228
CHUY£N SAN qu¸ tr×nh x©y dùng CHIÕN L¦îC PH¸T TRIÓN THèNG K£ VIÖT NAM GIAI §O¹N 2011-2020 Vμ TÇM NH×N §ÕN N¡M 2030 (n¨m thø 32) Môc lôc Lời nói đầu 1 XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC BTT - Bài phát biểu của Thứ trưởng thường trực Cao Viết Sinh 2 ThS. Nguyễn Văn Đoàn - Quá trình xây dựng và triển khai thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 6 TS. Phạm Đăng Quyết - Báo cáo đánh giá 10 năm thực hiện định hướng phát triển Thống kê Việt Nam đến năm 2010 23 Đoàn Dũng- Sứ mệnh, tầm nhìn và mục tiêu Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011- 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 33 Mai Hương - Xác định các ưu tiên và xây dựng các chương trình hành động 44 BBT - Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 60 THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VÀ KHUNG THEO DÕI ĐÁNH GIÁ CHIẾN LƯỢC BBT - Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 đối với Bộ, ngành và địa phương 76 BBT - Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 của Tổng cục Thống kê 107 BBT - Diễn văn của ông Bakhodir Burkhanov, Phó Giám đốc UNDP tại Việt Nam 132 TS. Phạm Đăng Quyết - Khung theo dõi và đánh giá thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 136 TIN BÀI VỀ CHIẾN LƯỢC THỐNG KÊ BBT - Chiến lược phát triển thống kê của cơ quan thống kê Hungary giai đoạn 2009-2012 186 Hà - Phương -Tin bài về Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam 213 Tổng biên tập ThS. Nguyễn Văn Đoàn Phó tổng biên tập TS. Phạm Đăng Quyết Cộng tác viên biên tập TS. Nguyễn Bích Lâm TS. Nguyễn Văn Tiến GS.TS. Phạm Ngọc Kiểm PGS.TS. Tăng Văn Khiên CN. Lê Văn Dụy TS. Lê Thị Thanh Loan TS. Chu Thế Mưu TS. Vũ Thanh Liêm TS. Nguyễn Trần Quế TS. Nguyễn Trọng Hậu CN. Nguyễn Văn Phái Địa chỉ 54 Nguyễn Chí Thanh, Hà Nội Điện thoại: (84-4) 8343763 Fax: (84-4) 7751356 E-mail: [email protected] Website: www.vienthongke.vn Tài khoản: 301.01.088.1 tại Kho bạc Nhà nước Ba Đình, Hà Nội Giấy phép xuất bản số 582/XB-BC ngày 16/5/1985 Chỉ số phân loại ISSN 0868-3689

THèNG K£ VIÖT NAM GIAI §O¹N 2011-2020 Vµ TÇM NH×N §ÕN N

Embed Size (px)

Citation preview

CHUY£N SAN qu¸ tr×nh x©y dùng CHIÕN L¦îC PH¸T TRIÓN

THèNG K£ VIÖT NAM GIAI §O¹N 2011-2020 Vµ TÇM NH×N §ÕN N¡M 2030 (n¨m thø 32)

Môc lôc

Lời nói đầu 1

XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC

BTT - Bài phát biểu của Thứ trưởng thường trực Cao Viết Sinh 2

ThS. Nguyễn Văn Đoàn - Quá trình xây dựng và triển

khai thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt

Nam 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030

6

TS. Phạm Đăng Quyết - Báo cáo đánh giá 10 năm thực hiện định hướng phát triển Thống kê Việt Nam đến năm 2010

23

Đoàn Dũng- Sứ mệnh, tầm nhìn và mục tiêu Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011- 2020 và tầm nhìn

đến năm 2030

33

Mai Hương - Xác định các ưu tiên và xây dựng các chương

trình hành động 44

BBT - Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến

lược phát triển Thống kê Việt Nam 2011-2020 và tầm nhìn

đến năm 2030

60

THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VÀ KHUNG THEO DÕI ĐÁNH GIÁ CHIẾN LƯỢC

BBT - Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt

Nam 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 đối với Bộ, ngành và địa phương

76

BBT - Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt

Nam 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 của Tổng cục

Thống kê

107

BBT - Diễn văn của ông Bakhodir Burkhanov, Phó Giám đốc

UNDP tại Việt Nam 132

TS. Phạm Đăng Quyết - Khung theo dõi và đánh giá thực hiện

Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030

136

TIN BÀI VỀ CHIẾN LƯỢC THỐNG KÊ

BBT - Chiến lược phát triển thống kê của cơ quan thống kê Hungary giai đoạn 2009-2012

186

Hà - Phương -Tin bài về Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam 213

Tổng biên tập

ThS. Nguyễn Văn Đoàn

Phó tổng biên tập

TS. Phạm Đăng Quyết

Cộng tác viên biên tập

TS. Nguyễn Bích Lâm

TS. Nguyễn Văn Tiến

GS.TS. Phạm Ngọc Kiểm

PGS.TS. Tăng Văn Khiên

CN. Lê Văn Dụy

TS. Lê Thị Thanh Loan

TS. Chu Thế Mưu

TS. Vũ Thanh Liêm

TS. Nguyễn Trần Quế

TS. Nguyễn Trọng Hậu

CN. Nguyễn Văn Phái

Địa chỉ

54 Nguyễn Chí Thanh, Hà Nội

Điện thoại: (84-4) 8343763

Fax: (84-4) 7751356

E-mail: [email protected]

Website: www.vienthongke.vn

Tài khoản: 301.01.088.1 tại Kho

bạc Nhà nước Ba Đình, Hà Nội

Giấy phép xuất bản

số 582/XB-BC ngày 16/5/1985

Chỉ số phân loại ISSN 0868-3689

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 1 1

LỜI NÓI ĐẦU

hiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030

đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1083/QĐ-TTg ngày 18 tháng

10 năm 2011. Đây có thể coi là Chiến lược phát triển Thống kê đầu tiên của Việt Nam và được xây

dựng công phu, bài bản theo lộ trình chặt chẽ trên cơ sở khoa học, thực tiễn, kế thừa Định hướng

phát triển Thống kê Việt Nam đến năm 2010 phê duyệt tại Quyết định số 141/2002/QĐ-TTg ngày

21 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ.

Quá trình xây dựng Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam được tiến hành trong gần 2 năm,

từ năm 2010 đến tháng 11/2011 với sự đóng góp trí tuệ của toàn ngành Thống kê và hỗ trợ kỹ

thuật của các tổ chức quốc tế như PARI 21, UNDP, WB, UNFPA. Ban chỉ đạo xây dựng Chiến

lược đã lấy ý kiến góp ý của các Bộ, ngành địa phương và tham vấn các nhà nghiên cứu, hoạch

định chính sách, các đối tượng sử dụng thông tin trước khi trình ban hành chính thức.

Viện Khoa học Thống kê là đơn vị chủ trì xây dựng Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam

giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 đã tiến hành hệ thống toàn bộ tài liệu liên quan

đến xây dựng Chiến lược phát triển này từ khi khởi đầu xây dựng cho đến khi Chiến lược được

Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

Ban Biên tập Thông tin khoa học thống kê đã lựa chọn một số tài liệu nói trên biên tập thành

Chuyên san “Quá trình xây dựng chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và

tầm nhìn đến năm 2030” nhằm tuyên truyền, quảng bá Chiến lược; đồng thời phục vụ quá trình

theo dõi, đánh giá việc thực hiện Chiến lược lược phát triển Thống kê Việt Nam.

Ban Biên tập Thông tin khoa học thống kê trân trọng giới thiệu với quí độc giả Chuyên san

“Quá trình xây dựng Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn

đến năm 2030” và mong nhận được ý kiến đóng góp của độc giả nhằm hoàn thiện hơn việc xuất

bản các Chuyên san Thống kê.

Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về Ban Biên tập Thông tin khoa học thống kê theo địa chỉ:

Ban biên tập Thông tin khoa học thống kê

Viện Khoa học Thống kê

Địa chỉ: 54 Nguyễn Chí Thanh, Hà Nội.

ĐT: 04-38343763 Fax: 04-37751356

Email: [email protected]; [email protected]

BAN BIÊN TẬP

C

2 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 2

Thứ trưởng Cao Viết Sinh phát biểu tại Hội nghị công bố Chiến lược

Phát triển Thống kê và Bộ Chỉ tiêu giới quốc gia

BÀI PHÁT BIỂU CỦA THỨ TRƯỞNG CAO VIẾT SINH

tại Hội nghị công bố Chiến lược phát triển Thống kê và Bộ chỉ tiêu thống kê phát triển Giới của quốc gia

Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2011

Thưa các quý vị đại biểu

Thưa các đồng chí và các bạn!

Trước hết, thay mặt lãnh đạo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Tôi xin trân trọng cảm ơn Đại biểu đại

diện các Bộ, ngành Trung ương, UBND các địa phương, các cơ quan thông tấn báo chí, các tổ

chức quốc tế, các nhà khoa học và toàn thể quý vị đại biểu tham dự Hội nghị công bố hai Quyết

định quan trọng của ngành Thống kê Việt Nam, đó là: (1) Quyết định số 1803/QĐ-TTg, ngày 18

tháng 10 năm 2011, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai

đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030; (2) Quyết định số 56/2011/QĐ-TTg, ngày 14/10/2011

Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ chỉ tiêu thống kê phát triển Giới của quốc gia.

Thưa quý vị đại biểu!

Nhận thức được tầm quan trọng của

ngành Thống kê và của thông tin thống

kê trong việc hoạch định các chủ trương,

đường lối, chính sách và giám sát, đánh

giá quá trình phát triển đất nước, Chính

phủ và Thủ tướng Chính phủ luôn quan

tâm và đề ra chính sách, giải pháp phát

triển ngành Thống kê phù hợp với từng

giai đoạn phát triển của đất nước. Nhân

dịp Hội nghị này, tôi xin điểm lại 3

chính sách lớn về phát triển ngành

Thống kê đã được Chính phủ phê duyệt:

Một là, sau khi đất nước giành được độc lập, ngày 06/05/1946 Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký

Sắc lệnh số 61/SL thành lập Nha Thống kê Việt Nam, thuộc Bộ Quốc dân kinh tế; tiền thân của

Tổng cục Thống kê ngày nay.

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 3 3

Hai là, thập niên đầu của Thế kỷ 21, ngày 21/10/2002, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định

số 141/2002/QĐ-TTg phê duyệt Định hướng phát triển thống kê Việt Nam đến năm 2010. Thực

hiện Định hướng này, ngành Thống kê đã đạt được những thành tựu quan trọng trong việc đáp ứng

kịp thời, đầy đủ, minh bạch hơn nhu cầu thông tin kinh tế - xã hội phục vụ Đảng, Nhà nước, các

cấp, các ngành, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.

Ba là, tiếp nối Định hướng phát triển thống kê đến năm 2010, bước sang Thập niên thứ 2 của

Thế kỷ 21, ngày 02 tháng 3 năm 2010, tại Quyết định số 312/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Đổi mới

đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê, Thủ tướng Chính phủ đã giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ

trì phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương xây dựng Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam

giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030.

Quá trình xây dựng Chiến lược đã được Bộ Kế hoạch và Đầu tư triển khai tích cực từ giữa

năm 2010 theo lộ trình 5 giai đoạn, từ giai đoạn đầu là chuẩn bị xây dựng chiến lược cho đến giai

đoạn cuối cùng là tham vấn, thẩm định và trình Thủ tướng Chính phủ. Ngày 18/10/2011, Thủ

tướng Chính phủ đã phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và

tầm nhìn đến năm 2030.

Thay mặt Lãnh đạo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Tôi xin công bố: “Quyết định số 1803/QĐ-TTg

ngày 18 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển thống

kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030”.

Với Chiến lược này, Thống kê Việt Nam sẽ bước sang giai đoạn phát triển mới với chất lượng

và hiệu quả hơn.

Thưa Quý vị đại biểu!

Chính phủ Việt Nam mà trực tiếp là Bộ Kế hoạch và Đầu tư, nhận thức được rằng giai đoạn

soạn thảo và phê duyệt văn bản Chiến lược, mới chỉ là bước khởi đầu; tổ chức thực hiện để đưa

Chiến lược vào thực tiễn mới là giai đoạn quyết định đến sự thành công của Chiến lược.

Tại Hội nghị này, là cơ quan giúp Chính phủ quản lý nhà nước về thống kê, Bộ Kế hoạch và

Đầu tư cam kết sẽ thực hiện nghiêm túc, đúng lộ trình và có hiệu quả Chiến lược phát triển thống

kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030. Định kỳ hàng năm, Bộ Kế hoạch và

Đầu tư sẽ thu thập thông tin, báo cáo Thủ tướng chính phủ tiến độ thực hiện Chiến lược và sẽ tổ

chức sơ kết vào năm 2015 và tổng kết thực hiện Chiến lược vào năm 2020.

Tổ chức thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn

đến năm 2030 là công việc hết sức lớn và nặng nề, liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực từ

Trung ương đến địa phương và cần huy động đủ nguồn lực để đảm bảo thực hiện Chiến lược. Nếu

chỉ có Chính phủ quyết tâm thực hiện Chiến lược là chưa đủ, mà cần có sự tham gia tích cực của

cả xã hội, sự hỗ trợ kỹ thuật của các tổ chức quốc tế. Nhân dịp này, thay mặt lãnh đạo Bộ Kế

4 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 4

hoạch và Đầu tư, tôi kêu gọi các tổ chức quốc tế tiếp tục hỗ trợ giúp Việt Nam thực hiện thành

công Chiến lược này.

Để triển khai thực hiện thành công Chiến lược, Bộ Kế hoạch và Đầu tư giao Tổng cục Thống

kê là cơ quan chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương, chủ động thực hiện các hoạt động

triển khai thực hiện Chiến lược. Trước mắt, cần triển khai ngay một số công việc sau:

Thứ nhất là, khẩn trương xây dựng Kế hoạch chi tiết triển khai thực hiện các chương trình

hành động và soạn thảo tài liệu hướng dẫn giám sát, đánh giá việc thực hiện Chiến lược trình Bộ

trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư vào đầu tháng 12 /2011;

Thứ hai là, tổ chức các Hội nghị triển khai thực hiện kế hoạch và khung theo dõi đánh giá việc

thực hiện Chiến lược với các Bộ, ngành và địa phương;

Thứ ba là, chủ động phối hợp với Bộ Tài chính để bố trí ngân sách nhà nước hàng năm; đồng

thời tích cực huy động các nguồn vốn từ các tổ chức quốc tế để thực hiện Chiến lược;

Thứ tư là, chủ động phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông xây dựng và thực hiện các

chương trình tuyên truyền sâu, rộng và thường xuyên trên các phương tiện thông tin đại chúng về

vị trí, vai trò của thống kê và trách nhiệm của cộng đồng đối với việc thực hiện Chiến lược phát

triển thống kê, nhằm nhanh chóng đưa Chiến lược phát triển thống kê vào cuộc sống.

Kính thưa Quý vị đại biểu!

Cũng trong tháng 10/2011, ngày 14/10/2011 Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số

56/2011/QĐ-TTg ban hành Bộ chỉ tiêu thống kê phát triển Giới của quốc gia. Đây là kết quả thực

hiện nhiệm vụ của Thủ tướng Chính phủ giao cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư mà trực tiếp là Tổng cục

Thống kê triển khai thực hiện Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 01/12/2009 của Chính phủ ban hành

“Chương trình hành động của Chính phủ giai đoạn đến năm 2020 thực hiện Nghị quyết số 11-

NQ/TW ngày 27/4/2007 của Bộ Chính trị về công tác phụ nữ thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa,

hiện đại hóa đất nước”.

Quá trình xây dựng Bộ chỉ tiêu thống kê phát triển Giới của quốc gia đã được Bộ Kế hoạch và

Đầu tư triển khai tích cực từ cuối năm 2009, với sự hợp tác chặt chẽ và ủng hộ tích cực của các

Bộ, ngành Trung ương, các cơ quan nghiên cứu trong nước về giới, các tổ chức quốc tế trong đó

đặc biệt là Chương trình hợp tác về giới với các tổ chức quốc tế, đặc biệt là chương trình hợp tác

giữa Chính phủ Việt Nam và 12 cơ quan của Liên hợp quốc tại Việt Nam.

Thay mặt Lãnh đạo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, tôi xin công bố: “Quyết định số 56/2011/QĐ-

TTg ngày 14/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ chỉ tiêu thống kê phát triển

Giới của quốc gia”.

Bộ chỉ tiêu thống kê phát triển Giới của quốc gia là tập hợp đầy đủ và toàn diện nhất các chỉ

tiêu thống kê về giới lần đầu tiên được xây dựng ở Việt Nam. Nó là công cụ quan trọng để thu

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 5 5

thập số liệu thống kê giới một cách có hệ thống, đầy đủ, toàn diện và thống nhất, giúp giám sát và

đánh giá một cách hiệu quả hơn tình hình phát triển giới, sự tiến bộ của phụ nữ và bình đẳng giới trên

các lĩnh vực của đời sống kinh tế, xã hội.

Thưa Quý vị đại biểu!

Quyết định số 56/2011/QĐ-TTg ban hành Bộ chỉ tiêu thống kê phát triển Giới của quốc gia đã

giao nhiệm vụ một cách rõ ràng cho các Bộ, ngành tổ chức thực hiện việc thu thập và báo cáo Bộ

chỉ tiêu thống kê phát triển Giới của quốc gia. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, với tư cách là đơn vị chủ trì

sẽ tiếp tục phối hợp chặt chẽ với các Bộ, ngành liên quan để chuẩn hóa các Chỉ tiêu, xây dựng

Thông tư hướng dẫn thực hiện, hỗ trợ và thẩm định việc ban hành Bộ chỉ tiêu chuyên ngành của

các Bộ, ngành và sẽ là cơ quan đầu mối tổng hợp số liệu và báo cáo thống kê.

Công tác thu thập, tổng hợp và báo các đầy đủ, kịp thời các Chỉ tiêu thống kê trong Bộ chỉ tiêu

thống kê phát triển Giới của quốc gia là một nhiệm vụ rất khó khăn và nặng nề. Bộ Kế hoạch và

Đầu tư mong muốn tiếp tục nhận được sự phối hợp chặt chẽ của các Bộ, ngành liên quan để thực

hiện tốt nhiệm vụ này.

Thưa Quý vị đại biểu!

Nhân dịp Hội nghị công bố hai Quyết định nêu trên của Thủ tướng Chính phủ, thay mặt Lãnh

đạo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Tôi xin trân trọng cám ơn các cơ quan, ban ngành của Trung ương và

địa phương, các tổ chức quốc tế, các chuyên gia, các nhà khoa học đã hỗ trợ, tham gia tích cực góp

ý kiến xây dựng và hoàn thiện văn bản Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-

2020 và tầm nhìn đến năm 2030 và những đóng góp quan trọng trong quá trình xây dựng Bộ chỉ

tiêu thống kê phát triển giới của quốc gia.

Tại Hội nghị này, Tôi mong muốn những ý kiến tham luận của Quý vị sẽ là sự ủng hộ tích cực

để thực hiện thành công Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm

nhìn đến năm 2030 và Bộ chỉ tiêu thống kê phát triển Giới của quốc gia.

Với ý nghĩa đó, thay mặt Lãnh đạo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, một lần nữa, tôi xin trân trọng

cảm ơn Quý vị đại biểu đã tới dự và tin tưởng rằng Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai

đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 sẽ được thực hiện thắng lợi đưa Thống kê Việt Nam

phát triển lên tầm cao mới; Bộ chỉ tiêu thống kê phát triển Giới của quốc gia sớm đưa vào thực

tiễn cuộc sống góp phần vào sự tiến bộ của phụ nữ và bình đẳng giới ở Việt Nam góp phần thực

hiện thành công các mục tiêu phát triển thiên niên kỷ ở Việt Nam.

Chúc các đồng chí, các bạn, sức khoẻ, hạnh phúc, thành đạt

Xin trân trọng cảm ơn!

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

6 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 6

XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC

QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG VÀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011 – 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

ThS. Nguyễn Văn Đoàn

hiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoƲn 2011 – 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 (CLTK11-20) đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tƲi Quyết định số 1803/2011/QĐ-TTg ngày 18/10/2011. Đây là

văn bƴn Chiến lược phát triển đầu tiên của Thống kê Việt Nam (TKVN) sau 65 năm (1956 – 2011) hình thành và phát triển. CLTK11-20 đã được xây dựng một cách công phu, bài bƴn và khoa học với sự hỗ trợ kỹ thuật của các tổ chức quốc tế (PARIS21, UNDP, WB, UNFPA). CLTK11-20 cũng đã được tham vấn các Bộ, ngành có sƴn xuất số liệu thống kê, tham vấn các đối tượng cung cấp, sử dụng số liệu thống kê, tham vấn các nhà hoƲch định chính sách, các nhà khoa học và các chuyên gia ở một số lĩnh vực liên quan.

Hội thƴo đánh giá hiện trƲng Thống kê Việt Nam (ngày 27/10/2010)

C

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 7 7

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Quá trình xây dựng và triển khai thực hiện…

CLTK11-20 được xây dựng trong vòng 2 năm (2010, 2011) theo 5 giai đoƲn: i) Chuẩn bị xây dựng chiến lược; ii) Đánh giá hiện trƲng TKVN; iii) Xác định sứ mệnh, tầm nhìn, mục tiêu chiến lược; iv) Xây dựng các chương trình hành động, Khung theo dõi đánh giá việc thực hiện chiến lược; v) SoƲn thƴo, thẩm định và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược. Trong mỗi giai đoƲn xây dựng chiến lược đều được tiến hành một cách bài bƴn, cẩn thận từ việc nghiên cứu tài liệu đến việc tham vấn, tổ chức hội thƴo, lấy ý kiến góp ý bằng văn bƴn của các Bộ, ngành, địa phương, các tổ chức quốc tế, các chuyên gia trong và ngoài nước. Có thể nói phần lớn các ý kiến tham gia góp ý của các đối tượng nói trên đã được tiếp thu và chuyển tƴi vào CLTK11-20. Một số ý kiến góp ý chưa được thể hiện vào CLTK 11-20, vì cần có thời gian xem xét, nghiên cứu kỹ hơn.

Nội dung cơ bƴn của CLTK11-20 được trình bầy súc tích, cô đọng tƲi Quyết định số 1803/2011/QĐ-TTg ngày 18/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ với hơn 8000 từ, 869 dòng, 19 trang A4. Nhưng những tài liệu phục vụ cho việc xây dựng CLTK 11-20 khá đồ sộ và phong phú, bao gồm tài liệu trong nước và nước ngoài. Những tài liệu này sẽ rất có ích không chỉ đối với quá trình tổ chức thực hiện CLTK11-20, mà còn có giá trị tham khƴo cho việc xây dựng các chính sách, chiến lược phát triển TKVN tiếp theo. Hệ thống hóa quá trình xây dựng CLTK11-20 là sáng kiến của Dự án Giám sát phát triển kinh tế - xã hội do UNDP tài trợ, nhằm đƲt được mục đích trên.

Báo cáo này trình bầy toàn bộ quá trình xây dựng CLTK11-20 từ giai đoƲn khởi động xây dựng chiến lược (tháng 9/2010) cho đến Hội nghị Công bố Quyết định số 1803/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoƲn 2011 – 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 (tháng 11/2011).

Tác giƴ xin chân thành cám ơn lãnh đƲo Tổng cục Thống kê, trực tiếp là ông Đỗ Thức (Tổng cục trưởng), ông Nguyễn Bích Lâm (Phó Tổng cục trưởng) đã có ý kiến góp ý cho báo cáo này. Tác giƴ cũng xin cƴm ơn các cán bộ của các tổ chức trong nước và quốc tế đã bổ sung tư liệu giúp tác giƴ hoàn thiện báo cáo này. Xin chân thành cƴm ơn các cán bộ của Dự án Giám sát phát triển kinh tế - xã hội của TCTK và UNDP đã giúp đỡ trong quá trình hệ thống hóa quá trình xây dựng CLTK11-20.

I. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG CLTK11-20

Quá trình xây dựng CLTK11-20 theo 5 giai đoƲn, từ giai đoƲn khởi động cho đến giai đoƲn soƲn thƴo văn bƴn chiến lược, thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Mỗi giai đoƲn sẽ trình bầy chi tiết các hoƲt động, thời gian đã được tiến hành và các đầu ra (sƴn phẩm) tương ứng.

1.1. Giai đoƥn khởi động xây dựng CLTK11-20

a. Bước khởi đầu xây dựng CLTK11-20

Bước khởi đầu xây dựng CLTK11-20 được bắt đầu từ tháng 5 năm 2009. TƲi cuộc họp bàn về xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã1 đã đưa ra vấn đề có nên tiến hành đổi mới đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê hay không, đề nghị các đơn vị ghi ý kiến của mình vào giấy và gửi ngay tƲi cuộc họp này. Viện Khoa học Thống kê (KHTK) đã có ý kiến là cần xây dựng chiến lược phát triển thống kê, trong đó có nội dung đổi mới đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê. Sau cuộc họp nói trên khoƴng 2 tuần, TCTK nhận được văn bƴn số 548/TTg-KTTH ngày 10 tháng 4 năm 2009, giao cho Bộ Kế hoƲch và Đầu tư chủ trì xây dựng Đề án đổi mới đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê [1].

Trong quá trình dự thƴo Đề án đổi mới đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê đã có tranh luận khá gay gắt có nên đưa nội dung xây dựng CLTK11-20 vào Đề

1 Chủ trì cuộc họp là ông Nguyễn Đức Hòa, lúc đó là Thứ

trưởng Bộ KH&ĐT, kiêm Tổng cục trưởng TCTK.

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Quá trình xây dựng và triển khai thực hiện…

8 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 8

án đổi mới đồng bộ các chỉ tiêu thống kê hay không. Quan điểm thứ nhất cho rằng không cần thiết phƴi xây dựng Chiến lược phát triển Thống kê, vì sẽ có Đề án đổi mới đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê. Quan điểm thứ hai cho rằng cần thiết phƴi xây dựng Chiến lược phát triển Thống kê, vì: i) Đề án đổi mới các hệ thống chỉ tiêu thống kê chỉ tập vào các hệ thống chỉ tiêu thống kê, trong khi đó TKVN cần có chính sách phát triển toàn diện, bền vững và lâu dài; ii) CLTK11-20 là quá trình tiếp nối Định hướng phát triển thống kê đến năm 2010; iii) Chỉ thị số 28/1998/CT-TTg ngày 19/8/1998 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường và hiện đƲi hóa công tác thống kê có ghi “Xây dựng Đề án Chương trình phát triển công tác thống kê giai đoƲn 2001 - 2020 trình Chính phủ vào năm 2000…” [2], nhưng đến nay vẫn chưa thực hiện được. Cuối cùng, quan điểm thứ hai đã được thể hiện trong văn bƴn chính thức của Đề án đổi mới đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê được phê duyệt tƲi QĐ số 312/QĐ-TTg ngày 3/2/2010[3].

b. Thông báo với các tổ chức quốc tế về hoƲt động xây dựng CLTK11-20

TƲi cuộc họp của các tổ chức quốc tế tƲi Việt Nam do UNDP tổ chức vào ngày 03 tháng 8 năm 2009, Viện KHTK đã có thông báo [4] về một số hoƲt động lớn trong lĩnh vực thống kê sẽ được Chính phủ triển khai trong năm 2010 là xây dựng Đề án đổi mới các hệ thống chỉ tiêu thống kê và xây dựng Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoƲn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2025 (ông Nguyễn Bích Lâm, Phó Tổng cục trưởng đã giao nhiệm vụ cho Viện KHTK dự thƴo thông báo và tham dự cuộc hop này).

c. Xây dựng lộ trình thiết kế CLTK11-20

Tháng 9 năm 2009, Dự án Giám sát phát triển kinh tế - xã hội của TCTK do UNDP hỗ trợ đã bố trí hoƲt động “Thiết kế lộ trình xây dựng Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoƲn 2011- 2020, tầm nhìn đến năm 2025”. Bà Margarita Guerrero lúc đó là chuyên gia của Dự án đã có buổi làm việc chính thức

với Viện KHTK về triển khai xây dựng lộ trình thiết kế CLTK11-20. Theo đó, Dự án sẽ tuyển nhóm chuyên gia tư vấn trong nước thực hiện hoƲt động này. Nhóm chuyên gia, gồm 03 người, ông Nguyễn Văn Đoàn, Viện trưởng Viện KHTK làm nhóm trưởng và 02 thành viên là Nguyễn Quốc Anh (Tổng cục Dân số), Nguyễn Văn Phẩm (Hội Thống kê Việt Nam). Nhóm chuyên gia đã tập trung nghiên cứu một số tài liệu và tiến hành xây dựng lộ trình thiết kế CLTK11-20. Đến tháng 12/2009, nhóm chuyên gia đã hoàn thành Báo cáo “Xây dựng lộ trình thiết kế Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoƲn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2025”[5].

d. Đơn vị chủ trì, Ban Chỉ đƲo, Tổ Thư ký xây dựng CLTK11-20

Tổng cục trưởng TCTK đã ban hành Văn bƴn số 775/TCTK-TCCB ngày 22/9/2009 [6] giao Viện KHTK là đơn vị chủ trì xây dựng CLTK11-20; QĐ số 15/QĐ-TCTK ngày 13/1/2010 thành lập Tổ Thư ký [7] và Quyết định bổ sung thành viên Tổ Thư ký [8]. Bộ trưởng Bộ KH&ĐT ban hành QĐ số 1472/QĐ-BKH ngày 10/9/2010 thành lập Ban Chỉ đƲo xây dựng CLTK11-20 (BCĐ)[9]. Việc thành lập BCĐ, Tổ Thư ký xây dựng CLTK11-20 gặp rất nhiều khó khăn, Viện kHTK đã kiên trì trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định, sau gần 03 tháng (từ 10/2009 đến 1/2010) mới thành lập được Tổ Thư ký, sau gần 1 năm mới thành lập được BCĐ xây dựng CLTK (xem báo cáo tiến độ 9)[10].

e. Kế hoƲch xây dựng CLTK11-20

Trên cơ sở Báo cáo “Xây dựng lộ trình thiết kế Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoƲn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2025” của nhóm chuyên gia, Viện KHTK (đơn vị chủ trì xây dựng CLTK11-20) đã dự thƴo Kế hoƲch xây dựng CLTK11-20 trình lãnh đƲo Tổng cục phê duyệt. Tổng cục đã ban hành QĐ số 455/QĐ-TCTK ngày 14/6/ 2010 phê duyệt kế hoƲch xây dựng CLTK11-20[11].

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 9 9

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Quá trình xây dựng và triển khai thực hiện…

f. Phác thƴo đề cương CLTK11-20: Với vai trò là đơn vị chủ trì, Viện KHTK đã chủ động phác thƴo Đề cương CLTK11-20[11], trình lãnh đƲo Tổng cục xem xét.

Tóm lƲi: Giai đoƲn khởi động xây dựng CLTK11-20 được bắt đầu từ tháng 5/2009 (lấy mốc thời gian tổ chức cuộc họp lãnh đƲo cấp vụ về xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã) và kết thúc vào tháng 6/2010 (mốc thời gian ban hành QĐ số 455/QĐ-TCTK phê duyệt Kế hoƲch xây dựng CLTK). Sƴn phẩm chủ yếu của giai đoƲn này 11 văn bƴn được soƲn thƴo, trình cấp trên xem xét, phê duyệt, trong đó có việc thành lập các đơn vị xây dựng CLTK 11-20 (CV số 775/TCTK-TCCB ngày 22/9/2009 giao Viện KHTK chủ trì xây dựng CL, QĐ số 15/QĐ-TCTK ngày 13/1/2010 thành lập Tổ Thư ký, QĐ số 1472/QĐ-BKH ngày 10/9/2010 thành lập BCĐ) và ban hành Kế hoƲch triển khai xây dựng CLTK11-20 (QĐ số 415/QĐ-TCTK ngày 14/6/2010 về phê duyệt kế hoƲch xây dựng Chiến lược). Giai đoƲn này đã tổ chức 01 cuộc hội thƴo với thành phần là lãnh đƲo các đơn vị thuộc TCTK, đƲi diện một số tổ chức quốc tế (UNDP, WB, UNFPA…) tham dự. Giai đoƲn này cũng đã huy động được nguồn kinh phí đáng kể cho các hoƲt động xây dựng CLTK11-20, Cụ thể, 91 ngàn USD từ WB (hợp phần 1 của Dự án 300 ngàn USD); 92 ngàn USD từ UNDP (thuộc Dự án Giám sát phát triển kinh tế - xã hội của TCTK), 200 triệu đồng (tương đương 10 ngàn USD) từ Viện KHTK (thuộc kinh phí sự nghiệp khoa học) để thuê chuyên gia (trong nước và quốc tế), tổ chức các cuộc hội thƴo, tham vấn trong quá trình xây dựng CLTK11-20.

1.2. Giai đoƥn đánh giá hiện trƥng TKVN

a. Xác định phƲm vi của CLTK11-20

Xác định rõ phƲm vi bao phủ của CLTK11-20 sẽ có ý nghĩa quan trọng không chỉ đối với giai đoƲn đánh giá TKVN, mà còn đối với cƴ quá trình xây dựng và thực hiện CLTK11-20. Có 02 quan điểm về phƲm vi

CLTK11-20: i) CLTK11-20 chỉ bao hàm hệ thống thống kê nhà nước (Thống kê tập trung và thống kê bộ, ngành); ii) CLTK11-20 bao trùm toàn bộ TKVN, gồm có hệ thống thống kê nhà nước và thống kê cơ sở (thống kê doanh nghiệp, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và các tổ chức thống kê khác). Liên quan đến vấn đề này, cần làm rõ nội hàm của thuật ngữ “Ngành Thống kê” với thuật ngữ “Thống kê Việt Nam”. Trên cơ sở đề xuất của nhóm nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn xây dựng CLTK11-20)[13], BCĐ xây dựng Chiến lược đã quyết định phƲm vi của CLTK11-20 là toàn bộ hệ thống thống kê Việt Nam, bao gồm, hệ thống thống kê nhà nước và thống kê cơ sở (thống kê doanh nghiệp, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và các tổ chức thống kê của các cơ quan khác) và thống nhất sử dụng thuật ngữ “Thống kê Việt Nam” trong văn bƴn CLTK11-20.

b. Lựa chọn các chủ đề đánh giá

Trên cơ sở đề xuất của Viện KHTK và khuyến nghị của chuyên gia quốc tế của UNDP (Ngài Richard J. Roberts), 14 chủ đề đã được lựa chọn để đánh giá hiện trƲng TKVN, gồm: 1) Khuôn khổ pháp lý đối với hoƲt động thống kê trong Hệ thống Thống kê Việt Nam; 2) Chất lượng số liệu thống kê TKQG, TK tài chính; 3) Chất lượng số liệu thống kê Nông Lâm và Thuỷ sƴn; 4) Chất lượng số liệu thống kê Công nghiệp, thương mƲi, dịch vụ và giá cƴ; 5) Chất lượng số liệu thống kê dân số, lao động, giới; 6) Chất lượng số liệu thống kê xã hội, nghèo đói, môi trường; 7) Chính sách phổ biến thông tin thống kê và nhu cầu người dùng tin; 8) Đánh giá khuôn khổ thể chế, cơ cấu tổ chức và công tác phối hợp đối với các hoƲt động thống kê; 9) HƲ tầng cơ sở vật chất cho các hoƲt động thống kê; 10) HƲ tầng kỹ thuật thống kê cho các hoƲt động thống kê trong Hệ thống TKVN; 11) Nguồn nhân lực và chính sách phát triển nguồn nhân lực cho các hoƲt động thống kê trong Hệ thống TKVN; 12) Nguồn lực

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Quá trình xây dựng và triển khai thực hiện…

10 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 10

tài chính và điều phối các chương trình tài trợ; 13) So sánh Hệ thống TKVN và các hệ thống thống kê của một số nước trong khu vực; 14) Phát triển và ứng dụng CNTT và truyền thông. Ngoài 14 lĩnh vực này, hoƲt động đánh giá Định hướng phát triển thống kê Việt Nam đến năm 2010 (QĐ số141/2002/QĐ-TTg) [14] cũng được thực hiện.

c. Xác định các công cụ đánh giá đánh giá hiện trƲng TKVN:

Khung đánh giá chất lượng (DQAF) [15] do IMF xây dựng và phân tích SWOT là những cộng cụ chủ yếu được sử dụng để đánh giá các chủ đề về chất lượng số liệu (chủ đề 2, 3, 4, 5). Phân tích SWOT và các công cụ mở rộng khác (ví dụ, sử dụng các báo cáo đánh giá đã có sẵn; tham vấn trực tiếp một số đối tượng (xem Danh sách các đối tượng được tham vấn, báo cáo khƴo sát) [16] được sử dụng để đánh giá 10 chủ đề còn lƲi. Báo cáo về Chỉ số năng lực thống kê của 145 quốc gia, trong đó có Việt Nam do WB thực hiện vào năm 2010 [17] được sử dụng để xác định vị trí của TKVN trên bƴn đồ thống kê thế giới. Theo báo cáo này, Chỉ số năng lực của TKVN đƲt 65/100 điểm, đứng ở vị trí trung bình trong số 145 quốc gia, vị trí này được xác định là điểm mốc hiện tƲi (năm 2010) của TKVN hướng tới tầm nhìn đến năm 2030 là 95/100 điểm, xếp vào vị trí các nước có chỉ số năng lực thống kê cao trên thế giới.

d. Lực lượng thực hiện đánh giá hiện trƲng TKVN

Dự án Giám sát phát triển kinh tế xã hội đã hỗ trợ 15 chuyên gia độc lập, bao gồm 14 chuyên gia trong nước, 01 chuyên gia quốc tế thực hiện việc đánh giá hiện trƲng TKVN theo 14 chủ đề nói trên (xem danh sách 14 chủ đề đánh giá) [18]. Viện KHTK đã phối hợp với một số đơn vị giới thiệu 14 chuyên gia trong nước, gồm: 06 người từ Hội TKVN; 01 người từ ĐƲi học KTQD; 02 người từ Viện KHTK; và 05 người từ các đơn vị khác. Các chuyên gia trong nước hầu hết là những người đã từng làm việc cho TCTK; họ không chỉ

có chuyên môn, kinh nghiệm trong lĩnh vực thống kê, mà còn am hiểu sâu sắc hiện trƲng hệ thống tổ chức thống kê tập trung nói riêng và TKVN nói chung. Tuy nhiên, các chuyên gia có hƲn chế cơ bƴn là thiên về cách nhìn nhận, xem xét, đánh giá của người sƴn xuất số liệu, chứ không phƴi người sử dụng số liệu. Nhằm khắc phục hƲn chế này, các chuyên gia trong nước được yêu cầu tăng cường tham vấn các đối tượng sử dụng số liệu. Mỗi chuyên gia trong nước phƴi xây dựng kế hoƲch chi tiết và báo cáo tiến độ thực hiện đánh giá hàng tuần cho đơn vị chủ trì là Viện KHTK.

Chuyên gia quốc tế, ngài Robert có nhiệm vụ hỗ trợ kỹ thuật các chuyên gia trong nước và tổng hợp báo cáo đánh giá TKVN trên cơ sở các báo cáo đánh giá của các chuyên gia trong nước. Mỗi chuyên gia trong nước đã tiến hành đánh giá độc lập chủ đề được phân công.

Tiến hành đánh giá: Từ ngày 23/6 đến 30/6/2010 chuyên gia quốc tế đến Việt Nam làm việc cùng các chuyên gia trong nước, cung cấp một số tài liệu đầu vào, thống nhất các điều khoƴn tham chiếu, và làm việc với một số Bộ, ngành, như: Ngân hàng Nhà nước, Bộ Kế hoƲch và Đầu tư, Viện Quƴn lý kinh tế trung ương, Bộ NN&PTNN, Bộ Công thương, các Cục Thống kê Hà Nội, Phú Thọ, Bắc Ninh, các tổ chức quốc tế (UNDP, WB) để tham vấn, thu thập thông tin, tư liệu ban đầu phục vụ cho việc đánh giá. Đồng thời, Viện KHTK đã tập hợp hơn 20 tài liệu cung cấp cho các chuyên gia trong nước tham khƴo. Từ đầu tháng 7/2010, các chuyên gia bắt tay vào việc đánh giá theo từng lĩnh vực đã lựa chọn. Phần lớn các chuyên gia đã rất cố gắng, nhưng do yêu cầu đánh giá rất cao (theo khung chuẩn DQAF của IMF).

e. Báo cáo đánh giá hiện trƲng TKVN

Với nỗ lực của các chuyên gia (trong nước và quốc tế) 14 báo cáo đánh giá chi tiết theo từng chủ đề, 02 báo cáo tổng hợp (đầy đủ, tóm tắt từ 14 báo cáo chi tiết), 01 báo cáo đánh giá thực hiện Định

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 11 11

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Quá trình xây dựng và triển khai thực hiện…

hướng phát triển thống kê Việt Nam đến năm 2010 đã được hoàn thành (Danh sách 17 báo cáo đánh giá [19a]). Với gần 1000 trang A4, các báo cáo đánh giá này đã thể hiện bức tranh toàn diện, chi tiết về hiện trƲng của TKVN. UNDP đã đọc và có ý kiến về các báo cáo đánh giá; đồng thời UNDP cũng đã gửi báo cáo đánh giá tới một số chuyên gia nước ngoài để lấy ý kiến góp ý [19b].

Ngoài những báo cáo nói trên, Viện KHTK còn sưu tầm, tập hợp được khá nhiều các tài liệu có sẵn liên quan đến việc đánh giá TKVN do các tổ chức, chuyên gia thực hiện trước đây, nhất là các tài liệu do IMF, WB và tài liệu của ông Vũ Quang Việt (chuyên gia thống kê TKQG của Liên Hợp Quốc) thực hiện. Những tài liệu này cùng với các báo cáo đánh giá của các chuyên gia đã tƲo thành bộ tài liệu quí về hiện trƲng TKVN không chỉ phục vụ việc xây dựng CLTK11-20, mà còn có ý nghĩa thực tiễn đối với các đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm thực thi các hoƲt động thống kê theo từng lĩnh vực, cũng như đối với lãnh đƲo các cấp trong việc quƴn lý, chỉ đƲo nâng cao chất lượng các hoƲt động thống kê.

f. Tổ chức hội thƴo về kết quƴ đánh giá TKVN

Trong quá trình đánh giá hiện trƲng TKVN, ngoài các cuộc họp trong nội bộ Tổng cục Thống kê, Tổ Thư ký xây dựng CLTK11-20 còn tổ chức 04 cuộc hội thƴo chuyên về kết quƴ đánh giá hiện trƲng TKVN (03 hội thƴo về 14 báo cáo chi tiết theo từng chủ đề, 01 hội thƴo về báo cáo tổng hợp kết quƴ đánh giá). Thành phần tham dự các cuộc hội này, gồm: Lãnh đƲo TCTK, đƲi diện lãnh đƲo các đơn vị thuộc TCTK, đƲi diện các tổ chức quốc tế, các chuyên gia, thành viên BCĐ, Tổ Thư ký xây dựng CLTK11-20. Mỗi báo cáo đánh giá của chuyên gia được trình bầy đều có ít nhất 02 bài phƴn biện độc lập[20a], ngoài ra còn có các ý kiến thƴo luận chung. Trên cơ sở các ý kiến phƴn biện và thƴo luận chung, các chuyên gia hoàn thiện và nộp báo cáo kết quƴ đánh giá của mình cho

Dự án và Viện KHTK. Viện KHTK xem xét, báo cáo lãnh đƲo Tổng cục và nhân bƴn gửi các thành viên BCĐ, Tổ Thư ký xây dựng CLTK11-20 để làm căn cứ, tư liệu triển khai giai đoƲn 3 của quá trình xây dựng CLTK11-20.

g. Thời gian thực hiện giai đoƲn đánh giá hiện trƲng TKVN được thực hiện từ tháng 4/2010 đến tháng 11/2010.

h. Dự thƴo Đề cương Chiến lược: Cũng trong giai đoƲn này, Viện KHTK đã chủ động dự thƴo Đề cương CLTK11-20 và đã gửi lấy ý kiến góp ý của các đơn vị trong Tổng cục (đã nhận được 40/80 đơn vị góp ý kiến[20b]), tổ chức một số cuộc Hội thƴo trong nội bộ Tổng cục và đăng tƴi trên trang web của Tổng cục, trang web của Viện KHTK và một số ấn phẩm khác của TCTK để lấy ý kiến rộng rãi của các đơn vị và cá nhân ngoài ngành Thống kê.

Tóm lƲi: HoƲt động đánh giá hệ thống thống kê Việt Nam được thực hiện với qui mô lớn nhất tính đến thời điểm này và được đánh giá một cách độc lập, bài bƴn, đồng bộ theo đúng qui trình đánh giá của chuyên gia quốc tế qui định. Các báo cáo đánh giá đã được kiểm soát chất lượng khá chặt chẽ (nhiều chuyên gia đọc, góp ý, hội thƴo). Do vậy, các báo cáo đánh giá sẽ là tài liệu rất quí (lần đầu tiên đánh giá theo thông lệ quốc tế) không chỉ có ý nghĩa với việc xây dựng chiến lược, mà còn là tài liệu phục vụ cho các mục tiêu khác của Tổng cục Thống kê, nhất là các đơn vị có liên quan để từng bước nâng cao chất lượng hoƲt động thống kê của đơn vị mình.

1.3. Giai đoƥn 3: Xác định sứ mệnh, tƫm nhìn, mục tiêu chiến lƣợc

a. Nhóm chuyên gia xác định sứ mệnh, tầm nhìn, mục tiêu của CLTK11-20

Giai đoƲn này được Quĩ Trust Fund của WB hỗ trợ kỹ thuật bằng việc thuê 05 chuyên gia tư vấn giúp TCTK xác định sứ mệnh, tầm nhìn, mục tiêu chiến

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Quá trình xây dựng và triển khai thực hiện…

12 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 12

lược, trong đó có 01 chuyên gia quốc tế là ngài Richard Roberts (sau đó UNFPA hỗ trợ tiếp 01 chuyên gia quốc tế là ngài Graeme Brown). Các chuyên gia tư vấn có trách nhiệm giúp TCTK xác định sứ mệnh, tầm nhìn của TKVN và các mục tiêu của CLTK11-20 (xem Danh sách chuyên gia)[20c]. Nhóm chuyên gia đã rà soát lƲi toàn bộ các báo cáo đánh giá hiện trƲng TKVN, báo cáo đánh giá năng lực thống kê của 145 quốc gia và vùng lãnh thổ do WB thực hiện, chiến lược phát triển thống kê của một số nước, trong đó có thể hiện sứ mệnh, tầm nhìn của cơ quan thống kê quốc gia một số nước[21]. Nhóm chuyên gia đã làm việc khá tích cực và đã dự thƴo sứ mệnh, mục tiêu và 3 kịch bƴn về tầm nhìn của TKVN [22] (Xem bài Sứ mệnh, tầm nhìn và mục tiêu chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoƲn 2011- 2020 và tầm nhìn đến năm 2030)

b. Quan điểm về sứ mệnh, tầm nhìn chiến lược

Trên cơ sở dự thƴo về sứ mệnh, tầm nhìn, các mục tiêu của CLTK11-20 do nhóm chuyên gia đề xuất, Tổng cục Thống kê đã tổ chức một số cuộc họp với lãnh đƲo các đơn vị thuộc Tổng cục để thƴo luận, góp ý kiến về sứ mệnh, tầm nhìn, mục tiêu của CLTK11-20. Có 2 loƲi ý kiến về vấn đề này. LoƲi ý kiến thứ nhất: Nhất trí với đề xuất của nhóm chuyên gia về sứ mệnh, tầm nhìn và các mục tiêu của CLTK11-20; đây có thể coi là nét mới của CLTK 11-20 so với nhiều chiến lược đã được xây dựng và ban hành. Tuy nhiên, cần xem xét tính khƴ thi của chiến lược. Đề nghị nhóm chuyên gia tiếp tục nghiên cứu để xác định rõ sứ mệnh, tầm nhìn, các mục tiêu cụ thể, nhất là cần tu chỉnh từ ngữ, văn phong để sứ mệnh, tầm nhìn cuốn hút mọi người. LoƲi ý kiến thứ hai, không đồng tình với đề xuất của nhóm chuyên gia về việc xác định sứ mệnh, tầm nhìn của TKVN, vì đã có chức năng, nhiệm vụ cụ thể của TCTK cũng như các tổ chức thống kê Bộ, ngành; thực tế, Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, chiến lược phát

triển của một số Bộ, ngành đã được phê duyệt đều không có sứ mệnh, tầm nhìn. Hay nói khác, sứ mệnh, tầm nhìn không phù hợp với nước ta, do đó, không nên đưa sứ mệnh, tầm nhìn vào CLTK11-20.

Liên quan đến vấn đề tầm nhìn, tƲi Hội nghị triển khai công tác kế hoƲch, thống kê năm 2011 (tháng 1/2011), Thứ trưởng Bộ KH&ĐT Nguyễn Thế Phương trong bài phát biểu của mình đã đề cập đến tầm nhìn của TKVN đến năm 2030, thay cho tầm nhìn đến năm 2025 (Bộ Tư pháp cũng có ý kiến tương tự).

Trên cơ sở nghiên cứu các ý kiến góp ý của các đơn vị thuộc TCTK, nhóm chuyên gia tư vấn đã chỉnh sửa, hoàn thiện dự thƴo về sứ mệnh, tầm nhìn và các mục tiêu chiến lược như sau:

Sứ mệnh của Thống kê Việt Nam là sƴn xuất và phổ biến thông tin thống kê kịp thời, chính xác, đầy đủ, khách quan, minh bƲch và cung cấp các dịch vụ thống kê một cách hiệu quƴ.

Tƫm nhìn của Thống kê Việt Nam là đáp ứng nhu cầu thông tin trong nước và quốc tế một cách hoàn hƴo, và trở thành tổ chức thống kê hàng đầu trong khu vực ASIAN vào năm 2025.

Mục tiêu: 1) Sƴn xuất số liệu thống kê có chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế; 2) Thực hiện đầy đủ hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và các hệ thống chỉ tiêu thống kê khác trong Đề án đổi mới đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê; 3) Hoàn thiện và mở rộng công tác phổ biến thông tin thống kê và cung cấp dịch vụ thống kê đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của người sử dụng; 4) Tăng cường sự tin cậy của người sử dụng về sƴn phẩm và dịch vụ của thống kê Việt Nam; 5) Nâng cao tính hiệu quƴ của Thống kê Việt Nam; 6) ĐƲt được vị trí cao hơn của Thống kê Việt Nam trong cộng đồng thống kê quốc tế.

c. Hội thƴo tham vấn về sứ mệnh, tầm nhìn, mục tiêu chiến lược

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 13 13

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Quá trình xây dựng và triển khai thực hiện…

Ngoài các cuộc họp của Tổ Thư ký, Ban Chỉ đƲo và các cuộc hội thƴo nội bộ trong TCTK, giai đoƲn này đã tổ chức được 01 cuộc Hội thƴo tham vấn các bên, bao gồm, bên sƴn xuất số liệu, bên cung cấp số liệu, bên sử dụng số liệu thống kê. Hội thƴo lớn, tầm quốc gia này được tổ chức vào ngày 20/12/2010 tƲi TP Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh đã thu hút gần 200 đƲi biểu đến từ các Bộ, ngành, địa phương, các tổ chức quốc tế, trong đó có đƲi diện PARIS21, ngài Toms Africa tham dự và có bài trình bầy tƲi Hội thƴo [xem hồ sơ các cuộc hội thƴo [23a]. TƲi cuộc Hội thƴo này, ngoài các bài trình bầy và thƴo luận chung, Hội thƴo chia thành 5 nhóm để thƴo luận theo phương pháp Brainstomming, nhằm đưa ra được vấn đề chiến lược, sứ mệnh, tầm nhìn và mục tiêu. TƲi Hội thƴo này, ông Đỗ thức ,Tổng cục trưởng đã kết luận là cuộc Hội thƴo thành công nhất đến thời điểm này trong quá trình xây dựng chiến lược. Hội thƴo đã nhất trí cao sứ mệnh, tầm nhìn và 6 nhóm mục tiêu lớn do nhóm chuyên gia tư vấn đề xuất. Đề nghị chỉnh sửa câu chữ và xác định các mục tiêu cụ thể trên cơ sở 6 nhóm mục tiêu lớn đã được Hội thƴo nhất trí.

d. Xác định các chỉ số của mục tiêu chiến lược:

Thực hiện kết luận tƲi Hội thƴo tham vấn nói trên, nhóm chuyên gia tư vấn đã xem xét, xây dựng gần 30 chỉ số cụ thể cần đƲt được theo mốc thời gian thực hiện CLTK11-20 và giƴi thích rõ khái niệm, phương pháp tính, nguồn số liệu của từng chỉ số [23]. Có thể nói, việc xây dựng các chỉ số cụ thể của từng nhóm chỉ tiêu là điểm mới, nổi bật của quá trình soƲn thƴo CLTK11-20. Điều này cho thấy các mục tiêu của CLTK11-20 đƴm bƴo theo yêu cầu SMART (Cụ thể, đo lường được,...). Tuy nhiên, trong quá trình xác định các chỉ số cụ thể của mục tiêu chiến lược, nhóm chuyên gia gặp khó khăn lớn nhất là các chỉ số của năm cơ bƴn (base line). Hay nói khác là các mức cụ thể đã đƲt được của từng chỉ tiêu tƲi năm 2010, năm bắt đầu xây dựng CLTK11-20 (Gốc ban đầu để xây

dựng chiến lược). Sở dĩ chúng ta chưa xác định được các chỉ số cơ bƴn này là do giai đoƲn đánh giá, chúng ta chưa lường được việc đo lường này (đây có thể coi là bài học kinh nghiệm trong xây dựng chiến lược). Việc xác định các chỉ số cơ bƴn là hết sức cần thiết, nên từ năm 2011 cần thiết phƴi bắt tay vào xác định ngay các chỉ số này để xác định các mục tiêu cụ thể của CLTK11-20.

Như vậy, giai đoƲn này đã được thực hiện rất công phu, bài bƴn, nhóm chuyên gia đã dầy công nghiên cứu, thƴo luận (xem xét từng từ, chữ giữa tiếng Việt với tiếng Anh) để đưa ra tuyên bố về sứ mệnh, tầm nhìn, mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể. Tuy nhiên, trong văn bƴn chính thức trình Thủ tướng phê duyệt không đưa đúng, đầy đủ sứ mệnh, tầm nhìn, các mục tiêu chiến lược như dự thƴo của nhóm chuyên gia.

1.4. Giai đoƥn 4: Xây dựng Chƣơng trình hành động, Khung giám sát đánh giá

a. Hai cách tiếp cận xác định các chương trình hành động của CLTK11-20

Viện KHTK, với tư cách là đơn vị chủ trì xây dựng CLTK11-20 đã đề xuất các phương án xác định các chương trình hành động. Theo đó, các hoƲt động chung có tích chất xuyên suốt, như: hoàn thiện thể chế, tổ chức, nhân lực, cơ sở vật chất... được xác định thành các chương trình riêng; các chương trình hành động cho nghiệp vụ thống kê được xác định theo 2 cách: i) Theo lĩnh vực thống kê (Bổ dọc); ii) Giai đoƲn của hoƲt động thống kê.

i) Tiếp cận theo lĩnh vực thống kê: Xác định các chương trình hành động theo lĩnh vực thống kê, có nghĩa là mỗi lĩnh vực thống kê sẽ có một chương trình hành động để cƴi thiện các hoƲt động thống kê của lĩnh vực đó. Ví dụ: Chương trình hành động để cƴi thiện chất lượng thống kê nông, lâm nghiệp và thủy sƴn sẽ bao gồm các khâu, như: Thu thập, xử lý, tổng hợp... thông tin thống kê thuộc lĩnh vực nông, lâm

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Quá trình xây dựng và triển khai thực hiện…

14 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 14

nghiệp và thủy sƴn. Theo cách tiếp cận bổ dọc này sẽ rất thuận lợi trong việc triển khai xây dựng các chương trình hành động, vì nó phù hợp với cơ cấu tổ chức hiện tƲi của TCTK là các đơn vị nghiệp vụ khép kín theo lĩnh vực. Mỗi đơn vị nghiệp vụ sẽ chịu trách nhiệm xây dựng và thực hiện 1 chương trình hành động thuộc lĩnh vực thống kê do đơn vị mình phụ trách. Tiếp cận theo cách bổ dọc sẽ tối đa là 13 chương trình hành động như đề xuất ở phương án 1, hoặc 9 chương trình hành động (phương án 2), hoặc 8 chương trình (phương án 3) (xem các phương án ở phần sau).

ii) Tiếp cận theo các công đoƲn/khâu của hoƲt động thống kê: Xác định các chương trình hành động theo công đoƲn thống kê, có nghĩa là mỗi công đoƲn thống kê sẽ có 1 chương trình hành động. Ví dụ: Chương trình đổi mới, nâng cao chất lượng hoƲt động thu thập thông tin thống kê đầu vào của tất cƴ các lĩnh vực thống kê. Tiếp cận theo cách bổ ngang này có ưu điểm là các chương trình hành động làm nổi bật được từng công đoƲn của hoƲt động; nhưng có hƲn chế cơ bƴn là tổ chức xây dựng các chương trình hành động. Một chương trình hành động sẽ do nhiều đơn vị tham gia. Thực tế cho thấy, công tác phối hợp giữa các đơn vị còn nhiều hƲn chế (xem bài trình bầy tƲi Hội thƴo ở Suối Hai) [26]. Tiếp cận theo cách bổ ngang sẽ có 9 chương trình hành động như đề xuất ở phương án 4.

Xác định các chương trình hành động của CLTK11-20 theo một trong 4 phương án như đề xuất là cƴ quá trình tranh cãi, thƴo luận gay gắt trong nội bộ lãnh đƲo Tổng cục Thống kê. Viện KHTK đề nghị Tổng cục xác định các chương trình hành động theo lĩnh vưc thống kê (tiếp cận theo cách bổ dọc) sẽ tận dụng được ưu điểm của cách tiếp cận này, các chương trình hành động sẽ sát thực với từng lĩnh vực thống kê, các đơn vị sẽ có trách nhiệm hơn với chương trình hành động của đơn vị mình, chất lượng các chương trình hành động sẽ tốt hơn, tiến độ xây

dựng các chương trình hành động sẽ nhanh hơn; đồng thời cũng sẽ thuận tiện hơn trong việc triển khai thực hiện các chương trình hành động. Sau khi các đơn vị hoàn thành việc xây dựng các chương trình hành động vẫn có thể bóc tách các hoƲt động theo từng khâu của quá trình thống kê. Đề nghị này của Viện KHTK đã nhận được sự ủng hộ cao của ngài Robert Richard (của chuyên gia quốc tế trong giai đoƲn đánh giá TKVN) và các chuyên gia của UNDP, UNFPA (xem các ý kiến trao đổi qua thư điện tử với các chuyên gia)[27]. Tuy nhiên, Tổng cục trưởng TCTK đã chọn cách tiếp cận BỔ NGANG để xây dựng các chương trình hành động của CLTK11-20 (phương án 4 với 9 chương trình hành động).

(Xem bài Xác định các ưu tiên và xây dựng các chương trình hành động)

b. Tổ chức xây dựng các chương trình hành động

Giai đoƲn này cũng được Dự án Giám sát phát triển kinh tế - xã hội hỗ trợ 12 chuyên gia tư vấn (11 trong nước; 01 nước ngoài), trong đó có 01 chuyên gia trong nước về Khung theo dõi đánh giá, 01 chuyên gia về dự toán kinh phí thực hiện chiến lược (xem danh sách chuyên gia xây dựng chương trình hành động [28]. Chuyên gia quốc tế thực hiện các nhiệm vụ chính: i) SoƲn thƴo điều khoƴn tham chiếu để tuyển chuyên gia trong nước; ii) Hướng dẫn các chuyên gia trong nước phương pháp luận xây dựng chương trình hành động (mỗi chuyên gia trong nước phƴi thực hiện 3 báo cáo theo đúng mẫu qui định, định kỳ báo cáo tiến độ thực hiện); iii) Nhận xét các báo cáo của chuyên gia trong nước; iv) Viết báo cáo tổng hợp các chương trình hành động của CLTK11-20 trên cơ sở các báo cáo của chuyên gia trong nước. Các chuyên gia trong nước có nhiệm vụ lập kế hoƲch chi tiết cho việc xây dựng chương trình hành động do mình phụ trách; tham vấn các đơn vị, cá nhân liên quan; dự thƴo các báo cáo theo định dƲng của chuyên gia quốc tế qui định.

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 15 15

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Quá trình xây dựng và triển khai thực hiện…

Đồng thời với các chuyên gia tư vấn, Tổng cục Thống kê đã giao nhiệm vụ cho thủ trưởng 7 đơn vị chịu trách nhiệm chủ trì xây dựng 9 chương trình hành động (QĐ giao chủ trì xây dựng chương trình hành động/Chủ chương trình)[29a], các đơn vị khác phối hợp với đơn vị chủ trì. Cụ thể, Vụ PPCĐ&CNTT chủ trì xây dựng chương trình 1 và 3; Viện KHTK chủ trì xây dựng chương trình 2, 5; Vụ TKTH chủ trì xây dựng chương trình 4; Trung tâm Tin học thống kê chủ trì xây dựng chương trình 6; Vụ TCCB chủ trì xây dựng chương trình 7; Vụ HTQT&TKNN chủ trì xây dựng chương trình 8; Vụ KHTC chủ trì xây dựng chương trình 9.

Cơ chế làm việc giữa chuyên gia với các Chủ chương trình: Các chuyên gia chủ động tiếp xúc, trao đổi với các Chủ chương trình, tham vấn các Bộ, ngành trước khi dự thƴo chương trình hành động do chuyên gia thực hiện. Các Chủ chương trình nghiên cứu, nhận xét, góp ý vào dự thƴo báo cáo của các chuyên gia. Các chuyên gia hoàn thiện báo cáo trên cơ sở góp ý của các chủ chương trình. Các chủ chương trình tiếp quƴn các báo cáo của chuyên gia, xem xét, quyết định trước khi báo cáo lãnh đƲo Tổng cục thông qua.

c. Tham vấn các Bộ ngành

Các chuyên gia và chủ chương trình chủ động đưa ra các nội dung tham vấn các Bộ, ngành gửi Viện KHTK, Viện KHTK xem xét, tổng hợp, soƲn thƴo Công văn trình Tổng cục ký gửi Thống kê Bộ, ngành để lấy ý kiến (CV số [29b]. Trong quá trình dự thƴo các chương trình hành động, ngoài việc tham vấn, lấy ý kiến của các Bộ ngành bằng văn bƴn, Tổng cục Thống kê đã tổ chức 02 cuộc họp với Thống kê Bộ, ngành về vấn đề này.

d. Thời gian thực hiện giai đoƲn này được tính từ tháng 3 năm 2011 đến tháng 9 năm 2011 (6 tháng).

e. Sƴn phẩm

Mỗi chuyên gia hoàn thành 3 báo cáo, bao gồm, báo cáo số 1 (các hoƲt động theo đơn vị thực hiện); báo cáo số 2 (hoƲt động theo năm thực hiện); báo cáo số 3 (nguồn lực thực hiện). Các chủ chương trình đã xem xét và lựa chọn được 43 hoƲt động thuộc 9 chương trình hành động để đưa vào dự thƴo văn bƴn CLTK11-20. Cụ thể, Chương trình 1: 3 hoƲt động; Chương trình 2: 7 hoƲt động; Chương trình 3: 4 hoƲt động; Chương trình 4: 11 hoƲt động; Chương trình 5: 4 hoƲt động; Chương trình 6: 4 hoƲt động; Chương trình 7: 4 hoƲt động; Chương trình 8: 3 hoƲt động; Chương trình 9: 4 hoƲt động.

f. Một số khó khăn chính

Trong quá trình xây dựng các chương trình hành động thực hiện CLTK11-20 đã gặp phƴi khó khăn chính như sau: i) Xác định các chương trình hành động (số chương trình, tên và nội dung từng chương trình), vấn đề này được tranh cãi khá gay gắt trong thời gian dài mới quyết định được các chương trình hành động, tuy nhiên, các chương trình hành động đã được xác định theo cách bổ ngang, không phù hợp với cơ cấu tổ chức hiện tƲi của các Vụ nghiệp vụ (khép kín từ a đến z nghiệp vụ thống kê của 1 lĩnh vực theo Vụ), nên rất vướng mắc trong quá trình triển khai xây dựng các chương trình hành động; ii) Tuyển chọn chuyên gia trong nước; iii) Mức độ tham gia của các Vụ nghiệp vụ, không phƴi là chủ chương trình khá mờ nhƲt; iv) Xác định các hoƲt động cụ thể của từng chương trình (chuyên gia quốc tế yêu cầu chỉ ra các hoƲt động cụ thể của từng chương trình hành động; các chủ chương trình yêu cầu các hoƲt động thuộc thẩm quyền giƴi quyết của Tổng cục Thống kê, thì không đưa vào nội dung các chương trình hành động); v) Tính toán các nguồn lực để thực hiện các hoƲt động của từng chương trình. Những khó khăn này đã làm chậm tiến độ xây dựng các chương trình hành động nói riêng và tiến độ xây dựng CLTK11-20 nói chung.

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Quá trình xây dựng và triển khai thực hiện…

16 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 16

1.5. Giai đoƥn 5: Soƥn thƧo, thẩm định, trình phê duyệt CLTK11-20

Giai đoƲn soƲn thƴo, thẩm định, trình phê duyệt CLTK11-20 là giai đoƲn cuối cùng của quá trình xây dựng CLTK11-20, nhưng việc phác thƴo đề cương được thực hiện ngay ở giai đoƲn đầu (khởi động xây dựng CLTK11-20), dự thƴo đề cương chi tiết được triển khai ngay từ giai đoƲn 2 (đánh giá hiện trƲng TKVN) và tiếp tục thực hiện ở giai đoƲn 3 (xác định sứ mệnh, tầm nhìn và các mục tiêu CLTK11-20). Việc hoàn thiện văn bƴn CLTK11-20 và soƲn thƴo các tài liệu liên quan, thẩm định các văn bƴn này được tập trung trong tháng 2 tháng (8, 9/2011). Dưới đây hệ thống hóa một số hoƲt động chính của giai đoƲn này

a. Phác thƴo đề cương CLTK-11-20

Viện KHTK là đơn vị chủ trì xây dựng CLTK11-20 đã chủ động phác thƴo đề cương CLTK11-20[29c] ngay từ tháng 12/2009 (giai đoƲn đầu của xây dựng chiến lược) trình lãnh đƲo Tổng cục cùng với các phương án đề xuất thành lập BCĐ, Tổ Thư ký xây dựng CLTK11-20.

b. Dự thƴo đề cương chi tiết CLTK11-20

Trên cơ sở Đề cương chiến lược do Viện KHTK phác thƴo và kết quƴ sơ bộ của giai đoƲn đánh giá TKVN, Viện KHTK đã dự thƴo Đề cương chiến lược chi tiết để xin ý kiến các thành viên Tổ Thư ký thông qua các cuộc họp thƴo luận chung và góp ý bằng văn bƴn. Viện KHTK hoàn thiện Đề cương chiến lược trên cơ sở các góp ý của các thành viên Tổ Thư ký trước khi trình BCĐ xem xét. BCĐ xây dựng chiến lược đã tiến hành họp (đồng chí Cao Viết Sinh, Thứ trưởng, Trưởng ban chỉ đƲo chủ trì các cuộc họp) thƴo luận về dự thƴo Đề cương Chiến lược (xem các biên bƴn họp Tổ Thư ký, BCĐ [29d].

Dự thƴo đề cương đã được cập nhật và hoàn thiện liên tục trên cơ sở kết quƴ của giai đoƲn đánh

giá hiện trƲng TKVN, kết quƴ xác định sứ mệnh, tầm nhìn và các mục tiêu của chiến lược. Sau nhiều phiên họp của Tổ Thư ký, BCĐ xây dựng chiến lược, dự thƴo Đề cương chiến lược chi tiết đã được gửi lấy ý kiến của các Bộ, ngành và địa phương (xem Công văn xin ý kiến)[29e]. Viện KHTK đã nhận được văn bƴn góp ý của hơn 80 Bộ, ngành, địa phương; nhiều Bộ, ngành, địa phương nhất trí với dự thƴo Đề cương chi tiết, một số Bộ, ngành, địa phương góp ý về bố cục, bổ sung một số ý cần thể hiện rõ trong chiến lược (xem các văn bƴn góp ý của bộ, ngành, địa phương)[29f]. Viện KHTK đã hoàn thiện dự thƴo đề cương chi tiết trình BCĐ xem xét tƲi cuộc họp được tổ chức vào đầu năm 2011; BCĐ đã thông qua Đề cương chi tiết này (xem các phiên bƴn dự thƴo đề cương)[30].

c. Hình thành Tổ Biên soƲn CLTK11-20

Hình thành Tổ Biên soƲn CLTK11-20: Theo sáng kiến của UNFPA, Viện KHTK đã có Tờ trình và lãnh đƲo Tổng cục đã đồng ý hình thành Tổ Biên soƲn CLTK11-20, gồm 7 thành viên do ông Nguyễn Văn Đoàn Viện trưởng Viện KHTK làm Tổ trưởng (xem Tờ trình hình thành Tổ biên soƲn)[31]. Tổ Biên soƲn đã có 3 đợt, mỗi đợt 1 tuần đi ra ngoài địa bàn Hà Nội để tập trung toàn bộ thời gian cho việc soƲn thƴo văn bƴn CLTK11-20 và các tài liệu liên quan. Đợt 1, Tổ Biên soƲn làm việc tƲi Xứ Đoài, Suối Hai, Sơn Tây; đợt 2 tƲi Khách sƲn Thụy Điển, Phú Thọ; đợt 3 trở lƲi Xứ Đoài, Suối Hai, Sơn Tây. Trước khi kết thúc mỗi đợt làm việc, Tổ Biên soƲn đã tổ chức hội thƴo về kết quƴ làm việc của Tổ, thành phần tham dự, bao gồm lãnh đƲo Tổng cục Thống kê, đƲi diện UNFPA, UNDP, WB, Dự án Giám sát phát triển kinh tế - xã hội

d. SoƲn thƴo văn bƴn CLTK11-20 và các tài liệu liên quan

Trên cơ sở Đề cương chi tiết đã được thông qua và kết quƴ của các giai đoƲn xây dựng chiến lược (Đánh giá hiện trƲng TKVN, xác định sứ mệnh, tầm nhìn, các mục tiêu chiến lược; xây dựng các chương

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 17 17

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Quá trình xây dựng và triển khai thực hiện…

trình hành động của chiến lược), nghiên cứu cấu trúc của một số văn bƴn chiến lược của các bộ, ngành đã được phê duyệt, Tổ Biên soƲn đã xem xét 2 phương án về cấu trúc của văn bƴn CLTK11-20: i) Nội dung chính của CLTK11-20 (Sứ mệnh, tầm nhìn, quan điểm, mục tiêu, giƴi pháp…) được đưa vào QĐ phê duyệt CLTK11-20; ii) Văn bƴn CLTK11-20 tách riêng, không nằm trong QĐ phê duyệt (02 văn bƴn tách riêng). Phương án 1 có ưu điểm là tính pháp lý cao, vì những nội dung chính của CLTK11-20 nằm trong Điều 1 của QĐ phê duyệt, tuy nhiên, có hƲn chế là không thể hiện được đầy đủ, chi tiết các cấu phần của CLTK11-20 (Mở đầu, thành tựu và yếu kém, bối cƴnh, cơ hội và thách thức…) và không có tính linh hoƲt, do đó, sẽ gặp khó khăn trong quá trình triển khai thực hiện. Tổ Biên soƲn thống nhất soƲn thƴo văn bƴn CLTK11-20 theo phương án 2, vì không những nó khắc phục được hƲn chế của phương án 1, mà còn linh hoƲt hơn, nếu Tổng cục chọn cấu trúc chiến lược phương án 1 (chỉ cần chuyển những nội dung chính của CLTK11-20 ở phương án 2 sang phương án 1)(xem dự thƴo văn bƴn CLTK11-20)[32].

e. Tổ chức Hội thƴo tham vấn các nhà hoƲch định chính sách, các nhà khoa học về CLTK11-20

Cuộc Hội thƴo này được coi là Hội thƴo lớn và thành công nhất trong số các cuộc hội thƴo được tổ chức trong quá trình xây dựng CLTK11-20. Cuộc Hội thƴo được tổ chức vào tháng 5/2011 tƲi Vĩnh Yên, Vĩnh phúc với thành phần tham gia là đƲi diện các Bộ, ngành, các ban của Đƴng, các tổ chức quốc tế, các cơ quan truyền thông, Viện nghiên cứu, trường đƲi học… (trong số các đƲi biểu có 3 cấp thứ trưởng, 01 phó chủ tịch UBND tham dự). TƲi Hội thƴo này, một số đƲi biểu đề nghị đưa vấn đề xã hội hóa hoƲt động thống kê vào CLTK11-20, Hội đồng tư vấn thống kê quốc gia….

Viện KHTK đã hoàn thiện dự thƴo (trên cơ sở ý kiến góp ý tƲi Hội thƴo) trình Tổng cục trưởng cấu trúc

của CLTK11-20 theo phương án 2 và xin ý kiến về một số vấn đề quan trọng trong CLTK11-20 như xã hội hóa thống kê… (xem tờ trình)[33]. Tổng cục trưởng chỉ đƲo soƲn thƴo CLTK11-20 theo phương án 1 và chưa đưa vấn đề xã hội hóa công tác thống kê trong CLTK11-20. Viện KHTK đã hoàn chỉnh dự thƴo văn bƴn CLTK11-20 và dự thƴo Tờ trình Thủ tướng, trình lãnh đƲo Tổng cục để gửi các Bộ, ngành lấy ý chính thức.

g. Lấy ý kiến góp ý của các Bộ, ngành và địa phương

Bộ KH&ĐT đã có văn bƴn gửi tới các Bộ, ban, ngành và địa phương để lấy ý kiến chính thức; đồng thời đăng tƴi trên trang web của Tổng cục, website của Viện KHTK và TƲp chí Khoa học Thống kê. Đã có hơn 40 Bộ, ban, ngành gửi văn bƴn góp ý kiến vào dự thƴo CLTK11-20 và Tờ trình Thủ tướng. (xem CV gửi Bộ, ban, ngành [34] và giƴi trình tiếp thu ý kiến [35]).

h. Thẩm định dự thƴo CLTK11-20 và các tài liệu liên quan

Trên cơ sở ý kiến góp ý của các Bộ, ban, ngành, Viện KHTK hoàn thiện Dự thƴo CLTK11-20, Tờ trình Thủ tướng và soƲn thƴo Công văn trình Bộ trưởng Bộ KH&ĐT ký gửi Bộ Tư pháp thẩm định tính pháp lý của CLTK11-20 và Dự thƴo Tờ trình Thủ tướng; đồng thời cũng gửi Văn phòng Chính phủ (Vụ Kinh tế tổng hợp) để xin ý kiến các đơn vị thuộc Văn phòng Chính phủ.

Ngày 10 tháng 8 năm 2011, Bộ Tư pháp đã có Công văn số 4729/BTP-VĐCXDPL thông báo kết quƴ thẩm định dự thƴo văn bƴn CLTK11-20. Bộ tư pháp cho rằng dự thƴo CLTK11-20 và Tờ trình Thủ tướng không vi phƲm tính pháp lý của văn bƴn. Tuy nhiên, cần làm rõ thuật ngữ “ngành Thống kê” với thuật ngữ “Thống kê Việt Nam” (xem công văn trƴ lời của Bộ Tư pháp)[36]. Viện KHTK đã hoàn thiện dự thƴo CLTK11-20 trên cơ sở ý kiến thẩm định của Bộ Tư Pháp và gửi (không chính thức) Văn phòng Chính phủ (qua Vụ Kinh tế tổng hợp) xem xét dự thƴo CLTK11-20 và Tờ

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Quá trình xây dựng và triển khai thực hiện…

18 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 18

trình Thủ tướng, trước khi Bộ KH&ĐT chính thức trình Thủ tướng.

Văn phòng Chính phủ đã có ý kiến (bằng văn bƴn, nhưng không chính thức) về 2 vấn đề: i) Không nên đưa vấn đề “Biệt phái công chức thống kê của TCTK sang làm việc tƲi tổ chức thống kê Bộ, ngành có khối lượng công việc thống kê lớn, phức tƲp”; ii) Không nên đưa vấn đề “Thành lập Hội đồng Tư vấn Thống kê quốc gia” vào CLTK11-20, vì Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chỉ cho phép thành lập Hội đồng quốc gia đối với những vấn đề liên lĩnh vực, liên ngành, mà một ngành không thể giƴi quyết được. Nếu TCTK vẫn giữ quan điểm thành lập Hội đồng thống kê quốc gia, cần phƴi giƴi trình thuyết phục hơn và phƴi có ý kiến đồng ý của Bộ Nội vụ. Tổng cục Thống kê đã tổ chức (theo đề xuất của Viện KHTK) 03 cuộc họp với một số Vụ (Vụ Kinh tế Tổng hợp, Vụ Pháp luật, Vụ Tổ chức hành chính, công chức viên chức…) Văn Phòng Chính phủ để trao đổi các vấn đề nói trên. Sau khi xem xét, cân nhắc kỹ càng, Tổng cục đã đồng ý bỏ 2 vấn đề nói trên ra khỏi văn bƴn CLTK11-20. TCTK giao Viện KHTK tiếp tục nghiên cứu để trình thành lập Hội đồng tư vấn Thống kê quốc gia vào thời điểm thích hợp.

k. Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt CLTK11-20

Ngày tháng 10/2011 Bộ trưởng Bộ KH&ĐT ký văn bƴn gửi Văn phòng Chính phủ để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt CLTK11-20. Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Nguyễn Văn Phương xem xét trước khi trình Thủ tướng Chính phủ. Viện KHTK đã trực tiếp làm việc với Phó Chủ nhiệm Nguyễn Văn Phương để trình bày thêm về dự thƴo CLTK11-20. Qua các buổi làm việc với các Vụ của VPCP và trực tiếp là đồng chí Phó Chủ nhiệm VPCP đã đánh giá rất cao TCTK đã soƲn thƴo nghiêm túc, công phu, bài bƴn văn bƴn CLTK11-20 và các tài liệu liên quan. Ngày 18/10/2011, Thủ tướng Chính phủ đã ký QĐ số

1803/2011/QĐ-TTg về phê duyệt CLTK11-20. Như vậy, sau hơn 2 năm xây dựng, CLTK11-20 đã được phê duyệt.

m. Tổ chức Hội nghị công bố CLTK11-20

Ngay sau khi QĐ được phê duyệt, TCTK đã khẩn trương tổ chức 02 Hội nghị công bố CLTK11-20. Hội nghị thứ nhất được tổ chức vào ngày 01/11/2011, tƲi Hà Nội, do đồng chí Cao Viết Sinh, Thứ trưởng thường trực Bộ KH&ĐT chủ trì đã thu hút gần 200 đƲi biểu đến từ các Bộ, ngành, Viện, trường đƲi học, cơ quan truyền thông, địa phương và đƲi diện của 11 tổ chức quốc tế đến dự. Hội nghị này do PARIS21 tài trợ kinh phí; ii) Hội nghị thứ 2 được tổ chức vào ngày 23/11/2011 tƲi TP Cần Thơ cho 33 tỉnh phía Nam (từ Thừa Thiên Huế trở vào), đƲi biểu mời gồm, lãnh đƲo UBND tỉnh, Sở Kế hoƲch và Đầu tư, Cục trưởng Cục TK tỉnh, thành phố. TƲi Hội nghị này có các đồng chí Phó chủ tịch UBND TP Cần Thơ, Đà Nẵng, Trà Vinh tham dự Hội nghị. Hội nghị này do UNFPA hỗ trợ kinh phí. TƲi 02 Hội nghị công bố CLTK11-20, ngoài các tài liệu về CLTK11-20, các đƲi biểu còn được nhận 03 sƴn phẩm quƴng bá TKVN và CLTK11-20 (Các ấn phẩm phục vụ tuyên truyền CLTK11-20)[37]. Được sự đồng ý của lãnh đƲo Tổng cục, Viện KHTK đã phối hợp với Đài truyền hình Việt Nam xây dựng phóng sự về quá trình xây dựng CLTK11-20. Phóng sự này đã được phát trên kênh truyền hình VTC8 trong các ngày 18, 19/10/2011 Xây dựng videoclip (đĩa CD-Room [38]) điểm lƲi các hoƲt động chủ yếu của quá trình xây dựng CLTK11-20; một số ghi âm và rất nhiều bức ƴnh được lưu giữ để làm tư liệu phổ biến CLTK11-20[39] và các bài phát biểu quan trọng của lãnh đƲo Bộ KH&ĐT, TCTK, Phó đƲi diện UN [40].

