12
Sinh học 6 GV: Vũ Văn Nguyên Email: [email protected] Website: thcsnguyentatthanh.daitu.edu.vn 1 SINH HỌC 6 Chương I. TẾ BÀO THỰC VẬT 1. Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào ? TL : Cấu tạo chung của tế bào thực vật : - Vách tế bào : Giúp tế bào có hình dạng ổn định. (* chỉ có ở tế bào thực vật) - Màng sinh chất : Bao bọc bên ngoài chất tế bào. - Chất tế bào : Chất keo lỏng chứa các bào quan khác nhau (Ví du : lục lạp ở tế bào thịt lá ), tại đây diễn ra các hoạt động sống của tế bào. - Nhân : Cấu trúc phức tạp, điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào. Mỗi tế bào thường chỉ có 1 nhân. - Không bào chứa dịch tế bào. 2. Mô là gì ? Kể tên 1 số loại mô thực vật ? TL : Mô là tập hợp nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng riêng. Một số loại mô chính : Mô phân sinh; mô che chở (mô bì); mô mềm; mô nâng đỡ (mô cơ); mô dẫn truyền. 3. Tế bào ở bộ phận nào có khả năng phân chia ? Quá trình phân chia diễn ra như thế nào ? TL : Các tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân chia. Quá trình phân chia diễn ra như sau : + Đầu tiên từ một nhân hình thành 2 nhân, tách xa nhau. + Sau đó chất tế bào phân chia, xuất hiện vách ngăn, ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con mới. (* Tế bào lớn lên và phân chia giúp cây sinh trưởng và phát triển). Chương II. RỄ 1. Nêu khái niệm về rễ ? Chức năng của rễ ? TL : - Khái niệm : Rễ là cơ quan sinh dưỡng của cây, thường mọc ở dưới đất. - Chức năng của rễ : + Hút nước và muối khoáng hòa tan trong đất. + Giữ chặt cây vào đất. + Một số rễ biến dạng còn có chức năng hô hấp, dự trữ chất dinh dưỡng. 2. Có mấy loại rễ chính ? Cho ví dụ ? TL : Có 2 loại rễ chính : Rễ cọc và rễ chùm. - Rễ cọc : Gồm rễ cái (rễ chính) lớn nhất và các rễ con (rễ bên) mọc ra từ rễ cái. ( Ví du : Ổi, xoài, cam, mận, bưởi ..) - Rễ chùm : Gồm các rễ con mọc ra từ gốc thân. (Ví du : Lúa, ngô, cao, dừa …). 3. Rễ cây mọc trong đất có mấy miền? Chức năng của mỗi miền ? Trong các miền đó miền nào là quan trọng nhất, vì sao ? TL : Rễ cây mọc trong đất gồm 4 miền : - Miền trưởng thành có các mạch dẫn : Có chức năng dẫn truyền.

Sinh học 6 GV: Vũ Văn Nguyênthcsnguyentatthanh.thainguyen.edu.vn/upload/48640/fck/files/ÔN TẬ… · 2. Mô là gì ? Kể tên 1 số loại mô thực vật ? TL : Mô là

  • Upload
    others

  • View
    0

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Sinh học 6 GV: Vũ Văn Nguyênthcsnguyentatthanh.thainguyen.edu.vn/upload/48640/fck/files/ÔN TẬ… · 2. Mô là gì ? Kể tên 1 số loại mô thực vật ? TL : Mô là

Sinh học 6 GV: Vũ Văn Nguyên

Email: [email protected] Website: thcsnguyentatthanh.daitu.edu.vn

1

SINH HỌC 6

Chương I. TẾ BÀO THỰC VẬT

1. Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào ?

TL : Cấu tạo chung của tế bào thực vật :

- Vách tế bào : Giúp tế bào có hình dạng ổn định. (* chỉ có ở tế bào thực vật)

- Màng sinh chất : Bao bọc bên ngoài chất tế bào.

- Chất tế bào : Chất keo lỏng chứa các bào quan khác nhau (Ví du : lục lạp ở tế bào thịt

lá ), tại đây diễn ra các hoạt động sống của tế bào.

- Nhân : Cấu trúc phức tạp, điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào. Mỗi tế bào

thường chỉ có 1 nhân.

- Không bào chứa dịch tế bào.

2. Mô là gì ? Kể tên 1 số loại mô thực vật ?

TL : Mô là tập hợp nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một

chức năng riêng.

Một số loại mô chính : Mô phân sinh; mô che chở (mô bì); mô mềm; mô nâng đỡ

(mô cơ); mô dẫn truyền.

3. Tế bào ở bộ phận nào có khả năng phân chia ? Quá trình phân chia diễn ra như

thế nào ?

TL : ➢ Các tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân chia.

➢ Quá trình phân chia diễn ra như sau :

+ Đầu tiên từ một nhân hình thành 2 nhân, tách xa nhau.

+ Sau đó chất tế bào phân chia, xuất hiện vách ngăn, ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế

bào con mới. (* Tế bào lớn lên và phân chia giúp cây sinh trưởng và phát triển).

Chương II. RỄ

1. Nêu khái niệm về rễ ? Chức năng của rễ ?

TL : - Khái niệm : Rễ là cơ quan sinh dưỡng của cây, thường mọc ở dưới đất.

- Chức năng của rễ :

+ Hút nước và muối khoáng hòa tan trong đất.

+ Giữ chặt cây vào đất.

+ Một số rễ biến dạng còn có chức năng hô hấp, dự trữ chất dinh dưỡng.

