44
Thực trạng tai nạn thương tích trong lao động nông nghiệp tại Việt Nam.

Thực trạng tai nạn thương tích trong lao động nông nghiệp tại Việt Nam

  • Upload
    rowdy

  • View
    192

  • Download
    8

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Thực trạng tai nạn thương tích trong lao động nông nghiệp tại Việt Nam. Đặt vấn đề. SXNN là những hoạt động nông, lâm nghiệp: Trồng, chăm bón, thu hoạch lương thực, hoa màu, trồng rừng; Chăn nuôi, sơ chế nông sản; Sử dụng và bảo dưỡng máy, thiết bị, công cụ, dụng cụ và nhà xưởng nông nghiệp; - PowerPoint PPT Presentation

Citation preview

Page 1: Thực trạng tai nạn thương tích trong lao động nông nghiệp tại Việt Nam

Thực trạng tai nạn thương tích trong lao động nông nghiệp tại

Việt Nam.

Page 2: Thực trạng tai nạn thương tích trong lao động nông nghiệp tại Việt Nam

Đặt vấn đề

SXNN là những hoạt động nông, lâm nghiệp: – Trồng, chăm bón, thu hoạch lương thực, hoa màu,

trồng rừng;– Chăn nuôi, sơ chế nông sản;– Sử dụng và bảo dưỡng máy, thiết bị, công cụ, dụng

cụ và nhà xưởng nông nghiệp;– Kho tàng, phương tiện điều hành hoặc vận chuyển

có liên quan trực tiếp đến SXNN(Nguồn: ILO công ước 184)

Page 3: Thực trạng tai nạn thương tích trong lao động nông nghiệp tại Việt Nam

Đặt vấn đề (tiếp)

SXNN không bao gồm:– Trồng trọt để ăn; – Chế biến công nghiệp sử dụng sản phẩm

nông nghiệp là nguyên liệu thô và các dịch vụ liên quan; và công nghiệp khai thác rừng.

(Nguồn: ILO công ước 184)

Page 4: Thực trạng tai nạn thương tích trong lao động nông nghiệp tại Việt Nam

Đặt vấn đề (tiếp)

Hơn 50% lao động toàn cầu thuộc lĩnh vực nông nghiệp trong đó lao động nữ và TE chiếm tỷ lệ lớn.

Ngành nông nghiệp đa dạng: – Các nước phát triển: công nghiệp hóa, trang trại

đồn điền.– Các nước đang phát triển: Thủ công, lạc hậu

mang tính chất hộ gia đình.

Page 5: Thực trạng tai nạn thương tích trong lao động nông nghiệp tại Việt Nam

Đặt vấn đề (tiếp)

Điều kiện lao động đều có chung đặc điểm:– Sống và làm việc tại vùng nông thôn, làm việc ngoài trời,

chịu ảnh hưởng nhiều bởi các yếu tố thời tiết khí hậu.– Công nghệ hiện đại không được cập nhật so với ngành

công nghiệp– Cường độ và thời gian làm việc nặng nhọc đặc biệt là vào

các mùa vụ.– Tiếp xúc với HCBVTV, các yếu tố nguy cơ khác điện và

máy móc, công cụ lao động…

Page 6: Thực trạng tai nạn thương tích trong lao động nông nghiệp tại Việt Nam

Đặt vấn đề (tiếp)

Việt Nam:60 % lực lượng lao động trong lĩnh vực nông nghiệp

Đóng góp 21% tổng sản phẩm quốc nội. Điều kiện lao động mang đặc thù của các

nước đang phát triển, các nguy cơ truyền thống tồn tại và nguy cơ do công nghiệp hóa.

