124
MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU...........................................3 CHƯƠNG 1: Tổng quan ngành ngân hàng Việt Nam.........5 1.1. Quy mô ngành....................................5 1.2. Diễn biến ngành ngân hàng Q2.2012...............8 1.3. Triển vọng ngành ngân hàng Q3.2012.............11 CHƯƠNG 2: Tổng quan về Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam.................................. 14 2.1. Giới thiệu về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam.................................... 14 2.2. Tầm nhìn và sứ mạng kinh doanh của Ngân hàng VCB 15 2.2.1.................................Tầm nhìn chiến lược 15 2.2.2.........................Sứ mạng kinh doanh của VCB 15 2.3. Ngành nghề kinh doanh của VCB :................16 2.3.1............Hoạt động chính là dịch vụ tài chính: 16 2.3.2...........................Hoạt động phi tài chính: 16 2.4. Các hoạt động kinh doanh chiến lược (SBU) của VCB : 16 1

tổng hợp2

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: tổng hợp2

MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................3

CHƯƠNG 1: Tổng quan ngành ngân hàng Việt Nam.........................................5

1.1. Quy mô ngành.............................................................................................5

1.2. Diễn biến ngành ngân hàng Q2.2012..........................................................8

1.3. Triển vọng ngành ngân hàng Q3.2012......................................................11

CHƯƠNG 2: Tổng quan về Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam .....................................................................................................14

2.1. Giới thiệu về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam 14

2.2. Tầm nhìn và sứ mạng kinh doanh của Ngân hàng VCB...........................15

2.2.1. Tầm nhìn chiến lược...........................................................................15

2.2.2. Sứ mạng kinh doanh của VCB...........................................................15

2.3. Ngành nghề kinh doanh của VCB :...........................................................16

2.3.1. Hoạt động chính là dịch vụ tài chính:.................................................16

2.3.2. Hoạt động phi tài chính:.....................................................................16

2.4. Các hoạt động kinh doanh chiến lược (SBU) của VCB :..........................16

2.4.1. Huy động vốn:....................................................................................16

2.4.2. Hoạt động tín dụng.............................................................................17

2.4.3. Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ.........................................................17

2.4.4. Các hoạt động khác............................................................................17

2.5.1. Ngân hàng ACB:................................................................................17

2.5.2.Ngân hàng HSBC:...................................................................................21

2.5.3.Sản phẩm thẻ của Vietcombank..............................................................22

2.6. Vị thế cạnh tranh của Vietcombank.............................................................251

Page 2: tổng hợp2

CHƯƠNG 3: Phân tích hoạt động marketing – mix của ngân hàng Vietcombank .....................................................................................................29

3.1. Danh mục sản phẩm..................................................................................29

3.2. Chiến lược sản phẩm và giá......................................................................30

3.2.1. Thẻ ghi nợ nội địa..................................................................................30

3.2.2. Thẻ ghi nợ Quốc tế :..............................................................................34

3.2.3. Thẻ ghi tín dụng quốc tế:.......................................................................39

3.3. Chiến lược phân phối................................................................................57

3.3.1. Hệ thống phân phối ATM..................................................................57

3.3.2. Điểm phân phối máy POS:.................................................................58

3.3.3. Văn phòng giao dịch của ngân hàng Vietcombank:...........................58

3.3.4. Ngân hàng liên kết:.............................................................................59

3.4. Chiến lược chiêu thị..................................................................................60

3.4.1. Khuyến mãi........................................................................................60

3.4.2. Quảng cáo Ngân hàng Vietcombank..................................................66

3.4.3. Chương trình PR của Vietcombank...................................................74

3.4.4. Chào hàng cá nhân và marketing trực tiếp.........................................77

CHƯƠNG 4: Đánh giá và đề xuất.....................................................................81

4.1. Ma trận SWOT..........................................................................................81

4.2. Đánh giá....................................................................................................82

4.3. Đề xuất......................................................................................................83

KẾT LUẬN............................................................................................................86

TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................87

2

Page 3: tổng hợp2

PHẦN MỞ ĐẦU1. Lý do chọn đề tài

Cùng với sự phát triển của nền kinh tế xă hội thị trường ngành ngân hàng

– tài chính của Việt Nam cũng phát triển sôi động. Các ngân hàng ngày càng

thoả măn nhu cầu của khách hàng tốt hơn bằng nhiều sản phẩm dịch vụ mới.

Đi cùng với xu thế phát triển đó sự ra đời của hệ thống thẻ ATM đă mang lại

nhiều lợi ích cho khách hàng trong việc thanh toán cũng như quản lý các

khoản chi tiêu của mình.

Đầu thế kỉ 21 ngân hàng cho ra mắt hệ thống giao dịch tự động ATM và

phát hành thẻ đa năng để góp mặt trong thị trường thẻ ATM của Việt Nam.

Trong những năm tiếp theo còn đưa ra những chiến lược Marketing – Mix

nhằm phát triển sản phẩm này. Đặc biệt những chiến lược nhằm ưu tiên cho

sự phát triển cho cặp thẻ Đa năng và thẻ Tín dụng. với những chiến lược

marketing sáng tạo, Vietcombank đã trở thành ngân hàng đứng đầu thị phần

về sản phẩm thẻ. Để tìm hiểu những nỗ lực của Vietcombank để đạt được vị

trí này, nhóm nghiên cứu đã quyết định chọn đề tài: “PHÂN TÍCH CHIẾN

LƯỢC MARKETING – MIX ĐỐI VỚI SẢN PHẨM THẺ CỦA

VIETCOMBANK”.

2. Mục đích của việc nghiên cứu đề tài.

          Đưa ra những giải pháp Marketing – Mix phù hợp đối với thị trường

TPHCM nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ để thu hút khách hàng sử dụng

dịch vụ thẻ ATM của ngân hàng Vietcombank.

3. Mục tiêu nghiên cứu

Tổng quan thị trường ngành ngân hàng tại TPHCM

Sơ lược tình hình hoạt động ngân hàng Vietcombank

Phân tích hoạt động marketing- mix của ngân hàng

Phân tích SWOT

3

Page 4: tổng hợp2

Từ việc phân tích SWOT đề ra môt số biện pháp nhằm hoàn thiện chiến

lược Marketing- mix của ngân hàng

4. Phạm vi nghiên cứu: Tại TP Hồ Chí Minh.

5. Đối tượng nghiên cứu:

Tập trung vào khách hàng của sản phẩm thẻ ATM  hiện nay tại TPHCM.

Các ngân hàng đang cạnh tranh trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ thẻ ATM.

Nghiên cứu những yếu tố thuộc môi trường Marketing ảnh hưởng đến hoạt

động dinh doanh sản phẩm thẻ ATM.

Ngân hàng Ngoại thương Vietcombank

6. Phương pháp thu thập thông tin

Thông tin thứ cấp thu thập từ các nguồn: báo, tạp chí, mạng (web).

7. Kết cấu đề tài: gồm 4 chương

Chương 1: Tổng quan ngành ngân hàng Việt Nam

Chương 2: Tổng quan về ngân hàng cổ phần Ngoại thương Việt Nam

Chương 3: Chiến lược marketing – mix đối với sản phẩm thẻ của ngân hàng

Vietcombank

Chương 4: Đánh giá và đề xuất

4

Page 5: tổng hợp2

CHƯƠNG 1: Tổng quan ngành ngân hàng Việt Nam

1.1. Quy mô ngànhNhiều ngân hàng với qui mô nhỏ và tín dụng tăng trưởng nóng: Tính đến cuối

năm 2010, thị trường Việt Nam có 100 Ngân hàng và chi nhánh NH nước ngoài, bao gồm ngân hàng thương mại (NHTM) trong nước, ngân hàng nước ngoài (NHNNg) và chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Cụ thể, có 5 NHTM quốc doanh (bao gồm cả VCB và CTG), 37 NHTM cổ phần, 53 NH 100% vốn nước ngoài và chi nhánh NHNNg và 5 NH liên doanh. Trong đó, chỉ có 11/42 (26,2%) NHTM trong nước có vốn điều lệ trên 5.000 tỷ đồng. Theo đánh giá của Ngân hàng Thế giới (WB), Việt Nam hiện có quá nhiều ngân hàng có qui mô nhỏ, xuất phát điểm là các NHTM nông thôn nhưng lại vươn ra hoạt động tại thành thị, do đó có tốc độ tăng trưởng tài sản và danh mục cho vay phát triển quá nóng. Kèm theo đó là hệ thống quản lý rủi ro và kỹ năng quản lý hoạt động ngân hàng còn tương đối kém, gây tác động không tốt đến sự lành mạnh của hệ thống ngân hàng.

Mạng lưới hoạt động: Không chỉ phát triển về số lượng, qui mô mạng lưới của các NHTM cũng tăng lên nhanh chóng. Tuy nhiên, số lượng chi nhánh, phòng giao dịch (CN, PGD) và ATM của các NH còn khá chênh lệch nhau do chiến lược phát triển và đặc trưng của từng ngân hàng. Riêng 4 NHTMQD đã chiếm 35,7% tổng số lượng ATM của toàn hệ thống. VBARD giữ vai trò chủ đạo trong phát triển đầu tư cho nông nghiệp, nông thôn nên có mạng lưới hoạt động rộng khắp với 2.300 CN, PGD và 1.704 ATM trong năm 2010. Tuy nhiên, hiệu quả hoạt động ATM của Agribank chưa cao tương ứng với qui mô. Trong khi đó, các NH như VCB và Đông Á với thế mạnh là hoạt động thẻ cómạng lưới ATM lớn thứ 3 và 4 trong khi qui mô về CN, PGD thấp hơn nhiều.

5

Page 6: tổng hợp2

Khối NHTMQD chiếm ưu thế về vốn và nhà nước vẫn nắm quyền chi phối tại một số NH đã cổ phần hóa: Các NHTMQD là các NH thuộc sở hữu của Nhà nước hoặc đã được cổ phần hóa một phần nhưng chủ sở hữu chính vẫn là Nhà nước. Hầu hết các NH trong khối này đều có lợi thế về qui mô vốn, với tổng vốn điều lệ của 4 NH lớn tại 31/12/2010 là 64.037 tỷ đồng, dẫn đầu là VBARD với 21.042 tỷ đồng. Khách hàng truyền thống của khối này là các Tổng công ty nhà nước, tuy nhiên việc cho vay các DN quốc doanh tiềm tàng nguy cơ nợ xấu nhiều hơn so với các DN khác. Theo thống kê của NHNN, trong 2,5% nợ xấu toàn ngành của năm 2010, có tới 60% là nợ xấu của các DN quốc doanh. Thị phần tín dụng của khối này đã sụt giảm đáng kể trong giai đoạn 2005 – 2010 mặc dù vẫn chiếm tỷ trọng lớn nhất. Riêng 4 NH quốc doanh là BIDV, Agribank (VBARD), Vietcombank (VCB) và Viettinbank (CTG) chiếm tới 48,3% tổng dư nợ cho vay của toàn ngành trong năm 2010. Tính thêm NH Phát triển nhà ĐBSCL (MHB), tổng thị phần tín dụng của nhóm các NHTMQD là 49,3%. Tuy nhiên, con số này thấp hơn nhiều so với 74,2% tại thời điểm 2005. Thị phần huy động cũng sụt giảm từ 74,2% xuống 47,7% trong giai đoạn 2005 – 2010.

Khối NHTMCP có hoạt động linh hoạt và dần chiếm lĩnh thị phần của khối NHTMQD: Các NHTMCP có cơ cấu cổ đông đa dạng hơn các NHTMQD, tập trung vào hoạt động cho vay các DN vừa và nhỏ và hoạt động ngân hàng bán lẻ. Thị phần của khối này tăng nhanh trong những năm gần đây do chiếm lĩnh được từ khối NHTMQD, chiếm 37,1% thị phần tín dụng của toàn ngành trong năm 2010 với tổng số vốn điều lệ lên tới 151.590 tỷ đồng. Tuy nhiên, qui mô của nhóm NH này vẫn nhỏ hơn nhiều so với các NHTM quốc doanh. Dẫn đầu vềvốn điều lệ trong nhóm này là Eximbank (EIB) với 10.560 tỷ đồng, theo sau đó là ACB với

6

Page 7: tổng hợp2

9.377 tỷ đồng và Sacombank (STB) với 9.179 tỷ đồng. Một số NHTMCP khác cũng có vốn điều lệ trên 5.000 tỷ đồng bao gồm NH Quân đội (MB), NH Kỹ thương (TCB), NH Hàng Hải Việt Nam (MSB) và NH Đông Nam Á (SEAB). Hầu hết các NHTMCP còn lại đều có vốn điều lệ quanh mức 2.000 - 3.000 tỷ đồng. Trong điều kiện lạm phát tăng cao của năm 2011, nhiều NH yếu về thanh khoản bắt buộc phải huy động bằng mọi giá để đảm bảo hoạt động, dẫn đến tình trạng chạy đua lãi suất như thời gian vừa qua.

Khối NHNN & LD Khối NHTM CP Khối NHTM QDCÔNG TY CHỨNG KHOÁN VIETCOMBANK BÁO CÁO NGÀNH NGÂN HÀNG

Khối NHNNg và liên doanh có những động thái tích cực nhằm thâm nhập sâu hơn vào thị trường Việt Nam: Thế mạnh của khối NH này là mảng ngân hàng bán lẻ với chất lượng dịch vụ vượt trội và sản phẩm cung cấp đa dạng hơn so với các NHTM trong nước. Đây cũng là mảng thị trường còn nhiều tiềm năng phát triển mà các NH trong nước chưa khai thác được. Trong thời gian vừa qua, các NH lớn như HSBC, Citibank (Citi), ANZ, Standard Chartered (S.C) và Deutsche Bank đều không ngừng mở rộng hoạt động của mình. Citi và S.C chính thức triển khai hoạt động ngân hàng bán lẻ tại Hà Nội vào tháng 10/2010, trong khi HSBC khai trương 2 chi nhánh mới tại Đà Nẵng và Cần Thơ trong T9.2010. Một loạt các chi nhánh NHNN khác như Huanan, Chinatrust và Mizuho cũng tăng mạnh vốn được cấp vào thời điểm cuối năm 2010. Ngoài ra, một vài NHNNg vẫn đang nắm giữ cổ phần tại các NHTM trong nước.Thị phần của khối NHNNg và liên doanh không có nhiều biến động, đặc biệt là thị phần huy động do các NHNNg bị hạn chế về huy động vốn trên mức vốn được cấp. Thị phần huy động và cho vay của nhóm NH này trong 2010 lần lượt là 8,9% và 13,6%. Mặc dù bắt đầu từ năm 2011, hạn chế về huy động tiền gửi được xóa bỏ nhưng khối NH này sẽ cần một thời gian nhất định để có thể thay đổi miếng bánh thị phần do về tương quan qui mô mạng lưới của các NHNNg vẫn còn rất nhỏ so với các NHTM trong nước.

7

Page 8: tổng hợp2

1.2. Diễn biến ngành ngân hàng Q2.2012Trần lãi suất huy động giảm mạnh. Lãi suất cho vay kỳ vọng tiếp tục giảm

xuống dưới 15%.

Trần lãi suất huy động giảm mạnh 4% trong Q2 và có khả năng ổn định đến cuối năm. Lãi suất cho vay đang tiệm cận dần tới mức kỳ vọng của doanh nghiệp. Cùng với đà giảm của lãi suất huy động, lãi suất cho vay cũng được các ngân hàng giảm mạnh từ mức 20% -22%/năm vào cuối Q1 xuống mức 14% - 17%/năm vào cuối Q2. Có thể thấy, lãi suất cho vay đang tiệm cận dần với mức chấp nhận được của doanh nghiệp (14% - 15%). Tuy nhiên, đây chỉ là mức lãi suất dành cho các khoản cho vay mới, trong khi các khoản vay cũng vẫn phải chịu mức lãi suất cao hơn tương đối nhiều. Nhằm tháo gỡ khó khăn này, Thống đốc NHNN đã yêu cầu các NHTM giảm lãi suất các khoản vay cũ xuống 15% từ ngày 15/07/2012.

Tín dụng được cải thiện trong Q2

Tín dụng tăng trưởng dương 0,76% trong 6T2012. Tuy nhiên hoạt động cho vay chủ yếu tập trung ở một số ngân hàng lớn, chưa được cải thiện đồng đều trên toàn hệ thống.

Thanh khoản của hệ thống ngân hàng ổn định nhưng dòng tiền vẫn quanh quẩn trong hệ thống và chưa đến được với doanh nghiệp

8

Page 9: tổng hợp2

Sự sôi động của thị trường trái phiếu, tín phiếu với tỷ trọng tham gia cao của các ngân hàng cho thấy thanh khoản của hệ thống ngân hàng tương đối dồi dào.

(1) Trên thị trường trái phiếu, tổng lượng trái phiếu Kho bạc Nhà nước và Chính phủ bảo lãnh phát hành trên thị trường sơ cấp đạt 87,464 nghìn tỷ đồng (+22% y-o-y). 67,8% tổng số TPCP được mua bởi các NHTM trong nước. Trên thị trường thứ cấp, tổng giao dịch trái phiếu lên tới 71,112 nghìn tỷ đồng, tăng 2,07 lần so với cùng kỳ năm trước.

(2) Thị trường tín phiếu sau một thời gian dài chỉ có tín phiếu Kho bạc Nhà nước được phát hành (giá trị 7.371 tỷ đồng với kỳ hạn 1 năm trong 6T2012), kể từ cuối Q1, NHNN cũng đã phát hành tín phiếu với các kỳ hạn 1 tháng, 3 tháng, và 6 tháng nhằm rút một lượng tiền lớn đã cung ra nền kinh tế để mua ngoại hối đưa vào dự trữ.

(3) Thị trưởng mở với hoạt động bơm tiền qua nghiệp vụ thông thường có xu hướng giảm mạnh trong Q2. Sau khi một lượng tiền lớn được cung ra cho dịp Tết Nguyên đán, NHNN đã liên tục rút tiền về trên thị trường mở. Theo đó, số dư trên thị trường này đã giảm mạnh từ mức gần 80 nghìn tỷ đồng sau Tết xuống còn 1 nghìn tỷ đồng vào cuối tháng 6. Tuy nhiên, việc tham gia nhiều vào thị trường trái phiếu của các ngân hàng hơn mức dùng cho quản trị thanh khoản cũng cho thấy dòng tiền vẫn quanh quẩn trong hệ thống ngân hàng, chưa đến được với các doanh nghiệp và do đó, không hỗ trợ được nhiều cho mức tăng trưởng tín dụng trong thời gian qua. Tuy vậy, chúng tôi cho rằng tín dụng doanh nghiệp sẽ được mở rộng thêm khi lãi suất cho vay trong tương quan với rủi ro đã bắt đầu hấp dẫn hơn tỷ suất sinh lời trên thị trường trái phiếu

Siết chặt hoạt động trên thị trường liên ngân hàng

Ngày 18/06/2012, NHNN ban hành Thông tư 21/2012/TT-NHNN quy định về hoạt động cho vay, đi vay; mua bán có kỳ hạn giấy tờ có giá giữa các TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực từ 1/9/2012.Một số điểm chính ảnh hưởng tới hoạt động của các ngân hàng được đề cập dưới đây:

9

Page 10: tổng hợp2

(1) TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được gửi tiền, nhận tiền gửi (trừ tiền thanh toán) tại TCTD, chi nhánh NH nước ngoài khác. Quan hệ gửi và nhận tiền được chuyển sang vay và cho vay, kéo theo các NHTM giao dịch liên ngân hàng sẽ bị hạn chế một số quy định như tăng trích lập dự phòng rủi ro và phải có hợp đồng mua bán chứ không dựa trên uy tín như trước đây.

(2) Các TCTD muốn được giao dịch liên ngân hàng phải không có các khoản nợ quá hạn đối với các giao dịch từ 10 ngày trở lên tại thời điểm thực hiện giao dịch (đối với bên đi vay). Quy định này nhằm hạn chế tình trạng nợ xấu xảy ra trên thị trường liên ngân hàng như trong thời gian gần đây. Theo đó, việc thực hiện Thông tư 21 sẽ giúp thị trường liên NH đi vào quy củ, hoạt động lành mạnh, an toàn hơn.

(3) Các TCTD phải thực hiện phân loại, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý các khoản vay theo quy định. Điều này có thể làm tăng chi phí đối với các NHTM. Nhưng do chưa có hướng dẫn cụ thể phải trích lập dự phòng bao nhiêu, nên chưa thể xác định được mức ảnh hưởng đối với NHTM.

Nợ xấu tăng mạnh trong Q2 nhưng các biện pháp giải quyết không có tiến triển mới.

Nợ xấu toàn hệ thống đạt 8,6% vào cuối tháng 4. Việc thành lâp công ty mua bán nợ xấu sẽ không thể xảy ra trong thời gian ngắn. Một loạt các con số về nợ xấu được công bố trong Q2, trong đó 2 con số gần đây nhất là 4,47% tại 31/05/2012 (tương đương hơn 117.000 tỷ đồng) theo báo cáo của các TCTD và 8,6% tại 31/03/2012 (tương đương hơn 202.000 tỷ đồng) theo kết quả giám sát của cơ quan thanh tra NHNN

NHNN công bố một loạt thông tin quan trọng.

