Upload
others
View
2
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
1 Khởi động
1.1 Huy động tư vấn và lập văn phòng dự án 3 ngày Sun 03/05/2015 Tue 05/05/2015
1.2Thực hiện các cuộc họp khởi động và tham vấn
với các bên liên quan chính 20 ngày Wed 06/05/2015 Wed 25/05/2015
1.3
Nghiên cứu cơ chế hoạt động của năm tỉnh tham
gia trong dự án là Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk,
Đắk Nông và Bình Phước
50 ngày Wed 20/05/2015 Fri 10/07/2015
1.4 Đánh giá các kế hoạch phát triển của tỉnh (PDPs) 8 ngày Thur 14/5/2015 Fri 22/5/2015
1.5Đánh giá và xác nhận phương pháp hỗ trợ kỹ
thuật đã đề xuất 11 ngày Fri 15/5/2015 Mon 25/5/2015
1.6
Chuẩn bị chương trình làm việc cụ thể với các
hoạt động chính, thời gian, và kết quả đầu ra dự
đoán
5 ngày Thur 21/5/2015 Mon 25/5/2015
1.7Chuẩn bị phân tích các bên liên quan ban đầu dựa
trên tham vấn sơ bộ đã được thực hiện16 ngày Thur 7/5/2015 Fri 22/5/2015
1.8Tiến hành thu thập dữ liệu sơ bộ và chuẩn bị phân
tích vấn đề ban đầu cho mỗi tỉnh4 ngày Mon 11/5/2015 Thur 14/5/2015
1.9 Lập thiết kế sơ bộ và khung giám sát 5 ngày Thur 21/5/2015 Mon 25/5/2015
1.10 Chuẩn bị và nộp báo cáo khởi động 8 ngày Mon 18/5/2015 Mon 25/5/2015
2 THỰC HIỆN
2.1 Phân tích ngành và tiểu ngành 180 ngày Mon 1/6/2015 Mon 30/11/2015
2.1.1Đánh giá các vấn đề quan trọng và khó khăn phải
đối mặt với các lĩnh vực tại khu tam giác phát triển 81 ngày Mon 1/6/2015 Fri 21/8/2015
2.1.2 Đánh giá kế hoạch tổng thể vùng tam giác phát triển (DTA) của chính phủ 22 ngày Fri 5/6/2015 Fri 26/6/2015
2.1.3Đánh giá các kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và
quy hoạch tổng thể tại các tỉnh của dự án125 ngày Mon 1/6/2015 Mon 5/10/2015
2.1.4
Xem xét và đánh giá các chính sách thuận lợi cho
sự bền vững của DTA và thích ứng với biến đổi
khí hậu
17 ngày Wed 3/6/2015 Fri 19/6/2015
2.1.5 Thiết lập mục tiêu và chiến lược cơ bản cho các lĩnh vực 12 ngày Mon 8/6/2015 Fri 19/6/2015
2.1.6 Thực hiện phân tích các bên liên quan 6 ngày Mon 24/6/2015 Tue 30/6/2015
2.2Tiêu chí lựa chọn và ưu tiên cho các tiểu dự án
35 ngày Wed 3/6/2015 Wed 8/7/2015
2.2.1 Xác đinh các tiêu chí lựa chọn cho các tiểu dự án 28 ngày Wed 3/6/2015 Mon 22/6/2015
2.2.2Thống nhất danh mục ưu tiên cho các tuyến
đường để nâng cấp 8 ngày Wed 1/6/2015 Wed 8/6/2015
2.3 Nghiên cứu khả thi thiết kế kỹ thuật 167 ngày Tue 28/5/2015 Mon 17/11/2015
2.3.1Phân tích các bài học từ các dự án tương tự của
ADB và các nhà tài trợ khác13 ngày Wed 1/6/2015 Mon 13/6/2015
2.3.2. Thực hiện khảo sát kỹ thuật 26 ngày Wed 1/7/2015 Tue 27/7/2015
2.3.3Thực hiện chương trình đánh giá/nghiên cứu tiền
khả thi kỹ thuật14 ngày Tue 14/7/2015 Mon 27/7/2015
2.3.4Mua sắm thiết vị khảo sát, huy động các nhóm
khảo sát 15 ngày Mon 13/7/2015 Mon 27/7/2015
2.3.5 Thực hiện khảo sát 58 ngày Mon 3/8/2015 Web 30/9/2015
2.3.6 Thiết kế cơ sở 30 ngày Thur 1/10/2015 Fri 30/10/2015
2.3.7 Dự toán 30 ngày Thur 7/10/2015 Fri 6/11/2015
2.3.8 Chuẩn bị Nghiên cứu khả thi 30 ngày Thur 15/10/2015 Fri 13/11/2015
2.3.9 Tiến hành phân tích thể chế sơ bộ 27 ngày Wed 1/7/2015 Mon 27/7/2015
2.3.10Đánh giá các trở ngại về sự tham gia của người
nhân và lĩnh vực tư nhân12 ngày Mon 6/7/2015 Fri 17/7/2015
2.3.11Xây dựng các chuỗi kết quả sơ bộ của dự án và
khung kết quả dự án 18 ngày Mon13/7/2015 Mon 27/7/2015
2.3.12 Hoàn thiện cây vấn đề và Khung giám sát thiết kế 13 ngày Wed 8/6/2015 Tue 21/6/2015
2.3.13 Thực hiện đánh giá rủi ro lồng ghép 7 ngày Thur 17/6/2015 Tue 23/6/2015
2.3.14Hoàn thiện đánh giá rủi ro tài chính/Thực hiện
nghiên cứu khả thi quản trị dự án8 ngày Tue 23/6/2015 Tue 30/6/2015
2.3.15 Đánh giá năng lực đấu thầu 14 ngày Tue 2/6/2015 Mon 15/6/2015
2.3.16 Kế hoạch và chiến lước về đấu thầu 10 ngày Wed 17/6/2015 Fri 26/6/2015
2.3.17 Đánh giá an toàn giao thông đường bộ 162 ngày Mon 15/6/2015 Fri 27/11/2015
2.3.18 Đánh giá bảo dưỡng đường bộ 43 ngày Mon 15/6/2015 Fri 27/11/2015
2.4Phân tích tài chính và Đánh giá quản lý tài
chính 18 ngày Mon 18/5/2015 Fri 5/6/2015
2.5 Phân tích kinh tế 21 ngày Wed 10/6/2015 Tue 30/6/2015
2.6 Môi trường và biến đổi khí hậu 19 ngày Mon 12/5/2015 Mon 1/6/2015
2.7An toàn xã hội (Tái đinh cư cho người vô bị
thu hồi đất và người dân bản địa 125 ngày Mon 1/6/2015 Mon 5/10/2015
2.7.1Thực hiện chương trình đánh giá hệ thống an toàn
xã hội17 ngày Tue 26/5/2015 Fri 12/6/2015
2.7.2Hỗ trợ tham vấn cộng đồng và công bố thông tin
về dự thảo PSSA 81 ngày Wed 11/6/2015 Thur 3/9/2015
2.7.3Giải quyết các vấn đề an toàn được sử dụng và
có liên quan16 ngày Thur 3/9/2015 Fri 18/9/2015
Dec
Ngày điều chỉnh:11-6- 2015
May June July Aug Sep Oct Nov
Giai đoạn I (Khởi động) Giai đoạn II (Thực hiện)
TA-8849 VIE: HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KHU VỰC
BIÊN GiỚI- 01 CHUẨN BỊ DỰ ÁN HỖ TRỢ
PHÁT TRIỂN KHU VỰC BIÊN GiỚI (48189-001)
Thời gian Bắt đầu Kết thúc
ID
No.
Ngày lập: 26-5-2015 Ver 0
Jan
File name
PPTA-12-3-001
2016
Giai đoạn III
Hỗ trợ khởi động dự án
2.7.4Xác nhận với chính phủ, cơ quan thực hiện và 5
ban quản lý dự án tỉnh 25 ngày Tue 1/9/2015 Mon 5/10/2015
2.8 Phân tích thể chế và nâng cao năng lực 152 ngày Mon 15/6/2015 Tue 17/11/2015
2.8.1Xây dựng tổ chức thực hiện dư án và kế hoạch
phát triển năng lực42 ngày Mon 15/6/2015 Mon 27/7/2015
2.8.1.1. Hỗ trợ thương mại và đào tạo tiếp vận 48 ngày Mon 3/8/2015 Mon 21/9/2015
2.8.1.2. Đào tạo về an toàn giao thông đường bộ 146 ngày Tue 23/6/2015 Tue 17/11/2015
2.8.1.3. Đào tạo về bảo dưỡng đường bộ 145 ngày Mon 22/6/2015 Tue 17/11/2015
2.9 Phân tích xã hôi và phát triển thể chế 110 ngày Mon 15/6/2015 Mon 5/10/2015
2.9.1Thực hiện chương trình đánh giá hệ thống an toàn
xã hội48 ngày Mon 3/8/2015 Mon 21/9/2015
2.9.2 Thực hiện đánh giá xã hội, đói nghèo và giới 46 ngày Mon 15/6/2015 Fri 31/7/2015
2.10 Đánh giá sự tham gia của lĩnh vực công 30 ngày Mon 15/6/2015 Tue 14/7/2015
2.11 Hệ thống giám sát thực hiện dự án 23 ngày Mon 15/6/2015 Tue 7/7/2015
2.11.1 Khung giám sát thiết kế 23 ngày Mon 15/6/2015 Tue 7/7/2015
2.11.2 Chuẩn bị các cơ sở thiết kế chương trình khác 18 ngày Fri 4/9/2015 Mon 21/9/2015
2.12 Tư vấn độc lập của ADB
2.12.1Phân tích số liệu và chuẩn bị nghiên cứu tại văn
phòng 10 ngày Fri 25/5/2015 Fri 06/6/2015
2.12.2Phân tích số liệu và chuẩn bị Đề cương thương
mại và chiến lược tiếp vận 18 ngày Fri 25/5/2015 Mon 0/9/2015
2.12.3Chuẩn bị thương mại DTA và cơ sở hạ tầng tiếp
vận và đánh giá chiến lược45 ngày Mon 22/6/2015 Mon 24/8/2015
2.12.3Thực hiện đào tạo, và các báo cáo theo dõi về
thực hiện chiến lược5 ngày Mon 02/11/2015 7/11/2015
4 Báo cáo và hôi thảo
4.1 Báo cáo
4.1.1 Báo cáo khởi động (IR)
MPR-1 MPR-2 MPR-3 MPR-4 MPR-5
4.1.2 Tóm tắt báo cáo tiến độ tháng (MPR)
4.1.3 Báo cáo giữa kỳ
4.1.3.1 Báo cáo giữa kỳ
4.1.4 Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
4.1.5 Dự thảo báo cáo cuối cùng
4.4.6 Báo cáo cuối cùng
4.4.7 Báo cáo của tư vấn cá nhân của ADB
4.2 Hội thảo
HT khởi động
4.2.1 Hội thảo khởi động HT PR & EIA
HT giữa kỳ
4.2.2 Hội thảo tham vấn cộng đồng về EIA và RPHT cuoi cùng
4.2.3 Hội thảo giữa kỳ
4.2.4 Hội thảo cuối cùng
Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Tháng 1
IC IC IC IC
2016
De
c 1
5
- 2
1 D
ec
De
c 3
0 -
5 J
an
De
c 2
3 -
29 D
ec
Aug
18 -
24 A
ug
Aug
25 -
31 A
ug
Sep
1 -
7 S
ep
Tên chuyên giaSTT Vị trí Hãng
Jun
e 2
9 -
5 J
uly
Lịch huy động nhân sự tính theo tháng và năm
Văn
phòng/
Hiện
trường
(VP/HT)
May 4
-10
Ma
y
May 1
1 -
17 M
ay
May 1
8 -
24 M
ay
July
13 -
19
Ju
ly
July
27 -
2 A
ug
Oct 6 -
12
Oct
Oct 13
- 1
9 O
ct
Oct 20
- 2
6 O
ct
Oct 27
- 2
Nov
De
c 1
- 7
Dec
Sep
15 -
21 S
ep
2015
No
v 2
4 -
30 N
ov
July
20 -
26
Ju
ly
Aug
10 -
16 A
ug
Tên file
PPTA-12-3-002
Sep
22 -
28 S
ep
Sep
29 -
5 O
ct
No
v 3
- 9
Nov
De
c 8
- 1
4 D
ec
Jun
e 2
2 -
28
Ju
ne
May 2
5 -
31 M
ay
Jun
e 1
- 7
June
July
6-
12 J
uly
Jun
e 8
-14
Ju
ne
Jun
e 1
5 -
21 J
une
Sep
8 -
14 S
ep
3 A
ug
-
10
Au
g
No
v 1
0 -
16 N
ov
No
v 1
7 -
23 N
ov
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35
VP HT Tổng
VPHT 8.08
VP
HT 1.61
VP
HT 1.61
VP
HT 0.92
VP
HT 1.61
VP
HT 1.61
VP
HT 1.38
VP
HT 1.61
VP
HT 1.15
VP
HT 1.61
21.19
VP
HT 8.08
VP
HT 2.07
VP
HT 4.16
VP
HT 3
VP
HT 3
VP
HT 4.16
VP
HT 3.01
VP
HT 3
VP
HT 4.15
34.63
VP
HT 4.84
VP
HT 2.53
VP
HT 2.53
VP
HT 2.3
VP
HT 2.3
14.5
VP
HT 8.08
VP
HT 8.08
16.16
VP 1.50
HT 1.50
VP
HT
VP 1.00
HT 2.00
VP 1.00
HT 2.00
9.00
95.48
Hiện trường (toàn thời gian) Tại nhà (toàn thời gian)
1.61
1
7 Juho Kuronen (SWE)
De
c 1
5
- 2
1 D
ec
De
c 3
0 -
5 J
an
De
c 2
3 -
29 D
ec
Aug Sep Oct Nov
9 Nelson Jose (PHI) Chuyên gia Quản lý tài chính CONTRANS
I. Chuyên gia chủ chốt
Aug
18 -
24 A
ug
Aug
25 -
31 A
ug
Sep
1 -
7 S
ep
Tên chuyên giaSTT Vị trí Hãng
Jun
e 2
9 -
5 J
uly
4.84
1.61
Jan
Cộng
July
4.16
3.01
3
Văn
phòng/
Hiện
trường
(VP/HT)
May 4
-10
Ma
y
May 1
1 -
17 M
ay
May 1
8 -
24 M
ay
May June
1.61
0.92CONTRANS
Chuyên gia Dân tộc thiểu
số/giới/xã hộiCONTRANS
Chuyên gia Phát triển thể chế
Chuyên gia Bảo trì đường bộ
2.53
2.3
2.3
2.53
Chuyên gia quốc tế
2
Chuyên gia Môi Trường và
Biến đổi khí hâuWayne Stone (USA)
4.15
Nguyễn Hương Giang
tại Kon Tum
1.15
1.61
Per Anders Olofsson
(SWE)
Tư vấn trưởng/Kỹ sư kết cấu
và cầu đườngCONTRANS
Bo Ohlsson (SWE)Chuyên gia an toàn xã hội/ tái
định cưCONTRANS
3 Bodil Warming (DEN)
8.08
1.61
8
8.08
3
3
5 Fauzy Ammari (INO) Chuyên gia Đấu thầu CONTRANS
5 Nguyễn Mạnh Hùng
2
Chuyên gia Quản lý tài chính
CONTRANS
Trinh Đức Thắng Chuyên gia Kinh tế giao thông
CONTRANS
Cộng
CONTRANS
CONTRANS 1.38
1.61
10
Mats Arvesten (SWE) Chuyên gia An toàn giao thông
4
4
6 Curtis Callaghan (USA) Chuyên gia Kinh tế giao thông CONTRANS
3 ASEC
Christopher Ashton
(UKG)
TECCO 2
Chuyên gia trong nước
1 Phan Ngọc Thạch Tư vấn phó, Kỹ sư cầu đường
9
8
2.07
4.16
Nguyễn Thị Thanh
HằngChuyên gia Phát triển thể chế ASEC
ASEC
TECCO 2
Trịnh Thị QuangChuyên gia Dân tộc thiểu
số/giới/xã hội
Nguyễn Thị Bích HàChuyên gia An toàn xã hội/ tái
định cư
Kỹ sư thiết kế CAD/ kết cấu
/đườngNguyễn Đức Cường
Nguyễn Xuân Nghĩa Chuyên gia Đấu thầu ASEC
ASEC
Nguyễn Thanh DươngChuyên gia Môi Trường và
Biến đổi khí hâuASEC
Nguyễn Thị Hường Cán bộ hành chính CONTRANS 8.08
III. Nhân sự hỗ trợ
Cộng
Chuyên gia thương mại nông
nghiệp, thương mại và tiếp
vận quốc tế
ADB IC
6
2Dương Thị Thu Hương
tại Dak NongCONTRANS
3
1Chu Đức Yến tại
DakLakĐiều phối viên dự án 1
Nghiêm Viết Hùng tại
Gia LaiĐiều phối viên dự án 3
Điều phối viên dự án 2
CONTRANS
CONTRANS
CộngII. Điều phối dự án
7
July
13 -
19
Ju
ly
July
27 -
2 A
ug
Oct 6 -
12
Oct
Oct 13
- 1
9 O
ct
Oct 20
- 2
6 O
ct
Oct 27
- 2
Nov
De
c 1
- 7
Dec
Sep
15 -
21 S
ep
ASEC
5
4
Trần Thị Hà Lan tại
Bình Phước
Điều phối viên dự án 4
ASECĐiều phối viên dự án 5
Tổng cộng
1 H' Hiep Mlo Phiên dịch CONTRANS 8.08
2
Ngày chỉnh sửa: 10-06-2015
No
v 2
4 -
30 N
ov
July
20 -
26
Ju
ly
Aug
10 -
16 A
ug
Tháng công
PPTA-12-3-002
Dec
Sep
22 -
28 S
ep
Sep
29 -
5 O
ct
No
v 3
- 9
Nov
De
c 8
- 1
4 D
ec
Jun
e 2
2 -
28
Ju
ne
May 2
5 -
31 M
ay
Jun
e 1
- 7
June
July
6-
12 J
uly
Jun
e 8
-14
Ju
ne
Jun
e 1
5 -
21 J
une
Sep
8 -
14 S
ep
3 A
ug
-
10
Au
g
No
v 1
0 -
16 N
ov
No
v 1
7 -
23 N
ov
Cộng
3.00
3.00
3.00
0.00
4 ADB IC
Chuyên gia chiến lược trong
nước
Chuyên gia thương mại nông
nghiệp, thương mại và tiếp
vận trong nước
Nguyễn Anh Tuấn
Vũ Anh Tuấn ADB IC3
IV. Tư vấn độc lập của ADB
1 Nitish Jha Chuyên gia chiến lược quốc tế ADB IC
2 Chỉ định sau
Ngày khởi động
5/5/2015
Khảo sát hiện trường ban đầu
14/5/2015 - 21/5/2015
Báo cáo tiến độ giữa kỳ, 21/9/2015
Báo cáo cuối cùng 17/11/2015
Báo cáo khởi động 25/5/2015
Rà soát và lập kế hoạch các cuộc họp
Hội thảo khởi động 19 /6/2015
Tham vấn cộng đồng về EIA và RP 6
/7/2015
Hội thảo tạm thời, 17/8/2015
Hội thảo cuối cùng, 2/11/
2015
Báo cáo tạm thời
27/7/2015
Báo cáo tiền khả
thi, 21/9/2015
Dự thảo báo cáo đánh giá Tiếp vận
và thương mại; Thương mại và
chiến lược tiếp vận và Kế hoạch thực
hiện - bản cuôi cùng, 31/8/2015
Đề cương
Thương mại, tiếp vận và chiến lược,
27/7/2015
Báo cáo đánh giá tiếp vận và thương mại, 29/9/2015
Dự thảo báo cáo cuối cùng bao gồm (5 báo cáo tiền khả thi) + (1 báo cáo tóm tắt tiền khả thi) 5/10/2015
Date: 25/05/2015Rev date: 28/05/2015
TA-8849 VIE: Dự án hỗ trợ phát triển khu vực vùng biên giới — Kế hoạch công việc thống nhất của các tư vấn độc lậpTuần (1 năm = 52 tuần)
Tên (Initials)
Vị trí 4 11 18 25 1 8 15 22 29 6 13 20 27 3 10 17 24 31 7 14 21 28 5 12 19 26 2 9 16Văn
phòng
Hiện
trườ
ng
Tổng
cộng
Tư
vấn
QT
Tư
vấn
trong
nước
Ngày bắt
đầu
Ngày kết
thúc
A Chuyên gia quốc tế
A1Nitish Jha (NJ)
Chuyên gia chiến lượcSS 0.25 1.25 1.5 2 0 25/5/2015 9/11/2015
1 Chuẩn bị kế hoạch công việc chi tiết HO
2
Nghiên cứu tại chỗ (các thông tin cơ
bản ) và các tài liệu liên quan đến báo
cáo khởi động
HO HO
3Tham dự nhiệm vụ khởi động của
ADB DL
4 Chuẩn bị thu thập số liệu DL
5Khảo sát hiện trường tại 5 tỉnh của dự
án
DN,
BP
GL,
KTDL
6
Phân tích số liệu và chuẩn bị đề
cương về chiến lược thương mại và
tiếp vận
DL DL
7
Báo cáo hoàn thành về chiến lược
thương mại và tiếp vận và kế hoạch
thực hiện
HO HO HO HO
8
Đào tạo chuyển giao, báo cáo
Delivering training, and Follow-Up
Report on Strategy Implementation
DL
A2
Sẽ xác định sau
Chuyên gia kinh doanh nông
nghiệp, tiếp vận và thương mại
ALTS
Tổng
B Chuyên gia trong nước
B1Vũ Anh Tuấn (VAT)
Chuyên gia chiến lượcSS 1 2 3 0 3 25/5/2015 9/11/2015
1 Chuẩn bị kế hoạch công việc chi tiết HO
2
Nghiên cứu tại chỗ (các thông tin cơ
bản ) và các tài liệu liên quan đến báo
cáo khởi động
HO HO
3 Tham dự nhiệm vụ khởi động của ADB DL
4Thu thập số liệu và khảo sát hiện
trường tại 5 tỉnh của dự án DL DL
DN,
BP
GL,
KT
5
Chuẩn bị báo cáo cơ sở hạ tầng về
thương mại và tiếp vận và đánh giá
chiến lược
DL HO
6
Phân tích số liệu và chuẩn bị đề
cương chiến lược thương mại và tiếp
vận
HO DL DLDL/
F
7
Báo cáo hoàn thành về Chiến lược
thương mại và tiếp vận và kế hoạch
thực hiện
DL/
FHO HO
8Đào tạo chuyển giao và báo cáo theo
dõi đánh giá về thực hiện chiến lượcDL
B2
Nguyễn Anh Tuấn (NAT)
Chuyên gia kinh doanh nông nghiệp,
tiếp vận và thương mại
ALTS 1 2 3 0 3 25/5/2015 9/11/2015
1 Chuẩn bị kế hoạch công việc chi tiết HO
2Nghiên cứu tại chố và lập kế hoạch
công việc HO HO
3Khảo sát hiện trường tại các tỉnh của
dự án F F F F F F F
4Chuẩn bị và hoàn thiện báo cáo đánh
giá thương mại và tiếp vậnHO HO HO HO HO
5Chuẩn bị và hoàn thiện chiến lược
thương mại và tiếp vận HO HO HO HO HO
6 Đào tạo chuyển giao DL
Tổng
Tổng cộng
C Báo cáo đầu ra Số tuần - - - 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26
(1) all
(2) ALTS
(3) SS
(4) ALTS
(5) SS
(6) all
Chú thích:
ALTS: Chuyên gia kinh doanh nông nghiệp, tiếp vận và thương mại HO Văn phòng dự án (HO) Key for DTA Provinces
SS: Chuyên gia chiến lược F Hiện trường BP Binh Phuoc DL Dak Lak DN Dak Nong GL Gia Lai KT Kon Tum
Ngày nghỉ lễ
Mốc nộp báo cáo đầu ra ("Tất cả " chiểu cho tất cả các tư vấn độc lập)
Ghi chú: (1) Thời gian huy động là làm việc cả ngày ở hiện trường và gián đoạn ở văn phòng dự án
(2) Công việc tại hiện trường thể hiện ở đây chỉ là dự định , các hoạt động chi tiết sẽ đươc chỉnh lại theo sự tham vấn với các bên liên quan khi ở hiện trường
STT
Chuyển giao đào tạo thương mại và tiếp vận + thực hiện
chiến lược – Báo cáo theo dõi đánh giá
Kế hoạch công việc chi tiết
Chiến lược thương mại và tiếp vận – Đề cương
Báo cáo hoàn thành về Chiến lược thương mại và tiếp vận và
kế hoạch thực hiện
Tuần bắt đầu
Bản thảo báo cáo đánh giá thương mại và tiếp vận
Báo cáo cuối cùng về đánh giá thương mại và tiếp vận
Tháng công Đi lại EstimatedTháng 7 Tháng 8 Tháng 9Tháng 5 Tháng 6 Tháng 10 Tháng 11
2621 22 23 24 2517 18 19 2012 13 14 15 167 8 9 10 112 3 4 5 6Tuần - - - 1
Báo cáo Khởi Động
TA-8849 VIE: Hỗ trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới - 01 Chuẩn Bị Dự Án Hỗ trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới (48189-001) Tháng 6/ 2015
Page 1 of 27 6/10/2015
Phụ lục 4: Ma Trận Giao Diện Chuyên Ngành
1. Quản lý tổng thể
Nhiệm vụ Tổ Công tác Đối tác từ Ban QLDA Tỉnh Các Tổ chức Tham gia Thảo luận
Đầu ra Hạn chót Q. Tế Trong
nước Đăk Lăk Đăk
Nông Bình
Phước Gia Lai Kon Tum
Quản lý tổng thể việc thực thi Hỗ trợ Kỹ thuật Chuẩn bị Dự án (HTKT)
Olofsson Thạch Nguyễn Việt Dũng
Đoàn Thị Huyền Trang
Nguyễn Đức Thành
Lê Quang Đạt
Trương Quốc Việt
Phối hợp việc thực thi Hỗ trợ KT với Ngân hàng ADB, Cơ quan thực hiện và các tổ chức chính phủ có liên quan
Olofsson Thạch ADB, Bộ KHĐT, các Ban QLDA tỉnh PPMU
Chuẩn bị các kế hoạch thực hiện HTKT và điều phối đầu vào của tổ HTKT cũng như các tư vấn riêng lẻ
Olofsson Thạch Tổ tư vấn và các tư vấn riêng lẻ
Báo cáo Khởi động
25/5
Giám sát về mặt kỹ thuật và kiểm tra chất lượng đối với tất cả đầu vào của tổ tư vấn kỹ thuật và các tư vấn riêng lẻ
Olofsson Thạch
Báo cáo Khởi Động
TA-8849 VIE: Hỗ trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới - 01 Chuẩn Bị Dự Án Hỗ trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới (48189-001) Tháng 6/ 2015
Page 2 of 27 6/10/2015
2. Đầu vào và tài liệu gửi cho phái bộ ADB
Nhiệm vụ
Tổ Công tác Đối tác từ Ban QLDA Tỉnh Các Tổ chức
Tham gia Thảo luận
Đầu ra Hạn chót Q. Tế Trong
nước Đăk Lăk
Đăk Nông
Bình Phước
Gia Lai
Kon Tum
Dự thảo, xử lý tất cả các tài liệu của ADB bao gồm Sổ tay hướng dẫn Quản lý Dự án (PAM), hướng dẫn về tài chính và thực hiện dự án và các kiến nghị của Chủ tịch NH;
Olofsson và những người khác
Thạch và những người khác
ADB Dự thảo lần thứ nhất
31/7
Lần thứ hai
30/9
Lần thứ ba
30/11
Lần cuối 31/12
Tổ chức họp để báo cáo và hội thảo khi cần
ADB
Sẵn sàng cung cấp hỗ trợ về hậu cần cho cán bộ của ADB trong các chuyến công tác đến vùng dự án
Olofsson Thạch ADB Đoàn CT khởi động
T. 5
Đoàn kiểm tra
T. 6
Đoàn đánh giá giữa kỳ
T. 9
Đảm bảo nhân viên của tư vấn sẵn sàng đảm trách các hoạt động khởi động trong thời gian đề xuất dự án của ADB đang được xử lý và đệ trình lên Hội đồng Quản trị
ADB
Báo cáo Khởi Động
TA-8849 VIE: Hỗ trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới - 01 Chuẩn Bị Dự Án Hỗ trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới (48189-001) Tháng 6/ 2015
Page 3 of 27 6/10/2015
3. Phối hợp với các tư vấn riêng lẻ (Peter Jarvis, Nguyễn Anh Tuấn, Nitish Jha, Vũ Anh Tuấn)
Nhiệm vụ
Tổ Công tác Đối tác từ Ban QLDA Tỉnh Các Tổ chức Tham gia Thảo
luận
Đầu ra Hạn chót Q. Tế Trong
nước Đăk Lăk Đăk
Nông Bình
Phước Gia Lai Kon
Tum
Xem lại những sáng kiến gần đây về tiếp cận nông thôn, thương mại, hậu cần và vận tải
Olofsson
Thạch Nguyễn Việt Dũng
Đoàn Thị Huyền Trang
Nguyễn Đức Thành
Lê Quang Đạt
Trương Quốc Việt
Sở KHĐT, Sở Giao thông, Sở NN&PTNT và Sở Thương mại
Báo cáo Tiến độ 1
T.6/ 2015
Rà soát những chiến lược và quy hoạch của khu vực, và quy hoạch phát triển của tỉnh để đảm báo tính phi mâu thuẫn với dự án đầu tư sắp tới
Chiến lược về Thương mại và hậu cần của Khu vực Tam giác Phát triển
Sở KHĐT & Sở Thương mại
Chiến lược
T. 7 2015
Tạo điều kiện thuận lợi cho thương mại và đào tạo về công tác hậu cần
Sở Giao thông và Sở Thương mại
Hội thảo 3
T. 11 2015
Báo cáo Khởi Động
TA-8849 VIE: Hỗ trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới - 01 Chuẩn Bị Dự Án Hỗ trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới (48189-001) Tháng 6/ 2015
Page 4 of 27 6/10/2015
4. Thiết kế Dự án
Nhiệm vụ Tổ Công tác Đối tác từ Ban QLDA Tỉnh Các Tổ chức
Tham gia Thảo luận
Đầu ra Hạn chót Q. Tế Trong
nước Đăk Lăk
Đăk Nông
Bình Phước
Gia Lai Kon Tum
Cung cấp đầu vào cho các sản phẩm về tổ chức và quản lý có liên quan đến tiếp cân nông thôn và phát triển vận tải cho dự án đầu tư và các tiểu dự án tiêu biểu
Olofsson Thạch Nguyễn Việt Dũng
Đoàn Thị Huyền Trang
Nguyễn Đức Thành
Lê Quang Đạt
Trương Quốc Việt
Chuẩn bị các tiêu chí và phương pháp xác định các tiểu dự án do các tỉnh đề xuất và chọn ra một danh sách các tiểu dự án ưu tiên làm cơ sở cho các nghiên cứu khả thi sau này trong thời gian dự án đầu tư
Olofsson Thạch Sở KHĐT và Sở Giao thông
Tiêu chí và phương pháp để chọn lựa
30/6
Xác định những tiểu dự án tiêu biểu để đánh giá nghiên cứu khả thi và làm cơ sở cho việc thiết kế dự án đầu tư tổng thể
Olofsson Thạch Sở KHĐT và Sở Giao thông
Danh mục các tiểu dự án
30/6
Giám sát việc thực thi các nghiên cứu khả thi của các tiểu dự án
Olofsson Thạch Báo cáo Khả thi
30/11
Dựa trên những kết quả nghiên cứu khả thi về các tiểu dự án, xây dựng các tiêu chí để đánh gia nhu cầu năng lực của các bên liên quan và thiết kế các chương trình phát triển năng lực
Olofsson Thạch Hội thảo 2
T.9/ 2015
Dựa trên những kết quả nghiên cứu khả thi về các tiểu dự án, xây dựng chế độ đảm bảo chất lượng cho dự án
Olofsson Thach T. 10/ 2015
Báo cáo Khởi Động
TA-8849 VIE: Hỗ trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới - 01 Chuẩn Bị Dự Án Hỗ trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới (48189-001) Tháng 6/ 2015
Page 5 of 27 6/10/2015
đầu tư. Cần sử dụng phân tích tài sản trọn đời cho phương pháp thiết kế
Phác thảo Hệ thống Kiểm tra Lợi ích Dự án (PBMS) cho dự án đầu tư
Olofsson Thạch ADB, Bộ KHĐT , Sở KHĐT
Hệ thống KTLIDA
T.9/ 2015
Chuẩn bị thiết kế dự án đầu tư toàn bộ Olofsson Thạch ADB, MPI, MOT, DPI, DOT
Draft Final Report
Nov 2015
Final Report
Dec 2015
Báo cáo Khởi Động
TA-8849 VIE: Hỗ trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới - 01 Chuẩn Bị Dự Án Hỗ trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới (48189-001) Tháng 6/ 2015
Page 6 of 27 6/10/2015
5. Quản lý Tài chính
Nhiệm vụ
Tổ Công tác Đối tác từ Ban QLDA Tỉnh Các Tổ chức Tham gia Thảo luận
Đầu ra Hạn chót
Q. Tế
Trong nước
Đăk Lăk Đăk Nông
Bình Phước
Gia Lai Kon Tum
Xem lại và cập nhật đánh giá khu vực của ADB
N. Jose
Nguyễn Mạnh Hùng
Nguyễn Việt Dũng
Cao Thi Hà Bắc
Nguyễn Đức Thành
Lê Quang Đạt
Bùi Quốc Hùng, Trần Thi Thảo
Các Các Ban QLDA Tỉnh
Dự thảo Báo cáo Cuối cùng
22/09/15
Lập dự toán chi phí tổng thể của dự án
Ban QLDA Tỉnh; Các đơn vị giao thông đường bộ; Sở Tài chính
Báo cáo Giữa kỳ; Dự thảo BC Cuối cùng
27/07/15; 05/10/15
Lập kế hoạch tài chính cho dự án
Các Ban QLDA Tỉnh; Các đơn vị giao thông đường bộ; Sở Tài chính
Báo cáo Giữa kỳ; Dự thảo BC Cuối cùng
27/07/15; 05/10/15
Chuẩn bị đánh giá quản tài chính và đánh giá rủi ro
Các Ban QLDA Tỉnh; Sở Tài chính
Dự thảo BC Cuối cùng
05/10/15
Chuẩn bị đánh giá tính bền vững về mặt tài chính của cơ quan thực thi và các thực thể có liên quan
Cơ quan thực thi/thực hiện; cán bộ kế toán/tài chính; Sở Tài chính.
