Upload
others
View
3
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
1
TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐẤU GIÁ
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
Địa chỉ: 2 Phan Chu Trinh– Hoàn Kiếm - Hà Nội
Điện thoại: (84.4) 3936 0750 Fax: (84.4) 3934 7818
TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
TỔNG CÔNG TY KHOÁNG SẢN VÀ THƢƠNG MẠI
HÀ TĨNH
Địa chỉ: Số 2 Vũ Quang – Thành phố Hà Tĩnh – Tỉnh Hà
Tĩnh
Điện thoại: (84-393) 855 603 Fax: (84-393) 855 606
TỔ CHỨC TƢ VẤN
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN BẢO VIỆT
Trụ sở chính : Số 8, Lê Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 39288080 Fax: (84-4) 39289888
Chi nhánh Tp.HCM : 11 Nguyễn Công Trứ, Quận 1, Tp.
HCM
Điện thoại: (84-8) 3914.1993 Fax:(84-8) 3914.1991
BAN CHỈ ĐẠO CỔ PHẦN HÓA CỦA TỔNG CÔNG TY KHOÁNG SẢN VÀ THƢƠNG MẠI HÀ TĨNH VÀ TỔNG
CÔNG TY KHOÁNG SẢN VÀ THƢƠNG MẠI HÀ TĨNH KHUYẾN CÁO CÁC NHÀ ĐẦU TƢ NÊN ĐỌC KỸ CÁC
THÔNG TIN TRONG TÀI LIỆU NÀY VÀ QUY CHẾ ĐẤU GIÁ TRƢỚC KHI ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ.
Tháng 10 năm 2013
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
TỔNG CÔNG TY KHOÁNG SẢN VÀ THƢƠNG MẠI HÀ TĨNH Số 02 Vũ Quang – TP Hà Tĩnh - Tỉnh Hà Tĩnh Tel : (0-393) 855 603 Fax : (0-393) 855 606
2
MỤC LỤC
I. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT. ...................................................................................................... 3
II. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO ........................................................................................................................ 3
III. NHỮNG NGƢỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG CÔNG BỐ
THÔNG TIN. 4
IV. CÁC THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ ĐỢT CHÀO BÁN ........................................................................ 5
1. Những căn cứ pháp lý về đợt chào bán ................................................................................................... 5
2. Tổ chức chào bán và thông tin về cổ phần chào bán. ............................................................................ 6
V. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC CHÀO BÁN TRƢỚC KHI CỔ PHẦN HÓA.7
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển............................................................................................... 7
2. Tên, địa chỉ của doanh nghiệp .................................................................................................................. 7
3. Ngành nghề kinh doanh: ............................................................................................................................ 8
4. Cơ cấu tổ chức của Mitraco trƣớc khi cổ phần hóa ............................................................................... 9
5. Mạng lƣới hoạt động (chi nhánh, công ty con, công ty liên kết và đầu tƣ dài hạn khác) ............... 11
6. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Mitraco trƣớc CPH ................................................... 15
7. Tình hình tài chính trong 03 năm trƣớc khi chuyển đổi ...................................................................... 24
8. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 03 năm trƣớc chuyển đổi .................................................... 26
9. Vị thế của Tổng công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành ...................................... 28
VI. PHƢƠNG HƢỚNG PHÁT TRIỂN KINH DOANH SAU CỔ PHẦN HÓA............................. 30
1. Thông tin về doanh nghiệp sau chuyển đổi ........................................................................................... 30
2. Lao động tiếp tục chuyển sang làm việc tại công ty cổ phần ............................................................. 38
3. Tài sản chủ yếu của doanh nghiệp chuyển sang công ty cổ phần ...................................................... 39
4. Định hƣớng phát triển kinh doanh giai đoạn 2013-2015 .................................................................... 47
5. Các lĩnh vực hoạt động trọng tâm sau cổ phần hóa ............................................................................. 47
6. Các dự án dự kiến đầu tƣ sau cổ phần hóa ............................................................................................ 49
7. Một số biện pháp triển khai cơ bản ........................................................................................................ 50
8. Một số chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh giai đoạn 2013 – 2015 ............................................................. 51
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
TỔNG CÔNG TY KHOÁNG SẢN VÀ THƢƠNG MẠI HÀ TĨNH Số 02 Vũ Quang – TP Hà Tĩnh - Tỉnh Hà Tĩnh Tel : (0-393) 855 603 Fax : (0-393) 855 606
3
I. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.
Mitraco Tổng công ty Khoáng sản và Thƣơng mại Hà Tĩnh
BVSC Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt
CPH Cổ phần hóa
SGDCK Sở Giao dịch Chứng khoán
ĐKKD Đăng ký kinh doanh
CBCNV Cán bộ công nhân viên
DNNN Doanh nghiệp nhà nƣớc
CTCP Công ty cổ phần
II. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO
1. Rủi ro về kinh tế
Theo kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm 2011-2015, kinh tế Việt Nam sẽ tăng
trƣởng bình quân 6,5-7%/năm, trong đó 2 năm đầu mục tiêu tăng trƣởng đƣợc xác định là
6-6,5% nhằm ƣu tiên kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô và đảm bảo an sinh xã hội,
tạo nền tảng cho tăng trƣởng nhanh trong các năm tiếp theo. Tuy nhiên, năm 2012 mức
tăng trƣởng GPD thấp hơn rất nhiều so với kế hoạch, chỉ đạt 5,03% (cũng thấp hơn nhiều
so với mức tăng 5,89% năm 2011).
Là một Tổng Công ty hoạt động đa ngành với lĩnh vực chính là khai thác, chế biến khoáng
sản và nhiều lĩnh vực sản xuất, thƣơng mại dịch vụ khác nên hoạt động kinh doanh của
Mitraco chịu ảnh hƣởng trực tiếp từ sự tăng trƣởng hoặc trì trệ của nền kinh tế quốc tế nói
chung và kinh tế Việt Nam nói riêng. Do vậy, trong tình hình kinh tế hiện nay với tăng
trƣởng yếu và tồn tại khá nhiều bất ổn, lĩnh vực hoạt động của Mitraco cũng chịu ảnh
hƣởng nhiều.
2. Rủi ro pháp luật.
- Là doanh nghiệp Nhà nƣớc đang chuyển đổi sang hoạt động theo loại hình Công ty cổ
phần, hoạt động của Mitraco đƣợc điều chỉnh bởi hệ thống văn bản pháp luật liên quan
đến cổ phần hóa, Luật doanh nghiệp, luật thuế, quy định về Công ty cổ phần....
- Sau khi chuyển đổi, Mitraco sẽ hoạt động dƣới hình thức công ty cổ phần do vậy sẽ
chịu sự điều chỉnh của Luật Chứng khoán và các văn bản hƣớng dẫn. Tuy nhiên, do hệ
thống luật pháp đang trong giai đoạn hoàn thiện nên tính ổn định cũng chƣa cao nên sự
thay đổi về mặt chính sách luôn có thể xảy ra, điều đó có khả năng ảnh hƣởng ít nhiều
đến hoạt động của doanh nghiệp.
- Rủi ro pháp lý liên quan đến các thay đổi, bổ sung các chính sách, các văn bản quy
phạm pháp luật liên quan đến hoạt động khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trƣờng, hay
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
TỔNG CÔNG TY KHOÁNG SẢN VÀ THƢƠNG MẠI HÀ TĨNH Số 02 Vũ Quang – TP Hà Tĩnh - Tỉnh Hà Tĩnh Tel : (0-393) 855 603 Fax : (0-393) 855 606
4
luật thuế. Những thay đổi trong chính sách quản lý, điều hành từ các cơ quan chủ quản
sẽ tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của Tổng công ty.
3. Rủi ro đặc thù.
- Sản phẩm chủ lực của Tổng công ty chủ yếu là quặng Titan. Hiện nhà nƣớc có chủ
trƣơng hạn chế xuất khẩu sản phẩm thô đòi hỏi Tổng công ty phải tiến hành đầu tƣ chế
biến sâu để nâng chất lƣợng sản phẩm.
- Tổng công ty sử dụng nhiều lao động phổ thông, trình độ chuyên môn nghiệp vụ còn
hạn chế nên khó đáp ứng đƣợc nhu cầu đổi mới sản xuất, cần phải có kế hoạch đào tạo
và đào tạo lại.
- Do trữ lƣợng mỏ có hạn, năng suất của Tổng công ty ngày càng tăng qua các năm nên
Tổng công ty gặp rủi ro khi khai thác hết mỏ quặng đã đƣợc cấp phép.
4. Rủi ro khác
Ngoài những rủi ro nêu trên, các rủi ro khác nhƣ thiên tai, địch họa, v.v… là những rủi ro
bất khả kháng, nếu xảy ra sẽ gây thiệt hại lớn cho tài sản, con ngƣời và tình hình hoạt
động chung của Mitraco.
III. NHỮNG NGƢỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG CÔNG
BỐ THÔNG TIN.
1. Ban chỉ đạo cổ phần hóa Tổng Công ty Khoáng sản và Thƣơng mại Hà Tĩnh
1. Ông: Phan Cao Thanh Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tƣ – Trƣởng ban
2. Ông: Hoàng Văn Sơn Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tƣ – Phó Trƣởng ban trực
3. Ông: Hà Văn Trọng Phó Giám đốc Sở Tài chính – Phó Trƣởng ban
4. Ông: Trần Huy Liệu Phó Giám đốc Sở Nội vụ - Thành viên
5. Ông: Nguyễn Xuân Thông Phó Giám đốc Sở Lao động TB và XH – Thành viên
6. Ông: Phan Văn Dƣơng Phó Giám đốc Sở Tài nguyên và MT – Thành viên
7. Ông: Trƣơng Hữu Trung Chủ tịch HĐQT Tổng công ty – Thành viên
8. Ông: Dƣơng Tất Thắng Tổng giám đốc Tổng công ty – Thành viên
9. Bà: Nguyễn Thị Hà Phó Tổng giám đốc Tổng công ty – Thành viên
10. Ông: Nguyễn Đắc Dân Trƣởng phòng ĐKKD Sở KH và ĐT – Thành viên
11. Ông: Trần Viết Sao Chuyên viên phòng ĐKKD Sở KH và ĐT – Thành viên
Chúng tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm về việc đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
TỔNG CÔNG TY KHOÁNG SẢN VÀ THƢƠNG MẠI HÀ TĨNH Số 02 Vũ Quang – TP Hà Tĩnh - Tỉnh Hà Tĩnh Tel : (0-393) 855 603 Fax : (0-393) 855 606
5
Bản công bố thông tin này là hoàn toàn trung thực, phù hợp với thực tế, đầy đủ và cần
thiết để ngƣời đầu tƣ có thể đánh giá về tài sản, hoạt động, tình hình tài chính, kết quả và
triển vọng của Tổng công ty Khoáng sản và Thƣơng mại Hà Tĩnh.
2. Đại diện Tổng công ty Khoáng sản và Thƣơng mại Hà Tĩnh:
Ông TRƢƠNG HỮU TRUNG Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng công ty
Khoáng sản và Thƣơng mại Hà Tĩnh
Ông DƢƠNG TẤT THẮNG Chức vụ: Tổng Giám đốc Tổng công ty Khoáng
sản và Thƣơng mại Hà Tĩnh
. Bà NGUYỄN THỊ HÀ Chức vụ: Kế toán trƣởng Tổng công ty Khoáng sản
và Thƣơng mại Hà Tĩnh
Chúng tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm về việc đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong
Bản công bố thông tin này là hoàn toàn trung thực, phù hợp với thực tế, đầy đủ và cần
thiết để ngƣời đầu tƣ có thể đánh giá về tài sản, hoạt động, tình hình tài chính, kết quả và
triển vọng của Tổng công ty Khoáng sản và Thƣơng mại Hà Tĩnh.
3. Đại diện tổ chức tƣ vấn:
Ông NHỮ ĐÌNH HÕA Chức vụ: Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần
Chứng khoán Bảo Việt
Chúng tôi đảm bảo rằng việc xây dựng và lựa chọn ngôn từ trong Bản công bố thông tin
này đã đƣợc thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu
do Tổng công ty Khoáng sản và Thƣơng mại Hà Tĩnh cung cấp. Chúng tôi đảm bảo rằng
các bƣớc thực hiện và nội dung Bản công bố thông tin này đã tuân thủ đúng trình tự bắt
buộc theo quy định của Pháp luật nhƣng không hàm ý bảo đảm giá trị của chứng khoán.
IV. CÁC THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ ĐỢT CHÀO BÁN
1. Những căn cứ pháp lý về đợt chào bán
- Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/07/2011 của Chính phủ về việc chuyển Công ty
100% vốn nhà nƣớc thành Công ty cổ phần;
- Thông tƣ số 196/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011 của Bộ tài chính về việc hƣớng dẫn
bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của các doanh nghiệp
100% vốn Nhà nƣớc thực hiện chuyển đổi thành công ty cổ phần;
- Quyết định số 210/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2013 về việc Phê duyệt giá trị
doanh nghiệp Tổng công ty Khoáng sản và Thƣơng mại Hà Tĩnh để thực hiện cổ phần
hóa tại thời điểm ngày 31/03/2012;
- Căn cứ Quyết định số 1847/QĐ-TTg ngày 11 tháng 10 năm 2013 về việc phê duyệt
Phƣơng án cổ phần hóa Tổng công ty Khoáng sản và Thƣơng mại Hà Tĩnh sang hoạt
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
TỔNG CÔNG TY KHOÁNG SẢN VÀ THƢƠNG MẠI HÀ TĨNH Số 02 Vũ Quang – TP Hà Tĩnh - Tỉnh Hà Tĩnh Tel : (0-393) 855 603 Fax : (0-393) 855 606
6
động theo loại hình Công ty cổ phần;
- Căn cứ Hợp đồng số 90/2012/BVSC-KSHT/TV-CPH ngày 01/11/2012 giữa Công ty
Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt với Tổng công ty Khoáng sản và Thƣơng mại Hà Tĩnh
về dịch vụ tƣ vấn lập phƣơng án cổ phần hóa – bán đấu giá cổ phần và đại hội đồng cổ
đông thành lập.
2. Tổ chức chào bán và thông tin về cổ phần chào bán.
Tên tổ chức chào bán : TỔNG CÔNG TY KHOÁNG SẢN VÀ
THƢƠNG MẠI HÀ TĨNH
Trụ sở chính : Số 2 Vũ Quang – Thành phố Hà Tĩnh – Tỉnh Hà Tĩnh.
Website : www.mitraco.com.vn
Điện thoại : (84-393) 855 603
Fax : (84-393) 855 606
Vốn điều lệ sau chuyển đổi : 1.320.000.000.000 VNĐ (Một nghìn ba trăm hai
mươi tỷ đồng)
Mệnh giá cổ phần : 10.000 đồng/cổ phần.
Tổng số lƣợng cổ phần : 132.000.000 cổ phần.
Số cổ phần dự kiến chào bán : 5.612.900 cổ phần. tƣơng đƣơng 4,25% Vốn điều
lệ.
Loại cổ phần chào bán : Cổ phần phổ thông.
Hình thức chào bán : Chào bán cổ phần lần đầu thông qua hình thức đấu
giá cạnh tranh.
Phƣơng thức bán đấu giá cổ phần: Đƣợc quy định chi tiết tại „Quy chế bán đấu giá cổ
phần của Tổng công ty Khoáng sản và Thƣơng mại
Hà Tĩnh‟ do Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
ban hành.
Giới hạn khối lƣợng đăng ký : Mỗi nhà đầu tƣ đƣợc phép mua với khối lƣợng tối
thiểu 100 cổ phần và tối đa bằng tổng số lƣợng cổ
phần chào bán là 5.612.900 cổ phần.
Giá khởi điểm bán đấu giá : 10.000 đồng/cổ phần.
Giới hạn mức giá đặt mua : Mỗi nhà đầu tƣ đƣợc phép đặt mua 01 mức giá.
Bƣớc giá : 100 đồng
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
TỔNG CÔNG TY KHOÁNG SẢN VÀ THƢƠNG MẠI HÀ TĨNH Số 02 Vũ Quang – TP Hà Tĩnh - Tỉnh Hà Tĩnh Tel : (0-393) 855 603 Fax : (0-393) 855 606
7
V. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC CHÀO BÁN TRƢỚC KHI CỔ
PHẦN HÓA.
