Upload
minh
View
225
Download
2
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Quy trình giám định thép HWC
Citation preview
TỔNG CỤC TIÊU CHUẨNĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ VIỆT-ĐỨC
-----------------------Số: /QĐ-HWC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
Hà Nội, ngày tháng năm 2014
QUYẾT ĐỊNHBan hành Thủ tục chất lượng
của Trung tâm Đào tạo và Chuyển giao công nghệ Việt-Đức
GIÁM ĐỐC
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ VIỆT-ĐỨC
Căn cứ:- Quyết định số 1275/QĐ ngày 05/11/1994 của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công
nghệ và Môi trường về việc thành lập HwC;- Quyết định số 580/QĐ-TĐC ngày 26/4/2010 của Tổng cục trưởng Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Đào tạo và Chuyển giao công nghệ Việt-Đức;
- Theo đề nghị của Phụ trách phòng Kế hoạch-Phát triển và Ông Đại diện Lãnh đạo về chất lượng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Sổ tay Chất lượng Giám định của Trung tâm Đào tạo và Chuyển giao công nghệ Việt-Đức, ký hiệu STCLTĐ (ban hành lần 3).
Điều 2. Quyết định này thay thế Sổ tay Chất lượng Thẩm định ban hành lần 2 theo quyết định số: 108 QĐ-HwC ngày 31/10/2003 của HwC.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.Điều 4. Các đơn vị và cá nhân có liên quan trong Trung tâm chịu trách nhiệm
thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:- Như điều 3;- Lưu: VT, .
KT.GIÁM ĐỐC
Lê Khánh Tường
STCLTĐ - SỔ TAY CHẤT LƯỢNG GIÁM ĐỊNHTRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ CHUYỂN GIAO
CÔNG NGHỆ VIỆT-ĐỨC (HWC)
Phần : iiTrang : 1/1
MỤC LỤCLần ban hành: 3Ngày hiệu lực: 15/11/2010
Phần Nội dung Lần sửa đổi Ngày hiệu
lực
i TÌNH TRẠNG THAY ĐỔI VÀ PHÊ DUYỆT
ii MỤC LỤC
iii KÝ HIỆU VÀ THUẬT NGỮ
1 GIỚI THIỆU 0 15/11/2010
1.1 Tư cách pháp nhân
1.2 Hoạt động giám định
1.3 Giới thiệu hệ thống quản lý chất lượng giám
định
2. TÀI LIỆU VIỆN DẪN 0 15/11/2010
3. PHẠM VI ÁP DỤNG
3.1 Văn bản pháp lý chính
3.2 Văn bản về Hệ thống quản lý
4 CÁC YÊU CẦU VỀ TỔ CHỨC VÀ QUẢN
LÝ
0 15/11/2010
4.1 Khái quát
4.2 Công bố năng lực giám định
4.3 Sự độc lập, không thiên vị và trung thực
4.4 Bảo mật
4.5 Tổ chức và quản lý
5. HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 0 15/11/2010
5.1 Cam kết của lãnh đạo
5.2 Chính sách và mục tiêu chất lượng
5.3 Hệ thống quản lý chất lượng
5.4 Đại diện của lãnh đạo
5.5 Hướng vào Khách hàng
5.6 Kiểm soát tài liệu và hồ sơ
5.7 Đánh giá nội bộ
5.8 Kiểm soát sản phẩm không phù hợp
5.9 Phân tích dữ liệu
5.10 Cải tiến
5.11 Xem xét của lãnh đạo
6. NHÂN VIÊN
6.1 Khái quát
6.2 Nhân viên
6.3 Đào tạo
6.4 Hồ sơ Nhân viên
7. THỦ TỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP GIÁM
ĐỊNH
0 15/11/2010
7.1 Khái quát
7.2 Trình tự tiến hành giám định
7.3 Kiểm soát hợp đồng và phân công thực hiện công
việc
7.4 Xây dựng và ban hành quy trình giám định
mới
7.5 Quản lý mẫu và các đối tượng giám định
7.6 Hợp đồng phụ
8. CHỨNG THƯ GIÁM ĐỊNH
8.1 Tên gọi
8.2 Yêu cầu về chứng thư
9. PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ 0 15/11/2010
9.1 Khái quát
9.2 Phương tiện, dụng cụ và thiết bị giám định
9.3 Mua thiết bị
10. PHỤ LỤC VÀ BIỂU MẪU 0 15/11/2010
STCLTĐ - SỔ TAY CHẤT LƯỢNG GIÁM ĐỊNHTRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG
NGHỆ VIỆT-ĐỨC (HWC)
Phần : iiiTrang : 1/2
KÝ HIỆU VÀ THUẬT NGỮLần ban hành : 3Ngày hiệu lực : 15/11/10
1. KÝ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT
STCLHwC Sổ tay chất lượng HwC
STCLTĐ Sổ tay chất lượng giám định/thẩm định
TTxx Thủ tục xx
QĐHwC Quy định điều hành HwC
HDxx Hướng dẫn xx
STAMEQ Directorate for Standards, Metrology and Quality
TĐC Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
HwC Trung tâm Đào tạo và Chuyển giao công nghệ Việt-Đức
GĐ Giám đốc
PGĐ Phó Giám đốc
NĐUQ Người được Giám đốc ủy quyền
ĐDLĐ Đại diện lãnh đạo
PTĐV Trưởng phòng/Phụ trách đơn vị
PCĐV Phụ trách chất lượng đơn vị
PKĐV Phụ trách kỹ thuật đơn vị
Ghi chú 1: các từ viết tắt khác được quy định trong TT 01.
2. THUẬT NGỮ
Các thuật ngữ, định nghĩa sử dụng trong Sổ tay này và trong các tài liệu hoạt
động giám định thống nhất với các trích dẫn tại mục 2.2.
2.1. Giám định (còn gọi là thẩm định, kiểm định): được hiểu như là việc xem
xét một thiết kế sản phẩm, sản phẩm/hàng hóa (lô hoặc mẫu sản phẩm/hàng hóa), quá
trình, dịch vụ và xác định phù hợp của chúng với những yêu cầu chung hay cụ thể trên
cơ sở nhận định chuyên nghiệp.
STCLTĐ - SỔ TAY CHẤT LƯỢNG GIÁM ĐỊNHTRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG
NGHỆ VIỆT-ĐỨC (HWC))
Phần : iiiTrang : 1/2
KÝ HIỆU VÀ THUẬT NGỮLần ban hành : 3Ngày hiệu lực : 15/11/10
Ngoài ra, thuật ngữ giám định cũng được hiểu cụ thể như là việc xem xét sự
phù hợp của sản phẩm, hàng hóa (lô/mẫu) so với hợp đồng hoặc tiêu chuẩn công bố áp
dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng bằng cách quan trắc và đánh giá kết quả đo, thử
nghiệm.
Ghi chú 2:
i) Giám định các quá trình bao gồm cả yếu tố con người, phương tiện, công
nghệ và phương pháp.
ii) Các kết quả kiểm tra có thể được sử dụng để hỗ trợ cho việc chứng nhận.
2.2. Kiểm định: được hiểu như là hoạt động kỹ thuật theo một quy trình nhất
định nhằm đánh giá và xác nhận sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa với yêu cầu quy
định trong quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
2.3. Thử nghiệm: được hiểu như là thao tác kỹ thuật nhằm xác định một hay
nhiều đặc tính của sản phẩm, hàng hóa theo một quy trình nhất định.
2.4. Giám định viên/Thẩm định viên: Người có đủ năng lực thực hiện công
việc giám định trong một hoặc những lĩnh vực xác định và được HwC phê duyệt.
2.5. Chứng thư giám định: văn bản công bố kết quả giám định do HwC phát
hành dựa trên yêu cầu giám định quy định được thực hiện theo các thủ tục, quy định
và quy trình về giám định đã ban hành. Chứng thư có thể có nhiều tên gọi khác nhau
tùy thuộc vào đối tượng, nội dung giám định và yêu cầu của khách hàng.
Ghi chú 3: “Chứng thư” có thể có nhiều tên gọi khác nhau như: Thông báo
kết quả giám định; Thông báo kết quả thẩm định; Thông báo kết quả kiểm định;
Giấy chứng nhận giám định, Giấy chứng nhận sự phù hợp, Báo cáo kết quả
giám định; Báo cáo kết quả thẩm định; Báo cáo kết quả kiểm định…
STCLTĐ - SỔ TAY CHẤT LƯỢNG GIÁM ĐỊNHTRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG
NGHỆ VIỆT-ĐỨC (HWC)
Phần : 1Trang : 1/4
GIỚI THIỆULần ban hành : 3Ngày hiệu lực : 15/11/10
1. TƯ CÁCH PHÁP NHÂN
Trung tâm Đào tạo và Chuyển giao công nghệ Việt - Đức (gọi tắt là HwC). Tên giao dịch bằng tiếng Anh: Vietnam - German Technology transfer and Training Center. HwC trực thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (STAMEQ), Bộ Khoa học và Công nghệ (MOST).
HwC được thành lập theo Quyết định số: 1273/QĐ ngày 05 tháng 11 năm 1994 của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ), tổ chức và hoạt động theo “Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Trung tâm Đào tạo và Chuyển giao công nghệ Việt - Đức” ban hành kèm theo Quyết định số: 127/QĐ-TCCB ngày 22 tháng 2 năm 1995 của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường.
Trung tâm Đào tạo và Chuyển giao công nghệ Việt - Đức là tổ chức khoa học và công nghệ phục vụ công tác quản lý nhà nước về Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, chuyên về đào tạo kỹ thuật, đánh giá và chứng nhận hàn, tư vấn ứng dụng công nghệ hàn phục vụ các nhu cầu của các ngành công nghiệp, các cơ sở sản xuất, dịch vụ và kinh doanh. Trung tâm Đào tạo và Chuyển giao công nghệ Việt - Đức cung cấp các dịch vụ sau:
1) Đào tạo kỹ thuật: đào tạo thợ hàn, chuyên gia hàn, điều phối viên hàn, nhân viên giám định hàn, nhân viên kiểm tra không phá hủy, thử nghiệm viên cơ học,… theo tiêu chuẩn Quốc tế và Châu Âu (ISO/EN)
2) Chứng nhận: Chứng nhận nhân sự hàn, chứng nhận nhân sự kiểm tra không phá hủy, chứng nhận quy trình hàn theo tiêu chuẩn ISO 15614, đánh giá chứng nhận theo ISO 3834/EN 729, chứng nhận quá trình hàn, chứng nhận năng lực các tổ chức đào tạo hàn,...
3) Thử nghiệm: Thử nghiệm không phá hủy, thử nghiệm phá hủy trong lĩnh vực cơ khí, hàn
4) Giám định: Giám định, giám sát quá trình hàn, cắt, phủ; giám định sản phẩm, hàng hóa, vật liệu liên quan đến hàn, cắt, phủ.
5) Chuyển giao công nghệ liên quan đến quá trình hàn, cắt, phủ.
