101
Thuyết minh QUY HOẠCH PHÂN KHU KHU DÂN CƯ ĐÔ THỊ - PHÂN KHU SỐ 3, ĐÔ THỊ LAM SƠN SAO VÀNG HUYỆN THỌ XUÂN – TỈNH THANH HÓA CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG TÂY Á Địa chỉ: số 25 Nơ 4 KĐT Đông Bắc Ga - Đông Thọ - Thành phố Thanh Hóa Tel: (037).3751592 Fax: (037).3751592 Email: [email protected]

Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

  • Upload
    others

  • View
    5

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

Thuyết minh

QUY HOẠCH PHÂN KHU KHU DÂN CƯ ĐÔ THỊ - PHÂN KHU SỐ 3, ĐÔ THỊ LAM SƠN SAO VÀNG HUYỆN THỌ XUÂN – TỈNH THANH HÓA

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG TÂY ÁĐịa chỉ: số 25 Nơ 4 KĐT Đông Bắc Ga - Đông Thọ - Thành phố Thanh HóaTel: (037).3751592 Fax: (037).3751592 Email: [email protected]

Page 2: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

THANH HÓA, 09 – 2016CÔNG TY CỔ PHẦN

TƯ VẤN TÂY Á CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc------------------------------------

THUYẾT MINH

QUY HOẠCH PHÂN KHU KHU DÂN CƯ ĐÔ THỊ - PHÂN KHU SỐ 3, ĐÔ THỊ LAM SƠN SAO VÀNG, HUYỆN THỌ XUÂN – TỈNH THANH HÓA

TỶ LỆ 1.2000

Chủ trì : KTS. Lê Đình SơnTham gia nghiên cứu thiết kế:

Kiến trúc: KTS. Nguyễn Xuân KiênGiao thông: KS. Phạm Quang Cường

Chuẩn bị kỹ thuật: KS. Lê Xuân HòaCấp, thoát nước, VSMT: KS. Nguyễn Thị Hoa

Cấp điện: KS. Nguyễn Văn ThắngBưu chính viến thông: KS. Lê Anh Dũng

Thanh Hóa, ngày tháng năm 2016

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN TÂY Á

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 2

Page 3: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

MỤC LỤC

Trang

I. PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................................6

1.1. Lý do lập quy hoạch và sự cần thiết của đồ án.......................................................6

1.2. Mục tiêu lập quy hoạch.............................................................................................7

1.3. Các căn cứ thiết kế quy hoạch..................................................................................7

1.4. Tính chất khu vực lập quy hoạch:............................................................................8

II. CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG...................................................9

2.1. Điều kiện tự nhiên......................................................................................................9

2.1.1. Vị trí, ranh giới lập quy hoạch..........................................................................9

2.1.2. Hiện trạng địa hình.........................................................................................10

2.1.3. Khí hậu...........................................................................................................10

2.1.4. Đặc điểm thủy văn..........................................................................................11

2.1.5. Đặc điểm địa chất...........................................................................................12

2.2. Đặc điểm hiện trạng.................................................................................................12

2.2.1. Hiện trạng dân cư – lao động..........................................................................12

2.2.2. Hiện trạng sử dụng đất....................................................................................13

2.2.3. Hiện trạng công trình xây dựng......................................................................14

2.2.4. Hiện trạng cảnh quan:.....................................................................................15

2.2.5. Hiện trạng chuẩn bị kỹ thuật..........................................................................17

2.2.6. Hiện trạng giao thông.....................................................................................18

2.2.7. Hiện trạng cấp nước........................................................................................19

2.2.8. Hiện trạng cấp điện.........................................................................................19

2.2.9. Hiện trạng thông tin liên lạc:..........................................................................20

2.2.10. Hiện trạng thoát nước thải, quản lý CTR và nghĩa trang:..............................21

2.2.11. Hiện trạng môi trường chiến lược..................................................................21

III. CÁC GIẢI PHÁP QUY HOẠCH KHÔNG GIAN..................................................23

3.1. Quan điểm và nguyên tắc chung............................................................................23

3.2. Các nội dung có liên quan đến Phân khu đô thị số 3 trong Quy hoạch chung Đô thị Lam Sơn - Sao Vàng.....................................................................................................24

3.3. Các giải pháp tổ chức không gian tổng thể...........................................................26

3.4. Khung thiết kế đô thị tổng thể................................................................................29

3.4.1. Hệ thống không gian mở công cộng và cây xanh mặt nước sinh thái............29

3.4.2. Thiết kế đô thị khu vực trung tâm..................................................................30

3.4.3. Tổ chức không gian các tuyến trục cảnh quan chính....................................31

3.4.4. Hệ thống công trình điểm nhấn......................................................................32

3.4.5. Hướng dẫn Thiết kế đô thị cho các khu vực đặc trưng...................................32

3.5. Quy hoạch sử dụng đất............................................................................................43

3.5.1. Tổng hợp quy hoạch sử dụng đất...................................................................43

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 3

Page 4: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

3.5.2. Quy hoạch sử dụng đất theo các khu chức năng............................................44

IV. QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT.............................................49

4.1. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật..................................................................................49

4.2. Quy hoạch hệ thống giao thông..............................................................................54

4.3. Quy hoạch cấp nước:...............................................................................................57

4.4. Quy hoạch cấp điện.................................................................................................59

4.5. Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc:..................................................................61

4.6. Quy hoạch xử lý nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang......................63

V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG...............................................................66

5.1. Các tác động đến môi trường.................................................................................66

5.1.1. Tác động đến môi trường không khí, tiếng ồn...............................................66

5.1.2. Tác động đến môi trường đất..........................................................................67

5.1.3. Tác động đến môi trường nước......................................................................67

5.1.4. Tác động đến môi trường kinh tế xã hội.........................................................67

5.2. Đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường..............................................................68

5.2.1. Giải pháp bảo vệ môi trường đất....................................................................68

5.2.2. Giải pháp bảo vệ môi trường không khí, tiếng ồn..........................................68

5.2.3. Giải pháp bảo vệ môi trường nước.................................................................68

5.2.4. Giải pháp bảo vệ môi trường do chất thải rắn gây ra.....................................68

5.3. Các giải pháp quản lý môi trường..........................................................................69

5.4. Các chương trình giám sát môi trường.................................................................69

5.4.1. Quan trắc môi trường nước............................................................................69

5.4.2. Quan trắc môi trường không khí....................................................................69

5.4.3. Quan trắc môi trường đất................................................................................69

5.4.4. Quan trắc chất thải rắn....................................................................................70

VI. KINH TẾ XÂY DỰNG:.............................................................................................71

6.1. Khái toán kinh phí xây dựng các công trình hạ tầng xã hội................................71

6.2. Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư.................................................................................71

6.3. Suất đầu tư trung bình............................................................................................71

VII. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐẠT ĐƯỢC CỦA ĐỒ ÁN:.................72

VIII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...............................................................................73

IX. PHẦN PHỤ LỤC........................................................................................................74

9.1. Phụ lục 1a: Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất các khu đô thị đa năng...........74

9.2. 82

9.3. Phụ lục 1b: Bảng quy hoạch sử dụng đất cây xanh công viên – TDTT..............82

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 4

Page 5: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

I. PHẦN MỞ ĐẦU

I.1. Lý do lập quy hoạch và sự cần thiết của đồ án

Đô thị Lam Sơn – Sao Vàng, huyện Thọ Xuân là đô thị nằm trên tuyến đườngHồ Chí Minh, tuyến đường chiến lược phát triển vùng phía Tây của đất nước nóichung và của tỉnh Thanh Hóa nói riêng. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xãhội và quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị tỉnh Thanh Hóa đã xác định khu vực LamSơn - Sao Vàng, huyện Thọ Xuân là đô thị động lực phát triển kinh tế - xã hội vùngmiền núi phía Tây Thanh Hóa nói riêng và của tỉnh Thanh Hóa nói chung.

Quy hoạch chung đô thị Lam Sơn Sao Vàng được chủ tịch UBND tỉnh ThanhHóa phê duyệt tại quyết định số 4480/QĐ-UBND ngày 15/12/2014. Nội dung quyhoạch đã Định hướng phát triển đô thị Lam Sơn - Sao Vàng và vùng phụ cận thànhThành phố trực thuộc tỉnh Thanh Hóa, xây dựng đô thị theo tiêu chí đô thị loại II,hiện đại, thân thiện với môi trường và phát triển bền vững. Là Tổ hợp Đô thị -Công, Nông nghiệp sử dụng công nghệ cao – Du lịch và dịch vụ; đầu mối giaothông và hạ tầng kỹ thuật cấp vùng; có vị trí quan trọng về an ninh quốc phòng; cóvai trò quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội vùng miền Tây ThanhHóa, tỉnh Thanh Hóa và khu vực Nam Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.

Phân khu số 3 - Khu dân cư đô thị phát triển trên cơ sở khu dân cư xã XuânPhú hiện có, hình thành khu dân cư và xen cư phục vụ tái định cư; xây dựng khu đôthị mới phía Bắc QL.47 kéo dài tổ chức khu nhà ở cao cấp phục vụ KCN công nghệcao (biệt thự và chung cư cao cấp); kết hợp trung tâm dịch vụ thương mại, điểmdừng đỗ nút giao với đường Hồ Chí Minh, tạo điểm nhấn về kiến trúc cảnh quancửa ngõ phía Tây khu đô thị - Công nghệ cao Sao Vàng. Quy mô dân số khoảng20.000 người.

UBND tỉnh đã có chủ trương lập quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 các khuchức năng của đô thị Lam Sơn - Sao vàng tại Quyết định số 227/QĐ-UBND ngày22/01/2015 về việc ban hành Chương trình công tác năm 2015 của UBND tỉnhThanh Hóa

Với những điều kiện như trên việc lập quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Phânkhu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, nhằm cụ thể quy hoạchchung, làm cơ sở để thu hút đầu tư và quản lý xây dựng theo quy hoạch là việc làmcần thiết và cấp bách.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 5

Page 6: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

I.2. Mục tiêu lập quy hoạch

- Cụ thể hoá Quy hoạch chung đô thị Lam Sơn Sao Vàng, huyện Thọ Xuân,

tỉnh Thanh Hóa đến 2030 đã được UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt tại Quyết định

số 4480/QĐ-UBND ngày 15/12/2014;

- Làm cơ sở pháp lý để thu hút đầu tư, quản lý xây dựng theo quy hoạch và là

cơ sở để lập QHCT tỷ lệ 1/500 và các dự án đầu tư xây dựng.

I.3. Các căn cứ thiết kế quy hoạch

a) Các văn bản pháp lý:

- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;

- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm

định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

- Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định

về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy

hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;

- Thông tư 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2013 của Bộ Xây dựng quy định hồ

sơ của từng loại quy hoạch đô thị;

- Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc

ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;

- Quyết định số 4480/QĐ-UBND ngày 1512/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh

Thanh Hóa về việc phê duyệt Quy hoạch chung đô thị Lam Sơn - Sao Vàng, huyện

Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến 2030;

- Quyết định số 4778/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của UBND tỉnh “về việc

ban hành Chương trình công tác năm 2014 của UBND tỉnh Thanh Hoá”;

- Quyết định số 2877 /QĐ-UBND ngày 04/08/2015 của UBND tỉnh Thanh

Hóa về việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch phân khu Phân khu đô thị số 3, đô thị

Lam Sơn Sao Vàng.

b) Nguồn tài liệu, số liệu, cơ sở bản đồ:

- Quy hoạch chung đô thị Lam Sơn Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh ThanhHóa đến 2030 phê duyệt tại Quyết định số 4480/QĐ-UBND ngày 15/12/2014 củaChủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa;

- Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Thanh Hóa giai đoạn2010 đến 2020, định hướng đến năm 2030 phê duyệt tại Quyết định số 4123/QĐ-UBND ngày 12/12/2011 của UBND tỉnh Thanh Hóa;

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 6

Page 7: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

- Quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp và thương mại tỉnh Thanh Hóaphê duyệt tại Quyết định số 2255/2010/QĐ-UBND ngày 25/6/2010 của UBND tỉnhThanh Hóa;

- Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Thanh Hóa phê duyệt tại Quyếtđịnh số 2218/2010/QĐ-UBND ngày 16/7/2009 của UBND Tỉnh Thanh Hóa;

- Quy hoạch phát triển mạng lưới siêu thị, trung tâm thương mại tỉnh ThanhHóa phê duyệt tại Quyết định số 3615/2009/QĐ-UBND ngày 14/10/2009 củaUBND tỉnh Thanh Hóa;

- Các quy hoạch chuyên ngành đã được phê duyệt có liên quan đến phạm viquy hoạch;

- Quy hoạch nông thôn mới của xã Xuân Phú;

- Các số liệu, tài liệu điều tra về kinh tế, xã hội, tự nhiên trong khu vực;

- Bản đồ đo đạc địa hình tỷ lệ 1/2.000 lập năm 2015;

- Các dự án đầu tư xây dựng, các tài liệu, văn bản và số liệu điều tra có liênquan.

I.4. Tính chất khu vực lập quy hoạch:

Là khu đô thị với các khu chức năng chính là:

- Các khu dân cư hiện hữu cải tạo, chỉnh trang, nâng cấp;

- Nhà ở chính sách phục vụ khu công nghiệp công nghệ cao;

- Khu ở tái định cư;

- Trung tâm dịch vụ thương mại - điểm dừng đỗ nút giao với đường Hồ Chí Minh;

- Các khu vực điểm nhấn về cây xanh, kiến trúc cảnh quan cửa ngõ phía Tây KhuĐô thị - Công nghệ cao Sao Vàng;

- Các công trình công cộng với quy mô phục vụ cho dân cư hiện hữu cũng nhưquy mô dân số tăng lên do xen cấy các chức năng mới, như: trường học các cấp,chợ, TT TDTT, y tế, văn hóa…

- Các khu đa chức năng, có thể sử dụng cho các chức năng không gây ô nhiễmmôi trường như: nhà ở, dịch vụ, giáo dục - đào tạo, cơ sở sản xuất công nghiệp– TTCN sạch, nhằm đáp ứng linh hoạt các nhu cầu đa dạng của đô thị trongtương lai.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 7

Page 8: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

II. CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG

II.1. Điều kiện tự nhiênII.1.1. Vị trí, ranh giới lập quy hoạch

Hình: Khu vực lập quy hoạch trong quy hoạch chung đô thị Lam Sơn – Sao Vàng

Khu vực lập Quy hoạch phân khu Phân khu đô thị số 3 có diện tích 366,3 ha, thuộc

địa giới hành chính xã Xuân Phú, huyện Thọ Xuân và được gi i h n nh sau:ớ ạ ư

- Phía Bắc giáp: Núi Chì;

- Phía Nam giáp: Đườngđường vành đai phía NamKhu công nghiệp (đường quyhoạch);

- Phía Đông giáp: Khu côngnghiệp công nghệ cao (theoquy hoạch chung);

- Phía Tây giáp: Đường HồChí Minh.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 8

Page 9: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

II.1.2. Hiện trạng địa hình

Hình: Hiện trạng địa hình khu vực lập quy hoạch

Địa hình khu vực nghiên cứu có thể tạm chia làm ba vùng chính:

- Vùng cảnh quan địa hình núi cao có cao độ từ 48m – 94m;

- Vùng cảnh quan địa hình đồi thoải có cao độ từ 38m – 48m;

- Vùng cảnh quan địa hình thấp trũng có cao độ từ 20m – 38m.

II.1.3. Khí hậu

a) Khí hậu:

Khu vực nghiên cứu nằm trong đô thị Lam Sơn - Sao Vàng, của tỉnh Thanh Hoáthuộc vùng khi hậu đồng bằng Bắc Bộ và khu 4, có 2 mùa rõ rệt trong năm: từ tháng5 đến tháng 10 nóng ẩm mưa nhiều. Từ tháng 11 đến tháng 5 năm sau thời tiết lạnh,khô.

Nhiệt độ:- Nhiệt độ trung bình 23,6oC.

- Nhiệt độ cao nhất: 40oC 42oC.

- Nhiệt độ thấp nhất: 9oC 10oC.

- Độ ẩm:- Độ ẩm trung bình 87%, độ ẩm cao nhất 95%, độ ẩm thấp nhất 80%.- Mưa:- Lượng mưa trung bình: 1774,9m.- Lượng mưa cao nhất: 3011 mm.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 9

Page 10: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

- Lượng mưa thấp nhất: 1049 mm.- Lượng mưa phân bố không đều tập trung vào các tháng 7, 8, 9.- Bão: Bão xuất hiện từ tháng 7 - 10 kèm theo mưa lớn.

b) Hướng gió

Gió Tây Nam khô nóng rải rác vào các tháng 4 và tháng 8, gió Đông Nam Tốc độgió trung bình: 1,8 – 2,2m/s.

- Mùa hè gió Đông Nam mát lạnh, giữa và cuối mùa thường có gió Tây Namkhô nóng (gió Lào).

- Mùa Đông gió mùa Đông Bắc – gió lạnh.

II.1.4. Đặc điểm thủy văn

Sông Chu: Sông Chu hay còn gọi là sông Lường là phụ lưu lớn nhất của sông Mã.Bắt nguồn từ vùng núi Houa (2.062 m), tây bắc Sầm Nưa ở Lào, chảy theo hướngtây bắc - đông nam, đổ vào bờ phải sông Mã ở Ngã Ba Giàng (Ngã Ba Đầu, Ngã BaBông), cách cửa sông 25,5 km. Dài 325 km, phần chảy ở Việt Nam là 160 km, quacác huyện Quế Phong (Nghệ An); Thường Xuân, Thọ Xuân, Thiệu Hóa (ThanhHóa). Diện tích lưu vực 7.580 km²; độ dốc trung bình 18,3%; Tổng lượng nước4,72 km³ lưu lượng trung bình năm 148 m³/s. Trên Bái Thượng, lòng sông hẹp vànhiều thác ghềnh, đá ngầm, đá nổi, vận chuyển trên sông chủ yếu bằng bè, mảng; từBái Thượng thuyền độc mộc mới qua lại được nhưng cũng rất khó khăn vì cònnhiều đá ngầm. Tàu thuyền chỉ đi lại được ở hạ lưu khoảng 96 km (đoạn Ngã BaĐầu-Bản Don).

II.1.5. Đặc điểm địa chất

Địa chất công trình:

Khu vực thiết kế đất có cường độ chịu tải từ 1,0kg/cm2 - 3,0 kg/cm2, rất tốt choxây dựng công trình.

Địa chất thuỷ văn:

Tại thời điểm khảo sát thấy nước mặt tồn đọng ở các ao tù, kênh rạch với mựcnước khoảng 0,5 - 0,9m.

Quan sát mức nước tại các hố khoan và một số giếng ăn, giếng UNICEF trong khuvực cho thấy, nước ở đây ổn định nông 0,8-1,5m. Nước ngầm nằm trong các lớpcát, cát pha. Nhìn chung nước mặt, mực nước ngầm ổn định tương đối nông.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 10

Page 11: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

II.2. Đặc điểm hiện trạng II.2.1. Hiện trạng dân cư – lao động

Dân số hiện trạng khoảng 3.000 người, phân bố thành các dải men theo các triền đồithoải. Các khu dân cư được kết nối với trung tâm xã bằng mạng lưới giao thông hộitụ về khu vực trung tâm này.

Hình: Hiện trạng phân bố dân cư

II.2.2. Hiện trạng sử dụng đất

Hình: Hiện trạng sử dụng đất

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 11

Page 12: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

Khu vực lập quy hoạch có diện tích 366,33 ha, bao gồm:

- Đất xây dựng đô thị có diện tích 89,63 ha – chiếm khoảng 24,5%. Trong đó, đấtở có diện tích 72,19 ha - chiếm 19,7%;

- Đất nông nghiệp có diện tích 144,32 ha – chiếm khoảng 39,4%;

- Đất trồng cây thân gỗ không thành rừng có diện tích 123,71 ha – chiếm khoảng33,8%.

Bảng: Hiện trạng sử dụng đất

TT Loại đấtDiện tích đất

(ha)Tỷ lệ (%)

Tổng 366,33 100

I Đất xây dựng đô thị 89,63

I.1 Đất dân cư hiện trạng 72,19 19,7

I.2 Đất giáo dục 1,59 0,4

I.3 Đất cơ quan 0,56 0,2

I.4 Đất công cộng 0,22 0,1

I.5 Đất tôn giáo 0,27 0,1

I.6 Cây xanh TDTT 1,13 0,3

I.7 Đất giao thông 13,67 3,7

- Giao thông đối ngoại 3,47

- Giao thông khu vực 10,20

II Đất khác 276,70

II.1 Đất nghĩa địa 0,91 0,2

II.2 Đất nông nghiệp (Đất trồng lúa và hoa màu) 66,28 18,1

II.3 Đất trồng mía 78,04 21,3

II.4 Đất trồng cây thân gỗ không thành rừng 123,71 33,8

II.5 Đất khác 2,67 0,7

II.6 Mặt nước ao, hồ, kênh mương 5,09 1,4

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 12

Page 13: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

II.2.3. Hiện trạng công trình xây dựng

a. Hiện trạng công trình nhà ở:

Nhà ở chủ yếu là nhà vườn, nhà bán kiên cố, nằm dọc theo các triền đồi.

b. Hiện trạng xây dựng công trình công cộng:

Công trình công cộng gồm có: - Nhà công sở xã Xuân Phú: diện tích đất 3.400 m2; diện tích xây dựng là 372

m2; xây dựng 2 tầng.

- Trạm y tế xã: được xây dựng năm 1996; Diện tích đất: 1.713 m2; Diện tíchxây dựng 200 m2; nhà cấp 4, có 2 phòng và 4 giường bệnh.

- Bưu điện văn hoá xã: Diện tích đất 422 m2; công trình xây dựng gồm 2phòng và đạt tiêu chuẩn.

- Trường học cơ bản đáp ứng đủ nhu cầu hiện trạng, nhưng cần được nâng cấpđể đạt chuẩn quốc gia, gồm: Trường trung học cơ sở, diện tích đất : 5213 m2;Trường tiểu học, diện tích đất 7.897 m2; Trường mầm non, diện tích đất4.022 m2.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 13

Page 14: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

Trụ sở xã Xuân Phú Trạm y tế

Bưu điện văn hóa xã Trường trung học cơ sở

Trường tiểu học Trường mầm non – sân bóng

- Các nhà văn hóa làng Đồng Luồng, Đồng Tro và các sân bóng thể dục thểthao: đáp ứng được sinh hoạt cộng đồng cho người dân, tuy nhiên cần nângcấp, cải tạo trong tương lai khi phát triển đô thị tại đây.

