Upload
tran-duc-anh
View
84
Download
1
Embed Size (px)
DESCRIPTION
http://tailieu.vncty.com/index.php
Citation preview
Quản Lý Dự Án CNTT
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Công Nghệ Thông Tin
BÁO CÁO
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH
Đề Tài: Xây Dựng Website Bán Hàng Quà Lưu Niệm
Giảng viên: Th.S Phùng Đức Hòa
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 10
1. Nguyễn Văn Hiển
2. Vũ Thị Thảo
3. Nguyễn Duy Quý
Lớp: Kĩ Thuật Phần Mềm – K4
Hà Nội, năm 2013
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 1
Quản Lý Dự Án CNTT
Mục Lục
1 PHẦN 1: Xác Định Dự Án...........................................................................................4
1.1 Thông tin dự án......................................................................................................4
1.2 XÁC ĐỊNH DỰ ÁN...............................................................................................5
2 Phần 2: Lập Kế Hoạch Thực Hiện Dự Án....................................................................9
2.1 Nhân sự..................................................................................................................9
2.2 Lịch biểu công việc..............................................................................................12
2.2.1 Thời gian tổng thể.........................................................................................12
2.2.2 Thời gian chi tiết............................................................................................12
2.2.3 Ước lượng PERT...........................................................................................14
2.2.4 Biểu đồ Gant..................................................................................................19
2.3 Quản lý rủi ro.......................................................................................................19
2.3.1 Quản lý rủi ro................................................................................................19
2.4 Tài Chính..............................................................................................................26
2.4.1 Chi phí tổng quan..........................................................................................26
2.4.2 Chi phí đội thực hiện dự án...........................................................................27
2.4.3 Đơn giá giờ lao động của đội dự án..............................................................28
2.5 Bảng công việc.....................................................................................................29
3 Phần 3: Các công cụ phục vụ quản lý dự án...............................................................30
3.1 Nội quy lao động..................................................................................................30
3.3 Mẫu báo cáo tiến độ thực hiện.............................................................................43
3.4 Mẫu biên bản cuộc họp........................................................................................44
4 Phần 4: Quản lý, kiểm soát việc thực hiện dự án........................................................46
4.1 Quy trình quản lý.................................................................................................46
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 2
Quản Lý Dự Án CNTT
4.1.1 Các mốc kiểm soát dự án...............................................................................47
4.1.2 Diễn biến quá trình thực hiện dự án..............................................................48
5 Phần 5: Kết thúc dự án................................................................................................64
5.1 Các lí do kết thúc dự án........................................................................................64
5.2 Một số giao diện kết quả......................................................................................64
5.3 Thống kê, rà soát..................................................................................................64
5.3.1 Giai đoạn xác định dự án...............................................................................64
5.3.2 Giai đoạn phân tích, thiết kế..........................................................................64
5.3.3 Giai đoạn lập trình.........................................................................................65
5.3.4 Giai đoạn kiểm thử, triển khai và bảo trì.......................................................65
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 3
Quản Lý Dự Án CNTT
Lời nói đầu
CNTT-TT, mạng Internet đã làm cho khoảng cách trên thế giới ngày càng trở nên nhỏ bé. Tri thức và thông tin không biên giới sẽ đưa hoạt động kinh tế vượt ra khỏi phạm vi quốc gia và trở thành hoạt động mang tính toàn cầu. Sự hội tụ công nghệ viễn thông - tin học - truyền thông quảng bá đang diễn ra mạnh mẽ trên phạm vi toàn cầu và dẫn đến sự hình thành những loại hình dịch vụ mới, tạo ra khả năng mới và cách tiếp cận mới đối với phát triển kinh tế xã hội.
Với bản chất của mình là việc thể hiện tài sản tri thức và vận dụng nó thông qua tốc độ, dung lượng, tính minh bạch và tính chia sẻ trên môi trường toàn cầu hóa thông tin hiện nay (điển hình là Internet), CNTT là một ngành ứng dụng có thể tham gia nâng cao hiệu suất lao động của mọi ngành kinh tế nói chung
Cuộc cách mạng thông tin cùng với quá trình toàn cầu hóa đang ảnh hưởng sâu sắc đến mọi lĩnh vực trong đời sống kinh tế, văn hoá, xã hội, đưa xã hội loài người chuyển mạnh từ xã hội công nghiệp sang xã hội thông tin, từ kinh tế công nghiệp sang kinh tế tri thức, ở đó năng lực cạnh tranh phụ thuộc chủ yếu vào năng lực sáng tạo, thu thập, lưu trữ, xử lý và trao đổi thông tin.
Cũng không nằm ngoài xu hướng đó, ứng dụng công nghệ thông tin vào việc trao đổi buôn bán, giới thiệu sản phẩm, hay nói chung là thương mại điện tử đã quá phổ biến trên toàn thế giới cũng như ở Việt Nam.
Và từ đây chúng em cũng quyết định xây dựng một website quản lý bán quà lưu niệm trực tuyến nhằm giảm thiểu tối đa việc lao động thủ công, tiết kiệm thời gian, tiền bạc cũng như mang lại hiệu quả cao nhất cho doanh nghiệp.
Chúng e xin chân thành cảm ơn TH.S Phùng Đức Hòa đã hướng dẫn chúng em hoàn thành bài tập này.
Nhóm 10 – KTPM – K4
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 4
Quản Lý Dự Án CNTT
1 PH N 1: Xác Đ nh D ÁnẦ ị ự
1.1 Thông tin d ánựTên dự án : Xây dựng Website bán hàng lưu niệm
Khách hàng: Shop quà lưu niệm May
Thực hiện dự án: Nguyễn Văn Hiển
Vũ Thị Thảo
Nguyễn Duy Quý
Thời gian thực hiện dự án :
Thời gian : 60 ngày Ngày bắt đầu : 15/11/2012 Ngày kết thúc : 15/01/2013
1.2 XÁC Đ NH D ÁNỊ Ự1. Tổng quan
Khách hàng Shop quà lưu niệm May
Địa chỉ khách hàng Số 7, đường Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
Số điện thoại: 043. 736 6770
Đơn vị thực hiện Sinh viên Nhóm_10 KTPM-K4 Đại học công nghiệp Hà Nội
Người quản lý dự án Nguyễn Văn Hiển
Tên dự án Xây dựng Website bán quà lưu niệm
Ngày bắt đầu dự án 15/11/2012 Ngày dự kiến kết thúc
15/01/2013
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 5
Quản Lý Dự Án CNTT
Số người tham gia 1. Nguyễn Văn Hiển
2. Vũ Thị Thảo
3. Nguyễn Duy Quý
Mục đích dự án Xây dựng được một Website tốt, theo đúng yêu cầu của khách hàng
Mục tiêu dự án Sản phẩm cần phải đạt được các yêu cầu sau:
Yêu cầu về phía người sử dụng: + Giao diện đẹp, thân thiện phù hợp với yêu cầu khách hàng. + Dễ sử dụng với các đối tượng người dùng, thuận tiện trong quản trị, dễ bảo trì. + Thông tin hiển thị chi tiết. + Chạy ổn định trên các trình duyệt + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
Yêu cầu về chức năng:
+ Dễ dàng tùy chỉnh, thay đổi các modul, có khả năng tích hợp nhiều thành phần + Có tính hiệu quả cao + Có tính bảo mật cao
Yêu cầu tính hữu dụng của Website
+ Đáp ứng được nhu cầu sử dụng trong khoảng 5-10 năm tới.
+ Cập nhật, thêm, sửa, xóa, tra cứu các thông tin về các mặt hàng.
Phạm vi dự án Website được thiết kế làm kênh quảng bá, và bán hàng online cho shop quà lưu niệm May.
Thời gian dự kiến 60 ngày
Số người tham gia 3 người
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 6
Quản Lý Dự Án CNTT
Sản phẩm bàn giao cho khách hàng
STT Sản phẩm Ngày bàn giao Nơi bàn giao
1. Tài liệu đặc tả chi tiết phầm mềm.
15-01-2013 Số 7, Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
2. Website bán quà lưu niệm online maygift.com
15-01-2013 Số 7, Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
3. Tài liệu hướng dẫn sử dụng quản trị.
15-01-2013 Số 7, Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
2. Giả thiết về các điều kiện ràng buộc
STT Mô tả Loại
1 Về nhân sự: Những người thực hiện dự án:
+ Người quản lý dự án : Nguyễn Văn Hiển+ Tổ thực hiện dự án: Nguyễn Văn Hiển, Vũ Thị Thảo, Nguyễn Duy Quý.
Phía bên khách hàng: + Người đại diện nghiệm thu dự án, chịu trách nhiệm kiểm tra sản phẩm cuối cùng.
2 Về kỹ thuật, công nghệ: - Sử dụng ngôn ngữ lập trình PHP, Mysql, Microsoft Project…- Cấu hình máy tối thiểu để có thể sử dụng được phần mềm: + Máy tính kết nối Internet có cài đặt trình duyệt internet (IE, Firefox, Chorme...)
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 7
Quản Lý Dự Án CNTT
+ Cài đặt HĐH XP trở lên.
3 Về tài chính: - Số tiền phải thanh toán: 75.8 triệu - Khách hàng sẽ thanh toán toàn bộ kinh phí xây dựng dự án sau khi bàn giao sản phẩm. - Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản trực tiếp qua tài khoản ngân hàng.
KHỞI ĐỘNG DỰ ÁN PHẦN MỀM
1. Tên dự án: Xây dựng Website bán quà lưu niệm
2. Mã số dự án: DA001.
3. Các thông tin chính:
- Chủ đầu tư: Shop bán quà lưu niệm May
- Thời gian: 15/11/2012 đến 15/01/2013
- Quản lí dự án: Nguyễn Văn Hiển
- Thành viên thực hiện: Nguyễn Văn Hiển, Vũ Thị Thảo, Nguyễn Duy Quý.
4. Quy mô dự án
- Nhân lực: 3 người.
- Thời gian thực hiện: 60 ngày.
5. Mục đích, mục tiêu, phạm vi và các yêu cầu của dự án
- Mục đích: Xây dựng được Website theo đúng yêu cầu của khách hàng.
- Mục tiêu: Yêu cầu về phía người sử dụng:
+ Giao diện đẹp, thân thiện phù hợp với yêu cầu khách hàng. + Dễ sử dụng với các đối tượng người dùng, thuận tiện trong quản trị, dễ bảo trì. + Thông tin hiển thị chi tiết. + Chạy ổn định trên các trình duyệt + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 8
Quản Lý Dự Án CNTT
Yêu cầu về chức năng:
+ Dễ dàng tùy chỉnh, thay đổi các modul, có khả năng tích hợp nhiều thành phần + Có tính hiệu quả cao + Có tính bảo mật cao
Yêu cầu tính hữu dụng của phần mềm
+ Đáp ứng được nhu cầu sử dụng trong khoảng 5-10 năm tới.
+ Cập nhật, thêm, sửa, xóa, tra cứu các thông tin về sản phẩm.
6. PHẠM VI:
Website được triển khai trên mạng Internet, do shop May là quản trị.
7. NHỮNG NGƯỜI LIÊN QUAN CHÍNH
- Đơn vị thực hiện: Nhóm 10 – KTPM-K4 Đại học công nghiệp Hà Nội
- Những người sử dụng Website khi hoàn thành: Nhân viên và chủ shop quà lưu niệm May.
2 Ph n 2: L p K Ho ch Th c Hi n D Ánầ ậ ế ạ ự ệ ự
2.1 Nhân sựSơ yếu lí lịch của từng thành viên trong nhóm:
1. Nguyễn Văn Hiển
STT Sơ yếu lý lịch
1 Họ và tên Nguyễn Văn Hiển
Ngày sinh 16/08/1991
Giới tính Nam
Dân tộc Kinh
Tôn giáo Không
Hộ khẩu thường trú Hà Nội
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 9
Quản Lý Dự Án CNTT
Số điện thoại 0942 215 068
Email [email protected]
Trình độ học vấn Sinh viên Lớp ĐHKTPM-K4, Khoa Công Nghệ Thông
Tin, Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội.
Ngoại ngữ Trình độ B
2. Vũ Thị Thảo
STT Sơ yếu lý lịch
1 Họ và tên Vũ Thị Thảo
Ngày sinh 19/02/1991
Giới tính Nữ
Dân tộc Kinh
Tôn giáo Không
Hộ khẩu thường trú Hải Dương
Số điện thoại 01674637669
Email [email protected]
Trình độ học vấn Sinh viên Lớp ĐHKTPM-K4, Khoa Công Nghệ Thông
Tin, Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội.
