24
TCVN xxxx : xxxx 3 TCVN TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN xxxx : xxxx Xuất bản lần 1 HỆ THỐNG NEO SỬ DỤNG TRÊN TÀU BIỂN Anchor systems on board sea going vessel HÀ NỘI - 2013

TCVN TIÊU CHUẨN QUỐC GIA - clbthuyentruong.comclbthuyentruong.com/images/upload/2014/dangkiem/dk_20140326.pdf · TCVN xxxx : xxxx 4 Hệ thống neo sử dụng trên tàu biển

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: TCVN TIÊU CHUẨN QUỐC GIA - clbthuyentruong.comclbthuyentruong.com/images/upload/2014/dangkiem/dk_20140326.pdf · TCVN xxxx : xxxx 4 Hệ thống neo sử dụng trên tàu biển

TCVN xxxx : xxxx

3

TCVN TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN xxxx : xxxx

Xuất bản lần 1

HỆ THỐNG NEO SỬ DỤNG TRÊN TÀU BIỂN

Anchor systems on board sea going vessel

HÀ NỘI - 2013

Page 2: TCVN TIÊU CHUẨN QUỐC GIA - clbthuyentruong.comclbthuyentruong.com/images/upload/2014/dangkiem/dk_20140326.pdf · TCVN xxxx : xxxx 4 Hệ thống neo sử dụng trên tàu biển

TCVN xxxx : xxxx

4

Hệ thống neo sử dụng trên tàu biển

Anchor systems used on board seagoing vessels

1. Phạm vi áp dụng

Quy chuẩn kỹ thuật này đưa ra các yêu cầu kỹ thuật chức năng áp dụng cho việc thiết kế, chế

tạo, lắp đặt, kiểm tra, thử và chứng nhận các hệ thống neo được trang bị trên tàu biển Việt

Nam có tổng dung tích từ 300 trở lên và các tàu khách không kể kích thước.

2. Tài liệu viện dẫn và tham khảo

2.1. Tài liệu viện dẫn

Bộ Giao thông Vận tải, QCVN 21:2010/BGTVT.

2.2. Tài liệu tham khảo

IEC 60936-1, IEC 60945, IEC 60936-3, IEC 60936-5.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN xxxx : xxxx

Page 3: TCVN TIÊU CHUẨN QUỐC GIA - clbthuyentruong.comclbthuyentruong.com/images/upload/2014/dangkiem/dk_20140326.pdf · TCVN xxxx : xxxx 4 Hệ thống neo sử dụng trên tàu biển

TCVN xxxx : xxxx

5

3. Các thuật ngữ và định nghĩa

3.1. Thiết bị neo tàu biển (anchor) là thiết bị được sử dụng cho mục đích giữ tàu tạm thời trong các

cảng hoặc trong các khu vực trú ẩn khi các tàu này chờ vào cập cầu hoặc chờ thủy triều, …

3.2. Độ sâu (depth) là độ sâu tính từ mặt nước tới đáy biển.

3.3. Tàu cao tốc (high speed craft: HSC) là tàu có thể đạt được tốc độ lớn nhất (tính theo m/giây) bằng

hoặc lớn hơn giá trị: 3,7V0,1667 (V: thể tích tương đương với đường nước thiết kế (m3)). Trong tiêu

chuẩn này, tàu cao tốc được xác định là tàu có tốc độ tối đa đến 70 hải lý/giờ, tốc độ quay trở dưới

200/s và hoạt động ở vùng từ 700N đến 700S.

3.4. Tàu biển thông thường (conventional craft) là các tàu biển không thuộc loại tàu đặc biệt nào theo

các quy định trong nước và quốc tế.

3.5. Neo có ngáng (stoke anchor) là neo có cấu tạo gồm một thanh nằm ngang so với thân neo và có

tác dung làm tăng lực bám cho neo. Tuy nhiên, neo có ngáng ngang gây cản trở việc kéo neo vào các

lỗ nống neo trên tàu.

3.6. Neo không có ngáng (Stokeless anchor) là loại neo cấu tạo không có thanh ngang. Lực bám của

neo không có ngáng thường nhỏ hơn lực bám của neo có ngáng với cùng một khối lượng nhưng thuận

tiện để sắp xếp vào lỗ nống neo. Loại neo không ngáng được sử dụng phổ biến trên các tàu biển hiện

nay.

3.7. Đường lỉn (shackle) là một đoạn lỉn neo có độ dài nhất định. Toàn bộ độ dài lỉn neo được kết nối từ

nhiều đường lỉn. Các đường lỉn được nối với nhau, với neo và với thân tàu bằng các mắt lỉn nối và tại

vị trí nối, chúng được đánh dấu đặc biệt để phân biệt các đường lỉn và độ dài lỉn neo xông ra.

3.8. Trám neo (hay còn gọi là ly hợp: clutch) là một cơ cấu truyền động được dùng trong một thiết bị để

nối và tách hai trục quay của trống quấnlỉn và động cơ tời với nhau. Khi vào trám, động cơ tời sẽ lai

trống quấn lỉn để thả hoặc thu lỉn neo. Khi ra trám, động cơ tời sẽ không lai trống; trống sẽ được giữ

bằng phanh đai.

3.9. Chốt hãm (Stopper) là cơ cấu nằm chắn ngang đường di chuyển của lỉn cho phép giữ lỉn neo tạm

thời.

3.10. Lỗ nống neo (hawse pipe) là ống xuyên qua khu vực mũi tàu, là nơi lỉn neo chạy qua. Lỗ nống

neo còn có tác dụng dẫn hướng cho lỉn neo và là nơi lưu giữ neo khi neo được kéo lên tàu.

3.11. Tời neo (windlass) là máy tời dùng để kéo hoặc xông lỉn neo.

3.12. Mắt lỉn nối (kenter shackle) là mắt lỉn có kết cấu đặc biệt có thể tháo ra thành từng phần và dùng

để kết nối giữa các đường lỉn neo, giữa lỉn neo với neo và với thân tàu.

3.13. Mắt lỉn thường (target) là những mắt xích có hình dạng nhất định và được gia công nối liền với

nhau thành một đường lỉn.

Page 4: TCVN TIÊU CHUẨN QUỐC GIA - clbthuyentruong.comclbthuyentruong.com/images/upload/2014/dangkiem/dk_20140326.pdf · TCVN xxxx : xxxx 4 Hệ thống neo sử dụng trên tàu biển

TCVN xxxx : xxxx

6

3.14. Tàu đứng trên neo (vessel at anchor) là trạng thái mà tàu dao động quanh vị trí thả neo dưới tác

động của các yếu tố ngoại cảnh mà neo vẫn bám đáy tốt, không bị trôi neo.

3.15. Trôi neo (dregging anchor) là hiện tượng neo không bám đáy, bị kéo lê trên đáy biển dẫn tới mất

tác dụng neo tàu. Khi tàu bị trôi neo có thể gây mất an toàn cho các tàu, công trình xung quanh và cho

chính bản thân con tàu có neo bị trôi.

4. Hệ thống neo tàu biển

4.1. Neo

4.1.1. Phân loại neo tàu biển

4.1.1.1. Phân loại theo cấu tạo:

.1 Neo có thanh ngáng (neo Hải quân, neo Goseva, neo Matroxov, ...).

.2 Neo không có thanh ngáng (neo Hall, neo móc, ...).

4.1.1.2. Phân loại theo lực bám của neo:

.1 Neo thông thường:

- Hệ số bám của neo được tính bằng tỷ số giữa lực bám của neo và khối lượng neo. Neo thông thường

có hệ số bám nhỏ hơn 6.

- Neo thông thường là loại neo không có thanh ngáng được chấp thuận phổ biến trên các tàu biển.

Loại neo này phải có thiết kế phù hợp với các yêu cầu của cơ quan đăng kiểm Việt Nam.

- Khối lượng của neo trừ thân neo không được nhỏ hơn 60% tổng khối lượng của neo.

