Upload
others
View
1
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
THIẾT KẾ GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ VỚI MICROSOFT POWERPOINT 2003
Biên Soạn : Lê Nhất Linh 1
Sử dụng tin học làm phương tiện để dạy và học là một vấn đề không còn là mới lạ trong nhà trường hiện nay . Tuy nhiên không phải hầu hết quý thầy cô đều có thể sử dụng
Microsoft Powrepoint để soạn một bài giáo án điện tử (GAĐT) bắt mắt , có thể hấp dẫn học sinh , giúp cho học sinh thích thú lắng nghe bài giảng và hiểu bài ngay tại chổ .
Tôi soạn quyển THIẾT KẾ GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ VỚI MICROSOFT POWERPOINT 2003 không mong ước nó sẽ là quyển cẩm nang nhưng ít ra nó cũng có thể giúp ích quý thầy cô khá nhiều trong việc soạn GAĐT .
Quyển giáo trình này không đề cập đến phần cơ bản có trong MS Word …
Tôi cố gắng đem khả năng và kinh nghiệm của bản thân để cụ thể hóa các thao tác xử lý nhằm giúp quý thầy cô có thể tự học và làm được những bài GAĐT tương đối đẹp . Tuy nhiên mọi việc không thể dễ đến mức chỉ làm lần đầu và làm một lần là có thể nhuyễn tay như những người đã có kinh nghiệm .
Quyển sách này chắc rằng còn nhiều thiếu sót , rất mong được nhận ý kiến đóng góp của quý thầy cô .
Chân thành cám ơn
“ Đường thành công không là con đường bằng phẳng và nó không có con đường tắt nào khác để đi nhanh hơn , chỉ có ý chí là bạn đồng hành ”
Nhất Linh Liên hệ : 0986.077.634 E-Mail : [email protected]
THIẾT KẾ GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ VỚI MICROSOFT POWERPOINT 2003
Biên Soạn : Lê Nhất Linh 2
A – THIẾT KẾ GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ (GAĐT)
I – KHÁI NIỆM :
Giáo Án điện tử là bài giảng được minh họa bằng văn bản , hình ảnh tĩnh , hình ảnh động , âm thanh , phim . . . kết hợp nhiều hiệu ứng chuyển động .
1/ Mục đích sử dụng giáo án điện tử :
- Phương pháp làm cho bài giảng thêm sinh động . - Mở rộng kiến thức . - Hạn chế được vấn đề thời gian chết do phải viết bảng . - Học sinh dễ hiểu , nhớ lâu -
2/ Yêu cầu cần có của một GAĐT : - Câu , chữ hình ảnh được hiển thị với các hiệu ứng chuyển động - Âm thanh , hình ảnh được lồng ghép để minh họa - Có thể liên kết với nhiều đối tượng : Liên kết trong nội dung , liên kết với
một vài tập tin hay một vài trang web khác . . . -
3/ Phần mềm sử dụng để thiết kế GAĐT : Dựa vào yêu cầu của một bài giáo án điện tử chúng ta thấy trên thị trường
phần mềm hiện nay có khá nhiều phần mềm có thể dùng để thiết kế một giáo án điện tử,ví dụ :
- Phần mềm của Microsoft : MS PowerPoint – MS FrontPage - Phần mềm tạo Flash : Macromedia Flash . . .
Trong phạm vi bài này chúng ta tìm hiểu về phần mềm có sẵn trong bộ Office
của Microsoft .
II – NHỮNG NGUYÊN TẮC KHI SOẠN GAĐT TRÊN POWERPOINT :
Ta phải giải quyết khó khăn cho học sinh ngay từ người thầy ở ba khâu: soạn GAĐT, trình chiếu giáo án và hướng dẫn học sinh ghi chép.
Trong các tiết dạy GAĐT thường phải tắt bớt đèn, đóng bớt cửa sổ hay kéo
rèm hạn chế ánh sáng bên ngoài rọi vào lớp để ảnh trên màn chiếu rõ hơn. Như vậy, những học sinh ngồi ở các dãy cuối lớp hay những học sinh mắt kém sẽ khó khăn khi quan sát hình ảnh, chữ viết hay công thức trên màn chiếu. Do đó để học sinh có thể ghi chép được bài học chính xác từ màn chiếu, giáo viên khi soạn giáo án trên PowerPoint cần chú ý một số nguyên tắc về hình thức sau:
1/ Soạn GAĐT : a) Công việc chuẩn bị :
Nhằm giúp cho công việc soạn thảo nội dung Powerpoint được dễ , tìm kiếm nhanh cần phải :
- Lập dàn ý theo một trình tự định sẵn – Hình dung ý tưởng trình bày
THIẾT KẾ GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ VỚI MICROSOFT POWERPOINT 2003
Biên Soạn : Lê Nhất Linh 3
- Chuẩn bị dữ liệu minh họa cho nội dung: hình ảnh , phim , âm thanh … - Thiếp lập và phân loại dữ liệu để tạo các loại thư mục lưu trữ ( Phân loại
càng cụ thể càng thuận tiện cho việc tìm kiếm )
b) Màu sắc của nền hình: Cần tuân thủ nguyên tắc tương phản (contrast), chỉ nên sử dụng chữ màu
sậm (đen, xanh đậm, đỏ đậm…) trên nền trắng hay nền màu sáng. Ngược lại, khi dùng màu nền sậm thì chỉ nên sử dụng chữ có màu sáng hay trắng. c) Font chữ:
Chỉ nên dùng các font chữ đậm, rõ và gọn (Arial, Tahoma, VNI-Helve…) hạn chế dùng các font chữ có đuôi (VNI-times…) vì dễ mất nét khi trình chiếu.