Ngoại ngữ Trình độ C
3. Nguyễn Duy Quý
STT Sơ yếu lý lịch
1 Họ và tên Nguyễn Duy Quý
Ngày sinh 31/10/1991
Giới tính Nam
Dân tộc Kinh
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 10
Quản Lý Dự Án CNTT
Tôn giáo Không
Hộ khẩu thường trú Thanh Hóa
Số điện thoại 0942 475819
Email [email protected]
Trình độ học vấn Sinh viên Lớp ĐHKTPM-K4, Khoa Công Nghệ Thông Tin,
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội.
Ngoại ngữ Trình độ B
Mô tả trách nhiệm của các thành viên trong nhóm:
Tên người thực hiện công việc
Khảo sát nhu cầu
Phân tích
Thiết kế hệ thống
Xây dựng,Cài
đặt
Kiểm thử
Bảo hành bảo trì
Vũ Thị ThảoP P P A C C
Nguyễn Văn HiểnC C A P P P
Nguyễn Duy QuýC C P P C P
Approval: xét duyệt
Performing: Thực hiện
Contributions: Tham gia, đóng góp
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 11
Quản Lý Dự Án CNTT
2.2 L ch bi u công vi cị ể ệ
2.2.1 Th i gian t ng thờ ổ ể
Tổng thời gian dự kiến là 60 ngày(tính cả ngày nghỉ) hoàn thành trước thời hạn bàn giao sản phẩm là 5 ngày được phân bổ như sau:
+ Phân tích và thiết kế hệ thống: 20 ngày.
+ Lập trình, kiểm thử các phân hệ, bàn giao từng phân hệ cho khách hàng, nhận sữa chữa lỗi cho khách hàng và tiến hành sữa lỗi: 30 ngày.
+ Thanh lí hợp đồng.
2.2.2 Th i gian chi ti tờ ế
Kế hoạch phân công công việc được chia thành các giai đoạn cụ thể như sau:
- Giai đoạn 1(Khảo sát yêu cầu): Vũ Thị Thảo, Nguyễn Duy Quý
STT Nhiệm vụ Số ngày Ngày bắt đầu Ngày kết thúc
1 Tìm hiểu hệ thống, xác định yêu cầu cần thực hiện.
2 16/11/2012 18/11/2012
2 Gặp gỡ khách hàng và xây dựng tài liệu đặc tả theo yêu cầu của khách hàng.
3 19/11/2012 22/11/2012
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 12
Quản Lý Dự Án CNTT
- Giai đoạn 2(Phân tích và thiết kế): Vũ Thị Thảo, Nguyễn Văn Hiển
STT Nhiệm vụ Số ngày Ngày bắt đầu Ngày kết thúc
1 Phân tích yêu cầu, thiết kế về mặt chức năng và mô tả khung giao diện.
5 23/11/2012 30/11/2012
2 Hoàn thành tài liệu phân tích thiết kế hệ thống.
3 01/12/2012 04/12/2012
3 Thiết kế giao diện của phần mềm
5 05/12/2012 11/12/2012
4 Nhận Ý kiến của khách hàng và chỉnh sửa để hoàn thiện giao diện.
3 12/12/2012 15/12/2012
- Giai đoạn 3(Viết mã phần mềm): Nguyễn Văn Hiển, Nguyễn Duy Quý
STT Nhiệm vụ Số ngày Ngày bắt đầu Ngày kết thúc
1 Lập trình viết code các chức năng sản phẩm dựa trên bản phân tích đã có.
8 17/12/2012 24/12/2012
2 Tiến hành kiểm thử từng chức năng và thực hiện chỉnh sửa để hoàn thiện.
4 25/12/2012 29/12/2012
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 13
Quản Lý Dự Án CNTT
- Giai đoạn 4(Kiểm thử và khắc phục lỗi): Nguyễn Văn Hiển, Nguyễn Duy Quý
STT Nhiệm vụ Số ngày Ngày bắt đầu Ngày kết thúc
1 Thực hiện các ca kiểm thử để test chức năng của sản phẩm trong các tình huống đã đặt ra. Chỉnh sửa và khắc phục lỗi.
6 31/12/2012 07/01/2013
2 Test giao diện sản phẩm trên tất cả các trình duyệt, đảm bảo Website hoạt động ổn định.
3 05/01/2013 08/01/2013
3 Xây dựng bản báo cáo hoàn thiện sản phẩm và tài liệu hướng dẫn và sử dụng sản phẩm.
4 08/01/2013 12/01/2013
- Giai đoạn 5(Bàn giao sản phẩm): Nguyễn Văn Hiển, Vũ Thị Thảo
STT Nhiệm vụ Số ngày Ngày bắt đầu Ngày kết thúc
1 Bàn giao sản phẩm cho khách hàng và thanh lý hợp đồng.
3 13/01/2013 15/01/2013
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 14
Quản Lý Dự Án CNTT
2.2.3 c l ng PERTƯớ ượ
Một số quy định về ký hiệu:
MO: Ước lượng lạc quan nhất
ML: Ước lượng khả dĩ
MP: Ước lượng bi quan nhất
EST: Ước lượng cuối cùng tính bằng công thức (MO + 4(ML) + MP)/6
a. Ước lượng cho giai đoạn xác định dự án
STT Tên công việc Người thực hiện MO ML MP EST
1 Khảo sát ngữ cảnh, các sản phẩm
Nguyễn Duy Quý
1 ngày 2 ngày 3 ngày 2 ngày
2 Khảo sát xác định yêu cầu của chủ shop May đưa ra
Nguyễn Duy Quý
1 ngày 2 ngày 3 ngày 2 ngày
3 Khảo sát thực trạng quy trình hoạt động kinh doanh, quản lý hiện tại của shop May
Vũ Thị Thảo 2 ngày 3 ngày 4 ngày 3 ngày
4 Xây dựng tài liệu phác thảo dự án
Vũ Thị Thảo
Nguyễn Văn Hiển
2 ngày 3 ngày 4 ngày 3 ngày
Tổng thời gian giành cho giai đoạn khảo sát là 10 ngày
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 15
Quản Lý Dự Án CNTT
b. Ước lượng cho gia đoạn phân tích, thiết kế
STT Tên công việc Người thực hiện
MO ML MP EST
1 Mô tả chi tiết các chức năng
Nguyễn Duy Quý
1.5 ngày 2 ngày 3 ngày 2.1 ngày
2 Xây dựng các biểu đông Use-casse, biểu đồ lớp, biểu đồ trình tự,…
Nguyễn Văn Hiển
Vũ Thị Thảo
2 ngày 3.5 ngày 4.5 ngày 3.4 ngày
3 Thiết kế CSDL mức vật lý
Nguyễn Duy Quý
2 ngày 3 ngày 4 ngày 3 ngày
4 Thiết kế CSDL Logic
Vũ Thị Thảo 2 ngày 3 ngày 4 ngày 3 ngày
5 Thiết kế giao diện Nguyễn Văn Hiển
3 ngày 3.5 ngày 4 ngày 3.5 ngày
6 Thiết kế các tài liệu xuất
Vũ Thị Thảo 2 ngày 3 ngày 4 ngày 3 ngày
Tổng thời gian giành cho giai đoạn phân tích thiết kế là 18 ngày
c. Ước lượng cho giai đoạn lập trình
STT Tên công việc Người thực hiện
MO ML MP EST
1 Tạo CSDL và nhập dữ liệu vào
Vũ Thị Thảo 0.5 ngày 1 ngày 2 ngày 1.1 ngày
2 Lập trình trang Nguyễn Văn 1.5 ngày 2 ngày 3 ngày 2.1 ngày
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 16
Quản Lý Dự Án CNTT
quản trị Hiển
3 Lập trình trang chủ
Nguyễn Duy Quý
1.5 ngày 2 ngày 3 ngày 2.1 ngày
4 Lập trình module xử lý quy trình mua hàng, giỏ hàng
Nguyễn Văn Hiển
1.5 ngày 2 ngày 3 ngày 2.1 ngày
5 Lập trình module xử lý chức năng tìm kiếm, thống kê.
Nguyễn Văn Hiển
Nguyễn Duy Quý
2 ngày 3 ngày 4 ngày 3 ngày
Tổng thời gian giành cho giai đoạn lập trình là 10.4 ngày
d. Ước lượng cho giai đoạn kiểm thử, bảo trì hệ thống
STT Tên công việc Người thực hiện
MO ML MP EST
1 Kiểm thử tích hợp module trang quản trị
Nguyễn Duy Quý
0.5 ngày 1 ngày 1.5 ngày 1 ngày
2 Kiểm thử tích hợp module trang chủ
Vũ Thị Thảo 0.5 ngày 1 ngày 1.5 ngày 1 ngày
3 Kiểm thử tích hợp module xử lý quy trình mua hàng, giỏ hàng
Nguyễn Văn Hiển
0.5 ngày 1 ngày 1.5 ngày 1 ngày
4 Kiểm thử tích hợp module xử lý chức năng tìm kiếm, thống kê, báo cáo
Nguyễn Duy Quý
1 ngày 1.5 ngày 2 ngày 1.5 ngày
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 17
Quản Lý Dự Án CNTT
và sửa lỗi
5 Tiến hành cài đặt cho khách hàng dùng thử
Nguyễn Văn Hiển
Nguyễn Duy Quý
0.5 ngày 1 ngày 1.5 ngày 1 ngày
6 Tiếp nhận những phản hồi từ khách hàng
Vũ Thị Thảo 2 ngày 3 ngày 4 ngày 3 ngày
7 Khắc phục lại hệ thống
Nguyễn Văn Hiển
Nguyễn Duy Quý
1 ngày 2 ngày 3 ngày 2 ngày
8 Bảo trì, sửa chữa trong quá trình sử dụng
Nguyễn Văn Hiển
Tổng thời gian thực hiện cho giai đoạn này là 10,5 ngày
Bảng tổng hợp ước lượng
STT Giai Đoạn Thời Gian Ước Lượng
1 Khảo sát 10 ngày
2 Phân tích, thiết kế 18 ngày
3 Lập trình 10.4 ngày
4 Kiểm thử 10.5 ngày
Tổng 48.9ngày
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 18
Quản Lý Dự Án CNTT
2.2.4 Bi u đ Gantể ồ
2.3 Qu n lý r i roả ủ
2.3.1 Qu n lý r i roả ủ
a. Rủi ro về kế hoạch
- Không nhận diện đủ danh sách các nhiệm vụ
- Phân việc không hợp lý
- Ước lượng thời gian không chính xác
- Ước lượng ngân sách không chính xác
- Lập lịch biều không hợp lý
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 19
Quản Lý Dự Án CNTT
- Kế hoạch và tiến độ bị thay đổi
- Không có nhân ự nào đảm nhiệm việc được giao
b. Rủi ro về tổ chức
- Phân bổ nhiệm vụ không hợp lý
- Lựa chọn nhân sự không phù hợp
- Huấn luyện nhân sự không đạt kết quả tốt
- Các buổi họp không đạt được kết quả như mong muốn
c. Rủi ro về kiểm soát
- Kế hoạch dự phòng có nhiều sai sót
- Theo dõi không chính xác về:
+ Chi phí
+ Chất lượng
+ Tiến độ
+ Kiểm soát thay đổi kém
d. Rủi ro về kỹ thuật
- Không phân tích nghiệp vụ tốt
- Hệ thống máy chủ không đáp ứng yêu cầu
- Kiểm thử chưa hết các tính năng và bắt được các lỗi
- Công cụ phát triển gặp sự cố phần cứng, phầm mềm
- Kỹ thuật phát triển không phù hợp
- Không kiểm soát được phạm vi dữ liệu
- Hệ thống không đảm bảo tính an toàn và bảo mật
- Các tài liệu sau không chính xác:
+ Tài liệu thiết kế phòng máy chủ
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 20
Quản Lý Dự Án CNTT
+ Tài liệu phân tích thiết kế hệ thống
+ Tài liệu thiết kế ơ bộ
+ Kế hoạch thiết lập và cài đặt
Bảng biểu phân tích quản lý rủi ro
1. Rủi ro về kế hoạch
Mô tả Giả thiết Xác xuất
Ảnh hưởng Giải pháp
- Không đồng bộ được
Các thành phần riêng giao cho các thành viên thực hiện có sự sai lệch đáng kể dẫn đến không thể ghép chung lại thành sản phẩm hoàn chỉnh được hoặc phát sinh nhiều lỗi phức tạp
20% Không thể hoàn thành được dự án
Tìm hiểu nguyên nhân, cố gắng khắc phục trong thời gian nhanh nhất, nếu cần có thể phát triển lại phần mềm sẳn có
- Phân công công việc trong dự án không hợp lý
Khi thực hiện kế hoạch có nhiều phát sinh so với dự kiến
10% Kết quả công việc sẽ không đạt được mức cao nhất, không phát huy được các thế mạnh của các cá nhân trong đội thực hiện dự án dẫn đến có thể không hoàn thành được theo đúng kế hoạch.
