTH-013-2019
40401. Lâm sinh
73936.01-2020. Nghiên cứu
hoàn thiện quy trình kỹ thuật sản
xuất giống cây ngập mặn bần
trắng và mắm trắng tại vườn ươm
giống thuộc khu sinh thái Cồn
Chim - đầm Thị Nại, tỉnh Bình
Định/ Ths. Vũ Đình Điệp, Trần
Quang Nhựt; Trương Xuân Đưa; Đỗ
Duy Trang; Võ Xuân Thiết; Nguyễn
Văn Độ - Bình Định - Ban quản lý
khu sinh thái Cồn Chim - đầm Thị
Nại, 2018 . (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành
phố)
Nghiên cứu hiệu lực, hiệu quả của
thuốc bảo vệ thực vật phòng trị bệnh
sâu đục quả cây mẹ bần trắng: thí
nghiệm xác định hiệu lực của thuốc
bảo vệ thực vật phòng trị sâu đục
quả trên cây mẹ bần trắng (ReGent
800 WG, MarShal 200 SC, VirTako
40 WG), thí nghiệm xác định giai
đoạn phun thuốc sâu đục quả để đạt
hiệu quả cao nhất. Nghiên cứu hiệu
lực, hiệu quả của thuốc bảo vệ thực
vật phòng trị bệnh thối cổ rễ cây mạ
bần trắng: thí nghiệm xác định hiệu
lực thuốc phòng trị bệnh thối cổ rễ
cây mẹ bần trắng (Validacin;
AnVail*5SC; Moceren 25 WP), thí
nghiệm xác định giai đoạn phun
thuốc phòng trị bệnh thối cổ rễ đạt
hiệu quả cao nhất. Nghiên cứu hoàn
thiện quy trình kỹ thuật ươm giống
cây bần trắng, mắm trắng.
Số hồ sơ lưu: BDH-005-2019
40402. Tài nguyên rừng
74033.01-2020. Nghiên cứu
quản lý nước phục vụ phòng cháy,
chữa cháy rừng tràm Trà Sư, xã
Văn Giao, huyện Tịnh Biên, tỉnh
An Giang/ KS. Trần Phú Hòa, - An
Giang - Chi cục Kiểm lâm tỉnh An
Giang, 2018 . (Đề tài cấp Tỉnh/
Thành phố)
Việc giữ nước ở các rừng tràm về
cơ bản giảm được nguy cơ cháy
rừng, nhưng làm cho sinh trưởng
rừng và hệ sinh thái nói chung bị
biến đổi nghiêm trọng. Nếu tình
trạng này kéo dài, rừng tràm có thể
bị mất hẳn trong tương lai, hậu quả
là mất đi những hình mẫu tiêu biểu
của cảnh quan thiên nhiên cùng với
nguồn tài nguyên đa dạng sinh học
vô cùng phong phú của rừng tràm.
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
78
Thực trạng trên đã đặt các ban quản
lý rừng và chính quyền địa phương
vào tình thế tiến thoái lưỡng nan.
Tháo nước đi thì lo cháy rừng không
thể dập tắt nổi, giữ nước lại thì rừng
mỗi ngày một suy thoái hơn, cả hai
cách đều có thể dẫn đến mất rừng.
Để giải quyết khó khăn trước mắt
cho các khu rừng thì quan
trọng nhất là phải điều tiết nước
nhằm giữ được mực nước cao cho
lớp đất mặt, làm ẩm thảm mục để
giảm nguy cơ cháy nhưng phải đảm
bảo không ảnh hưởng đến sinh
trưởng rừng tràm. Vậy, mực nước
giữ lại, cách thức điều tiết nước, hệ
thống các công trình quản lý nước
trong mùa khô tại rừng tràm Trà Sư
như thế nào là hợp lý. Để giải quyết
vấn đề này nhiệm vụ “Nghiên cứu
quản lý nước phục vụ phòng cháy,
chữa cháy tại rừng tràm Trà Sư, xã
Văn Giáo, huyện Tịnh Biên, tỉnh An
Giang” được thực hiện. Phân tích
các nghiên cứu đã thực hiện thành
công trong việc quản lý nước - lửa
tại các khu rừng tràm lân cận để ứng
dụng các giải pháp quản lý nước -
lửa cho rừng tràm Trà Sư. Đề xuất
giải pháp quản lý, thời gian điều tiết
nước, đáp ứng công tác phòng cháy,
chữa cháy rừng, vừa và đảm bảo hệ
sinh thái rừng tràm phát triển tốt,
vừa không phá vỡ môi trường sống
của các loài trước mắt cũng như lâu
dài. Thiết lập các bản đồ số hóa
chuyên đề phục vụ công tác quản lý
nói chung và công tác quản lý nước
cho rừng Trà Sư. Xác định cột mốc
nước, vị trí các ô đo đếm có chỉ dẫn
địa lý tạo thành lớp bản đồ chuyên
đề và tích hợp lên Google map.
Nghiên cứu xây dựng mô hình du
lịch sinh thái kết hợp bảo vệ rừng.
Số hồ sơ lưu: AGG-004-2019
405. Thủy sản
40502. Di truyền học và nhân
giống thuỷ sản
73815.01-2020. Nghiên cứu xây
dựng quy trình công nghệ sản xuất
sản phẩm thức ăn bổ sung giàu
axit béo từ vi tảo biển Chaetoceros
calcitrans và Nannochloropsis
oculata phục vụ sản xuất giống
thủy sản/ ThS. Bùi Trọng Tâm,
ThS. Bùi Trọng Tâm; CN. Nguyễn
Thị Kim Dung; ThS. Phạm Thị Hiền
Hòa; ThS. Phạm Thị Mát; KS.
Nguyễn Thị Duyệt; ThS. Nguyễn
Xuân Sinh - Hải Phòng - Viện
nghiên cứu hải sản, 2018 - 08/2016 -
07/2018. (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành
phố)
Vi tảo là nguồn thức ăn tự nhiên
không thể thiếu trong những giai
đoạn phát triển đầu tiên của nhiều
đối tượng thủy sản bao gồm cá biển,
động vật thân mềm và
giáp xác. Xây dựng quy trình công
nghệ sản xuất sản phẩm thức ăn bổ
sung giàu axit béo từ vi tảo biển
Chaetoceros calcitrans và
Nannochloropsis oculata phục vụ
sản xuất giống thuỷ sản. Nghiên cứu
các bước của quy trình công nghệ
bảo quản giống, nuôi sinh khối, thu
sinh khối và tạo sản phẩm giàu axit
béo từ vi tảo biển C.
calcitrans. Nghiên cứu các bước
hoàn thiện quy trình công nghệ bảo
quản giống, nuôi sinh, thu sinh khối
và tạo sản phẩm cô đặc giàu axit béo
từ tảo N.oculata; Các thí nghiệm
được tiến hành tại Phòng thí nghiệm
Công nghệ Sinh học biển - Viện
Nghiên cứu Hải sản; Sưu tập và lựa
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
79
chọn chủng giống tảo tại Bảo tàng
Giống chuẩn Vi sinh vật Việt Nam,
các công ty chuyên cung cấp giống
tảo. Ngao giống và luân trùng được
sưu tập, mua từ các đơn vị cung cấp
giống tại Cát Bà Hải Phòng và Giao
Thủy Nam Định, các thí nghiệm thử
nghiệm được triển khai tại địa điểm
Viện Nghiên cứu Hải sản.
Số hồ sơ lưu: HPG-015-2019
73911.01-2020. Nghiên cứu
chuyển đổi giới tính cá bống bớp
(Bostrichthys sinensis Lacépède,
1801) giống ở Hải Phòng/ ThS. Đỗ
Mạnh Dũng, ThS. Phạm Thành
Công; ThS. Đặng Minh Dũng; ThS.
Nguyễn Xuân Sinh; Phạm Xuân
Chính - Hải Phòng - Trung tâm Phát
triển Nghề cá Vịnh Bắc Bộ, 2018 .
(Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Xây dựng được quy trình chuyển
đổi giới tính cá bống bớp
(Bostrichthys sinensis Lacépède,
1801) giống đực ở Hải Phòng đạt tỷ
lệ ≥80%. Xây dựng được quy trình
nuôi thương phẩm cá bống bớp
(Bostrichthys sinensis Lacépède,
1801) giống đực ở Hải Phòng. Hệ
thống hóa tài liệu, thu thập, phân tích
thông tin về đặc điểm sinh học, sinh
sản,
phát triển của cá bống bớp trong và
ngoài nước. Thu thập thông tin, tài
liệu liên quan đến chuyển đổi giới
tính cá bằng hormone 17α -
methyltestosteron. Tình hình sản
xuất giống, nuôi thương phẩm, các
nghiên cứu liên quan đến sản xuất
giống và nuôi thương phẩm cá bống
bớp trong nước. Nghiên cứu xây
dựng quy trình chuyển đổi giới tính
cá bằng phương pháp ngâm cá trong
hormone 17α-methyltestosteron.
Nghiên cứu xây dựng quy trình nuôi
thương phẩm cá bống bớp sau khi
chuyển đổi giới tính bằng hormone
17α - methyltestosteron.
Số hồ sơ lưu: HPG-003-2019
40503. Bệnh học thuỷ sản
72784.01-2020. Nghiên cứu tác
nhân gây bệnh là Virus trên cá
giống của cá hồi và cá tầm tại Lâm
Đồng/ ThS. Võ Thị Dung, KS.
Nguyễn Văn Cảnh; TS. Võ Thế
Dũng; TS. Hứa Ngọc Phúc; TS.
Nguyễn Thành Nhơn; ThS. Nguyễn
Thanh Thủy; TC. Kiều Tiến Yên -
Khánh Hòa - Viện Nghiên cứu Nuôi
trồng Thủy sản III, 2018 - 02/2016 -
07/2018. (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành
phố)
Cá tầm, cá hồi là những đối tượng
thủy sản có giá trị kinh tế cao. Tại
Việt Nam, cá tầm và cá hồi được đưa
vào nuôi từ năm 2005 với những nỗ
lực nhằm khai thác nguồn lợi thủy
sản nước lạnh tại các khu vực miền
núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ và Tây
Nguyên. Đến nay, cá tầm, cá hồi trở
thành một trong những đối tượng
nuôi thủy sản chủ lực, góp phần vào
khai thác tối đa nguồn lợi nước lạnh
tại các khu vực phù hợp. Giúp cho
sản lượng cá nước lạnh tăng nhanh
thời gian qua. Nếu như năm 2007,
tổng sản lượng chỉ đạt 95 tấn (cá tầm
75 tấn, cá hồi 20 tấn) thì đến năm
2013, sản lượng đã đạt 1.585 tấn (cá
tầm 1.123 tấn, cá hồi 462 tấn). Bên
cạnh phát triển nuôi thương phẩm,
việc sản xuất giống các đối tượng cá
tầm cũng đã bước đầu được triển
khai với một số kết quả khả quan.
Mục tiêu của đề tài:
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
80
- Xác định một số tác nhân là virus
cảm nhiễm ở giống của cá hồi và cá
tầm ở Lâm Đồng.
- Xác định các dấu hiệu và trạng thái
bệnh lý ở cá giống của cá hồi và cá
tầm tại Lâm Đồng.
- Xây dựng quy trình xét nghiệm
virus ở cá hồi, cá tầm giống bằng kỹ
thuật PCR/RT-PCR. Quy trình
phòng bệnh tổng hợp đối với tác
nhân virus trên cá hồi và cá tầm ở
Lâm Đồng.
Với các nội dung:
1. Nghiên cứu phát hiện một số tác
nhân là virus và tỷ lệ nhiễm trên cá
hồi và cá tầm giống tại Lâm Đồng.
2. Nghiên cứu một vài bệnh do virus
gây ra ở cá hồi và cá tầm giống.
3. Đề xuất biện pháp phòng bệnh
virus.
Số hồ sơ lưu: LDG-2019-003
40504. Nuôi trồng thuỷ sản
73695.01-2020. Tiếp nhận quy
trình kỹ thuật sản xuất giống và
xây dựng mô hình nuôi thương
phẩm lươn đồng Monopterus
albus (Zuiew, 1793) tại tỉnh Phú
Yên/ Ths. Lê Thị Hằng Nga, Lưu
Quốc Thắng - Phú Yên - Trung tâm
Giống và Kỹ thuật Thủy sản, 2018 -
04/2015 - 04/2018. (Đề tài cấp Tỉnh/
Thành phố)
Tiếp nhận kỹ thuật nhân tạo giống
lươn đồng với các chỉ tiêu cơ bản
như tỷ lệ sống 90%, tỷ lệ thành thục
>70%, tỷ lệ đẻ 80%, tỷ lệ nở 70%, tỷ
lệ sống từ lươn bột đến cỡ giống cấp
2 đạt 70% và sản lượng lươn giống
cấp 2 là 30.000 con. Xây dựng mô
hình nuôi thương phẩm lươn đồng
quy mô 10 hộ nuôi ở 3 huyện miền
núi Đồng Xuân, Sơn Hòa, sông Hinh
và một điểm tại Trại thực nghiệm
Giống nước ngọt Hòa Định Đông
với các chỉ tiêu sau: Tỷ lệ sống 70%,
cỡ lươn thu hoạch 150gr/con, hệ số
chuyển đổi thức ăn (FCR) = 4m thời
gian nuôi là 10 tháng.
Số hồ sơ lưu: PYN-008-2019
73730.01-2020. Nhân rộng mô
hình nuôi tăng sản cá rô đầu
vuông tại huyện Đông Hòa/ KS.
Đỗ Tấn Thành, KS. Huỳnh Phú
Thịnh - Phú Yên - Phòng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
huyện Đông Hòa, 2017 - 05/2016 -
12/2016. (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành
phố)
Triển khai hội nghị tập huấn nuôi
tăng sản cá rô đầu vuông cho nông
dân trên địa bàn huyện Đông Hòa.
Thực hiện nhân rộng mô hình nuôi
tăng sản cá rô đầu vuông cho 6 hộ
với diện tích mỗi hộ khoảng 1000
m2. Thời gian thả cá giống là tháng
6 năm 2016, quy cách thả là 300
con/kg cá khỏe mạnh, nhanh nhẹn,
không dị tật, không xây xát và kích
cỡ tương đối đồng đều. Thời gian
nuôi là 6 tháng, cá thu hoạch bình
quân 110 g/con, năng suất dự liến
29,7 tấn/ha và sản lượng ước đạt
17.820kg. Theo dõi các chỉ tiêu nhiệt
độ, độ pH, nồng độ NH3 và tỷ lệ
sống nhằm đánh giá kết quả thực
hiện mô hình.
Số hồ sơ lưu: PYN-012-2019
73817.01-2020. Nghiên cứu
chuyển đổi diện tích nuôi trồng
thủy sản không hiệu quả sang nuôi
cá chẽm tại khu vực nước lợ Long
Thành, Nhơn Trạch, tỉnh Đồng
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
81
Nai/ ThS. Nguyễn Thị Trúc Quyên,
TS. Đinh Thế Nhân; ThS. Trương
Phước Hương PGS.TS. Nguyễn Văn
Ngãi; PGS.TS. Nguyễn Như Trí;
ThS. Trần Đức Luân; ThS. Trần
Hoài Nam; ThS. Lê Vũ; ThS.
Nguyễn Văn Cường; ThS. Trần
Thanh Giang; KS. Bùi Phước Đức;
... - Đồng Nai - Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Đồng Nai, 2018
. (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Đánh giá hiện trạng nuôi trồng
thủy sản nước lợ ở hai huyện Long
Thành, Nhơn Trạch: thực hiện tại
huyện Long Thành, Nhơn Trạch với
tổng số phiếu điều tra, khảo sát là
350 phiếu. Nghiên cứu, xây dựng kỹ
thuật nuôi thương phẩm cá chẽm
nước lợ ở các mật độ khác nhau tại
xã Phước An, huyện Nhơn Trạch với
thí nghiệm được bố trí theo phương
pháp thí nghiệm 1 nhân tố ngẫu
nhiên, có lặp. Diện tích 600 m2/đơn
vị thí nghiệm với 3 mật độ (1
con/m2; 3 con/m2; 5 con/m2) được
lặp lại 3 lần. Đánh giá hiệu quả kinh
tế - kỹ thuật nuôi cá chẽm nước lợ:
theo dõi, ghi chép, phân tích các chỉ
tiêu kỹ thuật: con giống, mật độ thả,
thức ăn, quản lý, thời gian nuôi, tỷ lệ
sống, năng suất,... của mô hình nuôi
thương phẩm ở các mật độ khác
nhau và của 10 hộ nuôi cá chẽm.
Đánh giá chuyển đổi diện tích nuôi
trồng thủy sản không hiệu quả sang
nuôi cá chẽm nước lợ: sử dụng
phương pháp phân tích SWOT để
phần tích thuận lợi, khó khăn, cơ
hội, thách thức của nghề nuôi thương
phẩm cá chẽm.
Số hồ sơ lưu: DNI-004-2019
73822.01-2020. Nghiên cứu xây
dựng quy trình nuôi xen canh cá
rô phi đơn tính trong ao nuôi tôm
thẻ chân trắng tại Hải Phòng/
Th.S. Đặng Thị Thanh, - Hải Phòng
- Trung tâm Khuyến nông, 2018 -
07/2017 - 11/2018. (Đề tài cấp Tỉnh/
Thành phố)
Nuôi xen canh đang là giải pháp
tận dụng mặt nước, mùa vụ để nuôi
ghép các đối tượng thủy sản với
nhau nhằm mục đích tương hỗ loài
này với loài kia để đảm bảo mục
đích tăng trưởng, nâng cao tỷ lệ
sống, hạn chế dịch bệnh. Cá rô phi là
đối tượng ăn tạp, có khả năng làm
dãn cách, thay đổi, nâng cao chất
lượng nước ao nuôi, dễ nuôi ghép
với nhiều đối tượng thủy sản khác.
