175

TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

  • Upload
    others

  • View
    5

  • Download
    1

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT
Page 2: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

Học phần KTCT gồm 6 chƣơng

- Chƣơng 1: Đối tƣợng, PP CN và chức năng của KTCT Mác - Lênin

KTCT là 1 bộ phận của CN Mác - Lênin

- Chƣơng 2: Hàng hóa, thị trƣờng và vai trò của các chủ thể tham gia

thị trƣờng

- Chƣơng 3: Giá trị thặng dƣ trong nền KTTT

- Chƣơng 4: Cạnh tranh và độc quyền trong nền KTTT

- Chƣơng 5: KTTT định hƣớng XHCN và các quan hệ lợi ích ở VN

- Chƣơng 6: CNH, HĐH và hội nhập KTQT của Việt Nam

Page 3: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT
Page 4: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT
Page 5: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

Kinh tế chính trị

“Là một môn khoa học kinh tế có mục đích

nghiên cứu là tìm ra các quy luật chi phối sự vận

động của các hiện tƣợng và quá trình hoạt động

kinh tế của con ngƣời tƣơng ứng với những trình

độ phát triển nhất định của xã hội” (Tr9).

5

Page 6: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

- Tƣ tƣởng kinh tế của nhân loại từ thời cổ đại

- Thuật ngữ kinh tế chính trị xuất hiện vào đầu

thế kỷ XVII

- Thế kỷ XVIII - Trở thành môn khoa học với sự

xuất hiện của lý thuyết của A.Smith

- Sự xuất hiện của dòng lý thuyết KTCT C.Mác

- Sự kết thừa, bổ sung, phát triển của Lênin

- Sự kế thừa, bổ sung, phát triển sau Lênin

6

* Lịch sử hình thành, phát triển KTCT Mác - Lênin

Page 7: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

1.2.1. Đối tượng nghiên cứu của KTCT Mác –

Lênin

1.2.2. Phương pháp nghiên cứu của KTCT

Mác - Lênin

7

Page 8: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

- Đối tƣợng NC của KTCT

- Đối tƣợng NC của KTCT Mác - Lênin: “là

các quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi

mà các quan hệ này được đặt trong sự liên hệ

biện chứng với trình độ phát triển cảu LLSX và

KTTT tương ứng của PTSX nhất định” (Tr 13)

- Mục đích NC

- Quy luật kinh tế và chính sách kinh tế

8

1.2.1. Đối tượng NC của

KTCT Mác - Lênin

Page 9: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

- Phép biện chứng duy vật

- Các phƣơng pháp nghiên cứu của KHXH

+ PP trừu tƣợng hóa khoa học

+ PP logic kết hợp với lịch sử

9

1.2.2. Phương pháp NC của

KTCT Mác - Lênin

Page 10: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

1.3.1. Chức năng nhận thức

1.3.2. Chức năng thực tiễn

1.3.3. Chức năng tƣ tƣởng

1.3.4. Chức năng phƣơng pháp luận

10

Page 11: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

TÀI LIỆU HỌC TẬP

Tài liệutham khảo bắt buộc:

[1]. Giáo trình Kinh tế chính trị Mác – Lê nin (Dành cho bậc đại học – Không chuyên Lý

luận chính trị) (2019), NXB CTQG,

Tài liệu tham khảo khuyến khích:

[2]. Giáo trình Kinh tế chính trị Mác - Lênin (Dùng cho các khối ngành Kinh tế - Quản trị

kinh doanh trong các trƣờng đại học, cao đẳng), Nxb. CTQG, Hà Nội, 2008.

[3]. Trƣờng Đại học Thƣơng mại, Giáo trình Lịch sử các học thuyết kinh tế (2019), Nxb

Hà Nội.

[4]. C.Mác- Ph.Ănghen: Toàn tập, tập 20, Nxb CTQG, 1994, H.

[5] V.I.Lênin: Toàn tập, tập 3, Nxb Tiến bộ Maxcơva, 1976, M.

[6]. C.Mác và Ph.Ăng-ghen, Toàn tập, Tập 23, Nxb CTQG, 1999, H.

[7]. C.Mác và Ph.Ăng-ghen, Toàn tập, Tập 25, Nxb CTQG, 1999, H.Hà Nội,

[8]. Đảng cộng sản Việt Nam (2016), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII,

NXB CTQG, Hà Nội.

[9]. V.I. Lênin toàn tập, tập 27, NXB chính trị quốc gia, 2005

[10]. V.I. Lênin toàn tập, tập 31, NXB chính trị quốc gia, 2005

[11]. Giáo trình đƣờng lối cách mạng của Đảng CS VN, 2016, NXB CTQG, HN

[12]. Klaus Schwab: “The Fourth Industrial Revolution” – Cuộc cách mạng công nghiệp

lần thứ tƣ, 2016

[13]. http://vi.wikipedia.org

Page 12: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

VẤN ĐỀ THẢO LUẬN

1. Lịch sử hình thành và phát triển của kinh tế

chính trị Mác – Lênin

2. Ý nghĩa của việc nghiên cứu kinh tế chính trị

Mác - Lênin.

3. Sự ra đời, phát triển của sản xuất hàng hóa và

liên hệ thực tiễn phát triển SXHH ở VN

4. Lý luận hàng hóa và vận dụng vào thực tiễn

phát triển KT HH ở VN

Page 13: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

5. Thị trƣờng và vai trò của các chủ thể tham gia

thị trƣờng

6. Lý luận giá trị thặng dƣ và ý nghĩa của việc

nghiên cứu lý luận giá trị thặng dƣ

7. Lý luận lý luận tích lũy và ý nghĩa của việc

nghiên cứu lý luận tích lũy

8. Các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dƣ

trong nền kinh tế thị trƣờng

Page 14: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

9. Cạnh tranh và độc quyền trong nền kinh tế thị

trƣờng

10. Kinh tế thị trƣờng và thể chế kinh tế thị

trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam

11. Lợi ích kinh tế và vai trò của lợi ích kinh tế

và liên hệ thực tiễn Việt Nam.

12. Tác động của CMCN đối với quá trình CNH

– Liên hệ với thực tiễn Việt Nam

Page 15: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

13. Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về CNH

trên thế giới - liên hệ thực tiễn Việt Nam hiện

nay

14. Hội nhập kinh tế quốc tế và tác động của hội

nhập kinh tế quốc tế đối với quá trình phát triển

KTTT định hƣớng XHCN ở Việt Nam.

Page 16: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT
Page 17: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

NỘI DUNG

2.1. Lý luận của C. Mác về sx HH và HH

2.1.1. Sản xuất hàng hóa

2.1.2. Hàng hóa

2.1.3. Tiền tệ

2.1.4. Dịch vụ và một số hàng hóa đặc biệt

2.2. Thị trường và vai trò của các chủ thể tham

gia thị trường

2.2.1. Thị trƣờng

2.2.2.Vai trò của một số chủ thể chính tham gia thị

trƣờng

Page 18: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

a/ Khái niệm

* Định nghĩa: “là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó,

những người sản xuất ra sản phẩm không nhằm

mục đích phục vụ nhu cầu tiêu dùng của chính

mình mà để trao đổi, mua bán” (GT, Tr21).

* Các loại sx hàng hóa

* Phân biệt sx hàng hóa với sx tự cung tự cấp

18

2.1.1. Sản xuất hàng hóa

Page 19: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

* Phân biệt sx hàng hóa

và sx tự cung tự cấp

Sản xuất tự cung tự cấp

( Kinh tế tự nhiên)

Là kiểu tổ chức kinh tế

mà sản phẩm do lao động

tạo ra nhằm để thoả mãn

nhu cầu của chính bản

thân ngƣời sản xuất

Ngƣời sản xuất cũng

chính là ngƣời tiêu dùng

Lực lƣợng sản xuất kém

phát triển

Sản xuất hàng hóa

( Kinh tế hàng hóa)

Là kiểu tổ chức kinh tế

mà ở đó sản phẩm đƣợc

sản xuất ra để trao đổi

hoặc mua bán trên thị

trƣờng

Ngƣời sản xuất không

phải là ngƣời tiêu dùng

Lực lƣợng sản xuất phát

triển

Page 20: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

b/ Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa

20

2.1.1. Sản xuất hàng hóa

SẢN XUẤT HÀNG HÓA

Phân công

lao động xã hội

Sự tách biệt

về mặt kinh tế

của các chủ thể

sản xuất

Page 21: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

Phân công lao động xã hội

“Là sự phân chia lao động xã hội thành các ngành,

các lĩnh vực sản xuất khác nhau, tạo nên sự chuyên

môn hóa của những ngƣời sản xuất thành những

ngành, nghề khác nhau” (Tr22).

21

Page 22: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

Sự tách biệt về mặt kinh tế

của các chủ thể sản xuất

“Chỉ có sản phẩm của những lao động tƣ nhân

độc lập và không phụ thuộc vào nhau mới đối

diện với nhau nhƣ là những hàng hóa” (C.Mác,

Tr 22).

22

Page 23: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

* Khái niệm hàng hóa

* Thuộc tính của hàng hóa

* Lƣợng giá trị

* Các nhân tố ảnh hƣởng đến lƣợng giá trị của

hàng hóa

* Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa

23

2.1.2. Hàng hóa

Page 25: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

Giá trị Giá trị sử dụng

Page 26: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

Tiêu

dùng sản

xuất

Tiêu

dùng

nhân

“là công dụng của vật phẩm, có thể thỏa

mãn một nhu cầu nào đó của con người” (GT,

Tr 23).