Liên tục điều chỉnh kế hoạch để phù hợp với những phát sinh
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 21
Quản Lý Dự Án CNTT
- Ước lượng thời gian không đúng
Khi thực hiện kế hoạch có nhiều phát sinh so với dự kiến
17% Không hoàn thành được theo đúng kế hoạch.
Liên tục điều chỉnh kế hoạch để phù hợp với những phát sinh
- Chi phí ước tính cho dự án không chuẩn
Khi thực hiện kế hoạch có nhiều phát sinh so với dự kiến
10% Không đủ kinh phí chi trả cho các hoạt động của dự án.
Nâng kinh phí dự trù, nâng trợ cấp cho các hoạt động đáp ứng được những nhu cầu cần thiết nhất khi thực hiện dự án
- Kế hoạch dự án không hợp
lý
Khi thực hiện kế hoạch có nhiều phát sinh so với dự kiến
12% Không hoàn thành được theo đúng kế hoạch.
Liên tục điều chỉnh kế hoạch cả về thời gian thực hiện và tiến trình các công việc cần thực hiện (sắp xếp một cách khoa học các công việc cần làm) để phù hợp với những phát sinh.
-Chất lượng lượng sản phẩm không đạt được yêu cầu của khách hàng
Các thành viên trong đội lập trình thiếu kinh nghiệm, chưa hiểu biết sâu sắc về hệ thống nên khi triển khai sẽ tạo ra sản phẩm chất lượng thấp
Đội ngũ nhân viên làm việc không hiệu quả
15% Ảnh hưởng tới kết quả dự án
Tìm phương pháp có thể hướng dẫn các thành viên làm việc có hiệu quả nhất hoặc đưa thêm nhân viên có kinh nghiệm
và trình độ vào dự án.
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 22
Quản Lý Dự Án CNTT
- Người quản lý dự án chưa sát sao với từng bước đi trong kế hoạch của dự án.
Người quản lý dự án không tập trung thời gian nhiều cho dự án dẫn đến lơ là và không sát sao trong từng giai đoạn của dự án.
8% Không hoàn thành được theo đúng kế hoạch thực hiện dự án dẫn đến kế hoạch sẽ không được kiểm soát dẫn đến rất dễ vỡ dự án.
Người quản lý dự án phải luôn dành thời gian quan tâm đến kết quả dự án trong từng gian đoạn củ thể của dự án để có những sự điều chỉnh thích hợp.
-Hệ thống không đáp ứng được hiệu suất cao
Khi test sử dụng lượng truy cập vào quá nhiều dẫn đến hệ thống bị đơ…
30% Ảnh hưởng tới kết quả của dự án
2. Rủi ro về nội bộ
Mô tả Giả thiết Xác xuất
Ảnh hưởng Giải pháp
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 23
Quản Lý Dự Án CNTT
- Nhân lực thực hiện dự án bị thiếu so với dự kiến ban đầu.
Trong đội thực hiện dự án có người bỏ việc hoặc có người bị ốm hoặc vì một lý do nào đó một số các thành viên không thể tham gia thực hiện dự án.
1% Không hoàn thành được các phần việc theo đúng kế hoạch
Bổ sung nhân lực từ nhóm dự phòng và điều chỉnh hợp lý công việc cho từng người.
- Sự phối hợp giữa các cá nhân trong nhóm không tốt.
Công việc của dự án là do một tập thể làm, vì thế vấn đề về sự đoàn kết, sự phối hợp giữa các thành viên trong nhóm cần phải được chú trọng
4% Không hoàn thành được theo đúng kế hoạch dẫn đến vỡ dự án
- Họp và trao đổi định kỳ giữa các thành viên trong nhóm. - Yêu cầu báo cáo kết quả định kỳ để nắm bắt tình hình. - Người quản lý dự án phải có sự điều chỉnh nhất định đối với từng giai đoạn phát triển dự án.
- Sự chuyển giao công việc giữa các nhóm không có sự ăn khớp.
Thực hiện công việc
5% Không hoàn thành được các phần việc theo đúng kế hoạch
Cần phải có một một quy trình làm việc thống nhất giữa các đội thực hiện dự án.
3. Rủi ro về thực hiện
Mô tả Giả thiết Xác xuất
Ảnh hưởng Phản ứng
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 24
Quản Lý Dự Án CNTT
- Xác định yêu cầu về sản phẩm chưa đúng
Thực hiện công việc thu thập và khảo sát các yêu cầu từ phía khách hàng không được tốt dẫn đến hiểu sai về các chức năng và các yêu cầu sản phẩm cần có.
0.5% Sản phẩm không đảm bảo được yêu cầu của khách hàng
Liên tục trao đổi với khách hàng để xác định yêu cầu của khách hàng.
- Không gặp gỡ được Khách hàng khi có vấn đề cần trao đổi.
Thực hiện công việc
1% Không hiểu được các yêu cầu cũng như những vấn đề về sản phẩm mà khách hàng yêu cầu.
Luôn bám sát được các yêu cầu của khách hàng, cầm phải có những thông tin cụ thể của khách hàng để khi muốn trao đổi ta có thể liên lạc một cách thuận lợi nhất.
- Không lấy được các dự liệu mẫu cũng như các mẫu biểu cần thiết liên quan đến các yêu cầu của hệ thống.
Thực hiện công việc
1% Hệ thống không thể kết xuất ra được những mẫu biểu cần thiết, hoặc phân tích CSDL không đúng.
Đề nghị khách hàng đưa ra những mẫu biểu cần thiết, những yêu cầu dự liệu mẫu để có thể test thử các chức năng của hệ thống.
- Giá cả các thiết bị kỹ thuật tăng lên quá so với dự kiến
Khi mua thiết bị
0.5% Không kiểm tra được giá cả, chi phí của các thiết bị cần thiết để thực hiện dự án.
Tiết kiệm và khắc phục vấn đề phải đầu tư các thiết bị mới.
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 25
Quản Lý Dự Án CNTT
- Nghiệm thu sản phẩm chậm hơn dự kiến
Sau khi hoàn thành nhưng không bàn giao được sản phẩm cho khách hàng
0.1% Không thanh lý hợp đồng được theo đúng dự kiến
Căn cứ kế hoạch và hợp đồng đề nghị thanh lý hợp đồng.
2.4 Tài Chính
2.4.1 Chi phí t ng quanổ
TT Hạng mục Chi tiếtĐơnGiá SL
Thànhtiền
GhiChú
1 Đội dự án Nhóm Phân tích,Nhóm Thiết Kế,Nhóm Lập trình,Nhóm Test.
12.8 triệu
2 Máy móc, văn phòng
Chi phí đầu tư cho máy móc, thiết bị, thuê địa điểm văn phòng
50 triệu
3 Tiếp khách Gặp Gỡ khách hàng 3 triệu
4 Triển khai Tiền chi cho quá trình tìm hiểu nhu cầu khách hàng, phỏng vấn khách hàng.
3 triệu
5 Dự phòng Các trường hợp rủi ro không mong muốn.Vấn Đề khác.
7 triệu
TỔNG 75.8 triệu
2.4.2 Chi phí đ i th c hi n d ánộ ự ệ ự
STT Chi tiếtĐơn giá
Số lượng Thành tiền Ghi chú
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 26
Quản Lý Dự Án CNTT
1 Xác định yêu cầu 40,000đ 40h 1,600,000
Khảo sát yêu cầu 500,000
Phát hiện yêu cầu 300,000
Kiểm thử 300,000
Đặc tả yêu cầu 500,000
2 Thiết kế phần mềm 40,000đ 60h 2,400,000
Thiết kế tổng thể 20h 800,000
Thiết kế chi tiết 20h 800,000
Kiểm thử 20h 800,000
3 Xây dựng phần mềm 40,000đ 140h 5,600,000
Lập trình, xây dựng các modul
80h 3,200,000
Tích hợp các modul 20h 800,000
Kiểm thử, tạo tài liệu 40h 1,600,000
4 Kiểm thử toàn bộ 40,000đ 30h 1,200,000
5 Các chi phí gián tiếp 1,000,000
Tài liệu chuẩn bị 500,000
Văn phòng 500,000
6 Khác 1,000,000
TỔNG 12,800,000
2.4.3 Đ n giá gi lao đ ng c a đ i d ánơ ờ ộ ủ ộ ự
ST
T
Tên Đơn giá giờ làm việc thông
thường
Đơn giá giờ làm
thêm
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 27
Quản Lý Dự Án CNTT
01 Nhóm Khảo Sát 40 nghìn/h 50 nghìn/h
02 Nhóm Phân Tích, Thiết
Kế
40 nghìn/h 50 nghìn/h
03 Nhóm Lập Trình 40 nghìn/h 50 nghìn/h
04 Nhóm Test 40 nghìn/h 49 nghìn/h
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 28
Quản Lý Dự Án CNTT
2.5 B ng công vi cả ệ
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 29
Website bán quà lưu niệm
0.0
Bắt đầu dự án
1.0
Khảo sát yêu cầu
2.0
Phân tích yêu cầu
3.0
Thiết kế
4.0
Triển khai
6.0
Thu thâp yêu cầu phía KH
2.1Lập kế hoạch
dự án
1.2
Nhân sự
1.1
Tổng kết các yêu cầu
2.2
Liệt kê và nhóm các yêu
cầu
3.1
Phân tích chức năng của website
3.2
Thiết kế tổng thể kiến trúc
hệ thống
4.1
Thiết kế chi tiết dữ liệu
4.2Viết biên bản bàn
giao
6.2
Chuẩn bị tài nguyên và nhân lực
1.3
Đề xuất các giải pháp cho
dự án
2.3
Đặc tả yêu cầu website
3.4
Xd các biểu đồ pttk hướng đối
tượng như biểu đồ Use –
Case , lớp, trình tự…
3.3
Tổng hợp các đặc tả
3.4.1
Viết tài liệu đặc tả
3.4.2
Thiết kế chi tiết chức năng của
phần mềm
4.3
Đặc tả thiết kế
4.4
Tổng hợp mô tả thiết
kế
4.4.1
Viết tài liệu đặc tả thiết
kế
4.4.2
Bàn giao sản phẩm cho khác
hàng
6.1
Xd chương trình
5.0
Lập trình
5.1
Test đơn vị
5.2
Test tích hợp
5.3
Test hệ thống
5.4
Website bán hàng
0.0
Bảng cơ sở dữ liệu Giao diện Modul chương trình
Biên bản
Giao diện chính thức
Bảng cơ sở dữ liệu mức vật
lí
Các biểu đồ PTTK hướng đối
tượng
Giao diện Modul
Modul chức năng chính
Modul theo yêu cầu
Biên bản ký nhận dự án
Biên bản bàn giao sản phẩm
Giao diện Demo
Biên bản Test
Giao diện chi tiết
Giao diện ban đầu
Quản Lý Dự Án CNTT
3 Ph n 3: Các công c ph c v qu n lý d ánầ ụ ụ ụ ả ự
3.1 N i quy lao đ ngộ ộ
Tên DN: Công ty tin học PM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Địa chỉ: Tầng 6, tòa nhà A1, Độc lập – Tự Do – Hạnh Phúc
trường ĐHCNHN
Điện thoại: 04.373516498 ------oOo------
Fax: 04.373516498
NỘI QUY LAO ĐỘNG
- Căn cứ Bộ Luật Lao Động của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam ngày 23 tháng 6 năm 1994; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật Lao Động ngày 01 tháng 04 năm 2002 và có hiệu lực từ ngày 01.01.2003
- Căn cứ Nghị định số 41/CP ngày 06.07.1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao Động về kỷ luật và trách nhiệm vật chất; và Nghị định số 33/2003/NĐ-CP ngày 02.04.2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị Định 41/CP.
- Căn cứ tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức sản xuất lao động trong doanh nghiệp: Sau khi trao đổi thống nhất với Ban Giám Đốc, nay Giám đốc ban hành nội quy lao động trong doanh nghiệp như sau:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 30
Quản Lý Dự Án CNTT
- Nội quy lao động là những quy định về kỷ luật lao động mà người lao động phải thực hiện khi làm việc tại doanh nghiệp; quy định việc xử lý đối với người lao động có hành vi vi phạm kỷ luật lao động; quy định trách nhiệm vật chất đối với người lao động vi phạm kỷ luật lao động làm thiệt hại tài sản của Công ty.
- Nội quy lao động áp dụng đối với tất cả mọi người lao động làm việc trong doanh nghiệp theo các hình thức và các loại hợp đồng lao động, kể cả người lao động trong thời gian tập việc, thử việc, học nghề.
- Những nội dung quy định trong bản nội quy lao động này có hiệu lực thi hành kể từ ngày được Sở Lao Động – Thương Binh Xã Hội TP Hà Nội xác nhận đăng ký.
