Upload
others
View
4
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
DAI HOC THAI NGUYENTRUONG DH KINH TE vA QTKD
Bi~u milu 20
THONGBAoCong khai cam k~t cbAt hrong CHlO tao ciia co' so' giao due d~i hoc nam bQC2017-2018
1.Nganh Kinh t~
STT NQidungHe dao taoDai hoc
1. Vung tuyen sinh: Tuy~n sinh trong cii nurrc2. Phurmg thuc tuy~n sinh: Nitro 2018, nha truong tuy~n sinh theo 2 phuoug thirc
Bi€u kienXet tuyen thea di~m thi THPT Qu6c gia:
1. tuyen sinhou« kien tham gia xet tuyen: Thi sinh phai co kSt qua thi dat nguong di~111vao dai h9C thea quy dinh cua B9 Giao d\ICva Dao taoXet tuyen thea 119Cba Trung h9C ph6 thong:Di~u kien tham gia xet tuyen: Thi sinh dii t6t nghiep THPT: Tong di~m 3 mon 119Cthea t6 hop mon dang leyxet tuyen cua 2 h9Ckylop 12 khong th§p han 36 diem.
Chll'O'ngtrinh
II dao tao rna CO' Quan ly kinh tS; Kinh tS d~u tu. Thuong mai qu6c tS ; Kinh tS y ts; Kinh tS nong nghi~p va phM tri~n nong thon; Kinh tS phat tri~ns6 giao d\lCthlJc hi~nYeucau thai
III. d9 h9C t~p cua - Thai d9: Co ph~m ch§t d~o duc t6t (d~o duc: ca nhan, ngh€ nghi~p, xii hQi... )nguaih9c
Cac hOl,ltd9ng- Su: d\ll1gh~ th6ng ph~n mSm IU.- Trung tam tu v§n va h6 t1'qsinh vien co nhi~m Vl,1 tll' v§n cho sinh vien trong h9C t~p, h6 trq tl,lOleStn6i giua sinh vien voi nM
IV h6 t1'qh9C t~p tmang, voi cac t6 chuc chinh tri -xii hQi, cac cO's6 giao d\lc, dao tl,lOtrong va ngoai nuac ....sinh ho~t cho - H6 trq sinh vien n9P h9Cphi qua the ATM.nguaih9c - KTX dap irng du nhu du cho sinh vien an, 6 va h9C t~p, sinh hol,lt.
2
V
Điều kiện cơ
sở vật chất
của cơ sở giáo
dục cam kết
phục vụ người
học (như
phòng học,
trang thiết bị,
thư viện…)
Tổng diện tích sàn phục vụ đào tạo 10.444 m2, hệ thống phòng học được trang bị đầy đủ;có 02 phòng học ngoại ngữ với 62 máy
tính; 03 P. thực hành với 133 chiếc máy tính sinh viên học tập; máy chiếu phục vụ giảng dạy: 52 chiếc; Hệ thống trang âm ly, loa
mích: 20 bộ.
Hệ thống Thư viện Nhà trường gồm: 701 đầu sách; 39.936 cuốn, Thư viện ANHE gồm 954 đầu sách, ngoài ra sinh viên Nhà
trường được phép sử dụng Trung tâm học liêu -Đại học Thái Nguyên với 3.900 đầu sách; 6.411 cuốn thuộc các chuyên ngành
Kinh tế, Quản lý, Quản trị Kinh doanh, Kế toán …
- Có 160 Phòng KTX trong 4 tòa nhà 5 tầng khang trang, hiện đại, đáp ứng đủ nhu cầu ở của SV.
- Ngoài ra, trong quá trình đào tạo, trường có thể sử dụng các hệ thống cơ sở vật chất của các đơn vị thành viên khác trong ĐHTN
để phục vụ cho quá trình đào tạo.
- Với CSVC hiện có, trường ĐHKT&QTKD đáp ứng được yêu cầu đào tạo.
VI
Đội ngũ giảng
viên và cán bộ
quản lý, pp
quản lý của
cơ sở giáo
dục.
- Toàn trường có 333 giảng viên (trong đó có: 09 GS,PGS; 49 Tiến sĩ; 269 Thạc sĩ; 06 Cử nhân )
- Giảng viên tham gia giảng dạy đạt chuẩn và trên chuẩn 100%
- Tổng số CBGD: Khoa Kinh tế 69 giảng viên, trong đó có 03 PGS; 10 TS; 55 ThS; 01 CN
VII.
Mục tiêu, kiến
thức, kĩ năng,
trình độ ngoại
ngữ đạt được
· Kiến thức:
- Ứng dụng được môt sô kiến thức toán, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội để nhận định vấn đề, đề xuất các giải pháp trong thực
tiễn hoạt động kinh tế, kinh doanh và quản lý.
- Hiểu và vận dụng các quy luật kinh tế trong nền kinh tế thị trường để giải quyết các vấn đề liên quan trong công việc;
- Có khả năng vận dụng những vấn đề lý luận chung về kinh tế, quản lý và quản lý kinh tế; một số nội dung quản lý kinh tế cơ bản
và cán bộ quản lý kinh tế. Từ đó có thể phân tích, đánh giá các hoạt động kinh tế và dự báo những biến động của nền kinh tế.
Nắm được những vấn đề về bản chất của lãnh đạo, sự khác nhau giữa lãnh đạo và quản trị, những phẩm chất và kỹ năng của nhà
lãnh đạo, hiệu quả của phong cách lãnh đạo trong quản lý kinh tế; Đánh giá được các hoạt động kiểm tra.
- Đánh giá công tác quản lý nguồn nhân lực như: lập kế hoạch nhân lực, tuyển dụng; đánh giá nhân viên.... trong tổ chức ở cấp độ
vi mô và vĩ mô; Hiểu và phân tích được những vấn đề cơ bản về quản lý tài chính công, bộ máy quản lý tài chính công; Nguyên tắc
quản lý, phân cấp quản lý, quản lý chu trình ngân sách nhà nước; quản lý thu - chi ngân sách nhà nước.
Có khả năng lập kế hoạch, ra quyết định, tổ chức thực hiện và kiểm tra đánh giá các vấn đề liên quan đến tài chính, nhân sự, cạnh
tranh, đầu tư...nhằm quản lý hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, các tập đoàn, các tổ chức phi chính phủ và các đơn vị hành
chính sự nghiệp có thu.
· Kỹ năng:
Kĩ năng cứng:
Kỹ năng phát hiện, giải quyết vấn đề, xác định vấn đề ưu tiên trong lĩnh vực kinh tế
Kỹ năng thu nhập, phân tích và xử lý thông tin kinh tế
Kỹ năng làm việc nhóm và năng lực giải quyết vấn đề độc lập
Kỹ năng ngoại ngữ, tin học
Thành thạo máy tính, tin học cơ bản và tin học văn phòng, có chứng chỉ tin học MOS, IC3 hoặc tương đương
Ngoại ngữ TOEIC 400 (A2) hoặc tương đương
Kỹ năng mềm
Kỹ năng làm việc theo nhóm, hình thành và lãnh đạo nhóm; tạo động lực làm việc và phát triển nhóm; có khả năng làm việc với
các nhóm khác nhau; giao tiếp tốt; đàm phán, thuyết phục trên nển tảng luật pháp và có trách nhiệm với xã hội.
3
VIII
Vị trí làm việc
sau khi tốt
nghiệp ở các
trình độ
Chuyên viên tư vấn, phân tích, phân tích chính sách, cán bộ quản lý, cán bộ quản lý, cán bộ dự án, nghiên cứu viên và giảng viên.
Chuyên viên Kinh tế, quản lý kinh tế, trợ lý
4
2. Ngành Quản trị Kinh doanh
STT Nội dung Hệ đào tạo
Đại học
I. Điều kiện
tuyển sinh
1. Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước
2. Phương thức tuyển sinh: Năm 2018, nhà trường tuyển sinh theo 2 phương thức
Xét tuyển theo điểm thi THPT Quốc gia:
Điều kiện tham gia xét tuyển: Thí sinh phải có kết quả thi đạt ngưỡng điểm vào đại học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Xét tuyển theo học bạ Trung học phổ thông:
Điều kiện tham gia xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT: Tổng điểm 3 môn học theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển của 2 học kỳ
lớp 12 không thấp hơn 36 điểm.
II
Chương trình
đào tạo mà cơ
sở giáo dục
thực hiện
Quản trị Kinh doanh tổng hợp; Quản trị doanh nghiệp; Quản trị Kinh doanh thương mại
III.
Yêu cầu thái
độ học tập của
người học
Thái độ: Có phẩm chất đạo đức tốt (đạo đức: cá nhân, nghề nghiệp, xã hội ...)
IV
Các hoạt động
hỗ trợ học tập
sinh hoạt của
người học ở
csgd.
- Sử dụng hệ thống phần mềm IU.
- Trung tâm tư vấn và hỗ trợ sinh viên có nhiệm vụ tư vấn cho sinh viên trong học tập, hỗ trợ tạo kết nối giữa sinh viên với nhà
trường, với các tổ chức chính trị -xã hội, các cơ sở giáo dục, đào tạo trong và ngoài nước….
- Hỗ trợ sinh viên nộp học phí qua thẻ ATM.
- KTX đáp ứng đủ nhu cầu cho sinh viên ăn, ở và học tập, sinh hoạt.
V
Điều kiện cơ
sở vật chất
của cơ sở giáo
dục cam kết
phục vụ người
học (như
phòng học,
trang thiết b,
thư viện…)
Tổng diện tích sàn phục vụ đào tạo 10.444 m2, hệ thống phòng học được trang bị đầy đủ;có 02 phòng học ngoại ngữ với 62 máy
tính; 03 P. thực hành với 133 chiếc máy tính sinh viên học tập; máy chiếu phục vụ giảng dạy: 52 chiếc; Hệ thống trang âm ly, loa
mích: 20 bộ.
Hệ thống Thư viện Nhà trường gồm: 701 đầu sách; 39.936 cuốn, Thư viện ANHE gồm 954 đầu sách, ngoài ra sinh viên Nhà
trường được phép sử dụng Trung tâm học liêu -Đại học Thái Nguyên với 3.900 đầu sách; 6.411 cuốn thuộc các chuyên ngành
Kinh tế, Quản lý, Quản trị Kinh doanh, Kế toán …
- Có 160 Phòng KTX trong 4 tòa nhà 5 tầng khang trang, hiện đại, đáp ứng đủ nhu cầu ở của SV.
- Ngoài ra, trong quá trình đào tạo, trường có thể sử dụng các hệ thống cơ sở vật chất của các đơn vị thành viên khác trong ĐHTN
để phục vụ cho quá trình đào tạo.
- Với CSVC hiện có, trường ĐHKT&QTKD đáp ứng được yêu cầu đào tạo.
VI.
Đội ngũ giảng
viên và cán bộ
quản lý, pp
quản lý của
cơ sở giáo
dục.
- Toàn trường có 333 giảng viên (trong đó có: 09 GS,PGS; 49 Tiến sĩ; 269 Thạc sĩ; 06 Cử nhân )
- Giảng viên tham gia giảng dạy đạt chuẩn và trên chuẩn 100%
- Tổng số CBGD: Khoa Quản trị kinh doanh 34 giảng viên, trong đó có 09 TS; 25 ThS.
5
VII.
Mục tiêu, kiến
thức, kĩ năng,
trình độ ngoại
ngữ đạt được
· Kiến thức:
Vận dụng các kiến thức cơ sở của khối ngành và cơ sở ngành làm nền tảng nghiên cứu chuyên sâu và giải quyết các vấn đề kinh
doanh trong doanh nghiệp.
Hiểu biết và vận dụng các kiến thức kinh tế chung và các quy luật kinh tế thị trường làm cơ sở xác lập khoa học cho việc ra quyết
định quản trị.
Áp dụng được các kiến thức của ngành quản trị kinh doanh như: quản trị chiến lược, quản trị nhân lực, quản trị tài chính, sản xuất,
marketing… để phân tích, đánh giá tình hình thị trường, tham gia đề xuất và thực hiện các kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp.
Thực hiện tốt các chức năng quản trị như lập kế hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch, kiểm tra và đánh giá trong thực tiễn quản trị
kinh doanh nói chung cũng như trong các lĩnh vực hoạt động khác nhau của một tổ chức kinh doanh.