Page 28: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

Giá trị hàng hóa

“Là lao động xã hội của ngƣời sản xuất đã hao

phí để sản xuất ra hàng hóa kết tinh trong

hàng hóa ấy” (GT, Tr 24) Hao phí lao động đó đƣợc xã hội chấp nhận (ngƣời mua chấp nhận)->

hao phí lao động xã hội

Chỉ có hao phí lao động của lao động sản xuất hàng hóa mới tạo ra giá

trị

o Đặc trưng của giá trị

Giá trị biểu hiện mối quan hệ xã hội giữa những ngƣời sản xuất hàng

hóa-> giá trị là thuộc tính xã hội của hàng hóa

Giá trị hàng hóa là phạm trù lịch sử

Giá trị là nội dung cơ sở của giá trị trao đổi, giá trị trao đổi là hình thức

biểu hiện bên ngoài của giá trị

28

Page 29: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

Thống nhất Cùng tồn tại trong một hàng hóa, thiếu 1 trong 2 thuộc

tính thì sản phẩm đó không là hàng hóa.

Mâu thuẫn Ngƣời sản xuất hàng hóa chỉ quan tâm(cuối cùng) tới

giá trị

Ngƣời tiêu dùng chỉ quan tâm (cuối cùng) đến giá trị sử dụng

Giá trị đƣợc thực hiện trong lĩnh vực lƣu thông, giá trị sử dụng đƣợc thực hiện trong lĩnh vực tiêu dùng.

Biểu hiện của mâu thuẫn - thể hiện rõ khi khủng hoảng kinh tế xảy ra, ngƣời bán hủy sản phẩm đi vì nó không đƣợc trả giá trị mặc dù nó có công dụng.

29

Mối quan hệ giữa hai thuộc

tính của hàng hóa

Page 30: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

* Lượng giá trị hàng hóa: Thời

gian lao động xã hội cần thiết

TGLĐXHC: “Là thời gian đòi hỏi để sản xuất

ra 1 giá trị sử dụng nào đó trong những điều

kiện bình thƣờng của xã hội với trình độ thành

thạo trung bình, cƣờng độ lao động trung

bình” (GT, Tr 25).

TGLĐXHCT là một đại lƣợng luôn biến đổi

TGLĐXHCT gần với TGLĐ cá biệt của ngƣời sản xuất

cung cấp đại bộ phận loại hàng hóa đó trên thị trƣờng.

Page 31: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

Thứ nhất, Năng suất lao động XH

- “Là năng lực sản xuất của ngƣời lao động, đƣợc

tính bằng số lƣợng sản phẩm sản xuất ra trong một

đơn vị thời gian, hay số lƣợng thời gian hao phí để

sản xuất ra một đơn vị sản phẩm” (GT, Tr 25).

- Khi NSLĐ tăng, trong khoảng thời gian xem xét:

→ Tổng sản phẩm (hh) tăng

→ Giá trị của tổng sản phẩm không đổi

→ Giá trị của 1 đơn vị sản phẩm giảm

31

* Các nhân tố ảnh hưởng đến

lượng giá trị của hàng hóa

Page 32: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

Phân biệt với

cường độ lao động ĐN: “CĐLĐ là mức độ khẩn trƣơng, tích cực của hoạt

động lao động trong sản xuất” (GT, Tr 26)

Tăng CĐLĐ giống nhƣ kéo dài thời gian lao động

Khi CĐLĐ tăng, trong khoảng thời gian xem xét:

→ Tổng sản phẩm tăng

→ Giá trị tổng sản phẩm tăng lên tƣơng ứng

→ Giá trị một đơn vị hh không đổi (Không giảm)

KL: Lượng giá trị hh tỷ lệ thuận với lượng hao phí lao động, tỷ lệ nghịch với NSLĐ và không phụ thuộc vào CĐLĐ

32

Page 33: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

Thứ hai: T/c giản đơn hay phức tạp của lao động

* “Lao động giản đơn là lao động không đòi hỏi có quá trình đào tạo một cách hệ thống, chuyên sâu về chuyên môn, kỹ năng, nghiệp vụ cũng có thể thao tác đƣợc” (GT, Tr 26).

* “Lao động phức tạp là những hoạt động lao động yêu cầu phải trải qua một quá trình đào tạo về kỹ năng, nghiệp vụ theo yêu cầu của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định” (GT, Tr 26).

33

* Các nhân tố ảnh hưởng đến

lượng giá trị của hàng hóa

Page 34: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

HH

Lao động cụ thể Lao động trừu tượng

Giá trị Giá trị sử dụng

LĐSXHH

* Tính hai mặt của lao

động SX hàng hóa

Page 35: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

Lao động cụ thể

ĐN: “Là lao động có ích dƣới một hình thức cụ thể của

những nghề nghiệp chuyên môn nhất định. Mỗi LĐCT

có mục đích lao động riêng, đối tƣợng lao động riêng,

công cụ lao động riêng, phƣơng pháp lao động riêng và

kết quả lao động riêng” (GT, Tr27)

LĐCT tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa

LĐCT là phạm trù vĩnh viễn

Tất cả các loại LĐCT hợp thành hệ thống PCLĐ của xã

hội. Nó là nguồn gốc của của cải.

Hình thức của LĐCT có thể thay đổi

35

Page 36: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

Lao động trừu tượng

KN: “Là lao động xã hội của ngƣời sản xuất hàng hóa

không kể đến hình thức cụ thể của nó; đó là sự hao phí

sức lao động nói chung của ngƣời sản xuất hàng hóa về

cơ bắp, thần kinh, trí óc” (GT, Tr 27).

LĐTT chính là hao phí sức lực nói chung của ngƣời sxhh

khi gạt bỏ tất cả những hình thức cụ thể của nó

LĐTT tạo ra giá trị của hàng hóa. LĐTT chính là chất của

giá trị

LĐTT là phạm trù lịch sử, gắn liền với kinh tế hàng hóa

36

Page 37: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

2.1.3. Tiền

Page 38: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

38

Hình thức giá trị giản đơn hay

ngẫu nhiên

1m vải = 10 kg gạo

+ Sản xuất hàng hóa mới ra đời,

Trao đổi ít

+ Trao đổi trực tiếp h-h

+ Tỷ lệ trao đổi ngẫu nhiên

+ Các hàng hóa trao đổi với

Nhau ngẫu nhiên

Nguồn gốc của tiền

Page 39: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

Hình thái giản đơn hay ngẫu nhiên

1 m vải = 10kg gạo

Vật ngang giá

Hình thái tương đối

Page 40: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

40

Hình thái giá trị đầy đủ hay mở

rộng

1 m vải

= 10 kg gạo

= 2 con gà

= 1 cái rìu

Trao đổi ngày

Càng mở

rộng

+ SXHH phát triển thêm một bước.

+ Trao đổi trực tiếp, vật ngang giá

được mở rộng ra

+ Nhiều hạn chế

Page 41: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

41

Hình thái chung

của giá trị

= 1 h2 x

10 kg gạo

2 con gà

1 m vải

1 cái rìu

S¶n xuÊt hµng hãa tiÕp tôc ph¸t

triÓn, nhu cÇu trao ®æi gi÷a c¸c

vïng t¨ng lªn dÉn tíi h×nh thµnh

vËt ngang gi¸ chung cho tÊt c¶

c¸c vïng

Vùng A: h2x

Vùng B: h2y

Cả hai

Vùng

Dùng

Chung

Hàng

Hóa

Z

Page 42: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

42

Hình thái Tiền

= 0,1 chỉ

vàng

10 kg

thóc

2 con gà

1m vải

1 h2x

1h2y …

Vật ngang giá chung được

thống nhất ở Vàng

(Vàng trở thành tiền tệ)

Lúc đầu có nhiều kim loại đóng vai trò là tiền tệ nhưng sau cố định lại ở vàng.

Sở dĩ là vàng vì nó có những ưu điểm hơn hẳn các kim loại khác.

Page 43: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

43

Sự

Phát

Triển

Của

Các

Hình

Thái

Giá

Trị

KÕt luËn

Hình thái giá trị giản đơn hay

Ngẫu nhiên

Hình thái giá trị đầy đủ hay

Mở rộng

Hình thái chung của giá trị

Hình thái tiền Tiền tệ là sản

Phẩm của quá

trình phát

Triển lâu

dài và biện chứng

Của sản xuất và

Trao đổi hàng hóa

Là sự phát triển

các hình thái

Của Giá trị: Từ

Hình thái giản

Đơn đến hình

Thái tiền

Page 44: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

Bản chất của tiền

Tiền là hàng hóa đặc biệt đƣợc tách ra từ trong thế giới hàng

hóa làm vật ngang giá chung thống nhất.

Tiền là một hàng hóa đặc biệt

- Là một hàng hóa vì nó hai thuộc tính

+ Giá trị: Do hao phí lao động xã hội của ngƣời sản xuất vàng

quyết định

+ Giá trị sử dụng: Công dụng của vàng nhƣ: làm đồ trang sức, mạ

đồ dùng, trang trí…

- Đặc biệt: Vì ngoài những công dụng thông thƣờng gắn với

thuộc tính tự nhiên thì nó còn có công dụng đặc biệt mà tất cả

các hàng hóa khác không có đó là nó có thể dùng để đo lường

giá trị biểu hiện giá trị của tất cả các hàng hóa khác.

