Upload
co-thiensau
View
180
Download
3
Embed Size (px)
Citation preview
SỬ DỤNG HORMON SỬ DỤNG HORMON TRONG CHĂN NUÔITRONG CHĂN NUÔI
LỢI VÀ HẠILỢI VÀ HẠI
PGS.TS. Dương Thanh LiêmPGS.TS. Dương Thanh LiêmBộ môn Dinh dưỡng động vậtBộ môn Dinh dưỡng động vật
Khoa Chăn nuôi - Thú yKhoa Chăn nuôi - Thú yTrường Đại học Nông LâmTrường Đại học Nông Lâm
I. Phân loại hormon, giống hormonI. Phân loại hormon, giống hormonvà các chất hủy hoại hệ thống hormonvà các chất hủy hoại hệ thống hormon
1. Các hormon có nguồn gốc tự nhiên1. Các hormon có nguồn gốc tự nhiên1. Nhóm hormon sinh dục (Tăng năng suất tích lũy súc vật)
• Steroid (Oestrogen, Testosterone, progesterone)• Các hợp chất có tác dụng như hormon trong tự nhiên.
2. Nhóm hormon tăng cường trao đổi chất (giảm mỡ, tăng nạc)• Beta-Agonist (có tác dụng như andrenalin)• T3, T4, Thyroprotein, Caseiniod (Có tác dụng như Thyroxin)
3. Nhóm hormon tăng trưởng (sản xuất thịt bò và sữa bò):• rBGH (Bovin Growth Hormon) rBST (Bovin Somatotropin )
17-Beta-EstradiolHormon cơ thể
17-Beta-EstradiolHormon cơ thể
N-Acetyl-4-aminophenol
N-Acetyl-4-aminophenol
2. Những chất giống hormon là những 2. Những chất giống hormon là những dược phẩm dùng trong y họcdược phẩm dùng trong y học
hormon steroiddo cơ thể sản xuất
Chất giống hormoncó trong tự nhiên
Chất giống hormon tổng hợp (thuốc)
http://www.state.sd.us/denr/DES/Ground/GWQConference/2006/Stone DENR GW'06 03-08-06.ppt
3. Các chất phá hủy hệ thống hormon 3. Các chất phá hủy hệ thống hormon ED (Endocrine Disruptor) ED (Endocrine Disruptor)
Phân loại ban đầuPhân loại ban đầu - có 87.000 chất hóa học thuộc ED - có 87.000 chất hóa học thuộc ED- 900 loại là thành phần hoạt động của thuốc trừ sâu- 900 loại là thành phần hoạt động của thuốc trừ sâu- 2.500 loại khác là nguyên liệu trong công thức thuốc trừ sâu- 2.500 loại khác là nguyên liệu trong công thức thuốc trừ sâu- 75.500 chất có nguồn gốc tổng hợp công nghiệp- 75.500 chất có nguồn gốc tổng hợp công nghiệp- 8.000 chất làm mỹ phẩm, phụ gia thực phẩm và TĂ bổ sung - 8.000 chất làm mỹ phẩm, phụ gia thực phẩm và TĂ bổ sung
Những hợp chất được quan tâm ưu tiênNhững hợp chất được quan tâm ưu tiên- Dựa trên cơ bản sau đây:- Dựa trên cơ bản sau đây:
- Số lượng sản xuất lớn, tồn lưu lâu trong môi trường, độc hại- Số lượng sản xuất lớn, tồn lưu lâu trong môi trường, độc hại- Có liên quan về số lượng, hoạt tính độc hại (QSARs)- Có liên quan về số lượng, hoạt tính độc hại (QSARs)- Có độ nhạy cao với sự cảm thụ của cơ thể (gen chip):- Có độ nhạy cao với sự cảm thụ của cơ thể (gen chip):
Có sự cạnh tranh sự kết dính trên ligandum Có sự cạnh tranh sự kết dính trên ligandum Có sự kích thích gen thông tin (reporter gene)Có sự kích thích gen thông tin (reporter gene)
Những hợp chất phá hủy hormon sinh dục(Oestrogenic Toxins)
Sử dụng trong kem thoa trên da chống tia cực tím,
Một số hợp chất hóa học chống tia cực tím tổng hợp.
Oestrogen tổng hợp.Diethylstilbestrol (DES)
Thuốc diệt cỏ dại.2,4-D
Dầu cách đện biến thế, sơn chống mốcPCB’s (Polychlorinated Biphenyls)
Sản phẩm phụ của quá trình sản xuất thuốc trừ sâu, đốt cháy chất dẽo.
Dioxin (2,3,7,8-tetrachlorodibenzo-p-dioxin and similar chemicals)
Thuốc trừ sau, đặc biệt diệt muỗiDDT (Dichloro, diphenyl, trichloroethan)
Đặc tính sử dụngTên các hợp chất (Estrogenic Toxins)
http://www.greens.org.nz/campaigns/health/Endometriosis _Environmental_Toxins.ppt
Nghiên cứu những chất phá hủy hormonNghiên cứu những chất phá hủy hormonô nhiểm và tồn dư trong môi trườngô nhiểm và tồn dư trong môi trường
4. Tác hại của những chất hủy hoại 4. Tác hại của những chất hủy hoại nội tiết tố (Endocrine Disruption) nội tiết tố (Endocrine Disruption)
Đối với con người:Đối với con người:- - Tăng nguy cơ ung thư phụ thuộc hormone Tăng nguy cơ ung thư phụ thuộc hormone - - Làm sai lệch hành vi và khả năng nhận thức.Làm sai lệch hành vi và khả năng nhận thức.- - Làm suy yếu và mất khả năng sinh sản.Làm suy yếu và mất khả năng sinh sản.- - Tăng nguy cơ gây quái thai, biến dạng giới tính.Tăng nguy cơ gây quái thai, biến dạng giới tính.
Tác hại đến thú vật, chim muôn:Tác hại đến thú vật, chim muôn:-- Chuyển đổi giới tính, khó có khả năng sinh sản.Chuyển đổi giới tính, khó có khả năng sinh sản.-- Hành vi sinh dục và sinh sản không bình thường.Hành vi sinh dục và sinh sản không bình thường.-- Tăng khả năng gây quái thai.Tăng khả năng gây quái thai.-- Tổn thương hệ thống cơ quan sinh sản.Tổn thương hệ thống cơ quan sinh sản.
Ảnh hưởng không mong muốn của các chất Ảnh hưởng không mong muốn của các chất hormonhormon, , giống hormongiống hormon và và hủy hoại hormonhủy hoại hormon
Ức chế làm giảm thấp nam tính, nhiều trường hợp trở nên đồng tính luyến ái
U nang dạ con
Dịch hoàn ẩn bên trongBệnh vú xơ
Nhiều trường hợp ung thư dịch hoànVú tăng trưởng nhanh & ung thư tử cung
Dương vật nhỏ hơn bình thườngTính tình thất thường
Vú nở toHội chứng đảo lộn sinh lý PMS
Biến đổi sinh dục – nghiên về phái nữKinh nguyệt không đều hoặc mất hẵn
Giảm thấp số lượng tinh trùngViêm màng trong tử cung
Trên nam giớiTrên nam giớiTrên phụ nữTrên phụ nữ
http://www.greens.org.nz/campaigns/health/Endometriosis _Environmental_Toxins.ppt
Nội soi tử cungbình thường
Nội soi viêm màng trong
tử cung
II. CÁC HORMON VÀ NHỮNG HỢP CHẤT II. CÁC HORMON VÀ NHỮNG HỢP CHẤT KÍCH THÍCH GIỐNG HORMONKÍCH THÍCH GIỐNG HORMON
1. Hormon steroid và những hợp chất có tác động giống với hormon steroid:
Những hormon có tác dụng thúc đẩy sự đồng hóa, tích lũy protein và chất béo là các hormon sinh dục (Testosterone tích lủy protein, oestrogene tích lũy chất béo).
Những loại hormon tự nhiên có cấu trúc khung vòng steran. Những hormon tổng hợp có cấu trúc khác với hormon tự nhiên. Tất cả chúng đều kết nối với receptor
Trong thí nghiệm gần đây người ta chỉ dùng hormon tự nhiên, nhận thấy rằng nếu trộn 3 loại lại: oestrogen, gestagen (kích tố nhao thai) và androgen thì sẽ cho kết quả tốt hơn trong việc nâng cao năng suất tích lũy trong chăn nuôi.
Một nhóm chất khác có tác dụng sinh học giống như hormon của tuyến thượng thận, đó là hợp chất Natrium-Salicilat cũng được các nhà khoa học Tiệp Khắc và Đức nghiên cứu ứng dụng vào thức ăn, tăng tái hấp thu nước làm lên cân nhanh.
Những Steroid đồng hóa (Anabolicus steroid) cũng được sử dụng nhằm tăng năng suất tích lũy như: Diethylstilbestrol, Desamethasol…, nó làm cho tăng trọng nhanh hơn từ 15 - 20%, hiệu quả lợi dụng thức ăn tốt hơn từ 10 - 15%.
