24
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ Nguyễn Vũ Thắng Nguyễn Vũ Thắng Tìm hiểu khả năng gắn kết hạt nano vàng (Au) với kháng Tìm hiểu khả năng gắn kết hạt nano vàng (Au) với kháng nguyên ( hoặc kháng thể) tạo kit chẩn đoán virus gây bệnh nguyên ( hoặc kháng thể) tạo kit chẩn đoán virus gây bệnh Cán bộ hướng dẫn: PGS.TS Lê Thanh Hòa Cán bộ hướng dẫn: PGS.TS Lê Thanh Hòa Hà Nội 2009 Hà Nội 2009

Slide kltn

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Slide kltn

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘIĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘITRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆTRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ

Nguyễn Vũ ThắngNguyễn Vũ Thắng

Tìm hiểu khả năng gắn kết hạt nano vàng (Au) với kháng Tìm hiểu khả năng gắn kết hạt nano vàng (Au) với kháng nguyên ( hoặc kháng thể) tạo kit chẩn đoán virus gây bệnhnguyên ( hoặc kháng thể) tạo kit chẩn đoán virus gây bệnh

Cán bộ hướng dẫn: PGS.TS Lê Thanh HòaCán bộ hướng dẫn: PGS.TS Lê Thanh Hòa

Hà Nội 2009Hà Nội 2009

Page 2: Slide kltn

Nội dungNội dung

• Giới thiệu về hạt vàng và ứng dụngGiới thiệu về hạt vàng và ứng dụng

• Mô tả kháng nguyên, kháng thểMô tả kháng nguyên, kháng thể

• Ứng dụng của hạt vàng trong việc tạo kitỨng dụng của hạt vàng trong việc tạo kit

Page 3: Slide kltn

1. Giới thiệu về hạt vàng và ứng dụng1. Giới thiệu về hạt vàng và ứng dụng

• Giới thiệu về vàng, hat vang, keo vangGiới thiệu về vàng, hat vang, keo vang

• Các ứng dụng của hạt vàng nanoCác ứng dụng của hạt vàng nano

Page 4: Slide kltn

Giới thiệu về hạt vàngGiới thiệu về hạt vàng

Hạt nano vàng (Au) với 2 liên kết điện tích bề mặt Dạng sản xuất tiêu thụ trên thế giới

Page 5: Slide kltn

Giới thiệu về hạt vàngGiới thiệu về hạt vàng

Dạng sản phẩm nano vàng được sản xuất trên thế giới với kích thước khác nhau có màu sắc khác nhau

tuỳ thuộc kích thước của hạt

Page 6: Slide kltn

Cac ưng dung cua hat vangCac ưng dung cua hat vang

• Linh kiện nhờ hạt nano vàng hữu cơ mới Linh kiện nhờ hạt nano vàng hữu cơ mới

• Trị bệnh Alzheimer bằng hạt vàng nano Trị bệnh Alzheimer bằng hạt vàng nano

• Sử dụng hạt nano tìm tế bào ung thư Sử dụng hạt nano tìm tế bào ung thư

• Ứng dụng các hạt nano vàng trong màng thẩm thấu Ứng dụng các hạt nano vàng trong màng thẩm thấu ngược ngược

Page 7: Slide kltn

Cac ưng dung cua hat vangCac ưng dung cua hat vang

Sử dụng các hạt nano vàng và hợp chất bán dẫn hữu cơ

Linh kiện nhờ hạt nano vàng hữu cơ mới

Page 8: Slide kltn

Cac ưng dung cua hat vangCac ưng dung cua hat vang

• Trị bệnh Alzheimer bằng hạt vàng nano Trị bệnh Alzheimer bằng hạt vàng nano

Tế bào thần kinh bình thường (phải) và tế bào thần kinh với cặn beta amyloid màu xanh (nằm bên ngoài và xung quanh tế bào thần kinh)

Page 9: Slide kltn

Cac ưng dung cua hat vangCac ưng dung cua hat vang

• Sử dụng hạt nano tìm tế bào ung thư Sử dụng hạt nano tìm tế bào ung thư

Gắn hạt nano vàng vào kháng thể của EFGR

Page 10: Slide kltn

Cac ưng dung cua hat vangCac ưng dung cua hat vang

• Ứng dụng các hạt nano vàng trong màng thẩm thấu Ứng dụng các hạt nano vàng trong màng thẩm thấu ngược ngược