- Khối lượng của neo được quy định theo số hiệu neo như trong bảng 1. Số hiệu neo (EN) được tính

theo công thức sau đây:

Trong đó:

D: Lượng giãn nước thiết kế ứng với đường nước mùa hè (t).

B: Chiều rộng thiết kế (m).

A: diện tích của thân tàu, thượng tầng và các khu vực có chiều rộng trên B/4 ở trên đường

nước mùa hè (m).

h: Chiều cao hiệu dụng (m). Chiều cao này tính từ đường nước mùa hè cho đến đỉnh của cơ

cấu thượng tầng. Chiều cao hiệu dụng được tính theo công thức:

Page 5: TCVN TIÊU CHUẨN QUỐC GIA - clbthuyentruong.comclbthuyentruong.com/images/upload/2014/dangkiem/dk_20140326.pdf · TCVN xxxx : xxxx 4 Hệ thống neo sử dụng trên tàu biển

TCVN xxxx : xxxx

7

Với:

a: khoảng cách tính từ đường nước mùa hè ở giữa tàu đến mặt boong chính.

hi: độ cao của các khu vựctính từ boong chính lên có chiều rộng trên B/4.

- Công thức tính hệ số EN của neo dưới đây được dựa trên cơ sở giả định sức gió 25m/s; tốc độ dòng

chảy 2,5m/s; tỷ số giữa chiều dài lỉn xông ra và độ sâu khu vực thả neo trong khoảng từ 6 đến 10.

Các qui định dựa trên giả định trong điều kiện bình thường tàu chỉ sử dụng một neo mũi.

Bảng 1. Thông số của neo

EN

Neo không ngáng Lỉn nối của neo mũi

Số lượng neo

Khối lượng neo (kg)

Tổng chiều dài (m)

Thép nhẹ Gr.1 (mm)

Loại đặc biệt Gr.2 (mm)

Loại rất đặc biệt

Gr.3 (mm)

205-240 3 660 302.5 26 22 20.5

240-280 3 780 330 28 24 22

280-320 3 900 357.5 30 26 24

320-360 3 1020 357.5 32 28 24

360-400 3 1140 385 34 30 26

400-450 3 1290 385 36 32 28

450-500 3 1440 412.5 38 34 30

500-550 3 1590 412.5 40 34 30

550-600 3 1740 440 42 36 32

600-660 3 1920 440 44 38 34

660-720 3 2100 440 46 40 36

720-780 3 2280 467.5 48 42 36

780-840 3 2460 467.5 50 44 38

840-910 3 2640 467.5 52 46 40

910-980 3 2850 495 54 48 42

980-1060 3 3060 495 56 50 44

1060-1140 3 3300 495 58 50 46

1140-1220 3 3540 522.5 60 52 46

1220-1300 3 3780 522.5 62 54 48

1300-1390 3 4050 522.5 64 56 50

1390-1480 3 4320 550 66 58 50

1480-1570 3 4590 550 68 60 52

1570-1670 3 4890 550 70 62 54

1670-1790 3 5250 577.5 73 64 56

1790-1930 3 5610 577.5 76 66 58

1930-2080 3 6000 577.5 78 68 60

2080-2230 3 6450 605 81 70 62

2230-2380 3 6900 605 84 73 64

2380-2530 3 7350 605 87 76 66

2530-2700 3 7800 632.5 90 78 68

2700-2870 3 8300 632.5 92 81 70

Page 6: TCVN TIÊU CHUẨN QUỐC GIA - clbthuyentruong.comclbthuyentruong.com/images/upload/2014/dangkiem/dk_20140326.pdf · TCVN xxxx : xxxx 4 Hệ thống neo sử dụng trên tàu biển

TCVN xxxx : xxxx

8

EN

Neo không ngáng Lỉn nối của neo mũi

Số lượng neo

Khối lượng neo (kg)

Tổng chiều dài (m)

Thép nhẹ Gr.1 (mm)

Loại đặc biệt Gr.2 (mm)

Loại rất đặc biệt

Gr.3 (mm)

2870-3040 3 8700 632.5 95 84 73

3040-3210 3 9300 660 97 84 76

3210-3400 3 9900 660 100 87 78

3400-3600 3 10500 660 102 90 78

3600-3800 3 11100 687.5 105 92 81

3800-4000 3 11700 687.5 107 95 84

4000-4200 3 12300 687.5 111 97 87

4200-4400 3 12900 715 114 100 87

4400-4600 3 13500 715 117 102 90

4600-4800 3 14100 715 120 105 92

4800-5000 3 14700 742.5 122 107 95

5000-5200 3 15400 742.5 124 111 97

5200-5500 3 16100 742.5 127 111 97

5500-5800 3 16900 742.5 130 114 100

5800-6100 3 17800 742.5 132 117 102

6100-6500 3 18800 742.5 120 107

6500-6900 3 20000 770 124 111

6900-7400 3 21500 770 127 114

7400-7900 3 23000 770 132 117

7900-8400 3 24500 770 137 122

8400-8900 3 26000 770 142 127

8900-9400 3 27500 770 147 132

9400-10000 3 29000 770 152 132

10000-10700 3 31000 770 137

10700-11500 3 33000 770 142

11500-12400 3 35500 770 147

12400-13400 3 38500 770 152

13400-14600 3 42000 770 157

14600-16000 3 46000 770 162

205-240 3 660 302.5 26 22 20.5

240-280 3 780 330 28 24 22

280-320 3 900 357.5 30 26 24

320-360 3 1020 357.5 32 28 24

360-400 3 1140 385 34 30 26

400-450 3 1290 385 36 32 28

450-500 3 1440 412.5 38 34 30

500-550 3 1590 412.5 40 34 30

550-600 3 1740 440 42 36 32

600-660 3 1920 440 44 38 34

660-720 3 2100 440 46 40 36

720-780 3 2280 467.5 48 42 36

780-840 3 2460 467.5 50 44 38

840-910 3 2640 467.5 52 46 40

Page 7: TCVN TIÊU CHUẨN QUỐC GIA - clbthuyentruong.comclbthuyentruong.com/images/upload/2014/dangkiem/dk_20140326.pdf · TCVN xxxx : xxxx 4 Hệ thống neo sử dụng trên tàu biển

TCVN xxxx : xxxx

9

EN

Neo không ngáng Lỉn nối của neo mũi

Số lượng neo

Khối lượng neo (kg)

Tổng chiều dài (m)

Thép nhẹ Gr.1 (mm)

Loại đặc biệt Gr.2 (mm)

Loại rất đặc biệt

Gr.3 (mm)

910-980 3 2850 495 54 48 42

980-1060 3 3060 495 56 50 44

1060-1140 3 3300 495 58 50 46

1140-1220 3 3540 522.5 60 52 46

1220-1300 3 3780 522.5 62 54 48

1300-1390 3 4050 522.5 64 56 50

1390-1480 3 4320 550 66 58 50

1480-1570 3 4590 550 68 60 52

1570-1670 3 4890 550 70 62 54

1670-1790 3 5250 577.5 73 64 56

1790-1930 3 5610 577.5 76 66 58

1930-2080 3 6000 577.5 78 68 60

2080-2230 3 6450 605 81 70 62

2230-2380 3 6900 605 84 73 64

2380-2530 3 7350 605 87 76 66

2530-2700 3 7800 632.5 90 78 68

2700-2870 3 8300 632.5 92 81 70

2870-3040 3 8700 632.5 95 84 73

3040-3210 3 9300 660 97 84 76

3210-3400 3 9900 660 100 87 78

3400-3600 3 10500 660 102 90 78

3600-3800 3 11100 687.5 105 92 81

3800-4000 3 11700 687.5 107 95 84

4000-4200 3 12300 687.5 111 97 87

4200-4400 3 12900 715 114 100 87

4400-4600 3 13500 715 117 102 90

4600-4800 3 14100 715 120 105 92

4800-5000 3 14700 742.5 122 107 95

5000-5200 3 15400 742.5 124 111 97

5200-5500 3 16100 742.5 127 111 97

5500-5800 3 16900 742.5 130 114 100

5800-6100 3 17800 742.5 132 117 102

6100-6500 3 18800 742.5 120 107

6500-6900 3 20000 770 124 111

6900-7400 3 21500 770 127 114

7400-7900 3 23000 770 132 117

7900-8400 3 24500 770 137 122

8400-8900 3 26000 770 142 127

8900-9400 3 27500 770 147 132

9400-10000 3 29000 770 152 132

10000-10700 3 31000 770 137

10700-11500 3 33000 770 142

Page 8: TCVN TIÊU CHUẨN QUỐC GIA - clbthuyentruong.comclbthuyentruong.com/images/upload/2014/dangkiem/dk_20140326.pdf · TCVN xxxx : xxxx 4 Hệ thống neo sử dụng trên tàu biển