d) Size chữ: Giáo viên thường muốn chứa thật nhiều thông tin trên một slide nên hay có
khuynh hướng dùng cỡ chữ nhỏ. Thực tế, trong kỹ thuật video, khi chiếu trên màn hình TV (25 inches) cho vài người xem hay dùng máy chiếu Projector chiếu lên màn cho khoảng 50 người xem thì size chữ thích hợp phải từ cỡ 28 trở lên mới đọc rõ được.
Về trình bày nội dung trên nền hình: giáo viên không nên trình bày nội dung tràn lấp đầy nền hình từ trên xuống từ trái qua phải, mà cần chừa ra khoảng trống đều hai bên và trên dưới theo tỷ lệ thích hợp (thường là 1/5), để đảm bảo tính mỹ thuật, sự sắc nét và không mất chi tiết khi chiếu lên màn. Ngoài ra, những tranh, ảnh hay đoạn phim minh họa dù hay nhưng mờ nhạt, không rõ ràng thì cũng không nên sử dụng vì không có tác dụng cung cấp thông tin xác định như ta mong muốn. 2/ Trình chiếu GAĐT
Khi giáo viên trình chiếu Power Point, để học sinh có thể ghi chép kịp thì nội dung trong mỗi slide không nên xuất hiện dày đặc cùng lúc. Ta nên phân dòng hay phân đoạn thích hợp, cho xuất hiện theo hiệu ứng thời gian tương ứng. Trường hợp có nội dung dài mà nhất thiết phải xuất hiện trọn vẹn cùng lúc, ta trích xuất từng phần thích hợp để giảng, sau đó đưa về lại trang có nội dung tổng thể, học sinh sẽ dễ hiểu và dễ chép hơn.
Không quá lạm dụng hiệu ứng trình chiếu ,thời gian hiển thị các chuỗi hiệu
ứng sẽ tạo ra thời gian chết và dễ gây nhàm chán đối với học sinh . 3/ Hướng dẫn học sinh ghi chép
Trong tiết học, học sinh phải có sẵn trước mặt sách giáo khoa quy định của Bộ GD&ĐT và dùng vở để ghi chép. Khi trình chiếu Power Point và giảng bài, giáo viên hướng dẫn học sinh cách ghi bài học vào vở như sau:
a – Những kiến thức căn bản, thuộc nội dung giáo khoa quy định sẽ nằm trong các slide có ký hiệu riêng. Ví dụ ký hiệu (@, đặt ở góc trên bên trái). Học sinh phải chép đầy đủ nội dung trong các slide này. Tập hợp nội dung các slide có ký hiệu riêng tạo nên kiến thức yêu cầu tối thiểu của tiết học.
THIẾT KẾ GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ VỚI MICROSOFT POWERPOINT 2003
Biên Soạn : Lê Nhất Linh 4
b – Những nội dung có tính thuyết minh, minh họa, mở rộng kiến thức sẽ nằm trong các slide khác, không có ký hiệu riêng. Với những slide này, học sinh tự chọn học nội dung để chép tùy theo sự hiểu bài của mình.
c – Với những kiến thức căn bản nhưng khá dài, nếu chép hết sẽ ảnh hưởng đến tiến độ của tiết học, sau khi giảng xong giáo viên hướng dẫn học sinh đánh dấu trong sách giáo khoa để về nhà chép (học sinh sẽ chừa khoảng trống thích hợp).
Nguyên tắc giáo dục chủ động là lấy học sinh làm trung tâm. Giáo viên trong quá trình giảng dạy là phải đảm bảo được việc học sinh nắm được kiến thức trọng tâm, nhưng giáo viên không phải là người bao tiêu mọi kiến thức cung cấp cho học sinh. Chính bản thân học sinh, trong khi tham gia tích cực vào tiết học, sau khi tìm hiểu lại sách giáo khoa và tìm tòi ở các phương tiện multimedia, sẽ chọn lọc đúc kết những kiến thức của tiết học và ghi chép, lưu trữ cho riêng mình.
THIẾT KẾ GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ VỚI MICROSOFT POWERPOINT 2003
Biên Soạn : Lê Nhất Linh 5
B –MICROSOFT POWERPOINT 2003
I – GIỚI THIỆU : 1/ Chức năng :
MS Powerpoint là một trong các chương trình tiện ích trong bộ
MS Office , chuyên dùng để thiết kế danh thiếp , làm thiệp điện tử , . . . và nhất là dùng thiết kế các bộ phim Slide 35m/m hỗ trợ cho các buổi thuyết trình các đề tài , hội thảo , bài giảng . . .