Tổng dư nợ cho vay đạt 2.617.320 tỷ đồng tính đến 30/042012. Cho vay xây dựng và bất động sản chiếm 14,74%. Tổng tài sản của toàn hệ thống là 4.868.650 tỷ đồng, trong đó khối NHTMQD chiếm 39,8% và NHTMCP chiếm 45,4%. Tỷ lệ CAR đạt 14,55% với mức cao nhất thuộc về khối NHLD (32,54%). Tổng tín dụng đối với nền kinh tế đạt 2.617.320 tỷ đồng, trong đó tỷ lệ cho vay lĩnh vực xây dựng và bất động sản chiếm 14,74%.

10

Page 11: tổng hợp2

1.3. Triển vọng ngành ngân hàng Q3.2012Lãi suất cho vay tiếp tục hạ, tín dụng kỳ vọng tăng trưởng khả quan

hơn trong Q3.Việc NHNN yêu cầu giảm lãi suất cho các khoản vay cũ xuống 15% sẽ có khả đẩy nhanh việc giảm lãi suất cho vay trên diện rộng. Tiếp tục có sự phân hóa rõ ràng hơn trong hệ thống ngân hàng Các NH có chi phí vốn thấp, chất lượng quản lý rủi ro tốt và cơ sở khách hàng chất lượng sẽ có lợi thế. Sự kiện hạ lãi suất các khoản vay cũ xuống 15% lần này sẽ càng tạo nên sự phân hóa rõ nét trong hệ thống ngân hàng. Những ngân hàng có thể áp dụng ngay và rộng rãi việc hạ lãi suất này phải là những ngân hàng có nguồn vốn dồi dào và chi phí vốn đầu vào tương đối thấp, cơ sở khách hàng khỏe mạnh và chất lượng quản lý rủi ro tốt. Trong khi đó, các ngân hàng yếu hơn sẽ phải chấp nhận hoặc giảm bớt lợi nhuận hoặc một bộ phận khách hàng sẽ chuyển qua các ngân hàng đối thủ. Đây sẽ là cơ hội để các ngân hàng hoạt động hiệu quả giảm bớt một phần gánh nặng nợ xấu và mở rộng cơ sở khách hàng của mình.

Các ngân hàng có xu hướng đẩy mạnh cho vay cá nhân trong thời gian tới. Ngay cả những ngân hàng lớn tập trung về hoạt động bán buôn cũng định hướng đẩy mạnh cho vay tiêu dùng trong thời gian tới.Mặc dù lĩnh vực cho vay doanh nghiệp bị thu hẹp do tình hình sản xuất đình trệ, nhu cầu vay tiêu dùng hay mua nhà ở, mua ô tô vẫn ở mức cao. Đây cũng là lĩnh vực có mặt bằng lãi suất cao hơn và rủi ro thấp hơn so với cho vay doanh nghiệp. Khi mặt bằng lãi suất cho vay đã giảm dần, các ngân hàng hoàn toàn có thể đẩy mạnh hoạt động này để thúc đẩy thêm nguồn thu nhập lãi.

Ngân hàng được phép tăng trưởng tín dụng vượt chỉ tiêu, tuy nhiên nhiều ngân hàng khó có khả năng đạt chỉ tiêu năm 2012

Ngân hàng có kế hoạch tăng tín dụng vượt chỉ tiêu có thể báo cáo để NHNN xem xét. Tuy nhiên, khả năng sẽ có ít ngân hàng xin thêm chỉ tiêu. Đại diện NHNN chi nhánh TP. HCM cho biết chỉ tiêu tăng trưởng tín dụng của thành phố này đã được điều chỉnh giảm từ mức 17% xuống còn 8-10%, vì không thể đạt được chỉ tiêu cũ. Dự báo tăng trưởng tín dụng toàn ngành Ngân hàng cũng chỉ ở mức 12%. Vì vậy, chúng tôi cho rằng số ngân hàng tăng trưởng cao hơn trung bình ngành là không nhiều.

11

Page 12: tổng hợp2

SBU dịch vụ thị phần thi phần top 3 DN

tốc độ tăng trưởng

A Dư nợ tín dụng

8,1 17,9 / 11,4 / 11,4

8%

B Huy động vốn 14 16,2 / 14,8 / 14

16%

C thẻ 30 42 / 17 / 17 24%

Trong đó dư nợ tín dụng:AGRB 17,9% , BIDV 11,4%, CTG 11,4%

Huy động vốn: CTG 16,2% , BIDV 14,8%, VCB 14%

Thẻ: VCB 30%, Donga 17%, AGRB 17%

RMS (A) = 8,1 / 17,9 = 0,45

RMS (B) = 14 / 16,2 = 0,86

RMS (C) = 30 / 17 = 1,76

12

Page 13: tổng hợp2

Tốc độ tăng trưởng

30%

15%

2X 1X0

Thị phần

Trong đó:

Tín dụng

thẻ

huy động vốn

13

tín

Page 14: tổng hợp2

CHƯƠNG 2: Tổng quan về Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam

2.1. Giới thiệu về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam

Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam trước đây, nay là Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) chính thức đi vào hoạt động ngày 01/4/1963, với tổ chức tiền thân là Cục Ngoại hối (trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam). Là ngân hàng thương mại nhà nước đầu tiên được Chính phủ lựa chọn thực hiện thí điểm cổ phần hoá, Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam chính thức hoạt động với tư cách là một Ngân hàng TMCP vào ngày 02/6/2008 sau khi thực hiện thành công kế hoạch cổ phần hóa thông qua việc phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng. Ngày 30/6/2009, cổ phiếu Vietcombank (mã chứng khoán VCB) chính thức được niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán TPHCM

Sở hữu hạ tầng kỹ thuật ngân hàng hiện đại, Vietcombank có lợi thế rõ nét trong việc ứng dụng công nghệ tiên tiến vào xử lý tự động các dịch vụ ngân hàng, phát triển các sản phẩm, dịch vụ điện tử dựa trên nền tảng công nghệ cao. Các dịch vụ: VCB Internet Banking, VCB Money, SMS Banking, VCB Cyber Bill Payment,…đã, đang và sẽ tiếp tục thu hút đông đảo khách hàng bằng sự tiện lợi, nhanh chóng, an toàn, hiệu quả, dần tạo thói quen thanh toán không dùng tiền mặt (qua ngân hàng) cho khách hàng

Sau gần nửa thế kỷ hoạt động trên thị trường, Vietcombank hiện có trên 12.500 cán bộ nhân viên, với gần 400 Chi nhánh/Phòng Giao dịch/Văn phòng đại diện/Đơn vị thành viên trong và ngoài nước, gồm Hội sở chính tại Hà Nội, 1 Sở Giao dịch, 78 chi nhánh và hơn 300 phòng giao dịch trên toàn quốc, 3 công ty con tại Việt Nam, 2 công ty con tại nước ngoài, 1 văn phòng đại diện tại Singapore,  5 công ty liên doanh, liên kết. Bên cạnh đó, Vietcombank còn phát triển một hệ thống Autobank với 1.700 ATM và 22.000 điểm chấp nhận thanh toán thẻ (POS) trên toàn quốc. Hoạt động ngân hàng còn được hỗ trợ bởi mạng lưới hơn 1.300 ngân hàng đại lý tại 100 quốc gia và vùng lãnh thổ.

Với bề dày hoạt động và đội ngũ cán bộ có chuyên môn vững vàng, nhạy bén với môi trường kinh doanh hiện đại, mang tính hội nhập cao…Vietcombank luôn là sự lựa chọn hàng đầu của các tập đoàn, các doanh nghiệp lớn và của hơn 6 triệu khách hàng cá nhân.

Bằng trí tuệ và tâm huyết, các thế hệ cán bộ nhân viên Vietcombank đã, đang và sẽ luôn nỗ lực để xây dựng Vietcombank xứng đáng với vị thế là “Ngân hàng hàng đầu vì Việt Nam thịnh vượng”

Tên đầy đủ bằng Tiếng Việt: Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt nam

14

Page 15: tổng hợp2

Tên đầy đủ bằng Tiếng Anh: Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Viet Nam.

Tên giao dịch: Vietcombank

Tên viết tắt tiếng Anh: Vietcombank – VCB

Trụ sở chính: 198 Trần Quang Khải, Quận Hoàn Kiếm, HN

Điện thoại: (84.4) 9.343.137

Fax: (84.4) 8.241.395

Telex: 411504/411209 VCB VT

SWIFT: BFTV VNVX

Website : www.vietcombank.com.vn

2.2. Tầm nhìn và sứ mạng kinh doanh của Ngân hàng VCBTrên cơ sở đánh giá môi trường kinh doanh cùng với kinh nghiệm hoạt động trải qua 45 năm, NHNT đã khẳng định vị thế hàng đầu của mình trên thị trường. Từ đó, NHTMCP NTVN xác định tầm nhìn và chiến lược kinh doanh như sau:

2.2.1. Tầm nhìn chiến lượcXây dựng NHTMCP NTVN thành Tập đoàn đầu tư tài chính ngân hàng đa năng trên cơ sở áp dụng các thông lệ quốc tế tốt nhất, duy trì vai trò chủ đào tạo tại Việt Nam và trở thành một trong 70 định chế tài chính hàng đầu Châu Á vào năm 2015 – 2020, có phạm vi hoạt động quốc tế.

NHTMCP NTVN xác định chiến lược phát triển tập trung vào các nội dung:

Tiếp tục đổi mới và hiện đại hóa toàn diện mọi mặt hoạt động - bắt kịp với trình độ khu vực và thế giới

Tranh thủ thời cơ, phát huy lợi thế sẵn có của NHNT cũng như của các cổ đông mới – phát triển, mở rộng lĩnh vực hoạt động một cách hiệu quả theo cả chiều rộng và chiều sâu.

2.2.2. Sứ mạng kinh doanh của VCB Luôn mang đến cho khách hàng sự thành đạt

Bảo đảm tương lai trong tầm tay của khách hàng

Sự thuận tiện trong giao dịch và các hoạt động thương mại trên thị trường

15

Page 16: tổng hợp2

2.3. Ngành nghề kinh doanh của VCB :

2.3.1. Hoạt động chính là dịch vụ tài chính: Trọng tâm là hoạt động ngân hàng thương mại với lĩnh vưc truyền thông là

ngân hàng bán buôn (kinh doanh phục vụ khách hàng doanh nghiệp)

Hoạt động ngân hàng bán lẻ:

Hoạt động trong lĩnh vực tiêu dùng

Dịch vụ cho vay gắn với bất động sản – cho vay cầm cố, cho vay

mua nhà …

Kinh doanh dịch vụ tài chính phục vụ khách hàng thể nhân…

Bảo hiểm:

- Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ

- Bảo hiểm phi nhân thọ, tái bảo hiểm…

Ngân hàng đầu tư:

- Kinh doanh và đầu tư chứng khoán

- Hoạt động quản lý tài sản/quỹ đầu tư…

- Dịch vụ tư vấn mua, bán, chia tách, sáp nhập công ty…

Dịch vụ tài chính khác…

2.3.2. Hoạt động phi tài chính: Kinh doanh và đầu tư bất động sản

Đầu tư xây dựng và phát triển các dự án kết cấu hạ tầng

Hoạt động khác…

2.4. Các hoạt động kinh doanh chiến lược (SBU) của VCB :

2.4.1. Huy động vốn: Bao gồm nhận tiền gửi, phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu và các giấy tờ có giá khác để huy động vốn, vay vốn của các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước, vay vốn của NHNN và các hình thức huy động vốn khác theo quy định của NHNN

16

Page 17: tổng hợp2

2.4.2. Hoạt động tín dụngBao gồm cấp tín dụng dưới hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và các

giấy tờ có giá khác, bảo lãnh ngân hàng, cho thuê tài chính, và các hình thức khác theo quy định của NHNN

2.4.3. Dịch vụ thanh toán và ngân quỹBao gồm mở tài khoản, cung ứng các phương tiện thanh toán trong nước vào

ngoài nước, thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước và quốc tế, thực hiện dịch vụ thu hộ, chi hộ, thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt, ngân phiếu thanh toán cho khách hàng.

2.4.4. Các hoạt động khác Bao gồm các hoạt động góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, thực hiện các nghiệp vụ mua bán giấy tờ có giá bằng ngoại tệ và USD, kinh doanh ngoại hối và vàng, nghiệp vụ ủy thác và đại lý, cung ứng dịch vụ bảo hiểm, kinh doanh các nghiệp vụ chứng khoán thông qua công ty trực thuộc, cung ứng dịch vụ tư vấn tài chính, tiền tệ, cung ứng dịch vụ bảo quản hiện vật quí, giấy tờ có giá, cho thuê tủ két, cầm đồ.

Kết quả kinh doanh

Tổng doanh thu : 8.874.128.371.069 (đồng Việt Nam)

Doanh thu thuần : 6.417.454.885.685 (đồng Việt Nam)

Lợi nhuận trước thuế : 3.557.134.889.629 (đồng Việt Nam)

Lợi nhuận sau thuế : 2.680.182.302.278 (đồng Việt Nam)

Tổng tài sản : 219.910.208.912.768 (đồng Việt Nam)

Tổng nguồn vốn : 219.910.208.912.768 (đồng Việt Nam)

Tỷ suất sinh lời : 20,13%

Tăng trưởng dư nợ tín dụng ước đạt 16,4%

Tăng trưởng huy động vốn khoảng 12%

Tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng khoảng 4,5%

Mức chi trả cổ tức năm 2008 của Vietcombank bằng tiền đạt tỷ lệ 12%/mệnh giá.

2.5. Phân tích đối thủ cạnh tranh

17

Page 18: tổng hợp2

2.5.1. Ngân hàng ACB: Với tư cách là một trong những ngân hàng bán lẻ dịch vụ tài chính ngân hàng tốt nhất Việt Nam năm 2010, Ngân hàng TMCP Á Châu đã và đang cam kết đem lại cho quý khách hàng những dịch vụ tài chính tốt nhất, những sản phẩm ngân hàng tiện lợi nhất và sự hài lòng cao nhất khi sử dụng dịch vụ của ngân hàng ACB. Hiện đang là thành viên của các tổ chức thẻ quốc tế tên tuổi như Visa, MasterCard, Swift, ACB đang cố gắng mang lại cho khách hàng những sản phẩm thẻ đa dạng về mẫu mã, thích ứng tốt nhất với nhu cầu của khách hàng mà gía cả lại rất linh động.

Sứ mệnh Là Tập đoàn tài chính ngân hàng hàng đầu của Việt Nam, hoạt động đa năng, cung cấp sản phẩm và dịch vụ theo chuẩn mực quốc tế, nhằm nâng giá trị cuộc sống.

Tầm nhìn Trở thành Tập đoàn tài chính ngân hàng hiện đại, hiệu quả hàng đầu trong nước và Quốc  tế.

Giá trị cốt lõi - Mọi hoạt động đều hướng tới khách hàng;- Năng động, sáng tạo, chuyên nghiệp, tận tâm, minh bạch, hiện đại;- Người lao động được quyền phấn đấu, cống hiến làm việc hết mình – được quyền hưởng thụ đúng với chất lượng, kết quả, hiệu quả của cá nhân đóng góp – được quyền tôn vinh cá nhân xuất sắc, lao động giỏi.

Triết lý kinh doanh - An toàn, hiệu quả, bền vững và chuẩn mực quốc tế;- Đoàn kết, hợp tác, chia sẻ và trách nhiệm xã hội;- Sự thịnh vượng của khách hàng là sự thành công của VietinBank.

Slogan: Nâng giá trị cuộc sống.Các nhóm sản phẩm thẻ:

A. Nhóm sản phẩm thẻ tin dụng

3.ACB Visa Platinum

Thẻ Chip ACB Visa Platinum là thẻ tín dụng quốc tế cao cấp mang thương hiệu Visa do ACB phát hành. Bên cạnh tính năng “chi tiêu trước, trả tiền sau” và thời hạn ưu đãi miễn lãi lên đến 45 ngày, thẻ Chip ACB Visa Platinum đem đến cho

18

Page 19: tổng hợp2

quý khách những tiện ích đặc biệt chỉ có ở thẻ ACB Visa Platinum trong mọi giao dịch thanh toán trên toàn cầu

GIÁ: phí thường niên: 1 300 000 VND

4. ACB Visa/MasterCard

Là khách hàng cá nhân cư trú và làm việc ổn định tại Việt Nam, bên cạnh đó còn có nhu cầu thường xuyên ra nước ngoài công tác, du học hoặc đi du lịch,…và sợ gặp rủi ro khi mang quá nhiều tiền mặt theo mình.

GIÁ: phí giá nhập: miễn phí

phí thường niên

thẻ chuẩn 300 000 VND

thẻ vàng 400 000 VND

thẻ công ty 150 000 VNd

B. Nhóm các sản phẩm ghi nợ

1. Thẻ ghi nợ quốc tế ACB Visa Debit

Thẻ ghi nợ quốc tế được ACB  phát hành cho khách hàng sử dụng để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ hoặc rút tiền mặt tại Việt Nam và toàn cầu; chủ yếu dành cho khách hàng hoặc thân nhân thường xuyên đi công tác ở nước ngoài, du lịch hoặc du học do có thể chi tiêu mà không

phải mang theo nhiều tiền mặt.

GIÁ phí giá nhập: miễn phí, phí thường niên 100 000 VND

2. Thẻ ghi nợ nội địa ACB 365 Styles

Thẻ 365 Styles là thẻ ghi nợ nội địa kết nối với tài khoản tiền gửi thanh toán (TK TGTT) VND mang thương hiệu Banknetvn, do Ngân hàng Á Châu (ACB) phát hành. Thẻ được sử dụng để giao dịch tại các máy ATM và các đơn vị chấp nhận thẻ có logo Banknetvn, Smartlink và VNBC trên toàn quốc.

GIÁ, : phí thường niên 100 000 VND

19

Page 20: tổng hợp2

3. Thẻ ghi nợ nội địa ACB Visa Domestic (ATM2+)

ATM2+ là thẻ ghi nợ nội địa kết nối trực tiếp với tài khoản tiền gửi thanh toán do ACB phát hành, mang thương hiệu Visa, thẻ dành cho khách hàng là Công dân Việt Nam, người nước ngoài làm việc hoặc định cư tại Việt Nam.

GIÁ: Phí gia nhập 100.000 VND, thường niên miễn phí

C. Nhóm các sản phẩm trả trước

1. Thẻ trả trước quốc tế ACB Visa Prepaid/MasterCard Dynamic: Là phương tiện thanh toán thay thế tiền mặt linh hoạt, an toàn và được chấp

nhận toàn cầu.

GIÁ : mastercard Dynamic: phí gia nhập miễn phí, phí thường niên 100 000 VN

2. Thẻ trả trước quốc tế ACB Visa Electron/MasterCard Electronic

Thẻ trả trước quốc tế Visa Electron và MasterCard Electronic do Ngân hàng Á Châu phát hành thuộc dòng sản phẩm thẻ trả trước là phương tiện thanh toán thay thế tiền mặt linh hoạt, an toàn và được chấp nhận toàn cầu

GIÁ: phí gia nhập miễn phí, phí thường niên 100 000 VND

3. Thẻ trả trước nội địa ACB E-Card

Hướng đến nhóm những khách hàng có nhu cầu thanh toán hàng hóa và rút tiền mặt trong nội địa tại các điểm chấp nhận có logo ACB.GIÁ: Phí gia nhập 50 000 VND

Đánh giá: Hiện ACB được xem là ngân hàng có thị phần phát hành thẻ quốc tế lớn sau Vietcombank. Tuy nhiên, theo ACB, cạnh tranh trên thị trường thẻ quốc tế ngày một lớn. Đối với thị trường nội địa, hiện thị phần thẻ của ACB còn khiêm

20

Page 21: tổng hợp2

tốn. Nhưng theo ACB, với thẻ tín dụng nói chung và các loại thẻ khác nói riêng, mục đích chủ yếu là dùng để thanh toán khi mua hàng hóa, dịch vụ... Trong khi đó, người tiêu dùng Việt Nam thường sử dụng thẻ để rút tiền mặt. Còn việc dùng thẻ để thanh toán khi mua hàng hóa còn hạn chế.

2.5.2.Ngân hàng HSBC: Tập đoàn HSBC là một trong những tổ chức dịch vụ tài chính và ngân hàng lớn nhất trên thế giới với các chi nhánh tại châu Âu, châu Á Thái Bình Dương, châu Mỹ, Trung Đông và châu Phi. HSBC định vị thương hiệu của mình thông qua thông điệp "Ngân hàng toàn cầu am hiểu địa phương".

 Với trụ sở chính tại Luân Đôn, Tập đoàn HSBC có 7.200 văn phòng tại 85 quốc gia và vùng lãnh thổ. Tổng giá trị tài sản của Tập đoàn là 2.556 tỉ đô la Mỹ tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2011.

Doanh nghiệp phát triển bền vững: Phát triển bền vững là một trong những chiến lược kinh doanh chủ chốt của Ngân hàng TNHH một thành viên HSBC (Việt Nam) từ cấp lãnh đạo cao nhất đến sự tham gia của tất cả nhân viên trong Ngân hàng. Sự phát triễn bền vững với Ngân hàng HSBC bao hàm tính trách nhiệm, sự nhạy cảm trong phương thức quản lý kinh doanh theo chiến lược lâu dài mà trong đó lợi ích về người, xã hội và môi trường được đặt lên hàng đầu. HSBC quan tâm 

1. Thẻ Tín Dụng HSBC Premier MasterCard®

Thể hiện đẳng cấp đỉnh cao và tận hưởng hàng loạt ưu đãi độc đáo và hấp dẫn, Thẻ Tín Dụng HSBC Premier MasterCard® sẽ là bạn đồng hành tốt nhất cho Quý khách trên mọi nẻo đường. 

