32
BẢNG 3 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA KINH TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Khánh Hòa, ngày 21 tháng 01 năm 2015 ĐỀ XUẤT ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ STT Tên đề tài Mục tiêu chính Vấn đề cần giải quyết SL HV có thể nhận Ngành GV đề xuất 1. Xây dựng/hoàn thiện chiến lược (tổ chức/doanh nghiệp, sản phẩm/dịch vụ). Xây dựng được/hoàn thiện chiến lược phù hợp với môi trường bên ngoài và môi trường bên trong. Xác định cách tiếp cận mô hình chiến lược, các công cụ phân tích và lựa chọn chiến lược; đề tài phân tích môi trường bên ngoài và bên trong để xây dựng/hoàn thiện chiến lược. 3-4 QTKD PGS.TS. Nguyễn Thị Kim Anh 2. Xây dựng/hoàn thiện chiến lược (địa phương, ngành). KTNN 3. Xây dựng chiến lược nguồn nhân lực DN/tổ chức Xây dựng chiến lược nguồn nhân lực để thực thi chiến lược. Dựa trên lý thuyết quản trị nguồn nhân lực, đề tài phân tích thực tế công tác quản trị nguồn nhân lực và chiến lược; xây dựng chiến lược nguồn nhân lực gắn với chiến lược. 1- 2 QTKD PGS.TS. Nguyễn Thị Kim Anh 4. Xây dựng chiến lược nguồn nhân lực địa phương, ngành. KTNN 5. Ứng dụng khung năng lực trong quản trị nhân lực Tạo ra được sự liên kết giữa khung năng lực với mục tiêu chiến lược của tổ chức/doanh nghiệp. Dùng lý thuyết khung năng lực, thiết kế khung năng lực cho các chức danh. 1 QTKD PGS.TS. Nguyễn Thị Kim Anh 6. Xây dựng chiến lược quản trị quan hệ khách hàng Xây dựng chiến lược khách hàng để thực thi chiến lược Dựa trên lý thuyết quản trị quan hệ khách hàng, đề tài phân tích thực tế công tác quản trị quan hệ khách hàng 1- 2 QTKD PGS.TS. Nguyễn Thị Kim Anh

Số TT - Nha Trang Universityntu.edu.vn/Portals/62/Bao ve de cuong/Bang 3 - Tong hop... · Web viewXây dựng/hoàn thiện chiến lược (tổ chức/doanh nghiệp, sản phẩm/dịch

  • Upload
    others

  • View
    1

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Số TT - Nha Trang Universityntu.edu.vn/Portals/62/Bao ve de cuong/Bang 3 - Tong hop... · Web viewXây dựng/hoàn thiện chiến lược (tổ chức/doanh nghiệp, sản phẩm/dịch

BẢNG 3TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

KHOA KINH TẾCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Khánh Hòa, ngày 21 tháng 01 năm 2015

ĐỀ XUẤT ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ

STT Tên đề tài Mục tiêu chính Vấn đề cần giải quyết SL HV có thể nhận Ngành GV đề xuất

1. Xây dựng/hoàn thiện chiến lược (tổ chức/doanh nghiệp, sản phẩm/dịch vụ).

Xây dựng được/hoàn thiện chiến lược phù hợp với môi trường bên ngoài và môi trường bên trong.

Xác định cách tiếp cận mô hình chiến lược, các công cụ phân tích và lựa chọn chiến lược; đề tài phân tích môi trường bên ngoài và bên trong để xây dựng/hoàn thiện chiến lược.

3-4QTKD PGS.TS. Nguyễn Thị

Kim Anh2. Xây dựng/hoàn thiện chiến lược (địa phương, ngành). KTNN

3. Xây dựng chiến lược nguồn nhân lực DN/tổ chức

Xây dựng chiến lược nguồn nhân lực để thực thi chiến lược.

Dựa trên lý thuyết quản trị nguồn nhân lực, đề tài phân tích thực tế công tác quản trị nguồn nhân lực và chiến lược; xây dựng chiến lược nguồn nhân lực gắn với chiến lược.

1- 2QTKD PGS.TS. Nguyễn Thị

Kim Anh4. Xây dựng chiến lược nguồn nhân lực địa phương, ngành. KTNN

5. Ứng dụng khung năng lực trong quản trị nhân lực

Tạo ra được sự liên kết giữa khung năng lực với mục tiêu chiến lược của tổ chức/doanh nghiệp.

Dùng lý thuyết khung năng lực, thiết kế khung năng lực cho các chức danh. 1 QTKD PGS.TS. Nguyễn Thị

Kim Anh

6. Xây dựng chiến lược quản trị quan hệ khách hàng

Xây dựng chiến lược khách hàng để thực thi chiến lược

Dựa trên lý thuyết quản trị quan hệ khách hàng, đề tài phân tích thực tế công tác quản trị quan hệ khách hàng và chiến lược; xây dựng chiến lược quản trị quan hệ khách hàng gắn với chiến lược.

1- 2 QTKD PGS.TS. Nguyễn Thị Kim Anh

7. Triển khai chiến lược theo phương pháp Bảng điểm cân bằng BSC

Tổ chức việc thực thi chiến lược

Phân tích và đề xuất việc thực thi chiến lược theo quy trình BSC. 1 QTKD PGS.TS. Nguyễn Thị

Kim Anh

8. Nâng cao năng lực cạnh tranh (tổ chức/doanh nghiệp, sản phẩm/dịch vụ)

Nâng cao năng lực cạnh tranh để phát triển bền vững.

Trên cơ sở lý thuyết cạnh tranh, xác định mô hình cạnh tranh, và các công cụ phân tích được lựa chọn, đề tài phân tích thực trạng và đề xuất biện pháp nâng cao năng lực cạnh tranh.

1- 2

QTKD

PGS.TS. Nguyễn Thị Kim Anh9. Nâng cao năng lực cạnh tranh

(địa phương, ngành)Nâng cao năng lực cạnh tranh để phát triển bền vững.

Trên cơ sở lý thuyết cạnh tranh, xác định mô hình cạnh tranh, và các công cụ phân tích được lựa chọn, đề tài phân tích thực trạng và đề xuất biện pháp nâng cao năng lực cạnh tranh.

KTNN

Page 2: Số TT - Nha Trang Universityntu.edu.vn/Portals/62/Bao ve de cuong/Bang 3 - Tong hop... · Web viewXây dựng/hoàn thiện chiến lược (tổ chức/doanh nghiệp, sản phẩm/dịch

STT Tên đề tài Mục tiêu chính Vấn đề cần giải quyết SL HV có thể nhận Ngành GV đề xuất

10. Xây dựng và phát triển chuỗi giá trị/chuỗi cung ứng (tổ chức/doanh nghiệp, sản phẩm/dịch vụ)

Xây dựng/nâng cấp chuỗi giá trị/chuỗi cung ứng để nâng cao hiệu quả hoạt động.

Xây dựng khung tiếp cận lý thuyết, lựa chọn các công cụ phân tích, đề tài phân tích thực trạng và đề xuất các biện pháp để hình thành chuỗi/nâng cấp chuỗi.

1-2

QTKDPGS.TS. Nguyễn Thị Kim Anh11. Xây dựng và phát triển chuỗi

giá trị/chuỗi cung ứng (ngành, nghề)

KTNN

12. Nâng cao khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế (rào cản thương mại) cho chuỗi giá trị thủy sản/nông sản

Phân tích khả năng đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế (rào cản thương mại) cho một số mặt hàng thủy sản/nông sản xuất khẩu.

Phụ thuộc: thị trường, các tiêu chuẩn, mặt hàng, chi phí để đáp ứng tiêu chuẩn…, đề tài phân tích thực trạng và đề xuất các biện pháp và kiến nghị để đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế (rào cản thương mại).

1-2 QTKD PGS.TS. Nguyễn Thị Kim Anh

13. Xây dựng mô hình quản trị tổ chức/doanh nghiệp(Bao gồm: mô hình sản xuất, hoặc mô hình phân phối)

Lựa chọn mô hình quản trị tổ chức/doanh nghiệp phù hợp.

Phụ thuộc khách thể nghiên cứu, chiến lược kinh doanh và các mô hình quản trị nào được lựa chọn, đề tài đề xuất mô hình quản trị tổ chức/doanh nghiệp. 1-2 QTKD PGS.TS. Nguyễn Thị

Kim Anh

14. Nâng cao hiệu quả của doanh nghiệp/tổ chức(Bao gồm: nâng cao hiệu quả hoạt động, hoặc nâng cao hiệu quả tài chính, hoặc nâng cao hiệu quả phân phối và bán hàng, hoặc nâng cao hiệu quả nhờ quản trị tốt rủi ro)

Gia tăng lợi ích cho khách hàng, doanh nghiệp/tổ chức và các đối tượng hữu quan.

Lựa chọn khung lý thuyết tiếp cận và các tiêu chí phân tích hiệu quả, đề tài phân tích thực trạng và đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu quả.

