Upload
others
View
12
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
SẢN PHẨM VI SINH XỬ LÝ MÙI VÀ XỬ LÝ
NƯỚC THẢI TRONG CHĂN NUÔI
XỬ LÝ MÙI HÔI
VÀ XỬ LÝ NƯỚC
THẢI TRONG
HOẠT ĐỘNG
CHĂN NUÔI
TÌNH TRẠNG
Ô NHIỄM DO
HOẠT ĐỘNG
CHĂN NUÔI
GIỚI THIỆU
VỀ CÁC SẢN
PHẨM XỬ LÝ
THÀNH PHẦN
VÀ CÔNG
DỤNG CỦA
SẢN PHẨM
GIẢI PHÁP XỬ
LÝ MÙI HÔI TỪ
CHĂN NUÔI
GIẢI PHÁP XỬ
LÝ NƯỚC
THẢI TỪ
CHĂN NUÔI
MỘT SỐ
CÔNG TRÌNH
ĐÃ THỰC
HIỆN
I. TÌNH TRẠNG Ô NHIỄM DO CHĂN NUÔI
- Trong một vài năm trở lại đây, ngành chăn nuôi gia súc đã và đang mang lại nhiều hiệu quả kinh tế cao, thúc đẩy nền kinh tế cả nước. Tuy nhiên, nhiều trang trại chưa có { thức về việc xử l{ chất thải, chưa xây dựng được hệ thống xử l{ phù hợp dẫn đến tình trạng ô nhiễm đất, nước, không khí. Đây là một vấn đề đáng lo ngại tại nước ta, đe dọa cuộc sống của người dân.
- Các chất thải từ chăn nuôi chủ yếu là phân của các động vật, gia súc có tác động trực tiếp đến sữa khỏe cộng đồng, làm giảm sức đề kháng của vật nuôi, tăng tỷ lệ mắc bệnh, cho năng suất thấp, giảm sức đề kháng, nguy cơ phát dịch bệnh cao, từ đó làm giảm sút về kinh tế.
- Chăn nuôi phát triển cũng tạo ra những rủi ro cho môi trường sinh thái và là một trong những nguyên nhân làm trái đất nóng lên nếu việc xử l{ các chất thải chăn nuôi không được xử l{ hiệu quả.
- Nếu các chất thải chăn nuôi, đặc biệt là phân chuồng và nước thải không được xử l{ hiệu quả sẽ là một trong những nguồn gây ô nhiễm lớn cho môi trường, ảnh hưởng xấu đến đời sống, sức khỏe của cộng đồng dân cư trước mắt cũng như lâu dài.
- Chính vì thế, vấn đề đặt ra là phát triển chăn nuôi nhưng phải bền vững, hạn chế tối đa mức độ gây ô nhiễm và bảo vệ được môi trường sinh thái.
II. CÁC SẢN PHẨM XỬ LÝ MÙI HÔI VÀ NƯỚC THẢI
1/ SẢN PHẨM MEN VI SINH BIOTL SEPTIC
II. CÁC SẢN PHẨM XỬ LÝ MÙI HÔI VÀ NƯỚC THẢI
2/ SẢN PHẨM MEN VI SINH BIOTL - A
II. CÁC SẢN PHẨM XỬ LÝ MÙI HÔI VÀ NƯỚC THẢI
3/ SẢN PHẨM MEN VI SINH BIOTL - B
III. THÀNH PHẦN, CÔNG DỤNG CỦA SẢN PHẨM
1/ SẢN PHẨM MEN VI SINH BIOTL SEPTIC: Sản phẩm là tổ hợp gồm các loại vi sinh, các chất hữu cơ và các khoáng chất cần thiết được tổ hợp dưới dạng lỏng, mang đến sự tiện lợi cho người dung trong việc vệ sinh nơi chứa rác, hầm cống, hầm phốt, chuồng trại,…
a) Thành phần:
-Các nhóm nguyên tố vi lượng, đa lượng: C, H, O, N, P, S, Zn, Mn, Cl,… và các chất hữu cơ, chất khoáng cần thiết.
