Upload
others
View
3
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
TCVN T I Ê U C H U Â N Q U Ô C G I A
THUYẾT MINH DỰ THẢOTCVN ... : 2017
BÊ TÔNG TỰ LÈN –THIẾT KẾ
THÀNH PHẦN HỖN HỢPInterpretation Draft of Standard
Self – Compacting Concrete – Mix Design Procedure
HÀ NÔI - 2017
1
2
M c l cu u
I. Sự cần thiết phải xây dựng tiêu chuẩn.......................................................................................4
II. Dự kiến nội dung tiêu chuẩn như sau............................................................................................4
1 Pham vi ap dung.........................................................................................................................5
2 Tai liêu viên dân..........................................................................................................................5
3 Thuât ngư va đinh nghia.............................................................................................................5
4 Yêu cầu kỹ thuât đối với vât liêu chế tao BTTL...........................................................................7
4.1 Xi măng........................................................................................................................................7
4.2 Cốt liêu........................................................................................................................................7
4.3 Nước trộn....................................................................................................................................8
4.4 Phu gia........................................................................................................................................8
5 Nguyên lý thiết kế thanh phần hỗn hợp BTTL............................................................................9
5.1 Nguyên lý chung...........................................................................................................................9
5.2 Ham lượng cốt liêu lớn...............................................................................................................9
5.3 Thể tích hồ chất kết dính..............................................................................................................9
5.4 Ham lượng bột.............................................................................................................................9
5.5 Tỷ lê nước/bột (N/B)...................................................................................................................10
5.6 Ham lượng cat...........................................................................................................................10
6 Quy trình thiết kế thanh phần hỗn hợp BTTL............................................................................11
7 Cac yêu cầu kỹ thuât đối với bê tông tự lèn..............................................................................14
7.1 Cac yêu cầu kỹ thuât.................................................................................................................14
7.2 Phương phap thí nghiêm..........................................................................................................14
Phu luc A (Tham khảo).....................................................................................................................16
Phu luc B (Tham khảo).....................................................................................................................25
Phu luc C (Tham khảo)....................................................................................................................26
Phu luc D (Tham khảo)....................................................................................................................27
Tai liêu tham khảo............................................................................................................................28
3
Thuyết minh dự thảo TCVN ...... : 2017
Bê tông tự lèn –Thiết kế thành phần hỗn hợp Self – Compacting Concrete – Mix Design Procedure
I. Sự cần thiết phải xây dựng tiêu chuẩn
Bê tông tự lèn la một loai bê tông chất lượng cao, được đưa vao thực tế xây dựng từ nhưng năm
1983 tai Nhât bản, tai Đai loan từ năm 1999, tai châu Âu từ nhưng năm 1996, tai Mỹ năm 1990 va
họ đã có tiêu chuẩn va chỉ dân kỹ thuât cho loai bê tông nay.
Tai Viêt Nam, trong xây dựng Thủy lợi, BTTL đã được TS. Hoang Phó Uyên viên KHTLVN nghiên
cứu va ap dung vao xây dựng đâp xa lan di động ( Bê tông cốt thép, vỏ mỏng) va đâp dâng Văn
Phong – Quảng Ngãi đat kết quả tốt. Tuy nhiên tất cả cac tiêu chí về thiết kế, đanh gia đều chấp
nhân theo chỉ dân của nước ngoai (Nhât bản, Châu Âu) thông qua hãng phu gia SiKa. Nganh Nông
nghiêp va Phat triển Nông thôn đang sử dung tiêu chuẩn TCVN 4453 : 1995 “Kết cấu bê tông va bê
tông cốt thép toan khối – Quy pham thi công va nghiêm thu” va TCVN 8298 : 2009 “Bê tông Thủy
công – Yêu cầu kỹ thuât” trong khi thi công va nghiêm thu cac kết cấu bê tông, bê tông cốt thép cac
công trình thủy lợi. Tuy nhiên đối với cac kết cấu bê tông, bê tông cốt thép sử dung công nghê bê
tông tự lèn (BTTL) mang tính đặc thù riêng thì chưa có nhưng quy đinh cu thể trong cac tiêu chuẩn
trên. Nhằm đap ứng yêu cầu quy chuẩn hóa viêc thi công va nghiêm thu cac kết cấu nay, Bộ
NN&PTNT cu thể la Cuc Quản lý xây dựng công trình đã giao cho Viên Thủy công – Viên Khoa học
Thủy lợi Viêt Nam xây dựng mới tiêu chuẩn Quốc gia TCVN … : 2017 “Yêu cầu kỹ thuât thi công va
nghiêm thu kết cấu bê tông tự lèn”.
Bộ Xây dựng cũng đã giao cho “Hội Bê tông” Viêt nam xây dựng TCVN …2017: Bê tông tự lèn –
yêu cầu kỹ thuât va phương phap thử, hiên đang trong giai đoan xây dựng.
Chính vì vây bên Bộ NN&PTNT sẽ xây dựng TCVN ….2017: Bê tông tự lèn – Thiết kế thanh phần
hỗn hợp va TCVN ….2017: Bê tông tự lèn – Thi công va nghiêm thu.