2-3 QTKD PGS.TS. Nguyễn Thị Kim Anh

15. Phát triển nguồn nhân lực cho 1 đơn vị, 1 doanh nghiệpCác hướng nghiên cứu cụ thể :1. Đào tạo và phát triển2. Hoạch định chiến lược phát triển nguồn nhân lực3. Tái cơ cấu nguồn nhân lực4. Xây dựng khung năng lực, kỹ năng nghề.5. Tạo động lực làm việc

Đề xuất giải pháp/gợi ý chính sách nhằm phát triển nguồn nhân lực của doanh nghiệp

- Xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá sự phát triển nguồn nhân lực;

- Phân tích thực trạng nguồn nhân lực và các chính sách phát triển nguồn nhân lực;

- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến việc phát triển NNL hoặc các hướng cụ thể;

- Đề xuất giải pháp/ gợi ý chính sách phát triển NNL hoặc các hướng cụ thể.

1-2 HVcho mỗi hướng

nghiên cứu

QTKD

TS. Đỗ Thị Thanh Vinh

16. Phát triển nguồn nhân lực cho 1 ngành, 1 địa phương.1. Tạo việc làm cho lao động nông thôn2. Xuất khẩu lao động

Đề xuất giải pháp nhằm phát triển nguồn nhân lực của ngành/ địa phương

- Xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá sự phát triển nguồn nhân lực của ngành/địa phương;

- Phân tích thực trạng nguồn nhân lực và các chính sách phát triển nguồn nhân lực của ngành/địa phương;

- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng;

KTNNKTPT

Page 3: Số TT - Nha Trang Universityntu.edu.vn/Portals/62/Bao ve de cuong/Bang 3 - Tong hop... · Web viewXây dựng/hoàn thiện chiến lược (tổ chức/doanh nghiệp, sản phẩm/dịch

STT Tên đề tài Mục tiêu chính Vấn đề cần giải quyết SL HV có thể nhận Ngành GV đề xuất

3. Tái cơ cấu nguồn nhân lực địa phương4. Tăng Năng suất lao động- tổng hợp

- Đề xuất giải pháp/ gợi ý chính sách.

17. Quản trị sự biến động nhân lực trong các doanh nghiệp ngành du lịch1. Dòng nhân lực2. Sự trung thành, gắn kết của nhân viên đối với tổ chức3. Ý định thuyên chuyển việc

Đề xuất các giải pháp tạo ra sự gắn bó, gắn két và quản trị có hiệu quả sự biến động nhân lực trong các doanh nghiệp ngành du lịch

- Đề xuất mô hình nghiên cứu ảnh hưởng của các nhân tố đến sự trung thành, gắn kết, đến ý định thuyên chuyển của nhân viên và giả thiết phù hợp;

- Kiểm định mô hình lý thuyết;- Xác định các nhân tố ảnh hưởng và đánh giá mức độ quan trọng của các nhân tố ảnh hưởng đến sự trung thành, gắn kết; đến sự biến động nhân lực trong các doanh nghiệp ngành du lịch.

1-2 QTKD TS. Đỗ Thị Thanh Vinh

18. 1. Phát triển du lịch có trách nhiệm 2. Sử dụng lao động có trách nhiệm trong ngành du lịch.

Nghiên cứu mô hình phát triển du lịch có trách nhiệm; sử dụng lao động có trách nhiệm và đề xuất các gợi ý chính sách cho các cơ sở kinh doanh du lịch ở địa phương….

- Xây dựng mô hình phát triển du lịch có trách nhiệm; mô hình sử dụng lao động có trách nhiệm;- Xây dựng các tiêu chí và chỉ tiêu đánh giá;- Phân tích thực trạng điểm đến du lịch và các cơ sở kinh doanh du lịch;- Kháo sát ý kiến của nhân viên và khách du lịch đối với việc sử dụng lao động có trách nhiệm của doanh nghiệp;- Đề xuất các giải pháp chính sách.

1-2 QTKDKTPT TS. Đỗ Thị Thanh Vinh

19. Phát triển sản phẩm du lịch trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực ASEAN 

Đề xuất các giải pháp phát triển sản phẩm ngành thủy sản, ngành du lịch

- Bối cảnh hội nhập;- Xây dựng các tiêu chí và chỉ tiêu đánh giá;- Phân tích thực trạng phát triển sản phẩm thủy sản, du lịch;- Chiến lược Marketing hỗ trợ phát triển sản phẩm- Đề xuất các giải pháp chính sách.

1-2 QTKDKTNN TS. Đỗ Thị Thanh Vinh

20. Chiến lược kinh doanh quốc tế của các doanh nghiệp nông nghiệp, thủy sản1. Tài trợ xuất nhập khẩu của các Ngân hàng thương mai cho các doanh nghiệp2. Các rào cản thương mại

Đề xuất các giải pháp phát triển xuất khẩu sản phẩm ngành nông nghiệp thủy sản; nhập khẩu vật tư.

Đề xuất các giải pháp hỗ trợ từ Ngân hàng thương mại

- Môi trường kinh doanh quốc tế, các rào cản thương mại;- Xây dựng các tiêu chí và chỉ tiêu đánh giá;- Phân tích thực trạng xuất khẩu sản phẩm nông nghiệp, thủy sản; nhập khẩu vật tư cho SX;- Kháo sát ý kiến của các chủ thể trong chuỗi cung ứng;- Đề xuất các giải pháp chính sách.

1-2 QTKDKTNN TS. Đỗ Thị Thanh Vinh

21. Phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp/nông hộ (nuôi tôm thẻ chân trắng, tôm hùm lồng,…)

Đề xuất giải pháp/gợi ý chính sách nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp/nông hộ

- Xây dựng hệ thống chỉ tiêu và phương pháp đo lường hiệu quả hoạt động

- Đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động- Khám phá các nhân tố ảnh hưởng và mức độ quan trọng đến hiệu quả hoạt động.

1-2 QTKD TS. Lê Kim Long

Page 4: Số TT - Nha Trang Universityntu.edu.vn/Portals/62/Bao ve de cuong/Bang 3 - Tong hop... · Web viewXây dựng/hoàn thiện chiến lược (tổ chức/doanh nghiệp, sản phẩm/dịch

STT Tên đề tài Mục tiêu chính Vấn đề cần giải quyết SL HV có thể nhận Ngành GV đề xuất

22. Phân tích hiệu quả hoạt động của ngành nghề (nuôi tôm thẻ chân trắng, tôm hùm lồng,…)

Đề xuất giải pháp/gợi ý chính sách nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của ngành nghề

- Xây dựng hệ thống chỉ tiêu và phương pháp đo lường hiệu quả hoạt động

- Đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động- Khám phá các nhân tố ảnh hưởng và mức độ quan trọng đến hiệu quả hoạt động.

KTNN

23. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng/quyết định mua đối với sản phẩm, dịch vụ

Đề xuất các giải pháp nâng cao sự hài lòng/gia tăng sức mua đối với sản phẩm/dịch vụ

- Đề xuất khung phân tích, mô hình nghiên cứu và giả thiết phù hợp với địa bàn nghiên cứu;

- Phát triển bảng câu hỏi nghiên cứu định lượng phù hợp với địa bàn nghiên cứu;

- Kiểm định mô hình lý thuyết;- Khám phá nhân tố ảnh hưởng và đánh giá mức độ quan trọng của các nhân tố ảnh hưởng.

2 QTKD TS. Lê Kim Long

24. Chiến lược phát triển du lịch sinh thái bền vững tại khu bảo tồn biển/rừng quốc gia…., tỉnh Kiên Giang/Khánh Hòa.

Xây dựng chiến lược tổng thể và đề xuất các giải pháp nhằm phát triển du lịch sinh thái bền vững tại….

- Nhận diện các cơ hội và đe dọa quan trọng đối với phát triển du lịch sinh thái bền vững…;- Nhận diện các điểm mạnh, yếu quan trọng và các năng lực thành công cốt lõi đối với….;- Xác định tầm nhìn, sứ mạng và mục tiêu chiến lược;- Xây dựng ma trận SWOT để đề xuất chiến lược phát triển;- Đề xuất các giải pháp thực thi chiến lược.

1-2 QTKD TS. Lê Kim Long

25. Xây dựng chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp /tổ chức

Xây dựng chiến lược kinh doanh của DN/tổ chức và đề xuất các giải pháp thực thi chiến lược

- Nhận diện các cơ hội và đe dọa quan trọng đối với phát triển DN/tổ chức- Nhận diện các điểm mạnh, yếu quan trọng và các năng lực thành công cốt lõi của DN/tổ chức- Xác định tầm nhìn, sứ mạng và mục tiêu chiến lược;- Xây dựng ma trận SWOT để đề xuất chiến lược phát triển;

- Đề xuất các giải pháp thực thi chiến lược.

2-3 QTKD TS. Nguyễn Thị Hiển

26. Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại Công ty/ Ban QLDA…

Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án của Công ty/ Ban QLDA

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng- Điều tra, khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại các Công ty/ Ban QLDA nhằm tìm ra những nguyên nhân ảnh hưởng tới công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng của Công ty/ Ban QLDA - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại các Công ty/ Ban QLDA.

