42
SỐC PHẢN VỆ SỐC PHẢN VỆ BS Phùng Minh Trí BS Phùng Minh Trí TTYT TP Sa Đéc TTYT TP Sa Đéc

SỐC PHẢN VỆ

  • Upload
    vinson

  • View
    118

  • Download
    4

Embed Size (px)

DESCRIPTION

SỐC PHẢN VỆ. BS Phùng Minh Trí TTYT TP Sa Đéc. ĐỊNH NGHĨA. Sốc phản vệ là một bệnh lý nguy hiểm, xảy ra ngay sau khi tiếp xúc kháng nguyên nào đó, với các biểu hiện hô hấp (khó thở), suy sụp tuần hoàn (sốc), cùng các biểu hiện ở da (sẩn ngứa), tiêu hóa (buồn nôn), thần kinh (chóng mặt)…. - PowerPoint PPT Presentation

Citation preview

Page 1: SỐC PHẢN VỆ

SỐC PHẢN VỆSỐC PHẢN VỆ

BS Phùng Minh BS Phùng Minh TríTrí

TTYT TP Sa ĐécTTYT TP Sa Đéc

Page 2: SỐC PHẢN VỆ

ĐỊNH NGHĨA

• Sốc phản vệ là một bệnh lý nguy hiểm, xảy ra ngay sau khi tiếp xúc kháng nguyên nào đó, với các biểu hiện hô hấp (khó thở), suy sụp tuần hoàn (sốc), cùng các biểu hiện ở da (sẩn ngứa), tiêu hóa (buồn nôn), thần kinh (chóng mặt)…

Page 3: SỐC PHẢN VỆ

NHẮC LẠI LÝ THUYẾTNHẮC LẠI LÝ THUYẾT

HIỆN TƯỢNG PHẢN HIỆN TƯỢNG PHẢN

VỆVỆ

Page 4: SỐC PHẢN VỆ

ĐỒNG NGHĨA

•Đáp ứng phản vệ

•Phản ứng phản vệ

•Phản vệ

•Sốc phản vệ

•Anaphylaxis

•Anaphylactic shock…

Page 5: SỐC PHẢN VỆ

QUÁ MẪN

• Khi một cơ thể được gây miễn dịch tức là sẵn sàng đáp ứng với kháng nguyên, người ta gọi là cơ thể đã có mẫn cảm với kháng nguyên đó.

• Quá mẫn (mẫn cảm bệnh lý) là tình trạng cơ thể biểu hiện các phản ứng bệnh lý khi tiếp xúc với kháng nguyên từ lần thứ hai trở đi.

Page 6: SỐC PHẢN VỆ

ĐỊNH NGHĨA

• Phản vệ là bệnh lý quá mẫn xảy ra

nhanh trong vài phút sau khi có sự

kết hợp kháng nguyên và kháng

thể, do đó được gọi là quá mẫn tức

thì.

• Là bệnh lý đe dọa tính mạng bệnh

nhân.

Page 7: SỐC PHẢN VỆ

SỐC: KHÁI NIỆM

• Sốc là hậu quả của suy chức

năng hệ tuần hoàn cấp tính, gây

ra: Cung cấp oxy và dưỡng chất cho tổ

chức suy giảm

Giảm đào thải các chất cặn bã sinh

ra từ hoạt động của tổ chức. 

Page 8: SỐC PHẢN VỆ

CƠ CHẾ SỐC PHẢN VỆ (1)

• Dị nguyên xâm nhập vào cơ thể gây

biệt hóa TB lympho B thành tương

bào.

• Các tương bào sẽ tạo ra kháng thể

dị ứng IgE.

• Kháng thể IgE này gắn trên tế bào

mast (dưỡng bào) và bạch cầu ái

kiềm.

Page 9: SỐC PHẢN VỆ

CƠ CHẾ SỐC PHẢN VỆ (2)

Page 10: SỐC PHẢN VỆ

CƠ CHẾ SỐC PHẢN VỆ (3)

• Khi dị nguyên tái xuất hiện, nó sẽ

gắn vào IgE có sẵn trên bề mặt tế

bào mast và bạch cầu ái kiềm, làm

vỡ các hạt trong tế bào, gây

phóng thích histamine và các hóa

chất  trung gian khác như

serotonin, bradykinine,

prostaglandine D2...

Page 11: SỐC PHẢN VỆ

CƠ CHẾ SỐC PHẢN VỆ (4)

Page 12: SỐC PHẢN VỆ

CƠ CHẾ SỐC PHẢN VỆ (5)

Histamine và các hóa chất trung gian

khác sẽ đến các cơ quan và gây ra các

hậu quả:•Da: nổi mề đay…•Hô hấp trên: phù mạch…•Hô hấp dưới: co thắt…•Mạch máu: dãn mạch, tăng tính

thấm…•Tiêu hóa: dãn cơ vòng…

Page 13: SỐC PHẢN VỆ

CƠ CHẾ SỐC PHẢN VỆ (6/6)

Page 14: SỐC PHẢN VỆ

BIỂU HIỆN SỐC PHẢN VỆ (1)

