297
1 LỜI NÓI ĐẦU GIÁO TRÌNH TIN HỌC CƠ BẢN Xin chào các anh/chhọc viên! Trong knguyên thông tin, điều kiện tiên quyết cho sthành đạt của nhiều người trong chúng ta là kiến thức và knăng sdụng máy tính, mạng Internet. Máy tính đã chi ếm một phần quan trọng trong công việc của nhiều ngành, nhiều lĩnh vực; trong đó, có những chức năng mà máy tính đã thay thế hầu hết nh ững công cụ truyền thống v à đ ã trthành hành trang không thể thiếu được c ủa người lao động trong xã hội hiện đại. Để giúp anh/chnắm vng và làm chcông ccông nghthông tin, chúng tôi biên soạn cuốn giáo trình này, cung cấp kiến thức và hướng dẫn sdụng công cụ ấy một cách hiệu qu. Giáo trình “Tin học cơ bản” được xây dựng dựa trên n ền tảng của giáo trình “Unlimited Potential” do Tập đoàn Microsoft cung cấp với mục đích là phổ cập tin học cơ bản cho người dân. Giáo trình dựa trên nội dung đó và đã được bi ên tập cho phù hợp với học viên Việt Nam. Học xong giáo tr ình này, anh/chị sẽ: - Nắm được kiến thức cơ bản về máy tính và hệ thống m ạng, - Soạn thảo v à xử lý được văn bản, - Tính toán, xây dựng được bi ểu bảng trên máy, - Xây d ựng hệ thống tr ình chi ếu kết hợp giữa văn bản với hình ảnh cho bu ổi thuyết tr ình, - Khai thác Internet và sử dụng thư điện tử trong giao dịch. V ề cấu trúc, giáo trình ba o g ồm 6 phần: Phần 1: Sử dụng máy tính và quản lý tệp: phần này hướng dẫn những khái niệm cơ bản nhất khi làm quen v ới máy tính, những thành phần của máy tính, cách làm việc với máy tính và các đối tượng của máy tính. Phần 2: Cơ sở về máy tính mang l ại n ền tảng kiến thức vững chắc về các khái ni ệm cơ bản của máy tính và những hiểu biết thiết yếu về phần cứng, phần mềm, hệ điều hành, Internet.

Sach tin hoc cb chuan

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Sach tin hoc cb chuan

1

LỜI NÓI ĐẦU

GIÁO TRÌNH TIN HỌC CƠ BẢN

Xin chào các anh/chị học viên!

Trong kỷ nguyên thông tin, điều kiện tiên quyết cho sự thành đạt củanhiều người trong chúng ta là kiến thức và kỹ năng sử dụng máy tính, mạngInternet. Máy tính đã chiếm một phần quan trọng trong công việc của nhiềungành, nhiều lĩnh vực; trong đó, có những chức năng mà máy tính đã thay thếhầu hết những công cụ truyền thống và đã trở thành hành trang không thể thiếuđược của người lao động trong xã hội hiện đại. Để giúp anh/chị nắm vững vàlàm chủ công cụ công nghệ thông tin, chúng tôi biên soạn cuốn giáo trình này,cung cấp kiến thức và hướng dẫn sử dụng công cụ ấy một cách hiệu quả.

Giáo trình “Tin học cơ bản” được xây dựng dựa trên nền tảng của giáotrình “Unlimited Potential” do Tập đoàn Microsoft cung cấp với mục đích làphổ cập tin học cơ bản cho người dân. Giáo trình dựa trên nội dung đó và đã

được biên tập cho phù hợp với học viên Việt Nam.

Học xong giáo trình này, anh/chị sẽ:

- Nắm được kiến thức cơ bản về máy tính và hệ thống m ạng,- Soạn thảo và xử lý được văn bản,

- Tính toán, xây dựng được biểu bảng trên máy,

- Xây dựng hệ thống trình chiếu kết hợp giữa văn bản với hình ảnh chobuổi thuyết trình,

- Khai thác Internet và sử dụng thư điện tử trong giao dịch.

Về cấu trúc, giáo trình bao gồm 6 phần:Phần 1: Sử dụng máy tính và quản lý tệp: phần này hướng dẫn những

khái niệm cơ bản nhất khi làm quen với máy tính, những thành phần của máytính, cách làm việc với máy tính và các đối tượng của máy tính.

Phần 2: Cơ sở về máy tính mang lại nền tảng kiến thức vững chắc vềcác khái niệm cơ bản của máy tính và những hiểu biết thiết yếu về phần cứng,phần mềm, hệ điều hành, Internet.

Page 2: Sach tin hoc cb chuan

2

Phần 3: Chương trình soạn thảo cơ bản chú trọng vào cách thức sửdụng chương trình xử lý văn bản để viết và chỉnh s ửa tài liệu, từ các dạng thưtừ, bản ghi nhớ đến các tài liệu có chứa hình ảnh và biểu bảng.

Phần 4: Chương trình trình diễn hướng dẫn kỹ năng kết hợp các bảntrình bày điện tử một cách thuyết phục, từ kỹ năng tạo các tờ chiếu cơ bản đếnviệc thêm vào các hình ảnh, video hoặc âm thanh để có được các bản trìn h bàygiàu tính thuyết phục.

Phần 5: Chương trình bảng tính mang lại cho anh/chị những hiểu biếtcơ bản về các khái niệm của bảng tính, bao gồm việc tạo bảng tính, biên tập dữliệu, lập biểu đồ và xuất bản bảng tính lên Web.

Phần 6: Internet và World-wide-web giúp anh/chị cách khám pháWeb, sử dụng công cụ tìm kiếm, làm việc với thư điện tử và tạo các trang Web .

Mỗi phần có nhiều bài học; mỗi bài đều bắt đầu bằng những khái niệmcơ bản và nhanh chóng tiếp cận những kiến thức, kỹ năng ứng dụng. Hướngdẫn thực hành cho phép anh/chị tạo nên các kỹ năng của mình theo từng bướcmột. Với phương pháp học tập gắn liền với thực hành , những kiến thức mà

anh/chị học được không chỉ dừng lại ở những tính năng của phần mềm mà cònhọc được cách hoàn thành những nhiệm vụ thực tế, tăng cường hiệu xuất sửdụng công nghệ của mình.

Hướng dẫn theo từng bước là thành phần chính của mỗi bài học , trọngtâm theo hướng thực hành ứng dụng đan xen trong toàn bộ chương trình, bao

gồm tổ chức bài học trong mỗi đơn vị, tiêu đề bài học và cách thức lựa chọn cáctập tin thực hành. Các khái niệm được trình bày và minh hoạ bằng những ví dụtừ những hoàn cảnh cuộc sống thực, công nghệ được giải thích rõ ràng và các

bài tập thực hành cho phép anh/chị áp dụng ngay lập tức những gì vừa tiếp thu.

Giáo trình này đi kèm với đĩa CD -ROM, được xây dựng công phu.Ngoài âm thanh, hình ảnh và văn bản, hệ thống câu hỏi trắc nghiệm giúpanh/chị tự luyện tập và kiểm tra trong quá trình học tập.

Để tiết kiệm “không gian in ấn” và tạo sự gần gũi, trong các bài học,chúng tôi sẽ xưng hô anh/chị là “bạn” cho thân mật.

Chúc anh/chị đạt kết quả tốt!

NHÓM TÁC GIẢ

Page 3: Sach tin hoc cb chuan

3

PHẦN I

SỬ DỤNG MÁY TÍNH VÀ QUẢN LÝ TỆP

(12 tiết)

BÀI 1: SỬ DỤNG MÁY TÍNH

Bài học này hướng dẫn bạn các thao tác hết sức cơ bản khi bắt đầu làmviệc với máy tính, như bật, tắt máy tính, xem các thông tin cơ bản về máy tính,thay đổi một số thiết lập và soạn thảo văn bản bằng máy tín h. Đây là nhữngthao tác đơn giản nhưng hết sức quan trọng đối với những người mới sử dụngmáy tính lần đầu.

Bài học bao gồm các nội dung sau:o Một số khái niệmo Bật, tắt, khởi động lại máy tínho Xem các thông tin cơ bản về máy tínho Thay đổi ngày giờo Thay đổi cấu hình màn hình nềno Cài đặt và gỡ phần mềmo Soạn thảo văn bảnKết thúc bài học này bạn có thể:o Bật, tắt và khởi động lại máy tính đúng cách.o Xem các thông tin cơ bản về máy tính để biết được phiên bản hệ điều

hành, tốc độ bộ vi xử lý và kích thước bộ nhớ RAM.

o Thay đổi ngày giờ hệ thống cho đúng với ngày giờ thực tế.o Cài đặt các phần mềm cần thiết và gỡ bỏ các phần mềm không cần

thiết.o Soạn thảo một văn bản đơn giản trong môi trường Windows.

Page 4: Sach tin hoc cb chuan

4

1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM

Nhấp chuộtChuột là thiết bị giúp người dù ng có thể tương tác với máy tính một cách

trực quan và dễ dàng thông qua các thao tác bấm phím trên bề mặt chuột. Mỗicon chuột thường có hai phím bấm, phím phải và phím trái.

Nhấp chuột là hành động bấm vào phím chuột. Khi nói nhấp chuột phải,có nghĩa bấm phím chuột phải; nhấp chuột trái có nghĩa bấm phím chuột trái.

Thông thường bạn sử dụng phím chuột trái. Khi chọn một cái gì đó, bạnnhấp chuột vào nó bằng phím chuột trái. Trong cuốn tài liệu này, khi chỉ nóinhấp chuột thì bạn mặc định hiểu đó là nhấp chuột trái.

Chọn và thao tác

Trong quá trình sử dụng windows, khi bạn muốn làm một việc gì đó, bạnphải nói cho windows biết bạn đang định soạn thảo hay thao tác cái gì. Muốnthao tác trên đối tượng nào, trước tiên bạn cần chọn đối tượng đấy. Do vậy, nếubạn muốn di chuyển biểu tượng trên màn hình nền, trước tiên bạn cần nhấpchuột để chọn nó rồi sau đó với sử dụng kỹ thuật kéo thả để di chuyển biểutượng.

Nhấp đúp chuộtNhấp đúp chuột có nghĩa bạn nhấp chuột hai lần liên tiếp (nhấp càng

nhanh càng tốt). Đôi khi bạn nhận thấy việc nhấp đúp chuột không có tác dụngvì có thể bạn đã hơi di chuột giữa hai lần nhấp chuột. Do vậy, bạn cần chú ý giữnguyên chuột giữa hai lần nhấp.

Di chuyển đối tượng bằng “kéo thả”Thuật ngữ “kéo thả” về bản chất là việc “giữ” một đối tượng bằng chuột

và kéo nó đến một vị trí mới. Kỹ thuật này có thể được áp dụng để di chuyểnmột biểu tượng từ vị trí nà y đến vị trí khác trên màn hình hoặc kéo các tệp tin từthư mục này sang thư mục khác.

Để kéo và thả một đối tượng, trước tiên bạn phải nhấp chuột để chọn nó.Sau đó bạn giữ phím chuột (ở trạng thái bấm) rồi di chuột đến vị trí khác. Nóitóm lại, kỹ thuật kéo thả cho phép bạn dễ dàng di chuyển các đối tượng.

Sao chép bằng “kéo thả”Thao tác này cũng giống như bạn di chuyển đối tượng bằng cách kéo thả,

chỉ khác là một bản sao của đối được bạn kéo sẽ được đặt ở vị trí mới. Để sao

Page 5: Sach tin hoc cb chuan

5

chép thay vì di chuyển, bạn giữ phím Ctrl khi bạn kéo chuột. Lựa chọn nhiều đối tượngBạn nhấp chuột vào một đối tượng nào đó để chọn nó. Tuy nhiên, khi

nhấp chuột vào đối tượng khác thì đối tượng đó được chọn nhưng đối tượngtrước đây không được chọn nữa. Để chọn nhiều đối tượng cùng lúc, bạn giữphím Ctrl rồi nhấp chuột vào các đối tượng cần chọn.

Nút chuột phảiKhi bạn nhấp chuột phải vào một đối tượng nào đó, bạn sẽ thấy một thực

đơn bật lên chứa những mục liên quan trực tiếp đến đối tượng. Chẳng hạn khibạn nhấp chuột phải vào vùng trống trên màn hình nền, bạn sẽ thấy một thựcđơn bật lên cho phép bạn tùy chỉnh màn hình nền.

Thao tác nhấp chuột phải cho phép bạn tiết kiệm nhiều thời gian so vớiviệc sử dụng các thanh thực đơn trên các cửa sổ ứng dụng.

1.2 BẬT, TẮT VÀ KHỞI ĐỘNG LẠI MÁY TÍNH

Bật máy tính:Để sử dụng máy tính, trước tiên bạn phải bật máy tính. Bạn thực hiện các

công việc sau để bật máy tính:

1) Cắm dây nguồn của máy tính vào ổ điện.2) Bỏ đĩa mềm khỏi ổ đĩa mềm.3) Bật công tắc nguồn.Chú ý: Nếu bình thường thì sau khoảng vài giây, trên màn hình máy tính

sẽ xuất hiện các dòng chữ. Nếu bạn không thấy gì xuất hiện trên màn hình thìcó thể công tắc nguồn của màn hình chưa bật.

Có thể hệ điều hành sẽ yêu cầu bạn nhập tên và mật khẩu. Nếu bạn khôngcó mật khẩu, hãy liên hệ với người quản lý máy tính.

Tắt máy tính:

Page 6: Sach tin hoc cb chuan

6

Để tắt máy tính, bạn thực hiện các bước sau:

1) Lưu tất cả các tệp tin bạn đang làm việc.

2) Đóng tất cả các ứng dụng bạn đang sử dụng.3) Nhấp chuột vào biểu tượng Start (ở góc trái phía dưới của màn hình)

và chọn Turn Off Computer.

Hộp thoại Turn Off Computer xuất hiện.

4) Nhấp nút Turn Off

Chú ý: Để tắt máy tính theo kiểu áp đặt, bạn bấm và giữ nút POWERtrong khoảng 20 giây.

Khởi động lại máy tính:Bạn thực hiện các bước sau để khởi động lại máy tính:1) Nhấp biểu tượng Start.

2) Chọn Turn Off Computer.

3) Chọn Restart.

1.3 XEM CÁC THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ MÁY TÍNH

Bạn có thể xem các thuộc tính của hệ thống hoặc xem phiên bản của hệđiều hành bạn đang sử dụng bằng cách:

1) Nhấp biểu tượng Start.

2) Chọn Settings rồi chọn Control Panel

Cửa sổ Control Panel xuất hiện.3) Chọn biểu tượng System.

Hộp thoại System Properties xuất hiện, cho bạn biết phiên bản hệ điềuhành đang sử dụng, dung lượng bộ nhớ RAM, tốc độ vi xử lý …

Page 7: Sach tin hoc cb chuan

7

1.4 THAY ĐỔI NGÀY GIỜ

Ở góc phải bên dưới cửa sổ của bạn có một đồng hồ nhỏ hiển thị giờ hiệntại của hệ thống. Bạn có thể thay đổi ngay giờ của hệ thống bằng cách:

1) Nhấp đúp chuột vào biểu tượng đồng hồ ở góc phải phía dưới của mànhình.

Hộp thoại Date and Time Properties xuất hiện.

2) Thay đổi ngày giờ thông qua thẻ Date & Time

Page 8: Sach tin hoc cb chuan

8

3) Thay đổi múi giờ thông qua thẻ Time Zone.

4) Đồng bộ thời gian trên máy tính của bạn với thời gian của máy chủtrên Internet thông qua thẻ Internet Time.

1.5 THAY ĐỔI CẤU HÌNH MÀN HÌNH NỀN

Màn hình nền (Desktop) là màn hình đầu tiên bạn gặp khi bắt đầu làmviệc với Windows. Để tùy chỉnh màn hình nền, bạn nhấp chuột phải vào vùngtrống trên màn hình nền và chọn Properties.

Hộp thoại Display Properties xuất hiện như dưới đây.

Thay đổi Theme:Theme là một tập hợp biểu tượng, phông chữ, mầu s ắc, âm thanh và các

phần tử khác được định nghĩa trước để màn hình nền của bạn có một cái nhìnnhất quán và phân biệt với các màn hình nền khác.

Bạn thực hiện các bước sau để thay đổi theme:

Page 9: Sach tin hoc cb chuan

9

1) Chọn thẻ Theme trong hộp thoại Display Properties (thẻ này đượcchọn mặc định).

2) Nhấp chuột và o mũi tên chỉ xuống bên cạnh ô Theme và chọn thememong muốn.

3) Nhấp OK.

Thay đổi nền của màn hình nền:Bạn thực hiện các bước sau để thay đổi nền của màn hình nền:1) Chọn thẻ Desktop trong hộp thoại Display Properties.

2) Chọn ảnh nền trong ô Background.

3) Nhấp OK.

Thay đổi Screen saver:Bạn thực hiện các bước sau để thay đổi Screen saver:

1) Chọn thẻ Screen saver trong hộp thoại Display Properties.

2) Chọn Screen saver trong ô Screen saver.

3) Đặt thời gian đợi trước khi hiển thị screen saver ở ô Wait.

4) Nhấp OK.

Page 10: Sach tin hoc cb chuan

10

Thay đổi kiểu cửa sổ và nút bấm:

Bạn thực hiện các bước sau để thay đổi kiểu cửa sổ và nút bấm:

1) Chọn thẻ Appearance trong hộp thoại Display Properties.

2) Chọn kiểu cửa sổ và nút bấm trong ô Windows and buttons.

Page 11: Sach tin hoc cb chuan

11

3) Bạn có thể thay đổi lược đồ mầu hoặc phông chữ trong ô Colorscheme và Font size.

4) Nhấp OK.

Thay đổi độ phân giải:Bạn thực hiện các bước sau để thay đổi độ phân giải của màn hình:

1) Chọn thẻ Settings trong hộp thoại Display Properties.

2) Nhấp chuột vào ô Screen resolution để thay đổi độ phân giải.3) Nhấp OK.

1.6 CÀI ĐẶT VÀ GỠ BỎ PHẦN MỀM

Cài đặt phần mềmHầu hết các chương trình ứng dụng ngày nay đều được cung cấp thông

qua đĩa CD. Để cài đặt phần mềm trên đĩa CD, bạn cho đĩa vào ổ đĩa và chươngtrình cài đặt sẽ tự động chạy. Phần lớn các quá trình cài đặt là giống nhau và

bạn phải làm theo các chỉ dẫn trên màn hình.

Gỡ bỏ phần mềmMột số chương trình sau khi cài đặt sẽ cung cấp tiện ích gỡ bỏ trên thực

đơn Start của Windows. Tuy nhiên, nếu chương trình không cung cấp tiện ích

Page 12: Sach tin hoc cb chuan

12

này, bạn có thể sử dụng tiện ích Add or Remove Programs trong cửa sổControl Panel.

Bạn thực hiện các bước sau để gỡ bỏ một phần mềm:

1) Nhấp biểu tượng Start.

2) Chọn Settings và chọn Control Panel.

3) Chọn Add or Remove Programs.

Cửa sổ Add or Remove Programs xuất hiện.

4) Chọn phần mềm bạn muốn gỡ rồi nhấp Remove.

1.7 SOẠN THẢO VĂN BẢN

Bàn phím với chức năng soạn văn bảnHiện nay, chúng ta thường sử dụng loại bàn phím 101/102 phím.

Các phím được chia thành các nhóm:

o Nhóm các phím ký tự: dùng để nhập chữ cái và các dấu (phẩy, chấm,ngoặc kép, lớn hơn, nhỏ hơn …)

Page 13: Sach tin hoc cb chuan

13

o Nhóm các phím số: dùng để nhập chữ số và ký hiệu (tiền tệ $, phầntrăm % …).

o Nhóm các phím chức năng: Từ F1 đến F12.

o Nhóm phím hỗ trợ: Ctrl, Alt, Shift và các phím đặc biệt như:Caps lock: Khi bật phím Caps lock thì đèn Caps lock (thường ở vị trí

trên cùng bên phải bàn phím) sáng, báo hiệu chế độ nhập văn bản chữ hoa đanghoạt động.

Enter: Nhấn phím Enter khi muốn thực hiện lệnh hay kết thúc một đoạnvăn bản và xuống dòng.

Tab: Chuyển đến đối tượng kế tiếp trong chương trình hoặc di chuyểnqua nhiều khoảng trắng một lúc.

Ctrl: Phím Ctrl thường được dùng kèm với một phím khác để xác địnhmột mệnh đề điều khiển (ví dụ: Ctrl + C = Copy).

Shift: Giữ phí Shift khi nhập văn bản sẽ nhập các ký tự hoặc dấu đượcghi ở phía trên cùng của mỗi phím.

Home: Về đầu dòng hoặc về đầu trang siêu văn bản.End: Về cuối dòng hoặc về cuối trang tài liệu siêu văn bản.Page up/Page down: Cuộn lên /cuộn xuống giữa các trang tài liệu.

Esc: Hủy bỏ các giao tiếp giữa người và máy, đóng cửa sổ.

Mở cửa sổ soạn thảoĐể mở chương trình soạn thảo văn bản, bạn nhấp chuột vào nút Start,

chọn Programs, chọn Accessories rồi chọn Wordpad.

Giao diện của chương trình xuất hiện như sau:

Bạn nhập nội dung của văn bản vào vùng nội dung.

Page 14: Sach tin hoc cb chuan

14

Để lưu văn bản vào đĩa cứng, bạn mở thực đơn File, chọn Save as.

Hộp thoại Save as xuất hiện, bạn nhập tên cho văn bản vào ô File namerồi nhấp Save.

Soạn thảo tiếng ViệtĐể soạn thảo và in ra một văn bản bằng tiếng Việt, bạn cần tìm hiểu vấn

đề mã tiếng Việt, các bộ phông tiếng Việt và sử dụng bộ gõ tiếng Việt.

Mã và phông chữ tiếng Việt:

Tiếng Việt có một số ký tự đặc biệt và hệ thống dấu thanh không có trongtiếng Anh. Vấn đề lựa chọn cách mã hóa những ký tự này đưa đến nhiều giảipháp khác nhau. Do đó, hiện nay có nhiều bộ mã tiếng Việt khác nhau. Đi kèmvới các bộ mã là những bộ phông chữ tương ứng để hiển thị và in ấn.

Các bộ mã và phông chữ tiếng Việt thường gặp bao g ồm:oBộ mã TCVN3 là bộ mã tiêu chuẩn quốc gia năm 1993, thường được sử

dụng tại các tỉnh phía Bắc. Các bộ phông thiết kế kèm theo là phông ABC,thường được đặt tên bắt đầu bằng dấu chấm và hai chữ vn. Phông chữ hoa kếtthúc bằng chữ H. Ví dụ: .VnTime; .VnTimeH.

Page 15: Sach tin hoc cb chuan

15

oBộ mã và phông VNI: do công ty Vietnam International (USA) phát

triển, thường được dùng ở các tỉnh phía Nam và ở ngoài nước. Các bộ phôngVNI thường được đặt tên bắt đầu bằng VNI. Ví dụ: VNI-Time.

oBộ mã tiếng Việt 16 bit TCVN 6909 là bộ mã theo chuẩn UNICODE đãđược ban hành như chuẩn quốc gia, được chính phủ quyết định sử dụng trongkhối cơ quan hành chính Nhà nước. Bộ phông chữ Unicode có sẵn trong mọimáy tính cài đặt hệ điều hành Windows. Ví dụ: Time New Roman, Arial …

Giới thiệu bộ gõ UNIKEY:

Bộ gõ tiếng Việt là phần mềm cho phép gõ các ký tự tiếng Việt. Hiện nay,có nhiều phần mềm thông dụng nhưng để thực hành kỹ năng với kiểu gõ telex,chúng ta sử dụng phần mềm Unikey.

Cài đặt bộ gõ:

Bạn truy nhập vào website http://www.unikey.org để tải phần mềm về vàtự cài đặt theo hướng dẫn của chương trình.

Sử dụng bộ gõ:

Nhấp đúp vào biểu tượng Unikey trên màn hình nền để khởi độngUnikey.

Hộp thoại Unikey xuất hiện.

Bạn chọn bảng mã trong ô bảng mã và kiểu gõ trong ô kiểu gõ. Hiện nay,bảng mã và kiểu gõ được sử dụng phổ biến nhất là Unicode và Telex. Do vây,trong hai ô này, bạn chọn Unicode và Telex. Chọn lựa xong, bạn nhấp nútĐóng.

Page 16: Sach tin hoc cb chuan

16

Trên thanh tác vụ của Windows xuất hiện biểu tượng của chương trình

Unikey. Nếu biểu tượng là chữ V có nghĩa đang ở chế độ gõ tiếng Việt, nếubiểu tượng là chữ E có nghĩa đang tắt chế độ tiếng Việt. Bạn nhấp chuột vào

biểu tượng để chuyển đổi giữa chế độ gõ tiếng Việt và tiếng Anh.

Cách gõ tiếng Việt kiểu Telex:f = huyềns = sắcr = hỏix = ngã

j = nặngaa = â

aw = ăee = ê

oo = ô

w, uw, ] = ưOw, [ = ơdd = đZ = Khử dấu (xóa dấu)

Ví dụ nếu bạn muốn gõ dòng chữ “Cộng hòa xã hội chủ nghĩa ViệtNam” theo kiểu telex thì bạn gõ dòng chữ sau: “ Coongj hoaf xax hooij churnghiax Vieetj Nam”.

TỔNG KẾT BÀI

Trong bài học này bạn đã học các nội dung:oBật, tắt, khởi động lại máy tínhoXem các thông tin cơ bản về máy tínhoThay đổi ngày giờoThay đổi cấu hình màn hình nềnoCài đặt và gỡ phần mềm

oSoạn thảo văn bản

Page 17: Sach tin hoc cb chuan

17

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Bạn hãy trình bày cách bật tắt máy tính đúng cách.2. Bạn hãy trình bày cách xem thông tin về kích thước bộ nhớ RAM của

máy tính.

3. Thay đổi ngày giờ hệ thống theo giờ Việt Nam. Đặt múi giờ GMT +7.4. Thực hành cài đặt phần mềm Unikey.5. Mở chương trình Wordpad, gõ đoạn văn bản: “Đây là dòng văn bản

đầu tiên của tôi.” Rồi lưu văn bản dưới tệp tin Bai1.txt ở thư mục MyDocuments.

Page 18: Sach tin hoc cb chuan

18

BÀI 2: MÀN HÌNH NỀN

Màn hình nền là cửa sổ đầu tiên của hệ điều hành Windows dành chongười sử dụng. Người dùng ra lệnh cho hệ điều hành bằng cách thao tác vớibiểu tượng. Bài học này cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản về biểutượng, cửa sổ và các thao tác trên chúng.

Bài học gồm những nội dung sau:oCác biểu tượng phổ biến trên màn hình nềnoChọn và di chuyển biểu tượngoMở tệp tin, thư mục và ứng dụng từ màn hình nềnoCác thành phần khác nhau của cửa sổoĐóng, di chuyển và thay đổi kích thước cửa sổoDi chuyển giữa các cửa sổKết thúc bài học này bạn có thể:oNắm được khái niệm về biểu tượng và các biểu tượng phổ biến trên màn

hình nền; biết cách chọn và di chuyển biểu tượng.

oNắm được khái niệm về cửa sổ, các thành phần khác nhau của cửa sổ;biết cách thực hiện các thao tác đối với cửa sổ.

Page 19: Sach tin hoc cb chuan

19

2.1 CÁC BIỂU TƯỢNG PHỔ BIẾN TRÊN MÀN HÌNH NỀN

Biểu tượng là những hình ảnh nhỏ được sử dụng khắp mọi nơi trongWindows để biểu hiện ứng dụng phần mềm, tệp dữ liệu, thư mục cũng như cáctài nguyên phần cứng và công cụ.

Các biểu tượng xuất hiện trên màn hình nền, trong thực đơn và trong ứngdụng. Một số biểu tượng biểu hiện các đối tượng thật, chẳng hạn chươ ng trìnhhoặc tệp dữ liệu. Trong khi một số biểu tượng chỉ là lối tắt tới đối tượng.

Trên màn hình nền thường có các loại biểu tượng sau: Biểu tượng của hệ điều hành:

Khi bạn chạy Windows XP lần đầu, các biểu tượng: My Documents, MyComputer, My Network Places, Internet Explorer và Recycle Bin được mặcđịnh xuất hiện trên màn hình nền.

Biểu tượng thư mục:Thư mục được Windows biểu diễn bằng biểu tượng túi hồ sơ mầu vàng.

Tên biểu tượng xuất hiện bên dưới. Để truy nhập nhanh đến thư mục, người tathường tạo biểu tượng lối tắt ( shortcut) cho thư mục trên màn hình nền. Biểutượng lối tắt thư mục là túi hồ sơ mầu vàng có thêm mũi tên ở góc dưới bên trá i.Biểu tượng lối tắt thư mục không biểu diễn một thư mục cụ thể mà nó chỉ chophép bạn truy nhập nhanh đến thư mục.

Page 20: Sach tin hoc cb chuan

20

Biểu tượng thư mục

Biểu tượng lối tắt thư mục

Biểu tượng tệp tin:Một tệp tin được Windows XP biểu diễn bằng một biểu tượng. Biểu

tượng của tệp tin rất đa dạng, tùy thuộc vào chương trình ứng dụng tạo nó. Biểutượng lối tắt cho tệp tin giống như biểu tượng tệp tin nhưng có thêm mũi tên ởgóc dưới bên trái.

Biểu tượng tệp tin

Biểu tượng lối tắt tệp tin

Biểu tượng ứng dụng:Một ứng dụng phần mềm được Windows XP biểu diễn bằng một biểu

tượng, chẳng hạn biểu tượng Internet Explorer.

Biểu tượng ứng dụng

Biểu tượng lối tắt ứng dụng

Page 21: Sach tin hoc cb chuan

21

2.2 CHỌN VÀ DI CHUYỂN BIỂU TƯỢNG

Chọn biểu tượng:Để chọn biểu tượng, bạn di chuột đến biểu tượng và nhấp chuột. Khi biểu

tượng được chọn nó sẽ đổi mầu.

Biểu tượng chưa chọn Biểu tư ợng đã chọn

Di chuyển biểu tượng:Để di chuyển biểu tượng, bạn nhấp chuột vào biểu tượng để chọn nó, giữ

và di chuột để kéo biểu tượng đến vị trí mong muốn.Chú ý: Nếu bạn di chuyển biểu tượng, nhưng nó lại tự động quay trở lại

vị trí ban đầu thì là do tính năng tự động sắp xếp màn hình nền đang được kíchhoạt. Để tắt tính năng này, bạn bấm chuột phải vào khoảng trống trên màn hìnhnền, chọn mục Arrange Icon by và bỏ chọn Auto Arrange.

2.3 MỞ TỆP TIN, THƯ MỤC VÀ ỨNG DỤNG TỪ MÀN HÌNH NỀN

Để mở tệp tin, thư mục và ứng dụng từ màn hình nền, bạn nhấp đúp chuộtvào biểu tượng.

Chú ý: Khi tệp tin được mở, cả nội dung tệp tin và chương trình ứng dụngđược sử dụng để tạo tài liệu, đều được mở.

2.4 CÁC THÀNH PHẦN KHÁC NHAU CỦA CỬA SỔ

Khi bạn mở biểu tượng, nội dung của nó sẽ xuất hiện bên trong một cửasổ. Các cửa sổ có thể có một số thành phần khác nhau tuỳ thuộc vào loạichương trình, tệp tin và thư mục nó hiển thị. Tuy nhiên, chúng đều có một sốthành phần cơ bản giống nhau.

Thanh tiêu đề: Nằm ở phía trên cùng của cửa sổ. Nó hiển thị các thôngtin như tên ứng dụng và tên tài liệu đang làm việc.

Page 22: Sach tin hoc cb chuan

22

Thanh thực đơn: Chứa một loạt thực đơn thả xuống, cho phép bạn truynhập tới mọi đặc tính mà chương trình hoặc cửa sổ cung cấp. Mỗi thực đơn cónhiều mục để bạn lựa chọn.

Thanh công cụ: Chứa một loạt biểu tượng, cho phép bạn truy nhập dễdàng đến những mục thực đơn được sử dụng thường xuyên nhất. Thanh công cụchỉ là tuỳ chọn và bạn có thể tắt chúng.

Thanh trạng thái: Nằm ở đáy của cửa sổ và sẽ khác nhau đối với cácchương trình và cửa sổ khác nhau. Nó hiển thị thông tin về chương trình và tệptin mà bạn đang làm việc.

Thanh cuộn: Thanh cuộn ngang và cuộn dọc sẽ tự động xuất hiện ở đáyvà cạnh cửa sổ khi một phần nội dung trong cửa sổ bị che khuất. Bạn nhấpchuột vào các nút mũi tên ở hai đầu các thanh cuộn để cuộn nội dung.

2.5 ĐÓNG, DI CHUYỂN VÀ THAY ĐỔI KÍCH THƯỚC CỬA SỔ

Bạn có thể thực hiện nhiều thao tác khi làm việc với cửa sổ, bao gồm: Mởrộng và thu nhỏ cửa sổ, thay đổi kích thước cửa sổ, di chuyển cửa sổ, chu yểngiữa các cửa sổ và đóng cửa sổ.

Mở rộng cửa sổ

Để mở rộng cửa sổ, bạn nhấp nút Maximize (nằm ở góc trên bên phảicủa cửa sổ). Lúc này, cửa sổ sẽ chiếm toàn bộ màn hình và nút Maximize đượcchuyển thành nút Restore.

Page 23: Sach tin hoc cb chuan

23

Khôi phục kích thước cửa sổ:

Nhấp nút Restore (nằm ở góc trên bên phải của cửa sổ) để khôi phụccửa sổ về kích thước trước đây.

Thu nhỏ kích thước cửa sổ :

Bạn có thể ẩn cửa sổ (thu nhỏ tới mức tối thiểu) để làm việc với các cửa

sổ khác bằng cách nhấp nút Minimize (nằm ở góc trên bên phả i của cửasổ). Lúc này, cửa sổ trở thành một nút trên thanh tác vụ.

Di chuyển cửa sổ:Để di chuyển cửa sổ, bạn di chuột vào thanh tiêu đề của cửa sổ, nhấp và

kéo chuột để di chuyển cửa sổ đến vị trí mong muốn. Thay đổi kích thước cửa sổ:Để thay đổi kích thước cửa sổ, bạn di chuột đến các đường biên và góc

của cửa sổ. Khi con chuột đổi thành mũi tên 2 chiều thì bạn nhấp và kéo chuột.

Đóng cửa sổ:

Để đóng cửa sổ, bạn nhấp chuột vào nút Close (nằm ở góc trên bênphải của cửa sổ), hoặc bấm tổ hợp phím Alt + F4.

2.6 DI CHUYỂN GIỮA CÁC CỬA SỔ

Mỗi cửa sổ đang mở đều có một biểu tượng trên thanh tác vụ củaWindows. Để chuyển sang cửa sổ khác, bạn chỉ cần nhấp chuột vào biểu tượngcủa cửa sổ trên thanh tác vụ hoặc dùng tổ hợp phím Alt + Tab.

TỔNG KẾT BÀI

Trong bài học này bạn đã học các nội dung:oCác biểu tượng phổ biến trên màn hình nềnoChọn và di chuyển biểu tượngoMở tệp tin, thư mục và ứng dụng từ màn hình nềnoCác thành phần khác nhau của cửa sổoĐóng, di chuyển và thay đổi kích thước cửa sổoDi chuyển giữa các cửa sổ

Page 24: Sach tin hoc cb chuan

24

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Hãy trình bày sự khác nhau giữa biểu tượng tệp tin và biểu tượng lốitắt tệp tin.

2. Những biểu tượng nào có sẵn sau khi cài đặt Windows?3. Thành phần nào của cửa sổ hiển thị tên ứng dụng và tên tài liệu đang

làm việc?4. Khi mở một tệp tin thì cả nội dung tệp tin và chương trình ứng dụng

tạo tệp tin đều được mở. Đúng hay sai?

Page 25: Sach tin hoc cb chuan

25

BÀI 3: QUẢN LÝ TỆP TIN VÀ THƯ MỤC

Trong hệ điều hành Windows, tệp tin là đối tượng chứa dữ liệu , thư mụclà đối tượng để lưu giữ, sắp xếp tệp tin thành một hệ thống phân cấp có tínhchặt chẽ và tiện dụng khi tìm kiếm. Bài học này giúp bạn nắm vững những kháiniệm về tệp tin và thư mục , cách tổ chức và quản lý chúng trong hệ điều hànhWindows.

Nội dung bài học bao gồm:oCác khái niệm về ổ cứng, thư mục và tệp tinoCác thao tác đối với tệp tin và thư mụcoQuản lý tệp tin và thư mụcoTìm kiếm tệp tin và thư mụcoNén và giải nén tệp tin và thư mụcKết thúc bài học này bạn có thể:oNắm được cách tổ chức tệp tin và thư mục của hệ điều hành Windows.

oTìm kiếm tệp tin và thư mục khi không biết chính xác vị trí lưu giữchúng.

oBiết cách sử dụng chương trình Windows Explorer để hiển thị và quảnlý tệp tin và thư mục.

oBiết cách nén tệp tin hoặc thư mục thành tệp tin nén có kích thước nhỏhơn để thuận tiện cho việc trao đổi dữ liệu, đặc biệt là trao đổi thông qua môitrường Internet.

Page 26: Sach tin hoc cb chuan

26

3.1 CÁC KHÁI NIỆM VỀ Ổ ĐĨA CỨNG, THƯ MỤC VÀ TỆP TIN

Ổ đĩa cứng vật lý và lôgic

Máy tính lưu dữ liệu và kết quả xử lý trên các bộ nhớ ngoài, như đĩamềm, đĩa cứng và đĩa quang. Đĩa cứng có dung lượng rất lớ n nên hệ điều hànhcó chức năng chia nhỏ đĩa cứng vật lý thành các đĩa cứng lôgic để người dùngtiện sử dụng. Mỗi ổ đĩa được hệ điều hành đặt tên theo một chữ cái.

Chữ cái A, B được sử dụng để gán cho ổ đĩa mềm. Các chữ cái từ C trở điđược dùng đề gán cho các ổ đĩa cứng lôgic, đĩa quang, đĩa CD.

Tệp tin (file)Tệp tin là đối tượng chứa dữ liệu. Chẳng hạn văn bản khi nhập vào máy

tính được lưu thành tệp tin để sau này có thể mở ra xem lại, chỉnh sửa hoặc inấn.

Tên tệp tin bao gồm 2 phần: Tên tệp tin và kiểu tệp tin. Hai phần này đượcphân tách bởi dấu chấm.

Tên tệp tin.Kiểu tệp tinPhần kiểu tệp tin còn được gọi là phần mở rộng. Đây là thông tin quan

trọng giúp hệ điều hành thực hiện đúng yêu cầu của tệp tin. Ví dụ, nếu bạn bấmđúp chuột vào tệp tin giaymoi.doc thì hệ điều hành có thể hiểu là sử dụngchương trình Microsoft Word để mở tệp tin này.

Một số kiểu tệp tin thông dụng được liệt kê dưới đây:o Doc, txt, rtf: Các tệp văn bản, thường được tạo ra bởi các chương trình

soạn thảo văn bản.o Exe, bat: Các tệp tin chương trình.

o Html, htm: Các tệp siêu văn bản.o Sql, mdb: Các tệp chứa cơ sở dữ liệu.o Mp3, dat, cda: Các tệp chứa âm thanh, video.o Gif, jpeg, bmp: Các tệp chứa hình ảnh. Thư mục (Folder)

Để lưu giữ, sắp xếp tệp tin thành một hệ thống phân cấp có tính chặ t chẽvà tiện dụng khi tìm kiếm, Windows XP cho phép người sử dụng xây dựng thưmục theo cách thức:

o Ổ đĩa cứng lôgic được xác định là thư mục gốc.

Page 27: Sach tin hoc cb chuan

27

o Có thể tạo nhiều thư mục con trong thư mục.

o Tệp tin phải được chứa trong một thư mục.

Có thể hình dung hệ thố ng thư mục của Windows qua tủ đựng ngăn phiếutra cứu sách tại thư viện. Tủ đựng ngăn phiếu là thư mục gốc, trong tủ sách cócác ngăn chia nhỏ theo từng chủ đề, đó là các thư mục con. Mỗi tấm phiếu làmột tệp tin chứa thông tin tóm tắt về cuốn sách.

3.2 LÀM VIỆC VỚI TỆP TIN VÀ THƯ MỤC

Giới thiệu về Windows ExplorerWindows Explorer là một tiện ích của Windows, cho phép bạn khám phá

mọi khía cạnh của hệ thống theo cái nhìn phân cấp.Để mở chương trình này, bạn nhấp biểu tượng Start, chọn Programs,

chọn Accessories rồi chọn Windows Explorer.

Cửa sổ Windows Explorer được chia thành hai phần. Phía bên trái là ô thưmục hoặc ô tác vụ (Nhấp chuột vào nút Folders trên thanh công cụ để chuyểnđổi giữa hai ô tác vụ và thư mục ) và phía phải hiển thị nội dung cụ thể của thưmục.

Nhấp vào nút này để chuyểnđổi giữa ô tác vụ và ô thư mục

Page 28: Sach tin hoc cb chuan

28

Hiển thị tệp tin và thư mụcWindows Explorer cho phép bạn hiển thị và sắp xếp thư mục và tệp tin

theo nhiều cách. Bạn nhấp nút Views trên thanh công cụ để truy nhập tới nhữngtuỳ chọn hiển thị sẵn có.

o Thumbnails: Hiển thị các ảnh mà thư mục chứa bên trong biểu tượngthư mục. Do vậy bạn dễ dàng nhận diện được nội dung của thư mục.

o Tiles: Hiển thị tệp tin và thư mục dưới dạng biểu tượng. Biểu tượngnày to hơn biểu tượng trong cách nhìn Icons. Thông tin sắp xếp bạn chọn đượchiển thị bên dưới tên tệp tin và thư mục.

Page 29: Sach tin hoc cb chuan

29

o Icons: Hiển thị tệp tin và thư mục dưới dạng biểu tượng. Tuy nhiên,thông tin sắp xếp không được hiển thị.

o List: Hiển thị nội dung thư mục dưới dạng danh sách. Cách hiển thịnày phù hợp với những thư mục chứa nhiều tệp tin.

Page 30: Sach tin hoc cb chuan

30

o Details : Hiển thị nội dung thư mục dưới dạng danh sách chi tiết, baogồm các thông tin như tên, loại, kích thước, ngày sửa đổi.

Page 31: Sach tin hoc cb chuan

31

Sắp xếp tệp tin và thư mục:Để sắp xếp, bạn chọn thực đơn View và chọn mục Arrange Icons by.

Bạn cũng có thể sắp xếp bằng cách bấm chuột phải vào vùng trống trong ô nộidung rồi chọn Arrange Icons by.

o Name: Sắp xếp theo tên.

o Size: Sắp xếp theo kích thước.o Type: Sắp xếp theo kiểu.o Modified: Sắp xếp theo ngày sửa đổi.

Xem và thay đổi thuộc tính tệp tinMuốn xem và thay đổi các thuộc tính của tệp tin, bạn nhấp chuột phải vào

tệp tin rồi chọn Properties.

Hộp thoại Properties xuất hiện cung cấp cho bạn các thông về tệp tinnhư: tên, loại, ứng dụng mở tệp tin, vị trí, kích thước, ngày tạo, ngày sửa đổi,ngày truy nhập và thuộc tí nh (chỉ đọc và ẩn).

o Thay đổi tên : Nhập tên vào ô tên tệp tin.o Thay đổi ứng dụng mở tệp tin: Nhấp chuột vào nút Change.

Page 32: Sach tin hoc cb chuan

32

o Thay đổi thuộc tính: Nhấp chọn, hoặc bỏ chọn các thuộc tính trongphần Attributes.

Chỉ đọc (Read only): Chỉ cho phép xem tệp tin, không cho phép thay đổi. Ẩn (Hidden): Ẩn không hiển thị tệp tin.Đổi tên tệp tinBạn thực hiện một trong ba cách sau để đổi tên tệp tin:o Cách 1: Nhấp chuột vào tệp tin, chọn lệnh Rename This File trong ô

tác vụ, nhập tên mới cho tệp tin và nhấn phím Enter.

o Cách 2: Chọn tệp tin, nhấn phím F2, nhập tên mới cho tệp tin và nhấnphím Enter.

o Cách 3: Nhấp chuột phải vào tệp tin, chọn Rename, nhập tên mới chotệp tin và nhấn phím Enter.

Chu ý: Ở chế độ mặc định, Windows XP không hiển thị phần mở rộngcủa tệp tin. Do vậy, khi bạn thay đổi tên, bạn thường không cần gõ phần mởrộng. Tuy nhiên, khi phần mở rộng được hiển thị, bạn phải chú ý không thayđổi nó vì có thể Windows không nhận diện được phần mở rộng bạn mới nhậpvào và do đó không biết dùng chương trình nào để mở t ệp tin.

Tạo thư mục:Bạn thực hiện các bước sau để tạo thư mục:

1) Mở thực đơn File, chọn New rồi chọn Folder; hoặc nhấp chuột phảivào vùng trống trong ô nội dung, chọn New rồi chọn Folder.

2) Đặt tên cho thư mục.3) Nhấn phím Enter để kết thúc.Đổi tên thư mục:Đổi tên thư mục được thực hiện giống như đổi tên tệp tin.Xem thuộc tính thư mục :

Bạn thực hiện một trong hai cách sau để xem các thuộc tính của thư mục:Cách 1:

1) Chọn thư mục muốn xem thuộc tính.2) Mở thực đơn File.

3) Chọn Properties.

Cách 2:

Page 33: Sach tin hoc cb chuan

33

1) Nhấp chuột phải vào thư mục muốn xem thuộc tính.2) Chọn Properties.

Hộp thoại Properties xuất hiện.

Tìm kiếm tệp tin và thư mục:Tiện ích tìm kiếm của Windows cho phép bạn tìm kiếm tệp tin theo tên,

một phần của tên, nội dung của tệp tin và thậm trí là theo ngày tạo tệp tin . Bạncó thể tìm kiếm một kiểu tệp tin cụ thể (chẳng hạn tệp âm thanh, đuôi .WAV)hoặc bạn có thể tìm kiếm những tệp tin chứa một từ hoặc một đoạn cụ thể.

Để mở tiện ích tìm kiếm, bạn nhấp nút Start, chọn Search, chọn ForFiles Or Folders. Cửa sổ Search Results xuất hiện như dưới đây.

Page 34: Sach tin hoc cb chuan

34

Tìm kiếm theo tên:

1) Trong cửa sổ Search Results, chọn All files and folders.

Ô Search Companion xuất hiện như sau:

2) Trong phần All or part of the file name, nhập tên tệp tin hoặc thưmục cần tìm.

3) Nhấp nút Search để tìm kiếm. Tìm kiếm tệp tin chứa một cụm từ cụ thể:1) Trong cửa sổ Search Results, chọn All files and folders.

Ô Search Companion xuất hiện như sau:

Page 35: Sach tin hoc cb chuan

35

2) Trong phần A word or phrase in the file, nhập cụm từ cần tìm.

3) Có thể quy định vị trí tìm thông qua ô Look in.