Khách hàng chủ yếu của HwC là các Doanh nghiệp sản xuất và chế tạo trong lĩnh vực hàn như sản xuất nồi hơi, thiết bị áp lực, sản xuất kết cấu thép, đóng tàu, kết cấu nhà máy điện, kết cấu cầu và phương tiện giao thông,... và các tổ chức cung cấp dịch vụ đào tạo hàn, các trường nghề hàn.
Để đảm bảo và nâng cao chất lượng phục vụ, thỏa mãn đầy đủ các yêu cầu ngày càng cao của khách hàng, HwC thường xuyên tăng cường cơ sở vật chất, kỹ thuật, coi trọng việc đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên. HwC đã xây dựng và áp dụng một cách có hiệu lực Hệ thống quản lý theo các tiêu chuẩn ISO 9001, ISO/IEC 17024 (đã được công nhận bởi Liên đoàn hàn CHLB Đức - DVS) trong các hoạt động đánh giá và chứng nhận nhân sự hàn. Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý theo chuẩn mực ISO/IEC 17025 cho hoạt động Thử nghiệm.
Địa chỉ của Trung tâm HwC: Tòa nhà J, số 8, Hoàng Quốc Việt, Hà Nội.
Điện thoại: 84-4-37563026 Fax: 84-4-27563027. E-mail: [email protected]
STCLTĐ - SỔ TAY CHẤT LƯỢNG GIÁM ĐỊNHTRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG
NGHỆ VIỆT-ĐỨC (HWC)
Phần : 1Trang : 1/4
GIỚI THIỆULần ban hành : 3Ngày hiệu lực : 15/11/10
2. HOẠT ĐỘNG GIÁM ĐỊNH
2.1. Công tác giám định chính
2.1.1. Thực hiện giám định, thẩm định, kiểm định và đánh giá về chất lượng, kỹ
thuật, vệ sinh, an toàn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, dự án công trình
theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước, doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân.
STCLTĐ - SỔ TAY CHẤT LƯỢNG GIÁM ĐỊNHTRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG
NGHỆ VIỆT-ĐỨC (HWC)
Phần : 1Trang : 1/4
GIỚI THIỆULần ban hành : 3Ngày hiệu lực : 15/11/10
2.1.2. Khảo sát, đánh giá, giám định công nghệ các dự án đầu tư, chuyển giao
công nghệ và môi giới đổi mới công nghệ theo quy định của pháp luật;
2.1.4. Giám sát thi công, lắp đặt trang thiết bị, kiểm tra không hủy (NDT) chất
lượng mối hàn và vật liệu kim loại.
2.2. Đối tượng giám định:
2.2.1. Máy móc, thiết bị công nghệ,
2.2.2. Sản phẩm cơ khí Phương tiện giao thông và phụ tùng…;
2.2.3. Vật liệu kim loại;
2.2.4. Giá trị còn lại của tài sản;
2.2.6. Các quá trình sản xuất, lắp ráp;
2.2.13. Vật liệu, cấu kiện xây dựng và công trình xây dựng;
2.2.14. Quá trình hàn và kiểm tra không hủy thể mối hàn (NDT);
2.2.15. Các đối tượng tương tự khác do Khách hàng yêu cầu.
2.3. Nội dung giám định:
2.3.1. Chất lượng, số lượng, khối lượng;
2.3.2. Định danh, chủng loại sản phẩm hàng hóa;
2.3.3. Các yêu cầu về an toàn, vệ sinh;
2.3.4. Đặc tính kỹ thuật, thông số kỹ thuật và phạm vi sử dụng;
2.3.5. Tính đồng bộ; tính phù hợp theo quy định;
2.3.6. Giá trị thiết bị, công nghệ, phương tiện, công trình;
2.3.7. Các nguyên nhân gây nên sai hỏng và tổn thất;
2.3.9. Giám định hàn và chứng nhận quy trình hàn và chất lượng mối hàn
(NDT);
2.3.1. Các nội dung khác do Khách hàng yêu cầu và phù hợp với năng lực kỹ
thuật của HwC.
3. GIỚI THIỆU HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG GIÁM ĐỊNH
3.1. Hệ thống quản lý chất lượng giám định của Trung tâm Đào tạo và chuyển
giao công nghệ Việt Đức: được thiết lập phù hợp với yêu cầu của TCVN ISO/IEC
17020: 2001 (ISO 17020:1999), Chuẩn mực chung về hoạt động của các tổ chức giám
định tương thích với TCVN ISO 9001:2008 (xem phụ lục 1).
3.2. Sổ tay chất lượng giám định: là một phần của Sổ tay chất lượng của HwC
và được cụ thể hóa trong hoạt động giám định nhằm đảm bảo chất lượng của các kết
quả giám định/thẩm định kỹ thuật về an toàn, chất lượng, khi chuyển giao cho Khách
hàng.
3.3. THÔNG TIN CÔNG NHẬN HOẠT ĐỘNG GIÁM ĐỊNH
Hoạt động giám định của HwC phù hợp với tiêu chuẩn ISO/IEC 17020 và được
công nhận bởi Văn phòng Công nhận Chất lượng Việt Nam (Vietnam Bureau of
Accreditation - BoA) từ năm 2014.
STCLTĐ - SỔ TAY CHẤT LƯỢNG GIÁM ĐỊNHTRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG
NGHỆ VIỆT-ĐỨC (HWC)
Phần : 2Trang : 1/2
TÀI LIỆU VIỆN DẪNLần ban hành : 3Ngày hiệu lực : 15/11/10
Các tài liệu viện dẫn trong Sổ tay này bao gồm:
1. VĂN BẢN PHÁP LÝ CHÍNH
Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21/11/2007;
1.1. Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
1.2. Nghị định 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
1.3. Nghị định 20/2006/NĐ-CP ngày 20/02/2006 của Chính phủ quy định chi tiết
Luật Thương mại về kinh doanh dịch vụ giám định thương mại;
1.4. Căn cứ Quyết định số 1275/QĐ ngày 05/11/1994 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
Công nghệ và Môi trường về việc thành lập Trung tâm Đào tạo và Chuyển giao
công nghệ Việt-Đức;
1.5. Quyết định số 580/QĐ-TĐC ngày 26/4/2010 của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Trung tâm Đào tạo và Chuyển giao công nghệ Việt-Đức;
1.7. Giấy chứng nhận số 1005/TĐC-ĐGPH ngày 29/7/2009 của Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng về Chứng nhận đăng ký lĩnh vực hoạt động thử nghiệm.
2. VĂN BẢN VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ
2.1. TCVN ISO/IEC 17020:2001, Chuẩn mực chung về hoạt động của các tổ chức
tiến hành giám định;
2.2. TCVN ISO 9001:2008, Hệ thống quản lý chất lượng - Các yêu cầu;
2.3. TCVN ISO 9000:2000, Hệ thống quản lý chất lượng - Cơ sở từ vựng;
STCLTĐ - SỔ TAY CHẤT LƯỢNG GIÁM ĐỊNHTRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG
NGHỆ VIỆT-ĐỨC (HWC)
Phần : 2Trang : 1/2
TÀI LIỆU VIỆN DẪNLần ban hành : 3Ngày hiệu lực : 15/11/10
2.4. TCVN 6450:1998 (ISO/IEC Guide 2:1996), Tiêu chuẩn hóa và các hoạt động có
liên quan - Thuật ngữ chung và định nghĩa;
2.6. Các Thủ tục chung về Hệ thống quản lý chất lượng và các quy định có liên quan ;
2.7. Quy định về tổ chức và hoạt động của các Phòng Nghiệp vụ ban hành theo Quyết
định số 583/QĐ-HwC ngày 12/11/2010 của HwC;
2.8. Các quy định về tổ chức và hoạt động của các phòng chức năng có liên quan đến
hoạt động giám định của các phòng nghiệp vụ.
STCLTĐ - SỔ TAY CHẤT LƯỢNG GIÁM ĐỊNHTRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG
NGHỆ VIỆT-ĐỨC (HWC)
Phần : 3Trang : 1/1
PHẠM VI ÁP DỤNGLần ban hành : 3Ngày hiệu lực : 15/11/10
1. Phạm vi áp dụng
Tài liệu này được áp dụng trong hoạt động giám định của HwC cho các đối
tượng được nêu tại phần 2 của Sổ tay này.
STCLTĐ - SỔ TAY CHẤT LƯỢNG GIÁM ĐỊNHTRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG
NGHỆ VIỆT-ĐỨC (HWC)
Phần : 4Trang : 1/7
YÊU CẦU VỀ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝLần ban hành : BH3Ngày hiệu lực : 15/11/10
1. KHÁI QUÁT
1.1. HwC tổ chức Phòng định chất lượng thực hiện công tác giám định chuyên
ngành và phòng chức năng để hỗ trợ cho công tác giám định. Lĩnh vực giám
định cụ thể của các Phòng giám định chất lượng theo chuyên ngành được mô tả
tại mục 4.5.2 và trong các bản công bố năng lực giám định được Giám đốc phê
duyệt.
1.2. Các hoạt động yểm trợ cho công tác giám định được thực hiện bởi các phòng
chức năng của HwC có trong khuôn khổ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn
được Giám đốc phê duyệt (Xem hình 2 - Cơ cấu tổ chức và mối quan hệ trong
hoạt động giám định).
1.3. Công tác giám định được thực hiện theo các bước và phương pháp nêu trong
các Quy trình giám định (xem Phần 7).
1.4. HwC cam kết thực hiện chế độ mua bảo hiểm rủi ro nghề nghiệp cho hoạt động
đánh giá sự phù hợp trong đó có công tác giám định và bảo hiểm tai nạn cho
các cán bộ thực hiện giám định và các công việc có liên quan đến an toàn lao
động.
1.5. HwC có các tài khoản giao dịch được mở tại Kho bạc Nhà nước và tại các
Ngân hàng phục vụ cho hoạt động chung cũng như cho hoạt động giám định.
2. CÔNG BỐ NĂNG LỰC GIÁM ĐỊNH
2.1. Giám đốc HwC công bố năng lực kỹ thuật chung của các đơn vị, trong đó có
năng lực giám định (gọi tắt là Bản công bố năng lực) dựa theo yêu cầu của các
cơ quan quản lý nhà nước, nhu cầu của thị trường và năng lực đáp ứng của
HwC.
STCLTĐ - SỔ TAY CHẤT LƯỢNG GIÁM ĐỊNHTRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG
NGHỆ VIỆT-ĐỨC (HWC)
Phần : 4Trang : 1/7
YÊU CẦU VỀ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝLần ban hành : BH3Ngày hiệu lực : 15/11/10
2.2. Năng lực giám định được các Phòng giám định chất lượng xây dựng theo mẫu
quy định (M01-STCLTĐ) và được Giám đốc hoặc NĐUQ phê duyệt.
2.3. Bản công bố năng lực được sử dụng làm căn cứ để thực hiện công việc giám
định của đơn vị, khách hàng biết năng lực để đặt yêu cầu hay thỏa thuận việc
giám định đồng thời các bên liên quan có thể theo dõi việc thực hiện công bố
này.
2.4. Các Bản công bố năng lực được cập nhật định kỳ phù hợp với việc phát triển
năng lực giám định của HwC.