TNTT trong lao động nông nghiệp cần được quan tâm

Page 7: Thực trạng tai nạn thương tích trong lao động nông nghiệp tại Việt Nam

Mục tiêu của nghiên cứu

1. Thực trạng TNTT tại một số vùng nông nghiệp trọng điểm của Việt Nam

2. Mô tả một số yếu tố nguy cơ gây TNTT trong lao động nông nghiệp

3. Đề xuất một số giải pháp can thiệp nhằm giảm thiểu nguy cơ TNTT trong LĐNN

Page 8: Thực trạng tai nạn thương tích trong lao động nông nghiệp tại Việt Nam

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Page 9: Thực trạng tai nạn thương tích trong lao động nông nghiệp tại Việt Nam

Đối tượng nghiên cứu

Người lao động nông nghiệp – Là những người tham gia lao động, sản xuất

trong lĩnh vực nông nghiệp tại địa bàn nghiên cứu, thu nhập chính là từ nông nghiệp.

– Người bị tàn tật do TNTT và HGĐ có người bị tử vong do LĐNN

Hộ lao động nông nghiệp

Page 10: Thực trạng tai nạn thương tích trong lao động nông nghiệp tại Việt Nam

Địa điểm nghiên cứu

Trong cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp:– Trồng trọt chiếm tỷ trọng lớn 80%, chăn nuôi

chiếm 17,3%, dịch vụ chiếm 2,7%.

Trong ngành trồng trọt:– Trồng lúa chiếm hơn 78% diện tích và 90% sản

lượng ngũ cốc– Nông sản của Việt nam có ưu thế cạnh tranh cao

là lúa gạo, cà phê, chè, điều, hồ tiêu.

Page 11: Thực trạng tai nạn thương tích trong lao động nông nghiệp tại Việt Nam

Địa điểm nghiên cứu – tỉnh nghiên cứu

(1) Đặc thù sản xuất nông nghiệp lúa gạo; chè; cà phê

(2) Tỉnh có số lao động nông nghiệp chiếm tỷ lệ cao và đạt giá trị sản xuất nông nghiệp cao

(3) Thuận tiện cho việc giám sát kỹ thuật

Page 12: Thực trạng tai nạn thương tích trong lao động nông nghiệp tại Việt Nam

Địa điểm & Thời gian

Địa điểm: 4 tỉnh nông nghiệp trọng điểm – Thái Bình (lúa gạo)– Đồng Tháp (lúa gạo)– Thái Nguyên (chè)– Đắc Lắc (cà phê)

Thời gian: tháng 5/2009 – tháng 12/2010

Page 13: Thực trạng tai nạn thương tích trong lao động nông nghiệp tại Việt Nam

Mô tả cắt ngang có phân tích Mẫu nghiên cứu

• 1.568 HGĐ/tỉnh; Tổng số HGĐ 4 tỉnh là 6280 hộ.• Chọn mẫu xác xuất tỷ lệ

Thiết kế nghiên cứu

Page 14: Thực trạng tai nạn thương tích trong lao động nông nghiệp tại Việt Nam

ĐẮC LẮC

CƯMGAR

1658 HGĐ

EAPỐK

992 HGĐ

QUẢNG TIẾN

576 HGĐ

THÁI NGUYÊN

THÁI BÌNH ĐỒNG THÁP

ĐỒNG HỶ

1658 HGĐ

HƯNG HÀ

1658 HGĐ

THÁP MƯỜI

1658 HGĐ

KHE MO1000 HGĐ

HÒA BÌNH568

HGĐ

DÂN CHỦ576

HGĐ

CHÍ HÒA992

HGĐ

MỸ ĐÔNG

536 HGĐ

MỸ QUÝ1032 HGĐ

SƠ ĐỒ MẪU NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯƠNG

Page 15: Thực trạng tai nạn thương tích trong lao động nông nghiệp tại Việt Nam

Thu thập thông tin và quản lý và phân tích số liệu

Đinh lượng:– Phỏng vấn 6.275 hộ nông dân theo bộ câu hỏi

thiết kế sẵn– Quan sát các yếu tố nguy cơ bằng bảng kiểm tại

hộ trên Nhập và quản lý bằng chương trình Epi

Data. Số liệu được kết xuất sang phần mềm Stata và SPSS 12.0 và được xử lý theo mục tiêu nghiên cứu.