2. Có mấy loại rễ chính ? Cho ví dụ ?

TL : Có 2 loại rễ chính : Rễ cọc và rễ chùm.

- Rễ cọc : Gồm rễ cái (rễ chính) lớn nhất và các rễ con (rễ bên) mọc ra từ rễ cái. (Ví du

: Ổi, xoài, cam, mận, bưởi ..)

- Rễ chùm : Gồm các rễ con mọc ra từ gốc thân. (Ví du : Lúa, ngô, cao, dừa …).

3. Rễ cây mọc trong đất có mấy miền? Chức năng của mỗi miền ? Trong các miền

đó miền nào là quan trọng nhất, vì sao ?

TL : ➢ Rễ cây mọc trong đất gồm 4 miền :

- Miền trưởng thành có các mạch dẫn : Có chức năng dẫn truyền.

Page 2: Sinh học 6 GV: Vũ Văn Nguyênthcsnguyentatthanh.thainguyen.edu.vn/upload/48640/fck/files/ÔN TẬ… · 2. Mô là gì ? Kể tên 1 số loại mô thực vật ? TL : Mô là

Sinh học 6 GV: Vũ Văn Nguyên

Email: [email protected] Website: thcsnguyentatthanh.daitu.edu.vn

2

- Miền hút có các lông hút : Có chức năng hấp thụ nước và muối khoáng.

- Miền sinh trưởng (nơi tế bào phân chia) : Có chức năng làm cho rễ dài ra.

- Miền chóp re : Có chức năng che chở cho đầu rễ.

➢ Miền hút là miền quan trọng nhất vì : Có các lông hút có chức năng hấp thụ nước và

muối khoáng.

4. Trình bày cấu tạo trong và chức năng của miền hút ?

TL : Cấu tạo trong và chức năng của miền hút :

Các phần Cấu tạo từng phần Chức năng từng phần

a/ Vỏ

- Biều bì

- Thịt vỏ

+ Gồm 1 lớp tế bào hình đa giác xếp

sát nhau.

+ Các lông hút (do tế bào biểu bì kéo

dài).

Gồm nhiều lớp tế bào có độ lớn khác

nhau.

+ Bảo vệ các phần bên trong rễ.

+ Hút nước và muối khoáng hòa

tan.

Chuyển các chất từ lông hút vào

trụ giữa.

b/ Trụ

giữa

- Bó mạch

- Ruột.

+ Mạch rây : Những tế bào dài có

vách mỏng.

+ Mạch gỗ : Những tế bào dài, có

vách hóa gỗ dày, không có chất tế

bào.

Gồm những tế bào có vách mỏng.

+ Vận chuyển chất hữu cơ đi nuôi

cây (dòng đi xuống).

+ Vận chuyển nước và muối

khoáng từ rễ lên thân, lá (dòng đi

lên).

Chứa chất dự trữ.

5. Có phải tất cả các rễ cây đều có miền hút không ? Vì sao ? (* cây bèo tây (lục

bình), bèo vảy ốc ..)

TL : Rễ cây sống dưới nước không có miền hút vì nước và muối khoáng hòa tan được

ngấm trực tiếp qua các tế bào biểu bì của rễ.

6. Nêu vai trò của lông hút đối với việc hút nước và muối khoáng của rễ ?

TL : Vai trò của lông hút đối với việc hút nước và muối khoáng của rễ :

- Rễ cây hút nước và muối khoáng hòa tan chủ yếu nhờ lông hút.

- Nước và muối khoáng trong đất được lông hút hấp thụ chuyển qua vỏ tới mạch gỗ đi

lên các bộ phận của cây.

7. Kể tên những loại rễ biến dạng và chức năng của chúng ?

TL : Những loại rễ biến dạng và chức năng của chúng :

- Rễ củ : Phình to, chứa chất dự trữ. Ví du : Cà rốt, cải củ,…

- Rễ móc : Có móc bám giúp cây bám vào giá bám. Ví du : Hồ tiêu, trầu không, ..

- Rễ thở : Mọc ngược lên khỏi mặt đất, tăng cường hô hấp cho cây. Ví dụ : Bụt mọc,

vẹt, ..

- Giác mút : Đâm vào thân, cành cây khác để hút thức ăn. Ví du : Tầm gửi, tơ hồng …

8. Tại sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa ?

TL : Người ta phải thu hoạch các cây có rễ cũ trước khi chúng ra hoa là vì : Chất dự trữ

của các củ dùng để cung cấp cho cây khi ra hoa kết quả. Sau khi ra hoa chất dinh dưỡng

Page 3: Sinh học 6 GV: Vũ Văn Nguyênthcsnguyentatthanh.thainguyen.edu.vn/upload/48640/fck/files/ÔN TẬ… · 2. Mô là gì ? Kể tên 1 số loại mô thực vật ? TL : Mô là

Sinh học 6 GV: Vũ Văn Nguyên

Email: [email protected] Website: thcsnguyentatthanh.daitu.edu.vn

3

trong rễ củ bị giảm nhiều hoặc không còn nữa, làm cho rễ củ xốp, teo nhỏ lại, chất

lượng và khối lượng của củ đều giảm.

Chương III. THÂN

1. Nêu khái niệm về thân và chức năng của thân ?

TL : ➢ Khái niệm : Thân là cơ quan dưỡng của cây, nằm trên mặt đất nối tiếp với rễ,

mang lá và cơ quan sinh sản.

➢ Chức năng của thân :

- Vận chuyển các chất trong cây.

- Nâng đỡ tán lá.

- Một số loại thân còn có chức năng dự trữ, quang hợp (thân biến dạng), sinh sản sinh

dưỡng.