2-3 QTKD TS. Nguyễn Thị Hiển

Page 5: Số TT - Nha Trang Universityntu.edu.vn/Portals/62/Bao ve de cuong/Bang 3 - Tong hop... · Web viewXây dựng/hoàn thiện chiến lược (tổ chức/doanh nghiệp, sản phẩm/dịch

STT Tên đề tài Mục tiêu chính Vấn đề cần giải quyết SL HV có thể nhận Ngành GV đề xuất

27. Phát triển/Quản trị nguồn nhân lực cho doanh nghiệp/ cho tổ chức

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển/Quản trị nguồn nhân lực trong DN- Điều tra, khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng công tác phát triển /Quản trị nguồn nhân lực nhằm tìm ra những nguyên nhân ảnh hưởng tới công tác phát triển nguồn nhân lực của DN

- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác phát triển /Quản trị nguồn nhân lực của DN.

2-3 QTKD TS. Nguyễn Thị Hiển

28. Hoàn thiện công tác quản trị tài chính tại Công ty

Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị tài chính tại Công ty/ quản lý tài chính tại đơn vị sự nghiệp có thu

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản trị tài chính tại Công ty/ quản lý tài chính tại đơn vị sự nghiệp có thu- Điều tra, khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản trị tài chính tại Công ty/ quản lý tài chính tại đơn vị sự nghiệp có thu nhằm tìm ra những nguyên nhân ảnh hưởng tới công tác này tại đơn vị- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị tài chính tại Công ty/ quản lý tài chính tại đơn vị sự nghiệp có thu.

2-3 QTKD TS. Nguyễn Thị Hiển

29. Hoàn thiện công tác quản lý thuế (GTGT, TNDN…) trên địa bàn (Lưu ý phải liên quan trực tiếp đến doanh nghiệp và theo định hướng quản trị)

Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế (GTGT, TNDN…) tại..

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác quản lý thuế (GTGT, TNDN…)Phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế (GTGT, TNDN…) tại..- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản quản lý thuế (GTGT, TNDN…) tại..

2-3 QTKD TS. Nguyễn Thị Hiển

30. Nghiên cứu ứng dụng kế toán quản trị vào doanh nghiệp.

Tổ chức công tác kế toán quản trị của DN

Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán quản trịPhân tích và đánh giá thực trạng ứng dụng kế toán quản trị tại Công tyĐề xuất một số giải pháp nhằm ứng dụng kế toán quản trị vào doanh nghiệp

1- 2 QTKD TS. Nguyễn Thị Hiển

31. Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TM (Lưu ý theo định hướng quản trị)

Đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng của NHTM

Xây dựng các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng của NHTMĐiều tra, khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng công tác tín dụng tại Ngân hàng TM nhằm tìm ra những nguyên nhân ảnh

1- 2 QTKD TS. Nguyễn Thị Hiển

Page 6: Số TT - Nha Trang Universityntu.edu.vn/Portals/62/Bao ve de cuong/Bang 3 - Tong hop... · Web viewXây dựng/hoàn thiện chiến lược (tổ chức/doanh nghiệp, sản phẩm/dịch

STT Tên đề tài Mục tiêu chính Vấn đề cần giải quyết SL HV có thể nhận Ngành GV đề xuất

hưởng tới công tác của NHĐề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng của NHTM

32. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm, dịch vụ

Đề xuất các giải pháp nâng cao sự hài lòng đối với sản phẩm/dịch vụ

- Đề xuất khung phân tích, mô hình nghiên cứu và giả thiết phù hợp với địa bàn nghiên cứu;

- Phát triển bảng câu hỏi nghiên cứu định lượng phù hợp với địa bàn nghiên cứu;

- Kiểm định mô hình lý thuyết;- Khám phá nhân tố ảnh hưởng và đánh giá mức độ quan trọng của các nhân tố ảnh hưởng.

1- 2 QTKD TS. Nguyễn Thị Hiển

33. Xây dựng chiến lược và chính sách phát triển ngành/địa phương

Xây dựng chiến lược tổng thể và đề xuất các giải pháp nhằm phát triển ngành/địa phương

- Nhận diện các cơ hội và đe dọa quan trọng đối với phát triển ngành/địa phương …;- Nhận diện các điểm mạnh, yếu quan trọng và các năng lực thành công cốt lõi đối với….;- Xác định tầm nhìn, sứ mạng và mục tiêu chiến lược;- Xây dựng ma trận SWOT để đề xuất chiến lược phát triển;- Đề xuất các giải pháp thực thi chiến lược.

1- 2 KTNN TS. Nguyễn Thị Hiển

34. Phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp/Nông hộ (nuôi tôm thẻ chân trắng, tôm hùm lồng,…)

Đề xuất giải pháp/gợi ý chính sách nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp/nông hộ

- Xây dựng hệ thống chỉ tiêu và phương pháp đo lường hiệu quả hoạt động

- Đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động- Khám phá các nhân tố ảnh hưởng và mức độ quan trọng đến hiệu quả hoạt động. 2-3

QTKD

TS. Phạm Thị Thanh Thủy35. Phân tích hiệu quả hoạt động

của ngành/ nghề (nuôi tôm thẻ chân trắng, tôm hùm lồng,…)

Đề xuất giải pháp/gợi ý chính sách nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của ngành/nghề

- Xây dựng hệ thống chỉ tiêu và phương pháp đo lường hiệu quả hoạt động

- Đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động- Khám phá các nhân tố ảnh hưởng và mức độ quan trọng đến hiệu quả hoạt động.

KTNN

36. Ứng dụng phương pháp điểm tương đồng (PSM) để đánh giá tác động của một chính sách đến kết quả hoạt động của ngành/nghề

Gợi ý cho các nhà làm chính sách có nên tiếp tục theo đuổi chính sách đó hay khôngTư vấn cho các nhà quản lý trong việc điều chỉnh hành vi để hướng đến chính sách mục tiêu.

- Nhận dạng nhóm được nhận chính sách và nhóm không được nhận chính sách.

- Nhận dạng nhân tố tác động và mức độ tác động đến việc được nhận chính sách.

- So sánh kết quả kinh tế của nhóm được nhận chính sách và nhóm không được nhận chinh sách.

1-2 KTNN TS. Phạm Thị Thanh Thủy

37. Đánh giá tác động của du lịch Đánh giá lại bằng phương - Đánh giá nguy cơ môi trường/sinh học tiềm ẩn có 1-2| KTNN TS. Phạm Thị Thanh

Page 7: Số TT - Nha Trang Universityntu.edu.vn/Portals/62/Bao ve de cuong/Bang 3 - Tong hop... · Web viewXây dựng/hoàn thiện chiến lược (tổ chức/doanh nghiệp, sản phẩm/dịch

STT Tên đề tài Mục tiêu chính Vấn đề cần giải quyết SL HV có thể nhận Ngành GV đề xuất

sinh thái đến bảo tồn đa dạng sinh học (phát triển kinh tế cộng đồng địa phương) tại các khu bảo tồn biển Việt Nam

pháp định lượng vai trò của du lịch sinh thái trong công tác bảo tồn đa dạng sinh học.Tư vấn chính sách nhằm phát triển du lịch sinh thái bền vững: cân bằng giữa phát triển kinh tế và bảo tồn đa dạng sinh học.

liên quan đến du lịch sinh thái thông qua nghiên cứu các cơ sở lưu trú, dịch vụ du lịch, và ý kiến chuyên gia.- Nhận diện tác động của du lịch sinh thái đến kết quả kinh tế cộng đồng địa phương bằng phương pháp PSM.

Thủy

38. Đánh giá sức tải du lịch tại các khu bảo tồn biển

Quản lý thích nghi nhằm giảm thiểu tác động của du khách

- Tính sức tải du lịch (số lượng khách tối đa) đảm bảo môi trường.

- Đánh giá các phương pháp quản lý thích nghi hiện nay tại KBTB

- Đề xuất/điều chỉnh các phương pháp quản lý thích nghi hiện nay.

1-2 KTNN TS. Phạm Thị Thanh Thủy

39. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng, gắn bó và các hành vi của nhân viên đối với tổ chức

- Nghiên cứu các nhân tố, chẳng hạn tưởng thưởng, cơ hội thăng tiến, cá tính, giá trị cá nhân và các biến số tâm lý khác ảnh hưởng đến sự hài lòng và gắn bó, và các hành vi khác của nhân viên đối với cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp công tác của người lao động. - Kiểm định mô hình định lượng.

- Khám phá các biến số mới- Khám phá quan hệ mới- Khám phá cơ chế tác động mới.- Phát triển các giả thuyết trong bối cảnh mới- Cung cấp bức tranh tổng thể về các nhân tố- Xác định tầm quan trọng của các nhân tố.- Đề xuất các giải pháp và chính sách 6 QTKD TS. Hồ Huy Tựu

40. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng và trung thành nhãn hiệu/thương hiệu/cửa hiệu/ sản phẩm/địa điểm….