Page 11: Slide kltn

2. Mô tả kháng nguyên, kháng thể2. Mô tả kháng nguyên, kháng thể

• Kháng thể (tiếng Anh: antibody) là các phân tử Kháng thể (tiếng Anh: antibody) là các phân tử immunoglobulin (có bản chất glycoprotein), do các tế bào immunoglobulin (có bản chất glycoprotein), do các tế bào lympho B cũng như các tương bào (biệt hóa từ lympho B) tiết lympho B cũng như các tương bào (biệt hóa từ lympho B) tiết ra để hệ miễn dịch nhận biết và vô hiệu hóa các tác nhân lạ, ra để hệ miễn dịch nhận biết và vô hiệu hóa các tác nhân lạ, chẳng hạn các vi khuẩn hoặc virus. Mỗi kháng thể chỉ có thể chẳng hạn các vi khuẩn hoặc virus. Mỗi kháng thể chỉ có thể nhận diện một epitope kháng nguyên duy nhất nhận diện một epitope kháng nguyên duy nhất

• Kháng nguyên là phân tử kích thích đáp ứng miễn dịch của cơ Kháng nguyên là phân tử kích thích đáp ứng miễn dịch của cơ thể, đặc biệt là sản xuất kháng thể. Thông thường kháng thể, đặc biệt là sản xuất kháng thể. Thông thường kháng nguyên là một protein hay một polysaccharide, nhưng nó cũng nguyên là một protein hay một polysaccharide, nhưng nó cũng có thể là bất cứ loại phân tử nào, mang các phân tử hapten nhỏ có thể là bất cứ loại phân tử nào, mang các phân tử hapten nhỏ và gắn với một protein chuyên chở và gắn với một protein chuyên chở

Page 12: Slide kltn

Kháng thểKháng thể

Sơ đồ các chuỗi của một kháng thể

Cấu trúc của một phân tử kháng thể

Page 13: Slide kltn

Kháng thểKháng thể

• Các lớp kháng thể:Các lớp kháng thể:– Kháng thể IgG Kháng thể IgG

– Kháng thể IgM Kháng thể IgM

– Kháng thể IgA Kháng thể IgA

– Kháng thể IgE Kháng thể IgE

– Kháng thể IgD Kháng thể IgD

Page 14: Slide kltn

Kháng nguyênKháng nguyên

Page 15: Slide kltn

Kháng nguyênKháng nguyên

• Một số loại kháng nguyên:Một số loại kháng nguyên:– Kháng nguyên nhóm máu Kháng nguyên nhóm máu

• Hệ ABO Hệ ABO

• Hệ Rh Hệ Rh

– Các kháng nguyên vi sinh vật Các kháng nguyên vi sinh vật

– Kháng nguyên phù hợp tổ chức( Kháng nguyên Kháng nguyên phù hợp tổ chức( Kháng nguyên hoà hợp môhoà hợp mô ) )

Page 16: Slide kltn

3. Ứng dụng của hạt vàng trong việc tạo 3. Ứng dụng của hạt vàng trong việc tạo kitkit

• Phương pháp miễn dịch học sắc kýPhương pháp miễn dịch học sắc ký

• Về thứ tự sắp xếp lắp rápVề thứ tự sắp xếp lắp ráp

• Về thành phần tham giaVề thành phần tham gia

• Về nguyên tắc hoạt động của phản ứng và đánh giá Về nguyên tắc hoạt động của phản ứng và đánh giá kết quảkết quả

Page 17: Slide kltn

Phương pháp miễn dịch học sắc kýPhương pháp miễn dịch học sắc ký

• Phương pháp miễn dịch học sắc ký dựa trên nguyên Phương pháp miễn dịch học sắc ký dựa trên nguyên lý kết hợp kháng nguyên-kháng thể mà một trong hai lý kết hợp kháng nguyên-kháng thể mà một trong hai thành phần này được gắn cộng hợp (conjugate) để thành phần này được gắn cộng hợp (conjugate) để phát hiện thành phần kia, sau đó nhờ phức hợp này phát hiện thành phần kia, sau đó nhờ phức hợp này chuyển dịch do tác dụng mao dẫn trên màng, để rồi chuyển dịch do tác dụng mao dẫn trên màng, để rồi được tóm bắt bằng kháng thể (hoặc kháng nguyên) đã được tóm bắt bằng kháng thể (hoặc kháng nguyên) đã bố trí sẵn tại vạch phát hiện.bố trí sẵn tại vạch phát hiện.