2. Thân cây gồm những bộ phận nào ? So sánh chồi hoa và chồi lá ?

TL : ➢ Thân cây gồm : Thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách. Chồi nách gồm

chồi hoa và chồi lá).

+ Chồi hoa phát triển thành cành mang hoa.

+ Chồi láphát triển thành cành mang lá.

➢ Sự giống nhau và khác nhau giữa chồi hoa và chồi lá :

- Giống nhau : Đều có mầm lá.

- Khác nhau : Chồi hoa : Có mầm hoa.

Chồi lá : Có mô phân sinh ngọn.

3. Trình bày sự vận chuyển các chất trong thân ?

TL : Sự vận chuyển các chất trong thân theo 2 dòng :

- Dòng đi lên : Do mạch gỗ đảm nhận, vận chuyển nước và muối khoáng hòa tan được

rễ hấp thụ, đưa lên thân, lá.

- Dòng đi xuống : Do mạch rây đảm nhận, vận chuyển các chất hữu cơ được chế tạo từ

lá đến các bộ phận của cây.

4. Có mấy loại thân ? Kể tên 1 số cây có những loại thân đó ?

TL : Có 3 loại thân :

- Thân đứng : có 3 dạng :

+ Thân gỗ : Cứng, cao, có cành. Ví du : Xoài, ổi, mận …

+ Thân cột : Cứng, cao, không cành. Ví du : Cao, dừa, thốt nốt …

+ Thân cỏ : Mềm, yếu, thấp. Ví du : Cỏ mần trầu, lúa, ….

- Thân leo : Thân không tự đứng thẳng, phải leo lên cao.

+ Leo bằng tua cuốn. Ví du : Mướp, nhãn lồng, khổ qua, ….

+ Leo bằng thân quấn. Ví du : Mồng tơi, bìm bìm, ….

- Thân bò : Mềm yếu bò lan sát đất. Ví du : Rau má, ….

5. Sự dài ra của thân ? Sự to ra của thân là do đâu ?

TL : - Sự dài ra của thân : Thân dài ra do phần ngọn : Nhóm tế bào mô phân sinh ở

ngọn có khả năng phân chia, giúp thân, cành dài ra.

- Thân to ra là do sự phân chia của các tế bào ở mô phân sinh : Tầng sinh vỏ và tầng

sinh trụ.

Page 4: Sinh học 6 GV: Vũ Văn Nguyênthcsnguyentatthanh.thainguyen.edu.vn/upload/48640/fck/files/ÔN TẬ… · 2. Mô là gì ? Kể tên 1 số loại mô thực vật ? TL : Mô là

Sinh học 6 GV: Vũ Văn Nguyên

Email: [email protected] Website: thcsnguyentatthanh.daitu.edu.vn

4

6. Bấm ngọn tỉa cành có lợi gì ? Những loại cây nào cần bấm ngọn, những loại cây

nào cần tỉa cành ? Cho thí dụ ?

TL : ➢ Bấm ngọn, tỉa cành có lợi : Giúp tăng năng suất cây trồng, tùy từng loại cây mà

bấm ngọn, tỉa cành vào những giai đoạn thích hợp.

Cây trưởng thành khi bấm ngọn sẽ hạn chế phát triển chiều cao và cho ra nhiều chồi,

nhiều hoa cho nhiều quả; Ngược lại khi tỉa cành, cây tập trung phát triển chiều cao.

➢ Những loại cây can bấm ngọn và tỉa cành, thí dụ :

- Những loại cây cần bấm ngọn : Đậu, bông, cà phê trước khi cây ra hoa tạo quả.

- Những loại cây cần tỉa cành : Cây lấy gỗ (bạch đàn, lim), lấy sợi (gai, đay).

7. So sánh cấu tạo trong của thân non và rễ ?

TL : So sánh cấu tạo trong của thân non và rễ :

- Giống nhau : Đều có 2 phần vỏ và trụ giữa.

+ Vỏ gồm biểu bì và thịt vỏ.

+ Trụ giữa gồm bó mạch và ruột. Bó mạch có mạch rây và mạch gỗ.

- Khác nhau :

Rễ (miền hút) Thân non

a. Vỏ :

- Biểu bì : Ở biểu bì có 1 số tế bào kéo dài

thành lông hút.

- Thịt vỏ : Không có tế bào chứa chất diệp

lục.

a. Vỏ :

- Biểu bì : Không có lông hút.

- Thịt vỏ : Có 1 số tế bào chứa chất diệp

lục.

b. Trụ giữa :

- Bó mạch gồm : Mạch rây và mạch gỗ xếp

xen kẽ.

b. Trụ giữa :

- Bó mạch gồm : Mạch rây (ở ngoài) và

mạch gỗ (ở trong) xếp thành vòng.

8. Kể tên một số loại thân biến dạng, chức năng của chúng đối với cây ?

TL : Một số loại thân biến dạng, chức năng của chúng đối với cây :

- Thân củ : Phình to, chứa chất dự trữ.

+ Củ ở trên mặt đất (su hào).

+ Củ ở dưới mặt đất (khoai tây).

- Thân rễ : Nằm ở dưới mặt đất, chứa chất dự trữ, trên thân rễ có các vảy lá.

- Thân mọng nước : Dự trữ nước, có màu lục làm nhiệm vụ quang hợp thay cho lá (các

loại xương rồng).

9. Cây xương rồng có những đặc điểm nào thích nghi với môi trường sống khô

hạn ?

TL : Những đặc điểm của cây xương rồng thích nghi với môi trường sống khô

hạn.

- Có lá biến thành gai để hạn chế sự thoát hơi nước.