Giá: phí thường niên miễn phí

2. Thẻ tín dụng Visa Bạch KimThẻ Tín Dụng HSBC Visa Bạch Kim sẽ đưa Quý khách đến với một thế giới đầy ưu đãi & đặc quyền chuyên biệt dành cho những người thành đạt và đẳng cấp. 

21

Page 22: tổng hợp2

Giá: phí thường niên 1 200 000 VND

3. thẻ tín dụng Visa vàng

Khẳng định phong cách & tận hưởng ưu đãi vượt trội với Thẻ tín dụng HSBC Visa Vàng. 

Giá: phí thường niên 600 000 VND

4. Thẻ tín dụng Visa chuẩn : Dù là mua sắm, ăn uống, giải trí hay du lịch, hãy tận hưởng cuộc sống Quý khách luôn mong muốn với Thẻ tín dụng HSBC Visa Chuẩn. 

Giá: phí thường niên 300 000 VND

Đánh giá: HSBC cũng được đánh giá là một trong những NH có nhiều hoạt động chinh phục nhóm khách hàng khá giả ở Việt Nam. Tính đến nay, NH Hồng Kông này có hàng chục dịch vụ hạng nhất ưu đãi dành cho khách VIP, như có thẻ tín dụng ưu đãi đặc biệt tại 19.000 cửa hàng trên 160 quốc gia, được ứng trước khoản tiền mặt tối thiểu 2.000 USD trong trường hợp khẩn cấp...

Với biểu phí mới, chủ thẻ tín dụng Premier sẽ chỉ trả mức phí 1,75%, mức phí mới cho các loại thẻ Visa bạch kim, thẻ Visa vàng và thẻ Visa chuẩn lần lượt là 2,25%, 2,5% và 3% tương ứng.

Sở dĩ các NH lớn như HSBC nhắm vào nhóm khách hàng có thu nhập cao vì phân khúc này tại châu Á vẫn duy trì tiềm năng phát triển với tốc độ dẫn đầu thế giới. Khu vực châu Á - Thái Bình Dương (không tính Nhật Bản) hiện chiếm 13%, tương đương 9.000 tỷ USD, tổng tài sản thế giới và được dự báo sẽ tăng nhiều hơn nữa.

Phân khúc khách hàng cao cấp tại khu vực châu Á có tốc độ tăng trưởng gộp hằng năm là 12%, cao gấp ba lần tỷ lệ ở thị trường phương Tây.

2.5.3.Sản phẩm thẻ của VietcombankA. Nhóm thẻ tín dụng

22

Page 23: tổng hợp2

1. Thẻ ghi tín dụng quốc tế: thẻ vietcombank vietnam airlines platinum american express

Giá: phí thường niên 800 000 VND

2. Thẻ bông sen vàng: Giá: phí thường niên: 400 000 VND

3. Thẻ tín dụng quốc tế: thẻ tín dụng vietcombank american express®.Giá: phí thường niên:

Hạng vàng : 400 000 VND

Hạng xanh: 200 000 VND

4. Thẻ tín dụng quốc tế: thẻ tín dụng  vietcombank visa/ mastercard cội nguồn/jcb

Giá phí thường niên

Hàng vàng: 200 000 VND

Hạng chuẩn: 100 000 VND

B. Nhóm thẻ ghi nợ

1. Thẻ ghi nợ nội địa

Giá: phí phát hành 50 000 VND, phí thường niên miễn phí

2. Thẻ ghi nơ quốc tế: thẻ ghi nợ quốc tế vietcombank mastercard-thẻ phong cách

Giá: phí phát hành 50 000 VND. Phí thường niên: miễn phí

3. Thẻ ghi nợ qtế: THẺ VIETCOMBANK CONNECT24 VISA

Giá: phí phát hành 100 000 VND, phí thường niên miễn phí

Sơ đồ định vị

23

Page 24: tổng hợp2

24

Phí thường niên cao

Phí thường niên thấp

Thẻ ghi nợ

Thẻ tín dụng

VCB VN Airlines Platinum Expres (800.000 VNĐ)

ACB Visa Platinum (1.300.000 VNĐ)

HSBC Thẻ tín dụng Visa Bạch Kim (1.200.000 VNĐ)

ACB Visa Debit (100.000 VNĐ)

VCB Connect 24h (Miễn phí)

VCB American Express (400.000 VNĐ)

ACB Visa/Master Card (300.000 VNĐ)

HSBC Visa Chuẩn (300.000 VNĐ)

VCB Visa/ Master Card Cội Nguồn/ JCB (100.000 VNĐ)ACB Visa

Domestic (Miễn phí)

Page 25: tổng hợp2

Tóm lại

Ngành ngân hàng Việt Nam cũng như các nước Đông Nam Á vừa trải qua thời kỳ khủng hoảng nặng nề do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế thế giới. Tuy nhiên, trong những khó khăn đó, các ngân hàng đã tìm ra cho mình hướng phát triển mới sau khủng hoảng, đó là phát triển ngân hàng tài chính cá nhân.

Dưới áp lực cạnh tranh về cung cấp dịch vụ ngân hàng và sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin, năm 2010 được đánh giá là năm “bùng nổ” về dịch vụ ngân hàng bán lẻ. Theo kết quả nghiên cứu của công ty nghiên cứu thị trường Mỹ Research & Markets, thị trường thẻ Việt Nam được đánh giá là một thị trường năng động hàng đầu thế giới, với mức tăng trưởng khoảng 18,5% từ nay đến năm 2014.

Theo số liệu thống kê mới nhất của Hiệp hội Thẻ ATM, số lượng thẻ phát hành của các ngân hàng gia tăng hàng năm.

2.6. Vị thế cạnh tranh của VietcombankThành tích phát triển kinh tế trong nước cùng những thành công về mặt đối ngoại trong năm qua sẽ tạo tiền đề cho năm 2012 thực hiện tốt các mục tiêu phát triển kinh tê xã hội. Trong điều kiện kinh tế và môi trường kinh doanh như hiện nay, trong năm 2011 ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam Vietcombank có thể tăng trường cao hơn so với năm ngoái cả về lơi nhuận lẫn qui mô hoạt động

1. Xác định được mục tiêu rõ ràng:Ngân hàng Vietcombank luôn phấn đấu là ngân hàng thương mại bán lẻ hàng đầu Việt Nam, hoạt động năng động, sản phẩm phong phú, kênh phân phối đa dạng, công nghệ hiện đại, kinh doanh an toàn hiệu quả, tăng trưởng bền vững, đội ngũ nhân viên có đạo đức nghể nghiệp và chuyên môn cao

2. Vị thế của VCB trong ngành- Tính đến cuối tháng 6 năm 2009, VCB là ngân hàng đứng thứ 3 về tổng

tài sản, đứng thứ 2 về tổng vốn chủ sở hữu và thứ nhất về lợi nhuận trong số các ngân hàng thương mại Việt Nam. Tính đến 30/6/2009, VCBB chiếm 8.6% thị phần tín dụng và 10.4% thị phần tiền gửi toàn ngành. Tính đến cuối năm 2008, VCB có 273 điểm giao dịch trong cả nước, đứng thứ 4 trong số các ngân hàng đang hoạt động. Cho đến nay VCB đã thiết lập được một mạng lưới quan hệ lớn nhất gồm trên 1200 ngân hàng đại lý và chi nhánh ở 90 quốc gia trên toàn thế giới và hơn 100 ngân hàng khác.

25

Page 26: tổng hợp2

- Lợi nhuận trước thuế hợp nhất đạt 5,697 tỷ đồng tăng 2.3% so với năm 2010. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn bình quân đạt 17%, tỷ suất lợi nhuận trên tài sản bình quân đạt 1.2%

- Tổng tài sản đạt 367 nghìn tỷ- Huy độn vốn từ nền kinh tế đạt hơn 241 nghìn tỷ đồng- Dư nợ vay khách hàng đạt 209 nghìn tỷ đồng- Doanh số thanh toán xuất nhập khẩu đạt 38,8 tỷ USD- Vietcombank đã khai trương hoạt động 4 chi nhánh: Ninh Thuận, Trung

Đô, Bạc Liêu và Việt Trì; và thành lập thêm 19 phòng giao dịch đưa tổng số chi nhánh và PGD lên đến 76 chi nhánh và 304 Phòng giao dịch

- Vietcombank là lựa chọn thành công và kí kết thỏa thuận hợp tác với đối tác chiến lược – Ngân hàng Mizuho (Nhật Bản) thông qua viêc bán cổ phần

- Thị phần thanh toán thẻ chiếm 50%, thị phần phát hành thẻ quốc tế chiếm 40% và thị phần phát hành thẻ ghi nợ chiếm trên 30% thị trường Việt Nam.

Với tốc độ tăng trưởng cao về huy động vốn và dư nợ cho vay liên tục trong những năm qua, Vietcombank đang tạo khoảng cách xa dần với đối thủ cạnh tranh chính trong hệ thống Ngân hàng thương mại cổ phần về quy mô tổng tài sản, vốn huy động, dư nợ cho vay và lợi nhuận

3. Chính sách chăm sóc khách hàng đồng nhất trên toàn hệ thống, chất lượng cao, tạo được lòng tin nơi khách hàng, xây dựng được một lượng lớn khách hàng trung thành (khách hàng tổ chức được duy trì ở mức 74.000 khách hàng, khách hàng cá nhân là hơn 6 triệu khách hàng)

4. Vietcombank đã mở rộng hợp tác quốc tế trên nhiều lĩnh vực, thiết lập nhiều quan hệ hợp tác với nhiều ngân hàng quốc tế thúc đẩy cho việc phát triển

5. VCB sử dụng những công nghệ tiên tiến áp dụng vào trong hoạt động kinh doanh

6. VCB đã xây dựng được Uy tín vững mạnh trên thương trường7. VCB đáp ứng chất lượng dịch vụ cao:

- Doanh số thanh toán xuất nhập khẩu qua VCB năm 2006 đạt gần 22,8 tỉ USD, chiếm thị phần tới 27,4% so với kim ngạch xuất nhập khẩu của cả nước và luôn duy trì tốc độ tăng trung bình 18,31%/năm. - VCB cũng là NH duy nhất tại Việt Nam đạt tỷ lệ trên 95% điện Swift được xử lý hoàn toàn tự động theo tiêu chuẩn của Mỹ. - Chất lượng thanh toán quốc tế của VCB đã được các đối tác quốc tế đánh giá thông qua hàng loạt giải thưởng như 5 năm liên tiếp (2000 - 2004) - Mạng lưới máy ATM lớn nhất với 27% tổng số máy toàn hệ thống và khoảng 5.000 điểm chấp nhận thẻ.

Kết luận:

26

Page 27: tổng hợp2

Vị thế cạnh tranh của VCB trên thị trường là rất mạnh VCB hiện được đánh giá là ngân hàng thương mại cổ phần có mức lợi nhuận cao nhất - đạt hơn 3.400 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế. Standard & Poor"s Ratings Services đã công bố xếp hạng VCB ở mức BB/B, triển vọng ổn định và năng lực nội tại ở mức D. Cũng theo xếp hạng của Công ty xếp hạng quốc tế Fitch Ratings công bố, mức xếp hạng của VCB được đánh giá cao nhất so với 3 NHTM Nhà nước khác của Việt Nam là BIDV, Viettinbank và Agribank.

VCB được đánh giá là có vai trò đầu tàu và có tầm ảnh hưởng quan trọng trong hệ thống NH Việt Nam với các lợi thế cạnh tranh, thị phần huy động vốn, các dịch vụ thanh toán, dịch vụ thẻ, và nhận định trong tương lai.

Tuy nhiên, cũng như các ngân hàng nội địa khác, mức xếp hạng tín nhiệm của VCB bị khống chế bởi mức trần tín nhiệm của quốc gia cũng như chịu ảnh hưởng do chấtlượng tài sản, khả năng sinh lời, và độ an toàn về vốn còn hạn chế so với chuẩn mực quốc tế

Ma trân GE

14 yếu tố chính ảnh hưởng quan trọng tới khả năng cạnh tranh của công ty trong ngành

- Thị phần- Khả năng R&D- Nguồn nhân lực- Lòng trung thành của khách hàng- Các chính sách ưu đãi- Quản trị điều hành- Chăm sóc khách hàng- Chất lượng dịch vụ- Thương hiệu- Hiệu quả của công tác Marketing- Khả năng tài chính- Công nghệ- Sự đa dạng của sản phẩm dịch vụ- Mạng lưới chi nhánhCác yếu tố Tầm quan trọng Điểm số Giá trị

Thị phần 0.07 3 0.21

Khả năng R&D 0.07 4 0.24

Nguồn nhân lực 0.06 3 0.21

27

Page 28: tổng hợp2

Lòng trung thành của khách hàng 0.07 3 0.21

Hiệu quả quảng cáo 0.08 4 0.32

Quản trị điều hành 0.09 3 0.27

Chăm sóc khách hàng 0.07 3 0.21

Chất lượng dịch vụ 0.08 4 0.32

Thương hiệu 0.08 4 0.32

Hiệu quả của công tác PR 0.09 3 0.27

Khả năng tài chính 0.08 4 0.32

Công nghệ 0.05 5 0.25

Sự đa dạng của sản phẩm dịch vụ 0.06 5 0.3

Mạng lưới chi nhánh 0.05 5 0.25

Tổng điểm 1 3.7

Nhận xét: Công ty có vị thế cạnh tranh cao

Bảng đánh giá sự hấp dẫn của ngành

Các yếu tố Tầm quan trọng Điểm số Giá trị

Quy mô thị trường 0.15 4 0.6

Tăng trưởng thị trường 0.15 3 0.45

Tỷ suất lợi nhuận bình quân 0.15 4 0.6

Số lượng đối thủ cạnh tranh 0.1 3 0.3

Vốn 0.1 3 0.3

Số lượng nhà cung cấp 0.1 3 0.3

Các chính sách ưu đãi 0.1 4 0.4

Sự phát triển công nghệ của ngành 0.05 3 0.15

Tính chu kì của nhu cầu 0.05 4 0.2

Các dịch vụ thay thê 0.05 2 0.1

28

Page 29: tổng hợp2

Tổng cộng 1 3.4

Ma trận GE

Vị thế cạnh tranh (3.7) Mạnh Trung bình Thấp

Sự hấp dẫn của ngành (3.4)

Cao

Trung bình

Thấp

Căn cứ vào vị trí của công ty trên ma trận GE, xác định phương án chiến lược cho công ty. Ngân hàng Vietcombank có vị trí là (3.7; 3.4) trên ma trận GE thì đây là vị thế cạnh tranh mạnh và ngành kinh doanh có mức hấp dẫn trung bình nên phương án thích hợp là doanh nghiệp nên đầu tư có chọn lọc nhằm mục đích để tăng trưởng.

CHƯƠNG 3: Phân tích hoạt động marketing – mix của ngân hàng Vietcombank

3.1. Danh mục sản phẩm

TÊN THẺ NĂM RA ĐỜI

A. Thẻ ghi nợ nội địa

1. Thẻ Vietcombank Connect24 Tháng 4/2002

2. Thẻ Vietcombank SG24 Năm 2006

B. Thẻ ghi nợ quốc tế

3. Thẻ Vietcombank Connect24 Visa Năm 2007

4. Thẻ Vietcombank Mastercard. Năm 1996

29

Page 30: tổng hợp2

C. Thẻ tín dụng quốc tế

5. Thẻ Vietcombank Visa Năm 1997

6. Thẻ Vietcombank MasterCard Cội Nguồn Năm 2004

7. Thẻ Vietcombank American Express (truyền thống) Năm 2003

8. Thẻ Vietcombank Vietnam Airlines American Express (thẻ Bông sen vàng)

Năm 2005

3.2. Chiến lược sản phẩm và giá

3.2.1. Thẻ ghi nợ nội địa

Thẻ Vietcombank Connect24

 

 

Thẻ Vietcombank Connect24 chính thức được phát hành tháng 04.2002 và qua 7 năm phát hành, NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam đã đạt được gần 4 triệu thẻ.Thẻ Vietcombank Connect24 là sản phẩm thẻ ghi nợ nội địa đầu tiên góp phần to lớn trong việc thay đổi nhận thức của đại bộ phận dân chúng về sử dụng một hệ thống thanh toán thay thế tiền mặt. Thẻ Vietcombank Connect24 ghi dấu ấn mạnh mẽ trong lòng công chúng về hình ảnh NH TMCP Ngoại Thương VN tiên phong trong công nghệ tiên tiến, hiện đại. Trong những năm qua, thẻ Vietcombank Connect24 vinh dự được nhận nhiều giải thưởng như: giải thưởng “Sao vàng đất Việt năm 2003”, “Sao khuê năm 2005”,“ Thương hiệu quốc gia năm 2008” và là 1

30

Page 31: tổng hợp2

sản phẩm thẻ duy nhất của NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam đạt được nhiều giải thưởng danh giá nhất. Thẻ Vietcombank Connect24 là thẻ ghi nợ nội địa duy nhất trên thị trường hiện nay cho phép thanh toán trực tuyến – mua hàng trên các website liên kết với Vietcombank một cách nhanh chóng, an toàn và bảo mật thông tin bằng mật khẩu dùng một lần.Hiện nay, thẻ ATM Connect 24 của Vietcombank đã được chấp nhận thanh toán trực tuyến trên các website kết nối với cổng thanh toán OnePAY. Chủ thẻ Vietcombank Connect24 có thể thanh toán tại gần 100 website của các nhà cung cấp dịch vụ có uy tín trong nước, cung ứng rất nhiều dịch vụ đa dạng từ du lịch, mua vé máy bay, cung cấp thiết bị tin học, sách báo. Hơn 3 triệu chủ thẻ có thể thực hiện các giao dịch trên Internet an toàn bởi các giải pháp bảo vệ thẻ và tài khoản.Kích hoạt thanh toán trực tuyến

Để kích hoạt chức năng thanh toán trực tuyến của thẻ, chủ thẻ phải đăng ký sử dụng dịch vụ Internet Banking và SMS Banking của Vietcombank, cụ thể như sau:

Đăng ký dịch vụ Internet Banking: Nhận mẫu đăng ký sử dụng dịch vụ Ngân hàng trực tuyến (VCB – iB@ngking) theo các cách sau:

- Tại các điểm giao dịch của Vietcombank trên toàn quốc.- Tải về từ website: http://www.vietcombank.com.vn, mục Ngân hàng trực tuyến VCB-iB@ngking.Điền đầy đủ thông tin vào 03 (ba) bản Đăng ký sử dụng dịch vụ; Đem các bản đăng ký và CMND/Hộ chiếu đến các điểm giao dịch gần nhất của Vietcombank để đăng ký sử dụng dịch vụ.

Đăng ký dịch vụ SMS Banking: Chủ thẻ đăng ký dịch vụ SMS Banking bằng 1 trong 3 hình thức sau:

- Đăng ký tại hệ thống máy ATM của Vietcombank.- Đăng ký qua trực tuyến: Nếu khách hàng đã có tài khoản Internet Banking, đăng ký sử dụng dịch vụ SMS Banking trực tuyến tại địa chỉ website:https://www.vietcombank.com.vn/ibanking.Đăng ký tại quầy giao dịch của Vietcombank: Đăng ký thông tin theo mẫu và đăng ký tại bất kỳ điểm giao dịch nào của Vietcombank trên toàn quốc.

  Tiện ích sử dụng thẻ

Thanh toán tại các ĐVCNT Rút tiền mặt (VND) từ tài khoản cá nhân tiền VNĐ hoặc USD. Kiểm tra số dư tài khoản. In sao kê các giao dịch gần nhất. Chuyển khoản trong hệ thống Vietcombank Thanh toán hoá đơn dịch vụ

31

Page 32: tổng hợp2

 Điện Nước  Điện thoại trả trước và cước thuê bao trả sau của Vinaphone,

Mobifone, Viettel và EVN Phí bảo hiểm Dịch vụ trả tiền trước …

Một số các dịch vụ khác Hạn mức sử dụng thẻ

      Hạng Chuẩn Hạng Vàng Hạng đặc biệt

Tiền mặt

Số tiền rút tối đa 1 lần 5 triệu VNĐ 5 triệu VNĐ 5 triệu VNĐ

Số tiền rút tối thiểu 1 lần 20.000 VNĐ 20.000 VNĐ 20.000 VNĐ

Số tiền rút tối đa 1 ngày 50 triệu VNĐ 75 triệu VNĐ 100 triệu VNĐ

Chi tiêu

Hạn mức chi tiêu tối đa trong 01 ngày

200 triệu VNĐ

200 triệu VNĐ

200 triệu VNĐ

Hạn mức chi tiêu tối đa 1 lần

200 triệu VNĐ

200 triệu VNĐ

200 triệu VNĐ

Chuyển khoản

Số tiền chuyển khoản tối đa trong 1 ngày

100 triệu VNĐ

100 triệu VNĐ

100 triệu VNĐ

Hạn mức chuyển khoản tối đa/giao dịch

Dưới 100 triệu VNĐ

Dưới 100 triệu VNĐ

Dưới 100 triệu VNĐ

   Điều kiện phát hành

- Cá nhân là người Việt Nam hoặc người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam có nhu cầu sử dụng thẻ, đáp ứng các điều kiện phát hành, sử dụng thẻ do Vietcombank và Pháp luật quy định.- Đối với chủ thẻ chính phải đủ 18 tuổi trở lên.- Có tài khoản mở tại Vietcombank

 Thủ tục phát hành

Hoàn thiện hồ sơ phát hành thẻ bao gồm các giấy tờ sau:- Yêu cầu phát hành thẻ và hợp đồng sử dụng thẻ ( Chi tiết   )- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân /Hộ chiếu (mang theo bản chính để đối

chiếu)- Giấy yêu cầu mở tài khoản (trường hợp chưa có tài khoản tại NH TMCP

NT VN)32

Page 33: tổng hợp2

- Sau khi Chi nhánh ngân hàng chấp nhận yêu cầu phát hành thẻ của Quý khách trong thời gian từ 03 đến 07 ngày (trừ ngày nghỉ, lễ, tết) quý khách sẽ trực tiếp đến lấy tại chi nhánh phát hành.