NỘI DUNG CỦA NỘI QUY LAO ĐỘNG
I. KỶ LUẬT LAO ĐỘNG
1. Thời giờ làm việc và nghỉ ngơi.
Điều 1: Biểu thời gian làm việc trong ngày:
- Số giờ làm việc trong ngày: 8 tiếng.
- Số ngày làm việc trong tuần: 5.5 ngày.Từ thứ Hai đến trưa thứ Bảy.
- Thời điểm bắt đầu làm việc trong ngày: 8h sáng
- Thời điểm kết thúc làm việc trong ngày: 5h chiều.
- Thời gian nghỉ ngơi trong ngày: 11h 30’ – 12h 30’
Điều 2: Ngày nghỉ hằng tuần:
Chiều thứ 7 và ngày Chủ nhật.
Điều 3: Ngày nghỉ người lao động được hưởng nguyên lương:
1 Nghỉ lễ, tết hàng năm: Theo điều 73 của Bộ luật Lao động VN quy định:
Tết Dương Lịch: Một ngày (ngày 1 tháng 1 dương lịch).
Tết Âm lịch: Bốn ngày (một ngày cuối năm và 3 ngày đầu năm âm lịch).
Ngày chiến thắng: Một ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch).
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 31
Quản Lý Dự Án CNTT
Ngày Quốc tế lao động: Một ngày (ngày 1 tháng 5 dương lịch).
Ngày Quốc khánh: Một ngày (ngày 2 tháng 9 dương lịch).
Nếu những ngày nghỉ nói trên trùng vào nghỉ hằng tuần thì người lao động được nghỉ bù vào ngày tiếp theo.
2 Nghỉ phép hàng năm:
- Người lao động có 12 tháng làm việc tại Công ty thì được nghỉ 12 ngày phép năm hưởng nguyên lương. Mỗi tháng người lao động được nghỉ một ngày phép, nếu không nghỉ thì ngày phép đó sẽ cộng dồn vào những tháng sau. (dựa theo điều 74). Cụ thể như sau: Nếu tháng 1 nhân viên có một ngày nghỉ phép hưởng nguyên lương mà không sử dụng thì có thể cộng dồn vào tháng 2. Đến tháng 2 có nhu cấu sử dụng thì có thể sử dụng cả 2 ngày phép. Nhân viên cũng có thể sử dụng một lần phép năm nếu không ảnh hưởng đến công việc.
- Nếu thời gian làm việc dưới 12 tháng thì số ngày phép năm được tính theo tỉ lệ tương ứng với số tháng làm việc. (dựa theo Khoản 2 điều 77)
- Người lao động sẽ có thêm một ngày phép năm hưởng nguyên lương cho mỗi 5 (năm) năm làm việc (dựa theo điều 75)
Quy định cách giải quyết số ngày phép chưa nghỉ hết trong năm:(dựa theo điều 76)
- Trường hợp ngày nghỉ phép năm vẫn còn (người lao động chưa sử dụng hết) thì những ngày nghỉ này sẽ được chuyển sang cho năm kế tiếp. Tuy nhiên người lao động phải nghỉ hết ngày phép của mình trước Quý II của năm sau, tức là trước ngày 30 tháng 6 năm sau.
- Khi thôi việc nếu người lao động chưa nghỉ hết phép năm của mình thì được thanh toán tiền lương của những ngày phép chưa nghỉ bằng 100% tiền lương công việc đang làm.
- Nếu do yêu cầu công việc, người lao động không thể nghỉ phép, Công ty sẽ thanh toán tiền lương những ngày phép đó bằng 300% tiền lương của ngày làm việc bình thường.
Điều 4: Nghỉ việc riêng có lương
Người lao động có quyền nghỉ và hưởng đầy đủ lương như những ngày đi làm trong các trường hợp sau:
- Bản thân kết hôn: được nghỉ 5 ngày.
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 32
Quản Lý Dự Án CNTT
- Con lập gia đình: được nghỉ 1 ngày.
- Bố mẹ (cả bên chồng và bên vợ) chết, hoặc vợ, chồng, con chết: đuợc nghỉ 3 ngày.
- Người lao động là chồng có vợ sinh con lần 1 và 2: được nghỉ 2 ngày.
Điều 5: Nghỉ việc riêng không lương:
- Người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để xin nghỉ không hưởng lương, tuy nhiên chỉ trong trường hợp có lý do thật sự chính đáng.
- Quy định người lao động có thề xin nghỉ không lương tối đa: 14 ngày trong năm.
Điều 6: Ngày nghỉ bệnh:
- Nếu người lao động bị bệnh thì người thân của người lao động phải thông báo cho Công ty biết trong thời gian sớm nhất.
- Trường hợp nghỉ nhiếu ngày liên tiếp thì sau khi nghỉ bệnh người lao động phải nộp đơn xin nghỉ bệnh cùng với giấy xác nhận của Bác sĩ, nếu không sẽ bị khấu trừ vào ngày phép năm.
- Trong thời gian nghỉ bệnh theo giấy của Bác sĩ, người lao động được hưởng chế độ theo quy định của Bảo Hiểm Xã Hội.
- Thời gian tối đa người lao động được hưởng trợ cấp ốm đau như sau: (dựa theo điều 7, NĐ 12/CP)
30 ngày trong một năm nếu đã đóng Bảo hiểm Xã hội dưới 15 năm.
40 ngày trong một năm nếu đã đóng Bảo hiểm Xã hội từ 15 năm đến dưới 30 năm.
50 ngày trong một năm nếu đã đóng Bảo hiểm Xã hội từ 30 năm trở lên.
Điều 7: Thủ tục xin nghỉ và thẩm quyền cho phép người lao động nghỉ trong các trường hợp trên:
- Người nào muốn nghỉ phép năm thì phải làm đơn và được sự chấp thuận của cấp trên. Trong các trường hợp nghỉ từ 5 (năm) ngày trở lên thì phải làm đơn xin phép trước 2 tuần lễ.
- Trường hợp khẩn cấp , xin nghỉ trong ngày, người lao động có thề thông báo bằng điện thoại cho cấp trên của mình trước 10h sáng hôm đó.
Điều 8: Những quy định đối với lao động nữ:
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 33
Quản Lý Dự Án CNTT
Để bảo đảm cho người phụ nữ được bình đẳng về mọi mặt, những quy định đối với người lao động nữ sẽ tuân thủ theo các điều 114, 115, 117 của Bộ Luật động Việt Nam như sau:
- Người lao động nữ được nghỉ trước và sau khi sinh con, cộng lại từ 4 (bốn) đến 6 (sáu) tháng do Chính phủ quy định tùy theo điếu kiện lao động, tính chất công việc. Nếu sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ 2 trở đi , cứ mỗi con người mẹ sẽ được nghỉ thêm 30 ngày. Quyền lợi của người lao động nữ trong thời gian nghỉ thai sản được quy định theo điều 141 của Bộ luật Lao động này.
- Khi nộp đơn xin nghỉ thai sản, người lao động phải đính kèm các giấy xác nhận của Bác sĩ. Hết thời gian nghỉ thai sản quy định trên, nếu có nhu cầu, người lao động nữ có thể nghỉ thêm một thời gian không hưởng lương theo thỏa thuận với người sử dụng lao động. Người lao động nữ có thể đi làm việc trước khi hết thời gian thai sản, nếu đã nghỉ ít nhất được 2 tháng sau khi sinh và có giấy của thầy thuốc chứng nhận việc trở lại làm sớm không có hại cho sức khỏe và phải báo cho người lao động biết trước. Trong trường hợp này,
người lao động nữ vẫn có thể tiếp tục được hưởng trợ cấp thai sản ngòai tiền lương của những ngày làm việc.
- Người sử dụng lao động không được sử dụng người lao động nữ có thai từ tháng tứ 7 hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi làm việc thêm giờ hoặc làm việc ban đêm và đi công tác xa.
- Người lao động nữ trong thời gian nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi được nghỉ mỗi ngày 60 phút trong thời gian làm việc mà vẫn hưởng đủ lương.
- Người sử dụng lao động bảo đảm chỗ làm việc cho người lao động sau khi kết thúc thời gian nghỉ sanh nếu trước đó vẫn giữ đúng các điều khỏan trong HĐLĐ và tuân thủ đúng nội quy Công ty.
2. Trật tự trong doanh nghiệp:Điều 9: Thủ tục vào ra Công ty trong và ngoài giờ làm việc:
- Trong giờ làm việc, người lao động phải có mặt tại địa điểm làm việc theo quy định, không được làm bất cứ công việc riêng nào ngoài công việc được giao.
- Không được vắng mặt tại Công ty nếu không có lý do chính đáng và phải thông báo cho cấp trên biết mỗi khi ra ngoài công tác.
- Không được ra vào công ty ngoài giờ làm việc và các ngày nghỉ nếu không có sự chấp thuận của cấp trên.
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 34
Quản Lý Dự Án CNTT
- Không gây mất trật tự trong giờ làm việc.
Điều 10: Quy định việc tiếp khách trong doanh nghiệp:
- Không giao tiếp bằng văn bản hoặc nói chuyện trong Công ty hay giao tiếp với những người bên ngoài Công ty với những nội dung có thể công kích nhau.
- Người lao động không được phép dùng máy tính của Công ty để chuyển hoặc nhận những văn bản, hình ảnh mang tính kỳ thị tôn giáo, dân tộc hoặc bất kỳ nội dung nào có ý quấy rối hay lăng mạ người khác.
Điều 11: Quy định về tác phong, trang phục, thái độ làm việc nơi công sở:
- Tất cả mọi người phải có phong thái trang nhã và trang phục thích hợp với môi trường làm việc văn phòng.
- Người lao động phải có thái độ tích cực, có tinh thần trách nhiệm trong công việc.
Điều 12: Những quy định khác:
1. Rượu và các chất kích thích
- Để tỏ ra có tinh thần trách nhiệm đối với người lao động và khách hàng, Công ty phải duy trì một môi trường trong lành và khỏe mạnh, công ty ngăn cấm hoàn toàn việc sản xuất, phân phối hoặc sử dụng các chất cồn và thuốc lá bất hợp pháp trong công việc.
- Người lao động có biều hiện bị tác động của cồn hoặc các loại thuốc bất hợp pháp sẽ không được cho làm việc và phải bị xử lý kỷ luật theo quy định.
2. Đánh bạc
- Theo nguyên tắc của Công ty, bài bạc sẽ không được cho phép và bất cứ người lao động nào tham gia vào các hoạt động này sẽ phải chịu các hình thức kỷ luật.
3. Thông tin cá nhân:
- Các thông tin liên quan đến trình độ và việc làm của mỗi người lao động với công ty sẽ được lưu trữ bởi Ban Giám Đốc Công ty.
- Các thông tin cá nhân sẽ được giữ kín hoàn tòan và chỉ được truy xuất bởi các giới chức có thẩm quyền và người lao động của Công ty. Dù trong bất kỳ hòan cảnh nào người lao động cũng không được phép nộp các tài liệu của họ mà bằng cách đó cho phép họ có thể thay đổi thông tin và văn bản.
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 35
Quản Lý Dự Án CNTT
- Cấp trên có thể mượn tài liệu cá nhân khi có lý do chính đáng và các tài liệu cấp dưới quyền hay những người có liên quan tới bộ phận của họ. Cấp trên phải bảo đảm là không có người khác sử dụng các tài liệu này.
- Một người lao động có thể được phép xem tài liệu của mình khi có sự hiện diện của cấp trên hoặc Giám Đốc.
3. An toàn lao động – Vệ sinh lao động ở nơi làm việcĐiều 13: Trách nhiệm của người sử dụng lao động:
- Công ty phải bảo đảm vệ sinh trong môi trường làm việc và an toàn cho người lao động, bảo đảm sức khỏe cho người lao động.
- Công ty tổ chức khám sức khỏe định kỳ hàng năm cho người lao động.Điều 14: An toàn lao động:
- Tầt cả mọi người phải nghiêm túc tuân thủ các quy định, tiêu chuần về an toàn lao động.
- Người lao động có quyền từ chối hoặc rời bỏ nơi làm việc khi thấy rõ có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, đe dọa tính mạng hoặc sức khỏe của bản thân hoặc cho những người khác cho đến khi sự cố được khắc phục.
- Người lao động có bệnh được phép đề nghị xin nghỉ để bảo đảm an toàn cho người lao động đó cũng như những người khác.
- Lãnh đạo có trách nhiệm bảo đảm thực hiện trang bị bảo hiểm lao động theo quy định của pháp luật về an toàn và vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường.
Điều 15: Vệ sinh lao động:
- Trước khi rời khỏi chỗ làm, người lao động phải vệ sinh nơi làm việc, kiểm tra thiết bị điện, nước tại chỗ. Bảo đảm các thiết bị đã được tắt, khóa cẩn thận.