44

Page 45: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

45

Chức năng của tiền

• Thƣớc đo giá trị

• Phƣơng tiện lƣu thông

• Phƣơng tiện cất trữ

• Phƣơng tiện thanh toán

• Tiền tệ thế giới

Page 46: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

2.1.4. Dịch vụ và một số hàng hóa đặc biệt

- Dịch vụ và đặc điểm của dịch vụ

- Một số hàng hóa đặc biệt:

+ Quyền sử dụng đất đai

+ Thƣơng hiệu

+ Chứng khoán, chứng quyền và một số giấy

tờ có giá

Page 47: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

2.2. Thị trường và vai trò của các

chủ thể tham gia thị trường

2.2.1. Thị trƣờng

2.2.2. Vai trò của một số chủ thể chính tham gia

thị trƣờng

Page 48: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

2.2.1 Thị trường

2.2.1.1. Khái niệm và vai trò của thị trƣờng

- Khái niệm thị trƣờng: Nghĩa hẹp, Nghĩa rộng

- Vai trò của thị trƣờng

Page 49: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

- Vai trò của thị trường

Thị trƣờng là điều kiện, môi trƣờng cho sản

xuất phát triển

Thị trƣờng kích thích sự sáng tạo của mọi

thành viên trong xã hội, tạo ra cách thức phân

bổ nguồn lực hiệu quả trong nền kinh tế

Thị trƣờng gắn kết nền kinh tế thành một

chỉnh thể, gắn kết nền kinh tế quốc gia với nền

kinh tế thế giới

Page 50: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

2.2.1 Thị trường

2.2.1.2. Cơ chế thị trƣờng và nền kinh tế thị

trƣờng

- Cơ chế thị trƣờng

- Nền kinh tế thị trƣờng

Page 51: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

- Cơ chế thị trường

Là hệ thống các quan hệ kinh tế mang đặc

tính tự điều chỉnh các cân đối của nền kinh tế

theo yêu cầu của các quy luật kinh tế;

Là cơ chế hình thành giá cả một cách tự do;

Là phƣơng thức cơ bản để phân phối và sử

dụng các nguồn vốn, tài nguyên, công nghệ,

sức lao động, thông tin, trí tuệ, ...

(Trang 37)

Page 52: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

- Nền kinh tế thị trường

ĐN: Là nền kinh tế đƣợc vận hành theo cơ chế

thị trƣờng. Đó là nền kinh tế hàng hóa phát triển

cao, ở đó mọi quan hệ sx và trao đổi đều đƣợc

thông qua thị trƣờng, chịu sự tác động, điều tiết

của các quy luật thị trƣờng (Tr38).

Đặc trƣng:

- (1) Đa dạng chủ thể kinh tế, nhiều hình thức sở

hữu

- (2) Thị trƣờng đóng vai trò quyết định trong việc

phân bổ các nguồn lực.

Page 53: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

- Nền kinh tế thị trường

Đặc trƣng:

- (3) Giá cả đƣợc hình thành theo nguyên tắc thị

trƣờng, cạnh tranh vừa là môi trƣờng vừa là động

lực.

- (4) Động lực trực tiếp của các chủ thể sản xuất

kinh doanh là lợi ích KT-XH.

- (5) Nhà nƣớc thực hiện chức năng quản lý nhà

nƣớc đối với các quan hệ kinh tế, khắc phục

khuyết tật của TT,...

- (6) Là nền kinh tế mở,...

(Trang 38 - 39)

Là phƣơng thức cơ bản để phân phối và sử dụng

các nguồn vốn, tài nguyên, công nghệ, sức lao

động, thông tin, trí tuệ, ... (Tr37)

Page 54: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

- Nền kinh tế thị trường

Ƣu thế của nền KTTT

- (1) Luôn tạo động lực mạnh mẽ cho sự hình thành

ý tƣởng mới;

- (2) Phát huy tốt nhất tiềm năng của mọi chủ thể,

vùng miền, quốc gia, thế giới;

- (3) Tạo ra phƣơng thức để thỏa mãn tối đa nhu

cầu của con ngƣời, từ đó thúc đẩy tiến bộ, văn

minh xã hội

(Trang 39-40)

Page 55: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

- Nền kinh tế thị trường

Khuyết tật của nền KTTT

- (1) Tiềm ẩn rủi ro, khủng hoảng;

- (2) Không tự khắc phục đƣợc xu hƣớng cạn kiệt

tài nguyên không thể tái tạo, suy thoái môi

trƣờng;

- (3) Không tự khắc phục đƣợc hiện tƣợng phân

hóa sâu sắc trong xã hội.

(Trang 40-41)

Page 56: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

2.2.1 Thị trường

2.2.1.3. Một số quy luật chủ yếu của thị trƣờng

- Quy luật giá trị

- Quy luật cung – cầu

- Quy luật lƣu thông tiền tệ

- Quy luật cạnh tranh

Page 57: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

2.2.2. Vai trò của một số chủ

thể chính tham gia thị trƣờng - Ngƣời sản xuất

- Ngƣời tiêu dùng

- Các chủ thể trung gian trong thị trƣờng

- Nhà nƣớc

Page 58: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

CHƢƠNG 3: GIÁ TRỊ THẶNG DƢ

TRONG NỀN KINH TẾ THỊ

TRƢỜNG

3.1. Lý luận của C.Mác về GTTD

3.2. Tích lũy tư bản

3.3. Các hình thức biểu hiện của GTTD trong

nền KTTT

58

Page 59: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

3.1. Lý luận của C.Mác về giá trị thặng dƣ

3.1.1. Nguồn gốc của GTTD

3.1.2. Bản chất của GTTD

3.1.3. Phƣơng pháp sản xuất GTTD

59

Page 60: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

3.1. LÝ LUẬN CỦA C.MÁC VỀ GIÁ TRỊ THẶNG DƢ

60

3.1.1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư

(1) Công thức chung của tư bản

T – H -T’

Tiền thông thường Tiền tư bản

H – T - H’ T – H –T’

So sánh hai công thức

Giống nhau:

+ Cùng có H, T

+ Cùng có hành vi Mua, Bán

+ Cùng có Ngƣời mua, Ngƣời bán

Khác nhau:

+ Điểm bắt đầu, kết thúc

+ Trình tự diễn ra hành vi mua, bán

+ Tính liên tục của sự vận động

+ Mục đích của sự vận động

Page 61: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

Mọi TB đều vận động trong lƣu thông theo

công thức này (TBCN, TBTN, TBCV, TBNH,

TBKDRĐ)

61

T - H - T’

T’ > T, T’ = T + T

Giá trị thặng dƣ T do đâu mà có?

Có phải do lƣu thông sinh ra hay không?

- Trong lƣu thông: ?

- Ngoài lƣu thông: ?

Page 62: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

62

- Trong lưu thông:

Trao đổi

ngang giá

Giá trị không

tăng lên

Trao đổi

không

ngang giá

Giá trị cũng

không tăng lên.

Lƣu thông không tạo ra giá trị

T - H - T’

Page 63: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

63

Giá trị thặng dƣ không thể xuất hiện

ở bên ngoài lƣu thông

Ngoài lƣu thông ? Tiền đi vào

cất trữ

Tiền không

thể tự lớn lên

đƣợc

T – H – T’

- Ngoài lưu thông:

Ngoài lưu thông giá trị thặng dư có được sinh ra không?

Page 64: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

(2) Hàng hóa – Sức lao động

a/ Sức lao động và điều kiện biến sức lao động

thành hàng hóa

b/ Hai thuộc tính của hàng hóa – sức lao động

64

Page 65: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

By.DQH 65

ĐN: SLĐ hay

năng lực lao

động là toàn bộ

những năng lực

thể chất và

năng lực tinh

thần tồn tại

trong cơ thể,

trong một con

người đang

sống và được

người đó đem

ra vận đụng

mỗi khi sản

xuất ra một giá

trị sử dụng nào

đó

Page 66: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

66

Điều kiện để sức lao động trở

thành hàng hóa

Người lao động phải

được tự do về thân thể

để có thể bán quyền sử

dụng SLĐ trong 1 thời

gian nhất định

Người lao động

phải không có

TLSX

Page 67: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

67

b/ Hai thuộc tính của hàng hóa SLĐ

Một là: giá trị những tư liệu sinh hoạt cần

thiết để tái sản xuất ra SLĐ

Hai là: phí tổn đào tạo người lao động

Ba là: giá trị những TLSH cần thiết nuôi con

người lao động

Giá trị của HH-SLĐ do thời gian lao

động xã hội cần thiết để sản xuất và tái

sản xuất ra SLĐ quyết định

Page 68: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

b/ Hai thuộc tính của hàng hóa SLĐ

68

Giá trị sử dụng của SLĐ là công dụng của

SLĐ và nó được thể hiện trong quá trình tiêu

dùng sản xuất của nhà tư bản

- Đặc biệt khi tiêu dùng SLĐ, SLĐ sẽ tạo ra

một lƣợng giá trị lớn hơn giá trị của bản thân

nó.(GTTD)

- Chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn của công

thức chung của TB

Page 69: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

(3) Sự sản xuất giá trị thặng dƣ:

+ Ví dụ:

Để SX ra 50 kg Sợi nhà TB phải ứng tiền trƣớc

để mua các yếu tố phục vụ cho SX sợi:

+ Bông: 50kg = 50 USD

+ Hao mòn máy móc: kéo 50 kg bông

hành 50 kg sợi = 3 USD

+ Mua slđ = 15 USD/1 ngày

Tổng cộng 68 USD

70

Page 70: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

Giả định thời gian lao động bị kéo dài thành 8h.

Phân tích kết quả quá trình sx sợi:

71

Chi phí sản xuất Giá trị sản phẩm mới

-Tiền mua 100kg bông:

100USD

- Hao mòn máy móc:

6USD

- Mua SLĐ 1 ngày:

15USD

-Giá trị của bông chuyển vào sợi:

100USD

-Giá trị của hao mòn máy móc:

6USD

-Giá trị mới CN tạo ra trong 8h ngày:

30USD

Tổng: 121USD Tổng: 136USD

Như vậy: Giá trị của sợi (136 USD), trừ đi chi phí (121 USD).