Các địa điểm có thề sử dụng thẻ vietcombank connect24 Để phục vụ các chủ thẻ một cách tốt nhất, Vietcombank không ngừng mở

rộng mạng lưới Đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT) cũng như mạng lưới ATM. Đến nay, hệ thống thanh toán của Vietcombank đạt gần 11.000 ĐVCNT và gần 1626 máy ATM trên khắp các tỉnh và thành phố sẵn sàng đáp ứng nhu cầu sử dụng thẻ của Quý khách trong và ngoài nước

BIỂU PHÍ PHÁT HÀNH VÀ SỬ DỤNG THẺ VIETCOMBANK CONNECT24

Loại phí Mức phí

Phí phát hành thẻ thông thường (thẻ chính,thẻ phụ)

50.000 VNĐ/thẻ

Phí phát hành nhanh (chưa bao gồm phí phát hành/phát hành lại thẻ)

50.000 VNĐ/thẻ

Phí phát hành lại/thay thế thẻ 50.000 VNĐ/lần/thẻ

Phí cấp lại PIN 10.000 VNĐ/lần/thẻ

Phí đòi bồi hoàn 50.000 VNĐ/giao dịch

Phí cung cấp bản sao hóa đơn giao dịch:

- Tại ĐVCNT của Vietcombank.

- Tại ĐVCNT không thuộc Vietcombank

10.000 VNĐ/hóa đơn

50.000 VNĐ/hóa đơn

Phí giao dịch tại ATM trong hệ thống của Vietcombank:

- Chuyển khoản:

- Rút tiền mặt, vấn tin và xem sao kê tài

khoản…)

3.300 VNĐ/giao dịch

Chưa thu phí

33

Page 34: tổng hợp2

Phí giao dịch tại ATM ngoài hệ thống của

Vietcombank:

- Rút tiền mặt

- Truy vấn số dư

- In sao kê

- Chuyển khoản

3.300 VNĐ/ giao dịch

1.650 VNĐ/ giao dịch

1.650 VNĐ/ giao dịch

3.300 VNĐ/ giao dịch

3.2.2. Thẻ ghi nợ Quốc tế :

- Thẻ ghi nợ Quốc tế Vietcombank MasterCard – thẻ phong cách

Thẻ ghi nợ quốc tế Vietcombank Mastercard là loại thẻ liên kết với thương hiệu thẻ quốc tế Mastercard, thẻ ghi nợ quốc tế Vietcombank Mastercard ra mắt với chức năng chính để kết nối khả năng thanh toán của người Việt ra toàn thế giới, đó là các thẻ tín dụng với việc chấp nhận thanh toán tại nhiều quốc gia thông qua hệ thống ngân hàng. Các thẻ này

đều có hạn mức tín dụng mà người chủ thẻ không được phép chi tiêu vượt quá.

Thẻ này là sự tiến bộ vượt bậc trong các khâu thanh toán. Khi đi du lịch hay mua sắm tại nước ngoài khách hàng sẽ không lo lắng khi phải mang theo một số tiền mặt lớn theo mình, chỉ cần mộ chiếc thẻ nhỏ gọn khách hàng có thể yên tâm mua sắm

Tiện ích sử dụng

Thanh toán tại hàng chục triệu Đơn vị chấp nhận thẻ và rút tiền tại hàng triệu ATM trên toàn cầu có biểu tượng của các Tổ chức thẻ quốc tế.

Thanh toán qua mạng Internet

Được giảm giá và hưởng các dịch vụ ưu đãi tại rất nhiều ĐVCNT của Vietcombank.

34

Page 35: tổng hợp2

Trong năm đầu tiên, khách hàng sẽ được các hãng bảo hiểm uy tín bảo vệ cho sự an toàn của mình trên toàn lãnh thổ Việt Nam

Hạn mức sử dụng

  Hạn mức tối đa 1 ngày

Hạn mức tối đa 1 lần

 

Tiền mặt

 

100 triệu VNĐ

Trong hệ thống Vietcombank

Ngoài hệ thống Vietcombank

5 triệu VNĐ 6 triệu VNĐChi tiêu 200 triệu VNĐ 100% hạn mức ngàyChuyển khoản qua ATM

100 triệu VNĐ Dưới 100 triệu VNĐ

Biểu phí

Phí phát hành (thẻ chính, thẻ phụ) 50.000 VNĐ/thẻ Dịch vụ phát hành nhanh (chưa bao gồm phí phát hành /gia hạn/phát hành lại thẻ)

50.000VNĐ/thẻ

Phí gia hạn thẻ/ phát hành lại thẻ 50.000VNĐ/lần/thẻ Phí cấp lại PIN 10.000 VNĐ/lần/thẻ Phí duy trì tài khoản thẻ 5.000 VNĐ/tháng/ thẻ Phí chuyển đổi ngoại tệ 2% giá trị giao dịch Phí đòi bồi hoàn 80.000 VND/giao dịch Phí cung cấp bản sao hóa đơn giao dịch: - Tại ĐVCNT của Vietcombank. - Tại ĐVCNT không thuộc Vietcombank

20.000VND/hóa đơn 80.000VND/hóa đơn

Phí thông báo thẻ mất cắp, thất lạc 200.000VNĐ/lần/thẻ Phí giao dịch tại ATM trong hệ thống của Vietcombank: - Chuyển khoản: - Rút tiền mặt, thanh toán, kiểm tra số dư…)

3.300 VNĐ/giao dịch Chưa thu phí

Phí rút tiền mặt tại ATM ngoài hệ thống Vietcombank: - Trong lãnh thổ Việt Nam - Ngoài lãnh thổ Việt Nam

10.000 VNĐ/giao dịch 4% doanh số rút tiền mặt

Phí rút tiền mặt tại quầy ngoài hệ thống Vietcombank

4% doanh số rút tiền mặt

35

Page 36: tổng hợp2

Phí thanh toán hàng hóa dịch vụ tại ĐVCNT và/hoặc internet

Miễn phí

- Thẻ Vietcombank Connect24 Visa

Thẻ Vietcombank Connect24 Visa là tấm thẻ nội địa khoác trên mình thương hiệu quốc tế với các tiện ích sẵn có của 1 chiếc thẻ ghi nợ nội địa và nổi bật với các tiện ích ngày càng được nâng cao cùng hệ thống xử lý giao dịch tiên tiến và được bảo mật theo tiêu chuẩn quốc tế đã và đang mang lại cho khách hàng những tiện ích bất ngờ trong cuộc sống:

Chủ thẻ Vietcombank Connect24 Visa được chào đón và phục vụ với chất lượng tốt nhất không chỉ tại Vietcombank mà tại bất cứ nơi nào có biểu tượng của Visa và Connect24 trên toàn cầu.

Được hưởng các ưu đãi đặc biệt về giá khi mua hàng tại các cửa hàng, siêu thị, khách sạn, nhà hàng… mang biểu trưng của thẻ Vietcombank Connect24 Visa.

Trong năm đầu tiên, khách hàng sẽ được các hãng bảo hiểm uy tín bảo vệ cho sự an toàn của mình  trên toàn lãnh thổ Việt Nam

đặc điểm sản phẩm:

Thẻ Vietcombank Connect24 Visa là sản phẩm thẻ liên kết giữa Vietcombank và Visa International, là phiên bản mới của Vietcombank Connect24. Ngoài việc phát huy tối đa những tính năng ưu việt của thẻ Vietcombank Connect24, sản phẩm thẻ thanh toán mới Vietcombank

Connect24 Visa đã được nâng lên tầm quốc tế, giúp cho chủ thẻ có thể chi tiêu tại hơn 30 triệu điểm chấp nhận thẻ Visa trên toàn cầu, được hưởng các ưu đãi đặc biệt về giá khi mua hàng tại các cửa hàng quần áo, siêu thị, cửa hàng điện tử, khách sạn, nhà hàng, bệnh viện, cửa hàng mỹ phẩm, thẩm mỹ viện… mang biểu trưng của Vietcombank Connect24 Visa.

1.   Hạn mức sử dụng

  Hạn mức tối đa 1 ngày

Số lần trong 01

Hạn mức tối đa 1 lần

36

Page 37: tổng hợp2

ngày

 

Tiền mặt

 

20 triệu VNĐ

 

20 lần

Trong hệ thống Vietcombank

Ngoài hệ thống Vietcombank

5 triệu VNĐ 6 triệu VNĐ

Chi tiêu 50 triệu VNĐ

20 lần 20 triệu VNĐ

Chuyển khoản

70 triệu VNĐ

10 lần   

Tiện ích - Thanh toán hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt ở bất cứ nơi nào và bất cứ

khi nào bạn cần.

- Không cần tài sản đảm bảo, chỉ cần có tài khoản tiền gửi tại Vietcombank.

- Truy vấn số dư tài khoản bằng tin nhắn SMS, ATM hoặc trên website của Vietcombank.

- Được hưởng lãi từ tài khoản tiền gửi theo lãi suất qui định của Vietcombank.

- Bảo mật ưu việt:

Với hệ thống bảo mật hiện đại và tiên tiến theo tiêu chuẩn quốc tế, khách hàng có thể yên tâm sử dụng thẻVietcombank Connect24 Visa trên toàn cầu.

- Thông tin cập nhật:

Với bản sao kê chi tiết các giao dịch thẻ được gửi đến cho bạn mỗi tháng, bạn sẽ dễ dàng quản lý và đối chiếu các khoản thu chi một cách hợp lý nhất.

- Dịch vụ Khách hàng hoàn hảo:

Trung tâm dịch vụ Khách hàng 24/24 sẵn sàng cung cấp các dịch vụ hỗ trợ thông tin về chương trình ưu đãi dành cho chủ thẻ của Vietcombank.

Biểu phí của thẻ vietcombank connect24 visa

37

Page 38: tổng hợp2

Loại phí Mức phí

Phát hành Thẻ chính:    100.000VNĐ/thẻ

Thẻ phụ:         50.000 VNĐ/thẻ

Dịch vụ phát hành nhanh 100.000VND/thẻ (chưa bao gồm phí phát hành)

Gia hạn thẻ 50.000 VNĐ/thẻ

Duy trì tài khoản thẻ 60.000VNĐ/năm

Phát hành lại thẻ 50.000VNĐ/thẻ

Cấp lại PIN 30.000VNĐ/lần

Chuyển đổi ngoại tệ 1.5% giá trị giao dịch

Tra soát 80.000VNĐ/giao dịch

Thông báo thẻ mất cắp, thất lạc 200.000 VNĐ/ lần

Phí cung cấp bản sao hóa đơn giao dịch

Tại ĐVCNT của Vietcombank

Tại ĐVCNT không của Vietcombank

 

20.000VNĐ/hóa đơn

80. 000VNĐ/hóa đơn

Giao dịch ATM trong hệ thống Vietcombank (Rút tiền mặt, chuyển khoản, thanh toán, kiểm tra số dư…)

Chưa thu phí

Phí giao dịch rút tiền mặt tại ATM ngoài hệ thống Vietcombank:

- Trong lãnh thổ Việt Nam

 

- Ngoài lãnh thổ Việt Nam

 

 

4% giá trị giao dịch (Tối thiểu50.000VNĐ/giao dịch)

6% giá trị giao dịch (Tối thiểu50.000VNĐ/giao dịch)

Phí rút tiền mặt tại quầy

- Trong hệ thống Vietcombank

- Ngoài hệ thống Vietcombank (trong lãnh thổ Việt Nam)

- Ngoài hệ thống Vietcombank (ngoài lãnh

 

Miễn phí

4% doanh số rút tiền mặt

 

6% doanh số rút tiền mặt

38

Page 39: tổng hợp2

thổ Việt Nam)

Đối tượng cấp thẻ

Cá nhân là người Việt Nam hoặc người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam có nhu cầu sử dụng thẻ, đáp ứng các điều kiện phát hành, sử dụng thẻ do Vietcombank và Pháp luật quy định.

Đối với chủ thẻ chính phải đủ 18 tuổi trở lên. Mở tài khoản tại Vietcombank

1.2.3. Thẻ tín dụng Quốc tế :

- Thẻ Vietcombank Airlines Platinum American Express

3.2.3. Thẻ ghi tín dụng quốc tế: Thẻ vietcombank vietnam airlines platinum american express

Thẻ tín dụng Vietcombank Vietnam Airlines Platinum American Express® là sản phẩm thẻ được thiết kế dành riêng cho đối tượng khách hàng cao cấp với chất lượng dịch vụ và quyền lợi đi kèm vượt trội nhất. Với sản phẩm này, khách hàng sẽ được tận hưởng những ưu đãi đặc biệt từ Vietcombank, Vietnam Airlines và American Express.

Bên cạnh đó, chủ thẻ Vietcombank Vietnam Airlines Platinum American Express® còn nhận được những ưu đãi về mua sắm, dịch vụ, du lịch và giải trí tại Việt Nam và trên toàn thế giới.

Các đặc điểm sản phẩm

1. Tiện ích sử dụng thẻ

39

Page 40: tổng hợp2

Chi tiêu trước, trả tiền sau với hạn mức tín dụng cao nhất so với các sản phẩm thẻ khác và được hưởng 50 ngày không phát sinh lãi suất. Dịch vụ thanh toán thẻ đa dạng: Thanh toán hàng hoá, dịch vụ hoặc rút tiền tại hàng chục triệu điểm bán hàng hoặc hàng triệu ATM có biểu tượng chấp nhận thẻ American Express trên toàn thế giới. Thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ qua mạng Internet. Phương thức thanh toán sao kê linh hoạt: Tự động trích nợ tài khoản theo ngày hoặc theo tháng (tùy theo yêu cầu của khách hàng) Thanh toán bằng tiền mặt hoặc séc tại bất cứ chi nhánh nào của Vietcombank Thanh toán qua kênh VCB-iB@anking Lệnh chuyển tiền Dễ dàng quản lý và kiểm soát được toàn bộ những giao dịch chi tiêu của mình mọi lúc, mọi nơi thông qua: Bản sao kê hàng tháng Bản tổng kết tài khoản thẻ hàng năm Dịch vụ Internet Banking Dịch vụ SMS thông báo biến động số dư tài khoản cá nhân và giao dịch thẻ tín dụng quốc tế của Vietcombank2. Ưu đãi sử dụng thẻ 

2.1 Ưu đãi dịch vụ thẻ (áp dụng cho chủ thẻ chính) Miễn phí thường niên năm đầu cho 01 thẻ phụ; Miễn phí phát hành 01 thẻ ghi nợ Vietcombank; Miễn phí thường niên năm đầu khi phát hành 01 thẻ tín dụng quốc tế thương hiệu khác của Vietcombank (ngoại trừ thẻ tín dụng quốc tế hạng bạch kim); Miễn phí xác nhận hạn mức tín dụng cho tất cả các thẻ tín dụng quốc tế của chủ thẻ Vietcombank Vietnam Airlines Platinum American Express; Miễn phí thay đổi hạn mức tín dụng cho tất cả các thẻ tín dụng quốc tế của chủ thẻ Vietcombank Vietnam Airlines Platinum American Express; Miễn phí cấp lại thẻ và phát hành thẻ thay thế cho tất cả các thẻ tín dụng quốc tế chính của chủ thẻ Vietcombank Vietnam Airlines Platinum American Express; Được cung cấp bảng tổng kết tài khoản thẻ Vietcombank Vietnam Airlines Platinum American Express hàng năm khi chủ thẻ yêu cầu: chủ thẻ được cung cấp bảng tổng kết giao dịch của thẻ trong năm tóm tắt theo các hạng mục chi tiêu nhằm giúp chủ thẻ tổng quan về việc chi tiêu trong năm và hoạch định cho kế hoạch chi tiêu. 

2.2 Ưu đãi về dịch vụ ngân hàng bán lẻ (áp dụng cho chủ thẻ chính) Miễn phí xác nhận số dư tài khoản tiền gửi; Miễn phí chuyển tiền trong hệ thống Vietcombank tại quầy; Miễn phí dịch vụ SMS chủ động; Miễn phí dịch vụ Internet Banking. 

40

Page 41: tổng hợp2

2.3 Ưu đãi hàng không2.3.1 Cơ chế cộng dặm Bông Sen Vàng

Với mỗi 21.000 VNĐ doanh số sử dụng thẻ (bao gồm cả thẻ chính và thẻ phụ), khách hàng sẽ được cộng1,5 dặm vào tài khoản của chương trình Bông Sen Vàng của chủ thẻ chính để hưởng các ưu đãi dành cho hội viên chương trình Bông Sen Vàng của Vietnam Airlines Tặng thêm 5.000 dặm Bông Sen Vàng cho chủ thẻ chính của thẻ Vietcombank Vietnam Airlines Platinum American Express có doanh số sử dụng thẻ hàng năm (bao gồm cả thẻ chính và thẻ phụ) đạt từ 500.000.000 VNĐ (doanh số tính từ 1/1 đến hết 31/12 dương lịch hàng năm). Tặng thêm 1.000 dặm Bông Sen Vàng cho chủ thẻ chính của thẻ Vietcombank Vietnam Airlines Platinum American Expresskhi gia hạn thẻ chính. Dặm thưởng của khách hàng sẽ được quy đổi thành vé máy bay của Vietnam Airlines hoặc các hãng hàng không thuộc liên minh Skyteam

2.3.2 Trở thành hội viên Bông Sen Vàng hạng Titan của Vietnam Airlines (áp dụng cho chủ thẻ chính) với nhiều ưu đãi như ưu tiên cao trong danh sách chờ, thêm tiêu chuẩn hành lý miễn cước… 

Dịch vụ do Vietnam Airlines cung cấp và áp dụng theo Điều kiện và Điều khoản Chương trình Bông Sen Vàng của Vietnam Airlines  

2.3.3 Quyền vào phòng chờ VIP tại các sân bay (áp dụng cho chủ thẻ chính)Chủ thẻ chính của thẻ Vietcombank Vietnam Airlines Platinum American

Express sẽ được tặng thẻ thành viên Priority Pass (có hiệu lực 3 năm) do công ty Priority Pass Limited (PPL) phối hợp cùng TCTQT Amex phát hành với nhiều ưu đãi như sau: Quyền vào hơn 600 phòng chờ VIP tại các sân bay tại hơn 300 thành phố tại hơn 100 nước trên toàn cầu thuộc chương trình của PPL với bất kỳ hạng vé hay hãng hàng không mà chủ thẻ sử dụng. Chủ thẻ sẽ sử dụng số thẻ PP tạo tài khoản cho riêng mình để truy cập trang web www.prioritypass.com để biết thêm chi tiết về danh sách, địa điểm và các thông tin có liên quan khác về các phòng chờ VIP tại sân bay. Được quyền hưởng tất cả các tiện nghi và dịch vụ sang trọng, tiện ích, đẳng cấp được cung cấp chỉ dành riêng cho khách hàng VIP tại các phòng chờ có thỏa thuận hợp tác với PPL, bao gồm: tiện nghi phòng chờ, truy cập mạng internet không dây, báo và tạp chí, các tiện nghi hỗ trợ kết nối máy tính, sử dụng phòng họp, ăn nhẹ và đồ uống, một số tiện nghi khác được cung cấp tùy thuộc vào từng phòng chờ. Khách hàng có thể mời khách đi cùng với số lượng khách kèm theo tùy thuộc vào quy định của PPL và từng phòng chờ. Chủ thẻ chính của thẻ Vietcombank Vietnam Airlines Platinum American Express sẽ được miễn phí sử dụng dịch vụ phòng chờ cho 02 lượt vào phòng chờ đầu tiên của mình cho mỗi năm hiệu lực của thẻ Priority Pass.

41

Page 42: tổng hợp2

Chủ thẻ chính của thẻ Vietcombank Vietnam Airlines Platinum American Express sẽ phải trả phí để hưởng những dịch vụ phòng chờ từ lần vào phòng chờ thứ 3 của mình cho mỗi năm hiệu lực thẻ PP và phí dịch vụ phòng chờ cho khách đi cùng (nếu có). Phí dịch vụ phòng chờ được thu trực tiếp vào thẻ Vietcombank Vietnam Airlines Platinum American Express của chủ thẻ chính.  