Powerpoint trình bày nội dung trên từng Slide Slide có thể xem là một tấm bảng trắng để gắn các đối tượng ( Văn bản , Hình
ảnh , phim , âm thanh … ) , mỗi đối tượng là nội dung được tạo trên một vùng riêng biệt
Powerpoint có chức năng liên kết : - Giữa các Slide với nhau ( tạo thành một menu , mục lục ) - Mở các loại tập tin ( Phim , âm thanh , văn bản , bảng tính … ) - Mở một hay nhiều website
Trên Slide đang mở có các hình ảnh động , hình ảnh tĩnh , vùng văn bảng có
thiết lập kiểu hiệu ứng chuyển động khi hiển thị . Các nút nhấn ( Button ) liên kết với các Slide trong nội dung tạo thành menu
2/ Một số thuật ngữ : Slide : Bảng làm việc Amination : Hiệu ứng chuyển động Hyperlink : Liên kết Show : trình chiếu ( Slide show ) Transition : Hiệu ứng hiển thị slide
Movie : Phim Sound : Nhạc , âm thanh Record Sound : Thu âm thanh Background : Nền
Slide đang mở
Các Slide
THIẾT KẾ GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ VỚI MICROSOFT POWERPOINT 2003
Biên Soạn : Lê Nhất Linh 6
3/ Cửa sổ làm việc của Powerpoint :
II – XỬ LÝ TẬP TIN POWERPOINT : 1/ Mở tập tin mới ( New ) :
File\New → New presentation Click công cụ New Bấm Ctrl – N
Powerpoint hỗ trợ một số mẫu tạo sẵn cho một Slide
Thanh tiêu đề Thanh menu Thanh công cụ Thanh định dạng
List Slide
Thanh công cụ vẽ
Vùng soạn thảo
Có thể chọn kiểu mẫu có sẵn trong :
- Blank Presentation - Design Template - On my computer
THIẾT KẾ GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ VỚI MICROSOFT POWERPOINT 2003
Biên Soạn : Lê Nhất Linh 7
Lưu ý : Tính thẩm mỹ phải phù hợp với nội dung
2/ Lưu tập tin ( save ) :
Click công cụ Save Bấm Ctrl – S File\Save
Hộp thoại Save
3/ Mở tập tin :
Click công cụ Open Bấm Ctrl – O File\Open
Chọn ổ đĩa
Chọn ổ đĩa
Chọn lựa kiểu tập tin để lưu
Mở thư mục : Double
click vào thư mục muốn
mở
Lưu mặc định :
Presentation → tên tập tin.ppt
Lưu dạng tập tin trình chiếu trực tiếp :
Powerpoint Show → tên tập tin.pps
Gõ tên tập
tin
THIẾT KẾ GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ VỚI MICROSOFT POWERPOINT 2003
Biên Soạn : Lê Nhất Linh 8
Lệnh Open chỉ nhằm mục đích mở tập tin ppt hoặc pps ra để soạn thảo , sửa chữa . Nếu để trình chiếu trực tiếp thì tập tin nên lưu lại với phần mở rộng là pps để khi tập tin được kích hoạt ở bất kỳ nơi đâu là chạy ngay không cần phải thêm giai đoạn mở chương trình Powerpoint .
III- XỬ LÝ VĂN BẢN : 1/ Soạn thảo văn bản :
Sử dụng công cụ Text Box trên thanh Drawing Việc để khung hoặc không có khung vùng văn bản là tùy theo mục đích
của nội dung văn bản .
Bỏ khung văn bản
Click chuột vào công cụ Line Color trên thanh Drawing → Click chọn No Line
2/ Chọn Font chữ :
a) Chọn Font cho toàn bộ tập tin bằng chức năng Replace Fonts Format\Replace Fonts … → chọn Font → click nút Replace
Để gây sự chú ý cho những nội dung riêng biệt nào đó , người sử dụng sẽ chọn Font sau khi đặt vùng Text Box .
b) Chọn Font cho tất cả vùng văn bản : Đặt con trỏ trong vùng văn bản Mở hộp thoại Font -> Đánh dấu chọn Defaut for new Objects
Font đang sử dụng
Chọn Font thay thế
Lệnh thay thế
Có kẽ khung
Không kẽ khung
THIẾT KẾ GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ VỚI MICROSOFT POWERPOINT 2003
Biên Soạn : Lê Nhất Linh 9
3/ Định dạnh Font bằng chức năng Format Painter : A và B là biểu diễn cho đối tượng cần định dạng giống nhau
Thao tác : Để B có định dạng giống A
- Click chuột chọn A ( Quét khối nếu là vùng văn bản ) - Click vào công cụ Format Painter - Click chuột vào B
PICTURE – WORDART – AUTOSHAPES
IV – CHÉN HÌNH :
1/ Chèn hình từ Insert ClipArt : ClipArt là thư mục hình do MS Office cung cấp Lệnh từ menu : Insert\Picture\Clip Art 2/ Chèn hình từ Insert Picture :
A B
Click công cụ Insert ClipArt trên thanh Drawing
Bỏ chọn : - My Colections - Web Collection - Click nút GO
Click vào hình để
lấy hình
Click công cụ Insert Picture trên
thanh
Drawing
View : Chọn chế độ Thumbnails để xem hình trực tiếp trong hộp thoại
Insert Picture
- Double click vào thư mục để mở thư mục - Double lick vào hình để lấy hình
THIẾT KẾ GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ VỚI MICROSOFT POWERPOINT 2003
Biên Soạn : Lê Nhất Linh 10
3/ Xử lý hình a) Tách mảng hình :
Lưu ý : Hình của Clip Art là hình được ghép lại từ nhiều mảng , hình chụp
được xem là loại hình chỉ có một mảng . Do đó Hình chèn từ Clip Art mới có thể tách mảng .