- Thân mọng nước, dự trữ nước, có màu lục làm nhiệm vụ quang hợp thay cho lá.

Chương IV. LÁ

1. Nêu khái niệm về lá và chức năng của lá ?

Page 5: Sinh học 6 GV: Vũ Văn Nguyênthcsnguyentatthanh.thainguyen.edu.vn/upload/48640/fck/files/ÔN TẬ… · 2. Mô là gì ? Kể tên 1 số loại mô thực vật ? TL : Mô là

Sinh học 6 GV: Vũ Văn Nguyên

Email: [email protected] Website: thcsnguyentatthanh.daitu.edu.vn

5

TL : ➢ Lá là cơ quan sinh dưỡng của cây, thường có dạng bản dẹp, mọc trên thân,

cành.

➢ Chức năng của lá :

+ Quang hợp chế tạo chất hữu cơ cho cây.

+ Trao đổi khí và thoát hơi nước.

+ Một số loại lá còn có chức năng sinh sản sinh dưỡng.

2. Lá có những đặc điểm bên ngoài nào và cách sắp xếp trên cây như thế nào giúp

nó nhân được nhiều ánh sáng ?

TL : Đặc điểm cấu tạo ngoài và cách sắp xếp lá trên cây để cây nhận được nhiều áng

sáng là :

- Phiến lá : (chứa diệp lục) có dạng bản dẹp là phần rộng nhất của lá.

- Lá xếp trên cây theo 3 kiểu : Mọc cách, mọc đối và mọc vòng.

3. Những đặc điểm nào chứng tỏ lá rất đa dạng ?

TL : Những đặc điểm chứng tỏ lá rất đa dạng :

- Phiến lá có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau.

- Có nhiều kiểu gân lá như : Gân hình mạng (lá ổi); gân song song (lá ngô, tre); gân

hình cung (lá bèo tây).

- Có 2 loại lá chính : Lá đơn (lá mồng tơi) và lá kép (lá hoa hồng).

4. Cấu tạo trong của phiến lá gồm những phần nào ? Chức năng của mỗi phần là

gì ?

TL : ➢ Cấu tạo trong của phiến lá gồm 3 phần : Biểu bì bao bọc bên ngoài, thịt la ở

bên trong, các gân lá nằm xen giữa phần thịt lá.

➢ Cấu tạo và chức năng của mỗi phần :

- Biều bì : Gồm 1 lớp tế bào trong suốt xếp sít nhau, có vách phía ngoài dày. Bảo vệ các

bộ phận bên trong phiến lá và để cho ánh sáng chiếu vào được phần thịt lá.

Xen lẫn có các lỗ khí, chủ yếu ở mặt dưới lá, đảm nhận sự trao đổi khí và thoát hơi

nước.

- Thịt la : Gồm 1 vài lớp tế bào chứa lục lạp : Chế tạo chất hữu cơ nuôi cây.

+ Lớp tế bào thịt lá sát với biểu bì mặt trên : Các tế bào hình dài xếp thẳng đứng, sát

nhau và có nhiều lục lạp hơn → Hấp thụ năng lượng ánh sáng thực hiện quang hợp.

+ Lớp tế bào thịt lá sát với biểu bì mặt dưới : Các tế bào dạng gần tròn, chứa ít lục lạp

hơn, xếp không sát nhau, để hở những khoảng trống chứa khí → Dự trữ và trao đổi khí

(chủ yếu), cũng tham gia quang hợp.

- Gân la : Gồm các mạch gỗ và mạch rây. Các bó mạch của gân lá nối với các bó mạch

của cành và thân có chức năng dẫn truyền các chất.

5. Vì sao ở rất nhiều loại lá, mặt trên có màu sẫm hơn mặt dưới ?

TL : Nhiều loại lá mặt trên có màu sẫm hơn mặt dưới vì các tế bào thịt lá ở phía

trên có nhiều lục lạp hơn. Đây là đặc điểm của phần lớn những lá mọc theo chiều nằm

ngang, thích nghi với điều kiện ánh sáng mặt trời chiếu vào mặt trên nhiều hơn mặt

dưới.

Page 6: Sinh học 6 GV: Vũ Văn Nguyênthcsnguyentatthanh.thainguyen.edu.vn/upload/48640/fck/files/ÔN TẬ… · 2. Mô là gì ? Kể tên 1 số loại mô thực vật ? TL : Mô là

Sinh học 6 GV: Vũ Văn Nguyên

Email: [email protected] Website: thcsnguyentatthanh.daitu.edu.vn

6

Ví du : Về những loại lá có màu ở 2 mặt không khác nhau : Lá ngô, lá lúa, lá mía …

Những lá này thường mọc theo chiều gần như thẳng đứng, cả 2 mặt lá nhận được ánh

sáng mặt trời như nhau.

6. Viết sơ đồ tóm tắt của quang hợp ? Những yếu tố nào là điều kiện cần thiết cho

quang hợp ?

TL : ➢ Sơ đồ tóm tắt của quang hợp :

Nước + Khí cacbonic ------------> Tinh bột + Khí

oxi.

(* Thời gian xảy ra : Ban ngày, khi có ánh sáng mặt trời).

➢ Những yếu tố cần thiết cho quang hợp :

+ Nước : Là nguồn nguyên liệu cần thiết cho quang hợp.

+ Khí cacbonic cũng là nguyên liệu cần thiết cho quang hợp.

+ Anh sáng cần cho quang hợp, nếu không có ánh sáng cây không tiến hành quang

hợp được. Nhu cầu ánh sáng của các loại cây khác nhau thì không giống nhau.