Dịch vụ được cung cấp bởi Công ty TNHH Priority Pass và có thể thay đổi theo quy định của Công ty TNHH Priority Pass tại từng thời kỳ 

Thẻ Priority Pass chỉ có hiệu lực khi thẻ Vietcombank Vietnam Airlines Platinum American Express của khách hàng còn hiệu lực        2.4 Quyền lợi bảo hiểm (áp dụng cho chủ thẻ chính, phụ)  Khi dùng thẻ Vietcombank Vietnam Airlines Platinum American Express để thanh toán chi phí cho các chuyến đi bằng đường hàng không (nội địa và quốc tế), Chủ thẻ và thành viên gia đình (vợ/chồng và các con phụ thuộc) sẽ được bảo hiểm cho chuyến đi của mình với những quyền lợi hấp dẫn như sau: Bảo hiểm tai nạn lên đến 21 tỷ VNĐ/người hay 42 tỷ VNĐ/gia đình và được xóa dư nợ thẻ tín dụng lên đến 105 triệu VNĐ; Thanh toán chi phí ăn uống, nghỉ ngơi phát sinh lên đến 10,5 triệu VNĐ nếu bị trễ chuyến bay hơn 8 tiếng; Thanh toán chi phí mua sắm áo quần và đồ dùng thiết yếu lên đến 10,5 triệu VNĐ nếu hành lý ký gửi đến trễ sau 8 tiếng; Hoàn trả lên đến 21 triệu VNĐ cho chi phí phát sinh trong vòng 4 ngày kể từ khi đến điểm đến để mua sắm áo quần và vật dụng cá nhân nếu hành lý ký gửi bị mất hay không được giao trong vòng 48 giờ; Bảo hiểm trách nhiệm cá nhân bao gồm cả chi phí pháp lý phát sinh lên đến 420 triệu VNĐ; Dịch vụ hỗ trợ đi lại và y tế toàn cầu 24/7 ( +84.8.38228779  +84.8.38228779 ) Khi dùng thẻ VIETCOMBANK Platinum để mua sắm, chủ thẻ sẽ được bảo hiểm cho việc mất cắp hay thiệt hại bất ngờ của vật dụng trong vòng 30 ngày kể từ ngày mua lên đến 6,3 triệu VNĐ/vụ việc. Mức giới hạn tối đa là 63 triệu VNĐ/năm và mức miễn thường là 630.000 VNĐ/vụ khiếu nại. Khi bị cướp giật túi xách (với điều kiện vụ cướp giật phải được khai báo với cảnh sát/công an trong vòng 24h), Chủ thẻ được bồi thường lên đến 4,2 triệu VNĐ cho số tiền bị mất. Mức giới hạn tối đa là 42 triệu VNĐ/năm và mức miễn thường là 420.000 VNĐ/vụ khiếu nại.

2.5 Golf Fee Card (áp dụng cho chủ thẻ chính, phụ)Khách hàng được hưởng quyền mua thẻ Golf Fee Card (hiệu lực thẻ GFC là 1

năm) của công ty Golf Tours St Andrews GmbH theo giá ưu đãi với mức phí 500.000VND/thẻ, được thu thông qua phí thường niên của thẻ Vietcombank Vietnam Airlines Platinum American Express (mức phí thông thường là 66 USD/thẻ/năm cho khách hàng công ty và 123 USD/thẻ/năm cho khách hàng cá nhân). Với thẻ GFC, khách hàng sẽ được hưởng những quyền lợi như sau:

42

Page 43: tổng hợp2

Giảm giá đến 50% green fee tại hơn 2.550 sân golf tại 110 quốc gia (mức giảm giá khác nhau có thể áp dụng vào các ngày trong tuần khác nhau, cũng như trong các mùa khác nhau trên sân golf); Giảm giá đến 50% giá phòng trong khoảng 6.200 khu nghỉ dưỡng và khách sạn cao cấp của sân golf; Giảm giá đến 30% tại các công ty cho thuê xe ôtô; Giảm giá đến 10% dụng cụ golf; Được hưởng những ưu đãi đặc biệt dịch vụ chăm sóc sức khỏe và dịch vụ spa; Được tặng phiếu ăn tại nhà hàng; Giảm giá vé trượt tuyết và vé tàu hỏa (mountain railways); Tham dự các cuộc thi golf có uy tín (ví dụ: Caribbean Golf Challenge); Chủ thẻ Vietcombank Vietnam Airlines Platinum American Expresscó thể truy cập tại trang webwww.golfcards.com để biết thêm thông tin chi tiết về danh sách các sân golf, khách sạn, nhà hàng và các điều kiện đi kèm hoặc đặt phòng khách sạn trực tuyến.  

Dịch vụ được cung cấp bởi công ty Golf Fee Card International và có thể thay đổi theo điều kiện và điều khoản của Công ty theo từng thời kỳ.  

Thẻ Golf Fee Card chỉ có hiệu lực khi thẻ Vietcombank Vietnam Airlines Platinum American Express của khách hàng còn hiệu lực sử dụng.  

Để được hưởng các ưu đãi, khách hàng vui lòng mang theo thẻ Golf Fee Card và sử dụng thẻ Vietcombank Vietnam Airlines Platinum American Express để thanh toán 

2.6 Ưu đãi mua sắm (áp dụng cho chủ thẻ chính, phụ) Ưu đãi giảm giá tới 50% tại hơn 13.000 ĐVCNT tại 75 quốc gia trên toàn thế giới theo chương trìnhAmerican Express Selects do TCTQT Amex xây dựng. Thông tin chi tiết về chương trình được cập nhật thường xuyên tại trang web www.amexnetwork.com/selects. Mua sắm tại các website tại Mỹ và nhận hàng tại nhà thông qua websitewww.globaleshop.com/Vietcombank Chương trình Ưu đãi vàng từ VIETCOMBANK: giảm giá tới 50% tại hệ thống ĐVCNT vệ tinh trên toàn quốc

2.7 Dịch vụ hỗ trợ khẩn cấp (áp dụng cho chủ thẻ chính, phụ)Trong trường hợp cần hỗ trợ khẩn cấp, xin vui lòng liên hệ hotline 24/7: 84-8-

38246795 (ngôn ngữ sử dụng: tiếng Việt và tiếng Anh) do công ty TNHH International SOS Pte cung cấp để nhận được sự trợ giúp thông tin về y tế và du lịch trong nước và quốc tế 3. Thông tin về thẻ

Hạn mức tín dụng: từ 200 triệu trở lên. Hạn mức chi tiêu/rút tiền mặt ngày: không giới hạn về hạn mức và số giao dịch chi tiêu trong ngày. Hiệu lực thẻ: tối đa là 03 năm.

43

Page 44: tổng hợp2

Số lượng thẻ phụ: 03 thẻ. Ngày sao kê: ngày 01 hàng tháng. Ngày đến hạn thanh toán: ngày 21 hàng tháng. 4. Điều kiện phát hành

Cá nhân là người Việt Nam hoặc người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam có nhu cầu sử dụng thẻ, đáp ứng các điều kiện phát hành, sử dụng thẻ do Vietcombank và Pháp luật quy định. Chủ thẻ phải đủ 18 tuổi trở lên. 5. Thủ tục phát hành 

·         Hoàn thiện bộ hồ sơ phát hành thẻ gồm: Yêu cầu phát hành và hợp đồng sử dụng thẻ Vietcombank Vietnam Airlines Platinum American Express(chi tiết) Yêu cầu Phát hành Golf Fee Card (chi tiết) (nếu khách hàng có nhu cầu) Bản photocopy 2 mặt CMND/ hộ chiếu (xuất trình bản chính để đối chiếu) Bản sao hộ khẩu thường trú (xuất trình bản chính để đối chiếu) Bản sao Visa thể hiện thời hạn được phép lưu trú tại Việt Nam đối với người nước ngoài (xuất trình bản chính để đối chiếu) Các giấy tờ chứng minh năng lực tài chính: Phát hành thẻ trên cơ sở tín chấp: Hợp đồng lao động và/hoặc giấy xác nhận của tổ chức/công ty về thu nhập của cá nhân đề nghị phát hành thẻ Cam kết của công ty/ tổ chức (theo mẫu) Phát hành thẻ trên cơ sở tài sản bảo đảm Hợp đồng cầm cố tài sản bảo đảm Tài sản bảo đảm: tiền mặt, sổ tiết kiệm, phong tỏa tài khoản tiền gửi tại Vietcombank, các loại giấy tờ có giá trị do Vietcombank/các ngân hàng/tổ chức tài chính khác phát hành…. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của ngân hàng (nếu là thẻ công ty)Yếu tố giá

Biểu phí phát hành và sử dụng thẻ tín dụng quốc tế

Vietcombank vietnam airlines platinum american express ®

Loại phí Mức phí

1. Phí thường niên Thẻ chính (không mua thẻ GFC): 800.000VND/thẻ

Thẻ phụ (không mua thẻ GFC): 500.000 VND/thẻ. Thẻ chính (có mua thẻ GFC): 1.300.000

44

Page 45: tổng hợp2

VND/thẻ. Thẻ phụ (có mua thẻ GFC): 1.000.000 VND/thẻ

2. Phí chuyển đổi ngoại tệ 2,5% giá trị giao dịch

3. Phí thay đổi hạn mức tín dụng Miễn phí

4. Phí xác nhận hạn mức tín dụng Miễn phí

5. Phí thay đổi hình thức bảo đảm 50.000 VND/lần

6. Phí vượt hạn mức tín dụng:

- Vượt hạn mức từ 01 đến 05 ngày

- Vượt hạn mức từ 06 đến 15 ngày

- Vượt hạn mức từ ngày 16 trở lên

8%/năm (số tiền vượt quá hạn mức) 10%/năm (số tiền vượt quá hạn mức) 15%/năm (số tiền vượt quá hạn mức)

7. Lãi suất cho vay Thay đổi theo thông báo của Ngân hàng trong từng thời kỳ

8. Phí cấp lại thẻ/thay thế/đổi lại thẻ (theo yêu cầu của chủ thẻ)

Miễn phí

9. Phí đòi bồi hoàn 80.000 VND/giao dịch

10. Phí thông báo thẻ mất cắp, thất lạc

200.000 VND/thẻ

11.Phí thay thế thẻ khẩn cấp tại nước ngoài

100.000 VND/lần/thẻ

12. Phí rút tiền mặt 4% số tiền giao dịch Tối thiểu 50.000 VND/giao dịch

13. Phí ứng tiền mặt khẩn cấp ở nước ngoài (chưa bao gồm phí rút tiền mặt)

Tương đương 8 USD/giao dịch

14. Phí cung cấp bản sao hóa đơn giao dịch:

- Tại ĐVCNT của VCB

- Tại ĐVCNT không thuộc VCB 20.000VND/hóa đơn 80.000VND/hóa đơn

15. Phí cấp lại PIN 30.000 VND/lần/thẻ

45

Page 46: tổng hợp2

- Thẻ tín dụng Vietcombank Vietnam Airline American Express ( Thẻ bông sen Vàng )

 

Vietcombank, Vietnam Airlines và American Express, chính thức đưa ra sản phẩm thẻ tín dụng Bông Sen Vàng – Vietcombank Vietnam Airlines American Express. Đây là sản phẩm thẻ liên kết đầu tiên giữa một Ngân hàng hàng đầu với một Hãng Hàng không lớn nhất tại Việt Nam và được chấp nhận tại mạng lưới thanh toán trên toàn cầu của American Express.Thẻ tín dụng quốc tế Vietcombank Vietnam Airlines American Express hay còn gọi là Thẻ Amex Bông sen vàng là sản phẩm thẻ luôn được khách hàng tại Việt Nam đặc biệt là nhóm khách hàng doanh nhân đón nhận và tin dùng bởi những tiện ích độc đáo từ 3 thương hiệu hàng đầu trong lĩnh vực tài chính ngân hàng và hàng không.

1.   Tiện ích sử dụng thẻ

Chi tiêu trước, trả tiền sau với hạn mức tín dụng cao nhất so với các sản phẩm thẻ khác và được hưởng 50 ngày không phát sinh lãi suất.

Dịch vụ thanh toán thẻ đa dạng: Thanh toán hàng hoá, dịch vụ hoặc rút tiền tại hàng chục triệu điểm

bán hàng hoặc hàng triệu ATM có biểu tượng chấp nhận thẻ American Express trên toàn thế giới.

Thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ qua mạng Internet. Phương thức thanh toán sao kê linh hoạt:

Thanh toán bằng tiền mặt hoặc séc tại bất cứ chi nhánh nào của Vietcombank

Lệnh chuyển tiền. Tự động trích nợ tài khoản theo ngày hoặc theo tháng.

Dễ dàng quản lý và kiểm soát được toàn bộ những giao dịch chi tiêu của mình mọi lúc, mọi nơi thông qua: Bản sao kê giao dịch thẻ chi tiết phát sinh hàng tháng do Chi nhánh

Vietcombank gửi tới địa chỉ thư tín của khách hàng

46

Page 47: tổng hợp2

Dịch vụ Internet Banking Dịch vụ SMS báo biến động số dư tài khoản cá nhân và giao dịch thẻ

tín dụng quốc tế của Vietcombank Dịch vụ du lịch từ các văn phòng dịch vụ du lịch của American Express

trên khắp thế giới, bao gồm: Thông tin về du lịch Tiện ích thanh toán (séc du lịch, đổi tiền, ứng tiền mặt khẩn cấp…) Dịch vụ thay thế thẻ khẩn cấp Dịch vụ trợ giúp khẩn cấp toàn cầu. (liên hệ số điện

thoại:  +84.8.3824 6795  +84.8.3824 6795(miễn phí)) Miễn phí Dịch vụ bảo hiểm du lịch toàn cầu với mức tối đa lên tới 5.000

USD. Tích lũy dặm trong chương trình Khách hàng thường xuyên của Vietnam

Airlines với mức cộng dặm cao nhất so với các sản phẩm thẻ thanh toán trên thị trường hiện nay: Khi sử dụng thẻ Vietcombank Vietnam Airlines American Express ®, khách hàng sẽ được tích lũy 01 dặm Bông Sen Vàng đối với mỗi 21.000 VNĐ doanh số sử dụng thẻ.

Trở thành hội viên hạng Bạc của Chương trình Bông Sen Vàng của Vietnam Airlines dành cho khách hàng thường xuyên.

Các ưu đãi về dịch vụ thẻ đi kèm

Ưu đãi dịch vụ thẻ Thẻ hạng VàngThẻ hạng Xanh

Miễn phí PH 01 thẻ ghi nợ VCB ✓ ✓ Miễn phí Thường niên năm đầu tiên 01 thẻ tín dụng mang thương hiệu Visa/ MasterCard của Vietcombank

✓   

Miễn phí xác nhận hạn mức tín dụng ✓ ✓Miễn phí thay đổi hạn mức tín dụng ✓  Miễn phí cấp lại thẻ ✓  

Các ưu đãi chiết khấu tại hệ thống đơn vị chấp nhận thẻ toàn cầu của American Express  

2. Hạn mức tín dụng

Hạng thẻ Hạn mức tín dụng

( VNĐ)

Hạn mức chi tiêu mặc định /1 ngày (VNĐ)

Hạn mức rút tiền mặt/1 ngày

(VNĐ)Thẻ Vàng 100 triệu đến 300 triệu Hết hạn mức 75% hạn mứcThẻ Xanh 10 triệu đến dưới Hết hạn mức 75% hạn mức

47

Page 48: tổng hợp2

100 triệu

3.  Điều kiện phát hành

Cá nhân là người Việt Nam hoặc người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam có nhu cầu sử dụng thẻ, đáp ứng các điều kiện phát hành, sử dụng thẻ do Vietcombank và Pháp luật quy định.

Chủ thẻ phải đủ 18 tuổi trở lên.

4.   Thủ tục phát hành

Hoàn thiện bộ hồ sơ phát hành thẻ gồm: Yêu cầu phát hành và hợp đồng sử dụng thẻ Bản photocopy 2 mặt

CMND/ hộ chiếu (xuất trình bản chính để đối chiếu) Bản sao hộ khẩu thường trú (xuất trình bản chính để đối chiếu) Bản sao Visa thể hiện thời hạn được phép lưu trú tại Việt Nam đối

với người nước ngoài (xuất trình bản chính để đối chiếu) Các giấy tờ chứng minh năng lực tài chính

- Phát hành thẻ trên cơ sở tín chấp:

+ Hợp đồng lao động và/hoặc giấy xác nhận của tổ chức/công ty về thu nhập của các nhân đề nghị phát hành thẻ

+ Cam kết của công ty/ tổ chức (theo mẫu)

- Phát hành thẻ trên cơ sở tài sản bảo đảm

+ Hợp đồng cầm cố tài sản bảo đảm

+Tài sản bảo đảm: tiền mặt, sổ tiết kiệm, phong tỏa tài khoản tiền gửi tại Vietcombank, các loại giấy tờ có giá trị do VCB/các ngân hàng/tổ chức tài chính khác phát hành….

Các giấy tờ khác theo yêu cầu của ngân hàng (nếu là thẻ công ty)

Sau khi Chi nhánh ngân hàng chấp nhận yêu cầu phát hành thẻ của Quý khách trong thời gian từ 05 đến 07 ngày (trừ ngày nghỉ, lễ, tết), Quý khách sẽ trực tiếp đến lấy thẻ tại chi nhánh phát hành.

YẾU TÔ GIÁ:

Biểu phí:

 Loại phí Mức phí

Phí thường niên 400.000VNĐ/thẻ

48

Page 49: tổng hợp2

Phí cấp lại thẻ/đổi thẻ 50.000 VNĐ/lần

Phí thông báo thẻ mất cắp/thất lạc 200.000 VNĐ/lần/thẻ

Phí thay thế thẻ khẩn cấp (không bao gồm chi phí gửi thẻ)

100.000 VND/lần

Lãi phạt vượt hạn mức tín dụng

Vượt hạn mức từ 01 đến 05 ngày

Vượt hạn mức từ 06 đến 15 ngày

Vượt hạn mức trên 15 ngày

 

8%/năm (số tiền vượt quá hạn mức)

10%/năm (số tiền vượt quá hạn mức)

15%/năm (số tiền vượt quá hạn mức)

Rút tiền mặt4% tổng số tiền rút

Tối thiểu 50.000VNĐ/giao dịch

Chuyển đổi ngoại tệ 2% giá trị giao dịch

Phạt  chậm thanh toán3% số tiền chậm thanh toán

Tối thiểu 50.000VNĐ

Tra soát khiếu nại 50.000VND/giao dịch

Thay đổi hạn mức tín dụng 30.000VNĐ/giao dịch

Phí cấp lại PIN 30.000 VNĐ/lần

Thay đổi hình thức bảo đảm 30.000 VNĐ/lần

- Thẻ tín dụng Vietcombank American Expres®.

     49

Page 50: tổng hợp2

Là ngân hàng độc quyền phát hành và thanh toán thẻ tín dụng quốc tế mang thương hiệu American Express tại thị trường Việt Nam, Vietcombank hân hạnh đem đến Quý khách một sản phẩm thẻ tín dụng quốc tế đẳng cấp. Sở hữu thẻ Vietcombank American Express, Quý khách sẽ được hưởng những dịch vụ ưu đãi, những tiện ích vượt trội nhất của Vietcombank và American Express.

1.   Tiện ích sử dụng thẻ

Chi tiêu trước, trả tiền sau với hạn mức tín dụng cao nhất so với các sản phẩm thẻ khác và được hưởng 50 ngày không phát sinh lãi suất

Dịch vụ thanh toán thẻ đa dạng: Thanh toán hàng hoá, dịch vụ hoặc rút tiền tại hàng chục triệu điểm

bán hàng hoặc hàng triệu ATM có biểu tượng chấp nhận thẻ American Express tại 230 quốc gia trên toàn thế giới.

Thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ qua Internet. Phương thức thanh toán sao kê linh hoạt:

Thanh toán bằng tiền mặt tại bất cứ chi nhánh nào của Vietcombank Lệnh chuyển tiền Tự động trích nợ tài khoản theo ngày hoặc theo tháng.

Dễ dàng quản lý và kiểm soát được toàn bộ những giao dịch chi tiêu của mình mọi lúc, mọi nơi thông qua: Bản sao kê giao dịch thẻ chi tiết phát sinh hàng tháng do Chi nhánh

Vietcombank gửi tới địa chỉ thư tín của khách hàng Dịch vụ Internet Banking Dịch vụ SMS báo biến động số dư tài khoản cá nhân và giao dịch thẻ

tín dụng quốc tế của Vietcombank Dịch vụ du lịch từ các văn phòng dịch vụ du lịch của American Express

trên khắp thế giới, bao gồm: Thông tin về du lịch Tiện ích thanh toán (séc du lịch, đổi tiền, ứng tiền mặt khẩn cấp…) Dịch vụ thay thế thẻ khẩn cấp Dịch vụ trợ giúp khẩn cấp toàn cầu. Liên hệ số điện

thoại:  +84.8.3824 6795  +84.8.3824 6795(miễn phí) Miễn phí Dịch vụ bảo hiểm toàn cầu với mức tối đa lên tới 5.000 USD. Các ưu đãi về dịch vụ ngân hàng đi kèm (chỉ áp dụng đối với thẻ chính):Ưu đãi dịch vụ thẻ Hạng thẻ

VàngHạng thẻ Xanh

Miễn phí PH 01 thẻ ghi nợ VCB ✓   ✓  Miễn phí Thường niên năm đầu tiên 01 thẻ tín dụng mang thương hiệu Visa/ MasterCard của Vietcombank

✓    

Miễn phí xác nhận hạn mức tín dụng ✓   ✓  

50

Page 51: tổng hợp2

Miễn phí thay đổi hạn mức tín dụng ✓    Miễn phí cấp lại thẻ ✓    Ưu tiên không xếp hàng lấy số khi giao dịch tại quầy

✓    

Miễn phí xác nhận số dư tài khoản tiền gửi ✓    Miễn phí dịch vụ SMS thông báo biến động số dư tài khoản và sử dụng thẻ

✓    

Các ưu đãi chiết khấu tại hệ thống đơn vị chấp nhận thẻ toàn cầu của American Express

2.   Hạn mức tín dụng

Loại thẻ Hạn mức tín dụng( VNĐ)

Hạn mức chi tiêu mặc định /1 ngày (VNĐ)

Hạn mức rút tiền mặt/1 ngày(VNĐ)

Thẻ Vàng

100 triệu đến 500 triệu Hết hạn mức 75% hạn mức

Thẻ Xanh

05 triệu đến dưới 100 triệu Hết hạn mức 75% hạn mức

 

3.   Điều kiện phát hành

Cá nhân là người Việt Nam hoặc người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam có nhu cầu sử dụng thẻ, đáp ứng các điều kiện phát hành, sử dụng thẻ do Vietcombank và Pháp luật quy định.