b) Nhóm hình :
- Bấm Ctrl → click chuột
vào các hình cần nhóm lại - Click phải tại hình ( bất kỳ
) → Grouping → Group
c) Tách nhóm : Thao tác như phần a) d) Tái lập lại nhóm của hình : Sau khi tách nhóm hình xử lý , để tái lập nhóm trở lại chúng ta click phải
chuột tại bất kỳ hình nào của nhóm → Grouping → Regroup
Các thành phần của hình đang được chọn , click chuột ở ngoài hình để
tắt chế độ chọn
Click chuột kéo rê ( hoặc Delete ) mảng cần xử lý
1/ Click phải tại hình → Grouping → Ungroup
THIẾT KẾ GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ VỚI MICROSOFT POWERPOINT 2003
Biên Soạn : Lê Nhất Linh 11
V – WORD ART : WordArt là dạng chữ nghệ thuật
1/ Tạo WordArt :
2/ Xử lý WordArt : Lấy thanh xử lý WordArt : Click phải trên thanh công cụ → Chọn WordArt
a) Sửa nội dung : Click vào công cụ Edit Text …
Click chuột vào công cụ Insert WordArt Chọn kiểu trong hộp thoại WordArt Gallery → OK
Gõ nội dung wordArt trong hộp thoại Edit WordArt Text → OK
Tìm Font chữ → OK
Canh lề các dòng nội dung WordArt
:
Thay đổi kiểu WordArt :
THIẾT KẾ GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ VỚI MICROSOFT POWERPOINT 2003
Biên Soạn : Lê Nhất Linh 12
VI – AUTOSHAPES : Autoshapes là chức năng sử dụng chuột để vẽ hình , chức năng tạo và xử lý AutoShapes hầu hết đều nằm trên thanh Drawing
1/ Vẽ hình vuông – Hình tròn : Click công cụ hình – Bấm phím Shift – Bấm nút trái chuột kéo rê để vẽ
2/ Vẽ mô hình cấu trúc :
Square : Văn bản bao vuông quanh hình Tight : Văn bản bao gọn quanh hình Behind Text : Văn bản nổi trên hình In Front of Text : Hình nổi trên Văn bản Edit Wrap Points : Tùy chọn
Xử lý WordArt với văn bản :
Lệnh xử lý
AutoShapes
Các mẫu AutoShapes
Mẫu mô hình cấu trúc liên kết
Tạo hình khối
Tạo bóng Xử lý nét
Xử lý nền
+ Bấm phím Shift → + Bấm phím Shift →
Gõ nội dung
Gõ nội dung
Gõ nội dung
Gõ nội dung
Thêm cấu trúc
Thay đổi kiểu cấu trúc
Kiểu và màu
Chọn thành phần trong mô hình
Lưu ý : Để thêm cấu trúc hoặc thay
đổi kiểu rẽ nhanh ở vị trí nào thì click chuột chọn hình ở vị trí đó trước
THIẾT KẾ GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ VỚI MICROSOFT POWERPOINT 2003
Biên Soạn : Lê Nhất Linh 13
VII – MỘT SỐ CHỨC NĂNG XỬ LÝ KHÁC : 1/ Hiệu chỉnh kiểu :
Click chuột vào và kéo rê để điều chỉnh kiểu dáng
2/ Xoay ( Rotate ) : a) Xoay tùy ý (Free) :
Click chuột vào và kéo rê để xoay hình theo ý muốn .
b) Xoay theo góc 900 : 3/ Đảo hình ( Flip ) : a) Đảo theo chiều ngang ( Flip Horizontal ):
b) Đảo theo chiều dọc ( Flip Vertical ):
Draw\Rotate or Flip\chọn lựa lệnh rotate thích hợp
Draw\Rotate or Flip\Flip Horizontal
Trước Sau
Draw\Rotate or Flip\Flip Vertical
Trước Sau
THIẾT KẾ GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ VỚI MICROSOFT POWERPOINT 2003
Biên Soạn : Lê Nhất Linh 14
4/ Xử lý hình với hình : Chức năng này dùng để xếp lớp cho các hình Hình được click chuột chọn là hình có màu vàng trong hình biểu tượng Draw\Order\ chọn lệnh xử lý thich hợp
TẠO HÌNH CÓ BÓNG & HÌNH KHỐI
I – HÌNH CÓ BÓNG ( SHADOW ) : 1/ Tạo bóng :
Chữ nghệ thuật Wordart và các hình vẽ AutoShapes đều có thể tạo bóng .
- Chọn hình - Click vào công cụ Shadow Style - Chọn kiểu bóng
2/ Xử lý bóng : Cick chọn Shadow Setting …
3/ Dạng bóng đặc biệt : Hình có 2 bóng
- Chọn bóng có dạng khung hình - Mở thanh xử lý bóng ( Shadow Setting ) - Chọn màu tối cho bóng - Di chuyển bóng
Bring to Front : Hình chính nổi lên trên các hình phụ Send to Back : Các hình phụ nổi lên trên hình chính Bring Forward : Hình chính nổi trên một hình phụ Send Backward : một hình phụ nổi trên hình chính
Di chuyển
bóng theo
hướng mũi tên
Màu của bóng
Chọn màu
Chế độ mờ của bóng , màu
bóng sẽ rõ khi bỏ chức năng
này
THIẾT KẾ GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ VỚI MICROSOFT POWERPOINT 2003
Biên Soạn : Lê Nhất Linh 15
II – TẠO HÌNH KHỐI ( 3D ) : 1/ Tạo khối :
Chữ nghệ thuật Wordart và các hình vẽ AutoShapes đều có thể tạo khối.