- Các công trình tôn giáo, di tích gồm có: Chùa Thần Hoàng, miếu làng ĐáDựng, đài tượng niệm liệt sĩ.

II.2.4. Hiện trạng cảnh quan:

Các không gian cảnh quan đặc trưng bởi màu xanh khá trù phú của hệ sinh tháinông lâm nghiệp trên vùng đồi thoải, đan xen một số cụm núi không quá cao và cáckhu dân cư. Các giá trị cảnh quan hiện trạng cần được xem xét khai thác phát huytrong giải pháp quy hoạch đô thị để khu đô thị có các giá trị đặc trưng riêng.

Hi n tr ng c nh quan vùng mía nguyên li uệ ạ ả ệ

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 14

Page 15: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

Hình:Hiện

trạng hệthống cây

xanh

Hiện trạng c nh quan nông nghi p ả ệ

Hiện trạng cảnh quan khu dân cư đan xen trong vùng đất nông nghiệp

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 15

Page 16: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

II.2.5. Hiện trạng chuẩn bị kỹ thuậta) Hiện trạng nền:

Hình: Mô hình số cao độ tự nhiên- Khu vực dân cư thôn Hố Dăm, làng Đá Dựng có cao độ nền từ 40m - 53,4m.- Khu vực dân cư, UBND xã Xuân Phú, trường THCS Xuân Phú, trường tiểu họcXuân Phú, phía Tây Nam có cao độ nền từ 36,87m – 53,67m.- Khu vực dân cư làng Đồng Cốc có cao độ nền từ 30m - 42,54m.- Khu vực dân cư thôn Đồng Tro phía Đông Nam có có cao độ nền từ 37m -53,50m. - Các ngọn núi phía Bắc ranh giới và 2 bên đường QL47 (về phía Nam), có chiềucao đỉnh lần lượt là 94m 86m và 73m, còn lại các đồi núi xen kẽ cao độ đỉnh từ 35m- 60m.- Khu vực trồng mía trũng,phía Tây Bắc có cao độ nền từ 30,7m – 43m.- Khu vực trồng mía phía Nam có cao độ nền từ 39m- 73m ( mía được trồng trên cảcác sườn đồi ).

- Khu vực ruộng phía Bắc có cao độ nền từ 28,86m – 34,68m- Khu vực ruộng phía Nam QL47 trong ranh giới thiết kế có cao độ từ 33m - 35m.- Đường QL47 đang thi công có cao độ nền từ 30,8m- 53,72m.- Tuyến đường nhựa chạy hướng Tây Nam – Đông Bắc đi qua trường THCS XuânPhú, UBND xã Xuân Phú, chùa Thần Hoàng, có cao độ nền từ 30m – 51,73m.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 16

Page 17: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

- Đoạn đường nhựa chạy hướng phía Tây Nam, đi qua nhà văn hóa làng ĐồngLuông có cao độ nền từ 51,73m - 60m.- Các đoạn đường bê tông rải rác trong khu vực thiết kế có cao độ nền từ 38,5m –52m.- Các tuyến đường đất trong khu vực thiết kế có cao độ nền từ 33m – 64m.

b) Hiện trạng thủy lợi:

- Khu vực thiết kế có tuyến kênh tưới chạy hướng Tây Bắc – Đông Nam, tưới từCửa Chát, Xuân Phú xuống Thọ Xương.

c) Hiện trạng thoát nước:

- Khu vực chưa có hệ thống thoát nước mưa .Nước mưa chu yếu thoat theo địa hìnhchảy xuống các khe tụ thuỷ , rãnh mương thoát ra ruộng trong khu vực.

d) Đánh giá hiện trạng CBKT:

- Khu vực nghiên cứu nằm trên địa hình đồi núi xen kẽ do vậy gây khó khăn tốnkém cho việc xây dựng mới.

Khu vực chưa có hệ thống thoát nước, tạo điều kiện cho xây dựng hệ thống thoátnước hoàn chỉnh

II.2.6. Hiện trạng giao thông

a.Giao thông đối ngoại:

- Tuyến đường Hồ Chí Minh chạy dọc phía Tây ngoài ranh giới thiết kế, lộ giới 9-10m, mặt đường trải nhựa, chất lượng tốt.

- Quốc lộ 47 chạy giữa khu vực thiết kế, lộ giới 20m, mặt đường trải nhựa, chấtlượng tốt.

b. Giao thông khu vực:

- Tuyến đường nhựa chạy hướng Tây Nam-Đông Bắc qua khu vực trường THCS xãXuân Phú, UBND xã Xuân Phú, chùa Thần Hoàng, lộ giới 5-7m.

- Tuyến đường bê tông phía Nam L 47 lộ giới 3-10m, chất lượng tương đối tốt.

- Các tuyến khác trong khu vực chủ yếu là đường đất, có mặt cắt từ 1.5-10m.

c. Đánh giá hiện trạng giao thông:

- Thuận lợi với các tuyến đường đối ngoại chạy qua khu vực nghiên cứu: QL47,đường Hồ Chí Minh.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 17

Page 18: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

- M t s m t h n ch : Khu v c thi t k có đ a hình đ iộ ố ặ ạ ế ự ế ế ị ồnúi xen k do v y t n kém kinh phí v ph c t p trongẽ ậ ố à ứ ạvi c xây d ng h th ng giao thông.ệ ự ệ ố

Hình: Mạng lưới đường hiện trạng

.II.2.7. Hiện trạng cấp nước

- Hiện tại trong khu vực nghiên cứu chưa có hệ thống cấp nước sạch, dân cư ở đâyhiện đang sử dụng nguồn nước từ giếng khoan, giếng đào và nước mưa. Nước giếngkhoan được dân tự xử lý bằng bể lọc thô sơ từ than và cát, không đảm bảo chấtlượng.- Dự kiến sử dụng nguồn nước từ hệ thống cấp nước theo quy hoạch chung đô thịLam Sơn - Sao Vàng.

II.2.8. Hiện trạng cấp điện

a. Nguồn điện:

Nguồn điện cung cấp cho khu vực được lấy từ mạng lưới điện quốc gia, thôngqua trạm 110kV Thọ Xuân – 16+25MVA, cách khu vực thiết kế khoảng 2km vềphía Bắc.

b. Lưới điện cao,trung thế:

+ Lưới điện 110KV:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 18

Page 19: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

Tuyến đường dây 110kV Thọ Xuân – Triệu Sơn đi cắt qua khu vực nghiên cứuthiết kế khoảng 0.6km về phía Đông Bắc, sử dụng dây nhôm lõi thép tiết diện185mm2.

+ Lưới điện trung thế:

Đường dây nổi 10KV từ trạm 110kV Thọ Xuân cấp điện cho trạm biến áp XuânPhú 3, sử dụng dây lõi nhôm, tiết diện AC-50, chiều dài tuyến đi trong khu vựcnghiên cứu thiết kế khoảng 0,5km.

c. Lưới điện hạ thế:

Mạng lưới điện hạ thế sử dụng lưới ba pha bốn dây trung tính nối đất, đi trên cộtbê tông ly tâm, cột chữ H, cột tạm có tiết diện phổ biến là AC-35,50.

d. Lưới điện chiếu sáng:

Các tuyến đường trong khu vực chưa có hệ thống chiếu sáng đường.

e. Trạm biến thế:

Trong khu vực nghiên cứu có 01 trạm biến thế phân phối 10/0,4KV -180kVA –Xuân Phú 3, có vị trí nằm sát công sở Xuân Phú.

f. Nhận xét hiện trạng cấp điện:

Hiện tại trạm nguồn 110KV Thọ Xuân đủ cấp điện ổn định và lâu dài cho khuvực. Lưới điện trung thế 10kV do không phù hợp với giao thông, cảnh quan quyhoạch sẽ được dỡ bỏ.

Với việc quy hoạch chi tiết khu số 3, phụ tải của khu vực sẽ có định hướng tăngtrưởng, đồng thời lưới điện hiện hữu sẽ không phù hợp với cảnh quan trong khuvực. Do vậy việc quy hoạch, cải tạo, mở rộng mạng lưới cấp điện trong khu vực làrất cần thiết.

II.2.9. Hiện trạng thông tin liên lạc:

Chuyển mạch:

Hệ thống chuyển mạch trong khu vực thiết kế nằm trong hệ thống chuyển mạchchung tỉnh Thanh Hóa qua các trạm vệ tinh đặt tại thị trấn Lam Sơn, Sao Vàng vàtrạm vi ba tại xã Thọ Lâm.

Mạng ngoại vi:

Hiện tại, mạng ngoại vi có một số đường cáp đồng thuê bao cấp tín hiệu cho dân cưkhu vực thiết kế, chủ yếu là cáp đồng đi trên cột bê tông.

Mạng thông tin di động:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 19

Page 20: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

Toàn tỉnh Thanh Hóa có các nhà cung cấp mạng điện thoại di động bao gồm:Vinaphone, Viettel, Mobilphone,... Những nhà cung cấp dịch vụ trên, đang khaithác công nghệ GSM và CDMA. Vùng phủ sóng phục vụ người dân tại khu vựcnghiên cứu đã được phủ kín.

Mạng Internet:

Mạng Internet trong khu vực thiết kế đang sử dụng mạng băng thông rộng ADSL.

Mạng truyền hình:

Dịch vụ truyền hình được cung cấp quảng bá, miễn phí từ Đài truyền hình ViệtNam, Đài truyền hình tinh Thanh Hóa và các tinh lân cận. Ngoài ra, các nhà khaithác dịch vụ còn cung cấp tín hiệu cáp, kỹ thuật số vệ tinh có tính phí.

II.2.10. Hiện trạng thoát nước thải, quản lý CTR và nghĩa trang:

- Thoát nước thải: Khu vực nghiên cứu chưa có hệ thống thoát nước thải. Nước thảisinh hoạt phần lớn được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại rồi thoát ra hệ thống thoát nướcmưa.

- Chất thải rắn: Hiện tại khu vực lập quy hoạch chưa có bãi thu gom rác tập trung,lượng chất thải rắn ít, phân tán, xử lý theo kiểu thủ công và tự phát.

- Hiện trạng nghĩa trang: Khu vực lập quy hoạch có nghĩa trang tự phát nằm ở phíasau khu dân cư với tổng diện tích 0,9ha. Phương pháp mai táng sử dụng gồm: hungtáng và cát táng.

II.2.11. Hiện trạng môi trường chiến lược

a. Đánh giá chất lượng môi trường nước

- Nước ngầm: Chất lượng nước ngầm tương đối sạch, đảm bảo về đa số các chỉ tiêu:kim loại nặng, thành phần chất rắn, vô cơ.

B ng: K t qu phân tích ch t l ng n c gi ng t i xã Xuân Phúả ế ả ấ ượ ướ ế ạ

TT Chỉ tiêu ĐVTKết quả

phân tíchTCVN

09:2008

1 Nhiệt độ ºC 30,80 -

2 pH Độ 5,44 6,5-8,5

3 Màu Độ Pt- Co 2,07 18384,00

4 Độ cứng mg/l 39,40 300-500

5 Sulphat mg/l 10,20 200-400

6 Nitrat mg/l 0,58 45,00

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 20

Page 21: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

TT Chỉ tiêu ĐVTKết quả

phân tíchTCVN

09:2008

7 Sắt tổng mg/l 0,07 42125,00

8 Chất rắn tổng số mg/l 131,45 750-1.500

9 Tổng Coliform MPN/100ml 40,00 3,00

10 E. coli MPN/100ml 9,00 0,00

- Nước mặt: Diện tích mặt nước khu vực này không lớn, khoảng 5,64 ha. Mặt nướcchủ yếu là mương nước và ao hồ nhỏ, chất lượng nước còn tốt đạt loại B ở đa số cácchỉ tiêu hóa lý, vi sinh, kim loại nặng, hóa chất độc hại…

- Nước thải sinh hoạt: Khu vực nghiên cứu hiện chưa có hệ thống thoát nước thải,nước thải cùng với nước mưa thoát theo độ dốc tự nhiên ra các khu vực trũng gâyảnh hưởng đến môi trường khu vực, đây còn là nguồn có khả năng gây nên dịchbệnh trên địa phương.

b. Đánh giá chất lượng môi trường không khí và tiếng ồn:

- Không khí: Giao thông vận tải thường là nguồn gây ô nhiễm chính đối với môitrường không khí ở đô thị, tuy nhiên khu vực thiết kế là khu vực mật độ dân cư thấpvì vậy tình trạng ô nhiễm môi trường không khí do các phương tiện giao thôngtrong khu vực chưa phải là vấn đề nghiêm trọng.

- Tiếng ồn: Hiện tại trong khu vực có các dự án đang triển khai nên cũng gây ảnhhưởng không nhỏ đến môi trường tiếng ồn xung quanh.

c .Hiện trạng quản lý chất thải rắn:

- Chất thải rắn tại khu vực nghiên cứu hiện chưa được thu gom xử lý hợp vệ sinh.

d. Hiện trạng môi trường đất:

- Đất đai tự nhiên trong khu vực nghiên cứu hiện chủ yếu hiện đang là đất đồi, núivà đất canh tác nông nghiệp nên môi trường đất hiện không bị ô nhiễm.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 21

Page 22: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

III. CÁC GIẢI PHÁP QUY HOẠCH KHÔNG GIAN

III.1. Quan điểm và nguyên tắc chung1. Phát triển Phân khu đô thị số 3 thành khu đô thị khang trang, hiện đại, có môi

trường sống tốt, trên cơ sở cải tạo, nâng cấp các khu dân cư hiện hữu, hoànthiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật, bổ sung các khu ở và chức năng đô thị mới,đáp ứng nhu cầu nhà ở khi hình thành và phát triển khu công nghiệp côngnghệ cao giáp phía Đông khu vực quy hoạch và góp phần đáp ứng nhu cầu táiđịnh cư trong quá trình phát triển đô thị.

2. Các giải pháp quy hoạch đảm bảo khả năng phát triển đô thị từng bước, phùhợp với nhu cầu thực tế, trong khi vẫn đảm bảo khả năng hoạt động ổn định,hiệu quả của các quỹ đất nông nghiệp chưa được đô thị hóa.

3. Đảm bảo kết nối thuận lợi, hài hòa về cảnh quan cũng như hạ tầng kỹ thuậtgiữa các khu dân cư cũ và các chức năng đô thị mới trong phạm vi lập quyhoạch.

4. Áp dụng các nguyên lý quy hoạch phát triển bền vững như:

- Mật độ cao hợp lý để đảm bảo hiệu quả hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hiệuquả hoạt động kinh tế - xã hội đô thị;

- Sử dụng đất hỗn hợp đa chức năng một cách tối đa, để đảm bảo sức sốngvà hiệu quả hoạt động của đô thị, giảm nhu cầu giao thông, tiết kiệm nănglượng;

- Đa dạng hóa hình thái kiến trúc công trình để đáp ứng các nhu cầu phongphú và đa dạng của đô thị.

- Sử dụng hệ thống hạ tầng sinh thái, bao gồm: các yếu tố sinh thái tự nhiênvà hệ thống cây xanh – mặt nước – quảng trường đô thị để làm khung cấutrúc định dạng các không gian xây dựng, đảm bảo các giá trị lâu dài cho đôthị, trong khi tạo điều kiện để sử dụng các khu đất xây dựng một cách linhhoạt, đáp ứng các nhu cầu luôn biến động của đô thị trong môi trường toàncầu hóa và hội nhập quốc tế, nâng cao khả năng cạnh tranh cho đô thị.

- Tận dụng các yếu tố địa hình tự nhiên trong phát triển không gian đô thị đểtạo bản sắc đô thị, hạn chế san lấp mặt bằng.

- Hạn chế di dân và tận dụng hạ tầng kỹ thuật sẵn có, tạo điều kiện để ngườidân địa phương ổn định đời sống và nâng cao chất lượng môi trường sống,tham gia vào và được hưởng lợi từ quá trình công nghiệp hóa và phát triểnđô thị.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 22

Page 23: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

III.2. Các nội dung có liên quan đến Phân khu đô thị số 3 trong Quyhoạch chung Đô thị Lam Sơn - Sao Vàng

Hình: Phân khu đô thị số 3 trong Quy hoạch chung đô thị Lam Sơn – Sao vàng

- Quy hoạch chung đô thị Lam Sơn – Sao Vàng đã xác định Phân khu đô thị số 3 có

chức năng: là khu dân cư đô thị với chức năng chính là nhà ở phục vụ khu công

nghiệp công nghệ cao và tái định cư, khu ở hiện trạng, khu đô thị mới, trung tâm

dịch vụ thương mại, điểm dừng đỗ nút giao với đường Hồ Chí Minh và là điểm

nhấn về cây xanh, cảnh quan cửa ngõ phía Tây của khu đô thị và khu công nghệ

cao. Là khu dự trữ quỹ đất phát triển đô thị.

- Đồ án quy hoạch phân khu sẽ tuân thủ và cụ thể hóa các chức năng đô thị này.

- Từ Quy hoạch chung cũng cho thấy Phân khu đô thị số 3 có vị trí khá độc lập so

với các khu dân cư đô thị khác, do đó các giải pháp quy hoạch cần được thiết kế

đảm bảo cung cấp đầy đủ các chức năng dịch vụ thiết yếu cho người dân trong

khu vực.

- Mạng giao thông chính trong Phân khu đô thị số 3 đã được quy hoạch nhằm đảm

bảo kết nối với các khu chức năng khác của đô thị. Tuy nhiên, hình thức tổ chức

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 23

Page 24: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

mạng lưới đường chưa hoàn toàn phù hợp với điều kiện địa hình, cũng như hiện

trạng phân bố dân cư trong khu vực này.

Hình: Ch c n ng các khu lân c n v i Khu v c l p quy ho ch ứ ă ậ ớ ự ậ ạ

Hình: Các điểm đấu nối giao thông chính cần đảm bảo

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 24

Page 25: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

III.3. Các giải pháp tổ chức không gian tổng thể

a) Dựa trên đặc điểm địa hình hiện trạng, lựa chọn các vị trí ruộng trũng, kếtnối với hệ thống mặt nước hiện trạng để tổ chức các khu công viên cây xanh, mặtnước công cộng

Hệ thống cây xanh mặt nước này là các không gian cảnh quan trong lõi đô thị.Trong giai đoạn đầu, khi mức độ đô thị hóa chưa cao, vẫn có thể duy trì các khuruộng canh tác này và sử dụng làm cảnh quan sinh thái nông nghiệp trong đô thị.

Bên c nh ó, các khu v c núi cao c b o t n, tôn t o làm phông n n c nhạ đ ự đượ ả ồ ạ ề ảquan cho ô th . đ ị

Hình: Hiện trạng địa hình Hình: Hệ thống không gian mở công cộnggồm đồi núi, công viên, vườn hoa, mặt nướccông cộng được kết nối bởi hệ thống đườnggiao thông phủ cây bóng mát

b) Tổ chức các không gian xây dựng đô thị, tạo thế hội tụ về trung tâm

Việc sử dụng các khu vực núi cao và các khu công viên vùng trũng làm khungsinh thái cảnh quan để định dạng ra các không gian xây dựng đô thị sẽ giúp tạo ranhiều quỹ đất có thế tựa vào vùng triền đồi/núi, hướng ra mặt nước công cộng ởvùng thấp hơn, tạo ra cấu trúc đô thị nhấn mạnh được đặc trưng của đô thị vùngtrung du, đồng thời, tạo ra nhiều quỹ đất giá trị cao, do có vị trí tiếp giáp khu vựccây xanh, mặt nước công cộng.

Để nâng cao giá trị quỹ đất tiếp xúc với không gian mở công cộng, xây dựng vỉahè về phía có công trình xây dựng với bề rộng tối thiểu 5m, nhiều chỗ mở rộng vỉahè thành quảng trường nhỏ, tạo điều kiện thuận lợi để phát triển dịch vụ tại các dãy

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 25

Page 26: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

phố tiếp xúc với quảng trường. Có thể cho phép mở rộng không gian kinh doanhdịch vụ từ trong công trình ra một phần vỉa hè và quảng trường.

Hình: Các quỹ đất xây dựng được định dạng bởi hệ thống không gian cây xanh mặt nước công cộng

Hình: Các quỹ đất có giá trị cao, do tiếp xúcvới không gian cây xanh mặt nước côngcộng, được kết nối tốt với hệ thống giaothông, nhưng không bị đường giao thôngchính chia cắt giữa quỹ đất xây dựng vàkhông gian mở

c) Tổ chức hệ thống trung tâm đô thị

Trung tâm đô thị đa chức năng, khuyếnkhích phát triển dịch vụ và xây dựng mậtđộ cao ven hệ thống không gian mở côngcộng sẽ hình thành nên hệ thống trung tâmđô thị rõ nét, có bản sắc cảnh quan. Cáctrung tâm được linh hoạt sử dụng đa chứcnăng. Chức năng chính là thương mại dịchvụ, nhưng phải đan xen với nhà ở trên mỗituyến phố, để đảm bảo tính sinh động vàan toàn trong đô thị.

Hình: Hệ thống trung tâm đô thị gắnkhông gian cảnh quan

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 26

Page 27: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

d) Tổ chức hệ thống giao thông được phân cấp mạch lạc, hài hòa với địahình tự nhiên và dân cư hiện hữu

m b o k t n i trong khu v c l p quy ho ch, c ng nh v i các khu ch c n ngđả ả ế ố ự ậ ạ ũ ư ớ ứ ăkhác c a ô th .ủ đ ị

Hình: Tổ chức hệthống giao thôngđược phân cấp mạchlạc, hài hòa với địahình tự nhiên vàphân bố dân cư hiệnhữu

Hình : Hệ thốnggiao thông trong quyhoạch phân khuđược điều chỉnh sovới quy hoạch chung,nhưng vẫn đảm bảocác hướng tuyếngiao thông chính vàđảm bảo kết nối vớicác khu vực lân cậnvà toàn đô thị

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 27

Page 28: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

III.4. Khung thiết kế đô thị tổng thểIII.4.1. Hệ thống không gian mở công cộng và cây xanh mặt nước sinh

thái

Hình: Cấu trúc giao thông vàquảng trường/ vườn hoacông cộng/ cây xanh sinhthái

- Hệ thống không gian mở công cộng và cây xanh mặt nước sinh thái bao gồm:Không gian cây xanh mặt nước các hồ trung tâm; Đường giao thông và vỉa hèmở rộng; Sân chơi, vườn hoa; không gian cảnh quan lâm nghiệp.