Desamethasone là một dạng của corticoide, Desamethasone là một dạng của corticoide, có tác dụng kích thích tăng cân gia súc.có tác dụng kích thích tăng cân gia súc.
Desamethasone cũng là một loại corticoide:
Người ta sử dụng corticoid (Desamethasone) để làm thuốc điều trị chống viêm, giảm đau.
Ngoài ra còn cho vào thức ăn để kích thích sự tăng cân gia súc, do nó có tác dụng giữ nước trong mô.
Sự tồn dư trong corticoid trong thịt làm hư hại tuyến thượng thận người tiêu thụ.
Công thức cấu tạo của desamethasone
Corticoide gây chứng bệnh cushing trên ngườiCorticoide gây chứng bệnh cushing trên người
Link Video Clips
Các dẫn xuất hóa học có tính độc hại Estrogenic Các dẫn xuất hóa học có tính độc hại Estrogenic
Các loại thuốc dược liệuCác loại thuốc dược liệu
Ethynyl EstradiolEthynyl Estradiol OHOH
HOHO
Diethylstilbestrol (DES)Diethylstilbestrol (DES)
OHOH
HOHO
MethoxychlorMethoxychlor
Các chất hóa học công nghiệpCác chất hóa học công nghiệp
4-4-t t -Octylphenol-Octylphenol
CClCCl33
OCHOCH33HH33COCO
HH33CC CHCH33
CHCH33
HH33CC
HOHO
Chất gây ô nhiểm môi trườngChất gây ô nhiểm môi trường
o,po,p ' -DDT' -DDT
Polychlorinated Biphenyl Polychlorinated Biphenyl (PCB)(PCB)
ClClyyClClxx
23
41`
3`
4`
65
1
6` 5`
2`
ClCl
ClCl
CClCCl33
Phytoestrogens / SP tự nhiênPhytoestrogens / SP tự nhiên
ZearalenoneZearalenone
OO
OO
OO
HOHO
CHCH33HOHO
GenisteinGenisteinOO
OO
HOHO
OHOHHOHO
C CHC CH
Cấu trúc hóa học của một sốCấu trúc hóa học của một sốkích tố sinh dục thuộc nhóm steroidkích tố sinh dục thuộc nhóm steroid
OH
H
H
H
CH3OH
O
CH3
H
H
H
CH3OH
O
CH3
H
H
H
CH3C
CH3
O
Beta-estradiol
Testosterone Progesterone
CH3
CH3
OH
OH
Diethylstilbestrol
Estrogens và các dẫn xuấtEstrogens và các dẫn xuất
• Là Steroids buồng trứng như: estradiol, estrone,estriol• Là hormon thực vật là những Phytoestrogens• Là dạng hóa dược tổng hợp như: Ethinyl estradiol,
Diethylstilbestrol (DES)• Là hóa dược tự nhiên như: Premarin là hỗn hợp của
những estrogen trong nước tiểu ngựa.• Là những hợp chất nông dược gây ô nhiểm môi trường
phá hủy hormon như: DDT, PCB
ESTROGENESTROGEN• Estrogen cấp qua đường miệng là dạng
dược liệu phổ biến nhất hiện nay, yêu cầu phải có kê đơn của bác sĩ.
• Phần lớn hiện nay dùng estrogen làm thuốc ngừa thai.
• Dùng hormone điều trị bệnh, người ta gọi là liệu pháp hormon.
• Trong chăn nuôi, còn dùng để vỗ béo nhanh hay để thiến gà trống bằng hormon.
ER
ESTROGENS
SỰ BIỂU HIỆN GENEER
AF
2
AF
1
AF
2
AF
1
17-Estradiol
Tăng nhanh sựbiệt hóa quátrình sinh học
Sự biểu hiện gen của EstrogenSự biểu hiện gen của Estrogenhttp://www.pharmacology.tulane.edu/medpharm/SexHormones.ppt
Ảnh hưởng Ảnh hưởng giới tínhgiới tính
ESTROGENS Phyto-estrogens
SỰ BiỂU HiỆN GENE
AF
2
ER
AF
1
AF
2
ER
AF
1
Genistein
17-Estradiol
Tăng nhanh sựbiệt hóa quátrình sinh học
Coumestrol
Receptor Estrogen (thụ cảm estrogen) Receptor Estrogen (thụ cảm estrogen) hiện diện trong nhiều cơ quan cơ thểhiện diện trong nhiều cơ quan cơ thể
• Xương: Bone• Não: Brain• Tuyến vú: Breast• Tim: Heart• Gan: Liver• Cơ: Muscle• Cơ quan sinh sản (Reproductive organs)• Da: Skin• Hệ thống mạch máu (Vascular system)
Binding GlobulinReceptor
Membrane Bound
Estrogen Receptor
OxidativeMetabolism
New Ligands
Kinase
TranscriptionFactors Receptors
GeneExpression
EstrogenicEndocrineDisruptingChemical
BindingGlobulin
Protein
Cellular Effects
Tissue Effects
Ngoài tế bào
Bên trong tế bào
Cơ chế điều tiết phản hồi “Feed back” của estrogen cơ thể và không tuân thủ điều tiết phản hồi của Estrogenic Disruptors
Gen biểu lộ
Cơthể
Hợp chấtđộc hại
Feedback
Ức chế
Tất
cả
các
horm
on d
ù tự
nhi
ên h
ay tổ
ng h
ợp đ
ược
đưa
vào
cơ th
ể m
ột c
ách
tự ti
ện đ
ều c
ó hạ
i cho
hệ
thốn
g nộ
i tiế
t tố
của
cơ th
ể
• Ngăn sự sản xuất sữa sau khi sinh (cai sữa sớm).
• Giảm bớt hội chứng nóng rang với những người có triệu chứng mãn kinh.
• Điều trị viêm nổi mụn trứng cá trên mặt.
• Điều trị ung thư tiền liệt tuyến ở nam giới.
• Trị bệnh lậu trẻ em do mẹ lây sang con.
• Làm chậm sự phát triển bé gái ở tuổi thanh thiếu niên
• Thuốc ngừa thai sau mỗi sáng “Morning after”
• Sử dụng DES làm thức ăn bổ sung (additive) để tăng năng suất tích lũy động vật.
• Cấy dưới da cổ để làm nhanh chóng quá trình vỗ béo gà, bò, và những gia súc khác.
Sự sử dụng Diethylstilbestrol (DES) Sự sử dụng Diethylstilbestrol (DES)
http://blumberg-serv.bio.uci.edu/past teaching/bio2B-sp2005/DES.ppt
Tác động lên cơ quan sinh dục lúc Tác động lên cơ quan sinh dục lúc chưa biệt hóa (A) và biệt hóa (B) chưa biệt hóa (A) và biệt hóa (B)
Sự phát triển hệ thống cơ quan sinh sản lúc chưa phân biệt và sau khi phân biệt đực, cái
Nguy cơ cao BD
A B
• Những nghiên cứu gần đây nhất đăng trên British Journal of Cancer (Titus-Erstoff, 2001), khảo sát trên 6.000 phụ nữ, tính tỷ lệ ung thư vú trên những người có sử dụng DES trong thời gian dài có nguy cơ ung thư vú cao hơn người không sử dụng DES khỏang 30%.
• Đặc biệt trong thời kỳ mang thai, nguy cơ càng cao hơn. Cứ 1 trong 6 người phụ nữ dùng DES trong thời kỳ mang thai sẽ có 1 người ung thư vú. Trong khi đó người phụ nữ bình thường không dùng DES là 1 trong 8.
Phụ nữ dùng DES trong thời kỳ mang thai: Phụ nữ dùng DES trong thời kỳ mang thai: Nguy cơ cho sức khỏe Nguy cơ cho sức khỏe
Các giai đoạn ung thư vúCác giai đoạn ung thư vú
Tình hình ung thư vú ở Việt namTình hình ung thư vú ở Việt namLink Video Clips
Ung thư vú sau khi phẩu thuậtUng thư vú sau khi phẩu thuậtVideo clip
Ung thư lớp tế bào biểu mô tử cung
Nếu mẹ dùng DES thì những đứa con gái có nguy cơ ung thư lớp tế bào biểu mô tử cung cao hơn bình thường gấp 40 lần so với những người không dùng DES. Kết quả này được khảo sát trên 1.000 phụ nữ dùng DES trước khi sinh.
Sự biến đổi cấu trúc cơ quan sinh sản: Tử cung biến dạng hình chữ T, không bình thường ở người con gái khi người mẹ dùng hormon DES. Ngoài biến dạng này ra còn có nhiều nguy cơ gây ung thư cổ tử cung (Jeffries, 1984; Herbst, 1984).