II. Dự kiến nội dung tiêu chuẩn như sau
Tên tiêu chuẩn: Bê tông tự lèn – Thiết kế thành phần hỗn hợp
Self–Compacting Concrete - Mix Design Procedure
4
1 Pham vi ap dung
Tiêu chuẩn nay quy đinh nhưng yêu cầu kỹ thuât về lựa chọn vât liêu, cac bước cơ bản trong thiết kế thanh phần hỗn hợp bê tông tự lèn.
2 Tài liêu viên dân
Cac tai liêu viên dân sau rất cần thiết cho viêc ap dung tiêu chuẩn nay. Đối với cac tai liêu viên dân ghi năm công bố thì ap dung phiên bản được nêu. Đối với cac tai liêu viên dân không ghi năm công bố thì ap dung bản mới nhất, bao gồm cả cac sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN …….: 2017, Bê tông tự lèn – Yêu cầu kỹ thuât va phương phap thử
TCVN 1032 : 2014, Phu gia khoang hoat tính tro bay dùng cho bê tông, vưa xây dựng va xi măng;
TCVN 2682 : 2009, Xi măng pooc lăng - Yêu cầu kỹ thuât;
TCVN 4506 : 2012, Nước trộn bê tông va vưa – Yêu cầu kỹ thuât;
TCVN 6260 : 2009, Xi măng pooc lăng hỗn hợp - Yêu cầu kỹ thuât;
TCVN 7570 : 2006, Cốt liêu cho bê tông va vưa - Yêu cầu kỹ thuât;
TCVN 7572 1÷20 : 2006, Côt liêu cho bê tông va vưa - Phương phap thư;
TCVN 8825 : 2011, Phụ gia khoang cho bê tông đầm lăn;
TCVN 8826 : 2011, Phụ gia hóa hoc cho bê tông.
ASTM C494/C494M – 2016,Standard specification for chemical admixture
EN 206-1, Concrete – Part 1: Specification, performan, production, and conformity
EN 934-2, Admixtures for concrete, mortar and grout – Part 2: Concrete admistures – Definitions and requirements.
EN 12350-1, Testing fresh concrete: Part 1: Sampling;
EN 12350-2, Testing fresh concrete: Part 2: Slump test;
ISO 5725 :1994, Precision of test method – Determination of repeatability and reproducibility for a standard test method by inter-laboratory tests.
3 Thuât ngư và đinh nghia
Trong tiêu chuẩn nay sử dung cac thuât ngư va đinh nghia sau:
5
3.1
Chất độn min (Addition)
Bột khoang vô cơ cho thêm vao bê tông để cải thiên hoặc để đat được một số tính chất đặc biêt. Đối với bê tông tự lèn sử dung 02 loai bột khoang vô cơ theo EN 206-1 va TCVN 8825 : 2011:
- Bột khoang min ít hoat tính theo EN 206-1, phu gia đầy theo TCVN 8825 : 2011;
- Bột khoang min hoat tính theo EN 206-1, phu gia khoang hoat tính TCVN 8825 : 2011;
3.2
Phu gia (Admixture)
Vât liêu cho thêm vao trong qua trình trộn hỗn hợp bê tông với khối lượng phần trăm nhỏ so với xi măng nhằm lam thay đổi tính chất của hỗn hợp bê tông tươi hoặc sản phẩm bê tông sau khi đông cứng.
3.3
Chất kết dính (Binder)
Hỗn hợp xi măng va bột khoang min hoat tính trong bê tông tự lèn.
3.4
Khả năng điền đầy (Filling ability)
Khả năng của hỗn hợp bê tông tự lèn tự chảy vao va điền đầy toan bộ khoảng không giưa cac van khuôn, khuôn đúc dưới tac dung của trọng lượng của bản thân.
3.5
Bột min (Powder)
Cac hat vât liêu có kích thước nhỏ hơn 0,125 mm bao gồm cả cac hat cat nhỏ theo EFNARC-2005.
3.6
Khả năng chảy qua (Filling ability)
Khả năng của hỗn hợp bê tông tự lèn tự chảy qua cac khe hở như khe hở giưa cac thanh cốt thép ma không bi phân tầng hay tắc nghẽn.
3.7
Bê tông tự lèn (Self-Compacting Concrete) - BTTL
Loai bê tông ma khi ở trang thai hỗn hợp, bằng trọng lượng bản thân có khả năng điền đầy van khuôn, kể cả khi dầy đặc cốt thép ma không cần bất kỳ một tac động đầm rung cơ học nao từ bên ngoai vân duy trì được độ đồng nhất.
6
3.8
Khả năng chống phân tầng (Segregation resistance)
Khả năng của hỗn hợp BTTL giư được sự ổn đinh, tính đồng nhất trong qua trình vân chuyển va thi công.
3.9
Tính công tac (Workability)
Giới han biểu thi tính dễ dổ va dễ lèn chặt của mỗi hỗn hợp bê tông tươi, bao gồm tổ hợp cac tính chất của hỗn hợp bê tông đó la: tính lưu động, tính cố kết va tính dính.
3.10
Tính dễ chảy (Flowability)
Sự dễ chảy của hỗn hợp bê tông tươi khi không bi han chế bởi van khuôn hoặc cốt thép.