Giá trị tăng thêm là: 136-121 = 15 USD

Page 71: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

72

+ Kết luận:

(1) Giá trị hàng hóa = giá trị cũ + giá trị mới

(2) Giá trị thặng dƣ: GTTD là bộ phận giá trị mới dôi ra

ngoài giá trị SLĐ do ngƣời bán SLĐ (ngƣời lao động làm

thuê) tạo ra và thuộc về nhà tƣ bản (ngƣời mua hàng hóa

SLĐ)

(3) Thời gian ngày lao động đƣợc chia làm 2 phần:

+ Thời gian lao động cần thiết (tất yếu).

+ Thời gian lao động thặng dƣ

(4) Tƣ bản là giá trị mang lại giá trị thặng dƣ.

Page 72: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

(4) Tƣ bản bất biến và tƣ bản khả biến Tƣ bản bất biến (c) :

- ĐN: là bộ phận tư bản dùng để mua TLSX mà giá trị được bảo toàn và chuyển vào SP, tức là không thay đổi về lượng giá trị của nó.

- Hình thức của tƣ bản bất biến: máy móc, thiết bị, nhà xƣởng; nguyên, nhiên vật liệu

-

Vai trò: là điều kiện cần thiết cho sản xuất GTTD

73

Page 73: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

(4) Tƣ bản bất biến và tƣ bản khả biến Tƣ bản khả biến (v):

- ĐN: là bộ phận tư bản dùng để mua sức lao động

không tái hiện ra, nhưng thông qua lao động trừu tượng

của công nhân làm thuê mà tăng lên, tức là biến đổi về

lượng

- Hình thức biểu hiện: sức lao động mà nhà tƣ bản mua về

- Vai trò: Là nguồn gốc của GTTD (m)

74

Cơ sở phân chia tƣ bản thành TBBB và TBKB

Vai trò của các bộ phận tƣ bản trong việc tạo ra GTTD

Ý nghĩa phân chia

Thấy rõ bản chất bóc lột của nhà TB đối với LĐ làm thuê

Page 74: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

(5) Tiền công

(a) Tiền công là giá cả của sức lao động, hay là hình thức

biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa SLĐ

(b) Sự nhầm lẫn tiền công là giá cả của lao động.

+ Nhà TB chỉ trả lƣơng cho CN sau khi họ cung cấp GTSD

cho TB, nên nhà TB lầm tƣởng họ trả lƣơng cho công dụng

của LĐ

+ CN phải LĐ mới nhận đƣợc tiền công nên nhầm tƣởng là

họ bán LĐ

+ Số lƣợng tiền công trả cho các cá nhân trong cùng ĐK

làm việc nhƣng khác nhau về chất lƣợng LĐ ==> nhầm tiền

công là giá cả của LĐ

75

Page 75: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

(5) Tiền công

(c) Các hình thức cơ bản của tiền công

+ Tiền công tính theo thời gian

+ Tiền công tính theo sản phẩm

(d) Tiền công danh nghĩa và tiền công thực tế

TCDN: là số tiền mà người công nhân nhận được do

bán sức lao động của mình cho nhà tư bản

TCTT: là tiền công được biểu hiện bằng số lượng hàng

hóa và dịch vụ mà người công nhân mua được bằng

tiền công danh nghĩa

76

Page 76: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

Tuần hoàn của TB là sự vận động liên tục của TB trải qua ba giai đoạn, lần lượt mang ba hình thái khác nhau, thực hiện ba chức năng khác nhau để rồi lại quay trở về hình thái ban đầu có kèm theo giá trị thặng dư.

TLSX

T - H ..... SX ... H’ - T’

SLĐ

77

(6) Tuần hoàn của tư bản

Page 77: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

78

* Ba giai đoạn của quá trình tuần hoàn

-Giai đoạn thứ nhất: Tuần hoàn của tư bản tiền tệ

-Giai đoạn hai: Tuần hoàn của tư bản SX

-Giai đoạn ba: Tuần hoàn của tư bản hàng hoá

*Đ/k để tuần hoàn của tư bản được tiến hành

một cách bình thường (2 điều kiện):

Một là, các giai đoạn diễn ra liên tục

Hai là, các hình thái TB cùng tồn tại và tiến

hành một cách đều đặn

Page 78: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

(7) Chu chuyển của tư bản

- Chu chuyển của TB là sự tuần hoàn của TB nếu xét nó với tư cách là một quá trình định kỳ đổi mới và thường xuyên lặp đi, lặp lại.

- Thời gian chu chuyển của TB bao gồm thời gian sản xuất và thời gian lƣu thông

- Thời gian chu chuyển của TB càng ngắn thì tốc độ chu chuyển của TB càng nhanh do đó giá trị thặng dƣ đƣợc tạo ra ngày càng nhiều

- Tốc độ chu chuyển của TB là số vòng (lần) chu chuyển của TB trong một năm;

- Công thức tính

ch

CHn

79

Page 79: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

(8) Tƣ bản cố định và tƣ bản lƣu động

* Tư bản cố định

- TB cố định là bộ phận TB sản xuất tồn tại dưới dạng máy móc, thiết bị, nhà xưởng… tham gia toàn bộ vào quá trình sản xuất, nhưng giá trị của nó không chuyển hết một lần vào sản phẩm mà chuyển dần từng phần theo mức độ hao mòn của nó trong thời gian sản xuất

*Tư bản lưu động

- TB lƣu động là bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới dạng

nguyên, nhiên, vật liệu phụ, sức lao động,… giá trị của nó

được hoàn lại toàn bộ cho các nhà tư bản sau mỗi quá

trình sản xuất, khi hàng hóa được bán xong.

* Căn cứ phân chia:

80

Page 80: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

By.DQH 81

(9) Sự hao mòn tư bản cố định:

hao mòn hữu hình hao mòn vô hình

mất giá trị do bị tiêu hao GTSD:

- qua hoạt động SX,

- phá hoại của tƣ nhiên,

Mất giá trị do tiến bộ kỹ thuật,

tăng NSLĐ

hình thức thứ hai:

Máy móc cũ bị máy móc mới

có năng suất cao hơn thay

thế

hình thức thứ nhất :

Giảm giá trị của máy móc

Page 81: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

82

3.1.2. Bản chất của giá trị thặng dư

(1) Giá trị thặng dƣ mang bản chất kinh tế - xã hội là

quan hệ giai cấp

(2) Tỷ suất giá trị thặng dƣ:

-ĐN: Tỷ suất giá trị thặng dư là tỷ số phần trăm giữa giá

trị thặng dư và tư bản khả biến cần thiết để sx ra giá trị

thặng dư đó

- Công thức: m

m’ = -------- x 100%

v

- m’ phản ánh trình độ bóc lột của tƣ bản đối với lao

động làm thuê

Page 82: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

(3) Khối lượng giá trị thặng dư:

- ĐN: Là tích số giữa tỷ suất giá trị thặng dư và

tổng tư bản khả biến đã được sử dụng

- Công thức tính:

- Khối lƣợng giá trị thặng dƣ phản ánh quy mô

bóc lột

83

M = m’ x V

Page 83: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

3.1.3. Các phƣơng pháp sản xuất giá trị thặng

dƣ trong nền kinh tế thị trƣờng TBCN

* Phƣơng pháp sản xuất GTTD tuyệt đối

Giá trị thặng dư tuyệt đối là giá trị thặng dư được

tạo ra do kéo dài thời gian lao động vượt quá thời

gian lao động tất yếu trong khi năng suất lao

động xã hội, giá trị sức lao động và cả thời gian

lao động tất yếu không thay đổi.

84

Page 84: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

85

VD: về phƣơng pháp sản xuất GTTD tuyệt đối

Thời gian lao động

cần thiết Thời gian lao động

thặng dƣ

v m 4h 8h

10h

m’ = 100%

m’ = 150%

Phƣơng pháp này gặp những khó khăn:

- Độ dài của 1 ngày 24 h

- Ngƣời LĐ không đƣợc nghỉ ngơi để TSX SLĐ

- Bóc lột lộ liễu – CN đấu tranh gay gắt

Page 85: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

* Phương pháp sản xuất GTTD tương đối

Giá trị thặng dư tương đối là giá trị thặng

dư được tạo ra do rút ngắn thời gian lao

động tất yếu (bằng cách nâng cao năng suất

lao động xã hội);do đó kéo dài thời gian lao

động thặng dư lên ngay trong điều kiện độ

dài ngày lao động không đổi hoặc thậm chí

rút ngắn.

86

Page 86: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

87

- Ví dụ về phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối

v 4h 8h

v 2h 8h

Thời gian lao động cần thiết Thời gian lao

động thặng dư

m’ = 100%

m’ = 300%

Tăng

NSLĐXH

Page 87: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

Giá trị thặng dư siêu ngạch (1) Giá trị thặng dư siêu ngạch là phần giá trị thặng dư

thu được do tăng năng suất lao động cá biệt, làm cho

giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị thị trường

của nó.

(2) Xét từng trường hợp, thì giá trị thặng dư siêu ngạch

là tạm thời, nhưng xét toàn xã hội thì nó tồn tại thường

xuyên.

(3) Theo đuổi giá trị thặng dư siêu ngạch là động lực

mạnh nhất thúc đẩy các nhà tư bản cải tiến kỹ thuật,

hợp lý hóa sx, tăng năng suất lao động xã hội.