Cổ tử cung bình thường (trái), bị ung thư (phải)
Tử cung bình thường (trái), bị biến dạng hình
chữ "T" (phải)
Hậu quả của DES trên con gái Hậu quả của DES trên con gái
Ảnh hưởng của DES lên đứa con gáiẢnh hưởng của DES lên đứa con gái
• Ảnh hưởng trên phụ nữ– Ung thư biểu mô âm đạo
– Tử cung dạng chữ T rất rõ.
– Đậu thai trong ống dẫn
– Sẩy thai
– Tăng hành vi đàn ông
– Tính tình không bình thường, dễ chán nản, phiền muộn
Clear Cell Carcinoma of Endometrium
CDC's DES Update Homepage
Ung thư cổ tử cungUng thư cổ tử cung
Bộ máy sinh dục nữBộ máy sinh dục nữ
Tổ chứcTổ chứcbị ung thưbị ung thư
Cổ tử cungCổ tử cung
ThànhThànhtử cungtử cung
Ung thư Cổ tử cungUng thư Cổ tử cung
Link Video Clips
Những đứa con trai, Những đứa con trai, sản phẩm của DESsản phẩm của DES
• Biến đổi không bình thường trên người con trai khi mẹ dùng DES Mẹ dùng DES sinh con trai có dương vật nhỏ hơn bình thường so với những đứa con trai ở những người mẹ không dùng thuốc.
– Dịch hòan dãn nở tỉnh mạch không bình thường khi người mẹ dùng DES. Khả năng sản xuất tinh dịch và thụ tinh rất kém, trở thành dạng người hiếm muộn.
– Hypospadias: Dương vật phát triển không bình thường teo nhỏ lại có thể trở thành dạng người BD.
– Bất lực, không có khả năng sinh con. Mẹ dùng DES sinh ra những đứa con trai có nguy cơ trở thành BD, mất khả năng sinh sản rất cao (Wilcox, 1995).
Ảnh hưởng DES lên đàn ôngẢnh hưởng DES lên đàn ông
Ảnh hưởng lên đàn ông:– U nang tinh hoàn.– Dãn tỉnh mạch dịch hoàn– Dung tích, chất lượng
tinh dịch thấp.– Không giảm khả năng
thụ tinh.– Tăng hành vi tình dục
(thí nghiệm trên động vật).
– Chán nãn, phiền muộn.
DES ảnh hưởng đến cháu gái DES ảnh hưởng đến cháu gái (Granddaughters):(Granddaughters):
• Kiểm tra khung xương chậu của 28 đứa cháu gái DES không khác với những đứa cháu gái mà mẹ không sử dụng DES (Kaufman, 2002).
DES ảnh hưởng đến cháu trai (Grandsons):
• Nghiên cứu này tiến hành ở Viện nghiên cứu ung thư Netherlands.
• Hypospadias: Sự phát triển không bình thường với khiếm khuyết như: lỗ niệu đạo ở đầu dương vật rộng lớn hơn bình thường; có thể gần giống như lỗ niệu đạo phụ nữ đi ra âm đạo, tỷ lệ khiếm khuyết này cao hơn gấp 20 lần so với những cháu trai mà bà của chúng không dùng DES (Klip, 2002).
• Thí nghiệm DES trên chuột:Trên chuột cái tăng nguy cơ ung thư tử cung, Trên chuột cái tăng nguy cơ ung thư tử cung, ung thư nhẹ buồng trứng, và lymphomas. Đến ung thư nhẹ buồng trứng, và lymphomas. Đến đời thứ 3 thì DES phơi bày nguy cơ ung thư đời thứ 3 thì DES phơi bày nguy cơ ung thư cơ quan sinh sản rất rõ ràng. cơ quan sinh sản rất rõ ràng.
Ảnh hưởng DES đến đời cháu
Những nguy cơ khácNhững nguy cơ khác
• Giảm tế bào T (T-helper cells)
• Suy yếu nhận thức
• Hại tuyến yên• Hại tuyến vú• Suy yếu hệ
thống kháng thể
• Viêm khớp• 10% số đàn ông đồng
tính luyến ái BD• 5% số phụ nữ đồng
tính luyến ái• Suy sụp tinh thần,
phiền muộn.• Bệnh tâm thần, như lo
âu hoang tưởng.
Ảnh hưởng xấu của diethylstibestrol (DES)Ảnh hưởng xấu của diethylstibestrol (DES)đến cơ thể người đã xảy ra trên Thế giớiđến cơ thể người đã xảy ra trên Thế giới
Tại Mỹ các chất kích tố sinh dục nữ được sử dụng hợp pháp cho đến năm 1979. Sau đó người ta phát hiện thịt sản xuất có chất diethylstibestrol có liên quan đến một số bệnh ung thư trên người. Nguy cơ ung thư cơ quan sinh dục người con gái của những bà mẹ được điều trị hormon này trong thời gian có chửa rất cao.
Năm 1980 tại Italia, người ta phát hiện ra sự tồn dư của chất này trong thịt bê đóng hộp cho trẻ em đã gây ra một vụ bê bối lớn. Các trường hợp đàn ông có vú to như phụ nữ, bệnh BD thường xảy ra ở những trẻ em sống trong vùng được qui là thịt có diethylstibestrol dùng làm thức ăn của trẻ khi chúng còn nhỏ.
2. Các hợp chất beta-agonist 2. Các hợp chất beta-agonist Các hợp chất beta-agonist là các dẫn xuất tổng hợp của
catecholamine (adrenaline). Các chất này có tác dụng định hướng lại sự tổng hợp dưỡng chất trong tế bào, làm tăng sự tổng hợp protein thay vì mỡ nên có tác dụng làm tăng lượng thịt nạc trong quầy thịt và giảm lượng mỡ của cơ thể.
Có nhiều chất thuộc loại -agonist, nhưng những chất được sử dụng trong sản xuất thịt là clenbuterol, salbutamol, mabuterol, fenoterol, ractopamin, cimaterol.
Sự sử dụng các chất beta-agonist trong chăn nuôi heo đã khởi xướng ở Mỹ từ đầu thập kỷ 90 nhưng cho đến gần đây, chỉ có một chất như ractopamine được cơ quan FDA của Mỹ cấp phép sử dụng. Các chất khác không được phép sử dụng trong chăn nuôi vì tồn dư trong thịt có thể gây ngộ độc cho người ăn thịt heo.
Ở châu Âu và ở Việt nam, gần đây, những loai kích thích tố này đã bị cấm tất cả.
Phenethanolamine Phenethanolamine -Adrenergic Agonists-Adrenergic Agonists
(Beta-agonist)(Beta-agonist)Các dẫn xuất thường
được sử dụng trong chăn nuôi:
1.Climaterol
2.Clenbuterol
3.L-644,969
5.Salbutamol
6.Zilpaterol
7.Ractopamine The general structure of phenethanolamine b-adrenergic agonists. Smith, 1998.
N H
O H
A
B
C
R
Công thức hCông thức hóóa học của 6 dẫn xuấta học của 6 dẫn xuất-agonist đã được sử dụng trong thức ăn chăn nuôi -agonist đã được sử dụng trong thức ăn chăn nuôi
NH2
C
N
NH CH3
CH3
OH
OH
NH
OH OH
H
Cimaterol Ractopamine
NH2
Cl
NH CH3
CH3
OH
Cl
CH3
OH
NH CH3
CH3
OH
OH
CH3
ClenbuterolSalbutamol
NNH2
NH
OH
H
L-644, 969 NH
N
O
OH
NH
CH3
CH3
Zilpaterol
(2) (1)
(2) (2)
(2) (2)
Phenethanolamine tổng hợp Phenethanolamine tổng hợp -Adrenergic Agonists-Adrenergic AgonistsBeta-agonist tổng hợp Beta-agonist tổng hợp
Phenethanolamine – Tên gọi theo hóa học-Adrenergic agonist – Tên gọi theo sinh lý học
Sử dụng trong Y họcSử dụng trong Y học• Thuốc làm giãn phế quản cho người.• Epinephrine (adrenalin) và Norepinephrine
(Noradrenalin)
Sử dụng -agonist kích thích hệ cơ heo phát triển, cho nhiều nạc
Ảnh hưởng của Ảnh hưởng của ββ-agonists-agonistslên tổ chức cơlên tổ chức cơ
• Ảnh hưởng đầu tiên gây sợi cơ phình to ra mà không tăng DNA trong tế bào sợi cơ, vì vậy làm cho thịt nạc khô, thô nghèo chất béo nên làm giảm khẩu vị, làm cứng chả lụa khi sử dụng thịt heo này để chế biến.
• Tăng sinh bắp cơ – Tăng ngay trong thí nghiệm in vitro (gà, heo),
nhưng không tăng ngay trong thí nghiệm in vivo mà phải có thời gian.