3. ĐỘC LẬP, KHÔNG THIÊN VỊ VÀ TRUNG THỰC
3.1. Khái quát
Lãnh đạo HwC quy định các biện pháp quản lý và kỹ thuật thích hợp qua việc
thiết lập, kiểm tra, duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng và năng lực kỹ
thuật để cán bộ và GĐV thuộc các đơn vị thực hiện các công việc khác (từ bên
trong và bên ngoài) có thể ảnh hưởng đến kết quả giám định hoặc tác động đến
việc nhận định về chuyên môn của họ. Các biện pháp nói trên bao gồm:
3.1.1 PTĐV bố trí GĐV có đủ kinh nghiệm, phẩm chất và năng lực chuyên môn khi
thực hiện công việc giám định. Giám đốc quy định chuẩn mực GĐV, tổ chức
đào tạo kèm cặp hoặc bên ngoài, giao việc và giám sát việc thực hiện công tác
giám định của GĐV. Hằng năm hoặc khi xét thấy cần thiết tổ chức việc đánh
giá năng lực của cán bộ và GĐV để có các biện pháp đào tạo kèm cặp hoặc đề
xuất Giám đốc tổ chức đào tạo bổ sung hoặc tuyển dụng nhân viên mới nhằm
đáp ứng yêu cầu công việc và chuẩn mực của đội ngũ GĐV theo quy định nói
trên (xem Phần 6).
STCLTĐ - SỔ TAY CHẤT LƯỢNG GIÁM ĐỊNHTRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG
NGHỆ VIỆT-ĐỨC (HWC)
Phần : 4Trang : 1/7
YÊU CẦU VỀ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝLần ban hành : BH3Ngày hiệu lực : 15/11/10
3.1.2 PTĐV điều hành, theo dõi và đo lường kết quả thực hiện yêu cầu giám định,
việc tuân thủ chính sách, mục tiêu chất lượng, thủ tục, quy trình, hướng dẫn…
và mức độ chuyên nghiệp của GĐV.
3.1.3 GĐV và cán bộ liên quan đến công tác giám định luôn được tạo điều kiện duy trì
và phát triển đạo đức nghề nghiệp, luôn giữ phẩm chất trung thực (liêm chính)
khi thi hành nhiệm vụ trên cơ sở thực hiện tốt các quy định về quan hệ với
Khách hàng nêu tại mục 7.2 STCLHWC; TT 07 - Giải quyết khiếu nại của khách
hàng và QĐGĐ 07 - Quy định về quan hệ với khách hàng trong việc thực hiện
giám định.
3.1.4 Phân công đúng người, đúng việc khi thực hiện công việc giám định;
3.1.5 Bố trí GĐV có kinh nghiệm giám sát GĐV tập sự khi được giao thực hiện các
công việc giám định cụ thể.
3.2. Sự độc lập và không thiên vị
Hoạt động giám định của HwC được tổ chức và điều hành phù hợp với các
chuẩn mực độc lập đối với tổ chức giám định loại A được quy định tại Phụ lục
A của TCVN ISO/IEC 17020:2001. Cụ thể như sau:
3.2.1. Lãnh đạo HwC cam kết và tổ chức các đơn vị thực hiện nguyên tắc “bên thứ
ba” (Third-party) theo Chính sách chất lượng đã công bố;
3.2.2 Lãnh đạo HwC và những người trực tiếp thực hiện các yêu cầu giám định cam
kết thực hiện nguyên tắc “độc lập” (independence) với các bên có liên quan đến
đối tượng được giám định và không được làm đại diện có thẩm quyền cho bất
kỳ một bên nào;
3.2.3 Đối xử bình đẳng với mọi Khách hàng và giữ nguyên tắc “không thiên vị”
(trung lập - impartiality) giữa các bên quan tâm và không đưa ra bất kỳ các điều
kiện tài chính hoặc các điều kiện bất hợp lý khác.
STCLTĐ - SỔ TAY CHẤT LƯỢNG GIÁM ĐỊNHTRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG
NGHỆ VIỆT-ĐỨC (HWC)
Phần : 4Trang : 1/7
YÊU CẦU VỀ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝLần ban hành : BH3Ngày hiệu lực : 15/11/10
3.2.4 Chứng thư chỉ cấp trực tiếp cho Khách hàng (người yêu cầu) và chỉ cấp cho cá
nhân hay tổ chức khác nếu được sự đồng ý bằng văn bản của khách hàng.
3.2.5 Các GĐV và các cá nhân liên quan trong quá trình thực hiện các yêu cầu giám
định không chịu áp lực về thương mại, tài chính và các áp lực khác ảnh hưởng
đến kết luận của họ;
3.2.6 HwC cam kết thực hiện chính sách phân phối lương, thưởng theo hướng để các
GĐV và nhân viên tham gia vào công tác giám định không bị phụ thuộc trực
tiếp vào số lượng công việc giám định đã tiến hành và trong bất kỳ hoàn cảnh
nào cũng không bị phụ thuộc trực tiếp vào các kết quả của các công việc giám
định đó.
4. BẢO MẬT
4.1. Ngoài các trường hợp quy định bởi pháp luật hay khi chưa có chấp thuận bằng
văn bản của khách hàng, PTĐV hay GĐV hay người có can dự trong quá trình
thực hiện công tác giám định có trách nhiệm không được tiết lộ cho bên thứ ba
các thông tin có được trong công tác giám định hoặc thông tin thuộc quyền sở
hữu của Khách hàng như hợp đồng, công nghệ, giá cả, chất lượng v.v… Trong
mọi trường hợp, việc cung cấp thông tin đều phải có ý kiến phê duyệt của Giám
đốc hoặc người được ủy quyền.
4.2. Việc bảo quản, sử dụng hồ sơ công việc phải tuân thủ các quy định của TT 02 -
Kiểm soát hồ sơ và mục 7.2 của Sổ tay này.
4.3. Trong trường hợp Khách hàng yêu cầu hay khi Lãnh đạo HwC thấy cần thiết,
điều khoản bảo mật thông tin được đưa vào hợp đồng. Các cá nhân liên quan
nếu được yêu cầu, phải làm cam kết và thực hiện nội dung bảo mật trước khi
thực hiện công việc (mẫu M02-STCLTĐ).
STCLTĐ - SỔ TAY CHẤT LƯỢNG GIÁM ĐỊNHTRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG
NGHỆ VIỆT-ĐỨC (HWC)
Phần : 4Trang : 1/7
YÊU CẦU VỀ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝLần ban hành : BH3Ngày hiệu lực : 15/11/10
4.4. Các vi phạm quy định bảo mật đều bị xử lý theo quy định pháp luật và quy định
của HwC.
5. TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ
5.1. Tổ chức và mối quan hệ trong hoạt động giám định
Tổ chức và mối quan hệ giữa các phòng nghiệp vụ thực hiện công tác giám
định được mô tả trong hình 2 của Sổ tay này.
5.2. Phân công lĩnh vực chuyên ngành
5.2.1. Phòng giám định chất lượng thực hiện công tác giám định theo từng lĩnh vực
chuyên ngành, bao gồm:
a) Cơ khí, Luyện kim, Hàn;
b) An toàn công nghiệp; Không phá hủy (NDT);
b) Máy móc, thiết bị, công nghệ.
(Xem quy định về tổ chức và hoạt động các Phòng giám định chất lượng trong
Quyết định số …/QĐ-HwC ngày 12/11/2010 của HwC).
Ghi chú:
i) Ngoài các đơn vị trên, tùy theo yêu cầu phát triển, HwC có thể hình
thành các đơn vị mới hay phân công cho các đơn vị thuộc các khối khác
thực hiện một số yêu cầu giám định đặc thù;
ii) Lĩnh vực chuyên ngành có thể được điều chỉnh, bổ sung phù hợp với
năng lực kỹ thuật của từng đơn vị trong từng thời kỳ (xem mục 4.2);
iii) Đối với các lĩnh vực, đối tượng giám định mới chưa có trong các chuyên
ngành nêu trên, khi hoạch định công việc, HwC sẽ có văn bản phân công bổ
sung.
STCLTĐ - SỔ TAY CHẤT LƯỢNG GIÁM ĐỊNHTRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG
NGHỆ VIỆT-ĐỨC (HWC)
Phần : 4Trang : 1/7
YÊU CẦU VỀ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝLần ban hành : BH3Ngày hiệu lực : 15/11/10
Hình 2 - Sơ đồ tổ chức và mối quan hệ giữa các đơn vị và lĩnh vực hoạt động
Giám đốc
PhòngHành chính - Tổ chức
Phòng Kỹ thuật hàn
PhòngKế hoạch - Hợp tác
PhòngTư vấn - Đào tạo
QMR
Phòng Giám định
PhòngKiểm tra không phá hủy
Phòng Chứng nhận
Hội đồng chứng nhận
STCLTĐ - SỔ TAY CHẤT LƯỢNG GIÁM ĐỊNHTRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG
NGHỆ VIỆT-ĐỨC (HWC)
Phần : 4Trang : 1/7
YÊU CẦU VỀ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝLần ban hành : BH3Ngày hiệu lực : 15/11/10
5.3 Phối hợp: Việc phối hợp trong hoạt động giám định giữa các đơn vị có liên
quan được thể hiện qua các hoạt động:
5.3.1 Phối hợp trong việc thực hiện giám định các đối tượng liên quan tới nhiều
chuyên ngành theo phương thức:
a) Phân công một đơn vị chủ trì thực hiện và chỉ định các đơn vị khác phối hợp
trong từng nội dung cụ thể theo yêu cầu của đơn vị chủ trì;
b) Thành lập nhóm công tác gồm các GĐV của các đơn vị liên quan và chỉ định
một Trưởng nhóm để điều hành chung. Nhóm này chịu sự chỉ đạo trực tiếp của
Lãnh đạo HwC trong quá trình thực hiện và giải thể sau khi kết thúc công việc.
5.3.2 Thường xuyên trao đổi thông tin, rút kinh nghiệm về hoạt động giám định
thông qua các chương trình sinh hoạt nghiệp vụ, chương trình phối hợp và qua
việc xử lý ý kiến phản ảnh và khiếu nại của khách hàng.