Thực hiện tốt các chức năng quản trị như lập kế hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch, kiểm tra và đánh giá trong thực tiễn quản trị
kinh doanh thương mại nói chung cũng như quản trị các lĩnh vực hoạt động khác nhau của một tổ chức kinh doanh thương mại
Sử dụng các kiến thức chuyên sâu về kinh doanh thương mại: Quản trị doanh nghiệp thương mại, marketing thương mại, dịch vụ;
quản trị chuỗi cung ứng; quản trị kinh doanh thương mại quốc tế; hành vi người tiêu dùng, thương mại điện tử, … vào các hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp.
Có kiến thức thực tiễn về hoạt động kinh doanh thương mại trong doanh nghiệp
· Kỹ năng:
Kĩ năng cứng:
Kỹ năng phát hiện, giải quyết vấn đề, xác định vấn đề ưu tiên trong lĩnh vực kinh tế
Kỹ năng thu nhập, phân tích và xử lý thông tin kinh tế
Kỹ năng làm việc nhóm và năng lực giải quyết vấn đề độc lập
Kỹ năng ngoại ngữ, tin học
Ngoại ngữ TOEIC 400 (A2) hoặc tương đương;
Thành thạo máy tính, tin học cơ bản và tin học văn phòng, có chứng chỉ tin học MOS, IC3 hoặc tương đương
Kỹ năng mềm
Thực hành tốt các kỹ năng giao tiếp, đàm phán và quan hệ công chúng trong kinh doanh . Làm việc độc lập; tự học hỏi; tìm tòi
sáng tạo; làm việc có kế hoạch, khoa học; Quản lý thời gian, phân bổ công việc cá nhân, làm việc nhóm…
VIII.
Vị trí làm việc
sau khi tốt
nghiệp ở các
trình độ
Chuyên viên quản trị kinh doanh, tư vấn và hoạch định chính sách, nghiên cứu và giảng dạy.
6
3. Ngành Kế toán
STT Nội dung Hệ đào tạo
Đại học
I.
Điều kiện
tuyển
sinh
1. Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước
2. Phương thức tuyển sinh: Năm 2018, nhà trường tuyển sinh theo 2 phương thức
Xét tuyển theo điểm thi THPT Quốc gia:
Điều kiện tham gia xét tuyển: Thí sinh phải có kết quả thi đạt ngưỡng điểm vào đại học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Xét tuyển theo học bạ Trung học phổ thông:
Điều kiện tham gia xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT: Tổng điểm 3 môn học theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển của 2 học kỳ
lớp 12 không thấp hơn 36 điểm.
II
Chương trình
đào tạo mà cơ
sở giáo dục
thực hiện
Kế toán tổng hợp; Kê toán doanh nghiệp; Kế toán Kiểm toán
III.
Yêu cầu thái
độ học tập của
người học
Thái độ: Có phẩm chất đạo đức tốt (đạo đức: cá nhân, nghề nghiệp, xã hội…)
IV
Các hoạt động
hỗ trợ học tập
sinh hoạt của
người học ở
csgd.
- Sử dụng hệ thống phần mềm IU.
- Trung tâm tư vấn và hỗ trợ sinh viên có nhiệm vụ tư vấn cho sinh viên trong học tập, hỗ trợ tạo kết nối giữa sinh viên với nhà
trường, với các tổ chức chính trị -xã hội, các cơ sở giáo dục, đào tạo trong và ngoài nước….
- Hỗ trợ sinh viên nộp học phí qua thẻ ATM.
- KTX đáp ứng đủ nhu cầu cho sinh viên ăn, ở và học tập, sinh hoạt.
V
Điều kiện cơ
sở vật chất
của cơ sở giáo
dục cam kết
phục vụ người
học (như
phòng học,
trang thiết b,
thư viện…)
Tổng diện tích sàn phục vụ đào tạo 10.444 m2, hệ thống phòng học được trang bị đầy đủ;có 02 phòng học ngoại ngữ với 62 máy
tính; 03 P. thực hành với 133 chiếc máy tính sinh viên học tập; máy chiếu phục vụ giảng dạy: 52 chiếc; Hệ thống trang âm ly, loa
mích: 20 bộ.
Hệ thống Thư viện Nhà trường gồm: 701 đầu sách; 39.936 cuốn, Thư viện ANHE gồm 954 đầu sách, ngoài ra sinh viên Nhà
trường được phép sử dụng Trung tâm học liêu -Đại học Thái Nguyên với 3.900 đầu sách; 6.411 cuốn thuộc các chuyên ngành
Kinh tế, Quản lý, Quản trị Kinh doanh, Kế toán …
- Có 160 Phòng KTX trong 4 tòa nhà 5 tầng khang trang, hiện đại, đáp ứng đủ nhu cầu ở của SV.
- Ngoài ra, trong quá trình đào tạo, trường có thể sử dụng các hệ thống cơ sở vật chất của các đơn vị thành viên khác trong ĐHTN
để phục vụ cho quá trình đào tạo.
- Với CSVC hiện có, trường ĐHKT&QTKD đáp ứng được yêu cầu đào tạo.
VI
Đội ngũ giảng
viên và cán bộ
quản lý, pp
quản lý của
cơ sở giáo
dục.
- Toàn trường có 333 giảng viên (trong đó có: 09 GS,PGS; 49 Tiến sĩ; 269 Thạc sĩ; 06 Cử nhân )
- Giảng viên tham gia giảng dạy đạt chuẩn và trên chuẩn 100%
- Tổng số CBGD: Khoa Kế toán 62 giảng viên, trong đó có 02 PGS; 08 TS; 51 ThS;01 CN
7
VII.
Mục tiêu, kiến
thức, kĩ năng,
trình độ ngoại
ngữ đạt được
· Kiến thức:
Vận dụng được những kiến thức cơ sở của khối ngành và của ngành làm nền tảng để nghiên cứu các nghiệp vụ chuyên sâu của
ngành Kế toán.
Hiểu và vận dụng được những kiến thức về luật, chuẩn mực và chế độ kế toán của Việt Nam trong lĩnh vực tài chính, kế toán và
thống kê.
- Vận dụng các kiến thức về tổ chức công tác kế toán (tổ chức bộ máy kế toán, hệ thống chứng từ, hệ thống tài khoản, hệ thống báo
cáo, công tác kiểm tra
kế toán tổ chức bảo quản và lưu trữ kế toán, ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kế toán) trong các loại hình doanh nghiệp
và các đơn vị hành
chính sự nghiệp.
Vận dụng các kiến thức về lập kế hoạch tài chính; phân tích, đánh giá được hoạt động kinh doanh; phân tích tài chính trong các loại
hình doanh nghiệp;
Vận dụng kiến thức xây dựng và đánh giá hệ thống kiểm soát nội trong các loại hình doanh nghiệp;
- Có kiến thức thực tiễn về kế toán, kiểm toán; tiếp cận và hoàn thành tốt các nhiệm vụ theo từng vị trí công việc được phân công.
· Kỹ năng:
Kĩ năng cứng:
Kỹ năng lập luận, tư duy hệ thống và giải quyết các vấn đề liên quan đến tổ chức công tác kế toán trong các loại hình doanh nghiệp
và đơn vị hành chính sự nghiệp.
Có khả năng thực hiện toàn bộ công việc kế toán từ khâu chứng từ, sổ kế toán đến báo cáo kế toán.
Kỹ năng lập, kê khai, quyết toán thuế trong các loại hìn doanh nghiệp và các đơn vị hành chính sự nghiệp.
Kỹ năng lập và phân tích dự toán, kế hoạch tài chính, báo cáo tài chính, phân tích tài chính và phân tích kinh doanh.
Kỹ năng ngoại ngữ, tin học
Thành thạo máy tính, tin học cơ bản và tin học văn phòng, có chứng chỉ tin học MOS, IC3 hoặc tương đương
Ngoại ngữ TOEIC 400 (A2) hoặc tương đương
Kỹ năng mềm
Khả năng soạn thảo và trình bày các văn bản hành chính.
Kỹ năng tiếp cận và khai thác các nguồn thông tin, hệ thống các văn bản pháp quy phục vụ cho chuyên môn nghiệp vụ.
Khả năng làm việc độc lập, có kế hoạch
VIII
Vị trí làm việc
sau khi tốt
nghiệp ở các
trình độ
Nhân viên kế toán
Chuyên viên phân tích và tư vấn; Trợ lý kiểm toán; Nghiên cứu viên và giảng viên
8
4. Ngành Luật Kinh tế
STT Nội dung Hệ đào tạo
Đại học
I. Điều kiện
tuyển sinh
1. Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước
2. Phương thức tuyển sinh: Năm 2017, nhà trường tuyển sinh theo 2 phương thức
Xét tuyển theo điểm thi THPT Quốc gia:
Điều kiện tham gia xét tuyển: Thí sinh phải có kết quả thi đạt ngưỡng điểm vào đại học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Xét tuyển theo học bạ Trung học phổ thông:
Điều kiện tham gia xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT: Tổng điểm 3 môn học theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển của 2 học kỳ
lớp 12 không thấp hơn 36 điểm.
II
Chương trình
đào tạo mà cơ
sở giáo dục
thực hiện
Luật kinh doanh; Luật Kinh doanh quốc tế
III.
Yêu cầu thái
độ học tập của
người học
Thái độ: Có phẩm chất đạo đức tốt (đạo đức: cá nhân, nghề nghiệp, xã hội…)
IV
Các hoạt động
hỗ trợ học tập
sinh hoạt của
người học ở
csgd.
- Sử dụng hệ thống phần mềm IU.
- Trung tâm tư vấn và hỗ trợ sinh viên có nhiệm vụ tư vấn cho sinh viên trong học tập, hỗ trợ tạo kết nối giữa sinh viên với nhà
trường, với các tổ chức chính trị -xã hội, các cơ sở giáo dục, đào tạo trong và ngoài nước….
- Hỗ trợ sinh viên nộp học phí qua thẻ ATM.
- KTX đáp ứng đủ nhu cầu cho sinh viên ăn, ở và học tập, sinh hoạt.
V
Điều kiện cơ
sở vật chất
của cơ sở giáo
dục cam kết
phục vụ người
học (như
phòng học,
trang thiết b,
thư viện…)
Tổng diện tích sàn phục vụ đào tạo 10.444 m2, hệ thống phòng học được trang bị đầy đủ;có 02 phòng học ngoại ngữ với 62 máy
tính; 03 P. thực hành với 133 chiếc máy tính sinh viên học tập; máy chiếu phục vụ giảng dạy: 52 chiếc; Hệ thống trang âm ly, loa
mích: 20 bộ.
Hệ thống Thư viện Nhà trường gồm: 701 đầu sách; 39.936 cuốn, Thư viện ANHE gồm 954 đầu sách, ngoài ra sinh viên Nhà
trường được phép sử dụng Trung tâm học liêu -Đại học Thái Nguyên với 3.900 đầu sách; 6.411 cuốn thuộc các chuyên ngành
Kinh tế, Quản lý, Quản trị Kinh doanh, Kế toán …
- Có 160 Phòng KTX trong 4 tòa nhà 5 tầng khang trang, hiện đại, đáp ứng đủ nhu cầu ở của SV.
- Ngoài ra, trong quá trình đào tạo, trường có thể sử dụng các hệ thống cơ sở vật chất của các đơn vị thành viên khác trong ĐHTN
để phục vụ cho quá trình đào tạo.
- Với CSVC hiện có, trường ĐHKT&QTKD đáp ứng được yêu cầu đào tạo.
VI
Đội ngũ giảng
viên và cán bộ
quản lý, pp
quản lý của
cơ sở giáo
dục.
- Toàn trường có 333 giảng viên (trong đó có: 09 GS,PGS; 49 Tiến sĩ; 269 Thạc sĩ; 06 Cử nhân )
- Giảng viên tham gia giảng dạy đạt chuẩn và trên chuẩn 100%
- Tổng số CBGD: Khoa Quản lý - Luật Kinh tế 33 giảng viên, trong đó có: 07 TS; 26 ThS
9
VII.
Mục tiêu, kiến
thức, kĩ năng,
trình độ ngoại
ngữ đạt được
· Kiến thức:
Vận dụng các kiến thức về lý luận Chính trị Mác- LêNin và Tư tưởng Hồ Chí Minh để xác lập thái độ chính trị, ý thức công dân.
Có kiến thức cơ bản của một số ngành khoa học về chính trị, kinh tế, lịch sử, tâm lý, quản lý là nền tảng tiếp nhận tri thức về nhà
nước và pháp luật của chương trình đào tạo cử nhân Luật Kinh tế cũng như nền kiến thức cần thiết phục vụ cho công việc sau khi
tốt nghiệp.