- Người lao động phải chịu trách nhiệm bảo dưỡng, vệ sinh các thiết bị điện tại chỗ làm việc.
- Người lao động phải chịu trách nhiệm giữ các thiết bị điện tại chỗ làm việc sạch sẽ.
* Phòng cháy chữa cháy:
- Người lao động phải triệt để chấp hành các quy định, quy chế về phòng cháy chữa cháy.
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 36
Quản Lý Dự Án CNTT
- Không được mang vật dễ cháy nỗ vào Công ty và đặc biệt nghiêm cấm hút thuốc lá trong phòng làm việc.
4. Bảo vệ tài sản và bí mật Công nghệ kinh doanh của Doanh nghiệpĐiều 16: Bảo vệ tài sản:
- Người lao động trong Công ty phải trung thực, thật thà, chịu trách nhiệm bảo vệ tài sản Công ty; nếu làm thất thoát, hư hỏng thì phải bồi thường.
- Người lao động không được phép mang các dụng cụ, máy móc, văn bản và bất kỳ tài sản nào của Công ty ra khỏi văn phòng mà không có sự đồng ý của cấp trên.
Điếu 17: Giữ bí mật công nghệ, kinh doanh:
- Trong khi đang làm việc cho Công ty, người lao động không được tiết lộ hoặc yêu cầu tiết lộ các thông tin bí mật thuộc quyền sỡ hữu của Công ty về khách hàng hoặc nhà cung cấp cho những người không có quyền hạn hoặc bất cứ ai ngoại trừ những người được khách hàng cho phép hay cơ quan pháp luật.
- Ví dụ về các thông tin thuộc quyền sỡ hữu và thông tin bí mật bao gồm nhưng không giới hạn, kế họach kinh doanh, quá trình kinh doanh, danh sách khách hàng, thông tin người lao động, các thông tin không được công bồ trong quá trình thuê mướn người lao động, các thông tin về khách hàng, kỹ thuật và các hệ thống bao gồm các chương trình của Công ty.
- Ngăn ngừa việc cố ý hay không cồ ý tiết lộ các thông tin về quyền sở hữu và thông tin bí mật bằng cách giảm tối thiều rủi ro, người lao động không có thẩm quyền truy xuất vào các thông tin này, các phương pháp
phòng ngừa sẽ được thực hiện để bảo đảm các công việc giấy tờ liên quan tới công việc và các văn bản được tạo ra, sao chép, bản fax được lưu trữ và hủy bỏ theo quy định của Công ty.
- Việc ra vào vùng làm việc và truy xuất máy tính sẽ được điều khiển hợp lý. Người lao động không được phép thảo luận về các vấn đề nhạy cảm hoặc các thông tin mật ở nơi công cộng như thang máy, hành lang, nhà hàng, nhà vệ sinh và các phương tiện di chuyển công cộng.
- Bảo mật thông tin khách hàng là ưu tiên hàng đầu của mọi người trong Công ty.
- Mọi người phải bảo vệ, tùy thuộc vào mức độ an toàn nghiêm ngặt, các thông tin cần được bảo mật mà khách hàng cung cấp cho họ.
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 37
Quản Lý Dự Án CNTT
- Công ty có những nguyên tắc riêng cam kết với khách hàng và xử lý các định nghĩa, tài liệu, giám sát, và quản lý an toàn các tài sản thông tin này. Tất cả người lao động có trách nhiệm hiểu rõ và tuân thủ các nguyên tắc và cách xử lý này.
II. HÀNH VI VI PHẠM KỶ LUẬT LAO ĐỘNG, HÌNH THỨC XỬ LÝ KỶ LUẬT LAO ĐỘNG
1. Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động:
- Vi phạm nội quy về thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi của Công ty.
- Không chấp hành mệnh lệnh điều hành công việc của người sử dụng lao động, nếu mệnh lệnh này đúng và không ảnh hưởng cho doanh nghiệp hay bất kỳ cá nhân nào về tài sản và tính mạng.
- Vi phạm nội quy về an toàn lao động và vệ sinh lao động.
- Vi phạm quy định về bảo vệ tài sản và bí mật công nghệ của Công ty.
- Có hành vi trộm, tham ô và phá hoại công ty.
2. Hình thức xử lý:
a. Hình thức khiển trách bằng miệng:
Đối với các trường hợp vi phạm kỷ luật lần đầu, nhưng không gây ra hậu quả nghiêm trọng ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Các vi phạm kỷ luật sau sẽ được khiển trách bằng miệng:
- Đi trễ về sớm hơn giờ làm việc quy định 7 lần trong một tháng
- Ra khỏi công ty trong giờ làm việc 5 lần trong một tháng mà không có sự đồng ý của lãnh đạo, ngoại trừ trường hợp khẩn cấp và lý do chính đáng.
- Nghỉ việc không lý do 2 ngày cộng dồn trong một tháng
- Gây mất trật tự trong giờ làm việc.
- Phong thái và trang phục không thích hợp với công việc cũng như nơi làm việc.
- Có thái độ khiếm nhã đối với khách hàng, cấp trên và đồng nghiệp.
- Không tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn về an toàn, vệ sinh lao động đã quy định ở Điều 13,14,15 trong Bảng nội quy này.
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 38
Quản Lý Dự Án CNTT
b. Hình thức khiển trách bằng văn bản:
Nếu vi phạm các lỗi nêu trên lần thứ hai trong vòng 1 tháng hoặc vi phạm lần đầu (mức độ nặng) các hình thức vi phạm sau:
- Sử dụng danh nghĩa Công ty cho việc riêng.
- Không hoàn thành nhiệm vụ, công việc được giao mà không có lý do chính đáng.
- Không chấp hành mệnh lệnh của người sử dụng lao động.
- Đồng phạm, che dấu các hành vi vi phạm quy định của Công ty.
- Cản trở giao dịch giữa công ty và khách hàng, và ngược lại.
- Giả mạo chứng nhận của Bác sĩ hoặc những giấy tờ khác để lừa dối công ty.
- Cãi hoặc đánh nhau với người khác trong giờ làm việc hoặc tại nơi làm việc.
- Vi phạm điều 12, 16, 17 đã quy định trong Bảng nội quy này.
c. Hình thức kéo dài thời hạn nâng lương không quá 6 tháng hoặc chuyển làm công tác khác có mức lương thấp hơn, trong thời hạn tối đa là 6 tháng hoặc cách chức: được áp dụng đối với người lao động đã bị khiển trách bằng văn bản mà vẫn tái phạm trong thời gian 3 tháng kể từ ngày bị khiển trách.
d. Hình thức sa thải:
- Có hành vi trộm cấp, tham ô, tiết lộ bí mật công nghệ kinh doanh hoặc có hành vi khác gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của Công ty…
- Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương, chuyển làm công việc khác mà tái phạm trong thời gian chưa xóa kỷ luật hoặc bị xử lỷ luật cách chức mà tái phạm.
- Người lao động tự ý bỏ việc 5 ngày cộng dồn trong một tháng và 20 ngày cộng dồn trong một năm mà không được sự đồng ý của Giám Đốc hoặc không có lý do chính đáng.
e. Hình thức tạm đình chỉ công tác của người lao động:
- Đối với những vi phạm có tính chất phức tạp, nếu xét thấy để người lao động tiếp tục làm việc sẽ gây khó khăn cho việc xác minh, Giám đốc công ty có quyền đình chỉ tạm thời công tác của người lao động.
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 39
Quản Lý Dự Án CNTT
- Thời hạn tạm đình chỉ công việc không được quá 15 ngày, trường hợp đặc biệt cũng không được quá 3 tháng. Trong thời gian đó người lao độgn được tạm ứng 50% tiền lương trước khi bị đình chỉ công việc. Hết thời hạn tạm đình chỉ công việc, người lao động phải được tiếp tục làm việc.
- Nếu có lỗi mà bị xử lý kỷ luật lao động cũng không phải trả lại số tiền đã tạm ứng.
- Nếu người lao động không có lỗi thì người sử dụng lao động phải trả đủ tiền lương và phụ cấp lương trong thời gian tạm đình chỉ công việc.
3. Trình tự xử lý kỷ luật lao động:
a. Nguyên tắc: căn cứ theo điều 7 Nghị định 41/CP ban hành ngày 06/07/1995.
- Mỗi hành vi vi phạm nội quy lao động chỉ bị xử lý một hình thức kỷ luật tương ứng. Khi người lao động có nhiều hành vi vi phạm kỷ luật lao động đồng thời chỉ áp dụng hình thức kỷ luật cao nhất tương ứng với hành vi vi phạm nặng nhất.
- Không xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động vi phạm nội quy lao động trong khi mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác mà mất khả năng nhận thức hay khả năng điều khiển hành vi của mình.
- Cấm mọi hành vi xúc phạm thân thể, nhân phẩm của người lao động khi xử lý kỷ luật lao động.
- Cấm dùng hình thức phạt tiền thay việc xử lý lao động.
- Cấm xử lý kỷ luật vì lý do tham gia đình công.
b. Trình tự xử lý vi phạm kỷ luật lao động:
Trước khi người sử dụng lao động ra quyết định kỷ luật lao động bằng miệng hoặc bằng văn bản đối với người vi phạm phải tuân theo các quy định sau:
- Người sử dụng lao động phải chứng minh được lỗi của người lao động bằng các chứng cứ hoặc người làm chứng.
- Đương sự phải có mặt và có quyền tự bào chữa hoặc nhờ luật sư, bào chữa viên nhân dân hoặc người khác bào chữa. Nếu đương sự vẫn vắng mặt sau 03 lần thông báo bằng văn bản (mỗi lần cách nhau 10 ngày), thì người sử dụng lao động có quyền xử lý kỷ luật và thông báo quyết định lỷ luật cho đương sự biết.
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 40
Quản Lý Dự Án CNTT
Phải có sự tham gia của đại diện Ban chấp hành Công đoàn cơ sở, trừ trường hợp xử lý vi phạm kỷ luật lao động theo hình thức khiển trách bằng miệng.
- Trong khi xử lý lỷ luật phải lập thành biên bản, bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
* Ngày, tháng, năm , địa điểm xử lý vi phạm kỷ luật.
* Họ tên, chức vụ của những người có mặt
* Hành vi vi phạm kỷ luật lao động, mức độ vi phạm, mức độ thiệt hại gây ra cho công ty (nếu có).
c. Thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động:
- Giám đốc là người có thẩm quyển xử lý kỷ luật lao động. Khi Giám Đốc đi vắng sẽ ủy quyền cho Phó Giám Đốc (có giấy ủy quyền) có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động.
- Đối với trường hợp xử lý vi phạm kỷ luật lao động phải ra quyết định bằng văn bản thì ghi rõ thời hạn kỷ luật. (Trừ hình thức khiển trách bằng miệng)
- Đối với trường hợp sa thải, phải có quyết định kỷ luật và gởi biên bản xử lý kỷ luật đến Sở Lao động thương binh và xã hội trong thời hạn 10 ngày kể từ khi ra quyết định sa thải.
III. TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT:
- Đối với trường hợp bất khả kháng thì không phải bồi thường.
- Đối với những trường hợp vi phạm nội quy lao động lần đầu tiên gây ra hậu quả không đáng kể (dưới 5 triệu đồng), thì tùy theo nguyên nhân dẫn đến sai phạm mà công ty có mức phạt cụ thể, nhưng không vượt quá giá trị phần tài sản bị thiệt hại.
- Đồi với những trường hợp người lao động vi phạm nội quy lao động, gây ra thiệt hại về tài sản của công ty có giá trị tương đồi lớn (hơn 5 triệu đồng), ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, công ty sẽ lập biên bản; căn cứ vào mức độ, giá trị bị thiệt hại, người gây thiệt hại sẽ phải bồi thường cho công ty một cách thỏa đáng.
- Phương thức bồi thừơng thiệt hại: sẽ trừ dần vào lương hàng tháng của người lao động, mỗi lần trừ không vượt quá 30% lương tháng đó. Nếu trong thời hạn bồi thường mà người lao động có thái độ tích cực, khắc phục hậu quả do mình gây ra thì Công ty sẽ xem xét lại mức bồi thường.
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 41
Quản Lý Dự Án CNTT
- Đối với trường hợp vi phạm nội quy lao động gây ra hậu quả nghiêm trọng, vượt quá khung quy định nêu trên, thì ngoài việc người lao động phải bồi thường ngay cho Công ty, mà còn có thể bị truy tố về trách nhiệm hình sự.
VI. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH:
- Nội quy lao động làm cơ sở để Công ty quản lý nhân viên, điều hành sản xuất kinh doanh và xử lý các trường hợp vi phạm về kỷ luật lao động của doanh nghiệp.