5.4. Trách nhiệm và quyền hạn
Ngoài trách nhiệm và quyền hạn của một số chức danh có liên quan đến hoạt
động giám định được quy định tại mục 5.5.1 - STCLHWC, trách nhiệm và
quyền hạn của một số chức danh trực tiếp trong hoạt động giám định được qui
định như sau:
5.4.1 Trưởng phòng/Phụ trách phòng (PTĐV)
a) Quản lý toàn diện đơn vị và chịu trách nhiệm trước GĐ/NĐUQ về nhiệm vụ
và quyền hạn trong phạm vi trách nhiệm được giao cho đơn vị theo quy
định của HwC;
b) Điều hành đơn vị và nhân viên thuộc quyền thực hiện hiệu lực và hiệu quả
chính sách, mục tiêu chất lượng, kế hoạch công tác, các thủ tục và quy định
của Nhà nước và của HwC;
STCLTĐ - SỔ TAY CHẤT LƯỢNG GIÁM ĐỊNHTRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG
NGHỆ VIỆT-ĐỨC (HWC)
Phần : 4Trang : 1/7
YÊU CẦU VỀ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝLần ban hành : BH3Ngày hiệu lực : 15/11/10
c) Điều hành các công việc giám định đáp ứng các yêu cầu về nội dung, tiến
độ và chất lượng trên cơ sở phân công các GĐV có đủ năng lực thực hiện;
d) Tổ chức khai thác và phát triển hiệu quả các nguồn lực trong đơn vị và phát
triển năng lực giám định của đơn vị;
e) Chủ động đề xuất hoặc tổ chức thực hiện việc cải tiến các hoạt động giám
định;
f) Phát triển và duy trì mối quan hệ hợp tác với Khách hàng và các đơn vị
trong Trung tâm, đảm bảo GĐV thuộc quyền hiểu rõ các yêu cầu của Khách
hàng khi triển khai thực hiện công việc;
g) Chỉ định người thay thế PTĐV trong trường hợp vắng mặt để thực hiện việc
điều hành các công việc giám định của đơn vị;
h) Chủ trì hoặc phối hợp nghiên cứu thực hiện các yêu cầu hay các đối tượng
kiểm tra, giám định mới; thực hiện công tác đào tạo về giám định các lĩnh
vực chuyên ngành của đơn vị;
i) Báo cáo kết quả hoạt động của đơn vị cho GĐ hoặc NĐUQ.
5.4.2. Phó trưởng phòng (PTP)
a) Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và giúp PTĐV về một số mặt công tác
theo phân công của PTĐV, chịu trách nhiệm trước PTĐV và trước pháp luật
về quyết định của mình;
b) Trong trường hợp PTĐV vắng mặt, một PTP được ủy quyền điều hành hoạt
động của Phòng và chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về
các quyết định của mình.
5.4.3. Phụ trách kỹ thuật đơn vị (PKĐV)
STCLTĐ - SỔ TAY CHẤT LƯỢNG GIÁM ĐỊNHTRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG
NGHỆ VIỆT-ĐỨC (HWC)
Phần : 4Trang : 1/7
YÊU CẦU VỀ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝLần ban hành : BH3Ngày hiệu lực : 15/11/10
Phụ trách kỹ thuật đơn vị (PKĐV), là giám định viên chính, do GĐ/NĐUQ phê
duyệt trên cơ sở đề xuất của PTĐV. PKĐV giúp PTĐV quản lý kỹ thuật trong
công tác giám định của đơn vị phù hợp với các yêu cầu của TCVN ISO/IEC
17020, STCLTĐ, các thủ tục, quy định, hướng dẫn có liên quan khác. Trách
nhiệm và quyền hạn cụ thể của PKĐV được quy định theo QĐHwC 20 của
HwC.
5.4.4. Phụ trách chất lượng đơn vị
Phụ trách chất lượng đơn vị (PCĐV), là giám định viên chính, do GĐ/NĐUQ
phê duyệt trên cơ sở đề xuất của PTĐV. PCĐV giúp PTĐV thực hiện, duy trì
và đề xuất việc cải tiến hệ thống QLCL trong công tác giám định của đơn vị
phù hợp với các yêu cầu của TCVN ISO/IEC 17020, STCLTĐ, các thủ tục, quy
định, hướng dẫn có liên quan khác. Trách nhiệm và quyền hạn cụ thể của
PKĐV được quy định theo QĐHwC 01 của HwC.
5.4.5. Giám định viên
GĐV luôn đáp ứng với các chuẩn mực tương ứng quy định trong QĐHwC 08,
GĐV có trách nhiệm và quyền hạn như sau:
a) Thực hiện đúng tiến độ và nội dung công việc giám định theo các thủ tục,
quy định, QTGĐ và hướng dẫn công việc liên quan tới công việc được giao;
b) Luôn giữ quan hệ tốt với khách hàng, nắm bắt và phản ánh kịp thời các yêu
cầu của Khách hàng về công việc được giao và về hoạt động chung của
HwC.
c) Thực hiện việc phân tích các dữ liệu giám định và đề xuất các hành động
khắc phục, phòng ngừa, cải tiến về công việc được giao; hoạt động giám
định của đơn vị và của HwC;
STCLTĐ - SỔ TAY CHẤT LƯỢNG GIÁM ĐỊNHTRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG
NGHỆ VIỆT-ĐỨC (HWC)
Phần : 4Trang : 1/7
YÊU CẦU VỀ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝLần ban hành : BH3Ngày hiệu lực : 15/11/10
d) Báo cáo chính xác, trung thực và kịp thời đến PTĐV (hoặc người giao việc
trực tiếp) về kết quả giám định được giao hoặc phản ánh các khó khăn cần
hỗ trợ khi thực hiện yêu cầu giám định;
e) Thực hiện giám sát hoạt động giám định (xem 4.5.4) khi được phân công.
5.4.6. Giám định viên chính
Giám định viên chính (GĐVC) có trách nhiệm và quyền hạn như sau:
a) Lập chương trình làm việc, phân công, phối hợp và kiểm soát công việc của
các thành viên trong nhóm;
b) Thay mặt nhóm quan hệ với khách hàng; chủ trì lập hồ sơ, làm báo cáo kết
quả công việc giám định.
5.4.7. Giám định viên tập sự
Giám định viên tập sự (GĐVTS) những người mới được tuyển dụng hoặc luân
chuyển để tập sự làm GĐV (hoặc GĐV chính) do chưa thỏa mãn đầy đủ yêu
cầu quy định chức danh và đòi hỏi phải có thời gian để đào tạo để có đủ phẩm
chất, kiến thức và trình độ theo chuẩn mực nghề nghiệp của GĐV.
Ghi chú:
i) Chuẩn mực của GĐV, GĐVC, GĐVTS được quy định trong QĐHWC 08;
ii) Đối với các chức danh khác trong đơn vị như Trưởng nhóm, Trưởng bộ
phận,…, PTĐV có trách nhiệm xác định rõ trách nhiệm, quyền hạn của các
chức danh đó; mối quan hệ giữa các chức danh với các chức danh khác và
phân công công việc trong đơn vị.
STCLTĐ - SỔ TAY CHẤT LƯỢNG GIÁM ĐỊNHTRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG
NGHỆ VIỆT-ĐỨC (HWC)
Phần : 4Trang : 1/7
YÊU CẦU VỀ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝLần ban hành : BH3Ngày hiệu lực : 15/11/10
5.4.8. Giám sát công tác giám định
Ngoài trách nhiệm giám sát của mình, trong trường hợp cần thiết, PTĐV đơn vị
phân công cán bộ có kinh nghiệm giám sát việc thực hiện toàn bộ quá trình hay
tại các công đoạn quan trọng của quá trình giám định. Nội dung giám sát gồm:
a) Việc đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của các thủ tục, quy trình và các quy định
khác liên quan tới công việc giám định cụ thể đã phân công GĐV thực hiện,
trong đó trọng tâm là các phương pháp được áp dụng;
b) Đánh giá kết quả giám định, lập hồ sơ thực hiện và chứng thư.
STCLTĐ - SỔ TAY CHẤT LƯỢNG GIÁM ĐỊNHTRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG
NGHỆ VIỆT-ĐỨC (HwC)
Phần : 5Trang : 1/4
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNGLần ban hành : 3Ngày hiệu lực : 15/11/10
Hệ thống QLCL hoạt động giám định do Phòng giám định chất lượng thực hiện
được thiết lập phù hợp với chuẩn mực ISO/IEC 17020:1998
(TCVN17020:2001) - Chuẩn mực chung cho các hoạt động của tổ chức tiến
hành giám định.
Lãnh đạo HwC có trách nhiệm tổ chức việc xây dựng, thực hiện, duy trì và cải
tiến Hệ thống QLCL hoạt động giám định hài hòa với Hệ thống quản lý của
toàn Trung tâm, nhằm đảm bảo các hoạt động của Phòng giám sát chất lượng
luôn phù hợp với yêu cầu của ISO/IEC 17020.
Mỗi thành viên đều được phổ biến và thấu hiểu Chính sách chất lượng của
Trung tâm và ở mọi cương vị với trách nhiệm và quyền hạn của mình luôn có ý
thức trách nhệm tuân thủ các thủ tục, quy định, hướng dẫn của Hệ thống quản
lý nhằm đạt được các mục tiêu chất lượng hàng năm của Trung tâm và Đơn vị.
1. CAM KẾT CỦA LÃNH ĐẠO
1.1. Lãnh đạo HwC cam kết thiết lập, thực hiện, duy trì và thường xuyên cải tiến
HTQLCL phù hợp với loại hình tổ chức giám định độc lập (bên thứ ba - Third-
party), phạm vi và khối lượng công việc thực hiện nhằm đáp ứng các yêu cầu
của Khách hàng và các yêu cầu pháp lý như đã mô tả tại mục 5.1 - STCLHwC.
1.2. Giám đốc bổ nhiệm một Phó Giám đốc giữ vai trò Đại diện của lãnh đạo có
trách nhiệm và quyền hạn được mô tả tại mục 5.5.1 - STCLHwC để đảm bảo hệ
thống QLCL hoạt động giám định phù hợp với chuẩn mực TCVN ISO/IEC
17020.
2. CHÍNH SÁCH CHẤT LƯỢNG VÀ MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG
STCLTĐ - SỔ TAY CHẤT LƯỢNG GIÁM ĐỊNHTRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG
NGHỆ VIỆT-ĐỨC (HWC)
Phần : 5Trang : 1/4
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNGLần ban hành : 3Ngày hiệu lực : 15/11/10
2.1. Chính sách chất lượng
Chính sách chất lượng của hoạt động giám định do Giám đốc công bố và khi
cần thiết được xem xét lại cho phù hợp theo từng giai đoạn phát triển của Trung
tâm (xem quyết định số …/QĐ-HwC ngày 25/05/20014.
2.2. Mục tiêu chất lượng
Mục tiêu chất lượng giám định được mô tả tại mục 5.4 của STCLHwC
Định kỳ hằng năm, trước ngày 30 tháng 01, căn cứ vào kết quả thực hiện hệ
thống QLCL, kết quả hoạt động của năm trước, kết hợp với yêu cầu về nhiệm
vụ, kế hoạch do Tổng cục giao và căn cứ môi trường hoạt động; Lãnh đạo HwC
ban hành Mục tiêu chất lượng cho hoạt động giám định. Trên cơ sở Mục tiêu
chất lượng của lĩnh vực giám định, PTĐV xây dựng Mục tiêu chất lượng cụ thể
của đơn vị và xây dựng đồng thời kèm theo Kế hoạch thực hiện của đơn vị
mình trước ngày 15 tháng 02.
3. HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
Hệ thống quản lý chất lượng ở dạng văn bản của hoạt động giám định được mô
tả tại 4.1 & 4.2 - STCLHwC.