TCVN xxxx : xxxx

10

EN

Neo không ngáng Lỉn nối của neo mũi

Số lượng neo

Khối lượng neo (kg)

Tổng chiều dài (m)

Thép nhẹ Gr.1 (mm)

Loại đặc biệt Gr.2 (mm)

Loại rất đặc biệt

Gr.3 (mm)

11500-12400 3 35500 770 147

12400-13400 3 38500 770 152

13400-14600 3 42000 770 157

14600-16000 3 46000 770 162

.2 Neo có độ bám cao

- Neo có độ bám cao là loại neo có hệ số bám trong khoảng từ 6 đến 12.

- Neo có độ bám cao là loại neo thích hợp dùng trên tàu biển mà không yêu cầu phải có điều chỉnh từ

trước hoặc phải đặt lên một đáy biển nhất định nào đó.

- Khi neo được thiết kế là loại có độ bám cao dùng làm neo mũi thì khối lượng của neo ở vào khoảng

75% khối lượng của neo tính theo bảng 1.

.3 Neo có độ bám cực cao

- Neo có độ bám cực cao là loại neo có hệ số bám trên 12.

- Neo có độ bám cực cao là loại neo thích hợp dùng trên các tàu dịch vụ đặc biệt. neo này cũng không

yêu cầu phải có điều chỉnh từ trước hoặc phải đặt lên một đáy biển nhất định nào đó.

- Neo có độ bám cực cao thường có hệ số bám gấp 4 lần neo thông thường có cùng khối lượng.

- Khối lượng của neo có độ bám cực cao thường không vượt quá 1500kg.

- Khi neo được thiết kế là loại có độ bám cực cao thì khối lượng của neo này có thể giảm so với khối

lượng neo nêu trong bảng 1. Tuy nhiên, khối lượng của neo không được giảm quá 50% khối lượng của

neo tính theo bảng 1.

4.1.2. Vật liệu chế tạo neo

4.1.2.1. Vật liệu được dùng để chế tạo neo phải là thép đúc, thép rèn hoặc thép cán. Tuy nhiên, không

được dùng thép đúc để chế tạo các chốt đầu.

4.1.2.2. Nhà chế tạo phải có trách nhiệm để đảm bảo rằng quy trình chế tạo là có hiệu lực và việc kiểm

soát quá trình sản xuất được tuân thủ một cách nghiêm ngặt.

4.1.2.3. Nhà chế tạo phải đưa ra các tiêu chuẩn đánh giá phù hợp để nhận biết các vật liệu dạng thỏi,

tấm, vật đúc, vật rèn và các chi tiết hoàn thiện, v.v..., mà các vật liệu đó có thể phải được xác định

Page 9: TCVN TIÊU CHUẨN QUỐC GIA - clbthuyentruong.comclbthuyentruong.com/images/upload/2014/dangkiem/dk_20140326.pdf · TCVN xxxx : xxxx 4 Hệ thống neo sử dụng trên tàu biển

TCVN xxxx : xxxx

11

trong các quá trình cụ thể như nóng chảy, cán, rèn, nhiệt luyện, v.v..., tại tất cả các công đoạn trong

quá trình chế tạo.

4.1.2.4. Các neo được chế tạo từ thép tấm bằng phương pháp hàn có thể yêu cầu khử ứng suất dư

sau khi hàn phụ thuộc vào chiều dày của tấm thép.

4.1.2.5. Tính chất cơ học của thép đúc phải phù hợp với bảng 2 sau đây:

Bảng 2. Tính chất cơ học của thép đúc

Loại Cấp thép Giới hạn chảy hoặc giới hạn chảy quy

ước (N/mm2)

Giới hạn bền kéo (N/mm2)

Độ giãn dài

(L ≥ 5,65√A )

(%)

Độ co thắt

(%)

Thép đúc các bon

SC42 ≥ 205 ≥ 410 ≥ 24 ≥ 38

SC46 ≥ 225 ≥ 450 ≥ 22 ≥ 29

SC49 ≥ 240 ≥ 480 ≥ 20 ≥ 27

SC53 ≥ 260 ≥ 520 ≥ 18 ≥ 25

SC57 ≥ 300 ≥ 560 ≥ 15 ≥ 20

SC61 ≥ 320 ≥ 600 ≥ 13 ≥ 20

Thép đúc hợp kim thấp

SCA45 ≥ 245 ≥ 440 ≥ 22 ≥ 40

SCA49 ≥ 275 ≥ 480 ≥ 17 ≥ 35

SCA56 ≥ 340 ≥ 550 ≥ 16 ≥ 35

4.1.2.6. Tính chất cơ học của thép rèn phải phù hợp với bảng 3 sau đây:

Bảng 3. Tính chất cơ học của thép rèn

Loại

Cấp thép

Giới hạn bền kéo (N/mm2)

Giới hạn chảy hoặc giới hạn chảy quy ước

(N/mm2)

Độ giãn dài (%) (L = 5,65 √A )

Độ co thắt (%)

L T L T

Thép

rèn

các b

on

SF 41 400 ÷ 520 200 26 19 50 35

SF 45 440 ÷ 560 220 24 18 50 35

SF 50 490 ÷ 610 245 22 16 45 30

SF 55 540 ÷ 660 270 21 15 43 29

SF 60 590 ÷ 710 295 19 13 40 27

SF 65 640 ÷ 790 320 17 12 40 27

SF 70 690 ÷ 840 345 16 12 35 24

SF 75 740 ÷ 890 370 15 11 35 24

SF 78 760 ÷ 910 380 14 10 35 24

Page 10: TCVN TIÊU CHUẨN QUỐC GIA - clbthuyentruong.comclbthuyentruong.com/images/upload/2014/dangkiem/dk_20140326.pdf · TCVN xxxx : xxxx 4 Hệ thống neo sử dụng trên tàu biển

TCVN xxxx : xxxx

12

Thép

rèn

hợ

p k

im thấp

SFA 60 590 ÷ 740 355 18 14 50 35

SFA 65 640 ÷ 790 385 17 13 50 35

SFA 70 690 ÷ 840 415 16 12 46 31

SFA 75 740 ÷ 890 445 15 11 45 30

SFA 80 780 ÷ 930 470 14 10 42 28

SFA 85 830 ÷ 980 525 13 9 40 27

SFA 90 880 ÷ 1030 600 13 9 40 27

SFA 95 930 ÷ 1130 650 12 8 36 25

SFA 100 980 ÷ 1180 685 12 8 35 24

SFA 105 1030 ÷ 1230 720 11 7 35 24

SFA 110 1080 ÷ 1280 755 11 7 35 24

Chú thích:

(1) Chữ “L” và chữ “T” trong Bảng này biểu thị hướng của mẫu thử được lấy dọc hay ngang so với đường tâm trục của vật rèn.

(2) Những yêu cầu đối với thép cácbon rèn trong Bảng này được áp dụng đối với thép đã được ủ, thường hóa, thường hóa và ram hoặc tôi và ram.

(3) Những yêu cầu đối với thép rèn hợp kim thấp được áp dụng đối với thép đã

được ram và tôi. Nếu chúng được thường hóa và ram thì tính chất cơ học của

thép phải được Đăng kiểm duyệt.