-agonists làm tăng sự tích lũy -agonists làm tăng sự tích lũy Protein trong cơ Protein trong cơ
• Sự tổng hợp Protein tăng lên biểu hiện:– Tốc độ tổng hợp protein tăng lên trong những
con heo được cho ăn ractopamine, clenbuterol – Sự tổng hợp proteins myofibrillar cũng tăng;
nhưng proteins sarcoplasmic thì không tăng.– mRNA cho protein đặc hiệu của cơ cũng tăng
• Sự phân giải chậm trong thời gia ngắn, sau đó trở về trạng thái bình thường
Ảnh hưởng của Ảnh hưởng của -agonists lên -agonists lên tổ chức mô mỡtổ chức mô mỡ
• Ảnh hưởng trực tiếp lên mô mỡ– Tăng hoạt tính PKA – Hoạt hóa hormone nhạy cảm với enzyme lipase, thủy
phân chất béo triglyceride
• Ảnh hưởng trực tiếp lên trao đổi chất mô mỡ trong thời gian ngắn– Sự tích vào mô mỡ sẽ ít hơn tích lũy vào mô cơ– Giảm thấp hoạt động gene điều khiểu enzyme lipogenic
và chuyển glucose bởi gen cAMP được ghi nhận khi xử lý β-agonists trong thời gian dài.
Sự đáp ứng Sự đáp ứng -agonists -agonists đối với mô mỡđối với mô mỡ
• Heo được cho ăn -agonists thích hợp sẽ làm giảm lượng mỡ cơ thể.– Tỷ lệ mỡ cơ thể sẽ không giảm nếu xử lý không đúng– Subtype 3 làm tăng sự tích mỡ.
• Trở lại: Tín hiệu subtype Ractopamine 1 & 2 tích lũy đạm.
• Dòng năng lượng đi vào mô cơ, phân bố năng lượng mô cơ nhiều hơn mô mỡ. -agonists subtype 3 không có ảnh hưởng làm giảm
mỡ.
Sự phân phối các chất dinh dưỡngSự phân phối các chất dinh dưỡng
Nutrients in the Bloodstream
CNSBONE MUSCLE FAT
http://www.anslab.iastate.edu/class/AnS345/Test 3/Adrenergic Agonists and Livestock Growth.ppt
Central Nervous System
Sự phân phối lại các chất dinh dưỡng Sự phân phối lại các chất dinh dưỡng
Nutrients in the Bloodstream
CNSBONE MUSCLE FAT
http://www.anslab.iastate.edu/class/AnS345/Test 3/Adrenergic Agonists and Livestock Growth.ppt
Central Nervous System
Sử dụng Beta- Agonists để nâng Sử dụng Beta- Agonists để nâng cao thành tích chăn nuôi gia súccao thành tích chăn nuôi gia súc
• Nâng cao tăng trọng gia súc.• Cải thiện chỉ số biến chuyển thức ăn.• Tăng lượng thịt thăn.• Tăng tỷ lệ thịt xẻ.
• Phân bố lại nguồn dinh dưỡng cho động vật:– Điều chỉnh trao đổi chất: Chuyển hướng nguồn dinh dưỡng
trong tuần hoàn thay vì đi vào mô mỡ, thì nó chuyển hướng đi vào mô cơ, và tích lũy trong mô cơ, do đó làm tăng thịt nạc, tăng diện tích thịt thăn, giảm mỡ.
http://www.anslab.iastate.edu/class/AnS345/Test 3/Adrenergic Agonists and Livestock Growth.ppt
Heo khi sử dụng Heo khi sử dụng -agonists-agonists
• Sửa đổi trao đổi chất
– Hệ cơ Tăng chuyển hóa Giảm phân hủy Protein
(marginal)
– Mô mỡ Giảm tích lũy lipid
Tăng phân giải mỡ
Đối chứng
-agonists
Ảnh hưởng của Ảnh hưởng của -agonist trên heo vỗ béo -agonist trên heo vỗ béo
Crome et al. (1997) Significant Linear Effect for weight group, P<0.01
0ppm 10ppm 20ppm 0ppm 10ppm 20ppm
Tăng trọng, ADG, kg 0.81 0.91 0.93 0.84 0.95 0.93
Tiêu thụ TĂ, kg/ngày 2.84 2.78 2.76 3.26 3.05 2.84
HSBCTA, Feed:Gain 3.52 3.07 2.98 3.87 3.22 3.08
Dày mỡ lưng, cm 2.62 2.44 2.43 3.21 2.89 2.55
Dtích tthăng,LMA, cm2 34.75 40.32 42.20 35.20 42.52 45.83
Đùi, Ham, kg 6.86 7.60 7.84 7.63 8.65 9.03
Thịt lưng, Loin. Kg 4.85 5.41 5.55 5.42 6.00 6.18
Màu thịt, Color 2.25 2.25 2.27 2.08 1.95 1.90
Vân mỡ, Marbling 2.00 2.21 2.10 1.92 1.91 1.55
Độ chắt, Firmness 2.17 2.25 2.27 2.00 1.95 1.73
68 to 107 kg 85 to 125 kg
Đáp ứng Đáp ứng -agonists trên heo-agonists trên heo
Thịt đùiThịt thăn
Thịt vaiThịt ba rọi
Thí nghiệm Đối chứng
-agonists trên thành tích của heo-agonists trên thành tích của heo
+ 12 %Cơ xương
- 14 % Mỡ
Khối lượng cơ thể:
+ 15 %Diện tích thịt thăn
- 14 %Độ dầy mỡ lưng (10th rib)
- 4 %Lượng thức ăn được
- 12 %Chỉ số biến chuyển thức ăn
+ 9 %Tốc độ tăng trưởng
% vs ControlCác chỉ tiêu
Reviewed by National Research Council, 1994
-agonist cải thiện thịt nạc-agonist cải thiện thịt nạc• Được chấp nhận sử dụng trong thức ăn của heo ở Mỹ để
tăng nạc. Mức và thời gian sử dụng như sau:5 to 19.8 g/tấn thức ăn trong 4 tuần cuối cùng trước khi đem giết thịt.
• 5 g/tấn thức ăn cải thiện tăng trọng 10%. Chỉ số biến chuyển thức ăn FCR giảm 17%
• 9.9 g/tấn thức ăn cải thiện tăng trọng, chỉ số biến chuyển thức ăn FCR, trọng lượng quầy thịt.
http://ars.sdstate.edu/classes/As478/Feed Additives 5-23-05.ppt
Pay-Lean là tên thương mại của một dạng Beta-Agonist, cũng được sử dụng để làm tăng
thịt nạc của heo
• Liều khuyến cáo dùng 4.5 - 9 gram trong 1 tấn thức ăn ( 4.5 – 9 ppm). Với liều này thì làm tăng lượng thịt thăn và thịt đùi.
• Trong một số trường hợp cũng xảy ra các vấn đề bất ổn trên quầy thịt gia súc sau khi mổ giết.
• Gia súc có sử dụng Beta-Agonist dễ bị stress, dễ bị tai nạn trong quá trình chăn nuôi.
http://cals.arizona.edu/extension/quality/ppt_files/new/GPP_7.ppt
Vùng không bị xuất huyết sẽ bạc màu do mất máuVùng không bị xuất huyết sẽ bạc màu do mất máu
http://cals.arizona.edu/extension/quality/ppt_files/new/GPP_7.ppt
Các vấn đề trên quầy thịt có thể Các vấn đề trên quầy thịt có thể xảy ra với các trường hợp sau đâyxảy ra với các trường hợp sau đây
– Thịt mất đi sự mềm mại– Mất mùi vị thơm ngon– Có những vết bầm tím– Vỡ các mao mạch, máu tung tóe ra có thể thấy
trên bò, cừu, heo.– Các trường hợp chết đột tử khi lùa bắt, vận
chuyển
http://cals.arizona.edu/extension/quality/ppt_files/new/GPP_7.ppt
http://cals.arizona.edu/extension/quality/ppt_files/new/GPP_7.ppt
Các vấn đề Stress thể hiện trên quầy Các vấn đề Stress thể hiện trên quầy thịt heo khi sử dụng Beta-Agonist:thịt heo khi sử dụng Beta-Agonist:
• Heo trở nên mẫn cảm với Stress hơn, nhất là stress nhiệt.
• Từ hội chứng stress PSS (Porcine Stress Syndrome) làm cho quầy thịt hư hỏng PSE (Pale, Soft, and Exudative)
• Thịt có màu đỏ sậm đen sau khi giết thịt làm cho thịt heo trở thành loại thực phẩm mất đi tính hấp dẫn với người tiêu thụ “DDF” (Darling Downs Foods)
PSE Dark Cutter
Ảnh hưởng của Clenbuterol lên màu đỏ của thịtẢnh hưởng của Clenbuterol lên màu đỏ của thịt
Thịt lợn nhiểmClenbuterol
Thịt lợn không nhiểmClenbuterol
Heo nuôi mật độ cao, khi có stress nhiệt cộng với Beta-Agonist làm cho tình trạng
sức khỏe của heo trở nên xấu hơn
• Clenbuterol Ứng dụng trong chăn nuôi Thú y:
– Sự dụng để điều trị bệnh đường hô hấp trên động vật– Sử dụng bất hợp pháp trong trang trại để kích thích tăng nạc – Clenbuterol tích lũy trong tim, gan, ruột và tổ chức cơ của heo
– Kết hợp kiểm tra cảm quang và test sàn lọc:• Có thể test Elisa sản lọc tồn dư Beta-Agonist trong nước tiểu của heo
trước khi đưa vào lò mỗ. • Thực hiện hệ thống chăn nuôi HACCP.