II. TRIỂN KHAI THỰC HIỆN MỘT SỐ HOƤT ĐỘNG CLTK11-20

Ngay sau 02 Hội nghị công bố CLTK11-20, Viện KHTK đã có Tờ trình Tổng cục về triển khai một số

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 19 19

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Quá trình xây dựng và triển khai thực hiện…

hoƲt động thực hiện CLTK11-20 (xem Tờ trình)[41]. Theo đó, Viện KHTK khẩn chương xây dựng Kế hoƲch triển khai thực hiện CLTK11-20 cho các Bộ, ngành, SoƲn thƴo tài liệu hướng dẫn theo dõi đánh giá việc thực hiện CLTK11-20; Vụ KHTC dự toán kinh phí thực hiện CLTK11-20; Vụ Pháp chế, Thi đua và Khen thưởng xây dựng chương trình tuyên truyền, quƴng bá TKVN nói chung và CLTK11-20 nói riêng. Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê đã nhất trí với đề xuất trong Tờ trình của Viện KHTK và đã giao các đơn vị thực hiện.

2.l. Xây dựng Kế hoƥch triển khai thực hiện CLTK11-20

Kế hoƲch triển khai thực hiện CLTK11-20 chung cho Bộ, ngành, địa phương: Thực hiện nhiệm vụ của Tổng cục trưởng giao trong Tờ trình ngày 07/11/2011, Viện KHTK đã soƲn thƴo Kế hoƲch triển khai thực hiện CLTK11-20 chung cho các Bộ, ngành, địa phương trình lãnh đƲo Tổng cục [42] xem xét để trình Bộ trưởng Bộ KH&ĐT ban hành Kế hoƲch này. Ngày 09/02/2012, Bộ trưởng Bộ Kế hoƲch và Đầu tư đã ban hành Kế hoƲch thực hiện CLTK11-20 cho các Bộ, ngành và địa phương tƲi Công văn số 602/BKHĐT-TCTK[43,44]. Căn cứ vào Kế hoƲch chung này, các Bộ, ngành, địa phương xây dựng Kế hoƲch thực hiện những công việc/hoƲt động được phân công của Bộ, ngành và địa phương mình. Đến tháng 3/2012 Viện KHTK đã nhận được Kế hoƲch thực hiện CLTK11-20 của 12 tỉnh, thành phố và 7 Bộ.

Kế hoƲch triển khai thực hiện CLTK11-20 của Tổng cục Thống kê. Trên cơ sở Kế hoƲch thực hiện CLTK11-20 chung cho các Bộ, ngành, địa phương ban hành tƲi Công Văn số 602/BKHĐT-TCTK ngày 09/2/2012, Viện KHTK dự thƴo Kế hoƲch thực hiện CLTK11-20 của Tổng cục Thống kê. Dự thƴo này đã được hoàn thiện trên cơ sở góp ý kiến của các đơn vị trong Tổng cục và đã trình lãnh đƲo Tổng cục [45] xem xét, ban hành. Ngày 19 tháng 4 năm 2012, Tổng

cục trưởng TCTK đã ký Công văn số 289/TCTK-VTKE ban hành Kế hoƲch thực hiện CLTK11-20 của Tổng cục Thống kê[46].

2.2. Tổ chức Hội nghị kêu gọi hỗ trợ và tài trợ thực hiện CLTK11-20

Ngày 03/3/2012, Tổng cục Thống kê đã tổ chức Hội nghị với các tổ chức quốc tế kêu gọi tài trợ thực hiện CLTK11-20. Hội nghị thu hút được 15 tổ chức quốc tế tham dự. Các tổ chức quốc tế đánh giá cao nỗ lực của TCTK trong việc xây dựng CLTK11-20. Đây là Chiến lược đầu tiên của ngành Thống kê, nhưng được xây dựng rất công phu, bài bƴn theo các tài liệu hướng dẫn của PARIS21 áp dụng vào điều kiện của nước ta. Nhiều tổ chức quốc tế đã cam kết hỗ trợ TCTK thực hiện tốt Chiến lược này ([47] Biên bƴn Hội nghị).

2.3. Báo cáo Uỷ ban Kinh tế Quốc hội về CLTK11-20

Thực hiện Công văn số 413/TCTK-VPTC ngày 25/5/2012 về chuẩn bị nội dung làm việc với Ủy ban Kinh tế của Quốc hội, Viện Khoa học Thống kê đã soƲn thƴo Báo cáo tình hình triển khai thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoƲn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tƲi Quyết định số 1803/QĐ-TTg ngày 18/10/2010[4]. Báo cáo gồm 3 nội dung chính: i) Các công việc đã hoàn thành B. ii) Các công việc đang triển khai thực hiện; iii) Một số kiến nghị.

2.4 Xây dựng Khung theo dõi và đánh giá thực hiện CLTK11-20

Việc xây dựng Khung TD&ĐG thực hiện Chiến lược là hoƲt động hết sức quan trọng trong quá trình xây dựng CLTK11-20 và đã được đưa vào trong Kế hoƲch thực hiện CLTK11-20 tƲi Công văn số 602/BKHĐT-TCTK ngày 9/2/2012 của Bộ trưởng Bộ Kế hoƲch và Đầu tư.

Tổng cục Thống kê đã giao Viện Khoa học Thống kê chủ trì dự thƴo Khung TD&ĐG và đã tổ chức 02 Hội

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Quá trình xây dựng và triển khai thực hiện…

20 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 20

thƴo về Khung TD&ĐG thực hiện CLTK11-20, một tƲi Đồ Sơn, Hƴi Phòng ngày 31 tháng 8 năm 2011, và một tƲi Sapa, Lào Cai ngày 13 tháng 12 năm 2011 để góp ý hoàn thiện dự thƴo Khung TD&ĐG.

Tổng cục Thống kê cũng đã có Công văn số 42/TCTK-VTKE ngày 17/1/2012 gửi các đơn vị thuộc Tổng cục Thống kê góp ý dự thƴo Khung TD&ĐG thực hiện CLTK11-20. Viện KHTK đã tiếp thu các ý kiến góp ý của các đơn vị và hoàn thiện Khung TD&ĐG.

Tổng cục Thống kê đang trình Bộ trưởng Bộ Kế hoƲch và Đầu tư xem xét, ban hành Khung theo dõi và đánh giá thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoƲn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 làm căn cứ cho các Bộ, ngành, địa phương hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị được giao phân công thực hiện các chương trình, dự án báo cáo tình hình và kết quƴ thực hiện Chiến lược.

Tóm lƲi: Quá trình xây dựng CLTK11-20 được thực hiện trong vòng 2 năm (từ tháng 9/2009 đến tháng 11/2011). Theo kế hoƲch ban đầu là sẽ trình Thủ tướng chính phủ phê duyệt vào cuối năm 2010, nhưng do khối công việc khá lớn, huy động nhiều

chuyên gia trong nước và quốc tế, tham vấn, tổ chức nhiều cuộc hội thƴo, nên tiến độ bị chậm so với dự kiến ban đầu. Đây là lần đầu tiên TCTK xây dựng chiến lược phát triển ngành, nhưng được tiến hành một cách bài bƴn, công phu, khoa học theo các tài liệu hướng dẫn của PARIS21, đặc biệt có sự hỗ trợ về phương pháp làm việc của 02 chuyên gia quốc tế là ngài Robert Richard và ngài Graeme Brown. Trong quá trình xây dựng CLTK11-20, đã tham vấn các đối tượng sƴn xuất số liệu, cung cấp số liệu, sử dụng số liệu; tổ chức trên 20 cuộc hội thƴo và rất nhiều cuộc họp nội bộ trong TCTK, Ban Chỉ đƲo, Tổ Thư ký xây dựng CLTK11-20; và đã thu hút được các cơ quan truyền thông, báo chí tham dự và đưa tin về quá trình xây dựng CLTK11-20 (Các bài viết đăng báo, tƲp chí về CLTK11-20[49]. Ngay sau khi CLTK11-20 được phê duyệt, TCTK đã khẩn trương triển khai thực hiện Chiến lược này theo đúng lộ trình đã được phê duyệt. Đánh giá sơ bộ ban đầu, CLTK11-20 đã có tác động tích cực đến các hoƲt động thống kê nói riêng và xã hội nói chung.

Danh mục các tài liệu, tƣ liệu về quá trình xây dựng và triển khai thực hiện CLTK11-20

[1] Văn bƴn số 548/TTg-KTTH ngày 10/4/2009, giao Bộ Kế hoƲch và Đầu tư chủ trì xây dựng Đề án đổi mới đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê;

[2] Chỉ thị số 28/1998/CT-TTg ngày 19/8/1998 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường và hiện đƲi hóa công tác thống kê;

[3] QĐ số 312/QĐ-TTg ngày 3/2/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê;

[4] Bài phát biểu của TCTK tƲi cuộc họp của các tổ chức quốc tế do UNDP tổ chức về các hoƲt động thống kê lớn sẽ được Chính phủ triển khai năm 2010;

[5] Báo cáo “Xây dựng lộ trình thiết kế Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoƲn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2025”;

[6] Văn bƴn số 775/TCTK-TCCB ngày 22/9/2009 của Tổng cục trưởng TCTK giao Viện KHTK chủ trì xây dựng CLTK11-20;

[7] [9] QĐ số 15/QĐ-TCTK ngày 13/1/2010 thành lập Tổ Thư ký xây dựng CLTK11-20;

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Quá trình xây dựng và triển khai thực hiện…

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 21

21

[8] Quyết định bổ sung thành viên Tổ Thư ký xây dựng CLTK11-20;

[9] QĐ số 1472/QĐ-BKH ngày 10/9/2010 thành lập BCĐ xây dựng CLTK11-20);

[10] Các báo cáo tiến độ xây dựng CLTK11-20;

[11a] QĐ số 455/QĐ-TCTK ngày 14/6/2010 của Tổng cục trưởng TCTK phê duyệt kế hoƲch xây dựng CLTK11-20;

[11b] Dự thƴo Đề cương CLTK11-20;

[12] Bƴng kinh phí xây dựng CLTK11-20 phân bổ theo hoƲt động và theo nguồn.

[13] Báo cáo tổng hợp kết quƴ đề tài “Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn xây dựng CLTK11-20”,

[14a] Định hướng phát triển thống kê (QĐ số141/2002/QĐ-TTg)

(14b) Chương trình hành động thực hiện Định hướng phát triển thống kê Việt Nam đến năm 2010;

[15] Khung đánh giá chất lượng (DQAF)

[16] Danh sách các đối tượng được tham vấn và các báo cáo khƴo sát của chuyên gia;

[17] Báo cáo về Chỉ số năng lực thống kê của 145 quốc gia, trong đó có Việt Nam do WB thực hiện vào năm 2010;

[18] Danh sách 14 chủ đề đánh giá hiện trƲng TKVN;

[19a] Danh sách 17 báo cáo đánh giá hiện trƲng TKVN.

19b Góp ý UNDP về các báo cáo đánh giá hiện trƲng TKVN;

[20] Danh sách các bài phƴn biên độc lập về các báo cáo đánh giá hiện trƲng TKVN;

[20b] Danh sách các đơn vị góp ý Đề cương CLTK11-20;

[20c] Danh sách chuyên gia tư vấn xác định sứ mệnh, tầm nhìn, mục tiêu CLTK11-20;

[21] Sứ mệnh, tầm nhìn của cơ quan thống kê quốc gia một số nước;

[22] 3 kịch bƴn về tầm nhìn của TKVN

[23a] Hồ sơ lưu biên bƴn các cuộc hội thƴo;

[23] Danh sách các chỉ số cần đƲt được theo mốc thời gian thực hiện CLTK11-20 và giƴi thích rõ khái niệm, phương pháp tính, nguồn số liệu của từng chỉ số

[26] Bài trình bầy tƲi Hội thƴo ở Suối Hai về xác định các chương trình hành động;

[27] Các ý kiến trao đổi về các chương trình hành động qua thư điện tử với các chuyên gia;

[28] Danh sách các chuyên gia tư vấn xây dựng chương trình hành động;

[29a] QĐ số 255 ngày 5/4 /2011 của Tổng cục trưởng TCTK giao chủ trì xây dựng chương trình hành động/Chủ chương trình;

[29b] Công văn số 120/TCTK ngày 20/4 /2011 của Tổng cục trưởng TCTK về việc lấy ý kiến các Bộ, ngành về chương trình hành động;

[29c] Đề cương (phác thƴo) CLTK11-20 ngay từ tháng 12/2009

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Quá trình xây dựng và triển khai thực hiện…

22 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 22

[29d] Biên bƴn họp Tổ Thư ký, BCĐ;

[29e] Công văn số 120 ngày 20/4 /2011 của Tổng cục trưởng TCTK về việc lấy ý kiến các Bộ, ngành và địa phương về Đề cương chiến lược chi tiết;

[29f] Các văn bƴn góp ý đề cương chi tiết của các Bộ, ngành, địa phương;

[30] Các phiên bƴn dự thƴo đề cương CLTK11-20;

[31] Tờ trình hình thành Tổ biên soƲn CLTK11-20;

[32] Các phiên bƴn dự thƴo văn bƴn CLTK11-20;

[33] Tờ trình xin ý kiến về một số vấn đề của CLTK11-20;

[34] Công văn số xxx lấy ý kiến của Bộ, ban, ngành, địa phương về dự thƴo văn bƴn CLTK11-20;

[35] Giƴi trình tiếp thu ý kiến của các Bộ, ngành, địa phương góp ý về dự thƴo CLTK11-20;

[36] Công văn phúc đáp của Bộ Tư pháp về thẩm định tính pháp lý của văn bƴn CLTK11-20;

[37] Các ấn phẩm phục vụ tuyên truyền CLTK11-20 (các bài viết, sách, in trên áo phông…);

[38] Đĩa CD-Room (videoclip) về quá trình xây dựng CLTK11-20;

[39] Đĩa CD ghi âm và các hình ƴnh liên quan đến quá trình xây dựng CLTK11-20;

[40] Các bài phát biểu quan trọng tƲi Hội nghị phổ biến CLTK11-20

- Bài phát biểu khai mƲc Hội nghị phổ biến CLTK11-20 của đ/c Đỗ Thức, Tổng cục trưởng TCTK;

- Bài phát biểu của đ/c Thứ trưởng Cao Viết Sinh về cam kết của Chính phủ thực hiện CLTK11-20;

- Bài phát biểu của đƲi diện UNDP;

[41] Tờ trình lãnh đƲo Tổng cục triển khai ngay một số hoƲt động thực hiện CLTK11-20.

[42] Tờ trình lãnh đƲo Tổng cục về dự thƴo Kế hoƲch triển khai thực hiện CLTK11-20 chung cho các Bộ,

ngành, địa phương;

[43] Công Văn số 602/BKHĐT-TCTK ngày 09/02/2012 của Bộ KH&ĐT ban hành Kế hoƲch thực hiện CLTK

chung cho các Bộ, ngành, địa phương;

[44] Kế hoƲch thực hiện CLTK11-20 chung cho các Bộ, ngành, địa phương;

[45] Tờ trình lãnh đƲo Tổng cục về dự thƴo Kế hoƲch triển khai thực hiện CLTK11-20;

[46] Công văn số 289/TCTK-VTKE ngày 19 /4/2012 của Tổng cục trưởng TCTK ban hành Kế hoƲch thực hiện CLTK11-20 của Tổng cục Thống kê.

[47] Biên bƴn Hội nghị với các tổ chức quốc tế kêu gọi hỗ trợ thực hiện CLTK11-20;

[48] Các bài viết đăng báo, tƲp chí về CLTK11-20.

[49] Báo cáo UBKTQH về Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam.

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Báo cáo đánh giá 10 năm thực hiện định hƣớng…

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 23

23

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ 10 NĂM THỰC HIỆN ĐỊNH HƯỚNG

PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2010 TS. Phạm Đăng Quyết

Mở đƫu

Ngày 21 tháng 10 năm 2002 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 141/2002/QĐ-TTg phê duyệt Định hướng phát triển thống kê Việt Nam đến năm 2010 với mục tiêu “Thống kê Việt Nam đổi mới cƴ về nội dung và hình thức, nhằm cung cấp kịp thời thông tin thống kê kinh tế - xã hội đầy đủ về nội dung, toàn diện về phƲm vi, tin cậy về chất lượng, phục vụ tốt nhất yêu cầu của Đƴng, Nhà nước trong sự nghiệp xây dựng, phát triển đất nước; đáp ứng ngày càng đầy đủ, thuận lợi nhu cầu sử dụng thông tin thống kê của các đối tượng khác, đưa thống kê Việt Nam đƲt trình độ thống kê tiên tiến của các nước trong khu vực và phù hợp với thông lệ quốc tế, góp phần tích cực vào việc thực hiện lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế của đất nước”.

Mục tiêu chung nói trên được chi tiết hoá thành các mục tiêu cụ thể sau:

- Trên cơ sở cƴi tiến phương pháp thu thập, xử lý, tổng hợp, lưu giữ và phổ biến thông tin thống kê và tổ chức tốt công tác phân tích, dự báo thống kê kinh tế - xã hội, công tác đƴm bƴo thông tin đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu thông tin của các loƲi đối tượng sử dụng thông tin khác nhau.

- Môi trường pháp lý cho công tác thống kê được củng cố và tăng cường.

- Trên cơ sở đẩy mƲnh công tác nghiên cứu khoa học, phương pháp luận, chế độ báo cáo và điều tra thống kê được đổi mới và hoàn thiện.

- Công nghệ thông tin được phát triển và ứng dụng rộng rãi trong công tác thống kê.

- Bộ máy tổ chức được củng cố và hoàn thiện. Đội ngũ cán bộ, công chức được đào tƲo có chất lượng, đáp ứng yêu cầu và phát triển công tác thống kê.

- Cơ sở vật chất - kỹ thuật cho công tác thống kê được tăng cường, đƴm bƴo điều kiện cần thiết cho việc phục vụ ngày càng tốt hơn các nhu cầu thông tin của các đối tượng sử dụng khác nhau.

- Công tác hợp tác quốc tế về thống kê được mở rộng để tiếp cận công nghệ mới và tranh thủ sự trợ giúp, chủ động hội nhập kinh tế.

Để thực hiện thắng lợi Định hướng với những mục tiêu nêu trên, ngày 02 tháng 5 năm 2003 Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê đã có Văn bƴn số 301/TCTK-VP đề ra “Chương trình hành động thực hiện Định hướng phát triển thống kê Việt Nam đến năm 2010” với 7 chương trình lớn. Báo cáo này sẽ đánh giá kết quƴ thực hiện 7 Chương trình hành động đó.

Viện Khoa học Thống kê

24 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 24

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Báo cáo đánh giá 10 năm thực hiện định hƣớng…

I. Chƣơng trình hoàn thiện và tăng cƣờng môi trƣờng pháp lý cho công tác thống kê

1.1 Kết quƧ đƥt đƣợc

Tổng cục Thống kê (TCTK) đã phối hợp với các Bộ, ngành chuẩn bị Dự án Luật Thống kê để thay thế các quy định về thống kê trong Pháp lệnh Kế toán và Thống kê ban hành năm 1988. Ngày 17/6/2003 Luật Thống kê đã được Quốc hội khoá XI, kỳ họp thứ 3 thông qua, được Chủ tịch nước ký Lệnh công bố số 13/L/CTN ngày 26/6/2003 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2004.

Luật Thống kê và các văn bƴn quy phƲm pháp luật là một cấu thành pháp lý cho công tác thống kê ở Việt Nam và đã đáp ứng được phần lớn các yêu cầu của quá trình phát triển và hoƲt động của hệ thống thống kê Việt Nam, tƲo môi trường pháp lý đầy đủ, hiệu lực hơn cho công tác thống kê.

Ngay sau khi Luật Thống kê và các văn bƴn liên quan được ban hành, TCTK đã chủ động phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương đẩy mƲnh công tác tuyên truyền, phổ biến với nhiều hình thức đa dƲng, phong phú và có hiệu quƴ. Đồng thời TCTK còn phối hợp với Thống kê các Bộ, ngành và các cơ quan, đơn vị khác tăng cường và nâng cao chất lượng công tác thanh tra nghiệp vụ, trong đó tập trung thanh tra việc chấp hành chế độ báo cáo và điều tra thống kê.

1.2. Hƥn chế, bƩp cập

- Một số văn bƴn quy phƲm pháp luật về thống kê ban hành trước khi Luật Thống kê ra đời đến nay không còn phù hợp nhưng chưa được sửa đổi, bổ sung; một số văn bƴn hướng dẫn thực hiện Luật Thống kê chưa được ban hành theo đúng thời gian quy định hoặc phƲm vi chưa đủ rộng như cần có; gánh nặng cung cấp thông tin cũng chưa được xem xét kỹ lưỡng.

- Các hoƲt động tuyên truyền và phổ biến Luật Thống kê và các văn bƴn liên quan những năm về sau, nhất là những năm gần đây không được tiến hành thường xuyên, dẫn tới nhận thức về Luật Thống kê và các văn bƴn liên quan trong cộng đồng còn hƲn chế. Việc chấp hành pháp luật thống kê chưa nghiêm ở tất cƴ các khâu của hoƲt động thống kê do ý thức chấp hành pháp luật thống kê cũng như việc quy định chế tài xử phƲt thấp.

- Việc phân cấp quyền quƴn lý nhà nước về thống kê trong Luật Thống kê cho các cơ quan hành chính nhà nước thẩm quyền chuyên môn khác nhau quƴn lý trong thực tế đã làm giƴm hiệu quƴ quƴn lý mặc dù chúng vẫn đặt dưới sự quƴn lý chung của Chính phủ, bởi vì việc phối hợp giữa các cơ quan nói trên trong lĩnh vực quƴn lý nhà nước về thống kê gần như là không có.

II. Chƣơng trình hoàn thiện hệ thống sƧn phẩm thống kê và xây dựng chính sách phổ biến thông tin thống kê

2.1. Kết quƧ đƥt đƣợc

Trong những năm vừa qua ngành Thống kê đã biên soƲn được nhiều sƴn phẩm thông tin thống kê quan trọng. Ngoài việc phổ biến dưới hình thức in và phát hành ấn phẩm theo cách làm truyền thống, các sƴn phẩm thống kê quan trọng còn được phổ biến qua các hình thức khác như họp báo công bố số liệu; in và phát hành tờ

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Báo cáo đánh giá 10 năm thực hiện định hƣớng…

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 25

25

gấp; ra thông cáo báo chí; tổ chức phòng đọc và phòng giới thiệu sƴn phẩm thông tin thống kê, in và phát hành qua đĩa CD- ROM hoặc đưa trên website và internet.

Công tác phổ biến thông tin thống kê trong những năm vừa qua nhìn chung được tăng cường cƴ trên phƲm vi TCTK cũng như ở các Cục Thống kê và Thống kê các Bộ, ngành. Đối tượng thông tin đã được mở rộng hơn, lượng thông tin phổ biến tới các đối tượng cũng nhiều hơn. Thông tin thống kê thu thập, xử lý và tổng hợp không chỉ được đáp ứng yêu cầu của lãnh đƲo Đƴng, Nhà nước, các cơ quan tổng hợp của Trung ương và địa phương mà còn được phổ biến rộng rãi tới nhiều tổ chức, cá nhân khác trong nước và quốc tế.

2.2. Hƥn chế và bƩt cập

- Các hoƲt động phổ biến thông tin nhìn chung vẫn là những hoƲt động đơn lẻ, chưa hình thành được hệ thống thông tin thống kê có sự kết nối, chia sẻ thông tin và phân công, phân nhiệm rõ ràng giữa TCTK với Thống kê các Bộ, ngành, địa phương.

- Chất lượng thông tin cũng rất hƲn chế; năng lực phân tích và dự báo mang lƲi lợi ích cho người sử dụng còn hƲn chế.

- Hình thức phổ biến thông tin qua các sƴn phẩm điện tử còn rất hƲn chế; thông tin trên trang Web của TCTK nghèo nàn và nhiều thông tin không được cập nhật thường xuyên.

- Việc xây dựng các cơ sở dữ liệu vi mô và vĩ mô vẫn gặp khó khăn tƲi TCTK, Thống kê các Bộ, ngành và địa phương.

- Việc xây dựng chính sách phổ biến thông tin thống kê đã được nêu lên từ nhiều năm qua song đến nay chính sách này vẫn chưa được hoàn thành.

III. Chƣơng trình cƧi tiến, hoàn thiện phƣơng pháp thống kê và hệ thống thu thập số liệu thống kê

3.1. Kết quƧ đƥt đƣợc

TCTK đã phối hợp với các Bộ, ngành và hỗ trợ kỹ thuật của các tổ chức quốc tế, nghiên cứu xây dựng Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia. Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia mới (mở rộng) đã được hoàn thiện và được Thủ tướng Chính phủ ban hành tƲi Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02/6/2010 thay thế Quyết định số 305/2005/QĐ-TTg ngày 24/11/2005. Theo đó, Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia gồm 350 chỉ tiêu được chia thành 21 nhóm. Ngày 10/01/2011 Bộ trưởng Bộ Kế hoƲch và Đầu tư đã ban hành Thông tư số 02/2011/TT-BKHĐT quy định nội dung Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia; danh mục và nội dung Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã.

Bên cƲnh việc bổ sung hoàn thiện hệ thống các chỉ tiêu thống kê, từ năm 2003 đến nay, thống kê Tài khoƴn quốc gia đã triển khai một số hoƲt động quan trọng: áp dụng thử nghiệm hệ thống chỉ số giá thay thế bƴng giá cố định năm 1994; nghiên cứu, thử nghiệm chỉ số khối lượng sƴn phẩm công nghiệp, rà soát, bổ sung và hoàn thiện các chỉ tiêu thống kê quốc gia về SNA và tài chính theo Đề án đổi mới đồng bộ hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia. Tiếp tục tính toán chỉ tiêu tổng sƴn phẩm trong nước hàng năm theo phương pháp sử dụng, trên cơ sở đó hình

26 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 26

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Báo cáo đánh giá 10 năm thực hiện định hƣớng…

thành bƴn cân đối tích lũy - tiêu dùng. Ngoài ra còn tính toán một số bƴng cân đối khác như: Bƴng cân đối liên ngành (Input-Ouput Table-I/O Table); Bƴng cân đối cán cân thanh toán quốc tế…

Hệ thống các bƴng phân loƲi, danh mục cũng được cập nhật và sửa đổi phù hợp hơn với thực tế của Việt Nam và phiên bƴn mới của quốc tế. Hàng năm đều cập nhật và công bố Danh mục hành chính theo 4 cấp để thống nhất sử dụng. Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam 2007 (VSIC 2007) đã sửa đổi phù hợp hơn với thực tế của Việt Nam và phiên bƴn mới của Liên hợp quốc. Rà soát, sửa đổi và xây dựng mới một số bƴng danh mục như: Danh mục dân tộc, Danh mục tôn giáo, Bƴng phân loƲi dịch vụ cán cân thanh toán quốc tế mở rộng (EBOPS), Hệ thống ngành sƴn phẩm Việt Nam, Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam, Bƴng danh mục giáo dục đào tƲo của hệ thống giáo dục quốc dân và một số bƴng danh mục khác.

Trong Chương trình hành động đề ra 3 công việc chính: (i) tổ chức đăng ký thông tin doanh nghiệp và các đơn vị cơ sở; (ii) xây dựng hệ thống thông tin đăng ký hộ tịch, hộ khẩu và cơ sở dữ liệu dân cư; (iii) xây dựng hệ thống thông tin sử dụng đất đai. Các dữ liệu về doanh nghiệp và các đơn vị cơ sở được cập nhật.

TCTK đã chuyển cách thức thu thập số liệu từ chế độ báo cáo thống kê định kỳ (được xem là phù hợp với nền kinh tế quƴn lý tập trung) sang tiến hành các cuộc điều tra, là một phương thức phù hợp để phƴn ánh những thay đổi nhanh chóng của nền kinh tế thị trường, nhất là của khu vực kinh tế ngoài nhà nước. Chương trình điều tra thống kê quốc gia với hơn 40 cuộc điều tra và tổng cuộc điều tra đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tƲi Quyết định số 144/2008/QĐ-TTg ngày 29/10/2008 và Chương trình điều tra thống kê quốc gia mới cũng đã được xây dựng để thay thế Chương trình điều tra thống kê quốc gia cũ nói trên.

3.2. Hƥn chế, bƩt cập

- Các danh mục, bƴng phân loƲi được ban hành nhưng thiếu đồng bộ và không có đủ tính pháp lệnh đối với các hoƲt động thống kê trong và ngoài hệ thống.

- Hệ thống thông tin địa lý phục vụ công tác thống kê về cơ bƴn chưa được xây dựng và phổ biến rộng rãi.

- Nguồn dữ liệu được thu thập từ các cuộc điều tra quốc gia, hồ sơ hành chính và từ chế độ báo cáo thống kê có một số hƲn chế về chất lượng.

- Có vấn đề về mặt kỹ thuật trong sƴn xuất dữ liệu điều tra, bao gồm dàn mẫu, thiết kế điều tra, thiếu kế phiếu hỏi, chất lượng điều tra viên, phân tích kết quƴ và viết báo cáo; Dàn mẫu không được cập nhật thường xuyên.

- TCTK và Thống kê các bộ, ngành chưa có bước đi cụ thể để thực hiện một chương trình duy trì chất lượng, kết quƴ là:

+ Tài khoƴn quốc gia: thiếu nguồn dữ liệu và chưa có qui trình biên soƲn, cần cƴi thiện tính chính xác của dữ liệu; dữ liệu tài chính, ngân hàng, ngoài nước và một phần của khu vực sƴn xuất chưa tuân thủ Tiêu chuẩn phổ biến dữ liệu riêng, trong đó có những chỉ tiêu như vị thế đầu tư đầu tư quốc tế, nợ nước ngoài, v.v..

+ Thống kê Công nghiệp, thương mƲi, xây dựng và giá: Chất lượng dữ liệu các cuộc điều tra doanh nghiệp và cơ sở SXKD không cao; còn có thiếu sót về tính kịp thời, mức độ chi tiết và chính xác của dữ liệu.

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Báo cáo đánh giá 10 năm thực hiện định hƣớng…

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 27

27

+ Thống kê Nông lâm nghiệp và Thuỷ sƴn: Dữ liệu từ các nguồn khác nhau (điều tra, tổng điều tra, hệ thống báo cáo thống kê cơ sở) không tương thích với nhau; một số số liệu chỉ tiêu thống kê giữa TCTK và địa phương, giữa TCTK với Bộ NN&PTNT còn chưa thống nhất; còn hƲn chế về tính kịp thời.

+ Thống kê Dân số, lao động và giới: Chất lượng dữ liệu từ hồ sơ hành chính hƲn chế, dữ liệu về dân số, sinh, tử, di cư bị đánh giá thấp không đúng; tính kịp thời của số liệu cuối cùng không phƴi lúc nào cũng được đƴm bƴo.

+ Thống kê Y tế, giáo dục, xã hội và môi trường: Tổng cục Thống kê thu thập dữ liệu từ 2 kênh: i) từ các Bộ và ii) từ các Cục Thống kê gây sự trùng lắp trong thu thập số liệu, và khác nhau do thời điểm báo cáo khác nhau; Việc thực hiện chế độ báo cáo tổng hợp áp dụng cho các Bộ ngành chưa đầy đủ, kịp thời, chất lượng số liệu chưa cao.

IV. Chƣơng trình phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành Thống kê

4.1. Kết quƧ đƥt đƣợc

Hệ thống cơ sở hƲ tầng công nghệ thông tin cho hoƲt động thống kê được tăng cường; bên cƲnh việc trang bị phần cứng đã chú trọng trang bị phần mềm hệ thống, phần mềm đóng gói có bƴn quyền, đặc biệt rất chú trọng phát triển các phần mềm ứng dụng cho từng chuyên ngành thống kê. Một số Bộ, ngành có cơ sở hƲ tầng tốt như: Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước, Bộ Xây dựng, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao…

Tới nay đã có nhiều phần mềm ứng dụng được các Trung tâm Tin học thống kê, một số Cục Thống kê phát triển để dùng chung trong hệ thống như: Phần mềm xử lý số liệu các cuộc điều tra, tổng điều tra cho từng chuyên ngành, phần mềm để xây dựng CSDL vĩ mô, vi mô, phần mềm tin học hóa quƴn lý hành chính trong ngành thống kê... Đã áp dụng được công nghệ scanning và phần mềm nhận dƲng ký tự thông minh để xử lý số liệu tổng điều tra dân số và nhà ở 1/4/2009.

Việc kết nối mƲng máy tính ở Tổng cục Thống kê với mƲng máy tính của các Bộ, ngành mới ở mức kết nối qua Internet thông thường.

Website của TCTK có địa chỉ là www.gso.gov.vn chính thức đưa vào hoƲt động từ tháng 10/2004 với phiên bƴn tiếng Việt và tiếng Anh. Tuy nhiên, thông tin trên webiste vẫn còn nghèo nàn và nhiều thông tin không được cập nhật thường xuyên. Giao diện không được thay đổi kể từ năm 2004.

Ba Trung tâm tin học trực thuộc TCTK đã có trụ sở làm việc khang trang hơn, phát triển được nhiều phần mềm trong xử lý thông tin thống kê; hệ thống máy scanning và phần mềm nhận dƲng ký tự thông minh đã được trang bị, sử dụng khá hiệu quƴ.

4.2. Hƥn chế, bƩt cập

- Về cơ bƴn chưa có kết nối với Thống kê Bộ, ngành, doanh nghiệp; thiếu sự kết nối liên tục giữa các đơn vị của hệ thống; truyền dữ liệu giữa các đơn vị trong hệ thống chưa được mã hóa; An ninh, an toàn mƲng chưa bƴo đƴm;

28 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 28

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Báo cáo đánh giá 10 năm thực hiện định hƣớng…

- Máy chủ, máy trƲm không đủ năng lực; nhiều Bộ, ngành thiếu máy chủ, máy trƲm; các thiết bị kết nối mƲng không đồng bộ về khƴ năng kết nối nên thường gây trục trặc; thiếu các thiết bị backup dữ liệu;

- Quá trình thực hiện công tác bƴo dưỡng, thay thế các thiết bị CNTT còn gặp nhiều khó khăn; phòng, chống virut chưa hiệu quƴ;

- Các ứng dụng được cài đặt phân tán ở các máy trƲm tiềm ẩn nhiều rủi ro (mất, hỏng dữ liệu do nhiều nguyên nhân), và tùy thuộc vào ý chủ quan của người sử dụng không giám sát được; việc sử dụng các mô hình với nhiều phần mềm khác nhau để xử lý thông tin điều tra thống kê trong cùng hệ thống là chưa hợp lý;

- Thông tin thống kê được xử lý tƲi địa phương mà thông tin ban đầu không được chuyển về TCTK thì các Vụ nghiệp vụ không có điều kiện giám sát, thẩm định về chất lượng;

- Ứng dụng CNTT trong xây dựng dàn chọn mẫu phục vụ điều tra còn thiếu và chưa phát huy được hiệu quƴ; các CSDL vĩ mô, vi mô thiếu sự liên kết qua các kỳ điều tra; công bố và chia sẻ thông tin qua mƲng còn nghèo nàn và chưa cập nhật kịp thời;

V. Chƣơng trình củng cố tổ chức và phát triển nguồn nhân lực cho công tác thống kê

5.1. Kết quƧ đƥt đƣợc

Chức năng, nhiệm vụ, quyền hƲn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thống kê được tăng cường theo Quyết định số 54/2010/QĐ-TTg ngày 24/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ. Hệ thống thống kê tập trung được tổ chức quƴn lý theo ngành dọc từ Trung ương (Tổng cục Thống kê) đến địa phương (Cục Thống kê tỉnh, thành phố và Chi cục Thống kê quận, huyện) do đó tập trung được đầy đủ quyền lực để thực thi nhiệm vụ thống kê của mình một cách thống nhất và nhanh chóng.

Nhiệm vụ, quyền hƲn và tổ chức thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ được quy định rõ hơn theo Nghị định số 03/2010/NĐ-CP của Chính phủ. Nhiều Bộ, ngành đang hoàn thiện tổ chức thống kê nhằm đẩy mƲnh công tác sƴn xuất số liệu thống kê.

Hội Thống kê Việt Nam được thành lập theo Quyết định số 704/QĐ-BNV ngày 4/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Hội đang tiếp tục hoàn thiện bộ máy tổ chức và triển khai các hoƲt động cụ thể theo tôn chỉ, mục đích đã đề ra.

TCTK rất quan tâm và luôn tƲo điều kiện thuận lợi cho công chức, viên chức trong việc học tập nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, nâng cao trình độ ngoƲi ngữ, tin học, và kiến thức về quƴn lý nhà nước. Các Bộ, ngành cũng tổ chức các khóa tập huấn về kiến thức thống kê cho cán bộ thống kê tƲi các Sở.

5.2. Hƥn chế, bƩt cập

- Cơ cấu tổ chức của TCTK còn khép kín trong qui trình sƴn xuất dữ liệu thống kê, dẫn tới phân tán nguồn lực. Mô hình tổ chức thống kê theo chiều dọc nhiều cấp khá cồng kềnh.

- Nhiều Bộ, ngành không có Tổ chức Thống kê nên hoƲt động thống kê ở đó có sự thiếu hụt. Tổ chức Thống kê của một số Bộ, ngành chưa đáp ứng yêu cầu nhằm củng cố và phát triển các hoƲt động thống kê chung và theo ngành. Thống kê tƲi địa phương của các Bộ, ngành không đủ để hỗ trợ các hoƲt động thống kê.

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Báo cáo đánh giá 10 năm thực hiện định hƣớng…

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 29

29

- Nguồn nhân lực còn hƲn chế trong toàn bộ Hệ thống Thống kê trên các góc độ về số lượng, cơ cấu và năng lực gồm cƴ nghiệp vụ thống kê, ngoƲi ngữ, và tin học. Cán bộ thống kê tƲi các Bộ, ngành và địa phương còn thiếu và yếu kém về nghiệp vụ thống kê, lƲi phƴi kiêm nhiệm những công việc khác.

- Kinh phí dành cho đào tƲo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ còn hƲn hẹp; chương trình giƴng dƲy chậm được cƴi tiến.

- Việc đào tƲo nâng cao và cập nhật kiến thức nghiệp vụ chuyên môn, nhất là đào tƲo kĩ năng phân tích và dự báo thống kê là lĩnh vực rất cần thiết đối với ngành Thống kê chưa được tổ chức thường xuyên.

VI. Chƣơng trình tăng cƣờng cơ sở vật chƩt-kỹ thuật cho công tác thống kê

6.1. Kết quƧ đƥt đƣợc

Trong những năm qua, nguồn lực tài chính dành cho các hoƲt động thống kê đã tăng, việc quƴn lý chi tiêu ngân sách nhà nước trong ngành thống kê đã được cƴi thiện. Các đơn vị trong ngành thống kê nhìn chung đƴm bƴo việc chi tiêu nằm trong khuôn khổ ngân sách được phân bổ, được thực hiện đối với các hoƲt động kỹ thuật đã được phê duyệt và những hoƲt động đó được thực hiện trên cơ sở kịp thời. Các chính sách trợ cấp phù hợp đối với cán bộ và công chức đã được thực hiện.

Cơ sở vật chất kỹ thuật của TCTK, Cục TK, Chi cục TK huyện đã được cƴi thiện đáng kể. Thiết bị văn phòng tương đối đầy đủ đối với cán bộ của TCTK và các Cục TK. Văn phòng dành cho các hoƲt động thống kê của các Bộ, ngành nói chung đủ rộng và đáp ứng các yêu cầu làm việc. Thiết bị văn phòng và xe được trang bị.

6.2. Hƥn chế, bƩt cập

- Việc dự toán ngân sách bộc lộ những thiếu sót gồm thiếu một kế hoƲch dài hƲn cho việc mua sắm và sửa chữa, chuẩn bị dự toán chưa sát thực tế; Ngân sách cho một số cuộc điều tra của TCTK và Thống kê Bộ, ngành còn hƲn chế, làm ƴnh hưởng đến quy mô mẫu, ước lượng và phổ biến kết quƴ điều tra.

- Chỗ làm việc đã được cƴi thiện song còn chật, nhất là đối với cấp huyện. Các trang thiết bị văn phòng tuy được trang bị tương đối đầy đủ ở cấp trung ương và tỉnh song hơn 50% đã được sử dụng quá 5 năm, chất lượng kém, cần sửa chữa thường xuyên; trang thiết bị văn phòng cho cán bộ cấp huyện chưa đủ; còn thiếu nghiêm trọng UPS ở tất cƴ các cấp.

VII. Chƣơng trình tăng cƣờng hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thống kê

7.1. Kết quƧ đƥt đƣợc

Để phục vụ các đối tượng dùng tin ngoài nước, TCTK đã tăng cường trao đổi Niên giám thống kê hàng năm cũng như các sƴn phẩm thống kê khác, nhất là các sƴn phẩm công bố kết quƴ các cuộc điều tra quy mô lớn; đồng thời cũng đã cung cấp số liệu cho các tổ chức quốc tế đánh giá Hệ số tín nhiệm về tài chính và ngân hàng, tính toán Hệ số cƲnh tranh và chỉ số HDI; đánh giá kết quƴ thực hiện các Mục tiêu thiên niên kỷ (MDGs) và nhiều số liệu thống kê quan trọng khác mà Tổng cục Thống kê và Thống kê các Bộ, ngành đã thu thập, tổng hợp được.

30 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 30

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Báo cáo đánh giá 10 năm thực hiện định hƣớng…

TCTK đã tích cực tham gia nhiều hoƲt động thống kê quốc tế như: Thực hiện tốt vai trò Cơ quan điều phối trong Hệ thống phổ biến dữ liệu chung GDDS của IMF; tham gia xây dựng hệ thống ngành kinh tế dùng chung trong khối ASEAN; tham gia các hoƲt động so sánh quốc tế; tham dự đầy đủ các kỳ họp của Ủy ban Thống kê Liên Hợp Quốc với tư cách là thành viên chính thức; tham gia các hoƲt động thống kê và hội thƴo quốc tế về thống kê của ESCAP, ASEAN, ADB, IMF, WB, UNDP, UNFPA, FAO, UNIDO, UNESCO, ILO và nhiều tổ chức khác.

TCTK cũng đã phối hợp với các tổ chức quốc tế tổ chức thành công một số hội nghị, hội thƴo, tập huấn, đào tƲo tƲi Việt Nam. Việt Nam được IMF đánh giá là một trong 10 nước trong tổng số 18 nước tham gia GDDS khu vực ESCAP, được xếp hƲng đƲt "Hệ số tín nhiệm quốc gia".

Trong những năm vừa qua TCTK đã ký kết các văn bƴn hợp tác song phương với cơ quan thống kê Trung Quốc, Nhật Bƴn, Hàn Quốc, Ba Lan, Séc, Hungari, Slovakia, Pháp, Thụy Điển, Hà Lan, Đan MƲch, Canada... Trên cơ sở hợp tác song phương ký kết, hàng năm TCTK đã cử các đoàn đi nghiên cứu, khƴo sát và học tập kinh nghiệm thống kê ở các nước này; đồng thời cũng đón các đoàn thống kê các nước đến nghiên cứu, khƴo sát tƲi Việt Nam.

Ngoài việc cử cán bộ, công chức đi nghiên cứu, khƴo sát và học tập kinh nghiệm nâng cao năng lực quƴn lý và trình độ nghiệp vụ chuyên môn, ngành Thống kê còn tranh thủ sự trợ giúp về kỹ thuật và tài chính từ các dự án ODA của một số Chính phủ và tổ chức quốc tế để nâng cao năng lực thống kê và mở rộng hợp tác quốc tế.

7.2. Hƥn chế, bƩt cập

- Mặc dù đã có nhiều cố gắng và đang đi dần vào nền nếp, nhưng nhìn chung hoƲt động thống kê nước ngoài vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu của các đối tượng sử dụng thông tin trong nước và quốc tế.

- Đến nay vẫn chưa xây dựng được lộ trình tham gia đầy đủ các hoƲt động thống kê quốc tế để chủ động triển khai thực hiện. Mặt khác, hoƲt động hợp tác quốc tế trong những năm vừa qua chủ yếu vẫn do các đơn vị thuộc TCTK tiến hành, sự tham gia của các Cục Thống kê địa phương và Thống kê các Bộ, ngành chưa nhiều.

- Việc quƴn lý và sử dụng sự hỗ trợ của các dự án ODA chưa có sự phối hợp chặt chẽ và lồng ghép được với nhau nên hiệu quƴ chưa cao. Ngoài ra, sự trợ giúp về kỹ thuật và tài chính của các dự án nêu trên những năm vừa qua chủ yếu được sử dụng tăng cường năng lực của Thống kê ngành dọc, chưa thực sự góp phần tăng cường năng lực Thống kê các Bộ, ngành; Thông tin về các dự án do quốc tế tài trợ còn thiếu; các nhà tài trợ gặp khó khăn trong việc phát hiện các nhu cầu của người sử dụng dữ liệu; thiếu một quy chế cụ thể phối hợp và giám sát các dự án.

Tóm lƥi: Việc thực hiện Định hướng phát triển thống kê Việt Nam đến năm 2010 đã đem lƲi một số thành tựu chủ yếu sau:

(1) Ngành Thống kê đã bƴo đƴm cung cấp ngày càng kịp thời hơn thông tin thống kê phục vụ sự lãnh đƲo, quƴn lý của Đƴng, Nhà nước; xây dựng chiến lược, quy hoƲch, kế hoƲch phát triển kinh tế - xã hội của cƴ nước, các Bộ, ngành và địa phương; đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu thông tin thống kê và dịch vụ thống kê của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Báo cáo đánh giá 10 năm thực hiện định hƣớng…

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 31

31

(2) Hệ thống Thống kê Nhà nước với Hệ thống Thống kê tập trung đóng vai trò chủ đƲo ngày càng phát triển. Đội ngũ cán bộ thống kê chuyên nghiệp từ Trung ương đến địa phương được hình thành với phẩm chất đƲo đức tốt và trình độ nghiệp vụ ngày càng được nâng lên.

(3) Hệ thống văn bƴn qui phƲm pháp luật về thống kê, bao gồm Luật thống kê và các văn bƴn dưới luật đã được ban hành khá đồng bộ, đã tƲo khung khổ pháp lý cần thiết cho hoƲt động thống kê.

(4) Phương pháp luận thống kê ngày càng được hoàn thiện phù hợp với thực tiễn Việt Nam và theo thông lệ quốc tế đã góp phần từng bước nâng cao chất lượng số liệu thống kê.

(5) Cơ sở vật chất – kỹ thuật cho hoƲt động thống kê được tăng cường, trang thiết bị công nghệ thông tin được bƴo đƴm, góp phần nâng cao năng lực và hiệu quƴ hoƲt động của ngành Thống kê.

(6) Hợp tác và hội nhập quốc tế trong lĩnh vực thống kê ngày càng được mở rộng, Thống kê Việt Nam đã tham gia tích cực vào các hoƲt động thống kê khu vực Đông nam Á (ASEAN), ESCAP và thống kê Liên hợp quốc.

Những thành tựu đƲt được của ngành Thống kê bắt nguồn trực tiếp từ những nguyên nhân chủ yếu sau:

- Đƴng, Nhà nước ngày càng đánh giá cao tầm quan trọng của thống kê và đã dành sự quan tâm to lớn, sự chỉ đƲo sát sao và tƲo điều kiện thuận lợi về nhiều mặt cho hoƲt động thống kê.

- Ngành Thống kê đã chủ động, sáng tƲo và tích cực đổi mới chuyên môn, nghiệp vụ, phấn đấu hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao.

- Xã hội ngày càng quan tâm tới thông tin thống kê cƴ về số lượng, chất lượng và mức độ chi tiết đã thúc đẩy Thống kê Việt Nam không ngừng phấn đấu để đáp ứng nhu cầu thông tin ngày càng tăng của xã hội.

- Cộng đồng quốc tế đã tích cực phối hợp, hỗ trợ và tƲo điều kiện cho Thống kê Việt Nam hội nhập và phát triển.

Bên cƲnh những thành tựu, kết quƴ đƲt được, Thống kê Việt Nam còn một số yếu kém và bất cập như sau:

(1) Số lượng và chất lượng thông tin thống kê còn hƲn chế, chưa đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng lên của các đối tượng sử dụng thông tin; hệ thống các sƴn phẩm thống kê chưa được hoàn thiện và chuẩn hóa đồng bộ; cơ chế, chính sách phổ biến và sử dụng thông tin thống kê chưa được xây dựng; năng lực phổ biến thông tin thống kê chưa được nâng cao.

(2) Cơ cấu tổ chức hệ thống Thống kê tập trung chưa được sắp xếp theo chuyên môn hóa các hoƲt động thống kê. Thống kê nhiều Bộ, ngành ở Trung ương chưa được kiện toàn về tổ chức; thống kê Sở, ngành ở địa phương chưa được thể chế hóa trong Luật Thống kê. Cơ chế phối hợp giữa hệ thống thống kê tập trung với thống kê bộ ngành còn nhiều bất cập, nhất là việc chia sẻ nguồn dữ liệu ban đầu từ điều tra thống kê và từ hồ sơ hành chính; chưa có diễn đàn trao đổi thường xuyên giữa người sƴn xuất số liệu với người sử dụng số liệu để giƴi quyết bất cập giữa nhu cầu với khƴ năng đáp ứng.

(3) Nguồn nhân lực thống kê còn nhiều hƲn chế, xét cƴ về mặt số lượng, cơ cấu cũng như về năng lực chuyên môn nghiệp vụ thống kê, ngoƲi ngữ, công nghệ thông tin và kỹ năng quƴn lý. Nhiều Bộ, ngành ở Trung ương và Sở, ngành ở địa phương chưa có cán bộ thống kê chuyên trách.

32 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 32

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Báo cáo đánh giá 10 năm thực hiện định hƣớng…

(4) Cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ hoƲt động thống kê còn thiếu và lƲc hậu, nhất là trụ sở làm việc của Chi cục Thống kê cấp huyện. Phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin chưa được đồng bộ ở các khâu thu thập, xử lý, tổng hợp, phân tích, phổ biến và lưu giữ thông tin thống kê; hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung và kho dữ liệu thống kê chưa được thiết lập. Định mức kinh phí cho các hoƲt động thống kê còn hƲn hẹp.

(5) Năng lực của ngành Thống kê nước ta còn thấp thua so với thống kê của nhiều nước trong khu vực và trên thế giới. Chỉ số năng lực thống kê Việt Nam đƲt 61 điểm thấp hơn 4 điểm so với mức điểm trung bình của thế giới (65 điểm) và thấp hơn 7 điểm so với mức điểm trung bình của khu vực ASEAN (68 điểm); đứng ở vị trí 77/145. Trong khu vực ASEAN, năng lực thống kê Việt Nam đứng ở vị trí thứ 7/9 nước (không có Brunei), chỉ cao hơn Đông Timo và My-an-ma. Như vậy, mục tiêu “Đưa thống kê Việt Nam đƲt trình độ thống kê tiên tiến của các nước trong khu vực” đề ra trong Định hướng phát triển thống kê Việt Nam đến năm 2010 đã không thực hiện được.

Những hƲn chế, yếu kém trên do những nguyên nhân chủ yếu sau:

- Năng lực của Thống kê Việt Nam nói chung, của Hệ thống Thống kê Nhà nước nói riêng chưa đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng lên của các đối tượng sử dụng thông tin thống kê.

- Nền kinh tế nước ta đang diễn ra sôi động trong xu hướng thương mƲi hóa, toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế mƲnh mẽ, Thống kê Việt Nam chưa mƲnh dƲn đổi mới để theo kịp với tiến trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và trên thế giới.

- Một số Bộ, ngành, địa phương chưa nhận thức đúng tầm quan trọng của thông tin thống kê, thiếu quan tâm, chỉ đƲo, thậm chí vi phƲm các quy định, nguyên tắc cơ bƴn của hoƲt động thống kê đã được pháp luật quy định. Ý thức tuân thủ Luật Thống kê của một bộ phận cộng đồng doanh nghiệp, dân cư còn yếu kém .

Để phát huy những kết quƴ đƲt được, đồng thời khắc phục những hƲn chế, bất cập, ngành Thống kê sẽ xây dựng Chiến lược phát triển đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ giao trong Quyết định số 312/QĐ-TTg ngày 02/3/2010. Trên cơ sở Chiến lược, Bộ Kế hoƲch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) xây dựng Chương trình hành động và có kế hoƲch triển khai cụ thể; đồng thời tranh thủ sự hỗ trợ của các cấp, các ngành để tƲo lập đủ các điều kiện và các nguồn nhân lực, vật lực để thực hiện thắng lợi Chiến lược đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, được thống kê Việt Nam vào hàng tiên tiến trong khu vực và trên thế giới./.

Tài liệu tham khƧo 1. PhƲm Đăng Quyết (2010), So sánh và đánh giá Hệ thống thống kê Việt Nam với các hệ thống thống kê

của ba quốc gia khác trên thế giới, Dự án 00040722-TCTK/UNDP/DFID “Hỗ trợ giám sát Phát triển kinh tế xã hội”, TCTK.

2. Richard Roberts (2010), Đánh giá thực trạng Hệ thống thống kê Việt Nam, Báo cáo cuối cùng, Dự án 00040722-TCTK/UNDP/DFID “Hỗ trợ giám sát Phát triển kinh tế xã hội”, TCTK.

3. Trần Kim Đồng (2008), Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện các Chương trình hành động của Định hướng phát triển thống kê Việt Nam đến năm 2010 những năm 2003-2008, TCTK

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 33

33

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Sứ mệnh, tƫm nhìn và mục tiêu Chiến lƣợc phát triển thống kê…

Hội thảo tham vấn sứ mệnh tầm nhìn Thống kê Việt Nam đến năm 2020 (ngày 11/12/2010)

Sứ mệnh, tầm nhìn và mục tiêu Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011- 2020 và tầm nhìn đến năm 2030

Đoàn Dũng

Xác định sứ mệnh, tầm nhìn và mục tiêu là thành phần quan trọng của việc xây dựng chiến lược phát triển nói chung và Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoƲn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 nói riêng.

I. Sứ mệnh

Sứ mệnh trƴ lời câu hỏi: HoƲt động của chúng ta là gì và tƲi sao chúng ta tồn tƲi như một cơ quan hoặc hệ thống (Lý do tồn tƲi của tổ chức trong tương lai là gì?). Sứ mệnh đưa ra cơ sở cho các ưu tiên, chiến lược, kế hoƲch và phân công công việc. Tuyên bố sứ mệnh sẽ mô tƴ mục đích, khách hàng, sƴn phẩm hoặc dịch vụ, thị trường, triết lý và công nghệ cơ bƴn mà hệ thống thống kê sử dụng để xác định tầm nhìn của mình. Tuyên bố về sứ mệnh nên có tính truyền cƴm hứng, cung cấp năng lượng, thúc đẩy và khuyến khích cán bộ và các đối tượng khách hàng. Sứ mệnh nên tƲo ra sự tương đồng về quan tâm và tƲo ra “sự gắn bó chặt chẽ về cƴm xúc” và “ý nghĩa của sứ mệnh” cho cán bộ và lãnh đƲo của hệ thống thống kê. Đối với hệ thống thống kê nhà nước đặc biệt là cơ quan thống kê trung ương, sứ mệnh sẽ có xuƩt xứ từ Luật thống kê hoặc bất kỳ luật pháp nào khác đưa ra quy định cho các hoƲt động thống kê.

Tuyên bố sứ mệnh của thống kê một số nƣớc

Sứ mệnh của thống kê Jamaica: Cung cấp cho các khách hàng trong nước và quốc tế thông tin thống kê có tính liên quan, kịp thời và chính xác và các dịch vụ kỹ thuật, phù hợp với các tiêu chuẩn quốc tế.

Sứ mệnh của thống kê Uganda: sƴn xuất, điều phối và phổ biến số liệu thống kê nhà nước nhằm: hỗ trợ các quá trình hoƲch định quyết định trong tất cƴ các lĩnh vực của cuộc sống, thông tin và

củng cố các quá trình lập kế hoƲch của quốc gia và chính quyền địa phương, cung cấp thông tin phục vụ phân tích và tranh luận chính sách công và giám sát tác động/hiệu quƴ của các sáng kiến, chính sách và chương trình của chính phủ.

Sứ mệnh của thống kê Đan Mạch: Cung cấp số liệu thống kê công bằng về xã hội làm cơ sở cho nền dân chủ và kinh tế quốc gia.

Sứ mệnh của thống kê Thụy Điển: Cơ quan

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Sứ mệnh, tƫm nhìn và mục tiêu Chiến lƣợc phát triển thống kê…

34 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 34

thống kê Thụy Điển lọc dữ liệu để cung cấp thông tin thống kê cho khách hàng dựa trên việc phối hợp một cách hiệu quƴ giữa năng lực ứng dụng các phương pháp tiên tiến, hiểu biết rộng trong lĩnh vực thống kê và kỹ thuật hiện đƲi.

Sứ mệnh của thống kê Phần Lan: Tổng hợp thông tin thu thập được bằng chuyên môn của m ình để cung cấp dịch vụ thông tin và thống kê đáp ứng nhu cầu của xã hội, thúc đẩy việc sử dụng các số liệu thống kê và xây dựng số liệu thống kê chính thức của quốc gia.

Sứ mệnh của thống kê Malaysia: Cung cấp số liệu thống kê quốc gia đƴm bƴo tính tin cậy và toàn vẹn phục vụ công tác xây dựng kế hoƲch phát triển quốc gia thông qua: Phương pháp luận và mô hình thực hành; thường xuyên nghiên cứu và phân tích thống kê; sử dụng công nghệ tốt nhất; nguồn nhân lực sáng tƲo và có năng lực.

Sứ mệnh của thống kê Singapore: Chúng tôi cung cấp số liệu thống kê tin cậy, xác đáng và kịp thời để hỗ trợ sự phát triển kinh tế và xã hội tƲi Sing-ga-po.

Sứ mệnh của thống kê Úc: Chúng tôi hỗ trợ và khuyến khích cơ quan chính phủ và cộng đồng ra quyết định đ úng đắn, nghiên cứu và tranh luận thông qua dịch vụ thống kê quốc gia chất lượng cao, đúng mục đích và phù hợp.

Sứ mệnh của thống kê Anh: Nhiệm vụ của ch úng tôi là nâng cao hiểu biết về cuộc sống tƲi Vương quốc Anh và hỗ trợ ra quyết định đúng đắn dựa trên các số liệu phân tích và thống kê độc lập, xác đáng và tin cậy.

Tuyên bố sứ mệnh của Thống kê Việt Nam:

“Sứ mệnh của Thống kê Việt Nam là sƴn xuất và phổ biến thông tin thống kê kịp thời, chính xác, đầy đủ, khách quan, minh bƲch và cung cấp các dịch vụ thống kê một cách hiệu quƴ phục vụ cơ quan Đƴng, Nhà nước trong việc đánh giá, dự báo tình hình, hoƲch định chiến lược, chính sách, xây dựng kế hoƲch phát triển kinh tế - xã hội và đáp ứng nhu cầu thông tin thống kê của các tổ chức, cá nhân khác”.

II. Tƫm nhìn Tầm nhìn là bức tranh toàn cƴnh tương lai mà

chúng ta muốn đƲt được. Xác định Tầm nhìn chính là định dƲng tương lai phát triển mà chúng ta có khƴ năng tiếp cận được. Xác định Tầm nhìn đúng sẽ hỗ trợ cho việc xây dựng mục tiêu, nhiệm vụ cũng như các quyết định kế hoƲch một cách chính xác hơn; nó còn hỗ trợ việc liên kết hoƲt động của con người theo một hướng thống nhất, là cơ sở liên kết các ý tưởng của mọi người vào một khung giá trị.

Xác định Tầm nhìn là đưa ra tuyên bố thống nhất về các mong muốn của chính phủ và các bên từ hệ thống thống kê ở một số điểm trong tương lai. Tầm nhìn đưa ra mục tiêu mà mọi người đều thống nhất: một tuyên bố về vị trí của thống kê. Phƴi thấy rằng Tầm nhìn không phƴi là mục tiêu mà là ý tưởng mục tiêu, là trƲng thái có thể đƲt được trong điều kiện thuận lợi nhất. Tầm nhìn hướng về tương lai để biến hiện tƲi giống viễn cƴnh mong đợi. Cần phân biệt giữa tầm nhìn với mục tiêu hay nhiệm vụ của kế hoƲch. Tầm nhìn là ý tưởng chung, là viễn cƴnh mà chúng ta có thể đƲt được nhưng không nhất thiết phƴi đƲt được nếu như thực tế những điều kiện thực hiện không diễn ra như mong muốn. Để xác lập Tầm nhìn của 01 tổ chức, cần phƴi biết tổ chức đó đang ở đâu và tổ chức đó định đi đâu?

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Sứ mệnh, tƫm nhìn và mục tiêu Chiến lƣợc phát triển…

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 35

35

Để xác lập Tầm nhìn (Chúng ta định đi đâu?) người ta thường tư duy theo các kiểu sau: C¸c kiÓu t­ duy kÕ ho¹c chiÕn l­îc

KiÓu ngo¹i suy

VÞ thÕ DN

N N+1 N+2 N+3 N+4 N+5

y = ax + b

Thêi gian

N N+5 N+10

Thêi gianKH 5 n¨m KH 5 n¨m

N

Thêi gian

KH 5 n¨m

N+10

VÞ thÕ DN

N N+1 N+2 N+3 N+4 N+5 Thêi gian

VÞ thÕ mong muèn

HiÖn t¹i

KiÓu kú ®o¹n

KiÓu cuèn chiÕu

KiÓu dù b¸o / Ng­îc

Song ở đây chúng ta sẽ dùng phép so sánh vị thế thống kê của một số nước đang có Chiến lược phát triển thống kê quốc gia tương đồng với Việt Nam để xác lập Tầm nhìn cho tương lai của Thống kê Việt Nam trong vòng 10 đến 20 năm tới.

THỐNG KÊ VIỆT NAM ĐANG Ở ĐÂU TRÊN BƦN ĐỒ THỐNG KÊ KHU VỰC, THẾ GIỚI? Để trƴ lời câu hỏi trên, chúng ta sử dụng các chỉ tiêu năng lực thống kê quốc gia do Ngân hàng Thế giới (WB)

phát triển. Theo đó, các chỉ tiêu năng lực thống kê quốc gia, bao gồm 3 nhóm chỉ tiêu (phương pháp luận thống kê; nguồn dữ liệu; tính định kỳ và kịp thời); và chỉ tiêu chung (tổng hợp từ 3 nhóm chỉ tiêu trên). Mỗi nhóm chỉ tiêu được tính theo thang điểm từ 0 đến 100 dựa trên một bộ tiêu chí phù hợp với các khuyến nghị của quốc tế (Phụ lục 1). Điểm 100 chỉ ra thống kê của quốc gia đáp ứng được tất cƴ các tiêu chí về năng lực thống kê. Hàng năm, WB tiến hành xem xét và xếp hƲng năng lực thống kê của các quốc gia (trừ các quốc gia phát triển) theo tiêu chí và thang điểm nói trên.

Kết quƴ đánh giá năng lực thống kê của 145 quốc gia trên thế giới (WB, 2010), Kazakhstan là quốc gia có chỉ số năng lực thống kê cao nhất (96 điểm), đứng ở vị trí số 1; Micronesia Fed. Sts là quốc gia có chỉ số năng lực thống kê thấp nhất (23 điểm) đứng ở vị trí cuối cùng (145); Việt Nam có chỉ số năng lực thống kê là 61 điểm, đứng ở vị trí 77 (Phụ lục 2), thấp hơn 4 điểm so với điểm trung bình của thế giới (Bƴng 1), trong đó, điểm về phương pháp luận thấp nhất (30 điểm), kém 26 điểm so với điểm trung bình của thế giới; điểm về nguồn dữ liệu cao nhất (80 điểm), cao hơn 19 điểm so với điểm trung bình của thế giới.

BƧng 1: Chỉ tiêu năng lực thống kê 2010 (trên thang điểm 0-100)

Chỉ tiêu Việt Nam Trung bình của thế giới

Chung 61 65

- Phương pháp luận 30 56

- Nguồn dữ liệu 80 61

- Tính định kỳ & kịp thời 72 78 Nguồn: http://bbsc.worldbank.org/bbsc/Overview?cid=608

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Sứ mệnh, tƫm nhìn và mục tiêu Chiến lƣợc phát triển thống kê…

36 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 36

Hình 1: Bƴn đồ thống kê thế giới

Nguồn: http://bbsc.worldbank.org/bbsc/SelectColorParameter

Bƴn đồ thống kế thế giới thể hiện năng lực thống kê quốc gia theo 4 khung điểm (vùng điểm) sau:

- Từ 0-39 điểm, là những quốc gia có chỉ số năng lực thống kê quá thấp;

- Từ 40-54 điểm, là những quốc gia có chỉ số năng lực thống kê thấp;

- Từ 55-69 điểm, là những quốc gia có chỉ số năng lực thống kê trung bình;

- Từ 70-84 điểm, là những quốc gia có chỉ số năng lực thống kê khá;

- Từ 85-100 điểm, là những quốc gia có chỉ số năng lực thống kê cao.

Việt Nam có chỉ số năng lực thống kê là 61 điểm (nằm trong vùng 55-69 điểm), thuộc nhóm nước có năng lực thống kê trung bình của thế giới (Hình 1).

Trong khu vực Đông Á - Thái Bình Dưong, năng lực thống kê Việt Nam đứng thứ 8 (trong tổng số 21 nước), xếp trên Trung Quốc 1 bậc, nhưng xếp sau Lào 1 bậc, Cămpuchia 2 bậc (Phụ lục 3).

Trong khu vực ASEAN, năng lực thống kê Việt Nam đứng ở gần cuối khu vực (vị trí thứ 7/9 nước, không có Brunei)

BƧng 2: Năng lực thống kê của các nước thành viên ASEAN

Thứ/ hƥng

Quốc gia

2010 (Điểm)

Chung Phƣơng pháp

luận Nguồn dữ liệu

Tính định kỳ & kịp thời

1 Philippines 86 70 100 87

2 Indonesia 84 80 80 92

3 Thailand 81 80 80 83

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Sứ mệnh, tƫm nhìn và mục tiêu Chiến lƣợc phát triển…

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 37

37

4 Malaysia 75 80 70 75

5 Cambodia 72 70 60 85

6 Lao PDR 62 40 60 85

7 Vietnam 61 30 80 72

8 Timor-Leste 46 40 50 48

9 Myanmar 44 40 30 63

Trung bình khu vực 68 59 68 77

Nguồn: http://bbsc.worldbank.org/bbsc/Overview?cid=608

Bƴng trên cho thấy, năng lực thống kê Việt Nam cao hơn 2 nước là Đông timo, Myanmar; nhưng thấp hơn 6 nước là Lào, Campuchia, Malaysia, Thailand, Indonexia, Philippin, thấp hơn 7 điểm so với điểm trung bình khu vực ASEAN.

Trong 7 năm qua (2004-2010), năng lực thống kê của Việt Nam giƴm đáng kể so với mặt bằng chung về năng lực thống kê thế giới. Cụ thể, năm 2004 chỉ số năng lực thống kê của Việt Nam là 71 điểm, cao hơn 4 điểm so với điểm trung bình của khu vực (67

điểm) và cao hơn 9 điểm so với điểm trung bình của thế giới (62 điểm), năm 2010 năng lực thống kê Việt Nam giƴm xuống còn 61 điểm, thấp hơn 5 điểm so với điểm trung bình của khu vực (67), thấp hơn 4 điểm so với điểm trung bình của thế giới (65) (Bƴng 2).

Chỉ số năng lực thống kê Việt Nam mất 20 điểm ở nhóm chỉ tiêu phương pháp luận (từ 50 điểm (2004), giƴm xuống 30 điểm (2010)); và mất 10 điểm ở nhóm chỉ tiêu định kỳ, kịp thời (từ 82 điểm (2004) giƴm xuống còn 72 điểm).

BƧng 3: Chỉ số năng lực thống kê của Việt Nam, khu vực và thế giới (2004-2010)

Năm

Việt Nam Đông Á-Thái Bình Dƣơng Thế giới

Chung PP

luận

Nguồn số liệu

Định kỳ, kịp

thời Chung

PP luận

Nguồn số liệu

Định kỳ, kịp

thời

Chung

PP luận

Nguồn số liệu

Định kỳ, kịp

thời

2004 71 50 80 82 67 63 65 72 62 52 63 72

2005 69 50 80 78 70 65 68 77 65 55 64 75

2006 68 50 80 75 70 63 71 77 65 56 63 76

2007 67 50 80 72 70 65 69 77 66 57 64 76

2008 66 50 80 68 70 65 68 78 65 55 64 77

2009 59 30 80 68 69 63 65 78 65 55 63 78

2010 61 30 80 72 67 58 64 80 65 56 61 78 Nguồn: http://bbsc.worldbank.org/bbsc/Overview?cid=608

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Sứ mệnh, tƫm nhìn và mục tiêu Chiến lƣợc phát triển thống kê…

38 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 38

Tóm lƥi, trên bƴn đồ thống kê Khu vực ASEAN, bƴn đồ thống kê Khu vực Đông Á - Thái bình dương, bƴn đồ thống kê thế giới, chỉ số năng lực thống kê Việt Nam đều thấp hơn so với chỉ số trung bình. Cụ thể:

- Khu vực ASEAN: Chỉ số năng lực thống kê Việt Nam thấp hơn 7 điểm so với điểm trung bình khu vực, đứng ở vị trí thứ 7/9 nước.

- Khu vực Đông á - Thái bình dương: Chỉ số năng lực thống kê Việt nam thấp hơn 6 điểm so với điểm trung bình khu vực, đứng ở vị trí thứ 8/21 nước.

- Thế giới: Chỉ số năng lực thống kê Việt nam thấp hơn 4 điểm so với điểm trung bình của thế giới, đứng ở vị trí thứ 77/145 nước (vị trí giữ là 72).

- So với chính Việt Nam, chỉ số năng lực thống kê hiện nay (2010), giƴm 10 điểm (từ 71 điểm giƴm xuống còn 61 điểm) so với năm 2004.

Như vậy, so với Định hướng phát triển Thống kê Việt Nam đến năm 2010, chúng ta chưa đƲt được mục tiêu đặt ra là “Thống kê Việt Nam đổi mới cƴ về nội dung và hình thức …đƲt trình độ thống kê tiên tiến của các nước trong khu vực ..." (Thống kê tiến tiến có khung điểm 70-84 điểm).

Một số lưu ý về tầm nhìn: Tuyên bố tầm nhìn và sứ mệnh không phƴi chỉ là khẩu hiệu và không có mục đích sử dụng. Các tuyên bố này nên tƲo ra sức mƲnh cho các cơ quan trong các hoƲt động được cƴi tiến đặc biệt là nếu việc quƴn lý các cơ quan đó “thực hiện những gì mình nói”. Có một số nhân tố “giết chết tầm nhìn” bao gồm tập quán, các nhà lãnh đƲo yếu đuối, những người có suy nghị cực đoan, những người có tư duy ngắn hƲn và “người không nói gì”. Đối thoƲi tốt có thể giúp giƴm tác động/ƴnh hưởng của những nhân tố này tới quá trình.

THỐNG KÊ VIỆT NAM ĐỊNH ĐI ĐẾN ĐÂU (TƪM NHÌN)? Tuyên bố Tƫm nhìn của thống kê một số nƣớc

- Tầm nhìn của thống kê Philippines: Cơ quan thống kê quốc gia là cơ quan cung cấp số liệu thống kê, các sƴn phẩm và dịch vụ đăng ký dân sự có tầm cỡ thế giới.

- Tầm nhìn của thống kê Malayxia: Trở thành một Tổ chức Thống kê tầm cỡ quốc tế vào năm 2020.

- Tầm nhìn của thống kê Singapore: Hệ thống thống kê quốc gia chất lượng, toàn vẹn và tính chuyên môn cao.

- Tầm nhìn của thống kê Lào: Tăng cường các nhân tố chính để hỗ trợ mƲnh mẽ phát triển hệ thống thống kê quốc gia phù hợp với các tiêu chuẩn quốc tế, theo định hướng cơ chế thị trường và chính sách của đƴng cầm quyền và chính phủ, hoặc cụ thể hơn là làm cho hệ thống thống kê quốc gia đƲt được chất lượng tốt (cho phép cung cấp số liệu thống kê). Đƴm bƴo cung cấp toàn diện, kịp thời, minh bƲch và đáng tin cậy của số liệu thống kê kinh tế xã hội và môi trường chất lượng tốt đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng từ bên Đƴng, Chính phủ và những người sử dụng thống kê khác; phục vụ việc giám sát, đánh giá và xây dựng phát triển kinh tế xã hội; và để theo dõi sự tiến bộ của Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ (MDGs) vào năm 2015 và thoát khỏi tình trƲng Quốc gia kém phát triển nhất (LDC) vào năm 2020.

- Tầm nhìn của thống kê Nam Phi: Nhà cung cấp số liệu thống kê có chất lượng hoàn hƴo, cung cấp cho các đối tác, công chúng thông tin thống kê có chất lượng cao.

- Tầm nhìn của thống kê Hungary: Cơ quan thống kê trung ương Hungary (HCSO), duy trì những mặt mƲnh và những thành tựu của mình sẽ là: (i) Cơ quan đầu ngành thống kê Hungary được thừa nhận ở cấp độ quốc gia và quốc tế, một tổ chức chuyên môn

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Sứ mệnh, tƫm nhìn và mục tiêu Chiến lƣợc phát triển…

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 39

39

độc lập làm việc một cách hiệu quƴ và minh bƲch; (ii) Kho thông tin thống kê quan trọng nhất trong nước; sƴn xuất thông tin và dịch vụ được yêu cầu bởi những người dùng tin một cách kịp thời, có chất lượng tốt, có thể bao hàm được, bƴo đƴm cơ hội bình đẳng tiếp cận đối với tất cƴ và là gắng nặng hợp lý đối với những người cung cấp dữ liệu; (iii) Cơ quan cung cấp dữ liệu và sự kiện làm căn cứ đưa ra các quyết định về xã hội, môi trường và chính trị, cƴi thiện việc phổ biến rộng rãi kiến thức thống kê; (iv) Sử dụng và kế thừa các thực tế tốt nhất về thống kê; (v) Tuân theo các nguyên tắc trong quy tắc hành nghề của thống kê Châu Âu, và là một thành viên tham gia tích cực vào hệ thống thống kê Châu Âu.

- Tầm nhìn của thống kê Thụy Điển: Cơ quan thống kê Thụy Điển là đơn vị đƲt tiêu chuẩn quốc tế về tinh lọc dữ liệu để cung cấp thông tin thống kê đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

- Tầm nhìn của thống kê Phần Lan: Trở thành đơn vị dẫn đầu trong lĩnh vực thống kê được quốc tế và quốc gia công nhận về khƴ năng cung cấp dữ liệu chất lượng cao về chuyên môn và năng lực hợp tác, dịch vụ.

Tuyên bố Tƫm nhìn của thống kê Việt Nam đến năm 2030

Tƫm nhìn của Thống kê Việt Nam

Phân tích sâu một số chỉ số có liên quan của của Philippines, Malaysia, Lào và Hungary (Bƴng 3), chúng ta có thể đưa ra 3 kịch bƴn về Tầm nhìn của thống kê Việt Nam.

BƧng 3: Số liệu về dân số, GDP, chỉ số và vị trí năng lực thống kê

Nƣớc Dân số (ngƣời)

GDP (PPP - USD) Chỉ số

năng lực thống kê

Vị trí thống kê Thế giới

(145)

KV(*) ĐATBD (21)

KV ASEAN (9)

1. Philippines

91.983.000 (hƲng 12) Mật độ: 306,6/km2 (43)

- 324,692 tỷ - Đầu người: 3.520

86 13 1 1

2. Malaysia 28.250.000 (hƲng 43) Mật độ: 85,8/km2 (114)

- 403,042 tỷ - Đầu người: 14.275

75 43 5 4

3. Lào 6.677.534 Mật độ: 28 /km²

- 3,75 tỷ 62 72 7

6

4. Việt Nam 85.846.997 (hƲng 13) Mật độ: 259/km2 (46)

- 256,584 tỷ - Đầu người: 2.942

61 77 8 7

5. Hungary 10,005,000 (hƲng 83) Mật độ: 107.7/km2 (94)

- 85.873 tỷ - Đầu người: 8,566

85 14 - -

(*) Khu vực Đông Á – Thái Bình Dương

Kịch bản 1: Tiếp tục phấn đấu đƲt trình độ thống kê tiên tiến của các nước trong khu vực như Định hướng phát triển thống kê đến năm 2010 (QĐ

141/QĐ-TTg) đã đặt ra. Tầm nhìn đến năm 2025 của Thống kê Việt Nam như sau:

“Thống kê Việt Nam đổi mới cƴ về nội dung và hình thức nhằm cung cấp kịp thời thông tin kinh tế - xã

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Sứ mệnh, tƫm nhìn và mục tiêu Chiến lƣợc phát triển thống kê…

40 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 40

hội đầy đủ về nội dung, toàn diện về phƲm vi, tin cậy về chất lượng nhằm phục vụ tốt nhất yêu cầu của Đƴng, Nhà nước trong sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước, đáp ứng ngày càng đầy đủ, thuận lợi nhu cầu sử dụng thông tin của các đối tượng khác; đưa thống kê Việt Nam đƲt trình độ thống kê tiên tiến của các nước trong khu vực và phù hợp với thông lệ quốc tế, góp phần tích cực vào việc thực hiện lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế của đất nước”.