4) Nhấp nú t Search để tìm kiếm. Tìm các tệp tin được tạo trong một khoảng thời gian nhất định:1) Trong cửa sổ Search Results, chọn All files and folders.

2) Nhấp chuột vào mũi tên chỉ xuống nằm bên phải phần When was itmodified?

3) Chọn các tùy chọn tìm kiếm.

4) Nhấp nút Search để tìm kiếm. Tìm một loại tệp tin cụ thể:

Trong cửa sổ Search Results, chọn loại tệp tin bạn muốn tìm kiếm:

Page 36: Sach tin hoc cb chuan

36

o Pictures, music, or video: Tìm tệp tin hình ảnh, âm thanh và video.

o Documents: Tìm tệp tin tài liệu.

o All files and folders: Bạn chọn tùy chọn này rồi gõ phần mở rộng củatệp tin (chẳng hạn *.doc) vào ô All or part of the file name.

1) Chọn các tùy chọn tìm kiếm.2) Nhấp nút Search để tìm kiếm.

3.3 TỔ CHỨC TỆP TIN VÀ THƯ MỤC

Chọn tệp tin và thư mục:1) Chọn 1 tệp tin hoặc thư mục:Nhấp chuột vào tệp t in hoặc thư mục.2) Chọn nhiều tệp tin hoặc thư mục liền nhau:o Chọn tệp tin hoặc thư mục đầu tiên trong dãy.

o Giữ phím Shift rồi nhấp chuột vào tệp tin hoặc thư mục cuối cùngtrong dãy.

3) Chọn nhiều tệp tin và thư mục rời rạc:1. Giữ phím Ctrl.

2. Nhấp chuột vào từng tệp tin và thư mục cần chọn.4) Chọn tất cả các tệp tin và thư mục:Mở thực đơn Edit, chọn Select All; hoặc bấm Ctrl + A.

Sao chép tệp tin và thư mục:

1) Mở cửa sổ Windows Explorer.

2) Chọn tệp tin và thư mục cần sao chép.3) Mở thực đơn Edit, chọn Copy; hoặc sử dụng chuột phải rồi chọn

Copy.

4) Chọn thư mục đích.5) Mở thực đơn Edit, chọn Paste; hoặc sử dụng chuột phải rồi chọn

Paste.

Di chuyển tệp tin và thư mục:

1) Mở cửa sổ Windows Explorer.

2) Chọn tệp tin và thư mục cần di chuyển.3) Mở thực đơn Edit, chọn Cut; hoặc sử dụng chuột phải rồi chọn Cut.

Page 37: Sach tin hoc cb chuan

37

4) Chọn thư mục đích.

5) Mở thực đơn Edit, chọn Paste; hoặc sử dụng chuột phải rồi chọnPaste.

Xóa tệp tin, thư mục1) Chọn tệp tin hoặc thư mục cần xóa.2) Mở thực đơn File, chọn Delete; hoặc nhấn phím Delete; hoặc nhấp

chuột phải rồi chọn Delete.

Khôi phục tệp tin, thư mục1) Mở thùng rác: Nhấp đúp chuột vào biểu tượng Recycle Bin trên màn

hình nền hoặc chọn biểu tượng Recycle Bin trong ô Folders của cửa sổWindows Explorer.

2) Chọn tệp tin hoặc thư mục cần khôi phục rồi chọn lệnh Restore thisitem; hoặc nhấp chuột phải vào tệp tin hoặc thư mục cần khôi phục rồi chọnRestore.

3.4 NÉN VÀ GIẢI NÉN TỆP TIN VÀ THƯ MỤC

Bạn có thể nén các tệp tin thành một tệp tin có kích thước nhỏ hơn tổngkích thước của các tệp tin, nhưng khi giải nén thì bạn lại được c ác tệp tin banđầu mà không bị mất dữ liệu. Điều này đặc biệt có ích khi chúng ta tiến hànhtrao đổi dữ liệu qua mạng Internet, nhất là đối với những đường truyền Internettốc độ thấp.

Trong phần này, bạn sẽ học cách nén và giải nén tệp tin/thư mục bằngchương trình Winrar.

Nén tệp tin/thư mục:1. Nhấp chuột phải vào tệp tin/thư mục cần nén .

2. Chọn mục Add to Archive

Hộp thoại Archive name and parameters xuất hiện.

Page 38: Sach tin hoc cb chuan

38

3. Nhập tên cho tệp nén vào ô Archive name.4. Chọn kiểu tệp nén (.Rar; .zip) trong ô Archive format.5. Nhấp OK.

Giải nén tệp tin/thư mục:1) Nhấp chuột phải vào tệp tin cần giải nén.2) Chọn Extract Here.

TỔNG KẾT BÀI

Trong bài học này bạn đã học các nội dung:o Các khái niệm về ổ cứng, thư mục và tệp tino Các thao tác đối với tệp tin và thư mụco Quản lý tệp tin và thư mụco Tìm kiếm tệp tin và thư mụco Nén và giải nén tệp tin và thư mục

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Trình bày cấu trúc của tên tệp tin.2. Một thư mục có thể chứa tối đa bao nhiêu tệp tin?3. Tạo thư mục Bai3 trong ổ đĩa C.4. Tìm kiếm tất cả các tệp tin .DOC chứa chữ “Internet”.5. Sao chép tất cả các tệp tin tìm được vào thư mục Bai3.6. Nén thư mục Bai3.

Page 39: Sach tin hoc cb chuan

39

BÀI 4: QUẢN LÝ MÁY IN

Máy in là một thiết bị ngoại vi, cho phép bạn in các tài liệu trên máy tínhra giấy. Bài học này hướng dẫn bạn cài đặt máy in và in tài liệu.

Nội dung bài học bao gồm:oCài đặt máy inoChia sẻ máy inoIn tài liệuKết thúc bài học này bạn có thể:oCài đặt máy in rồi chia sẻ máy in cho mọi người có thể sử dụng chung.oIn tài liệu ra máy in vừa cài đặt.

Page 40: Sach tin hoc cb chuan

40

4.1 CÀI MÁY IN

Bạn thực hiện các bước sau đây để cài đặt máy in:

1) Nhấp Start, chọn Settings, chọn Printers and Faxes.

Cửa sổ Printers and Faxes xuất hiện.

2) Chọn Add Printer.

3) Trong hộp thoại Add Printer Wizard vừa xuất hiện, nhấp Next đểtiếp tục.

4) Hộp thoại tiếp theo cho phép bạn chọn lựa cài đặt máy in cục bộ haymáy in mạng. Bạn bấm Next để cài đặt máy in cục bộ.

5) Hộp thoại tiếp theo cho phép bạn chọn lựa cổng máy in sử dụng. Bạnbấm Next để chọn cổng mặc định LPT1.

Page 41: Sach tin hoc cb chuan

41

6) Hộp thoại tiếp theo cho phép bạn chọn loại máy in. Trong hộp thoạinày, ô bên trái là danh sách nhà sản xuất, ô bên phải là danh sách máy in cụ thể.Nếu bạn có đĩa cài đặt thì bạn chọn nút Have Disk. Sau đó, nhấp Next để tiếptục.

7) Bạn đặt tên cho máy in trong ô Printer name và chọn nó là máy inmặc định hay không. Sau đó, nhấp Next để tiếp tục.

Page 42: Sach tin hoc cb chuan

42

8) Hộp thoại tiếp theo hỏi bạn có in trang kiểm tra không. Bạn chọn Norồi nhấp Next để tiếp tục.

9) Hộp thoại cuối cùng thông báo máy in đã được cài đặt thành công. Bạnnhấp Finish để kết thúc.

Page 43: Sach tin hoc cb chuan

43

4.2 THAY ĐỔI MÁY IN MẶC ĐỊNH

Máy tính của bạn có thể cài đặt đồng thời nhiều máy in và bạn có thểchọn in trên máy nào. Tuy nhiên, nếu bạn không yêu cầu thì hệ điều hành sẽ tựđộng in trên một máy in đặc biệt, đó là máy in mặc định. Máy in mặc định đượcbạn quy định trong quá trình cài đặt và bạn cũng có thể thay đổi khi muốn.

Bạn thực hiện các bước sau để thay đổi máy in mặc định:1) Nhấp Start, chọn Settings, chọn Printers and Faxes.

Cửa sổ Printers and Faxes xuất hiện. Trong cửa sổ này, bạn sẽ thấy danhsách các máy in đã được cài đặt. Máy in mặc định được đánh dấu bằng d ấutick.

2) Nhấp chuột phải vào máy in bạn muốn đặt là máy in mặc định rồi chọnSet as Default Printer.

4.3 CHIA SẺ MÁY IN

Nếu máy tính của bạn nối mạng cục bộ, bạn có thể chia sẻ máy in để cácngười dùng khác có thể sử dụng.

Bạn thực hiện các bước sau để chia sẻ máy in:1) Nhấp Start, chọn Settings, chọn Printers and Faxes.

2) Nhấp chuột phải vào máy in muốn chia sẻ rồi chọn Sharing.

Page 44: Sach tin hoc cb chuan

44

3) Chọn Share this printer.

4) Nhập tên chia sẻ vào ô Share name.

5) Nhấp OK.

Hình bàn tay thể hiện máy in được chia sẻ.

Page 45: Sach tin hoc cb chuan

45

4.4 IN TÀI LIỆU

Thông thường, bạn in tài liệu từ một ứng dụng nào đó, chẳng hạnMicrosoft Word. Để in tài liệu, cách đơn giản nhất là bấm chuột vào biểu tượngmáy in trên thanh công cụ. Nếu muốn điều khiển một số tuỳ chọn in, chẳng hạnsố lượng bản in, bạn chọn lệnh Print trong thực đơn File.

TỔNG KẾT BÀI

Trong bài học này bạn đã học các nội dung:oCài đặt máy inoChia sẻ máy inoIn tài liệu

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Để cài đặt máy in, có nhất thiết phải nối máy in với máy tính không?2. Trên một máy tính có thể cài đặt nhiều máy in không?

3. Thực hành cài đặt máy in: HP LaserJet 1200 Series PCL của hãng HP.

4. Chia sẻ máy in vừa cài đặt và đặt tên chia sẻ là: May in Laser.

Page 46: Sach tin hoc cb chuan

46

PHẦN II

CƠ SỞ VỀ MÁY TÍNH

(8 tiết)

BÀI 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ MÁY TÍNH

Bài học này giới thiệu các khái niệm cơ bản về máy tính như: phần cứng,phần mềm máy tính; các loại máy tính; các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu năng củamáy tính. Ngoài ra, bài học cũng giới thiệu khái niệm về thông tin và khoa họcxử lý thông tin.

Nội dung của bài học bao gồm:oThông tin và khoa học xử lý thông tinoKhái niệm phần cứng, phần mềmoCác loại máy tínhoCác thành phần chính của máy tính PCoHiệu năng máy tínhKết thúc bài học bạn có thể:oNắm được một số khái niệm cơ bản về máy tính như: thông tin và khoa

học xử lý thông tin; phần cứng và phần mềm.oNắm được đặc điểm của các loại máy tính.oNắm được các thành phần chính của một máy tính PC.oNắm được các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu năng của máy tính.

Page 47: Sach tin hoc cb chuan

47

1.1 THÔNG TIN VÀ KHOA HỌC XỬ LÝ THÔNG TIN

Thông tin và dữ liệuThông tin (information) là một khái niệm trừu tượng, tuy nhiên, đây lại

chính là cái để chúng ta có thể hiểu và nhận thức thế giới.Thông tin tồn tại khách quan, có thể ghi lại và truyền đi. Những điều mà

ta hàng ngày gặp như thông tin dự báo thời tiết, tin tức thời sự… chính là thôngtin. Việc chúng ta ghi lại những điều này ra giấy, đó là chúng ta ghi lại thôngtin. Việc chúng ta nói với mọi người những điều này hoặc đưa cho người khácxem những điều này, đó là truyền tin.

Dữ liệu (data) là cái mang thông tin. Dữ liệu có thể là các dấu hiệu (kỹhiệu, văn bản chữ số, chữ viết…), các tín hiệu (điện, từ, quang, nhiệt độ…)hoặc các cử chỉ, hành vi (nóng giận, sột ruột, tươi cười …). Khi nhìn thấy mộtngười tươi cười, hành vi đó có thể cho chúng ta thông tin rằng người đó đangrất vui. Đọc được nội dung của một cuốn sách, ta biết thêm được nhiều kiếnthức mới, đó là thông tin do cuốn sách mang lại.

Lượng tin – đơn vị đo lượng tinKhi nào lượng tin bằng không, hay nói cách khác, khi nào thì các thông

tin được coi như không có nghĩa? Đó chính là những điều hiển nhiên, chắcchắn, ai cũng biết . Điều này tương đương với việc hệ thống chỉ có một trạngthái.

Ví dụ về lượng tin bằng không: Ai đó thông báo rằng: “Ngày mai mặt trờilại mọc ở hướng Đông đấy”. Thông báo này hầu như không đem lại thông ti n gìmới cả, ai cũng biết điều này.

Tuy nhiên, điều càng bất ngờ, khó xảy ra thì lượng tin càng cao. Ví dụ, tinvề thiên tai sóng thần tại châu Á, tin về tòa tháp đôi của Mỹ bị đổ thu hút sựquan tâm của rất nhiều người bởi đây là những điều hoàn toàn bất ngờ, rất khóxảy ra. Như vậy, có thể nói rằng: Lượng tin tỉ lệ nghịch với xác suất của sựkiện.

Đơn vị đo lượng tin : Trong hệ thống máy tính, đơn vị đo lượng tin là bit.Đây chính là tin về hệ thống chỉ có hai trạng thái : bằng 0 hoặc bằng 1 (điều nàyrất phù hợp với các máy tính điện tử bởi một thời điểm, mạch điện chỉ có mộttrong hai trạng thái, đóng hoặc mở, tức 1 hoặc 0).

Các bội số của bit lần lượt như sau:

Page 48: Sach tin hoc cb chuan

48

o Byte: 1 Byte = 8 bit (lưu ý: b là viết tắt của bit còn B là viết tắt củaByte)

o KiloByte (KB): 1 KB = 1024 Byte.

o MegaByte (MB): 1 MB = 1024 KB.

o GigaByte (GB): 1 GB = 1024 MB.

Khoa học xử lý thông tin:Có rất nhiều tên gọi khác nhau liên quan đến ngành khoa học này. Có thể

kể tên những tên gọi như Khoa học máy tính (Computer Science), Tin học(Informatics), Công nghệ thông tin (Information Technology)... Tuy nhiên, dùcó nhiều tên gọi để mô tả, tất cả đều thống nhất chung ở một điểm: Khoa họcxử lý thông tin là ngành khoa học nghiên cứu các phương pháp, công nghệ, kỹthuật xử lý thông tin một cách tự động bằng máy tính điện tử.

1.2 KHÁI NIỆM PHẦN CỨNG, PHẦN MỀM MÁY TÍNH

Phần cứng (hardware)Phần cứng là các thành phần vật lý của máy tính, bao gồm các thiết bị

điện tử và cơ khí. Ví dụ: màn hình, bàn phím, chuột, bộ vi xử lý … Phần mềm (software)Phần mềm là tập hợp các chỉ thị cho máy tính làm việc. Nói cách khác,

toàn bộ các chương trình chạy trên máy tính gọi là phần mềm máy tính. Ví dụ:phần mềm soạn thảo văn bản, phần mềm bảng tính, phần mềm trình diễn …

1.3 CÁC KIỂU MÁY TÍNH

Máy tính lớn (Mainframe)Máy tính lớn là các cỗ máy kích thước lớn,

mạnh mẽ và rất đắt tiền, được sử dụng trong các côngty cần xử lý một khối lượng dữ liệu lớn (chẳng hạnngân hàng, công ty điện lực). Khả năng của máy tínhlớn được chia sẻ cho nhiều người cùng truy nhập vàokhối trung tâm thông qua đầu cuối của họ.

Máy PC (Personal Computer)

Máy tính điện tử có nguồn gốc ra đời khá sớm và có rất nhiều chủng loại.Tuy nhiên, chiếc máy tính PC theo mô hình của IBM đầu tiên được ra đời chỉ

Page 49: Sach tin hoc cb chuan

49

mới gần đây, chính xác là vào năm 1981. Từ đó trở đi, tất cả các máy PC đượcsản xuất đều tương thích với thiết kế ban đầu.

Máy MAC

Máy MAC là một máy tính, nhưng không phải máy PC theo mô hìnhIBM. Máy MAC sử dụng một hệ điều hành khác với PC và tương ứng với nó,các phiên bản đặc biệt của chương trình ứng dụng (như xử lý văn bản, bảngtính).

Thời kỳ đầu, điều giúp cho việc phân biệt máy MAC và máy PC là việcmáy MAC sử dụng giao diện người dùng đồ họa, hay nói cách khác chính làcách mà ta có thể dùng chuột để điều khiển máy tính. Tuy nhiên, gần đây sựkhác biệt cơ bản giữa máy MAC và PC đã không còn rõ ràng như trước khi mà

Microsoft đã sử dụng giao diện người dùng đồ họa cho máy PC.Mách xách tay (laptop)

Laptop, tiếng Anh có nghĩa là đặt trong lòng, phân biệt với máy tính đặttrên bàn, desktop. Đây là loại máy tính nhỏ gọn, có thể mang đi, có thể chạybằng pin.

Page 50: Sach tin hoc cb chuan

50

Thiết bị trợ giúp cá nhân kỹ thuật số (PDA)PDA là một thiết bị cầm tay kết hợp các chức năng

của máy tính, điện thoại, fax, Internet và mạng. Nhưng chứcnăng nổi trội nhất của PDA là chức năng của một thiết bị tổchức thông tin cá nhân.

Khác với các loại máy tính di động, hầu hết các PDA đều sử dụng bút đểđiều khiển và nhập liệu thay cho bàn phím. Điều này đòi hỏi người dùng phảihọc cách viết cho đúng kiểu và máy phải có chức năng nhận dạng chữ viết tay.

1.4 CÁC BỘ PHẬN CHÍNH CỦA MÁY TÍNH PC

Đứng trước một máy tính PC, bạn có thể thấy máy tính này gồm nhữngbộ phận: Bàn phím, chuột, màn hình, vỏ máy. Đây là những thành phần dễ dàngnhận thấy. Tuy nhiên, máy tính PC còn có nhiều bộ phận khác. Các bộ phậnnày được nhóm trong các khối chức năng sau:

Khối xử lý trung tâmKhối xử lý trung tâm, hay còn gọi là bộ vi xử lý hoặc con chip, là bộ não

của máy tính. Công việc chính của khối xử lý trung tâm là tính toán và điềukhiển mọi hoạt động trong máy tính.

Bộ nhớ trongBộ nhớ trong dùng để chứa các lệnh và dữ liệu phục vụ cho quá trình thực

hiện chương trình. Bộ nhớ trong bao gồm bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên (RAM)và bộ nhớ chỉ đọc (ROM).

Bộ nhớ ngoài

Bộ nhớ ngoài hay các thiết bị lưu trữ ngoài bao gồm đĩa cứng, đĩa mềm,đĩa CD đĩa ZIP…

Chú ý: Do ổ cứng nằm bên trong vỏ máy nên nhiều người nhầm lẫn ổcứng là thiết bị lưu trữ trong. Thực chất nó là thiết bị lưu trữ ngoài.

Các thiết bị vào

Các thiết bị vào cho phép thông tin hãy dữ liệu được nhập vào máy tính,ví dụ như bàn phím, chuột, máy quét …

Các thiết bị raCác thiết bị ra cho phép thông tin có thể được xuất ra từ máy tính, ví dụ

như máy in, màn hình, loa …

Page 51: Sach tin hoc cb chuan

51

Các thiết bị ngoại viThiết bị ngoại vi là bất kỳ thiết bị nào có thể gắn vào máy tính. Như vậy,

toàn bộ các thiết bị như máy quét, máy in, bàn phím, chuột … đều là các thiếtbị ngoại vi.

Cổng nối tiếpCổng nối tiếp là một khe cắm có nhiều chân nằm ở

phía sau máy tính, cho phép các thiết bị có thể kết nối vớimáy tính, chẳng hạn Modem. Các cổng nối tiếp thường được đặt tên là COM1,COM2.

Cổng song songCổng song song là một khe cắm nhiều chân nằm ở phía sau má y tính, cho

phép các thiết bị có thể kết nối với máy tính, chẳng hạn máy in. Các cổng songsong thường được đặt tên là LPT1 hoặc LPT2.

Cổng nối tiếp vạn năng USBCổng nối tiếp vạn năng USB là một bộ phận

mới trong máy tính, chỉ có trong các máy tính thếhệ gần đây. Có thể có một hoặc nhiều ổ cắm USBở trên thân vỏ máy, cho phép các thiết bị được thiếtkế cho USB có thể kết nối với máy tính.

1.5 HIỆU NĂNG MÁY TÍNH

Một số yếu tố ảnh hưởng đến hiệu năng của máy tính:

Tốc độ đồng hồ bộ vi xử lýTốc độ đồng hồ quyết định tốc độ thực thi và tính toán của bộ vi xử lý.

Tốc độ đồng hồ cao thì máy tính sẽ tính toán nhanh hơn, điều khiển nhanh hơnvà nhờ đó làm việc nhanh hơn. Tốc độ này được đo bằng MHz. Các máy tínhtrước đây của IBM có tốc độ vào khoảng 4.77 MHz còn các máy tính hiện đạingày nay làm việc ở tốc độ trên 2GHz.

Dung lượng bộ nhớ truy nhập ngẫu nhiên RAM

Máy tính càng có nhiều RAM thì càng chạy nhanh. Ngoài việc truy xuấtdữ liệu trên RAM, Windows còn thường xuyên truy xuất dữ liệu trên đĩa cứng.Như vậy tốc độ đĩa cứng cũng ảnh hưởng đến tốc độ máy tính.

Page 52: Sach tin hoc cb chuan

52

Tốc độ và dung lượng ổ cứngTốc độ đĩa cứng được xác định bởi thời gian truy nhập đĩa cứng, đơn vị

đo bằng miligiây. Thời gian truy nhập càng nhỏ có nghĩa việc đọc/ghi đĩa càng

nhanh.

Không gian trống trong đĩaKhông những đĩa cứng cần phải nhanh mà còn cần phải có dung lượng

lớn để hệ điều hành có thể di chuyển dữ liệu dễ dàng giữa ổ cứng và RAM.Windows sẽ tạo ra rất nhiều tệp tin tạm thời trong quá trình xử lý chương trìnhgiúp quản lý quá trình thực thi được tốt hơn. Như vậy, nếu có quá ít không giantrống trên ổ đĩa cứng, máy tính sẽ không còn nơi chứa các tệp tin tạm thời,đồng nghĩa với việc không thể vận hành cùng một lúc nhiều chương trình được.

Ghép các tệp tin phân mảnhViệc các tệp tin trong ổ cứng, sau một thời gian làm việc bị chia tách

thành các phần riêng lẻ và trải ra trên toàn bộ ổ đĩa cứng gọi là phân mảnh tệptin. Việc ghép các tệp tin phân mảnh có nghĩa là sắp xếp lại dữ liệu trong ổ đĩacứng sao cho dữ liệu của cùng một tệp tin hoặc cùng một chủng loại được sắpxếp liên tục, gần nhau. Nhờ đó, hệ điều hành có thể dễ dàng quản lý và truyxuất tới từng vùng thông tin. Công việc này nên được tiến hành định kỳ để tốcđộ máy tính của bạn được cải thiện.

Đa nhiệmWindows là một hệ thống đa nhiệm, có nghĩa là nó có thể thực thi nhiều

hơn một chương trình trong cùng một thời điểm. Tuy nhiên, càng nhiều chươngtrình chạy cùng lúc thì mỗi chương trình sẽ bị chậm đi. Sự chậm trễ phụ thuộcvào chương trình đó hiện đang làm gì. Ví dụ việc xử lý một lúc nhiều bức ảnhlớn sẽ tốn rất nhiều thời gian của bộ xử lý.

TỔNG KẾT BÀI

Trong bài học này bạn đã học các nội dung:

o Thông tin và khoa học xử lý thông tin

o Khái niệm phần cứng, phần mềmo Các loại máy tínho Các thành phần chính của máy tính PCo Hiệu năng máy tính

Page 53: Sach tin hoc cb chuan

53

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Hãng IBM cho ra mắt chiếc máy tính cá nhân vào năm nào?

2. Phần cứng máy tính là gì? Cho một số ví dụ về phần cứng máy tính.

3. Phần mềm máy tính là gì? Cho một số ví dụ về phần mềm máy tính.4. Những yếu tố nào ảnh hưởng đến hiệu năng của m áy tính?

5. Kể tên 03 loại máy tính và trình bày các đặc điểm nội bật của 03 loạimáy tính này.

Page 54: Sach tin hoc cb chuan

54

BÀI 2: PHẦN CỨNG

Bài học này giúp bạn làm quen với các thành phần phần cứng của máytính như: vỏ máy, bo mạch chủ, khối xử lý trung tâm, bộ nhớ trong, bộ nhớngoài.

Nội dung bài học bao gồm :

1. Khối xử lý trung tâm (CPU)2. Bo mạch chủ (mainboard – motherboard)

3. Bộ nhớ4. Thiết bị vào

5. Thiết bị ra6. Thiết bị lưu trữKết thúc bài học này bạn có thể:

o Nắm được các thành phần phần cứng của máy tính và chức năngcủa chúng.

o Nhận diện được các thành phần phần cứng chính của máy tính.

Page 55: Sach tin hoc cb chuan

55

2.1 VỎ MÁY

Vỏ máy là bộ phận chứa các thành phần khác nhaucủa máy PC. Ví dụ, bên trong vỏ máy là bo mạch chủ, conchip, ổ đĩa cứng, ổ đĩa CD …

Tùy thuộc vào mục tiêu sử dụng, có hai kiểu vỏ máy,đó là kiểu đứng và kiểu nằm. Nhiều người quen gọi vỏmáy là CPU. Tuy nhiên, gọi như vậy là không chính xác vìCPU là khối xử lý trung tâm, chỉ là một bộ phận được gắntrên bo mạch chủ bên trong vỏ máy.

2.2 BO MẠCH CHỦ

Bo mạch chủ nằm bên trong vỏ máy. Đây là cơ sở hạ tầng của máy tínhvà tất cả các thành phần hệ thống của máy tính đều được cắm một cách trực tiếphoặc gián tiếp thông qua cáp vào bo mạch chủ.

Ví dụ: Một số thiết bị như bộ xử lý trung tâm(CPU), bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên cắm vào bo mạch chủqua các khe cắm, trong khi ổ đĩa mềm, ổ cứng, ổ đĩaquang được cắm vào thông qua cáp điện và cáp dữ liệu.Các bo mạch chủ ngày càng nhỏ hơn do các linh kiệnđiện tử có độ tích hợp hơn.

2.3 KHỐI XỬ LÝ TRUNG TÂM (CPU)

Khối xử lý trung tâm, hay còn gọi là con c hip, được coi như bộ não củamáy tính. Sở dĩ có tên gọi như vậy bởi vì khối xử lý trung tâm có hai thànhphần chính như sau:

Khối điều khiển (Control Unit) là nơi tìm đọc cáclệnh từ bộ nhớ, giải mã và xác định, điều khiển các bướcthực hiện trong máy tính.

Khối tính toán số học logic (Arithmetic LogicalUnit – ALU) là nơi thực hiện các phép toán số học cơ bản(cộng, trừ …) và các phép toán logic (AND, OR …).

Ngoài ra, CPU còn có một bộ phận tạo nhịp (clock), tạo ra các xung nhịpđể điều khiển hoạt động của CPU theo trình tự cũng như đồng bộ sự hoạt động

Page 56: Sach tin hoc cb chuan

56

của các khối trong toàn bộ hệ thống. Tốc độ của CPU dựa trên nhịp đồng hồnày và có đơn vị là MHz. Tốc độ này càng cao thì máy tính chạy càng nhanh.

Có rất nhiều loại CPU khác nhau dành cho máy tính, thông dụng nhấtphải kể đến CPU của hãng Intel và AMD.

2.4 BỘ NHỚ TRONG

Bộ nhớ trong bao gồm bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên (RAM) và bộ nhớ chỉđọc (ROM).

Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên (RAM)

Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên (RAM) là nơi màhệ điều hành được tải vào khi máy tính khởi động,là nơi các chương trình hay ứng dụng được tải vàovà lưu trữ tạm thời trong quá trình vận hành, Dữliệu trong RAM chỉ tồn tại khi máy tính có điện vàchương trình đang hoạt động.

Thuật ngữ truy nhập ngẫu nhiên ý nói rằngviệc sao lưu, xóa bỏ thông tin ra khỏi RAM rất ngẫu nhiên và không theo mộttrình tự cụ thể nào bởi việc truy cập này phụ thuộc vào cách thức và trạng tháilàm việc của hệ thống lúc đó.

Nói chung, máy tính cắm càng nhiều RAM thì tốc độ xử lý càng nhanh.

Bộ nhớ chỉ đọc (ROM)Bộ nhớ chỉ đọc (ROM) là một chip đặc biệt,

được nạp sẵn phần mềm và được gắn trên bo mạchchủ của máy tính. Phần mềm trên RAM sẽ đượcđọc đầu tiên sau khi máy tính khởi động và phầnmềm này có tác dụng nạp hệ điều hành vào bộ nhớRAM.

Thuật ngữ chỉ đọc nó i lên rằng thông tin trên ROM là thông tin cố định,chỉ có thể đọc chứ không viết lên được, không bị mất nội dung khi mất nguồnđiện. Các thông tin này được gắn theo phần cứng và được lập trình sẵn bởi hãngsản xuất.

Page 57: Sach tin hoc cb chuan

57

2.5 BỘ NHỚ NGOÀI

Đĩa cứngĐĩa cứng là thiết bị lưu trữ dữ liệu chính của máy tính. Tốc độ truy xuất

đĩa cứng rất nhanh để có thể thực hiện đồng thờicác công việc đọc, ghi dữ liệu tạm thời trong quátrình xử lý và cả sao lưu dữ liệu lâu dài.

Tốc độ đĩa cứng hay “thời gian truy cập trungbình” thường được đo bằng miligiây. Thời giantruy cập càng nhỏ thì tốc độ đĩa càng nhanh.

Đĩa cứng có dung lượng rất lớn. Hiện nay, các đĩa cứng thường có dunglượng từ 80 GB đến 120 GB.

Đĩa mềmĐĩa mềm từng là phương tiện sao chép và lưu

trữ phổ biến đối với người dùng bởi sự nhỏ gọn và dễsử dụng. Ngày nay, đĩa mềm đã bị thay thế bởi đĩagiao tiếp theo chuẩn USB.

Tốc độ truy xuất của đĩa mềm rất chậm và dung lượng của đĩa mềm chỉbằng 1,44 MB nên đĩa mềm thường được sử dụng để sao chép văn bản hoặcphần mềm có kích thước nhỏ từ máy tính này sang máy tính khác.

Đĩa ZIPĐĩa ZIP có thể làm việc giống hệt đĩa mềm, tức là

có thể lắp ổ đĩa ZIP vào trong hộp máy và sau đó sử dụngđĩa ZIP giống như sử dụng đĩa mềm. Ưu điểm của loạiđĩa này là có thể thay thế được đĩa mềm trong việc saolưu dữ liệu và chuyển dữ liệu giữa các máy tính khôngđược nối mạng với nhau cũng như trong việc sao lưu dữ liệu với dung lượngkhá lớn. Dung lượng thông thường của đĩa ZIP là từ 100 MB đến hơn 1GB.

Đĩa USBĐây là thiết bị được ưa chuộng và đang được sử dụng hết sức rộng rãi,

thay thế cho đĩa mềm, bởi kích thước nhỏ gọn, sự tương thích cao và khả nănglưu trữ lớn. Các thiết bị này ngoài tính năng lưu trữ dữliệu còn tích hợp thêm các tính năng như ghi âm, nghenhạc MP3 và bắt sóng phát thanh. Đây thực sự là một

Page 58: Sach tin hoc cb chuan

58

công nghệ và thiết bị của tương lai và chắc chắn sẽ còn được phát triển mạnhmẽ.

Tốc độ truy xuất của đĩa giao tiếp theo chuẩn USB khá nhanh. Dunglượng của đĩa từ khoảng 32 MB đến 1 GB.

Đĩa CDĐĩa CD cũng đang là một trong những thiết bị lưu

trữ dữ liệu tiện dụng, khi mà ổ đĩa CD này ngày càngphổ biến.

Tốc độ đĩa CD được ghi giá trị 1x tốc độ và cácđĩa CD nhanh hơn được mặc định là bội của giá trị đó.Như vậy một CD 52x là nhanh hơn tốc độ của CD gốc52 lần.

Đĩa CD thông thường có dung lượng khoảng 650 MB. Với dụng lượngnày, người dùng có thể sử dụng CD như một phương tiện sao lưu dữ liệu hếtsức dễ dàng và kinh tế.

Đĩa DVD ( Digital Versilite Disk)Đĩa DVD có tốc độ không bằng đĩa cứng nhưng nhanh hơn đĩa CD rất

nhiều, tuy rằng trông bên ngoài, một chiếc đĩa DVD khá giống với đĩa CD .

Về dung lượng, đĩa DVD có dung lượng khá cao, có thể tới 17GB.

2.6 THIẾT BỊ VÀO

Chuột máy tính (Mouse)Là thiết bị giúp người dùng có thể tương tác với

máy tính một cách trực quan và dễ dàng thông qua cácthao tác nhấn phím trên bề mặt chuột. Việc kết hợp cácthao tác nhấn phím này cho phép người dùng ra lệnhcho máy hoặc lựa chọn các đối tượng mình cần đanghiển thị trên màn hình để từ đó có các lệnh kế tiếp.

Có rất nhiều loại chuột khác nhau. Loại chuột thông dụng thường có mộtbi lăn tương tác với bánh xe bên trong, bánh xe này được kết nối với phần mềmcho phép điều khiển hoặc sử dụng các chương trình ứng dụng. Khi sử dụng loạichuột có bi lăn cần chú ý thỉnh thoảng tháo bi lăn ra và vệ sinh khu vực phíabên trong, nơi thường xuyên tiếp xúc với bi lăn nhằm chống cặn bẩn lâu ngàybám vào. (Đây là một trong những nguyên nhân khiến cho thao tác chuột của

Page 59: Sach tin hoc cb chuan

59

bạn không còn được chính xác sau một thời gian dài sử dụng mà không vệ sinhchuột).

Ngoài ra, còn có loại chuột quang, không sử dụng bi lăn (chuột quang sửdụng ánh sáng chiếu phía dưới để điều khiển chuyển động). Khi sử dụng chuộtquang cần lưu ý không nên di chuột ở bề mặt phản xạ ánh sáng. Ví dụ: mặtgương, mặt kính….vì ánh sáng phản xạ sẽ ảnh hưởng đến độ chính xác của cácđộng tác di chuyển chuột.

Số nút nhấn của chuột có thể là 2 hoặc 3, tuỳ theo mục tiêu thiết kế và sửdụng. Thường thì 2 nút ở 2 bên là các nút chức năng trái, phải. Còn nút ở giữa(hay vòng lăn ở giữa) giúp bạn có thể cuộn văn bản lên, xuống dễ dàng hơn.

Bàn phím (Keyboard)

Là thiết bị thông dụng giúp người dùng gõphím đưa thông tin vào trong máy tính hoặc ralệnh cho máy tính thông qua các phím.

Ngoài các phím chuẩn, xu hướng các bànphím hiện nay đều mong muốn tích hợp khảnăng điều khiển các thiết bị đa phương tiện hoặccác nút chức năng tiện ích bổ sung, ví dụ chức năng cho phép truy xuất Internet,đọc thư điện tử nhanh chóng….Các nút chức năng bổ sung này khá đa dạng và

phong phú, tuỳ thuộc theo nhu cầu và thị hiếu của người dùng.

Máy quét (Scanner)

Là thiết bi cho phép những bản in và đổichúng sang một dạng tệp tin có thể được sử dụngtrong máy tính. Dữ liệu sau khi quét vào máytính có định dạng ảnh và có thể chỉnh sửa chúngtrong máy tính bằng cách sử dụng các ứng dụngđồ họa. Ngoài ra, người dùng có thể quét các vănbản đổi chúng thành một bức ảnh cũng như có thể đổi các tệp tin hình ảnhthành tệp tin văn bản mà ta có thể soạn hoặc chỉnh sửa bằng các chương trìnhsoạn thảo văn bản. Điều này được thực hiện bởi các chương trình phần mềmnhận dạng các ký tự bằng quang học OCR (Optical Character Recognition).

Webcam

Webcam là một camera số nhỏ, thường để trước mà nhình, dùng để thu hình ảnh của người đang ngồi trước nó rồitruyền hình ảnh này qua mạng tới ng ười kia và ngược lại.

Page 60: Sach tin hoc cb chuan

60

Chất lượng hình ảnh của webcam ngày càng được cải thiện, giá thành

ngày càng hạ, kiểu dáng thì được cái tiến liên tục và hơn hết cả, nhu cầu thôngtin, trao đổi là một trong những nhu cầu chính của con người nên webcam ngày

càng phổ biến và gần gũi với mọi người.

2.7 THIẾT BỊ RA

Màn hình (Monitor)

Màn hình máy tính được sử dụng để hiển thịthông tin dưới dạng mà con người có thể hiểu được.Thực ra, máy tính chỉ làm việc với dữ liệu dưới dạngcác mã nhị phân, tức là một tổ hợp các trạng tháiđóng/mở mạch. Tuy nhiên, cái mà con người cần làdạng dữ liệu dạng chữ, dạng số và các hình ảnh biểuhiện và màn hình thực hiện chức năng hiển thị cácthông tin này.

Màn hình máy tính truyền thông dựa trên cùng một kỹ thuật là sử dụngống phóng tia Ca-tốt. Điều này khiến cho màn hình luôn có phần đuôi dài đểtạo đường phóng. Gần đây đã có các màn hình máy tính tinh thể lỏng, chúngchiếm diện tích ít hơn và tốn ít năng lượng hơn do sử dụng công nghệ tinh thểlỏng, khác với công nghệ phóng tia Ca-tốt truyền thống.

Khi nói đến kích thước của một màn hình 17 -inch (17’’) thì đó là chiềudài của đường chéo màn hình chứ không phải chiều ngang của màn hình. Mà nhình thông dụng hiện nay có kích thước là 15’’, 17’’ và 21’’.

Thiết bị trình diễn – máy chiếu (Projector)

Các thiết bị trình diễ n có thể kết nối với máytính và được sử dụng để hiển thị các chương trìnhtrình diễn trước đông người. Các thiết bị này được sửdụng kèm với các chương trình trình diễn nh ưMicrosoft PowerPoint. Nơi sử dụng thiết bị nàythường xuyên nhất là ngành giáo dục và kinh doanh.

Khi sử dụng máy chiếu kết nối với máy tính xách tay, bạn cần lưu ý nhấntổ hợp phím Fn và phím F7 hoặc phím F4 (tuỳ theo phím nào có hình 2 mànhình). Khi đó, hình ảnh từ máy tính xách tay mới đ ược chuyển qua máy chiếuđể trình chiếu lên màn hình.

Page 61: Sach tin hoc cb chuan

61

Các loại máy in (Printers)

Có nhiều chủng loại máy in khác nhau. Máy in màu và máy in đen trắng,máy in theo công nghệ sử dụng kim, máy in theo công nghệ phun hay máy intheo công nghệ laser. Tuỳ theo từng trường hợp mà người dùng lựa chọn n ên sửdụng máy in loại nào. Nói chung, các cơ quan tổ chức thường sử dụng máy inlaser bởi vì chúng có thể in rất nhanh và cho chất lượng cao. Ngoài ra, máy inthường được nối trực tiếp với mạng hoặc nối với máy tính qua mạng. Như vậy,mỗi máy tính được nối mạng đều có thể in bằng cách sử d ụng chung máy inchia sẻ này.

Máy in laser (Laser Printer)

Các máy in Laser cho chất lượng rất tốt với tốcđộ cao. Chúng được coi là “máy in laser’’ bởi vìchúng chứa một thiết bị Laser, thiết bị này cho phépviệc in ấn ký tự và các hình ảnh được rõ ràng và sắcnét. Việc các máy in Laser có giá cả hợp lý cùng vớichất lượng và tốc độ in tốt đã khiến cho máy in nàyđược sử dụng rất phổ biến trong các văn phòng côngsở cũng như trong hộ gia đình.

Trước đây hầu hết các máy in Laser chỉ in duới dạng đen trắng. Ngày nay,với công nghệ in laser mầu, các máy in có thể in ra những hình ảnh có chấtlượng rất cao. Tuy nhiên, giá cả một chiếc in laser mầu rất đắt, đắt hơn máy inđen trắng nhiều lần.

Máy in phun (Ink- jet Printer)

Máy in phun hoạt động sử dụng các vòi phunnhỏ phun mực in trên giấy in. Các máy in phun làmviệc trên giấy chất lượng khá cao. Máy in phun dùngtrong trường hợp in với số lượng ít và với chất lượngkhá, ví dụ như dùng trong những văn phòng nhỏ hoặctrong gia đình.

Máy in ma trận điểm (Dot-matrix Printer)

Máy in ma trận điểm, hay còn gọi là máy in kim, làm việc bằng cáchnung một hàng kim qua một dải băng mực lên giấy in. Càng nhiều kim thì chấtlượng in càng cao, hầu hết các máy in m a trận điểm hiện tại có 24 kim. Mặc dùvậy máy in ma trận vẫn có thể tạo ra độ nhoè cao và chất lượng in không caođặc biệt là khi in các bản in có ch ứa hình ảnh đồ hoạ. Và kết quả là ngày nay

Page 62: Sach tin hoc cb chuan

62

máy phun thay thế cho máy in này. Tuy nhiên, máy in ma trận điể m vẫn đượcsử dụng để in lượng văn bản lớn với chất lượng th ấp. (Ví dụ: việc in cước phíbưu điện).

Loa (Speaker)

Là thiết bị âm thanh. Có rất nhiều kiểu loasử dụng cho máy tính. Có loa được gắn trong bomạch chủ (loa trong), có loa được kết nối với bomạch chủ thông qua vỉ âm thanh (loa ngoài).Thông thường người dùng hay sử dụng loa ngoàivì kiểu dáng loa này ngày càng được thiết kết đẹpvà chất lượng âm thanh ngày một cao.

TỔNG KẾT BÀI

Trong bài học này bạn đã học các nội dung:o Khối xử lý trung tâm (CPU)

o Bo mạch chủo Bộ nhớo Thiết bị vào

o Thiết bị rao Thiết bị lưu trữ

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Khối xử lý trung tâm có chức năng và nhiệm vụ gì? Nêu các thànhphần chính của khối xử lý trung tâm. Máy tính của bạn đang sử dụng CPU gì,tốc độ bao nhiêu?

2. ROM và RAM thuộc nhóm bộ nhớ nào? Trình bày điểm khác biệt cơbản giữa ROM và RAM. Dung lượng RAM của máy tính bạn đang sử dụng làbao nhiêu?

3. Hãy kể tên 05 thành phần phần cứng mà bạn biết.4. Máy tính của bạn sử dụng mấy đĩa cứng, dung lượng của mỗi đĩa là

bao nhiêu?

Page 63: Sach tin hoc cb chuan

63

BÀI 3: PHẦN MỀM

Bài học này cung cấp cho bạn các khái niệm về phần mềm máy tính như:phần mềm ứng dụng và phần mềm hệ điều hành. Ngoài ra bạn cũng được họcvề giao diện người dùng đồ họa và quy trình phát triển một hệ thống phần mềm.

Nội dung bài học bao gồm :

o Phân loại phần mềmo Phần mềm hệ điều hành

o Phần mềm ứng dụngo Giao diện người dùng đồ họao Quy trình phát triển hệ thốngKết thúc bài học bạn có thể:

o Phân biệt được phần mềm hệ điều hành và phần mềm ứng dụng.o Nắm được khái niệm về giao diện người dùng đồ họa và ưu điểm của nó.o Nắm được quy trình phát triển một hệ thống phần mềm.

Page 64: Sach tin hoc cb chuan

64

3.1 PHÂN LOẠI PHẦN MỀM

Có 2 loại phần mềm, đó là phần mềm hệ thống (system software) vàphần mềm ứng dụng (Application software).

Phần mềm hệ thống bao gồm Hệ điều hành, các chương trình điều khiểnthiết bị ... trong khi phần mềm ứng dụng là các phần mềm chạy trên nền của Hệđiều hành. Các phần mềm ứng dụng giúp cho công việc hàng ngày của ngườidùng được tự động hoá. Ví dụ chương trình xử lý văn bản, bảng tính, cơ sở dữliệu và các chương trình đồ hoạ ... là các phần mềm ứng dụng điển hình.

Tại sao hàng năm luôn xuất hiện các phiên bản phần mềm mớiViệc hàng năm luôn xuất hiện các phiên bản phần mềm mới do nhiều lý

do khác nhau. Lý do thứ nhất phải kể đến phía nhà sản xuất luôn cần hoàn thiệnsản phẩm của mình, sao cho ít lỗi hơn, mềm dẻo hơn và mang nhiều đặc trưnghơn. Lý do thứ hai là do nhu cầu của con người ngày càng cao. Người dùngluôn mong chờ sản phẩm mới có nhiều chức năng và tiện ích hơn. Cũng cótrường hợp người dùng chưa sử dụng hết các chức năng của phiên bản cũ thìphiên bản mới đã ra đời. Tuy nhiên, theo xu thế phát triển chung, việc ra đờiphiên bản mới của phần mềm là điều tất yếu, chừng nào thị trường còn chấpnhận nó.

Muốn biết mình đang sử dụng phần mềm phiên bản g ì, thông thườngngười dùng có thể nhấn vào thực đơn Help và nhấn vào mục About.

3.2 PHẦN MỀM HỆ THỐNG

Hệ điều hành (Operating System)

Hệ điều hành là một phần mềm hệ thống đặc biệt, được tải một cách tựđộng khi máy tính khởi động. Hệ điều hành cho phép quản lý mọi hoạt độngcủa phần mềm hệ thống và ứng dụng khác cũng như cả phần cứng máy tính.

Một cách chi tiết hơn, Hệ điều hành gồm hai nhiệm vụ chính. Nhiệm vụthứ nhất là quản lý, điều khiển mọi thiết bị phần cứng của máy tính, nhiệm vụthứ hai là cung cấ p một môi trưòng và giao diện cho các chương trình hệ thốngvà ứng dụng, điều phối và quản lý các chương trình này. Chính vì chức năng vànhiệm vụ như vậy mà Hệ điều hành luôn được khởi động đầu tiên sau khi máytính được bật, và đây là phần mềm đặc biệt, không thể thiếu trên bất kỳ hệthống máy tính nào.

Page 65: Sach tin hoc cb chuan

65

Các phần mềm Hệ điều hành

Thời kỳ đầu, khi PC mới ra đời, Hệ điều hành đầu tiên dành cho PC chính

là MS DOS (Microsoft Disk Operating System). Hệ điều hành này bao gồmnhững chức năng rất cơ bản và người dùng cần phải hiểu một chút về máy tínhthì mới có thể vận hành được. Giao diện của Hệ điều hành DOS không thânthiện lắm với người sử dụng bởi Hệ điều hành này không cung cấp giao diện đồhoạ tương tác mà chỉ có thể giao tiếp với máy tính thông qua câu lệ nh điềukhiển (Ví dụ, muốn tạo mới một thư mục, người dùng phải gõ vào dấu nhắclệnh dòng chữ MD Tên_thư_mục_cần_tạo , còn để chuyển vào trong thư mụcnày, người dùng phải gõ CD Tên_thư_mục_cần_chuyển_vào ....)