4.1.2.7. Tính chất cơ học của thép cán tấm phải phù hợp với bảng 4 sau đây:

Bảng 4. Tính chất cơ học của thép cán tấm

Loại

Giới hạn

chảy hoặc

giới hạn

chảy quy

ước

(N/mm2)

Giới hạn bền

kéo (N/mm2)

Độ giãn dài

(L = 5,65√A)

(%)(2)

Độ giãn nhỏ nhất đối với mẫu U1 (%)

tương ứng với chiều dày t(mm)

t≤10 10<t≤15 15<t≤20 20<t≤25 25<t≤40 40<t≤50 50<t≤70

A43

420

530 680

18

11 13 14 15 16 17 18

D43 11 13 14 15 16 17 18

E43 11 13 14 15 16 17 18

F43 11 13 14 15 16 17 18

A47

460

570 720

17

11 12 13 14 15 16 17

D47 11 12 13 14 15 16 17

E47 11 12 13 14 15 16 17

F47 11 12 13 14 15 16 17

A51

500

610 770

16

10 11 12 13 14 15 16

D51 10 11 12 13 14 15 16

E51 10 11 12 13 14 15 16

F51 10 11 12 13 14 15 16

A56

10 11 12 13 14 15 16

D56 10 11 12 13 14 15 16

Page 11: TCVN TIÊU CHUẨN QUỐC GIA - clbthuyentruong.comclbthuyentruong.com/images/upload/2014/dangkiem/dk_20140326.pdf · TCVN xxxx : xxxx 4 Hệ thống neo sử dụng trên tàu biển

TCVN xxxx : xxxx

13

E56 550 670 830 16 10 11 12 13 14 15 16

F56 10 11 12 13 14 15 16

A63, A63N

620

720 890

15

9 11 12 12 13 14 15

D63, D63N 9 11 12 12 13 14 15

E63, E63N 9 11 12 12 13 14 15

F63, F63N 9 11 12 12 13 14 15

A70, A70N

690

770 940

14

9 10 11 11 12 13 14

D70, D70N 9 10 11 11 12 13 14

E70, E70N 9 10 11 11 12 13 14

F70, F70N 9 10 11 11 12 13 14

4.1.2.8. Tất cả các neo có lực bám cực cao phải được chế tạo đáp ứng các yêu cầu ở bảng 5 sau đây:

Bảng 5. Vật liệu chế tạo neo có độ bám cực cao

Loại trang bị Yêu cầu của

IACS Loại kết cấu tàu

Neo làm bằng thép hàn

UR W11 Thép làm thân tàu loại thông thường hoặc loại có

sức bền cao hơn

UR W17 Thép phê chuẩn được hàn làm thân tàu loại thông

thường hoặc loại có sức bền cao hơn

Neo làm bằng thép đúc UR W11 Thân và máy làm bằng thép đúc

Lỉn neo UR W11

UR W11

Thân và máy làm bằng thép rèn

Thân và máy làm bằng thép đúc

4.1.3. Lực kéo của neo

4.1.3.1. Thiết bị neo tàu biển không được chế tạo phục vụ mục đích giữ tàu ngoài biển trong điều kiện

biển động hoặc trong các trường hợp muốn dừng tàu khi đang chuyển động hoặc bị trôi dạt. Trong các

trường hợp đó, hệ thống neo tàu có thể bị quá tải dẫn đến hư hỏng.

4.1.3.2. Các qui định về lực giữ của neo sau đây được áp dụng với các trường hợp khu vực neo có

chất đáy tạo độ bám tốt cho neo. Đối với các khu vực neo có chất đáy không tốt, lực giữ của neo có

thể bị suy giảm đáng kể.

4.1.3.3. Các neo có độ bám thông thường phải đảm bảo điều kiện thử tải trọng như trong bảng 6 dưới

đây:

Bảng 6. Thử tải trọng của neo thông thường

Khối lượng neo

(kg)

Tải trọng

thử kéo (kN)

Khối lượng

của neo (kg)

Tải trọng

thử kéo (kN)

Khối lượng

của neo (kg)

Tải trọng

thử kéo (kN)

Khối lượng

của neo (kg)

Tải trọng

thử kéo (kN)

25 12,6 1000 199 4500 622 10000 1010

Page 12: TCVN TIÊU CHUẨN QUỐC GIA - clbthuyentruong.comclbthuyentruong.com/images/upload/2014/dangkiem/dk_20140326.pdf · TCVN xxxx : xxxx 4 Hệ thống neo sử dụng trên tàu biển

TCVN xxxx : xxxx

14

Khối lượng neo

(kg)

Tải trọng

thử kéo (kN)

Khối lượng

của neo (kg)

Tải trọng

thử kéo (kN)

Khối lượng

của neo (kg)

Tải trọng

thử kéo (kN)

Khối lượng

của neo (kg)

Tải trọng

thử kéo (kN)

30 14,5 1050 208 4600 631 10500 1040

35 16,9 1100 216 4700 638 11000 1070

40 19,1 1150 224 4800 645 11500 1090

45 21,2 1200 231 4900 653 12000 1110

50 23,2 1250 239 5000 661 12500 1130

55 25,2 1300 247 5100 669 13000 1160

60 27,1 1350 255 5200 677 13500 1180

65 28,9 1400 262 5300 685 14000 1210

70 30,7 1450 270 5400 691 14500 1230

75 32,4 1500 278 5500 699 15000 1260

80 33,9 1600 292 5600 706 15500 1270

90 36,3 1700 307 5700 713 16000 1300

100 39,1 1800 321 5800 721 16500 1330

120 44,3 1900 335 5900 728 17000 1360

140 49,0 2000 349 6000 735 17500 1390

160 53,3 2100 362 6100 740 18000 1410

180 57,4 2200 376 6200 747 18500 1440

200 61,3 2300 388 6300 754 19000 1470

225 65,8 2400 401 6400 760 19500 1490

250 70,4 2500 414 6500 767 20000 1520

275 74,9 2600 427 6600 773 21000 1570

300 79,5 2700 438 6700 779 22000 1620

325 84,1 2800 450 6800 786 23000 1670

350 88,8 2900 462 6900 794 24000 1720

375 93,4 3000 474 7000 804 25000 1770

400 97,9 3100 484 7200 818 26000 1800

425 103 3200 495 7400 832 27000 1850

450 107 3300 506 7600 845 28000 1900

475 112 3400 517 7800 861 29000 1940

500 116 3500 528 8000 877 30000 1990

550 124 3600 537 8200 892 31000 2030

600 132 3700 547 8400 908 32000 2070

650 140 3800 557 8600 922 34000 2160

700 149 3900 567 8800 936 36000 2250

750 158 4000 577 9000 949 38000 2330

800 166 4100 586 9200 961 40000 2410

850 175 4200 595 9400 975 42000 2490

900 182 4300 604 9600 987 44000 2570

950 191 4400 613 9800 998 46000 2650

4.1.3.4. Các neo có độ bám cao phải đảm bảo điều kiện thử tải trọng gấp 1.33 lần tải trọng với neo có

cùng khối lượng với neo thông thường như trong bảng 6.

4.1.3.5. Các neo có độ bám rất cao phải đảm bảo điều kiện thử tải trọng gấp 2 lần tải trọng với neo có

cùng khối lượng với neo thông thường như trong bảng 6.

Page 13: TCVN TIÊU CHUẨN QUỐC GIA - clbthuyentruong.comclbthuyentruong.com/images/upload/2014/dangkiem/dk_20140326.pdf · TCVN xxxx : xxxx 4 Hệ thống neo sử dụng trên tàu biển

TCVN xxxx : xxxx

15

4.1.4. Trang bị neo tàu biển

4.1.4.1. Các tàu phải được trang bị neo phù hợp với kích thước của nó để đảm bảo khả năng giữ tàu.

4.1.4.2. Các tàu phải trang bị ít nhất 02 neo mũi. Nếu có bố trí neo thứ ba thì neo phải được nối với lỉn

riêng và đặt trên tàu để sẵn sàng sử dụng được ngay. Neo thứ ba dùng để dự trữ và không được yêu

cầu cho mục đích phân cấp tàu.