Nắm vững kiến thức lý luận và thực tiễn về nhà nước và pháp luật nói chung; kiến thức về pháp luật và thực tiễn pháp lý Việt Nam
hiện hành thuộc các lĩnh vực pháp luật cơ bản giúp sinh viên có khả năng áp dụng pháp luật để giải quyết các vấn đề pháp lý phát
sinh trong đời sống xã hội.
- Hiểu được những vấn đề cơ bản về pháp luật quốc tế, pháp luật điều chỉnh quan hệ giữa Việt Nam với các quốc gia khác, với các
tổ chức quốc tế và với các chủ thể khác của pháp luật quốc tế.
- Có kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực luật kinh doanh và luật kinh doanh quốc tế, những vấn đề pháp lý thời sự trong những lĩnh
vực kinh doanh cơ bản của Việt Nam như đầu tư, chứng khoán, bất động sản, bảo hiểm, đấu thầu, sở hữu trí tuệ, xuất nhập khẩu,
hải quan…,
· Kỹ năng:
Kĩ năng cứng:
Có kỹ năng tìm kiếm, phân tích, bình luận, so sánh và đánh giá các văn bản pháp luật có liên quan đến công việc của mình;
- Có kỹ năng phân tích các tình huống thực tiễn trong lĩnh vực pháp luật và đưa ra giải pháp chuyên môn để giải quyết các tình
huống đó;
- Có khả năng phát hiện và giải quyết các vấn đề tương đối phức tạp thuộc lĩnh vực khoa học pháp lý;
Có kỹ năng soạn thảo các văn bản có tính pháp lý phục vụ cho các công việc thuộc mọi lĩnh vực liên quan đến công việc được giao;
- Có các kỹ năng: đàm phán, ký kết và tổ chức thực hiện các hợp đồng kinh doanh, thương mại và các thỏa thuận kinh doanh khác.
Kỹ năng ngoại ngữ, tin học
Thành thạo máy tính, tin học cơ bản và tin học văn phòng, có chứng chỉ tin học MOS, IC3 hoặc tương đương
Ngoại ngữ TOEIC 400 (A2) hoặc tương đương
Kỹ năng mềm
Có kỹ năng làm việc theo nhóm: hình thành nhóm; vận hành, lãnh đạo nhóm; tạo động lực làm việc và phát triển nhóm; có khả
năng làm việc hiệu quả với các nhóm khác;
- Có kỹ năng thuyết trình một cách tự tin, mạch lạc những vấn đề chuyên môn trước nhiều người;
- Có khả năng giao tiếp tốt, có kỹ năng giao tiếp bằng văn bản, giao tiếp qua thư điện tử và các phương tiện truyền thông khác;
VIII
Vị trí làm việc
sau khi tốt
nghiệp ở các
trình độ
Chuyên viên thực hành pháp luật, tư vấn pháp luật, nghiên cứu pháp luật
Chuyên gia tư vấn pháp lý
Nghiên cứu viên và giảng viên
10
5. Ngành Marketing
STT Nội dung Hệ đào tạo
Đại học
I Điều kiện
tuyển sinh
1. Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước
2. Phương thức tuyển sinh: Năm 2018, nhà trường tuyển sinh theo 2 phương thức
Xét tuyển theo điểm thi THPT Quốc gia:
Điều kiện tham gia xét tuyển: Thí sinh phải có kết quả thi đạt ngưỡng điểm vào đại học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Xét tuyển theo học bạ Trung học phổ thông:
Điều kiện tham gia xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT: Tổng điểm 3 môn học theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển của 2 học kỳ
lớp 12 không thấp hơn 36 điểm.
II
Chương trình
đào tạo mà cơ
sở giáo dục
thực hiện
Quản trị Marketing; Quản trị truyền thông marketing
III.
Yêu cầu thái
độ học tập của
người học
Thái độ: Có phẩm chất đạo đức tốt (đạo đức: cá nhân, nghề nghiệp, xã hội…)
IV
Các hoạt động
hỗ trợ học tập
sinh hoạt của
người học ở
csgd.
- Sử dụng hệ thống phần mềm IU.
- Trung tâm tư vấn và hỗ trợ sinh viên có nhiệm vụ tư vấn cho sinh viên trong học tập, hỗ trợ tạo kết nối giữa sinh viên với nhà
trường, với các tổ chức chính trị -xã hội, các cơ sở giáo dục, đào tạo trong và ngoài nước….
- Hỗ trợ sinh viên nộp học phí qua thẻ ATM.
- KTX đáp ứng đủ nhu cầu cho sinh viên ăn, ở và học tập, sinh hoạt.
V
Điều kiện cơ
sở vật chất
của cơ sở giáo
dục cam kết
phục vụ người
học (như
phòng học,
trang thiết b,
thư viện…)
Tổng diện tích sàn phục vụ đào tạo 10.444 m2, hệ thống phòng học được trang bị đầy đủ;có 02 phòng học ngoại ngữ với 62 máy
tính; 03 P. thực hành với133 chiếc máy tính sinh viên học tập; máy chiếu phục vụ giảng dạy: 52 chiếc; Hệ thống trang âm ly, loa
mích: 20 bộ.
Hệ thống Thư viện Nhà trường gồm: 701 đầu sách; 39.936 cuốn, Thư viện ANHE gồm 954 đầu sách, ngoài ra sinh viên Nhà
trường được phép sử dụng Trung tâm học liêu -Đại học Thái Nguyên với 3.900 đầu sách; 6.411 cuốn thuộc các chuyên ngành
Kinh tế, Quản lý, Quản trị Kinh doanh, Kế toán …
- Có 160 Phòng KTX trong 4 tòa nhà 5 tầng khang trang, hiện đại, đáp ứng đủ nhu cầu ở của SV.
- Ngoài ra, trong quá trình đào tạo, trường có thể sử dụng các hệ thống cơ sở vật chất của các đơn vị thành viên khác trong ĐHTN
để phục vụ cho quá trình đào tạo.
- Với CSVC hiện có, trường ĐHKT&QTKD đáp ứng được yêu cầu đào tạo.
VI.
Đội ngũ giảng
viên và cán bộ
quản lý, pp
quản lý của
cơ sở giáo
dục.
- Toàn trường có 333 giảng viên (trong đó có: 09 GS,PGS; 49 Tiến sĩ; 269 Thạc sĩ; 06 Cử nhân )
- Giảng viên tham gia giảng dạy đạt chuẩn và trên chuẩn 100%
- Tổng số CBGD: Khoa Marketing, Thương mại và Du lịch 26 giảng viên, trong đó có 03 PGS; 03TS;20 ThS.
11
VII.
Mục tiêu, kiến
thức, kĩ năng,
trình độ ngoại
ngữ đạt được
· Kiến thức:
Sử dụng các kiến thức cơ sở của khối ngành và cơ sở ngành làm nền tảng nghiên cứu chuyên sâu về marketing vào giải quyết và
nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn kinh doanh.
Hoạch định và phân tích công việc, tư duy chiến lược, lãnh đạo, tổ chức, ra quyết định marketing.
Nghiên cứu và phân tích thị trường nhằm nhận diện các cơ hội marketing và lựa chọn thị trường mục tiêu phù hợp cho doanh
nghiệp. Tổ chức thực hiện, giám sát và kiểm tra hoạt động marketing.
Vận dụng các kiến thức chuyên ngành để nghiên cứu hành vi khách hàng và hoạch định chiến lược marketing mix. Xây dựng và
phát triển thương hiệu cho doanh nghiệp nhằm tạo lợi thế cạnh tranh.
Có kiến thức thực tiễn về hoạt động marketing trong doanh nghiệp
Kỹ năng cứng
Có khả năng lập luận, tư duy theo hệ thống, giải quyết các vấn đề, khám phá và nghiên cứu kiến thức trong lĩnh vực marketing.
Phát triển kỹ năng truyền thông, tổ chức sự kiện trong môi trường làm việc và tạo dựng kỹ năng tương tác cá nhân.
Có khả năng nhận định tình huống marketing, xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch, ra quyết định để giải quyết các vấn đề
phát sinh trong hoạt động marketing của doanh nghiệp.
Nhận thức được bối cảnh môi trường kinh doanh nhằm phát triển các chương trình marketing hiệu quả. Có kỹ năng lập báo cáo
marketing và truyền đạt tốt ý tưởng kinh doanh, ứng xử chuyên nghiệp với các hành vi khách hàng.
Có năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn; có năng lực sáng tạo, phát triển nghề nghiệp.
Kỹ năng mềm
Thực hành tốt các kỹ năng giao tiếp, đàm phán và quan hệ công chúng trong kinh doanh.
Sử dụng thành thạo các trang thiêt bị văn phòng, phục vụ có hiệu quả cho công việc.
Có khả năng làm việc độc lập; tự học hỏi và tìm tòi, làm việc có kế hoạch và khoa học; có kỹ năng quản lý thời gian, phân bổ công
việc cá nhân, có khả năng làm việc nhóm.Có khả năng tổ chức, điều hành hoạt động, cuốn hút các thành viên làm việc theo nhóm.
Kỹ năng ngoại ngữ, tin học
Thành thạo máy tính, tin học cơ bản và tin học văn phòng, có chứng chỉ tin học MOS, IC3 hoặc tương đương
Ngoại ngữ TOEIC 400 (A2) hoặc tương đương
VIII.
Vị trí làm việc
sau khi tốt
nghiệp ở các
trình độ
Chuyên viên Marketing
Chuyên viên tư vấn và hoạch định chính sách marketing; nghiên cứu và giảng viên
12
6. Ngành Tài chính - Ngân hàng
STT Nội dung Hệ đào tạo
Đại học
I. Điều kiện
tuyển sinh
1. Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước
2. Phương thức tuyển sinh: Năm 2018, nhà trường tuyển sinh theo 2 phương thức
Xét tuyển theo điểm thi THPT Quốc gia:
Điều kiện tham gia xét tuyển: Thí sinh phải có kết quả thi đạt ngưỡng điểm vào đại học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Xét tuyển theo học bạ Trung học phổ thông:
Điều kiện tham gia xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT: Tổng điểm 3 môn học theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển của 2 học kỳ
lớp 12 không thấp hơn 36 điểm.
II
Chương trình
đào tạo mà cơ
sở giáo dục
thực hiện
Tài chính doanh nghiệp; Tài chính- Ngân hàng; Ngân hàng
III.
Yêu cầu thái
độ học tập của
người học
Thái độ: Có phẩm chất đạo đức tốt (đạo đức: cá nhân, nghề nghiệp, xã hội…)
IV
Các hoạt động
hỗ trợ học tập
sinh hoạt của
người học ở
csgd.
- Sử dụng hệ thống phần mềm IU.
- Trung tâm tư vấn và hỗ trợ sinh viên có nhiệm vụ tư vấn cho sinh viên trong học tập, hỗ trợ tạo kết nối giữa sinh viên với nhà
trường, với các tổ chức chính trị -xã hội, các cơ sở giáo dục, đào tạo trong và ngoài nước….
- Hỗ trợ sinh viên nộp học phí qua thẻ ATM.
- KTX đáp ứng đủ nhu cầu cho sinh viên ăn, ở và học tập, sinh hoạt.
V
Điều kiện cơ
sở vật chất
của cơ sở giáo
dục cam kết
phục vụ người
học (như
phòng học,
trang thiết b,
thư viện…)
Tổng diện tích sàn phục vụ đào tạo 10.444 m2, hệ thống phòng học được trang bị đầy đủ;có 02 phòng học ngoại ngữ với 62 máy
tính; 03 P. thực hành với 133 chiếc máy tính sinh viên học tập; máy chiếu phục vụ giảng dạy: 52 chiếc; Hệ thống trang âm ly, loa
mích :20 bộ.
Hệ thống Thư viện Nhà trường gồm: 701 đầu sách; 39.936 cuốn, Thư viện ANHE gồm 954 đầu sách, ngoài ra sinh viên Nhà
trường được phép sử dụng Trung tâm học liêu -Đại học Thái Nguyên với 3.900 đầu sách; 6.411 cuốn thuộc các chuyên ngành
Kinh tế, Quản lý, Quản trị Kinh doanh, Kế toán …
- Có 160 Phòng KTX trong 4 tòa nhà 5 tầng khang trang, hiện đại, đáp ứng đủ nhu cầu ở của SV.