(4) Giá trị thặng dư siêu ngạch là hình thức biến tướng

của giá trị thặng dư tương đối

88

Page 88: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

3.2 .Tích lũy tƣ bản

3.2.1. Bản chất của tích lũy tƣ bản

3.2.2. Những nhân tố góp phần làm tăng quy mô

tích lũy

3.2.3. Một số hệ quả của tích lũy tƣ bản

90

Page 89: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

3.2.1. Bản chất của tích lũy tƣ bản

+Tái sản xuất giản đơn

+ Tái sản xuất mở rộng

+ Thực chất tích lũy TB là biến một phần GTTD thành tƣ bản

phụ thêm hay là tƣ bản hóa GTTD

+Nguồn gốc của tích luỹ tƣ bản là giá trị thặng dƣ, tƣ bản tích luỹ

chiếm tỷ trọng ngày càng lớn trong toàn bộ tƣ bản .

+ Động cơ của tích lũy tƣ bản là quy luật GTTD và quy luật cạnh

tranh

+ Tích lũy tƣ bản làm cho quan hệ SXTBCB trở thành thống trị và

không ngừng mở rộng sự thống trị đó.

91

Page 90: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

3.2.2. Những nhân tố góp phần làm tăng

quy mô tích lũy

Thứ nhất, tỷ suất tích lũy

Thứ hai, nâng cao tỷ suất giá trị thặng dư: cắt xén

tiền công; tăng thời gian sử dụng tƣ liệu LĐ trong

ngày để tận dụng máy móc thiết bị…

Thứ ba, nâng cao năng suất lao động

Thứ tƣ, sử dụng hiệu quả máy móc (chênh lệch ngày

càngtăng giữa tư bản sử dụng và tư bản tiêu dùng)

Thứ năm, đại lƣợng tƣ bản ứng trƣớc

92

Page 91: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

3.2.3. Một số hệ quả của tích lũy tƣ bản

Thứ nhất: TLTB làm tăng cấu tạo hữu cơ của tư bản

Cấu tạo hữu cơ của TB (ký hiệu c/v) là cấu tạo giá trị đƣợc

quyết định bởi cấu tạo kỹ thuật và phản ảnh sự biến đổi của

cấu tạo kỹ thuật của TB.

93

Page 92: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

3.2.3. Một số hệ quả của tích lũy tƣ bản Thứ 2: Tích lũy TB làm tăng tích tụ và tập trung TB

- Tích tụ tƣ bản:là sự tăng thêm quy mô của tƣ bản cá biệt

bằng cách tƣ bản hóa giá trị thặng dƣ. bản.

- Là sự tăng thêm quy mô của tƣ bản cá biệt bằng cách hợp

nhất những tƣ bản cá biệt có sẵn trong xã hội thành một tƣ

bản cá biệt khác lớn hơn.

94

Page 93: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

3.2.3. Một số hệ quả của tích lũy tƣ bản

Thứ 3: Tích lũy TB không ngừng làm tăng chênh lệch giữa thu

nhập của nhà TB với thu nhập của người lao động làm thuê

cả tuyệt đối và tương đối.

95

Page 94: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

3.3. Các hình thức biểu hiện của giá trị

thặng dƣ trong nền KTTT 3.3.1. Lợi nhuận

3.3.2. Lợi tức

3.3.3. Địa tô

96

Page 95: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

3.3. 1. Lợi nhuận (1) Chi phí sản xuất

(2) Bản chất lợi nhuận

(3) Tỷ suất lợi nhuận

(4) Các nhân tố ảnh hƣởng tới tỷ suất lợi

nhuận

(5) Lợi nhuận bình quân

(6) Lợi nhuận thƣơng nghiệp

97

Page 96: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

98

(1) Chi phí sản xuất (K)

Chi phí sản xuất là phần giá trị của hàng hóa, bù

lại giá cả của những TLSX đã tiêu dung và giá

cả của SLĐ đã được sử dụng để sản xuất ra

hàng hóa ấy

k=c+v

Page 97: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

99

-Phân biệt giá trị hàng hoá và chi phí sản xuất về

lƣợng và về chất:

+Về chất: Chi phí thực tế là chi phí lao động, còn

chi phí sản xuất TBCN là chi phí tƣ bản

+Về lƣợng: k < w

Nhƣ vậy, chi phí sản xuất TBCN che dấu quan hệ

bóc lột TBCN.

-Cần chú ý rằng: chi phí sản xuất TBCN luôn nhỏ

hơn tƣ bản ứng trƣớc.

Page 98: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

(2) Bản chất lợi nhuận

- ĐN:Giá trị thặng dư được so với toàn bộ tư bản ứng

trước, được quan niệm là con đẻ của tư bản ứng trước

mang hình thái chuyển hoá là lợi nhuận. Kí hiệu là P.

Lúc đó c+v+m chuyển thành k+p

- Phân biệt lợi nhuận với giá trị thặng dƣ

+ Về chất: cả p, m đều là sự chiếm đoạt LĐ của CN làm

thuê

+ Về lƣợng: p có thể >.< hoặc = m

- Phạm trù lợi nhuận phản ánh sai lệch quan hệ bóc lột

TBCN: vì w=k+p ngƣời ta lầm tƣởng p là con đẻ của k.

Khi p khác m-> ngƣời ta cho rằng p không có nguồn

gốc tƣ m.

100

Page 99: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

101

(3)Tỷ suất lợi nhuận

%100'

vc

mp

+ ĐN: là tỷ số tính theo % giữa GTTD và

toàn bộ TB ứng trƣớc (ký hiệu là p’)

+ Công thức tính:

+ Tỷ suất lợi nhuận phản ánh hiệu quả hay

mức doanh lợi đầu tƣ của tƣ bản

Page 100: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

(4) Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi

nhuận

- Tỷ suất giá trị thặng dƣ

- Cấu tạo hữu cơ của TB

- Tốc độ chu chuyển của TB

- Tiết kiệm TBBB

102

Page 101: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

103

(a) Tỷ suất lợi nhuận bình quân

* Ví dụ: giáo trình trang 73

* KN tỷ suất lợi nhuận bình quân:

- ĐN: là tỷ số tính theo % giữa tổng GTTD

hoặc LN và toàn bộ chi phí sx TBCN.

- Công thức:

(b) Lợi nhuận bình quân

- ĐN: là lợi nhuận thu được theo tỷ suất LN

bình quân

- Công thức:

%100)(

' xvc

mP

KPP '

(5) Tỷ suất LN bình quân và LN bình quân

Page 102: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

(6) Lợi nhuận thương nghiệp

- Tƣ bản thƣơng nghiệp

- Lợi nhuận thƣơng nghiệp:

+ Về mặt chất: Lợi nhuận thƣơng nghiệp là một phần giá

trị thặng dƣ do công nhân sản xuất tạo ra mà nhà tƣ bản

công nghiệp nhƣờng cho nhà tƣ bản thƣơng nghiệp.

+ Về mặt lượng: Là số chênh lệch giữa giá bán và giá mua

+ Lấy ví dụ về sự hình thành lợi nhuận thƣơng nghiệp

104

Page 103: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

3.3.2. Lợi tức

* Tƣ bản cho vay trong CNTB

- TBCV là TBTT tạm thời nhàn rỗi mà người

chủ sở hữu nó cho người khác sử dụng trong

một thời gian nhằm thu được một số tiền lời

nhất định được gọi là lợi tức. Ký hiệu là Z

- Đặc điểm của TBCV trong CNTB:

Thứ nhất: Là hàng hóa đặc biệt: Là hàng hóa

Quyền SD tách khỏi quyền sở hữu…

Thứ hai: Là hình thái TB phiến diện nhất

105

Page 104: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

106

* Lợi tức Z và tỷ suất lợi tức

- Lợi tức: Z

- Tỷ suất lợi tức: Z’

Z

+ Công thức Z’= ---------- x100%

TBC

- Nhân tố ảnh hƣởng đến tỷ suất lợi tức:

+ Tỷ suất lợi nhuận bình quân

+ Cung cầu TBCV

Page 105: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

107 107

Page 106: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

Bản chất của địa tô tƣ bản chủ nghĩa (R)

- Là bộ phận GTTD còn lại sau khi đã khấu trừ đi

phần LNBQ mà các nhà TB kinh doanh trên lĩnh vực

nông nghiệp phải trả cho địa chủ.

- Nguồn gốc của địa tô: là giá trị thặng dƣ do công

nhân tạo ra

- Cơ sở của địa tô: là quyền sở hữu ruộng đất.