4. ĐẠI DIỆN CỦA LÃNH ĐẠO
Trách nhiệm và quyền hạn của đại diện lãnh đạo (ĐDLĐ) được quy định tại
5.5.1 - STCLHwC.
5. HƯỚNG VÀO KHÁCH HÀNG
5.1. Hướng vào khách hàng
Việc xác định, đáp ứng yêu cầu của Khách hàng và nâng cao sự thỏa mãn của
Khách hàng là phương châm tổ chức hoạt động giám định của HwC như đã mô
tả tại mục 5.2, 7.2.1 và 8.2.1 - STCLHwC.
5.2. Đo lường sự thỏa mãn của khách hàng
STCLTĐ - SỔ TAY CHẤT LƯỢNG GIÁM ĐỊNHTRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG
NGHỆ VIỆT-ĐỨC (HWC)
Phần : 5Trang : 1/4
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNGLần ban hành : 3Ngày hiệu lực : 15/11/10
Định kỳ hoặc khi xét thấy cần thiết, Lãnh đạo HwC tổ chức thực hiện việc đo
lường sự thỏa mãn của Khách hàng trong hoạt động giám định như đã mô tả tại
mục 8.2.1 - STCLHwC.
6. KIỂM SOÁT TÀI LIỆU VÀ HỒ SƠ
6.1 Kiểm soát tài liệu
Các tài liệu thuộc hệ thống chất lượng giám định được kiểm soát theo TT 01.
6.2 Kiểm soát hồ sơ
6.2.1. HwC duy trì việc kiểm soát hồ sơ giám định theo TT02.
6.2.2. Hồ sơ giám định do Đơn vị thực hiện lập theo tiến trình thực hiện công việc
giám định bao gồm:
Giấy yêu cầu và nhận yêu cầu giám định/thẩm định hoặc Hợp đồng giám
định;
Hồ sơ về đối tượng giám định do Khách hàng cung cấp;
Phiếu kiểm soát công việc của đơn vị;
Biên bản giám định, Biên bản lấy mẫu, hình ảnh hoặc các Báo cáo hoặc tài
liệu khác ghi nhận dữ liệu giám định gốc (ban đầu) trong quá trình giám
định tại hiện trường;
Phiếu ghi nhận các tài liệu bên ngoài được Khách hàng cung cấp hoặc tra
cứu từ các nguồn thông tin đáng tin cậy khác (nếu có);
Yêu cầu thử nghiệm, Kết quả thử nghiệm, kiểm tra của Đơn vị thực hiện,
phòng thí nghiệm thuộc HwC hoặc của người hợp đồng phụ và các báo cáo
nhận xét của Chuyên viên bên ngoài (nếu có);
Báo cáo giám định (kết quả xử lý số liệu kiểm tra, thử nghiệm, nhận định và
đánh giá của GĐV) về đối tượng giám định so với chuẩn mực và yêu cầu
quy định trong các tiêu chuẩn, quy trình, tài liệu kỹ thuật được sử dụng;
STCLTĐ - SỔ TAY CHẤT LƯỢNG GIÁM ĐỊNH Phần : 5
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ VIỆT-ĐỨC (HWC)
Trang : 1/4
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNGLần ban hành : 3Ngày hiệu lực : 15/11/10
Các hồ sơ khác theo đặc điểm của đơn vị.
7. ĐÁNH GIÁ NỘI BỘ
Thực hiện đánh giá nội bộ hoạt động giám định theo Thủ tục TT09 và
QĐTĐ10.
8. KIỂM SOÁT SẢN PHẨM KHÔNG PHÙ HỢP
Thực hiện việc kiểm soát sản phẩm và công việc không phù hợp theo TT05.
9. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
9.1. Các đơn vị liên quan áp dụng các kỹ thuật thống kê thích hợp để phân tích các
dữ liệu nhằm thực hiện các yêu cầu quy định tại 8.4 - STCLHwC.
9.2. Tùy theo phạm vi và đối tượng áp dụng, có thể sử dụng riêng hoặc kết hợp các
phương pháp thống kê dưới đây:
- Kỹ thuật lấy mẫu kiểm tra đánh giá hoặc nghiệm thu định tính hay định
lượng theo các tiêu chuẩn lấy mẫu kiểm tra đã quy định;
- Các kỹ thuật thống kê như các phiếu kiểm tra, đồ thị, biểu đồ phân bố, biểu
đồ Pareto, biểu đồ xương cá hay biểu đồ phân tán;
- Xử lý số liệu xác định giới hạn tin cậy của kết quả giám định hoặc thử
nghiệm dùng để đánh giá sự phù hợp đối tượng giám định.
10. CẢI TIẾN
10.1 Cải tiến thường xuyên
Thực hiện theo quy định ở mục 8.5.1 của STCLHwC.
10.2 Xử lý ý kiến phản ánh/khiếu nại của khách hàng
Thực hiện xử lý ý kiến phản ánh/khiếu nại của Khách hàng theo Thủ tục TT 06.
10.3 Hành động khắc phục, phòng ngừa, cải tiến
STCLTĐ - SỔ TAY CHẤT LƯỢNG GIÁM ĐỊNHTRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG
Phần : 5Trang : 1/4
NGHỆ VIỆT-ĐỨC (HWC)
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNGLần ban hành : 3Ngày hiệu lực : 15/11/10
Thực hiện hành động khắc phục, phòng ngừa và cải tiến theo Thủ tục TT07.
11. XEM XÉT CỦA LÃNH ĐẠO
Định kỳ theo kế hoạch hằng năm, tối thiểu một lần, Lãnh đạo HwC tổ chức
thực hiện việc xem xét Hệ thống quản lý chất lượng hoạt động giám định theo
nội dung quy định tại mục 5.6 của STCLHwC. Hồ sơ xem xét của lãnh đạo đối
với hoạt động giám định được lưu giữ theo Thủ tục TT 02.
STCLTĐ - SỔ TAY CHẤT LƯỢNG GIÁM ĐỊNHTRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG
NGHỆ VIỆT-ĐỨC (HWC)
Phần : 6Trang : 1/1
NHÂN VIÊNLần ban hành : 3Ngày hiệu lực : 15/11/10
1. Khái quát
HwC bố trí đủ nhân viên đảm bảo các điều kiện về chuyên môn, kinh nghiệm,
kiến thức và làm việc dài hạn trong các đơn vị giám định theo lĩnh vực chuyên
ngành để hoàn thành tốt nhiệm vụ chuyên môn được công bố trong “Năng lực
giám định”.
2. NHÂN VIÊN
2.1 Lãnh đạo HwC bố trí đủ số lượng và chất lượng GĐV làm việc dài hạn trong
Phòng giám định chất lượng thực hiện công tác giám định chuyên ngành. GĐV
có phẩm chất, hiểu biết, trình độ và kỹ năng phù hợp với chuẩn mực nghề
nghiệp đối với GĐV và GĐV chính theo QĐHwC 08. GĐV và GĐV chính
thức được GĐ phê duyệt công nhận. GĐV được cấp thẻ GĐV theo quy định để
nhận biết khi thực thi nhiệm vụ giám định được giao.
2.2. Đối với nhân viên có các chức danh khác được bố trí tham gia vào quá trình
giám định trong các đơn vị phải phù hợp với tiêu chuẩn chức danh tương ứng
trong các quy định của Nhà nước và của Trung tâm.
3. ĐÀO TẠO
3.1. HwC thiết lập hệ thống đào tạo để phát triển thường xuyên tính chuyên nghiệp,
kiến thức và kỹ năng cần thiết của GĐV theo yêu cầu phát triển công việc
giám định được mô tả tại mục 6.2 - STCLHwC.
3.2. Trên cơ sở chuẩn mực, kết quả đánh giá chuyên môn, nghiệp vụ của GĐV và
yêu cầu phát triển công việc của đơn vị, PTĐV xác định nhu cầu đào tạo và đề
xuất với lãnh đạo HwC thiết lập và thực hiện kế hoạch hay chương trình đào
tạo theo quy định về công tác đào tạo cho CBCV của HwC.
STCLTĐ - SỔ TAY CHẤT LƯỢNG GIÁM ĐỊNHTRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG
NGHỆ VIỆT-ĐỨC (HWC)
Phần : 6Trang : 1/1
NHÂN VIÊNLần ban hành : 3Ngày hiệu lực : 15/11/10
3.3. PTĐV chịu trách nhiệm tổ chức đào tạo kèm cặp các GĐV tập sự theo đề
cương đã được lập. Sau khi kết thúc, đơn vị lập Báo cáo kết quả đào tạo kèm
cặp GĐV theo biểu mẫu M08-STCLTĐ.
3.4. Trong các trường hợp cần thiết GĐV được đào tạo bổ sung những nội dung liên
quan đến công việc như công nghệ, quy trình xử lý…
3.5. PTĐV các đơn vị giám định chủ trì hoặc phối hợp thực hiện kế hoạch đào tạo
thường xuyên theo quy định của HwC.
4. HỒ SƠ NHÂN VIÊN
Hồ sơ về lý lịch chuyên môn của GĐV được lập và cập nhật theo QĐTĐ 08 và
là một phần của hệ thống hồ sơ nhân sự của HwC.
STCLTĐ - SỔ TAY CHẤT LƯỢNG GIÁM ĐỊNHTRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG
NGHỆ VIỆT-ĐỨC (HWC)
Phần : 7Trang : 1/7
GIÁM ĐỊNHLần ban hành : 3Ngày hiệu lực : 15/11/10
1. KHÁI QUÁT
1.1. Xem xét các yêu cầu giám định của Khách hàng theo QĐTĐ 02 trước khi chấp
nhận đăng ký hoặc ký hợp đồng thực hiện.
1.2. Hoạt động giám định của HwC được tiến hành theo các Thủ tục, quy định kỹ
thuật, tiêu chuẩn, phương pháp… được công bố trong năng lực giám định hoặc
theo yêu cầu của Khách hàng hay cơ quan có thẩm quyền quy định.
1.3. HwC ban hành các phương pháp, phương án, QTGĐ trước khi thực hiện công
việc giám định theo QĐTĐ 01.
1.4. Thực hiện nội quy an toàn trong quá trình giám định theo quy định QĐTĐ 04.
2. TRÌNH TỰ TIẾN HÀNH GIÁM ĐỊNH
Bước Nội dung thực hiệnTrách
nhiệm
Tài liệu/Biểu
mẫu áp dụng
1 Tiếp nhận yêu cầu giám định
Tiếp nhận yêu cầu giám định trực tiếp của
Khách hàng tại Bộ phận nhận yêu cầu giám
định
TH M01-QĐTĐ 02
2 Xem xét yêu cầu
a) Hướng dẫn lập Giấy yêu cầu và nhận
giám định/giám định
b) Xem xét yêu cầu, mẫu giám định và hồ sơ
kèm theo: mức độ đầy đủ và phù hợp của hồ
sơ. So sánh yêu cầu với năng lực để đề xuất
phương án thực hiện. Các yêu cầu công việc
mới hay các công việc có nội dung phức tạp,
Phòng TH chuyển đến Đơn vị thực hiện
(PTĐVH) để trực tiếp thảo luận với Khách
hàng theo quy định tại phần 7 mục 4 -
STCLTĐ.