Page 16: Thực trạng tai nạn thương tích trong lao động nông nghiệp tại Việt Nam

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Page 17: Thực trạng tai nạn thương tích trong lao động nông nghiệp tại Việt Nam

Số hộ gia đình

(HGĐ)

Số người Số người >= 15 tuổi

TB số người/HG

Đ

Đồng Tháp 1568 7.482 5.809 4,8Đắc Lắc 1562 7.471 5.271 4,8Thái Bình 1573 5.323 4.070 3,4Thái Nguyền

1572 6.200 4.875 3,9

Tổng 6.275 26.476 20.025 4,2

Thông tin chung về mẫu và đối tượng nghiên cứu

Bảng 1: Các đặc điểm cơ bản của mẫu tham gia nghiên cứu

Page 18: Thực trạng tai nạn thương tích trong lao động nông nghiệp tại Việt Nam

Kết quả nghiên cứu

1. TNTT trong lao động nông nghiệp và các yếu tố nguy cơ

Page 19: Thực trạng tai nạn thương tích trong lao động nông nghiệp tại Việt Nam

2789

4971

6781

2831

4185

1119

3149

4816

1292

2447

0

1000

2000

3000

4000

5000

6000

7000

8000

Đồng Tháp Đắc Lắc Thái Bình Thái Nguyên Chung

Tỷ s

uất

TN

TT

/100.0

00

TNTT chung TNTT trong LĐNN

Tỷ suất TNTT không tử vong chung và TNTT trong LĐNN trên 100.000 lao động tại các tỉnh nghiên cứu