Kịch bản 2: Kế thừa và điều chỉnh mục tiêu của Định hướng phát triển thống kê đến năm 2010 (QĐ 141/QĐ-TTg)

“Thống kê Việt Nam đổi mới đồng bộ, nhằm cung cấp kịp thời, đầy đủ, tin cậy thông tin kinh tế - xã hội phục vụ tốt nhất yêu cầu của Đƴng, Nhà nước, đáp ứng ngày càng đầy đủ, thuận lợi nhu cầu thông tin thống kờ và dịch vụ thống kê của các đối tượng khác; đưa thống kê Việt Nam đƲt trình độ thống kê tiên tiến của các nước trong khu vực và phù hợp với thông lệ quốc tế”.

Kịnh bản 3: Năm 2020 Việt Nam trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đƲi (Dự thƴo Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011-2020 của ĐƲi hội Đƴng lần thứ XI), GDP bình quân đầu người theo giá thực tế đƲt khoƴng 3.000 - 3.200 USD (gần bằng GDP bình quân đầu người của Philippines (3.520 USD tƲi năm 2010). Thống kê Việt Nam sẽ phấn đấu trở thành tốp dẫn đầu (Philippines, Inđônêxia, Thái Lan, Malayxia và Việt Nam) khu vực ASEAN, khu vực Đông Á - Thái Bình Dương. Tầm nhìn của Thống kê Việt Nam như sau:

“Thống kê Việt Nam trở thành tổ chức Thống kê hàng đầu khu vực vào năm 2020”.

Hội thƧo lƩy ý kiến về dự thƧo Tƫm nhìn và các mục tiêu Chiến lƣợc phát triển Thống kê Việt Nam 2011-2020

Ngày 11 tháng 12 năm 2010, tƲi Tổng cục Thống kê (TCTK), dưới sự chủ trì của ông Đỗ Thức, Q. Tổng cục trưởng TCTK đã diễn ra cuộc hội thƴo với sự tham gia của hơn 60 đƲi biểu bao gồm thành viên Ban chỉ đƲo xây dựng chiến lược, Tổ Thư ký, đƲi diện lãnh đƲo và một số chuyên viên, nghiên cứu viên của các đơn vị thuộc Tổng cục Thống kê

Sau khi nghe các chuyên gia trong nước và quốc tế trình bày một số nội dung liên quan đến xây dựng chiến lược là: (1) Báo cáo tóm tắt đánh giá hệ thống Thống kê Việt Nam; (2) Kinh nghiệm quốc tế về xây dựng Chiến lược Thống kê; (3) Xác định tầm nhìn Thống kê Việt Nam đến năm 2030 và (4) Xác định mục tiêu và lựa chọn các sƴn phẩm đầu ra ưu tiên của chiến lược thống kê.

Hội thƴo đã nhận được 16 ý kiến tham gia góp ý. Hầu hết các ý kiến đều đánh giá cao nội dung của các bài trình bày, trong đó tập trung vào đánh giá những kết quƴ đƲt được, những điểm mƲnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của hệ thống thống kê Việt Nam và một số gợi mở về xác định tầm nhìn và mục tiêu cho các hội thƴo tiếp theo trong Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoƲn 2011- 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.

Các ý kiến tham gia góp ý vào tầm nhìn cho rằng tầm nhìn viết quá dài mang tính chất giƴi thích, tầm nhìn (1) và (2) có phần trùng nhau cần đưa ra ngắn gọn hơn.

Sau Hội thƴo, từ ngày 13 đến 17/12/2010 các chuyên gia trong nước và 2 chuyên gia quốc tế là ông Richard Roberts, chuyên gia quốc tế của WB và Ông Graeme Brown, chuyên gia quốc tế của UNFPA đã làm việc cùng nhau để đưa ra sự mệnh, tầm nhìn và mục tiêu của Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoƲn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030.

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Sứ mệnh, tƫm nhìn và mục tiêu Chiến lƣợc phát triển…

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 41

41

Hội thảo tham vấn “Xây dựng Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam” tại Bắc Ninh (ngày 20/12/2010)

Hội thƧo tham vƩn xây dựng Chiến lƣợc phát triển Thống kê Việt Nam 2011-2020 và tƫm nhìn đến năm 2030

Ngày 20 tháng 12 năm 2010 Hội thƴo được tổ chức tƲi Thành phố Bắc Ninh với gần 100 đƲi biểu gồm:

1. Lãnh đƲo Tổng cục Thống kê (TCTK); 2. ĐƲi diện lãnh đƲo và chuyên viên của các đơn

vị thuộc TCTK; 3. Thành viên Ban chỉ đƲo xây dựng chiến lược; 4. Thành viên Tổ thư ký; 5. Chuyên gia tư vấn quốc tế, Ông Richard

J.Roberts; Ông Brown; 6. Thống kê một số Bộ, ngành;

7. ĐƲi diện một số Viện Nghiên cứu, Trường đƲi học, TƲp chí, Tổ chức xã hội;

8. Các nhà tài trợ quốc tế: ADB; UNFPA; UNIDO; WB; ILO; IRD; UNDP; UNAIDS, PARIS21...

Hội thƴo đã đưa ra Tuyên bố sứ mệnh của Thống kê Việt Nam:

Sứ mệnh của Thống kê Việt Nam là sƴn xuất và phổ biến thông tin thống kê kịp thời, chính xác, đầy đủ, khách quan, minh bƲch và cung cấp các dịch vụ thống kê một cách hiệu quƴ phục vụ cơ quan Đƴng, Nhà nước trong việc đánh giá, dự báo tình hình, hoƲch định chiến lược, chính sách, xây dựng kế hoƲch phát triển kinh tế - xã hội và đáp ứng nhu cầu thông tin thống kê của các tổ chức, cá nhân khác.

Tuyên bố Tầm nhìn của thống kê Việt Nam đến năm 2030: Tầm nhìn của thống kê Việt Nam là đáp ứng nhu cầu thông tin trong nước và quốc tế một cách hoàn hƴo, và

trở thành tổ chức thống kê hàng đầu trong khu vực Đông Nam Á vào năm 2030.

III. Mục tiêu Chúng ta đã xác định được Sứ mệnh và Tƫm nhìn của thống kê Việt Nam, bước tiếp theo là xác định các mục tiêu chiến lược. Các mục tiêu chiến lược có mục đích nhằm giƴi quyết các vấn đề có tính chiến lược và các vấn đề quan trọng đã được xác định trong giai đoƲn đánh giá. Các mục tiêu nên có tính sáng tƲo và hướng về tương lai. Các mục tiêu này cần phƴi được xác định càng rõ ràng càng tốt và SMART (cụ thể, có thể đo lường được, có thể đƲt được, có tính liên quan và có giới hƲn thời gian). Dựa vào những mục tiêu này, việc thực hiện chiến lược sẽ được đo lường và đánh giá và từ đó xây dựng các chỉ tiêu.

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Sứ mệnh, tƫm nhìn và mục tiêu Chiến lƣợc phát triển thống kê…

42 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 42

Trong quá trình thƴo luận xác định Tầm nhìn của Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoƲn

2011-2020 chúng ta đã hình dung thấy hiện tƲi Thống kê Việt Nam đang ở vị trí thứ 8/21 trong khu vực Đông

Á - Thái Bình Dương, tới năm 2020 Việt Nam có thể đứng ở vị trí thứ 4 và đến năm 2030 Thống kê Việt

Nam phấn đấu chiếm vị trí thứ 2 trong khu vực. Như vậy mục tiêu chiến lược phát triển thống kê của chúng

ta trong 10 năm tới sẽ là như thế nào?

Thứ nhất, Thống kê Việt Nam cần phƴi nâng cao

năng lực hiện có để làm sao có thể sƴn xuất và cung cấp các sƴn phẩm thống kê đƲt chất lượng theo chuẩn

quốc tế.

Thứ hai, thông tin thống kê được sƴn xuất ra phƴi đáp ứng nhu cầu thay đổi của các nhà hoƲch định

chính sách, các nhà khoa học, nghiên cứu và giƴng dƲy, doanh nghiệp, công dân và cộng đồng quốc tế

trong nền kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế.

Thứ ba, các tổ chức trong Hệ thống thống kê nhà

nước phƴi làm việc có hiệu lực, cơ chế phối hợp giữa các tổ chức hài hoà và hiệu quƴ.

Thứ tư, Thống kê Việt Nam hợp tác tích cực với

Thống kê của các nước ASEAN, các nước trong khu vực châu Á – Thái Bình Dương, các nước khác trên thế

giới, các tổ chức quốc tế và Thống kê Liên hợp quốc, nâng cao vị thế của Thống kê Việt Nam trên thế giới.

Từ những nhìn nhận trên và dựa vào ma trận phân

tích SWOT những điểm mƲnh, điểm yếu, cơ hội và

thách thức đối với Hệ thống Thống kê Việt Nam, chúng ta có thể đưa ra các mục tiêu ưu tiên như sau:

1. Tăng cường năng lực của các tổ chức trong Hệ

thống thống kê nhà nước để sƴn xuất các sƴn phẩm thống kê chất lượng cao bằng việc phát triển nguồn

nhân lực, nguồn lực tài chính, cơ sở vật chất và cƴi

thiện hƲ tầng kỹ thuật thống kê và hƲ tầng công nghệ thông tin và truyền thông.

2. Nâng cao chất lượng dữ liệu của các cơ quan

sƴn xuất dữ liệu thống kê thông qua việc phát triển

phương pháp luận theo chuẩn quốc tế, với việc cƴi

thiện sự minh bƲch, duy trì sự tín nhiệm và tin cậy của

những người sử dụng.

3. Hoàn thiện việc cung cấp các dịch vụ và phổ

biến thông tin thống kê về kinh tế, nhân khẩu học, xã

hội và môi trường có chất lượng tốt, đáp ứng nhu cầu

ngày một cao của các cơ quan nhà nước và chính phủ

trong việc nghiên cứu, đánh giá, dự báo tình hình,

hoƲch định chiến lược, chính sách, xây dựng kế hoƲch

phát triển kinh tế - xã hội và của các tổ chức, cá nhân,

xã hội và cộng đồng quốc tế.

4. Hoàn chỉnh khuôn khổ pháp lý và tăng cường

môi trường thể chế, củng cố tổ chức thống kê tập

trung theo ngành dọc, hoàn thiện tổ chức thống kê

các Bộ, ngành, tăng cường vai trò điều phối các hoƲt

động thống kê của Tổng cục Thống kê và phát triển

cơ chế phối hợp trong toàn bộ hệ thống, nâng cao tính

hiệu quƴ và hiệu lực của toàn bộ Hệ thống thống kê

nhà nước.

5. Tích cực, chủ động hợp tác quốc tế với các tổ

chức thuộc Liên hợp quốc, các tổ chức thống kê quốc

tế và các quốc gia nhằm mục đích tiếp cận nhanh

chóng với các công nghệ hiện đƲi, nghiệp vụ thống kê

tiên tiến, các chuẩn quốc tế, trao đổi kinh nghiệm,

tranh thủ trợ giúp kỹ thuật tài chính và từng bước nâng

cao vị thế của Thống kê Việt Nam trong cộng đồng

ASEAN và trên thế giới.

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Sứ mệnh, tƫm nhìn và mục tiêu Chiến lƣợc phát triển…

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 43

43

Các mục tiêu của Thống kê Việt Nam giai đoƥn 2011-2020

(1) Sƴn xuất số liệu thống kê có chất lượng theo

tiêu chuẩn quốc tế.

(2) Thực hiện đầy đủ hệ thống chỉ tiêu thống kê

quốc gia và các hệ thống chỉ tiêu thống kê khác trong Đề án đổi mới đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê

(QĐ 312/2010/QĐ-TTg).

(3) Hoàn thiện và mở rộng công tác phổ biến

thông tin thống kê và cung cấp dịch vụ thống kê đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của người sử dụng.

(4) Tăng cường sự tin cậy của người sử dụng về

sƴn phẩm và dịch vụ của thống kê Việt Nam.

(5) Nâng cao tính hiệu quƴ của thống kê Việt

Nam.

(6) ĐƲt được vị trí cao hơn của thống kê Việt

Nam trong cộng đồng thống kê quốc tế.

Sau Hội thƴo tham vấn xây dựng Chiến lược phát

triển Thống kê Việt Nam 2011-2020 và tầm nhìn đến

năm 2030 tƲi Thành phố Bắc Ninh vào ngày 20 tháng 12 năm 2010, Tổng cục Thống kê đã tổ chức nhiều

cuộc họp với lãnh đƲo các đơn vị thuộc Tổng cục về dự thƴo Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam

2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2025. Cuối cùng, Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam 2011-2020

và tầm nhìn đến năm 2030 được xác định gồm có mục tiêu tổng quát và các mục tiêu cụ thể như sau:

a) Mục tiêu tổng quát

Thống kê Việt Nam phát triển nhanh, bền vững

trên cơ sở hoàn thiện hệ thống tổ chức, bƴo đƴm đủ số lượng và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, áp dụng

đồng bộ phương pháp thống kê tiên tiến và tăng cường

sử dụng công nghệ hiện đƲi; hình thành hệ thống thông tin thống kê quốc gia tập trung, thống nhất, thông suốt

và hiệu quƴ với số lượng thông tin ngày càng đầy đủ và chất lượng thông tin ngày càng cao, phục vụ việc

hoƲch định chiến lược, chính sách, kế hoƲch phát triển kinh tế - xã hội và sự lãnh đƲo, chỉ đƲo, điều hành của

các cơ quan, lãnh đƲo Đƴng, Nhà nước, cấp ủy, chính quyền các cấp và nhu cầu thông tin thống kê của các

tổ chức, cá nhân khác trong nước và quốc tế; phấn đấu đến năm 2020 Thống kê Việt Nam đƲt trình độ khá và

năm 2030 đƲt trình độ tiên tiến trong khu vực.

b) Mục tiêu cụ thể

- Xây dựng, hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu thống kê

của các Bộ, ngành đồng bộ với Hệ thống chỉ tiêu

thống kê quốc gia (ban hành theo Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Thủ

tướng Chính phủ) và Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã (ban hành theo Thông tư số 02/2011/TT-

BKHĐT ngày 10 tháng 01 năm 2011 của Bộ Kế hoƲch và Đầu tư); bƴo đƴm từ năm 2015 tất cƴ các chỉ tiêu

trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia, Hệ thống chỉ tiêu thống kê các Bộ, ngành và Hệ thống chỉ tiêu

thống kê cấp tỉnh, huyện, xã đều được thu thập, tổng hợp và phổ biến theo nội dung và kỳ công bố quy định;

các thông tin thống kê được sƴn xuất và phổ biến đáp ứng các tiêu thức chất lượng đang được hầu hết các cơ

quan thống kê quốc gia và các tổ chức quốc tế áp dụng, bao gồm: tính phù hợp, tính chính xác, tính kịp

thời, khƴ năng tiếp cận, khƴ năng giƴi thích và tính chặt chẽ; đồng thời bƴo đƴm tính so sánh quốc tế.

(xem tiếp trang 134)

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Xác định các ƣu tiên và xây dựng các chƣơng trình hành động

44 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 44

XÁC ĐỊNH CÁC ƯU TIÊN VÀ XÂY DỰNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG

Mai Hương

ể trƴ lời câu hỏi chúng ta muốn đi đến đâu thì tiếp theo phƴi xây dựng được phương án chiến lược và cũng là khâu mở đầu cho việc trƴ lời câu hỏi: làm thế nào để đến

được đích. Phương án chiến lược là thể hiện một cách đi, thông qua những hành động cụ thể để thực hiện đến các mục tiêu và các chỉ tiêu kế hoƲch đặt ra. Phương án chiến lược phƴi thể hiện cách thức đƲt được các mục tiêu ưu tiên, nội dung cụ thể của các hành động trong chuỗi hành động của phương án, những kết quƴ kỳ vọng sẽ đƲt được từ những hành động.

Sau khi có phương án chiến lược, chúng ta sẽ thiết lập kế hoƲch hành động mô tƴ tỉ mỉ các nhiệm vụ và hành động cụ thể, các bước thực hiện phương án chiến lược, yêu cầu và những cam kết về nguồn lực và công tác tổ chức thực hiện từng bước: những việc cần làm, thứ tự thực hiện, thời gian làm, các bên tham gia trực tiếp, nguồn lực cần có và các đơn vị bƴo đƴm.

Sau đó, khi đã mô tƴ chi tiết các hành động chiến lược cần thực hiện, cần tiếp tục lập kế hoƲch cho công tác tổ chức thực hiện. Đây

chính là việc tổ chức các hệ thống, các đơn vị, cá nhân và phối hợp hoƲt động của những bên, những bộ phận trong hệ thống tổ chức có liên quan với nhau, thông qua những cơ chế, thể chế và cách thức tiến hành cụ thể nhằm tiến đến mục tiêu một cách có hiệu quƴ nhất.

Có nhiều vấn đề chiến lược mà Thống kê Việt Nam (TKVN) cần xác định để đƲt được tầm nhìn, hoặc những vấn đề quan trọng mà TKVN thực sự cần phƴi thay đổi để cắt đứt với quá khứ và kiên định tiến về phía trước để đƲt được tiến bộ. Những vấn đề chiến lược này được bắt nguồn từ việc đánh giá Hệ thống thống kê Việt Nam (HTTKVN) đã được thực hiện trong giai đoƲn 2 của Kế hoƲch xây dựng Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoƲn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2025, từ sự tiếp tục các hoƲt động trong “Chương trình hành động thực hiện Định hướng phát triển Thống kê Việt Nam đến năm 2010” mà Tổng cục Thống kê ban hành ngày 2/5/2003, và các cuộc hội thƴo với chủ đề “Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam: Tầm nhìn đến năm 2025” được tổ chức ngày 11/12/2010 tƲi Hà Nội và Hội thƴo “Tham vấn xây dựng Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoƲn

Đ

Hội thảo chương trình hành động và khung giám sát đánh giá

tại Hải Phòng (ngày 31/8/2011)

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Xác định các ƣu tiên và xây dựng các chƣơng trình hành động

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 45

45

2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2025” được tổ chức ngày 20/12/2010 tƲi Bắc Ninh. Phương án chiến lược sẽ được phát triển dựa trên những vấn đề chiến lược này.

Để xác lập kế hoƲch hành động chúng ta sẽ sử dụng phương pháp lập kế hoƲch theo khung lôgíc tức là phương pháp dựa trên mối liên hệ lôgíc của nguyên nhân – hậu quƴ, phương tiện –mục đích, trong đó các yếu tố đầu vào được sử dụng cho các hoƲt động để tƲo ra các kết quƴ (đầu ra) thực hiện được mục tiêu đề ra. Phương pháp này bắt đầu bằng cách phân tích các nguyên nhân, hậu quƴ và tác

động tiêu cực, từ đó xây dựng nên “Cây vƩn đề”. Sau đó lập “Cây mục tiêu” từ “Cây vƩn đề” phân tích các giƴi pháp hoƲt động tích cực để tƲo nên các hiệu quƴ và kết quƴ mong muốn. Hình 1 dưới đây thể hiện sơ đồ lập kế hoƲch theo khung lôgíc.

Hình 1. Sơ đồ lập kế hoạch theo khung lôgíc

1. Các vƩn đề chiến lƣợc

Từ việc đánh giá Hệ thống Thống kê Việt Nam được thực hiện trong giai đoƲn 2 của Kế hoƲch xây dựng Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoƲn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2025, các chiến lược cho Thống kê Việt Nam 2011-2020 được xác định trong các lĩnh vực sau đây:

a) Môi trường thể chế, b) Cơ cấu tổ chức và quƴn lý,

c) Khung pháp lý, d) Hỗ trợ kỹ thuật về chất lượng,

e) HƲ tầng kỹ thuật thống kê, f) Nghiên cứu khoa học để phát triển thống kê,

g) Phối hợp giữa các nhà sƴn xuất và giữa nhà sƴn xuất với các nhà cung cấp dữ liệu,

h) Phổ biến thông tin và nhu cầu của người dùng tin,

i) Nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực,

j) Công nghệ thông tin và truyền thông, k) HƲ tầng cơ sở vật chất, l) Tài chính, m) Hợp tác quốc tế, n) Sự ủng hộ tích cực (lớn hơn và công

khai).

46 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 46

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Xác định các ƣu tiên và xây dựng các chƣơng trình hành động

Các chiến lược được bổ sung dựa trên những phần của "Chương trình hành động thực hiện Định hướng phát triển của Thống kê Việt Nam đến năm 2010" mang tính liên tục trong khi có thể đưa ra những thay đổi cần thiết khác. Trong báo cáo của mình chuyên gia tư vấn quốc tế Richard Roberts, đưa ra việc xác lập từng chiến lược trong các lĩnh vực kể trên.

a) Môi trƣờng thể chế

Chiến lược tổng thể yêu cầu việc thiết lập một môi trường thể chế hỗ trợ cho các hoƲt động thống kê. Điều này là quan trọng để đƴm bƴo rằng Tổng cục Thống kê với trách nhiệm lập kế hoƲch thống kê và các hoƲt động của mình theo cách thức nhằm thúc đẩy việc sƴn xuất và phổ biến số liệu chất lượng cao liên quan và phù hợp với việc ra các quyết định ở cấp trung ương và địa phương, trong các bộ, ngành, và bƴo đƴm sự tin cậy của số liệu thống kê được công bố trên toàn xã hội. Chiến lược này bao gồm cƴ việc tăng cường sự độc lập của Tổng cục Thống kê, đề cập vị trí của Tổng cục Thống kê trong cơ cấu của Chính phủ, và xác định việc chia sẻ trách nhiệm thống kê giữa các tổ chức trong HTTK.

Chiến lược sẽ đề cập đến thể chế đối với thống kê ở cấp xã, phường, thị trấn, trong các doanh nghiệp, đơn vị hành chính và các cơ quan sự nghiệp mà chưa được đề cập đầy đủ để hỗ trợ các hoƲt động thống kê đó dẫn tới hậu quƴ có sự thiếu hụt trong các hoƲt động thống kê.

Chiến lược này cũng sẽ góp phần đƲt mục tiêu hiệu quƴ trong các hoƲt động thống kê.

b) Cơ cƩu tổ chức và quƧn lý

Cơ cấu tổ chức cần phƴi được thiết lập hoặc củng cố và cƴi thiện, trong các cơ quan/ tổ chức sƴn xuất số liệu thống kê (ở tất cƴ các cấp của HTTKTT và các Bộ, ngành) sao cho trách nhiệm là rõ ràng, các đầu mối liên lƲc phối hợp được chỉ định rõ và việc bố trí nhân sự đầy đủ được đặt đúng cho việc sƴn xuất hiệu

quƴ và phổ biến số liệu chất lượng cao gồm cƴ Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia (HTCTTKQG) và các chỉ tiêu thống kê khác. Cần phƴi nâng cao nhận thức về phía các nhà lãnh đƲo của các tổ chức có liên quan đến tầm quan trọng và vị thế của thống kê ở trung ương, tƲi các tỉnh, huyện, xã và trong các bộ, ngành.

Quƴn lý các chương trình thống kê đòi hỏi phƴi có cấu trúc phù hợp và chú ý đến việc lập kế hoƲch và quƴn lý. Đặc biệt, việc tổ chức thực hiện HTCTTKQG (2010) và tất cƴ các hệ thống chỉ tiêu thống kê khác thuộc Đề án "Đổi mới đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê” cần được đề cập sao cho tất cƴ các điều kiện cần thiết đối với việc sƴn xuất và phổ biến các chỉ tiêu có thể được đưa ra và kế hoƲch hành động chi tiết được phát triển cho đến khi kết thúc Chiến lược.

Các nỗ lực quƴn lý sẽ là cần thiết để đƲt được hiệu quƴ nâng cao trong toàn bộ HTTK. Cơ cấu tổ chức cần phƴi được xem xét với sự tập trung chú ý. Cán bộ cần được đào tƲo đối với hoƲt động hiệu quƴ của mọi qui trình hành chính và thống kê. Qui trình tƲi chỗ nên được xem xét tính đến tính chính xác về mặt kỹ thuật và tính hiệu quƴ.

Thực hiện sự sắp xếp tổ chức để thúc đẩy "việc rà quét môi trường", theo đó HTTK có thể quan sát, ở giai đoƲn đầu, các thay đổi về kinh tế, xã hội, môi trường và công nghệ có ƴnh hưởng đến số liệu thống kê và lập kế hoƲch đáp ứng với những thay đổi đó.

c) Khung pháp lý

Người sử dụng, sƴn xuất và cung cấp dữ liệu đều có quyền lợi được đƴm bƴo trong khuôn khổ pháp lý thống kê. Luật và các nghị định nên hỗ trợ việc sƴn xuất và phổ biến các dữ liệu có chất lượng, các yếu tố của luật pháp nên được đánh giá để xác định những yếu tố hƲn chế không cần thiết. Luật phƴi đủ mƲnh để hỗ trợ đƲt được các mục tiêu về chất lượng số liệu thống kê cao ở các cấp bao gồm cƴ ở trung ương, tƲi các tỉnh, huyện, xã và các bộ, ngành, việc sƴn xuất số

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Xác định các ƣu tiên và xây dựng các chƣơng trình hành động

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 47

47

liệu thống kê phù hợp với HTCTTKQG và các hệ thống chỉ tiêu thống kê khác, và hỗ trợ tăng sự tin cậy của xã hội với Thống kê Việt Nam. Chiến lược liên quan đến môi trường pháp lý cũng cần đề cập tới việc nâng cao nhận thức về Luật Thống kê trong số tất cƴ những người đang chịu sự tác động điều chỉnh của Luật, và việc giám sát/ thanh tra và tuân thủ Luật.

Mặc dù Luật Thống kê (2004) và các văn bƴn bổ sung đã hỗ trợ sự phát triển thống kê và các hoƲt động thống kê, song cũng cần được xem xét và đánh giá những thiếu sót trong các khía cƲnh như việc không sẵn có một số văn bƴn cần thiết, sự chồng chéo và thiếu nhất quán, sự chậm trễ hoặc lƲc hậu của một số văn bƴn đã ban hành với điều kiện thay đổi, và thiếu sự rõ ràng trong văn bƴn để thiết lập những gì đã tác động tích cực và tiêu cực (tới người sử dụng, sƴn xuất và nhà cung cấp) và những điều chỉnh cần thiết và ban hành những tài liệu bổ sung, đặc biệt các hình thức phƲt đối với việc không tuân thủ và khuyến khích có thể về tuân thủ pháp luật thống kê.

d) Hỗ trợ kỹ thuật về chƩt lƣợng

Mục tiêu của việc sƴn xuất dữ liệu có chất lượng sẽ được giƴi quyết với một loƲt các sáng kiến chiến lược bao gồm cƴ việc nâng cao nhận thức của mọi người rằng chất lượng là trọng tâm của tất cƴ các hoƲt động thống kê trong HTTK và thiết lập cơ cấu tổ chức thích hợp để hỗ trợ duy trì chất lượng. Để được coi là chất lượng tốt các dữ liệu được sƴn xuất phƴi phù hợp với nhu cầu của người sử dụng. Tính chuyên nghiệp, theo đó hoƲt động thống kê được hướng dẫn bởi các nguyên tắc chuyên môn thống kê, cần phƴi được bƴo đƴm. Điều này cũng liên quan đến việc đƴm bƴo sự độc lập về kĩ thuật từ những suy xét chính trị đối với các hoƲt động thống kê. Xã hội phƴi có khƴ năng nhìn thấy hoƲt động thống kê được tiến hành với sự minh bƲch đầy đủ nếu họ chấp nhận chất lượng đang đƲt được và tin tưởng vào các tổ chức liên quan và các dữ liệu được sƴn xuất. Tiêu chuẩn đƲo đức về hành vi của

nhân viên thống kê phƴi được khuyến khích và phát triển.

Duy trì và phát triển chất lượng là cốt lõi, hoƲt động liên tục của bất kỳ hệ thống thống kê quốc gia. Tuy nhiên, trong bối cƴnh hiện nay, chiến lược được yêu cầu phƴi đƴm bƴo rằng các hành động được đưa ra trong đó tập trung vào việc duy trì và cƴi thiện các lĩnh vực quan trọng nhất của thống kê.

Mục tiêu liên quan đến chất lượng sẽ yêu cầu một cách tiếp cận chất lượng trong các lĩnh vực thống kê riêng lẻ. Đây là một công việc quan trọng và cần lựa chọn các lĩnh vực thống kê cần được chú ý và xác định các khía cƲnh của hoƲt động thống kê cần được cƴi tiến liên quan đến chất lượng. Năm nhóm lĩnh vực thống kê được đề cập trong báo cáo đánh giá HTTKVN là một khởi điểm tốt và bao gồm rất nhiều các chỉ tiêu trong HTCTTKQG và các chỉ tiêu thống kê khác.

Mục tiêu và nhiệm vụ được liệt kê trong dự thƴo Kế hoƲch phát triển kinh tế xã hội 2011-2015 của Việt Nam cho thấy ưu tiên đối với các tài khoƴn quốc gia để đo lường sự chuyển đổi cơ cấu, tài chính, ngân hàng, khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tƲo, nguồn nhân lực, năng lượng và môi trường và tài nguyên thiên nhiên, giao thông, hƲ tầng đô thị, thống kê cơ cấu xã hội, thống kê quốc tế. Các ưu tiên bổ sung cụ thể đề cập đến số liệu thống kê liên quan là: đăng ký dân số và xây dựng một cơ sở dữ liệu dân số quốc gia, nâng cao năng lực giám sát, phát hiện và kiểm soát dịch bệnh, đặc biệt là HIV/ AIDS và các bệnh mới phát sinh, tăng cường và từng bước hiện đƲi hệ thống các cuộc điều tra về tài nguyên và môi trường và thực hiện có hiệu quƴ các định hướng thương mƲi hóa các dữ liệu từ điều tra cơ bƴn về tài nguyên và môi trường, và cập nhật thông tin và những thay đổi trong giá cƴ hàng hóa và dịch vụ có xu hướng tăng nhanh.

Ưu tiên sẽ cần phƴi được đánh giá trong các lĩnh vực thống kê và các hoƲt động thống kê liên quan đến

48 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 48

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Xác định các ƣu tiên và xây dựng các chƣơng trình hành động

phương pháp luận (liên quan đến khái niệm định nghĩa và phân loƲi được sử dụng và tiêu chuẩn quốc tế cụ thể, phƲm vi của dữ liệu); tính chính xác và độ tin cậy (liên quan đến tính đầy đủ của nguồn dữ liệu được sử dụng (điều tra, báo cáo và dữ liệu dựa trên hồ sơ hành chính), kỹ thuật thống kê bao gồm thẩm định các cuộc điều tra, quy trình nghiệm thu, hiệu chỉnh dữ liệu); và tính sử dụng hoặc hữu dụng của các kết quƴ đầu ra (tính định kỳ, kịp thời, nhất quán của dữ liệu và chính sách hiệu chỉnh và thực hành). Khƴ năng cung cấp số liệu thống kê thích hợp cho cấp địa phương sử dụng nên được đưa vào những yếu tố chất lượng. Công tác thống kê sẽ được thực hiện phù hợp với việc sƴn xuất số liệu thống kê và các quy trình phổ biến tiên tiến được sử dụng trên thế giới.

Chiến lược sẽ đưa ra sự cần thiết cho các hoƲt động hiệu quƴ và có hiệu quƴ và hiệu lực của sự kết hợp nguồn điều tra, hồ sơ hành chính và báo cáo thống kê như là một nguồn dữ liệu.

e) Hƥ tƫng kỹ thuật thống kê

HƲ tầng kỹ thuật thống kê là một điều kiện tiên quyết để sƴn xuất hiệu quƴ dữ liệu có chất lượng và làm cho nó có sẵn cho người dùng. Các chiến lược để cƴi thiện hƲ tầng kỹ thuật thống kê nên tập trung vào việc bổ sung, cƴi tiến, áp dụng bƴng phân loƲi thống kê, hệ thống báo cáo thống kê, thu nhận và cung cấp, đào tƲo về các tiêu chuẩn phương pháp luận, phát triển các phương pháp chọn mẫu và dàn mẫu, phát triển các siêu dữ liệu, thành lập các tổ chức điều tra và phát triển cơ sở dữ liệu (tích hợp) vi mô, vĩ mô, meta - và các cơ sở dữ liệu kinh tế xã hội quốc gia, lưu trữ dữ liệu, kỹ thuật khai thác dữ liệu, hệ thống thông tin địa lý và chính sách về chuẩn bị và xuất bƴn dữ liệu được hiệu chỉnh.

f) Nghiên cứu khoa học để phát triển thống kê

Chiến lược này bao gồm việc nghiên cứu các hiện tượng kinh tế xã hội và đề xuất các phương pháp

thống kê để phƴn ánh chính xác bức tranh kinh tế xã hội của đất nước; nghiên cứu ứng dụng các quy định và khuyến nghị của các tổ chức quốc tế trong các lĩnh vực thống kê khác nhau, đặc biệt là trong thống kê tài khoƴn quốc gia, đƴm bƴo phương pháp thống kê của TKVN phù hợp với tiêu chuẩn và thực tiễn quốc tế, nghiên cứu các phương pháp thống kê tiên tiến và áp dụng vào thực hành trong bối cƴnh Việt Nam; phát triển hệ thống các công cụ để phân tích và dự báo và tiến hành phân tích và dự báo để nâng cao chất lượng của dữ liệu và nâng cao các sƴn phẩm thống kê được phổ biến; phát triển và cƴi thiện hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu để phân tích và dự báo.

g) Phối hợp giữa các nhà sƧn xuƩt và giữa ngƣời sƧn xuƩt với các nhà cung cƩp dữ liệu

Các chiến lược về phối hợp nên đề cập đến việc phối hợp giữa các nhà sƴn xuất dữ liệu và giữa người sƴn xuất với nhà cung cấp dữ liệu.

Phối hợp giữa các nhà sƴn xuất là quan trọng đối với chất lượng và sƴn xuất của các chỉ tiêu trong HTCTTKQG và các chỉ tiêu thống kê khác và liên quan đến việc tránh các hoƲt động chồng chéo và những thiếu hụt trong sƴn xuất số liệu thống kê và điều tra,và sự không thống nhất giữa các dữ liệu từ các nhà sƴn xuất số liệu thống kê khác nhau. Chiến lược phƴi bao gồm việc xác định, xem xét và giám sát cơ chế phối hợp hiện có, cƴi thiện chức năng của cơ chế phối hợp hiện có và thành lập các cơ chế mới, đặc biệt là về chuyển giao phương pháp luận, báo cáo dữ liệu và khắc phục sự đối kháng chia sẻ dữ liệu trong Tổng cục Thống kê và HTTKTT và giữa Tổng cục Thống kê với các Bộ, ngành.

Phát triển các phương tiện cho Tổng cục Thống kê để cung cấp hỗ trợ về phương pháp luận trong khuôn khổ của các Bộ có tiến hành công tác thống kê trong các lĩnh vực được quy định của họ. Quy định pháp lý có thể cần hoặc cần được làm rõ ràng, cụ thể

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Xác định các ƣu tiên và xây dựng các chƣơng trình hành động

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 49

49

và vai trò, quyền hƲn của Tổng cục Thống kê và trao quyền cho Tổng cục Thống kê trong vấn đề này có thể cần phƴi được làm rõ.

Chiến lược này kêu gọi các nhà sƴn xuất làm việc với các nhà cung cấp để đƴm bƴo điều kiện tối ưu cho việc cung cấp các dữ liệu tốt nhất có thể bao gồm xác định sự khuyến khích động viên và để các nhà cung cấp hiểu biết về mục đích thu thập dữ liệu. Nhà sƴn xuất số liệu thống kê phƴi dựa vào các nhà cung cấp để có dữ liệu thô hoặc dữ liệu được xử lý một phần. Các nhà cung cấp có ƴnh hưởng đến chất lượng của dữ liệu, tính kịp thời phát hành và hiệu quƴ sƴn xuất. Một phần của chiến lược là các chương trình thu thập và báo cáo số liệu và các quy trình báo cáo tốt hơn nếu được đơn giƴn và thân thiện.

h) Phổ biến thông tin và nhu cƫu của ngƣời dùng tin

Chiến lược tập trung vào hai lĩnh vực, hiểu nhu cầu người sử dụng và cƴi thiện chính sách và kỹ thuật phổ biến đáp ứng nhu cầu của người sử dụng. Chiến lược đề cập đến cƴ người sƴn xuất và người sử dụng.

Hiểu và đáp ứng nhu cƫu của ngƣời sử dụng

Các lãnh đƲo và cán bộ của tất cƴ các cơ quan sƴn xuất thống kê trong HTTK (Tổng cục Thống kê, Cục Thống kê, Chi cục TK và các bộ, ngành) cần phƴi đặt người sử dụng đầu tiên trong suy nghĩ của mình liên quan đến phát triển thống kê và các hoƲt động thống kê. Trong đó, ý tưởng chung của những nhóm người sử dụng khác nhau có thể được xác định như là của người dùng chính (thường là chính phủ) và những người sử dụng khác như cơ quan truyền thông, doanh nghiệp và dân chúng với các ưu tiên lớn và khác nhau có thể được quy cho nhu cầu của họ. Các hành động cần được phát triển làm cho tất cƴ các cán bộ cƴm nhận được với yêu cầu này sao cho họ hiểu rằng sự phát triển thống kê và các hoƲt động được thực hiện chỉ để đáp ứng các nhu cầu đó.

Chiến lược bao gồm việc thiết lập một khuôn khổ pháp lý và tổ chức cho các mối quan hệ giữa người sƴn xuất và người sử dụng số liệu thống kê. Một cách tiếp cận tích cực và liên tục tới người sử dụng cần được phát triển, điều này cho thấy ý nghĩa đối với việc tuyển dụng và đào tƲo nhân viên trong các cơ quan/ tổ chức sƴn xuất để có một cách tiếp cận theo định hướng nhiều hơn nữa tới người dùng tin. Do tất cƴ các tổ chức sƴn xuất đối mặt với một yêu cầu tương tự liên quan tới nhu cầu của người sử dụng nên cần có một số cơ hội cho những hành động chung. Nhu cầu của người sử dụng đối với các dịch vụ thống kê cũng như thông tin thống kê cần được khai phá.

Những nỗ lực cần được hướng tới người dùng tin. Người dùng tin cần được cam kết rằng nhà sƴn xuất không bị hƲn chế để nhận được những đề nghị và yêu cầu của họ và sẽ đưa ra các xem xét tích cực. Cơ hội và gặp gỡ thường xuyên cho người dùng tin để thể hiện nhu cầu phƴi được sắp đặt và công bố công khai sao cho nhà sƴn xuất có thể nhận thức được những thay đổi mới xuất hiện trong nhu cầu của người dùng tin. Một nhu cầu định hướng tương lai là cần thiết. Người dùng tin có thể cần một số đào tƲo về cách xác định và thể hiện nhu cầu của họ và cho sự lựa chọn đa dƲng có thể để đáp ứng nhu cầu của họ. Đào tƲo người dùng tin trong việc sử dụng các số liệu thống kê cũng có thể giúp nâng cao nhu cầu về dịch vụ thống kê và nâng cao giá trị của các dịch vụ thống kê cho xã hội.

Các nhà sƴn xuất có thể cần phƴi giáo huấn người dùng tin về các chương trình thống kê, kế hoƲch, ưu tiên của họ và ngân sách và tính xác thực kỹ thuật để cân bằng thực tế có thể đƲt được giữa cung và cầu. Các nhà sƴn xuất nên sẵn sàng để công bố công khai kết quƴ đầu ra mới hoặc được cƴi thiện để người dùng tin nhận thức được rằng thay đổi là có thể, và rằng nhà sƴn xuất năng động trong cách tiếp cận với các sƴn phẩm và dịch vụ mới.

50 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 50

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Xác định các ƣu tiên và xây dựng các chƣơng trình hành động

Nên tính đến việc chuyển từ tham gia Hệ thống phổ biến dữ liệu chung GDDS sang tham gia Tiêu chuẩn phổ biến dữ liệu riêng SDDS.

CƧi thiện chính sách và kỹ thuật phổ biến

Các nỗ lực chiến lược là hướng đến cƴ người sƴn xuất và người sử dụng. Thể chế, tổ chức, phối hợp, nguồn nhân lực, công nghệ và xem xét về pháp lý cần được tính đến.

Các nhà sƴn xuất cần phƴi có một cái nhìn chính thức tƲi sao họ phổ biến dữ liệu và cho ai và đánh giá thực tiễn hiện tƲi nếu họ đƲt được các mục tiêu. Đó sẽ là bài học để đƲt được một sự hiểu biết về lý do tƲi sao phổ biến bị hƲn chế và những gì có thể là cần thiết để thay đổi các điều kiện cơ bƴn và văn hóa phổ biến thông tin. Toàn bộ các dữ liệu có sẵn được lưu giữ bởi nhà sƴn xuất cần được xem xét với quan điểm là nhanh chóng mở rộng việc phổ biến chúng, điều này sẽ cho kết quƴ ban đầu trong việc mở rộng việc phổ biến. Sau đó vấn đề mở rộng và nâng cao việc phổ biến hiện hành các dữ liệu cần được đề cập bao gồm cƴ dữ liệu và siêu dữ liệu của nguồn dữ liệu và phương pháp và quy trình biên soƲn.

Danh sách các sƴn phẩm thống kê được sƴn xuất nên được tập hợp lƲi, cƴi thiện và chuẩn hoá các sƴn phẩm thông tin thống kê của HTTK phƴi được tiến hành. Cơ cấu tổ chức nội bộ có thể được xem xét để xác định sự hƲn chế hoặc vướng mắc trong việc phổ biến.

Một chính sách phổ biến toàn diện rõ ràng cần phƴi được phát triển và sự sắp xếp tổ chức tốt nhất để phát triển và việc thực hiện một chính sách như vậy cần được xem xét. Như một chính sách, việc công bố công khai và tỉ mỉ tiếp theo sẽ giúp tƲo ra niềm tin trong hệ thống thống kê và kết quƴ đầu ra của hệ thống. Các nhà sƴn xuất phƴi tính đến từng chính sách phổ biến khác và thực tiễn để đƴm bƴo một cách tiếp cận tích hợp, không cƲnh tranh, không xung đột và nhất quán để phổ biến và cƴi thiện khƴ năng tiếp cận

và khƴ năng sử dụng các dữ liệu cho người dùng tin. Chính sách cần đề cập tới ý niệm yêu cầu người dùng phƴi trƴ tiền cho dữ liệu nhất định và phát triển kỹ thuật chi tiết.

Cung cấp dịch vụ thống kê là một yếu tố nổi lên của các hoƲt động của HTTKVN và đòi hỏi phƴi xác định phƲm vi, loƲi hình, tài chính, tiếp thị và cân nhắc về doanh thu. Để sử dụng đầy đủ các kỹ thuật phổ biến có sẵn cần phƴi phát triển các nhân viên có kỹ năng thích hợp.

Tối đa hoá việc sử dụng sẽ cần phƴi được thực hiện bằng công nghệ TT&TT hiện đƲi nhưng trong phƲm vi hiện tƲi và dự kiến về việc sử dụng công nghệ của người sử dụng và cân bằng giữa phổ biến truyền thống và công nghệ mới với ưu thế rõ ràng của công nghệ web cho công tác phổ biến trên trang web được cập nhật và tối đa hóa các tiện ích của các trang web của tất cƴ các tổ chức trong HTTK. Lợi thế đó cần được thực hiện trong các quy định và khuôn khổ của chiến lược phát triển chính phủ điện tử.

Trong việc muốn mở rộng và nâng cao việc phổ biến thông tin, các yêu cầu pháp lý cần phƴi được đánh giá nhất là việc liên quan đến bƴo mật dữ liệu sao cho các bước bƴo mật có thể được đưa ra trong các ý niệm về mở rộng phổ biến. Các nhà sƴn xuất sẽ cần phƴi hiểu và có thể tìm kiếm những thay đổi trong quy định về quyền hƲn và trách nhiệm của các tổ chức riêng biệt đối với việc phổ biến thông tin nếu chúng được tìm thấy làm hƲn chế về bƴn chất hay là nguyên nhân bất ổn.

Các quyết định về chính sách và kỹ thuật phổ biến không nên được thực hiện bởi riêng các nhà sƴn xuất tách biệt khỏi người sử dụng. Nhu cầu của người sử dụng, sở thích (ví dụ về việc trình bày phân tích và văn bƴn), khƴ năng, và các công nghệ cần được xem xét cùng với các tiêu chuẩn quốc tế.

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Xác định các ƣu tiên và xây dựng các chƣơng trình hành động

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 51

51

Chiến lược này sẽ đƴm bƴo sự phổ biến của các chỉ tiêu trong HTCTTKQG và các chỉ tiêu thống kê khác.

i) Nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực

Tuyển dụng, phát triển và duy trì nguồn nhân lực là chiến lược chính để đƲt được tất cƴ các mục tiêu của TKVN. Chiến lược phƴi đƴm bƴo rằng phát triển nguồn nhân lực là ưu tiên trong chương trình phát triển tổng thể thống kê. Chiến lược cần phƴi giƴi quyết số lượng nhân viên cần thiết trong tất cƴ các tổ chức của HTTK bao gồm cƴ ở cấp trung ương, trong các Cục TK, Chi cục TK và TK cấp xã và trong các bộ, ngành. Các yếu tố cần thiết như kỹ năng kỹ thuật thống kê, phân bố cán bộ giữa các cấp từ cao đến thấp, trình độ học vấn, loƲi hình đào tƲo, giới tính, khƴ năng ngoƲi ngữ, kỹ năng công nghệ thông tin và các kỹ năng khác như phân tích và truyền đƲt cần được giƴi quyết. Ƴnh hưởng của việc sử dụng các nhân viên nói chung cho công tác thống kê và các nhân viên thống kê làm kiêm nhiệm cƴ công tác thống kê và không thống kê ở cấp địa phương cần phƴi được đánh giá và giƴi quyết các ƴnh hưởng tiêu cực.

Chiến lược nguồn nhân lực cũng yêu cầu HTTK giƴi quyết việc giáo dục thống kê bao gồm cƴ vai trò của các trường đƲi học, chất lượng và giáo viên có sẵn và sự giƴm sút sinh viên đối với môn học thống kê. Chính sách tuyển dụng, thăng tiến, phát triển nhân sự (giáo dục và đào tƲo và làm thế nào để phân bổ giữa các nhân viên, thành lập một trung tâm đào tƲo) và phát triển các chính sách khác để thúc đẩy việc thu hút và giữ chân các nhân viên. Xem xét cần phƴi đưa ra các tác dụng có thể có của việc tuyển dụng nhiều hơn trong số các sinh viên tốt nghiệp ngành học kinh tế và kinh doanh. Chính sách nâng cao tiêu chuẩn đƲo đức, nghiệp vụ và do đó sự tin tưởng của xã hội vào công tác của cán bộ thống kê cũng phƴi được phát triển, một Quy tắc ứng xử cho các nhân viên chuyên môn cần được xem xét như là một phần của chiến

lược. Trong tất cƴ các khía cƲnh điều quan trọng là đề cập đến các quan tâm tới tất cƴ các tổ chức của HTTK.

Tổng cục Thống kê nên xem xét tính khƴ thi và khƴ năng có cơ chế, chế độ biệt phái cán bộ thống kê cho các Bộ, ngành, và tiêu chuẩn hoá thù lao, năng lực và kỹ năng trong toàn bộ hệ thống thống kê, cũng như tƲo một liên kết toàn hệ thống / kết nối giữa các nhà thống kê.

j) Công nghệ thông tin và truyền thông

Chiến lược hỗ trợ công nghệ thông tin cho tất cƴ các mục tiêu là tập trung vào cƴi thiện các mƲng LAN và mƲng WAN cho việc truyền dữ liệu trên tất cƴ các cấp của HTTK, sử dụng công nghệ thông tin để thu thập dữ liệu thô và dữ liệu trung gian, và để cƴi thiện việc phổ biến các kết quƴ thống kê. Chiến lược tập trung vào phát triển công nghệ thông tin ở cấp địa phương liên quan đến vai trò thống kê cụ thể ở cấp đó, nơi mà sự thiếu hụt là nghiêm trọng nhất. Kết nối các Bộ, ngành vào mƲng là rất quan trọng.

Chiến lược sẽ bao gồm việc thay thế thường xuyên các máy chủ, máy trƲm làm việc và trang thiết bị khác để tránh sự không hiệu quƴ và tắc nghẽn do hậu quƴ các thiết bị bị cũ kỹ. Chiến lược kêu gọi việc xem xét lƲi các chương trình phần mềm và quƴn lý phát triển phần mềm, lưu trữ dữ liệu, chia sẻ dữ liệu, phát triển cơ sở dữ liệu bao gồm cƴ cơ sở dữ liệu kinh tế xã hội quốc gia, và liên kết cƴ dữ liệu vĩ mô và vi mô và quƴn lý tổng thể hệ thống công nghệ thông tin trong Tổng cục Thống kê. Yếu tố chiến lược cũng sẽ góp phần vào việc sƴn xuất các chỉ tiêu trong HTCTTKQG và các chỉ tiêu thống kê khác và đƲt được mục tiêu hiệu quƴ ngày càng tăng.

k) Hƥ tƫng cơ sở vật chƩt

Chiến lược hƲ tầng cơ sở vật chất là duy trì và nâng cấp các tòa nhà hiện tƲi, và xây dựng mới để cung cấp một giƴi pháp toàn diện cho yêu cầu chỗ

52 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 52

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Xác định các ƣu tiên và xây dựng các chƣơng trình hành động

làm việc văn phòng để hỗ trợ hoƲt động thống kê hiệu quƴ và tiện nghi hợp lý cho nhân viên theo các quy định về tiêu chuẩn, định mức văn phòng. Trang bị thiết bị giao thông và thiết bị văn phòng nhất là ở các Cục và Chi cục TK, sẽ được duy trì ở mức độ đủ để hỗ trợ cho mục đích hoƲt động.

l) Tài chính

Chiến lược là cƴi thiện quá trình lập dự toán ngân sách và duy trì hỗ trợ tài chính đầy đủ bền vững từ các nguồn chính phủ cho hoƲt động thống kê trong HTTKTT và TK các bộ, ngành có đủ kinh phí để điều tra. Một số doanh thu phát sinh từ việc bán thông tin thống kê cần được xem xét. Kinh phí này sẽ được bổ sung bởi hỗ trợ tài chính và kỹ thuật theo cách thức phối hợp tốt từ các nguồn bên ngoài của các nước đối tác và các tổ chức quốc tế theo Hướng dẫn Chương trình hài hoà hoá và quƴn lý dự án được đưa ra gần đây.

m) Hợp tác quốc tế

Hợp tác quốc tế sẽ được mở rộng để đƲt được mục tiêu của việc đƲt được một vị trí cao hơn trong cộng đồng thống kê quốc tế. Chiến lược này bao gồm việc tham gia nhiều hơn vào các chương trình thống kê và các sự kiện quốc tế, và mở rộng hợp tác với các hệ thống thống kê quốc gia và các tổ chức khu vực và quốc tế để tìm hiểu và áp dụng phương pháp và kỹ thuật thống kê tiên tiến.

Chiến lược cũng bao gồm việc tăng cường phổ biến thông tin thống kê ở nước ngoài và yêu cầu trong các hội nghị của các tổ chức quốc tế về các dữ liệu thống kê. Nó cũng liên quan đến việc khai thác thông tin thống kê của các nước và các tổ chức quốc tế để cung cấp thông tin cho các cơ quan, tổ chức và cá nhân trong nước. Chiến lược liên quan đến việc tiếp nhận các hỗ trợ kỹ thuật và tài chính để xây dựng năng lực thống kê và các hoƲt động từ các nguồn bên

ngoài. Chiến lược này sẽ góp phần nâng cao mức độ thực hiện nói chung của TKVN.

n) Sự ủng hộ tích cực (lớn hơn và công khai)

Các chiến lược ủng hộ tích cực (lớn hơn và công khai) được hướng đến các khu vực của xã hội, với Đƴng và Chính phủ, các Bộ, những người dùng tin khác, các nhà nghiên cứu, công chúng và cộng đồng quốc tế. Nó nhằm mục đích nâng cao nhận thức cộng đồng về tầm quan trọng và sử dụng các số liệu thống kê và nâng cao sự hiểu biết về thống kê và nhận thức trong xã hội nói chung do đó tƲo ra nhu cầu về các số liệu thống kê mà nó hỗ trợ một hệ thống thống kê mƲnh. Chiến lược cũng nhằm mục đích tuyên truyền nâng cao nhận thức của người dân về trách nhiệm xã hội của họ để hợp tác với việc thu thập số liệu thống kê được pháp luật cho phép.

Chiến lược là nhằm mục đích tƲo ra kiến thức và niềm tin vào thống kê và các tổ chức thống kê và nâng cao uy tín của Thống kê Việt Nam trong nước và trên thế giới. Nó bao gồm các thông cáo báo chí, phỏng vấn, tham gia hội thƴo và thƴo luận nhóm, đặt các bài viết trong các tƲp chí, và cung cấp dữ liệu cho, và làm việc với cơ quan truyền thông. Phát triển một tuyên ngôn về quyền của người dùng tin cũng có thể bao gồm như là một phần của Chiến lược này mà nó cũng sẽ góp phần vào chiến lược hướng tới sự hiểu biết tốt hơn và đáp ứng nhu cầu của người dùng tin.

2. Các hành động mang tính ban đƫu

Sau khi quyết định lựa chọn những phương án chiến lược thực hiện cụ thể, chúng ta cần xây dựng kế hoƲch hành động để đƲt được các mục tiêu, giƴi quyết được các nguyên nhân gốc rễ đã tìm ra. Trước khi lập kế hoƲch cần lưu ý xem xét, cân bằng giữa khƴ năng và nhu cầu, dự tính xem những nguồn lực hiện có và những nguồn lực có thể huy động được (nhân lực, vật lực, tài lực, thời gian v.v...), những khó khăn, thuận lợi

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Xác định các ƣu tiên và xây dựng các chƣơng trình hành động

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 53

53

hiện tƲi và tương lai để xây dựng được kế hoƲch hành động phù hợp.

Một số hành động mang tính ban đầu tương thích với sứ mệnh, tầm nhìn, mục tiêu và các chiến lược được phát triển như là một bước đầu tiên trong việc phát triển kế hoƲch hành động đầy đủ. Những hành động này cần được xem xét trong quá trình phát triển kế hoƲch hành động và chúng được xuất phát từ:

a) Việc đánh giá HTTK;

b) Dự thƴo Đề cương CLTK11-20;

c) Kết quƴ Hội thƴo góp ý ngày 11/12/2010;

d) Kết quƴ Hội thƴo tham vấn ngày 20/12/2010; và

e) Phân tích điểm mƲnh, điểm yếu, các nguy cơ và thách thức và những nguyên nhân của chúng .

Những hành động ban đầu này được trình bày theo từng mục tiêu sau:

(1) Sƴn xuất số liệu thống kê có chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế;

(2) Thực hiện đầy đủ Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và các Hệ thống chỉ tiêu thống kê khác trong Đề án đổi mới đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê (Quyết định số 312/2010/QĐ-TTg);

(3) Hoàn thiện và mở rộng công tác phổ biến thông tin thống kê và cung cấp dịch vụ thống kê đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của người sử dụng;

(4) Tăng cường sự tin cậy của người sử dụng về sƴn phẩm và dịch vụ của Thống kê Việt Nam;

(5) Nâng cao tính hiệu quƴ của Thống kê Việt Nam; và

(6) ĐƲt được vị trí cao hơn của Thống kê Việt Nam trong cộng đồng thống kê quốc tế.

Mục tiêu 1: SƧn xuƩt số liệu thống kê có chƩt lƣợng theo tiêu chuẩn quốc tế

TKVN sẽ phát triển các chương trình nhằm cƴi thiện chất lượng các công việc được thực hiện trong

quá trình thu thập và xử lý dữ liệu và mối quan hệ với những người cung cấp dữ liệu; xây dựng và thực hiện chương trình đánh giá và kiểm soát chất lượng sƴn phẩm theo tiêu chuẩn quốc tế, cụ thể:

a) Xây dựng và thực hiện chương trình nâng cao chất lượng thông tin từ các cuộc điều tra thống kê; nghiên cứu trình tự được sử dụng để xác định quy mô mẫu trong mỗi cuộc điều tra mẫu; áp dụng trình tự xác định quy mô mẫu thích hợp để có được kết quƴ khƴo sát ở cấp địa phương; thiết lập sự bố trí hiệu quƴ nhất đối với công tác thực địa bao gồm cƴ nhân viên thực địa và phương pháp thu thập dữ liệu (trực tiếp, mẫu điện tử, tự điền).

b) Đánh giá từng thành phần trong hệ thống báo cáo thống kê cơ sở và tổng hợp hiện có, phân tích mức độ thực hiện, xác định các vướng mắc/ rào cƴn để thực hiện phù hợp, giƴi quyết vướng mắc/ rào cƴn (chọn hệ thống báo cáo trong những ưu tiên cho từng lĩnh vực đối tượng).

c) Đối với mỗi cơ chế thu thập xem xét sự lựa chọn thay thế đối với chất lượng, tính kịp thời và hiệu quƴ.

d) Xây dựng và thực hiện chương trình đánh giá và kiểm soát chất lượng thông tin thống kê và dịch vụ; yêu cầu các chuyên gia bên ngoài thực hiện đánh giá chất lượng trong các lĩnh vực thống kê quan trọng.

e) Xác định tất cƴ các trường hợp không thống nhất về các nguồn dữ liệu và số liệu giữa Tổng cục Thống kê, Thống kê ở địa phương và Thống kê các bộ, ngành; phân tích các nguyên nhân gốc rễ, quyết định về quy trình giƴi quyết sự không thống nhất, giƴi quyết sự không thống nhất.

f) Thiết lập một hệ thống trong Tổng cục Thống kê để cung cấp tư vấn về phương pháp luận cho Thống kê các Bộ, ngành.

54 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 54

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Xác định các ƣu tiên và xây dựng các chƣơng trình hành động

g) Xem xét tất cƴ các khuyến nghị quốc tế về thống kê và áp dụng chúng cho phù hợp.

h) Xây dựng một chương trình cụ thể để đƴm bƴo rằng tất cƴ các lĩnh vực thống kê cung cấp số liệu thống kê được phân tổ thích hợp cho việc sử dụng ở cấp địa phương.

i) Xây dựng một chương trình để cƴi thiện tình hình số liệu thống kê tƲi cấp cơ sở: xã / phường / thị trấn, trong các doanh nghiệp, đơn vị hành chính và các cơ quan sự nghiệp, và đề xuất những thay đổi trong pháp luật thống kê, nếu thích hợp.

j) Xây dựng một chương trình hỗ trợ trực tiếp các nhà cung cấp dữ liệu để nâng cao sự hiểu biết của họ về tầm quan trọng của việc cung cấp chính xác và kịp thời dữ liệu thô, tăng cường sự động viên khuyến khích nhất có thể cho các nhà cung cấp dữ liệu.

Mục tiêu 2: Thực hiện đƫy đủ Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và các Hệ thống chỉ tiêu thống kê khác trong Đề án đổi mới đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê (Quyết định số 312/2010/QĐ-TTg)

Mục tiêu của Đề án đổi mới đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê tƲi Quyết định số 312/2010/QĐ-TTg ngày 02/03/2010 của Thủ tướng Chính phủ là “Đổi mới và áp dụng đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê, hình thành hệ thống thông tin thống kê quốc gia thống nhất, thông suốt và hiệu quƴ phù hợp với tiêu chuẩn, thông lệ quốc tế” bao gồm Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia, Hệ thống chỉ tiêu thống kê của các Bộ, ngành và Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã.

a) Triển khai thực hiện các chỉ tiêu thống kê của các hệ thống chỉ tiêu thống kê theo hai nhóm: Nhóm thứ nhất (nhóm A) gồm những chỉ tiêu bắt đầu áp dụng ngay từ năm 2011; Nhóm thứ hai (nhóm B) gồm những chỉ tiêu triển khai trong các năm 2012 – 2014.

Từ năm 2015 sẽ áp dụng toàn bộ các chỉ tiêu trong danh mục của các hệ thống chỉ tiêu thống kê mới.

b) Cƴi cách các phương pháp và quy trình biên soƲn hệ thống chỉ tiêu thống kê (quốc gia, tỉnh, huyện, xã và các ngành) theo tiêu chuẩn quốc tế và phù hợp với bối cƴnh của Việt Nam.

c) Đưa ra các hành động để củng cố việc thu thập dữ liệu hành chính ở các Bộ, ngành và cấp địa phương.

d) Xem xét lƲi Chương trình điều tra thống kê quốc gia để đƴm bƴo rằng tất cƴ các cuộc điều tra được liệt kê là cần thiết và mỗi phần dữ liệu thu thập được là cần thiết.

e) Thiết lập tài khoƴn và bƴng cân đối để phân tích và dự báo kinh tế cũng như kiểm tra chất lượng của các chỉ tiêu thống kê kinh tế tổng hợp.

f) Phát triển các số liệu thống kê kinh tế vĩ mô, bƴo đƴm so sánh quốc tế và nhất quán; Phát triển đo lường các quá trình xã hội, các chỉ số phát triển bền vững.

g) (Năm năm một lần) cập nhật và cƴi thiện và thực hiện toàn diện các hệ thống chỉ tiêu thống kê tuân theo những thay đổi về kinh tế, xã hội và môi trường trong nước và trên thế giới (bao gồm quốc gia, ngành, tỉnh, huyện và xã).

Mục tiêu 3: Hoàn thiện và mở rộng công tác phổ biến thông tin thống kê và cung cƩp dịch vụ thống kê đáp ứng nhu cƫu ngày càng tăng của ngƣời sử dụng

TKVN tiếp tục cƴi thiện công tác phổ biến thông tin và dịch vụ thống kê hướng tới yêu cầu của người sử dụng và gắn kết với những nhu cầu thay đổi

a) Xây dựng cơ chế phối hợp và tham vấn giữa người sƴn xuất và người sử dụng thông tin thống kê để đƴm bƴo rằng các nhà sƴn xuất hiểu rõ nhu cầu của người dùng tin, cập nhật nhu cầu thông tin, đánh giá

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Xác định các ƣu tiên và xây dựng các chƣơng trình hành động

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 55

55

sự hài lòng và nâng cao lòng tin của người sử dụng; xem xét một quy định để xác định các tham vấn thích hợp.

b) Thành lập một hội đồng tư vấn chuyên nghiệp trong lĩnh vực thống kê chủ yếu cho tư vấn thường xuyên với các Bộ, các cơ quan trong nước, các tổ chức quốc tế tƲi Việt Nam để tìm hiểu về nhu cầu cƴi thiện thông tin thống kê.

c) Xây dựng và công bố kế hoƲch phổ biến các sƴn phẩm thống kê, xem xét lƲi "Lịch xuất bƴn" hiện có, xác định mức độ mà nó được tuân thủ, xác định các vướng mắc, giƴi quyết các vướng mắc, xác định kết quƴ đầu ra bổ sung có thể được thêm vào lịch trình.

d) Cƴi cách và đa dƲng hóa cách thức phổ biến, với sự quan tâm đặc biệt tới việc phổ biến điện tử, sao cho người dùng tin có thể có được một cách nhanh chóng, dễ dàng truy cập đến các loƲi thông tin thống kê.

e) Xem xét tất cƴ các ấn phẩm để xác định các cơ hội cƴi thiện việc trình bày bằng đồ thị, biểu đồ và văn bƴn phân tích.

f) Xây dựng và thực hiện một chương trình đối với các dịch vụ thông tin thống kê.

g) Xác định tất cƴ các bộ dữ liệu đã được sƴn xuất cho một hoặc nhiều người sử dụng và đánh giá nếu nó có thể được phát hành để công chúng tiếp cận .

h) Xây dựng một chính sách phổ biến thông tin thống kê bao gồm cƴ các sƴn phẩm và dịch vụ.

i) Xây dựng một chương trình để thông báo tốt hơn cho người sử dụng những gì có sẵn.

j) Thiết lập những tiêu chuẩn quốc tế về phổ biến các số liệu thống kê và áp dụng những tiêu chuẩn này.

k) Xem xét lƲi các trang web của Tổng cục Thống kê và của các tổ chức khác và tăng chức năng của chúng bao gồm cƴ các liên kết tới số liệu thống kê và các trang web hữu ích khác.

l) Chỉ rõ các sƴn phẩm được sƴn xuất trong khung thời gian của Chiến lược.

Mục tiêu 4: Tăng cƣờng sự tin cậy của ngƣời sử dụng về sƧn phẩm và dịch vụ của Thống kê Việt Nam

a) Bƴo đƴm tính độc lập chuyên môn của TKVN đã được ghi nhận trong Luật Thống kê; Các phương pháp và kết quƴ của các hoƲt động chuyên môn thống kê không chịu ƴnh hưởng bởi bất kỳ nhóm lợi ích nào; kết quƴ được công bố một cách khách quan và dễ hiểu.

b) Xác định các trường hợp mà số liệu thống kê có thể đã bị sửa đổi không phù hợp; nghiên cứu tất cƴ các cách có thể mà sự độc lập có thể bị tổn hƲi hoặc bị coi là bị tổn hƲi và tìm giƴi pháp.

c) Thực hiện các nguyên tắc của hệ thống thống kê chính thức được đề xuất bởi Thống kê Liên hợp quốc, IMF, Cơ quan Thống kê của Cộng đồng châu Âu.

d) Tăng cường lòng tin vào thống kê bằng cách tăng cường quan hệ với người sử dụng, sử dụng các kênh truyền thông được xây dựng với người dùng tin tích cực hơn, phát triển các phương pháp mới để tương tác với các nhóm người dùng tin khác nhau; tiếp tục đo lường sự hài lòng của người sử dụng một cách thường xuyên và có tổ chức, xây dựng một hệ thống để thu thập phƴn hồi từ các nhóm người dùng tin khác nhau, và sử dụng các kết quƴ của cuộc khƴo sát sự hài lòng trong việc phát triển sƴn phẩm thống kê mới.

e) Xây dựng một chương trình để thông báo/ giáo dục người dùng tin về sự sẵn có của dữ liệu thống kê và làm thế nào để truy cập và sử dụng chúng.

56 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 56

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Xác định các ƣu tiên và xây dựng các chƣơng trình hành động

f) Thực hiện kiểm tra, thanh tra việc thực hiện pháp luật thống kê (theo dõi và đánh giá) và thực hiện các Nghị định của Chính phủ về xử phƲt vi phƲm hành chính trong thống kê; Củng cố và tăng cường hệ thống thanh tra thống kê để thực hiện thanh tra thống kê của hệ thống thống kê chính thức.

g) Nghiên cứu việc thành lập có thể Hội đồng thống kê quốc gia.

Mục tiêu 5: Nâng cao tính hiệu quƧ của Thống kê Việt Nam

TKVN nâng cao tính hiệu quƴ trong tất cƴ các giai đoƲn của quá trình sƴn xuất và phổ biến dữ liệu.

a) Tìm kiếm và áp dụng các thành tựu kỹ thuật mới, phương pháp quƴn lý và thu thập dữ liệu điện tử mà có thể làm giƴm nhu cầu nguồn tài lực cho các hoƲt động sƴn xuất dữ liệu thống kê và để tăng chất lượng của kết quƴ đầu ra được sƴn xuất; sử dụng phương pháp thống kê hài hòa hoá, các công cụ CNTT được chuẩn hóa, phổ biến các công nghệ thu thập dữ liệu điện tử.

b) Xây dựng cơ chế phối hợp hài hoà giữa HTTKTT và thống kê của các bộ, ngành để loƲi bỏ những thiếu hụt và trùng lặp số liệu; thúc đẩy báo cáo và chia sẻ dữ liệu, tối đa hóa việc thực hiện pháp luật về thống kê; và các vấn đề khác; phát triển một quy chế phối hợp nhiều lĩnh vực thống kê, bắt đầu với số liệu thống kê tài chính.

c) Nâng cao hiệu quƴ sƴn xuất dữ liệu với việc thực hiện phân tích chi phí - lợi ích.

Mục tiêu 6: Đƥt đƣợc vị trí cao hơn của Thống kê Việt Nam trong cộng đồng thống kê quốc tế

a) Chủ động tham gia nhiều hơn vào các chương trình thống kê và các sự kiện quốc tế, mở rộng hợp tác với các hệ thống thống kê quốc gia và các tổ chức khu vực và quốc tế để tìm hiểu và áp dụng phương pháp và kỹ thuật thống kê tiên tiến.

b) Tăng cường phổ biến thông tin thống kê ở nước ngoài và yêu cầu trong các hội nghị của các tổ chức quốc tế về các dữ liệu thống kê; tích cực khai thác thông tin thống kê của các nước và các tổ chức quốc tế để cung cấp thông tin cho các cơ quan, tổ chức và cá nhân trong nước.

c) Xây dựng và công bố chương trình thống kê trọng điểm để kêu gọi sự hỗ trợ kỹ thuật và tài chính từ cộng đồng quốc tế; tiếp nhận các hỗ trợ kỹ thuật và tài chính để xây dựng năng lực thống kê và các hoƲt động từ các nguồn bên ngoài.

d) Khuyến khích và tăng cường sự tham gia của các chuyên gia đặc biệt là ở các nhóm làm việc của Thống kê ASIAN và các tổ chức quốc tế khác.

3. Xác định các chƣơng trình hành động

Nhằm đƲt được các mục tiêu của Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoƲn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2025, Tổng cục Thống kê đã tổ chức nhiều cuộc hội thƴo nội bộ, tham khƴo ý kiến tham vấn của các chuyên gia quốc tế và các chuyên gia trong nước và cuối cùng quyết định có 9 chương trình hành động sau:

1. Đổi mới và nâng cao chất lượng hoạt động thu thập thông tin trong HTTKNN, bao gồm:

- Hoàn thiện và nâng cấp hệ thống đăng ký thống kê, bao gồm hệ thống thông tin cơ bƴn về doanh nghiệp và các đơn vị cơ sở; hệ thống thông tin về đăng ký hộ tịch, hộ khẩu và hệ cơ sở dữ liệu dân cư; hệ thống thông tin địa lý; thiết lập và cập nhật dàn mẫu, hoàn thiện các phân loƲi theo chuẩn quốc tế.

- Định kỳ rà soát, bổ sung và cập nhật các chỉ tiêu thống kê phƴn ánh sự thay đổi kinh tế, xã hội và môi trường của thực tiễn và theo các hướng dẫn được cập nhật của quốc tế

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Xác định các ƣu tiên và xây dựng các chƣơng trình hành động

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 57

57

- Cập nhật và đồng bộ hóa các phương pháp thu thập thông tin, trong hệ thống báo cáo thống kê, trong các cuộc tổng điều tra và điều tra thống kê

- Nghiên cứu giƴm thiểu gánh nặng cho người trƴ lời; khích lệ, động viên những người cung cấp thông tin cung cấp dữ liệu đầy đủ và chính xác

2. Đổi mới và hoàn thiện hoạt động xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin của hệ thống thống kê nhà nước, bao gồm:

- Áp dụng các phương pháp hiện đƲi trong nhập dữ liệu thống kê; phát triển phần mềm ứng dụng chuyên dùng cho từng chuyên ngành thống kê nhằm tự động hoá các khâu xử lý, tính toán, phân tích thống kê.

- Xây dựng quy trình xử lý số liệu chuẩn áp dụng cho tất cƴ các lĩnh vực thống kê trên cơ sở kết hợp hiệu quƴ giữa nghiệp vụ thống kê với CNTT.

- Xây dựng các chuẩn mực phổ biến thông tin dựa trên các chuẩn mực quốc tế và áp dụng các chuẩn mực đó, đặc biệt chú trọng đến hình thức phổ biến điện tử nhằm giúp người dùng tin có thể tiếp cận thông tin dễ dàng, thuận tiện.

- Thành lập hội đồng tham vấn chuyên môn cho các lĩnh vực thống kê chủ yếu nhằm tham vấn thường xuyên với các Bộ, ngành, các tổ chức trong nước và quốc tế để biết được các nhu cầu của họ đối với việc cƴi thiện thông tin thống kê.

- Xây dựng chính sách/ cơ chế phổ biến thông tin bao gồm cƴ sƴn phẩm và dịch vụ thống kê.

- Xây dựng chương trình quƴng bá các thông tin và dịch vụ thống kê/ hướng dẫn người dùng tin về số liệu thống kê, cách tiếp cận và sử dụng thông tin thống kê.

- Định kỳ 3 năm một lần tiến hành điều tra nhu cầu/thái độ của người sử dụng thông tin thống kê

3. Tăng cường nghiên cứu ứng dụng phương pháp luận thống kê vào thực tiễn, bao gồm:

- Xây dựng và thực hiện đề án tăng cường năng lực quƴn lý và nghiên cứu cho Viện Khoa học thống kê.

- Đẩy mƲnh công tác nghiên cứu khoa học thống kê và ứng dụng phương pháp luận thống kê, nhất là những phương pháp và kỹ thuật mới vào thực tiễn hoƲt động thống kê.

- Thành lập một hội đồng khoa học để xác định các đề tài nghiên cứu nhằm đáp ứng nhu cầu thực tiễn của công tác thống kê.

- Tham gia vào các dự án quốc tế về nghiên cứu khoa học thống kê

4. Đẩy mạnh phân tích và dự báo thống kê, bao gồm:

- Thành lập một đơn vị chuyên về phân tích và dự báo và thực hiện các phân tích và dự báo.

- Phối hợp với các Viện nghiên cứu, các tổ chức chính phủ và phi chính phủ, các tổ chức quốc tế nghiên cứu phân tích và xuất bƴn các ấn phẩm phân tích thống kê theo những chủ đề liên quan

- Đào tƲo cán bộ quƴn lý và cán bộ thống kê những kỹ năng phân tích và dự báo

5. Hoàn thiện thể chế, khuôn khổ pháp lý và điều phối các hoạt động thống kê, bao gồm:

Môi trƣờng thể chế

- Nghiên cứu củng cố và hoàn thiện tổ chức thống kê, bao gồm tổ chức thống kê tập trung và thống kê Bộ, ngành

- Tăng cường vai trò chỉ đƲo và điều phối các hoƲt động trong chương trình điều tra thống kê và thực hiện Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia của TCTK

- Xây dựng cơ chế phối hợp với việc hình thành các ủy ban chính thức hoặc không chính thức giữa

58 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 58

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Xác định các ƣu tiên và xây dựng các chƣơng trình hành động

TCTK với các Bộ, ngành, các đƲi diện nhóm những người dùng tin để đáp ứng và hướng tới các quyết định mà các bên đƲi diện có thể đưa ra để thực hiện; Nghiên cứu thành lập Hội đồng Thống kê quốc gia.

- Xây dựng chương trình nhằm cƴi thiện hoƲt động thống kê cơ sở: thống kê xã/phường/thị trấn, thống kê doanh nghiệp, các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, và đề xuất các thay đổi cho Luật Thống kê nếu thấy phù hợp

Khung pháp lý

- Thực hiện chương trình phổ biến và tuyên truyền Luật Thống kê và các văn bƴn pháp lý có liên quan.

- Củng cố và tăng cường hệ thống thanh tra thống kê nhằm thực hiện thanh tra giám sát việc thực hiện luật thống kê, xử phƲt vi phƲm hành chính trong công tác thống kê

- Đánh giá tác động của Luật thống kê và các văn bƴn pháp lý có liên quan, rút ra bài học để cƴi tiến; Thực hiện sửa đổi những điều khoƴn của Luật, văn bƴn quy phƲm pháp luật mà nó làm suy yếu chứ không phƴi là tăng cường chức năng của TCTK, và nhằm cƴi thiện tình trƲng thống kê cơ sở: xã/phường/thị trấn, doanh nghiệp, cơ quan hành chính sự nghiệp và đề xuất các thay đổi nếu thấy phù hợp.

- Xây dựng và trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế Cộng tác viên thống kê trong cƴ nước

Phối hợp giữa các nhà sƧn xuƩt và giữa nhà sƧn xuƩt với các nhà cung cƩp dữ liệu

- Thiết lập một cơ chế phối hợp hài hòa giữa HTTKTT với Thống kê Bộ ngành nhằm khắc phục những lỗ hổng và chồng chéo; đẩy mƲnh công tác báo cáo và chia sẻ số liệu; tối đa hóa việc thực hiện

Luật Thống kê và các vấn đề khác; xây dựng qui chế phối hợp, khung giám sát và đánh giá các cơ chế phối hợp.

- Thiết lập mối quan hệ hai chiều giữa các nhà sƴn xuất và cung cấp dữ liệu để tăng cường sự hợp tác, tỷ lệ trƴ lời và chất lượng thông tin; xây dựng các biện pháp giƴm gánh nặng trƴ lời cho các nhóm người cung cấp dữ liệu khác nhau

- Xây dựng chương trình kêu gọi sự ủng hộ từ các đối tượng cung cấp thông tin nhằm làm tăng sự hiểu biết của họ về tầm quan trọng của việc cung cấp thông tin ban đầu chính xác và kịp thời; có các chính sách khuyến khích động viên cho các đối tượng cung cấp thông tin ban đầu.

6. Phát triển nhân lực ngành Thống kê, bao gồm:

- Xây dựng chính sách tuyển dụng đáp ứng yêu cầu nhân lực đặt ra cho ngành Thống kê, đặc biệt chú ý đến thống kê địa phương và thống kê bộ ngành.

- Thực hiện cơ chế quƴn lý nguồn nhân lực thống kê nhằm khuyến khích động cơ làm việc và cung cấp cơ hội phát triển nghề nghiệp cho tất cƴ cán bộ.

- Phát triển chương trình đào tƲo toàn diện cung cấp kiến thức và các kỹ năng cần thiết về quƴn lý, sƴn xuất và phổ biến dữ liệu, công nghệ thông tin cho thống kê tƲi các trường đƲi học, cao đẳng và trung cấp thống kê; đào tƲo và đào tƲo lƲi cán bộ thống kê

- Xây dựng chương trình cổ xúy về thống kê như một nghề đầy tiềm năng nhằm lôi kéo các sinh viên học thống kê, các giáo viên giỏi dƲy thống kê, các sinh viên tốt nghiệp nộp đơn thi vào thống kê và giữ chân cán bộ thống kê.

- Áp dụng mô hình công chức của Hệ thống thống kê tập trung biệt phái chuyên trách tới Thống kê Bộ, ngành

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Xác định các ƣu tiên và xây dựng các chƣơng trình hành động

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 59

59

- Thành lập Trung tâm đào tƲo bồi dưỡng thống kê.

7. Tăng cường cơ sở vật chất và huy động nguồn lực tài chính phục vụ các hoạt động thống kê, bao gồm:

- Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất cho công tác thống kê; cung cấp giƴi pháp toàn diện cho yêu cầu chỗ làm việc, trang thiết bị văn phòng hỗ trợ hoƲt động thống kê hiệu quƴ và tiện nghi

- Rà soát lƲi qui trình dự trù ngân sách cho các cuộc điều tra để đƴm bƴo có đầy đủ kinh phí cho các cuộc điều tra.

- Phối hợp tốt các nguồn kinh phí trong nước và từ các nguồn bên ngoài của các nước đối tác và các tổ chức quốc tế

8. Ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong ngành Thống kê, bao gồm:

- Phát triển công nghệ thông tin và truyền thông đồng bộ về: hƲ tầng kỹ thuật; đào tƲo nguồn nhân lực; phần mềm ứng dụng; cơ sở dữ liệu; kết nối, chia sẻ và phổ biến thông tin thống kê.