Chủ thẻ chính phải đủ 18 tuổi trở lên. 

4.   Thủ tục phát hành

Hoàn thiện bộ hồ sơ phát hành thẻ gồm: Yêu cầu phát hành và hợp đồng sử dụng  (chi tiết) Bản photocopy 2 mặt CMND/ hộ chiếu (xuất trình bản chính để đối

chiếu) Bản sao hộ khẩu thường trú (xuất trình bản chính để đối chiếu) Bản sao Visa thể hiện thời hạn được phép lưu trú tại Việt Nam đối

với người nước ngoài (xuất trình bản chính để đối chiếu) Các giấy tờ chứng minh năng lực tài chính

- Phát hành thẻ trên cơ sở tín chấp:+ Hợp đồng lao động và/hoặc giấy xác nhận của tổ chức/công ty về thu nhập của các nhân đề nghị phát hành thẻ+ Cam kết của công ty/ tổ chức nơi cá nhân làm việc sẽ thông báo nếu cá nhân đó có thay đổi vị trí công tác trong công ty/tổ chức hoặc thôi việc (theo mẫu)

51

Page 52: tổng hợp2

- Phát hành thẻ trên cơ sở tài sản bảo đảm+ Hợp đồng cầm cố tài sản bảo đảm+Tài sản bảo đảm: tiền mặt, sổ tiết kiệm, phong tỏa tài khoản tiền gửi tại Vietcombank, các loại giấy tờ có giá trị do VCB/các ngân hàng/tổ chức tài chính khác phát hành….

Các giấy tờ khác theo yêu cầu của ngân hàng (nếu là thẻ công ty)

Sau khi Chi nhánh ngân hàng chấp nhận yêu cầu phát hành thẻ của Quý khách trong thời gian từ 05 đến 07 ngày (trừ ngày nghỉ, lễ, tết), Quý khách sẽ trực tiếp đến lấy thẻ tại chi nhánh phát hành.

BIỂU PHÍ PHÁT HÀNH VÀ SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ VIETCOMBANK AMERICAN EXPRESS Loại phí

Mức phí

1. Phí thường niên Hạng Vàng: Thẻ chính: 400.000 VNĐ/thẻ Thẻ phụ: 200.000 VNĐ/thẻ

Hạng Xanh: Thẻ chính: 200.000 VNĐ/thẻ Thẻ phụ: 100.000 VNĐ/thẻ

2. Phí chuyển đổi ngoại tệ 2,5% giá trị giao dịch 3. Phí thay đổi hình thức bảo đảm 50.000 VNĐ/lần/thẻ 4. Phí xác nhận hạn mức tín dụng 50.000 VNĐ/lần/thẻ 5. Phí thay đổi hạn mức tín dụng 50.000 VNĐ/lần/thẻ 6. Phí vượt hạn mức tín dụng: Vượt hạn mức từ 01 đến 05 ngày Vượt hạn mức từ 06 đến 15 ngày Vượt hạn mức từ ngày 16 trở lên

8%/năm (số tiền vượt quá hạn mức) 10%/năm (số tiền vượt quá hạn mức) 15%/năm (số tiền vượt quá hạn mức)

7. Phí chậm thanh toán 3% trị giá thanh toán tối thiểu chưa thanh toán. Tối thiểu 50.000 VNĐ

8. Lãi suất cho vay Thay đổi theo thông báo của Ngân hàng ghi trong sao kê

9. Phí cấp lại thẻ/đổi lại thẻ (theo yêu cầu của chủ thẻ)

50.000 VNĐ/lần/thẻ

10. Phí đòi bồi hoàn 80.000 VNĐ/giao dịch 11. Phí thông báo thẻ mất cắp, thất lạc 200.000 VNĐ/lần/thẻ 12. Phí thay thế thẻ khẩn cấp 100.000 VNĐ/lần/thẻ 13. Phí rút tiền mặt: 4% số tiền giao dịch

Tối thiểu 50.000 VNĐ/giao dịch

52

Page 53: tổng hợp2

14. Phí ứng tiền mặt khẩn cấp ở nước ngoài (chưa bao gồm phí rút tiền mặt)

Tương đương 8 USD/giao dịch

15. Phí cung cấp bản sao hóa đơn giao dịch: - Tại ĐVCNT của Vietcombank. - Tại ĐVCNT không thuộc Vietcombank.

20.000VND/hóa đơn 80.000VND/hóa đơn

16. Phí cấp lại PIN 30.000 VNĐ/lần/thẻ

- Thẻ tín dụng Vietcombank Visa / MasterCard cội nguồn / JCB

1. Sản phẩm

Thẻ Vietcombank Visa và Vietcombank MasterCard - Cội Nguồn - là hai dòng sản phẩm thẻ tín dụng được khách hàng ưa chuộng và sử dụng rộng rãi tại Việt Nam bởi tính an toàn, bảo mật và tiện lợi

53

Page 54: tổng hợp2

Vietcombank JCB là sản phẩm thẻ tín dụng quốc tế JCB đầu tiên tại Việt Nam sử dụng công nghệ thẻ chip theo chuẩn EMV đảm bảo độ an toàn cao và mang lại nhiều ưu đãi cho khách hàng sử dụng thẻ.

Đặc biệt, với khả năng tương tác tích hợp cao, chiếc thẻ thông minh này được xem như là một công cụ hữu ích giúp khách hàng hoàn toàn yên tâm khi sử dụng các phương tiện thanh toán hiện đại

Thẻ tín dụng quốc tế Vietcombank JCB không chỉ mang lại cho khách hàng sự tiện dụng mà còn giúp giảm thiểu rủi ro, giảm mạo tạo cho khách hàng sự yên tâm khi sử dụng thẻ.

Tiện ích sử dụng

Hạn mức tín dụng tuần hoàn từ 05 triệu đến 300 triệu VNĐ “Chi tiêu trước, trả tiền sau” với thời hạn ưu đãi miễn lãi lên đến 45 ngày. Mỗi chủ thẻ chính được phát hành thêm 02 thẻ phụ cho người thân Dịch vụ thanh toán thẻ đa dạng:

Thanh toán hàng hoá, dịch vụ hoặc rút tiền tại hàng chục triệu điểm bán hàng hoặc hàng triệu ATM có biểu tượng chấp nhận thẻ Visa/Mastercard/JCB tại các quốc gia trên toàn thế giới.

Thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ qua Internet Phương thức thanh toán sao kê linh hoạt:

Thanh toán bằng tiền mặt hoặc sec tại bất cứ chi nhánh nào của Vietcombank

Lệnh chuyển tiền Tự động trích nợ tài khoản theo ngày hoặc theo tháng (tùy theo yêu

cầu của khách hàng). Đến kỳ thanh toán, chủ thẻ có thể lựa chọn thanh toán hết hoặc thanh

toán một phần dư nợ cuối kỳ. Thanh toán qua kênh VCB-IB@king

Dễ dàng quản lý và kiểm soát được toàn bộ những giao dịch chi tiêu của mình mọi lúc, mọi nơi thông qua:

54

Page 55: tổng hợp2

Bản sao kê giao dịch thẻ chi tiết phát sinh hàng tháng do Chi nhánh Vietcombank gửi tới địa chỉ thư tín của khách hàng

Dịch vụ Internet Banking Dịch vụ SMS báo biến động số dư tài khoản cá nhân và giao dịch thẻ

tín dụng quốc tế của Vietcombank Hưởng nhiều ưu đãi từ chương trình điểm thưởng của Vietcombank Được hưởng ưu đãi tại hơn 170 ĐVCNT của Vietcombank trên toàn quốc 

Hạn mức sử dung

Loại thẻ Hạn mức tín dụng (VNĐ)

Hạn mức chi tiêu mặc định tối đá/1ngày (VNĐ)

Hạn mức rút tiền mặt

Hạn mức rút tiền mặt tối đa/ 1 ngày (VNĐ)

Thẻ vàng 50 triệu đến 300 triệu

Hết hạn mức 50% hạn mức tín dụng

Hết hạn mức RTM

Thẻ chuẩn 5 triệu đến 50 triệu

Hết hạn mức 50% hạn mức tín dụng

Hết hạn mức RTM

Điều kiện phát hành Cá nhân là người Việt Nam hoặc người nước ngoài đang cư trú tại Việt

Nam có nhu cầu sử dụng thẻ, đáp ứng các điều kiện phát hành, sử dụng thẻ do Vietcombank và Pháp luật quy định.

Đối với chủ thẻ chính phải đủ 18 tuổi trở lên. Thủ tục phát hành

Hoàn thiện bộ hồ sơ phát hành thẻ gồm: Yêu cầu phát hành và hợp đồng sử dụng thẻ (chi tiết) Bản photocopy 2 mặt CMND/ hộ chiếu (xuất trình bản chính để đối

chiếu) Bản sao hộ khẩu thường trú (xuất trình bản chính để đối chiếu) Bản sao Visa thể hiện thời hạn được phép lưu trú tại Việt Nam đối

với người nước ngoài (xuất trình bản chính để đối chiếu) Các giấy tờ chứng minh năng lực tài chính

-  Phát hành thẻ trên cơ sở tín chấp: Hợp đồng lao động và/hoặc giấy xác nhận của tổ chức/công ty về thu nhập

của các cá nhân đề nghị phát hành thẻ Cam kết của công ty/ tổ chức (theo mẫu)

-  Phát hành thẻ trên cơ sở tài sản bảo đảm Hợp đồng cầm cố tài sản bảo đảm

55

Page 56: tổng hợp2

Tài sản bảo đảm: tiền mặt, sổ tiết kiệm, phong tỏa tài khoản tiền gửi tại Vietcombank, các loại giấy tờ có giá trị do VCB/các ngân hàng/tổ chức tài chính khác phát hành….

Các giấy tờ khác theo yêu cầu của ngân hàng (nếu là thẻ công ty)

Sau khi Chi nhánh ngân hàng chấp nhận yêu cầu phát hành thẻ của Quý khách trong thời gian từ 05 đến 07 ngày (trừ ngày nghỉ, lễ, tết), Quý khách sẽ trực tiếp đến lấy thẻ tại chi nhánh phát hành.2. Biểu phí

Loại phí Mức phí

1. Phí thường niên Hạng vàng

Thẻ chính 200.000 VNĐ/thẻ Thẻ phụ 100.000 VNĐ/thẻ

Hạng chuẩn

Thẻ chính 100.000 VNĐ/thẻ Thẻ phụ 50.000 VNĐ/thẻ

2. Phí chuyển đổi ngoại tệ 2% giá trị giao dịch

3. Phí thay đổi hạn mức 50.000 VNĐ/lần/thẻ

4. Phí thay đổi hình thức bảo đảm 50.000 VNĐ/lần/thẻ

5. Phí xác nhận hạn mức tín dụng 50.000 VNĐ/lần/thẻ

6. Phí vượt hạn mức tín dụng:Vượt hạn mức từ 1 tới 5 ngày

Vượt hạn mức từ 6 đến 15 ngày

Vượt hạn mức từ 16 ngày trở đi

8%/năm số tiền vượt hạn mức

10%/năm số tiền vượt hạn mức

15%/năm số tiền vượt hạn mức

7. Phí chậm thanh toán 3% giá trị tối thiểu chưa thanh toán

Tối thiểu 50.000 vnđ

8. Lãi suất cho vay Thay đổi theo thông báo của ngân hàng ghi trong sao kê

9. Phí cấp lại thẻ/ đổi lại thẻ 50.000 VNĐ/lần/thẻ

10. Phí đòi bồi hoàn 80.000 VNĐ/giao dịch

56

Page 57: tổng hợp2

11. Phí thông báo mất cắp, thất lạc 200.000 VNĐ/lần/thẻ

12. Phí rút tiền mặt 4% doanh số rút tiền (tối thiểu 50.000VNĐ/lần/giao dịch)

13. Phí cung cấp bản sao hóa đơn giao dịch

Tại ĐVCNT thuộc Vietcombank

Tạo ĐVCNT không thuộc Vietconbank

20.000 VNĐ//hóa đơn

80.000 VNĐ//hóa đơn

14. Phí cấp lại PIN 30.000 VNĐ/lần/thẻ

3.3. Chiến lược phân phối

3.3.1. Hệ thống phân phối ATMVới kỷ lục “Ngân hàng có sản phẩm thẻ đa dạng nhất Việt Nam” được Bộ sách

kỷ lục Việt Nam công nhận vào ngày 28/06/2008 và là ngân hàng duy nhất tại Việt Nam chấp nhận thanh toán cả 6 loại thẻ ngân hàng thông dụng trên thế giới mang thương hiệu Visa, MasterCard, JCB, American Express, Diners Club và China UnionPay, đến nay, Vietcombank luôn tự hào với vị trí dẫn đầu về thị phần phát hành và thanh toán thẻ trên thị trường thẻ Việt Nam.

Đến với dịch vụ thẻ của Vietcombank, khách hàng có thể lựa chọn cho mình từ sản phẩm thẻ ghi nợ nội địa đang được hơn 5 triệu khách hàng lựa chọn: Vietcombank Connect24, thẻ ghi nợ quốc tế sành điệu: Vietcombank Connect24 Visa và Vietcombank Mastercard hoặc các sản phẩm thẻ tín dụng cao cấp mang các thương hiệu nổi tiếng toàn thế giới: Visa, MasterCard và American Express. .

Phong phú và đa dạng, tiện lợi và ưu việt, sành điệu và tinh tế, sản phẩm thẻ Vietcombank thực sự giúp Bạn khẳng định phong cách của mình.

Để phục vụ các chủ thẻ một cách tốt nhất, Vietcombank không ngừng mở rộng mạng lưới Đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT) cũng như mạng lưới ATM. Đến nay, hệ thống thanh toán của Vietcombank đạt gần 11.000 ĐVCNT và gần 1700 máy ATM trên khắp các tỉnh và thành phố sẵn sàng đáp ứng nhu cầu sử dụng thẻ của Quý khách trong và ngoài nước.

57

Page 58: tổng hợp2

Chỉ tính trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ngân hàng Vietcombank đã có gần 200 điểm rút tiền qua ATM với tổng số cây ATM đạt khoảng trên 600 cột, các điểm rút tiền phân phối rộng rãi khắp các quận trên địa bàn thành phố số lượng các máy được phân bố ít nhiều tùy thuộc vào đặc điểm của khu vực quận đó có nhu cầu nhiều hơn hay không.

3.3.2. Điểm phân phối máy POS:Ngoài việc thiết lập hệ thống máy ATM ngân hàng Vietcombank còn bắt kịp xu hướng quốc tế khi áp dụng hình thức thanh toán qua thẻ tại các nhà hàng, trung tâm thương mại, siêu thị… việc áp dụng hình thức thanh toán này rất có lợi cho khách hàng khi không quá lo lắng về việc mang theo quá nhiều tiền mặt khi mua sắm cũng như các rủi ro có thể gặp phải trong quá trình thanh toán.

Khách hàng có thẻ thanh toán nội địa, quốc tế hay thẻ tín dụng do các ngân hàng Việt Nam phát hành, hoặc thẻ ngân hàng có liên kết với các tổ chức thanh toán quốc tế như: Visa, MasterCard, Amex, JCB… đều có thể thực hiện việc thanh toán tại các máy POS. Hiện nay, mạng lưới máy POS đã được kết nối liên thông tại nhiều ngân hàng, nên một máy POS có thể chấp nhận thanh toán thẻ của nhiều ngân hàng khác nhau, thay vì chỉ chấp nhận duy nhất thẻ của ngân hàng lắp đặt máy POS. Vì máy POS là loại máy có thể dùng để thanh toán cho các loại thẻ của nhiều ngân hàng khác nhau cũng như có chức năng chung của một loại thẻ ATM nên để nâng cao tính tiện lợi ngân hàng Vietcombank đang tiến hành xây dựng hệ thống máy POS chung với ATM để thuận tiện hơn cho người tiêu dùng. Hiện nay một số trung tâm thương mại lớn tại thành phố như Vincom Plaza, Diamon plaza, Nowzone… đang áp dụng hình thức thanh toán qua thẻ này, ngoài ra các siêu thị như Co.op Mart, Big C…, các nhà hàng cũng đã áp dụng POS để thanh toán tiện lợi và nhanh chóng hơn

3.3.3. Văn phòng giao dịch của ngân hàng Vietcombank:Sau gần nửa thế kỷ hoạt động trên thị trường, Vietcombank hiện có trên 12.500 cán bộ nhân viên, với gần 400 Chi nhánh/Phòng Giao dịch/Văn phòng đại diện/Đơn vị thành viên trong và ngoài nước, gồm Hội sở chính tại Hà Nội, 1 Sở Giao dịch, 78 chi nhánh và hơn 300 phòng giao dịch trên toàn quốc, 3 công ty con tại Việt Nam, 2 công ty con tại nước ngoài, 1 văn phòng đại diện tại Singapore, 5 công ty liên doanh, liên kết. Bên cạnh đó, Vietcombank còn phát triển một hệ thống

58

Page 59: tổng hợp2

Autobank với 1.700 ATM và 22.000 điểm chấp nhận thanh toán thẻ (POS) trên toàn quốc. Hoạt động ngân hàng còn được hỗ trợ bởi mạng lưới hơn 1.300 ngân hàng đại lý tại 100 quốc gia và vùng lãnh thổ.

Tại mỗi tỉnh thành trên cả nước ngân hàng Vietcombank đã xây dựng hệ thống văn phòng giao dịch của mình để ngân hàng phục vụ tốt hơn cho mọi khách hàng từ thành thị cho đến nông thôn

3.3.4. Ngân hàng liên kết:Ngoài việc giao dịch tại ngân hàng Vietcombank để gia tăng tính tiện lợi cho khách hàng trong những trường hợp không tìm thấy điểm giao dịch của Vietcombank, ngân hàng đã tổ chức liên kết với một số ngân hàng khác trong và ngoài nước để khách hàng thuận tiện hơn, các ngân hàng nước ngoài cũng có liên kết với Vietcombank để các khách hàng khi giao dịch ngoài lãnh thổ Việt Nam cũng có thể giao dịch được với ngân hàng Vietcombank thông qua một ngân hàng trung gian

Ngân hàng thanh viên liên minh thẻ vietcombank

1/Ngân hàng ngoại thương Viet Nam(Vietcombank)

2/ Ngân hàng ngoại thương Lào (Laoviet bank)

3/Ngân hàng TMCP Quân Đội (Military Bank)

4/Ngân hàng TMCP Phương Nam (Southest Asia Bank)

5/Ngân hàng TMCP Phương Đông (Oricombank)

6/Ngân hàng TMCP Sài Gòn (Saigon Commercial Bank)

7/Ngân hàng TMCP Hàng Hải (Maritime Bank)

8/Ngân hàng TMCP Bắc Á ( North Asia Bank)

9/Ngân hàng TMCP Việt Á (Vietnam Asian Bank)

10/Ngân hàng TMCP An Bình (An Binh Bank)

11/Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội (Saigon-Ha Noi)

12/Ngân hàng TMCP Kỹ Thương (Techcombank)

13/Ngân hàng quốc tế (Vietnam International Bank)

59

Page 60: tổng hợp2

14/Ngân hàng TMCP Ngoài Quốc Doanh (VP Bank)

15/Ngân hàng TMCP Đông Nam Á ( SeA Bank)

16/Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu (Eximbank)

17/Ngân hàng liên doanh Shinhan Vina (Shinhan Vina)

3.4. Chiến lược chiêu thị

3.4.1. Khuyến mãi

I. Chương trình " du lịch cuối năm, hàng trăm quà tặng"

Với cam kết không ngừng gia tăng ưu đãi cho các khách hàng, Vietcombank hợp tác với Vietnam Airlines triển khai chương trình khuyến mại với hàng trăm quà tặng dành cho các chủ thẻ Vietcombank mua vé máy bay Vietnam Airlines trong thời gian từ 01/11/2012 đến 31/12/2012

Khi sử dụng bất kỳ sản phẩm thẻ Vietcombank để thanh toán vé máy bay Vietnam Airlines tại các máy chấp nhận thẻ của Vietcombank tại các phòng vé Vietnam Airlines hoặc qua kênh trực tuyến www.vietnamairlines.com, 550 chủ thẻ có doanh số mua vé máy bay cao nhất sẽ nhận được vé máy bay khứ hồi miễn phí chặng quốc tế/nội địa hoặc 500.000 VNĐ vào tài khoản thẻ (*) (**):

Cơ cấu giải thưởng Số lượng

Nội dung

Giải Nhất 05 Vé máy bay khứ hồi chặng châu ÁGiải Nhì 15 Vé máy bay khứ hồi chặng Đông Nam ÁGiải Ba 30 Vé máy bay khứ hồi chặng nội địaGiải Tư 500 500.000 VNĐ

Bên cạnh đó, Vietcombank dành riêng cho các chủ thẻ Vietcombank Connect24 mức ưu đãi đặc biệt khuyến mại 5% giá trị mua vé máy bay vào các thứ 7 hàng tuần trong thời gian thực hiện chương trình  (*) (**):.