Nuôi ghép cá rô phi trong ao nuôi
tôm thẻ chân trắng với mật độ thích
hợp là giải pháp mang lại những lợi
ích. Quy trình nuôi xen canh cá rô
phi trong ao nuôi tôm thẻ chân trắng
được xây dựng trên cơ sở các kết
quả thực nghiệm, đảm bảo tính khoa
học, phù hợp với điều kiện thực tế
của Hải Phòng, đảm bảo cac chỉ tiêu
đánh giá trong hồ sơ trình
duyệt. Nuôi xen canh cá rô phi trong
ao nuôi tôm thẻ chân trắng phù hợp
với điều
kiện Hải Phòng là giải pháp kỹ thuật
hiệu quả nhằm phát triển đối tượng
nuôi có giá trị kinh tế cao. Kết quả
nghiên cứu của đề tài tạo sản phẩm
đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm,
nâng cao kim ngạch xuất khẩu, góp
phần phát triển nghề nuôi tôm thẻ
chân trắng bền vững. Nuôi xen canh
cá rô phi trong ao nuôi tôm thẻ chân
trắng là giải pháp hiệu quả trong việc
giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm môi
trường ao nuôi, hạn chế dịch bệnh và
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
82
đảm bảo ổn định sản lượng, năng
suất tôm nuôi.
Số hồ sơ lưu: HPG-001-2019
73845.01-2020. Ứng dụng tiến
bộ khoa học công nghệ xây dựng
mô hình nuôi thương phẩm một số
loài cá có giá trị kinh tế cao bằng
công nghệ lồng nhựa HDPE chi
phí thấp trên hồ chứa tại Hà Tĩnh/
ThS. Hoàng Văn Hợi, Nguyễn Như
Sỹ; Phan Xuân Long; Võ Hoàng
Anh; Nguyễn Đình Hùng - Hà Tĩnh -
Công ty TNHH MTV Dịch vụ và
Công nghệ Nuôi trồng thủy sản,
2018 - 04/2017 - 03/2018. (Đề tài
cấp Tỉnh/ Thành phố)
Làm rõ những đặc điểm vùng
nghiên cứu và tình hình nuôi trồng
thủy sản, kinh nghiệm của người dân
về nuôi trồng thủy sản tại một số hồ
chứa ở Hà Tĩnh. Đào tạo, chuyển
giao công nghệ nuôi cá rô phi
Đường Nghiệp, cá trắm đen, trắm
giòn, thép giòng bằng lồng nhựa
HDPE chi phí thấp. Xây dựng mô
hình nuôi thương phẩm cá rô phi
Đường Nghiệp, cá trắm đen, trắm
giòn, chép giòn trong lồng nhựa
HDPE. Hoàn thiện các quy trình kỹ
thuật và đánh giá hiệu quả mô hình
nuôi thương phẩm cá rô phi Đường
Nghiệp, cá trắm đen, trắm giòn, thép
giòng bằng lồng nhựa HDPE chi phí
thấp trên hồ, đập lớn và đề xuất biện
pháp nhân rộng mô hình.
Số hồ sơ lưu: HTH-006-2019
73880.01-2020. Nghiên cứu thử
nghiệm mô hình nuôi kết hợp các
đối tượng thủy sản trong ao nước
lợ vùng triều tại Quảng Nam./
ThS. Phạm Thị Hoàng Tâm, KS.
Nguyễn Hữu Trường; KS. Lê Thọ
Tiến; KS. Trần Quảng Nam; CN.
Trần Thị Anh Đài - Quảng Nam -
Chi cục Thủy sản Quảng Nam, 2018
- 03/2017 - 05/2018. (Đề tài cấp
Tỉnh/ Thành phố)
Xác định những vấn đề liên quan
đến nuôi trồng thủy sản và hiện trạng
nuôi kết hợp nhằm rút ra các điều
kiện cần thiết và khả năng nhân rộng
hình thức nuôi kết hợp trong tương
lai (Xây dựng 01 mẫu phiếu điều tra
nông hộ và thực hiện điều tra đánh
giá thực trạng nuôi thủy sản kết hợp
của 100 hộ nuôi). Nghiên cứu thử
nghiệm các công thức nuôi kết hợp,
đánh giá hiệu quả các mô hình thử
nghiệm và chọn hình thức nuôi phù
hợp đem lại hiệu quả kinh tế, hiệu
quả xã hội và hiệu quả môi trường.
Xây dựng tài liệu hướng dẫn kỹ
thuật nuôi trồng kết hợp với các đối
tượng thủy sản trên ao nước lợ vùng
triều.
Số hồ sơ lưu: QNM-003-2019
73892.01-2020. Điều tra, nghiên
cứu và đề xuất giải pháp phòng
ngừa bệnh hoại tử gan tụy cấp
tính ở tôm nuôi nước lợ trên địa
bàn tỉnh Nghệ An/ ThS. Lê Văn
Hướng, - Nghệ An - Chi cục Thủy
sản Nghệ An, 2018 - 12/2016 -
12/2018. (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành
phố)
Xác định được tác nhân gây bệnh
hoại tử gan tụy cấp tính ở tôm nuôi
nước lợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Xác định nguyên nhân; điều kiện
bùng phát dịch bệnh; Đề xuất các
giải pháp phòng ngừa dịch bệnh hiệu
quả góp phần phát triển nghề nuôi
tôm an toàn dịch bệnh, tăng năng
suất, tăng sản lượng.
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
83
Số hồ sơ lưu: NAN-003-2019
73898.01-2020. Ứng dụng tiến
bộ KHCN xây dựng mô hình nuôi
cá trong hệ thống "sông trong ao"
quy mô công nghiệp tại huyện
Quỳnh Lưu/ KS. Phan Thị Thu
Hiền, CN. Đậu Đức Kính; TS. Chu
Chí Thiết; KS. Nguyễn Quang Long;
KS. Nguyễn Văn Nhân - Nghệ An -
Công ty TNHH Trường Hưng, 2018
- 08/2017 - 11/2018. (Đề tài cấp
Tỉnh/ Thành phố)
Xây dựng thành công mô hình
nuôi cá rô phi đơn tính trong hệ
thống "sông trong ao" quy mô công
nghiệp với 3 máng nuôi, thể tích
nuôi mỗi máng 250m3, tỷ lệ sống
của cá đạt 85%, năng suất 20-25
tấn/ha. Đào tạo được 05 cán bộ kỹ
thuaatjj nắm được kỹ thuật nuôi
thương phẩm cá trong hệ sông trong
ao quy mô công nghiệp. Hoàn thiện
quy trình coog nghiệp nuôi thương
phẩm cá rô phi trong hệ thống "sông
trong ao - IPA" quy mô công nghiệp
tại Nghệ An.
Số hồ sơ lưu: NAN-015-2019
73901.01-2020. Ứng dụng các
tiến bộ khoa học và công nghệ xây
dựng mô hình nuôi một số giống
cá nước ngọt có giá trị kinh tế cao
(cá leo, Điêu hồng, rô phi đương
nghiệp, chép lai V1) tại huyện
Cẩm Xuyên/ KS. Phạm Văn Đài,
Phạm Văn Cảnh; Phạm Tuấn Anh;
Nguyễn Thị Thanh Tịnh - Hà Tĩnh -
Hợp tác xã chăn nuôi và Dịch vụ
Tổng hợp Hợp Lực, 2017 - 01/2016
- 12/2017. (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành
phố)
Ứng dụng mô hình nuôi cá leo
thâm canh trên diện tích 0,5 ha, mật
độ thả 2 con/m2, tỷ lệ sống 60%,
thời gian nuôi 9 tháng, trọng lượng
trung bình 1,5kg, năng suất dự kiến
18 tấn/ha, sử dụng thức ăn tự chế (cá
tươi), hệ số thức ăn 2,6. Ứng dụng
mô hình nuôi cá điêu hồng thâm
canh trên diện tích 1,0 ha, mật độ thả
3 con/m2, tỷ lệ sống 80%, thời gian
nuôi 6 tháng, trọng lượng trung bình
đạt 0,6 - 0,7kg/con, năng suất dự
kiến 16,8 tấn/ha, sử dụng thức ăn
công nghiệp, hệ số thức ăn 1,6. Ứng
dựng mô hình nuôi thâm canh cá rô
phi đường nghiệp trên diện tích 1,0
ha, mật độ thả 3 con/m2, tỷ lệ sống
85%, thời gian nuôi 6 tháng, trọng
lượng trung bình đạt 0,6kg/con, năng
suất dự kiến 15,3 tấn/ha, sử dụng
thức ăn công nghiệp, hệ số thức ăn
1,6. Ứng dụng mô hình nuôi thâm
canh cá chép lai V1 trên diện tích 0,5
ha, mật độ thả 3 con/m2, tỷ lệ sống
85%, thời gian nuôi 6 tháng, trọng
lượng trung bình 0,6 kg, năng suất
dự kiến 15,3 tấn/ha, sử dụng thức ăn
công nghiệp, hệ số thức ăn 1,8.
Số hồ sơ lưu: HTH-010-2019
73956.01-2020. Nghiên cứu qui
trình nuôi vỗ và thử nghiệm kích
thích sinh sản nhân tạo cá Ong
bầu (Rhynchopelates oxyrhynchus
Temminks & Schlegel, 1842) tại
Thừa Thiên Huế/ PGS. TS. Lê Văn
Dân, PGS. TS. Lê Văn Dân; PGS.
TS. Ngô Hữu Toàn; ThS. Lê Minh
Tuệ; ThS. Nguyễn Khoa Huy Sơn;
ThS. Kiều Thị Huyền; ThS. Trương
Văn Đàn; ThS. Lê Tiến Hữu - Thừa
Thiên Huế - Trường Đại học Nông
Lâm - Đại học Huế, 2018 - 12/2015 -
05/2017. (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành
phố)
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
84
Xây dựng thành công qui trình
nuôi vỗ và sinh sản nhân tạo cá Ong
Bầu tại tỉnh Thừa Thiên Huế. Đa
dạng hóa đối tượng nuôi, chủ động
tạo ra con giống cá Ong bầu để cung
cấp cho nhu cầu nuôi của người dân
ở vùng đầm phá tỉnh Thừa Thiên
Huế.
Số hồ sơ lưu: THE-004-2019
73959.01-2020. Thiết kế, lắp ráp
lồng quy mô nhỏ và nuôi thương
phẩm một số loài các có giá trị
kinh tế/ KS. Phan Thị Thu Hồng,
KS. Phạm Quang Anh Khôi; KS. Lê
Việt Nhu - Thừa Thiên Huế - Chi
cục Thủy sản tỉnh Thừa Thiên Huế,
2018 - 01/2017 - 10/2018. (Đề tài
cấp Tỉnh/ Thành phố)
Thiết kế và lắp rắp hoàn chỉnh 03
lồng có thể tích 62,2 m3 theo công
nghệ Đan Mạch bằng vật liệu có sẵn
tại địa phương. Triển khai nuôi
thương phẩm 3 loài cá theo đúng
quy trình kỹ thuật thành công,đảm
bảo có hiệu quả.
Số hồ sơ lưu: THE-005-2019
74004.01-2020. Ứng dụng tiến
bộ khoa học và công nghệ nhân
rộng mô hình nuôi một số giống cá
nước ngọt có giá trị kinh tế cao tại
huyện Đức Thọ/ KS. Hồ Quốc An,
KS. Đinh Sỹ Hoài Nam; KS. Phạm
Đình Hưng - Hà Tĩnh - Trung tâm
Ứng dụng khoa học kỹ thuật và Bảo
vệ cây trồng vật nuôi Đức Thọ, 2017
- 10/2016 - 12/2017. (Đề tài cấp
Tỉnh/ Thành phố)
Ứng dựng mô hình nuôi thâm
canh cá rô phi Cát Phú trên diện tích
1,0 ha, mật độ thả 3 con/m2, tỷ lệ
sống 80%, thời gian nuôi 6 tháng,
trọng lượng trung bình đạt
0,6kg/con, năng suất dự kiến 14,4
tấn/ha. Ứng dụng mô hình nuôi cá
điêu hồng thâm canh trên diện tích
0,5 ha, mật độ thả 3 con/m2, tỷ lệ
sống 80%, thời gian nuôi 6 tháng,
trọng lượng trung bình đạt
0,5kg/con, năng suất dự kiến 12
tấn/ha. Ứng dụng mô hình nuôi thâm
canh cá chép V1 trên diện tích 0,5
ha, mật độ thả 3con/m2, tỷ lệ sống
80%, thời gian nuôi 6 tháng, trọng
lượng trung 0,6 kg, năng suất dự
kiến 14,4 tấn/ha. Hoàn thiện quy
trình, tổ chức tập huấn, chuyển giao
các các công nghệ cho người dân
huyện Đức Thọ.
Số hồ sơ lưu: HTH-016-2019
74010.01-2020. Ứng dụng các
mô hình nuôi trồng thủy sản có
hiệu quả tại xã Phú Thuận, huyện
Phú Tân, tỉnh Cà Mau/ ThS. Trần
Hoàng Vũ, Đoàn Hữu Nghị; Lê
Hoàng Hợp; Nguyễn Phúc; Nguyễn
Quốc Thới; Trần Văn Sang; Hồ Hởi
- Cà Mau - Trung tâm Thông tin và
Ứng dụng Khoa học công nghệ Cà
Mau, 2018 - 01/2017 - 03/2018. (Đề
tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Thu thập thông tin về các hộ dân
tham gia thực hiện mô hình; Phối
hợp với cán bộ ủy ban nhân dân xã
Phú Thuận khảo sát từng hộ nuôi;
Chọn dân tham gia dự án; Ký kết
hợp đồng trách nhiệm với hộ dân; Tổ
chức tập huấn kỹ thuật nuôi các mô
hình sản xuất: mô hình nuôi tôm sú
quảng canh cải tiến ít thay nước sử
dụng chế phẩm sinh học, mô hình
nuôi luân canh tôm sú - cua biển
theo phương thức quảng canh cải
tiến. Cải taọ lại vuông nuôi phù hợp
với yêu cầu của mô hình thực hiện.
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
85
Số hồ sơ lưu: CMU-008-2019
74031.01-2020. Nâng cao năng
suất nuôi tôm càng xanh
(Macrobrachium rosenbergii) toàn
đực tại thị trấn Thới Bình, huyện
Thới Bình, tỉnh Cà Mau/ ThS. Tiêu
Hoàng Pho, KS. Nguyễn Hoàng
Lâm; KS. Nguyễn Văn Lưu; KS. Lê
Hoàng Hợp; KS. Phạm Văn Toàn;
KS. Quách Phát Để - Cà Mau -
Phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn huyện Thới Bình, 2018 -
07/2017 - 03/2018. (Đề tài cấp Tỉnh/
Thành phố)
Khảo sát, đánh giá, chọn vùng
triển khai dự án.Tập huấn kỹ thuật
nuôi tôm càng xanh toàn đực mật độ
4 con/m2 năng suất cao tại vùng
triển khai dự án. Xây dựng hoàn
thiện mô hình nuôi tôm càng xanh
toàn đực mật độ 4 con/m2 tại thị trấn
Thới Bình, huyện Thới Bình. Tổ
chức trang bị các nguyên liệu, vật tư
cần thiết cho các hộ tham gia thực
hiện dự án, huyện Thới Bình. Tổ
chức kiểm tra, giám sát, chăm sóc
mô hình và thu thập số liệu.
Số hồ sơ lưu: CMU-004-2019
40505. Hệ sinh thái và đánh giá
nguồn lợi thuỷ sản
73938.01-2020. Nghiên cứu sự
bồi lắng đầm Lập An, tỉnh Thừa
Thiên Huế/ TS. Nguyễn Lê Tuấn,
TS. Nguyễn Lê Tuấn; ThS. Lê Đức
Dũng; PGS. TS. Nguyễn Bá Quỳ;
TS. Nguyễn Tiến Hải; ThS. Nguyễn
Mạnh Đại Lân; ThS. Nguyễn Khắc
Đoàn; ThS. Nguyễn Hải Anh; ThS.
Vũ Thị Hiền; ThS. Bùi Ngọc Quỳnh;
CN. Nguyễn Hoàng Anh - Thừa
Thiên Huế - Viện Nghiên cứu biển
và hải đảo, 2018 . (Đề tài cấp Tỉnh/
Thành phố)
Có được các cơ sở khoa học cụ
thể về nguyên nhân bồi lắng đầm
Lập An và các yếu tố tác động đến
biến động hình thái đáy đầm Lập
An; Có được các kết quả đánh giá
tác động của sự bồi lắng đến môi
trường, sinh thái của đầm và dân
sinh khu vực xung quanh đầm; Đề
xuất được các giải pháp khoa học và
công nghệ cụ thể, khả thi nhằm
phòng chống bồi lắng, phục hồi và
duy trì độ sâu nước và diện tích mặt
đầm, góp phần phát triển bền vững
đầm Lập An.
Số hồ sơ lưu: THE-003-2019
40506. Quản lý và khai thác thuỷ
sản
73700.01-2020. Nghiên cứu xây
dựng mô hình tổ đoàn kết khai
thác hải sản trên biển phù hợp với
nghề cá tỉnh Bình Thuận/ PGS. TS.
Trần Gia Thái, - Nha Trang - Đại
học Nha Trang, 2018 . (Đề tài cấp
Tỉnh/ Thành phố)
Điều tra, khảo sát xây dựng cơ sở
dữ liệu thực tế tổng thể về nghề cá
Bình Thuận từ đặc điểm ngư trường,
mùa vụ, đội tàu, cơ sở dịch vụ hậu
cần, tổ đội sản xuất, cho đến công
tác thu mua hải sản, cũng như công
tác cứu hộ, cứu nạn và đảm bảo an
ninh và an toàn kỹ thuật tàu
cá. Nghiên cứu ứng dụng lý thuyết
toán tối ưu xây dựng mô hình quy
hoạch đội tàu khai thác và mô hình
tổ đội đoàn kết sản xuất phù hợp
hiện trạng nghề cá cụ thể. Từ đó xây
dựng thuật toán và lập trình giải bài
toán quy hoạch tối ưu để xác định
quy mô của đội tàu (số lượng, cơ cấu
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
86
nghề) và của tổ đội tàu mẹ - con (số
lượng, kích cỡ các tàu, thời gian
chuyến biển) phù hợp với nghề cá cụ
thể nói chung và của tỉnh Bình
Thuận nói riêng. Xây dựng các giải
pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
nhằm duy trì và phát triển bền vững
các tổ đội khai thác hải sản trên biển
của tỉnh Bình Thuận.