- Các đơn vị thành phần, tùy thuộc vào đặc điểm sản xuất – kinh doanh của đơn vị, cụ thể hóa nội quy lao động cho phù hợp với thực tế, nhưng không được trái với Nội quy lao động của doanh nghiệp và pháp luật lao động cũng như pháp luật khác có liên quan của nhà nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
- Nội quy được phổ biến đến từng người lao động, mọi nhân viên có trách nhiệm thi hành nghiêm chỉnh nội quy này. Đấu tranh ngăn chặn mọi hành vi gây thiệt hại đến sản xuất kinh doanh, an ninh trật tự của doanh nghiệp.
Hà Nội, ngày 15 tháng 4 năm 2012
Tổng Giám Đốc
3.2
3.3 M u báo cáo ti n đ th c hi nẫ ế ộ ự ệ
……………
BÁO CÁO TIẾN TRÌNH DỰ ÁN
Dự án: Người báo cáo:
Mã số dự án:
Ngày báo cáo:
QTDA: Người nhận:
Giai đoạn:
Tiêu đề:
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 42
Quản Lý Dự Án CNTT
1. Thông tin chung
Chỉ tiêu Giá trị Ghi chú
Ngày bắt đầu dự án
Ngày dự định kết thúc
Số người tham gia hiện tại
<Liệt kê danh sách>
Nguồn lực còn lại <Đề nghị bổ sung
2. Giải quyết khiếu lại của khách hàng
Stt Mã số khiếu nại Biện pháp giải quyết Tình trạng
3. Tiến độ theo kế hoạch
Công việc Kết quả cần đạt Ghi chú Thời hạn mới
4. Kế hoạch tiếp theo
Công việc Kết quả cần đạt Trách nhiệm Thời hạn
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 43
Quản Lý Dự Án CNTT
5. Đánh giá, đề xuất
Người báo cáo
………………..
Người duyệt Người kiểm tra Người lập
3.4 M u biên b n cu c h pẫ ả ộ ọCộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Biên Bản Họp(ngày… tháng…năm…)
Họp ……………………………………………………………………………………….
Thời gian: …………………………………………………………………………………
Địa điểm: …………………………………………………………………………………..
Chủ tọa: …………………………………………………………………………………….
Thư ký: ……………………………………………………………………………………..
Thành phần tham gia:
……………….
……………….
Nội dung cuộc họp:
STT Nội Dung Ghi Chú
123
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 44
Quản Lý Dự Án CNTT
Cuộc họp kết thúc lúc 10h30 cùng ngày, nội dung thảo luận của cuộc họp đã được các bên tham gia thống nhất và thông qua.
Biên bản được các bên liên quan thông qua và chính thức có hiệu lực từ ngày ký.
Chữ ký của chủ tọa Chữ ký của người làm biên bản
4 Ph n 4: Qu n lý, ki m soát vi c th c hi n d ánầ ả ể ệ ự ệ ự
4.1 Quy trình qu n lýả- Người quản lý dự án quản lý tiến trình thực hiện dự án tại các mốc kiểm soát, dùng mọi phương sách để xác định xem các công việc (nói riêng) và toàn bộ dự án (nói chung) hiện đang tiến triển như thế nào.
- Người quản lý dự án phải luôn luôn sát sao với từng giai đoạn của dự án, tại các thời điểm của các giai đoạn nhất định, các trưởng nhóm sẽ phải báo cáo tiến độ công việc của nhóm mình hoặc của từng cá nhân với người quản lý dự án, trong đó phải nêu bật những điều đã làm được và những điều chưa làm được để người quản lý dự án có một sự điều chỉnh nhất định sao cho hợp lý.
- Tài liệu tại các mốc là các báo cáo của các nhóm trưởng và biên bản các cuộc họp.
Sơ đồ quản lý
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 45
Quản Trị Dự Án:
Nguyễn Văn Hiển
Quản Lý Dự Án CNTT
4.1.1 Các m c ki m soát d ánố ể ự
STT Giai đoạn Ngày báo cáo
Tài liệu Người thực hiện
1 Xác định dự án 25/11/2012
1.1 Khảo sát Các tài liệu tổng hợp các thông tin thu thập được trong quá trình khảo sát
Một số biểu mẫu, mẫu văn bản hành chính
Nguyễn Duy Quý
Vũ Thị Thảo
1.2 Xây dựng tài liệu phác thảo
Tài liệu phác thảo dự án
Nguyễn Văn Hiển
Vũ Thị Thảo
2 Phân tích, thiết kế 08/12/2012
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 46
Nhóm khảo sát yêu cầu:
Nguyễn Duy Quý
Vũ Thị Thảo
Nhóm phân tích thiết kế:
Vũ Thị Thảo
Nguyễn Văn Hiển
Nguyễn Duy Quý
Nhóm lập trình:
Nguyễn Văn Hiển
Nguyễn Duy Quý
Nhóm kiểm thử, triển khai, bảo trì:
Nguyễn Duy Quý
Vũ Thị Thảo
Nguyễn Văn Hiển
Quản Lý Dự Án CNTT
2.1 Phân tích yêu cầu hệ thống
Tài liệu phân tích yêu cầu chức năng, các sơ đồ hướng đối tượng…
Vũ Thị Thảo
Nguyễn Văn Hiển
2.2 Thiết kế CSDL Tài liệu CSDL vật lí
Tài liệu CSDL logic
Vũ Thi Thảo
Nguyễn Duy Quý
2.3 Thiết kế giao diện Phác thảo giao diện các module
Nguyễn Văn Hiển
Vũ Thị Thảo
2.4 Thiết kế tài liệu suất Các biểu mẫu, mẫu biên bản hành chính
Vũ Thị Thảo
3 Lập trình 28/12/2012 Chương trình Nguyễn Văn Hiển
Nguyễn Duy Quý
4 Kiểm thử, triển khai và bảo trì
10/01/2013
4.1 Kiểm thử Tài liệu kiểm thử Nguyễn Văn Hiển
Nguyễn Duy Quý
Vũ Thị Thảo
4.2 Triển khai Ý kiến, phản hồi của khách hàng
Nguyễn Văn Hiển
Vũ Thị Thảo
4.3 Bảo trì Nguyễn Văn Hiển
4.1.2 Di n bi n quá trình th c hi n d ánễ ế ự ệ ự
Diễn biến quá trình thực hiện dự án được mô tả thông qua các mốc dự án đã xác
định. Tại các mốc kiểm soát sẽ diễn ra các cuộc họp, nhằm xem xét tiến độ thực hiện,
các khó khăn cần khắc phục và kế hoạch tiếp theo.
Để theo dõi tiến trình quản lý dự án, chúng ta xem xét các biên bản họp dự án, các
báo cáo tiến độ thực hiện tương ứng với các mốc kiểm soát đã chọn
1.1. Biên bản cuộc họp lần 1 và báo cáo tiến độ lần 1
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 47
Quản Lý Dự Án CNTT
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Biên Bản Họp(ngày 15 tháng 11 năm 2012)
Công ty tin học PM Việt Nam
Họp Công Bố Khởi Động Dự Án
Thời gian: 08h30 ngày 15/11/2012
Địa điểm: Thư viện trường Đại học công nghiệp Hà Nội
Chủ tọa: Nguyễn Văn Hiển
Thư ký: Vũ Thị Thảo
Thành phần tham gia:
1. Nguyễn Văn Hiển 2. Vũ Thị Thảo 3. Nguyễn Duy Quý
Mục tiêu: Công bố khởi động dự án
Nội dung cuộc họp:
STT Nội Dung Ghi Chú
1 Tuyên bố khởi động dự án Quyết định
2 Thành lập nhóm thực hiện dự án Quyết định
3 Giao công việc cho các tổ dự án Quyết định
Cuộc họp kết thúc lúc 10h30 cùng ngày, nội dung thảo luận của cuộc họp đã được các bên tham gia thống nhất và thông qua.
Cuộc họp có một số quyết định bổ nhiệm như sau:
STT Họ Tên Chức Vụ Được Bổ Nhiệm
1 Nguyễn Văn Hiển Quản lý dự án, Trưởng nhóm lập trình
2 Vũ Thị Thảo Trưởng nhóm phân tích thiết kế
3 Nguyễn Duy Quý Trưởng nhóm Khảo sát, Trưởng nhóm Kiểm thử.
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 48
Quản Lý Dự Án CNTT
Biên bản được các bên liên quan thông qua và chính thức có hiệu lực từ ngày ký.
Chữ ký của chủ tọa Chữ ký của người làm biên bản
BÁO CÁO TIẾN TRÌNH DỰ ÁN
Dự án: Xây Dựng Website bán hàng cho shop quà lưu niệm May
Người báo cáo:
Nguyễn Văn Hiển
Mã số dự án:
DA001 Ngày báo cáo:
15/11/2012
QTDA: Nguyễn Văn Hiển Người nhận: Cán bộ tổ dự án
Giai đoạn: Công bố khởi động dự án
Tiêu đề:
1. Thông tin chung
Chỉ tiêu Giá trị Ghi chú
Ngày bắt đầu dự án 15/11/2012
Ngày dự định kết thúc 15/01/2013
Số người tham gia hiện tại
3 người Nguyễn Văn Hiển
Vũ Thị Thảo
Nguyễn Duy Quý
Nguồn lực còn lại
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 49
Quản Lý Dự Án CNTT
2. Giải quyết khiếu nại của khách hàng
Stt Mã số khiếu nại Biện pháp giải quyết Tình trạng
3. Tiến độ theo kế hoạch
Công việc Kết quả cần đạt Ghi chú Thời hạn mới
Chưa có
4. Kế hoạch 2 tuần tiếp theo
Công việc Kết quả cần đạt Trách nhiệm Thời hạn
Khảo sát ngữ cảnh và tổ chức shop May
Hoàn thành Nguyễn Duy Quý 18/11/2012
Khảo sát xác định yêu cầu của shop May đưa ra
Hoàn thành Nguyễn Duy Quý 18/11/2012
Khảo sát thực trạng quy trình hoạt động kinh doanh, quản lý hiện tại của shop May
Hoàn thành Vũ Thị Thảo 22/11/2012
Xây dựng tài liệu phác thảo dự án
Hoàn thành Nguyễn Văn Hiển
Vũ Thị Thảo
25/11/2012
5. Đánh giá, đề xuất
Đề nghị các thành viên trong tổ khảo sát nhiệt tình với công việc mà ban quản lí đề ra.
Công việc đề ra nhanh chóng hoàn thành trong khoảng thời hạn đã định, nội dung của bản khảo sát cần sát với mục tiêu mà khách hàng đề cập tới.
Trưởng nhóm khảo sát tích cực theo dõi, cũng như tạo tâm lí thoải mái cho các viên được làm việc trong tâm lí thoải mái nhất.
Mọi người cùng nhau cố gắng để hoàn thành công viêc.
Người báo cáo
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 50
Quản Lý Dự Án CNTT
Nguyễn Văn Hiển
............................
Người duyệt Người kiểm tra Người lập
Vũ Thị Thảo Nguyễn Văn Hiển Nguyễn Văn Hiển
BÁO CÁO TIẾN TRÌNH DỰ ÁN
Dự án: Xây dựng Website bán hàng cho shop quà lưu niệm May
Người báo cáo:
Nguyễn Văn Hiển
Mã số dự án:
DA001 Ngày báo cáo:
15/11/2012
QTDA: Nguyễn Văn Hiển Người nhận: Các thành viên trong tổ dự án
Giai đoạn: Lập kế hoạch thực hiện
Tiêu đề:
6. Thông tin chung
Chỉ tiêu Giá trị Ghi chú
Ngày bắt đầu dự án 25/05/2012
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 51
Quản Lý Dự Án CNTT
Ngày dự định kết thúc 15/01/2013
Số người tham gia hiện tại
3 Nguyễn Văn Hiển
Vũ Thị Thảo
Nguyễn Duy Quý
Nguồn lực còn lại <Đề nghị bổ sung>
7. Tiến độ theo kế hoạch
Công việc Kết quả cần đạt Ghi chú Thời hạn mới
Bảng công việc (WBS) Hoàn thành
Ước lượng và quản lý rủi ro Hoàn thành
Lập tiến độ thực hiện Hoàn thành
Lập lịch biểu Chưa hoàn thành 17/11/2012
Phân bố lực lượng tài nguyên Chưa hoàn thành 17/11/2012
Tính toán chi phí Chưa hoàn thành 17/11/2012
8. Kế hoạch 2 tuần tiếp theo
Công việc Kết quả cần đạt Trách nhiệm Thời hạn
Khảo sát ngữ cảnh và tổ chức shop May
Hoàn thành Nguyễn Duy Quý 17/11/2012
Khảo sát xác định yêu cầu của shop May đưa ra
Hoàn thành Nguyễn Duy Quý 18/11/2012
Khảo sát thực trạng quy trình hoạt động kinh doanh, quản lý hiện tại của shop May
Hoàn thành Vũ Thị Thảo 22/11/2012
Xây dựng tài liệu phác thảo dự án
Hoàn thành Vũ Thị Thảo 26/11/2012
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 52
Quản Lý Dự Án CNTT
Nguyễn Văn Hiển
9. Đánh giá, đề xuất
Mọi các thành viên trong tổ dự án tích cực làm việc để công việc đạt được hiệu quả cao nhất. Hoàn thành các nhiệm vụ đúng theo kế hoạch đề ra.