- Duy trì, mở rộng và nối thông một số kênh nước chính, đào hồ nước trung tâmtại khu vực ruộng trũng.Kết nối các hồ nước bằng các dải cây xanh, quảngtrường mở rộng thành vườn hoa, công viên.

- Tổ chức các quảng trường thương mại, hội chợ giáp quốc lộ 47 và đường HồChí Minh cùng vơi các quảng trường nhỏ/sân chơi trong khu dân cư, tạo khônggian giao lưu cộng đồng. Tại các vườn hoa, quảng trường này, hạn chế việctrồng cây cảnh trang trí dạng cắt tỉa hoặc đòi hỏi công chăm sóc lớn ở mức tốithiểu, chú trọng trồng cây bóng mát và cây cảnh theo ngôn ngữ tự nhiên, giảmthiểu công chăm sóc, mà lại mang giá trị thẩm mỹ cao, thân thiện. Các quảngtrường thương mại này gắn với khu vực dịch vụ ven quốc lộ kết nối với vùngcảnh quan lâm nghiệp tạo nên một khu dịch vụ đa dạng.

- Quảng trường, sân trống quanh các mặt nước được thiết kế trồng cây bóng mát,bố trí ghế ngồi, điểm dừng nghỉ. Các sân này được lát gạch hoặc gạch lỗ đan xenvới cỏ, không khuyến khích để những sân cỏ vì tính ứng dụng thấp.

- Khu lâm nghiệp cảnh quan được quy hoạch tại phía bắc và hai bên quốc lộ 47.Duy trì trồng cây lâm nghiệp phù hợp với khí hậu và thổ nhưỡng của địa

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 28

Page 29: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

phương, ngoài ra tổ chức các tuyến đường dạo, các tuyến đường đi xe đạp vàmột số khoảng sân chơi dừng chân ngắm cảnh tại khu vực đồi cao.

- Tất cả các tuyến phố phải được phủ cây bóng mát.

III.4.2. Thiết kế đô thị khu vực trung tâm

Hình: Cảnhquan đô thịkhu vựctrung tâmgắn vớicảnh quancây xanhmặt nước

- Các khu trung tâm là yếu tố đô thị và cảnh quan có ý nghĩa quyết định tạo bảnsắc đô thị. Hệ thống trung tâm đô thị được quy hoạch gồm các khu vực xâydựng mật độ cao, gắn với hệ thống không gian mở, đặc biệt là các quảng trường.

- Hệ thống trung tâm bao gồm khu trung tâm chính tại hồ chính và các trung tâmkhu vực.

Hình: Mặt cắt qua khu vực trung tâm ( thêm vị trí mặt cắt)

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 29

Page 30: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

III.4.3. Tổ chức không gian các tuyến trục cảnh quan chính

Không gian dọc theo các trục cảnh quan đô thị chính được tổ chức sinh động và đadạng, nhưng vẫn nhấn mạnh những nét đặc trưng riêng của từng trục. Các tuyếntrục cảnh quan chính được hình thành bao gồm:

- Các tuyến cảnh quan ven không gian cây xanh – mặt nước: đặc trưng bởi các dãyphố xây dựng tập trung, mật độ khá cao, gắn với các quảng trường nhỏ, đan xenvới các công trình có khối tích khá lớn, có khoảng lùi quanh công trình. Vỉa hèvề phía công trình xây dựng có bề rộng tối thiều 5m.

- Các trục cảnh quan gắn với các tuyến đường giao thông chính khu vực: Cảnh

quan dọc tuyến được thay đổi, đan xen giữa không gian mở và không gian xâydựng; Tổ chức vỉa hè rộng tối thiểu 4m dọc tuyến; Khuyến khích xây dựng mậtđộ cao hợp lý đan xen với các công trình có khối tích khá lớn, có khoảng lùiquanh công trình, đặc biệt là tại các vị trí thuận lợi đón tầm nhìn dọc tuyến.

- Các tr c c nh quan ô th d c ng QL47 c và d c ng H Chí Minh:ụ ả đ ị ọ đườ ũ ọ đườ ồc tr ng b i s an xen c a c nh quan sinh thái i núi và không gian xâyĐặ ư ở ự đ ủ ả đồ

d ng; Duy trì m t xây d ng không quá cao d c các tuy n ng này; mự ậ độ ự ọ ế đườ đảb o an toàn cho giao thông và thu n l i cho giao thông i ngo i; Xây d ngả ậ ợ đố ạ ựm t s c m công trình d ch v h tr và khai thác giao thông i ngo i; Tộ ố ụ ị ụ ỗ ợ đố ạ ổch c không gian c nh quan nh n m nh các v trí c a ngõ k t n i t ng iứ ả ấ ạ ị ử ế ố ừ đườ đốngo i vào ô th .ạ đ ị

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 30

Page 31: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

Hình:Các tuyến trục cảnh quan chính

Hình: Mặt đứng tuyến phố chính

III.4.4. Hệ thống công trình điểm nhấn

Các công trình điểm nhấn được tổ chức tại các vị trí thuận lợi thu hút tầm nhìn, như:ven các không gian mở công cộng, đặc biệt là tại các điểm đón tầm nhìn dọc cáctrục đường hướng đến không gian mở công cộng và tại các khu vực thuận lợi đóntầm nhìn dọc các tuyến đường giao thông chính.

Hình th c t ch c các công trình i m nh n có th là cao t ng, c ng có th là cácứ ổ ứ đ ể ấ ể ầ ũ ểt h p công trình ho c công trình th p t ng, có kho ng lùi khá l n và t ch cổ ợ ặ ấ ầ ả ớ ổ ứkhông gian cây xanh c nh quan t t trong kho ng lùi này.ả ố ả

Hình: Các khu vực quyhoạch xây dựng côngtrình điểm nhấn trongđô thị

III.4.5. Hướng dẫn Thiết kế đô thị cho các khu vực đặc trưng

Các khu vực cảnh quan đặc trưng trong Phân khu đô thị số 3 bao gồm:

- Hệ thống không gian mở công cộng

- Các khu trung tâm đô thị;

- Các khu dân cư hiện hữu cải tạo, chỉnh trang;

- Các khu đô thị đa chức năng xây dựng mới.

- Các quỹ đất dự trữ phát triển.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 31

Page 32: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

- Các không gian công trình công cộng, trụ sở hành chính

a) Hệ thống không gian mở công cộng

Hình: Hệthống khônggian mở côngcộng

Các giải pháp nhấn mạnh các giá trị đặc trưng của từng yếu tố cảnh quan như sau:

- Các khu vực núi cao được bảo tồn, tôn tạo hệ sinh thái lâm nghiệp theo ngônngữ tự nhiên, làm phông nền cảnh quan cho đô thị, ngoài các khu vực có rừngsản xuất, trong các khu rừng tự nhiên, cần trồng bổ sung các loài để làm tăng đadạng sinh học;

- Các khu vực cây xanh, quảng trường công cộng gắn với mặt nước hồ: Các hồ ảnhquan được thiết kế với đường nét tương tự như các hồ tự nhiên, không dùng cácđường cong nhấn mạnh tính nhân tạo; Diện tích cây xanh quanh hồ cần được thiếtkế với nhiều khoảng sân phẳng, phủ cây bóng mát, hạn chế diện tích trồng cỏtrang trí; Cây cảnh trang trí trong các khu vực này cũng nên sử dụng theo ngônngữ tự nhiên, hạn chế các hình thức cắt tỉa, để tạo cảnh quan tự nhiên, tương đồngvới cây xanh sinh thái núi trong khu vực và giảm thiểu chi phí chăm sóc.

- Các sân chơi công cộng trong các khu dân cư cần được tổ chức có 1 phía tiếpgiáp với công trình xây dựng hoặc đường đi bộ, không tổ chức các sân chơicông cộng có tất cả các phía tiếp giáp với đường giao thông cơ giới.

- Cây xanh bóng mát trên đường phố phải được thiết kế để tạo ra nhiều tuyến phốcó sắc thái cảnh quan riêng, đặc biệt là các tuyến phố chính và quanh các công

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 32

Page 33: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

viên – hồ nước. Chú ý các giải pháp nhấn mạnh hoặc làm rõ cảm nhận về mùatrong năm. Cây xanh đường phố cần trồng đúng kỹ thuật (sử dụng giá thể, tạohành lang cho bộ rễ phát triển...), đảm bảo cây có thể phát triển đến mức độtrưởng thành, không gây nguy hiểm cho các hoạt động trên đường phố.

- Bồn bảo vệ quanh gốc cây trên đường phố phải có cùng cao độ với vỉa hè, nênsử dụng các tấm đan bảo vệ quanh gốc cây bằng bê tông hoặc kim loại và cócùng cốt với vỉa hè để tối đa diện tích thông thoáng của vỉa hè.

- Bồn bảo vệ quanh gốc cây trên quảng trường phải hoặc là có cùng cao độ vớiquảng trường để tối đa diện tích thông thoáng trên quảng trường, hoặc đượcnâng cao lên thành ghế ngồi quanh gốc cây.

- Tại một số vị trí, bố trí đài phun nước. Các đài phun nước được thiết kế chìmtrên quảng trường hoặc sân chơi. Khi phun nước, cũng như khi không phunnước, có thể sử dụng khoảng sân này như sân chơi.

Hình: Minh h a các gi i pháp tr ng cây theo ngôn ng t nhiênọ ả ồ ữ ự

Hình: Minh h a các gi i pháp thi t k b o v g c câyọ ả ế ế ả ệ ố

Hình: Minh h a gi i pháp thi t k ài phun n cọ ả ế ế đ ướ

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 33

Page 34: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

Hình: Minh họa không gian sân chơi công cộng trong khu dân cư

b) Các khu trung tâm đô thị

Tạo bản sắc đô thị khu vực lõi trung tâm và tăng giá trị kinh tế của quỹ đất thôngqua việc tăng tỷ lệ không gian mặt tiền gắn với hệ thống không gian mở công cộng.

- Khuyến khích phát triển dịch vụ và bổ sung quảng trường dịch vụ, vỉa hè rộngven các không gian mở công cộng. Bao gồm:

o Các khu trung tâm ven không gian cây xanh – mặt nước cảnh quan

o Các khu trung tâm ven các trục chính đô thị

- Những lô đất này cần phải được lưu ý đặc biệt trong quá trình quy hoạch chi tiết1/500 và thiết kế công trình. Mục tiêu là phải thiết kế được bộ mặt đô thị hiệnđại, có bản sắc, nhưng đồng thời không quá hạn chế sự linh động trong sử dụngvà thiết kế của mỗi nhà, để đảm bảo nâng cao được giá trị bất động sản.

Hình: Tham khảo nguyên tắc quy hoạch sử dụng đa chức năng trong mỗi khuvực theo cả chiều đứng và chiều ngang, để giảm thiểu nhu cầu đi lại và đảm bảosự sống động và an toàn trong mỗi khu vực. Nguồn: Institute for Transportationand Development Policy.

- Đường giao thông quanh hồ tổ chức dạng sân lát - quảng trường, sự phân biệtgiữa đường cho phép xe cơ giới lưu thông và vỉa hè không quá rõ nét. Ưu tiêncho người đi bộ, chỉ cho xe cơ giới lưu thông với tốc độ chậm. Khoảng lùi côngtrình có thể bằng 0, cho phép các công trình hoạt động kinh doanh dịch vụ trênmột phần hè phố, tạo nên một không gian thân thiện, sầm uất.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 34

Page 35: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

- T ch c công trình có giá tr i m nh n t i các khu v c ti p giáp v i khôngổ ứ ị đ ể ấ ạ ự ế ớgian cây xanh m t n c công c ng, khu v c có t m nhìn p v i t h p ki nặ ướ ộ ự ầ đẹ ớ ổ ợ ếtrúc c áo, t o nên nét c tr ng, n t ng t t cho ô th . độ đ ạ đặ ư ấ ượ ố đ ị

Hình: Giải pháp tổ chức khônggian trong các khu trung tâm đô thị

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 35

Page 36: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

Hình: Minh họa giải phápkhông gian công cộng trong các khutrung tâm đô thị

c) Khu vực đô thị cải tạo chỉnh trang

- Cải tạo và nâng cấp khu dân cư hiện hữu dựa trên việc duy trì cấu trúc hiệntrạng, giữ nét đặc trưng của điểu kiện đô thị vùng trung du.

- Bổ sung hệ thống không gian mở cho đô thị như: sân thể thao, vườn hoa, quảngtrường. Bổ sung và nâng cấp hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật kết nối và đồngbộ hóa với hạ tầng các khu đô thị mới.

- Khuyến khích người dân cải tạo chỉnh trang công trình xây dựng, cảnh quanxung quanh đơn vị ở.

Hình: Vị trí khu vựcđô thị cải tạo, chỉnhtrang

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 36

Page 37: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

Hình: Giải pháp tổchức không gian cáckhu vực đô thị cảitạo, chỉnh trang

d) Các khu đô thị đa chức năng xây dựng mới

Nguyên tắc tổ chức không gian:

- Các khu chức năng phát triển mới có thể có quy mô và chức năng đa dạng, linhhoạt. Trong đó: một phần khá lớn là quỹ đất dành cho mục đích tái định cư vànhà ở chính sách.

- Quỹ đất tái định cư – nhà ở chính sách được bố trí kết nối được các tuyến đườnggiao thông hiện trạng, chủ yếu ở khu vực trung tâm xã hiện hữu, quỹ đất còn lạiquy mô nhỏ hơn được bố trí phân tán ra các khu vực khác để thuận lợi cho việcđịnh cư theo nhu cầu của nhân dân, không bố trí quá xa khu vực đang sinh sống,đồng thời tạo điều kiện xây dựng công trình theo nhu cầu sử dụng.

- Phát triển đô thị mới cần đảm bảo kết nối hài hòa với các khu hiện hữu lân cậnvề không gian kiến trúc, cũng như vấn đề san nền xây dựng và đảm bảo thoátnước. Các cụm công trình xây dựng xen cấy mới được bố cục với đa số côngtrình có cạnh dài của công trình quay hướng Nam hoặc hướng Bắc để hạn chếchiếu nắng trực tiếp vào công trình.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 37

Page 38: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

Hình: Vị trí cáckhu vực đô thịphát triển mới

Hình: Giải pháptổ chức khônggian Các khu đachức năng pháttriển mới

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 38

Page 39: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

Hình:Giải pháptổ chứckhônggian khudịch vụven quốclộ

Hình: Vịtrí cáckhu táiđịnh cư

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 39

Page 40: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

e) Các quỹ đất dự trữ phát triển

Trước mắt, quỹ đất dự trữ phát triển vẫn duy trì hoạt động sản xuất nông lâmnghiệp và sẽ chuyển đổi thành đất đô thị khi có nhu cầu. Tuy nhiên, việc chuyển đổiquỹ đất này phải đảm bảo tính khả thi, để đảm bảo không lãng phí quỹ đất.

Hình:Vị trícác khuđất dựtrữ pháttriển

f) Tổ chức không gian các công trình công cộng, trụ sở hành chính

- Đối với công trình công cộng, hành chính cấp đô thị thiết kế hình thức kiến trúchiện đại, không gian sử dụng thiết kế phù hợp với từng chức năng cụ thể.

- Đối với các công trình thuộc trung tâm hành chính, văn hóa, giáo dục , y tế cấpđơn vị ở: thiết kế hiện đại, phù hợp với công năng sử dụng và tỷ lệ thân thiện hàihòa với cảnh quan chung của khu vực.

- Thiết kế khoảng lùi và vỉa hè mở rộng tạo không gian mở và tầm nhìn cho kháchbộ hành. Khu vực chợ đầu mối thiết kế vỉa hè ở hai bên đường rộng, có vịnh đậuxe đảm bảo an toàn.

- Bố cục các công trình cần khai thác hướng mở về phía không gian mặt nước đểkhai thác tối đa khả năng thưởng ngoạn cảnh quan trong khi sử dụng dịch vụ.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 40

Page 41: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

Hình: Tổng hợp minh họa bố cục công trình trong khu vực quy hoạch với các mụctiêu: Tạo bản sắc đô thị trên cơ sở khai thác và nhấn mạnh các đặc điểm địa hình;Nâng hiệu quả sử dụng đất của các khu vực có giá trị cảnh quan cao – tạo động lựchình thành các khu trung tâm đô thị; Bố cục công trình hạn chế chiếu nắng trựctiiếp vào công trình, đặc biệt là nhà cao tầng và các công trình có khối tích lớn; Đadạng các loại hình kiến trúc trong mỗi khu vực để đáp ứng đa dạng đối tượng sửdụng nhưng vẫn đồng thời tạo được cấu trúc đô thị đặc trưng trong mỗi khu vực.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 41

Page 42: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

III.5. Quy hoạch sử dụng đất III.5.1. Tổng hợp quy hoạch sử dụng đất

Hình: Bản tổng hợp quy hoạch sử dụng đất

Tổng diện tích đất trong khu vực thiết kế quy hoạch là 366,33 ha. Được quy hoạchsử dụng theo chức năng như sau:

Bảng: Tổng hợp quy hoạch sử dụng đất

TT Loại đấtDiện tích

(ha)Tỷ lệ(%)

Chỉ tiêu(m2/người)

Tổng diện tích lập quy hoạch 366,33

A Đất xây dựng đô thị 302,89 100,00 145,65

I Đất dân dụng 253,12 83,57 121,7

1Đất nhóm nhà ở có thể sử dụng đa chứcnăng

110,76 36,57 53,3

- Đất dân cư hiện trạng cải tạo 47,51 15,7

-

Đất đa chức năng phát triển mới (có thểgồm các chức năng: nhà ở, dịch vụ, giáodục chuyên nghiệp, sản xuất TTCN sạch,cây xanh công cộng)

55,73 18,4

- Đất tái định cư, nhà ở chính sách 7,52 2,5

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 42

Page 43: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

TT Loại đấtDiện tích

(ha)Tỷ lệ(%)

Chỉ tiêu(m2/người)

2

Đất trung tâm đa chức năng phát triển mới(có thể gồm các chức năng: nhà ở, dịch vụ,giáo dục chuyên nghiệp, sản xuất TTCNsạch, cây xanh công cộng)

29,02 9,6 14,0

3Đất trung tâm đa chức năng phát triển trêncơ sở các khu chức năng hiện trạng cải tạo

16,62 5,5 8,0

4 Đất công trình công cộng đô thị 1,29 0,4 0,6

5 Đất công trình công cộng trong đơn vị ở 8,68 2,9 4,2

6 Đất dịch vụ ven quốc lộ 5,53 1,8 2,7

7 Đất cây xanh công viên, mặt nước - TDTT 25,15 8,3 12,1

- Đất cây xanh công viên 18,33

- Đất cây xanh TDTT 1,22

- Mặt nước 5,60

8 Đất giao thông đô thị 56,07 18,5 27,0

- Giao thông khu vực 53,71

- Bãi đỗ xe 2,36

II Đất ngoài dân dụng 49,77 16,4 23,9

1 Đất dự trữ phát triển 30,96 10,2 14,9

2 Đất tôn giáo 0,27 0,1 0,1

3 Giao thông đối ngoại 18,54 6,1 8,9

B Đất khác 63,44

1 Đất cây xanh cách ly 4,30

2 Đất lâm nghiệp cảnh quan 59,14

Khu vực thiết kế quy hoạch dự kiến chia thành 3 đơn vị ở, quy mô mỗi đơn vị ởtrung bình khoảng 6.700 người. Các công trình hạ tầng xã hội được tính toán và bốtrí để đảm bảo nhu cầu cũng như bán kính phục vụ theo quy chuẩn cho từng đơn vịở. Cụ thể:

- Đơn vị ở số 1: Khu vực đô thị phía Bắc đường QL47 mới;

- Đơn vị ở số 2: Khu vực đô thị phía Nam QL47 mới , phía Đông giáp đường

chính đô thị hướng Bắc – Nam, phía Tây giáp đường Hồ Chí Minh;- Đơn vị ở số 3: Khu vực đô thị phía Nam QL47 mới, phía Đông giáp khu

công nghiệp công nghệ cao, phía Tây giáp đơn vị ở số 2.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 43

Page 44: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

Các chức năng sử dụng đất không quy định cứng nhắc theo một chức năng cụ thể,mà được quy định theo nhóm chức năng, để có thể được áp dụng linh hoạt, phù hợpvới nhu cầu phát triển thực tế

III.5.2. Quy hoạch sử dụng đất theo các khu chức năng

a) Quy hoạch các công trình công cộng:Trong khu vực nghiên cứu, tổ chức hệ thống công trình phúc lợi công cộng baogồm: trường mầm non, trường tiểu học, trường THCS, trường THPT, trạm y tế,chợ - dịch vụ, với tổng diện tích là 8,68 ha – trung bình 4,1m2/người. Trong đó:

- Các công trình hiện trạng cải tạo gồm có: Một trường THCS, một trường tiểuhọc, một trường mầm non và một trạm y tế;

- Các công trình công cộng cấp đô thị được bổ sung thêm gồm có: một trườngPTTH(1,29 ha).

- Các công trình công cộng cấp đơn vị ở được bổ sung thêm gồm có: hai trườngmầm non (0,45ha và 0,57ha), một trường tiểu học (0,95ha), một trường THCS(1,56ha) và hai chợ - dịch vụ (0,54ha và 0,28ha).

- Ngoài ra còn có đất công cộng dự trữ, tổng diện tích khoảng 2,16 ha.- Các công trình dịch vụ công cộng: được quy hoạch phù hợp với Quy chuẩn về

Quy hoạch Xây dựng và khả năng đáp ứng cho nhu cầu trong hiện tại cũng nhưtương lai.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 44

Page 45: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

Hình: Hệ thống công trình công cộng theo các dự án và quy hoạch có liên quan.