3.11
Độ chảy loang (Fluidity)
Sự dễ chảy của hỗn hợp bê tông tươi.
3.12
Hồ (Paste)
Thanh phần của hỗn hợp bê tông bao gồm bột min, nước va không khí, phu gia.
3.13
Vưa (Mortar)
Thanh phần của hỗn hợp bê tông bao gồm hồ va phần cốt liêu có đường kính nhỏ hơn 5 mm.
3.14
Phu gia biến tính độ nhớt VMA (Viscosity Modifying Admixture)
La phu gia khi cho vao hỗn hợp bê tông tươi lam tăng tính dính va khả năng chống phân tầng.
4 Yêu cầu kỹ thuât đối với vât liêu chế tao BTTL
4.1 Xi măng
Trong điều kiên Viêt Nam, xi măng dùng để chế tao bê tông tự lèn la loai xi măng pooc lăng đap
ứng TCVN 2682 : 2009, hoặc xi măng pooc lăng hỗn hợp đap ứng yêu cầuTCVN 6260 : 2009.
4.2 Cốt liêu
7
- Cốt liêu lớn dùng để chế tao bê tông tự lèn phải có Dmax không lớn hơn 20 mm va ham lượng
thoi dẹt không vượt qua 15%, ngoai ra cốt liêu lớn còn phải đap ứng TCVN 7570 : 2006 vaTCVN
7573 1÷ 20 : 2006.
- Cốt liêu nhỏ dùng để chế tao bê tông tự lèn la cat thô có mô đun độ lớn từ 2,0 đến 3,3 đap ứng
TCVN 7570 : 2006 va TCVN 7572 1÷ 20 : 2006.
- Bột khoang min có kích thước nhỏ hơn 0,125 mm phải đap ứng cac quy đinh trong TCVN 6882 :
2001.
- Độ ẩm của cốt liêu phải được xac đinh trước va tính toan chính xac trong qua trình thiết kế thanh
phần hỗn hợp va sản xuất BTTL.
4.3 Nước trộn
Nước dùng để trộn bê tông tự lèn tuân thủ cac yêu cầu của TCVN 4506 : 2012.
4.4 Phu gia
4.4.1 Phu gia hóa học
Phu gia hóa học dùng cho bê tông tự lèn phải la phu gia siêu dẻo thế hê 3, khả năng giảm nước
phải lớn hơn 12% có thể dùng loai F hoặc loai G tùy theo thời gian cần thiết để vân chuyển va thi
công xong hỗn hợp bê tông tự lèn.
Ngoai ra đối với BTTL phải cần dùng phu gia biến tính độ nhớt VMA để hỗn hợp bê tông có sự
đồng nhất cao, khống chế được tính phân tầng.
Phu gia dùng cho bê tông tự lèn phù hợp cac quy đinh trong TCVN 8826 : 2011; EN 934-2,
ASTM C494/C494M-2016
4.4.2 Phu gia khoang
Phu gia khoang dùng trong chế tao bê tông tự lèn bao gồm phu gia khoang hoat tính va phu gia
khoang không hoat tính (Phu gia đầy). Phu gia khoang dùng cho bê tông tự lèn tuân thủ TCVN
6882 : 2001, EN 206-1.
8
5 Nguyên lý thiết kế thành phần hỗn hợp BTTL
5.1 Nguyên lý chung
Thiết kế thanh phần hỗ hợp bê tông tự lèn la xac đinh tỷ lê giưa cac vât liêu cấu thanh đưa ra một
tỷ lê thanh phần hợp lý của bê tông tự lèn nhằm đat được cac chỉ tiêu kỹ thuât cần có của hỗn hợp
bê tông tự lèn.
So với bê tông truyền thống (theo EFNARC 2005), hỗn hợp bê tông tự lèn có:
- Ham lượng cốt liêu lớn (Dmax không lớn hơn 20mm) theo thể tích thấp hơn;
- Hồ chất kết dính lớn hơn (theo thể tích);
- Ham lượng bột (nhỏ hơn 0,125 mm) cao hơn;
- Tỷ lê nước/bột (theo khối lượng) thấp hơn;
- Lượng dùng phu gia siêu dẻo cao hơn;
- Cần dùng cả phu gia biến tính độ nhớt VMA.
5.2 Hàm lượng cốt liêu lớn
Ham lượng cốt liêu lớn trong bê tông tự lèn chiếm từ 28% đến 38%thể tích của bê tông, phần lớn
giao động trong khoảng từ 29 % đến 35 % với cac loai cốt liêu có khối lượng riêng 2,65 g/cm3,
tương đương từ 770 kg/m3 đến 925 kg/m3. Đối với cốt liêu có Dmax từ 10 mm đến 20 mm thì ham
lượng cốt liêu lớn khoảng 31,25 %.
5.3 Thể tích hồ chất kết dính
Thể tích hồ chất kết dinh chiếm từ 30 đến 42% thể tích bê tông tự lèn, với cốt liêu lớn có Dmax cang nhỏ thì thể tích hồ chất kết dính cang cao. Thông thường trong bê tông tự lèn thể tích hồ chất kết dính chiếm 34,8 %.
