Upload
others
View
0
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
CHƯƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KINH TẾ TRUNG QUỐC (VCES)
VIỆN NGHIÊN CỨU KINH TẾ VÀ CHÍNH SÁCH
TRUNG TÂM NGHIÊN CƯU AN NINH VA CHIÊN LƯƠC QUÔC TÊ (CISS)
VIÊN KINH TÊ VA CHINH TRI THÊ GIƠI
TÀI LIỆU
HỘI THẢO CÔNG BỐ BÁO CÁO
“KINH TẾ TRUNG QUỐC 6 THÁNG ĐẦU NĂM
VÀ TRIỂN VỌNG 2016”
Hà Nội, 8/2016
Chương trınh Nghiên cưu Kinh tê Trung Quôc thuôc VEPR
Trung tâm Nghiên cưu An ninh va Chiên lươc Quôc tê
thuôc IWEP
CHƯƠNG TRÌNH DỰ KIẾN
HỘI THẢO CÔNG BỐ BÁO CÁO
“Kinh tế Trung Quốc 6 tháng đầu năm và triển vọng 2016“
Ngày 23/8/2016
Hội trường tầng 12A Nhà B, Số 1 Liễu Giai, Ba Đình, Hà Nội
13:30 – 14:00 Đăng ký đại biểu
14:00 – 14:05 Tuyên bố lý do và giới thiệu đại biểu
14:05 – 14:15
Phát biểu khai mạc:
- TS. Nguyễn Đức Thành – Viện Nghiên cứu Kinh tế và Chính sách (VEPR),
Đại học Kinh tế - ĐHQGHN.
- TS. Nguyễn Bình Giang - Viện Kinh tế và Chính trị Thế giới (IWEP),
Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam.
14:15 – 14:30 Báo cáo đề dẫn
TS. Nguyễn Đức Thành – Viện Nghiên cứu Kinh tế và chính sách (VEPR)
14:30 – 15:15 “Kinh tế Trung Quốc 6 tháng đầu năm và triển vọng 2016”
TS. Phạm Sỹ Thành – Chương trình Nghiên cứu Kinh tế Trung Quốc
thuộc VEPR (VCES).
15:15 – 16:15 Hỏi - đáp và thảo luận
16:15 – 16:30 Kết luận và bế mạc
BAN TỔ CHỨC
Good Policy, Sound Economy
Copyright © VEPR 2014
KINH TẾ TRUNG QUỐC NỬA ĐẦU NĂM VÀ TRIỂN VỌNG 2016
Chương trình Nghiên cứu Kinh tế Trung Quốc thuộc VEPR (VCES)
Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội
Hà Nội, 23/8/2016
Good Policy, Sound Economy
Copyright © VEPR 2014
Nội dung báo cáo
1. Kinh tế Trung Quốc nửa đầu năm 2016
2. Triển vọng kinh tế Trung Quốc 2016
2
Good Policy, Sound Economy
Copyright © VEPR 20143
KINH TẾ TRUNG QUỐC I/2016
KHÁI QUÁT
Good Policy, Sound Economy
Copyright © VEPR 2014
Các chỉ tiêu của Hội nghị kinh tế trung ương3/2016
GDP: 6.5 - 7%
CPI: 3%
Thất nghiệp: 4,5%, tạo ra 10 triệu việc làm mới
Ngoại thương: 6%
Thâm hụt tài khóa: 3% (2,1% 2,3%)
M2: 13% (12%)
4
Good Policy, Sound Economy
Copyright © VEPR 2014
Tăng trưởng tiếp tục xu hướng từ quý III/2013: Dịchvụ tăng trưởng nhanh hơn công nghiệp & xây dựng
5
Hình: Tăng trưởng thực tế theo quý11
.611
10.6
9.6
6.6
7.5
8.2
9.2
12.1
11.2
10.7
10.4
9.7
9.6
9.4
9.2
8.1
7.8
7.7
7.8
7.7
7.5 7.
87.
77.