Người báo cáo
Nguyễn Văn Hiển
Người duyệt Người kiểm tra Người lập
1.2. Biên bản cuộc họp lần 2 và báo cáo tiến độ lần 2
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Biên Bản Họp(ngày 05 tháng 12 năm 2012)
Công ty tin học PM Việt Nam
Họp báo cáo tiến độ thực hiện dự án và giao kế hoạch tiếp theo
Thời gian: 08h30 ngày 05/12/2012
Địa điểm: Thư viện trường Đại học công nghiệp Hà Nội
Chủ tọa: Nguyễn Văn Hiển
Thư ký: Vũ Thị Thảo
Thành phần tham gia:
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 53
Quản Lý Dự Án CNTT
1. Nguyễn Văn Hiển – Quản lý dự án2. Vũ Thị Thảo 3. Nguyễn Duy Quý
Nội dung cuộc họp:
STT Nội Dung Ghi Chú
1 Báo cáo tiến độ và kết quả thực hiện dự án
Nhóm khảo sát báo cáo kết quả và tiến độ thực hiện công việc
2 Giải quyết một số vướng mắc trong quá trình khảo sát của tổ khảo sát dự án
Giải quyết các vướng mắc của nhóm khảo sát
3 Bàn giao kế hoạch tiếp theo Đã bàn giao cho các nhóm
Cuộc họp kết thúc lúc 10h30 cùng ngày, nội dung thảo luận của cuộc họp đã được các bên tham gia thống nhất và thông qua.
Biên bản được các bên liên quan thông qua và chính thức có hiệu lực từ ngày ký.
Chữ ký của chủ tọa Chữ ký của người làm biên bản
BÁO CÁO TIẾN TRÌNH DỰ ÁN
Dự án: Xây Dựng Website bán hàng cho shop quà lưu niệm May
Người báo cáo: Nguyễn Duy Quý
Mã số dự án:
DA001 Ngày báo cáo:
05/12/2012
QTDA: Nguyễn Văn Hiển Người nhận: Nguyễn Văn Hiển
Giai đoạn: Xác định các yêu cầu của dự án
Tiêu đề:
1. Thông tin chung
Chỉ tiêu Giá trị Ghi chú
Ngày bắt đầu dự án 15/11/2012
Ngày dự định kết thúc 15/01/2013
Số người tham gia hiện 3 người Nguyễn Văn Hiển
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 54
Quản Lý Dự Án CNTT
tại
Vũ Thị Thảo
Nguyễn Duy Quý
Nguồn lực còn lại (Đề nghị bổ sung sau)
2. Giải quyết khiếu nại của khách hàng
Stt Mã số khiếu nại Biện pháp giải quyết Tình trạng
3. Tiến độ theo kế hoạch
Công việc Kết quả cần đạt Trách nhiệm Thời hạn
Khảo sát ngữ cảnh và tổ chức shop May
Hoàn thành Nguyễn Duy Quý 17/11/2012
Khảo sát xác định yêu cầu của shop May đưa ra
Hoàn thành Nguyễn Duy Quý 18/11/2012
Khảo sát thực trạng quy trình hoạt động kinh doanh, quản lý hiện tại của shop May
Hoàn thành Vũ Thị Thảo 22/11/2012
Xây dựng tài liệu phác thảo dự án
Hoàn thành Vũ Thị Thảo
Nguyễn Văn Hiển
26/11/2012
4. Kế hoạch tiếp theo
Công việc Kết quả cần đạt Ghi chú Thời hạn
Mô tả chi tiết các chức Mô tả được chi tiết 29/11/2012
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 55
Quản Lý Dự Án CNTT
năng rõ ràng các chức năng của sản phẩm theo yêu cầu khách
hàng
Xây dựng các biểu đồ thiết kế hướng đối tượng
Xây dựng được các biểu đồ Use – Case,
Lớp, Trình tự…
05/12/2012
Thiết kế CSDL mức vật lý
Xây dựng được CSDL ở mức vật lý
07/12/2012
Thiết kế CSDL Logic Xây dựng được CSDL ở mức logic
08/12/2012
Thiết kế giao diện Xây dựng được giao diện dễ nhìn, dễ sử dụng và đúng với yêu cầu khách
hàng
11/12/2012
Thiết kế tài liệu xuất Có chú thích, ghi chú cho người dùng dễ sử dụng
15/12/2012
5. Đánh giá, đề xuất
Đề nghị các thành viên trong tổ khảo sát nhiệt tình với công việc mà ban quản lí đề ra.
Công việc đề ra nhanh chóng hoàn thành trong khoảng thời hạn đã định, nội dung của bản khảo sát cần sát với mục tiêu mà khách hàng đề cập tới.
Trưởng nhóm khảo sát tích cực theo dõi, cũng như tạo tâm lí thoải mái cho các viên được làm việc trong tâm lí thoải mái nhất.
Mọi người cùng nhau cố gắng để hoàn thành công viêc.
Người báo cáo
Nguyễn Duy Quý
Người duyệt Người kiểm tra Người lập
Vũ Thị Thảo Nguyễn Văn Hiển Nguyễn Duy Quý
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 56
Quản Lý Dự Án CNTT
1.3. Biên bản cuộc họp lần 4 và báo cáo tiến độ lần 4
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Biên Bản Họp(ngày 03 tháng 01 năm 2013)
Công ty tin học PM Việt Nam
Họp báo cáo tiến độ thực hiện dự án
Thời gian: 08h30 ngày 03/01/2013
Địa điểm: Thư viện trường Đại học công nghiệp Hà Nội
Chủ tọa: Nguyễn Văn Hiển
Thư ký: Vũ Thị Thảo
Thành phần tham gia:
1. Nguyễn Văn Hiển – Quản lý dự án2. Vũ Thị Thảo3. Nguyễn Duy Quý
Nội dung cuộc họp:
STT Nội Dung Ghi Chú
1 Các nhóm báo cáo kết quả và tiến độ thực hiện dự án
Đã báo cáo
2 Giải quyết một số vướng mắc của nhóm lập trình
Đã giải quyết
3 Bàn giao kế hoạch tiếp theo Đã bàn giao
Cuộc họp kết thúc lúc 10h30 cùng ngày, nội dung thảo luận của cuộc họp đã được các bên tham gia thống nhất và thông qua.
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 57
Quản Lý Dự Án CNTT
Biên bản được các bên liên quan thông qua và chính thức có hiệu lực từ ngày ký.
Chữ ký của chủ tọa Chữ ký của người làm biên bản
BÁO CÁO TIẾN TRÌNH DỰ ÁN
Dự án: Xây dựng Website bán hàng cho shop quà lưu niệm May
Người báo cáo:
Nguyễn Văn Hiển
Mã số dự án:
DA001 Ngày báo cáo:
03/01/2013
QTDA: Nguyễn Văn Hiển Người nhận: Nguyễn Văn Hiển
Giai đoạn: Lập trình
Tiêu đề:
1. Thông tin chung
Chỉ tiêu Giá trị Ghi chú
Ngày bắt đầu dự án 15/11/2012
Ngày dự định kết thúc 15/01/2013
Số người tham gia hiện tại
3 người Nguyễn Văn Hiển
Vũ Thị Thảo
Nguyễn Duy Quý
Nguồn lực còn lại <Đề nghị bổ sung>
2. Giải quyết khiếu nại của khách hàng
Stt Mã số khiếu nại Biện pháp giải quyết Tình trạng
3. Tiến độ theo kế hoạch
Công việc Kết quả cần đạt Ghi chú Thời hạn mới
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 58
Quản Lý Dự Án CNTT
Tạo CSDL và nhập dữ liệu vào
Tạo được CSDL trong SQL Server 2008 và nhập
dữ liệu vào
Đã hoàn thành
Lập trình module trang quản trị
Lập trình module với các chức năng đúng với đặc tả
Đã hoàn thành
Lập trình module trang chủ Lập trình module với các chức năng đúng với tài liệu đặc tả
Đã hoàn thành
Lập trình module xử lý giỏ hàng và tranh chi tiết sản phẩm
Lập trình module với các chức năng đúng với tài liệu đặc tả
Chưa hoàn thành
04/01/2013
Lập trình module xử lý chức năng tìm kiếm, thống kê, báo cáo
Lập trình module với các chức năng đúng với tài liệu đặc tả
Chưa hoàn thành
04/01/2013
4. Kế hoạch 2 tuần tiếp theo
Công việc Kết quả cần đạt Trách nhiệm Thời hạn
Lập trình module xử lý chức năng tìm kiếm, thống kê, báo cáo
Lập trình module với các chức năng đúng với tài liệu đặc tả
Nguyễn Văn Hiển
Nguyễn Duy Quý
04/01/2013
Kiểm thử tích hợp module trang quản trị và sửa lỗi
Tìm ra các lỗi của module và khắc phục
Nguyễn Duy Quý 07/01/2013
Kiểm thử tích hợp module trang chủ và sửa lỗi
Tìm ra các lỗi của module và khắc phục
Vũ Thị Thảo 07/01/2013
Kiểm thử tích hợp module xử lý giỏ hàng, trang chi tiết sản phẩm và sửa lỗi
Tìm ra các lỗi của module và khắc phục
Nguyễn Văn Hiển
10/01/2013
Kiểm thử tích hợp Tìm ra các lỗi của Nguyễn Duy Quý 10/01/2013
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 59
Quản Lý Dự Án CNTT
module xử lý chức năng tìm kiếm, thống kê, báo cáo và sửa lỗi
module và khắc phục
Test giao diện chương trình
Tìm ra các lỗi, những chỗ chưa hợp lí của giao diện
Vũ Thị Thảo 09/01/2013
Sửa lỗi giao diện Khắc phục những lỗi giao diện
Nguyễn Văn Hiển
10/01/2013
Tiến hành cài đặt cho khách hàng dùng thử
Tiến hành cài đặt cho khách hàng dùng thử
Nguyễn Văn Hiển
11/01/2013
Tiếp nhận những phản hồi từ khách hàng
Tiếp nhân tất cả những phản hồi của khách hàng trong quá dùng thử phần mềm
Vũ Thị Thảo 13/01/2013
Khắc phục lại hệ thống Khắc phục lại các lỗi cảu hệ thống
Nguyễn Văn Hiển
Nguyễn Duy Quý
13/01/2013
Bảo trì, sửa chữa trong quá trình sử dụng
Bảo trì cho khách hành khi xảy ra sự cố
Nguyễn Văn Hiển
5. Đánh giá, đề xuất
Nhìn chung mọi người đều có ý thức và trách nhiệm với công việc của mình. Kết quả đạt được đáp ứng được yêu cầu đề ra. Tuy nhiên việc thực hiện công việc còn hơi chậm so với tiến độ trong kế hoạch, đề nghị mọi người tích cực làm việc, đẩy nhanh tiến độ. Nhóm lập trình tiếp tục hoàn thiện những phần còn thiếu. Nhóm kiểm thử, triển khai và bảo trì bắt đầu thực hiện các công việc của mình.
Người báo cáo
Nguyễn Văn Hiển
Người duyệt Người kiểm tra Người lập
Nguyễn Duy Quý Nguyễn Văn Hiển Nguyễn Văn Hiển
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 60
Quản Lý Dự Án CNTT
1.4. Biên bản cuộc họp lần 6 và báo cáo tiến độ lần 6
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Biên Bản Họp(ngày 14 tháng 01 năm 2013)
Công ty tin học PM Việt Nam
Họp kết thúc dự án
Thời gian: 14h30 ngày 14/01/2013
Địa điểm: Thư viện trường Đại học công nghiệp Hà Nội
Chủ tọa: Nguyễn Văn Hiển
Thư ký: Vũ Thị Thảo
Thành phần tham gia:
1. Nguyễn Văn Hiển – Quản lý dự án2. Vũ Thị Thảo 3. Nguyễn Duy Quý
Nội dung cuộc họp:
STT Nội Dung Ghi Chú
1 Báo cáo kết quả đạt được của dự án
2 Báo cáo kinh nghiệm Rút ra kinh nghiệm từ những ưu nhược điểm trogn quá trình thực hiện dự án.
3 Tuyên bố kết thúc dự án Dự án kết thúc thành công, tốt đẹp
Cuộc họp kết thúc lúc 17h00 cùng ngày, nội dung thảo luận của cuộc họp đã được các bên tham gia thống nhất và thông qua.