Không chỉ vậy, nhân dịp mùa du lịch cuối năm, Vietnam Airlines sẽ mở thêm nhiều đường bay quốc tế và nội địa cũng như tăng tần suất các đường bay để khách hàng luôn lựa chọn được những chuyến bay phù hợp với những dự định riêng cho bản thân và gia đình.

Chưa bao giờ mua vé máy bay lại dễ dàng và hấp dẫn đến vậy! Giờ đây, bạn có thể thỏa sức tận hưởng mùa đông trắng tại xứ sở Nga xa xôi, mùa hè dịu nắng tại đất nước Úc tươi đẹp, hay đơn giản là đón một cái Tết ngọt ngào tại Việt Nam cùng những ưu đãi tuyệt vời với người bạn đường tin cậy- thẻ Vietcombank!

60

Page 61: tổng hợp2

 (*) Chi tiết Chương trình khuyến mại của Vietcombank xin vui lòng tham khảo tại đây hoặc truy cập trang web www.vietcombank.com.vn / www.vietnamairlines.com, Trung tâm dịch vụ khách hàng Vietcombank 24/7: 1900 54 54 13/ +84.4.3824 3524 hoặc chi nhánh Vietcombank gần nhất để biết thêm chi tiết

 (**) Áp dụng theo điều kiện và điều khoản của chương trình.

II. Chương trình ưu đãi dành cho chủ thẻ Vietcombank tại nhà hàng bia tươi Pilsner Urquell Original Nguyễn Biểu

1.   Đối tượng khách hàng được ưu đãi: Các chủ thẻ ghi nợ nội địa Vietcombank Connect24, các chủ thẻ ghi nợ quốc tế và tín dụng quốc tế do Vietcombank phát hành.

2.   Nội dung ưu đãi: Giảm 30% giá bia tươi Pilsner Urquell

3.   Thời gian ưu đãi: Từ 15/10/2012 đến hết 15/11/2012

4.   Địa điểm: Nhà hàng bia tươi Pilsner Urquell Original, số 10 Nguyễn Biểu, Ba Đình, Hà Nội

III. Chương trình ưu đãi cơ hội bay tuyệt vời cùng thẻ Vietcombank Vietnam Airlines American Express  

1.      Đối tượng khách hàng được ưu đãi: Chủ thẻ Vietcombank Vietnam Airlines Platinum American Express

2.      Nội dung chương trình:

Ưu đãi 1:

-       Tặng 2.000 dặm cho các chủ thẻ phát hành thẻ Amex Platinum mới từ ngày 15/10/2012 đến 15/12/2012 và có doanh số sử dụng thẻ kể từ khi phát hành thẻ đến hết ngày 31/12/2012 đạt tối thiểu 20 triệu VNĐ

-       Tặng thêm 3.000 dặm nếu chủ thẻ là hội viên GLP hạng Vàng và hạng Platinum đủ điều kiện trên.

Ưu đãi 2:

-       Thời gian triển khai chia thành 02 giai đoạn xét thưởng:

·         Giai đoạn 1: 15/10/2012- 14/11/2012

·         Giai đoạn 2: 15/11/2012- 15/12/2012

61

Page 62: tổng hợp2

-       Trong mỗi giai đoạn thực hiện chương trình, 07 chủ thẻ Amex Platinum đầu tiên đạt doanh số sử dụng thẻ chương trình từ 100 triệu VNĐ trở lên sẽ trúng thưởng 01 vé máy bay miễn phí, cụ thể:

·         02 chủ thẻ đầu tiên đủ điều kiện được 01 vé máy bay khứ hồi miễn phí chặng châu Á

·         05 chủ thẻ tiếp theo đủ điều kiện được 01 vé máy bay khứ hồi miễn phí chặng nội địa

IV. Chương trình ưu đãi dành cho chủ thẻ Vietcombank tại sân golf Taewang Jeongsan Country Club

1.    Nội dung: Giảm giá 5% proshop và ăn uống tại nhà hàng

2.    Đối tượng khách hàng: dành cho tất cả các chủ thẻ VCB

3.    Thời gian: đến hết ngày 31/10/2012

4.    Đia điểm: xã Đại Phước, huyện Nhơn Trạch, Đồng Nai

Chi tiết vui lòng liên hệ Vietcombank Biên Hòa, số điện thoại: 0613.991949, 061.3561536  

V. Chương trình ưu đãi dành cho chủ thẻ Vietcombank với Ivivu 

         Vietcombank xin trân trọng giới thiệu đến Quý khách chương trình “Vi vu thật dễ với thẻ Vietcombank” như sau:

    1. Nội dung

         -    Giảm giá 200.000VND cho lần đặt phòng đầu tiên tại KS Việt Nam có trị giá từ 1.400.000VND trở lên.

                        -          Giảm 5% cho các lần đặt phòng tiếp theo tại các khách sạn ở Việt Nam.      

-          Quà tặng cho Top 5 khách hàng có doanh số chi tiêu cao nhất đến 31/12/2012 gồm 2 phần quà:

         Bộ mỹ phẩm du lịch cao cấp L'Occitane          Voucher đặt phòng trên iVIVU trị giá 1 triệu đồng.

2.   Thời gian diễn ra chương trình:  từ tháng 08.2012 đến hết tháng 06.20133.   Đối tượng ưu đãi: tất cả các chủ thẻ Vietcombank.

Để biết thêm thông tin, xin vui lòng truy cập website www.iViVu.com    

VI. Chương trình ưu đãi dành cho chủ thẻ Vietcombank tại Landmark

62

Page 63: tổng hợp2

       Vietcombank trân trọng thông báo tới Quý khách hàng chương trình ưu đãi đặc biệt dành cho tất cả chủ thẻ Vietcombank khi thanh toán thẻ tại  Khu tổ hợp vui chơi giải trí Landmark Sky 72.

1.   Đối tượng khách hàng được ưu đãi: Các chủ thẻ Vietcombank Connect24, các chủ thẻ mang thương hiệu Visa/MasterCard và American Express của Vietcombank.

2.   Nội dung ưu đãi: Khuyến mãi trực tiếp giảm giá 15% giá vé vào cửa Khu tổ hợp vui chơi giải trí hiện đại cao nhất Việt Nam Landmark Sky 72 tọa lạc trên tầng 72 tháp Keangnam Landmark 72.

3.   Thời gian ưu đãi: từ ngày 01/08/2012 đến hết ngày 31/07/2013.4.   Điều kiện và điều khoản của chương trình:

-       Chỉ áp dụng cho các giao dịch thanh toán bằng thẻ do Vietcombank phát hành.

-       Ưu đãi trên không bao gồm dịch vụ nhà hàng.-       Ưu đãi không có giá trị quy đổi thành tiền mặt.-       Không áp dụng kèm theo các khuyến mãi khác (Trừ chính sách

khác theo quy định của Landmark Sky 72).

Hãy đồng hành cùng Vietcombank để được tận hưởng những phút giây thư giãn tuyệt vời bên gia đình, người thân và bạn bè tại Landmark Sky 72.

VII. Khám phá Singapore với thẻ American Express

       Singapore thành phố quốc tế nhộn nhịp luôn đem đến cho bạn những trải nghiệm đa sắc màu văn hóa thật khác biệt. Và thẻ American Express® sẽ giúp chuyến đi của bạn trở nên tuyệt vời hơn nữa với rất nhiều đặc quyền dành cho khách du lịch về ưu đãi khách sạn, mua sắm, ẩm thực từ nay đến hết 31.12.2012!

       Chương trình áp dụng cho thẻ Vietcombank mang thương hiệu American Express.

 VIII. Vietcombank Vietnam Airlines  American Express - Ưu đãi vàng tại Shilla Duty Free. 

           1. Nội dung chương trình:  Chủ thẻ Amex BSV Platinum được quyền phát hành miễn phí thẻ hội viên hạng Vàng của hệ thống cửa hàng miễn thuế Shilla Duty Free hàng đầu tại Hàn Quốc.  

         2. Quyền lợi hội viên Shilla Duty Free hạng Vàng: ưu đãi giảm giá từ 5% đến 15% tại tại các cửa hàng thuộc chuỗi Shilla Duty Free: Incheon International Airport, Gimpo International Airport, Daegu International Airport, Cheongju International Airport, Seoul store và Jeju store. Thẻ hội viên Shilla Duty Free hạng Vàng  có hiệu lực 05 năm kể từ ngày phát hành.         

63

Page 64: tổng hợp2

          3. Cách thức để phát hành thẻ hội viên Shilla Duty Free: Xuất trình thẻ Vietcombank Vietnam Airlines Platinum American Express cùng hộ chiếu tại các quầy thông tin Shilla Duty Free, Quý khách sẽ được cấp miễn phí thẻ hội viên Shilla Duty Free hạng Vàng.

          4. Thời gian triển khai chương trình: đến hết 31/12/2012

 IX. Chương trình "Ưu đãi dành cho chủ thẻ Vietcombank American Express tại Phố  Nhà Thờ, Hà Nội: 

             Là sự kết hợp của hai thương hiệu uy tín Vietcombank và American Express, thẻ tín dụng Vietcombank American Express ngày càng khẳng định được những đặc tính vượt trội của mình khi đem đến cho người sử dụng nhiều tiện ích gia tăng như miễn phí thường niên năm đầu, miễn phí xác nhận hạn mức tín dụng, chương trình điểm thưởng dành cho thẻ Amex truyền thống, chương trình tích lũy dặm bay từ Vietnam Airlines…

Để tấm thẻ Vietcombank American Express trở thành một người bạn thân thiết hơn nữa của chủ thẻ khi chi tiêu và mua sắm, Vietcombank trân trọng kính mời khách hàng tham dự chương trình ưu đãi tặng 5% giá trị mua hàng khi thanh toán bằng thẻ Vietcombank American Express® tại các đơn vị sau của Vietcombank tại phố Nhà Thờ, Hà Nội diễn ra từ ngày 15/11/2011 đến 15/11/2012.

Church Hotel Marie Linh La Salsa Swan

Pho24 Things of Substance Highland Coffee May Shop

Moca Cafe Grace shop T&T Vietnam Culture

Hoàng Hiệp

Mediterraneo Souvenir Three Trees Silk AA

Paris Deli Hanoi’s Smile Vip Optic  

X. Chương trình điểm thưởng dành cho chủ thẻ Vietcombank American Express:

1. Thời gian thực hiện: 02/01/2012 đến 01/07/2012, chia thành 02 đợt:

§      Đợt 1: 02/01/2012- 01/04/2012 (tính theo ngày cập nhật vào hệ thống)

§      Đợt 2: 02/04/2012- 01/07/2012 (tính theo ngày cập nhật vào hệ thống)

2.     Nội dung Chương trình

64

Page 65: tổng hợp2

§     Với 100.000đ doanh số sử dụng thẻ Vietcombank American Express, khách hàng tích lũy 01 điểm thưởng của chương trình

§      Số điểm thưởng tối thiểu được nhận thưởng: 250 điểm.

§      Cơ chế trả thưởng = 0.4 x Số điểm thưởng x 1000 VNĐ.

§     Doanh số được tính điểm thưởng là doanh số sử dụng thẻ Vietcombank American Express khi thực hiện các giao dịch chi tiêu mua hàng hóa, dịch vụ và giao dịch rút tiền mặt của các chủ thẻ trong thời gian diễn ra chương trình (không áp dụng với những giao dịch hoàn trả refund, revert và những khoản ghi có khác)

§    Giao dịch được tính điểm thưởng là các giao dịch hợp lệ của chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ đã được cập nhật vào sao kê hàng tháng trong thời gian diễn ra chương trình.

§     Số điểm thưởng tích lũy của khách hàng sẽ được cập nhật và hiển thị trên sao kê hàng tháng của các chủ thẻ chính trong thời gian diễn ra chương trình.

§     Kết thúc mỗi đợt, tiền thưởng được ghi có vào tài khoản thẻ Vietcombank American Express của các khách hàng đủ điều kiện nhận thưởng.

§      Số điểm của các khách hàng chưa đủ điều kiện nhận thưởng đợt 1 sẽ tiếp tục được tích lũy tại đợt 2.

§      Điểm của những khách hàng không đủ điều kiện nhận thưởng tại thời điểm kết thúc chương trình (hết ngày 01/07/2012) sẽ tự động hết hiệu lực. 

 XI. Chương trình ưu đãi dành cho chủ thẻ quốc tế của Vietcombank khi tham gia chương trình " 2 ngày khám phá Hạ Long với du thuyền Bhaya" của công ty TNHH du thuyền Bhaya 

     1.      Đối tượng khách hàng được ưu đãi: Chủ thẻ ghi nợ và tín dụng mang thương hiệu quốc tế của Vietcombank.

2.      Chương trình áp dụng: Chương trình “2 ngày khám phá Hạ Long với du thuyền Bhaya”

3.      Mức ưu đãi:

-          Giảm giá 10% trên tổng giá trị hóa đơn cho khách hàng thanh toán bằng các loại thẻ quốc tế do Vietcombank phát hành.

4.      Thời gian ưu đãi: Từ ngày 10/05/2012 đến hết ngày 30/09/2012.

 Hãy tận hưởng những ưu đãi đặc biệt mà Vietcombank và công ty du thuyền Bhaya mang lại cho Quý khách hàng.

65

Page 66: tổng hợp2

3.4.2. Quảng cáo Ngân hàng VietcombankQuảng cáo qua báo:

Như chúng ta đã biết báo là một phương tiện tốt để tiếp cận đối tượng trong một khu vực địa lý. Mỗi tờ báo đều có số lượng phát hành tập trung vào khu vực nào đó. Ví dụ tờ báo thanh niên tập trung ở các đô thị là chủ yếu. Quảng cáo trên báo chí có thể được chọn lựa cũng như có thể cung cấp tin tức rộng rãi cả về nội dung quảng cáo và nội dung xuất bản. Do đặc điểm và tính chất như vậy nên Vietcombank đã chọn một số báo như Thanh niên, Tuổi trẻ,… Những tờ báo này có đặc điểm phát hành tại các đô thị lớn, nơi tập trung nhiều thành phần độc giả với số lượng lớn.

Quảng cáo trên tạp chí:

Tạp chí có tác động trực tiếp mạnh đến khách hàng mục tiêu doanh nghiệp nhắm đến, thông tin lưu trữ được lâu, hiểu suất quảng cáo cao, nhưng quảng cáo tạp chí bị hạn chế bởi không gian và thời gian phát hành tạp chí, chi phí cao

Vietcombank đã chọn tạp chí ngân hàng, tạp chí tài chính, tạp chi doanh nhân… để đặt quảng cáo. Những tạp chí này có nội dung đặc trưng rõ ràng, hướng đến đối tượng mục tiêu của ngân hàng, lôi cuốn một nhóm người có cùng chung lợi ích, sở thích, thói quen.

Quảng cáo truyền thanh:

Quảng cáo trên đài phát thành có tốc độ nhanh, kịp thời trong thời gian ngắn, thông tin quảng cáo được truyền tới mọi nhà, mọi người, tiện cho khách hàng có được thông tin về sản phẩm. Quảng cáo truyền thành có độ lin hoạt cao, tác động trực tiếp mạnh và giảm được hạn chế về không gian. Vietcombank thực hiện quảng cáo truyền thanh thông qua kênh VOV nhằm cung cấp thông tin thẻ, các lợi ích mở thẻ,… đến nhóm khách hàng có nhu với sản phẩm thẻ ghi nợ nội địa.

Quảng cáo truyền hình:

Với kỹ xảo độc đáo, truyền hình có sức hấp dẫn mạnh, phạm vi thông tin rất rộng, năng lực thể hiện mạnh, tác động mạnh đến khách hàng. Vietcombank quảng cáo qua chương trình truyền hình, truyền tải logo, nhãn hiệu Vietcombank tạo sự “nhắc nhớ” khách hàng.

Vietcombank hiện có 2 TVC cho sản phẩm thẻ năm 2010, 2 TVC này vẫn được sử dụng làm công tác quảng bá cho ngân hàng đến hiện nay.

Quảng cáo ngoài trời:

66

Page 67: tổng hợp2

Quảng cáo ngoài trời là một phần bổ sung rất tốt cho các phương tiện khác. Quảng cáo ngoài trời trưng bày được nhiều màu sắc và rộng rãi cho công ty. Vietcombank sử dụng quảng cáo ngoài trời ở TPHCM và Hà Nội là chủ yếu. Quảng cáo trên một số tuyến đường giao thông công cộng, treo các banner tại các điểm quảng cáo trên đường, tại các phòng giao dịch của ngân hàng. Ngoài ra Vietcombank còn quảng cáo thông qua hệ thống ghế đá tại nơi công cộng như: công viên, trường học, bệnh viện,… Quảng cáo tại các máy ATM.

Quảng cáo tại phòng giao dịch: Biển quảng cáo, văn phòng phẩm, prochure, dù, nón bảo hiểm, tờ rơi, tủ kệ… quảng cáo thông qua các vật phẩm tặng khách hàng như bộ ly tách trà, áo mưa,…

http://www.baolamdep.vn/khuyen-mai/63-khuyen-mai-giam-gia/7770-the-gioi-kim-cuong-uu-dai-chu-the-vietcombank.html

67

Page 68: tổng hợp2

Tờ rơi, brochure:

68

Page 69: tổng hợp2

69

Page 70: tổng hợp2

Một số vật dụng khác:

70

Page 71: tổng hợp2

Quảng cáo trên internet:

Vietcombank tập trung quảng cáo trên trang web hiện tại của ngân hàng, đồng thời đặt banner quảng cáo trên một số trang web uy tín như hiệp hội ngân hàng, Vnexpress.vn…

71

Page 72: tổng hợp2

72

Page 73: tổng hợp2

Một số thiết kế banner quảng cáo của Vietcombank cho dòng sản phẩm thẻ

73

Page 74: tổng hợp2

TVC quảng cáo của Vietcombank

Tổng quan Vietcombank: http://www.youtube.com/watch?v=yxVLMENb3v8

Quảng cáo thẻ connect 24: http://www.youtube.com/watch?v=M6e2R0JqOb8

http://www.youtube.com/watch?v=Eya1FxOM9n0

3.4.3. Chương trình PR của VietcombankCác công bố của Vietcombank

Để khách hàng hiểu rõ hơn về mình, Vietcombank đã phát hàng những ấn phẩm của mình như báo cáo thường niên hằng năm của công ty cả bằng tiếng việt lẫn tiếng anh. Bản báo cáo thường niên của Vietcombank được đầu tư khá bài bản, có đầy đủ nội dung các hoạt động của Vietcombank trong vòng 1 năm, được giới phóng viên đánh giá là minh bạch, chất lượng, có nhiều nội dung giúp khác hàng hiểu rõ thêm về công ty .

Ngoài ra, VCB còn phát hình các Bruchuce cho khách hàng, tích cực tham gia “xuất hiện” trên một số tạp chí doanh nghiệp có uy tín trong ngành ngân hàng như Asian Money, Asian Banker…

Tổ chức Event:- Thiết thực chào mừng kỷ niệm 50 năm thành lập Ngân hàng Ngoại Thương

Việt Nam Vietcombank, 20 năm thành lập Công Đoàn Ngân hàng Việt Nam và Chào mừng Đại Hội Công Đoàn các cấp. Nhằm tiếp tục duy trì và

74

Page 75: tổng hợp2

phát triển phong trào TDTT quần chúng, tạo một sân chơi thu hút người lao động trong toàn hệ thống tham gia rèn luyện sức khỏe, nâng cao thể lực, trí lực, xây dựng đời sống văn hóa, tinh thần lành mạnh trong cơ quan, tạo bước chuyển biến mới về tư tưởng và hành động cho Đoàn viên, người lao động trong việc đóng góp và phát huy sức mạnh tập thể, góp phần xây dựng VCB hiện đại và hội nhập. Được sự chỉ đạo của Công đoàn Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam, vào sáng ngày 08/09/2012 tại Trung Tâm TDTT Q4 (số 120-122 Khánh Hội, Q4) đã diễn ra Lễ khai mạc Hội Thao VCB khu vực 6 – TP.HCM năm 2012.