Dự thảo BC Cuối cùng
05/10/15
Dự trù chi phí Vận hành & Bảo dưỡng suốt dòng đời của dự án có tham khảo ý kiến chuyên môn của Tư vấn trưởng và chuyên gia kinh tế về giao thông
Ban QLDA Tỉnh ; Các đơn vị giao thông đường bộ
Dự thảo BC Cuối cùng
05/10/15
Báo cáo Khởi Động
TA-8849 VIE: Hỗ trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới - 01 Chuẩn Bị Dự Án Hỗ trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới (48189-001) Tháng 6/ 2015
Page 7 of 27 6/10/2015
Đóng góp thiết kế toàn bộ dự án đầu tư
Ban QLDA Tỉnh Báo cáo Giữa kỳ; Dự thảo BC Cuối cùng
27/07/15
Trợ giúp chuẩn bị các tài liệu do ADB yêu cầu
Ban QLDA Tỉnh Dự thảo BC Cuối cùng
05/10/15
Báo cáo Khởi Động
TA-8849 VIE: Hỗ trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới - 01 Chuẩn Bị Dự Án Hỗ trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới (48189-001) Tháng 6/ 2015
Page 8 of 27 6/10/2015
6. Kinh tế Giao thông đường bộ
Nhiệm vụ
Tổ Công tác Đối tác từ Ban QLDA Tỉnh Các Tổ chức
Tham gia Thảo luận
Đầu ra Hạn chót Q. Tế Trong
nước Đăk Lăk Đăk Nông Bình
Phước Gia Lai Kon
Tum
Rà soát và cập nhật bổ sung các đánh giá chuyên ngành đã thực của ADB
Curtis Callagan
Thắng Nguyễn Việt Dũng
Phan Tan Hung (Sở KHĐT) Phạm Văn Bắc (Sở Giao thông )
Nguyễn Đức Thanh (Sở KHĐT) & Trần Hung Việt (Sở Giao thông)
Nguyễn Quang Huy
Trương Quốc Việt
ADB Đoàn đánh giá
15 /6/ 2015
Tham gia xác đinh ưu tiên sơ tuyển các tiểu dự án và tuyển chọn các tiểu dự án tiêu biểu
Olofsson, Curtis Callagan
Thạch, Thắng
Sở KHĐT
Hướng dẫn lập dự toán về vốn và chi phí thường xuyên cho các hợp phần khác nhau của các tiểu dự án tiêu biểu
Curtis Callagan
Thắng Sở KHĐT và Sở Giao thông
Dự toán chi phí dự án
T.7/ 2015
Ước tính lợi ích kinh tế tiềm tàng của các tiểu dự án tiêu biểu
Curtis Callagan
Thắng Báo cáo đánh giá kinh tế tài chính Dự thảo Báo cáo Cuối cùng
T.9/ 2015
Chuẩn bị phân tích kinh tế cho mỗi tiểu dự án nòng cốt, và cả dự án đầu tư theo hướng dẫn của ADB về phân tích các dự án về mặt kinh tế
Curtis Callagan
Thắng
Chuẩn bị một đánh giá tác động giảm nghèo có hay không có tác động của các tiểu dự án mẫu, bao gồm một báo cáo phân tích về những tác động
Curtis Callagan
Thắng Sở KHĐT và Sở Giao thông
Báo cáo Tiến độ Giữa kỳ - Đoàn Đánh giá
T.9/ 2015
Báo cáo Khởi Động
TA-8849 VIE: Hỗ trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới - 01 Chuẩn Bị Dự Án Hỗ trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới (48189-001) Tháng 6/ 2015
Page 9 of 27 6/10/2015
tiềm tàng
Thực hiện phân tích rủi ro và kiểm tra tính nhạy cảm của các tiểu dự án khác nhau và cho cả dự án đầu tư
Curtis Callagan
Thắng Sở KHĐT và Sở Giao thông
Dự trù chi phí về vận hành & bảo dưỡng cho suốt vòng đời của sản phẩm
Olofsson, Curtis Callagan, Nelson Jose
Thạch, Thắng, Hùng
Sở KHĐT và Sở Giao thông
Chuẩn bị một hợp phần hỗ trợ phát triển nông thôn cho các tiều dự án tiêu biểu và cho dự án nói chung
Curtis Callagan
Thắng Sở KHĐT
Góp phần vào thiết kế tổng thể dự án đầu tư
Olofsson và một số người khác
Thạch và một số người khác
Trợ giúp chuẩn bị các tài liệu do ADB yêu cầu
Olofsson, Curtis Callagan
Thạch, Thắng
ADB Dự thảo thứ nhất
31/7
Dự thảo lần hai
20/9
Báo cáo Khởi Động
TA-8849 VIE: Hỗ trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới - 01 Chuẩn Bị Dự Án Hỗ trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới (48189-001) Tháng 6/ 2015
Page 10 of 27 6/10/2015
7. Đấu thầu Mua sắm
Nhiệm vụ
Tổ Công tác Đối tác từ Ban QLDA Tỉnh Các Tổ chức Tham gia Thảo luận
Đầu ra Hạn chót
Q. Tế Trong nước
Đăk Lăk
Đăk Nông
Bình Phước
Gia Lai
Kon Tum
Đánh giá năng lực đấu thầu mua sắm của các Cơ quan thực hiện DA và các UBND tỉnh. Chuẩn bị luồng vốn và cơ chế giải ngân. Soạn thảo kế hoạch và chiến lược quản lý tài chính, chuẩn bị Đánh giá Rủi ro trong Mua sắm và đánh giá rủi ro trong mua sắm của dự án và Kế hoạch Quản lý, chuẩn bị tài liệu đấu thầu tổng thể cho các tiểu dự án, chuẩn bị chương trình nâng cao năng lực nhằm củng có năng lực cho cơ quan thực hiện để có thể đảm nhiệm việc mua sắm, và hỗ trợ cho cơ quan quản lý dự án và UBND tỉnh những
Fauzy Ammari
Nguyễn Xuân Nghĩa
Tạ Văn Quang
Phan Tấn Hung
Nguyen Duc Thanh
Truong Van Cuong
Bui Quoc Hung
(i) Bộ KHĐT – Cơ quan Thực thi DA TƯ (ii) Bộ GTVT, Ban Mua sắm (thuộc Cơ quan QLDA TƯ) (iii)Bộ phận Mua sắm của các Ban QLDA Tỉnh /Sở KHĐT
Một phần của Báo cáo Khởi động (Chiến lược Mua sắm)
25/5/ 2015
Báo cáo Khởi Động
TA-8849 VIE: Hỗ trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới - 01 Chuẩn Bị Dự Án Hỗ trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới (48189-001) Tháng 6/ 2015
Page 11 of 27 6/10/2015
vấn đề liên quan đến mua sắm. Những nhiệm vụ của chuyên viên bao gồm nhưng không giới hạn các hoạt động sau:
(i)Hướng dẫn chuyên viên trong nước về mua sắm giúp thực hiện các nhiệm vụ sau:
(i) Ban QLDA Tỉnh (ii) UBND Tỉnh (iii) Sở KHĐT
Dựa trên phạm vi tổng thể của dự án được đề xuất, dự toán chi phí của dự án và các tiểu dự án đã được thẩm định và các hướng dẫn về mua sắm và hướng dẫn về dịch vụ tư vấn của ADB định đoạt các gói mua sắm và phương thức mua sắm thích hợp nhất (đấu thầu cạnh tranh quốc tế hay trong nước v.v.);
(i) Bộ GTVT, Ban Mua sắm (Cơ quan thực thi dự án TƯ) (ii)ADB, Phái bộ Thường trú tại VN, P. 701 - 706, tòa nhà Sun Red River Building, 23 đường Phan Chu Trinh, Hà Nội, Tel: +844 3933 1374, Fax. +844 3933 1373 (iii) Ban QLDA Tỉnh (iv) Sở KHĐT
Một phần của Báo cáo Giữa kỳ
15 /7 2015
Xem xét năng lực mua sắm của cơ quan thực thi và thực hiện dự án và xác định biện pháp nâng cao năng lực
Báo cáo Khởi Động
TA-8849 VIE: Hỗ trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới - 01 Chuẩn Bị Dự Án Hỗ trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới (48189-001) Tháng 6/ 2015
Page 12 of 27 6/10/2015
cần thiết; đánh giá rủi ro trong mua sắm và chuẩn bị Đánh giá Rủi ro trong Mua sắm và Kế hoạch Quản lý cho dự án
(P-RAMP), bao gồm đánh giá năng lực về mua sắ của cơ qua thực thi dự án (Hướng dẫn có sẵn tại OpsPedia];
Dựa trên Đánh giá Rủi ro trong Mua sắm và Kế hoạch Quản lý, chuẩn bị chương trình nâng cao năng lực để củng cố năng lực của các cơ quan thực thi dự án trong việc đảm nhiệm việc mua sắm và nắm bắt những rủi ro khác;
Tham khảo ý kiến của chuyên gia mua sắm trong phái bộ thường trú của ADB ở VN, và có thể cùng làm việc với các cơ quan thực thi dự án phác thảo kế hoạch mua sắm cho dự án đầu tư làm cơ sở để
(i) Bộ KHĐT – Cơ quan Thực thi DA TƯ (ii)Bộ GTVT, Bộ phận Mua sắm hỗ trợ cho CQ THDA) (ii) Ban QLDA Tỉnh /Sở KHĐT – Bộ phận Mua sắm (iii)ADB, Phái bộ
Một phần của Dự thảo Báo cáo Cuối cùng
30 /11 2015
Báo cáo Khởi Động
TA-8849 VIE: Hỗ trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới - 01 Chuẩn Bị Dự Án Hỗ trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới (48189-001) Tháng 6/ 2015
Page 13 of 27 6/10/2015
thảo luận với phái đoàn tìm hiểu về tình hình thực tế của ADB;
Thường trú của ADV tại Việt Nam, P. 701 - 706, Sun tòa nhà Red River Building, 23 Phan Chu Trinh, Hà Nội, VN Tel: +844 3933 1374, Fax. +844 3933 1373
Chuẩn bị tài liệu đấu thầu dựa trên các thiết kế sơ bộ của các tiểu dự án, bao gồm các đề xuất kỹ thuật để tuyển chọn tư vấn thực hiện “[Hướng dẫn có sẵn tại OpsPedia]."
Hỗ trợ cho Cơ quan Thực thi dự án và các UBND về các vấn đề liên quan đến mua sắm; và tổ chức hội thảo cho các nhà thầu tương lai để giới thiiệu dự án, tìm hiều năng lực của nhà thầu
Và chuẩn bị những tiêu chí đánh giá chuyên môn tối ưu.
Báo cáo Khởi Động
TA-8849 VIE: Hỗ trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới - 01 Chuẩn Bị Dự Án Hỗ trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới (48189-001) Tháng 6/ 2015
Page 14 of 27 6/10/2015
8. Phát triển Thể chế
Nhiệm vụ
Tổ Công tác Đối tác từ Ban QLDA Tỉnh Các Tổ chức Tham gia Thảo luận
Đầu ra Hạn chót
Q. Tế Trong nước
Đăk Lăk
Đăk Nông
Bình Phước
Gia Lai Kon Tum
Xác định những người có liên quan (do chuyên gia trong nước thực hiện)
Nguyễn Thị Thanh Hằng
Nguyễn Việt Dũng
Đoàn Thi Huyền Trang
Nguyễn Đức Thành
Trương Văn Cường
Trương Quốc Việt
Sở KHĐT Đầu vào cho Báo cáo Giữa kỳ
30/6 2015
Xây dựng công cụ nghiên cứu cho bảng phân tích SWOT
Ashton 07/7 2015
Phỏng vấn những người có liên quan
15 /7 2015
Viết bảng phân tích SWOT
15 /7 2015
Xây dựng công cụ nghiên cứu cho đánh giá nhu cầu đào tạo cho các sở ban ngành có liên quan ở tỉnh
15 Jul 2015
Thực hiện đánh giá nhu cầu đào tạo tại các sở ban ngành có liên quan
Đầu vào cho Báo cáo Tiến độ Giữa kỳ
31 /8 2015
Viết báo cáo Đánh giá nhu cầu đào tạo
07 /9 2015
Thu thập số liệu từ các nghiên cứu của chuyên gia
07 /9 2015
Nghiên cứu các cơ quan & cá nhân để
31 /8 2015
Báo cáo Khởi Động
TA-8849 VIE: Hỗ trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới - 01 Chuẩn Bị Dự Án Hỗ trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới (48189-001) Tháng 6/ 2015
Page 15 of 27 6/10/2015
hỗ trợ phát triển năng lực trong dự án
Xây dựng các Biểu mẫu Đánh giá Đào tạo
T.8/2015
Báo cáo Khởi Động
TA-8849 VIE: Hỗ trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới - 01 Chuẩn Bị Dự Án Hỗ trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới (48189-001) Tháng 6/ 2015
Page 16 of 27 6/10/2015
9. Môi trường và Biến đổi Khí hậu
Nhiệm vụ
Tổ Công tác Đối tác từ Ban QLDA Tỉnh Các Tổ chức Tham gia Thảo luận
Đầu ra Hạn chót
Q. Tế Trong nước
Đăk Lăk
Đăk Nông
Bình Phước
Gia Lai Kon Tum
Thu thập số liệu về các điều kiện môi trường tại các vùng dự án. Xác định loại hình khí hậu, địa hình, thủy văn và sinh thái có thể ảnh hưởng hoặc bị ảnh hưởng bởi các tiểu dự án được đề xuất
Wayne Stone
Đỗ Thi Nhâm
Lê Văn Tân
Đoàn Thi Huyền Trang (Sở KHĐT) Trần Thi Minh Châu (Sở TNMT
Nguyễn Đức Thanh
Trươn Duy Hoàng
Phạm Hồng Minh
Sở TNMT, Các Ban QLDA Tỉnh, Hội Phụ nữ / LĐ Thanh niên của 5 tỉnh, ĐH Tây Nguyên, Trung tâm Khí tượng Thủy văn Đăk Lăk, Tổ Địa chất TV số 704, VP Tổng cục Thống kê, VP Thống kê của 5 tỉnh, các nhóm dân địa phương
Cơ sở dữ liệu cơ bản về môi trường (đầu vào cho Kiểm tra Môi trường Ban đầu
6 /7/2015
Thu thập số liệu về tác động biến đổi khí hậu và các KH/hoạt động đối phó do các tổ chức có liên quan xây dựng và thực hiện
Sở TNMT, Bộ TNMT , ADB, WB, GIZ, AusAID, Dutch PIW và UNEP
Đánh giá biến đổi khí hậu (đầu vào cho Kiểm tra Môi trường Ban đầu)
6 /7/2015
Tham khảo ý kiến cộng đồng theo hướng dẫn của ADB, để thu thập và tích hợp những quan điểm và sự quan tâm của các bên liên quan về những tác động tiềm tàng và các biện pháp làm giảm nhẹ
Các Ban QLDA Tỉnh của 5 tỉnh dự án, Sở TNMT – 5 tỉnh Hội LH Phụ nữ / Đoàn Thanh niên – 5 tỉnh, Mặt trân Tổ quốc, các nhóm dân địa phương
Tài liệu báo cáo, Trình bày bằng PowerPoint, Biên bản các buổi họp lấy ý kiến của các bên liên quan (đầu vào cho Kiểm tra Môi
6 /7/2015
Báo cáo Khởi Động
TA-8849 VIE: Hỗ trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới - 01 Chuẩn Bị Dự Án Hỗ trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới (48189-001) Tháng 6/ 2015
Page 17 of 27 6/10/2015
có thể được lồng ghép trong báo cáo đánh giá
trường Ban đầu )
Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu từ các tiểu dự án được đề xuất và đề xuất các giải pháp sẽ được lồng ghép trong khâu thiết kế nhằm đảm bảo sức bật cho các tiểu dự án.
Sở TNMT – 5 tỉnh, Các Ban QLDA Tỉnh – 5 tỉnh, ADB
Đánh giá Thích nghi với Biến đổi Khí hậu và các Kiến nghị (đầu vào cho Kiểm tra Môi trường Ban đầu and KH Quản lý Môi trường)
21 /09/15.
Các Ban QLDA Tỉnh – 5 tỉnh Học viện Quản lý Xây dựng (www.amc.edu.vn); Viện Công nghệ Châu Á tại VN (www.aitcv.ac.vn); Trích yếu Đào tạo Vietnam – Singapore (www.scp.gov.sg)
Đánh giá Nhu cầu Đào tạo, Soạn thảo Kế hoạch Đào tạo
21 /09/15.
Đánh giá năng lực của Ban QLDA TƯ và Các Ban QLDA Tỉnh về quản lý môi trường và đề xuất một chương trình thích hợp để nâng cao năng lực về quản lý môi trường
Chuẩn bị các báo cáo Kiểm tra Môi trường Ban đầu theo bản báo cáo về chính sách an toàn môi trường của ADB, bao gồm các KH Quản lý Môi trường của các tiểu dự án đã được lồng
Sở TNMT – 5 tỉnh, Ban QLDA Tỉnh – 5 tỉnh, Hội LH Phụ Nữ / Đoàn Thanh niên – 5 tỉnh, Các nhóm dân địa phương
Bản dự thảo cuối cùng về Kiểm tra Môi trường Ban đầu, KH Quản lý Môi trường bao gồm chương trình giám sát và nâng cao
21 /09/15.
Báo cáo Khởi Động
TA-8849 VIE: Hỗ trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới - 01 Chuẩn Bị Dự Án Hỗ trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới (48189-001) Tháng 6/ 2015
Page 18 of 27 6/10/2015
ghép, Chương trình theo dõi về môi trường, chương trình nâng cao năng lực về quản lý môi trường và chuẩn bị về mặt tổ chức cho việc thực hiện KH Quản lý Môi trường
năng lực
Báo cáo Khởi Động
TA-8849 VIE: Hỗ trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới - 01 Chuẩn Bị Dự Án Hỗ trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới (48189-001) Tháng 6/ 2015
Page 19 of 27 6/10/2015
10. Xã hội/Giới/Dân tộc Thiểu số/ Tham gia của Cộng đồng
Nhiệm vụ
Tổ Công tác Đối tác từ Ban QLDA Tỉnh Các Tổ chức Tham gia Thảo luận
Đầu ra Hạn chót
Q. tế Trong nước
Đăk Lăk
Đăk Nông
Bình Phước
Gia Lai Kon Tum
Xem lại các tài liệu có liên quan đến tình hình kinh tế xã hội, bình đẳng giới, giảm nghèo và đan tộc thiểu số ở các tỉnh dự án
B. Warming
T.T. Quang
KnongY Son & Hoàng Trọng Hùng (Sở KHĐT, Nguyễn Long Khánh (tư vấn dự án Giảm nghèo Tây Nguyen
Đoàn thị Huyền Trang (DPI) Võ Văn Cẩm (Sở LĐTBXH) Phan Ngọc Linh (Ban Dân tộc)
Phan Minh Hiền
Hồ Phương Thảo
Phạm Hồng Minh
Sở LĐTBXH; Ban DT Hội LH Phụ nữ; Phòng Thống kê tỉnh
Số liệu về giảm nghèo, dân tộc thiểu số; giới và phát triển dân số; các chính sách liên quan đến dân tộc thiểu số về nông nghiệp và phát triển nông thôn; tình trạng HIV/AIDs và buôn bán phụ nữ và trẻ em ở các tỉnh dự án;
27/07
Xem lại những sắp xếp về xã hội và giới trong những dự án đang thực hiện của ADB ở các tỉnh
B. Warming
T.T. Quang
ADB; Sở KHĐT ;Các Ban QLDA Tỉnh
Kết quả đầu vào của các dự án đang thực hiện của ADB ở các tỉnh
30/6
Chuẩn bị một báo cáo “Đánh giá Toàn diện về Giảm nghèo và Xã hội”
B. Warming
T.T. Quang
Các Ban QLDA Tỉnh
Bản Báo cáo cuối cùng làm phụ lục cho Báo cáo Tư vấn Hỗ trợ Chuẩn bị Dự án
17/8
Đóng góp đầu vào về các vấn đề Giảm nghèo và Xã hội cho các báo cáo của dự án
B. Warming
T.T. Quang .
Sở LĐTBXH; Ban DT Hội LH Phụ nữ; Phòng Thống kê tỉnh
Dữ liệu thu thập về các vấn đề xã hội và giảm nghèo ở vùng Tây nguyên và các tỉnh dự án.
31/8
Báo cáo Khởi Động
TA-8849 VIE: Hỗ trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới - 01 Chuẩn Bị Dự Án Hỗ trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới (48189-001) Tháng 6/ 2015
Page 20 of 27 6/10/2015
Điều tra và phân tích số liệu điều tra
B. Warming
T.T. Quang .
Các kết quả đầu vào cho báo cáo của dự án
31/8
Chuẩn bị một Báo cáo Đánh giá về Giới và KH Hành động về Giới
B. Warming
T.T. Quang
Báo cáo dự thảo về Đánh giá về Giới; dự thảo về Kế hoạch Hành động dùng làm Phụ lục trong Báo cáo của Tư vấn về Giới
07/9
Cung cấp đầu vào về giới cho các báo cáo của dự án
B. Warming
T.T. Quang
Kế quả đầu vào về các chính sách của tỉnh nhằm hỗ trợ sự bình đẳng giới. Kế quả về các vấn đề liên quan đến giới để hỗ trợ cho các báo cáo của dự án
07/9
Chuẩn bị Kế hoạch Phát triển Dân tộc Thiểu số (EMDP)
B. Warming
T.T. Quang
Bản thảo Kế hoạch PT Dân tộc Thiểu số hoặc Kế hoạch PT Dân tộc Thiểu số -KH Tái định cư (s) của dự án
14/9
Cung cấp đầu vào có liên quan đến dân tộc thiểu số cho các báo cáo của dự án
B. Warming
T.T. Quang
Kế quả đầu vào cho các báo cáo của dự án
14/9
Báo cáo Khởi Động
TA-8849 VIE: Hỗ trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới - 01 Chuẩn Bị Dự Án Hỗ trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới (48189-001) Tháng 6/ 2015
Page 21 of 27 6/10/2015
11. An toàn Xã hội/ Tái định cư
Nhiệm vụ
Tổ Công tác Đối tác từ Ban QLDA Tỉnh Các Tổ chức
Tham gia Thảo luận
Đầu ra Hạn chót Q. tế Trong
nước Đăk Lăk Đăk
Nông Bình
Phước Gia Lai Kon
Tum
Xem lại pháp chế về tái định cư của tỉnh và quyết định áp dụng thủ tục nào;
Bo Ohlsson
Nguyễn Thi Bích Hà
Nguyễn Phước Hiếu
Phan Tấn Hùng
Nguyễn Tấn Cung
Hồ Phương Thảo
Phạm Hồng Minh
Ban Chuẩn bị Dự án Tỉnh
Báo cáo Khởi động
22 /05
Xem lại bố trí tái định cư trong các dự án đang thực hiện của ADB ở Việt Nam xem có thể áp dụng cho dự án này
Các trung tâm giải tỏa và phát triển đất của các huyện có dự án
Đánh già nhu cầu chung về đất đai và tái định cư không tự nguyện đối với những can thiệp của dự án về mặt tổng thể nhằm xác định loại hình tái định cư mức độ biện pháp cần đến trong quá trình thực hiện
Cán bộ địa chính và lãnh đạo xã hội của dự án
Báo cáo Giữa kỳ
15 /07
Chuẩn bị một mẫu sàng lọc để rà soát những hợp phần được đề xuất đối với nhu cầu tái định cư không tự nguyện
Trong những tiểu dự án tiêu biểu, đảm bảo việc bàn bạc với những hộ gia đình và cộng đồng bị ảnh hưởng để nắm bắt quan điểm của họ về khả năng tác động của tái định cư của dự án. Tổng kết những kết quả của việc tham khảo
Báo cáo Giữa kỳ
15 /9
Báo cáo Khởi Động
TA-8849 VIE: Hỗ trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới - 01 Chuẩn Bị Dự Án Hỗ trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới (48189-001) Tháng 6/ 2015
Page 22 of 27 6/10/2015
ý kiến với các người bị ảnh hưởng bao gồm các cộng đồng chủ nhà.
Chuẩn bị một Đánh giá Tái định cư Không tự nguyện và Dân tộc Bản địa và một Khung Tái định cư Dự án cũng như các kế hoạch có liên quan cho các tiểu dự án
Bản Dự thảo Báo cáo Cuối cùng
15 /09
Đánh giá năng lực của cơ quan thực hiện dự án và cac bên có liên quan ở địa phương về quy hoạch và thực hiện tái định cư và xác định nhu cầu đào tạo và những yêu cầu về hỗ tợ tư vấn trong khi thực hiện dự án.
Báo cáo Cuối cùng
30/09
Báo cáo Khởi Động
TA-8849 VIE: Hỗ trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới - 01 Chuẩn Bị Dự Án Hỗ trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới (48189-001) Tháng 6/ 2015
Page 23 of 27 6/10/2015
12. An toàn giao thông
Nhiệm vụ
Tổ Công tác Đối tác từ Ban QLDA Tỉnh Các Tổ chức Tham gia Thảo luận
Đầu ra Hạn chót Q. Tế Trong
nước Đăk Lăk
Đăk Nông
Bình Phước
Gia Lai Kon Tum
Xem lại các vấn đề về an toàn giao thông hiện hành, những quan ngại và thủ tục thực hiện
M. Arvesten
Nguyễn Đức Cường
Võ Kế Thắng
Phan Tấn Hưng (Sở KHĐT) Phạm Văn Bắc (Sở Giao thông)
Trần Hưng Việt (Sở Giao thông)
Nguyễn Quang Huy
Trương Quốc Việt
Ban An toàn Giao thông của mỗi tỉnh
Một đoạn nhỏ trong của Báo cáo Giữa kỳ
25 /6
Đánh giá sự thực hiện các quy trình an toàn giao thông và nhận diện những quy trình nào hữu hiệu và không hữu hiệu
Xác định một biểu thời gian cho các hoạt động cần thiết để cải thiện cho tốt hơn
Một đoạn nhỏ trong của Báo cáo Giữa kỳ
15 /7
Đưa ra các kiến nghị để chuẩn bị và thực hiện một kế hoạch hành động về an toàn giao thông
Chuẩn bị một Sổ tay hướng dẫn về an toàn giao thông
Sổ tay Hướng dẫn về An toàn giao thông
15 /9
Chuẩn bị một chương trình đào tạo ngắn hạn, và một chương trình đào tạo dài hạn với những kiến nghị để thực hiện
Dự thảo Chương trình Đào tạo
15 /9
Thực hiện đào tạo ban đầu cho cán các bộ tỉnh
Một đoạn nhỏ trong của Báo
30 /9
Báo cáo Khởi Động
TA-8849 VIE: Hỗ trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới - 01 Chuẩn Bị Dự Án Hỗ trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới (48189-001) Tháng 6/ 2015
Page 24 of 27 6/10/2015
cáo Cuối cùng
Báo cáo Khởi Động
TA-8849 VIE: Hỗ trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới - 01 Chuẩn Bị Dự Án Hỗ trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới (48189-001) Tháng 6/ 2015
Page 25 of 27 6/10/2015
13. Bảo trì Đường bộ
Nhiệm vụ
Tổ Công tác Đối tác từ Ban QLDA Tỉnh Các Tổ chức Tham gia Thảo luận
Đầu ra Hạn chót Q. Tế Trong
nước Đăk Lăk
Đăk Nông
Bình Phước
Gia Lai Kon Tum
Xem lại kế hoạch bảo trì hiện hành và thực tiễn phân bổ quỹ; cơ cấu tổ chức, tình trạngh có sẵn về phần cứng và phần mềm, dữ liệu về hiện trạng đường bộ, năng lực và nhu cầu đào tạo của nhân viên.
Juho Kuronen
Nguyễn Đức Cường
Võ Kế Thắng
Phan Tấn Hưng (Sở KHĐ) Phạm Văn Bắc (Sở Giao thông
Trần Hung Việt (Sở Giao thông)
Nguyễn Quang Huy
Trương Quốc Việt
Ban Quản lý & Bảo trì Đường bộ của Cục QL Đường bộ Số 5 (đối với QL) & Phòng QLĐB của Sở GTVT (đối với Tỉnh lộ)
Một Một đoạn nhỏ trong của Báo cáo Giữa kỳ
25 /06
Đánh giá thành tích của các đơn vị bảo trì tỉnh lộ và xác định xem những gì có hiệu quả và không có hiệu quả lắm
Các đơn vị bảo trì đường bộ
Định rõ một biểu thời gian cho các hoạt động cần thiết để làm cho tốt hơn
Ban Quản lý & Bảo trì Đường bộ của Cục QL Đường bộ Số 5 (đối với QL) & Phòng QLĐB của Sở GTVT (đối với Tỉnh lộ)
Một Một đoạn nhỏ trong của Báo cáo Giữa kỳ
15 /07
Đưa ra những kiến nghị để chuẩn bị và thực hiện kế hoạch bảo trì và ngân sách hàng năm và 5 năm
Chuẩn bị một Sổ tay bảo trì đường bộ ngắn
Sổ tay hướng dẫn về bảo trì đường bộ
15 /09
Chuẩn bị một chương trình đào tạo ngắn hạn và dài hạn
Dự thảo chương trình đào
15 /09
Báo cáo Khởi Động
TA-8849 VIE: Hỗ trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới - 01 Chuẩn Bị Dự Án Hỗ trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới (48189-001) Tháng 6/ 2015
Page 26 of 27 6/10/2015
tạo
Bắt đầu đào tạo nhân viên của tỉnh theo chương trình đã chuẩn bị.
Các đơn vị Bảo trì Đường bộ
Một đoạn nhỏ trong của Báo cáo Cuối cùng
30 /09
Báo cáo Khởi Động
TA-8849 VIE: Hỗ trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới - 01 Chuẩn Bị Dự Án Hỗ trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới (48189-001) Tháng 6/ 2015
Page 27 of 27 6/10/2015
14. Điều phối Dự án
Nhiệm vụ
Tổ Công tác Đối tác từ Ban QLDA Tỉnh Các Tổ chức Tham gia Thảo luận
Đầu ra Hạn chót
Trong nước Đăk Lăk Đăk Nông Bình Phước Gia Lai Kon Tum
- Phối hợp giữa cơ quan thực hiện dự án, UBND tỉnh, các tư vấn trong nước và quốc tế và ADB để hoàn thành những nhiệm vụ liên quan đến việc thực hiện hỗ trợ kỹ thuật. - Hỗ trợ các phái bộ của ADB và liên lạc giữa tất cả các bên có liên quan. - Hỗ trợ phát cấp tài liệu, đảm bảo việc dịch thuật kịp thời. - Tổ chức các cuộc họp và đièu phối các hội thảo và hội thảo chuyên đề
Chu Đức Yến Nguyễn Viết Dũng
Sở KHĐT, Sở Giao thông, Sở Thương mại, Sở NN&PTNT, Sở TNMT Hỗ trợ Kỹ thuật Chuẩn bị Dự án, Các bên liên quan
Nguyen Thi Thu Hương
Đoàn Thị Huyền Trang
Trần Thi Hà Lan
Nguyễn Đức Thành
Nghiêm Viết Hùng
Lê Quang Đạt
Nguyễn Hương Giang
Trương Quốc Việt
BÁO CÁO HIỆN TRƯỜNG(2015) Hỗ Trợ Kỹ Thuật Chuẩn Bị Dự Án 8849-VIE: Hỗ Trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới
Mã số thứ tự của tiểu dự án DL-01/01
Tỉnh Đak Lak Tên tiểu dự án Quốc Lộ. 29 Huyện Thị trấn Buôn Hồ, huyện Krông Buk và Cư Mgar Ngày thăm tuyến 21 tháng 5 năm 2015
1. Khái Quát Về Tiểu Dự Án 1.1 Cơ sở pháp lý:
Dựa và Quyết định số 87/2009/QD-TTg ngày 17/6/2009 của Thủ Tướng Chính Phủ về chấp thuận cho bản Quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội tỉnh Đak Lak tới năm 2020, dự án có liên quan đến sự phát triển của đường QL mới kết nối tỉnh Phú Yên và tỉnh Đak Lak. Tuyến đường này được chọn bởi nó được cho là dự án ưu tiên đầu tư hàng đầu dưới sự quản lý của chính quyền địa phương. Dựa vào Quyết định số 1307/QD-BGTVT ngày 14/6/2011 của Bộ Giao Thông Vận Tải về việc xây dựng QL 29, điểm đầu nằm tại cảng Vũng Rô và điểm cuối giao với QL 14 tại thị trấn Buôn Hồ. Dựa vào Quyết Định số 143/QD-BGTVT ngày 16/2/2014 của Bộ GTVT về việc nối dài QL 29, Từ thị trấn Buôn Hồ, tuyến đường chạy dọc theo Tỉnh lộ 691 và 696 và điểm cuối tại cửa khẩu Dak Ruê. Tổng chiều dài tuyến là 290.5km trong đó 181.3 km thuộc địa phận tỉnh Dak Lak. Dựa vào Quyết định số 356/QD-TTg ra ngày 25/2/2013 của Thủ Tướng Chính Phủ về việc phê chuẩn Sửa đổi Kế Hoạch Phát Triển Đường Giao Thông Việt Nam đến năm 2020 và định hướng tới năm 2030. Toàn bộ chiều dài QL 29 sẽ được cải thiện và/hoặc nâng cấp để đáp ứng yêu cầu kỹ thuật đường cấp IV với ít nhất là mặt đường bê tông nhựa.
1.2 Vị trí dự án: Điểm đầu: Km178+062 của QL 29 (ngã ba với QL 14 tại Km671+200 của QL 14) Điểm cuối: Km212+500 của QL 29 (gần UBND xã Ea Kiêt)
1.3 Hiện trạng: Có 1,7km đoạn đầu tuyến là đường đô thị của thuộc thị trấn Buôn Hồ. Mặt cắt ngang của tuyến giữa các đoạn rất khác nhau, từ đoạn đường đô thị rộng 9m tới đường đôi có bề rộng mặt đường 2 x 7m với giải phân cách giữa rộng 1,5m. Đoạn đường này đã được phủ bê tông nhựa và đang trong tình trạng khá tốt Đoạn còn lại của tuyến có nền đường rộng 6m và mặt đường bê tông láng nhựa đang trong tình trạng rất xấu.
2. Loại dự án Cải tạo và nâng cấp3. Phân loại Quốc Lộ 4. Phạm vi dự án Phương pháp nâng cấp Mở rộng và thi công mặt đường bê tông nhựa mới
Phân cấp (địa hình) Chiều rộng
Chiều dài Loại mặt đường Tổng
Bề rộng mặt đường
Cấp III (miền núi) 9.0 m 6.0 m 34.4km Bê tông nhựa Tổng chiều dài 34.4kmCông tác đất Đào đất m3 Nền đường m3 Lớp K98 m3Thoát nước Ngầm Không Cống tròn 39 400m tổng
cộng
Cống Tổng cộng 0m Rãnh m
Gia cố mái Taluy m2
Cầu
Loại Số lượng Không Chiều dài
Ghi chú 5. Dự Toán Chi Phí
(Triệu Đồng)
Hạng mục chi phí Đầutư ban đầu(triệuđồng)(Được phê duyệt bởi Ban CBDA tỉnh giá năm2011)ADB Tài trợ Trong Nước
Tổng1. Chi phí xây dựng 319,5262. Thiết bị -3. Các chi phí khác - Kỹ thuật 11,701- Hành chính 3,880- Khác 6,116
4. Kinh phí dự trù 62,4675. Đền bù đất 20,339
Tổng cộng 424,030 6. Môi Trường và Theo Dõi Thay Đổi Khí Hậu
Môi trường khu vực liền kề với tuyến đường phần lớn gồm nông trường tư nhân và các gia đình sản xuất cà phê , tiêu, cao su, điều và vườn cây ăn quả các loại. Những ngôi nhà và trang trại phần lớn được sắp thành hàng gần tuyến đường với cây bụi và rừng thứ sinh ở phía sau. Dọc tuyến không có luồng lạch, sông ngòi đi qua. Tại Km thứ 4 có một ngôi làng nhỏ và có trường, trung tâm y tế và chợ. Nhận thấy có một khu nghĩa địa tại km thứ 11. Tuyến được định vị khoảng 30 – 50 km tính từ Vườn Quốc Gia Yok Đôn nằm phía nam.
7. Xã hội/ Giới/ Dân tộc thiểu số Tuyến được lựa chọn đi qua 2 huyện và 5 xã bao gồm: i) Xã Phong Drang, Ea Ngai, Cu Prông (thuộc địa phận huyện Krông Buk) và ii) Xã Ea Tar, Ea Kiêt (thuộc địa phận huyện Cu M’ gar) Tổng chiaauf dài tuyến là 30km. Huyện Cư M’gar được thành lập vào ngày 23/1/1984. Huyện được tách ra từ huyện Ea Sup, Nằm ở phía bắc tỉnh Đak Lak, có vị trí quan trọng; giàu tiềm năng lợi thế để phát triển kinh tế xã hội, với tổng diện tích tự nhiên là 82.443 ha. Đặc điểm địa hình bằng phẳng, có hệ thống suối trải đều khắp địa bàn và với hơn 70% diện tích là đất đỏ bazan, thích hợp cho việc sản xuất các loại cây công nghiệp có giá trị kinh tế cao theo hướng sản xuất hàng hóa, tập trung chuyên canh. Cho tới năm 2013, dân số huyện Cu M’gar là 170.801 nhân khẩu và mật độ dân số là 207,17 người/ km2 . Huyện có 17 đơn vị hành chính bao gồm 2 thị trấn và 15 xã. Huyện Krông Buk nằm ở cửa ngõ phía Bắc của tỉnh, giáp thị xã Buôn Hồ, trên trục Quốc lộ 14, nối huyện Krông Búk với thành phố Buôn Ma Thuột, thành phố PLâyKu; cách sân bay Buôn Ma Thuột khoảng 60 km, giao lưu thuận tiện với các tỉnh Tây Nguyên, Duyên hải miền Trung và cả nước. Đây chính là điều kiện khá thuận lợi trong quan hệ phát triển kinh tế - xã hội của huyện. Tuy vậy, là huyện mới được điều chỉnh địa giới hành chính, còn nhiều xã khó khăn, huyện ít được kế thừa các cơ sở hạ tầng của huyện Krông Búk cũ, vì vậy sẽ còn nhiều khó khăn trong phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn tiếp theo. Theo dữ liệu thống kê của tỉnh trong năm 2013, huyện Krông Buk có 7 đơn vị hành chính và tất cả đều là xã; Tổng diện tích là 357,82 km2 ; 61,669 nhân khẩu và mật độ dân số trung bình là 172,35 người/ km2
8. Bồi Thường Đất Đai và TĐC
- Không ảnh hưởng đất nhà dân - Dự án sẽ chỉ gây ảnh hưởng mức độ nhẹ và khoảng 135.000 m2 đất nông nghiệp, cây cối chủ yếu là cà phê và một ít cây điều, tiêu, chuối của một số hộ sẽ bị thu hồi phục vụ dự án. - Công tác TĐC của Dak Lak xếp loại B
Đính kèm 1: Danh Sách Những Người Đã Gặp Tỉnh : Đak Lak Ngày: 21 tháng 5 năm 2015 STT Tên Vị trí Số điện thoại Tham gia
cuộc họp (*) Tham gia đi hiện trường
1 Nguyễn Việt Dũng
Điều phối dự án 0913 435 577 x x
2 Hoàng Trọng Hùng
Chuyên viên giao thông
0918 998 498 x
3 Nguyễn Minh Thuật
Kế toán dự án 0985 551 495 x
4 Lê Như Hoàng Phiên dịch cho Ban CBDA
0909 229 712 x x
5 Nguyễn Long Khánh
Chuyên viên an sinh xã hội
0906 472 783 x
Chú thích: (*) Cuộc họp được tổ chức vào ngày 06/5/2015
Đính kèm 2: Bản Đồ Vị Trí của Dự Án Đề Xuất
Đính kèm 3: Hình ảnh
Hiện trạng đường tại Km192+00
Hư hại điển hình trên mặt đường bê tông láng nhựa tại
Km 200+800
Hiện trạng đường tại Km 211+300
Hiện trạng đường gần điểm cuối tuyến
Hiện trạng đường tại điểm đầu (ngã ba chữ T với QL14)
Hiện trạng tại Km186+00
BÁO CÁO HIỆN TRƯỜNG(2015) Hỗ Trợ Kỹ Thuật Chuẩn Bị Dự Án 8849-VIE: Hỗ Trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới
Mã số tiểu dự án DN-01/02
Tỉnh Đak Nông
Tên tiểu dự án Tỉnh Lộ số 685
Huyện Đak R’lap
Ngày thăm tuyến 19 tháng 5 năm 2015
1. Khái Quát về Tiểu Dự Án 1.1 Cơ sở pháp lý:
Dựa vào Quyết định số 255/QD-UBND ra ngày 19/2/2013 của UBND tỉnh Đak Nông về vấn đề phê duyệt Quy hoạch phát triển Giao thông sửa đổi của tỉnh Dak Nông tới năm 2020 và định hướng tới 2030, đường Tỉnh lộ 685 bao gồm hai đoạn đường: (i) Kiên Đức – Nghĩa Thắng (khoảng 16km) là một đoạn của đường trục ngang số 6 (đường Nghĩa Thắng Quang Truc); và (ii) đoạn Nghia Thang – Cai Chanh ( khoảng 27km) là một phần của tuyến đường trục ngang số 5 (tuyến đường Cai Chanh – Quang Hoa). Tuyến đường dự định nâng cấp trước năm 2015 để đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật cấp IV (miền núi) với mặt đường bê tông nhựa 5,5m và nền đường rộng 7,5m.