Sau đó Microsoft giới thiệu Windows và ngày nay Hệ điều hành này đãđược sử dụng rộng rãi trong PC. Có nhiều phiên bản Hệ điều hành Windowskhác nhau, phiên bản đầu tiên của Windows được gọi là Windows 3.1. Phiênbản này mạnh hơn DOS và dễ sử dụ ng bởi nó đa nhiệm và có hỗ trợ giao diệnngười sử dụng. Người dùng có thể sử dụng bàn phím để nhập dữ liệu và chuộtđể ra lệnh, điều khiển các thực đơn... Các phiên bản về sau này của Windowsgồm Windows 95, Windows NT, Windows 98, Windows 2000, Windows XP,Windows 2003. Các phiên bản của Microsoft Windows hầu hết là trông giốngnhau và tất cả đều dễ sử dụng hơn Windows 3.1 rất nhiều.

Ngoài Hệ điều hành Windows, còn rất nhiều Hệ điều hành khác. IBMcũng đưa ra một Hệ điều hành có tên gọi là OS/2 nhưng Hệ điều hành nàykhông được phổ biến cho lắm và chỉ được sử d ụng trong một số ít các công ty.Unix và Linux cũng là các Hệ điều hành có thể chạy trên PC. Các loại máy tínhkhác như những máy được sản xuất bởi Apple có Hệ điều hành đặc thù riêngnhư Unix, Linux, PS2...

Hình minh hoạ là biểu tượng của hai Hệ điều hành nồi tiếng và thôngdụng hiện nay, bên trái là biểu tượng Hệ điều hành Windows XP của Microsoft,bên phải là biểu tượng của Hệ điều hành mã nguồn mở Linux.

Các phần mềm hệ thống khácKhi bạn lắp đặt một thiết bị nào đó vào bo mạch chủ của máy tính, thiết bị

đó chưa thể vận hành được ngay. Muốn vận hành được, bạn thường để ý thấyluôn có các đĩa CD phần mềm đi cùng với thiết bị. Đây chính là các chươngtrình phần mềm hệ thống giúp cho thiết bị có thể được nhận diện và làm việc tốtvới Hệ điều hành và bạn cần phải cài đặt phần mềm trong đĩa CD này thì thiếtbị mới có khả năng vận hành được.

Page 66: Sach tin hoc cb chuan

66

Bản thân bên trong Hệ điều hành cũng có rất nhiều các phần mềm hệthống khác nhau với các tính năng điều khiển khác nhau. Tập hợp các phầnmềm hệ thống này giúp cho bạn có một môi trường làm việc mạnh mẽ và hiệu quả.

3.3 PHẦN MỀM ỨNG DỤNG

Phần mềm ứng dụng là chương trình được thực thi nhằm giải quyết mộtcông việc nào đó theo nhu cầu của người dùng, sau khi Hệ điều hành đã đượckhởi động. Ví dụ: chương trình xử lý văn bản nhằm giúp bạn có thể viết thư, tạobáo cáo..., bảng tính giúp bạn có thể tính toán số liệu, cơ sở dữ liệu giúp bạn tổchức thông tin và các chương trình đồ hoạ giúp cho bạn có thể xem ảnh, xử lýhình ảnh.

Sau đây là một số phần mềm ứng dụng tiêu biểu và thô ng dụng với mọingười.

Chương trình xử lý văn bản (Word processing)

Chương trình xử lý văn bản ( như Microsoft Word) cho phép bạn có thểtạo ra các bức thư hoặc các văn bản một cách dễ dàng. Không những cung cấpchức năng cho phép bạn nhập vào các ký tự, ch ương trình xử lý văn bản còncho phép người dùng sửa chữa các ký tự nhập vào không đúng và có thể in rasau khi đã chỉnh sửa hoàn tất…

Có rất nhiều chương trình xử lý văn bản, tiêu biểu như MS Word trong bộứng dụng tin học văn phòng (Office) của Microsoft, Lotus Word Pro của hãngLotus và WordPerfect của hãng Corel…

Chương trình bảng tính (Spreadsheet)

Chương trình bảng tính (như Microsoft Excel) cho phép bạn có thể tínhtoán thu nhập, chi tiêu của một công ty và từ đó tính toán cân đối. Chương tìnhbảng tính cho phép bạn có thể xây dựng dự án về tương lai của công ty và dựbáo giá cả thay đổi sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty như thế nào… cũngnhư rất nhiều các chức năng tiện ích khác như tạo biểu đồ, tham chiếu giá trị…

Chương trình cơ sở dữ liệu (Database)

Chương trình cơ sở dữ liệu (như Microsoft Access) cho phép bạn có thểnhập thông tin, lưu trữ thông tin và sau đó có thể sử dụng các thông tin đó theocác nhu cầu khác nhau. Sở dĩ có thể làm được như vậy là vì phần mềm CSDLcho phép lưu trữ thông tin theo cấu trúc, giúp cho việc truy xuất thông tin dễdàng và khoa học.

Page 67: Sach tin hoc cb chuan

67

Chương trình trình diễn (Presentation)

Chương trình trình diễn (như Microsoft PowerPoint) cho phép bạn tạo racác bản trình diễn sống động và đẹp mắt, sau đó có thể được sử dụng để t rìnhchiếu bằng máy chiếu qua đầu (Overhead) hoặc kết nối với máy chiếu(Projector) để trình diễn trước đông người.

Chương trình duyệt web (web browsing)

Các ứng dụng duyệt web, hay còn gọi là trình duyệt web, cho phép bạn cóthể truy xuất, hiển thị và tương tác với World Wide Web. Nhờ có trình duyệtweb mà Internet thực sự trở thành môi trường hữu ích và không thể thiếu đốivới mọi người, nơi mà bạn có thể thông qua trình duyệt web của mình đọc tin,gửi tin và làm được rất nhiều việc khác.

3.4 GIAO DIỆN NGƯỜI DÙNG ĐỒ HOẠ

Giao diện người dùng đồ hoạ là gì?

Giao diện người dùng đồ hoạ (Graphic User Interface - GUI) là một phầncủa Hệ điều hành, cho phép hiển thị cửa sổ, các chức năng kéo thả các thựcđơn, và cho phép người dùng điều khiển máy tính bằng chuột. Xu hướng ngàynay là hầu hết các Hệ điều hành đều có sử dụng giao diện đồ hoạ do tính dễdùng và khả năng tương tác với người dùng cao.

Ví dụ về Hệ điều hành sử dụng giao diện người dùng đồ hoạ là Windows,

Linux, OS/2…

Ưu điểm của giao diện đồ hoạGiao diện người dùng đồ họa khiến cho hầu hết các chương trình trông

tương tự nhau và cách thức xử lý các đối tượng cũng khá giống nhau. Do vậy,khi người dùng chuyển từ một chương trình được cung cấp bởi một nhà sảnxuất này tới một chương trình được cung cấp bởi một nhà sản xuất khác, ngườiđó sẽ thấy việc chuyển đổi là khá dễ dàng.

Giao diện người dùng đồ họa cũng cho phép các lập trình viên dễ dàngviết chương trình theo các quy tắc giao diện nhất quán.

Page 68: Sach tin hoc cb chuan

68

3.5 PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG

Phát triển hệ thống là gì?

Phát triển hệ thống là một thuật ngữ được sử dụng để mô tả cách thức mộtphần mềm mới được đặc tả, được lập trình, được kiểm tra và sau đó đượcchuyển giao tới người dùng.

Quy trình phát triển hệ thốngHầu hết các dự án công nghệ thông tin đều làm việc theo chu trình.

o Bước đầu tiên là phân tích nhu cầu người dùng. Công việc này thườngđược thực hiện bởi chuyên gia phân tích hệ thống, người sẽ làm việc với ngườidùng để tìm hiểu xem chính xác họ muốn hệ thống làm gì.

o Bước tiếp theo là bước lên kế hoạch và chỉ ra các công việc sẽ đượcthực hiện trên hệ thống máy tính thực như thế nào.

o Bước tiếp theo là lập trình: Các lập trình viên sẽ lấy các đặc tả từ phầnphân tích hệ thống và sau đó mã hóa thành các chương trình máy tính.

o Kế đến là vận hành thử và kiểm tra, rà soát lỗi, bổ sung đánh giá nhu cầu.o Bước cuối cùng là giới thiệu hệ thống mới và phát hành sử dụng. Phía

người dùng sẽ bắt đầu sử dụng hệ thống, đánh giá và gợi ý những cải tiến mớivà quá trình được bắt đầu lại từ đầu.

Có nhiều phương pháp luận xác định quy trình phát triển một hệ thống và

thông thường bạn sẽ thấy bốn giai đoạn dưới đây.

Phân tích(Analysis)

Lập trình(Programming)

Thiết kế(Design)

Kiểm thử(Testing)

Page 69: Sach tin hoc cb chuan

69

TỔNG KẾT BÀI

Trong bài học này bạn đã học các nội dung :

o Phân loại phần mềmo Phần mềm hệ điều hành

o Phần mềm ứng dụngo Giao diện người dùng đồ họao Quy trình phát triển hệ thống

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Hệ điều hành thuộc nhóm phần mềm nào? Linux có phải là phần mềmứng dụng không?

2. Giao diện người dùng đồ họa là gì? Trình bày các ưu điểm của giaodiện người dùng đồ họa.

3. Chương trình soạn thảo văn bản Word thuộc nhóm phần mềm nào?

4. Phát triển hệ thống bao gồm mấy bước, liệt kê tên và chức năng chínhcủa các bước này.

Page 70: Sach tin hoc cb chuan

70

BÀI 4: MẠNG MÁY TÍNH

Mạng máy tính nói chung và mạng Internet nói riêng đã trở nên khá quenthuộc đối với mọi người. Bạn sử dụng mạng máy tính để chia sẻ tài nguyên,chẳng hạn chia sẻ máy in hoặc dữ liệu. Bạn sử dụng Internet để gửi thư điện tử,duyệt web, tán gẫu …

Nội dung bài học bao gồm:o Tổng quan về mạng máy tínho Mạng cục bộ (LAN)o Internet

Kết thúc bài học bạn có thể:o Nắm được các khái niệm cơ bản về mạng máy tính.o Biết cách phân loại mạng máy tính.o Nắm được lịch sử phát triển của Internet và các dịch vụ nó cung cấp.

Page 71: Sach tin hoc cb chuan

71

4.1 TỔNG QUAN VỀ MẠNG MÁY TÍNH

Mạng máy tính là mạng gồm nhiều máy tính và thiết bị mạng kết nối vớinhau. Mạng máy tính đơn giản nhất chỉ gồm hai máy tính trao đổi dữ liệu vớinhau bằng cáp hoặc bằng tia hồng ngoại. Mạng máy tính phức tạp có thể gồmhàng ngàn máy tính, ví dụ hệ thống máy tính của các ngân hàng truyền dữ liệuvới tốc độ ánh sáng qua các đường truyền dữ liệu cáp quang.

Lý do cơ bản để chúng ta phải thiết lập mạng máy tính là:

oDùng chung tài nguyên mạng như máy in, thiết bị lưu trữ, chương trìnhứng dụng.

oTăng hiệu quả, an toàn, tin cậy khi khai thác dữ liệu lưu trữ trên máy tính.

Muốn xây dựng mạng máy tính cần chuẩn bị phần cứng và phần mềm chomạng:

oPhần cứng gồm máy tính, card mạng, dây cáp, các thiết bị kết nối nhưHub, Switch… Tùy theo kiểu kiến trúc mạng mà chúng ta chọn lựa phần cứngcho đúng.

oPhần mềm gồm các chương trình cài đặt trên máy tính để các máy tínhcó thể nhận ra nhau và có thể truyền dữ liệu với nhau.

Phân loại mạng máy tínhCó nhiều cách để phân loại mạng máy tính, chẳng hạn phân loại theo

khoảng cách địa lý; phân loại theo kỹ thuật chuyển mạch hoặc phân loại theokiến trúc mạng.

Nếu phân loại dựa theo khoảng cách địa lý, chúng ta có các loại mạngmáy tính sau:

oMạng cục bộ (LAN – Local Area Network): là mạng máy tính đượccài đặt trong một phạm vi tương đối nhỏ (ví dụ một tòa nhà hay một khu trườnghọc).

oMạng đô thị (MAN – Metropolitan Area Network): là mạng được càiđặt trong phạm vi đô thị hoặc một trung tâm kinh tế - xã hội.

oMạng diện rộng (WAN – Wide Area Network): kết nối các LANhoặc MAN. Một WAN có thể trải rộng khắp trên toàn quốc gia hay thậm tríkhắp toàn thế giới.

Page 72: Sach tin hoc cb chuan

72

4.2 MẠNG CỤC BỘ

Mạng cục bộ là một mạng dữ liệu tốc độ cao bao phủ một khu vực địa lýtương đối nhỏ. Nó thường kết nối các trạm làm việc, máy tính cá nhân, máy in,máy chủ và một số thiết bị khác. Mạng cục bộ cung cấp cho người dùng máy tínhnhiều lợi ích, gồm truy nhập chia sẻ tới các thiết bị và ứng dụng, trao đổi tệp vàtruyền thông giữa các người dùng thông qua thư điện tử và các ứng dụng khác.

Để một mạng cục bộ có thể hoạt động, cần có cả các thành phần phầncứng và phần mềm.

Thành phần phần cứngPhần cứng mạng cục bộ gồm các đường truyền dẫn, card mạng, trạm cuối

và các thiết bị liên kết mạng. Trạm cuốiCác thiết bị được nối với mạng cục bộ được gọi là trạm cuối. Các thiết bị

này bao gồm máy tính cá nhân, máy trạm, máy chủ, máy in, .v.v. Các trạm cuốicần có các chương trình ứng dụ ng để thực thi các dịch vụ như thư điện tử,truyền tệp.v.v. và một chương trình điều khiển truyền thông để truyền các thôngtin cần thiết khi các ứng dụng đó được thực thi.

Đường truyền dẫnĐó là một phương tiện truyền dẫn dùng để kết nối các trạm cuối tro ng

mạng cục bộ. Đường truyền dẫn thực hiện việc truyền và gửi dữ liệu giữa cáctrạm cuối.

Card mạngCard mạng (NIC - Netwok Interface Card) cung cấp giao diện giữa đường

truyền dẫn (cáp mạng) và trạm cuối. Các thiết bị liên kết mạngCác thiết bị liên kết m ạng như bộ lặp, HUB, bộ chuyển mạch, bộ định

tuyến được sử dụng để kết nối các đoạn mạng với nhau.

Thành phần phần mềmNgoài các thành phần phần cứng, mỗi máy tính được kết nối vào mạng

phải được cài đặt một hệ điều hành mạng (NOS - Network Operating System).Một số hệ điều hành mạng thông dụng hiện na y gồm Windows NT, Windows2000, Netware, UNIX. Ngoài ra, còn cần có các bộ giao thức truyền thông,chẳng hạn TCP/IP, để cho phép các máy tính trong mạng truyền thông tin vớinhau.

Page 73: Sach tin hoc cb chuan

73

Cấu trúc liên kết mạng cục bộThuật ngữ cấu trúc liên kết (hay còn gọi là tôpô) mạng máy tính chỉ sự

sắp xếp các trạm cuối được gắn vào mạng. Các cấu trúc liên kết thường dùngtrong mạng cục bộ là hình sao (star), đường trục (bus), và vòng (ring).

o Mạng hình sao bao gồm một bộ điều khiển trung tâm, mỗi trạm cuốiđược kết nối vào bộ điều khiển trung tâm này.

o Mạng dạng BUS bao gồm một đường truyền dữ liệu tốc độ cao duynhất. Đường truyền này được gọi là BUS và được chia sẻ bởi nhiều nút. Bất cứkhi nào muốn truyền dữ liệu, trạm truyền ấn định địa chỉ trạm đích và truyền dữliệu lên BUS.

o Mạng có cấu trúc liên kết vòng có hình dạng một vòng khép kín, cácnút được nối với vòng tại các điểm cách nhau một khoảng nào đó. Thông tinđược truyền trên vòng theo một hướn g nhằm tránh xung đột. Do mỗi nút có thểtái tạo và lặp lại tín hiệu nên cấu trúc liên kết kiểu này phù hợp với các mạng cóphạm vi rộng hơn so với kiến trúc dạng BUS.

Phương tiện truyền dẫnPhương tiện truyền dẫn dùng để chuyển tín hiệu điện tử giữa các m áy

tính. Các tín hiệu điện tử đó biểu thị các giá trị dữ liệu dưới dạng các xung nhịphân. Tất cả các tín hiệu được truyền giữa các máy tính đều thuộc một dạngsóng điện từ nào đó, trải từ các tần số radio tới sóng vi ba và tia hồng ngoại.

Page 74: Sach tin hoc cb chuan

74

Tuỳ theo tần số của sóng điện từ mà có thể dùng các phương tiện truyền dẫnkhác nhau để truyền tín hiệu.

Hiện nay, trong mạng cục bộ, cả hai loại đường truyền hữu tuyến (dùngcáp) và vô tuyến (không dùng cáp) đều được sử dụng.

Đường truyền hữu tuyến gồm:- Cáp đồng trục (coaxial cable)- Cáp xoắn đôi (Twisted-pair cable)- Cáp sợi quangĐường truyền vô tuyến gồm:- Radio- Sóng vi ba- Tia hồng ngoại

4.3 INTERNET

Internet là liên mạng máy tính toàn cầu. Về phần cứng bao gồm các mạngLAN, WAN của cả thế giới kết nối với nhau; về phần mềm cần phải có để cácmáy tính nhận ra nhau và truyền thông với nhau là bộ giao thức TCP/IP. Có thểhiểu TCP/IP là ngôn ngữ chung cho các máy tính thuộc Internet.

Lịch sử phát triển:Một số mốc quan trọng trong quá trình phát triển của Internet:oInternet được hình thành từ cuối thập kỉ 60 của thế kỷ trước, từ một dự

án nghiên cứu của Bộ quốc phòng Mỹ. Tháng 7 năm 1968, Cơ quan quản lý dựán nghiên cứu cấp cao của Bộ Quốc phòng Mỹ (ARPA - Advanced ResearchProject Agency) đã đề nghị liên kết 4 địa điểm: Viện Nghiên cứu Standford,Trường Đại học tổng hợp California ở LosAngeles, UC - Santa Barbara vàTrường Đại học tổng hợp Utah. Bốn điểm trên được nối thành mạng vào năm1969 đã đánh dấu sự ra đời của Internet ngày nay. Mạng này được biết đến dướicái tên ARPANET.

oNăm 1983, ARPANET sử dụng bộ giao thức TCP/IP. Sau đó, Tổ chứcKhoa học Quốc gia của Mỹ (NFS – National Science Foundation) tài trợ choviệc xây dựng NFSNET thay thế cho ARPANET.

oNăm 1986, NFSNET liên kết 60 trường đại học Mỹ và 3 trường đại họcchâu Âu. Điểm khác biệt của NFSNET là cho nó phép mọi người cùng sử dụng.

oNăm 1989, tại Trung tâm Nghiên cứu nguyên tử châu Âu CERN, TimBerners triển khai thành công dịch vụ World Wide Web (WWW).

Page 75: Sach tin hoc cb chuan

75

oNăm 1990, thư điện tử và web làm cho Internet trở thành công cụ làmviệc không thể thiếu của hàng triệu người trên thế giới.

oTháng 12 năm 1997, Việt Nam chính thức tham gia Internet.

Các dịch vụ Internet:Internet trở thành phương tiện không thể thiếu trong xã hội hiện đại do

tính hiệu quả cao của các dịch vụ sau đây: Trang thông tin toàn cầu (World Wide Web): Cung cấp hệ thống tài

liệu siêu văn bản được đặt trên các máy chủ và cho phép người dùng truy nhậpthông qua Internet.

Thư điện tử (Email): Cho phép người dùng gửi và nhận thư điện tử quamạng Internet.

Truyền tệp tin (FTP – File Transfer Protocol): Hỗ trợ truyền dữ liệudung lượng lớn từ nơi này đến nơi khác qua mạng Internet.

Đăng nhập từ xa (Telnet): Cho phép người dùng đăng nhập từ xa vàohệ thống.

Tán gẫu (chat): Cho phép người dùng thảo luận trực tuyến qua mạ ngInternet.

TỔNG KẾT BÀI

Trong bài học này, bạn đã học các nội dung:o Tổng quan về mạng máy tínho Mạng cục bộ (LAN)o Internet

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Nếu phân loại mạng máy tính theo khoảng cách địa lý, ta có mấy loạimạng máy tính?

2. Những cấu trúc liên kết nào th ường được sử dụng cho mạng cục bộ?Hãy trình bày đặc điểm của các cấu trúc liên kết đó.

3. Bộ giao thức truyền thông nào được sử dụng trên Internet?

4. Hãy kể tên các dịch vụ Internet bạn đã sử dụng?5. Việt Nam chính thức ra nhập Internet vào năm nào?

Page 76: Sach tin hoc cb chuan

76

PHẦN III

CHƯƠNG TRÌNH SOẠN THẢO VĂN BẢN

(16 tiết)

BÀI 1: LÀM QUEN VỚI WORD

Microsoft Word là một chương trình xử l ý văn bản. Nó cho phép bạn tạolập một cách nhanh chóng và dễ dàng các bản ghi nhớ, báo cáo, thư từ, sơ đồ vàbản tin. Bạn cũng có thể đưa đồ hoạ hoặc chuyển dữ liệu vào trong tài liệuWord. Ngoài ra, Word cũng còn cho phép bạn kiểm tra chính tả và chỉnh sửa lạitài liệu trước khi in.

Bài học này giúp bạn làm quen với Microsoft Word thông qua các thaotác cơ bản như: đóng, mở Word, nhập văn bản vào tài liệu Word, lưu văn bảnvào đĩa cứng.

Nội dung bài học bao gồm :

oKhởi động Word.oCác thành phần cửa sổ Word.oNhập văn bản vào tài liệu.o Lưu tài liệu.oĐóng tài liệu và ra khỏi Word.Sau khi hoàn thành bài học, bạn có khả năng :

o Tạo một tài liệu Word đơn giản và lưu tài liệu mới soạn dưới dạng mộttệp tin trên đĩa cứng để có thể sử dụng về sau.

Page 77: Sach tin hoc cb chuan

77

1.1 KHỞI ĐỘNG WORD

Bạn thực hiện các bước sau đây để khởi động Word:1) Nhấp chuột vào biểu tượng Start để hiện thị thực đơn Start.

2) Chọn Programs.

3) Chọn thực đơn con Microsoft Office rồi chọn biểu tượng MicrosoftOffice Word 2003.

Chú ý: Phụ thuộc vào phiên bản hệ điều hành mà biểu tượng MicrosoftOffice Word 2003 có thể được đặt tại các vị trí khác nhau.

Bạn cũng có thể khởi động Word bằng cách nhấp đúp chuột vào biểutượng lối tắt của Microsoft Office Word 2003 trên màn hình nền.

1.2 THÁM HIỂM CỬA SỔ WORD

Sau khi khởi động, màn hình làm việc của word được hiển thị như sau.

Page 78: Sach tin hoc cb chuan

78

Cửa sổ Word gồm các thành phần cơ bản như sau: Thanh tiêu đề: Hiển thị biểu tượng, tên ứng dụng và tên tài liệu hiện

thời. Thanh thực đơn : chứa các nhóm lệnh: File, Edit, View, Insert, Format,

Tools, Table, Window và Help.

Các thanh công cụ: chứa các nút được gắn sẵn chức năng lệnh. Thước: hiển thị độ đo theo đơn vị cm hoặc inch.

Vùng soạn thảo: là nơi hiển thị nội dung tài liệu đang soạn thảo. Thanh trạng thái: cho biết con trỏ nhập dữ liệu đang ở dòng nào, trang

nào, cột nào… của tài liệu. Thanh cuộn: Gồm thanh cuộn dọc và thanh cuộn ngang, cho phép bạn

dễ dàng di chuyển lên xuống hoặc sang ngang trong quá trình soạn thảo.

1.3 NHẬP VĂN BẢN

Có nhiều cách để nhập văn bản vào tài liệu, nhưng cách thông dụng nhấtlà nhập văn bản từ bàn phím. Trong vùng văn bản, điểm chèn (insert point) là

Thanh thực đơn

Thanh công cụThước kẻ

Thanh trạng tháiThanh cuộn ngang

Thanh cuộn dọc

Vùng soạn thảo

Thanh tiêu đề

Page 79: Sach tin hoc cb chuan

79

một thanh đứng mầu đen, nhấp nháy. Điểm chèn đóng vai trò xác định vị trí kýtự mà chúng ta muốn đưa vào vùng soạn thảo. Vị trí điểm chèn được xác địnhduy nhất bởi cặp số thứ tự của dòng và cột. Điểm chèn chỉ di chuyển đượctrong phạm vị vùng soạn thảo.

Khi bạn gõ văn bản và điểm chèn đạt tới lề phải, Word sẽ tự động xuốngdòng. Khi muốn bắt đầu một đoạn mới hay chèn thêm dòng trống, bạn nhấnphím Enter. Word dùng các lề trang trái và phải cỡ 1,25 inch và lề đỉnh và đáycỡ 1 inch theo mặc định; tuy nhiên, bạn có thể đặt lại các lề trang.

Khi bạn gõ văn bản, điểm chèn chuyển đi, chỉ ra vị trí cho kí tự tiếp. Nếubạn nhầm, nhấn Backspace để xoá các kí tự ở bên trái của điểm chèn, hay nhấnDelete để xoá kí tự ở bên phải điểm chèn.

1.4 LƯU TÀI LIỆU

Trong quá trình soạn thảo, nội dung tài liệu được lưu trong bộ nhớ trongcủa máy tính. Để giữ tài liệu này cho việc sử dụng trong tương lai, bạn phải cất

Điểm chèn văn bản

Ln 1: Dòng 1;Col 2: Cột 2

Page 80: Sach tin hoc cb chuan

80

giữ tài liệu vào đĩa cứng. Mỗi tài liệu Word được lưu trên đĩa cứng dưới mộttệp tin có phần mở rộng là .doc.

Bạn thực hiện các bước sau để lưu tài liệu:1) Chọn lệnh Save trong thực đơn File hoặc nhấp nút Save trên thanh

công cụ.Hộp thoại Save as xuất hiện.2) Định vị thư mục lưu tài liệu thông qua thực đơn thả xuống Save in.

3) Nhập tên cho tài liệu vào ô File Name.

4) Nhấp nút OK.

Chú ý: Sau khi đã lưu tài liệu, n ếu bạn thực hiện bất kì thay đổi nào đốivới một tài liệu và nhấp nút Save, word sẽ tự động lưu phiên bản mới nhất củatài liệu mà không hiển thị hộp thoại Save As nữa.

1.5 ĐÓNG TÀI LIỆU VÀ RA KHỎI WORD

Sau khi soạn thảo xong tài liệu, bạn có thể đóng nó lại để làm việc vớ i cáctài liệu khác hoặc đóng cửa sổ Word.

Bạn thực hiện một trong 2 cách sau để đóng tài liệu Word:1) Chọn lệnh Close trong thực đơn File.

Định vị thư mục lưu tài liệu

Nhập tên tệp tin

Page 81: Sach tin hoc cb chuan

81

2) Nhấp nút Close Windows nằm ở góc trên bên phải màn hình và nằmdưới thanh tiêu đề.

TỔNG KẾT BÀI HỌC

Trong bài học này, bạn đã học:

Cách khởi động Word. Các thành phần chính của cửa sổ Word. Cách nhập văn bản vào tài liệu Word. Cách lưu tài liệu. Cách đóng tài liệu và ra khỏi Word.

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Hãy liệt kê hai cách bạn có thể sử dụng để đóng tài liệu Word.2. Làm thế nào để lưu bản sao của tài liệu hiện thời mà không làm thay

đổi bản gốc.3. Khởi động word. Soạn thảo một tài liệu mới gồm vài dòng văn bản.

Lưu tài liệu vào thư mục My Documents trong tệp tin có tên Bai1.doc.

4. Mở tài liệu thứ hai. Quan sát tên mặc định mà Wo rd tự đặt.

Nút đóng cửa sổ tàiliệu hiện thời

Nút đóng chươngtrình Word

Page 82: Sach tin hoc cb chuan

82

BÀI 2: BIÊN TẬP TÀI LIỆU

Bài này giúp bạn làm quen với các thao tác cơ bản khi bắt đầu việc soạnthảo văn bản, chẳng hạn cách mở một tệp văn bản đã có, cách di chuyển qua lạitrong tài liệu Word và cách cuộn văn bản.

Nội dung bài học bao gồm :

o Mở một tệp văn bản đã có.

o Di chuyển qua lại trong tài liệu Word.

o Cuộn qua văn bản.o Nắm được c ác chế độ nhập văn bản.

o Lựa chọn văn bản.o Biên tập tài liệu bằng việc xoá và khôi phục văn bản.o Lưu tệp tin bằng tên khác.

Kết thúc bài học bạn có thể:

o Mở một tệp văn bản đã có, chẳng hạn cuốn Luận văn tốt nghiệp.

o Sử dụng bàn phím, chuột để di chuyển qua lại trong một tài liệu nhiềutrang.

o Biết cách chọn văn bản, chẳng hạn chọn một từ, chọn một câu, chọnmột đoạn văn…, để có thể thực hiện các thao tác định dạng.

o Phân biệt được sự khác nhau giữa hai chế độ nhập văn bản, đó là: chếđộ chèn và chế độ ghi đè.

o Biết cách xóa văn bản sử dụng hai phím: Delete và Backspace trênbàn phím.

o Biết cách sử dụng hai chức năng thường sử dụng khi soạn thảo là:Làm lại (Undo) và hoàn tác (Redo) để hủy bỏ thao tác vừa thực hiện và thựchiện lại một thao tác vừa hủy bỏ.

o Biết cách lưu văn bản dưới một tên khác để có thể giữ lại phiên bản cũcủa văn bản.

Page 83: Sach tin hoc cb chuan

83

2.1 MỞ TỆP TIN

Để mở một tài liệu Word đã có, bạn thực hiện các bước sau:1) Nhấp chuột vào biểu tượng Open trên thanh công cụ hoặc chọn lệnh

Open trong thực đơn File.

Hộp thoại Open xuất hiện.

2) Định vị thư mục chứa tài liệu thông qua thực đơn thả xuống Look In.

3) Nhấp đúp vào tệp tin cần mở hoặc chọn tệp tin rồi nhấp Open.

2.2 DI CHUYỂN QUA LẠI TRONG TÀI LIỆU

Để thay đổi văn bản hay để soạn thảo, bạn phải di chuyển điểm chèn về vịtrí bạn muốn thay đổi. Con trỏ chuột, các phím mũi tên trên bàn phím và cácthanh cuộn là các công cụ điều hướng giúp bạn di chuyển qua lại trong tài liệu.

Để di chuyển điểm chèn bằng chuột, bạn di chuột (con trỏ chuột trôngnhư chữ I hoa) đến vị trí cần thay đổi rồi nhấp chuột. Bạn cũng có thể sử dụngbàn phím để di chuyển điểm chèn. Bảng sau liệt kê từng phím hay tổ hợp phímcó thể được dùng để di chuyển nhanh chóng điểm chèn.

Page 84: Sach tin hoc cb chuan

84

Phím/tổ hợp phím Tác dụng

Phím mũi tên trái Sang trái một kí tự.

Phím mũi tên phải Sang phải một kí tự.

Phím mũi tên xuống Xuống một dòng.

Phím mũi tên lên Lên một dòng.

Ctrl + Mũi tên trái Sang trái một từ.

Ctrl + Mũi tên phải Sang phải một từ.

Home Về đầu dòng hiện thời.

End Về cuối dòng hiện thời.

Ctrl + Home Về đầu tài liệu.

Ctrl + End Về cuối tài liệu.

Page Up Lên một màn hình đầy.

Page Down Xuống một màn hình đầy.

Ctrl + Page Up Về đầu trang trước.

Ctrl + Page Down Về đầu trang tiếp.

2.3 CUỘN VĂN BẢN

Cửa sổ tài liệu thông thường chỉ hiển thị được một phần nội dung củatrang tài liệu. Do vậy, để xem được các phần hoặc trang khác, bạn phải cuộn tàiliệu bằng thanh cuộn ngang và cuộn dọc .

Bảng dưới đây liệt kê các công cụ cuộn sẵn có và chức năng của chúng.

Thao tác Nút

Di chuyển cách nhìn tài liệu

Nhấp mũi tên cuộnlên

Lên một dòng mỗi lúc

Nhấp mũi tên cuộnxuống

Xuống một dòng mỗi lúc

Nhấp mũi tên cuộntrái

Sang trái vài kí tự mỗi lúc

Nhấp mũi tên cuộnphải

Sang phải vài kí tự mỗi lúc

Page 85: Sach tin hoc cb chuan

85

Kéo hộp cuộn đứng Liên tục tiến tới hay lui qua tài liệu

Kéo hộp cuộn ngang Liên tục sang trái hay phải qua tàiliệu

Nhấp nút trang trước Về đầu trang trước.

Nhấp nút trang sau Về đầu trang tiếp.

2.4 CÁC CHẾ ĐỘ NHẬP VĂN BẢN

Có hai chế độ nhập văn bản vào tài liệu, đó là chế độ chèn ( Insert) và chếđộ ghi đè (Overwrite). Trong đó, chế độ chèn là chế độ mặc định của Word.

Chế độ chèn

Ở chế độ chèn, ký tự nhập được chèn ngay tại vị trí điểm chèn và điểmchèn dịch sang phải một cột. Nếu trước khi chèn, tại vị trí điểm chèn đã có ký tựthì ký tự đó cùng với các ký tự bên phải nó (nếu có) sẽ dịch sang phải một cột.

Trước khi chèn Sau khi nhập thêm ký tự x

Chế độ ghi đèỞ chế độ ghi đè, ký tự nhập được chèn ngay tại vị t rí điểm chèn và điểm

chèn dịch sang phải một cột. Nếu trước khi ghi đè, tại vị trí điểm chèn đã cómột ký tự thì ký tự đó biến mất, các ký tự bên phải của nó (nếu có) giữ nguyênvị trí.

Trước khi chèn Sau khi nhập thêm ký tự x

Page 86: Sach tin hoc cb chuan

86

Chú ý: Để thay đổi giữa hai chế độ, bạn bấm phím Insert.

2.5 CHỌN VĂN BẢN

Để thực hiện thao tác sao chép, cắt hoặc xóa dữ liệu, bạn cần biết cáchchọn khối văn bản cần thao tác. Bảng sau tóm tắt các phương pháp bạn có thểsử dụng để chọn các khối văn bản.

Khối vănbản

Thao tác

Một từ Nhấp đúp từ này.

Một dòng Nhấp miền chọn ở bên trái dòng này.

Một câu Nhấn phím Ctrl và nhấp bất kì đâu trong câu.

Một đoạn Nhấp đúp miền chọn bên trái của bất kì dòng nàotrong đoạn, hay nhấp ba lần bất kì đâu trong đoạnnày.

Dãy văn bản bấtkỳ

Nhấp chuột vào ký tự đầu dãy rồi di chuột đến ký tựcuối dãy.

Toàn bộ tàiliệu

Nhấn phím Ctrl và nhấp bất kì đâu trong miền lựachọn, hay nhấp ba lần vào bất kì đâu trong miềnchọn.

2.6 XÓA VÀ KHÔI PHỤC TÀI LIỆU

Xóa tài liệuHai phím bấm trên bàn phím có tác dụng xóa văn bản là: Delete và

Backspace.

Page 87: Sach tin hoc cb chuan

87

Để xoá một kí tự, bạn định vị điểm chèn vào bên trái của kí tự và nhấnDelete, hay vào bên phải của kí tự và nhấn Backspace. Để xoá toàn bộ từ bằngbàn phím, bạn định vị điểm chèn vào bên trái của từ và nhấn Ctrl + Delete, hayvào bên phải của từ và nhấn Ctrl + Backspace.

Để tiết kiệm thời gian, bạn có thể sử dụng các thao tác chọn văn bản ởphần trên để chọn khối văn bản cần xóa. Sau đó bấm Delete hoặc Backspaceđể xóa khối văn bản vừa chọn.

Khôi phục tài liệuWord theo dõi những thay đổi soạn thảo mà bạn thực hiện và cho phép

bạn dễ dàng loại bỏ những thay đổi để phục hồi văn bản về tình trạng trước lúcthay đổi . Word hỗ trợ hai chức năng là hoàn tác (Undo) và làm lại (Redo).

Nếu bạn thực hiện sai một thao tác, chẳng hạn xóa nhầm một từ, bạn sửdụng lệnh Undo để hủy bỏ thao tác đó. Khi đã sử dụng Undo mà bạn lại muốnxóa từ đó, bạn sử dụng lệnh Redo.

Để hoàn tác hay làm lại nhiều hành động, nhấp mũi tên xuống ở bên phảicủa nút Undo hay Redo và chọn hành động bạn muốn hoàn tác hay làm lại.

2.7 LƯU TÀI LIỆU BẰNG TÊN KHÁC

Trong trường hợp bạn thay đổi tài liệu nhưng vẫn muốn giữ lại phiên bảntrước đây, bạn có thể lưu tài liệu dưới một tên khác.

Bạn thực hiện các bước dưới đây để lưu tài liệu dưới một tên khác:

1) Chọn lệnh Save as trong thực đơn File.

Hộp thoại Save as xuất hiện.2) Nhập tên mới cho tài liệu.Bạn cũng có thể thay đổi thư mục lưu tài liệu thông qua thực đơn thả

xuống Save in.

3) Nhấp Save.

TỔNG KẾT BÀI HỌC

Trong bài học này, bạn đã học:

Nút Undo Nút Redo

Page 88: Sach tin hoc cb chuan

88

o Cách mở một tài liệu word đã có.

o Cách di chuyển qua lại trong tài liệu.o Chế độ chèn và chế độ ghi đè.

o Cách chọn văn bản trong tài liệu.o Cách xóa và khôi phục văn bản.o Cách lưu tài liệu bằng tệp tin khác.

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Bạn dùng phím nào để chuyển giữa chế độ chèn và chế độ ghi đè.

2. Trong một tài liệu dài, cách nhanh nhất để di chuyển về đầu và về cuốitài liệu là gì?

3. Việc cuộn văn bản bằng các thanh cuộn có làm di chuyển điểm chènkhông? Nếu bạn không chắc chắn, hãy thực hành với các thanh cuộn.

4. Mở một tài liệu Word sẵn có trên máy tính của bạn. Thực hành việccuộn và di chuyển điểm chèn. Lưu tài liệu dưới một tên khác. Thực hành nhậpvăn bản vào tài liệu ở cả chế độ chèn và chế độ ghi đè. Thực hành việc xóa vănbản. Thực hành sử dụng lệnh Undo và Redo.

Page 89: Sach tin hoc cb chuan

89

BÀI 3: SỬ DỤNG KHUÔN MẪU VÀ TRÌNH CÀI ĐẶT

Bài học này hướng dẫn bạn sử dụng khuôn mẫu ( Template) và trình càiđặt để nhanh chóng tạo lập các tài liệu Word theo khuôn đạng sẵn có.

Nội dung bài học bao gồm:o Sử dụng khuôn mẫu Wordo Tạo một khuôn mẫuo Sử dụng trình cài đặ t sẵn cóKết thúc bài học này bạn có thể:o Hiểu được sự khác nhau giữ a khuôn mẫu và trình cài đặt và biết cách

sử dụng chúng để tạo nhanh một tài liệu Word. .o Biết cách thay đổi một khuôn mẫu sẵn có, chẳng hạn Việt hóa nó, rồi

lưu thành một khuôn mẫu mới để có thể sử dụng về sau.o Biết cách tạo một khuôn mẫu riêng để sử dụng nó cho các công việc

hàng ngày, chẳng hạn tạo tiêu đề chung cho các tài liệu của công ty để mỗi khisoạn tài liệu cho công ty, bạn không cần gõ phần tiêu đề nữa.

Page 90: Sach tin hoc cb chuan

90

3.1 SỬ DỤNG KHUÔN MẪU

Mọi tài liệu Word đều dựa trên một khuôn mẫu. Khuôn mẫu này xác địnhcấu trúc cơ bản của tài liệu và các thiết lập tài liệu như bố cục, căn lề, kiểu chữ,cỡ chữ và phông chữ.

Đa số các văn bản đều được tạo trên nền khuôn mẫu thông thường(normal template). Đây là khuôn mẫu mặc định của word. Khi bạn nhấp vào nútNew Blank Document trên thanh công cụ, một văn bản trắng mới được tạo ravới khuôn mẫu thông thường.

Word được thiết kế với rất nhiều khuôn mẫu định dạng đi kèm, chúngđược phân loại theo từng dạng, cho phép bạn tạo văn bản cho các mục đích sửdụng khác nhau như bản fax, bản ghi nhớ, bản tóm tắt hay thư từ.

Bạn thực hiện các bước sau để tạo tài liệu mới theo khuôn mẫu:1) Chọn mục New trong thực đơn File.

Ô tác vụ NEW DOCUMENT sẽ xuất hiện bên phải trong cửa sổ Word.

2) Chọn mục ON MY COMPUTER trong phần TEMPLATES.Hộp thoại Templates xuất hiện cung cấp nhiều mẫu tài liệu và được chia

thành 8 nhóm: General, Legal Pleading, Letters & Faxes, Mail Merge, Memos,Publications, Report, Web pages.

Chọn On mycomputer

Page 91: Sach tin hoc cb chuan

91

3) Chọn khuôn mẫu tài liệu rồi nhấp OK.

3.2 TẠO KHUÔN MẪU

Tạo khuôn mẫu riêng

Bạn có thể tạo một khuôn mẫu của riêng mình, chẳng hạn tạo mẫu tiêu đềchung cho các tài liệu của công ty rồi lưu tài liệu này dưới dạng khuôn mẫu đểkhi mở tệp tài liệu mới, chúng có ngay tiê u đề mà không cần phải tạo lại.

Bạn thực hiện các bước sau để tạo khuôn mẫu của riêng bạn:1) Tạo tài liệu mẫuBạn soạn thảo một tài liệu mẫu, chẳng hạn soạn thảo tiêu đề dùng chung

cho các tài liệu của công ty.2) Chọn mục Save trong thực đơn File: Hộp thoại Save as xuất hiện.

Kiểu tài liệu làDocument templateTên khuôn mẫu

Page 92: Sach tin hoc cb chuan

92

3) Trong ô Save as type, chọn Document Template

4) Đăt tên cho khuôn mẫu.Khuôn mẫu bạn tạo sẽ được hiển thị trong thẻ General của hộp thoại

Templates.

Tạo khuôn mẫu từ khuôn mẫuBạn cũng có thể tạo khuôn mẫu mới từ một khuôn mẫu sẵn có. Bạn thực

hiện các bước sau:1) Chọn mục New trong thực đơn File.

Ô tác vụ New document xuất hiện phía phải của cửa sổ tài liệu Word.

2) Trong ô tác vụ New document, chọn lệnh On my computer trongphần Templates.

Hộp thoại Templates xuất hiện.3) Chọn khuôn mẫu sẵn có.

4) Trong ô Create New, chọn Template.

5) Nhấp nút OK.

6) Thực hiện các thay đổi trên khuôn mẫu sẵn có.7) Lưu khuôn mẫu đã sửa đổi dưới một tên khác.

Chọn khuônmẫu sẵn có

Chọn Template

Page 93: Sach tin hoc cb chuan

93

3.3 SỬ DỤNG TRÌNH CÀI ĐẶT

Bạn có thể tạo tự động một văn bản bằng cách sử dụng một trong cáctrình cài đặt của Word. Điểm khác biệt giữa trình cài đặt và khuôn mẫu là trìnhcài đặt hoạt động thông qua quá trình hỏi và nhận thông tin từ phía người sửdụng trên từng phần của văn bản trong khi khuôn mẫu hiển thị và cho phép thaythế thông tin trên từng vùng điền thông ti n của văn bản.

Trong ví dụ dưới đây, bạn sử dụng trình cài đặt sẵn có Memo Wizard đểtạo một bản ghi nhớ:

1) Mở thực đơn File. Chọn New.

Một tài liệu mới xuất hiện.2) Chọn On my computer trong phần Templates của ô tác vụ New

document.

Hộp thoại Templates xuất hiện.3) Chọn thẻ Memos

4) Nhấp đúp vào biểu tượng Memo wizard.

Một văn bản trắng được mở ra và hộp thoại khởi động Memo Wizard xuấthiện.

5) Nhấp nút Next

Page 94: Sach tin hoc cb chuan

94

Hộp thoại trình cài đặt tiếp theo xuất hiện yêu cầu chọn kiểu bản ghi nhớmong muốn.

6) Chọn Elegant sau đó nhấp Next.

Hộp thoại cài đặt tiêu đề xuất hiện. Mục lựa chọn Yes. Use this text đãđược đánh dấu chọn.

7) Gõ “BIÊN BẢN HỌP 03” vào ô Subject, và nhấp nút Next.

Hộp thoại Heading Fileds xuất hiện .8) Trong ô From (đã được chọn mặc định) gõ Nguyễn Văn A.9) Trong ô Subject, gõ “HỌP GIAO BAN”.

10) Nhấp Next.

Hộp thoại Recipient xuất hiện.11) Trong ô To, gõ “TẤT CẢ NHÂN VIÊN”, và nhấp Next.

Hộp thoại trình cài đặt Close Fields xuất hiện.12) Đánh dấu chọn Writer’s Initials và gõ “NVA” trong ô tương ứng.13) Nhấp Next.

Hộp thoại Header/Footer xuất hiện.14) Bỏ đánh dấu chọn Confidentility rồi nhấp Next.

Hộp thoại trình cài đặt Finish xuất hiện.

Page 95: Sach tin hoc cb chuan

95

15) Nhấp Finish.

Trình Memo Wizard kết thúc. Bạn đã có một bản ghi nhớ theo ý mìnhtrong cửa sổ soạn thảo mới.

TỔNG KẾT BÀI HỌC

Trong bài học này, bạn đã học:o Cách tạo tài liệu từ một khuôn mẫu sẵn có.o Cách lưu tài liệu dưới dạng khuôn mẫu và tạo một khuôn mẫu mới từ

khuôn mẫu sẵn có.o Cách tạo văn bản từ trình cài đặt sẵn có.

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Hãy kể tên năm khuôn mẫu sẵn có của word.2. Sự khác biệt giữa khuôn mẫu và trình cài đặt là gì?

3. Khi tạo một văn bản mới từ một khuôn mẫu, làm thề nào để đảm bảobạn lưu văn bản hiện hành chứ không phải lưu khuôn mẫu được dùng để tạo ravăn bản đó?

4. Dùng Fax Wizard và các thông tin sau để tạo một bản fax sẽ được in ravới nội dung gồm một tờ bìa với một ghi nhớ và có thể gửi tới các máy fax khácnhau. Địa chỉ gửi fax tới Ông Nguyễn Văn B, số fax (04) 8546568. Chọn bìa códạng Chuyên nghiệp (professinal) bao gồm tên và địa chỉ theo địa danh sau:

Page 96: Sach tin hoc cb chuan

96

Name: Nguyễn Văn B.Company: Trung tâm Viễn thông tin học.Mailing address: Số 26 – Nguyễn Văn TrỗiPhone: (04) 8549607

Fax: (04) 8546568

Lưu tài liệu dưới tên: Fax0 1.doc.