- Chọn hình - Click vào công cụ 3D Style - Chọn kiểu Khối
2/ Xử lý khối : Click chọn 3D Setting
a) Xoay khối :
b) Xử lý độ dày mỏng của khôi : Điều chỉnh độ dày mỏng
Xoay khối
theo hướng mũi
tên Góc nhìn
Hướng chiếu sáng Xử lý độ
dày mỏng của khối
Màu của khối
SAU
1 2 3 4
Trước
1 2 3 4
Trước
SAU
Giảm Tăng
Kích cỡ độ dày cho
sẵn
Kích cỡ tùy chọn - Click chuột vào ô Custom - Gõ số định dộ dày mỏng cho khối
THIẾT KẾ GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ VỚI MICROSOFT POWERPOINT 2003
Biên Soạn : Lê Nhất Linh 16
III – XỬ LÝ MÀU NỀN VÀ NÉT : 1/ Sử dụng bảng màu : Để tô màu nền , có hai cách :
Click bên phải công cụ Fill trên thanh Drawing Nhấp đúp vào đối tượng để mở hộp thoại Format
2/ Hiệu ứng tô màu nền :
Click chọn mục Fill Effect Thẻ gradient : Màu và vùng tối hoặc hai màu
Mặc nhiên nền có màu trắng . Không tô nền = Không có nền ( có thể thấy các đối tượng dưới nền )
Màu tùy chọn
Hiệu ứng tô nền
Onecolor : Một màu và vùng tối
Two colors : Hai màu Preset : Mẫu tô nền cho sẵn
Dark – Light : Tối sáng vùng tối
Shading Styles : Các kiểu vùng tối
Variants : Bốn mẫu vùng tối của một kiểu
Samples : Xem trước hiệu ứng
THIẾT KẾ GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ VỚI MICROSOFT POWERPOINT 2003
Biên Soạn : Lê Nhất Linh 17
Thẻ Picture : Lấy hình ảnh làm nền
Thẻ Texture : Lấy mẫu vật thể làm nền
Thẻ Pattern : Mẫu nền là hình vẽ
Chọn mẫu từ ngoài
Màu nét vẽ
Màu nền
Tìm hình ảnh : Click nút select picture
Nhấp đúp vào hình = Click chọn hình + click nút Insert = chọn lấy hình
Mở ổ đĩa có lưu trữ hình
View để chế độ Thumbnails để xem hình trước
Nhấp đúp vào thư mục chứa hình
THIẾT KẾ GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ VỚI MICROSOFT POWERPOINT 2003
Biên Soạn : Lê Nhất Linh 18
3/ Tạo khung cho hình Bước 1 : Vẽ hình AutoShape -> lấy hình ảnh làm nền ( Mục 2/ ) Bước 2 :
- Nhấp đúp chuột vào hình hoặc Format\AutoShape - Trong mục Line -> Chọn color -> Chọn Pattern Line - Trong hộp thoại Pattern Line -> Chọn kiểu nền - Tăng độ dày của nét
Tăng độ dày của nét
Bước 1
Vẽ hình AutoShape Bước 2
Lấy hình làm nền
Bước 3 Chọn kiểu nét và tăng độ
dày của nét ( Line )
THIẾT KẾ GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ VỚI MICROSOFT POWERPOINT 2003
Biên Soạn : Lê Nhất Linh 19
3/ Dạng đặc biệt : a) Một hình khối có bóng :
b) Sử dụng Symbol làm hình : - Chèn Symbol ngoài vùng gõ văn bản ( Insert\Symbol -> Wingdings 2 ) - Quét khối Symbol - Click công cụ Insert WordArt -> Chọn kiểu WordArt - Trong hộp thoại Edit WordArt Text chọn Font -> Wingdings 2
Tạo H1 có bóng – copy H1 thành H2 – nhóm 2 hình lại ( group ) – Tách nhóm 2
hình ( Ungroup )
Tô màu trắng cho
nền và nét của H1
Tạo khối và xử lý
khối của H2
Di chuyển và đặt H2 vào vị
trí H1 – Regroup
H1 H2
H1 H2
H1 H2
H1 H2
THIẾT KẾ GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ VỚI MICROSOFT POWERPOINT 2003
Biên Soạn : Lê Nhất Linh 20
HIỆU ỨNG POWERPOINT
I – CHUYỂN ĐỘNG ĐỐI TƯỢNG ( CUSTOM AMINATION ) : 1/ Chọn kiểu chuyển động :
Click phải tại đối tượng -> Custom Amination ( Hoặc menu : Slide Show \ Custom Animation )
Click vào Add Effect -> Chọn lựa kiểu hiệu ứng chuyển động
Entrance : Đi vào , hướng vào trong Emphasis : Nhấn mạnh Exit : Đi ra , hướng ra ngoài Motion Paths : Chỉ hướng di chuyển Lưu ý :