1.2 Vị trí dự án:
Điểm đầu: Km16+00 của TL685 Điểm cuối: Cai Chanh (ngã 3 chữ T với QL 14 tại Km885+)
1.3 Hiện trạng: Tổng chiều dài của TL 685 từ Kiến Đức (ngã ba chữ T với QL 14 tại Km869+) tới Cai Chanh (ngã ba chữ T với QL 14 tại Km885+) khoảng 43km. Tuy nhiên đoạn đầu từ Km0 tới Km16 đang được thi công bởi một dự án trong nước. Vì vậy, đoạn này không nằm trong Tiểu dự án này. Đoạn bắt đầu từ km16 tới km26 có nền đường khoảng 6,5m và 3,5m chiều rộng mặt đường bê tông láng nhựa, tương đương với tiêu chuẩn kỹ thuật cấp V (miền núi). Đoạn đường đang trong tình trạng xấu và có đoạn ở mức bình thường. Đoạn còn lại từ km26 tới điểm cuối chưa được láng nhựa và đang trong tình trạng rất xấu.
2. Loại dự án Giai đoạn 2 của công tác xây lắp mới3. Phân loại đường Tỉnh Lộ 4. Phạm vi dự án
Phương thức nâng cấp Mặt đường bê tông nhựa mới
Phân cấp (địa hình) Rộng
Chiều dài Loại mặt đường Tổng Bề rộng
mặt đường
Cấp IV (miền núi) 7.5 m 5.5 m 27 km Bê tông nhựa Tổng chiều dài 27 km
Công tác đất Đào đất Nền đường Không Lớp K98Thoát nước Ngầm Cống tròn
Cống hộp rãnh Gia cố mái Taluy Cầu
Loại Bê tông cốt thép dự ứng lựcSố lượng Chiều dài
Chú ý
5. Dự Toán Chi Phí: Ban QL CBDA tỉnh Đak Nông dự toán một cách đại khái về chi phí cho tiểu dự án là 250 000 triệu đồng.
6. Theo Dõi Môi Trường và Biiến Đổi Khí Hậu Có nhiều khu vực dân cư dọc tuyến đường dự án đề xuất. Dự án có thể gây ảnh hưởng tiêu cực tới an toàn đường bộ và sự tập trung công nhân trong giai đoạn thi công đường cũng ảnh hưởng tới khu vực dự án.
7. Theo Dõi Xã Hội/ Giới/ DTTS Tuyến đường sẽ đi qua các xã sau của huyện Đak R’lap: xã Đak RU, Đak Sin, Hưng Bình, Đạo Nghĩa và Nghĩa Thắng; Các thành phần dân cư ở đây khá phức tạp. Từ năm 1986, phần lớn dân cư đến đây từ các huyện khác nhau bằng di cư tự do. Người DTTS chỉ chiếm khoảng 20% tổng số dân; Người dân sống tại xã Đạo Nghĩa , Hưng Bình có mức thu nhập cao từ cà phê và tiêu. Theo số liệu thống kê của UBND xã Hưng Bình thì mỗi năm người dân xã gửi về quê nhà của họ tới 200 tỷ đồng từ việc bán cà phê, tiêu... Tới năm 2013 diện tích huyện Dak R’lap là 634 km2, trung bình có 81.627; mật độ dân số là 81,24 Pers/ km2. Huyện có 10 xã và một thị trấn; tổng diện tích đất đai là 63,585 ha- 8. Theo Dõi Bồi Thường Đất Đai và Tái Định Cư
Đã đánh dấu mốc lộ giới 15m mỗi bên tính từ tim đường - Không bị ảnh hưởng đất nhà. Dự án chỉ gây ảnh hưởng nhẹ và thu hồi một số đất nông nghiệp đất trồng cây công nghiệp (như cao su, cà phê, tiêu), và hàng rào của một số hộ. TĐC của tỉnh Đaknong được xếp loại B
Đính kèm1: Danh sách những người đã gặp
Tỉnh: Dak Nong Ngày: 19 tháng 5 năm 2015
stt Tên Vị trí Số điện thoại Tham gia họp
Tham gia thực địa
1 Ông Trần Xuân Hải
GĐ Ban QL CBDA
0913 436 418 x
2 Ông Phan Tấn Hùng
Phó GĐ Ban QL CBDA
0905 699 694 x x
3 Ông Phạm Văn Bắc
Phó Phòng Kế Hoạch Tài Chính – Sở GTVT
0905 908 989 x x
4 Bà Nguyễn Thị Huyền Trang
Điều phối của Ban QL CBDA
0918 09 3355 x
5 Ông Nguyễn Công Hiếu
Thành viên Ban QL CBDA
0987 677 272 x
6 Ông Nguyễn Ngọc Tánh
Trưởng Phòng Kinh Tế và Cơ Sở Hạ Tầng UBND huyện Dak R’Lap
0945 648 222 x
7 Ông Lê Thành Đông
GĐ ban quản lý dự án huyện Dak R’lap
0914 018 461 x
Đính Kèm 2: Bản đồ vị trí của Tiểu Dự Án Đề Xuất
Đính kèm 3: Hình ảnh
Công tác thi công mặt đường láng nhựa Hiện trạng cầu tại Km33+
Xuất hiện đoạn chưa được láng nhựa tại Km40+
Hiện trạng tuyến đường tại điểm cuối
c (Km17+)
Công tác xây cầu hiện tại tại km 23+
BÁO CÁO HIỆN TRƯỜNG(2015) Hỗ Trợ Kỹ Thuật Chuẩn Bị Dự Án 8849-VIE: Hỗ Trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới
Mã số tiểu dự án DN-02/02
Tỉnh Đak Nong
Tên tiểu dự án Tỉnh Lộ số 682
Huyện Đak Song và Đak Mil
Ngày thăm tuyến 19 tháng 5 năm 2015
1. Khái Quát Về Dự Án 1.1 Cơ sở pháp lý:
Dựa vào Quyết định số 255/QD-UBND ra ngày 19/2/2013 của UBND tỉnh Đak Nông về vấn đề phê duyệt Quy hoạch phát triển Giao thông sửa đổi của tỉnh Dak Nông tới năm 2020 và định hướng tới 2030, Tỉnh Lộ số 682 là một phần của tuyến đường trục dọc quan trọng số 1. Tuyến đường được dự đinh nâng cấp giai đoạn 2016 – 2020 để đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật cấp IV (miền núi) với mặt đường bê tông láng nhựa rộng 5.5m và nền đường rộng 7.5m.
1.2 Vị Trí Dự Án: Điểm đầu: Thị trấn Đức An (Ngã ba chữ T với QL14 tại Km802) Điểm cuối: xã Đức Mạnh (Ngã ba chữ T với QL14 tại Km773+)
1.3 Hiện Trạng: Tuyến đường hiện tại có nền đường rộng 6.5m và mặt đường láng nhựa rộng 3.5m, tương đương vớ tiêu chuẩn kỹ thuật cấp V (miền núi). Tuyến đường đang trong tình trạng xấu và có đoạn mức trung bình.
2. Loại dự án Nâng cấp 3. Phân loại đường Tỉnh lộ 4. Phạm vi dự án Improvement method Nới rộng xà thi công mặt đường bê tông nhựa mới
Phân cấp (Địa hình) Rộng
Chiểu dài Loại mặt đường Total Bề rộng mặt đường
Cấp IV (miền núi) 7.5 m 5.5 m 24 km Bê tông nhựa Tổng chiều dài 24 kmCông tác đất Đào đất Nền đường Lớp K98
Thoát nước Ngầm Không Cống tròn 0 m tổng cộng
Cống hộp rãnh m Gia cố mái Taluy m2 Cầu
Loại Bê tông cốt thép dự ứng lựcSố lượng Chiều dài m
Chú Ý 5. Dự toán chi phí:
Ban QL CBDA tỉnh Đak Nông dự toán một cách đại khái về chi phí cho tiểu dự án là 200 000 triệu đồng.
6. Theo Dõi Môi Trường và Biiến Đổi Khí Hậu
Có khu dân cư dọc tuyến đườn đề xuất. Dự án có thể gây ảnh hưởng tiêu cực tới an toàn đường bộ và sự tập trung công nhân trong giai đoạn thi công đường cũng ảnh hưởng tới khu vực dự án.
7. Theo Dõi Xã Hội/ Giới/ DTTS Tổng chiều dài của tuyến đường là 24km, đi qua 2 huyện và 6 xã:
- Tại huyện Đak Song: có xã Nam Bình, Đak Hòa, và Đak Môn - Tịa huyện Đak Mil có xã Đak Mil, Đak Xoe, và Đak Mạnh - Đây là tuyến dường Tỉnh lộ nhưng đã từ lâu không được nâng cấp
Đơn vị hành chính của huyện Đak Song bao gồm một thị trấn và 8 xã; Dân số trung bình là 65.638 người và mật độ dân số là 81,24 người/km2
Đơn vị hành chánh của huyện Đak Mil bao gồm 1 thị trấn và 9 xã. Dân số trung bình là 97.268 người và mật độ dân số 142,62 người/km2 Một số đoạn của tuyến đường đề xuất thứ 2 đang được nâng cấp bởi nhà máy Thủy Điện Đồng Nai dưới sự quản lý của Tập đoàn Than đá và khoáng sản Việt Nam. Kể từ năm 1977, dân số của khu vực bao gồm phần đông là dân di cư từ Đồng Bằng Sông Hồng thuộc các tỉnh như Thái Bình, Nam Định, Hải Dương... Trong một thời gian dài người DTTS bán đất của họ cho những người nhập cư rồi đi sâu hơn vào trong rừng để khai phá rừng và sinh sống. Dân số người DTTS chỉ 15-20% tổng số dân cư của các xã thuộc vùng dự án. 8. Dõi Bồi Thường Đất Đai và Tái Định Cư
Không bị ảnh hưởng đất nhà. - Dự án chỉ ảnh hưởng nhẹ. Một số nhỏ đất nông nghiệp và cây công nghiệp (như là cao su) sẽ bị ảnh hưởng bỏi dự án - TĐC của tỉnh Đaknong được xếp loại B
Attachment 1: List of Peoples Met
Province: Dak Nong Date: 19 May 2015
stt Tên Vị trí Số điện thoại Tham gia họp
Tham gia thực địa
1 Ông Trần Xuân Hải
GĐ Ban QL CBDA
0913 436 418 x
2 Ông Phan Tấn Hùng
Phó GĐ Ban QL CBDA
0905 699 694 x x
3 Ông Phạm Văn Bắc
Phó Phòng Kế Hoạch Tài Chính – Sở GTVT
0905 908 989 x x
4 Bà Nguyễn Thị Huyền Trang
Điều phối của Ban QL CBDA
0918 09 3355 x
5 Ông Nguyễn Công Hiếu
Thành viên Ban QL CBDA
0987 677 272 x x
6 Ông Nguyễn Văn Pho
Phó Chủ tịch UBND huyện Đak Song
0914 018 566 x
7 Ông Huỳnh Tan Tuan
Trưởng Phòng Kinh Tế và Cơ Sở Hạ Tầng UBND huyện Đak Song
0983 14 25 66 x
Đính Kèm 2: Bản đồ vị trí của Tiểu Dự Án Đề Xuất
Đính kèm 3: Hình ảnh
Đoạn đường có mặt đường láng nhựa tại km10+
Cầu hiện tại tại Km14+
Sự hư hại mặt đường do hệ thống thoát nước kém tại Km17+
Hiện trạng tuyến đường tại điểm cuối
Hiện trạng tuyến đường tại điểm đầu
Hiện trạng kém của tuyến đường tại điểm đầu
BÁO CÁO HIỆN TRƯỜNG(2015) Hỗ Trợ Kỹ Thuật Chuẩn Bị Dự Án 8849-VIE: Hỗ Trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới
Mã số của tiểu dự án GL-01/02
Tỉnh Gia Lai
Tên tiểu dự án Tỉnh Lộ. 665
Huyện Chu Prong
Ngày thăm tuyến 15 tháng 5 năm 2015
1. Khái Quát về Tiểu Dự Án 1.1 Cơ Sở Pháp Lý:
Dựa vào Quyết định số 319/QD-TTg ngày 16/3/2012 của Thủ Tướng Chính Phủ về việc chấp thuận Bản Quy Hoạch Tổng Thể Phát Triển Kinh Tế Xã Hội của tỉnh Gia Lai tới năm 2020. Tiểu dự án được coi là một trong những dự án ưu tiên đầu tư hàng đầu của tỉnh.
1.2 Ra Quyết Định:
Quyết định số 1089A/QD-UBND ngày 15/10/2012 của UBND tỉnh Gia Lai về việc chấp thuận cho dự án đầu tư cải tạo và nâng cấp Tỉnh Lộ 665.
1.3 Vị trí Dự Án: Điểm đầu: Km0+00 of PR665 (Ngã ba chữ T với QL 14 tại Km552+500 của QL 14) Điểm cuối: Km57+819 of PR665 (Ngã ba chữ T với QL 14C tại Km196+260 của QL14C)
1.4 Hiện trạng: Từ điểm đầu dự án tới Km40+275 là con đường có sẵn với nền đường 6.0 – 7.5m và mặt đường láng nhựa 3.5-5.5m (18.2km) phía trong đoạn đường có đông dân cư và đoạn có mặt đường cấp phối (22.1km), được xây dựng từ năm 2001 với phân loại tiêu chuẩn kỹ thuật cấp 5 (miền núi) được ADB tài trợ cho Dự Án Giao Thông Đường Nông Thôn. Hiện tại tuyến đường đang ở trong tình trạng xấu và rất khó khăn để đi lại trong mùa mưa.
Đoạn còn lại (khoảng 17,5km) gần với điểm cuối là đường nông thôn chưa láng nhựa với nền đường rộng 6.0-6.5m và trong tình trạng rất xấu, ngoại trừ khoảng 2.3 km có mặt đường bê tông xi măng được thi công năm 2007 vẫn trong tình trạng khá tốt.
2. Loại dự án Cải tạo và Nâng cấp3. Phân loại Tỉnh Lộ 4. Phạm vi công việc Phương pháp cải thiện Mặt đường Bê tông xi măng
Phân cấp (Địa hình) Rộng
Dài Loại mặt đường Tổng Chiều rộng mặt đường
Cấp IV (miền núi) 7.5 m 5.5 m 58.0km Bê Tông Atfan: 102,120m2Tổng chiều dài 58.0kmCông tác đất Đào đất: 3,585 m3 Nền
đường 32,734 m3 Lớp K98 15,577 m3
Công trình thoát nước Ngầm Không Cống tròn Không Tổng 0 m Cống Không Tổng 0 m Rãnh 8,100 m
Gia cố mái Taluy 24,812 m2Cầu Loại Bê tông cốt thép dự ứng lực
Số lượng 3 Chiều dài Suối My (33m); Ia Mơ (5x33m) và Suối Jo (33m)
Ghi chú
5. Dự toán Chi Phí
(triệu đồng)
Hạng mục chi phí
Đầu tư ban đầu (triệuđồng)(Được phê duyệt bởi UBND tỉnh tháng 10 năm 2012)
Nguồn Vốn ADB Địa Phương Tổng 1. Chi phí xây dựng 305,5212. Thiết bị - 3. Các chi phí khác - Kỹ thuật 20,691- Hành chính 3,452- Khác 2,058
4. Kinh phí dự trù 33,1725. Đền bù đất -
Tổng cộng 364,894 6. Môi Trường và Theo Dõi Thay Đổi Khí Hậu
Đoạn đầu tiên của tuyến đường có mật độ dân số dày đặc với một vài trường tiểu học, trường cấp hai, trung tâm y tế, UBND các xã, nghĩa địa, trạm xăng, nhà thờ nhỏ, chợ.
Thậm chí mỗi bên đường có cả chỉ giới đường bộ rộng 15m. Có các nguy cơ như (i) hạn chế đi lại của người dân địa phương và an toàn đường lộ trong thời gian thi công; (ii) gây cản trở tới cơ sở hạ tầng về điện vì con đường này có nhiều loại lưới điện chạy qua;(iii) Công nhân xây dựng làm xáo trộn hoạt động xã hội cua khu vực.
Có nguy cơ ô nhiễm môi trường nước vì có 3 cầu/ cống sẽ được thi công trên tuyến đường chỉ định.
7. Bồi Thường về Đất và Giám Sát TĐC
Tuyến đường sẽ được thi công dựa trên con đường sẵn có, người dân sống xa tuyến đường nên sẽ không có sự ảnh hưởng về đất nhà và các kết cấu hạ tầng khác. Chỉ có đất rừng, đất nông nghiệp và một số cây công nghiệp bị ảnh hưởng. Công tác TĐC của tỉnh Gia Lai xếp loại B.
Đính kèm 1: Danh Sách Những Người Đã Gặp
Tỉnh: Gia Lai Ngày: 18 tháng 5, năm 2015 STT Tên Vi Trí Số điện
thoại Tham gia cuộc họp
Tham gia đi hiện trường
1 Trần Quốc Khánh
Phó Giám đốc sở Kế Hoạch Đầu tư tỉnh Gia Lai
0913450833 X
2 Trần Đình Triết
Trưởng phòng Quan Hệ Kinh Tế Đối Ngoại của Sở Kế Hoạch Đầu Tư tỉnh Gia Lai
0905189176 X X
3 Lê Quang Đạt
Phó ban Chuẩn bị dự án tỉnh Gia Lai
0914021387 X X
4 Nguyễn Quang Huy
Chuyên viên Ban Chuẩn bị dự án tỉnh Gia Lai
0965647657 X X
5 Từ Ngọc Thông
Phó chủ tịch UBND huyện Chư Prông
0914021114 X
Đính kèm 2: Bản đồ vị trí của Tiểu dự án đề xuất
Đính kèm 3: Hỉnh ảnh
Hoạt động bảo trì đường đang thi công
Cầu Suối My hiện tại tại Km39+
Cầu Ia Mơ hiện tại tại Km50+
Hiện trạng tuyến đường có sẵn tại điểm cuối
Hiện trạng tuyến đường tại điểm đầu
Hư hỏng điển hình mặt đường bê tông láng nhựa hiện tại.
BÁO CÁO HIỆN TRƯỜNG(2015) Hỗ Trợ Kỹ Thuật Chuẩn Bị Dự Án 8849-VIE: Hỗ Trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới
Mã số của tiểu dự án GL-01/02
Tỉnh Gia Lai Tên tiểu dự án Tuyến đường Chư Ty – Ia Nan Huyện Đức CơNgày thăm tuyến 15 tháng 5, năm 20151. Khái Quát về Tiểu Dự Án
1.1 Ra Quyết định: Dựa vào Quyết định số 891/QD-UBND ngày 31/10,2013 của UBND tỉnh Gia Lai về việc chấp thuận bản Quy Hoạch Tổng Thể Phát Triển Kinh Tế Xã Hội của huyện Đức Cơ tới năm 2020 và định hướng tới 2030, tiểu dự án này được coi là dự án ưu tiên đầu tư hàng đầu của huyện.
1.2 Vị trí dự án: Điểm đầu: Km0+00 của tuyến đường đề xuất (Ngã ba chữ T QL19) Điểm cuối: Km16+400 của tuyến đường đề xuất (Ngã ba chữ T QL14C)
1.3 Hiện trạng: Con đường hiện tại với chiều rộng nền đường trung bình 5-6m và không được láng nhựa. Có vài đoạn đường đang trong tình trạng hư hỏng nghiêm trọng do giao thông, điều này gây ra xói mòn do nước chảy trong mùa mưa. Các cống được thi công gần đây nhưng đang trong tình trạng kém mà không được duy tu bảo dưỡng định kỳ. Đoạn đường khó lưu thông trong mùa mưa.
2. Loại công trình Cải tạo 3. Phân loại Đường huyện4. Phạm vi công việc Phương pháp cải tạo Mặt đường bê tông láng nhựa mới
Phân cấp (địa hình) Chiều Rộng
Chiều dài Loại mặt đường Tổng
Chiều rộng mặt đường
Cấp IV (miền núi) 7.5 m 5.5 m 16.4km BPM: m2 Tổng chiều dài 16.4kmCông tác đất Đào đất Nền đường Lớp K98
Thoát nước Ngầm Không 0 m tổng
cộng Cống tròn Không 0 m tổng cộng
Cống hộp 7 70 m tổng cộng Rãnh 27,823 m
Gia cố mái Taluy 24,812 m2 Cầu
Loại Bê tông cốt thép dự ứng lực (thay thế cầu bằng tấm gỗ dài 6m ) Số lượng 1 Chiều dài 33 m
Chú thích
5. Dự Toán Chi Phí (Triệu đồng)
Hạng mục chi phí Đầutư ban đầu(triệuđồng)(được phê duyệt bởi Tư Vấn trong nước năm 2014)
Nguồn vốn ADB Địa Phương Tổng 1. Chi phí xây dựng 70,8442. Thiết bị - 3. Các chi phí khác - Kỹ thuật 5,266- Hành chính 1,038- Khác 0,921
4. Kinh phí dự trù 7,8075. Đền bù đất -
Tổng cộng 85,875 6. Môi Trường Và Biến Đổi Khí Hậu
Có nguy cơ ô nhiễm nước do thi công 1 cầu/ cống. 7. Xã Hội/ Giới/ Dân Tộc Thiểu Số
Thông tin về huyện Đức Cơ: Diện tích: 723,12 km2, Dân số : 60.774 nhân khẩu; có 10 cơ quan hành chính (1 thị trấn và 9 xã). Huyện Đức Cơ gần biên giới Campuchia về phía Tây. Vào năm 2012, tỷ lệ hộ nghèo dân tộc thiểu số của toàn huyện Đức Cơ là 84% (theo nguồn : UBND tỉnh và Sở Kế Hoạch Đầu Tư tỉnh Gia Lai: Báo cáo xem xét vấn đề Giảm nghèo cho Dân tộc thiểu số và trẻ em tại tỉnh Gia Lai năm 2014); Đức Cơ là huyện biên giới gặp rất nhiều khó khắn nhưng huyện Đức Cơ cũng có những thuận lợi nhất định mà đáng nói nhất là Vành đai biên giới với cửa khẩu kinh tế Lệ Thanh. Đây là trung tâm Tam Giác phát triển ba nước Việ nam- Lào Campuchia. Cho tới nay cơ sở hạ tầng của Vành đai kinh tế biên giới đang trong quá trình thi công nhưng không phải là để phục vụ cho sự phát triển kinh tế cho khu vực biên giới và tỉnh; Trong giai đoạn 2010 – 2015, huyện tiếp tục đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế để xây dựng vành đai kinh tế phía Tây của tỉnh do Đức hỗ trợ giúp cho khu vực trở thành khu đô thị loại 4 biên giới Việt Nam Campuchia; nhờ đó kêu gọi và hấp dẫn đầu tư vào khu vực cửa khẩu kinh tế quốc tế Lệ Thanh (nằm trong vùng tam giác phát triển Việt Nam – Lào Campuchia) để thúc đẩy, xúc tiến phát triển kinh tế xã hội trong khu vực. 8. Bồi Thường Đất Đai và TĐC
Tuyến đường được chọn sẽ được thi công chủ yếu dựa vào con đường cũ nên sẽ không ảnh hưởng đến nhà cửa và công trình khác. Chỉ có đất nông nghiệp bị ảnh hưởng.
- Công tác TĐC tỉnh Gia Lai xếp loại B.
Đính kèm 1: Danh Sách Những Người Đã Gặp
Tỉnh: Gia Lai Ngày: 18 tháng 5, năm 2015 STT Tên Vị Trí Số điện
thoại Tham gia cuộc họp
Tham gia đi hiện trường
1 Trần Quốc Khánh
Phó Giám Đốc sở Kế Hoạch Đầu Tư
0913450833 X
2 Trần Đình Triết
Trưởng phòng Quan Hệ Kinh Tế Đối Ngoại của Sở Kế Hoạch Đầu Tư Tỉnh Gia Lai
0905189176 X X
3 Lê Quang Đạt
Phó ban Chuẩn Bị Dự Án tỉnh Gia Lai
0914021387 X X
4 Nguyễn Quang Huy
Chuyên viên của ban Chuẩn Bị Dự Án tỉnh Gia Lai
0965647657 X X
5 Trịnh Văn Thành
Phó chủ tịch UBND huyện Đức Cơ
0935042715 X
Đính kèm 2: Bản đồ vị trí Tiểu dự án đề xuất
Đính kèm 3: Hình ảnh
Hiện trạng đoạn đường chưa láng nhựa
Hiện trạng mặt đường bê tông láng nhựa gần điểm cuối
Hiện trạng mặt đường bê tông láng nhựa gần điểm
cuối
Hiện trạng đường tại điểm cuối dự án
Hiện trạng tuyến đường tại điểm đầu
Hiện trạng tuyến đường tại điểm đầu (2)
BÁO CÁO HIỆN TRƯỜNG(2015) Hỗ Trợ Kỹ Thuật Chuẩn Bị Dự Án 8849-VIE: Hỗ Trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới
Mã số của tiểu dự án KT-01/01
Tỉnh Kon Tum Tên tiểu dự án Tỉnh lộ 675A Huyện Sa Thầy và Ia H’DraiNgày thăm tuyến 15 tháng 5 năm 20151. Khái Quát về Tiểu Dự Án
1.1 Ra Quyết Định: Huyện Ia H’Drai mới được thành lập khi tách 3 xã tận cùng phía nam khỏi huyện Sa Thầy. Dựa vào Quyết định số 891/QD-UBND ngày 31/10/2013 của UBND tỉnh Kon Tum về việc chấp thuận bản Bản Quy Hoạch Tổng Thể Phát Triển Kinh Tế Xã Hội của huyện Sa Thầy tới năm 2020 và định hướng tới 2030, Tiểu dự án được coi là dự án đầu tư được ưu tiên hàng đầu của huyện.
1.2 Vị trí dự án Điểm đầu: Km22+198 của TL 675A (Ngã ba chữ T với TL 674) Điểm cuối: Km80+910 của TL 675A (Ngã ba chữ T với QL 14C)
1.3 Hiện trạng Từ điểm đầu tới Km76+916 là một đường mòn nhỏ không có hệ thống thoát nước và không thể lưu thông được trong mùa mưa. Đoạn còn lại của tuyến (khoảng 4km) gần với điểm cuối là đường nông thôn mặt đường láng nhựa 3-4m với hiện trạng còn khá tốt.
1.4 Giai Đoạn Đầu Tư Xây dựng tiểu dự án được chia ra làm 2 giai đoạn:
- Giai đoạn đầu được đầu tư bởi Chính phủ để xây dựng đắp nền đường, hệ thống thoát nước và cầu Ia Tơi, cống. Công tác xây dựng đang được thực hiện và dự kiến hoàn thành cuối năm 2015; và
- Giai đoạn 2 bao gồm xây dựng mặt đường cùng với 7/8 cầu sẽ xin đầu tư tài chính từ ADB
2. Loại dự án Giai đoạn 2 dự án xây lắp mới3. Phân loại Tỉnh lộ 4. Phạm vi dự án Phương pháp nâng cấp Mặt đường Bê tông xi măng
Phân cấp (Địa hình) Rộng
Dài Loại Mặt đường Tổng cộng
Bề rộng mặt đường
Đường nông thông loại A 5.0 m 3.5 m 54.7km Bê tông xi măng: 11,255 m2
Tổng chiều dài 54.7kmCông tác đất Đào đất: Không Nền đường Không Lớp K98 Không
Công trình thoát nước Ngầm Không Cống tròn Không 0 m in total
Cống hộp Không 0 m tổng cộng Rãnh 27,823 m
Gia cố mái Taluy 24,812 m2 Cầu
Loại Bê tông cốt thép dự ứng lựcSố lượng 7
Chiều dài 237 m
Ghi chú Thi công nền đường, các cống và 1 cầu (2x33m) hiện tại đang được thực hiện trong giai đoạn đầu với sự đầu tư trong nước.
5. Dự toán chi phí
(Triệu đồng)
Hạng mục chi phí Đầu tư ban đầu (triệu đồng) (Được phê duyệt bởi UBND tỉnh tháng 6/ 2008)
ADB Tài trợ Trong Nước Tổng
1. Chi phí xây dựng 192,2982. Thiết bị - 3. Các chi phí khác - Kỹ thuật 2,554- Hành chính 2,120- Khác 1,834
4. Kinh phí dự trù 86,4265. Đền bù đất -
Tổng cộng 285,232 6. Môi Trường và Biến Đổi Khí Hậu
Có vài hồ chứa nước của nhà máy thủy điện chạy dọc theo tuyến đường. Trong giai đoạn xây dựng có thể có nguy cơ ô nhiễm nước.
- Quan sát thấy có hoạt động đốn gỗ. Khi điều kiện tuyến đường được cải thiện, nguy cơ tăng sự tiếp cận vào khu vực rừng
7. Xã hội/Giới/Dân Tộc Thiểu Số
Tuyến được chọn: TL 675A từ Thủy điện Sê San 3 (huyện Ia Drai) tới Ia Tang (huyện Sa Thầy). Tuyến đường đi qua hai huyện và 3 xã: Huyện Ia Drai (Xã Ia Tơi và Ia Dom), và huyện Sa Thầy (xã Ia Tang). - Xã Ia Tơi: diện tích 43.963,83 ha; phía tây xủa xã gần với huyện Dum Mia của Campuchia. Xã
có đường biên giới dài 12,4 km. Dân số: xã có 4 làng với 372 hộ, 1093 nhân khẩu. Người sinh sống tại xã phần lớn là công nhân các công ty cao su. Họ là người Kinh và người Thái di cư từ các tỉnh miền Bắc tới. Tôn giáo: Công giáo và đạo Phật; Có 03 đồn biên phòng của Việt Nam (711, 713 và 715) ; 03 Nhà máy Thủy điện (Sê San 3, Sê San 4 và Sê San 4A)
- Xã Ia Dom: diện tích 32.254,7 ha; phía Tây có đường biên giới với huyện TaVeng, huyện
Ratanakiri của Campuchia dài 28,5 km. Dân số: gồm 4 làng, 267 hộ với 1.115 nhân khẩu. Trong số đó số hộ di cư lên tới 267 hộ với 873 người. Có 02 cửa khẩu của Việt Nam (cửa khẩu Mo Ray và cửa khẩu Suối Cát) Đồn biên phòng Ta Det và có 5 công ty trong khu vực này;
- Xã Ia Tơi và Ia Dom là 2 trong số 3 xã biên giới (với xã Ia Drai) thuộc huyện biên giới Sa Thầy
được đề cập trong Nghị Quyết 126/NĐ-CP của tỉnh Kon Tum; Khu vực này có diện tích 98.032,22 ha đất tự nhiên; dân số gồm 1.473 hộ với 4.248 nhân khẩu;
8. Bồi Thường Về Đất và Tái Định Cư
- Giai đoạn đầu bắt đầu từ năm 2009: công tác giải phóng mặt bằng đã được hoàn thành và đang xây dựng nền đường. - Giai đoạn hai: Nâng cấp và hoàn thiện mặt đường - Công tác bồi thường và hỗ trợ cho các trường hợp TĐC bắt buộc đã hoàn thành trong giai đoạn một của dự án nên không phải thực hiện bồi thường và TĐC nữa. Công tác TĐC ở Kon Tum xếp loại C.
Đính kèm 1: Danh Sách Những Người Đã Gặp
Tỉnh : Kon tum Ngày : 14 tháng 5 năm 2015 No. Tên Vị trí Số điện
thoại Tham gia cuộc họp
Đi hiện trường
1 Nguyễn Đình Bắc
Phó ban QLDA 0972.224.999
x
2 Trương Quốc Việt
Trưởng phòng quan hệ kinh tế đối ngoại – Sở Kế Hoạch và Đầu Tư
0905.580.007
x x
3 Phạm Hồng Minh
Phó phòng quan hệ kinh tế đối ngoại – Sở Kế Hoạch và Đầu Tư
0905.459.739
x x
4 Bùi Quốc Hùng
Phó phòng Thẩm Định Dự Án - Sở Kế Hoạch và Đầu Tư
01685.995.222
x x
5 Lê Thị Bình An
Chuyên viên phòng quan hệ kinh tế đối ngoại – Sở Kế Hoạch và Đầu Tư
0935.077.459
x x
6 Huỳnh Ngọc Thơ
Phó Giám đốc ban Quản lý Xây dựng và Đầu tư huyện Sa Thầy
0975.457.700
x x
7 Nguyễn Chí Trung
Trưởng phòng Thiết Kế - Công ty Cổ Phần tư vấn công trình Giao thông
0905.410.679
x x
8 Nguyễn Hoàng Ninh
Chuyên viên Thiết Kế - Công ty Cổ Phần tư vấn công trình Giao thông
0988.952.056
x x
Đính kèm 2: Bản đồ vị trí dự án phụ được đề xuất
Đính kèm 3: Hình ảnh
Hiện trạng đoạn giữa của tiểu dự án
Hoạt động xây dựng cầu Ia Toi đang diễn ra
Hoạt động đắp nền đường đang diễn ra
Đoạn đường láng nhựa hiện tại gần với điểm cuối
Hoàn thành đắp nền đường tại điểm đầu
Vị trí 1 trong 7 cây cầu trong giai đoạn 2.
BÁO CÁO HIỆN TRƯỜNG(2015) Hỗ Trợ Kỹ Thuật Chuẩn Bị Dự Án 8849-VIE: Hỗ Trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới
Mã số tiểu dự án BP-01/01
Tỉnh Bình Phước
Tên tiểu dự án Tỉnh Lộ số 756
Huyện Chơn Thành, Hớn Quản, Bình Long, và Lộc Ninh
Ngày thăm tuyến 18 tháng 5 năm 2015
1. Khái Quát Về Tiểu Dự Án 1.1 Cơ Sở Pháp Lý:
Dựa vào Quyết định số 09/2014/QD-UBND ra ngày 14/5/2014 của UBND tỉnh Bình Phước về vấn đề phê duyệt bản Kế Hoạch Phát Triển Giao Thông Sửa Đổi của tỉnh Bình Phước đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, tuyến Tỉnh Lộ số 756 sẽ được cải thiện để đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật cấp III với chiều rộng mặt đường bê tông nhựa 6.0m và nền đường rông j9.0m. Công tác cải thiện đường được đề xuất nằm trong gia đoạn 2020-2030
1.2 Vị Trí Dự Án: Điểm đầu: Km0+00 của TL 756 (ngã ba chữ T với QL 14 tại xã Minh Lập) Điểm cuối: Km50+300 của TL 756 (ngã ba chữ T với TL 748 tại xã Lộc Hiệp)
1.3 Hiện trạng: Con đường hiện tại có mặt đường bê tông láng nhựa rộng 5.0-6.0m được thi công trước năm 2000. Con đường đang trong tình trạng xấu và khó có thể lưu thông trong mùa mưa. Costoongr cộng 7 cây cầu trong tình trạng khá bao gồm cây cầu ván gỗ 6.0m và 4 cầu bê tông cốt thép dự ứng lực với tổng cộng chiều dài là 120m Lưu lượng giao thông tăng lên hằng năm từ con số 250 phương tiện giao thông một ngày vào năm 2011 tới con số 527 phương tiện một ngày năm 2012 và 627 phương tiện một ngày vào năm 2013.