- Hiện đƲi hóa công nghệ thông tin và truyền thông để ứng dụng trong tất cƴ các khâu của quy trình thống kê; tin học hóa việc thu thập, tổng hợp, phân tích, phổ biến và lưu giữ thông tin thống kê của hệ thống thống kê tập trung; thống kê bộ, ngành và địa phương. Trong đó, chú trọng nghiên cứu, ứng dụng các hình thức điều tra thống kê điện tử; sử dụng rộng rãi công nghệ tiên tiến trong xử lý số liệu điều tra, tổng điều tra thống kê

- Xây dựng các cơ sở dữ liệu vĩ mô, vi mô, siêu dữ liệu, kho dữ liệu; phát triển các công cụ khai thác dữ liệu, phân tích và dự báo thống kê; tăng cường sử dụng các trang thông tin điện tử và phát hành các sƴn phẩm thống kê điện tử để công bố, chia sẻ thông tin

thống kê, phổ biến kiến thức và đào tƲo chuyên môn nghiệp vụ thống kê.

- Thực hiện chương trình CNTT hỗ trợ cho các Cục Thống kê, Chi cục Thống kê, nhất là CNTT để hỗ trợ cho các công việc cụ thể của các Chi cục Thống kê.

9. Mở rộng và tăng cường hiệu quả hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thống kê, bao gồm:

- Tham gia vào các chương trình thống kê và các sự kiện quốc tế, mở rộng hợp tác với các hệ thống thống kê quốc gia và các tổ chức khu vực và quốc tế để tìm hiểu và áp dụng phương pháp và kỹ thuật thống kê tiên tiến;

- Đẩy mƲnh trao đổi và khai thác thông tin thống kê quốc tế nhằm thu thập số liệu thống kê quốc tế phục vụ nhu cầu nghiên cứu trong và ngoài nước. Phấn đấu đến 2015 trang số liệu của Việt Nam trên các ấn phẩm của các tổ chức quốc tế sẽ có đầy đủ các chỉ tiêu theo qui định.

- Xây dựng và công bố các chương trình thống kê chính nhằm kêu gọi hỗ trợ về tài chính và kỹ thuật từ cộng đồng quốc tế. Tiếp nhận các hỗ trợ kỹ thuật và tài chính để xây dựng năng lực thống kê và các hoƲt động từ các nguồn bên ngoài; nâng cao mức độ thực hiện nói chung của TKVN

- Thực hiện đầy đủ các cam kết về thống kê với các nước và các tổ chức quốc tế.

Trên cơ sở đề xuất 9 chương trình hành động với các nội hàm trên, chuyên gia đề nghị Tổng cục Thống kê có kế hoƲch để xây dựng các chương trình hành dộng chi tiết. Các hành động sẽ được xác định cụ thể theo những gì sẽ được làm để thực hiện các mục tiêu, ai sẽ thực hiện chúng và thời gian thực hiện và hoàn thành. Kết quƴ mong đợi và đầu ra cũng sẽ được xác định.

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Quyết định Phê duyệt Chiến lƣợc phát triển thống kê…

60 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 60

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Số: 1803/QĐ-TTg

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2011

QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoƲn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030

THỦ TƢỚNG CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật Thống kê ngày 26 tháng 6 năm 2003; Căn cứ Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi

hành một số điều của Luật Thống kê; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoƲch và Đầu tư,

QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoƲn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm

2030 với những nội dung chính sau đây:

1. Quan điểm phát triển a) Thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ và quyền hƲn của Thống kê Việt Nam là sƴn xuất và phổ biến thông tin

thống kê trung thực, khách quan, chính xác, đầy đủ, kịp thời và minh bƲch phục vụ các cơ quan, lãnh đƲo Đƴng, Nhà nước trong việc đánh giá, dự báo tình hình, hoƲch định chiến lược, chính sách, xây dựng kế hoƲch phát triển kinh tế - xã hội và đáp ứng nhu cầu thông tin thống kê của các tổ chức, cá nhân khác theo quy định của pháp luật Việt Nam và thông lệ quốc tế; trước hết là phục vụ việc giám sát, đánh giá quá trình thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội cƴ nước và Chiến lược phát triển các ngành, lĩnh vực, vùng, miền, địa phương giai đoƲn 2011- 2020.

b) Tuân thủ đúng và đầy đủ các nguyên tắc cơ bƴn của hoƲt động thống kê quy định trong Luật Thống kê ban hành ngày 26 tháng 6 năm 2003 và các quy định khác của pháp luật; đồng thời phù hợp với những nguyên tắc cơ bƴn trong hoƲt động thống kê nhà nước do Ủy ban Thống kê Liên hợp quốc đề ra tháng 4 năm 1994 đang được thống kê các nước vận dụng có hiệu quƴ.

c) Đổi mới, hoàn thiện công tác thống kê theo hướng hiện đƲi, chất lượng và hiệu quƴ của cƴ hệ thống thống kê, bao gồm: Hệ thống Thống kê tập trung; thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao (gọi chung là thống kê Bộ, ngành); thống kê Sở, ngành địa phương; thống kê xã, phường, thị trấn; thống kê doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp và các cơ quan, tổ chức thống kê khác. Thực hiện đồng bộ hoá, chuẩn hoá, quy trình hoá và tin học hoá tất cƴ các quá trình, các khâu: thu thập, xử

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Quyết định Phê duyệt Chiến lƣợc phát triển thống kê…

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 61 61

lý và tổng hợp, phân tích và dự báo; truyền đưa, lưu giữ và phổ biến thông tin thống kê, phù hợp với thực tiễn Việt Nam và chuẩn mực, thông lệ quốc tế.

d) Phát triển nhanh, bền vững với lộ trình hợp lý, có tính kế thừa; kết hợp chặt chẽ và hài hoà giữa yêu cầu trước mắt với mục tiêu lâu dài, giữa phát triển nhanh với phát triển bền vững, tƲo tiền đề để tiếp tục phát triển lên trình độ mới với tầm nhìn đến năm 2030.

đ) TƲo lập đầy đủ các điều kiện về cơ sở pháp lý, bộ máy tổ chức, nguồn nhân lực, kinh phí, cơ sở vật chất kỹ thuật và các nguồn lực khác bƴo đƴm tính khƴ thi.

2. Mục tiêu a) Mục tiêu tổng quát Thống kê Việt Nam phát triển nhanh, bền vững trên cơ sở hoàn thiện hệ thống tổ chức, bƴo đƴm đủ số lượng và

nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, áp dụng đồng bộ phương pháp thống kê tiên tiến và tăng cường sử dụng công nghệ hiện đƲi; hình thành hệ thống thông tin thống kê quốc gia tập trung, thống nhất, thông suốt và hiệu quƴ với số lượng thông tin ngày càng đầy đủ và chất lượng thông tin ngày càng cao, phục vụ việc hoƲch định chiến lược, chính sách, kế hoƲch phát triển kinh tế - xã hội và sự lãnh đƲo, chỉ đƲo, điều hành của các cơ quan, lãnh đƲo Đƴng, Nhà nước, cấp ủy, chính quyền các cấp và nhu cầu thông tin thống kê của các tổ chức, cá nhân khác trong nước và quốc tế; phấn đấu đến năm 2020 Thống kê Việt Nam đƲt trình độ khá và năm 2030 đƲt trình độ tiên tiến trong khu vực.

b) Mục tiêu cụ thể - Xây dựng, hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu thống kê của các Bộ, ngành đồng bộ với Hệ thống chỉ tiêu thống kê

quốc gia (ban hành theo Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ) và Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã (ban hành theo Thông tư số 02/2011/TT-BKHĐT ngày 10 tháng 01 năm 2011 của Bộ Kế hoƲch và Đầu tư); bƴo đƴm từ năm 2015 tất cƴ các chỉ tiêu trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia, Hệ thống chỉ tiêu thống kê các Bộ, ngành và Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã đều được thu thập, tổng hợp và phổ biến theo nội dung và kỳ công bố quy định; các thông tin thống kê được sƴn xuất và phổ biến đáp ứng các tiêu thức chất lượng đang được hầu hết các cơ quan thống kê quốc gia và các tổ chức quốc tế áp dụng, bao gồm: tính phù hợp, tính chính xác, tính kịp thời, khƴ năng tiếp cận, khƴ năng giƴi thích và tính chặt chẽ; đồng thời bƴo đƴm tính so sánh quốc tế.

- Hình thành hệ thống thông tin thống kê quốc gia tập trung, đồng bộ và thống nhất có sự phối hợp, trao đổi, chia sẻ và kết nối thông tin thường xuyên, chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức thống kê trong nước, thực hiện đầy đủ các cam kết về cung cấp và chia sẻ thông tin với các tổ chức quốc tế, cơ quan thống kê các quốc gia theo quy định của pháp luật. Hoàn thành việc xây dựng các cơ sở dữ liệu thống kê vi mô; cơ sở dữ liệu thống kê vĩ mô; cơ sở dữ liệu thống kê về hệ thống các bƴng phân loƲi, danh mục và hệ thống khái niệm, nguồn thông tin, phương pháp tính các chỉ tiêu thống kê; tiến tới hoàn thành việc xây dựng kho dữ liệu thống kê kinh tế - xã hội vào năm 2020 để các đối tượng dùng tin đều có thể khai thác, sử dụng.

- Nâng Chỉ số chung về năng lực thống kê theo các tiêu chí đánh giá của Ngân hàng Thế giới đối với thống kê nước ta từ 61 điểm (thang điểm 100) năm 2010 lên 70 điểm vào năm 2015; 80 điểm vào năm 2020 và 95 điểm vào năm 2030, trong đó Chỉ số phương pháp luận thống kê từ 30 điểm lên 55 điểm; 75 điểm và 90 điểm vào các năm tương ứng. Nâng mức độ thực hiện Hệ thống tài khoƴn quốc gia của thống kê nước ta theo Khung đánh giá của Ủy ban Thống kê Liên hợp quốc từ mức 2/6 năm 2008 lên mức 3/6 năm 2015; 4/6 năm 2020 và phấn đấu đƲt mức 6/6 vào

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Quyết định Phê duyệt Chiến lƣợc phát triển thống kê…

62 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 62

năm 2030. Năm 2015 thực hiện đầy đủ Hệ thống phổ biến dữ liệu chung (GDDS) và năm 2020 tuân thủ đầy đủ Tiêu chuẩn phổ biến dữ liệu riêng (SDDS) của Quỹ Tiền tệ Quốc tế.

3. GiƧi pháp a) Các giƴi pháp về hoàn thiện khuôn khổ pháp lý, cơ chế phối hợp - Sửa đổi, bổ sung Luật Thống kê và các văn bƴn pháp lý có liên quan. Củng cố và tăng cường hệ thống

thanh tra thống kê, bƴo đƴm các hoƲt động thống kê được thực thi theo pháp luật; định kỳ đánh giá kết quƴ triển khai thực hiện Luật Thống kê và các văn bƴn pháp lý có liên quan.

- Xây dựng và ban hành các văn bƴn quy định cơ chế phối hợp, trao đổi, chia sẻ và kết nối thông tin thống kê, góp phần tƲo lập hệ thống thông tin thống kê quốc gia tập trung, thống nhất, thông suốt và hiệu quƴ.

- Xây dựng và ban hành Chính sách phổ biến thông tin thống kê nhằm xác lập mối quan hệ chặt chẽ, hiệu quƴ giữa người sƴn xuất với người cung cấp và người sử dụng thông tin thống kê. Nghiên cứu, xây dựng, ban hành các văn bƴn tƲo cơ sở pháp lý triển khai một số hoƲt động dịch vụ thống kê phù hợp với thực tiễn nước ta và thông lệ quốc tế.

b) Các giƴi pháp về chuyên môn, nghiệp vụ thống kê - Nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học theo hướng hình thành hệ thống nghiên cứu có sự tham gia của cƴ

hệ thống thống kê. Đẩy mƲnh nghiên cứu ứng dụng phương pháp luận thống kê và các quy trình thống kê tiên tiến, hiện đƲi. Tăng cường biên soƲn và phổ biến tài liệu hướng dẫn phương pháp luận thống kê. Nghiên cứu, xây dựng và chuẩn hóa các quy trình thống kê trên cơ sở tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin. Nghiên cứu hoàn thiện phương pháp thống kê theo lãnh thổ nhằm giƴm thiểu và tiến tới khắc phục tình trƲng chênh lệch số liệu thống kê kinh tế-xã hội giữa Trung ương và địa phương. Hoàn thiện phương pháp điều tra chọn mẫu theo từng lĩnh vực và thiết lập, cập nhật dàn mẫu phục vụ các cuộc điều tra thống kê. Đưa vào áp dụng và công bố các bƴng cân đối quan trọng như bƴng cân đối năng lượng, bƴng cân đối lương thực, bƴng cân đối liên ngành, cán cân thanh toán quốc tế… Hoàn thiện các bƴng danh mục và phân loƲi thống kê theo hướng tuân theo chuẩn mực, bƴo đƴm tương thích với các bƴng danh mục và phân loƲi chuẩn quốc tế, đồng thời đáp ứng yêu cầu thực tiễn của Việt Nam. Mở rộng việc áp dụng hệ thống tài khoƴn quốc gia theo phương pháp luận của Tổ chức Thống kê Liên hợp quốc.

- Đổi mới và nâng cao chất lượng hoƲt động thu thập thông tin thống kê. Kết hợp chặt chẽ và hiệu quƴ ba hình thức thu thập thông tin thống kê: báo cáo thống kê; điều tra thống kê và khai thác hồ sơ đăng ký hành chính. Bên cƲnh việc tăng cường số lượng và nâng cao chất lượng thông tin thu thập qua báo cáo thống kê và điều tra thống kê, cần chú trọng khai thác nguồn thông tin sẵn có trong các tài liệu kế toán, báo cáo quyết toán; tài liệu của hệ thống thuế, hệ thống hƴi quan; tài liệu đăng ký kinh doanh, cấp phép đầu tư; tài liệu về đăng ký hộ tịch, hộ khẩu, đăng ký đất đai… nhằm bƴo đƴm sự thống nhất về nguồn thông tin đầu vào và tiết kiệm chi phí thu thập thông tin thống kê. Chú trọng thu thập thông tin thống kê đầu vào phục vụ việc tổng hợp các chỉ tiêu chất lượng, hiệu quƴ và các chỉ tiêu xã hội tổng hợp; đồng thời cập nhật các thông tin thống kê phƴn ánh kịp thời diễn biến kinh tế - xã hội, biến đổi khí hậu, thƴm họa thiên tai và môi trường.

- Đổi mới và hoàn thiện hoƲt động xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin thống kê; chuyển hướng mƲnh mẽ từ tập trung phổ biến những thông tin đã thu thập, tổng hợp được sang tìm hiểu, nắm bắt đầy đủ nhu cầu về số lượng và chất lượng thông tin thống kê của các đối tượng sử dụng để thu thập và phổ biến nhằm nâng cao tính thiết thực, phù hợp của thông tin thống kê và hiệu quƴ của hoƲt động thống kê. Áp dụng các phương pháp hiện đƲi trong thu thập thông tin và

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Quyết định Phê duyệt Chiến lƣợc phát triển thống kê…

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 63 63

nhập dữ liệu; chuẩn hóa quy trình xử lý, tổng hợp thông tin cho tất cƴ các lĩnh vực thống kê. Xây dựng và áp dụng chuẩn mực phổ biến thông tin thống kê theo tiêu chuẩn quốc tế. Định kỳ tổ chức, đánh giá mức độ hài lòng và xác định nhu cầu thông tin thống kê của các đối tượng sử dụng để xây dựng kế hoƲch cung cấp phù hợp; đồng thời tăng cường hướng dẫn người dùng tin cách tiếp cận, khai thác và sử dụng thông tin thống kê.

- Đẩy mƲnh hoƲt động phân tích và dự báo thống kê. Tăng cường năng lực phân tích và dự báo của các cơ quan thống kê thuộc Hệ thống thống kê tập trung và thống kê Bộ, ngành. Xây dựng cơ chế phối hợp, cơ chế tài chính cho hoƲt động phân tích và dự báo thống kê nhằm phát triển đa dƲng các sƴn phẩm và chia sẻ sử dụng kết quƴ phân tích và dự báo thống kê. Tập trung triển khai thực hiện các phân tích và dự báo thống kê ngắn hƲn; đồng thời tăng cường và nâng cao chất lượng phân tích kết quƴ các cuộc điều tra, tổng điều tra thống kê và phân tích tình hình kinh tế-xã hội theo chu kỳ 3 năm, 5 năm, 10 năm.

c) Các giƴi pháp ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và truyền thông Đẩy mƲnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và truyền thông, góp phần nâng cao hiệu quƴ công tác

thống kê và hình thành hệ thống thông tin thống kê quốc gia theo hướng tin học hoá. Đầu tư cơ sở hƲ tầng công nghệ thông tin đồng bộ, đáp ứng yêu cầu phát triển công tác thống kê của Hệ thống thống kê tập trung; thống kê Bộ, ngành và địa phương. Áp dụng phương pháp điều tra thống kê điện tử để thu thập và truyền đưa thông tin thống kê qua Trang thông tin điện tử của các cơ quan thống kê. Trên cơ sở chuẩn hóa, đồng bộ hóa các sƴn phẩm thống kê, các bƴng phân loƲi và bƴng danh mục, các biểu mẫu báo cáo và biểu mẫu điều tra, tiến hành xây dựng và phát triển các phần mềm ứng dụng nhằm tự động hóa các khâu xử lý, tổng hợp, phân tích và dự báo thống kê. Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu và kho dữ liệu thông tin thống kê quốc gia tập trung tƲi Bộ Kế hoƲch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) và các cơ sở dữ liệu, kho dữ liệu của các Bộ, ngành, địa phương. Phát triển các ứng dụng Chính phủ điện tử trên internet của Hệ thống thống kê Nhà nước.

d) Các giƴi pháp về tổ chức, nhân lực - Đổi mới cơ cấu tổ chức của Hệ thống thống kê tập trung theo hướng chuyên môn hóa các hoƲt động thống

kê (thu thập, xử lý và tổng hợp, phân tích và dự báo, truyền đưa, lưu giữ và phổ biến thông tin thống kê). Củng cố và hoàn thiện tổ chức thống kê Bộ, ngành theo quy định của Luật Thống kê và Nghị định số 03/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ Qui định nhiệm vụ, quyền hƲn và tổ chức thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ. Bố trí đủ người làm công tác thống kê, nâng cao chất lượng và đƴm bƴo sự độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ của những người làm công tác thống kê tƲi thống kê Sở, ngành địa phương; thống kê xã, phường, thị trấn; thống kê doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp và các cơ quan, tổ chức thống kê khác. Hoàn thành việc xây dựng đội ngũ Cộng tác viên thống kê.

- Bổ sung hoàn thiện tiêu chuẩn các chức danh công chức, viên chức thống kê và xác định số lượng, cơ cấu ngƲch công chức, viên chức thống kê trong từng cơ quan của Hệ thống thống kê Nhà nước. Đổi mới công tác đào tƲo, tuyển dụng, quƴn lý và sử dụng nhân lực thống kê theo hướng nâng cao tính chuyên nghiệp và lòng yêu ngành, yêu nghề. Mở rộng quy mô và nâng cao chất lượng đào tƲo thống kê tƲi các trường đƲi học, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp do Bộ Giáo dục và Đào tƲo, và các Bộ, ngành khác quƴn lý, hoàn thiện hệ thống các cơ sở đào tƲo trực thuộc Bộ Kế hoƲch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) để chủ động đào tƲo, bồi dưỡng nâng cao, cập nhật kiến thức chuyên môn nghiệp vụ và các kỹ năng quƴn lý, hội nhập quốc tế cho những người làm công tác thống kê từ Trung ương tới cơ sở. Chú trọng đào tƲo nhân lực có trình độ đƲi học và trên đƲi học chuyên ngành

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Quyết định Phê duyệt Chiến lƣợc phát triển thống kê…

64 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 64

thống kê; đồng thời tăng cường đào tƲo, cấp chứng chỉ cho những người tham dự các khóa đào tƲo thống kê ngắn hƲn.

đ) Các giƴi pháp khác - Tăng cường đầu tư nghiên cứu khoa học phục vụ công tác thống kê, đặc biệt là nghiên cứu hoàn thiện

phương pháp luận thống kê và nghiên cứu ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và truyền thông trong các hoƲt động thống kê. Hoàn thiện cơ chế phân bổ, quƴn lý, sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách Nhà nước nhằm cụ thể hóa các quy định chung của Luật Ngân sách Nhà nước phù hợp hơn với tính chất chuyên ngành và những đặc thù của hoƲt động thống kê. Áp dụng thí điểm một số loƲi dịch vụ thống kê, thu phí đối với các hoƲt động thu thập, cung cấp thông tin thống kê chuyên sâu, chuyên đề và tư vấn thống kê đối với yêu cầu riêng phục vụ mục đích sƴn xuất kinh doanh và các hoƲt động sinh lợi khác của các tổ chức, cá nhân theo thông lệ quốc tế và phù hợp với yêu cầu thực tiễn nước ta.

- Xây dựng chương trình hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thống kê theo hướng mở rộng và nâng cao hiệu quƴ hợp tác song phương và đa phương nhằm tiếp cận nhanh phương pháp thống kê tiên tiến, công nghệ hiện đƲi, kinh nghiệm thành công và chuẩn mực thống kê quốc tế. Thực hiện đầy đủ cam kết về hợp tác với thống kê các nước và các tổ chức quốc tế; tranh thủ sự hỗ trợ kỹ thuật và tài chính từ cộng đồng quốc tế. Xây dựng hệ thống chỉ tiêu và quy chế cung cấp thông tin thống kê của nước ta ra nước ngoài; đồng thời đẩy mƲnh thu thập, biên soƲn, phổ biến thông tin thống kê nước ngoài tới các đối tượng dùng tin trong nước và triển khai mƲnh mẽ nghiệp vụ thống kê so sánh quốc tế.

- Xây dựng và thực hiện chương trình truyền thông về vai trò của thống kê đối với việc xây dựng, giám sát, đánh giá các chiến lược, kế hoƲch phát triển kinh tế - xã hội của cƴ nước cũng như của các Bộ, ngành, địa phương và của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân. Xây dựng và thực hiện chương trình phổ biến, tuyên truyền Luật Thống kê và các văn bƴn pháp lý có liên quan. Nâng cao nhận thức của cộng đồng về trách nhiệm cung cấp thông tin kịp thời, chính xác, trung thực cho các cơ quan thống kê theo quy định của Luật Thống kê và các văn bƴn pháp lý khác. Biên soƲn cẩm nang kiến thức thống kê phổ biến cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng.

- Xây dựng kế hoƲch hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, theo dõi việc triển khai thực hiện và đánh giá kết quƴ thực hiện Chiến lược nhằm đƴm bƴo tất cƴ các mục tiêu, giƴi pháp và chương trình hành động đề ra trong Chiến lược đều được các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện nghiêm túc, đƲt kết quƴ cao và thiết thực. Đưa các hoƲt động thực hiện Chiến lược vào chương trình công tác và nội dung thi đua, khen thưởng. Hàng năm tiến hành kiểm điểm tình hình thực hiện Chiến lược; năm 2015 tổ chức sơ kết và năm 2020 tổng kết việc thực hiện Chiến lược.

4. Chƣơng trình hành động

a) Chương trình hoàn thiện thể chế, khuôn khổ pháp lý và cơ chế điều phối các hoƲt động thống kê

- Mục đích: Tăng cường môi trường pháp lý cho công tác thống kê.

- Các hoƲt động chủ yếu:

+ Sửa đổi, bổ sung Luật Thống kê và các văn bƴn dưới Luật;

+ Củng cố, hoàn thiện và đổi mới các tổ chức thống kê;

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Quyết định Phê duyệt Chiến lƣợc phát triển thống kê…

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 65 65

+ Xây dựng cơ chế phối hợp, trao đổi, chia sẻ và kết nối thông tin giữa Hệ thống thống kê tập trung với các Bộ, ngành, địa phương.

b) Chương trình tăng cường nghiên cứu, ứng dụng phương pháp luận thống kê tiên tiến và xây dựng, chuẩn hóa các quy trình thống kê theo chuẩn mực quốc tế

- Mục đích: TƲo bước đột phá trong nghiên cứu, áp dụng phương pháp luận thống kê, đưa thống kê nước ta hội nhập đầy đủ với cộng đồng thống kê quốc tế.

- Các hoƲt động chủ yếu:

+ Tăng cường nghiên cứu, ứng dụng phương pháp luận thống kê theo chuẩn quốc tế;

+ Xác định và nghiên cứu phương pháp đo lường các hiện tượng kinh tế-xã hội mới nhằm phƴn ánh kịp thời, đầy đủ tiến trình đổi mới và hội nhập quốc tế của đất nước;

+ Nghiên cứu áp dụng các bƴng danh mục và bƴng phân loƲi chuẩn quốc tế;

+ Đẩy mƲnh biên soƲn, biên dịch và phổ biến các tài liệu hướng dẫn phương pháp luận thống kê;

+ Xây dựng và áp dụng các quy trình và công cụ quƴn lý chất lượng hoƲt động thống kê;

+ Tham gia nghiên cứu khoa học thống kê với các nước trong khu vực và thế giới;

+ Tăng cường năng lực nghiên cứu khoa học thống kê.

c) Chương trình đổi mới, hoàn thiện và nâng cao chất lượng hoƲt động thu thập thông tin thống kê

- Mục đích: Tăng cường số lượng, nâng cao chất lượng và hiệu quƴ của thông tin thống kê đầu vào.

- Các hoƲt động chủ yếu:

+ Xây dựng, hoàn thiện đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê;

+ Tăng cường khai thác dữ liệu từ hồ sơ hành chính phục vụ mục đích thống kê;

+ Rà soát, cập nhật danh mục các cuộc điều tra thống kê;

+ Rà soát, hoàn thiện các chế độ báo cáo thống kê.

d) Chương trình đổi mới, hoàn thiện và nâng cao chất lượng hoƲt động xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin thống kê

- Mục đích: Nâng cao chất lượng, hiệu quƴ hoƲt động tổng hợp và cung cấp thông tin thống kê đầu ra, đáp ứng tốt hơn nhu cầu về thông tin thống kê của các đối tượng dùng tin.

- Các hoƲt động chủ yếu:

+ Xây dựng, chuẩn hóa quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp các Báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các Báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Bộ, ngành;

+ Xây dựng, chuẩn hóa quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp và phổ biến kết quƴ các cuộc điều tra, tổng điều tra thống kê;

+ Xây dựng, chuẩn hóa quy trình xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin đối với các chỉ tiêu trong các Hệ thống chỉ tiêu thống kê đã ban hành;

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Quyết định Phê duyệt Chiến lƣợc phát triển thống kê…

66 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 66

+ Xây dựng, chuẩn hóa quy trình biên soƲn chỉ tiêu tổng sƴn phẩm trong nước và các chỉ tiêu có liên quan;

+ Xây dựng, chuẩn hóa quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp, biên soƲn và phổ biến Báo cáo tình hình kinh tế-xã hội hàng tháng và Niên giám thống kê quốc gia hàng năm;

+ Xây dựng Hệ thống chỉ tiêu và quy trình xử lý, tổng hợp, phổ biến thông tin thống kê kinh tế-xã hội của Việt Nam ra nước ngoài;

+ Xây dựng, chuẩn hóa Danh mục các sƴn phẩm thống kê;

+ Xây dựng và ban hành Chính sách phổ biến thông tin thống kê;

+ Đổi mới, nâng cấp nội dung, hình thức Trang thông tin điện tử thống kê của Tổng cục Thống kê;

+ Tổ chức đánh giá mức độ hài lòng và xác định nhu cầu của người dùng tin đối với thông tin thống kê;

+ Xây dựng và thực hiện Kế hoƲch quƴng bá công tác thống kê trong cộng đồng.

đ) Chương trình đẩy mƲnh phân tích và dự báo thống kê

- Mục đích: Nhằm phát huy ưu thế và hiệu quƴ của thông tin thống kê đã được thu thập, tổng hợp, đưa công tác thống kê phát triển toàn diện.

- Các hoƲt động chủ yếu:

+ Xây dựng các đơn vị và mƲng lưới phân tích, dự báo thống kê;

+ Triển khai các hoƲt động phân tích và dự báo thống kê;

+ Xây dựng cơ chế phối hợp, chia sẻ sử dụng kết quƴ phân tích và dự báo thống kê;

+ Tăng cường nguồn lực cho hoƲt động phân tích và dự báo thống kê.

e) Chương trình ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và truyền thông trong hoƲt động thống kê

- Mục đích: Tăng cường sử dụng công nghệ hiện đƲi, thực hiện tin học hóa các hoƲt động thống kê.

- Các hoƲt động chủ yếu:

+ Nâng cấp, mở rộng hệ thống cơ sở hƲ tầng công nghệ thông tin và truyền thông của Hệ thống thống kê Nhà nước;

+ Xây dựng hệ cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia và Trung tâm dữ liệu thống kê quốc gia tƲi Tổng cục Thống kê;

+ Phát triển phần mềm ứng dụng trong thu thập, xử lý và tổng hợp, phân tích và dự báo, truyền đưa, lưu giữ và phổ biến thông tin thống kê;

+ Quƴn lý, giám sát và đánh giá kết quƴ thực hiện các hoƲt động công nghệ thông tin và truyền thông trong công tác thống kê.

g) Chương trình phát triển nhân lực làm công tác thống kê

- Mục đích: Xây dựng đội ngũ những người làm công tác thống kê đủ về số lượng, bƴo đƴm chất lượng và cơ cấu trình độ hợp lý.

- Các hoƲt động chủ yếu:

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Quyết định Phê duyệt Chiến lƣợc phát triển thống kê…

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 67 67

+ Chuẩn hóa chức danh công chức, viên chức thống kê và xác định số lượng, cơ cấu công chức, viên chức thống kê theo ngƲch của Hệ thống thống kê Nhà nước;

+ Củng cố và tăng cường nhân lực làm công tác thống kê Sở, ngành địa phương; thống kê xã, phường, thị trấn; thống kê doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp;

+ Mở rộng quy mô và nâng cao chất lượng đào tƲo nhân lực thống kê;

+ Đổi mới công tác tuyển dụng, quƴn lý và sử dụng nhân lực thống kê.

h) Chương trình mở rộng và nâng cao hiệu quƴ hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thống kê - Mục đích: Đưa Thống kê Việt Nam hội nhập đầy đủ với cộng đồng thống kê khu vực và thế giới. - Các hoƲt động chủ yếu:

+ Mở rộng và nâng cao hiệu quƴ hợp tác song phương và đa phương; + Hoàn thiện và nâng cao chất lượng công tác thống kê nước ngoài, thực hiện đầy đủ các cam kết quốc tế

về thống kê; + Đẩy mƲnh hoƲt động quƴng bá hình ƴnh và nâng cao vị thế Thống kê Việt Nam trong cộng đồng thống

kê khu vực và thế giới; + Tăng cường vận động và nâng cao năng lực quƴn lý, điều phối các dự án, các nguồn tài trợ từ bên ngoài

cho hoƲt động thống kê.

i) Chương trình tăng cường cơ sở vật chất và huy động các nguồn lực tài chính phục vụ hoƲt động thống kê - Mục đích: TƲo điều kiện triển khai thực hiện có hiệu quƴ Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoƲn 2011-

2020 và tầm nhìn đến năm 2030. - Các hoƲt động chủ yếu:

+ Bƴo đƴm kinh phí triển khai thực hiện các chương trình hành động của Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoƲn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030;

+ Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án Đầu tư xây dựng trụ sở của các cơ quan thống kê thuộc Hệ thống thống kê tập trung;

+ Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án Đầu tư trang thiết bị, phương tiện làm việc của Hệ thống thống kê tập trung; thống kê Bộ, ngành, địa phương;

+ Huy động các nguồn vốn hợp pháp khác bổ sung kinh phí cho hoƲt động thống kê. (Các hoƲt động chủ yếu của các Chương trình hành động thực hiện theo nội dung, lộ trình và trách nhiệm tƲi

Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Kế hoƲch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Toà án Nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu sau:

- Làm đầu mối tổ chức thực hiện Chiến lược; xây dựng, ban hành và chỉ đƲo Kế hoƲch thực hiện các Chương trình hành động.

- Trong năm 2012, xây dựng và ban hành các văn bƴn quy định cơ chế phối hợp, trao đổi, chia sẻ và kết nối thông tin thống kê; xây dựng và ban hành Chính sách phổ biến thông tin thống kê.

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Quyết định Phê duyệt Chiến lƣợc phát triển thống kê…

68 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 68

- Năm 2013 hoàn thành việc đánh giá, bổ sung sửa đổi Luật Thống kê và các văn bƴn dưới Luật để Chính phủ trình Quốc hội đưa vào Chương trình xây dựng, sửa đổi Luật.

- Nghiên cứu hoàn thiện bộ máy tổ chức thống kê từ Trung ương tới cơ sở theo hướng củng cố và phát huy vai trò hƲt nhân của Hệ thống thống kê tập trung; tăng cường vai trò, trách nhiệm và năng lực của thống kê Bộ, ngành ở Trung ương, thống kê Sở, ngành ở địa phương.

- Hoàn thiện các chế độ, chính sách đối với người làm công tác thống kê, có chính sách khuyến khích người làm công tác thống kê không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ và gắn bó với nghề nghiệp.

- Huy động các nguồn vốn trong và ngoài nước thực hiện Chiến lược. - Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện Chiến lược; hàng năm báo cáo Thủ tướng

Chính phủ kết quƴ thực hiện; năm 2015 tổ chức sơ kết và năm 2020 tổ chức tổng kết việc thực hiện Chiến lược.

2. Các Bộ, ngành khác có trách nhiệm cụ thể hóa Chiến lược phát triển thống kê thuộc lĩnh vực quƴn lý nhằm triển khai thực hiện có hiệu quƴ các hoƲt động được phân công trong các Chương trình hành động, đặc biệt tập trung vào xây dựng, hoàn thiện công tác thống kê Bộ, ngành cƴ về tổ chức bộ máy, bố trí biên chế và phương pháp nghiệp vụ. Ngoài ra, một số Bộ, ngành còn có các nhiệm vụ sau đây:

- Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoƲch và Đầu tư bố trí kinh phí ngân sách Nhà nước hàng năm thực hiện Chiến lược; hướng dẫn quƴn lý và sử dụng kinh phí theo qui định của Luật Ngân sách nhà nước.

- Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoƲch và Đầu tư xây dựng và thực hiện kế hoƲch truyền thông trên các phương tiện thông tin đƲi chúng về vị trí, vai trò của thống kê và trách nhiệm của cộng đồng đối với công tác thống kê.

- Bộ Giáo dục và Đào tƲo chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoƲch và Đầu tư, và các Bộ, ngành, địa phương liên quan hoàn thiện hệ thống đào tƲo chuyên ngành thống kê, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về số lượng và chất lượng đối với đội ngũ những người làm công tác thống kê của cƴ hệ thống thống kê Việt Nam từ cơ quan thống kê Trung ương tới thống kê cơ sở.

3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ chức năng, nhiệm vụ quƴn lý nhà nước trên địa bàn để tổ chức thực hiện Chiến lược tƲi địa phương theo các hoƲt động được phân công trong các Chương trình hành động và các văn bƴn hướng dẫn của Bộ Kế hoƲch và Đầu tư; đồng thời giao cho các Sở, ngành phối hợp và tƲo điều kiện để Cơ quan thống kê thuộc Hệ thống thống kê tập trung trên địa bàn triển khai các nhiệm vụ của Chiến lược do Bộ Kế hoƲch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) giao.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

THỦ TƢỚNG

Đã ký

Nguyễn Tấn Dũng

Danh mục các chƣơng trình hành động…

Xây dựng chiến lƣợc

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 69

Phụ lục DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC

PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011-2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1803 /QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ)

TT Chƣơng trình hành động Thời gian

thực hiện Cơ quan chủ trì Cơ quan phối hợp

1 Hoàn thiện thể chế, khuôn khổ pháp lý và cơ chế điều phối các hoƥt động thống kê

- Sửa đổi, bổ sung Luật Thống kê và các văn bƴn dưới Luật 2012 - 2013 Bộ Kế hoƲch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ, ngành

- Củng cố, hoàn thiện và đổi mới các tổ chức thống kê 2012 - 2020 Bộ Kế hoƲch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ, ngành, địa phương

- Xây dựng cơ chế phối hợp, trao đổi, chia sẻ và kết nối thông tin thống kê giữa Hệ thống thống kê tập trung với các Bộ, ngành, địa phương

2012 Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

(Tổng cục Thống kê) Bộ, ngành, địa phương

2 Tăng cƣờng nghiên cứu, ứng dụng phƣơng pháp luận thống kê tiến tiến và xây dựng, chuẩn hóa các quy trình thống kê theo chuẩn mực quốc tế

- Tăng cường nghiên cứu, ứng dụng phương pháp luận thống kê theo chuẩn quốc tế

2012 - 2020 Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

(Tổng cục Thống kê) Bộ, ngành

Danh mục các chƣơng trình hành động…

Xây dựng chiến lƣợc

70

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ

TT Chƣơng trình hành động Thời gian

thực hiện Cơ quan chủ trì Cơ quan phối hợp

- Xác định và nghiên cứu phương pháp đo lường các hiện tượng kinh tế - xã hội mới nhằm phƴn ánh kịp thời, đầy đủ tiến trình đổi mới và hội nhập quốc tế của đất nước

2012 - 2020 Bộ Kế hoƲch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ, ngành

- Nghiên cứu áp dụng các bƴng danh mục và bƴng phân loƲi chuẩn quốc tế

2012 - 2020 Bộ Kế hoƲch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ, ngành

- Đẩy mƲnh biên soƲn, biên dịch và phổ biến các tài liệu hướng dẫn phương pháp luận thống kê

2012 - 2020 Bộ Kế hoƲch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ, ngành

- Xây dựng, áp dụng các quy trình và công cụ quƴn lý chất lượng hoƲt động thống kê

2012 – 2020 Bộ Kế hoƲch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ, ngành

- Tham gia nghiên cứu khoa học thống kê với các nước trong khu vực và thế giới 2012 - 2020

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ, ngành

- Tăng cường năng lực nghiên cứu khoa học thống kê 2012 - 2020 Bộ Kế hoƲch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ, ngành

3 Đổi mới, hoàn thiện và nâng cao chƩt lƣợng hoƥt động thu thập thông tin thống kê

- Xây dựng, hoàn thiện đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê 2012 - 2020 Bộ Kế hoƲch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ, ngành, địa phương

Danh mục các chƣơng trình hành động…

Xây dựng chiến lƣợc

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 71

TT Chƣơng trình hành động Thời gian

thực hiện Cơ quan chủ trì Cơ quan phối hợp

- Tăng cường khai thác dữ liệu từ hồ sơ hành chính phục vụ mục đích thống kê

2012 - 2020 Bộ Kế hoƲch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ, ngành, địa phương

- Rà soát, cập nhật Chương trình điều tra thống kê 2012 - 2020 Bộ Kế hoƲch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ, ngành

- Rà soát, hoàn thiện các chế độ báo cáo thống kê 2012 - 2020 Bộ Kế hoƲch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ, ngành, địa phương

4 Đổi mới, hoàn thiện và nâng cao chƩt lƣợng hoƥt động xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin thống kê

- Xây dựng, chuẩn hóa quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp các Báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các Báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Bộ, ngành

2012 - 2015 Bộ Kế hoƲch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ, ngành

- Xây dựng, chuẩn hóa quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp và phổ biến kết quƴ các cuộc điều tra, tổng điều tra thống kê

2012 - 2013 Bộ Kế hoƲch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ, ngành, địa phương

- Xây dựng, chuẩn hóa quy trình xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin đối với các chỉ tiêu thống kê trong các Hệ thống chỉ tiêu thống kê đã ban hành

2012 - 2016 Bộ Kế hoƲch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ, ngành, địa phương

Danh mục các chƣơng trình hành động…

Xây dựng chiến lƣợc

72

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ

TT Chƣơng trình hành động Thời gian

thực hiện Cơ quan chủ trì Cơ quan phối hợp

- Xây dựng, chuẩn hóa quy trình biên soƲn chỉ tiêu tổng sƴn phẩm trong nước và các chỉ tiêu có liên quan

2012 Bộ Kế hoƲch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ, ngành

- Xây dựng, chuẩn hóa quy trình truyền đưa xử lý, tổng hợp, biên soƲn và phổ biến Báo cáo tình hình kinh tế- xã hội hàng tháng và Niên giám thống kê quốc gia hàng năm

2012 - 2013 Bộ Kế hoƲch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ, ngành

- Xây dựng Hệ thống chỉ tiêu và quy trình xử lý, tổng hợp, phổ biến thông tin thống kê kinh tế-xã hội của Việt Nam ra nước ngoài

2012 - 2013 Bộ Kế hoƲch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ, ngành

- Xây dựng, chuẩn hóa Danh mục các sƴn phẩm thống kê 2012-2013

- Xây dựng và ban hành Chính sách phổ biến thông tin thống kê 2012 Bộ Kế hoƲch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ, ngành

- Đổi mới, nâng cấp nội dung, hình thức Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thống kê 2012

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ, ngành

- Tổ chức đánh giá mức độ hài lòng và xác định nhu cầu của người dùng tin đối với thông tin thống kê

2012; 2015; 2018, 2020

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ, ngành

- Xây dựng và thực hiện Kế hoƲch quƴng bá công tác thống kê trong cộng đồng

2012 - 2020 Bộ Kế hoƲch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ, ngành

Danh mục các chƣơng trình hành động…

Xây dựng chiến lƣợc

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 73

TT Chƣơng trình hành động Thời gian

thực hiện Cơ quan chủ trì Cơ quan phối hợp

5 Đẩy mƥnh phân tích và dự báo thống kê

- Xây dựng các đơn vị và mƲng lưới phân tích, dự báo thống kê 2012 - 2020 Bộ Kế hoƲch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ, ngành, địa phương

- Triển khai các hoƲt động phân tích và dự báo thống kê 2012 - 2020 Bộ Kế hoƲch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ, ngành, địa phương

- Xây dựng cơ chế phối hợp, chia sẻ sử dụng kết quƴ phân tích và dự báo thống kê

2012 - 2014 Bộ Kế hoƲch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ, ngành

- Tăng cường nguồn lực cho hoƲt động phân tích và dự báo thống kê 2012 - 2020 Bộ Kế hoƲch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ, ngành, địa phương

6 Ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và truyền thông trong hoƥt động thống kê

- Nâng cấp, mở rộng hệ thống cơ sở hƲ tầng công nghệ thông tin và truyền thông của Hệ thống thống kê Nhà nước

2012 - 2015 Bộ Kế hoƲch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ, ngành

- Xây dựng hệ cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia và Trung tâm dữ liệu thống kê quốc gia tƲi Tổng cục Thống kê

2012 - 2020 Bộ Kế hoƲch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ, ngành, địa phương

- Phát triển phần mềm ứng dụng trong thu thập, xử lý và tổng hợp, phân tích và dự báo, truyền đưa, lưu giữ và phổ biến thông tin thống kê

2012 - 2020 Bộ Kế hoƲch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ, ngành

Danh mục các chƣơng trình hành động…

Xây dựng chiến lƣợc

74

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ

TT Chƣơng trình hành động Thời gian

thực hiện Cơ quan chủ trì Cơ quan phối hợp

- Quƴn lý, giám sát và đánh giá kết quƴ thực hiện các hoƲt động công nghệ thông tin và truyền thông trong công tác thống kê

2012 - 2020 Bộ Kế hoƲch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ, ngành, địa phương

7 Phát triển nhân lực làm công tác thống kê

- Chuẩn hóa chức danh công chức, viên chức thống kê và xác định số lượng, cơ cấu công chức, viên chức thống kê theo ngƲch của Hệ thống thống kê Nhà nước

2012 - 2015 Bộ Nội vụ

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

và các Bộ, ngành, địa phương

- Củng cố và tăng cường nhân lực làm công tác thống kê Sở, ngành địa phương; thống kê xã, phường, thị trấn; thống kê doanh nghiê p, đơn vi sự nghiệp

2012 - 2015 Bộ Nội vụ, Bộ, ngành, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

- Mở rộng quy mô và nâng cao chất lượng đào tƲo nhân lực thống kê 2012 – 2020 Bộ GD&ĐT,

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ, ngành, địa phương

- Đổi mới công tác tuyển dụng, quƴn lý và sử dụng nhân lực thống kê 2012 - 2013 Bộ Kế hoƲch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ Nội vụ, Bộ, ngành

8 Mở rộng và nâng cao hiệu quƧ hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thống kê

- Mở rộng và nâng cao hiệu quƴ hợp tác song phương và đa phương 2012 - 2020 Bộ Kế hoƲch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ, ngành, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc

Trung ương

Danh mục các chƣơng trình hành động…

Xây dựng chiến lƣợc

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 75

TT Chƣơng trình hành động Thời gian

thực hiện Cơ quan chủ trì Cơ quan phối hợp

- Hoàn thiện và nâng cao chất lượng công tác thống kê nước ngoài, thực hiện đầy đủ các cam kết quốc tế về thống kê

2012 - 2020 Bộ Kế hoƲch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ, ngành

- Đẩy mƲnh hoƲt động quƴng bá hình ƴnh và nâng cao vị thế Thống kê Việt Nam trong cộng đồng thống kê khu vực và thế giới

2012 - 2020 Bộ Kế hoƲch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ, ngành, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc

Trung ương

- Tăng cường vận động và nâng cao năng lực quƴn lý, điều phối của các dự án, các nguồn tài trợ từ bên ngoài cho hoƲt động thống kê

2012 - 2020 Bộ Kế hoƲch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ, ngành

9 Tăng cƣờng cơ sở vật chƩt và huy động các nguồn lực tài chính phục vụ hoƥt động thống kê

- Bƴo đƴm kinh phí triển khai thực hiện có hiệu quƴ các chương trình hành động của Chiến lược 2012 - 2015 Bộ Tài chính

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

- Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án Đầu tư xây dựng trụ sở của các cơ quan thống kê thuộc Hệ thống thống kê tập trung

2012 - 2020 Bộ Kế hoƲch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ Tài chính

- Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án Đầu tư trang thiết bị, phương tiện làm việc của Hệ thống thống kê tập trung; thống kê Bộ, ngành, địa phương

2012 - 2020 Bộ Kế hoƲch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ Tài chính, Bộ, ngành, UBND tỉnh,

thành phố trực thuộc Trung ương

- Huy động nguồn vốn hợp pháp khác bổ sung kinh phí cho hoƲt động thống kê.

2012 - 2020 Bộ Kế hoƲch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ Tài chính

Kế hoƥch thực hiện chiến lƣợc thống kê Việt Nam 2011-2012 và tƫm

nhìn…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

76 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 76

KẾ HOƤCH THỰC HIỆN VÀ KHUNG THEO DÕI

BỘ KẾ HOƤCH VÀ ĐƪU TƢ _____________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hƥnh phúc

_________________________________

Số: 602/BKHĐT-TCTK Hà Nội, ngày 09 tháng 02 năm 2012

V/v kế hoƲch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam

Kính gửi:

- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Ngày 18 tháng 10 năm 2011, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 1803/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoƲn 2011 – 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. Trong Quyết định này Thủ tướng Chính phủ giao Bộ Kế hoƲch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) làm đầu mối tổ chức thực hiện Chiến lược; xây dựng, ban hành và chỉ đƲo Kế hoƲch thực hiện các Chương trình hành động của Chiến lược.

Ngày 13 tháng 12 năm 2011, Bộ Kế hoƲch và Đầu tư đã có Công văn số 8570/BKHĐT-TCTK gửi Dự thƴo Kế hoƲch thực hiện Chiến lược để lấy ý kiến góp ý của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao (Bộ, ngành), Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (địa phương). Sau khi nghiên cứu, tiếp thu các ý kiến đóng góp, hoàn chỉnh Kế hoƲch thực hiện Chiến lược, Bộ Kế hoƲch và Đầu tư gửi Kế hoƲch này (gửi kèm theo) để Bộ, ngành, địa phương thực hiện.

Trên cơ sở Kế hoƲch chung, chậm nhất là ngày 02 tháng 3 năm 2012 Bộ, ngành, địa phương hoàn thành việc xây dựng Kế hoƲch thực hiện cụ thể các công việc được phân công trong Chiến lược gửi Bộ Kế hoƲch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) và Bộ, ngành, địa phương khác có liên quan đến việc theo dõi, đánh giá, phối hợp thực hiện; đồng thời dự toán kinh phí hàng năm thực hiện Chiến lược của Bộ, ngành, địa phương gửi Bộ Tài chính và Bộ Kế hoƲch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) làm căn cứ thẩm định tổng dự toán và bố trí kinh phí hàng năm thực hiện Chiến lược của Bộ, ngành, địa phương.

Ngày 20 tháng 01 hàng năm trong giai đoƲn thực hiện Chiến lược (2011-2020), Bộ, ngành, địa phương tiến hành báo cáo tình hình và kết quƴ thực hiện Chiến lược, gửi Bộ Kế hoƲch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) để tổng hợp chung báo cáo Thủ tướng Chính phủ./.

Nơi nhận: - Như trên; - Văn phòng TƯ và các Ban của Đƴng; - Văn phòng Chính phủ; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Lưu: VT, TCTK.

BỘ TRƢỞNG

Đã ký Bùi Quang Vinh

Kế hoƥch thực hiện chiến lƣợc phát triển thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 77

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM

GIAI ĐOẠN 2011-2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

(Kèm theo Công văn số 602 BKHĐT-TCTK ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

TT Nội dung công việc Cơ quan chủ trì Cơ quan phối

hợp Thời gian thực hiện

SƧn phẩm chính

1 Thành lập Ban chỉ đƥo thực hiện chiến lƣợc. Tổ chức Hội nghị triển khai thực hiện chiến lƣợc

1.1 Thành lập Ban chỉ đƲo thực hiện chiến lược cấp Trung ương, cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư; UBND tỉnh,

thành phố trực thuộc Trung ương

Bộ, ngành Tháng 1-

2/2012

- Quyết định thành lập Ban chỉ đƲo thực hiện chiến lược Trung ương;

- Các Quyết định thành ban chỉ đƲo thực hiện chiến lược cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

1.2 Hội nghị công bố Chiến lược phát triển thống kê và kêu gọi tài trợ kinh phí và hỗ trợ kỹ thuật cho việc thực hiện Chiến lược

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Tháng 11/2011 –

5/2012

- 02 Hội nghị công bố Quyết định số 1803/QĐ-TTg. Thành phần tham dự, gồm: ĐƲi diện các Bộ, ngành trung ương, sở ngành địa phương; các trường đƲi học, viện nghiên cứu, cơ quan truyền thông; các tổ chức quốc tế;

- 03 Hội nghị kêu gọi tài trợ tài chính cho việc thực hiện chiến lược. Đối tượng là các tổ chức quốc tế; tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước.

Kế hoƥch thực hiện chiến lƣợc phát triển thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

78

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ

TT Nội dung công việc Cơ quan chủ trì Cơ quan phối

hợp Thời gian thực hiện

SƧn phẩm chính

1.3 Hội nghị triển khai kế hoƲch thực hiện chiến lược và hướng dẫn khung theo dõi, đánh giá thực hiện chiến lược

- Hội nghị cấp Bộ, ngành ở Trung ương (02 Hội nghị: 01 cho các đơn vị của Tổng cục Thống kê; 01 cho các Bộ, ngành)

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Bộ, ngành Tháng

1-2/2012

Đối tượng tham gia Hội nghị:

- Lãnh đƲo và chuyên viên các đơn vị thuộc Tổng cục Thống kê;

- ĐƲi diện lãnh đƲo cấp Vu và tương đương phụ trách thống kê Bộ, ngành.

- Hội nghị cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Kế hoƲch và Đầu tư chủ trì (03 Hội nghị ở 3 miền: Bắc, Trung, Nam)

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

UBND tỉnh, thành phố trực thuộc

Trung ương

Tháng

3-5/2012

Đối tượng tham gia Hội nghị:

- Cục trưởng và 01 lãnh đƲo cấp phòng thuộc Cục Thống kê tỉnh, thành phố;

- ĐƲi diện UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- ĐƲi diện Sở Kế hoƲch và Đầu tư tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

-

Hội nghị cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì (01 hội nghị x 63 tỉnh, thành phố)

UBND tỉnh, thành phố trực thuộc

Trung ương

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Tháng

3-5/2012

Đối tượng tham gia Hội nghị:

- Sở, ngành, các cơ quan địa phương;

- Các doanh nghiệp lớn trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương..

Kế hoƥch thực hiện chiến lƣợc phát triển thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 79

TT Nội dung công việc Cơ quan chủ trì Cơ quan phối

hợp Thời gian thực hiện

SƧn phẩm chính

2 Hoàn thiện thể chế, khuôn khổ pháp lý và điều phối các hoƥt động thống kê

2.1 Đánh giá, bổ sung, sửa đổi Luật Thống kê và các văn bƴn dưới Luật

- Đánh giá, bổ sung, sửa đổi Luật Thống kê Bộ Kế hoƲch và

Đầu tư

Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Quốc

hội

2012-2013 - Báo cáo đánh giá Luật Thống kê;

- Dự thƴo Luật Thống kê (sửa đổi) trình Chính phủ năm 2013

- Xây dựng Nghị định hướng dẫn và quy định chi tiết một số điều của Luật Thống kê

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ

2014 Nghị định hướng dẫn và quy định chi tiết một số điều của Luật Thống kê trình cấp có thẩm quyền ban hành

- Xây dựng Nghị định xử phƲt vi phƲm hành chính trong lĩnh vực thống kê

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ

2014 Nghị định xử phƲt vi phƲm hành chính trong lĩnh vực thống kê trình cấp có thẩm quyền ban hành

- Xây dựng và triển khai thực hiện Chương trình phổ biến và tuyên truyền Luật Thống kê và các văn bƴn liên quan

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Bộ, ngành, UBND tỉnh, thành phố

trực thuộc Trung ương

2014

- Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Chương trình phổ biến và tuyên truyền Luật Thống kê (2014)

- Triển khai thực hiện Chương trình phổ biến và tuyên truyền Luật Thống kê từ năm 2014 trở đi

Kế hoƥch thực hiện chiến lƣợc phát triển thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

80

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ

TT Nội dung công việc Cơ quan chủ trì Cơ quan phối

hợp Thời gian thực hiện

SƧn phẩm chính

2.2 Củng cố, hoàn thiện và đổi mới các tổ chức thống kê

- Đổi mới cơ cấu tổ chức Hệ thống thống kê tập trung theo hướng chuyên môn hóa các khâu của quá trình thống kê

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư,

Bộ Nội vụ

Văn phòng Chính phủ, Bộ Tư pháp

2015-2020

- Quyết định của cấp có thẩm quyền về chức năng, quyền hƲn và nhiệm vụ của tổ chức Hệ thống thống kê tập trung;

- Quyết định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hƲn của các đơn vị thuộc Hệ thống thống kê tập trung.

- Củng cố và hoàn thiện tổ chức thống kê Bộ, ngành

Bộ, ngành Bộ Kế hoƲch và

Đầu tư, Bộ Nội vụ 2012-2015

Quyết định của cấp có thẩm quyền về chức năng, nhiệm vụ, quyền hƲn của tổ chức thống kê Bộ, ngành

-

Củng cố và hoàn thiện thống kê Sở, ngành ở địa phương, thống kê xã, phường

UBND tỉnh, thành phố trực thuộc

Trung ương

Bộ Nội vụ, Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

2012-2015 Văn bƴn của cấp có thẩm quyền về củng cố và hoàn thiện thống kê Sở, ngành ở địa phương; thống kê xã, phường, thị trấn

2.3 Xây dựng cơ chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê

-

Xây dựng cơ chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê giữa Hệ thống thống kê tập trung với thống kê Bộ, ngành ở Trung ương, thống kê Sở ngành ở địa phương

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Bộ, ngành, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc

Trung ương

2012

Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành kèm theo Quy chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê giữa các nhà sƴn xuất thông tin thống kê với nhau

Kế hoƥch thực hiện chiến lƣợc phát triển thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 81

TT Nội dung công việc Cơ quan chủ trì Cơ quan phối

hợp Thời gian thực hiện

SƧn phẩm chính

- Xây dựng Chính sách phổ biến thông tin thống kê

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Bộ, ngành, UBND tỉnh, thành phố

trực thuộc Trung ương

2012 Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chính sách phổ biến thông tin thống kê

3 Tăng cƣờng nghiên cứu và ứng dụng phƣơng pháp luận và quy trình thống kê theo tiêu chuẩn quốc tế

3.1 Nghiên cứu và ứng dụng phương pháp luận thống kê theo tiêu chuẩn quốc tế trong từng lĩnh vực thống kê

- Xây dựng Lộ trình thực hiện thống kê tài khoƴn quốc gia theo phiên bƴn 2008 (SNA2008)† của Liên Hợp Quốc

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà

nước 2012

Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành kèm theo Lộ trình thực hiện SNA2008

- Triển khai thực hiện Lộ trình thống kê SNA2008

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Bộ, ngành 2013-2020 Các tài khoƴn, các chỉ tiêu được lập và biên soƲn theo SNA2008

+

Lập các tài khoƴn theo khu vực thể chế: Tài khoƴn sƴn xuất, Tài khoƴn tƲo thu nhập; Tài khoƴn phân phối thu nhập lần đầu; Tài khoƴn phân phối lƲi thu nhập; Tài khoƴn sử dụng thu nhập; Tài khoƴn vốn tài sƴn

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Bộ, ngành 2013-2015

Tài khoƴn tƲo thu nhập, Tài khoƴn phân phối thu nhập lần đầu, Tài khoƴn phân phối lƲi thu nhập, Tài khoƴn sử dụng thu nhập, Tài khoƴn vốn tài sƴn theo khu vực thể chế được lập và công bố

+ Lập Tài khoƴn tài chính theo khu vực thể chế Bộ Kế hoƲch và

Đầu tư Bộ, ngành 2015-2020

Tài khoƴn tài chính theo khu vực thể chế được lập và công bố

† Hệ thống tài khoƴn quốc gia phiên bƴn 2008.

Kế hoƥch thực hiện chiến lƣợc phát triển thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

82

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ

TT Nội dung công việc Cơ quan chủ trì Cơ quan phối

hợp Thời gian thực hiện

SƧn phẩm chính

- Lập các bƴng cân đối chủ yếu của nền kinh tế Bộ Kế hoƲch và

Đầu tư Bộ, ngành 2012-2015 Các bƴng cân đối chủ yếu được công bố

- Lập Tài khoƴn vệ tinh du lịch, Tài khoƴn môi trường và một số tài khoƴn khác

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Bộ Tài nguyên, Môi trường

Bộ, ngành;

UBND tỉnh, thành phố trực thuộc

Trung ương

2012-2020 Tài khoƴn vệ tinh du lịch, tài khoƴn môi trường và một số tài khoƴn khác được lập và công bố

-

Nghiên cứu áp dụng phương pháp luận theo phiên bƴn mới của Liên hợp quốc và các tổ chức quốc tế theo từng lĩnh vực thống kê chuyên ngành: Nông, lâm nghiệp và thủy sƴn; công nghiệp; xây dựng; thương mƲi, dịch vụ; dân số và lao động; xã hội và môi trường; giá cƴ…

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Bộ, ngành,

UBND tỉnh, thành phố trực thuộc

Trung ương

2012-2020 Số liệu thống kê của từng lĩnh vực được biên soƲn và công bố phù hợp với phương pháp luận quốc tế (theo phiên bƴn mới)

- Nghiên cứu áp dụng thống kê tài chính Chính phủ theo phiên bƴn mới của Liên Hợp Quốc (2012: Nghiên cứu; từ 2013 trở đi: áp dụng)

Bộ Tài chính

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

UBND tỉnh, thành phố trực thuộc

Trung ương

2012-2020 Số liệu thống kê tài chính Chính phủ được biên soƲn và công bố phù hợp với phương pháp luận quốc tế (phiên bƴn mới)

-

Nghiên cứu áp dụng phương pháp thống kê cán cân thanh toán theo cuốn Hướng dẫn thống kê cán cân thanh toán phiên bƴn số 6 (BPM6) của IMF (2012: nghiên cứu BPM6; từ

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư; Bộ Tài

chính,

UBND tỉnh, thành

2012-2020 Cán cân thanh toán được lập và công bố phù hợp với phương pháp luận quốc tế (phiên bƴn mới)

Kế hoƥch thực hiện chiến lƣợc phát triển thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 83

TT Nội dung công việc Cơ quan chủ trì Cơ quan phối

hợp Thời gian thực hiện

SƧn phẩm chính

2013 – 2020 áp dụng) phố trực thuộc Trung ương

- Nghiên cứu, cập nhật phương pháp luận điều tra chọn mẫu theo chuẩn quốc tế

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Bộ, ngành,

UBND tỉnh, thành phố trực thuộc

Trung ương

2012-2020 Tài liệu hướng dẫn điều tra chọn mẫu theo chuẩn quốc tế được biên soƲn và triển khai áp dụng

3.2

Xác định và nghiên cứu phương pháp đo lường các hiện tượng kinh tế - xã hội mới nhằm phƴn ánh đầy đủ bức tranh kinh tế - xã hội

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Bộ, ngành 2012-2020 Kết quƴ nghiên cứu được công bố và áp dụng

3.3 Nghiên cứu áp dụng các bƴng danh mục, phân loƲi chuẩn quốc tế

-

Bƴng danh mục, phân loƲi theo mục đích sử dụng cuối cùng của hộ gia đình (COICOP), Bƴng phân loƲi theo mục đích sử dụng của Chính phủ (COFOG), Bƴng phân loƲi theo mục đích của khu vực thể chế phi lợi nhuận phục vụ hộ gia đình (COPNI), Bƴng phân loƲi tình trƲng và sử dụng thời gian lao động (ICATUS), Bƴng phân loƲi hàng hóa ngoƲi thương (SITC)… và các bƴng phân loƲi đặc thù của Việt Nam

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Bộ, ngành 2012-2020 Các Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành kèm theo các bƴng danh mục, phân loƲi phục vụ công tác thống kê

Kế hoƥch thực hiện chiến lƣợc phát triển thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

84

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ

TT Nội dung công việc Cơ quan chủ trì Cơ quan phối

hợp Thời gian thực hiện

SƧn phẩm chính

- Bƴng danh mục, bƴng phân loƲi phục vụ thống kê tài chính

Bộ Tài chính Bộ Kế hoƲch và

Đầu tư 2012-2020

Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành kèm theo bƴng danh mục, bƴng phân loƲi phục vụ công tác thống kê tài chính

- Bƴng danh mục, bƴng phân loƲi phục vụ thống kê ngân hàng, bƴo hiểm

Ngân hàng nhà nước

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

2012-2020

Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành kèm theo bƴng danh mục, bƴng phân loƲi phục vụ công tác thống kê ngân hàng, bƴo hiểm

3.4 Biên dịch, biên soƲn và phổ biến sách hướng dẫn phương pháp luận thống kê

- Biên soƲn và xuất bƴn Từ điển Thống kê

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Bộ, ngành, Trường ĐƲi học, Viện nghiên cứu

2012-2015 Từ điển thống kê được in ấn và phát hành

- Biên soƲn và xuất bƴn tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ thống kê tài khoƴn quốc gia 2008 ( SNA2008)

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Bộ, ngành liên quan

2013 Sách hướng dẫn nghiệp vụ thống kê SNA2008 được biên soƲn và phát hành

-

Biên soƲn và xuất bƴn sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ thống kê của từng chuyên ngành: Nông, lâm nghiệp và thủy sƴn; công nghiệp, xây dựng, thương mƲi, dịch vụ, dân số, lao động; xã hội, môi trường, giá cƴ…

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Bộ, ngành liên quan

2012-2015 Sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ thống kê của từng chuyên ngành được biên soƲn và phát hành

Kế hoƥch thực hiện chiến lƣợc phát triển thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 85

TT Nội dung công việc Cơ quan chủ trì Cơ quan phối

hợp Thời gian thực hiện

SƧn phẩm chính

- Biên soƲn và xuất bƴn sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ thống kê tài chính Chính phủ

Bộ Tài chính Bộ Kế hoƲch và

Đầu tư 2012-2015

Sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ thống kê tài chính Chính phủ được biên soƲn và phát hành

- Biên soƲn và xuất bƴn sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ thống kê ngân hàng, bƴo hiểm, chứng khoán

Ngân hàng Nhà nước; Bƴo hiểm Việt Nam, Bộ Tài

chính

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

2012-2015 Sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ thống kê ngân hàng, bƴo hiểm được biên soƲn và phát hành

3.5 Xây dựng, áp dụng các quy trình và công cụ quƴn lý chất lượng hoƲt động thống kê

- Xây dựng, áp dụng quy trình chuẩn đánh giá chất lượng đối với điều tra mẫu, điều tra toàn bộ và tổng điều tra thống kê

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Bộ, ngành 2012-2015

- Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành quy trình chuẩn đánh giá chất lượng đối với điều tra mẫu, điều tra toàn bộ và tổng điều tra thống kê;

- Các cuộc điều tra được đánh giá chất lượng theo quy trình đã ban hành

- Xây dựng, áp dụng quy trình xây dựng Chế độ báo cáo thống kê và phương án điều tra thống kê

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Bộ, ngành 2012-2015

- Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành quy trình chuẩn xây dựng chế độ báo cáo thống kê;

- Các chế độ báo cáo thống kê được xây dựng theo quy trình chuẩn đã được ban hành

Kế hoƥch thực hiện chiến lƣợc phát triển thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

86

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ

TT Nội dung công việc Cơ quan chủ trì Cơ quan phối

hợp Thời gian thực hiện

SƧn phẩm chính

- Áp dụng quy trình quƴn lý và đánh giá chất lượng số liệu thống kê theo Khung đánh giá chất lượng của Quỹ Tiền tệ Quốc tế (DQAF)

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Bộ, ngành Hàng năm Số liệu thống kê được đánh giá chất lượng theo DQAF

3.6 Tham gia nghiên cứu khoa học thống kê với các nước trong khu vực và thế giới

- Hợp tác nghiên cứu với các tổ chức nghiên cứu khoa học thống kê của các nước trong khu vực và thế giới

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Bộ, ngành Hàng năm

- Biên bƴn ghi nhớ được thông qua;

- Báo cáo kết quƴ nghiên cứu được công bố

- Tổ chức các cuộc hội thƴo quốc tế về lĩnh vực thống kê tƲi Việt Nam

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Bộ, ngành 2014-2020 Các cuộc hội thƴo quốc tế về khoa học, đào tƲo thống kê được tổ chức tƲi Việt Nam

3.7

Tăng cường năng lực nghiên cứu khoa học thống kê

- Xây dựng và triển khai thực hiện Đề án đổi mới Viện Khoa học thống kê

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Bộ, ngành 2012-2020

Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt Đề án đổi mới Viện Khoa học thống kê (2012); triển khai thực hiện Đề án từ năm 2013 trở đi

- Thành lập Hội đồng khoa học ngành Thống kê Bộ Kế hoƲch và

Đầu tư Bộ, ngành 2012

Quyết định thành lập và quy chế hoƲt động của Hội đồng khoa học ngành Thống kê được ban hành

Kế hoƥch thực hiện chiến lƣợc phát triển thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 87

TT Nội dung công việc Cơ quan chủ trì Cơ quan phối

hợp Thời gian thực hiện

SƧn phẩm chính

- Hình thành mƲng lưới nghiên cứu khoa học thống kê

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Bộ, ngành 2013-2015 Cơ sở dữ liệu cán bộ nghiên cứu khoa học ngành Thống kê

4 Đổi mới và nâng cao chƩt lƣợng hoƥt động thu thập thông tin thống kê

4.1 Xây dựng, hoàn thiện đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê

- Rà soát, cập nhật hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Bộ, ngành 2016-2020 Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia được rà soát, cập nhật hàng năm từ năm 2016

- Rà soát, cập nhật hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

UBND tỉnh, thành phố trực thuộc

Trung ương 2016-2020

Hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã được rà soát, cập nhật hành năm từ năm 2016

- Xây dựng, hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu thống kê Bộ, ngành

Bộ, ngành Bộ Kế hoƲch và

Đầu tư 2012-2015

Hệ thống chỉ tiêu thống kê của tất cƴ các Bộ, ngành được xây dựng, hoàn thiện và đưa vào áp dụng

- Rà soát, cập nhật hệ thống chỉ tiêu thống kê Bộ, ngành

Bộ, ngành Bộ Kế hoƲch và

Đầu tư 2016-2020

Hệ thống chỉ tiêu thống kê của tất cƴ các Bộ, ngành được rà soát, cập nhật hàng năm, từ năm 2016

4.2 Tăng cường khai thác nguồn dữ liệu từ hồ sơ hành chính phục vụ mục đích thống kê

Kế hoƥch thực hiện chiến lƣợc phát triển thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

88

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ

TT Nội dung công việc Cơ quan chủ trì Cơ quan phối

hợp Thời gian thực hiện

SƧn phẩm chính

-

Khai thác nguồn dữ liệu từ hệ thống thông tin đăng ký hộ tịch, hộ khẩu phục vụ thống kê dân số (tăng giƴm dân số, sinh, tử, kết hôn, ly hôn, đi, đến…)

Bộ Công an, Bộ Tư pháp, Bộ Y tế,

Tòa án nhân dân tối cao

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Hàng năm Số liệu thống kê dân số chủ yếu được biên soƲn từ hệ thống thông tin đăng ký hộ tịch, hộ khẩu

- Khai thác nguồn dữ liệu từ hệ thống thông tin đăng ký đất đai phục vụ thống kê hiện trƲng sử dụng đất đai

Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông

thôn

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Hàng năm Số liệu thống kê về hiện trƲng sử dụng đất đai chủ yếu được biên soƲn từ hệ thống đăng ký đất đai

- Khai thác nguồn dữ liệu từ hệ thống tờ khai xuất nhập khẩu hàng hóa phục vụ thống kê xuất nhập khẩu hàng hóa

Bộ Tài chính Bộ Kế hoƲch và

Đầu tư Hàng năm

Số liệu thống kê xuất nhập khẩu hàng hóa được biên soƲn từ hệ thống tờ khai xuất nhập khẩu hàng hóa

- Khai thác nguồn dữ liệu từ hệ thống đăng ký phương tiện cơ giới đánh bắt thủy sƴn phục vụ thống kê thủy sƴn

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông

thôn

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Hàng năm

Số liệu thống kê phương tiện cơ giới đánh bắt thủy sƴn được biên soƲn từ hệ thống đăng ký phương tiện cơ giới đánh bắt thủy sƴn

- Khai thác nguồn dữ liệu từ Tổng kiểm kê Rừng giai đoƲn 2011 -2015 phục vụ thống kê lâm nghiệp

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông

thôn

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Hàng năm Số liệu thống kê diện tích rừng hiện có phân theo loƲi rừng, hình thức sở hữu, đơn vị hành chính

- Khai thác nguồn dữ liệu từ hệ thống đăng kiểm phương tiện vận tƴi cơ giới đường bộ phục vụ thống kê vận tƴi

Bộ Giao thông vận tƴi

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Hàng năm Số liệu thống kê phương tiện vận tƴi cơ giới đường bộ được biên soƲn từ hệ thống đăng kiểm phương tiện cơ giới đường bộ

Kế hoƥch thực hiện chiến lƣợc phát triển thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 89

TT Nội dung công việc Cơ quan chủ trì Cơ quan phối

hợp Thời gian thực hiện

SƧn phẩm chính

- Hoàn thiện, nâng cấp cơ sở dữ liệu đăng ký doanh nghiệp, đơn vị cơ sở phục vụ thống kê doanh nghiệp và đơn vị cơ sở

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Bộ Tài chính Hàng năm

- Số liệu thống kê doanh nghiệp, đơn vị cơ sở chủ yếu được biên soƲn từ cơ sở dữ liệu này

- Dàn mẫu điều tra doanh nghiệp, đơn vị cơ sở được lập từ cơ sở dữ liệu này

4.3 Rà soát, cập nhật, hoàn thiện chương trình điều tra thống kê quốc gia, các cuộc điều tra bộ, ngành; các cuộc điều tra của địa phương

- Rà soát, cập nhật, hoàn thiện chương trình điều tra thống kê quốc gia

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Bộ, ngành 2012, 2015,

2020

Quyết định của Thủ tướng ban hành Chương trình điều tra thống kê quốc gia được sửa đổi, bổ sung

- Rà soát, cập nhật, hoàn thiện các cuộc điều tra thống kê của các Bộ, ngành

Bộ ngành Bộ Kế hoƲch và

Đầu tư Hàng năm

Danh sách các cuộc điều tra thống kê của các bộ, ngành được Bộ Kế hoƲch và Đầu tư thẩm định hàng năm

- Rà soát, cập nhật, hoàn thiện các cuộc điều tra thống kê của địa phương

UBND tỉnh, thành phố trực thuộc

Trung ương

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư, Bộ,

ngành Hàng năm

Phương án các cuộc điều tra, tổng điều tra được cƴi tiến theo hướng gọn nhẹ, chất lượng, hiệu quƴ

4.4 Xây dựng, cập nhật và hoàn thiện chế độ báo cáo thống kê

-

Cập nhật, hoàn thiện chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị cơ sở (doanh nghiệp, cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp…)

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư; Bộ,

ngành Bộ, ngành

2012, 2015, 2020

Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị cơ sở phù hợp với chương trình điều tra thống kê, các hệ thống chỉ tiêu thống kê

Kế hoƥch thực hiện chiến lƣợc phát triển thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

90

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ

TT Nội dung công việc Cơ quan chủ trì Cơ quan phối

hợp Thời gian thực hiện

SƧn phẩm chính

- Cập nhật và hoàn thiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Bộ, ngành, UBND tỉnh, thành phố

trực thuộc Trung ương

2012, 2015, 2020

Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với cấp tỉnh, huyện, xã

- Xây dựng, cập nhật và hoàn thiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Sở, ngành địa phương

Bộ, ngành UBND tỉnh, thành phố trực thuộc

Trung ương

2012, 2015, 2020

Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Sở, ngành địa phương

- Cập nhật, hoàn thiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Bộ, ngành

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Bộ, ngành 2012, 2015,

2020

Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Bộ, ngành

5 Đổi mới, hoàn thiện nâng cao chƩt lƣợng hoƥt động xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin thống kê

5.1

Xây dựng, chuẩn hóa quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp báo cáo thống kê áp dụng đối với Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và thống kê Bộ, ngành

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Bộ, ngành; UBND tỉnh, thành phố

trực thuộc Trung ương

2012-2015

Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp các báo cáo thống kê áp dụng đối với các Cục Thống kê tỉnh, thành phố và thống kê Bộ, ngành

5.2 Xây dựng, chuẩn hóa quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp, phổ biến, lưu trữ, chia sẻ kết quƴ và dữ liệu các cuộc điều tra, tổng điều tra

Kế hoƥch thực hiện chiến lƣợc phát triển thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 91

TT Nội dung công việc Cơ quan chủ trì Cơ quan phối

hợp Thời gian thực hiện

SƧn phẩm chính

- Đối với các cuộc điều tra, tổng điều tra thuộc Chương trình điều tra thống kê quốc gia

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Bộ, ngành, UBND tỉnh, thành phố

trực thuộc Trung ương

2012

Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp, phổ biến, lưu trữ, chia sẻ kết quƴ và dữ liệu các cuộc điều tra, tổng điều tra thuộc Chương trình điều tra thống kê quốc gia

- Đối với các cuộc điều tra, tổng điều tra không thuộc Chương trình điều tra thống kê quốc gia

Bộ, ngành, UNND tỉnh, thành phố

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

2012

Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp, phổ biến, lưu trữ, chia sẻ kết quƴ và dữ liệu các cuộc điều tra, tổng điều tra không thuộc Chương trình điều tra thống kê quốc gia

5.3 Xây dựng, chuẩn hóa quy trình xử lý, tổng hợp, phổ biến chỉ tiêu thống kê trong các hệ thống chỉ tiêu thống kê đã ban hành

- Xây dựng quy trình đối với các chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư; Bộ, ngành

Bộ, ngành, UBND tỉnh, thành phố

trực thuộc Trung ương

2012-2015

Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp, phổ biến các chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia

- Biên soƲn và công bố các chỉ tiêu thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Bộ, ngành 2012-2015 100% chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia được biên soƲn và công bố vào năm 2015

- Xây dựng quy trình đối với các chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã

UBND tỉnh, thành phố trực thuộc

Trung ương

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư;

Bộ, ngành

2012-2015

Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp, phổ biến các chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã

Kế hoƥch thực hiện chiến lƣợc phát triển thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

92

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ

TT Nội dung công việc Cơ quan chủ trì Cơ quan phối

hợp Thời gian thực hiện

SƧn phẩm chính

- Biên soƲn và công bố các chỉ tiêu thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã

UBND cấp tỉnh, thành phố

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư; Bộ,

ngành 2012-2015

100% chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã được biên soƲn và công bố vào năm 2015

- Xây dựng quy trình đối với các chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê Bộ, ngành

Bộ, ngành

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư; UBND tỉnh, thành phố

trực thuộc Trung ương

2012-2015

Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp, phổ biến các chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê Bộ, ngành/Sở ngành địa phương

- Biên soƲn và công bố các chỉ tiêu thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê Bộ, ngành

Bộ, ngành Bộ Kế hoƲch và

Đầu tư 2012-2015

100% chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê Bộ, ngành được biên soƲn và công bố vào năm 2015

5.4 Xây dựng, chuẩn hóa quy trình biên soƲn chỉ tiêu tổng sƴn phẩm trong nước và các chỉ tiêu có liên quan

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Bộ, ngành 2012

Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Quy trình biên soƲn chỉ tiêu tổng sƴn phẩm trong nước và các chỉ tiêu có liên quan

5.5 Xây dựng, chuẩn hóa quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp, biên soƲn và phổ biến Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội, niên giám thống kê

- Đối với báo cáo tình hình kinh tế - xã hội, niên giám thống kê quốc gia

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Bộ, ngành 2012-2013

Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp biên soƲn và phổ biến Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội, niên giám thống kê quốc gia

Kế hoƥch thực hiện chiến lƣợc phát triển thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 93

TT Nội dung công việc Cơ quan chủ trì Cơ quan phối

hợp Thời gian thực hiện

SƧn phẩm chính

- Đối với báo cáo tình hình kinh tế - xã hội, niên giám thống kê cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Bộ, ngành, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Bộ, ngành 2012-2013

Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp biên soƲn và phổ biến Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội, niên giám thống kê quốc gia

- Đối với Niên giám thống kê Bộ, ngành Bộ, ngành Bộ Kế hoƲch và

Đầu tư 2012-2013

Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp biên soƲn và phổ biến niên giám thống kê bộ, ngành

5.6

Xây dựng, chuẩn hóa quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp, biên soƲn và phổ biến số liệu thống kê kinh tế - xã hội của Việt Nam ra nước ngoài và các tổ chức quốc tế

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Bộ, ngành 2012-2013

Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp, biên soƲn và phổ biến số liệu thống kê kinh tế - xã hội của Việt Nam ra nước ngoài và các tổ chức quốc tế

5.7 Xây dựng, chuẩn hóa Danh mục và lịch công bố các sƴn phẩm thống kê

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Bộ, ngành 2012-2013 Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Danh mục và lịch công bố các sƴn phẩm thống kê

5.8 Đổi mới và nâng cấp nội dung, hình thức trang thông tin điện tử và các sƴn phẩm thông tin thống kê khác của Tổng cục Thống kê

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Bộ, ngành 2012 Trang thông tin điện tử và các thông tin thống kê khác của Tổng cục Thống kê được đổi mới về nội dung, hình thức

5.9 Tổ chức đánh giá mức độ hài lòng và xác định nhu cầu của người dùng tin đối với thông tin thống kê

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Bộ, ngành 2013; 2015; 2018; 2020

Kết quƴ đánh giá mức độ hài lòng và nhu cầu của người dùng tin đối với thông tin thống kê được công bố

Kế hoƥch thực hiện chiến lƣợc phát triển thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

94

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ

TT Nội dung công việc Cơ quan chủ trì Cơ quan phối

hợp Thời gian thực hiện

SƧn phẩm chính

5.10

Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoƲch truyền thông trên các phương tiện thông tin đƲi chúng về vị trí, vai trò của thống kê và trách nhiệm của cộng đồng đối với công tác thống kê

Bộ Thông tin và truyền thông

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Hàng năm

Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Kế hoƲch và thực hiện kế hoƲch truyền thông trên các phương tiện thông tin đƲi chúng về vị trí, vai trò của thống kê và trách nhiệm của cộng đồng đối với công tác thống kê

6 Đẩy mƥnh phân tích và dự báo thống kê

6.1 Hình thành các đơn vị phân tích và dự báo thống kê

- Thành lập đơn vị chuyên trách về phân tích và dự báo thuộc Hệ thống thống kê tập trung

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

2012-2015 Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc thành lập đơn vị phân tích và dự báo thống kê thuộc Hệ thống thống kê tập trung

-

Thành lập và kiện toàn đơn vị phân tích và dự báo thống kê tƲi bộ/ngành (Mỗi Bộ/ngành thành lập đơn vị hoặc nhóm phân tích và dự báo thuộc tổ chức thống kê Bộ/ngành)

Bộ, ngành Bộ Kế hoƲch và

Đầu tư 2012-2015

Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc thành lập đơn vị phân tích và dự báo thống kê thuộc thống kê Bộ, ngành

6.2 Triển khai các hoƲt động phân tích và dự báo thống kê

Kế hoƥch thực hiện chiến lƣợc phát triển thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 95

TT Nội dung công việc Cơ quan chủ trì Cơ quan phối

hợp Thời gian thực hiện

SƧn phẩm chính

-

Xác định nội dung, phương pháp, công cụ và tiến hành phân tích và dự báo ngắn hƲn (Mỗi đơn vị phân tích và dự báo xác định các chỉ tiêu và lựa chọn phương pháp, xây dựng mô hình phân tích và dự báo ngắn hƲn phục vụ quƴn lý điều hành của Bộ, ngành, Chính phủ)

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư; Bộ, ngành

UBND tỉnh, thành phố trực thuộc

Trung ương Định kỳ

Báo cáo phân tích và dự báo ngắn hƲn được công bố

-

Xác định nội dung, phương pháp, công cụ phân tích và dự báo trung và dài hƲn (Mỗi đơn vị phân tích và dự báo xác định các chỉ tiêu và lựa chọn phương pháp, xây dựng mô hình phân tích theo chu kỳ 3 năm, 5 năm và 10 năm)

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư; Bộ, ngành

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư; UBND tỉnh, thành phố

trực thuộc Trung ương

Định kỳ Báo cáo phân tích và dự báo trung và dài hƲn được công bố

6.3 Xây dựng cơ chế phối hợp, chia sẻ, sử dụng kết quƴ phân tích và dự báo thống kê

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Bộ, ngành 2012-2014 Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Quy chế phối hợp, chia sẻ, sử dụng kết quƴ phân tích và dự báo thống kê

6.4 Nâng cao năng lực cho các đơn vị thực hiện phân tích và dự báo thống kê

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư; Bộ, ngành

Bộ, ngành 2012- 2015 Đội ngũ cán bộ, phương tiện phân tích và dự báo được tăng cường

7 Ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và truyền thông trong hoƥt động thống kê

7.1 Nâng cấp, mở rộng hệ thống cơ sở hƲ tầng công nghệ thông tin và truyền thông của Hệ thống thống kê Nhà nước

Kế hoƥch thực hiện chiến lƣợc phát triển thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

96

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ

TT Nội dung công việc Cơ quan chủ trì Cơ quan phối

hợp Thời gian thực hiện

SƧn phẩm chính

- Nâng cấp, mở rộng mƲng máy tính của Hệ thống thống kê tập trung

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Bộ, ngành

2012 -2015, sau năm

2015 nâng cấp, thay thế thiết bị hết

hƲn sử dụng

- MƲng máy tính diện rộng đồng bộ thông suốt từ Trung ương đến địa phương vào năm 2015

- Đƴm bƴo khƴ năng kết nối, chia sẻ thông tin với các Bộ, ngành và địa phương

- Tăng cường năng lực cơ sở hƲ tầng công nghệ thông tin và truyền thông của thống kê Bộ, ngành

Bộ, ngành Bộ Kế hoƲch và

Đầu tư

2012 – 2015, sau năm

2015 nâng cấp, thay thế thiết bị hết

hƲn sử dụng

Các mƲng máy tính dùng cho thống kê các bộ, ngành được tăng cường, lồng ghép chung với mƲng máy tính của Bộ, ngành nhưng bƴo đƴm khƴ năng liên kết, trao đổi thông tin với hệ thống thống kê tập trung ở các cấp tương ứng vào năm 2015

7.2 Xây dựng và vận hành hệ cơ sở dữ liệu quốc gia và Trung tâm dữ liệu thống kê quốc gia của Hệ thống thống kê tập trung

- Xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu siêu dữ liệu (Metadata) thống kê dùng chung

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Bộ, ngành

2012-2014, sau năm

2015 nâng cấp, thay thế thiết bị hết

hƲn sử dụng

Cơ sở dữ liệu siêu dữ liệu (Metadata) dùng chung được xây dựng vào năm 2014. Hỗ trợ việc chuẩn hoá thông tin, chuẩn hoá quá trình sƴn xuất thông tin đồng thời tăng cường khƴ năng cung cấp, chia sẻ các bƴng danh mục, các bƴng phân loƲi

- Xây dựng và vận hành các cơ sở dữ liệu vi mô, cơ sở dữ liệu vĩ mô các cuộc điều tra, tổng điều tra

Kế hoƥch thực hiện chiến lƣợc phát triển thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 97

TT Nội dung công việc Cơ quan chủ trì Cơ quan phối

hợp Thời gian thực hiện

SƧn phẩm chính

+ Cơ sở dữ liệu vi mô, cơ sở dữ liệu vĩ mô của các cuộc điều tra, tổng điều tra do Hệ thống thống kê tập trung thực hiện

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Bộ, ngành Hàng năm

Các cơ sở dữ liệu vi mô, vĩ mô của các tổng điều tra, các điều tra do Tổng cục Thống kê thực hiện trong giai đoƲn 2011-2020 được xây dựng và đưa vào sử dụng

+ Cơ sở dữ liệu vi mô, cơ sở dữ liệu vĩ mô của các cuộc điều tra, tổng điều tra do thống kê Bộ, ngành thực hiện

Bộ, ngành Bộ Kế hoƲch và

Đầu tư 2012-2020

Các cơ sở dữ liệu vi mô, vĩ mô của các tổng điều tra, các điều tra do thống kê Bộ, ngành thực hiện trong giai đoƲn 2011-2020 được xây dựng và đưa vào sử dụng

- Xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu thống kê kinh tế-xã hội tổng hợp

+ Cơ sở dữ liệu hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia, hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Bộ, ngành, tỉnh, thành phố trực

thuộc Trung ương 2012-2013

Cơ sở dữ liệu số liệu các chỉ tiêu của Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và Hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã được xây dựng và đưa vào sử dụng

+ Cơ sở dữ liệu hệ thống chỉ tiêu thống kê Bộ, ngành

Bộ, ngành Bộ Kế hoƲch và

Đầu tư 2012-2014

Cơ sở dữ liệu số liệu các chỉ tiêu của hệ thống chỉ tiêu thống kê Bộ ngành được xây dựng từ năm 2012 đến năm 2014; khai thác, cập nhật từ năm 2015

Kế hoƥch thực hiện chiến lƣợc phát triển thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

98

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ

TT Nội dung công việc Cơ quan chủ trì Cơ quan phối

hợp Thời gian thực hiện

SƧn phẩm chính

- Xây dựng và vận hành kho dữ liệu thống kê Bộ Kế hoƲch và

Đầu tư Bộ, ngành 2012-2017

- Các kho dữ liệu thống kê cục bộ (DataMart) được xây dựng từ 2012 đến 2014.