Số hồ sơ lưu: BTN-001-2019
73995.01-2020. Điều tra đánh
giá chất lượng, số lượng tôm sú
(Panaeus monodon) bố mẹ khai
thác trên vùng biển tỉnh Cà Mau,
đề xuất các biện pháp khai thác,
sử dụng và quản lý phù hợp/ ThS.
Tiết Tiến Dũng, Hồ Văn Việt; Ung
Hữu Em; Lâm Chí Điền - Cà Mau -
Chi cục Thủy sản Cà Mau, 2017 -
10/2012 - 04/2015. (Đề tài cấp Tỉnh/
Thành phố)
Điều tra thu thập thông tin về khai
thác và vận chuyển tôm sú bố mẹ ở
vùng biển Cà Mau. Điều tra thu thập
thông tin sử dụng tôm sú bố mẹ khai
thác tại cùng biển Cà Mau vào sản
xuất giống trên toàn tỉnh. Đánh giá
chất lượng tôm sú bố mẹ khai thác
tại vùng biển Cà Mau bằng phương
pháp xét nghiệm PCR. Đề xuất giải
pháp, quản lý, khai thác, bảo vệ, sử
dụng nguồn tôm sú bố mẹ ở Cà Mau.
Số hồ sơ lưu: CMU-009-2019
406. Công nghệ sinh học trong
nông nghiệp
40602. Các công nghệ tế bào trong
nông nghiệp
73819.01-2020. Xây dựng mô
hình ứng dụng công nghệ nuôi cấy
mô tế bào thực vật nhân giống loài
lan dược liệu (lan Kim Tuyến)
(Anoectochilus setaceus) và lan
Thạch Hộc Tía (Dendrobium
officinale Kimura et Migo) tại Hải
Phòng/ CN. Bùi Thị Hồng, - Hải
Phòng - Trung tâm Ứng dụng Tiến
bộ Khoa học và Công nghệ, 2018 -
08/2016 - 08/2018. (Đề tài cấp Tỉnh/
Thành phố)
Xây dựng mô hình ứng dụng công
nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật
nhân giống 2 loài lan dược liệu lan
Kim Tuyến (Anoectochilus setaceus)
và Lan Thạch Hộc Tía (Dendrobium
officinale Kimura et Migo) và trồng
thực nghiệm tại Hải Phòng. Cụ thể:
Xây dựng mô hình ứng dụng công
nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật
nhân giống lan Kim Tuyến và lan
Thạch Hộc Tía. Quy mô 8.000 cây
giống in -vitro - Xây dựng mô hình
trồng thử nghiệm lan Kim Tuyến và
lan Thạch Hộc Tía có nguồn gốc
nuôi cấy mô tế bào thực vật tại VQG
Cát Bà. Nghiên cứu tổng quan về
tình hình nghiên cứu, sản xuất và
tiêu thụ cây dược liệu nói chung, 2
loài lan dược liệu nói riêng: lan Kim
Tuyến và lan Thạch Hộc Tía. Thu
thập thông tin, tài liệu, đánh giá các
điều kiện liên quan đến triển khai dự
án: thổ nhưỡng, kinh tế xã hội...tại
điểm triển khai mô hình. Xây dựng
và triển khai thực hiện các mô
hình: Chuẩn bị cơ sở vật chất phục
vụ dự án; Tiếp nhận chuyển giao 02
quy trình công nghệ: Quy trình nhân
giống nuôi cấy mô tế bào thực vật
lan Kim Tuyến; Quy trình nhân
giống nuôi cấy mô tế bào thực vật
lan Thạch Hộc Tía; Đào tạo 04 cán
bộ kỹ thuật, tập huấn 50 lượt
người; Thực hiện nuôi cấy mô tế bào
thực vật nhân giống lan Kim Tuyến
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
87
và lan Thạch Hộc Tía. Quy mô:
8.000 cây giống đạt tiêu chuẩn ra
cây bồn mạ; Trồng thực nghiệm lan
Kim Tuyến và lan Thạch Hộc Tía từ
giống nuôi cấy mô tế bào thực vật tại
vườn quốc gia Cát bà. Quy mô
150m2 nhà lưới tại vườn quốc gia
Cát Bà.
Số hồ sơ lưu: HPG-011-2019
499. Khoa học nông nghiệp khác
73799.01-2020. Ứng dụng tiến
bộ khoa học và công nghệ xây
dựng mô hình sản xuất nông
nghiệp theo phương pháp hữu cơ
tại xã Bắc Sơn - Thạch Hà/ TS.
Nguyễn Xuân Tình, Trần Huy Oánh;
Võ Tá Lâm; Nguyễn Trọng Cầm;
Trần Hữu Đức; Lê Thị Kiều Anh -
Hà Tĩnh - Hội Làm vườn và Trang
trại Hà Tĩnh, 2017 - 12/2016 -
12/2017. (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành
phố)
Tổ chức thực hiện chăn nuôi lợn,
chăn nuôi gà trên đệm lót sinh học
để xử lý môi trường không bị ô
nhiễm. Thức ăn cho chăn nuôi có
nguồn gốc từ hữu cơ. Phòng dịch là
chính, không sử dụng thuốc kháng
sinh, các chất tăng trọng, chất cấm.
Đối với cây trồng là một số loại rau
ăn quả gồm mướp hương, dưa chuột,
dưa hấu được sử dụng phân bón có
nguồn gốc hữu cơ. Không sử dụng
phân hóa học, thuốc sâu hóa học,
thuốc trừ cỏ, kích thích tăng trưởng.
Xử lý sâu bệnh bằng thuốc sâu sinh
học và các thuốc thảo mộc. Sản
phẩm thịt lợn, thịt gà và một số loại
rau (mướp hương, dưa hấu) được
phân tích kiểm nghiệm để chứng
minh sản phẩm không bị dư lượng
thuốc, đảm bảo an toàn vệ sinh thực
phẩm.
Số hồ sơ lưu: HTH-001-2019
73902.01-2020. Ứng dụng tiến
bộ khoa học công nghệ xây dựng
mô hình kinh tế tổng hợp trên
vùng đất hoang hóa cho hiệu quả
kinh tế cao tại xã Thạch Đài -
Thạch Hà/ KS. Ngô Văn Tân, Bùi
Quốc Sơn; Trương Thị Liên; Lê Văn
Thưởng; Nguyễn Thị Mỹ Dung;
Phạm Thị Bích Thủy; Dương Văn
Hải; Đặng Đình Thuận - Hà Tĩnh -
Trung tâm Ứng dụng Khoa học kỹ
thuật và Bảo vệ cây trồng vật nuôi
huyện Thạch Hà, 2018 - 12/2016 -
03/2018. (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành
phố)
Quy hoạch, thiết kế mô hình tổng
hợp chăn nuôi bò sinh sản, lợn bản
địa sinh sản và con lai F1 lợn rừng,
cá rô phi Đường Nghiệp. Nghiên cứu
quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng bò
cái sinh sản và lợn bản địa sinh sản
và nuôi thương phẩm con lai F1 giữa
lợn cái bản địa và lợn đực
rừng. Phòng, trị một số bệnh thường
gặp trong chăn nuôi bò và lợn.
Nghiên cứu kỹ thuật nuôi và phòng
trị một số bệnh thường gặp ở cá rô
phi Đường Nghiệp trong ao đất.
Nghiên cứu quy trình trồng, chăm
sóc cỏ VA06, Paspalum và ngô
nguyên liệu
Số hồ sơ lưu: HTH-011-2019
5. Khoa học xã hội
72547.01-2020. Tái cơ cấu gắn
với chuyển đổi mô hình tăng
trưởng kinh tế tỉnh Bình Định
theo hướng nâng cao chất lượng,
hiệu quả và năng lực cạnh tranh
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
88
đến năm 2025/ TS Võ Ngọc Anh,
ThS Hồ Quốc Dũng; ThS Mai Kông
Ngọc Quyên; ThS Hồ Đại Nghĩa;
Ths Nguyễn Thanh Phong; ThS
Nguyễn Thị Thu Nguyệt; ThS
Nguyễn Thị Bình; ThS Tạ Lê Hồng
Nguyên - - Viện Nghiên cứu phát
triển KT-XH Bình Định, 2017 -
04/2017 - 11/2017. (Đề tài cấp Tỉnh/
Thành phố)
- Đánh giá thực trạng cơ cấu kinh tế
và mô hình tăng trưởng kinh tế Bình
Định giai đoạn 2011-2015
- Đề xuất giải pháp thúc đẩy quá
trình tái cơ cấu và chuyển đổi mô
hình tăng trưởng kinh tế Bình Định
đến năm 2025
Số hồ sơ lưu: BDH-2018-003
72548.01-2020. Giải pháp nâng
cao chỉ số phát triển con người
(HDI) tỉnh Bình Định/ ThS Nguyễn
Trần Thi, ThS Huỳnh Ngọc Đạo;
ThS Nguyễn Thị Mỹ; ThS Trần Thị
Khánh Lê; ThS Nguyễn Phạm Hùng;
ThS Trần Thúc Vượng; ThS Ngô
Thị Hồng Nhung - - Viện Nghiên
cứu phát triển KT-XH Bình Định,
2017 - 04/2017 - 12/2017. (Đề tài
cấp Tỉnh/ Thành phố)
- Nhận diện và so sánh HDI của
Bình Định với cả nước trong tổng
thể vùng kinh tế trọng điểm miền
Trung
- Đánh giá mối tương quan giữa các
chỉ số phát triển con người, phát
triển kinh tế và phát triển giáo dục
tỉnh Bình Định
Số hồ sơ lưu: BDH-2018-004
72549.01-2020. Nghiên cứu xây
dựng bộ tiêu chí thành phố sống
tốt cho Quy Nhơn và vùng phụ
cận/ ThS Trần Võ Kim Siêng, ThS
Nguyễn Thị Phương Thanh; ThS
Phan Tuấn; CN Trần Trọng Triêm;
ThS Lê Phạm Thùy Oanh; ThS Tạ
Lê Hồng Nguyên; CN Nguyễn Quốc
Bảo - - UBND tỉnh Bình Định, 2017
- 04/2017 - 12/2017. (Đề tài cấp
Tỉnh/ Thành phố)
Hình thành, triển khai đánh giá thực
tế bộ tiêu chí thành phố sống tốt cho
Quy Nhơn và vùng phụ cận qua tài
liệu thu thập và khảo sát ý kiến của
người dân. Đề xuất giải pháp thực
hiện thành phố sống tốt nhằm nâng
cao chất lượng đô thị cũng như chất
lượng sống của người dân Quy
Nhơn.
Số hồ sơ lưu: BDH-2018-005
72551.01-2020. Đánh giá thực
trạng, đề xuất một số mô hình sinh
kế bền vững và giải pháp thực
hiện cho vùng đồng bào dân tộc
thiểu số tỉnh Bình Định/ PGS.TS
Nguyễn Đình Hiền, GS.TS Đặng
Đình Đào; ThS Nguyễn Trung Kiên;
TS Nguyễn Thị Thanh Hương; ThS
Hồ Thị Minh Phương; ThS Ngô Thị
Anh Thư; CN Nguyễn Pham Phụng;
CN Đồng Hữu Chương - - Trường
Đại học Quy Nhơn, 2017 - 12/2015 -
12/2017. (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành
phố)
Đánh giá thực trạng các mô hình
sinh hiện nay ở vùng đồng bào dân
tộc thiểu số tỉnh Bình Định
Đề xuất một số mô hình sinh kế bền
vững và giải pháp thực hiện cho
vùng đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh
Bình Định
Đề xuất những giải pháp cơ bản thực
hiện các mô hình sinh kế bền vững
cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số
tỉnh Bình Định
Số hồ sơ lưu: BDH-2018-007
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
89
502. Kinh tế và kinh doanh
50201. Kinh tế học; Trắc lượng
kinh tế học; Quan hệ sản xuất
kinh doanh
73689.01-2020. Hỗ trợ phát
triển toàn diện xoài cát Hòa Lộc
vùng Hòa Hưng - Cái Bè - Tiền
Giang kết hợp với du lịch sinh
thái/ PGS. TS. Võ Công Thành, KS.
Phan Vĩnh Thân; TS. Phạm Văn
Phượng; PGS. TS. Lưu Thanh Đức
Hải; KS. Ngô Ký; CN. Nguyễn Thu
Hoanh; TS. Lê Quang Khôi; PGS.
TS. Trần Văn Hâu; PGS. TS. Lý
Nguyễn Bình; ThS. Nguyễn Tuấn
Phong - Cần Thơ - Đại học Cần Thơ,
2016 - 10/2010 - 12/2014. (Đề tài
cấp Tỉnh/ Thành phố)
Điều tra khảo sát, nghiên cứu xác
định vùng trồng xoài cát Hòa Lộc –
Hòa Hưng – Cái Bè – Tiền Giang.
Điều tra xã hội học, đánh giá tình
hình phát triển kinh tế - xã hội, đề
xuất các chính sách hỗ trợ nông dân
trong vùng triển khai Chương trình
tại huyện Cái Bè. Phát triển mô hình
sinh thái vườn xoài cát Hòa Lộc kết
hợp với du lịch văn hóa làng nghề
truyền thống. Quản lý và phát triển
chỉ dẫn địa lý Hòa Lộc cho sản phẩm
xoài cát, hỗ trợ quảng bá sản
phẩm. Phát triển bền vững các mô
hình áp dụng GlobalGAP, nhằm duy
trì hiệu quả hệ thống quản lý chất
lượng vùng xoài cát Hòa Lộc huyện
Cái Bè. Áp dụng các giải pháp kỹ
thuật – quản lý tổng hợp nhằm phát
triển vùng xoài cát Hòa Lộc – Hòa
Hưng – Cái Bè – Tiền Giang theo
tiêu chuẩn GlobalGAP. Ứng dụng
các tiến bộ kỹ thuật canh tác, nhằm
nâng cao năng suất và chất lượng
xoài cát Hòa Lộc theo hướng
GAP. Xây dựng vườn cây đầu dòng
và nhân giống xoài cát Hòa
Lộc. Nghiên cứu chuyển giao công
nghệ bảo quản và chế biến một số
sản phẩm có tiềm năng thương mại
cao từ từ trái xoài cát Hòa Lộc. Xây
dựng mô hình chuyên canh vùng
xoài cát Hòa Lộc đạt chứng nhận
tiêu chuẩn GlobalGAP huyện Cái Bè
– Tiền Giang.
Số hồ sơ lưu: TGG-002-2019
73749.01-2020. Định hướng và
giải pháp triển khai tái cấu trúc
kinh tế Bình Thuận để mở ra
chặng đường phát triển mới/ TS.
Lê Cao Thanh, TS. Lý Vinh Quang;
TS. Nguyễn Tấn Khuyên; PGS.TS.
Nguyễn Quốc Tế; TS. Nguyễn Văn
Dũng; ThS. Nguyễn Văn Hội; Ths.
Hà Kiên Tân; ThS. Nguyễn Duy
Tâm; ThS. Bùi Minh Thái; ThS.
Nguyễn Nhật Vinh - Bình Thuận -
Viện phát triển kinh tế Miền Đông,
2016 - 01/2015 - 08/2015. (Đề tài
cấp Tỉnh/ Thành phố)
Đề xuất giải pháp thúc đẩy
chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh
trên cơ sở cải thiện, nâng cấp trình
độ phát triển các ngành kinh tế then
chốt, hai thác tiềm năng và lợi thế,
tạo ra giá trị gia tăng cao, đẩy mạnh
xuất khẩu. Định hướng tái cấu trúc
hệ thống doanh nghiệp nhà nước
(DNNN) của tỉnh để nâng cao hiệu
quả vốn ngân sách và hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp nhà nước.
Tái cấu trúc đầu tư công của tỉnh để
phát huy hiệu quả vốn đầu tư ngân
sách và đề xuất giải pháp thu hút đầu
tư, đặc biệt là thu hút vốn FDI để
phát triển các khu công nghiệp và
các ngành kinh tế chủ lực của tỉnh.
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
90
Số hồ sơ lưu: BTN-002-2019
73847.01-2020. Nghiên cứu thực
trạng, dự báo cung cầu và giải
pháp phát triển lao động cho các
ngành kinh tế - kỹ thuật chủ yếu
của tỉnh Quảng Nam giai đoạn
2016-2025./ PGS. TS. Đào Hữu
Hòa, TS. Lê Dân; TS. Phạm Quang
Tín - Quảng Nam - Đại học Kinh tế,
2017 . (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Đánh giá đúng thực trạng và dự
báo có cơ sở khoa học về chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, phát triển của
các ngành kinh tế - kỹ thuật chủ yếu
giai đoạn 2016-2025. Dự báo nhu
cầu nguồn nhân lực cho các ngành
kinh tế - kỹ thuật chủ yếu của tỉnh
trong hai giai đoạn (2016-2020 và
2021-2025). Đề xuất các giải pháp
khả thi, có cơ sở khoa học và thực
tiễn về phát triển nguồn nhân lực
nhu cầu của các ngành kinh tế - kỹ
thuật chủ yếu của tỉnh.
Số hồ sơ lưu: QNM-011-2019
73954.01-2020. Tái cơ cấu gắn
với chuyển đổi mô hình tăng
trưởng kinh tế Bình Định theo
hướng nâng cao chất lượng, hiệu
quả và năng lực cạnh tranh đến
năm 2025/ TS. Võ Ngọc Anh, ThS.