4.1.4.3. Bố trí neo phải sao cho tránh được hư hỏng và xoắn của xích. Phải bố trí thiết bị phù hợp để

giữ chặt được neo trong tất cả các điều kiện hoạt động.

4.1.4.4. Tất cả trang bị của hệ neo, cột kéo, bích chằng buộc, puli dẫn hướng và các vòng khuyết phải

có kết cấu và liên kết với thân tàu sao cho dưới tác dụng của tải trọng thiết kế tính nguyên vẹn của

thân tàu không bị mất đi.

4.2. Lỉn neo (lỉn neo)

4.2.1. Phân loại lỉn neo

4.2.1.1. Phân loại theo chức năng có: mắt lỉn thường, mắt lỉn xoay và mắt lỉn nối.

4.2.1.2. Phân loại theo ngáng có: mắt lỉn có ngáng và không có ngáng.

4.2.1.3. Nếu các đường lỉn được nối với nhau bằng các mắt nối kiểu chữ D thông thường thì neo có

thể được nối trực tiếp với mắt cuối của mắt lỉn đầu tiên của đường lỉn bằng mắt cuối kiểu chữ D.

4.2.1.4. Mắt nối có thể tháo thành hai phần hở ghép bằng chốt có thể sử dụng thay cho mắt nối cuối

kiểu chữ D; trong trường hợp như vậy mắt nối cuối hở có đường kính tăng lên được quy định ở (2)

được bỏ qua.

4.2.1.5. Nếu các đường lỉn khác nhau được nối với nhau bằng mắt nối dạng ô van và do vậy không có

các mắt nối cuối đặc biệt và có đường kính tăng lên thì neo có thể được nối với tiết xích đầu tiên của

xích bằng mắt nối cuối trơn dạng quả lê hoặc bằng cách lắp chi tiết gắn kèm.

4.2.2. Vật liệu chế tạo lỉn neo

4.2.2.1. Lỉn neo được chế tạo từ thép thanh.

4.2.2.2. Thép thanh dùng chế tạo lỉn neo được phân thành 6 cấp như ở Bảng 7 sau:

Bảng 7. Cấp thép của các thanh dùng chế tạo lỉn

Cấp

Phạm vi áp dụng

Dùng chế tạo lỉn cấp 1 SBC31 Lỉn không ngáng, lỉn cấp 1

Dùng chế tạo lỉn cấp 2 SBC50 Lỉn cấp 2

Dùng chế tạo lỉn cấp 3 SBC70 Lỉn cấp 3

Page 14: TCVN TIÊU CHUẨN QUỐC GIA - clbthuyentruong.comclbthuyentruong.com/images/upload/2014/dangkiem/dk_20140326.pdf · TCVN xxxx : xxxx 4 Hệ thống neo sử dụng trên tàu biển

TCVN xxxx : xxxx

16

Dùng chế tạo lỉn cấp R3 SBCR3 Lỉn cấp R3

Dùng chế tạo lỉn cấp R3S SBCR3S Lỉn cấp R3S

Dùng chế tạo lỉn cấp R4 SBCR4 Lỉn cấp R4

4.2.2.3. Tất cả các tàu phải được trang bị lỉn neo phù hợp với các yêu cầu theo Bảng 8, dựa trên số

đặc trưng cung cấp thiết bị EN.

4.2.2.4. Thông thường, neo không ngáng được chấp thuận sử dụng.

4.2.2.5. Đối với tàu có EN lớn hơn 6000, việc xác định trang thiết bị phải được Đăng kiểm xem xét

trong từng trường hợp cụ thể.

Bảng 8. Thông số kỹ thuật của lỉn neo

Số đặc trưng cung cấp EN A < EN ≤ B

Lỉn neo có thanh ngáng

Tổng chiều dài

Đường kính (mm)

A B Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3

50 70 220,0 14,0 12,5

70 90 220,0 16,0 14,0

90 110 247,5 17,5 16,0

110 130 247,5 19,0 17,5

130 150 275,0 20,0 17,5

150 175 275,0 22,0 19,0

175 205 302,5 24,0 20,5

205 240 302,5 26,0 22,0 20,5

240 280 330,0 28,0 24,0 22,0

280 320 357,5 30,0 26,0 24,0

320 360 357,5 32,0 28,0 24,0

360 400 385,0 34,0 30,0 26,0

400 450 385,0 36,0 32,0 28,0

450 500 412,5 38,0 34,0 30,0

500 550 412,5 40,0 34,0 30,0

550 600 440,0 42,0 36,0 32,0

600 660 440,0 44,0 38,0 34,0

660 720 440,0 46,0 40,0 36,0

720 780 467,5 48,0 42,0 36,0

780 840 467,5 50,0 44,0 38,0

840 910 467,5 52,0 46,0 40,0

910 980 495,0 54,0 48,0 42,0

980 1060 495,0 56,0 50,0 44,0

1060 1140 495,0 58,0 50,0 46,0

1140 1220 522,5 60,0 52,0 46,0

1220 1300 522,5 62,0 54,0 48,0

1300 1390 522,5 64,0 56,0 50,0

1390 1480 550,0 66,0 58,0 50,0

1480 1570 550,0 68,0 60,0 52,0

1570 1670 550,0 70,0 62,0 54,0

1670 1790 577,5 73,0 64,0 56,0

1790 1930 577,5 76,0 66,0 58,0

1930 2080 577,5 78,0 68,0 60,0

2080 2230 605,0 81,0 70,0 62,0

2230 2380 605,0 84,0 73,0 64,0

2380 2350 605,0 87,0 76,0 66,0

Page 15: TCVN TIÊU CHUẨN QUỐC GIA - clbthuyentruong.comclbthuyentruong.com/images/upload/2014/dangkiem/dk_20140326.pdf · TCVN xxxx : xxxx 4 Hệ thống neo sử dụng trên tàu biển

TCVN xxxx : xxxx

17

Số đặc trưng cung cấp EN A < EN ≤ B

Lỉn neo có thanh ngáng

Tổng chiều dài

Đường kính (mm)

A B Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3

2350 2700 632,5 90,0 78,0 68,0

2700 2870 632,5 92,0 81,0 70,0

2870 3040 632,5 95,0 84,0 73,0

3040 3210 660,0 97,0 84,0 76,0

3210 3400 660,0 100,0 87,0 78,0

3400 3600 660,0 102,0 90,0 78,0

3600 3800 687,5 105,0 92,0 81,0

3800 4000 687,5 107,0 95,0 84,0

4000 4200 687,5 111,0 97,0 87,0

4200 4400 715,0 114,0 100,0 87,0

4400 4600 715,0 117,0 102,0 90,0

4600 4800 715,0 120,0 105,0 92,0

4800 5000 742,5 122,0 107,0 95,0

5000 5200 742,5 124,0 111,0 97,0

5200 5500 742,5 127,0 111,0 97,0

5500 5800 742,5 130,0 114,0 100,0

5800 6100 742,5 132,0 117,0 102,0

6100 6500 742,5 120,0 107,0

6500 6900 770,0 124,0 111,0

6900 7400 770,0 127,0 114,0

7400 7900 770,0 132,0 117,0

7900 8400 770,0 137,0 122,0

8400 8900 770,0 142,0 127,0

8900 9400 770,0 147,0 132,0

9400 100000 770,0 152,0 132,0

10000 10700 770,0 137,0

10700 11500 770,0 142,0

11500 12400 770,0 147,0

12400 13400 770,0 152,0

13400 14600 770,0 157,0

14600 16000 770,0 162,0

4.2.2.6. Lỉn neo phải đảm bảo khả năng chịu lực kéo như trong Bảng 9.

Bảng 9. Thử lực kéo của lỉn neo

Đường

kính lỉn neo (mm)

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 2

Tải trọng thử

(kN)

Tải trọng phá

hủy (kN)

Tải trọng thử

(kN)

Tải trọng phá

hủy (kN)