– Phòng trừ:• Không nên mua thịt bán rong bất
hợp pháp ở các chợ trời.
– Giám sát chặt chẽ nguồn gốc xuất sứ và test tồn dư Beta-agonist
Nguồn thực phẩm nhiểmNguồn thực phẩm nhiểm [17][17] Beta - agonistBeta - agonist
Source: http://www.crobis.com
http://resources.ed.gov.hk/envir-ed/hkissue/PowerPoint/1.5.7 food contamination_powerpoint_e_v5 (2001-9-23).ppt
Cần kết hợp kiểm tra cảm quan và thực hiện test sản lọc nhanh để loại ra những sản phẩmthịt bị nhiểm Beta-Agonist.
34.5 24.0 10.6 3.0 5.0 1.8 Gan/nước tiểu
41.1 31.2 6.2 3.2 2.5 2.2 Gan/mật
∞ ∞b 39.4 25.2 26.3 15.9 Gan/Cơ hoành
2.5 2.3 1.3 1.5 0.6 1.0 Gan/Thận
16 8 4 2 1 0.25
Thời gian cho ăn (ngày), tồn dư mg/kg SPVị trí lấy mẫu
Cho bê ăn khẩu phần có chứa 10 mg clenbuterol/kg thể Cho bê ăn khẩu phần có chứa 10 mg clenbuterol/kg thể trọng, sau đó lấy mẫu theo những ngày cho ăn khác nhau trọng, sau đó lấy mẫu theo những ngày cho ăn khác nhau (mỗi thời điểm có 5 động vật thí nghiệm). Thời gian cho (mỗi thời điểm có 5 động vật thí nghiệm). Thời gian cho
ăn dài nhất 16 ngày tồn dư 9.8 mg/kg ganăn dài nhất 16 ngày tồn dư 9.8 mg/kg gan
Kiểm tra tồn dư clenbuterol trong SP CNKiểm tra tồn dư clenbuterol trong SP CN
Kết quả nghiên cứu tính độc hại trên gen Kết quả nghiên cứu tính độc hại trên gen (genotoxicity) của clenbuterol hydrochloride(genotoxicity) của clenbuterol hydrochloride
Friedmann, 1982
-0.006, 0.5, 5.0
mg/kg thể trong/ngày
Chuột nhắtIn vivo
Micronucleus test
McEnaney, 1992
+/-177-2352 µg/mlLymphocytes của ngườiIn vitro
cytogenetics
Clements, 1992
-300-800 µg/mlLymphoma chuột nhắt
L5178YForward
Mutation assay
Baumeister, 1985
-10-100 µg/mlChuột đồng TQ V79
fibroblasts, HGPRT locusForward
Mutation assay
Ellenberger, 1985
-10-500 µg/plateS. typhimurium
TA98, TA 100, TA 1535,TA1537, TA1538
Bacterial reversion
Tài liệu tkKết quảNồng độ, liều Đối tượng thửHệ thống thử
Nguồn tài liệu: http://www.mad-cow.org/~tom/clenbut_cheat.html#Cheating
Nguy cơ tồn dư kích tố Nguy cơ tồn dư kích tố -agonist -agonist đối với sức khỏe của con người đối với sức khỏe của con người
Tác động gây độc cấp tính của các -agoniste đã được đề cập đến rất nhiều vụ ngộ độc trên người sau khi tiêu thụ gan, kể cả thịt có nhiểm chất clenbuterol, một dạng -agoniste.
Các triệu chứng ngộ độc như run cơ, tim đập rất nhanh, hồi hộp, thần kinh bị kích thích có thể kéo dài nhiều giờ cho đến nhiều ngày.
Triệu chứng này rất nguy hiểm cho người bị bệnh tim mạch.
Sử dụng kích tố tái tổ Sử dụng kích tố tái tổ hợp rBGH do Tập hợp rBGH do Tập
đoàn Monsantođoàn MonsantoSản xuất Sản xuất
BOSILAC
Qui trình Qui trình sản xuất sản xuất kích tố kích tố
tăng tăng trưởng tái trưởng tái
tổ hợp tổ hợp
rbSTrbST
Sử dụng kích tố tăng trưởng tái tổ hợp Sử dụng kích tố tăng trưởng tái tổ hợp (rBGH, rBST) trong chăn nuôi bò (rBGH, rBST) trong chăn nuôi bò
Đây là loại hormon được tạo ra bởi công nghệ sinh học di truyền do công ty Monsanto sản xuất.
rBGH làm tăng sức sản xuất sữa của bò từ 5-15%
Có khỏang 10-15% bò sữa ở Ban Oregon được
chích loại kích tố này.
bST và rbST
bSTbST– Có 4 type được sản
xuất bởi tuyến yên– Phân tử của nó có
chứa khoảng 190-191 acid amin
– Sự khác nhau chỉ có một hoặc hai acid amin
rbSTrbST– Kích tố tái tổ hợp được
sản xuất ra bởi vi khuẩn biến đổi gen; không phải do tuyến yên.
– Cũng giống như bST, nhưng ở đoạn cuối là acid amin• Met -> Ala
Bò sữa Hoiltein lúc chưa sử dụng kích tố tái tổ rBSTBò sữa Hoiltein lúc chưa sử dụng kích tố tái tổ rBST
Link Video Clips
http://www.avs.uidaho.edu/avs221-bio212/Past Team Presentations/Recombinant Bovine Somatotropin.ppt
Bầu vú bò sữa được chíchBầu vú bò sữa được chíchkích thích tố tái tổ hợp rbSTkích thích tố tái tổ hợp rbST
Các vấn đề rắc rối cho bò sữa Các vấn đề rắc rối cho bò sữa có liên quan với rBGH hay rBSTcó liên quan với rBGH hay rBST
• Làm tăng 16 vấn đề thú y xảy ra trên bò sữa dùng rBST: – Giảm tỷ lệ đậu thai và trọng lượng sơ sinh của bê,
– Tăng tỷ lệ tiêu chảy, – Hư hại chân, – Thương tổn tế bào somatic (có mủ), – Gây viêm vú.
• Viêm vú và kháng thuốc liên quan đến sức khỏe người• Có sự liên quan giữa IGF-1 và bệnh ung thư trên người
trên bò sữa có sử dụng rBST.
Vú bò bị viêm phù phải dùng kháng sinh để Vú bò bị viêm phù phải dùng kháng sinh để điều trị, tạo các dòng vi khuẩn kháng thuốc điều trị, tạo các dòng vi khuẩn kháng thuốc
Các vấn đề rắc rối có thể có liên quan Các vấn đề rắc rối có thể có liên quan đến ung thư trên người do sử dụng đến ung thư trên người do sử dụng
rBST là tăng IGF-1 trong sữarBST là tăng IGF-1 trong sữa• Sử dụng rBGH kích thích tiết sữa làm tăng IGF-1 trong
sữa, đó là điều có thật do cơ chế của nó (Slide kế tiếp)
• Sự tăng quá mức IGF-1 kích thích khối u phát triển, có sự liên quan này ở những người mắc ung thư?!
• IGF-1 có tồn tại và hấp thu trong ống tiêu hóa không?!
• Số lượng IGF-1 tăng lên trong sữa có đủ lớn để kích thích khối u phát triển không?!
• Ngoài ra trong sữa bò có sử dụng kích tố rBGH có còn những yếu tố nào khác không?!
Sử dụng GH để kích thích gan sản xuất Sử dụng GH để kích thích gan sản xuất IGF-1 làm tăng hàm lượng IGF-1 trong máuIGF-1 làm tăng hàm lượng IGF-1 trong máu
http://arbl.cvmbs.colostate.edu/hbooks/pathphys/endocrine/hypopit/gh.html
(Insulin likegrower factor)
VẤN ĐỀ ĐANG BÀN CẢI
• IGF-1 hiện diện và giống nhau trên bò và người• rBGH làm tăng IGF-1 trong sữa bò• IGF-1 tăng cao kích thích tế bào ung thư trên người
rBST, IGF-1 và UNG THƯrBST, IGF-1 và UNG THƯ
rBGH
Kích thích ung thư trên người
IGF-1 có được tiêu hóa hay phân hủy như thế nào còn đang nghiên cứu?
Tăng IGF-1Trong sữa bò
IGF-1 tăngtrên người
Link Video Clips
Ảnh hưởng của Hormone IGF-1 trong sữa bò Ảnh hưởng của Hormone IGF-1 trong sữa bò có sử dụng rbST đến sức khỏe người tiêu thụcó sử dụng rbST đến sức khỏe người tiêu thụ
• Người ta biết được IGF-1, (insulin-like growth factor 1) là một polypeptide, có chứa 70 amino acid được sản xuất trong tổ chức gan của động vật có vú do GH (Grower Hormon) tác động.
