26
Tiểu luận KIỂM TOÁN CĂN BẢN Tìm hiểu về khái niệm cơ bản trong kiểm toán: Cơ sở dẫn liệu Nhóm : 02 Thành viên:

Tieu luận Kiểm toán căn bản về cơ sở dẫn liệu

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Tieu luận Kiểm toán căn bản về cơ sở dẫn liệu

Tiểu luậnKIỂM TOÁN CĂN BẢN

Tìm hiểu về khái niệm cơ bản trong kiểm toán:

Cơ sở dẫn liệu

Nhóm : 02

Thành viên:

Page 2: Tieu luận Kiểm toán căn bản về cơ sở dẫn liệu

KẾT CẤU BÀI TIỂU LUẬN

I. Cơ sở lý luận:

1. Khái niệm cơ sở dẫn liệu (CSDL)

2. Nội dung CSDL

3. CSDL và mục tiêu kiểm toán

4. Ý nghĩa của CSDL trong kiểm toán BCTC

II. Ví dụ về CSDL và mục tiêu kiểm toán trong kiểm toán

Hàng tồn kho

Page 3: Tieu luận Kiểm toán căn bản về cơ sở dẫn liệu

NỘI DUNG

I. Cơ sở lý luận

1. Khai niêm

Cơ sơ dân liêu cua BCTC là căn cư của các khoan mục và thông tin trinh

trong BCTC do Giám đôc (hoăc ngươi đưng đâu) đơn vi chiu trách nhiệm

lâp trên cơ sở các chuân mưc và chê độ kê toán quy đinh. Các căn cư này

phai đươc thể hiện ro ràng hoăc co cơ sở đôi vơi tưng chi tiêu trong

BCTC.

Giai thích thuât ngữ:

(1)do Giám đôc (hoăc ngươi đưng đâu) đơn vi chiu trách nhiệm lâp

(2) trên cơ sở các chuân mưc và chê độ kê toán quy đinh

Hình thức thể hiên cua CSDL:

- Các quyêt đinh đã đươc ban hành;

- Các quy chê, chê độ, các văn ban pháp luât hiện hành;

- Chưng tư kê toán đã đươc tạo lâp;

- Các sổ kê toán chi tiêt, sổ kê toán tổng hơp;

- Sổ cái các tài khoan liên quan …

Xử lý nhu câu và đưa ra quyêt đinh thưc hiện

nghiệp vụ

Tổ chưc thưc hiện và kiểm tra quá trinh thưc hiện nghiệp vụ

Quá trinh xử lý của bộ phân kê

toán vơi các nghiệp vụ

Tổng hơp và phan ánh các nghiệp vụ vào BCTC của đơn

vi

Page 4: Tieu luận Kiểm toán căn bản về cơ sở dẫn liệu

2. Nội dung cơ sơ dân liêu

- Sự hiên hữu: Một khoan tài san, nguồn vôn chủ sở hữu hay một khoan

nơ phai tra đươc phan ánh trên BCTC của đơn vi tại thơi điểm báo cáo

là phai thưc tê tồn tại tại thơi điểm đo.

- Quyền và nghĩa vụ: một tài san hay khoan nơ trinh bày trên BCTC

đơn vi phai thuộc quyên sở hữu hoăc co trách nhiệm hoàn tra tại thơi

điểm lâp báo cáo.

- Sự phat sinh: Một sư kiện hay một nghiệp vụ kinh tê đã đươc ghi chép

vào hệ thông sổ kê toán của đơn vi và đươc phan ánh vào BCTC thi

phai thưc sư phát sinh và co liên quan đên thơi kỳ báo cáo.

- Sự tính toan và đanh gia: Bao gồm một sô khía cạnh sau:

+ Sự đanh gia: Một khoan tài san, công nơ, vôn chủ sở hữu, thu thâp

và chi phí phai đươc ghi chép theo giá tri thích hơp trên cơ sở nguyên

tắc kê toán, các chuân mưc kê toán hiện hành hoăc đươc chấp nhân phổ

biên.

