128
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG -----------o0o---------- BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN: XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐẤT ĐAI WEB ELIS

THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

  • Upload
    lamlien

  • View
    228

  • Download
    4

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAISỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

-----------o0o----------

BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI

DỰ ÁN:

XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐẤT ĐAI WEB ELIS

Lào Cai, năm 2016

Page 2: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAISỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

-----------o0o----------

BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI

DỰ ÁN

XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐẤT ĐAI WEB ELIS

CƠ QUAN TRÌNH DỰ ÁN ĐƠN VỊ LẬP DỰ ÁN

Lào Cai, năm 2016

Page 3: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

MỤC LỤC

THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT.....................................................4

ĐẶT VẤN ĐỀ..............................................................................................5

PHẦN I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN..............................................6

I. CƠ SỞ PHÁP LÝ..................................................................................6

II. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN...........................................................7

II.1. Tên dự án......................................................................................7

II.2. Mục tiêu của dự án........................................................................7

II.3. Nguồn vốn.....................................................................................8

II.4. Tổng mức đầu tư...........................................................................8

II.5. Thời gian thực hiện dự án.............................................................8

II.6. Chủ đầu tư.....................................................................................8

II.7. Cơ quan chủ quản đầu tư..............................................................8

II.8. Đơn vị tư vấn lập dự án.................................................................8

PHẦN II. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ..............................................10

I. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG..........................................10

I.1. Hiện trạng về dữ liệu....................................................................10

I.2. Hiện trạng về nhân lực.................................................................10

I.3. Hiện trạng máy móc thiết bị.........................................................11

I.1. Hiện trạng hạ tầng và máy chủ.......................................................12

1.1.1. Hạ tầng mạng........................................................................12

1.1.2. Máy chủ................................................................................12

II. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ......................................................13

II.1. Tính cấp thiết của dự án..............................................................13

II.2. Sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển CNTT của ngành Tài nguyên và Môi trường............................................................................13

II.3. Kết luận về sự cần thiết...............................................................14

PHẦN III: HÌNH THỨC ĐẦU TƯ VÀ QUY MÔ ĐẦU TƯ....................15

I. HÌNH THỨC ĐẦU TƯ.......................................................................15

II. QUY MÔ VÀ ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƯ.................................................15

1

Page 4: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

II.1. Quy mô đầu tư.............................................................................15

II.2. Địa điểm đầu tư...........................................................................15

PHẦN IV: PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ...................................................................................................................16

I. MÔ HÌNH KIẾN TRÚC HỆ THỐNG................................................16

I.1. Kiến trúc tổng thể.........................................................................16

I.2. Kiến trúc nghiệp vụ......................................................................18

I.3. Kiến trúc dịch vụ công đất đai......................................................20

I.4. Kiến trúc hệ thống........................................................................23

I.5. Kiến trúc công nghệ.....................................................................29

II. MÔ HÌNH TRIỂN KHAI HỆ THỐNG.............................................30

II.1. Mô hình triển khai hệ thống........................................................30

II.2. Mô hình tổ chức cơ sở dữ liệu....................................................30

III. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.........................................32

III.1. Giải pháp công nghệ phát triển hệ thống...................................32

III.2. Giải pháp hạ tầng.......................................................................36

III.3. Giải pháp an ninh bảo mật.........................................................38

PHẦN V: THIẾT KẾ SƠ BỘ.....................................................................43

I. YÊU CẦU ĐỐI VỚI HỆ THỐNG......................................................43

I.1. Yêu cầu chung..............................................................................43

I.2. Yêu cầu đối với hệ thống..............................................................43

II. XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐẤT ĐAI WEB ELIS......44

II.1. Hiện trạng phần quản lý thông tin đất đai...................................44

II.2. Thiết kế hệ thống Web ELIS.......................................................49

II.3. Mô hình các chức năng của hệ thống..........................................51

III. ĐẦU TƯ TRANG THIẾT BỊ...........................................................73

IV. ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC...................................................74

PHẦN VII: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ.......................................75

I. Hiệu quả về quản lý nhà nước.............................................................75

II. Hiệu quả về kinh tế - xã hội...............................................................75

2

Page 5: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

PHẦN VIII: THUYẾT MINH TỔNG MỨC ĐẦU TƯ.............................76

I. CÁC CĂN CỨ XÁC ĐỊNH TỔNG MỨC ĐẦU TƯ.........................76

II. TỔNG DỰ TOÁN.............................................................................77

II.1. Dự toán chi tiết mua sắm trang thiết bị.......................................78

II.2. Dự toán chi tiết xây dựng hệ thống thông tin đất đai Web ELIS79

II.3. Dự toán chi tiết đào tạo chuyển giao công nghệ.........................93

II.4. Dự toán chi tiết hội thảo lập và thực hiện dự án.........................94

PHẦN IX: KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THỰC HIỆN....................................95

I. HÌNH THỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN.............................................95

II. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN................................................................95

III. TRÁCH NHIỆM CÁC CƠ QUAN LIÊN QUAN............................95

III.1. Chủ đầu tư..................................................................................95

III.2. UBND tỉnh.................................................................................95

III.3. Đơn vị tư vấn.............................................................................95

III.4. Đơn vị thi công..........................................................................96

III.5. Đơn vị tư vấn giám sát...............................................................96

III.6. Các cơ quan khác.......................................................................96

PHẦN X: RỦI RO VÀ CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA.....................97

I. RỦI RO................................................................................................97

II. CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA..................................................97

PHẦN XII: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ......................................................98

I. KẾT LUẬN.........................................................................................98

II. KIẾN NGHỊ.......................................................................................99

3

Page 6: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT

UBND Ủy ban nhân dân

UBND TP Ủy ban nhân dân thành phố

CNTT Công nghệ thông tin

TTTT Thông tin truyền thông

TNMT Tài nguyên Môi trường

KHĐT Kế hoạch đầu tư

KHCN Khoa học công nghệ

CGCN Chuyển giao công nghệ

CSDL Cơ sở dữ liệu

GIS Geographic Information SystemHệ thống thông tin địa lý

LIS Land Information SystemHệ thống thông tin đất đai

Portal Cổng thông tin điện tử

4

Page 7: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

ĐẶT VẤN ĐỀ

Đất đai là một loại tài nguyên thiên nhiên đặc biệt có mối quan hệ chặt chẽ với hầu hết các yếu tố kinh tế, chính trị, có ý nghĩa thiết thực và quan trọng đối với các hoạt động sản xuất - kinh doanh, sinh hoạt và phát triển không chỉ giới hạn một cá nhân, một đơn vị hành chính mà còn là của cả một nền kinh tế, của tất cả các quốc gia. Mối quan hệ của đất đai được thể hiện ở các mặt: Công cụ và tư liệu sản xuất của các ngành kinh tế quốc dân, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất luôn gắn liền với quy hoạch phát triển tổng thể kinh tế xã hội, có tính chất chỉ tiêu pháp lệnh trong việc thực hiện công tác quản lý; nguồn thu từ đất đai là nguồn thu chiếm tỷ trọng vô cùng quan trọng trong tổng thể nền kinh tế. Giải quyết tốt các nhiệm vụ trong công tác quản lý đất đai sẽ góp phần tăng trưởng kinh tế, xóa đói, giảm nghèo, ổn định chính trị.

Công tác lập và quản lý hồ sơ địa chính, đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thống kê kiểm kê đất đai là một trong những nhiệm vụ chính trong công tác quản lý đất đai của các cấp đơn vị hành chính đã được quy định trong Luật Đất đai năm 2013. Do đó, đối với công tác quản lý đất đai hiện nay, để quản lý đất đai một cách chặt chẽ, khoa học việc nâng cao năng lực quản lý trong đó nâng cao năng lực công nghệ thông tin là vô cùng cấp thiết.

Trong những năm qua, được sự quan tâm của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai, công tác xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai nói chung đã đạt được những kết quả tích cực, góp phần vào việc ổn định và phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn Tỉnh. Tuy nhiên, việc quản lý cơ sở dữ liệu đất đai vẫn còn nhiều hạn chế, hệ thống mới chỉ dừng lại ở công tác quản lý dữ liệu chứ chưa cung cấp dữ liệu và các dịch vụ về đất đai cho các đơn vị, tổ chức, cá nhân có nhu cầu.

Là trung tâm kinh tế, văn hoá, chính trị của tỉnh, thành phố Lào Cai đang phát triển từng ngày với những dự án khu tái định cư, khu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp… Vì vậy việc xây dựng hệ thống thông tin đất đai Web ELIS để quản lý cơ sở dữ liệu đất đai cho các xã, phường thuộc thành phố Lào Cai sẽ có ý nghĩa lớn, đáp ứng được yêu cầu của công tác quản lý nhà nước về đất đai cũng như yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn Thành phố.

5

Page 8: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

PHẦN I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN

I. CƠ SỞ PHÁP LÝ

- Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

- Luật Công nghệ thông tin được Quốc hội thông qua ngày 29/06/2006;

- Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;

- Nghị quyết 27/NQ-CP ngày 12/06/2009 của Chính phủ về một số giải pháp cấp bách trong công tác quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường;

- Quyết định số 246/2005/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chiến lược phát triển CNTT và TT Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;

- Quyết định số 179/2004/QĐ-TTg ngày 06/10/2004 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;

- Chỉ thị số 1474/CT-TTg ngày 24/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách để chấn chỉnh việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai;

- Công văn số 1654/BTTTT-ƯDCNTT ngày 27/05/2008 của Bộ TTTT hướng dẫn các yêu cầu cơ bản về chức năng, tính năng kỹ thuật cho các hệ thống phần mềm theo Quyết định số 43/2008/QĐ-TTg phục vụ công tác lập, thẩm định và phê duyệt các dự án đầu tư;

- Nghị quyết 27/NQ-BCSĐTNMT ngày 02/12/2009 của Ban cán sự đảng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đẩy mạnh kinh tế hóa ngành tài nguyên và môi trường;

- Chỉ thị 03/CT-BTNMT ngày 25/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc tăng cường áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 và ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành của ngành tài nguyên và môi trường;

- Thông tư 07/2009/TT-BTNMT ngày 10/07/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 102/2008/NĐ-

6

Page 9: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

CP ngày 15/09/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường;

- Thông tư số 17/2010/TT-BTNMT ngày 04 tháng 10 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành Quy định kỹ thuật về chuẩn dữ liệu địa chính.

- Công văn số 4911/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 29/11/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc xây dựng mô hình huyện mẫu về hệ thống đăng ký đất đai hoàn chỉnh, hiện đại;

- Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ TNMT quy định về xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin đất đai;

- Đề án 10-ĐA/TU ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Tỉnh ủy Lào Cai;

- Kế hoạch số 145/KH-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2016 của UBND tỉnh Lào Cai về kế hoạch thực hiện đề án “Tăng cường công tác quản lý tài nguyên bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2016 – 2020 trên địa bàn tỉnh Lào Cai.”;

- Kế hoạch số 279/KH-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh Lào Cai về Kế hoạch phát triển CNTT, Chính quyền điện tử, đảm bảo an toàn thông tin tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020 và năm 2016;

- Công văn số 5364/UBND-TNMT ngày 25/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc Xây dựng hệ thống thông tin đất đai Web ELIS trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

II. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN

II.1. Tên dự án

Xây dựng hệ thống thông tin đất đai Web ELIS

II.2. Mục tiêu của dự án

II.2.1. Mục tiêu tổng quát

Nâng cao năng lực và hiện đại hóa công tác quản lý đất đai theo hướng hiện đại, tiên tiến, thống nhất và đồng bộ; Tăng cường tính thống nhất về thông tin giữa các cấp trong lĩnh vực quản lý đất đai, tránh ban hành chồng chéo, sai sót các quyết định hành chính trong quản lý.

7

Page 10: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

II.2.2. Mục tiêu cụ thể

- Xây dựng và triển khai hệ thống thông tin quản lý đất đai trên nền tảng Web đáp ứng yêu cầu cập nhật, quản lý, khai thác và cung cấp thông tin dữ liệu về đất đai trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Cải cách các dịch vụ hành chính công theo hướng xây dựng chính phủ điện tử phục vụ nhu cầu và lợi ích người dân, đáp ứng yêu cầu về quản lý nhà nước.

- Ứng dụng công nghệ thông tin, tin học hóa các nghiệp vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực quản lý đất đai. Cải cách các dịch vụ hành chính công theo hướng xây dựng chính phủ điện tử phục vụ nhu cầu và lợi ích người dân, đáp ứng yêu cầu về quản lý nhà nước;

- Nâng cao trình độ áp dụng công nghệ thông tin địa lý (GIS) của cán bộ chuyên môn trong công tác quản lý tài nguyên và môi trường, đặc biệt là lĩnh vực quản lý đất đai;

- Công bố một cách đầy đủ nhất các thông tin về đất đai đến người dân theo quy định của pháp luật hướng tới mục tiêu kinh tế hóa trong khai thác, sử dụng theo quy định của pháp luật.

II.3. Nguồn vốn

Nguồn vốn: Ngân sách tỉnh Lào Cai.

II.4. Tổng mức đầu tư

Tổng mức đầu tư: 5.140.000.000 đồng

Bằng chữ: Năm tỷ, một trăm bốn mươi triệu đồng

II.5. Thời gian thực hiện dự án

Thời gian thực hiện dự kiến là 2 năm: 2016 – 2017.

II.6. Chủ đầu tư

Sở Tài nguyên và Môi trường

II.7. Cơ quan chủ quản đầu tư

Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai

II.8. Đơn vị tư vấn lập dự án

Trung tâm Ứng dụng và Chuyển giao công nghệ - Cục Công nghệ thông tin – Bộ Tài nguyên và Môi trường

8

Page 11: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

9

Page 12: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

PHẦN II. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ

I. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG

I.1. Hiện trạng về dữ liệu

Thực hiện Quyết định số 3862/QĐ-UBND ngày 08/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai đã phê duyệt Thiết kế kỹ thuật – Dự toán đo đạc, chỉnh lý bản đồ địa chính, xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đa cho 17 xã, phường thuộc thành phố Lào Cai – tỉnh Lào Cai; Sở Tài nguyên và Môi trường đã triển khai đo đạc, cấp giấy chứng nhận và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính cho 17 xã/phường nói trên, kết quả thực hiện đến thời điểm hiện nay như sau:

- Đã hoàn thành xây dựng cơ sở dữ liệu cho 01 xã (xã Tả Phời);- Đang thực hiện đo đạc cấp giấy chứng nhận cho 16 xã, phường còn lại

dự kiến sẽ hoàn thành trong năm 2016.

Đây là điều kiện rất thuận lợi trong việc xây dựng và triển khai hệ thống thông tin quản lý đất đai một cách thống nhất và đồng bộ; Cơ sở dữ liệu được xây dựng và đưa ngay vào quản lý, cập nhật và khai thác một cách liên tục.

I.2. Hiện trạng về nhân lực

I.2.1. Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên môi trường

Trung tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên Môi trường là đơn vị chuyên trách về Công nghệ thông tin của Sở, giúp việc cho lãnh đạo Sở trong việc tư vấn và triển khai vận hành các hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin.

Đội ngũ cán bộ của Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên môi trường gồm có 13 cán bộ, trong đó trình độ trên đại học có 1 người, còn lại là đại học, trong đó có 04 cán bộ có trình độ đại học CNTT.

I.2.2. Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Lào Cai

Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Lào Cai là đơn vị giúp việc cho lãnh đạo Sở về việc quản lý đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; xây dựng, quản lý, cập nhật, chỉnh lý thống nhất hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai; thống kê, kiểm kê đất đai và cung cấp thông tin đất đai cho tổ chức, cá nhân.

Đội ngũ cán bộ của Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Lào Cai gồm có 16 người.

10

Page 13: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

I.2.3. Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thành phố Lào Cai

Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thành phố Lào Cai là đơn vị giúp việc cho Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Lào Cai về việc quản lý đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; xây dựng, quản lý, cập nhật, chỉnh lý thống nhất hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai; thống kê, kiểm kê đất đai và cung cấp thông tin đất đai cho tổ chức, cá nhân ở cấp huyện.

Đội ngũ cán bộ của chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thành phố Lào Cai gồm có 7 người.

I.3. Hiện trạng máy móc thiết bị

Thống kê số lượng máy móc thiết bị như sau:

STT Thiết bị Số lượng

Số máy cần thay thế,

trang bị thêmGhi chú

ITrung tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên

và Môi trường1 Máy chủ 3 32 Máy trạm 13 53 Máy tính xách tay 1 14 Máy in A4 35 Máy in A3 16 Máy quét 1

II Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Lào CaiMáy chủ 1 1Máy trạm 15 3Máy tính xách tay 2Máy in A4 9Máy in A3 2Máy in A0 1Máy quét 2Máy photo 1

III Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thành phố Lào CaiMáy trạm 8 3Máy tính xách tay 0 1Máy in A4 0 3

11

Page 14: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

Máy in A3 1 1Máy quét 1Máy photo 1

Cơ bản đáp ứng được cho công tác hiện tại. Tuy nhiên một số máy tính cũ cần phải thay thế để đáp ứng được công tác thời gian tới, đặc biệt là việc triển khai hệ thống thông tin đất đai Web ELIS.

I.1. Hiện trạng hạ tầng và máy chủ

I.1.1. Hạ tầng mạng

Hiện nay tất cả các đơn vị trực thuộc Sở đã được đầu tư hệ thống mạng LAN và kết nối Internet cáp quang với tốc độ 16 Mbit/s để phục vụ công việc. Nhìn chung hệ thống mạng hiện tại đã đáp ứng được công việc.

Tuy nhiên để triển khai hệ thống thông tin đất đai Web ELIS thì cần phải đầu tư lắp đặt mạng kết nối giữa Sở TNMT và Thành phố Lào Cai để dữ liệu được cập nhật, vận hành thường xuyên.

I.1.2. Máy chủ

STT Đơn vị Cấu hình Ghi chú

1 Server IBM (2 bộ)

IBM System X3500 M4 – Intel Xeon 4-Core Processor E5-2609, 2.40GHz, 10MB, LGA2011; RAM: 4GB; HDD: 80 GB

2 Server IBM (1 bộ)

IBM System X3100 M4 – Intel Pentium G640 2.8GHz 2C 3MB; RAM: 4GB; HDD: 40 GB

3 Server IBM (1 bộ)

IBM System X3200 M2 – Intel® Xeon® Processor E3110 (3.0GHz, 6 MB L2 Cache, Bus 1333 MHz); RAM: 1GB; HDD: 40 GB

Hệ thống máy chủ này được đầu tư đã lâu (2009), đến nay hệ thống máy chủ hoạt động rất chậm, không đáp ứng được các nhu cầu công việc trong giai đoạn hiện tại của Trung tâm. Để triển khai hệ thống thông tin quản lý đất đai Web ELIS thì cần nâng cấp, bổ sung hệ thống máy chủ mới để đáp ứng được các yêu cầu công việc.

12

Page 15: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

II. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ

II.1. Tính cấp thiết của dự án

Công tác tham mưu về tình hình sử dụng đất đai không thể thiếu hệ thống phần mềm quản lý dữ liệu đất đai. Việc này trong quản lý hiện nay khó thực hiện được do thông tin được quản lý rời rạc, thiếu chính xác, mối quan hệ liên kết chưa được xác lập.

Những vấn đề về chính sách, khai thác sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên luôn gắn liền với chính sách, pháp luật trong các ngành kinh tế xã hội khác. Thông tin về đất đai luôn là cơ sở để các ngành, các doanh nghiệp đưa ra giải pháp trong công tác quản lý, khai thác... Có thể nói thông tin về đất đai thật sự cần thiết cho các ngành, cho các cấp quản lý.

Riêng đối với người dân và doanh nghiệp, trước sự phát triển nhanh về kinh tế, đặc biệt là công nghệ thông tin yêu cầu giải quyết các mối quan hệ về sử dụng tài nguyên thiên nhiên ngày càng cao, thông tin phải chính xác. Yêu cầu được biết, được khai thác thông tin về Đất đai là thực tế không chỉ thể hiện tính dân chủ mà còn là nhu cầu về đầu tư, sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, cũng như người dân. Đây cũng là đối tượng chính mà hệ thống thông tin đất đai Web ELIS phải có trách nhiệm đáp ứng trong sự phát triển chung của xã hội.