4 7.5
7.3
7.3
7.0
7.0
6.9
6.8
6.7
6.7
6
8
10
12
14
0
100000
200000
300000
400000
500000
600000
700000
800000 Dịch vụ Công nghiệp, xây dựng
Nông, lâm, ngư nghiệp GDP thực tế (phải)
Good Policy, Sound Economy
Copyright © VEPR 2014
Lạm phát có xu hướng tăng trở lại, được quyết định bởilàm phát ngoài lõi. Việc Trung Quốc thoát khỏi giảmphát cũng tác động tiêu cực đến kinh tế toàn cầu
6
0
1
2
3
4
5
6
7
8
Jan-
13
Mar
-13
May
-13
Jul-
13
Sep
-13
Nov
-13
Jan-
14
Mar
-14
May
-14
Jul-
14
Sep
-14
Nov
-14
Jan-
15
Mar
-15
May
-15
Jul-
15
Sep
-15
Nov
-15
Jan-
16
Mar
-16
May
-16
Lạm phát toàn phần (y/y) Ngoài lõi (y/y) Lạm phát lõi (y/y)
Good Policy, Sound Economy
Copyright © VEPR 20147
KINH TẾ TRUNG QUỐC I/2016
CÁC THÀNH PHẦN TỔNG CUNG
Good Policy, Sound Economy
Copyright © VEPR 2014
Sản xuất công nghiệp: vẫn chưa có dấu hiệu phục hồisau khi không đạt được sự tăng trưởng trong năm2015
8
44.0
46.0
48.0
50.0
52.0
54.0
56.0
PMI Tồn kho thành phẩm Đơn hàng mới Đơn hàng xuất khẩu mới
Good Policy, Sound Economy
Copyright © VEPR 2014
Tăng trưởng sản xuất công nghiệp thấp nhất kể từnăm 1989
9
Tăng trưởng sản xuất công nghiệp 6,2% (so với 6,8% của 2015, 9,2% của năm 2014 và 8,9% củanăm 2013).
Lợi nhuận nửa đầu năm tăng 6,2% (so với mức giảm 0,7% của 2015)
Tăng trưởng sản xuất công nghiệp từ chỗ cao gấp 2-3 lần tăng trưởng GDP nay đã thấp hơn tăngtrưởng GDP
Hình: Tăng trưởng sản xuất công nghiệp theoloại doanh nghiệp (%)
-4
-20
2
46
8
1012
14
1618
20
22
Jan-11 Jul-11 Jan-12 Jul-12 Jan-13 Jul-13 Jan-14 Jul-14 Jan-15 Jul-15 Jan-16
Toàn ngành (y/y) SOEs NSEs FDI
Good Policy, Sound Economy
Copyright © VEPR 2014
Tăng trưởng sản xuất công nghiệp sụt giảm mạnh dodư thừa sản lượng, giảm cầu bên ngoài (sụt giảm xuấtkhẩu), giá PPI giảm nên lợi nhuận giảm mạnh
10
-1.4
-1.6 -2
-2.3 -2 -1
.4
-1.1
-0.9
-1.2
-1.8
-2.2
-2.7
-3.3
-4.3
-4.8
-4.6
-4.6
-4.6
-4.8
-5.4
-5.9
-5.9
-5.9
-5.9
-5.9 -5.3
-4.9 -4.3 -3
.4 -2.8
-2.6
17.2
-4.2
-4.2 -2
.7 -1.3
-0.8
-0.7
-1
-1.9
-1.7
-2 -1.9
-2.3
4.8
4.8
7.4
6.5
6.4
6.2
-10
-5
0
5
10
15
20 Giá xuất xưởng công nghiệp
Lợi nhuận toàn ngành
Good Policy, Sound Economy
Copyright © VEPR 2014
Hiệu quả sản xuất công nghiệp theo chế độ sở hữu
11
Suy giảm lợi nhuận của SOEs đã giảm so với cùng kỳ năm ngoái, nhiều doanhnghiệp bị bắt buộc tăng đầu tư trong bối cảnh sản lượng vẫn dư thừa và lợi nhuậnkhông khả quan
-7.8
-4.6
-21.2
-8
1.94.2
-1.7
7.6
4.56.8
3.7
8.8
-25
-20
-15
-10
-5
0
5
10
15
II/2005 II/2006 II/2005 II/2006
Tăng trưởng thu nhập ngành chính Tăng trưởng lợi nhuận
SOEs
Tập thể
Cty cổ phần
FDI
Tư nhân
Good Policy, Sound Economy
Copyright © VEPR 2014
Vấn đề nợ của doanh nghiệp Trung Quốc
Đảo nợ
Chuyển nợ thành cổ phần
Cho phép phá sản
12
Good Policy, Sound Economy
Copyright © VEPR 201413
KINH TẾ TRUNG QUỐC I/2016
CÁC THÀNH PHẦN TỔNG CẦU
Good Policy, Sound Economy
Copyright © VEPR 2014
Đầu tư TSCĐ tiếp tục suy giảm [có thể] do nền kinhtế không hấp thụ được vốn nữa
Đầu tư TSCĐ nửa đầu năm 9% (thực tế tăng 11%) so với 12.4% nửa đầu 2015,2014: 16.3% và 2013: 20,1%; 2012: 19,3%.