TH
TH/PTĐV
M01-QĐTĐ 02
M01-QĐTĐ 02
Năng lực GĐ
c) Thảo luận hợp đồng giám định: hồ sơ
được chuyển cho PTĐV chuẩn bị dự thảo
hợp đồng. Nếu cần thiết, tiến hành khảo sát
sơ bộ đối tượng trước khi ký hợp đồng.
PTĐVH
d) Cho mã số, ký Giấy yêu cầu và nhận giám
định/giám định
TH M02-QĐTĐ02
Sổ theo dõi
e) Phê duyệt hợp đồng GĐ/NĐUQ
f) Chuyển hồ sơ đến PTĐV TH
3 Chuẩn bị thực hiện
a) Phân công thực hiện. Trong các trường
hợp thực hiện các hợp đồng lớn, phức tạp,
xây dựng chương trình thực hiện.
b) Phân công giám sát kỹ thuật (các công
việc quan trọng, có giá trị lớn hay trong các
trường hợp đặc biệt).
PTĐV Sổ theo dõi của
đơn vị
Phiếu kiểm soát
công việc
(M03-STCLTĐ)
Trong trường hợp cần thiết, GĐV liên hệ với
Khách hàng đẻ nhận thêm thông tin về đối
tượng giám định; về yêu cầu giám định,
khẳng định lại ngày, giờ, địa điểm.
c) Chuẩn bị quy trình, tài liệu, biểu mẫu,
dụng cụ, phương tiện, điều kiện đi lại, ăn ở
(đặc biệt lưu ý khi thực hiện các hợp đồng
giám định tại bến xuất hay trong khoảng
thời gian dài).
GĐV
GĐV
Các thông tin &
tài liệu kỹ thuật có
liên quan của bên
yêu cầu QTTĐ
d) Liên hệ với (các) phòng thử nghiệm, với
(các) nhà cung ứng và cộng tác viên, làm các
thủ tục phối hợp cần thiết (nếu cần).
GĐV QĐTĐ 03
CV yêu cầu hoặc
văn thư nội bộ
e) Họp nhóm thực hiện, phân công trách
nhiệm, bàn biện pháp thực hiện (đối với các
hợp đồng lớn hay/và phức tạp).
PTĐV/
GĐVC/
NĐUQ
Biên bản hoặc
chương trình thực
hiện
4 Thực hiện
a) Thực hiện theo nội dung, trình tự, phương
pháp nêu trong các quy trình giám định,
chương trình thực hiện và theo các quy định,
GĐV - QTTĐ có liên
quan
- M04-STCLTĐ
hướng dẫn khác.
b) Nhận và xác nhận kết quả thực hiện của
(các) nhà cung ứng và cộng tác viên
- M05+STCLTĐ
- Yêu cầu/Phiếu
yêu cầu thử
nghiệm
5 Xử lý thông tin - lập hồ sơ công việc -
chuẩn bị chứng thư
a) Thực hiện việc xử lý thông tin kiểm tra/
giám định theo phương pháp nêu trong các
quy trình giám định; chuẩn bị chứng thư.
b) Lập hồ sơ công việc theo nội dung nêu
trong các quy trình
c) Ý kiến về việc tuân thủ các quy trình, quy
định trong quá trình thực hiện (đối với các
công việc quan trọng, có giá trị lớn hay
trong các trường hợp đặc biệt)
KTV/TĐV
GĐV
PKĐV
- Các biểu mẫu
theo qui định của
QTGĐ
- M06-STCLTĐ
- Mục 5.6.2
STCLTĐ
- M01-QĐTĐ09
6 Thẩm xét hồ sơ và duyệt chứng thư
a) Thẩm xét hồ sơ công việc, dự thảo chứng
thư.
Nội dung thẩm xét gồm:
- Sự tuân thủ quy trình, hướng dẫn trong quá
trình thực hiện;
- Mức độ đáp ứng của kết quả thực hiện so
với yêu cầu;
- Mức chính xác của (các) kết luận;
- Lập hồ sơ.
Nếu đạt yêu cầu, ký xác nhận đã kiểm soát
trên dự thảo chứng thư, ký xác nhận đã kiểm
soát lại trên bản chứng thư sạch và chuyển
đến Lãnh đạo HwC duyệt. Ngược lại,
chuyển lại GĐV thực hiện để sửa đổi, bổ
sung.
PTĐV/
PKĐV/
NĐUQ
- Hồ sơ giám định
- Phiếu Kiểm soát
công việc
(M03-STCLTĐ)
b) Lãnh đạo xem xét lại toàn bộ hồ sơ,
chứng thư. Nếu đạt yêu cầu thì phê duyệt.
Ngược lại, chuyển lại đơn vị thực hiện để
GĐ/
NĐUQ
Hồ sơ giám định
sửa đổi, bổ sung.
7 Nghiệm thu công việc - Trả chứng thư
a) Trong trường hợp hai bên có ký hợp đồng
và Khách hàng yêu cầu, PTĐVH thảo luận
với Khách hàng để lập Biên bản nghiệm thu
và thanh lý hợp đồng.
b) Thông báo để Khách hàng nộp đủ phí
giám định.
c) Giao chứng thư và vào Sổ theo dõi.
PTĐV
PTĐV/TH
TH
M07-STCLTĐ
Giấy đề nghị
thanh toán tiền
- Chứng thư
- Sổ theo dõi
8 Kết thúc công việc - Lưu hồ sơ
a) Kiểm soát lại toàn bộ hồ sơ;
b) Báo cáo thực hiện giám định (đối với các
trường hợp có yêu cầu);
c) Thực hiện chế độ lưu trữ.
PTĐV/HT
TT02
QĐHwC 03
3. KIỂM SOÁT HỢP ĐỒNG VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
3.1 Trước khi chấp nhận thực hiện công việc giám định theo yêu cầu của Khách
hàng (bước 2 của 7.2), các đơn vị có liên quan xem xét kỹ năng lực đáp ứng các
yêu cầu của khách hàng theo quy định tại 7.2 - STCLHwC và QĐTĐ 02.
3.2. Trường hợp đối tượng giám định không nằm trong phạm vi năng lực mà HwC
đã công bố trong “Năng lực giám định”, PTĐVH liên hệ với Khách hàng để thu
thập thêm thông tin, tài liệu để hiểu rõ yêu cầu giám định và thực hiện tại mục
7.4.
STCLTĐ - SỔ TAY CHẤT LƯỢNG GIÁM ĐỊNHTRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG
NGHỆ VIỆT-ĐỨC (HWC)
Phần : 7Trang : 1/7
GIÁM ĐỊNHLần ban hành : 3Ngày hiệu lực : 15/11/10
3.3. Khi cần thiết, người giao việc phải có chỉ dẫn cụ thể cho người thực hiện trong
Phiếu kiểm soát công việc.
3.4. Tiến hành các bước công việc quy định tại 7.2, ghi nhận kết quả công việc và
lập hồ sơ theo tiến trình thực hiện công việc giám định (xem phần 5 mục 6.2 và
phần 8).
3.5. PTĐV chịu trách nhiệm tổ chức kiểm soát công việc trong quá trình thực hiện
qua việc xem xét tiến độ, kết quả thực hiện của từng giai đoạn, tổ chức giám sát
khi cần thiết, thực hiện kịp thời có hiệu quả các hành động khắc phục khi phát
hiện các sự không phù hợp theo thủ tục TT05 và TT07. Xác nhận công việc đã
hoàn thành đáp ứng các yêu cầu của Khách hàng bằng các hình thức thích hợp.
4. XÂY DỰNG VÀ BAN HÀNH QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH MỚI
4.1. Khái quát
Đối tượng phải xây dựng và ban hành quy trình giám định mới là:
a) Các nhiệm vụ kiểm tra, đánh giá chất lượng, công nghệ được cơ quan có
thẩm quyền phân công thực hiện nhưng chưa có hay đã có nhưng chưa đầy
đủ và cụ thể các quy định về thủ tục, phương pháp thực hiện. Các nhiệm vụ
này được coi như các yêu cầu giám định mới (Phần 7 mục 4.1b).
b) Công việc giám định mới là lĩnh vực hay đối tượng giám định hoặc nội
dung giám định mới do Khách hàng yêu cầu thực hiện.
c) Các đối tượng/nội dung nêu trong Phần 7 mục 4.1 a) và 4.1 b) chưa được
nêu trong bản công bố năng lực giám định của đơn vị.
d) Các công việc được nêu trong mục này phải được hoàn thiện trước khi thực
hiện thảo luận và ký hợp đồng (xem bước 2 của mục 2).
STCLTĐ - SỔ TAY CHẤT LƯỢNG GIÁM ĐỊNHTRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG
NGHỆ VIỆT-ĐỨC (HWC)
Phần : 7Trang : 1/7
GIÁM ĐỊNHLần ban hành : 3Ngày hiệu lực : 15/11/10
4.2. Tiến hành
a) PTĐV xác định yêu cầu của công việc, nguồn lực để thực hiện và kết quả
phải đạt được. Khi cần thiết phải bổ sung nguồn lực mới kể cả việc đào tạo,
nâng cao trình độ, cập nhật các kiến thức cần thiết cho những người thực
hiện (xem mục 6.3 phần 6 của tài liệu này) hay tìm kiếm, lựa chọn và đánh
giá các Nhà cung ứng mới (xem phần 7 mục 6);
b) Trong trường hợp không có đủ ngay các điều kiện để thực hiện nội dung
phần 7 mục 4.2 a), PTĐV thông báo cho Khách hàng biết để Khách hàng
chấp nhận thời điểm bắt đầu thực hiện khi đầy đủ các điều kiện hay để
Khách hàng tìm và chọn Nhà cung ứng khác (từ chối yêu cầu).
c) PTĐV lập kế hoạch/ phương án hoặc đề cương(*) phát triển công việc giám
định mới (các giai đoạn và nội dung triển khai, trách nhiệm, tiến độ thực
hiện, dự toán chi phí) trình GĐ/NĐUQ xem xét trước khi gửi báo giá và
phương án thực hiện đến khách hàng. Nội dung của kế hoạch bao gồm cả
việc nghiên cứu, đánh giá, chọn các phương pháp kiểm tra, giám định mới
(kể cả phương pháp thử nghiệm, phương pháp lấy mẫu, đơn vị hoặc người
hợp đồng phụ,…);
Ghi chú:
i (*) Nếu là đề tài nghiên cứu cấp Trung tâm, thực hiện theo QĐHwC 19.ii) Trong quá trình biên soạn quy trình cần tham khảo ý kiến của khách hàng.
Nếu qua nhiều lần thảo luận, Khách hàng không chấp nhận nội dung của quy trình (phương pháp giám định, chuẩn mực chấp nhận - nếu có, trình tự thực hiện…) thì thông báo với Khách hàng việc từ chối không thực hiện yêu cầu của họ.