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển
Tổng công ty Khoáng sản và Thƣơng mại Hà Tĩnh (MITRACO) đƣợc thành lập theo
Quyết định số 61/2003/QĐ-TTg ngày 18/04/2003 của Thủ tƣớng Chính phủ, hoạt động
theo mô hình công ty Mẹ - công ty Con. Tiền thân của MITRACO là Công ty Khai thác,
Chế biến và Xuất khẩu Titan Hà Tĩnh đƣợc thành lập theo Quyết định số 1150 QĐ/UB -
CN ngày 06/8/1996 của UBND Tỉnh Hà Tĩnh. Với số vốn ban đầu 4,7 tỷ đồng và kinh
doanh một ngành nghề duy nhất: khai thác chế biến và xuất khẩu Titan, sau một thời gian,
đến nay Công ty đã phát triển thành Tổng công ty Nhà nƣớc với số vốn gần 1.000 tỷ đồng,
kinh doanh trên nhiều lĩnh vực và là Doanh nghiệp có thƣơng hiệu cả trong và ngoài nƣớc.
Kể từ khi đơn vị tiền thân ra đời vào ngày 06/8/1996 với tên gọi: Công ty Khai thác, Chế
biến và Xuất khẩu Titan Hà Tĩnh đến nay đã qua 3 lần đổi tên và chuyển đổi mô hình với
các tên gọi: Công ty khai thác, chế biến và xuất khẩu Titan Hà Tĩnh (1996), Công ty
Khoáng sản và Thƣơng mại Hà Tĩnh (2000), Tổng công ty Khoáng sản và Thƣơng
mại Hà Tĩnh (2003). Đến nay đơn vị là doanh nghiệp có quy mô và tổ chức lớn nhất tỉnh
Hà Tĩnh và là một trong những doanh nghiệp lớn ở miền Trung, đang trên đà phát triển.
Với những thành tích trong sản xuất kinh doanh, Mitraco đã đạt đƣợc những giải thƣởng
sau :
- Đƣợc Chủ tịch nƣớc tặng Huân chƣơng Lao động hạng Ba năm 2001; Huân chƣơng
Lao động hạng nhì năm 2004 và Huân chƣơng lao động hạng Nhất năm 2013;
- Công đoàn Tổng Công ty đƣợc tặng Huân chƣơng lao động hạng ba năm 2008.
- Liên tục nhiều năm đƣợc Chính phủ, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Bộ
Công nghiệp, Bộ Công an, Bộ Lao động Thƣơng binh xã hội tặng Cờ và Bằng khen
thi đua xuất sắc.
- Đƣợc tặng cúp và bằng khen Sao vàng đất Việt năm 2003, 2004, 2005, 2006.
- Giải thƣởng Nhà nƣớc về KHCN ( nghiên cứu ứng dụng công nghệ, chế tạo các
thiết bị phục vụ khai thác và chế biến khoáng sản Titan ven biển Việt Nam )
VIFOTEC; giải thƣởng Đông Nam Á; giải thƣởng Chất lƣợng Việt Nam 2006; Siêu
cúp Thƣơng hiệu mạnh và phát triển bền vững .v.v.
2. Tên, địa chỉ của doanh nghiệp .
- Tên gọi đầy đủ: Tổng công ty Khoáng sản và Thƣơng mại Hà Tĩnh
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
TỔNG CÔNG TY KHOÁNG SẢN VÀ THƢƠNG MẠI HÀ TĨNH Số 02 Vũ Quang – TP Hà Tĩnh - Tỉnh Hà Tĩnh Tel : (0-393) 855 603 Fax : (0-393) 855 606
8
- Tên tiếng Anh: HA TINH MINERALS AND TRADING JOINT STOCK
CORPORATION
- Tên viết tắt: Mitraco
- Logo :
- Trụ sở giao dịch: Số 2 Vũ Quang – Thành phố Hà Tĩnh – Tỉnh Hà Tĩnh
- Điện thoại: (84-393) 855 603
- Fax: (84-393) 855 606
- Email: [email protected]
- Website: www.mitraco.com.vn
- Tài khoản giao dịch: 0201000000521 tại Vietcombank – Chi nhánh Hà Tĩnh
- Mã số thuế: 30003109771
- Cơ quan quản lý Nhà nƣớc: Ủy ban Nhân dân Tỉnh Hà Tĩnh
- Cơ quan chủ quản: Ủy ban Nhân dân Tỉnh Hà Tĩnh
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty Nhà nƣớc hoạt động theo mô hình công ty mẹ -
công ty con; hạch toán độc lập, có tƣ cách pháp nhân đầy đủ, có con dấu riêng.
3. Ngành nghề kinh doanh:
Theo Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh số 113412 đăng ký lần đầu ngày
05/05/2003, đăng ký sửa đổi lần 10 ngày 16/11/2012 do Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Hà
Tĩnh cấp, Tổng công ty Khoáng sản và Thƣơng mại Hà Tĩnh hiện đang kinh doanh các
ngành nghề chủ yếu nhƣ sau:
- Khai thác, chế biến, kinh doanh các loại khoáng sản, quặng có chất phóng xạ;
- Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng;
- Kinh doanh thƣơng mại, du lịch, khách sạn, nhà hàng, văn phòng cho thuê;
- Nhập khẩu máy móc thiết bị;
- Đào tạo dạy nghề, dịch vụ tuyển chọn lao động ở Việt Nam làm việc ở nƣớc ngoài;
- Kinh doanh xếp dỡ, giao nhận hàng hóa đƣờng biển và đƣờng bộ;
- Chăn nuôi và chế biến thức ăn gia súc, gia cầm;
- Sản xuất vật liệu xây dựng;
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
TỔNG CÔNG TY KHOÁNG SẢN VÀ THƢƠNG MẠI HÀ TĨNH Số 02 Vũ Quang – TP Hà Tĩnh - Tỉnh Hà Tĩnh Tel : (0-393) 855 603 Fax : (0-393) 855 606
9
- Nhập khẩu và kinh doanh xăng dầu;
- Trồng và chế biến nông sản thực phẩm;
- Sản xuất linh kiện phụ tùng ô tô;
- May mặc;
- Nhập khẩu hàng tiêu dùng (Điện lạnh, điện dân dụng, xe máy, bếp gas, dày dép,
quần áo, hàng gốm sứ, dụng cụ thể thao);
- Xây dựng các công trình dân dụng; công nghiệp, giao thông, thủy lợi, san lấp mặt
bằng;
- Xây dựng các công trình thủy điện, các trạm điện và đƣờng điện 35KV trở xuống;
- Kinh doanh dịch vụ bán vé máy bay;
- Xuất nhập khẩu vật liệu xây dựng;
- Xuất khẩu các loại máy móc thiết bị;
- Đầu tƣ xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp, cụm dân cƣ và đô
thị, đầu tƣ xây dựng và kinh doanh nhà đất.
4. Cơ cấu tổ chức của Mitraco trƣớc khi cổ phần hóa
10
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC TRƢỚC KHI CHUYỂN ĐỔI SANG CÔNG TY CỔ PHẦN
CÁC PHÒNG BAN ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC CÔNG TY CON CÔNG TY LIÊN KẾT VÀ ĐẦU TƢ KHÁC
Phòng Tài chính - Kế toán Xí nghiệp Khai thác CTCP Thƣơng mại MITRACO CTCP CNTT Lam Hồng
Phòng Hành chính - Tổng hợp Xí nghiệp Khoáng sản Kỳ Anh CTCP Khoáng sản Mangan CTCP Xăng dầu dầu khí Vũng Áng
Phòng Tổ chức – LĐTL Xí nghiệp CB Titan Cẩm Xuyên CTCP Thiên Ý 2 CTCP sắt Thạch Khê
Phòng Mỏ Xí nghiệp CB Zircon CTCP Vận tải và xây dựng CTCP Thủy điện Hƣơng Sơn
Phòng Kỹ thuật Công ty Khoáng sản Thạch anh CTCP cảng Vũng Áng Việt – Lào CTCP Vinatex Hồng Lĩnh
Phòng Kinh tế Xí nghiệp thi công mỏ CTCP Vật liệu và xây dựng Hà Tĩnh CTCP KS Hòa Phát MITRACO
Phòng KCS Khách sạn Vũ Quang CTCP gạch ngói & VLXD Đồng Nai – Hà Tĩnh CTCP Đioxit Titan Việt Nam
Phòng Đầu tƣ phát triển Trƣờng Trung cấp nghề MITRACO CTCP Cơ khí và xây lắp MITRACO
CTCP May Hà Tĩnh
CTCP Chăn nuôi MITRACO
CTCP Thức ăn chăn nuôi Thiên Lộc
CTCP Phát triển nông lâm Hà Tĩnh
CTCP Vật liệu và phụ gia sắt Thạch Khê
Công ty TNHH Việt Lào
Công ty TNHH Đầu tƣ xây dựng và PTHT MITRACO
TỔNG GIÁM ĐỐC
P.TỔNG GIÁM ĐỐC
SẢN XUẤT
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
TÀI CHÍNH
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
KỸ THUẬT
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
DỰ ÁN
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SOÁT
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
TỔNG CÔNG TY KHOÁNG SẢN VÀ THƢƠNG MẠI HÀ TĨNH Số 02 Vũ Quang – TP Hà Tĩnh - Tỉnh Hà Tĩnh Tel : (0-393) 855 603 Fax : (0-393) 855 606
11
5. Mạng lƣới hoạt động (chi nhánh, công ty con, công ty liên kết và đầu tƣ dài hạn khác)
5.1 Các đơn vị trực thuộc
STT Đơn vị Địa chỉ
1 Xí nghiệp Khoáng sản Kỳ Anh Xã Kỳ Khang – Huyện Kỳ Anh – Tỉnh Hà Tĩnh
(84-393) 817 496
2 Xí nghiệp chế biến Titan Cẩm Xuyên Khối phố 12, Thị trấn Cẩm Xuyên, Huyện Cẩm Xuyên – Tỉnh Hà Tĩnh
(84-393) 860 480
3 Xí nghiệp chế biến Zircon Khối phố 12, Thị trấn Cẩm Xuyên, Huyện Cẩm Xuyên – Tỉnh Hà Tĩnh
(84-393) 861 240/ 861 626
4 Xí nghiệp Khai thác Thôn Phú Hà, Thị trấn Thiên Cầm – Huyện Cẩm Xuyên – Tỉnh Hà Tĩnh
(84-393) 862 264
5 Công ty Khoáng sản Thạch anh Thôn Long Tiến - Xã Kỳ Trinh – Huyện Kỳ Anh – Tỉnh Hà Tĩnh
(84-393) 713 066
6 Xí nghiệp thi công mỏ Xã Thạch Đỉnh – Huyện Thạch Hà – Tỉnh Hà Tĩnh
7 Khách sạn Vũ Quang Thị trấn Vũ Quang - Huyện Vũ Quang - Tỉnh Hà Tĩnh
(84-393) 814 596/ 814 597
8 Trƣờng trung cấp nghề MITRACO Khối 9, Thị trấn Thạch Hà – Huyện Thạch Hà – Tỉnh Hà Tĩnh
(84-393) 847 368/ 847 383
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
TỔNG CÔNG TY KHOÁNG SẢN VÀ THƢƠNG MẠI HÀ TĨNH Số 02 Vũ Quang – TP Hà Tĩnh - Tỉnh Hà Tĩnh Tel : (0-393) 855 603 Fax : (0-393) 855 606
12
5.2 Các công ty con:
TT Đơn vị Địa chỉ Vốn điều lệ
(tr.đ)
Tỷ lệ nắm
giữ (%)
Doanh thu (tr.đ) Lợi nhuận (tr.đ) Cổ tức
2012 (%) 2012 6th2013 2012 6th2013
1 Công ty CP
cảng Vũng Áng
Việt – Lào
KKT Vũng Áng, xã Kỳ
Lợi, huyện Kỳ Anh, tỉnh
Hà Tĩnh
(84-393) 868 709/ 868 706
235.000 53% 91.374 111.512 10.689 20.996 3,6%
2 Công ty CP Cơ
khí và Xây lắp
MITRACO
Khối phố 12, TT Cẩm
Xuyên, huyện Cẩm
Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh
(84-393) 762 275/ 762 283
4.500 63,8% 17.726 3.146 (2.617) 23 -
3 Công ty CP
Phát triển nông
lâm Hà Tĩnh
Xóm 10, thị trấn Đức Thọ,
huyện Đức Thọ, tỉnh Hà
Tĩnh (84-393) 829 130
35.000 58,7% 60.056 32.295 3.431 1.240 12%
4 Công ty CP
Thƣơng mại
MITRACO
Số 2, đƣờng Vũ Quang,
thành phố Hà Tĩnh, tỉnh
Hà Tĩnh (84-393) 891 337
8.000 73% 142.074 69.848 (389) 402 -
5 Công ty CP
Thiên Ý 2
Thị trấn Thiên Cầm, huyện
Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh
(84-393) 862 345
8.000 75% 8.807 3.309 361 204 3%
6 Công ty CP
Khoáng sản
Mangan
Xã Phú Lộc, huyện Can
Lộc, tỉnh Hà Tĩnh
(84-392) 213 523
31.600 51% 18.385 11.242 (5.284) (5.050) -
7 Công ty CP Vận
tải và Xây dựng
Khối 9, thị trấn Thạch Hà,
tỉnh Hà Tĩnh
(84-398) 847 721/ 847 723
1.700 65% 12.665 3.024 (160) 126 -
8 Công ty TNHH
Việt – Lào
Bản Bƣng Hua Na, huyện
Xê Băng Phay, tỉnh Khăm
Muộn, nƣớc CHDCND
1.382.134 USD
100% 126.074 75.168 16.805 8.107 -
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
TỔNG CÔNG TY KHOÁNG SẢN VÀ THƢƠNG MẠI HÀ TĨNH Số 02 Vũ Quang – TP Hà Tĩnh - Tỉnh Hà Tĩnh Tel : (0-393) 855 603 Fax : (0-393) 855 606
13
Lào, (856) 51260129
9 Công ty CP Vật
liệu và Xây
dựng Hà Tĩnh
Xã Kỳ Phƣơng, huyện Kỳ
Anh, tỉnh Hà Tĩnh
(84-393) 217 464
12.000 60% 22.176 15.083 2.240 1.368 13%
10 Công ty CP May
Hà Tĩnh
P. Hà Huy Tập, TP. Hà
Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh
(84-393) 856 504
4.500 51% 21.344 10.302 (3.402) (892) -
11
Công ty CP
Gạch ngói và
VLXD Đồng
Nai- Hà Tĩnh
Xã Kỳ Tiến, huyện Kỳ
Anh, tỉnh Hà Tĩnh
(84-393) 740 588
20.000 51% 25.231 12.222 (12.835) (1.690) -
12 Công ty CP
Chăn nuôi
MITRACO
Xóm Vĩnh Cát, xã Thạch
Vĩnh, huyện Thạch Hà,
tỉnh Hà Tĩnh
(84-392) 478 456
35.000 58,6% 100.742 62.704 7.554 3.009 29%
13
Công ty CP Chế
biến thức ăn
chăn nuôi Thiên
Lộc
KCN Hạ Vàng, xã Thiên
Lộc, huyện Can Lộc, tỉnh
Hà Tĩnh (84-393) 634 673
30.000 60,6% 136.029 87.672 (4.668) (236) -
14 Công ty CP Vật
liệu và Phụ gia
sắt Thạch Khê
Xóm 4, xã Xuân Lĩnh,
huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà
Tĩnh
13.500 91,8% 8.827 5.573 (3.196) (1.739) -
15
Công ty TNHH
Đầu tƣ xây dựng
và Phát triển hạ
tầng MITRACO
Số 02, đƣờng Vũ Quang,
TP Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh
(84-393) 891 370
25.000 100% 19.908 5.000 43 15 -
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
TỔNG CÔNG TY KHOÁNG SẢN VÀ THƢƠNG MẠI HÀ TĨNH Số 02 Vũ Quang – TP Hà Tĩnh - Tỉnh Hà Tĩnh Tel : (0-393) 855 603 Fax : (0-393) 855 606
14
5.3 Công ty liên kết và đầu tƣ khác:
TT Đơn vị Địa chỉ Vốn điều lệ
(tr.đ
Tỷ lệ
nắm giữ
(%)
Doanh thu (tr.đ) Lợi nhuận Cổ tức
2012 (%) 2012 6th2013 2012 6th2013
1
Công ty CP
Công nghệ
thông tin Lam
Hồng
Số 33, đƣờng Trần Phú, TP
Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh
(84-393) 852 947/ 898 911 3.000 10% 37.157 15.966 73 129 -
2
Công ty CP thủy
điện Hƣơng sơn
KM 70, QL 8A, xã Sơn
Kim 1, huyện Hƣơng Sơn,
tỉnh Hà Tĩnh
(84-393) 876 017
282.000 20% 70.751 24.353 (16.681) (22.376) -
3
Công ty CP
xăng dầu dầu
khí Vũng áng
Số 170, Trần Phú, TP Hà
Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh
(84-393) 692 888/ 2 241
369
100.000 10% 2.082.318 1.070.000 8.826 3.273 9%
4
Công ty CP Sắt
Thạch Khê
Số 64, Phan Đình Phùng,
TP Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh
(84-393) 897 198
2.400.000 21% Đang triển khai thực hiện dự án
5
Công ty CP
Vinatex Hồng
lĩnh
KCN Nam Hồng, thị xã
Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh
(84-393) 574 568
80.000 1,25% Đang triển khai thực hiện dự án
6
Công ty CP
Dioxitde Titan
Việt Nam
Số 02, đƣờng Vũ Quang,
TP Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh
(84-393) 855 603
450.000 30% Đã chấm dứt hoạt động
7
Công ty CP
khoáng sản Hòa
phát MITRACO
Số 137, đƣờng Vũ Quang,
TP Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh
(84-393) 691 250
100.000 36% Đang triển khai thực hiện dự án
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
TỔNG CÔNG TY KHOÁNG SẢN VÀ THƢƠNG MẠI HÀ TĨNH Số 02 Vũ Quang – TP Hà Tĩnh - Tỉnh Hà Tĩnh Tel : (0-393) 855 603 Fax : (0-393) 855 606
15
6. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Mitraco trƣớc CPH
6.1 Sản phẩm dịch vụ và cơ cấu sản phẩm dịch vụ qua các năm
Các sản phẩm dịch vụ của Mitraco
Các sản phẩm chính của Công ty mẹ Tổng Công ty Khoáng sản và thƣơng mại Hà Tĩnh
gồm:
- Ilmenite
- Rutile
- Zincon siêu mịn các loại
- Thạch cao thô
Một số hình ảnh về sản phẩm, dịch vụ của Tổng Công ty
Cơ cấu sản phẩm chủ yếu qua các năm:
Đơn vị: triệu đồng
Khoản mục
2010 2011 2012 6T/2013
Sản
lƣợng
(tấn)
Doanh
thu
Sản
lƣợng
(tấn)
Doanh
thu
Sản
lƣợng
(tấn)
Doanh
thu
Sản
lƣợng
(tấn)
Doanh
thu
Ilmenite 42.187 86.496 8.820 28.264 27.803 150.120 8.500 36.924
Rutile 1.212 7.537 2.322 31.460 1.083 18.555 1.115 13.924
Zincon siêu mịn
các loại 2.003 38.332 1.748 74.826 2.333 104.669 1.052 28.121
Thạch cao thô 219.217 116.841 258.891 177.866 137.123 95.349 87.214 61.102
Nguồn: Mitraco
6.2 Nguyên vật liệu
Nguồn nguyên vật liệu;
Với đặc thù sản xuất kinh doanh của mình, trữ lƣợng khoáng sản - nguồn nguyên vật
liệu chủ yếu - có tính quyết định đến sự phát triển của Tổng công ty. Bên cạnh đó, các
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
TỔNG CÔNG TY KHOÁNG SẢN VÀ THƢƠNG MẠI HÀ TĨNH Số 02 Vũ Quang – TP Hà Tĩnh - Tỉnh Hà Tĩnh Tel : (0-393) 855 603 Fax : (0-393) 855 606
16
nguyên liệu đầu vào khác nhƣ điện, dầu diesel, than cũng là yếu tố cần thiết trong vận
hành và sản xuất của nhà máy.
