Upload
others
View
1
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
24 56 322 3
19.313 322 -
6.073 1.875
41% 10.474 6,5% 2.345 0,1% 8.635
7.549.341 492.275 202.325
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 6,7%, nhẹ cân là 4,1% và gày còm là 2,7%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 11,5%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 9,8%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 94,1% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 48%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 21,9%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 21,6% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 81,1%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 74,3%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 95,2%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 20,2%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
1
203
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
62,5 71,5
39,4 48,0
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2010 (n=1396) 2013 (n=3012)
29,8
13,4
6,4
13,6
18,5
10,4
3,9
9,8
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2010 (n=1349) 2013 (n=5144)
6,8 7,8 3,3
10,9
4,1 6,7
2,7
11,5
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2010 (n=1570) 2013 (n=3159)
2,5 2,5 1,6 2,9 3,1 3,4 5,8 5,3 4,6 3,2
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1568) 2013 (n=3157)
5,9 3,5 3,9 5,7 6,2 6,8 7,9 9,1
6,2 5,3
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1557) 2013 (n=3158)
1,2 2,0 1,8 0,8 1,1 1,2 1,3
2,8 1,2 1,6
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2010 (n=1651) 2013 (n=3353)
204
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
7,3
72,9
19,3 31,5
020406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=1445)
90,8
9,6
020406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=3012)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=2102)
21,6
47,3 63,7
49,8
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=265)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=1465)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=1465)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=1329)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
99,3 95,5
21,9
52,0
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=807)
Đã được bú mẹ (n=1683)
Cho trẻ bú sớm (n=1683)
Không vắt bỏ sữa non (n=1619)
28,5 27,7
88,1
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=195)
Không bú chai/ bình(n=291)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=1683)
39,9
97,5 91,1 81,1 90,5 72,7
23,6
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=339)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=1392)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=1392)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=1392)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=1392)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=1404)
Không bú chai/bình (n=1392)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
205
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
15,6 6,9 8,2
0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=3012)
81,3 83,2
41,5 55,3
86,0 73,4
85,6 70,5
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=2500)
7,1 15,7
77,0
91,5
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=2500)
95,2
20,2
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=2500)
70,0
24,9
42,3
13,8 20,7
0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=2500)
206
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
- - - - - -
- - -
41% - 0,0% - 0,0% -
1
- - -
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 0%, nhẹ cân là 0% và gày còm là 0%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 8,6%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 10,6%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 95,6% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 44,1%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 24,6%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 18,5% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 85%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 75,5%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 93,8%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 21,1%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
299
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2011 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
70,4
52,8
37,2 44,1
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2011 (n=1187) 2013 (n=1511)
14,9
9,5 5,0
9,5
20,1
10,3
3,8
10,6
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2011 (n=1106) 2013 (n=940)
4,7 8,4
2,4
12,2
6,3 8,8
2,4
8,6
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2011 (n=1508) 2013 (n=1585)
4,9 5,2 5,3 5,0 4,7 8,0 6,7
12,2 10,8
2,9
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2011 (n=1508) 2013 (n=1585)
5,7 4,0 8,6 9,5 10,1
7,0
14,2 14,2 14,4
5,0
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2011 (n=1505) 2013 (n=1584)
0,7
4,4 2,5 2,0 1,2
2,6 2,9 3,4 1,8 1,4
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2011 (n=1499) 2013 (n=1695)
300
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
5,1
69,1
24,3 28,3
020406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=727)
91,0
7,3 0
20406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=1511)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=1028)
18,5
43,5
65,3 53,2
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=130)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=750)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=750)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=678)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
98,5 96,2
24,6
49,9
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=395)
Đã được bú mẹ (n=833)
Cho trẻ bú sớm (n=833)
Không vắt bỏ sữa non (n=809)
34,4 29,8
90,2
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=96)
Không bú chai/ bình(n=141)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=833)
52,0
98,0 93,6 85,0 92,6 73,9
25,1
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=175)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=692)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=692)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=692)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=692)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=696)
Không bú chai/bình (n=692)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
301
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
15,0 8,3 11,9
0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=1511)
79,1 81,2
39,1 54,3
87,0 73,2
85,8
67,2
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=1274)
7,6 14,8
69,8
89,8
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=1274)
93,8
21,1
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=1274)
67,7
28,1 32,3
10,5 11,9
0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=1274)
302
KẾT QUẢ CHÍNH
a.
b.
c.
d.