Do vậy có thể nói việc xây dựng hệ thống thông tin đất đai Web ELIS tỉnh Lào Cai phục vụ cho cả quản lý và khai thác trong toàn xã hội là yêu cầu bức thiết. Đây cũng chính là mục tiêu dự án cần đặt ra để giải quyết.

II.2. Sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển CNTT của ngành Tài nguyên và Môi trường

Dự án “Xây dựng hệ thống thông tin đất đai Web ELIS” Phù hợp với chính sách phát triển ứng dụng CNTT của Nhà nước như Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước; Quyết định số 1755/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án “Đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông”.

Phù hợp với Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày 15/9/2008 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường và Thông tư số 07/2009/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 102/2008/NĐ-CP của Chính phủ

13

Page 16: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường.

II.3. Kết luận về sự cần thiết

Qua việc phân tích ở trên, việc triển khai dự án “Xây dựng hệ thống thông tin đất đai Web ELIS” là phù hợp với kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của ngành Tài nguyên môi trường nói riêng và của Chính phủ cũng như của tỉnh nói chung đồng thời đáp ứng được các nhu cầu hết sức cần thiết trong công tác quản lý đất đai của tỉnh trong giai đoạn hiện nay.

Vì vậy Sở Tài nguyên và Môi trường kính đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cho phép Sở triển khai thực hiện dự án “Xây dựng hệ thống thông tin đất đai Web ELIS” để Sở có điều kiện thực hiện tốt hơn các nhiệm vụ được giao.

14

Page 17: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

PHẦN III: HÌNH THỨC ĐẦU TƯ VÀ QUY MÔ ĐẦU TƯ

I. HÌNH THỨC ĐẦU TƯ

Đầu tư nâng cấp mở rộng hệ thống phần mềm và mua sắm bổ sung trang thiết bị bảo đảm vận hành hệ thống.

II. QUY MÔ VÀ ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƯ

II.1. Quy mô đầu tư

Với mục tiêu hiện đại hóa công tác quản lý đất đai theo hướng hiện đại, tiên tiến, thống nhất và đồng bộ thì dự án “Xây dựng hệ thống thông tin đất đai Web ELIS” sẽ tập trung đầu tư xây dựng hệ thống phần mềm ứng dụng quản lý dữ liệu đất đai trên Web.

Dự án “Xây dựng hệ thống thông tin đất đai Web ELIS” có sự tham gia của tất cả các đơn vị chuyên môn về quản lý đất đai trong ngành TNMT trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Chính vì thế, quy mô của dự án là rất lớn về không gian, thời gian và nguồn lực để thực hiện.

II.2. Địa điểm đầu tư

Với mục tiêu và quy mô đầu tư của dự án, địa điểm đầu tư của dự án bao gồm:

- Các đơn vị trực thuộc Sở Tài nguyên và môi trường:

+ Trung tâm Công nghệ Thông tin Tài nguyên và Môi trường;

+ Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Lào Cai;

+ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai thành phố Lào Cai.

15

Page 18: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

PHẦN IV: PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ

I. MÔ HÌNH KIẾN TRÚC HỆ THỐNG

I.1. Kiến trúc tổng thể

Kiến trúc tổng thể của hệ thống WebELIS

Hệ thống thông tin đất đai WebELIS bao gồm 2 hệ thống chính là: Hệ thống thông tin đất đai trên nền tảng web và hệ thống dịch vụ công. Hai hệ thống cùng chạy trên một nền tảng và sử dụng chung một số dịch vụ, ứng dụng lõi, chúng trao đổi thông tin, dữ liệu cho nhau thông qua các dịch vụ trao đổi và cung cấp thông tin.

- Ứng dụng lõi:

16

Page 19: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

o BPM: Quản lý quy trình nghiệp vụ

o ECM: Là những chiến lược, phương thức và công cụ được sử dụng để thu thập, quản lý, lưu trữ, bảo toàn và phân phối các nội dung và tài liệu liên quan đến các quy trình của tổ chức. ECM bao trùm việc quản lý thông tin trên toàn bộ phạm vi một doanh nghiệp dù thông tin đó có ở dạng giấy, file dữ liệu, DB hay Email

o Report: Sử dụng ứng dụng iReport trình bày các loại sổ sách, thống kê, báo cáo cho hệ thống

o GIS Tool: Sử dụng các ứng dụng mã nguồn mở như GDAL, OpenLayer…

o BI: Sử dụng cho việc khai phá dữ liệu để trích xuất ra các thông tin, tri thức có giá trị và hỗ trợ quyết định cao

- Dịch vụ quản lý, định danh xác thực người dùng

- Dịch vụ quản trị hệ thống

- Dịch vụ quản lý và đăng ký dịch vụ

- Dịch vụ trao đổi và cung cấp thông tin

- Các dịch vụ xử lý nghiệp vụ lõi của hệ thống

- Dịch vụ quản trị dữ liệu

17

Page 20: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

I.2. Kiến trúc nghiệp vụ

Sơ đồ luồng ngữ cảnh thể hiện mối tương tác giữa hệ thống WebELIS với từng nhóm người dùng.Qua đó cũng làm rõ một số nhóm chức năng chính của Hệ thống. Một cách tổng quan, WebELIS phục vụ các đối tượng người dùng sau:

- Cán bộ xử lý nghiệp vụ: là các cán bộ làm công tác quản lý đất đai như cán bộ văn phòng đăng ký tỉnh Lào Cai, cán bộ chi nhánh văn phòng đăng ký các huyện, thành phố; Cán bộ quản lý đất đai tại các sở tài nguyên môi trường; Cán bộ địa chính xã … Nhóm người sử dụng này có thể sử dụng hệ thống WebELIS để quản lý thông tin đất đai. Hệ thống cung cấp nhóm chức năng xử lý nghiệp vụ bao gồm: Các chức năng hỗ trợ đăng ký, quản lý, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Chỉnh lý biến động; Quản lý lịch sử thửa đất; Tra cứu thống kê báo cáo tổng hợp; Các chức năng hỗ trợ

18

Page 21: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

quy hoạch; Quản lý giá đất; Hỗ trợ thống kê, kiểm kê đất đai; Xây dựng bản đồ chuyên đề…

- Cán bộ quản lý: là lãnh đạo các đơn vị chuyên trách quản lý đất đai hay những người có quyền khai thác thông tin tổng hợp để hỗ trợ ra quyết định. Hệ thống WebELIS cung cấp tới nhóm người dùng này các báo cáo theo quy định quản lý nhà nước về đất đai và các báo cáo mở rộng tùy theo yêu cầu nghiệp vụ. Nhờ có các thông tin này, cán bộ quản lý sẽ dễ dàng hơn trong công tác của mình.

- Người dân: Là toàn bộ cá nhân hoặc tổ chức có nhu cầu khai thác thông tin đất đai. Người dân chỉ được khai thác các thông tin đã được công khai hóa. Hơn nữa, hệ thống WebELIS cung cấp các dịch vụ công cho phép người dân giao tiếp với cơ quan quản lý dễ dàng hơn.

- Quản trị hệ thống: là cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin có nhiệm vụ duy trì, cấu hình hệ thống. WebELIS cung cấp các giao diện đồ họa cho phép người quản trị tương tác, cấu hình, theo dõi hệ thống dễ dàng hơn. Các hệ thống khai thác thông tin khác: là các hệ thống ví dụ như thuế, ngân

hàng … có nhu cầu khai thác thông tin đất đai. Tùy vào quyền hạn khai thác thông tin của từng đơn vị, hệ thống WebELIS cung cấp dữ liệu tới hê thống khác thông qua dịch vụ web (web services).

19

Page 22: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

I.3. Kiến trúc dịch vụ công đất đai

Kiến trúc dịch vụ công

Người dùng Mô tả

Cá nhân, doanh nghiệp- Cá nhân, doanh nghiệp tương tác với hệ thống, khai thác thông tin, tra cứu hồ sơ- Theo dõi tiến trình xử lý hồ sơ

Chuyên viên, quản lý - Chuyên viên thực hiện quản lý cập nhật

20

Page 23: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

dữ liệu dịch vụ công, xử lý hồ sơ báo cáo công việc- Theo dõi quản lý phân công công việc- Tìm kiếm tổng hợp báo cáo

Kênh giao tiếp Mô tả

Web Browser

- Thông qua trình duyệt để truy cập vào hệ thống ví dụ thông qua trình duyệt để gọi các chức năng xử lý nghiệp vụ, view bản đồ, khác thác thông tin ...

Mobile - Thông qua ứng dụng di động khai thác thông tin, xem thông tin

Tầng ứng dụng Mô tả

Ứng dụng lõi

Ứng dụng xử lý thông tin theo quy trình Quản lý tiến trình công việc, báo cáo trạng thái tiến trình công việc

Ứng dụng quản lý nội dungSử dụng để thu thập, quản lý, lưu trữ, bảo toàn và phân phối các nội dung và tài liệu liên quan đến các quy trình của tổ chức

Ứng dụng quản lý báo cáo, dự báo Trình bày các loại sổ sách, thống kê, báo cáo cho hệ thống

Công cụ xử lý đồ họa Các công cụ cơ bản trình bày xử lý đồ họa trong việc hiện thị và khai thác thông tin

Ứng dụng tương tác

Ứng dụng sử dụng trao đổi nghiệp vụ giữa các chuyên viên, lãnh đạo, ý kiến đóng góp từ người dân, doanh nghiệp: Forum, SMS, chat, tiên hệ, lịch làm việc.

Ứng Dụng

Ứng dụng chia sẻ và cung cấp thông tin đất đai

- Cung cấp các dịch vụ xuất dữ liệu chia sẻ thông tin

Ứng dụng khai thác thông tin trên mobile - Cung cấp dịch vụ xuất dữ liệu phục vụ cho khai thác thông tin từ hệ thống.

Ứng dụng chia sẻ thông tin với hệ thống khác

- Cung cấp dịch vụ trao đổi dữ liệu thông tin với các hệ thống khác, thuế, ngân hàng.

21

Page 24: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

Tầng dịch vụ Mô tả

Môi trường hoạt động

Application Server - Các ứng dụng môi trường cho hoạt động hệ thống (WebLogic, Geoserver...)

Quản lý định danh

Xác thực người dùng- Thực thi các chính sách bảo mật, để kiểm soát và giám sát truy cập vào tất cả các chức năng của hệ thống và dịch vụ thông qua truy cập.

Quản lý quyền truy cập

- Thực thi, quản lý quyền truy cập cho người dùng, tùy vào vài trò chức năng nhiệm vụ của người dùng sẽ được phân các quyền truy cập tương ứng.

Chữ kýđiện tử

- Sử dụng dịch vụ chữ ký điện tử là thông tin đi kèm theo dữ liệu (văn bản, hình ảnh, video...) nhằm mục đích xác định người chủ của dữ liệu đó

Dịch vụ dữ liệu

Tích hợp dữ liệu - Báo cáo, truy cập dữ liệu

Chuyển đổi dữ liệu - Chuyển đổi dữ liệu vào hệ thống

Truy xuất, truy cập dữ liệu - Cập nhật dữ liệu, xuất dữ liệu dưới dạng dịch vụ

Quản lý metadata - Quản lý thông tin cấu hình, thông tin file, thông tin báo cáo.

Sao lưu phục hồi dữ liệu

Dịch vụ GIS

Cung cấp dịch vụ bản đồ - Dịch vụ cung cấp dữ liệu bản đồ, dữ liệu không gian, địa lý, thuộc tính không gian.

Quản lý dịch vụ

Đăng ký dịch vụ - Đăng ký quản lý dịch vụ dữ liệu

Theo dõi dịch vụ - Kiểm tra theo dõi hoạt động dịch vụ.

Quản lý cấu thành

Xử lý tiến trình công việc - Cung cấp dịch vụ theo dõi hoạt động, xử lý tiến trình công việc

Thanh toán online - Cung cấp dịch vụ trao đổithanh toán online

22

Page 25: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

Tầng dữ liệu Mô tả

Tầng dữ liệuThành phần nàydữ liệu thuộc tính, không gian phục vụ dịch vụ công lưu trữ tại máy chủ sơ sở dữ liệu

I.4. Kiến trúc hệ thống

Người dùng Mô tả

23

Page 26: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

Chuyên viên quản trị hệ thống

Là cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin có nhiệm vụ duy trì, cấu hình hệ thống. WebELIS cung cấp các giao diện đồ họa cho phép người quản trị tương tác, cấu hình, theo dõi hệ thống dễ dàng hơn.

Chuyên viên xử lý nghiệp vụ

Là các cán bộ làm công tác quản lý đất đai như cán bộ văn phòng đăng ký đất đai tỉnh, chi nhánh văn phòng đăng ký các huyện, thành phố ; Cán bộ quản lý đất đai tại các sở tài nguyên môi trường; Cán bộ địa chính xã … Nhóm người sử dụng này có thể sử dụng hệ thống WebELIS để quản lý thông tin đất đai. Hệ thống cung cấp nhóm chức năng xử lý nghiệp vụ bao gồm: Các chức năng hỗ trợ đăng ký, quản lý, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Chỉnh lý biến động; Quản lý lịch sử thửa đất; Tra cứu thống kê báo cáo tổng hợp; Các chức năng hỗ trợ quy hoạch; Quản lý giá đất; Hỗ trợ thống kê, kiểm kê đất đai; Xây dựng bản đồ chuyên đề…

Lãnh đạo

Là lãnh đạo các đơn vị chuyên trách quản lý đất đai hay những người có quyền khai thác thông tin tổng hợp để hỗ trợ ra quyết định. Hệ thống WebELIS cung cấp tới nhóm người dùng này các báo cáo theo quy định quản lý nhà nước về đất đai và các báo cáo mở rộng tùy theo yêu cầu nghiệp vụ. Nhờ có các thông tin này, cán bộ quản lý sẽ dễ dàng hơn trong công tác của mình

Kênh giao tiếp Mô tả

Web BrowserThông qua trình duyệt để truy cập vào hệ thống ví dụ thông qua trình duyệt để gọi các chức năng xử lý nghiệp vụ, view bản đồ, khác thác thông tin ...

Mobile Thông qua ứng dụng di động khai thác thông tin, xem thông tin

Tầng ứng dụng Mô tả

Ứng dụng lõi

Ứng dụng quản lý nội dung

Sử dụng để thu thập, quản lý, lưu trữ, bảo toàn và phân phối các nội dung và tài liệu liên quan đến các quy trình của tổ chức

Ứng dụng quản lý báo cáo, dự báo Trình bày các loại sổ sách, thống kê, báo cáo cho hệ thống

Công cụ xử lý đồ họa Các công cụ cơ bản trình bày xử lý đồ họa trong việc hiện thị và khai thác thông tin

Ứng dụng tương tác- Ứng dụng sử dụng trao đổi nghiệp vụ giữa các chuyên viên, lãnh đạo, ý kiến đóng góp từ người dân, doanh nghiệp: Forum, SMS, chat, tiên hệ, lịch làm việc.

24

Page 27: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

Hệ thống thông tin đất đai

Quản trị hệ thống

- Module người dùng: Quản lý người dùng, nhóm người dùng, người dùng trực tuyến, xác thực người dùng, phân quyền cho người dùng theo chức năng, phạm vi đơn vị hành chính- Cấu hình hệ thống: Là nhóm chức năng quản lý tham số kết nối đến máy chủ cơ sở dữ liệu thuộc tính và bản đồ, cấu hình các tham số hệ thống, đồng bộ dữ liệu định kỳ của hệ thống, sao lưu và phục hồi dữ liệu- Quản lý module: Quản lý tích hợp các dịch vụ, module của hệ thống- Quản lý log: Quản lý các phiên giao dịch của người dùng đối với hệ thống, quản lý tình trạng dữ liệu- Quản lý danh mục dữ liệu: Là nhóm chức năng quản lý các danh mục dữ liệu thống nhất theo các văn bản pháp lý: Như đối tượng sử dụng đất, mục đích sử dụng đất, nguồn gốc, đơn vị hành chính…- Thống kê, báo cáo hệ thống: Là chức năng đưa ra những kết quả thống kê trong quá trình vận hành hệ thống, CSDL như số lượng người dùng theo thời gian, tình trạng dữ liệu thay đổi theo thời gian, dung lượng dữ liệu theo các phân đoạn dữ liệu

Hồ sơ địa chính - Cập nhật hồ sơ đăng ký cấp giấy: Là nhóm chức năng cập nhật các thông tin hồ sơ đăng ký cấp giấy như nhóm thông tin về đối tượng sử dụng đất, thông tin về thửa đất, nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất- Cập nhật hồ sơ đăng ký biến động: Là chức năng hỗ trợ cập nhật các thông tin trong hồ sơ đăng ký biến động, bao gồm loại hình biến động, các thông tin đăng ký trước và sau biến động- Quản lý, cấp giấy chứng nhận: Là chức năng hỗ trợ người dùng các nghiệp vụ liên quan đến quá trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như in các loại giấy tờ, giấy chứng nhận, quản lý thông tin giấy chứng nhận…- Chỉnh lý biến động thửa đất: Hỗ trợ các công cụ thực hiện biến động như tách hợp thửa, chuyển nhượng, chuyển quyền và các loại hình biến động khác theo quy định- Quản lý lịch sử thửa đất: Lưu trữ thông tin lịch sử thửa đất trước và sau biến động, cây lịch sử và các thông tin lịch sử thửa đất.- Quản lý hồ sơ quét: Hỗ trợ quản lý, lưu trữ toàn bộ loại hình hồ sơ quét trong quản lý đất đai.- Quản trị dữ liệu: Là chức năng hỗ trợ người dùng quản trị dữ

25

Page 28: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

liệu thuộc tính, dữ liệu không gian tồn tại trong cơ sở dữ liệu đất đai dựa trên cơ sở phân tải dữ liệu theo thời gian, đơn vị hành chính, tờ bản đồ.- Sổ sách, báo cáo: Hỗ trợ xuất các mẫu sổ sách theo quy định

Quy hoạch sử dụng đất

- Cập nhật thông tin quy hoạch sử dụng đất: Là chức năng cập nhật các thông tin về dự án quy hoạch sử dụng đất- Hỗ trợ quy hoạch sử dụng đất: Quản lý dự án quy hoạch theo đơn vị hành chính Nhập và quản lý lớp vùng quy hoạch/ quy hoạch giả định

của dự án Hỗ trợ các công cụ tính toán quy hoạch sử dụng đất, lập

danh sách các thửa đất thuộc diện đền bù quy hoạch. Tính toán đền bù dựa trên khung giá đất

Định giá đất

- Hỗ trợ người dùng cập nhật khung giá đất hàng năm theo quy định của UBND Tỉnh- Xây dựng và quản lý bản đồ giá đất: Hỗ trợ các công cụ quản lý khung giá đất Xây dựng bản đồ giá đất theo các mức độ thửa đất và vùng

giá đất Khai thác thông tin thửa đất theo hướng vị trí giá đất Hỗ trợ xác định vị trí của thửa đất và tính các loại giá đất Xuất bản đồ giá, danh mục các thửa đất theo vị trí

Thống kê kiểm kê đất đai

- Cập nhật thông tin thống kê kiểm kê đất đai: Hỗ trợ người dùng cập nhật thông tin về các bộ số liệu theo kỳ thống kê kiểm kê đất đai, hỗ trợ lấy thông tin thống kê kiểm kê từ cơ sở dữ liệu.- Hỗ trợ thống kê kiểm kê đất đai: Hỗ trợ công cụ cập nhật, tổng hợp, thống kê kiểm kê đối

với các mẫu theo quy định trong thông tư 08/2007 Kết hợp xây dựng các hiện trạng dựa trên các tiêu chí của

các biểu thống kê- Xây dựng và quản lý bản đồ hiện trạng: Từ bản đồ địa chính, cho phép người dùng xây dựng bản đồ hiện trạng theo các tiêu chí, người dùng cũng có thể điều chỉnh hiện trạng dựa trên điều chỉnh số liệu của các tiêu chí, xuất ra các mẫu biểu, bản đồ liên quan đến quản lý bản đồ hiện trạng

Tầng dịch vụ Mô tả

Môi trường hoạt động

26

Page 29: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

Máy chủ ứng dụng - Các ứng dụng môi trường cho hoạt động hệ thống (WebLogic, Geoserver...)

Quản lý định danh

Xác thực người dùng- Thực thi các chính sách bảo mật, để kiểm soát và giám sát truy cập vào tất cả các chức năng của hệ thống và dịch vụ thông qua truy cập.