- Kho dữ liệu thống kê (DataWarehouse) được xây dựng vào năm 2017

7.3 Phát triển phần mềm ứng dụng trong thu thập, xử lý, tổng hợp, phân tích và dự báo, truyền đưa, lưu giữ và phổ biến thông tin thống kê

- Phát triển phần mềm thu thập thông tin thống kê bằng các phương tiện điện tử

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Bộ, ngành Hàng năm

Thu thập và truyền đưa dữ liệu điều tra thống kê qua web, email và các thiết bị di động như máy tính xách tay, thiết bị PDA cho một số cuộc điều tra

- Xây dựng phần mềm xử lý, tổng hợp số liệu các cuộc điều tra, tổng điều tra thống kê

+

Đối với các cuộc điều tra, tổng điều tra do hệ thống thống kê tập trung thực hiện

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Hàng năm Phần mềm xử lý các cuộc điều tra, tổng điều tra do Hệ thống thống kê tập trung thực hiện trong giai đoƲn 2011-2020

+

Đối với các cuộc điều tra, tổng điều tra do thống kê Bộ, ngành thực hiện

Bộ, ngành

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Hàng năm Phần mềm xử lý các cuộc điều tra, tổng điều tra do thống kê Bộ, ngành thực hiện trong giai đoƲn 2011-2020

Kế hoƥch thực hiện chiến lƣợc phát triển thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 99

TT Nội dung công việc Cơ quan chủ trì Cơ quan phối

hợp Thời gian thực hiện

SƧn phẩm chính

- Xây dựng phần mềm xử lý, tổng hợp số liệu theo chế độ báo cáo thống kê định kỳ

+ Đối với chế độ báo cáo thống kê định kỳ do Hệ thống thống kê tập trung chịu trách nhiệm

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Bộ, ngành Hàng năm

- Các mẫu biểu điện tử thống nhất được áp dụng đối với các đơn vị báo cáo thực hiện báo cáo trực tuyến;

- Các báo cáo tổng hợp được thực hiện bằng chương trình ứng dụng vào năm 2015

+ Đối với chế độ báo cáo thống kê định kỳ do thống kê bộ, ngành chịu trách nhiệm

Bộ, ngành Bộ Kế hoƲch và

Đầu tư Hàng năm

- Các mẫu biểu điện tử thống nhất được áp dụng đói với các đơn vị báo cáo thực hiện báo cáo trực tuyến;

- Các báo cáo tổng hợp được thực hiện bằng chương trình ứng dụng vào năm 2015

- Phát triển các ứng dụng Chính phủ điện tử trên Internet

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Bộ Thông tin truyền thông

Các ứng dụng Chính phủ điện tử được ứng dụng

- Quƴn lý, giám sát và đánh giá kết quƴ thực hiện các hoƲt động CNTT và truyền thông trong công tác thống kê

+

Xây dựng các chuẩn về thông tin thống kê, chuẩn ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông áp dụng cho thống kê để thực hiện thống nhất và đồng bộ trong Hệ thống thống kê Nhà nước

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Bộ, ngành, UBND tỉnh, thành phố

trực thuộc Trung ương

2012-2013

Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Chuẩn về thông tin thống kê, chuẩn ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông áp dụng cho các hoƲt động thống kê

Kế hoƥch thực hiện chiến lƣợc phát triển thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

10

0 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ

TT Nội dung công việc Cơ quan chủ trì Cơ quan phối

hợp Thời gian thực hiện

SƧn phẩm chính

+

Xây dựng, giám sát và đánh giá việc thực hiện chương trình, kế hoƲch ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và truyền thông trong Hệ thống thống kê Nhà nước

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Bộ, ngành, UBND tỉnh, thành phố

trực thuộc Trung ương

Hàng năm Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Quy chế quƴn lý, giám sát và đánh giá

+ Đánh giá, bổ sung các hoƲt động công nghệ thông tin và truyền thông của Hệ thống thống kê Nhà nước

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Bộ, ngành, UBND tỉnh, thành phố

trực thuộc Trung ương

Hàng năm Báo cáo hàng năm đánh giá kết quƴ thực hiện các hoƲt động công nghệ thông tin và truyền thông trong công tác thống kê

8 Phát triển nhân lực ngành Thống kê

8.1

Chuẩn hóa các chức danh công chức, viên chức thống kê và xác định số lượng, cơ cấu công chức thống kê theo ngƲch công chức thống kê trong hệ thống thống kê Nhà nước

-

Chuẩn hóa các chức danh công chức, viên chức thống kê và xác định số lượng, cơ cấu công chức thống kê theo ngƲch công chức thống kê trong Hệ thống thống kê tập trung

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Bộ Nội vụ 2012-2013

Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành chức danh công chức thống kê đã được chuẩn hóa, xác định số lượng, cơ cấu theo ngƲch thống kê trong Hệ thống thống kê tập trung

-

Chuẩn hóa các chức danh công chức, viên chức thống kê và xác định số lượng, cơ cấu công chức thống kê theo ngƲch công chức thống kê của thống kê Bộ, ngành

Bộ, ngành Bộ Nội vụ, Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

2013

Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành chức danh công chức thống kê đã được chuẩn hóa, xác định số lượng, cơ cấu theo ngƲch thống kê trong thống kê Bộ, ngành

Kế hoƥch thực hiện chiến lƣợc phát triển thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 10

1

TT Nội dung công việc Cơ quan chủ trì Cơ quan phối

hợp Thời gian thực hiện

SƧn phẩm chính

8.2

Củng cố và tăng cường nhân lực làm công tác thống kê Sở, ngành địa phương; thống kê xã, phường, thị trấn; thống kê doanh nghiê p, cơ quan hành chính, đơn vi sự nghiệp

Bộ Nội vụ, Bộ, ngành, UBND tỉnh,

thành phố trực thuộc Trung ương

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

2012-2015

Văn bƴn pháp lý của cấp có thẩm quyền quy định cụ thể về chức năng nhiệm vụ của thống kê sở, ngành địa phương; thống kê xã, phường, thị trấn, thống kê doanh nghiệp, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp

8.3 Mở rộng quy mô và nâng cao chất lượng đào tƲo nhân lực thống kê

- Xác định nhu cầu đào tƲo nhân lực thống kê Bộ Kế hoƲch và

Đầu tư Bộ Nội vụ,

Bộ, ngành 2012-2015

Báo cáo nhu cầu đào tƲo nhân lực thống kê phân theo trình độ, hình thức đào tƲo và theo năm

- Đổi mới chương trình và phương pháp đào tƲo thống kê ở các trường trung học chuyên nghiệp, cao đẳng và đƲi học

Bộ Giáo dục và Đào tƲo

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Hàng năm

- Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Chương trình đào tƲo thống kê ở các trường trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đƲi học (2012-2013)

- Xây dựng và thực hiện chương trình đào tƲo theo ngƲch công chức thống kê

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Bộ Giáo dục và Đào tƲo,

Bộ, ngành Hàng năm

- Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Chương trình đào tƲo theo ngƲch công chức thống kê (2012)

- Thực hiện chương trình đào tƲo từ năm 2013

- Nâng cấp Trường Cao đẳng Thống kê lên Trường ĐƲi học Thống kê

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Bộ Giáo dục và Đào tƲo

2013-2015 Quyết định của cấp có thẩm quyền về nâng cấp Trường Cao đẳng Thống kê lên Trường ĐƲi học Thống kê

Kế hoƥch thực hiện chiến lƣợc phát triển thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

10

2 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ

TT Nội dung công việc Cơ quan chủ trì Cơ quan phối

hợp Thời gian thực hiện

SƧn phẩm chính

- Nâng cấp Trường Trung cấp thống kê lên Trường Cao đẳng Thống kê

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Bộ Giáo dục và Đào tƲo

2012 Quyết định của cấp có thẩm quyền về nâng cấp Trường Trung cấp thống kê lên Trường Cao đẳng Thống kê

- Xây dựng và triển khai thực hiện Đề án thành lập Trung tâm phát triển nhân lực thống kê

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

2012-2015

- Quyết định của cấp có thẩm quyền về Đề án thành lập Trung tâm phát triển nhân lực thống kê;

- Triển khai thực hiện Đề án

8.4 Đổi mới công tác tuyển dụng, quƴn lý và sử dụng nhân lực thống kê

Bộ Nội vụ Bộ Kế hoƲch và

Đầu tư 2012-2014

Văn bƴn phê duyệt của cấp có thẩm quyền về đổi mới công tác tuyển dụng, quƴn lý và sử dụng nhân lực thống kê

9 Mở rộng và tăng cƣờng hiệu quƧ hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thống kê

9.1 Mở rộng, tăng cường hiệu quƴ hợp tác song phương và đa phương của Thống kê Việt Nam

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Bộ, ngành Hàng năm Các Hiệp định/Biên bƴn ghi nhớ hợp tác song phương và đa phương về Thống kê được ký kết với các nước, tổ chức quốc tế

9.2

Tham gia tích cực các hoƲt động trong Khung hợp tác thống kê (ACCS) của ASEAN để xây dựng hệ thống thống kê cộng đồng ASEAN vào năm 2015

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Bộ, ngành 2011-2015 Hình thành hệ thống thống kê cộng đồng ASEAN vào năm 2015

9.3 Cƴi thiện, nâng cao chất lượng công tác thống kê nước ngoài và thực hiện các cam kết quốc tế

Kế hoƥch thực hiện chiến lƣợc phát triển thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 10

3

TT Nội dung công việc Cơ quan chủ trì Cơ quan phối

hợp Thời gian thực hiện

SƧn phẩm chính

-

Biên soƲn và cung cấp số liệu thống kê Việt Nam ra quốc tế; Biên soƲn, phổ biến số liệu thống kê chủ yếu của các nước và các Tổ chức quốc tế cho người dùng tin trong nước

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư; Bộ, ngành

Bộ, ngành Hàng năm

Số liệu thống kê của Việt Nam và số liệu thống kê của các nước được biên soƲn và cung cấp kịp thời cho các đối tượng dùng tin trong và ngoài nước

-

Tham gia đầy đủ, có hiệu quƴ các chương trình thống kê quốc tế và khu vực (chương trình so sánh quốc tế, chương trình hài hòa số liệu thống kê khu vực và thế giới…)

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư; Bộ, ngành

Bộ, ngành Hàng năm

Số liệu thống kê của Việt nam trong các lĩnh vực được biên soƲn và cung cấp theo chuẩn mực chung của từng chương trình tham gia

9.3 Đẩy mƲnh các hoƲt động quƴng bá hình ƴnh và nâng cao vị thế Thống kê Việt Nam trong cộng đồng thống kê thế giới

- Biên soƲn các ấn phẩm để quƴng bá hoƲt động của Thống kê Việt Nam với bƲn bè quốc tế

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Bộ, ngành Hàng năm Các ấn phẩm quƴng bá hình ƴnh của Thống kê Việt Nam được phát hành tới các nước và các tổ chức quốc tế

- Vận động đăng cai tổ chức các Hội nghị Thống kê khu vực và Quốc tế tƲi Việt Nam

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Bộ, ngành Hàng năm Số cuộc Hội nghị, hội thƴo quốc tế về thống kê được tổ chức ở Việt Nam

9.4 Tăng cường vận động các nguồn tài trợ từ bên ngoài cho hoƲt động thống kê

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Bộ, ngành Hàng năm Số lượng các dự án, chương trình được ký kết

Kế hoƥch thực hiện chiến lƣợc phát triển thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

10

4 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ

TT Nội dung công việc Cơ quan chủ trì Cơ quan phối

hợp Thời gian thực hiện

SƧn phẩm chính

9.5 Tăng cường năng lực quƴn lý và điều phối các Dự án, các nguồn tài trợ nước ngoài cho Thống kê Việt Nam

- Sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện Quy chế quƴn lý và điều phối thống nhất các chương trình hợp tác, dự án, các nguồn vốn

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Bộ, ngành 2013 Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Quy chế quƴn lý và điều phối các chương trình, dự án

10 Tăng cƣờng cơ sở vật chƩt và huy động các nguồn lực tài chính phục vụ hoƥt động thống kê

10.1 Hoàn thiện công tác tài chính nhằm tăng cường cơ sở vật chất và đƴm bƴo nguồn kinh phí triển khai các hoƲt động thống kê

- Sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các định mức kinh phí áp dụng đối với các hoƲt động thống kê

Bộ Tài chính Bộ Kế hoƲch và

Đầu tư 2012

Quyết định của cấp có thẩm quyền về định mức kinh phí áp dụng cho các hoƲt động thống kê

- Dự toán tổng kinh phí cho việc thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoƲn 2011-2020 (dự toán theo từng năm, từng hoƲt động chủ yếu)

Bộ Tài chính Bộ Kế hoƲch và Đầu tư, các bộ,

ngành khác 2012

Quyết định của cấp có thẩm quyền về Tổng dự toán kinh phí thực hiện Chiến lược

Kế hoƥch thực hiện chiến lƣợc phát triển thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 10

5

TT Nội dung công việc Cơ quan chủ trì Cơ quan phối

hợp Thời gian thực hiện

SƧn phẩm chính

10.2 Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án Đầu tư xây dựng trụ sở của các cơ quan thống kê thuộc Hệ thống thống kê tập trung

- Xây dựng Đề án Bộ Kế hoƲch và

Đầu tư Bộ Tài chính 2012

Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt Đề án

- Tổ chức thực hiện Đề án Bộ Kế hoƲch và

Đầu tư Bộ Tài chính 2013-2020 Thực hiện Đề án

10.3

Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án Đầu tư trang thiết bị, phương tiện làm việc của Hệ thống thống kê tập trung; thống kê Bộ, ngành, địa phương

- Xây dựng Đề án Bộ Kế hoƲch và

Đầu tư Bộ Tài chính 2012

Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt Đề án

- Tổ chức thực hiện Đề án Bộ Kế hoƲch và

Đầu tư Bộ Tài chính 2013-2020 Thực hiện Đề án

10.4 Huy động nguồn vốn hợp pháp khác bổ sung kinh phí cho hoƲt động thống kê

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư, Bộ Tài

chính Hàng năm

Có được các nguồn vốn hợp pháp khác cho các hoƲt động thống kê

Kế hoƥch thực hiện chiến lƣợc phát triển thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

10

6 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ

TT Nội dung công việc Cơ quan chủ trì Cơ quan phối

hợp Thời gian thực hiện

SƧn phẩm chính

11 Tổ chức theo dõi, đánh giá và tổng kết thực hiện Chiến lƣợc

11.1 Biên soƲn Tài liệu hướng dẫn theo dõi, đánh giá việc thực hiện Chiến lược

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Bộ, ngành, UBND tỉnh, thnàh phố

2012 Quyết định của cấp có thầm quyền ban hành kèm theo Tài liệu hướng dẫn theo dõi, đánh giá

11.2 Tổ chức theo dõi, đánh giá và tổng kết thực hiện Chiến lược

- Tổ chức theo dõi thường xuyên việc thực hiện Chiến lược

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư

Bộ, ngành, UBND tỉnh, thành phố

trực thuộc Trung ương

Hàng năm

- Hình thành hệ thống theo dõi thực hiện Chiến lược;

- Các báo cáo kết quƴ theo dõi thực hiện Chiến lược

- Tổ chức đánh giá định kỳ việc thực hiện Chiến lược

Tổ chức đánh giá độc lập

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư; Bộ,

ngành, UBND tỉnh, thành phố

trực thuộc Trung ương

Định kỳ 3 năm

- Hình thành tổ chức đánh giá độc lập việc thực hiện Chiến lược;

- Các báo cáo kết quƴ đánh giá thực hiện Chiến lược.

- Sơ kết, tổng kết thực hiện Chiến lược Bộ Kế hoƲch và

Đầu tư Bộ, ngành, UBND tỉnh, thnàh phố

2015; 2020 Báo cáo sơ kết (2015), báo cáo tổng kết (2020) việc thực hiện Chiến lược

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 107

107

KẾ HOƤCH THỰC HIỆN VÀ KHUNG THEO DÕI Kế hoƥch thực hiện chiến lƣợc phát triển thống kê…

BỘ KẾ HOƱCH VÀ ĐẦU TƯ TỔNG CỤC THỐNG KÊ

___________________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hƥnh phúc ______________________________________

Số: 289/TCTK-VTKE

V/v kế hoƲch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam

Hà Nội, ngày 19 tháng 4 năm 2012

Kính gửi: - Thủ trưởng đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục; - Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục; - Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc TW.

Thực hiện Quyết định số 1803/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoƲn 2011 – 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 (CLTK11-20) và Công văn số 602/BKHĐT-TCTK ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Bộ Kế hoƲch và Đầu tư về Kế hoƲch thực hiện CLTK11-20 đối với các Bộ, ngành và địa phương. Tổng cục đã có Công văn số 134/TCTK-VTKE ngày 20 tháng 02 năm 2012 về góp ý Dự thƴo Kế hoƲch thực hiện CLTK11-20 của Tổng cục Thống kê. Trên cơ sở tiếp thu các ý kiến đóng góp của các đơn vị, Tổng cục hoàn chỉnh và gửi Kế hoƲch này tới các đơn vị thực hiện.

Để thực hiện tốt Kế hoƲch này, Tổng cục yêu cầu các đơn vị một số nội dung sau:

1. Căn cứ vào Kế hoƲch thực hiện CLTK11-20 của Tổng cục, các đơn vị cụ thể hóa từng công việc được phân công trong Kế hoƲch này và đưa vào kế hoƲch công tác hàng năm của đơn vị mình và tổ chức thực hiện phù hợp với thời gian và sƴn phẩm được quy định trong Kế hoƲch thực hiện CLTK11-20 của Tổng cục.

2. Định kỳ hàng quý, năm các đơn vị báo cáo tình hình và kết quƴ thực hiện các nội dung công việc được phân công gửi Ban Chỉ đƲo thực hiện Chiến lược Trung ương (qua Viện Khoa học Thống kê). Báo cáo quý gửi vào ngày 05 tháng đầu quý sau, báo cáo năm gửi vào ngày 10 tháng 01 năm sau để tổng hợp báo cáo Bộ trưởng.

3. Giao Viện Khoa học Thống kê giúp Lãnh đƲo Tổng cục theo dõi, đôn đốc các đơn vị thực hiện, tổng hợp và báo cáo Lãnh đƲo Tổng cục./.

Nơi nhận: - Như trên; - Bộ trưởng (để b/c); - Lãnh đƲo Tổng cục; - Đƴng ủy, Công đoàn, ĐTN cơ quan TCTK; - Lưu: VT, VTKE.

TỔNG CỤC TRƢỞNG

Đã ký

Đỗ Thức

Kế hoƥch thực hiện chiến lƣợc thống kê Việt Nam 2011-2012 và tƫm

nhìn…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

10

8 HUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM

GIAI ĐOẠN 2011-2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 CỦA TỔNG CỤC THỐNG KÊ

(Kèm theo Công văn số 289 TCTK-VTKE ngày 19 tháng 4 năm 2012 của Tổng cục Thống kê)

TT Nội dung công việc Đơn vị chủ trì Đơn vị phối hợp Thời gian thực hiện

SƧn phẩm chính

1 Thành lập Ban chỉ đƥo thực hiện chiến lƣợc. Tổ chức Hội nghị triển khai thực hiện chiến lƣợc

1.1 Thành lập Ban chỉ đƲo thực hiện chiến lược cấp Trung ương

Vụ Tổ chức cán bộ

Viện Khoa học Thống kê

Tháng 1-3/2012

Quyết định thành lập Ban chỉ đƲo Trung ương thực hiện Chiến lược

1.2 Hội nghị kêu gọi tài trợ kinh phí và hỗ trợ kỹ thuật cho việc thực hiện Chiến lược

Vụ Thống kê nước ngoài và Hợp tác

quốc tế

Viện Khoa học Thống kê

Tháng 3-5/2012

Tổ chức được một số Hội nghị kêu gọi tài trợ kinh phí và hỗ trợ kỹ thuật cho việc thực hiện chiến lược. Đối tượng tham dự chính là đƲi diện các tổ chức quốc tế

1.3 Hội nghị triển khai kế hoƲch thực hiện chiến lược và hướng dẫn khung theo dõi, đánh giá thực hiện chiến lược

- Hội nghị cấp Bộ, ngành ở Trung ương (02 Hội nghị: 01 cho các đơn vị của Tổng cục Thống kê; 01 cho các Bộ, ngành)

Ban Chỉ đƲo thực hiện

Chiến lược Trung ương

Văn phòng Tổng cục

Tháng 2-3/2012

Đối tượng tham gia Hội nghị: - Lãnh đƲo và chuyên viên các đơn vị thuộc Tổng cục Thống kê; - ĐƲi diện lãnh đƲo cấp Vụ và tương đương phụ trách thống kê Bộ, ngành.

- Hội nghị cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Kế hoƲch và Đầu tư chủ trì (03 Hội nghị ở 3 miền: Bắc, Trung, Nam)

Ban Chỉ đƲo thực hiện

Chiến lược cấp Trung

ương

Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực

thuộc Trung ương

Tháng 3-5/2012

Đối tượng tham gia Hội nghị: - Cục trưởng và 01 lãnh đƲo cấp phòng thuộc Cục Thống kê tỉnh, thành phố; - ĐƲi diện UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - ĐƲi diện Sở Kế hoƲch và Đầu tư tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 10

9

Kế hoƥch thực hiện chiến lƣợc thống kê Việt Nam 2011-2012 và tƫm

nhìn…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

TT Nội dung công việc Đơn vị chủ trì Đơn vị phối hợp Thời gian thực hiện

SƧn phẩm chính

2 Hoàn thiện thể chế, khuôn khổ pháp lý và điều phối các hoƥt động thống kê

2.1 Đánh giá, bổ sung, sửa đổi Luật Thống kê và các văn bƴn dưới Luật

- Đánh giá, bổ sung, sửa đổi Luật Thống kê

Vụ Phương pháp chế độ thống kê và Công nghệ thông tin

Các đơn vị của Tổng cục Thống kê

2012-2013 - Báo cáo đánh giá Luật Thống kê; - Dự thƴo Luật Thống kê (sửa đổi) trình Chính phủ năm 2013

- Xây dựng Nghị định hướng dẫn và quy định chi tiết một số điều của Luật Thống kê

Vụ Phương pháp chế độ thống kê và Công nghệ thông tin

Các đơn vị của Tổng cục Thống kê

2014 Nghị định hướng dẫn và quy định chi tiết một số điều của Luật Thống kê trình cấp có thẩm quyền ban hành

- Xây dựng Nghị định xử phƲt vi phƲm hành chính trong lĩnh vực thống kê

Thanh tra Tổng cục

Các đơn vị của Tổng cục Thống kê

2012-2014 Nghị định xử phƲt vi phƲm hành chính trong lĩnh vực thống kê trình cấp có thẩm quyền ban hành

- Xây dựng quy trình thanh tra thống kê Thanh tra Tổng cục

Các đơn vị của Tổng cục Thống kê

2012-2014 Quy trình thanh tra thống kê được cấp có thẩm quyền Quyết định ban hành

- Xây dựng và triển khai thực hiện Chương trình phổ biến và tuyên truyền Luật Thống kê và các văn bƴn liên quan

Vụ Pháp chế, Tuyên truyền và Thi đua – Khen thưởng

Viện Khoa học Thống kê, TƲp chí Con số và sự kiện, Trung tâm tư liệu và dịch vụ thống kê, Vụ Phương

pháp chế độ thống kê và Công nghệ

2014

- Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Chương trình phổ biến và tuyên truyền Luật Thống kê (2014); - Triển khai thực hiện Chương trình phổ biến và tuyên truyền Luật Thống kê từ năm 2014 trở đi

Kế hoƥch thực hiện chiến lƣợc thống kê Việt Nam 2011-2012 và tƫm

nhìn…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

11

0 HUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ

TT Nội dung công việc Đơn vị chủ trì Đơn vị phối hợp Thời gian thực hiện

SƧn phẩm chính

thông tin, Nhà Xuất bƴn Thống kê

2.2 Củng cố, hoàn thiện và đổi mới các tổ chức thống kê

- Đổi mới cơ cấu tổ chức của cơ quan Thống kê Trung ương thuộc Hệ thống thống kê tập trung theo hướng chuyên môn hóa các khâu của quá trình thống kê

Vụ Tổ chức cán bộ

Các đơn vị của Tổng cục Thống kê

2015-2020 Quyết định của cấp có thẩm quyền về chức năng, nhiệm vụ và quyền hƲn của tổ chức Hệ thống thống kê tập trung

-

Đổi mới cơ cấu tổ chức của cơ quan Thống kê địa phương thuộc Hệ thống thống kê tập trung theo hướng chuyên môn hóa các khâu của quá trình thống kê

Vụ Tổ chức cán bộ

Các đơn vị của Tổng cục Thống kê

2015-2020 Quyết định về chức năng, nhiệm vụ và quyền hƲn của các đơn vị thuộc Hệ thống thống kê tập trung.

2.3 Xây dựng cơ chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê

-

Xây dựng cơ chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê giữa Hệ thống thống kê tập trung với thống kê Bộ, ngành ở Trung ương, thống kê Sở ngành ở địa phương

Vụ Thống kê Tổng hợp

Các đơn vị của Tổng cục Thống kê

2012

Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành kèm theo Quy chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê giữa các nhà sƴn xuất thông tin thống kê với nhau

- Xây dựng Chính sách phổ biến thông tin thống kê Vụ Thống kê

Tổng hợp Các đơn vị của

Tổng cục Thống kê 2012

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chính sách phổ biến thông tin thống kê

3 Tăng cƣờng nghiên cứu và ứng dụng phƣơng pháp luận và quy trình thống kê theo tiêu chuẩn quốc tế

3.1 Nghiên cứu và ứng dụng phương pháp luận thống kê theo tiêu chuẩn quốc tế trong từng lĩnh vực thống kê

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 11

1

Kế hoƥch thực hiện chiến lƣợc thống kê Việt Nam 2011-2012 và tƫm

nhìn…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

TT Nội dung công việc Đơn vị chủ trì Đơn vị phối hợp Thời gian thực hiện

SƧn phẩm chính

- Xây dựng Lộ trình thực hiện thống kê tài khoƴn quốc gia theo phiên bƴn 2008 (SNA2008)* của Liên Hợp Quốc

Vụ Hệ thống tài khoƴn quốc gia

Các Vụ nghiệp vụ 2012 Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành kèm theo Lộ trình thực hiện SNA2008

- Triển khai thực hiện Lộ trình thống kê SNA2008 Vụ Hệ thống

tài khoƴn quốc gia

Các Vụ nghiệp vụ 2013-2020 Các tài khoƴn, các chỉ tiêu được lập và biên soƲn theo SNA2008

+

Lập các tài khoƴn theo khu vực thể chế: Tài khoƴn sƴn xuất, Tài khoƴn tƲo thu nhập; Tài khoƴn phân phối thu nhập lần đầu; Tài khoƴn phân phối lƲi thu nhập; Tài khoƴn sử dụng thu nhập; Tài khoƴn vốn tài sƴn

Vụ Hệ thống tài khoƴn quốc gia

Các Vụ nghiệp vụ 2013-2015

Tài khoƴn tƲo thu nhập, Tài khoƴn phân phối thu nhập lần đầu, Tài khoƴn phân phối lƲi thu nhập, Tài khoƴn sử dụng thu nhập, Tài khoƴn vốn tài sƴn theo khu vực thể chế được lập và công bố

+ Lập Tài khoƴn tài chính theo khu vực thể chế Vụ Hệ thống

tài khoƴn quốc gia

Các Vụ nghiệp vụ 2015-2020 Tài khoƴn tài chính theo khu vực thể chế được lập và công bố

- Lập các bƴng cân đối chủ yếu của nền kinh tế

+ Bƴng cân đối liên ngành (Bƴng I/O) Vụ Hệ thống

tài khoƴn quốc gia

Các Vụ nghiệp vụ 2013; 2018 Bƴng I/O được lập và công bố vào năm 2013 và năm 2018

+ Bƴng cân đối năng lượng Vụ Thống kê Công nghiệp

Vụ Thống kê Xã hội và Môi trường, Vụ Thống kê Thương mƲi và Dịch vụ

2013-2015 Bƴng cân đối năng lượng được lập và công bố

+ Bƴng cân đối lương thực, Bƴng cân đối thực phẩm

Vụ Thống kê Nông, lâm nghiệp và Thủy sƴn

Vụ Thống kê Xã hội và Môi trường, Vụ Thống kê Thương mƲi và Dịch vụ

2012-2015 Các bƴng cân đối lương thực, Bƴng cân đối thực phẩm được lập và công bố

* Hệ thống tài khoản quốc gia phiên bản 2008.

Kế hoƥch thực hiện chiến lƣợc thống kê Việt Nam 2011-2012 và tƫm

nhìn…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

11

2 HUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ

TT Nội dung công việc Đơn vị chủ trì Đơn vị phối hợp Thời gian thực hiện

SƧn phẩm chính

- Nghiên cứu áp dụng phương pháp luận theo phiên bƴn mới của Liên hợp quốc và các tổ chức quốc tế theo từng lĩnh vực thống kê

+

Thống kê nông, lâm nghiệp và thủy sƴn: (1) Triển khai thực hiện chiến lược toàn cầu về thống kê nông nghiệp của Liên hợp quốc; (2) Nghiên cứu áp dụng phương pháp luận trong Chương trình tổng điều tra nông nghiệp 2020 (2016-2026) của FAO.

Vụ Thống kê Nông, lâm nghiệp và thủy sƴn

Viện Khoa học Thống kê

2012-2020

- Số liệu thống kê nông, lâm nghiệp và thủy sƴn được biên soƲn và công bố phù hợp với chiến lược toàn cầu về thống kê nông nghiệp của LHQ; - Số liệu tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp theo chu kỳ 2016-2026 của FAO

+

Thống kê công nghiệp: (1) Nghiên cứu áp dụng phương pháp luận thống kê công nghiệp theo khuyến nghị của Liên hợp quốc; (2) Nghiên cứu áp dụng phương pháp luận tính chỉ số sƴn xuất công nghiệp; (3) Chuyển đổi năm gốc so sánh đối với chỉ số sƴn xuất công nghiệp tháng (năm gốc so sánh 2015).

Vụ Thống kê Công nghiệp

Viện Khoa học Thống kê

2012-2020

- Số liệu thống kê công nghiệp được biên soƲn và công bố theo khuyến nghị của cơ quan thống kê LHQ, phiên bƴn 2008; - Chỉ số sƴn xuất công nghiệp theo phiên bƴn năm 2009; - Chỉ số sƴn xuất công nghiệp tháng (năm gốc 2015) được công bố từ năm 2017.

+

Thống kê xây dựng và vốn đầu tư: (1) Bổ sung và hoàn thiện phương pháp luận theo khuyến nghị quốc tế về thống kê xây dựng; (2) Nghiên cứu áp dụng phương pháp luận tính hiệu quƴ vốn đầu tư theo phương pháp luận quốc tế

Vụ Thống kê Xây dựng và vốn đầu tư

Viện Khoa học Thống kê

2012-2020

Số liệu thống kê xây dựng và vốn đầu tư được biên soƲn và công bố phù hợp với phương pháp luận quốc tế (theo phiên bƴn mới)

+

Thống kê xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ: (1). Cập nhật phương pháp luận thống kê xuất nhập khẩu hàng hóa theo IMTS 2010 của Liên hợp quốc; (2) Cập nhật phương pháp luận thống kê xuất nhập khẩu dịch vụ theo MSITS 2010 của Liên hợp quốc phối hợp với EC, IMF, OECD, UNCTAD, WTO.

Vụ Thống kê Thương mƲi và Dịch vụ

Viện Khoa học Thống kê

2012-2020

Số liệu thống kê xuất nhập khẩu được biên soƲn và công bố phù hợp với IMTS 2010, đáp ứng yêu cầu của thống kê SNA theo chuẩn mực 2008 và BPM6

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 11

3

Kế hoƥch thực hiện chiến lƣợc thống kê Việt Nam 2011-2012 và tƫm

nhìn…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

TT Nội dung công việc Đơn vị chủ trì Đơn vị phối hợp Thời gian thực hiện

SƧn phẩm chính

+ Thống kê thương nghiệp bán buôn, bán lẻ: Nghiên cứu áp dụng phương pháp luận thống kê thương nghiệp IRDTS 2008 của Liên hợp quốc

Vụ Thống kê Thương mƲi và Dịch vụ

Viện Khoa học Thống kê

2012-2020

Số liệu thống kê thương nghiệp bán buôn, bán lẻ được biên soƲn và công bố phù hợp với phương pháp luận quốc tế (theo phiên bƴn mới)

+ Thống kê du lịch: Nghiên cứu áp dụng phương pháp luận thống kê du lịch IRTS2008 của Liên hợp quốc

Vụ Thống kê Thương mƲi và Dịch vụ

Viện Khoa học Thống kê

2012-2020 Số liệu thống kê du lịch được biên soƲn và công bố phù hợp với phương pháp luận quốc tế (theo phiên bƴn mới)

+

Thống kê công nghệ thông tin và truyền thông, bưu chính: (1) Nghiên cứu áp dụng phương pháp luận thống kê công nghệ thông tin và truyền thông theo khuyến nghị của tổ chức viễn thông quốc tế (ITU); (2) Nghiên cứu áp dụng phương pháp luận thống kê bưu chính theo khuyến nghị của UPU

Vụ Thống kê Thương mƲi và Dịch vụ

Viện Khoa học Thống kê, Vụ

Thống kê Xã hội và Môi trường

2012-2020

Số liệu thống kê công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) được biên soƲn và công bố phù hợp với phương pháp luận quốc tế (theo phiên bƴn mới)

+ Thống kê vận tƴi: Nghiên cứu áp dụng phương pháp luận thống kê vận tƴi hàng không theo ICAO và theo định nghĩa chuẩn quốc tế về thống kê vận tƴi

Vụ Thống kê Thương mƲi và Dịch vụ

Viện Khoa học Thống kê

2012-2020 Số liệu thống kê vận tƴi được biên soƲn và công bố phù hợp với phương pháp luận quốc tế (theo phiên bƴn mới)

+

Thống kê giá: Nghiên cứu áp dụng phương pháp luận quốc tế để biên soƲn chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá sƴn xuất, chỉ số giá xuất nhập khẩu theo chuẩn quốc tế

Vụ Thống kê Giá

Viện Khoa học Thống kê, các Vụ nghiệp vụ có liên

quan

2012-2020 Số liệu thống kê giá được biên soƲn và công bố phù hợp với phương pháp luận quốc tế (theo phiên bƴn mới)

+

Thống kê xã hội môi trường: Nghiên cứu áp dụng phương pháp luận biên soƲn tài khoƴn môi trường, thống kê người tàn tật, thống kê y tế của WTO, thống kê giáo dục của UNICEF, UNESCO, thống kê giới của, thống kê biến đổi khí hậu và thống kê sử dụng thời gian của Liên hợp quốc

Vụ Thống kê Xã hội và Môi

trường

Viện Khoa học Thống kê

2012-2020

Số liệu thống kê xã hội, môi trường được biên soƲn và công bố phù hợp với phương pháp luận quốc tế (theo phiên bƴn mới)

Kế hoƥch thực hiện chiến lƣợc thống kê Việt Nam 2011-2012 và tƫm

nhìn…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

11

4 HUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ

TT Nội dung công việc Đơn vị chủ trì Đơn vị phối hợp Thời gian thực hiện

SƧn phẩm chính

+

Thống kê dân số và lao động: (1) Nghiên cứu áp dụng phương pháp luận về thống kê dân số theo tiêu chuẩn của Liên hợp quốc (chu kỳ tổng điều tra dân số 10 năm tới); (2) Nghiên cứu áp dụng phương pháp luận về thống kê lao động và việc làm theo tiêu chuẩn của ILO, áp dụng, đánh giá lao động phi chính thức

Vụ Thống kê Dân số và lao

động

Viện Khoa học Thống kê

2012-2020

Số liệu thống kê dân số, lao động được biên soƲn và công bố phù hợp với phương pháp luận quốc tế (theo phiên bƴn mới)

+ Thống kê dịch vụ khác không thuộc các lĩnh vực thống kê trên (tài chính, bƴo hiểm, kinh doanh bất động sƴn, dịch vụ chuyên môn…)

Vụ Hệ thống Tài khoƴn

quốc gia, Vụ Thống kê

Thương mƲi và Dịch vụ

Viện Khoa học Thống kê

2012-2020

Số liệu thống kê dịch vụ tài chính, bƴo hiểm, kinh doanh bất động sƴn, dịch vụ chuyên môn… được biên soƲn và công bố phù hợp với phương pháp luận quốc tế (theo phiên bƴn mới)

- Nghiên cứu, cập nhật phương pháp luận điều tra chọn mẫu theo chuẩn quốc tế

Viện Khoa học Thống kê

Các Vụ nghiệp vụ 2012-2020 Tài liệu hướng dẫn điều tra chọn mẫu theo chuẩn quốc tế được biên soƲn và triển khai áp dụng

3.2 Xác định và nghiên cứu phương pháp đo lường các hiện tượng kinh tế - xã hội mới nhằm phƴn ánh đầy đủ bức tranh kinh tế - xã hội

Viện Khoa học Thống kê

Vụ Phương pháp chế độ thống kê và Công nghệ thông tin, Các Vụ nghiệp

vụ có liên quan

2012-2020 Kết quƴ nghiên cứu được công bố và áp dụng

3.3 Nghiên cứu áp dụng các bƴng danh mục, phân loƲi chuẩn quốc tế

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 11

5

Kế hoƥch thực hiện chiến lƣợc thống kê Việt Nam 2011-2012 và tƫm

nhìn…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

TT Nội dung công việc Đơn vị chủ trì Đơn vị phối hợp Thời gian thực hiện

SƧn phẩm chính

-

Bƴng phân loƲi theo mục đích sử dụng cuối cùng của hộ gia đình (COICOP), Bƴng phân loƲi theo mục đích sử dụng của Chính phủ (COFOG), Bƴng phân loƲi theo mục đích của khu vực thể chế phi lợi nhuận phục vụ hộ gia đình (COPNI)

Vụ Phương pháp chế độ thống kê và Công nghệ thông tin

Vụ Hệ thống tài khoƴn quốc gia, Vụ Thống kê Xã hội và Môi trường, Viện

Khoa học Thống kê

2012-2020 Các Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành kèm theo các bƴng phân loƲi COICOP, COFOG, COPNI

- Bƴng phân loƲi tình trƲng và sử dụng thời gian lao động (ICATUS)

Vụ Phương pháp chế độ thống kê và Công nghệ thông tin

Vụ Thống kê Dân số và lao động, Viện Khoa học

Thống kê

2012-2020 Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành kèm theo các bƴng phân loƲi tình trƲng và sử dụng thời gian lao động

- Bƴng phân loƲi hàng hóa ngoƲi thương (SITC)

Vụ Phương pháp chế độ thống kê và Công nghệ thông tin

Vụ Thống kê thương mƲi và dịch vụ, Viện Khoa học

Thống kê

2012-2020 Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành kèm theo các bƴng phân loƲi hàng hóa ngoƲi thương

Các bƴng phân loƲi đặc thù của Việt Nam

Vụ Phương pháp chế độ thống kê và Công nghệ thông tin

Các Vụ nghiệp vụ 2015-2020 Các Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành kèm theo các bƴng danh mục, phân loƲi phục vụ công tác thống kê

3.4 Biên dịch, biên soƲn và phổ biến sách hướng dẫn phương pháp luận thống kê

- Biên soƲn và xuất bƴn Từ điển Thống kê

Viện Khoa học Thống kê

Vụ Phương pháp chế động thống kê

và Công nghệ thông tin, Nhà Xuất

2012-2015 Từ điển thống kê được in và phát hành

Kế hoƥch thực hiện chiến lƣợc thống kê Việt Nam 2011-2012 và tƫm

nhìn…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

11

6 HUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ

TT Nội dung công việc Đơn vị chủ trì Đơn vị phối hợp Thời gian thực hiện

SƧn phẩm chính

bƴn Thống kê

- Biên soƲn và xuất bƴn tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ thống kê tài khoƴn quốc gia 2008 ( SNA2008)

Vụ Hệ thống tài khoƴn quốc gia

Các Vụ nghiệp vụ, Viện Khoa học

Thống kê, Nhà Xuất bƴn Thống kê

2013 Sách hướng dẫn nghiệp vụ thống kê SNA2008 được biên soƲn và phát hành

- Biên soƲn và xuất bƴn sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ thống kê theo từng chuyên ngành

+ Sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ thống kê nông, lâm nghiệp và Thủy sƴn

Vụ Thống kê Nông, lâm nghiệp và thủy sƴn

Viện Khoa học Thống kê, Nhà Xuất

bƴn Thống kê 2012-2015

Sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ thống kê nông, lâm nghiệp và thủy sƴn được biên soƲn và phát hành

+ Sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ thống kê công nghiệp Vụ Thống kê Công nghiệp

Viện Khoa học Thống kê, Nhà Xuất

bƴn Thống kê 2012-2015

Sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ thống kê công nghiệp được biên soƲn và phát hành

+ Sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ thống kê xây dựng, vốn đầu tư

Vụ Thống kê Xây dựng và Vốn đầu tư

Viện Khoa học Thống kê, Nhà Xuất

bƴn Thống kê 2012-2015

Sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ thống kêxây dựng và vốn đầu tư được biên soƲn và phát hành

+ Sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ thống kê thương mƲi, dịch vụ

Vụ Thống kê Thương mƲi và Dịch vụ

Viện Khoa học Thống kê, Nhà Xuất

bƴn Thống kê 2012-2015

Sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ thống kê thương mƲi, dịch vụ được biên soƲn và phát hành

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 11

7

Kế hoƥch thực hiện chiến lƣợc thống kê Việt Nam 2011-2012 và tƫm

nhìn…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

TT Nội dung công việc Đơn vị chủ trì Đơn vị phối hợp Thời gian thực hiện

SƧn phẩm chính

+ Sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ thống kê giá Vụ Thống kê

Giá

Viện Khoa học Thống kê, Nhà Xuất

bƴn Thống kê 2012-2015

Sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ thống kê giá được biên soƲn và phát hành

+ Sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ thống kê dân số, lao động

Vụ Thống kê Dân số và lao

động

Viện Khoa học Thống kê, Nhà Xuất

bƴn Thống kê 2012-2015

Sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ thống kê dân số, lao động được biên soƲn và phát hành

+ Sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ thống kê xã hội, môi trường

Vụ Thống kê Xã hội và Môi

trường

Viện Khoa học Thống kê, Nhà Xuất

bƴn Thống kê 2012-2015

Sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ thống kê xã hội, môi trường được biên soƲn và phát hành

+ Sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành thống kê

Thanh tra Tổng cục

Viện Khoa học Thống kê, Nhà Xuất

bƴn Thống kê 2012-2015

Sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ thống kê xã hội, môi trường được biên soƲn và phát hành

3.5 Xây dựng, áp dụng các quy trình và công cụ quƴn lý chất lượng hoƲt động thống kê

- Xây dựng, áp dụng quy trình chuẩn đánh giá chất lượng đối với điều tra mẫu, điều tra toàn bộ và tổng điều tra thống kê

Vụ Phương pháp chế độ thống kê và Công nghệ thông tin

Viện Khoa học Thống kê, các Vụ thực hiện điều tra

mẫu

2012-2015

- Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành quy trình chuẩn đánh giá chất lượng đối với điều tra mẫu, điều tra toàn bộ và tổng điều tra thống kê; - Các cuộc điều tra được đánh giá chất lượng theo quy trình đã ban hành

Kế hoƥch thực hiện chiến lƣợc thống kê Việt Nam 2011-2012 và tƫm

nhìn…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

11

8 HUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ

TT Nội dung công việc Đơn vị chủ trì Đơn vị phối hợp Thời gian thực hiện

SƧn phẩm chính

- Biên soƲn và triển khai áp dụng quy trình xây dựng Chế độ báo cáo thống kê và phương án điều tra thống kê

Vụ Phương pháp chế độ thống kê và Công nghệ thông tin

Các đơn vị thuộc Tổng cục Thống kê

2012-2015

- Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành quy trình chuẩn xây dựng chế độ báo cáo thống kê; - Các chế độ báo cáo thống kê được xây dựng theo quy trình chuẩn đã được ban hành

- Áp dụng quy trình quƴn lý và đánh giá chất lượng số liệu thống kê theo Khung đánh giá chất lượng của Quỹ Tiền tệ Quốc tế (DQAF)

Viện Khoa học Thống kê

Vụ Phương pháp chế độ thống kê và Công nghệ thông

tin

2012-2020 Số liệu thống kê được đánh giá chất lượng theo DQAF

- Xây dựng và áp dụng quy trình quƴn lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO vào các hoƲt động thống kê

Văn phòng Tổng cục

Các đơn vị của Tổng cục Thống kê

2012-2020

- Quy trình quƴn chất lượng theo tiêu chuẩn ISO được cấp có thẩm quyền phê duyệt; - Các hoƲt động thống kê được quƴn lý theo quy trình ISO.

3.6 Tham gia nghiên cứu khoa học thống kê với các nước trong khu vực và thế giới

- Hợp tác nghiên cứu với các tổ chức nghiên cứu khoa học thống kê của các nước trong khu vực và thế giới

Viện Khoa học Thống kê

Vụ Thống kê nước ngoài và hợp tác

quốc tế 2012-2020

- Biên bƴn ghi nhớ được thông qua; - Báo cáo kết quƴ nghiên cứu được công bố

- Tổ chức các cuộc hội thƴo quốc tế về lĩnh vực thống kê tƲi Việt Nam

Vụ Thống kê nước ngoài và Hợp tác

quốc tế

Các đơn vị của Tổng cục Thống kê

2014-2020 Các cuộc hội thƴo quốc tế về thống kê được tổ chức tƲi Việt Nam

3.7

Tăng cường năng lực nghiên cứu khoa học thống kê

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 11

9

Kế hoƥch thực hiện chiến lƣợc thống kê Việt Nam 2011-2012 và tƫm

nhìn…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

TT Nội dung công việc Đơn vị chủ trì Đơn vị phối hợp Thời gian thực hiện

SƧn phẩm chính

- Xây dựng Đề án đổi mới Viện Khoa học Thống kê Viện Khoa

học Thống kê

Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Kế hoƲch và tài

chính 2012

Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt Đề án đổi mới Viện Khoa học thống kê

- Thực hiện Đề án đổi mới Viện Khoa học Thống kê Viện Khoa

học Thống kê

Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Kế hoƲch và tài chính, các đơn vị

liên quan khác

2013-2020 Thực hiện được các mục tiêu và sƴn phẩm của Đề án đổi mới Viện Khoa học Thống kê

- Thành lập Hội đồng khoa học ngành Thống kê Viện Khoa

học Thống kê Vụ Tổ chức cán bộ 2012

Quyết định thành lập và quy chế hoƲt động của Hội đồng khoa học ngành Thống kê được ban hành

- Hình thành mƲng lưới nghiên cứu khoa học thống kê Viện Khoa

học Thống kê Các đơn vị của

Tổng cục Thống kê 2013-2015

Cơ sở dữ liệu cán bộ nghiên cứu khoa học ngành Thống kê

4 Đổi mới và nâng cao chƩt lƣợng hoƥt động thu thập thông tin thống kê

4.1 Xây dựng, hoàn thiện đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê

- Rà soát, cập nhật hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia

Vụ Phương pháp chế độ thống kê và Công nghệ thông tin

Các đơn vị của Tổng cục Thống kê

2016-2020 Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia được rà soát, cập nhật từ năm 2016

- Rà soát, cập nhật hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã

Vụ Phương pháp chế độ

Các đơn vị của Tổng cục Thống kê

2016-2020 Hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã được rà soát, cập nhật từ năm 2016

Kế hoƥch thực hiện chiến lƣợc thống kê Việt Nam 2011-2012 và tƫm

nhìn…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

12

0 HUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ

TT Nội dung công việc Đơn vị chủ trì Đơn vị phối hợp Thời gian thực hiện

SƧn phẩm chính

thống kê và Công nghệ thông tin

- Xây dựng bộ chỉ tiêu thống kê phát triển giới tỉnh, huyện, xã

Vụ Phương pháp chế độ thống kê và Công nghệ thông tin

Vụ Thống kê Xã hội, môi trường

2012 Bộ chỉ tiêu thống kê phát triển giới được cấp có thẩm quyền ban hành

- Rà soát, cập nhật bộ chỉ tiêu thống kê phát triển giới quốc gia, tỉnh, huyện, xã

Vụ Phương pháp chế độ thống kê và Công nghệ thông tin

Vụ Thống kê Xã hội, môi trường

2016-2020 Bộ chỉ tiêu thống kê phát triển giới quốc gia, tỉnh, huyện, xã được rà soát, cập nhật từ năm 2016

4.2 Hoàn thiện, nâng cấp cơ sở dữ liệu đăng ký doanh nghiệp, đơn vị cơ sở phục vụ thống kê doanh nghiệp và đơn vị cơ sở

Vụ Phương pháp chế độ thống kê và Công nghệ thông tin

Vụ Thống kê Công nghiệp, Vụ Thống kê Thương mƲi và Dịch vụ, Trung tâm Tin học khu vực I

Hàng năm

- Số liệu thống kê doanh nghiệp, đơn vị cơ sở chủ yếu được biên soƲn từ cơ sở dữ liệu này - Dàn mẫu điều tra doanh nghiệp, đơn vị cơ sở được lập từ cơ sở dữ liệu này

4.3 Rà soát, cập nhật, hoàn thiện chương trình điều tra thống kê quốc gia

Vụ Phương pháp chế độ thống kê và Công nghệ thông tin

Các Vụ nghiệp vụ 2012,

2015, 2020

Quyết định của Thủ tướng ban hành Chương trình điều tra thống kê quốc gia được sửa đổi, bổ sung

4.4 Xây dựng, cập nhật và hoàn thiện chế độ báo cáo thống kê

-

Cập nhật, hoàn thiện chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị cơ sở (doanh nghiệp, cơ

Vụ Phương pháp chế độ

Các đơn vị của Tổng cục Thống kê

2012, 2015, 2020

Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Chế độ báo cáo thống kê áp dụng

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 12

1

Kế hoƥch thực hiện chiến lƣợc thống kê Việt Nam 2011-2012 và tƫm

nhìn…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

TT Nội dung công việc Đơn vị chủ trì Đơn vị phối hợp Thời gian thực hiện

SƧn phẩm chính

quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp…) thống kê và Công nghệ thông tin

đối với các đơn vị cơ sở phù hợp với chương trình điều tra thống kê, các hệ thống chỉ tiêu thống kê

- Cập nhật và hoàn thiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

Vụ Phương pháp chế độ thống kê và Công nghệ thông tin

Các đơn vị của Tổng cục Thống kê

2012, 2015, 2020

Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với cấp tỉnh, huyện, xã

- Cập nhật, hoàn thiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Bộ, ngành

Vụ Phương pháp chế độ thống kê và Công nghệ thông tin

Các đơn vị của Tổng cục Thống kê

2012, 2015, 2020

Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Bộ, ngành

5 Đổi mới, hoàn thiện nâng cao chƩt lƣợng hoƥt động xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin thống kê

5.1

Xây dựng, chuẩn hóa quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp báo cáo thống kê áp dụng đối với Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và thống kê Bộ, ngành

Vụ Phương pháp chế độ thống kê và Công nghệ thông tin

Các đơn vị của Tổng cục Thống kê

2012-2015

Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp các báo cáo thống kê áp dụng đối với Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và thống kê Bộ, ngành

5.2

Xây dựng, chuẩn hóa quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp, phổ biến, lưu trữ, chia sẻ kết quƴ và dữ liệu các cuộc điều tra, tổng điều tra thuộc Chương trình điều tra thống kê quốc gia do Tổng cục Thống kê thực hiện

Vụ Phương pháp chế độ thống kê và Công nghệ thông tin

Các đơn vị của Tổng cục Thống kê

2012

Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp, phổ biến, lưu trữ, chia sẻ kết quƴ và dữ liệu các cuộc điều tra, tổng điều tra thuộc Chương trình điều tra thống kê quốc gia

5.3 Xây dựng, chuẩn hóa quy trình xử lý, tổng hợp, phổ biến các chỉ tiêu thống kê trong các hệ thống chỉ tiêu

Kế hoƥch thực hiện chiến lƣợc thống kê Việt Nam 2011-2012 và tƫm

nhìn…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

12

2 HUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ

TT Nội dung công việc Đơn vị chủ trì Đơn vị phối hợp Thời gian thực hiện

SƧn phẩm chính

thống kê đã ban hành

- Xây dựng, chuẩn hóa quy trình xử lý, tổng hợp, phổ biến các chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia

Vụ Phương pháp chế độ thống kê và Công nghệ thông tin

Các đơn vị của Tổng cục Thống kê

được phân công thực hiện các chỉ

tiêu thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê

quốc gia

2012-2015

Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp, phổ biến các chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia

- Biên soƲn các chỉ tiêu thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia

Những đơn vị của Tổng cục

Thống kê được phân công thực

hiện các chỉ tiêu thuộc Hệ thống chỉ tiêu

thống kê quốc gia

2012-2015 Tất cƴ các chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia được biên soƲn

- Công bố các chỉ tiêu thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia

Vụ Thống kê Tổng hợp

Các đơn vị của Tổng cục Thống

kê; các Bộ, ngành được giao nhiệm vụ thực hiện các chỉ tiêu thuộc Hệ

thống chỉ tiêu thống kê quốc gia

2012-2015 Tất cƴ các chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia được biên soƲn và công bố từ năm 2015

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 12

3

Kế hoƥch thực hiện chiến lƣợc thống kê Việt Nam 2011-2012 và tƫm

nhìn…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

TT Nội dung công việc Đơn vị chủ trì Đơn vị phối hợp Thời gian thực hiện

SƧn phẩm chính

- Xây dựng, chuẩn hóa quy trình xử lý, tổng hợp, phổ biến các chỉ tiêu thống kê phát triển giới quốc gia, tỉnh, huyện, xã

Vụ Phương pháp chế độ thống kê và Công nghệ thông tin

Vụ Thống kê Xã hội và Môi trường; các

Bộ, ngành được giao nhiệm vụ thực

hiện các chỉ tiêu thuộc bộ chỉ tiêu

thống kê phát triền giới quốc gia

2012-2015

Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp, phổ biến các chỉ tiêu thống kê phát triển giới quốc gia

5.4 Xây dựng, chuẩn hóa quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp, biên soƲn và phổ biến Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội, niên giám thống kê quốc gia

Vụ Thống kê Tổng hợp

Các đơn vị của Tổng cục Thống kê

2012-2013

Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp biên soƲn và phổ biến Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội, niên giám thống kê quốc gia

5.5

Xây dựng, chuẩn hóa quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp, biên soƲn và phổ biến số liệu thống kê kinh tế - xã hội của Việt Nam ra nước ngoài và các tổ chức quốc tế

Vụ Thống kê nước ngoài và Hợp tác

quốc tế

Các đơn vị của Tổng cục Thống kê

2012-2013

Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp, biên soƲn và phổ biến số liệu thống kê kinh tế - xã hội của Việt Nam ra nước ngoài và các tổ chức quốc tế

5.6 Xây dựng, chuẩn hóa Danh mục và lịch công bố các sƴn phẩm thống kê

Vụ Thống kê Tổng hợp

Các đơn vị của Tổng cục Thống kê

2012-2013 Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Danh mục và lịch công bố các sƴn phẩm thống kê

5.7 Đổi mới và nâng cấp nội dung, hình thức trang thông tin điện tử và các sƴn phẩm thông tin thống kê khác của Tổng cục Thống kê

Trung tâm Tư liệu và dịch vụ thống kê

Các đơn vị của Tổng cục Thống kê

2012 Trang thông tin điện tử và các thông tin thống kê khác của Tổng cục Thống kê được đổi mới về nội dung, hình thức

5.8 Tổ chức đánh giá mức độ hài lòng và xác định nhu cầu của người dùng tin đối với thông tin thống kê

Vụ Thống kê Tổng hợp

Viện Khoa học Thống kê

2013; 2015;

2018; 2020

Kết quƴ đánh giá mức độ hài lòng và nhu cầu của người dùng tin đối với thông tin thống kê được công bố

Kế hoƥch thực hiện chiến lƣợc thống kê Việt Nam 2011-2012 và tƫm

nhìn…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

12

4 HUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ

TT Nội dung công việc Đơn vị chủ trì Đơn vị phối hợp Thời gian thực hiện

SƧn phẩm chính

6 Đẩy mƥnh phân tích và dự báo thống kê

6.1 Hình thành các đơn vị phân tích và dự báo thống kê

- Thành lập đơn vị chuyên trách về phân tích và dự báo thuộc Hệ thống thống kê tập trung

Vụ Tổ chức cán bộ

Các đơn vị của Tổng cục Thống kê

2012-2013

Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc thành lập đơn vị phân tích và dự báo thống kê thuộc Hệ thống thống kê tập trung

6.2 Triển khai các hoƲt động phân tích và dự báo thống kê

- Xác định nội dung, phương pháp, công cụ và tiến hành phân tích và dự báo ngắn hƲn

Vụ Thống kê Tổng hợp

Các đơn vị của Tổng cục Thống kê

Định kỳ Báo cáo phân tích và dự báo ngắn hƲn được công bố

- Xác định nội dung, phương pháp, công cụ phân tích và dự báo trung và dài hƲn (3 năm, 5 năm và 10 năm)

Vụ Thống kê Tổng hợp

Các đơn vị của Tổng cục Thống kê

Định kỳ Báo cáo phân tích và dự báo trung và dài hƲn được công bố

6.3 Xây dựng cơ chế phối hợp, chia sẻ, sử dụng kết quƴ phân tích và dự báo thống kê

Vụ Thống kê Tổng hợp

Các đơn vị của Tổng cục Thống kê

2012-2014 Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Quy chế phối hợp, chia sẻ, sử dụng kết quƴ phân tích và dự báo thống kê

6.4 Nâng cao năng lực phân tích và dự báo thống kê Vụ Thống kê

Tổng hợp Các đơn vị của

Tổng cục Thống kê 2012- 2015

Đội ngũ cán bộ, phương tiện phân tích và dự báo được tăng cường

7 Ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và truyền thông trong hoƥt động thống kê

7.1 Nâng cấp, mở rộng hệ thống cơ sở hƲ tầng công nghệ thông tin và truyền thông của Hệ thống thống

Vụ Phương pháp chế độ

Trung tâm tin học khu vực I, II, III

2012 -2015, sau

- MƲng máy tính diện rộng đồng bộ thông suốt từ Trung ương đến địa phương vào

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 12

5

Kế hoƥch thực hiện chiến lƣợc thống kê Việt Nam 2011-2012 và tƫm

nhìn…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

TT Nội dung công việc Đơn vị chủ trì Đơn vị phối hợp Thời gian thực hiện

SƧn phẩm chính

kê tập trung thống kê và Công nghệ thông tin

năm 2015 nâng cấp, thay thế

thiết bị hết hƲn sử dụng

năm 2015 - Đƴm bƴo khƴ năng kết nối, chia sẻ thông tin với các Bộ, ngành và địa phương

7.2 Xây dựng và vận hành hệ cơ sở dữ liệu quốc gia và Trung tâm đầu mối thống tin thống kê quốc gia (Statistical Hub) của Hệ thống thống kê tập trung

- Cơ sở dữ liệu siêu dữ liệu (Metadata) thống kê dùng chung

Vụ Phương pháp chế độ thống kê và Công nghệ thông tin

Các đơn vị của Tổng cục Thống kê

2012-2014, từ 2015

nâng cấp, thay thế

thiết bị hết hƲn sử dụng

Cơ sở dữ liệu siêu dữ liệu (Metadata) dùng chung được xây dựng vào năm 2014. Hỗ trợ việc chuẩn hoá thông tin, chuẩn hoá quá trình sƴn xuất thông tin đồng thời tăng cường khƴ năng cung cấp, chia sẻ các bƴng danh mục, các bƴng phân loƲi

- Cơ sở dữ liệu vi mô, cơ sở dữ liệu vĩ mô của các cuộc điều tra, tổng điều tra do Hệ thống thống kê tập trung thực hiện

Trung tâm tin học Thống kê khu vực I, II,

III

Các đơn vị của Tổng cục Thống kê

Hàng năm

Các cơ sở dữ liệu vi mô, vĩ mô của các cuộc tổng điều tra, điều tra do Tổng cục Thống kê thực hiện trong giai đoƲn 2011-2020 được xây dựng và đưa vào sử dụng

- Cơ sở dữ liệu hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia, hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã

Trung tâm tin học Thống kê khu vực I, II,

III

Các đơn vị của Tổng cục Thống kê

2012-2013

Cơ sở dữ liệu số liệu các chỉ tiêu của Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và Hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã được xây dựng. Từ năm 2014 đưa vào sử dụng

- Kho dữ liệu thống kê Trung tâm tin học Thống kê

Các đơn vị của Tổng cục Thống kê

2012-2017 - Các kho dữ liệu thống kê cục bộ (DataMart) được xây dựng từ 2012 đến

Kế hoƥch thực hiện chiến lƣợc thống kê Việt Nam 2011-2012 và tƫm

nhìn…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

12

6 HUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ

TT Nội dung công việc Đơn vị chủ trì Đơn vị phối hợp Thời gian thực hiện

SƧn phẩm chính

khu vực I, II, III

2014. - Kho dữ liệu thống kê (DataWarehouse) được xây dựng vào năm 2017

7.3 Phát triển phần mềm ứng dụng trong thu thập, xử lý, tổng hợp, phân tích và dự báo, truyền đưa, lưu giữ và phổ biến thông tin thống kê

- Phát triển phần mềm thu thập thông tin thống kê bằng các phương tiện điện tử

Trung tâm tin học Thống kê khu vực I, II,

III

Các đơn vị của Tổng cục Thống kê

Hàng năm

Thu thập và truyền đưa dữ liệu điều tra thống kê qua web, email và các thiết bị di động như máy tính xách tay, thiết bị PDA cho một số cuộc điều tra

-

Xây dựng phần mềm xử lý, tổng hợp số liệu các cuộc điều tra, tổng điều tra thống kê do hệ thống thống kê tập trung thực hiện

Trung tâm tin học Thống kê khu vực I, II,

III

Các đơn vị của Tổng cục Thống kê

Hàng năm Phần mềm xử lý các cuộc điều tra, tổng điều tra do Hệ thống thống kê tập trung thực hiện trong giai đoƲn 2011-2020

- Xây dựng phần mềm xử lý, tổng hợp số liệu theo chế độ báo cáo thống kê định kỳ do Hệ thống thống kê tập trung chịu trách nhiệm

Trung tâm tin học Thống kê khu vực I, II,

III

Các đơn vị của Tổng cục Thống kê

Hàng năm

- Các mẫu biểu điện tử thống nhất được áp dụng đối với các đơn vị báo cáo thực hiện báo cáo trực tuyến; - Các báo cáo tổng hợp được thực hiện bằng chương trình ứng dụng vào năm 2015

- Phát triển các ứng dụng Chính phủ điện tử trên Internet

Trung tâm tin học Thống kê

khu vực I

Các đơn vị của Tổng cục Thống kê

Các ứng dụng Chính phủ điện tử được ứng dụng

- Quƴn lý, giám sát và đánh giá kết quƴ thực hiện các hoƲt động CNTT và truyền thông trong công tác thống kê

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 12

7

Kế hoƥch thực hiện chiến lƣợc thống kê Việt Nam 2011-2012 và tƫm

nhìn…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

TT Nội dung công việc Đơn vị chủ trì Đơn vị phối hợp Thời gian thực hiện

SƧn phẩm chính

+

Xây dựng các chuẩn về thông tin thống kê, chuẩn ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông áp dụng cho thống kê để thực hiện thống nhất và đồng bộ trong Hệ thống thống kê Nhà nước

Vụ Phương pháp chế độ thống kê và Công nghệ thông tin

Các đơn vị của Tổng cục Thống kê

2012-2013

Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Chuẩn về thông tin thống kê, chuẩn ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông áp dụng cho các hoƲt động thống kê

+

Xây dựng, giám sát và đánh giá việc thực hiện chương trình, kế hoƲch ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và truyền thông trong Hệ thống thống kê Nhà nước

Vụ Phương pháp chế độ thống kê và Công nghệ thông tin

Các đơn vị của Tổng cục Thống kê

Hàng năm Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Quy chế quƴn lý, giám sát và đánh giá

+ Đánh giá, bổ sung các hoƲt động công nghệ thông tin và truyền thông của Hệ thống thống kê Nhà nước

Vụ Phương pháp chế độ thống kê và Công nghệ thông tin

Các đơn vị của Tổng cục Thống kê

Hàng năm Báo cáo hàng năm đánh giá kết quƴ thực hiện các hoƲt động công nghệ thông tin và truyền thông trong công tác thống kê

8 Phát triển nhân lực ngành Thống kê

8.1

Chuẩn hóa các chức danh công chức, viên chức thống kê và xác định số lượng, cơ cấu công chức thống kê theo ngƲch công chức thống kê trong hệ thống thống kê tập trung

Vụ Tổ chức cán bộ

Các đơn vị của Tổng cục Thống kê

2012-2013

Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành chức danh công chức thống kê đã được chuẩn hóa, xác định số lượng, cơ cấu theo ngƲch thống kê trong Hệ thống thống kê tập trung

8.2 Mở rộng quy mô và nâng cao chất lượng đào tƲo nhân lực thống kê

- Xác định nhu cầu đào tƲo nhân lực thống kê Vụ Tổ chức

cán bộ Các đơn vị của

Tổng cục Thống kê 2012-2015

Báo cáo nhu cầu đào tƲo nhân lực thống kê phân theo trình độ, hình thức đào tƲo và theo năm

Kế hoƥch thực hiện chiến lƣợc thống kê Việt Nam 2011-2012 và tƫm

nhìn…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

12

8 HUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ

TT Nội dung công việc Đơn vị chủ trì Đơn vị phối hợp Thời gian thực hiện

SƧn phẩm chính

- Biên soƲn chương trình đào tƲo theo ngƲch công chức thống kê

Vụ Tổ chức cán bộ

Viện Khoa học Thống kê

2012 Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Chương trình đào tƲo theo ngƲch công chức thống kê (2012)

- Thực hiện đào tƲo theo ngƲch công chức thống kê Viện Khoa

học Thống kê Vụ Tổ chức cán bộ Hàng năm

Số lượt công chức thống kê được đào tƲo theo ngƲch

- Nâng cấp Trường Cao đẳng Thống kê lên Trường ĐƲi học Thống kê

Trường Cao đẳng Thống

kê Vụ Tổ chức cán bộ 2013-2015

Quyết định của cấp có thẩm quyền về nâng cấp Trường Cao đẳng Thống kê lên Trường ĐƲi học Thống kê

- Nâng cấp Trường Trung cấp thống kê lên Trường Cao đẳng Thống kê

Trường Trung cấp thống kê

Vụ Tổ chức cán bộ 2012 Quyết định của cấp có thẩm quyền về nâng cấp Trường Trung cấp thống kê lên Trường Cao đẳng Thống kê

- Xây dựng và triển khai thực hiện Đề án thành lập Trung tâm phát triển nhân lực thống kê

Viện Khoa học Thống kê

Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Kế hoƲch tài

chính 2012-2015

- Quyết định của cấp có thẩm quyền về Đề án thành lập Trung tâm phát triển nhân lực thống kê; - Triển khai thực hiện Đề án

9 Mở rộng và tăng cƣờng hiệu quƧ hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thống kê

9.1 Mở rộng, tăng cường hiệu quƴ hợp tác song phương và đa phương của Thống kê Việt Nam

Vụ Thống kê nước ngoài và hợp tác

quốc tế

Các đơn vị của Tổng cục Thống kê

Hàng năm Các Hiệp định/Biên bƴn ghi nhớ hợp tác song phương và đa phương về Thống kê được ký kết với các nước, tổ chức quốc tế

9.2 Tham gia tích cực các hoƲt động trong Khung hợp tác thống kê (AFCS) của ASEAN để xây dựng hệ thống thống kê cộng đồng ASEAN vào năm 2015

Vụ Thống kê nước ngoài và hợp tác

quốc tế

Các đơn vị của Tổng cục Thống kê

2011-2015 Góp phần đẩy mƲnh hoƲt động của Thống kê Việt Nam nói riêng và nỗ lực hài hòa hóa liệu thống kê ASEAN nói chung

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 12

9

Kế hoƥch thực hiện chiến lƣợc thống kê Việt Nam 2011-2012 và tƫm

nhìn…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

TT Nội dung công việc Đơn vị chủ trì Đơn vị phối hợp Thời gian thực hiện

SƧn phẩm chính

9.3 Cƴi thiện, nâng cao chất lượng công tác thống kê nước ngoài và thực hiện các cam kết quốc tế

-

Biên soƲn và cung cấp số liệu thống kê Việt Nam ra quốc tế; Biên soƲn, phổ biến số liệu thống kê chủ yếu của các nước và các Tổ chức quốc tế cho người dùng tin trong nước

Vụ Thống kê nước ngoài và hợp tác

quốc tế

Các đơn vị của Tổng cục Thống kê

Hàng năm

Số liệu thống kê của Việt Nam và số liệu thống kê của các nước được biên soƲn và cung cấp kịp thời cho các đối tượng dùng tin trong và ngoài nước

-

Tham gia đầy đủ, có hiệu quƴ các chương trình thống kê quốc tế và khu vực (chương trình so sánh quốc tế, chương trình hài hòa số liệu thống kê khu vực và thế giới…)

Vụ Thống kê nước ngoài và hợp tác

quốc tế

Các đơn vị của Tổng cục Thống kê

Hàng năm

Số liệu thống kê của Việt Nam trong các lĩnh vực được biên soƲn và cung cấp theo chuẩn mực chung của từng chương trình tham gia

9.4 Đẩy mƲnh các hoƲt động quƴng bá hình ƴnh và nâng cao vị thế Thống kê Việt Nam trong cộng đồng thống kê thế giới

- Biên soƲn các ấn phẩm để quƴng bá hoƲt động của Thống kê Việt Nam với bƲn bè quốc tế

Vụ Thống kê nước ngoài và hợp tác

quốc tế

Các đơn vị của Tổng cục Thống kê

Hàng năm Các ấn phẩm quƴng bá hình ƴnh của Thống kê Việt Nam được phát hành tới các nước và các tổ chức quốc tế

- Vận động đăng cai tổ chức các Hội nghị Thống kê khu vực và Quốc tế tƲi Việt Nam

Vụ Thống kê nước ngoài và hợp tác

quốc tế

Các đơn vị của Tổng cục Thống kê

Hàng năm Số cuộc Hội nghị, hội thƴo quốc tế về thống kê được tổ chức ở Việt Nam

9.5 Tăng cường vận động các nguồn tài trợ từ bên ngoài cho hoƲt động thống kê

Vụ Thống kê nước ngoài và hợp tác

quốc tế

Các đơn vị của Tổng cục Thống kê

Hàng năm Số lượng các dự án, chương trình được ký kết

Kế hoƥch thực hiện chiến lƣợc thống kê Việt Nam 2011-2012 và tƫm

nhìn…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

13

0 HUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ

TT Nội dung công việc Đơn vị chủ trì Đơn vị phối hợp Thời gian thực hiện

SƧn phẩm chính

9.6 Rà soát, đánh giá, sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện Quy chế quƴn lý và điều phối thống nhất các chương trình hợp tác, dự án, các nguồn vốn

Vụ Thống kê nước ngoài và hợp tác

quốc tế

Các đơn vị của Tổng cục Thống kê

2013 Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Quy chế quƴn lý và điều phối các chương trình, dự án

10 Tăng cƣờng cơ sở vật chƩt và huy động các nguồn lực tài chính phục vụ hoƥt động thống kê

10.1 Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án Đầu tư xây dựng trụ sở của các cơ quan thống kê thuộc Hệ thống thống kê tập trung

- Xây dựng Đề án Vụ Kế hoƲch

tài chính Các đơn vị của

Tổng cục Thống kê 2012

Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt Đề án

- Tổ chức thực hiện Đề án Văn phòng Tổng cục

Các đơn vị của Tổng cục Thống kê

2013-2020 Thực hiện Đề án

10.2 Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án Đầu tư trang thiết bị, phương tiện làm việc của Hệ thống thống kê tập trung

- Xây dựng Đề án Vụ Kế hoƲch

tài chính Các đơn vị của

Tổng cục Thống kê 2012

Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt Đề án

- Tổ chức thực hiện Đề án Văn phòng Tổng cục

Các đơn vị của Tổng cục Thống kê

2013-2020 Thực hiện Đề án

10.3 Huy động nguồn vốn hợp pháp khác bổ sung kinh phí cho hoƲt động thống kê

Vụ Kế hoƲch tài chính

Các đơn vị của Tổng cục Thống kê

Hàng năm Có được các nguồn vốn hợp pháp khác cho các hoƲt động thống kê

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 13

1

Kế hoƥch thực hiện chiến lƣợc thống kê Việt Nam 2011-2012 và tƫm

nhìn…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

TT Nội dung công việc Đơn vị chủ trì Đơn vị phối hợp Thời gian thực hiện

SƧn phẩm chính

- Dự toán kinh phí thực hiện Chiến lược Vụ Kế hoƲch

tài chính Các đơn vị của

Tổng cục Thống kê Hàng năm

Có được các nguồn vốn hợp pháp khác cho các hoƲt động thống kê

- Huy động nguồn vốn hợp pháp khác bổ sung kinh phí cho hoƲt động thống kê

Vụ Kế hoƲch tài chính

Các đơn vị của Tổng cục Thống kê

Hàng năm Có được các nguồn vốn hợp pháp khác cho các hoƲt động thống kê

11 Tổ chức theo dõi, đánh giá và tổng kết thực hiện Chiến lƣợc

11.1 Biên soƲn Tài liệu hướng dẫn theo dõi, đánh giá việc thực hiện Chiến lược

Ban chỉ đƲo thực hiện

Chiến lược Trung ương

Các đơn vị của Tổng cục Thống kê

2012 Quyết định của cấp có thầm quyền ban hành kèm theo Tài liệu hướng dẫn theo dõi, đánh giá

11.2 Tổ chức theo dõi, đánh giá và tổng kết thực hiện Chiến lược

- Tổ chức theo dõi thường xuyên việc thực hiện Chiến lược

Ban chỉ đƲo thực hiện

Chiến lược Trung ương

Các đơn vị của Tổng cục Thống kê

Hàng năm

- Hình thành hệ thống theo dõi thực hiện Chiến lược; - Các báo cáo kết quƴ theo dõi thực hiện Chiến lược

- Tổ chức đánh giá định kỳ việc thực hiện Chiến lược Tổ chức đánh

giá độc lập Viện Khoa học

Thống kê Định kỳ 3

năm

- Hình thành tổ chức đánh giá độc lập việc thực hiện Chiến lược; - Các báo cáo kết quƴ đánh giá thực hiện Chiến lược.