+ Sự tính toan: Các sư kiện và nghiệp vụ kinh tê khi ghi nhân phai

đươc ghi nhân đúng giá tri của no. Các sô liệu và phép toán khi thưc

hiện phai đam bao tính toán chính xác vê măt toán học và không co sai

sot.

- Sự phân loại và hạch toan: Bao gồm các khía cạnh sau :

+ Đầy đu: Toàn bộ tài san, các khoan nơ, các khoan doanh thu, chi phí,

các nghiệp vụ hay giao dich đã xay ra và co liên quan đên kỳ báo cáo

phai đươc ghi chép đây đủ trong hê thông sổ kê toán của đơn vi và phai

đươc báo đây đủ trong hệ thông BCTC.

+ Tính đúng đắn: Các khoan mục tài san, công nơ, nguồn vôn chủ sở

hữu, các khoan chi phí, doanh thu phai đươc phân loại một cách đúng

Page 5: Tieu luận Kiểm toán căn bản về cơ sở dẫn liệu

đắn theo yêu câu của các chuân mưc và chê độ kê toán. Các khoan mục

này cũng phai đươc ghi nhân và phan ánh theo đúng các trinh tư, sơ đồ

tài khoan và phương pháp kê toán hiện hành hoăc đươc thưa nhân.

+ Tính đúng kỳ: Một nghiệp vụ và sư kiện kinh tê phát sinh phai đươc

ghi nhân theo nguyên tắc kê toán dồn tích, tưc là đươc ghi nhân vào kỳ

kê toán mà chúng phát sinh mà không căn cư vào sư phát sinh của dòng

tiên.

- Tổng hợp và công bố: Bao gồm các khía cạnh sau :

+ Cộng dồn (tổng hơp): Sô liệu cộng dồn trên các tài khoan và sổ kê

toán phai đươc tính toán một cách chính xác, việc luân chuyển sô liệu

giữa các sổ kê toán chi tiêt và sổ kê toán tổng hơp đam bao không co

sai sot. Sô liệu trên các sổ kê toán của các tài khoan co liên quan phai

đam bao phù hơp vơi nhau.

+ Trình bày, công bố: Các chi tiêu, bộ phân và khoan mục trên BCTC

phai đươc xác đinh, trinh bày và công bô theo đúng yêu câu của các

chuân mưc và chê độ kê toán hiện hành.

Page 6: Tieu luận Kiểm toán căn bản về cơ sở dẫn liệu

3. CSDL và mục tiêu kiểm toan

Mối quan hê giữa cơ sơ dân liêu và mục tiêu kiểm toan:

Cac bước triển khai mục tiêu kiểm toan:

Nhà quản lý Kiểm toan viên

Cơ sơ dân liêu:Là đôi tương hương tơi và là cơ sở hinh thành các mục tiêu kiểm toán

Cac mục tiêu kiểm toan:

Đưa ra nhân xét vê mưc độ trung thưc

và hơp lí của các cơ sở dẫn liệu

Các BCTC

Các bộ phân cấu thành BCTC

Xác nhân của ban quan tri vê các bộ phân câu thành

(Các cơ sở dẫn liệu)

Các mục tiêu kiểm toán chung

Các mục tiêu kiểm toán đăc thù

Page 7: Tieu luận Kiểm toán căn bản về cơ sở dẫn liệu

Mục tiêu kiểm toan chung:

Mục tiêu kiểm toán tưng bộ phân của BCTC là nhằm thu thâp đây đủ chưng

cư xác đáng vê mọi khía cạnh làm cơ sở xác nhân cho tưng bộ phân đươc

kiểm toán.

Để co thể đưa ra mục tiêu kiểm toán riêng biệt cho khoan mục, ngươi ta cô

gắng đưa ra những mục tiêu kiểm toán chung co thể áp dụng cho mọi khoan

mục. Các mục tiêu kiểm toán chung (General audit objectivies) này đươc hinh

thành trên cơ sở dẫn liệu.

a, Sự hiên hữu: KTV cân thu thâp các bằng chưng vê sư hiện co của tài san

và nguồn vôn đươc phan ánh trên bang cân đôi kê toán bằng các kỹ thuât và

thủ tục kiểm toán thích hơp cho tưng bộ phân và khoan mục.