Chú ý:
- - - - - -
- - -
41% - 0,0% - 0,0% -
1
- - -
thôn
Các thông tin cơ bản 1
Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 0%, nhẹ cân là 0% và gày còm là 0%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 12,1%.
Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 9,6%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 93,7% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 48,9%.
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 21,3%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 22,2% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 80,3%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 74,1%.
Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 95,5%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 20%.
Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.
303
THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2011 và 2013)
1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi
4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi
2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh
3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi
6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi
65,1
52,3
39,9 48,9
0
20
40
60
80
100
Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A
Uống vitamin A sau sinh
2011 (n=1317) 2013 (n=1501)
29,2
9,7 7,4
13,8 18,0
10,5
3,9
9,6
0
10
20
30
40
50
15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi
2011 (n=1248) 2013 (n=4204)
6,0 10,1
3,4
9,0
2,5 5,0
1,3
12,1
0
10
20
30
40
50
Nhẹ cân Thấp còi Gày còm Thừa cân/ béo phì
2011 (n=1589) 2013 (n=1574)
2,0 1,9 0,8 2,5 2,7 2,5 5,7
3,4 3,1 3,2
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2011 (n=1589) 2013 (n=1572)
6,0 3,4 2,9
4,9 5,5 6,7 6,6 7,7 4,2 5,3
0
10
20
30
40
50
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2011 (n=1584) 2013 (n=1574)
1,3 1,5 1,6 0,5 1,1 0,9 1,0
2,6 1,0 1,6
0
5
10
15
20
25
0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59Tháng tuổi
2011 (n=1582) 2013 (n=1658)
304
CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI
7,8
73,7
18,2 32,2
020406080
100
3 tháng trước khi mang thai
Thai 3 tháng đầu
Thai 3 tháng giữa
3 tháng sau khisinh
Bà mẹ uống viên sắt (n=718)
90,8
10,1
020406080
100
Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=1501)
Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú
(n=1074)
22,2
48,1 63,4
49,0
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=135)
Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=715)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=715)
Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=651)
0%
20%
40%
60%
80%
100%
0-1 2-3 4-5 6-7 8-9 10-11Tháng tuổi
Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi
Không bú mẹ
Bú mẹ và ăn bổ sung
Bú mẹ và sữa ngoài
Bú mẹ và nước khác
Bú mẹ và nước trắng
Bú mẹ hoàn toàn
99,5 95,4
21,3
52,5
020406080
100
Trẻ được sinh tại cơ sở y tế
(n=412)
Đã được bú mẹ (n=850)
Cho trẻ bú sớm (n=850)
Không vắt bỏ sữa non (n=810)
27,3 27,3
87,6
020406080
100
Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu
(n=99)
Không bú chai/ bình(n=150)
Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau
sinh (n=850)
37,2
97,4 90,6 80,3 90,0 72,5
23,3
020406080
100
Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=164)
Ăn đủ số lần tối thiểu (n=700)
Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=700)
Ăn đa dạng đủ bữa (n=700)
Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung
sắt (n=700)
Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua)
(n=708)
Không bú chai/bình (n=700)
24
-59
th
áng
6-2
3 t
hán
g 0
-5 t
hán
g Tr
ướ
c và
tro
ng
khi
man
g th
ai
305
1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%) 4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)
2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%) 5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)
3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)
THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
15,8 6,6 7,4
0
20
40
60
80
100
Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh dưỡng
Cán bộ hội phụ nữ
(n=1501)
81,8 83,6
42,0 55,5
85,8 73,5
85,6 71,2
0
20
40
60
80
100
Trẻ nên được bú mẹ ngay sau
khi sinh
Trẻ phải được bú sữa mẹ
hoàn toàn đến 6 tháng tuổi
Ngoài sữa mẹ không cho trẻ
uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6
tháng tuổi
Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24
tháng tuổi
Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất
Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và
thực phẩm có nguồn gốc động
vật khác
Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức
ăn và trước khi cho trẻ ăn
Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao
0
(n=1226)
7,0 15,9
78,6
91,9
0
20
40
60
80
100
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Về nuôi con bằng sữa mẹ
Về cho trẻ ăn bổ sung
Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng
(n=1226)
95,5
20,0
0
20
40
60
80
100
Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua
Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua
(n=1226)
70,5
24,2
44,5
14,5 22,6
0
20
40
60
80
100
TV Đài/loa truyền thanh
Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi
Internet
(n=1226)
306