- Sơ kết, tổng kết thực hiện Chiến lược

Ban chỉ đƲo thực hiện

Chiến lược Trung ương

Các đơn vị của Tổng cục Thống kê

2015; 2020 Báo cáo sơ kết (2015), báo cáo tổng kết (2020) việc thực hiện Chiến lược

Kế hoƥch thực hiện chiến lƣợc thống kê Việt Nam 2011-2012 và tƫm

nhìn…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

132 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 132

KẾ HOƤCH THỰC HIỆN VÀ KHUNG THEO DÕI Diễn văn của ông Bakhodir Burkhanov…

DIỄN VĂN CỦA ÔNG BAKHODIR BURKHANOV

PHÓ GIÁM ĐỐC UNDP TẠI VIỆT NAM

tƲi Hội nghị công bố Chiến lược phát triển Thống kê và Bộ chỉ tiêu thống kê phát triển Giới của quốc gia

Kính thưa ông Cao Viết Sinh, Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Kính thưa ông Đỗ Thức, Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Thưa các bạn đồng nghiệp thuộc các ban ngành, địa phương

Thưa các bạn đồng nghiệp Liên hợp quốc và cộng đồng quốc tế

Thưa các vị khách quý, thưa các quý ông, quý bà!

Tôi rất vui mừng được có mặt tƲi đây ngày hôm nay, với tư cách là một thành viên của đƲi gia đình Liên hợp quốc (LHQ) và của cộng đồng các đối tác phát triển, để chúc mừng Chính phủ Việt Nam và Tổng cục Thống kê nhân dịp công bố “Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoƲn 2011-2020, tầm nhìn đến năm 2030” và “Bộ chỉ tiêu thống kê phát triển Giới” của quốc gia.

Chiến lược phát triển Thống kê (CLPTTK) Việt Nam được xây dựng dựa trên các tiêu chuẩn quốc tế và được hình thành trên cơ sở đƴm bƴo sự tham gia cao, đã đánh dấu Việt Nam trên bƴn đồ thống kê thế giới bên cƲnh gần 100 quốc gia khác đã có chiến lược phát triển thống kê. CLPTTK của Việt Nam đã thể hiện rõ quyết tâm của Chính phủ trong việc cƴi cách hệ thống thống kê nhằm hỗ trợ công tác hoƲch định chính sách, thực hiện, theo dõi và đánh giá việc thực hiện chính sách dựa trên bằng chứng thực tế.

Chính phủ Việt Nam đã một lần nữa khẳng định quyết tâm mƲnh mẽ của mình trong công tác bình đẳng giới qua việc ban hành “Bộ chỉ tiêu thống kê phát triển Giới”. Bộ chỉ tiêu này cung cấp một khung pháp lý quan trọng cho việc đặt trọng tâm vào công tác phân nhóm số liệu thống kê theo giới, thu thập và phổ biến số liệu liên quan đến giới trong công tác của hệ thống thống kê Việt Nam ở cƴ cấp trung ương và địa phương.

Sau những bước chuyển quan trọng từ thời kỳ chiến tranh sang thời kỳ hòa bình, từ nền kinh tế kế hoƲch hóa tập trung sang nền kinh tế hiện đƲi, hội nhập với kinh tế thế giới, Việt Nam hiện đang bước vào một kỷ nguyên phát triển mới với tư cách là một quốc gia có thu nhập trung bình. Chiến lược Phát triển kinh tế - xã hội 10 năm và dự thƴo Kế hoƲch Phát triển kinh tế - xã hội 5 năm đã đề ra các định hướng cho sự phát triển của Việt Nam để đƴm bƴo bền vững hơn, công bằng hơn và đem lƲi lợi ích cho nhiều người hơn. Hai văn kiện này đã vƲch ra đường lối cho Việt Nam thoát khỏi mô hình tăng trưởng phụ thuộc quá nhiều vào đầu tư tư

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi Diễn văn của ông Bakhodir Burkhanov…

CHUYÊN SAN CHIẾN LƢỢC XÂY DỰNG THỐNG KÊ 133 133

bƴn, nhân công rẻ và lƲm dụng khai thác tài nguyên thiên nhiên, chuyển sang một mô hình mới có thể tƲo được giá trị gia tăng cao hơn và nâng cao tính cƲnh tranh; một mô hình có thể tƲo được thế cân bằng tốt hơn giữa tăng trưởng kinh tế và bền vững; một mô hình có thể đƴm bƴo sự tham gia tích cực của cƴ phụ nữ và nam giới và đem lƲi chất lượng sống cao hơn cho mọi gia đình Việt Nam trên khắp mọi miền đất nước, cũng như mọi nhóm dân tộc.

Một nhân tố chính giúp đem lƲi thành công cho mục tiêu đầy tham vọng này là việc cƴi cách hệ thống thống kê của Việt Nam. Các nhà hoƲch định chính sách ngày càng cần có các số liệu kịp thời và có chất lượng cao để có thể xác định các xu hướng phát triển mới, xây dựng các chính sách phù hợp và giám sát tác động của chúng. Ở giai đoƲn phát triển này, hơn lúc nào hết Việt Nam cần đưa ra các lựa chọn sáng suốt trong một môi trường phát triển nhanh chóng - dù đó là các xu hướng về dân số, các xu hướng về giới, về lực lượng lao động, hay về nghèo đói và thiếu hụt.

CLPTTK giai đoƲn 2011-2020 ra đời vào một thời điểm giao thời quan trọng, trở thành một chiến lược đầy đủ, toàn diện và chặt chẽ giúp nâng cao năng lực thống kê ở Việt Nam. Chiến lược này đưa ra một tầm nhìn dài hƲn về hệ thống thống kê đến năm 2030, đồng thời xác định những cột mốc chính trên con đường đó. Trên cơ sở thừa nhận nhu cầu ra quyết định dựa trên bằng chứng thực tế, hệ thống này sẽ giúp cƴi thiện công tác phổ biến số liệu và tiếp cận với số liệu; nâng cao chất lượng và tính kịp thời của thông tin nhằm đáp ứng nhu cầu của người sử dụng; cƴi thiện công tác phân nhóm số liệu theo giới, theo dân tộc, độ tuổi và nhóm dân số; đồng thời tăng cường hiệu quƴ và sự phối hợp trong công tác thu thập và phân tích số liệu. Việc thực hiện chiến lược này đã được vƲch ra trong các kế hoƲch hành động cụ thể, trong đó nêu chi tiết hơn ai cần phƴi làm những gì vào thời gian nào.

Chúng tôi, các cán bộ của LHQ và cộng đồng đối tác phát triển, rất hoan nghênh những diễn biến kể trên và mong muốn được khuyến khích các đối tác phía Chính phủ hoàn thiện và phổ biến các kế hoƲch hành động này cùng với khung theo dõi và đánh giá tương ứng, nhằm đƴm bƴo thực hiện thành công CLPTTK, Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và Bộ chỉ tiêu thống kê phát triển Giới.

Thưa các quý ông, quý bà:

CLPTTK và Bộ chỉ tiêu thống kê phát triển Giới đã được xây dựng nhờ những nỗ lực chung lớn lao của nhiều bên tham gia, bao gồm các cơ quan, ban ngành của Chính phủ, các địa phương và các đối tác phát triển quốc tế, dưới sự điều phối hiệu quƴ của Tổng cục Thống kê.

LHQ và các đối tác quốc tế thực sự tự hào được là một phần của quá trình xây dựng CLPTTK Việt Nam ngay từ những giai đoƲn đầu. Sự hỗ trợ hài hòa, nhất quán của Ngân hàng Thế giới, PARIS21, Bộ Phát triển Quốc tế của Vương quốc Anh (DFID), Cơ quan Phát triển Quốc tế Thụy Điển (SIDA), Cộng đồng châu Âu, Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) và Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bƴn (JICA), cũng như của Quỹ Dân số LHQ (UNFPA), Quỹ Nhi đồng LHQ (UNICEF), Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) và Chương trình Phát triển LHQ

Kế hoƥch thực hiện chiến lƣợc thống kê Việt Nam 2011-2012 và tƫm

nhìn…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

134 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 134

KẾ HOƤCH THỰC HIỆN VÀ KHUNG THEO DÕI Diễn văn của ông Bakhodir Burkhanov…

(UNDP), là một yếu tố quan trọng trong những nỗ lực này. Điều làm cho nỗ lực phối hợp hoƲt động này thành công chính là việc công nhận vai trò làm chủ và lãnh đƲo của Nhà nước trong công tác này; cam kết mƲnh mẽ của các đối tác phát triển nhằm hỗ trợ các hệ thống và năng lực thể chế quốc gia; một cách tiếp cận điều phối sáng tƲo thông qua Nhóm Cố vấn chung giữa Chính phủ và các nhà tài trợ về CLPTTK; và công tác lập kế hoƲch chung của các cơ quan LHQ và các nhà tài trợ khác tham gia hỗ trợ công tác của Tổng cục Thống kê. Rõ ràng là những bài học hay từ sự phối hợp nói trên cần được tiếp tục duy trì ở giai đoƲn thực hiện những chiến lược quan trọng này.

Kết thúc bài phát biểu, tôi xin được một lần nữa chúc mừng Chính phủ Việt Nam, đặc biệt là Tổng cục Thống kê, nhân dịp công bố “Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam” và “Bộ chỉ tiêu thống kê phát triển Giới”.

Nhân cơ hội này, chúng tôi xin một lần nữa khẳng định rằng chúng tôi đã sẵn sàng tham gia cùng Chính phủ Việt Nam trong quá trình thực hiện CLPTTK và Bộ chỉ tiêu thống kê phát triển Giới, qua đó tiếp tục hỗ trợ Việt Nam thực hiện các Mục tiêu Phát triển thiên niên kỷ và phát triển con người với tư cách là một quốc gia thu nhập trung bình vững mƲnh và có nhiều khƴ năng cƲnh tranh.

Xin cảm ơn và chúc sức khỏe!

(tiếp theo trang 43)

- Hình thành hệ thống thông tin thống kê quốc gia tập trung, đồng bộ và thống nhất có sự phối hợp, trao đổi, chia sẻ và kết nối thông tin thường xuyên, chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức thống kê trong nước, thực hiện đầy đủ các cam kết về cung cấp và chia sẻ thông tin với các tổ chức quốc tế, cơ quan thống kê các quốc gia theo quy định của pháp luật. Hoàn thành việc xây dựng các cơ sở dữ liệu thống kê vi mô; cơ sở dữ liệu thống kê vĩ mô; cơ sở dữ liệu thống kê về hệ thống các bƴng phân loƲi, danh mục và hệ thống khái niệm, nguồn thông tin, phương pháp tính các chỉ tiêu thống kê; tiến tới hoàn thành việc xây dựng kho dữ liệu thống kê kinh tế -xã hội vào năm 2020 để các đối tượng dùng tin đều có thể khai thác, sử dụng.

- Nâng Chỉ số chung về năng lực thống kê theo các tiêu chí đánh giá của Ngân hàng Thế giới đối với thống kê nước ta từ 61 điểm (thang điểm 100) năm 2010 lên 70 điểm vào năm 2015; 80 điểm vào năm 2020 và 95 điểm vào năm 2030, trong đó Chỉ số phương pháp luận thống kê từ 30 điểm lên 55 điểm; 75 điểm và 90 điểm vào các năm tương ứng. Nâng mức độ thực hiện Hệ thống tài khoƴn quốc gia của thống kê nước ta theo Khung đánh giá của Ủy ban Thống kê Liên hợp quốc từ mức 2/6 năm 2008 lên mức 3/6 năm 2015; 4/6 năm 2020 và phấn đấu đƲt mức 6/6 vào năm 2030. Năm 2015 thực hiện đầy đủ Hệ thống phổ biến dữ liệu chung (GDDS) và năm 2020 tuân thủ đầy đủ Tiêu chuẩn phổ biến dữ liệu riêng (SDDS) của Quỹ Tiền tệ Quốc tế.

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 135 135

KHUNG THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOƱN 2011-2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

TS. Phạm Đăng Quyết

Viện Khoa học Thống kê

gày 18 tháng 10 năm 2011 Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoƲn 2011 -

2020 và tầm nhìn đến năm 2030 (CLTK11-20) tƲi Quyết định số 1803/2011/QĐ-TTg, trong đó giao Bộ Kế hoƲch và Đầu tư hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện Chiến lược; hàng năm báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quƴ thực hiện; năm

2015 tổ chức sơ kết và năm 2020 tổ chức tổng kết việc thực hiện Chiến lược. Viện Khoa học Thống kê được lãnh đƲo Tổng cục Thống kê giao chủ trì xây dựng Khung theo dõi và đánh giá (TD&ĐG) thực hiện CLTK11-20 và biên soƲn Tài liệu hướng dẫn theo dõi, đánh giá việc thực hiện Chiến lược. Bài này đề cập tới việc xây dựng Khung TD&ĐG thực hiện CLTK11-20.

Theo dõi và đánh giá là hoƲt động hết sức quan trọng làm cho CLTK11-20 thành công. Mục đích của TD&ĐG là nhằm cung cấp các dữ liệu cần thiết để: 1) hướng dẫn việc lập kế hoƲch, điều phối và thực hiện các chương trình hành động của CLTK11-20, 2) đánh giá hiệu quƴ việc thực hiện các chương trình hành động của Chiến lược và 3) xác định các lĩnh vực để cƴi thiện và thực hiện điều chỉnh khi cần thiết.

Việc theo dõi và đánh giá là chức năng quƴn lý dựa trên kết quƴ quan trọng giúp Bộ Kế hoƲch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê), Thống kê các Bộ, ngành nâng cao tính hiệu quƴ trong hỗ trợ phát triển của mình. Đây là một quá trình liên tục với phƴn hồi, giám sát và hiệu chỉnh thường xuyên khi các điều kiện và yêu cầu thay đổi. Thông qua Khung theo dõi và đánh giá, việc thực hiện CLTK11-20 sẽ được theo dõi, đánh giá một cách toàn diện, cung cấp các thông tin hữu ích cho các nhà

quƴn lý, các nhà hoƲch định chính sách, lập kế hoƲch của Bộ Kế hoƲch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê ) và các cấp, các Bộ, ngành để theo dõi tiến độ thực hiện và hỗ trợ quá trình ra quyết định.

Theo dõi đề cập tới quá trình rà soát và giám sát liên tục các hoƲt động và sử dụng kết quƴ phát hiện để cƴi tiến quá trình thực hiện. Đó là cách thức xác định và chỉnh sửa các vấn đề, định hướng và ưu tiên của

N

Hội thƴo Chương trình hành động tƲi TCTK (ngày 2/4/2011)

136 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 136

KẾ HOƤCH THỰC HIỆN VÀ KHUNG THEO DÕI Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê

chương trình đủ sớm để thay đổi và tối ưu hóa tác động của chương trình.

Đánh giá được sử dụng để xác định các hoƲt động can thiệp của chúng ta đã có hiệu quƴ đến mức độ nào. Kết quƴ đánh giá cho ta biết mức độ tin cậy của phương pháp, đơn vị và/hoặc chiến lược. Những phát hiện chứng minh thành công của các hoƲt động can thiệp của chúng ta giúp khẳng định thời gian và công sức đã dành cho việc nghiên cứu và lập kế hoƲch. Tất cƴ các hoƲt động can thiệp đều dƲy cho chúng ta một điều gì đó. Sai lầm có thể được phát hiện

và không lặp lƲi nữa. Thành công có thể được chia sẻ với người khác và phát huy hơn nữa. Tác động đã được chứng minh giúp những người ra quyết định phân bổ kinh phí và nguồn lực một cách thông minh.

Theo dõi và đánh giá là hai quá trình độc lập tương đối, nhưng quan hệ với nhau: Để có một cơ sở vững chắc cho ra quyết định điều chỉnh/thay đổi thì phƴi có kết quƴ đánh giá tốt; và muốn có kết quƴ đánh giá tốt thì phƴi có kết quƴ theo dõi tốt; ngược lƲi, yêu cầu của kết quƴ đánh giá sẽ chỉ ra cần phƴi theo dõi, giám sát cái gì.

BƧng 1: Theo dõi/giám sát và đánh giá như là mắt xích của quƴn lý

Lập kế hoƲch (KH 1)

Thực hiện Đánh giá Điều chỉnh, thay đổi nếu cần, lập kế hoƲch mới

(KH2)

Theo dõi tiến độ và giám sát chất lượng họat động.

Tổng hợp, phân tích kết quƴ từ theo dõi, giám sát (Tự đánh giá nội bộ - chủ quan)

Điều tra, đánh giá bổ sung (Đánh giá độc lập, bên ngoài - khách quan)

Hệ thống TD&ĐG được thiết lập nhằm thực hiện các hoƲt động thu thập, tổng hợp, phân tích và sử dụng dữ liệu với mục tiêu là đưa ra những hỗ trợ thích hợp và kịp thời trong việc triển khai các chương trình hành động của CLTK11-20 một cách hiệu quƴ. Ở hầu hết các quốc gia, cơ quan thống kê trung ương đóng vai trò đầu mối về thống kê nhà nước. Do đó, cơ quan này sẽ đóng vai trò chủ chốt cƴ trong thiết kế và triển khai thực hiện Chiến lược. Hệ thống TD&ĐG thực hiện CLTK11-20 được xây dựng dựa trên nền tƴng hệ thống tổ chức thống kê hiện có của Tổng cục Thống kê.

Trong Hệ thống TD&ĐG, đơn vị TD&ĐG là đầu mối và chịu trách nhiệm tƲo ra các báo cáo kịp thời. Cơ sở dữ liệu cần được cập nhật thường xuyên và được sử dụng cho việc chuẩn bị các báo cáo. Đơn vị cũng chịu trách nhiệm đưa ra các nghiên cứu và đánh giá khi cần thiết. Trong một số trường hợp nhất định các đơn vị TD&ĐG có khƴ năng để thực hiện các nghiên cứu đánh giá, nhưng thường điều này là không nên, và các nghiên cứu phân tích và đánh giá thường

được ký hợp đồng với các viện nghiên cứu và các nhà tư vấn. Về nguyên tắc các đơn vị TD&ĐG sẽ được bố trí bên cƲnh Ban chỉ đƲo (hoặc tương đương) - thậm chí nó có thể đóng vai trò là bộ phận thư ký của Ban chỉ đƲo. Hệ thống TD&ĐG nên được tích hợp với hệ thống quƴn lý và ra quyết định hiện có.

Vai trò của TD&ĐG là để đo lường những gì liên quan đến mục đích và mục tiêu cụ thể mà CLTK11-20 đang được thực hiện tốt như thế nào. Mức độ mà các

Hội thƴo chương trình hành động và khung giám sát đánh giá tƲi

Hƴi Phòng (ngày 31/8/2011)

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi Khung theo dõi và đánh gia thực hiện chiến lƣợc…

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 137 137

mục tiêu này đƲt được được đo bằng các chỉ tiêu. TD&ĐG được dựa trên các chỉ tiêu đó. Các chỉ tiêu là một phần cốt yếu của một hệ thống theo dõi và đánh giá bởi vì chúng là những gì chúng ta đo lường và /hoặc theo dõi.

Xác định chỉ tiêu đi liền với số liệu thống kê. Để thiết kế một đơn vị đo lường nói về sự thay đổi theo thời gian, giúp đơn giƴn hóa các hiện tượng và hiểu thực tế phức tƲp, và cung cấp một hình ƴnh đƲi diện về một tình huống cần có sự hiểu biết và áp dụng các phương pháp thống kê. Các chỉ tiêu, dựa trên sự hiểu biết về các nguyên tắc cơ bƴn của thống kê cho phép: • So sánh theo thời gian, • So sánh giữa các cách tiếp cận khác nhau để giƴi quyết một vấn đề, • So sánh về mặt địa lý, giữa các tỉnh, thành phố, • So sánh quốc tế với các nước khác.

Các chỉ tiêu có thể được kết hợp trong nhiều cách khác nhau để tƲo thành bộ chỉ tiêu mô tƴ tóm tắt các hoƲt động của CLTK11-20 đang được thực hiện như thế nào. Các chỉ tiêu TD&ĐG là những đo lường định tính và/hoặc định lượng việc thực hiện chương trình hành động, dùng để biểu đƲt sự thay đổi và nêu rõ mức độ các kết quƴ của chương trình đã và đang đƲt được. Để các chỉ tiêu này thật sự hữu ích trong công tác theo dõi và đánh giá kết quƴ chương trình, việc xác định các chỉ tiêu trực tiếp, khách quan, thực tiễn, đầy đủ và cập nhật đều đặn là điều rất quan trọng. Quá trình theo dõi và đánh giá đòi hỏi một sự kết hợp thông tin định tính và định lượng để có thể nhìn nhận một cách toàn diện.

Chúng ta sử dụng công cụ Khung logic, đưa ra một số hướng dẫn chi tiết về thông tin gì là cần thiết cho hoƲt động TD&ĐG, để xác định một cách chính xác tất cƴ các câu hỏi thực hiện, các chỉ tiêu và nhu cầu thông tin ở tất cƴ các cấp độ của khung logic.

BƧng 2: Khung logic theo dõi và đánh giá

Cái được theo dõi và đánh giá phƴi là những dấu hiệu thay đổi chỉ ra quá trình và thay đổi trong khi thực hiện một chương trình, dự án. Để làm được điều này, phƴi xác định được nhu cầu thông tin cho từng cấp độ của khung logic: mục tiêu, mục đích, các kết quƴ, đầu ra và các hoƲt động. Điều này được tóm tắt trong Bƴng 3.

138 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 138

KẾ HOƤCH THỰC HIỆN VÀ KHUNG THEO DÕI Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê

BƧng 3: Thay đổi nhu cƫu theo dõi trong khung logic

Các chỉ tiêu TD&ĐG thực hiện CLTK11-20 cần dựa trên những mục tiêu của Chiến lược và các Chương trình hành động đã được xác định tƲi Công văn số 602/BKHĐT-TCTK ngày 9/2/2012 về Kế hoƲch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoƲn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 của Bộ trưởng Bộ Kế hoƲch và Đầu tư. Các chỉ tiêu TD&ĐG bao gồm cƴ chỉ tiêu về quá trình thực hiện và kết quƴ, chỉ tiêu tác động. Chỉ đưa vào những chỉ tiêu phƴn ánh rõ ràng các đầu ra, kết quƴ và mục tiêu của CLTK11-20.

Khung TD&ĐG là tóm tắt hệ thống TD&ĐG, nó là một công cụ để theo dõi tiến độ thực hiện các chương trình hành động của CLTK11-20 và đánh giá kết quƴ đƲt được theo từng giai đoƲn: Theo dõi về tiến độ thực hiện theo như kế hoƲch đã đề ra (đúng hay lệch hướng?) kết hợp với giám sát chất lượng việc thực hiện; Đánh giá cho biết các kết quƴ có đƲt được và đƲt được ở mức độ nào, hiệu quƴ đến đâu, sau những khoƴng thời gian ấn định, lý do tƲi sao, đưa ra kết luận và khuyến nghị.

Khung TD&ĐG được xây dựng dựa trên 9 Chương trình hành động được xác định trong CLTK11-20. 9 Chương trình hành động này được mô tƴ trong Kế hoƲch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt nam giai đoƲn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 (Công văn số 602/BKHĐT-TCTK ngày 9/2/2012 về Kế hoƲch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoƲn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 của Bộ Kế hoƲch và Đầu tư). Tất cƴ các thông tin và số liệu thu thập được phƴi đề cập toàn bộ các hoƲt động trong 9 Chương trình hành động đó, đồng thời các mục tiêu của Chiến lược cũng phƴi được phƴn ánh trong Khung TD&ĐG. Chính vì vậy, Khung TD&ĐG được xây dựng cho từng Chương trình hành động và được thể hiện bằng Bƴng ma trận bao gồm 7 cột: cột 1 “STT”, cột 2 “HoƲt động”, cột 3 “Mục tiêu”, cột 4 “Hiện trƲng”, cột 5 “Yêu cầu dự kiến đến năm 2015”, cột 6 “Yêu cầu dự kiến đến năm 2020” và cột 7 “Tổ chức chịu trách nhiệm”; từng dòng thể hiện tên mỗi hoƲt động của chương trình hành động, mục tiêu, hiện trƲng và yêu cầu dự kiến, tổ chức chịu trách nhiệm thực hiện và theo dõi các hoƲt động này.

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi Khung theo dõi và đánh gia thực hiện chiến lƣợc…

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 139 139

Sau đây là mẫu Khung TD&ĐG CLTK11-20 được xây dựng: STT HoƲt động Mục tiêu Yêu cầu Tổ chức

chịu trách nhiệm

Hiện trƲng Dự kiến đến năm 2015

Dự kiến đến năm 2020

1 2 3 4 5 6 7

“HoƲt động” là những nhiệm vụ cụ thể của mỗi Chương trình hành động được thực hiện nhằm đƲt được các sƴn phẩm đầu ra theo yêu cầu. Hành động hoặc công việc được thực hiện thông qua việc huy động các yếu tố đầu vào như nguồn vốn, hỗ trợ kỹ thuật và các nguồn lực khác để tƲo ra những sƴn phẩm đầu ra cụ thể.

“Mục tiêu” là những kết quƴ mong muốn của một hoƲt động ở các cấp độ khác nhau (ngắn hƲn và dài hƲn).

“Hiện trƲng” là thông tin ban đầu mô tƴ những điều kiện trước khi thực hiện hoƲt động hoặc khi không có hoƲt động được xác định bởi chỉ tiêu ban đầu . Chỉ tiêu ban đầu này là xuất phát điểm cho việc đo lường hoƲt động của một chương trình hành động cụ thể.

“Yêu cầu dự kiến” là các chỉ tiêu cụ thể cho mỗi giai đoƲn, trong đó chỉ rõ số lượng và thời gian để mục tiêu được hiện thực hóa.

“Tổ chức chịu trách nhiệm” là đơn vị đầu mối chính trực thuộc những cơ quan chủ trì các hoƲt động của mỗi chương trình hành động có trong Kế hoƲch thực hiện CLTK11-20 thực hiện việc báo cáo theo dõi và đánh giá.

Khung TD&ĐG thực hiện CLTK11-20 được trình bày chi tiết ở phần Phụ lục.

Việc theo dõi và đánh giá sử dụng phương pháp quƴn lý dựa trên kết quƴ để nâng cao hoƲt động của chương trình bằng cách so sánh và phân tích các kết

quƴ thực tế với các kết quƴ theo kế hoƲch thông qua điều tra đầu kỳ, giám sát thường xuyên, báo cáo/điều chỉnh và điều tra cuối kỳ. Quá trình thực hiện và các khía cƲnh cụ thể của kết quƴ có thể và cần phƴi được theo dõi trong suốt thời gian thực hiện các chương trình hành động và được đánh giá vào cuối chương trình. Tác động chỉ nên đánh giá vào cuối chương trình.

Đánh giá thường được thực hiện trong 4 giai đoƲn: i) Đánh giá ban đầu; ii) Đánh giá giữa kỳ; iii) Đánh giá kết thúc; và iv) Đánh giá tác động.

Đánh giá ban đầu: Được tiến hành ngay khi một chương trình, dự án bắt đầu nhằm xem xét tình hình thực tế so với thực trƲng ban đầu mô tƴ trong văn kiện chương trình, dự án đã được phê duyệt nhằm tìm ra những giƴi pháp ngay trong giai đoƲn ban đầu khi chuẩn bị thiết kế kỹ thuật và lập kế hoƲch làm việc chi tiết.

Đánh giá giữa kỳ: Được tiến hành vào giữa chu trình thực hiện chương trình hành động nhằm xem xét tiến độ thực hiện từ khi bắt đầu và, nếu cần thiết, khuyến nghị các điểu chỉnh.

Đánh giá kết thúc - được tiến hành khi chương trình hành động kết thúc nhằm đánh giá các kết quƴ đƲt được, xem xét lƲi toàn bộ quá trình thực hiện, rút ra những bài học cần thiết và cung cấp cơ sở cho việc chuẩn bị báo cáo kết thúc.

Đánh giá tác động: Được tiến hành tƲi một thời điểm thích hợp trong vòng 3 đến 5 năm sau khi

140 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 140

KẾ HOƤCH THỰC HIỆN VÀ KHUNG THEO DÕI Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê

chương trình kết thúc hoƲt động và những kết quƴ của nó được đưa vào sử dụng thực tiễn để đánh giá hiệu suất, tính bền vững và những tác động kinh tế xã hội so với các mục tiêu ban đầu.

Đến cuối giai đoƲn, đơn vị TD&ĐG sẽ tiến hành thực hiện điều tra cuối kỳ để đo lường những ƴnh hưởng của các chương trình can thiệp và là cơ sở định hướng cho Chiến lược quốc gia tiếp theo. Giữa hai cuộc điều tra đầu kỳ và cuối kỳ, đơn vị TD&ĐG sẽ tổ chức “giám sát hỗ trợ” để theo dõi tiến độ trong việc đƲt được các kết quƴ đầu ra chiến lược của các Chương trình hành động. Kết quƴ có được và các kiến nghị sẽ được đưa vào hệ thống báo cáo để chuẩn bị cho việc rà soát kế hoƲch hoƲt động năm và các phiên họp về kế hoƲch hành động năm của CLTK11-20.

Để đƴm bƴo sự minh bƲch của kết quƴ và tính khách quan của các khuyến nghị, Đơn vị TD&ĐG thực hiện CLTK11-20 cân nhắc việc ký hợp đồng thuê nguồn lực bên ngoài để thực hiện đánh giá giữa kỳ và cuối kỳ. Điều quan trọng là Đơn vị TD&ĐG phƴi xây dựng được bộ công cụ, kế hoƲch theo dõi và đánh giá và mẫu báo cáo để đƴm bƴo rằng những mong đợi được nêu rõ ràng và chương trình nhận được cái mình cần từ kết quƴ đánh giá. Tài liệu hướng dẫn theo dõi và đánh giá thực hiện CLTK11-20 sẽ giới thiệu chi tiết bộ công cụ, giƴi thích các chỉ tiêu TD&ĐG, đưa ra các mẫu biểu báo cáo, đường đi của báo cáo và mối quan hệ trách nhiệm cho phép các cơ quan cấp quốc gia và cấp tỉnh, thành phố và các tổ chức khác làm tròn bổn phận chức năng TD&ĐG của mình một cách hiệu quƴ.

PHỤ LỤC KHUNG THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011-2020

VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

(Ban hành kèm theo Công văn số /BKHĐT-TCTK ngày tháng năm 2012

của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

Thực hiện Quyết định số 1803/2011QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoƲn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 (CLTK11-20), Bộ Kế hoƲch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) xây dựng và ban hành Khung theo dõi và đánh giá (TD&ĐG) thực hiện CLTK11-20 nhằm đƴm bƴo tất cƴ các mục tiêu, giƴi pháp và chương trình hành động đề ra trong Chiến lược đều được các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện nghiêm túc, đƲt kết quƴ cao và thiết thực, đồng thời làm căn cứ báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quƴ thực hiện CLTK 11-20 hàng năm và tổ chức sơ kết vào năm 2015, tổng kết việc thực hiện Chiến lược vào năm 2020.

I. Mục đích, nguyên tắc, nội dung của Khung theo dõi và đánh giá thực hiện Chiến lƣợc phát triển Thống kê Việt Nam giai đoƥn 2011 - 2020 và tƫm nhìn đến năm 2030

1. Mục đích: Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoƲn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 (CLTK11-20) đưa

ra một chiến lược tăng cường năng lực thống kê trong toàn bộ Hệ thống Thống kê Việt Nam. Chiến lược đưa ra

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi Khung theo dõi và đánh gia thực hiện chiến lƣợc…

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 141 141

tầm nhìn về vị trí của Thống kê Việt Nam đến năm 2030 và đặt ra các cột mốc để đƲt được vị trí đó. Chiến lược đã trình bày một khuôn khổ toàn diện và thống nhất để đánh giá liên tục nhu cầu ngày càng tăng của người dùng tin và các ưu tiên về thống kê, xây dựng năng lực cần thiết để đáp ứng các ưu tiên này theo phương thức hợp tác và có hiệu quƴ hơn. Chiến lược cũng đưa ra một khuôn khổ huy động và thúc đẩy các nguồn lực (cƴ quốc gia và quốc tế) và đưa ra cơ sở cho việc quƴn lý chiến lược hệ thống thống kê và dựa trên kết quƴ.

Chiến lược có đƲt được những kết quƴ mong đợi không? Làm thế nào để đƲt được các mục tiêu của Chiến lược một cách tốt nhất? Theo dõi và đánh giá giúp cơ quan quƴn lý trƴ lời cho các câu hỏi trên.

Mục đích chính của theo dõi và đánh giá là để các đối tác thực hiện có thể đưa ra các quyết định có đầy đủ thông tin nhằm giúp họ đƲt được các mục tiêu phát triển của mình và thể hiện các kết quƴ đó. Những người lập kế hoƲch có thể sử dụng các thông tin này để đánh giá hoƲt động thực sự so với các kết quƴ theo kế hoƲch. Việc theo dõi và đánh giá cung cấp cho các nhà quƴn lý chương trình các cơ hội để hiểu rõ hơn vấn đề, xác định các hỗ trợ chương trình cần thiết và giƴi quyết các vấn đề của chương trình trong quá trình thực hiện.

Yêu cầu đối với theo dõi và đánh giá bao gồm: (1) Việc tiến hành theo dõi, đánh giá chiến lược thống kê cần phƴi gắn với quá trình thực hiện kế hoƲch tổng thể và kế hoƲch các bộ, ngành. (2) Đánh giá quá trình thực hiện đáp ứng nhu cầu quƴn lý hiệu quƴ hơn đối với kết quƴ đầu ra và những tác động; (3) Theo dõi, đánh giá phƴi đưa ra được những chỉ tiêu cƴnh báo sớm để có những điều chỉnh phủ hợp nhằm tiến đến những kết quƴ mong muốn.

Việc theo dõi và đánh giá là chức năng quƴn lý dựa trên kết quƴ quan trọng giúp Bộ Kế hoƲch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê), Thống kê các Bộ, ngành nâng cao tính hiệu quƴ trong hỗ trợ phát triển của mình. Đây là một quá trình liên tục với phƴn hồi, giám sát và hiệu chỉnh thường xuyên khi các điều kiện và yêu cầu thay đổi. Thông qua Khung theo dõi và đánh giá, việc thực hiện CLTK11-20 sẽ được theo dõi, đánh giá một cách toàn diện, cung cấp các thông tin hữu ích cho các nhà quƴn lý, các nhà hoƲch định chính sách, lập kế hoƲch của Bộ Kế hoƲch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê ) và các cấp, các Bộ, ngành để theo dõi tiến độ thực hiện và hỗ trợ quá trình ra quyết định.

2. Nguyên tắc: Xây dựng khung theo dõi và đánh giá việc thực hiện Chiến lược là hoƲt động hết sức quan trọng trong quá

trình xây dựng Chiến lược. Nguyên tắc xây dựng Khung TD&ĐG thực hiện CLTK11-20 làm sao cho đơn giƴn, đƴm bƴo tính khƴ thi, linh hoƲt và hiệu quƴ; đƴm bƴo tính độc lập, minh bƲch và cơ chế hoƲt động rõ ràng. Khung theo dõi, đánh giá cần phƴi được xây dựng trên cơ sở thứ tự logic và tiến trình phát triển thống kê và gắn với bối cƴnh thực tế để đƴm bƴo tính khƴ thi và hiệu quƴ. Khung theo dõi và đánh giá được xây dựng cho các hoƲt động, từng quá trình thực hiện và từng mức độ đánh giá trong quá trình thực hiện các mục tiêu chiến lược, tiến dần đến mục đích chiến lược.

Một trong những nhân tố tƲo nên một Chiến lược tốt là việc xác định các cơ chế theo dõi và đánh giá quá trình, bao gồm các chỉ tiêu và hệ thống báo cáo để thông báo về việc cập nhật và điều chỉnh Chiến lược. Một Hệ thống theo dõi và đánh giá gắn liền với Khung theo dõi và đánh giá thực hiện CLTK11-20 sẽ được thiết lập nhằm thực hiện các hoƲt động thu thập, tổng hợp, phân tích và sử dụng dữ liệu với mục tiêu là đưa ra những hỗ trợ thích hợp và kịp thời trong việc triển khai các chương trình hành động của CLTK11-20 một cách hiệu quƴ.

142 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 142

KẾ HOƤCH THỰC HIỆN VÀ KHUNG THEO DÕI Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê

3. Nội dung: Theo dõi và đánh giá là hai quá trình độc lập tương đối, nhưng quan hệ với nhau. Tổ chức triển khai việc theo

dõi và đánh giá là sự kết hợp giữa theo dõi và đánh giá qua đó cung cấp những kiến thức cần thiết cho: a) quƴn lý các chương trình có hiệu quƴ; và b) công tác báo cáo và trách nhiệm giƴi trình.

Theo dõi đề cập tới quá trình rà soát và giám sát liên tục các hoƲt động và sử dụng kết quƴ phát hiện để cƴi tiến quá trình thực hiện. Đó là cách thức xác định và chỉnh sửa các vấn đề, định hướng và ưu tiên của chương trình đủ sớm để thay đổi và tối ưu hóa tác động của chương trình.

Đánh giá được sử dụng để xác định các hoƲt động can thiệp có hiệu quƴ đến mức độ nào. Kết quƴ đánh giá cho biết mức độ tin cậy của phương pháp, đơn vị và/hoặc chiến lược. Những phát hiện chứng minh thành công của các hoƲt động can thiệp giúp khẳng định thời gian và công sức đã dành cho việc nghiên cứu và lập kế hoƲch. Tất cƴ các hoƲt động can thiệp đều dƲy cho chúng ta một điều gì đó. Sai lầm có thể được phát hiện và không lặp lƲi nữa. Thành công có thể được chia sẻ với người khác và phát huy hơn nữa. Tác động đã được chứng minh giúp những người ra quyết định phân bổ kinh phí và nguồn lực một cách thông minh.

Khung TD&ĐG được xây dựng dựa trên 9 Chương trình hành động của CLTK11-20 và được cụ thể trong Kế hoƲch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoƲn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 tƲi Công văn số 602/BKHĐT-TCTK ngày 9/2/2012 của Bộ trưởng Bộ Kế hoƲch và Đầu tư. Tất cƴ các thông tin và số liệu thu thập được phƴi đề cập toàn bộ các hoƲt động trong 9 Chương trình hành động.

Khung TD&ĐG được xây dựng cho từng Chương trình hành động và được thể hiện bằng Bƴng ma trận bao gồm 7 cột: cột 1 “STT”, cột 2 “HoƲt động”, cột 3 “Mục tiêu”, cột 4 “Thông tin ban đầu”, cột 5 “Chỉ tiêu năm 2015”, cột 6 “Chỉ tiêu năm 2020” và cột 7 “Tổ chức chịu trách nhiệm”; từng dòng thể hiện tên mỗi hoƲt động của chương trình hành động, mục tiêu, thông tin ban đầu và các chỉ tiêu, tổ chức chịu trách nhiệm thực hiện và theo dõi các hoƲt động này.

STT HoƲt động Mục tiêu Thông tin ban đầu

Chỉ tiêu Tổ chức chịu trách nhiệm 2015 2020

1 2 3 4 5 6 7

“HoƲt động” là những nhiệm vụ cụ thể của mỗi Chương trình hành động được thực hiện nhằm đƲt được các sƴn phẩm đầu ra theo yêu cầu. Hành động hoặc công việc được thực hiện thông qua việc huy động các yếu tố đầu vào như nguồn vốn, hỗ trợ kỹ thuật và các nguồn lực khác để tƲo ra những sƴn phẩm đầu ra cụ thể.

“Mục tiêu” là những kết quƴ mong muốn của một hoƲt động ở các cấp độ khác nhau (ngắn hƲn và dài hƲn).

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi Khung theo dõi và đánh gia thực hiện chiến lƣợc…

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 143 143

“Thông tin ban đầu” là mô tƴ hiện trƲng những điều kiện trước khi thực hiện hoƲt động hoặc khi không có hoƲt động được xác định bởi chỉ tiêu ban đầu . Chỉ tiêu ban đầu này là xuất phát điểm cho việc đo lường hoƲt động của một chương trình hành động cụ thể.

“Chỉ tiêu” là những đo lường định tính và định lượng việc thực hiện chương trình hành động, dùng để biểu đƲt sự thay đổi và nêu rõ mức độ các kết quƴ của chương trình đã và đang đƲt được. Để các chỉ tiêu này thật sự hữu ích trong công tác theo dõi và đánh giá kết quƴ chương trình, việc xác định các chỉ tiêu cụ thể cho mỗi giai đoƲn vào năm 2015 và 2020, trong đó chỉ rõ số lượng và thời gian để mục tiêu được hiện thực hóa là điều rất quan trọng.

“Tổ chức chịu trách nhiệm” là đơn vị đầu mối chính trực thuộc những cơ quan chủ trì các hoƲt động của mỗi chương trình hành động có trong Kế hoƲch thực hiện CLTK11-20 thực hiện việc báo cáo theo dõi và đánh giá.

Việc theo dõi và đánh giá sử dụng phương pháp quƴn lý dựa trên kết quƴ để nâng cao hoƲt động của các chương trình bằng cách so sánh và phân tích các kết quƴ thực tế với các kết quƴ theo kế hoƲch thông qua điều tra đầu kỳ, giám sát thường xuyên, báo cáo/điều chỉnh và điều tra cuối kỳ. Quá trình thực hiện và các khía cƲnh cụ thể của kết quƴ có thể và cần phƴi được theo dõi trong suốt thời gian thực hiện các chương trình hành động và được đánh giá vào cuối chương trình. Tác động chỉ nên đánh giá vào cuối chương trình.

II. Khung theo dõi và đánh giá thực hiện các Chƣơng trình hành động của Chiến lƣợc phát triển Thống kê Việt Nam giai đoƥn 2011-2020 và tƫm nhìn đến năm 2030

1. Khung theo dõi, đánh giá Chương trình hành động Hoàn thiện thể chế, khuôn khổ pháp lý và cơ chế điều phối các hoƲt động thống kê

2. Khung theo dõi, đánh giá Chương trình hành động Tăng cường nghiên cứu ứng dụng phương pháp luận thống kê và quy trình thống kê theo tiêu chuẩn quốc tế

3. Khung theo dõi, đánh giá chương trình hành động Đổi mới và nâng cao chất lượng hoƲt động thu thập thông tin thống kê

4. Khung theo dõi, đánh giá chương trình hành động Đổi mới, hoàn thiện nâng cao chất lượng hoƲt động xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin thống kê

5. Khung theo dõi, đánh giá chương trình hành động Đẩy mƲnh phân tích và dự báo thống kê 6. Khung theo dõi, đánh giá chương trình hành động Ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và truyền

thông trong hoƲt động thống kê 7. Khung theo dõi, đánh giá chương trình hành động Phát triển nhân lực ngành thống kê 8. Khung theo dõi, đánh giá chương trình hành động Mở rộng và tăng cường hiệu quƴ hợp tác quốc tế trong

lĩnh vực thống kê 9. Khung theo dõi, đánh giá chương trình hành động Tăng cường cơ sở vật chất và huy động các nguồn lực

tài chính phục vụ hoƲt động thống kê (Chi tiết Khung theo dõi và đánh giá từng Chương trình hành động ở trang sau).

14

4 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

1. Khung theo dõi, đánh giá Chƣơng trình hành động Hoàn thiện thể chế, khuôn khổ pháp lý và cơ chế điều phối các hoƥt động thống kê

STT Hoƥt động Mục tiêu Thông tin ban đƫu Chỉ tiêu Tổ chức

chịu trách nhiệm 2015 2020

1.1 Sửa đổi, bổ sung Luật Thống kê và các văn bƧn dƣới Luật

1.1.1 Sửa đổi, bổ sung Luật Thống kê (2010-2013)

Xây dựng Luật Thống kê mới nhằm tăng cường thể chế cho hoƲt động thống kê và phù hợp với những thay đổi của thời kỳ 2011-2020

Báo cáo tổng kết Luật Thống kê và các văn bƴn liên quan (2011)

Dự thƴo Luật Thống kê sửa đổi, bổ sung trình Quốc Hội (2013)

Hiệu lực quƴn lý nhà nước về công tác thống kê được tăng cường thông qua Luật Thống kê

Bộ KHĐT (TCTK)

1.1.2 Sửa đổi, bổ sung các văn bƴn dưới Luật theo phƲm vi điều chỉnh của Luật Thống kê mới (2013-2020)

Tăng cường môi trường pháp lý cho công tác thống kê

Báo cáo tổng kết Luật Thống kê và các văn bƴn liên quan (2011)

Các Nghị định, Quyết định sửa đổi, bổ sung theo Luật Thống kê mới được ban hành (2013-2015)

Công tác thống kê của các tổ chức trong Hệ thống thống kê nhà nước hoƲt động một cách hiệu quƴ thông qua việc thực hiện các văn bƴn dưới Luật

Bộ KHĐT (TCTK)

- Sửa đổi, bổ sung và ban hành Nghị định hướng dẫn và quy định chi tiết một số điều của Luật Thống kê (2013-2015)

Tăng cường thể chế cho công tác thống kê

Báo cáo tổng kết Luật Thống kê và các văn bƴn liên quan (2011)

Nghị định hướng dẫn và quy định chi tiết một số điều của Luật Thống kê mới được ban hành (2013)

Hiệu quƴ công tác thống kê trong Hệ thống thống kê nhà nước được nâng cao

Bộ KHĐT (TCTK)

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 14

5

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

STT Hoƥt động Mục tiêu Thông tin ban đƫu Chỉ tiêu Tổ chức

chịu trách nhiệm 2015 2020

- Sửa đổi, bổ sung và ban hành Nghị định xử phƲt vi phƲm hành chính trong lĩnh vực thống kê (Thay thế Nghị định số 14/2005/NĐ-CP năm 2005) (2013-2015)

Tăng cường thể chế cho công tác thống kê

Báo cáo tổng kết Luật Thống kê và các văn bƴn liên quan (2011)

Nghị định xử phƲt vi phƲm hành chính trong lĩnh vực thống kê sửa đổi, bổ sung theo Luật Thống kê mới được ban hành (2014)

Thi hành pháp luật về thống kê được tuân thủ nghiêm minh

Bộ KHĐT (TCTK)

1.1.3 Xây dựng và triển khai Chương trình phổ biến và tuyên truyền Luật Thống kê và các văn bƴn liên quan (2013-2015)

Phổ biến và tuyên truyền Luật Thống kê và các văn bƴn liên quan để nâng cao nhận thức về Luật Thống kê và việc tuân thủ Luật Thống kê

Báo cáo đề tài "Nghiên cứu xây dựng chương trình phổ biến giáo dục pháp luật thống kê (2012)

Chương trình phổ biến và tuyên truyền Luật Thống kê mới được phê duyệt (2014)

Nhận thức và trách nhiệm của các cá nhân, tổ chức, và xã hội về công tác thống kê được nâng cao

Bộ KHĐT (TCTK)

1.2.1 Đổi mới cơ cấu tổ chức của Hệ thống thống kê tập trung theo hướng chuyên môn hóa các hoƲt động thống kê (2012-2020)

- Xây dựng chức năng nhiệm vụ của các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục, các Cục Thống kê và các Chi cục thống kê theo QĐ số 54/2010/QĐ-TTg (2011-2012)

Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị thuộc Tổng cục Thống kê, các Cục Thống kê, các Chi cục Thống kê.

Dự thƴo Quyết định quy định về chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị thuộc Tổng cục Thống kê (2011)

Quyết định của cấp có thẩm quyền về chức năng, nhiệm vụ và quyền hƲn của tổ chức Hệ thống thống kê tập trung

Chức năng và sự phối hợp của các đơn vị trong Hệ thống thống kê tập trung được tăng cường

Bộ KHĐT (TCTK)

14

6 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

STT Hoƥt động Mục tiêu Thông tin ban đƫu Chỉ tiêu Tổ chức

chịu trách nhiệm 2015 2020

- Nghiên cứu xây dựng mô hình tổ chức thống kê mới (2012-2015)

Cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thống kê theo Luật Thống kê mới

- Mô hình thống kê hiệu quƴ được nghiên cứu

- Bộ KHĐT (TCTK)

- Thực hiện đổi mới cơ cấu tổ chức của Hệ thống thống kê tập trung theo hướng chuyên môn hóa các hoƲt động thống kê (2015-2020)

Cơ cấu tổ chức của Hệ thống thống kê tập trung được đổi mới theo hướng chuyên môn hóa các hoƲt động thống kê

- Cơ cấu tổ chức của Hệ thống thống kê tập trung được nghiên cứu theo hướng chuyên môn hóa các hoƲt động thống kê

Mô hình thống kê hiệu quƴ được xây dựng

Bộ KHĐT (TCTK)

1.2.2 Củng cố và hoàn thiện tổ chức thống kê Bộ, ngành ở trung ương (2012-2020)

Bộ Nội Vụ, Thống kê Bộ, ngành

- Rà soát, kiện toàn tổ chức thống kê Bộ ngành hiện có (2012-2015)

Số Bộ ngành kiện toàn tổ chức thống kê theo NĐ số 03/NĐ-CP tăng lên

Báo cáo đánh giá thực trƲng Hệ thống thống kê Việt Nam (2010)

100% số Bộ, ngành kiện toàn tổ chức thống kê

- Bộ Nội Vụ, Thống kê Bộ, ngành

- Thành lập tổ chức thống kê tƲi các bộ, ngành chưa có tổ chức thống kê (2012-2020)

Số Bộ ngành thành lập mới tổ chức thống kê theo NĐ03 tăng lên

Báo cáo đánh giá thực trƲng Hệ thống thống kê Việt Nam (2010)

- 100% số Bộ, ngành có tổ chức thống kê

Bộ Nội Vụ, Thống kê Bộ, ngành

1.2.3 Củng cố và hoàn thiện thống kê Sở, ngành ở địa phương, thống kê xã, phường (2012-2015)

Số lượng cán bộ làm công tác thống kê chuyên trách ở các Sở ngành địa phương và tƲi xã phường được tăng cường

Báo cáo đánh giá thực trƲng Hệ thống thống kê Việt Nam (2010)

Số lượng cán bộ làm công tác thống kê tƲi thống kê Sở, ngành địa

Chất lượng cán bộ làm công tác TK tƲi thống kê Sở, ngành địa phương; thống

Bộ Nội Vụ, Thống kê Bộ, ngành,

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 14

7

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

STT Hoƥt động Mục tiêu Thông tin ban đƫu Chỉ tiêu Tổ chức

chịu trách nhiệm 2015 2020

phương; thống kê xã, phường, thị trấn được bố trí đủ

kê xã, phường, thị trấn được nâng cao

UBND tỉnh, TP

1.3 Xây dựng cơ chế cung cƩp, chia sẻ thông tin thống kê

1.3.1 Xây dựng cơ chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê giữa Hệ thống Thống kê tập trung với thống kê Bộ, ngành ở trung ương, thống kê Sở ngành ở địa phương, nhất là với ngành Tòa án nhân dân, ngành Kiểm sát nhân dân

Quy định cơ chế phối hợp và kết nối thông tin thống kê giữa các đơn vị thống kê trong Hệ thống Thống kê tập trung với thống kê Bộ, ngành ở trung ương, thống kê Sở ngành ở địa phương được ban hành

Báo cáo đánh giá thực trƲng Hệ thống thống kê Việt Nam (2010)

Cơ chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê giữa Hệ thống Thống kê tập trung với thống kê Bộ, ngành ở trung ương, thống kê Sở ngành ở địa phương được quy định

Hệ thống thông tin thống kê quốc gia tập trung, thống nhất, thông suốt và hiệu quƴ được tƲo lập

Bộ KHĐT (TCTK)

1.3.2 Xây dựng cơ chế quƴn lý cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê giữa các cơ quan sƴn xuất thông tin thống kê với các đối tượng cung cấp thông tin

Quy định cơ chế quƴn lý cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê giữa các cơ quan sƴn xuất thông tin thống kê với các đối tượng cung cấp thông tin được ban hành

Báo cáo đánh giá thực trƲng Hệ thống thống kê Việt Nam (2010)

Cơ chế quƴn lý cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê giữa các cơ quan sƴn xuất thông tin TK với các đối tượng cung cấp thông tin được quy định

Hệ thống thông tin thống kê quốc gia tập trung, thống nhất, thông suốt và hiệu quƴ được tƲo lập

Bộ KHĐT (TCTK)

14

8 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

2. Khung theo dõi, đánh giá Chƣơng trình hành động Tăng cƣờng nghiên cứu ứng dụng phƣơng pháp luận thống kê và quy trình thống kê theo tiêu chuẩn quốc tế

STT Hoƥt động Mục tiêu Thông tin ban đƫu Chỉ tiêu Tổ chức

chịu trách nhiệm 2015 2020

2.1 Nghiên cứu ứng dụng phƣơng pháp luận thống kê theo tiêu chuẩn quốc tế trong từng lĩnh vực thống kê

2.1.1 Thống kê tài khoƴn quốc gia, tài chính và ngân hàng (2012-2020)

TCTK, Bộ Tài chính, Ngân hàng NN

- Chuyển đổi năm gốc thay năm gốc 1994 (2010-2012)

Số liệu GDP tính theo giá cố định năm 2010 được biên soƲn và công bố

Thông tư số 02/2012/TT-BKHĐT ngày 04 /4/2012 của Bộ Kế hoƲch và Đầu tư quy định năm 2010 làm năm gốc thay cho năm gốc 1994 để tính các chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh

GDP tính theo giá cố định năm 2010 (2012)

GDP tính theo giá cố định năm 2020 (2021)

TCTK Vụ hệ thống TKQG

- Tính GDP theo phương pháp thu nhập (2014-2015)

Số liệu GDP theo yếu tố cấu thành thu nhập; Số liệu GNI được biên soƲn và công bố

Báo cáo đề tài "Nghiên cứu cập nhật và hoàn thiện nguồn thông tin, phương pháp biên soƲn chỉ tiêu GDP theo phương pháp thu nhập cho các khu vực thể chế" (2012)

GDP theo phương pháp thu nhập; GNI (2015)

-

- TƲo lập Tài khoƴn quan hệ kinh tế nước ngoài (2012-2015)

Lập Tài khoƴn quan hệ kinh tế nước ngoài

- Công bố Tài khoƴn quan hệ kinh tế nước ngoài (2015)

- TCTK, Bộ Tài chính, Ngân hàng NN

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 14

9

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

STT Hoƥt động Mục tiêu Thông tin ban đƫu Chỉ tiêu Tổ chức

chịu trách nhiệm 2015 2020

- TƲo lập Tài khoƴn tích lũy, tài khoƴn khu vực phi chính thức, tài khoƴn kinh tế môi trường (2015-2020)

Lập các tài khoƴn Công bố các Tài khoƴn tích lũy, tài khoƴn khu vực phi chính thức, tài khoƴn kinh tế môi trường (2015-2020)

- Nghiên cứu áp dụng phương pháp luận thống kê tài chính theo GFSM2011 và Hướng dẫn thống kê tài chính và tiền tệ, cán cân thnh toán và vị thế đầu tư nước ngoài (BPM6_2008), thống kê nợ nước ngoài của IMF (2012-2015).

Toàn bộ thống kê tài chính của chính phủ được biên soƲn theo chuẩn quốc tế

- Các giao dịch phân tổ chéo trong thống kê tài chính của chính phủ với hƲng mục SNA (2015)

- TCTK, Bộ Tài chính, Ngân hàng NN

- TƲo lập Tài khoƴn vốn - tài sƴn (2015-2020)

Lập Tài khoƴn vốn - tài sƴn - - Công bố Tài khoƴn vốn - tài sƴn

TCTK, Bộ Tài chính, Ngân hàng NN

2.1.2 Thống kê nông, lâm nghiệp và thủy sƴn (2012-2020)

TCTK, Bộ NN và PTNT

15

0 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

STT Hoƥt động Mục tiêu Thông tin ban đƫu Chỉ tiêu Tổ chức

chịu trách nhiệm 2015 2020

- Xây dựng và thực hiện chương trình hành động đáp ứng Chiến lược toàn cầu về cƴi thiện thống kê nông nghiệp của FAO (2012-2015)

Chương trình hành động đáp ứng Chiến lược toàn cầu về cƴi thiện thống kê nông nghiệp của FAO

- Bộ chỉ tiêu chủ yếu tối thiểu đối với thống kê nông nghiệp trong thế kỷ 21

Bộ chỉ tiêu thống kê đáp ứng những thay đổi của nông nghiệp trong thế kỷ 21

TCTK, Bộ NN và PTNT

- Nghiên cứu áp dụng phương pháp luận của Tổng điều tra nông nghiệp nông thôn và thủy sƴn chu kỳ 2016-2026 của Tổ chức lương thực thế giới (FAO) (2015-2020)

Tài liệu phương pháp luận tổng điều tra nông nghiệp của Chương trình thế giới về tổng điều tra nông nghiệp (WCA) chu kỳ 2016-2020 được biên soƲn

- Chương trình Tổng diều tra nông nghiệp nông thôn và thủy sƴn năm 2016

Chương trình Tổng diều tra nông nghiệp nông thôn và thủy sƴn năm 2021

TCTK (Vụ TKNL & TS)

2.1.3 Thống kê công nghiệp (2012-2020)

TCTK (Vụ TKCN)

- Nghiên cứu áp dụng phương pháp luận thống kê công nghiệp theo khuyến nghị 2008 (2012-2015)

Tài liệu hướng dẫn phương pháp luận thống kê công nghiệp theo tiêu chuẩn quốc tế (2008) được biên soƲn

Báo cáo đề tài "Nghiên cứu áp dụng khuyến nghị của Liên Hợp Quốc năm 2008 về thống kê công nghiệp vào thống kê Việt Nam" (2012)

Nguồn số liệu có các định nghĩa, phƲm vi, phân loƲi, định giá và thời gian thu thập số liệu thống nhất với hướng dẫn chuẩn mực

- Tính chỉ số sƴn xuất công nghiệp theo UNSD 2009 (2011-2020)

Số liệu Chỉ số sƴn xuất công nghiệp hàng tháng được biên soƲn và công bố

Chỉ số sƴn xuất công nghiệp hàng tháng

Chỉ số sƴn xuất công nghiệp hàng tháng

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 15

1

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

STT Hoƥt động Mục tiêu Thông tin ban đƫu Chỉ tiêu Tổ chức

chịu trách nhiệm 2015 2020

2.1.4 Thống kê xây dựng và vốn đầu tư (2012-2020)

TCTK (Vụ TK XD & VĐT) - Bổ sung và hoàn thiện phương

pháp luận theo khuyến nghị quốc tế về thống kê xây dựng 1997 (2012-2015)

Tài liệu hướng dẫn phương pháp luận thống kê xây dựng theo tiêu chuẩn quốc tế (1997) được biên soƲn

Báo cáo đề tài "Nghiên cứu áp dụng các khuyến nghị của Liên Hợp Quốc về thống kê xây dựng vào Việt Nam" (2012)

Nguồn số liệu có các định nghĩa, phƲm vi, phân loƲi, định giá và thời gian thu thập số liệu thống nhất với hướng dẫn chuẩn mực

- Nghiên cứu áp dụng phương pháp luận tính hiệu quƴ vốn đầu tư theo vốn đầu tư tích lũy toàn xã hội, khấu hao tài sƴn cố định (2015-2020)

Tài liệu hướng dẫn phương pháp luận tính hiệu quƴ vốn đầu tư theo vốn đầu tư tích lũy toàn xã hội, khấu hao tài sƴn cố định theo tiêu chuẩn quốc tế được biên soƲn

Báo cáo đề tài "Nghiên cứu hòan thiện nguồn thông tin để tính chỉ tiêu "Hiệu quƴ sử dụng vốn đầu tư (ICOR) ở Việt Nam" (2012)

Chỉ số ICOR Số liệu tổng vốn tích luỹ theo ngành kinh tế, khu vực thể chế, và các loƲi vốn hàng hóa

2.1.5 Thống kê xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ (thương mƲi quốc tế về dịch vụ) theo IMTS 2008 của Liên Hợp Quốc và thống kê xuất nhập khẩu dịch vụ theo MSITS 2010 của Liên Hợp Quốc phối hợp với EC, IMF, OECD, UNCTAD, WTO (2012-2015)

Tài liệu hướng dẫn phương pháp luận thống kê xuất nhập khẩu hàng hóa theo IMTS 2008 và thống kê xuất nhập khẩu dịch vụ theo MSITS 2010 của UNSD được biên soƲn

Báo cáo đề tài "Nghiên cứu hoàn thiện phương pháp tính chỉ số giá sƴn xuất hàng hóa và xây dựng chỉ số giá dịch vụ ở Việt Nam" (2012)

Nguồn số liệu có các định nghĩa, phƲm vi, phân loƲi, định giá và thời gian thu thập số liệu thống nhất với hướng dẫn chuẩn mực

TCTK (Vụ TK TM)

15

2 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

STT Hoƥt động Mục tiêu Thông tin ban đƫu Chỉ tiêu Tổ chức

chịu trách nhiệm 2015 2020

2.1.6 Thống kê thương nghiệp bán buôn, bán lẻ (phân phối) theo khuyến nghị UNSD 2007 (2012-2015)

Tài liệu hướng dẫn phương pháp luận thống kê phân phối theo khuyến nghị UNSD 2007 được biên soƲn

- Nguồn số liệu có các định nghĩa, phƲm vi, phân loƲi, định giá và thời gian thu thập số liệu thống nhất với hướng dẫn chuẩn mực

TCTK (Vụ TKTM)

2.1.7 Thống kê du lịch: Nghiên cứu áp dụng phương pháp luận thống kê du lịch và tài khoƴn vệ tinh du lịch theo IRTS của Liên hợp quốc phối hợp với Tổ chức Du lịch thế giới (WTO), Tổ chức lao động thế giới (ILO) (2012-2015)

Tài liệu hướng dẫn phương pháp luận thống kê du lịch và tài khoƴn vệ tinh du lịch theo IRTS của Liên hợp quốc được biên soƲn

Báo cáo Đề án triển khai áp dụng tài khoƴn vệ tinh du lịch tƲi Việt Nam, Tổng cục Du lịch (2011)

Tài khoƴn vệ tinh du lịch theo WTO

TCTK (Vụ TK TM); Tổng cục Du lịch

2.1.8 Thống kê công nghệ thông tin và truyền thông, bưu chính theo khuyến nghị của tổ chức viễn thông quốc tế (ITU), Hiệp hội bưu chính quốc tế (UPU) (2012-2015)

Tài liệu hướng dẫn phương pháp luận thống kê công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) theo tiêu chuẩn quốc tế được biên soƲn

Nguồn số liệu có các định nghĩa, phƲm vi, phân loƲi, định giá và thời gian thu thập số liệu thống nhất với hướng dẫn chuẩn mực

Bộ TTTT; TCTK

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 15

3

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

STT Hoƥt động Mục tiêu Thông tin ban đƫu Chỉ tiêu Tổ chức

chịu trách nhiệm 2015 2020

2.1.9 Thống kê vận tƴi: Nghiên cứu áp dụng phương pháp luận thống kê vận tƴi hàng không theo ICAO và theo định nghĩa chuẩn quốc tế về thống kê vận tƴi (2012-2015)

Tài liệu hướng dẫn phương pháp luận thống kê vận tƴi theo tiêu chuẩn quốc tế được biên soƲn

Nguồn số liệu có các định nghĩa, phƲm vi, phân loƲi, định giá và thời gian thu thập số liệu thống nhất với hướng dẫn chuẩn mực

Bộ GTVT, TCTK

2.1.10 Thống kê giá: Nghiên cứu áp dụng phương pháp luận biên soƲn chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá sƴn xuất, chỉ số giá xuất khẩu theo chuẩn quốc tế, trước mắt tập trung biên soƲn hệ thống chỉ số giá phục vụ cho việc tính các chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh. (2012-2015)

Tài liệu hướng dẫn phương pháp luận biên soƲn chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá sƴn xuất, chỉ số giá xuất khẩu theo tiêu chuẩn quốc tế được biên soƲn

Chỉ số giá tiêu dùng, Chỉ số giá sƴn xuất, Chỉ số giá xuất khẩu hàng quý

Chỉ số giá tiêu dùng, Chỉ số giá sƴn xuất, Chỉ số giá xuất khẩu hàng tháng

TCTK (Vụ TK Giá)

2.1.11 Thống kê xã hội môi trường: Nghiên cứu áp dụng phương pháp luận biên soƲn tài khoƴn môi trường, thống kê người tàn tật, thống kê y tế của WHO, thống kê giáo dục của UNICEF, UNESCO (2012-2015)

Tài liệu hướng dẫn phương pháp luận biên soƲn tài khoƴn môi trường, thống kê người tàn tật, thống kê y tế của WTO, thống kê giáo dục theo tiêu chuẩn quốc tế được biên soƲn

Báo cáo đề tài "Nghiên cứu ứng dụng tính chỉ số bền vững môi trường cho Việt Nam" (2012)

Nguồn số liệu có các định nghĩa, phƲm vi, phân loƲi, định giá và thời gian thu thập số liệu thống nhất với hướng dẫn chuẩn mực

TCTK (Vụ TK XHMT)

2.1.12 Thống kê dân số và lao động (2012-2020)

TCTK. Bộ LĐ TB&XH

15

4 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

STT Hoƥt động Mục tiêu Thông tin ban đƫu Chỉ tiêu Tổ chức

chịu trách nhiệm 2015 2020

- Nghiên cứu áp dụng phương pháp luận về thống kê dân số theo tiêu chuẩn của UNSD (chu kỳ tổng điều tra dân số 10 năm tới) (2015-2020)

Tài liệu phương pháp luận tổng diều tra dân số theo UNSD được biên soƲn

Chương trình Tổng diều tra dân số 2009

Điều tra dân số giữa kỳ

Chương trình Tổng diều tra dân số 2019

TCTK (Vụ TK DS & LĐ)

- Nghiên cứu áp dụng phương pháp luận về thống kê lao động và việc làm theo tiêu chuẩn của ILO, nhất là đo lường lao động phi chính thức (2012-2015)

Tài liệu phương pháp luận thống kê lao động và việc làm, lao động phi chính thức theo tiêu chuẩn của ILO được biên soƲn

Hội thƴo Quốc tế Khu vực Phi Chính thức và Việc làm Phi Chính thức: Đo lường Thống kê, những Hàm ý Kinh tế và các Chính sách công Hà Nội, 2010

Nguồn số liệu có các định nghĩa, phƲm vi, phân loƲi, định giá và thời gian thu thập số liệu thống nhất với hướng dẫn chuẩn mực

Chất lượng số liệu thống kê thị trường lao động đáp ứng chuẩn quốc tế

TCTK; Bộ LĐ TB & XH

2.2 Xác định và nghiên cứu phƣơng pháp đo lƣờng các hiện tƣợng kinh tế-xã hội mới nhằm phƧn ánh đƫy đủ bức tranh kinh tế-xã hội

2.2.1 - Theo dõi rà soát sự thay đổi và tác động của các hiện tượng kinh tế, xã hội, môi trường mới phát sinh trong tiến trình phát triển và hội nhập quốc tế của đất nước (2015-2020)

Giƴi thích sự thay đổi và tác động của các hiện tượng kinh tế, xã hội, môi trường mới phát sinh trong tiến trình phát triển và hội nhập quốc tế của đất nước

TCTK (Viện KHTK)

2.2.2 - Xây dựng các chỉ tiêu phƴn ánh sự thay đổi và tác động của các hiện tượng kinh tế, xã hội, môi trường mới phát sinh trong tiến trình phát triển và hội nhập quốc tế của đất nước (2015-2020)

Các chỉ tiêu phƴn ánh sự thay đổi và tác động của các hiện tượng kinh tế, xã hội, môi trường mới phát sinh trong tiến trình phát triển và hội nhập quốc tế của đất nước được biên soƲn

+ Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia mới

TCTK

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 15

5

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

STT Hoƥt động Mục tiêu Thông tin ban đƫu Chỉ tiêu Tổ chức

chịu trách nhiệm 2015 2020

2.3 Nghiên cứu áp dụng các bƧng danh mục, phân loƥi chuẩn quốc tế

2.3.1 Danh mục nghề nghiệp ISCO 2008 (2012-2015)

Danh mục nghề nghiệp Việt Nam (theo ISCO 2008) được biên soƲn và ban hành

Danh mục nghề nghiệp ban hành tƲm thời trong Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009

Danh mục nghề nghiệp Việt Nam (2012)

TCTK (Vụ PP CĐ TK & CNTT)

2.3.2 Phân loƲi chi tiêu theo mục đích COICOP, COFOG, COPNI, COPP (2012-2015)

Bƴng Phân loƲi chi tiêu theo mục đích (COICOP, COFOG, COPNI, COPP) được biên soƲn và ban hành

Hệ thống phân loƲi thống nhất với chuẩn mực, hướng dẫn và cách thực hành tốt đã được quốc tế công nhận.

TCTK (Vụ TK XH & MT)

2.3.3 Phân loƲi tình trƲng và sử dụng thời gian lao động ICATUS (2012-2015)

Bƴng Phân loƲi tình trƲng và sử dụng thời gian lao động (ICATUS) được biên soƲn và ban hành

Hệ thống phân loƲi thống nhất với chuẩn mực, hướng dẫn và cách thực hành tốt đã được quốc tế công nhận.

TCTK (Vụ TK DSLĐ)

2.3.4 Phân loƲi hàng hóa ngoƲi thương SITC (2012-2015)

Bƴng Phân loƲi hàng hóa ngoƲi thương (SITC) được biên soƲn và ban hành

Hệ thống phân loƲi thống nhất với chuẩn mực, hướng dẫn và cách thực hành tốt đã được quốc tế công nhận.

TCTK (VỤ TKTM)

15

6 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

STT Hoƥt động Mục tiêu Thông tin ban đƫu Chỉ tiêu Tổ chức

chịu trách nhiệm 2015 2020

2.3.5 Cập nhật các bƴng phân loƲi chuyên ngành khác phục vụ công tác thống kê (thống kê ngân hàng, bƴo hiểm v.v…) (2015-2020)

Các bƴng phân loƲi chuyên ngành khác phục vụ công tác thống kê được cập nhật

Hệ thống phân loƲi thống nhất với chuẩn mực, hướng dẫn và cách thực hành tốt đã được quốc tế công nhận.