- Nghiên cứu các nhân tố, chẳng hạn chất lượng sản phẩm, chất lượng dịch vụ, sức mạnh thái độ… ảnh hưởng đến sự hài lòng và trung thành của người tiêu dùng đối với nhãn hiệu/thương hiệu/cửa hiệu/ sản phẩm/địa điểm- Kiểm định mô hình định lượng.

- Khám phá các biến số mới- Khám phá quan hệ mới- Khám phá cơ chế tác động mới.- Phát triển các giả thuyết trong bối cảnh mới- Cung cấp bức tranh tổng thể về các nhân tố- Xác định tầm quan trọng của các nhân tố.- Đề xuất các giải pháp và chính sách 2 QTKD TS. Hồ Huy Tựu

41. Vai trò của thương hiệu đối với - Nghiên cứu ảnh hưởng của - Khám phá các biến số mới 2 QTKD TS. Hồ Huy Tựu

Page 8: Số TT - Nha Trang Universityntu.edu.vn/Portals/62/Bao ve de cuong/Bang 3 - Tong hop... · Web viewXây dựng/hoàn thiện chiến lược (tổ chức/doanh nghiệp, sản phẩm/dịch

STT Tên đề tài Mục tiêu chính Vấn đề cần giải quyết SL HV có thể nhận Ngành GV đề xuất

sự hình thành lòng trung thành của khách hàng đối với thương hiệu

thương hiệu đến các nhân tố, chẳng hạn chất lượng sản phẩm, chất lượng dịch vụ, sự hài lòng và trung thành của người tiêu dùng đối với nhãn hiệu/thương hiệu/cửa hiệu/ sản phẩm/địa điểm- Kiểm định mô hình định lượng.

- Khám phá quan hệ mới- Khám phá cơ chế tác động mới.- Phát triển các giả thuyết trong bối cảnh mới- Cung cấp bức tranh tổng thể về các nhân tố- Xác định tầm quan trọng của các nhân tố.- Đề xuất các giải pháp và chính sách

42. Mở rộng lý thuyết TPB để giải thích hành vi cố gắng, đồng tham gia sang tạo giá trị

- Nghiên cứu các nhân tố, chẳng hạn thái độ, trách nhiệm, thói quen, kiến thức …ảnh hưởng đến sự cố gắn đạt được mục tiêu của đối tượng nghiên cứu (sinh viên, người tiêu dung, khách hàng, nhân viên,…).- Kiểm định mô hình định lượng.

- Vận dụng các lý thuyết hành vi TPB vào bối cảnh các bối cảnh khác nhau- Khám phá các biến số mới- Khám phá quan hệ mới- Khám phá cơ chế tác động mới.- Phát triển các giả thuyết trong bối cảnh mới- Cung cấp bức tranh tổng thể về các nhân tố- Xác định tầm quan trọng của các nhân tố.- Đề xuất các giải pháp và chính sách

2 QTKD TS. Hồ Huy Tựu

43. Một số nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh

- Nghiên cứu các nhân tố, các rào cản, các chiến lược … ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh/xuất khẩu của các doanh nghiệp- Kiểm định mô hình định lượng.

- Khám phá các biến số mới- Khám phá quan hệ mới- Khám phá cơ chế tác động mới.- Phát triển các giả thuyết trong bối cảnh mới- Cung cấp bức tranh tổng thể về các nhân tố- Xác định tầm quan trọng của các nhân tố.- Đề xuất các giải pháp và chính sách

1 QTKD TS. Hồ Huy Tựu

44. Đánh giá chất lượng dịch vụ của các doanh nghiệp, tổ chức, cơ quan có dịch vụ hành chính công

- Đánh giá chất lượng dịch vụ bằng các thiết kế đo lường mới - Kiểm định mô hình SERQUAL theo thiết kế đo lường mới

- Xác định khoảng cách dịch vụ giữa mức tối thiểu mà khách hàng chấp nhận và mức kỳ vọng.- Xác định tầm quan trọng của các thành phần chất lượng dịch vụ ảnh hưởng đến sự hài lòng- Đề xuất các giải pháp và chính sách

2 QTKD TS. Hồ Huy Tựu

45. Các nhân tố ảnh hưởng đến giá trị cảm nhận của khách hàng theo mô hình CDV

- Đánh giá giá trị cảm nhận của khách hàng đối với sản phẩm/dịch vụ - Kiểm định ảnh hưởng của các nhân tố lợi ích và chi phí đến giá trị cảm nhận của

- Xác định tầm quan trọng của các thành phần lợi ích ,rui ro và chi phí- Đề xuất các giải pháp và chính sách nâng cao giá trị khách hàng

2 QTKD TS. Hồ Huy Tựu

Page 9: Số TT - Nha Trang Universityntu.edu.vn/Portals/62/Bao ve de cuong/Bang 3 - Tong hop... · Web viewXây dựng/hoàn thiện chiến lược (tổ chức/doanh nghiệp, sản phẩm/dịch

STT Tên đề tài Mục tiêu chính Vấn đề cần giải quyết SL HV có thể nhận Ngành GV đề xuất

khách hàng46. Một số nhân tố ảnh hưởng đến

doanh thu và lợi nhuận của các doanh nghiệp

- Nghiên cứu các nhân tố, ảnh hưởng đến doanh thu và lợi nhuận của các doanh nghiệp- Kiểm định mô hình định lượng.

- Khám phá các biến số mới- Khám phá quan hệ mới- Phát triển các giả thuyết trong bối cảnh mới- Cung cấp bức tranh tổng thể về các nhân tố- Xác định tầm quan trọng của các nhân tố.- Đề xuất các giải pháp và chính sách

1 KTPT TS. Hồ Huy Tựu

47. Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng xanh của người tiêu dùng

- Nghiên cứu các nhân tố, ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng xanh

- Phát triển các giả thuyết trong bối cảnh tiêu dùng xanh- Xác định tầm quan trọng của các nhân tố.- Đề xuất các giải pháp và chính sách

1 KTPT TS. Hồ Huy Tựu

48. Đầu tư phát triển và nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển các ngành nghề

- Phân tích thực trạng và đề xuất các giải pháp

- Làm rõ luận cứ khoa học và kinh nghiệm quốc tế, trong nước về đầu tư phát triển và nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển- Đề xuất một số kiến nghị đối với cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương và đơn vị có liên quan nhằm góp phần nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển

2 KTPT TS. Hồ Huy Tựu

49. Nghiên cứu sở thích, hàng vi tiêu dùng

Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao doanh số cho doanh nghiệp.

- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sở thích/ hành vi của người tiêu dùng;- Phân khúc khách hàng theo các biến số nhân khẩu học, động cơ, tâm lý tiêu dùng, phong cách sống,…

2-3 QTKD TS. Nguyễn Văn Ngọc

50. Nghiên cứu sự hài lòng, gắn bó, trung thành của nhân viên/khách hàng đối với sản phẩm/tổ chức.

Đề xuất giải pháp nâng cao sự hài lòng, gắn bó, trung thành của nhân viên/khách hàng đối với sản phẩm/tổ chức.

- Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng, gắn bó, trung thành của nhân viên/khách hàng;- Thiết lập mô hình nghiên cứu, các giả thuyết nghiên cứu và Kiểm định giả thuyết.

5-6 QTKD TS. Nguyễn Văn Ngọc

51. Đánh giá chất lượng dịch vụ của các DN/tổ chức.

Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ cho doanh nghiệp/tổ chức.

- Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng lịch vụ;- Đề xuất mô hình nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu và kiểm định giả thuyết.

5-6 QTKD TS. Nguyễn Văn Ngọc

52. Ứng dụng BSC (Balanced ScoreCard) để quản trị mục tiêu và đánh giá hiệu quả công việc trong các doanh nghiệp/tổ chức.

Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị doanh nghiệp/tổ chức theo mục tiêu và hiệu quả.

- Thiếp lập hệ thống BSC cho doanh nghiệp/ tổ chức; - Xây dựng hệ thống KPI (Key Performance

Indicators- Chỉ số thực hiện then chốt) cho các khía cạnh Tài chính, Khách hàng, Qui trình nội bộ, Đào tạo & phát triển;- Triển khai áp dụng hệ thống thẻ điểm cân bằng cho

DN/tổ chức.

2-3 QTKD TS. Nguyễn Văn Ngọc

53. Nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng - Nghiên cứu các nhân tố ảnh - Khám phá các nhân tố mới đặc trưng của du lịch 02 QTKD TS. Lê Chí Công

Page 10: Số TT - Nha Trang Universityntu.edu.vn/Portals/62/Bao ve de cuong/Bang 3 - Tong hop... · Web viewXây dựng/hoàn thiện chiến lược (tổ chức/doanh nghiệp, sản phẩm/dịch

STT Tên đề tài Mục tiêu chính Vấn đề cần giải quyết SL HV có thể nhận Ngành GV đề xuất

đến lòng trung thành điểm đến du lịch biển

hưởng lên lòng trung thành của khách du lịch đối với một điểm đến du lịch biển- Kiểm định mô hình định lượng.

biển - Xác định mức độ quan trọng của các nhân tố.- Kiến nghị chính sách cho phát triển du lịch biển Việt Nam và điểm đến

54. Nghiên cứu hành vi tiêu dùng xanh của khách du lịch

- Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng lên hành vi tiêu dùng xanh của khách du lịch đối với một điểm đến du lịch biển- Kiểm định mô hình định lượng.