Tải trọng thử

(kN)

Tải trọng phá

hủy (kN)

20,5 123 175 175 244 244 349

22 140 200 200 280 280 401

24 167 237 237 332 332 476

26 194 278 278 389 389 556

28 225 321 321 449 449 642

30 257 368 368 514 514 735

32 291 417 417 583 583 833

34 328 468 468 655 655 937

36 366 523 523 732 732 1050

Page 16: TCVN TIÊU CHUẨN QUỐC GIA - clbthuyentruong.comclbthuyentruong.com/images/upload/2014/dangkiem/dk_20140326.pdf · TCVN xxxx : xxxx 4 Hệ thống neo sử dụng trên tàu biển

TCVN xxxx : xxxx

18

Đường

kính lỉn neo (mm)

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 2

Tải trọng thử

(kN)

Tải trọng phá

hủy (kN)

Tải trọng thử

(kN)

Tải trọng phá

hủy (kN)

Tải trọng thử

(kN)

Tải trọng phá

hủy (kN)

38 406 581 581 812 812 1160

40 448 640 640 896 896 1280

42 492 703 703 981 981 1400

44 583 769 769 1080 1080 1540

46 585 837 837 1170 1170 1680

48 635 908 908 1270 1270 1810

50 686 981 981 1370 1370 1960

52 739 1060 1060 1480 1480 2110

54 794 1140 1140 1590 1590 2270

56 851 1220 1220 1710 1710 2430

58 909 1290 1290 1810 1810 2600

60 969 1380 1380 1940 1940 2770

62 1030 1470 1470 2060 2060 2940

64 1100 1560 1560 2190 2190 3130

66 1160 1660 1660 2310 2310 3300

68 1230 1750 1750 2450 2450 3500

70 1290 1840 1840 2580 2580 3690

73 1390 1990 1990 2790 2790 3990

76 1500 2150 2150 3010 3010 4300

78 1580 2260 2260 3160 3160 4500

81 1690 2410 2410 3380 3380 4820

84 1800 2580 2580 3610 3610 5160

87 1920 2750 2750 3850 3850 5500

90 2050 2920 2920 4090 4090 5840

92 2130 3040 3040 4260 4260 6080

95 2260 3230 3230 4510 4510 6440

97 2340 3340 3340 4680 4680 6690

100 2470 3530 3530 4940 4940 7060

102 2560 3660 3660 5120 5120 7320

105 2700 3850 3850 5390 5390 7700

107 2790 3980 3980 5570 5570 7960

111 2970 4250 4250 5940 5940 8480

114 3110 4440 4440 6230 6230 8890

117 3260 4650 4650 6510 6510 9300

120 3400 4850 4850 6810 6810 9720

Page 17: TCVN TIÊU CHUẨN QUỐC GIA - clbthuyentruong.comclbthuyentruong.com/images/upload/2014/dangkiem/dk_20140326.pdf · TCVN xxxx : xxxx 4 Hệ thống neo sử dụng trên tàu biển

TCVN xxxx : xxxx

19

Đường

kính lỉn neo (mm)

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 2

Tải trọng thử

(kN)

Tải trọng phá

hủy (kN)

Tải trọng thử

(kN)

Tải trọng phá

hủy (kN)

Tải trọng thử

(kN)

Tải trọng phá

hủy (kN)

122 3500 5000 5000 7000 7000 9990

124 3600 5140 5140 7200 7200 10280

127 3750 5350 5350 7490 7490 10710

130 3900 5570 5570 7800 7800 11140

132 4000 5720 5720 8000 8000 11420

137 4260 6080 6080 8510 8510 12160

142 4520 6450 6450 9030 9030 12910

147 4790 6840 6840 9560 9560 13660

152 5050 7220 7220 10100 10100 14430

157 5320 7600 7600 10640 10640 15200

162 5590 7990 7990 11170 11170 15970

4.2.3. Thông số kỹ thuật của lỉn

4.2.3.1. Mắt lỉn không có thanh ngáng phải có kích thước về tỷ lệ giữa đường kính, chiều dài, chiều

rộng đảm bảo theo Hình 1.

Hình 1. Tỷ lệ kích thước của mắt lỉn không có thanh ngáng

4.2.3.2. Mắt lỉn có thanh ngáng phải có kích thước về tỷ lệ giữa đường kính, chiều dài, chiều rộng đảm

bảo theo Hình 2.

Page 18: TCVN TIÊU CHUẨN QUỐC GIA - clbthuyentruong.comclbthuyentruong.com/images/upload/2014/dangkiem/dk_20140326.pdf · TCVN xxxx : xxxx 4 Hệ thống neo sử dụng trên tàu biển

TCVN xxxx : xxxx

20

Hình 2. Tỷ lệ kích thước của mắt lỉn có thanh ngáng

4.2.3.3. Mắt lỉn nối phải có kích thước về tỷ lệ giữa đường kính, chiều dài, chiều rộng đảm bảo theo

Hình 3.

Hình 3. Tỷ lệ kích thước của mắt lỉn nối

4.2.4. Đánh dấu đường lỉn

4.2.4.1. Đường lỉn thứ nhất: mắt cuối cùng có ngáng ở mắt thứ nhất và mắt đầu tiên có ngáng

của dường thứ 2 được sơn trắng.

4.2.4.2. Đường lỉn thứ 2: hai mắt cuối cùng có ngáng của đường thứ 2 và 2 mắt đầu của

đường thứ 3 được sơn trắng.

4.2.4.3. Đường lỉn thứ 3: 3 mắt cuối cùng có ngáng của đường thứ 3 và 3 mắt đầu của đường

thứ 4 được sơn trắng.

Page 19: TCVN TIÊU CHUẨN QUỐC GIA - clbthuyentruong.comclbthuyentruong.com/images/upload/2014/dangkiem/dk_20140326.pdf · TCVN xxxx : xxxx 4 Hệ thống neo sử dụng trên tàu biển

TCVN xxxx : xxxx

21

4.2.4.4. Cách đánh dấu này được tiến hành cho tới đường thứ 5 nhưng đến đường thứ 6 ta lại

quay lại cách đánh dấu như đường thứ nhất.

4.2.4.5. Đường lỉn 6: mắt cuối cùng có ngáng của đường 6 và mắt đầu tiên có ngáng của

đường thứ 7 được sơn trắng và quấn dây kẽm.

4.2.4.6. Cách tiến hành này được đánh dấu cho đến đường số 10 sang đến đường thứ 11 ta

quay lại cách đánh dấu như đường thứ nhất.

4.2.4.7. Thay thế cho việc sơn lỉn, người ta có thể sử dụng dây buộc để nhận dạng.

4.3. Tời neo

4.3.1. Phân loại tời neo

4.3.1.1. Phân loại theo nguồn năng lượng: tời thủy lực, tời điện.

4.3.1.2. Phân loại theo trục tời neo có tời neo trục đứng và tời neo trục nằm.

4.3.2. Hoạt động của tời neo

Hình 4. Bố trí tời neo trên tàu

4.3.2.1. Tời neo, thường là dạng đơn, phải có động cơ lai và phải phù hợp với kích cỡ xích neo và khối

lượng của neo.

4.3.2.2. Tời neo phải được đặt ở vị trí phù hợp để đảm bảo dễ dàng dẫn hướng xích neo qua ống luồn

neo. Boong ở chỗ đặt tời neo phải được gia cường thích hợp.

Page 20: TCVN TIÊU CHUẨN QUỐC GIA - clbthuyentruong.comclbthuyentruong.com/images/upload/2014/dangkiem/dk_20140326.pdf · TCVN xxxx : xxxx 4 Hệ thống neo sử dụng trên tàu biển

TCVN xxxx : xxxx

22

4.3.2.3. Tời neo được bố trí trên tàu theo hướng như trong Hình 4.

4.3.2.4. Để tính lực kéo liên tục của tời neo (PC), người ta căn cứ vào các giả định sau:

Neo không có ngáng thông thường;

Áp lực gió ứng với cấp 6 Beaufort;

Tốc độ dòng chảy của nước là 3 hải lý/giờ;

Chiều sâu neo là 100 m;

Lực kéo liên tục của tời neo bao gồm ảnh hưởng của lực nổi và ống luồn neo; Ảnh hưởng của

ống luồn neo lấy bằng 70%;

Chỉ một neo một được kéo lên trong một lần.