2. Loại Dự Án Nâng cấp 3. Phân Loại đường Tỉnh Lộ 4. Phạm vi dự án Phương thức cải thiện Mặt đường bê tông nhựa mới
Phân cấp (Địa hình) Chiều rộng
Dài Loại mặt đường Total Bề rộng
mặt đường
Cấp III (miền núi) 12.0 m 9.0 m 50.3km Bê tông xi măng: 1.5kmBê tông nhựa: 48.8km
Tổng chiều dài 50.3km Công tác đất Đào đất Nền đường Lớp K98
Thoát nước Ngầm Không Cống tròn Không m tổng
cộng
Cống hộp Không 0 m tổng cộng Rãnh 27,823 m
Gia cố mái Taluy Không
Cầu
Loại Số lượng
0 (sử dụng lại 7 cầu có sẵn, không xây dựng mới) Chiều dài 0 m
Ghi chú
5. Dự toán chi phí: Ban CBDA tỉnh Bình Phước lập Dự toán chi phí một cách áng chừng như sau:
(VNPhuD Million)
Hạngmục chi phí
Đầutư ban đầu(triệuđồng) (dự toán bởi Ban CBDA vào tháng 4/2015)
ADB Tài trợ Trong Nước Tổngsố
1. Chi phí xây dựng 400,0002. Thiết bị -3. Các chi phí khác - Kỹ thuật 15,553- Hành chính 4,457- Khác 3,054
4. Kinh phí dự trù 31,9035. Đền bù đất 15,553
Tổng cộng 469,967 6. Môi Trường và Theo Dõi Biến Đổi Khí Hậu
Đoạn cuối của tuyến đường kết thúc tại huyện Lộc Ninh, nơi đây có mật độ dân cư dày đặc với một số trường học như trường cấp một, trường cấp hai và trường cấp ba, có trung tâm y tế, UBND…Có nguy cơ hạn chế đi lại của người dân địa phương và an toàn đường bộ trong thời gian thi công dự án; Công nhân làm đường có thể gây xáo trộn xã hội trong khu vực.
7. Theo Dõi về Xã Hội/Giới/Dân Tộc Thiểu Số - Tuyến đường được chọn đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển Kinh Tế Xã Hội của khu vực. Đây là một khu vực rộng lớn và cung cấp cà phê, cao su và điều cho thị trường Việt Nam và xuất khẩu ra nước ngoài. Tuyến đường cũng giúp cho người DTTS có thể đi lại dễ dàng và trao đổi buôn bán các sản phẩm nông nghiệp. - Huyện Lộc Ninh: Dân số huyện Lộc Ninh là 115.477 người và 28.765 hộ; tổng tỷ lệ hộ nghèo của huyện là 6,33% - Huyện Lộc Ninh có 5.177 người DTTS; so với dân số của huyện thì tỷ lệ hộ nghèo của ng DTTS là 17,43%; Tỷ lệ hộ nghèo người DTTS 49,53% trên tổng tỷ lệ nghèo toàn huyện. - Huyên Hớn Quản: Dân số huyện là 96.207 nhân khẩu và 23.673 hộ; trong đó, tổng tỷ lệ hộ nghèo là 4,38%. - Tại huyện Hớn Quản, có 4.381 người DTTS; so sánh với dân số của huyện thì tỷ lệ hộ
nghèo người DTTS là 10,63%; Tỷ lệ hộ nghèo người DTTS lên tới 44,93% trên tổng tỷ lệ hộ nghèo toàn huyện.
Đoạn tuyến Minh Lộc – Lộc Hiệp có dân cư và các điểm văn phòng, cơ quan dịch dụ như: - 4 trường , từ trường mầm non tới trường cấp hai, cấp ba. - 3 công ty về sản phẩm điều; nước đá; mủ cao su; một xưởng gỗ. - UBND xã; Trung tâm y tế xã
8. Đền Bù Đất và Tái Định Cư
Không có hảnh hưởng phần đất nhà. - Dự án sẽ gây ảnh hưởng nhẹ. Một phần nhỏ đất nông nghiệp trồng cây như cao su, tiêu, điều của một số hộ sẽ bị thu hồi cho dự án. -Xếp loại công tác TĐC của Bình Phước loại B.
Đính kèm 1: Danh sách những người đã gặp
Tỉnh: Bình Phước Ngày: 18 tháng 5 năm 2015 STT Tên Vị trí Số điện thoại Tham
gia họp Tham
gia thực địa
1 Ông Vũ Thành Nam Giám Đốc Ban Quản Lý CBDA 0913880071 x 2 Ông Nguyễn Đức
Thanh Trưởng Phòng Kinh Tế Đối Ngoại – Sở Khđt
0913627923 x x
3 Ông Nguyễn Hoàng Hải
Phó Trưởng Phòng Kinh Tế Đối Ngoại – Sở Khđt
0909617172 x
4 Ông Phan Minh Hiền Phó Trưởng Phòng Chuyên Viên Kinh Tế
0983163937 x
5 Ông Nguyễn Viết Thanh
Cán Bộ Phòng Kinh Tế Đối Ngoại – Sở Khđt
0938854151 x
6 Ông Nguyễn Tấn Cung
Cán Bộ Phòng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn
01246839177 x x
7 Ông Trần Hùng Việt Trưởng Phòng Kế Hoạch Tài Chính – Sở Ban Vận Tải Và Giao Thông Của Tỉnh
0913937323 x x
Đính kèm 2: Vị Trí Tiểu Dự Án Đề Xuất
Đính kèm 3: Hình ảnh
Hoạt động bảo trì đường
Điều kiện xấu của tuyến đường tại Km32+
Hiện trạng mặt đường bê tông láng nhựa tại Km46+
Hiện trạng tuyến đường tại điểm cuối
Hiện trạng tuyến đường tại điểm đầu Cầu Suối nghiêng tại Km4+
Phụ lục 5: HTKT An Sinh Xã Hội Và Tái Định Cư
Báo cáo chuyến thực địa Quốc lộ 29 – Đak Lak vào ngày 21/5/2015
boo 2015-05-22
Đường tỉnh lộ số 29 thuộc tỉnh Đak Lak, huyện Krong Buk và Cu Mgar đi qua địa phận 6 xã và tổng chiều dài 27 km.
Dưới đây là miêu tả về tuyến đường được quan sát qua cửa kính xe. Mỗi một km đều được đánh dấu và đánh dấu tốc độ, quan sát kỹ cả hai bên đường. Nhìn chung, các khu vực xung quanh tuyến đường là các cá thể gia đình với trang trại, sản xuất cà phê, tiêu, mủ cao su và nhiều loại cây ăn trái. Có thể nhìn được bằng mắt gần như tất cả các căn nhà. Rất ít giao thông qua lại. Tốc độ trung bình của xe oto dao động từ 5 – 10km/h tới 40-60km/h tùy thuộc vào chất lượng từng đoạn tuyến. Sự quan sát khá là chung chung, nhưng hầu hết dân cư và khu vực đất trồng trọt chăn nuôi thực chất nằm trên một hàng đơn gồm nhà hoặc vườn, phía xa là cây bụi và rừng phụ. Rừng tự nhiên lúc ẩn lúc hiện từ phía xa. Đất đai từ phía xa xa rất ít được sử dụng và có thể quan sát được ít sự sống. Thời gian đầu, người Kinh mua lại đất từ các dân tộc thiểu số với giá rẻ theo lời cán bộ hướng dẫn. Lý do chính của việc mua đất giá rẻ là vì những người thiểu số này không có sổ đỏ và sau đó thì những người thiểu số di chuyển vào sâu hơn trong rừng.
Tái định cư: Không có đất thổ cư bị thu hồi. Theo như Ban QLDA thì khoảng 135,000m2 đất nông nghiệp có thể bị thu hồi. Tuy nhiên sẽ có sự linh hoạt trong canh chỉnh tuyến, và bề rộng tuyến cũng thay đổi trong vài trường hợp.
Lúc này thì chúng tôi quan sát trên mỗi một km, đánh dấu bằng đồng hồ đo của xe. Mỗi một km thì chụp một tấm hình của tuyến đường
Cả hai : nghĩa là “hai bên đường”
HH: những ngôi nhà
Quan sát bên trái Quan sát bên phải KM
Có nhà cả hai bên đường Cà Phê
Bắt đầu Nhà máy
56.6
Vườn cây ăn trái Những ngôi nhà + cà phê 57.6 27 km to Eka
Cây bụi Cà phê Nhà mới xây
58.6
Cổng Cà phê
HH Cà phê
59.6
Cây ăn trái Cây sầu riêng, chôm chôm
nhàhai bên đường Chợ Cà phê
Làng hai bên Trường học Trung tâm y tế
60.6
nhà hai bên đường Vườn hai bên đường Cà phê...
Trạm xăng Tiêu Thanh long Rừng tự nhiên đang xuống cấp phía sau, có thể là trải dài suốt tuyến nhưng không thể thấy hêt được.
61.6
Vườn ươm Nông trại nhỏ vàvườn hai bên đường
62.6
Nhà và vường hai bên đường Rừng Quán xá
Củi gỗ, xếp thành nhiều đống Vường ươm Rừng tự nhiên đang xuống cấp cả hai bên
63.6
Cà phê Nhà hai bên đường
Nhà to, có thể là bất động sản Làng
64.6
Cà phê, HH hai bên Làng Vườn ươm
Vườn cà phê trồng mới 65.6
Cà phê, HH Cao su
Buôn Cư ban Nút giao Trại quân sự Chợ Củi gỗ để bán
66.6
Đường đồi - hướng xuống Các nghĩa trang Nút giao Đường đồi - hướng xuống
67.6
Hết cao su Cà phê Bắp
17 km tớiEa Kiet Khúc cua ngoặt
68.6
HH 69.6
Vườn, nông trại hai bên Sầu riêng, điều, cà phê hai bên
Cà phê HH,vườn hai bên, thưa thớt
Ea Kiet 14 km Vườn, nhà hai bên Rừng tự nhiên xuống cấp, có những cây lớn
70.6
Vườn cao su của hộ dân hai bên Vườn ươm Điều Cao su
Ea Kiêt 13 km 71.6
Cà phê, điều hai bên đường Tiêu
Rừng tự nhiên thưa thớt Cây cà phê mới trồng hai bên Ea Kat 112 km
72.6
Cà phê Một vài cây tự nhiên kích cỡ lớn
Vườn nông nghiệp, phần lớn là cà phê 73.6
Nông trại hộ gia đình Trạm xăng Vườn, nông trại hộ gia đình Ea Kat 8 km
74.6
Cột thu sóng điện thoại Vườn cà phê, tiêu hai bên 75.6
Vườn, nông trại hộ gia đình Cà phê Cây nông nghiệp hai bên
Cổng vào thôn buôn Nút giao
76.6
Xe máy và xe hơi. Đám cưới. Làng, buôn, hai bên
Ea Kat 7 km
77.6
Cà phê Cây bụi Nút giao
78.6
Cà phê hai bên Cây muồng
5 km nữa tới Ea Kat 79.6
Cà phê và tiêu hai bên Cà phê, cây muồn hai bên 80.6
Nút giao, Lượng lưu thông tăng
Cà phê Cây muồng
Nhà và vườn hai bên Phát quang
81.6
Nhà và vườn Vườn Nhà máy Cà phê trồng mới – hai bên
82.6
Trường học Chuyến thăm tuyến dừng lại vì công an.
Quân đội, công an 83.6
Trong 27km của tuyến đường, khoảng 13km được bao trùm bởi cây cối, đồn điền và phần lớn thuộc sở hữu hộ gia đình.
Cuộc họp sau chuyến thực địa với Ban quản lý dự án Dak Lak
Bà Hà ghi chú các tên địa danh.
Có ba tuyến đường – từ đông sang tây: Được bộ giao thông đầu tư; ADB đầu tư một đoạn và một đoạn lớn hơn chưa rõ nguồn đầu tư từ đâu.
Mặt đường hiện tại của tuyến là 3.5m. Dự kiến sẽ nâng cấp thành 6m. điều này sẽ tạo ra một khoản đáng kể cho công tác đền bù và có khả năng TĐC. Nhờ một chút linh hoạt sẽ có thể tránh được TĐC. Tổng diện tích bị ảnh hưởng là 580,000 m2 (58 ha) bao gồm cả mặt đường, tức là sẽ có khoảng 400,000 m2 còn lại để đền bù. Số nhà cửa bị ảnh hưởng chưa rõ về số liệu. Khu vực này hầu hết là đất vườn thuộc sở hữu gia đình nhưng cũng có ít nhất một Doanh nghiệp quốc doanh và vài doanh nghiệp tư nhân.
Lịch sử: Trước kia từng có đề ra ba lựa chọn về tuyến cho ADB xét duyệt, một tuyến đã được ADB lựa chọn. Theo TOR thì Chúng tôi nghĩ đây là điều chúng tôi nên làm.
Sự kết nối: chúng tôi không thể tới được cửa khẩu vì bị yêu cầu dựng lại bởi cảnh sát. Rõ ràng là bởi vì cảnh sát đang thi hành nhiệm vụ liên quan tới một tội ác nào đó. Chúng tôi chưa hề đi tới cửa khẩu nào.
Đang có kế hoạch mở rộng cửa khẩu (thực hiện bởi bộ công thương). Theo lời của BQLD thì cửa khẩu hiện đang đóng.
Thảo luận liên quan tới đầu ra : 2 Tạo điều kiện phát triển thương mại, giao thông và hậu cần(TTF). Đầu ra sẽ nằm ở phần nào của dự án và chúng ta đã thấy được gì. Đề nghị viết ra một hoặc hai đoạn về vấn đề này trong báo cáo khởi động.
Phụ lục 5: Tư vấn an sinh xã hội và tái định cư
Tỉnh Đắk Nông, đường dự án tỉnh lộ số 5 và số 2, ngày 19/05/2015
Tỉnh Đắk Nông: Ban quản lý dự án
Dân cư có khoảng 500.000 người trong tỉnh. Có 175 doanh nghiệp, sản xuất và chế biến là chính.Tỉnh lộ 5 đi qua 5 xã. Cao su: chủ yếu là tư nhân, hộ gia đình bình quân có 2 ha (theo tôi có vẻ là ít) cùng với hồ tiêu, cà phê, hạt điều. Lịch sử của khu vực này là khá phức tạp, - người theo đạo Cơ-đốc chuyển đến từ TP Hồ Chí Minh - một số đến từ cuối năm 2005. Rừng tự nhiên nguyên sinh và động vật hoang dã đã biến mất 40 năm qua. Đất tốt, có lẽ với một nền núi lửa. Khu vực này phải được xem là giàu có. Người Kinh ở dọc theo đường, phía trong là người dân tộc thiểu số cư trú.
Ghi chép từ đường tỉnh lộ số 5.
Con đường bắt đầu từ quốc lộ số 14, dài 42km. 16 km cuối đã được hoàn thành. Lý do là để phục vụ một mỏ bauxite tại khu vực này. Các dân tộc thiểu số và người Kinh đến từ phía Bắc cùng với một số người đến từ Sài Gòn. Một câu chuyện phức tạp - Bà Quang biết rõ về chuyện này. Có một số chính sách của Chính phủ - một số trong những người nhập cư đã nhận được hỗ trợ, một số không. Có thể sẽ có một số đất dọc theo con đường này bị thu hồi.
Left side/ Bên trái km Km Right side/Bên phải
Nhàở cả hai bên đường Một vài xe tải Đường trải sỏi
582.7 1.5
Ki-ốt, cửa hàng nhỏ
Cao su cả hai bên đường Nhà rải rác Các cửa hàng
584.2 0.6
Các cửa hiệu và nhà ở của người Hoa , Tày, H’Mông
Làng cả hai bên đường. Nhà rải rác
584.8 0.6
Mít, đồn điền Điều Đồn điền cao su mới trồng
585.4 4.8
Cuối làng cả hai bên đường Bán củi Vẫn còn lại rải rác rừng nguyên sinh, bây giờ là rừng thứ sinh
Đồn điền trồng Điều 590.2 Cầu
4.8
Một hồ nước. Mỏ Bauxite ở vùng lân cận
Cơ sở chế biến Cao su, Cà phê Rừng Keo cả hai bên đường
593,1 3.3
Ngôi nhà lớn, chất lượng tốt. Trông rất thịnh vượng
Chúng tôi bị lạc 596.4 3.3
Có lẽ phải quay lại đường! Rừng thứ sinh, có một số hoạt động khai quang, đang đầu tư ở hai bên đường Các hộ gia đình nằm rải rác cả hai bên đường
599.6 3.2
Bất động sản Cửa hang bán phân NPK Nhà rải rác Đường rất xấu Cầu
Làng nhỏ Đất tái đị Điều Hồ tiêu
601.8 2.4
Vườn Điều
604.4 2.6
Giao lộ, đường xây dựng mới Đất tái định cư hai bên đường rộng Khu nhà ở hai bên đường
Làng lớn, nhà người Kin Đường Bê tông Khu dân cư Rừng trồng phía sau
610.7 6.3
Cuối đường, giao lộ
Trong 42 km, có khoảng 25 km có rừng
Tỉnh Đắk Nông, huyện Đắk Song
Tỉnh lộ 2, 27 km trong tổng số, đi qua sáu xã. Khu vực này được giới thiệu bởi các lãnh đạo BQLDA
Tôi không chắc chắn về những cái tên ở đây
Ký hiệu “d” là cả hai bên đường
Bên trái km km bên phải
Khởi đầu Làng
710.5 0.7
Rừng thứ sinh cả hai bên đường Hồ tiêu cả hai bên đường Một ít Cao su cả hai bên đường Vườn ươm, có lẽ là Cao su
711.2 3.7
Cà phê cả hai bên đường Đàn Dê! Ngôi làng, nhỏ
Rừng trồng quy mô nhỏ hộ gia đình cả hai bên đường, Rừng tư nhiên nguyên sinh biến mất, những dấu tích của nó có thể nhìn được thấy dưới hình thức gốc cây. Động vật hoang dã trước đây tất cả đã biến mất
714.9 8.5
Có mỏ CO2 trong khu vực này Các lóng gỗ từ rừng tự nhiện dọc theo con đường Đất đang được phát quang Cột điện thoại Nhà ở rải rác
Làng Đập mới - cây vẫn còn lòi ra Xã Đắc Qua Văn phòng Công ty khoáng sản Lần đầu tiên thấy đồng bào dân tộc thiểu số ởdọc theo con đường Chương trình 135 – Hỗ trợ người dân tộc thiểu số di cư?
723.4 2.1
KH tái định cự trên quy mô lớn Thêm nhiều môi trường sống rộng lớn khi đi dọc theo tuyến đường..
Sắp tới vùng bán đô thị doc theo hai bên đường
725.5 6.3
Vùng bán đô thị 731.8 3.8 Cầu số 1
Cầu số 2 Vùng bán đô thị Cuối đường
735.5 3.7
Ban quản lý dự án nói rằng đây là một vùng có một quá trình lịch sử rất phức tạp và rất trù phú.
Trong số 27 km, khoảng 19 km là các đồn điền (Cao su), hầu hết là của hộ gia đình, không có bất động sản ruông đất, khả năng phải mua đất ở và đất sản xuất nông nghiệp
1
Phụ lục 5: TA Tư vấn an sinh xã hội và tái định cư
Ban QLDA Gial Lai ở Plei Ku, Thứ Sáu, 15/05/15
Họp với Ban quản lý dự án Gia Lai tại Pleiku
Cuộc họp được tổ chức rất tốt. Xem xét dự án và chương trình. Bà Hiệp - người phiên dịch, sẽ cung cấp tên của những người tham dự cuộc họp.
Có 2 tuyến đường:
Tuyến đường số 1: Đường 665, khởi đầu từ quốc lộ 14, kết thúc tại quốc lộ 14C, chiều dài 60 km (Quốc lộ 14 C do quân đội quản lý và chạy dọc theo biên giới Căm Pu Chia). Cửa khẩu Lệ Thanh
Con đường được đề xuất đang trong tình trạng xấu (tốt so với con đườngđi thăm ngày hôm qua). Đôi chỗ được lát, mặt đường bị nứt. Có nơi chỉ có sỏi. Con đường đi qua 6-7 xã, mỗi xã có khoảng 5.000 dân. Một huyện mới đã hoặc đang được thành lập xung quanh con đường này. Người dân thuộc một trong ba loại đã đề cập ở con đường thứ nhất. 60% dân số là dân tộc thiểu số (DTTS). Có một huyện mới có chung 90 km với Campuchia.
Dưới đây là một biểu đồ, mô tả các quan sát trên đường, được thực hiệntrên xe ô tô. Những con số này gần đúng (khi có các con số). Số km được tính dựa trên đồng hồ đo của xe ô tô. Tốc độ trung bình có lẽ là 20 km/h. Các quan sát bắt đầu từ phía Đông của đường, từ quốc lộ 14, và đi theo hướng quốc lộ 14C. Các số liệu được ghi khi có sự thay đổi cảnh quan, rời một làng, đi vào một đồn điền cao su v.v.
Bên trái Km Km Bên phải Nhận xét
Khoảng 30 ngôi nhà Ngành nông nghiệp Một vài ngôi nhà Đường Cao su
033 2
Khoảng 30 ngôi nhà Cà phê, Che (một số), Hồ tiêu, Cao su, Sắn Đường điện
Cao su Nhiều Cao su Hàng rào chắn gia súc chăn thả
035 2
Cao su, Rừng trồng cao su lớn và mới trồng
Cao su Đài phát thanh
037
Nhiều Cao su Đồn điền lớn
2
Gia súc 2 Gia súc
Ngôi làng Cao su
39 4
Ngôi làng và một trường học lớn Nhà ở có quyền sử dụng đất
Cao su 10 gia đình – người ở nơi khác đến Hồ tiêu Làng
43 6
Rubber/Cao su 20 gia đình – người ở nơi khác đến Cao su Làng
Nhà ở rải rác Cao su
49 4
Nhà ở rải rác Cao su Xây dựng nhà mới
Công trình đường bộ 53 3 Công trình đường bộ Xưởng máy móc nông nghiệp
Cao su, Hồ tiêu Nhà ở rải rác
56 2
Cao su, Hồ tiêu Nhà rải rác
Một vài ngôi nhà Cao su, Hồ ti Hoạt động kinh tế
58 3
Một vài ngôi nh Thị trấn huyện mới đang xây dựng Cao su, Hồ tiêu
Thị trấn huyện mới đang xây dựng
61 2 Thị trấn huyện mới đang xây dựng
Hồ tiêu, Các hoạt động kinh tế, Giao lộ
63 1
Hồ tiêu, Các hoạt động kinh tế. Cảnh báo cháy rừng
Cao su, Nhà xưởng cuối làng
64 1
Cao su, Nhà xưởng cuối làng
Công trình đường bộ Đất bỏ hoang chưa sử dụng đang chuẩn bị đầu tư
65 1
Công trình đường bộ Đất bỏ hoang chưa sử dụng đang khai phá chuẩn bị đầu tư
Rừng thứ sinh, đang khai phá để du canh. Đường
66 Rừng thứ sinh, đang khai phá để du canh. Đường hẻm
3
hẻm xuyên rừng 5
xuyên rừng
Nhà xưởng Canh tác nương rẫy, rừng thứ sinh
72 6
Nhà xưởng.Mỏ đá Canh tác nương rẫy, rừng thứ sinh
Mỏ đ Đường xi măng
78 3
Nhà xây của người H’Mông Cattle, grassland/ gia súc, đồng cỏ
Cầu treo– cũ do Pháp xây dựng/Nâng cấp 10 năm rồi
81 2
Đường rải sỏi Canh tác nương rẫy Rừng thứ sinh Giao lộ
Nhà cộng đồng cho người H’mông. Nhà xây/nhiều phòng nhỏ
83 3
Rừng cao su non Rừng thứ sinh
Rừng thứ sinh Rừng cao su non
86 1
Trạm điện Cột điện thoại
Cột điện thoại Các đồn điền nhỏ
87 1
88 1
Kết nối với quốc lộ 14 C. Con đường này là một đường biên giới và do quân đội bảo quản. Không có bảng cho phép đi vào dọc theo con đường trong rừng về phía Campuchia
Bình luận: Trong số 60 km, 25 km có rừng rải rác, các đồn điền cao su và xen vào các đồn điền và trang trại của hộ gia đình. Mức độ tái định cư rất hạn chế, có thể một số đất nông nghiệp.
Trong rừng, có một đài kỷ niệm lịch sử chiến tranh chống Mỹ
Tại km 38, có một công trình thủy lợi khá lớn
Tại km 37, có một ngôi làng lớn, nơi nhiều người dân “đến từ rừng”, có lẽ tái định cư. Có một đơn vị quân đội đóng trong khu vực, con đường này rất quan trọng.
4
Dọc theo con đường này, không có sự chi trả đền bù nào. Tuy nhiên, con đường mới / nâng cấp sẽ lấy đi một số đất nông nghiệp và cây cối. Cũng phụ thuộc vào chiều rộng của đường
Đoạn đường 6 km
Observations km Km
Làng Cao su, Hồ tiêu, Cà phê Người Kinh/Nhà gần đường, Dân tộc thiểu số ở trong Đường rải sỏi Có khả năng phải đền bù cho thiệt hại về hoa màu
123 2
Đường rất xấu Làng, người Kinh
125 2
Cao su Các ngôi nhà Ngôi làng – Biển báo Đường xi măng, cũng có chỗ rải nhựa Sắp tới là đồn điền Cao su
127 6
Đường rải sỏi đỏ Đồn điền cao su
133 13
Chúng tôi bị lạc trongđồn điền cao su rộng lớn Ngôi nhà lớn/trụ sở Đồn cảnh sát lớn Cuối đường
146
Bình luận:Chủ yếu là đất cao su, nhưng cũng có một số nhà, có khả năng bị ảnh hưởng bởi đường. Có thể một số đất phải thu hồi.
Bản đồ ở trong DropBox
Tại sao chọn đường này
(Vài ghi chú: Đường số 1 ở Kon Tum – Không có người.Nó bao quanh một con đập mới. Các kế hoạch cho tương lai là gì? Có khả năng một dòng người sẽ đến đây - những đất đai được khai hoang cũng cho thấy điều đó - và điều này sẽ gây ra thêm nhiều phát quang đất nữa và cũng gây ra những thiệt hại về môi trường và sự bồi lắng bùn của con đập không có khả xảy ra.
5
Đường ở Pleiku-60 km, dễ dàng để biện minh vì nó là kết nối quan trọng với đường 14cm Campuchia cũng như kết nối với dân và thương mại. Có vẻ giống như đoạn đường 6 km)
Phụ lục 5: KTKT An toàn xã hội và Tái định cư
Thứ 5, ngày 14/5/2015
Ban chuẩn bị dự án tỉnh Kon Tum và tiểu dự án Tỉnh lộ 675
Đây là những ghi chép từ chuyến đi thực địa khi di di chuyển trên xe ô tô. Mục đích là để có một số thông tin về sử dụng đất, hệ thống kinh tế, hình thức canh tác, sản xuất và đất đai có thể quan sát được trên đường. Chúng tôi cũng cố gắng để dự đoán tầm quan trọng, sự phù hợp của tuyến đường đề xuất và để có thêm các thông tin khác
Xuất phát từ 05:30 để gặp Ban CBDA Kon Tum và Cô Giang, Điều phối viên.
Cuộc họp diễn ra ở quán cafe, và cũng không có chương trình để thuyết trình cho chúng tôi.
Thăm quan hiện trường tỉnh lộ 675
Con đường về cơ bản là nằm xung quanh một con đập mới được xây dựng trên sông Sê San
Con đường nhìn chung được bao quanh bởi rừng thứ cấp. Chúng tôi có nhìn thấy các đồn điền cao su mới được đầu tư. Bốn xe tải khai thác gỗ và khoảng 20 chiếc xe khác, chủ yếu là xe máy, đã gặp trên đường. Người đi xe máy là các công nhân đi lại làm việc. Gỗ dầu được khai thác thành khúc lớn vuông vắn.
Môi trường chủ yếu là rừng thứ cấp, và du canh. Một số vùng được chuẩn bị để trồng cây cao su. Chúng tôi nhìn thấy một làng.
Nổi bật nhất, chúng tôi không nhìn thấy người ngụ cư, ngoại trừ một số ít, chủ yếu là ngụ cư tạm thời. Rõ ràng là có những người sống trong khu vực, và có khả năng sẽ nhiều hơn nữa. Con đường và tiếp cận với nước sẽ khuyến khích người dân chuyển đến. Hiện tại có ba nhóm người, bây giờ, và có khả năng cho tương lai, sẽ di chuyển hoặc đã sinh sống trong khu vực này
• Nhóm người bản địa, chủ yếu là dân tộc thiểu số • Người di cư tự phát • Người di cư theo cơ chế của chính phủ.
Con đường, xung quanh đập, có thể thu hút người nhập cư. Họ sẽ lần lượt tham gia vào nông nghiệp, chủ yếu là du canh, cũng như khai thác gỗ, chặt cây, làm trọc các sườn đồi. Địa hình dốc nên bùn tích tụ trong đập, và điều này có lẽ là một vấn đề rất nghiêm trọng
Con đường đi qua những nơi rất nhấp nhô, và chỉ được san bằng, chưa hình thành con đường, không có vỉa hè. Ấn tượng nổi bật nhất là việc thiếu người. Tuy nhiên chúng tôi đã nhìn thấy công việc thu dọn đất.
Phụ lục 5: Hỗ trợ KT về An sinh xã hội và Tái định cư
Thăm tuyến ngày Thứ Hai, 18 tháng 5
Đồng Xoài, Ban QLDA Tỉnh Bình Phước
Báo cáo ngắn gọn và tạm thời nhờ sự quan sát có hệ thống từ trong xe ô tô nhằm mục tiêu nắm bắt được nội dung chung về sử dụng đất và hệ thống sản xuất khu vực xung quanh tuyến đường. Ví dụ khu vực sản xuất thuộc về nhà nước hay hộ gia đình; mật độ dân số, các vấn đề về TĐC có thể xảy ra và những ảnh hưởng tích cực và tiêu cực.
Đây là những ghi chú tạm thời, được ghi lại từ chuyến thực địa. Vẫn còn thiếu sự giải thích phù hợp cho tuyến đường và bản đồ.
Một vài từ viết tắt được sử dụng. RP là đồn điền cao su, YRP là đồn điền cao su còn non. A”d’’ chỉ rằng điều này đúng cho cả hai bên đường. Dữ liệu chỉ cung cấp được ấn tượng chung về con đường và phải bổ sung thêm dữ liệu chắc chắn hơn.
Ban QLDA Tỉnh Bình Phước
Tới Đồng Xoài lúc 10h và có cuộc họp ngắn với Ban QLDA Bình Phước
Tỉnh lộ số 756
“Resettlement”. Very little is affected by the proposed road project. Only agricultural land, rubber plantations and pepper plantations are likely to be affected, and the amount is very small.
“TĐC”. Tuyến đường đề xuất rất ít ảnh hưởng tới khu vực. Chỉ có đất nông nghiệp, đồn điền cao su và tiêu bị ảnh hưởng với mức độ nhẹ
Khu vực trồng cao su này thuộc các doanh nghiệp trong nước, không thuộc sở hữu hộ gia đình. Điều này chứng tỏ ở đây có sự thuê mướn nhân công.
Tuyến đường này đã từng được ADB đầu tư vào năm 2000. Khu vực đồng bằng gồ ghề và cuối đường tiếp nối với QL 13.
Tại sao quản lý xây dựng các tuyến đường này là thuộc trách nhiệm của Bộ KHĐT mà lại không phải bộ Giao thông? Điều này liên quan tới dự án Đồng bằng châu thổ và quan niệm. Sau đại hội 2014, ADB bắt đầu dự án với đầu tư lên tới 900 000USD cho vấn đề phát triển, dựa trên khái niệm Đồng bằngchâu thổ/vùng tam giác.
Giá cao su: trước đây là 95 triệu VDN/tấn, giờ còn 31 triệu VDN/tấn.
Có sự hỗn hợp trong phương thức sản xuất ở đây (họ cho biết hiện có 9 công ty Việt nam, đồn điền quốc doanh và đồn điền theo hộ gia đình)
Theo như kế hoạch tổng thể khu vực tây nguyên , “ tuyến đường của ta” không thuộc nhóm ưu tiên. Tuy nhiên bản quy hoạch tổng thể này đã cũ. Dù sao thì quyết định cũng thuộc về UBND Tỉnh.
Tuyến đường.
Tên/địa điểm. Xem thêm bản đồ đính kèm. Tổng chiều dài 50,3 km.
Đoàn đã thăm tuyến. Quan sát từ trong xe nhằm có một cái nhìn tổng thể về con đường, Đồng hồ đo của xe được sử dụng để chỉ ra những thay đổi về môi trường dọc tuyến. Thường thì chúng tôi thấy bên trái và bên phải giống nhau. A “d” chỉ rằng hiện tượng xảy ra cả hai phía. Sau đó, các dữ liệu sẽ được trình bày một cách hợp lý và với khoảng cách tượng trưng. Đồng hồ đo được sử dụng khi có sự thay đổi về cảnh quan- từ làng bản tới đồn điền cao su, v.v. Đây chỉ là bản thảo sơ bộ về Báo cáo hiện trường.
Bên trái km km Bên phải
Đô thị Đường nhựa Thi công d Nhà dài (của người dân tộc) Single row of houses d
345.0 0.9
Đô thị Trường học Vườn ươm cao su
Nhà dài (của người dân tộc) d Trạm xăng Trồng cây lâu năm Đồn điền cao su, bất động sản d
345.9 2.8
Cao su non Đồn điền trồng điều
Đồn điền cao su d Cao su non d Đồn điền trồng me Cao su !!! d
348.7 5.1
Cầu số 1 RP, chủ sở hữu vắng mặt
RP Trồng mít
353.8 3.4
Nhà máy chế biến mủ cao su RP
RP của nhà nước d Cửa hàng Trạm điện thoại
357.2 2.4
Đồn điền cao su non (YRP) d Trường tiểu học
359.6 3.5
Cầu số 2 Đền thờ Trường trung học cơ sở
Thôn bản, cửa hàng RP
363.1 1
Xưởng Trồng cây công nghiệp, RP d
RP d Thôn bản
364.1 1
Trường trung học RP Cảnh quan-khai thác
365.1 7.7
Đồn điền cao su non
RP d Đường nhựa Trồng điều
372.8 2.6
Cầu số 3 Trồng điều
RP Cầu số 4
375.4 2.5
RP
Thôn bản d Cầu số 5
377.9 1.0
Cuối làng YRP d
378.9 1.2
YRP Trang trại nông nghiệp d
Thôn bản Xoài Ag. fields
380.1 4
Xưởng cưa Hồ tiêu Bắp (?) YRP d Vườn ươm Hevea braziliensis
YRP Cơ quan Điều Thôn bản d Logs d Đồn điền trồng tiêu mới
384.1 3.8
YRP dọn đất bằng máy kéo
RPL 387.9 0.9
RPL Vườn ươm, có thể là cao su
Thôn bản nhỏ RP Hồ tiêu trồng mới d
388.8 2.1
Thôn bản rộng, bán đô thị d 390.9 Ô tô khách, giao thông
Cao su, nhà máy chế biến mủ cao su Rừng loại 2 d
1.6
Cuối thôn Đồn điền cao su có rào chắn d Gia súc Xe chở bia Trạm điện thoại Nhà to – Văn phòng BĐS?
392.5 5.1
Cầu số 7 YRP Nhà thưa thớt d Lưu lượng giao thông tăng Xưởng cưa Những cánh đồng lúa
397.6 Kết thúc tuyến đường của dự án
Toàn bộ chiều dài tuyến theo tính toán của chúng tôi: 52.6km. Trong đó, 35km là đồn điền cao su (chủ yếu là bất động sản), các đồn điền khác, có một vài gia đình.
Thông tin từ Ban QLDA:
Không có tái định cư cho nhà ở cá nhân.
Dự án chỉ ảnh hưởng tới diện tích đất nhỏ, đất trồng cao su....
Các hộ gia đình đã được tham vấn, thông báo và đều đã đồng ý với dự án.
Nhìn chung có sự ảnh hưởng tích cực
Dân tộc thiểu số sống xa tuyến đường. Người Kinh ở dọc hai bên đường.
Một vài nhận xét từ Ban QLDA: Người dân tộc thiểu số bán đất của họ, sử dụng tiền cho sinh hoạt mua sắm và cuối cùng kết thúc trong tình trạng tồi tệ.
Tuyến đường đi qua tổng cộng 9 xã. Có những trường học dọc bên đường trong đó có một trường dành cho người khuyết tật/con thương binh; nhà trẻ, trường cấp ba.
Có một UBND Huyện; 3 doanh nghiệp, 1 ngân hàng huyện, 1 cơ sở y tế.
Phụ lục 5: HTKT An toàn xã hội và Tái định cư
1. LUẬT QUỐC GIA VỀ THU HỒI ĐẤT VÀ TÁI ĐỊNH CƯ BẮT BUỘC Xem xét sơ bộ chính sách an toàn của ADB về SPSD và các quy định và chính sách của Nhà nước
• Luật đất đai số 45/2013/QH13 được Quốc hội ban hành quy định về việc sử dụng đất, sửa đổi bổ sung một số điều so với Luật Đất đai 2003.