- Khám phá các nhân tố mới ảnh hưởng đến hành vi du lịch xanh- Xác định mức độ quan trọng của các nhân tố.- Kiến nghị chính sách cho phát triển du lịch 01 QTKD TS. Lê Chí Công

55. Nghiên cứu ảnh hưởng của cộng đồng đến phát triển bền vững du lịch biển đảo

- Nghiên cứu các nhân tố thuộc cộng đồng địa phương ảnh hưởng đến phát triển bền vững du lịch biển đảo.- Kiểm định mô hình định lượng.

- Làm rõ luận cứ khoa học và kinh nghiệm quốc tế, trong nước về ảnh hưởng của cộng đồng đến phát triển bền vững du lịch biển đảo.- Làm rõ luận cứ khoa học về mô hình và giả thuyết nghiên cứu ảnh hưởng của cộng đồng đến phát triển bền vững du lịch biển đảo.- Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố thuộc cộng đồng đến phát triển bền vững du lịch biển đảo.- Đề xuất một số kiến nghị đối với cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương và đơn vị có liên quan nhằm góp phát huy vai trò của cộng đồng đối với phát triển bền vững du lịch biển đảo.

01 QTKD TS. Lê Chí Công

56. Năng lực cạnh tranh điểm đến -Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng năng lực cạnh tranh điểm đến.-Phân tích các chỉ tiêu ảnh hưởng năng lực cạnh tranh điểm đến

-Làm rõ luận cứ khoa học và kinh nghiệm quốc tế, trong nước về năng lực cạnh tranh điểm đến.-Mô hình đánh giá năng lực cạnh tranh điểm đến.- Đánh giá năng lực cạnh tranh điểm đến thông qua các chỉ tiêu cụ thể.-Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh điểm đến

01 QTKD TS. Lê Chí Công

57. Nâng cao năng lực cạnh tranh ngành

- Nghiên cứu các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh ngành- Nghiên cứu các chỉ tiêu đo lường năng lực cạnh tranh ngành

- Sử dụng phương pháp đánh giá khác nhau (chuyên gia, khách hàng, tổng hợp) để đánh giá năng lực cạnh tranh của ngành.- Dựa trên kết quả nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh ngành

01 Kinh tế phát triển

TS. Lê Chí Công

58. Phát triển ngành hướng đến - Làm rõ bản chất, vai trò - Chỉ ra được những nhân tố chính ảnh hưởng 01 Kinh tế TS. Lê Chí Công

Page 11: Số TT - Nha Trang Universityntu.edu.vn/Portals/62/Bao ve de cuong/Bang 3 - Tong hop... · Web viewXây dựng/hoàn thiện chiến lược (tổ chức/doanh nghiệp, sản phẩm/dịch

STT Tên đề tài Mục tiêu chính Vấn đề cần giải quyết SL HV có thể nhận Ngành GV đề xuất

tính bền vững và phát triển ngành theo hướng bền vững;- Làm rõ các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển ngành theo hướng bền vững;- Phân tích, đánh giá thực trạng, xác định mức độ bảo đảm phát triển ngành theo hướng bền vững;- Xác định những kết quả tích cực và những hạn chế trong phát triển ngành thời gian vừa qua;- Đề xuất các giải pháp và kiến nghị chính sách nhằm thúc đẩy phát triển ngành trong thời gian tới theo hướng bền vững.

đến phát triển theo hướng bền vững;- Xây dựng được hệ thống chỉ tiêu và đánh giá phát triển ngành hướng đến sự bền vững;- Chỉ ra được phương pháp thích hợp để đánh giá mức độ phát triển ngành hướng đến tính bền vững tại một địa phương.- Rút ra những thành tựu đã đạt được, những hạn chế ảnh hưởng đến quá trình phát triển ngành hướng đến tính bền vững;- Đề xuất các giải pháp đồng bộ nhằm giúp nâng cao hiệu quả phát triển ngành theo hướng bền vững;- Đề xuất một số kiến nghị đối với cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương nhằm góp phần phát triển ngành hướng tới tính bền vững trong thời gian tới.

phát triển

59. Nghiên cứu chuỗi giá trị của nhuyễn thể hai mảnh vỏ tại Khánh Hòa/ miền Trung

-Xác định cấu trúc giá trị của nhuyễn thể hai mảnh vỏ -Đánh giá cách thức tổ chức, vận hành thị trường và tình hình cạnh tranh

-Phân tích cấu trúc giá trị, cách thức vận hành và phân phối lợi ích giữa các tác nhân trong chuỗi-Đề xuất giải pháp nâng cao vị thế cạnh tranh cho toàn chuỗi giá trị cho nhuyễn thể hai mảnh vỏ

2 KTNN TS. Quách Thị Khánh Ngọc

60. Định giá tài nguyên (nguồn lợi thủy sản, đa dạng sinh học)

Lượng giá các yếu tố tài nguyên thiên nhiên

-Đưa các giá trị tài nguyên vào phân tích kinh tế.-Đề xuất các giải pháp quản lý bền vững tài nguyên 2 KTNN TS. Quách Thị Khánh

Ngọc61. Giải pháp marketting nhằm

thu hút khách du lịch Đề xuất các giải pháp marketing nhằm thu hút khách du lịch đến các điểm đến du lịch

Phân tích khảo sát khách du lịch, nhà quản lý nhằm đánh giá tính hiệu quả của các giải pháp marketing thu hút khách du lịch.Phân tích đánh giá môi trường và các yếu tố ảnh hưởng đến marketing thu hút khách du lịch

2 QTKD TS. Quách Thị Khánh Ngọc

62. Đẩy mạnh hoạt động marketting nhằm thu hút đầu tư phát triền địa phương

Đề xuất các giải pháp marketing nhằm thu hút vốn đầu tư phát triển cho địa phương, vùng

Nghiên cứu lý thuyết marketing địa phương liên quan đến thu hút đầu tư.Phân tích đánh giá thực trạng hoạt động marketing trong thu hút đầu tư, từ đó tìm ra những điểm mạnh và những hạn chế để khắc phục.

2 QTKD TS. Quách Thị Khánh Ngọc

63. Hoàn thiện công tác quản trị Đề xuất các giải pháp nhằm Phân tích, đánh giá thực trạng của công tác quản trị 2 QTKD TS. Quách Thị Khánh

Page 12: Số TT - Nha Trang Universityntu.edu.vn/Portals/62/Bao ve de cuong/Bang 3 - Tong hop... · Web viewXây dựng/hoàn thiện chiến lược (tổ chức/doanh nghiệp, sản phẩm/dịch

STT Tên đề tài Mục tiêu chính Vấn đề cần giải quyết SL HV có thể nhận Ngành GV đề xuất

nguồn nhân lực tại các tổ

chức

hoàn thiện công tác quản trị nhân lực từ các khâu tuyển chọn, đào tạo, sử dụng và động viên người lao động

nguồn nhân lực trong các tổ chức.Tìm ra những điểm mạnh và những hạn chế trong công tác quản trị nguồn nhân lực. Ngọc

64. Quản trị quan hệ khách hàng trong ngân hàng TM

Đề xuất mô hình hoàn thiện hoạt động quản trị quan hệ khách hàng trong các NHTM

- Tiếp cận mô hình quản trị quan hệ khách hàng phù hợp

- Đánh giá thực trạng quản trị quan hệ khách hàng- Đề xuất mô hình hoàn thiện hoạt động quản trị quan hệ khách hàng.

2-4 QTKD TS. Nguyễn Thị Trâm Anh

65. Nâng cao năng lực cạnh tranh cho các dịch vụ thanh toán quốc tế/thẻ/internet banking cho các NHTM

Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong các dịch vụ của NH

- Tiếp cận khung lý thuyết về năng lực cạnh tranh- Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh các dịch vụ thanh toán quốc tế/thẻ/intenet banking.

- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong các dịch vụ của NH

1-3 QTKD TS. Nguyễn Thị Trâm Anh

66. Nghiên cứu ảnh hưởng của rào cản phi thuế quan đến hoạt động xuất khẩu ra thị trường nước ngoài của các doanh nghiệp xuất khẩu

- Đề xuất các giải pháp nhằm giúp các doanh nghiệp thích nghi với các rào cản phi thuế

- Nhận diện loại rào cản phi thuế quan đang áp dụng cho sản phẩm xuất khẩu của doanh nghiệp- Phân tích ảnh hưởng của các loại rào cản đó đến hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp.- Đề xuất các giải pháp nhằm giúp các doanh nghiệp thích ứng với các rào cản phi thuế quan.