Hồ Quốc Dũng; ThS. Mai Kông
Ngọc Quyên; ThS. Hồ Đại Nghĩa;
ThS. Nguyễn Thanh Phong; ThS.
Nguyễn Thị Thu Nguyệt; ThS.
Nguyễn Thị Bình; ThS. Tạ Lê Hồng
Nguyên - Bình Định - Viện Nghiên
cứu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh
Bình Định, 2018 . (Đề tài cấp Tỉnh/
Thành phố)
Thực trạng cơ cấu kinh tế và mô
hình tăng trưởng kinh tế Bình Định
giai đoạn 2011-2015. Luận cứ tái cơ
cấu và chuyển đổi mô hình tăng
trưởng kinh tế Bình Định: Phân tích
các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình
tái cơ cấu và chuyển đổi mô hình
tăng trưởng kinh tế. Đánh giá các
nguồn lực sẵn có cho chuyển đổi mô
hình tăng trưởng; lựa chọn mô hình
tăng trưởng cho Bình Định. Định
hướng tái cơ cấu và chuyển đổi mô
hình tăng trưởng kinh tế Bình Định
đến năm 2025.
Số hồ sơ lưu: BDH-003-2019
73955.01-2020. Giải pháp thu
hút đầu tư vào các khu công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình
Định/ ThS. Trương Quang Phong,
ThS. Nguyễn Thị Thanh Trà; ThS.
Dương Ngọc Oanh; ThS. Đặng Văn
Quảng; ThS. Huỳnh Ngọc Đạo; CN.
Lê Minh Đức - Bình Định - Viện
Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã
hội tỉnh Bình Định, 2018 . (Đề tài
cấp Tỉnh/ Thành phố)
Cơ sở lý luận cơ bản về thu hút
đầu tư; xác định các yếu tố ảnh
hưởng, đánh giá thực trạng thu hút
đầu tư vào khu công nghiệp trên địa
bàn tỉnh Bình Định; nghiên cứu bài
học kinh nghiệm thu hút đầu tư vào
các khu công nghiệp của tỉnh Thái
Nguyên, Quảng Nam và thành phố
Đà Nẵng. Từ đó, vận dụng đề xuất
các giải pháp thu hút đầu tư vào các
khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh
Bình Định.
Số hồ sơ lưu: BDH-007-2019
73957.01-2020. Đánh giá thực
trạng phát triển khoa học và công
nghệ phục vụ phát triển kinh tế -
xã hội tỉnh Long An và gợi ý chính
sách./ ThS. Phạm Minh Tiến, ThS.
Mai Thị Nghĩa; ThS. Phạm Tiến
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
91
Dũng; ThS. Đặng Hoàng Minh
Quân; CN. Nguyễn Hồng Vân; CN.
Lê Thanh Quang; CN. Liêu Thụy
Hoàng Phương; CN. Trương Thị
Ánh Nguyệt - Long An - Viện
nghiên cứu Kinh tế phát triển, 2017 .
(Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Nghiên cứu thu thập các thông tin
dữ liệu và đánh giá thực trạng phát
triển khoa học và công nghệ trên địa
bàn tỉnh Long An làm nguồn cung
cấp thông tin và dữ liệu chính phục
vụ công tác xây dựng quy hoạch
phát triển khoa học và công nghệ
tỉnh Long An đến năm 2020 và tầm
nhìn đến 2030. Xác định tiềm năng
và yêu cầu phát triển khoa học và
công nghệ tỉnh Long An phục vụ
phát triển kinh tế - xã hội trong điều
kiện hội nhập kinh tế quốc tế, biến
đổi khí hậu toàn cầu. Xây dựng các
chương trình khoa học và công nghệ
phục vụ nông nghiệp - nông thôn,
phục vụ công nghiệp - thương mại -
dịch vụ và các chương trình nâng
cao tiềm lực đổi mới cơ chế quản lý
khoa học và công nghệ phát triển
bền vững. Đề xuất các giải pháp cho
phát triển khoa học và công nghệ
như đổi mới cơ chế đầu tư, tài chính,
giải pháp về cơ chế quản lý hoạt
động, giải pháp về nhân lực, về tổ
chức, cơ sở hạ tầng...
Số hồ sơ lưu: LAN-004-2019
73961.01-2020. Phát triển công
nghiệp hỗ trợ ở tỉnh Long An -
Thực trạng và giải pháp./ GS. TS.
Võ Thanh Thu, GS. TS. Nguyễn
Đông Phong; GS. TS. Đoàn Thị
Hồng Vân; ThS. Hoàng Thu Hằng;
TS. Đinh Thị Thu Oanh; ThS. Châu
Thị Lệ; ThS. Nguyễn Anh Việt;
ThS. Nguyễn Thị Thanh Trang; ThS.
Phạm Quang Văn - Long An - Đại
học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh, 2018
- 02/2016 - 07/2018. (Đề tài cấp
Tỉnh/ Thành phố)
Đánh giá thực trạng phát triển các
ngành công nghiệp hỗ trợ chủ lực ở
Long An: Thực trạng sản xuất và
thực trạng tiêu thụ sản phẩm công
nghiệp hỗ trợ. Nghiên cứu và đo
lường các nhân tố tác động đến phát
triển công nghiệp hỗ trợ của tỉnh
Long An, từ đó đưa ra các gợi ý
chính sách đối với Nhà nước Trung
ương, địa phương tỉnh và đưa ra hàm
ý quản trị đối với các cơ sở kinh tế
sản xuất công nghiệp hỗ trợ. Nhận
định về những thành công cũng như
hạn chế về năng lực và tiềm năng
phát triển, tiêu thụ sản phẩm công
nghiệp hỗ trợ hiện nay của tỉnh. Xây
dựng đề án phát triển công nghiệp hỗ
trợ cho tỉnh Long An và đề xuất hệ
thống các giải pháp phát triển công
nghiệp hỗ trợ ở các mặt hàng công
nghiệp chủ lực của tỉnh.
Số hồ sơ lưu: LAN-001-2019
50202. Kinh doanh và quản lý
73543.01-2020. Đề xuất một số
giải pháp đẩy mạnh thu hút vốn
đầu tư trực tiếp nước ngoài trên
địa bàn tỉnh Phú Yên đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030/ CN.
Lê Văn Thứ, CN Nguyễn Chí Hiến;
KS. Lê Tấn Hồ; TS. Trần Văn Trí;
KS. Nguyễn Duy Đinh; Ths. Lê
Xuân Hùng; ThS Lê Công Hướng;
CN. Nguyễn Thị Đan Thảo - Phú
Yên - Sở Kế hoạch và Đầu tư Phú
Yên, 2018 . (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành
phố)
Cơ sở lý thuyết về thu hút vốn
FDI vào quốc gia, vùng lãnh thổ và
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
92
địa phương. Đánh giá toàn cảnh hiện
trạng thu hút vốn FDI trên địa bàn
tỉnh Phú Yên giai đoạn 2000-2016.
Phân tích, dự báo bối cảnh trong
nước và quốc tế tác động đến thu hút
vốn FDI vào Phú Yên. Những thuận
lợi, khó khăn, cơ hội và thách thức
trong công tác thu hút vốn FDI vào
tỉnh Phú Yên trong thời gian tới.
Định hướng phát triển kinh tế xã hội
Phú Yên và đề xuất một số giải pháp
đẩy mạnh thu hút vốn FDI vào tỉnh
Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn
đến năm 2030.
Số hồ sơ lưu: PYN-003-2019
73826.01-2020. Nghiên cứu đề
xuất một số giải pháp chủ yếu
nâng cao khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp công nghiệp trên địa
bàn thành phố Hải Phòng/ PGS.
TS. Nguyễn Văn Thành, TS. Đặng
Thành Lê; PGS.TS. Trần Kim
Chung; TS. Hồ Công Hòa; TS. Bùi
Kim Chi; ThS. Nguyễn Đồng Minh;
ThS. Hà Thị Thanh Chung; ThS.
Phùng Thanh Liêm; ThS. Nguyễn
Thị Hồng Nhung; ThS. Trần Thị
Cẩm Hồng; CN. Trần Thị Hải; CN.
Trần Thị Thu Thủy; CN. Phạm Thị
Minh Huế - Hải Phòng - Viện nghiên
cứu khoa học hành chính, 2018 . (Đề
tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Đến nay, đã có nhiều nghiên cứu
cơ bản liên quan đến khả năng cạnh
tranh của doanh nghiệp ở trong nước
với nhiều cách tiếp cận, góc độ khác
nhau nhằm đánh giá được những
điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và
nguy cơ đối với khả năng cạnh tranh
ở cấp độ quốc gia, doanh nghiệp và
sản phẩm. Các nghiên cứu tại Việt
Nam về khả năng cạnh tranh của của
doanh nghiệp trong những năm gần
đây chủ yếu tập trung vào 2 hướng
chính là: nghiên cứu về khả năng
cạnh tranh và các giải pháp nâng cao
khả năng cạnh tranh của doanh
nghiệp trong một ngành; và nghiên
cứu về các nhân tố nội tại ảnh hưởng
đến khả năng cạnh tranh của doanh
nghiệp. Hải Phòng là một trong 5
thành phố trực thuộc Trung ương
của cả nước. Đây cùng là một trong
những thành phố được xác định là
đầu tầu kinh tế của khu vực miền
Bắc với vai trò trở thành khu vực
phát triển kinh tế năng động là động
lực cho cả khu vực miền Bắc. Để đạt
được vị trí này, việc phát triển kinh
tế trong đó có phát triển ngành công
nghiệp có tốc độ và quy mô vượt bậc
từ đó giúp lan tỏa đến những khu
vực xung quanh là mục tiêu mà Hải
Phòng phải đạt được. Tuy nhiên cho
đến nay, công nghiệp Hải Phòng vẫn
còn quy mô nhỏ so với các trung tâm
công nghiệp của cả nước, khả năng
cạnh tranh của các doanh nghiệp
công nghiệp Hải Phòng chỉ được
đánh giá ở mức trung bình. Chính vì
vậy, để có thể cải thiện khả năng
cạnh tranh của doanh nghiệp công
nghiệp Hải Phòng cần có sự nỗ lực
không chỉ của bản thân doanh
nghiệp công nghiệp Hải Phòng mà
cần phải có sự trợ giúp của chính
quyền, đặc biệt là chính quyền thành
phố Hải Phòng.
Số hồ sơ lưu: HPG-005-2019
73914.01-2020. Nghiên cứu đề
xuất công cụ phục vụ kiểm toán
năng lượng lồng ghép đánh giá
tiềm năng sản xuất sạch hơn cho
một số ngành công nghiệp chủ yếu
của Tỉnh Bình Dương./ GS. TS. Lê
Thanh Hải, - Bình Dương - Viện
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
93
Môi trường và Tài nguyên, 2018 .
(Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Kiểm toán năng lượng và sản xuất
sạch hơn là hai hoạt động mang lại
nhiều lợi ích cho doanh nghiệp về
môi trường và kinh tế, để đạt hiệu
quả cao hơn hai hoạt động này phải
được tiến hành đồng thời. Nghiên
cứu này đã áp dụng các mô hình
toán đã được xây dựng bởi nhóm tác
giả và của các tác giả khác để phát
triển một công cụ hỗ trợ kiểm toán
năng lượng lồng ghép sản xuất sạch
hơn cho 4 ngành sản xuất gỗ, gốm
sứ, thức ăn gia súc và kim loại. Công
cụ này tích hợp các vấn đề về năng
lượng và môi trường để đánh giá cho
nhà máy sản xuất công nghiệp. Kết
quả áp dụng thử nghiệm cho 04 nhà
máy của 04 ngành cho thấy công cụ
này tích hợp tốt giữa đánh giá năng
lượng và phát thải, đồng thời hỗ trợ
tốt cho quá trình kiểm toán trong
việc tính toán xác định các tác động
môi trường, các tổn thất và các tiềm
năng giảm thiểu. Các thuật toán của
công cụ được xây dựng dưới dạng
mã nguồn mở do vậy, có thể mở
rộng cho các ngành khác có các quá
trình tương tự.
Số hồ sơ lưu: BDG-007-2019
73943.01-2020. Lợi ích xã hội ,
hiệu quả tài chính và cac vấn đề
chính sách và thể chế của các hoạt
động tài chính vi mô – Nghiên cứu
thực nghiệm trên địa bàn tỉnh
Long An./ PGS.TS. Trương Quang
Thông, ThS. Phạm Minh Tiến; ThS.
Phạm Tiến Dũng; ThS. Vũ Đức Cần;
CN. Nguyễn Hồng Vân; TS. Phạm
Phú Quốc; ThS. Đặng Hoàng Minh
Quân; ThS. Phan Thanh Bình; ThS.
Huỳnh Ngọc Chương - Long An -
Viện nghiên cứu Kinh tế phát triển,
2018 - 05/2016 - 05/2018. (Đề tài
cấp Tỉnh/ Thành phố)
Phân tích tổng quan hoạt động các
tài chính qui mô tại địa bàn tỉnh
Long An. Thực trạng và các nhân tố
có khả năng tác động đến khả năng
tiếp cận tín dụng vi mô của người
vay (khả năng, mức độ tiếp cận...)
lợi ích xã hội, (giảm nghèo, tăng chi
tiêu giáo dục, tăng chi tiêu y tế), hiệu
quả tài chính, rủi ro của các chủ thể
cho vay tài chính vi mô, rủi ro không
thanh toán của người vay tài chính vi
mô. Phân tích các hàm ý thể chế,
chính sách phát triển đối với các
hoạt động tài chính vi mô trên địa
bàn tỉnh Long An nói riêng và cả
nước nói chung.
Số hồ sơ lưu: LAN-006-2019
73949.01-2020. Nghiên cứu và
xây dựng hệ thống hỏi đáp thông
minh thông tin về Hàng rào kỹ
thuật trong thương mại tỉnh Long
An (TBT Long An)/ ThS. Thái
Doãn Ngọc, - Long An - Trường Đại
học kinh tế công nghiệp Long An,
2018 - 06/2016 - 04/2018. (Đề tài
cấp Tỉnh/ Thành phố)
Xây dựng cổng thông tin điện tử
TBT tỉnh Long An quản lý trực
tuyến và tập trung các thông tin về
hàng rào kỹ thuật trong thương mại
tỉnh Long An (gọi tắt là cổng thông
tin TBT Long An). Cổng thông tin
về TBT, tiêu chuẩn – đo lường –
chất lượng tỉnh Long An là đầu mối
của tỉnh trong thực hiện việc thông
báo, hỏi đáp và tra cứu các thông tin
về TBT, tiêu chuẩn – đo lường –
chất lượng cần thiết phục vụ cho các
cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
94
tỉnh.Thiết kế và xây dựng cơ sở dữ
liệu về TBT, tiêu chuẩn – đo lường –
chất lượng tỉnh Long An phục vụ
cho các cá nhân, tổ chức, doanh
nghiệp trong tỉnh dưới dạng số hóa.
Nghiên cứu và xây dựng công cụ hỏi
đáp thông minh TBT, tiêu chuẩn –
đo lường – chất lượng tỉnh Long An
cho phép người dùng tra cứu thông
tin trên cơ sở dữ liệu TBT Long An
đã xây dựng. Thông qua công cụ hỏi
đáp, người dùng có thể tìm kiếm
thông tin một cách dễ dàng, nhanh
chóng, chính xác và hiệu quả dựa
trên bảng xếp hạng tham khảo các
đối tượng khác nhau. Hệ thống còn
cung cấp cho người dùng nhiều
phương thức hỏi đáp như sử dụng
Internet hoặc sử dụng SMS, tạo
thuận lợi cho các đối tượng sử dụng.
Số hồ sơ lưu: LAN-005-2019
74101.01-2020. Tăng cường
công tác quản lý và sử dụng tài
nguyên đất của các doanh nghiệp
có vốn nhà nước sau chuyển đổi
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên/
TS. Lê Kim Anh, CN. Dương Thùy
Linh ThS. Bùi Thị Thanh Vân; ThS.
Nguyễn Ngàn My; ThS. Nguyễn
Cẩm Tú; ThS. Dương Thu Minh;
ThS. Nguyễn Thị Thanh Hoa; ThS.
Phạm Anh Tú - Thái Nguyên -
Trường Cao đằng Kinh tế - Tài
chính Thái Nguyên, 2017 . (Đề tài
cấp Tỉnh/ Thành phố)
Đưa ra những luận cứ khoa học
làm cơ sở để đề xuất giải pháp nhằm
tăng cường công tác quản lý đất đai
của các cơ quan quản lý nhà nước và
nâng cao hiệu quả sử dụng tài
nguyên đất tại các doanh nghiệp có
vốn nhà nước sau khi chuyển đổi
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Phân
tích hiện trạng sử dụng đất của các
doanh nghiệp có vốn nhà nước sau
khi chuyển đổi trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên. Chỉ ra nguyên nhân của
những hạn chế và tồn tại trong việc
sử dụng tài nguyên đât của doanh
nghiệp có vốn nhà nước sau khi
chuyển đổi. Phân tích nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu quả sử dụng tài
nguyên đất của doanh nghiệp có vốn
nhà nước sau khi chuyển đổi. Đề
xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng đất cho các doanh
nghiệp có vốn nhà nước sau khi
chuyển đổi trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên. Đưa ra những luận chứng
khoa học làm cơ sở để các cơ quan
quản lý đất đai hoàn thiện và nâng
cao hiệu quả trong công tác quản lý
đất đai tại các doanh nghiệp có vốn
nhà nước sau khi chuyển đổi.
Số hồ sơ lưu: TNN-014-2019
503. Khoa học giáo dục
50301. Khoa học giáo dục học nói
chung, bao gồm cả đào tạo, sư
phạm học, lý luận giáo dục,..