Biên bản được các bên liên quan thông qua và chính thức có hiệu lực từ ngày ký.
Chữ ký của chủ tọa Chữ ký của người làm biên bản
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 61
Quản Lý Dự Án CNTT
BÁO CÁO TIẾN TRÌNH DỰ ÁN
Dự án: Xây dựng phần mềm quản lý cao ốc, văn phòng cho thuê cho công ty Mạnh An
Người báo cáo:
Vũ Thị Thảo
Mã số dự án:
DA001 Ngày báo cáo:
14/01/2013
QTDA: Nguyễn Văn Hiển Người nhận: Nguyễn Văn Hiển
Giai đoạn: Bàn giao sản phẩm
Tiêu đề:
1. Thông tin chung
Chỉ tiêu Giá trị Ghi chú
Ngày bắt đầu dự án 15/11/2012
Ngày dự định kết thúc 15/01/2012
Số người tham gia hiện tại
3 người Nguyễn Văn Hiển
Vũ Thị Thảo
Nguyễn Duy Quý
Nguồn lực còn lại <Đề nghị bổ sung>
2. Giải quyết khiếu nại của khách hàng
Stt Mã số khiếu nại Biện pháp giải quyết Tình trạng
3. Tiến độ theo kế hoạch
Công việc Kết quả cần đạt Ghi chú Thời hạn mớiBàn giao sản phẩm cho khách hàng và thanh lý hợp đồng.
Kịp tiến độ theo kế hoạch đề ra.
Đã hoàn thành
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 62
Quản Lý Dự Án CNTT
4. Đánh giá, đề xuất
Hoan nghênh tinh thần làm việc của mọi người trong suốt quá trình thực hiện dự án. Mong mọi người tiệp tục cố gắng hơn nữa trong những dự án tiếp theo.
Người báo cáo
Vũ Thị Thảo
Người duyệt Người kiểm tra Người lập
Nguyễn Văn Hiển Vũ Thị Thảo Vũ Thị Thảo
5 Ph n 5: K t thúc d ánầ ế ự
5.1 Các lí do k t thúc d ánế ự- Đã hoàn thành các yêu cầu
5.2 M t s giao di n k t quộ ố ệ ế ả
5.3 Th ng kê, rà soátố
5.3.1 Giai đo n xác đ nh d ánạ ị ự
Tên công việc Thời gian thực hiện
Chi phí thực tế
Chi phí ước lượng
Chất lượng
Khảo sát ngữ cảnh và tổ chức shop May
2 ngày 1.2 triệu đồng
1 triệu đồng Đạt
Khảo sát, xác định yêu cầu của shop May đưa ra
2 ngày 0.5 triệu đồng
0.5 triệu đồng
Đạt
Khảo sát thực trạng quy trình hoạt động kinh doanh, quản lý hiện tại của shop May
3 ngày 1.4 triệu đồng
1.5 triệu đồng
Đạt
Xây dựng tài liệu phác thảo dự án
3 ngày 2 triệu đồng
2 triệu đồng Đạt
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 63
Quản Lý Dự Án CNTT
Nhận xét: Hoàn thành các yêu cầu đặt ra theo kế hoạch. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện còn một số bất cập, cần khắc phục. Cần rút kinh nghiệm trong những dự án tiếp theo.
5.3.2 Giai đo n phân tích, thi t kạ ế ế
Tên công việc Thời gian thực hiện
Chi phí thực tế
Chi phí ước lượng
Chất lượng
Mô tả chi tiết các chức năng 2.1 ngày 1.3 triệu đồng 1 triệu đồng Đạt
Xây dựng các biểu đồ phân tích thiết ké hướng đối tượng
3.4 ngày 3 triệu đồng 3 triệu đồng Đạt
Thiết kế CSDL mức vật lý 3 ngày 5.2 triệu đồng 5 triệu đồng Đạt
Thiết kế CSDL Logic 3 ngày 3.5 triệu đồng 3 triệu đồng Đạt
Thiết kế giao diện 3.5 ngày 5 triệu đồng 5 triệu đồng Đạt
Thiết kế các tài liệu xuất 3 ngày 2.8 triệu đồng 3 triệu đồng Đạt
Nhận xét: Hoàn thành các yêu cầu đặt ra theo kế hoạch. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện còn một số bất cập, cần khắc phục. Cần rút kinh nghiệm trong những dự án tiếp theo.
5.3.3 Giai đo n l p trìnhạ ậ
Tên công việc Thời gian thực hiện
Chi phí thực tế
Chi phí ước lượng
Chất lượng
Tạo CSDL và nhập dữ liệu vào
1.1 ngày 1 triệu đồng 1 triệu đồng Đạt
Lập trình module trang quản trị
2.1 ngày 2.4 triệu đồng 2 triệu đồng Đạt
Lập trình module trang chủ 2.1 ngày 2.2 triệu đồng 2 triệu đồng Đạt
Lập trình module xử lý giỏ hàng và trang chi tiết sản
2.1 ngày 2 triệu đồng 2 triệu đồng Đạt
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 64
Quản Lý Dự Án CNTT
phẩm
Lập trình module xử lý chức năng tìm kiếm, thống kê, báo cáo
3 ngày 3.5 triệu đồng 3 triệu đồng Đạt
Nhận xét: Hoàn thành các yêu cầu đặt ra theo kế hoạch. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện còn một số bất cập, cần khắc phục. Cần rút kinh nghiệm trong những dự án tiếp theo.
5.3.4 Giai đo n ki m th , tri n khai và b o trìạ ể ử ể ả
Tên công việc Thời gian thực hiện
Chi phí thực tế
Chi phí ước lượng
Chất lượng
Kiểm thử tích hợp module trang quản trị và sửa lỗi
1 ngày 2 triệu đồng 2 triệu đồng Đạt
Kiểm thử tích hợp module trang chủ và sửa lỗi
1 ngày 2.2 triệu đồng
2 triệu đồng Đạt
Kiểm thử tích hợp module trang chi tiết sản phẩm, giỏ hàng và sửa lỗi
1 ngày 1.9 triệu đồng
2 triệu đồng Đạt
Kiểm thử tích hợp module xử lý chức năng tìm kiếm, thống kê, báo cáo và sửa lỗi
1.5 ngày 3.5 triệu đồng
3 triệu đồng Đạt
Tiến hành cài đặt cho khách hàng dùng thử
1 ngày 3 triệu đồng 3 triệu đồng Đạt
Tiếp nhận những phản hồi từ khách hàng
3 ngày 2.3 triệu đồng
2 triệu đồng Đạt
Khắc phục lại hệ thống 2 ngày 4.8 triệu đồng
5 triệu đồng Đạt
Bảo trì, sửa chữa trong quá trình sử dụng
8 triệu
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 65
Quản Lý Dự Án CNTT
Đề cương báo cáo kinh nghiệm
I. Giới thiệu về dự án
Tên dự án : Xây dựng Website bán hàng cho shop quà lưu niệm May.
Đơn vị tài trợ: Shop quà lưu niệm May
Quản lý dự án: Nguyễn Văn Hiển
Vũ Thị Thảo
Nguyễn Duy Quý
Thời gian thực hiện dự án :
Thời gian : 60 ngày
Ngày bắt đầu : 15/11/2012
Ngày kết thúc : 15/01/2013
A. Mục đích, mục tiêu- Mục đích: Xây dựng một Website để quảng bá và bán hàng trực tuyến cho shop
quà lưu niệm May.- Mục tiêu: Yêu cầu về phía người sử dụng:
+Giao diện đẹp, thân thiện phù hợp với yêu cầu khách hàng.
+ Dễ sử dụng với các đối tượng người dùng, thuận tiện trong quản trị, dễ bảo trì.
+ Thông tin hiển thị chi tiết.
+ Chạy ổn định trên các trình duyệt
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
Yêu cầu về chức năng:
+ Dễ dàng tùy chỉnh, thay đổi các modul, có khả năng tích hợp nhiều thành phần
+ Có tính hiệu quả cao
+ Có tính bảo mật cao
Yêu cầu tính hữu dụng của phần mềm
+ Đáp ứng được nhu cầu sử dụng trong khoảng 5-10 năm tới.
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 66
Quản Lý Dự Án CNTT
+ Cập nhật, thêm, sửa, xóa, tra cứu các thông tin về các mắt hàng
+ Thống kê, báo cáo, in ấn các hoạt động theo tuần, tháng/năm.
B. Phạm vi
Phần mềm được triển khai trên internet do shop May quản trị và cho các khách hàng của shop May co thể mua, đặt hàng trực tuyến, theo dõi các thông tin khuyến mại.
Tình hình, hiện trạng trước khi thực hiện dự án
May là một shop bán quà lưu niệm nằm trên đường Xuân Thủy. Do nhu cầu phát triển của shop, lượng khách hàng ngày càng tăng và lắm bắt được su thế bán hàng trực tuyến hiện này nên chủ shop May quyết định tạo một website riêng cho shop nhằm quảng bá sản phẩm, bán hàng, và đặt hàng trực tuyến, cập nhật các thông tin khuyến mại cảu shop. Giúp cho khách hàng dễ dàng tiếp cận với các mặt hàng và các thông tin của shop hơn.
II. Tóm tắt nội dung công việc của dự án
III. Những điểm đã đạt được / thành công1. Những thành công- Website đạt được những chức năng mà bên shop May yêu cầu- Nâng cao yu tín, chất lượng các dự án công ty làm- Thu được những kinh nghiệm từ những sai sót trong quá trình thực hiện dự án, từ
đó rút kinh nghiệm về sau2. Thảo luận về thành công
Đúc rút được kinh nghiệm trong quá trình thực hiện dự án cho những dự án tiếp theo
IV. Các vấn đề gặp phải trong quá trình thực hiện dự án1. Thảo luận từng vấn đề- WBS: Trong quá trình xây dựng WBS có nhiều ý kiến trái chiều nhau, không
thống nhất- CSDL: Bì shop may có khá nhiều các mặt hàng khác nhau vì vậy gặp khó khăn
trong quá trình thống kê và thiết kế CSDL- Có nhiều ý kiến trái chiều trong thiết kế giao diện- Một số thành viên trong dự án đôi lúc có tinh thần làm việc không tích cực2. Cách khắc phục vấn đề- WBS: Tiến hành họp các nhóm trong dự án biểu quyết để đưa ra quyết định cuối
cùng- CSDL: Liên hệ với shop May yêu cầu giúp đỡ- Giao diện: Tiến hành họp các nhóm dự án, thảo luận đi đến thống nhất
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 67
Quản Lý Dự Án CNTT
- Nhắc nhở, đốc thúc các thành viên có tinh thần làm việc không tích cựcV. Kinh nghiệm đạt được sau khi hoàn thành dự án
Dự án kết thúc với mức chi phí phù hợp với mức đã đề ra, hoàn thành đúng thời gian quy định trong hợp đồng.
Sauk hi hoàn thành dự án đã đúc rút được những kinh nghiệm sau:
- Cần lên kế hoạch dự án rõ ràng hơn- Cần kiểm soát thời gian biểu, linh hoạt trong việc sử dụng thời gian- Một số phần còn thực hiện khá rời rạc, không theo nhóm. Cần có tinh thần làm
việc nhóm cao hơn
VI. Định hướng cho tương lai- Trong tương lai Website sẽ được đưa vào sử dụng, giúp cho shop May phát triển
hơn và thu hút đươc nhiều khách hàng hơn.- Thực hiện những dự án tương tự
Bảng đánh giá thực hiện công việc của nhân viên trong dự án:
STT Họ tên Chức vụ Ý thức kỷ luật
Khối lượng công việc hoàn
thành
Xếp loại
1 Nguyễn Văn Hiển Quản lý dự án, trưởng nhóm lập trình
Tốt 100% A
2 Vũ Thị Thảo Trưởng nhóm phân tích thiết kế
Tốt 100% A
3 Nguyễn Duy Quý Trưởng nhóm khảo sát, xác định dự án, trưởng nhóm kiểm thử, bảo trì.
Tốt 100% A
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 68
Quản Lý Dự Án CNTT
Tài liệu tham khảo
Slides bài giảng môn Quản lý dự án phần mềm của Thạc sĩ Phùng Đức Hòa
Quản lý dự án CNTT – Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh
A guide to the project managerment body of knowledge – Pmbook guide – fourth edition
Ngoài ra còn tham khảo các nguồn tài liệu trên mạng từ một số wedsite.
Nhóm 10 – KTPM – K4 Page 69