5.4 Hàm lượng bột
Ham lượng bột min trong bê tông tự lèn cần từ 380 kg/m3 đến 650 kg/m3, thông thường nằm trong khoảng từ 500 kg/m3 đến 650 kg/m3.
9
5.5 Tỷ lê nước/bột (N/B)
Tỷ lê N/B trong bê tông tự lèn không cao chỉ nằm trong khoảng từ 0,28 đến 0,42 tùy theo mac của
bê tông. Thay đổi dù rất nhỏ tỷ lê nay cũng ảnh hưởng rõ rêt đến tính chất của bê tông tự lèn.
5.6 Hàm lượng cat
Cat trong bê tông tự lèn theo tỷ lê Cat/vưa la 47,5 %,
Sơ đồ 1 - Nguyên tắc thiết kế thành phần hỗn hợp BTTL
10
Chọn cac tính năng được yêu cầu dựa trên cac tính chất kỹ thuât do chủ đầu tư đưa ra
Lựa chọn vât liêu hợp thanh được cung cấp tai công trường
Thiết kế va điều chỉnh thanh phần
hỗn hợp BTTLĐanh gia cac loai vât liêu thay thế
Kiểm nghiêm hoặc điều chỉnh cac tính năng bằng cac mẻ trộn thí nghiêm tai hiên trường
hoặc tram sản xuất
Kiểm nghiêm hay điều chỉnh cac tính năng bằng cac thí nghiêm trong phòng thí nghiêm
(kể cả kiểm tra cac độ vưng bền của hỗn hợp)
Không phù hợp
Phù hợp
6 Quy trình thiết kế thành phần hỗn hợp BTTL
Bước 1. Chọn loai xi măng phù hợp va có sẵn trên thi trường đap ứng cac yêu cầu của TCVN 2662
: 2009 hặc TCVN 6260 : 2009;
Bước 2. Chọn cốt liêu:
- Cat sach có Mđl = 2,0 ÷ 3,3 đap ứng cac quy đinh của TCVN 7570 : 2006;
- Đa dăm sach có Dmax không lớn hơn 20 mm đap ứng cac quy đinh của TCVN 7570 : 2006;
- Lượng bột min (bao gồm xi măng, phu gia khoang nghiền min, hat cat nhỏ hơn 0,3 mm) cho 1m3
bê tông tự lèn nằm trong khoảng từ 500 kg đến 650 kg;
Bước 3. Chọn phu gia siêu dẻo (SD) va phu gia biến tính độ nhớt (VMA), lượng dùng theo hướng dân
của nha sản xuất va thông qua thí nghiêm thực tế ở phòng thí nghiêm trên hỗn hợp bê tông tự lèn;
Bước 4. Thiết kế cấp phối bê tông tự lèn sơ bộ:
Dưới đây la bảng đưa ra khoảng tỷ lê vât liêu để thiết kế thanh phần hỗn hợp bê tông tự lèn cơ bản
Bảng 1 - Loai cấp phối bê tông tự lèn điển hình
Vât liêu sử dungLượng dùng theo khối lượng
kg/m3
Lượng dùng theo thể tích
lít/m3
Bột min Từ 380 đến 650
Ham lượng hồ Từ 300 đến 380
Nước Từ 150 đến 210 Từ 150 đến 210
Cốt liêu lớn Từ 750 đến 1000 Từ 280 đến 370
Cốt liêu nhỏ (cat) Thường chiếm từ 48 % đến 55 % toan bộ cốt liêu (C = 48 ÷ 55
(C+Đ))
Tỷ lê N/B Từ 0,85 đến 1,10
11
Bước 5. Điều chỉnh thanh phần bê tông tự lèn cho phù hợp với cac chỉ tiêu kỹ thuât:
Bảng 2 - Hiêu ứng và cơ chế điều chỉnh thành phần hỗn hợp BTTL
STT Hiêu ứng điều chỉnh Cơ chế điều chỉnh
1 Hiêu ứng bột
Sử dung ham lượng bột min cao (550 kg/m3 đến 650
kg/m3), để điều chỉnh sự cân bằng giưa độ chảy
loang của hỗn hợp bê tông tự lèn va khả năng
chống phân tầng của nó.
2 Hiêu ứng độ nhớt
Sử dung ham lượng bột min thấp (từ 350 kg/m3 đến
450 kg/m3), dùng phu gia siêu dẻo để điều chỉnh sự
cân bằng giưa độ chảy loang của hỗn hợp bê tông
tự lèn va khả năng chống phân tầng của nó.
3 Hiêu ứng kết hợp
Sử dung ham lượng bột min trung bình (từ 450
kg/m3 đến 550 kg/m3), kết hợp sử dung phu gia siêu
dẻo để điều chỉnh sự cân bằng giưa độ chảy loang
của hỗn hợp bê tông tự lèn va khả năng chống phân
tầng của nó.