-Các nhóm vi sinh chính: Bacillus sp, Lactobacillus, Nitrobacter sp, Nitrosomonas sp, Streptomyces sp, Rhodopseudomonas sp, nấm men, nấm mốc,…
b) Công dụng:
-Khử mùi hôi các bãi rác tập trung, góp phần hạn chế ô nhiễm không khí
-Thông nhanh hầm cầu, tránh bị nước xối chậm, xử l{ mùi hôi
-Phân hủy nhanh hầm cầu, cống thoát nước nghẹt
-Phân hủy nhanh các chất hữu cơ, chất thải con người, kiểm soát mùi hôi
-Làm giảm và làm mất mùi hôi thối, ô nhiễm chuồng trại.
III. THÀNH PHẦN, CÔNG DỤNG CỦA SẢN PHẨM
2/ SẢN PHẨM MEN VI SINH BIOTL - A:
a) Thành phần:
-Các nhóm nguyên tố đa, trung vi lượng, đa lượng, đường, muối khoáng,…
-Các nhóm vi sinh chính: B.subtilis, B.amyloliquifaciens, Bacillus licheniforms, vi khuẩn nitrate hóa Notrobacter winogradskyi, Nitrosomonas europaea, vi khuẩn quang năng Rhodopseudomonas palustris.
b) Công dụng:
-Dinh dưỡng bổ sung kết hợp với men vi sinh BioTL-B, tạo sinh khối vi sinh, tăng hiệu quả cho việc xử l{ nước thải
III. THÀNH PHẦN, CÔNG DỤNG CỦA SẢN PHẨM
3/ SẢN PHẨM MEN VI SINH BIOTL - B:
a) Thành phần:
-Các nhóm vi sinh chính: Flavobacterium, B.subtilis, Bacillus licheniforms, arthrobacter, Nitrifying bacter, vi khuẩn nitrit hóa Nitrosomonas, vi khuẩn quang năng Rhodopseudomonas palustris.
b) Công dụng:
-Bổ sung vi sinh trong bể xử l{ sinh học
-Xử l{ thành phần hữu cơ gây ô nhiễm
-Loại bỏ BOD, COD, TSS và các chất ô nhiễm trong nước thải, giúp việc xử l{ nước thải hiệu quả hơn
-Tạo sinh khối sinh vật, duy trì mật độ vi sinh xử l{ trong nước thải.
Ngăn chặn
ô nhiễm
Ngăn chặn lây dịch
bệnh
Tạo cảnh quan
Phát triển chăn nuôi
sạch & bền vững
MÔI
TRƯỜNG
IV. GIẢI PHÁP XỬ LÝ MÙI HÔI
1/ Nguồn gốc phát sinh mùi hôi: mùi hôi từ trang trại chăn nuôi heo phát sinh từ nhiều nguồn:
-Mùi H2S: phân heo được xử l{ trong điều kiện kị khí, phân hủy ra nhiều hợp chất và acid hữu cơ nên chúng mang mùi đặc trưng của H2S. Mùi của phân heo còn phụ thuộc vào thức ăn, thức ăn có pha càng nhiều bột tang trọng thì chất thải sẽ có mùi càng nồng.
-Mùi NH3: có nguồn gốc từ nước tiểu heo, mùi khai. Khí NH3 nặng hơn không khí nên sẽ lắng xuống và tụ dưới thấp, ngang tầm hít thở của gia súc.
-Mùi hôi xuất hiện tại các ao hồ mà người chăn nuôi cho nước thải ra.
-Mùi hôi phát sinh từ các hầm biogas.
-Mùi hôi do nước ứ đọng trong trang trại.
-Mùi hôi từ nước thải trong quá trình chăn nuôi chưa được xử l{.
IV. GIẢI PHÁP XỬ LÝ MÙI HÔI
2/ Xử lý mùi hôi bằng chế phẩm men vi sinh BIOTL SEPTIC
a) Giải pháp xử lý mùi:
-Nhanh chóng khử hoàn toàn mùi hôi độc hại: H2S, CH4, NH3,… Bằng hiệu ứng pH hóa và phản ứng oxi hóa, men vi sinh BioTL Septic nhanh chóng làm mất mùi hôi của các chất thải, với thời gian chỉ trong vòng 12 - 24h.
-Nhờ vào hàm lượng kiềm trong sản phẩm đã trung hòa các chất khí có mùi hôi thối như H2S, các chất khí có tính axit tạo thành muối hòa tan trong nước. H2S tạo thành có mùi hôi khó chịu, quá trình oxi hóa sunfua dưới tác dụng của các vi khuẩn như Bacillus sp, Lactobacillus:
2H2S + 4O2 4H+ + 2SO4
2-
-Men vi sinh BioTL Septic tạo điều kiện thuận lợi cho các vi khuẩn có khả năng nitrat hóa NH3 thành NO3- phát triển (vi khuẩn Nitrobacter sp, Nitrosomonas sp).