5. Mở tài liệu Fax0 1.doc. Xóa các thông tin cụ thể. Lưu tài liệu dướidạng khuôn mẫu với tên Fax Template 01.

Page 97: Sach tin hoc cb chuan

97

BÀI 4: ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN

Trong bài học này, bạn sẽ học cách áp dụng định dạng để làm cho vănbản đậm, gạch dưới, và nghiêng, và bạn sẽ học cách đổi kích cỡ và kiểu dángphông chữ của văn bản. Khi bạn soạn thảo một tài liệu, bạn thường cần dichuyển hay sao chép văn bản hoặc các đối tượng từ chỗ này sang chỗ nọ. Trongbài học này, bạn sẽ học các phương pháp khác nhau để cắt và dán văn bản vàđối tượng. Bạn sẽ thực hành sao chép và dán văn bản giữa các tài liệu khácnhau. Bạn cũng sẽ học cách sửa đổi dáng vẻ của đoạn bằng việc dóng thẳng vănbản.

Nội dung bài học bao gồm:

o Định dạng phông chữo Căn lề văn bảno Cắt, sao chép và dán văn bảno Tìm và thay thế văn bảno Chèn ký tự đặc biệt vào văn bảno Áp dụng kiểu dáng cho văn bảno Xem trước tài liệuo In ấn tài liệuKết thúc bài học này bạn có thể:o Định dạng phông chữ, căn lề văn bản, thêm ký tự đặc biệt và áp dụng

kiểu dáng để trình bày văn bản đẹp mắt và chuyên nghiệp.o Rút ngắn thời gian và công sức soạn thảo bằng cách sử dụng các chức

năng: cắt, sao chép Word cung cấp.

o In tài liệu của bạn ra giấy.

Page 98: Sach tin hoc cb chuan

98

4.1 THANH CÔNG CỤ ĐỊNH DẠNG

Với Word, bạn có thể thay đổi dáng vẻ của văn bản theo nhiều cách khácnhau, tuy nhiên việc dùng thanh công cụ Định dạng là cách nhanh nhất và dễnhất để thực hiện hầu hết những thay đổi văn bản. Thanh công cụ Định dạng cónhiều nút và danh sách bạn có thể dùng để thay đổi thuộc tính văn bản. Thuộctính là một đặc trưng như định dạng đậm, nghiêng, chữ thường, gạch dưới,phông chữ (kiểu dáng của kí tự), cỡ phông chữ, và thậm chí cả mầu văn bản.

4.2 ĐỊNH DẠNG PHÔNG CHỮ

Thay đổi font chữ hoặc cỡ chữ bằng thanh công cụ định dạngBạn thực hiện các bước dưới đây để thay đổi font chữ hoặc cỡ chữ:1) Chọn khối văn bản bạn muốn áp dụng các thay đổi về font, thao tác

này có thể chọn một kí tự đơn, một câu, một đoạn, hoặc toàn bộ văn bản.2) Nhấp vào thực đơn thả xuống Font trên thanh công cụ rồi chọn loại

font chữ mong muốn.3) Nhấp chuột vào thực đơn thả xuống Font Size rồi chọn kích thước

font chữ mong muốn.

Lưu ý: Bạn có thể dùng bàn phím để tăng hoặc giảm cỡ chữ- Chọn khối văn bản bạn muốn thay đổi cỡ chữ

Page 99: Sach tin hoc cb chuan

99

- Nhấn tổ hợp phím Ctrl + ] (dấu ngoặc vuông đóng) để tăng cỡ chữ lên 1

điểm.- Nhấn tổ hợp phím Ctrl + [ (dấu ngoặc vuông mở) để giảm cỡ chữ

xuống 1 điểm.Định dạng font chữ sử dụng hộp thoại FONTBạn có thể thực hiện tất cả các thao tác định dạng font chữ thông qua hộp

thoại Font. Bạn nhấp chuột vào thực đơn Format rồi chọn Font để mở hộpthoại Font.

- Ô Font: Cho phép bạn chọn phông chữ.- Ô Font style: Cho phép bạn chọn kiểu chữ (đậm, nghiêng…).- Ô Size: Cho phép bạn chọn kích thước chữ. Bạn có thể chọn những giá

trị có sẵn trong danh sách hoặc nhập trực tiếp giá trị cỡ chữ vào ô này.

- Ô Font color: Cho phép bạn đổi mầu font chữ.- Ô Effects: Cho phép bạn chọn các hiệu ứng font chữ.

4.3 CĂN LỀ VĂN BẢN

Word cho phép bạn căn lề văn bản theo nhiều cách: căn trái (chế độ mặcđịnh), căn phải, căn hai bên và căn giữa. Để căn lề văn bản, trước tiên bạn cần

Page 100: Sach tin hoc cb chuan

100

chọn khối văn bản cần căn lề, sau đó nhấp chuột các biểu tượng căn lề trên

thanh công cụ Formatting.

4.4 CẮT, SAO CHÉP VÀ DÁN VĂN BẢN

Word cung cấp ba chức năng: cắt (cut), sao chép (copy) và dán (paste)văn bản để bạn có thể nhanh chóng di chuyển hoặc sao chép văn bản.

Sao chép văn bản: Bạn thực hiện các bước sau:1) Chọn khối văn bản muốn sao chép.

2) Nhấp chuột vào biểu tượng Copy trên thanh công cụ Standardhoặc chọn lệnh Copy trong thực đơn Edit.

3) Chuyển điểm chèn đến vị trí cần bản sao.

4) Nhấp chuột vào biểu tượng Paste trên thanh công cụ Standardhoặc hoặc chọn lệnh Paste trong thực đơn Edit.

Di chuyển văn bản: Bạn thực hiện các bước sau:1) Chọn khối văn bản muốn di chuyển.

2) Nhấp chuột vào biểu tượng Cut trên thanh công cụ Standardhoặc chọn lệnh Cut trong thực đơn Edit.

3) Chuyển điểm chèn đến vị trí mới.

4) Nhấp chuột vào biểu tượng Paste trên thanh công cụ Standardhoặc hoặc chọn lệnh Paste trong thực đơn Edit.

4.5 TÌM KIẾM VÀ THAY THẾ VĂN BẢN

Tìm kiếm văn bảnWord cung cấp công cụ tìm kiếm một từ hoặc cụm từ trong tài liệu. Bạn

thực hiện các bước sau để tìm kiếm văn bản:

1) Mở thực đơn Edit, chọn Find (hoặc sử dụng tổ hợp phím Ctrl + F)

Hộp thoại Find and Replace xuất hiện như hình dưới.

Canh trái Canh hai bên

Canh giữa Canh phải

Page 101: Sach tin hoc cb chuan

101

2) Nhập từ/cụm từ cần tìm kiếm vào hộp Find what.

3) Kích vào nút Find next để tiến hành tìm kiếm.

Văn bản tìm được sẽ tự động được bôi đen.Để kết thúc tìm kích nút Cancel.

Thay thế văn bảnNgoài chức năng tìm kiếm, Word còn cung cấp chức năng thay thế văn

bản. Chức năng này thường được dùng để chỉnh sửa hàng loạt các từ, cụm từviết sai trong một tài liệu một cách nhanh chóng, giảm nhiều công sức chongười soạn thảo. Bạn thực hiện theo các bước sau:

1) Mở thực đơn Edit, chọn Replace (hoặc ấn tổ hợp phím Ctrl + H)

Hộp thoại Find and Replace xuất hiện.

2) Nhập nội dung cần tìm vào hộp Find what.

3) Nhập nội dung cần thay thế trong hộp Replace with.

4) Nhấp Find next để thực hiện tìm kiếm.

Nếu tìm thấy word sẽ tự đánh dấu mẫu tìm được và dừng lại chờ bạn xử lý:

5) Nhấp Replace nếu muốn thay thế cụm từ tìm được.6) Nhấp Find next nếu không muốn thay thế cụm từ tìm được mà tìm

cụm từ tiếp theo.

Page 102: Sach tin hoc cb chuan

102

7) Nhấp Replace all nếu bạn muốn thay thế tất cả các cụm từ tìm đượcmà không hỏi lại. Bạn chỉ nên sử dụng lựa chọn này khi thực sự chắc chắn.

8) Nhấp Cancel để dừng việc tìm kiếm và thay thế.

4.6 CHÈN KÍ TỰ ĐẶC BIỆT VÀO VĂN BẢN

Trên bàn phím đã có sẵn một vài kí tự đặc biệt như: @, $, % ... Các kí tựnày nằm trên cùng phím với các ký tự số, nhưng ở dòng bên trên. Để nhập kí tựnày vào tài liệu, bạn giữ phím Shift rồi nhấn phím tương ứng.

Ngoài những kí tự đặc biệt đã có trên bàn phím, bạn cũng có thể chènthêm các biểu tượng khác như … vào vùng soạn thảo, các bước thựchiện như sau:

1) Di chuyển điểm chèn đến vị trí cần chèn kí tự đặc biệt.

2) Mở thực đơn Insert, chọn Symbol.

Hộp thoại Symbol xuất hiện.

3) Nhấp chuột vào thực đơn thả xuống Font và phông chữ có ký tự đặcbiệt cần sử dụng (thường dùng Symbol).

4) Nhấp đúp chuột vào kí tự đặc biệt hoặc chọn ký tự đặc biệt rồi nhấpInsert để chèn kí tự đặc biệt vào văn bản.

4.7 ÁP DỤNG KIỂU DÁNG CHO VĂN BẢN

Word cho phép bạn định nghĩa một nhóm các đặc tính định dạng, chẳnghạn định dạng font chữ, định dạng đoạn, như là một kiểu dáng (Style), và sau

Page 103: Sach tin hoc cb chuan

103

đó lưu kiểu dáng trong bảng kiểu dáng. Sau đó, bạn có thể áp dụng kiểu dángvừa tạo vào tài liệu để tiết kiệm thời gian định dạng nhiều lần các đoạn văn bảncó cùng kiểu dáng.

Để áp dụng một kiểu dáng, bạn thực hiện các bước sau:1) Chọn khối văn bản cần áp dụng kiểu dáng.2) Nhấp chuột vào mũi tên chỉ xuống nằm bên phải hộp Style trên thanh

công cụ định dạng.Danh sách các kiểu dáng hiện có được hiển thị.

3) Chọn kiểu dáng sẽ áp dụng cho khối văn bản được chọn.

4.8 XEM TRƯỚC TÀI LIỆU

Chức năng xem trước tài liệu (Print Preview) cho phép bạn xem tài liệugiống như khi nó được in ra . Nó rất hữu ích khi bạn cần chỉnh sửa tài liệu trướckhi in.

Để xem trước tài liệu, bạn thực hiện các bước sau:1) Mở thực đơn File, chọn Print Preview (hoặc kích vào biểu tượng

Print Preview trên thanh công cụ chuẩn).Màn hình Print Preview xuất hiện.

Page 104: Sach tin hoc cb chuan

104

2) Từ màn hình Print preview bạn có thể chỉnh lại bố cục của văn bảnsao cho thích hợp.

3) Để thoát khỏi chế độ Print preview chọn Close.

Chú ý: Để có thể chỉnh sửa văn bản trong lúc xem trước, bạn nhấp chuột

vào vào nút trên thanh công cụ.

Ý nghĩa của các nút lệnh trên thanh công cụ print preview:

Print: Gửi lệnh in đến máy in.

Magnifier: Phóng to một mức (có thể kích chuột trái trên phầnPreview để phóng to và nhấn ch uột phải để thu nhỏ).

One page: Xem một trang.

Multipages: Cho phép xem nhiều trang cùng lúc (mặc định sẽ là 6trang ).

Zoom control: phóng to, thu nhỏ theo tỷ lệ phần trăm.

View ruler: Bật tắt chế độ hiển thị thước đo.

Shirk to fit: Điều chỉnh tài liệu in trong một trang.

Full screen: Chuyển sang chế độ xem toàn màn hình.

Close: Đóng chế độ Preview.

Help: Trợ giúp chế độ Print Preview.

4.9 IN ẤN TÀI LIỆU

Bạn thực hiện một trong các cách sau để in tài liệu:

1) Nhấp nút Print trên thanh công cụ chuẩn.2) Nhấn tổ hợp phím Ctrl + P

3) Mở thực đơn File, chọn Print

Cách 2 và 3 sẽ hiển thị hộp thoại Print:

Page 105: Sach tin hoc cb chuan

105

Giải thích các mục chọn:- Trong mục Name: Chọn loại máy in dùng để in tài liệu (trong trường

hợp có nhiều máy in được cài đặt trên máy tính của bạn).- Để lựa chọn trang in ra, nhấp chuột vào một trong các lựa chọn sau

trong vùng Page range:

+ All: In toàn bộ các trang có trong tài liệu.+ Current page: Chỉ in trang hiện tại (trang chứa điểm chèn).

+ Pages: Chỉ in mốt số trang xác định. Các trang đượ c phân tách nhaubởi dấu phẩy (,), ví dụ: 1,3, 5-10

- Để in nhiều bản, nhập số bản sao cần in vào ô Number of copies trongvùng Copies.

- Để in các trang chẵn hoặc lẻ, chọn Even pages hoặc Old pages trongthực đơn thả xuống Print (nằm ở góc trái, bên dưới của hộp thoại).

Page 106: Sach tin hoc cb chuan

106

- Nhấp OK để in.- Để hủy bỏ lệnh in chọn Cancel.

TỔNG KẾT BÀI HỌC

Trong bài học này, bạn đã học:o Cách định dạng phông chữ.o Cách căn lề văn bản.o Cách sao chép và di chuyển văn bản.o Cách tìm kiếm và thay thế văn bản.o Cách chèn ký tự đặc biệt vào văn bản.o Cách áp dụng kiểu dáng cho văn bản.o Cách xem trước tài liệu.o Cách in ấn tài liệu.

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Bạn hãy trình bày hai cách định dạng kiểu chữ gạch chân.2. Sự khác biệt giữa cắt và sao chép văn bản là gì?

3. Chức năng nào cho phép bạn kiểm tra lại lề trang trước khi in.4. Trong word có bao nhiêu kiểu căn lề?5. Bạn hãy trình bày cách chèn ký tự ∆ vào văn bản.

Page 107: Sach tin hoc cb chuan

107

BÀI 5: THAY ĐỔI CÁCH TRÌNH BÀY TÀI LIỆU

Thay vì sử dụng các thiết lập ngầm định mà Word đã cung cấp, bạn có thểsử dụng những thiết lập và công cụ khác để thay đổi hình thức hiển thị của cáctài liệu. Một trong những cách thức để nhanh chóng tùy chỉnh một tài liệu làthay đổi hình thức hiển thị của văn bản trên trang bằng cách thay đổi các lềtrang, thiết lập lại căn chỉnh của đoạn, thay đổi th iết lập của Tab, và tạo các đầutrang và chân trang. Khi bạn tạo một tài liệu, bạn không chỉ định dạng văn bảnmà còn có khả năng thay đổi bố cục trang của tài liệu bằng cách thay đổi hìnhthức hiển thị của văn bản trong trang.

Nội dung bài học gồm:o Điều chỉnh lề trango Định dạng đoạn văn bản (paragraph)

o Thiết lập dấu Tab

o Chèn số trango Tạo đầu trang và chân trang

o Thay đổi hướng giấyKết thúc bài học này bạn có thể:o Thay đổi hình thức hiển thị của văn bản trong tài liệu, chẳng hạn như

điều chỉnh lề trang để tăng hoặc giảm khoảng không dành cho phần văn bản;định dạng đoạn văn bản để văn bản trông đẹp mắt hơn; thay đổi hướng giấy,nằm ngang hoặc nằm dọc để phù hợp với kiểu tài liệu bạn đang soạn.

o Sử dụng dấu Tab để tạo mục lục cho cuốn tài liệu của bạn.o Tạo đầu trang và chân trang cho tài liệu của bạn.

Page 108: Sach tin hoc cb chuan

108

5.1 ĐIỀU CHỈNH LỀ TRANG

Mỗi trang tài liệu gồm 4 lề: Trái, phải, trên và dưới. Lề được đo bằngkhoảng cách từ các mép giấy đến vùng soạn thảo nội dung của tài liệu. Chúngta có thể đặt vài thông tin như số tran g, tiêu đề văn bản vào vùng không giannày.

Bạn thực hiện một trong hai cách sau để điều chỉnh lề trang:Cách 1:

1) Mở thực đơn View, chọn Print Layout để chuyển chế độ hiển thị vềPrint Layout.

2) Di chuột đến đường biên của tài liệu trên thanh thước ngang h oặc dọc,khi con trỏ chuột biến thành mũi tên hai chiều thì nhấp và giữ chuột sau đó kéođường biên đó đến vị trí mong muốn.

Cách 2:

1) Mở thực đơn File, chọn lệnh Page Setup.

Hộp thoại Page setup xuất hiện.2) Chọn thẻ Margins.

Page 109: Sach tin hoc cb chuan

109

3) Nhập trực tiếp giá trị cho các lề vào 4 ô: Top (lề trên), Bottom (lềdưới), Left (lề trái), Right (lề phải). Theo thói quen ta thường đặt lề trái lớnhơn lề phải.

Cách đặt lề này có ưu điểm là kích thước các lề chính xác theo mongmuốn.

5.2 ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN

Bạn có thể định dạng đoạn văn bản thông qua hộp thoại Paragraph. Mởthực đơn Format, chọn lệnh Paragraph. Hộp thoại Paragraph xuất hiện nhưminh họa bên dưới.

Page 110: Sach tin hoc cb chuan

110

Chọn các kiểu căn lề cho đoạn trong thực đơn thả xuống Alignment,gồm: căn trái (Left), căn phải (Right), căn giữa (Centered), căn cả hai lề(Justified).

Mục Indentation có hai lựa chọn:- Left: Đặt khoảng cách lề trái cho đoạn.- Right: Đặt khoảng cách lề phải cho đoạn.

Mục Spacing có các lựa chọn:- Before: Khoảng cách giữa đoạn đang định dạng với đoạn phía trước.- Affter: Khoảng cách giữa đoạn đang định dạng với đoạn phía sau.- Line spacing: Đặt khoảng cách giữa các hàng trong đoạn

Chú ý: Quan sát màn hình Preview để biết kết quả định dạng.Sau khi nhập vào các giá trị cần định dạng, nhấp OK để áp dụng các định

dạng trên cho đoạn và đóng hộp thoại Paragraph hoặc chọn nút Cancel để hủybỏ thao tác định dạng này.

Page 111: Sach tin hoc cb chuan

111

5.3 THIẾT LẬP DẤU TAB

Thông thường khi bạn nhấn phím Tab trên bàn phím thì điểm chèn sẽđược “nhảy” sang phải một khoảng nhất định (mặc định là 1,27 cm). Trên cơ sởđó, Word tạo ra dấu Tab cho phép điểm chèn được nhảy tới vị trí xác định ( Tabstop), đồng thời thực hiện việc căn chỉnh văn bản từ vị trí đó theo hướng: trái,phải, giữa … Dấu Tab được đặt ở đầu mút trái trên thanh thước nằm ngang.

Đặt dấu Tab thông thường1) Chọn đoạn văn bản muốn đặt dấu Tab

2) Nhấp chuột vào dấu Tab tại đầu mút của thanh thước ngang chođến khi hiển thị biểu tượng dấu Tab thích hợp. Có các loại Tab sau:

o Tab trái: Văn bản được căn trái từ vị trí đặt dấu Tab. Ví dụ:

o Tab giữa: Văn bản được căn giữa so với vị trí đặt dấu Tab. Ví dụ:

o Tab phải: Văn bản được căn bên phải từ vị trí đặt dấu Tab. Ví dụ:

o Thập phân: Dùng để căn các số theo ký hiệu phân tách phầnnguyên và phần thập phân. Ví dụ:

Dấu Tab

Page 112: Sach tin hoc cb chuan

112

o Thanh ngăn: Dùng tạo ra một đường kẻ dọc có chiều cao bằngchiều cao của kí tự tại vị trí đặt dấu Tab. Ví dụ:

3) Nhấn chuột vào vị trí đặt Tab trên thanh thước ngang.

Đặt dấu Tab có thêm kí tự phía trước1) Chọn đoạn văn bản muốn đặt dấu Tab.2) Mở thực đơn Format, chọn Tabs.

Hộp thoại Tabs xuất hiện.3) Trong ô Tap stop position, đặt ví trí

cho dấu Tab mới hoặc chọn dấu Tab đã có.

4) Trong mục Alignment, chọn kiểu cănlề cho văn bản sau dấu Tab.

5) Chọn kí hiệu đặt trước dấu Tab tạivùng Leader.

6) Nhấp nút Set để đặt vị trí Tab mới.7) Nhấp OK.

Chú ý: Trong một đoạn văn bản có thể có nhiều dấu Tab, trong hộp thoạitrên bạn có thể tạo ra nhiều dấu Tab, sau khi kết thúc tạo bạn hãy chọn OK.

Di chuyển và xóa dấu TabBạn có thể di chuyển hoặc xóa dấu Tab đã có bằng cách sử dụng hộp

thoại Tabs hoặc thao tác trực tiếp với chúng trên thanh thước ngang như sau:

oChọn đoạn văn bản chứa Tab cần thao tác.Danh sách các tab đã được thiết lập sẽ hiển thị trên thanh thước ngang.oĐể xóa dấu Tab:

- Nhấp chuột vào ký hiệu Tab và kéo nó khỏi thanh thước ngang, hoặc

Page 113: Sach tin hoc cb chuan

113

- Mở thực đơn Format, chọn Tabs. Trong hộp thoại Tabs, chọn cácTab cần xóa ở phần Tab stop position rồi nhấp Clear.

oĐể di chuyển dấu Tab: Nhấp chuột vào ký hiệu Tab trên thanh thướcngang, kéo sang phải hoặc sang trái đến vị trí cần thiết.

5.4 CHÈN SỐ TRANG

Để chèn số trang vào tài liệu, bạn thực hiện các bước sau:1) Mở thực đơn Insert, chọn Page Number.

Hộp thoại Page numbers xuất hiện.

2) Trong ô Position, chọn vị trí hiển thị số trang, có hai lựa chọn: đỉnhtrang (Top of page (header)) và đáy trang ( Bottom of page (footer)).

3) Trong ô Alignment chọn kiểu căn lề cho số trang, có các lựa chọntương ứng với kiểu căn lề là: Right – căn phải, Center – căn giữa, Left – căntrái.

4) Nếu không cần hiển thị số trang ở trang đầu tiên của tài liệu (trangbìa) thì bỏ chọn ô Show number on first page.

5) Nhấp OK.

5.5 TẠO ĐẦU TRANG VÀ CHÂN TRANG

Đầu trang (header) và chân trang (footer) là những vùng nằm ở trên vàdưới nội dung văn bản. Vùng này được sử dụng để chứa những thông tin nhưtên tài liệu, tên tác giả, số trang… Nó cho người đọc biết họ đang đọc tài liệu gìvà đang ở phần nào bên trong tài liệu.

Bạn thực hiện các bước sau để thêm đầu trang và chân trang :

1) Mở thực đơn View, chọn Header And Footer.

Page 114: Sach tin hoc cb chuan

114

Thanh công cụ Header and Footer xuất hiện và phần không gi an dànhcho đầu trang và chân trang sẽ nổi lên để bạn nhập nội dung vào. Hiện tại bạnđang ở phần không gian dành cho đầu trang.

2) Nhập nội dung của đầu trang.

3) Nhấp nút Switch Between Header and Footer để chuyển tớichân trang.

4) Nhập nội dung chân trang.

5) Nhấp Close trên thanh công cụ Header and Footer.

Chú ý: trong quá trình nhập nội dung đầu trang và chân trang, bạn có thểchèn vào các hình ảnh đồ họa được hỗ trợ trong thanh công cụ Drawing và cáctiện ích có sẵn trên thanh Header and footer như: thời gian, ngày tháng, sốtrang, …

5.6 THAY ĐỔI HƯỚNG GIẤY

Các trang tài liệu word có thể được bố trí theo hai hướng: hướng dọc(portrait) và hướng ngang (landscape). Trong đó hướng dọc là hướng giấymặc định.

Để thay đổi hướng giấy, bạn thực hiện các bước sau:1) Mở thực đơn File, chọn Page Setup.

Hộp thoại Page setup xuất hiện.

Không gian dành cho phần đầu trang

Không gian dành cho phần đầu trang

Hướng dọc Hướng ngang

Page 115: Sach tin hoc cb chuan

115

2) Chọn thẻ Margins (thẻ này được chọn mặc định)3) Trong ô Orientation, chọn Landscape (hướng giấy ngang) hoặc

Portrait (hướng giấy dọc – mặc định) .4) Nhấp OK.

TỔNG KẾT BÀI HỌC

Trong bài học này, bạn đã học: Cách điều chỉnh lề trang. Cách định dạng đoạn văn bản. Cách thiết lập dấu tab. Cách chèn số trang vào tài liệu. Cách tạo đầu trang và chân trang.

Cách thay đổi hướng giấy.

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Bạn hãy liệt kê hai cách xóa dấu tab.2. Số trang được chèn vào phần nào của tài liệu?3. Hướng giấy nào là hướng giấy mặc định của word.

Page 116: Sach tin hoc cb chuan

116

4. Mở một tài liệu word mới và thực hiện các công việc sau:

Đặt lề trang là: Trái (3 cm), phải (2 cm) trên (2 cm), dưới (2 cm). Sử dụng tab để soạn thảo đoạn văn bản dướ i đây:

MỤC LỤC

Bài 1: Làm quen với Word .................................................................... 3

Bài 2: Biên tập tài liệu ......................................................................... 10

Bài 3: Sử dụng khuôn mẫu và trình cài đặt ........................................... 19

Bài 4: Định dạng văn bản .................................................................... 24

Chèn số trang vào tài liệu. Thêm nội dung cho đầu trang là: “Tin học căn bản” và được căn lề phải.

Page 117: Sach tin hoc cb chuan

117

BÀI 6: LÀM VIỆC VỚI ĐỒ HỌA

Các tài liệu chỉ chứa văn bản có thể cung cấp khối lượng thông tin lớncho người đọc, tuy nhiên, những tài liệu như vậy chưa hấp dẫn về mặt trựcquan. Bài học này hướng dẫn bạn thao tác chèn ảnh và các đồ họa khác vào tàiliệu.

Sau khi hoàn thành bài này, bạn có thể:o Chèn ảnh từ tệp tino Chèn ảnh từ clip galleryo Thay đổi kích thước và bố trí ảnh trong văn bảnKết thúc bài học này bạn có thể:o Chèn hình ảnh vào văn bản và bố trí hình ảnh sao cho phù hợp với

văn bản.

Page 118: Sach tin hoc cb chuan

118

6.1 CHÈN ẢNH TỪ TỆP TIN

Bạn có thể lựa chọn rất nhiều chương trình để tạo, chỉnh sửa và lưu ảnh,chẳng hạn Adobe Photoshop, Adobe Illustrator, Microsoft Paint, Paint ShopPro. Máy quét hoặc máy ảnh/quay phim kỹ thuật số cũng rất có ích khi bạnmuốn chụp và sau đó lưu ảnh v ào các tập tin trên đĩa. Và tất nhiên, bạn có thểtải rất nhiều tệp ảnh sẵn có trên Internet.

Bạn thực hiện các bước sau để chèn ảnh từ tệp tin:1) Đặt điểm chèn vào vị trí cần chèn ảnh minh họa.2) Mở thực đơn Insert, chọn Picture, chọn From File.

Hộp thoại Insert picture xuất hiện.

3) Nhấp chuột vào mũi tên chỉ xuống bên phải ô Look in để mở thư mụccó chứa file ảnh cần chèn.

4) Chọn tệp ảnh cần chèn.

5) Nhấp Insert.

6.2 CHÈN ẢNH TỪ CLIP GALLERY

Microsoft Office cung cấp hàng trăm ảnh tạo sẵn từ Clip Gallery củaMicrosoft. Word gọi những ảnh này là hình mẫu. Clip Gallery bao gồm các ảnh

Page 119: Sach tin hoc cb chuan

119

thuộc nhiều thể loại, từ phong cảnh cho tới bản đồ, tòa nhà, con người, và mộtsố bức ảnh mà bạn có thể chèn vào bất kỳ tài liệu Word nào.

Bạn thực hiện các bước sau để chèn ảnh từ Clip Gallery:

1) Đặt điểm chèn tại vị trí cần chèn ảnh.2) Mở thực đơn Insert, chọn Picture, chọn Clip Art.

Ô Clip Art xuất hiện bên phải màn hình soạn thảo.

3) Nhấp chuột vào mũi tên chỉ xuống bên phải ô Search in để Wordkhoanh vùng tìm kiếm các tệp ảnh Clip Art (mặc định sẽ tìm kiếm t ất cả các tệpảnh có trong máy tính của bạn).

4) Nhấp chuột vào mũi tên chỉ xuống bên phải ô Results should be đểlọc các dạng ảnh được hiển thị sau khi tìm kiếm (mặc định là tất cả các ảnh) ,bỏ chọn các mục khác và chỉ để lại lựa chọn Clip Art.

Page 120: Sach tin hoc cb chuan

120

5) Nhấp Go.

6) Nhấp chuột vào tệp ảnh Clip Art cần chèn.

6.3 THAY ĐỔI KÍCH THƯỚC VÀ BỐ TRÍ ẢNH TRONG VĂN BẢN

Thay đổi kích thước ảnhSau khi chèn ảnh vào tài liệu, bạn có thể thay đổi kích thước của ảnh để

phù hợp với tài liệu. Bạn thực hiện một trong hai cách sau để thay đổi kíchthước của ảnh:

Cách 1: Dùng chuột.1) Nhấp chuột vào ảnh cần thay đổi kích thước .

Xung quanh ảnh xuất hiện các ô vuông màu đen.2) Muốn thay đổi kích thước của ảnh theo chiều nào bạn đưa chuột đến

một trong các ô vuông tương ứng xung quanh ảnh. Khi con trỏ chuột biến thànhmũi tên hai chiề u thì nhấp, giữ và kéo chuột.

3) Khi ảnh đạt đến kích thước mong muốn thì nhả chuột.

(ảnh ban đầu) (ảnh sau khi thay đổi kích thước)Cách 2: Thay đổi chính xác kích thước ảnh.1) Chọn ảnh cần thay đổi kích thước.2) Mở thực đơn Format, chọn Picture

Page 121: Sach tin hoc cb chuan

121

Hộp thoại Format picture xuất hiện.3) Chọn thẻ Size.

4) Trong ô Height: nhập giá trị chiều cao cho ảnh.5) Trong ô Width: nhập giá trị chiều rộng cho ảnh.6) Nhấp OK.

Bố trí ảnh trong văn bảnSau khi đã chèn ảnh vào tài liệu, bạn có thể điều chỉnh cách bố trí ảnh

theo ý muốn:1) Chọn ảnh cần điều chỉnh cách bố trí.2) Mở thực đơn Format, chọn Picture.

Hộp thoại format picture xuất hiện.3) Chọn thẻ (Layout)

Page 122: Sach tin hoc cb chuan

122

4) Trong mục Wrapping style: chọn kiểu bố trí ảnh tương ứng: ảnh cắtngang văn bản (In line with text), chữ vây quanh ảnh (Square hoặc Tight),ảnh chìm dưới văn bản (Behind text), ảnh nổi phía trên văn bản (In front oftext).

5) Trong mục Horizontal alignment: chọn các kiểu căn lề cho ảnhtương ứng: trái (left), phải (right), giữa (center), ví trí tự do (other).

6) Nhấp OK.

TỔNG KẾT BÀI HỌC

Trong bài học này, bạn đã học:o Cách chèn ảnh từ tệp ảnh.o Cách chèn ảnh từ Clip Art.o Cách thay đổi kích thước và bố trí ảnh trong văn bản.

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Bạn hãy nêu hai cách có thể sử dụng để thay đổi kích thước ảnh.2. Khi bạn chọn ảnh, các ô vuông nhỏ mầu đen xuất hiện xung quanh

đường viền. Những ô vuông này dùng để làm gì?

Page 123: Sach tin hoc cb chuan

123

3. Tạo đoạn văn bản dưới đây (sử dụng font chữ: Tahoma, cỡ 12).

MỘT CỘNG ĐỒNG KINH TẾ ASEAN

Ý tưởng này sẽ hoàn thành vào năm 2020 với việc thiết lập một thịtrường tự do trong thương mại, dịch vụ, đầu tư vàtiêu chuẩn sản phẩm, giao thông vận tải và bưu chínhviễn thông. Để biến chương trình hành động đó thànhhiện thực, các nước ASEAN cần phải đáy nhanh hơnnữa quá trình hội nhập khu vực, rút ngắn khoảng cáchgiữa các nước thành viên, thắt chặt quan hệ songphương trên nhiều lĩnh vực kinh tế, thương mại, đầu tư …

Page 124: Sach tin hoc cb chuan

124

BÀI 7: LÀM VIỆC VỚI BẢNG BIỂU

Bảng được tạo thành từ các hàng ( Row) và các cột (Column), giao điểmcủa một hàng và một cột là một ô ( Cell). Đây là đối tượng rất cần cho công việcsoạn thảo, chẳng hạn bạn muốn thêm bảng phân công nhiệm vụ, bảng lươngvào tài liệu. Bài học này hướng dẫn bạn các thao tác đối với bảng biểu, như:chèn bảng biểu vào tài liệu, di chuyển giữa các ô trong bảng, tách và hợp ô.

Nội dung bài học gồm :

o Chèn bảng vào văn bảno Di chuyển giữa các ô trong bảngo Chọn ô trong bảngo Tách và hợp ôo Chèn, xóa cột và hàng

Kết thúc bài học này bạn có thể:

o Thêm bảng biểu vào văn bả n để thể hiện những nội dung như: bảnglương, thời khóa biểu, bảng điểm.

Page 125: Sach tin hoc cb chuan

125

7.1 CHÈN BẢNG VÀO VĂN BẢN

Bạn thực hiện một trong hai cách sau để chèn bảng vào văn bản:

Cách 1: sử dụng nút Insert Table trên thanh công cụ chuẩn.1) Di chuyển điểm chèn đến vị trí cầ n chèn bảng.

2) Nhấp chuột vào biểu tượng Insert Table trên thanh công cụchuẩn, giữ phím chuột và kéo di chuột xuống phía dưới để chọn số hàng cột chobảng.

Cách 2: Sử dụng lệnh Insert Table .

1) Di chuyển điểm chèn đến vị trí cần chèn bảng.2) Mở thực đơn Table, chọn Insert, chọn Table.

Hộp thoại Insert table xuất hiện như sau:

3) Nhập số cột cho bảng trong ô Number of columns.

4) Nhập số hàng cho bảng trong ô Number of rows.

5) Nhấp OK.

Page 126: Sach tin hoc cb chuan

126

7.2 DI CHUYỂN GIỮA CÁC Ô TRONG BẢNG

Khi nhập dữ liệu vào bảng, bạn cần biế t cách di chuyển từ ô này sang ô

khác. Bạn có thể sử dụng nhiều phương pháp để di chuyển trong một bảng, vídụ như nhấn các phím mũi tên, nhấp chuột hoặc nhấn phím Tab.

Nếu bạn đang sử dụng chuột, bạn có thể nhấp vào ô mà bạn muốn dichuyển đến để đặt vị trí của điểm chèn trong ô này. Nếu bạn đang sử dụng bànphím, bạn có thể sử dụng một số tổ hợp phím để di chuyển trong bảng và đặt vịtrí của điểm chèn.

Dưới đây là các phím hoặc tổ hợp phím mà bạn có thể sử dụng để dichuyển giữa các ô trong bảng.Phím, tổ hợp phím Tác dụngTab Đến ô tiếp theo hoặc thêm vào một hàng mới nếu điểm

chèn nằm ở ô phía dưới bên phải của bảng. Nhấn phímTab để chọn dữ liệu của ô tiếp theo.

Shift+Tab Đến ô trước đó.Phím mũi tên chỉ lên Đến hàng trước đó.

Phím mũi tên chỉ xuống Đến hàng tiếp theo.

Phím mũi tên trái Đến ký tự trước đó.

Phím mũi tên phải Đến ký tự tiếp theo.Alt+Home Đến ô đầu tiên trong hàng

Alt+End Đến ô cuối cùng trong hàng

Alt+Page Up Đến ô đầu tiên trong cột.

Alt+Page Down Đến ô cuối cùng trong cột.

7.3 CHỌN Ô TRONG BẢNG

Để thực hiện định dạng văn bản trong bảng, bạn cần biết cách chọn ô.Chọn một hoặc nhiều ô:

Di chuyển con trỏ chuột đến lề trái của ô cho đến khi hiển thị mũi tên mầuđen thì nhấp chuột. Nếu muốn chọn nhiều ô thì giữ và kéo chuột sa ng các ô cầnchọn.

Chọn một hoặc nhiều hàng:

Nhấp chuột vào vùng chọn ở bên trái của hàng. Để chọn nhiều hàng, giữvà kéo chuột sang vùng chọn của các hàng cần chọn.

Page 127: Sach tin hoc cb chuan

127

Chọn một hoặc nhiều cột:Di chuyển con trỏ chuột đến mép lề trên đỉnh cột. Khi con trỏ có dạng

mũi tên mầu đen chỉ xuống thì nhấp chuột. Để chọn nhiều cột, giữ và kéo chuộtsang các cột cần chọn.

7.4 TÁCH VÀ HỢP Ô

Bạn có thể hợp nhất hai hay nhiều ô liền nhau thành một ô duy nhất hoặctách một ô thành nhiều ô.

Tách một ô thành nhiều ôBạn thực hiện các bước sau để tách một ô thành nhiều ô.1) Đưa điểm chèn đến ô cần tách ô.2) Mở thực đơn Table, chọn Split Cells.

Hộp thoại Split cells xuất hiện:

3) Nhập số cột cần tách trong ô Number of columns.

4) Nhập số hàng cần tách trong ô Number of rows.

5) Nhấp OK.

Ví dụ:

(bảng trước và sau khi tách ô)

Page 128: Sach tin hoc cb chuan

128

Gộp nhiều ô thành một ôBạn thực hiện các bước sau để gộp nhiều ô liền nhau thành một ô.

1) Chọn các ô cần gộp.

2) Mở thực đơn Table, chọn Merge Cells.

Ví dụ:

(bảng trước và sau khi gộp)

7.5 CHÈN, XÒA CỘT HÀNG

Chèn hàng

1) Đặt điểm chèn tại vị trí cần chèn hàng.

2) Mở thực đơn Table, chọn Insert.

o Chọn Rows Above: hàng mới thêm sẽ được chèn vào phía trên củahàng chứa điểm chèn.

o Chọn Rows Below: hàng mới thêm sẽ được chèn vào phía dưới củahàng chứa điểm chèn.

Chèn cột1) Đặt điểm chèn tại vị trí cần chèn cột.2) Mở thực đơn Table, chọn Insert

oChọn Column to the left: cột mới thêm sẽ được chèn vào bên trái cộtchứa điểm chèn.

oChọn Column to the right: cột mới thêm sẽ được chèn vào bên phải cộtchứa điểm chèn.

Page 129: Sach tin hoc cb chuan

129

Chú ý: Để thực hiện thao tác chèn nhiều hàng/cột cùng lúc , bạn phải chọnsố hàng/cột cần chèn rồi thực hiện như thao tác ở trên.

Xóa hàng

1) Đặt điểm chèn tại ô bất kỳ trong hàng cần xóa .

2) Mở thực đơn Table, chọn Delete, chọn Rows.

Xóa cột1) Đặt điểm chèn tại ô bất kỳ trong cột cần xóa.

2) Mở thực đơn Table, chọn Delete, chọn Columns.

Chú ý: Để thực hiện thao tác xóa nhiều hàng/cột cùng lúc , bạn phải chọncác hàng/cột cần xóa rồi thực hiện như thao tác ở trên.

TỔNG KẾT BÀI HỌC

Trong bài học này, bạn đã học:o Cách chèn bảng vào văn bảno Cách di chuyển giữa các ô trong bảngo Cách chọn ô trong bảngo Cách tách và hợp ôo Cách chèn, xóa cột và hàng trong bảng

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Bạn hãy nêu hai cách chèn bảng vào tài liệu.

2. Làm thế nào để xóa một cột hoặc một hàng khỏi bảng?3. Soạn thảo đoạn văn bản dưới đây:

KẾT QUẢ THI MÔN TIN HỌC CĂN BẢN

Ngày thi 20/07/2006Điểm thi

STT Họ và tênTrắc nghiệm Thực hành Trung bình

Ghi chú

1 Nguyễn Thị Nhiễu 9 9 9

2 Trần Thu Hà 10 8 9

3 Phạm Thị Hải 8 9 8,5

4 Nguyễn Ngọc Tú 9 8 8,5

5 Lê Văn San 9 9 9

Page 130: Sach tin hoc cb chuan

130

PHẦN IV

CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH

(16 tiết)

BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI EXCEL

Microsoft Excel là một chương trình bảng tính cho phép bạn tổ chức, địnhdạng và tính toán dữ liệu số. Excel hiển thị dữ liệu theo dạng thức hàng -và-cột,với đường đứt quãng ngăn giữa các hàng và cột, tương tự như các sổ cái kế toánhay giấy đồ thị. Kết quả là Excel rất phù hợp để làm việc với dữ liệu số đối vớikế toán, nghiên cứu khoa học, ghi dữ liệu thống kê, và nhiều tình huống khácmà việc tổ chức dữ liệu dưới dạng thức như bảng có th ể có ích. Giáo viênthường ghi thông tin điểm của học viên trong Excel, và người quản lí thườngcất danh sách dữ liệu - như bản ghi kho hay bản ghi nhân viên - trong Excel.

Bài học này giúp bạn làm quen với Excel thông qua một số thao tác cơbản như khởi động Excel, tạo sổ tính mới và lưu sổ tính vào đĩa cứng.

Nội dung bài học bao gồm:o Khởi động Excelo Thám hiểm cửa sổ Excelo Giới thiệu về sổ tính và trang tính

o Mở một hoặc nhiều sổ tínho Tạo sổ tính mớio Lưu sổ tính và thoát khỏi ExcelKết thúc bài học này học viên có thể:o Nắm được các khái niệm cơ bản về Excel: Cửa sổ làm việc, sổ tính và

trang tính.

o Khởi động Excel, tạo một sổ tính mới rồi lưu sổ tính vào đĩa cứng.

Page 131: Sach tin hoc cb chuan

131

1.1 KHỞI ĐỘNG CHƯƠNG TRÌNH EXCEL

Để khởi động Excel, bạn có thể thực hiện theo một trong hai cách sau:

Cách 1: Từ nút Start của WindowsNhấp chuột vào nút Start, chọn Programs, chọn Microsoft Office, chọn

Microsoft Office Excel 2003.

Cách 2: Sử dụng biểu tượng lối tắt Excel trên màn hình nền củaWindows.

Nhấp đúp chuột vào biểu tượng lối tắt Microsoft Office Excel 2003 trênmàn hình nền.

Sau khi khởi động, của sổ chương trình Excel xuất hiện như dưới đây:

Page 132: Sach tin hoc cb chuan

132

1.2 THÁM HIỂM CỬA SỔ EXCEL

Giao diện của chương trình bảng tính Excel có các thành phần chính nhưminh họa dưới đây:

Giải thích các thành phần trong cửa sổ Excel: Thanh tiêu đề: Cho biết tên chương trình ứng dụng, tên của tệp tin đang

được mở. Thanh công cụ: Cung cấp các nút lệnh cho phép thao tác nhanh với bảng

tính thông qua thao tác nhấp chuột vào các nút lệnh này.

Thanh công thức: Hiển thị địa chỉ ô dữ liệu, nội dung ô dữ liệu, chophép nhập và chỉnh sửa nội dung dữ liệu cũng như công thức chứa trong ô hiệntại.

Thanh cuộn ngang/dọc: Cho phép hiển thị các nội dung bị che khuất. Vùng trang tính: Là nơi chứa dữ liệu của trang tính. Thanh trạng thái: Hiển thị thông tin về bảng tính, về trạng thái soạn

thảo, kết quả cộng đơn giản…

Thanh công cụThanh công thức

Thanh tiêu đề

Thanh cuộn ngang/ dọc

Thanh trạng thái

Các thẻ trang tính

Thanh thực đơn

VÙNG TRANG TÍNH

Page 133: Sach tin hoc cb chuan

133

Thẻ trang tính: Cho bạn biết đang làm việc với trang tính nào và cho

phép bạn di chuyển giữa các trang tính.

1.3 KHÁI NIỆM VỀ SỔ TÍNH VÀ TRANG TÍNH

Sau khi khởi động chương trình Excel, chúng ta có một sổ tính(workbook). Trong sổ tính có nhiều trang tính (worksheet). Một sổ tính cóthể chứa tối đa 255 trang tính.

Mỗi trang tính gồm 256 cột được đánh chỉ số theo vần chữ cái A,B,C..Z,AA , AB, AC…và 65536 hàng được đánh số từ 1, 2, 3, …, 65536.

Dưới đây là hình minh họa cách đánh chỉ số hàng, cột trong Excel:

Theo mặc định mỗi lần tạo sổ tính mới, Excel tạo ra 3 trang tính và đặttên là Sheet1, Sheet2, Sheet3, sau này bạn có thể chèn thêm các trang mới vàchúng được đặt tên tăng dần là sheet4, sheet5,…

Hình minh họa các trang tính Sheet1, Sheet2, Sheet3

Page 134: Sach tin hoc cb chuan

134

Ô – Cell

Ô của trang tính là giao của một cột và một hàng. Ô trên trang tính có địachỉ viết theo trật tự xác định gồm chữ cái tên cột đứng trước và số thứ tự hàng

đứng sau. Ví dụ địa chỉ ô đầu tiên là A1 và địa chỉ của ô cuối cùng trên bảngtính là IV65536.

Địa chỉ ô A1

1.4 MỞ MỘT HOẶC NHIỀU SỔ TÍNH

Mở một sổ tính

1) Nhấp chuột vào biểu tượng Open hoặc mở thực File, chọn lệnhOpen.

Hộp thoại Open xuất hiện.2) Chọn thư mục chứa sổ tính cần mở thông qua ô Look in.

3) Chọn sổ tính cần mở rồi nhấp Open, hoặc:Nhấp đúp chuột vào tên bảng tính cần mở.

Mở nhiều sổ tính cùng lúc

1) Nhấp chuột vào biểu tượng Open hoặc mở thực File, chọn lệnhOpen.

Hộp thoại Open xuất hiện.2) Chọn thư mục chứa các sổ tính cần mở thông qua ô Look in.

3) Nhấp chuột vào sổ tính đầu tiên, ấn và giữ phím Ctrl.

4) Nhấp chuột vào các sổ tính cần mở.5) Nhấp nút Open.

Chú ý: Để mở nhiều bảng tính liên tiếp nhau, thay vì ấn phím Ctrl saukhi chọn bảng tính đầu tiên, bạn ấ n, giữ phím Shift rồi nhấp chuột vào bảngtính cuối cùng trong dãy các bảng tính cần mở rồi nhấp nút Open.