- Điều chỉnh nước va phu gia siêu dẻo để đường kính chẩy xòe của hỗn hợp bê tông tự lèn L đat
từ 600 mm đến 800 mm;
- Chiều cao hỗn hợp bê tông tự lèn thí nghiêm trong khuôn L Box;
- Hỗn hợp bê tông tự lèn không có hiên tượng phân tầng tach nước
Quy trình thiết kế thành phần hỗn hợp BTTL theo Hiêp hội bê tông Nhât Bản (JSCE) và châu Âu (EFNARC)
Quy trình nay được thiết lâp năm 1998 dựa trên thực tế nghiên cứu tai Nhât Bản va được EFNARC
công bố năm 2002 như sau:
12
13
7 Cac yêu cầu kỹ thuât đối với bê tông tự lèn
7.1 Cac yêu cầu kỹ thuât
Hỗn hợp bê tông tự lèn phải thỏa mãn cac đặc trưng như sau:
- Khả năng tự điền đầy;
- Khả năng chẩy qua cac khe cốt thép;
- Khả năng chống phân tầng.
Hỗn hợp bê tông chỉ được gọi la hỗn hợp bê tông tự lèn khi đap ứng đầy đủ 03 đặc trưng kỹ
thuât nêu trên.
7.2 Phương phap thí nghiêm
Cac phương phap thí nghiêm dùng để kiểm tra chất lượng hỗn hợp bê tông tự lèn được sử dung tai
Viêt nam được nêu trong Bảng 3
Bảng 3 - Cac phương phap thí nghiêm kiểm tra tính công tac của hỗn hợp bê tông tự lèn
STT Phương phap thí nghiêm Đặc tính kỹ thuât
1 Côn Abrams đo đường kính chảy của hỗn hợp BTTL Khả năng tự điền đầy
2Xac đinh thời gian hỗn hợp BTTL chảy xòe đat đường kính 50 cm (T50cm côn Abrams)
Khả năng tự điền đầy
3Đo độ chênh lêch của hỗn hợp bê tông tự lèn trong va ngoai vòng thép chư J (J-ring)
Khả năng chảy qua khe cốt thép
4Xac đinh thời gian chảy qua khuôn hình chư V của hỗn BTTL (V-funnel).
Khả năng tự điền đầy
5Xac đinh thời gian chảy của hỗn hợp bê tông tự lèn qua khuôn chư V khi hỗn hợp BTTL đã được chế tao trước T lớn hơn 5 phút (V-funnel at T5minutes+)
Khả năng chống phân tầng
6Xac đinh tỷ lê chiều cao của hỗn hợp BTTL ở đầu va cuối khuôn hình chư L, h2/h1(mm) (L- box)
Khả năng chảy qua khe cốt thép
14
Bảng 4 - Kết quả thí nghiêm hỗn hợp bê tông tự lèn cần đat
STT Phương phap thí nghiêm Đơn viKết quả trong khoảng
Nhỏ nhất Lớn nhất
1 Côn Abrams đo đường kính chảy của hỗn hợp BTTL mm 650 800
2 Xac đinh thời gian hỗn hợp BTTL chảy xòe đat
đường kính 50 cm (T50cm côn Abrams)
sec 2 5
3 Đo độ chênh lêch của hỗn hợp BTTL trong va ngoai
vòng thép chư J (J-ring)
mm 0 10
4 Xac đinh thời gian chảy qua khuôn hình chư V của
hỗn hợp BTTL (V-funnel).
sec 6 12
5 Xac đinh thời gian chảy của hỗn hợp BTTL qua
khuôn chư V khi hỗn hơp bê tông tự lèn đã được
chế tao trước T >5 phút (V-funnel at T5minutes+)
sec 0 +3
6 Xac đinh tỷ lê chiều cao của hỗn hợp BTTL ở đầu va
cuối khuôn hình chư L, h2/h1(mm) (L- box)
0,8 1.0
15
Phu luc A(Tham khảo)
Cac phương phap thí nghiêm kiểm tra chất lượng hỗn hợp BTTL tuân thủ
(TCVN …2017, Bê tông tự lèn – Yêu cầu kỹ thuât và phương phap thử)
A.1 Thí nghiêm kiểm tra đường kính chẩy loang của hỗn hợp BTTL và thời gian T tai thời điểm đường kính chẩy loang của hỗn hợp đat 50cm.
- Toan bộ thí nghiêm tuân thủ EN 12350-1 va đanh gia kết quả tuân thủ ISO 5725 : 1994
- Thiết bi thí nghiêm: Gồm bộ dung cu như trong Hình A.1.
- Khuôn thử độ sut Abrams có chiều cao 300 mm, đường kính đay dưới 200 mm, đường kính đay
trên 100 mm.
- Tấm kim loai phẳng không rỉ hình vuông, có kích thước ít nhất 900 x 900 mm.
- Bay.
- Cai xúc vưa, bê tông
- Thước dây.
- Đồng hồ bấm giây.
16
Hình A.1 - Bộ dung cu thí nghiêm kiểm tra đường kính chẩy loang của hôn hợp BTTL Cac bước tiến hành:
Khoảng 6 lít hỗn hợp bê tông tự lèn được lấy để lam thí nghiêm. Lau sach, lam ẩm bề mặt bên
trong va bên ngoai côn, tấm kim loai; đặt tấm kim loai trên nền phẳng va đặt côn Abrams vao trung
tâm của tấm kim loai va giư chặt côn. Xúc hỗn hợp bê tông tự lèn vao đầy côn, không được đầm va
dùng bay lam phẳng bề mặt côn. Lam sach phần hỗn hợp bê tông tự lèn rơi vãi bên ngoai xung
quanh côn. Kéo côn theo phương thẳng đứng để hỗn hợp bê tông tự lèn chẩy tự do. Khi rút côn,
bấm đồng hồ đo thời gian khi nao hỗn hợp có đường kính lan tỏa 500 mm (thời gian đo được chính
la T50).