Page 20: Thực trạng tai nạn thương tích trong lao động nông nghiệp tại Việt Nam

TNTT nông nghiệp theo nguyên nhân

0

10

20

30

40

50

60

Đồng Tháp Đắc Lắc Thái Bình Thái Nguyên Chung

Tỷ

lệ %

TNGT

Ngã

Vật sắc nhọn

Ngộ độc

Động vật cắn

Vật rơi/đè

Điện giật

Say nắng/nóng

Mang vác

Nguyên nhân khác

Page 21: Thực trạng tai nạn thương tích trong lao động nông nghiệp tại Việt Nam

Tỷ suất TNTT theo giới

1957

4420 4507

1159

2907

276

1911

5088

1423

2012

0

1000

2000

3000

4000

5000

6000

Đồng Tháp Đắc Lắc Thái Bình Thái Nguyên Tổng

Tỷ

suất

/100

.000

Nam Nữ

Page 22: Thực trạng tai nạn thương tích trong lao động nông nghiệp tại Việt Nam

Bản chất của thương tích

0

10

20

30

40

50

60

70

Đồng Tháp Đăk Lăk Thái Bình Thái Nguyên Chung

Tỷ

lệ %

Gãy xương Bong gân Trầy/xước Cắt cụt chi

Bỏng Chấn thương xọ não Tổn thương nội tạng Ngộ độc

Ngạt Say nóng Điện giật Chấn thương cột sống

Khác

Page 23: Thực trạng tai nạn thương tích trong lao động nông nghiệp tại Việt Nam

Vị trí tổn thương

0

10

20

30

40

50

60

Đồng Tháp Đắc Lắc Thái Bình Thái Nguyên Chung

Tỷ

lệ %

Đầu Mặt Răng,hàm Cổ

Ngực Bụng,lưng,khung Vai,cánh tay Đùi,cẳng chân

Xương,cột sống Toàn thân Khác

Page 24: Thực trạng tai nạn thương tích trong lao động nông nghiệp tại Việt Nam

Thời gian điều trị

59,4% 59,0% 60,6%

83,9%

62,9%

35,9% 31,9% 33,7%

14,5%

30,9%

4,7% 9,0% 5,7% 1,6% 6,2%

0,0%

20,0%

40,0%

60,0%

80,0%

100,0%

120,0%

Đồng Tháp Đắc Lắc Thái Bình TháiNguyên

Chung

Trên 1 tháng

1 tuần - 1 tháng

Dưới 1 tuần

Page 25: Thực trạng tai nạn thương tích trong lao động nông nghiệp tại Việt Nam

Trung bình số ngày nghỉ làm và cần sự giúp đỡ

Tỉnh

TB ngày nghỉ

Đồng

Tháp

Đắc Lắc Thái

Bình

Thái

Nguyên

Tổng

Trung bình số ngày phải nghỉ

làm

16,3 20,6 10,3 16,2 16,2

Trung bình số ngày phải cần

sự giúp đỡ cho những sinh

hoạt cá nhân

4,0 8,8 2,4 7,1 7,1

Trung bình số ngày cần giúp

đỡ cho những công việc hàng

ngày

7,0 9,7 5,5 8,1 8,1

Page 26: Thực trạng tai nạn thương tích trong lao động nông nghiệp tại Việt Nam

Tỷ lệ % nạn nhân là thu nhập chính trong gia đình

74,481,8

73,365,1

74,4

24,618,2

26,734,9

24,6

0%

10%

20%

30%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

Đồng Tháp Đắc Lắc Thái Bình Thái Nguyên Tổng

Thu nhập chính Không phải thu nhập chính

Page 27: Thực trạng tai nạn thương tích trong lao động nông nghiệp tại Việt Nam

Tự đánh giá về mức độ ảnh hưởng đến kinh tế gia đình

17,0 12,022,2

4,815,8

21,5

74,7 53,1

41,3

54,7

61,5

13,324,7

54,0

29,5

0%

10%

20%

30%

40%

50%

60%

70%

80%

90%

100%

Đồng Tháp Đắc Lắc Thái Bình Thái Nguyên Chung

Ảnh hưởng lớn Ảnh hưởng vừa Không ảnh hưởng

Page 28: Thực trạng tai nạn thương tích trong lao động nông nghiệp tại Việt Nam

An toàn Đặc điểm máy

Số lượng

Tỷ lệ %

Có lắp đặt che chắn cho các bộ phận chuyển động có nguy cơ gây tai nạn

1.566 53,4%

Có cầu dao, công tắc đóng/ngắt điện khẩn cấp để ở nơi dễ quan sát

1.590 54,2%

Bao bọc hoặc che an toàn các dây dẫn điện vào máy 1.477 50,4%

Có các chỉ dẫn an toàn của máy được treo ở nơi dễ quan sát khi vận hành máy

825 28,1%

Thường xuyên bảo trì máy 1.998 68,2%

Thực hành an toàn máy móc

Page 29: Thực trạng tai nạn thương tích trong lao động nông nghiệp tại Việt Nam

An toàn hóa chất

Các tiêu chí Số lượng Tỷ lệ %

Hóa chất được sử dụng có nhãn mác 6.132 97,7

Người sử dụng được đào tạo về cách sử dụng hóa chất an toàn

2.154 34,3

Vỏ bao, chai đựng thuốc bảo vệ thực vật được xử lý hợp lý (chôn xa khu dân cư, nguồn nước,..)