Quản lý quyền truy cập

- Thực thi, quản lý quyền truy cập cho người dùng, tùy vào vài trò chức năng nhiệm vụ của người dùng sẽ được phân các quyền truy cập tương ứng.

Chữ kýđiện tử- Sử dụng dịch vụ chữ ký điện tử là thông tin đi kèm theo dữ liệu (văn bản, hình ảnh, video...) nhằm mục đích xác định người chủ của dữ liệu đó

Dịch vụ dữ liệu

Tích hợp dữ liệu - Báo cáo, truy cập dữ liệu

Chuyển đổi dữ liệu - Chuyển đổi dữ liệu vào hệ thống

Truy xuất, truy cập dữ liệu - Cập nhật dữ liệu, xuất dữ liệu dưới dạng dịch vụ

Quản lý metadata - Quản lý thông tin cấu hình, thông tin file, thông tin báo cáo.

Sao lưu phục hồi dữ liệu

Dịch vụ GIS

Cung cấp dịch vụ bản đồ

- Dịch vụ cung cấp dữ liệu bản đồ, dữ liệu không gian, địa lý, thuộc tính không gian.

Quản lý dịch vụ

Đăng ký dịch vụ - Đăng ký quản lý dịch vụ dữ liệu

Theo dõi dịch vụ - Kiểm tra theo dõi hoạt động dịch vụ.

Quản lý cấu thành

Xử lý tiến trình công việc

- Cung cấp dịch vụ theo dõi hoạt động, xử lý tiến trình công việc

Thanh toán online - Cung cấp dịch vụ trao đổithanh toán online

Tầng dữ liệu Mô tả

Cơ sở dữ liệu đất đai

Cơ sở dữ liệu thuộc tính Dữ liệu về hồ sơ địa chính, thửa dất, chủ sử dụng…

27

Page 30: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

Cơ sở dữ liệu đồ họa Hình dạng, vị trí, kích thước của các thửa đất và các đối tượng khác trên bản đồ

Cơ sở dữ liệu file File dữ liệu về hồ sơ quét, các tờ bản đồ địa chính, trích đó…

Cơ sở dữ liệu hệ thống dịch vụ công đất đai

Cơ sở dữ liệu người dùng

Là cơ sở dữ liệu lưu trữ thông tin người dùng để đăng nhập hệ thống…

I.5. Kiến trúc công nghệ

Mô hình kiến trúc công nghệ của hệ thống

28

Page 31: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

II. MÔ HÌNH TRIỂN KHAI HỆ THỐNG

II.1. Mô hình triển khai hệ thống

II.2. Mô hình tổ chức cơ sở dữ liệu

Xác định, lựa chọn được mô hình hệ thống thông tin đất đai áp dụng ở địa phương phải phù hợp với điều kiện thực tế.

Theo hướng dẫn ban hành kèm theo Công văn số 1159/TCQLĐ-CĐKTK ngày 21/09/2011 của Tổng cục Quản lý đất đai và định hướng của Sở Tài nguyên

29

Page 32: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

và Môi trường, tình hình quản lý đất đai cơ sở hạ tầng trang thiết bị máy móc của các cấp quản lý về đất đai. Thiết kế kỹ thuật này lựa chọn mô hình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính theo mô hình tập trung.

Theo mô hình này, CSDL địa chính được tập trung toàn bộ tại Trung tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường của Sở Tài nguyên và Môi trường (toàn bộ dữ liệu địa chính trong tỉnh sẽ được tập trung trong một cơ sở dữ liệu duy nhất); được quản lý, vận hành, khai thác, cập nhật tập trung tại Sở Tài nguyên và Môi trường.

Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh truy cập vào CSDL địa chính cấp tỉnh thông qua mạng LAN hoặc WAN để kết nối từ Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh đến trung tâm Thông tin của Sở Tài nguyên và Môi trường để tác nghiệp.

Các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố, thông qua hạ tầng mạng Internet sẽ truy xuất trực tiếp vào CSDL này để tác nghiệp đối với dữ liệu thuộc thẩm quyền. Các dịch vụ công, các thông tin chia sẻ với các ngành khác, phục vụ nhu cầu tra cứu thông tin của người dân và tổ chức được thực hiện thông qua cổng thông tin đất đai cấp tỉnh.

Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan khác có liên quan truy cập vào CSDL địa chính cấp tỉnh để khai thác thông tin.

Hình: Sơ đồ mô hình cơ sở dữ liệu tập trung

30

Cấp TW

Cấp huyện

VPĐKQSDĐ CẤP TỈNH

InternetUBND cấp xã

và các tổ chức, cá

nhân

Cấp tỉnh

CSDL cấp TW

CSDLĐC cấp Tỉnh (dữ liệu tổ chức, hộ gia đình, cá

nhân)

VPĐKQSDĐ CẤP HUYỆN VPĐKQSDĐ CẤP HUYỆN VPĐKQSDĐ CẤP HUYỆN

Page 33: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

III. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ

III.1. Giải pháp công nghệ phát triển hệ thống

III.1.1. Hệ điều hành

Hệ điều hành Microsoft Windows rất thông dụng đối với người sử dụng máy tính ở Việt Nam rói chung và ngành TNMT nói riêng. Thói quen sử dụng lâu dài đã tạo nên một ưu thế không thể không tính đến của Microsoft Windows. Cho đến thời điểm này, hệ điều hành Windows dành cho máy tính PC, máy trạm vẫn là sự lựa chọn của ngành cho người dùng đầu cuối.

Các phiên bản của Microsoft Windows Server bao gồm: phiên bản dành cho Web (Web Edition), phiên bản tiêu chuẩn (Standard Edition), phiên bản dành cho các tổ chức lớn (Enterprise Edition) và phiên bản Trung tâm dữ liệu (Data Center Edition).

Các tính năng của Microsoft Windows Server đều đáp ứng tiêu chuẩn của một hệ điều hành hiện đại, hoàn chỉnh và đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật theo chuẩn mực của quốc tế.

III.1.2. Hệ quản trị CSDL

Hệ quản trị CSDL Oracle là sự lựa chọn phù hợp cho giải pháp quản trị CSDL của hệ thống. Với kích thước dữ liệu rất lớn của lưu trữ và truy cập trong hệ thống, lựa chọn giải pháp phần mềm đúng để quản lý dữ liệu là yếu tố cơ bản đảm bảo thành công dự án. Oracle là hãng hàng đầu thế giới và RDBMS. Năng lực triển khai Oracle của các công ty Việt Nam là tốt nhất trong các hệ RDBMS. Oracle cung cấp hiệu quả, tin cậy và bảo mật quản lý dữ liệu cho các ứng dụng high-end như kích thước dữ liệu lớn, giao dịch online và hỏi đáp phức tạp.

RDBMS của hệ thống thông tin phải bao gồm các khả năng cho giải pháp phân tán và clustering. Oracle Parallel Server Option và Oracle Distributed Option được sử dụng cho yêu cầu trên.

Kiến trúc và hạ tầng quản lý của Oracle Parallel Server kết hợp hiệu quả của cluster scalability and availability với khả năng quản trị hệ thống đơn. Các đặc điểm của Oracle Parallel Server.

- Tính mở (Scalability) - Khách hàng có thể sẵn sàng mở rộng ứng dụng của họ và vượt qua những hạn chế của phần cứng. Khi các ngưỡng tài nguyên hệ thống sắp được đạt đến thì việc bổ sung thêm các điểm xử lý vào hệ thống có thể đảm bảo tính mở thực sự của hệ thống.

31

Page 34: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

- Tính sẵn sàng cao (High Availability) - Oracle Parallel Server trong phần cứng cluster cung cấp môi trường sửa lỗi mà không sợ bỏ qua một lỗi nào. Các kết nối người dùng trên một node hỏng có thể chuyển một cách trong suốt đến node xử lý sẵn có.

- Khả năng quản lý hệ thống đơn (Single System Manageability) - Một cách quản lý cluster có thể giúp người dùng cài đặt, cấu hình hệ thống, quản lý và thực hiện các thao tác backup, do đó cho phép các thao tác này replicate và thực hiện trên tất cả các nút cluster.

- Có khả năng lưu trữ và quản lý một khối lượng cơ sở dữ liệu rất lớn với độ tin cậy và an toàn cao.

- Cho phép nhiều người sử dụng thao tác cùng một lúc với một cơ sở dữ liệu đồng thời hệ thống cũng cung cấp đầy đủ các công cụ để phân quyền truy cập cơ sở dữ liệu, cơ chế khoá và sao chép dữ liệu nhằm đảm bảo tính an toàn và bảo mật dữ liệu.

- Cấu trúc dữ liệu theo mô hình quan hệ, khả năng thao tác với dữ liệu qua các câu lệnh PL/SQL dễ dàng.

- Cung cấp cơ chế lưu trữ và quản lý dữ liệu không gian Spatial Cartridge cho phép tăng tốc độ xử lý đồng thời tăng cường khả năng phân tích dữ liệu không gian.

III.1.3. Công nghệ GIS

ESRI ArcGIS là một công nghệ nổi tiếng trên thế giới và rất thông dụng tại Việt Nam. Đây là công nghệ hàng đầu trong lĩnh vực GIS. Với công nghệ ArcGIS chúng ta có thể khai thác các chức năng nội trội hướng đến mục tiêu: cập nhật, khai thác dữ liệu bất cứ nơi đâu và bằng nhiều phương thức khác nhau: Desktop, Mobile (di động), Web, và trên hạ tầng điện toán đám mây.

ESRI ArcGIS có các sản phẩm quan trọng sau:

32

Page 35: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

ArcGIS Server: Có khả năng quản lý tập trung các dạng dữ liệu khác nhau như Oracle, MS SQL Server,… theo chuẩn công nghiệp Geodatabase, các ảnh viễn thám, shape file và các các loại tài liệu, dữ liệu khác với một dung lượng lớn mà vẫn đảm bảo hiệu năng đối với nhiều người sử dụng. Thông qua các dịch vụ Web (GIS service) và các kết nối SDE, các ứng dụng trên Web, Desktop, Mobile,… có thể dễ dàng truy cập, khai thác và xử lý dữ liệu không gian.

ArcGIS Server đáp ứng các chuẩn cơ bản theo OpenGIS như WFS, WMS và cung cấp một số chuẩn khác nhằm hỗ trợ phát triển ứng dụng một cách nhanh tróng và độc lập với sự thay đổi của CSDL phía dưới (Back end).

ArcGIS Server là cầu nối để các ứng dụng có thể cập nhật, khai thác, xử lý dữ liệu không gian đang được lưu trữ theo chuẩn Geodatabase. Các geodatabase có thể được quản lý bởi các hệ quản trị CSDL lớn như DB2, Oracle, MS SQL Server hoặc dưới dang file (ESRI Personal GeoDatabase).

Desktop GIS: các phần mềm Desktop cung cấp các công cụ để người sử dụng có thể khai thác, cập nhật và xử lý dữ liệu không gian thông quan ArcSDE của ArcGIS Server. ESRI cung cấp 3 dạng phần mềm Desktop và các thành phần mở rộng tùy theo yêu cầu của người sử dụng, đó là Arc Desktop, ArcEditor, ArcView, ArcEditor. Trong đó, ArcDesktop cung cấp cho người sử dụng gần như đầy đủ các chức năng và thành phần mở rộng cần thiết để vận hành một CSDL GIS lớn.

33

Page 36: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

- Mobile GIS: là các ứng dụng có thể chạy trên các thiết bị di động như iPad, Samsung Note,…

- Các ứng dụng Web: ESRI ArcGIS cung cấp cho chúng ta nhiều khung phát triển ứng dụng WebGIS trên nhiều nền tảng phát triển ứng dụng khác nhau như Silverlight, Flex, Javascript, ADF,…

- Thư viện phát triển (ArcGIS Engine): Trong nhiều trường hợp sử dụng, các tổ chức cần phải phát triển các ứng dụng có tính riêng biệt, đặc thù nhằm nâng cao hiệu xuất trong công việc. Những đặc thù này không được các phần mềm có sẵn như ArcDesktop, ArcEditor, ArcView hỗ trợ một cách thuận tiện. Chúng ta có thể sử dụng bộ thư viện ESRI ArcGIS Engine để phát triển các ứng dụng tùy biến để đạt hiện quả cao nhất có thể trong công việc.

Tóm lại ESRI ArcGIS là một giải pháp có tính tổng thể cao cho một tổ chức lớn như ngành TNMT trên địa bàn tỉnh. ESRI ArcGIS các phiên bản cũ đã rất quen thuộc đối với các cán bộ, chuyên viên ở mức độ sử dụng và phát triển ứng dụng nhiều năm nay. Đây là một ưu thế khi chúng ta lựa chọn các công nghệ GIS cho dự án.

III.1.4. Ngôn ngữ lập trình

Qua khảo sát, đánh giá hiện trạng ứng dụng CNTT và nguồn nhân lực hiện có ở Trung tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường, để đảm bảo sự kế thừa, nâng cấp các ứng dụng hiện có, dự án lựa chọn công nghệ Microsoft Visual Studio .NET để xây dựng phát triển phần mềm quản lý.

III.1.5. Lựa chọn giải pháp công nghệ

Hệ điều hành máy chủ: Windows Server 2012Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: Oracle 11gCông nghệ GIS: ArcGIS Engine Runtime Ngôn ngữ lập trình: Microsoft Visual Studio .NET

34

Page 37: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

III.2. Giải pháp hạ tầng

Kiến trúc hạ tầng ElisCloud

Kiến trúc hạ tầng ElisCloud gồm:

- Thành phần vật lý: Thành phần này bao gồm các thiết bị lưu trữ có thể dùng Storage Area Network (SAN) với giải pháp cáp quang, tăng khả năng lưu trữ, hiệu năng hệ thống; Switchs; các máy chủ vật lý như máy chủ vật lý của hãng IBM hoặc một số hãng khác….Thành phần nầy cung cấp tài nguyên cho việc ảo hóa như tạo các máy ảo, các switch ảo, các thiết bị lưu trữ ảo. Các máy vật lý được kết nối với thiết bị lưu trữ và thiết bị Switch để trao đổi với nhau.

- Thành phần Hypervisor: Thành phần cung cấp khả năng kết nối các máy chủ vật lý lại với nhau nhằm đáp ứng việc chia sẽ các tài nguyên vật lý phục vụ cân bằng tải (Balancing) và hiệu suất tính toán cao ví dụ như: khi một máy chủ vật lý quá tải thì sẽ được sử dụng các tài nguyên của máy chủ vật lý khác để hỗ trợ cho việc tính toán. Thành phần này có thể dùng công nghệ Vmware vSphere ESXi hoặc các công nghệ khác.

- Thành phần ảo hóa: Thành phần này gồm 03 máy ảo, máy ảo web server phục vụ cho việc chạy Elis và cung cấp các dịch vụ Elis thông qua môi trường Internet (hoặc Intranet) qua giao thức HTTP - giao thức được thiết kế để gửi các file đến trình duyệt Web (Web Browser), và các giao thức khác; máy ảo Database

35

Page 38: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

Active cài đặt cơ sở dữ liệu quan hệ như Oracle phục vụ lưu trữ và tra cứu dữ liệu của Elis, đây là cơ sỡ dữ liệu chính của hệ thống ElisCloud; máy ảo Database Secondary cài đặt cơ sở dữ liệu quan hệ Oracle nhằm mục đích Backup cho cơ sở dữ liệu Database Active, Database Active và Database Secondary được cài đặt theo mô hình HA(High availability);

- Thành phần Hypervisor manager: Thành phần quản lý 03 máy ảo máy ảo web server, máy ảo Database Active, máy ảo Database Secondary đảm bảo việc quản lý các máy ảo này chạy ổn định. Thành phần này có thể sử dụng công nghệ VMware Vcenter hoặc công nghệ khác.

- Thành phần Middleware Software: Thành phần cung cấp các dịch vụ của ElisCloud cho người truy cập khai thác hoặc tác nghiệp khi có yêu cầu. Thành phần này có thể dùng giải pháp công nghệ Tivoli Management Software của IBM hoặc hãng khác.

Mô hình triển khai hạ tầng ElisCloud

Hạ tầng triển khai bao gồm 03 máy chủ vật lý:

- Máy chủ Web (Web Server) phục vụ cho việc chạy Elis và cung cấp các dịch vụ Elis thông qua môi trường Internet (hoặc Intranet) qua giao thức HTTP - giao thức được thiết kế để gửi các file đến trình duyệt Web (Web Browser) và các giao thức khác, máy chủ này được đặt ở vùng DMZ;

36

Page 39: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

- Máy chủ Database Active cài đặt cơ sở dữ liệu quan hệ như Oracle phục vụ lưu trữ và khai thác dữ liệu Elis, đây là cơ sở dữ liệu chính hệ thống Elis;

- Máy chủ Database Secondary cài đặt cơ sở dữ liệu quan hệ như Oracle phục vụ Backup cho cơ sở dữ liệu Database Active. Database Active và Database Secondary có thể được cài đặt theo mô hình HA (High availability).

Ngoài ra để đảm bảo về tính bảo mật khi người dùng bên ngoài hoặc bên trong truy cập hệ thống được cung cấp 02 fireware, một fireware bảo mật hệ thống khi trình khác truy cấp bên ngoài qua Internet và một fireware bảo mật hệ thống khi người truy cập thông qua LAN nội bộ.

III.3. Giải pháp an ninh bảo mật

1. Chính sách Bảo mật thông tin

Chính sách bảo mật thông tin (BMTT) là cốt lõi, là trung tâm để có thể bắt đầu xây dựng các giải pháp an toàn thông tin.

Từ bộ chính sách bảo mật, ngoài việc sẽ đưa ra được giải pháp an ninh toàn diện còn gắn với ý thức, trách nhiệm của thành viên trong tổ chức doanh nghiệp về an toàn thông tin.

Hệ thống quản lý đất đai phải được áp dụng với chính sách bảo mật tại đơn vị mà hệ thống được triển khai, với chính sách tốt và hiệu quả sẽ là cốt lõi để xây dựng giải pháp an toàn thông tin cho cả một đơn vị và an toàn cho hệ thống quản lý đất đai.

2. Giải pháp bảo mật phần mềm của hệ thống quản lý đất đai trên nền điện toán đám mây

Để đảm bảo tính bảo mật và an toàn thông tin cho hệ thống quản lý đất đai trên nền điện toán đám mây thì không những chính sách BMTT tốt và giải pháp an toàn thông tin hiệu quả mà phần mềm quản lý đất đai phải được xây dựng cũng phải đảm bảo an toàn. Hệ thống quản lý thông tin đất đai được xây dựng phải được đánh giá thông qua:

- Có cơ chế bảo mật và bảo vệ các đối tượng do hệ thống phát sinh hoặc quản lý.

- Bản thân sản phẩm được đặt trong một cơ chế bảo mật nhằm chống sao chép trộm hoặc làm biến dạng sản phẩm đó.

- Chương trình quản lý đất đai được xây dựng phải ít lỗi xẩy ra.

37

Page 40: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

3. Giải pháp bảo mật dữ liệu của hệ thống quản lý đất đai trên nền điện toán đám mây

Cơ sở dữ liệu là thành phần quan trọng nhất trong mọi hệ thống ứng dụng, việc đảm bảo an toàn do đó cũng trở nên hết sức cần thiết. Hiện tại Cơ sở dữ liệu của hệ thống quản lý đất đai được triển khai trên Hệ cơ sở dữ liệu Oracle nên cần phải được đảm bảo như sau:

- Sao lưu cơ sở dữ liệu (Backup Database): Sao lưu Database ra một nơi an toàn trên đĩa cứng của một máy chủ khác, hoặc sao lưu ra Tape, CD, DVD.

- Cơ sở dữ liệu dự phòng (Standby Database): Xây dựng một Standby Database chạy song song với Database chính. Những thay đổi trên Database chính được liên tục chuyển sang Standby Database.

- Oracle Data Guard: Data Guard cung cấp các dịch vụ để tạo, duy trì, quản lý và giám sát một hay nhiều Database dự phòng, cho phép hệ thống ứng dụng vẫn hoạt động khi có sự cố như thảm hoạ hay hỏng hóc dữ liệu. Một khi Database chính không sử dụng được vì lí do gặp sự cố hoặc cần được bảo trì, Data Guard sẽ chuyển vai trò của Database dự phòng thành Database chính trong khi vẫn bảo đảm phiên giao dịch của khách hàng, giảm thiểu thời gian ngừng hệ thống.Data Guard còn có thể được sử dụng với các giải pháp sao lưu, phục hồi và Cluster để cung cấp mức độ sẵn sàng cao, bảo vệ dữ liệu.