73783.01-2020. Xây dựng mô
hình tư vấn tâm lý, ứng xử cho học
sinh trường trung học cơ sở và
trung học phổ thông tỉnh Vĩnh
Long./ ThS. Bùi Văn Lượm, Lý Đại
Hồng; PGS. TS. Lê Sơn; TS. Lê
Hồng Minh; ThS. Nguyễn Hồng
Phước; ThS. Đỗ Ý Ly; ThS. Lê
Hoàng Ân; Lê Thành Hiếu - Vĩnh
Long - Sở Giáo dục đào tạo tỉnh
Vĩnh Long, 2017 . (Đề tài cấp Tỉnh/
Thành phố)
Tổng quan về mô hình tư vấn tâm
lý, ứng xử học sinh trung học – xây
dựng cơ sở lý luận và phương pháp
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
95
luận nghiên cứu đề tài. Nghiên cứu
và phân tích thực trạng văn hóa ứng
xử của học sinh THCS và THPT tỉnh
Vĩnh Long. Xây dựng mô hình tư
vấn tâm lý, ứng xử cho học sinh
trường trung học cơ sở và trung học
phổ thông tỉnh Vĩnh Long. Thực
nghiệm và đánh giá, phân tích hoạt
động mô hình tư vấn tâm lý, ứng xử
cho học sinh THCS và THPT tỉnh
Vĩnh Long và đề xuất giải pháp duy
trì, hoàn thiện, nhân rộng mô hình đã
đạt được . Khảo sát , đánh giá thực
trạng về tư vân tâm lý , ứng xử cho
học sinh trường trung học cơ sở và
trung học phổ thông tỉnh Vĩnh Long.
Xác lập hệ tiêu chí ứng xử văn hóa
của học sinh trung học tỉnh Vĩnh
Long. Đề xuất mô hình và tổ chức
hoạt động thử nghiệm mô hình các
tổ tư vân tâm lý , ứng xử cho học
sinh trường trung học cơ sở và trung
học phổ thông, trường có người dân
tộc tỉnh Vĩnh Long. Đánh giá tính
khả thi và hiệu quả tích cực mô hình
đề xuất qua thử nghiệm.
Số hồ sơ lưu: VLG-002-2019
73801.01-2020. Nghiên cứu xây
dựng mô hình trường tiểu học
xanh trên địa bàn thành phố Tam
Kỳ./ ThS. Nguyễn Bình Khánh,
Lương Ngọc Giáp; Bùi Tiến Trung;
Trương Quốc Thành; Đương Hồng
Cường; Trương Nguyễn Tường Ân;
Bùi Bùi Thế Tài; Hoàng Công
Phượng; Vương Thị Thu Hằng; Vũ
Minh Pháp - Hà Nội - Viện Khoa
học Năng lượng, 2018 - 09/2016 -
11/2017. (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành
phố)
Khảo sát, thu thập dữ liệu và đánh
giá về hiện trạng thiết bị và tiêu thụ
năng lượng của 20 trường tiểu học
trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, tổng
hợp kết quả xử lý dữ liệu, kết luận
và kiến nghị về tiêu thụ năng lượng
và chiếu sáng lớp học của 20 trường
tiểu học được lựa chọn. Khảo sát chi
tiết vị trí lắp đặt trạm điện năng mặt
trời nối lưới công suất 3kWp tại
trường tiểu học Trần Quốc Toản,
khảo sát chi tiết lớp học sẽ cải tạo
thành phòng học tiêu chuẩn với hệ
thống chiếu sáng tự động điều khiển
quang thông, tiết kiệm điện năng và
đạt các tiêu chuẩn tiên tiến về chiếu
sáng lớp học góp phần bảo vệ thị lực
của học sinh. Tính toán thiết kế và
lắp đặt trạm điện mặt trời nối lưới,
đồng thời tính toán thiết kế và cải tạo
hệ thống chiếu sáng của lớp học tiêu
chuẩn. Xây dựng giáo trình điện tử
phổ biến kiến thức về nhiên liệu -
năng lượng; năng lượng tái tạo, công
nghệ khai thác và sử dụng năng
lượng mặt trời, gió, sinh khối; khái
niệm và giải pháp sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả.
Số hồ sơ lưu: QNM-004-2019
73828.01-2020. Nghiên cứu xây
dựng chương trình đào tạo nhân
lực du lịch biển tại trường Cao
đẳng du lịch thương mại Nghệ An/
TS. Nguyễn Trường Giang, - Nghệ
An - Trường Cao đẳng Du lịch -
Thương mại Nghệ An, 2018 -
12/2016 - 08/2018. (Đề tài cấp Tỉnh/
Thành phố)
Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực
tiễn về đào tạo nguồn nhân lực du
lịch biển trong và ngoài nước. Học
tập kinh nghiệm đào tạo và tiêu
chuẩn nghề du lịch biển tại một số
địa phương; Điều tra, khảo sát đánh
giá hiện trạng và nhu cầu nguồn
nhân lực du lịch biển Nghệ An.
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
96
Đánh giá hiện trạng công tác đào tạo
nhân lực du lịch tại trường Cao đẳng
Du lịch - Thương mại Nghệ An giai
đoạn 2010 - 2017. Xây dựng được
chương trình đào tạo nghề quản trị
nhà hàng dành cho du lịch biển đạt
tiêu chuẩn kỹ năng nghề du lịch Việt
Nam, hướng tới tiêu chuẩn kỹ năng
nghề ASEAN và Quốc tế.
Số hồ sơ lưu: NAN-016-2019
74015.01-2020. Nghiên cứu xây
dựng đội ngũ cán bộ quản lý
trường học và giáo viên đáp ứng
yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo ở Hà Tĩnh/
ThS. Nguyễn Quốc Anh, ThS.
Nguyễn Thị Hải Lý; ThS. Cao Ngọc
Châu; ThS. Nguyễn Văn Minh; ThS.
Lưu Thị Phương; CN. Phan Duy
Nghĩa; ThS. Nguyễn Ngọc Lạc; ThS.
Phan Đình Lai; CN. Lê Quang Cảnh;
ThS. Trần Hữu Doãn; ThS. Đậu
Quang Hồng - Hà Tĩnh - Sở Giáo
dục và Đào tạo Hà Tĩnh, 2017 -
07/2015 - 06/2017. (Đề tài cấp Tỉnh/
Thành phố)
Đánh giá thực trạng về đội ngũ
cán bộ quản ly trường học và giáo
viên Hà Tĩnh hiện nay . Dự báo nhu
câu đội ngũ cán bộ quản ly trường
học và giáo viên mâm non , phổ
thông Hà Tĩnh thời gian tới . Đề xuất
các giải pháp xây dựng đội ngũ cán
bộ quản ly trường h ọc và giáo viên
Hà Tĩnh đáp ưng yêu câu đổi mới
giáo dục và đào tạo.
Số hồ sơ lưu: HTH-018-2019
504. Xã hội học
50404. Dân tộc học
73895.01-2020. Nghiên cứu ứng
dụng tri thức bản địa đồng bào
dân tộc Thái miền Tây Nghệ An
trong phát triển kinh tế - xã hội/
TS. Lê Thị Hiếu, TS. Hồ Thị Việt
Yến; ThS. Nguyễn Thị Minh Tú;
ThS. Trần Thị Lan; ThS. Ngô Thị
Lục; ThS. Lang Thị Phượng; ThS.
Nguyễn Tiến Nam; ThS. Chu Hữu
Bằng; ThS. Phan Hồng Hải; ThS. Lê
Thị Hương Sen - Nghệ An - Trung
tâm Khoa học Xã hội Nhân văn
Nghệ An, 2018 . (Đề tài cấp Tỉnh/
Thành phố)
Tổng quan tình hình nghiên cứu
tri thức bản địa của dân tộc Thái
trong phát triển kinh tế - xã hội trên
thế giới và Việt Nam. Khảo sát đánh
giá thực trạng tri thức bản địa, đánh
giá khả năng ứng dụng tri thức bản
địa của dân tộc Thái trên các lĩnh
vực: Y học dân gian, trông rừng,
trồng trọt, chăn nuôi, thủ công
truyền thống vào phát triển kinh tế -
xã hội ở miền Tây Nghệ An. Đề xuất
giải pháp chung và các nhóm giải
pháp bảo tồn phát huy tri thức bản
địa dân tộc Thái vào thực tiễn phát
triển kinh tế - xã hội miền Tây, Nghệ
An gồm: Nhóm giải pháp tri thức y
học dân gian; Nhóm giải pháp bảo
vệ rừng, trồng trọt, chăn nuôi; Nhóm
giải pháp ẩm thực; Nhóm giải thủ
công truyền thống của người Thái
vào phát triển kinh tế, xã hội và một
số giải pháp.
Số hồ sơ lưu: NAN-001-2019
50405. Xã hội học chuyên đề;
Khoa học về giới và phụ nữ; Các
vấn đề xã hội Nghiên cứu gia đình
và xã hội; Công tác xã hội
73943.01-2020. Lợi ích xã hội ,
hiệu quả tài chính và cac vấn đề
chính sách và thể chế của các hoạt
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
97
động tài chính vi mô – Nghiên cứu
thực nghiệm trên địa bàn tỉnh
Long An./ PGS.TS. Trương Quang
Thông, ThS. Phạm Minh Tiến; ThS.
Phạm Tiến Dũng; ThS. Vũ Đức Cần;
CN. Nguyễn Hồng Vân; TS. Phạm
Phú Quốc; ThS. Đặng Hoàng Minh
Quân; ThS. Phan Thanh Bình; ThS.
Huỳnh Ngọc Chương - Long An -
Viện nghiên cứu Kinh tế phát triển,
2018 - 05/2016 - 05/2018. (Đề tài
cấp Tỉnh/ Thành phố)
Phân tích tổng quan hoạt động các
tài chính qui mô tại địa bàn tỉnh
Long An. Thực trạng và các nhân tố
có khả năng tác động đến khả năng
tiếp cận tín dụng vi mô của người
vay (khả năng, mức độ tiếp cận...)
lợi ích xã hội, (giảm nghèo, tăng chi
tiêu giáo dục, tăng chi tiêu y tế), hiệu
quả tài chính, rủi ro của các chủ thể
cho vay tài chính vi mô, rủi ro không
thanh toán của người vay tài chính vi
mô. Phân tích các hàm ý thể chế,
chính sách phát triển đối với các
hoạt động tài chính vi mô trên địa
bàn tỉnh Long An nói riêng và cả
nước nói chung.
Số hồ sơ lưu: LAN-006-2019
73957.01-2020. Đánh giá thực
trạng phát triển khoa học và công
nghệ phục vụ phát triển kinh tế -
xã hội tỉnh Long An và gợi ý chính
sách./ ThS. Phạm Minh Tiến, ThS.
Mai Thị Nghĩa; ThS. Phạm Tiến
Dũng; ThS. Đặng Hoàng Minh
Quân; CN. Nguyễn Hồng Vân; CN.
Lê Thanh Quang; CN. Liêu Thụy
Hoàng Phương; CN. Trương Thị
Ánh Nguyệt - Long An - Viện
nghiên cứu Kinh tế phát triển, 2017 .
(Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Nghiên cứu thu thập các thông tin
dữ liệu và đánh giá thực trạng phát
triển khoa học và công nghệ trên địa
bàn tỉnh Long An làm nguồn cung
cấp thông tin và dữ liệu chính phục
vụ công tác xây dựng quy hoạch
phát triển khoa học và công nghệ
tỉnh Long An đến năm 2020 và tầm
nhìn đến 2030. Xác định tiềm năng
và yêu cầu phát triển khoa học và
công nghệ tỉnh Long An phục vụ
phát triển kinh tế - xã hội trong điều
kiện hội nhập kinh tế quốc tế, biến
đổi khí hậu toàn cầu. Xây dựng các
chương trình khoa học và công nghệ
phục vụ nông nghiệp - nông thôn,
phục vụ công nghiệp - thương mại -
dịch vụ và các chương trình nâng
cao tiềm lực đổi mới cơ chế quản lý
khoa học và công nghệ phát triển
bền vững. Đề xuất các giải pháp cho
phát triển khoa học và công nghệ
như đổi mới cơ chế đầu tư, tài chính,
giải pháp về cơ chế quản lý hoạt
động, giải pháp về nhân lực, về tổ
chức, cơ sở hạ tầng...
Số hồ sơ lưu: LAN-004-2019
73970.01-2020. Giải pháp nâng
cao chỉ số phát triển con người
(HDI) tỉnh Bình Định/ ThS.
Nguyễn Trần Thi, ThS. Huỳnh Ngọc
Đạo; ThS. Nguyễn Thị Mỹ; ThS.
Trần Thị Khánh Lê; ThS. Nguyễn
Phạm Hùng; ThS. Trần Thúc
Vượng; ThS. Ngô Thị Hồng Nhung -
Bình Định - Viện Nghiên cứu phát
triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Định,
0 . (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Nhận diện và so sánh HDI của
Bình Định với cả nước và trong tổng
thể vùng kinh tế trọng điểm miền
Trung; Đánh giá mối tương quan
giữa các chỉ số phát triển con người,
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
98
phát triển kinh tế và phát triển giáo
dục tỉnh Bình Định; Đánh giá về tiến
bộ trong phát triển con người tỉnh
Bình Định và mức độ bao trùm của
tăng trưởng của tỉnh, từ đó đề xuất
giải pháp nâng cao chỉ số phát triển
con người góp phần phát triển kinh
tế - xã hội bền vững tỉnh Bình Định
trong thời gian tới.
Số hồ sơ lưu: BDH-004-2019
73973.01-2020. Nghiên cứu xây
dựng bộ tiêu chí thành phố sống
tốt cho Quy Nhơn và vùng phụ
cận/ ThS. Trần Võ Thị Kiêm Siêng,
ThS. Nguyễn Thị Phương Thanh;
ThS. Phan Tuấn; CN. Trần Trọng
Triêm; ThS. Lê Phạm Thủy Oanh;
ThS. Tạ Lê Hồng Nguyên; CN.
Nguyễn Quốc Bảo - Bình Định -
Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế -
xã hội tỉnh Bình Định, 2018 . (Đề tài
cấp Tỉnh/ Thành phố)
Thành phố sống tốt là thành phố
có điều kiện tự nhiên và môi trường
tốt mà ở đó người dân có nhiều cơ
hội để nâng cao mức sống và hưởng
thụ chất lượng cuộc sống; có nền
kinh tế phát triển năng động, hiện
đại; an sinh xã hội, an ninh đô thị
được đảm bảo, có các điều kiện tiếp
cận các dịch vụ đô thị và cơ sở hạ
tầng thuận lợi, con người sống trong
Thành phố có cơ hội hoàn thiện toàn
diện với đời sống tinh thần phong
phú. Hình thành, triển khai đánh giá
thực tế bộ tiêu chí thành phố sống tốt
cho Quy Nhơn và vùng phụ cận qua
tài liệu thu thập và khảo sát ý kiến
của người dân. Đề xuất giải pháp để
thực hiện thành phố sống tốt nhằm
nâng cao chất lượng đô thị cũng như
chất lượng sống của người dân thành
phố Quy Nhơn.
Số hồ sơ lưu: BDH-010-2019
73975.01-2020. Đánh giá thực
trạng, đề xuất một số mô hình sinh
kế bền vững và giải pháp thực
hiện cho vùng đồng bào dân tộc
thiểu số tỉnh Bình Định/ PGS. TS.
Nguyễn Đình Hiền, GS. TS. Đặng
Đình Đào; PGS. TS. Nguyễn Thị
Thanh Hương; ThS. Nguyễn Trung
Kiên; ThS. Hồ Thị Minh Phương;
ThS. Ngô Thị Anh Thư; CN.
Nguyễn Phạm Phụng; CN. Đồng
Hữu Chương - Bình Định - Đại học
Quy Nhơn, 2018 . (Đề tài cấp Tỉnh/
Thành phố)
Nghiên cứu cơ sở lý luận về xây
dựng các mô hình sinh kế bền vững
vùng đồng bào các dân tộc thiểu số;
đánh giá thực trạng các mô hình sinh
kế hiện nay ở vùng đồng bào các dân
tộc thiểu số tỉnh Bình Định. Khảo
sát, đánh giá thực trạng mô hình sinh
kế hiện nay của đồng bào các dân
tộc thiểu số tỉnh Bình Định; đề xuất
một số mô hình sinh kế bền vững
vùng đồng bào các dân tộc thiểu số
tỉnh Bình Định. Đề xuất những giải
pháp cơ bản thực hiện các mô hình
sinh kế bền vững vùng đồng bào các
dân tộc thiểu số tỉnh Bình Định.
Số hồ sơ lưu: BDH-009-2019
74075.01-2020. Giải pháp giảm
nghèo bền vững cho đồng bào dân
tộc thiểu số tỉnh Thái Nguyên/
ThS. Nguyễn Trung Thành, PGS.
TS. Nguyễn Đức Bách; ThS. Phan
Văn Sáng; ThS. Nguyễn Đình Phúc;
CN. Bùi Tuấn Thịnh; CN. Dương
Duy Hưng; CN. Vũ Đức Quyết; CN.
Lê Gia Thắng; ThS. Hoàng Thị
Hường; CN. Bùi Thị Hơn; CN. Lê
Thị Nhung - Hà Nội - Viện Khoa
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
99
học Môi trường và Xã hội, 2018 -
04/2017 - 10/2018. (Đề tài cấp Tỉnh/
Thành phố)
Đánh giá thực trạng đời sống và
các yếu tố tác động đến nghèo đa
chiều của đồng bào dân tộc thiểu số.
Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp
giảm nghèo, giảm nghèo bền vững
cho đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh
Thái Nguyên. Làm rõ một số vấn đề
về cơ sở lý luận về giảm nghèo và
giảm nghèo bền vững cho đồng bào
dân tộc thiểu số. Khái quát về điều
kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội của
vùng đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh
Thái Nguyên. Đánh giá thực trạng
đời sống kinh tế xã hội của đồng bào
dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên. Phân tích, đánh giá
các yếu tố tác động đến nghèo đa
chiều của đồng bào dân tộc thiểu số
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Đánh
giá các mô hình, chương trình giảm
nghèo bền vững ở một số địa
phương và rút ra bài học cho tỉnh
Thái Nguyên; Đề xuất các giải pháp
chung và giải pháp đặc thù giảm
nghèo, giảm nghèo bền vững cho
đồng bào dân tộc thiểu số phù hợp
với địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Số hồ sơ lưu: TNN-013-2019
505. Pháp luật
50501. Luật học
74013.01-2020. Tạo lập, quản lý
và phát triển nhãn hiệu chứng
nhận “Cam Thượng Lộc” dùng
cho sản phẩm cam quả vùng Trà
Sơn, huyện Can Lộc, tỉnh Hà
Tĩnh/ CN. Dương Thành Long, TS.