4.362 69,5

Bình pha, phun thuốc để ở phòng trong nhà 459 7,3

Bình pha, phun thuốc để ở trong bếp 255 4,1

Page 30: Thực trạng tai nạn thương tích trong lao động nông nghiệp tại Việt Nam

Sử dụng bảo hộ lao động

Trang bị BHLĐ Số lượng Tỷ lệ %

Có mũ, nón khi làm việc ngoài trời 6.199 98,8

Có khẩu trang, khăn bịt mặt khi làm việc ngoài trời, xay xát…

5.813 92,6

Có đủ khẩu trang, mũ, kính, găng tay, ủng khi phun thuốc sâu

3.657 58,3

Đồ bảo bộ lao động thuận tiện cho sử dụng, không cản trở các hoạt động

4.518 72,0

Các phương tiện bảo hộ lao động được sử dụng thường xuyên khi làm việc

4.806 76,6

Page 31: Thực trạng tai nạn thương tích trong lao động nông nghiệp tại Việt Nam

TNLĐ nghề trồng lúa

Thái Bình Đồng Tháp

TT Nguyên nhân hàng đầu

1 Vật sắc nhọn

2 Ngộ độc

3 Ngã

4 TNGT

5 Mang vác nặng

TT Nguyên nhân hàng đầu

1 Vật sắc nhọn

2 Ngộ độc

3 Say nắng/ say nóng

4 Ngã

5 Mang vác nặng

Page 32: Thực trạng tai nạn thương tích trong lao động nông nghiệp tại Việt Nam

TNLĐ nghề trồng lúa

Thái Bình Đồng Tháp

TT

Công đoạn

TNTT Nguyên nhân

1 Chăm sóc

53% Ngộ độcVật sắc nhọn

2 Vận chuyển

14% Vật sắc nhọn

3 Thu hoạch

14% Vật sắc nhọn

4 Làm đất 11% Vật sắc nhọn

TT

Công đoạn

TNTT Nguyên nhân TNTT

1 Chăm sóc 50% Ngộ độc

2 Thu hoạch

20% Vật sắc nhọnSay nắng

3 Làm đất 15,5% Vật sắc nhọn

4 Trồng lúa 8,2% Say nắng/nóng

Page 33: Thực trạng tai nạn thương tích trong lao động nông nghiệp tại Việt Nam

TT Nguyên nhân hàng đầu

1 Vật sắc nhọn

2 Động vật cắn/ tấn công

3 Ngã

4 Mang vác nặng

5 Ngộ độc

6 TNGT

7 Vật rơi/đè

TNLĐ nghề trồng cà phê – Đắc lắc

Page 34: Thực trạng tai nạn thương tích trong lao động nông nghiệp tại Việt Nam

Bảng. Công đoạn lao động, nguyên nhân TNTT & mức độ thương tổn

TT Công đoạn lao động

Tỷ lệ TNTT Nguyên nhân TNTT

1 Chăm sóc 41% Động vật cắn

2 Tạo hình 35,5% Vật sắc nhọn

3 Thu hoạch 8,4% NgãĐộng vật cắn

4 Vận chuyển 7,2% Mang vác nặng

TNLĐ nghề trồng cà phê – Đắc lắc

Page 35: Thực trạng tai nạn thương tích trong lao động nông nghiệp tại Việt Nam

TNLĐ nghề trồng chè – Thái nguyên

TT Nguyên nhân

1 Vật sắc nhọn

2 Ngộ độc

3 Ngã

4 Say nắng/nóng

5 TNGT

6 Điện giật

7 Bỏng

Page 36: Thực trạng tai nạn thương tích trong lao động nông nghiệp tại Việt Nam

TNLĐ nghề trồng chè – Thái nguyên

TT Công đoạn lao động

Tỷ lệ TNTT Nguyên nhân TNTT

1 Chăm sóc 38% Ngộc độcVật sắc nhọn

2 Thu hoạch 20% Vật sắc nhọnNgã

3 Vận chuyển, chế biến

11%-13% NgãĐiện giật

Bảng : Công đoạn lao động, nguyên nhân TNTT & mức độ thương tổn

Page 37: Thực trạng tai nạn thương tích trong lao động nông nghiệp tại Việt Nam

1. Thực trạng TNTT LĐNN chung Tỷ suất TNTT không tử vong trong LĐNN

2.447/100.000; nam cao hơn nữ VSN, ngộ độc, ngã, say nắng/nóng, động vật cắn,

TNGT là các nguyên nhân hàng đầu gây TNTT. Tổn thương chủ yếu là trày xước, ngộ độc, bong

gân, say nóng/say nắng, gẫy xương. Vị trí tổn thương hay gặp vai, cánh tay; đùi,cẳng

chân, toàn thân.

KẾT LUẬN

Page 38: Thực trạng tai nạn thương tích trong lao động nông nghiệp tại Việt Nam

2. Đối với từng vùng trọng điểm: Loại hình TNTT:

TNTT do VSN là nguyên nhân hàng đầu ở cả 4 tỉnh. Ngộ độc là nguyên nhân thứ 2 ở 3 tỉnh TBinh-Tnguyên -

ĐTháp, đối với ĐLắc nguyên nhân thứ 2 là ĐVTC. Nguyên nhân thứ 3 ở 3 tỉnh ĐT-TN-Đlắc là ngã, Thái bình là

say nóng say nắng.