• IGF-1 của người và IGF-1 của bò cũng được xác định. Hormone này có tác động rất mạnh đến sự phát triển cơ thể với hàm lượng rất thấp. IGF-1 chịu sự kiểm soát bởi hormon tăng trưởng của người, từ “giai đoạn tuổi dậy thì” trở đi, IGF-1 giảm dần theo lứa tuổi lớn lên.[i]
• Sự sinh trưởng của tế bào bình thường cũng như tế bào ung thư được kích thích bởi IGF-1. Theo nghiên cứu của trường Đại học Stanford cho thấy IGF-1 tế bào ung thư tuyến tiền liệt cũng như tuyến vú. “Năm 1995 Viện nghiên cứu Quốc gia về sức khỏe có thông báo rằng IGF-1 đóng vai trò trung tâm trong sự phát triển ung thư trên trẻ em và trong sự sinh trưởng của tế bào ung thư tuyến vú, một số ít ung thư phổi, u ác tính, ung thư tuyến tụy và tuyến tiền liệt.[ii]
– [i] Larsen, Hans R., MSc Che. Milk and the Cancer Connection. http://mercola.com/fcgi/PrinterFrielndly.fcgi. Accessed 4/27/03.
– [ii] ibidhttp://bss.sfsu.edu/raquelrp/projects/Dairy.ppt
Ảnh hưởng của Hormone IGF-1 lên sức khỏeẢnh hưởng của Hormone IGF-1 lên sức khỏe
• Tế bào ung thư tuyến tiền liệt cực kỳ nhạy cảm với IGF-1. Hàm lượng IGF-1 trong máu của những người đàn ông mắc bệnh này rất cao, 300 và 500 ng/mL, ngược lại trong máu của nhữg người bình thường chỉ có từ 100 đến 185 ng/mL. Theo Dr. Samuel Epstein’s 1996 thì hàm lượng IGF-1 trong sữa những con bò được chích rBGH cao hơn rất nhiều so với những con bò không được chích rBGH. [i]
• Hàm lượng IGF-1 trên những người phụ nữ ung thư vú cao hơn người bình thường gấp 7 lần. “IGF-1 là yếu tố kích thích tế bào ung thư vú phát triển trên người.”[ii]
• Theo Dr. Epstein notes thì rBGH đã được sử dụng kích thích tiết sữa từ năm 1995. Mức IGF-1 trong sữa những con bò được chích rbGH cao hơ bò bình thường gấp 10 lần.[i]
[i] Epstein, Samuel M.D. Monsanto’s Hormonal Milk Poses Serious Risks...Cancer Prevention Coalition, July, 1998. http://www.psrast.org/bghcpc.htm. accessed 4/23/03.[ii] ibid.[i] ibid.
Thí nghiệm ảnh hưởng của rBST đến Thí nghiệm ảnh hưởng của rBST đến hàm lượng IGF-1 trong sữa bòhàm lượng IGF-1 trong sữa bò
• “Tất cả 4 nghiên cứu của Monsanto, sử dụng liều khuyến cáo của Monsanto thực hiện ở trang trại, qua thí nghiệm cho thấy:– Mức IGF-1 tăng lên trong sữa của những con bò
xử lý rBST một cách có ý nghĩa thống kê so với những con bò đối chứng không xử lý rBST. [i]
– Mức IGF-1 trong sữa bò thí nghiệm tăng cao hơn đối chứng khoảng 25%. [ii]
• Hàm lượng IGF-1 tăng cao đòi hỏi khẩu phần ăn của bò phải có mức năng lượng và protein cao cho những bò thí nghiệm. [iii]
– http://www.consumersunion.org/food/bgh-codex.htm. accessed 4/28/03.
– [ii] ibid.– [iii] ibid.
IGF-1 tự nhiên trong sữa mẹIGF-1 tự nhiên trong sữa mẹ
• Hormon IGF-1 có khả năng đề kháng lại với nhiệt thanh trùng pasteur và men tiêu hóa của cơ thể, vì vậy mà IGF-1 được hấp thu qua thành ruột vào cơ thể. [i] Những đứa trẻ uống sữa mẹ tự nhiên, nhơ hấp thu trực tiếp này mà IGF-1 kích thích đứa trẻ cao lớn lện.
• “Từ quá trình này mà đứa trẻ sơ sinh nhận được yếu tố kích thích tăng trưởng từ mẹ chuyền sang qua con đường ưữ. Factor sinh trưởng trong sữa mẹ tồn tại trong ống tiêu hóa của đứa trẻ lâu mà không hư hỏng để cung cấp trực tiếp cho đứa trẻ, kích thích đứa trẻ mau lớn. [ii] Qua đó có thể kết luận: IGF-1 hấp thu trực tiếp qua thành ruột mà không bị hư hỏng.
Tài liệu tham khảo:[i] Epstein, Samuel M.D. Monsanto’s Hormonal Milk Poses Serious
Risks...CancerPrevention Coalition, July, 1998. http://www.psrast.org/bghcpc.htm.
accessed 4/23/03.[ii] Hansen, Michael Ph.D, Halloran, Jean M., Groth, Edward III Ph.D,
Lefferts, Lisa Y.Potential Public Health Impacts of the Use of Recombinant Bovine
Somatotropin in DairyProduction. Consumers Union, September 1997.http://www.consumersunion.org/food/bgh-codex.htm. accessed 4/28/03
Ảnh hưởng của hormone sinh trưởng Ảnh hưởng của hormone sinh trưởng trong sữa lên sự phát triển quá sớm trong sữa lên sự phát triển quá sớm
với những đứa trẻvới những đứa trẻ
• Quan sát thấy những bé gái uống sữa có chứa hormon sinh trưởng sẽ làm cho vú của chúng tăng trưởng nhanh không bình thường [i].[ii]
Tài liệu tham khảo: – [i] Leading Edge Research. Premature Sexual Maturation of
Human Children. 1996. http://www.nisbett.com/news/h-news32.htm. accessed 5/22/03.
– [ii] ibid.
Dùng rBST trên bò sữa làm tăng nguy cơ viêm vú Dùng rBST trên bò sữa làm tăng nguy cơ viêm vú bò, dùng kháng sinh để điều trị gây tồn dư kháng bò, dùng kháng sinh để điều trị gây tồn dư kháng
sinh trong sữa và tăng nguy cơ kháng thuốc sinh trong sữa và tăng nguy cơ kháng thuốc
• Khi chích rBGH cho bò sữa sẽ tăng nguy cơ viêm vú cho bò sữa, buộc người ta phải sử dụng kháng sinh để điềy trị nhiểm khuẩn thường xuyên, dẫn đến tồn dư kháng sinh trong sữa và hậu quả cuối cùng là tạo ra nhiều dòng vi khuẩn kháng lại kháng sinh.
• Sau khi được FDA chấp nhận cho sử dụng POSILAC, Yêu cầu nghiên cứu tiếp theo là khả năng mắc chứng viêm vú khi sử dụng POSILAC như thế nào? Kết quả nghiên cứu cho thấy những bò thí nghiệm POSILAC có tỷ lệ viêm vú cao hơn đối chứng 32%. Đôi khi với giống bò sữa năng suất cao, tỷ lệ này thậm chí lên tới 50%. [ii] Những nghiên cứu của trường Đại học Vermont cho thấy những bò sữa có sử dụng rBGH thì cũng sử dụng kháng sinh nhiều hơn để chữa trị viêm vú, thời gian chữa khỏi cũng dài hơn.
Tài liệu tham khảo:– [i] Hansen, Michael Ph.D, Halloran, Jean M., Groth, Edward III Ph.D,
Lefferts, Lisa Y. Potential Public Health Impacts of the Use of Recombinant Bovine Somatotropin in Dairy Production. Consumers Union, September 1997. http://www.consumersunion.org/food/bgh-codex.htm. accessed 4/28/03.
– [ii] ibid.– [iii] ibid.
Những tài liệu có liên quan đến sử dụng Những tài liệu có liên quan đến sử dụng hormon trên bòhormon trên bò
Tài liệu tham khảo có liên quan đến hormon rBGH:
1. Michael Taylor, the FDA Commissioner for Policy wrote rBGH labeling guidelines in 1994, stating that there was no difference between milk treated with rBGH and natural milk. It was later discovered he had been a lawyer with Monsanto for seven years.[i]
2. When Bob Dole ran for President, he had Donald Rumsfeld as his Chief of Staff, who was the ex-president of Searle which was owned by Monsanto.
3. Monsanto had a lawyer appointed to the Supreme Court by George Bush, Sr.: Clarence Thomas who was influential in George Bush, Jr.’s election.