Mitraco đang quản lý các mỏ Titan dọc bờ biển tỉnh Hà Tĩnh từ huyện Nghi Xuân đến
huyện Kỳ Anh có trữ lƣợng khoảng 4,6 triệu tấn. Ngoài ra Tổng công ty còn quản lý và
khai thác mỏ Thạch anh tại huyện Kỳ Anh, Hà Tĩnh và mỏ Thạch cao tại Thakhek,
KhamMoune, Lào.
Sự ổn định của các nguồn cung cấp này
Bảng thống kê hiện trạng giấy phép khai thác mỏ - Mitraco
TT Khu vực cấp phép Văn bản pháp lí Diện tích
(m2)
Thời hạn
cấp phép
1 Mỏ Ilmenit Cẩm Hòa –
Huyện Cẩm Xuyên – Tỉnh
Hà Tĩnh.
Quyết định số 1079/QĐ-
ĐCKS ngày 19/07/1997
của Bộ Công nghiệp.
15.950.000 26 năm
(1997 –
2023)
2 Mỏ Ilmenit Kỳ Khang –
Kỳ Anh – Tỉnh Hà Tĩnh.
Quyết định số 1078/QĐ-
ĐCKS ngày 19/07/1997
của Bộ Công nghiệp.
7.590.000 30 năm
(1997 –
2023)
3 Mỏ Thạch Anh sạch Kỳ
Trinh, xã Kỳ Thịnh –
Huyện Kỳ Anh - Tỉnh Hà
Tĩnh
Giấy phép số 2592/GP-
UBND ngày 17/09/2008
của UBND Tỉnh Hà Tĩnh.
73.800 5 năm (2008
– 2013)
Tổng cộng 23.613.800
Nguồn: Mitraco
Về nguồn nguyên liệu Titan, các mỏ Titan dọc bờ biển tỉnh Hà Tĩnh từ huyện Nghi
Xuân đến huyện Kỳ Anh do Mitraco quản lý và khai thác có trữ lƣợng khoảng 4,6 triệu
tấn với một số điểm mỏ cụ thể:
+ Mỏ Ilmenit Cẩm Hòa, Huyện Cẩm Xuyên, Tỉnh Hà Tĩnh: diện tích khai thác
15.950.000 m2
+ Mỏ Ilmenit Kỳ Khang, Huyện Kỳ Anh, Tỉnh Hà Tĩnh: diện tích khai thác
7.590.000 m2
Về nguồn nguyên liệu Thạch cao, Thạch anh, Mitraco hiện đang quản lý:
+ Mỏ Thạch cao trữ lƣợng lớn tại Thakhek, KhamMoune, Lào.
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
TỔNG CÔNG TY KHOÁNG SẢN VÀ THƢƠNG MẠI HÀ TĨNH Số 02 Vũ Quang – TP Hà Tĩnh - Tỉnh Hà Tĩnh Tel : (0-393) 855 603 Fax : (0-393) 855 606
17
Diện tích mỏ: 700 Ha;
Trữ lƣợng: 22 triệu tấn;
Công suất khai thác: 400.000 tấn/năm
Trữ lƣợng này còn đủ cung cấp cho nhu cầu thạch cao của Việt Nam tối thiểu 50
năm nữa.
+ Mỏ Thạch anh sạch tại huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh.
Diện tích: 73.800 m2;
Trữ lƣợng: 4,14 triệu tấn;
Công suất khai thác: 36.400 tấn/năm
Ảnh hƣởng của giá cả nguyên vật liệu tới doanh thu, lợi nhuận.
Nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm nên sự biến động của
nguyên vật liệu ảnh hƣởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh của Tổng công ty. Tuy
nhiên, sự ảnh hƣởng này không đáng kể vì hiện nay Tổng công ty đã chuẩn bị đƣợc
nguồn nguyên liệu đảm bảo hoạt động trong nhiều năm tới.
Mặc dù giá dầu trên thế giới có sự biến động trong thời gian gần đây, kéo theo sự biến
động về chi phí về khai thác và phí vận chuyển. Tuy nhiên, những chi phí này chiếm tỷ
trọng nhỏ trong cơ cấu giá vốn bán hàng nên sẽ không ảnh hƣởng nhiều đến giá thành
sản phẩm cũng nhƣ doanh thu và lợi nhuận của Tổng công ty.
6.3. Chi phí sản xuất
Nhìn chung, chi phí sản xuất của Mitraco có khả năng cạnh tranh với các Doanh nghiệp
khác trong ngành. Mitraco thực hiện kiểm soát chi phí bằng việc xây dựng định mức
tiêu hao năng lƣợng, nhân công cho từng loại sản phẩm. Với kinh nghiệm tích luỹ trong
nhiều năm chế biến sản phẩm từ sa khoáng Titan, có đội ngũ công nhân lành nghề, quá
trình sản xuất đƣợc thực hiện kiểm tra, quản lý một cách chặt chẽ và đồng bộ nên
Mitraco luôn luôn tạo ra sản phẩm đạt chất lƣợng đáp ứng đƣợc nhu cầu của thị trƣờng.
Các yếu tố chính trong cơ cấu chi phí của công ty mẹ đƣợc thể hiện ở bảng sau:
Đơn vị tính: nghìn đồng
KHOẢN MỤC
2011 2012 6T/2013
Giá trị % Doanh
thu Giá trị
% Doanh
thu Giá trị
% Doanh
thu
Giá vốn hàng bán 268.459.655 80,9% 277.008.401 66,2% 107.854.482 72,7%
Chi phí tài chính 16.386.394 4,8% 26.186.540 6,2% 685.166 0,4%
Chi phí bán hàng 10.384.661 3,02% 15.290.729 3,5% 7.400.971 5,02%
Chi phí QLDN 26.737.134 7,8% 37.416.860 8,8% 18.053.690 12,2%
Nguồn: Trích Báo cáo kiểm toán Công ty mẹ Tổng công ty Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh 2011, 2012 và
BCTC 6T/2013
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
TỔNG CÔNG TY KHOÁNG SẢN VÀ THƢƠNG MẠI HÀ TĨNH Số 02 Vũ Quang – TP Hà Tĩnh - Tỉnh Hà Tĩnh Tel : (0-393) 855 603 Fax : (0-393) 855 606
18
6.4. Trình độ công nghệ
Sản phẩm tinh quặng Ilmenite:
Đây là sản phẩm nổi tiếng nhất của MITRACO. Tinh quặng Ilmenite là nguyên
liệu cho Xỉ Titan, Rutile nhân tạo…và đặc biệt là Pigment Titan. Các nhà máy sản xuất
Pigment Titan có các công nghệ khác nhau nên yêu cầu có các sản phẩm khác nhau và
cũng yêu cầu nguyên liệu Ilmenite có tiêu chuẩn chất lƣợng khác nhau, mang tính riêng
biệt. Các công ty sản xuất Ilmenite trên thế giới chỉ cung cấp đƣợc nguyên liệu cho một
vài nhà máy nhƣng MITRACO thì cung cấp đƣợc cho tất cả các nhà máy Pigment titan
trên phạm vi quốc tế.
Sản phẩm tinh quặng Ilmente của MITRACO có uy tín chất lƣợng và thƣơng hiệu,
nên thƣờng bán giá cao hơn từ 1,3- 2 lần so với sản phẩm cùng loại của các công ty
khác trên thế giới.
Hình ảnh sản phẩm tinh quặng Ilmenit
Sản phẩm Zircon siêu mịn.
Mitraco hiện sở hữu dây chuyển sản xuất ZIRCON siêu mịn có công suất 10.000
tấn/năm công nghệ Tây Ban Nha. Sản phẩm bột Zircon đạt tiêu chuẩn International
Premium Standard (ZrO2 65%min; TiO2 0,12%max; Fe2O3 0,07%max) với cỡ hạt đạt
5 µm(75% nhỏ hơn 2 µm). Tƣơng tự sản phẩm tinh quặng Ilmenite, đây cũng là sản
phẩm nổi tiếng thế giới của MITRACO. Zircon siêu mịn là nguyên liệu cho sản xuất
màn hình tivi, đầu đúc, vỏ bọc các ống dẫn trong các nhà máy điện nguyên tử, gạch
chịu lửa cao cấp nhất… và đặc biệt sử dụng nhiều nhất trong sản xuất gốm sứ. Sản
phẩm Zircon siêu mịn của MITRACO nổi tiếng thế giới nhờ hai đặc điểm quan trọng
nhất của sản phẩm này:
a) Có thành phần tạp chất có hại thấp nhất: Trong sản xuất Zircon sand, việc sản
xuất ra Zircon hạt đạt ZrO2 ≥ 65% thì nhiều nơi làm đƣợc. Nhƣng để giảm các tạp
chất đi kèm nhƣ TiO2≤ 0.12% và Fe2O3 ≤0.07% hoặc thấp hơn thì rất ít nơi làm
đƣợc. Tỷ lệ các tạp chất này là tiêu chuẩn để đánh giá chất lƣợng Zircon sand. Đội
ngũ cán bộ công nhân MITRACO ròng rã 4 năm, bằng các thiết bị trong và ngoài
nƣớc, cùng những nghiên cứu thực tiễn và sáng tạo của mình đã sản xuất đƣợc
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
TỔNG CÔNG TY KHOÁNG SẢN VÀ THƢƠNG MẠI HÀ TĨNH Số 02 Vũ Quang – TP Hà Tĩnh - Tỉnh Hà Tĩnh Tel : (0-393) 855 603 Fax : (0-393) 855 606
19
Zircon sand có thành phần TiO2 ≤ 0.12% và Fe2O3≤ 0.07%. Thành tích này đã đƣa
Zircon sand của MITRACO trở thành sản phẩm hàng đầu thế giới.
b) Có độ nghiền mịn tương thích và có độ phân giải tối ưu: Với công nghệ nghiền
bằng bi cao nhôm trên nền trống cũng bằng cao nhôm kết hợp phân ly bằng khí
động học, sản phẩm của MITRACO không bị lẫn tạp chất trong quá trình nghiền,
vừa cho sản phẩm có độ hạt đạt đến 5 m. Cùng với đó, trên cùng một dây chuyền
thiết bị và công nghệ , MITRACO có thể sản xuất ra các loại sản phẩm Zircon
Fluor có cỡ hạt và độ phân giải cỡ hạt theo ý muốn khách hàng. Đối với các sản
phẩm Zircon siêu mịn dùng để tráng phủ bề mặt, chỉ số khối lƣợng bột tiêu tốn
trên một đơn vị diện tích của MITRACO chỉ bằng 70-80% lƣợng tiêu tốn bột
zircon siêu mịn của các nhà máy khác.
Hai đặc điểm trên đã đƣa Zircon Fluor của MITRACO lên hàng đầu trong các sản
phẩm loại này của thế giới. Nhà nƣớc Việt Nam đã tặng thƣởng giải nhất VIFOTEX
cho sản phẩm này. Hội đồng chất lƣợng thế giới tặng cho sản phẩm Ilmenite và Zircon
Fluor của MITRACO cúp danh giá “chất lƣợng đỉnh cao”.
Hình ảnh sản phẩm Zicon siêu mịn
Sản phẩm Rutile:
Cũng nhƣ Zircon sand, Rutile là sản phẩm đi kèm trong quá trình sản xuất
Ilmenite. Rutile đƣợc dùng cho sản xuất Pigment Titan, luyện kim màu…và đặc biệt
trong sản xuất que hàn. Với sản xuất que hàn, ngoài yêu cầu, TiO2 83%, thì một yêu
cầu rất khắt khe khác hai tạp chất có hại cho thép cũng rất thấp. Đó là các tiêu chuẩn P
0,03%, S 0,02%. Cho đến nay, trong các nhà máy sản xuất Rutile tại châu Á, thì chỉ
có MITRACO đạt tiêu chuẩn này.
Sản phẩm thạch cao
Tổng Công ty Khoáng sản và Thƣơng mại Hà Tĩnh bắt đầu đầu tƣ sang Lào vào
năm 2000, MITRACO nhanh chóng có mỏ thạch cao lớn nhất nƣớc Lào với trữ lƣợng
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
TỔNG CÔNG TY KHOÁNG SẢN VÀ THƢƠNG MẠI HÀ TĨNH Số 02 Vũ Quang – TP Hà Tĩnh - Tỉnh Hà Tĩnh Tel : (0-393) 855 603 Fax : (0-393) 855 606
20
21 triệu tấn, đủ đáp ứng cho thị trƣờng tối thiểu 50 năm nữa. Mặc dù lĩnh vực kinh
doanh các sản phẩm thạch cao đối với MITRACO còn mới, nhƣng tốc độ phát triển các
sản phẩm thạch cao tăng nhanh và tƣơng lai đầy hứa hẹn.
a) Đá thạch cao (thạch cao thô): Chất lƣợng đá thạch cao tại mỏ rất cao với thành
phần hoá học nhƣ sau (%):
+ CaSO4 2H2O : 90 96.6
+ CO2: 2.4 4.1
+ SO3: 43.3 45.1
+ Na2O: 0.001 0.003
+ K2O: 0.000 0.001
+ MgO: 0.001 0.004
+ Cl: 0.000 0.003
Với chất lƣợng trên, Thạch cao MITRACO đáp ứng yêu cầu cho mọi loại hình sản
phẩm có sử dụng thạch cao nhƣ là nguyên liệu.