Nhẹ Vừa Nặng

Ngứa môi, miệng, họngBan sẩn, mề đayPhù mạchSung huyết kết mạc

Thở khò khè, thở rít, khó thởNặng ngựcBuồn nôn, nônĐau bụngChóng mặt, toát mồ hôiXanh tái

Khó thởTím táiTiêu tiểu không tự chủMất tri giác, hôn mêTrụy mạch, sốcNgừng tim, ngừng thở

Page 15: SỐC PHẢN VỆ

BIỂU HIỆN SỐC PHẢN VỆ (2)

Phù mạch(Phù Quincke)

Page 16: SỐC PHẢN VỆ

BIỂU HIỆN SỐC PHẢN VỆ (3/3)

Nhẹ Biểu hiện ở da

VừaTriệu chứng tiêu hóaTriệu chứng hô hấp nhẹ

Nặng

Triệu chứng tim mạchTriệu chứng thần kinhTriệu chứng hô hấp nặng

Page 17: SỐC PHẢN VỆ

KHÁNG NGUYÊN GÂY PHẢN VỆ (1)

Tự nhiên:•Qua đường hô hấp như phấn hoa, bụi nhà (lông thú vật, nấm mốc) thường gây bệnh dị ứng hô hấp (như hen).•Qua đường tiêu hoá như đậu (phộng), trứng, hải sản, tôm, cua…•Qua đường máu: nọc côn trùng

Page 18: SỐC PHẢN VỆ

KHÁNG NGUYÊN GÂY PHẢN VỆ (2/2)

Nhân tạo:•Các kháng nguyên gây phản vệ thông thường nhất là các loại thuốc tiêm: kháng sinh, thuốc tê, vitamin, vắc xin, thuốc cản quang, latex...•Thuốc uống cũng có thể gây phản vệ: Aspirin,…

Page 19: SỐC PHẢN VỆ

BIẾN CHỨNG CỦA PHẢN VỆ

• Sốc

• Suy hô hấp

• Tái sốc: đặc biệt 24 giờ đầu

• Sốc kéo dài (sốc trơ)

• Suy thận cấp

• Suy đa cơ quan

• Tử vong

Page 20: SỐC PHẢN VỆ

XỬ TRÍ SỐC PHẢN VỆXỬ TRÍ SỐC PHẢN VỆ

Page 21: SỐC PHẢN VỆ

NGUYÊN TẮC CHUNG

Theo thông tư số

08/1999/ TT – BYT

ngày 04 tháng 05 năm

1999

Page 22: SỐC PHẢN VỆ

NỘI DUNG

Theo thông tư số 08/1999/ TT

– BYT:

-Trình bày theo bước thực hành

-Chi tiết hóa phù hợp chiến dịch

-Bổ sung những nội dung mới

-Không thay thế phác đồ chuẩn

Page 23: SỐC PHẢN VỆ

1. Adrenaline 1mg – 1ml: 5 ống 

2. Nước cất 10 ml: 5 ống 

3. Bơm tiêm 10ml (4 cái), 1ml (4 cái) (kim?)

4. Hydrocortisone 100mg (2) hoặc

Methyprednisolone (2). 

5. Phương tiện khử trùng (bông, gạc, cồn) 

(còn tiếp)

Hộp chống sốc

Page 24: SỐC PHẢN VỆ

6. Dây garo. 

7. Phác đồ cấp cứu sốc phản vệ (!).  

Khác:

- Máy đo huyết áp trẻ em (test trước)

- Đèn pin (test trước)

- Đồng hồ, điện thoại…

Kiểm tra tay ba trước khi tiêm chủng

Hộp chống sốc

Page 25: SỐC PHẢN VỆ

Nhận biết sốc phản vệ

Ngay sau khi tiêm vắc xin (thường 1 - 30 phút):

- Cảm giác bồn chồn, hốt hoảng, sợ hãi...- Đau đầu, chóng mặt, hôn mê. - Đau quặn bụng, tiêu tiểu không tự chủ. - Khó thở, nghẹt thở, khò khè.- Mạch nhanh nhỏ khó bắt, huyết áp tụt.- Có thể kèm: mẩn ngứa, ban đỏ, mày

đay, phù Quincke (phù mạch)

Page 26: SỐC PHẢN VỆ

Xử trí nhanh ban đầu

1. Dừng ngay mũi vắc xin.

2. Cho bệnh nhân nằm tại chỗ:

Nằm đầu thấp chân cao.

Nằm nghiêng nếu có ói.

3. Gọi thêm CBYT bàn tiêm tới giúp đỡ

4. Nếu ngưng tim, ngưng thở: cấp cứu ngưng tim

ngưng thở.

 

 

 

Page 27: SỐC PHẢN VỆ

Xử trí nhanh ban đầu

• Nhắc lại:

Tuổi1 – 5

Mẫu giáo6 – 11

Tiểu học12 – 14THCS

Lực ấn tim 1 cánh tay 2 cánh tay2 cánh tay +

thân

Mức ấn xương ức 2 – 3 cm 3 – 4 cm 3 – 5 cm

Page 28: SỐC PHẢN VỆ

Dùng ngay Adrenaline

Khi BN có triệu chứng tim mạch, hô hấp, thần kinh, tiêu hóa:•Dùng ngay Adrenaline dung dịch 1/1.000, ống 1mg/1mL, tiêm bắp (hay tiêm dưới da).•Lập lại mỗi 10 – 15 phút cho đến khi huyết áp trở lại bình thường.