• Nghị định hướng dẫn thi hành Luật đất đai số 43/2014/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 15 tháng 05 năm 2014 quy định chi tiết một số điều của Luật đất đai mới nhất.
• Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
• Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 quy định về giá đất • Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất • Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp
định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất • Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về GCNQSD đất, QSH
nhà ở và TS khác gắn liền với đất • Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20/4/2007 của UBTVQH thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn.
THU HỒI ĐẤT VÀ TÁI ĐỊNH CƯ BẮT BUỘC
Nghị định số 47/2014/NĐ-CP, Luật đất đai 2013 CHÍNH SÁCH AN TOÀN XÃ HỘI CỦA ADB
Người bị ảnh hưởng nặng mất đất sản xuất
Nghị định 47 và điều 19: đối với những người bị ảnh hưởng đáng kể, tỷ lệ duy trì sinh kế áp dụng cho những người bị ảnh hưởng là tối thiểu 30% đất nông nghiệp
Những hộ bị ảnh hưởng trong dự án của ADB được xem là nghiêm trọng trong trường hợp có ít nhất 200 người bị ảnh hưởng, được xác định bởi (i) phải di dời nhà ở đi nơi khác; hoặc (ii) mất hơn 10% đất sản xuất (hoặc thu nhập nói chung)
Người bị ảnh hưởng không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Nghị định 47 và điều 25: trong trường hợp các hộ gia đình và cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp như nêu ở đoạn 1 của điều này, nhưng không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hoặc không đủ điều kiện để được cấp giấy CNQSDĐ và chứng nhận sở hữu nhà ở và các tài sản khác liên quan đến đất đai theo Luật đất đai, đền
Những người bị ảnh hưởng có giấy CN quyền sử dụng đất sẽ được tham vấn. Dự án đảm bảo những người BAH không có giấy CN quyền sử dụng đất vẫn đủ điều kiện được hỗ trợ tái định cư và bồi thường cho phần tài sản ngoài đất bao gồm nhà ở, vật kiến trúc và những tài sản khác như hoa màu, hệ
bù đất sẽ giới hạn trong khu vực đất nông nghiệp của họ. Đối với diện tích đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất nông nghiệp thì không được bồi thường về đất nhưng được coi là hỗ trợ theo quy định tại Điều 25 của Nghị định này.
thống thủy lợi bằng chi phí thay thế. Chính sách an toàn bao gồm cả những hạn chế mang tính không tự nguyện, bao gồm tổn thất tạm thời và tổn thất một phần.
Đền bù Điều 7 của Nghị định 47: Đối với thời hạn sử dụng đất được bồi thường bằng cách thu hồi đất với cùng một mục đích; bồi thường hạn sử dụng đất là thời hạn sử dụng đất còn lại để được phục hồi; nếu không có đất để bồi thường, bồi thường bằng tiền mặt sẽ được áp dụng Luật Đất đai năm 2013, Điều 77: Bồi thường hạn mức đất được phép, trừ khi vượt quá thừa kế đất hoặc chuyển nhượng hợp pháp từ chủ sở hữu khác. Nếu không, chỉ bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại.
Khôi phục sinh kế được xác định bằng đất thay thế nếu có thể, hoặc bằng tiền mặt bằng với giá trị thay thế cho việc mất đất, mà không ảnh hưởng đến sinh kế của các chủ sở hữu đất hợp pháp. Cung cấp đất thay thế đầy đủ và thích hợp. Nếu không có đất thay thế, ngoài việc bồi thường thiệt hại về đất và tài sản trên đất, cơ hội việc làm và lời mời làm việc sẽ được ưu tiên
Sự khác nhau giữa giá đền bù và giá thị trường
Nghị định 47 Điều 30 (2): nếu bồi thường được thực hiện bằng việc giao đất mới tại các khu tái định cư hoặc nhà ở thay thế và ít có giá trị hơn so với đất bị thu hồi, sự khác biệt giá cả sẽ được trả bằng tiền mặt. Theo Nghị định số 47, Điều 14 (2a) trong trường hợp bồi thường đất có số tiền lớn của đất đai, nhà ở hoặc giá trị cho thuê tại khu vực tái định cư, hộ gia đình thay thế sẽ nhận được sự khác biệt. Theo Nghị định 47 và Điều 14 (2b): khi mà tiền bồi thường đất đối với đất ở nhà ở nhỏ hơn hoặc nhà cho thuê nhà ở, việc di dời và tái định cư được bố trí phải trả phần chênh lệch, trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 22 của Nghị định này
Cung cấp các hỗ trợ cần thiết cho người dân di dời, những người bị ảnh hưởng về vật chất và kinh tế, bao gồm (i) đảm bảo quyền sử dụng đất đối với đất thay thế với điều kiện nhà ở tốt hơn trong khu vực tái định cư, khả năng tốt hơn để tiếp cận công việc và cơ hội sinh kế bình đẳng như cơ sở hạ tầng và các dịch vụ cần thiết, trong trường hợp di dời; (ii) hỗ trợ thay thế và xây dựng công trình dân dụng, chẳng hạn như chuẩn bị đất, các tổ chức tín dụng, đào tạo, hoặc cơ hội việc làm; và (iii) cơ hội để nhận được lợi ích phát triển từ dự án
Bồi thường cho vật kiến trúc
Luật đất đai năm 2013, Điều 89, Khoản 1: Nhà/vật kiến trúc được sử dụng để ở sẽ được bồi thường bằng giá thay thế. Đối với nhà ở, công trình xây dựng nhà ở gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân hoặc người Việt
Đơn giá bồi thường cho nhà, đất và những tài sản khác sẽ được tính toán bằng giá chi phí thay thế dựa vào: (i) Giá thị trường hợp lý; (ii) Chi phí giao dịch; (iii) Lãi phát sinh; (iv) Chi phí chuyển đổi và phục hồi,
Nam ở nước ngoài có toàn bộ hoặc một phần tháo dỡ khi thu hồi đất của Nhà nước trong khi phần còn lại không đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật, chủ sở hữu của họ được đền bù tương đương với giá trị của nhà ở mới và các cơ sở xây dựng các tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương. Khoản 2: Đối với nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất khác không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, có toàn bộ hoặc một phần tháo dỡ khi thu hồi đất của Nhà nước trong khi phần còn lại không đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật , chủ sở hữu của họ được bồi thường cho những thiệt hại theo quy định của Chính phủ.
(v) Các khoản thanh toán được áp dụng khác, nếu có.
Đền bù cho các doanh nghiệp đã đăng ký
Nghị định 47, điều 19 (4b), nếu các hộ gia đình phải ngừng sản xuất, họ sẽ được nhận tiền đền bù không vượt quá 30% thu nhập sau thuế, dựa trên thu nhập trung bình của 3 năm gần nhất có xác nhận của cơ quan thuế
Các chủ doanh nghiệp được phép nhận (i) chi phí duy trì doanh nghiệp tới nơi khác; (ii) thu nhập ròng bị mất mát do chuyển đổi; (iii) chi phí chuyển đổi và thay thế.
Đền bù cho các doanh nghiệp chưa đăng ký
Theo nghị định 47, chỉ có các doanh nghiệp đã đăng ký được đồng ý nhận đền bù cho nguồn thu mất mát của họ dựa vào tài liệu kê khai của họ lưu tại Cơ quan thuế.
Đền bù sẽ áp dụng đối với mất thu nhập và các hỗ trợ khác liên quan đến doanh nghiệp đã hoặc chưa đăng ký.
Hỗ trợ cung cấp để thay hộ gia đình có ảnh hưởng nghiêm trọng
Nghị định 47 chỉ rõ các hô gia đình bị thay thế hoặc bị thiệt hại ít nhất 30% đất sản xuất sẽ được hỗ trợ duy trì cuộc sống và đào tạo hướng nghiệp
Hỗ trợ duy trì sản xuất sẽ được áp dụng cho các hộ gia đình bị mất ít nhất 10% đất sản xuất hoặc những người được thay thế. Mục tiêu chính sách là để tránh bần cùng hóa hơn nữa và tạo ra các cơ hội để cải thiện cuộc sống của các hộ gia đình nghèo và dễ bị tổn thương
Theo dõi và đánh giá (M&E)
Không có chỉ số M&E Chỉ số M&E sẽ được áp dụng để theo dõi các báo cáo nội bộ và báo cáo gửi đi
Phụ lục 5: Hỗ trợ kỹ thuật về An sinh xã hôi và tái định cư
1. Giới thiệu dự án:
Dự án Hỗ trợ phát triển khu vực biên giới được thực hiện ỏ 5 tỉnh gần biên giới bao gồm Kon Tum, Gia Lai, Đak Lak, Ðăk Nông, BinhPhuoc trong đó có 36 xã và 12 huyện. Dưới đây là một mô tả ngắn về các tuyến đường của dự án đề xuất. Dựa vào cuộc khảo sát hiện trường và các hồ sơ, sử dụng hệ thống mô tả đất sử dụng kết hợp với quãng đường đi trên xe. Các dữ liệu cơ bản được trình bày trong Phụ lục kinh tế xã hội.
2. Tình hình thu hồi đất, tái định cư và sử dụng đất::
Tỉnh Hợp phần/Dự án đường
Xã, thị trấn, huyện
Loại dự án /tác động
Kon Tum Con đường bắt đầu từ Sê San đến quốc lộ 14C -Chiều rộng nền đường: 5m - Chiều dài của đường: 58,7km
Ia Tang (huyện Sa Thầy ) IaTơi, Ia Dom, (huyện IaH’
Drai)
Dự án được chia thành 2 giai đoạn.- Giai đoạn đầu tiên bắt đầu từ năm 2009: đã làm xong giải phóng mặt bằng và nền đường đang được làm. - Giai đoạn thứ hai: Nâng cấp và hoàn thiện bề mặt đường. - Việc bồi thường, hỗ trợ tái định cư không tự nguyện đã được hoàn thành trong giai đoạn đầu của dự án do đó sẽ không có thêm bồi thường, hỗ trợ tái định cư. Tái định cư của tỉnh Kon Tum thuộc cấp C. Con đường đi qua khu vực chủ yếu là rừng thứ sinh, rừng được trồng mới (chủ yếu là cây cao su) và rất ít các khu định cư. Việc đầu tư sẽ cho thấy việc di cư trong tương lai.
Gia Lai Tỉnh lộ 665 - Chiều rộng nền đường: 7,5m - Chiều dài của con đường được đề xuất cho dự án: 33,6km
Các xã Ia Bang, Ia Tor, Ia Me, Ia Pia, Ia Ga, IaMor (huyện Chu Prong)
- Tình trạng của nền đường: 6m - 7,5m - Tuyến đường sẽ được xây dựng dựa trên các con đường có sẵn, người dân sống xa tuyến đường nên sẽ không có tác động về đất đai nhà ở và cơ sở hạ tầng. Chỉ có đất rừng, đất nông nghiệp và một số cây công nghiệp sẽ được phục hồi. Trong số khoảng 34 km, hầu hết các phần đi qua đất đồn điền.
Đường bắt đầu từ thị trấn Chư Ty đến xã Ia Nan. - Chiều rộng nền đường: 7,5m - Chiều dài của đường: 16,4km
Thị trấn Chu Ty , IaPnon, xã Ia Nan (huyện Duc Co District)
- Tình trạng của nền đường: 5m - 6m - Tuyến đường sẽ được xây dựng dựa trên các con đường có sẵn. Sẽ không có tác động về đất đai nhà ở và cơ sở hạ tầng. Chỉ có đất nông nghiệp sẽ được phục hồi. - Tái định cư Gia Lai được đánh giá thuộc loại B. - Chủ yếu là đất đồn điền
Dak Lak Nâng cấp quốc lộ 29 (nối Cảng Vũng Rô của tỉnh Phú Yên với cửa khẩu Dak Rue của Daklak. - Chiều rộng nền đường: 9m - Chiều dài của đường: 30km
Xã Pong Drang, Ea Ngai, Cu Pong (huyện KrongBuk) Xã Ea Tar, EaKiet (huyện CưMgar)
- Tình trạng của nền đường: 5,5m - Không có tác động về đất đai nhà ở - Dự án sẽ gây ra tác động nhỏ. 135.000 m2 đất nông nghiệp, một số cây trồng chủ yếu là cà phê và một số điều, hạt tiêu, chuối của một số hộ gia đình sẽ được thu hồi cho dự án. - Tái định cư của Đắk Lắk xếp loại B. - Trong tổng số 27 km, có khoảng 13 km thuộc các trang trại của gia đình
ĐakNong Tỉnh lộ 5: - Width of the road base:7, 5m - Length of the road : 43km Upgrading plan : 27km Chiều rộng nền đường: 7, 5m - Chiều dài của đường: 43km -Kế hoạch nâng cấp: 27km
Xã Đak Ru, HươngBinh, Đak Sin, ĐạoNghia, NghiaThang, KienĐuc (huyện ĐakRlap).
- Tình trạng của nền đường: 5,5 - 7,5 Đã cắm cọc 15m từ tim đường cho mỗi bên - Không có tác động về đất đai nhà ở. Dự án có tác động nhỏ và thu hồi đất nông nghiệp, cây công nghiệp (cao su, điều, cà phê, hạt tiêu) và hàng rào của một số nhà dân. - Tái định cư của Ðắk Nông được đánh giá loại B. - Trong số 43 km đường, 25 km là đồn điền.
Tỉnh lộ 2: - Chiều rộng nền đường: 7, 5m - Chiều dài của đường: 24km
Xã Nam Binh, Đak Hoa, Đak (huyện Đak Song district), xã Đuc Minh, Đak Sac, Đuc Manh (huyện Đak Mil)
- Tình trạng của nền đường là 6,5m - Không có tác động về đất đai nhà ở - Dự án có tác động nhỏ. - Một số diện tích đất nông nghiệp và một số cây trồng (cao su) của một số hộ gia đình được thu hồi. - Trong số 24 km, khoảng 19 km là đồn điền cao su, chủ yếu là quy mô hộ gia đình. Tái định cư của tỉnh Đắk Nông được đánh giá loại B.
Bình Phước
Tỉnh lộ 756 (tuyến Minh Lập - Lập Hiệp) - Chiều rộng nền đường: 12m - Chiều dài của đường: 50,3 km
Xã Minh Lap (huyện Chon Thanh), xã Tan Hung, An Khương, Thanh An (huyện Hon Quan), Thị trấn Binh Long, Loc Quang, Loc Hiep (huyện Loc Ninh)
- Tình trạng của nền đường is 9 m - Không có tác động về đất đai nhà ở - Dự án sẽ có tác động nhỏ. Một số diện tích đất nông nghiệp và một số cây trồng như cao su, hạt tiêu, hạt điều của một số hộ gia đình được thực hiện. Tái định cư của Bình Phước được đánh giá loại B. - Hơn một nửa đường đi qua đồn điền; vừa thuộc nhà nước vừa thuộc
hộ gia
Inception Report
TA-8849 VIE: Support to Border Areas Development - 01 Preparation for Support to Border Areas Development Project (48189-001)June 2015
Page 1 of 4 6/10/2015
Phụ lục 6: : Danh sách các cán bộ đã gặp và tham vấn Ngày / Địa
điểm / Tuyến
đường khảo sát
Người tham gia Ghi chú
Nhóm tư vấn Tỉnh
Tên Vị trí Tên Vị trí
14/5/15 Tỉnh Kon Tum Tuyến đường 675A
Anders Olofsson
Tư vấn trưởng Nguyen Dinh Bac Phó giám đốc PMU Chỉ ông Bắc chỉ tham gia vào cuộc họp
Bo Ohlson Chuyên gia an sinh xã hội/ tái định cư
Truong Quoc Viet Trưởng phòng QHKT đối ngoại của DPI
Phan Ngoc Thach
Tư vấn phó Pham Hong Minh Phó phòng QHKT đối ngoại của DPI
Trịnh Thị Quang
Chuyên gia Xã hội/Giới/ DTTS
Bui Quoc Hung Phó phòng thẩm đinh dự án DPI
Nguyễn Thanh Dương
Chuyên gia môi trường và BĐKH
Le Thi Binh An Chuyên gia phòng QHKT đối ngoại của DPI
Nguyễn Hương Giang
Điều phối viên Huynh Ngoc Tho Phó giám đốc Ban QL đầu tư và XD huyên Sa Thày
Nguyễn Thị Hường
Thư ký / Quản lý văn phòng
Nguyen Chi Trung Trưởng phòng thiết kế Công ty CP tư vấn giao thông
Hiệp M’Lo Phiên dịch Nguyen Hoang Ninh
Chuyên gia kỹ thuật– Công ty CP tư vấn giao thông
15 /5/ 15 Tỉnh Gia Lai Tuyến đường 665 & đường Chu
Anders Olofsson
Tư vấn trưởng Trần Quốc Khánh
Phó giám đốc của DPI Gia Lai
Ông. Khanh chỉ tham gia cuộc họp
Bo Ohlson Chuyên gia an sinh xã hội/ tái định cư
Trần Đình Triết Trưởng phòng quan hệ kinh tế đối ngoại của DPI Gia Lai
Inception Report
TA-8849 VIE: Support to Border Areas Development - 01 Preparation for Support to Border Areas Development Project (48189-001)June 2015
Page 2 of 4 6/10/2015
Ty- Ia Nan
Phan Ngoc Thach
Tư vấn phó Lê Quang Đạt
Phó giám đốc của PPMU Gia Lai
Trịnh Thị Quang
Chuyên gia Xã hội/Giới/ DTTS
Nguyễn Quang Huy
Chuyên gia của PPMU Gia Lai
Nguyễn Thanh Dương
Chuyên gia môi trường và BĐKH
Từ Ngọc Thông Phó chủ tịch huyện Chu Pong
Ông. Thông chỉ tham gia khảo sát tuyến đường 665
Nghiêm Việt Hùng
Điều phối viên Trịnh Văn Thành
Phó chủ tịch huyện Đức Cơ
Ông Thành chỉ tham gia khảo sát tuyến đường Chu Ty – Ia Nan
Nguyễn Thị Hường
Thư ký / Quản lý văn phòng
Hiep M’Lo Phiên dịch
18/5/15 Tỉnh Binh Phuoc Tuyến đường 756
Anders Olofsson
Tư vấn trưởng Mr. Vu Thanh Nam Giám đốcPPMU Ông. Nam chỉ tham gia họp
Bo Ohlson Chuyên gia an sinh xã hội/ tái định cư
Mr Nguyen Duc Thanh
Trưởng phòng– DPI
Phan Ngoc Thach
Tư vấn phó Mr Nguyen Hoang Hai
Phó phòng KT và ngoại vụ DPI
Ông Hai chỉ tham gia họp
Trịnh Thị Quang
Chuyên gia Xã hội/Giới/ DTTS
Mr Phan Minh Hien Phó phòng kinh tế nghiệp vụ
Ông Hiền chỉ tham gia họp
Nguyễn Thị Bích Hà
Chuyên gia an sinh xã hội/ tái định cư
Mr Nguyen Viet Thanh
Nhân viên phòng KT và ngoại vụ – DPI
Ông Thanh chỉ tham gia họp
Trần Thị Hà Lan
Điều phối viên Mr Nguyen Tan Cung
Cán bộ phòng NN và PTNT
Nguyễn Thị Hường
Thư ký / Quản lý văn phòng
Mr Tran Hung Viet Trưởng phòng KH và TC của Sở GT tỉnh
Hiệp M’Lo Phiên dịch
19/5/15 Anders Tư vấn trưởng Mr. Trần Xuân Hải Giám đốc PPMU Ông Hải chỉ tham gia họp
Inception Report
TA-8849 VIE: Support to Border Areas Development - 01 Preparation for Support to Border Areas Development Project (48189-001)June 2015
Page 3 of 4 6/10/2015
Tỉnh Dak Nong Tuyến đường 682 & 685
Olofsson
Bo Ohlson Chuyên gia an sinh xã hội/ tái định cư
Mr. Phan Tấn Hưng
Phó giám đốc PPMU
Phan Ngoc Thach
Tư vấn phó Mr. Phạm Văn Bắc Phó phòng KH và TC của SởDOT
Trịnh Thị Quang
Chuyên gia Xã hội/Giới/ DTTS
Ms.Doan Thi Huyen Trang
Điều phối PPMU Bà Trang chỉ tham gia họp
Nguyễn Thị Bích Hà
Chuyên gia an sinh xã hội/ tái định cư
Mr. Nguyen Cong Hieu
Cán bộ PPMU
Dương Thị Thu Hương
Điều phối viên Mr. Nguyen Ngoc Tanh
Trưởng phòng KT và CSHT của UBND huyện Dak R’ lap
Ông Tánh chỉ tham gia khảo sát tuyến đường 685
Nguyễn Thị Hường
Thư ký / Quản lý văn phòng
Mr. Le Thanh Dong Giám đốc huyện Dak R’Lap
Ông Đông chỉ tham gia khảo sát tuyến đường 685
Hiệp M’Lo Phiên dịch Mr. Nguyen Van Pho
Phó chủ tich UBND huyện Dạk song
Ông Phò chỉ tham gia khảo sát tuyến đường 682
Mr Huynh Tan Tuan
Trưởng phòng KT và CSHT UBND huyện Dak Song
Ông Tuấn chỉ tham gia khảo sát tuyến đường 682
06&21/5/15 Tỉnh Dak Lak Quốc lộ. 29
Anders Olofsson
Tư vấn trưởng Mr. Nguyen Viet Dung
Điều phối Cuộc họp tổ chức vào ngày mùng 06/5/2015 và đi khảo sát ngày 21/5/2015
Bo Ohlson Chuyên gia an sinh xã hội/ tái định cư
Mr. Hoang Trong Hung
Chuyên gia giao thông Ông Hung chỉ tham gia họp
Bodil Warming
Chuyên gia Xã hội/Giới/ DTTS
Mr. Nguyen Minh Thuat
Kế toán Ông Thuat chỉ tham gia họp
Wayne Stone Chuyên gia Ms. Le Nhu Hoang Phiên dịch của PPMU Ông Wayne Stone chỉ
Inception Report
TA-8849 VIE: Support to Border Areas Development - 01 Preparation for Support to Border Areas Development Project (48189-001)June 2015
Page 4 of 4 6/10/2015
môi trường và BĐKH
tham gia đi khảo sát
Phan Ngoc Thach
Tư vấn phó Mr. Nguyen Long Khanh
Chuyên gia an sinh xã hội
Ông Thạch chỉ tham gia họp
Trinh Thi Quang
Chuyên gia Xã hội/Giới/ DTTS
Nguyễn Thị Bích Hà
Chuyên gia an sinh xã hội/ tái định cư
Bà Hà chỉ tham gia đi khảo sát
Nguyễn Đức Cường
Kỹ sư đường Ông Cường chỉ tham gia đi khảo sát
Chu Đức Yến Điều phối viên Ông Yến chỉ tham gia họp
Nguyễn Thị Hường
Thư ký / Quản lý văn phòng
Hiệp M’Lo Phiên dịch
Inception Report TA-8849 VIE: Support to Border Areas Development - 01 Preparation for Support to BorderAreas Development Project (48189-001) May 2015
Page 1
Phụ lục 7 Thiết kế Sơ bộ và Khung Giám sát
Tóm tắt Thiết kế Mục tiêu Thực hiện
và các Chỉ báo có Số liệu Ban đầu
So liệuNguồn/Cơ chế Báo cáo
Giả đinh và Rủi ro
Tác động
Gia tăng vận chuyển hàng hóa, xe cộ và người trong 5 tỉnh trong Tam giác Phát triển và với các cảng biển và các nước láng giềng như một phương tiện và cửa ngõ để mở rộng thị trường khu vực và quốc tế
Đến năm 2025
ZZ gia tăng bình quân hàng năm đơn vị ô-tô chuyên chở hành khách. (số liệu ban đầu 2015: xxx) AA tăng về khối lượng vận chuyển (số liệu ban đầu 2015: xxx) Tăng về khối lượng buôn bán về nông sản, hàng hóa của Năm YY vềcà phê, ZZ về hồ tiêu và hàng hóa khác (số liệu ban đầu 2015: xxx)
Số liệu thống kế và các báo cáo của Nhà nước
Giả định
Chính phủ, các UBND, khu vực tư nhân, và những người hưởng lợi đóng góp vào sản xuất và tăng cường đầu tư trong khu vực Rủi ro Xảy ra những biến cố bất lợi về kinh tế bên ngoài
Kết quả
Cải thiện cơ sở hạ tầng giao thông và hậu cần và tính hiệu dụng ở năm tỉnh trong TGPT tạo thuận lợi tiến gần đến sự hội nhập vào cơ cấu tiểu vùng
Đến năm 2020:
Đầu tư tư nhân ở 5 tỉnh trong TGPT gia tăng YY%. (số liệu ban đầu năm 2015 xx%) Sản xuấtvào BEZs tăng XX% (số liệu ban đầu 2015 xx%)
Thống kế của Chính phủ và các đơn vị điều hành giao thông công cộng Thống kê, nghị định, báo cáo của chính phủ, Báo cáo hàng năm của các UBND tỉnh
Giả định
Chính phủ và các UBND tỉnh duy trì cam kết chắc chắn và phương thức tiếp cận gắn kết với phát triển khu vực. Rủi ro Những cam kết hợp nhất không được quy hoạch và thực thi hiệu quả trong số 5 tỉnh thưộc TGPT Tập trung vào những lợi ích khu vực chuyển sang những lợi ích của mỗi tỉnh riêng lẻ
Đầu ra
1. Kết nối đường bộ được cải thiện
Đến năm 2020, 250 km đường tỉnh lộ được nâng cấp hoặc cải tạo. (số liệu ban đầu 2015: xxx) An toàn đường bộ và những đặc điểm thiết kế nhạy cảm được bao gồm. Công việc bảo trì đường bộ thường xuyên ưu tiên giao cho phụ nữ địa phương/các nhóm do phụ nữ phụ trách (trên
Progress Reports Project Review Mission Reports Project Completion Reports Training Assessment
Reports
Giả định
Government mobilizes sufficient funds for road improvements Rủi ro MPI’s priorities do not support those of the
PPC’s
Inception Report TA-8849 VIE: Support to Border Areas Development - 01 Preparation for Support to BorderAreas Development Project (48189-001) May 2015
Page 2
Tóm tắt Thiết kế Mục tiêu Thực hiện
và các Chỉ báo có Số liệu Ban đầu
So liệuNguồn/Cơ chế Báo cáo
Giả đinh và Rủi ro
xx % ngày lao động được trả cho công tác bảo trì của phụ nữ) (số liệu năm 2015: zzz)
2. Công trình Thương mại & Vận chuyển được cải thiện
Đến năm 2020, tất cả các hiệp định về thương mại và vân chuyển giữa ba nước thuộc tam giác phát triển sẽ có lộ trình thực hiện, và hai hiệp định chủ yếu sẽ được phê chuẩn và thực hiện. Đến năm 2020, ít nhật một trong ba cửa khẩu ở Việt Nam ở các tỉnh trong Tam giác phát triển sẽ nâng cấp các công trình nhập cảnh và thuế quan, có những đặc điểm thiết kế nhạy cảm về giới. Đến năm 2020, Chiến lược hội nhập thương mại và hậu cần của ba nước trong tam giác phát triển và kế hoạch hành động 10 sẽ được chuẩn bị và được chính phủ phê duyệt, điều này sẽ giúp tạo ra một môi trường thuận lợi cho khu vực tư nhân tham gia và tư. . Nâng cao năng lực thí điểm cho phụ nữ địa phương trong vai trò thương nhân và nhà sản xuất được thực hiện.
Các báo cáo tiến độ
Các Báo cá Đánh giá
Các báo cáo hoàn thành Các báo cáo đánh giá đào tạo
Giả định
Khung quy chế thân thiên với kinh doanh và thương mại sẽ được Chính phủ xây dựng và được các tỉnh trong TGPT thực thi Rủi ro Hợp tác giữa các tỉnh trong TGPT và các mục tiêu chung trở nên yếu đi
3. Tăng cường năng lực thể chế cho các tỉnh trong TGPT về quy hoạch đầu tư, thiết kế và thực hiện dự án Quản lý nguồn lực
Đến năm 2015 những chương trình đào tạo cụ thể về lập kế hoạch đầu tư, thiết kế và thực hiện dự án, và quản lý nguồn lực có xem xét đến yếu tố giới và đồng bào ít người được chuẩn bị và xác định được thành phần tham gia
Các báo cáo tiến độ
Các Báo cá Đánh giá
Các báo cáo hoàn thành Các báo cáo đánh giá đào tạo (sẽ rà soát lại phạm vi và kết quả đào tạo theo TA8310 và 8034/ Giai đoạn II để tránh trừng lặp)
Giả định
Các UBND tỉnh nắm chắc quyền sở hữu và khả năng thích ứng được với những kiến thức và kỹ năng mới đạt được thông qua việc nâng cao năng lực Rủi ro
Inception Report TA-8849 VIE: Support to Border Areas Development - 01 Preparation for Support to BorderAreas Development Project (48189-001) May 2015
Page 3
Tóm tắt Thiết kế Mục tiêu Thực hiện
và các Chỉ báo có Số liệu Ban đầu
So liệuNguồn/Cơ chế Báo cáo
Giả đinh và Rủi ro
(bao gồm những nhóm phụ nữ và dân tộc cụ thể). Đến năm 2017, 70% trong số những người tham gia này (xx% phụ nữ và yy% dân tộc TS) sẽ được đào tạo, và đến năm 2019, 80% trong số những viên chức được đào tạo sử dụng những điều đã học được và có được những kỹ năng liên quan đến nhiệm vụ của họ có liên quan đến TGPT.
Thiếu cam kết của chính phủ và các UBND tỉnh để thực hiện.
.
Các hoạt động với những Mốc quan trọng Đầu vào
1. Kết nối đường bộ được cải thiện 1.1 Báo cáo NCKT được Chính phủ phê chuẩn vào tháng 3/2016 1.2 Tư vấn thiết kế chi tiết được tuyển dụng vào tháng 12/2016 1.3 Các Thiết kế chi tiết được duyệt vào tháng 6/2017 1.4 Công trình dân dụng được đấu thầu vào tháng 12/2017 1.5 Công trình dân dụng hoàn thành vào tháng 12/2019 1.6 Các nhóm làm công việc bảo trì đường do phụ nữ chỉ huy được thiết lập và được đào tạo xong vào tháng 12/2019 2. Công trình Thương mại & Vận chuyển, và Hậu cần được cải thiện 2.1 Báo cáo Khả thi, bao gồm phác thảo chiến lược về thương mại và hậu cần, và kế hoạch hành động, phác thảo lộ trình cho các hiệp định thương mại và vận tải và chương trình đào tạo nâng cao năng lực được chính phủ phê duyệt vào tháng 3/2016. 2.2 Tư vấn về thương mại và hậu cần được tuyển dụng vào tháng 12/ 2016 2.3 Các thiết kế về sửa sang các trạm cửa khẩu và khung chi tiết và các kế hoạch hành động cho thương mại và hậu cần được phê duyệt vào tháng 6/ 2017 2.4 Công việc nâng cấp các công trình nhập cành và hải quan được đấu thầu vào tháng 12/2017 2.5 Các công trình được hoàn thành vào tháng 12/2019 2.6 Chính phủ ban hành pháp lệnh và hiệp định đi lại qua biên giới giữa các quốc gia trong TGPT Campuchia-Lào-Việt Nam được cập nhật và thực thi vào năm 2019 2.7 Chiến lược Thương mại & hậu cần được thực thi và chương trình đào tạo cho thương nhân phụ nữ hoàn tất vào năm 2020 3. Tăng cường năng lực thể chế cho các tỉnh trong TGPT về Quy hoạch Đầu tư, Thiết kế và Thực hiện Dự án, và Quản lý Nguồn lực 1 Báo cáo NC Khả thi, có phác thảo các chương trình đào tạo, các nhóm mục tiêu và biểu thời gian được Chính phủ phê duyệt vào tháng 3/2016 3.2 Tư vấn phát triển năng lực và giảng viên đào tạo được tuyển dụng vào tháng 12/2016 3.3 Các khóa đào tạo được tổ chức vào cuối năm 2017 3.4 Cơ cấu lại sự quản lý của TGPT và tái phân bổ cán bộ đã được đào
Khoản vay: 100 triệu USD từ Quỹ PT ADBĐối ứng của CP: 10 triệu USD
Inception Report TA-8849 VIE: Support to Border Areas Development - 01 Preparation for Support to BorderAreas Development Project (48189-001) May 2015
Page 4
Tóm tắt Thiết kế Mục tiêu Thực hiện
và các Chỉ báo có Số liệu Ban đầu
So liệuNguồn/Cơ chế Báo cáo
Giả đinh và Rủi ro
tạo vào những vị trí mới được hoàn tất vào năm 2020.
TGPT=Tam giác Phát triển
Inception Report of TA-8849 VIE: Support to Border Areas Development - 01 Preparation for Support to Border Areas Development Project (48189-01)May 2015
Page 1 of 7 5/26/2015
Phụ lục 8: Kế hoạch bảo đảm chất lượng của CONTRANS
1.1. Tổ chức và nhân sự 1.1.1. Tổ chức nhóm Sơ đồ tổ chức chung biểu thị mối quan hệ giữa 5 cơ quan thực hiện dự án (UBND tỉnh Đắk Lắk- Ban QLDA – Ngân hàng Châu Á (ADB) / Bộ KH và ĐT/ Bộ GTVT và tư vấn. Sơ đồ tổ chức dự án được trình bày ở trang kế tiếp
Hình dưới đây cho thấy rằng sự thiết lập cơ cấu tổ chức của dự án cho tất cả các bên tham gia dự án. Các chuyên gia tư vấn sẽ hợp tác chặt chẽ với các ban QLDA và thành lập văn phòng dự án tại khu vực dự án. Tư vấn trưởng/Phó tư vấn trưởng sẽ điều phối tất cả các hoạt động của nhóm chuyên gia bao gồm văn phòng và dịch vụ hỗ trợ cũng như các nhân viên hỗ trợ. Tư vấn trưởng và phó tư vấn trưởng chủ yếu sẽ kết nối trực tiếp với các Ban QLDA. Theo một cách thông thường là ban QLDA sẽ thông báo về tiến độ công việc bằng các báo cáo. Cấu trúc của tổ chức nhóm sẽ được thể hiện trong hình minh hoạ trong khi thực hiện dịch vụ. Tư vấn trưởng và phó tư vấn trưởng sẽ quản lý tổng thể dự án cùng với sự hỗ trợ của các chuyên gia chủ chốt.
Sơ Đồ Tổ Chức Chung
Bộ KH&ĐT (EA)
5 Ban QLDA tỉnh
Kon Tum, Gia Lai, Dak
Lak, DakNong, and
Binh Phuoc
Cơ quan tài trợ
Ngân hàng Phát
triển Châu Á (ADB)
Chủ Dự án
5 Ban QLDA tỉnh
Kon Tum, Gia Lai, Dak Lak,
DakNong, and Binh Phuoc
Liên danh tư vấn
CONSTRANS - TECCO2 và
nhà thầu phụ tư vấn ASEC
Văn phòng tổng
Văn phòng Hà Nội
Văn phoòng dự án Đắk Lắk
và 4 VP dự án tỉnh
5 điều phối viên tỉnh
Tư vấn trưởng / phó
tư vấn trưởng
Nhóm hỗ
trợ kỹ thuật
Nhóm hỗ trợ
quản lý DA
Nhóm chuyên
gia về thể chế,
kinh tế và
tài chính
Nhóm chuyên
gia kỹ thuật
Nhóm chuyên
gia về an sinh xã
hội, và môi
trường
Inception Report of TA-8849 VIE: Support to Border Areas Development - 01 Preparation for Support to Border Areas Development Project (48189-01)May 2015
Page 2 of 7 5/26/2015
Dự án này là điển hình với nhiều thành phần (kinh tế, tài chính và thể chế, kỹ thuật và môi trường và an sinh xã hội ... ..) có liên quan đến nhau. Vì vậy, chúng tôi đề xuất chia các nhóm dự án thành nhiều nhóm chuyên ngành với các chi tiết như dưới đây:
Nhóm kinh tế, tài chính và thể chế Nhóm kỹ thuật Nhóm môi trường và an sinh xã hội Tất cả các nhóm đã đề cập ở trên sẽ có các trưởng nhóm do chuyên gia quốc tế quản lý, họ là người chủ chốt của tư vấn. Toàn bộ nhóm dự án sẽ do tư vấn trưởng và phó tư vấn trưởng quản lý thông qua các trưởng nhóm.
Thành viên của mỗi nhóm sẽ phải đảm bảo về chất lượng cũng như khả năng trong việc chịu trách nhiệm đối với từng gói của dự án. Văn phòng chính của tư vấn (Văn phòng Hà Nội) bảo đảm sẽ thường xuyên giám sát và quản lý (kiểm soát và đảm bảo chất lượng) kết quả đầu ra của dự án. Thành lập văn phòng chính có nghĩa là để hỗ trợ các hoạt động tại khu vực dự án trong tất cả các mặt về kỹ thuật, hành chính và hậu cần cũng như các nhu cầu phát sinh khác. Tư vấn có thể cử một số lượng lớn các chuyên gia chủ chốt, cán bộ hỗ trợ, có chuyên môn bao gồm tất cả các lĩnh vực liên quan đến dự án hiện tại và những người có thể giúp nhóm tư vấn quốc tế và trong nước bằng vốn kiến thức và kinh nghiệm phong phú của họ.