Bảng: Quy hoạch các công trình công cộng

Kýhiệulô

Chức năng sử dụng đất

Diệntíchđất

(Ha)

Quy mô công trình Tầngcao tốiđa chophép(tầng)

Dự báo

Đơn vịQuymô

TầngcaoTB

(tầng)

Mậtđộ xâydựng(%)

Đất công trình công cộng đô thị 1,29

TR4 Trường PTTH (xây dựng mới) 1,29 Học sinh 869 5 3,0 16

Đất công trình công cộngtrong đơn vị ở

8,68

C1 Chợ (xây dựng mới) 0,54 m2 sàn 1.310 5 1,2 20

C2 Đất công cộng dự trữ 0,73 m2 sàn 4.370 5 3,0 20

C3 Nhà văn hóa làng Đá Dựng 0,05 m2 sàn 180 5 1,0 40

C4 Nhà văn hóa thôn Đồng Cốc 0,03 m2 sàn 170 5 1,0 50

C5 Đất công cộng dự trữ 0,89 m2 sàn 5.320 5 3,0 20

C6 Chợ (xây dựng mới) 0,28 m2 sàn 1.360 5 1,2 40

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 45

Page 46: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

Kýhiệulô

Chức năng sử dụng đất

Diệntíchđất

(Ha)

Quy mô công trình Tầngcao tốiđa chophép(tầng)

Dự báo

Đơn vịQuymô

TầngcaoTB

(tầng)

Mậtđộ xâydựng(%)

C7 Nhà văn hóa làng Đồng Tro 0,04 m2 sàn 160 5 1,0 40

C8 Công sở xã Xuân Phú 0,18 m2 sàn 1.470 6 2,0 40

C9 Trạm y tế xã 0,1 m2 sàn 310 5 1,0 30

C10 Đất công cộng dự trữ 0,54 m2 sàn 3.260 5 3,0 20

C11 Nhà văn hóa làng Đồng Luồng 0,1 m2 sàn 300 5 1,0 30

C12 Bưu điện xã 0,04 m2 sàn 140 5 1,0 40

TR1 Trường THCS (xây dựng mới) 1,56 Học sinh 763 5 1,0 16

TR2 Trường tiểu học (xây dựng mới) 0,95 Học sinh 654 5 3,0 20

TR3 Trường mầm non (xây dựng mới) 0,45 Cháu 340 4 2,5 25

TR5 Trường mầm non (xây dựng mới) 0,57 Cháu 460 4 2,5 25

TR6 Trường mầm non xã Xuân Phú 0,22 Cháu 265 4 3,0 30

TR7 Trường THCS xã Xuân Phú 0,55 Học sinh 430 5 3,0 22

TR8 Trường tiểu học xã Xuân Phú 0,86 Học sinh 720 5 3,0 23

Quy hoạch sử dụng đất các công trình công cộng theo đơn vị ở, chi tiết xem ởphụ lục 1b.

b) Quy hoạch đất cây xanh công viên, kết hợp TDTT:

Tổng diện tích đất cây xanh công viên, TDTT khoảng 25,15 hav đạt chỉ tiêutrung bình 12 m2/người, trong đó đất TDTT là 1,22 ha.

Ngoài ra, trong khu vực còn có quy hoạch các công trình tôn giáo và câyxanh lâm nghiệp cảnh quan, tổng diện tích 59,41 ha.

Cụ thể được quy định trong Phụ lục 1c, 1d ( theo đơn vị ở tương ứng).

c) Quy hoạch các khu đất đa chức năng:

Các khu đất đa chức năng được quy hoạch tại những vị trí có thể linh hoạt sửdụng cho những mục đích khác nhau để đảm bảo linh hoạt đáp ứng các nhu cầuthực tế của đô thị:

Yêu cầu chung đối với các chức năng xây dựng trong các khu đa chức năng:- Không gây ô nhiễm môi trường;- Không có đoạn đường phố nào mà cả hai bên không có nhà ở dài quá

300m.Các khu đất đa chức năng được quy hoạch gồm có:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 46

Page 47: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

- Đất khu trung tâm đa chức năng phát triển trên cơ sở các khu chức năng hiệntrạng cải tạo: Tổng diện tích các khu vực này là khoảng 16,62 ha; chiều cao xâydựng không quá 25 tầng; Riêng các khu vực trung tâm nằm giữa khu vực đồi vàcông viên cây xanh mặt nước chiều cao xây dựng không quá 7 tầng.

- Đất trung tâm đa chức năng phát triển mới: Tổng diện tích các khu vực này làkhoảng 29,02 ha; chiều cao xây dựng không quá 25 tầng. Riêng các khu vựctrung tâm nằm giữa khu vực đồi và công viên cây xanh mặt nước chiều cao xâydựng không quá 7 tầng.

- Đất khu dân cư hiện trạng cải tạo - có thể sử dụng cho các chức năng: ở, côngtrình dịch vụ, giáo dục - đào tạo, cây xanh công cộng, cơ sở sản xuất côngnghiệp - TTCN sạch. Tổng diện tích các khu vực này là khoảng 47,51 ha; chiềucao xây dựng không quá 7 tầng (trừ một số vị trí trung tâm và công trình điểmnhấn)

- Đất ở mới đa chức năng - có thể sử dụng cho các chức năng: ở, công trình dịchvụ, giáo dục - đào tạo, cây xanh công cộng, cơ sở sản xuất công nghiệp - TTCNsạch. Tổng diện tích các khu vực này là khoảng 55,73 ha; chiều cao xây dựng(chi tiết xem phụ lục 1a)

- Đất dịch vụ ven quốc lộ có tổng diện tích khoảng 5,53 ha, chiều cao tối đakhông quá 25 tầng.

- Đất tái định cư, nhà ở chính sách có tổng diện tích khoảng 6,06 ha, tầng cao tốiđa không quá 12 tầng.

- Đất dự trữ phát triển có tổng diện tích khoảng 30,96 ha.

Quy định chi tiết đối với từng khu đất: xem phụ lục 1a.

d) Mật độ xây dựng:

- Mật độ xây dựng tối đa cần đảm bảo phù hợp với Quy chuẩn xây dựng Việt

Nam về Quy hoạch xây dựng.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 47

Page 48: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

IV. QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT

IV.1. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật

a. Cơ sở thiết kế

- Bản đồ nền tỷ lệ 1/2.000 lập năm 2015

- Quy hoạch chung đô thị Lam Sơn Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóađến 2030 phê duyệt tại Quyết định số 4480/QĐ-UBND ngày 15/12/2014 của Chủtịch UBND tỉnh Thanh Hóa;

- Quy chuẩn, quy phạm hiện hành của Bộ Xây dựng.

- Các quy hoạch, dự án đầu tư xây dựng, các tài liệu, số liệu điều tra và các vănbản có liên quan.

b. Nguyên tắc thiết kế.

- Hạn chế tối đa việc đào đắp, phá vỡ sinh thái tự nhiên.

- Cao độ nền xây dựng phù hợp với cao độ khống chế toàn khu vực.

- Đảm bảo thuận lợi giao thông.

- Độ dốc nền từng khuôn viên công trình đạt tối thiểu i= 0,004 0,005 để đảm bảothoát nước mưa tự chảy.

- Triệt để sử dụng cống thoát nước mưa còn đang sử dụng tốt

- Đảm bảo thoát nước tốt cho đô thị

- Mạng lưới thoát nước mưa phân bố đều trong khu vực, gắn kết mạng lướí chungcủa đô thị.

c. Giải pháp thiết kế chuẩn bị kỹ thuật:

San nền:

- Tuân thủ cao độ nền xây dựng khống chế trong quy hoạch chung đô thị Lam SơnSao Vàng: H≥+31,0m.

- Các khu vực đã xây dựng có cao độ nền H ≥ +30,5m giữ nguyên địa hình tựnhiên, khi cải tạo và xây dựng công trình mới chỉ san lấp cục bộ, cao độ nền phảiđảm bảo phối kết với cao độ nền xung quanh và không được ảnh hưởng tới tiêuthoát nước chung.

- Các khu vực có cao độ nền H < +30,5m khi xây dựng cần đảm bảo cao độ tốithiểu.

- Cao độ nền toàn khu vực thiết kế được khống chế bởi hệ thống cao độ tại cácđiểm giao nhau của mạng lưới đường, thể hiện trên bản đồ quy hoạch chuẩn bịkỹ thuật.

- Tính toán khối lượng san nền.

- Khối lượng đào đắp được tính theo công thức:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 48

Page 49: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

.tbTCV H F= (m3)

Trong đó:

V : là khối lượng đào đắp cần tính (m3).

V > 0 thì là khối lượng cần đắp.

V < 0 thì là khối lượng cần đào.tbTCH : là cao độ thi công trung bình (m).

- 1

niTC

tb iTC

HH

n==å

iTCH : là cao độ thi công của điểm thứ i của lưu vực tính toán (m).

F : là diện tích lưu vực cần tính toán san nền (m2)

Công thức xác định cao độ thi công:

- TC TK TNH H H= - (m) Trong đó:

TCH : là cao độ thi công hay còn gọi là cốt thi công. 0TCH = tại vị trí đó

không đào không đắp. 0TCH > tại vị trí cần đắp (+). 0TCH < tại vị trí đó cầnđào.

TKH : là cao độ thiết kế hay còn gọi là cốt đỏ

TNH : là cao độ tự nhiên, cao độ hiện trạng hay còn gọi là cốt đen.

Thoát nước mưa:

- Hệ thống thoát nước mưa: Sử dụng hệ thống thoát nước mưa hoàn chỉnh, riênghoàn toàn.

- Kết cấu cống: Chọn kết cấu cống tròn bê tông cốt thép.

- Hướng thoát: thoát vào hồ quy hoạch và hệ thống cống thoát nước quy hoạchchung đô thị Lam Sơn Sao Vàng.

- Tính toán thủy lực của cống: Chu kỳ tràn cống: Theo bảng 3.2 TCXDVN 7957:2008.

Đô thị loại II, khu vực có địa hình đồi núi, điều kiện thoát nước trung bình,tra bảng ta có chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán P = 5 (năm).

Tính theo công thức: Q = . . F. q (l/s)

Trong đó:

Q : Lưu lượng nước chảy trong cống l/s

: Hệ số phân bố mưa rào = 1 khi F < 200 ha.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 49

Page 50: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

F : Diện tích lưu vực (Ha)

q : Cường độ mưa (l/S/Ha)

: Hệ số dòng chảy Hệ số dòng chảy phụ thuộc vào loại mặt phủ và chu

kỳ lặp lại trận mưa tính toán P được lấy theo bảng 3.4 TCXDVN 7957:2008.

Cường độ mưa tính toán:được xác định theo công thức như sau:

(1 . lg )

( )nA C P

qt b+

=+

(l/s.ha)

Trong đó:

q: cường độ mưa tính toán (l/s.ha)

P: Chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán. P = 5 năm

t: Thời gian dòng chảy mưa (phút).

Các giá trị A, C, b, n được lấy theo Phụ lục 2-1 TCXDVN 7957:2008. Đối với khuvực Lam Sơn – Sao Vàng gần khu vực thành phố Thanh Hóa, nên chọn các trị sốtrên cho khu vực Thanh Hóa, ta có: A = 3640; C = 0,53; b = 19; n = 0,72.

Thời gian dòng chảy mưa tính toán:

Thời gian dòng chảy mưa đến điểm tính toán được xác định theo công thức:

t = to + t1 + t2

Trong đó:

t: thời gian mưa tính toán (phút)

to: Thời gian nước chảy trên bề mặt đến rảnh thu nước mưa. Chọn t = 5÷10 phút.

t1: Thời gian nước mưa chảy theo rãnh đường được xác định theo công thức:

11

1

0,021.L

tV

= (phút)

Trong đó:

L1: Chiều dài rảnh đường (m)

V1: Vận tốc nước chảy ở cuối rảnh đường(m/s)

Giả thiết chọn L1 = 50 (m), V1 = 0,7 (m/s), ta có:

1

500,021. 1,5

0,7t = = (phút)

t2: Thời gian nước mưa chảy trong cống đến tiết diệt tính toán được xác định theocông thức:

22

2

0,017.= SL

tV (phút)

Trong đó:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 50

Page 51: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

L2: Chiều dài mỗi đoạn cống tính toán (m)

V2: Vận tốc nước chảy trong đoạn cống tương ứng (m/s)

Hệ số dòng chảy.

Hệ số dòng chảy phụ thuộc vào loại mặt phủ và chu kỳ lặp lại trận mưa tính toánP được lấy theo bảng 3.4 TCXDVN 7957:2008.

Vì có nhiều loại mặt phủ nên hệ số dòng chảy C được xác định theo trị số trungbình theo diện tích.

.S=

Si i

tb

C FC

FTrong đó:

Ctb: Hệ số dòng chảy trung bình

Ci: Hệ số dòng chảy lấy theo bảng 3.4 TCXDVN 7957:2008.

Fi: Diện tích loại mặt phủ ứng với hệ số dòng chảy (ha).

Tính toán thủy lực mạng lưới thoát mưa dựa trên phương pháp cường độ giớihạn.

Chọn phương pháp nối cống là nối ngang đỉnh cống. Chiều sâu chôn cống ở hốga đầu tiên lấy theo TCXDVN 7957:2008 là 0,7m tính từ mặt đất tới đỉnh cống .

Đường kính cống tối thiểu, theo bảng 3.9 TCXDVN 7957:2008 đối với cống đặttrên đường phố thì Dmin = 400 (mm).

Đối với mạng lưới thoát nước, tính toán thủy lực với độ đầy H/D = 1.

Độ dốc tối thiểu đặt cống imin = 1/D

Vận tốc dòng chảy tính toán: . .v c R i= (m/s)

Trong đó:

R: Bán kính thủy lực, phụ thuộc vào đường kính cống (m)

i: Độ dốc đặt cống.

c: Hệ số Sezy, tính đến ảnh hưởng của độ nhám trên bề mặt trong của cống, hìnhthức tiết diện cống và thành phần tính chất của nước thải.

Hệ số Sezy có thể được tính theo công thức của Pavlopski:

1. yc R

n=

Trong đó:

n: Hệ số độ nhám. Theo bảng 3.7 TCXDVN 7957:2008, đối với cống bê tông cốtthép (BTCT) thì n = 0,013.

y: Hệ số mũ phụ thuộc vào độ nhám, hình dáng và kích thước của cống.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 51

Page 52: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

2,5 0,13 0,75( 0,1)y n n= - - -Thay n = 0,013 ta có y = 0,1445

Khả năng chuyển tải của cống: .Q v= w

Trong đó:

Q: Khả năng chuyển tải của cống (m3/h)

ω: Diện tích mặt cắt ướt (m2). ω = π.D2/4.

v: Vận tốc dòng chảy trong cống (m/s).

Kích thước cống đã ghi trên bản đồ Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật.

Giải pháp kỹ thuật khác: Kè hồ điều hòa trong khu vực quy hoạch, sử dụng vật liệu bề mặt thân thiện môitrường, đảm bảo cảnh quan, hạn chế xói lở bờ.

Duy trì tuyến kênh tưới chạy hướng Tây Bắc – Đông Nam, tưới từ Cửa Chát,Xuân Phú xuống Thọ Xương.

d. Khái toán kinh phí chuẩn bị kỹ thuậtB ng: Th ng kê kh i l ng và khái toán kinh phíả ố ố ượ

TT Hạng mục Đơn vịKhốilượng

Đơn giá (triệuđồng)

Kinh phí(triệu đồng)

1 San nền 10.500,98

Đắp nền m3 65.713 0,035 2.299,96

Đào hồ m3 72.750 0,035 2.546,25

Đào nền m3 161.565 0,035 5.654,78

2 Thoát nước mưa 49.107,20

a Cống tròn m

D600 m 23.8400 1,25 29.921,50

D800 m 8.500 1,65 14.105,85

D1000 m 1.700 2,25 3.847,05

D1200 m 162 2,65 1.197,80

d Cửa xả cái 10 3,50 35,00

3 Công tác CBKT khác 6.589,20

Kè m 2.584 2,55 6.589,20

4 Tổng CBKT(1+2+3) 66. 197,381

10% 6.6194,74

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 52

Page 53: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

TT Hạng mục Đơn vịKhốilượng

Đơn giá (triệuđồng)

Kinh phí(triệu đồng)

5 Tổng kinh phí CBKT 72.817,12

Kinh phí chuẩn bị kỹ thuật: khoảng 72 tỷ 817 triệu đồng.

IV.2. Quy hoạch hệ thống giao thông

* Nguyên tắc thiết kế:

- Mạng lưới đường quy hoạch đảm bảo liên hệ thuận tiện giữa các khu chức năng,đảm bảo mỹ quan đô thị và các tiêu chuẩn về kinh tế, kỹ thuật.

- Tận dụng tối đa hướng các tuyến đường hiện trạng đã có, đấu nối hợp lý với tuyếnđường Hồ Chí Minh, Quốc lộ 47, hệ thống các trục đường chính đã được xác địnhtrong Quy hoạch chung.

* Tổ chức mạng lưới đường:

- Đường đối ngoại:

+ Tuyến đường Hồ Chí Minh đi sát khu vực nghiên cứu (phía Tây) dự kiếnđược mở rộng theo tiêu chuẩn đường cao tốc (4-6 làn xe); mặt cắt ngang đường quyhoạch 140 m, trong đó đường chính có lộ giới 40m; Đường gom phía Tây đườngcao tốc 23m, dải cây xanh cách ly 27m; Đường gom phía Đông đường cao tốc:11m, dải cây xanh cách li: 39m. Đoạn chạy qua khu vực nghiên cứu tư vấn đề xuấtgiảm đường gom phía giáp ranh khu vực quy hoạch từ 23m xuống còn 11m (7mlòng đường, 1 bên hè 4m).

+ Quốc lộ 47 theo dự án đang được nâng cấp với mặt cắt ngang đường rộng54m, đường chính lộ giới 24m, 2 tuyến đường gom 2 bên 15m.

+ Hệ thống đường tuân thủ theo Quy hoạch chung: Đường 45m, đường 30m.

- Đường đô thị: Tổ chức mạng lưới đường trên cơ sở các trục đường chính vuônggóc và song song với với tuyến đường Hồ Chí Minh, Quốc lộ 47, hệ thống các trụcđường chính hướng Bắc - Nam và Đông - Tây.

* Xác định quy mô và phân cấp các tuyến đường:

- Xây dựng các tuyến đường chính khu vực kết nối Đông Tây,Nam Bắc, tạo sự liênhệ thuận lợi giữa các khu vực trong đô thị. bề rộng 20-25m.

.Đường 25m:

+ Mặt đường: 7,5x2 = 15m

+ Hè đường 5x2 = 10m

. Đường 20m:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 53

Page 54: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

+ Mặt đường: 6x2 = 12m

+ Hè đường 4x2 = 8m

- Nâng cấp và xây mới hệ thống đường phân khu vực tạo sự liên hệ thuận tiện giữacác khu vực trong đô thị, bề rộng mặt cắt ngang đường 13m-16m (Chi tiết xemBảng thống kê mạng lưới giao thông).

* Công trình phục vụ giao thông:

- Bãi đỗ xe: Xây dựng các bãi đỗ xe tại các khu vực công cộng như khu vực trungtâm đô thị, khu thương mại dịch vụ, khu vui chơi. Quy mô 2,36 ha.

* Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật hệ thống giao thông:

- Tổng diện tích xây dựng đô thị : 302,89 ha

- Tổng diện tích đất giao thông : 76,07 ha

+ Đất giao thông đối ngoại : 18,54 ha

+ Đất giao thông đô thị : 55,17 ha

- Tỷ lệ đất giao thông đô thị : 19 %.

* Tổng hợp khối lượng:

B ng: Th ng kê m ng l i ng giao thôngả ố ạ ướ đườ

STT

Tên đường

ChiềuDài

(m)

Chiều rộng (m) Diện tich (m2)

Lòngđường

Hèđường

DảiPC

Tổng

Lòng

đườngHè

đường

Tổng

AGiao thông đối ngoại

185.361

1 QL 47 1563 54 84.402

2 Đường 30m 1773 15 26.595

3 Đường 45m 1503 22,5 33.818

4 Nút giao thông 40.546

B Giao thông đô thị 575.306

I Đường chính 54.000 36.000 90.000

1 Đường 25m Bắc-Nam 1968 15 2x5 25 29.520 19.680 49.200

2Đường 25m Đông-Tây 1632 15 2x5 25 24.480 16.320

40.800

II Đường khu vực, nội 259.50 202.20

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 54

Page 55: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

STT

Tên đường

ChiềuDài

(m)

Chiều rộng (m) Diện tich (m2)

Lòngđường

Hèđường

DảiPC

Tổng

Lòng

đườngHè

đường

Tổng

bộ 6 0 461.706

1 Đường 20m 8053 12 2x4 20 96.636 64.424 161.060

2 Đường 16m 3095 8 2x4 16 24.760 24.760 49.520

3 Đường 13m 16509 7 2x3 13 115.564 99.054 214.618

4 Đường gom HCM 1603 7 4 11 11.221 6.412 17.633

5Đường gom phía Nam 1510 7,5 5 12,5 11.325 7.550

18.875

IIICông trình phục vụ GT

23.600

Bãi đỗ xe 23.600

Tổng 760.667

B ng: Khái toán kinh phíả

Danh mục Đơn vịKhốilượng

Đơn giá¸

(1000đ)Kinh phí (1000đ)

Xây dựng đường mới Đường chính m2 54.000 450 24.300.000 Đường khu vực + phân khu vực m2 259.506 350 90.826.946 Hè đường Xây dựng hè đường mới m2 238.200 200 47.640.096 Công trình giao thông Bến, bãi đỗ xe m2 23.600 250 5.900.000 Tổng 168.667.042

Kinh phí ước tính xây dựng hệ thống giao thông khoảng 168,7 tỷ đồng (Trong giaiđoạn lập dự án, kinh phí sẽ được tính cụ thể hơn cho phù hợp với tình hình thực tếtại thời điểm xây dựng).

*KIẾN NGHỊ:

- Tuyến đường Hồ Chí Minh theo quy hoạch chung Lam Sơn Sao Vàng đoạn chạyqua khu vực nghiên cứu với quy mô 140m trong đó có đường gom 2 bên 23m. Theonghiên cứu đoạn chạy qua khu vực thiết kế không có nhu cầu phục vụ nhiều, tư vấnđề xuất giảm bề rộng tuyến đường gom 23m đoạn chạy qua khu vực thiết kế xuốngcòn 11m (7m lòng đường, 1 bên hè 4m).

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 55

Page 56: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

IV.3. Quy hoạch cấp nước:

a) Tiêu chuẩn và nhu cầu cấp nước:

- Tiêu chuẩn cấp nước:

+ Nước cho sinh hoạt: 120 lít/ ng.ngđ

+ Nước trường mầm non: 100 lít/cháu

+ Nước trường trung học: 25 lít/học sinh

+ Nước công cộng khác: 2 lít/m2 sàn.

+ Nước tưới cây, rửa đường: 10% Qsh.

- Nhu cầu dùng nước:

TT Thành phần dùng nước Quy mô Tiêu chuẩn Q (m3/ngđ)

1 Nước sinh hoạt (Qsh) 20.988 người 120 l/ng 2518,56

2 Nước công cộng 18.350 m2 sàn 2l/m2 sàn 36,70

3 Nước trường mẫu giáo 1065 cháu 100 l/cháu 106,50

4 Nước trường học 2567 hs 25 l/hs 64,17

5 Nước tưới cây, rửa đường 10% Qsh 251,85

6 Nước rò rỉ 20% (Q1-Q6) 595,56

Tổng cộng 3573,45

Làm tròn 3.600

Nhu cầu dùng nước của khu vực thiết kế là 3.600 m3/ngđ.

b) Quy hoạch cấp nước:

Nguồn nước.