Cũng cần nói thêm rằng, sự ra đời của các sản phẩm thạch cao MITRACO là sự
đảm bảo bền vững về một loại nguyên liệu không thể thiếu của ngành công nghiệp xi
măng Việt Nam. Hiện nay MITRRACO là đơn vị cung cấp chủ yếu đá thạch cao cho
hầu hết các nhà máy xi măng miền Bắc và miền Trung.
b) Bột thạch cao: Là sản phẩm đƣợc sản xuất từ đá thạch cao của MITRACO. Hiện nay
ngoại trừ thạch cao dùng trong y tế, MITRACO đã sản xuất đủ loại bột thạch cao cho
các ngành công nghiệp khác nhƣ thạch cao cho gốm sứ, thạch cao bột cho tấm trần thủ
công, thạch cao bột cho tấm trần công nghiệp. Với trữ lƣợng mỏ lớn, MITRACO có
nhiều tiềm năng mở rộng công suất khi nhu cầu thị trƣờng tăng cao.
c) Tấm trần thạch cao: Là sản phẩm đƣợc sản xuất từ bột thạch cao MITRACO. Tấm
trần Thạch cao thủ công MITRACO là sản phẩm mới ra đời, nhƣng với chất lƣợng cao,
mẫu mã, hình thức đẹp, đã chiếm lĩnh 100% thị trƣờng Lào và 50% thị trƣờng đông bắc
Thái Lan, cạnh tranh quyết liệt với các sản phẩm tấm trần thủ công nổi tiếng của Thái
Lan, vốn độc quyền trên các thị trƣờng này. Tại Việt nam, thị trƣờng đã bắt đầu ƣa
chuộng sử dụng các sản phẩm mới mẻ này và tốc độ tiêu thụ cũng tăng nhanh theo thời
gian.
6.5. Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới
a) Khai thác khoáng sản
Mitraco định hƣớng mở rộng tìm kiếm và khai thác từ nƣớc ngoài (nhƣ Lào, hoặc
Philippines…), các tỉnh khác; đầu tƣ vào công nghệ khai thác và thăm dò địa chất để có
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
TỔNG CÔNG TY KHOÁNG SẢN VÀ THƢƠNG MẠI HÀ TĨNH Số 02 Vũ Quang – TP Hà Tĩnh - Tỉnh Hà Tĩnh Tel : (0-393) 855 603 Fax : (0-393) 855 606
21
thể tiếp cận những tầng mỏ sâu hơn, khó khai thác hơn hoặc những mỏ mới chƣa đƣợc
phát hiện.
b) Chế biến khoáng sản
Mitraco tiếp tục đẩy mạnh việc chế biến sâu những sản phẩm truyền thống từ
quặng titan nhƣ Ilmenit, Zicon, Rutile nhằm tăng sức cạnh tranh và khẳng định thƣơng
hiệu đối với thị trƣờng trong nƣớc cũng nhƣ nƣớc ngoài. Đồng thời Mitraco có kế hoạch
triển khai dự án chế biến xỉ titan hoặc pigment TiO2 để đảm bảo đủ điều kiện xuất
khẩu. Đối với thạch cao, Tổng công ty đang nghiên cứu đầu tƣ dự án tấm thạch cao
công nghiệp để nâng cao giá trị sản phẩm, tăng doanh thu và lợi nhuận cho Tổng công
ty.
c) Lĩnh vực kinh doanh dịch vụ cảng biển:
Cảng biển là lợi thế kinh doanh đặc biệt của MITRACO nên MITRACO tiếp tục
đầu tƣ vào lĩnh vực này cho mục tiêu trung hạn và dài hạn. Mitraco cũng sẽ có chiến
lƣợc liên doanh liên kết với các bạn Lào và các nƣớc khu vực nhằm đƣa cảng Vũng
Áng thành đầu mối trung chuyển hàng từ Lào, Thái Lan đi các nƣớc và ngƣợc lại.
MITRACO đang khai thác cảng biển ở Công ty con là Công ty cổ phần Cảng Vũng
Áng Việt – Lào. Các hoạt động kinh doanh dịch vụ cảng biển bao gồm:
+ Quản lý kinh doanh , khai thác và dịch vụ cảng biển
+ Cho thuê tàu, phƣơng tiện xếp dỡ, phƣơng tiện vận tải;
+ Cung ứng, đại lý, môi giới thuê tàu biển;
+ Giao nhận kho vận và logistic;
+ Kinh doanh cơ sở hạ tầng cảng biển
Hoạt động kinh doanh dịch vụ cảng biển của Tổng công ty đƣợc tiến hành tại hai
cảng là cảng Vũng Áng và cảng Xuân Hải thông qua các công ty con. Trong đó cảng
Vũng Áng là cảng nƣớc sâu lớn nhất của Hà Tĩnh (độ sâu luồng trung bình khoảng -
11,5 m). Cảng Vũng Áng có cơ sở vật chất tốt đáp ứng yêu cầu tiếp nhận, xếp dỡ hàng
hóa xuất nhập khẩu khối lƣợng lớn với hai cầu cảng là bến số 1 (Chiều dài bến 185,5m,
Chiều rộng 28,00m )và bến số 2 (chiều dài là 270m và chiều rộng là 31m) có thể tiếp
nhận tàu có trọng tải tối đa là 50.000 tấn với trung bình trên 30 lượt tàu ra vào cảng
Vũng Áng mỗi tháng (13 lượt đối với cảng Xuân Hải), khối lượng hàng hóa xuất khẩu
qua cảng Vũng Áng khoảng 135.000 tấn/tháng (9.000 tấn/tháng tại cảng Xuân Hải),
khối lượng hàng nhập khẩu qua cảng Vũng Áng khoảng hơn 11.000 tấn/tháng.
Cảng Vũng Áng với vị trí chiến lƣợc là cửa ngõ cho giao thƣơng hàng hoá của
nƣớc bạn Lào và các tỉnh Đông Bắc Thái Lan với thế giới. Cảng đƣợc kết nối với quốc
lộ 1A, đƣờng sắt bắc nam và cửa khẩu quốc tế Cầu Treo đi sang Lào.
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
TỔNG CÔNG TY KHOÁNG SẢN VÀ THƢƠNG MẠI HÀ TĨNH Số 02 Vũ Quang – TP Hà Tĩnh - Tỉnh Hà Tĩnh Tel : (0-393) 855 603 Fax : (0-393) 855 606
22
Trong chiến lƣợc phát triển, Tổng công ty chú trọng phát triển dịch vụ cảng biển vì
dịch vụ này sẽ ngày càng phát triển mạnh mẽ theo xu hƣớng mở cửa, giao lƣu và hội
nhập kinh tế quốc tế của đất nƣớc.
Hình ảnh khu vực cảng Vũng Áng
d) Vật liệu xây dựng
Mitraco tiếp tục tiến hành đầu tƣ xây dựng nâng cao năng lực vào các ngành nhƣ
vật liệu xây dựng và xây dựng cơ bản. Trong đó tập trung vào những ngành có mối
quan hệ tƣơng tác lớn với ngành khai khoáng nhƣ ngành vật liệu xây dựng, vận tải, san
lấp mặt bằng v.v…
Dịch vụ vật liệu xây dựng, ngoài gạch ngói, sản phẩm thạch cao bột và cục, đặc
biệt chú trọng tới những sản phẩm có giá trị gia tăng cao hơn và mang lại tiềm năng lợi
nhuận cao hơn.
e) Chăn nuôi và thức ăn gia súc
Nhằm khai thác tiềm năng và lợi thế của tỉnh góp phần phát triển cộng đồng, an
sinh xã hội (đặc biệt là các Tổng công ty nhà nƣớc) và tận dụng lợi thế hiện tại, Mitraco
có kế hoạch đẩy mạnh ngành chăn nuôi và thức ăn chăn nuôi, phấn đấu trở thành một
ngành nông nghiệp phát triển của Hà Tĩnh trong thời gian tới với định hƣớng khai thác
nuôi bò thịt giống Thái Lan, từng bƣớc nghiên cứu phát triển chăn nuôi lợn giống ông
bà, bố mẹ chất lƣợng cao để cung cấp cho thị trƣờng khu vực và cả nƣớc.
Tuy chỉ mới bƣớc vào lĩnh vực nông nghiệp từ năm 2004, nhƣng MITRACO,
thông qua công ty con đã nhanh chóng đạt đƣợc nhiều thành tựu trong sản xuất lợn thịt
và lợn giống siêu nạc. Các chỉ số kinh tế kỹ thuật nhƣ: tỷ lệ đẻ, số lần đẻ, số con đẻ/lứa,
trọng lƣợng sơ sinh, tỷ lệ sống, trọng lƣợng xuất nuôi sau 25 ngày, tỷ lệ nạc…. của
MITRACO ngang bằng với công ty CP của Thái Lan (CP là doanh nghiệp có hàng trăm
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
TỔNG CÔNG TY KHOÁNG SẢN VÀ THƢƠNG MẠI HÀ TĨNH Số 02 Vũ Quang – TP Hà Tĩnh - Tỉnh Hà Tĩnh Tel : (0-393) 855 603 Fax : (0-393) 855 606
23
năm kinh nghiệm và nổi tiếng thế giới trong lĩnh vực thức ăn gia súc và chăn nuôi). Đặc
biệt, Công ty cổ phần Chăn nuôi MITRACO là đơn vị đầu tiên cung cấp giống lợn sạch
bệnh cho thị trƣờng Việt Nam.
f) Xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng
Mitraco sẽ từng bƣớc phát triển lĩnh vực này căn cứ theo nhu cầu phát triển trên địa
bàn, nguồn vốn khai thác đƣợc và hiệu quả của từng dự án, chọn lựa những dự án loại
trung bình hiệu quả cao, thu hồi vốn nhanh, từng bƣớc xây dựng đội ngũ chuyên môn
cao, trang thiết bị đồng bộ, khẳng định thƣơng hiệu tiến tới thực hiện các dự án vốn lớn
hiệu quả cao và lâu dài.
6.6. Tình hình kiểm tra chất lƣợng sản phẩm/dịch vụ
Hệ thống quản lý chất lƣợng đang áp dụng;
Trong sản xuất kinh doanh Lãnh đạo MITRACO luôn chỉ đạo tốt công tác đảm
bảo chất lƣợng sản phẩm cũng nhƣ chất lƣợng dịch vụ. Với nhận thức đó MITRACO đã
đƣa hệ thống quản lý chất lƣợng ISO 9001:2008, ISO/IEC 17025, hệ thống quản lý môi
trƣờng ISO 14001:2004 vào áp dụng. Mỗi năm ít nhất định kỳ hai lần đánh giá về các
hoạt động của doanh nghiệp và đó là việc xem xét thực hiện hệ thống quản lý chất
lƣợng (HTQLCL) đạt kết quả nhƣ thế nào và đánh giá đƣợc cơ hội cải tiến, nhu cầu
thay đổi đối với HTQLCL của Tổng công ty, kể cả chính sách chất lƣợng (CSCL) và
mục tiêu chất lƣợng.
Với tiêu chí “Chất lƣợng sản phẩm là hàng đầu, là chiến lƣợc cho sự tồn tại và
phát triển bền vững của Tổng công ty, Tổng công ty đã đầu tƣ hàng tỷ đồng để trang bị
những thiết bị, máy móc hiện đại của các nƣớc Nhật, Mỹ, Đức, Anh, Italia vào phòng
phân tích nhằm kiểm soát và nâng cao chất lƣợng sản phẩm. Hệ thống kiểm soát chất
lƣợng sản phẩm luôn đảm bảo độ chính xác và tin cậy cao, do đó sản phẩm của Tổng
công ty luôn đƣợc bạn hàng tin tƣởng và đánh giá cao, Phòng Phân tích chất lƣợng đã
đƣợc cấp chứng chỉ VILAS ISO/IEC 17025
Hệ thống kiểm tra chất lƣợng của Tổng công ty.
Mitraco luôn quan tâm đến việc thiết lập hệ thống quản lý chất lƣợng phù hợp với
ngành nghề khai thác khoáng sản trong đó tập trung vào các mục tiêu chính sau:
- Đảm bảo kiểm soát và duy trì chất lƣợng các sản phẩm tuyển tinh phù hợp với
những yêu cầu của khách hàng, các quy định của nhà nƣớc và các quy định của
Mitraco.
- Khai thác, chế biến tiết kiệm và hợp lý tài nguyên khoáng sản có trong vùng mỏ.
- Liên tục cải tiến và nâng cấp thiết bị công nghệ.
- Đảm bảo phát triển bền vững về môi trƣờng.
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
TỔNG CÔNG TY KHOÁNG SẢN VÀ THƢƠNG MẠI HÀ TĨNH Số 02 Vũ Quang – TP Hà Tĩnh - Tỉnh Hà Tĩnh Tel : (0-393) 855 603 Fax : (0-393) 855 606
24
- Sự phát triển bền vững của Mitraco luôn gắn với lợi ích của khách hàng, không
ngừng nâng cao lợi ích cho cán bộ công nhân viên.
Để thực hiện tốt mục tiêu đề ra, Mitraco đã duy trì quan điểm hệ thống chất lƣợng
lấy khách hàng và sự phát triển bền vững trong khai thác và chế biến mỏ là trung tâm.
Mitraco đã thực hiện đồng bộ các giải pháp để hệ thống quản lý chất lƣợng luôn đáp
ứng với những biến động về vùng mỏ, những yêu cầu của khách hàng. Các sản phẩm do
Mitraco tạo ra đƣợc sự chấp thuận tốt của các khách hàng trong và ngoài nƣớc, chất
lƣợng sản phẩm không ngừng nâng cao và ổn định.
Các nội dung chủ yếu của hệ thống quản lý chất lƣợng của Mitraco:
- Các quy trình khai thác, vận hành, chế biến các sản phẩm.
- Các tiêu chuẩn định mức kinh tế kỷ thuật.
- Hệ thống máy móc phù hợp.
- Phân công trách nhiệm về giám sát chất lƣợng sản phẩm.
- Công tác kiểm tra, giám sát thƣờng xuyên của bộ phận chuyên trách.
6.7. Hoạt động Marketing
Đẩy mạnh công tác marketing không ngừng mở rộng thị trƣờng, thị phần cho
Mitraco, khuyến khích cán bộ tìm kiếm khách hàng cho Tổng công ty.
Sau khi chuyển đổi sang hoạt động dƣới mô hình công ty cổ phần, Mitraco sẽ tiến
hành đăng ký bảo hộ thƣơng hiệu và một số sản phẩm của Tổng công ty.
7. Tình hình tài chính trong 03 năm trƣớc khi chuyển đổi
7.1 Tình hình tài sản, nguồn vốn:
Đơn vị tính: 1.000 Đồng
STT Chỉ tiêu 2010 2011 2012 6T/2013
1 Tài sản ngắn hạn 252.393.730 306.814.926 253.678.641 314.383.076
Tiền và các khoản
tƣơng đƣơng tiền 10.391.659 6.197.088 1.513.765 2.503.329
Các khoản đầu tƣ tài
chính ngắn hạn 32.242.520 14.127.261 49.308.202 29.124.062
Các khoản phải thu
ngắn hạn 122.939.272 157.016.797 102.675.836 164.103.087
Hàng tồn kho 79.339.402 124.044.237 93.585.106 110.992.488
Tài sản ngắn hạn khác 7.480.875 5.429.541 6.595.729 7.660.109
2 Tài sản dài hạn 422.281.777 891.251.787 1.006.906.326 999.780.845
Tài sản cố định 59.602.745 55.345.369 104.534.052 92.473.322
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
TỔNG CÔNG TY KHOÁNG SẢN VÀ THƢƠNG MẠI HÀ TĨNH Số 02 Vũ Quang – TP Hà Tĩnh - Tỉnh Hà Tĩnh Tel : (0-393) 855 603 Fax : (0-393) 855 606
25
Các khoản đầu tƣ tài
chính dài hạn 358.790.546 828.969.840 897.445.650 902.461.914
Tài sản dài hạn khác 3.888.485 6.936.578 4.926.623 4.845.609
Tổng tài sản 674.675.507 1.198.066 1.260.584.968 1.314.163.922
Nguồn: Trích Báo cáo kiểm toán Công ty mẹ Tổng công ty Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh 2011, 2012 và
BCTC 6T/2013.
*. Ghi chú: Giá trị tài sản năm 2011 có biến động lớn so với năm 2010 do Nhà nƣớc
bàn giao giá trị tài sản bến số 1 và bến số 2 cảng Vũng Áng cho Mitraco quản lý.
