Upload
others
View
3
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
NỘI DUNG
1. BẢO LÃNH THANH TOÁN
2. TRẢ TIỀN TRƯỚC, YÊU CẦU BỒI THƯỜNG SAU
3. MỘT SỐ LƯU Ý
4. GIẢI ĐÁP THẮC MẮC
1. BẢO LÃNH THANH TOÁN
Chỉ áp dụng tại các bệnh viện, phòng khám nằm trong
danh sách bảo lãnh của công ty bảo hiểm.
Quy trình bảo lãnh
1 • Xuất trình thẻ bảo hiểm và CMND/Giấy khai sinh cho
tiếp tân của Bệnh viện ngay khi nhập viện điều trị.
2
• Khi xuất viện ký tên xác nhận được Bảo lãnh (do Bệnh viện cung cấp) và thanh toán phần chi phí còn lại không được bảo lãnh.
3
• Lấy lại Giấy ra viện và các hóa đơn, chứng từ chưa được bảo lãnh để làm thủ tục yêu cầu bồi thường sau.
Một số trường hợp không được bảo lãnh
1. Ngoài giờ làm việc, ngày nghỉ, lễ tết
2. Không cung cấp đầy đủ thẻ bảo lãnh/giấy tờ tùy thân
3. NĐBH kết thúc bảo hiểm trước thời hạn ghi trên thẻ bảo lãnh
4. Các chi phí phát sinh không thuộc phạm vi bảo hiểm
5. Các trường hợp chưa đủ thông tin để xác nhận bảo lãnh,
cần xác minh thêm (vd: tình trạng bệnh chưa rõ ràng,…)
Lưu ý: Các trường hợp bị từ chối bảo lãnh do chưa đủ thông tin
không đồng nghĩa với việc từ chối bồi thường.
Quy trình bồi thường
NĐBH lựa chọn cơ sở y tế hoạt động hợp pháp và phù hợp nhất để khám chữa bệnh
NĐBH tự chi trả chi phí trước cho bệnh viện/phòng khám và thu thập các hóa đơn, chứng từ liên quan
NĐBH gửi giấy yêu cầu bồi thường và các chứng từ cần thiết cho công ty bảo hiểm theo đúng thời hạn quy định
Hồ sơ bồi thường được giải quyết trong vòng 10 - 15 ngày làm việc kể từ ngày công ty bảo hiểm nhận bộ hồ sơ đầy đủ
1
2
3
4
Các tình huống thường gặp
2.1. Điều trị nội trú, thai sản
2.2. Điều trị ngoại trú
2.3. Điều trị nha khoa
2.4. Điều trị tai nạn
2.5. Trường hợp trợ cấp lương
2.1. Điều trị nội trú, thai sản
1. Giấy yêu cầu bồi thường (có đóng dấu của công ty)
2. Giấy ra viện
3. Giấy chứng nhận phẫu thuật (trường hợp phải phẫu thuật)
4. Hóa đơn VAT
5. Bảng kê chi tiết viện phí
6. Đơn thuốc sau ra viện, chỉ định tái khám (nếu có)
2.2. Điều trị ngoại trú
1. Giấy yêu cầu bồi thường (có đóng dấu của công ty)
2. Sổ khám bệnh/phiếu khám bệnh (có đóng dấu bệnh viện)
3. Đơn thuốc (có đóng dấu bệnh viện)
4. Phiếu chỉ định xét nghiệm và kết quả xét nghiệm (nếu có)
5. Phiếu chỉ định VLTL và bảng lịch trình tập VLTL (nếu có)
6. Hóa đơn VAT/Hóa đơn bán lẻ
7. Bảng kê chi tiết chi phí trên hóa đơn (trường hợp hóa đơn
được xuât gộp chung nhiều khoản chi phí)
Đơn thuốc (BV 108 – BV Bạch Mai)
Chẩn đoán
bệnh
Chữ ký bác sĩ,
đóng dấu trên các
phần sửa, viết thêm
Dấu bệnh viện/
khoa khám bệnh
Hóa đơn bán lẻ
Họ tên đầy đủ người bệnh
Địa chỉ
Dấu đơn vị cấp hóa đơn
Lưu ý: Điền đầy đủ các trường thông tin trên
hóa đơn: Tên hàng hóa, đơn vị tính, số lượng,
đơn giá, thành tiền, số tiền bằng số, số tiền
bằng chữ, ngày tháng năm, chữ ký, tên người
viết hóa đơn
2.3. Điều trị nha khoa
1. Giấy yêu cầu bồi thường (có đóng dấu công ty)
2. Sổ khám bệnh/Phiếu khám/Phiếu điều trị (có dấu bệnh viện)
3. Đơn thuốc/Chỉ định điều trị (có dấu bệnh viện)
4. Phim chụp x-quang
5. Chỉ định xét nghiệm và các kết quả xét nghiệm (nếu có)