- Dự kiến sử dụng nguồn nước từ hệ thống cấp nước theo quy hoạch chung đô thịLam Sơn - Sao Vàng từ nhà máy nước số 1 đặt tại xã Xuân Tân công suất giai đoạnđầu 30.000m3/ngđ, nguồn nước thô được lấy tại nhánh sông Chu.

Giải pháp cấp nước.

- Xây dựng hệ thống mạng lưới đường ống để cung cấp nước cho toàn bộ khu vựcnghiên cứu.

Tổ chức mạng lưới đường ống.

- Xây dựng thêm hệ thống mạng lưới phân phối, cấp nước cho các khu vực của khuvực.

- Mạng lưới đường ống phân phối được tổ chức thành 3 vòng khép kín và mạngđường ống cụt (cành cây).

- Đường ống có 80mm trở lên dùng ống gang; từ 50mm dùng ống thép tráng

kẽm.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 56

Page 57: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

- Độ sâu chôn ống tối thiểu cách mặt đất 0,4m, ống qua đường xe chạy độ sâu chônống không được nhỏ hơn 0,7m.

- Toàn khu dân cư dự kiến lắp đặt mạng đường ống phân phối có đường kính từ40mm đến 100mm theo bảng dưới đây:

TT Đường kính ống Số lượng (m)

1 D100 3.900

2 D80 4.370

3 D50 4.315

4 D40 10.130

Cộng 13.140

Giải quyết khi có cháy:

- Trên các tuyến ống có đường kính từ 100mm trở lên bố trí đặt các họng cứu hỏa.Họng cứu hỏa đặt nổi. Khoảng cách tối thiểu giữa các họng cứu hỏa là 150 m.Toànkhu vực dự kiến lắp đặt 25 họng cứu hoả.

- Dùng phương pháp chữa cháy áp lực thấp. Khi có cháy xe cứu hoả đến lấy nướctại các họng cứu hoả, áp lực cột nước tự do lúc này không được nhỏ hơn 10m.

c) Khái toán kinh phí xây dựng hệ thống cấp nước:

TT Hạng mụccông trình

Đơn vị Khốilượng

Đơn giá(tr. đồng)

Thành tiền(tr. đồng)

1 Đường ốngphân phối

D100 m 3900 0,25 975,0

D80 m 4370 0,15 655,5

D50 m 4315 0,1 431,5

D40 m 10130 0,06 607,8

2 Họng cứu hoả họng 25 25 625,0

3 Chi phí khác 20% 659,0

Tổng cộng 3953.76

Làm tròn 4000

Kinh phí xây dựng hệ thống cấp nước khoảng 4 tỷ đồng.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 57

Page 58: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

IV.4. Quy hoạch cấp điệnIV.4.1. Cơ sở pháp lý:

- Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2011-2015 có xét đến năm 2020, do Viện Năng Lượng lập và đã được phê duyệt.

- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về kỹ thuật điện: QCVN QTĐ-2008/BCT.

- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dung: QCXDVN 01: 2008/BXD

- Các tài liệu đánh giá hiện trạng, các dự án quy hoạch liên quan.

- Nội dung dự báo Kinh tế - Kiến trúc đô thị.

IV.4.2. Chỉ tiêu và nhu cầu cấp điệna. Chỉ tiêu cấp điện:B ng: Ch tiêu c p i nả ỉ ấ đ ệ

TT Tên hộ sử dụng điện Đơn vị tính Chỉ tiêu

1 Nhà hiện trạng, nhà liên kế KW/hộ 2-3

2 Dịch vụ công cộng KW/m2 sàn 0,02-0.03

3 Trường học KW/ học sinh 0.12 – 0.15

4 Chiếu sáng đường chính cd/m2 0.6-1

5 Chiếu sáng đường nhánh cd/m2 0,4-0.6

b. Tính toán phụ tải điện:

Phụ tải điện chi tiết được tính theo phương pháp trực tiếp và trên cơ sở dự báovề: dân số, sử dụng đất...

Hệ số tham gia: tính đến khả năng tham gia đồng thời của các phụ tải;

Phụ tải điện chi tiết được tính theo phương pháp trực tiếp và trên cơ sở dự báovề dân số, sử dụng đất…

B ng: T ng h p ph t iả ổ ợ ụ ả

TT Tên loại phụ tảiCông suấtđặt (Kw)

Hệ sốtham gia

Công suất yêucầu (Kw)

1 Sinh hoạt 13.106 0,5 6.553

2 Dịch vụ, công cộng 9375,5 0,5 4687,8

3 Chiếu sáng đường, cây xanh 1.787 0,8 1.430

Tổng 12.671

- Tổng phụ tải điện yêu cầu của khu vực giai đoạn định hình là 12.67MW tươngđương 14,9MVA. (Chi tiết xem phụ lục kèm theo)

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 58

Page 59: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

IV.4.3. Quy hoạch cấp điện

a. Nguồn điện:

- Nguồn điện cung cấp cho khu vực được lấy từ mạng lưới điện quốc gia, thông quatrạm 110kV Thọ Xuân – 16+25MVA, cách khu vực thiết kế khoảng 2km về phíaBắc.

b. Lưới điện:

* Lưới điện cao thế:

- Tuyến đường dây 110KV Thọ Xuân – Triệu Sơn đi qua khu vực nghiên cứu, giaiđoạn đầu sẽ được giữ nguyên, yêu cầu dành quỹ đất cho hành lang an toàn lướiđiện.

- Giai đoạn dài hạn khuyến khích hạ ngầm tuyến đường dây này (Chạy dọc theoQuốc lộ 47 mới và đường Hồ Chí Minh) để đảm bảo an toàn, mỹ quan khu vực.

* Lưới điện trung thế:

- Khu vực nghiên cứu sẽ sử dụng lưới điện phân phối 22kV.

- Tuyến đường dây 10kV cấp điện cho trạm biến áp Xuân Phú 3 do không phù hợpvới giao thông quy hoạch sẽ được dỡ bỏ.

- Xây dựng mới tuyến đường dây 22KV lấy nguồn từ trạm 110KV Thọ Xuân, đểcấp điện cho các trạm biến áp khu vực và vùng phụ cận. Sử dụng dây nổi, cáp lõinhôm bọc cách điện, tiết diện trục chính AAAC-185mm2, đường dây rẽ nhánhAAAC-120mm2.

* Lưới điện hạ thế:

Lưới điện hạ thế 0.4KV trong khu vực sẽ được đi nổi, dùng cáp vặn xoắn ABC.Tiết diện các đường dây trục chính là ABC(4x120mm2).

Bán kính phục vụ của mạng lưới điện hạ thế đảm bảo nhỏ hơn hoặc bằng 300m.Kết cấu lưới hạ thế theo mạng hình tia.

* Lưới chiếu sáng:

Mạng lưới chiếu sáng trong khu vực dân cư sẽ được đi kết hợp với tuyến hạ thế0,4KV cấp điện cho sinh hoạt. Sử dụng cáp vặn xoắn ABC tiết diện 4x16mm2.

Đèn chiếu sáng dùng các loại đèn có mẫu mã, hình dáng đẹp, hài hòa với cảnhquan chung. Bóng đèn sử dụng loại Natri cao thế công suất 250/150W chiếu sángchung cho đường phố.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 59

Page 60: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

Giai đoạn dài hạn, khi điều kiện cho phép khuyến khích hạ ngầm toàn bộ các tuyếnđường dây trung thế, hạ thế, chiếu sáng để đảm bảo an toàn trong vận hành và mỹquan đô thị.

d. Trạm biến thế:

Cấp điện áp của trạm hạ thế xây dựng mới theo tiêu chuẩn là 22/0,4KV. Vị trícác trạm hạ thế được lựa chọn sao cho gần trung tâm phụ tải dùng điện với bán kínhphục vụ nhỏ hơn hoặc bằng 300m và gần đường giao thông để tiện thi công. Trạmhạ thế khuyến khích sử dụng loại trạm xây hoặc trạm hợp bộ.

Dự kiến, đến giai đoạn định hình ngoài trạm biến áp Xuân Phú 3, cần xây dựng28 trạm hạ thế 22/0,4kV với tổng công suất 15.030kVA c p i n n nh và lâuđể ấ đ ệ ổ địdài cho khu v c. Bao g m:ự ồ

Trạm hạ thế 22/0,4KV 630 kVA 9 trạm

Trạm hạ thế 22/0,4KV 560 kVA 11 trạm

Trạm hạ thế 22/0,4KV 400 kVA 8 trạm

IV.4.4. Khái toán kinh phí đầu tư xây dựng và cải tạo mạng lưới điện:

B ng : Khái toán kinh phí xây d ng và c i t o m ng l i i nả ự ả ạ ạ ướ đ ệTT Tên công trình Đơn vị

tínhKhốilượng

Đơn giá(106đ)

Thành tiền(106đ)

1 Đường dây nổi 22KV Km 10,2 320 3.2642 Đường dây nổi 0,4KV+Chiếu sáng Km 30,5 180 5.4903 Trạm 22/0,4KV Trạm

400KVA 8 720 5.760560KVA 11 830 9.130630KVA 9 950 8.550Cộng 32.194

Ước tính kinh phí xây dựng mạng lưới điện khoảng 32 tỉ đồng. (Kinh phí trên chỉtính các thiết bị vật tư chính, chi phí cụ thể sẽ được tính toán lại ở các giai đoạn dựán tiếp theo).

IV.5. Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc:a. Dự báo nhu cầu

Dự báo nhu cầu mạng

Mạng thông tin liên lạc cho khu vực nghiên cứu sẽ gồm:

- Mạng điện thoại: cung cấp những dịch vụ viễn thông cơ bản.

- Mạng internet băng thông rộng.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 60

Page 61: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

- Mạng không dây (Wi-Fi,Wimax…)

Mạng truyền hình cáp và internet

Dự báo nhu cầu thuê bao B ng: Ch tiêu thuê bao theo ch c n ng s d ng tả ỉ ứ ă ử ụ đấ

STT Hạng mục Chỉ tiêu

1 Đất ở 3 thuê bao/hộ

2 Đất trường học, công trình công cộng 20-100 thuê bao/ công trình

3 Đất dịch vụ 2 thuê bao/ 40-60 m2 sànTổng nhu cầu thuê bao cho khu vực nghiên cứu khoảng: 25.000 thuê bao.

b. Giải pháp quy hoạch

Chuyển mạch

Như đã đánh giá ở hiện trạng, khu vực thiết kế nằm trong hệ thống chuyểnmạch chung tỉnh Thanh Hóa. Theo định hướng hệ thống chuyển mạch này sẽ đượcnâng cấp và mở rộng dung lượng. Chính vì vậy khu vực nghiên cứu luôn được đảmbảo về dung lượng cũng như lưu lượng thuê bao.

Truyền dẫn

Sử dụng tuyến cáp quang từ trạm trung tâm thành phố Thanh Hóa đến trạmtrung gian tại huyện Thọ Xuân đến những điểm tập trung thuê bao. Tương lai nênsử dụng cáp quang tốc độ cao để kết nối với các thuê bao.

Mạng ngoại vi:

- Mạng cáp chính: Xây dựng mới các tuyến cáp tín hiệu chính tới các khuđất, từ đó phối cáp cho các mạng cáp thuê bao. Dung lượng lắp đặt cáp chính khuvực thiết kế nên sử dụng các loại sau: 1000x2; 600x2; 500x2; 400x2; 300x2.

- Mạng cáp phối (cáp thuê bao): Dung lượng lắp đặt cáp thuê bao khu vựcthiết kế nên sử dụng các loại sau: 200x2,100x2, 50x2, 30x2,20x2,10x2.

- Xây dựng hệ thống cống bể theo nguyên tắc tổ chức mạng ngoại vi và cókhả năng cho các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông khác sử dụng cống bể để pháttriển dịch vụ.

- Hạ ngầm tất cả các loại cáp xuống cống bể nếu có điều kiện, trên đường nộibộ có mặt cắt nhỏ, có thể trôn trực tiếp ống nhựa dưới mặt đường, để đảm bảo chấtlượng thông tin và mỹ quan. Khi hạ ngầm cần đồng bộ với các cơ sở hạ tầng khácnhằm tiết kiệm chi phí khi thi công.

- Các cống bể cáp và nắp bể được chuẩn hoá về kích thước cũng như kiểudáng- theo quy chuẩn của ngành.

- Các bể cáp sử dụng bể đổ bê tông loại từ 1- 3 nắp đan bê tông dưới hè, 1-2lớp ống.

- Vị trí và khoảng cách bể cáp cách nhau 80 – 100m.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 61

Page 62: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

- Tất cả các tuyến cống trên đường trục chính trong khu vực có dung lượng

là ống PVC 110 x 0,5mm được đi trên hè đường. Đặc biệt có những đoạn qua

đường nên dùng ống thép 110 x 0,65mm

- Cáp trong mạng nội bộ của khu vực thiết kế chủ yếu sử dụng loại cáp cốngcó dầu chống ẩm đi trong ống bể PVC (ngầm) có tiết diện lõi dây 0,5mm.

- Các tủ, hộp cáp dùng loại vỏ nội phiến ngoại, bố trí tại các ngã ba, ngã tưnhằm thuận lợi cho việc lắp đặt và quản lý sau này.

Mạng điện thoại di động

Dịch vụ điện thoại di động sẽ được cung cấp cấp bởi mạng điện thoại diđộng riêng của các nhà cung cấp dịch vụ trong nước. Các nhà cung cấp dịch vụ nàysẽ xây dựng 1-3 trạm thu phát sóng (BTS) theo công nghệ mới trong khu vựcnghiên cứu. Các trạm thu phát sóng sẽ được đặt tại vị trí trung tâm thuê bao hoặcvùng lõm.

Mạng internet:

Khai thác mạng băng thông rộng cho khu vực nghiên cứu. Tăng số lượngđường DSLAM nhằm phục vụ nhu cầu thuê bao tăng cao tại khu vực nghiên cứuquy hoạch. Bên cạnh đó cũng cần triển khai hệ thống mạng không dây (Wifi,Wimax…)

Mạng truyền hình

Nhà cung cấp dịch vụ truyền hình sẽ triển khai mạng của họ tới những đơn vịcó nhu cầu qua mạng cáp truyền hình hoặc Anten thu sóng.

Mạng cáp truyền hình sẽ đi trong hệ thống, cống bể cáp của mạng ngoại vi.

c. Khái toán kinh phí đầu tư xây dựng hệ thống thông tin liên lạc

Hạng mục Đơn vị Số lượngĐơn giá

(triêu đông)Kinh phí

(triêu đông)Ống nhựa PVC (1- 2x3 lớp) km 40 50 2.000Cáp quang km 40 150 6.000Tu cáp cái 120 15 1.800Hôp cáp+HUB cái 250 7 1.750

Bể cáp cái 30 6 180Tổng 11.730

IV.6. Quy hoạch xử lý nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trangIV.6.1. Quy hoạch xử lý nước thải

a) Tiêu chuẩn và nhu cầu:

- Tiêu chuẩn thoát nước thải lấy bằng tiêu chuẩn cấp nước:

+ Nước cho sinh hoạt: 120 lít/ ng.ngđ

+ Nước trường mầm non: 100 lít/cháu

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 62

Page 63: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

+ Nước trường trung học: 25 lít/học sinh

+ N c công c ng khác: 2 lít/m2 sàn.ướ ộ

TT Thành phần dùng nước Quy mô Tiêu chuẩnQ

(m3/ngđ)

1 Nước sinh hoạt (Qsh) 20.988 người 120 l/ng 2518,56

2 Nước công cộng 18.350 m2 sàn 2l/m2 sàn 36,70

3 Nước trường mẫu giáo 1065 cháu 100 l/cháu 106,50

4 Nước trường học 2567 hs 25 l/hs 64,17

Tổng cộng 2.725

Làm tròn 2.700

Nhu cầu dùng nước của khu vực thiết kế là 2.700 m3/ngđ.

b) Quy hoạch thoát nước thải:

Tuân thủ quy hoạch chung xây dựng đô thị Lam Sơn - Sao Vàng, huyện ThọXuân, tỉnh Thanh Hóa đã được phê duyệt, khu vực thiết kế dùng hệ thống thoátnước riêng hoàn toàn. Cụ thể như sau:

Tất cả các hộ gia đình, cơ quan, công trình công cộng.., đều phải có bể tự hoạiba ngăn hợp quy cách. Nước thải được thu gom từ các công trình công cộng, cáccụm nhà ở sau khi được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại sẽ được thu vào hệ thống cốngthoát nước thải đô thị.

Nước thải tự chảy theo các tuyến cống đường phố về trạm xử lý tập trung củakhu vực. Chiều sâu chôn cống tối thiểu là 0,7m, tối đa là 4 m tính tới đỉnh cống.

Hệ thống đường cống thoát nước bao gồm các cỡ đường kính D300 bằngBTCT, độ dốc tối thiểu i = 1/d. Đường ống áp lực dùng ống thép, tuyến ống áp lựcbố trí 2 ống đi song song để đảm bảo an toàn trong vận hành khi có sự cố. Các ốngáp lực sử dụng trong khu vực có đường kính D100. Đường ống áp lực chôn sâu 1m.

Theo quy hoạch chung trạm xử lý số 4 được xây dựng phía Nam sông Chuthuộc địa phận xã Thọ Lâm thu gom nước thải khu đô thị Lam Sơn, khu đô thị ThọXương. Công suất dài hạn của trạm xử lý là 12.000 m3/ngđ trong đó phần công suấtsử dụng của khu vực thiết kế là 2.700 m3/ngđ.

Nước thải được xử lý theo dây chuyền công nghệ làm sạch sinh học nhân tạoqua bể aeroten dùng bùn hoạt tính để giảm chỉ tiêu ô nhiễm BOD, COD, SS...Nước sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn TCVN 5942-1995 đối với nguồn loại B sau đó xảra hồ điều hoà.

Do điều kiện kinh tế và tiến độ xây dựng, trạm xử lý nước thải không thể xâydựng hoàn chỉnh ngay trong giai đoạn đầu. Để giảm bớt ô nhiễm môi trường, nướcthải xử lý cục bộ qua bể tự hoại đặt trong từng công trình, bể xây 3 ngăn đúng quy

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 63

Page 64: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

cách, sau đó xả ra đường cống. Có thể sử dụng các loại bể tự hoại cải tiến có dòngchảy ngược và ngăn lọc (BASTAF) để giảm bớt ô nhiễm nước thải đầu ra.

IV.6.2. Quy hoạch quản lý CTR

a) Tiêu chuẩn thải chất thải rắn:

+ Chất thải rắn sinh hoạt: 1,0 kg/người/ngày đêm.

+ Chất thải rắn công c ng: 20% CTR sinh ho tộ ạ

TT Thành phần thải Quy mô Tiêu chuẩnLượng thải(tấn/ngđ)

1 CTR sinh hoạt 20.988 người 1,0 kg/người.ngđ 20,98

2 CTR công cộng 20% 4,2

Tổng cộng 25,17

Tổng lượng chất thải rắn (làm tròn): 25 tấn/ngđ.

b) Giải pháp thu gom và xử lý chất thải rắn:

Chất thải rắn được tổ chức phân loại từ nguồn phát sinh thành hai loại chính :

Chất thải rắn (CTR) vô cơ: kim loại, thuỷ tinh, chai nhựa, bao nilon...được thu

gom để tái chế nhằm thu hồi phế liệu và giảm tải cho các khu xử lý CTR. Các loại

này được định kỳ thu gom.

CTR hữu cơ: thực phẩm, lá cây...được thu gom hàng ngày.

CTR sau khi phân loại chuyển về khu xử lý chất thải rắn tại xóm Bài, xã Xuân

Phú với diện tích 20ha (theo Điều chỉnh QHC đô thị Lam Sơn - Sao Vàng, huyện

Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa).

IV.6.3. Quy hoạch nghĩa trang:

Toàn bộ khu vực nghiên cứu sử dụng nghĩa trang mới tại khu đồi phía TâyNam xã Xuân Phú (theo Điều chỉnh QHC đô thị Lam Sơn - Sao Vàng, huyện ThọXuân, tỉnh Thanh Hóa).

IV.6.4. Khái toán tinh phí xây dựng hệ thống thoát nước - VSMT

Bảng: Khái toán tinh phí xây dựng hệ thống thoát nước - VSMT

TT Hạng mục Đơn vịĐơn giá

(triệu đồng)Số

lượngThành tiền(triệu đồng)

1 Đường cống tự chảy m

D300mm 0,3 23.935 7.181

2 Đường ống áp lực D100 m 0,2 1.040 208

3 Trạm bơm tăng áp m3/ngđ 1,0 1.300 1.300

4 Chi phí khác 20% 1.738

Tổng cộng 10.427

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 64

Page 65: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

Ước tính kinh phí xây dựng hệ thống thoát nước thải khoảng 10,43 tỷ đồng.

V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

V.1. Các tác động đến môi trường

B ng: Các tác ng n môi tr ngả độ đế ườ

TT Quy hoạch

Các thành phần môi trườngĐời sốngcủa nhân

dânĐất, hệ

sinh thái

Môitrườngnước

Môitrường

không khí,tiếng ồn

Chấtthảirắn

1Thay đổi sử dụng đất M M T

2 Phát triển dân số M M M M N

3Cải tạo và phát triển giao thông M N M N T

4Phát triển thương mại và dịch vụ N TB TB TB T

5 Phát triển đô thị M M M M T

6 Phát triển nhà ở N M N M T

7Phát triển cây xanh, quảng trường

T T T N T

Ghi chú: - Tác động tích cực - T - Tác động tiêu cực: Mạnh – M, Nhẹ - N, Trung bình – TB.

V.1.1. Tác động đến môi trường không khí, tiếng ồn

- Các hoạt động thi công xây dựng, sửa chữa và cải tạo nhà cửa, đào bới để nâng

cấp hệ thống giao thông, hệ thống cấp thoát nước đều gây ra ô nhiễm môi trường

rất lớn, đặc biệt là ô nhiễm bụi.

- Hoạt động của các phương tiện giao thông cũng ảnh hưởng đến môi trường không

khí cũng như tiếng ồn, với lượng khí thải với các loại như SO2, Nox, CO, VOC....

- Hoạt động sinh hoạt của các khu dân cư: Chủ yếu là khí đốt sinh hoạt của các hộ

dân, tuy nhiên tải lượng không lớn và được phân tán trên diện rộng nên ảnh

hưởng đến môi trường không đáng kể.