Do lực nổi, khối lượng xích neo giả định sẽ nhỏ hơn trị số quy định và được tính theo mỗi

đường lỉn, kg/m, theo công thức sau:

Trong đó d là đường kính xích neo, mm.

4.3.2.5. Lực kéo liên tục của tời neo (PC) được tính theo bảng sau:

Bảng 10. Lực kéo liên tục của tời neo

Vật liệu chế tạo lỉn neo Lực kéo liên tục của tời neo (kN)

Thép thường PC = 0,0375d2

Thép có độ bền cao PC = 0,0425d2

Thép có độ bền rất cao PC = 0,0475d2

4.3.2.6. Lực kéo liên tục của tời neo theo công thức trên phải được duy trì trong thời gian ít nhất là 30

phút.

4.3.2.7. Tời neo phải có khả năng chịu quá tải tạm thời cần thiết do neo đứt đột ngột.

4.3.2.8. Khả năng chịu quá tải tạm thời, hoặc lực kéo ngắn hạn, không được nhỏ hơn 1,5 lần lực kéo

liên tục Pc và phải duy trì được tối thiểu trong 2 phút.

4.3.2.9. Tốc độ thông thường của lỉn neo khi nâng neo và lỉn neo, được giả thiết là tốc độ trung bình,

phải không nhỏ hơn 0,15 m/s.

4.3.2.10. Tốc độ phải được đo trên 2 đường lỉn trong suốt quá trình kéo neo; Khi thử neo khuyến nghị

là phải thả ngập hoàn toàn 3 đường lỉn (82,5 m).

4.3.2.11. Tốc độ kéo khi quá tải có thể nhỏ hơn tốc độ thông thường nêu trên.

4.3.3. Hoạt động của phanh đai

Page 21: TCVN TIÊU CHUẨN QUỐC GIA - clbthuyentruong.comclbthuyentruong.com/images/upload/2014/dangkiem/dk_20140326.pdf · TCVN xxxx : xxxx 4 Hệ thống neo sử dụng trên tàu biển

TCVN xxxx : xxxx

23

4.3.3.1. Phanh tời phải có đủ khả năng dừng neo và lỉn khi thả lỉn một cách an toàn, ngay cả khi mất

năng lượng của tời neo. Tời neo không hoạt động bằng hơi nước thì cũng phải được lắp van một

chiều.

4.3.3.2. Một tời neo có phanh và trang bị kéo nhả lỉn phải có khả năng chịu được lực kéo bằng 45% tải

trọng kéo đứt của lỉn neo mà không có bất kỳ biến dạng cố định nào của các chi tiết chịu lực nào hoặc

không bị trượt phanh.

4.3.3.3. Bên cạnh phanh đai, hệ thống neo còn được bố trí thiết bị chặn lỉn. Nếu thiết bị chặt lỉn được

lắp thì nó phải chịu được lực kéo bằng 80% tải trọng kéo đứt của lỉn. Nếu không, tời kéo phải có khả

năng chịu được 80% lực kéo đứt của lỉn mà không có bất kỳ biến dạng cố định nào của các chi tiết chịu

lực hoặc không bị trượt phanh.

4.4. Hệ thống vệ sinh neo

4.4.1. Đường ống

4.4.1.1. Phải có phần ống dôi để bù hòa ảnh hưởng do dãn nở, co, biến dạng của vỏ tàu và chấn

động. Độ dài nhịp được đỡ của ống phải thích hợp để tránh mọi quá tải.

4.4.1.2. Phải cố gắng giảm đến mức tối thiểu số lượng mối nối ống tháo được.

4.4.1.3. Bán kính cong của đường tâm ống ở chỗ bị uốn không được nhỏ hơn 2 lần đường kính

ngoài của ống.

4.4.1.4. Phải cố gắng không đưa đường ống đến gần các thiết bị điện như máy phát, bảng điện,

thiết bị điều khiển v.v... Nếu không thể tránh được thì phải chú ý để không bố trí bích hoặc mối nối ở

phía trên hoặc gần thiết bị điện, trừ khi đã phòng chống sự rò rỉ xuống thiết bị.

4.4.1.5. Phải sơn bằng các màu riêng để tránh sử dụng sai cho các ống đặt ở những nơi mà vì yêu

cầu về an toàn thấy cần.

4.4.1.6. Phải làm sạch các hệ thống đường ống sau khi chế tạo hoặc lắp ráp trên tàu nếu thấy cần thiết.

4.4.1.7. Nếu ống xuyên qua vách kín nước, boong, và tấm đỉnh, tấm đáy, và các vách của két sâu và

tấm đáy trong, phải có biện pháp đảm bảo kín nước cho các kết cấu.

4.4.2. Hệ thống van

4.4.2.1. Phải bố trí van xả của hệ thống rửa neo ở ngay trên boong mũi tại vị trí đặt máy tời neo.

4.4.2.2. Nếu hệ thống nước rửa neo được bố trí chung với hệ thống bơm nước cứu hỏa cố định thì các

van phải đảm bảo các yêu cầu đối với hệ thống cứu hỏa trên tàu.

4.4.3. Cửa xả

4.4.3.1. Cửa xả của hệ thống nước rửa neo được bố trí ngay trong lỗ nống neo.

4.4.3.2. Số lượng và vị trí cửa xả phải được bố trí sao cho có thể cung cấp luồng nước rửa neo trực tiếp

Page 22: TCVN TIÊU CHUẨN QUỐC GIA - clbthuyentruong.comclbthuyentruong.com/images/upload/2014/dangkiem/dk_20140326.pdf · TCVN xxxx : xxxx 4 Hệ thống neo sử dụng trên tàu biển

TCVN xxxx : xxxx

24

tới toàn bộ bề mặt lỉn neo khi đi qua lỗ nống neo.

4.4.4. Phải có biện pháp thích hợp ngăn ngừa việc đóng băng đối với các ống dẫn nước rửa neo đi

qua hoặc được đặt ở gần buồng lạnh, nơi có nguy cơ đóng băng ở bề mặt trong của các ống.

4.5. Hệ thống chằng buộc neo

4.5.1. Hệ thống chằng buộc neo không bắt buộc phải trang bị trên tàu biển. Tuy nhiên, để tăng cường

khả năng bảo vệ neo trong điều kiện hành hải khắc nghiệt, hệ thống này có thể được trang bị trên tàu.

4.5.2. Hệ thống chằng buộc neo phải đảm bảo có khả năng treo giữ được trọng lượng neo và ½ đường

lỉn một cách an toàn trong mọi điều kiện thời tiết trên biển mà không bị bất cứ tổn hại nào. Hệ thống

này phải có khả năng giữ neo và lỉn nối với neo một cách độc lập, không cần bất kỳ hỗ trợ nào từ phía

máy tời neo, phanh đai, chốt hãm lỉn.

4.5.3. Hệ thống này được gắn với các cơ cấu khỏe trên tàu để đảm bảo hoạt động của nó không gây

ra bất kỳ biến dạng nào đối với các cơ cấu thân tàu.

4.5.4. Hệ thống chằng buộc phải có khă năng để tự kéo căng dây chằng buộc neo.

4.5.5. Hệ thống chằng buộc neo phải được tháo ra khi tàu nằm cầu, nằm tại khu vực neo đậu và trước

khi tàu chuẩn bị vào các khu vực này. Phải đảm bảo rằng hệ thống này không được làm cản trở hoạt

động thả, kéo neo của tàu.

4.6. Qui trình thử nghiệm hệ thống neo trên tàu biển

4.6.1. Điều kiện thử

4.6.1.1. Độ sâu tối thiểu khu vực thả neo phải đạt 80m.