Ví dụ về kiểm tra tiền mặt

Page 8: Tieu luận Kiểm toán căn bản về cơ sở dẫn liệu

b, Sự phat sinh: KTV cân thu thâp đây đủ các bằng chưng nhằm đam bao

toàn bộ các sư kiện, các nghiệp vụ kinh tê, các khoan doanh thu và chi phí đã

đươc kê toán đơn vi ghi chép vào hệ thông sổ kê toán của thơi ki báo cáo là

thưc sư phát sinh thưc tê tại đơn vi.

c, Quyền và nghĩa vụ:

Sư tồn tại và hiện co của tài san không đam bao cho chúng thuộc quyên sở

hữu của đơn vi. Nhiêu tài san hiện co tại đơn vi nhưng không thuộc sở hữu

của họ, ví dụ các loại vât tư hàng hoa nhân giữ hộ, nhân gia công. tài san cô

đinh thuê hoạt động...

Vi vây KTV phai thu thâp các bằng chưng vê quyên sở hữu (hoăc quyên kiểm

soát lâu dài) của đơn vi đôi vơi các tài san đã phan ánh trên BCTC bằng cách

xem xét cân thân các tài liệu, chưng tư làm căn cư pháp lý liên quan...

d, Sự tính toan và đanh gia:

+ Sự đánh giá: KTV cân phai xem xét việc đánh giá tài san (bao gồm ca

ngoại tệ, vàng bạc...), công nơ, vôn chủ sở hữu, thu thâp và chi phí của đơn vi

co phù hơp vơi các nguyên tắc kê toán và chê độ kê toán hiện hành hoăc đươc

chấp nhân phổ biên hay không. Để thưc hiện mục tiêu này, KTV cân chú ý:

Các chính sách kê toán mà đơn vi áp dụng để đánh giá co đúng vơi các chuân

mưc, chê độ kê toán hay không?

Việc áp dụng phương pháp đánh giá co hơp lý và nhất quán không?

Cách tính toán trong quá trinh áp dụng nguyên tắc đánh giá co chính xác

không?

+ Sự tính toán: Theo mục đích này, KTV phai thu thâp đây đủ các bằng

chưng kiểm toán nhằm đam bao các sư kiện và nghiệp vụ kinh tê trong kỳ

đươc kê toán của đơn vi tính toán và ghi chép đúng giá tri. Để thưc hiện đươc

mục tiêu kiểm toán này, KTV co thể sử dụng một sô kỹ thuât chủ yêu sau:

Tiên hành tính toán lại để kiểm tra độ chính xác vê sô học của các phép tính

mà đơn vi đã thưc hiện, thưc hiện quá trinh phân tích nhằm xem xét các kha

năng nhâm lẫn co thể co trong quá trinh tính toán...

Page 9: Tieu luận Kiểm toán căn bản về cơ sở dẫn liệu

Ví dụ về Kiểm tra tính đánh giá của ngoại tệ

e, Sự phân loại và hạch toan:

+ Tính đầy đủ: Theo mục tiêu kiểm toán này, KTV phai co bằng chưng

để chưng minh rằng mọi nghiệp vụ, tài san, công nơ...đêu đươc ghi chép và

phan ánh đây đủ trên BCTC

+ Tính đúng đắn: Để thưc hiện mục tiêu này, trươc hêt KTV phai kiểm tra

lại chính sách phân loại của đơn vi vơi các khoan mục tài san, công nơ, nguồn

vôn chủ sở hữu, các khoan doanh thu, chi phí. Co thể tiên hành chọn mẫu để

kiểm tra việc phân loại đôi vơi một sô khoan mục cụ thể.

+ Tính đúng kỳ: Các sư kiện và nghiệp vụ kinh tê này cũng đươc phan ánh

đúng kỳ mà chúng phát sinh và đủ điêu kiện đươc ghi nhân.