- Hoạt động công nghiệp của KCN Lam Sơn – Sao Vàng nằm ở phía đông của khu

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 65

Page 66: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

vực thiết kế cũng gây ảnh hưởng đến môi trường không khí, tiếng ổn. Tác nhân

gây ô nhiễm chủ yếu là khí thải do các hoạt động sản xuất với thành phần chủ yếu

là bụi, SOx, NOx, CO, CO2,THC…

V.1.2. Tác động đến môi trường đất

- Đất nông nghiệp sẽ giảm đáng kể do chuyển đổi thành đất ở mới và đất trung tâm

khu vực.

- Trong quá trình thi công các công trình như giao thông, xây dựng nhà ở, các công

trình công cộng...thì việc san ủi sẽ phải diễn ra và chiếm một diện tích khá rộng

với một khối lượng đất cần di chuyển lớn. Tất cả những công việc này có thể làm

cho môi trường đất thay đổi.

- Nước thải sinh hoạt được hình thành trong quá trình sinh hoạt của con người nếu

không qua xử lý có thể ngấm trực tiếp xuống đất cũng là một trong những nguyên

nhân gây ô nhiễm môi trường đất.

- Hoạt động công nghiệp của KCN Lam Sơn – Sao Vàng nằm ở phía đông của khu

vực thiết kế cũng gây ảnh hưởng đến môi trường đất. Các tác nhân gây ô nhiễm

theo nước mưa ảnh hưởng gián tiếp đến môi trường đất.

V.1.3. Tác động đến môi trường nước

Trong quá trình xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng sẽ ít nhiều có những tác động tớimôi trường nước của khu vực. Các tác động có ảnh hưởng xấu bao gồm:

- Các hoạt động san lấp để tạo mặt bằng xây dựng: Mặc dù phương án san nền của

đồ án được thực hiện khá tốt, khối lượng san ủi không nhiều nhưng vẫn có nguy

cơ lớp đất mặt bị xói mòn gây ô nhiễm nguồn nước.

- Các hoạt động dịch vụ, thương mại: Là các tác nhân làm tăng thêm nguy cơ gây ô

nhiễm nước. Việc phát triển các hoạt động dịch vụ, du lịch thương mại nếu không

theo đúng quy hoạch và chịu sự quản lý, giám sát chặt chẽ thì sẽ có khả năng gây

ô nhiễm mặt nước do các nguồn thải trực tiếp đổ ra.

V.1.4. Tác động đến môi trường kinh tế xã hộiTích cực:- Đồ án sẽ góp phần thúc đẩy kinh tế xã hội của khu vực nghiên cứu- Phát triển cơ sở hạ tầng cho khu vực- Tạo thêm công ăn việc làm cho nhân dân trong khu vực- Người dân được hưởng phúc lợi xã hội tốt hơnTiêu cực:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 66

Page 67: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

- Quá trình đô thị hoá diễn ra mạnh mẽ sẽ dẫn đến sự phân hoá giàu nghèo, dẫn tớixung đột xã hội về văn hoá, lối sống.

- Tốc độ đô thị hóa dẫn đến một số tệ nạn xã hội kèm theo nếu không có sự kiểmsoát tốt.

V.2. Đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trườngV.2.1. Giải pháp bảo vệ môi trường đất

- Thực hiện các biện pháp giảm thiểu, xử lý triệt để nước thải, chất thải rắn phát

sinh gây ô nhiễm môi trường đất.

- Trong quá trình san lấp, đào đắp phải có biện pháp kĩ thuật thích hợp, tránh gây

sụt lún, gây ảnh hưởng đến môi trường đất.

- Kè hồ trong khu vực quy hoạch, sử dụng vật liệu bề mặt thân thiện môi trường,

đảm bảo cảnh quan, hạn chế xói lở bờ.

V.2.2. Giải pháp bảo vệ môi trường không khí, tiếng ồn

- Hoạt động sinh hoạt: Khuyến khích dùng khí tự nhiên hay dùng điện thay cho

việc sử dụng nhiên liệu than dầu trong các công trình dịch vụ ăn uống.

- Hoạt động giao thông đi lại: Khuyến khích người dân sử dụng các phương tiện

công cộng để giảm thiểu ô nhiễm.

- Trồng cây xanh cách ly tại các nguồn phát sinh các chất ô nhiễm (Khu vực tiếp

giáp với KCN Lam Sơn, điểm thu gom CTR, trạm bơm nước thải, khu XLNT,

trạm phát điện…).

V.2.3. Giải pháp bảo vệ môi trường nước

- Đối với nước thải: Khuyến cáo nên xây dựng hệ thống thoát nước mưa và hệ

thống thoát nước thải đã được bố trí tách riêng nhau. Nước thải được thu gom từ

các công trình công cộng, các cụm nhà ở sau khi được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại

sẽ được thu vào hệ thống cống thoát nước thải đô thị.

- Nước thải được xử lý theo dây chuyền công nghệ làm sạch sinh học nhân tạo qua

bể aeroten dùng bùn hoạt tính để giảm chỉ tiêu ô nhiễm BOD, COD, SS... Nước

sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn TCVN 5942-1995 đối với nguồn loại B sau đó xả ra

hồ điều hoà.

V.2.4. Giải pháp bảo vệ môi trường do chất thải rắn gây ra

- Chất thải rắn các khu chức năng phải được phân loại ngay tại nguồn phát sinh

thành 3 loại: chất thải rắn hữu cơ, chất thải rắn có thể tái chế và chất thải rắn vô

cơ.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 67

Page 68: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

- Chất thải vô cơ sẽ được thu gom hàng tuần và đưa về khu xử lý chất thải rắn để

tái sử dụng hoặc đưa đi chôn lấp. CTR hữu cơ sẽ được thu gom hàng ngày và

được đưa về khu xử lý CTR tại xóm Bài, xã Xuân Phú với diện tích 20ha.

V.3. Các giải pháp quản lý môi trường

- Đẩy mạnh và phát triển rộng rãi phong trào giáo dục môi trường trong toàn thểnhân dân. Tăng cường tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức của nhân dân vềvấn đề vệ sinh môi trường và ý thức bảo vệ môi trường.

- Xây dựng các công cụ kinh tế quản lí môi trường, vận dụng các công cụ này vàoviệc phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm trong toàn bộ khu vực. Thực hiện tốt cácquy định pháp quy về bảo vệ môi trường.

- Đề xuất các phương án, công nghệ xử lý chất thải và tìm nguồn hỗ trợ để khuyếnkhích các cơ sở thực hiện các giải pháp giảm thiểu các tác nhân gây ô nhiễm trongquá trình hoạt động.

- Hình thành mạng lưới giám sát môi trường nhằm cung cấp thông tin môi trườngkịp thời và chính xác tới các cơ quan có thẩm quyền chuyên trách.

- Thực hiện các chính sách, giải pháp quản lý đất đai bền vững.

V.4. Các chương trình giám sát môi trườngV.4.1. Quan trắc môi trường nước

- Bố trí các điểm quan trắc nước mặt trên khu vực mặt nước.

- Thông số chọn lọc để giám sát chất lượng môi trường nước: Nhiệt độ, pH, DO,

BOD5, COD, SS, N, P, Nitrit, vi sinh vật và kim loại nặng.

V.4.2. Quan trắc môi trường không khí

- Quan trắc ô nhiễm môi trường không khí tại các nút giao thông chính và các khudân cư tập trung. Nhận biết sớm sự gia tăng lượng thải các chất ô nhiễm khôngkhí từ các nguồn thải để có những biện pháp giảm thiểu và để đảm bảo sự pháttriển bền vững.

- Thông số chọn lọc để giám sát chất lượng môi trường không khí như: Bụi (tổngbụi, bụi lắng, bụi lở lửng, PM10), khí độc hại (CxHy, NO2, SO2, O3, CO), tiếngồn (LAeq, LAmax, LA50) và vi khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm, áp suất, tốc độ gió,hướng gió).

V.4.3. Quan trắc môi trường đất

- Các điểm lấy mẫu nhằm mục đích theo dõi sự ô nhiễm đất theo thời gian tại khuvực.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 68

Page 69: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

- Thông số chọn lọc để giám sát chất lượng môi trường đất: độ pH, kim loại nặngvà dư lượng hoá chất có trong đất.

V.4.4. Quan trắc chất thải rắn

- Chất thải rắn thu gom cần được kiểm soát và đánh giá theo các đại lượng sau đây:

+ Lượng rác thải thông thường: m3/ngày hoặc tấn/ngày.

+ Lượng rác thải độc hại: m3/ngày hoặc tấn/ngày.

+ Lượng phân tươi thải: m3/ngày hoặc tấn/ngày.

- Rác th i thông th ng c n c phân tích ánh giá nh l ng theo các chả ườ ầ đượ đ đị ượ ỉtiêu sau:

Thành phần Tỷ lệ

- Giấy vụn %

- Chất hữu cơ dễ phân hủy %

- Chất dẻo %

- Kim loại %

- Thủy tinh %

- Đất cát và chất khác %

- Độ ẩm của rác %

- Độ tro %

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 69

Page 70: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

VI. KINH TẾ XÂY DỰNG:

VI.1. Khái toán kinh phí xây dựng các công trình hạ tầng xã hội B ng: Khái toán kinh phí xây dng các công trình h t ng xã h i thi t y uả ự ạ ầ ộ ế ế

TT Loại công trìnhĐơn vị

tínhSuất đầu tư

(1000 đ)Khốilượng

Thành tiền (tỷđồng)

I Công trình phúc lợi công cộng 161,92

I.1 Trường mầm non (xây dựng mới) Cháu 30.000 800 24

I.2 Trường tiểu học (xây dựng mới) Học sinh 25.000 654 16,35

I.3 Trường THCS (xây dựng mới) Học sinh 25.000 763 19,075

I.4 Trường THPT (xây dựng mới) Học sinh 25.000 869 21,725

I.5 Chợ (xây dựng mới) m2 sàn 6.000 2.670 16,02

I.6 Công trình công cộng dự trữ m2 sàn 5.000 12.950 64,75

II Cây xanh công cộng 17,971

II.1 Cây xanh công cộng ha 700.000 23,93 16,751

II.2 Sân TDTT ha 1.000.000 1,22 1,22

Tổng 179,891

Kinh phí xây dựng các công trình hạ tầng xã hội thiết yếu ước tính khoảng 180 tỷđồng.

VI.2. Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư

B ng khái toán kinh phí h t ng k thu t và h t ng xã h i:ả ạ ầ ỹ ậ ạ ầ ộTT Loại công trình Nhu cầu vốn (tỷ đồng)

I Công trình phúc lợi công cộng và cây xanh 179,89

II Hạ tầng kỹ thuật 299,677

2.1 Chuẩn bị kỹ thuật 72,82

2.2 Giao thông 168,70

2.3 Cấp điện 32,00

2.4 Cấp nước 4,00

2.5 Thoát nước và vệ sinh môi trường 10,43

2.6 Thông tin liên lạc 11,73

III Chi phí khác - 30% 143,87

Tổng 623,44

VI.3. Suất đầu tư trung bình- Suất đầu tư trung bình: 2,1 tỷ đồng/ha đất xây dựng đô thị;- Trong đó, riêng hạ tầng kỹ thuật: 1,0 tỷ đồng/ha đất xây dựng đô thị;

- Suất đầu tư công trình phúc lợi công cộng: 8,7 triệu đồng/người dân đô thị.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 70

Page 71: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

VI.4. Các dự án ưu tiên đầu tư

- Đầu tư phát triển dải đô thị ven quốc lộ 47 mới, tạo động lực phát triển kinhtế giai đoạn đầu.

- Đầu tư các khu tái định cư, khu vực đô thị phát triển mới.

- Đầu tư xây dựng khu vực hồ trung tâm ( phía Bắc trung tâm xã Xuân Phúhiện nay)

Chuẩn bị kỹ thuật:

- San đắp nền tạo mặt bằng xây dựng đất dịch vụ, đất trung tâm mới ven đườngQL47.- Xây dựng tuyến cống thoát nước mưa trên tuyến QL47 và đường 21, đường

26.

Giao thông:

- Tiếp tục đầu tư xây dựng 2 tuyến đường QL47 quy mô 54m và tuyến đườngsố 4 vành đai phía Nam khu công nghiệp quy mô 57m.- Đầu tư xây dựng tuyến đường số 21, đường số 26 quy mô 25m, là trục chính

của khu vực.

Phần điện:

- Xây dựng mới tuyến đường dây trục chính 22KV lấy nguồn từ trạm 110KVThọ Xuân, để cấp điện cho các trạm biến áp khu vực và vùng phụ cận. Sử dụngdây nổi, cáp lõi nhôm bọc cách điện, tiết diện trục chính AAAC-185mm2.- Cải tạo, duy tu trạm biến áp và các tuyến đường dây hạ thế hiện có. Khi các

khu quy hoạch mới hình thành cần tiến hành xây dựng mới hệ thống trạm biếnáp, đường dây hạ thế, chiếu sáng đồng bộ;

Cấp nước

- Xây dựng hệ thống đường ống cấp nước trong khu vực.

Phần thông tin liên lạc

- Cáp quang hóa mạng viễn thông đến tận thuê bao.- Xây dựng thêm 1-2 trạm BTS trong khu vực quy hoạch

Thoát nước thải vệ sinh môi trường

- Xây dựng hệ thống thu gom nước thải trong khu vực.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 71

Page 72: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

VII. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐẠT ĐƯỢC CỦA ĐỒ ÁN:

Bảng: Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đạt được của đồ án

TT HẠNG MỤC ĐƠN VỊCHỈ TIÊU QUY

HOẠCH

I Dân số

1.1 Dân số trong khu vực thiết kế người 20.796

1.2 Mật độ cư trú bruttô người/ha đất xây dựng đô thị

69

II Chỉ tiêu sử dụng đất

2.1 Đất ở - có thể sử dụng linh hoạt cho cácmục đích không gây ô nhiễm môi trường

m2/người 53

2.2 Công trình công cộng dịch vụ m2/người 5

2.3 Cây xanh công viên, mặt nước m2/người 12

2.4 Giao thông m2/người 28

III Hạ tầng xã hội

3.1 Nhà trẻ, mẫu giáo cháu/1000dân 50

m2 đất/chỗ học 15

3.2 Trường tiểu học hs/1000 dân 65

m2 đất/chỗ học 15

3.3 Trường THCS hs/1000dân 55

m2 đất/chỗ học 15

3.4 Trường THPT hs/1000dân 40

m2 đất/chỗ học 15

IV Hạ tầng kỹ thuật đô thị

4.1 Tỷ lệ đất giao thông % 25

4.2 Cấp nước sinh hoạt l/người-ngđ 120

4.3 Cấp nước trường mầm non l/cháu 100

4.4 Cấp nước trường học l/học sinh 25

4.5 Cấp nước công trình công cộng l/m2 sàn 2

4.6 Thoát nước sinh hoạt l/ng-ngđ 120

4.7 Thoát nước trường mầm non l/cháu 100

4.8 Thoát nước trường học l/học sinh 25

4.9 Thoát nước công trình công cộng l/m2 sàn 2

4.10 Rác thải sinh hoạt kg/người-ngđ 1

4.11 Rác thải công cộng % CTR sinh hoạt 20

4.12 Cấp điện sinh hoạt KW/hộ 2 -3

4.13 Cấp điện dịch vụ công cộng KW/m2 sàn 0,02 - 0,03

4.14 Cấp điện trường học KW/học sinh 0,12 - 0,15

4.15 Chiếu sáng đường phố Cd/m2 0,4 - 1

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 72

Page 73: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

VIII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

a) Kết luận:

Đồ án Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị LamSơn Sao Vàng đã rà soát, đánh giá các điều kiện hiện trạng xây dựng cũng như cảnhquan tự nhiên và các vấn đề có liên quan đến cải tạo và phát triển trong khu vực,trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp quy hoạch nhằm khai thác tốt nhất các tiềmnăng, phát triển một khu đô thị nằm ở phía Tây Nam của đô thị Lam Sơn Sao Vàng,gắn với các khu công nghiệp, công nghệ cao và công viên đô thị.

Các giải pháp quy hoạch được đề xuất đồng bộ, theo tiêu chuẩn hiện đại, đồngthời đảm bảo hài hòa về mặt xã hội và thân thiện với môi trường, chú trọng đến việctạo những không gian đặc trưng, làm tăng giá trị quỹ đất và tăng khả năng cạnhtranh của đô thị. Mặt khác, các giải pháp quy hoạch sử dụng đất đảm bảo khả năngthu hút các nguồn lực trong xã hội tham gia cải tạo và phát triển đô thị trên nguyêntắc thị trường, đảm bảo công bằng xã hội và linh hoạt đáp ứng các nhu cầu pháttriển của đô thị.

Kính đề nghị Sở xây dựng Thanh Hóa, các cơ quan ban ngành thẩm định vàtrình ủy ban nhân dân Tỉnh Thanh Hóa phê duyệt đồ án, để làm cơ sở quản lý quyhoạch và xây dựng theo quy hoạch.

b) Kiến nghị:

Tuyến đường Hồ Chí Minh theo quy hoạch chung Lam Sơn Sao vàng đoạnchạy qua khu vực nghiên cứu với quy mô 140m trong đó có đường gom 2 bên 23m.Theo nghiên cứu đoạn chạy qua khu vực thiết kế không có nhu cầu phục vụ nhiều,kiến nghị giảm bề rộng tuyến đường gom 23m đoạn chạy qua khu vực thiết kếxuống còn 10m (7m lòng đường, 1 bên hè 3m).

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 73

Page 74: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

IX. PHẦN PHỤ LỤC

IX.1. Phụ lục 1a: Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất các khu đô thị đanăng

TTLoại đất và ký hiệu

lô đất

Diệntích đất

(ha)

Tầngcao tốiđa chophép(tầng)

Mậtđộxây

dựng(%)

Dự báo tỷ lệdiện tích đất

hoặc sànDự báo quy mô

Nhàở

(%)

Ngoàinhà ở(%)

Nhà ở(hộ)

Sàn ngoàinhà ở(m2)

Tổng 192,89 5.199 373.060

Khu I 74,28 2.118 162.680

IĐất dân cư hiện

trạng cải tạo8,91 148 8.010

1 N1 0,68 5 10-85 80 20 13 610

2 N2 0,72 5 10-85 80 20 9 650

3 N3 0,57 5 10-85 80 20 5 510

4 N4 1,06 5 10-85 80 20 19 960

5 N5 0,34 5 10-85 80 20 3 300

6 N6 0,96 5 10-85 80 20 15 860

7 N7 0,11 5 10-85 80 20 2 100

8 N8 0,83 7 10-85 80 20 17 750

9 N9 0,17 7 10-85 80 20 5 150

10 N10 0,03 7 10-85 80 20 2 30

11 N11 0,09 7 10-85 80 20 1 80

12 N12 0,13 7 10-85 80 20 2 120

13 N13 0,12 5 10-85 80 20 5 110

14 N14 0,23 5 10-85 80 20 5 210

15 N15 0,66 5 10-85 80 20 9 590

16 N16 0,05 5 10-85 80 20 1 40

17 N17 0,14 5 10-85 80 20 3 130

18 N18 0,28 7 10-85 80 20 2 250

19 N19 0,43 25 10-85 80 20 5 380

20 N20 0,2 25 10-85 80 20 5 180

21 N21 0,6 7 10-85 80 20 9 540

22 N22 0,41 5 10-85 80 20 6 370

23 N23 0,1 5 10-85 80 20 5 90

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 74

Page 75: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

TTLoại đất và ký hiệu

lô đất

Diệntích đất

(ha)

Tầngcao tốiđa chophép(tầng)

Mậtđộxây

dựng(%)

Dự báo tỷ lệdiện tích đất

hoặc sànDự báo quy mô

Nhàở

(%)

Ngoàinhà ở(%)

Nhà ở(hộ)

Sàn ngoàinhà ở(m2)

II

Đất đa chức năngphát triển mới (cóthể gồm các chứcnăng: nhà ở, dịch

vụ, giáo dục chuyênnghiệp, sản xuấtTTCN sạch, câyxanh công cộng)

29,08 1357 39.240

1 M1 1,65 5 10-85 70 30 77 2230

2 M2 0,71 5 10-85 70 30 33 960

3 M3 0,28 5 10-85 70 30 13 370

4 M4 0,04 5 10-85 70 30 2 50

5 M5 0,69 5 10-85 70 30 32 930

6 M6 1,01 5 10-85 70 30 47 1370

7 M7 1,82 5 10-85 70 30 85 2460

8 M8 1,39 5 10-85 70 30 65 1870

9 M9 0,76 5 10-85 70 30 36 1030

10 M10 2,48 5 10-85 70 30 116 3340

11 M11 1,08 5 10-85 70 30 50 1450

12 M12 2,18 25 10-85 70 30 102 2940

13 M13 1,08 7 10-85 70 30 50 1460

14 M14 2,34 7 10-85 70 30 109 3160

15 M15 0,23 7 10-85 70 30 11 310

16 M16 2,72 7 10-85 70 30 127 3670

17 M17 0,65 5 10-85 70 30 30 880

18 M18 1,33 5 10-85 70 30 62 1790

19 M19 1,76 7 10-85 70 30 82 2380

20 M20 2,37 7 10-85 70 30 111 3200

21 M21 2,51 25 10-85 70 30 117 3390

IIIĐất trung tâm đa

chức năng phát triểnmới

13,67 272 71.780

1 D1 0,82 7 20-90 30 70 16 4310

2 D2 1,16 7 20-90 30 70 23 6080

3 D3 0,87 7 20-90 30 70 17 4570

4 D4 0,65 7 20-90 30 70 13 3400

5 D5 0,9 5 20-90 30 70 18 4700

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 75

Page 76: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

TTLoại đất và ký hiệu

lô đất

Diệntích đất

(ha)

Tầngcao tốiđa chophép(tầng)

Mậtđộxây

dựng(%)

Dự báo tỷ lệdiện tích đất

hoặc sànDự báo quy mô

Nhàở

(%)

Ngoàinhà ở(%)

Nhà ở(hộ)

Sàn ngoàinhà ở(m2)