- Oracle Real Application Cluster (RAC): Giải pháp RAC hỗ trợ xây dựng một hệ thống Database gồm nhiều máy chủ xử lý trên cùng một vùng lưu trữ, cung cấp dịch vụ Database như một Database đơn, hoàn toàn trong suốt cho các ứng dụng. RAC tăng cường khả năng chịu lỗi cho hệ thống trong các trường hợp lỗi về phần cứng hay tạm ngừng một máy chủ, đồng thời đem lại tính sẵn sàng cao, khả năng mở rộng, cân bằng tải và tối ưu chi phí.

- Dữ liệu phải được phân vùng đối với người dùng, nghĩa là dữ liệu phải được phân quyền đến mức người dùng.

- Hỗ trợ mã hóa tại các mức dữ liệu cấp bảng, cột, hàng.

- Hỗ trợ chính sách an ninh phân quyền truy cập đến mức dữ liệu cột, hỗ trợ RBAC.

- Cơ chế mã hóa không ảnh hưởng đến các ứng dụng hiện tại.

38

Page 41: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

Giải pháp an toàn dữ liệu

4. Giải pháp bảo mật thông tin cho cơ sở hạ tầng

 Giải pháp bảo vệ đa cấp phần cứng

39

Page 42: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

Lớp Firewall bên ngoài 

Đây là lớp an ninh chủ lực chuyên dùng để chống lại các cuộc tấn công từ môi trường bên ngoài như hacker, virus, spam….bảo vệ hệ thống giảm thiểu tối đa các ảnh hưởng xấu từ bên ngoài. Khi được kết nối với môi trường bên ngoài. Trong thực tế: nguy cơ xâm nhập vào hệ thống nội bộ của doanh nghiệp từ các đối tượng ngoại vi (như hacker, virus…), thông tin cung cấp tới người dùng/khách hàng PHẢI được toàn vẹn và các người dùng được phép từ bên ngoài DỄ DÀNG truy cập được.

 Lớp an ninh trung gian 

Lớp an ninh này chủ yếu dựa trên các tính năng an ninh cơ bản của thiết bị mạng, hệ điều hành,... Ví dụ với thiết bị mạng cao cấp chúng ta có thể triển khai những tính năng an ninh mạng cơ bản như:

- Access control list hạn chế truy cập của người dùng cuối qua những phần vùng, những ứng dụng không thuộc phạm vi truy xuất của mình.

- Thiết lập các quyền truy cập thông qua username, password

- Hạn chế kết nối vào hệ thống (kết nối vật lý) tại những vị trí không được phép thông qua tính năng port security, VLAN access control list của thiết bị mạng.

- Phân vùng VLAN hạn chế các dữ liệu vô ích (Broadcast, ARP signal…) tràn ngập từ khu vực này qua khu vực khác, tận dụng tối đa băng thông cho thông tin có ích (traffic thực sự của người dùng) của hệ thống. Ngăn chặn khuyếch tán Virus hay ảnh hưởng liên đới do trường hợp không ổn định của hệ thống phần cứng từ vùng này qua vùng khác.

Firewall bảo vệ hệ thống máy chủ (serverfarm) - internal firewall

Phân hệ tường lửa nội bộ (internal firewall) đóng vai trò hết sức quan trọng là chốt chặn bảo mật cuối cùng bảo vệ toàn bộ hệ thống dữ liệu của doanh nghiệp. Phân hệ này đồng thời là cửa ngõ kiểm soát trước khi đi vào khu vực nhạy cảm nhất trong hệ thống, là khu vực các máy chủ trung tâm. Điểm đặc biệt tại đây là ngoài việc ngăn chặn các tấn công từ môi trường bên ngoài xâm nhập vào hệ thống, các thiết bị tường lửa còn phải phân tích các truy cập từ cả trong mạng LAN, lọc và ngăn chặn được những tấn công xuất phát từ trong nội bộ. Hơn nữa do tầm quan trọng như vậy, các thiết bị tường lửa tại phân hệ này phải

40

Page 43: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

là loại có công suất xử lý (throughput) cao và đặc biệt là có khả năng hoạt động như là thiết bị ngăn chặn xâm nhập IPS (Intrusion Prevention System).

Trung tâm dữ liệu là nơi chứa đựng tất cả tài sản vô giá của doanh nghiệp về mặt tài chính, thông tin khách hàng… chính vì vậy tại khu vực có tầm quan trọng sống còn này của hệ thống chúng ta cần có giải pháp bảo vệ an toàn cao nhất trong khả năng có thể của công nghệ.

III.4.

41

Page 44: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

PHẦN V: THIẾT KẾ SƠ BỘ

I. YÊU CẦU ĐỐI VỚI HỆ THỐNG

I.1. Yêu cầu chung

- Xây dựng hệ thống thông tin đất đai trên nền Web (Web ELIS) phải hệ thống hoá các dữ liệu hiện có đưa vào vận hành, quản lý và đón nhận kết quả của các dự án đã và đang triển khai có liên quan;

- Dữ liệu được quản lý một cách thống nhất giữa CSDL nội dung thông tin và tư liệu dạng file số;

- Hệ thống phải bảo đảm cung cấp thông tin dữ liệu đáp ứng nhu cầu của nhiều đối tượng sử dụng từ tỉnh Lào Cai đến các cơ quan tổ chức và cộng đồng, từ người sử dụng là cán bộ làm công tác chuyên môn đến cán bộ quản lý tổng hợp, người sử dụng thông thường;

- Hệ thống phải được xây dựng theo công nghệ hiện đại, bảo đảm tính mở; bảo đảm các yêu cầu về an toàn, bảo mật thông tin dữ liệu khi kết nối và phân phối thông tin trên mạng diện rộng, Internet;

- Dữ liệu được quản lý theo chuẩn thông tin thống nhất bảo đảm trao đổi giữa các thành phần của hệ thống, với người sử dụng. Nói cách khác, CSDL khi đưa vào sử dụng phải được chuẩn hoá dữ liệu, bảo đảm tính thống nhất của dữ liệu khi chia sẻ cho nhiều đối tượng sử dụng hoặc hiệu chỉnh từ nhiều nguồn khác nhau;

- Việc xây dựng hệ thống thông tin đất đai trên nền Web (Web ELIS) phải gắn liền với nghiệp vụ quản lý tạo ra một cơ chế bảo đảm cho hoạt động của hệ thống, khắc phục các hạn chế trong quản lý dữ liệu hiện nay, đặc biệt là tình trạng phân tán thông tin. Cơ chế bao gồm quy chế quản lý, cập nhật, khai thác và cung cấp thông tin dữ liệu. Cơ chế quản lý trao đổi thông tin là yếu tố bảo đảm sự sống còn đối với CSDL.

I.2. Yêu cầu đối với hệ thống

- Phải có kiến trúc, thiết kế mở để dễ dàng nâng cấp đáp ứng sự mở rộng về quy mô ứng dụng đối với các quy trình nghiệp vụ, số lượng người tham gia hệ thống, dung lượng lưu trữ dữ liệu...;

- Có khả năng tương tác, quan hệ với các hệ thống khác, nhưng vẫn đảm bảo tính độc lập, không phụ thuộc;

42

Page 45: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

- Mô hình hệ thống phải cho phép khả năng cài đặt theo mô hình máy chủ Web và máy chủ cơ sở dữ liệu;

- Có công cụ để sao lưu dữ liệu định kỳ và đột xuất, có cơ chế phục hồi dữ liệu khi hệ thống gặp sự cố;

- Có khả năng lưu trữ được nhiều dạng dữ liệu khác nhau như dữ liệu có cấu trúc, dữ liệu phi cấu trúc được lưu trữ dưới dạng tệp gắn kèm (dữ liệu tệp văn bản, ảnh file quét...);

- Các cơ sở dữ liệu đảm bảo được quản lý mở theo chiều rộng và chiều sâu, dễ dàng thay đổi, bổ sung;

- Đáp ứng khả năng an toàn, bảo mật thông tin theo nhiều mức: mức mạng, mức xác thực người sử dụng và mức CSDL;

- Giao diện được thiết kế thân thiện với người dùng, bố cục giao diện hợp lý giúp cho các thao tác nhập và tra cứu dữ liệu nhanh và thuận tiện;

- Bảo đảm nguyên tắc cung cấp dữ liệu đầu ra cho các hệ thống thông tin khác và chấp nhận đầu vào từ các hệ thống thông tin khác theo chuẩn XML, phục vụ quá trình trao đổi dữ liệu.

II. XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐẤT ĐAI WEB ELIS

II.1. Hiện trạng phần quản lý thông tin đất đai

Chương trình hợp tác Việt Nam và Thuỵ Điển về Tăng cường năng lực về Quản lý đất đai và môi trường 2004-2009 (Chương trình SEMLA) đã xây dựng hệ thống phần mềm ELIS với một số phân hệ chính gồm: Đăng ký cấp giấychứng nhận và chỉnh lý biến động đất đai – LRC; Quản trị hệ thống – CP. Trong khuôn khổ Chương trình SEMLA chưa phát triển các phân hệ phần mềm về nghiệp vụ quản lý quy hoạch, quản lý giá đất, quản lý hồ sơ quét của thửa đất và chưa phát triển cổng thông tin đất đai.

Cục Công nghệ thông tin – Bộ Tài nguyên và Môi trường đã chuyển giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai phần mềm quản lý đất đai ELIS.

Các phân hệ phần mềm thuộc hệ thống ELIS của Chương trình SEMLA có một số đặc điểm sau:

- Tuân thủ Luật Đất đai 2003;

- Chưa ban hành Chuẩn địa chính, nên thiết kế CSDL theo quan điểm chủ quan của đơn vị triển khai;

43

Page 46: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

- Tuân thủ Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/08/2007 hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;

- Quản lý bản đồ chỉ có 01 lớp thửa đất và chỉ triển khai để quản lý 01 chủ đối với 01 thửa;

- Công nghệ lập trình: Visual Studio 2005;

- Công nghệ GIS: ArcGIS trước phiên bản 9.3;

Tuy nhiên hiện nay có một số vấn đề mà hệ thống phần mềm ELIS cần thay đổi để phù hợp với tình hình thực tế về quy phạm pháp luật và công nghệ như sau:

1. Về tiêu chuẩn và quy phạm pháp luật:

- Cần thiết kế lại CSDL thuộc tính để phù hợp với Chuẩn địa chính ban hành kèm theo Thông tư số 17/2010/TT-BTNMT quy định về Chuẩn dữ liệu địa chính Việt Nam

- Cần nâng cấp để đáp ứng với Luật Đất đai 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành, cụ thể:

Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 của Bộ TNMT quy định về GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 của Bộ TNMT quy định về hồ sơ địa chính;

Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/06/2014 của Bộ TNMT Quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT ngày 30/06/2014 của Bộ TNMT quy định về xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin đất đai;

Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/06/2014 của Bộ TNMT quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02/06/2014 của Bộ TNMT quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

44

Page 47: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 05/07/2014 của Bộ TNMT quy định về bản đồ địa chính.

2. Về nội dung quản lý

- Cần nâng cấp để hỗ trợ việc quản lý đối với 04 hình thức sử dụng đất và 03 hình thức đồng sử dụng đất;

- Cần đáp ứng các đặc thù khác trên địa bàn tỉnh Lào Cai nói chung và thành phố Lài Cai nói riêng.

3. Về công nghệ

- Công nghệ lập trình: Cần nâng cấp lên Visual Studio 2008 hoặc cao hơn để đảm bảo tính cập nhật về công nghệ;

- Về hệ quản trị CSDL cần nâng cấp lên Oracle 11g hoặc cao hơn để đảm bảo tính cập nhật về công nghệ;

- Cần nâng cấp phần mềm để phù hợp với công nghệ GIS phiên bản 9.3 hoặc cao hơn.

Vì vậy, trên cơ sở phần mềm ELIS nguyên bản và đặc thù công tác quản lý đất đai tại tỉnh Lào Cai, cần nâng cấp phần mềm ELIS để giải quyết đầy đủ các nghiệp vụ của công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

Sau đây là bảng danh sách các chức năng cần nâng cấp, xây dựng mới của phần mềm Web ELIS:STT Tên trường hợp sử dụng Ghi chú

I Quản trị hệ thống1 Quản lý người dùng Nâng cấp2 Quản lý người dùng thuộc chi nhánh Nâng cấp3 Quản lý nhóm người dùng Nâng cấp4 Đăng nhập và xác thực người dùng Nâng cấp5 Đổi mật khẩu người dùng Nâng cấp6 Quản lý phân quyền Nâng cấp7 Quản lý nhật ký hệ thống Nâng cấp8 Quản lý danh mục quyền dữ liệu Nâng cấp9 Quản lý danh mục quyền chức năng Nâng cấp10 Quản lý cấu hình hệ thống Nâng cấp11 Sao lưu, phục hồi dữ liệu Nâng cấpII Quản lý danh mục

45

Page 48: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

12 Quản lý danh mục đối tượng sử dụng đất Nâng cấp13 Quản lý danh mục mục đích sử dụng đất Nâng cấp14 Quản lý danh mục nguồn gốc sử dụng đất Nâng cấp15 Quản lý danh mục đơn vị hành chính Nâng cấp16 Quản lý danh mục tờ bản đồ Nâng cấp17 Quản lý danh mục hình thức sử dụng đất Nâng cấp18 Quản lý danh mục cấp công trình Nâng cấp19 Quản lý danh mục nguồn gôc tạo lập Nâng cấp20 Quản lý danh mục ngân hàng Nâng cấp21 Quản lý danh mục quốc gia Nâng cấp22 Quản lý danh mục trạng thái thửa đất Nâng cấp23 Quản lý danh mục loại biến động Nâng cấp24 Quản lý danh mục cấp hạng nhà Nâng cấp25 Quản lý danh mục loại nhà Nâng cấp26 Quản lý danh mục phòng ban Nâng cấp27 Quản lý danh mục chi nhánh Nâng cấp28 Quản lý danh mục chức vụ Nâng cấp29 Quản lý danh mục quyết định Nâng cấp30 Quản lý danh mục loại công trình Nâng cấpIII Quản trị dữ liệu31 Xuất dữ liệu thuộc tính thành file excel Nâng cấp32 Nhập dữ liệu thuộc tính từ file excel (*.xls, *.xlxs) Nâng cấp33 Xuất dữ liệu đồ họa thành file *.dgn Nâng cấp34 Nhập dữ liệu đồ họa (*.mdb) Nâng cấp35 Nhập dữ liệu đồ họa (*.dgn) Nâng cấpIV Đăng ký cấp giấy chứng nhận36 Cấp giấy chứng nhận theo đợt cấp Nâng cấp37 Cập nhật hồ sơ đăng ký Nâng cấp38 Kết quả đo đạc địa chính Nâng cấp39 Trích lục thửa đất Nâng cấp40 Mô tả ranh giới Nâng cấp41 Quản lý hồ sơ giấy chứng nhận đã quét Nâng cấp42 Tìm kiếm hồ sơ đăng ký thửa đất Nâng cấp43 Lập quyết định cấp giấy Nâng cấp44 Lập đơn đăng ký cấp đổi, cấp lại Nâng cấp

46

Page 49: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

45 Lập tờ trình quyết định cấp giấy chứng nhận cho nhiều đăng ký Nâng cấp

46 Lập tờ trình cấp giấy chứng nhận Nâng cấp47 Xuất phiếu chuyển đổi nghĩa vụ tài chính Nâng cấp48 Tìm kiếm thông tin thửa đất trên bản đồ Nâng cấp49 Lập tờ khai, văn bản thuế Nâng cấp50 Lập danh sách kèm theo đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận Nâng cấp

51 In sổ phiếu tiếp nhận, trả kết quả đăng ký cấp giấy chứng nhận Nâng cấp

52 Quản lý phôi chứng nhân, các sổ sách về phôi Nâng cấp53 Lập danh sách cấp giấy chứng nhận Nâng cấp54 Đăng ký tài sản Nâng cấp55 Quản lý tham số trang in GCN Nâng cấp56 Cấp giấy chứng nhận Nâng cấpV Đăng ký biến động thửa đất57 Cập nhật hồ sơ đăng ký Nâng cấp

58 Xử lý các biến động theo thông tư 25 (tách hợp thửa, chuyển nhượng . .) Nâng cấp

59 Tìm kiếm biến động Nâng cấp60 Hủy biến động Nâng cấp61 Quản lý lịch sử thửa đất Nâng cấp62 Quản lý biến động thửa đất Nâng cấp63 Lập đơn đăng ký cấp đổi, cấp lại Nâng cấp64 Cấp lại giấy do báo mất, báo hỏng Nâng cấp65 Lập đơn đăng ký biến động Nâng cấp66 Cập nhật trạng thái hồ sơ đăng ký biến động Nâng cấpVI Quản lý trạng thái số liệu thống kê, kiểm kê

67 Nhóm nghiệp vụ Quản lý trạng thái số liệu thống kê, kiểm kê Xây dựng mới

68 Nhóm nghiệp vụ Thống kê số liệu thống kê, kiểm kê Xây dựng mới69 Nhóm nghiệp vụ Quản lý bộ số liệu thống kê, kiểm kê Xây dựng mới70 Nhóm nghiệp vụ Quản lý dữ liệu thống kê, kiểm kê Xây dựng mới71 Nhóm nghiệp vụ Tổng hợp dữ liệu thống kê, kiểm kê Xây dựng mới

VII Bản đồ tra cứu thông tin

72 Tìm kiếm thông tin bản đồ ( tra cứu theo ĐVHC, số thửa, tên chủ) Xây dựng mới

73 Cập nhật thông tin thửa đất trên bản đồ Xây dựng mớiVII

I Tiện ích

47

Page 50: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

74 Quy chủ Xây dựng mớiIX Quản lý hồ sơ75 Tiếp nhận hồ sơ Xây dựng mới76 Thẩm tra hồ sơ Xây dựng mới77 Phân công xử lý hồ sơ Xây dựng mới78 Xử lý hồ sơ Xây dựng mới79 Trả kết quả Xây dựng mới80 Tra cứu hồ sơ Xây dựng mới81 Luân chuyển hồ sơ theo quy trình Xây dựng mới82 Quản lý quy trình xử lý hồ sơ Xây dựng mới83 Quản lý khối chức năng - chức năng Xây dựng mới

II.2. Thiết kế hệ thống Web ELIS

II.2.1. Các tác nhân hệ thống

uc Tác nhân hệ thống

Quản trị hệ thống

Người dùng hệ thống

Cán bộ nội nghiệp Người dân

Cán bộ quản lý

Hệ thống khác

Mô tả các tác nhân:

STT Tên tác nhân Thông tin mô tả Ghi chú

1 Người dùng trong hệ thống

Là người có tài khoản đăng nhập vào hệ thống, được hệ thống cấp phát.