By.DQH 108

Page 107: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

109 109

* Địa tô chênh lệch (ĐTCL I, ĐTCL II)

* Địa tô tuyệt đối

* Các loại địa tô khác (ĐT hầm mỏ, ĐT

đất độc quyền…)

Các hình thức địa tô TBCN

Page 108: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

113

+ VD về sự hình thành địa tô tuyệt đối:

TB đầu tƣ vào CN 500, với c/v = 4/1; m’=100%

TB đầu tƣ vào NN 100, với c/v=3/2; m’=100%

Kết quả là:

GT đƣợc tạo ra trong CN: 400c + 100v + 100m

Giá trị đƣợc tạo ra trong NN: 60c + 40v + 40 m

Địa tô tuyệt đối

Page 109: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

114

+ VD về sự hình thành địa tô tuyệt đối:

Giá cả sx của nông sản là: nsPKnsGCSXns

100'' nsPKnsnsPnsP

%20%100500

100%100''

k

mcnPnsP

Trong đó:

Còn:

Nhƣ vậy:

20100%20100' nsPnsP

Do đó: GCSXns = 100+20=120

Trong khi đó: Gtrị ns = 60c+40v+40m=140

Page 110: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

115

+ VD về sự hình thành địa tô tuyệt đối:

Do đó: GCSXns = 100+20=120

Trong khi đó:

Gtrị ns = 60c+40v+40m=140

Lợi nhuận sn=(giá trị - gcsx)

= 140-120=20

= địa tô tuyệt đối

Page 111: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

Địa tô tuyệt đối.: là một loại lợi nhuận siêu

ngạch ngoài lợi nhuận bình quân hình thành do

cấu tạo hữu cơ của tƣ bản trong nông nghiệp

thấp hơn trong công nghiệp, mà bất cứ nhà tƣ

bản thuê ruộng đất nào đều phải nộp cho địa

chủ

By.DQH 116

Page 112: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

Các hình

thức

Những nguyên

Nhân hình thành

Các nguồn hình thành

Địa tô

Chênh

lệch

ĐQ kinh doanh

ruộng đất TBCN

trên cơ sở ruộng đất

có hạn

Giá trị thặng dư do lao động

của công nhân Nông nghiệp

tạo ra

Địa tô

Tuyệt

đối

ĐQ tư hữu ruộng

đất

Giá trị thặng dư do lao động

của công nhân nông nghiệp

tạo ra

Địa tô

Độc

quyền

ĐQ tư hữu ruộng

đất trong điều kiện

tự nhiên đặc biệt

thuận lợi

Giá cả độc quyền

117

Page 113: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

118

- Giá cả ruộng đất đƣợc xác định dựa trên địa tô

- Giá cả ruộng đất dựa vào lãi suất ngân hàng

Địa tô

Giá cả đất đai = -------------------------------

Tỷ suất lợi tức ngân hàng

Giá cả ruộng đất

Page 114: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

119

Page 115: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

6/21/2021 120

Page 116: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

NỘI DUNG CHÍNH

6/21/2021 121

4.1. Quan hệ giữa cạnh tranh và độc

quyền trong nền kinh tế thị trường

4.2. Độc quyền và độc quyền nhà nước

trong nền kinh tế thị trường

Page 117: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

6/21/2021 122

4.1. Quan hệ giữa cạnh tranh và độc

quyền trong nền kinh tế thị trường

(1) Khái niệm cạnh tranh, độc quyền

(2) Mối quan hệ giữa cạnh tranh và độc quyền

(3) Các loại cạnh tranh

Page 118: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

6/21/2021 123

4.1. Quan hệ giữa cạnh tranh và độc

quyền trong nền kinh tế thị trường

(1) Khái niệm cạnh tranh, độc quyền

* Cạnh tranh

* Độc quyền: là sự liên minh giữa các doanh

nghiệp lớn, nắm trong tay phần lớn việc sản

xuất và tiêu thụ một số loại hàng hóa, có khả

năng định ra giá cả độc quyền, nhằm thu lợi

nhuận độc quyền cao.

Page 119: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

6/21/2021 124

4.1. Quan hệ giữa cạnh tranh và độc

quyền trong nền kinh tế thị trường

(2) MQH giữa cạnh tranh và độc quyền

Độc quyền sinh ra từ cạnh tranh tự do, Nhƣng

sự xuất hiện của độc quyền không thủ tiêu

cạnh tranh. Trái lại, độc quyền làm cho cạnh

tranh trở nên đa dạng, gay gắt hơn.

Page 120: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

6/21/2021 125

4.1. Quan hệ giữa cạnh tranh và độc

quyền trong nền kinh tế thị trường

(3 ) Các loại cạnh tranh trong CNTBĐQ

Một là, cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền

với các doanh nghiệp ngoài độc quyền.

Hai là, cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền

với nhau

Ba là, cạnh tranh trong nội bộ các tổ chức độc

quyền

Page 121: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

6/21/2021 126

4.2. Độc quyền và độc quyền nhà nước

trong nền kinh tế thị trường

4.2.1. Lý luận của V.I. Lênin về độc quyền

trong nền kinh tế thị trƣờng

4.2.2. Lý luận của V.I. Lênin về độc quyền

nhà nƣớc trong chủ nghĩa tƣ bản

Page 122: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

6/21/2021 127

4.2.1.1. Nguyên nhân hình thành và tác

động của độc quyền

* Nguyên nhân hình thành:

- Sự phát triển của LLSX

- Thành tựu khoa học kỹ thuật mới

- Sự tác động của các quy luật kinh tế

- Canh tranh gay gắt

- Khủng hoảng kinh tế

- Sự phát triển của HT tín dụng

4.2.1. Lý luận của V.I. Lênin về độc

quyền trong nền kinh tế thị trường

Page 123: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

6/21/2021 128

4.2.1.1. Nguyên nhân hình thành và tác

động của độc quyền

* Lợi nhuận độc quyền

Là lợi nhuận thu đƣợc cao hơn lợi nhuận

bình quân, do sự thống trị của các tổ chức

độc quyền mang lại

* Giá cả độc quyền

Là giá cả do các tổ chức độc quyền áp đặt

trong mua và bán hàng hóa

4.2.1. Lý luận của V.I. Lênin về độc

quyền trong nền kinh tế thị trường

Page 124: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

6/21/2021 129

4.2.1.1. Nguyên nhân hình thành và tác

động của độc quyền

* Tác động của độc quyền đối với nền

kinh tế

- Tác động tích cực

- Tác động tiêu cực

4.2.1. Lý luận của V.I. Lênin về độc

quyền trong nền kinh tế thị trường

Page 125: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

6/21/2021 130

4.2.1.2. Những đặc điểm của độc quyền

trong chủ nghĩa tƣ bản

- Tập trung SX và các tổ chức ĐQ

- Tƣ bản tài chính và hệ thống tài phiệt chi

phối sâu sắc nền kinh tế

- Xuất khẩu tƣ bản trở thành phổ biến

- Sự phân chia thế giới về kinh tế giữa các

tập đoàn tƣ bản độc quyền

- Sự phân chia thế giới về mặt địa lý giữa

các cƣờng quốc tƣ bản

4.2.1. Lý luận của V.I. Lênin về độc

quyền trong nền kinh tế thị trường

Page 126: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

6/21/2021 131

4.2.2. Lý luận của V.I. Lênin về độc

quyền nhà nước trong CNTB

4.2.2.1. Nguyên nhân ra đời và phát triển

của độc quyền nhà nƣớc trong CNTB

- Tích tụ, tập trung vốn, sản xuất, xã hội

hóa

- Sự phát triển của PCLĐ

- Mâu thuẫn ngày càng sâu sắc

- Xu hƣớng quốc tế hóa

Khác: Chủ nghĩa thực dân mới và tác động

của CMKHCN hiện đại

Page 127: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

6/21/2021 132

4.2.2. Lý luận của V.I. Lênin về độc

quyền nhà nước trong CNTB

4.2.2.2. Bản chất của độc quyền nhà

nƣớc trong CNTB

-Nhằm phục vụ lợi ích độc quyền tƣ nhân,

duy trì, phát triển CNTB

- Sự thống nhất của 3 quá trình

- Chủ sở hữu và nhà tƣ bản tập thể

- Can thiệp sâu vào các quá trình kinh tế

- Hình thức vận động mới của QHSX

TBCN

Page 128: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

6/21/2021 133

4.2.2. Lý luận của V.I. Lênin về độc

quyền nhà nước trong CNTB

4.2.2.3. Những biểu hiện chủ yếu của độc

quyền nhà nƣớc trong CNTB

- Kết hợp về nhân sự giữa tổ chức độc

quyền và nhà nƣớc

- Sự hình thành và phát triển sở hữu nhà

nƣớc

- Sự điều tiết kinh tế của nhà nƣớc tƣ sản

Page 129: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

6/21/2021 134

4.2.2. Lý luận của V.I. Lênin về độc

quyền nhà nước trong CNTB

4.2.2.4. Vai trò lịch sử của CNTB

* Vai trò tích cực

* Những giới hạn phát triển của CNTB

* Xu hƣớng vận động của CNTB

Page 130: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

Chương 5

KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG

XHCN VÀ CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH

TẾ Ở VIỆT NAM

Page 131: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

Nội dung

5.1. KTTT định hƣớng XHCN ở VN

5.2. Hoàn thiện thể chế KTTT định hƣớng

XHCN ở VN

5.3. Các quan hệ lợi ích kinh tế ở VN

Page 132: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

5.1. KTTT định hướng XHCN ở VN

5.1.1. Khái niệm KTTT định hƣớng XHCN

ở VN

5.1.2. Tính tất yếu khách quan của việc phát

triển KTTT định hƣớng XHCN ở VN

5.1.3. Đặc trƣng của nền KTTT định hƣớng

XHCN ở VN

Page 133: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

5.1.1. Khái niệm KTTT định hướng

XHCN ở VN

- KTTT hay nền KTTT là nền KT đƣợc vận hành theo cơ chế thị trƣờng. Đó là nền KT hàng hóa phát triển cao, ở đó mọi quan hệ sản xuất và trao đổi đều đƣợc thông qua thị trƣờng, chịu sự tác động, điều tiết của các quy luật thị trƣờng (Tr38).

- KTTT định hƣớng XHCN: là nền KT vận hành theo các quy luật của thị trƣờng đồng thời góp phần hƣớng tới từng bƣớc xác lập một xã hội mà ở đó dân giàu, nƣớc mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh; có sự điều tiết của Nhà nƣớc do ĐCS VN lãnh đạo (Tr108).

Page 134: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

5.1.2. Tính tất yếu khách quan của việc

phát triển KTTT định hướng XHCN ở

VN

Một là, Phát triển KTTT ĐH XHCN là phù hợp với tính quy luật phát triển khách quan.

Hai là, tính ƣu việt của KTTT trong thúc đẩy phát triển

Ba là, phù hợp với nguyện vọng của nhân dân mong muốn dân giàu, nƣớc mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.