- Ngoài ra, trong quá trình đào tạo, trường có thể sử dụng các hệ thống cơ sở vật chất của các đơn vị thành viên khác trong ĐHTN
để phục vụ cho quá trình đào tạo.
- Với CSVC hiện có, trường ĐHKT&QTKD đáp ứng được yêu cầu đào tạo.
VI
Đội ngũ giảng
viên và cán bộ
quản lý, pp
quản lý của
cơ sở giáo
dục.
- Toàn trường có 333 giảng viên (trong đó có: 09 GS,PGS; 49 Tiến sĩ; 269 Thạc sĩ; 06 Cử nhân )
- Giảng viên tham gia giảng dạy đạt chuẩn và trên chuẩn 100%
- Tổng số CBGD: Khoa Ngân hàng - Tài chính 40 giảng viên, trong đó có 01 PGS; 03 TS; 33 ThS; 04 CN
13
VII.
Mục tiêu, kiến
thức, kĩ năng,
trình độ ngoại
ngữ đạt được
· Kiến thức:
- Vận dụng được những kiến thức cơ sở của khối ngành và của ngành làm nền tảng để nghiên cứu các nghiệp vụ chuyên sâu của
lĩnh vực tài chính - ngân hàng;
Đánh giá, phân tích và tổng hợp được một số vấn đề chuyên sâu và một số nghiệp vụ cụ thể về tài chính - ngân hàng như tài chính
doanh nghiệp, tài chính công, tiền tệ và chính sách tiền tệ, tín dụng và chính sách tín dụng, nghiệp vụ ngân hàng thương mại và
quản trị ngân hàng thương mại, nghiệp vụ ngân hàng trung ương, thanh toán quốc tế, định giá tài sản, thẩm định tài chính dự án và
doanh nghiệp, thị trường chứng khoán và phân tích chứng khoán, kinh doanh ngoại hối..... trong thực tiễn, công việc chuyên môn
tương ứng với các vị trí công việc cụ thể;
Có kiến thức thực tiễn về Tài chính; tiếp cận và hoàn thành tốt các các công việc của ngành tài chính - ngân hàng trong tương lai;
Phát hiện, phân tích, đánh giá, tổng hợp và giải quyết các vấn đề cụ thể trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng.
· Kỹ năng:
Kĩ năng cứng:
- Có khả năng lập luận, tư duy hệ thống, giải quyết các vấn đề nảy sinh, nghiên cứu và khám phá kiến thức trong lĩnh vực tài chính
- ngân hàng;
Có khả năng hình thành các giả thuyết; thu thập, phân tích và xử lý thông tin trong lĩnh vực tài chính và ngân hàng;
- Có kỹ năng tính toán, tổng hợp và lập kế hoạch hoạt động tài chính và ngân hàng;
Có năng lực vận dụng kiến thức đã học, kỹ năng đã được rèn luyện về tài chính vào thực tiễn của đơn vị; có năng lực sáng tạo trong
công việc, phát triển vị trí cá nhân trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng.
Kỹ năng ngoại ngữ, tin học
Thành thạo máy tính, tin học cơ bản và tin học văn phòng, có chứng chỉ tin học MOS, IC3 hoặc tương đương
Ngoại ngữ TOEIC 400 (A2) hoặc tương đương
Kỹ năng mềm
Có kỹ năng tổ chức, sắp xếp công việc, đánh giá kết quả công việc theo nghiệp vụ chuyên môn được giao;
Có kỹ năng hình thành nhóm làm việc trong và ngoài đơn vị, thực hiện các nghiệp vụ chuyên môn có hiệu quả trong các nhóm
công tác khác nhau;
Có kỹ năng thuyết trình các mảng công việc chuyên môn cụ thể, kỹ năng giao tiếp giữa các đồng nghiệp cùng làm trong lĩnh vực
tài chính - ngân hàng (bao gồm giao dịch trực tiếp qua điện thoại, văn bản, thư điện tử);
- Có khả năng tự học, nghiên cứu và làm việc độc lập.
VIII
Vị trí làm việc
sau khi tốt
nghiệp ở các
trình độ
Chuyên viên ngành ngân hàng/tài chính
Chuyên viên phân tích và tư vấn tài chính
Nghiên cứu viên và giảng viên
14
7. Ngành Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành
STT Nội dung Hệ đào tạo
Đại học
I. Điều kiện
tuyển sinh
1. Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước
2. Phương thức tuyển sinh: Năm 2018, nhà trường tuyển sinh theo 2 phương thức
Xét tuyển theo điểm thi THPT Quốc gia:
Điều kiện tham gia xét tuyển: Thí sinh phải có kết quả thi đạt ngưỡng điểm vào đại học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Xét tuyển theo học bạ Trung học phổ thông:
Điều kiện tham gia xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT: Tổng điểm 3 môn học theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển của 2 học kỳ
lớp 12 không thấp hơn 36 điểm.
II
Chương trình
đào tạo mà cơ
sở giáo dục
thực hiện
Quản trị kinh doanh du lịch và khách sạn
III.
Yêu cầu thái
độ học tập của
người học
Thái độ: Có phẩm chất đạo đức tốt (đạo đức: cá nhân, nghề nghiệp, xã hội…)
IV
Các hoạt động
hỗ trợ học tập
sinh hoạt của
người học ở
csgd.
- Sử dụng hệ thống phần mềm IU.
- Trung tâm tư vấn và hỗ trợ sinh viên có nhiệm vụ tư vấn cho sinh viên trong học tập, hỗ trợ tạo kết nối
giữa sinh viên với nhà trường, với các tổ chức chính trị -xã hội, các cơ sở giáo dục, đào tạo trong và ngoài nước….
- Hỗ trợ sinh viên nộp học phí qua thẻ ATM.
- KTX đáp ứng đủ nhu cầu cho sinh viên ăn, ở và học tập, sinh hoạt.
V
Điều kiện cơ
sở vật chất
của cơ sở giáo
dục cam kết
phục vụ người
học (như
phòng học,
trang thiết b,
thư viện…)
Tổng diện tích sàn phục vụ đào tạo 10.444 m2, hệ thống phòng học được trang bị đầy đủ;có 02 phòng học ngoại ngữ với 62 máy
tính; 03 P. thực hành với 133 chiếc máy tính sinh viên học tập; máy chiếu phục vụ giảng dạy: 52 chiếc; Hệ thống trang âm ly, loa
mích :20 bộ.
Hệ thống Thư viện Nhà trường gồm: 701 đầu sách; 39.936 cuốn, Thư viện ANHE gồm 954 đầu sách, ngoài ra sinh viên Nhà
trường được phép sử dụng Trung tâm học liêu -Đại học Thái Nguyên với 3.900 đầu sách; 6.411 cuốn thuộc các chuyên ngành
Kinh tế, Quản lý, Quản trị Kinh doanh, Kế toán …
- Có 160 Phòng KTX trong 4 tòa nhà 5 tầng khang trang, hiện đại, đáp ứng đủ nhu cầu ở của SV.
- Ngoài ra, trong quá trình đào tạo, trường có thể sử dụng các hệ thống cơ sở vật chất của các đơn vị thành viên khác trong ĐHTN
để phục vụ cho quá trình đào tạo.
- Với CSVC hiện có, trường ĐHKT&QTKD đáp ứng được yêu cầu đào tạo.
VI
Đội ngũ giảng
viên và cán bộ
quản lý, pp
quản lý của
cơ sở giáo
dục.
- Toàn trường có 333 giảng viên (trong đó có: 09 GS,PGS; 49 Tiến sĩ; 269 Thạc sĩ; 06 Cử nhân )
- Giảng viên tham gia giảng dạy đạt chuẩn và trên chuẩn 100%
- Tổng số CBGD: Khoa Marketing, Thương mại và Du lịch 26 giảng viên, trong đó có 03 PGS; 03TS; 20 ThS.
15
VIII
Mục tiêu, kiến
thức, kĩ năng,
trình độ ngoại
ngữ đạt được
· Kiến thức:
Vận dụng các kiến thức cơ sở của khối ngành và cơ sở ngành làm nền tảng nghiên cứu chuyên sâu các vấn đề lý luận và thực tiễn
kinh doanh lữ hành và khách sạn.
Hiểu biết và vận dụng các kiến thức kinh tế chung và các quy luật kinh tế thị trường làm cơ sở xác lập khoa học cho việc ra quyết
định trong kinh doanh dịch vụ du lịch.
Hoạch định các chiến lược kinh doanh du lịch trên cơ sở phân tích cơ hội của môi trường và nguồn lực của doanh nghiệp.
Thiết kế, tổ chức và điều hành hoạt động lữ hành và quản lý khách sạn đáp ứng yêu cầu của khách hàng và đảm bảo cạnh tranh.
Vận dụng tốt các chức năng quản trị như lập kế hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch, kiểm tra và đánh giá trong thực tiễn quản trị
kinh doanh nói chung cũng như quản trị các lĩnh vực hoạt động khác nhau của một tổ chức kinh doanh lữ hành và khách sạn
Nắm vững các kiến thức nghiệp vụ phục vụ khách hàng, thực thi kế hoạch kinh doanh du lịch. Có hiểu biết về văn hóa bản địa, có
kiến thức thực tiễn về quản trị kinh doanh lữ hành và khách sạn.
Kĩ năng cứng:
Có khả năng lập luận, tư duy theo hệ thống, giải quyết các vấn đề, khám phá và nghiên cứu kiến thức trong lĩnh vực quản trị kinh
doanh lữ hành và khách sạn, nhận định, phát hiện tình huống và ra quyết định để giải quyết các vấn đề phát sinh trong hoạt động
kinh doanh mềm dẻo, linh hoạt.
Nhận thức được bối cảnh môi trường kinh doanh nhằm phát triển các chương trình kinh doanh lữ hành và khách sạn có hiệu quả.
Tự tin trong giao tiếp, có khả năng truyền đạt tốt ý tưởng và ứng xử chuyên nghiệp với các hành vi khách hàng.
Có năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn; có năng lực sáng tạo, phát triển trong nghề nghiệp.
Hình thành khả năng tư duy độc lập, có khả năng phát hiện và giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tiễn kinh doanh. Khả năng
làm việc độc lập cao, chủ động trong mọi tình huống.
Phối hợp và tổ chức tốt các hoạt động nghiệp vụ du lịch trong quá trình phục vụ khách hàng.
Kỹ năng ngoại ngữ, tin học
Thành thạo máy tính, tin học cơ bản và tin học văn phòng, có chứng chỉ tin học MOS, IC3 hoặc tương đương
Ngoại ngữ TOEIC 400 (A2) hoặc tương đương
Kỹ năng mềm
Có các kỹ năng giao tiếp, đàm phán và quan hệ công chúng trong kinh doanh, tự tin trong giao tiếp, thuyết trình với khách hàng
Sử dụng thành thạo các trang thiêt bị văn phòng, phục vụ có hiệu quả cho công việc.
Có khả năng làm việc độc lập; tự học hỏi và tìm tòi, làm việc có kế hoạch và khoa học; có kỹ năng quản lý thời gian, phân bổ công
việc cá nhân, có khả năng làm việc nhóm.Có khả năng tổ chức, điều hành hoạt động, cuốn hút các thành viên làm việc theo nhóm.
Sẵng sàng tham gia tích cực làm việc theo nhóm, tổ chức, điều hành hoạt động nhằm cuốn hút các khách hàng tham gia dịch vụ.
VIII
Vị trí làm việc
sau khi tốt
nghiệp ở các
trình độ
Chuyên viên quản trị kinh doanh du lịch và khách sạn
Chuyên viên tư vấn và hoạch định chính sách phát triển du lịch
Nghiên cứu viên và giảng viên
16
8. Chuyên ngành đào tạo Thạc sĩ Kinh tế nông nghiệp
STT Nội dung Hệ đào tạo
Thạc sĩ
I Điều kiện tuyển sinh
Người dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
Là công dân nước CHXHCN Việt Nam đáp ứng được các điều kiện sau:
a) Về văn bằng:
- Đã tốt nghiệp đại học ngành đúng với chuyên ngành đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ.
- Đã tốt nghiệp đại học ngành gần, đã học bổ sung kiến thức theo quy định.
b) Về kinh nghiệm công tác
- Đối tượng đã tốt nghiệp đại học ngành đúng được đăng ký dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ ngay sau
khi TNĐH với điều kiện:
+ TNĐH chính quy: kết quả - xếp loại ≥ 6,5 (niên chế), ≥ 2,2 (tín chỉ).