2 Người quản trị hệ thống Là người dùng trong hệ thống, có quyền quản trị hệ thống

3 Người cán bộ nội nghiệp Là người dùng trong hệ thống, và có quyền xử lý các nghiệp vụ nội nghiệp

48

Page 51: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

4 Người cán bộ quản lýLà người dùng trong hệ thống, có quyền quản lý một nghiệp vụ hay một phần nào đó của hệ thống

5 Người dân Là người dùng bất ký được cấp tài khoản để sử dụng hệ thống

6 Hệ thống khác Là các hệ thống khác được tích hợp để làm việc cùng với hệ thống

II.2.2. Các đối tượng quản lý của hệ thống

STT Tên đối tượng quản lý Thông tin mô tả Ghi chú

1 Giấy chứng nhận Giấy chứng nhận đăng ký quyền sử dụng đất

2 Hồ sơ đăng ký cấp giấy chứng nhận

Hồ sơ đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

3 Biến động Biến động thửa đất

4 Bản đồ Bản đồ sử dụng đất

5 Người sử dụng Người sử dụng hệ thống

6 Quyền Quyền của người sử dụng hệ thống

49

Page 52: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

II.3. Mô hình các chức năng của hệ thống

II.3.1. Quản trị hệ thống uc Các chức năng chính

Biên hệ thống

Quản lý người dùng Quản lý nhóm người dùng Quản lý hệ thống

Quản lý phân quyền Quản lý danh mục quyền chức năng

Quản lý danh mục quyền dữ liệu

Quản trị hệ thống

Quản lý module

Sao lưu, phục hồi dữ liệu

Quản lý danh mục bảng mã

Quản lý metadata

«include»

a. Quản lý người dùng

Tác nhân kích hoạt: Người quản trị hệ thống

Mục đích: Thực hiên cập nhât (thêm, sửa, xoá, khoá) người dùng trong hệ thống.

b. Quản lý nhóm người dùng

Tác nhân kích hoạt: Người quản trị hệ thống

Mục đích: Thực hiên cập nhât (thêm, sửa, xoá) nhóm người dùng trong hệ thống.

c. Đăng nhập và xác thực người dùng

Tác nhân kích hoạt: Người quản trị hệ thống

Mục đích: Thực hiện quản lý đăng nhập vận hành hệ thống, xác thực người dùng.

d. Quản lý phân quyền

Tác nhân kích hoạt: Người quản trị hệ thống

50

Page 53: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

Mục đích: Thực hiện quản lý phân quyền theo người dùng, nhóm người dùng và phân quyền người dùng theo đơn vị hành chính.

e. Quản lý nhật ký hệ thống

Tác nhân kích hoạt: Người quản trị hệ thống

Mục đích: Thực hiện quản lý nhật ký hệ thống, cho phép tìm kiếm, xóa nhật ký hệ thống theo thời gian, theo tên đăng nhập.

f. Quản lý danh mục quyền dữ liệu

Tác nhân kích hoạt: Người quản trị hệ thống

Mục đích: Thực hiên cập nhât (thêm, sửa, xoá) quyền dữ liệu trong hệ thống.

g. Quản lý danh mục quyền chức năng

Tác nhân kích hoạt: Người quản trị hệ thống

Mục đích: Thực hiên cập nhât (thêm, sửa, xoá) quyền chức năng trong hệ thống.

h. Quản lý cấu hình hệ thống

Tác nhân kích hoạt: Người quản trị hệ thống

Mục đích: Thêm, sửa, xóa cầu hình hệ thống, quản lý tham số kết nối đến máy chủ cơ sở dữ liệu thuộc tính và bản đồ. Cấu hình các tham số hệ thống, đồng bộ dữ liệu định kỳ của hệ thống, sao lưu và phục hồi dữ liệu

i. Quản lý module

Tác nhân kích hoạt: Người quản trị hệ thống

Mục đích: Hỗ trợ người quản trị, người lập trình quản lý các module trong hệ thống

j. Sao lưu, phục hồi và phân đoạn dữ liệu

Tác nhân kích hoạt: Người quản trị hệ thống

Mục đích: Sao lưu dữ liệu theo kế hoạch nhằm đảm bảo an toàn dữ liệu và phục hồi dữ liệu khi gặp sự cố. Thực hiện phân đoạn dữ liệu theo thời gian nhằm tăng tốc độ xử lý của hệ thống

k. Quản lý danh mục

Tác nhân kích hoạt: Người quản trị hệ thống

Mục đích: Quản lý danh mục bảng mã, danh mục hệ thống

51

Page 54: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

l. Quản lý metadata

Tác nhân kích hoạt: Người quản trị hệ thống

Mục đích: Quản lý thông tin metadata của hệ thống

II.3.2. Quản lý danh mục uc Quản lý danh mục

Quản lý bảng mã

Danh mục đơn v ị hành chính

Danh mục tờ bản đồ Danh mục nguồn gốc sử dụng đất Danh mục mục đích

sử dụng đất

Danh mục đối tượng sử dụng đất

Danh mục loại biến động

Danh mục loại nhà Danh mục cấp hạng nhà

Danh mục cấp công trình

Danh mục nguồn gốc tạo lập

Người dùng hệ thống

(from Actors)

Danh mục hình thức sủ dụng đất

Danh mục trạng thái thửa đất Danh mục quốc gia

Danh mục ngân hàng

«extend»«extend» «extend» «extend»

«extend»

«extend»«extend» «extend»

«extend»

«extend»

«extend»

«extend»

«extend»

«extend»

uc Quản lý danh mục hệ thống

Danh mục chi nhánh

Danh mục phòng ban

Danh mục chức v ụ

Danh mục khối chức năng

Quản lý danh mục hệ thống

Quản trị hệ thống

(from Actors)

«extend»

«extend»

«extend»

«extend»

52

Page 55: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

a. Quản lý danh mục đối tượng sử dụng đất

Tác nhân kích hoạt: Người quản trị hệ thống

Mục đích: Thêm, sửa, xóa loại đối tượng sử dụng đất như: gia đình cá nhân, tổ chức tôn giáo...

b. Quản lý danh mục mục đích sử dụng đất

Tác nhân kích hoạt: Người quản trị hệ thống

Mục đích: Thêm, sửa, xóa loại mục đích sử dụng đất như: đất ở nông thôn (ONT), đất ở đô thị (ODT)...

c. Quản lý danh mục nguồn gốc sử dụng đất

Tác nhân kích hoạt: Người quản trị hệ thống

Mục đích: Thêm, sửa, xóa loại nguồn gốc sử dụng đất như: Đất được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất

d. Quản lý danh mục đơn vị hành chính

Tác nhân kích hoạt: Người quản trị hệ thống

Mục đích: Thêm, sửa, xóa đơn vị hành chính cấp tỉnh, huyện, xã

e. Quản lý danh mục tờ bản đồ

Tác nhân kích hoạt: Người quản trị hệ thống

Mục đích: Thêm, sửa, xóa tờ bản đồ

f. Quản lý danh mục hình thức sử dụng đất

Tác nhân kích hoạt: Người quản trị hệ thống

Mục đích: Thêm, sửa, xóa hình thức sử dụng đất

g. Quản lý danh mục cấp công trình

Tác nhân kích hoạt: Người quản trị hệ thống

Mục đích: Thêm, sửa, xóa danh mục cấp công trình

h. Quản lý danh mục nguồn gôc tạo lập

Tác nhân kích hoạt: Người quản trị hệ thống

Mục đích: Thêm, sửa, xóa danh mục nguồn gốc tạo lập

i. Quản lý danh mục ngân hàng

Tác nhân kích hoạt: Người quản trị hệ thống

Mục đích: Thêm, sửa, xóa danh mục ngân hàng

53

Page 56: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

j. Quản lý danh mục quốc gia

Tác nhân kích hoạt: Người quản trị hệ thống

Mục đích: Thêm, sửa, xóa danh mục quốc gia

k. Quản lý danh mục trạng thái thửa đất

Tác nhân kích hoạt: Người quản trị hệ thống

Mục đích: Thêm, sửa, xóa danh mục trạng thái thửa đất

l. Quản lý danh mục loại biến động

Tác nhân kích hoạt: Người quản trị hệ thống

Mục đích: Thêm, sửa, xóa danh mục loại biến động

m. Quản lý danh mục cấp hạng nhà

Tác nhân kích hoạt: Người quản trị hệ thống

Mục đích: Thêm, sửa, xóa danh mục cấp hạng nhà

n. Quản lý danh mục loại nhà

Tác nhân kích hoạt: Người quản trị hệ thống

Mục đích: Thêm, sửa, xóa danh mục loại nhà

o. Quản lý phòng ban

Tác nhân kích hoạt: Người quản trị hệ thống

Mục đích: Thêm, sửa, xóa danh mục phòng ban

p. Quản lý chi nhánh

Tác nhân kích hoạt: Người quản trị hệ thống

q. Quản lý chức vụ

Tác nhân kích hoạt: Người quản trị hệ thống

Mục đích: Thêm, sửa, xóa danh mục chức vụ

r. Quản lý khối chức năng

Tác nhân kích hoạt: Người quản trị hệ thốngMục đích: Thêm, sửa, xóa danh mục chức năng

54

Page 57: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

II.3.3. Quản trị dữ liệu

uc Quản trị dữ liệu

Người dùng hệ thống

(from Actors)

Quản trị dữ liệu

Xuất dữ liệu đồ họa

Nhập dữ liệu đồ họa

Nhập dữ liệu từ excelXuất dữ liệu ra excel

Chọn tham số xuất dữ liệuDownload dữ liệu

Cấu hình tham số nhập dữ liệu

Cấu hình tham số nhập dữ liệu từ excel

Chọn tham số xuất dữ liệu từ excelDownload dữ liệu

«include» «include» «include»

«include»

«include» «include»

«extend» «extend»

«extend»

«extend»

a. Xuất dữ liệu thuộc tính thành file excel

Tên Usecase: Xuất dữ liệu excel

Tên tác nhân kích hoạt: Người quản trị dữ liệu

Mục đích: Xuất dữ liệu từ trong database hệ thống ra ngoài file excel.

b. Nhập dữ liệu thuộc tính từ file excel (*.xls, *.xlxs)

Tên Usecase: Nhập dữ liệu thuộc tính từ file excel

Tên tác nhân kích hoạt: Người quản trị dữ liệu

Mục đích: Nhập dữ liệu từ file excel vào database hệ thống

c. Xuất dữ liệu đồ họa thành file *.dgn

Tên Usecase: Xuất dữ liệu đồ họa thành file *.dgn

Tên tác nhân kích hoạt: Người quàn trị dữ liệu

Mục đích: Xuất dữ liệu đồ họa từ hệ thống thành file *.dgn.

d. Nhập dữ liệu đồ họa (*.dgn)

Tên Usecase: Nhập dữ liệu đồ họa từ file *dgn

Tên tác nhân kích hoạt: Người quản trị dữ liệu.

55

Page 58: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

Mục đích: Nhập dữ liệu đồ họa từ file *.dgn vào database hệ thống.

II.3.4. Đăng ký cấp giấy chứng nhận

uc DangKyCapGCN

Cập nhật hồ sơ đăng ký

Cập nhật hồ sơ đăng ký

Cấp giấy

Kết quả đo đạc địa chính

Cấp giấy chứng nhận theo đợt cấp

Lập danh sách cấp giấy chứng nhận

Đăng ký tài sản

Tìm kiếm hồ sơ đăng ký thửa đất

Lập quyết định cấp giấy

Lập đơn đăng ký cấp mới, cấp đổi

Quản lý phôi giấy chứng nhận, các sổ

sách v ề phôi

Xuất mẫu phiếu chuyển nghĩa vụ tài

chính

Tìm kiếm thông tin thửa đất trên bản đồ

Cán bộ nội nghiệp

(from Actors)

«extend»

«extend»

«extend»

«extend»

«extend»

«extend»

«extend»

«extend»«extend» «extend»

«extend»

«extend»

a. Cấp giấy chứng nhận theo đợt cấp

Tên Usecase: Cấp giấy chứng nhận theo đợt cấp

Tên tác nhân kích hoạt: Cán bộ nội nghiệp.

Mục đích: Cấp giấy chứng nhận hàng loạt theo đợt cấp.

b. Cập nhật hồ sơ đăng ký

56

Page 59: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

uc Lập hồ sơ đăng ký

Cập nhật hồ sơ đăng ký thửa đất

Sửa hồ sơ đăng ký

Xem danh sách hồ sơ đăng ký

Xóa hồ sơ đăng ký

Cập nhật tình trạng hồ sơ vào hệ thống public

Tìm kiếm hồ sơ

Cập nhật hồ sơ đăng ký

Cán bộ nội nghiệp

(from Actors)

«extend»

«extend»«extend»

«extend»

«extend»«extend»

Tên Usecase: Cập nhật hồ sơ đăng ký.

Tên tác nhân kích hoạt: Cán bộ nội nghiệp.

Mục đích: Cập nhật hồ sơ đăng ký cho chủ sử dụng thửa đất.

b.1. Cập nhật hồ sơ đăng ký thửa đất uc Cập nhật hồ sơ cá nhân

Cập nhật hồ sơ đăng ký thửa đất

Thêm mới thông tin đăng ký thửa đất

Sửa thông tin đăng ký thửa đất

Xóa thông tin đăng ký thửa đất

Tìm kiếm hồ sơ đăng ký thửa đất

Cán bộ nội nghiệp

(from Actors)

«extend»

«extend»

«extend»

«include»

«extend»

«include»

Tên Usecase: Cập nhật hồ sơ đăng ký thửa đất

Tên tác nhân kích hoạt: Cán bộ nội nghiệp.

57

Page 60: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

Mục đích: Cập nhật hồ sơ đăng ký cho thửa đất, thêm mới, tìm kiếm kiếm chỉnh sửa thông tin hồ sơ, tìm kiếm xóa thông tin hồ sơ.

c. Kết quả đo đạc địa chính

Tên Usecase: Kết quả đo đạc địa chính.

Tên tác nhân kích hoạt: Cán bộ nội nghiệp.

Mục đích: Cấp kết quả đo đạc địa chính cho thửa đất.

Tìm kiếm hồ sơ đăng ký thửa đất uc Tra cứu thông tin hồ sơ địa chính

Tra cứu thông tin hồ sơ địa chính

Tìm kiếm theo thửa đất

Tìm kiếm theo chủ sử dụng

Tìm kiếm theo thông tin giấy chứng nhận

Xem thông tin chi tiết

Cán bộ nội nghiệp

(from Actors)

«extend»

«extend»

«extend»

«extend»

Tên Usecase: Tìm kiếm hồ sơ đăng ký thửa đất.

Tên tác nhân kích hoạt: Cán bộ nội nghiệp.

Mục đích: Tra cứu thông tin hồ sơ địa chính.

d. Lập quyết định cấp giấy

58

Page 61: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

uc Lập quyết định cấp giấy

Quyết định cấp giấy

Tạo quyết định cấp giấy

In quyết định cấp giấy

Lưu quyết định cấp giấy (theo định dạng

pdf)

Cán bộ nội nghiệp

(from Actors)«extend»

«extend»

«extend»

Tên Usecase: Lập quyết định cấp giấy chứng nhận.

Tên tác nhân kích hoạt: Cán bộ nội nghiệp.

Mục đích: Lập quyết định cấp giấy chứng nhận cho thửa đất.

e. Lập đơn đăng ký cấp đổi, cấp lại

Tên Usecase: Lập đơn đăng ký cấp đổi, cấp lại.

Tên tác nhân kích hoạt: Cán bộ nội nghiệp.

Mục đích: Lập đơn đăng ký cấp đổi, cấp lại.

f. Xuất phiếu chuyển đổi nghĩa vụ tài chính uc Xuất mẫu phiếu chuyển nghĩa v ụ tài chính

Xuất mẫu phiếu chuyển nghĩa v ụ tài

chính

Tạo và in mẫu phiếu chuyển nghĩa v ụ tài

chính

Cán bộ nội nghiệp

(from Actors)

«extend»

Tên Usecase: Xuất phiếu chuyển đổi nghĩa vụ tài chính.

Tên tác nhân kích hoạt: Cán bộ nội nghiệp.

Mục đích: Xuất phiếu chuyển nghĩa vụ tài chính để chuyển cho các bên liên quan.

g. Tìm kiếm thông tin thửa đất trên bản đồ

Tên Usecase: Tìm kiếm thông tin thửa đất trên bản đồ.

Tên tác nhân kích hoạt: Cán bộ nội nghiệp.

59

Page 62: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

Mục đích: Tìm kiếm thông tin thửa đất trên bản đồ.

h. Quản lý phôi chứng nhân, các sổ sách về phôi

Tên Usecase: Quản lý phôi chứng nhận, các sổ sách về phôi.

Tên tác nhân kích hoạt: Cán bộ nội nghiệp.

Mục đích: Quản lý phôi chứng nhận, các sổ sách về phôi.

i. Lập danh sách cấp giấy chứng nhận

Tên Usecase: Lập danh sách cấp giấy chứng nhận.

Tên tác nhân kích hoạt: Cán bộ nội nghiệp.

Mục đích: Lập danh sách cấp giấy chứng nhận.

j. Đăng ký tài sản uc Đăng ký tài sản

Đăng ký tài sản

Đăng ký nhà Đăng ký công trình xây dựng

Đăng ký rừng trồngĐăng ký v ườn cây

Tìm kiếm đăng ký tài sản theo thửa đất

Cán bộ nội nghiệp

(from Actors)

Lấy thông tin đăng ký thửa đất cần nhập tài

sản

«include»

«extend»

«extend» «extend»

«extend»«include»

Tên Usecase: Đăng ký tài sản.

Tên tác nhân kích hoạt: Cán bộ nội nghiệp.

Mục đích: Đăng ký tài sản cho thửa đất.

j.1. Đăng ký tài sản nhà

60

Page 63: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

uc Đăng ký nhà

Thông tin đăng ký tài sản nhà

Đăng ký tài sản nhà

Đăng ký thông tin nhà

Đăng ký thông tin hình thức sở hữu

Đăng ký thông tin tài sản nhà v à thửa đất

Cán bộ nội nghiệp

(from Actors)«extend»

«extend»

«extend»

Tên Usecase: Đăng ký tài sản nhà

Tên tác nhân kích hoạt: Cán bộ nội nghiệp.

Mục đích: Đăng ký tài sản nhà cho thửa đất đã có đăng ký.

j.2. Đăng ký tài sản công trình xây dựng uc Đăng ký công trình xây dựng

Thông tin đăng ký công trình xây dựng

Đăng ký công trình xây dựng

Đăng ký thông tin công trình xây dựng

Đăng ký thông tin hình thức sở hữu

Đăng ký tài sản công trình xây dựng v à thửa

đất

Cán bộ nội nghiệp

(from Actors) «extend»

«extend»

«extend»

Tên Usecase: Đăng ký tài sản công trình xây dựng

Tên tác nhân kích hoạt: Cán bộ nội nghiệp.

Mục đích: Đăng ký tài sản công trình xây dựng cho thửa đất đã có đăng ký.

61

Page 64: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

j.3. Đăng ký tài sản rừng trồng uc Đăng ký rừng trồng

Thông tin rừng

Đăng ký tài sản rừng trồng

Đăng ký thông tin rừng trồng

Đăng ký thông tin hình thức sở hữu

Đăng ký thông tin tài sản rừng trồng và

thửa đất

Cán bộ nội nghiệp

(from Actors)

Đăng ký nguồn gốc tạo lập rừng«extend»

«extend»

«extend»

«extend»

Tên Usecase: Đăng ký tài sản rừng trồng

Tên tác nhân kích hoạt: Cán bộ nội nghiệp.

Mục đích: Đăng ký tài sản rừng trồng cho thửa đất đã có đăng ký.

j.4. Đăng ký tài sản vườn cây uc Đăng ký v ườn cây

Thông tin vườn cây

Đăng ký vườn cây

Đăng ký thông tin vườn cây

Đăng ký hình thức sở hữu

Đăng ký thông tin vườn cây v à thửa đất

Cán bộ nội nghiệp

(from Actors)«extend»

«extend»

«extend»

Tên Usecase: Đăng ký tài sản vườn cây

62

Page 65: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

Tên tác nhân kích hoạt: Cán bộ nội nghiệp.

Mục đích: Đăng ký tài sản vườn cây cho thửa đất đã có đăng ký.

k. Cấp giấy chứng nhận uc Cấp giấy

Cấp giấy CN

In giấy CNIn Quyết định cấp giấy

Cập nhật tình trạng cấp GCN In trạng thái BĐ

Cán bộ nội nghiệp

(from Actors)«extend»

«extend»«extend»

«extend»

Tên Usecase: Cấp giấy chứng nhận.

Tên tác nhân kích hoạt: Cán bộ nội nghiệp.

Mục đích: Cấp giấy chứng nhận cho thửa đất. uc In giấy CN

In giấy chứng nhận

Cấu hình tham số in giấy chứng nhận

Cấu hình hiển thị đồ họa

Download giấy chứng nhận

Quản lý giấy đã in

Cập nhật thông tin giấy chứng nhận

Cán bộ nội nghiệp

(from Actors)

«include»

«include» «include»

«extend»

«include»

Tên Usecase: In giấy chứng nhận.

63

Page 66: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

Tên tác nhân kích hoạt: Cán bộ nội nghiệp.

Mục đích: Cấu hình, in giấy chứng nhận.