6 D6 1,44 25 20-90 30 70 29 7550

7 D7 0,87 7 20-90 30 70 17 4590

8 D8 1,09 7 20-90 30 70 22 5720

9 D9 0,74 7 20-90 30 70 15 3870

10 D10 0,64 7 20-90 30 70 13 3350

11 D11 1,71 7 20-90 30 70 34 9000

12 D12 0,12 7 20-90 30 70 2 630

13 D13 0,31 7 20-90 30 70 6 1640

14 D14 0,17 7 20-90 30 70 3 900

15 D15 0,14 7 20-90 30 70 3 750

16 D16 0,05 7 20-90 30 70 1 250

17 D17 1,99 7 20-90 30 70 40 10470

IV

Đất trung tâm đachức năng phát triển

trên cơ sở các khuchức năng hiện

trạng cải tạo

5,59 224 16.790

1 H1 0,35 7 20-90 60 40 14 1060

2 H2 0,15 7 20-90 60 40 6 460

3 H3 0,24 7 20-90 60 40 10 730

4 H4 0,11 7 20-90 60 40 4 320

5 H5 0,05 7 20-90 60 40 2 140

6 H6 0,06 7 20-90 60 40 3 190

7 H7 0,34 7 20-90 60 40 14 1020

8 H9 0,07 7 20-90 60 40 3 220

9 H10 0,22 7 20-90 60 40 9 660

10 H11 0,11 7 20-90 60 40 4 320

11 H12 0,41 7 20-90 60 40 16 1220

12 H13 0,09 7 20-90 60 40 4 270

13 H14 0,84 7 20-90 60 40 33 2510

14 H15 0,47 7 20-90 60 40 19 1410

15 H16 1,13 7 20-90 60 40 45 3390

16 H17 0,17 7 20-90 60 40 7 520

17 H18 0,78 7 20-90 60 40 31 2350

VĐất dịch vụ ven

quốc lộ3,29 24.670

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 76

Page 77: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

TTLoại đất và ký hiệu

lô đất

Diệntích đất

(ha)

Tầngcao tốiđa chophép(tầng)

Mậtđộxây

dựng(%)

Dự báo tỷ lệdiện tích đất

hoặc sànDự báo quy mô

Nhàở

(%)

Ngoàinhà ở(%)

Nhà ở(hộ)

Sàn ngoàinhà ở(m2)

1 A1 3,29 12 10-60 100 24670

VIĐất tái định cư, nhà

ở chính sách1,46 117 2190

1 T1 1,46 5 20-90 80 20 117 2190

VIIĐất dự trữ phát

triển12,28

1 R1 2,7 10-90

2 R2 1,82 10-90

3 R3 2,34 10-90

4 R4 5,42 10-90

Khu II 53,06 1.697 88.340

IĐất dân cư hiện

trạng cải tạo17,69 311 15.900

1 N24 0,69 5 10-85 80 20 23 620

2 N25 0,58 5 10-85 80 20 16 520

3 N26 0,61 5 10-85 80 20 9 550

4 N27 0,97 5 10-85 80 20 21 870

5 N28 0,52 5 10-85 80 20 17 470

6 N29 0,43 5 10-85 80 20 5 380

7 N30 1,87 5 10-85 80 20 25 1690

8 N31 1,04 5 10-85 80 20 21 940

9 N32 0,15 5 10-85 80 20 8 130

10 N33 0,88 12 10-85 80 20 21 800

11 N61 0,14 5 10-85 80 20 2 130

12 N62 0,06 5 10-85 80 20 2 50

13 N63 0,02 7 10-85 80 20 2 20

14 N64 0,17 7 10-85 80 20 6 150

15 N65 0,56 5 10-85 80 20 14 500

16 N66 0,65 5 10-85 80 20 14 580

17 N67 0,23 5 10-85 80 20 2 210

18 N68 0,37 5 10-85 80 20 9 330

19 N69 0,18 5 10-85 80 20 2 160

20 N70 0,86 5 10-85 80 20 16 770

21 N71 0,54 5 10-85 80 20 7 480

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 77

Page 78: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

TTLoại đất và ký hiệu

lô đất

Diệntích đất

(ha)

Tầngcao tốiđa chophép(tầng)

Mậtđộxây

dựng(%)

Dự báo tỷ lệdiện tích đất

hoặc sànDự báo quy mô

Nhàở

(%)

Ngoàinhà ở(%)

Nhà ở(hộ)

Sàn ngoàinhà ở(m2)

22 N72 0,35 5 10-85 80 20 5 310

23 N73 0,36 5 10-85 80 20 6 330

24 N74 3,07 5 10-85 80 20 38 2760

25 N75 0,58 5 10-85 80 20 7 520

26 N76 1,66 5 10-85 80 20 11 1490

27 N77 0,15 5 10-85 80 20 2 140

II

Đất đa chức năngphát triển mới (cóthể gồm các chứcnăng: nhà ở, dịch

vụ, giáo dục chuyênnghiệp, sản xuấtTTCN sạch, câyxanh công cộng)

14,84 692 20.060

1 M30 0,8 5 10-85 70 30 38 1090

2 M48 0,33 5 10-85 70 30 15 450

3 M49 2,11 5 10-85 70 30 98 2840

4 M50 1,2 5 10-85 70 30 56 1620

5 M51 1,17 5 10-85 70 30 55 1580

6 M52 0,41 5 10-85 70 30 19 560

7 M53 1,63 5 10-85 70 30 76 2200

8 M54 2,3 5 10-85 70 30 107 3110

9 M55 2,39 5 10-85 70 30 112 3230

10 M56 0,5 7 10-85 70 30 23 670

11 M57 0,33 5 10-85 70 30 15 450

12 M58 0,48 5 10-85 70 30 23 650

13 M59 0,04 5 10-85 70 30 2 60

14 M60 0,04 5 10-85 70 30 2 50

15 M61 0,72 5 10-85 70 30 33 970

16 M62 0,32 5 10-85 70 30 15 430

17 M63 0,07 5 10-85 70 30 3 100

IIIĐất trung tâm đa

chức năng phát triểnmới

6,42 128 33.660

1 D30 0,28 7 20-90 30 70 6 1450

2 D31 0,89 7 20-90 30 70 18 4680

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 78

Page 79: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

TTLoại đất và ký hiệu

lô đất

Diệntích đất

(ha)

Tầngcao tốiđa chophép(tầng)

Mậtđộxây

dựng(%)

Dự báo tỷ lệdiện tích đất

hoặc sànDự báo quy mô

Nhàở

(%)

Ngoàinhà ở(%)

Nhà ở(hộ)

Sàn ngoàinhà ở(m2)

3 D32 0,11 7 20-90 30 70 2 580

4 D33 0,25 7 20-90 30 70 5 1330

5 D34 0,68 7 20-90 30 70 14 3550

6 D35 0,46 7 20-90 30 70 9 2440

7 D36 1,36 12 20-90 30 70 27 7120

8 D37 0,3 7 20-90 30 70 6 1550

9 D38 0,62 7 20-90 30 70 12 3250

10 D39 0,55 7 20-90 30 70 11 2880

11 D40 0,07 7 20-90 30 70 1 380

12 D41 0,09 7 20-90 30 70 2 460

13 D42 0,16 7 20-90 30 70 3 860

14 D43 0,6 7 20-90 30 70 12 3130

IV

Đất trung tâm đachức năng phát triển

trên cơ sở các khuchức năng hiện

trạng cải tạo

3,58 142 10.760

1 H33 0,5 5 20-90 60 40 20 1510

2 H34 0,17 7 20-90 60 40 7 520

3 H35 0,48 7 20-90 60 40 19 1440

4 H36 0,1 7 20-90 60 40 4 290

5 H37 0,24 7 20-90 60 40 10 730

6 H38 0,11 7 20-90 60 40 4 340

7 H39 0,21 12 20-90 60 40 8 630

8 H40 0,33 7 20-90 60 40 13 990

9 H41 0,12 7 20-90 60 40 5 350

10 H42 0,68 25 20-90 60 40 27 2030

11 H43 0,28 7 20-90 60 40 11 850

12 H44 0,36 7 20-90 60 40 14 1080

VIĐất tái định cư, nhà

ở chính sách5,3 424 7.960

1 T2 0,9 5 20-90 80 20 72 1350

2 T4 2,74 5 20-90 80 20 219 4110

3 T5 1,66 5 20-90 80 20 133 2500

VIIĐất dự trữ phát

triển5,23

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 79

Page 80: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

TTLoại đất và ký hiệu

lô đất

Diệntích đất

(ha)

Tầngcao tốiđa chophép(tầng)

Mậtđộxây

dựng(%)

Dự báo tỷ lệdiện tích đất

hoặc sànDự báo quy mô

Nhàở

(%)

Ngoàinhà ở(%)

Nhà ở(hộ)

Sàn ngoàinhà ở(m2)

1 R5 5,23 10-90

Khu III 65,55 1.384 122.040

IĐất dân cư hiện

trạng cải tạo20,91 293 18.810

1 N34 1,62 5 15-85 80 20 9 1460

2 N35 0,79 5 15-85 80 20 10 710

3 N36 0,21 5 15-85 80 20 2 190

4 N37 0,26 5 15-85 80 20 3 230

5 N38 1,2 5 15-85 80 20 22 1080

6 N39 3,83 5 15-85 80 20 39 3440

7 N40 1,92 5 15-85 80 20 34 1730

8 N41 0,09 5 15-85 80 20 5 80

9 N42 0,91 5 15-85 80 20 25 820

10 N43 1,14 5 15-85 80 20 19 1030

11 N44 0,48 5 15-85 80 20 3 430

12 N45 0,42 5 15-85 80 20 7 380

13 N46 0,18 5 15-85 80 20 2 160

14 N47 0,31 5 15-85 80 20 6 280

15 N48 0,96 5 15-85 80 20 13 870

16 N49 0,28 5 15-85 80 20 3 260

17 N50 0,13 5 15-85 80 20 2 120

18 N51 0,66 5 15-85 80 20 7 590

19 N52 0,4 5 15-85 80 20 7 360

20 N53 0,47 5 15-85 80 20 8 420

21 N54 0,14 5 15-85 80 20 3 120

22 N55 0,16 5 15-85 80 20 2 140

23 N56 2,07 5 15-85 80 20 31 1870

24 N57 0,15 5 15-85 80 20 1 140

25 N58 1,39 25 15-85 80 20 17 1250

26 N59 0,15 25 15-85 80 20 5 130

27 N60 0,07 25 15-85 80 20 1 60

28 N78 0,44 5 15-85 80 20 5 390

29 N79 0,08 5 15-85 80 20 2 70

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 80

Page 81: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

TTLoại đất và ký hiệu

lô đất

Diệntích đất

(ha)

Tầngcao tốiđa chophép(tầng)

Mậtđộxây

dựng(%)

Dự báo tỷ lệdiện tích đất

hoặc sànDự báo quy mô

Nhàở

(%)

Ngoàinhà ở(%)

Nhà ở(hộ)

Sàn ngoàinhà ở(m2)

II

Đất đa chức năngphát triển mới (cóthể gồm các chứcnăng: nhà ở, dịch

vụ, giáo dục chuyênnghiệp, sản xuấtTTCN sạch, câyxanh công cộng)

11,81 552 15.950

1 M22 1,36 5 15-85 70 30 63 1830

2 M23 0,51 5 15-85 70 30 24 690

3 M31 0,47 5 15-85 70 30 22 640

4 M32 0,63 5 15-85 70 30 29 850

5 M33 0,49 5 15-85 70 30 23 660

6 M34 0,13 5 15-85 70 30 6 180

7 M35 0,2 5 15-85 70 30 9 270

8 M36 2,01 25 15-85 70 30 94 2710

9 M37 0,44 5 15-85 70 30 21 600

10 M38 0,12 5 15-85 70 30 6 160

11 M39 0,29 5 15-85 70 30 14 400

12 M40 0,27 5 15-85 70 30 12 360

13 M41 0,46 5 15-85 70 30 22 630

14 M42 0,53 5 15-85 70 30 25 720

15 M43 1,25 5 15-85 70 30 59 1690

16 M44 0,18 5 15-85 70 30 8 240

17 M45 0,61 5 15-85 70 30 29 820

18 M46 1,15 5 15-85 70 30 53 1550

19 M47 0,71 5 15-85 70 30 33 950

IIIĐất trung tâm đa

chức năng phát triểnmới

8,93 179 46.980

1 D18 0,64 7 20-90 30 70 13 3380

2 D19 1,28 7 20-90 30 70 26 6700

3 D20 0,17 7 20-90 30 70 3 910

4 D21 0,24 7 20-90 30 70 5 1280

5 D22 0,51 7 20-90 30 70 10 2670

6 D23 0,51 7 20-90 30 70 10 2700

7 D24 0,17 7 20-90 30 70 3 880

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 81

Page 82: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

TTLoại đất và ký hiệu

lô đất

Diệntích đất

(ha)

Tầngcao tốiđa chophép(tầng)

Mậtđộxây

dựng(%)

Dự báo tỷ lệdiện tích đất

hoặc sànDự báo quy mô

Nhàở

(%)

Ngoàinhà ở(%)

Nhà ở(hộ)

Sàn ngoàinhà ở(m2)

8 D25 0,19 7 20-90 30 70 4 1000

9 D26 0,23 7 20-90 30 70 5 1210

10 D27 1,04 25 20-90 30 70 21 5480

11 D28 0,61 25 20-90 30 70 12 3220

12 D29 1,64 25 20-90 30 70 33 8620

13 D44 1,38 7 20-90 30 70 28 7270

14 D45 0,32 25 20-90 30 70 6 1660

IV

Đất trung tâm đachức năng phát triển

trên cơ sở các khuchức năng hiện

trạng cải tạo

7,45 299 22.330

1 H8 0,33 7 20-90 60 40 13 980

2 H19 0,16 7 20-90 60 40 7 490

3 H20 0,04 7 20-90 60 40 1 110

4 H21 0,59 7 20-90 60 40 24 1780

5 H22 0,4 7 20-90 60 40 16 1210

6 H23 0,2 7 20-90 60 40 8 590

7 H24 0,68 7 20-90 60 40 27 2050

8 H25 0,33 7 20-90 60 40 13 980

9 H26 0,52 7 20-90 60 40 21 1550

10 H27 0,32 7 20-90 60 40 13 950

11 H28 1,3 25 20-90 60 40 52 3900

12 H29 0,89 25 20-90 60 40 35 2660

13 H30 0,04 25 20-90 60 40 2 120

14 H31 0,21 25 20-90 60 40 9 640

15 H32 1,44 7 20-90 60 40 58 4320

VĐất dịch vụ ven

quốc lộ2,24 16.830

1 A2 1,3 25 10-60 100 9770

2 A3 0,94 25 10-60 100 7060

VIĐất tái định cư, nhà

ở chính sách0,76 61 1.140

1 T3 0,76 5 20-90 80 20 61 1140

VIIĐất dự trữ phát

triển13,45

1 R6 3,25 10-90

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 82

Page 83: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

TTLoại đất và ký hiệu

lô đất

Diệntích đất

(ha)

Tầngcao tốiđa chophép(tầng)

Mậtđộxây

dựng(%)

Dự báo tỷ lệdiện tích đất

hoặc sànDự báo quy mô

Nhàở

(%)

Ngoàinhà ở(%)

Nhà ở(hộ)

Sàn ngoàinhà ở(m2)

2 R7 2,22 10-90

3 R8 6,25 10-90

4 R9 1,73 10-90

IX.2. Phụ lục 1b: Bảng quy hoạch sử dụng đất các công trình côngcộng:

Kýhiệulô

Chức năng sử dụngđất

Diệntíchđất

(Ha)

Quy mô côngtrình Tầng

cao tốiđa chophép(tầng)

Mậtđộ xâydựng(%)

Dự báo

Đơn vịQuymô

TầngcaoTB

(tầng)

Mậtđộ xâydựng(%)

Khu I 4,23

Đất công trình côngcộng trong đơn vị ở

4,23

C01 Chợ (xây dựng mới) 0,54 m2 sàn 1.310 5 10 - 50 1 20

C02 Đất công cộng dự trữ 0,73 m2 sàn 4.370 5 10 - 50 3 20

TR01Trường THCS (xây dựng mới)

1,56 Học sinh 763 5 10 - 40 1 16

TR02Trường tiểu học (xâydựng mới)

0,95 Học sinh 654 5 10 - 40 3 20

TR03Trường mầm non (xây dựng mới)

0,45 Cháu 340 4 10 - 50 3 25

Khu II 2,64

Đất công trình côngcộng trong đơn vị ở

2,64

C03Nhà văn hóa làng ĐáDựng

0,05 m2 sàn 180 3 20 - 85 1 40

C08Công sở xã Xuân Phú

0,18 m2 sàn 1.470 5 15 - 60 2 40

C09 Trạm y tế xã 0,10 m2 sàn 310 5 10 - 60 1 30

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 83

Page 84: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

Kýhiệulô

Chức năng sử dụngđất

Diệntíchđất

(Ha)

Quy mô côngtrình Tầng

cao tốiđa chophép(tầng)

Mậtđộ xâydựng(%)

Dự báo

Đơn vịQuymô

TầngcaoTB

(tầng)

Mậtđộ xâydựng(%)

C10 Đất công cộng dự trữ 0,54 m2 sàn 3.260 5 10 - 50 3 20

C11Nhà văn hóa làng Đồng Luồng

0,10 m2 sàn 300 3 10 - 70 1 30

C12 Bưu điện xã 0,04 m2 sàn 140 5 25 - 85 1 40

TR06Trường mầm non xã Xuân Phú

0,22 Cháu 265 4 20 - 60 3 30

TR07Trường THCS xã Xuân Phú

0,55 Học sinh 430 5 15 - 50 3 22

TR08Trường tiểu học xã Xuân Phú

0,86 Học sinh 720 5 15 - 50 3 23

Khu III 3,10

Đất công trình côngcộng đô thị

1,29

TR04Trường PTTH (xây dựng mới)

1,29 Học sinh 869 5 15-40 3 16

Đất công trình côngcộng trong đơn vị ở

1,81

C04Nhà văn hóa thôn Đồng Cốc

0,03 m2 sàn 170 3 20-85 1 50

C05 Đất công cộng dự trữ 0,89 m2 sàn 5.320 5 10-50 3 20

C06 Chợ (xây dựng mới) 0,28 m2 sàn 1.360 5 10-50 1 40

C07Nhà văn hóa làng Đồng Tro

0,04 m2 sàn 160 3 20-85 1 40

TR05Trường mầm non (xây dựng mới)

0,57 Cháu 460 4 10-50 3 25

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 84

Page 85: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

IX.3. Phụ lục 1c: Bảng quy hoạch sử dụng đất cây xanh công viên –TDTT

Ký hiệulô

Chức năng sử dụng đấtDiện tíchđất (Ha)

Tầng caotối đa cho

phép(tầng)

Mật độ xâydựng (%)

Khu I 6,07

Đất cây xanh công viên 5,58

CX01 Đất cây xanh công viên 0,17 1 0-5

CX02 Đất cây xanh công viên 1,06 1 0-5

CX03 Đất cây xanh công viên 2,52 1 0-5

CX04 Đất cây xanh công viên 0,02 0

CX05 Đất cây xanh công viên 0,06 0

CX06 Đất cây xanh công viên 0,22 1 0-2

CX07 Đất cây xanh công viên 0,63 1 0-5

CX08 Đất cây xanh công viên 0,12 0

CX09 Đất cây xanh công viên 0,06 0

CX10 Đất cây xanh công viên, mặt nước 0,34 1 0-3

CX11 Đất cây xanh công viên 0,10 0

CX12 Đất cây xanh công viên 0,28 0

Đất cây xanh TDTT 0,49

XT01 Đât cây xanh, TDTT 0,26 3 0-50

XT02 Đât cây xanh, TDTT - mới 0,23 3 0-50

Khu II 7,36

Đất cây xanh công viên 6,79

CX30 Đất cây xanh công viên 0,06 0

CX31 Đất cây xanh công viên 0,16 0

CX32 Đất cây xanh công viên 0,02 0

CX33 Đất cây xanh công viên 0,15 0

CX34 Đất cây xanh công viên, mặt nước 3,65 1 0-2

CX35 Đất cây xanh công viên 0,20 0

CX36 Đất cây xanh công viên 0,11 0

CX37 Đất cây xanh công viên 0,16 0

CX38 Đất cây xanh công viên 0,03 0

CX39 Đất cây xanh công viên 0,31 0

CX40 Đất cây xanh công viên 0,15 0

CX41 Đất cây xanh công viên 0,21 0

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 85

Page 86: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

Ký hiệulô

Chức năng sử dụng đấtDiện tíchđất (Ha)

Tầng caotối đa cho

phép(tầng)

Mật độ xâydựng (%)

CX42 Đất cây xanh công viên 0,20 0

CX43 Đất cây xanh công viên 0,24 0

CX44 Đất cây xanh công viên 0,04 0

CX45 Đất cây xanh công viên, mặt nước 1,10 1 0-3

Đất cây xanh TDTT 0,57

XT04 Đât cây xanh, TDTT - mới 0,28 3 0-50

XT05 Đât cây xanh, TDTT 0,29 3 0-50

Khu III 6,12

Đất cây xanh công viên 5,96

CX13 Đất cây xanh công viên 0,04 0

CX14 Đất cây xanh công viên 0,33 0

CX15 Đất cây xanh công viên 0,07 0

CX16 Đất cây xanh công viên 0,51 0

CX17 Đất cây xanh công viên 0,01 0

CX18 Đất cây xanh công viên, mặt nước 1,07 1 0-1

CX19 Đất cây xanh công viên 0,53 1 0-20

CX20 Đất cây xanh công viên 0,04 0

CX21 Đất cây xanh công viên 0,84 1 0-2

CX22 Đất cây xanh công viên 0,50 1 0-5

CX23 Đất cây xanh công viên 0,26 1 0-5

CX24 Đất cây xanh công viên 0,80 0

CX25A Đất cây xanh công viên 0,01 0

CX25B Đất cây xanh công viên 0,01 0

CX25C Đất cây xanh công viên 0,14 0

CX26 Đất cây xanh công viên 0,32 0

CX27 Đất cây xanh công viên 0,01 0

CX28 Đất cây xanh công viên 0,41 0

CX29 Đất cây xanh công viên 0,06 0

Đất cây xanh TDTT 0,16

XT03 Đât cây xanh, TDTT 0,16 3 0-50

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 86

Page 87: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

IX.4. Phụ lục 1d: Bảng quy hoạch sử dụng đất các công trình tôn giáovà đất lâm nghiệp cảnh quan:

Ký hiệu lô Chức năng sử dụng đất Diện tích đất (Ha)