+ TNĐH hệ VLVH, bằng thứ hai: kết quả - xếp loại từ trung bình khá trở lên (≥ 6,5).
- Những đối tượng còn lại đã có bằng đại học phải có ít nhất 01 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đăng
ký dự thi kể từ ngày có quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày nộp hồ sơ dự thi.
c) Điều kiện dự tuyển thuộc trường hợp đặc biệt cụ thể do Giám đốc ĐHTN xem xét, quyết định trên cơ sở đề
nghị của thủ trưởng CSGDĐHTV.
d) Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời
gian thi hành án hình sự, được cơ quan quản lý nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi
cư trú xác nhận.
e) Có đủ sức khỏe để học tập. Đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến nhiễm chất độc hóa học theo
quy định tại Điểm e Khoản 1, Điều 9 của Quyết định số 1131/QĐ-ĐHTN ngày 30/7/2014 của Giám đốc Đại
học Thái Nguyên, thủ trưởng CSGDĐHTV đề nghị Giám đốc ĐHTN xem xét, quyết định cho dự thi tuyển
sinh tùy tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành học.
f) Nộp hồ sơ, lệ phí đăng kí dự tuyển và lệ phí dự thi đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của cơ sở đào tạo.
g) Đối với thí sinh là người nước ngoài, gọi chung là lưu học sinh (LHS), điều kiện đăng ký và tuyển sinh theo
“Quy định về quản lý người nước ngoài học tập, công tác tại Đại học Thái Nguyên” ban hành kèm theo Quyết
định số 1050/QĐ-ĐHTN ngày 01/6/2015 của Giám đốc ĐHTN.
h) Hồ sơ đăng ký dự tuyển
17
Mỗi người đăng ký dự tuyển cần nộp 01 bộ hồ sơ (Người đăng ký dự tuyển liên hệ với Phòng Đào tạo -
Trường Đại học Kinh tế và Quản tri kinh doanh để nhận mẫu Hồ sơ đăng ký dự tuyển; kê khai, xác nhận đầy
đủ và nộp cho Phòng Đào tạo - Trường Đại học Kinh tế và Quản tri kinh doanh theo đúng quy định).
II
Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở
giáo dục cam kết phục vụ người học
(như phòng học, trang thiết bị, thư
viện …)
Đủ điều kiện đào tạo theo đề án mở ngành đã được duyệt:
- Có 61 phòng học đã trang bị đầy đủ trang thiết bị;
- 04 phòng máy tính thực hành;
- Trang thiết bị gồm 371 máy tính phục vụ đào tạo, hệ thống máy chiếu, máy in, máy photo, âm thanh để phục
vụ giảng dạy và học tập;
- Thư viện có đầy đủ đầu sách và tài liệu nghiên cứu tham khảo;
- Được sử dụng các cơ sở vật chất khác của trường phục vụ cho học tập, nghiên cứu
III Đội ngũ giảng viên - Cán bộ cơ hữu có 9 PGS, 49 Tiến sĩ.
- Cán bộ thỉnh giảng gần 100 GS, PGS, TS.
IV Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh
hoạt cho người học
- Được cơ sở đào tạo cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin về học tập của mình;
- Được sử dụng thư viện, tài liệu khoa học, phòng thí nghiệm, các trang thiết bị và cơ sở vật chất của ĐHTN
và các viện phối hợp đào tạo;
- Được tham gia hoạt động của các đoàn thể, tổ chức xã hội trong cơ sở đào tạo;
- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
V Yêu cầu về thái độ học tập của
người học
- Thực hiện kế hoạch học tập, chương trình học tập và nghiên cứu khoa học trong thời gian quy định của đơn
vị đào tạo;
- Trung thực trong học tập, nghiên cứu khoa học;
- Đóng kinh phí đào tạo và học phí theo quy định;
- Tôn trọng nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên của cơ sở đào tạo, không dùng bất cứ áp lực nào đối với giảng
viên, cán bộ quản lý, nhân viên để có kết quả học tập, nghiên cứu khoa học theo ý muốn chủ quan;
- Chấp hành pháp luật của Nhà nước, nội quy của cơ sở đào tạo;
- Giữ gìn và bảo vệ tài sản của cơ sở đào tạo;
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
VI Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình
độ ngoại ngữ đã đạt được
a) Mục tiêu
Giúp học viên nắm vững lý thuyết, có trình độ cao về thực hành, có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo và có
năng lực phát hiện, giải quyết những vấn đề thuộc ngành, chuyên ngành được đào tạo. Đào tạo trình độ thạc sĩ
nhằm trang bị những kiến thức sau đại học và nâng cao kĩ năng thực hành cho những người đã tốt nghiệp đại
học nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ khoa học có phẩm chất chính trị, đạo đức và ý thức phục vụ nhân dân, có
trình độ cao, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, khoa học - công nghệ của đất nước.
18
Sau khi tốt nghiệp, thạc sĩ phải có kiến thức chuyên môn vững vàng, năng lực thực hành tốt, khả năng thích
ứng cao trước sự phát triển của khoa học - công nghệ và kinh tế - xã hội; có khả năng phát hiện và giải quyết
một số vấn đề học thuật và thực tiễn thuộc chuyên ngành được đào tạo.
b) Về kiến thức
Chương trình đào tạo thạc sỹ đảm bảo cho học viên được bổ sung và nâng cao kiến thức đã học ở trình độ độ
đại học; hướng tới trang bị những tri thức của kinh tế hiện đại: Một số môn học sẽ trang bị cho học viên những
kiến thức cơ sở, cốt lõi của kinh tế học hiện đại, một số môn học khác, đặc biệt là các môn học chuyên ngành
chứa đựng những kiến thức mới, sâu sắc về kinh tế hiện đại theo hướng cập nhật và đổi mới. Ngoài ra chương
trình cũng chú ý tới việc tăng cường kiến thức liên ngành để học viên có thể thực hiện việc mở rộng nghiên
cứu học ở bậc đào tạo cao hơn.
c) Về kỹ năng
Được hoàn chỉnh và nâng cao kiến thức cơ bản, hiểu biết sâu về kiến thức chuyên ngành; có phẩm chất để đáp
ứng được yêu cầu của công việc; có năng lực sáng tạo, độc lập nghiên cứu; có khả năng đánh giá những vấn
đề phức tạp, khả năng đổi mới trong khắc phục, phát hiện và giải quyết được những yêu cầu đặt ra trong lĩnh
vực chuyên ngành.
Người học sẽ nắm được hệ thống tri thức khoa học về kinh tế học nói chung và kinh tế nông nghiệp nói riêng.
Sau khi tốt nghiệp, các học viên có thể đáp ứng tốt công việc: giảng dạy, nghiên cứu và đáp ứng yêu cầu của
công việc. Ngoài ra các cao học viên cũng có thể đủ khả năng tiếp tục nghiên cứu và học tập ở trình độ cao
hơn, góp phần cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam.
d) Trình độ ngoại ngữ:
Theo quy chế đào tạo trình độ tiến sĩ do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
- Đạt trình độ ngoại ngữ tối thiểu từ bậc 3/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam
hoặc tương đương.
- Sử dụng ngoại ngữ trong công việc và nghiên cứu khoa học.
VII Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp
- Có khả năng giảng dạy tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp hay các cơ sở giáo dục
đào tạo có chuyên ngành kinh tế, hoặc công tác tại các viện nghiện cứu về kinh tế, các cơ quan quản lý nhà
nước từ Trung ương đến địa phương trong cả nước và đặc biệt là ở các tỉnh khu vực trung du, miền núi phía
Bắc.
- Lãnh đạo, cán bộ quản lý trong lĩnh vực kinh tế tại các doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế - xã hội, cơ quan
quản lý nhà nước có liên quan..., cụ thể:
+ Các cơ quan quản lý từ trung ương đến địa phương trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.
+ Các tổ chức phi lợi nhuận, các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, các ban quản lý dự án đầu tư, các
dự án phát triển kinh tế-xã hội...
- Tạo lập doanh nghiệp và tìm kiếm cơ hội kinh doanh riêng cho bản thân.
- Cán bộ giảng dạy, cán bộ nghiên cứu khoa học tại các cơ sở giáo dục đại học và viện nghiên cứu liên quan.
19
9. Chuyên ngành đào tạo Thạc sĩ Quản lý Kinh tế
STT Nội dung Hệ đào tạo
Thạc sĩ
I Điều kiện tuyển sinh
Người dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Về văn bằng:
- Có bằng TNĐH ngành đúng hoặc phù hợp, hoặc bằng TNĐH thuộc nhóm ngành kinh tế, quản trị, quản lý
hoặc bằng TNĐH ngành khác, đã học xong các học phần bổ sung kiến thức của ngành trước khi dự thi.
- Người tốt nghiệp văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải được Cục Khảo thí và KĐCLGD
công nhận.
(Chi tiết quy định tại Điều 8. Chương II, Quyết định số 1131/QĐ-ĐHTN ngày 30/7/2014 của Giám đốc Đại
học Thái Nguyên).
b) Về kinh nghiệm công tác
- Các đối tượng được đăng ký dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ ngay sau khi TNĐH:
+ TNĐH chính quy ngành đúng/phù hợp: kết quả - xếp loại ≥ 6,5 (niên chế), ≥ 2,2 (tín chỉ).
+ TNĐH hệ VLVH, bằng thứ hai ngành đúng/phù hợp: kết quả - xếp loại từ trung bình khá trở lên (≥ 6,5).
- Những trường hợp có bằng TNĐH ngành gần phải có ít nhất 01 năm và bằng TNĐH ngành khác phải có tối
thiểu 02 năm kinh nghiệm công tác chuyên môn thuộc lĩnh vực quản lý kinh tế, quản trị kinh doanh tính từ
ngày ký hợp đồng làm việc đến ngày nộp hồ sơ dự thi.
- Đối tượng dự thi: Đối tượng đăng ký dự tuyển phải đang làm việc trong lĩnh vực quản lý kinh tế, quản trị
kinh doanh thuộc một trong các vị trí: lãnh đạo, chuyên viên hoặc các chức danh tương đương của các
phòng/sở/ban ngành, cơ sở sản xuất, kinh doanh, tổ chức kinh tế, chính trị - xã hội
c) Điều kiện dự tuyển thuộc trường hợp đặc biệt cụ thể do Giám đốc ĐHTN xem xét, quyết định trên cơ sở đề
nghị của thủ trưởng CSGDĐHTV.
d) Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời
gian thi hành án hình sự, được cơ quan quản lý nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi
cư trú xác nhận.
e) Có đủ sức khỏe để học tập. Đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến nhiễm chất độc hóa học theo
quy định tại Điểm e Khoản 1, Điều 9 của Quyết định số 1131/QĐ-ĐHTN ngày 30/7/2014 của Giám đốc Đại
học Thái Nguyên, thủ trưởng CSGDĐHTV đề nghị Giám đốc ĐHTN xem xét, quyết định cho dự thi tuyển
sinh tùy tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành học.
f) Nộp hồ sơ, lệ phí đăng kí dự tuyển và lệ phí dự thi đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của cơ sở đào tạo.
20
g) Đối với thí sinh là người nước ngoài, gọi chung là lưu học sinh (LHS), điều kiện đăng ký và tuyển sinh theo
“Quy định về quản lý người nước ngoài học tập, công tác tại Đại học Thái Nguyên” ban hành kèm theo Quyết
định số 1050/QĐ-ĐHTN ngày 01/6/2015 của Giám đốc ĐHTN.
h) Hồ sơ đăng ký dự tuyển
Mỗi người đăng ký dự tuyển cần nộp 01 bộ hồ sơ (Người đăng ký dự tuyển liên hệ với Phòng Đào tạo –
Trường Đại học Kinh tế và Quản tri kinh doanh để nhận mẫu Hồ sơ đăng ký dự tuyển; kê khai, xác nhận đầy
đủ và nộp cho Phòng Đào tạo -Trường Đại học Kinh tế và Quản tri kinh doanh theo đúng quy định).