Đo đường kính lan tỏa cuối cùng của hỗn hợp bê tông tự lèn theo hai chiều vuông góc với nhau D1,
D2. Tính đường kính lan tỏa D của hỗn hợp bê tông tự lèn.
(mm) (1)
Đanh gia kết quả
Gia tri đường kính lan tỏa D của hỗn hợp bê tông tự lèn cang cao, khả năng điền đầy khuôn mâu
bằng chính trọng lượng bản thân cang cao hay khả năng tự lèn cang cao. Gia tri nay yêu cầu đối
với bê tông tự lèn ít nhất phải đat 650 mm.
Thời gian T50 la chỉ số thứ hai biểu thi khả năng tự lèn, tri số nay cang nhỏ thì khả năng tự lèn của
hỗn hợp bê tông tự lèn cang cao.
A.2 Thí nghiêm đanh gia khả năng tự lèn và khả năng chẩy qua khe kẽ cốt thép trên
khuôn J-Ring
- Toan bộ thí nghiêm tuân thủ EN 12350-1 va đanh gia kết quả tuân thủ ISO 5725 : 1994
Thiết bi thí nghiêm: Gồm bộ dung cu như trên Hình A.2.
- Khuôn thử độ sut Abrams có chiều cao 300 mm, đường kính đay dưới 200 mm, đường kính đay
trên 100 mm.
- Tấm kim loai phẳng không rỉ hình vuông, có diên tích ít nhất 900 mm2.
17
- Khung J-ring: 16 thanh ø 18 hai đầu có ren sẵn để bắt vao 16 lỗ đã khoan sẵn trên tấm kim
loaiphẳng thanh một vòng tròn cach điểm tâm 150 mm (lỗ cach đều nhau). Đầu còn lai của 16
thanh được bắt vao 16 lỗ cach đều nhau trêntấm kim loaivanh có đường kính trong 265 mm, đường
kính ngoai 370 mm, dầy 15 mm như trên Hình A.2. Chiều cao từ mặt của vòng tròn kim loai hình
vanh khăn đên mặt tấm kim loai phẳng la H = 140mm.
- Bay.
- Cai xúc vưa, bê tông
- Thước dây.
- Đồng hồ bấm giây.
18
Hình A.2. Khung J-Ring dùng kết hợp với côn thử độ sut bê tông
Cac bước tiến hành:
Khoảng 6 lít hỗn hợp BTTL được lấy để lam thí nghiêm. Lau sach, lam ẩm bề mặt bên trong va bên
ngoai côn, tấm kim loai; đặt tấm kim loai trên nền phẳng va đặt côn Abrams vao trung tâm của tấm
kim loai va giư chặt côn. Xúc hỗn hợp bê tông tự lèn vao đầy côn, không được đầm va dùng bay
lam phẳng bề mặt côn. Lam sach phần hỗn hợp bê tông tự lèn rơi vãi bên ngoai xung quanh côn.
Kéo côn theo phương thẳng đứng để hỗn hợp bê tông tự lèn chẩy tự do.
Đo đường kính lan tỏa cuối cùng của hỗn hợp bê tông tự lèn theo hai phương vuông góc vớinhau
D1, D2. Tính đường kính lan tỏa D của hỗn hợp bê tông tự lèn.
19
(mm) (2)
Đo độ chênh lêch chiều dầy của hỗn hợp bê tông bên trong khung J-ring va bên ngoai tai 04 điểm
(hai đầu của đường thẳng vuông góc cắt qua tâm của khung J-ring) h = h1 – h2 (mm). Độ chênh
lêch được tính bằng trung bình của 04 gia tri do (mm).
Ghi lai nhưng dấu hiêu trên bề mặt của hỗn hợp bê tông tự lèn khi chẩy qua khung J-ring xem có gì
đặc biêt không? Ví du phân tầng, tach nước hoặc không có cốt liêu lớn.
A.3 Thí nghiêm đanh gia khả năng tự lèn, khả năng chẩy qua khe kẽ cốt thép trên khuôn V- Funnel - đo thời gian chẩy của hỗn hợp BTTL ngay sau khi sản xuất và sau 5 phút T 5minutes.
Toan bộ thí nghiêm tuân thủ EN 12350-1 va đanh gia kết quả tuân thủ ISO 5725 : 1994
Hình A.3 - Thiết bi V-funnel
20
Thiết bi thí nghiêm:
- Khuôn chư V
- Thùng đựng bê tông (12 lít)
- Bay
- Muôi xúc hỗn hợp bê tông
- Đồng hồ bấm giây
Tiến hành thí nghiêm:
Đo thời gian chẩy của hỗn hợp BTTL qua khuôn hình chư V:
Chuẩn bi khoảng 12 lít hỗn hợp bê tông tự lèn; lắp bộ khuôn hình chư V đươc đóng nắp bit đay, bề
mặt bên trong khuôn được lam sach va lau ẩm. Đổ đầy khuôn chư V bằng hỗn hợp bê tông tự lèn,
lam bằng mặt bê tông tự lèn không được đầm. Sau khi lam đầy 10 giây, mở nắp đay khuôn để hỗn
hợp bê tông tự lèn tự chẩy bằng trọng lượng bản thân cho đến hết. Đo thời gian chẩy hết của hỗn
hợp bê tông tự lèn T(s). Tòan bộ thí nghiêm kéo dai khoảng chừng 5 phút.