Tư Vấn Trưởng
Ông Per Anders Olofsson
Phó Tư Vấn Trưởng
Ông Phan Ngọc Thạch
Văn Phòng Công ty
CONTRANS Hà NộiÔng Tạ Quang Ngọc Giám Đốc
Khu Vực Châu Á / Quản lý DA
Ông Phạm Văn Lương Giám
Đốc Công ty TECCO2 Thành
viên Liên Danh
Nhóm chuyên gia
về thể chế,
kinh tế và
tài chính
Nhóm chuyên gia
kỹ thuật
Nhóm chuyên gia
về an sinh xã hội,
và môi trường
Nhóm Quản lý Hành
chính và phiên dịch
Các nhóm Hỗ trợ khác,
Nhóm độc lập
Nhóm Hỗ trợ kỹ
thuật
Sơ Đồ Tổ Chức Nhóm Chuyên gia Tư Vấn
Inception Report of TA-8849 VIE: Support to Border Areas Development - 01 Preparation for Support to Border Areas Development Project (48189-01)May 2015
Page 3 of 7 5/26/2015
Văn phòng chính sẽ đánh giá các báo cáo trước khi nộp cho PMU. Các thủ tục kiểm soát chất lượng cần thiết cho các công trình thiết kế sẽ được đưa ra bởi tư vấn trưởng và những cán bộ hỗ trợ dựa trên các tiêu chuẩn quản lý chất lượng đã được chứng nhận của CONTRANS và TECCO2 + ASEC. 1.1.2. Tổ chức và trách nhiệm của văn phòng dự án Đội ngũ chuyên gia tư vấn đã đề xuất của chúng tôi bao gồm các chuyên gia tư vấn chủ chốt quy định trong điều khoản tham chiếu. Thời gian thực hiện dự án sẽ kéo dài trong 8 tháng liên tục. Dưới sự giám sát trực tiếp của tư vấn trưởng quốc tế, đội ngũ chuyên gia tư vấn sẽ thực hiện nhiệm vụ của mình theo chi tiết trong các điều khoản tham chiếu Tư vấn trưởng quốc tế và tư vấn phó sẽ thường xuyên giám sát các kế hoạch đảm bảo chất lượng để đảm bảo rằng nó liên tục được cập nhật . Kế hoạch đảm bảo chất lượng sẽ được thường xuyên giám sát và kiểm tra bởi đội ngũ quản lý chất lượng và những người hướng dẫn các thủ tục để đảm bảo chất lượng. Kế hoạch đảm bảo chất lượng sẽ được đánh giá và điều chỉnh khi cần thiết để phù hợp với việc kiểm tra đảm bảo chất lượng hàng năm. Tất cả thành viên trong nhóm chịu trách nhiệm về chất lượng công việc của họ theo yêu cầu của Kế hoạch đảm bảo chất lượng. Điều này liên quan đến việc hiểu chính xác và thực hiện các biện pháp đảm bảo chất lượng, đáp ứng hiệu quả của công việc, và lựa chọn cách kiểm soát thích hợp, phối hợp với các thành viên khác trong nhóm. Tư vấn trưởng/Kỹ sư đường bộ và kết cấu cao cấp phải đảm bảo rằng tất cả các thành viên trong nhóm hiểu và thực hiện trách nhiệm của họ trong việc bảo đảm chất lượng. Tư vấn trưởng/Kỹ sư đường bộ và kết cấu cao cấp tổ chức và giám sát công việc của các chuyên gia tư vấn, và chấp thuận thông qua các báo cáo của họ khi các thành viên tư vấn hoàn thành nhiệm vụ của mình. Nhóm tư vấn dự án Chuyên gia tư vấn đã đề xuất sẽ cung cấp về hỗ trợ tư vấn, triển khai thực hiện dự án, đào tạo tại chỗ và chuyển giao công nghệ cho các bên liên quan. Tư vấn sẽ mang lại kinh nghiệm thực tiễn quốc tế tốt nhất ở các nước khác, cả nước phát triển và đang phát triển và ứng dụng những điều đó để áp dụng cho phù hợp với điều kiện địa phương ở Tây Nguyên, Việt Nam trong việc thực hiện nhiệm vụ. Đội ngũ chuyên gia tư vấn quốc tế đề xuất của chúng tôi có kinh nghiệm làm việc phong phú từ nhiều quốc gia trên thế giới, rất nhiều trong số đó có điều kiện tương tự như Việt Nam. Các chuyên gia tư vấn trong nước có nhiều kinh nghiệm về địa phương, kiến thức chuyên sâu và kinh nghiệm làm việc với các cơ quan, tổ chức cho vay / tài trợ quốc tế trong đó có ADB. Chúng tôi đã lựa chọn chuyên gia tư vấn và nhân viên tốt nhất, chuyên nghiệp và luôn sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ, họ là những người chuyên nghiệp có kinh nghiệm từ việc triển khai nhiều dự án, và có thể hoàn thành trách nhiệm của mình một cách hiệu quả dưới áp lực canh tranh tiềm ẩn trong môi trường các nước đang phát triển. Sơ đồ tổ chức của Tư vấn được cung cấp tại mục 1.1.1. về nhân sự và tổ chức. Ở đây đã thể hiện các nhiệm vụ/ hoạt động được giao, nhiệm vụ của tư vấn chính và nhân sự hỗ trợ. Các chi tiết về chuyên môn và trình độ của họ đã được cung cấp trong từng Sơ yếu lý lịch cá nhân. Văn phòng và thiết bị văn phòng Tư vấn có một văn phòng riêng biệt cố định là văn phòng CONTRANS tại Hà Nội và tỉnh Đắk Lắk. Những văn phòng này sẽ tạo thuận lợi cho giai đoạn huy động và đảm bảo rằng Tư vấn sẽ có một địa chỉ cố định, nơi để tư vấn làm việc trong suốt quá trình thực hiện dự án.
Inception Report of TA-8849 VIE: Support to Border Areas Development - 01 Preparation for Support to Border Areas Development Project (48189-01)May 2015
Page 4 of 7 5/26/2015
Tư vấn cho rằng trong một số giai đoạn của dự án yêu cầu sự có mặt của chuyên gia có khi lên đến 20 người trong thời gian cao điểm. Tư vấn sẽ đảm bảo rằng có một không gian văn phòng với đầy đủ trang thiết bị nội thất đầy đủ và lắp đặt các dụng cụ cần thiết để sẵn sàng cho một môi trường làm việc đầy đủ. Nhân viên văn phòng Phiên dịch, thư ký và nhân viên hỗ trợ văn phòng sẽ được thuê để hỗ trợ cho việc thực hiện dự án và phối hợp và kết nối thông tin liên lạc giữa các bên có liên quan và nhóm chuyên gia tư vấn. Giao thông đi lại của chuyên gia quốc tế và trong nước Chuyên gia quốc tế sẽ đến Việt Nam bằng máy bay. Ngoài ra các chuyên gia khác cũng đến từ Hà Nội hoặc thành phố Hồ Chí Minh sau đó đến tỉnh Đắk Lắk và 4 tỉnh của dự án và ngược lại bằng đường bộ hoặc bằng đường hàng không. 1.1.3. Hỗ trợ kỹ thuật và kế hoạch bảo đảm chất lượng của Liên danh CONTRANS- TECCO2 – ASEC 1.1.3.1. Giới thiệu Liên danh đề xuất để giải thích các khái niệm "Hỗ trợ " trong các điều khoản cụ thể như sau: Tổ chức và hỗ trợ các chuyên gia dài hạn và ngắn hạn, Trả lời những câu hỏi về kỹ thuật của đội ngũ chuyên gia tại tỉnh Đắk Lắk, Việt Nam và liên lạc với các tổ
chức địa phương có liên quan, Cung cấp và chia sẻ thông tin về kinh nghiệm liên quan từ các dự án có thể so sánh được tại các nước
khác tương tự, bao gồm cả những vấn đề chính được nêu trong đề xuất này, và Cung cấp các hỗ trợ khác, khi cần thiết và theo yêu cầu. Nguyên tắc chính của chúng tôi là phải chủ động trong việc hỗ trợ nhóm chuyên gia trong nước để ngay
lập tức đối phó với các vấn đề nảy sinh về kỹ thuật, quản lý và hành chính. Liên danh sẽ cung cấp các dịch vụ hỗ trợ chung sau đây:
1.1.3.2. Hỗ trợ kỹ thuật Chính sách của liên danh là làm hài lòng khách hàng và hỗ trợ kỹ thuật tổng thể theo đúng kế hoạch, giám sát và đánh giá tại công ty mẹ của CONTRANS. Trước khi tư vấn khởi hành đi thực hiện dự án, các chuyên gia dài hạn và ngắn hạn sẽ được phổ biến đầy đủ các vấn đề chính, các đối tác và các tổ chức, cũng như các vấn đề tiềm ần, để cho phép họ thực hiện tốt công việc trong một thời gian rất ngắn.
Khi các chuyên gia đi công tác tại hiện trường sẽ kiểm soát kỹ thuật cũng như trao đổi thường xuyên về các vấn đề thực tế sẽ diễn ra, cộng thêm việc thường xuyên quản lý theo dõi. Hơn nữa, liên danh sẽ đáp ứng và nhanh chóng huy động các chuyên gia cụ thể để quản lý và giải quyết bất kỳ vấn đề cụ thể có thể phát sinh trong quá trình thực hiện. Liên danh sẽ tuân theo các tiêu chuẩn chuyên nghiệp cao nhất và đảm bảo việc kiểm soát chất lượng cần thiết và sự hỗ trợ. Tư vấn trưởng quốc tế sẽ chịu trách nhiệm giám sát tổng thể dự án hàng ngày về kỹ thuật, tài chính và mức độ hoạt động. Khi ông ấy vắng mặt, trách nhiệm này sẽ do tư vấn phó chịu trách nhiệm. Nhóm hỗ trợ tư vấn sẽ hỗ trợ Tư vấn trưởng trong việc về cung cấp các hỗ trợ kỹ thuật chuyên sâu cho nhóm của Tư vấn. Trong suốt hợp đồng, Tư vấn sẽ giám sát việc thực hiện và đánh giá tiến độ thực hiện công việc tư vấn bằng cách giám sát: Thành lập một tổ chức quản lý dự án tốt, Chuyển giao kỹ năng từ các chuyên gia cho người hưởng lợi. Tiến độ được thực hiện theo thời gian biểu chi tiết sẽ được đưa ra trong Báo cáo khởi động và tiến độ
thực tế của dự án theo các kết quả đầu ra đã duyệt. Nộp kịp thời các báo cáo theo điều khoản tham chiếu. 1.1.3.3. Hỗ trợ tài chính
Inception Report of TA-8849 VIE: Support to Border Areas Development - 01 Preparation for Support to Border Areas Development Project (48189-01)May 2015
Page 5 of 7 5/26/2015
Liên danh sẽ đảm bảo rằng, trong khuôn khổ ngân sách của hợp đồng nhưng độc lập với các khoản thanh toán từ các cơ quan tài trợ, kinh phí hoạt động sẽ luôn luôn sẵn sàng cho mọi hoạt động của văn phòng tại địa phương, đặc biệt là lúc khởi động. Liên danh CONTRANS - TECCO2 - ASEC sẽ có các phương tiện cần thiết để ngay lập tức khởi động nhóm tư vấn và thuê nhân viên hỗ trợ tại địa phương nếu cần thiết. Điều này sẽ đảm bảo các hoạt động của dự án sẽ bắt đầu hoạt động ngay và giảm sự chậm trễ không cần thiết khi thực hiện dự án. 1.1.3.4. Cơ chế điều phối của liên danh CONTRANS sẽ hỗ trợ việc quản lý tổng thể và giám sát dự án này và yêu cầu sự kết hợp chuyên môn kỹ thuật của Liên danh để chuyên giao sản phẩm của mình theo yêu cầu của Ngân hàng thế giới hỗ trợ cho dự án hỗ trợ phát triển vùng biên giới (PPTAF SBAD) này. Trong tất cả các khía cạnh, TECCO2 và ASEC sẽ cung cấp sự hỗ trợ để CONTRANS thực hiện vai trò là thành viên đứng đầu liên danh. Liên danh chúng tôi bao gồm các công ty hàng đầu và danh tiếng trong lĩnh vực cung cấp PPTAF cho lĩnh vực phát triển cơ sở hạ tầng đô thị, và có hệ thống theo dõi trong các lĩnh vực kỹ thuật liên quan đến các mục tiêu cụ thể. Đặc biệt, quan hệ của liên danh đã được thực hiện cụ thể trên cơ sở lợi ích của từng thành viên, và ý tưởng về giao thông đô thị tích hợp bền vững và phát triển năng lực cũng như sức mạnh tổng hợp giữa các lĩnh vực của đối tác liên danh khác nhau về chuyên môn của các thành viên. Các thành viên liên danh đã quen làm việc với nhau và phối hợp có hiệu quả, dựa trên nền tảng trong quá khứ về sự hợp tác tích cực. 1.1.3.5. Thiết lập sự hỗ trợ Là thành viên đứng đầu liên danh, CONTRANS có trách nhiệm quản lý tổng thể và giám sát việc thực hiện các dự án và sẽ tham khảo thường xuyên ý kiến với TECCO2 và ASEC về các vấn đề hành chính và kỹ thuật liên quan. Là thành viên đứng đầu liên danh , CONTRANS, có trách nhiệm giữ tất cả các tài liệu liên quan, hồ sơ, tài liệu lưu trữ và liên quan đến dự án, bao gồm những thứ có tính chất pháp lý, hành chính, hoặc tài chính.
Thành viên đứng đầu liên danh sẽ đại diện cho Liên danh các vấn đề sau đây: 1) Là Nhà thầu của ADB, Ban QLDA Đắk Lắk và 4 ban QLDA khác tham gia vào dự án, 2) Chịu trách nhiệm về các vấn đề kỹ thuật với Ban QLDA, 3) Chịu trách nhiệm về tất cả các báo cáo liên quan đến dự án, bao gồm (nhưng không giới hạn) việc chuẩn bị báo cáo khởi động, báo cáo tiến độ, ngân sách, kế hoạch hoạt động toàn cầu và hàng năm, vv 4) Chịu trách nhiệm đối với khách hàng về tất cả các vấn đề tài chính, bao gồm mua sắm đấu thầu, lập hóa đơn, và báo cáo tài chính, 5) Chịu trách nhiệm phối hợp với TECCO2 và ASEC đảm bảo chất lượng của tất cả các hỗ trợ kỹ thuật và dịch vụ tư vấn được cung cấp và giám sát tiến độ dự án tổng thể, 6) Chịu trách nhiệm về tất cả các thông tin liên lạc với các Ban QLDA và các cơ quan công cộng khác, tư vấn của chính phủ và ADB. 7) Trao quyền trách nhiệm cho dự án PPTAF SBAD trong việc thực hiện chiến lược dự án, 8) Bảo đảm xử lý sự cố nhanh chóng và hiệu quả ở cấp độ chiến lược, nếu và khi cần thiết, 9) Đảm bảo việc chuyển giao hợp lý và có hiệu quả về công nghệ có tổ chức của thành viên liên danh với các tổ chức nhận dự án. Trong một dự án với mức độ lớn như hiện tại, Văn phòng hỗ trợ chính là rất quan trọng. Trong những năm qua, CONTRANS đã dựa vào việc thiết lập hiệu quả văn phòng hỗ trợ chính bao gồm một Giám đốc dự án, Quản lý Dự án, một nhân viên hành chính và kế toán dự án cùng với một đội ngũ hỗ trợ kỹ thuật chuyên ngành khi có nhu cầu. Liên danh thông qua nhóm đảm bảo chất lượng và văn phòng hỗ trợ chính đề xuất để giải thích các khái niệm "Hỗ trợ " trong các điều khoản cụ thể như sau: 1) Tổ chức và hỗ trợ các nhiệm vụ của chuyên gia ngắn hạn, 2) Tổ chức và thực hiện bất kỳ các hoạt động đào tạo để có thể lên kế hoạch thông qua các hợp phần xây
dựng năng lực,
Inception Report of TA-8849 VIE: Support to Border Areas Development - 01 Preparation for Support to Border Areas Development Project (48189-01)May 2015
Page 6 of 7 5/26/2015
3) Trả lời các câu hỏi kỹ thuật của nhóm chuyên gia tại Việt Nam và liên lạc với các tổ chức có liên quan ở cả VN và ADB.
4) Cung cấp thông tin về kinh nghiệm có liên quan trong việc phát triển nguồn nhân lực ở các nước khác, bao gồm cả những nước trong khu vực. Chức năng hỗ trợ này cũng sẽ tập trung vào các vấn đề quan trọng đã được nêu trong hồ sơ thầu này.
5) Cung cấp các hỗ trợ khác, khi cần thiết hoặc theo yêu cầu. Giám đốc dự án và Giám đốc của nhóm hỗ trợ, ông Hans Orn sẽ chịu trách nhiệm tổng thể cho việc thực hiện đầu vào của các chuyên gia tư vấn trong dự án. Hơn nữa, ông sẽ chịu trách nhiệm về tất cả các thông tin liên lạc của Liên danh với bên ký kết hợp đồng và các tổ chức có liên quan khác. Giám đốc quản lý nhiệm vụ của Tư vấn, ông Tạ Quang Ngọc, Giám đốc khu vực Châu Á của CONTRANS sẽ thường xuyên đến Đắk Lắk để hỗ trợ các hoạt động của nhóm để chuyên giao sản phẩm đầu ra của dự án và gặp gỡ những người có liên quan của các tổ chức ký kết hợp đồng và các đối tượng được hưởng lợi của dự án để giám sát mức độ hài lòng của các bên liên quan chính trong việc triển khai dự án. Trách nhiệm của ông ấy bao gồm: Liên hệ với dự án hỗ trợ phát triển vùng biên (PPTAF SBAD) một cách thường xuyên để đảm bảo việc
sắp xếp thực hiện hiệu quả tất cả các đợt huy động của tư vấn ngắn hạn và dài hạn; Chỉ dẫn tất cả các chuyên gia ngắn hạn Rà soát lại hoạt động dự án theo kế hoạch công việc và mốc thực hiện, Xem xét việc đạt được các mục tiêu và kết quả của dự án, Đảm bảo liên lạc hiệu quả với nhóm hỗ trợ của liên danh, Giám sát và kiểm soát tài chính, Quản lý tất cả các khía cạnh hoạt động của chuyển giao sản phẩm đầu ra của dự án, và Quản lý hành chính và hỗ trợ kỹ thuật. Dự án sẽ có đầy đủ các dịch vụ hỗ trợ hành chính từ văn phòng liên danh tại Việt nam. Tất cả các nhân viên văn phòng dự án đã có thời gian dài làm việc hiệu quả cho các dự án quốc tế, chủ yếu là về giáo dục, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của quốc tế. Như vậy, họ có đủ điều kiện tốt để thực hiện các nhiệm vụ được giao trong việc quản lý dự án, kiểm soát tài chính, hậu cần và đảm bảo chất lượng. 1.1.3.6. Hệ thống và thủ tục đảm bảo chất lượng Liên danh chúng tôi rất coi trọng việc đảm bảo chất lượng (QA) và sẽ thực hiện các bước để tích hợp trực tiếp vào dự án. Để đạt được chất lượng tốt phụ thuộc vào tất cả các khía cạnh hoạt động của Tư vấn, bao gồm cả nhân viên chất lượng cao và các thủ tục đáng tin cậy trong quản lý, hành chính và thực hiện dự án hợp lý. Mục tiêu chính của liên danh là thực hiện dự án để làm hài lòng tổ chức đã ký kết hợp đồng, các đối tác thực hiện và người được hưởng lợi phù hợp với thực tiễn chuyên môn tốt, bao gồm cả các yêu cầu của hợp đồng và pháp lý. Để đạt được mục tiêu này, CONTRANS đã thiết lập thủ tục và tổ chức bảo đảm chất lượng được mô tả trong Kế hoạch quản lý chất lượng dự kiến này, nó sẽ được hoàn thành trong giai đoạn khởi động và thường xuyên được cập nhật trong quá trình thực hiện. Để đạt được chất lượng tốt phụ thuộc vào tất cả các khía cạnh hoạt động của dự án, chẳng hạn như yêu cầu về nhân viên chất lượng cao và thiết lập các thủ tục và quản lý dự án hợp lý. Triết lý về QA của chúng tôi là nó phải tốt nhất có thể và là hình thức hoá tài liệu hướng dẫn thực hành chuyên nghiệp tương đối tốt đã thực hiện trong vài năm do các chuyên gia tư vấn. Kế hoạch quản lý chất lượng sẽ giúp tư vấn để thực hiện các hành động khắc phục cần thiết khi có báo cáo về việc không tuân thủ. Một nguyên tắc hướng dẫn cho phương pháp tiếp cận QA của chúng tôi là phải liên kết chặt chẽ nhất có thể với các hoạt động thực hiện hỗ trợ kỹ thuật (TA) thông thường cho dự án và tập trung QA vào các quy trình công việc thay vì chỉ dựa trên các kết quả trực tiếp. Ưu điểm của phương pháp này là một mặt duy trì trọng tâm thực tế trong khi mặt khác cho phép để có biện pháp khắc phục sớm.
Inception Report of TA-8849 VIE: Support to Border Areas Development - 01 Preparation for Support to Border Areas Development Project (48189-01)May 2015
Page 7 of 7 5/26/2015
Để đảm bảo chất lượng, chúng tôi có một quy trình giám sát và đánh giá nội bộ xuyên suốt quá trình thực hiện dự án bao gồm 7 bước sau đây: 1) Hướng dẫn nhóm, 2) Giám sát/ quản lý thực hiện, 3) Đánh giá thực hiện nội bộ, 4) Kiểm toán tài chính, 5) Quản lý hợp đồng, 6) Quản lý / Đánh giá về chuyên gia, 7) Hội thảo kết thúc dự án. Tất cả các giai đoạn và hoạt động này bao gồm các công cụ, thời gian, trách nhiệm và kết quả đầu ra. Hệ thống bảo đảm chất lượng được mô tả trong kế hoạch này đã được tư vấn thực hiện liên quan đến các kết quả đầu ra, các hoạt động và đầu vào của dự án. Sơ đồ này của hệ thống đảm bảo chất lượng phải tuân theo các tiêu chuẩn của Tổ chức Quốc tế.
Sơ đồ vận hành và quản lý chất lượng hoặc hệ thống quản lý chất lượng
Khách hàng và các bên
có liên quan
Hài lòng
Khách hàng và các bên
có liên quan
Yêu cầu
Liên tục cải tiến hệ thống quản lý chất lượng
Trách nhiệm quản lý
Quản lý nguồn lực
Sản phẩm hiện thực
Các biện pháp phân tích & cải tiến
sản phẩm đầu ra
Báo cáo Khởi động TA-8849 VIE: Hỗ Trợ Phát Triển khu vực biên giới - 01 Chuẩn Bị Dự Án Hỗ Trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới (48189-001) tháng 6 năm 2015
Tháng 6/ 2015 Page 1
Phụ lục 9.1 TA-8849 VIE: Hỗ trợ phát triển khu vực biên giới
Môi trường và biến đổi khí hậu Mẫu câu hỏi đánh giá sơ bộ ,nhu cầu đào tạo
Cho Cán bộ của CPMU và PPMU 1. Họ và tên .......................................................................................................................... 2. Tổ chức/ ngành ............................................................................................................... 3. Vị trí .................................................................................................................................. 4. Tuổi .................................................................................................................................. 5. Năm kinh nghiệm trong vị trí hiện tại .............................................................................. 6. Giáo dục:
STT Giáo dục Từ - Đến Trường
1
2
3
4
5
7. Các khoá đào tạo/ ngành học khác:
STT Tên trường / khoá học Ngày Trường
1
2
3
4
5
8. Cac khoá nghiên cứu, đào tạo (trong nước và quốc tế ):
STT Phạm vi khoá nghiên cứu Ngày Địa điểm
1
2
3
4
5
9. Quá trình công tác:
1.1 Vị trí
Từ
Đến 1.2 Nhiệm vụ
Báo cáo Khởi động TA-8849 VIE: Hỗ Trợ Phát Triển khu vực biên giới - 01 Chuẩn Bị Dự Án Hỗ Trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới (48189-001) tháng 6 năm 2015
Tháng 6/ 2015 Page 2
10. Các hoạt động trong công việc hiện tại? (a) ..................................................................................................................................... (b) ..................................................................................................................................... (c) ..................................................................................................................................... (d) ..................................................................................................................................... 11. Các nhiệm vụ trong công việc hiện tại ? (a) ..................................................................................................................................... (b) ..................................................................................................................................... (c) ..................................................................................................................................... (d) ..................................................................................................................................... 12. Mô tả kinh nghiệm thực tế cụ thể trong:
a. Đánh giá tác động của môi trường và xã hội b. Xây dựng và thực hiện kế hoạch quản lý môi trường c. Kịch bản biến đổi khí hậu của Việt Nam d. Kế hoạch thích ứng với biến đổi khí hậu tại địa phương e. Kế hoạch thích ứng với biến đổi khí hậu quốc gia (ví dụ như Chương trình mục tiêu quốc
gia) f. Các biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu cho ngành giao thông g. Công cụ/ phương thức tham vấn và nâng cao nhận thức cộng đồng
13. Có kiến thức, kỹ năng và nhận thức đầy đủ về các chủ đề sau?
STT
Chủ đề
Có đầy đủ,kiến thức kỹ năng và nhận
thức, ()
Không, thiếu kiến thức kỹ năng và nhận
thức ()
1
Đánh giá tác động môi trường và xã hội
2
Xây dựng và thực hiện kế hoạch quản lý môi trường
3
Kịch bản biến đổi khí hậu của Việt Nam
4
Kế hoạch thích ứng với biến đổi khí hậu tại địa phương
Báo cáo Khởi động TA-8849 VIE: Hỗ Trợ Phát Triển khu vực biên giới - 01 Chuẩn Bị Dự Án Hỗ Trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới (48189-001) tháng 6 năm 2015
Tháng 6/ 2015 Page 3
5
Kế hoạch thích ứng với biến đổi khí hậu quốc gia
6
Các biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu cho ngành giao thông
7
Công cụ/ phương thức tham vấn và nâng cao nhận thức cộng đồng
14. Những kiến thức và kỹ năng cụ thể mà ông bà mong muốn đạt được sau khoá đào tạo về
Quản lý môi trường và thích ứng với biến đổi Khí hậu ? ......................................................................................................................................... 15. Những kỹ thuật nào nên có trong chương trình đào tạo? ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... 16. Bổ sung ý kiến và đề xuất cho khóa đào tạo? ...................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
Báo cáo Khởi động TA-8849 VIE: Hỗ Trợ Phát Triển khu vực biên giới - 01 Chuẩn Bị Dự Án Hỗ Trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới (48189-001) tháng 6 năm 2015
1
Phụ Lục 9.2 : Hỗ trợ kỹ thuật An sinh xã hội và tái định cư
TA-8849 VIE: Hỗ trợ phát triển khu vực biên giới PHIẾU ĐIỀU TRA KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC GIA ĐÌNH BỊ ẢNH HƯỞNG
(Mẫu điều tra : 100% số hộ bị ảnh hưởng nặng và 10% số hộ còn lại) Chọn một số hộ làm mẫu một cách ngẫu nhiên
Mã :
Tên tiểu dự án :............................................Tỉnh :.............................Huyện :.......................
Xã :....................................................................Thôn.......................................................................
I- Thông tin chung về hộ gia đình :
1. Hộ gia đình bị ảnh hưởng (BAH) gì :
2. Họ và tên chủ hộ:
.............................................................................................................. 3. Họ tên vợ/ chồng chủ
hộ:................................................................................................................................................
4. Hộ có thuộc diện hộ hưởng trợ cấp chính sách xã hội không : Có : Không :
Nếu có, thuộc diện chính sách nào : 4.1. Hộ dân tộc……….. 4.2. Hộ nghèo...
4.3. Hộ có công với CM:......... 4.4. Gia đình thương binh, liệt sĩ.................
4.5. Hộ người già không có nơi nương tựa:………
4.6. Hộ có ng tàn
tật:.... 4.7.Khác.........
5. Thông tin về các thành viên trong hộ-gia đình
STT Quan hệ với
chủ hộ Dân tộc Giới
tính Tuổi Trình độ
văn hóa Nghề nghiệp Thu nhập trung
bình (1000đ/tháng)
Tổng thu nhập (1000 đ/ tháng)
Chính Phụ Chính Phụ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Báo cáo Khởi động TA-8849 VIE: Hỗ Trợ Phát Triển khu vực biên giới - 01 Chuẩn Bị Dự Án Hỗ Trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới (48189-001) tháng 6 năm 2015
2
6. Hoạt động kinh tế của gia đình:
Nếu gia đình có sản xuất, kinh doanh tại nhà, xin ghi rõ hoạt động gì: ..................
Nam: .......................................................................................................................
Nữ:…………………………………………………………………………………….
Có thành viên nào đang được tuyển dụng không?
Chính phủ:………….Nữ:…………….Nam:……….Thu nhập hằng tháng:………..
Chính phủ:………….Nữ:…………….Nam:……….Thu nhập hằng tháng:………..
Tư nhân .………… Nữ:…………….Nam:……….Thu nhập hằng tháng:………..
Tư nhân …..………… Nữ:…………….Nam:……….Thu nhập hằng tháng:………..
Comments: 7. Tổng chi tiêu trung bình/tháng của hộ gia đình (1000đ/tháng):
8. Tiện nghi sinh hoạt:
8.1 Điện sinh hoạt: a) Có :_____ b) Không :______
8.2 Nước sạch: a) Có :_____ b) Không :______
8.3.Nguồn nước mà hộ đang sử dụng:
a) Nước máy :____ b) Nước giếng khoan :______ c) Nước giếng đào :_______
d) Nước mưa :____ e) Nước sông/kênh : _______ f) Mua nước sạch : _______
i) Khác : _______
8.4 Nhà vệ sinh: a) Có :_____ b) Không :______
8.5. Nhà tắm : a) Có :_____ b) Không :______
8.6. Chất đốt: a) Củi :_____ b) Than: ______ c) Điện : _______
d) Gaz: _____ e) Dầu hoả: ______ f) Khác :______
9. Tài sản gia đình hiện có: (ghi số lượng cụ thể)
Tên tài sản Số lượng
Quyền sở
hữu
(nam/nữ) Tên tài sản Số
lượng
Quyền
sở hữu
(nam/nữ)
Xe đạp Điện thoại bàn
Xe máy Điện thoại di động
Ôtô Dàn máy/ đầu video
Báo cáo Khởi động TA-8849 VIE: Hỗ Trợ Phát Triển khu vực biên giới - 01 Chuẩn Bị Dự Án Hỗ Trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới (48189-001) tháng 6 năm 2015
3
Máy điều hoà nhiệt độ Máy vi tính
Máy giặt Nồi cơm điện
Giường/tủ/ đồ gỗ đắt tiền
Thiết bị sản xuất bằng máy
Tivi
10. Nhà hiện có của hộ thuộc loại
a) Nhà cấp 3 : ______ b) Nhà cấp 4 : ________ c) Nhà tạm : _________ II. Nhận thức về dự án, đền bù, tấi định cư:
1. Những biện pháp khôi phục:
Nếu bị ảnh hưởng nguồn thu nhập,Ông (bà) mong muốn như thế nào về nghề
cho thu nhập:
Nam Nữ
a) Giữ nguyên nghề cũ.
b)Thay đổi, chuyển sang nghề
c) Không biết.
d) Nhận đất mới
Ông (bà) muốn biện pháp khôi phục nào hơn:
a) Đào tạo nghề hiện tại
b) Đào tạo nghề mới. Ghi rõ: .................................................................................
c) Được hỗ trợ vốn (vay vốn) để đầu tư sản xuất/ kinh doanh
d) Được hỗ trợ vốn đầu tư vào nông nghiệp (như phân bón, giống...)
e) Được hỗ trợ kỹ thuật sản xuất nông nghiệp (khuyến nông, khuyến ngư.)
f) Có nơi kinh doanh mới
h) Khác (ghi rõ): Đền bù bằng đất
....................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................... 1.3. Nếu bị di dời, ông(bà) muốn di dời theo cách nào:
Báo cáo Khởi động TA-8849 VIE: Hỗ Trợ Phát Triển khu vực biên giới - 01 Chuẩn Bị Dự Án Hỗ Trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới (48189-001) tháng 6 năm 2015
4
1.3.1. Nhận đền bù bằng tiền mặt và tự lo chỗ ở mới: 1.3.2. Được đề bù bằng đất đổi đất hay vào khu TĐC: 1.3.3. Khác (ghi rõ)..............................................................................................................
1.4. Nếu di chuyển vào khu TĐC gia đỡnh đó biết sẽ di chuyển vào khu TĐC nào chưa? (ghi cụ thể)
IV. Nhận xét/đánh giá của điều tra viên:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Hà nội, Ngày ____ tháng _____ Năm 20_______________ Họ và tên điều tra viên: ____________________________
Báo cáo Khởi động TA-8849 VIE: Hỗ Trợ Phát Triển khu vực biên giới - 01 Chuẩn Bị Dự Án Hỗ Trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới (48189-001) tháng 6 năm 2015
1
TA-8849 VIE: Hỗ Trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới
Kiểm kê tài sát mất mát, IOL
Phác thảo- remains to make gender specific!
Mẫu 1: Kiểm kê đất của các hộ BAH . Đất
Tiểu dự án:
Tỉnh: Huyện: Xã: Thôn buôn:
stt Tên chủ hộ
Quyền sử dụng đất Đất đang tranh chấp (có/không)
Loại/ xếp loại Tổng diện tích đất hiện có
của hộ (m2)
Tổng số mảnh đất
của hộ
Tổng diện
tích đất BAH (m2)
Trong đó Bản đồ #
Ghi chú Được đăng
ký Được công
nhận Không được công nhận
Lâu dài (m2)
Tạm thời (m2)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 14 15
Báo cáo Khởi động TA-8849 VIE: Hỗ Trợ Phát Triển khu vực biên giới - 01 Chuẩn Bị Dự Án Hỗ Trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới (48189-001) tháng 6 năm 2015
2
Báo cáo Khởi động TA-8849 VIE: Hỗ Trợ Phát Triển khu vực biên giới - 01 Chuẩn Bị Dự Án Hỗ Trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới (48189-001) tháng 6 năm 2015
1
Mẫu 2: Kiểm kê kết cấu hạ tầng BAH – chỉ gồm diện tích công trình/ nhà ở
Thành phần:
Tỉnh: Huyện: Thôn buôn: STT Tên chủ hộ Loại công
trình BAH (nhà ở, ki ốt, kinh doanh, xưởng, vv)
Xác nhận Tổng diện tích đất công trình
BAH của hộ(m2)
(tổng diện tích đã xây dựng)
Tổng diện tích đất BAH của
hộ(m2) (Trích ra từ phần
7)
Hành động Mất mát khác
Có Không
Mất chỗ ở Mất chõ kinh
doanh
Mất nguồn
thu nhập
Khác
1 2 3 4 5 7 8 9 10 11 12 13
Báo cáo Khởi động TA-8849 VIE: Hỗ Trợ Phát Triển khu vực biên giới - 01 Chuẩn Bị Dự Án Hỗ Trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới (48189-001) tháng 6 năm 2015
2
Báo cáo Khởi động TA-8849 VIE: Hỗ Trợ Phát Triển khu vực biên giới - 01 Chuẩn Bị Dự Án Hỗ Trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới (48189-001) tháng 6 năm 2015
3
Mẫu 3: Kiểm kê hoa màu và cây trồng bị ảnh hưởng
Tên hợp phần:
Tỉnh: Huyện /thị trấn: Xã: Thôn buôn:
STT Tên chủ hộ Loại hoa màu và cây trồng BAH
(ghi cụ thể)
Đơn vị (cây/ m2)
Diện tích hoa màu BAH
(m2) Hoặc số cây
Loại cây (cụ thể)
Trong đó: Tổng Lớn Vừa Nhỏ
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Báo cáo Khởi động TA-8849 VIE: Hỗ Trợ Phát Triển khu vực biên giới - 01 Chuẩn Bị Dự Án Hỗ Trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới (48189-001) tháng 6 năm 2015
4
Mẫu 4: Dữ liệu kinh tế xã hội các hộ bị ảnh hưởng
Tiểu dự án:
Tỉnh: Huyện /thị trấn: Xã: Thôn buôn:
stt Tên đầy đủ của
thành viên Quan hệ
với chủ hộ Giới Tuổi Dân
tộc Học vấn Nghề
nghiệp Thu nhập
Nghề nghiệp
Thu nhập
Tình hình việc làm
Tổng thu
nhập
Ghi chú
Mã 1 1 2 2
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
Chủ hộ
Báo cáo Khởi động TA-8849 VIE: Hỗ Trợ Phát Triển khu vực biên giới - 01 Chuẩn Bị Dự Án Hỗ Trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới (48189-001) tháng 6 năm 2015
5
1
Phụ lục 9.3 : QUAN NGẠI VỀ XÃ HỘI/DÂN TỘC THIỂU SỐ/ NGHÈO ĐÓI
Danh sách tài liệu (tiếng Việt), được thu thập bởi nhóm chuyên gia trong nước về Xã hội/ giới/ dân tộc thiểu số trong giai đoạn khởi động.