14
Hình: Đầu tư TSCĐ và tăng trưởng danhnghĩa nửa đầu các năm (Tỷ NDT, %)
3127.1
29.826.7 26.8
33.6
25.5 25.6
20.420.1
17.3
11.49
0
10
20
30
40
0
5000
10000
15000
20000
25000
30000
Giá trị tuyệt đối (tỷ CNY, trái) Tăng trưởng danh nghĩa (%, phải)
Good Policy, Sound Economy
Copyright © VEPR 2014
FAI khu vực tư nhân sụt giảm mạnh
Sự gia tăng vai trò quản lí của Đảng trong các SOEs phi thị trường?
Đầu tư của khu vực tư nhân đóng góp trên 60% tổng đầu tư TSCĐ, giảm từ 65,1% còn61,5%
Đầu tư SOEs: tăng từ 9,5% lên 23,5%
15
14.7
13.6
12.7
12.1
11.4
11.2
10.9
10.3
10.2
10.2 10
6.9
5.7
5.2
3.9
2.8
2.1
0
5
10
15
FAI FAI: tư nhân
Good Policy, Sound Economy
Copyright © VEPR 2014
Tăng trưởng FAI dựa vào: SOEs và CSHT
16
0
5
10
15
20
25
30
35
40 FAI: overall FAI: công nghiệp
FAI: bất động sản CSHT
Hình: Tăng trưởng thực tế đầu tư TSCĐ theo lĩnh vực (%)
Good Policy, Sound Economy
Copyright © VEPR 2014
SOEs gia tăng đầu tư trong bối cảnh là khu vực kémhiệu quả nhất
17
Hình: ROA của các khu vực doanh nghiệp Trung Quốc (%)
Good Policy, Sound Economy
Copyright © VEPR 2014
Nguyên nhân khiến đầu tư của khu vực tư nhân TrungQuốc sụt giảm mạnh
ROA sụt giảm do dư thừa sản lượng: ROA của NSEs đãgiảm từ 10% xuống còn 6%
Chi phí vay vốn đắt: lãi suất cho vay danh nghĩa: 4,75%;NSEs vay ở mức 10 – 20%
Hiệu ứng “Balanced Sheet Recession”: nợ của TrungQuốc hiện ở mức khoảng 282% GDP, nợ của DNN là152% GDP gấp 2 Đức, Mỹ
Hiệu ứng lấn át đầu tư của khu vực SOEs Ưu đãi vay vốn giá rẻ dành cho SOEs giúp dễ tồn tại hơn
Chính sách tài khóa tập trung vào lĩnh vực NSEs ít ưu thế: 80% vốnđầu tư của NSEs tập trung trong lĩnh vực chế biến chế tạo thôngthường.