STCLTĐ - SỔ TAY CHẤT LƯỢNG GIÁM ĐỊNHTRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG
NGHỆ VIỆT-ĐỨC (HWC)
Phần : 7Trang : 1/7
GIÁM ĐỊNHLần ban hành : 3Ngày hiệu lực : 15/11/10
iii) Một số quy trình thực hiện các công việc, đối tượng giám định nêu tại 7.4.1
a), phải trình Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và ban hành nếu có yêu
cầu.
d) Sau khi Khách hàng chấp thuận, thực hiện các bước tiếp theo của phần 7
mục 2 0 STCLTĐ, ở mỗi giai đoạn của kế hoạch/đề án phát triển, tiến hành
kiểm tra xác nhận kết quả thực hiện và có hành động khắc phục khi phát
hiện các công việc phù hợp (theo thủ tục TT05 và TT07).
e) Đánh giá rút kinh nghiệm quá trình thực hiện yêu cầu giám định mới, hoàn
thiện các điều kiện thực hiện và khi xét thấy công việc này còn có thể được
yêu cầu thực hiện, đề nghị bổ sung vào bản “Năng lực giám định”.
5. QUẢN LÝ MẪU VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG GIÁM ĐỊNH
5.1. Khái quát
a) Mẫu là tài sản cảu Khách hàng do HwC quản lý trong thời gian thực hiện
giám định.
b) Mẫu có thể là tập hợp các vật phẩm cụ thể do GĐV lấy ngẫu nhiên từ lô hàng
theo thủ tục đã quy định hoặc do Khách hàng tự mang đến.
Ghi chú 2: Trong nhiều trường hợp mẫu được các Cơ quan quản lý (như
Hải quản) niêm phong trước khi thực hiện giám định. Trong các trường
hợp đặc biệt, mẫu được lấy với sự chứng kiến của các bên liên quan và
được lập thành Biên bản.
STCLTĐ - SỔ TAY CHẤT LƯỢNG GIÁM ĐỊNHTRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG
NGHỆ VIỆT-ĐỨC (HWC)
Phần : 7Trang : 6/7
THỦ TỤC GIÁM ĐỊNHLần ban hành : 3Ngày hiệu lực : 15/11/10
5.2. Quản lý mẫu và đối tượng giám định
5.2.1. Khái quát
Mẫu và các đối tương giám định được quản lý theo mã số công việc giám định
để tránh nhầm lẫn, mất mát, hư hại hoặc thay đổi tính chất.
5.2.2. Tiến hành
a) Sử dụng đúng các phương tiện lấy mẫu hoặc ghi nhận các thông tin về đối
tượng giám định theo quy định trong QTGĐ;
b) GĐV hướng dẫn Khách hàng thực hiện các bước chuẩn bị cần thiết để lấy
mẫu hoặc xem xét đối tượng giám định (sắp xếp, vận chuyển, vận hành, bảo
quản…).
c) Khi được thông báo hay phát hiện bất kỳ điều gì không bình thường, GĐV
phải ghi nhận lại trước khi bắt dầu công việc giám định. Khi có bất kỳ sự nghi
ngờ nào về sự không phù hợp của đối tượng giám định, hoặc khi đối tượng
giám định không phù hợp với mô tả quy định, GĐV phải làm rõ với Khách
hàng trước khi tiến hành công việc. Trong trường hợp cần thiết phải lập biên
bản hay tạm ngừng thực hiện và báo cáo ngay cho PTĐV để có chỉ đạo cần
thiết.
d) Thực hiện việc quản lý mẫu từ khâu ghi dấu hiệu nhận biết riêng (ghi nhãn,),
vận chuyển, bao gói và bảo quản, chuẩn bị mẫu thử, trong quá trình giám định
hay thử nghiệm, lưu giữ và thanh lý mẫu theo QĐTĐ 06- Quy định quản lý
mẫu trong thực hiện giám định.
STCLTĐ – SỔ TAY CHẤT LƯỢNG GIÁM ĐỊNHTRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG
NGHỆ VIỆT-ĐỨC (HWC)
Phần :7Trang : 7/7
THỦ TỤC GIÁM ĐỊNH Lần ban hành : 3Ngày hiệu lực : 15/11/10
6. HỢP ĐỒNG PHỤ
6.1. Yêu cầu chung
6.1.1. PTĐV tổ chức đánh giá năng lực của người cung ứng (NCƯ) liên quan đến nội
dung dự kiến hợp đồng phụ trước khi trình QĐ /NĐUQ phê duyệt. Chuẩn mực
đánh giá là năng lực đáp ứng dịch vụ giám định hoặc thí nghiệm và các yêu cầu
của hệ thống quản lý chất lượng đang được NCƯ áp dụng hay năng lực cụ thể
của các chuyên gia, cộng tác viên liên quan đến đối tượng giám định;
6.1.2 Ưu tiên hợp đồng phụ với các tổ chức cung ứng đã được công nhận theo TCVN
ISO 9001, TCVN ISO/IEC 17025, TCVN ISO/IEC 17020 hoặc tiêu chuẩn
tương đương cho đối tượng được giám định;
6.1.3. Khi Khách hàng yêu cầu hay khi cần thiêt, thông báo cho Khách hàng biết ý
định ký hợp đồng phụ cho một phần của công việc giám định trước khi ký hợp
đồng phụ và CNƯ phải được Khách hàng chấp thuận.
6.2. Hợp đồng phụ
6.2.1. PTĐV tổ chức đánh giá năng lực của NCƯ liên quan đến nội dung dự kiến hợp
đồng phụ trước khi trình GĐ/NĐUQ phê duyệt. Chuẩn mực đánh giá là năng lực
đáp ứng dịch vụ giám định hoặc thí nghiệm và yêu cầu của hệ thống quản lý chất
lượng đang được NCƯ áp dụng hay năng lực cụ thể của các chuyên gia, cộng tác
viên liên quan đến đối tượng giám định;
6.2.2. Hồ sơ đánh giá năng lực NCƯ và danh sách NCƯ được lưu tại đơn vị thực hiện.
6.2.3. Thực hiện hợp đồng phụ theo QĐTĐ 03.
Ghi chú 3: Các đơn vị khác trong HwC đều là đơn vị phối hợp, thực hiện một phần
công việc kiểm tra, giám định theo sự phân công của Giám đốc có trách
nhiệm đảm bảo chất lượng các kết quả cung cấp cho các đơn vị chủ trì
thực hiện.
STCLTĐ – SỔ TAY CHẤT LƯỢNG GIÁM ĐỊNHTRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG
NGHỆ VIỆT-ĐỨC (HWC)
Phần :8Trang : 1/1
CHỨNG THƯ GIÁM ĐỊNHLần ban hành : 3Ngày hiệu lực : 15/11/10
1. TÊN GỌI
Kết quả thực hiện các yêu cầu giám định của Khách hàng được thể hiện ở dạng
chứng thư giám đinh (gọi tắt là chứng thư) do HwC phát hành. Tùy theo yêu
cầu, chứng thư có các tên gọi dưới đây:
1.1. Thông báo kết quả giám định;
1.2. Thông báo kết quả thẩm định kỹ thuật;
1.3. Báo cáo kết quả giám đinh; Báo cáo kết quả thẩm định kỹ thuật;
1.4. Thông báo kết quả kiểm định (đối với các dự án hoặc các yêu cầu thuộc các
công trình xây dựng);
1.5. Các tên gọi khác theo yêu cầu của Khách hàng hoặc tương thích với cách gọi
của bên yêu cầu.
2. YÊU CẦU VỀ CHỨNG THƯ
Chứng thư phải thỏa mãn các yêu cầu dưới đây trước khi phát hành:
2.1 Được in trên các mẫu thống nhất, rõ ràng, không bị tẩy xóa hay có vết bẩn với
số bản và ngôn ngữ đã được thỏa thuận hay quy định;
2.2 Kết quả giám định ghi trong chứng thư thể hiện đầy đủ các thông tin đáp ứng
các nội dung giám định mà Khách hàng đã yêu cầu cũng như các thông tin về
đối tượng và công việc giám định đã tiến hành. Tất cả các thông tin này được
trình bày một cách đúng đắn, chính xác và rõ ràng;
2.3 Trường hợp chứng thư sử dụng các kết quả do NCƯ cung cấp và khi Khách
hàng yêu cầu, các kết quả này được chỉ rõ trong chứng thư;
2.4 Có chữ ký thẩm xét của PTĐV, phê duyệt của GĐ/NĐUQ và dấu của HwC;
2.5 Mọi sửa đổi hay bổ sung nội dung trong chứng thư sau khi đã cấp phải
được người ký duyệt chứng thư ban đầu hay người có thẩm quyền cao
hơn ký duyệt;
STCLTĐ – SỔ TAY CHẤT LƯỢNG GIÁM ĐỊNHTRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG
NGHỆ VIỆT-ĐỨC (HWC)
Phần :8Trang : 1/1
CHỨNG THƯ GIÁM ĐỊNHLần ban hành : 3Ngày hiệu lực : 15/11/10
2.6 Trường hợp do yêu cầu bảo mật, các chứng thư được đặt trong bì thư và được
niêm phong. Các chứng thư này được giao trực tiếp cho Khách hàng và được
người nhận ký xác nhận hay được gửi theo đường bưu điện (nếu có thỏa thuận).
Ghi chú: Các sai lỗi trong chứng thư dẫn đến sự thay đổi chứng thư đã phát
hành, tùy theo trường hợp phải được kiểm soát theo TT 02 và QĐTĐ 10.
Chi tiết về cách trình bày kết quả giám định được quy định tại QĐTĐ 09.
STCLTĐ – SỔ TAY CHẤT LƯỢNG GIÁM ĐỊNHTRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG
NGHỆ VIỆT-ĐỨC (HWC)
Phần :9Trang : 1/1
PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤLần ban hành : 3Ngày hiệu lực : 15/11/10
1. KHÁI QUÁT
1.1 Các đơn vị thực hiện công tác giám định của HwC có sẵn các phương tiện, dụng
cụ, thiết bị thích hợp và đầy đủ cho phép thực hiện các hoạt động giám định theo
yêu cầu của khách hàng.
1.2 Thiết bị thực hiện giám định gồm các thiết bị, dụng cụ dùng để lấy mẫu, đo, thử
một số thông số, chỉ tiêu của đối tượng giám định do các đơn vị trực tiếp thực hiện
tiến hành tại hiện trường hay tại nơi làm việc của các đơn vị này.
1.3 Các yêu cẩu quản lý thiết bị nêu theo quy định tại Phần 9 mục 2.2 – STCLTĐ.
1.4 Việc mua sắm, quản lý các phương tiện, dụng cụ, thiết bị được tiến hành theo các
thủ tục và quy định của Trung tâm.
2. PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ
2.1 Các phương tiện, dụng cụ cần thiết cho hoạt động giám định gồm:
a) Phòng làm việc có đủ diện tích làm việc cho nhân viên, có trang bị các thiết bị văn
phòng (máy tính/ mạng máy tính, thiết bị xử lý thông tin chuyên dụng, thiết bị sao
chụp…) cần thiết thích hợp với hoạt động giám định;
b) Các phương tiện và dụng cụ phục vụ cho việc lấy mẫu (chọn mẫu, ghi nhãn, bao
gói, bảo quản, vận chuyển, chuẩn bị mẫu) và các thiết bị ghi nhận hoặc kiểm
tra/thử nghiệm nhanh mẫu tại hiện trường (máy chụp ảnh, máy quay phim, ghi âm,
thiết bị đo…) tùy theo đối tượng giám định được xác định trong QTGĐ;
c) Khi cần thiết, có địa điểm thích hợp để lưu giữ và bảo quản mẫu.