Cao Văn Phụng; ThS. Nguyễn Tất
Thắng; PGS. TS. Dương Phúc Tý;
TS. Đàm Sao Mai; CN. Nguyễn
Thùy Dương; CN. Tăng Quốc Bằng;
CN. Lê Thị Thu Giang; CN. Nguyễn
Việt Dũng; KS. Trần Quang Đạo;
KS. Bùi Đức Công - - Trung tâm
Nghiên cứu Công nghệ và Sở hữu
Trí tuệ (CIPTEK), 0 - 12/2015 -
06/2017. (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành
phố)
Thiết lập cơ chế bảo hộ, quản lý
và khai thác hiệu quả nhãn hiệu
chứng nhận “Cam Thượng Lộc”
nhằm nâng cao giá trị, danh tiếng
của sản phẩm cam quả mang nhãn
hiệu chứng nhận trên thị trường. Xây
dựng hoàn chỉnh quy chế quản lý và
sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cam
Thượng Lộc”. Thiết kế, thống nhất
mẫu nhãn hiệu chứng nhận để đăng
ký xác lập quyền và thiết lập, vận
hành mô hình, cơ chế quản lý nhãn
hiệu chứng nhận “Cam Thượng Lộc”
trên thực tế. Đăng ký bảo hộ, sử
dụng, quản lý và khai thác nhãn hiệu
chứng nhận "Cam Thượng Lộc" trên
thực tế. Tuyên truyền, giới thiệu,
quảng bá sản phẩm và thiết lập
kênh phân phối tiêu thụ sản phẩm.
Số hồ sơ lưu: HTH-017-2019
506. Khoa học chính trị
50601. Khoa học chính trị
73735.01-2020. Nghiên cứu luận
cứ khoa học phục vụ xây dựng
chiến lược đối ngoại của thành
phố Hải Phòng đến năm 2025, tầm
nhìn đến năm 2035/ ThS. Nguyễn
Anh Tuân, - Hải Phòng - Sở Ngoại
Vụ, 0 . (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Hệ thống hóa một số vấn đề lý
luận về cơ sở xây dựng, vai trò của
luận cứ khoa học trong chiến lược
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
100
đối ngoại, và các bước xây dựng, từ
đó chỉ ra tầm quan trọng của việc
xây dựng chiến lược đối ngoại một
cách đúng đắn và khoa học, góp
phần đóng góp vào sự phát triển của
một địa phương. Trên cơ sở phân
tích tình hình đối ngoại của các địa
phương trong nƣớc gồm Quảng
Ninh, thành phố Hồ Chí Minh, Hà
Nội, Đà Nẵng, Bà Rịa - Vũng Tàu và
các địa phương ngoài nước gồm
Tokyo, Singapore, Thượng Hải,
đánh giá các mặt tích cực cần học
tập và các thiếu sót cần khắc phục
trong việc thực hiện mục tiêu xây
dựng một chiến lược đối ngoại phù
hợp với các đặc trưng của địa
phương. Trên cơ sở các điều kiện tự
nhiên, kinh tế, xã hội của Hải Phòng,
chỉ ra các điểm mạnh, điểm yếu, cơ
hội, thách thức trong xây dựng chiến
lược đối ngoại. Dựa trên các lợi thế,
thách thức đó, kết hợp với thực trạng
tình hình đối ngoại tại Hải Phòng,
đưa ra một số đề xuất nhằm thực
hiện mục tiêu xây dựng một chiến
lược đối ngoại đúng đắn và khoa
học, tận dụng đƣợc những lợi thế và
giải quyết đƣợc những thiếu sót còn
tồn tại trong chính sách đối ngoại
của Hải Phòng hiện nay.
Số hồ sơ lưu: HPG-008-2019
50602. Hành chính công và quản
lý hành chính
73827.01-2020. Đánh giá thực
trạng hệ thống chính trị cấp xã và
đề xuất giải pháo sáp xếp bộ máy
tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu
quả trên địa bàn tỉnh Nghệ An/
ThS. Lê Quốc Khánh, ThS. Nguyễn
Thị Minh Tú; CVC. Cao Đức Trung;
ThS. Lê Văn Lĩnh; CVC. Trần Văn
Châu; ThS. Nguyễn Thăng Long;
ThS. Dương Thanh Bình; ThS. Phan
Hồng Hải - Nghệ An - Trung tâm
Khoa học xã hội và nhân văn Nghệ
An, 2018 . (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành
phố)
Tổng quan cơ sở lý luận về xây
dựng hệ thống chính trị cấp xã để
làm cơ sở cho việc đánh giá thực
trạng hoạt động của hệ thống chính
trị cấp xã trên địa bàn tỉnh và đề xuất
các giải pháp, mô hình phù hợp với
điều kiện, tình hình mới. Đánh giá
hiện trạng hệ thống chính trị cấp xã
trên địa bàn tỉnh và đề xuất các giải
pháp sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ
thống chính trị cấp xã đảm bảo tinh
gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
Số hồ sơ lưu: NAN-013-2019
73890.01-2020. Đánh giá thực
trạng và đề xuất giải pháp sắp xếp,
tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công
lập trên địa bàn tỉnh Nghệ An/
ThS. Đậu Văn Thanh, ThS. Đậu Văn
Thanh; ThS. Võ Thị Minh Minh; TS.
Lê Đình Lý; ThS. Nguyễn Bá Tài;
CN. Lê Sỹ Phương; CN. Ngô Tất
Tiềm; CN. Phan Sỹ Đức; ThS. Ngô
Xuân Vinh; ThS. Đậu Quang Vinh;
ThS. Chu Hữu Bằng; ThS. Nguyễn
Thị Minh Tú - Nghệ An - Trung tâm
Khoa học xã hội và nhân văn Nghệ
An, 2018 - 04/2018 - 10/2018. (Đề
tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Đánh giá đầy đủ, khách quan thực
trạng bộ máy, biên chế, cơ cấu đội
ngũ cán bộ, viên chức, người lao
động và hoạt động của các đơn vị sự
nghiệp công lập. Tổ chức bên trong
của các đơn vị sự nghiệp. Xác định
đúng hạn chế, bất cập, những
nguyên nhân của hạn chế, bất cập,
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
101
công tác tổ chức và quản lý các đoen
vị sự nghiệp công lập trên địa bàn
tỉnh. Kiến nghị, đề xuất những giải
pháp sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị
sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh
Nghệ An đảm bảo tinh gọn, hiệu
quả, đảm bảo được mục tiêu năm
2021.
Số hồ sơ lưu: NAN-004-2019
73960.01-2020. Giải pháp nâng
cao hiệu quả quản trị hành chính
công của tỉnh Long An – Mối quan
hệ giữa hiệu quả quản trị hành
chính công và quản lý công/ TS.
Nguyễn Thanh Nguyên, TS. Nguyễn
Kim Phước ThS. Phạm Tuấn Hòa;
ThS. Nguyễn Thị Hồng Ngân; ThS.
Trần Mai Nhân; ThS. Nguyễn Anh
Việt; ThS. Nguyễn Văn Út; Ths.
Phạm Anh Nguyên; ThS. Dương
Văn Hòa; ThS. Nguyễn Tuấn Thanh
- TP. Hồ Chí Minh - Trường Đại học
Mở thành phố Hồ Chí Minh, 2018 -
06/2016 - 05/2018. (Đề tài cấp Tỉnh/
Thành phố)
Đánh giá thực trạng công tác quản
trị hành chính công và dịch vụ công
tại tỉnh Long An thông qua: Hiện
trạng công tác quản trị hành chính
công và dịch vụ công tại tỉnh Long
An qua các tài liệu, thực tế triển khai
công tác quản trị, cải cách hành
chính, năng lực của tỉnh trong quá
trình thực hiện đề tài (giai đoạn 2016
– 2018). Khảo sát đánh giá của
người dân, doanh nghiệp, cán bộ
công chức viên chức về hiệu quả
quản trị hành chính công và dịch vụ
công trên địa bàn tỉnh qua các yếu tố
về: thủ tục hành chính, nguồn nhân
lực, đạo đức công vụ, cơ sở vật chất
phục vụ công tác quản trị hành chính
công, hạ tầng. Đề xuất mô hình quản
trị hành chính công mới ở các cơ
quan thực hiện quản trị hành chính
công (mô hình triển khai thí điểm tại
thị xã Kiến Tường). Đề xuất các giải
pháp nâng cao hiệu quả dịch vụ công
và quản trị hành chính công thông
qua các chỉ số đo lường mức độ hài
lòng, sự tín nhiệm của người dân,
doanh nghiệp,cán bộ công nhân viên
chức về quản lý, điều hành của các
cấp chính quyền tỉnh Long An.
Số hồ sơ lưu: LAN-002-2019
73971.01-2020. Chất lượng
quản trị các xã nông thôn mới tỉnh
Bình Định - thực trạng và giải
pháp/ TS. Nguyễn Văn Lâm, Ts.
Nguyễn Đình Thành; ThS. Nguyễn
Viết Trị; ThS. Nguyễn Thị Thanh
Hà; ThS. Nguyễn Thị Phương
Thanh; CN. Nguyễn Quốc Bảo; CN.
Phan Thành Giản - Bình Định - Viện
Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã
hội tỉnh Bình Định, 2018 . (Đề tài
cấp Tỉnh/ Thành phố)
Tổng quan về quản trị địa phương
và quản trị nông thôn mới: Quản trị
địa phương đối với các nước trên thế
giới cà các mô hình về quản trị nông
thôn mới ở các nước châu Á bao
gồm: khái niệm quản trị địa phương;
các mô hình tổ chức chính quyền địa
phương cơ bản, các yếu tố cải thiện
quản trị địa phương, mô hình cải tiến
chính quyền địa phương và các mô
hình quản trị nông thôn mới ở các
nước châu Á. Quản trị địa phương
đối với nước ta bao gồm:chính
quyền địa phương theo quy định của
Hiến pháp và pháp luật, nhiệm vụ
bảo đảm thi hành pháp luật của
chính quyền địa phương, mô hình
quản trị chính quyền địa phương xã.
Những nội dung về quản trị nông
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
102
thôn mới mới bao gồm: nội dung
nông thôn mới và quản trị nông thôn
mới. Thực trạng quản trị các xã nông
thôn mới. Đánh giá về cơ cở vật chất
và nguồn nhân lực của hệ thống
chính trị cấp xã. Đánh giá về thực
trạng quản 19 tiêu chí về xây dựng
nông thôn mới bao gồm: công tác
quy hoạch; phát triển hạ tầng kinh tế
- xã hội; phát triển sản xuất nâng cao
thu nhập, xóa đói giảm nghèo; phát
triển văn hóa, xã hội và môi trƣờng;
đánh giá sự tham gia của cộng đồng.
Đánh giá nội dung quản trị xã nông
thôn mới. Giải pháp nâng cao chất
lượng quản trị các xã nông thôn mới.
Duy trì và phát triển nguồn lực bền
vững. Nâng cao bền vững các tiêu
chí. Vai trò tham gia của cộng đồng
trong xây dựng nông thôn mới. Cơ
chế chính sách thực hiện nông thôn
mới.
Số hồ sơ lưu: BDH-008-2019
50603. Lý thuyết tổ chức; Hệ
thống chính trị; Đảng chính trị
73746.01-2020. Lịch sử hình
thành và phát triển của Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh
Vĩnh Long (1975-2015)./ PGS. TS.
Nguyễn Ngọc Dung, - Vĩnh Long -
Trường Đại học Khoa học xã hội và
Nhân văn TP.HCM, 2018 . (Đề tài
cấp Tỉnh/ Thành phố)
Khái quát về tự nhiên, kinh tế - xã
hội và chính quyền nhân dân ở Vĩnh
Long trước ngày giải phóng miền
Nam. Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Long thời kỳ xây
dựng, bảo vệ tổ quốc và đổi mới
(1975 - 2015). Lịch sử hình thành và
phát triển của Hội đồng nhân dân và
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
(1975 - 2015) nhằm phục dựng một
cách hệ thống, đầy đủ quá trình hình
thành, phát triển, đúc kết những bài
học (cả lý luận và thực tiễn) từ thực
tế hoạt động của hệ thống chính
quyền nhân dân ở Vĩnh Long từ sau
ngày miền Nam hoàn toàn giải
phóng đến nay. Việc nghiên cứu và
công bố Lịch sử hình thành và phát
triển trên còn nhằm lưu giữ tư liệu,
ghi nhớ và tôn vinh công lao của các
thế hệ cán bộ, công chức trong hệ
thống chính quyền nhân dân ở Vĩnh
Long từ 1975 đến nay. Nghiên cứu
và công bố Lịch sử hình thành và
phát triển của Hội đồng nhân dân và
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
(1975 - 2015) góp phần nâng cao
nhận thức đầy đủ và phát huy hiệu
quả vai trò quản lý, điều hành của bộ
máy chính quyền ở địa phương trong
giai đoạn sắp tới; đồng thời góp phần
giáo dục truyền thống cách mạng,
lòng tự hào cho đội ngũ cán bộ, công
chức chính quyền và nhân dân
đương nhiệm hiện nay và sau này.
Số hồ sơ lưu: VLG-006-2019
73789.01-2020. Nghiên cứu đề
xuất một số giải pháp chủ yếu đảm
bảo dân chủ trong công tác kiểm
tra, giám sát và kỷ luật Đảng ở
Đảng bộ thành phố Hải Phòng/ Vũ
Hữu Cần, - Hải Phòng - Ủy ban
Kiểm tra, 2018 . (Đề tài cấp Tỉnh/
Thành phố)
Dân chủ trong việc thực hiện các
phương pháp, quy trình kiểm tra,
giám sát, kỷ luật đảng; Dân chủ
trong việc thực hiện công tác giám
sát của Đảng; Dân chủ trong việc
giải quyết tố cáo đối với tổ chức
đảng và đảng viên; Dân chủ trong
việc thi hành kỷ luật và giải quyết
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
103
khiếu nại về kỷ luật đảng; Dân chủ
trong tự phê bình và phê bình của
đảng viên, tổ chức đảng trong công
tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của
Đảng; Dân chủ trong lãnh đạo, chỉ
đạo công tác kiểm tra, giám sát và
thi hành kỷ luật đảng của cấp
ủy. Tổng quan những vấn đề lý luận
và các công trình nghiên cứu có liên
quan. Kinh nghiệm về đảm bảo dân
chủ trong công tác kiểm tra, giám sát
và kỷ luật của Đảng. Đánh giá thực
trạng bảo đảm dân chủ trong công
tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của
Đảng ở Đảng bộ thành phố giai đoạn
2010 – 2017. Những yêu cầu đặt ra
đối với việc bảo đảm dân chủ trong
công tác kiểm tra, giám sát và kỷ
luật đảng. Đề xuất một số giải pháp
chủ yếu bảo đảm dân chủ trong công
tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật
đảng ở Đảng bộ thành phố Hải
Phòng.
Số hồ sơ lưu: HPG-010-2019
507. Địa lý kinh tế và xã hội
50702. Địa lý kinh tế và văn hoá
72809.01-2020. Nghiên cứu thực
trạng, đề xuất giải pháp giảm
nghèo bền vững theo chuẩn nghèo
đa chiều cho đồng bào dân tộc
thiểu số trên địa bàn tỉnh Lâm
Đồng giai đoạn 2016-2020/ TS. Vũ
Tuấn Anh, ThS. Lương Thùy
Dương; TS. Trần Văn Bảo; CN.
Nguyễn Văn Lợi; TS. Hà Hữu Nga;
TS. Nguyễn Duy Thụy; TS. Khúc
Thị Thanh Vân; ThS. Bùi Việt
Cường; TS. Bùi Quang Bình; ThS.
Nguyễn Hồng Quang - Hà Nội -
Trung tâm Nghiên cứu và Tư vấn về
Phát triển, 2018 - 03/2017 - 11/2018.
(Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Đề tài “Thực trạng, giải pháp
giảm nghèo bền vững theo chuẩn
nghèo đa chiều cho đồng bào dân tộc
thiểu số trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
giai đoạn 2016- 2020”
Mục tiêu
- Đánh giá thực trạng đời sống vùng
đồng bào dân tộc thiểu số theo chuẩn
nghèo đa chiều hiện nay trên địa bàn
tỉnh Lâm Đồng.
- Xác định được nguyên nhân của
những tồn tại, hạn chế trong công tác
giảm nghèo tại các địa phương trong
tỉnh Lâm Đồng.
- Đề xuất các giải pháp đặc thù đối
với các dân tộc thiểu số đông dân cư
(K’Ho, Mạ, Chu Ru) trong công tác
giảm nghèo tại địa phương.