7.2 Tình hình công nợ
Đơn vị tính:1.000 đồng
Chỉ tiêu 2010 2011 2012 6T/2013
A. Các khoản phải thu 122.939.272 157.016.797 102.675.836 164.103.087
1. Phải thu của khách hàng 73.493.993 121.760.476 84.117.507 141.536.938
2. Trả trƣớc cho ngƣời bán 32.516.743 36.081.032 15.437.522 18.817.689
3. Các khoản phải thu khác 19.368.748 4.809.605 4.240.701 4.868.353
4. Dự phòng phải thu ngắn
hạn khó đòi (2.440.212) (5.634.317) (1.119.894) (1.119.894)
B. Các khoản phải trả 223.570.014 291.798.963 216.913.863 241.489.030
I. Nợ ngắn hạn 170.162.523 234.745.900 172.580.229 204.804.030
1. Vay và nợ ngắn hạn 24.803.354 44.603.900 12.270.512 40.032.089
2. Phải trả cho ngƣời bán 38.149.327 64.918.144 41.972.739 43.986.427
3. Ngƣời mua trả tiền trƣớc 18.224.390 32.030.781 11.470.520 13.867.983
4. Thuế và các khoản phải
nộp NN 3.157.956 2.941.175 3.813.451 13.675.749
5. Phải trả ngƣời LĐ 8.510.483 11.643.693 15.655.738 9.603.628
6. Chi phí phải trả 1.425.236 938.377 163.626 11.219
7. Phải trả nội bộ
8. Các khoản phải trả, phải
nộp khác 51.793.440 51.602.157 50.256.065 50.600.612
9. Quỹ khen thƣởng phúc lợi 24.098.334 26.067.670 36.977.575 33.026.318
II. Nợ dài hạn 53.407.491 57.053.063 44.333.634 36.685.000
1. Vay và nợ dài hạn 50.267.700 53.084.354 40.474.904 32.899.904
2. Dự phòng trợ cấp mất việc
làm 3.139.791 3.968.708 3.858.729 3.785.095
Nguồn: Trích Báo cáo kiểm toán Công ty mẹ Tổng công ty Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh 2011, 2012 và
BCTC 6T/2013.
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
TỔNG CÔNG TY KHOÁNG SẢN VÀ THƢƠNG MẠI HÀ TĨNH Số 02 Vũ Quang – TP Hà Tĩnh - Tỉnh Hà Tĩnh Tel : (0-393) 855 603 Fax : (0-393) 855 606
26
7.3 Số dƣ các quỹ
Đơn vị tính:.1000 đồng
Chỉ tiêu 2010 2011 2012 6T/2013
I. Vốn chủ sở hữu 451.105.492 906.267.750 1.043.671.105 1.072.674.891
1. Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu 322.206.374 774.392.130 1.026.466.272 1.028.000.172
2. Chênh lệch đánh giá lại tài
sản 2.594.722 0 - -
3. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 61.315 1.824.645 - -
4. Quỹ đầu tƣ phát triển 51.964.619 52.844.619 - -
5. Quỹ dự phòng tài chính 27.514.890 30.442.785 - -
6. Lợi nhuận sau thuế chƣa
pp 6.661.230 6.661.230 17.204.832 44.674.719
7. Nguồn vốn đầu tƣ XDCB 5.866.565 5.866.565 - -
8. Quỹ hỗ trợ sắp xếp DN 33.019.236 33.019.236 - -
II. Nguồn kinh phí, quỹ
khác 1.216.537 1.216.537 - -
1. Nguồn kinh phí hình thành
TSCĐ 1.216.537 1.216.537 - -
Cộng 674.675.507 1.198.066.713 1.043.671.105 1.072.674.891
Nguồn: Trích Báo cáo kiểm toán Công ty mẹ Tổng công ty Khoáng sản và
Thương mại Hà Tĩnh 2011, 2012 và BCTC 6T/2013.
8. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 03 năm trƣớc chuyển đổi
8.1 Một số chỉ tiêu chủ yếu 03 năm trƣớc chuyển đổi
Số liệu Báo cáo tài chính hợp nhất
Đơn vị tính:1.000 đồng
TT Chỉ tiêu ĐVT 2010 2011 2012 6T/2013
1 Tổng tài sản đồng 943.256.237 1.462.490.832 1.620.055.782 1.732.988.643
2 Nguồn vốn Nhà nƣớc đồng 322.206.374 774.392.130 1.026.466.272 1.028.000.172
3
Doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp
dịch vụ
đồng 791.290.423 857.254.207 984.093.925 532.743.605
4 Giá vốn hàng bán đồng 656.410.361 673.512.493 801.488.587 436.021.562
5 Lợi nhuận gộp đồng 134.880.062 183.741.713 182.605.338 96.722.042
6 Lợi nhuận trƣớc thuế đồng 25.824.869 76.460.493 49.996.852 45.129.784
7 Thuế TNDN 7.355.825 17.164.245 17.728.929 12.186.342
8 Lợi nhuận sau thuế đồng 18.469.041 59.296.248 32.267.923 32.943.442
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
TỔNG CÔNG TY KHOÁNG SẢN VÀ THƢƠNG MẠI HÀ TĨNH Số 02 Vũ Quang – TP Hà Tĩnh - Tỉnh Hà Tĩnh Tel : (0-393) 855 603 Fax : (0-393) 855 606
27
TT Chỉ tiêu ĐVT 2010 2011 2012 6T/2013
9 Tổng số lao động ngƣời 890 880 860 853
10 Lƣơng bình quân đ/ng/th 2.629.000 3.880.000 4.000.000 4.200.000
Nguồn: Trích Báo cáo kiểm toán hợp nhất Tổng công ty Khoáng sản và
Thương mại Hà Tĩnh 2011, 2012 và BCTC 6T/2013
Số liệu Báo cáo tài chính Công ty mẹ Tổng công ty
Đơn vị tính:1.000 đồng
TT Chỉ tiêu ĐVT 2010 2011 2012 6T/2013
1 Tổng tài sản đồng 674.675.507 1.198.066.713 1.260.584.968 1.314.163.922
2 Nguồn vốn Nhà nƣớc đồng 322.206.374 774.392.130 1.026.466.272 1.028.000.172
3
Doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp
dịch vụ
đồng 262.000.521 331.226.791 363.927.124 132.740.443
4 Giá vốn hàng bán đồng 223.464.942 268.459.655 277.008.401 107.854.482
5 Lợi nhuận gộp đồng 38.535.579 48.094.133 86.918.722 24.885.961
6 Lợi nhuận trƣớc thuế đồng 6.045.307 30.887.885 39.919.406 29.286.887
7 Thuế TNDN 0 1.467.538 7.241.229 1.817.000
8 Lợi nhuận sau thuế đồng 6.056.307 29.420.346 32.678.177 27.469.886
Nguồn: Trích Báo cáo kiểm toán Công ty mẹ Tổng công ty Khoáng sản và
Thương mại Hà Tĩnh 2011, 2012 và BCTC 6T/2013
8.2 Những nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công
ty những năm qua
a. Ngành khoáng sản
Các mỏ titan của Mitraco đang giảm dần trữ lƣợng đồng thời giá thành khai thác titan
tại các mỏ ở Hà Tĩnh ngày càng tăng cao, khiến cho lợi nhuận có xu hƣớng giảm xuống.
Bên cạnh đó việc đầu tƣ vào công nghệ chế biến sâu quặng titan đòi hỏi nguồn vốn đầu
tƣ lớn và trình độ công nghệ cao, Mitraco chƣa thực hiện đƣợc việc này.
b. Ngành vật liệu xây dựng
Mitraco tham gia đầu tƣ dƣới hình thức là công ty con, đơn vị thành viên hoặc công ty
liên kết. Đây là ngành kinh doanh có số lƣợng đông đảo các doanh nghiệp của khu vực
tƣ nhân, do đó mức độ cạnh tranh đang ngày càng trở nên gay gắt.
c. Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp
Có thể nói, giống nhƣ một số địa phƣơng khác, phát triển nông, lâm nghiêp, nhất là
chăn nuôi gia súc, gia cầm, trồng rừng và phát triển rừng,.v.v.. là một lợi thế tự nhiên
của Hà Tĩnh. Khai thác các lợi thế tự nhiên để phát triển nông lâm nghiệp hiệu quả và
bền vững cũng là một chủ trƣơng lớn của tỉnh Hà Tĩnh từ nhiều năm nay. Nhận thức
đƣợc thực tế trên, Mitraco đã mở rộng sang lĩnh vực chăn nuôi và lâm nghiệp. Thực tế
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
TỔNG CÔNG TY KHOÁNG SẢN VÀ THƢƠNG MẠI HÀ TĨNH Số 02 Vũ Quang – TP Hà Tĩnh - Tỉnh Hà Tĩnh Tel : (0-393) 855 603 Fax : (0-393) 855 606
28
cho thấy các công ty sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực chăn nuôi của Mitraco đang
hoạt động khá tốt. Thị trƣờng Hà Tĩnh và lân cận đang dần đƣợc mở rộng.
d. Ngành thƣơng mại và dịch vụ
Các công ty trong mảng thƣơng mại và dịch vụ của Mitraco đang phải đối mặt với
nhiều khó khăn. Điều này xuất phát từ thực tế so với các địa phƣơng lân cận Hà Tĩnh thì
Hà Tĩnh kém lợi thế hơn trong phát triển thƣơng mại dịch vụ, du lịch; không nằm cận
kề các thị trƣờng lớn. Bên cạnh đó trong lĩnh vực này mức độ cạnh tranh hết sức gay gắt
với các doanh nghiệp cả ở trong tỉnh và ở các tỉnh khác.
9. Vị thế của Tổng công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành
9.1 Vị thế của Tổng công ty trong ngành:
Mitraco là doanh nghiệp nhà nƣớc trực thuộc UBND tỉnh Hà Tĩnh và là doanh nghiệp
có quy mô và tổ chức lớn nhất Tỉnh. Hiện tại Mitraco có 30 đơn vị thành viên, trong đó
nhiều đơn vị thành viên có ngành nghề kinh doanh nằm trong chiến lƣợc phát triển của
Hà Tĩnh nhƣ: Dịch vụ Du lịch; Nuôi trồng chế biến nông sản; Quản lý khai thác cảng
biển; Sản xuất vật liệu xây dựng và đào tạo nghề ….
Khoáng sản là nguồn tài nguyên không tái tạo, trong đó titan là kim loại quý và có giá
trị nên việc sở hữu quyền khai thác các mỏ khoáng sản titan là một lợi thế lớn của
doanh nghiệp. Mitraco đang quản lý hàng ngàn ha mỏ sa khoáng ven biển để khai
thác Ilmenite đây chính là lợi thế lớn của Mitraco.
Ngoài ra Mitraco đang sở hữu công nghệ chế biến các sản phẩm Ilmenite, rutitle, zircon
đạt trình độ cao của khu vực, do đó giá các sản phẩm của Mitraco luôn cạnh tranh và
nằm ở tốp đầu. Hơn nữa, thị trƣờng các sản phẩm khoáng sản rất tốt, có nhiều khách
hàng lớn uy tín và ổn định của thế giới vẫn thƣờng xuyên xem các sản phẩm của
Mitraco là thứ không thể thiếu.
Mitraco đang quản lý hàng ngàn ha mỏ sa khoáng ven biển để khai thác ilmenite. Sau
khi khai thác xong, là cơ hội mới để triển khai các nghành nghề mới nhƣ du lịch, nuôi
tôm trên cát và các dự án công nghiệp phụ trợ cho công nghiệp trên địa bàn. Tại thành
phố Hà Tĩnh và các huyện thị Mitraco đã đầu tƣ xây dựng và đƣa vào sử dụng các dự
án, các công trình tại các vị trí then chốt, vị trí trung tâm, có lợi thế về giao thông, lợi
thế về địa lý với diện tích hàng mấy trăm ha. Quỹ đất này cũng là nguồn tài nguyên to
lớn phục vụ cho sự phát triển lâu dài của Mitraco.
Mitraco sở hữu cảng biển quan trọng tại khu Công nghiệp Vũng Áng. Đây là cảng nƣớc
sâu lớn của Việt Nam. Đây là cửa ngõ cho giao thƣơng hàng hoá của nƣớc bạn Lào và
các tỉnh Đông Bắc Thái Lan với thế giới. Cảng Vũng Áng có cơ sở vật chất tốt đáp ứng
yêu cầu tiếp nhận, xếp dỡ hàng hóa xuất nhập khẩu khối lƣợng lớn với hai cầu cảng là
bến số 1 ( Chiều dài bến 185,5m, Chiều rộng 28,00m ) và bến số 2 ( chiều dài là 270m
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
TỔNG CÔNG TY KHOÁNG SẢN VÀ THƢƠNG MẠI HÀ TĨNH Số 02 Vũ Quang – TP Hà Tĩnh - Tỉnh Hà Tĩnh Tel : (0-393) 855 603 Fax : (0-393) 855 606
29
và chiều rộng là 31m) có thể tiếp nhận tàu có trọng tải 50.000 tấn, khối lƣợng hàng qua
cảng năm 2012 là 1,5 triệu tấn hàng, dự kiến năm 2013 là hơn 2 triệu tấn. Cảng đƣợc
kết nối với 3 trục giao thông Quốc gia chạy qua Hà Tĩnh: Quốc lộ 1A, đƣờng Hồ Chí
Minh, đƣờng Sắt Bắc Nam; có Quốc lộ 12 nối Cửa khẩu Chalo, Quốc lộ 8A nối Cửa
khẩu Cầu Treo là cửa ngỏ ngắn nhất đi ra biển của nước bạn Lào và các tỉnh Đông
Bắc Thái Lan. Đây là một lợi thế đặc biệt, giúp khẳng định và duy trì vị thế của
Mitraco trong lĩnh vực dịch vụ cảng biển và logicstic.
9.2 Triển vọng phát triển của ngành
Ngành khoáng sản
Ngành công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản là một ngành mới và non trẻ tại
Việt Nam. Đặc biệt, lĩnh vực khai thác và chế biến quặng Titan mới đƣợc phát triển
mạnh trong những năm gần đây.
Trên thực tế, việc khai thác và chế biến sâu Titan đã đƣợc Chính phủ định hƣớng cho
ngành Titan Việt Nam đến năm 2025 qua Quyết định số 104/QĐ-TTg ngày 13/7/2007.
Đây là cơ sở để ngành Titan Việt Nam triển khai các dự án chế biến sâu Titan.
Xét về mặt giá trị của sản phẩm chế biến chuyên sâu, khi doanh nghiệp sản xuất đƣợc
Xỉ Titan hoặc Rutil nhân tạo thì giá trị sản phẩm tăng khoảng 2,5 lần; sản xuất đƣợc
Pigment thì giá trị sản phẩm tăng khoảng 10 lần; sản xuất đƣợc Titan kim loại thì giá trị
sản phẩm tăng đƣợc khoảng gần 80 lần; Bên cạnh đó, các khoáng vật phụ của quặng
titan nhƣ zircon, rutil, monazit... nếu sản xuất đƣợc Zircon siêu mịn (từ zircon 65%) giá
trị sản phẩm tăng 1,6 lần...
Vì vậy, có thể khẳng định rằng tiềm năng phát triển của ngành còn rất lớn cho các
doanh nghiệp tập trung vào khai thác và chế biến chuyên sâu.
Ngành khai thác dịch vụ cảng biển
Cảng biển tại Hà Tĩnh chủ yếu phục vụ hai mục tiêu: khu công nghiệp Vũng Áng và tạo
cổng ra cho xuất khẩu của Lào. Khu công nghiệp Vũng Áng và mỏ sắt Thạch Khê khi
đi vào sản xuất sẽ tạo ra một nguồn cầu to lớn đối với dịch vụ vận tải đƣờng biển và
dịch vụ cảng biển. Chỉ tính riêng mỏ sắt Thạch Khê từ năm 2015 -2020 mỗi năm có sản
lƣợng hơn 5 triệu tấn và cung cấp 5-8 triệu tấn thép mỗi năm. Chỉ riêng lƣợng sắt thép
này qua cảng Vũng Áng cũng đã hơn ¼ mức độ xếp dỡ của cảng Hải Phòng trong
nhƣng năm gần đây.
Trong trung hạn và dài hạn thì kinh doanh dịch vụ cảng biển (cảng Vũng Áng) hứa hẹn
là một lĩnh vực kinh doanh quan trọng của Mitraco.
Ngành chăn nuôi.
Hà Tĩnh là địa phƣơng có không ít lợi thế tự nhiên về phát triển một số sản phẩm nông,
lâm nghiệp, nhất là chăn nuôi. Hiện nay, ngành chăn nuôi với quy mô lớn, áp dụng công
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
TỔNG CÔNG TY KHOÁNG SẢN VÀ THƢƠNG MẠI HÀ TĨNH Số 02 Vũ Quang – TP Hà Tĩnh - Tỉnh Hà Tĩnh Tel : (0-393) 855 603 Fax : (0-393) 855 606
30
nghệ và phƣơng thức sản xuất hiện đại, gắn sản xuất với thị trƣờng đang là định hƣớng
ƣu tiên của chính quyền tỉnh Hà Tĩnh. Sự tham gia một cách cẩn trọng, chủ động, tích
cực và có hiệu quả vào thực hiện chủ trƣơng, định hƣớng phát triển nói trên sẽ tạo ra
những cơ hội tốt đối với phát triển của Mitraco.
So với nhiều doanh nghiệp trên địa bàn, mặc dù có nhiều khó khăn song Mitraco có vị
thế và những lợi thế riêng để phát triển ngành chăn nuôi trong cả trƣớc mắt cũng nhƣ
trung và dài hạn.