Sau khi chọn kiểu chuyển động , nên chọn More Effects .. để có thêm nhiều kiểu chuyển động
Nên chọn kiểu chuyển động phù hợp với nội dung bài Nên xem kiểu chuyển động trước khi bấm OK Một đối tượng có thể gắn nhiều hiệu ứng chuyển động
THIẾT KẾ GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ VỚI MICROSOFT POWERPOINT 2003
Biên Soạn : Lê Nhất Linh 21
2/ Hiệu chỉnh hiệu ứng chuyển động : 1 – Remove : Tháo bỏ hiệu ứng chuyển động 2 – Start : Chọn cách bắt đầu cho hiệu ứng chuyển động
3 – Direction : Vị trí , hướng bắt đầu chuyển động 4 – Speed : Tốc độ chuyển động
5 – Play : Xem hiệu ứng tại vị trí hiệu chỉnh 6 – Slide Show : Xem hiệu ứng tổng thể
Thứ tự hiệu ứng 2
3
4
1
7
5 6
- On Click : Khi click chuột - With Previous : Cùng lúc với hiệu ứng
trước - After Previous : Định thời gian kể từ hiệu
ứng trước
- Very Slow : Rất chậm - Slow : Chậm trước - Medium : Vừa phải , trung bình - Fast : Nhanh
- very Fast : rất nhanh
THIẾT KẾ GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ VỚI MICROSOFT POWERPOINT 2003
Biên Soạn : Lê Nhất Linh 22
7 – Hiệu chỉnh hiệu ứng chi tiết : Dùng chuột kéo rê đối tượng lên hoặc xuống trong bảng để thay đổi thứ tự
hiển thị a) Hình ảnh : Thẻ Effect :
Hiệu ứng âm thanh :
Trong các mục hiệu chỉnh , mục Effect Options .. và Timing .. đều như nhau . Do đó để hiệu chỉnh chi tiết chúng ta chỉ cần chọn một trong hai mục trên
Hiệu chỉnh chi tiết sẽ có khác nhau cho hai đối tượng Hình ảnh và Văn bản
Hướng di chuyển
Hiệu ứng âm thanh
Hiệu ứng hiển thị
PowerPoint có sẵn một số âm thanh , nghe thử âm thanh bằng cách click vào biểu tượng cái loa
Ngoài ra Power Point cho người sử dụng chọn lượng âm thanh ngoài những âm thanh có sẵn .
File âm thanh có đuôi là .WAV
THIẾT KẾ GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ VỚI MICROSOFT POWERPOINT 2003
Biên Soạn : Lê Nhất Linh 23
Hiệu ứng hiển thị :
Thẻ Timing
c) Văn bản :
- Don’t Dim : Hiển thị bình thường
- Hide After Amination : ẩn sau hie63nthi5 hiệu ứng
- Hide on Next Mouse Click : Ẩn khi click chuột chuyển
tiếp
Cách hiển thị hiệu ứng
Thời gian chờ
Tốc độ chuyển động
Số lần lặp lại
Đánh dấu chọn chế độ tự động lặp lại từ đầu
sau khi kết thúc
Đôi với văn bản PowerPoint có chức năng hiệu ứng chuyển động : - All at once : Chuyển động
cùng lúc - By word : Chuyển động
từng cụm từ - By Letter : Chuyển động
từng chữ cái
THIẾT KẾ GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ VỚI MICROSOFT POWERPOINT 2003
Biên Soạn : Lê Nhất Linh 24
XỬ LÝ SLIDE
I – THÊM SLIDE MỚI : Insert \ New Slide ( Ctrl – M )
II – NHÂN BẢN SLIDE : Insert \ Duplicate Hoặc sử dụng chức năng Copy – Paste : Click phải tại Slide -> Copy Click chuột vào vùng trống giữa hai Slide -> Paste
III – DI CHUYỂN SLIDE : Dùng chuột kéo rê Slide di chuyển lên hoặc xuống để thay đổi vị trí thư tự
của Slide .
IV – XÓA SLIDE : Click chuột vào Slide -> Bấm phím Delete Hoặc : Click phải tại Slide cần xóa -> Delete Slide
V – HIỆU ỨNG MỞ SLIDE : Click phải vùng trống trên Slide Hoặc : Slide Show \ Slide Transition
Các kiểu hiệu ứng
Tốc độ Âm thanh
Thực hiện khi click chuột
Thực hiện sau thời gian được ấn định
Hiệu ứng này áp dụng cho tất cả các Slide
Quay trở lại âm thanh đã chọn nếu Slide kế tiếp không có hiệu ứng âm thanh .