- Xây dựng mô hình áp dụng các
giải pháp giảm nghèo đa chiều cho
đồng bào
dân tộc thiểu số tại một số địa bàn
cụ thể trong tỉnh Lâm Đồng
Số hồ sơ lưu: LDG-2019-009
73910.01-2020. Nghiên cứu luận
cứ khoa học phục vụ xây dựng và
phát triển sản phẩm du lịch đặc
thù của thành phố Hải Phòng/
ThS. Phạm Văn Long, - Hải Phòng -
Trường Cao đẳng Du lịch Hải
Phòng, 2018 . (Đề tài cấp Tỉnh/
Thành phố)
Trong những năm qua cùng với sự
phát triển của du lịch thế giới, du
lịch Việt Nam được quan tâm đầu tư
phát triển và từng bước khẳng định
là một ngành kinh tế quan trọng của
đất nước, trở thành ngành kinh tế
mũi nhọn mang lại những đóng góp
to lớn về mặt kinh tế, lợi ích xã hội
và giá trị tinh thần rất lớn cho mọi
người trong xã hội. Tổng quan
những vấn đề lý luận và kinh nghiệm
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
104
thực tiễn trong xây dựng và phát
triển sản phẩm du lịch đặc thù trên
thế giới và trong nước; Đánh giá
thực trạng xây dựng và phát triển sản
phẩm du lịch đặc thù của thành phố
Hải Phòng; Những yêu cầu đặt ra đối
với việc xây dựng và phát triển sản
phẩm du lịch đặc thù trong sự nghiệp
phát triển kinh tế xã hội thành phố;
Đề xuất các sản phẩm du lịch đặc
thù và các giải pháp để xây dựng và
phát triển sản phẩm du lịch đặc thù
cuả thành phố Hải Phòng. “Nghiên
cứu luận cứ khoa học phục vụ xây
dựng và phát triển sản phẩm du lịch
đặc thù của thành phố Hải Phòng”
góp phần làm sáng tỏ các cơ sở lý
luận cơ bản, các khái niệm về sản
phẩm du lịch, sản phẩm du lịch đặc
thù và phát triển du lịch đặc thù. Bổ
sung vào số lượng các công trình
nghiên cứu về du lịch học và sản
phẩm, dịch vụ du lịch còn ít ỏi của
du lịch Việt Nam.
Số hồ sơ lưu: HPG-004-2019
73913.01-2020. Nghiên cứu xây
dựng thí điểm mô hình hợp tác xã
nông nghiệp trong lĩnh vực chăn
nuôi theo luật hợp tác xã năm
2012 trên địa bàn thành phố Hải
Phòng/ ThS. Nguyễn Ngọc Hưng,
ThS. Đào Trung Hiếu; ThS. Bùi Thị
Hồng; ThS. Nguyễn Quốc Hưng;
CN. Dương Chính Nghĩa; CN. Đoàn
Xuân Độ; KS. Nguyễn Thị Trà
Phương - Hải Phòng - Chi cục Phát
triển nông thôn, 2018 . (Đề tài cấp
Tỉnh/ Thành phố)
Xây dựng thí điểm mô hình hợp
tác xã nông nghiệp trong lĩnh vực
chăn nuôi theo Luật Hợp tác xã năm
2012 trên địa bàn thành phố Hải
Phòng; trên cơ sở đó đề xuất những
giải pháp nhân rộng nhằm phát triển
hệ thống hợp tác xã chăn nuôi nói
riêng và HTX hoạt động trong lĩnh
vực nông nghiệp nói chung trên địa
bàn thành phố. Tổng quan những
vấn đề lý thuyết và kinh nghiệm có
liên quan: Cơ sở lý luận và các chủ
trương, chính sách có liên quan đến
xây dựng Hợp tác xã nông nghiệp
nói chung và hợp tác xã trong lĩnh
vực chăn nuôi nói riêng. Các mô
hình và kinh nghiệm phát triển hợp
tác xã nông nghiệp trong lĩnh vực
chăn nuôi hiệu quả tại Việt Nam.
Thực trạng phát triển HTX nông
nghiệp trên địa bàn thành phố.
Số hồ sơ lưu: HPG-006-2019
73941.01-2020. Nghiên cứu phát
triển sản phẩm du lịch đặc trưng
tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-
2020/ PGS. TS. Đỗ Ngọc Mỹ, PGS.
TS. Trần Thị Cẩm Thanh; TS.
Nguyễn Ngọc Tiến; ThS. Đặng Thị
Thanh Loan; ThS. Hồ Xuân Hướng;
ThS. Đặng Thành Hưng; ThS.
Nguyễn Công Đệ - Bình Định - Đại
học Quy Nhơn, 2017 . (Đề tài cấp
Tỉnh/ Thành phố)
Nghiên cưu xây dựng cơ sở lý
luận vê san phâm du lich va phát
triển san phâm du lịch đăc trưng : Cơ
sở lý luận về san phâm du lịch va
phát triển sản phẩm du lich; Mô hình
các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển
sản phẩm du lịch đặc trưng của một
địa phương. Điêu tra thực trạng phát
triển san phâm du lịch đăc trưng tinh
Bình Định: Tiêm năng va chinh sach
phát triển các sản phẩm du lịch Bình
Định; Đánh giá hiện trạng sản phẩm
du lịch Bình Định từ các góc nhìn ;
Nhân diên san phâm du lich đăc
trưng tinh Binh Đinh. Nghiên cưu đê
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
105
xuất giải pháp phát triển san phâm
du lịch đăc trưng tinh Bình Định giai
đoan 2016 – 2030: Đê xuât mô hi nh
phát triển sản phẩm du lịch đặc trưng
tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2030;
Đê xuât giải pháp phát triển san
phâm du lịch đăc trưng tinh Bình
Định giai đoan 2016 – 2030.
Số hồ sơ lưu: BDH-002-2019
50703. Nghiên cứu quy hoạch,
phát triển đô thị
73916.01-2020. Nghiên cứu xây
dựng bản đồ giá đất trên địa bàn
tỉnh Bình Dương/ KS. Phạm Thanh
Tùng, ThS. Lưu Đình Hiệp; ThS. Hồ
Hữu Nam; ThS. Lê Thị Dung; ThS.
Trần Văn Thiện; KS. Nguyễn Chiến
Thắng; ThS. Nguyễn Thị Bình
Minh; KS. Nguyễn Thu Thảo; ThS.
Hoàng Thái Sơn; KS. Trần Đức
Hiệp; ThS. Tạ Minh Tuấn; ThS.
Thiều Quang Hà - Bình Dương -
Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh
Bình Dương, 2017 - 07/2016 -
07/2017. (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành
phố)
Khảo sát, đánh giá tình hình triển
khai thực hiện định giá đất tại địa
bàn nghiên cứu, thu thập dữ liệu
hành chính. Báo cáo tổng hợp nguồn
dữ liệu hiện có, phân tích quy trình
tác nghiệp trong công tác định giá
đất tại địa bàn thị xã Thuận An và
việc áp dụng GIS vào quản lý giá
đất. Nghiên cứu phân tích, thiết kế,
xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho
công tác định giá đất. Điều tra, xử lý,
tổng hợp xây dựng giá đất thị trường
tham khảo. Nghiên cứu xây dựng
phần mềm ứng dụng và một số công
cụ truy vấn và thống kê dữ liệu về
giá đất trên từng thửa đất hay khu
vực xác định, công cụ cập nhật
thông tin giá đất mới nhà nước quy
định. Triển khai chức năng WebGIS,
đưa thông tin bản đồ giá đất lên
trang web thuộc cơ quan có thẩm
quyền quản lý nhằm hỗ trợ tính minh
bạch. Đào tạo, chuyển giao kết quả
nghiên cứu đến một số đơn vị ứng
dụng.
Số hồ sơ lưu: BDG-005-2019
73937.01-2020. Ứng dụng Gis
trong quản lý hạ tầng kỹ thuật đô
thị tại thành phố Cần Thơ/ PGS.
TS. Lê Văn Trung, PGS. TS. Lê Văn
Trung; ThS. Đào Minh Tâm; ThS.
Nguyễn Hữu Nhật; ThS. Tôn Bình
Minh; ThS. Trương Phúc Thọ; CN.
Trần Lê Bình; CN. Nguyễn Hồng
Kiệt; KS. Trần Minh Châu - Cần
Thơ - Trung tâm Địa Tin học, 2017 .
(Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Xây dựng hệ thống thông tin địa
lý (GIS) hỗ trợ công tác quy hoạch
và quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị
của thành phố Cần Thơ có khả năng
kết nối đồng bộ với hệ thống thông
tin địa lý đồng bằng sông Cửu Long.
Xây dựng mô hình GIS hỗ trợ công
tác quản lý hiện trạng và quy hoạch
cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị tại
thành phố Cần Thơ. Xây dựng cơ sở
dữ liệu GIS thể hiện cao độ nền địa
hình, hiện trạng và quy hoạch hạ
tầng kxy thuật hệ thống thoát nước
và các vấn đề liên quan cho 03 quận
trung tâm: Ninh Kiều, Bình Thủy và
Cái Răng. Xây dựng phần mềm ứng
dụng GIS hỗ trợ công tác quản lý
hiện trạng và quy hoạch hạ tầng kỹ
thuật hệ thống thoat nước với các
chức chính như quản trị hệ thống,
tìm kiếm, hiển thị, cập nhật dữ liệu
GIS, báo cáo, thống kê thực hiện thí
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
106
điểm cho 03 quận Ninh Kiều, Bình
Thủy và Cái Răng.
Số hồ sơ lưu: CTO-009-2019
50704. Quy hoạch giao thông và
các khía cạnh xã hội của giao
thông vận tải
73920.01-2020. Nghiên cứu xây
dựng quy trình đánh giá tác động
giao thông trên địa bàn tỉnh Bình
Dương/ PGS.TS. Chu Công Minh,
TS. Nguyễn Xuân Long; ThS. Hồ
Thị Lan Hương; ThS. Hà Ngọc
Đoàn; ThS. Vũ Việt Hùng; TS.
Huỳnh Ngọc Thi; CN. Trần Đức
Nhiên; TS. Nguyễn Cảnh Tuấn; TS.
Nguyễn Mạnh Tuấn; TS. Lê Bá
Khánh - TP. Hồ Chí Minh - Trường
Đại học Bách khoa, 2018 . (Đề tài
cấp Tỉnh/ Thành phố)
Đánh giá điều kiện tự nhiên và hiện
trạng kinh tế xã hội của tỉnh Bình
Dương: làm rõ các đặc trưng về điều
kiện tự nhiên, tình hình phát triển
kinh tế xã hội của tỉnh trong những
năm gần đây. Hiện trạng giao thông
vận tải và các chính sách liên quan:
thu thập các thông tin về hiện trạng
hệ thống giao thông vận tải hiện nay
tại Bình Dương, phân tích, đánh giá
các vấn đề tồn tại cũng như định
hướng, chính sách xây dựng phát
triển giao thông trong tương lai.
Kinh nghiệm tại một số quốc gia trên
thế giới và tình hình xây dựng quy
trình đánh giá tác động giao thông
tại Việt Nam. Xây dựng quy trình
đánh giá tác động giao thông trên địa
bàn tỉnh Bình Dương và xây dựng hệ
thống các tiêu chí, chỉ tiêu để đánh
giá tác động giao thông thông qua
việc khảo sát, thu thập và đánh giá
số liệu thu thập được từ một số công
trình thực tế trên địa bàn tình Bình
Dương, một số chỉ tiêu, tiêu chí về
số chuyến đi phát sinh đơn vị, hệ số
quy đổi người sang xe, nhu cầu bãi
đỗ xe của công trình đã được xây
dựng để làm cơ sở đánh giá tác động
giao thông cho công trình. Các nhóm
công trình được khảo sát để lấy dữ
liệu gồm: Khu công nghiệp, bệnh
viện, trường học, văn phòng, chung
cư và trung tâm thương mại. Đề xuất
phần mềm sử dụng cho công tác
đánh giá tác động giao thông đối với
công trình trên địa bàn tỉnh Bình
Dương. Áp dụng quy trình đánh giá
tác động giao thông để xuất trong
nghiên cứu này để đánh giá tác động
giao thông cho một công trình cụ thể
trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Số hồ sơ lưu: BDG-003-2019
508. Thông tin đại chúng và
truyền thông
50801. Báo chí
73917.01-2020. Lịch sử báo chí
Bình Dương./ TS. Huỳnh Ngọc
Đáng, Văn Thị Thùy Trang; Đỗ Thị
Thanh; Lê Cảnh Hưởng; Huỳnh Tâm
Sáng - Bình Dương - Hội Khoa học
Lịch sử tỉnh Bình Dương, 2018 . (Đề
tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Nghiên cứu hoạt động báo chí ở
Thủ Dầu Một qua các giai đoạn lịch
sử như: Báo chí cách mạng Bình
Dương Trước Cách mạng tháng
Tám; Báo chí cách mạng Bình
Dương trong cuộc kháng chiến
chống Pháp và chống Mỹ; Báo chí
Bình Dương thời tỉnh Sông Bé
(1975-1996) và Báo chí Bình Dương
thời kỳ đổi mới và hội nhập (1997 -
2017). Nghiên cứu về Lịch sử Báo
chí Bình Dương, nhằm biên soạn
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
107
một công trình khoa học về sự ra
đời, quá trình đấu tranh tồn tại và
phát triển của Báo chí Thủ Dầu Một
- Bình Dương qua các thời kỳ lịch
sử. Công trình sẽ tập hợp, tra cứu tư
liệu, sưu tầm nhân chứng, lịch sử,
ghi chép hệ thống thành bộ lịch sử
Báo chí Thủ Dầu Một - Bình
Dương, sau khi công trình nghiên
cứu hoàn thành, nhóm nghiên cứu đề
tài sẽ chuyển giao cho Hội Nhà Báo
tỉnh Bình Dương, Báo Bình Dương,
Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy... Đây sẽ là
tài liệu hữu ích để giáo dục truyền
thống và nâng cao nhận thức về nghề
làm báo Bình Dương.
Số hồ sơ lưu: BDG-004-2019
50804. Thông tin đại chúng và
truyền thông văn hoá - xã hội
73985.01-2020. Tuyên truyền,
phổ biến kiến thức pháp luật, khai
thác thông tin và bảo vệ về quyền
sở hữu trí tuệ/ CN. Lê Thị Ngọc
Hương, Vũ Minh Hải; Trần Thị
Thanh Điệp; Nguyễn Hoàng Oanh;
Trần Thị Ngọc Các; Phạm Lệ Ngọc;
Nguyễn Thanh Điền; Phạm Chà My;
Nguyễn Thị Bích Trà; Trương Văn
Anh Nhựt - Cần Thơ - Trung tâm
Thông tin Khoa học và Công nghệ
Cần Thơ, 2018 - 05/2016 - 10/2018.
(Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Dự án “Tuyên truyền, phổ biến
kiến thức, pháp luật, khai thác thông
tin và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ”
thuộc “Chương trình hỗ trợ phát
triển tài sản trí tuệ thành phố Cần
Thơ giai đoạn 2012-2015” được
triển khai từ tháng 05 năm 2016 đến
tháng 10 năm 2018. Sau thời gian
triển khai, dự án đã đạt được các kết
quả sau: thực hiện tuyên truyền
thông qua 02 chương trình tọa đàm,
02 cuộc giao lưu trực tuyến, in và
phát hành 1.000 tờ rơi, 10 băng rôn,
2.000 quyển truyện tranh, 01 lớp tập
huấn, 01 cuộc hội thảo, xây dựng
chuyên trang thông tin điện tử tổng
hợp về sở hữu trí tuệ, thành lập Góc
thư viện và lắp đặt đường dây nóng
hỗ trợ tư vấn sở hữu trí tuệ. Nâng
cao nhận thức cho doanh nghiệp,
người dân, cơ quan quản lý và thực
thi về sở hữu trí tuệ nhằm giúp chủ
động thực hiện các biện pháp thích
hợp để quản lý, khai thác, phát triển
và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ; Đẩy
mạnh phòng, chống xâm phạm
quyền sở hữu trí tuệ và bảo vệ quyền
và lợi ích hợp pháp cho tổ chức,
doanh nghiệp và người tiêu dùng.
Số hồ sơ lưu: CTO-007-2019
6. Khoa học nhân văn
72568.01-2020. Giải pháp thu
hút đầu tư vào các khu công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình
Định/ ThS Trương Quang Phong,
ThS Nguyễn Thị Thanh Trà; ThS
Dương Ngọc Oanh; CN Lê Minh
Đức; ThS Đặng Văn Quảng; ThS
Huỳnh Ngọc Đạo - - Viện Nghiên
cứu phát triển KT-XH Bình Định,
2017 - 04/2017 - 12/2017. (Đề tài
cấp Tỉnh/ Thành phố)
Đánh giá thực trạng, xác định yêu tố
ảnh hưởng và đề xuất giải pháp tăng
cường thu hút đầu tư vào các khu
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình
Định
Số hồ sơ lưu: BDH-2018-011
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
108
601. Lịch sử và khảo cổ học
60101. Lịch sử Việt Nam
73746.01-2020. Lịch sử hình
thành và phát triển của Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh
Vĩnh Long (1975-2015)./ PGS. TS.
Nguyễn Ngọc Dung, - Vĩnh Long -
Trường Đại học Khoa học xã hội và
Nhân văn TP.HCM, 2018 . (Đề tài
cấp Tỉnh/ Thành phố)
Khái quát về tự nhiên, kinh tế - xã
hội và chính quyền nhân dân ở Vĩnh
Long trước ngày giải phóng miền
Nam. Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Long thời kỳ xây
dựng, bảo vệ tổ quốc và đổi mới
(1975 - 2015). Lịch sử hình thành và
phát triển của Hội đồng nhân dân và
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
(1975 - 2015) nhằm phục dựng một
cách hệ thống, đầy đủ quá trình hình
thành, phát triển, đúc kết những bài
học (cả lý luận và thực tiễn) từ thực
tế hoạt động của hệ thống chính
quyền nhân dân ở Vĩnh Long từ sau
ngày miền Nam hoàn toàn giải
phóng đến nay. Việc nghiên cứu và
công bố Lịch sử hình thành và phát
triển trên còn nhằm lưu giữ tư liệu,
ghi nhớ và tôn vinh công lao của các
thế hệ cán bộ, công chức trong hệ
thống chính quyền nhân dân ở Vĩnh
Long từ 1975 đến nay. Nghiên cứu
và công bố Lịch sử hình thành và
phát triển của Hội đồng nhân dân và
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
(1975 - 2015) góp phần nâng cao
nhận thức đầy đủ và phát huy hiệu
quả vai trò quản lý, điều hành của bộ
máy chính quyền ở địa phương trong
giai đoạn sắp tới; đồng thời góp phần
giáo dục truyền thống cách mạng,
lòng tự hào cho đội ngũ cán bộ, công
chức chính quyền và nhân dân
đương nhiệm hiện nay và sau này.