Tài liệu về chính sách/Tài liệu chung
Định hướng phát triển kinh tế xã hội tới năm 2020 của trung tâm Tây nguyên và
Niên giám thống kê 2013 của tỉnh Kon Tum, Gia Lai, Đak Lak, Đak Nông và Bình
Phước được xuất bản bởi Cục thống kê tỉnh và Niên giám thống kê năm 2014
được xuất bản bởi Tổng cục thống kê Việt Nam;
Quyết định số 963/QD-TTg ra ngày 18/7/2012 của Thủ tướng chính phủ về việc
phê duyệt Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội Tây nguyên tới năm 2020;
Quyết định số 339/QD-TTg ra ngày 19/2/2013 của Thủ tướng chính phủ về việc
phê duyệt Quy hoạch tổng thể tái cơ cấu kinh tế;
Quyết định số 2351/QD-TTg ra ngày 24/12/2012 của Thủ tướng chính phủvề
việc phê duyệt Chiến Lược Quốc Gia về Chất lượng giới trong giai đoạn 2011-
2020;
Quyết định số 1194 /QD-TTg ra ngày 22/7/2014 về việc phê duyệt Quy hoạch
xây dựng khu vực Tây Nguyên tới năm 2030 bởi Thủ tướng chính phủ;
Substance development indicators in central Highlands
Báo cáo tình hình kế hoạch kinh tế xã hội năm 2014 -2015 của tỉnh Kon Tum,
Gia Lai, Đak Lak, Đak Nông và Bình Phước.
Some research results of Central Highlands 3 Program, by Vietnam Academy of
social sciences, carried in period 2013-2014;
Một vài kết quả chương trình nghiên cứu về trung tâm tây nguyên bởi Viện khoa
học và xã hội Việt Nam được thực hiện trong giai đoạn 2013-2014.
Tài liệu của các tỉnh
Tài liệu tỉnh Kon Tum:
Quyết định số 124/QD-TTg ra ngày 26/2/2013 của UBND tỉnh Kon Tum về việc
phê duyệt kế hoạch thực hiện chiến lược phát triển gia đình tới năm 2020 và tầm
nhìn tới 2030,
Kế Hoạch Hành Động Giới số 1553/KH-UBND ra ngày 9/9/2011 của UBND tỉnh
Kon Tum để thực hiện Chiến Lược Quốc Gia về Bình Đẳng Giới giai đoạn 2011-
2015;
Kế hoạch thực hiện Kế hoạch hành động quốc gia về phòng chống bạo hành gia
đình của UBND tỉnh Kon Tum tới 2020 ra ngày 4/9/2014 tới 2020;
Dữ liệu về số lượng người DTTS tại tỉnh Kon Tum số 01/TB-BDT ra ngày
1/1/2015 của Uỷ ban dân tộc tỉnh (CEMA);
Quyết định 736 /QD-UBND của UBND tỉnh Kon Tum ra ngày 14/8/2012 về việc
phê duyệt kế hoạch giảm nghèo của tỉnh;
Báo cáo tình hình kế hoạch phát triển kinh tế xã hội trong năm 2014 – 2015 của
UBND tỉnh Kon Tum ra ngày 28/11/2014;
Báo cáo thực hiện Mục tiêu Quốc gia về giảm nghèo và tạo việc làm của Sở lao
động thương binh và xã hội trong năm 2013;
2
Report on Poverty and poverty reduction in KonTum province, dated on
September 8, 2013 by Kon Tum DOLISA;
Báo cáo về công tác giảm nghèo của Sở lao động thương binh và xã hội tình
Kon Tum ra ngày 8/9/2013;
Báo cáo thực hiện và đánh giá chính sách giai đoạn 1991-2013 của Sở lao động
thương binh và xã hội ra ngày 15/8/2013;
Tài liệu tỉnh Gia Lai:
Kế hoạch thực hiện Chương trình Quốc gia về Bình đẳng giới số 14/KH-
SLDTBXH ra ngày 6/4/2015 của Sở Lao động và thương binh xã hội tỉnh Gia Lai;
Báo cáo tình hình kế hoạch phát triển kinh tế xã hội trong năm 2014 – 2015 ra
ngày 20/11/2014 của UBND tỉnh Gia Lai;
Báo cáo kết quả mô hình thử nghiệm thực hiện Bình đẳng giới của Ủy ban dân
tộc tỉnh Gia Lai ra ngày 23/12/2014;
Rà soát báo cáo chương trình giảm nghèo Dân tộc thiểu số và trẻ em của UBND
tỉnh và sở KHĐT tỉnh Gia Lai năm 2014;
Statistics Data on number of ethnic groups in Gialai province , dated 2015 by
Gia Lai CEMA;
Số liệu thống kê về số lượng DTTS của Ủy ban dân tộc tỉnh Gia Lai năm 2015.
Tài liệu tỉnh Đak Lak
Quyết định số 87/QD-TTg của UBND tỉnh Kon Tum ra ngày 26/6/2009 về việc
phê duyệt Định hướng phát triển Kinh tế xã hội và quy hoạch cho giai đoạn 2011-
2015;
Báo cáo tình hình kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2014 – 2015 của UBND
tỉnh Đak Lak ra tháng 12/2014.
Các tài liệu của Đắk Nông
Quyết định số1942QĐ-TTg, ngày22 tháng 10 năm 2013phê duyệtquy hoạchphát
triển kinh tế-xã hội tổng thểcủatỉnh ĐắkNôngđến năm 2020do Thủ tướng
Chínhphủ phê duyệt
Báo cáo vềtình hình phát triểnkinh tế - xã hội năm 2014 vàxây dựng kế hoạch
phát triển năm 2015,ngày15 tháng 12 năm 2014phê duyệt củaUBND
tỉnhĐắkNông
Báo cáo tổng kết công tác dân tộcnăm 2014và các giải pháp, phương hướng
nhiệm vụ năm 2015,ngày11 tháng 12 năm 2014 của uỷ ban dân tộc tỉnh Đắk
Nông
Quyết định số 375/QĐ- CTUBND, ngày 23 tháng 3 năm 2012 về việc ban hành
kế hoạch thực hiện chiến lược quốc gia về bình đẳng giới tỉnh Đắk Nông giai
đoạn 2011-2015, do UBND tỉnh Đắk Nông phê duyệt;
Báo cáo tổng kết hoạt động vì sự tiến bộ của phụ nữ tỉnh Đắk Nông năm 2013 và
phương hướng nhiệm vụ năm 2014, tháng 1 năm 2014, đoạn “ vì sự tiến bộ của
phụ nữ của UBND tỉnh Đắk Nông
Báo cáo số 175/BC-LDTBXH về tình hình triển khai chương trình quốc gia về
bình đẳng giới năm 2014, ngày 2 tháng 2 năm 2015 của sở LĐ và
3
Báo cáo tổng kếttình hình phát triểnkinh tế-xã hội của vùng dân tộcthiểu
sốnăm2009-2014và định hướng, mục tiêuchính, nhiệm vụ, giải pháp đến năm
2020, ngàyngày 4 tháng 12 năm 2014của UBND tỉnhĐắkNông
Tài liệu tỉnh Bình Phước:
Quyết định số 1942 QD-TTg của Thủ tướng chính phủ ra tháng 11/2013 về việc
phê duyệt tổng thể kế hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh Bình Phước đến năm
2020;
Báo cáo thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2014 và nhiệm vụ năm
2015 của UBND tỉnh Bình Phước tháng 11/2015;
Quyết định số 47/2011 QD-UBND của UBND tỉnh Bình Phước ngày 16/9/2011 về
việc phê duyệt Kế hoạch mục tiêu quốc gia về giảm nghèo bền vững giai đoạn
2011 – 2015;
Quyết định thực chương trình số 113/QD-UBND “ thúc đẩy giảm nghèo bền vững
cho DTTS tỉnh Bình Phước giai đoạn 2014-2015 và định hướng tới 2020” của
UBND tỉnh Bình Phước ra ngày 14/1/ 2014;
Báo cáo số 276/BC-UBND Ban dân tộc năm 2014, và giải pháp và nhiệm vụ cho
năm 2015 của UBND tỉnh Bình Phước ngày 17/12 2014;
Báo cáo thực hiện về vấn đề giới và phụ nữ năm 2014 số 616/UBND-VX của
UBND tỉnh Bình Phước ngày 10/3/2014;
Báo cáo thực hiện về vấn đề giới và phụ nữ năm 2015 số 85/KH-UBND của
UBND tỉnh Bình Phước ngày 13/4/2015;
Công cụ khảo sát hiện trường:
(Chuẩn bị bởi Chuyên gia quốc tế về xã hội/gioi/DTTS trong giai đoạn Khởi động)
TA-8849 VIE: HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KHU VỰC BIÊN GIỚI
Đầu ra 1: CẢI THIỆN KẾT NỐI ĐƯỜNG BỘ
Kết hợp với
Dân Tộc Thiểu Số (EM) Đánh Gía Tác động,
Đánh Giá Tác động Về Giới
và
Rà soát phạm vi Kế Hoạch Phát Triển Dân Tộc Thiểu Số (EMDP)
BẢNG LIỆT KÊ DANH MỤC THU THẬP DỮ LIỆU/KHẢO SÁT: CÔNG TÁC THỰC ĐỊA TẠI CÁC XÃ CÓ TIỂU DỰ ÁN ĐI QUA
Tỉnh: ____________________________
Tuyến đường được chọn Số…và # KM:________________
1. Tên huyện mục tiêu(trên Tuyến): _______________________
2. Tên xã mục tiêu(trên Tuyến): ______________________
4
Tham vấn với cán bộ xã/chính quyền:
3. Dân số xã (tổng) và tỷ lệ nghèo: _________ 4. % người DTTS trên tổng dân số xã:_____________________ 5. Tổng số thành viên Hội liên hiệp phụ nữ xã:___ (____% thành viên
DTTS) 6. Tổng số thành viên của Hội thanh niên dân xã:____(_____% thành
viên DTTS) 7. Tổng số thành viên của Hội nông dân xã: ___ (______%thành viên
DTTS) 8. # Các làng/thôn trong xã có số DTTS hơn 50% dân số:
Liệt kê tên các làng ở đây: 1. 2. vv...
Dữ liệu mỗi Làng người DTTS được chọn – cung cấp bởi cán bộ xã:
9. Tên làng DTTS1: ___________________________________
1. Tổng số hộ: ___________________________ 2. Tổng số hộ nghèo trong làng (% các hộ nghèo người
DTTS):____________________ 3. # Số hộ người DTTS trong làng: ________________________
(kể tên các dân tộc cụ thể) 4. Tổng dân số làng: ___________ (_____% phụ nữ) 5. Dân số DTTS trong làng = ____% trên tổng dân số làng) 6. Khoảng cách từ làng tới tiểu dự án (km): ______ 7. Đánh giá giao thông theo giới:
Phương tiệngiao thông đi từ làng?
M=Nam; F=Nữ
C= con
Thời gianđi lại từ làng:
M=Nam; F=Nữ
C= con
Chi phí đi lại:
Từ làng (cụ thể: xăng, “vé”)
M=Nam;F=Nữ
C= con
Ai sở hữu phương tiện?
Người thanh toán chi phí?
Người điều khiển phương tiện?
Đi bộ:
M ,F, C
M=
F=
C=
Xe gắn máy:
M, F, C (hành khách)
M= (thêm vào đây)
F=
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F
1 Làng người DTTS có nghĩa là những làng có số hộ/dân số là người DTTS 50% hoặc hơn
5
C=
Xe buýt / xe lam công cộng:
M, F, C (hành khách)
M= (thêm vào đây)
F=
C=
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F
Xe máy kéo: M= (thêm vào đây)
F=
C=
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
Khác: M= (thêm vào đây)
F=
C=
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
8. Khoảng cách từ làng tới chợ gần nhất: _____________
Phương tiệngiao thông đi từ làng?
M=Nam; F=Nữ
C= con
Thời gianđi lại từ làng:
M=Nam; F=Nữ
C= con
Chi phí đi lại:
Từ làng (cụ thể: xăng, “vé”)
M=Nam;F=Nữ
C= con
Ai sở hữu phương tiện?
Người thanh toán chi phí?
Người điều khiển phương tiện?
Đi bộ:
M ,F, C
M=
F=
C=
Xe gắn máy:
M, F, or C (hành khách)
M= (thêm vào đây)
F=
C=
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F
Xe buýt/xe lam công cộng:
M, F, or C (hành khách)
M= (thêm vào đây)
F=
C=
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F
6
Xe kéo : M= (thêm vào đây)
F=
C=
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
Khác: M= (thêm vào đây)
F=
C=
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
9. Khoảng cách từ làng tới trạm y tế gần nhất (km/thời gian): ____
Phương tiệngiao thông đi từ làng?
M=Nam; F=Nữ
C= con
Thời gianđi lại từ làng:
M=Nam; F=Nữ
C= con
Chi phí đi lại:
Từ làng (cụ thể: xăng, “vé”)
M=Nam;F=Nữ
C= con
Ai sở hữu phương tiện?
Người thanh toán chi phí?
Người điều khiển phương tiện?
Đi bộ:
M ,F, C
M=
F=
C=
Xe gắn máy:
M, F, C (hành khách)
M= (thêm vào đây)
F=
C=
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F
Xe buýt/xe lam công cộng:
M, F, C (hành khách)
M= (thêm vào đây)
F=
C=
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F
Xe kéo : M= (thêm vào đây)
F=
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
7
C=
Khác: M= (thêm vào đây)
F=
C=
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
10. Khoảng cách (km) từ làng tới trường tiểu học gần nhất: ____
Phương tiệngiao thông đi từ làng?
M=Nam; F=Nữ
C= con
Thời gianđi lại từ làng:
M=Nam; F=Nữ
C= con
Chi phí đi lại:
Từ làng (cụ thể: xăng, “vé”)
M=Nam;F=Nữ
C= con
Ai sở hữu phương tiện?
Người thanh toán chi phí?
Người điều khiển phương tiện?
Đi bộ:
M ,F, C
Xe gắn máy:
M, F, C(hành khách)
M= (thêm vào đây)
F=
C=
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F
Xe buýt/ xe lam công cộng:
M, F, C (hành khách)
M= (thêm vào đây)
F=
C=
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F
Xe kéo: M= (thêm vào đây)
F=
C=
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
Khác: M= (thêm vào đây)
F=
C=
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
8
11. Khoảng cách (km) từ làng tới nhà thờ gần nhất: ____________
Phương tiệngiao thông đi từ làng?
M=Nam; F=Nữ
C= con
Thời gianđi lại từ làng:
M=Nam; F=Nữ
C= con
Chi phí đi lại:
Từ làng (cụ thể: xăng, “vé”)
M=Nam;F=Nữ
C= con
Ai sở hữu phương tiện?
Người thanh toán chi phí?
Người điều khiển phương tiện?
Đi bộ:
M ,F, C
Xe gắn máy:
M, F, C(hành khách)
M= (thêm vào đây)
F=
C=
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F
Xe buýt/ xe lam công cộng:
M, F, C (hành khách)
M= (thêm vào đây)
F=
C=
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F
Xe kéo: M= (thêm vào đây)
F=
C=
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
khác: M= (thêm vào đây)
F=
C=
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
12. Khoảng cách (km) từ làng tớingân hàng/tổ chức tín dụng gần
nhất:____
Phương tiệngiao thông đi từ làng?
Thời gianđi lại từ làng:
Chi phí đi lại:
Từ làng (cụ
Ai sở hữu
Người thanh
Người
9
M=Nam; F=Nữ
C= con
M=Nam; F=Nữ
C= con
thể: xăng, “vé”)
M=Nam;F=Nữ
C= con
phương tiện? toán chi phí?
điều khiển phương tiện?
Đi bộ:
M ,F, C
Xe gắn máy:
M, F, C(hành khách)
M= (thêm vào đây)
F=
C=
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F
Xe buýt/xe lam công cộng:
M, F, C (hành khách)
M= (thêm vào đây)
F=
C=
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F
Xe kéo: M= (thêm vào đây)
F=
C=
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
Khác: M= (thêm vào đây)
F=
C=
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
13. # Thành viên DTTS của hội phụ nữ của làng/thôn: _________
14. # Thành viên DTTS của hội nông dân của làng/thôn: __________ 15. # Thành viên DTTS của hội thanh niên của làng/thôn: ___________
16. Các hoạt động/dự án tài trợ bởi chính phủ/xã trong làng/thôn:
Những dự án/hoạt động đã hoàn thành trong vòng 2 năm trở lại tại làng:_________________
Các dự án/hoạt động đang diễn ra:___________________________________
Các dự án/ hoạt động đã lập kế hoạch :_________________________________________ 17. Các hoạt động/dự án tài trợ bởi nước ngoài tại làng:
Các dự án/ hoạt động đã hoàn thành trong 2 năm trở lại tại làng:________
Các dự án/hoạt động đang diễn ra:______________________
10
Các dự án/ hoạt động đã lập kế hoạch:_________________________________________
18. Các hoạt động/ dự án phi chính phủ trong làng:
Các hoạt động/dự án đã hoàn thành tại làng:________
Các hoạt động/dự án đang được thực hiện tại làng:___________________________
Những hoạt động/ dự án đã có kế hoạch trong làng:_________________________ 19. Các hoạt động/dự án của hội phụ nữg trong làng:
Các hoạt động/dự án đã hoàn thành tại làng:_________________
Các hoạt động/dự án đang được thực hiện tại làng:___________________________________
Các hoạt động/ dự án đã được lên kế hoạch trong làng:_________________________________________
20. Hoạt động/ dự án của hội nông dân:
Các hoạt động/dự án đã hoàn thành tại làng:_________________
Các hoạt động/dự án đang được thực hiện tại làng:___________________________________
Các hoạt động/ dự án đã được lên kế hoạch trong làng:________________________________________
21. Hoạt động/ dự án của hội thanh niên trong làng:
Các hoạt động/dự án đã hoàn thành tại làng:_________________
Các hoạt động/dự án đang được thực hiện tại làng:___________________________________
Hoạt động, dự án đã được lên kế hoạch:_________________________________________
22. Hoạt động/ dự án khác trong làng:
Các hoạt động/dự án đã hoàn thành tại làng:_________________
Các hoạt động/dự án đang được thực hiện tại làng:___________________________________
Hoạt động, dự án đã được lên kế hoạch:_________________________________________
23. Kiến nghị vài dự án ưu tiên/ các vấn đề chính trong làng – theo cán bộ xã/hội phụ nữ, hội nông dân, hội thanh niên :
Liệt kê tại đây:
TA-8849 VIE: HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KHU VỰC BIÊN GIỚI
Đầu ra 1: CẢI THIỆN KẾT NỐI ĐƯỜNG BỘ
Kết hợp với
Dân Tộc Thiểu Số (EM) Đánh Gía Tác động,
Đánh Giá Tác động Về Giới
và
Rà soát phạm vi Kế Hoạch Phát Triển Dân Tộc Thiểu Số (EMDP)
Hướng dẫn công tác tại hiện trường/khảo sát/thu thập dữ liệu:
Tham Vấn Với Chính Quyền Địa Phương Xã:
11
1. Đặt lịch hẹn trước với cán bộ chính quyền :
Chủ tịch hoặc phó chủ tịch,
Nhân viên lập kế hoạch phát triển, người có nhiệm vụ chính là lập kế hoạch phát triển kinh tế xã hội mỗi 5 năm.
Một đại diện hội phụ nữ, một đại diện hội thanh niên, một đại diện hội nông dân.
1 đại diện Sở lao động thương binh và xã hội cấp xã?
Những cán bộ khác của xã có quyền ra quyết định; 2. Giới thiệu bản thân và mục đích của cuộc họp mặt (giải thích về dự án đường
bộ của ADB và hỗ trợ đặc biện đối với người DTTS trong phạm vi hành lang đường bộ thuộc dự án, và giai đoạn chuẩn bị dự án hiện tại.
3. Hỏi xin bản đồ xã tốt nhất và thảo luận dựa vào bản đồ. Chụp hình bản đồ để thấy rõ vị trí các làng người DTTS.
4. Đề nghị cung cấp bản Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội- 5 năm của xã. 5. Tham vấn các cán bộ Hội phụ nữ, hội nông dân, hội thanh niên về các hoạt
động hiện tại cũng như kế hoạch trong các làng.(những làng có dân số đông là người DTTS)
6. Hãy thu thập các dữ liệu sau, dựa vào bản đồ cũng như thảo luận , điền các dữ liệu vào bảng. Ghi chú lại phia sau bảng nếu cần thiết.
7. Hỏi các xã (tất cả các xã) về những hoạt động phát triển mới có tiềm năng đối với làng những DTTS được xác định (với số người dtts trên 50% tổng dân số cả làng) và lấy dự toán chi phí cũng với thiết kế của bất kỳ hoạt động nào nếu có thể.
Ví dụ: Thôn “Cao Bang”: Tổng cộng # hộ: 100
Hộ DTTS: 45: 3 Ede, 25 Hmông, 20 Thai, 2 Mường
Tổng dân số thôn: 600 (51 % phụ nữ) Dân số người DTTS trong thôn= 400 (66,6%) – bao gồm trong kế hoạch phát triển giới
Khoảng cách (km) từ trong làng tới tiểu dự án:___10 km
Phương tiệngiao thông đi từ làng?
M=Nam; F=Nữ
C= con
Thời gianđi lại từ làng:
M=Nam; F=Nữ
C= con
Chi phí đi lại:
Từ làng (cụ thể: xăng, “vé”)
M=Nam;F=Nữ
C= con
Ai sở hữu phương tiện?
Người thanh toán chi phí?
Người điều khiển phương tiện?
Đi bộ:
M ,F, C
M=
F= 2 tiếng
C= 3 tiếng
Xe gắn máy:
1 tiếng M= 20,000 đồng
F= 30,000 đồng
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
12
C= 30,000 đồng M, F, F+M M, F, F+M M, F
Xe buýt/xe lam công cộng hoặc cá nhất:
M, F, C (hành khách)
1,5 tiếng
M= 30,000 đồng
F= 35,000 đồng
C= free
Công cộng
Cá nhân : F M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F
Xe kéo: 1,5 tiếng M= 15,000 đồng
F= 15,000 đồng
C= free
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
khác: Ngựa= 1,5 tiếng (Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
Các hoạt động/ dự án nguồn vốn chính phủ/ xã tại làng:
Các hoạt động/ dự án đã hoàn thành trong 2 năm trở lại đây tại làng:
Các hoạt động/ dự án đang thực hiện tại làng: cải tạo đường dân sinh
Các hoạt động/ dự án đã được lên kế hoạch tại làng:
Các hoạt động/dự án tài trợ bởi vốn nước ngoài tai làng:
Các hoạt động/dự án đã hoàn thành tại làng:
Các hoạt động/dự án đang được thực hiện tại làng: dự án Giảm nghèo của Ngân hàng thế giới
Các hoạt động/ dự án đã lên kế hoạch tại Làng: ADB tài trợ cho trường học
Các dự án/ hoạt động của Tổ chức phi chính phủ tại Làng:
Các hoạt động/dự án đã hoàn thành tại làng: Dự án cứu trợ trẻ em đã hoàn thành 1 năm trước. Bảo vệ trẻ em.
Các hoạt động/dự án đang được thực hiện tại làng:
Các dự án/ hoạt động đã lên kế hoạch tại làng:
8. Hỏi những người đại diện xã về những hoạt động phát triển mới được ưu tiên trong những làng/thôn đã được xác định có số đông là DTTS (những làng có dân số hơn 50% DTTS trên tổng dân số của làng) - xin họ cung cấp bất kỳ dự toán chi phí/ thiết kế của các hoạt động. nhấn mạnh rằng chúng ta không chấp nhận những dự án tài trợ trùng lặp, hoặc bất kỳ gian lận, tham nhũng nào nếu chúng ta hỗ trợ Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số. Cũng nên giải
13
thích về khung thời gian của chúng ta và rằng chúng ta không bắt đầu công việc vào ngày mai….
9. Nếu có thể thì kiểm tra kế hoạch kinh tế xã hội 5 năm/ hằng năm của các làng DTTS và ghi chú kỹ càng, copy bản sao hoặ chụp hình dự toán chi phí và bản đề xuất dự án. Những hoạt động/ dự án như thế này ta có thể gộp vào Kế hoạch phát triển dân tộc (EMDPs)nếu như chi phí không quá cao và trong khả năng của ngân sách EMDPs.
Tham Vấn Với Các Làng DTTS: Hướng Dẫn.
KẾT HỢP ĐÁNH GIÁ VỀ GIỚI VỚI ĐÁNH GIÁ NHU CẦU DTTS
(nhóm tập trung/ ghép các nhóm người DTTS với nhau hoặc chia các nhóm riêng rẽ/
Nhóm phụ nữ- già và trẻ/ nhóm đàn ông-già và trẻ)
Hãy thăm càng nhiều làng DTTS càng tốt tại mỗi xã. Khi đến làng, hãy nói chuyện với người đứng đầu của bất cứ cộng đồng hay hội đồng nào của làng, và hãy cố gắng tập trung họ thành nhóm gồm: phụ nữ,thanh niên, đàn ông, người già…để có thể cùng nhau thảo luận.
Giải thích vì sao chúng ta lại đến làng và đừng hứa hẹn điều gì, chỉ xin phép được hỏi các câu hỏi về cộng đồng của họ, về quan hệ giữa đàn ông và phụ nữ trong làng.
Thực hiện đánh giá về giới, hỏi người nào có thể nói và hiểu tiếng Việt những câu hỏi đơn giản và dịch câu hỏi ra tiếng các dân tộc thiểu số để cả những phụ nữ lớn tuổi cũng có thể tham gia vào cuộc thảo luận.
Ví dụ:
i. Hoạt động nông nghiệp: công việc và ra quyết định (Viết đơn giản : W cho Công việc , D cho Ra quyết địnhvàF cho Nữ or M cho Namhoặc F+M/ cả hai)
1. Ra quyết định nên trồng hoa màu/cây trồng M-D F-W (có nghĩa là Nam quyết định và phụ nữ thực hiện công việc)
2. Cày cấyM- D và W (đàn ông quyết định và thực hiện công việc)
3. Gieo hạt/trồng 4. Làm cỏ 5. Công tác bón phân và phun thuốc diệt sâu bọ. 6. Thu hoạch 7. Đập lúaF+M-W (Đàn ông và phụ nữ cùng làm) 8. Chế biến/ gia công 9. Nuôi heo, 10. Nuôi trâu 11. Nuôi gà 12. Những hoạt động nông nghiệp,gia súc khác 13. Buôn bán nông sản, gia súc – giữ lại bao nhiêu và bán
bao nhiêu 14. Đi lại tới chợ
Khoảng cách (km) từ làng tới tiểu dự án được chọn:___10 km
14
Phương tiệngiao thông đi từ làng?
M=Nam; F=Nữ
C= con
Thời gianđi lại từ làng:
M=Nam; F=Nữ
C= con
Chi phí đi lại:
Từ làng (cụ thể: xăng, “vé”)
M=Nam;F=Nữ
C= con
Ai sở hữu phương tiện?
Người thanh toán chi phí?
Người điều khiển phương tiện?
Đi bộ:
M ,F, C
M=
F= 2 tiếng
C= 3 tiếng
Xe gắn máy:
1 hour M= 20,000 đồng
F= 30,000 đồng
C= 30,000 đồng
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F
Xe buýt/xe lam công cộng:
M, F, C (hành khách)
1,5 tiếng
M= 30,000 đồng
F= 35,000 đồng
C= free
Public
Private : F M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F
Xe kéo: 1,5 tiếng M= 15,000 đồng
F= 15,000 đồng
C= free
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
Khác: Horse= 1,5 tiếng (Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
Hỏi họ xem họ có kế hoạch phát triển làng bản hay không và họ đã có những kế hoạch gì. Họ sẽ đóng góp gì cho các hoạt động phát triển đó.
Hỏi (và ghi chép) những thành viên/lãnh đạo khác nhau của làng về các hoạt động phát triển ưu tiên hàng đầu của họ cho cộng đồng/ các vấn đề chính của phụ nữ /Của trẻ em /của thanh niên/ trẻ em/thanh niên là gì? Lập danh mục ưu tiên/các vấn đề riêng rẽ về phụ nữ, người già, trẻ em, thanh niên.
Ví dụ:
Nhu cầu/ vấn đề của phụ nữ: Nhu cầu/ vấn đề của thanh niên:
Thiếu nguồn nước sạch , tảo hôn
15
Không có cầu đi qua các con sông nhỏ Không có phương tiện đi học
Chất lượng hạt giống để sản xuất không có
Không có nhân viên mở rộng nông nghiệp tới làng
Những người lạ khai thác sản phẩm và đất rừng.
Tham vấn với một làng người DTTS làm mẫu: Tỉnh : ____________________________
Tuyến đường được chọn số…và # KM:________________
1. Tên huyện mục tiêu (trên đường): __________________________ 2. Tên xã mục tiêu (trên đường): _________________________ 3. Tên làng DTTS: ___________________________________ 4. Các nhóm DTTS/ những người đã gặp (Tên nhóm
DTTS):________________________________ 5. Đánh giá về giới trong các gia đình / cộng đồng DTTS: (ai thực
hiện?) ii. Hoạt động nông nghiệp: làm việc và người ra quyết định
(Viết đơn giản : W cho Công việc , D cho Ra quyết địnhvàF cho Nữhoặc M cho Namhoặc F+M/ cả hai)
1. Quyết định về giống cây gì để trồng 2. Cày cấy 3. Gieo hạt/ trồng cây 4. Làm cỏ 5. Công tác bón phân và phun thuốc diệt sâu bọ 6. Thu hoạch 7. Đập lúa 8. Gia công/ chế biến 9. Nuôi heo, 10. Nuôi dê, 11. Nuôi trâu 12. Nuôi gà 13. Các hoạt động nông nghiệp và gia súc khác 14. Buôn bán nông sản và gia súc – giữ lại bao nhiêu và
bán bao nhiêu 15. Đi lại tới chợ búa/ phương tiện và chi phí đi lại 16. Mở rộng đào tạo và nông nghiệp.
iii. Lâm nghiệp: làm việc và ra quyết định
(Viết đơn giản : W cho Công việc , D cho Ra quyết địnhvàF cho NữhoặcM cho Namhoặc F+M/ cả hai)
1. Thu hoạch lâm sản (NTFP) 2. Khai thác gỗ 3. Buôn bán/tiếp thị sản phẩm lâm nghiệp/ đi lại tới chợ
(đề cập tới phương tiện đi lại) 4. Xây dựng nhà cửa
iv. Giáo dục: Thực hiện và ra quyết định
(Viết đơn giản : W cho Công việc , D cho ra quyết địnhvàF cho NữhoặcM cho Namhoặc F+M/ cả hai)
1. Giáo dục của con cái (con gái, con trai)
16
2. Cưới hỏi của con cái (con gái/ con trai) 3. Kỹ năng đào tạo trong cộng đồng
v. Sức khỏe:thực hiện và ra quyết định
(Viết đơn giản : W cho Công việc , D cho Ra quyết địnhvàF cho NữhoặcM cho Namhoặc F+M/ cả hai)
1. Thành phần lương thực và dinh dưỡng 2. Kế hoạch hóa gia đình 3. Di chuyển / tới các trạm y tế/bác sỹ để khám bệnh cho
các thành viên trong gia đình. 4. Mua Thuốc thang (truyền thống hoặc hiện đại) 5. Chăm sóc sức khỏe phụ nữ trước và sau sinh
vi. Các hoạt động phát sinh thu nhập và đào tạo kỹ
năng:thực hiện và ra quyết định (Viết đơn giản : W cho Công việc , D cho Ra quyết địnhvàF cho Nữhoặc M cho Namhoặc F+M/ cả hai)
1. Tham gia đào tạo kỹ năng và các nhóm tín dụng nhỏ (?)
2. Kể tên các khoản nợ/ tài liệu tín dụng 3. Buôn bán và tiếp thị hàng thủ công mỹ nghệ 4. Du lịch bản làng 5. Sự sử dụng tiền được hỗ trợ
vii. Di chuyển đi lại: (xem phần thị trường/chợ phía trên) ra
quyết định và tham gia (Viết đơn giản : T cho “người di chuyển” , D cho Ra quyết địnhvàF cho NữhoặcM cho Namhoặc F+M/ cả hai)
1. Thăm gia đình cùng hoặc khác xã, huyện, tỉnh 2. Phương tiện giao thông (đi bộ, xe kéo,xe đạp, xe buýt,
xe hơi, ngựa)
Đánh giá Giao thông/ di chuyển của các làng người DTTS:
M= đàn ông/nam F= nữ/phụ nữ C= con (hai giới)
Khoảng cách (km) từ làng tới tiểu dự án được chọn:___________
Phương tiệngiao thông đi từ làng?
M=Nam; F=Nữ
C= con
Thời gianđi lại từ làng:
M=Nam; F=Nữ
C= con
Chi phí đi lại:
Từ làng (cụ thể: xăng, “vé”)
M=Nam;F=Nữ
C= con
Ai sở hữu phương tiện?
Người thanh toán chi phí?
Người điều khiển phương tiện?
Đi bộ:
M ,F, C
M=
F=
C=
17
Xe gắn máy:
M, F, C (hành khách)
M= (thêm vào đây)
F=
C=
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F
Xe buýt/ xe lam công cộng:
M, F, C (hành khách)
M= (thêm vào đây)
F=
C=
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F
Xe kéo : M= (thêm vào đây)
F=
C=
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
Khác: M= (thêm vào đây)
F=
C=
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
Khoảng cách tới chợ gần nhất (km): _____________
Phương tiệngiao thông đi từ làng?
M=Nam; F=Nữ
C= con
Thời gianđi lại từ làng:
M=Nam; F=Nữ
C= con
Chi phí đi lại:
Từ làng (cụ thể: xăng, “vé”)
M=Nam;F=Nữ
C= con
Ai sở hữu phương tiện?
Người thanh toán chi phí?
Người điều khiển phương tiện?
Đi bộ:
M ,F, C
M=
F=
C=
Xe gắn máy:
M, F, or C (hành khách)
M= (thêm vào đây)
F=
C=
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F
Xe buýt/ xe lam M= (thêm vào (Gạch dưới (Gạch
18
công cộng:
M, F, or C (hành khách)
đây)
F=
C=
hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
dưới hoặc đánh dấu):
M, F
Xe kéo : M= (thêm vào đây)
F=
C=
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
khác: M= (thêm vào đây)
F=
C=
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
Khoảng cách/ thời gian tới điểm y tế/ bác sỹ/ bệnh viện gần nhất : _
Phương tiệngiao thông đi từ làng?
M=Nam; F=Nữ
C= con
Thời gianđi lại từ làng:
M=Nam; F=Nữ
C= con
Chi phí đi lại:
Từ làng (cụ thể: xăng, “vé”)
M=Nam;F=Nữ
C= con
Ai sở hữu phương tiện?
Người thanh toán chi phí?
Người điều khiển phương tiện?
Đi bộ:
M ,F, C
M=
F=
C=
Xe gắn máy:
M, F, C (hành khách)
M= (thêm vào đây)
F=
C=
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F
Xe buýt/xe lam công cộng:
M, F, C (hành khách)
M= (thêm vào đây)
F=
C=
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F
Xe kéo : M= (thêm vào đây)
(Gạch dưới hoặc đánh
(Gạch dưới hoặc đánh
(Gạch dưới hoặc
19
F=
C=
dấu):
M, F, F+M
dấu):
M, F, F+M
đánh dấu):
M, F, F+M
Khác: M= (thêm vào đây)
F=
C=
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
Khoảng cách từ làng tới trường tiểu học: ____
Phương tiệngiao thông đi từ làng?
M=Nam; F=Nữ
C= con
Thời gianđi lại từ làng:
M=Nam; F=Nữ
C= con
Chi phí đi lại:
Từ làng (cụ thể: xăng, “vé”)
M=Nam;F=Nữ
C= con
Ai sở hữu phương tiện?
Người thanh toán chi phí?
Người điều khiển phương tiện?
Đi bộ:
M ,F, C
Xe gắn máy:
M, F, C(hành khách)
M= (thêm vào đây)
F=
C=
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F
Xe buýt/xe lam công cộng:
M, F, C (hành khách)
M= (thêm vào đây)
F=
C=
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F
Xe kéo: M= (thêm vào đây)
F=
C=
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
khác: M= (thêm vào đây)
F=
C=
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
20
Khoảng cách tới nhà thờ gần nhất (km): ____________
Phương tiệngiao thông đi từ làng?
M=Nam; F=Nữ
C= con
Thời gianđi lại từ làng:
M=Nam; F=Nữ
C= con
Chi phí đi lại:
Từ làng (cụ thể: xăng, “vé”)
M=Nam;F=Nữ
C= con
Ai sở hữu phương tiện?
Người thanh toán chi phí?
Người điều khiển phương tiện?