KHU I

Đất tôn giáo 0,03

TG01 Miếu làng Đá Dựng 0,03

Đất lâm nghiệp cảnh quan 48,45

X01 Đất lâm nghiệp cảnh quan 37,34

X02 Đất lâm nghiệp cảnh quan 11,11

KHU II

Đất tôn giáo 0,19

TG03 Đài tưởng niệm liệt sỹ 0,19

Đất lâm nghiệp cảnh quan 10,69

X03 Đất lâm nghiệp cảnh quan 2,49

X04 Đất lâm nghiệp cảnh quan 8,20

KHU III

Đất tôn giáo 0,05

TG02 Chùa Thần Hoàng 0,05

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 87

Page 88: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

Phụ lục 2a: Bảng phụ tải điện sinh hoạt:

TT Ký hiệu lô và loại đấtNhà ở(hộ)

Chỉ tiêu(w/m2)

Công suất(kw)

I Đất dân cư hiện trạng cải tạo 1 N1 14 2,5 352 N2 10 2,5 253 N3 5 2,5 134 N4 21 2,5 535 N5 4 2,5 106 N6 16 2,5 407 N7 2 2,5 58 N8 18 2,5 459 N9 5 2,5 1310 N10 2 2,5 511 N11 1 2,5 312 N12 2 2,5 513 N13 5 2,5 1314 N14 5 2,5 1315 N15 10 2,5 2516 N16 1 2,5 317 N17 4 2,5 1018 N18 2 2,5 520 N19 5 2,5 1321 N20 5 2,5 1322 N21 10 2,5 2523 N22 6 2,5 1524 N23 5 2,5 1325 N24 25 2,5 6326 N25 17 2,5 4327 N26 10 2,5 2528 N27 22 2,5 5529 N28 18 2,5 4530 N29 5 2,5 1331 N30 27 2,5 6832 N31 22 2,5 5533 N32 8 2,5 2034 N33 22 2,5 5535 N34 10 2,5 2536 N35 11 2,5 2837 N36 2 2,5 538 N37 3 2,5 839 N38 23 2,5 5840 N39 42 2,5 10541 N40 37 2,5 93

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 88

Page 89: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

TT Ký hiệu lô và loại đấtNhà ở(hộ)

Chỉ tiêu(w/m2)

Công suất(kw)

42 N41 5 2,5 1343 N42 27 2,5 6844 N43 21 2,5 5345 N44 4 2,5 1046 N45 7 2,5 1847 N46 2 2,5 548 N47 6 2,5 1549 N48 14 2,5 3550 N49 4 2,5 1051 N50 2 2,5 552 N51 7 2,5 1853 N52 7 2,5 1854 N53 9 2,5 2355 N54 4 2,5 1056 N55 2 2,5 557 N56 33 2,5 8358 N57 1 2,5 359 N58 18 2,5 4560 N59 5 2,5 1361 N60 1 2,5 362 N61 2 2,5 563 N62 2 2,5 564 N63 2 2,5 565 N64 6 2,5 1566 N65 15 2,5 3867 N66 15 2,5 3868 N67 2 2,5 569 N68 10 2,5 2570 N69 2 2,5 571 N70 17 2,5 4372 N73 6 2,5 1573 N72 5 2,5 1374 N71 7 2,5 1875 N74 41 2,5 10376 N75 7 2,5 1877 N76 12 2,5 3078 N77 2 2,5 579 N78 5 2,5 1380 N79 2 2,5 5

II Đất đa chức năng phát triển mới

1 M1 77 2,5 1932 M2 33 2,5 833 M3 13 2,5 33

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 89

Page 90: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

TT Ký hiệu lô và loại đấtNhà ở(hộ)

Chỉ tiêu(w/m2)

Công suất(kw)

4 M4 2 2,5 55 M5 32 2,5 806 M6 47 2,5 1187 M7 85 2,5 2138 M8 65 2,5 1639 M9 36 2,5 9010 M10 116 2,5 29011 M11 50 2,5 12512 M12 102 2,5 25513 M13 50 2,5 12514 M14 109 2,5 27315 M15 11 2,5 2816 M16 127 2,5 31817 M17 30 2,5 7518 M18 62 2,5 15519 M19 82 2,5 20520 M20 111 2,5 27821 M21 117 2,5 29322 M22 63 2,5 15825 M23 24 2,5 6026 M30 38 2,5 9527 M31 22 2,5 5528 M32 29 2,5 7329 M33 23 2,5 5830 M34 6 2,5 1531 M35 9 2,5 2332 M36 94 2,5 23533 M37 21 2,5 5334 M38 6 2,5 1535 M39 14 2,5 3536 M40 12 2,5 3037 M41 22 2,5 5538 M42 25 2,5 6339 M43 59 2,5 14840 M44 8 2,5 2041 M45 29 2,5 7342 M46 53 2,5 13343 M47 33 2,5 8344 M48 15 2,5 3845 M49 98 2,5 24546 M50 56 2,5 14047 M51 54 2,5 13548 M52 19 2,5 4849 M53 76 2,5 190

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 90

Page 91: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

TT Ký hiệu lô và loại đấtNhà ở(hộ)

Chỉ tiêu(w/m2)

Công suất(kw)

50 M54 107 2,5 26851 M55 112 2,5 28052 M56 23 2,5 5853 M57 15 2,5 3854 M58 23 2,5 5855 M59 2 2,5 556 M60 2 2,5 557 M61 33 2,5 8358 M62 15 2,5 3859 M63 3 2,5 8

IIIĐất trung tâm đa chức năng phát triển mới

1 D1 16 3 482 D2 23 3 693 D3 17 3 514 D4 13 3 395 D5 18 3 546 D6 29 3 877 D7 17 3 518 D8 22 3 669 D9 15 3 4510 D10 13 3 3911 D11 34 3 10212 D12 2 3 613 D13 6 3 1814 D14 3 3 915 D15 3 3 916 D16 1 3 317 D17 40 3 12018 D18 13 3 3919 D19 26 3 7820 D20 3 3 921 D21 5 3 1522 D22 10 3 3023 D23 10 3 3024 D24 3 3 925 D25 4 3 1226 D26 5 3 1527 D27 21 3 6328 D28 12 3 3629 D29 33 3 9930 D30 6 3 1831 D31 18 3 5432 D32 2 3 6

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 91

Page 92: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

TT Ký hiệu lô và loại đấtNhà ở(hộ)

Chỉ tiêu(w/m2)

Công suất(kw)

33 D33 5 3 1534 D34 14 3 4235 D35 9 3 2736 D36 27 3 8137 D37 6 3 1838 D38 12 3 3639 D39 11 3 3340 D40 1 3 341 D41 2 3 642 D42 3 3 943 D43 12 3 3644 D44 28 3 8445 D45 6 3 18

IV

Đất trung tâm đa chức năng phát triển trên cơ sở các khu chức năng hiện trạng cải tạo

1 H1 14 2,5 352 H2 6 2,5 153 H3 10 2,5 254 H4 4 2,5 105 H5 2 2,5 56 H6 3 2,5 8 H7 14 2,5 357 H8 13 2,5 338 H9 3 2,5 89 H10 9 2,5 2310 H11 4 2,5 1011 H12 16 2,5 4012 H13 4 2,5 1013 H14 33 2,5 8314 H15 19 2,5 4815 H16 45 2,5 11316 H17 7 2,5 1817 H18 31 2,5 7818 H19 7 2,5 1819 H20 1 2,5 320 H21 24 2,5 6021 H22 16 2,5 4022 H23 8 2,5 2023 H24 27 2,5 6824 H25 13 2,5 3325 H26 21 2,5 5326 H27 13 2,5 33

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 92

Page 93: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

TT Ký hiệu lô và loại đấtNhà ở(hộ)

Chỉ tiêu(w/m2)

Công suất(kw)

27 H28 52 2,5 13028 H29 35 2,5 8829 H30 2 2,5 530 H31 9 2,5 2331 H32 58 2,5 14532 H33 20 2,5 5033 H34 7 2,5 1834 H35 19 2,5 4835 H36 4 2,5 1036 H37 10 2,5 2537 H38 4 2,5 1038 H39 8 2,5 2039 H40 13 2,5 3340 H41 5 2,5 1341 H42 27 2,5 6842 H43 11 2,5 2843 H44 14 2,5 35

Đất tái định cư, nhà ở chính sách 1 T1 117 2 2342 T2 72 2 1443 T3 61 2 1224 T4 219 2 4385 T5 133 2 266 Tổng 13.106

Phụ lục 2b: Bảng phụ tải điện công cộng:

Kýhiệulô

Chức năng sử dụng đất

Quy mô Chỉ tiêu Côngsuất(kw)Đơn vị

Quymô

Đơn vịSố

lượng

TR4Trường PTTH (xây dựng mới) Học sinh 869 w/học sinh 120 104

C1 Chợ (xây dựng mới) m2 sàn 1.310 w/m2 sàn 20 26C2 Đất công cộng dự trữ m2 sàn 4.370 w/m2 sàn 20 87C3 Nhà văn hóa làng Đá Dựng m2 sàn 180 w/m2 sàn 25 5C4 Nhà văn hóa thôn Đồng Cốc m2 sàn 170 w/m2 sàn 25 4C5 Đất công cộng dự trữ m2 sàn 5.320 w/m2 sàn 20 106C6 Chợ (xây dựng mới) m2 sàn 1.360 w/m2 sàn 20 27C7 Nhà văn hóa làng Đồng Tro m2 sàn 160 w/m2 sàn 25 4C8 Công sở xã Xuân Phú m2 sàn 1.470 w/m2 sàn 30 44

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 93

Page 94: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

Kýhiệulô

Chức năng sử dụng đấtQuy mô Chỉ tiêu Công

suất(kw)C9 Trạm y tế xã giường 20 w/giường 1500 30

C10 Đất công cộng dự trữ m2 sàn 3.260 w/m2 sàn 20 65

C11Nhà văn hóa làng Đồng Luồng m2 sàn 300 w/m2 sàn 25 8

C12 Bưu điện xã m2 sàn 140 w/m2 sàn 30 4

TR1Trường THCS (xây dựng mới) Học sinh 763 w/học sinh 120 92

TR2Trường tiểu học (xây dựng mới) Học sinh 654 w/học sinh 120 78

TR3Trường mầm non (xây dựng mới) Cháu 340 w/cháu 150 51

TR5Trường mầm non (xây dựng mới) Cháu 460 w/cháu 150 69

TR6Trường mầm non xã Xuân Phú Cháu 265 w/cháu 150 40

TR7 Trường THCS xã Xuân Phú Học sinh 430 w/học sinh 120 52TR8 Trường tiểu học xã Xuân Phú Học sinh 720 w/học sinh 120 86 Đất tôn giáo TG1 Miếu làng Đá Dựng ha 0,03 kw/ha 150 5TG2 Chùa Thần Hoàng ha 0,05 kw/ha 150 8TG3 Đài tưởng niệm liệt sỹ ha 0,19 kw/ha 50 10

Tổng 1.005

Phụ lục 2c: Bảng phụ tải điện dịch vụ:

TT Ký hiệu lô và loại đấtDiện tích sànngoài nhà ở

(m2)

Chỉ tiêu(w/m2sàn)

Công suất (kw)

I Đất dân cư hiện trạng cải tạo 1 N1 610 20 122 N2 650 20 133 N3 510 20 104 N4 960 20 195 N5 300 20 66 N6 860 20 177 N7 100 20 28 N8 750 20 159 N9 150 20 310 N10 30 20 111 N11 80 20 212 N12 120 20 2

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 94

Page 95: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

TT Ký hiệu lô và loại đấtDiện tích sànngoài nhà ở

(m2)

Chỉ tiêu(w/m2sàn)

Công suất (kw)13 N13 110 20 214 N14 210 20 415 N15 590 20 1216 N16 40 20 117 N17 130 20 318 N18 250 20 520 N19 380 20 821 N20 180 20 422 N21 540 20 1123 N22 370 20 724 N23 90 20 225 N24 620 20 1226 N25 520 20 1027 N26 550 20 1128 N27 870 20 1729 N28 470 20 930 N29 380 20 831 N30 1.690 20 3432 N31 940 20 1933 N32 130 20 334 N33 800 20 1635 N34 1.460 20 2936 N35 710 20 1437 N36 190 20 438 N37 230 20 539 N38 1.080 20 2240 N39 3.440 20 6941 N40 1.730 20 3542 N41 80 20 243 N42 820 20 1644 N43 1.030 20 2145 N44 430 20 946 N45 380 20 847 N46 160 20 348 N47 280 20 649 N48 870 20 1750 N49 260 20 551 N50 120 20 252 N51 590 20 1253 N52 360 20 754 N53 420 20 855 N54 120 20 256 N55 140 20 357 N56 1.870 20 37

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 95

Page 96: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

TT Ký hiệu lô và loại đấtDiện tích sànngoài nhà ở

(m2)

Chỉ tiêu(w/m2sàn)

Công suất (kw)58 N57 140 20 359 N58 1.250 20 2560 N59 130 20 361 N60 60 20 162 N61 130 20 363 N62 50 20 164 N63 20 20 065 N64 150 20 366 N65 500 20 1067 N66 580 20 1268 N67 210 20 469 N68 330 20 770 N69 160 20 3,271 N70 770 20 1572 N73 330 20 773 N72 310 20 674 N71 480 20 1075 N74 2.760 20 5576 N75 520 20 1077 N76 1.490 20 3078 N77 140 20 379 N78 290 20 680 N79 70 20 1

II Đất đa chức năng phát triển mới

1 M1 2.230 25 562 M2 960 25 243 M3 370 25 94 M4 50 25 15 M5 930 25 236 M6 1.370 25 347 M7 2.460 25 628 M8 1.870 25 479 M9 1.030 25 2610 M10 3.340 25 8411 M11 1.450 25 3612 M12 2.940 25 7413 M13 1.460 25 3714 M14 3.160 25 7915 M15 310 25 816 M16 3.670 25 9217 M17 880 25 2218 M18 1.790 25 45

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 96

Page 97: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

TT Ký hiệu lô và loại đấtDiện tích sànngoài nhà ở

(m2)

Chỉ tiêu(w/m2sàn)

Công suất (kw)19 M19 2.380 25 6020 M20 3.200 25 8021 M21 3.390 25 8522 M22 1.830 25 4625 M23 690 25 1726 M30 1.090 25 2727 M31 640 25 1628 M32 850 25 2129 M33 660 25 1730 M34 180 25 531 M35 270 25 732 M36 2.710 25 6833 M37 600 25 1534 M38 160 25 435 M39 400 25 1036 M40 360 25 937 M41 630 25 1638 M42 720 25 1839 M43 1.690 25 4240 M44 240 25 641 M45 820 25 2142 M46 1.550 25 3943 M47 950 25 2444 M48 450 25 1145 M49 2.840 25 7146 M50 1.620 25 4147 M51 1.550 25 3948 M52 560 25 1449 M53 2.200 25 5550 M54 3.110 25 7851 M55 3.230 25 8152 M56 670 25 1752 M57 450 25 1152 M58 650 25 1652 M59 60 25 252 M60 50 25 152 M61 970 25 2452 M62 430 25 1152 M63 100 25 3

III

Đất trung tâm đa chức năng pháttriển mới

1 D1 4.310 25 1082 D2 6.080 25 152

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 97

Page 98: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

TT Ký hiệu lô và loại đấtDiện tích sànngoài nhà ở

(m2)

Chỉ tiêu(w/m2sàn)

Công suất (kw)3 D3 4.570 25 1144 D4 3.400 25 855 D5 4.700 25 1186 D6 7.550 25 1897 D7 4.590 25 1158 D8 5.720 25 1439 D9 3.870 25 9710 D10 3.350 25 8411 D11 9.000 25 22512 D12 630 25 1613 D13 1.640 25 4114 D14 900 25 2315 D15 750 25 1916 D16 250 25 617 D17 10.470 25 26218 D18 3.380 25 8519 D19 6.700 25 16820 D20 910 25 2321 D21 1.280 25 3222 D22 2.670 25 6723 D23 2.700 25 6824 D24 880 25 2225 D25 1.000 25 2526 D26 1.210 25 3027 D27 5.480 25 13728 D28 3.220 25 8129 D29 8.620 25 21630 D30 1.450 25 3631 D31 4.680 25 11732 D32 580 25 1533 D33 1.330 25 3334 D34 3.550 25 8934 D35 2.440 25 6134 D36 7.120 25 17834 D37 1.550 25 3934 D38 3.250 25 8134 D39 2.880 25 7234 D40 380 25 1034 D41 460 25 1234 D42 860 25 2234 D43 3.130 25 7834 D44 7.270 25 18234 D45 1.660 25 42

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 98

Page 99: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

TT Ký hiệu lô và loại đấtDiện tích sànngoài nhà ở

(m2)

Chỉ tiêu(w/m2sàn)

Công suất (kw)

IV

Đất trung tâm đa chức năng pháttriển trên cơ sở các khu chức năng hiện trạng cải tạo

1 H1 1.060 20 212 H2 460 20 93 H3 730 20 154 H4 320 20 65 H5 140 20 36 H6 190 20 4 H7 1.020 20 207 H8 980 20 208 H9 220 20 49 H10 660 20 1310 H11 320 20 611 H12 1.220 20 2412 H13 270 20 513 H14 2.510 20 5014 H15 1.410 20 2815 H16 3.390 20 6816 H17 520 20 1017 H18 2.350 20 4718 H19 490 20 1019 H20 110 20 220 H21 1.780 20 3621 H22 1.210 20 2422 H23 590 20 1223 H24 2.050 20 4124 H25 980 20 2025 H26 1.550 20 3126 H27 950 20 1927 H28 3.900 20 7828 H29 2.660 20 5329 H30 120 20 230 H31 640 20 1331 H32 4.320 20 8632 H33 1.510 20 3033 H34 520 20 1034 H35 1.440 20 2935 H36 290 20 636 H37 730 20 1537 H38 340 20 7

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 99

Page 100: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

TT Ký hiệu lô và loại đấtDiện tích sànngoài nhà ở

(m2)

Chỉ tiêu(w/m2sàn)

Công suất (kw)38 H39 630 20 1339 H40 990 20 2040 H41 350 20 741 H42 2.030 20 4142 H43 850 20 1743 H44 1.080 20 22

Đất dịch vụ ven quốc lộ

1 A1 24.670 20 4932 A2 9.770 20 1953 A3 7.060 20 141 Tổng 8.371

Phụ lục 2d: Bảng phụ tải điện chiếu sáng đường và cây xanh:

Kýhiệu lô

Đất cây xanh công viênDiện tích

(ha)Chỉ tiêu(w/m2)

Công suất(kw)

CX1 Đất cây xanh công viên 0,17 1 1,70CX2 Đất cây xanh công viên 1,06 1 10,60CX3 Đất cây xanh công viên 2,52 1 25,20CX4 Đất cây xanh công viên 0,02 1 0,20CX5 Đất cây xanh công viên 0,06 1 0,60CX6 Đất cây xanh công viên 0,22 1 2,20CX7 Đất cây xanh công viên 0,63 1 6,30CX8 Đất cây xanh công viên 0,12 1 1,20CX9 Đất cây xanh công viên 0,06 1 0,60

CX10 Đất cây xanh công viên, mặt nước 0,88 1 8,80CX11 Đất cây xanh công viên 0,1 1 1,00CX12 Đất cây xanh công viên 0,28 1 2,80CX13 Đất cây xanh công viên 0,04 1 0,40CX14 Đất cây xanh công viên 0,33 1 3,30CX15 Đất cây xanh công viên 0,07 1 0,70CX16 Đất cây xanh công viên 0,51 1 5,10CX17 Đất cây xanh công viên 0,01 1 0,10CX18 Đất cây xanh công viên, mặt nước 2,11 1 21,10CX19 Đất cây xanh công viên 0,53 1 5,30CX20 Đất cây xanh công viên 0,04 1 0,40CX21 Đất cây xanh công viên 0,84 1 8,40CX22 Đất cây xanh công viên 0,5 1 5,00CX23 Đất cây xanh công viên 0,26 1 2,60CX24 Đất cây xanh công viên 0,8 1 8,00

CX25A Đất cây xanh công viên 0,01 1 0,10CX25B Đất cây xanh công viên 0,01 1 0,10CX25C Đất cây xanh công viên 0,14 1 1,40

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 100

Page 101: Thuyết minh - quyhoach.xaydung.gov.vnquyhoach.xaydung.gov.vn/Images/editor/files/1... · - Thông tư số 12/2016/TT- BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về

Kýhiệu lô

Đất cây xanh công viênDiện tích

(ha)Chỉ tiêu(w/m2)

Công suất(kw)CX26 Đất cây xanh công viên 0,73 1 7,30

CX27 Đất cây xanh công viên 0,01 1 0,10CX28 Đất cây xanh công viên 0,41 1 4,10CX29 Đất cây xanh công viên 0,06 1 0,60CX30 Đất cây xanh công viên 0,06 1 0,60CX31 Đất cây xanh công viên 0,16 1 1,60CX32 Đất cây xanh công viên 0,02 1 0,20CX33 Đất cây xanh công viên 0,15 1 1,50CX34 Đất cây xanh công viên, mặt nước 6,69 1 66,90CX35 Đất cây xanh công viên 0,2 1 2,00CX36 Đất cây xanh công viên 0,11 1 1,10CX37 Đất cây xanh công viên 0,16 1 1,60CX38 Đất cây xanh công viên 0,03 1 0,30CX39 Đất cây xanh công viên 0,31 1 3,10CX40 Đất cây xanh công viên 0,15 1 1,50CX41 Đất cây xanh công viên 0,21 1 2,10CX42 Đất cây xanh công viên 0,2 1 2,00CX43 Đất cây xanh công viên 0,24 1 2,40CX44 Đất cây xanh công viên 0,04 1 0,40CX45 Đất cây xanh công viên, mặt nước 1,67 1 16,70

Đất cây xanh TDTT XT1 Đât cây xanh, TDTT 0,26 1 2,60XT2 Đât cây xanh, TDTT - mới 0,23 1 2,30XT3 Đât cây xanh, TDTT 0,16 1 1,60XT4 Đât cây xanh, TDTT 0,28 1 2,80XT5 Đât cây xanh, TDTT - mới 0,29 1 2,90

Đất cây xanh cách ly 4,3 1 43,00 Đất lâm nghiệp cảnh quan 0,00

X1 Đất lâm nghiệp cảnh quan 37,34 1 373,40X2 Đất lâm nghiệp cảnh quan 17,2 1 172,00X3 Đất lâm nghiệp cảnh quan 3,11 1 31,10X4 Đất lâm nghiệp cảnh quan 2,49 1 24,90 Đất giao thông 74,29 1,2 891,48 Tổng 1.787

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy hoạch phân khu Khu dân cư đô thị - Phân khu số 3, đô thị Lam Sơn Sao Vàng 101