II.3.5. Đăng ký biến động thửa đất uc DangKyBienDong

Đăng ký biến động

Cập nhật Trạng thái HS ĐKBĐ

Tách thửaCập nhật hồ sơ đăng ký

Cấp lại giấy do báo mất báo hỏng

Lập đơn đăng ký biến động Lập đơn đăng ký

cấp đổi, cấp lại

Quản lý biến động thửa đất

Quản lý lịch sử thửa đất

Tìm kiếm biến động Hủy biến động

Cấp giấy

Cán bộ nội nghiệp

«extend»

«include»

«extend»

«extend»

«extend»

«extend»«extend»

«extend»

«extend»

«extend» «extend»

«extend»

a. Cập nhật hồ sơ đăng ký uc Lập hồ sơ đăng ký

Cập nhật hồ sơ đăng ký thửa đất

Sửa hồ sơ đăng ký

Xem danh sách hồ sơ đăng ký

Xóa hồ sơ đăng ký

Cập nhật tình trạng hồ sơ v ào hệ thống public

Tìm kiếm hồ sơ

Cập nhật hồ sơ đăng ký

Cán bộ nội nghiệp

(from Actors)

«extend»

«extend»«extend»

«extend»

«extend»«extend»

64

Page 67: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

Tên Usecase: Cập nhật hồ sơ đăng ký.

Tên tác nhân kích hoạt: Cán bộ nội nghiệp.

Mục đích: Cập nhật hồ sơ đăng ký biến động.

b. Tách thửa đất uc Tách hợp thửa

Tách thửa đất

Hiển thị sơ đồ hình thửa

Hiển thị đỉnh thửa

Tạo danh sách điểm tách thửa

Tạo đường tách thửa

Thực hiện tách thửa

Cán bộ nội nghiệp

(from Actors)

«extend» «include»

«extend»

«include»«extend»

«extend» «include»

«extend»

Tên Usecase: Tách thửa đất.

Tên tác nhân kích hoạt: Cán bộ nội nghiệp.

Mục đích: Chia tách thửa đất.

c. Tìm kiếm biến động

Tên Usecase: Tìm kiếm biến động.

Tên tác nhân kích hoạt: Cán bộ nội nghiệp.

Mục đích: Tìm kiếm những thông tin liên quan đến biến động thửa đất

d. Hủy biến động

Tên Usecase: Hủy biến động.

Tên tác nhân kích hoạt: Cán bộ nội nghiệp.

Mục đích: Hủy bỏ biến động thửa đất.

e. Quản lý lịch sử thửa đất

Tên Usecase: Quản lý lịch sử thửa đất.

Tên tác nhân kích hoạt: Cán bộ nội nghiệp.

65

Page 68: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

Mục đích: Quản lý lịch sử thửa đất.

f. Quản lý biến động thửa đất

Tên Usecase: Quản lý biến động thửa đất.

Tên tác nhân kích hoạt: Cán bộ nội nghiệp.

Mục đích: Quản lý biến động thửa đất.

g. Lập đơn đăng ký cấp đổi, cấp lại

Tên Usecase: Lập đơn đăng ký cấp đổi, cấp lại.

Tên tác nhân kích hoạt: Cán bộ nội nghiệp.

Mục đích: Lập đơn đăng ký cấp đổi cấp lại cho thửa đất.

h. Cấp lại giấy do báo mất, báo hỏng

Tên Usecase: Cấp lại giấy do báo mất báo hỏng.

Tên tác nhân kích hoạt: Cán bộ nội nghiệp.

Mục đích: Cấp lại giấy do báo mất, báo hỏng.

i. Lập đơn đăng ký biến động

Tên Usecase: Lập đơn đăng ký biến động.

Tên tác nhân kích hoạt: Cán bộ nội nghiệp.

Mục đích: Lập đơn đăng ký biến động thửa đất.

j. Cập nhật trạng thái hồ sơ đăng ký biến động

Tên Usecase: Cập nhật trạng thái hồ sơ đăng ký biến động.

Tên tác nhân kích hoạt: Cán bộ nội nghiệp.

Mục đích: Cập nhật trạng thái hồ sơ đăng ký biến động.

II.3.6. Quản lý trạng thái số liệu thống kê, kiểm kê

a. Nhóm nghiệp vụ Quản lý trạng thái số liệu thống kê, kiểm kê

66

Page 69: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

u c Q u ả n lý trạ n g th á i s ố l i ệ u th ố n g k ê , k iể m k ê

C á n b ộ n ộ i n g h iệ p

(f ro m A c to rs )

C á n b ộ q u ả n lý

(f ro m A c to rs )

Q u ả n lý tr ạ n g th á i s ố l i ệ u th ố n g k ê , k iể m k ê

K iể m tra tr ạ n g th á i s ố l i ệ u

« e x te n d »

a.1. Kiểm tra trạng thái số liệu thống kê, kiểm kê

Tên usecase: Kiểm tra trạng thái số liệu thống kê, kiểm kê

Tác nhân kích hoạt: Cán bộ quản lý, Cán bộ nội nghiệp

Mục đích: cung cấp chức năng và giao diện thực hiện kiểm tra trạng thái số liệu thống kê, kiểm kê đất đai trong hệ thống, các trạng thái có thể chia là có dữ liệu và chưa có dữ liệu.

a.2. Nhóm nghiệp vụ Thống kê số liệu thống kê, kiểm kê u c Th ố n g k ê s ố l iệ u th ố n g k ê , k iể m k ê

C á n b ộ n ộ i n g h iệ p

(f ro m A c to rs )

C á n b ộ q u ả n lý

(f ro m A c to rs )

Th ố n g k ê s ố lư ợ n g đ ơ n v ị h à n h c h ín h

Th ố n g k ê s ố lư ợ n g b ộ d ữ l iệ u

Th ố n g k ê s ố l iệ u th ố n g k ê , k iể m k ê

Th ố n g k ê s ố lư ợ n g b iể u m ẫ u th ố n g k ê ,

k iể m k ê

« e x te n d »

« e x te n d »

« e x te n d »

a.3. Thống kê số lượng bộ dữ liệu

Tên usecase: Thống kê số lượng bộ dữ liệu

Tác nhân kích hoạt: Cán bộ quản lý, Cán bộ nội nghiệp

Mục đích: cung cấp chức năng và giao diện thực hiện thống kê số lượng bộ dữ liệu trong hệ thống.

67

Page 70: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

a.4. Thống kê số lượng biểu mẫu thống kê, kiểm kê

Tên usecase: Thống kê số lượng biểu mẫu thống kê, kiểm kê

Tác nhân kích hoạt: Cán bộ quản lý, Cán bộ nội nghiệp

Mục đích: cung cấp chức năng và giao diện thực hiện chức năng thống kê số lượng biểu mẫu thống kê, kiểm kê.

a.5. Thống kê số lượng đơn vị hành chính

Tên usecase: Thống kê số lượng đơn vị hành chính

Tác nhân kích hoạt: Cán bộ quản lý, Cán bộ nội nghiệp

Mục đích: cung cấp chức năng và giao diện thực hiện thống kê số lượng đơn vị hành chính.

b. Nhóm nghiệp vụ Quản lý bộ số liệu thống kê, kiểm kê u c Q u ả n lý b ộ s ố l i ệ u th ố n g k ê , k iể m k ê

C á n b ộ n ộ i n g h iệ p

(f ro m A c to rs )

C á n b ộ q u ả n lý

(f ro m A c to rs )

Q u ả n lý b ộ s ố l iệ u th ố n g k ê , k iể m k ê

Th ê m m ớ i b ộ s ố l iệ u

C h ỉn h s ử a b ộ s ố l iệ u

X ó a b ộ s ố l iệ u

« e x te n d »

« e x te n d »

« e x te n d »

b.1. Thêm mới bộ số liệu

Tên usecase: Thêm mới bộ số liệu

Tác nhân kích hoạt: Cán bộ quản lý, Cán bộ nội nghiệp

Mục đích: cung cấp chức năng và giao diện thực hiện thêm mới bộ số liệu.

b.2. Chỉnh sửa bộ số liệu

Tên usecase: Chỉnh sửa bộ số liệu

Tác nhân kích hoạt: Cán bộ quản lý, Cán bộ nội nghiệp

Mục đích: cung cấp chức năng và giao diện thực hiện chỉnh sửa bộ số liệu.

b.3. Xóa bộ số liệu

68

Page 71: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

Tên usecase: Xóa bộ số liệu

Tác nhân kích hoạt: Cán bộ quản lý, Cán bộ nội nghiệp

Mục đích: cung cấp chức năng và giao diện thực hiện xóa bộ số liệu

c. Nhóm nghiệp vụ Quản lý dữ liệu thống kê, kiểm kê u c Q u ả n lý d ữ l i ệ u th ố n g k ê , k i ể m k ê

C á n b ộ n ộ i n g h i ệ p

(f ro m A c to rs )

C á n b ộ q u ả n lý

(f ro m A c to rs )

Q u ả n l ý d ữ l iệ u th ố n g k ê , k iể m k ê

N h ậ p d ữ l iệ u th ố n g k ê , k iể m k ê từ fi le

e x c e l

Th ê m m ớ i d ữ l iệ u th ố n g k ê , k iể m k ê

C h ỉn h s ử a d ữ l iệ u th ố n g k ê , k iể m k ê

X ó a d ữ l i ệ u th ố n g k ê , k iể m k ê X e m d ữ l iệ u th ố n g k ê ,

k iể m k ê

« e x t e n d »« e x t e n d »

« e x te n d »

« e x t e n d »

« e x te n d »

c.1. Nhập dữ liệu thống kê, kiểm kê từ file excel

Tên usecase: Nhập dữ liệu thống kê, kiểm kê từ file excel

Tác nhân kích hoạt: Cán bộ quản lý, Cán bộ nội nghiệp

Mục đích: cung cấp giao diện và chức năng cho phép người dùng nhập dữ liệu thống kê, kiểm kê từ file excel.

c.2. Xem dữ liệu thống kê, kiểm kê

Tên usecase: Xem dữ liệu thống kê, kiểm kê

Tác nhân kích hoạt: Cán bộ quản lý, Cán bộ nội nghiệp

Mục đích: cung cấp giao diện và chức năng cho phép người dùng xem dữ liệu thống kê, kiểm kê.

c.3. Thêm mới dữ liệu thống kê, kiểm kê

Tên usecase: Thêm mới dữ liệu thống kê, kiểm kê

Tác nhân kích hoạt: Cán bộ quản lý, Cán bộ nội nghiệp

Mục đích: cung cấp giao diện và chức năng cho phép người dùng thêm mới

69

Page 72: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

dữ liệu thống kê, kiểm kê.

c.4. Chỉnh sửa dữ liệu thống kê, kiểm kê

Tên usecase: Chỉnh sửa dữ liệu thống kê, kiểm kê

Tác nhân kích hoạt: Cán bộ quản lý, Cán bộ nội nghiệp

Mục đích: cung cấp giao diện và chức năng cho phép người dùng chỉnh sửa dữliệu thống kê, kiểm kê.

c.5. Xóa dữ liệu thống kê, kiểm kê

Tên usecase: Xóa dữ liệu thống kê, kiểm kê

Tác nhân kích hoạt: Cán bộ quản lý, Cán bộ nội nghiệp

Mục đích: cung cấp giao diện và chức năng cho phép người dùng xóa dữ liệu thống kê, kiểm kê.

d. Nhóm nghiệp vụ Tổng hợp dữ liệu thống kê, kiểm kê u c Tổ n g h ợ p s ố l i ệ u th ố n g k ê , k iể m k ê

C á n b ộ n ộ i n g h iệ p

(f ro m A c to rs )

C á n b ộ q u ả n lý

(f ro m A c to rs )

Tổ n g h ợ p s ố l iệ u th ố n g k ê , k iể m k ê

Tổ n g h ợ p s ố l iệ u th ố n g k ê , k iể m k ê r a

fi le p d f

Tổ n g h ợ p s ố l iệ u th ố n g k ê , k iể m k ê r a

fi le e x c e l

« e x te n d »

« e x te n d »

d.1. Tổng hợp dữ liệu thống kê, kiểm kê ra file pdf

Tên usecase: Tổng hợp dữ liệu thống kê, kiểm kê ra file pdf

Tác nhân kích hoạt: Cán bộ quản lý, Cán bộ nội nghiệp

Mục đích: cung cấp giao diện và chức năng cho phép người dùng tổng hợp dữ liệu thống kê, kiểm kê ra file pdf.

d.2. Tổng hợp dữ liệu thống kê, kiểm kê ra file excel

Tên usecase: Tổng hợp dữ liệu thống kê, kiểm kê ra file excel

Tác nhân kích hoạt: Cán bộ quản lý, Cán bộ nội nghiệp

70

Page 73: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

Mục đích: cung cấp giao diện và chức năng cho phép người dùng tổng hợp dữ liệu thống kê, kiểm kê ra file excel.

III. ĐẦU TƯ TRANG THIẾT BỊ

Căn cứ vào mô hình triển khai của hệ thống thông tin đất đai trên nền điện toán đám mây và hiện trạng hạ tầng của Trung tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường– Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai, đề nghị trong dự án này đầu tư thiết bị cho dự án như sau:

STT Thiết bị Đơn vị

tínhSố

lượng Ghi chú

I Trung tâm Công nghệ thông tin - Sở Tài nguyên và Môi trường

1 Máy chủ ứng dụng Web và máy chủ Cơ sở dữ liệu Bộ 3

2 Máy tính xách tay Chiếc 1

3 Máy tính để bàn Bộ 5

4 Firewall Bộ 2

5 Windows Server 2012 Standard Bộ 3

6 Oracle 11g Bộ 1

7 ArcGIS Engine Runtime Bộ 1

8 Core Switch 24 port Chiếc 1

9 Access Switch 24 port Chiếc 2

10 UPS 5 KVA Online Chiếc 1

11 UPS 1.1KVA Offline Chiếc 3

12 Tủ đựng thiết bị mạng loại 42U Cái 3

13 Patch Panel 24P Cái 3

14 Điều hòa nhiệt độ cho phòng máy chủ Bộ 1

15 Internet/WAN Gateway TB 1

II Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Lào Cai

1 Máy chủ ứng dụng Bộ 1

2 Máy tính để bàn Bô 3

III Chi nhánh văn phòng đăng kí đất đai thành phố Lào Cai

1 Màn hình điện tử Chiếc 1

2 Máy đọc mã vạch Chiếc 1

71

Page 74: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

3 Máy tính xách tay Chiếc 1

4 Máy tính để bàn Bộ 3

5 Máy in A4 Chiếc 3

6 Máy in A3 Chiếc 1

7 Bộ chuyển mạch Swicth 24 cổng Chiếc 1

8 Đường truyền cáp quang Điểm 1

9 Thuê bao đường truyền (24 tháng/điểm) Điểm 1

IV Các xã

1 Máy tính để bàn Chiếc 17

2 Thiết lập đường truyền cáp quang Điểm 17

3 Thuê bao đường truyền (24 tháng/điểm) Điểm 17

IV. ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC

Để có nguồn nhân lực thực hiện dự án cũng như sử dụng hiệu quả các sản phẩm của dự án cần tổ chức đào tạo với các nội dung sau:

- Tổ chức 01 lớp đào tạo kiến thức về quản trị hệ thống cho cán bộ Trung tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Đăng ký đất đai.

- Tổ chức 02 lớp đào tạo kiến thức về công nghệ sử dụng hệ thống thông tin quản lý đất đai Web ELIS cho cán bộ Trung tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường; Văn phòng Đăng ký đất đai; Phòng TNMT thành phố Lào Cai và cán bộ địa chính các xã thuộc thành phố Lào Cai.

72

Page 75: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

PHẦN VII: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ

I. Hiệu quả về quản lý nhà nước

- Nâng cao năng lực ứng dụng CNTT trong công tác quản lý nhà nước về TNMT tại các cơ quản lý nhà nước từ cấp trung ương đến địa phương trong lĩnh vực quản lý và khai thác thông tin đất đai. Tạo thói quen làm việc của cán bộ, công chức trên môi trường mạng và hệ thống thông tin trợ giúp, thay thế văn bản giấy.

- Là bước phát triển tiếp theo, phát huy tối đa hiệu quả của mô hình một cửa, tập trung cung cấp dịch vụ công điện tử trên môi trường mạng.

- Kết quả của đề tài có thể áp dụng rộng rãi trong công tác xây dựng hệ thống CSDL thống nhất, hoàn chỉnh, hiện đại từ Trung ương đến địa phương.

- Mức độ cung cấp các dịch vụ hành chính công trực tuyến được áp dụng đối với Chính phủ điện tử được nâng lên mức độ 3.

- Là tiền đề cho việc phát triển của các dịch vụ hành chính công trực tuyến được áp dụng đối với Chính phủ điện tử lên mức độ 4 trong giai đoạn tiếp theo

- Đề xuất các dịch vụ cung cấp nội dung số (Có thu phí), tạo kinh phí để duy trì và tái đầu tư cho CSDL, theo đúng chủ trương kinh tế hóa ngành TNMT.

II. Hiệu quả về kinh tế - xã hội

- Tạo thuận lợi cho người dân, tổ chức có nhu cầu khai thác dữ liệu liên quan đến đất đai (VD: Giảm thiểu thời gian, chi phí đi lại cho quá trình làm các hồ sơ thủ tục xin cấp giấy phép liên quan đến đất đai v..v)

- Hỗ trợ các tổ chức thuế, ngân hàng trong việc minh bạch hóa các giao dịch liên quan đến đất đai (VD: xác định chủ tình trạng sở hữu tài sản bất động sản trong giao dịch tín dụng, xác định khung giá thuế đất phải nộp cho cơ quan thuế khi tiến hành giao dịch bất động sản v..v)

Nâng cao khả năng chia sẻ dữ liệu, hỗ trợ trong phối hợp liên ngành với các bộ, ngành có liên quan (VD: công tác quy hoạch đô thị, giao thông, xây dựng, công nghiệp, thương mại, du lịch, phát triển kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng v..v)

73

Page 76: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

PHẦN VIII: THUYẾT MINH TỔNG MỨC ĐẦU TƯ

I. CÁC CĂN CỨ XÁC ĐỊNH TỔNG MỨC ĐẦU TƯ

- Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 11/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (Áp dụng Bảng 3: Viên chức loại A1; Viên chức loại B);

- Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ về việc quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

- Nghị định số 191/2013/NĐ - CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết về tài chính công đoàn

- Luật bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế số 46/2014/QH13 ngày 13 tháng 6 năm 2014;

- Luật bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội;

- Nghị định 155/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;

- Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế;

- Thông tư số 21/2010/TT-BTTTT, ngày 08 tháng 9 năm 2010 của Bộ thông tin Truyền thông về việc Quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng không yêu cầu phải lập dự án;

- Thông tư số 06/2011/TT-BTTTT, ngày 28 tháng 2 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin;

- Quyết định số 993/QĐ-BTTTT ngày 01 tháng 7 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố Định mức tạm thời về chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;

74

Page 77: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

- Quyết định số 12/2011/QĐ-UBND ngày 30/3/2011 của UBND tỉnh Lào Cai về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai.;

- Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 28/5/2014 quy định về Quy trình và Định mức Kinh tế - Kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên môi trường;

- Quyết định số 1950/QĐ-UBND ngày 25/6/2015 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường;

- Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT, ngày 15/02/2012 của Liên tịch Bộ Tài chính – Bộ Kế hoạch đầu tư – Bộ Thông tin truyền thông về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình Quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.

II. TỔNG DỰ TOÁN

TT Hạng mục công việc Thành tiền trước thuế Thuế VAT Thành tiền

sau thuế Ghi chú

A CHI PHÍ TRỰC TIẾP 4.764.432.213

1 Mua sắm trang thiết bị 2.643.700.000 264.370.000 2.908.070.000

2Xây dựng hệ thống thông tin quản lý dữ liệu đất đai Web ELIS

1.756.228.013 0 1.756.228.013 QĐ 1950/2015/QĐ-UBND

3 Xây dựng quy chế trển khai, vận hành và sử dụng hệ thống 45.000.000 0 45.000.000

4 Đào tạo chuyển giao công nghệ 50.122.000 5.012.200 55.134.200

B CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN 101.482.406QĐ

993/QĐ-BTTTT

C CHI PHÍ KHÁC 274.395.717

1 Lập dự án 44.309.220QĐ

993/QĐ-BTTTT

2 Lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu 11.244.060

3 Giám sát thi công 97.813.793

4 Hội thảo trong quá trình lập và thực hiện dụ án 25.740.000

5 Kiểm tra, nghiệm thu (2%A) 95.288.644

75

Page 78: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

TỔN CỘNG 5.140.310.337

LÀM TRÒN 5.140.000.000

Bằng chữ: Năm tỷ, một trăm bốn mươi triệu đồng.