Chức năng này có thể mở một bài hát từ khởi đầu trình chiếu cho đến kết thúc . File nhạc phải có đuôi là WAV , có thể dùng các phần mềm chuyển đổi định dạng âm thanh để chuyển đổi bài hát ưa thích . File WAV có dung lượng lớn hơn các loại định dạng khác
THIẾT KẾ GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ VỚI MICROSOFT POWERPOINT 2003
Biên Soạn : Lê Nhất Linh 25
VI – TRÌNH CHIẾU ( SLIDE SHOW ) :
MOVIE and SOUND (Chèn Phim và Âm Thanh )
I - MENU CHÈN PHIM VÀ ÂM THANH :
II – CHÈN PHIM : INSERT\MOVIE FROM FILE
Cách hiển thị các Slide
Trình chiếu bắt đầu tại Slide đang mở . Bấm F5 để trình chiếu từ Slide đầu tiên
Phim có sẵn trong bộ Office
Phim lưu trữ trong máy tính
Âm thanh có sẵn trong bộ Office
Âm thanh lưu trữ trong máy
tính
Âm thanh từ VCD
Ghi âm
Trong hộp thoại Insert Movie -> Click Look In để mở ổ đĩa -> Nhấp đúp vào thư mục chứa video clip để mở thư mục -> Nhấp đúp vào file video clip để
chèn phim vào bảng PowerPoint cho phép nhúng vào
Slide khá nhiều kiểu định dạng file phim : Asf, asx , wmv, wvx , avi, mpeg , mp4 , drv-ms , wpl , mp, m1v …
Sau khi chèn phim , chọn một trong hai giải pháp trình chiếu phim :
Automaticaly : Tự động When Clicked : Khi click chuột
THIẾT KẾ GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ VỚI MICROSOFT POWERPOINT 2003
Biên Soạn : Lê Nhất Linh 26
Lựa chọn trình chiếu phim Clcik phải -> Edit Movie Object Lưu ý :
Video clip trình chiếu sẽ không thực hiện được nếu không có file video clip kèm theo khi copy ( hoặc di chuyển ) file PowerPoint sang máy tính khác
III – CHÈN ÂM THANH TỪ TẬP TIN : INSERT \ SOUND FROM FILE
Trong hộp thoại Insert Sound -> Click
Look In để mở ổ đĩa -> Nhấp đúp vào thư mục chứa Audio để mở thư mục -> Nhấp
đúp vào file Audio để chèn âm thanh vào bảng PowerPoint cho phép nhúng vào Slide khá nhiều kiểu định dạng file audio :
mp3, m3u, mid , wav, wma, aif, snd, au, aif, … Sau khi chèn audio , chọn một trong hai giải pháp nghe audio : Automaticaly : Tự động When Clicked : Khi click chuột
Click phải vào biểu tượng cái loa -> Edit sound Object để chọn giải pháp nghe âm thanh khi trình chiếu
- Loop Until Stopped : Trở lại từ đầu khi kết thúc
- Rewind movie when done playing : Trở lại từ đầu khi có dấu hiệu ngưng
- Sound Volume : Click vào biểu tượng cái loa để điều chỉnh âm lượng - Hide while not playing : Ẩn khi không trình chiếu - Zoom to full screen : Trình chiếu đầy màn hình
THIẾT KẾ GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ VỚI MICROSOFT POWERPOINT 2003
Biên Soạn : Lê Nhất Linh 27
IV – GHI ÂM : INSERT \ RECORD SOUND
Âm thanh thu âm sẽ là biểu tượng cái loa , muốn nghe lại trong lúc trình chiếu thì phải click chuột vào .
BUTTON ( Nút nhấn )
Để giúp điều khiển một bài giảng điện tử , một chương trình hội thảo , một bài thuyết trình … và nhằm tạo nét chuyên nghiệp , đẹp mắt người ta thường tạo ra các menu , mục chọn lựa , xử lý thao tác … bằng các nút nhấn ( Button )
Nút nhấn là mệnh lệnh thực hiện một thao tác nào đó , điều khiển liên kết , kích hoạt một chương trình …
Tùy theo chức năng mà nút nhấn được đặt ở vị trí thích hợp trên Slide
Bắt đầu thu âm Bấm để dừng Nghe lại -> Ok hoàn tất
Mục chọn
lựa Menu
Nút điều
khiển
THIẾT KẾ GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ VỚI MICROSOFT POWERPOINT 2003
Biên Soạn : Lê Nhất Linh 28
I – TẠO NÚT NHẤN : SLIDE SHOW \ ACTION BUTTON
II – GẮN LIÊN KẾT CHO NÚT NHẤN :
Back or Previous : Quay về Slide trước
Information : Thông tin
Help : Trợ giúp
Home : Quay về Slide chủ
Custom : Chưa có lệnh điều khiển
Forward or Next : Tới Slide kế
Beginning : Về Slide đầu
End : Về Slide cuối
Sound : Âm thanh cuối Movie : Chiếu phim cuối
Document : Văn bản
Return : Quay lại Slide vừa mở
Tạo liên kết
Chạy một chương trình (
Phần mềm )
Phát âm thanh khi click chuột vào nút nhấn
THIẾT KẾ GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ VỚI MICROSOFT POWERPOINT 2003
Biên Soạn : Lê Nhất Linh 29
1/ Liên kết :
a) Chọn nhóm Show : Tạo nhóm SLIDE SHOW \ CUSTOM SHOW
Tạo mới ( new ) hoặc điều chỉnh nhóm ( edit )
Chọn nhóm Show Chọn Slide Liên kết tới một WebSite Liên kết với tập tin PowerPoint khác Liên kết với tập tin khác
Nhóm mới
Điều chỉnh
Xóa nhóm
Xem
Các nhóm show đã tạo
Các Slide ngoài nhóm
Các Slide trong nhóm
Đưa vào nhóm
Tháo bỏ khỏi nhóm
Di chuyển vị trí thứ tự
THIẾT KẾ GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ VỚI MICROSOFT POWERPOINT 2003
Biên Soạn : Lê Nhất Linh 30
Có thể chọn nhiều Slide cho một nhóm Chọn nhóm liên kết b) Chọn Slide liên kết c) Liên kết WebSite
d) Liên kết tập tin PowerPoint
Các nhóm đã tạo
http://www.google.com.vn Gõ địa chỉ WebSite
Các Slide đã tạo
Chọn ổ đĩa
Chọn tập tin PowerPoint
THIẾT KẾ GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ VỚI MICROSOFT POWERPOINT 2003
Biên Soạn : Lê Nhất Linh 31
e) Liên kết tập tin
Tương tự như phần liên kết với tập tin PowerPoint nhưng chương trình có năng liên kết với các loại tập tin 2/ Chạy một chương trình phần mềm : 3/ Xử lý liên kết :
Click phải tại nút nhấn ( Button )
Chọn Run program
Click nút Browse để mở hộp thoại tìm chương trình liên kết
Chương trình được chọn là các tập tin kích hoạt chạy chương trình ( tập tin có đuôi là .EXE )
Điều chỉnh liên kết
Xóa liên kết
THIẾT KẾ GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ VỚI MICROSOFT POWERPOINT 2003