 

Page 29: SỐC PHẢN VỆ

Adrenaline: liều lượng

1 – 5 (Mẫu giáo)6 – 11 (Tiểu

học)12 – 14 (THCS)

Tiêm bắp (trước ngoài đùi, cơ delta); Tiêm dưới da

Page 30: SỐC PHẢN VỆ

Adrenaline tĩnh mạch

- Nếu sốc nặng, ngoài đường tiêm bắp (dưới

da) có thể tiêm Adrenaline dung dịch

1/10.000 (pha loãng 1/10) qua tĩnh mạch.

- Sử dụng đường tĩnh mạch thuận tiện nhất:

đùi, cẳng tay…

 

 

Page 31: SỐC PHẢN VỆ

Liều Adrenaline tĩnh mạch

9mL nước cất10mL

1 – 5 (Mẫu giáo)

6 – 11 (Tiểu học)

12 – 14 (THCS)

0,5 mL 1 mL 1,5 mLTiêm tĩnh mạch (cẳng tay, chân, đùi…) chậm trong 3 – 5

phút

Page 32: SỐC PHẢN VỆ

Adrenaline TM

Page 33: SỐC PHẢN VỆ

Adrenaline (Epinephrine) là thuốc chủ yếu và quan trọng

nhấttrong xử trí sốc phản vệ.

Dùng Adrenaline sớm có ý nghĩa

tiên lượng (cứu mạng)

Page 34: SỐC PHẢN VỆ

Theo dõi

- Trong giai đoạn sốc: TD mạch,

huyết áp, nhịp thở, tím tái, tri

giác mỗi 10 - 15 phút cho đến

khi ổn định.

điều chỉnh hoặc thêm liều

Adrenaline

- Giữ ấm cho bệnh nhân

- Gọi xe cấp cứu.

Page 35: SỐC PHẢN VỆ

Glucocorticoid

• Vai trò của corticoid:• Giảm nguy cơ tái sốc• Giảm nguy cơ sốc trơ (kéo dài)

- Methylprednisolone lọ 40mg 1/2 – 1 lọ, tiêm tĩnh mạch (tiêm bắp); hoặc

- Hydrocortisone lọ 100mg 1/2 – 1 lọ tiêm tĩnh mạch (tiêm bắp).

- Dùng liều cao hơn nếu sốc nặng (gấp 2 - 5 lần).

Page 36: SỐC PHẢN VỆ

Kháng histamine

• Vai trò của Diphenhydramine :

• Tác dụng trên thụ thể ở cơ quan đích

• Có thể rút ngắn thời gian sốc

• Giảm các triệu chứng ở da.

- Diphenhydramine (Dimedrol 10

mg) 0,5 – 1 ống tiêm bắp hay tĩnh

mạch. 

Page 37: SỐC PHẢN VỆ

Thuốc khác

• Thở Oxy, thổi ngạt, bóp bóng, Thở Oxy, thổi ngạt, bóp bóng,

nội khí quản...nội khí quản...

• Ventolin khí dung nếu có co Ventolin khí dung nếu có co

thắt phế quảnthắt phế quản

• Natriclorua 0,9% truyền tĩnh

mạch

• Dung dịch cao phân tử khác.

Page 38: SỐC PHẢN VỆ

Tiếp tục theo dõi

- Nếu còn sốc hoặc tình trạng còn đe

dọa chuyển nặng: TD mạch, huyết

áp, nhịp thở, tím tái, tri giác mỗi 10

- 15 phút cho đến khi ổn định.

- Tất cả bệnh nhân sốc phản vệ cần

được theo dõi tại bệnh viện 24 – 48

giờ.

Page 39: SỐC PHẢN VỆ

VẤN ĐỀ KHÁC

- Chuyển viện:

Khi BN đã được dùng Adrenaline

Khi tình trạng bệnh nhân cho phép

Có phương tiện vận chuyển, cấp cứu

Có nhân viên y tế đi kèm

- Lập bệnh án: thời gian, xử trí, diễn

tiến

- Ngừng buổi tiêm?

Page 40: SỐC PHẢN VỆ

PHÒNG NGỪA

- Thực hiện an toàn tiêm chủng:

• Khám sàng lọc tốt• Sử dụng vắc xin đúng hướng dẫn• Thực hiện tiêm: có phòng riêng• Theo dõi sau tiêm cẩn thận• Nhắc nhở theo dõi tại nhà…

- Mang theo hộp chống sốc

Page 41: SỐC PHẢN VỆ

Adrenaline là thuốc chủ yếu và quan trọng nhấttrong xử trí sốc phản vệ

Page 42: SỐC PHẢN VỆ

Cảm ơn sự theo dõiCảm ơn sự theo dõi