2.2 Việc kiểm soát thiết bị kiểm tra và thử nghiệm (kể cả chuẩn hoặc chất chuẩn, nếu
có) theo QĐTĐ 05. Trường hợp có sử dụng máy tính hoặc các thiết bị tự động kết
nối với công việc kiểm tra thử nghiệm:
STCLTĐ – SỔ TAY CHẤT LƯỢNG GIÁM ĐỊNHTRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG
NGHỆ VIỆT-ĐỨC (HWC)
Phần :9Trang : 1/1
PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤLần ban hành : 3Ngày hiệu lực : 15/11/10
a) Phầm mềm máy tính được chạy thử nhằm để xác nhận sự thích hợp trước khi sử
dụng;
b) Áp dụng các biện pháp kỹ thuật để bảo vệ an toàn và sự an toàn vẹn số liệu;
c) Bào trì định kỳ để đảm bảo tính năng thích hợp.
Ngoài việc kiểm soát phương tiện, thiết bị phục vụ công tác giám định như đã nêu tên,
PTĐV tổ chức quản lý và sử dụng theo các nội dung quy định theo QĐKT3 04 –
Công tác quản trị và QĐHwC 05 – Quản lý tài sản.
3. MUA THIẾT BỊ
Việc mua thiết bị được thực hiện theo TT 03,
STCLTĐ – SỔ TAY CHẤT LƯỢNG GIÁM ĐỊNHTRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG
NGHỆ VIỆT-ĐỨC (HWC)
Phần :10Trang : 1/5
CÁC PHỤ LỤC VÀ BIỂU MẪULần ban hành : 3Ngày hiệu lực : 15/11/10
PHỤC LỤC 1 – BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ TAY CHẤT LƯỢNG GIÁM ĐỊNH VỚI
TCVN ISO/IEC 17020 & TCVN ISO 9001:2008
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG GIÁM ĐỊNH
TCVN
ISO/IEC
17020
TCVN ISO
9001
Phầ
nMục
Khoả
nNội dung
Phần, mục,
khoản
tương ứng
Phần, mục,
khoản tương
ứng
1 Giới thiệu - -
1 Tư cách pháp nhân 3.2;3.4;7.3 4.2.1
2 Hoạt động giám định 3.1;3.5 4.2.1
3 Giới thiệu HTQLCL hoạt động
giám định
3.3;3.5 4.2.1;4.2.2
2 Tài liệu viện dẫn - -
3 Phạm vi áp dụng
4 Yêu cần về tổ chức và quản lý 3;4 5;7
1 Khái quát 3.2;3.6 5.5.1
2 Công bố năng lực giám định 3.3;3.4 7.1;7.2.2
3 Sự độc lập và không thiên vị và
trung thực
4 -
Khái quát 4.3.1 -
Sự độc lập và không thiên vị 4.2;4.2.1;8. -
4 Bảo mật 5 7.5.4
5 Tổ chức và điều hành 6 5.5
Tổ chức và mối quan hệ trong
hoạt động giám định
6.1 5.5.1
Phân công lĩnh vực chuyên ngành
và phối hợp
6.1 5.5.1
Trách nhiệm và quyền hạn 6.1;6.2;6.3;6.6 5.5.1
Giám sát hoạt động giám định 6.4;6.5;6.6 -
5 Hệ thống quản lý chất lượng 7 4
1 Cam kết của lãnh đạo 7.1 5.12 Chính sách chất lượng và mục
tiêu chất lượng7.1 5.3;5.4.1
2.1 Chính sách chất lượng 7.1 5.32.2 Mục tiêu chất lượng 7.1 5.4.1
3 Hệ thống quản lý chất lượng 7.2;7.3 4.14 Đại diện của lãnh đạo 7.4 5.5.25 Hướng vào khách hàng 10.5 5.2
5.1 Hướng vào khách hàng 14.2 5.2;7.25.2 Đo lường sự thỏa mãn của khách
hàng15 8.2.1
6 Kiểm soát hệ thống tài liệu và hồ sơ
7.6 4.2
6.1 Kiểm soát tài liệu 7.5;7.6;10.4; 10.4
4.2.1
6.2 Kiểm sóat hồ sơ 7.6c);12 4.2.37 Đánh giá nội bộ 7.7 8.2.28 Kiểm soát sản phẩm không phù
hợp7.8 8.3
9 Phân tích dữ liệu 10.2 8.410 Cải tiến 7.8 8.5
10.1 Cải tiến thường xuyên10.2 Xử lý ý kiến phản ánh/ khiếu nại
của khách hàng15. 7.2.3;8.3
5.10.3 Hành động khắc phục và phòng ngừa
7.8;15 8.5.2;8.5.3
11 Xem xét của lãnh đạo 7.9 5.66 Nhân viên 8 6
1 Khái quát 8.1 6.2.12 Giám định viên 8.2 6.2.13 Đào tạo 8.3 6.2.24 Hồ sơ nhân viên 8.4 6.2.2
7 Thủ tục giám định 10;11;’14 4;7;81 Khái quát 10.1 1.1b);4.1;72 Trình tự tiến hành giám định 10.1;10.2;
10.3;10.4; 10.5; 10.6
7.1;7.5.1
3 Kiểm soát hợp đồng và phân công thực hiện công việc
10.5 7.2.1;7.2.2; 8.2.3
4 Xây dựng và ban hành tủ tục, quy trình giám định mới
10.1 7.3
5 Quản lý mẫu và các đối tượng giám định
11 7.5.4
5.1 Khái quát - 7.5.45.2 Quản lý mẫu và các đối tượng
giám định11.1;11.2; 11.3;11.4
7.5.4
6 Hợp đồng phụ giám định 14 4.1;7.46.1 Yêu cầu chung 14.1;14.2 7.4.16.2 Hợp đồng phụ 14.3;14.4 7.4.2;7.4.3
8 Chứng thư giám định 13 7;81 Tên gọi 13.1 7.5.12 Yêu cầu về chứng thư 13.2;13.3; 13.4 7.5.3;7.5.5;
8.2.4;8.39 Phương tiện, dụng cụ và thiết
bị9 6.3
1 Khái quát 9.1;9.112 Phương tiện, dụng cụ và thiết bị
giám định9.2;9.3; 9.4; 9.5;9.6;9.7; 9.8;9.9;9.12;
9.13;9.14; 9.15
6.3
3 Mua thiết bị 9.11 7.410 Các phụ lục và biểu mẫu - -
STCLTĐ – SỔ TAY CHẤT LƯỢNG GIÁM ĐỊNHTRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG
NGHỆ VIỆT-ĐỨC (HWC)
Phần :10Trang : 4/5
CÁC PHỤ LỤC VÀ BIỂU MẪULần ban hành : 3Ngày hiệu lực : 15/11/10
PHỤ LỤC 2 - DANH MỤC CÁC QUY ĐỊNH GIÁM ĐỊNH
TT Ký hiệu Tên tài liệu
1. QĐTĐ 01:2003 Quy định xây dựng quy trình giám định
2. QĐTĐ 02:2003 Quy định lập hồ sơ và hợp đồng giám định
3. QĐTĐ 03:2003 Quy định sử dụng nhà cung ứng và cộng tác viên
trong hoạt động giám định
4. QĐTĐ 04:2003 Quy định về đảm bảo an toàn trong hoạt động giám
định
5. QĐTĐ 05:2003 Quy định về quản lý các thiết bị, dụng cụ sử dụng
trong giám định
6. QĐTĐ 06:2003 Qy định về quản lý mẫu hàng hóa trong hoạt động
kiểm tra, thẩm định
7. QĐTĐ 07:2003 Quy định về quan hệ với Khách hàng trong họat động
kiểm tra, thẩm định
8. QĐTĐ 08:2003 Quy định về chuẩn mực nghề nghiệp đối với Giám
định viên
9. QĐTĐ 09:2003 Hướng dẫn trình bày kết quả giám định
10. QĐTĐ 10:2003 Hướng dẫn đánh giá nội bộ hệ thống quản lý chất
lượng kiểm tra/ thẩm định
11. QĐTĐ 11:2003 Quy định về Thẻ giám định viên và dấu giám định
Ghi chú: Thuật ngữ thẩm định được hiểu là giám định.
STCLTĐ – SỔ TAY CHẤT LƯỢNG GIÁM ĐỊNHTRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG
NGHỆ VIỆT-ĐỨC (HWC)
Phần :10Trang : 1/5
CÁC PHỤ LỤC VÀ BIỂU MẪULần ban hành : 3Ngày hiệu lực : 15/11/10
PHỤ LỤC 3 - DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU VÀ PHỤ LỤC ÁP DỤNG
TRONG GIÁM ĐỊNH
TT Ký hiệu Tên tài liệu
1. M01-STCLTĐ Năng lực giám định
2. M02-STCLTĐ Cam kết bảo mật
3. M03-STCLTĐ Phiếu kiểm soát công việc
4. M04-STCLTĐ Biên bản giám định
5. M05-STCLTĐ Biên bản lấy mẫu
6. M06-STCLTĐ Giấy xác nhận thông tin có nguồn gốc bên ngoài
7. M07-STCLTĐ Biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng
8. M08-STCLTĐ Báo cáo kết quả đào tạo kèm cặp GĐV
9. M01-QĐTĐ 01 Quy trình giám định
10. M01-QĐTĐ 02 Giấy yêu cầu và nhận giám định/ giám định
11. M02-QĐTĐ 02 Hợp đồng dịch vụ khoa học công nghệ
12. M01-QĐTĐ 03 Biên bản đánh giá năng lực người cung ứng
13. M02A-QĐTĐ 03 Công văn mời người cung ứng
14. M02B-QĐTĐ 03 Công văn mời chuyên gia
15. M03A-QĐTĐ 03 Danh sách người cung ứng
16. M03B-QĐTĐ 03 Danh sách cộng tác viên
17. M01-QĐTĐ 05 Danh mục thiết bị, dụng cụ sử dụng trong giám định
18. M02-QĐTĐ 05 Danh mục các chương trình máy tính sử dụng trong
giám định
19. M01-QĐTĐ 06 Sổ quản lý và giao nhận mẫu giám định
20. Phụ lục 1-QĐTĐ08 Báo cáo tập sự và tự đánh giá
21. Phụ lục 2-QĐTĐ08 Báo cáo công tác và tự đánh giá
22. Phụ lục 3-QĐTĐ08 Lý lịch chuyên môn
23. M01-QĐTĐ10 Báo cáo chứng kiến
24. M02-QĐTĐ10 Các khuyến nghịGhi chú: Thuật ngữ thẩm định được hiểu là giám định.