4. Our Secretary of Agriculture was on the board of directors for a pharmaceutical company now owned by Monsanto.
5. In John Ashcroft’s bid for Congress he accepted more money from Monsanto than any other Congressional Representative, five times the amount of his opponent.[ii]
[i] Cohen, Robert. FDA Regulation Meant to Promote rBGH Milk Resulted in Antibiotic Resistance. Biotech Activist List, posted May 5, 2000. http://www.psrast.org/bghsalmonella.htm. accessed 4/28/03.[ii] Cohen, Robert. How Big?. http://notmilk.com/pelican.html. accessed 5/16/03.
CASEIN BẢO VỆ IGF-1CASEIN BẢO VỆ IGF-1
“ “ CaseinCasein ảnh hưởng trên toàn bộ cấu trúc IGF-1 ảnh hưởng trên toàn bộ cấu trúc IGF-1 ((80%80%) và receptor kết dính hoạt tính. . .”) và receptor kết dính hoạt tính. . .” Nguồn tài liệu: (C.J. Xian et al, “Degradation of IGF-1 in the adult rat gastrointestinal tract is limited by a specific antiserum or the dietary protein casein,” Journal of Endocrinology, v. 146, 1995.)
““Tờ báo này cho thấy IGF-1 có thể tiêu hóa còn sót Tờ báo này cho thấy IGF-1 có thể tiêu hóa còn sót lại (lại (67%67%) khi có sự hiện diện của ) khi có sự hiện diện của caseincasein.”.” Nguồn tài liệu: (Michael Hansen, Consumer Policy Institute, Letter to Maine Attorney General G. Steven Rowe, Feb. 11, 2003, citing T. Kimura et al, Journal of Pharmacology and Experimental Therapeutics, v. 283, 1997.))
““CaseinCasein tăng càng cao, càng làm cho IGF-1 trở nên tăng càng cao, càng làm cho IGF-1 trở nên ổn định hơn, khó bị men tiêu hóa phân giải”ổn định hơn, khó bị men tiêu hóa phân giải”
Nguồn tài liệu: (P. Anderle et al, “In Vitro Assessment of Intestinal IGF-1 Stability,” Journal of Pharmaceutical Sciences, v. 91, 2002.)
TẠP CHÍ Y HỌC TẠP CHÍ Y HỌC ANHANH
Xuất bản năm 2000 Xuất bản năm 2000
“Đưa ra những chứng cớ IGF làm tăng nguy cơ ung thư, cảnh báo việc sử dụng kích tố ngoại sinh IGF-1 (insulin-like growth factor-1 hoặc những dẫn xuất của nó có thể làm gia tăng nguy cơ ung thư do nó gây ra.”
Nguồn tài liệu: (George Smith et al, Editorial: “Cancer and insulin-like growth factor-1,” British Medical Journal, vol. 321, October 7, 2000.)
www.hrw.org
TẠP CHÍ CỦA VIỆN NGHIÊN TẠP CHÍ CỦA VIỆN NGHIÊN CỨU UNG THƯ QUỐC GIA ANHCỨU UNG THƯ QUỐC GIA ANH
2000 REVIEW2000 REVIEW
“Những nghiên cứu phòng TN cho thấy rằng IGF sử dụng cho hoạt động mitogenic và antiapoptotic (cái chết an bài) rất mạnh trên những tế bào ung thư khác nhau.”
“Vai trò của IGF trong bệnh ung thư được sự đồng tình bởi những nghiên cứu dịch tể học, điều mà người ta thấy rằng IGF-1 có liên hệ làm tăng nguy cơ của một vài bệnh ung thư thông thường . . .”
Nguồn tài liệu: (Herbert Yu, Thomas Rohan, “Role of the Insulin-Like Growth Factor Family in Cancer Development and Progression,” Journal of the National Cancer Institute, v. 92, Sept. 20, 2000.)
www.gnb.ca
UNG THƯ HỌC UNG THƯ HỌC của IGF-1của IGF-1
2002 REVIEW2002 REVIEW“Bằng chứng gần đây từ những nghiên cứu dịch tể, người ta đã chấp nhận có sự liên hệ giữa mức IGF huyết thanh và một vài khối u ác tính (malignancies)..”
“IGF thiết lập quan hệ tốt với tế bào ung thư: IGF-1 làm tăng sự phân chia hạt nhân (mitogenicity) của những tế bào ung thư vú theo cơ chế biến đổi khác nhau.”
Nguồn tài liệu: (S. Moschos and C. Mantzoros, “The Role of the IGF System in Cancer: From Basic to Clinical Studies and Clinical Applications,” Harvard Medical School, Oncology, v. 63, n. 4, 2002.)
www.longfellow.d21.k12.il.us
Ý NGHĨA CỦA CÁC MỨC IGF-1 Ý NGHĨA CỦA CÁC MỨC IGF-1 TRONG SỮATRONG SỮA
“Mức IGF-1 huyết thanh tăng lên có ý nghĩa trên những người uống sữa của bò có sử dụng rBST, sự tăng lên này khoảng 10 % cao hơn so với bình thường.” Nguồn tài liệu: (Robert Heaney et al, “Dietary changes favorably affect bone remodeling in older adults,” Journal of the American Dietetic Association, v. 99, October 1999.)
“Người ta cũng tìm thấy khẩu phần ăn hằng ngày có mối liên hệ dương tính với mức IGF-1 của tổng lượng sữa ăn vào (9.3%).”
Nguồn tài liệu: (Michelle Holmes et al, “Dietary correlates of plasma insulin-like growth factor 1 and insulin-like growth factor binding protein 3 concentrations,” Cancer Epidemiology, Biomarkers and Prevention, v. 11, 2002.)
SỰ ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH SỰ ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH rBGHtrên bò:
•rBGH làm tăng nhiểm khuẩn sinh mủ trong sữa.•rBGH làm tăng sử dụng kháng sinh để điều trị.•rBGH làm tăng sự đề kháng kháng sinh của vi khuẩn.
•Làm tăng đề kháng kháng sinh. . . . và như vậy cũng làm tăng hàng tỷ dollar để trị bệnh nhiểm trùng…
trên ngườitrên người:IconBAZAAR
www2.wgbh.org
SỰ KHÁC NHAU CỦA rBGH TRONG SỮA SỰ KHÁC NHAU CỦA rBGH TRONG SỮA
• Monsanto’ tái tổ hợp rBGH từ các acid amin đến pretein
hormon sinh trưởng của bò.
• rBGH tái tổ hợp kích thích miễn dịch (immunogenic)
mạnh gấp 2 lần so với BGH tự nhiên.
• Mức IGF-1 trong sữa của những con bò xử lý rBGH tái tổ
hợp cao hơn một cách có ý nghĩa so với bò bình thường
Nguồn tài liệu: (Michael Hansen, Senior Research Associate, Consumer Policy Institute, Letter to Maine Attorney General G. Steven Rowe, Feb. 11, 2003, citing M.H. Erhard et al, Journal of Immunoessay, v. 15, 1994 and four Monsanto studies from 1988-1993.)
CÓ NHIỀU NGUY CƠ TẠO RA CÁC DÒNG VI CÓ NHIỀU NGUY CƠ TẠO RA CÁC DÒNG VI KHUẨN KHÁNG KHÁNG SINHKHUẨN KHÁNG KHÁNG SINH
KHI SỬ DỤNG rBSTKHI SỬ DỤNG rBST
“Bò sử dụng rBST thường bị viêm vú nên sử dụng kháng sinh để điều trị nhiều hơn, từ đó tạo ra các dòng vi khuẩn gây bệnh kháng thuốc sẽ nhiều hơn.”
(Michael Hansen, Ph.D., et al, “Potential Public Health Impacts of the Use of Recombinant Bovine Somatotropin in Dairy Production,” Consumer Policy Institute, September 1997.)
Trẻ em
Người lớn tuổi
Người mẫn cảm dị ứng
Người có nguy cơ ung thưUSDA
www.sjhs.com
http://www.geaction.org/chapter6c.ppt
Ảnh hưởng có hại của rBGH’s trên bò Ảnh hưởng có hại của rBGH’s trên bò
Cần dán nhãn cảnh báo rBGH có thể làm tăng nguy cơ:
•Nhiểm trùng đường niệu Tiêu chảy•Thương tổn Rối lọan chi•Loạn dưỡng lúc sơ sinh U nang buồng trứng•Tế bào Somatic (mủ trong sữa) Viêm vú (tăng 79%)
Nguồn tài liệu: (Monsanto’s original Posilac® warning label; FDA Freedom of Information Summary NADA 140-872 Posilac®)
rBGH bị phản đối bởi các tổ chức:
•Humane Society of the U.S.•Humane Farming Association•Farm Sanctuary
Châu Âu: Cấm sử dụng rBGHChâu Âu: Cấm sử dụng rBGHMỹ: Cho phép sử dụng rBGHMỹ: Cho phép sử dụng rBGH
rBGH và những căn cứ cần phải rBGH và những căn cứ cần phải đề phòngđề phòng
Sức sản xuất sữa mong muốn
rBGH
IGF-1/Cancer Link Antibiotic Resistance
Diseased Cows
Questionable Science
Conflicts of
Interest
Lack of Labeling
Other Nations’
Bans
http://www.geaction.org/chapter6c.ppt
PosilacPosilac® ® là sản phẩm thương mạilà sản phẩm thương mạicó chứa rBST được sử dụng ở Mỹcó chứa rBST được sử dụng ở Mỹ
• PosilacPosilac®® được sản xuất bởi công ty Monsanto
• Chỉ có FDA chấp nhận cho sử dụng để nâng cao sức sản xuất sữa của bò.