2-3 QTKD TS. Nguyễn Thị Trâm Anh

67. Nghiên cứu chuỗi cung ứng cho 1 sản phẩm tại doanh nghiệp…./Chuỗi giá trị sản phẩm

- Xây dựng/ cải thiện chuỗi cung ứng (chuỗi giá trị)

- Tiếp cận khung lý thuyết về chuỗi cung ứng/ chuỗi giá trị.- Thực trạng chuỗi cung ứng sản phẩm của DN/ngành.- Xây dựng/ cải thiện chuỗi cung ứng của doanh nghiệp

1-3 QTKD TS. Nguyễn Thị Trâm Anh

68. Đánh giá chất lượng tăng trưởng kinh tế tại 1 địa phương

Tìm kiếm các giải pháp để nâng cao chất lượng tăng trưởng

- Tiếp cận các phương pháp về đánh giá chất lượng tăng trưởng

- Phân tích đặc điểm và cấu trúc của tăng trưởng kinh tế- Xác định mức đóng góp của các yếu tố cơ bản đến

tăng trưởng

2 KTNN/KTPT TS. Phạm Hồng Mạnh

69. Mối quan hệ giữa tăng trưởng, lao động và việc làm tại 1 địa phương/ nền kinh tế

Tìm kiếm các giải pháp nhằm giải quyết việc làm tại 1 địa phương

- Xây dựng mô hình và khung phân tích về mối quan hệ giữa tăng trưởng, lao động và việc làm

- Xác định độ co giãn việc làm, mức độ đầu tư việc làm trong từng khu vực và nền kinh tế

- Dự báo mức độ thu hút việc làm đối với những kịch bản tăng trưởng trong tương lai

1 KTPT TS. Phạm Hồng Mạnh

70. Đóng góp của vốn nhân lực đối với tăng trưởng tại 1 địa

Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng vốn

- Xây dựng cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu về mối quan hệ giữa vốn nhân lực và tăng trưởng

1 KTPT TS. Phạm Hồng Mạnh

Page 13: Số TT - Nha Trang Universityntu.edu.vn/Portals/62/Bao ve de cuong/Bang 3 - Tong hop... · Web viewXây dựng/hoàn thiện chiến lược (tổ chức/doanh nghiệp, sản phẩm/dịch

STT Tên đề tài Mục tiêu chính Vấn đề cần giải quyết SL HV có thể nhận Ngành GV đề xuất

phương/khu vực kinh tế/ nền kinh tế

nhân lực phục vụ cho phát triển kinh tế

- Làm rõ vai trò của vốn nhân lực đối với tăng trưởng kinh tế

- Phân tích mức độ đóng góp của vốn nhân lực đối với tăng trưởng kinh tế

71. Phân tích thực trạng tăng trưởng xanh tại 1 ngành/ địa phương…

- Xây dựng khung lý thuyết và khung phân tích đối với tăng trưởng xanh

- Đánh giá thực trạng về tăng trưởng xanh - Phân tích hành vi của doanh nghiệp/ hộ gia đình

đối với tăng trưởng xanh

1 KTPT TS. Phạm Hồng Mạnh

72. Tác động của chuyển dịch cơ cấu kinh tế đến tăng trưởng kinh tế tại một địa phương/ ngành

Đề xuất các giải pháp để đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế để thúc đẩy tăng trưởng

- Phân tích đặc điểm và xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế

- Tìm ra mối quan hệ giữa quá trình chuyển dịch cơ cấu đến tăng trưởng kinh tế

- Làm rõ các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế

1 KTNN/KTPT TS. Phạm Hồng Mạnh

73. Đánh giá tác động của đầu tư cho giáo dục đến tăng truởng kinh tế tại 1 địa phương

Đề xuất các giải pháp để phát triển lĩnh vực giáo dục và đào tạo nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế

- Đánh giá thực trạng về đầu tư cho giáo dục đào tạo

- Thiết lập mô hình nhằm đánh giá mức độ ảnh hưởng của vốn đầu tư cho giáo dục đến tăng trưởng

1 KTNN/KTPT TS. Phạm Hồng Mạnh

74. Tác động của chi tiêu/ đầu tư công đối với tăng trưởng và phát triển kinh tế

Đề xuất các giải pháp về chi tiêu/ đầu tư công góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế

- Làm rõ vai trò của chi tiêu công đối với tăng trưởng kinh tế;

- Đánh giá hiệu quả chi tiêu công đối với tăng trưởng

- Xây dựng mô hình nhằm kiểm định mức độ ảnh hưởng của chi tiêu công đối với tăng trưởng;

1 KTNN/KTPT TS. Phạm Hồng Mạnh

75. Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố đến lựa chọn sinh kế/ giảm nghèo (tại các địa bàn khác nhau)

Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao thu nhập và giảm nghèo cho hộ gia đình/ địa phương…..

- Xây dựng mô hình và phương pháp đánh giá sự lựa chọn sinh kế/ đói nghèo

- Đánh giá thực trạng về sinh kế/ đói nghèo- Kiểm định một số nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn sinh kế/nghèo đói

2 KTNN/KTPT TS. Phạm Hồng Mạnh

76. Nâng cao thu nhập cho hộ gia đình tại khu vực nông nghiệp, nông thôn (ngành/ nghề)

Đề xuất giải pháp/gợi ý chính sách nhằm nâng cao thu nhập cho hộ gia đình đối với ngành/ nghề…

- Xây dựng các mô hình và phương pháp về các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập

- Đánh giá thực trạng về thu nhập đối với hộ gia đình- Đánh giá tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập của người dân

2 KTNN/KTPT TS. Phạm Hồng Mạnh

77. Ước lượng giá trị thiệt hại môi trường/ giải trí du lịch.

Đề xuất các giải pháp/ chính sách nhằm cải thiện chất lượng môi trường tại địa bàn

- Xây dựng mô hình và khung phân tích về yếu tố ảnh hưởng tới giá trị thương hiệu.- Uớc lượng giá trị bằng tiền đối với thiệt hại môi

1 KTNN/KTPT

TS. Phạm Hồng Mạnh

Page 14: Số TT - Nha Trang Universityntu.edu.vn/Portals/62/Bao ve de cuong/Bang 3 - Tong hop... · Web viewXây dựng/hoàn thiện chiến lược (tổ chức/doanh nghiệp, sản phẩm/dịch

STT Tên đề tài Mục tiêu chính Vấn đề cần giải quyết SL HV có thể nhận Ngành GV đề xuất

nghiên cứu trường/ lợi ích của việc giải trí78. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng

đến mức sẵn lòng chi trả cho 1 loại dịch vụ môi trường: rác thải/ nước thải đối với hộ gia đình/ doanh nghiệp…

Đề xuất các giải pháp/ chính sách nhằm tài trợ cho hoạt động cải thiện dịch vụ môi trường tại địa bàn nghiên cứu

- Xây dựng mô hình và khung phân tích về yếu tố ảnh hưởng tới mức sắn lòng chi trả cho dịch vụ môi trường.

- Uớc lượng mức sẵn lòng trả của người dân/ hộ gia đình/ doanh nghi

- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến mức sẵn lòng chi trả

1 KTNN/KTPT TS. Phạm Hồng Mạnh

79. Phân tích đặc điểm nghèo đa chiều của một địa phương/ cộng đồng dân cư

- Đánh giá thực trạng nghèo đa chiều của cộng đồng dân cư tại 1 địa ;phương

- Đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện tình trạng nghèo

- Xây dựng khung phân tích và mô hình nghiên cứu đối với nghèo đa chiều

- Đánh giá thực trạng nghèo đa chiều tại 1 địa phương/ cộng đồng dân cư

- Xác định một số nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới nghèo đa chiều

2 KTNN/KTPT TS. Phạm Hồng Mạnh

80. Nâng cao chất lượng nhân lực tại khu vực nông nghiệp/ nông thôn của 1 địa phương

Tìm kiếm các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực để phát triển khu vực nông nghiệp/ nông thôn

- Xây dựng khung phân tích và mô hình nghiên cứu đối với trong việc đánh giá chất lượng nguồn nhân lực ngành/ nghề

- Đánh giá thực trạng nguồn nhân lực trong 1 khu vực/ địa phương

- Xác định một số nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới chất lượng nguồn nhân lực…

1 KTNN/KTPT TS. Phạm Hồng Mạnh

81. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình tại 1 khu vực/ địa phương

Tìm kiếm các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất đối với hộ gia đình tại khu vực nông nghiệp/ nông thôn

- Xây dựng khung phân tích và mô hình nghiên cứu trong việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất

- Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại 1 địa phương/ cộng đồng dân cư

- Phân tích một số nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng đất

2 KTNN/KTPT TS. Phạm Hồng Mạnh

82. Phân tích mức độ sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp/ công ty…

Đề xuất các giải pháp nâng cao việc sử dụng dịch vụ/ tăng sức mua đối với sản phẩm.

- Đề xuất khung phân tích, mô hình nghiên cứu và giả thiết phù hợp với địa bàn nghiên cứu;

- Phát triển bảng câu hỏi nghiên cứu định lượng phù hợp với địa bàn nghiên cứu;

- Kiểm định mô hình lý thuyết;- Khám phá nhân tố ảnh hưởng và đánh giá mức độ quan trọng của các nhân tố ảnh hưởng.