7. Nêu những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp ? Vai trò của quang

hợp ?

TL : ➢ Các điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp : Anh sáng; nước; hàm

lượng khí cacbonic; nhiệt độ trung bình từ 20o – 30oc.

➢ Vai trò : + Tạo chất hữu cơ nuôi cây.

+ Giảm lượng khí cacbonic trong không khí do hoạt động sống của các sinh vật

thải ra.

+ Cung cấp khí oxi cần cho hô hấp của các sinh vật.

8. Thân cây non có màu xanh, có tham gia quang hợp được không ? Vì sao ? Cây

không có lá hoặc lá sớm rụng (xương rồng, cành giao) thì chức năng quang hợp do

bộ phận nào của cây đảm nhận ? Vì sao ?

TL : - Thân cây non có màu xanh co tham gia quang hợp vì trong tế bào của nó cũng

có lục lạp chứa chất diệp lục.

- Những cây không có lá hoặc lá sớm rụng thì chức năng quang hợp do thân cây hoặc

cành cây đảm nhận, vì thân và cành của những cây này thường cũng có lục lạp (nên có

màu xanh).

9. Không có cây xanh thì không có sự sống ngày nay trên trái đất, điều đó có đúng

không ? Vì sao ?

TL : Điều đó đúng, vì con người và hầu hết các loài động vật trên Trái Đất đều phải

sống nhờ vào chất hữu cơ và khí ôxi do cây xanh tạo ra.

10. Hô hấp là gì ? Vì sao hô hấp có ý nghĩa quan trọng đối với cây ? Anh hưởng

của các yếu tố bên ngoài đến hô hấp ?

TL : ➢ Hô hấp là cây lấy khí ôxi để phân giải các chất hữu cơ tạo ra năng lượng cần

cho các hoạt động sống, đồng thời thải ra khí cacbonic và hơi nước. Tóm tắt bằng sơ đồ

sau :

Chất hữu cơ + Khí ôxi ------------> Năng lượng + Khí cacbonic + Hơi

nước.

Anh sáng

Chất diệp lục (rễ hút từ đất) (lá lấy từ không khí) (trong lá) (lá nhả ra môi trường)

Page 7: Sinh học 6 GV: Vũ Văn Nguyênthcsnguyentatthanh.thainguyen.edu.vn/upload/48640/fck/files/ÔN TẬ… · 2. Mô là gì ? Kể tên 1 số loại mô thực vật ? TL : Mô là

Sinh học 6 GV: Vũ Văn Nguyên

Email: [email protected] Website: thcsnguyentatthanh.daitu.edu.vn

7

(* Tất cả các bộ phận cơ quan của cây đều tham gia hô hấp ; Thời gian xảy ra : cả ngày

và đêm).

➢ Ý nghĩa :

+ Tạo năng lượng cần thiết cho hoạt động sống của cây.

+ Làm tăng lượng khí cacbonic (nhất là về ban đêm).

➢ Anh hưởng của các yếu tố bên ngoài :

+ Nhiệt độ thích hợp (25o – 30oc);

+ Khí ôxi và khí cacbonic trong không khí.

11. Hãy giải ý nghĩa của câu tục ngữ : “ Một hòn đất nỏ bằng một giỏ phân” ?

TL : Ý nghĩa của câu tục ngữ : Nếu đất được phơi khô sẽ thoáng khí, tạo điều kiện

cho rễ hô hấp tốt, hút được nhiều nước và muối khoáng cung cấp cho cây, ví như cây

được bón thêm phân.

12. Vì sao hô hấp và quang hợp trái ngược nhau nhưng lại có quan hệ chặt chẽ với

nhau ?

TL : - Hô hấp và quang hợp trái ngược nhau vì sản phẩm của quang hợp (chất hữ cơ và

khí ôxi) là nguyên liệu của hô hấp và ngược lại sản phẩm của hô hấp (hơi nước và khí

cacbonic) là nguyên liệu cho quang hợp.

- Hô hấp và quang hợp liên quan chặt chẽ với nhau vì 2 quá trình này cần có nhau :

Hô hấp cần chất hữu cơ do quang hợp chế tạo, quang hợp và mọi hoạt động sống của

cây lại cần năng lượng do hô hấp tạo ra. Cây không thể sống được nếu thiếu 1 trong 2

quá trình đó.

13. Phần lớn nước vào cây đi đâu ? Vì sao sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa

quan trọng đối với cây ? Các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước ?

TL : - Phần lớn nước do rễ hút vào cây được lá thải ra ngoài dưới dạng hơi nước (qua

các lỗ khí ở lá). (* Thời gian xảy ra : Chủ yếu vào ban ngày).

- Ý nghĩa : + Làm cho lá không bị đốt nóng dưới ánh nắng mặt trời.

+ Tạo sức hút giúp cây vận chuyển được nước từ rễ lên lá.

- Yếu tố ảnh hưởng : Nhiệt độ cao; độ ẩm thấp; ánh sáng mạnh; gió mạnh : Lá tăng

thoát hơi nước.

14. Có những loại lá biến dạng nào ? Chức năng của mỗi loại là gì ?

TL : - Lá bắt mồi : Bắt và tiêu hóa sâu bọ. Ví du : Cây bèo đất; cây nắp ấm …

- Lá biến thành tua cuốn (cây đậu Hà Lan), tay móc (cây mây) : Giúp cây leo lên.

- Lá biến thành gai : Có tác dụng giảm bới sự thoát hơi nước. Ví dụ : Cây xương rồng.

- Lá biến thành vảy : Che chở cho các chồi nằm trên thê rễ. Ví du : Củ dong ta.