TCTK (Vụ PP CĐTK & CNTT)

2.4 Biên dịch. biên soƲn và phổ biến sách hướng dẫn phương pháp luận thống kê như từ điển thống kê, cẩm nang thống kê tài khoƴn quốc gia; cẩm nang thông kê theo từng lĩnh vực (2012-2020)

Danh mục các xuất bƴn phẩm, từ điển thống kê, các tài liệu, sách hướng dẫn nghiệp vụ và phương pháp luận thống kê được phát hành

-

Tài liệu về khái niệm, phƲm vi, bƴng phân loƲi/phân ngành, cơ sở ghi chép, các nguồn số liệu và các kỹ thuật thống kê đều được cung cấp cho người sƴn xuất và sử dụng

TCTK (Viện KHTK)

2.5 Xây dựng, áp dụng các quy trình và công cụ quƧn lý chƩt lƣợng hoƥt động thống kê

2.5.1 Nghiên cứu, cập nhật phương pháp luận điều tra chọn mẫu đối với các cuộc điều tra mẫu (2012-2015)

Rà soát, đánh giá và đề xuất mẫu điều tra của các cuộc điều tra mẫu trong chương trình điều tra quốc gia;

Tài liệu hướng dẫn phương pháp luận điều tra chọn mẫu đối với các cuộc điều tra mẫu

TCTK (Vụ PPCĐ & CNTT)

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 15

7

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

STT Hoƥt động Mục tiêu Thông tin ban đƫu Chỉ tiêu Tổ chức

chịu trách nhiệm 2015 2020

2.5.2 Qui trình chuẩn tổ chức một cuộc điều tra thống kê (Mô tƴ chi tiết các bước cơ bƴn mà 1 cuộc điều tra phƴi tuân thủ) (2012-2015)

Các qui trình để giám sát chất lượng của chương trình/hoƲt động thống kê được thiết lập

Đánh giá phƲm vi, sai số chọn mẫu, sai số do trƴ lời, và sai số phi chọn mẫu; các kết quƴ của đánh giá được giám sát và được cung cấp để hướng dẫn trong công tác thống kê

TCTK (Vụ PPCĐ & CNTT)

2.5.3 Qui trình quƴn lý và đánh giá chất lượng số liệu theo khung đánh giá chất lượng (DQAF) của IMF (2015-2020)

Chương trình đánh giá chất lượng số liệu theo khung đánh giá chất lượng (DQAF) của IMF được thực hiện

Báo cáo đánh giá thực trƲng Hệ thống thống kê Việt Nam (2010)

Báo cáo đánh giá chất lượng số liệu theo khung đánh giá chất lượng (DQAF) của IMF

TCTK (Vụ PPCĐ & CNTT)

2.6 Tham gia nghiên cứu khoa học thống kê với các nƣớc trong khu vực và thế giới

2.6.1 Hợp tác nghiên cứu với các tổ chức nghiên cứu chủ chốt trong nước; hợp tác nghiên cứu với một số tổ chức quốc tế tƲi Việt Nam về lĩnh vực thống kê (2012-2020)

Chương trình hợp tác nghiên cứu với các tổ chức nghiên cứu trong nước và quốc tế về lĩnh vực thống kê được thực hiện

- Kết quƴ hợp tác nghiên cứu với các tổ chức nghiên cứu trong nước và quốc tế về lĩnh vực thống kê

TCTK (Viện

KHTK)

15

8 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

STT Hoƥt động Mục tiêu Thông tin ban đƫu Chỉ tiêu Tổ chức

chịu trách nhiệm 2015 2020

2.6.2 Tham gia các dự án nghiên cứu và hội thƴo quốc tế về thống kê (2012-2020)

Số các dự án nghiên cứu và hội thƴo quốc tế về thống kê Việt Nam tham gia gia tăng

- Số các dự án nghiên cứu và hội thƴo quốc tế về thống kê Việt Nam tham gia tăng hàng năm

TCTK (Vụ TKNN & HTQT)

2.7 Tăng cƣờng năng lực nghiên cứu khoa học thống kê

2.7.1 Đổi mới Viện Khoa học Thống kê, nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học trong toàn ngành thống kê (2012-2015)

Thực hiện Đề án Đổi mới Viện Khoa học Thống kê, nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học trong toàn ngành thống kê

Báo cáo đề tài "Nghiên cứu cơ sở khoa học để đổi mới Viện Khoa học Thống kê giai đoƲn 2011-2020" (2012)

Viện KHTK đổi mới

Năng lực nghiên cứu KHTK tăng cường

TCTK (Viện KHTK)

2.7.2 Thành lập Hội đồng khoa học trực thuộc Tổng cục Thống kê (2012-2015)

Hội đồng khoa học trực thuộc Tổng cục Thống kê được thành lập

- Hội đồng khoa học trực thuộc Tổng cục Thống kê được thành lập

Năng lực nghiên cứu KHTK tăng cường

TCTK, Thống kê Bộ, ngành

2.7.3 Hình thành mƲng lưới nghiên cứu khoa học thống kê (2015-2020)

+ MƲng lưới nghiên cứu khoa học thống kê được hình thành

- - Năng lực nghiên cứu KHTK tăng cường

TCTK, Thống kê Bộ, ngành

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 15

9

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

3. Khung theo dõi, đánh giá chƣơng trình hành động

Đổi mới và nâng cao chƩt lƣợng hoƥt động thu thập thông tin thống kê

STT Hoƥt động Mục tiêu Thông tin ban đƫu Chỉ tiêu Tổ chức

chịu trách nhiệm 2015 2020

3.1 Xây dựng, hoàn thiện đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê

3.1.1 Hoàn thiện và chuẩn hóa Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia.phù hợp với những thay đổi về kinh tế, xã hội và môi trường ở trong nước và trên thế giới, đáp ứng đầy đủ nhu cầu thông tin của người sử dụng và yêu cầu so sánh quốc tế (2015-2020)

Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia được cập nhật, hoàn thiện theo tiêu chuẩn quốc tế

Quy định danh mục và nội dung Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia (2011)

Danh mục và nội dung Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia được cập nhật, hoàn thiện

Thông tin thống kê được sƴn xuất và phổ biến đáp ứng các tiêu thức chất lượng đang được hầu hết các cơ quan thống kê quốc gia và các tổ chức quốc tế áp dụng

Tổng cục Thống kê

3.1.2 Xây dựng và chuẩn hóa Hệ thống chỉ tiêu thống kê Bộ, ngành; mỗi chỉ tiêu phƴi được chuẩn hóa về khái niệm, nội dung, phương pháp tính, nguồn số liệu theo đúng chuẩn mực (2012-2020)

Số Bộ, ngành ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê đồng bộ với HTCTTKQG mới gia tăng

12/22 Bộ, ngành ban hành HTCTTK (2010)

70% số Bộ, ngành ban hành HTCTTK đồng bộ với HTCTTKQG 2010

100% số Bộ, ngành ban hành HTCTTK đồng bộ với Hệ thống CTTKQG

Thống kê Bộ, ngành

16

0 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

STT Hoƥt động Mục tiêu Thông tin ban đƫu Chỉ tiêu Tổ chức

chịu trách nhiệm 2015 2020

3.1.3 Hoàn thiện, chuẩn hóa Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã; mỗi chỉ tiêu phƴi được chuẩn hóa về khái niệm, nội dung, phương pháp tính, nguồn số liệu theo đúng chuẩn mực của Hệ thống chỉ tiêu TKQG (2015-2020)

Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã được cập nhật, hoàn thiện theo HTCTTKQG

Quy định danh mục và nội dung Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã (2011)

Danh mục và nội dung Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã được cập nhật, hoàn thiện

Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã đều được thu thập, tổng hợp và phổ biến theo nội dung và kỳ công bố quy định

Tổng cục Thống kê

3.2 Tăng cƣờng khai thác dữ liệu từ hồ sơ hành chính phục vụ mục đích thống kê

3.2.1 Khai thác dữ liệu từ Hệ thống thông tin đăng ký hộ tịch, hộ khẩu phục vụ thống kê dân số (tăng giƴm dân số, sinh, tử, kết hôn, ly hôn, đi, đến …) với đầy đủ phƲm vi số liệu thống kê sinh tử theo đánh giá của Thống kê Liên Hợp Quốc (2012-2020)

Cơ sở dữ liệu ban đầu về hộ tịch, hộ khẩu được hoàn thiện, được kết nổi, và khai thác sử dụng cho mục đích thống kê

PhƲm vi Hệ thống thông tin không đầy đủ (2010)

Kết nối, khai thác CSDL Hệ thống thông tin đăng ký hộ tịch, hộ khẩu

PhƲm vi Hệ thống thông tin đầy đủ theo đánh giá của Thống kê Liên Hợp Quốc

Bộ Công an, Bộ Tư Pháp, TCTK

3.2.2 Khai thác dữ liệu từ Hệ thống thông tin đăng ký đất đai phục vụ thống kê hiện trƲng sử dụng đất đai (2012-2020)

Cơ sở dữ liệu ban đầu của Hệ thống thông tin đăng ký đất đai được hoàn thiện, được kết nổi, và khai thác sử dụng cho mục đích thống kê

- Kết nối, khai thác CSDL Hệ thống thông tin đăng ký đất đai

Khai thác sử dụng Hệ thống thông tin đăng ký đất đai cho Hệ thống thông tin địa lý

Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 16

1

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

STT Hoƥt động Mục tiêu Thông tin ban đƫu Chỉ tiêu Tổ chức

chịu trách nhiệm 2015 2020

3.2.3 Khai thác nguồn dữ liệu từ hệ thống tờ khai xuất nhập khẩu hàng hóa phục vụ thống kê xuất nhập khẩu hàng hóa (2012-2015)

Cơ sở dữ liệu ban đầu của hệ thống tờ khai xuất nhập khẩu hàng hóa được hoàn thiện, được kết nổi, và khai thác sử dụng cho mục đích thống kê

Kết nối, khai thác CSDL hệ thống tờ khai xuất nhập khẩu hàng hóa

Bộ Tài chính (TCHQ), TCTK

3.2.4 Khai thác nguồn dữ liệu từ hệ thống đăng ký phương tiện cơ giới đánh bắt thủy sƴn phục vụ thống kê thủy sƴn (2012-2015)

Cơ sở dữ liệu ban đầu của hệ thống đăng ký phương tiện cơ giới đánh bắt thủy sƴn được hoàn thiện, được kết nổi, và khai thác sử dụng cho mục đích thống kê

Kết nối, khai thác CSDL hệ thống đăng ký phương tiện cơ giới đánh bắt thủy sƴn

Bộ NN&PTNT, TCTK

3.2.5 Khai thác nguồn dữ liệu từ hệ thống đăng kiểm phương tiện vận tƴi cơ giới đường bộ phục vụ thống kê vận tƴi (2012-2015)

Cơ sở dữ liệu ban đầu của hệ thống đăng kiểm phương tiện vận tƴi cơ giới đường bộ được hoàn thiện, được kết nổi, và khai thác sử dụng cho mục đích thống kê

Kết nối, khai thác CSDL hệ thống đăng kiểm phương tiện vận tƴi cơ giới đường bộ

Bộ GTVT, TCTK

3.2.6 Nâng cấp, hoàn thiện cơ sở dữ liệu đăng ký doanh nghiệp, đơn vị cơ sở phục vụ thống kê doanh nghiệp và đơn vị cơ sở; xây dựng dàn mẫu điều tra thống kê (2012-2020)

Cơ sở dữ liệu ban đầu của Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp, các cơ sở SXKD được hoàn thiện, được kết nổi, và khai thác sử dụng cho mục đích thống kê

Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp

Cơ sở dữ liệu thông tin đăng ký doanh nghiệp, cơ sở SXKD hoàn chỉnh và được khai thác sử dụng cho mục đích thống kê

Bộ Kế hoƲch và Đầu tư, Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế), TCTK

16

2 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

STT Hoƥt động Mục tiêu Thông tin ban đƫu Chỉ tiêu Tổ chức

chịu trách nhiệm 2015 2020

3.3 Rà soát, cập nhật chƣơng trình điều tra thống kê.

3.3.1 Rà soát, cập nhật danh mục Chương trình điều tra thống kê quốc gia (2012-2015)

Chương trình ĐTTKQG mới được xây dựng nhằm thu thập thông tin cho Hệ thốngchỉ tiêu thống kê 2010; không chồng chéo và giƴm thiểu được gánh nặng trƴ lời cho các doanh nghiệp, các hộ điều tra, người cung cấp thông tin

Rà soát Chương trình điều tra thống kê quốc gia ban hành theo Quyết định144/2008/QĐ-TTg (2010)

Chương trình điều tra thống kê quốc gia mới được Thủ tướng Chính phủ ra quyết định ban hành (2012)

Tổng cục Thống kê

3.3.2 Rà soát, cập nhật danh mục các cuộc điều tra thống kê của các Bộ, ngành không thuộc Chương trình điều tra quốc gia phục vụ yêu cầu của các Bộ, ngành (2012-2015)

Số Bộ, ngành ban hành Danh mục các cuộc điều tra thống kê đồng bộ với CTĐTTKQG gia tăng

- 70% số Bộ, ngành ban hành Danh mục CTĐTTK đồng bộ với CTĐTTKQG

100% số Bộ, ngành ban hành HTCTTK đồng bộ với CTĐTTKQG

Thống kê Bộ, ngành

3.3.3 Cƴi tiến một số cuộc điều tra trong lĩnh vực dân số, lao động, vốn đầu tư, chi phí trung gian, khƴo sát mức sống dân cư, doanh nghiệp, cơ sở kinh tế…để tránh chồng chéo nội dung, giƴm thiểu gánh nặng cho người trƴ lời, sử dụng công nghệ tiên tiến, áp dụng quy trình quƴn lý chất lượng dữ liệu (2012-2020)

Chất lượng số liệu điều tra được đánh giá dựa trên Khung đánh giá chất lượng dữ liệu DQAF của IMF

- Tăng 30% so với năm 2010

Tăng 50% so với năm 2015

TCTK

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 16

3

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

STT Hoƥt động Mục tiêu Thông tin ban đƫu Chỉ tiêu Tổ chức

chịu trách nhiệm 2015 2020

3.4 Xây dựng, cập nhật và hoàn thiện chế độ báo cáo thống kê

3.4.1 Rà soát, hoàn thiện Chế độ báo cáo thống kê cơ sở áp dụng đối với doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp (2012-2015)

Các hồ sơ hành chính được sử dụng làm nguồn dữ liệu cho Báo cáo thống kê cơ sở gia tăng

Thống kê số lượng biểu mẫu báo cáo thống kê cơ sở (Ban hành theo Thông tư số 04/2011/TT-BKHĐT ngày 31/03/2011) được thực hiện (2011)

Tăng 30% so với năm 2010

Tăng 50% so với năm 2015

TCTK

3.4.2 Rà soát, cập nhật Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Bộ, ngành (2012-2020)

Các Báo cáo thống kê tổng hợp được sử dụng làm nguồn dữ liệu gia tăng

Thống kê số lượng báo cáo thống kê tổng hợp của các Bộ, Ngành (Ban hành theo Quyết định số 111/2008/QĐ-TTg ngày 15/8/2008) được thực hiện (2011)

Tăng 30% so với năm 2010

Tăng 50% so với năm 2015

TCTK

3.4.3 Rà soát, cập nhật Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với Cục Thống kê tỉnh, Chi cục Thống kê huyện, Thống kê cấp xã (2012-2020)

Các Báo cáo thống kê của Cục Thống kê, Chi cục Thống kê được sử dụng làm nguồn dữ liệu gia tăng

Thống kê số lượng Báo cáo thống kê của Cục Thống kê, Chi cục Thống kê được sử dụng làm nguồn dữ liệu

Tăng 30% so với năm 2010

Tăng 50% so với năm 2015

TCTK

3.4.4 Rà soát, cập nhật Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp do Bộ/Ngành ban hành áp dụng đối với các cơ quan chuyên môn thuộc ngành, lĩnh vực ở cấp tỉnh, ở cấp huyện (2012-2020)

Các Báo cáo thống kê các cơ quan chuyên môn thuộc ngành, lĩnh vực ở cấp tỉnh, ở cấp huyện được sử dụng làm nguồn dữ liệu cho Báo cáo thống kê tổng hợp gia tăng

Thống kê số lượng Báo cáo thống kê các cơ quan chuyên môn thuộc ngành, lĩnh vực ở cấp tỉnh, ở cấp huyện được sử dụng làm nguồn dữ liệu

Tăng 30% so với năm 2010

Tăng 50% so với năm 2015

Thống kê Bộ, ngành

16

4 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

4. Khung theo dõi, đánh giá chƣơng trình hành động

Đổi mới, hoàn thiện nâng cao chƩt lƣợng hoƥt động xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin thống kê

STT Hoƥt động Mục tiêu Thông tin ban đƫu Chỉ tiêu Tổ chức

chịu trách nhiệm 2015 2020

4.1 Xây dựng, chuẩn hóa quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp các Báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng và các Báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Bộ, ngành

4.1.1 Xây dựng, chuẩn hóa quy trình truyền tin, xử lý tổng hợp các Báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Tài liệu cẩm nang hướng dẫn Quy trình nhập tin, xử lý, tổng hợp các báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với các Cục Thống kê theo chuẩn thống nhất, làm cơ sở cho việc lựa chọn và ứng dụng các phần mềm được biên soƲn

Chưa có quy trình chuẩn Có Quy trình nhập tin, xử lý, tổng hợp các báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với các Cục Thống kê theo chuẩn thống nhất

Nguồn số liệu các Báo cáo thống kê tổng hợp và các kỹ thuật thống kê phƴi chính xác và các đầu ra thống kê phƴi phƴn ánh đầy đủ thực tế

TCTK

4.1.2 Xây dựng chuẩn hóa quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp các báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Bộ, ngành

Tài liệu cẩm nang hướng dẫn Quy trình nhập tin, xử lý, tổng hợp các báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với các Bộ, ngành theo chuẩn thống nhất, làm cơ sở cho việc lựa chọn và ứng dụng các phần mềm được biên soƲn

Chưa có Quy trình chuẩn Có Quy trình nhập tin, xử lý, tổng hợp các báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Thống kê Bộ, ngành theo chuẩn thống nhất

100% số Bộ, ngành ban hành HTCTTK đồng bộ với HTCTTKQG

TCTK, Thống kê Bộ, ngành

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 16

5

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

STT Hoƥt động Mục tiêu Thông tin ban đƫu Chỉ tiêu Tổ chức

chịu trách nhiệm 2015 2020

4.2 Xây dựng, chuẩn hóa quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp, phổ biến, lƣu trữ, chia sẻ kết quƧ và dữ liệu các cuộc điều tra, tổng điều tra thống kê

4.2.1 Xây dựng, chuẩn hóa quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp, phổ biến, lưu trữ, chia sẻ kết quƴ và dữ liệu kết quƴ các cuộc điều tra, tổng điều tra thống kê thuộc chương trình điều tra thống kê quốc gia

Tài liệu cẩm nang hướng dẫn quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp và phổ biến kết quƴ các cuộc tổng điều tra thống kê được biên soƲn

Các quy trình còn riêng biệt, chưa chuẩn xác

Có quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp và phổ biến kết quƴ các cuộc tổng điều tra thống kê

Nguồn số liệu các cuộc tổng điều tra và các kỹ thuật thống kê phƴi chính xác và các đầu ra thống kê phƴi phƴn ánh đầy đủ thực tế

TCTK

4.2.2 Xây dựng, chuẩn hóa quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp, phổ biến, lưu trữ, chia sẻ kết quƴ và dữ liệu các cuộc điều tra, tổng điều tra thống kê không thuộc chương trình điều tra thống kê quốc gia

Tài liệu cẩm nang hướng dẫn quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp và phổ biến kết quƴ các cuộc điều tra thống kê được biên soƲn

Các quy trình còn riêng biệt, chưa chuẩn xác

Có quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp và phổ biến kết quƴ các cuộc điều tra thống kê

Nguồn số liệu các cuộc điều tra chọn mẫu và các kỹ thuật thống kê phƴi chính xác và các đầu ra thống kê phƴi phƴn ánh đầy đủ thực tế

TCTK, Thống kê Bộ, ngành

4.3 Xây dựng, chuẩn hóa quy trình xử lý, tổng hợp và phổ biến các chỉ tiêu trong các Hệ thống chỉ tiêu thống kê đã ban hành

4.3.1 Xây dựng, chuẩn hóa quy trình xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin đối với các chỉ tiêu thống kê trong HTCTTKQG do TCTK thực hiện

Tài liệu cẩm nang hướng dẫn quy trình xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin đối với các chỉ tiêu thống kê trong HTCTTKQG do TCTK thực hiện được biên soƲn

Chưa có quy trình chuẩn Có quy trình xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin đối với các chỉ tiêu thống kê trong HTCTTKQG do TCTK thực hiện

Số liệu thống kê thống nhất trong bƴn thân HTCTTK các cấp, qua thời gian và với các số liệu của các lĩnh vực khác.

TCTK

16

6 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

STT Hoƥt động Mục tiêu Thông tin ban đƫu Chỉ tiêu Tổ chức

chịu trách nhiệm 2015 2020

4.3.2 Xây dựng, chuẩn hóa quy trình xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin đối với các chỉ tiêu thống kê trong HTCTTKQG do Bộ, ngành thực hiện và hệ thống chỉ tiêu thống kê Bộ, ngành

Tài liệu cẩm nang hướng dẫn quy trình xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin đối với các chỉ tiêu thống kê trong HTCTTKQG do Bộ, ngành thực hiện và hệ thống chỉ tiêu thống kê Bộ, ngành được biên soƲn

Chưa có quy trình chuẩn Có quy trình xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin đối với các chỉ tiêu thống kê trong HTCTTKQG do Bộ, ngành thực hiện và hệ thống chỉ tiêu thống kê Bộ, ngành

Số liệu thống kê thống nhất trong bƴn thân HTCTTK các cấp, qua thời gian và với các số liệu của các lĩnh vực khác.

TCTK, Thống kê Bộ, ngành

4.3.3 Xây dựng, chuẩn hóa quy trình xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin đối với các chỉ tiêu thống kê trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã

Tài liệu cẩm nang hướng dẫn quy trình xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin đối với các chỉ tiêu thống kê trong HTCTTK cấp tỉnh, huyện, xã đượcbiên soƲn

Chưa có quy trình chuẩn Có quy trình xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin đối với các chỉ tiêu thống kê trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã

Số liệu thống kê thống nhất trong bƴn thân HTCTTK các cấp, qua thời gian và với các số liệu của các lĩnh vực khác.

TCTK , UBND các tỉnh

4.4 Xây dựng, chuẩn hóa quy trình biên soƲn chỉ tiêu tổng sƴn phẩm trong nước và các chỉ tiêu có liên quan

Tài liệu cẩm nang hướng dẫn quy trình biên soƲn chỉ tiêu tổng sƴn phẩm trong nước và các chỉ tiêu có liên quan để khắc phục tình trƲng chênh lệch số liệu giữa trung ương và địa phương được xây dựng và áp dụng theo hướng thống nhất nguồn dữ liệu và phương pháp tính toán được biên soƲn

Chưa có quy trình chuẩn Có quy trình chuẩn hóa biên soƲn chỉ tiêu tổng sƴn phẩm trong nước và các chỉ tiêu có liên quan; Giƴi quyết chênh lệch số liệu GDP (2013)

Giƴi quyết chênh lệch số liệu ở tất cƴ các lĩnh vực thống kê

TCTK (Vụ HT TKQG)

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 16

7

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

STT Hoƥt động Mục tiêu Thông tin ban đƫu Chỉ tiêu Tổ chức

chịu trách nhiệm 2015 2020

4.5 Xây dựng, chuẩn hóa quy trình truyền đưa xử lý, tổng hợp, biên soƲn và phổ biến Báo cáo tình hình kinh tế- xã hội hàng tháng và Niên giám thống kê quốc gia hàng năm

Tài liệu cẩm nang hướng dẫn quy trình truyền đưa xử lý, tổng hợp, biên soƲn và phổ biến Báo cáo tình hình kinh tế- xã hội hàng tháng và Niên giám thống kê quốc gia hàng năm được biên soƲn

Chưa có quy trình chuẩn Có quy trình chuẩn hóa truyền đưa xử lý, tổng hợp, biên soƲn và phổ biến Báo cáo tình hình kinh tế- xã hội hàng tháng và Niên giám thống kê quốc gia hàng năm

Cƴi tiến quy trình xử lý, tổng hợp, biên soƲn và phổ biến Báo cáo tình hình kinh tế- xã hội hàng tháng và Niên giám thống kê quốc gia hàng năm

TCTK (Vụ TKTH)

4.6 Xây dựng Hệ thống chỉ tiêu và quy trình xử lý, tổng hợp, phổ biến thông tin thống kê kinh tế-xã hội của Việt Nam ra nước ngoài và các tổ chức quốc tế

Tài liệu hướng dẫn Hệ thống chỉ tiêu và quy trình xử lý, tổng hợp, phổ biến thông tin thống kê kinh tế-xã hội của Việt Nam ra nước ngoài được biên soƲn; + Mức độ đáp ứng yêu cầu về dữ liệu từ các tổ chức quốc tế tăng lên

- 50% 100% TCTK (Vụ TKNN & HTQT)

4.7 Xây dựng, chuẩn hóa Danh mục các sƴn phẩm thống kê

Danh mục các sƴn phẩm thống kê đã chuẩn hoá được ban hành và phổ biến rộng rãi.

Danh mục các sƴn phẩm thống kê chưa chuẩn hoá

Có Danh mục các sƴn phẩm thống kê đã chuẩn hoá được ban hành

Cƴi tiến Danh mục các sƴn phẩm thống kê

TCTK (Vụ TKTH)

16

8 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

STT Hoƥt động Mục tiêu Thông tin ban đƫu Chỉ tiêu Tổ chức

chịu trách nhiệm 2015 2020

4.8 Xây dựng và ban hành Chính sách phổ biến thông tin thống kê

Chính sách phổ biến thông tin thống kê được ban hành và phổ biến rộng rãi.

Chưa ban hành Có Chính sách phổ biến thông tin thống kê được ban hành (2012)

Cƴi tiến Chính sách phổ biến thông tin thống kê

TCTK (Vụ TKTH)

4.9 Đổi mới, nâng cấp nội dung, hình thức Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thống kê

Trang thông tin điện tử thống kê được đổi mới và nâng cấp về nội dung và hình thức hướng tới người dùng tin và cung cấp thông tin thống kê cập nhật nhất

Đơn điệu, một số thông tin thống kê còn chưa được cập nhật kịp thời

Có trang thông tin điện tử thống kê được đổi mới và nâng cấp về nội dung và hình thức; thông tin thống kê được cập nhật thường xuyên

Cƴi tiến trang thông tin điện tử thống kê

TCTK (TTTL DV TK)

4.10 Tổ chức đánh giá mức độ hài lòng và xác định nhu cầu của người dùng tin đối với thông tin thống kê

Tỷ lệ người dùng tin hài lòng với thông tin thống kê và nhu cầu của người dùng tin tăng lên

31,3% (2008) 50% 80% TCTK (Vụ TKTH)

4.11 Xây dựng và thực hiện Kế hoƲch quƴng bá công tác thống kê trong cộng đồng nâng cao sự hiểu biết về thống kê trong xã hội; nâng cao nhận thức của người dân về trách nhiệm xã hội của họ để hợp tác với việc thu thập số liệu thống kê

Mức độ nhận thức và trách nhiệm xã hội về thống kê tăng lên

- Tăng 30% Tăng 70% TCTK (Vụ PC TĐTT)

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 16

9

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

5. Khung theo dõi, đánh giá chƣơng trình hành động

Đẩy mƥnh phân tích và dự báo thống kê

STT Hoƥt động Mục tiêu Thông tin ban đƫu

Chỉ tiêu Tổ chức chịu trách nhiệm 2015 2020

5.1 Xây dựng các đơn vị và mƥng lƣới phân tích, dự báo thống kê

5.1.1 Kiện toàn các đơn vị phân tích và dự báo

Số lượng và Tỷ lệ Bộ, ngành có các đơn vị thực hiện phân tích và dự báo thống kê tăng lên

- 50% 90% TCTK Thống kê Bộ, ngành

5.1.2 Tổ chức mƲng lưới phân tích và dự báo thống kê quốc gia

Hình thành mƲng lưới phân tích và dự báo thống kê quốc gia; Có được các bộ CSDL dùng chung phục vụ mục đích phân tích và dự báo.

- Có các bộ CSDL dùng chung phục vụ phân tích và dự báo; 60% các chỉ tiêu vĩ mô chủ yếu được phân tích và dự báo

Có các bộ CSDL dùng chung phục vụ phân tích và dự báo; 100% các chỉ tiêu vĩ mô chủ yếu được phân tích và dự báo

TCTK. Thống kê Bộ, ngành

5.2 Triển khai các hoƥt động phân tích và dự báo thống kê

5.2.1 Thực hiện các phân tích và dự báo thống kê ngắn hƲn có chất lượng, tin cậy giúp cho việc điều hành của các Bộ, ngành và Chính phủ

Số lượng và tỷ lệ các chỉ tiêu thống kê ngắn hƲn được dự báo đáp ứng yêu cầu của Bộ ngành gia tăng

- 50% 95% TCTK. Thống kê Bộ, ngành

17

0 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

STT Hoƥt động Mục tiêu Thông tin ban đƫu

Chỉ tiêu Tổ chức chịu trách nhiệm 2015 2020

5.2.2 Nâng cao chất lượng phân tích kết quƴ các cuộc điều tra, tổng điều tra thống kê và dự báo các chỉ tiêu kinh tế-xã hội theo chu kỳ 3 năm, 5 năm, 10 năm.

Chất lượng công tác phân tích dự báo và tính chuẩn xác của số liệu được cƴi thiện.

- Tăng 50% so với năm 2010

Tăng 50% so với năm 2015

TCTK. Thống kê Bộ, ngành

5.3 Xây dựng cơ chế phối hợp, chia sẻ sử dụng kết quƴ phân tích và dự báo thống kê

Quy định cơ chế phối hợp, chia sẻ sử dụng kết quƴ phân tích và dự báo thống kê giữa các đơn vị thống kê trong Hệ thống thống kê nhà nước được ban hành

- Có Quy định cơ chế phối hợp, chia sẻ sử dụng kết quƴ phân tích và dự báo thống kê được ban hành

TCTK. Thống kê Bộ, ngành

5.4 Tăng cƣờng nguồn lực cho hoƥt động phân tích và dự báo thống kê

5.4.1 Đào tƲo nhân lực làm công tác phân tích và dự báo thống kê

Số lượng các khóa đào tƲo và học viên tham gia về phân tích, dự báo gia tăng

- Tăng 50% so với năm 2010

Tăng 50% so với năm 2015

TCTK. Thống kê Bộ, ngành

5.4.2 Xây dựng cơ sở vật chất và bố trí kinh phí cho hoƲt động phân tích, dự báo thống kê

Tổng kinh phí chi cho hoƲt động của các đơn vị phân tích và dự báo trong năm đáp ứng đủ

- 50% 95% TCTK. Thống kê Bộ, ngành

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 17

1

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

6. Khung theo dõi, đánh giá chƣơng trình hành động

Ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và truyền thông trong hoƥt động thống kê

STT Hoƥt động Mục tiêu Thông tin ban đƫu Chỉ tiêu Tổ chức

chịu trách nhiệm 2015 2020

6.1 Nâng cƩp, mở rộng hệ thống cơ sở hƥ tƫng công nghệ thông tin và truyền thông của Hệ thống thống kê Nhà nƣớc

6.1.1 Nâng cấp, mở rộng mƲng máy tính của TCTK thành mƲng diện rộng thông suốt từ trung ương đến địa phương

MƲng máy tính diện rộng đồng bộ, hiện đƲi, thông suốt từ Tổng cục TK đến các Cục TK, các Chi cục TK trong cƴ nước; đƴm bƴo khƴ năng liên kết, trao đổi thông tin không chỉ trong nội bộ TCTK mà còn với các bộ, ngành, địa phương

Báo cáo đánh giá thực hiện định hướng phát triển thống kê Việt Nam đến năm 2010 (2011)

Có MƲng máy tính diện rộng đồng bộ, hiện đƲi

Nâng cấp Hệ thống cơ sở hƲ tầng công nghệ thông tin và truyền thông

TCTK (Vụ PPCĐ & CNTT)

6.1.2 Tăng cường năng lực cơ sở hƲ tầng công nghệ thông tin của thống kê bộ, ngành

Số lượng và tỷ lệ các Bộ ngành có mƲng máy tính dùng cho Thống kê lồng ghép chung với mƲng máy tính của bộ, ngành nhưng bƴo đƴm khƴ năng liên kết, trao đổi thông tin trong hệ thống thống kê của mỗi bộ, ngành và với Hệ thống thống kê tập trung ở các cấp tương ứng

Báo cáo đánh giá thực trƲng Hệ thống thống kê Việt Nam (2010)

70% số Bộ, ngành 100% số Bộ, ngành

Thống kê Bộ, ngành

6.2 Xây dựng và vận hành hệ cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia và Trung tâm dữ liệu thống kê quốc gia tƥi Tổng cục Thống kê

6.2.1 Xây dựng cơ sở dữ liệu vi mô, cơ sở dữ liệu vĩ mô do TCTK thực hiện

Hệ thống các cơ sở dữ liệu vi mô, các cơ sở dữ liệu vĩ mô từ các cuộc tổng điều tra, điều tra thống kê do TCTK thực hiện, được xây dựng

Báo cáo đánh giá thực trƲng Hệ thống thống kê Việt Nam (2010)

Có Hệ thống các cơ sở dữ liệu vi mô, các cơ sở dữ liệu vĩ mô từ các cuộc tổng điều tra, điều tra thống kê do TCTK thực hiện

TCTK (các Trung tâm Tin học TK kê khu vực)

17

2 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

STT Hoƥt động Mục tiêu Thông tin ban đƫu Chỉ tiêu Tổ chức

chịu trách nhiệm 2015 2020

6.2.2 Xây dựng cơ sở dữ liệu vi mô, cơ sở dữ liệu vĩ mô do Thống kê bộ, ngành thực hiện

Hệ thống các cơ sở dữ liệu vi mô, các cơ sở dữ liệu vĩ mô từ các cuộc tổng điều tra, điều tra thống kê trong chương trình điều tra thống kê quốc gia do Thống kê bộ, ngành thực hiện được xây dựng

Báo cáo đánh giá thực trƲng Hệ thống thống kê Việt Nam (2010)

Có Hệ thống các cơ sở dữ liệu vi mô, các cơ sở dữ liệu vĩ mô từ các cuộc tổng điều tra, điều tra thống kê trong chương trình điều tra thống kê quốc gia do Thống kê bộ, ngành thực hiện

Thống kê Bộ, ngành

6.3.3 Xây dựng kho dữ liệu thống kê Các kho dữ liệu thống kê cục bộ, kho dữ liệu thống kê được xây dựng

Các kho dữ liệu thống kê cục bộ: Kho dữ liệu điều tra khƴo sát mức sống hộ gia đình, kho dữ liệu điều tra lao động việc làm, kho dữ liệu điều tra biến động dân số, kho dữ liệu Tổng điều tra dân số và nhà ở (2011)

Các kho dữ liệu thống kê cục bộ: kho dữ liệu điều tra doanh nghiệp, kho dữ liệu điều tra cơ sở sƴn xuất kinh doanh cá thể, kho dữ liệu Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp và thủy sƴn, kho dữ liệu Tổng điều tra cơ sở kinh tế và hành chính sự nghiệp

Các kho dữ liệu thống kê trên cơ sở mở rộng và tích hợp các kho dữ liệu cục bộ

TCTK (Trung tâm Tin học Thống kê khu vực I)

6.3 Phát triển phƫn mềm ứng dụng trong thu thập, xử lý và tổng hợp, phân tích và dự báo, truyền đƣa, lƣu giữ và phổ biến thông tin thống kê

6.3.1 Phần mềm thu thập thông tin thống kê điện tử (Eform)

Số lượng và Tỷ lệ các cuộc điều tra sử dụng công nghệ thu thập dữ liệu điện tử gia tăng

Báo cáo đánh giá thực hiện định hướng phát triển thống kê Việt Nam đến năm 2010 (2011)

30% các cuộc điều tra

70% các cuộc điều tra

TCTK (các Trung tâm Tin học TK khu vực)

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 17

3

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

STT Hoƥt động Mục tiêu Thông tin ban đƫu Chỉ tiêu Tổ chức

chịu trách nhiệm 2015 2020

6.3.2 Xây dựng chương trình xử lý số liệu điều tra, tổng điều tra thống kê

Chương trình chuẩn xử lý số liệu điều tra, tổng điều tra thống kê sử dụng các phương pháp hiện đƲi trong nhập dữ liệu và xử lý tổng hợp dữ liệu điều tra thống kê được xây dựng

Báo cáo đánh giá thực hiện định hướng phát triển thống kê Việt Nam đến năm 2010 (2011)

Có chương trình chuẩn xử lý số liệu điều tra, tổng điều tra thống kê

Nâng cấp chương trình chuẩn xử lý số liệu điều tra, tổng điều tra thống kê

TCTK, Thống kê Bộ, ngành

6.3.3 Xây dựng phần mềm tin học hóa chế độ báo cáo thống kê

Các chương trình phần mềm kết nối các nguồn số liệu từ báo cáo thống kê và được triết xuất từ hồ sơ hành chính đƴm bƴo tính thống nhất của số liệu.

Báo cáo đánh giá thực hiện định hướng phát triển thống kê Việt Nam đến năm 2010 (2011)

Có các chương trình phần mềm kết nối các nguồn số liệu từ báo cáo thống kê và được triết xuất từ hồ sơ hành chính đƴm bƴo tính thống nhất của số liệu.

Nâng cấp chương trình phần mềm kết nối các nguồn số liệu từ báo cáo thống kê và được triết xuất từ hồ sơ hành chính

TCTK, Thống kê Bộ, ngành

6.3.4 Xây dựng phần mềm ứng dụng dùng trong các chuyên ngành thống kê

Các phần mềm ứng dụng cho từng chuyên ngành được xây dựng theo chuẩn chung và triển khai áp dụng thống nhất

Báo cáo đánh giá thực hiện định hướng phát triển thống kê Việt Nam đến năm 2010 (2011)

Có các phần mềm ứng dụng cho từng chuyên ngành được xây dựng theo chuẩn chung và triển khai áp dụng thống nhất

Nâng cấp các phần mềm ứng dụng cho từng chuyên ngành được xây dựng theo chuẩn chung và triển khai áp dụng thống nhất

TCTK (các Trung tâm Tin học Thống kê khu vực)

17

4 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

STT Hoƥt động Mục tiêu Thông tin ban đƫu Chỉ tiêu Tổ chức

chịu trách nhiệm 2015 2020

6.3.5 Ứng dụng công nghệ quét, nhận dƲng ký tự trong xử lý số liệu điều tra, tổng điều tra thống kê

Số lượng và Tỷ lệ các cuộc tổng điều tra và điều tra được xử lý bằng công nghệ quét, nhận dƲng ký tự gia tăng

Báo cáo đề tài “Nghiên cứu phát triển ứng dụng phần mềm TIS eFlow trong xử lý số liệu điều tra thống kê” (2011)

50% số các cuộc điều tra

95% số các cuộc điều tra

TCTK (các Trung tâm Tin học Thống kê khu vực)

6.3.6 Phát triển các ứng dụng Chính phủ điện tử trên Internet

Ứng dụng Chính phủ điện tử trên Internet trong Hệ thống thống kê nhà nước

Ứng dụng Chính phủ điện tử trên Internet trong Tổng cục Thống kê

Ứng dụng Chính phủ điện tử trên Internet trong Hệ thống thống kê nhà nước

TCTK, Thống kê Bộ, ngành

6.4 QuƧn lý, giám sát và đánh giá kết quƧ thực hiện các hoƥt động công nghệ thông tin và truyền thông trong công tác thống kê

6.4.1 Xây dựng các chuẩn về thông tin thống kê, chuẩn ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông áp dụng cho thống kê để thực hiện thống nhất và đồng bộ trong hệ thống thống kê nhà nước

Quy định các tiêu chuẩn về thông tin thống kê, chuẩn ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông áp dụng cho thống kê được biên soƲn

Áp dụng các tiêu chuẩn về thông tin thống kê, chuẩn ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông cho thống kê để thực hiện thống nhất và đồng bộ trong hệ thống thống kê nhà nước

TCTK, Thống kê Bộ, ngành

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 17

5

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

7. Khung theo dõi, đánh giá chƣơng trình hành động

Phát triển nhân lực ngành thống kê

STT Hoƥt động Mục tiêu Thông tin ban đƫu Chỉ tiêu Tổ chức

chịu trách nhiệm 2015 2020

7.1 Chuẩn hóa chức danh công chức, viên chức thống kê và xác định số lƣợng, cơ cƩu công chức thống kê theo ngƥch công chức thống kê trong Hệ thống thống kê Nhà nƣớc

7.1.1 Chuẩn hóa các chức danh công chức, viên chức thống kê

Văn bƴn quy định về tiêu chuẩn (có bổ sung) của các ngƲch CC,VC áp dụng cho HTTKNN do Bộ trưởng Bô NV ký ban hành

Thông tư liên tịch số 03/2009/TTLT-BNV-BKH&ĐT ngày 24/06/2009 của Bộ Nội vụ và Bộ Kế hoƲch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện chuyển xếp ngƲch và xếp lương đối với công chức ngành thống kê

Có Văn bƴn quy định về tiêu chuẩn (có bổ sung) của các ngƲch CC,VC áp dụng cho HTTKNN do Bộ trưởng Bô NV ký ban hành

Hoàn thiện Văn bƴn quy định về tiêu chuẩn (có bổ sung) của các ngƲch CC,VC áp dụng cho HTTKNN

Bộ Nội vụ, TCTK

7.1.2 Xác định số lượng và cơ cấu công chức thống kê theo ngƲch công chức thống kê trong HTTKNN

Số lượng và cơ cấu cán bộ Thống kê theo ngƲch công chức, viên chức thuộc HTTKNN được phê chuẩn

Báo cáo đề tài "Nghiên cứu nội dung và giƴi pháp phát triển nguồn nhân lực của Hệ thống thống kê tập trung" (2012)

Đáp ứng 80% số lượng và cơ cấu công chức Thống kê theo ngƲch công chức thống kê trong HTTKNN

Đáp ứng 100% số lượng và cơ cấu công chức Thống kê theo ngƲch công chức thống kê trong HTTKNN

TCTK (Vụ TCCB), Thống kê Bộ, ngành

17

6 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

STT Hoƥt động Mục tiêu Thông tin ban đƫu Chỉ tiêu Tổ chức

chịu trách nhiệm 2015 2020

7.2 Củng cố và tăng cƣờng nhân lực làm công tác thống kê Sở, ngành địa phƣơng; thống kê xã, phƣờng, thị trƩn; thống kê doanh nghiê p, đơn vi sự nghiệp

7.2.1 Bố trí đủ người làm công tác thống kê, đƴm bƴo chất lượng về chuyên môn, nghiệp vụ tƲi thống kê Sở, ngành địa phương; thống kê xã, phường, thị trấn; thống kê doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp và các cơ quan, tổ chức thống kê khác

Số lượng và cơ cấu cán bộ Thống kê theo ngƲch công chức, viên chức thuộc thống kê Sở, ngành địa phương; thống kê xã, phường, thị trấn; thống kê doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp và các cơ quan, tổ chức thống kê khác được phê chuẩn

- 70% cán bộ làm công tác thống kê tƲi Sở, ngành địa phương; thống kê xã, phường, thị trấn; thống kê doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp và các cơ quan, tổ chức thống kê khác đƲt tiêu chuẩn về phẩm chất đƲo đức, và trình độ chuyên môn nghiệp vụ

100% cán bộ làm công tác thống kê tƲi Sở, ngành địa phương; thống kê xã, phường, thị trấn; thống kê doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp và các cơ quan, tổ chức thống kê khác đƲt tiêu chuẩn

TCTK, Thống kê Bộ, ngành

7.2.2 Hoàn thành việc xây dựng đội ngũ Cộng tác viên thống kê

Quy chế cộng tác viên thống kê được ban hành

Dự thƴo quy chế công tác viên thống kê

Có Quy chế cộng tác viên thống kê được ban hành

Có đội ngũ cộng tác viên thống kê tƲi cơ sở

TCTK, Bộ Nội vụ

7.3 Mở rộng quy mô và nâng cao chƩt lƣợng đào tƥo nhân lực thống kê

7.3.1 Mở rộng và nâng cao chất lượng đào tƲo thống kê tƲi các trường đƲi học, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp.

Chương trình giƴng dƲy thống kê được cƴi tiến, cập nhật kiến thức trong các trường đƲi học, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp

Báo cáo đánh giá thực trƲng Hệ thống thống kê Việt Nam (2010)

Có các chương trình giƴng dƲy thống kê được cƴi tiến, cập nhật kiến thức trong các

Cƴi tiến nâng cao các chương trình giƴng dƲy thống kê trong các trường đƲi học,

Bộ GDĐT, TCTK

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 17

7

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

STT Hoƥt động Mục tiêu Thông tin ban đƫu Chỉ tiêu Tổ chức

chịu trách nhiệm 2015 2020

trường đƲi học, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp

cao đẳng và trung học chuyên nghiệp

7.3.2 Đẩy mƲnh đào tƲo, bồi dưỡng nâng cao, cập nhật kiến thức chuyên môn nghiệp vụ và các kỹ năng quƴn lý các hoƲt động thống kê; Thành lập Trung tâm Phát triển Nhân lực ngành Thống kê

Số lượng cán bộ làm công tác thống kê được đào tƲo ngắn hƲn trong năm gia tăng

Báo cáo đánh giá thực trƲng Hệ thống thống kê Việt Nam (2010)

tăng 30% so với năm 2010

tăng 50% so với năm 2015

TCTK (Vụ TCCB)

7.4 Đổi mới công tác tuyển dụng, quƴn lý và sử dụng nhân lực thống kê

Quy chế tuyển dụng, quƴn lý và sử dụng cán bộ làm công tác thống kê đổi mới để phát triển nguồn nhân lực đủ về số lượng biên chế, có kiến thức nghiệp vụ thống kê tiên tiến và nắm vững nghiệp vụ chuyên môn của các lĩnh vực khác có liên quan

Báo cáo đánh giá thực trƲng Hệ thống thống kê Việt Nam (2010)

Có quy chế tuyển dụng, quƴn lý và sử dụng cán bộ làm công tác thống kê được đổi mới

Hoàn thiện quy chế tuyển dụng, quƴn lý và sử dụng cán bộ làm công tác thống kê

TCTK (Vụ TCCB)

17

8 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

8. Khung theo dõi, đánh giá chƣơng trình hành động

Mở rộng và tăng cƣờng hiệu quƧ hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thống kê

STT Hoƥt động Mục tiêu Thông tin ban đƫu Chỉ tiêu Tổ chức chịu

trách nhiệm 2015 2020

8.1 Mở rộng và tăng cƣờng hiệu quƧ hợp tác song phƣơng và đa phƣơng của Thống kê Việt Nam

8.1.1 Duy trì và nâng cao hiệu quƴ hợp tác với các nước, các đối tác truyền thống, trong đó giành ưu tiên đặc biệt cho quan hệ hợp tác với Lào, Cămpuchia, các quốc gia thành viên ASEAN khác, với Cộng hòa Liên bang Nga, Cu ba, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật bƴn….

Số quốc gia/lãnh thổ đã ký kết văn bƴn hợp tác với TCTK; + Số các Hiệp định/Biên bƴn ghi nhớ hợp tác song phương về Thống kê được ký kết với các nước; + Số lượng đoàn TK VN đi khƴo sát, trao đổi với thống kê các nước; + Số lượt cán bộ TK VN đi khƴo sát gia tăng

Báo cáo đánh giá thực trƲng Hệ thống thống kê Việt Nam (2010)

Có 10 Hiệp định/Biên bƴn ghi nhớ hợp tác song phương về Thống kê được ký kết với các nước

Có 15 Hiệp định/Biên bƴn ghi nhớ hợp tác song phương về Thống kê được ký kết với các nước

TCTK (Vụ TKNN & HTQT), Thống kê Bộ, ngành

8.1.2 Tham gia tích cực các hoƲt động xây dựng một cộng đồng thống kê ASEAN và thực hiện chiến lược phát triển thống kê ASEAN đến năm 2015

Số cuộc họp, hội nghị, hội thƴo về thống kê do cộng đồng thống kê ASEAN tổ chức có Việt Nam tham dự gia tăng; + Tỷ lệ Hội nghị, hội thƴo mà Việt Nam tham gia và hỗ trợ trên các diễn đàn thống kê quốc tế tăng

Báo cáo đánh giá thực hiện định hướng phát triển thống kê Việt Nam đến năm 2010 (2011)

30% 80% TCTK (Vụ TKNN & HTQT), Thống kê Bộ, ngành

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 17

9

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

STT Hoƥt động Mục tiêu Thông tin ban đƫu Chỉ tiêu Tổ chức chịu

trách nhiệm 2015 2020

8.1.3 Chủ động xúc tiến hợp tác song phương với nước có nền thống kê tiên tiến.

Số dự án thống kê được ký kết trong hợp tác với các nước, các đối tác gia tăng;

Báo cáo đánh giá thực hiện định hướng phát triển thống kê Việt Nam đến năm 2010 (2011)

30% 80% TCTK (Vụ TKNN & HTQT), Thống kê Bộ, ngành

8.2 CƧi thiện và nâng cao chƩt lƣợng công tác thống kê nƣớc ngoài, thực hiện đƫy đủ các cam kết quốc tế về thống kê

8.2.1 Biên soƲn và cung cấp số liệu thống kê Việt Nam cho quốc tế;

Mức độ đáp ứng yêu cầu về dữ liệu từ các tổ chức quốc tế gia tăng

- 50% 100% TCTK (Vụ TKNN & HTQT), Thống kê Bộ, ngành

8.2.2 Biên soƲn, phổ biến số liệu thống kê chủ yếu của các nước các Tổ chức quốc tế cho người dùng tin trong nước

Mức độ đáp ứng yêu cầu về số liệu thống kê của nước ngoài từ các đối tượng dùng tin trong nước gia tăng

- 50% 90% TCTK (Vụ TKNN & HTQT)

8.2.3 Tham gia đầy đủ, có hiệu quƴ các chương trình thống kê quốc tế và khu vực (chương trình so sánh quốc tế, chương trình hài hòa số liệu thống kê khu vực và thế giới…)

Mức độ tham gia các chương trình thống kê quốc tế và khu vực gia tăng

- 50% 100% TCTK (Vụ TKNN & HTQT), Thống kê Bộ, ngành

8.3 Đẩy mƥnh hoƥt động quƧng bá hình Ƨnh và nâng cao vị thế Thống kê Việt Nam trong cộng đồng thống kê thế giới

18

0 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

STT Hoƥt động Mục tiêu Thông tin ban đƫu Chỉ tiêu Tổ chức chịu

trách nhiệm 2015 2020

8.3.1 Biên soƲn các ấn phẩm để quƴng bá hoƲt động của Thống kê Việt Nam với bƲn bè quốc tế

Số ấn phẩm in tài liệu giới thiệu về Thống kê VN cho quốc tế gia tăng

- tăng 30% so với năm 2010

tăng 50% so với năm 2015

TCTK (Vụ TKNN & HTQT), Thống kê Bộ, ngành

8.3.2 Vận động đăng cai tổ chức các Hội nghị Thống kê khu vực và Quốc tế tƲi Việt Nam

Số lượng Hội nghị, hội thƴo khu vực và quốc tế về Thống kê mà Việt Nam đăng cai và hỗ trợ gia tăng

- tăng 30% so với năm 2010

tăng 50% so với năm 2015

TCTK (Vụ TKNN & HTQT), Thống kê Bộ, ngành

8.4 Tăng cƣờng vận động và nâng cao năng lực quƧn lý, điều phối của các dự án, các nguồn tài trợ từ bên ngoài cho hoƥt động thống kê

8.4.1 Tăng cường công tác vận động các nguồn tài trợ từ bên ngoài cho hoƲt động thống kê

Số quốc gia và tổ chức quốc tế tài trợ cho thống kê Việt Nam; + Số lượng các dự án, chương trình được ký kết; + Tổng số vốn được tài trợ (Hiện vật và giá trị) được tiếp nhận tăng lên

- tăng 30% so với năm 2010

tăng 50% so với năm 2015

TCTK (Vụ TKNN & HTQT), Thống kê Bộ, ngành

8.4.2 Tăng cường năng lực quƴn lý và điều phối các Dự án, các nguồn tài trợ nước ngoài cho Thống kê Việt Nam

Quy chế quƴn lý và điều phối thống nhất các chương trình hợp tác, dự án, các nguồn vốn được sửa đổi, bổ sung và được phê duyệt;

- + Có Quy chế quƴn lý và điều phối thống nhất các chương trình hợp tác, dự án, các nguồn vốn được sửa đổi, bổ sung và được phê duyệt (2012)

+ Cƴi tiến Quy chế quƴn lý và điều phối thống nhất các chương trình hợp tác, dự án, các nguồn vốn

TCTK (Vụ TKNN&HTQT)

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 18

1

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

9. Khung theo dõi, đánh giá chƣơng trình hành động

Tăng cƣờng cơ sở vật chƩt và huy động các nguồn lực tài chính phục vụ hoƥt động thống kê

STT Hoƥt động Mục tiêu Thông tin ban đƫu Chỉ tiêu

Tổ chức chịu trách nhiệm 2015 2020

9.1 Hoàn thiện công tác tài chính nhằm tăng cƣờng cơ sở vật chƩt và đƧm bƧo nguồn kinh phí triển khai các hoƥt động thống kê

9.1.1 Sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các định mức kinh phí áp dụng đối với các hoƲt động thống kê

Quyết định về định mức kinh phí áp dụng cho các hoƲt động thống kê được ban hành

Thông tư số 53/2012/TT-BTC ngày 9/4/2012 của Bộ Tài chính quy định việc quƴn lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc Tổng điều tra thống kê do Thủ tướng Chính phủ quyết định

Bộ Tài chính, Bộ KHĐT (TCTK)

9.1.2 Huy động các nguồn vốn trong và ngoài nước thực hiện Chiến lược.

Tổng kinh phí trong nước , trong đó NSNN chi cho hoƲt động thống kê và từng chương trình hành động của Chiến lược; + Tổng kinh phí huy động ngoài nước chi cho hoƲt động thống kê và từng chương trình hành động của Chiến lược phân theo nước và tổ chức quốc tế được phê duyệt

Báo cáo đánh giá thực trƲng Hệ thống thống kê Việt Nam (2010)

TCTK (Vụ KHTC và Vụ TKNN &HTQT), Thống kê Bộ, ngành

18

2 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

STT Hoƥt động Mục tiêu Thông tin ban đƫu Chỉ tiêu

Tổ chức chịu trách nhiệm 2015 2020

9.1.3 Quƴn lý, sử dụng hiệu quƴ các nguồn kinh phí cho hoƲt động thống kê.

Quy chế quƴn lý và sử dụng kinh phí theo qui định của Luật Ngân sách nhà nước; + Quy chế quƴn lý và sử dụng kinh phí ODA cho hoƲt động thống kê được ban hành

Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11/ 05/2011 của Bộ Tài chính quy định quƴn lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê; Quyết định số 263/QĐ-TCTK ngày 5/5/2010 của Tổng cục Thống kê về việc ban hành Quy chế quƴn lý và thực hiện các chương trình, dự án của Tổng cục Thống kê có sử dụng nguồn tài trợ nước ngoài

Có Hướng dẫn Quy chế quƴn lý và sử dụng kinh phí cho hoƲt động thống kê riêng

TCTK (Vụ KHTC và Vụ TKNN & HTQT), Thống kê Bộ, ngành

9.2 Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án Đƫu tƣ xây dựng trụ sở của các cơ quan thống kê thuộc Hệ thống thống kê tập trung

9.2.1 Xây dựng và áp dụng một định mức chung về trụ sở làm việc cho các đơn vị trong ngành thống kê theo quy định của nhà nước, phù hợp với nhu cầu của công tác thống kê

Văn bƴn hướng dẫn áp dụng một định mức chung về trụ sở làm việc cho các đơn vị trong ngành thống kê được biên soƲn và ban hành

- Có văn bƴn hướng dẫn áp dụng một định mức chung về trụ sở làm việc cho các đơn vị trong ngành thống kê

TCTK (Vụ KHTC)

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 18

3

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

STT Hoƥt động Mục tiêu Thông tin ban đƫu Chỉ tiêu

Tổ chức chịu trách nhiệm 2015 2020

9.2.2 Đƴm bƴo về chất lượng các trụ sở làm việc của ngành thống kê theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật của nhà nước

Số lượng và Tỷ lệ các trụ sở làm việc của cơ quan thống kê được xây dựng theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật của nhà nước tăng

- 60% 90% TCTK (Vụ KHTC)

9.3 Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án Đƫu tƣ trang thiết bị, phƣơng tiện làm việc của Hệ thống thống kê tập trung; thống kê Bộ, ngành, địa phƣơng

9.3.1 Xây dựng và áp dụng một định mức chung về thiết bị công nghệ thông tin, trang thiết bị làm việc, phương tiện đi lƲi cho cán bộ ngành thống kê theo quy định của nhà nước, phù hợp với nhu cầu của công tác thống kê

Văn bƴn hướng dẫn áp dụng một định mức chung về thiết bị công nghệ thông tin, trang thiết bị làm việc, phương tiện đi lƲi cho cán bộ ngành thống kê theo quy định của nhà nước được biên soƲn và ban hành

- Có văn bƴn hướng dẫn áp dụng một định mức chung về thiết bị công nghệ thông tin, trang thiết bị làm việc, phương tiện đi lƲi cho cán bộ ngành thống kê theo quy định của nhà nước

TCTK (Vụ KHTC), Thống kê Bộ, ngành

18

4 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

STT Hoƥt động Mục tiêu Thông tin ban đƫu Chỉ tiêu

Tổ chức chịu trách nhiệm 2015 2020

9.3.2 Đƴm bƴo về số lượng và chất lượng thiết bị công nghệ thông tin, trang thiết bị làm việc, phương tiện đi lƲi cho cán bộ ngành thống kê theo đúng tiêu chuẩn, định mức hiện hành của nhà nước

Số lượng và Tỷ lệ các cơ quan thống kê được trang thiết bị phương tiện làm việc, phương tiện đi lƲi cho cán bộ đƴm bƴo về số lượng và chất lượng tăng

- 70% 100% TCTK (Vụ KHTC), Thống kê Bộ, ngành

9.4 Huy động nguồn vốn hợp pháp khác bổ sung kinh phí cho hoƥt động thống kê.

9.4.1 Xây dựng và công khai các chương trình thống kê trọng điểm nhằm kêu gọi sự hỗ trợ kỹ thuật và tài chính của cộng đồng trong nước và quốc tế

Tổng số vốn được huy động cho các hoƲt động thống kê tăng

- Tăng 30% so với năm 2010

Tăng 50% so với năm 2015

TCTK (Vụ KHTC và Vụ TKNN & HTQT), Thống kê Bộ, ngành

Thực hiện một số loƲi dịch vụ thống kê, thu phí đối với các hoƲt động thu thập, cung cấp thông tin thống kê chuyên sâu, chuyên đề và tư vấn thống kê đối với yêu cầu riêng phục vụ mục đích sƴn xuất kinh doanh và các hoƲt động sinh lợi khác của các tổ chức, cá nhân

Tổng số kinh phí thu được từ dịch vụ thống kê tăng

- Tăng 30% so với năm 2010

Tăng 50% so với năm 2015

TCTK (Trung tâm TL & DVTK), Thống kê Bộ, ngành

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 185 185

TIN BÀI VỀ CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ CỦA CƠ QUAN THỐNG KÊ HUNG-GA-RI GIAI ĐOẠN 2009-2012

Phƫn giới thiệu

Dựa trên chiến lược phát triển thống kê của cơ quan Thống kê Hung-ga-ri giai đoƲn 2005-2008, chúng tôi xây dựng chương trình chiến lược mới cho giai đoƲn bốn năm tiếp theo.

Mục tiêu chính của chương trình giữa kỳ trước đây của chúng tôi là hiện đƲi hoá các hoƲt động của cơ quan Thống kê Hung-ga-ri. Theo đó có các nhóm mục tiêu như sau:

- Các đơn vị lãnh thổ của cơ quan Thống kê Hung-ga-ri được tập trung theo vùng

- Phòng thống kê lao động được thay đổi, các đơn vị chuyên môn được thành lập theo lĩnh vực thống kê chuyên ngành

- Xây dựng phương pháp đo lường các nguồn lực cần thiết cho việc thực hiện các chương trình để phục vụ công tác lập kế hoƲch cho cơ quan Thống kê Hung-ga-ri

- Tỷ lệ thông tin được thu thập bằng đường điện tử đã tăng lên đáng kể và các phương pháp xử lý số liệu ngày càng được cập nhật hơn

- Đã đề ra được cơ sở cho việc xây dựng một hệ thống bƴo đƴm chất lượng số liệu

- Đã có hệ thống đào tƲo chuyên môn riêng của cơ quan Thống kê Hung-ga-ri, trong đó trường đào tƲo của cơ quan Thống kê Hung-ga-ri đang đi vào hoƲt động

- Đã đề ra được các nhiệm vụ bổ sung nhằm phục vụ cho công tác thống kê, số lượng cán bộ đã giƴm đi 1/3.

Trong những năm qua, hoƲt động của cơ quan Thống kê Hung-ga-ri đã trở nên ngày càng hiệu quƴ và hiện đƲi. Hiện nay các công việc chuyên môn của chúng tôi đã được định hình thông qua việc cung cấp số liệu và xây dựng các phương pháp luận thống kê theo tiêu chuẩn của Cộng đồng Châu Âu. Trong hoƲt động phổ biến số liệu, Internet ngày càng đóng vai trò quan trọng và chúng tôi cũng đã giới thiệu được một số sƴn phẩm mới.

Chúng tôi xuất bƴn các báo cáo hàng năm về quá trình thực hiện chiến lược của cơ quan Thống kê Hung-ga-ri và người dùng tin có thể truy cập vào trang web của chúng tôi để lấy tài liệu này. Kết quƴ của việc thực hiện chiến lược sẽ được các đối tượng dùng tin đánh giá. Chúng tôi cũng đã có các công cụ mới để đánh giá mức độ hài lòng của người dùng tin. Một đặc điểm quan trọng có liên quan đến việc đánh giá các kết quƴ đƲt được của chúng tôi được thể hiện ở chỗ hoƲt động của cơ quan Thống kê Hung-ga-ri đã tuân theo các nguyên tắc của Thống kê Châu Âu.

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

186 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 186

Tin bài về Chiến lƣợc thống kê Chiến lƣợc phát triển thống kê của cơ quan thống kê Hung-ga-ri…

Chiến lược của cơ quan Thống kê Hung-ga-ri đến năm 2012 được xây dựng dựa trên sự phát triển của giai đoƲn từ 2005 đến 2008 và dựa vào sứ mệnh cũng như giá trị mà cơ quan đề ra. Những vấn đề cơ quan tập trung cƴi tiến trong giai đoƲn tiếp theo chính là nâng cao tính tin cậy của số liệu, chất lượng số liệu, tính minh bƲch của số liệu và hiệu quƴ sử dụng các nguồn.

- Chúng tôi sẽ mở rộng và cƴi thiện các kênh trao đổi thông tin với người sử dụng số liệu và người cung cấp số liệu. Việc tăng cường mối quan hệ với người sử dụng tin sẽ làm tăng sự tin cậy của xã hội đối với số liệu thống kê.

- Chúng tôi sẽ áp dụng và thực hiện một hệ thống bƴo đƴm chất lượng số liệu tổng hợp cho các sƴn phẩm và qui trình thống kê.

- Chúng tôi sẽ nâng cao tính hiệu quƴ của các hoƲt động bằng cách phổ biến rộng rãi việc sử dụng các phương pháp thống kê đã được chuẩn hoá và các công cụ IT chuẩn.

- Chúng tôi sẽ giƴm gánh nặng cho đối tượng cung cấp thông tin bằng cách tăng cường sử dụng đăng ký hành chính và các nguồn số liệu cho mục đích thống kê.

- Chúng tôi sẽ bƴo đƴm ghi chép lƲi các hoƲt động quƴn lý để nâng cao tính giƴi trình các hoƲt động của mình.

- Chúng tôi sẽ xây dựng một chiến lược phát triển nguồn nhân lực toàn diện và chính sách phát triển cho cán bộ của cơ quan Thống kê Hung-ga-ri.

Chiến lược được sử dụng như là sổ tay hướng dẫn cho các cán bộ của chúng tôi trong công tác lập kế hoƲch và thực hiện các nhiệm vụ của họ. Do số lượng người sử dụng các dịch vụ của chúng tôi và người cung cấp thông tin rất lớn nên việc xây dựng chiến lược của cơ quan Thống kê Hung-ga-ri sẽ được công bố rộng rãi đến công chúng.

Tôi hoàn toàn tin tưởng rằng chiến lược của cơ quan Thống kê Hung-ga-ri sẽ được thực hiện với sự tham gia tích cực của các cán bộ của chúng tôi và cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ của các đối tác.

Tổng cục trưởng

Cơ quan Thống kê Hung-ga-ri

Peter Puklin

CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN CƠ QUAN THỐNG KÊ HUNG-GA-RI GIAI ĐOƤN 2009-2012

Chiến lược của cơ quan Thống kê Hung-ga-ri là một khung bao gồm các mục tiêu tổ chức chung nhằm quyết định các hoƲt động thống kê cho một giai đoƲn dài hƲn. Chiến lược này đưa ra các biện pháp quan trọng nhằm thực hiện các mục tiêu của chúng tôi và đưa ra hướng dẫn cho các quyết định của giai đoƲn chiến lược và các chương trình sẽ được thực hiện nhằm đƲt được các mục tiêu này.

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 187 187

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Tin bài về Chiến lƣợc thống kê Chiến lƣợc phát triển thống kê của cơ quan thống kê Hun-ga-ri…

Cơ quan Thống kê Hung-ga-ri, thông qua việc tăng cường thế mƲnh và các thành tựu đƲt được sẽ được xem là: - Cơ quan thống kê hàng đầu cung cấp thông tin thống kê của Hung-ga-ri được công nhận ở trong nước

cũng như quốc tế, một cơ quan chuyên môn độc lập làm việc với phương pháp hiệu quƴ và minh bƲch - Cơ quan lưu trữ các thông tin thống kê quan trọng nhất của quốc gia. Cơ quan Thống kê Hung-ga-ri sẽ sƴn

xuất thông tin và dịch vụ do người dùng tin yêu cầu một cách kịp thời, với chất lượng cao và toàn diện nhằm đƴm bƴo cơ hội bình đẳng cho mọi đối tượng trong việc tiếp cận với thông tin và giƴm thiểu gánh nặng cho đối tượng cung cấp thông tin

GIÁ TRỊ CỦA CHÚNG TÔI

SỨ MỆNH

TẦM NHÌN

CÁC MỤC TIÊU CHÍNH CỦA CƠ QUAN TK HUNG-GA-RI

GIAI ĐOẠN 2009-2012

Các mục

tiêu

chiến

lược của

lĩnh vực

CHẤT

LƯỢNG

THỐNG

Các mục

tiêu

chiến

lược của

lĩnh vực

SẢN

XUẤT

SỐ LIỆU

Các mục tiêu chiến lược của lĩnh vực

PHỔ BIẾN VÀ CÁC

DỊCH VỤ THỐNG KÊ

Các mục tiêu

chiến lược của lĩnh vực

TỔ CHỨC

SỨ MỆNH

Sứ mệnh của chúng tôi là cung cấp các dịch vụ thống kê đáng tin cậy, có chất lượng cao đáp ứng được đầy

đủ nhu cầu của người dùng tin về tình hình và sự thay đổi của xã hội, nền kinh tế và môi trường với tư cách

là một thành viên của Hệ thống Thống kê Châu Âu.

TẦM NHÌN

Tầm nhìn sẽ giúp xác định tình trạng của cơ quan đến cuối giai đoạn chiến lược để chúng tôi làm căn cứ

thực hiện công việc trong vài năm tới.

188 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 188

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Tin bài về Chiến lƣợc thống kê Chiến lƣợc phát triển thống kê của cơ quan thống kê Hun-ga-ri…

- Cơ quan cung cấp số liệu cho việc ra quyết định có liên quan đến xã hội, kinh tế và chính trị nhằm cƴi thiện công tác phổ biến thông tin thống kê rộng khắp

- Sử dụng và áp dụng các phương pháp thống kê tốt nhất

- Tuân theo các nguyên tắc thống kê Châu Âu và tham gia tích cực vào hệ thống thống kê Châu Âu.

Tính độc lập và khách quan Tính độc lập về chuyên môn của cơ quan Thống kê Hung-ga-ri được bƴo đƴm bởi Luật. Các phương pháp và

kết quƴ của hoƲt động chuyên môn của chúng tôi không thể bị bất kỳ ai can thiệp. Chúng tôi xuất bƴn các số liệu thống kê một cách toàn diện và khách quan.

Hƣớng đến phục vụ ngƣời dùng tin Theo cơ quan Thống kê Hung-ga-ri, số liệu thống kê chính thống là một dịch vụ công quan trọng vì vậy hoƲt

động của chúng tôi tập trung vào đáp ứng nhu cầu của các nhóm người dùng tin khác nhau. Các cuộc đối thoƲi với người dùng tin, niềm tin của họ và bƴo đƴm niềm tin của người dùng tin đối với chúng tôi hết sức cần thiết. Chúng tôi luôn chú trọng đến mối quan tâm của những người cung cấp thông tin và sẽ cố gắng giƴm gánh nặng cho đối tượng này. Ngoài ra chúng tôi cũng luôn tập trung bƴo đƴm giữ bí mật tuyệt đối các thông tin cá nhân và thông tin doanh nghiệp.

BƧo đƧm số liệu thống kê có chƩt lƣợng cao Chúng tôi lấy các nguyên tắc chất lượng của Thống kê Châu Âu làm chuẩn. Việc thường xuyên kiểm tra và

đánh giá chất lượng sƴn phẩm thống kê và các qui trình sƴn xuất số liệu cũng như yêu cầu phát triển thống kê dựa trên những kết quƴ đƲt được này là một phần tổng hợp trong hoƲt động của chúng tôi.

Truyền thống và khƧ năng đổi mới Cơ quan Thống kê Hung-ga-ri là cơ quan hàng đầu của dịch vụ thống kê chính thống và được xem là cơ quan

cung cấp nền tƴng kiến thức quan trọng về thống kê. Chúng tôi đã có tới 140 năm kinh nghiệm và luôn thích ứng được với những yêu cầu của thời đƲi trong khi vẫn giữ được các giá trị mà các thế hệ trước để lƲi. Chúng tôi hoàn thành sứ mệnh của mình với nổ lực và thành tích cao nhất dựa trên lĩnh vực chuyên môn đã được tích luỹ qua thời gian. Chúng tôi đánh giá cao và ghi nhận nguồn lực chủ yếu sau: các cán bộ toàn tâm toàn ý cho công việc và có trình độ kiến thức chuyên môn cao.

Nghiên cứu và phát triển Chúng tôi luôn sẵn sàng tiếp nhận các phương pháp luận và kỹ thuật thống kê mới. Chúng tôi tuân theo và áp

dụng các giƴi pháp lý thuyết và thực hành đã được thông qua và các kinh nghiệm đã được đúc kết trong quá trình làm việc. Chúng tôi xuất bƴn các kết quƴ nghiên cứu khoa học quan trọng cũng như luôn thích ứng với những yêu cầu thay đổi của Hệ thống thống kê Châu Âu. Chúng tôi xem kiến thức như là giá trị chủ chốt nhất vì thế chúng tôi

CÁC GIÁ TRỊ

Giá trị là những chuẩn mực cho hoạt động thống kê và sẽ có ảnh hưởng lâu dài cũng như sẽ phục vụ cho

việc thực hiện sứ mệnh. Để thực hiện sứ mệnh của mình và đạt được tầm nhìn đưa ra, toàn bộ các cán bộ

của cơ quan Thống kê Hung-ga-ri cần chia sẻ những giá trị sau

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 189 189

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Tin bài về Chiến lƣợc thống kê Chiến lƣợc phát triển thống kê của cơ quan thống kê Hun-ga-ri…

sẽ không ngừng tăng cường năng lực của nguồn nhân lực bằng cách phát triển hệ thống đào tƲo nội bộ và cƴi thiện công tác giáo dục bồi dưỡng thống kê.

Hợp tác Cơ quan Thống kê Hung-ga-ri và cán bộ của mình luôn tích cực hợp tác. Cơ quan Thống kê Hung-ga-ri không

ngừng tăng cường các mối quan hệ trong nước, quốc tế, chuyên môn và khoa học. Chúng tôi là một thành viên tích cực của cộng đồng thống kê Châu Âu. Chúng tôi luôn cởi mở trong quá trình làm việc cùng nhau cũng như chia sẻ, trao đổi kinh nghiệm, kiến thức.

Phát triển cơ sở hƥ tƫng tổ chức Việc thiết lập một mô hình tổ chức dựa trên năng lực, không ngừng cƴi tiến công nghệ và hệ thống tổ chức tập

trung nhằm hỗ trợ cho các hoƲt động thống kê giúp cơ quan Thống kê Hung-ga-ri trở thành một trong những cơ quan đi đầu trong quá trình hiện đƲi hoá các dịch vụ công.

Tính hiệu quƧ Chúng tôi tăng cường hiệu quƴ trong tất cƴ các giai đoƲn của quá trình sƴn xuất thông tin. Chúng tôi luôn tìm

kiếm và áp dụng các thành tựu kỹ thuật mới, các phương pháp quƴn lý và thu thập số liệu bằng điện tử nhằm giúp chúng tôi giƴm bớt nhu cầu về nguồn lực trong quá trình sƴn xuất số liệu thống kê và nâng cao chất lượng của số liệu thống kê.

ơ

Xây dựng phƣơng pháp luận cho các chuyên ngành thống kê Tiếp tục cƴi thiện công tác cung cấp số liệu thống kê là mối quan tâm chính trong chiến lược của chúng tôi.

Chúng tôi luôn cập nhật nhanh chóng những thay đổi của nền kinh tế, xã hội và môi trường cũng như phát hiện và theo dõi những hiện tượng mới và khác lƲ. Điều này đã giúp chúng tôi không ngừng phát triển số liệu thống kê. Chúng tôi đặt mục tiêu phƴi luôn cập nhật những thay đổi trong yêu cầu của thống kê quốc tế và các phương pháp thống kê mới trên mọi lĩnh vực nhằm cƴi thiện hơn nữa dịch vụ của mình. Vì vậy, chúng tôi luôn hiện đƲi hoá các khái niệm, phương pháp, thuật ngữ thống kê và các qui trình phân tích và sƴn xuất số liệu thống kê.

Phát triển mối quan hệ với ngƣời dùng tin, tiếp tục tìm hiểu nhu cƫu cũng nhƣ mức độ hài lòng của các đối tƣợng dùng tin, tăng cƣờng niềm tin của ngƣời dùng tin đối với số liệu thống kê

Chúng tôi mong muốn sử dụng nhiều kênh trao đổi thông tin khác nhau để xây dựng mối quan hệ tích cực và tốt hơn với các đối tượng dùng tin và xây dựng các phương pháp mới để trao đổi thông tin với các nhóm người dùng tin khác nhau. Chúng tôi sẽ tiếp tục tìm hiểu sự hài lòng của người dùng tin một cách thường xuyên và có hệ thống hơn và sẽ hình thành nên một hệ thống thu thập các phƴn hồi từ các nhóm người dùng tin khác nhau và sử dụng kết quƴ của các cuộc điều tra người dùng tin để xây dựng các sƴn phẩm thống kê mới. Chúng tôi sẽ củng cố niềm tin vào số liệu thống kê bằng cách cƴi thiện mối quan hệ với các đối tượng dùng tin.

CÁC MỤC TIÊU CHÍNH

Mục tiêu chiến lược của Cơ quan Thống kê Hung-ga-ri giai đoạn 2009-2012 là những hướng dẫn hành động

có quan hệ mật thiết với nhau cho giai đoạn nói trên. Những mục tiêu này được rút ra từ tầm nhìn và các

giá trị của chúng tôi.

190 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 190

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Tin bài về Chiến lƣợc thống kê Chiến lƣợc phát triển thống kê của cơ quan thống kê Hun-ga-ri…

Đo lƣờng, quƧn lý và cƧi thiện chƩt lƣợng các dịch vụ thống kê Chúng tôi sẽ triển khai một hệ thống quƴn lý chất lượng các sƴn phẩm và qui trình thống kê. Trong khuôn khổ

của hệ thống này chúng tôi sẽ tập trung vào chất lượng của sƴn phẩm và sẽ thông báo cho người dùng tin về các kết quƴ đƲt được. Để tiếp tục cƴi thiện chất lượng thống kê chúng tôi sẽ thường xuyên giám sát để kiểm tra xem các sƴn phẩm và qui trình thống kê có phù hợp với các yêu cầu về chất lượng hay không và chúng tôi sẽ sử dụng các kết luận rút ra để cƴi thiện các hoƲt động của mình. Chúng tôi sẽ tham khƴo ý kiến của các chuyên gia bên ngoài để đánh giá chất lượng thống kê trong các lĩnh vực thống kê quan trọng nhất. Chúng tôi cũng sẽ triển khai qui trình chứng nhận tiêu chuẩn chất lượng quốc tế cho toàn bộ cơ quan và phân tích kết quƴ thực hiện cùng với các chuyên gia bên ngoài.

Tăng cƣờng khƧ năng tiếp cận và sử dụng các dịch vụ thống kê Chúng tôi sẽ phát triển các kỹ thuật và dịch vụ phổ biến số liệu dưới hình thức điện tử và bƴo đƴm quyền tiếp

cận số liệu bình đẳng cho mọi đối tượng dùng tin. Để đƴm bƴo việc phổ biến số liệu dễ dàng cho người sử dụng chúng tôi sẽ tiếp tục cƴi tiến công tác phân tích và tính toàn diện của số liệu cũng như hỗ trợ việc sử dụng các công cụ bằng hình ƴnh và thông tin về phương pháp thống kê nhằm giúp người dùng tin hiểu được số liệu mà họ dùng. Chúng tôi cũng sẽ tập trung vào công tác phổ biến kiến thức thống kê cơ bƴn và truyền bá cách sử dụng số liệu. Chúng tôi sẽ mở rộng các cơ sở dữ liệu nhằm giúp nghiên cứu số liệu thô.

Sử dụng các phƣơng pháp sƧn xuƩt số liệu hiệu quƧ bằng cách phân tích quan hệ vốn lãi Trong công tác phát triển phương pháp luận thống kê chúng tôi đặt ra một mục tiêu cao đối với việc phân tích

quan hệ vốn lãi và đo lường tính hiệu quƴ của công tác sƴn xuất số liệu. Chúng tôi phƴi tăng cường tính hiệu quƴ bằng cách sử dụng các phương pháp thống kê đồng bộ, các công cụ IT chuẩn, các công nghệ tiên tiến và bằng cách đẩy mƲnh phương pháp thu thập số liệu bằng phương tiện điện tử.

CƧi thiện mối quan hệ với các đối tƣợng cung cƩp thông tin, giƧm gánh nặng trƧ lời cho các đối tƣợng này

Chúng tôi có kế hoƲch sẽ thiết lập một hệ thống quan hệ chủ động hơn với các đối tượng cung cấp thông tin trên tinh thần hiểu biết lẫn nhau và hỗ trợ lẫn nhau. Chúng tôi tiếp tục bƴo đƴm tính bƴo mật của thông tin. Chúng tôi cũng có kế hoƲch sẽ đo lường thường xuyên gánh nặng trƴ lời của đối tượng cung cấp thông tin. Theo kết quƴ đƲt được, chúng tôi sẽ có các phương pháp cụ thể để giƴm gánh nặng trƴ lời cho các đối tượng cung cấp thông tin khác nhau. Mặc dù vẫn tiếp tục đáp ứng các yêu cầu số liệu của các đối tượng dùng tin nhưng chúng tôi cũng sẽ tiến hành các biện pháp để giƴm số lượng thông tin phƴi thu thập và các câu hỏi hoặc giƴm cỡ mẫu đối với các cuộc điều tra chọn mẫu. Chúng tôi sẽ tăng cường sử dụng đăng ký hành chính và các nguồn số liệu cho các mục đích thống kê khác nhau. Nếu cần, chúng tôi sẽ thay đổi nội dung của các tờ khai đăng ký. Trong thời gian thực hiện chiến lược chúng tôi sẽ nhân rộng mô hình thu thập số liệu và các kỹ thuật truyền nhận số liệu bằng phương tiện điện tử cho cƴ điều tra doanh nghiệp và điều tra dân số.

Đóng vai trò tiên phong trong các hình thức hợp tác khác nhau với các cơ quan cung cƩp dịch vụ thống kê chính thống và các cơ quan thống kê quốc tế

Với vai trò là cơ quan hàng đầu trong cung cấp dịch vụ thống kê chính thống, chúng tôi hoàn thành các nhiệm vụ chuyên môn theo qui định của pháp luật. Chúng tôi sẽ tiếp tục đóng vai trò chủ động trong các hoƲt động khoa học, chuyên môn của các tổ chức và cơ quan thống kê trong nước và quốc tế. Chúng tôi sẽ tăng

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 191 191

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Tin bài về Chiến lƣợc thống kê Chiến lƣợc phát triển thống kê của cơ quan thống kê Hun-ga-ri…

cường hình ƴnh và tiếng tăm về chuyên môn thống kê của cơ quan Thống kê Hung-ga-ri không những tƲi Hung-ga-ri mà trên trường quốc tế thông qua các ý kiến đóng góp và thông qua tham gia tích cực vào các nhóm công tác và các ban/tổ khác.

CƧi thiện năng lực quƧn lý và xây dựng các công cụ quƧn lý Chúng tôi có kế hoƲch sẽ tăng cường công tác tư liệu hoá các hoƲt động quƴn lý của cơ quan Thống kê

Hung-ga-ri nhằm cƴi thiện công tác lập báo cáo, tính giƴi trình và phƴn hồi thường xuyên về thông tin. Chúng tôi sẽ tiếp tục phát triển các công cụ và các dịch vụ nội bộ để hỗ trợ công tác quƴn lý. Chúng tôi sẽ cƴi thiện hơn nữa qui trình lựa chọn, thay thế và đào tƲo các cán bộ đứng đầu các đơn vị bằng cách sử dụng các phương pháp quƴn lý nguồn nhân lực hiện đƲi.

Phát triển kiến thức chuyên môn cho đội ngũ cán bộ Chúng tôi sẽ xây dựng một chiến lược phát triển nguồn nhân lực tổng hợp và sẽ theo đuổi chính sách phát

triển nguồn nhân lực này lâu dài. Để bƴo đƴm các cán bộ có trình độ ngày càng cao và đáp ứng được yêu cầu của công việc, việc nâng cao trình độ chuyên môn, tổ chức đào tƲo có hệ thống, phát triển nghề nghiệp và quƴn lý tài năng sẽ đóng một vai trò quan trọng.

Tăng cƣờng tính minh bƥch cho các hoƥt động thống kê Việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ đề ra phƴi thay đổi sao cho giƴm bớt được khối lượng nhiệm vụ hành

chính cho các cán bộ làm công tác sƴn xuất số liệu. Đồng thời cũng cần tăng cường công tác tư liệu hoá có liên quan đến nghiệp vụ chuyên môn nhằm làm tăng tính minh bƲch của công tác thống kê. Chúng tôi sẽ thực hiện các nhiệm vụ hỗ trợ công tác thống kê theo cách tiết kiệm nhất.