-Phân hủy lượng metan sinh ra nhờ vào phản ứng kiềm hóa. Ngoài ra một số chuẩn vi sinh kị khí có thể biến khí metan thành methanol rong điều kiện kị khí.
IV. GIẢI PHÁP XỬ LÝ MÙI HÔI
b) Cách sử dụng:
-Đối với khu vực chuồng trại chăn nuôi và các khu vực có phát sinh mùi hôi: hòa tan 100ml chế phẩm vi sinh BioTL – Septic pha với 1 lít nước sạch rồi tiến hành phun đều lên khu vực có mùi hôi (3 lít phun cho 100 m2). Định kz 2 ngày phun một lần. Có thể tăng cường quá trình phun nếu mùi phát sinh mạnh để khử mùi hôi chuồng heo hiệu quả.
-Đối với khu vực hầm chứa phân hoặc bể biogas chứa phân và nước thải: đổ trực tiếp 1 lít chế phẩm BioTL – Septic vào hầm chứa có thể tích 1 m3. Định kz 1 – 2 tháng bổ sung 1 lần.
IV. GIẢI PHÁP XỬ LÝ MÙI HÔI
- Xử lý phân heo bằng phương pháp ủ phân composite
IV. GIẢI PHÁP XỬ LÝ MÙI HÔI
c) Một số lưu ý:
-Men vi sinh khử mùi hôi là những vi sinh vật sống có lợi giúp khử mùi hôi, để vi sinh vật sống này phát huy tốt nhất ưu điểm, cần phải vệ sinh sạch sẽ dụng cụ phun trước khi đưa dung dịch đã pha vào dụng cụ phun, tránh các tác nhân có thể diệt vi khuẩn trong hỗn hợp vi sinh.
-Nên sử dụng bình phun chuyên sử dụng cho các chế phẩm vi sinh khử mùi chuồng trại, không sử dụng bình phun với mục đích phun thuốc trừ sâu, thuốc cỏ,…
-Mỗi lần phun khử mùi chỉ pha một lượng vừa đủ dùng, không pha một lúc cho nhiều lần sử dụng.
-Tránh phun khử mùi vào những ngày trời mưa lạnh hoặc mùa đông.
XỬ LÝ CHẤT THẢI
CHĂN NUÔI HIỆU QUẢ
V. GIẢI PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI
V. GIẢI PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI
Quy trình xử lý nước thải của các trang trại chăn nuôi
V. GIẢI PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI
a) Giải pháp:
-Bổ sung men vi sinh BioTL-A và BioTL-B vào hầm biogas, các bể xử l{ vi sinh như bể vi sinh thiếu khí Anoxic, bể vi sinh hiếu khí Aerotank để bổ sung sinh khối cho các bể xử l{, tăng khả năng xử l{ các chất ô nhiễm có chứa trong nước thải.
b) Cách sử dụng:
-Men vi sinh BioTL-A và BioTL-B sẽ được nuôi cấy tăng sinh khối trong các bồn chứa, trong khoảng thời gian nhất định theo hướng dẫn cụ thể của đơn vị cung cấp. Sau khi nuôi cấy xong, vi sinh sẽ được bổ sung trực tếp xuống các bể vi sinh, hầm biogas để tăng khả năng xử l{ của hệ thống xử l{ nước thải, giúp chất lượng nước sau xử l{ đạt tiêu chuẩn xả thải.
VI. MỘT SỐ CÔNG TRÌNH ĐÃ THỰC HIỆN
1/ Hệ thống xử l{ nước thải chăn nuôi, công suất 70 m3/ngày.đêm tại Trang trại heo Hải Đảo – Bình Định
VI. MỘT SỐ CÔNG TRÌNH ĐÃ THỰC HIỆN
2/ Hệ thống xử l{ nước thải chăn nuôi, công suất 200 m3/ngày.đêm tại Công ty Cổ phần Nông nghiệp Navifarm – Gia Lai
VI. MỘT SỐ CÔNG TRÌNH ĐÃ THỰC HIỆN
3/ Hệ thống xử l{ nước thải chăn nuôi, công suất 300 m3/ngày.đêm tại Công ty TNHH MTV Thương mại Thanh Trang – Lộc Ninh, Bình Phước