II
Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở
giáo dục cam kết phục vụ người học
(như phòng học, trang thiết bị, thư
viện …)
Đủ điều kiện đào tạo theo đề án mở ngành đã được duyệt:
- Có 61 phòng học đã trang bị đầy đủ trang thiết bị;
- 04 phòng máy tính thực hành;
- Trang thiết bị gồm 371 máy tính phục vụ đào tạo, hệ thống máy chiếu, máy in, máy photo, âm thanh để phục
vụ giảng dạy và học tập;
- Thư viện có đầy đủ đầu sách và tài liệu nghiên cứu tham khảo;
- Được sử dụng các cơ sở vật chất khác của trường phục vụ cho học tập, nghiên cứu
III Đội ngũ giảng viên - Cán bộ cơ hữu có 9 PGS, 49 Tiến sĩ.
- Cán bộ thỉnh giảng gần 100 GS, PGS, TS.
IV Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh
hoạt cho người học
- Được cơ sở đào tạo cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin về học tập của mình;
- Được sử dụng thư viện, tài liệu khoa học, phòng thí nghiệm, các trang thiết bị và cơ sở vật chất của ĐHTN,
CSGDĐHTV và các viện phối hợp đào tạo;
- Được tham gia hoạt động của các đoàn thể, tổ chức xã hội trong cơ sở đào tạo;
- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
V Yêu cầu về thái độ học tập của
người học
- Thực hiện kế hoạch học tập, chương trình học tập và nghiên cứu khoa học trong thời gian quy định của đơn
vị đào tạo;
- Trung thực trong học tập, nghiên cứu khoa học;
- Đóng đầy đủ kinh phí đào tạo và học phí theo quy định;
- Tôn trọng nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên của cơ sở đào tạo, không dùng bất cứ áp lực nào đối với giảng
viên, cán bộ quản lý, nhân viên để có kết quả học tập, nghiên cứu khoa học theo ý muốn chủ quan;
- Chấp hành pháp luật của Nhà nước, nội quy của cơ sở đào tạo;
- Giữ gìn và bảo vệ tài sản của cơ sở đào tạo;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
VI a) Mục tiêu
21
Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình
độ ngoại ngữ đã đạt được
Giúp học viên nắm vững lý thuyết, có trình độ cao về thực hành, có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo và có
năng lực phát hiện, giải quyết những vấn đề thuộc ngành, chuyên ngành được đào tạo. Đào tạo trình độ thạc sĩ
nhằm trang bị những kiến thức sau đại học và nâng cao kĩ năng thực hành cho những người đã tốt nghiệp đại
học nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ khoa học có phẩm chất chính trị, đạo đức và ý thức phục vụ nhân dân, có
trình độ cao, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, khoa học - công nghệ của đất nước.
Sau khi tốt nghiệp, thạc sĩ phải có kiến thức chuyên môn vững vàng, năng lực thực hành tốt, khả năng thích
ứng cao trước sự phát triển của khoa học - công nghệ và kinh tế - xã hội; có khả năng phát hiện và giải quyết
một số vấn đề học thuật và thực tiễn thuộc chuyên ngành được đào tạo.
b) Về kiến thức
Chương trình đào tạo thạc sỹ đảm bảo cho học viên được bổ sung và nâng cao kiến thức đã học ở trình độ độ
đại học; hướng tới trang bị những tri thức của kinh tế hiện đại : Một số môn học sẽ trang bị cho học viên
những kiến thức cơ sở, cốt lõi của kinh tế học hiện đại, một số môn học khác, đặc biệt là các môn học chuyên
ngành chứa đựng những kiến thức mới, sâu sắc về quản lý kinh tế hiện đại theo hướng cập nhật và đổi mới.
Ngoài ra chương trình cũng chú ý tới việc tăng cường kiến thức liên ngành để học viên có thể thực hiện việc
mở rộng nghiên cứu học ở bậc đào tạo cao hơn.
c) Về kỹ năng
Được hoàn chỉnh và nâng cao kiến thức cơ bản, hiểu biết sâu về kiến thức chuyên ngành; có phẩm chất để
đáp ứng được yêu cầu của công việc; có năng lực sáng tạo, độc lập nghiên cứu; có khả năng đánh giá những
vấn đề phức tạp, khả năng đổi mới trong khắc phục, phát hiện và giải quyết được những yêu cầu đặt ra trong
lĩnh vực chuyên ngành.
Người học sẽ nắm được hệ thống tri thức khoa học chung về quản lý kinh tế. Sau khi tốt nghiệp, các học viên
có thể đáp ứng tốt công việc : giảng dạy, nghiên cứu và đáp ứng yêu cầu của công việc. Ngoài ra các cao học
viên cũng có thể đủ khả năng tiếp tục nghiên cứu và học tập ở trình độ cao hơn, góp phần cho sự nghiệp phát
triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam.
d) Trình độ ngoại ngữ:
Theo quy chế đào tạo trình độ tiến sĩ do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
- Đạt trình độ ngoại ngữ tối thiểu từ bậc 3/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam
hoặc tương đương.
- Sử dụng ngoại ngữ trong công việc và nghiên cứu khoa học.
VII Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp
- Có khả năng giảng dạy tại các trường Đại học, Cao đẳng, trung học chuyên nghiệp hay các cơ sở giáo dục
đào tạo có chuyên ngành kinh tế, hoặc công tác tại các Viện nghiện cứu về Kinh tế, các cơ quan quản lý nhà
nước từ Trung ương đến địa phương trong cả nước và đặc biệt là ở các tỉnh khu vực trung du, miền núi phía
Bắc.
- Lãnh đạo, cán bộ quản lý trong lĩnh vực kinh tế tại các doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế - xã hội, cơ quan
quản lý nhà nước có liên quan..., cụ thể:
+ Các cơ quan quản lý từ trung ương đến địa phương trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.
+ Các tổ chức phi lợi nhuận, các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, các ban quản lý dự án đầu tư, các
dự án phát triển kinh tế-xã hội...
22
- Tạo lập doanh nghiệp và tìm kiếm cơ hội kinh doanh riêng cho bản thân.
- Cán bộ giảng dạy, cán bộ nghiên cứu khoa học tại các cơ sở giáo dục đại học và viện nghiên cứu liên quan.
23
10. Chuyên ngành đào tạo Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh
STT Nội dung Hệ đào tạo
Thạc sĩ
I Điều kiện tuyển sinh
Người dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Về văn bằng:
- Có bằng TNĐH ngành đúng hoặc phù hợp, hoặc bằng TNĐH thuộc nhóm ngành kinh tế, quản trị, quản lý
hoặc bằng TNĐH ngành khác, đã học xong các học phần bổ sung kiến thức của ngành trước khi dự thi.
- Người tốt nghiệp văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải được Cục Khảo thí và KĐCLGD
công nhận.
(Chi tiết quy định tại Điều 8. Chương II, Quyết định số 1131/QĐ-ĐHTN ngày 30/7/2014 của Giám đốc Đại
học Thái Nguyên).
b) Về kinh nghiệm công tác
- Các đối tượng được đăng ký dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ ngay sau khi TNĐH:
+ TNĐH chính quy ngành đúng/phù hợp: kết quả - xếp loại ≥ 6,5 (niên chế), ≥ 2,2 (tín chỉ).
+ TNĐH hệ VLVH, bằng thứ hai ngành đúng/phù hợp: kết quả - xếp loại từ trung bình khá trở lên (≥ 6,5).
- Những trường hợp có bằng TNĐH ngành gần phải có ít nhất 01 năm và bằng TNĐH ngành khác phải có
tối thiểu 02 năm kinh nghiệm công tác chuyên môn thuộc lĩnh vực quản lý kinh tế, quản trị kinh doanh, tính từ
ngày ký hợp đồng làm việc đến ngày nộp hồ sơ dự thi.
- Đối tượng dự thi: Đối tượng đăng ký dự tuyển phải đang làm việc trong lĩnh vực quản lý kinh tế, quản trị
kinh doanh thuộc một trong các vị trí: lãnh đạo, chuyên viên hoặc các chức danh tương đương của các
phòng/sở/ban ngành, cơ sở sản xuất, kinh doanh, tổ chức kinh tế, chính trị - xã hội
c) Điều kiện dự tuyển thuộc trường hợp đặc biệt cụ thể do Giám đốc ĐHTN xem xét, quyết định trên cơ sở đề
nghị của thủ trưởng CSGDĐHTV.
d) Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời
gian thi hành án hình sự, được cơ quan quản lý nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi
cư trú xác nhận.
e) Có đủ sức khỏe để học tập. Đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến nhiễm chất độc hóa học theo
quy định tại Điểm e Khoản 1, Điều 9 của Quyết định số 1131/QĐ-ĐHTN ngày 30/7/2014 của Giám đốc Đại
học Thái Nguyên, thủ trưởng CSGDĐHTV đề nghị Giám đốc ĐHTN xem xét, quyết định cho dự thi tuyển
sinh tùy tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành học.
f) Nộp hồ sơ, lệ phí đăng kí dự tuyển và lệ phí dự thi đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của cơ sở đào tạo.
24
g) Đối với thí sinh là người nước ngoài, gọi chung là lưu học sinh (LHS), điều kiện đăng ký và tuyển sinh theo
“Quy định về quản lý người nước ngoài học tập, công tác tại Đại học Thái Nguyên” ban hành kèm theo Quyết
định số 1050/QĐ-ĐHTN ngày 01/6/2015 của Giám đốc ĐHTN.
h) Hồ sơ đăng ký dự tuyển
Mỗi người đăng ký dự tuyển cần nộp 01 bộ hồ sơ (Người đăng ký dự tuyển liên hệ với Phòng Đào tạo –
Trường Đại học Kinh tế và Quản tri kinh doanh để nhận mẫu Hồ sơ đăng ký dự tuyển; kê khai, xác nhận đầy
đủ và nộp cho Phòng Đào tạo - Trường Đại học Kinh tế và Quản tri kinh doanh theo đúng quy định).
II
Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở
giáo dục cam kết phục vụ người học
(như phòng học, trang thiết bị, thư
viện …)
Đủ điều kiện đào tạo theo đề án mở ngành đã được duyệt:
- Có 61 phòng học đã trang bị đầy đủ trang thiết bị;
- 04 phòng máy tính thực hành;
- Trang thiết bị gồm 371 máy tính phục vụ đào tạo, hệ thống máy chiếu, máy in, máy photo, âm thanh để phục
vụ giảng dạy và học tập;
- Thư viện có đầy đủ đầu sách và tài liệu nghiên cứu tham khảo;
- Được sử dụng các cơ sở vật chất khác của trường phục vụ cho học tập, nghiên cứu
III Đội ngũ giảng viên - Cán bộ cơ hữu có 9 PGS, 49 Tiến sĩ.
- Cán bộ thỉnh giảng có gần 100 GS, PGS, TS.
IV Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh
hoạt cho người học
- Được cơ sở đào tạo cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin về học tập của mình;
- Được sử dụng thư viện, tài liệu khoa học, phòng thí nghiệm, các trang thiết bị và cơ sở vật chất của ĐHTN,
CSGDĐHTV và các viện phối hợp đào tạo;
- Được tham gia hoạt động của các đoàn thể, tổ chức xã hội trong cơ sở đào tạo;
- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
V Yêu cầu về thái độ học tập của
người học
- Thực hiện kế hoạch học tập, chương trình học tập và nghiên cứu khoa học trong thời gian quy định của đơn
vị đào tạo;
- Trung thực trong học tập, nghiên cứu khoa học;
- Đóng đầy đủ kinh phí đào tạo và học phí theo quy định;
- Tôn trọng nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên của cơ sở đào tạo, không dùng bất cứ áp lực nào đối với giảng
viên, cán bộ quản lý, nhân viên để có kết quả học tập, nghiên cứu khoa học theo ý muốn chủ quan;
- Chấp hành pháp luật của Nhà nước, nội quy của cơ sở đào tạo;
- Giữ gìn và bảo vệ tài sản của cơ sở đào tạo;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
VI Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình
độ ngoại ngữ đã đạt được
- Nhằm trang bị kiến thức nâng cao về kinh tế, kinh doanh và quản lý, từ đó giúp học viên tăng cường khả
năng phân tích, đánh giá và giải quyết những nhiệm vụ thực tiễn thuộc các lĩnh vực chuyên môn.
25
- Đạt trình độ ngoại ngữ tối thiểu từ bậc 3/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam
hoặc tương đương.
VII Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp
- Có khả năng giảng dạy tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp hay các cơ sở giáo dục
đào tạo có chuyên ngành kinh tế, hoặc công tác tại các viện nghiện cứu về kinh tế, các cơ quan quản lý nhà
nước từ Trung ương đến địa phương trong cả nước và đặc biệt là ở các tỉnh khu vực trung du, miền núi phía
Bắc.