Page 18: Slide kltn

Thứ tự sắp xếp lắp ráp và thành phần Thứ tự sắp xếp lắp ráp và thành phần tham giatham gia

Mô hình lắp ráp các thành phần của bộ kit ICT

Page 19: Slide kltn

Thứ tự sắp xếp lắp ráp Thứ tự sắp xếp lắp ráp

• Tấm nhận mẫuTấm nhận mẫu

• Tấm cộng hợp (conjugate)Tấm cộng hợp (conjugate)

• Vạch phát hiện T (test line)Vạch phát hiện T (test line)

• Vạch đối chứng C (control line)Vạch đối chứng C (control line)

• Tấm hút mẫuTấm hút mẫu

• Màng nitrocelluloseMàng nitrocellulose

• Khung đỡ bao bọc Khung đỡ bao bọc

Page 20: Slide kltn

Thành phần tham gia Thành phần tham gia

• Kháng thể 1, kháng thể 2, kháng thể 3 Kháng thể 1, kháng thể 2, kháng thể 3 • vật chất cộng hợp đó là hạt vàng gắn vào kháng thể 1vật chất cộng hợp đó là hạt vàng gắn vào kháng thể 1• Tấm nhận mẫu được xếp gối lên trên tấm cộng hợpTấm nhận mẫu được xếp gối lên trên tấm cộng hợp• Tấm cộng hợp được xếp chồng dính với màng Tấm cộng hợp được xếp chồng dính với màng

nitrocellulosenitrocellulose• Tại tấm cộng hợp bố trí một lượng kháng thể1 gắn Tại tấm cộng hợp bố trí một lượng kháng thể1 gắn

cộng hợp với hạt vàng ở dạng khôcộng hợp với hạt vàng ở dạng khô• Tại vạch T bố trí cố định kháng thể 2 ở dạng khôTại vạch T bố trí cố định kháng thể 2 ở dạng khô• Tại vạch C cũng được bố trí cố định kháng thể 3 cũng Tại vạch C cũng được bố trí cố định kháng thể 3 cũng

ở dạng khô ở dạng khô

Page 21: Slide kltn

Nguyên tắc hoạt động của phản ứng và Nguyên tắc hoạt động của phản ứng và đánh giá kết quảđánh giá kết quả

Nguyên tắc hoạt động và đánh giá kết quả

Page 22: Slide kltn

Nguyên tắc hoạt động của phản ứngNguyên tắc hoạt động của phản ứng

• Mẫu bệnh phẩm xử lý bằng dung môi phù hợp được Mẫu bệnh phẩm xử lý bằng dung môi phù hợp được nhỏ vào giếng S (sample) lên trên tấm nhận mẫu, về nhỏ vào giếng S (sample) lên trên tấm nhận mẫu, về nguyên tắc, toàn bộ huyễn dịch sẽ được chuyển dịch nguyên tắc, toàn bộ huyễn dịch sẽ được chuyển dịch theo mao dẫn xuyên qua tấm cộng hợp, đến vạch T và theo mao dẫn xuyên qua tấm cộng hợp, đến vạch T và vạch C và đi về phía tấm hút mẫu vạch C và đi về phía tấm hút mẫu

• Có 2 trường hợp có thể xảy ra.Có 2 trường hợp có thể xảy ra.

Page 23: Slide kltn

Đánh giá kết quảĐánh giá kết quả

• Cả hai vạch T và C hiển thị thì kết quả đánh giá là Cả hai vạch T và C hiển thị thì kết quả đánh giá là dương tính và đã phát hiện sự có mặt của kháng dương tính và đã phát hiện sự có mặt của kháng nguyên trong mẫu bệnh phẩm nguyên trong mẫu bệnh phẩm

• Khi chỉ có một mình vạch C hiển thị thì kết quả đánh Khi chỉ có một mình vạch C hiển thị thì kết quả đánh giá là âm tính do trong mẫu bệnh phẩm không có mặt giá là âm tính do trong mẫu bệnh phẩm không có mặt của kháng nguyêncủa kháng nguyên

• Trường hợp cả hai vạch không hiển thị, phản ứng Trường hợp cả hai vạch không hiển thị, phản ứng không được đánh giá và cần thiết phải làm lại không được đánh giá và cần thiết phải làm lại

Page 24: Slide kltn

Xin chân thành cảm ơn!!^^Xin chân thành cảm ơn!!^^