Upload
others
View
1
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
THỰC TRẠNG NHU CẦU CUNG CẤP
THÔNG TIN
TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1
Báo cáo viên: CN. Nguyễn Vũ Thanh Nhã
NỘI DUNG
2
5. Kết luận – kiến nghị
2. Mục tiêu
1. Đặt vấn đề
4. Kết quả – Bàn luận
3. Đối tượng – Phương pháp nghiên cứu
ĐẶT VẤN ĐỀ
Thông tin:
-Hình ảnh,
-Chữ viết,
-Ký hiệu,…
Nguồn phát Người nhậnThông điệp
Chính xác
Kịp thời
Liên tục
Rõ ràng
Tăng sự hài lòng
Hành động đúng
MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát:
Xác định thực trạng nhu cầu hướng dẫn thông tin của bệnh
nhân, thân nhân và các đối tượng đến liên hệ công tác tại Đv. TT - HD
từ tháng 10/2013 đến tháng 4/2014.
2. Mục tiêu cụ thể:
Xây dựng mô hình hồi quy tuyến tính giữa số lượt TT ĐĐ-
VT, TT TTHC và các thời điểm2.3
XĐ số lượt các nhóm thông tin yêu cầu cung cấp2.1
XĐ MLQ giữa số lượt nhóm TT với thời điểm và
các ngày trong tuần2.2
ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thiết kế nghiên cứu: Cắt ngang mô tả.
Đối tượng nghiên cứu: Thân nhân bệnh nhi đến khám và khách bên ngoài
đến liên hệ công tác được cung cấp TT bởi NV Đv.TT - HD
Kỹ thuật chọn mẫu: Chọn mẫu toàn bộ.
Xử lý số liệu: Phần mềm Excel và Stata 11
Phân tích số liệu:
- Thống kê mô tả: tần số, tỷ lệ phần trăm (%), trung bình, độ lệch chuẩn.
- Thống kê phân tích: Kiểm định phi tham số Kruskal – Wallis kiểm tra mối liên
quan giữa các nhóm TT với các thời điểm và các ngày trong tuần. Xây dựng mô
hình hồi quy tuyến tính giữa số lượt TTHD với số lượt TT ĐĐ-VT, TT TTHC và
các thời điểm cung cấp thông tin để tìm ra thời điểm can thiệp hiệu quả.
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
1. Số lượt thông tin theo tuần:
0.0
500.0
1000.0
1500.0
2000.0
2500.0
42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17
Lượt TTHD TB/tuần UL CL LL
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000
4500
5000
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28
Lượt KCB TB/tuần Lượt TTHD TB/tuần
2. Số lượt khám chữ bệnh và lượt thông tin hướng dẫn
3. Các nhóm thông tin:
45151 44339
42212219
47%
93%98%
100%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
0
5000
10000
15000
20000
25000
30000
35000
40000
45000
50000
TT TT-HC TT ĐĐ-VT TT CM Góp ý
0.0
200.0
400.0
600.0
800.0
1000.0
1200.0
42 44 46 48 50 52 2 4 6 8 10 12 14 16
TT TT-HC TB/tuần TT ĐĐ-VT TB/tuần TT CM TB/tuần Góp ý TB/tuần
4. Số lượt thông tin các nhóm theo tuần:
871.1773.6 710.6 654.2 689.5
413.3
363.0317.7
309.3336.0
404.8
355.0
340.7299.2
311.8
0.0
200.0
400.0
600.0
800.0
1000.0
1200.0
1400.0
1600.0
1800.0
2000.0
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6
TT Góp ý TB/ngày
TT CM TB/ngày
TT ĐĐ-VT TB/ngày
TT TT-HC TB/ngày
TT HD TB/ngày
5. Số lượt thông tin và các nhóm thông tin theo ngày:
176.8 183.9152.1
109.1 116.8
82.188.2
72.1
51.9 53.4
82.784.1
70.9
49.354.4
0
50
100
150
200
250
300
350
400
7h00 - 8h30 8h30 - 9h30 9h30 - 10h30 10h30 - 12h00 13h00 - 16h00
TT Góp ý TB/thời điểm
TT CM TB/thời điểm
TT ĐĐ-VT TB/thời điểm
TT TT-HC TB/thời điểm
TT HD TB/thời điểm
6. Số lượt thông tin và các nhóm thông tin theo thời điểm:
Nhóm thông tin TT TT-HC TT ĐĐ-VT TT CM TT Góp ý
Kiểm định Kruskal – Wallis test
Các thời điểm P <0,001* P <0,001* P = 0,01* P <0,001*
7. Mối liên quan giữa các lượt thông tin với thời gian cung cấp thông tin:
8. Mô hình hồi quy tuyến tính giữa số lượt TTHD với số lượt TT ĐĐ-
VT, TT TTHC và các thời điểm cung cấp thông tin:
Phương trình hồi quy tuyến tính:
ln(lượtTTHD)=3,954+0,006*(lượtTTĐĐ-VT)+0,007*(lượtTT TTHC)–0,18*(thời điểm)
Khi số lượt TT ĐĐ-VT và TT TTHC không đổi , ta thấy ở các thời điểm càng về
sau, số lượt TTHD ngày càng giảm, cách mỗi thời điểm thì số lượt TTHD giảm 1,8%
(P value ở các biến < 0,05)
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ
1. Số lượt thông tin có xu hướng giảm so với các tuần đầu mới thành
lập.
2. Số lượt thông tin vào buổi sáng chiếm đa số so với buổi chiều.
3. Nhóm thông tin về Đường đi và Thủ tục hành chính có nhu cầu
được cung cấp nhiều nhất, hai nhóm thông tin này có quan hệ tuyến
tính với nhau.