Page 135: Sach tin hoc cb chuan

135

1.5 TẠO SỔ TÍNH MỚI

Tạo sổ tính mới theo mẫu khuôn mặc định

Bạn nhấp chuột vào biểu tượng New trên thanh công cụ chuẩn hoặcnhấn tổ hợp phím Ctrl + N.

Tạo sổ tính mới theo khuôn mẫu lựa chọnKhuôn mẫu sổ tính: Thông thường, khi làm việc với các sổ tính, bạn

muốn sử dụng cùng một cách trình bày dữ liệu hay cấu trúc của bảng tính. Mỗikhi tạo một sổ tính mới, bạn có thể vẽ lại từ đầu hoặc sử dụng từ một khuônmẫu sổ tính đã có sẵn. Các khuôn mẫu sổ tính được lưu với phần mở rộng là.xlt và khi chúng được sử dụng để tạo ra sổ tính mới, một bản sao của bảng gốcđược tạo ra. Cấu trúc và định dạng của bảng gốc vẫn được giữ nguyên. Để tạokhuôn mẫu sổ tính, trước tiên bạn cần tạo mới một sổ tính chứa tất cả các thànhphần định dạng, sau đó lưu lại dưới dạng tệp tin .xlt.

Bạn thực hiện các bước sau để mở mộtsố tính mới theo khuôn mẫu sẵn có:

1) Mở thực đơn File, chọn lệnh New.

Ô New Templates xuất hiện bên phíaphải cửa sổ Excel.

2) Trong phần Templates, chọn On mycomputer.

Hộp thoại Templates xuất hiện.

Page 136: Sach tin hoc cb chuan

136

3) Nhấp chuột vào khuôn mẫu rồi nhấp nút OK.

1.6 LƯU SỔ TÍNH VÀ THOÁT KHỎI EXCEL

Lưu sổ tínhBạn thực hiện các bước sau đây để lưu sổ tính:

1) Nhấp chuột vào biểu tượng Save trên thanh công cụ chuẩn hoặcấn tổ hợp phím Ctrl + S. Hộp thoại Save as xuất hiện.

2) Nhấp vào ô Save in để chọn thư mục sẽ lưu sổ tính (mặc định là thưmục My Document).

3) Nhập tên sổ tính vào ô File name.

4) Nhấp nút Save hoặc ấn phím Enter để ghi sổ tính.

Page 137: Sach tin hoc cb chuan

137

Đóng sổ tínhĐể đóng sổ tính sau khi làm việc, bạn mở thực đơn File, chọn lệnh Close

hoặc ấn tổ hợp phím Ctrl + W.

Chú ý: Nếu bạn chưa lưu sổ tính và chọn chức năng này, chương trìnhExcel sẽ hiển thị thông báo nhắc bạn lưu sổ tính.

oChọn Yes: Sẽ xuất hiện hộp thoại Save as để bạn đặt tên cho sổ tính(hoặc tự động lưu thêm nội dung vào sổ tính đã được đặt tên) sau đó Excel sẽđóng sổ tính lại.

oChọn No: Excel sẽ không lưu các sửa đổi mà bạn vừa thực hiện, sau đóđóng sổ tính đang làm việc.

oChọn Cancel: Hủy bỏ hộp thoại này, tiếp tục quay về làm việc với sổ tính.

TỔNG KẾT BÀI

Trong bài học này bạn đã học các nội dung:o Khởi động Excelo Thám hiểm cửa sổ Excelo Khái niệm về sổ tính và trang tínho Mở một hoặc nhiều sổ tính đã cóo Tạo sổ tính mớio Lưu sổ tính và thoát khỏi Excel

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Ô (cell) trong Excel là gì?2. Một sổ tính hỗ trợ tối đa bao nhiêu trang tính?

3. Số trang tính mặc định trong một sổ tính là bao nhiêu?4. Địa chỉ của ô giao điểm giữa hàng thứ hai và cột thứ hai là gì?5. Mở chương trình Excel rồi tạo ba sổ tính mới và đặt tên cho các sổ tính

này là BAITAP1.xls, BAITAP2.xls, BAITAP3.xls. Đóng chương trình Excel.

Page 138: Sach tin hoc cb chuan

138

BÀI 2: LÀM VIỆC VỚI Ô, HÀNG, CỘT, TRANG TÍNH

Khi làm việc với Excel, bạn nhập dữ liệu (dạng số, dạng văn bản, dạngngày tháng) vào ô. Nếu kích thước ô không hiển thị hết nội dung của dữ liệu,bạn phải tăng độ rộng/chiều cao ô. Nếu bạn cần tạo một bảng biểu mới, bạnthường thêm một trang tính mới; Bạn cũng có thể thêm một cột để chèn thôngtin vào bảng hoặc xóa một dòng thông tin không cần thiết. Như vậy, trong quátrình làm việc với Excel bạn luôn phải thực hiện các thao tác đối với trang tính,hàng, cột và ô. Bài học này sẽ hướng dẫn bạn các thao tác cơ bản đó để bạn cóthể tạo một bảng biểu phù hợp với nội dung cần thể hiệ n.

Nội dung bài học bao gồm:o Trang hiện hành và ô hiện hành

o Các loại con trỏo Nhập dữ liệu vào ô

o Các thao tác chọno Thêm, xoá hàng, cộto Thay đổi kích thước hàng, cộto Chèn, xoá ô, hàng, cộto Giấu và bỏ giấu hàng cộto Cố định và bỏ cố định hàng/cột tiêu đềo Di chuyển giữa các trang tínho Thêm, xoá, nhân bản, đổi tên trang tính

o Tìm kiếm và thay thếo Sắp xếp dữ liệuKết thúc bài học này bạn có thể:o Thành thạo các thao tác đối với bảng tính, hàng, cột và ô.

o Nhập các loại dữ liệu vào ô

o Tìm kiếm và thay thế dữ liệuo Sắp xếp dữ liệu theo tiêu chí bạn đề ra.

Page 139: Sach tin hoc cb chuan

139

2.1 Ô HIỆN HÀNH, TRANG HIỆN HÀNH

Trang hiện hành

Trên sổ tính đang làm việc, tại một thời điểm bạn chỉ có thể thao tác vớicác ô trên một trang tính, trang này được gọi là trang hiện hành.

Sheet1 là trang tính hiện hành.

Để chuyển tới trang tính khác, bạn chỉ việc thực hiện một thao tác rất đơngiản là nhấp chuột vào tên của trang tính đó.

Ô hiện hành

Trên trang hiện hành, tại một thời điểm bạn chỉ có thể làm việc với một ô,ô đó được gọi là ô hiện hành .

Ô A1 là ô hiện hành.

2.2 CÁC LOẠI CON TRỎ

Trên trang hiện hành bạn sẽ thấy các loại con trỏ sau: Con trỏ ô: xác định ô nào là ô hiện hành trên trang. Một đường bao đậm

sẽ xuất hiện xung quanh ô hiện hành.

Con trỏ soạn thảo: Có hình dạng thanh đứng màu đen, nhấp nhá y, xácđịnh vị trí nhập dữ liệu cho ô.

Page 140: Sach tin hoc cb chuan

140

Con trỏ chuột: thay đổi hình dạng tùy thuộc từng vị trí của nó trênbảng tính.

2.3 NHẬP DỮ LIỆU VÀO Ô

Các phím thường dùng

- Phím Tab: di chuyển con trỏ ô sang phải một cột.- Phím Enter: di chuyển con trỏ ô xuống dòng dưới và kết thúc việc

nhập/sửa dữ liệu.- Các phím mũi tên ←↑→↓ : di chuyển con trỏ ô sang trái, lên trên, sang

phải và xuống dưới một cột/hàng.

- Ctrl + Home: di chuyển con trỏ ô về ngay ô A1.

Nhập dữ liệu- Di chuyển con trỏ ô đến ô cần nhập dữ liệu.- Nhập vào dữ liệu từ bàn phím, sử dụng các phím Backspace và Delete

để xóa kí tự. Sử dụng phím Home/End để di chuyển nhanh đến hàng cần nhập.- Nhấn phím ESC nếu muốn kết thúc nhập nhưng không lấy dữ liệu đã

nhập. Nhấn Enter để đưa dữ liệu vừa nhập cho ô và kết thúc nh ập.

Chỉnh sửa dữ liệuĐể chỉnh sửa dữ liệu trong ô sau khi nhập, bạn thực hiện như sau:- Di chuyển con trỏ ô đến ô cần sửa dữ liệu rồi ấn phím F2 hoặcNhấp đúp chuột trái vào ô cần sửa.- Chỉnh sửa dữ liệu- Nhấn Enter để kết thúc chỉnh sửa .Chú ý: Để xóa dữ liệu trong ô, bạn chọn ô cần xóa dữ liệu rồi ấn phím

Delete trên bàn phím.

Nhập dữ liệu kiểu sốDữ liệu kiểu số được tạo bởi các kí tự chữ số: 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 và một

số kí tự khác: + - ( ), / $ % . E e. Ví dụ: 789, -789, 7.89, 7.89E+08

Page 141: Sach tin hoc cb chuan

141

Nếu muốn nhập số âm, bạn đánh dấu "-" trước số đó hoặc nhập số vào

giữa cặp ngoặc đơn ( ). Để nhập số có phần thập phân, bạn sử dụng dấu "." đểngăn cách phần nguyên với phần thập phân.

Nhập dữ liệu kiểu ngày tháng

Dữ liệu ngày tháng trong Excel được xem là kiểu số. Kiểu v iết ngàytháng được hệ điều hành quy định trong mục Regional Settings trong cửa sổControl Panel. Thông thường là nhập theo khuôn mẫu dạng: tháng - ngày -năm.

Ví dụ:Nếu bạn nhập vào ô nội dung 22-06-06 rồi nhấp Enter thì kết quả xuất

hiện trong ô là 22-06-06, đây không phải là trị kiểu số (do bạn gõ không đúngkiểu viết ngày tháng).

Nếu bạn nhập vào ô nội dung 06-22-06 rồi nhấp Enter thì kết quả xuấthiện trong ô là 6/22/06, đây là giá trị kiểu số (do bạn gõ đúng kiểu viết ngàytháng).

Excel tự động điều chỉnh số chữ số để hiển thị hết dữ liệu trong một ô.Nhưng nếu một ô đã cố định độ rộng làm cho dữ liệu số không thể hiển thịđược hết thì bạn sẽ nhìn thấy dạng thông báo "#######".

Chú ý:

oGiá trị của dữ liệu số sau khi nhập là không thay đổi khi chúng t a thayđổi lại khuôn dạng hiển thị dữ liệu trên màn hình.

oKhi nhập dữ liệu kiểu số, mặc định dữ liệu sẽ được căn lề phải ô dữ liệu.

Nhập dữ liệu kiểu văn bảnDữ liệu kiểu văn bản được tạo bởi các kí tự chữ, số hoặc khoảng trống.Ví dụ:

- 10A109: là dữ liệu kiểu văn bản vì có kí tự A.- 207 128: là dữ liệu kiểu văn bản vì có kí tự trắng (dấu cách).

Page 142: Sach tin hoc cb chuan

142

Khi số kí tự nhập vào lớn hơn độ rộng của của ô và ô bên phải còn trốngthì Excel tiếp tục hiển thị phần kí tự còn lại của ô đó sang bên phải.

Khi số kí tự nhập vượt quá độ dài của ô và ô bên phải đã có dữ liệu thì

Excel che dấu các kí tự vượt quá ô. Điều này không làm ảnh hưởng đến giá trịđã nhập của ô.

Để nhập dãy số theo kiểu văn bản, ví dụ nhập vào dãy số chứng minhnhân dân của một người, chúng ta nhập kí tự đầu tiên là kí tự ép kiểu, gồm: kítự nháy đơn ( ' ), kí tự nháy kép ("). Sau khi nhập, dữ liệu của ô không chứa kítự ép kiểu.

2.4 CÁC THAO TÁC CHỌN

Chọn ôoChọn một ô:Để chọn một ô, bạn nhấp chuột vào ô cần chọn hoặc di chuyển con trỏ ô

đến ô đó.oChọn vùng ô liên tục hình chữ nhậtBạn thực hiện theo các bước sau:1) Nhấp chuột vào ô trên cùng bên trái của vùng cần chọn.2) Ấn và giữ phím Shift rồi kích chuột vào ô dưới cùng bên phải.3) Nhả phím Shift để kết thúc việc chọn.Chú ý:

1) Bạn có thể nhanh chóng thay đổi vùng chọn bằng cách nhấp chuộtthay đổi ô dưới cùng bên phải mà bạn không cần phải làm lại từ đầu.

2) Nếu bạn quen dùng chuột bạn thực hiện thao tác này như sau: nhấpchuột vào ô đầu tiên trong vùng cần chọn, giữ phím chuột rồi kéo di theo đườngtréo của vùng cần chọn, kết thúc bạn nhả phím chuột.

3) Địa chỉ của vùng chọn sẽ được hiển thị theo khu ôn dạng: Địa chỉ ôđầu:Địa chỉ ô cuối. Ví dụ vùng ô ở hình dưới đây là: B1:D4.

Page 143: Sach tin hoc cb chuan

143

Chọn vùng ô theo hình chữ nhật.oChọn vùng ô rời rạc

Bạn thực hiện theo các bước sau:1) Chọn ô hoặc vùng ô liên tiếp theo hình chữ nhật.2) Ấn và giữ phím Ctrl trong khi chọn một ô hoặc vùng ô liên tục tiếp theo.3) Nhả phím Ctrl khi kết thúc.

Chọn vùng ô rời rạc.Chọn cộto Chọn một cột: bạn nhấp chuột vào tên của cột cần chọn trên đường viền

ngang.

o Chọn dãy cột liên tục :

1) Nhấp vào tên cột đầu tiên trong dãy cột cần chọn.2) Ấn và giữ phím Shift rồi nhấp vào tên cột cuối cùng của dãy.

3) Thả phím Shift khi kết thúc.oChọn dãy cột rời rạc1) Chọn cột hoặc dãy cột liền nhau.2) Ấn và giữ phím Ctrl trong khi bạn nhấp chọn cột hoặc dãy cột tiếp theo.3) Thả phím Ctrl khi kết thúc.

Page 144: Sach tin hoc cb chuan

144

Dãy cột chọn rời rạc A, C:D, F.

Chọn hàng

o Chọn một hàng: Nhấp chuột vào số thứ tự dòng có trên đường viền dọc.o Chọn dãy dòng liền kề nhau1) Nhấp chuột vào số thứ tự dòng đầu tiên (trên cùng hoặc d ưới cùng của

dãy) trên đường viền dọc.2) Giữ và ấn phím Shift và nhấp vào số thứ tự dòng sau cùng của dãy.

3) Thả phím Shift khi kết thúc.o Chọn dãy hàng rời rạc1) Chọn một hàng hoặc dãy hàng liên tục.2) Ấn và giữ phím Ctrl trong khi nhấp chọn hàng hoặc dãy hàng tiế p theo.

3) Kết thúc thả phím Ctrl.

Chọn dãy hàng rời rạc 2,4:6, 9.

Chọn toàn bộ bảng tínhBạn có thể thực hiện theo một trong hai cách sau:

Page 145: Sach tin hoc cb chuan

145

o Nhấp chuột vào nút giao nhau của đường viền ngang và đường viền dọc.

o Bấm tổ hợp phím Ctrl + A.

2.5 THÊM, XÓA Ô, HÀNG, CỘT

Thêm hàng

Bạn thực hiện các bước sau để thêm hàng:

1) Chọn số hàng bạn cần thêm.

2) Mở thực đơn Insert, chọn Rows (hoặc nhấp chuột phải vào các hàngbạn vừa chọn rồi chọn lệnh Insert từ hộp lệnh thả xuống).

Xóa hàng

Bạn thực hiện các bước sau để xóa hàn g:

1) Chọn các hàng cần xóa.2) Mở thực đơn Edit, chọn Delete (hoặc nhấp chuột phải vào các hàng

bạn vừa chọn rồi chọn lệnh Delete từ hộp lệnh thả xuống). Thêm cộtBạn thực hiện các bước sau để thêm cột:1) Chọn số cột bạn cần thêm.

2) Mở thực đơn Insert, chọn Columns (hoặc nhấp chuột phải vào các cộtbạn vừa chọn rồi chọn lệnh Insert từ hộp lệnh thả xuống).

Page 146: Sach tin hoc cb chuan

146

Xóa cộtBạn thực hiện các bước sau để xóa cột:1) Chọn các cột cần xóa.2) Mở thực đơn Edit, chọn Delete (hoặc nhấp chuột phải vào các cột bạn

vừa chọn rồi chọn lệnh Delete từ hộp lệnh thả xuống). Thêm ô/vùng ô

Bạn thực hiện các bước sau để thêm ô hoặc một vùng ô:

1) Chọn ô hoặc vùng ô cần thêm.

2) Mở thực đơn Insert và chọn Cells (hoặc nhấp chuột phải vào ô hoặcvùng ô vừa chọn và chọn lệnh Insert trong hộp lệnh thả xuống).

Hộp thoại Insert xuất hiện.

3) Chọn mục phù hợp rồi nhấp OK.

Giải thích các mục trong hộp thoại Insert:

o Shift cells right: Chèn ô hoặc vùng ô trống và đẩy các ô bên phải vị tríchèn sang bên phải.

o Shift cells down: Chèn ô hoặc vùng ô trống và đẩy các ô nằm dưới vịtrí chèn xuống dưới.

o Entire row: Chèn dòng trống và đẩy các dòng từ vị trí chèn xuống dưới.o Entire column: Chèn cột trống và đẩy các cột từ vị trí chèn sang phải.

Page 147: Sach tin hoc cb chuan

147

Xóa ô/vùng ô

Bạn thực hiện các bước sau để xóa ô hoặc một vùng ô:

1) Chọn ô hoặc vùng ô cần xóa.2) Mở thực đơn Insert và chọn Delete (hoặc nhấp chuột phải vào ô hoặc

vùng ô vừa chọn và chọn lệnh Delete trong hộp lệnh thả xuống).Hộp thoại Delete xuất hiện.

3) Chọn mục phù hợp rồi nhấp OK.

Giải thích các mục trong hộp thoại Delete:

o Shift cells left: Xóa ô hoặc vùng ô và đẩy các ô bên phải vị trí xóa sangbên trái.

o Shift cells up: Xóa ô hoặc vùng ô và đẩy các ô nằm dưới vị trí xóalên trên.

o Entire row: Xóa cả dòng và đẩy các dòng từ vị trí xóa lên trên.

o Entire column: Xóa cả cột và đẩy các cột từ vị trí xóa sang trái.

2.6 THAY ĐỔI KÍCH THƯỚC HÀNG/ CỘT

Chiều rộng cột được đặc trưng bởi cạnh trái và cạnh phải. Chiều cao hàngđược đặc trưng bởi mép trên và mép dưới.

1) Co giãn kích thước cộtBạn thực hiện các bước sau để có giãn kích thước cột:

Mép dưới dòng 6

Cạnh phải cột B

Page 148: Sach tin hoc cb chuan

148

1. Di chuyển con trỏ vào cạnh phải tiêu đề cột sao cho con trỏ chuộtbiến thành mũi tên hai chiều.

2. Nhấn và giữ phím chuột rồi kéo di sang phải hoặc trái để tăng hoặcgiảm kích thước của cột.

2) Tăng hoặc giảm độ rộng nhiều cột cùng lúc

1. Chọn dãy các cột cần phải co, giãn kích thước.2. Di con trỏ chuột vào cạnh phải của một cột trong vùng chọn sao

cho con trỏ chuột biến thành mũi tên hai chiều.3. Nhấn và di chuột sang phải hoặc trái để tăng hoặc giảm độ rộng các

cột.

3) Đặt độ rộng bằng nhau cho nhiều cộtBạn làm theo các bước sau để đặt độ rộng bằng nhau cho nhiều cột:

1. Chọn các cột cần đặt độ rộng bằng nhau.2. Mở thực đơn Format, chọn Column, chọn Width

Hộp thoại Column Width xuất hiện.

3. Nhập kích thước cột vào ô Column width và nhấp OK để kết thúc.

Thay đổi chiều cao hàng

Bạn thực hiện các bước sau để thay đổi chiều cao một hàng/nhiều hàng

1. Chọn hàng hoặc các hàng muốn thay đổi.

2. Di chuyển con trỏ chuột đến mép dưới của một hàng.

3. Nhấn và kéo di chuột lên trên hoặc xuống dưới để thay đổi chiềucao hàng.

Đặt chiều cao bằng nhau cho nhiều hàng

Bạn làm theo các bước sau để đặt chiều cao bằng nhau cho nhiều hàng:

1. Chọn các hàng cần đặt chiều cao bằng nhau.2. Mở thực đơn Format, chọn Row, chọn Height

Hộp thoại Row Height xuất hiện.

Page 149: Sach tin hoc cb chuan

149

3. Nhập chiều cao cho hàng trong ô Row height, nhấp OK để kết thúc.

2.7 GIẤU VÀ BỎ GIẤU HÀNG/ CỘT

Giấu hàng

1. Chọn hàng (hoặc dãy hàng) cần giấu.2. Mở thực đơn Format, chọn Row rồi chọn Hide (hoặc nhấp chuột

phải vào vùng hàng vừa chọn rồi chọn lệnh Hide từ hộp lệnh thảxuống).

Hiện hàng bị giấu1. Chọn vùng các hàng trong đó có chứa các hàng bị ẩn (ở ví dụ trên

bạn phải chọn khoảng hàng từ 1:5 vì các hàng 2:4 đã bị ẩn).2. Mở thực đơn Format, chọn Row rồi chọn Unhide (hoặc nhấp phải

chuột vào vùng hàng vừa chọn rồi chọn lệnh Unhide từ hộp lệnhthả xuống).

Page 150: Sach tin hoc cb chuan

150

Giấu cột1. Chọn cột (hoặc dãy cột) cần giấu.2. Mở thực đơn Format, chọn Column rồi chọn Hide (hoặc nhấp

phải chuột vào vùng cột vừa chọn rồi chọn lệnh Hide từ hộp lệnhthả xuống).

Hiện cột bị giấu1. Chọn vùng các cột trong đó chứa cột (dãy cột) bị giấu.2. Mở thực đơn Format, chọn Column rồi chọn Unhide (hoặc nhấp

phải chuột vào vùng cột vừa chọn, chọn lệnh Unhide từ hộp lệnhthả xuống).

Page 151: Sach tin hoc cb chuan

151

2.8 CỐ ĐỊNH VÀ BỎ CỐ ĐỊNH HÀNG/CỘT TIÊU ĐỀ

Cố định hàng/cột tiêu đềKhi nhập trang tính có nhiều cột, nhiều hàng, bạn sẽ có nhu cầu cố định

một số hàng và cột trên trang tính trong khi các hàng và cột tiếp theo vẫn đượccuộn.

Bạn thực hiện việc này như sau:1) Nhấp chọn ô nằm sau các cột/hàng cần cố định.2) Mở thực đơn Window, chọn Freeze panens.

Hủy bỏ cố định hàng/cột tiêu đềMở thực đơn Window, chọn Unfreeze panens.

2.9 CÁC THAO TÁC ĐỐI VỚI TRANG TÍNH

Di chuyển giữa các trang tínhMột sổ tính có nhiều trang tính. Để chuyển tới một trang tính, bạn nhấp

chuột vào tên trang tính (hoặc ấn các tổ hợp phím Ctrl + PageUp/Ctrl +PageDown).

Thêm trang tính

Mặc định mỗi sổ tính bảng tính khi mới tạo sẽ có 3 trang tính được đặt tênlà Sheet1, Sheet2, Sheet3. Để thêm trang bảng tính bạn thực hiện các bước sau:

1. Nhấp chuột phải vào tên của một trang tính bất kỳ chọn Insert từ hộplệnh thả xuống.

Hộp thoại Insert xuất hiện.

Page 152: Sach tin hoc cb chuan

152

2. Chọn mẫu trang tính cần thêm mới trong thẻ General.

3. Nhấp nút OK.

Xóa trang tính

1) Nhấp chọn trang tính cần xóa.2) Mở thực đơn Edit, chọn Delete Sheet (hoặc nhấp chuột phải vào tên

trang bảng tính cần xóa, chọn Delete).

Chú ý: khi thực hiện thao tác này bạn sẽ không thể khôi phục lại được dữliệu trong trang tính vừa xóa, do vậy bạn cần hết sức lưu ý.

Nhân bản trang tínhVới thao tác này bạn sẽ tạo ra các trang tính giống hệt nhau, điều này là

rất quan trọng khi bạn làm việc trên các sổ tính có cấu trúc tương tự nhau, vídụ: bảng lương, bảng bán háng hóa,… Bạn thực hiện chức năng này như sau:

1) Nhấp chọn trang tính cần tạo bản sao.2) Mở thực đơn Edit, chọn Move or Copy (hoặc nhấp phải chuột vào tên

trang tính cần tạo bản sao, chọn Move or Copy từ hộp lệnh thả xuống).Hộp thoại Move or Copy xuất hiện.

Page 153: Sach tin hoc cb chuan

153

3) Trong hộp To book: nhấp chọn tên sổ tính sẽ chứa bản sao của trangbảng tính vừa chọn.

4) Trong mục Before sheet: nhấp chọn vị trí đặt bản sao (bản sao này sẽđược đặt trước trang bảng tính nào).

5) Nhấp vào ô Creat a copy để tạo bản sao (nếu không chọn mục này,Excel sẽ thực hiện chức năng di chuyển trang tính).

6) Nhấp nút OK.

Đổi tên trang tính

1) Nhấp đúp vào tên trang tính cần đổi tên.

2) Nhập vào tên mới.3) Ấn Enter từ bàn phím hoặc nhấp chuột ra vùng trang tính .

2.10 TÌM KIẾM VÀ THAY THẾ

Tìm kiếm dữ liệu1) Mở thực đơn Edit, chọn Find (hoặc ấn tổ hợp phím Ctrl + F từ bàn

phím)

Hộp thoại Find and Replace xuất hiện.

Page 154: Sach tin hoc cb chuan

154

2) Nhập dữ liệu cần tìm kiếm trong ô Find what.

3) Nhấp nút Find Next để tìm kiếm.4) Nếu tìm thấy dữ liệu, con trỏ ô sẽ tự động chuyển về ô có chứa dữ

liệu đó.5) Nếu chọn Find all, Excel sẽ tự động tìm kiếm trên toàn bộ trang tính

và hiển thị danh sách địa chỉ các ô có chứa dữ liệu tìm được trong ô bên dướihộp thoại.

6) Nhấp nút Close để kết thúc tìm kiếm.

Thay thế dữ liệu1) Mở thực đơn Edit, chọn Replace (hoặc ấn tổ hợp phím Ctrl + H).

Hộp thoại Find and Replace xuất hiện.

2) Nhập dữ liệu cần tìm kiếm để thay thế trong ô Find what.

3) Nhập dữ liệu thay thế trong ô Replace with.

4) Nhấp nút Find next để tìm kiếm.5) Nhấp Replace để thay thế lần lượt.6) Nếu chọn Find all, Excel sẽ tự động tìm kiếm trên toàn bộ trang tính

và hiển thị danh sách địa chỉ các ô có chứa dữ liệu tìm được trong ô bên dướihộp thoại.

Page 155: Sach tin hoc cb chuan

155

7) Nếu chọn Replace all, Excel sẽ tự động thay thế tất cả dữ liệu tìmđược bằng dữ liệu có trong ô Replace with.

8) Nhấp nút Close để kết thúc.

2.11 SẮP XẾP DỮ LIỆU

Khái niệm vùng dữ liệu: Là vùng địa chỉ có ít nhất hai hàng, trong đóhàng đầu chứa tiêu đề của vùng dữ liệu, hàng tiếp theo chứa nội dung của vùngdữ liệu gọi là bản ghi (Record). Các vùng dữ liệu được cách nhau bởi một cộttrống và một hàng trống.

Để sắp xếp dữ liệu bạn thực hiện như sau:1) Di chuyển con trỏ ô vào vùng dữ liệu cần sắp xếp.2) Mở thực đơn Data, chọn Sort.

Hộp thoại Sort xuất hiện.

3) Nếu chọn Header row, Excel sẽ tự động chọn toàn bộ vùng dữ liệucần sắp xếp và không chọn phần tiêu đề vùng dữ liệu.

4) Nếu chọn No header row, Excel sẽ tự động chọn toàn bộ vùng dữ liệucần sắp xếp và bao gồm cả phần tiêu đề của vùng dữ liệu.

5) Trong ô Sort by, nhấp chọn cột tham gia làm điều kiện sắp xếp chính.

Page 156: Sach tin hoc cb chuan

156

6) Trong các ô Then by, chọn cột tham gia làm điều kiện sắp xếp tiếp theo.

7) Nếu chọn Ascending, Excel sắp xếp dữ liệu theo chiều tăng dần.8) Nếu chọn Descending, Excel sắp xếp dữ liệu theo chiều giảm dần.9) Kết thúc nhấp OK.

TỔNG KẾT BÀI

Trong bài học này bạn đã học các nội dung:oTrang hiện hành và ô hiện hành

oCác loại con trỏoNhập dữ liệu vào ô

oCác thao tác chọnoThêm, xoá hàng, cộtoThay đổi kích thước hàng, cộtoChèn, xoá ô, hàng, cộtoGiấu và bỏ giấu hàng cộtoCố định và bỏ cố định hàng, c ộtoDi chuyển giữa các trang tínhoThêm, xoá, nhân bản, đổi tên trang tính

oTìm kiếm và thay thếoSắp xếp dữ liệu

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Hình dáng con trỏ ô, con trỏ nhập như thế nào?

2. Tại một thời điểm bạn có thể nhập dữ liệu vào mấy ô?3. Trình bày hai cách nhập số âm.

4. Trình bày cách tìm kiếm và thay thế dữ liệu trong Excel.5. Trình bày cách sắp xếp dữ liệu trong Excel.6. Trình bày cách thêm 5 hàng.

7. Mở Excel và tạo một bảng có nội dung như dưới đây:

Page 157: Sach tin hoc cb chuan

157

Lưu ý: Bạn có thể không cần tạo đường viền (do nội dung này chưa học).8. Dùng chức năng tìm kiếm và thay thế để thay thế “Điểm toán” bằng

“Điểm lý”.9. Sắp xếp theo thứ tự giảm dần của cột “Điểm Trung bình”.10. Lưu trang tính trong tệp tin: Bai2.xls.

Page 158: Sach tin hoc cb chuan

158

BÀI 3: ĐỊNH DẠNG TRANG TÍNH

Trong bài này, bạn sẽ học cách định dạng văn bản, định dạng số và địnhdạng ngày tháng. Bạn cũng sẽ học cách thêm các đường viền quanh các ô đượcchọn và học cách kết hợp nhiều ô thành một ô đơn nhất.

Bài học bao gồm các nội dung sau:o Định dạng sốo Định dạng ngày tháng

o Định dạng văn bảno Căn lềo Tạo đường viền

o Hợp nhất ôKết thúc bài học bạn có thể:oĐịnh dạng các dữ liệu trong trang tính và trình bày trang tính đẹp mắt.

Page 159: Sach tin hoc cb chuan

159

3.1 ĐỊNH DẠNG SỐ

Bạn thực hiện các bước sau để định dạng dữ liệu số:

1) Chọn ô dữ liệu muốn định dạng.2) Nhấp thực đơn Format, chọn Cells.

Hộp thoại Format cells xuất hiện.

3) Chọn thẻ Number.

4) Chọn mục Number trong nhóm định dạng Category.

5) Trong ô Decimal places: nhập vào số chữ số được hiển thị sau dấuthập phân.

6) Nếu nhấp chọn vào Use 1000 sperator (,), Excel sẽ sử dụng dấu phẩy(,) để ngăn cách nhóm hàng nghìn (3 chữ số) của số có nhiều chữ số. Ví dụ:1,000,000.

7) Nhấp nút OK

Chú ý: Dù bạn đã định dạng như ở trên nhưng giá trị nhập trong ô khônghề thay đổi.

3.2 ĐỊNH DẠNG NGÀY THÁNG

Bạn thực hiện các bước sau để định dạng ngày tháng:

Page 160: Sach tin hoc cb chuan

160

1) Chọn các ô cần định dạng.2) Nhấp thực đơn Format, chọn Cells.

Hộp thoại Format cell xuất hiện.3) Chọn mục Date trong nhóm định dạng Category.

4) Nhấp mục Locale (location) để chọn định dạng ngày cho từng khuvực.

5) Trong ô Type chọn kiểu định dạng ngày tháng cần sử dụng.6) Nhấp nút OK.

Chú ý: Để định dạng ngày tháng theo ý bạn, trong nhóm định dạngCategory chọn Custom, nhập chuỗi kí tự dd/mm/yyyy (kiểu định dạng ngàytháng của Việt Nam) vào ô Type, nhấp nút OK.

3.3 ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN TRONG Ô

Bạn thực hiện các bước sau để định dạng văn bản trong ô:1) Chọn các ô cần định dạng.2) Nhấp thực đơn Format, chọn Cells.

Hộp thoại Format cell xuất hiện.3) Chọn thẻ Font.

Page 161: Sach tin hoc cb chuan

161

- Trong ô Font: bạn lựa chọn phông chữ cần sử dụng.- Trong ô Font Style: bạn chọn kiểu hiển thị cho văn bản, gồm các lựa

chọn: chữ thường (Regular), chữ nghiêng ( Italic), chữ đậm (Bold), chữ đậm vànghiêng (Bold Italic).

- Trong ô Size: bạn nhấp chọn cỡ chữ (hoặc nhập trực tiếp giá trị độ lớncủa chữ vào ô size).

- Trong ô Underline: bạn chọn kiểu chữ gạch chân, mặc định là none(không sử dụng chức năng này), có hai lựa chọn thường dùng là: gạch chân đơn(Single) và gạch chân đôi (Double).

- Trong ô Color: bạn chọn màu cho văn bản, mặc định là màu đen(Automatic).

- Ngoài các chức năng trên, Excel còn cung cấp một số hiệu ứng trongmục Effect với các lựa chọn sau: chữ bị gạch ngang (Strikethrough), chữ chỉ sốtrên (Superscript), chữ chỉ số dưới (Subscript).

- Để kết thúc định dạng nhấp nút OK.

Chú ý: Bạn nên quan sát màn hình Preview để biết kết quả định dạng.

3.4 CANH LỀ DỮ LIỆU TRONG Ô

Theo mặc định, khi nhập dữ liệu vào ô, nếu dữ liệu là văn bản, nó sẽ tựđộng được căn lề trái, dữ liệu là số sẽ được căn phải. Cách nhanh nhất để căn lềcho văn bản là sử dụng các nút căn lề trên thanh công cụ Formatting:

Page 162: Sach tin hoc cb chuan

162

Nếu chọn phương pháp căn lề thông qua các nút lệnh trên thanh công cụ,bạn chỉ có thể căn lề theo chiều ngang của ô, để căn lề theo chiều dọc của ô bạnthực hiện như sau:

1) Chọn các ô cần căn lề.2) Mở thực đơn Format, chọn Cells.

Hộp thoại Format cell xuất hiện.3) Chọn thẻ Alignment.

4) Nhấp vào ô Vertical để chọn kiểu căn lề theo chiều dọc, với các lựachọn: căn lề trên (Top), căn lề dưới (Bottom), căn giữa ô (Center).

5) Nhấp nút OK.

3.5 TẠO ĐƯỜNG VIỀN BẢNG

Khi quan sát một trang tính, bạn sẽ thấy có các đường kẻ ngang và dọctạo thành các ô địa chỉ. Thực chất đây là các đường viền ảo, để tạo đường viềncho bảng tính, bạn thực hiện như sau:

1) Chọn vùng ô cần tạo đường viền.

Căn lề trái Căn lề giữa Căn lề phải

Page 163: Sach tin hoc cb chuan

163

2) Mở thực đơn Format, chọn Cells.

Hộp thoại Format cell xuất hiện.

3) Chọn thẻ Border.

4) Trong ô Style nhấp chọn kiểu đường viền.5) Trong ô Color nhấp chọn màu viền, mặc định là màu đen (Automatic).6) Nhấp nút Outline để tạo đường viền ngoài.

7) Nhấp nút Inside để tạo đường viền trong.8) Nhấp nút None để hủy bỏ viền.9) Kết thúc nhấp nút OK.

Chú ý: Để thêm/bớt hoặc định dạng một đường viền nào đó, bạn chỉ cầnchọn lại các thông số đường viền rồi nhấp chuột vào đường viền đó tại khungBorder.

3.6 HỢP NHẤT Ô

Để gộp nhiều ô thành một ô, bạn thực hiện như sau:1) Chọn các ô cần gộp thành một (các ô phải liền nhau).2) Mở thực đơn Format, chọn Cells.

Hộp thoại Format cell xuất hiện.3) Chọn thẻ Alignment.

Page 164: Sach tin hoc cb chuan

164

4) Nhấp vào lựa chọn Merge cells.

5) Nhấp nút OK.

Chú ý: Để đơn giản thao tác gộp này, sau khi chọn các ô cần gộp bạn

nhấp vào nút Merge and center trên thanh công cụ định dạng.

TỔNG KẾT BÀI

Trong bài học này bạn đã họ c các nội dung:o Định dạng sốo Định dạng ngày tháng

o Định dạng văn bảno Căn lềo Tạo đường viềno Hợp nhất ô

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Theo mặc định, dữ liệu số được căn theo lề nào? dữ liệu văn bản đượccăn theo lề nào?

2. Trình bày cách áp dụng đường viền cho một ô hoặc một vùng ô.

3. Trình bày cách hợp nhiều ô thành một ô.

Page 165: Sach tin hoc cb chuan

165

4. Trình bày cách căn lề theo chiều thẳng đứng.

5. Tạo một sổ tính mới, nhập bảng dữ liệu dưới đây rồi lưu sổ tính vào ổcứng (dưới tên Bai3.xls).

Page 166: Sach tin hoc cb chuan

166

BÀI 4: LÀM VIỆC VỚI BIỂU ĐỒ

Tự động vẽ biểu đồ là một chức năng rất được ưa thích của bảng tínhExcel. Các biểu đồ, đồ thị là những hình ảnh minh họa rất trực quan, đầy tínhthuyết phục. Người xem rút ngay ra được những kết luận cần thiết từ các biểuđồ, đồ thị mà không cần giải thích dài dòng.

Bạn có thể dễ dàng tạo ra nhiều kiểu biểu đồ, đồ thị khác nhau dựa vàonhững số liệu trên bảng tính hiện hành. Excel còn cho phép thay đổi cách trìnhbày, điều chỉnh đường trục, đường biểu diễn, thêm ghi chú…

Bài học bao gồm các nội dung sau:o Tạo biểu đồ dùng chart wizard

o Di chuyển, đổi cỡ và xoá biểu đồo Sửa đổi tiêu đề biểu đồ và thêm nhãn trụco Di chuyển và định dạng các thành phần của biểu đồo Thay đổi kiểu biểu đồ và dữ liệu nguồno Định dạng trụco Thêm đường lưới và mũi tên

Kết thúc bài học bạn có thể:oTạo một biểu đồ chuyên nghiệp.

Page 167: Sach tin hoc cb chuan

167

4.1 TẠO BIỂU ĐỒ DÙNG CHART WIZARD

Chart Wizard hướng dẫn bạn các bước của quá trình tạo một biểu đồ. Khibạn hoàn thành từng bước, trình cài đặt sẽ nhắc để bạn chọn tiếp.

Để tạo biểu đồ với Chart Wizard, bạn thực hiện như sau:1) Chọn vùng dữ liệu cần biểu diễn trên biểu đồ.

2) Mở thực đơn Insert, chọn Chart (hoặc nhấp vào nút Chart Wizarttrên thanh công cụ định dạng).

Hộp thoại Chart wizard xuất hiện.

Page 168: Sach tin hoc cb chuan

168

3) Nhấp chọn thẻ Standard Types. Trong mục Chart type: nhấp chọnkiểu biểu đồ cần sử dụng.

Column: Biểu đồ hình cột đứng.

Bar: Biểu đồ cột ngang Line: Biểu đồ gấp khúc với các điểm đánh dấu tại mỗi giá trị dữ liệu. Pie: Biểu đồ hình quạt tròn. Biểu diễn số liệu dạng phần trăm. XY: Biểu đồ phân tán XY. So sánh dữ liệu từng đôi một. Rada: Biểu đồ mạng nhện có các điểm đánh dấu tại mỗi giá trị dữ liệu. Surface: Biểu đồ 3 chiều (3D).Chú ý: Khi bạn nhấp chọn một kiểu biểu đồ tại mục Chart Type, tại ô

bên phải mục Chart Sub-Type sẽ hiển thị các biểu đồ con của nó, bạn nhấpchọn một biểu đồ trong danh sách đó (ví dụ ở đây chọn biểu đồ Pie). Sau khinhấp chọn kiểu biểu đồ bạn nhấp nút Press and hold to view sample để xemtrước cách hiển thị của dữ liệu bạn chọn trên biểu đồ như thế nào.

4) Nhấp nút Next để sang bước thứ hai.Hộp thoại Chart Source Data xuất hiện.

Trong hộp thoại này, ở mục Data range, bạn nhấp vào biểu tượng mũitên màu đỏ để chọn vùng dữ liệu (vì bạn đã chọn vùng dữ liệu rồi do vậy ở hộp

Page 169: Sach tin hoc cb chuan

169

thoại này bạn không phải chọn lại nữa, nếu thay đổi vùng dữ liệu bạn mới phảichọn lại), kết quả sau khi chọn dữ liệu, Execl sẽ mô phỏng dữ liệu bạn chọntrên biểu đồ.

5) Nhấp nút Next để sang bước thứ ba.Hộp thoại Chart Options xuất hiện.

o Nhấp thẻ Titles cho phép bạn nhập vào tiêu đề cho biểu đồ, nhãn chocác trục (biểu đồ hình Pie không có nhãn trục).

o Nhấp thẻ Legend cho phép bạn thêm lời ghi chú.o Nhấp thẻ Data lables cho phép bạn chọn nhãn dữ liệu nào được hiển

thị trên biểu đồ.6) Nhấp nút Next để sang bước thứ tư.

Hộp thoại Chart Location xuất hiện.

o Nếu bạn chọn As new sheet: biểu đồ được tạo và nằm trên mộ t trangbảng tính mới.

Page 170: Sach tin hoc cb chuan

170

o Nếu bạn chọn As object in: biểu đồ sẽ được tạo và nằm ở trang bảngtính mà bạn chọn trong ô bên cạnh.

7) Nhấp nút Finish để kết thúc.Biểu đồ được hiển thị như dưới đây.

4.2 DI CHUYỂN, ĐỔI CỠ VÀ XÓA BIỂU ĐỒ

Biểu đồ là một đối tượng ri êng biệt trong trang tính. Sau khi tạo ra chúng,bạn có thể di chuyển, co giãn kích thước và sao chép như một đối tượng hìnhảnh.

Di chuyển biểu đồ1) Chọn biểu đồ bằng cách nhấp chuột vào nó.

2) Mở thực đơn Edit, chọn lệnh Cut.

3) Di chuyển ô hiện hành tới vị trí mới (ô này có thể nằm trên một trangtính khác).

4) Mở thực đơn Edit, chọn lệnh Paste.

Chú ý: Bạn có thể dùng kỹ thuật kéo thả để di chuyển biểu đồ. Sao chép biểu đồ1) Chọn biểu đồ bằng cách nhấp chuột vào nó.

2) Mở thực đơn Edit, chọn lệnh Copy.

3) Di chuyển ô hiện hành tới vị trí mới (ô này có thể nằm trên một trangtính khác).

5) Mở thực đơn Edit, chọn lệnh Paste.

Chú ý: Bạn có thể dùng kỹ thuật kéo thả để sao chép biểu đồ (nhấn và giữphím Ctrl).

Co giãn biểu đồ

Page 171: Sach tin hoc cb chuan

171

Bạn thực hiện các bước sau để co giãn biểu đồ:

1) Nhấp chọn biểu đồ cần co giãn.

Xung quanh biểu đồ xuất hiện các ô vuông màu đen.

2) Đưa chuột đến một trong các ô vuông đó, khi chuột biến thành mũi tênhai chiều thì nhấp và giữ chuột rồi kéo chuột để thay đổi kích thước của biểu đồ.

Xóa biểu đồBạn thực hiện các bước sau để xóa biểu đồ:1) Nhấp chọn biểu đồ muốn xóa.2) Ấn phím Delete (hoặc chọn lệnh Delete trong thực đơn Edit).

4.3 SỬA ĐỔI TIÊU ĐỀ BIỂU ĐỒ VÀ THÊM NHÃN TRỤC

Bạn thực hiện các bước sau để sửa đổi tiêu đề biểu đồ và thêm nhãn trục:1) Nhấp chọn biểu đồ, khi đó trên thanh thực đơn xuất hiện thực đơn

Chart,

2) Nhấp thực đơn Chart, chọn Chart Options.

Hộp thoại Chart Options xuất hiện, bạn chọn thẻ Titles.

3) Trong ô Chart title: bạn có thể sửa hoặc tạo mới tiêu đề cho biểu đồ.

4) Nhập tiêu đề cho các trục, gồm: trục nằm ngang (category (X) axis),trục thẳng đứng (category (Y) axis).

5) Nhấp nút OK.

Page 172: Sach tin hoc cb chuan

172

4.4 DI CHUYỂN VÀ ĐỊNH DẠNG CÁC THÀNH PHẦN CỦA BIỂUĐỒ

Di chuyển các thành phần của biểu đồBiểu đồ được tạo ra từ các thành phần rời rạc, do vậy muốn di chuyển

thành phần nào bạn chỉ việc nhấp chuột vào thành phần đó, giữ và kéo đến vị trímới, kết thúc thả phím chuột.

Định dạng các thành phần của biểu đồBạn thực hiện các bước sau để định dạng một thành phần của biểu đồ:1) Nhấp đúp chuột vào thành phần cần định dạng.Chẳng hạn bạn nhấp đúp chuột vào tiêu đề của biểu đồ thì hộp thoại

Format Chart Title sẽ xuất hiện như dưới đây:

2) Thực hiện các thao tác định dạng đối với thành phần vừa chọn.

4.5 THAY ĐỔI KIỂU BIỂU ĐỒ VÀ DỮ LIỆU NGUỒN

Thay đổi kiểu biểu đồBạn thực hiện các bước sau để thay đổi kiểu biểu đồ:1) Nhấp chuột phải vào biểu đồ rồi chọn lệnh Chart type từ hộp lệnh thả

xuống.Hộp thoại Chart Type xuất hiện.

Page 173: Sach tin hoc cb chuan

173

2) Thực hiện lại các bước chọn kiểu biểu đồ trong mục Chart type vàbiểu đồ biểu diễn dữ liệu trong mục Chart sub-type.

3) Nhấp OK để kết thúc. Thay đổi dữ liệu nguồnBạn thực hiện các bước sau để thay đổi dữ liệu nguồn:1) Nhấp chuột phải vào biểu đồ rồi chọn lệnh Source data từ hộp lệnh

thả xuống.Hộp thoại Source data xuất hiện.

2) Nhấp vào mũi tên màu đỏ tại ô Data range để chọn lại nguồn dữ liệucần biểu diễn.

3) Nhấp nút OK để kết thúc.