- Lãnh đạo, cán bộ quản lý trong lĩnh vực kinh tế tại các doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế - xã hội, cơ quan
quản lý nhà nước có liên quan..., cụ thể:
+ Các cơ quan quản lý từ trung ương đến địa phương trong lĩnh vực kinh tế, quản lý và quản trị kinh doanh.
+ Các tổ chức phi lợi nhuận, các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, các ban quản lý dự án đầu tư, các
dự án phát triển kinh tế-xã hội, các ngân hàng….
- Tạo lập doanh nghiệp và tìm kiếm cơ hội kinh doanh riêng cho bản thân.
- Cán bộ giảng dạy, cán bộ nghiên cứu khoa học tại các cơ sở giáo dục đại học và viện nghiên cứu liên quan.
26
11. Chuyên ngành đào tạo Tiến sĩ Kinh tế nông nghiệp
STT Nội dung Hệ đào tạo
Tiến sĩ
I Điều kiện tuyển sinh
1.1. Dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ không thuộc đề án 911
1.1.1. Về văn bằng
Người đăng ký dự tuyển cần thỏa mãn một trong các điều kiện:
- Có bằng thạc sĩ ngành đúng/ phù hợp/ ngành gần. Nếu bằng thạc sĩ ngành khác thì phải có bằng đại học chính quy
(CQ) ngành đúng/ phù hợp và có ít nhất 01 bài báo nội dung phù hợp với chuyên ngành dự tuyển công bố trên tạp chí khoa
học (KH)/ tuyển tập công trình hội nghị khoa học trước khi nộp hồ sơ;
- Có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy ngành đúng/ phù hợp loại giỏi trở lên;
- Có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy ngành đúng/ phù hợp loại khá và có ít nhất 01 bài báo nội dung phù hợp
với chuyên ngành dự tuyển, được công bố trên tạp chí khoa học/ tuyển tập công trình khoa học trước khi nộp hồ sơ;
- Văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải được Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục có
văn bản công nhận.
(Danh mục ngành, chuyên ngành tốt nghiệp đại học thuộc ngành đúng, ngành phù hợp, ngành gần và
ngành khác với ngành, chuyên ngành đăng ký dự tuyển đào tạo trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ ban hành kèm theo
Quyết định số 373/QĐ-ĐHTN ngày 27/02/2015 của Giám đốc ĐHTN trên các của ĐHTN và Trường).
1.1.2. Về thâm niên công tác
a) Được đăng ký dự tuyển ngay sau khi tốt nghiệp: Có bằng thạc sĩ/ bằng đại học hệ chính quy loại giỏi;
b) Phải có ít nhất 02 năm kinh nghiệm công tác chuyên môn phù hợp với ngành dự tuyển tính từ ngày có quyết định
TNĐH đến ngày nộp hồ sơ: Người có bằng TNĐH hệ chính quy loại khá.
1.1.3. Có một bài luận
Bài luận tối thiểu khoảng 08 – 10 trang khổ A4, bao gồm những nội dung chính: Đề cương đề tài hoặc lĩnh vực
nghiên cứu; Lý do lựa chọn lĩnh vực nghiên cứu, mục tiêu và mong muốn đạt được; Lý do lựa chọn cơ sở đào tạo Đại học
Thái Nguyên; Kế hoạch thực hiện của từng thời kỳ trong thời gian đào tạo; Kinh nghiệm, kiến thức, sự hiểu biết và chuẩn bị
của mình trong lĩnh vực dự định nghiên cứu; Đề xuất người hướng dẫn.
(Danh mục hướng nghiên cứu, đề tài nghiên cứu và danh sách các nhà khoa học dự kiến nhận hướng dẫn NCS xem
trên website: http://www.tnu.edu.vn).
1.1.4. Có thư giới thiệu
02 thư giới thiệu của 02 nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc học vị tiến sĩ khoa học/ tiến sĩ cùng
chuyên ngành. Nội dung thư nêu nhận xét, đánh giá về năng lực và phẩm chất của người dự tuyển; Hoặc 01 thư của nhà khoa
học và 01 thư của thủ trưởng đơn vị công tác của người đăng ký dự tuyển.
Người viết thư giới thiệu cần có ít nhất 06 tháng công tác/ hoạt động chuyên môn với người được giới thiệu.
1.1.5. Về trình độ ngoại ngữ
Người đăng ký dự tuyển phải có một trong các loại văn bằng, hoặc chứng chỉ ngoại ngữ còn trong thời hạn 2 năm
tính đến ngày dự tuyển, được cấp bởi Đại học Thái Nguyên/ trung tâm khảo thí quốc tế có thẩm quyền/ trường đại học có
đào tạo ngoại ngữ tương ứng ở trình độ đại học.
Cụ thể:
a) Có một trong các loại chứng chỉ với điểm tối thiểu cần đạt được như sau:
27
Khung năng
lực ngoại ngữ
VN
IELTS TOEFL TOEIC Cambridge
Exam
BEC BULATS CEFR
Cấp độ 3 4.5 450 ITP
133
CBT
45 iBT
450 PET Preliminary 40 B1
Khung năng
lực ngoại ngữ
VN
Tiếng Nga Tiếng Pháp Tiếng Đức Tiếng Trung Tiếng Nhật
Cấp độ 3 TRKI 1 DELF B1
TCF niveau 3
B1
ZD
HSK cấp độ 3 JLPT N4
b) Có bằng đại học/ bằng thạc sĩ đào tạo ở nước ngoài (được Cục khảo thí và KĐCLGD công nhận);
c) Có bằng đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài.
5. Hồ sơ đăng ký dự tuyển và thời gian nhận hồ sơ
Người có nguyện vọng đăng ký dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ liên hệ với Phòng Đào tạo (Bộ phận Sau đại học) -
Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh để nhận mẫu Hồ sơ đăng ký dự tuyển; Kê khai, xác nhận, hoàn chỉnh hồ sơ;
Nộp 02 bộ cho Phòng Đào tạo (Bộ phận Sau đại học) - Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh đúng thời gian quy
định. Trong và sau ngày xét tuyển, Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh thuộc Đại học Thái Nguyên không nhận
bổ sung, thay đổi và bất kỳ nội dung nào của Hồ sơ đăng ký dự tuyển.
Nhận hồ sơ đợt 1 từ ngày 15/12 đến hết ngày 01/03 hàng năm.
Nhận hồ sơ đợt 2 từ ngày 09/5 đến hết ngày 29/7 hàng năm.
Lệ phí đăng ký và lệ phí thi theo quy định của nhà nước.
Thông tin tuyển sinh có trên các website: http://www.tnu.edu.vn và http://sdh.tnu.edu.vn hoặc http://www.tueba.edu.vn.
II
Điều kiện cơ sở vật
chất của cơ sở giáo dục
cam kết phục vụ người
học (như phòng học,
trang thiết bị, thư viện
…)
Đủ điều kiện đào tạo theo đề án mở ngành đã được duyệt:
- Có 61 phòng học đã trang bị đầy đủ trang thiết bị;
- 04 phòng máy tính thực hành;
- Trang thiết bị gồm 371 máy tính phục vụ đào tạo, hệ thống máy chiếu, máy in, máy photo, âm thanh để phục vụ giảng dạy
và học tập;
- Thư viện có đầy đủ đầu sách và tài liệu nghiên cứu tham khảo;
- Được sử dụng các cơ sở vật chất khác của trường phục vụ cho học tập, nghiên cứu
III Đội ngũ giảng viên - Cán bộ cơ hữu có 9 PGS, 49 Tiến sĩ.
- Cán bộ thỉnh giảng gần 100 GS, PGS, TS.
IV
Các hoạt động hỗ trợ
học tập, sinh hoạt cho
người học
Quyền của nghiên cứu sinh:
- Được cơ sở đào tạo cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin về học tập của mình;
- Được sử dụng thư viện, tài liệu khoa học các trang thiết bị và cơ sở vật chất của ĐHTN;
- Được tham gia hoạt động của các đoàn thể, tổ chức xã hội trong cơ sở đào tạo;
- Hội thảo, seminar, thực tập, thực tế….
- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
28
V Yêu cầu về thái độ học
tập của người học
Nhiệm vụ của nghiên cứu sinh:
- Thực hiện kế hoạch học tập, chương trình học tập và nghiên cứu khoa học trong thời gian quy định của đơn vị đào tạo;
- Trung thực trong học tập, nghiên cứu khoa học;
- Đóng kinh phí đào tạo và học phí theo quy định;
- Tôn trọng nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên của cơ sở đào tạo, không dùng bất cứ áp lực nào đối với giảng viên, cán bộ
quản lý, nhân viên để có kết quả học tập, nghiên cứu khoa học theo ý muốn chủ quan;
- Chấp hành pháp luật của Nhà nước, nội quy của cơ sở đào tạo;
- Giữ gìn và bảo vệ tài sản của cơ sở đào tạo;
- Phẩm chất đạo đức tốt, sống và làm việc theo pháp luật, có trách nhiệm công dân.
- Ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, trách nhiệm công dân.
- Tinh thần cầu tiến, hợp tác và giúp đỡ đồng nghiệp.
- Tinh thần học tập để nâng cao trình độ.
- Hợp tác và giúp đỡ các thành viên khác trong tập thể.
VI
Mục tiêu kiến thức, kỹ
năng, trình độ ngoại
ngữ đã đạt được
1. Mục tiêu:
Đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao trong lĩnh vực kinh tế nông nghiệp. Nghiên cứu sinh sau khi tốt nghiệp tiến sĩ
chuyên ngành Kinh tế nông nghiệp có khả năng làm việc tốt và thích ứng với môi trường năng động trong nền kinh tế thị
trường; có đủ kiến thức chuyên sâu về kinh tế học nói chung và kinh tế nông nghiệp nói riêng; có bản lĩnh chính trị vững
vàng; có sức khoẻ và phẩm chất đạo đức tốt; có thể làm việc tại các tổ chức, cơ quan quản lý kinh tế từ trung ương đến địa
phương, các viện nghiên cứu, các trường đại học và cao đẳng, các doanh nghiệp, các tổ chức quốc tế liên quan đến lĩnh vực
kinh tế, nông nghiệp và nông thôn,…
2. Kỹ năng:
Các kỹ năng bổ trợ cho hoạt động nghề nghiệp, nâng cao vốn sống, khả năng hòa nhập, phát huy tối đa năng lực cá nhân
- Kỹ năng tự học, nghiên cứu khoa học độc lập, thu thập thông tin về kinh tế, nông nghiệp và nông thôn, cập nhật kiến thức
mới thuộc chuyên ngành.
- Kỹ năng đàm phán, thuyết trình, viết báo cáo, trình bày và bảo vệ kết quả nghiên cứu.
- Kỹ năng tham gia phân tích và hoạch định chính sách cho các cơ quan quản lý Nhà nước.
- Kỹ năng làm việc độc lập, theo nhóm và kỹ năng tổ chức, quản lý và điều hành các hoạt động tại đơn vị công tác.
3. Trình độ ngoại ngữ:
Theo quy chế đào tạo trình độ tiến sĩ do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
- Trình độ tiếng Anh theo chuẩn B2 Châu Âu.
- Sử dụng ngoại ngữ trong công việc và nghiên cứu khoa học.
VII
Vị trí làm việc sau khi
tốt nghiệp ở các trình
độ
- Có khả năng giảng dạy tại các trường Đại học, Cao đẳng, trung học chuyên nghiệp hay các cơ sở giáo dục đào tạo có
chuyên ngành kinh tế, hoặc công tác tại các Viện nghiện cứu về Kinh tế, các cơ quan quản lý nhà nước từ Trung ương đến
địa phương trong cả nước và đặc biệt là ở các tỉnh khu vực trung du, miền núi phía Bắc.
- Lãnh đạo, cán bộ quản lý, chuyên gia trong lĩnh vực kinh tế tại các doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế - xã hội, cơ quan
quản lý nhà nước có liên quan..., cụ thể:
+ Các cơ quan quản lý từ trung ương đến địa phương trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.
+ Các tổ chức phi lợi nhuận, các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, các ban quản lý dự án đầu tư, các dự án phát
triển kinh tế-xã hội...
- Tạo lập doanh nghiệp và tìm kiếm cơ hội kinh doanh riêng cho bản thân.
- Cán bộ giảng dạy, cán bộ nghiên cứu khoa học tại các cơ sở giáo dục đại học và viện nghiên cứu liên quan.