Tình trạng độc quyền hành chính và độc quyền tự nhiên còn phổ biến
18
Good Policy, Sound Economy
Copyright © VEPR 2014
Bán lẻ toàn xã hội suy giảm, tiêu dùng tư nhân tiếptục ở mức thấp
19
Bán lẻ toàn xã hội tăng trưởng 10.3%, tăng trưởng thực tế chỉ còn 9,7%
8
12.8 13.2 13.315.4
21.4
15
18.216.8
14.412.7 12.1
10.4 10.3
0
5
10
15
20
25
0
4000
8000
12000
16000
20000
II/2
003
II/2
004
II/2
005
II/2
006
II/2
007
II/2
008
II/2
009
II/2
010
II/2
011
II/2
012
II/2
013
II/2
014
II/2
015
II/2
016
Giá trị tuyệt đối (tỷ CNY, trái) Tăng trưởng danh nghĩa (%, phải)
Good Policy, Sound Economy
Copyright © VEPR 2014
Xuất nhập khẩu nửa đầu 2016
XNK giảm 3,3% (đãđược cải thiện so vớimức giảm 6,9% củanửa đầu 2015, nhưnglà năm thứ 2 suy giảmliên tiếp)
Xuất khẩu giảm2,1% (2015 tăngtrưởng 0,9%)
Nhập khẩu giảm4,7% (-15,5%)
Thặng dư 258,2 tỷUSD (tương đươngmức 263,3 tỷ USD của 2015)
20
263.3
-1500
-1000
-500
0
500
1000
1500
II/2007 II/2008 II/2009 II/2010 II/2011 II/2012 II/2013 II/2014 II/2015
Xuất khẩu Nhập khẩu
Cán cân
Hình: Cán cân thương mại Trung Quốc theo nửa đầu năm (tỷ USD)
Good Policy, Sound Economy
Copyright © VEPR 2014
Tăng trưởng xuất nhập khẩu theo tháng: khuynh hướngsuy giảm kéo dài
21
-30
-20
-10
0
10
20
xuất khẩu nhập khẩu
Good Policy, Sound Economy
Copyright © VEPR 201422
KINH TẾ TRUNG QUỐC I/2016
CÁN CÂN VĨ MÔ
Good Policy, Sound Economy
Copyright © VEPR 2014
Cán cân thanh toán tổng thể
23
-100
-50
0
50
100
150
200
Cán cân vãng lai
Cán cân vốn và tài chính
Cán cân tổng thể
Good Policy, Sound Economy
Copyright © VEPR 201424
KINH TẾ TRUNG QUỐC I/2016
THỊ TRƯỜNG TÀI SẢN
Good Policy, Sound Economy
Copyright © VEPR 201425
Thị trường BĐS phục hồi chậm chạp, giá nhà phụchồi ở các thành phố loại 1
Hình: Biến động giá nhà tại 70 thành phố chính của Trung Quốc (%)
Good Policy, Sound Economy
Copyright © VEPR 201426
KINH TẾ TRUNG QUỐC I/2016
THỊ TRƯỜNG VỐN VÀ THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
Good Policy, Sound Economy
Copyright © VEPR 2014
Tăng trưởng tín dụng giữa các định chế tài chính ngoàingân hàng cho thấy tín dụng đang không chảy vào nềnkinh tế thực
27
Hình: Tăng trưởng tín dụng và cung M2
Hình: Tăng trưởng tín dụng đói với tổchức phi tài chính và định chế tài chínhngoài ngân hàng
Good Policy, Sound Economy
Copyright © VEPR 2014
Áp lực rút vốn vẫn còn lớn; nửa đầu 2016 đánh dấusự suy giảm tiếp tục của dự trữ ngoại tệ
28
Hình: Dự trữ ngoại tệ (Tỷ USD) Hình: Tỷ giá và dự trữ ngoại tệ theo tháng
-600
-400
-200
0
200
400
600
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000 Dự trữ ngoại tệ tăng thêm (phải)
Dự trữ ngoại tệ (trái)
5.8
5.9
6
6.1
6.2
6.3
6.4
6.5
6.6
6.7
2,400
2,600
2,800
3,000
3,200
3,400
3,600
3,800
4,000
Dec
-10
Ap
r-1
1
Au
g-1
1
Dec
-11
Ap
r-1
2
Au
g-1
2
Dec
-12
Ap
r-1
3
Au
g-1
3
Dec
-13
Ap
r-1
4
Au
g-1
4
Dec
-14
Ap
r-1
5
Au
g-1
5
Dec
-15
Ap
r-1
6
Dự trữ ngoại tệ
Tỉ giá USD/CNY
Good Policy, Sound Economy
Copyright © VEPR 201429
TRIỂN VỌNG KINH TẾ TRUNG QUỐC 2016
Good Policy, Sound Economy
Copyright © VEPR 2014
Gia tăng rủi ro chính sách
Những khó khăn của doanh nghiệp Các doanh nghiệp cương thi có được phá sản?
Các vụ sáp nhập không rõ ràng
Gia tăng đòn bẩy tài chính
Trung Quốc có rơi vào bẫy thanh khoản hay không?
Xử lý các khoản nợ xấu
Vấn đề trung hạn: cải thiện TFP
30