VI. PHƢƠNG HƢỚNG PHÁT TRIỂN KINH DOANH SAU CỔ PHẦN HÓA
1. Thông tin về doanh nghiệp sau chuyển đổi
1.1. Thông tin cơ bản
Tên công ty: Tổng công ty Khoáng sản và Thƣơng mại Hà Tĩnh - Công ty Cổ
phần
Tên giao dịch quốc tế: HA TINH MINERALS AND TRADING JOINT STOCK
CORPORATION
Gọi tắt là: Tổng công ty Khoáng sản và Thƣơng mại Hà Tĩnh
Tên viết tắt : MITRACO
Tên viết tắt giao dịch quốc tế: MITRACO
Logo :
Trụ sở chính: Số 2 Vũ Quang – Thành phố Hà Tĩnh – Tỉnh Hà Tĩnh.
Điện thoại: (84-393) 855 603
Fax: (84-393) 855 606
Email: [email protected]
Website: www.mitraco.com.vn
1.2. Ngành nghề kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh của Mitraco sau khi chuyển thành Công ty cổ phần dự kiến
như sau:
- Khai thác, chế biến, kinh doanh các loại khoáng sản, quặng có chất phóng xạ;
- Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng;
- Kinh doanh thƣơng mại, du lịch, khách sạn, nhà hàng, văn phòng cho thuê;
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
TỔNG CÔNG TY KHOÁNG SẢN VÀ THƢƠNG MẠI HÀ TĨNH Số 02 Vũ Quang – TP Hà Tĩnh - Tỉnh Hà Tĩnh Tel : (0-393) 855 603 Fax : (0-393) 855 606
31
- Đào tạo dạy nghề, dịch vụ tuyển chọn lao động ở Việt Nam làm việc ở trong
nƣớc và nƣớc ngoài;
- Kinh doanh xếp dỡ, giao nhận hàng hóa đƣờng biển và đƣờng bộ;
- Nhập khẩu và kinh doanh xăng dầu;
- Nuôi, trồng và chế biến nông sản thực phẩm, thức ăn gia súc, gia cầm;
- May mặc;
- Nhập khẩu hàng tiêu dùng (Điện lạnh, điện dân dụng, xe máy, bếp gas, dày dép,
quần áo, hàng gốm sứ, dụng cụ thể thao);
- Xây dựng các công trình dân dụng; công nghiệp, giao thông, thủy lợi, san lấp
mặt bằng;
- Xây dựng các công trình thủy điện, các trạm điện và đƣờng điện 35KV trở
xuống;
- Kinh doanh dịch vụ bán vé máy bay;
- Xuất nhập khẩu vật liệu xây dựng;
- Xuất nhập khẩu các loại máy móc thiết bị;
- Đầu tƣ xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp, cụm dân cƣ và
đô thị, đầu tƣ xây dựng và kinh doanh nhà đất.
1.3. Cơ cấu vốn điều lệ
Theo Quyết định số 1847/QĐ-TTg ngày 11/10/2013 của Thủ tƣớng Chính phủ về việc
phê duyệt phƣơng án cổ phần hóa Tổng công ty Khoáng sản và Thƣơng mại Hà Tĩnh
sang hoạt động theo mô hình công ty cổ phần, cơ cấu Vốn điều lệ của Công ty Cổ phần
nhƣ sau:
Vốn điều lệ của Tổng công ty cổ phần là: 1.320.000.000.000 đồng (Một nghìn ba trăm hai
mươi tỷ đồng)
Cơ cấu sở hữu Vốn điều lệ của Mitraco như sau:
Chỉ tiêu Số lƣợng
cổ phần
Giá trị tính theo
mệnh giá (đồng)
Tỷ lệ so với
Vốn điều lệ
1. Cổ phần do nhà nƣớc nắm giữ 109.560.000 1.095.600.000.000 83,00%
2. Cổ phần bán cho ngƣời lao động 987.100 9.871.000.000 0,75%
2.1 Cổ phần (CP) bán cho ngƣời lao động
theo năm công tác 987.100 9.871.000.000 0,75%
2.2 Cổ phần bán cho ngƣời lao động theo
năm cam kết làm việc mức 200 CP/1 năm - - -
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
TỔNG CÔNG TY KHOÁNG SẢN VÀ THƢƠNG MẠI HÀ TĨNH Số 02 Vũ Quang – TP Hà Tĩnh - Tỉnh Hà Tĩnh Tel : (0-393) 855 603 Fax : (0-393) 855 606
32
2.2 Cổ phần bán cho ngƣời lao động theo
năm cam kết làm việc mức 500 CP/1 năm - - -
3. Cổ phần bán cho đối tác chiến lƣợc 15.840.000 158.400.000.000 12,00%
4. Cổ phần bán đấu giá công khai 5.612.900 56.129.000.000 4,25%
Tổng 132.000.000 1.320.000.000.000 100%
Nguồn: Trích Phương án cổ phấn hóa được duyệt của Tổng công ty Khoáng
sản và Thương mại Hà Tĩnh
1.4. Tổ chức bộ máy
Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ):
Gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyền lực cao nhất của Tổng
công ty, quyết định những vấn đề đƣợc Luật pháp và điều lệ Tổng công ty quy định.
Đặc biệt các cổ đông sẽ thông qua các báo cáo tài chính hàng năm của Tổng công ty và
ngân sách tài chính cho năm tiếp theo. Đại hội đồng cổ đông sẽ bầu ra Hội đồng quản trị
và Ban Kiểm soát của Tổng công ty.
Hội đồng quản trị (HĐQT):
Là cơ quan quản lý Tổng công ty, có toàn quyền nhân danh Tổng công ty để quyết định
mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Tổng công ty, trừ những vấn đề thuộc
thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. HĐQT có trách nhiệm giám sát Tổng Giám đốc
điều hành và những ngƣời quản lý khác. Quyền và nghĩa vụ của HĐQT do Luật pháp và
điều lệ Tổng công ty, các quy chế nội bộ của Tổng công ty và Nghị quyết ĐHĐCĐ quy
định.
Thành viên HĐQT gồm 5 thành viên có nhiệm kỳ 5 năm.
Ban kiểm soát:
Là cơ quan trực thuộc ĐHĐCĐ, do ĐHĐCĐ bầu ra. Ban Kiểm soát có nhiệm vụ kiểm
tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của
Tổng công ty. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và Ban Tổng
Giám đốc.
Thành viên Ban kiểm soát gồm 3 thành viên, có nhiệm kỳ 5 năm.
Ban Tổng Giám đốc:
Tổng Giám đốc là ngƣời điều hành và có quyền quyết định cao nhất về tất cả các vấn đề
liên quan đến hoạt động hàng ngày của Tổng công ty và chịu trách nhiệm trƣớc Hội
đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ đƣợc giao. Các Phó Tổng Giám
đốc là ngƣời giúp việc cho Tổng giám đốc và chịu trách nhiệm trƣớc Tổng giám đốc về
phần việc đƣợc phân công, chủ động giải quyết những công việc đã đƣợc Tổng giám
đốc uỷ quyền và phân công theo đúng chế độ chính sách của Nhà nƣớc và Điều lệ của
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
TỔNG CÔNG TY KHOÁNG SẢN VÀ THƢƠNG MẠI HÀ TĨNH Số 02 Vũ Quang – TP Hà Tĩnh - Tỉnh Hà Tĩnh Tel : (0-393) 855 603 Fax : (0-393) 855 606
33
Tổng công ty.
Các phòng ban nghiệp vụ:
Các phòng, ban nghiệp vụ có chức năng tham mƣu và giúp việc cho Ban Tổng Giám
đốc, trực tiếp điều hành theo chức năng chuyên môn và chỉ đạo của Ban Tổng Giám
đốc. Các phòng ban nghiệp vụ dự kiến đƣợc chia thành 3 khối bao gồm: văn phòng
Tổng công ty, các đơn vị sản xuất và các đơn vị trực thuộc.
34
SƠ ĐỔ TỔ CHỨC BỘ MÁY TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM
ĐỐC SẢN XUẤT
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
TÀI CHÍNH
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
KỸ THUẬT
PHÓ TỔNG GIÁM
ĐỐC DỰ ÁN
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SOÁT
CÁC PHÒNG BAN CÁC ĐƠN VỊ TRỰC
THUỘC
CÁC CÔNG TY CON
CÁC CÔNG TY LIÊN
KẾT VÀ ĐẦU TƢ KHÁC
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
TỔNG CÔNG TY KHOÁNG SẢN VÀ THƢƠNG MẠI HÀ TĨNH Số 02 Vũ Quang – TP Hà Tĩnh - Tỉnh Hà Tĩnh Tel : (0-393) 855 603 Fax : (0-393) 855 606
37
1.5. Mạng lƣới hoạt động (chi nhánh, công ty con, công ty liên kết và đầu tƣ dài
hạn khác)
1.5.1 Các đơn vị trực thuộc
Xí nghiệp Khoáng sản Kỳ Anh
Xí nghiệp chế biến Titan Cẩm Xuyên
Xí nghiệp chế biến Zircon
Xí nghiệp Khai thác
Công ty Khoáng sản Thạch anh
Xí nghiệp thi công mỏ
Khách sạn Vũ Quang
Trƣờng trung cấp nghề MITRACO
1.5.2 Các công ty con:
Công ty cổ phần Cảng Vũng Áng Việt – Lào
Công ty cổ phần Cơ khí và Xây lắp MITRACO
Công ty cổ phần Phát triển nông lâm Hà Tĩnh
Công ty cổ phần Thƣơng mại MITRACO
Công ty cổ phần Thiên Ý 2
Công ty cổ phần Khoáng sản Mangan
Công ty cổ phần Vận tải và Xây dựng
Công ty TNHH một thành viên Việt – Lào
Công ty cổ phần Vật liệu và Xây dựng Hà Tĩnh
Công ty cổ phần May Hà Tĩnh
Công ty cổ phần Gạch ngói và Vật liệu xây dựng Đồng Nai- Hà Tĩnh
Công ty cổ phần Chăn nuôi MITRACO
Công ty cổ phần Chế biến thức ăn chăn nuôi Thiên Lộc
Công ty cổ phần Vật liệu và Phụ gia sắt Thạch Khê
Công ty TNHH Đầu tƣ xây dựng và Phát triển hạ tầng MITRACO
1.5.3 Công ty liên kết và đầu tƣ khác:
Công ty cổ phần Công nghệ thông tin Lam Hồng
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
TỔNG CÔNG TY KHOÁNG SẢN VÀ THƢƠNG MẠI HÀ TĨNH Số 02 Vũ Quang – TP Hà Tĩnh - Tỉnh Hà Tĩnh Tel : (0-393) 855 603 Fax : (0-393) 855 606
38
Công ty cổ phần thủy điện Hƣơng sơn
Công ty cổ phần xăng dầu - dầu khí Vũng áng
Công ty cổ phần Sắt Thạch Khê
Công ty cổ phần Vinatex Hồng lĩnh
Công ty cổ phần Dioxitde Titan Việt Nam
Công ty cổ phần khoáng sản Hòa phát MITRACO
2. Lao động tiếp tục chuyển sang làm việc tại công ty cổ phần
Theo Quyết định số 1847/QĐ-TTg ngày 11/10/2013 của Thủ tƣớng Chính phủ về việc
phê duyệt phƣơng án cổ phần hóa Tổng công ty Khoáng sản và Thƣơng mại Hà Tĩnh,
phƣơng án lao động chuyển sang làm việc tại công ty cổ phần nhƣ sau:
Tổng số lao động có tên trong danh sách lao động thƣờng xuyên tại thời điểm
quyết định phê duyệt giá trị doanh nghiệp (16/01/2013) tiếp tục chuyển sang làm
việc tại công ty cổ phần là: 791 ngƣời
Phân loại lao động của Mitraco:
a. Phân theo trình độ:
- Lao động có trình độ trên đại học: 07 ngƣời
- Lao động có trình độ đại học, cao đẳng: 118 ngƣời
- Lao động có trình độ sơ cấp, trung cấp: 62 ngƣời
- Lao động có trình độ CNKT, lái máy, lái xe: 117 ngƣời
- Lao động phổ thông: 487 ngƣời
b. Phân theo tính chất hợp đồng:
- Lao động không thuộc diện ký hợp đồng: 6 ngƣời
- Lao động không xác định thời hạn: 752 ngƣời
- Lao động có thời hạn từ 12 đến 36 tháng: 08 ngƣời
- Lao động có thời hạn dƣới 12 tháng: 25 ngƣời
c. Phân theo giới tính:
- Lao động Nam: 508 ngƣời
- Lao động Nữ: 283 ngƣời.