4.6.1.2. Khi vực thử phải đảm bảo đủ độ rộng để tàu có thể quay trở an toàn.

4.6.1.3. Điều kiện khí tượng, thủy văn tại khi vực thử phải đảm bảo cho quá trình thử tàu. Sóng không

quá cấp 2, gió không quá cấp 3 theo thang beauforce.

4.6.1.4. Thả neo trong điền kiện tàu đứng yên, mũi tàu quay về hướng gió.

4.6.1.5. Các thiết bị cung cấp nguồn cho hệ thống tời neo hoạt động trong điều kiện bình thường.

4.6.1.6. Các cơ cấu chuyển động của hệ thống neo đã được bôi trơn một cách thích hợp: các phần

chuyển động của máy tời neo, chốt hãm.

4.6.2. Phương pháp thử

4.6.2.1. Thả neo trái ra đến mặt nước bằng máy tời neo.

Page 23: TCVN TIÊU CHUẨN QUỐC GIA - clbthuyentruong.comclbthuyentruong.com/images/upload/2014/dangkiem/dk_20140326.pdf · TCVN xxxx : xxxx 4 Hệ thống neo sử dụng trên tàu biển

TCVN xxxx : xxxx

25

4.6.2.2. Thả rơi tự do 3 đường lỉn cho tới khi dấu đường lỉn thứ 3 ở ngang mặt nước. Trong quá trình

thả, sử dụng phanh đai của máy tời neo tại thời điểm xông ra từng đoạn bằng ½ đường lỉn.

4.6.2.3. Kéo neo trái bằng máy tời cho đến khi dấu 1 đường lỉn ở vị trí ngang chốt hãm và kiểm tra tốc

độ kéo neo, dòng điện cho máy tời neo, áp suất dầu của máy tời neo và khả năng sắp xếp lỉn neo.

4.6.2.4. Làm tương tự các bước trên đối với neo phải.

4.6.2.5. Tốc độ kéo neo phải đảm bảo tối thiểu 9m/phút.

4.7. Sử dụng neo trong hàng hải

4.7.1. Lựa chọn điểm neo

4.7.1.1. Khu vực neo đậu phải đảm bảo ít chịu ảnh hưởng nhiều của sóng, gió, dòng chảy.

4.7.1.2. Khu vực neo đậu phải tránh xa các chướng ngại hàng hải. Nếu không thì phải chọn địa điểm

neo đảm bảo giữ khoảng cách an toàn đối với các chướng ngại hàng hải khi tàu đứng trên neo.

4.7.1.3. Khu vực thả neo cần có các mục tiêu để có thể xác định vị trí tàu một cách thuận tiên.

4.7.1.4. Chất đáy giữ neo phải tốt, nên chọn nơi bùn sét, bùn pha cát, không neo tàu tại vùng san hô

hoặc chất đáy là đá.

4.7.1.5. Nếu chính quyền cảng có quy định vị trí neo tàu thì phải tuân thủ đúng theo các quy định về vị

trí neo đậu. Nếu điều kiện về vị trí neo đậu không thỏa mãn các yếu tố nêu trên thì phải hết sức cẩn

thận, đề phòng các nguy cơ mất an toàn khi neo tàu.

4.7.2. An toàn khi neo tàu

4.7.2.1. Nguyên tắc chung là phải dẫn tàu đi ngược gió, nước.

4.7.2.2. Điều động tàu đến điểm neo thường đi theo đường thẳng. Tính toán để khi đến vị trí neo vận

tốc chỉ vừa đủ để điều khiển tàu.

4.7.2.3. Kiểm tra liên tục việc dẫn tàu đi có chính xác theo kế hoạch không? Cần thiết phải hiệu chỉnh

hướng ngay cho phù hợp, lưu ý khi vận tốc giảm thì độ trôi dạt do dòng chảy tăng kể cả ảnh hưởng

của gió cũng tăng.

4.7.2.4. Gần đến vị trí neo thì dừng máy, để cho tàu chạy theo trớn tới đến tiếp cận điểm neo. Khi đến

điểm neo tàu dừng hẳn lại, nếu còn trớn tới lớn phải phá trớn, khi có trớn lùi thì thả neo. Nếu phải thả

neo trên trớn tới thì trớn phải nhỏ (vận tốc còn khoảng = 0,2 0,5mét/giây).

4.7.2.5. Khi thả neo xong thì xác định vị trí neo và thao tác lên hải đồ. Khoanh vùng an toàn hàng hải

trên hải đồ và đảm bảo rằng tàu đang neo đậu an toàn.

Page 24: TCVN TIÊU CHUẨN QUỐC GIA - clbthuyentruong.comclbthuyentruong.com/images/upload/2014/dangkiem/dk_20140326.pdf · TCVN xxxx : xxxx 4 Hệ thống neo sử dụng trên tàu biển

TCVN xxxx : xxxx

26

4.7.2.6. Vì lý do mà phải dẫn tàu đến vị trí neo dưới một góc khác hướng cuối cùng (là hướng mà hiện

tại các tàu thuyền khác đang nằm trên neo theo hướng đó) thì cần thả neo mạn trên gió. Khi vận tốc

lớn cũng nên thả neo mạn trên gió và chỉ thả neo trong trường hợp khẩn cấp để tránh đâm va hay xô

vào đá. Xông lỉn của máy neo theo đúng quy trình, không xông ra với tốc độ lớn. Khi thả neo thì xông

lỉn vượt quá mớn nước của tàu một đoạn từ 1 2 lần mớn nước. Tránh không để lỉn dồn đống dưới

đáy.

4.7.2.7. Nếu ở nơi chật hẹp, đông tàu thuyền mà mũi tàu không hướng theo phía hành trình đòi hỏi ta

phải thận trọng khi thu neo lúc hành trình. Thường tiến hành quay trở trên neo để tạo ra thế thuận lợi

nhất khi neo còn bám đáy.

4.7.2.8. Nếu có sóng gió phải giữ tàu không cho ngả theo gió, lúc này tàu chưa có tốc độ và ảnh

hưởng trôi dạt rất lớn, do vậy phải sử dụng cả máy và bánh lái điều động cho tàu giữ một hướng ổn

định. Chú ý lỉn neo có thể vòng qua sống mũi, đặc biệt đối với các tàu có mũi quả lê, do vậy sau khi xử

lý thì kéo neo chạy ngay.

4.7.2.9. Nếu kéo hai neo thì kéo một neo sớm còn neo kia tính toán để kéo vào thời điểm đã định, kéo

neo này thì xông neo kia tránh trường hợp lỉn hai neo giằng nhau và đặc biệt là không để hai neo chéo

nhau gây ra rối lỉn.

4.7.2.10. Nếu neo ở nơi có băng, băng vỡ hay băng non ta cũng tiến hành như chỗ nước bình thường.

Khi lỉn khó kéo qua độ dày băng thì dùng máy chính để phá băng bằng thân tàu tạo luồng hướng tới

neo. Do băng di động làm trôi dạt tàu thì phải thu neo ngay, đừng có ý định xông thêm lỉn để giữ tàu lại,

lưu ý tránh hỏng bánh lái, chân vịt.

4.7.2.11. Gặp giông bão nếu thấy mọi biện pháp vẫn không phòng ngừa được trôi dạt, thì kịp thời nhổ

neo đi tránh bão trên biển. Lúc kéo neo phải chú ý thời điểm nhấc neo lên khỏi mặt đất, khi mũi tàu

chồm lên sóng phải ngừng ngay việc kéo neo, tránh hỏng hệ thống máy tời neo.

4.7.2.12. Nếu phải bỏ neo thì tháo mắt lỉn ở một khớp nối nào đó, trước khi xông neo xuống biển thì

dùng cáp buộc một phao tiêu vào lỉn để đánh dấu. Trường hợp khẩn cấp phải bỏ neo ngay hoặc nguy

cơ quá nguy hiểm thì phải xông hết lỉn và tháo chốt ở hầm lỉn đưa ngay tàu ra khỏi khu vực neo.