- Lá biến thành cơ quan dự trữ dinh dưỡng. Ví du : Củ hành.

Chương V. SINH SẢN SINH DƯỠNG

1. Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là gì ? Ý nghĩa của sinh sản sinh dưỡng tự nhiên ?

TL : - Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là : Sự hình thành cây mới từ một phần của cơ

quan sinh dưỡng (rễ, thân, lá) được gọi là sự sinh sản sinh dưỡng.

- Ý nghĩa : Bảo tồn nòi giống trong điều kiện khó khăn khi sinh sản hữu tính không

thực hiện được.

Page 8: Sinh học 6 GV: Vũ Văn Nguyênthcsnguyentatthanh.thainguyen.edu.vn/upload/48640/fck/files/ÔN TẬ… · 2. Mô là gì ? Kể tên 1 số loại mô thực vật ? TL : Mô là

Sinh học 6 GV: Vũ Văn Nguyên

Email: [email protected] Website: thcsnguyentatthanh.daitu.edu.vn

8

Trong trồng trọt, đặc biệt là trồng cây ăn quả và trồng hoa, sinh sản sinh dưỡng được

áp dụng rộng rãi để nhân giống cây nhanh chóng ra nhiều hoa quả, duy trì những ưu

điểm của cây mẹ hoặc kết hợp được nhiều đặc tính mong muốn trong ghép cây.

2. Hãy phân biệt các hình thức sinh sản sinh dưỡng : Giâm, chiết, ghép và nhân

giống trong ống nghiệm ?

TL : Phân biệt các hình thức sinh sản sinh dưỡng :

- Giâm cành : Là cắt 1 đoạn cành có đủ mắt, chồi cắm xuống đất ẩm cho cành bén rễ

phát triển thành cây mới. Ví dụ : Giâm sắn (khoai mì), khoai lang, rau ngót …

- Chiết cành : Là làm cho rễ ra cành ngay trên cây rồi mới cắt đem trồng thành cây mới.

Ví du : Cam, bưởi, ổi …

- Ghép cây : Là dùng mắt ghép (chồi ghép, cành ghép) của một cây gắn vào gốc ghép

của cây khác cho tiếp tục phát triển. Ví dụ : Ghép cam vào bưởi …

- Nhân giống vô tính trong ống nghiệm : Là cách tạo ra rất nhiều cây mới từ một mô. Ví

du : Nhân giống vô tính thuốc lá; khoai tây; phong lan …

Chương VI. HOA VÀ SINH SẢN HỮU TÍNH

1. Hãy nêu tên, đặc điểm và chức năng của những bộ phận chính ở hoa. Bộ phận

nào là quan trọng nhất ? Vì sao ?

TL : - Hoa gồm các bộ phận : Cuống, đế, đài, tràng (bao hoa và cánh hoa), nhị và nhụy.

- Chức năng :

+ Bao hoa : Che chở bảo vệ cho nhị và nhụy, 1 số còn có chức năng thu hút sâu bọ

đến lấy mật hoặc phấn hoa.

+ Nhị : Hạt phấn mang tế bào sinh dục đực có chức năng sinh sản.

+ Nhụy : Đầu nhụy là nơi tiếp nhận hạt phấn, vòi nhụy có chức năng dẫn ống phấn

vào bầu nhụy, bầu nhụy (chứa noãn) có chức năng sinh sản.

- Bộ phận quan trọng nhất là nhị và nhụy, vì nhị có nhiều hạt phấn mang tế bào sinh

dục đực. Nhụy có bầu chứa noãn mang tế bào sinh dục cái (nhị và nhụy là bộ phận sinh

sản chính của hoa).

2. Thế nào là hoa tự thụ phấn ? Hoa giao phấn với hoa tự thụ phấn khác nhau ở

điểm nào ?

TL : ➢ Hoa tự thụ phấn : Hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó (hoa lạc,

hoa đậu xanh, đậu đen …).

➢ Điểm khác nhau cơ bản của hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn là :

- Hoa tự thụ phấn là hoa lưỡng tính có nhị và nhụy chín cùng một lúc.

- Hoa giao phấn : Là những hoa đơn tính hoặc hoa lưỡng tính có nhị và nhụy không

chín cùng 1 lúc.

3. Trong những trường hợp nào thì thụ phấn nhờ người là cần thiết ? Cho ví dụ ?

TL : Thụ phấn nhờ người cần trong những trường hợp sau :

- Khi sự thụ phấn nhờ sâu bọ và nhờ gió gặp khó khăn.

- Khi muốn tăng khả năng cho quả và hạt người ta đã chủ động thụ phấn cho hoa hoặc

tạo điều kiện thuận lợi cho hoa giao phấn.

Page 9: Sinh học 6 GV: Vũ Văn Nguyênthcsnguyentatthanh.thainguyen.edu.vn/upload/48640/fck/files/ÔN TẬ… · 2. Mô là gì ? Kể tên 1 số loại mô thực vật ? TL : Mô là

Sinh học 6 GV: Vũ Văn Nguyên

Email: [email protected] Website: thcsnguyentatthanh.daitu.edu.vn

9

- Khi muốn tạo ra giống lai mới theo ý muốn, con người đã chủ động thực hiện giao

phấn giữa giống cây khác nhau để kết hợp được nhiều đặc tính tốt vào giống mới.

Ví du : Người ta thường thụ phấn thêm cho : Dưa hấu, bí, ….

4. Phân biệt hiện tượng thụ phấn và thụ tinh ? Thụ phấn có quan hệ gì với thụ

tinh ?