1 QTKD TS. Phạm Hồng Mạnh

83. Các nhân tố ảnh hưởng đến cảm nhận về bổn phận/trách nhiệm của người lao động đối với tổ chức.

Nghiên cứu khám phá ảnh hưởng của các nhân tố như cảm nhận về hỗ trợ của tổ chức, người quản lý, điều kiện làm việc, cơ hội đào tạo,

- Xây dựng mô hình và giả thiết nghiên cứu;- Phát triển bản câu hỏi nghiên cứu định lượng;- Kiểm định mô hình lý thuyết;- Khám phá những đóng góp mới về lý thuyết và đề xuất những khuyến nghị về công tác quản lý của các

1. QTKD

Page 15: Số TT - Nha Trang Universityntu.edu.vn/Portals/62/Bao ve de cuong/Bang 3 - Tong hop... · Web viewXây dựng/hoàn thiện chiến lược (tổ chức/doanh nghiệp, sản phẩm/dịch

STT Tên đề tài Mục tiêu chính Vấn đề cần giải quyết SL HV có thể nhận Ngành GV đề xuất

thăng tiến, sự công bằng, tính tự chủ… đến cảm nhận về bổn phận của lao động đối với tổ chức.

tổ chức.

84. Phân tích sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ, hoặc đánh giá chất lượng dịch vụ của các doanh nghiệp, tổ chức.

Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng, hoặc đánh giá chất lượng dịch vụ của các doanh nghiệp, tổ chức.

- Xây dựng mô hình nghiên cứu dựa vào khung lý thuyết của Parasuraman (1988);

- Ứng dụng mô hình thang đo SERVQUAL để xây dựng bản câu hỏi nghiên cứu định lượng phù hợp với từng đối tượng và phạm vi nghiên cứu;

- Kiểm định mô hình lý thuyết;- Trên cơ sở kết quả nghiên cứu đề xuất những khuyến nghị về công tác quản lý của các tổ chức.

2 QTKD TS. Hà Việt Hùng

85. Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng/khách hàng

- Các mô hình nghiên cứu chính:+ Giá trị cá nhân, cá tính thái độ ý định/động cơ hành vi (Mô hình VAB) + Mô hình hành vi được hoạch định (Theory of Planned Behaivor – TPB)- Hành vi nghiên cứu chính: hành vi tham gia của người tiêu dùng/khách hàng trong việc tạo ra giá trị sản phẩm, dịch vụ

- Xây dựng mô hình lý thuyết phù hợp với bối cảnh- Phát triển các giả thuyết trong bối cảnh mới- Xây dựng bảng câu hỏi, điều tra khảo sát người tiêu dùng- Kiểm định mô hình định lượng: phân tích hồi quy dùng phần mềm SPSS; hoặc phân tích mô hình cấu trúc SEM dùng AMOS.- Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố trong mô hình- Bàn luận kết quả so với các nghiên cứu trước có liên quan.- Đưa ra các hàm ý về quản lý

3-4 QTKD TS. Huỳnh Thị Xuân Mai

86. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự trung thành điểm đến của khách du lịch

- Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng lên lòng trung thành của khách du lịch đối với một điểm đến. - Kiểm định mô hình định lượng.

- Khám phá các nhân tố hay các mối quan hệ mới giữa các nhân tố như sự thỏa mãn, sự hài lòng, các yếu tố rào cản chuyển đổi và các yếu tố khác- Phát triển các giả thuyết trong bối cảnh mới- Xác định tầm quan trọng của các nhân tố thông qua phân tích hồi qui.- Hàm ý marketing và gợi ý các giải pháp quản trị.

2 QTKD TS. Võ Văn Cần

87. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp/ngành kinh doanh.

Đánh giá được hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp/ ngành kinh doanh.Chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng

- Hệ thống hóa các chỉ tiêu và phương pháp đo lường hiệu quả hoạt động

- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh - Khám phá các nhân tố ảnh hưởng và mức độ quan

1 QTKD TS. Võ Văn Cần

Page 16: Số TT - Nha Trang Universityntu.edu.vn/Portals/62/Bao ve de cuong/Bang 3 - Tong hop... · Web viewXây dựng/hoàn thiện chiến lược (tổ chức/doanh nghiệp, sản phẩm/dịch

STT Tên đề tài Mục tiêu chính Vấn đề cần giải quyết SL HV có thể nhận Ngành GV đề xuất

đến hiệu quả kinh doanh.Đề xuất giải pháp/gợi ý chính sách nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp/ ngành kinh doanh.

trọng đến hiệu quả hoạt động.

88. Đánh giá chất lượng cung cấp các dịch vụ tài chính (tiền gửi/tín dụng, thanh toán, bảo hiểm, đầu tư chứng khoán…) tại các các tổ chức tài chính như NHTM, Bảo hiểm, công ty chứng khoán…

- Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ của các tổ chức tài chính dựa vào mô hình SERVQUAL theo thiết kế đo lường mới - Kiểm định mô hình định lượng.

- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ như độ tin cậy, độ đáp ứng, năng lực phục vụ, sự đồng cảm, phương tiện hữu hình….- Xác định tầm quan trọng của các thành phần chất lượng dịch vụ - Gợi ý các giải pháp và chính sách

2 QTKD TS. Võ Văn Cần

89. Nghiên cứu hành vi chọn lựa sản phẩm/dịch vụ của khách hàng

- Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi lựa chọn sản phẩm của khách hàng dựa vào Lý thuyết hành động hợp lý – TRA, và Lý thuyết hành vi được hoach định - TPB - Kiểm định mô hình định lượng.

- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn lựa sản phẩm theo TRA (Thái độ, chuẩn mực chủ quan, ý định hành vi và hành vi) và theo TPB (Thái độ, chuẩn mực chủ quan, kiểm soát hành vi nhận thức, ý định hành vi và hành vi .- Xác định tầm quan trọng của các thành phần trong các mô hình. - Gợi ý các giải pháp và chính sách

1 QTKD TS. Võ Văn Cần

90. Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng

- Đánh giá công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng.

- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng

- Hệ thống hóa các chỉ tiêu đánh giá công tác quản trị rủi ro tín dụng.

- Đánh giá thực trạng quả trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng.

- Vận dụng các mô hình quản trị rủi ro: Mô hình 6C; Mô hình điểm số Z; vận dụng nguyên tắc Basel trong quản trị rủi ro.

- Gợi ý chính sách quản trị rủi ro.

2 QTKD TS. Võ Văn Cần

91. Tác động của đòn bẩy tài chính và tăng trưởng đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp.

- Xây dựng và kiểm định mô hình tác động của đòn bẩy tài chính và tăng trưởng đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp; - Gợi ý chính sách nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động

- Tổng quan tài liệu và xây dựng mô hình nghiên cứu tác động của đòn bẩy tài chính và tăng trưởng đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp;

- Kiểm định mô hình, đánh giá mức độ quan trọng của đòn bẩy tài chính và tăng trưởng đến hiệu quả hoạt động các doanh nghiệp;

- Gợi ý chính sách nhằm nâng cao hiệu quả hoạt

1-2 QTKD TS.Nguyễn Thành Cường

Page 17: Số TT - Nha Trang Universityntu.edu.vn/Portals/62/Bao ve de cuong/Bang 3 - Tong hop... · Web viewXây dựng/hoàn thiện chiến lược (tổ chức/doanh nghiệp, sản phẩm/dịch

STT Tên đề tài Mục tiêu chính Vấn đề cần giải quyết SL HV có thể nhận Ngành GV đề xuất

của doanh nghiệp trên cơ sở quyết định tài chính và tăng trưởng doanh nghiệp.

động của doanh nghiệp từ kết quả nghiên cứu thực nghiệm.

92. Tác động của quản trị vốn lưu động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp.

- Xây dựng và kiểm định mô hình tác động của quản trị vốn lưu động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp; - Gợi ý chính sách nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trên cơ sở quản trị vốn lưu động.

- Tổng quan tài liệu và xây dựng mô hình nghiên cứu tác động của quản trị vốn lưu động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp;

- Kiểm định mô hình, đánh giá mức độ quan trọng của công tác quản trị vốn lưu động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp;

- Gợi ý chính sách nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp từ kết quả nghiên cứu thực nghiệm.

1-2 QTKD TS.Nguyễn Thành Cường

93. Đánh giá tác động của Nhà máy thủy điện EA-KRONG ROU đối với hoạt động sản xuất nông nghiệp của Thị xã Ninh Hòa từ năm 2007 đến 2013

Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng của Nhà máy thủy điện lên sự phát triển sản xuất nông nghiệp.

- Đánh giá thực trạng của điện khí hóa nông thôn lên sản xuất nông nghiệp.- Đánh giá thực trạng của hệ thống thủy lợi sau tuyến năng lượng của Nhà máy lên sự phát triển nông nghiệp vùng hạ lưu.- Đánh giá ảnh hưởng của hồ chứa lên hệ sinh thái rừng và nuôi tròng thủy sản.