4.6 ĐỊNH DẠNG TRỤC

Thông thường, dữ liệu lưu trữ trong các trang tính Excel cần phải đượccập nhật định kỳ. Nếu bạn thay đổi dữ liệu nguồn, biểu đồ tương ứng sẽ tự độngcập nhật.

Page 174: Sach tin hoc cb chuan

174

Khi giá trị dữ liệu thay đổi, bạn có thể cần thay đổi các khía cạnh khácnhau của các trục trong biểu đồ. Để cật nhật thay đổi này trên trục giá trị (trụcY), bạn thực hiện như sau:

1) Nhấp chuột phải vào giá trị của trục, chọn lệnh Format axis.

Hộp thoại Format axis xuất hiện, bạn nhấp thẻ scale.

2) Trong hộp Minimum: nhập giá trị nhỏ nhất của trục.3) Trong hộp Maximum: nhập giá trị lớn nhất của trục.4) Nhấp nút OK.

4.7 THÊM ĐƯỜNG LƯỚI VÀ MŨI TÊN

Hệ thống đường lưới theo chiều ngang và dọc có thể giúp xác định giá trịcủa từng kí hiệu dữ liệu trong biểu đồ. Các mũi tên có thể được dùng để nhấnmạnh một kí hiệu dữ liệu nhất định hoặc thu hút sự chú ý đến những thông tinnhất định trên biểu đồ.

Thêm đường lướiBạn thực hiện các bước sau để thêm đường lưới cho biểu đồ:1) Nhấp chọn biểu đồ.2) Mở thực đơn Chart, chọn lệnh Chart Options.

Hộp thoại Chart options xuất hiện.3) Nhấp thẻ Gridlines.

Page 175: Sach tin hoc cb chuan

175

4) Trong các mục Category (X) axis và Category (Y) axis: chọn bổ sungthêm các đường lưới với tỷ lệ mau ( mino gridlines), thưa (major gridlines).

5) Nhấp nút OK để kết thúc. Thêm mũi tên

Bạn thực hiện các bước sau để thêm mũi tên vào biểu đồ:

1) Nhấp nút Drawing trên thanh công cụ chuẩn.Thanh công cụ Vẽ (Drawing) xuất hiện.

2) Nhấp vào biểu tượng mũi tên trên thanh công cụ vẽ.3) Nhấp vào một khu vực trống trên biểu đồ, giữ và kéo chuột đến vị trí

mới để tạo mũi tên.

4) Nhấp chọn mũi tên và kéo nó đến vị trí mong muốn.

5) Bạn cũng có thể bổ sung thêm hộp văn bản bằng cách nhấp biểu tượng

Textbox trên thanh công cụ vẽ rồi vẽ lên bảng tính, di chuyển hộp văn bảnđến gần mũi tên, nhập nội dung chú giải chức năng của mũi tên.

Page 176: Sach tin hoc cb chuan

176

TỔNG KẾT BÀI

Trong bài học này bạn đã học các nội dung:o Tạo biểu đồ dùng Chart Wizard

o Di chuyển, đổi cỡ và xoá biểu đồo Sửa đổi tiêu đề biểu đồ và thêm nhãn trụco Di chuyển và định dạng các thành phần của biểu đồo Thay đổi kiểu biểu đồ và dữ liệu nguồno Định dạng trụco Thêm đường lưới dóng và mũi tên

o Xem trước và in biểu đồ

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Hãy kể tên 5 biểu đồ bạn có thể tạo bằng Chart Wizard.2. Hãy trình bày cách di chuyển biểu đồ trong trang tính.3. Hãy trình bày cách di chuyển và thay đổi các thành phần trong biểu đồ.4. Trình bày cách đổi kiểu biểu đồ đã tạo.5. Trình bày cách thay đổi tiêu đề biểu đồ.6. Tạo bảng số liệu dưới đây:

Page 177: Sach tin hoc cb chuan

177

7. Vẽ biểu đồ hình tròn để so sánh giữa các dịch vụ (số liệu lấy từ cộttổng).

8. Thêm hệ thống lưới dòng vào biểu đồ.9. Lưu trang tính trong tệp tin: Bai4.xls.

Page 178: Sach tin hoc cb chuan

178

BÀI 5: THỰC HIỆN CÁC TÍNH TOÁN

Với Microsoft Excel, bạn dễ dàng thực hiện các tính toán thông thường.Bên cạnh việc cộng, trừ, nhân và chia, bạn có thể tính tổng và tính trung bìnhcủa tập các giá trị. Với các tính toán cơ sở, bạn có thể hình dung ra giá trị lợinhuận từ thu nhập và chi tiêu, hay bạn có thể tính lương nhân viên theo giờ làmviệc và mức lương.

Trong bài học này, bạn học cách thực hiện các tính toán Excel cơ sở vớicông thức và hàm. Bạn học cách tạo ra và sửa công thức, dùng phép toán học,và dùng các hàm có sẵn của Excel.

Nội dung bài học bao gồm:o Xây dựng công thứco Sao chép công thứco Biên tập công thứco Tính năng chèn hàmo Hàm SUM và AutoSum

o Hàm Date

o Các hàm thống kê cơ sởKết thúc bài hoc bạn có thể:o Thực hiện tính toán dữ liệu trên bảng tính Excel.

Page 179: Sach tin hoc cb chuan

179

5.1 XÂY DỰNG CÔNG THỨC

Công thức được tạo ra để tính toán và trả lại giá trị cho ô bảng tính. Đểnhập công thức, bạn phải nhập dấu "=" trước khi nhập nội dung công thức. Kítự này giúp Excel nhận biết và thực hiện công thức.

Ví dụ muốn tính tổng giá trị của hai ô A1 và B1 và kết quả để ở ô C1, bạnphải nhập công thức như sau: “= A1+B1” vào ô C1.

Kết quả sau khi tính toán sẽ hiển thị tại ô, còn nội dung công thức (gồmcả dấu "=") có thể nhìn thấy trên thanh công thức ( Formular bar).

Để sửa công thức, bạn thao tác như sửa văn bản thông thường. Kết thúcbạn ấn Enter để công thức được tính toán lại và trả về giá trị cho ô.

Phép toán trong công thức số họcCác phép toán và kí tự được sử dụng trong công thức được liệt kê trong

bảng dưới.

Kí tự Diễn giải+ (cộng) Phép cộng

- (trừ) Phép trừ

* (sao) Phép nhân

/ (gạch chéo) Phép chia

( ) (cặp ngoặc đơn) Toán tử trong dấu ngoặc đơn luôn được tính toán trước

^ (dấu mũ) Phép mũ. Ví dụ 2^2 (tương đương 2*2)

Phép so sánh trong công thức logicCông thức logic có kết quả trả về chỉ là TRUE (đúng) hoặc FALSE (sai).

Danh sách các phép so sánh được sử dụng trong công thức logic được liệt kê

trong bảng dưới.

Kí tự Diễn giải= Bằng (A1 = B1)

> Lớn hơn (A1>B1)

Page 180: Sach tin hoc cb chuan

180

< Nhỏ hơn (A1<B1)

>= Lớn hơn hoặc bằng (A1>=B1)

<= Nhỏ hơn hoặc bằng (A1<=B1)

<> Không bằng ( A1 <> B1)

Thứ tự tính toánKhi tính toán, Excel sẽ ưu tiên các phép toán logic trước rồi mới đến các

phép toán số học. Thứ tự thực hiện các phép toán số học trong Excel có mức ưutiên như dưới đây:

Thứ tự Phép toán Chức năng1 - Đảo dấu

2 % Lấy phần trăm

3 ^ Phép lũy thừa

4 * và / Phép nhân và chia

5 + và - Phép cộng và trừ

6 & Phép nối chuỗi, ví dụ: ="Viet" & "nam" sẽcho kết quả là Vietnam.

7 Các phép toán so sánh

Chú ý: Để làm thay đổi trật tự tính toán, bạn chỉ được dùng dấu ngoặcđơn để nhóm các biểu thức ưu cần tiên tính trước.

Ví dụ:

= 5 + 3, kết quả cho 8.= (10 + 2)*2, kết quả cho 24.Cách nhập công thứcBạn thực hiện các bước sau để nhập công thức:1) Đưa con trỏ ô đến vị trí cần nhập công thức.2) Nhập vào kí tự "=".

3) Nhập nội dung công thức.4) Nhấn Enter để kết thúc và thực hiện tính toán công thức.Nhận diện các thông báo lỗio######

Page 181: Sach tin hoc cb chuan

181

Lỗi này xảy ra khi chiều rộng cột không đủ để hiển thị kết quả tính toán.Sửa lỗi bằng cách tăng chiều rộng cột đó hoặc thu nhỏ kích thước phông chữ.

Lỗi độ rộng của ô không đủ hiển thị dữ liệu .

o Lỗi #VALUE!Lỗi này xảy ra do sử dụng dữ liệu hoặc toán tử tham gia vào công thức

không đúng yêu cầu của công thức, ví dụ: Công thức toán học nhưng lại tính toán trên các ô chứa dữ liệu kiểu

văn bản. Sửa lỗi bằng cách nhập lại địa chỉ hoặc định dạng lại ô chứa dữ liệu. Công thức sử dụng dữ liệu là địa chỉ ô chứa công thức khác. Sửa lỗi

bằng cách thay đổi công thức.

o#DIV/0!

Lỗi này xảy ra khi chia một số cho số 0 hoặc mẫu số của phép tính là mộtô không có dữ liệu. Sửa lỗi này bằng cách nhập công thức khác.

o# NAME?

Lỗi này xảy ra khi Excel không xác định được các kí tự trong công thức,ví dụ sử dụng một tên vùng ô chưa được định nghĩa.

o#N/A

Lỗi xảy ra khi không có dữ liệu để tính toán.

o#NUM!

Lỗi xảy ra do sử dụng dữ liệu không đúng kiểu số. Cần định dạng lại dữliệu tham gia vào công thức.

5.2 ĐỊA CHỈ Ô DỮ LIỆU

Các ô là thành phần cơ sở của một bảng tính Excel. Ô có thể chứa các kếtquả tính toán theo một công thức nào đó với sự tham gia của nhiều ô khác,chẳng hạn chứa tổng số của các ô trong cùng một cột.

Page 182: Sach tin hoc cb chuan

182

Địa chỉ ô được phép có mặt trong công thức và tự động được điều chỉnhtheo thao tác sao chép công thức. Do vậy có khái niệm địa chỉ tham chiếu tuyệtđối, địa chỉ tham chiếu tương đối, địa chỉ tham chiếu hỗn hợp.

Địa chỉ tham chiếu tương đốiĐịa chỉ tham chiếu tương đối, gọi tắt là địa chỉ tương đối, chỉ đến một ô

hay các ô trong sự so sánh với một vị trí nào đó.Nếu địa chỉ này có trong công thức thì nó sẽ thay đổi theo vị trí ô nếu bạn

thực hiện sao chép công thức từ một ô này đến một ô khác.Cách biểu diễn:

Tên_cộtTên_hàng

Ví dụ: Bạn nhập công thức trong ô A1 là “= B1 + C1” . Khi bạn sao chépcông thức này tới ô A2 và A3 thì nó tự động thay đổi địa chỉ để trở thành côngthức là: “=B2+ C2” và “=B3+C3”.

Địa chỉ tham chiếu tuyệt đốiĐịa chỉ tham chiếu tuyệt đối, gọi tắt là địa chỉ tuyệt đối, là địa chỉ không

thay đổi khi bạn thực hiện sao chép công thức đến một ô dữ liệu khác.Cách biểu diễn:

$Tên_cột$Tên_hàng

Ví dụ: Bạn nhập công thức trong ô A1 là: “=$B$1+$C$1” và sao chépcông thức này tới ô A2 và A3 thì địa chỉ vẫn không thay đổi: “ =$B$1+$C$1”.

Địa chỉ tham chiếu hỗn hợpĐịa chỉ tham chiếu hồn hợp là địa chỉ có một thành phần là tương đối,

một thành phần là tuyệt đối. Ví dụ: $A1, B$5.

5.3 SAO CHÉP CÔNG THỨC

Bạn thực hiện các bước sau để sao chép công thức từ ô này sang ô khác:

1) Nhấp con trỏ ô vào địa chỉ ô có chứa công thức cần sao chép.

2) Đặt con trỏ vào góc dưới, bên phải của ô. Khi này biểu tượng chuột sẽbiến thành hình chữ thập mầu đen, nét đơn.

3) Nhấp và kéo chuột vào các ô cần sao chép.4) Nhả phím chuột.

Page 183: Sach tin hoc cb chuan

183

5.4 BIÊN TẬP CÔNG THỨC

Việc sửa công thức bạn đã tạo ra là dễ dàng và tươ ng tự với việc sửa nộidung của bất kì ô nào khác. Bạn thực hiện một trong hai cách sau:

1) Nhấp đúp vào ô (hoặc chọn ô rồi ấn F2). Nhập các thay đổi của bạn,kết thúc bằng cách nhấn Enter.

2) Nhấp chọn ô; nhấp vào thanh công thức; gõ thay đổi của bạn; nhấnEnter để kết thúc.

Để xoá công thức, bạn chọn ô rồi nhấn phím Delete.

5.5 CÁC THAO TÁC VỚI HÀM

Giới thiệu về hàm

Hàm có thể tham gia như một phép toán trong công thức. Hàm sẽ trả vềmột giá trị (kiểu số, kiểu ngày tháng, kiểu kí tự,…) hay một thông báo lỗi.

Dạng thức của hàm như sau:

<Tên hàm> (Đối số 1, Đối số 2, …, Đối số n)Ví dụ: SUM(A2:A7).

Nhập hàm vào ô

Việc nhập hàm vào ô cũng giống như nhập công thức, bạn có thể thựchiện một trong các cách sau:

1) Gõ trực tiếp hàm vào ô đó.2) Nhấp chọn ô rồi nhập hàm vào thanh công thức.3) Sử dụng chức năng chèn hàm.

Chức năng chèn hàm

Bạn thực hiện các bước sau để chèn hàm vào ô:

1) Nhấp chọn ô sẽ chứa kết quả.

2) Nhấp nút Insert Function trên thanh công cụ chuẩn hoặc nhấp thựcđơn Insert, chọn Function.

Hộp thoại Insert Function xuất hiện.

Page 184: Sach tin hoc cb chuan

184

3) Trong danh sách Select a function, chọn hàm cần sử dụng.

4) Nhấp OK.

Hộp thoại Function Arguments xuất hiện cho phép bạn nhập các đối sốcho hàm.

5) Nhấp vào mũi tên màu đỏ tại hộp thoại Function Argements, sau đólàm theo hướng dẫn để chọn vùng dữ liệu và điều kiện cho hàm.

6) Nhấp nút OK để thực hiện hàm.

Ví dụ:

Thực hiện thao tác tính tổng cột thành tiền trong bảng tính dưới đây sửdụng chức năng chèn hàm.

Page 185: Sach tin hoc cb chuan

185

1) Nhấp chuột vào ô F12.

2) Nhấp biểu tượng Insert Function .

Hộp thoại Insert Function xuất hiện.3) Trong hộp thoại Insert Function chọn hàm Sum.

4) Nhấp nút OK.

Hộp thoại Function Arguments xuất hiện.

5) Nhấp vào biểu tượng mũi tên tại ô Number 1 rồi kéo chọn vùngdữ liệu hoặc các ô cần tính tổng.

Kết thúc nhấp vào biểu tượng để quay trở lại hộp thoại FunctionArguments.

Page 186: Sach tin hoc cb chuan

186

6) Làm tương tự cho ô Number 2 để tính tổng dữ liệu trên vùng tiếp theo(trong ví dụ này bạn không cần thực hiện bước này).

7) Kết thúc nhấp nút OK. Kết quả được điền trong ô F12.

5.6 HÀM SUM VÀ AUTOSUM

Hàm SUM

Chức năng: Tính tổng các giá trị của danh sách đối số.Dạng thức:

= SUM(Đối số 1, Đối số 2, …, Đối số n)Trong đó: Đối số có thể mà một giá trị, địa chỉ ô, vùng ô,…Chú ý: Để tính tổng của dãy số liên tiếp, bạn chỉ việc nhấp vào ô đầu tiên

trong dãy, nhấn và giữ phím Shift rồi nhấp vào ô cuối cùng trong dãy, kết quả:địa chỉ của dãy vừa chọn tự động điền vào trong danh sách đối số của hàm

SUM.

Page 187: Sach tin hoc cb chuan

187

Ví dụ: Tính tổng tiền lương công ty phải trả cho nhân viên.

Bạn thực hiện như sau:

1) Chuyển con trỏ ô tới địa chỉ I26.2) Nhập vào hàm SUM như sau: “= SUM(I18:I23)”.3) Nhấn Enter.

Tự động tính tổng với AutoSumAutoSum là một chức năng rất tiện dụng của Excel, nó cho phép bạn tính

tổng dãy các ô liên tiếp, để thực hiện tính năng này bạn làm như sau:1) Chọn dãy ô cần tính tổng đồng thời chọn thêm một ô trống.

2) Nhấp biểu tượng AutoSum trên thanh công cụ chuẩn.Hoặc bạn có thể thực hiện như sau:1) Nhấp chọn một ô còn trống phía sau dãy địa chỉ cần tính tổng.

2) Nhấp biểu tượng AutoSum trên thanh công cụ chuẩn.

5.7 HÀM NGÀY THÁNG

Các hàm ngày tháng Date và thời gian Time của Excel cho phép bạndùng ngày tháng và thời gian trong các công thức. Để thực hiện các tính toántrên những giá trị này, Excel chuyển từng ngày tháng và thời gian thành số theochuỗi. Hàm Date thực hiện chuyển đổi đó cho bất kì tổ hợ p năm, tháng và ngàynào bạn đưa vào. Hàm Time chuyển đổi bất kì tổ hợp giờ, phút, giây nào bạnđưa vào.

Hàm Date()

Chức năng: Hàm trả về giá trị ngày tháng theo định dạng của hệ thốngmáy tính.

Page 188: Sach tin hoc cb chuan

188

Dạng thức:

= Date(year, month, day)

Trong đó:

o Year: Là một số trong khoảng 1900 đến 9999.o Month: Là một số trong khoảng 1 đến 12.o Day: là một số trong khoảng 1 đến 31.Ví dụ:

= Date(2006, 07, 22) → Kết quả: “07/22/2006”

Hàm Now()

Chức năng: Hàm trả về giá trị ngày tháng năm và thời gian hiện tại của hệthống máy tính.

Dạng thức:

= Now()

Ví dụ:

= Now() → Kết quả: “07/22/2006 16:30”

Hàm Today()

Chức năng: Hàm trả về giá trị ngày tháng năm hiện tại của hệ thống máy tính.Dạng thức:

= Today()

Ví dụ:

= Today() → Kết quả: “07/22/2006”

Hàm Time()

Chức năng: Hàm chuyển giờ, phút, giây thành dãy các số, với định dạngthời gian.

Dạng thức:

= Time(hour, minute, second)

Trong đó:

o Hour: là một số từ 0 đến 23.o Minute: là một số từ 0 đến 59.o Second: là một số từ 0 đến 59.

Page 189: Sach tin hoc cb chuan

189

Ví dụ:= Time(7, 22, 31) → Kết quả: 7:22 AM.

5.8 CÁC HÀM THỐNG KÊ CƠ SỞ

Hàm Average()

Chức năng: Tính giá trị trung bình của các đối số.Dạng thức:

= Average(Đối_số1, đối_số2,...,đối_số n)Trong đó: Đối_số có thể là một số nhập từ bàn phím, địa chỉ ô có chứa dữ

liệu số hoặc vùng địa chỉ ô.Ví dụ: tính điểm trung bình các môn trong bảng dưới đây

1) Chọn ô I32) Gõ: “=AVERAGE(D3:H3)”3) Kết quả hàm trả về ở ô I3 là 6.4

Hàm Count()

Chức năng: Đếm tổng các đối số chứa dữ liệu là số.Dạng thức:

= Count(Đối_số1, đối_số2,...,đối_số n)Trong đó: Đối_số có thể là giá trị nhập trực tiếp từ bàn phím, hoặc địa chỉ

ô dữ liệu.Ví dụ: Ở ví dụ trên, dựa vào cột điểm lý đếm xem có bao nhiêu học sinh

dự thi.

Page 190: Sach tin hoc cb chuan

190

1) Chọn ô D102) Gõ: “=COUNT(E3:E8)”3) Kết quả trả về ở ô D10 là 5.

Hàm Max()

Chức năng: Trả về giá trị số lớn nhất trong các đối số.Dạng thức:

= Max(Đối_số1, đối_số2,...,đối_số n)Trong đó: Đối_số có thể là giá trị nhập trực tiếp từ bàn phím, hoặc địa chỉ

ô dữ liệu.Ví dụ: Ở ví dụ trên, tìm xem giá trị Điểm TB cao nhất là bao nhiêu?

1) Chọn ô C102) Gõ: “=MAX(I3:I8)”3) Kết quả trả về ở ô C10 là 7.6.

Hàm Min()

Chức năng: Trả về giá trị số nhỏ nhất trong các đối số.Dạng thức:

= Min(Đối_số1, đối_số2,...,đối_số n)

Page 191: Sach tin hoc cb chuan

191

Trong đó: Đối_số có thể là giá trị nhập trực tiếp từ bàn phím, hoặc địa chỉô dữ liệu.

Ví dụ: Ở ví dụ trên,

tìm xem giá trị Điểm TBthấp nhất là bao nhiêu?

1) Chọn ô C10

2) Gõ: “=MIN(I3:I8)”3) Kết quả trả về ở ô C10 là5.2.

TỔNG KẾT BÀI

Trong bài học này bạn đã học các nội dung:o Xây dựng công thứco Sao chép công thứco Biên tập công thứco Tính năng chèn hàmo Hàm SUM và AutoSumo Hàm Dateo Các hàm thống kê cơ sở

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Trình bày cách nhập công thức vào ô.2. Trình bày cách sao chép công thức.3. Cách nhanh nhất để tính tổng các giá trị trong một cột là gì?4. Có mấy cách nhập hàm vào ô? Trình bày các cách làm đó.5. Tạo bảng dữ liệu như dưới đây.

Page 192: Sach tin hoc cb chuan

192

6. Tính kinh phí xây dựng từng bài giảng trong cột “Kinh phí”; kinhphi =songay*dongia

7. Tính tổng kinh phí thực hiện trong ô E13.8. Lưu trang tính trong tệp tin: Bai5.xls.

Page 193: Sach tin hoc cb chuan

193

BÀI 6: IN TRANG TÍNH

Bài học này hướng dẫn bạn cách thay đổi các tùy chọn in ấn như thêmđầu trang và chân trang, thay đổi lề và căn giữa trang tính, thay đổi hướng giấyvà co giãn tỉ lệ bảng tính. Bạn cũng học cách xem trước trang tính và in trangtính ra giấy.

Nội dung bài học bao gồm:o Thêm đầu trang và chân trang.

o Thay đổi lề và căn giữa trang tính .

o Thay đổi hướng giấy và co giãn tỉ lệ trang tính.o Xem trước trang tínho In trang tính.

Kết thúc bài học bạn có thể :

o Căn chỉnh và in các trang tính ra giấy.

Page 194: Sach tin hoc cb chuan

194

6.1 THÊM ĐẦU TRANG VÀ CHÂN TRANG

Đầu trang là một dạng văn bản hiển thị trên đầu mỗi trang của một sổtính được in ra. Chân trang là một dạng văn bản hiển thị ở phía cuối. Các đầutrang và chân trang thường chứa những thông tin như số trang, tiêu đề của bảngtính, và ngày in bảng tính.

Bạn thực hiện các bước sau để thêm đầu trang và chân trang:

1) Mở thực đơn View, chọn Header And Footer.

Hộp thoại Page Setup xuất hiện với thẻ Header/Footer được chọn.

2) Chọn mẫu đầu trang và chân trang sẵn có trong phần Header vàFooter.

3) Nhấp nút Custom Header và Custom Footer để soạn đầu trang vàchân trang theo ý bạn.

Page 195: Sach tin hoc cb chuan

195

4) Nhập thông tin đầu trang/chân trang vào các ô: Left section, Centersection và Right section.

5) Nhấp OK.

6.2 THAY ĐỔI LỀ VÀ CĂN GIỮA TRANG TÍNH

Theo mặc định, các lề của bảng tính là: 1 inch lề trên, 1 inch lề dưới, 0.75inch lề trái và 0.75 inch lề phải. Tu y nhiên, bạn có thể thay đổi các lề mặc địnhnày.

Bạn thực hiện các bước sau để thay đổi lề:1) Mở thực đơn File, chọn Page Setup.

Hộp thoại Page Setup xuất hiện.

2) Chọn thẻ Margins.

3) Nhập giá trị lề trên, lề dưới, lề trái và lề phải trong ô Top, Bottom,Left, Right tương ứng.

4) Nếu muốn căn nội dung trang tính vào giữ trang giấy, bạn chọnHorizontally và Vertically trong phần Center on Page.

5) Nhấp OK.

Page 196: Sach tin hoc cb chuan

196

6.3 THAY ĐỔI HƯỚNG GIẤY VÀ CO GIÃN TỈ LỆ TRANG TÍNH

Bạn có thể thay đổi hướng giấy của bảng tính để có thể in theo chiều dọchoặc chiều ngang trên trang giấy. Bạn cũng có thể co giãn tỉ lệ trang tính khi in.

Bạn thực hiện các bước sau để thay đổi hướng giấy và thay đổi tỉ lệ trang tính:1) Mở thực đơn File, chọn Page Setup.

2) Chọn Portrait nếu muốn đặt hướng giấy dọc v à Landscape nếumuốn đặt hướng giấy ngang.

3) Để co giãn nội dung trang tính, bạn có thể chọn Adjust to rồi nhập tỉlệ phần trăm hoặc chọn Fit to rồi chọn số trang rộng và số trang cao. Nếu bạnđể nguyên 1, 1 thì nội dung trang tính được co giãn sao cho khớp vào trong mộttrang giấy.

4) Ngoài ra bạn có thể chọn cỡ giấy trong ô Paper size.

5) Nhấp OK.

6.4 XEM TRƯỚC TRANG TÍNH

Bạn thực hiện các bước sau để xem trước trang tính trước khi in:1) Mở thực đơn File rồi chọn Print Preview hoặc nhấp nút Print

Preview trên thanh công cụ.Màn hình xem trước trang tính xuất hiện.

Page 197: Sach tin hoc cb chuan

197

2) Nhấp nút Zoom để phóng to thu nhỏ trang tính.3) Nhấp nút Next và Previous để di chuyển giữa các trang tính.4) Nhấp nút Setup để mở hộp thoại Page Setup và thực hiện các thay

đổi định dạng trang nếu cần.5) Nhấp nút Margins để thay đổi lề trang.6) Nhấp Print để in tài liệu.7) Nhấp OK để thoát khỏi chế độ xem trước.

6.5 IN TRANG TÍNH

Bạn thực hiện các bướcsau để in trang tính:

1) Mở thực đơn File,chọn Print.

Hộp thoại Print xuất hiện.2) Thay đổi máy in

trong ô Name ở phần Printer.

3) Trong phần Print

Page 198: Sach tin hoc cb chuan

198

Range, chọn All để in tất các trang trong trang tính; chọn Page(s) rồi nhập sốthứ tự trang đầu và cuối vào ô From và To.

4) Trong phần Print what, chọn Active sheet(s) nếu chỉ muốn in trangtính hiện hành; chọn Selection nếu muốn in các trang tính đang được chọn vàchọn Entire workbook nếu muốn in cả sổ tính.

5) Nhập số lượng bản in trong ô Number of copies.

6) Nhấp OK.

TỔNG KẾT BÀI

Trong bài học này bạn đã học các nội dung sau:o Thêm đầu trang và chân trang.

o Thay đổi lề và căn giữa trang tính.

o Thay đổi hướng giấy và co giãn tỉ lệ trang tính.o Xem trước trang tínho In trang tính.

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Trình bày cách thay đổi hướng giấy.2. Muốn in toàn bộ nội dung trang tính trong một trang giấy bạn làm thế nào?

3. Trình bày cách thêm đầu trang và chân trang.

4. Mở tệp Bai5.xls đã lưu ở bài trước. Thêm đầu trang và chân trang vào

trang tính. Thay đổi hướng giấy thành hướng giấy ngang. Đặt nội dung trangtính vào giữa trang giấy. In trang tính trong một trang giấy.

Page 199: Sach tin hoc cb chuan

199

PHẦN V

CHƯƠNG TRÌNH TRÌNH DIỄN

(8 tiết)

BÀI 1: LÀM QUEN VỚI POWERPOINT

PowerPoint là một chương trình ứng dụng cho phép bạn tạo các bản trình

diễn sinh động và đầy mầu sắc. Trong bài học này, bạn sẽ làm quen vớiPowerPoint thông qua các thao tác cơ bản như: khởi động PowerPoint, tạo bảntrình diễn dùng trình cài đặt, lưu bản trình diễn.

Nội dung bài học bao gồm:

o Khởi động PowerPointo Thám hiểm cửa sổ PowerPoint.o Mở bản trình diễn sẵn cóo Chọn phương pháp để bắt đầu bản trình diễn.o Tạo bản trình diễn dùng trình cài đặt.o Lưu bản trình diễn.Kết thúc bài học này bạn có thể :

o Tạo một bản trình diễn rồi lưu bản trình diễn vào đĩa cứng.

Page 200: Sach tin hoc cb chuan

200

1.1 KHỞI ĐỘNG POWERPOINT

Bạn thực hiện các bước sau đây để khởi động Powerpoint:

1) Nhấp chuột vào biểu tượng Start để hiện thị thực đơn Start.

1) Chọn Programs.

2) Chọn thực đơn con Microsoft Office rồi chọn biểu tượng MicrosoftOffice Powerpoint 2003.

Chú ý: Phụ thuộc vào phiên bản hệ điều hành mà biểu tượng MicrosoftOffice Powerpoint 2003 có thể được đặt tại các vị trí khác nhau.

Bạn cũng có thể khởi động Powerpoint bằng cách nhấp đúp chuột vàobiểu tượng lối tắt của Microsoft Office PowerPoint 2003 trên màn hình nền.

1.2 THÁM HIỂM CỬA SỔ POWERPOINT

Màn hình làm việc chính của PowerPoint thông thường bao gồm một sốthành phần:

Thanh thực đơn: chứa các lệnh để gọi tớ i các chức năng củaPowerpoint trong khi làm việc. Bạn phải dùng chuột để mở các thực đơn này,đôi khi cũng có thể sử dụng tổ hợp phím tắt để gọi nhanh tới các mục chọn.

Thanh thực đơnThanh công cụ

Vùng trình bày

Hộp ghi chú

Ô tác vụ

Ô Outline/slides

Page 201: Sach tin hoc cb chuan

201

Hệ thống thanh công cụ: bao gồm rất nhiều thanh công cụ, mỗi thanhcông cụ bao gồm các nút lệnh để phục vụ một nhóm công việc nào đó.

Vùng trình bày: Là nơi chế bản nội dung các bản trình diễn. Mỗi bảntrình diễn có thể bao gồm nhiều tờ chiếu (slide). Tại mỗi thời điểm, màn hìnhchỉ có thể hiển thị được 1 tờ chiếu để thiết kế. Bạn có thể sử dụng các công cụchế bản (như sử dụng trong Word) để đưa thông tin lên các tờ chiếu này.

Hộp ghi chú (note): giúp bạn lưu những thông tin chú thích cho từngSlide. Điều này là cần thiết khi bạn khó có thể nhớ được những thông tin vềslide đó.

Ô Outline/Slides: Có hai thẻ Outline và Slides. Thẻ Outline cho phépbạn xem đại cương của văn bản tờ chiếu. Thẻ Slide chứa danh sách các tờ chiếucủa bản trình diễn được hiển thị như những hình nhỏ.

Ô tác vụ: Hiển thị các chỉ lệnh và tính năng bạn thường dùng trong khilàm việc với bản trình diễn.

1.3 MỞ BẢN TRÌNH DIỄN SẴN CÓ

Bạn thực hiện các bước sau để mở bản trình diễn sẵn có:

1) Mở thực đơn File, chọn lệnh Open (hoặc nhấp biểu tượng Opentrên thanh công cụ chuẩn, hoặc ấn tổ hợp phím Ctrl + O).

Hộp thoại Open xuất hiện.

Hộp thoại Open.

Màn hình Preview

Page 202: Sach tin hoc cb chuan

202

2) Định vị thư mục chứa bản trình diễn thông qua ô Look in.

3) Chọn bản trình diễn trong phần Name rồi nhấp Open.

Chú ý: Khi bạn chọn bản trình diễn muốn mở, nội dung của nó được hiểnthị ở màn hình Preview phía bên phải .

1.4 CHỌN PHƯƠNG PHÁP BẮT ĐẦU BẢN TRÌNH DIỄN

Khi tạo bản trình diễn mới, bạn sẽ quan sát thấyô tác vụ New Presentation xuất hiện ở góc bên phảicủa cửa sổ. Thông qua ô tác vụ này, bạn có làm việcvới các bản trình diễn đã có cũng như tạo bản trìnhdiễn mới.

Bạn có thể lựa chọn một trong các phương phápbắt đầu bản trình diễn sau đây:

- Nhấp Blank Presentation để bắt đầu bản trìnhdiễn mới từ đầu.

- Nhấp From Design Template để áp dụng mộttrong các phôi mẫu thiết kế cho bản trình diễn mới,trống.

- Nhấp From AutoContent Wizard để PowerPoint giúp bạn với cả nộidung trình bày và thiết kế.

1.5 TẠO BẢN TRÌNH DIỄN DÙNG TRÌNH CÀI ĐẶT

Việc tạo ra bản trình diễn bằng trình cài đặt AutoContent Wizard có thểtiết kiệm cho bạn thời gian bằng việc giúp bạn tổ chức và soạn bản tr ình diễn.Chức năng Wizard sẽ hướng dẫn bạn trong từng bước, nhắc bạn về thông tintrình bày, bắt đầu với tờ chiếu tiêu đề, chính là tờ chiếu đầu tiên trong bảntrình diễn.

Bạn thực hiện chức năng này theo các bước sau:1) Trong ô tác vụ New Presentation, nhấp From AutoContent Wizard.

Hộp thoại AutoContent Wizard xuất hiện, hiển thị màn hình Start. Ở bên

trái của hộp thoại là danh sách các màn hình xuất hiện trong quá trình cài đặt.

Page 203: Sach tin hoc cb chuan

203

2) Đọc phần giới thiệu và rồi nhấp Next.

Hộp thoại tiếp theo xuất hiện cho phép bạn chọn kiểu bản trình diễn.3) Nhấp Projects.

4) Trong danh sách ở bên phải, nhấp Project Overview.

5) Nhấp Next.

Hộp thoại tiếp theo xuất hiện cho phép bạn chọn kiểu cách bản trình diễn.

Page 204: Sach tin hoc cb chuan

204

6) Bạn chọn On-screen Presentation rồi nhấp Next.

Hộp thoại tiếp theo nhắc bạn nhập tiêu đề cho bản trình diễn và thông tinchân trang để đưa vào từng tờ chiếu.

7) Nhập tiêu đề và chân trang rồi nhấp Next.

Màn hình tiếp theo thông báo kết thúc quá trình tạo bản trình diễn bằngWizard.

8) Bạn nhấp Finish để kết thúc.Cửa sổ bản trình diễn PowerPoint xuất hiện với nội dung được

AutoContent Wizard cung cấp dưới dạng đại cương trong thẻ Outline của ôOutline/Slides và tờ chiếu tiêu đề. Tên của tờ chiếu tiêu đề này là tên của ngườidùng đã đăng kí.

Page 205: Sach tin hoc cb chuan

205

1.6 LƯU BẢN TRÌNH DIỄN

Bạn thực hiện các bước sau để lưu bản trình diễn:

1) Mở thực đơn File, chọn Save As.

Hộp thoại Save as xuất hiện.

Page 206: Sach tin hoc cb chuan

206

2) Định vị thư mục chứa bản trình diễn thông qua ô Save in.

3) Nhập tên cho bản trình diễn vào ô File Name.

4) Nhấp Save.

TỔNG KẾT BÀI

Trong bài học này bạn đã học các nội dung:o Khởi động PowerPointo Thám hiểm cửa sổ PowerPointo Mở bản trình diễn sẵn cóo Chọn phương pháp để bắt đầu bản trình diễn.o Tạo bản trình diễn dùng trình cài đặt.o Lưu bản trình diễn .

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Hãy trình bày cách mở một bản trình diễn sẵn có.

2. Bạn có bao nhiêu lựa chọn để bắt đầu bản trình diễn mới? Hãy liệt kêcác lựa chọn đó.

3. Mở chương trình PowerPoint; Tạo một bản trình diễn mới sử dụngtrình cài đặt; Lưu bản trình diễn vào ổ đĩa C và đặt tên cho nó là: Bai1.ppt.

Page 207: Sach tin hoc cb chuan

207

BÀI 2: LÀM VIỆC VỚI BẢN TRÌNH DIỄN

Trong bài học trước, bạn đã học cách tạo ra bản trình diễn bằng việc dùngAutoContent Wizard, trong bài học này, bạn sẽ học cách bắt đầu bản trìnhdiễn mới bằng việc dùng mẫu thiết kế, đưa vào văn bản tờ chiếu, tạo ra tờ chiếumới, đưa văn bản vào thẻ Outline, chèn các tờ chiếu từ bản trình diễn khác, vàbố trí lại các tờ chiếu.

Nội dung bài học bao gồm:o Tạo trình diễn sử dụng khuôn mẫu sẵn cóo Nhập văn bản vào tờ chiếuo Thêm tờ chiếu mớio Chèn tờ chiếu từ bản trình diễn khác

o Bố trí lại vị trí tờ chiếu theo cách nhìn slide sorter

o Hiển thị tờ chiếu bằng chế độ slide showKết thúc bài học này bạn có thể:

o Tạo một bản trình diễn gồm nhiều tờ chiếu và trình bày bản trình diễnnày trước nhiều người.

Page 208: Sach tin hoc cb chuan

208

2.1 TẠO BẢN TRÌNH DIỄN SỬ DỤNG KHUÔN MẪU SẴN CÓ

Ngoài cách sử dụng chức năng AutoContent Wizard như trên, bạn có thểtạo bản trình diễn từ một mẫu thiết kế (khuôn mẫu) sẵn có. Mẫu thiết kế là bảntrình diễn với dạng thức đã được thiết kế chuyên nghiệp và phối mầu mà theođó bạn chỉ cần thêm văn bản để hoàn t hành bản trình chiếu đó. Bạn có thể dùngmột trong các mẫu thiết kế đi cùng với PowerPoint, hay bạn có thể tạo ra mẫuriêng của mình.

Bạn thực hiện các bước sau:1) Mở thực đơn File, chọn New.

Ô tác vụ New Presentation xuất hiện bên gócphải của cửa sổ chương trình.

2) Trong ô tác vụ New Presentation, chọn From Design Template.

Ô tác vụ Slide Design xuất hiện, với rất nhiềumẫu thiết kế được liệt kê trong phần Apply a designtemplate.

Page 209: Sach tin hoc cb chuan

209

3) Trong phần Apply a design template của ô tác vụ Slide Design, chọnmẫu thiết kế bạn muốn áp dụng.

Mẫu thiết kế sẽ được áp dụng cho bản trình diễn bạn vừa tạo.

2.2 NHẬP VĂN BẢN VÀO TỜ CHIẾU

Để thêm văn bản vào bản trình diễn, kể cả tiêu đề và tiêu đề phụ, bạn cóthể đưa văn bản vào tờ chiếu trong vùng trình bày hoặc vào thẻ Outline trongcách nhìn Normal. Vùng trình bày cho phép bạn đưa vào văn bản trên tờ chiếubằng việc dùng phương pháp trực quan, trong khi thẻ Outline cho phép bạn đưavăn bản vào bằng việc dùng phương pháp nội dung.

Trong vùng trình bày hiển thị bố cục Tiêu đề Tờ chiếu có hai hộp văn bảncho phép bạn nhập văn bản vào tờ chiếu. Hộp phía trên là chỗ để cho văn bảntiêu đề của tờ chiếu. Hộp phía dưới là chỗ để cho văn bản tiêu đề phụ của tờchiếu.

Bạn thực hiện các bước sau để nhập tiêu đề chính và tiêu đề phụ cho tờchiếu:

1) Nhấp thẻ Outline trong ô Outline/slides.

2) Nhấp chuột vào ô có dòng chữ “Click to add title”.

Dòng chữ trên biến mất, điểm nhập xuất hiện cho phép bạn nhập văn bản.

3) Gõ “BÀI GIẢNG POWERPOINT”.

Page 210: Sach tin hoc cb chuan

210

Bạn sẽ thấy văn bản xuất hiện trong thẻ Outline đồng thời.4) Nhấp chuột vào ô có dòng chữ “Click to add subtitle”.

5) Gõ “Viện Đại Học Mở Hà Nội” .

Bản trình bày của bạn sẽ như dưới đây:

2.3 THÊM TỜ CHIẾU

Bạn thực hiện các bước sau để thêm tờ chiếu vào bản trình diễn:

1) Nhấp nút New Slide trên thanh công cụ định dạng (Hoặcnhấp lệnh New Slide trong thực đơn Insert).

Một tờ chiếu mới được chèn vào bản trình diễn. Trong ô Slide Layout liệtkê các bố cục thiết kế sẵn có.

Page 211: Sach tin hoc cb chuan

211

2) Chọn một bố cục thiết kế bằng cách nhấp chuột vào nó trong ô SlideLayout. Chẳng hạn bạn chọn bố cục “Title and Text”.

3) Nhấp chuột vào ô “Click to add title”.

4) Nhập “BÀI 1: LÀM QUEN VỚI POWERPOINT”.

2.4 NHẬP VĂN BẢN VÀO THẺ OUTLINE

Trong thẻ Outline, văn bản tiêu đề tờ chiếu xuất hiện bên phải của biểutượng tờ chiếu, và nội dung của tờ chiếu là các đoạn văn bản xuất hiện phíadưới tiêu đề, được tụt lề vào một mức.

Bạn thực hiện các bước sau để thêm văn bản vào thẻ Outline:

1) Nhấp chuột vào vị trí muốn nhập văn bản trong thẻ Outline. Chẳnghạn bạn nhấp chuột vào cuối dòng chữ “BÀI 1: LÀM QUEN VỚIPOWERPOINT”.

2) Nhấn phím Enter.

Bạn sẽ thấy một tờ chiếu mới được thêm vào sau tờ chiếu bạn đang làmviệc.

Page 212: Sach tin hoc cb chuan

212

3) Nhấn phím Tab.

Tờ chiếu thứ ba biến mất. Bạn làm việc với phần nội dung của tờ chiếuthứ hai.

4) Nhập “Khởi động Powerpoint” rồi nhấn Enter.

5) Nhập “Thám hiểm cửa sổ Powerpoint” rồi nhấn Enter.

6) Nhập “Chọn phương pháp bắt đầu bản trình diễn” rồi nhấn Enter.

7) Nhập “Tạo bản trình diễn bằng trình cài đặt” rồi nhấn Enter.

8) Nhập “Lưu bản trình diễn”.Nội dung bản trình diễn như dưới đây:

Page 213: Sach tin hoc cb chuan

213

2.5 CHÈN TỜ CHIẾU TỪ BẢN TRÌNH DIỄN KHÁC

Bạn có thể tiết kiệm thời gian trong khi tạo ra bản trình diễn bằng việcdùng các tờ chiếu bạn hay ai đó khác đã tạo ra. Khi bạn chèn các tờ chiếu từbản trình diễn này vào bản khác, các tờ chiếu tuân theo mầu sắc và thiết kế củabản trình diễn hiện tại, cho nên bạn không phải làm nhiều thay đổi.

Bạn thực hiện thao tác này như sau:1) Nhấp thực đơn Insert,chọn Slides from files.

Hộp thoại Slide Finderxuất hiện.

Page 214: Sach tin hoc cb chuan

214

2) Nhấp nút Browse.

Hộp thoại Browse xuất hiện.

3) Định vị thư mục ch ứa bản trình diễn thông qua hộp Look in.

4) Chọn bản trình diễn rồi nhấp Open.

Danh sách các tờ chiếu của bản trình diễn bạn vừa mở được hiển thịtrong phần Select slides.

5) Chọn một hoặc nhiều tờ chiếu rồi nhấp Insert (Nhấp Insert All nếumuốn chèn tất cả cá c tờ chiếu).

Page 215: Sach tin hoc cb chuan

215

2.6 BỐ TRÍ LẠI TỜ CHIẾU THEO CÁCH NHÌN SLIDE SORTER

Sau khi bạn chèn các tờ chiếu từ bản trình diễn khác vào trong bản trình

diễn hiện tại, bạn muốn bố trí lại các tờ chiếu theo một trật tự để truyền đạt hiệuquả nhất thông điệp của bạn. Điều này được làm tốt nhất trong cách nhìn SlideSorter, nơi bạn có thể kéo một hay nhiều tờ chiếu từ vị trí này sang vị trí khác.

Bạn thực hiện như sau:1) Nhấp thực đơn View, chọn Slide sorter.

2) Dùng chuột kéo thả các tờ chiếu tới vị trí mong muốn.3) Kết thúc sắp xếp bạn nhấp đúp vào một tờ chiếu nào đó để quay lại

cách nhìn trước đây.

2.7 HIỂN THỊ TỜ CHIẾU BẰNG CÁCH NHÌN SLIDE SHOW

Vào bất kì lúc nào trong khi xây dựng bản trình diễn , bạn cũng có thểnhanh chóng và dễ dàng xem lại các tờ chiếu để cho chính xác và theo ý củabạn. Cách nhìn Slide Show hiển thị các tờ chiếu theo thứ tự số hiệu tờ chiếu,bằng việc dùng toàn bộ màn hình trên máy tính của bạn.

Bạn thực hiện như sau:1) Nhấp chuột vào biểu tượng tờ chiếu 1 trong thẻ Outline.

2) Nhấp thực đơn Slide show, chọn View show (hoặc ấn phím F5).

Page 216: Sach tin hoc cb chuan

216

Khi này trên toàn màn hình của bạn sẽ hiển thị nội dung của tờ chiếu 1.3) Nhấp chuột vào màn hình để chuyển sang tờ chiếu tiếp theo.

4) Nhấp chuột phải vào tờ chiếu để có thể chuyển tới tờ chiếu bất kỳthông qua thực đơn thả xuống.

5) Bấm Esc để kết thúc.

TỔNG KẾT BÀI

Trong bài học này bạn đã học các nội dung :

o Tạo trình diễn sử dụng khuôn mẫu sẵn cóo Nhập văn bản vào tờ chiếuo Thêm tờ chiếu mớio Chèn tờ chiếu từ bản trình diễn khác

o Bố trí lại vị trí tờ chiếu theo cách nhìn slide sorter

o Hiển thị tờ chiếu bằng chế độ slide show

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Trình bày hai cách thêm tờ chiếu mới vào bản trình diễn.2. Cách nhìn nào cho phép bạn bố trí lại vị trí tờ chiếu?3. Mở PowerPoint, tạo một bản trình diễn mới sử dụng một khuôn mẫu

sẵn có; Nhập tiêu đề cho tờ chiếu đầu tiên là “BÀI GIẢNG POWERPOINT” vàphụ đề là tên bạn; Thêm một số tờ chiếu vào bản trình diễn rồi lưu bản trìnhdiễn trong thư mục C với tên BaigiangPowerPoint.ppt.