TL : - Phân biệt hiện tượng thụ phấn và thụ tinh :

Hiện tượng thụ phấn Hiện tượng thụ tinh

Thụ phấn là hiện tượng

hạt phấn tiếp xúc với đầu

nhụy.

Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực kết hợp với

tế bào sinh dục cái tại noãn tạo thành 1 tế bào mới là hợp

tử.

Thụ phấn có quan hệ với thụ tinh la : Muốn có hiện tượng thụ tinh thì phải có hiện

tượng thụ phấn nhưng với điều kiện hạt phấn phải nảy mầm. Như vậy, thụ phần là điều

kiện cần thiết cho thụ tinh. Nếu không có thụ phấn thì không có thụ tinh.

5. Nêu những điểm khác nhau cơ bản của hoa thụ phấn nhờ gió và hoa thụ phấn

nhờ sâu bọ?

TL : Điểm khác nhau cơ bản của hoa thụ phấn nhờ gió và hoa thụ phấn nhờ sâu

bọ :

Đặc điểm Hoa thụ phấn nhờ sâu

bọ Hoa thụ phấn nhờ gió

Bao hoa Lớn, có màu sắc sặc sỡ,

có hương thơm.

Nhỏ, không có màu sắc sặc sỡ, không có

hương thơm.

Nhị hoa Hạt phấn to, dính, chỉ

nhị ngắn và có gai.

Hạt phấn nhỏ, nhẹ, chỉ nhị dài, bao phấn

treo lủng lẳng.

Nhụy hoa Đầu nhụy có chất dính. Đầu nhụy dài, bề mặt tiếp xúc lớn, nhiều

lông dính.

Đặc điểm

khác

Có hương thơm, mật

ngọt.

Hoa thường mọc ở ngọn cây hoặc đầu

cành.

Chương VII. HẠT VÀ QUẢ

1. Tìm điểm giống nhau và khác nhau giữa hạt cây Hai lá mầm và hạt của cây Một

lá mầm ?

TL : ➢ Điểm giống nhau : Đều có :

- Vỏ : Bao bọc bảo vệ hạt, phôi.

- Phôi : Đều có rễ, thân, lá và chồi mầm.

➢ Khác nhau :

Hạt cây 2 lá mầm Hạt cây 1 lá mầm

- Phôi của hạt có 2 lá mầm.

- Chất dinh dưỡng dự trữ : Có ở lá

mầm.

- Phôi của hạt có 1 lá mầm.

- Chất dinh dưỡng dự trữ : Có ở phôi

nhũ.

2. Những điều kiện bên ngoài và bên trong nào cần cho hạt nảy mầm ?

Page 10: Sinh học 6 GV: Vũ Văn Nguyênthcsnguyentatthanh.thainguyen.edu.vn/upload/48640/fck/files/ÔN TẬ… · 2. Mô là gì ? Kể tên 1 số loại mô thực vật ? TL : Mô là

Sinh học 6 GV: Vũ Văn Nguyên

Email: [email protected] Website: thcsnguyentatthanh.daitu.edu.vn

10

TL : Những điều kiện bên ngoài cần cho hạt nảy mầm : Đủ nước, đủ không khí và

nhiệt độ thích hợp.

Điều kiện bên trong cần cho hạt nảy mầm : Chất lượng hạt giống.

3. Các cách phát tán của quả và hạt? Đặc điểm thích nghi với các cách phát tán ?

Cho ví dụ?

TL : Sự phát tán cùa quả và hạt :

Cách phát tán Đặc điểm thích nghi với các cách

phát tán của quả và hạt Ví dụ

1. Tự phát tán

Quả khô.

Khi chín vỏ quả tự nứt để bắn hạt

đi.

Quả cải, quả đậu (đậu

xanh, đậu đen, đậu tương …)

2. Phát tán nhờ gió Có cánh.

Có lông.

Quả chò, quả cúc, quả bồ

công anh …

3. Phát tán nhờ động

vật

Có gai, móc.

Có lông cứng.

Thịt quả nạc, động vật ăn được.

Quả ke, quả cây xấu hổ,

quả sung, quả ổi…

4. Sự tự thụ phấn có điểm bất lợi gì ? Để cây giao phấn thuận lợi, người ta có thể

làm gì ?

TL : - Sự tự thụ phấn có điểm bất lợi : Trong trồng trọt, nếu để cây tự thụ phấn qua

nhiều đời sẽ bị thoái hóa dần, chất lượng cây giảm sút và năng suất thu hoạch kém.

- Để cây giao phấn thuận lợi, khi trồng cây, người ta có thể thực hiện 1 số biện pháp

như sau:

+ Đối với cây thụ phấn nhờ gió cần trồng chỗ thoáng, ít chướng ngại để thuận lợi cho

gió chuyển hạt phấn từ nơi này sang nơi khác.

+ Đối với cây thụ phấn nhờ sâu bọ, người ta nuôi ong ngay trong vườn cây hoặc mang

đàn ong đến chỗ cây vào mùa hoa nở. Cách làm này vừa thu được nhiều quả, vừa thu

được nhiều mật ong.

+ Có thể kết hợp với việc thụ phấn nhờ người để làm tăng hiệu quả và năng suất.

Chương VIII. CÁC NHÓM THỰC VẬT

1. Đặc điểm về cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản ở các nhóm thực vật :

Nhóm thực vật Đặc điểm cơ quan sinh

dưỡng

Đặc điểm sinh sản và cơ quan sinh

sản

Rêu

- Rễ giã, thân nhỏ, không

phân nhán.

- Lá có 1 lớp tế bào, chưa

có đường gân giữa.

- Chưa có mạch dẫn.