- Chuyên gia làm việc tại các tổ chức quốc tế….
29
12. Chuyên ngành đào tạo Tiến sĩ Quản lý kinh tế
STT Nội dung Hệ đào tạo
Tiến sĩ
I Điều kiện tuyển sinh
1.1. Dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ không thuộc đề án 911
1.1.1. Về văn bằng
Người đăng ký dự tuyển cần thỏa mãn một trong các điều kiện:
- Có bằng thạc sĩ ngành đúng/ phù hợp/ ngành gần. Nếu bằng thạc sĩ ngành khác thì phải có bằng đại học chính quy
(CQ) ngành đúng/ phù hợp và có ít nhất 01 bài báo nội dung phù hợp với chuyên ngành dự tuyển công bố trên tạp chí khoa học
(KH)/ tuyển tập công trình hội nghị khoa học trước khi nộp hồ sơ;
- Có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy ngành đúng/ phù hợp loại giỏi trở lên;
- Có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy ngành đúng/ phù hợp loại khá và có ít nhất 01 bài báo nội dung phù hợp với
chuyên ngành dự tuyển, được công bố trên tạp chí khoa học/ tuyển tập công trình khoa học trước khi nộp hồ sơ;
- Văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải được Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục có
văn bản công nhận.
(Danh mục ngành, chuyên ngành tốt nghiệp đại học thuộc ngành đúng, ngành phù hợp, ngành gần và ngành
khác với ngành, chuyên ngành đăng ký dự tuyển đào tạo trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ ban hành kèm theo Quyết định số 373/QĐ-ĐHTN ngày 27/02/2015 của Giám đốc ĐHTN trên các của ĐHTN và Trường).
1.1.2. Về thâm niên công tác
a) Được đăng ký dự tuyển ngay sau khi tốt nghiệp: Có bằng thạc sĩ/ bằng đại học hệ chính quy loại giỏi;
b) Phải có ít nhất 02 năm kinh nghiệm công tác chuyên môn phù hợp với ngành dự tuyển tính từ ngày có quyết định
TNĐH đến ngày nộp hồ sơ: Người có bằng TNĐH hệ chính quy loại khá.
1.1.3. Có một bài luận
Bài luận tối thiểu khoảng 08 – 10 trang khổ A4, bao gồm những nội dung chính: Đề cương đề tài hoặc lĩnh vực nghiên
cứu; Lý do lựa chọn lĩnh vực nghiên cứu, mục tiêu và mong muốn đạt được; Lý do lựa chọn cơ sở đào tạo Đại học Thái
Nguyên; Kế hoạch thực hiện của từng thời kỳ trong thời gian đào tạo; Kinh nghiệm, kiến thức, sự hiểu biết và chuẩn bị của
mình trong lĩnh vực dự định nghiên cứu; Đề xuất người hướng dẫn.
(Danh mục hướng nghiên cứu, đề tài nghiên cứu và danh sách các nhà khoa học dự kiến nhận hướng dẫn NCS xem trên website: http://www.tnu.edu.vn).
1.1.4. Có thư giới thiệu 02 thư giới thiệu của 02 nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc học vị tiến sĩ khoa học/ tiến sĩ cùng
chuyên ngành. Nội dung thư nêu nhận xét, đánh giá về năng lực và phẩm chất của người dự tuyển; Hoặc 01 thư của nhà khoa
học và 01 thư của thủ trưởng đơn vị công tác của người đăng ký dự tuyển.
Người viết thư giới thiệu cần có ít nhất 06 tháng công tác/ hoạt động chuyên môn với người được giới thiệu.
1.1.5. Về trình độ ngoại ngữ Người đăng ký dự tuyển phải có một trong các loại văn bằng, hoặc chứng chỉ ngoại ngữ còn trong thời hạn 2 năm tính đến
ngày dự tuyển, được cấp bởi Đại học Thái Nguyên/ trung tâm khảo thí quốc tế có thẩm quyền/ trường đại học có đào tạo ngoại
ngữ tương ứng ở trình độ đại học.
Cụ thể:
a) Có một trong các loại chứng chỉ với điểm tối thiểu cần đạt được như sau:
30
Khung năng lực
ngoại ngữ VN
IELTS TOEFL TOEIC Cambridge
Exam
BEC BULATS CEFR
Cấp độ 3 4.5 450 ITP
133
CBT
45 iBT
450 PET Preliminary 40 B1
Khung năng lực
ngoại ngữ VN
Tiếng Nga Tiếng Pháp Tiếng Đức Tiếng Trung Tiếng Nhật
Cấp độ 3 TRKI 1 DELF B1
TCF niveau 3
B1
ZD
HSK cấp độ 3 JLPT N4
b) Có bằng đại học/ bằng thạc sĩ đào tạo ở nước ngoài (được Cục khảo thí và KĐCLGD công nhận);
c) Có bằng đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài.
5. Hồ sơ đăng ký dự tuyển và thời gian nhận hồ sơ Người có nguyện vọng đăng ký dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ liên hệ với Phòng Đào tạo (Bộ phận Sau đại học) - Trường
Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh để nhận mẫu Hồ sơ đăng ký dự tuyển; Kê khai, xác nhận, hoàn chỉnh hồ sơ; Nộp 02
bộ cho Phòng Đào tạo (Bộ phận Sau đại học) - Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh đúng thời gian quy định.
Trong và sau ngày xét tuyển, Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh thuộc Đại học Thái Nguyên không nhận bổ
sung, thay đổi và bất kỳ nội dung nào của Hồ sơ đăng ký dự tuyển.
Nhận hồ sơ đợt 1 từ ngày 10/12/2016 đến hết ngày 10/03/2017.
Nhận hồ sơ đợt 2 từ ngày 20/5/2017 đến hết ngày 19/8/2017.
Lệ phí đăng ký và lệ phí thi theo quy định của nhà nước.
Thông tin tuyển sinh có trên các website: http://www.tnu.edu.vn và http://sdh.tnu.edu.vn hoặc http://www.tueba.edu.vn
II
Điều kiện cơ sở vật chất của
cơ sở giáo dục cam kết phục
vụ người học (như phòng
học, trang thiết bị, thư viện
…)
Đủ điều kiện đào tạo theo đề án mở ngành đã được duyệt
- Phòng học (Đã trang bị đầy đủ máy chiếu)
- Phòng máy tính thực hành với gần 100 đầu máy nối mạng với TTHL ĐHTN
- Thư viện có đầy đủ đầu sách và tài liệu nghiên cứu tham khảo
- Được sử dụng các cơ sở vật chất khác của trường phuc vụ cho học tập, nghiên cứu
III Đội ngũ giảng viên
Đủ điều kiện đào tạo theo đề án mở ngành đã được duyệt
- Cán bộ cơ hữu có 34 Tiến sĩ (Trong đó có 08 PGS)
- Cán bộ thỉnh giảng có 79 GS, PGS, TS
IV Các hoạt động hỗ trợ học
tập, sinh hoạt cho người học
Quyền của nghiên cứu sinh:
- Được cơ sở đào tạo cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin về học tập của mình;
- Được sử dụng thư viện, tài liệu khoa học, các trang thiết bị và cơ sở vật chất của ĐHTN;
- Được tham gia hoạt động của các đoàn thể, tổ chức xã hội trong cơ sở đào tạo;
- Hội thảo, seminar, thực tập, thực tế….
- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
V Yêu cầu về thái độ học tập
của người học
Nhiệm vụ của nghiên cứu sinh:
- Thực hiện kế hoạch học tập, chương trình học tập và nghiên cứu khoa học trong thời gian quy định của đơn vị đào tạo;
- Trung thực trong học tập, nghiên cứu khoa học;
- Đóng kinh phí đào tạo và học phí theo quy định;
- Tôn trọng nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên của cơ sở đào tạo, không dùng bất cứ áp lực nào đối với giảng viên, cán bộ
quản lý, nhân viên để có kết quả học tập, nghiên cứu khoa học theo ý muốn chủ quan;
- Chấp hành pháp luật của Nhà nước, nội quy của cơ sở đào tạo;
VI
VII
M\lC tieu kiSn thuc, ky nang,trinh dQ ngo~i ngu' da d~tduQ'c
Vi t1'iifun vi~c sau khi t9tnghi~p 6 cae trinh di)
- Gill gin va bao v~ tai san cua co s6 dao tao;- Ph~m ch~t dao dire t6t, s6ng va lam viec thea phap lu~t, co teach nhiem cong dan.- Y thirc cong d6ng va tac phong cong nghiep, trach nhiem cong dan- Tinh th~n du tiSn, hop tac va giup do d6ng nghiep,- Tinh th~n hoc t~p d€ nang cao trinh dQ.- Hop tac va giup do cac thanh vi en khac trong t~p thS.1. Muc tieu:Dao tao nguon nhan hrc co ch~t luong cao trong linh vue quan Iy kinh tS. Nghien cuu sinh sau khi t6t nghiep tiSn Sl chuyennganh Quan Iy kinh tS co kha nang lam viec t6t va thich irng voi moi huang nang dQng trong nSn kinh tS thi tnrong; co du kiSntlnrc chuyen sau vS kinh tS hoc noi chung va quan ly kinh tS noi rieng; co bfm IInh chinh tri wng vang; co SlTCkhoe va ph~mch~t d~o dlfC t6t; co th~ lam vi~c t~i cac t6 chuc, cO'quan quan ly leinh tS hT trung uO'ng dSn dia plmO'ng, cac vi~n nghien clm,cac tnfang d~i hoc va cao d~ng, cac doanh nghi~p, cac t6 chuc qu6c tS lien quan dSn Hnh vvc qm'm Iy kinh tS...2. Ky nang:Cac ky nang b6 trg cho ho~t di)ng ngh€ nghi~p, niing cao v6n s6ng, kha nang hoa nh~p, phat huy t6i da nang I\TCca nhan- Ky nang tl,rhoc, nghien cuu khoa hoc di)c I~p, thu th~p thong tin vS kinh tS, nong nghi~p va nong thon, c~p nh~t ki~n thlrcmDi thuQc chuyen nganh.- Ky nang dam phan, thuySt trinh, viSt bao cao, trinh bay va bao v~ leSt qua nghien cUu.- Ky nang tha111gia phiin tich va ho~ch dinh chinh sach cho cac co quan qUlin Iy Nha nuDc.- Ky nang lam vi~c di)c l~p, thea nh6111va kynang t6 chirc, quun Iy va diSu Mnh cac ho~t dQng t~i dan vi cong taco3. Trinh dQ ngo~i ngu:Theo quy chS dao t~o trinh dQ tiSn Sl do Bi) Giao d\lc va Dao t~o ban hanh.- Trinh dQ tiSng Anh thea chu~n B2 Chilu Au.- Sir d.ng pgo," ngil trong cong vi.c va ngh"n cw khoa hoC. i)- Co kha nang gi:'mg d~y t~i cac truang D~i hoc, Cao dang, trung hoc chuyen nghi~p hay cac CO' s6 giao d\lc dao t~o co chuyennganh kinh tS, hoi;ic cong tac t~i cac Vi~n nghi~n cUu vS Kinh tS, cac cO'quan quun Iy nha nUDc tir Trung uO'ng dSn dia phuO'ngtrong ca nUDCva di;ic bi~t la 6 cac tlnh khu yVC trung du, miSn mh phia Bilc.- Uinh d~o, can bi) quun Iy, chuyen gia trong lIuh V\fCkinh tS t~i cac doanh nghi~p va cac t6 ChlfCkinh tS - xii hQi, CO' quanquimly nha nUDc co lien quan ... , C\l th~:+ Cac cO'quan quun ly tir hung uO'ng dSn dia phuO'ng trong Hnh vvc nong nghi~p va phat tri~n nong thon.+ Cac t6 clIuc phi 19i nhu~n, cac doanh nghi~p thuQc 1110ithanh ph~n kinh tS, cac ban quan Iy dv an d~u tu, cac d\f an phat triSnleinh tS-xii hQi...- T\\o I~p doanh nghi~p va tim kiSm CO' hQi kinh doanh 1'ieng cho bun thiin.- Can bQ giang d~y, can bi) nghien cUu lehoa hoc t~i cac CO' s6 giao d\lc d~i hoc va vi~n nghien Clm lien quan.- Chuyen gia lam vi~c t~i cac t6 chuc qu6c tS.... '
NGUOIL~P
.-_ t=>