Page 217: Sach tin hoc cb chuan

217

BÀI 3: THÊM VÀ CHỈNH SỬA VĂN BẢN TRONG TỜ CHIẾU

Trong PowerPoint, bạn có thể thêm và chỉnh sửa văn bản tùy theo nộidung trình diễn. PowerPoint cung cấp nhiều lựa chọn khác nhau để đưa văn bảnvào tờ chiếu: Văn bản giữ chỗ dùng cho việc thêm tiêu đề và phụ đề (giống nhưở bài trước), văn bản nhãn dùng cho các đoạn ghi chú, và c ác hộp văn bản chonội dung lớn hơn. Bạn cũng có thể nhúng văn bản vào các đối tượng như vòngtròn, hình chữ nhật và hình sao.

Trong bài học này, bạn sẽ học cách thêm văn bản vào tờ chiếu, điểu chỉnhvị trí đối tượng, thay đổi cách thể hiện văn bản, tìm ki ếm và thay thế văn bản .

Nội dung bài học bao gồm:

o Thêm văn bản vào tờ chiếuo Định dạng phông chữo Thay đổi khoảng cách đoạn văn và căn lềo Tìm kiếm và thay thếKết thúc bài học này bạn có thể:

o Định dạng văn bản trong bản trình diễn theo ý thích.

Page 218: Sach tin hoc cb chuan

218

3.1 THÊM VĂN BẢN VÀO TỜ CHIẾU

Bạn có thể thêm văn bản vào tờ chiếu bằng việc sử dụng một hộp văn bản(Text box). Giả sử bạn muốn thêm dòng “HÀ NỘI, THÁNG 8/2006” vào phíadưới của trang tiêu đề. Bạn thực hiện như sau:

1) Nhấp chuột vào tờ chiếu đầu tiên.

2) Nhấp biểu tượng nút lệnh Text box trên thanh công cụ vẽ.Khi này con trỏ chuột có hình dạng chữ T ngược.3) Nhấp chuột vào vị trí cần bổ sung văn bản.Khi này con trỏ soạn thảo xuất hiện trong 1 khung bao.4) Dùng chuột kéo dài kích thước của khung bao tới vị trí mong muốn.5) Nhập vào nội dung văn bản “HÀ NỘ I, THÁNG 8/2006” .

6) Nhấp chuột vào vị trí bất kì trên tờ trình chiếu, bên ngoài hộp văn bảnđể kết thúc.

Page 219: Sach tin hoc cb chuan

219

3.2 ĐỊNH DẠNG PHÔNG CHỮ

Sau khi đã nhập xong thông tin, bạn có thể thay đổi định dạng của chữviết bằng cách định dạng đặc điểm chữ viết, ví dụ như phông, cỡ chữ, kiểu dạngchữ hay đánh số thứ tự hay hoa thị, v.v…

Trước khi thực hiện một thao tác định dạng nào, bạn cần chọn phần vănbản bạn muốn định dạng:

o Để định dạng tất cả văn bản trong hộp văn bản, bạn nhấp chuột vào hộpvăn bản đó để chọn nó.

o Để định dạng một phần văn bản trong hộp văn bản, bạn bôi đen khốivăn bản cần định dạng (cách làm giống như bôi đen đoạn văn bản trong Word).

o Để định dạng nhiều hộp văn bản cùng lúc, bạn giữ phím Ctrl rồi nhấpchuột vào từng hộ p văn bản cần định dạng.

o Để định dạng toàn bộ hộp văn bản trong tờ chiếu, bạn bấm tổ hợp phímCtrl + A.

Sau khi đã chọn được khối văn bản muốn định dạng, bạn có thể thực hiệncác công việc định dạng sau:

o Nhấp vào các hộp Font để chọn phông chữ.

o Nhấp chuột vào hộp Size để chọn kích thước chữ.

o Nhấp chuột vào nút để chọn kiểu chữ.

o Nhấp chuột vào nút Bullet để thêm dấu đầu dòng.

o Nhấp chuột vào nút Numbering để đánh số đầu dòng.

o Để thay đổi kí tự đánh số thứ tự hoặc kí tự đánh dấu đoạn, bạn mở thựcđơn Format, chọn Bullet and Numbering.

Hộp thoại Bullets and Numbering xuất hiện như sau:

Page 220: Sach tin hoc cb chuan

220

Nếu muốn thay đổi kí tự đánh số thứ tự, bạn nhấp thẻ Numbered rồichọn kiểu kí tự mới trong các mẫu bên dưới, chọn cỡ chữ trong ô Size, mầu chokí tự này trong ô Color, giá trị khởi tạo bắt đầu đánh số thứ tự trong ô Start at,nhấp OK.

Nếu muốn thay đổi kí tự đánh dấu đoạn, bạn nhấp thẻ Bulleted, chọnkiểu kí tự mới trong các mẫu bên dưới, chọn cỡ kí tự trong ô Size, mầu cho kítự này trong ô Color, nhấp OK.

3.3 THAY ĐỔI KHOẢNG CÁCH ĐOẠN VÀ CĂN LỀ

Thay đổi khoảng cách đoạnBạn thực hiện các bước sau để thay đổi khoảng cách đoạn văn bản:1) Chọn hộp văn bản cần định dạng khoảng cách đoạn văn bản.2) Nhấp thực đơn Format, chọn lệnh Line Spacing.

Hộp thoại Line Spacing xuất hiện.3) Nhập vào giá trị khoảng cách

giữa các dòng trong đoạn vào ô Linespcacing.

4) Nhập khoảng cách trước, saugiữa các đoạn vào ô Before paragraph vàAfter paragraph.

5) Nhấp OK để kết thúc.

Page 221: Sach tin hoc cb chuan

221

Căn lề văn bảnBạn thực hiện các bước sau để căn lề văn bản:

1) Chọn khối văn bản cần căn lề.

2) Nhấp nút để căn lề trái.

3) Nhấp để căn lề phải.

4) Nhấp nút để căn lề giữa.

3.4 TÌM KIẾM VÀ THAY THẾ VĂN BẢN

Lệnh Find và lệnh Replace trong thực đơn Edit cho phép tìm và thay thếmột chuỗi văn bản nhất định. Lệnh Find giúp tìm, xác định vị trí và số lần tìmthấy của phần văn bản cần tìm kiếm. Lệnh Replace thay thế lần lượt các phầnvăn bản mà lệnh Find tìm được bằng phần văn bản mới.

Bạn thực hiện như sau:1) Nhấp thực đơn Edit, chọn Replace (hoặc ấn tổ hợp phím Ctrl + H)

Hộp thoại Replace xuất hiện.2) Nhập đoạn văn bản cần tìm kiếm trong ô Find what.

3) Nhập đoạn văn bản thay thế trong ô Replace with.

4) Nhấp Find next để tìm. Kết quả tìm kiếm được sẽ tự động được bôiđen.

5) Nhấp Replace để thay thế lần lượt.

6) Nếu bạn đồng ý để PowerPoint tự động tìm kiếm và thay thế, nhấpReplace all.

7) Kết thúc nhấp nút Close.

Page 222: Sach tin hoc cb chuan

222

TỔNG KẾT BÀI

Trong bài học này bạn đã học các nội dung:

o Thêm văn bản vào tờ chiếu

o Định dạng phông chữo Thay đổi khoảng cách đoạn văn và căn lềo Tìm kiếm và thay thế

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Trình bày cách tạo một hộp văn bản.2. Gỡ bỏ số thứ tự và điền dấu đầu dòng cho một danh sách như thế nào?

3. Đổi màu phông chữ như thế nào?

4. Điều chỉnh khoảng cách dòng của vài đoạn văn bản lên 1,3 như thế nào?

5. Trình bày cách tìm và thay thế một từ nhất định trong bản trình diễn?

6. Mở tệp tin BaigiangPowerPoint.ppt đã tạo ở bài 2.

7. Thêm nội dung cho tờ chiếu thứ 2 là:

NỘI DUNG

Bài 1: Làm quen với PowerPoint.

Bài 2: Làm việc với bản trình diễn.

Bài 3: Thêm và chỉnh sửa văn bản trong tờ chiếu.

Bài 4: Hiệu ứng trình diễn tờ chiếu.

Bài 5: In bản trình diễn.

8. Thêm nội dung cho tờ chiếu thứ 3 là:

BÀI 1: LÀM QUEN VỚI POWERPOINT

Khởi động Powerpoint Thám hiểu cửa sổ Powerpoint Mở bản trình diễn sẵn có

Chọn phương pháp bắt đầu bản trình diễn Tạo bản trình diễn bằng trình cài đặt Lưu bản trình diễn

9. Lưu bản trình diễn.

Page 223: Sach tin hoc cb chuan

223

BÀI 4: HIỆU ỨNG TRÌNH DIỄN TỜ CHIẾU

Để cho bản trình diễn sinh động và hấp dẫn, bạn có thể sử dụng các hiệuứng trình diễn do PowerPoint cung cấp, chẳng hạn cho văn bản xuất hiện từphía dưới rồi chạy dần lên, cho văn bản rõ dần. Ngoài ra, bạn có thể thêm hiệuứng khi chuyển từ tờ chiếu này sang tờ chiếu khác.

Nội dung bài học bao gồm:o Thêm hiệu ứng hoạt hình

o Chỉnh sửa hiệu ứng hoạt hình

o Thêm hiệu ứng chuyển dịcho Chỉnh sửa hiệu ứng chuyển dịchKết thúc bài học này bạn có thể:

o Thêm hiệu ứng hoạt hình và hiệu ứng chuyển dịch cho các tờ chiếutrong bản trình diễn để bản trình diễn sinh động và hấp dẫn.

Page 224: Sach tin hoc cb chuan

224

4.1 THÊM HIỆU ỨNG HOẠT HÌNH

Áp dụng hiệu ứng cho các tờ chiếuBạn thực hiện các bước sau để thêm hiệu ứng hoạt hình cho tờ chiếu:

1) Chọn một hoặc nhiều tờ chiếu bạn áp muốn dụng hiệu ứng.

2) Nhấp chuột vào thực đơn Slide Show, chọn lệnh Animation Schemes.

Ô tác vụ Slide Design xuất hiện phía góc phải của cửa sổ chương trình.

3) Bạn chọn kiểu hoạt hình trong phầnApply to selected slides.

4) Nhấp Play hoặc Slide Show để xem tácdụng của hoạt hình.

5) Nhấp Apply to All Slides nếu muốn ápdụng hiệu ứng này cho tất cả các tờ chiếu trongbản trình diễn.

Áp dụng hiệu ứng cho đối tượngNgoài việc áp dụng hiệu ứng cho tờ chiếu, bạn có thể áp dụng hiệu ứng

cho từng đối tượng trong tờ chiếu. Bạn thực hiện các bước sau:1) Chọn đối tượng cần thê m hiệu ứng, chẳng hạn chọn hộp văn bản.2) Nhấp chuột vào thực đơn Slide Show, chọn lệnh Custom Animation.

Ô tác vụ Custom Animation xuất hiện phía góc phải của cửa sổ chươngtrình.

Page 225: Sach tin hoc cb chuan

225

3) Nhấp nút Add Effect và chọn hiệu ứng cho đối tượng.

4) Nhấp Play hoặc Slide Show để xem tác dụng của hiệu ứng.

4.2 XÓA HIỆU ỨNG HOẠT HÌNH

Xóa hiệu ứng hoạt hình của tờ chiếuBạn thực hiện các bước sau:1) Chọn một hoặc nhiều tờ chiếu bạn muốn xóa hiệu ứng.

2) Nhấp chuột vào thực đơn Slide Show, chọn lệnh Animation Schemes.

Ô tác vụ Slide Design xuất hiện phía góc phải của cửa sổ chương trình.

Page 226: Sach tin hoc cb chuan

226

3) Bạn chọn No Animation trong phần Apply to selected slides.

4) Nhấp Apply to All Slides nếu muốn xóa hiệu ứng đối với tất cả các tờchiếu trong bản trình diễn.

Xóa hiệu ứng hoạt hình của đối tượngBạn thực hiện các bước sau để xóa hiệu

ứng hoạt hình của đối tượng:1) Chọn đối tượng cần xóa hiệu ứng,

chẳng hạn chọn hộp văn bản.2) Nhấp chuột vào thực đơn Slide

Show, chọn lệnh Custom Animation.

Ô tác vụ Custom Animation xuất hiệnphía góc phải của cửa sổ chương trình.

3) Nhấp nút Remove để xóa hiệu ứng.

Page 227: Sach tin hoc cb chuan

227

4.3 THÊM HIỆU ỨNG CHUYỂN DỊCH

Ngoài việc thêm hiệu ứng cho tờ chiếu hoặc các đối tượng trong tờ chiếu,bạn có thể thêm hiệu ứng khi chuyển từ tờ chiếu này sang tờ chiếu khác.

Bạn thực hiện các bước sau:1) Chọn một hoặc nhiều tờ chiếu cần áp dụng hiệu ứng chuyển dịch.2) Mở thực đơn Slide Show, chọn Slide Transition.

Ô tác vụ Slide Transition xuất hiện bên góc phải của cửa sổ chương trình.

3) Chọn hiệu ứng chuyển dịch trong ô Apply to selected slides.

4) Chọn tốc độ chuyển dịch trong ô Speed.

5) Chọn âm thanh chuyển dịch trong ô Sound.

6) Chọn hành động thực hiện chuyển dịch, chẳng hạn “nhấp chuột” hoặc“tự động chuyển sau một khoảng thời gian” trong phần Advance slide.

7) Nếu bạn muốn áp dụng hiệu ứng chuyển dịch cho tất cả tờ chiếu, nhấpnút Apply to all Slides.

8) Nhấp Play hoặc Slide Show để xem tác dụng của hiệu ứng.

Page 228: Sach tin hoc cb chuan

228

4.4 XÓA HIỆU ỨNG CHUYỂN DỊCH

Bạn thực hiện các bước sau để xóa hiệu ứng chuyển dịch:

1) Chọn tờ chiếu muốn xóa hiệu ứng chuyển dịch.

2) Mở thực đơn Slide Show, chọn Slide Transition.

Ô tác vụ Slide Transition xuất hiện bêngóc phải của cửa sổ chương trình.

3) Chọn No Transition trong phầnApply to selected slides.

TỔNG KẾT BÀI

Trong bài học này bạn đã học các nội dung:

o Thêm hiệu ứng hoạt hình

o Chỉnh sửa hiệu ứng hoạt hình

o Thêm hiệu ứng chuyển dịcho Chỉnh sửa hiệu ứng chuyển dịch

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Trình bày cách thêm hiệu ứng hoạt hình cho các tờ chiếu trong bảntrình diễn.

Page 229: Sach tin hoc cb chuan

229

2. Trình bày cách thêm hiệu ứng chuyển dịch cho các tờ chiếu trong bảntrình diễn.

3. Mở tệp tin BaigiangPowerPoint.ppt ở bài trước; Tạo hiệu ứng chotừng tờ chiếu trong bản trình diễn (mỗi tờ một hiệu ứng khác nhau); tạo hiệuứng chuyển dịch cho tất cả các tờ chiếu và đặt khoảng thời gian trước khi tựđộng chuyển dịch là 15 giây.

Page 230: Sach tin hoc cb chuan

230

BÀI 5: IN BẢN TRÌNH DIỄN

PowerPoint cho bạn sự linh hoạt để in các tờ chiếu của bản trình diễn vànhiều khả năng bổ sung. Chẳng hạn, bạn có thể thêm đầu trang và chân tra ng,xem trước bản trình diễn ở chế độ xám hay đen trắng để xem các tờ chiếu mầusẽ trông như thế nào sau khi in, và in các tờ chiếu trong bản trình diễn.

Nội dung bài học bao gồm:o Thêm đầu trang, chân trango Xem trước bản trình diễno In bản trình diễnKết thúc bài học này bạn có thể:

o Thêm đầu trang và chân trang cho các tờ chiếu trong bản trình diễn vàin bản trình diễn ra giấy.

Page 231: Sach tin hoc cb chuan

231

5.1 THÊM ĐẦU TRANG VÀ CHÂN TRANG

Trước khi bạn in công việc của mình ra giấy, bạn có thể bổ sung thêm đầutrang hay chân trang, nhưng thông tin sẽ xuất hiện trên mọi tờ chiếu. Đầu trangvà chân trang chứa các thông tin có ích về bản trình diễn , như tên tác giả haycông ty, ngày và giờ, và số trang hay số tờ chiếu.

Bạn thực hiện các bước sau để thêm đầu trang và chân trang:

1) Mở thực đơn View, chọn Header and Footer.

Hộp thoại Header and footer xuất hiện.

2) Nếu bạn muốn thêm ngày tháng soạn bản trình diễn vào phần chântrang bạn chọn hộp Fixed trong phần Date and time rồi nhập ngày tháng tạobản trình diễn, chẳng hạn 25/8/2006. Nếu muốn lấy giờ hệ thống, chọn Updateautomatically.

3) Chọn Slide number để thêm số trang.

4) Chọn Footer rồi nhập thông tin chân trang, chẳng hạn tên người soạnbản trình diễn.

5) Nếu không muốn hiển thị đầu trang và chân trang ở trang tiêu đề, bạnchọn Don’t show on title slide.

5.2 XEM TRƯỚC BẢN TRÌNH DIỄN

Chức năng Print Preview cho phép bạn thấy bản trình diễn của mình sẽtrông thế nào trước khi bạn in nó ra giấy. Trong khi xem trước in, bạn có tuỳ

Page 232: Sach tin hoc cb chuan

232

chọn chuyển giữa các cách nhìn khác nhau, và thay đổi chiều in. Nếu bạn đangdùng máy in đen trắng để in bản in mầu, bạn cần kiểm chứng rằng bản trình bày

được in sẽ dễ đọc. Chẳng hạn, văn bản đỏ sẫm trên nền bóng nổi rõ mầu, nhưngkhi được xem đen trắng hay ở bậc độ xám, văn bản có xu hướng không phânbiệt được với nền. Để không bị vấn đề này, bạn có thể xem trước tờ chiếu mầucủa mình ở chế độ thuần đen trắng hay xám trong xem trước in để xem chúngsẽ thế nào khi bạn in.

Pure Black and White cho hiển thị mầu dưới dạng đen trắng, trong khiGrayscale cho hiển thị mầu theo bóng độ xám. Nếu bạn muốn thay đổi tờ chiếucủa mình khi nhìn chúng dưới dạng đen trắng, bạn có thể thay đổi cài đặt mầusang đen trắng trong cách nhìn Normal.

Để xem trước tài liệu, bạn thực hiện các bước sau:1) Nhấp nút Print Preview trên thanh công cụ (hoặc nhấp thực đơn File,

chọn Print Preview).

2) Bạn chọn nội dung xem trước trong phần Print What. Chẳng hạn bạncó thể xem trước tờ chiếu (Slides), ghi chú của diễn giả (Notes pages), tờ phátcho thính giả (Handouts), hay bản đại cương (Outline).

Page 233: Sach tin hoc cb chuan

233

3) Muốn hiển thị tờ chiếu dưới dạngđen trắng hoặc bóng độ xám, bạn nhấp nútOptions, chọn Color/Grayscale rồi chọnPure Black and White hoặc Grayscale.

4) Nhấp nút Next Page hoặcPrevious Page để di chuyển giữa cáctờ chiếu.

5) Nhấp Close để thoát khỏi màn hình xem trước.

5.3 IN BẢN TRÌNH DIỄN

Bạn có thể in bản trình diễn của mình theo nhiều cách: như tờ chiếu, ghichú của diễn giả, tờ phát cho thính giả, hay bản đại cương. PowerPoint giúpviệc in bản trình diễn của bạn được dễ dàng. Nó phát hiện kiểu máy in bạn chọn- mầu hoặc đen trắng - và in phiên bản thích hợp của bản trình diễn . Chẳng hạn,nếu bạn chọn máy in đen trắng, bản trình diễn của bạn sẽ được đặt để in theo độxám (Grayscale).

Bạn thực hiện các bước sau để in bản trình diễn:1) Mở thực đơn File, chọn lệnh Print. Hộp thoại Print xuất hiện.2) Chọn máy in trong ô Name ở phần Printer.

3) Chọn in tất cả (All),in tờ chiếu hiện hành(Current slide), các tờ chiếuđược chọn (Selection) hoặcin một số tờ chiếu (Slides).

4) Chọn in tờ chiếu(Slides), ghi chú của diễn giả(Notes pages), tờ phát chothính giả (Handouts), haybản đại cương (Outlines)trong ô Print What.

5) Chọn in mầu (Color),bóng xám (Grayscale) hoặcđen trắng (Pure back andwhite) tại ô Color/grayscale.

Page 234: Sach tin hoc cb chuan

234

6) Chọn số lượng bản in trong ô Number of copies.

7) Nhấp OK để in tờ chiếu.

TỔNG KẾT BÀI

Trong bài học này bạn đã học các nội dung:

o Thêm đầu trang, chân trango Xem trước bản trình diễno In bản trình diễn

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Để in các tờ chiếu dưới dạng đen trắng, bạn làm thế nào?

2. Trình bày cách in bản trình diễn với 6 tờ chiế u trên một trang.3. Mở tệp tin BaigiangPowerPoint.ppt và in tờ chiếu 1 và 3 của bản trình diễn.

Page 235: Sach tin hoc cb chuan

235

PHẦN VI

INTERNET VÀ WORLD WIDE WEB

(15 tiết)

BÀI 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ INTERNET

Internet là một liên mạng máy tính toàn cầu, cung cấp cho bạn nh iều dịchvụ hấp dẫn, như: xem các trang web sinh động, gửi thư điện tử, gửi tệp tin ...Bài học này cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản về Internet, như: Siêuliên kết, URL, trình duyệt web, máy tìm kiếm..., giúp bạn có được những kháiniệm ban đầu trước khi tìm hiểu và sử dụng các dịch vụ Internet.

Nội dung bài học bao gồm:

o Phân biệt giữa Internet và WWW

o Một số thuật ngữ: HTTP, Hyperlink, URL, ISPo Trình duyệt webo Máy tìm kiếmo Cookie

o Vùng nhớ đệmo Kết nối InternetKết thúc bài học bạn có thể:

o Nắm được cá c khái niệm cơ bản về Internet.o Nắm được tác dụng của Cookie và vùng nhớ đệm.

o Nắm được các phương pháp kết nối Internet.

Page 236: Sach tin hoc cb chuan

236

1.1 PHÂN BIỆT GIỮA INTERNET VÀ WWW

Internet là một liên mạng máy tính toàn cầu. Về phần cứng, Internet baogồm các mạng LAN, WAN trên khắp thế giới kết nối với nhau; về phần mềm,cần có một ngôn ngữ dùng chung cho tất cả các máy tính trên Internet để chúngcó thể nhận ra nhau và liên lạc với nhau, ngôn ngữ đó chính là bộ giao thứcTCP/IP.

World Wide Web (WWW) chỉ là một dịch vụ của Inter net. Ngoài WWW,Internet còn có các dịch vụ khác, như: thư điện tử, truyền tệp, đăng nhập từ xa,tán gẫu … Về bản chất, WWW là văn bản và hình ảnh được bạn xem bằng trìnhduyệt web.

1.2 MỘT SỐ THUẬT NGỮ

HTTP là viết tắt của Hyper Text Transfer Protocol, có nghĩa là giaothức truyền tệp tin siêu văn bản. Trình duyệt web sử dụng giao thức này để kếtnối với máy phục vụ Web và tải các trang web về máy người dùng. Chính vìvậy mà bạn có thể thấy ở địa chỉ web nào cũng được mở đầu bằng http, chẳnghạn: http://www.yahoo.com.

Website, khu vực chứa Web, là nơi các trang web được lưu trên máyphục vụ. Trong số các trang web thuộc website, có một trang gọi là trang chủ(Home Page). Trang chủ là trang mặc định được hiển thị khi bạn truy nhập vào

website. Từ trang chủ, người sử dụng sẽ đi đến các trang web khác qua các siêuliên kết được thiết lập trên trang chủ.

URL là viết tắt của Uniform Resource Locator, có nghĩa là bộ định vịtài nguyên đồng dạng. URL gồm tên giao thức (thường l à HTTP hoặc FTP),theo sau bởi địa chỉ máy tính bạn muốn kết nối. Ví dụ, URL“ftp://ftp.cdrom.com” sẽ ra lệnh cho máy tính của bạn sử dụng giao thức FTPđể kết nối đến máy tính có tên ftp.cdrom.com.

Siêu liên kết (Hyperlink) là một đoạn văn bản (hoặc đồ họa) trên mộttrang web mà khi bạn nhấp chuột vào nó, nó sẽ tự động:

- Chuyển bạn đến một phần khác của trang web này.

- Chuyển bạn đến một trang web khác trong website này.

- Chuyển bạn đến một trang web trên một website khác- Cho phép bạn nạp xuống một tệp tin

Page 237: Sach tin hoc cb chuan

237

- Cho phép bạn chạy một ứng dụng, nghe một bản nhạc hoặc xem mộtbộ phim.

Hình ảnh bên dưới hiển thị một phần của trang web. Các dòng chữ gạchchân cho biết đó là siêu liên kết. Chữ thể hiện siêu liên kết thường có mầu xanh .

ISP là viết tắt của Internet Service Provider, có nghĩa là nhà cung cấpdịch vụ Internet. Nếu bạn muốn kết nối Internet, bạn cần đăng ký thuê bao củamột ISP. ISP cho phép người dùng truy nhập Internet thông qua một số hìnhthức: quay số qua Modem, ADSL, Kênh thuê riêng (leased line) ...

1.3 TRÌNH DUYỆT WEB

Để đi vào thế giới của những trang web, trên máy tính của bạn cần cài đặtmột chương trình ứng dụng gọi là trình duyệt web (web browser). Có rất nhiềutrình duyệt web khác nhau, ví dụ như: Internet E xplorer (IE), NetscapeNavigator, Opera, Mozilla, Firefox … Trong đó phổ biến hơn cả là IE.

Mỗi phần mềm đều có các phiên bản khác nhau, phiên bản mới nhất làphiên bản có nhiều tính năng hơn các phiên bản trước đó.

Page 238: Sach tin hoc cb chuan

238

1.4 MÁY TÌM KIẾM

Sau một vài năm triển k hai dịch vụ web, một bài toán tất yếu nảy sinh đólà người dùng cần được cung cấp cách thức tìm kiếm thông tin trên kho tàng dữliệu vô cùng rộng lớn của Internet. Đã có nhiều cách thức và giải pháp đượcđưa ra nhưng theo thời gian sử dụng chỉ còn hai cách sau đây được sử dụngrộng rãi:

Cách thứ nhất là tìm kiếm theo danh mục địa chỉ được các nhà cung cấpdịch vụ đặt trên các trang web tĩnh. Ví dụ trang web của VDC tại địa chỉwww.vnn.vn có cung cấp danh mục địa chỉ.

Cách thứ hai là tìm kiếm qua các trang web động, gọi là máy tìm kiếm(Search Engine). Máy tìm kiếm là một hệ thống cho phép tìm kiếm các thôngtin trên Internet theo yêu cầu của người dùng. M áy tìm kiếm nắm được thôngtin về các website trên Internet. Tuy nhiên, nó chỉ có thông tin về nhữngwebsite đã báo cáo với nó, hoặc những website nó tự động tìm ra. Một điềuquan trọng mà bạn cần nhận rõ là một máy tìm kiếm không có thông tin đầy đủvề tất cả các website trên Internet. Có nhiều máy tìm kiếm khác nhau, do nh iềutổ chức cung cấp. Khi muốn tìm kiếm, bạn nhập cụm từ cần tìm, chẳng hạn đàotạo máy tính, máy tìm kiếm sẽ tìm trong cơ sở dữ liệu của nó và sẽ hiển thịdanh sách các website thỏa mãn các tham số tìm kiếm của bạn.

1.5 COOKIE

Cookie là các tệp tin văn bản có kích thước nhỏ được hình thành trongquá trình duyệt qua các trang web động. Cookie chứa thông tin mà đã thao tácvới trang web động như nhập tên và mật khẩu đăng nhập.

Ưu điểm của cookie là sau khi đã đăng nhập vào hệ thống nào đó, thì lầnsau khi bạn vào lại trang web này, website sẽ tự động truy nhập đến thông tinvề bạn và bạn không phải đăng nhập nữa.

Nhược điểm của Cookie là giảm mức bảo mật. Ví dụ các chương trìnhgián điệp được cài trên máy tính sẽ dựa vào Cookies để biết được các thông tinmật của bạn.

1.6 VÙNG NHỚ ĐỆM (CACHE)

Mỗi khi bạn tải trang web, bản sao thông tin (cả văn bản và hình ảnh)được lưu trên đĩa cứng của bạn. Lý do của việc này là nếu lần sau bạn thăm lạiwebsite này thì thông tin sẽ được nạp nhanh chóng từ bản sao trên đĩa cứ ng,

Page 239: Sach tin hoc cb chuan

239

chứ không phải nạp lại từ website.Do ảnh được lưu trong cache nên nếu bạn đang thăm một website có

nhiều trang web riêng biệt và trên mỗi trang đều có logo của công ty thì tất cảcác trang tiếp theo sẽ được nạp nhanh hơn đôi chút vì ảnh logo sẽ được n ạp từcache chứ không từ Internet.

1.7 KẾT NỐI INTERNET

Các loại kết nối thông dụngPSTN (Public Switched Telephone Network: Mạng điện thoại chuyển

mạch công cộng) là tên kỹ thuật của hệ thống điện thoại công cộng, chúng đượcxây dựng dựa trên kỹ thuật dây đồng truyền thống và có thể truyền dữ liệu dạngtín hiệu tương tự. Với đường điện thoại thường dùng ở gia đình, bạn cần sửdụng một thiết bị gọi là Modem để chuyển đổi tín hiệu số từ máy tính sang tínhiệu tương tự rồi truyền qua đường điện thoại đến nhà cung cấp dịch vụInternet. Tốc độ truyền dữ liệu tối đa qua Modem là 56Kb/s.

ISDN (Intergrated Services Digital Network): Mạng số tích hợp đa dịchvụ) cho phép tốc độ truyền dữ liệu nhanh hơn so với trường hợp sử dụngModem. Sử dụng ISDN bạn có thể truyền dữ liệu với tốc độ 64 Kb/s hoặc 128Kb/s.

ADSL (Asymmetric Digital Subscriber Line: Đường thuê bao số bất đốixứng) là kỹ thuật mới cho phép truyền dữ liệu tốc độ cao qua đường điện thoại.Tốc độ hướng xuống của ADSL trong khoảng từ 0,5 đến 8 Mb/s và hướng lênlà từ 16 đến 640 Kb/s.

Kết nối quay số qua ModemỞ nhà, bạn thường sử dụng kết nối bằng đường điện thoại sử dụng

Modem.

Các bước thực hiện như sau:

Page 240: Sach tin hoc cb chuan

240

1) Đăng ký thuê bao với nhà cung cấp dịch vụĐể sử dụng Internet, bạn cần đăng ký thuê bao với nhà cung cấp dịch vụ

Internet. Hiện nay, các nhà cung cấp dịch vụ Internet cung cấp tài khoản vào

Internet dưới nhiều hình thức: mua thẻ trả trước, thuê bao trả sau, quay số vàotài khoản công cộng (ví dụ vnn1269 do VDC cung cấp).

2) Cài đặt ModemNếu bạn dùng Windows XP thì hệ điều hành này sẽ nhận biết được hầu

hết các loại Modem. Trong trường hợp hệ điều hành không nhận biết đượcmodem, bạn sử dụng đĩa cài đặt đi kèm modem để cài đặt modem. Bạn cũng cóthể tải các trình điều khiển modem từ Internet.

3) Tạo kết nối mạngo Nhấp chuột phải vào biểu tượng My Network Places trên màn hình

nền rồi chọn Properties.

Hộp thoại Network Connections xuất hiện.

o Chọn Create a New Connection.

o Chọn Next để tiếp tục.o Trong hộp thoại tiếp theo, bạn chọn Connect to Internet rồi nhấp

Next để tiếp tục.

Page 241: Sach tin hoc cb chuan

241

o Trong hộp thoại tiếp theo, bạn chọn Set up my connection manuallyrồi nhấp Next để tiếp tục.

o Trong hộp thoại tiếp theo, nhấp Next để tiếp tục.o Trong hộp thoại tiếp theo, đặt tên cho kết nối vào ô ISP Name rồi nhấp

Next để tiếp tục.o Trong hộp thoại tiếp theo, nhập số điện thoại của ISP (chẳng hạn 1260)

vào ô Phone Number.

o Trong hộp thoại tiếp theo, gõ tên tài khoản vào ô User name, mật khẩuvào ô Password và xác nhận mật khẩu vào ô Confirm Password.

Page 242: Sach tin hoc cb chuan

242

o Trong hộp thoại tiếp theo, nhấp Finish để kết thúc.

Kết nối thông qua LANCác máy tính trong mạng LAN có thể kết nối Internet qua một máy tính

trung gian có cài đặt chương trình gọi là Proxy Server. Máy tính Proxy Serverkết nối với nhà cung cấp dịch vụ bằng đường điệ n thoại, ADSL hoặc kênh thuêriêng, sau đó chia sẻ kết nối này để các máy tính khác có thể truy nhập Internet.

Proxy Server192.168.24.1

8080

EthernetInternet

Để kết nối Internet thông qua Proxy Server, bạn phải biết địa chỉ IP và sốhiệu cổng của Proxy Server (chẳng hạn 192.168.24.1 và 8080 như trên hình vẽ).Thông tin này phải lấy từ người quản trị mạng.

Bạn thực hiện các bước sau:

Page 243: Sach tin hoc cb chuan

243

o Mở Internet Explorer.

o Mở thực đơn Tools, chọnInternet Options.

Hộp thoại Internet Optionsxuất hiện.

o Chọn thẻ Connections.

o Nhấp nút LAN setting.

Hộp thoại Local Area Network (LAN) Settings xuất hiện.

o Trong vùng Proxy Server, Đánh dấu ô Use a proxy server for LANrồi nhập địa chỉ IP vào ô Address và số hiệu cổng vào ô Port.

o Nhấp OK.

Page 244: Sach tin hoc cb chuan

244

TỔNG KẾT BÀI

Trong bài này bạn đã học các nội dung :

o Phân biệt giữa Internet và WWW

o Một số thuật ngữ: HTTP, Hyperlink, URL, ISPo Trình duyệt webo Máy tìm kiếmo Cookie

o Vùng nhớ đệmo Kết nối Internet

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. WWW là gì?

2. Tác dụng của giao thức HTTP là gì?

3. Trình duyệt web là chương trình phần mềm chạy trên máy chủ haymáy khách?

4. Hãy viết URL của website của Viện Đại học Mở Hà Nội.5. Các máy tìm kiếm khác nhau có cho kết quả tìm kiếm khác nhau

không? Tại sao?6. Muốn sử dụng Internet, bạn đăng ký với tổ chức nào?

7. Hãy trình bày các bước kết nối Internet bằng Modem.

8. Cookie là gì? Ưu nhược điểm của cookie là gì?

Page 245: Sach tin hoc cb chuan

245

BÀI 2: SỬ DỤNG TRÌNH DUYỆT WEB

Web là một trong những dịch vụ Internet được sử dụng phổ biến nhất hiệnnay. Nó cho phép bạn xem các trang tài liệu siêu văn bản (trang web) trênInternet. Để xem trang web, máy tính của bạn cần có một chương trình có têntrình duyệt web. Bài học này hướng dẫn bạn cách sử dụng trình duyệt web, giúpbạn duyệt web dễ dàng và hiệu quả.

Nội dung bài học bao gồm:o Khởi động trình duyệt webo Chức năng của các nút tiêu biểu trên thanh công cụ của trình duyệt webo Thay đổi trang nhà

o Hiển thị trang web trong một cửa sổ mớio Dừng việc tải trang webo Làm tươi trang webo Hiển thị và ẩn ảnh trong trang webo Di chuyển giữa các trang webo Thêm trang yêu thích

o Quản lý trang yêu thích

o Xem, xoá History

o Lưu trang webo In trang web

Kết thúc bài học bạn có thể:

o Sử dụng trình duyệt web để duyệt các trang web trên Internet.

o Tổ chức quản lý địa các trang web yêu thích.

o In trang web ra giấy.

Page 246: Sach tin hoc cb chuan

246

2.1 KHỞI ĐỘNG TRÌNH DUYỆT WEB

Bạn thực hiện một trong hai cách sau để khởi động trình duyệt web:

1) Nhấp đúp chuột vào biểu tượng Internet Explorer trên màn hình nền.2) Nhấp Start, chọn Programs, chọn Internet Explorer.

Biểu tượng Internet Explorer.

2.2 MỘT SỐ NÚT TRÊN THANH CÔNG CỤ

Nút lùi (Back): Cho phép bạn quay lại trang mà bạn vừa xemtrước đó. Ban đầu bạn khởi động trình duyệt, nút Back sẽ bị mờ đi vì trìnhduyệt web mới mở trang đầu tiên. Sau đó bạn có thể đi theo các siêu liên kết đểlần lượt đi tới các trang web khác, lúc này nút Back bắt đầu tác dụng và sánglên.

Nút tiến (Forward): Chức năng và các trạng thái biểu hiện củanút Forward giống hệt nút Back, chỉ khác là chức năng của nút Forward làsau khi bạn đã quay trở lại trang trước đó bằng nút Back, bạn muốn tiếp tụctheo đường đi mà mình từng đi, bạn nhấp nút Forward.

Nút dừng (Stop): Nút Stop có chức năng ngừng tải một trang web.Nếu bạn không muốn tiếp tục tải trang web nào đó nữa, bạn nhấp nút Stop.

Nút làm tươi nội dung (Refresh): Nút Refresh có chức năng tải lạinội dung của trang web mà bạn đang xem. Cụm từ “làm tươi” có nghĩa là đôikhi trang web bạn đang xem có nội dung đã cũ hoặc nội dung chưa chọn vẹn dotrình duyệt chưa tải hết. Muốn cho trình duyệt tải lại trang này, bạn nhấpRefresh.

Nút nhà (Home): Nút Home có chức năng đưa bạn đến với trangkhởi động mặc định (trang nhà). Nếu bạn muốn mỗi khi trình duyệt web bậtlên sẽ kết nối tới thẳng một trang web nào đó, bạn đặt địa chỉ trang web đó làtrang nhà.

Page 247: Sach tin hoc cb chuan

247

Nút tìm kiếm (Search): Nút Search cho phép mở ra một cửa sổphía bên trái trình duyệt. Cửa sổ đó sẽ tự động kết nối tới trang tìm kiếm mặcđịnh (thường là www.search.msn.com) và cho phép bạn nhập vào các điều kiệntìm kiếm. Sau đó kết quả tìm kiếm sẽ hiển thị ở màn hình chính của trình duyệt.

Nút trang yêu thích (Favorites): Nút Favorites cũng chophép bạn mở một cửa sổ phía bên trái trình duyệt chứa danh sách tiêu đề cáctrang web mà bạn yêu thích.

Nút các trang web đã truy nhập (History): Nút History cho phépbạn mở một cửa sổ mới ở vị trí giống vị trí của nút Search và Favorites. Nộidung trong cửa sổ này là danh sách các trang web bạn đã từng truy nhập. Danhsách này có thể được sắp xếp theo ngày tháng, rất thuận tiện nếu bạn muốn biếthôm nay, hôm qua mình đã truy nhập những trang web nào hoặc cũng có thểđược sắp xếp theo site.

Nút in (Print): Nút Print cho phép bạn in nội dung trang web đanghiển thị hoặc in vùng nội dung bạn lựa chọn.

2.3 THAY ĐỔI TRANG NHÀ

Trang nhà (home page) là gì?

Trang nhà là trang web bạn đặt để khi bạn mở trình duyệt web, trang nàytự động được mở.

Để thiết lập trang nhà cho trình duyệt web, bạn thực hiện các bước sauđây :

1) Mở thực đơn Tools, chọn Internet Options.

Hộp thoại Internet Options xuất hiện.2) Chọn thẻ General.

3) Thiết lập địa chỉ trang nhà.

o Nếu bạn muốn sử dụng trang hiện tại (trang mà trình duyệt web đangmở) là trang nhà, bạn nhấp nút Use current.

o Nếu bạn muốn trang nhà là trang mặc định do Microsoft quy định, bạnnhấp Use default.

Page 248: Sach tin hoc cb chuan

248

o Nếu bạn muốn khi khởi động trình duyệt web không mở trang nào, bạnchọn Use blank.

o Nếu bạn muốn tự đặt trang nhà, bạn nhập địa chỉ trang nhà vào ô

Address.

4) Nhấp OK.

2.4 HIỂN THỊ TRANG WEB

Hiển thị trang web bằng cách nhập địa chỉ:1) Khởi động trình duyệt web.2) Trong phần Address (địa chỉ) của cửa sổ chương trình, gõ địa chỉ URL

đầy đủ mà bạn muốn hiển thị. Ví dụ, nhập http://www.vnexpress.net rồi nhấnEnter.

Page 249: Sach tin hoc cb chuan

249

Hiển thị trang web trong một cửa sổ mới:Sau khi bạn đã vào được website của một tổ chức nào đó, bạn muốn xem

tiếp các thông tin bên trong. Tuy nhiên, bạn không muốn nội dung của các trangweb sau hiện lên trên cửa sổ mà bạn đang xem. Trong trường hợp này bạn mởtrang web trên một cửa sổ mới.

Để thực hiện điều này, bạn nhấp chuột phải vào siêu liên kết tới trang webbạn muốn mở. Một thực đơn hiện ra. Bạn chọn Open in New window.

2.5 DỪNG TẢI TRANG WEB

Trong quá trình duyệt web, có rất nhiều tình huống bạn muốn ngừng tảimột trang web, chẳng hạn:

oBạn gõ sai địa chỉ, đã nhấn Enter và bạn muốn dừng lại để gõ lại địachỉ.

oDo đường truyền chậm, bạn muốn dừng tải trang web để chỉ đọc nhữngthông tin đã tải về hoặc để mở một trang web khác.

Trong những trường hợp này, bạn nhấp nút Stop trên thanh công cụcủa trình duyệt.

Page 250: Sach tin hoc cb chuan

250

2.6 LÀM TƯƠI MỘT TRANG WEB

Sau khi trình duyệt đã tải hết nội dung của mộ t trang web, trình duyệtngừng kết nối trong khi vẫn hiển thị nội dung trang web đó trên màn hình. Nhưvậy, rất có thể trong khi bạn đang đọc những nội dung trên trang web thì máychủ web đã cập nhật những thông tin này. Muốn xem có sự thay đổi từ phíamáy chủ hay không, thỉnh thoảng bạn phải nhấp nút Refresh để trình duyệt tảilại và cập nhật nội dung nếu có sự thay đổi.

Một số trang web được lập trình sẵn để sau một khoảng thời gian, trangweb đó sẽ tự động thực hiện chức năng làm tươi để tải về những thông tin mớinhất từ phía máy chủ.

Để làm tươi trang web, bạn nhấp chuột vào nút Refresh trên thanhcông cụ.

2.7 HIỂN THỊ VÀ ẨN ẢNH TRONG TRANG WEB

Theo mặc định, trình duyệt web sẽ tự động hiển thị bất kỳ hình ảnh nàotrong một trang web. Tuy nhiên, bạn c ó thể lựa chọn bỏ thuộc tính này để tăngtốc độ cho trình duyệt.

Bạn thực hiện các bước sau:1) Mở thực đơn Tools, chọn Internet Options.2) Chọn thẻ Advanced.3) Kéo thanh cuộn trong cửa sổ này xuống tới mục Multimedia, bạn sẽ

thấy chức năng bật/tắt hình ảnh của trình duyệt.

Page 251: Sach tin hoc cb chuan

251

4) Nếu bạn bỏ chọn tùy chọn này thì trình duyệt không tải ảnh trên trang

web đó. Nếu chọn, trình duyệt sẽ tải và hiển thị hình ảnh.

5) Đóng và khởi động lại trình duyệt.

2.8 DI CHUYỂN GIỮA CÁC TRANG WEB

Sử dụng nút BackKhi bạn đang xem một trang web nào đó và bạn muốn quay trở lại các

trang web trước đó thì cách nhanh nhất là bạn sử dụng nút Back. Nếu bạn nhấpnút Back nhiều lần, bạn sẽ lần lượt quay trở lại các trang web mà bạn đã từngvào trước đó.

Nút Back trên thanh công cụ.Chú ý: Bạn có thể bấm tổ hợp phím ALT + Phím mũi tên sang trái

thay cho việc nhấp nút Back trên thanh công cụ. Sử dụng nút ForwardSau khi bạn đã di chuyển ngược lại (đã sử dụng nút Back) và bạn lại

muốn đi tiếp tới các trang mà bạn đã từng ở đó trước khi quay lại, bạn s ử dụngnút Forward.

Nút Forward trên thanh công cụ.Chú ý: Bạn có thể bấm tổ hợp phím ALT + Phím mũi tên sang phải

thay cho việc nhấp nút Forward trên thanh công cụ.

2.9 TỔ CHỨC CÁC TRANG YÊU THÍCH

Bạn có thể sử dụng trình duyệt web để tạo ra sổ địa chỉ để lưu địa chỉ cáctrang web yêu thích mà bạn đã tìm thấy. Điều này giống như việc đánh dấu mộtquyển sách, khi bạn đọc đến trang sách hay và bạn muốn đánh dấu trang sáchđó.

Ưu điểm lớn nhất của tiện ích này là bạn có thể đánh dấu nhiều trang webyêu thích mà bạn đã từng duyệt qua và dễ dàng xem chúng sau này. Ngoài ra,các trang web mà bạn đã đánh dấu có thể được sắp xếp theo các chủ đề, cácnhóm và việc quản lý các nhóm này được thực hiện khá dễ dàng.

Thêm trang yêu thích

1) Mở thực đơn Favorites, chọn Add to Favorites

Hộp thoại Add favorite xuất hiện.

Page 252: Sach tin hoc cb chuan

252

2) Nhập tên gợi nhớ cho trang yêu thích.

3) Nhấp OK.

Hiển thị trang web bằng cách chọn FavoritesKhi bạn đã lưu một địa chỉ trang web nào đó và bây giờ bạn muốn mở

trang web đó ra. Để làm điều này, bạn thực hiện các bước sau:1) Mở thực đơn Favorites.

Một danh sách các địa chỉ mà bạn đã thêm xuất hiện.2) Chọn địa chỉ mà bạn muốn mở.

Quản lý các trang yêu thích

Danh sách các trang yêu thích của bạn sẽ ngày một dài ra và đến một lúcnào đó, bạn có nhu cầu tổ chức lại danh sách này sao cho dễ tìm đến trang mìnhcần. Bạn có thể lựa chọn tiêu chí của riêng mình để tổ chức lại các trang này.

Tạo thư mục chứa địa chỉ các trang yêu thích

1) Mở thực đơn Favorites, chọn Organize favorites.

Cửa sổ Organize favorites xuất hiện.2) Nhấp nút Create Folder.

3) Nhập tên thư mục.

Page 253: Sach tin hoc cb chuan

253

4) Nhấp Close.

Thêm trang web vào thư mục chứa trang yêu thích

1) Mở thực đơn Favorites, chọn Add to Favorites

Hộp thoại Add favorite xuất hiện.2) Nhấp nút Create in để hiển thị danh sách thư mục.3) Chọn thư mục chứa trang yêu t hích.