Page 10: Tieu luận Kiểm toán căn bản về cơ sở dẫn liệu

Ví dụ về Kiểm tra Doanh thu, Chi phí

f, Tổng hợp và công bố: Mục tiêu này đòi hỏi, KTV phai co đây đủ bằng

chưng kiểm toán nhằm đam bao các khoan mục tài san, công nơ, nguồn vôn

chủ sở hữu, các khoan chi phí, doanh thu...đươc đơn vi phân loại một cách

đúng đắn; các sư kiện và nghiệp vụ kinh tê phát sinh đươc hạch toán đúng

trinh tư và phương pháp kê toán;

+ Cộng dồn (Tổng hợp): Sô liệu trên BCTC của một khoan mục thương bao

gồm nhiêu đôi tương chi tiêt. Đồng thơi sô dư của mỗi loại tài khoan lại bao

gồm nhiêu biên động của nhiêu nghiệp vụ tạo thành. Vi vây, trươc khi kiểm

tra sư chính xác của tưng đôi tương chi tiêt, tưng khoan mục phai kiểm tra

quá trinh tổng cộng, lũy kê (cộng dồn).

Page 11: Tieu luận Kiểm toán căn bản về cơ sở dẫn liệu

+ Trình bày, công bố: Cuôi cùng, để đam bao các chi tiêu, bộ phân và khoan

mục trên BCTC phai đươc đơn vi xác đinh, trinh bày, công bô theo đúng yêu

câu của các chuân mưc và chê độ kê toán hiện hành

Ví dụ về kiểm tra tiền gửi Ngân hàng

Page 12: Tieu luận Kiểm toán căn bản về cơ sở dẫn liệu

4. Ý nghĩa cua CSDL trong kiểm toan BCTC

- Cơ sở dẫn liệu co tác dụng quan trọng trong ca 3 giai đoạn của quá trinh

kiểm toán bao gồm các giai đoạn:

+ Lâp kê hoạch

+ Thưc hiện

+ Kêt thúc kiểm toán

- Trong giai đoạn lâp kê hoạch kiểm toán, việc hiểu biêt ro cơ sở dẫn liệu

giúp KTV xác đinh đươc kha năng các rủi ro và sai phạm co thể xay ra

trong BCTC của đơn vi noi chung cũng như các chi tiệu và bộ phân cấu

thành nên BCTC noi riêng. Cơ sở dữ liệu cũng là căn cư giúp KTV xác

đinh đươc những mắt xích và thủ tục kiểm soát cơ ban đươc đơn vi xây

dưng và duy tri nhằm kiểm soát các khía cạnh của hoạt động trong đơn vi.

Tư những hiểu biêt này KTV sẽ xác đinh, lưa chọn các thủ tục và trinh tư

kiểm toán phù hơp nhằm thu thâp đươc đây đủ các bằng chưng kiểm toán

cân thiêt cho việc đánh giá hệ thông kiểm soát nội bộ cũng như các nhiệp

vụ và sô dư của các tài khoan. Đây là nội dung quan trọng để xây dưng 1

chương trinh kiểm toán phù hơp cho tưng khoan mục, bộ phân cũng như

toàn bộ báo cáo tài chính.

- Trong giai đoạn thưc hiệm kiểm toán cơ sở dẫn liệu sẽ giúp KTV luôn

xác đinh đươc mục tiêu các thử nghiệm minh đang thưc hiện, trên cở sở đo co

thể đưa ra các quyêt đinh co hiệu qua nhất cho cuộc kiểm toán.

- Trong giai đoạn kêt thúc kiểm toán, cơ sở dẫn liệu là căn cư để KTV xác

đinh và đánh giá tinh đây đủ và thích hơp của các bằng chưng thu thâp đươc

vơi các mục tiêu kiểm toán đã đươc thiêt lâp, tư đo đánh giá đươc mưc độ

thỏa mãn vê kiểm toán. Tư đo sẽ giúp KTV đưa ra các quyêt đinh co liên

quan đên các thủ tục kiểm toán cân thưc hiện bổ sung cũng như những nhân

đinh đánh giá vê các chi tiêu bộ phân đươc kiểm toán và toàn bộ BCTC.