Biên Soạn : Lê Nhất Linh 32
Click chọn nút
nhấn
Click công cụ Fill Colors trên thanh Drawing
Tạo hiệu ứng màu cho nút nhấn
Tạo bóng cho nút nhấn
III – TRANG TRÍ CHO NÚT NHẤN : 1/ Tô màu : Dựa màu nền của Slide để chọn màu cho nút nhấn . 2/ Nhập ký tự :
IV – CÁC KIỂU LIÊN KẾT KHÁC : Bảng Liên kết giống như phần (II – GẮN LIÊN KẾT CHO NÚT NHẤN )
Liên kết trên văn bản Quét khối vùng văn bản
cần tạo liên kết . Lick phải chuột trong
vùng quét khối -> Hyperlink
Liên kết trên hình Lick phải chuột tại hình -> Hyperlink
Click phải tại nút nhấn -> Add Text
Gõ ký tự
THIẾT KẾ GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ VỚI MICROSOFT POWERPOINT 2003
Biên Soạn : Lê Nhất Linh 33
A – THIẾT KẾ GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ (GAĐT) ...................................................................... 2
I – KHÁI NIỆM : .................................................................................................................... 2
II – NHỮNG NGUYÊN TẮC KHI SOẠN GAĐT TRÊN POWERPOINT : ............................... 2
B –MICROSOFT POWERPOINT 2003 .............................................................................. 5
I – GIỚI THIỆU : .................................................................................................................. 5
II – XỬ LÝ TẬP TIN POWERPOINT : ................................................................................... 6
III- XỬ LÝ VĂN BẢN : ........................................................................................................... 8
PICTURE – WORDART – AUTOSHAPES .......................................................................... 9
IV – CHÉN HÌNH : ................................................................................................................. 9
V – WORD ART : ................................................................................................................. 11
VI – AUTOSHAPES : ........................................................................................................... 12
VII – MỘT SỐ CHỨC NĂNG XỬ LÝ KHÁC : ....................................................................... 13
TẠO HÌNH CÓ BÓNG & HÌNH KHỐI ............................................................................... 14
I – HÌNH CÓ BÓNG ( SHADOW ) : .................................................................................... 14
II – TẠO HÌNH KHỐI ( 3D ) : ............................................................................................ 15
III – XỬ LÝ MÀU NỀN VÀ NÉT : ........................................................................................ 16
HIỆU ỨNG POWERPOINT ................................................................................................. 20
I – CHUYỂN ĐỘNG ĐỐI TƯỢNG ( CUSTOM AMINATION ) : ......................................... 20
XỬ LÝ SLIDE ......................................................................................................................... 24
I – THÊM SLIDE MỚI : ....................................................................................................... 24
II – NHÂN BẢN SLIDE : ...................................................................................................... 24
III – DI CHUYỂN SLIDE : ................................................................................................... 24
IV – XÓA SLIDE : ................................................................................................................ 24
V – HIỆU ỨNG MỞ SLIDE : ................................................................................................ 24
VI – TRÌNH CHIẾU ( SLIDE SHOW ) : .............................................................................. 25
MOVIE and SOUND ............................................................................................................ 25
I - MENU CHÈN PHIM VÀ ÂM THANH : ............................................................................ 25
II – CHÈN PHIM :................................................................................................................ 25
III – CHÈN ÂM THANH TỪ TẬP TIN : ............................................................................... 26
IV – GHI ÂM :...................................................................................................................... 27
BUTTON ( Nút nhấn ) ........................................................................................................... 27
I – TẠO NÚT NHẤN : .......................................................................................................... 28
II – GẮN LIÊN KẾT CHO NÚT NHẤN : .............................................................................. 28
III – TRANG TRÍ CHO NÚT NHẤN : .................................................................................. 32
IV – CÁC KIỂU LIÊN KẾT KHÁC : ...................................................................................... 32
THIẾT KẾ GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ VỚI MICROSOFT POWERPOINT 2003
Biên Soạn : Lê Nhất Linh 34
Nếu bạn làm điều gì đó không đẹp đối với một người thì chắc rằng bạn cũng không bao giờ muốn ai đó làm điều tương tự đối với mình .
Hãy để giá trị vật chất luôn nhỏ hơn gia trị đạo đức