Số hồ sơ lưu: VLG-006-2019
602. Ngôn ngữ học và văn học
60207. Lý luận văn hoá; Nghiên
cứu văn hoá nói chung
73811.01-2020. Giải pháp bảo
tồn và phát huy di sản văn hóa
trong xây dựng nông thôn mới ở
tỉnh Đồng Nai/ PGS. TS. Nguyễn
Tri Nguyên, Lê Trí Dũng Lương
Toàn Thắng; Lê Thị Loan; PGS. TS.
Cung Dương Hằng; PGS.TS. Phan
An; TS. Phan Văn Dốp; TS. Nguyễn
Văn Hiệu; PGS.TS. Lê Thanh Sơn;
ThS. Cung Quảng Hà; ... - Đồng Nai
- Ban quản lý di tích Đồng Nai, 2018
. (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Tìm kiếm giải pháp và cơ chế bảo
tôn di sản văn hoa trong quy hoach
và xây dựng nông thôn mới theo
hướng găn bảo tồn với việc phát huy
giá trị di sản trong công đông , nâng
cao nhận thức và sư hiêu biêt cho
ngươi dân. Bản sắc văn hóa dân tộc
được giữ gìn trong xây dựng nông
thôn mới ở Đồng Nai đên năm 2025.
Thực trạng công tác bảo tồn và phát
huy giá trị di sản văn hóa trong xây
dựng nông thôn mới ở Đồng Nai.
Đánh giá tác động và những nội
dung của công tác bảo tồn, phát huy
giá trị di sản văn hóa trong xây dựng
nông thôn mới ở Đồng Nai. Các
nhóm giải pháp bảo tồn, phát huy giá
trị di sản văn hóa trong xây dựng
nông thôn mới ở Đồng Nai
Số hồ sơ lưu: DNI-002-2019
73818.01-2020. Nghiên cứu các
giải pháp bài trí thờ tự sắp xếp đồ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
109
tế kí tại các di tích trên địa bàn
tỉnh Nghệ An/ ThS. Trần Thị Mỹ
Hạnh, - Nghệ An - Ban Quản lý Di
tích Nghệ An, 2018 . (Đề tài cấp
Tỉnh/ Thành phố)
Đánh giá thực trạng việc bài trí đồ
tế khí và sắp xếp thờ tự tại các di
tích trên địa bàn tỉnh Nghệ An hiện
nay. Nghiên cứu, đề xuất các mô
hình và giải pháp về bài trí thờ tự để
áp dụng thực tế cho các loại hình di
tích trên địa bàn Nghệ An nhằm bảo
tồn phát huy giá trị di tích ngày càng
tốt hơn. Nâng cao vai trò quản lý của
nhà nước trong công tác bảo tồn và
phát huy giá trị di tích. Đó là quản lý
các cổ vật, di vật, bảo vật quốc gia
tại di tích nhằm tránh tình trạng mất
cắp, thất lạc cổ vật ở các di tích,từ
đó có phương án bảo vệ lâu dài.
Đồng thời giúp ngăn chặn việc tùy
tiện đưa các đồ tế khí mới vào di
tích, nhất là các linh vật ngoại lai và
các văn hóa phẩm không phù hợp
với thuần phong mỹ tục của Việt
Nam.
Số hồ sơ lưu: NAN-012-2019
73895.01-2020. Nghiên cứu ứng
dụng tri thức bản địa đồng bào
dân tộc Thái miền Tây Nghệ An
trong phát triển kinh tế - xã hội/
TS. Lê Thị Hiếu, TS. Hồ Thị Việt
Yến; ThS. Nguyễn Thị Minh Tú;
ThS. Trần Thị Lan; ThS. Ngô Thị
Lục; ThS. Lang Thị Phượng; ThS.
Nguyễn Tiến Nam; ThS. Chu Hữu
Bằng; ThS. Phan Hồng Hải; ThS. Lê
Thị Hương Sen - Nghệ An - Trung
tâm Khoa học Xã hội Nhân văn
Nghệ An, 2018 . (Đề tài cấp Tỉnh/
Thành phố)
Tổng quan tình hình nghiên cứu
tri thức bản địa của dân tộc Thái
trong phát triển kinh tế - xã hội trên
thế giới và Việt Nam. Khảo sát đánh
giá thực trạng tri thức bản địa, đánh
giá khả năng ứng dụng tri thức bản
địa của dân tộc Thái trên các lĩnh
vực: Y học dân gian, trông rừng,
trồng trọt, chăn nuôi, thủ công
truyền thống vào phát triển kinh tế -
xã hội ở miền Tây Nghệ An. Đề xuất
giải pháp chung và các nhóm giải
pháp bảo tồn phát huy tri thức bản
địa dân tộc Thái vào thực tiễn phát
triển kinh tế - xã hội miền Tây, Nghệ
An gồm: Nhóm giải pháp tri thức y
học dân gian; Nhóm giải pháp bảo
vệ rừng, trồng trọt, chăn nuôi; Nhóm
giải pháp ẩm thực; Nhóm giải thủ
công truyền thống của người Thái
vào phát triển kinh tế, xã hội và một
số giải pháp.
Số hồ sơ lưu: NAN-001-2019
74067.01-2020. Giải pháp bảo
tồn, phát huy bản sắc văn hóa
truyền thống của lễ hội tại di tích
lịch sử - văn hóa trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên/ ThS. Phạm Thái
Hanh, Vũ Hồng Cương; Nguyễn
Thành Luân; Trần Thị Nhiện;
Dương Quang Huy; Lê Thị Thu Hà;
Lê Thị Thu Hiền - Thái Nguyên - Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Thái Nguyên, 2018 - 07/2016 -
06/2018. (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành
phố)
Xây dựng thuyết minh; Thu thập
thông tin, tài liệu, dữ liệu tại các
huyện, thành phố, thị xã và khảo sát,
cập nhật thông tin tại các di tích lịch
sử văn hóa trên địa bàn tỉnh. Báo
cáo, xử lý, phân tích thông tin, tài
liệu, dữ liệu. Xây dựng mẫu phiếu
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
110
điều tra. Xây dựng báo cáo đánh giá
thực trạng về tình hình lễ hội được tổ
chức tại các điểm di tích lịch sử văn
hóa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên và
biểu tổng hợp hệ thống các di tích
lịch sử văn hóa. Xây dựng báo cáo
đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao
hiệu lực, hiệu quả của công tác quản
lý nhà nước đối với hoạt động lễ hội
ở các điểm di tích lịch sử văn hóa.
Đề xuất các giải pháp nâng cao nhận
thức của các cấp, các ngành và cộng
đồng trong việc bảo tồn và phát huy
các giá trị văn hóa truyền thống của
lễ hội tại các điểm di tích lịch sử văn
hóa. Đề xuất các giải pháp nhằm bảo
tồn, phát huy bản sắc văn hóa truyền
thống của lễ hội tại các di tích lịch
sử văn hóa trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên. Tiếp tục góp phần thực hiện
thắng lợi Nghị quyết Trung ương 5
(Khóa VIII) về “Xây dựng và phát
triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến
đậm đà bẳn sắc dân tộc”; Nghị quyết
hội nghị lần thứ 9 Ban Chấp hành
Trung ương Đảng khóa XI “Về xây
dựng và phát triển văn hóa, con
người Việt Nam đáp ứng yêu cầu
phát triển bền vững đất nước”.
Số hồ sơ lưu: TNN-005-2019
60208. Nghiên cứu văn hóa Việt
Nam, văn hoá các dân tộc ít người
Việt Nam
73644.01-2020. Một số đặc
trưng văn hóa Phú Yên/ PGS. TS.
Nguyễn Thị Thu Trang, - Phú Yên -
Trường đại học Phú Yên, 2018 . (Đề
tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Phú Yên trong vùng văn hóa Nam
Trung bộ. Văn hóa người Việt và
văn hóa của đồng bào các dân tộc
thiểu số ở Phú Yên. Nghiên cứu văn
hóa ứng xử với môi trường tự nhiên,
văn hóa ứng xử với môi trường xã
hội và văn hóa tổ chức đời sống tinh
thần của người dân Phú Yên. Đánh
giá văn hóa Phú Yên trong giai đoạn
hiện nay và hệ giá trị văn hóa truyền
thống của người dân Phú Yên. Một
số các địa chỉ văn hóa của Phú Yên
và khả năng phát triển.
Số hồ sơ lưu: PYN-007-2019
603. Triết học, đạo đức học và tôn
giáo
60302. Lịch sử và triết học của
khoa học và công nghệ
73927.01-2020. Hỗ trợ đăng ký
bảo hộ, khai thác, phát triển tài
sản trí tuệ/ ThS. Lê Trung Khanh,
Vũ Minh Hải; Trần Thị Ngọc Các;
Phạm Trà My; Nguyễn Thúy Hằng;
Đỗ Trần Nguyệt Khánh - Cần Thơ -
Trung tâm thông tin khoa học và
công nghệ, 2018 . (Đề tài cấp Tỉnh/
Thành phố)
Dự án "Hỗ trợ đăng ký bải hộ,
khai thác, phát triển tài sản trí tuệ"
thuộc chương trình hỗ trợ phát triển
tài sản trí tuệ thành phố Cần Thơ giai
đoạn 2012-2015 do Trung tâm thông
khoa học và công nghệ thành phố
Cần Thơ chủ trì, triển khai từ tháng
4/2014 - 11/2017. Qua thời gian
triển khai, dự án đã hỗ trợ đăng ký
bảo hộ 90 hồ sơ gồm: nhãn hiệu,
nhãn hiệu tập thể/nhãn hiệu chứng
nhận, kiểu dáng công nghiệp, sáng
chế/giải pháp hữu ích, giống cây
trồng, quyền tác giả của 68 doanh
nghiệp, cá nhân; tổng hợp và phát
hành 1.000 quyển sổ tay hỗ trợ nhằm
cung cấp các kiến thức về thủ tục
đăng ký bảo hộ các đối tượng quyền
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
111
sở hữu trí tuệ, tạo điều kiện thuận lợi
cho các tổ chức, cá nhân nâng cao
kiến thức; thu thập thông tin và tổng
hợp danh sách đặc sản địa phương
với 32 loại sản phẩm của 66 tập
thể/doanh nghiệp/cá nhân, trong đó
có 30 nhãn hiệu tập thể/ nhãn hiệu
chứng nhận. Ngoài ra dự án đã kết
hợp nhiều hình thức truyền thông
khác nhau nhằm hỗ trợ khai thác và
phát triển các sản phẩm, dịch vụ của
các tổ chức, cá nhân như qua ấn
phẩm, trang thông tin điện tử, đài
phát thanh - truyền hình, hỗ trợ tham
gia nhiều hội chợ, triển lãm trưng
bày giới thiệu sản phẩm cho các sản
phẩm đã được hỗ trợ trong dự án
cũng như các sản phẩm đặc thù khác
đã được bảo hộ trước đây tại địa
phương.
Số hồ sơ lưu: CTO-001-2019
73985.01-2020. Tuyên truyền,
phổ biến kiến thức pháp luật, khai
thác thông tin và bảo vệ về quyền
sở hữu trí tuệ/ CN. Lê Thị Ngọc
Hương, Vũ Minh Hải; Trần Thị
Thanh Điệp; Nguyễn Hoàng Oanh;
Trần Thị Ngọc Các; Phạm Lệ Ngọc;
Nguyễn Thanh Điền; Phạm Chà My;
Nguyễn Thị Bích Trà; Trương Văn
Anh Nhựt - Cần Thơ - Trung tâm
Thông tin Khoa học và Công nghệ
Cần Thơ, 2018 - 05/2016 - 10/2018.
(Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố)
Dự án “Tuyên truyền, phổ biến
kiến thức, pháp luật, khai thác thông
tin và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ”
thuộc “Chương trình hỗ trợ phát
triển tài sản trí tuệ thành phố Cần
Thơ giai đoạn 2012-2015” được
triển khai từ tháng 05 năm 2016 đến
tháng 10 năm 2018. Sau thời gian
triển khai, dự án đã đạt được các kết
quả sau: thực hiện tuyên truyền
thông qua 02 chương trình tọa đàm,
02 cuộc giao lưu trực tuyến, in và
phát hành 1.000 tờ rơi, 10 băng rôn,
2.000 quyển truyện tranh, 01 lớp tập
huấn, 01 cuộc hội thảo, xây dựng
chuyên trang thông tin điện tử tổng
hợp về sở hữu trí tuệ, thành lập Góc
thư viện và lắp đặt đường dây nóng
hỗ trợ tư vấn sở hữu trí tuệ. Nâng
cao nhận thức cho doanh nghiệp,
người dân, cơ quan quản lý và thực
thi về sở hữu trí tuệ nhằm giúp chủ
động thực hiện các biện pháp thích
hợp để quản lý, khai thác, phát triển
và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ; Đẩy
mạnh phòng, chống xâm phạm
quyền sở hữu trí tuệ và bảo vệ quyền
và lợi ích hợp pháp cho tổ chức,
doanh nghiệp và người tiêu dùng.
Số hồ sơ lưu: CTO-007-2019
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
112
Phụ lục: THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN
1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ đặc biệt, nhiêm khoa hoc va công nghê c ấp quốc gia, cấp bộ,
câp cơ sơ sử dụng ngân sách nhà nước thuôc pham vi quan ly cua Bô Khoa hoc
và Công nghệ và nhi ệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước
trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ.
2. Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không có nhu cầu
đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp hoặc đã đăng ký bảo hộ quyền sở hữu
công nghiệp trước khi nghiệm thu chính thức
Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhiệm vụ khoa học và công nghệ được nghiệm
thu chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc
biệt, cấp quốc gia, cấp bộ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng
ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ và
nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa
học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao
nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc
gia thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.
+ Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp sau khi nghiệm thu chính thức
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở
hữu công nghiệp, nhưng không muộn hơn 60 ngày kể từ ngày được nghiệm thu
chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt,
cấp quốc gia, cấp bộ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở thuộc phạm vi
quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước, nhiệm
vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và
công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao nộp kết
quả thực hiện nhiệm vụ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia thuộc
Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Bước 2:
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia có trách nhiệm kiểm tra, xác
nhận tính đầy đủ và hơp lệ của hồ sơ va ghi vao giây biên nhân hô sơ đăng ky
kêt qua thưc hiên nhiêm vu khoa hoc va công nghê . Trường hợp hồ sơ không
đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục
Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia có trách nhiệm thông báo bằng văn
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
113
bản tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ yêu
cầu bổ sung. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia có trách nhiệm cấp 01 Giấy
chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho tổ
chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
3. Cách thức thực hiện:
- Đăng ký trực tuyến tại trang thông tin điện tử: http://dangkykqnv.vista.gov.vn/;
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa, Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê
KH&CN, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia;
- Gửi bảo đảm theo đường bưu chính về Bộ phận Một cửa, Phòng Quản lý
Thông tin, Thống kê KH&CN, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia.
4. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ
- 01 Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng
ngân sách nhà nước (Phiếu đăng ký để rời, đóng dấu giáp lai nếu 2 tờ, không
đóng vào báo cáo tổng hợp).
- 01 bản giấy Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (đã hoàn thiện sau
khi nghiệm thu chính thức), báo cáo đóng bìa cứng, gáy vuông (in tên chủ nhiệm
nhiệm vụ, và mã số nhiệm vụ), trên trang bìa lót bên trong có xác nhận của tổ
chức chủ trì nhiệm vụ về việc đã hoàn thiện kết quả thực hiện nhiệm vụ sau khi
nghiệm thu chính thức.
- 01 bản điện tử Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (file hoàn chỉnh,
không tách riêng các file chương, mục,…); 01 bản điện tử Báo cáo tóm tắt kết
quả thực hiện nhiệm vụ; 01 bản điện tử phụ lục tổng hợp số liệu điều tra, khảo
sát, bản đồ, bản vẽ, ảnh, sách chuyên khảo, bài tạp chí... tài liệu đa phương tiện,
phần mềm (nếu có). Bản điện tử phải sử dụng định dạng Portable Document
(.pdf) và phải sử dụng phông chữ tiếng Việt Unicode (Time New Roman) theo
tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 6909:2001), bản điện tử phải thể hiện đúng với bản
giấy, được ghi trên đĩa quang và không được đặt mật khẩu.
- 01 bản sao Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ (biên bản không đóng kèm vào báo cáo tổng
hợp); văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc xếp thứ tự tên
trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có).
- 01 Bản sao đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có) kèm theo
bản chính để đối chiếu khi giao nộp.
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
114
- 01 Phiếu mô tả công nghệ (theo mẫu) đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ
mà sản phẩm bao gồm quy trình công nghệ.
5. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học
và công nghệ.
7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thông tin khoa học và công
nghệ quốc gia.
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký kết quả
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
9. Lệ phí: Không.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng
ngân sách nhà nước.
- Phiếu mô tả công nghệ.
- Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ.
11. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/2/2014 của Chính phủ về hoạt động
thông tin khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ Quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin
về nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
13. Thời gian và địa chỉ tiếp nhận hồ sơ:
Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày Lễ, Tết)
Sáng: từ 8h30 đến 11h30
Chiều: từ 13h30 đến 16h30
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2020
115
Địa chỉ: Bộ phận Một cửa - Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê khoa hoc va
công nghê, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia.
Phòng 308 (tầng 3), 24 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại: 024.39349116; Fax: 024.39349127.
Email: [email protected]
* Mọi ý kiến phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân liên quan đến thủ tục
đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ gửi về địa chỉ: Bộ
phận Kiểm soát thủ tục hành chính, Phòng 207b, tầng 2, 24 Lý Thường Kiệt,
Hoàn Kiếm, Hà Nội, điện thoại: 04.39349119