Đo thời gian chảy của hỗn hợp BTTL qua khuôn hình chư V (T5minutes) sau khi sản xuất 5 phút
Khuôn chư V sau khi thí nghiêm đo thời gian hỗn hợp bê tông tự lèn chảy qua không cần lam sach.
Đóng nắp đay của khuôn va đổ đầy hỗn hợp bê tông tự lèn đã thí nghiêm lần trước, mỡ nắp đay va
bấm giờ đo thời gian chẩyhết qua khuôn. Đo thời gian chảy qua khuôn V la T5minutes.
Giải thích kết quả :
Thí nghiêm nay đo khả năng dễ chẩy của hỗn hợp bê tông; thời gian cang ngắn thể hiên khả năng
chẩy hay tính linh động của hỗn hợp bê tông cang lớn. Đối với bê tông tự lèn thời gian chẩy qua
khuôn chư V trong khoảng 10 giây la thích hợp. Khuôn hình chư V lam giới han sự chẩy, thời gian
chẩy qua khuôn cang dai có thể cho thấy dấu hiêu sự linh động của hỗn hợp bi chặn lai. Sau 5
phút, sự phân tầng của hỗn hợp bê tông lam cho sự chẩy sẽ giảm liên tuc va tăng thời gian chẩy
qua khuôn V của hỗn hợp
A.4 Thí nghiêm trên khuôn L – Box
Toan bộ thí nghiêm tuân thủ EN 12350-1 va đanh gia kết quả tuân thủ ISO 5725 : 1994
21
Hình A.4 - Khuôn L - Box
Thiết bi thí nghiêm:
- Khuôn L - Box lam bằng vât liêu cứng không ngấm nước (hình A.4)
- Bay
- Muôi xúc hỗn hợp bê tông
- Đồng hồ bấm giây
Tiến hành thí nghiêm
Thí nghiêm nay cần khoảng 14 lít hỗn hợp BTTL để lam.
Đặt khuôn L – box trên nền phẳng, kiểm tra sao cho cửa mở cho hỗn hợp bê tông tự lèn chẩy ra dễ
đóng mở va mặt trong của khuôn được lam sach va lau ẩm, lam khô hết lượng nước đọng trong
khuôn. Đổ đầy phần thẳng đứng của khuôn bằng hỗn hợp bê tông tự lèn. Để cho hỗn hợp bê tông
tự lèn đứng im sau 1 phút. Mở cửa trượt dọc lên của khuôn để hỗn hợp bê tông chẩy theo chiều
ngang ra qua 03 thanh thép ø 12. Bấm giây đo thời gian khi hỗn hợp bê tông tự lèn chẩy tới điểm
200 va 400 mm đã đanh dấu.
Khi hỗn hợp bê tông tự lèn ngừng chẩy, đo chiều cao “H1” va“H2”
Tính toan tỷ lê chiều cao H2/H1, tỷ lê ngăn cản (blocking ratio).
Toan bộ thí nghiêm được hoan thanh trong thời gian 5 phút.
22
Giải thích kết quả
Nếu để bê tông chẩy tự do như nước, đến cuối cùng khi dừng hỗn hợp BTTL đat mặt nằm ngang,
lúc đó H2/H1 = 1. Tỷ lê H2/H1cang gần 1, BTTL cang có độ chảy tốt hơn. Theo nhóm nha NC châu
Âu, gia tri nhỏ nhất cần phải đat la 0,8. Gia tri thời gian T20 va T40 cũng có thể hiên khả năng dễ
chẩy của hỗn hợp, tuy nhiên chưa được thế giới công nhân. Sự ngăn cản (blocking) bởi cốt liêu lớn
hiển nhiên có thể phat hiên bằng mắt trong qua trình thí nghiêm.
A.5 Xac đinh khả năng chống phân tầng (Sieve segregation resistance test)
Thí nghiêm xac đinh khả năng chống phân tầng của hỗn hợp BTTL tuân thủ EN 12350-1, ISO
3310-2 va ISO 5725: 1994, The European Guidelines for Self-Compacting Concrete.
Nguyên tắc chung:
Thí nghiêm nay dùng để khảo sat khả năng chống phân tầng của hỗn hợp BTTL bằng cach xac
đinh lượng hỗn hợp bê tông tự lèn chảy lọt sang 5 mm. Hỗn hợp bê tông tự lèn có khả năng chống
phân tầng kém khi lượng hồ, vưa dễ dang chảy qua sang. Lượng lọt sang biểu thi khả năng chống
phân tầng của hỗn hợp BTTL.