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
TỔNG CÔNG TY KHOÁNG SẢN VÀ THƢƠNG MẠI HÀ TĨNH Số 02 Vũ Quang – TP Hà Tĩnh - Tỉnh Hà Tĩnh Tel : (0-393) 855 603 Fax : (0-393) 855 606
39
3. Tài sản chủ yếu của doanh nghiệp chuyển sang công ty cổ phần
Căn cứ Báo cáo thẩm định kết quả định giá doanh nghiệp và xử lý các vấn đề tài chính
trƣớc khi công bố giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa tại Tổng công ty Khoáng sản và
Thƣơng mại Hà Tĩnh của Kiểm toán Nhà nƣớc khu vực II:
3.1. Giá trị doanh nghiệp tại thời điểm ngày 31/03/2012
Tổng giá trị tài sản doanh nghiệp: 1.254.158.302.293 đồng
Trong đó:
Nợ thực tế phải trả: 227.544.400.532 đồng
Quỹ khen thƣởng, phúc lợi: 28.628.063.886 đồng
Giá trị phần vốn Nhà nƣớc tại DN: 997.985.837.876 đồng
3.2. Tổng tài sản tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp ngày 31/03/2012
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Chỉ tiêu Số báo cáo do
EAAC xác định Số kiểm toán Chênh lệch
1 2 3 4
A. TÀI SẢN ĐANG DÙNG
(I+II+III+IV) 1.238.654.575.710 1.254.117.245.199 15.462.669.489
I. TSCĐ và đầu tƣ dài hạn 974.632.052.207 985.422.250.664 10.790.198.457
1. Tài sản cố định 93.337.419.175 93.337.419.175 -
a. TSCĐ hữu hình 93.337.419.175 93.337.419.175 -
- Nhà cửa, vật kiến trúc 25.466.738.026 25.466.738.026 -
- Máy móc, thiết bị, phƣơng tiện quản
lý 34.617.745.451 34.617.745.451 -
- Phƣơng tiện vận tải 31.409.299.334 31.409.299.334 -
- TSCĐ khác 1.843.636.364 1.843.636.364 -
b. TSCĐ vô hình
2. Các khoản đầu tư tài chính dài
hạn 868.840.132.485 879.630.330.942 10.790.198.457
- Các khoản đầu tƣ tài chính dài
hạn 878.165.482.052 879.630.330.942 1.464.848.890
- Dự phòng giảm giá đầu tƣ tài
chính dài hạn (9.325.349.567) - 9.325.349.567
3. Chi phí XDCB dở dang 5.920.653.870 5.920.653.870 -
4. Các khoản ký quỹ, ký cược dài
hạn 1.000.000.000 1.000.000.000 -
5. Chi phí trả trước dài hạn 5.533.846.677 5.533.846.677 -
II. TSLĐ và đầu tƣ ngắn hạn 248.879.483.503 252.168.430.176 3.288.946.673
1. Tiền 5.206.421.515 5.206.421.515 -
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
TỔNG CÔNG TY KHOÁNG SẢN VÀ THƢƠNG MẠI HÀ TĨNH Số 02 Vũ Quang – TP Hà Tĩnh - Tỉnh Hà Tĩnh Tel : (0-393) 855 603 Fax : (0-393) 855 606
40
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Chỉ tiêu Số báo cáo do
EAAC xác định Số kiểm toán Chênh lệch
1 2 3 4
2. Các khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn 13.887.325.888 13.887.325.888 -
3. Các khoản phải thu 100.575.026.670 107.195.540.420 6.620.513.750
- Phải thu khách hàng 88.678.952.221 88.678.952.221 -
- Trả trƣớc cho ngƣời bán 14.439.360.233 14.439.360.233 -
- Các khoản phải thu khác 4.077.227.966 4.077.227.966 -
- Dự phòng các khoản phải thu khó
đòi (6.620.513.750) - 6.620.513.750
4. Vật tư, hàng hóa tồn kho 124.004.707.582 119.426.966.685 (4.577.740.897)
- Vật tƣ, hàng hóa tồn kho 124.004.707.582 119.426.966.685 (4.577.740.897)
- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho - - -
5. Tài sản lưu động khác 5.206.001.848 6.452.175.668 1.246.173.820
III. Giá trị lợi thế kinh doanh của
doanh nghiệp 243.044.359 243.044.359
IV. Giá trị quyền sử dụng đất 15.143.040.000 16.283.520.000 1.140.480.000
B. TÀI SẢN KHÔNG CẦN DÙNG 461.986.250 15.926.533.881 15.464.547.631
B1. Tài sản không cần dùng đƣợc
loại ra khỏi GTDN 461.986.250 15.885.476.787 15.423.490.537
I. TSCĐ và đầu tư dài hạn 461.986.250 420.929.156 (41.057.094)
1. TSCĐ 461.986.250 420.929.156 (41.057.094)
II. TSLĐ và đầu tư ngắn hạn - 15.464.547.631 15.464.547.631
1. Vật tƣ, phụ tùng thay thế không cần
dùng - 15.464.547.631 15.464.547.631
B2. Tài sản không cần dùng không
đƣợc loại ra khỏi GTDN - 41.057.094 41.057.094
I. TSCĐ và đầu tư dài hạn - 41.057.094 41.057.094
1. TSCĐ - 41.057.094 41.057.094
II. TSLĐ và đầu tư ngắn hạn - - -
C. TÀI SẢN CHỜ THANH LÝ - - -
D. TÀI SẢN HÌNH THÀNH TỪ
QUỸ KHEN THƢỞNG, PHÚC LỢI - - -
TỔNG GIÁ TRỊ TÀI SẢN CỦA
DOANH NGHIỆP (A+B+C+D) 1.239.116.561.960 1.270.043.779.080 30.927217.120
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
TỔNG CÔNG TY KHOÁNG SẢN VÀ THƢƠNG MẠI HÀ TĨNH Số 02 Vũ Quang – TP Hà Tĩnh - Tỉnh Hà Tĩnh Tel : (0-393) 855 603 Fax : (0-393) 855 606
41
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Chỉ tiêu Số báo cáo do
EAAC xác định Số kiểm toán Chênh lệch
1 2 3 4
Trong đó:
TỔNG GIÁ TRỊ THỰC TẾ
DOANH NGHIỆP (A+B2) 1.238.654.575.710 1.254.158.302.293 15.503.726.583
E1. Nợ thực tế phải trả 226.512.089.365 227.544.400.532 1.032.311.167
E2. Số dƣ quỹ khen thƣởng, phúc lợi 24.647.507.996 28.628.063.886 3.980.555.890
TỔNG GIÁ TRỊ THỰC TẾ PHẦN
VỐN NHÀ NƢỚC TẠI DOANH
NGHIỆP
{A-(E1+E2)}
987.494.978.349 997.985.837.876 10.490.859.526
Nguồn: Trích Báo cáo thẩm định kết quả định giá doanh nghiệp và xử lý các vấn đề tài chính trước khi công bố
giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa tại Tổng công ty Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh của Kiểm toán Nhà nước
khu vực II
3.3. Tài sản chủ yếu của doanh nghiệp
3.3.1. Tài sản cố định và đầu tƣ dài hạn
a. Tài sản cố định hữu hình dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh
Nhà cửa vật kiến trúc:
Tại thời điểm ngày 31/03/2012, Mitraco đang quản lý và sử dụng các hạng mục
tài sản là nhà cửa vật kiến trúc với tổng giá trị tài sản sau khi đƣợc Kiểm toán Nhà nƣớc
thẩm định nhƣ sau:
- Giá trị định giá: 25.466.738.026 đồng
- Giá trị thẩm định: 25.466.738.026 đồng
Máy móc thiết bị, phương tiện quản lý:
Tại thời điểm ngày 31/03/2013, Mitraco đang quản lý và sử dụng các hạng mục
tài sản là Máy móc thiết bị với tổng giá trị tài sản sau khi đƣợc Kiểm toán Nhà nƣớc
thẩm định nhƣ sau:
- Giá trị định giá: 34.617.745.451 đồng
- Giá trị thẩm định: 34.617.745.451 đồng
Phương tiện vận tải
Tại thời điểm ngày 31/03/2013, Mitraco đang quản lý và sử dụng phƣơng tiện
vận tải đƣờng bộ với tổng giá trị tài sản sau khi đƣợc Kiểm toán Nhà nƣớc thẩm định
nhƣ sau:
- Giá trị định giá: 31.409.299.334 đồng
- Giá trị thẩm định: 31.409.299.334 đồng
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
TỔNG CÔNG TY KHOÁNG SẢN VÀ THƢƠNG MẠI HÀ TĨNH Số 02 Vũ Quang – TP Hà Tĩnh - Tỉnh Hà Tĩnh Tel : (0-393) 855 603 Fax : (0-393) 855 606
42
Tài sản cố định khác
Tại thời điểm ngày 31/03/2013, Mitraco đang quản lý và sử dụng các hạng mục
tài sản khác với tổng giá trị tài sản sau khi đƣợc Kiểm toán Nhà nƣớc thẩm định nhƣ
sau:
- Giá trị định giá: 1.843.636.364 đồng
- Giá trị thẩm định: 1.843.636.364 đồng
b. Đầu tƣ tài chính dài hạn
Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn của Mitraco là khoản góp đầu tƣ vào công ty con,
công ty góp vốn liên doanh, liên kết, đầu tƣ dài hạn khác. Giá trị sau khi đƣợc Kiểm
toán Nhà nƣớc thẩm định là 879.630.330.942 đồng.
3.3.2 Tài sản lƣu động và đầu tƣ ngắn hạn
a. Tiền mặt và tiền gửi ngân hàng là 5.206.421.515 đồng
b. Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn đƣợc Kiểm toán Nhà nƣớc thẩm định là
13.887.325.888 đồng
c. Các khoản phải thu ngắn hạn
Các khoản phải thu ngắn hạn của Mitraco bao gồm phải thu khách hàng, trả trƣớc ngƣời
bán, phải thu khác đƣợc đƣợc Kiểm toán Nhà nƣớc thẩm định là 107.195.540.420 đồng.
d. Vật tƣ, hàng hóa tồn kho
Hàng tồn kho của Mitraco là nguyên vật liệu, chi phí sản xuất kinh doanh dở dang,
thành phẩm. Hàng tồn kho đƣợc Kiểm toán Nhà nƣớc thẩm định là 119.426.966.685
đồng.
e. Tài sản lƣu động khác đƣợc Kiểm toán Nhà nƣớc thẩm định là 6.452.175.688
đồng
3.4 Tình hình sử dụng cơ sở nhà, đất .
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
TỔNG CÔNG TY KHOÁNG SẢN VÀ THƢƠNG MẠI HÀ TĨNH Số 02 Vũ Quang – TP Hà Tĩnh - Tỉnh Hà Tĩnh Tel : (0-393) 855 603 Fax : (0-393) 855 606
43
BẢNG KÊ PHƢƠNG ÁN SỬ DỤNG ĐẤT SAU KHI CỔ PHẦN HÓA MITRACO
TT Khu vực thuê đất Nội dung
thuê đất Văn bản pháp lý
Diện tích
hiện đang
thuê đất
(m2)
DT đƣa vào sử
dụng sau khi
CPH (m2)
Phƣơng án sử dụng đất
sau khi cổ phần hóa Ghi chú
1
Số 02 đƣờng Vũ Quang
– Phƣờng Trần Phú,
Tp. Hà Tĩnh
Văn phòng
làm việc Tổng
Công ty
Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất số AB226410,
ngày 31/12/2004.
3.286,25 3.286,25 Văn phòng làm việc Tổng
Công ty
Đã trả tiền thuê đất
1 lần (thuê 50 năm)
2
Thị trấn Thạch Hà –
Huyện Thạch Hà –
Tỉnh Hà Tĩnh
Xí nghiệp chế
biến Titan
Thạch Hà
Quyết định số
1525QĐ/UB-NL1 ngày
17/11/1997;
Hợp đồng số 55HĐ/TĐ
ngày 20/11/1997.
13.748 13.748
Xƣởng chế biến tấm trần
Thạch cao - Trả tiền thuê
đất hàng năm.
Thuê 20 năm
3
Thị trấn Thạch Hà –
Huyện Thạch Hà –
Tỉnh Hà Tĩnh
Xí nghiệp chế
biến Titan
Thạch Hà
Quyết định số 51QĐ/UB-
NL3 ngày 12/01/2004.
3.039 3.039
Xƣởng chế biến tấm trần
Thạch cao - Trả tiền thuê
đất hàng năm.
Thuê 50 năm
4
Xã Kỳ Khang – Huyện
Kỳ Anh – Tỉnh Hà
Tĩnh
Xí nghiệp
khoáng sản Kỳ
Anh.
Quyết định số
1525QĐ/UB-NL1 ngày
17/11/1997;
Hợp đồng số 56HĐ/TĐ
ngày 20/11/1997.
23.660 23.660
Xí nghiệp khoáng sản Kỳ
Anh - Trả tiền thuê đất
hàng năm.
Thuê 20 năm
5
Xã Kỳ Khang – Huyện
Kỳ Anh – Tỉnh Hà
Tĩnh
Xí nghiệp
khoáng sản Kỳ
Anh.
Quyết định số 257QĐ/UB-
NL1 ngày 02/03/2000;
Hợp đồng số 04HĐ/TĐ
2.672 2.672
Xí nghiệp khoáng sản Kỳ
Anh - Trả tiền thuê đất
hàng năm.
Thuê 20 năm
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
TỔNG CÔNG TY KHOÁNG SẢN VÀ THƢƠNG MẠI HÀ TĨNH Số 02 Vũ Quang – TP Hà Tĩnh - Tỉnh Hà Tĩnh Tel : (0-393) 855 603 Fax : (0-393) 855 606
44
TT Khu vực thuê đất Nội dung
thuê đất Văn bản pháp lý
Diện tích
hiện đang
thuê đất
(m2)
DT đƣa vào sử
dụng sau khi
CPH (m2)
Phƣơng án sử dụng đất
sau khi cổ phần hóa Ghi chú
ngày 05/03/2000.
6
Xã Cẩm Tiến nay là
Thị trấn Cẩm Xuyên –
Huyện Cẩm Xuyên –
Tỉnh Hà Tĩnh
Xí nghiệp
Titan Cẩm
Xuyên;
Xí nghiệp
Zircon;
QĐ số 1525QĐ/UB-NL1
ngày 17/11/1997;
Hợp đồng số 54HĐ/TĐ
ngày 20/11/1997
53.600
57.732,9 (sử
dụng theo thực
tế)
Xí nghiệp Titan Cẩm
Xuyên - Trả tiền thuê đất
hàng năm.
Xí nghiệp Zircon - Trả
tiền thuê đất hàng năm.
Cắt cho Công ty cổ
phần Thƣơng mại
sử dụng 1.053,1 m2
kinh doanh cây
xăng dầu (thuê 20
năm)
7
Thị trấn Cẩm Xuyên –
Huyện Cẩm Xuyên –
Tỉnh Hà Tĩnh
Văn phòng
KCS.
QĐsố 2146QĐ/UB-NL1
ngày 27/10/2005;
HĐ số 65/2005/HĐTĐ
ngày 20/10/2005
1.023 Văn phòng KCS - Trả tiền
thuê đất hàng năm. Thuê 20 năm
8
Xã Cẩm Long nay là
Thị trấn Thiên Cầm -
Huyện Cẩm Xuyên –
Tỉnh Hà Tĩnh
Văn phòng Xí
nghiệp khai
thác
QĐsố 651QĐ/UB ngày
08/06/1998;
Hợp đồng số 102HĐ/TĐ
ngày 30/06/1998.
17.617 17.617
Văn phòng Xí nghiệp khai
thác - Trả tiền thuê đất
hàng năm.
Thuê 20 năm
9
Thị trấn Cẩm Xuyên -
Huyện Cẩm Xuyên –
Tỉnh Hà Tĩnh
Dự án gạch
không nung
GCNQS dụng đất số
V777420, ngày
14/05/2003;
HĐ số 19/2003/HĐ/TĐ
ngày 28/08/2003.
22.800 14.761 Văn phòng KCS - Trả tiền
thuê đất hàng năm.
Cắt cho CTCP Cơ
khí sử dụng 8.039
m2 (thuê 50 năm)
10
Phƣờng Trần Phú – Tp.
Hà Tĩnh – Tỉnh Hà
Tĩnh
Văn phòng
Công ty Đầu
tƣ xuất khẩu
Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất số Đ193850,
ngày 21/09/2004;
390,72 390,72
Văn phòng bộ phận Xuất
khẩu lao động thuộc cơ sở
Đào tạo, dạy nghề - Trả
Thuê 50 năm
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
TỔNG CÔNG TY KHOÁNG SẢN VÀ THƢƠNG MẠI HÀ TĨNH Số 02 Vũ Quang – TP Hà Tĩnh - Tỉnh Hà Tĩnh Tel : (0-393) 855 603 Fax : (0-393) 855 606
45
TT Khu vực thuê đất Nội dung
thuê đất Văn bản pháp lý
Diện tích
hiện đang
thuê đất
(m2)
DT đƣa vào sử
dụng sau khi
CPH (m2)
Phƣơng án sử dụng đất
sau khi cổ phần hóa Ghi chú
lao động Hợp đồng số
63/2004/HĐ/TĐ ngày
24/09/2004.
tiền thuê đất hàng năm.
11
Thị trấn Vũ Quang –
Huyện Vũ Quang –
Tỉnh Hà Tĩnh
Khách sạn Vũ
Quang.
Quyết định số
1264QĐ/UB-NL3 ngày
19/07/2004. (Hợp đồng
chung với Quyết định)
13.680 13.680
Khách sạn Vũ Quang -
Trả tiền thuê đất hàng
năm.
Thuê 50 năm
12
Thị trấn Thạch Hà –
Huyện Thạch Hà –
Tỉnh Hà Tĩnh
Cơ sở đào tạo,
dạy nghề
Quyết định số
1876QĐ/UB-NL3 ngày
20/10/2004;
Hợp đồng số
72/2004/HĐ/TĐ ngày
02/11/2004.
6.327,2 3.288,2
Cơ sở đào tạo, dạy nghề -
Trả tiền thuê đất hàng
năm.
Cắt cho CTCP Vận
tải sử dụng 3.039
m2 (thuê 50 năm)
13 Xã Kỳ Lợi – Huyện Kỳ
Anh – Tỉnh Hà Tĩnh
Văn phòng Xí
nghiệp kho
cảng.
Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất số AD230302,
ngày 31/08/2005;
Hợp đồng số
47/2005/HĐTĐ ngày
20/10/2005.
3.300 3.300
Văn phòng Xí nghiệp kho
cảng - Trả tiền thuê đất
hàng năm.
Thuê 50 năm
Tổng cộng 165.143,17 157.175,07
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
TỔNG CÔNG TY KHOÁNG SẢN VÀ THƢƠNG MẠI HÀ TĨNH Số 02 Vũ Quang – TP Hà Tĩnh - Tỉnh Hà Tĩnh Tel : (0-393) 855 603 Fax : (0-393) 855 606
46
3.5 Tình hình công nợ của Mitraco tính đến thời điểm xác định giá trị doanh
nghiệp đã đƣợc Kiểm toán Nhà nƣớc thẩm định
a. Công nợ phải thu
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu Số báo cáo do
EAAC xác định
Số liệu đƣợc thẩm
định
Phải thu của khách hàng 88.678.952.221 88.678.952.221
Trả trƣớc cho ngƣời bán 14.439.360.233 14.439.360.233
Các khoản phải thu khác 4.077.227.966 4.077.227.966
Dự phòng các khoản phải thu khó đòi (6.620.513.750) 0
Tổng cộng 100.575.026.670 107.195.540.420 Nguồn: Trích Báo cáo thẩm định kết quả định giá doanh nghiệp và xử lý các vấn đề tài chính trước khi công bố
giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa tại Tổng công ty Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh của Kiểm toán Nhà nước
khu vực II
b. Công nợ phải trả
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu Số báo cáo do
EAAC xác định
Số liệu đƣợc thẩm
định
NỢ PHẢI TRẢ
I. Nợ ngắn hạn 171.429.936.356 171.560.897.523
Vay và nợ ngắn hạn 44.093.857.520 44.093.857.520
Phải trả ngƣời bán 47.626.218.595 47.626.218.595
Ngƣời mua trả tiền trƣớc 23.620.964.567 23.545.799.678
Thuế và các khoản phải nộp nhà nƣớc 511.799.767 565.519.259
Phải trả công nhân viên 6.029.903.272 6.029.903.272
Chi phí phải trả 77.319.888 229.726.452
Các khoản phải trả, phải nộp khác 49.469.872.747 49.469.872.747
II. Nợ dài hạn 55.082.153.009 55.983.503.009
Vay và nợ dài hạn 51.138.354.166 52.039.704.166
Dự phòng trợ cấp mất việc làm 3.943.798.843 3.943.798.843
III. Quỹ khen thƣởng phúc lợi 23.430.970.378 28.628.063.886
Tổng cộng 249.943.059.743 256.172.464.418
Nguồn: Trích Báo cáo thẩm định kết quả định giá doanh nghiệp và xử lý các vấn đề tài chính trước khi công bố
giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa tại Tổng công ty Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh của Kiểm toán Nhà nước
khu vực II
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
TỔNG CÔNG TY KHOÁNG SẢN VÀ THƢƠNG MẠI HÀ TĨNH Số 02 Vũ Quang – TP Hà Tĩnh - Tỉnh Hà Tĩnh Tel : (0-393) 855 603 Fax : (0-393) 855 606
47
3.6 Tài sản không tính vào giá trị doanh nghiệp
- Tài sản không cần dùng: 15.926.533.881 đồng
- Tài sản chờ thanh lý: 0 đồng
- Tài sản hình thành từ quỹ khen thƣởng phúc lợi: 0 đồng
4. Định hƣớng phát triển kinh doanh giai đoạn 2013-2015
Tổng công ty Khoáng sản và Thƣơng mại Hà Tĩnh hiện nay khi cổ phần hoá sẽ xin
chuyển thành Tổng công ty Khoáng sản và Thƣơng mại Hà Tĩnh - CTCP. Ba năm đầu
sau khi cổ phần hóa, Tổng công ty Khoáng sản và Thƣơng mại Hà Tĩnh - CTCP (dƣới
đây gọi tắt là Tổng công ty) định hƣớng kinh doanh một số lĩnh vực, ngành nghề cụ thể
nhƣ sau:
–
c .