4) Nhập tên cho trang yêu thích.

5) Nhấp OK.

Đổi tên hoặc xóa một trang yêu thích

1) Mở thực đơn Favorites, chọn Organize favorites.

Cửa sổ Organize favorites xuất hiện.2) Chọn các đối tượng mà bạn muốn đổi tên hoặc xóa.3) Nhấp chuột vào nút Rename/Delete.

4) Nhấp Close.

2.10 XEM VÀ XÓA HISTORY

History là một danh sách những website mà máy tính của bạn mới truynhập gần đây. Bạn có thể sử dụng danh sách này để truy nhập lại những websiteđó.

Xem history

Để hiển thị History, bạn nhấp chuột

vào nút History trên thanh công cụ.Một cửa sổ sẽ hiện ra ở bên trái của

màn hình, ở đó bạn có thể lựa chọn cách mà

bạn muốn hiển thị những trang mà bạn mớitruy nhập gần đây nhất.

Xóa history

1) Mở thực đơn Tools, chọn InternetOptions.

2) Chọn thẻ General.

Page 254: Sach tin hoc cb chuan

254

3) Trong phần History, nhấp chuột vào nút Clear History.

2.11 LƯU TRANG WEB

Sao chép ảnhKhi xem các trang web, bạn thấy có những bức ảnh đẹp và bạn muốn sử

dụng những bức ảnh này để đưa vào tài liệu của mình. Bạn nhấp chuột phải vàobức ảnh bạn thích, một thực đơn hiện ra và bạn chọn Copy.

Hình ảnh sẽ được sao chépvào bộ đệm của máy tính và sẵnsàng được dán vào trong một tài

liệu nào đó, chẳng hạn một vănbản word.

Nếu bạn muốn lưu bức ảnhđó vào ổ cứng mày tính, bạn nhấpchuột phải vào bức ảnh trên trangweb rồi chọn Save Picture As.

Page 255: Sach tin hoc cb chuan

255

Lưu trang webBạn có thể lưu trang web vào ổ cứng máy tính để có thể xem lại mà

không cần kết nối Internet.1) Mở trang web bạn muốn lưu.2) Mở thực đơn File, chọn Save As.

Hộp thoại save web page xuất hiện.

3) Chọn thư mục lưu trang web.4) Đặt tên cho trang web.

5) Nhấp nút Save.

2.12 IN TRANG WEB

Xem trước khi inThông thường, trước khi in ấn, bạn cần xem trước tài liệu ( preview). Để

thực hiện chức năng này, bạn mở thực đơn File, chọn Print Preview. Trangweb sẽ hiển thị trên màn hình như khi được in ra.

Sau khi xem trước và thực hiện những căn chỉnh cần thiết, bạn có thểquyết định in hoặc thoát khỏi chế độ xem trước.

Page 256: Sach tin hoc cb chuan

256

In trang web

Để in toàn bộ trang web đang hiển thị trên màn hình, bạn nhấp chuột vàobiểu tượng in trên thanh công cụ. Lệnh này ngay lập tức in trang web đang hiểnthị trên màn hình mà không phải yêu cầu bạn thiết lập bất kỳ tham số hay giá trịnào. Như vậy, trước khi chọn chức năng này, phải phải chắc chắn rằng trangweb in ra sẽ như ý bạn muốn.

Page 257: Sach tin hoc cb chuan

257

Để có thể điều chỉnh các tham số in ấn, bạn nên chọn chức năng Printtrong thực đơn File. Sau khi chọn lệnh này, hộp thoại Print sẽ hiện ra, và ở đóbạn có thể chọn các chức năng như số lượng bản in, máy in sử dụng.

Bạn cũng có thể chỉ in những phần bạn muốn:1) Chọn phần văn bản cần in.2) Mở thực đơn File, chọn Print.

3) Trong phần Page Range, bạn chọn Selection.

TỔNG KẾT BÀI

Trong bài học này bạn đã học các nội dung:o Khởi động trình duyệt webo Chức năng của các nút tiêu biểu trên thanh công cụ của trình duyệt webo Thay đổi trang nhà

o Hiển thị trang web trong một cửa sổ mớio Dừng việc tải trang webo Làm tươi trang webo Hiển thị và ẩn ảnh trong trang webo Di chuyển giữa các trang webo Thêm trang yêu thícho Quản lý trang yêu thích

o Xem, xoá Historyo Lưu trang webo In trang web

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Trình duyệt Web là gì? Hãy kể ba trình duyệt web mà bạn biết.2. Mở trang web http://www.dhm-hnou.edu.vn/ và bấm vào các siêu liên

kết trên trang web để xem các thông tin của các web.

3. Đặt trang nhà cho trình duyệt web của bạn là: http://www.dhm-hnou.edu.vn/

4. Thêm trang http://www.dhm-hnou.edu.vn/ vào danh sách trang webyêu thích của bạn.

5. Trình bày cách bỏ tính năng tải ảnh của trình duyệt.

Page 258: Sach tin hoc cb chuan

258

BÀI 3: TÌM KIẾM THÔNG TIN TRÊN INTERNET

Sau một vài năm triển khai dịch vụ web, một bài toán tất yếu nảy sinh đólà người dùng cần được cung cấp cách thức tìm kiếm thông tin trên kho tàng dữliệu vô cùng rộng lớn của Internet. Bài học này hướng dẫn bạn cách tìm kiếmthông tin trên Internet.

Nội dung bài học bao gồm:o Địa chỉ của các trang web hỗ trợ chức năng tìm kiếmo Tìm kiếm sử dụng từ khoáo Tìm kiếm kết hợpKết thúc bài học bạn có thể:

o Tìm kiếm hiệu quả những thông tin bạn cần trên Internet.

Page 259: Sach tin hoc cb chuan

259

3.1 CÁC TRANG WEB HỖ TRỢ CHỨC NĂNG TÌM KIẾM

Trên Internet có rất nhiều website hỗ trợ chức năng tìm kiếm thông tin,trong đó có một số trang phổ biến như:

ASK JEEVES http://www.ask.com

GOOGLE http://www.google.com

LYCOS http://www.lycos.com

MSN http://www.msn.com

YAHOO http://www.yahoo.com

ALTA VISTA http://www.altavista.comỞ Việt Nam, hai trang web sau hỗ trợ các chức năng tìm kiếm tiếng Việt

khá tốt:

VINASEEK http://www.vinaseek.com

PANVIETNAM http://www.panvietnam.comĐể sử dụng một trong các công cụ tìm kiếm trên, bạn gõ địa chỉ của máy

tìm kiếm tương ứng vào thanh địa chỉ của trình duyệt và nhấn Enter.

3.2 SỬ DỤNG TỪ KHÓA ĐỂ TÌM KIẾM

Để tìm kiếm các thông tin bạn cần trên Internet, bạn gõ từ khóa li ên quanđến vấn đề đó vào ô tìm kiếm. Ví dụ: mạng Internet, TCP/IP, ADSL ... rồi nhấnnút “Search” hoặc nút “Tìm” tùy theo website bạn sử dụng.

Nhiều người nghĩ rằng, khi sử dụng một công cụ tìm kiếm, chẳng hạnGoogle, trang tìm kiếm này sẽ tự động tìm tất cả các trang web và hiển thịnhững thông tin mà bạn đang cần tìm. Tuy nhiên, điều này là không đúng. Máy

Page 260: Sach tin hoc cb chuan

260

tìm kiếm chỉ tìm kiếm trong danh sách các website chúng lưu trữ. Nhữngwebsite này có thể do máy tìm kiếm đã tìm được trước đó hoặc do các websiteđăng ký với máy tìm kiếm. Do vậy, kết quả bạn tìm được khi sử dụng các trangweb khác nhau là khác nhau.

Thêm nữa, mỗi công cụ tìm kiếm lại sắp xếp kết quả tìm kiếm theo cáctiêu chí khác nhau. Các kết quả tìm kiếm thường được liệt kê theo kiểu mườimục trên một trang, với các thông tin mô tả ngắn gọn về website mà chúng tìmđược theo yêu cầu của bạn.

Thế nào là một từ?Một từ là sự kết hợp các chữ cái hoặc các số với nhau trong đó không bao

gồm các khoảng trống. Chương trình tìm kiếm phân biệt các từ theo kí tựkhoảng trống (tạo bằng phím SpaceBar) hoặc kí tự cách (tạo bằng phím Tab).Ví dụ tạo câu điều kiện có bốn từ tìm kiếm đào tạo máy tính như hình dướiđây:

Chú ý:

Trong câu điều kiện được nhập, số kí tự trống giữa các từ không làm thayđổi kết quả tìm kiếm.

Máy tìm kiếm không phân biệt chữ hoa và chữ thường trong câu điềukiện.

Không nên tìm kiếm theo một từ khóa đơn:Thường thì bạn nên sử dụng từ hai từ trở lên hoặc một cụm từ ngắn hơn là

sử dụng một từ đơn khi thực hiện tìm kiếm. Những từ bạn chọn làm từ khóaphải là những từ liên quan trực tiếp và đặc trưng đối với vấn đề bạn đang tìm.

Ví dụ, nến bạn đang tìm thông tin về đào tạo máy tính thì cụm từ bạn gõ

vào là “đào tạo máy tính” chứ không chỉ là “đào tạo” hoặc chỉ là “máy tính”.

Page 261: Sach tin hoc cb chuan

261

3.3 TÌM KIẾM KẾT HỢP

Nếu bạn muốn tìm kiếm các thông tin về đào tạo máy tính mà bạn chỉ gõ

mỗi cụm từ là đào tạo máy tính vào ô tìm kiếm thì máy sẽ tìm các trang có từđào, các trang có từ tạo, các trang có từ máy và các trang có từ tính. Sở dĩ nhưvậy là vì máy tìm kiếm khô ng biết cả ba từ trên mới là từ khóa bạn muốn tìm.

Kết quả tìm kiếm: Những trang có từ: máy, tính, đào, tạo.

Để máy tìm kiếm biết bạn muốn tìm chính xác cụm từ đào tạo máy tính ,bạn phải bao cụm từ đó bằng dấu ngoặc kép, lúc này, từ khóa là: “đào tạo máytính”. Với từ khóa này, máy tìm kiếm sẽ tìm được những nội dung sát với nhucầu của bạn hơn.

Page 262: Sach tin hoc cb chuan

262

Kết quả tìm kiếm : Các trang phải chứa cụm từ “đào tạo máy tính”.Ngoài ra, bạn có thể sử dụng dấu “+” để tìm kiếm sao cho nội dung trang

kết quả vừa có từ khóa này, vừa có từ khóa kia. Chẳng hạn bạn gõ: “đào tạo”+“máy tính” để tìm những trang web vừa có cụm từ “đào tạo”, vừa có cụm từ“máy tính”. Bạn sử dụng dấu “” để tìm kiếm sao cho nội dung trang kết quảcó chứa cụm từ này nhưng không được chứa cụm từ kia. C hẳng hạn bạn gõ:“đào tạo”“máy tính” để tìm những trang web có cụm từ “đào tạo” nhưngkhông được chứa cụm từ “máy tính”.

Page 263: Sach tin hoc cb chuan

263

Kết quả tìm kiếm : các trang có cả cụm từ “đào tạo” và cụm từ “máy tính”.

Kết quả tìm kiếm: các trang có cụm từ “đào tạo” nhưng không cócụm từ “máy tính”.

Chọn chuẩn tiếng ViệtTrên trạng web, bạn có thể chọn chuẩn tiếng Việt là TCVN, UNICODE

hay VNI. Chuẩn được chọn cho máy tìm kiếm phải phù hợp với chuẩn được sửdụng trên bộ gõ của bạn. Ví dụ, nếu bạn chọn tiêu chuẩn UNICODE cho máytìm kiếm thì bạn cũng phải sử dụng chuẩn UNICODE trên bộ gõ UNIKEY. Nếubạn chọn đúng thì chữ tiếng Việt sẽ hiển thị đúng trong ô tìm kiếm.

Chọn Unicode

Chọn Unicode

Page 264: Sach tin hoc cb chuan

264

TỔNG KẾT BÀI

Nội dung bài học bao gồm:

1. Địa chỉ của các trang web hỗ trợ chức năng tìm kiếm

2. Tìm kiếm sử dụng từ khoá3. Tìm kiếm kết hợp

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

4. Hãy liệt kê địa chỉ của ba trang web tìm kiếm mà bạn biết.5. Bạn hãy cho biết kết quả tìm kiếm sẽ khác nhau như thế nào nếu bạn nhập:o “College football”o Football +College

6. Hãy tìm kiếm thông tin về E-learning ở Việt Nam.

Page 265: Sach tin hoc cb chuan

265

BÀI 4: SỬ DỤNG THƯ ĐIỆN TỬ

Thư điện tử là một dịch vụ khá phổ biến của Internet. Nó cho phép bạngửi và nhận thư thông qua môi trường Internet. Để có thể gửi và nhận thư, mỗingười dùng phải đăng ký một tài khoản thư điện tử. Bài học này hướng dẫn bạncách đăng ký tài khoản thư điện tử và sử dụng hộp thư vừa đăng ký để gửi vànhận thư.

Nội dung bài học bao gồm:

1. Một số khái niệm và thuật ngữ2. Các thao tác cơ bản với thư điện tử3. Đọc thư4. Trả lời thư5. Gửi thư6. Xóa thư7. Đính kèm tệp tin8. Sử dụng sổ địa chỉKết thúc bài học bạn có thể:

o Tự đăng ký được một tài khoản thư điện tử miễn phí.o Sử dụng hộp thư vừa tạo để gửi và nhận thư điện tử.

Page 266: Sach tin hoc cb chuan

266

4.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ THUẬT NGỮ

Ưu điểm của hệ thống thư điện tử- Tốc độ cao và khả năng chuyển tải trên toàn cầu : Có thể nói đây là

một trong những ưu điểm hàng đầu của hệ thống thư điện tử. Bạn có thể gửi thưcho bất kỳ người nào gần như ngay lập tức. Người nhận cũng có thể nhận thư ởbất kỳ đâu, miễn là nơi nó có kết nối Internet.

- Giá thành thấp: Giá thành của việc gửi thông tin bằng thư điện tử gầnnhư không đáng kể bởi bạn chỉ cần trả chi phí cho việc sử dụng Internet là bạnđã có khả năng sử dụng các hệ thống thư điện tử miễn phí trên toàn cầu và từ đóliên lạc đến khắp mọi nơi. Nếu so sánh về mặt giá thành với hệ thố ng thư tínthông thường, nhất là gửi thư quốc tế thì việc gửi bằng hệ thống thư điện tử rẻvà tiện dụng hơn rất nhiều lần.

- Linh hoạt về mặt thời gian : Nếu bạn có người quen ở Mỹ và bạn muốngọi điện cho người đó lúc 12 giờ trưa, bạn có thể không nhận được câu trả lời(do các cơ quan ở Mỹ đã nghỉ), hoặc có thể bạn sẽ đánh thức họ vào lúc nửađêm, rất phiền toái. Tuy nhiên, nếu sử dụng thư điện tử thì bạn có thể gửi vàobất cứ lúc nào và người nhận cũng có thể đọc thư vào lúc nào họ muốn.

Các thành phần cấu trúc của một địa chỉ thư điện tửCấu trúc chung của một địa chỉ thư điện tử như sau:

Tênđăngký@tênmiềnVí dụ địa chỉ thư: [email protected]

o Tên đăng ký: cqngoc

o Ký tự @ phân tách tên đăng ký và tên miền, ký tự này buộc phải cótrong mọi địa chỉ thư điện tử.

o Tên miền: e-ptit.edu.vn là địa chỉ website của tổ chức mà người dùngđăng ký dịch vụ thư điện tử.

4.2 CÁC THAO TÁC CƠ BẢN VỚI THƯ ĐIỆN TỬ

Trong phần này, chúng ta thực hiện các thao tác cơ bản với thư điện tửthông qua hệ thống thư điện tử của Yahoo, một hệ thống thư điện tử miễn phí,được sử dụng phổ biến nhất hiện nay.

Mở hộp thư

Page 267: Sach tin hoc cb chuan

267

Để mở hộp thư Yahoo, trước tiên bạn phải vào hệ thống thư điện tử củaYahoo. Bạn mở trình duyệt web và nhập địa chỉ http://www.yahoo.com vào ôđịa chỉ. Trang web thư điện tử của Yahoo xuất hiện, bạn nhập tên người dùng

vào ô Yahoo! ID và mật khẩu vào ô Password rồi nhấp nút Sign in.

Chú ý: Khi nhập mật khẩu, bạn phải tắt chức năng gõ tiếng Việt để nhậpchính xác.

Để có thể sử dụng thư điện tử, mỗi người cần có một tài khoản thư điệntử. Nếu bạn chưa có tài khoản, hãy nhấp chuột vào nút Sign up for Yahoo! rồilàm theo các bước ở phần sau để đăng ký một tài khoản thư điện tử miễn phícủa Yahoo.

Đăng ký hộp thư miễn phí trên Yahoo

Sau khi nhấn nút Sign up for Yahoo!, màn hình tiếp theo xuất hiện yêucầu bạn nhập thông tin cá nhân.

Điền thông tin cá nhân:Phần trên cùng là nơi bạn điền thông tin cá nhân. Tất cả các thông tin

trong phần này phải được điền đầy đủ.

Page 268: Sach tin hoc cb chuan

268

o Trong ô First name, bạn nhập họ (Tran) và trong ô Last name, bạnnhập phần còn lại của tên (Quang Huy). Trong phần này bạn có thể sử dụng dấucách và có thể gõ tiếng Việt theo bảng mã Unicode. Tuy nhiên, bạn không nên

gõ tiếng Việt vì Yahoo có thể không hiển thị đúng tên của bạn.o Trong hộp Preferred content, nếu bạn muốn sau này địa chỉ thư của

mình có dạng @yahoo.com thì bạn để nguyên nội dung là Yahoo! U.S.

o Trong hộp Gender, bạn chọn giới tính (Male: Nam; Female: Nữ).o Trong ô Yahoo! ID, bạn điền tên đăng ký. Đây chính là tên đăng nhập

hòm thư của bạn sau này. Chẳng hạn nếu bạn điền tên là tqhuy thì địa chỉ hộpthư của bạn sẽ là [email protected]. Việc chọn tên đăng nhập cần có lưu ý sau:

- Tên đăng nhập chỉ gồm các ký tự chữ cái, chữ số và dấu gạch dưới,không gõ tiếng Việt cho tên đăng nhập.

- Tên đăng nhập cũng phải là duy nhất đối với hệ thống nên việc đặt tênkhông phải lúc nào cũng được chấp nhận vì tên bạn nhập đã được đăng ký rồi.Để kiểm tra xem tên bạn nhập đã tồn tại chưa, bạn nhấp nút Check Availabilityof This ID. Nếu có người dùng rồi, bạn phải nhập lại một tên đăng nhập khácvà lại kiểm tra. Cứ như thế cho đến khi bạn có được một tên truy nhập ưng ý vàchưa ai sử dụng.

o Hộp Password và Re-type Password đòi hỏi bạn chọn một mật khẩu(gõ vào hộp password) và sau đó gõ lại mật khẩu vừa chọn vào ô Re-typePassword. Để đảm bảo bí mật, Yahoo yêu cầu bạn phải nhập mật khẩu ít nhấtgồm 6 ký tự.

Page 269: Sach tin hoc cb chuan

269

Điền các thông tin kháco Chọn một câu hỏi trong hộp Security Question (câu hỏi an toàn) bằng

cách nhấp mũi tên bên phải của hộp (ví dụ bạn chọn câu: What is your favoritepastime?).

o Trong phần Your Answer (câu trả lời của bạn) bạn có thể gõ:Football.

o Chọn ngày tháng năm sinh trong hộp Birthday.

Chú ý: Các thông tin gồm câu hỏi an toàn, câu trả lời, ngày tháng nămsinh cần được lưu lại cẩn thận để phòng trường hợp bạn quên mật khẩu thìYahoo cho phép bạn lấy lại mật khẩu qua việc nhập đúng và đầy đủ thông tin.

o Điền một mã vùng vào trong ô Zip/Postal code, bạn có thể điền số84093 (một mã của Mỹ).

o Bạn có thể bỏ qua phần Alternate Mail và các ô trong vùngCustomizing Yahoo.

o Gõ chữ xuất hiện trong hình chữ nhật (trong ví dụ này là d2xhf6) vàohộp Enter the Code Shown.

o Nhấp Agree để đồng ý với các điều khoản sử dụng hộp thư vừađăng ký.

Page 270: Sach tin hoc cb chuan

270

Nếu các thông tin khai báo được bạn hoàn thành đúng yêu cầu như đã

nêu, trang web chúc mừng đăng ký thành công sẽ hiện ra.

Bạn thực hiện các chỉ dẫn tiếp theo để đăng nhập vào hộp thư mới tạo.

4.3 ĐỌC THƯ

Sau khi đăng nhập xong, màn hình sau sẽ xuất hiện.

Để vào hòm thư, bạn nhấp chuột vào nút Check Mail hoặc vào mụcInbox. Trong hình ảnh phía trên bạn thấy Inbox (15) có nghĩa là có 15 thư chưađọc.

Page 271: Sach tin hoc cb chuan

271

Màn hình quản lý hộp thư cho bạn thấy được các thông tin như người gửi(Sender), tiêu đề thư (Subject), ngày gửi thư (Date) … Để đọc thư, bạn nhấnchuột vào siêu liên kết tại tiêu đề bức thư tương ứng, chẳng hạn E-LearningCenter’s Summer Specials. Nội dung của bức thư sẽ được hiển thịnhư dưới đây.

Page 272: Sach tin hoc cb chuan

272

4.4 TRẢ LỜI THƯ

Để trả lời thư, bạn nhấp chuột vào nút Reply. Màn hình dưới đây sẽ xuấthiện, cho phép bạn soạn thư trả lời. Trong ô To: (gửi đến) và ô Subject: (tiêuđề thư), thông tin đã được điền sẵn. Trong ô To: chính là địa chỉ của người đãgửi bức thư này cho bạn ([email protected]). Trong ô Subject:,tiêu đề thư có dạng Re: + Tiêu đề của bức thư bạn nhận ( Re: e-LearningCenter's Summer Specials); Re ở đây cho biết đây là bức thư trả lời.Nếu muốn, bạn có thể thay đổi lại tiêu đề thư.

Bạn soạn nội dung thư rồi nhấp nút Send để gửi thư.

4.5 SOẠN THƯ MỚI

Để soạn một thư mới, bạn nhấp chuột vào nút Compose, cửa sổ sau đâysẽ xuất hiện:

Page 273: Sach tin hoc cb chuan

273

Bạn nhập địa chỉ người nhận vào ô To:; tiêu đề thư vào ô Subject:.

Khi muốn đồng gửi cho nhiều người, bạn có thể chọn Add CC hoặc AddBCC rồi nhập danh sách địa chỉ thư vào (các địa chỉ thư được phân tách vớinhau bởi dấu phẩy).

Trong ô nội dung thư, bạn có thể đặt đ ịnh dạng như in đậm, in nghiêng…và có thể chèn thêm các biểu tượng sinh động biểu thị trạng thái. Các chức năngnày được thực hiện nhờ thanh công cụ cho phép soạn thảo giống như Wordđược bố trí ở ngay bên trên.

4.6 XÓA THƯ

1) Chọn các thư cần xóa bằng cách đánh dấu vào ô vuông bên trái thư.

Page 274: Sach tin hoc cb chuan

274

2) Nhấp nút Delete.

4.7 ĐÍNH KÈM TỆP TIN VỚI THƯ

Sau khi soạn xong nội dung thư, bạn cũng có thể đính kèm với thư tối đa5 tệp tin với dung lượng tổng cộng là 10 MB.

Bạn thực hiện các bước sau:1) Nhấp nút Attach Files

Cửa sổ Attach Files xuất hiện.

2) Nhấp nút Browse.

3) Chọn tệp tin đính kèm rồi nhấp Open.

Page 275: Sach tin hoc cb chuan

275

4) Nhấp nút Attach Files để thực hiện đính kèm tệp tin.Màn hình Attach Files hiện ra thông báo yêu cầu người dùng đợi trong

giây lát. Thời gian chờ phụ thuộc vào tốc độ đường truyền và kích thước tệpđính kèm.

Nếu không có gì sai sót thì màn hình Attach File hiện ra thông báo “đãđính kèm các tệp được liệt kê vàothư”. Trong hình dưới, tệp tin đínhkèm có kích thước 1357K.

5) Nhấp nút Continue toMessage để hoàn thành quá trìnhđính kèm.

Page 276: Sach tin hoc cb chuan

276

4.8 SỬ DỤNG SỔ ĐỊA CHỈ

Chương trình thư của Yahoo có hỗ trợ sổ lưu địa chỉ thư rất tiện dụng.Bạn hãy làm quen với các khá i niệm:

Contact Address : Địa chỉ người cần liên lạc.Category Name : Danh mục tên.

Address List : Tên nhóm địa chỉ. Các địa chỉ người gửi đượcghi nhận theo nhóm và tên nhóm sẽ đại diện cho tất cả các địa chỉ trong nhómkhi chúng ta chọn địa chỉ gửi. Tiện ích này giúp cho người gửi xác định địa chỉthư nhanh chóng, chính xác.

Thêm một địa chỉ vào sổ1) Chọn mục Address để mở cửa sổ sổ địa chỉ như hình dưới đây.

2) Nhấp nút Add Contact.

Cửa sổ Add Contact xuất hiện cho phép bạn nhập các thông tin cá nhâncủa người bạn muốn thêm vào sổ địa chỉ.

Page 277: Sach tin hoc cb chuan

277

3) Nhấp nút Save để hoàn thành.

Thêm nhóm địa chỉ1) Nhấp nút Add List

Cửa sổ Add List xuất hiện.

2) Đặt tên nhóm trong ô List Name.

3) Thêm địa chỉ vào nhóm.

Sử dụng nút Add hoặc Remove để thêm vào hoặc loại bỏ địa chỉ khỏinhóm.

Page 278: Sach tin hoc cb chuan

278

Sử dụng sổ địa chỉVới sổ địa chỉ, bạn có thể dễ dàng chèn địa chỉ từ sổ địa chỉ vào các ô To,

Cc, Bcc.

1) Mở cửa sổ soạn thư.2) Nhấp chuột vào mục Insert Address.

3) Chọn lựa các địa chỉ cho từng mục To, Cc, Bcc.

4) Nhấp nút Insert Checked Contacts để kết thúc.

TỔNG KẾT BÀI

Trong bài học này bạn đã học các nội dung :

o Một số khái niệm và thuật ngữo Các thao tác cơ bản với thư điện tửo Đọc thư

o Trả lời thưo Gửi thưo Xóa thưo Đính kèm tệp tino Sử dụng sổ địa chỉ

Page 279: Sach tin hoc cb chuan

279

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Hãy trình bày các ưu điểm của thư điện t ử?2. Hãy trình bày cấu trúc của địa chỉ thư điện tử. Ký tự nào bắt buộc phải

có trong mọi địa chỉ thư điện tử?3. Hãy kể tên 03 trang web cung cấp dịch vụ thư điện tử miễn phí.4. Tự đăng ký một tài khoản thư điện tử của Yahoo.5. Yahoo cho phép bạn đính kèm mấy tệp tin và dung lượng tổng được

phép đính kèm là bao nhiêu?6. Khi bạn nhấp nút Reply để trả lời thư bạn đang đọc, tiêu đề thư thay

đổi thế nào?

Page 280: Sach tin hoc cb chuan

280

BÀI 5: THIẾT KẾ WEB BẰNG FRONTPAGE

Ngày nay, Internet và đặc biệt là World Wide Web đã trở thành một dịchvụ thông tin gắn chặt với đời sống kinh tế - xã hội. Ngoài các chương trìnhtrong bộ Office của Microsoft như Word, Excel, chương trình Frontpage chophép mọi người dễ dàng tạo ra các trang Web sinh động đầy màu sắc, đồng thờichuyển tải các trang đó lên mạng Inte rnet một cách thuận tiện nhanh chóng. Bàihọc này hướng dẫn bạn cách tạo một trang web đơn giản bằng Frontpage.

Nội dung bài học bao gồm:o Khởi động FrontPage

o Thám hiểm cửa sổ FrontPageo Tạo một trang web mớio Thêm và soạn thảo văn bảno Thêm bookmark

o Sử dụng danh sách

o Tạo siêu liên kết

o Thêm hình ảnho Tạo bảngKết thúc bài học bạn có thể:

o Tạo một trang web đơn giản bằng FrontPage.

Page 281: Sach tin hoc cb chuan

281

5.1 KHỞI ĐỘNG FRONTPAGE

Bạn thực hiện các bước sau để khởi động FrontPage:

3) Nhấp chuột vào biểu tượng Start để hiện thị thực đơn Start.

4) Chọn Programs.

5) Chọn thực đơn con Microsoft Office rồi chọn biểu tượng MicrosoftOffice FrontPage 2003.

Chú ý: Phụ thuộc vào phiên bản hệ điều hành mà biểu tượng MicrosoftOffice FrontPage 2003 có thể được đặt tại các vị trí khác nhau.

Bạn cũng có thể khởi động Frontpage bằng cách nhấp đúp chuột vào biểutượng lối tắt của Microsoft Office FrontPage 2003 trên màn hình nền.

5.2 THÁM HIỂM CỬA SỔ FRONTPAGE

Sau khi khởi động, cửa sổ chương trình FrontPage như dưới đây:

Page 282: Sach tin hoc cb chuan

282

Các thành phần chính của cửa sổ gồm:oThanh tiêu đề: Hiển thị tên của trang web.oThanh thực đơn : Chứa các thực đơn lệnh.oThanh công cụ: Chứa các nút lệnh.oCác khung hiển thị trang: Cho phép chuyển đổi giữa các chế độ hiển thị

trang: Design, Split, Code, Preview.

oÔ tác vụ: Hiển thị danh sách tác vụ.oThẻ trang: Dùng để chọn trang làm việc.

5.3 TẠO MỘT TRANG WEB MỚI

Tạo trang web trốngSau khi khởi động, một trang web trống được tạo ra với tên mặc định là

new_page_1.htm.

Để tạo một trang web mới, bạn nhấp nút New trên thanh công cụ. Mộttrang web trống với tên new_page_2.htm được tạo ra.

Thanh tiêu đề

Thanh thực đơn

Thẻ trang Ô tác vụ

Các khung hiểntrị trang

Page 283: Sach tin hoc cb chuan

283

Tạo trang web từ khuôn mẫuBạn thực hiện các bước sau để tạo một trang web từ khuôn mẫu sẵn có:1) Mở thực đơn File, chọn lệnh New.

Ô tác vụ New xuất hiện bên phía phải của cửa sổ.

Page 284: Sach tin hoc cb chuan

284

2) Trong phần New Page, chọn More Page Templates.

Hộp thoại Page Templates xuất hiện.

3) Bạn chọn một khuôn mẫu rồi nhấp OK.

5.4 THÊM VÀ SOẠN THẢO VĂN BẢN

Việc soạn thảo văn bản trong FrontPage cũng tương tự như trongMicrosoft Word. Nghĩa là bạn có thể thêm các đoạn văn bản bất kỳ vào tra ngsoạn thảo của FrontPage và dùng các chức năng định dạng văn bản như thay đổiphông chữ, kích cỡ, màu chữ, định dạng đoạn văn bản .v.v

Page 285: Sach tin hoc cb chuan

285

Chú ý: Ngoài cách nhập trực tiếp, bạn cũng có thể sao chép văn bản từcác tài liệu khác, chẳng hạn tài liệu Word.

5.5 THÊM BOOKMARK

Trong trang web, bạn có thể thêm các Bookmark để có thể chuyển đếnchúng.

Bạn thực hiện các bước sau để thêmbookmark.

1) Chọn vị trí cần thêm Bookmark(thường bạn chọn một tiêu đề).

2) Mở thực đơn Insert, chọnBookmark.

Hộp thoại Bookmark xuất hiện.3) Bạn nhập tên cho Bookmark trong

ô Bookmark name.

4) Nhấp OK để tạo Bookmark.

Page 286: Sach tin hoc cb chuan

286

5.6 SỬ DỤNG DANH SÁCH

Bạn thực hiện các bước sau để tạo danh sách liệt kê:

1) Đánh dấu đoạn văn bản muốn tạo danh sách liệt kê.

2) Mở thực đơn Format, chọn lệnh Bullets and Numbering.

Cửa sổ Bullets and Numbering xuất hiện.

3) Trên cửa sổ này, bạn có thể chọn dấu đầu dòng hình ảnh, dấu đầu dòngthường, hoặc dấu đầu dòng dạng số bằng cách chọn các thẻ Picture Bullets,Plain Bullets, hoặc Numbers tương ứng.

4) Nếu bạn chọn dấu đầu dòng dạn g hình ảnh, có thể sử dụng hình ảnhFrontPage hỗ trợ sẵn bằng cách chọn lựa chọn Use pictures from curenttheme hoặc đưa vào hình ảnh mới bằng cách chọn Specify picture, sau đóchọn nút Browse để bật cửa sổ cho phép lựa chọn tệp hình ảnh để đưa vào làmdấu đầu dòng.

5) Nếu chọn dấu đầu dòng dạng thường hoặc dạng số, có thể sử dụng cácdấu đầu dòng được định nghĩa sẵn bởi FrontPage tương tự như trong MicrosoftWord. Để thêm nhanh các dấu đầu dòng dạng này, bạn có thể nhấp nút Bulletshoặc Numbering trên thanh công cụ.

Page 287: Sach tin hoc cb chuan

287

Hình dưới cho thấy một số ví dụ về các dạng dấu đầu dòng trong

FrontPage.

5.7 THÊM SIÊU LIÊN KẾT

Siêu liên kết là các liên kết cho phép người duyệt Web chuyển tới cáctrang Web khác hoặc tới phần khác của trang Web hiện tại. Siêu liên kết là mộtkhái niệm rất cơ bản đối với người dùng Web. Khả năng cho phép người dùngnhanh chóng chuyển giữa các trang tài liệu khác nhau trên Web là một trongnhững yếu tố chính giúp cho Internet trở nên phổ biến như ngày nay.

Để tạo một siêu liên kết, thực hiện các bước như sau:1) Chọn (bôi đen) đoạn văn bản muốn tạo siêu liên kết.

2) Nhấp vào nút Hyperlink trên thanh công cụ, hoặc nhấp thực đơnInsert, chọn Hyperlink.

Cửa sổ tạo siêu liên kết hiện ra.3) Đưa vào trong ô Addresss địa chỉ web site hoặc trang web khác muốn

liên kết tới.

Page 288: Sach tin hoc cb chuan

288

4) Nếu bạn muốn liên kết đến các Bookmark trong trang, nhấp nút Placein this document ở phần Link to rồi chọn Bookmark cần liên kết.

5) Nhấp OK để kết thúc việc tạo siêu liên kết.

Một số lựa chọn khi tạo siêu liên kết:Trên cửa sổ tạo siêu liên kết có liệt kê khá nhiều tùy chọn, cho phép

người dùng tạo các siêu liên kết mềm dẻo. Tuy nhiên, ở đây chúng ta chỉ xemxét 1 số lựa chọn hay được sử dụng nhất.

1) Chọn cửa sổ hiển thị trang Web mớiMặc định, trang tài liệu mới sẽ đượ c hiển thị vào đúng cửa sổ trình duyệt

hiện tại. Tuy nhiên, đôi khi người dùng muốn thay đổi cửa sổ hiển thị cho trangtài liệu mới. Khi đó, nhấp nút Target Frame ở bên phải cửa sổ Hyperlink.

Đưa địa chỉ cần liênkết tới vào đây

Chọn nút này để lựachọn cửa sổ hiển thị

trang web mới

Chọn nút này để liên kết đếncác bookmark trong trang

Page 289: Sach tin hoc cb chuan

289

Cửa sổ lựa chọn Target Frame hiện ra:

Trong danh sách các cửa sổ đích thường dùng, chú ý các lựa chọn:- Page Default: Lựa chọn mặc định, hiển thị tài liệu mới ngay trong cửa

sổ hiện tại.- Same page: Hiển thị tài liệu mới ngay trong frame hiện tại (nếu trang

có chia frame), hoặc ngay trong cửa sổ hiện tại.- Whole page: Nếu trang có chia frame thì hiển thị trong toàn bộ cửa sổ

hiện tại, đè lên cấu trúc frame. Nếu trang không có frame thì hiển thị ngay tạicửa sổ hiện tại.

- New Window: Hiển thị tài liệu mới trên 1 cửa sổ mới (cửa sổ hiện tạigiữ nguyên).

- Parent frame: Hiển thị trong frame cha của cửa sổ hiện tại.2) Lựa chọn dạng tài liệu sẽ được liên kết tớiTài liệu được liên kết tới có thể là 1 trang web khác đã có, 1 trang web

chưa có (sẽ được tạo), 1 vị trí khác trong tài liệu hiện tại, hoặc 1 địa chỉ email.Để chọn 1 trong các dạng tài liệu này, chọn lựa chọn tương ứng trong khungLink to.

Page 290: Sach tin hoc cb chuan

290

Chọn lựa chọn đầu tiên, Existing File or Web page, nếu muốn liên kếttới 1 trang web có sẵn. Chọn Place in This Document nếu muốn liên kết tới 1vị trí khác trong chính trang web hiện tại. Chọn Create New Document nếumuốn liên kết tới 1 trang web chưa tạo, và cuối cùng chọn E-mail address nếumuốn liên kết tới 1 địa chỉ thư điện tử.

Ngoài việc tạo liên kết cho các văn bản, bạn cũng có thể tạo liên kết chocác hình ảnh. Việc tạo liên kết cho các hình ảnh cũng được thực hiện tương tự,khi đó thay vì chọn đoạn văn bản, bạn chỉ cần chọn hình ảnh trong bước đầutiên.

5.8 THÊM HÌNH ẢNH

Có thể nói, các hình ảnh là 1 phần rất quan trọng của trang web. Chúnglàm cho trang web trở nên sinh độ ng, đẹp mắt hơn. Việc chèn một hình ảnh vàotrang web trong FrontPage khá đơn giản. Bạn có thể chèn 1 hình ảnh có sẵntrong Clip Art của FrontPage hoặc 1 hình ảnh bất kỳ trên máy tính.

Chèn một hình ảnh Clip ArtThực hiện các bước:1) Đưa điểm chèn đến vùng cần chèn hình ảnh Clip Art.

2) Mở thực đơn Insert, chọn Picture, chọn Clip Art …Ô tác vụ Clip Art xuất hiện bên phía phải cửa sổ chương trình.

Khung này cho phép chọn dạngtài liệu được liên kết tới.

Page 291: Sach tin hoc cb chuan

291

3) Nhập chủ đề cần tìm vào ô Search for rồi nhấp Go để tìm ảnh.4) Khi các hình ảnh Clip Art hiện

ra, nhấp chuột phả i vào hình ảnh thíchhợp để chèn ảnh vào trang web.

Chèn một hình ảnh từ tệp tinThực hiện các bước sau để chèn

một ảnh từ tệp tin:1) Đưa điểm chèn đến vùng cần chèn hình ảnh.2) Mở thực đơn Insert, chọn Picture và chọn From File

Hộp thoại Picture xuất hiện cho phép bạn chọn tệp ảnh để chèn vào trang web.

Page 292: Sach tin hoc cb chuan

292

3) Chọn tệp ảnh rồi nhấp Insert để chèn ảnh.

5.9 TẠO BẢNG

Bảng là khái niệm rất quen thuộc đối với người dùng bộ sản phẩmMicrosoft Office, đặc biệt là trong Word và Excel. Phần này sẽ trình bày vềviệc tạo bảng, định dạng bảng, và chèn các đối tượng vào bảng như văn bản,hình ảnh .v.v., trong FrontPage.

Tạo bảngĐể tạo một bảng trong FrontPage, bạn thực hiện các bước:1) Đưa điểm chèn đến vùng cần tạo bảng. Nhấp nút Insert Table trên

thanh công cụ. Khi đó, bên dướ i nút này hiện ra một lưới.

2) Di chuột trên lưới để bôi đen một khoảng tương ứng với số hàng và cộtcủa bảng muốn tạo. Sau đó nhấp chuột để tạo bảng.

Khi đó, bảng với số hàng và số cột tương ứng sẽ được tạo.

Định dạng bảngChức năng định dạng bảng cho phép điều chỉnh màu nền, độ rộng, đường

viền, căn lề .v.v của bảng. Bạn thực hiện các bước sau để định dạng bảng:

Page 293: Sach tin hoc cb chuan

293

1) Đưa điểmchèn vào vùng chứabảng.

2) Mở thực đơnTable, chọn TableProperties và chọnTable.

3) Cửa sổ địnhdạng bảng hiện ra, chophép thực hiện các địnhdạng như thay đổi kíchthước bảng, căn lề, độrộng, độ cao, màu viền,kích thước viền, màunền .v.v.

4) Sau khi thayđổi các định dạng nhưmong muốn, nhấp OKđể lưu lại các thay đổinày.

Thêm văn bản và chèn hình ảnh vào bảngĐể thêm văn bản vào bản g, đưa con trỏ chuột vào ô cần đưa, sau đó gõ

vào đoạn văn bản mong muốn. Để chèn hình ảnh vào bảng, đưa con trỏ chuộtvào ô cần chèn rồi thực hiện các bước chèn hình ảnh như đã nói ở trên.

Thêm hàng hoặc cột cho bảng

Page 294: Sach tin hoc cb chuan

294

Trong quá trình soạn thảo, đôi khi cần phải thêm các cột hoặc hàng cho

bảng, khi đó thực hiện các bước sau:

1) Đưa điểm chèn vào ô gần với chỗ muốn thêm hàng hoặc cột.

2) Mở thực đơn Table, chọn Insert rồi chọn Row or Columns.

Cửa sổ Insert Rows or Columns xuất hiện.3) Chọn thêm hàng hoặc cột, chọn số hàng và cột rồi chọn vị trí thêm

hàng và cột.4) Nhấp OK để kết thúc.

TỔNG KẾT BÀI

Trong bài học này, bạn đã học các nội dung:o Khởi động FrontPage

o Thám hiểm cửa sổ FrontPageo Tạo một trang web mớio Thêm và soạn thảo văn bảno Sử dụng danh sácho Tạo siêu liên kếto Thêm hình ảnho Tạo bảng

CÂU HỎI VÀ BẢI TẬP

1. Trình bày cách tạo một trang web mới sử dụng trình cài đặt.

2. Trình bày cách tạo danh sách liệt kê với dấu đầu dòng hình ảnh.3. Trình bày cách thêm một hình ảnh từ Clip Art.4. Trình bày cách tạo siêu liên kết.

Page 295: Sach tin hoc cb chuan

295

5. Tạo một trang web mới và đặt tên là “BaiGiangFrontPage”. Sau đónhập nội dung của bài học này, Bài 5: Thiết kế web bằng Front Page.

Chú ý: Bạn chỉ cần tạo một số nội dung chính sau: Tên bài học: BÀI 5: THIẾT KẾ WEB BẰNG FRONTPAGE Nội dung của bài học:o Khởi động FrontPageo Thám hiểm cửa sổ FrontPageo Tạo một trang web mớio Thêm và soạn thảo văn bảno Sử dụng danh sách

o Tạo siêu liên kếto Thêm hình ảnho Tạo bảng Các đề mục của bài học :

5.1 Khởi động FrontPage5.2 Thám hiểm cửa sổ FrontPage5.3 Tạo một trang web mới5.4 Thêm và soạn thảo văn bản5.5 Sử dụng danh sách5.6 Tạo siêu liên kết5.6 Thêm hình ảnh5.8 Tạo bảng6. Tạo bookmark cho các đề mục của bài.

7. Tạo siêu liên kết cho các dòng ở phần nội dung để liên kết đến cácbookmark bạn vừa tạo.

Page 296: Sach tin hoc cb chuan

296

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................................ 1

PHẦN I SỬ DỤNG MÁY TÍNH VÀ QUẢN LÝ TỆP ................................................. 3BÀI 1: SỬ DỤNG MÁY TÍNH ......................................................................................... 3BÀI 2: MÀN HÌNH NỀN ................................................................................................. 18BÀI 3: QUẢN LÝ TỆP TIN VÀ THƯ MỤC .................................................................. 25BÀI 4: QUẢN LÝ MÁY IN ............................................................................................. 39

PHẦN II CƠ SỞ VỀ MÁY TÍNH ................................................................................. 46BÀI 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ MÁY TÍNH ..................................................... 46BÀI 2: PHẦN CỨNG ....................................................................................................... 54BÀI 3: PHẦN MỀM......................................................................................................... 63BÀI 4: MẠNG MÁY TÍNH ............................................................................................. 70

PHẦN III CHƯƠNG TRÌNH SOẠN THẢO VĂN BẢN ............................................. 76BÀI 1: LÀM QUEN VỚI WORD .................................................................................... 76BÀI 2: BIÊN TẬP TÀI LIỆU ........................................................................................... 82BÀI 3: SỬ DỤNG KHUÔN MẪU VÀ TRÌNH CÀI ĐẶT .............................................. 89BÀI 4: ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN ..................................................................................... 97BÀI 5: THAY ĐỔI CÁCH TRÌNH BÀY TÀI LIỆU ..................................................... 107BÀI 6: LÀM VIỆC VỚI ĐỒ HỌA................................................................................. 117BÀI 7: LÀM VIỆC VỚI BẢNG BIỂU .......................................................................... 124

PHẦN IV CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH .............................................................. 130BÀI 1 : LÀM QUEN VỚI EXCEL ................................................................................ 130BÀI 2: LÀM VIỆC VỚI Ô, HÀNG, CỘT, TRANG TÍNH............................................ 138BÀI 3: ĐỊNH DẠNG TRANG TÍNH ............................................................................ 158BÀI 4: LÀM VIỆC VỚI BIỂU ĐỒ ................................................................................ 166BÀI 5: THỰC HIỆN CÁC TÍNH TOÁN ....................................................................... 178BÀI 6: IN TRANG TÍNH............................................................................................... 193

PHẦN V CHƯƠNG TRÌNH TRÌNH DIỄN .............................................................. 199BÀI 1: LÀM QUEN VỚI POWERPOINT .................................................................... 199BÀI 2: LÀM VIỆC VỚI BẢN TRÌNH DIỄN ................................................................ 207BÀI 3: THÊM VÀ CHỈNH SỬA VĂN BẢN TRONG TỜ CHIẾU .............................. 217BÀI 4: HIỆU ỨNG TRÌNH DIỄN TỜ CHIẾU .............................................................. 223BÀI 5: IN BẢN TRÌNH DIỄN ....................................................................................... 230

PHẦN VI INTERNET VÀ WORLD WIDE WEB .................................................... 235BÀI 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ INTERNET ................................................... 235BÀI 2: SỬ DỤNG TRÌNH DUYỆT WEB ..................................................................... 245BÀI 3: TÌM KIẾM THÔNG TIN TRÊN INTERNET ................................................... 258BÀI 4: SỬ DỤNG THƯ ĐIỆN TỬ ................................................................................ 265BÀI 5: THIẾT KẾ WEB BẰNG FRONTPAGE ............................................................ 280

MỤC LỤC ...........................................................................296Toc151354383" MỤC LỤC............................................................................... 296c151354383" MỤC LỤC....................................................................................................................... 296

Page 297: Sach tin hoc cb chuan

297