II.1. Dự toán chi tiết mua sắm trang thiết bị

TT Nội dung chi phí

Đơn vị

tính

Số lượn

gĐơn giá Thành tiền

trước thuế

ITrung tâm Công nghệ thông tin TNMT sở Tài nguyên và Môi trường

1.683.800.000

1 Máy chủ ứng dụng Web và máy chủ Cơ sở dữ liệu Bộ 3 115.000.00

0 345.000.000

2 Máy tính xách tay Chiếc 1 20.000.000 20.000.000

3 Máy tính để bàn Bộ 5 13.500.000 67.500.000

4 Firewall Bộ 2 45.000.000 90.000.000

5 Windows Server 2012 Standard Bộ 3 30.000.000 90.000.000

6 Oracle 11g Bộ 1 470.000.000

470.000.000

7 ArcGIS Engine Runtime Bộ 1 95.000.000 95.000.000

8 Core Switch 24 port Chiếc 1 130.000.000

130.000.000

9 Access Switch 24 port Chiếc 2 25.000.000 50.000.000

10 UPS 5 KVA Online Chiếc 1 52.000.000 52.000.000

11 UPS 1.1KVA Offline Chiếc 3 3.000.000 9.000.000

12 Tủ đựng thiết bị mạng loại 42U Cái 3 10.000.000 30.000.000

13 Patch Panel 24P Cái 3 2.100.000 6.300.000

14 Điều hòa nhiệt độ cho phòng máy chủ Bộ 1 14.000.000 14.000.00

0

15 Internet/WAN Gateway TB 1 215.000.000

215.000.000

II Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh 155.500.000

1 Máy chủ ứng dụng Bộ 1 115.000.000 115.000.000

76

Page 79: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

2 Máy tính để bàn Bô 3 13.500.000 40.500.000

III Chi nhánh văn phòng đăng kí đất đai thành phố Lào Cai 132.900.000

1 Màn hình điện tử Chiếc 1 30.000.000 30.000.000

2 Máy đọc mã vạch Chiếc 1 10.000.000 10.000.000

3 Máy tính xách tay Chiếc 1 20.000.000 20.000.000

4 Máy tính để bàn Bộ 3 13.500.000 40.500.000

5 Máy in A4 Chiếc 3 5.800.000 17.400.000

6 Máy in A3 Chiếc 1 15.000.000 15.000.000

IV Các xã 671.500.000

1 Máy tính để bàn Chiếc 17 13.500.000 229.500.000

2 Thiết lập đường truyền cáp quang Điểm 17 2.000.000 34.000.000

3 Thuê bao đường truyền (24 tháng/điểm) Điểm 17 24.000.000 408.000.00

0

Tổng cộng 2.643.700.000

II.2. Dự toán chi tiết xây dựng hệ thống thông tin đất đai Web ELIS

II.2.1. Danh sách tác nhân

STT Tác nhân hệ thống Mô tả

1 Người dùng trong hệ thống Là người có tài khoản đăng nhập vào hệ thống, được hệ thống cấp phát.

2 Người quản trị hệ thống Là người dùng trong hệ thống, có quyền quản trị hệ thống

3 Người cán bộ nội nghiệp Là người dùng trong hệ thống, và có quyền xử lý các nghiệp vụ nội nghiệp

4 Người cán bộ quản lýLà người dùng trong hệ thống, có quyền quản lý một nghiệp vụ hay một phần nào đó của hệ thống

5 Người dân Là người dùng bất ký được cấp tài khoản để sử dụng hệ thống

6 Hệ thống khác Là các hệ thống khác được tích hợp để làm việc cùng với hệ thống

77

Page 80: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

II.2.2. Danh sách các trường hợp sử dụng

STT Tên trường hợp sử dụng Số lượng giao dịch

I Quản trị hệ thống1 Quản lý người dùng 4

2 Quản lý người dùng thuộc chi nhánh 4

3 Quản lý nhóm người dùng 4

4 Đăng nhập và xác thực người dùng 3

5 Đổi mật khẩu người dùng 4

6 Quản lý phân quyền 5

7 Quản lý nhật ký hệ thống 5

8 Quản lý danh mục quyền dữ liệu 4

9 Quản lý danh mục quyền chức năng 4

10 Quản lý cấu hình hệ thống 8

11 Sao lưu, phục hồi dữ liệu 5

II Quản lý danh mục12 Quản lý danh mục đối tượng sử dụng đất 4

13 Quản lý danh mục mục đích sử dụng đất 4

14 Quản lý danh mục nguồn gốc sử dụng đất 4

15 Quản lý danh mục đơn vị hành chính 4

16 Quản lý danh mục tờ bản đồ 4

17 Quản lý danh mục hình thức sử dụng đất 4

18 Quản lý danh mục cấp công trình 4

19 Quản lý danh mục nguồn gôc tạo lập 4

20 Quản lý danh mục ngân hàng 4

21 Quản lý danh mục quốc gia 4

22 Quản lý danh mục trạng thái thửa đất 4

23 Quản lý danh mục loại biến động 4

24 Quản lý danh mục cấp hạng nhà 4

25 Quản lý danh mục loại nhà 4

26 Quản lý danh mục phòng ban 4

27 Quản lý danh mục chi nhánh 4

28 Quản lý danh mục chức vụ 4

29 Quản lý danh mục quyết định 4

30 Quản lý danh mục loại công trình 4

III Quản trị dữ liệu

78

Page 81: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

31 Xuất dữ liệu thuộc tính thành file excel 4

32 Nhập dữ liệu thuộc tính từ file excel (*.xls, *.xlxs) 5

33 Xuất dữ liệu đồ họa thành file *.dgn 8

34 Nhập dữ liệu đồ họa (*.mdb) 8

35 Nhập dữ liệu đồ họa (*.dgn) 8

IV Đăng ký cấp giấy chứng nhận36 Cấp giấy chứng nhận theo đợt cấp 8

37 Cập nhật hồ sơ đăng ký 8

38 Kết quả đo đạc địa chính 5

39 Trích lục thửa đất 8

40 Mô tả ranh giới 5

41 Quản lý hồ sơ giấy chứng nhận đã quét 5

42 Tìm kiếm hồ sơ đăng ký thửa đất 5

43 Lập quyết định cấp giấy 8

44 Lập đơn đăng ký cấp đổi, cấp lại 4

45 Lập tờ trình quyết định cấp giấy chứng nhận cho nhiều đăng ký 5

46 Lập tờ trình cấp giấy chứng nhận 5

47 Xuất phiếu chuyển đổi nghĩa vụ tài chính 5

48 Tìm kiếm thông tin thửa đất trên bản đồ 4

49 Lập tờ khai, văn bản thuế 6

50 Lập danh sách kèm theo đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận 6

51 In sổ phiếu tiếp nhận, trả kết quả đăng ký cấp giấy chứng nhận 4

52 Quản lý phôi chứng nhân, các sổ sách về phôi 5

53 Lập danh sách cấp giấy chứng nhận 5

54 Đăng ký tài sản 8

55 Quản lý tham số trang in GCN 4

56 Cấp giấy chứng nhận 8

V Đăng ký biến động thửa đất57 Cập nhật hồ sơ đăng ký 8

58 Xử lý các biến động theo thông tư 25 (tách hợp thửa, chuyển nhượng . .)

8

59 Tìm kiếm biến động 5

60 Hủy biến động 4

61 Quản lý lịch sử thửa đất 8

62 Quản lý biến động thửa đất 8

63 Lập đơn đăng ký cấp đổi, cấp lại 6

79

Page 82: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

64 Cấp lại giấy do báo mất, báo hỏng 5

65 Lập đơn đăng ký biến động 5

66 Cập nhật trạng thái hồ sơ đăng ký biến động 5

VI Quản lý trạng thái số liệu thống kê, kiểm kê67 Nhóm nghiệp vụ Quản lý trạng thái số liệu thống kê, kiểm kê 8

68 Nhóm nghiệp vụ Thống kê số liệu thống kê, kiểm kê 8

69 Nhóm nghiệp vụ Quản lý bộ số liệu thống kê, kiểm kê 8

70 Nhóm nghiệp vụ Quản lý dữ liệu thống kê, kiểm kê 8

71 Nhóm nghiệp vụ Tổng hợp dữ liệu thống kê, kiểm kê 8

VII Bản đồ tra cứu thông tin72 Tìm kiếm thông tin bản đồ ( tra cứu theo ĐVHC, số thửa, tên chủ) 8

73 Cập nhật thông tin thửa đất trên bản đồ 8

VIII Tiện ích74 Quy chủ 8

IX Quản lý hồ sơ75 Tiếp nhận hồ sơ 8

76 Thẩm tra hồ sơ 5

77 Phân công xử lý hồ sơ 6

78 Xử lý hồ sơ 6

79 Trả kết quả 4

80 Tra cứu hồ sơ 5

81 Luân chuyển hồ sơ theo quy trình 5

82 Quản lý quy trình xử lý hồ sơ 8

83 Quản lý khối chức năng - chức năng 4

II.2.3. Báo cáo Quy đổi trường hợp sử dụng

TT Tên trường hợp sử dụng

Số lượng giao dịch

Pi

Tính kế thừa

Ki

Ứng dụng công nghệ

GISGi

Quy đổi(Ki*Gi*Pi)

Kế thừa hoàn toàn

Kế thừa một phần

Xây dựng mới

Có Không

I Quản trị hệ thống

1 Quản lý người dùng 4 1 x 0,5 x 1 0,5

2 Quản lý người dùng thuộc chi nhánh 4 1 x 0,5 x 1 0,5

80

Page 83: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

3 Quản lý nhóm người dùng 4 1 x 0,5 x 1 0,5

4 Đăng nhập và xác thực người dùng 3 0,3 x 0,5 x 1 0,2

5 Đổi mật khẩu người dùng 4 1 x 0,5 x 1 0,5

6 Quản lý phân quyền 5 1 x 0,5 x 1 0,5

7 Quản lý nhật ký hệ thống 5 1 x 0,5 x 1 0,5

8 Quản lý danh mục quyền dữ liệu 4 1 x 0,5 x 1 0,5

9 Quản lý danh mục quyền chức năng 4 1 x 0,5 x 1 0,5

10 Quản lý cấu hình hệ thống 8 1,5 x 0,5 x 1 0,8

11 Sao lưu, phục hồi dữ liệu 5 1 x 0,5 x 1 0,5

II Quản lý danh mục

12 Quản lý danh mục đối tượng sử dụng đất 4 1 x 0,5 x 1 0,5

13 Quản lý danh mục mục đích sử dụng đất 4 1 x 0,5 x 1 0,5

14 Quản lý danh mục nguồn gốc sử dụng đất 4 1 x 0,5 x 1 0,5

15 Quản lý danh mục đơn vị hành chính 4 1 x 0,5 x 1 0,5

16 Quản lý danh mục tờ bản đồ 4 1 x 0,5 x 1 0,5

17 Quản lý danh mục hình thức sử dụng đất 4 1 x 0,5 x 1 0,5

18 Quản lý danh mục cấp công trình 4 1 x 0,5 x 1 0,5

19 Quản lý danh mục nguồn gôc tạo lập 4 1 x 0,5 x 1 0,5

20 Quản lý danh mục ngân hàng 4 1 x 0,5 x 1 0,5

21 Quản lý danh mục quốc gia 4 1 x 0,5 x 1 0,5

22 Quản lý danh mục trạng thái thửa đất 4 1 x 0,5 x 1 0,5

23 Quản lý danh mục loại biến động 4 1 x 0,5 x 1 0,5

24 Quản lý danh mục cấp hạng nhà 4 1 x 0,5 x 1 0,5

25 Quản lý danh mục loại nhà 4 1 x 0,5 x 1 0,5

26 Quản lý danh mục phòng ban 4 1 x 0,5 x 1 0,5

27 Quản lý danh mục chi nhánh 4 1 x 0,5 x 1 0,5

28 Quản lý danh mục chức vụ 4 1 x 0,5 x 1 0,5

29 Quản lý danh mục quyết định 4 1 x 0,5 x 1 0,5

81

Page 84: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

30 Quản lý danh mục loại công trình 4 1 x 0,5 x 1 0,5

III Quản trị dữ liệu

31 Xuất dữ liệu thuộc tính thành file excel 4 1 x 0,5 x 1 0,5

32 Nhập dữ liệu thuộc tính từ file excel (*.xls, *.xlxs) 5 1 x 0,5 x 1 0,5

33 Xuất dữ liệu đồ họa thành file *.dgn 8 1,5 x 0,5 x 1,3 1,0

34 Nhập dữ liệu đồ họa (*.mdb) 8 1,5 x 0,5 x 1,3 1,0

35 Nhập dữ liệu đồ họa (*.dgn) 8 1,5 x 0,5 x 1,3 1,0

IV Đăng ký cấp giấy chứng nhận

36 Cấp giấy chứng nhận theo đợt cấp 8 1,5 x 0,5 x 1 0,8

37 Cập nhật hồ sơ đăng ký 8 1,5 x 0,5 x 1 0,8

38 Kết quả đo đạc địa chính 5 1 x 0,5 x 1,3 0,7

39 Trích lục thửa đất 8 1,5 x 0,5 x 1,3 1,0

40 Mô tả ranh giới 5 1 x 0,5 x 1 0,5

41 Quản lý hồ sơ giấy chứng nhận đã quét 5 1 x 0,5 x 1 0,5

42 Tìm kiếm hồ sơ đăng ký thửa đất 5 1 x 0,5 x 1 0,5

43 Lập quyết định cấp giấy 8 1,5 x 0,5 x 1 0,8

44 Lập đơn đăng ký cấp đổi, cấp lại 4 1 x 0,5 x 1 0,5

45Lập tờ trình quyết định cấp giấy chứng nhận cho nhiều đăng ký

5 1 x 0,5 x 1 0,5

46 Lập tờ trình cấp giấy chứng nhận 5 1 x 0,5 x 1 0,5

47 Xuất phiếu chuyển đổi nghĩa vụ tài chính 5 1 x 0,5 x 1 0,5

48 Tìm kiếm thông tin thửa đất trên bản đồ 4 1 x 0,5 x 1 0,5

49 Lập tờ khai, văn bản thuế 6 1 x 0,5 x 1 0,5

50 Lập danh sách kèm theo đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận 6 1 x 0,5 x 1 0,5

51In sổ phiếu tiếp nhận, trả kết quả đăng ký cấp giấy chứng nhận

4 1 x 0,5 x 1 0,5

52 Quản lý phôi chứng nhân, các sổ sách về phôi 5 1 x 0,5 x 1 0,5

82

Page 85: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

53 Lập danh sách cấp giấy chứng nhận 5 1 x 0,5 x 1 0,5

54 Đăng ký tài sản 8 1,5 x 0,5 x 1 0,8

55 Quản lý tham số trang in GCN 4 1 x 0,5 x 1 0,5

56 Cấp giấy chứng nhận 8 1,5 x 0,5 x 1 0,8

V Đăng ký biến động thửa đất

57 Cập nhật hồ sơ đăng ký 8 1,5 x 0,5 x 1 0,8

58Xử lý các biến động theo thông tư 25 (tách hợp thửa, chuyển nhượng . .)

8 1,5 x 0,5 x 1,3 1,0

59 Tìm kiếm biến động 5 1 x 0,5 x 1,3 0,7

60 Hủy biến động 4 1 x 0,5 x 1,3 0,7

61 Quản lý lịch sử thửa đất 8 1,5 x 0,5 x 1,3 1,0

62 Quản lý biến động thửa đất 8 1,5 x 0,5 x 1,3 1,0

63 Lập đơn đăng ký cấp đổi, cấp lại 6 1 x 0,5 x 1 0,5

64 Cấp lại giấy do báo mất, báo hỏng 5 1 x 0,5 x 1 0,5

65 Lập đơn đăng ký biến động 5 1 x 0,5 x 1 0,5

66 Cập nhật trạng thái hồ sơ đăng ký biến động 5 1 x 0,5 x 1 0,5

VI Quản lý trạng thái số liệu thống kê, kiểm kê

67Nhóm nghiệp vụ Quản lý trạng thái số liệu thống kê, kiểm kê

8 1,5 x 1 x 1 1,5

68 Nhóm nghiệp vụ Thống kê số liệu thống kê, kiểm kê 8 1,5 x 1 x 1 1,5

69 Nhóm nghiệp vụ Quản lý bộ số liệu thống kê, kiểm kê 8 1,5 x 1 x 1 1,5

70 Nhóm nghiệp vụ Quản lý dữ liệu thống kê, kiểm kê 8 1,5 x 1 x 1 1,5

71 Nhóm nghiệp vụ Tổng hợp dữ liệu thống kê, kiểm kê 8 1,5 x 1 x 1 1,5

VII Bản đồ tra cứu thông tin

72Tìm kiếm thông tin bản đồ (tra cứu theo ĐVHC, số thửa, tên chủ)

8 1,5 x 1 x 1,3 2,0

73 Cập nhật thông tin thửa đất trên bản đồ 8 1,5 x 1 x 1,3 2,0

VIII Tiện ích

74 Quy chủ 8 1,5 x 1 x 1,3 2,0

83

Page 86: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

IX Quản lý hồ sơ

75 Tiếp nhận hồ sơ 8 1,5 x 1 x 1 1,5

76 Thẩm tra hồ sơ 5 1 x 1 x 1 1,0

77 Phân công xử lý hồ sơ 6 1 x 1 x 1 1,0

78 Xử lý hồ sơ 6 1 x 1 x 1 1,0

79 Trả kết quả 4 1 x 1 x 1 1,0

80 Tra cứu hồ sơ 5 1 x 1 x 1 1,0

81 Luân chuyển hồ sơ theo quy trình 5 1 x 1 x 1 1,0

82 Quản lý quy trình xử lý hồ sơ 8 1,5 x 1 x 1 1,5

83 Quản lý khối chức năng - chức năng 4 1 x 1 x 1 1,0

TỔNG SỐ THSD QUY ĐỔI 61,5

II.2.4. Danh mục đối tượng quản lý và thông tin mô tả

STT Tên đối tượng quản lý

Các yếu tố ảnh hưởng

Số lượng lớp, bảng

dữ liệu

Kiểu dữ liệuSố

lượng quan hệ

Không gian

Phi không gian

1 Giấy chứng nhận 4 x 3

2 Hồ sơ đăng ký cấp giấy chứng nhận 8 x 7

3 Biến động 6 x 5

5 Bản đồ 2 x 1

6 Người sử dụng 4 x 3

7 Quyền 3 x 2

II.2.5. Báo cáo quy đổi đối tượng quản lý

TT Tên đối tượng quản lý

Số lượng lớp, bảng dữ liệu

Li

Số lượng trường thông

tin

Fi

Số lượng quan

hệ

Ri

Kiểu dữ liệu

Ti

Quy đổi(Li*Fi*Ri*Ti)