CÁC LĨNH VỰC CỦA CHIẾN LƢỢC Lĩnh vực 1: CHƨT LƢỢNG SỐ LIỆU THỐNG KÊ

Các mục tiêu chiến lƣợc của Lĩnh vực ChƩt lƣợng số liệu thống kê

Những thay đổi về kinh tế - xã hội Đối với lĩnh vực thống kê kinh tế trong bối cƴnh toàn cầu hoá, việc mở rộng phƲm vi các hoƲt động kinh tế

toàn cầu, tỷ lệ gia tăng của các hoƲt động dịch vụ và vai trò của nền kinh tế thông tin đòi hỏi cần có số liệu thống kê phƴn ánh các qui trình này. Trong số các thay đổi trong xã hội, một cách hiểu mới về phúc lợi xã hội, tầm quan trọng ngày càng cao của việc giƴi quyết bất bình đẳng gia tăng và hiện tượng dân số già đi đòi hỏi cần có các chỉ tiêu thống kê mới phƴn ánh các hiện tượng này. Sự thay đổi khí hậu cũng đòi hỏi cần có các thông tin chi tiết và các phương pháp tính toán mới cho lĩnh vực thống kê môi trường.

Thay đổi trong nhu cƫu của các đối tƣợng dùng tin

CHẤT LƯỢNG SỐ LIỆU THỐNG KÊ

Lĩnh vực này của chiến lược liên quan đến việc các phần được xem là rất quan trọng đối với việc thực hiện

các lĩnh vực thống kê khác nhau. Những biện pháp được xác định dựa trên các yêu cầu hiện có và những

thay đổi dự kiến của các yêu cầu này.

192 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 192

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Tin bài về Chiến lƣợc thống kê Chiến lƣợc phát triển thống kê của cơ quan thống kê Hun-ga-ri…

Các định hướng phát triển của Hệ thống thống kê Châu Âu được xây dựng trong chương trình công tác 5 năm của Thống kê Châu Âu đòi hỏi các hoƲt động thống kê của từng quốc gia phƴi tuân thủ các định hướng này. Mộ khi cơ quan Thống kê Hung-ga-ri đáp ứng được các yêu cầu của Thống kê Châu Âu, chúng tôi đã đáp ứng được nhu cầu của các đối tượng dùng tin trong nước bằng các số liệu có tính so sánh quốc tế. Các nhà phân tích sẽ ngày càng quan tâm hơn đến tính chính xác của số liệu sơ bộ, cần giƴm số lần và phƲm vi điều chỉnh số liệu, cũng như cƴi thiện hơn nữa chất lượng của số liệu thống kê nói chung.

Những yêu cƫu về nghiệp vụ của Thống kê Châu Âu Đối với các hoƲt động thống kê phƴi tuân thủ theo yêu cầu của Thống kê Châu Âu, cơ quan Thống kê Hung-

ga-ri cần tiếp tục cƴi tiến để đáp ứng các yêu cầu về chất lượng số liệu (tính phù hợp, chính xác, độ tin cậy, tính kịp thời, tính so sánh và tính minh bƲch) cho các sƴn phẩm thống kê.

Hƥn chế về ngân sách Người dùng tin lúc nào cũng mong muốn có được các số liệu càng chi tiết càng tốt. Tuy nhiên, nguồn lực tài

chính cho các hoƲt động thống kê có hƲn và cần giƴm bớt gánh nặng trƴ lời cho các đối tượng cung cấp thông tin. Vì vậy, để đáp ứng được nhu cầu của người dùng tin, cần xác định rõ các ưu tiên trên cơ sở phân tích quan hệ vốn-lãi.

Kết quƴ của quá trình phát triển các lĩnh vực thống kê chuyên ngành cần được thể hiện dưới dƲng chuẩn hoá các định nghĩa, đa dƲng hoá nội dung của số liệu và áp dụng các phương pháp thu thập số liệu mới, thay đổi các nhóm đối tượng cung cấp thông tin, cƴi tiến phương pháp chọn mẫu hoặc thay đổi các chỉ tiêu phù hợp với phương pháp thu thập số liệu. Trong số các lĩnh vực thống kê khác nhau, chúng tôi đã làm rõ các biện pháp cần tiến hành để thực hiện những thay đổi này và đây được xem là các phương thức phù hợp nhất xét theo quan điểm đáp ứng nhu cầu của người dùng tin.

Những hoƥt động chính trong lĩnh vực này của chiến lƣợc: o Xây dựng phương pháp luận để cƴi tiến chất lượng sƴn phẩm thống kê.

o Cần có nhiều hơn nữa số liệu thống kê kinh tế vĩ mô để bƴo đƴm tính so sánh quốc tế và tính thống nhất của số liệu

o Tăng cường hơn nữa công tác phân tích chu kỳ và cấu trúc kinh doanh

o Chuẩn bị và thực hiện các cuộc tổng điều tra cho giai đoƲn 2010-2011

o Xây dựng các công cụ để đo lường tiến bộ xã hội

o Xây dựng các chỉ tiêu phát triển bền vững

Cần phƴi nhận thức được rằng các hoƲt động trong các lĩnh vực chiến lược khác nhất là trong lĩnh vực sƴn xuất số liệu sẽ có tác động rất lớn đến độ tin cậy của số liệu thống kê chuyên ngành. Các kết quƴ đƲt được trong công tác phổ biến số liệu sẽ giúp tăng cường sử dụng số liệu thống kê chuyên ngành thông qua việc cƴi thiện khƴ năng tiếp cận và hiểu các số liệu này.

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 193 193

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Chiến lƣợc phát triển thống kê của cơ quan thống kê Hun-ga-ri…

Xây dựng phƣơng pháp luận để cƧi tiến chƩt lƣợng sƧn phẩm thống kê

Các biện pháp Thời gian Các kết quƧ mong đợi

Nhằm làm tăng tính minh bƲch của phương pháp thống kê: Thiết lập một hệ thống lưu trữ thông

tin Làm rõ các phương pháp luận nên

sử dụng và các phương pháp luận đang sử dụng;

cho tất cƴ các thành tố của qui trình thống kê (chỉnh sửa, quy đổi, chọn mẫu, quyền số, tính sai số, tính khách quan của mẫu điều chỉnh theo mùa vụ, bƴo vệ số liệu, phân tích số liệu)

2009-2012 Xây dựng được hệ thống thông tin về phương pháp thống kê.

Mở rộng phƲm vi đào tƲo phương pháp thống kê ở trường thống kê của cơ quan Thống kê Hung-ga-ri về tất cƴ các thành tố của qui trình thống kê.

Xây dựng phương pháp luận trong lĩnh vực chọn mẫu, tính khách quan của số liệu và bƴo vệ số liệu.

Nhằm tăng cường tính minh bƲch của số liệu: Xây dựng các công cụ kết nối các

nguồn số liệu khác nhau (số liệu từ hồ sơ hành chính và số liệu từ điều tra thống kê);

Xây dựng phương pháp để phân tích số liệu một cách thống nhất;

Lồng ghép mã địa lý vào hệ thống đăng ký;

Chuẩn bị số liệu thống kê và trao đổi Metadata (hệ thống SDMX)

2009-2012 Tăng khƴ năng kết nối số liệu thống kê với nhau và với số liệu thống kê từ hồ sơ hành chính, tăng tính thống nhất của số liệu.

Đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu thông tin của các đối tượng dùng tin bằng các số liệu tổng hợp và nhất quán.

Xây dựng phương pháp đo lường chất lượng số liệu: Đo lường chất lượng sƴn phẩm thống kê. Đưa vào sử dụng một cách thường xuyên hệ thống tự giám sát, kiểm toán nội bộ và kiểm toán bên ngoài

2009-2012 Các biện pháp và việc xây dựng các phương pháp luận sẽ dựa trên kết quƴ của việc đo lường và quƴn lý chất lượng số liệu. Người dùng tin trong nội bộ cũng như bên ngoài đều nhận được thông tin về chất lượng số liệu thống kê.

Xây dựng tài liệu về hợp tác: Giƴi thích rõ các hình thức hợp tác trong hoƲt động thống kê của nội bộ cơ quan cũng như hợp tác với các viện nghiên cứu khoa học. Cần áp dụng các thành tựu đƲt được trong khoa học vào quá trình phát triển thống kê cũng như hoƲt động xuất bƴn các kết quƴ đầu ra.

2009-2012 Các hợp đồng hợp tác, phát triển chung. Đưa các tài liệu về hợp tác lên trang web. Đưa các bài báo viết về thống kê lên mƲng internet. Tham gia vào các dự án nghiên cứu quốc tế.

194 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 194

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Chiến lƣợc phát triển thống kê của cơ quan thống kê Hun-ga-ri…

Cƫn có nhiều hơn nữa số liệu thống kê kinh tế vĩ mô để bƧo đƧm tính so sánh quốc tế và tính thống nhƩt của số liệu

Các biện pháp Thời gian Các kết quƧ mong đợi

Xây dựng phương pháp để đáp ứng yêu cầu của Cộng đồng Châu Âu về tài khoƴn quốc gia, thể hiện ở các chủ đề sau:

Làm rõ phương pháp ước tính số liệu việc làm trong phương pháp tính tài khoƴn quốc gia

Bƴo đƴm số liệu thống kê tài khoƴn quốc gia theo chuỗi thời gian từ năm 1995;

Cƴi tiến phương pháp ước tính kinh tế phi chính thức;

Cƴi tiến các tỷ lệ thực hiện đối với các qui định về giá và khối lượng

2010

2009

2009

2010-2011

Đáp ứng nhu cầu của người dùng tin trong nước và các yêu cầu của Hệ thống châu Âu về Chương trình Phổ biến Số liệu TKQG ở cấp cao hơn bằng cách cƴi tiến phƲm vi và chất lượng số liệu.

Hoàn thành các nhiệm vụ có liên quan đến phương pháp luận về tính số liệu tồn kho của Tổng thu nhập quốc nội (GNI) theo yêu cầu của Uỷ ban Châu Âu.

Hoàn thành kế hoƲch hành động

2009-2010

Hoàn thành việc thực hiện qui định của Uỷ Ban tính GNI của Cộng đồng Châu Âu.

Hoàn thiện và xuất bƴn sổ tay hướng dẫn phương pháp tính GNI của Hung-ga-ri.

Các nhiệm vụ có liên quan đến thay đổi sang hệ thống phân loƲi mới cho các hoƲt động kinh tế (NACE/TEAOR)

2009-2011 Hoàn thành các qui định về pháp lý, sƴn xuất ra các số liệu thống kê kinh tế bƴo đƴm được tính so sánh.

Các nhiệm vụ có liên quan đến sử dụng đồng euro:

Tính tài khoƴn ngành theo quý cho đến thời điểm tham gia vào khối sử dụng đồng euro;

Viết các thuật toán và hoàn thành việc điều chỉnh số liệu thống kê theo chuỗi thời gian theo yêu cầu của Cộng đồng Kinh tế và Tiền tệ;

Tính các tác động của lƲm phát sau khi sử dụng đồng euro;

Bắt đầu chuyển đổi: 2 năm trước khi đưa vào sử dụng đồng euro

Có được chuỗi số liệu theo thời gian bƴo đƴm tính so sánh quốc tế bằng đồng euro. Xuất bƴn các chỉ tiêu mới theo yêu cầu của Cộng đồng Kinh tế và Tiền tệ. Có được thông tin phƴn ánh tác động của việc đưa vào sử dụng đồng euro.

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 195 195

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Chiến lƣợc phát triển thống kê của cơ quan thống kê Hun-ga-ri…

Xây dựng các phương pháp luận về thống kê ngoƲi thương:

Đơn giƴn hoá thống kê trong nội bộ Châu Âu (Intrastat), áp dụng một hệ thống mới với sự tham gia đóng góp xây dựng của các quốc gia thành viên

Theo dõi những thay đổi trong chính sách hƴi quan và hệ thống điện tử của ngành hƴi quan trong hệ thống thu thập số liệu Extrastat.

2009-2012

2010-2011

Thực hiện các yêu cầu về chất lượng số liệu trong qui định mới của Intrastat và tiếp tục giƴm bớt gánh nặng cho người cung cấp thông tin.

Duy trì phƲm vi của Extrastat trong các điều kiện thay đổi.

Áp dụng các biện pháp nhằm cƴi thiện và duy trì tính thống nhất của số liệu vĩ mô:

Tổng hợp các tính toán có liên quan đến bƴng vào-ra trong HTTK quốc gia;

Xây dựng và vận hành một cơ sở dữ liệu tính toán chung cho số liệu thống kê kinh tế và TKQG hàng năm;

Cƴi tiến các phương pháp ước tính có liên quan đến số liệu về các doanh nghiệp nước ngoài hoƲt động tƲi Hung-ga-ri

Chuyển sang phương pháp tính mới: 2010

2009-2010

2009-2010

Chất lượng số liệu được nâng cao thông qua việc tăng cường tính thống nhất của số liệu thống kê doanh nghiệp hàng năm và số liệu thống kê vĩ mô cũng như thông qua việc tăng cường sử dụng nguồn số liệu từ báo cáo hành chính.

Tăng cƣờng hơn nữa công tác phân tích chu kỳ và cƩu trúc kinh doanh

Các biện pháp Thời gian Các kết quƧ mong đợi

Áp dụng rộng rãi các chỉ tiêu giá trị theo tháng có liên quan đến hoƲt động của các công ty bằng cách dùng các chỉ tiêu ngắn hƲn của các lĩnh vực thống kê chuyên ngành.

2010 Tính toán tốt hơn sự năng động của quá trình phát triển bằng cách dùng hai phương pháp tính toán.

Bổ sung thêm nhiều chỉ tiêu thống kê ngắn hƲn theo qui định của Cộng đồng Châu Âu. Đưa ra cách tính chỉ số giá nhập khẩu; cƴi thiện các nghiên cứu về giá của các dịch vụ kinh doanh; xây dựng phương pháp tính chỉ số giá nhà

2009-1012 Có thêm các chỉ tiêu ngắn hƲn phù hợp với yêu cầu của Cộng đồng Châu Âu.

196 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 196

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Chiến lƣợc phát triển thống kê của cơ quan thống kê Hun-ga-ri…

ở, thay đổi chu kỳ của số liệu doanh số dịch vụ hàng quý thành hàng tháng.

Tiến hành phân tích sự thống nhất giữa chỉ số giá thương mƲi, quốc tế và tiêu dùng, chỉ số giá của một số dòng sƴn phẩm

2009-1012 Cƴi thiện tính tin cậy của các chỉ số giá.

Cƴi thiện các số liệu thống kê dịch vụ kinh doanh và thích ứng với các hiện tượng mới

2009-1012 Xây dựng một cơ sở dữ liệu mới về buôn bán qua biên giới và các dịch vụ nhà ở; thiết lập một hệ thống chỉ tiêu mới về phân phối, nhu cầu hậu cần và giao thông công cộng; có được các thông tin chính xác hơn về hoƲt động của các siêu thị và siêu siêu thị.

Có thêm các nghiên cứu về công nghệ thông tin truyền thông (ICT) đối với các lĩnh vực vẫn chưa nghiên cứu được và tính toán tác động của việc sử dụng ICT đối với khu vực doanh nghiệp.

2009-1012 Toàn bộ phƲm vi và phương pháp chuẩn hoá; đo lường tính toán được các tác động.

Xây dựng được các bƴng đăng ký và các chỉ tiêu về nghiên cứu và phát triển.

2009-1012 Có được mô tƴ chính xác hơn về tình hình nghiên cứu phát triển. Bổ sung thêm số liệu về nghiên cứu & phát triển vào hệ thống tài khoƴn quốc gia.

Chuẩn bị và hoàn thành các cuộc tổng điều tra năm 2010-2011

Các biện pháp Thời gian Các kết quƧ mong đợi

Chuẩn bị và thực hiện cuộc tổng điều tra nông nghiệp năm 2010:

Chuẩn bị Thực hiện

2009 2010

Chất lượng số liệu đáp ứng được yêu cầu.

Chuẩn bị cuộc tổng điều tra dân số năm 2011:

Chuẩn bị Thực hiện

2009-2010 2011

Tiến hành cuộc TĐT bƴo đƴm được hiệu quƴ về mặt chi phí và giƴm bớt được gánh nặng nhiều nhất cho đối tượng cung cấp thông tin. Số liệu có tính chính xác cao, phục vụ cho việc ra quyết định của chính phủ và chính quyền địa phương. Người dùng tin thường xuyên và tƲm thời cũng như các nhóm đối tượng quan tâm đều có thể tiếp cận với thông tin.

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 197 197

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Chiến lƣợc phát triển thống kê của cơ quan thống kê Hun-ga-ri…

Xây dựng các công cụ để đo lƣờng tiến bộ xã hội

Các biện pháp Thời gian Các kết quƧ mong đợi

Giƴi thích các chỉ tiêu mới về các dịch vụ xã hội (đối với các lĩnh vực giáo dục, văn hoá, y tế, dịch vụ xã hội và nhà ở), và cƴi thiện chất lượng của các chỉ tiêu hiện có bằng cách xây dựng phương pháp thu thập số liệu phù hợp và tiến hành các cuộc điều tra mới.

2009-2012 Đáp ứng được yêu cầu của người sử dụng số liệu trong nước và quốc tế nhưng vẫn bƴo đƴm được hiệu quƴ về mặt chi phí và giƴm được gánh nặng cho đối tượng cung cấp thông tin.

Xây dựng các bƴng đăng ký chuyên biệt cho các cơ quan cung cấp dịch vụ xã hội và kết nối các bƴng đăng ký này với đăng ký doanh nghiệp.

2009-2012 Bƴo đƴm phƲm vi toàn diện của các đối tượng cung cấp thông tin và tƲo cơ hội để tiến hành các cuộc điều tra chọn mẫu.

Mở rộng phƲm vi các thông tin tài chính có liên quan đến dịch vụ xã hội. Hoàn thành cƴi thiện phương pháp luận để đo lường lĩnh vực giáo dục, hệ thống tài khoƴn y tế, hệ thống thống kê phúc lợi xã hội và chi phí bỏ ra của các cơ quan phi lợi nhuận một cách hài hoà với thống kê quốc tế.

2009-2012 Đo lường lượng tiền chi cho các dịch vụ đáp ứng được yêu cầu trong nước và quốc tế; tài khoƴn vệ tinh về giáo dục và phi lợi nhuận.

Xây dựng các hệ thống nghiên cứu về du lịch và thói quen đi lƲi của người dân dựa trên các qui định của EU.

2009-2012 Điều tra tổng hợp về du lịch và đi lƲi của người dân với các mô-đun thường xuyên cũng như bổ sung.

Hài hoá hoá cấu trúc của điều tra thu nhập với các qui định của EU và đáp ứng được nhu cầu của người dùng tin trong nước

2012 Cung cấp số liệu theo quý, mở rộng phƲm vi của cuộc điều tra cho cƴ các doanh nghiệp nhỏ hơn (các cán bộ của phần 1-4)

Rà soát và sửa đổi hệ thống phân loƲi nghề nghiệp. Đưa vào sử dụng hệ thống đánh mã được máy tính hỗ trợ, áp dụng chương trình mã số cho các cuộc điều tra dân số, chuyển đổi số liệu lao động theo chuỗi thời gian.

2012 Đưa vào sử dụng hệ thống phân loƲi nghề nghiệp mới. Áp dụng hệ thống đánh mã được máy tính trợ giúp cho tất cƴ các cuộc điều tra dân số. Có các file số liệu bƴo đƴm khƴ năng so sánh và số liệu theo chuỗi thời gian cho từng nghề nghiệp.

198 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 198

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Chiến lƣợc phát triển thống kê của cơ quan thống kê Hun-ga-ri…

Tìm hiểu nhu cầu của người dùng tin có liên quan đến điều tra về sử dụng thời gian, xây dựng một kế hoƲch thu thập số liệu phù hợp và tiến hành điều tra trên cơ sở bƴo đƴm tính hiệu quƴ của chi phí bỏ ra.

2009-2010 Có số liệu thực tế về thống kê lối sống cho người dùng tin trong nước và Châu Âu, cung cấp thông tin về cách ước tính số liệu cho khu vực kinh tế phi chính thức.

Cƴi thiện cách tính toán về bình đẳng và đối tượng không được hưởng các chế độ xã hội.

2012 Bƴo đƴm càng có nhiều chỉ tiêu cho lĩnh vực này càng tốt.

Thiết kế các cuộc điều tra về tiêu dùng, thu nhập và điều kiện sống. Rà soát, sửa đổi và hợp lý hoá các phương thức thu thập số liệu hiện hành. Xác định khƴ năng phƴi áp dụng điều tra chọn mẫu và phương pháp chọn mẫu (nhất là đối với trường hợp điều tra về thu nhập) và các nguồn số liệu từ báo cáo hành chính. Cƴi tiến qui trình chọn mẫu cho đơn vị chọn mẫu vĩ mô.

2009-2012 Tính đến hiệu quƴ chi phí đầu tư cao hơn nhưng cũng phƴi nâng cao chất lượng số liệu. Nhu cầu số liệu trong nước và EU được đáp ứng toàn diện hơn và với một chất lượng cao hơn. Tính kịp thời của số liệu cũng phƴi được cƴi thiện.

Xây dựng các chỉ tiêu phát triển bền vững

Các biện pháp Thời gian Các kết quƧ mong đợi

Theo dõi các tác động của môi trường đối với các tiến trình kinh tế, xã hội và nhân khẩu học, đặc biệt chú trọng đến tình trƲng của các yếu tố môi trường, quƴn lý chất thƴi và các chính sách môi trường.

2009-2012 Xây dựng được các chỉ tiêu phát triển bền vững đáp ứng được nhu cầu của người dùng tin trong nước và quốc tế; xuất bƴn các kết quƴ.

Theo dõi sự tương tác giữa thay đổi khí hậu và các tiến trình kinh tế, xã hội và nhân khẩu học, môi trường đặc biệt chú trọng đến khí thƴi nhà kính.

2009-2012 Xây dựng được các chỉ tiêu phƴn ánh tác động của thay đổi khí hậu và đáp ứng các nhu cầu của người dùng tin trong nước và quốc tế.

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 199 199

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Chiến lƣợc phát triển thống kê của cơ quan thống kê Hun-ga-ri…

Lĩnh vực 2: SƦN XUƨT SỐ LIỆU

Các mục tiêu chiến lƣợc của Lĩnh vực sƧn xuƩt số liệu:

Công việc này dựa vào những kết quƴ đƲt được từ giai đoƲn chiến lược trước nhằm xây dựng được một hệ thống báo cáo điện tử, đổi mới hệ thống tổ chức các cuộc điều tra dân số, xây dựng một hệ thống bƴo đƴm chất lượng số liệu của các qui trình sƴn xuất số liệu và đo lường gánh nặng đối với người cung cấp thông tin.

Chúng tôi đã xác định các biện pháp trên cơ sở xem xét đến các yêu cầu của người cung cấp thông tin và những thách thức về mặt chất lượng cũng như công nghệ trong quá trình sƴn xuất số liệu.

Các yêu cƫu của Thống kê Châu Âu Chất lượng của các qui trình thống kê hiện hành nói chung là cao nhưng đồng thời vẫn đòi hỏi phƴi sử dụng

một số các qui trình một cách có hệ thống cho phù hợp với yêu cầu về mặt chất lượng của Hệ thống thống kê Châu Âu. Cần mở rộng việc thu thập số liệu thống kê từ nguồn báo cáo hành chính.

Nhu cƫu mở rộng thông tin điện tử Nhằm tăng cường tính hiệu quƴ của các phương pháp thu thập số liệu và xử lý số liệu hiện đƲi, cần mở rộng

sử dụng hình thức thông tin điện tử.

Nhu cƫu của đối tƣợng cung cƩp thông tin Người cung cấp thông tin mong muốn được giƴm gánh nặng trƴ lời trong số các yêu cầu hành chính đối với

họ. Các đối tượng cung cấp thông tin rất mong giƴm bớt số lần và phƲm vi điều tra cũng như mong muốn được cung cấp thông tin bằng đường điện tử.

Mong muốn đối với việc nâng cao chƩt lƣợng số liệu Bƴo đƴm chất lượng của các qui trình sƴn xuất số liệu là một phần bắt buộc của hệ thống thống kê của các

nước có hệ thống thống kê phát triển. Việc sử dụng các hệ thống thu thập số liệu, nhập tin và xử lý số liệu chuẩn, cập nhật và bằng điện tử sẽ giúp giƴm được số lượng người làm cũng như tƲo thêm cơ hội để nâng cao chất lượng số liệu.

Những điểm mƩu chốt của lĩnh vực này: o Giƴm bớt gánh nặng cho các đối tượng cung cấp thông tin o Tăng cường sử dụng số liệu từ báo cáo hành chính o Xây dựng các phương pháp điều tra o Xây dựng phương pháp thu thập số liệu, chuẩn bị số liệu và xử lý số liệu chuẩn o Xây dựng hệ thống bƴo đƴm chất lượng của các qui trình sƴn xuất số liệu

SẢN XUẤT SỐ LIỆU

Lĩnh vực sản xuất số liệu bao gồm những chương trình nhằm cải tiến tính hiệu quả và chất lượng của các

qui trình làm việc trong công tác thu thập số liệu và xử lý số liệu trong mối tương quan với các đối tượng

cung cấp thông tin.

200 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 200

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Chiến lƣợc phát triển thống kê của cơ quan thống kê Hun-ga-ri…

GiƧm bớt gánh nặng cho các đối tƣợng cung cƩp thông tin

Các biện pháp Thời gian Các kết quƧ mong đợi

Tiếp tục tìm hiểu mức độ hài lòng và gánh nặng trƴ lời của các đối tượng cung cấp thông tin, chƲy mô hình chi phí của các đối tượng cung cấp thông tin. Sử dụng kết quƴ của các cuộc điều tra về mức độ hài lòng của các đối tượng cung cấp thông tin trong quá trình xây dựng bƴng hỏi và sổ tay hướng dẫn.

2009-2012 Thiết kế bƴng hỏi dễ hiểu cho người sử dụng bằng cách sử dụng kết quƴ của các cuộc điều tra về mức độ hài lòng của các đối tượng cung cấp thông tin.

Cập nhật bƴng đăng ký của các cuộc điều tra. Đơn giƴn hoá, rà soát bƴng hỏi và sổ tay hướng dẫn để làm cho các thông tin trong bƴng hỏi và sổ tay hướng dẫn rõ ràng cho người sử dụng. Giƴm bớt chu kỳ điều tra. Tối đa hoá việc nhận thông tin, xử lý thông tin cũng như các chu kỳ điều tra dân số

2009-2012 Bƴng hỏi ngắn gọn hơn và dễ điền thông tin hơn, có sổ tay hướng dẫn phù hợp- yêu cầu người trƴ lời trƴ lƲi vào ngày và chu kỳ thích hợp nhất. Giƴm bớt gánh nặng hành chính cho người trƴ lời và lựa chọn thời gian thích hợp cho cán bộ phỏng vấn và xử lý số liệu.

Tăng cường mối quan hệ với các đối tượng cung cấp thông tin và đặc biệt chú trọng đến các đối tác chính. Xây dựng được kênh trao đổi thông tin với đối tượng này.

2009-2012 Cƴi thiện hơn nữa sự hợp tác của các đối tượng cung cấp thông tin.

Tăng cƣờng sử dụng số liệu từ báo cáo hành chính

Các biện pháp Thời gian Các kết quƧ mong đợi

Tổng hợp lƲi các kinh nghiệm trước đây và đánh giá lƲi hệ thống trao đổi thông tin với các tổ chức khác. Rà soát lƲi toàn bộ các cuộc điều tra từ góc độ các nguồn số liệu hành chính có thể sử dụng được. Cƴi tiến phương pháp nhận thông tin.

2009-2012 Báo cáo chất lượng của việc sử dụng báo cáo hành chính. Các cuộc điều tra cần tìm hiểu về tình trƲng trao đổi thông tin với các tổ chức khác.

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 201 201

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Chiến lƣợc phát triển thống kê của cơ quan thống kê Hun-ga-ri…

ây dựng quan hệ tốt với các tổ chức khác trong khối quƴn lý nhà nước để cùng nhau trao đổi thông tin. Tổ chức việc trao đổi thông tin với các cơ quan khác, làm rõ các yêu cầu về pháp lý, hành chính và công nghệ thông tin. Rà soát lƲi các bƴng biểu đăng ký thống kê và hành chính, hài hoà nội dung của những bƴng đăng ký này với nhau để bƴo đƴm chất lượng của số liệu nhận được.

2009-2012 Cƴi thiện mối quan hệ với các cơ quan quƴn lý hành chính để thu thập số liệu từ những cơ quan này. Hài hoà hoá các bƴng biểu đăng ký.

Thay thế một số phương pháp thu thập số liệu đối với số liệu lấy từ các cơ quan khác. Sử dụng đăng ký hành chính khi quyết định dàn mẫu và chuẩn hoá số liệu.

2009-2012 Giƴm bớt số lượng bƴng hỏi cho người trƴ lời. Giƴm nhẹ nguồn thu thập số liệu.

Xây dựng các phƣơng pháp điều tra

Các biện pháp Thời gian Các kết quƧ mong đợi

Cƴi thiện hệ thống thu thập số liệu điện tử bằng một hệ thống mới, cập nhật, tƲo điều kiện thuận lợi cho việc cung cấp số liệu cho doanh nghiệp và chính quyền địa phương, phù hợp với các hệ thống đang được cơ quan sử dụng, rút ngắn qui đình xử lý số liệu, và phổ biến hình thức cung cấp số liệu điện tử này cho người cung cấp thông tin.

2009-2011 Có được một hệ thống cung cấp số liệu điệu tử chuẩn, dễ sử dụng.

Áp dụng dần hình thức điều tra dân số với sự trợ giúp của máy tính

2009-2012 Có đủ công cụ và thông tin cho cán bộ phỏng vấn. Rút ngắn chu trình xử lý số liệu, quƴn lý chất lượng trong giai đoƲn nhập dữ liệu.

Tập trung vào hệ thống điều tra viên của các cuộc điều tra dân số hàng năm, tăng cường yêu cầu chuyên môn đối với điều tra viên, quƴn lý thường xuyên chất lượng và lấy ý kiến phƴn hồi.

2009-2009 Giƴm bớt số lượng nhưng nâng cao chất lượng đội ngũ điều tra viên. Có mƲng lưới điều tra viên hoƲt động có hiệu quƴ.

202 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 202

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Chiến lƣợc phát triển thống kê của cơ quan thống kê Hun-ga-ri…

Phát triển một hệ thống IT để hỗ trợ cho việc tổ chức các cuộc điều tra dân số.

2009-2010 Các cuộc điều tra dân số được tổ chức minh bƲch và hiệu quƴ hơn.

Hài hoà hoá các mẫu điều tra. Tối đa hoá việc tiến hành các cuộc điều tra khác nhau trên cơ sở một mẫu chung để giƴm bớt số lượng các mẫu khác nhau.

2009-2012 Giƴm bớt chi phí điều tra.

Xây dựng phƣơng pháp thu thập số liệu, chuẩn bị số liệu và xử lý số liệu chuẩn

Các biện pháp Thời gian Các kết quƧ mong đợi

Sử dụng các phương pháp và hệ thống hiện đƲi và đồng bộ để tổ chức thu thập số liệu và chuẩn bị số liệu.

2009-2010 Sử dụng đồng bộ các phương pháp tổ chức thu thập số liệu và chuẩn bị số liệu cho toàn bộ hoƲt động thu thập số liệu.

Thay vì sử dụng các phương pháp riêng biệt trong xử lý số liệu, sẽ sử dụng một hệ thống chung cho toàn bộ các lĩnh vực thống kê theo một phương pháp tổng hợp logic nhằm bƴo đƴm sử dụng có hiệu quƴ nguồn lực lao động với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin.

2009-2011 Xây dựng một cuốn sổ tay về phương pháp luận dựa trên các phương pháp được tư vấn nên dùng và các qui trình chuẩn. Hệ thống xử lý số liệu chuẩn cho phép các cán bộ thống kê truy cập trực tiếp vào số liệu và tiếp tục xử lý thêm số liệu.

Xây dựng hệ thống bƧo đƧm chƩt lƣợng của các qui trình sƧn xuƩt số liệu

Các biện pháp Thời gian Các kết quƧ mong đợi

Xây dựng các công cụ và qui trình để có được các hướng dẫn quƴn lý chất lượng. Tăng cường công tác tư liệu hoá cho qui trình sƴn xuất số liệu. Đo lường chất lượng của qui trình, làm rõ các chỉ tiêu được xây dựng trong qui trình sƴn xuất số liệu bằng các công cụ CNTT

2009-2010 Xây dựng được các hướng dẫn về chất lượng và rút ra được các phương pháp ứng dụng để tăng cường chất lượng từ các hướng dẫn này. Thường xuyên rà soát và sửa đổi các qui trình để bƴo đƴm chất lượng số liệu. Người dùng tin có được bức tranh tổng thể về chất lượng và cách sử dụng của số liệu thống kê.

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 203 203

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Chiến lƣợc phát triển thống kê của cơ quan thống kê Hun-ga-ri…

Lĩnh vực 3: PHỔ BIẾN THÔNG TIN VÀ CÁC DỊCH VỤ THÔNG TIN

Các mục tiêu chiến lƣợc của Lĩnh vực phổ biến thông tin và các dịch vụ thông tin

Trong giai đoƲn chiến lược trước đây chúng tôi đã hoàn thành được chuyển đổi cấp độ của hệ thống của lĩnh

vực chiến lược này: đã có được hệ thống đo lường mức độ hài lòng của người dùng tin, xây dựng được các qui định và tiêu chuẩn cần thiết và đã thực hiện được các bước để phổ biến thông tin bằng phương tiện điện tử. Trong giai đoƲn 2009-2012, chúng tôi sẽ tập trung vào đo lường mức độ hài lòng của người dùng tin, nhu cầu của họ cũng như thực hiện công cuộc cƴi cách dựa trên kết quƴ thử nghiệm. Việc cƴi thiện mối quan hệ với người dùng tin, tăng cường khƴ năng tiếp cận rộng rãi của người dùng tin với số liệu và thông tin minh bƲch rõ ràng là các lĩnh vực ưu tiên hàng đầu của chúng tôi.

Các biện pháp thực hiện sẽ được dựa trên các thách thức và yêu cầu của lĩnh vực phổ biến thông tin và dịch vụ thông tin.

Thay đổi trong nhu cƫu của ngƣời dùng tin và thói quen của họ Các hoƲt động cƴi tiến của chúng tôi dựa trên việc đo lường mức độ hài lòng của người dùng tin, các ý kiến

đóng góp của họ cũng như các phân tích dựa trên kết quƴ thử nghiệm. Hiện nay nhu cầu về thông tin thống kê ngày một nhiều hơn, số lượng người dùng tin thống kê cũng ngày càng tăng. Ngoài các đối tượng dùng tin thường xuyên, số lượng và tỷ lệ khách hàng chưa hiểu biết lắm về thống kê- đang ở giai đoƲn làm quen dần với số liệu thống kê- cũng ngày một gia tăng. Các đối tượng này chủ yếu tìm kiếm các sƴn phẩm và dịch vụ thông tin của chúng tôi. Nhu cầu thông tin cũng rất đa dƲng- hoặc là dưới hình thức các số liệu đơn giƴn cho đến các cơ sở dữ liệu, từ các phân tích ngắn cho đến các nghiên cứu toàn diện. Hiện nay nhu cầu đối với số liệu đã được xử lý cho phù hợp với yêu cầu của khác hàng cũng đang dần tăng lên.

Các công cụ trao đổi thông tin không ngừng thay đổi Chúng tôi phƴi áp dụng kết hợp các phương tiện phổ biến thông tin khác nhau để làm cho công chúng có thể

dễ dàng sử dụng các dịch vụ của chúng tôi bằng cách tăng tỷ lệ sử dụng các kỹ thuật hiện đƲi cho phù hợp với phương pháp sử dụng tin của các đối tượng dùng tin. Điều này đòi hỏi chúng tôi phƴi luôn theo sát những thay đổi công nghệ của các công cụ trao đổi thông tin, phổ biến cách sử dụng các công nghệ này và đưa ra các quy định về chính phủ điện tử.

Các yêu cƫu về chƩt lƣợng của Cơ quan Thống kê Châu Âu Chúng tôi hoàn thành yêu cầu về chất lượng của Cơ quan Thống kê Châu Âu có liên quan đến công tác phổ

biến số liệu. Nhưng để thực hiện được điều này, trong tương lai chúng tôi phƴi tuân theo các nguyên tắc về tính khách quan của số liệu và như vậy chúng tôi cần phƴi thực hiện các bước tiếp theo để cƴi thiện khƴ năng tiếp cận thông tin cho người dùng tin và tăng cường tính minh bƲch của số liệu. Chúng tôi phƴi tăng cường hơn nữa khƴ

PHỔ BIẾN THÔNG TIN VÀ CÁC DỊCH VỤ THÔNG TIN

Phát triển công tác phổ biến thông tin và các dịch vụ thông tin là một nhiệm vụ thường xuyên và mối quan

hệ trực tiếp của chúng đối với người dùng tin đòi hỏi phải không ngừng cải tiến để đáp ứng nhu cầu ngày

càng thay đổi.

204 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 204

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Chiến lƣợc phát triển thống kê của cơ quan thống kê Hun-ga-ri…

năng tiếp cận của người dùng tin đối với siêu dữ liệu metadata chủ yếu để tăng tính toàn diện của thông tin điện tử và giúp các đối tượng dùng tin tiếp cận với số liệu thô cho mục đích nghiên cứu.

Khuyến nghị của các tổ chức quốc tế Chúng tôi luôn xem xét các khuyến nghị của các tổ chức quốc tế, nhất là của Eurostat nhằm cung cấp định

hướng cho người dùng tin bằng cách dần chuẩn hoá hoƲt động phổ biến thông tin của các nước thành viên và hỗ trợ quá trình phát triển bằng cách chia sẻ các thông lệ tốt trên thế giới.

Các quy định và chiến lƣợc về chính phủ điện tử Trong quá trình phát triển các dịch vụ điện tử, cần xem xét các quy định có tính quy phƲm về chính phủ điện

tử và các điều kiện để thực hiện chiến lược chính phủ điện tử, chủ yếu tập trung vào tƲo ra các dịch vụ công hướng tới khách hàng.

Các dịch vụ công miễn phí Trong khuôn khổ phát triển hoƲt động phổ biến thông tin và các dịch vụ, chúng tôi dự định đáp ứng yêu cầu

về cung cấp các dịch vụ công miễn phí mặc dù có những hƲn chế về ngân sách. Những hoƥt động chính trong lĩnh vực chiến lƣợc này: o Mối quan hệ với khách hàng o Tính dễ hiểu của số liệu o Tăng cường khƴ năng tiếp cận thông tin bình đẳng và rộng khắp o Phổ biến số liệu theo vùng

Mối quan hệ với ngƣời dùng tin

Các biện pháp Thời gian Các kết quƧ mong đợi

Xây dựng mối quan hệ với người dùng tin để biết được chính xác nhu cầu và mức độ hài lòng của người dùng tin.

Cƴi tiến mối quan hệ giữa các dịch vụ thông tin vùng và người dùng tin, đo lường mức độ hài lòng và nhu cầu của người dùng tin địa phương.

Xây dựng các công cụ phục vụ công tác đăng ký theo cấu trúc, xử lý và phân tích các phƴn hồi của người dùng tin.

2009-2011 Có thể tiếp cận được với các đối tượng dùng tin mới và đối tượng dùng tin tiềm năng.

TƲo ra được động lực cao hơn cho người cung cấp thông tin từ các khuyến nghị và ý kiến của người dùng tin và đo lường sẽ trở nên có hiệu quƴ hơn.

Xây dựng một danh mục đăng ký theo cấu trúc để áp dụng cho các vụ trong cơ quan.

Xây dựng một hệ thống nhiều cấp độ cho các hoƲt động dịch vụ phục vụ khách hàng trên cơ sở phụ thuộc vào nhau.

Mở rộng các công cụ để phục vụ công tác

2009-2011 Có được dịch vụ phục vụ khách hàng hiệu quƴ hơn.

Cƴi thiện được mối quan hệ với người dùng tin (chẳng hƲn như với báo chí).

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 205 205

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Chiến lƣợc phát triển thống kê của cơ quan thống kê Hun-ga-ri…

trao đổi thông tin với người dùng tin.

Sửa đổi các qui định cần thiết để theo đuổi các hoƲt động nhằm tƲo ra lợi nhuận, làm rõ khung dịch vụ của cơ quan Thống kê Hung-ga-ri.

2009-2010 Xây dựng được các qui trình, mức giá và mức giƴm giá đồng bộ.

Tính dễ hiểu của số liệu

Các biện pháp Thời gian Các kết quƧ mong đợi

Tập trung vào các hoƲt động phân tích và tăng cường tính dễ hiểu của số liệu nhằm giúp người dùng tin có thể hiểu số liệu được dễ dàng.

2009-2011 Tỷ lệ phần trăm của công tác phân tích tăng lên và tính chuẩn xác của số liệu cũng được cƴi thiện.

Tăng tính dễ hiểu của số liệu.

Xây dựng sổ tay hướng dẫn đưa ra các nguyên tắc và các kinh nghiệm hay nhằm tƲo được tính đồng bộ và đƲt được ngôn ngữ chính xác, đưa ra được nội dung của xuất bƴn phẩm, thiết kế các sơ đồ, biểu đồ và hướng dẫn kỹ thuật cho biên soƲn các xuất bƴn phẩm.

2009-2010 Sử dụng cuốn “Hướng dẫn tác giƴ” sẽ giúp làm cho các xuất bƴn phẩm mang tính đồng bộ và rõ ràng hơn.

Tăng cường sử dụng các công cụ hình ƴnh (đồ thị, biểu đồ chuyên đề, ...) nhằm làm cho việc hiểu số liệu được dễ dàng hơn và xây dựng các ứng dụng.

2009-2010 Cƴi thiện được tính dễ hiểu của số liệu.

Tăng cường cách trình bày số liệu bằng đồ thị và biểu đồ diện tích

Tiếp tục mở rộng cơ sở dữ liệu siêu dữ liệu, tăng cường tính dễ hiểu của siêu dữ liệu mà việc làm này lƲi dựa vào phƴn hồi của người dùng tin.

2009-2012 Cơ sở dữ liệu siêu dữ liệu ngày càng phát triển phù hợp với nhu cầu của người dùng tin.

Xây dựng các công cụ tƲo điều kiện cho việc sử dụng số liệu của người dùng tin bằng cách dùng phương tiện phổ biến số liệu bằng hình thức điện tử.

2009-2011 Chức năng tìm kiếm theo từ khoá có thể dùng từ điển đồng nghĩa, phƴn nghĩa, kết nối các điểm.

206 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 206

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Chiến lƣợc phát triển thống kê của cơ quan thống kê Hun-ga-ri…

Tăng cƣờng khƧ năng tiếp cận thông tin bình đẳng và rộng khắp

Các biện pháp Thời gian Các kết quƧ mong đợi Bƴo đƴm càng ngày càng có nhiều người dùng tin có thể tiếp cận được với thông tin bằng cách không ngừng cƴi tiến nội dung của các cơ sở dữ liệu sử dụng trong công tác phổ biến số liệu, đặc biệt là cơ sở dữ liệu dành cho các nhà nghiên cứu.

Bƴo đƴm người dùng tin có thể tiếp cận thông tin của các cuộc điều tra lớn một cách bình đẳng (thí dụ như tổng điều tra dân số) được thực hiện trong các giai đoƲn chiến lược, đáp ứng các nhu cầu khác nhau của các nhóm người dùng tin.

2009-2012 Có các bộ số liệu mới cho các cơ sở dữ liệu.

Các số liệu thô phù hợp với nhu cầu của các đối tượng nghiên cứu.

Xây dựng một cấu trúc website dễ dàng cho người sử dụng.

Đưa vào sử dụng các ứng dụng Internet đáp ứng được các yêu cầu công nghệ.

2009-2010 Trang web có cấu trúc chặt chẽ và dễ sử dụng cho người dùng tin. Có các ứng dụng Internet mới có nhiều chức năng và thống nhất. HoƲt động ổn định

Đưa vào sử dụng các kỹ thuật mới trong phổ biến thông tin bằng hình thức điện tử.

2009-2012 Sử dụng các hình thức phổ biến thông tin bằng điện tử hiệu quƴ hơn nhằm đáp ứng nhu cầu của người dùng tin trong công tác phổ biến số liệu.

Phổ biến số liệu theo vùng

Các biện pháp Thời gian Các kết quƧ mong đợi

Xây dựng một hệ thống các hoƲt động phổ biến thông tin mới theo vùng . Hiện đƲi hoá các xuất bƴn phẩm của các vùng và phân công trách nhiệm có liên quan. Xây dựng phương pháp luận cho thống kê vùng

2009 Hài hoà hoá công tác lập kế hoƲch, có các hoƲt động phổ biến thông tin ở các vùng một cách đồng bộ

Có phương thức phân công lao động mới.

Tăng cường vai trò của các hình thức phân tích nghiên cứu tác động theo không gian của các quá trình phát triển kinh tế-xã hội, và tăng cường chất lượng công tác phân tích ở các vùng. Cùng sử dụng các ứng dụng hệ thống thông tin địa lý.

2009-2012 Phân tích sâu.

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 207 207

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Chiến lƣợc phát triển thống kê của cơ quan thống kê Hun-ga-ri…

Lĩnh vực 4: TỔ CHỨC

Các mục tiêu chiến lƣợc của Lĩnh vực tổ chức

Mục tiêu của chúng tôi là tăng cường hơn nữa niềm tin của các đối tượng dùng tin1 đối với cơ quan Thống kê Hung-ga-ri bằng cách nâng cao sự công nhận của xã hội đối với công tác thống kê, xây dựng hợp tác giữa các cơ quan hành chính và cơ quan nghiên cứu khoa học, minh bƲch hoá các hoƲt động thống kê và tham gia tích cực hơn nữa vào hoƲt động thống kê quốc tế. Chúng tôi muốn tƲo dựng được niềm tin đối với đội ngũ cán bộ của cơ quan Thống kê Hung-ga-ri2 thông qua công tác quƴn lý nguồn nhân lực (quƴn lý các nhân viên có năng lực, tổ chức các khoá đào tƲo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ), giƴm gánh nặng hành chính trong hoƲt động hàng ngày và phát triển các hệ thống và công cụ quƴn lý mới.

Trong quá trình xây dựng kế hoƲch phát triển nhằm tăng cường chất lượng công tác thống kê, chúng tôi đã xem xét đến các yếu tố sau:

Những biện pháp chính về hiện đƥi hoá công tác quƧn lý công sẽ có tác động đến hoƥt động của cơ quan Thống kê Hung-ga-ri

Trong quá trình xây dựng chiến lược, môi trường hành chính liên quan đến đối tượng dùng tin bên ngoài không ổn định nên chúng tôi chưa thể làm rõ các kế hoƲch một cách chi tiết để thích ứng với môi trường đó. Thay vì thế chúng tôi có thể thực hiện một cách tích cực bằng hai phương thức: một mặt chúng tôi bƴo đƴm tính linh hoƲt của tổ chức nhằm duy trì một mức chuẩn trong hoƲt động thống kê. Mặt khác chúng tôi phƴi cƴi thiện hơn nữa vai trò hàng đầu của cơ quan Thống kê Hung-ga-ri trong hoƲt động thống kê chính thống.

Chúng tôi phƧi dƫn thực hiện theo các nguyên tắc thống kê của Châu Âu và các qui định có liên quan của Cộng đồng Châu Âu

Cùng với việc đánh giá việc thực hiện các nguyên tắc thống kê của Châu Âu, chúng tôi cũng đã xác định một số kế hoƲch phát triển cho cơ quan Thống kê để phù hợp với các yêu cầu và xu hướng quốc tế. Đối với công tác quƴn lý và hoƲt động của cơ quan Thống kê Hung-ga-ri, mục tiêu quan trọng nhất của các biện pháp là tăng cường tính hiệu quƴ của công tác thống kê. Điều này có liên quan đến đánh giá lƲi chính xác hơn các qui trình hoƲt động của chúng tôi cũng như sự hỗ trợ của các qui trình này dưới sự trợ giúp của các công cụ quƴn lý, thực

1 Các đối tượng dùng tin ở đây chính là các đối tượng trƴ lời, những người dùng tin trong các lĩnh vực xã hội, kinh tế, quƴn lý

công, khoa học, thông tin đƲi chúng, các tổ chức siêu quốc gia và tổ chức quốc tế 2 đội ngũ cán bộ của cơ quan Thống kê Hung-ga-ri là các cán bộ và cán bộ quƴn lý của cơ quan Thống kê Hung-ga-ri

TỔ CHỨC

Trong khuôn khổ phát triển của tổ chức và các vấn đề có liên quan đến quƴn lý, chúng tôi đã thực hiện các cuộc cƴi cách trong suốt giai đoƲn chiến lược trước. Do đó từ năm 2009 đến 2012 chúng tôi dự định

sẽ ổn định hệ thống tổ chức và có phương thức vận hành mới.

208 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 208

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Chiến lƣợc phát triển thống kê của cơ quan thống kê Hun-ga-ri…

hiện các hoƲt động một cách minh bƲch và phát triển mƲnh hơn nữa nguồn nhân lực tƲi cơ quan Thống kê Hung-ga-ri.

Những nội dung của của lĩnh vực này: o Quƴn lý nguồn nhân lực

o Tăng cường vai trò của cơ quan Thống kê Hung-ga-ri ở trong nước cũng như trên thế giới

o Cƴi tiến các hệ thống và công cụ quƴn lý của cơ quan Thống kê Hung-ga-ri

QuƧn lý nguồn nhân lực

Các biện pháp Thời gian Các kết quƧ mong đợi

Xây dựng và thực hiện một hệ thống lựa chọn các nhà quƴn lý dựa trên các nguyên tắc chuyên môn. Tiếp tục nâng cao kiến thức và kỹ năng cho các cán bộ quƴn lý

2009-2010 Hoàn thành những thay đổi cần thiết trong các vị trí quƴn lý mà không gây ƴnh hưởng đến hoƲt động chuyên môn.

Nâng cao kiến thức và kỹ năng cho các cán bộ quƴn lý

Thực hiện chính sách “phân công đúng việc cho đúng người” trong công tác quƴn lý nguồn nhân lực tƲi cơ quan: xây dựng một hệ thống phân loƲi về phƲm vi công việc phù hợp với trình độ học vấn và chuyên môn của cán bộ, áp dụng hệ thống cơ hội nghề nghiệp cho từng cán bộ.

2009 PhƲm vi công việc phù hợp với trình độ học vấn và chuyên môn của cán bộ.

Mở ra cơ hội nghề nghiệp cho từng cán bộ phù hợp với kiến thức, kỹ năng, năng lực và khƴ năng thực hiện công việc.

Các khoá đào tƲo có chất lượng cao tƲi trường Thống kê của cơ quan Thống kê Hung-ga-ri đáp ứng các thách thức thực tế. Duy trì và phát triển kiến thức và kỹ năng của các cán bộ, cung cấp cơ hội được học tập cho các cán bộ.

2009-2012 Mở một loƲt các khoá đào tƲo phù hợp với các nhiệm vụ chuyên môn (mới) cũng như các nhiệm vụ có liên quan đến thống kê quốc tế, đáp ứng nhu cầu muốn được đào tƲo bồi dưỡng thêm của cơ quan.

Lực lượng lao động có đủ kiến thức chuyên môn.

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 209 209

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Chiến lƣợc phát triển thống kê của cơ quan thống kê Hun-ga-ri…

Tăng cƣờng vai trò của cơ quan Thống kê Hung-ga-ri ở trong nƣớc cũng nhƣ trên thế giới

Các biện pháp Thời gian Các kết quƧ mong đợi

Tuân thủ theo các nguyên tắc thống kê của Châu Âu trong thực hiện các hoƲt động thống kê chính thống, thường xuyên đánh giá quá trình thực hiện

2009-2010 Hoàn toàn tuân thủ theo các nguyên tắc thống kê của Châu Âu, đẩy mƲnh việc thực hiện các nguyên tắc này ở các cơ quan cũng cung cấp dịch vụ thống kê chính thống khác ngoài cơ quan Thống kê Hung-ga-ri.

Sửa đổi, bổ sung Luật Thống kê theo đúng các quy định của Châu Âu.

2009 Tăng cường vai trò chuyên môn và uy tín của cơ quan Thống kê Hung-ga-ri tƲi Hung-ga-ri.

Công tác phối hợp trong việc cung cấp các dịch vụ thống kê chính thống phƴi được tăng cường hơn nữa. Cơ quan Thống kê Hung-ga-ri phƴi đóng vai trò đi đầu trong công tác hài hoà hoá phương pháp luận thống kê. HoƲt động của Hội đồng thống kê quốc gia cần được bổ sung sửa đổi. Các chức năng nhiệm vụ của Hội đồng này cũng phƴi được tăng cường.

2009 Đưa ra các giƴi pháp cho các vấn đề nƴy sinh chưa được giƴi quyết và các hoƲt động chưa được thực hiện thống nhất trong công tác thống kê dưới sự lãnh đƲo của cơ quan Thống kê Hung-ga-ri.

Chỉ những tổ chức đó mới có thể trở thành thành viên của dịch vụ thống kê chính thống hoƲt động theo các nguyên tắc thống kê của Châu Âu.

Khuyến khích và tăng cường tham gia vào các nhóm chuyên gia nhất là các nhóm công tác của Cộng đồng Châu Âu và các tổ chức quốc tế khác.

2009-2012 Uy thế và các mối quan hệ của cơ quan Thống kê Hung-ga-ri trên trường quốc tế được nâng cao.

Tham gia với tư cách là nhà tài trợ trong quá trình xây dựng các hệ thống thống kê của các nước đang nổi.

2009-2012 Uy thế và các mối quan hệ của cơ quan Thống kê Hung-ga-ri trên trường quốc tế được nâng cao.

Liên hệ với các cơ quan thống kê Tây Ban Nha và Bỉ- xúc tiến để cơ quan Thống kê Hung-ga-ri được giữ chức Chủ tịch ở Cộng đồng Châu Âu- chuẩn bị để thực hiện các nhiệm vụ có liên quan đến chức Chủ tịch này.

2009-2011 Rà soát lƲi các hoƲt động quốc tế cơ quan thống kê cần thực hiện trong suốt quá trình luân phiên chức Chủ tịch ở Cộng đồng Châu Âu và thực hiện các hoƲt động trong suốt nhiệm kỳ làm Chủ tịch.

210 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 210

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Chiến lƣợc phát triển thống kê của cơ quan thống kê Hun-ga-ri…

CƧi tiến các hệ thống và công cụ quƧn lý của cơ quan Thống kê Hung-ga-ri

Các biện pháp Thời gian Các kết quƧ mong đợi

Tiếp tục hợp lý hoá và đơn giƴn hoá hệ thống lập kế hoƲch. Áp dụng hệ thống lập kế hoƲch dựa trên nhiệm vụ công tác trong quá trình quƴn lý hành chính

2009 Có một hệ thống lập kế hoƲch ít phức tƲp hơn.

Điều chỉnh hợp lý hệ thống lập kế hoƲch sẽ được thực hiện trong suốt quá trình quƴn lý hành chính.

Xây dựng các chỉ tiêu có liên quan đến chi phí-lợi nhuận-gánh nặng trƴ lời cho quá trình hoƲt động của cơ quan phù hợp với các nổ lực đo lường-đánh giá tương tự của các cơ quan thống kê Châu Âu.

2010 Các chỉ tiêu hoƲt động phù hợp với các qui định của Cộng đồng Châu Âu.

Tiếp tục xây dựng các công cụ kỹ thuật và các dịch vụ trong nội bộ cơ quan để phục vụ cho công tác quƴn lý và điều hành của cơ quan Thống kê Hung-ga-ri, và điều chỉnh các công cụ kỹ thuật và các dịch vụ trong nội bộ cho phù hợp với các yêu cầu quƴn lý. Chuẩn bị các điều kiện để thực hiện chế độ báo cáo giành cho các cán bộ quƴn lý.

2009-2010 Quƴn lý minh bƲch, có chế độ báo cáo giành cho các cán bộ quƴn lý theo các yêu cầu.

Có một loƲt các dịch vụ điện tử phục vụ công tác quƴn lý, có một hệ thống quƴn lý tài liệu mới.

Phân tích chính xác hơn hoƲt động của cơ quan Thống kê Hung-ga-ri, nhằm phục vụ tốt hơn các yêu cầu quƴn lý.

Thực hiện dần hệ thống quƴn lý chất lượng cho toàn bộ cơ quan Thống kê Hung-ga-ri dựa trên các tiêu chuẩn quốc tế cũng như kiểm tra việc thực hiện hệ thống này với sự góp ý của các chuyên gia bên ngoài.

2009-2012 Hoàn thành quá trình thực hiện quƴn lý chất lượng các qui trình thống kê và quƴn lý chất lượng.

Mở rộng áp dụng hệ thống quƴn lý quá trình sƴn xuất số liệu thống kê cho tất cƴ các chu trình sƴn xuất số liệu và cho các chu trình quƴn lý và hỗ trợ sƴn xuất số liệu.

Có được chứng nhận về quƴn lý chất lượng.

Mời các chuyên gia bên ngoài kiểm tra việc thực hiện.

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 211 211

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Xây dựng chiến lƣợc Chiến lƣợc phát triển thống kê của cơ quan thống kê Hun-ga-ri…

Thực hiện chiến lược

Mục tiêu của chúng tôi là bảo đảm thực hiện thành công chương trình bốn năm này

thông qua các biện pháp sau:

Hàng năm, thời gian thực hiện các nhiệm vụ chiến lược và các chương trình

phát triển sẽ được đưa vào chương trình làm việc năm của cơ quan Thống kê Hung-ga-

ri theo đúng hệ thống lập kế hoạch dựa trên nhiệm vụ được giao. Điều này sẽ giúp bảo

đảm được không những các nguồn lực cần thiết cho việc thực hiện các công việc hàng

ngày của cơ quan mà còn bảo đảm được nguồn nhân lực và nguồn tài chính cho việc

thực hiện các nhiệm vụ chiến lược.

Bổ nhiệm những người chịu trách nhiệm thực hiện các phần hoạt động chính.

Những người này sẽ có nhiệm vụ thực hiện và giám sát quá trình thực hiện các kế

hoạch phát triển đề ra trong chiến lược. Các chương trình phát triển không thể đưa vào

công việc hàng ngày của cơ quan sẽ được thực hiện thông qua khuôn khổ của một dự

án được thành lập để phục vụ mục đích này và phải do một lãnh đạo dự án chỉ đạo

thực hiện.

Hệ thống giám sát sẽ theo dõi tiến độ hoạt động của các dự án và các phần hoạt

động chính. Để biết được tiến độ thực hiện các chương trình, sẽ xây dựng các chỉ tiêu

giúp đánh giá tiến độ thực hiện chiến lược.

Cũng giống như các năm trước, những người chịu trách nhiệm thực hiện các dự

án sẽ báo cáo về quá trình thực hiện, tiến độ và kết quả của các dự án và các phần

chính cho Hội đồng Xây dựng Chiến lược. Đây là một diễn đàn tư vấn cho Tổng cục

trưởng của cơ quan Thống kê Hung-ga-ri.

Hàng năm sẽ xuất bản một báo cáo thường niên bằng tiếng Hung-ga-ri và tiếng

Anh bao gồm cả chương nói về các nhiệm vụ chiến lược được thực hiện trong các năm

có liên quan.

Budapest, Tháng 12 năm 2008.

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Tin bài về Chiến lƣợc thống kê Tin bài về chiến lƣợc phát triển thống kê Việt Nam

212 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 212

CƠ QUAN THỐNG KÊ TRUNG ƯƠNG HUNG-GA-RI CHIẾN LƯỢC CHO GIAI ĐOẠN 2009-2012

Sứ mệnh của chúng tôi là cung cƩp các dịch vụ thống kê đáng tin cậy, có chƩt lƣợng cao đáp ứng đƣợc đƫy đủ nhu cƫu của ngƣời dùng tin về tình hình và sự thay đổi của xã hội, nền kinh tế và môi trƣờng với tƣ cách là một thành viên của Hệ thống Thống kê Châu Âu.

SỐ LIỆU CÓ CHẤT LƯỢNG

Xây dựng

các biện

pháp đo

lường tiến

bộ xã hội

Đẩy mạnh

phân tích

thống kê về

các chu kz

và cấu trúc

kinh doanh

Xây dựng

các chỉ

tiêu về

phát triển

bền vững

Xây dựng

và thực

hiện xong

các cuộc

TĐT giai

đoạn

2010-

2011

Đẩy mạnh hơn

nữa việc xây

dựng các số

liệu kinh tế vĩ

mô bảo đảm

tính so sánh

quốc tế và

tính nhất quán

Xây dựng

phương

pháp luận

để nâng cao

chất lượng

của các sản

phẩm thống

TỔ CHỨC

Quản l{ nguồn nhân

lực

Quan hệ trong nước

và quốc tế

Cải tiến các hệ thống

và công cụ quản l{ của

cơ quan

PHỔ BIẾN DỮ LIỆU VÀ CÁC DỊCH VỤ

Quan hệ với người

dùng tin

Số liệu dễ hiểu cho

người sử dụng

Tiếp cận được số

liệu một cách bình

đẳng và rộng rãi

Phổ biến theo vùng

Giảm gánh

nặng cho đối

tượng cung

cấp thông tin

Tăng cường

sử dụng đăng

ký hành chính

và các nguồn

số liệu khác

cho công tác

TK

Xây dựng các

phương pháp

điều tra

Xây dựng các

phương pháp

chuẩn để thu

thập số liệu,

chuẩn bị số

liệu và xử l{

số liệu

SẢN XUẤT SỐ LIỆU

Xây dựng hệ

thống bảo

đảm chất

lượng số liệu

của các quá

trình sản xuất

số liệu

Ban biên tập

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 213 213

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Tin bài về Chiến lƣợc Thống kê Tin bài về Chiến lƣợc phát triển thống kê Việt Nam

Tin bài về Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam hiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoƲn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 đã được Thủ

tướng Chính phủ phê duyệt là sự kiện quan trọng đánh dấu sự phát triển nhanh, hiệu quƴ và bền vững với

tầm nhìn đến năm 2030 của Thống kê Việt Nam. Sự kiện quan trọng này đã thu hút được sự quan tâm của lãnh

đƲo các cấp, các ngành, các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước, đặc biệt là giới báo chí. Nhiều cơ quan

thông tấn, báo chí, phát thanh, truyền hình đã đưa tin về Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoƲn 2011-

2020 và tầm nhìn đến năm 2030. Ban biên tập xin giới thiệu một số tin, bài liên quan đến quá trình xây dựng

Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoƲn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030.

Phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê - Chính phủ

www.chinhphu.vn/.../noidungchienluocphattrienki... - 18 Tháng Mười 2011 – Số: 1803/QĐ-TTg ... Phê duyệt

Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoƲn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 ... tiêu thống kê quốc

gia (ban hành theo Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02 tháng 6 năm 2010 ...

Phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 ...

www.dangcongsan.vn/.../NewsDetail.aspx?co... 19 Tháng Mười 2011 – Phê duyệt Chiến lược phát triển

Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 ... (ĐCSVN) - Xét đề nghị của Bộ Kế hoƲch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ

Nguyễn Tấn Dũng vừa ký Quyết định số 1803/QĐ – TTg, ngày 18 tháng 10 năm 2011 về việc ... Chiến lược phát

triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn ...

Văn bản pháp luật - Trang thông tin điện tử Bộ Công Thương ...

www.moit.gov.vn/.../vanban?...

Quay về. Thông tin văn bƴn số: 1803/QĐ-TTg. Hiệu lực: Còn hiệu lực. Số hiệu văn bƴn: 1803/QĐ-TTg. Tên

văn bƴn: Quyết định về việc phê duyệt chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 tầm nhìn

đến năm 2030. LoƲi văn bƴn: Quyết định. Lĩnh vực ... Thủ tướng Chính phủ. Ngày ban hành: 18/10/2011 ...

Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và ...

www.mof.gov.vn › Bộ tài chính ›

20 Tháng Mười 2011 – Văn bƴn pháp quy · Văn bƴn điều hành ... ban hành Quyết định số 1803/QĐ-TTg phê

duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoƲn

Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình

www.gopfp.gov.vn/so-12-129;... - . theo quyết định số 1803/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ký ngày

18/10/2011.

C

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Tin bài về Chiến lƣợc thống kê Tin bài về chiến lƣợc phát triển thống kê Việt Nam

214 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 214

Tổng Cục Thống Kê

www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=384...2...

9 Tháng Giêng 2012 – Với sự tích cực và khẩn trương trong quá trình xây dựng, ngày 18/10/2011, Thủ tướng

Chính phủ đã ban hành Quyết định số 1803/QĐ-TTg phê ...

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

sokhcn.baria-vungtau.gov.vn/.../3595_CT-BKHC...

14 Tháng Mười Hai 2011 – thống chỉ tiêu thống kê; Quyết định số 1803/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2011

của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển thống kê Việt ... đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến

2030;

Quyết định 1803/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ

www.thuvienphapluat.com.vn/.../Quyet-đinh-1803...

18 Tháng Mười 2011 – Số hiệu văn bƴn: 1803/QĐ-TTg ... Phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam

giai đoạn 2011 - 2020 và ... của Thủ tướng Chính phủ ngày 11 tháng 05 năm 2012 về việc phê ...

Phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 ...

www.baomoi.com › Xã hội › Thời sự -Xét đề nghị của Bộ Kế hoƲch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ Nguyễn

Tấn Dũng vừa ký Quyết định số 1803/QĐ – TTg, ngày 18 tháng 10 năm 2011 về việc phê ... Phê duyệt Chiến lược

phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020 và tầm ... ký Quyết định số 1803/QĐ – TTg, ngày 18 tháng

10 năm 2011 về việc phê ...

Cục thống kê

www.yenbai.gov.vn/vi/org/sbn/.../vanban.aspx - Quyết định Phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt

Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 ...

Văn phòng Uỷ bản nhân dân tỉnh Lạng Sơn

www.langson.gov.vn/ubnd/bmnews?page=1

Thủ tướng Chính phủ vừa phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020 của tỉnh

... Thực hiện Quyết định số 1803/QĐ-TTg ngày 18/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê ...

Hội nghị công bố Chiến lược Phát triển Thống kê Việt Nam giai ...

www.yenbai.gov.vn/vi/org/.../tinchitiet.aspx?...

2 Tháng Mười Một 2011 – Sáng ngày 01 tháng 11 năm 2011, trong khuôn khổ Dự án Hỗ trợ Giám sát Phát

... lược Phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm ... và công bố: “Quyết định số

1803/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển thống kê

Việt ...

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 215 215

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Tin bài về Chiến lƣợc Thống kê Tin bài về Chiến lƣợc phát triển thống kê Việt Nam

Hội nghị công bố Chiến lược phát triển thống kê Việt nam giai đoạn ...

vienthongke.vn/.../363-hoi-nghi-cong-bo-chien-lu...

Ngày 23/11/2011, ông Đỗ Thức, Tổng Cục Trưởng Tổng Cục Thống kê đã chủ trì Hội nghị tƲi thành phố Cần

Thơ để công bố 02 Quyết định số 1803/QĐ-TTg ...

Quyết định số 1803/QĐ-TTg về việc phê duyệt chiến lược phát triển ...

congthuongkhanhhoa.gov.vn/...quy/.../copy58_of... - Quyết định số 1803/QĐ-TTg về việc phê duyệt chiến

lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 tầm nhìn đến năm 2030. ... Quyết định 604/QĐ-TTg

(2012) phê duyệt Dự án "Nâng cao năng suất và chất lượng sƴn phẩm, hàng ...

Hội nghị phổ biến Quyết định số 312 - Cục Thống kê Bình Định

cucthongke.binhdinh.gov.vn/newsdetail.php?...

11 Tháng Sáu 2012 – Ngày 02/3/2010, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 312/QĐ-TTg về việc

phê duyệt Đề án đổi mới đồng ... vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; Quyết định số 1803/QĐ-TTg ngày 18/10/2011

của Thủ tướng Chính phủ Về việc phê duyệt Chiến lước phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020.

Văn bản mới cập nhật tuần 41/2011 - Luật Việt Nam

luatvietnam.vn/Van-ban...412011/.../default.aspx -

18 Tháng Mười 2011 – (SMS: 1803/QD-TTg) - Ngày 18/10/2011, Thủ tướng Chính phủ ban ... phê duyệt

chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 tầm nhìn đến năm 2030. ... việc thực hiện Quyết

định của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt ...

Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và ...

vienthongke.vn/.../220-chien-luoc-phat-trien-thon...

Ngày 18 tháng 10 năm 2011 Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng đã ký Quyết định số 1803/2011/QĐ-

TTg phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt ...

laws.inco.com.vn trang văn bản luật miễn phí chuyên nghiệp nhất ...

laws.investconsultgroup.com/...2011/.../tim-van-ba...

1803/QĐ-TTg, Quyết định 1803/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược phát triển

Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 tầm nhìn ...

Quyết định 1107/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát ...

thuvienphapluat.vn/.../Quyet.../Quyet-dinh-1107-...

20 Tháng 4 2012 –Căn cứ Quyết định số 1803/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính

phủ về phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê ...

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Tin bài về Chiến lƣợc thống kê Tin bài về chiến lƣợc phát triển thống kê Việt Nam

216 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 216

Thực trạng năng lực và hoạt động Thống - Cục Thống kê Bình Định

cucthongke.binhdinh.gov.vn/newsdetail.php?...

21 Tháng Mười Hai 2011 –... thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm

... định số 1803/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ). ... Quyết định không quy định

tiêu chuẩn về nghiệp vụ Thống kê.

UỶ BAN NHÂN DÂN - Công báo tỉnh Vĩnh Long

congbao.vinhlong.gov.vn/LinkClick.aspx?...

21 Tháng Ba 2012 – thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và ... Quyết định số 1803/QĐ-TTg ngày

18/10/2011 …. và tầm ... Nội dung công việc và thời gian thực hiện được cụ thể hoá trong Phụ lục kèm theo Kế

hoƲch này.

Chỉ thị 3595/CT-BKHCN tăng cường công tác thống kê khoa học và ...

phapluat.tienphong.vn/.../Chi-thi-3595-CT-BKHC... 22 Tháng Mười Một 2011 – Luật Thống kê được Quốc

hội thông qua và đã có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2004. ... Quyết định số 1803/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10

năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai ...

Đầu tư phát triển - Tổng Cục Thống Kê

www.gso.gov.vn/Modules/DeedDownload.aspx Tháng Ba 2012 – số 1803/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm

2011 phê duyệt Chiến lược phát triển. Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.

Trong Quyết định này Thủ tướng Chính phủ giao Bộ Kế hoƲch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) ... thực hiện các

Chương trình hành động của Chiến lược.

Văn bản Văn bản được ban hành bởi 'Thủ tướng Chính phủ'

congbao.chinhphu.vn/... Phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm

nhìn đến năm 2030.

Đổi mới toàn diện ngành Thống kê - Chinhphu.vn

www.baomoi.com ›

(Chinhphu.vn) - Năm 2020, Việt Nam sẽ có hệ thống thông tin thống kê tập trung, ... trọng của Chiến lược

phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn ... Chiến lược đã được Thủ tướng Chính phủ phê

duyệt ngày 18/10/2011 tƲi ... phục vụ việc đánh giá, dự báo tình hình, hoƲch định chiến lược, chính sách, ...

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 217 217

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Tin bài về Chiến lƣợc Thống kê Tin bài về Chiến lƣợc phát triển thống kê Việt Nam

Quyết định phê duyệt chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai ...

cucthongke.quangtri.gov.vn/News?ID=160

Vận tƴi, bưu chính và viễn thông ... Quyết định phê duyệt chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn

2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. (web Tổng cục Thống kê) Ngày 18 tháng 10 năm 2011, Thủ tướng

Chính phủ đã ký Quyết định số 1803/QĐ - TTg về việc Phê duyệt chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam ...

1803/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2011

vinanet.com.vn/vb-1803-qd-ttg/.../chitiet.xhtml -

File Format: PDF/Adobe Acrobat - Quick View

18/10/2011 – Phệ duyệt Chiến lược phát triện Thống kệ Việt Nam giai đoạn ... số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02 tháng

6 năm 2010 của Thủ tướng chính ...

Quyết định 1803/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê ...

www.go.vn/luatvietnam/.../Quyet...1803QDTTg...

Tên văn bƴn: Quyết định 1803/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược phát triển

Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 tầm nhìn ...

Bản tin pháp luật 28/11/2011

www.vimaxasia.com.vn/.../index.php?...28112011...

28 Tháng Mười Một 2011, Quyết định số 1803/QĐ-TTg ngày 18/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc

phê duyệt chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 ...

Digital Marketing - Chiến lược marketing không thể thiếu. - Tin tức

f.tin247.com/.../Digital+Marketing+-+Chiến+lược+...

ngày 18/10/2011, Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định số 1803/QĐ - TTg “Phê duyệt chiến lược phát triển

Thống kê VN giai đoạn 2011 - 2020” và tầm nhìn đến năm 2030.

Quyết định 1803/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê ...

english.luatvietnam.vn/.../Quyet...1803QDTTg...p... 18 Tháng Mười 2011 – Tên văn bƴn, Quyết định

1803/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011

...

HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT VIỆT NAM

Chiến lược phát triển ... kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng ... 18-

10-2011,

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Tin bài về Chiến lƣợc thống kê Tin bài về chiến lƣợc phát triển thống kê Việt Nam

218 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 218

phương pháp thống kê - BAOMOI.COM

www.baomoi.com/Tag/phương-pháp-thống-kê.epi

(Chinhphu.vn) - Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam ...

Bản tin văn bản ngày 19/11/2011 đến ngày 22 ... - Thư viện pháp luật

thuvienphapluat.vn/.../ban-tin-van-ban-ngay-19-1...

23 Tháng Mười Một 2011 – (17/11/20112011 phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai

đoạn...

Văn bản liên quan - InvestConsult Group- Công ty Tư vấn Đầu tư ...

www.investconsultgroup.com/.../tbl_relatedlaws.as... Quyết định 1803/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về

việc phê duyệt chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 tầm nhìn đến năm 2030(CBA/03-

05/1011) ...

LuatVietnam.Vn - Cơ sở dữ liệu văn bản pháp luật lớn nhất Việt Nam

www.go.vn/luatvietnam/...412011/.../default.aspx

18 Tháng Mười 2011 – (SMS: 1803/QD-TTg) - Ngày 18/10/2011, Thủ tướng Chính phủ ban ... phê duyệt

chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 tầm nhìn đến năm 2030. ... việc thực hiện Quyết

định của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt ...

Quyết định số 1803/QĐ-TTg ngày 18/10/2011 của Thủ tướng Chính

legal.khaitri.vn/Index.asp?n=82835 -

18 Tháng Mười 2011 – Quyết định số 1803/QĐ-TTg ngày 18/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê

duyệt chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn ... việc phê duyệt chiến lược phát triển thống kê Việt Nam

giai đoạn 2011 - 2020 và ...

VGP News | Công bố Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam ...

baodientu.chinhphu.vn/...phat...Nam/201111/101... -

1 Tháng Mười Một 2011 – (Chinhphu.vn) - Năm 2020, Việt Nam sẽ có hệ thống thông tin thống ... Nghị

quyết về một số giƴi pháp tháo gỡ khó khăn cho sƴn xuất kinh ... Đó là mục tiêu quan trọng của Chiến lược phát

triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020, ... Chiến lược được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt ngày

18/10/2011 ...

1803/QĐ-TTg - Thông tin văn bản | Hải Quan Online

www.baohaiquan.vn/.../Thong-tin-van-ban.aspx?... - 18 Tháng Mười 2011 – Ngày đăng thông báo: Ngày hiệu

lực: 18/10/2011. Ngày hết hiệu lực: LoƲi văn bƴn: Quyết định. Số hiệu: 1803/QĐ-TTg. Người ký: Nguyễn Tấn ...

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 219 219

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Tin bài về Chiến lƣợc Thống kê Tin bài về Chiến lƣợc phát triển thống kê Việt Nam

Hình ảnh đưa tin về Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Tin bài về Chiến lƣợc thống kê Tin bài về chiến lƣợc phát triển thống kê Việt Nam

220 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 220

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 221 221

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Tin bài về Chiến lƣợc Thống kê Tin bài về Chiến lƣợc phát triển thống kê Việt Nam

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Tin bài về Chiến lƣợc thống kê Tin bài về chiến lƣợc phát triển thống kê Việt Nam

222 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 222

CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 223 223

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Tin bài về Chiến lƣợc Thống kê Tin bài về Chiến lƣợc phát triển thống kê Việt Nam

Khung theo dõi và đánh giá thực hiện chiến lƣợc thống kê…

Kế hoƥch thực hiện và khung theo dõi

Tin bài về Chiến lƣợc thống kê Tin bài về chiến lƣợc phát triển thống kê Việt Nam

224 CHUYÊN SAN XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC THỐNG KÊ 224

Special issue on The process of formulation of

Vietnam Statistical Development Strategy 2011-2020 and Vision to 2030 (Thirty-second year)

contents

Foreword 1

Speech by Deputy Minister Cao Viet Sinh 2

Formulation of strategy

MA. Nguyen Van Doan - The process of formulation and implementation of the Vietnam Statistical Development Strategy 2011-2020 and vision to 2030

6

PhD. Pham Dang Quyet - The reviews report on 10 years implementation of Development orientation of Vietnam Statistics to 2010

23

Doan Dung - Mission, Vision and objectives of Vietnam Statistical Development Strategy for the period 2011- 2020 and vision to 2030

33

Mai Huong - Identify priorities and develop action plans 44

*** - Decision of the Prime Minister approved the Vietnam Statistical Development Strategy 2011-2020 and vision to 2030

60

Plan and monitoring and evaluation

framework of implementation of Strategy

*** - Implementation Plan of Vietnam Statistical Development Strategy 2011-2020 and vision to 2030 for ministries, branches and localities

76

*** - Implementation Plan of Vietnam Statistical Development Strategy 2011-2020 and vision to 2030 for General Statistics Office

107

**** - Speech by Bakhodir Burkhanov, Deputy Director of UNDP in Vietnam

132

PhD. Pham Dang Quyet - Monitoring and evaluation framework of implementation of Vietnam Statistical Development Strategy 2011-2020 and vision to 2030

136

News articles about the Statistics Strategy

*** - Hungary Statistic Strategy 2009-2012 186

Ha, Phương - News articles about the Vietnam Statistical Development Strategy

213

Editor-in-chief

MA. Nguyen Van Doan

Deputy Editor-in-chief

PhD. Pham Dang Quyet

Editorial Board

PhD. Nguyen Bich Lam

PhD. Nguyen Van Tien

Prof.PhD. Pham Ngoc Kiem

Ass Prof.PhD. Tang Van Khien

BA. Le Van Duy

PhD. Le Thi Thanh Loan

PhD. Chu The Muu

PhD. Vu Thanh Liem

PhD. Nguyen Tran Que

PhD. Nguyen Trong Hau

BA. Nguyen Van Phai

Address

54 Nguyen Chi Thanh, Ha Noi

Tel: (84-4) 8343763

Fax: (84-4) 7751356

E-mail: [email protected]

Website: http://www.vienthongke.vn

No. Account: 301.01.088.1

Ba Dinh State Treasury, Ha Noi

Publication permission

No. 582/XB-BC

Issued on 16th May 1985

Publication index ISSN 0868-3689