4 tỉnh TNTT cao ở giai đoạn chăm sóc và thu hoạch; Đ.Tháp trong quá trình vận chuyển, với vùng trồng chè giai đoạn chế biến và café trong giai đoạn tạo hình.

Kết luận

Page 39: Thực trạng tai nạn thương tích trong lao động nông nghiệp tại Việt Nam

3. Các yếu tố nguy cơ: Kiến thức và ý thức của người dân về

PCTNTT hạn chế.– 65% HGD không được hướng dẫn AT HCBVTV

Thực hành AT của người dân chưa cao:– >40% máy thiếu bộ phận che chắn an toàn– Gần 65% thiếu chỉ dẫn an toàn máy– >40% không sử dụng đầy đủ BHLĐ khi phun hóa chất– >20% không thường xuyên sử dụng BHLĐ

KẾT LUẬN

Page 40: Thực trạng tai nạn thương tích trong lao động nông nghiệp tại Việt Nam

Hạn chế của nghiên cứu

Thiết kế mô tả cắt ngang chỉ đưa ra được những mô tả về các yếu tố liên quan, chưa thể kết luận một cách chặt chẽ về mối quan hệ nguyên nhân – kết quả giữa một yếu tố này với một yếu tố khác.

Mẫu nghiên cứu được tính để đánh giá tình hình TNTT chung chưa đủ lớn để phân tích sâu cho từng nguyên nhân.

Chưa đề cập đến lao động trẻ em và các đối tượng khác không trực tiếp tham gia lao động nhưng bị ảnh hưởng bởi các nguy cơ lao động nông nghiệp.

Page 41: Thực trạng tai nạn thương tích trong lao động nông nghiệp tại Việt Nam

1. Chính quyền địa phương và ban ngành liên quan cần có kế hoạch hành động phòng chống TNTTLĐNN

3. Xây dựng mô hình thí điểm phòng ngừa TNTTNN cho từng vùng/địa phương

KHUYẾN NGHỊ

Page 42: Thực trạng tai nạn thương tích trong lao động nông nghiệp tại Việt Nam

4. Đối với từng vùng:Vùng trồng lúa: chú trọng hơn phòng tránh TNTT

liên quan đến máy móc nông nghiệp, TNTT do VSN, ngộ độc và say nắng/nóng.

Vùng trồng cà phê: Chú trọng một số loại hình TNTT do VSN, động vật/côn trùng cắn và ngã.

Vùng trồng chè: chú trọng TNTT do vật sắc nhọn, ngộ độc, ngã; động vật/côn trùng cắn.

5. Các nghiên cứu tiếp theo

KHUYẾN NGHỊ

Page 43: Thực trạng tai nạn thương tích trong lao động nông nghiệp tại Việt Nam

Nhóm nghiên cứu

Ths. Nguyễn Thúy Quỳnh – ĐHYTCC TS. Phạm Việt Cường – ĐHYTCC Ths. Trần Thị Hồng – ĐHYTCC TS. Hồ Thị Hiền – ĐHYTCC Ths. Trần Thị Mỹ Hạnh – ĐHYTCC Ths. Nguyễn Lệ Ngân - ĐHYTCC CN. Nguyễn Thị Vân – ĐHYTCC

Page 44: Thực trạng tai nạn thương tích trong lao động nông nghiệp tại Việt Nam

Cám ơn

Hội YTCC Thái Bình và Đồng Tháp; Trường TH Y tế Đồng Tháp; Khoa dịch tễ Trường ĐHY Tây Nguyên; Khoa dịch tễ - Trường ĐHY Y Dược Thái Nguyên.

Lãnh đạo, cán bộ TTYT dự phòng 4 tỉnh nghiên cứu và các huyện/xã và các đối tượng trực tiếp tham gia nghiên cứu:

– Xã Dân Chủ và Chí Hòa - huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình.– Xã Mỹ Đông và Mỹ Quý - huyện Tháp Mười - Đồng Tháp– Xã Khe Mo và Xã Hòa Bình – huyện Đồng Hỷ - Thái

Nguyên– Xã Eapok và xã Quảng Tiến - huyện CuMga, tỉnh ĐăkLăk