Đi bộ:
M ,F, C
Xe gắn máy:
M, F, C(hành khách)
M= (thêm vào đây)
F=
C=
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F
Xe buýt/xe lam công cộng:
M, F, C (hành khách)
M= (thêm vào đây)
F=
C=
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F
Xe kéo: M= (thêm vào đây)
F=
C=
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
khác: M= (thêm vào đây)
F=
C=
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
Khoảng cách từ làng tới ngân hàng hoặc điểm tín dụng gần nhất :____
Phương tiệngiao thông đi từ làng?
M=Nam; F=Nữ
C= con
Thời gianđi lại từ làng:
M=Nam; F=Nữ
C= con
Chi phí đi lại:
Từ làng (cụ thể: xăng, “vé”)
M=Nam;F=Nữ
Ai sở hữu phương tiện?
Người thanh toán chi phí?
Người điều khiển phương tiện?
21
C= con
Đi bộ:
M ,F, C
Xe gắn máy:
M, F, C(hành khách)
M= (thêm vào đây)
F=
C=
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F
Xe buýt/xe lam công cộng:
M, F, C (hành khách)
M= (thêm vào đây)
F=
C=
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F
Xe kéo: M= (thêm vào đây)
F=
C=
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
Khác: M= (thêm vào đây)
F=
C=
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
(Gạch dưới hoặc đánh dấu):
M, F, F+M
viii. Công việc: quyết định và tham gia (viết đơn giản : W cho công việc , D cho ra quyết địnhvà F cho Nữ, M cho Nam hoặc F+ M /cả hai)
1. Lao động di trú tới khu vực trung tâm huyện, huyện, tỉnh, hay nước khác
ix. Tham gia cộng đồng / tham gia về chính trị hay ra quyết định (viết đơn giản : F cho NữhoặcM cho Namhoặc F+ M /cả hai)
1. Quyết định thành viên hoặc tham gia các nhóm lợi ích cộng đồng
2. Quyết định hội viên và tham gia Hội phụ nữ 3. Quyết định hội viên và tham gia Hội nông dân 4. Quyết định hội viên và tham gia hội thanh niên 5. Tham gia hội đồng thôn xóm/ra quyết định 6. Quyền ra quyết định thực tế/Quyền lên tiếng và bỏ
phiếu trong cộng đồng / nhóm.
x. Quan hệ sở hữu tài sản:
22
(viết đơn giản F hoặc M hoặc cả hai /F+M) 1. Đăng ký sử dụng đất (nếu có) 2. Nhà và nội thất 3. Nữ trangvà nhà cửa/ dụng cụ làm bếp / quà cưới 4. Công cụ sản xuất 5. Động vật 6. Thu nhập và sản xuất 7. Xe máy, máy kéo hoặc xe đạp
xi. Thừa kế (truyền thống văn hóa/ mẫu hệ/phụ hệ)tài sản, đất
đai từ cha mẹ (viết đơn giản : F cho nữ/mẹhoặc M cho nam/chahoặc F+ M /cả hai)
xii. Các vấn đề xã hội trong thôn/gia đình: (viết đơn giản : M –Mẹ, G – con gái hoặc F –cha hoặc B con trai hoặc+tất cả/cả hai) 1. Bạo hành gia đình 2. Nạn đói và suy dinh dưỡng 3. Thiếu vệ sinh 4. Lạm dụng thuốc 5. Lạm dụng rượu (chất cồn) 6. Loạn luân/hiếp dâm 7. HIV/AIDS và các bệnh lây nhiễm khác 8. Nạn buôn người tới các xã, huyện, tỉnh, nước khác như
Campuchia, Trung quốc, Lào, Thái lan….
6. Đánh giá tác động tới đường làng của người DTTS
(Viết đơn giảnaiphát biểu: F/ mẹcho phụ nữ lớn tuổi , G cho các cô gái hoặc M cho cha hoặc những người đàn ông lớn tuổi, B cho con trai hoặc tất cả/ cả hai, E cho người già)
Tiềm năng tác động tích cực của tuyến đường bộ mới đối với những người làng người DTTS – như những người trong làng đã bày tỏ:
(Viết đơn giảntác động bởi ai : F/ mẹ cho phụ nữ lớn tuổi , G cho các cô gái hoặc M cho cha hoặc những người đàn ông lớn tuổi, B cho con trai hoặc tất cả/ cả hai, E cho người già)
Liệt kê ở đây:
(Viết đơn giản F/ mẹ cho phụ nữ lớn tuổi , G cho các cô gái hoặc M cho cha hoặc những người đàn ông lớn tuổi, B cho con trai hoặc tất cả/ cả hai, E cho người già)
Tiềm năng tác động tiêu cực đối với những người làng người DTTS – như những người trong làng đã bày tỏ
(Viết đơn giản ai phát biểu : F/ mẹ cho phụ nữ lớn tuổi , G cho các cô gái hoặc M cho cha hoặc những người đàn ông lớn tuổi, B cho con trai hoặc tất cả/ cả hai, E cho người già)
Liệt kê ở đây:
(Viết đơn giảntác động tới ai : F/ mẹ cho phụ nữ lớn tuổi , G cho các cô gái hoặc M cho cha hoặc những người đàn ông lớn tuổi, B cho con trai hoặc tất cả/ cả hai, E cho người già))
23
7. Đánh giá nhu cầu cộng đồng DTTS:
Liệt kê những vấn đề/ ưu tiên phát triển hàng đầu – theo lời của những người DTTS :
_________________________(Sản xuất của phụ nữ/ bà mẹ)
________________________ (sản xuất của đàn ông/ cha)
_________________________(trẻ em từ 3-13 tuổi)
_________________________(thanh thiếu niên từ 14-20 tuổi)
_________________________(Những người già, không có khả năng sản xuất, F + M)
(Kiểm tra lại kết quả với thông tin của xã về các hoạt động , dự án đã hoàn thành và các dự án đang thực hiện và lên kế hoạch).
Nhận xét: (viết thêm vào mặt sau)
TA-8849 VIE: HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KHU VỰC BIÊN GIỚI
ĐẦU RA 1: CẢI THIỆN KẾT NỐI ĐƯỜNG BỘ
KẾT HỢP VỚI
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG DÂN TỘC THIỂU SỐ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VỀ GIỚI
và
Rà Soát Và Xác Định Phạm Vi Kế Hoạch Phát Triển Dân Tộc Thiểu Số
BẢNG KIỂM TRA KHẢO SÁT/ THU THẬP DỮ LIỆU:
Tham Vấn Với Các Cán Bộ Nhập Cư Và Biên Phòng Tại Cửa Khẩu Của Mỗi Tỉnh Mục Tiêu.
1. Kiểm soát những người qua lại biên giới? (phụ nữ, đàn ông, con trai, con gái, thanh niên, người già, người Việt: Kinh hoặcDTTS, người Campuchia, người châu Á khác, người châu lúc khác, thương gia, công nhân, khách du lịch….) ;
2. Cách thức đi qua biên giới? (đi bộ, xe đạp, xe hơi, xe buýt, xe tải, xe máy, ngựa, vv.? )
3. Số lượng công an biên phòng là nữ/% nữ? 4. Số lượng cán bộ về nhập cư là nữ/ % nữ? 5. Có cán bộ mãng nhập cư nào nói tiếng Dân tộc thiểu số không? 6. Có bất cứ biện pháp chống buôn người nào tại cửa khẩu hay không? Các
biện pháp chống buôn người đặc biệt nào của chính phủ Việt Nam hoặc tổ chức phi chính phủ, hoặc công an biên phòng nhằm chấm dứt nạn buôn người không? (và buôn lậu, và nhập cư/di cư trái phép);
7. Những cán bộ biên phòng và nhập cư có tham gia đào tạo xã hội, giới và buôn lậu người chưa?nếu có thì đào tạo bởi ai?
8. Có phải Phòng chống HIV/AIDS, nạn buôn người, và vấn đề chất lượng giới được bao gồm trong nghĩa vụ công việc của các cán bộ công an/văn phòng nhập cư biên giới không?
9. Bất cứ số liệu nào về người nhập cư/ di cư (đàn ông , phụ nữ, con gái, con trai, người DTTS, quốc tịch người di nhập cư)
24
10. Bất cứ con số thống kê nào về buôn lậu trai, gái, phụ nữ, đàn ông hay DTTS (phụ nữ, đàn ông, con gái, con trai) trong năm 2014?
11. Có phải thỉnh thoảng nhân viên hải quan tìm thấy người hoặc động vật được giấu trong xe tải, trong hàng hóa vận chuyển không?
12. Chuyện gì xảy ra với những nạn nhân buôn lậu hoặc người nhập cư/di cư trái phép?
13. Con số về tội phạmbuôn lậu bị bắt (% số buôn lậu là phụ nữ)? 14. Có điểm kiểm tra sức khỏe cho người hay động vật nào tại cửa khẩu không? 15. Có điểm phòng chống HIV/AIDS tại cửa khẩu không? 16. Nếu như nạn nhân buôn lậu bị bắt khi đang cố gắng vượt qua biên giới vào
hoặc ra khỏi việt nam thì chuyện gì sẽ xảy ra với kẻ buôn lậu? chuyện gì xảy ra với nạn nhân?
17. Hàng hóa đang được buôn lậu qua đường biên giới ra khỏi Việt nam là ? 18. Hàng hóa thường được buôn lậu qua đường biên giới vào Việt nam là gì ? 19. Có số liệu thống kê nào về buôn lậu bị bắt không(giới và dân tộc) ? 20. Những câu hỏi khác:
Báo cáo Khởi động TA-8849 VIE: Hỗ Trợ Phát Triển khu vực biên giới - 01 Chuẩn Bị Dự Án Hỗ Trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới (48189-001) tháng 6 năm 2015
6/ 2015 Page 1
Phụ lục10 TA-8849 VIE: Hỗ trợ phát triển khu vực biên giới
Môi trường và Biến đổi khí hậu Các tiêu chuẩn và luật áp dụng cho khảo sát và thiết kế đường
STT Hạng mục Code Mục đích sử dụng
I Khảo sát
1 Quy trình khảo sát đường ô tô 22 TCN 263-2000 Khảo sát tuyến, địa hình, địa
chất thuỷ văn
2 Quy phạm đo vẽ bản đồ địa
hình tỷ lệ 1:500; 1/1000;
1:2000; 1:5000 (phần ngoài
trời)
96 TCN 43-90 Khảo sát địa hình
3 Quy trình khoan thăm dò địa
chất TCVN 9437-2012
Khảo sát địa chất
4 Quy trình khảo sát thiết kế nền
đường ô tô đắp trên đất yếu
22TCN 262-2000 Khảo sát nền đường trên đất
yếu
5 Quy trình thí nghiệm xuyên
tĩnh (CPT và CPTU) TCVN9352-2012
Khảo sát địa chất
6 Đất xây dựng - Phương pháp
lấy bao gói, vận chuyển và bảo
quản mẫu.
TCXD 2683: 2012
Khảo sát địa chất
7 Đất xây dựng. Các phương
pháp xác định tính chất cơ - lý
của đất trong phòng thí
nghiệm.
TCVN 4195 đến
4197 – 2012.
TCVN(4200 đến
4202):2012
Khảo sát địa chất
8 Đất xây dựng - phân loại TCVN 5747 : 1993 Khảo sát địa chất
9 Thí nghiệm xác định sức kháng
cắt không cố kết - Không thoát
nước và cố kết - Thoát nước
của đất dính trên thiết bị nén ba
trục
TCVN 8868:2011
Khảo sát địa chất
10 Quy trình đo áp lực nước lỗ
rỗng trong đất TCVN 8869:2011
Khảo sát địa chất
11 Áo đường mềm - Xác định mô
đun đàn hồi chung của kết cấu
bằng cần đo độ võng
TCVN 8867:2011
Khảo sát nền mặt đường
Báo cáo Khởi động TA-8849 VIE: Hỗ Trợ Phát Triển khu vực biên giới - 01 Chuẩn Bị Dự Án Hỗ Trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới (48189-001) tháng 6 năm 2015
6/ 2015 Page 2
Benkelman
II Thiết kế
1 Đường ô tô tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4054-2005 Thiết kế tuyến và các công
trình trên tuyến
2 Đường đô thị - yêu cầu thiết kế TCXDVN 104:2007 Thiết kế tuyến và các công
trình trên tuyến
3 Áo đường mềm - Các yêu cầu
và chỉ dẫn thiết kế
22 TCN 211 – 06 Thiết kế áo đường
4 Quy trình thiết kế áo đường
cứng
22 TCN 223-95 Thiết kế áo đường
5 Quy định tạm thời TK MĐ
BTXM -BGTVT 3230/QĐ-BGTVT
Thiết kế áo đường
6 Quy trình khảo sát thiết kế nền
đường ô tô đắp trên đất yếu
22TCN 262-2000 Thiết kế nền đường trên đất
yếu
7 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia
về báo hiệu đường bộ
QCVN
41:2012/BGTVT
Thiết kế tổ chức an toàn giao
thông
8 Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22TCVN 272-05 Thiết kế cầu
9 Quy phạm thiết kế cầu cống
theo trạng thái giới hạn
22 TCN 18 - 79 Thiết kế cống và gia cố sửa
chữa cầu cũ
10 Tính toán các đặc trưng dòng
chảy lũ
22 TCN 220 - 95 Tính toán thuỷ văn
III Tham chiếu
1 Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô TCVN 273-01 Thiết kế nút giao
2
Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô TCVN 4054-85 Thiết kế tuyến và các công
trình trên tuyến
3 Các thiết kế điển hình 78-02X; 533-01-01;
533-01-02; 86-04X;
86-05X; 86-06X
Thiết kế cống, tường chắn.
Báo cáo khởi động TA-8849 VIE: Hỗ trợ phát triển khu vực biên giới - 01 Chuẩn bị dự án hỗ trợ phát triển khu vực biên giới (48189-01) Tháng 6/2015
Page 1 of 2 6/10/2015
Phụ lục 11: Cấu trúc tổ chức dự án Sơ đồ tổ chức chung biểu thị mối quan hệ giữa 5 cơ quan thực hiện dự án (UBND tỉnh Đắk Lắk- Ban QLDA – Ngân hàng Châu Á (ADB) / Bộ KH và ĐT/ Bộ GTVT và tư vấn. Sơ đồ tổ chức dự án được trình bày ở trang kế tiếp
Nhóm PPTA gồm 10 chuyên gia tư vấn quốc tế và 9 chuyên gia trong nước và 5 điều phối viên dự án. Đây là một nhóm tương đối lớn cho việc quản lý. Kết hợp với phương thức RBL và kế hoạch quản lý khoản vay chặt chẽ, điều này đặt ra một nhiệm vụ nặng nề cho tư vấn trưởng/Kỹ sư kết cấu và đường cao cấp. Để giải quyết thách thức này, các chuyên gia tư vấn chia thành nhóm nhỏ để dễ quan lý liên quan đến các lĩnh vực kỹ thuật của PPTA. Mỗi nhóm sẽ được dẫn dắt bởi một chuyên gia tư vấn quốc tế cấp cao trong nhóm nòng cốt đã đồng ý với ADB (hình bên dưới). Ông Anders Alofsson, Tư vấn trưởng / Kỹ sư kết cấu và đường cao cấp sẽ quản lý tổng thể và nhóm kỹ thuật. Nhóm PPTA sẽ làm việc với ADB, Chính phủ Việt Nam, các tỉnh Đắk Lắk, Gia Lai, Đắk Nông, Kon Tum, Bình Phước trong suốt thời gian hỗ trợ kỹ thuật. Hình dưới đây trình bày sơ đồ tổ chức cập nhật cho nhóm PPTA. Biểu đồ cho thấy các bộ phận được chỉ định để làm như cơ quan quản lý dự án (PMU) với Đội PPTA ở cấp thành phố. Hình dưới đây cho thấy các cơ cấu tổ chức của dự án với tất cả các bên lên quan tham gia dự án. Tư vấn sẽ hợp tác chặt chẽ với các PMU và thiết lập văn phòng dự án tại khu vực dự án. Tư vấn tưởng / Phó Tư vấn trưởng nhóm sẽ điều phối các hoạt động của nhóm chuyên gia bao gồm văn phòng dự án và dịch vụ hỗ trợ cunngx như các nhân viên hỗ trợ.
Sơ Đồ Tổ Chức Chung
Bộ KH&ĐT (EA)
5 Ban QLDA tỉnh
Kon Tum, Gia Lai, Dak
Lak, DakNong, and
Binh Phuoc
Cơ quan tài trợ
Ngân hàng Phát
triển Châu Á (ADB)
Chủ Dự án
5 Ban QLDA tỉnh
Kon Tum, Gia Lai, Dak Lak,
DakNong, and Binh Phuoc
Liên danh tư vấn
CONSTRANS - TECCO2 và
nhà thầu phụ tư vấn ASEC
Văn phòng tổng
Văn phòng Hà Nội
Văn phoòng dự án Đắk Lắk
và 4 VP dự án tỉnh
5 điều phối viên tỉnh
Tư vấn trưởng / phó
tư vấn trưởng
Nhóm hỗ
trợ kỹ thuật
Nhóm hỗ trợ
quản lý DA
Nhóm chuyên
gia về thể chế,
kinh tế và
tài chính
Nhóm chuyên
gia kỹ thuật
Nhóm chuyên
gia về an sinh xã
hội, và môi
trường
Báo cáo khởi động TA-8849 VIE: Hỗ trợ phát triển khu vực biên giới - 01 Chuẩn bị dự án hỗ trợ phát triển khu vực biên giới (48189-01) Tháng 6/2015
Page 2 of 2 6/10/2015
Tư vấn trưởng và Phó tư vấn sẽ trao đổi trực tiếp với các Ban QLDA một cách thường xuyên với các Ban QLDA để thông báo về tiến độ công việc bằng các báo cáo Tổ chức nhóm có cấu trúc như đac thể hiện trong hình trong thời gian thực hiện dịch vụ. Việc quản lý tổng thể dự án sẽ được thực hiện bởi Tư vấn trưởng và tư vấn phó cùng với sự hỗ trợ của các chuyên gia chủ chốt.
Tư Vấn Trưởng
Ông Per Anders Olofsson
Phó Tư Vấn Trưởng
Ông Phan Ngọc Thạch
Văn Phòng Công ty
CONTRANS Hà NộiÔng Tạ Quang Ngọc Giám Đốc
Khu Vực Châu Á / Quản lý DA
Ông Phạm Văn Lương Giám
Đốc Công ty TECCO2 Thành
viên Liên Danh
Nhóm chuyên gia
về thể chế,
kinh tế và
tài chính
Nhóm chuyên gia
kỹ thuật
Nhóm chuyên gia
về an sinh xã hội,
và môi trường
Nhóm Quản lý Hành
chính và phiên dịch
Các nhóm Hỗ trợ khác,
Nhóm độc lập
Nhóm Hỗ trợ kỹ
thuật
Sơ Đồ Tổ Chức Nhóm Chuyên gia Tư Vấn
Báo cáo Khởi động TA-8849 VIE: Hỗ Trợ Phát Triển khu vực biên giới - 01 Chuẩn Bị Dự Án Hỗ Trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới (48189-001) tháng 6 năm 2015
Trang1trên 2 6/10/2015
Phụ lục 12– Danh Sách Thiết Bị Văn Phòng và Thiết Bị Khảo Sát
Stt Hạng mục Số lượng
I. Nội Thất Văn Phòng
1 Bàn (1400*700*750)mm 25
2 Bàn họp model CT2412H2(2400*1200*760)mm 01
3 Ghế model SG550H 25
4 Ghế phòng họp Model VT1-M 10
5 Tủ đựng hồ sơ (R 804*S400*C1960)mm 01
6 Tủ đựng hồ sơ (1200*400*1960)mm 01
7 Tủ đựng hồ sơ (1200*400*1960)mm 01
II. Thiết Bị Văn Phòng
1
Máy tính để bàn hiệu HP ProDesk 400 G2 MT
H81 chipset, Bộ vi xử lý Pentium G3240(3.1GHz/3MB), 2GB RAM DDR3,
500GB HDD, DVD-ROM, LCD 18.5'' HP,Đồ họa Intel HD, Cổng
USB/chuộtSản xuất tại Singapore
02
2 Máy tính xách tayhiệu HP 14 NEW
Core i5- 4210U (1.7Ghz)/4G/500GB/14 INCH/DVDSM/ túi / chuột 05
3 Máy in đen trắng (A4) kiểu dáng HP LaserJet Pro 400 M401DN In, hai
mặt, nối mạng 01
4 Máy in đen trắng (A3) Canon LBP 3500 01
5 Máy in màu (A4-A3) Model Epson 1430 01
6 Máy chiếu hiệu BenQ MX 666 01
7 Màn hình ( 96'' X 96'' ) 01
8 Máy chụp hình kiểu dáng SONY KTS DSC-WX200/SC E32 18.0
megapixe, phóng to 10x 02
9 Điện thoại bànkiểu dáng Panasonic TS 560 03
10 Máy photokiểu dáng Toshiba e-Studio 305 01
11 Cây nước nóng lạnh kiểu dáng KG35N 01
III. Thiết Bị Khảo Sát
1 Búa địa chất 1
2 La bàn chuyên dụng 1
3 Máy đo góc Laser GLM700 (Tiêu chuẩn châu Âu) 1
4 Máy đào cầm tay (Đức - Boss) 1
5 Máy phát điện chạy bằng xăng (5kw) 1
Báo cáo Khởi động TA-8849 VIE: Hỗ Trợ Phát Triển khu vực biên giới - 01 Chuẩn Bị Dự Án Hỗ Trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới (48189-001) tháng 6 năm 2015
Trang2trên 2 6/10/2015
6 Máy định vị cầm tay 1
Báo cáo Khởi động TA-8849 VIE: Hỗ Trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới - 01 Chuẩn bị Dự Án Hỗ Trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới (48189-001) tháng 6/ 2015
Trang 1 trên5 6/10/2015
Phụ lục 13: Cơ Cấu Ban Chuẩn Bị Dự Án
13.1.Cơ Cấu Ban Chuẩn Bị Dự Án Tỉnh Kon Tum
Chú ý:
Quan Hệ Chỉ Đạo
Quan Hệ Phối Hợp
Nhân viên Kỹ
Thuật
(Ông Bùi Quốc
Hùng)
Thành viên
(Ông Phạm
Hồng Minh)
Phiên dịch
(Hồng Thị Minh
Nhựt)
Thành viên
(Bà Lê Thị
Bình An)
Kế toán
(Bà Trần Thị Thảo)
Giám Đốc Ban Quản lý CBDA
(Ông Lê Ngọc Tuấn – GĐ Sở KHĐT)
)
Điều phối
(Ông Trương Quốc
Việt)
Phó Giám Đốc Ban Quản lý CBDA
(Ông Nguyễn Đình Bắc – phó GĐ Sở KHĐT
Báo cáo Khởi động TA-8849 VIE: Hỗ Trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới - 01 Chuẩn bị Dự Án Hỗ Trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới (48189-001) tháng 6/ 2015
Trang 2 trên5 6/10/2015
13.2. Cơ Cấu Ban Chuẩn Bị Dự Án Tỉnh Gia Lai
Chú ý:
Quan Hệ Chỉ Đạo
Quan Hệ Phối Hợp
Môi Trường Và
Biến Đổi Khí Hậu
(Ông Trương Duy
Hoàng)
Nông
nghiệp(Bà
Nguyễn Thị
Bích Hạnh)
Đấu thầu/Thể chế/
(Ông Trương Văn
Cường)
Thư ký/
Phiên dịch
Bà Trần Thị
Kim Thoa
Giới/Dân tộc thiểu
số/Cộng đồng/ An Sinh
Xã Hội
(Bà Hồ Phương Thảo)
Giám Đốc Ban Quản lý CBDA
(Ông Hồ Phước Thành – GĐ Sở KHĐT)
)
Giao Thông
(Ông Nguyễn Quang
Huy)
Phó Giám Đốc Ban Quản lý CBDA
(Ông Lê Quang Đạt –Phó GĐ Dự Án Giảm
Nghèo Trung Tâm Tây Nguyên– tỉnh Gia Lai)
)
Báo cáo Khởi động TA-8849 VIE: Hỗ Trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới - 01 Chuẩn bị Dự Án Hỗ Trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới (48189-001) tháng 6/ 2015
Trang 3 trên5 6/10/2015
13.3. Cơ Cấu Ban Chuẩn Bị Dự Án Tỉnh Đak Lak
Chú ý:
Quan Hệ Chỉ Đạo
Quan Hệ Phối Hợp
(*) (Ông Nguyễn Long Khánh) là Chuyên viên Dự án giảm nghèo Tây Nguyên, và (Ông Knơng Y Son và Ông Hoàng Trọng Hùng) - Sở KHĐT
Giám Đốc Ban Quản lý CBDA
(Ông Y DHăm Ênuôl – Phó chủ tịch UBND tỉnh)
)
Giao Thông
(Ông Võ Kế Thắng)
Môi Trường Và
Biến Đổi Khí Hậu
(Ông Lê Văn Tân)
Nông Nghiệp (Ông Nguyễn
Phước Hiếu)
Điều Phối Kinh Tế/Giao Thông
(Ông Nguyễn Việt
Dũng)
Đấu Thầu/Thể Chế/
(Ông Tạ Văn Quang)
Thư Ký/
Phiên Dịch
(Bà Lê Như
Hoàng)
Giới/Dân Tộc Thiểu
Số/Cộng Đồng/An Sinh Xã
Hội(*)
Phó Giám Đốc Ban Quản lý CBDA
(Ông Đinh Xuân Hà–GĐ sở KHĐT)
)
Báo cáo Khởi động TA-8849 VIE: Hỗ Trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới - 01 Chuẩn bị Dự Án Hỗ Trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới (48189-001) tháng 6/ 2015
Trang 4 trên5 6/10/2015
13.4. Cơ Cấu Ban Chuẩn Bị Dự Án Tỉnh Đak Nông
GĐ Ban quản lý CBDA
(Ông Trần Xuân Hải–GĐ sở KHĐT)
)
Ông Lang
Văn Đức
Cô Đoàn Thị
Huyền Trang
Ông.Võ Văn Cảm
(Thông tin về Sở lao
đông, thương binh và
XH - (DOLISA)
Mobile : 0984 747 989
)
Ông Tám (đầu mối
thông tin về giới, Sở
Lao động Thương
binh và xã hội, sđt:
0984 747 989 )
Bà Trần Thị Minh
Châu (Thông tin về
môi trường, sđt: 094
451 3579)
Ông Phan Ngọc Linh
(Ban dân tộc, sđt: 0903
198 221)
Thư Ký
Bà Cao Thị
Hà Bắc
Phó GĐ Ban quản lý CBDA
(Ông Đinh Ngọc Nhân)
Báo cáo Khởi động TA-8849 VIE: Hỗ Trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới - 01 Chuẩn bị Dự Án Hỗ Trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới (48189-001) tháng 6/ 2015
Trang 5 trên5 6/10/2015
13.5. Cơ Cấu Ban Chuẩn Bị Dự Án Tỉnh Bình Phước
Chú ý:
Quan Hệ Chỉ Đạo
Quan Hệ Phối Hợp
GĐ Ban Quản Lý CBDA
(Ông Nguyễn Văn Tram –UBND Tỉnh)
)
Điều phối
Nhóm trưởng
(Ông Nguyễn Đức
Thanh)
Thành viên
(Ông Phan Minh
Hiền)
Thành Viên
(Ông Nguyễn
Tấn Cung)
Thành Viên
(Ông Trần Hùng Việt)
Thành Viên
(Ông Nguyễn Tín
Nghĩa)
Thành viên
(Ông Nguyễn
Viết Thành)
Phó GĐ Ban Quản Lý CBDA
(Ông Vũ Thành Nam–GĐ Sở KHĐT)
)
Báo Cáo Khởi Động
TA-8849 VIE: Hỗ Trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới - 01 Chuẩn Bị Dự Án Hỗ Trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới (48189-001) Tháng 6, 2015
Page 1 of 6 6/10/2015
Phụ lục 14: Tình hình thu thập tài liệu
Danh mục Tình trạng Ghi chú
1. Tài liệu của ADB
Tài liệu cơ bản x
Phiên bản tiếng Anh
Sổ tay hướng dẫn của ADB về nghèo đói và phân tích xã hội: tài liệu làm việc
x
Báo cáo chính sách An toàn của ADB năm 2009
x
Hướng dẫn của ADB về lồng ghép các vấn đề về giới
x
Sổ tay phát triển và giới của ADB x
Hướng dẫn quản lý dự án của ADB x
Hướng dẫn làm việc của ADB x
Hướng dẫn quy trình đấu thầu của ADB x
Sổ tay giải ngân của ADB x
2. Các tiêu chuẩn và quy phạm của Việt Nam về khảo sát và thiết kế đường giao thông
22 TCN 263 - 2000: Quy trình khảo sát đường ô tô; Khảo sát tuyến, địa hình, địa chất thuỷ văn
x
Phiên bản tiếng Việt
96 TCN 43 - 90: Quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500; 1/1000; 1:2000; 1:5000 (phần ngoài trời); Khảo sát địa hình
x
TCVN 9437-2012; Quy trình khoan thăm dò địa chất; Khảo sát địa chất
x
22 TCN 262 - 2000: Quy trình khảo sát thiết kế nền đường ô tô đắp trên đất yếu; Khảo sát nền đường trên đất yếu
x
TCVN 4195 – 2012: Thí nghiệm trọng lực; TCVN 4197 – 2012: Thí nghiệm giới hạn Atterberg; TCVN 4200 – 2012: Thí nghiệm độ nén; TCVN 4202 – 2012: Thí nghiệm độ chặt; Đất xây dựng. Các phương pháp xác
x
Báo Cáo Khởi Động
TA-8849 VIE: Hỗ Trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới - 01 Chuẩn Bị Dự Án Hỗ Trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới (48189-001) Tháng 6, 2015
Page 2 of 6 6/10/2015
định tính chất cơ - lý của đất trong phòng thí nghiệm. Khảo sát địa chất
TCVN 8867: 2011; Áo đường mềm - Xác định mô đun đàn hồi chung của kết cấu bằng cần đo độ võng Benkelman; Khảo sát nền mặt đường
x
TCVN 4054-2005; Đường ô tô tiêu chuẩn thiết kế; Thiết kế tuyến và các công trình trên tuyến
x
TCXDVN 104:2007; Đường đô thị - yêu cầu thiết kế; Thiết kế tuyến và các công trình trên tuyến
x
22 TCN 211 – 06; Áo đường mềm – Các yêu cầu và chỉ dẫn thiết kế; Thiết kế áo đường
x
22 TCN 223-95; Quy trình thiết kế áo đường cứng; Quy trình thiết kế áo đường cứng
x
BTXM -BGTVT TK MD; Quy định tạm thời TK MĐ BTXM; Quy trình thiết kế áo đường cứng
x
22 TCN 262 - 2000: Quy trình khảo sát thiết kế nền đường ô tô đắp trên đất yếu; Thiết kế nền đường trên đất yếu
x
QCVN 41:2012/BGTVT; Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về báo hiệu đường bộ; Thiết kế tổ chức an toàn giao thông
x
22TCVN 272-05; Tiêu chuẩn thiết kế cầu; Thiết kế cầu
x
22 BC 18-79; Quy phạm thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn; Thiết kế cống và gia cố sửa chữa cầu cũ
x
TCVN 273-01; Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô; Thiết kế nút giao
x
TCVN 4054-85; Tiêu chuẩn thiết kế đường x
Báo Cáo Khởi Động
TA-8849 VIE: Hỗ Trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới - 01 Chuẩn Bị Dự Án Hỗ Trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới (48189-001) Tháng 6, 2015
Page 3 of 6 6/10/2015
ô tô; Thiết kế tuyến và các công trình trên tuyến
3. Tài liệu khu vực tam giác phát triển C-L-V
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội đã sửa đổi của C-L-V đến 2020
x Phiên bản Tiếng
Anh và Tiếng Việt
Danh mục Tình trạng
Ghi chú Kon Tum Gia Lai Kon Tum Gia Lai
1. Cơ cấu Ban QLDA
Cơ cấu các Ban QLDA x x x x x
Danh sách liên lạc (theo từng ban ngành) x x x x x
4. Thông tin chung
Quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội x x x x x
Quy hoạch phát triển giao thông x x x x
Niên giám thống kê (2014) x (2013) x (2013) Sẽ xuất bản vào
tháng 7 năm 2015
Danh mục chương trình/dự án đang thực hiện liên quan đến giảm nghèo và phát triển DTTS
x
Báo cáo tổng thể phát triển KT-XH 5 năm từ 2011-2015 và quy hoạch từ 2016-2020
x x
Đề xuất phân loại đô thị x
Báo cáo của UBND Huyện Sa Thầy báo cáo Tình hình thực hiện các nhiệm vụ KT-XH, Quốc phòng An ninh năm 2014, mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm năm 2015
x
Dự toán kinh phí của một số dự án tương tự đã hoàn thành
x
5. Các tiểu dự án được đề xuất
Danh mục các tiểu dự án đề xuất x x x x x Do CONTRANS
cung cấp
Bản đồ x x x x x
Báo Cáo Khởi Động
TA-8849 VIE: Hỗ Trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới - 01 Chuẩn Bị Dự Án Hỗ Trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới (48189-001) Tháng 6, 2015
Page 4 of 6 6/10/2015
Nghiên cứu khả thi của các tiểu dự án đề xuất
x 1/2
Báo cáo đầu tư của các tiểu dự án đề xuất x
QĐ 847/QĐ-UBND ngày 28/8/2014 về việc thành lập Ban chuẩn bị Dự án Hỗ trợ phát triển khu vực Biên giới tỉnh Kontum, QĐ 17/QĐ-SKHĐT ngày 19/3/2015; QĐ 1967/UBND-KTTH ngày 05/8/2014 về việc đăng ký danh mục dự án ưu tiên sử dụng vốn ADB; QĐ 581/QĐ-TTg ngày 20/4/2011 về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Kontum đến năm 2020; Tóm tắt một số thông tin chủ yếu về dự án đường từ Ya Tăng – Se San 3 – QL 14C; Văn bản 1807/UBND-KTTH ngày 22/7/2014 góp ý về MoU với ADB; 9856/BKHĐT-KTĐN ngày 31/12/2014 về việc phê duyệt danh mục dự án KTKT
x
Tóm tắt Báo cáo đầu tư: tuyến đường từ Chư Ty đến Ia Nan, huyện Đức Cơ (do Công ty Cổ phần Phát triển Đại Việt chuẩn bị)
x
6. Giới
Các QĐ của UBND Tỉnh về thực hiện Kế hoạch quốc gia về bình đẳng giới.
x x x x x
Báo cáo tình hình Bình đẳng giới (báo cáo cập nhật nhất)
x x x
Báo cáo tóm tắt các hoạt động vì sự tiến bộ của phụ nữ năm 2013 và kế hoạch năm 2014
x x x
Số liệu thống kê về phụ nữ và phụ nữ dân tộc thiểu số năm 2013/ 2014
x
7. Dân tộc thiểu số
Báo Cáo Khởi Động
TA-8849 VIE: Hỗ Trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới - 01 Chuẩn Bị Dự Án Hỗ Trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới (48189-001) Tháng 6, 2015
Page 5 of 6 6/10/2015
Số liệu thành phần dân tộc thiểu số của các Tỉnh
x x x x
Báo cáo tình hình kinh tế xã hội của DTTS các Tỉnh
x
8. Tái định cư
Quyết định của UBND Tỉnh và Thành phố quy định về cơ chế, chính sách đền bù, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất (QĐ mới nhất của UBND Tỉnh)
x x x x x
QĐ ban hành giá đền bù công trình/giải phóng mặt bằng của các Tỉnh, Huyện (giá đất, giá đền bù nhà ở và hư hỏng hạ tầng, giá đền bù hư hỏng mùa màng, gia súc 2015)
x x x x x
Báo cáo phát triển kinh tế xã hội của các khu vực bị ảnh hưởng (báo cáo mới nhất)
Quy định hạn mức đất nhà ở, đất nông nghiệp của các hộ gia đình ở thị xã và các vùng nông thôn.
x x x x x
Khung chính sách TĐC của các dự án tương tự của ADB
x
9. Môi trường
Báo cáo đánh giá môi trường hàng năm x x x
Đánh giá môi trường chiến lược và đánh giá môi trường ban đầu
x
Báo cáo tổng thể môi trường từ 2011-2015 x
Báo cáo chung về biến đổi khí hậu x x
Báo cáo đánh giá môi trường định kỳ 5 năm x
Quyết định của Tỉnh phê duyệt kế hoach hành động thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2012-2020
x
10. Đấu thầu
Báo Cáo Khởi Động
TA-8849 VIE: Hỗ Trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới - 01 Chuẩn Bị Dự Án Hỗ Trợ Phát Triển Khu Vực Biên Giới (48189-001) Tháng 6, 2015
Page 6 of 6 6/10/2015
Kiểm kê phương tiện giao thông trên các tuyến đường chính trong tỉnh
x
Quyết định của tỉnh về việc phê duyệt đầu tư và nâng cấp tuyến đường 759 (để tham khảo)
x
11. An toàn giao thông
Số liệu thống kê về tai nạn giao thông năm 2013-2014
x x x x Chỉ có của tỉnh Đắc Nông– 2014