Thiết bi thí nghiêm:
- Sang tròn đường kính 300 mm, chiều cao 40 mm, lỗ sang vuông canh 5 mm.
- Mang thu giư phần vât liêu đã lọt sang.
- Cân 10 kg có độ chính xac ± 20 g.
- Thùng chứa mâu lam bằng thép hoặc chất dẻo cứng, đường kính trong tối đa bằng (300 ± 10)
mm, dung tích từ 10 lít đến 12 lít. Nắp phù hợp để đây thùng chứa mâu.
Tiến hành thí nghiêm
- Đặt cân lên vi trí phẳng va ổn đinh, kiểm tra cân theo hướng dân của nha sản xuất.
- Cho vao thùng chứa mâu (10 ± 0,5) L mâu hỗn hợp bê tông tự lèn đai diên cần thử, đây nắp lai.
- Đặt thùng chứa có mâu thử lên vi trí bằng phẳng ổn đinh, để yên trong thời gian (15 ± 0,5) min.
- Trong lúc đó, cân mang va ghi lai khối lượng Wp, giư nguyên cân va đặt sang vao trong mang.
- Sau (15 ± 0,5) min. kiểm tra bề mặt thùng chứa mâu xem có hiên tượng tach nước không, nếu
có thì ghi lai.
- Chỉnh cân về vi trí số 0 va rót ngay phần trên (4,8 ± 0,2) kg mâu thử (bao gồm cả nước tach ra
nếu có) vao trung tâm của sang từ độ cao (500 ± 50) mm so với mặt sang.
- Ghi lai khối lượng mâu thử đã đổ vao sang, Wc.
23
- Sau (120 ± 5) s kể từ lúc đổ mâu hỗn hợp thử vao sang, từ từ lấy sang ra khỏi mang theo
phương thẳng đứng không được tac động lam sang bi rung lắc.
- Cân mang va vât liêu đã lọt sang xuống mang, Wps.
Tính toan kết quả:
Lượng lọt qua sang SR, biểu thi bằng phần trăm so với tổng khối lượng mâu thử đổ vao sang, tính
theo công thức (3), lấy chính xac đến 1%.
(3)
Biên bản thí nghiêm
Trong biên bản thí nghiêm cần ghi rõ:
- Nhân dang mâu thử;
- Nơi lấy mâu thử;
- Ngay giờ lấy mâu thí nghiêm;
- Sự xuất hiên của nước tach ra nếu có sau khi để im mâu trong thùng đựng (15 ± 0,5) min.
- Tỷ lê lọt sang SR của hỗn hợp BTTL, chính xac đến 1%;
Ngoai ra trong biên bản có thể ghi:
- Nhiêt độ của hỗn hợp bê tông tự lèn tai thời điểm thí nghiêm;
- Thời gian thí nghiêm.
24
Phu luc B(Tham khảo)
Thí nghiêm kiểm tra trong phòng thí nghiêm
Muc tiêu của thí nghiêm tai phòng la kiểm tra cac chỉ tiêu cơ lý của cấp phối BTTL đã tính toan lý
thuyết so sanh với yêu cầu đặt ra cu thể:
- Độ chảy xòe thể hiên qua đường kính lan tỏa của hỗn hợp D (cm);
- Chênh lêch chiều cao H2/H1;
- Thời gian bắt đầu, kết thúc đông kết;
- Cường độ khang nén tuổi 7 va 28 ngay. Va một số chỉ tiêu khac như phân tầng tach nước,v,v…
Thí nghiêm kiểm tra độ phân tầng tach nước của hỗn hợp bê tông tự lèn tuân thủ TCVN 3190 :1993.
25
Phu luc C(Tham khảo)
Cac loai phu gia dung cho bê tông tự lèn
Phu gia khoang:
Phu gia khoang hoat tính nghiền min:
Silica Fume
Tro bay nhiêt điên
Xỉ lò cao nghiền min
Tro trấu nghiền min
Meta caoline
Phu gia khoang trơ (phu gia đầy)
Bột đa
Tro bay cũng có thể lam phu gia đầy
Phu gia hóa học
Phu gia siêu dẻo thế hê 3
Phu gia siêu dẻo kéo dai thời gian đông kết
Phu gia biến tính độ nhớt của hỗn hợp bê tông (Viscosity Modifying Admixture)
26
Phu luc D(Tham khảo)
Một số cấp phối BTTL đã ap dung tai cac công trình xây dựng Thủy lợi Viêt Nam
STT Tên công trình
Thành phần cấp phối hốn hợp bê tông tự lèn
X, kg TB,kg C,kg Đ,kg N,kg PG, lít
Ghi chú
(Loai phu gia hóa học)
1
Đâp xa lan di động
– Sóc trăng – Bac
liêu 420 170 780 826 210 6,8
PG
SD
2
Đâp dâng Văn
Phong – Quảng
ngãi 310 260 854 728 200 3,13
VMA
0,57 l
3Cống Ba nương –
Quảng Bình 500 - 871 921 176 4,5
VISCOMA
0,75 l
4 Tuy nen Ha Nam 384 96 836 914 166 6,7 SR-3000S
27
Tài liêu tham khảo1. The European Guidelines for Self-Compacting Concrete. Specification, Production and Use, May
2005;
28