6. Hóa đơn VAT
7. Bảng kê chi tiết chi phí trên hóa đơn (trường hợp hóa đơn
được xuất gộp chung nhiều khoản chi phí)
Phiếu khám bệnh/Đơn thuốc (BV Răng hàm mặt TW)
Dấu bệnh viện
Chẩn đoán bệnh
Hướng điều trị:
nhổ + đơn thuốc
Dấu bệnh viện
2.4. Điều trị tai nạn
1. Giấy yêu cầu bồi thường (có đóng dấu của công ty)
2. Biên bản tường trình tai nạn (có xác nhận của công ty hoặc
công an trong trường hợp tai nạn giao thông nghiêm trọng)
3. Bản copy giấy phép lái xe, giấy tờ xe (trong trường hợp
người bị tai nạn là người điều khiển xe)
4. Các chứng từ y tế, hóa đơn như đối với trường hợp điều trị
nội trú/ngoại trú
2.5. Trường hợp trợ cấp lương
1. Giấy ra viện
2. Chỉ định nghỉ của bác sĩ/Giấy nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội
3. Bảng chấm công/Bản xác nhận ngày nghỉ thực tế Nhân sự
4. Hợp đồng lao động hoặc thông báo tăng lương nếu mức
lương được bảo hiểm không được cung cấp cụ thể trên hợp
đồng hoặc chưa được cập nhật
3. MỘT SỐ LƯU Ý
1. Đóng dấu bệnh viện/khoa khám bệnh (dấu tròn hoặc dấu
vuông đều được) trên sổ khám bệnh/phiếu khám, đơn thuốc.
2. Trên sổ khám, đơn thuốc cần ghi rõ chẩn đoán/kết luận bệnh
rõ ràng của bác sĩ, ngày khám chữa bệnh, chữ ký bác sĩ.
3. Đơn thuốc ghi rõ tên thuốc, số lượng. Đối với các bệnh mãn
tính, số lượng thuốc kê đơn không dùng quá 30 ngày theo
quy định của Bộ y tế.
4. Mỗi đơn thuốc chỉ có giá trị mua thuốc trong vòng 05 ngày kể
từ ngày Bác sĩ kê đơn.
5. Tất cả các phần gạch xóa, sửa chữa trên sổ/phiếu khám,
đơn thuốc phải có chữ ký bác sĩ xác nhận bên cạnh và đóng
dấu của bệnh viện/phòng khám trên phần sửa chữa đó.
3. MỘT SỐ LƯU Ý
6. Đề nghị xuất hóa đơn tài chính (VAT) nếu các chi phí phát
sinh từ cùng 1 cơ sở khám bệnh và có giá trị từ 200.000
VNĐ trở lên). Việc tách số tiền trên 200.000 VNĐ thành các
hoá đơn bán lẻ và xuất hóa đơn sau 30 ngày không được
bảo hiểm chấp nhận.
7. Trường hợp không xin được hóa đơn VAT ngay lúc khám
chữa bệnh, cần quay lại bệnh viện bổ sung ngay trong 10
ngày (hiện tại UIC đang quy định 10 ngày, các công ty bảo
hiểm khác là 30 ngày). Khách hàng cần chụp ảnh lại các
phiếu thu hoặc bảng kê chi tiết nếu bệnh viện thu lại các
chứng từ này sau khi xuất hóa đơn VAT.
8. Chấp nhận hóa đơn bán lẻ có dấu của nhà thuốc/ bệnh viện
với chi phí không quá 200.000 VNĐ.
3. MỘT SỐ LƯU Ý
9. Trường hợp hóa đơn được xuât gộp chung nhiều khoản chi phí thì phải có bảng kê chi tiết chi phí kèm theo. Một số bệnh viện sẽ thu lại bảng kê sau khi xuất hóa đơn VAT. Vì vậy, khách hàng cần chụp ảnh lại các bảng kê này.
10. Việc khám/chữa bệnh cần có phác đồ điều trị của bác sĩ (thông thường thể hiện bằng đơn thuốc). Một số công ty bảo hiểm sẽ từ chối thanh toán hồ sơ bồi thường nếu không có phác đồ điều trị của bác sĩ cụ thể.
11. Các xét nghiệm cần có chỉ định của bác sĩ (ghi trên sổ khám bệnh hoặc có phiếu chỉ định in riêng). Bác sĩ có thể cho bệnh nhân thực hiện nhiều loại xét nghiệm để đánh giá và khoanh vùng bệnh, tuy nhiên bảo hiểm chỉ thanh toán cho các xét nghiệm có kết quả bất thường và liên quan đến kết luận bệnh sau cùng.