Page 135: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

5.1.3. Đặc trưng của nền KTTT

định hướng XHCN ở VN

* Về mục tiêu:

* Về quan hệ sở hữu và thành phần kinh tế

* Về quan hệ quản lý nền kinh tế

* Về quan hệ phân phối

* Về quan hệ giữa gắn tăng trƣởng với công

bằng xã hội

Page 136: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

5.2. Hoàn thiện thể chế KTTT định

hướng XHCN ở VN

5.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện thể chế

KTTT định hƣớng XHCN ở VN

5.2.2. Nội dung hoàn thiện thể chế KTTT

định hƣớng XHCN ở VN

Page 137: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

5.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện thể

chế KTTT định hướng XHCN ở VN

* Một số khái niệm:

(1) Thể chế là những quy tắc, luật pháp, bộ máy quản lý và cơ chế vận hành nhằm điều chỉnh các hoạt động của con ngƣời trong một chế độ xã hội (Tr118).

(2) Thể chế kinh tế là hệ thống quy tắc, luật pháp, bộ máy quản lý và cơ chế vận hành nhằm điều chỉnh hành vi của các chủ thể kinh tế, các hành vi sản xuất kinh doanh và các quan hệ kinh tế (Tr118).

Page 138: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

5.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện thể

chế KTTT định hướng XHCN ở VN

* Một số khái niệm

(3) Thể chế KTTT định hƣớng XHCN là hệ thống đƣờng lối, chủ trƣơng chiến lƣợc, hệ thống luật pháp, chính sách quy định xác lập cơ chế vận hành, điều chỉnh chức năng, hoạt động, mục tiêu, phƣơng thức hoạt động, các quan hệ lợi ích của các tổ chức, các chủ thể kinh tế nhằm hƣớng tới xác lập đồng bộ các yếu tố thị trƣờng, các loại thị trƣờng hiện đại theo hƣớng góp phần thúc đẩy dân giàu, nƣớc mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh (Tr119).

Page 139: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

5.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện thể

chế KTTT định hướng XHCN ở VN

* Lý do phải thực hiện hoàn thiện thể chế

KTTT định hướng XHCN

- Thứ nhất, do thể chế KTTT chƣa đồng bộ

- Thứ hai, hệ thống thể chế còn chƣa đầy đủ

- Thứ ba, hệ thống thể chế còn kém hiệu lực,

hiệu quả, kém đầy đủ các yếu tố thị trƣờng và

các loại thị trƣờng

Page 140: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

5.2.2. Nội dung hoàn thiện thể chế

KTTT định hướng XHCN ở VN * Hoàn thiện thể chế về sở hữu và phát triển các

thành phần kinh tế.

* Hoàn thiện thể chế để phát triển đồng bộ các yếu tố

thị trƣờng và các loại thị trƣờng.

* Hoàn thiện thể chế để đảm bảo gắn kết tăng trƣởng

kinh tế với bảo đảm tiến bộ và công bằng xã hội.

* Hoàn thiện thể chế thúc đẩy hội nhập KTQT.

* Hoàn thiện thể chế nâng cao năng lực hệ thống

chính trị.

Page 141: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

5.3. Các quan hệ lợi ích kinh tế ở VN 5.3.1. Lợi ích kinh tế và quan hệ lợi ích kinh tế

5.3.1.1. Lợi ích kinh tế

5.3.1.2. Quan hệ lợi ích kinh tế

5.3.2. Vai trò nhà nước trong bảo đảm hài hòa các quan

hệ lợi ích

5.3.2.1. Bảo vệ lợi ích hợp pháp, tạo môi trƣờng thuận lợi

cho hoạt động tìm kiếm lợi ích của các chủ thể kinh tế

5.3.2.2. Điều hòa lợi ích giữa cá nhân-doanh nghiệp-xã hội

5.3.2.3. Kiểm soát, ngăn ngừa các quan hệ lợi ích có ảnh

hƣởng tiêu cực đối với sự phát triển xã hội

5.3.2.4. Giải quyết những mâu thuẫn trong quan hệ lợi ích

kinh tế

Page 142: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

5.3.1. Lợi ích kinh tế và quan hệ lợi ích kinh tế

5.3.1.1. Lợi ích kinh tế

(1) Một số khái niệm

(2) Bản chất và biểu hiện của lợi ích kinh tế

(3) Vai trò của lợi ích kinh tế đối với các chủ thể

kinh tế - xã hội

Page 143: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

5.3.1.1. Lợi ích kinh tế

(1) Một số khái niệm

+ Lợi ích là sự thỏa mãn nhu cầu của con ngƣời

mà sự thỏa mãn nhu cầu này phải đƣợc nhận thức

và đặt trong mối quan hệ xã hội ứng với trình độ

phát triển nhất định của nền sản xuất xã hội đó.

+ Lợi ích kinh tế là lợi ích vật chất, lợi ích thu

đƣợc khi thực hiện các hoạt động kinh tế của con

ngƣời.

Page 144: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

5.3.1.1. Lợi ích kinh tế

(2) Bản chất và biểu hiện của lợi ích kinh tế

+ Về bản chất, lợi ích kinh tế phản ánh mục đích

và động cơ của các quan hệ giữa các chủ thể trong

nền sản xuất xã hội.

+ Về biểu hiện, gắn với các chủ thể kinh tế khác

nhau là những lợi ích tƣơng ứng: chủ doanh

nghiệp thì lợi ích trƣớc hết là lợi nhuận, ngƣời lao

động là tiền công.

Page 145: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

5.3.1.1. Lợi ích kinh tế

(3) Vai trò của lợi ích kinh tế đối với các chủ thể

kinh tế - xã hội

- Lợi ích kinh tế là động lực trực tiếp của các chủ

thể và hoạt động kinh tế - xã hội.

- Lợi ích kinh tế là cơ sở thúc đẩy sự phát triển các

lợi ích khác

Page 146: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

5.3.1.2. Quan hệ lợi ích kinh tế

(1) Khái niệm: quan hệ lợi ích kinh tế

(2) Sự thống nhất và mâu thuẫn trong các quan hệ

lợi ích kinh tế

(3) Các nhân tố ảnh hƣởng đến quan hệ lợi ích

kinh tế

(4) Một số quan hệ lợi ích kinh tế cơ bản trong nền

KTTT

(5) Phƣơng thức thực hiện lợi ích kinh tế trong các

quan hệ lợi ích chủ yếu

Page 147: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

5.3.1.2. Quan hệ lợi ích kinh tế

(1) Khái niệm

Quan hệ lợi ích kinh tế là sự thiết lập những tƣơng tác

giữa con ngƣời với con ngƣời, giữa các cộng đồng

ngƣời, giữa các tổ chức kinh tế, giữa các bộ phận hợp

thành nền kinh tế, giữa con ngƣời với tổ chức kinh tế,

giữa quốc gia với phần còn lại của thế giới nhằm mục

tiêu xác lập các lợi ích kinh tế trong mối liên hệ với

trình độ phát triển của LLSX và kiến trúc thƣợng tầng

tƣơng ứng của một giai đoạn phát triển xã hội nhất

định (Tr127).

Page 148: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

5.3.1.2. Quan hệ lợi ích kinh tế

(2) Sự thống nhất và mâu thuẫn trong các quan

hệ lợi ích kinh tế

- Sự thống nhất

- Sự mâu thuẫn

Page 149: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

5.3.1.2. Quan hệ lợi ích kinh tế

(3) Các nhân tố ảnh hưởng đến quan hệ lợi ích

kinh tế

Thứ nhất, trình độ phát triển của LLSX.

Thứ hai, địa vị của chủ thể trong hệ thống QHSX

xã hội.

Thứ ba, chính sách phân phối thu nhập của nhà

nƣớc.

Thứ tư, hội nhập KTQT.

Page 150: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

5.3.1.2. Quan hệ lợi ích kinh tế

(4) Một số quan hệ lợi ích kinh tế cơ bản trong

nền KTTT

Một là, quan hệ lợi ích giữa ngƣời lao động và

ngƣời sử dụng lao động.

Hai là, quan hệ lợi ích giữa những ngƣời sử dụng

lao động.

Ba là, quan hệ lợi ích giữa những ngƣời lao động.

Bốn là, quan hệ giữa lợi ích cá nhân, lợi ích nhóm

và lợi ích xã hội.

Page 151: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

5.3.1.2. Quan hệ lợi ích kinh tế

(5) Phương thức thực hiện lợi ích kinh tế trong

các quan hệ lợi ích chủ yếu

Thứ nhất, thực hiện theo nguyên tắc thị trƣờng

Thứ hai, thực hiện theo chính sách của nhà nƣớc

và vai trò của các tổ chức xã hội

Page 152: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

5.3.2. Vai trò nhà nước trong bảo đảm

hài hòa các quan hệ lợi ích

5.3.2.1. Bảo vệ lợi ích hợp pháp, tạo môi trƣờng

thuận lợi cho hoạt động tìm kiếm lợi ích của các

chủ thể kinh tế

5.3.2.2. Điều hòa lợi ích giữa cá nhân-doanh

nghiệp-xã hội

5.3.2.3. Kiểm soát, ngăn ngừa các quan hệ lợi ích

có ảnh hƣởng tiêu cực đối với sự phát triển xã hội

5.3.2.4. Giải quyết những mâu thuẫn trong quan hệ

lợi ích kinh tế

Page 153: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

CHƢƠNG 6

CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA VÀ

HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ Ở VIỆT NAM

Page 154: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

6.1. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA Ở VIỆT NAM

6.2. HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM

Chƣơng 6

Page 155: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

6.1. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA Ở VIỆT NAM

6.1.1. Khái quát về cách mạng công nghiệp và công nghiệp

hóa

6.1.1.1. Khái quát về cách mạng công nghiệp

“CMCN là sự phát triển nhảy vọt về chất trình độ của tư liệu

lao động trên cở sở những phát minh đột phá về kỹ thuật và công

nghệ trong quá trình phát triển của nhân loại kéo theo sự thay đổi

về PCLĐ XH làm tăng NSLĐ cao hơn nhờ áp dụng một cách phổ

biến những tính năng mới của kỹ thuật công nghệ đó vào đời sống

xã hội”.