1 KTNN TS. Trần Tiến Phức

94. Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Nhà máy thủy điện EA-KRONG ROU

Đánh giá hiệu quả sản xuất điện của Nhà máy từ ngày đi vào hoạt động đến năm 2013.Giả pháp để phát triển bền vững và hài hòa lợi ích với công tác thủy lợi ở hạ lưu và hệ sinh thái trên hồ chứa.

- Phân tích số liệu sản xuất điện của Nhà máy trong thời gian qua.

- Tổ chức sản xuất điện hiệu quả.Kết hợp sản xuất điện với hỗ trợ nông nghiệp tối ưu. 1

KTNN và

QTKDTS. Trần Tiến Phức

95. Sự tác động từ GIÁ TRỊ CÁ NHÂN đến hành vi tiêu dùng dịch vụ

Sử dụng hệ thống thang đo GIÁ TRỊ CÁ NHÂN mới được xây dựng vào mô hình hành vi

Đ iều kiện thực hiện: - Học viên thực hiện sẽ được người hướng dẫn hỗ

trợ tài liệu và kinh phí thu thập dữ liệu (dự kiện 10 triệu + chi phi đi lại nếu ở địa phương khác)

- Học viên phải cam kết làm việc nghiêm túc và hoàn thành luận văn trước tháng 8 năm 2015.

1 QTKD Ths. Nguyễn Thu Thuỷ

96. Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế (giá trị gia tăng; thu nhập DN, thuế TTĐB) tại các DN vừa & nhỏ thuộc Chi cục thuế; Cục thuế

Đề xuất giải pháp/gợi ý chính sách nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế (giá trị gia tăng; thu nhập DN, thuế TTĐB) tại các DN vừa &

- Khám phá các nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế GTGT; TNDN, TTĐB tại các DN vừa & nhỏ

- Xây dựng hệ thống chỉ tiêu và phương pháp tổ chức công tác quản lý thuế GTGT; TNDN, TTĐB tại các

2-3 QTKD Ths.Thái Ninh

Page 18: Số TT - Nha Trang Universityntu.edu.vn/Portals/62/Bao ve de cuong/Bang 3 - Tong hop... · Web viewXây dựng/hoàn thiện chiến lược (tổ chức/doanh nghiệp, sản phẩm/dịch

STT Tên đề tài Mục tiêu chính Vấn đề cần giải quyết SL HV có thể nhận Ngành GV đề xuất

Tỉnh… nhỏ thuộc Chi cục thuế; Cục thuế Tỉnh…

DN vừa & nhỏ - Đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế GTGT; TNDN, TTĐB tại các DN vừa & nhỏ thuộc Chi cục thuế, Cục thuế quản lý.

97. Chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại và giải pháp phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại……

Trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng chất lượng tín dụng, gợi ý một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng thương mại…..

- Khám phá các nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng tại Ngân hàng thương mại…..

- Xây dựng hệ thống chỉ tiêu và phương pháp đánh giá chất lượng tín dụng tại Ngân hàng thương mại…..

- Đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng thương mại…..

1-2 QTKD Ths.Thái Ninh

98. Đánh giá khả năng tiếp cận vốn của DN Vừa và Nhỏ tại NHTM CP trên địa bàn Tỉnh/TP…

Tìm ra câu trả lời cho câu hỏi chính sách:- Khả năng tiếp cận vốn của SMEs tại NHTM trên địa bàn tỉnh/TP hiện nay như thế nào? - Vai trò của cơ quan quản lý nhà nước trong việc tháo gỡ khó khăn trên như thế nào và các giải pháp chính sách?

- Xây dựng bảng câu hỏi, chọn mẫu điều tra - Đánh giá thực trạng tiếp cận vốn của SMEs hiện nay ra sao?

- Nhận định các nhân tố ảnh hưởng và đề xuất các giải pháp chính sách. 1 - 2 QTKD Ths. Nguyễn Hữu Mạnh

99. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ngân sách Nhà nước cho lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản/mua sắm tài sản công/đấu thầu tại tỉnh Kiên Giang/Khánh Hòa

Tìm ra câu trả lời cho câu hỏi chính sách:- Hiệu quả sử dụng vốn ngân sách trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản/mua sắm tài sản công hiện nay như thế nào?- Phải làm gì để nâng cao hiệu quả đầu tư công hiện nay?- Vai trò của cơ quan quản lý nhà nước trong việc tháo gỡ khó khăn trên như thế nào và các giải pháp chính sách?

1.Thực trạng hiện nay về đầu tư công?2.Những yếu tố nào ảnh hưởng hoặc làm suy giảm

hiệu quả đầu tư công?3.Giải pháp chính sách đặt ra?

1 - 2 KTNN Ths. Nguyễn Hữu Mạnh

100. Phân tích, đánh giá các thành phần của Hệ thống Kiểm soát nội bộ Doanh nghiệp, Ngân hàng và các tổ chức khác.

Phân tích, đánh giá, đề xuất giải pháp/gợi ý chính sách hoàn thiện Hệ thống Kiểm soát nội bộ Doanh nghiệp, Ngân hàng và các tổ chức

- Xây dựng hệ thống chỉ tiêu và phương pháp đo lường các thành phần Kiểm soát nội bộ doanh nghiệp, Ngân hàng và các tổ chức khác.

- Xây dựng bảng câu hỏi nghiên cứu định lượng về Kiểm soát nội bộ doanh nghiệp.

1 QTKD Ths. Nguyễn Tuấn

Page 19: Số TT - Nha Trang Universityntu.edu.vn/Portals/62/Bao ve de cuong/Bang 3 - Tong hop... · Web viewXây dựng/hoàn thiện chiến lược (tổ chức/doanh nghiệp, sản phẩm/dịch

STT Tên đề tài Mục tiêu chính Vấn đề cần giải quyết SL HV có thể nhận Ngành GV đề xuất

khác. - Đánh giá thực trạng hệ thống Kiểm soát nội bộ Doanh nghiệp, Ngân hàng và tổ chức khác.

- Kiểm định mô hình lý thuyết mối quan hệ giữa các thành phần Kiểm soát nội bộ.

- Xác định tầm quan trọng của các thành phần Kiểm soát nội bộ.

- Đề xuất những gợi ý chính sách về Kiểm soát nội bộ doanh nghiệp.

101. Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố Kiểm soát nội bộ đến hoạt động của Doanh nghiệp, Ngân hàng và các tổ chức khác.

Phân tích tác động của các thành phần Kiểm soát nội bộ đến hoạt động Doanh nghiệp theo các mục tiêu:- Hiệu quả hoạt động doanh nghiệp.- Đảm bảo độ tin cậy thông tin doanh nghiệp.- Tuân thủ các quy định nhà nước, nội bộ doanh nghiệp.

- Đề xuất khung nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu, mô hình nghiên cứu về ảnh hưởng của Kiểm soát nội bộ đến hiệu quả hoạt động, độ tin cậy thông tin, mức độ tuân thủ của Doanh nghiệp;

- Xây dựng bảng câu hỏi nghiên cứu định lượng về ảnh hưởng Kiểm soát nội bộ đến các mục tiêu doanh nghiệp.

- Kiểm định mô hình lý thuyết ảnh hưởng của Kiểm soát nội bộ đến các mục tiêu Doanh nghiệp.

- Khám phá nhân tố ảnh hưởng và đánh giá mức độ quan trọng của các nhân tố ảnh hưởng.

- Đề xuất những gợi ý chính sách về Kiểm soát nội bộ doanh nghiệp.

1 QTKD Ths. Nguyễn Tuấn

102. Phân khúc thị trường thanh thiếu niên Việt Nam dựa trên sở thích về các loại thực phẩm/món ăn.

Áp dụng lý thuyết về phân khúc thị trường dựa trên sở thích vào ngữ cảnh Việt Nam.Khám phá các loại thực phẩm/món ăn mà thanh thiếu niên Việt Nam thích/không thích và các cách thức chúng đánh giá cảm quan các loại thực phẩm/món ăn này.Nhận dạng các phân khúc thị trường với các biến mô tả rõ ràng.Đề xuất các khuyến nghị đối với nhà hoạch định chính sách hoặc các nhà quản trị để họ đưa ra các chương trình marketing hiệu quả với các phân khúc thị trường

Đề xuất khung lý thuyết, mô hình nghiên cứu và giả thiết phù hợp với ngữ cảnh nghiên cứu.Phát triển bản câu hỏi nghiên cứu định lượng.Kiểm định mô hình lý thuyếtThảo luận/so sánh đánh giá kết quả nghiên cứuĐề xuất khuyến nghị

1 (CBHD chính đề

xuất Phạm Thành Thái)

QTKDKTNN

Ths. Vũ Thị Hoa

Page 20: Số TT - Nha Trang Universityntu.edu.vn/Portals/62/Bao ve de cuong/Bang 3 - Tong hop... · Web viewXây dựng/hoàn thiện chiến lược (tổ chức/doanh nghiệp, sản phẩm/dịch

STT Tên đề tài Mục tiêu chính Vấn đề cần giải quyết SL HV có thể nhận Ngành GV đề xuất