Page 13: Tieu luận Kiểm toán căn bản về cơ sở dẫn liệu

II. VD về CSDL và mục tiêu kiểm toan trong kiểm toan

HTK

Mục tiêu kiểm toan liên quan tới số dư khoản mục/tài khoản

Cơ sơ dân liêu

Mục tiêu kiểm toan chi tiết theo số dư

(chung)

Mục tiêu kiểm toan liên quan tới số dư tài khoản cụ thể

Tồn tại và xay ra

Tồn tại Tất ca sô dư hàng tồn kho chi tiêt ghi trên sổ đêu tồn tại vào ngày lâp Bang cân đôi kê toán

Trọn vẹn Trọn vẹn Tất ca sô dư hàng tồn kho chi tiêt đang tồn tại đêu đươc ghi và trinh bày trên sổ đủ

Đánh giá và phân bổ

Chính xác Sô lương hàng tồn kho trên sổ khơp vơi kêt

qua kiểm kê

Giá sử dụng đánh giá hàng tồn kho là đúng.

Đơn giá nhân vơi sô lương đươc tính đúng và chi tiêt đươc tính đúng

Phân loại Hàng tồn kho đươc phân loại đúng theo mỗi

loại hàng tồn kho cụ thể

Đúng kỳ Nghiệp vụ mua hàng vào cuôi năm đươc ghi

đúng

Sư khơp đúng Tổng cộng giá tri hàng tồn kho khơp vơi sô

dư tài khoan hàng tồn kho trên Sổ Cái

Giá tri co thể thưc hiện

Hàng tồn kho đươc ghi giam xuông giá tri

thuân co thể thưc hiện đươc

Quyên và Nghĩa vụ

Quyên và Nghĩa vụ

Công ty thưc hiện đánh mã cho tất ca hàng

tồn kho trong danh mục

Trinh bày và Công bô

Trinh bày và Công bô

Những nhom hàng chính và cơ sở cho đánh

giá hàng tồn kho đươc công bô

Hàng tồn kho nhân câm cô hoăc chưng tư

chuyển nhương hàng đươc công bô

Page 14: Tieu luận Kiểm toán căn bản về cơ sở dẫn liệu

Mục tiêu kiểm toan chi tiết theo cac nghiêp vụ

Cơ sơ dân

liêu

Mục tiêu kiểm

toan chi tiết

theo nghiêp vụ

ban hàng

Mục tiêu kiểm toan liên quan tới nghiêp vụ

ban hàng

Tồn tại

và xay ra

Xay ra Căn cư vào hoa đơn bán hàng, phiêu điêu động

phương tiện và việc kê toán hoạch toán chi tiêu

doanh thu, giá vôn hàng bán vào sổ chi tiêt kê

toán thi nghiệp vụ bán hàng của công ty Hòa Phát

cho cửa hàng Điện Quang đã xay ra vào ngày

28/3/2010.

Trọn vẹn Trọn vẹn Căn cư vào hoa đơn xuất kho, GTGT, phiêu thu

thi nghiệp vụ bán hàng tồn tại và đã đươc nhân

viên kê toán ghi sổ đủ vê giá tri hàng xuất kho,

thuê GTGT.

Đánh giá

và phân

bổ

Chính xác Căn cư vào hoa đơn bán hàng, phiêu xuất kho,

phiêu thu tiên nghiệp vụ bán hàng đươc tính toán

và ghi đúng sô tiên là 50.758.960.

Phân loại Phiêu xuất kho cho thấy nghiệp vụ bán hàng ghi

chi tiêt chủng loại sô lương đây đủ của tưng loại,

giá ca chính xác.

Đúng kỳ Căn cư vào các hoa đơn thiêt lâp nghiệp vụ bán

hàng đươc ghi chép đúng ngày 28/3/2012

Tổng hơp và

chuyển sô

Qua các phiêu thu nhân viên kê toán đã tổng hơp

đúng vào sổ chi tiêt và đươc chuyển sổ đúng.

Page 15: Tieu luận Kiểm toán căn bản về cơ sở dẫn liệu
Page 16: Tieu luận Kiểm toán căn bản về cơ sở dẫn liệu
Page 17: Tieu luận Kiểm toán căn bản về cơ sở dẫn liệu
Page 18: Tieu luận Kiểm toán căn bản về cơ sở dẫn liệu
Page 19: Tieu luận Kiểm toán căn bản về cơ sở dẫn liệu