- Sinh sản bằng bào tử.

- Túi bào tử nằm trên ngọn cây rêu.

Quyết (Đại diện

: Cây dương xỉ)

- Rễ, thân, lá thật.

- Lá non của cây dương xỉ

- Sinh sản bằng bào tử.

- Bào tử (Dương xỉ) họp thành ổ túi

Page 11: Sinh học 6 GV: Vũ Văn Nguyênthcsnguyentatthanh.thainguyen.edu.vn/upload/48640/fck/files/ÔN TẬ… · 2. Mô là gì ? Kể tên 1 số loại mô thực vật ? TL : Mô là

Sinh học 6 GV: Vũ Văn Nguyên

Email: [email protected] Website: thcsnguyentatthanh.daitu.edu.vn

11

thường cuộn tròn ở đầu.

- Có mạch dẫn.

nằm ở mặt dưới lá.

- Cơ quan sinh sản (hữu tính) gồm :

+ Túi đực : Trong chứa các tế bào

sinh dục đực (tinh trùng).

+ Túi cái trong chứa 1 tế bào sinh dục

cái (tế bào trứng hay noãn cầu).

Hat trần (Đại

diện : Cây

thông)

- Rễ, thân, lá thật.

- Hầu hết là cây thân gỗ.

Thân phân nhánh tạo thành

tán cây.

- Lá đa dạng.

- Có mạch dẫn.

- Sinh sản bằng hạt.

- Cơ quan sinh sản là nón :

+ Nón đực : Mang các túi phấn, chứa

nhiều hạt phấn (có tinh trùng).

+ Nón cái : Mang các lá noãn, trên đó

có noãn (trong có noãn cầu).

Hạt kín

- Rễ, thân, lá thật.

- Thân, lá đa dạng. Thân

phân nhánh tạo thành tán

cây.

- Có mạch dẫn hoàn thiện.

- Sinh sản bằng hạt.

- Cơ quan sinh sản là hoa (rất đa dạng

và khác nhau).

- Nhụy gồm các lá noãn khép kín

thành bầu nhụy trong chứa noãn.

2. Nhận xét về sự tiến hóa qua các nhóm thực vật :

a/ Cơ quan sinh dưỡng :

- Chưa có rễ thật → có rễ thật.

- Thân chưa phân nhánh → phân nhán phức tạp tạo thành tán cây.

- Chưa có mạch dẫn → có mạch dẫn (hoàn thiện nhất ở hạt kín).

b/ Cơ quan sinh sản và hình thức sinh sản :

- Túi dực và túi cái (ở Rêu, Quyết) cấu tạo đơn giản → Nón hạt trần là 1 trục mang

các vảy → Hoa (Hạt kín) cấu tạo phức tạp, thích nghi với các hình thức thụ phấn.

- Sinh sản bằng bào tử (phôi không được bảo vệ) → Sinh sản bằng hạt (phôi được bảo

vệ và nuôi dưỡng trong hạt). Hạt hở → Hạt kín với các hình thức bảo vệ và phát tán tốt

hơn.

c/ Sau thụ tinh, hợp tử phát triển thành phôi (giai đoạn nghỉ), rồi từ đó mới phát triển

thành cây mới. Ở nhóm chưa có hạt (Rêu, Quyết) giai đoạn phôi rất ngắn nên khó nhận

thấy; Còn ở nhóm có hạt (Hạt trần, Hạt kín), phôi nằm trong hạt và lấy chất dinh dưỡng

từ hạt mà tiếp tục phát triển. Rời khỏi hạt, phôi có đủ điều kiện để phát triển thành cây

mới.

3. Phân loại thực vật và các bậc phân loại :

- Phân loại thực vật : Việc tìm hiểu sự giống nhua và khác nhau giữa các dạng thực

vật để phân chia chúng thành các bậc phận loại gọi là phân loại thực vật.

- Các bận phân loại : Ngành → Lớp → Bộ → Họ → Chi → Loài. (*từ cao đến thấp)

4. Các ngành thực vật : Ngành Rêu; Ngàng Dương xỉ (thuộc nhóm quyết); Ngành Hạt

trần; Ngành Hạt kín.

Page 12: Sinh học 6 GV: Vũ Văn Nguyênthcsnguyentatthanh.thainguyen.edu.vn/upload/48640/fck/files/ÔN TẬ… · 2. Mô là gì ? Kể tên 1 số loại mô thực vật ? TL : Mô là

Sinh học 6 GV: Vũ Văn Nguyên

Email: [email protected] Website: thcsnguyentatthanh.daitu.edu.vn

12

Ngành Hạt kín được chia thành 2 lớp :

Lớp 2 lá mầm Lớp 1 lá mầm

- Phôi có 2 lá mầm.

- Rể cọc.

- Gân lá hình mạng (phổ biến).

- Hoa thường 4 hoặc 5 cánh.

- Phôi có 1 lá mầm.

- Rễ chùm.

- Gân lá song song hoặc hình cung.

- Hoa thường 3 hoặc 6 cánh.

* TRÊN ĐÂY LÀ TOÀN BỘ KIẾN THỨC MÔN SINH HỌC LỚP 6

- Đề nghị các em lớp 6 ôn tập theo đề cương này

- Mọi thắc mắc của các em xin vui lòng liên hệ tới hòm thư:

[email protected] Hoặc tin nhắn facebuk cá nhân Thái

Nguyên hoặc số điện thoại 098 321 320 3

“CƠM CHA ÁO MẸ CHỮ THẦY

GẮNG CÔNG MÀ HỌC CÓ NGÀY THÀNH DANH”