• Là chế phẩm sử dụng chích vào cơ bắp
• 9 triệu bò sữa ở các nước thế giới thứ ba sử dụng chế phẩm Posilac® của Monsanto.
Quan điểm của FDA về sữa có sử dụng rBGH
• FDA không yêu cầu dán nhãn cho tất cả những sản phẩm sữa bò có hay không có sử dụng rBGH.
• FDA khuyến cáo cho những cửa hàng không sử dụng sản phẩm có liên quan đến rBGH như sau:
“Không có sự khác biệt giữa 2 loại sữa có và không có sử dụng rBGH.
www.runnerduck.com
Nhưng…Nhưng…
• Ở Canada CHA (Canada’s health administration) không chấp nhận cho sử dụng Posilac ®
• EU (European Union) cấm sử dụng rbST
• Nhật bản, Úc và New Zealand cấm sử dụng Posilac ®
SSự phản kháng của Quốc tế về rBGHự phản kháng của Quốc tế về rBGH
Bộ luật về thực phẩm của Hội đồng , U.N.’s
đã từ chối về tính an toàn của rBGH năm
1995, 1997 và 1999.
Các Quốc gia Công nghiệp cấm sử dụng rBGH:
25 nước thuộc EU, gồm có Austria, Belgium, Denmark, Finland, France, Germany, Greece, Ireland, Italy, Netherlands, Portugal,
Spain, Sweden, United Kingdom
New Zealand
Japan
Canada
Australia www.un.org
Những loại hóa chất và kích thích tố Những loại hóa chất và kích thích tố đã bị cấm sử dụng ở Việt namđã bị cấm sử dụng ở Việt nam
Zeranol16Methyl-testosterone8
Terbolone15Isoxuprin 7
Stilbenes14Fenoterol6
Terbutaline13Dimetridazole5
Salbutamol12Diethylstilbestrol (DES)4
Ractopamine11Clenbuterol3
19 Nor-testosterone10Cimaterol2
Metronidazole9Carbuterol1
Tên hóa chất, kích tố Số TTTên hoá chất, kích tốSố TT
Nguồn tài liệu:Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn đã ký quyết định số 54/2002/QĐ-BNN, ngày 20 tháng 06 năm 2002
An tòan thực phẩmAn tòan thực phẩmTừ trang trại đến bàn ăn Từ trang trại đến bàn ăn
• Sản xuất động vật (trang trại đến lò mổ)
• Kế hoạch mổ giết và chế biến
• Vận chuyển sau chế biến
• Cửa hiệu bán sỉ và bán lẻ
• Dịch vụ thực phẩm, món ăn
• Giáo dục người tiêu dùng
Nguồn: http://www.fsis.usda.gov/oppde/animalprod/presentations/district managers.PPT
Các phương pháp kiểm tra Các phương pháp kiểm tra -agonist-agonist
• Phương pháp sàn lọc:Phương pháp sàn lọc:Vì hàm lượng rất thấp nên phần lớn sử dụng phương pháp ELISA-kit.
Đây là phương pháp sàn lọc tốt, từ nguyên lý của phương pháp này, người ta thiết kế hệ thống đo khác nhau: Có thể gắn với enzyme gây phản ứng với thuốc thử màu gọi là EIA (dùng máy đo quang phổ), có thể gắn với chất phóng xạ để đo RIA (dùng máy đo độ phóng xạ)...
Phương pháp sàn lọc sẽ cho kết quả dương tính hay âm tính:– Nếu là âm tính thì có thể khẵn định chắc chắn là không có.– Nếu là dương tính thì có thể kết luận có thể có, có thể không do có
phản ứng liên kết giả, cần phải tiếp tục xác định chính xác hơn bằng phương pháp xác định GC-MS để xác dịnh phân tử lượng. Chính vì vậy GC-MS vẫn là phương pháp chuẩn nhất được Thế giới thừa nhận. Tuy nhiên cũng cần thử lại bằng phương pháp sinh học để có độ chính xác.
• Phương pháp định lượng sâu, chính xác: Phương pháp định lượng sâu, chính xác: Sắc ký quang phổ khối. Đối với Beta-agonist, thường sử dụng GC-MS.Gần
đây, người ta còn chế ra thiết bị có tên là Biosensor chip (sẽ đề cập nguyên lý ở phần sau).
Phương pháp chiết xuất mẫu SFE cho xác định clenbuterol gan bò Phương pháp chiết xuất mẫu SFE cho xác định clenbuterol gan bò
SFE - supercritical fluid extraction; SPE - solid phase extraction; EIA - enzyme immunoassay)
EIA – ELISA-kit EIA – ELISA-kit
Những giếng có màu vàng dương tính (màu lợt hàm lượngtồn dư thấp, màu đậm hàm lượng tồn dư cao)Những giếng không màu, âm tính (không có tồn dư -agonist)
Kết quả kiểm tra EIAKết quả kiểm tra EIA
Xác định Clenbuterol bằng kháng thể miễn dịch enzymeXác định Clenbuterol bằng kháng thể miễn dịch enzymeEIA - enzyme immunoassay)EIA - enzyme immunoassay)
Nguyên lý xác định hợp chất siêu nhỏ tồn dư trong Nguyên lý xác định hợp chất siêu nhỏ tồn dư trong thực phẩm bằng đầu dò sinh học (Biosensor) thực phẩm bằng đầu dò sinh học (Biosensor)
Nguồn: M. Annette Johansson, 2004: http://diss-epsilon.slu.se/archive/00000555/01/457-Kappa-finalcorr.pdf
Nguyên lý xác định kích tố bằng BiosensorNguyên lý xác định kích tố bằng Biosensor
Sử dụng đầu đọc “Detector” với biosensor chip Sử dụng đầu đọc “Detector” với biosensor chip phân tích tự động, liên tục các mẫu thực phẩm.phân tích tự động, liên tục các mẫu thực phẩm.
Nguồn: M. Annette Johansson, 2004: http://diss-epsilon.slu.se/archive/00000555/01/457-Kappa-finalcorr.pdf
Mối quan hệ giữa 2 phương pháp xác định:Mối quan hệ giữa 2 phương pháp xác định:Biosensor chips – Sắc ký gas quang phổ khốiBiosensor chips – Sắc ký gas quang phổ khối
Sắc ký khối phổ
Phương pháp Immunosensor dành choPhương pháp Immunosensor dành chokiểm tra tồn dư kích tố trong thực phẩm.kiểm tra tồn dư kích tố trong thực phẩm.
Chuột (mouse) hemisuccinate trenbolone MAb M-TB
Chuột (mouse) diazotisation clenbuterol MAb M-CBL
Thỏ (rabbit) carboxy-propyl-ether hexestrol PAb P-HEX
Dê (goat) hemisuccinate ethinylestradiol PAb P-EEO
Dê (goat) bisoxirane ractopamine PAb P-RCP
Cừu (sheep)Không có thông tin salbutamol PAb P-SBL
Thỏ (rabbit )diazotation clenbuterol PAb P-CBL-2
Thỏ (rabbit )diazotation clenbuterol PAb P-CBL-1
Động vật chủ(Host animal)
Kháng nguyên kết nối (Immunogen coupling)
Loại kích tố Type Biosensorkháng thể
Nguồn: M.Annette Johansson, 2004: http://diss-epsilon.slu.se/archive/00000555/01/457-Kappa-finalcorr.pdf
Đề xuất về quản lý tồn dư kháng sinh Đề xuất về quản lý tồn dư kháng sinh và kích tố trong sản phẩm chăn nuôivà kích tố trong sản phẩm chăn nuôi
1. Kiểm tra ở đâu?1. Kiểm tra ở đâu?
- Cơ sở sản xuất thức ăn và chất bổ sung
- Cơ sở chăn nuôi
- Cơ sở chế biến thực phẩm
2. Kiểm tra như thế nào?2. Kiểm tra như thế nào?
- Kiểm tra sàn lọc
- Kiểm tra sâu, chính xác bằng sắc ký khối phổ
3. Ai là người quản lý công bố kết quả, xử lý?3. Ai là người quản lý công bố kết quả, xử lý?
- Cục vệ sinh an toàn thực phẩm – Cục CN – Cục TY.- Cục vệ sinh an toàn thực phẩm – Cục CN – Cục TY.
Thank you forThank you forYour attentionYour attention