Không gian

Phi không gian

1 Giấy chứng nhận 4 1 21 1 3 1 x 1 1,0

2 Hồ sơ đăng ký cấp giấy chứng nhận 8 1,

5 34 1 7 1,2 x 1 1,8

84

Page 87: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

3 Biến động 6 1 25 1 5 1,1 x 1,3 1,4

4 Bản đồ 2 0,3 13 0,

9 1 1 x 1,3 0,4

5 Người sử dụng 4 1 10 0,9 3 1 x 1 0,9

6 Quyền 3 0,3 5 0,

9 2 1 x 1 0,3

TỔNG SỐ ĐTQL QUY ĐỔI 5,8

II.2.6. Bảng tính giá trị khó khăn

STT Bước thực hiện/ Yếu tố ảnh hưởng Điểm Khó khăn

1

Thu thập, xác định yêu cầu phần mềm

KK3

Số lượng trường hợp sử dụng: 61,5 60

Số lượng tác nhân hệ thống: 6 20

Đặc thù lĩnh vực: Trung bình 5

Tổng điểm 85

2

Phân tích nội dung thông tin dữ liệu

KK2Số lượng đối tượng quản lý: 5,8 60

Đặc thù lĩnh vực: Trung bình 10

Tổng điểm 70

3

Mô hình hóa chi tiết nghiệp vụ

KK3

Số lượng trường hợp sử dụng: 61,5 45

Số lượng tác nhân hệ thống: 6 10

Nhu cầu xây dựng: Nâng cấp 15

Đặc thù lĩnh vực: Trung bình 10

Tổng điểm 80

4

Thiết kế kiến trúc phần mềm

KK2

Số lượng trường hợp sử dụng: 61,5 40

Số lượng tác nhân hệ thống: 6 10

Nhu cầu xây dựng: Nâng cấp 10

Mô hình quản lý CSDL: Tập trung 5

Công nghệ GIS: Engine thương phẩm 5

Mức độ bảo mật: Mật 3

Tính đa người dùng: Có hỗ trợ đa người dùng 5

Tổng điểm 78

5 Thiết kế biểu đồ trường hợp sử dụng, Thiết kế biểu đồ hoạt động KK3

85

Page 88: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

Số lượng trường hợp sử dụng: 61,5 60

Số lượng tác nhân hệ thống: 6 20

Nhu cầu xây dựng: Nâng cấp 5

Tổng điểm 85

6

Thiết kế biểu đồ tuần tự, Thiết kế biểu đồ lớp

KK3

Số lượng trường hợp sử dụng: 61,5 50

Số lượng tác nhân hệ thống: 6 10

Số lượng đối tượng quản lý: 5,751 60

Mô hình quản lý CSDL: Tập trung 5

Công nghệ GIS: Engine thương phẩm 5

Tổng điểm 130

7

Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu

KK2

Số lượng đối tượng quản lý: 5,8 40

Mô hình quản lý CSDL: Tập trung 10

Mức độ bảo mật: Mật 10

Tổng điểm 60

8

Thiết kế giao diện phần mềm

KK3Số lượng trường hợp sử dụng: 61,5 70

Số lượng tác nhân hệ thống: 6 20

Tổng điểm 90

9

Lập trình

KK2

Số lượng trường hợp sử dụng: 61,5 35

Số lượng tác nhân hệ thống: 6 5

Số lượng đối tượng quản lý: 5,8 10

Nhu cầu xây dựng: Nâng cấp 5

Mô hình quản lý CSDL: Tập trung 0

Công nghệ GIS: Engine thương phẩm 5

Mức độ bảo mật: Mật 3

Độ phức tạp về cài đặt phần mềm: Đơn giản 0

Tính đa người dùng: Có hỗ trợ đa người dùng 5

Tổng điểm 68

10

Kiểm tra mức thành phần, Kiểm tra mức hệ thống

KK2

Số lượng trường hợp sử dụng: 61,5 40

Số lượng tác nhân hệ thống: 6 10

Đặc thù lĩnh vực: Trung bình 5

Mô hình quản lý CSDL: Tập trung 0

86

Page 89: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

Công nghệ GIS: Engine thương phẩm 5

Độ phức tạp về cài đặt phần mềm: Đơn giản 0

Tính đa người dùng: Có hỗ trợ đa người dùng 5

Tổng điểm 65

11

Triển khai

KK2

Số lượng trường hợp sử dụng: 61,5 45

Số lượng đối tượng quản lý: 5,8 15

Đặc thù lĩnh vực: Trung bình 5

Mô hình quản lý CSDL: Tập trung 5

Công nghệ GIS: Engine thương phẩm 5

Tổng điểm 75

12

Bảo trì phần mềm

KK3

Số lượng trường hợp sử dụng: 61,5 45

Số lượng đối tượng quản lý: 5,8 15

Mô hình quản lý CSDL: Tập trung 5

Công nghệ GIS: Engine thương phẩm 5

Tính đa người dùng: Có hỗ trợ đa người dùng 10

Tổng điểm 80

87

Page 90: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

II.2.7. Đơn giá phần mềm

STT

Nội dung công việc

Đơn vị

tính

Phân loại khó

khăn

Khối lượng

Chi phínhân công

Chi phí

dụng cụ

Chi phí

thiết bị

Chi phívật liệu

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung Đơn giá Thành tiền

I Thu thập yêu cầu phần mềm và phân tích nội dung thông tin dữ liệu 204.849.512

1 Thu thập yêu cầu phần mềm 156.264.863

1.1 Thu thập yêu cầu phần mềm THSD KK3 61,5 444.734 3.297 24.975 542 473.547 71.032 544.579 33.505.242

1.2 Xác định yêu cầu chức năng THSD KK3 61,5 1.487.899 9.887 74.980 1.619 1.574.384 236.158 1.810.541 111.393.561

1.3 Xác định yêu cầu phi chức năng

Phần mềm KK3 1 7.055.250 49.418 375.01

6 8.148 7.487.831 1.123.175 8.611.006 8.611.006

1.4 Quy đổi trường hợp sử dụng THSD KK1-KK3 61,5 36.181 261 2.311 186 38.939 5.841 44.779 2.755.054

2 Phân tích nội dung thông tin dữ liệu 48.584.649

3.1 Xác định danh mục các ĐTQL ĐTQL KK2 5,8 457.815 3.042 23.084 395 484.336 72.650 556.986 3.203.228

3.2 Xác định chi tiết các thông tin cho từng ĐTQL ĐTQL KK2 5,8 4.105.235 30.414 205.76

1 1.502 4.342.912 651.437 4.994.349 28.722.501

3.3 Xác định chi tiết các quan hệ giữa các ĐTQL ĐTQL KK2 5,8 1.509.906 11.404 80.285 913 1.602.508 240.376 1.842.88

5 10.598.429

3.4Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc xây dựng cơ sở dữ liệu

CSDL KK1-KK3 1 343.361 2.282 17.303 183 363.129 54.469 417.598 417.598

3.5

Xác định chi tiết các tài liệu quét (tài liệu đính kèm) và các tài liệu dạng giấy cần nhập vào cơ sở dữ liệu từ bàn phím

Bộ dữ liệu

KK2 2 181.616 1.522 11.544 330 195.012 29.252 224.263 448.527

88

Page 91: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

3.6Xác định khung danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu sử dụng trong cơ sở dữ liệu

CSDL KK2 1 4.218.123 28.513 200.716 2.496 4.449.847 667.477 5.117.32

4 5.117.324

3.7 Quy đổi đối tượng quản lý ĐTQL KK1 5,8 10.854 78 661 56 11.649 1.747 13.396 77.043

II Mô hình hóa chi tiết nghiệp vụ 176.235.597

1 Mô hình hóa chi tiết quy trình, nghiệp vụ THSD KK3 61,5 940.700 7.398 48.684 1.460 998.242 149.736 1.147.97

9 70.629.391

2 Xây dựng biểu đồ THSD nghiệp vụ THSD KK3 61,5 1.411.050 10.692 69.210 1.636 1.492.588 223.888 1.716.47

6 105.606.206

III Thiết kế 527.338.0491 Thiết kế kiến trúc phần mềm THSD KK2 61,5 763.025 5.512 40.764 1.460 810.761 121.614 932.375 57.364.399

2 Thiết kế biểu đồ THSD THSD KK3 61,5 1.962.878 15.839 103.861 1.798 2.084.376 312.656 2.397.03

3 147.477.428

3 Thiết kế biểu đồ hoạt động THSD KK3 61,5 940.700 7.166 52.993 1.460 1.002.319 150.348 1.152.667 70.917.840

4 Thiết kế biểu đồ tuần tự THSD KK3 61,5 940.700 7.166 52.993 1.460 1.002.319 150.348 1.152.667 70.917.840

5 Thiết kế biểu đồ lớp THSD KK3 61,5 1.962.878 15.638 103.861 1.798 2.084.175 312.626 2.396.80

1 147.463.189

6 Thiết kế giao diện phần mềm THSD KK3 61,5 444.734 3.784 10.036 10.641 469.196 70.379 539.575 33.197.354

IV Lập trình 516.863.449

1 Viết mã nguồn THSD KK2 61,5 6.157.852 47.167 329.697 2.833 6.537.549 980.632 7.518.18

1 462.556.085

2 Tích hợp mã nguồn THSD KK2 61,5 723.615 5.846 36.640 1.453 767.555 115.133 882.688 54.307.364

V Kiểm thử 112.902.546

1 Kiểm tra mã nguồn theo quy tắc lập trình THSD KK1 61,5 161.199 1.267 12.070 553 175.089 26.263 201.352 12.388.196

2 Kiểm tra mức thành phần THSD KK2 61,5 967.194 7.605 54.940 1.281 1.031.020 154.653 1.185.673 72.948.557

89

Page 92: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

3 Kiểm tra mức hệ thống THSD KK2 61,5 361.808 2.536 24.166 1.092 389.602 58.440 448.042 27.565.793

VI Triển khai 82.540.8831 Đóng gói phần mềm THSD KK2 61,5 271.356 2.675 18.127 1.633 293.791 44.069 337.859 20.786.800

2 Cài đặt phần mềm THSD KK2 61,5 80.600 944 6.057 540 88.140 13.221 101.361 6.236.253

3 Xây dựng tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm THSD KK2 61,5 241.799 1.979 21.204 904 265.885 39.883 305.767 18.812.338

4 Hướng dẫn, hỗ trợ sử dụng cho người dùng cuối THSD KK2 61,5 483.597 3.803 30.556 823 518.778 77.817 596.595 36.705.491

VII Quản lý và cập nhật thay đổi 66.313.247

1 Ghi nhận yêu cầu thay đổi THSD KK1-KK3 61,5 141.494 1.267 12.070 553 155.384 23.308 178.692 10.994.007

2 Cập nhật các sản phẩm để đáp ứng yêu cầu thay đổi THSD KK1-

KK3 61,5 723.615 6.929 48.316 2.995 781.856 117.278 899.134 55.319.240

VIII Phục vụ nghiệm thu và giao nộp sản phẩm 35.562.868

1Lập báo cáo tổng kết nhiệm vụ và phục vụ nghiệm thu sản phẩm

THSD KK1-KK3 61,5 381.513 3.774 20.409 997 406.693 61.004 467.697 28.775.063

2 Đóng gói các sản phẩm dạng giấy và dạng số THSD KK1-

KK3 61,5 80.600 2.492 7.119 3.218 93.430 14.014 107.444 6.610.488

3 Giao nộp sản phẩm Phần mềm

KK1-KK3 1 141.494 1.267 11.295 133 154.189 23.128 177.317 177.317

IX Bảo trì phần mềm 33.621.8611 Bảo trì phần mềm THSD KK3 61,5 444.734 5.309 23.790 1.363 475.195 71.279 546.475 33.621.861

Tổng cộng 1.756.228.013

90

Page 93: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

II.3. Dự toán chi tiết đào tạo chuyển giao công nghệ

TT Nội dung chi phí Đơn vị tính

Số lượng Đơn giá Thành tiền

trước thuế Ghi chú

I Đào tạo quản trị hệ thống Lớp 10.302.000

- Biên soạn giáo trình Bộ 1 500.000 500.000

- Photo tài liệu cho học viên Bộ 10 50.000 500.000 Theo thực tế

- Thù lao giảng viên chính (1 người) Ngày 3 400.000 1.200.000 19/2012/TTLT-

BTC-BKHĐT-BTTTT- Thù lao giảng viên trợ giảng (1

người) Ngày 3 200.000 600.000

- Công tác phí (2 người x 3 ngày) Ngày 3 300.000 900.000 12/2011/QĐ-UBND

- Chi phí ở cho giảng viên (2 người x 3 ngày) Ngày 3 400.000 1.200.000 Theo thực tế

- Chi phí đi lại cho giảng viên (2 người x 2 chiều) Lượt 4 300.000 1.200.000 Theo thực tế

- Nước uống cho giảng viên và học viên (12 người x 3 ngày) Ngày 2 360.000 720.000 12/2011/QĐ-

UBND

- Thuê hội trường và thiết bị Ngày 3 1.000.000 3.000.000 Theo thực tế

- Quản lý và phục vụ lớp học (10% tổng chi phí) 982.000

II Đào tạo chuyển giao công nghệ sử dụng hệ thống Lớp 2 19.910.000 39.820.000

Chi phí 1 lớp 19.910.000

- Biên soạn giáo trình Bộ 1 700.000 700.000

- Photo tài liệu cho học viên Bộ 20 70.000 1.400.000 Theo thực tế

- Thù lao giảng viên chính (1 người) Ngày 5 400.000 2.000.000 19/2012/TTLT-

BTC-BKHĐT-BTTTT- Thù lao giảng viên trợ giảng (1

người) Ngày 5 200.000 1.000.000

- Công tác phí (2 người x 5 ngày) Ngày 5 300.000 1.500.000 12/2011/QĐ-UBND

- Chi phí ở cho giảng viên (2 người x 5 ngày) Ngày 5 400.000 2.000.000 Theo thực tế

- Chi phí đi lại cho giảng viên (2 người x 2 chiều) Lượt 4 300.000 1.200.000 Theo thực tế

- Nước uống cho giảng viên và học viên (22 người x 5 ngày) Ngày 5 660.000 3.300.000 12/2011/QĐ-

UBND

- Thuê hội trường và thiết bị Ngày 5 1.000.000 5.000.000 Theo thực tế

- Quản lý và phục vụ lớp học (10% tổng chi phí) 1.810.000

Tổng cộng 50.122.000

91

Page 94: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

II.4. Dự toán chi tiết hội thảo lập và thực hiện dự án

TT Nội dung công việc Đơn vị tính

Khối lượng Đơn giá Thành Tiền

I Hội thảo trong quá trình lập và thực hiện dụ án Cuộc 9 2.860.000 25.740.000

Chi tiết cho một cuộc hội thảo: 2.860.000

- Người chủ trì Người 1 200.000 200.000

- Thư ký Người 1 100.000 100.000

- Đại biểu mời tham dự Người 25 70.000 1.750.000

- Nước uống Người 27 10.000 270.000

- Photo tài liệu Bộ 27 20.000 540.000

92

Page 95: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

PHẦN IX: KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THỰC HIỆN

I. HÌNH THỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN

- Chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án

II. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN

TT Nội dungThời gian thực hiện (Quý)

Năm 2016 Năm 2017I II III IV I II III IV

1 Khảo sát, lập dự án

2 Trình thẩm định, phê duyệt dự án

3 Xây dựng hệ thống thông tin quản lý đất đai Web ELIS

4 Mua sắm lắp đặt thiết bị phần cứng, phần mềm bản quyền

5

Đào tạo sử dụng hệ thống và tập huấn áp dụng quy chế quản lý, vận hành hệ thống thông tin quản lý đất đai Web ELIS

6 Nghiệm thu

III. TRÁCH NHIỆM CÁC CƠ QUAN LIÊN QUAN

III.1. Chủ đầu tư

- Chủ đầu tư trực tiếp quản lý tiến độ, chất lượng công trình.- Chỉ đạo các thực hiện tốt nhiệm vụ của mình.- Chuẩn bị lực lượng phối hợp với đơn vị thi công.

III.2. UBND tỉnh

Theo dõi, đôn đốc và tạo điều kiện để dự án được thực hiện đúng tiến độ và có chất lượng.

III.3. Đơn vị tư vấn

Là các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực CNTT, đã tham gia nhiều dự án lớn, có nhiều kinh nghiệm hoạt động trong các lĩnh vực TNMT.

III.4. Đơn vị thi công

Là các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực CNTT, có nguồn nhân lực mạnh, đã tham gia nhiều dự án lớn có liên quan đến GIS.

93

Page 96: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

III.5. Đơn vị tư vấn giám sát

Cùng với chủ đầu tư giám sát chất lượng công trình do đơn vị thi công thực hiện

III.6. Các cơ quan khác

Các Sở ban ngành, các nhà khoa học hỗ trợ Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc đánh giá, thẩm định dự án.

94

Page 97: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

PHẦN X: RỦI RO VÀ CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA

I. RỦI RO

Khi thực hiện dự án có thể gặp phải một số rủi ro như sau:

- Phân bổ nguồn vốn không kịp thời và không đúng giai đoạn

- Các công việc không được sắp xếp hợp lý để triển khai

- Nhân lực còn yếu không tiếp quản được hệ thống khi đưa vào sử dụng

- Năng lực thi công của nhà thấu yếu dẫn đến dự án bị chậm tiến độ, không đúng với yêu cầu của thiết kế được duyệt

- Ban quản lý dự án thiếu năng lực dẫn tới tham mưu cho cấp lãnh đạo chưa đạt hiệu quả cao nhất

- Thi công không đúng với yêu cầu đã đặt ra trong thiết kế đã được duyệt

- Phát sinh kinh phí khi chính sách về định mức công việc thay đổi.

II. CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA

Bố trí nguồn vốn theo phân kỳ kinh phí đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Đưa ra kế hoạch thi công rõ ràng cho từng hạng mục của dự án.

Phân công lãnh đạo Sở trực tiếp chỉ huy, quản lý các công việc của dự án.

Lựa chọn nhà thầu có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực Công nghệ thông tin ngành TNMT để thi công các hạng mục của dự án.

Bố trí nguồn kinh phí dự phòng để sử dụng khi phát sinh thêm kinh phí do thay đổi định mức công việc.

Giám sát chặt chẽ các hạng mục của công việc đảm bảo thi công đúng theo thiết kế đã được phê duyệt.

Cử cán bộ vận hành hệ thống theo dõi và cùng đơn vị thi công trong suốt quá trình triển khai dự án để có thể làm chủ được hệ thống khi nhận bàn giao từ đơn vị thi công.

95

Page 98: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

PHẦN XII: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ

I. KẾT LUẬN

Đất đai là một loại tài nguyên thiên nhiên đặc biệt có mối quan hệ chặt chẽ với hầu hết các yếu tố kinh tế, chính trị, có ý nghĩa thiết thực và quan trọng đối với các hoạt động sản xuất - kinh doanh, sinh hoạt và phát triển không chỉ giới hạn một cá nhân, một đơn vị hành chính mà còn là của cả một nền kinh tế, của tất cả các quốc gia. Mối quan hệ của đất đai được thể hiện ở các mặt: Công cụ và tư liệu sản xuất của các ngành kinh tế quốc dân, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất luôn gắn liền với quy hoạch phát triển tổng thể kinh tế xã hội, có tính chất chỉ tiêu pháp lệnh trong việc thực hiện công tác quản lý; nguồn thu từ đất đai là nguồn thu chiếm tỷ trọng vô cùng quan trọng trong tổng thể nền kinh tế. Giải quyết tốt các nhiệm vụ trong công tác quản lý đất đai sẽ góp phần tăng trưởng kinh tế, xóa đói, giảm nghèo, ổn định chính trị.

Công tác quản lý và cung cấp thông tin về đất đai là một trong những nhiệm vụ chính trong công tác quản lý đất đai của các cấp đơn vị hành chính đã được quy định trong Luật Đất đai năm 2013. Do đó, để công tác quản lý đất đai hiện nay được chặt chẽ, khoa học thì việc nâng cao năng lực công nghệ thông tin là vô cùng cấp thiết.

Dự án xây dựng hệ thống thông tin quản lý đất đai Web ELIS hoàn thành các mục tiêu:

- Xây dựng hệ thống phần mềm ứng dụng hỗ trợ đầy đủ các nghiệp vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực đất đai, đáp ứng mô hình cơ sở dữ liệu tập trung, trên nền tảng web base, sử dụng các công nghệ hiện đại phù hợp với xu hướng phát triển của thế giới.

- Cung cấp thông tin dữ liệu đất đai trực tuyến dưới nhiều hình thức cho mọi đối tượng từ lãnh đạo quản lý đến người dân và tổ chức.

- Có khả năng kết hợp, chia sẻ thông tin với các hệ thống của các ngành Thuế, Ngân hàng .. , cung cấp các dịch vụ nội dung số, sẵn sàng đáp ứng mục tiêu kinh tế hóa nội dung thông tin đất đai.Những tác động tích cực và hiệu quả về mặt kinh - tế xã hội của dự án đã

được phân tích là rất cụ thể.

96

Page 99: THUẬT NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT - Sở Tài nguyên và …stnmt.laocai.gov.vn/SiteFolders/stnmt/2319/STNMT/Web Elis... · Web viewCông tác lập và quản lý hồ sơ

II. KIẾN NGHỊ

- Đây là dự án quan trọng nên khi tiến hành triển khai thi công đề nghị chủ đầu tư có kế hoạch sắp xếp hạng mục công việc và phần bổ vốn để một cách hợp lý để dự án được triển khai theo đúng tiến độ đã đề ra.

- Việc ứng dụng CNTT vào trong hoạt động thường xuyên của Sở phần nào cũng làm thay đổi phương thức làm việc của các cán bộ tại Sở. Cán bộ của Sở cần phải nâng cao hơn nữa kỹ năng làm việc của mình trên môi trường mới để chuẩn bị để khi dự án hoàn thiện có thể triển khai một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất

Đề nghị Ủy ban nhân tỉnh sớm phê duyệt để dự án có thể triển khai thực hiện theo đúng tiến độ.

97