5. Các lĩnh vực hoạt động trọng tâm sau cổ phần hóa
5.1 Kinh doanh khai thác chế biến khoáng sản:
Khai thác khoáng sản
Khoáng sản là ngành nghề kinh doanh truyền thống và cũng là ngành nghề chủ lực
của Tổng công ty. Hoạt động của các đơn vị trong lĩnh vực khoáng sản tạo ra gần hơn
60% doanh thu và lợi nhuận của toàn MITRACO. Có thể nói, khai thác và chế biến
khoáng sản, đặc biệt titan là nền tảng cho sự tồn tại và phát triển của Mitraco. Đây là thế
mạnh lớn nhất của MITRACO về phƣơng diện công nghệ, con ngƣời, trình độ chuyên
môn, truyền thống hoạt động.
Để tiếp tục phát triển lĩnh vực kinh doanh và khai thác khoáng sản, Mitraco định
hƣớng mở rộng tìm kiếm và khai thác từ nƣớc ngoài (nhƣ Lào, hoặc Philippines…), các
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
TỔNG CÔNG TY KHOÁNG SẢN VÀ THƢƠNG MẠI HÀ TĨNH Số 02 Vũ Quang – TP Hà Tĩnh - Tỉnh Hà Tĩnh Tel : (0-393) 855 603 Fax : (0-393) 855 606
48
tỉnh khác; đầu tƣ vào công nghệ khai thác và thăm dò địa chất để có thể tiếp cận những
tầng mỏ sâu hơn, khó khai thác hơn hoặc những mỏ mới chƣa đƣợc phát hiện. Với sự
cạnh tranh khá mạnh mẽ từ các công ty khai khoáng khác, Mitraco có định hƣớng mở
rộng địa bàn này trên cơ sở những lợi thế của mình mà các công ty khác không có, ví dụ
nhƣ kinh nghiệm và công nghệ trong khai thác quặng titan, hoặc sự gần gũi và hiểu biết
với môi trƣờng kinh doanh tại Lào.
Chế biến khoáng sản
Mitraco tiếp tục đẩy mạnh việc chế biến những sản phẩm truyền thống từ quặng
titan nhƣ Ilmenit, Zicon, Rutile nhằm tăng sức cạnh tranh và khẳng định thƣơng hiệu
đối với thị trƣờng trong nƣớc cũng nhƣ nƣớc ngoài.
Đối với xuất khẩu sản phẩm từ quặng titan, Mitraco có kế hoạch triển khai dự án
chế biến xỉ titan để đảm bảo đủ điều kiện xuất khẩu. Tổng công ty sẽ tìm kiếm đối tác
tham gia chuyển giao công nghệ và các doanh nghiệp khác cùng tham gia góp vốn để
thực hiện.
Dự án khác
Một số dự án chế biến sâu nhƣ dự án tấm thạch cao, xỉ ti tan, hợp kim sắt, sản xuất
bột thạch anh siêu mịn đƣợc coi là các dự án ƣu tiên và đƣợc tập trung thực hiện. Đây
cần đƣợc coi là những dự án trọng điểm trong thời gian trƣớc mắt.
5.2 Kinh doanh dịch vụ cảng biển:
Ngành nghề có khả năng đảm bảo tiềm năng phát triển trong dài hạn nhƣ cảng biển
đƣợc Mitraco xác định là một trong những ngành cần có chiến lƣợc đầu tƣ phù hợp.
Cảng biển là lợi thế kinh doanh đặc biệt của MITRACO nên MITRACO tiếp tục
đầu tƣ vào lĩnh vực này cho mục tiêu trung hạn và dài hạn, trong giai đoạn 2013 – 2015
sẽ tập trung đầu tƣ thiết bị đáp ứng mở tuyến Container quốc tế, khu hậu cảng và liên
doanh liên kết để đầu tƣ cầu cảng số 3 và các cầu cảng tiếp theo. Lĩnh vực này không
đòi hỏi vốn lƣu động quá cao. Tuy nhiên Mitraco cũng sẽ có chiến lƣợc liên doanh liên
kết với các bạn Lào và các nƣớc khu vực nhằm đƣa cảng Vũng Áng thành đầu mối
trung chuyển hàng từ Lào, Thái Lan đi ra các nƣớc trên thế giới và ngƣợc lại.
5.3 Vật liệu xây dựng
Mitraco tiếp tục tiến hành hành đầu tƣ xây dựng nâng cao năng lực vào các ngành
nhƣ vật liệu xây dựng và xây dựng cơ bản. Trong đó tập trung vào những ngành có mối
quan hệ tƣơng tác lớn với ngành khai khoáng nhƣ ngành vật liệu xây dựng, vận tải, san
lấp mặt bằng v.v…
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
TỔNG CÔNG TY KHOÁNG SẢN VÀ THƢƠNG MẠI HÀ TĨNH Số 02 Vũ Quang – TP Hà Tĩnh - Tỉnh Hà Tĩnh Tel : (0-393) 855 603 Fax : (0-393) 855 606
49
Dịch vụ vật liệu xây dựng, ngoài gạch ngói, sản phẩm thạch cao bột, tấm trần thạch
cao và thạch cao làm phụ gia ximăng , đặc biệt chú trọng tới những sản phẩm có giá trị
gia tăng cao hơn và mang lại tiềm năng lợi nhuận cao hơn.
Sáp nhập các công ty có liên quan trong ngành vật liệu xây dựng, bao gồm khai
thác đá xây dựng, để thành lập Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Mitraco, tạo dựng lợi
thế do quy mô và áp dụng khoa học công nghệ hiện đại vào việc sản xuất, chế biến vật
liệu xây dựng của Mitraco.
Từng bƣớc đầu tƣ và mở rộng hoạt động của Công ty Đầu tƣ xây dựng và phát
triển hạ tầng Mitraco, đồng thời triển khai đầu tƣ các dự án tấm trần thạch cao, dự án
sản xuất Hợp kim sắt.
5.4 Chăn nuôi và thức ăn gia súc
Đây là ngành sản xuất kinh doanh có hiệu quả, có ý nghĩa kinh tế, xã hội cả trƣớc
mắt và lâu dài. Để khai thác tiềm năng và lợi thế của tỉnh góp phần phát triển cộng
đồng, an sinh xã hội (đặc biệt là các Tổng công ty nhà nƣớc) và góp phần phát triển
thƣơng hiệu, phấn đấu trở thành một ngành cốt lõi của Tổng công ty trong thời gian tới
và khai thác nuôi bò thịt giống Thái Lan. Từng bƣớc nghiên cứu phát triển chăn nuôi
lợn giống ông bà, bố mẹ chất lƣợng cao để cung cấp cho thị trƣờng khu vực và cả nƣớc.
5.5 Xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng
Căn cứ theo nhu cầu phát triển trên địa bàn, nguồn vốn khai thác đƣợc và hiệu quả
của từng dự án, chọn lựa những dự án loại trung bình hiệu quả cao, thu hồi vốn nhanh,
để từng bƣớc xây dựng đội ngũ chuyên môn cao, trang thiết bị đồng bộ, khẳng định
thƣơng hiệu tiến tới thực hiện các dự án vốn lớn hiệu quả cao và lâu dài.
6. Các dự án dự kiến đầu tƣ sau cổ phần hóa
Các hạng mục dự kiến đầu tƣ của Tổng công ty trong thời gian tới nhƣ sau :
TT Dự án Nội dung dự án
1 Nhà máy chế biến súc sản
Mitraco
- Diện tích triển khai: 12,5 ha. Giai đoạn 1 (GĐ1): 5
ha và đất dự phòng phát triển 7,5ha;
- Sử dụng thiết bị công nghệ của các nƣớc thuộc
Châu Âu, G7;
- Công suất thiết kế GĐ1: giết mổ heo 500con/ngày
và chế biến 2 tấn/ngày;
- Giá trị dự kiến đầu tƣ (GĐ1): 115 tỷ đồng
- Thời gian dự kiến thực hiện: Hoàn thành GĐ1
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
TỔNG CÔNG TY KHOÁNG SẢN VÀ THƢƠNG MẠI HÀ TĨNH Số 02 Vũ Quang – TP Hà Tĩnh - Tỉnh Hà Tĩnh Tel : (0-393) 855 603 Fax : (0-393) 855 606
50
TT Dự án Nội dung dự án
trong quí 4/2013
2
Khu nhà ở thí điểm cho
công nhân và ngƣời lao
động thuê tại Khu kinh tế
Vũng Áng
- Diện tích triển khai: 16ha
- Đáp ứng 6.000 chỗ ở cho ngƣời lao động và hộ
gia đình, có cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã
hội phù hợp.
- Giá trị dự kiến đầu tƣ: 1.200 tỷ đồng
- Thời gian dự kiến thực hiện: 2013-2016.
3 Nhà máy sản xuất tấm thạch
cao
- Diện tích triển khai: 5ha;
- Sử dụng thiết bị công nghệ của các nƣớc thuộc
Châu Âu;
- Công suất thiết kế: 10 triệu m2/năm;
- Giá trị dự kiến đầu tƣ: 450 tỷ đồng
- Thời gian dự kiến thực hiện: 2014-2016.
4
Nhà máy chế biến xỉ Titan
- Sử dụng công nghệ của Trung Quốc;
- Công suất thiết kế: 15.000 tấn/năm;
- Giá trị dự kiến đầu tƣ: 6 triệu USD.
5 Nhà máy hợp kim sắt
Mitraco
- Địa điểm thực hiện : KKT Vũng Áng
- Diện tích triển khai: 8ha;
- Thiết bị, công nghệ : Trung Quốc;
- Công suất thiết kế: 6.300 KVA;
- Giá trị dự kiến đầu tƣ: 130 tỷ đồng
Thời gian dự kiến thực hiện: 2013-2014.
7. Một số biện pháp triển khai cơ bản
- Về công tác cán bộ: Bố trí kinh phí đào tạo và đào tạo lại cán bộ nhân viên của
MITRACO về nghiệp vụ, chuyên môn, ngoại ngữ, tin học, quản trị kinh doanh để
đáp ứng đƣợc yêu cầu công việc sau khi cổ phần hoá và mục tiêu phát triển của
Tổng công ty, nâng cao trình độ của CBCNV nhằm đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao
của hội nhập Quốc tế. Khuyến khích và tạo điều kiện cho phong trào thi đua học
tập, không ngừng bổ sung cán bộ có năng lực, trẻ tuổi để nhanh chóng xây dựng
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
TỔNG CÔNG TY KHOÁNG SẢN VÀ THƢƠNG MẠI HÀ TĨNH Số 02 Vũ Quang – TP Hà Tĩnh - Tỉnh Hà Tĩnh Tel : (0-393) 855 603 Fax : (0-393) 855 606
51
đƣợc đội ngũ cán bộ MITRACO có đủ trình độ năng lực về chuyên môn, ngoại ngữ,
vi tính có tinh thần làm việc tốt.
- Về hoạt động SXKD: Xây dựng chiến lƣợc, kế hoạch kinh doanh đúng đắn sáng
suốt trong hoạt động khai thác chế biến khoáng sản, dịch vụ cảng biển, vật liệu xây
dựng, chăn nuôi và thức ăn gia súc.... Phân loại thị trƣờng và khách hàng chính xác,
trên cơ sở đó có những chính sách chăm sóc khách hàng một cách hợp lý và hiệu
quả. Phổ biến, giáo dục mục tiêu không ngừng nâng cao chất lƣợng đến từng đơn vị,
từng CBCNV để các cán bộ của Tổng công ty nhận thức đúng đắn và có thái độ
phục vụ khách hàng tốt nhất.
- Đẩy mạnh công tác marketing: tập trung mạnh cho khâu đào tạo cán bộ, xây dựng
kế hoạch marketing dàii hạn, bài bản và không ngừng mở rộng thị trƣờng, thị phần
cho MITRACO, khuyến khích cán bộ tìm kiếm khách hàng cho Tổng công ty.
- Đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất nâng cao chất lƣợng phục vụ. Sử dụng công nghệ
thông tin trong quản lý toàn diện hoạt động kinh doanh, quản lý nhân lực, hàng hoá,
hạch toán kế toán nhất là trong hoạt động kinh doanh dịch vụ cảng biển để đáp ứng
nhu cầu hội nhập kinh tế và nâng cao năng suất lao động.
- Tiết kiệm chi phí đặc biệt là chi phí quản lý. Sử dụng lao động hợp lý và có hiệu
quả, xây dựng quy trình mua sắm, tiết kiệm chi phí điện, nƣớc, điện thoại, văn
phòng phẩm để tăng hiệu quả kinh doanh.
- Phát huy tinh thần đoàn kết nội bộ để tạo ra sức mạnh, vƣợt qua mọi khó khăn,
xây dựng MITRACO ngày càng ổn định và phát triển.
8. Một số chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh giai đoạn 2013 – 2015
Dựa vào tình hình kinh doanh trong quá khứ, Tổng Công ty đƣa ra dự báo các chỉ
tiêu tài chính sau cổ phần hoá nhƣ sau (có biểu chi tiết kèm theo), chính sách cổ tức của
MITRACO sẽ do Đại hội đồng cổ đông quyết định trong các kỳ Đại hội cổ đông thƣờng
niên. Khi chuyển sang Tổng công ty cổ phần MITRACO sẽ duy trì tỷ lệ cổ tức và đặt
lợi ích của Tổng công ty, của cổ đông lên hàng đầu. Cổ tức dự kiến chi trả cho các cổ
đông trong giai đoạn 2013 - 2015 là từ 6% - 10%/năm.
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
TỔNG CÔNG TY KHOÁNG SẢN VÀ THƢƠNG MẠI HÀ TĨNH Số 02 Vũ Quang – TP Hà Tĩnh - Tỉnh Hà Tĩnh Tel : (0-393) 855 603 Fax : (0-393) 855 606
52
Một số chỉ tiêu 3 năm sau cổ phần hóa
Đơn vị tính: tỷ đồng
TT CHỈ TIÊU Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
1 Vốn Điều Lệ (Dự kiến) 1.320 1.320 1.320
2 Doanh thu thuần 1.300 1.495 1.720
3 Lợi nhuận sau thuế 85 110 135
4 Tỷ lệ cổ tức 6% 8% 10%
5 Nộp ngân sách 100 110 120
6 Kim ngạch xuất khẩu 10 triệu USD 10,5 triệu USD 11 triệu USD
7 Thu nhập bình quân lao động 4 tr/tháng 4,8 tr/tháng 5,8 tr/tháng
Nguồn: Mitraco
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Hà Tĩnh, ngày tháng 10 năm 2013
ĐẠI DIỆN BAN CHỈ ĐẠO CỔ PHẦN HÓA TỔNG CÔNG TY KHOÁNG SẢN
VÀ THƢƠNG MẠI HÀ TĨNH
TRƢỞNG BAN
Phan Cao Thanh
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC CHÀO BÁN
TỔNG CÔNG TY KHOÁNG SẢN VÀ THƢƠNG MẠI HÀ TĨNH
CHỦ TỊCH HĐQT TỔNG GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƢỞNG
Trƣơng Hữu Trung Dƣơng Tất Thắng Nguyễn Thị Hà
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC TƢ VẤN
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN BẢO VIỆT
TỔNG GIÁM ĐỐC
Nhữ Đình Hòa