Page 156: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

Tóm tắt đặc trưng của các cuộc CMCN

CMCN

lần thứ nhất

CMCN

lần thứ hai

CMCN

lần thứ ba

CMCN

lần thứ tư

SD năng lƣợng

nƣớc và hơi

nƣớc, để cơ khí

hóa sản xuất

SD năng lƣợng

điện và động cơ

điện, để tạo ra

dây truyền SX

hàng loạt

SD công nghệ

thông tin và máy

tính, để tự động

hóa sản xuất

Liên kết giữa thế

giới thực và ảo,

để thực hiện

công việc thông

minh và hiệu quả

nhất

Page 157: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT
Page 158: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

VAI TRÕ CỦA CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP

Thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất

Thúc đẩy sự hoàn thiện của quan hệ sản xuất

Thúc đẩy sự đổi mới của phương thức

quản trị phát triển

Page 159: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

6.1.1.2. Công nghiệp hóa và các mô hình công nghiệp hóa

“Công nghiệp hóa là quá trình chuyển đổi nền sản xuất xã hội từ lao

động dựa trên thủ công là chính chuyển sang nền sản xuất xã hội dựa

chủ yếu trên lao động bằng máy móc nhằm tạo ra năng suất lao động xã

hội cao”.

Page 160: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

Bắt đầu từ lĩnh vực công nghiệp

nhẹ

Bắt đầu từ lĩnh vực công nghiệp

nặng

Chiến lược công nghiệp hóa

theo kiểu rút ngắn

HÌNH

CNH

CỔ ĐIỂN

LIÊN XÔ

NICs

Page 161: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

6.1.2. Tính tất yếu khách quan

và nội dung của CNH, HĐH ở Việt Nam

6.1.2.1. Tính tất yếu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở

Việt Nam

6.1.2.2. Nội dung CNH, HĐH ở VN

Page 162: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

(1) Quan niệm CNH, HĐH của ĐCS VN: là quá trình chuyển đổi

căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ và

quản lý KT-XH, từ sử dụng SLĐ thủ công là chính sang sử dụng

một cách phổ biến SLĐ với công nghệ, phƣơng tiện, phƣơng pháp

tiên tiến hiện đại; dựa trên sự phát triển của công nghiệp và tiến

bộ khoa học, công nghệ, nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội

cao.

(2) Đặc điểm của CNH, HĐH ở VN

- CNH, HĐH theo định hƣớng XHCN, thực hiện mục tiêu “dân

giàu, nƣớc mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”

- CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức

- Trong điều kiện KTTT định hƣớng XHCN

- CNH, HĐH trong bối cảnh TCH kinh tế và VN tích cực, chủ

động HN KTQT

6.1.2.1. Tính tất yếu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt

Nam

Page 163: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

(3) Lý do khách quan VN phải thực hiện CNH, HĐH

Một là, CNH là quy luật phổ biến của sự phát triển LLSX XH mà

mọi QG đều trải qua

Hai là, CNH, HĐH là để xây dựng CSVC kỹ thuật cho CNXH

6.1.2.1. Tính tất yếu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt

Nam

Page 164: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

Một là, tạo lập những điều kiện để

có thể thực hiện việc chuyển đổi từ

nền sản xuất lạc hậu sang nền sản

xuất tiến bộ

6.1.2.2. Nội dung của CNH, HĐH ở VN

Hai là, thực hiện các nhiệm vụ để

có thể thực hiện việc chuyển đổi từ

nền sản xuất lạc hậu sang nền sản

xuất tiến bộ

CNH, HĐH

Page 165: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

6.1.3. CNH, HĐH ở VN trong bối cảnh

CMCN lần thứ tƣ

6.1.3.1. Quan điểm về CNH, HĐH ở VN trong

bối cảnh CMCN lần thứ tƣ

6.1.3.2. CNH, HĐH ở VN thích ứng với CMCN

lần thứ tƣ

Page 166: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

Thứ nhất, chủ động chuẩn bị các điều kiện

cần thiết, giải phóng mọi nguồn lực

Thứ hai, các biện pháp thích ứng phải đƣợc

thực hiện đồng bộ, phát huy sức sáng tạo của

toàn dân

6.1.3.1. Quan điểm về CNH, HĐH ở VN

trong bối cảnh CMCN lần thứ tư

Page 167: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

Một là, hoàn thiện thể chế, xây dựng nền

kinh tế dựa trên nền tảng sáng tạo

Hai là, nắm bắt và đẩy mạnh việc ứng dụng

những thành tựu của cuộc CMCN 4.0

Ba là, chuẩn bị các điều kiện cần thiết để ứng

phó với những tác động tiêu cực của CMCN

4.0

6.1.3.2. CNH, HĐH ở VN thích ứng với

CMCN lần thứ tư

Page 168: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

6.2.1. Khái niệm và nội dung HN KTQT

6.2.2. Tác động của HN KTQT đến phát triển

của VN

6.2.3. Phƣơng hƣớng nâng cao hiệu quả

HNKTQT trong phát triển của VN

6.2. HỘI NHẬP KTQT CỦA VN

Page 169: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

6.2.1.1. Khái niệm và sự cần thiết khách

quan của HN KTQT

a/ Khái niệm

HN KTQT của một QG là quá trình QG đó

thực hiện gắn kết nền kinh tế của mình với

nền kinh tế thế giới dựa trên sự chia sẻ lợi

ích đồng thời tuân thủ các chuẩn mực quốc

tế chung.

6.2.1. Khái niệm và nội dung HN KTQT

Page 170: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

6.2.1.1. Khái niệm và sự cần thiết khách

quan của HN KTQT

b/ Tính tất yếu khách quan của HN KTQT

Thứ nhất, do xu thế khách quan trong bối

cảnh TCH kinh tế

Thứ hai, HN KTQT là phƣơng thức phát

triển phổ biến của các nƣớc, nhất là các nƣớc

đang và kém phát triển trong điều kiện hiện

nay

6.2.1. Khái niệm và nội dung HN KTQT

Page 171: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

6.2.1.2. Nội dung HN KTQT

Thứ nhất, chuẩn bị các điều kiện để thực hiện

hội nhập thành công

Thứ hai, thực hiện đa dạng các hình thức, các

mức độ HN KTQT

6.2.1. Khái niệm và nội dung HN KTQT

Page 172: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

6.2.2.1. Tác động tích cực của HN KTQT

(1) Mở rộng thị trƣờng từ đó thúc đẩy thƣơng mại

và sản xuất phát triển

(2) Tạo động lực thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh

tế theo hƣớng hợp lý, hiện đại và hiệu quả hơn

(3) Giúp nâng cao trình độ NNL và tiềm lực KHCN

QG

(4) Mở rộng cơ hội tiếp cận thị trƣờng quốc tế,

nguồn tín dụng, đối tác

(5) Tạo cơ hội cải thiện tiêu dùng trong nƣớc

6.2.2. Tác động của HN KTQT đến phát

triển của VN

Page 173: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

6.2.2.1. Tác động tích cực của HN KTQT

(6) Tạo ĐK để các nhà hoạch định chính sách nắm bắt

tốt hơn tình hình và xu thế phát triển của thế giới

(7) Là tiền đề cho hội nhập về văn hóa, tạo điều kiện để

tiếp thu giá trị tinh hoa của thế giới, ...

(8) Tác động mạnh mẽ đến hội nhập chính trị, tạo ĐK

cải cách toàn diện hƣớng tới XD một NN pháp quyền

XHCN,...

(9) Tạo ĐK để mỗi nƣớc tìm cho mình một vị trí thích

hợp,...

(10) Giúp đảm bảo an ninh quốc gia, duy trì hòa bình,

ổn định ,...

6.2.2. Tác động của HN KTQT đến phát

triển của VN

Page 174: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

6.2.2.2. Tác động tiêu cực của HN KTQT

(1) Gia tăng sự cạnh tranh gay gắt

(2) Gia tăng sự phụ thuộc

(3) Phân phối không công bằng lợi ích và rủi ro cho

các nƣớc, các nhóm nƣớc khác nhau

(4) Bị chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng bất lợi

(5) Tạo ra một số thách thức đối với quyền lực nhà

nƣớc, chủ quyền quốc gia, ...

(6) Gia tăng nguy cơ bản sắc dân tộc và văn hóa

truyền thống bị xói mòn ...

(7) Gia tăng nguy cơ khủng bố quốc tế, buôn lậu, ...

6.2.2. Tác động của HN KTQT đến phát

triển của VN

Page 175: TỔNG QUAN HỌC PHẦN KTCT

6.2.3.1. Nhận thức sâu sắc về thời cơ và thách thức

do HNKT mang lại

6.2.3.2. Xây dựng chiến lƣợc và lộ trình HNKT phù

hợp

6.2.3.3. Tích cực, chủ động tham gia vào các liên

kết KTQT và thực hiện đầy đủ các cam kết của Việt

Nam trong các liên kết KTQT và ku vực

6.2.3.4. Hoàn thiện thể chế kinh tế và pháp luật

6.2.3.5. Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế của

nền KT

6.2.3.6. Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ của

Việt Nam

6.2.3. Phương hướng nâng cao hiệu quả

HN KTQT trong phát triển của VN