- Ngoài ra, hằng năm, Vietcombank còn tổ chức sự kiện giao lưu với khách hàng và trao giải cho khách hàng tiêu biểu của năm. Đây là dịp trao đổi hàn huyên giữa ngân hàng với khách hàng; đồng thời cũng là dịp để các bạn hàng của Vietcombank gặp gỡ và bàn thảo, qua đó, VCB tin rằng sự hiểu biết, mối quan hệ ngày được tăng cường và sẽ có những hợp đồng, thoả thuận được ký kết, giúp cho sự phát triển và thành đạt của mỗi doanh nghiệp cùng sự mạnh giàu của đất nước. Với Vietcombank, tài sản lớn nhất, quý giá nhất không phải ở tiền bạc mà chính là đội ngũ khách hàng gắn bó, thuỷ chung. VCB thấy rằng phải có trách nhiệm tiếp thu, gìn giữ và phát triển mối quan hệ đó… Các tiêu chí bình chọn khách hàng tiêu biểu dựa trên: (i) Lợi nhuận do khách hàng mang lại; (ii) Mức độ gắn bó của khách hàng với chi nhánh; (iii) Quy mô và chất lượng của chi nhánh… 

- vietcombank – đồng tổ chức hội nghị thường niên các nhà lãnh đạo tài chính khu vực châu á. Tại Hà Nội, trong 2 ngày 12&13/11/2009 vừa qua, Vietcombank đã phối hợp cùng Viện tài chính Quốc tế (IIF) và Ngân hàng TMCP Quân đội (MB) đồng tổ chức Hội nghị thường niên các nhà lãnh đạo tài chính khu vực châu Á. Đây là lần đầu tiên Hội nghị được tổ chức tại Hà Nội, với sự tham gia của hơn 70 nhà lãnh đạo của các định chế tài chính trong nước và khu vực. Thống đốc NHNN Việt Nam - Nguyễn Văn Giàu đã tới dự và có những phát biểu quan trọng. Hội nghị cũng thu hút sự quan tâm của đông đảo giới báo chí, truyền thông trong và ngoài nước. Như vậy, việc đăng cai đồng tổ chức Hội nghị thượng định CEO châu Á lần này đã cho thấy vị thế, vai trò và hình ảnh của Vietcombank trong con mắt các nhà lãnh đạo khu vực. Nó như là một khẳng định về sự tín nhiệm, tin cậy của họ đối với Vietcombank - một ngân hàng luôn tiên phong, đi đầu, một ngân hàng hàng đầu của Việt Nam trên rất nhiều lĩnh vực; đồng thời cũng khẳng định chiến lược nâng tầm Vietcombank lên đỉnh cao mới; hướng tới trở thành một trong 70 định chế tài chính lớn của khu vực trong một thời gian không xa của Ban lãnh đạo ngân hàng này.Tài trợ

Vietcombank đã dành hơn 100 tỷ đồng trong năm 2001 để ủng hộ các quỹ “Ngày vì người nghèo”, chương trình “Nối vòng tay lớn”, các chương trìnhh hiến máu

75

Page 76: tổng hợp2

nhân đạo, chương trình “Thắp sáng ước mơ thiếu nhi Việt Nam”, ủng hộ các nạn nhân bị động đất ở Nhật Bản, chương trình “Nghĩa tình Trường Sơn”, phụng dưỡng các bà mẹ liệt sĩ, thăm hỏi các lãnh đạo cách mạng… với việc làm đó Vietcombank đã và đang phát huy truyền thống “uống nước nhớ nguồn”, “lá lành đùm lá rách”, và thắp sáng ước mơ cho những học sinh nghèo và những vùng đất chịu thiệt thòi, chia sẻ và tạo niềm tin cho những mảnh đời bất hạnh, giúp họ vươn lên và hòa nhập cộng đồng.

Các hoạt động đầu tư xã hội- Nhân ngày thầy thuốc Việt Nam , Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam

(Vietcombank) đã tài trợ cho bệnh viên Xanh Pôn - Hà Nội một số trang thiết bị y tế hiện đại tại khoa Hồi sức cấp cứu nội của bệnh viện với số tiền hơn 400 triệu đồng. Đồng thời trực tiếp trao quà tới 100 bệnh nhân nặng, có hoàn cảnh khó khăn đang điều trị tại bệnh viện với số tiền 50 triệu đồng. Với tấm lòng “Lá lành đùm lá rách” Ban lãnh đạo và tập thể người lao động Vietcombank luôn mong muốn chung tay góp sức, chia sẻ bớt những khó khăn của cá nhân người bệnh và bệnh viện.

- Ngày 15/8/2012, Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương (Vietcombank) và Công ty TNHH Doosan Vina đã ký kết hợp đồng tín dụng tài trợ vốn lưu động phục vụ sản xuất kinh doanh cho Công ty Doosan Vina trị giá 26 triệu USD. Theo nội dung bản hợp đồng, Vietcombank sẽ tài trợ vốn tín dụng trọn gói cho Doosan Vina bao gồm cho vay, chiết khấu, bảo lãnh và thư tín dụng.

o Doosan Vina là doanh nghiệp FDI có vốn đầu tư trên 300 triệu USD, thuộc tập đoàn Doosan Hàn Quốc với cấu trúc là một khu phức hợp công nghiệp nặng công nghệ cao tại Khu kinh tế Dung Quất.

o Các sản phẩm của Doosan Vina bao gồm: Lò hơi cho nhà máy điện nhiệt; thiết bị thu hồi nhiệt làm tăng hiệu quả sản xuất điện của một nhà máy điện điển hình lên 30%; thiết bị khử muối nước biển thành nước sinh hoạt; hệ thống cẩu trục có mặt tại các cảng, trung tâm ngành hậu thế giới và thiết bị xử lý hóa chất.

- Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) vừa ký hợp đồng tài trợ 5 tỷ đồng cho các hoạt động Festival Huế 2012. Festival Huế năm 2012 diễn ra từ ngày 7 đến 15-4 với những điểm nhấn như chương trình “Đêm Hoàng cung”, “Thiên hạ thái bình”, lễ hội áo dài, lễ hội “Âm vang hào khí Việt”... Tại festival năm 2012 còn có lễ khai mạc Năm Du lịch quốc gia 2012, lễ hội “Lăng Cô - Vịnh đẹp thế giới”

- Ngoài ra, các chi nhánh của Vietcombank cũng thường xuyên đầu tư, tài trợ các dự án xây dựng đường xá, trường học, các trung tâm y tế… để góp phần xây dựng đất nước Việt Nam ngày càng tốt đẹp.

76

Page 77: tổng hợp2

3.4.4. Chào hàng cá nhân và marketing trực tiếp Marketing Trực Tiếp thu hút rất nhiều nhà làm Marketing bởi nó mang về những hiệu quả tích cực là nó có thể được đo lường một cách trực tiếp. ví dụ như nếu một nhà làm Marketing gởi một triệu thư bán hàng và có hai mươi nghìn khách hàng phản hồi lại chương trình Promotion, thì nhà Marketing có thể tự tin nói rằng chiến dịch tiếp thì đã có những phản hồi.

Marketing qua điện tử (Email marketing)

trong hình thức này thì nhà làm Marketing sẽ gởi thư qua email cho các khách hàng của mình. Một điều lo âu trong hình thức Marketing này là thư rác (Spam), những thư này sẽ đẩy lùi những thư điện tử hợp pháp khác. Kết quả là sự phát triển rất nhanh chóng của thư rác, nhiều nhà cung cấp dịch vụ email và IPS đã tăng hiệu quả của các chương trình chống lại nó.

VIETCOMBANK Sử Dụng EMAIL MARKETING Để Gửi Tỷ Giá Ngoại Tệ

Cách thức triển khai: Ngân hàng Vietcombank là một trong những ngân hàng tiên phong dẫn đầu trong việc ứng dụng công nghệ vào triển khai marketing. Với số  lượng khách hàng hàng triệu người, việc tiếp cận chăm sóc khách hàng luôn là nhu cầu cấp thiết của doanh nghiệp.

nếu tính ra chi phí để tiếp cận ngay trong ngày với tất cả khách hàng của doanh nghiệp là điều không thể với các hình thức thông thường như: SMS, điện thoại…

Với sự tư vấn của chuyên gia về Marketing và thấy rõ được hiệu quả khi sử dụng hình thức Marketing thông qua Email Vietcombank đã sử dụng dich vụ Email Marketing để tiến hành chăm sóc khách hàng thông qua hình thức gửi báo giá điện tử.

Quy trình triển khai:

- 02 ngày /1 lần gửi bản tin điện tử tới khách hàng

- Sử dụng Dịch vụ Email marketing để gửi đi với số lượng lớn và không vào SPAM

- Trước mỗi lần gửi bản tin điện tử, có nhân viên phụ trách của Ngân hàng kiểm soát lại tỷ giá giao dịch cho chuẩn xác rồi Email bản giá cho đơn vị thực hiện dịch vụ Email Marketing. Đơn vị thực hiện dịch vụ Email Marketing sẽ tiến hành gửi Email Marketing và báo cáo lại kết quả chiến dịch gửi.

Với cách thức trên Vietcombank tiết kiệm 100 lần so với SMS để gửi thông tin với số lượng lớn. Sử dụng Email Marketing lại có thể đính kèm thêm rất nhiều các thông tin khác thông qua việc đặt Link liên kết.

77

Page 78: tổng hợp2

Kết quả:

- 02 ngày /1 lần gửi tỷ giá giao dịch tới hàng triệu Email- Tỷ lệ mở mail trung bình 10%- Liên lạc được tới trên 100000 người

Marketing trực tiếp qua thư (DIRECT MAIL)

trong hình thức này người làm Marketing sẽ gửi trực tiếp thư qua bưu điện tới các khách hàng trong khu vực hoặc đến với các khách hàng trong danh mục của họ.

Thư ngỏ gởi Quý Khách hàng

Vietcombank – Chi nhánh TP.HCM xin trân trọng gửi lời cám ơn đến Quý khách đã quan tâm đến các sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng chúng tôi.   Với mong muốn mang đến cho Quý khách “Căn hộ tiện nghi, chi trả hợp lý”, Vietcombank – Chi nhánh TP.HCM sẽ đáp ứng những điều kiện vay tốt nhất để Quý khách có thể sở hữu căn nhà tiện nghi, hiện đại. - Mức cho vay : 70% giá trị căn hộ. - Thời hạn cho vay : 15 năm. - Lãi suất hấp dẫn : 12%/năm.Ưu đãi:- Miễn hoàn toàn tất cả các loại phí: phí thẩm định, phí soạn thảo hồ sơ, phí cam kết,… - Đặc biệt Khách hàng có thể trả nợ trước hạn mà không phải trả phí phạt. - Thời gian giải quyết hồ sơ tối đa 03 ngày làm việc.  Quý Khách hàng có nhu cầu vay vốn để mua Nhà, Nhà dự án, Biệt thự vui lòng liên hệ :  VIETCOMBANK - CN.TPHCM  Tòa nhà Havana - Lầu 7  132 Hàm Nghi, Phường Bến Thành, Quận 1, Tp.HCM  TRƯƠNG LÊ ANH TOÀN  Mobile: 0989.490.490 - 0909.67.76.76   Email: [email protected]

Ngoài ra, Chúng tôi cũng đang tài trợ vốn cho Cá nhân mua nhà phố để ở, xây nhà, sửa chữa nhà với lãi suất 12%/năm; mua Ô tô với  lãi suất 15%/năm. Đặc biệt khi khách hàng vay vốn để mua xe ô tô du lịch hiệu KIA & MAZDA từ công ty CP ô tô Trường Hải thì lãi suất chỉ còn 14,5%/năm. (Cập nhật ngày 02/09/2012).

((( CHÚNG TÔI ĐANG CHO VAY VÀ GIẢI NGÂN BÌNH THƯỜNG )))

78

Page 79: tổng hợp2

THƯ NGỎ CỦA GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG HÀ NỘI 

Trong hai thập niên trở lại đây, thế giới đã chứng kiến những bước tiến vượt bậc về ứng dụng công nghệ thông tin trong đời sống kinh tế, chính trị, xã hội và trong hoạt động ngân hàng. Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động ngân hàng ở Việt Nam càng trở nên cấp thiết nhằm thúc đẩy quá trình hội nhập kinh tế quốc tế và tham gia vào cộng đồng ngân hàng, tài chính trong khu vực và trên thế giới.Trước xu thế đó, Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội ra mắt website:www.vcbhanoi.com.vn. Với phương châm: “Luôn mang đến cho bạn sự thành đạt”và thông qua website, Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội hân hạnh phục vụ Quý vị độc giả và khách hàng những thông tin bổ ích về hoạt động ngân hàng và cung cấp nhiều sản phẩm, dịch vụ hiện đại của Vietcombank.Quá trình vận hành website chắc chắn không tránh khỏi sai sót, chúng tôi hy vọng nhận được nhiều ý kiến đóng góp quý báu từ Quý vị độc giả và khách hàng để giúp cho hoạt động của Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội không ngừng đổi mới và phát triển.Xin trân trọng cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của Quý vị độc giả và khách hàng.Kính chúc Quý vị độc giả và khách hàng luôn luôn mạnh khoẻ, hạnh phúc và thành đạt!Bán hàng qua điện thoại(TELEMARKETING)trong hình thức những người làm Marketing sẽ gọi trực tiếp qua điện thoại, ưu điểm vì điện thoại là một phương tiện giao tiếp không thể thiếu, nhanh chóng và tiện lợi không gì thay thế được, giúp tiếp cận với khách hàng, cũng như giúp khách hàng tiếp cận với nhà Marketing bất kể khoảng cách, thời gian, thời tiết,…Truyền thông cho các chiến dịch, sự kiện

79

Page 80: tổng hợp2

Chỉ chiến dịch dùng điện thoại khuếch trương và truyền thông nhanh chóng đến các đối tượng cụ thể về các sự kiện:

Khuyến mãi, giảm giá ...

Hội nghị, seminar (gọi để giới thiệu, đặt chỗ, nhắc hẹn )...

Khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng

Nhâ viên ngân hàng Vietcombank sẽ thực hiện các cuộc gọi đến đối tượng khách hàng quen thuộc để đo lường và phân tích sự thỏa mãn của họ. Đây là yếu tố cần thiết để các công ty có thể cung cấp dịch vụ khách hàng hoàn hảo.

Chăm sóc và bán hàng cho các khách hàng cũ

Khác với cách chăm sóc khách hàng thụ động, nhân viên cùa ngân hàng Vietcombank thực hiện các cuộc gọi đến đối tượng khách hàng cũ để chăm sóc, thăm hỏi, xây dựng mối quan hệ, đôi khi là giới thiệu về sản phẩm mới, những chiến dịch ưu đãi. Mục đích là mở rộng doanh số bán hàng với các khách hàng này.

Bán hàng trực tiếp (DIRECT SELLING)

là hình thức bán hàng đối mặt (Face to face) với khách hàng thông qua các nhân viên bán hàng.

Quầy giao dịch của ngân hàng vietcombank thực hiện các chức năng nhiệm vụ như một chi nhánh ngân hàng bán lẻ bao gồm các dịch vụ về thanh toán trực tuyến trong nước, phát hành và thanh toán các loại thẻ tín dụng quốc tế, thẻ rút tiền tự động, thu đổi ngoại tệ, kiều hối, trả lương tự động, huy động tiết kiệm, kỳ phiếu, trái phiếu VND và ngoại tệ, với hệ thống ngân hàng hiện đại kết nối trực tuyến với hệ thống hoạt động của NHNT Việt Nam…sẽ là địa điểm tin cậy phục vụ hàng vạn lượt khách hàng và các tổ chức, doanh nghiệp.

Chương trình ưu đãi dành cho các khách hàng đến giao dịch từ ngày 8/3/2012 đến hết ngày 17/3/2012: Quý khách được giao dịch trong không gian văn minh, hiện đại với nhiều sản phẩm ưu việt và các ưu đãi:

              - Miễn phí chuyển tiền VNĐ trong hệ thống Vietcombank.                   - Miễn phí phát hành thẻ ATM Connect24.              - Tặng quà cho tất cả các khách hàng đến giao dịch: Tất cả các khách hàng

đến giao dịch tại Vietcombank như mở tài khoản, phát hành thẻ, chuyển tiền, kiều hối, vay vốn tín dụng, gửi tiết kiệm, đăng ký Internet banking, SMS Banking và Bankplus… đều được nhận ngay một trong những phần quà hấp dẫn. Ngoài ra, 10 khách hàng có nhiều giao dịch nhất trong tuần lễ văn hoá sẽ được mời để tặng thưởng quà tặng tri ân có giá trị.

80

Page 81: tổng hợp2

CHƯƠNG 4: Đánh giá và đề xuất  

4.1. Ma trận SWOT

Điểm mạnh:

- Sản phẩm thẻ đa dạng- Thương hiệu mạnh có uy tín

- Sở hữu hạ tầng kỹ thuật ngân hàng hiện đại, Vietcombank có lợi thế rõ nét trong việc ứng dụng công nghệ tiên tiến vào xử lý tự động các dịch vụ ngân hàng, phát triển các sản phẩm, dịch vụ điện tử dựa trên nền tảng công nghệ cao

- Mức phí giao dịch hợp lý

- Hệ thống phân phối mạnh

- Quy trình dịch vụ đơn giản

Điểm yếu:

- Vị trí của tụ ATM phân bố không đều- Còn hạn chế trong việc tạo được nhiều tiện ích cho khách hàng như kết nối sử

dụng thẻ giữa các ngân hàng

- Gặp khó khăn khi chuyển đổi mô hình kinh doanh khi cổ phần hóa

- Chưa tạo được sự khác biệt trong các sản phẩm thẻ

- Việc đào tạo và sử dụng cán bộ, nhân viên còn bất cập so với nhu cầu của nghiệp vụ mới

Cơ hôi:

- Nhiều doanh nghiệp áp dụng hình thức trả lương cho thẻ- Xu hướng thanh toán bằng thẻ ngày càng tăng cao

- Lĩnh vực hoạt động NH tại VN vẫn còn trong giai đoạn phát triển ban đầu. Quá trình đô thị hoá nhanh chóng với dân số thành thị tăng nhanh đã mở ra cơ hội khai thác tiềm năng thị trường đáng kể trong lĩnh vực NH và dịch vụ tài chính của VN.

- Hội nhập kinh tế thế giới, tạo cơ hội cho VCB mở rộng thị trường không chỉ gói gọn trong phạm nội địa mà còn mở rộng ra phạm vi thị trường quốc tế.

81

Page 82: tổng hợp2

Thách thức:

- Yêu cầu của khách hàng ngày càng khắt khe- Việc mở cửa thị trường tài chính sẽ làm tăng số lượng các ngân hàng có tiềm

lực mạnh về tài chính công nghệ trình độ quản lý làm cho áp lực cạnh tranh tăng dần

- Hệ thống pháp luật trong nước, thể chế thị trường chưa đầy đủ chưa đồng bộ và nhất quán, còn nhiều bất cập so với yêu cầu hội nhập quốc tế về ngân hàng

- Chịu tác động của thị trường tài chính thế giới, nhất là tỷ giá, lãi suất, dự trữ ngoại tệ, trong khi phải thực hiện đồng thời nghĩa vụ và cam kết quốc tế trong quá trình hội nhập

- Chảy máu chất xám là vấn đề khó tránh khỏi trong quá trình hội nhập

- Chịu ảnh hưởng từ tình hình kinh doanh của cổ đông lớn, tình hình tài chính, chứng khoáng, bất động sản

- Sự cạnh tranh từ các ngân hàng có chiến lược kinh doanh tương đồng như Incombank, BIDV

4.2. Đánh giá

VCB là ngân hàng đứng đầu thị trường về sản phẩm thẻ với năng lực sáng tạo các dòng thẻ cùng với các nỗ lực marketing VCB đã đạt được nhiều thành tựu lớn trong sản phẩm thẻ, biến dòng sản phẩm này trở thành chủ lực của ngân hàng.

Qua hơn 20 năm phát triển, dịch vụ thẻ mang thương hiệu Vietcombank đã và đang tiếp tục khẳng định với người tiêu dùng Việt Nam về chất lượng dịch vụ cũng như về sự đa dạng của sản phẩm. Trước sự cạnh tranh vô cùng khắc nghiệt giữa hơn 40 ngân hàng và các tổ chức phi ngân hàng tại thị trường thẻ Việt Nam, Vietcombank vẫn luôn vững tin với các dòng sản phẩm thẻ nội địa và quốc tế đang cung cấp cho khách hàng của mình gồm: thẻ Vietcombank Connect24, Vietcombank American Express, Vietcombank Visa và Vietcombank Mastercard. Đặc biệt, thẻ Vietcombank Connect24 tích hợp nhiều tính năng nổi trội đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng đã vinh dự nhận biểu tượng “Thương hiệu quốc gia”. Trong lĩnh vực thanh toán, Vietcombank là ngân hàng duy nhất chấp nhận thanh toán 06 loại thẻ quốc tế Visa, Mastercard, JCB, CUP, Diners Club và đặc biệt độc quyền thanh toán thẻ Vietcombank American Express.

82

Page 83: tổng hợp2

Với phương châm luôn đồng hành cùng khách hàng trong việc nâng cao hiệu quả quản lý tài chính và chi tiêu, trong năm 2010, Vietcombank tiếp tục dẫn đầu trong lĩnh vực phát hành thẻ quốc tế với hơn 33% thị phần phát hành thẻ ghi nợ và gần 30% thị phần thẻ tín dụng. Những nỗ lực gìn giữ và phát triển khách hàng của Vietcombank để đạt được kết quả trên đã được các TCTQT đánh giá cao. Với giải thưởng “Top card issuer by marketshare” (Ngân hàng hàng đầu phát hành thẻ) do TCTQT Visa trao tặng và giải thưởng “Best promotion program” (Ngân hàng thúc đẩy khách hàng sử dụng thẻ tốt nhất) do TCTQT Mastercard trao tặng, Vietcombank một lần nữa khẳng định uy tín đối với các TCTQT, các khách hàng đã, đang và sẽ tiếp tục lựa chọn sản phẩm thẻ của Vietcombank để sử dụng.

Không chỉ dừng lại đó, với mạng lưới ĐVCNT và mạng lưới ATM rộng khắp tạo điều kiện tối đa cho khách hàng sử dụng thẻ, dịch vụ thanh toán thẻ của Vietcombank tại thị trường Việt Nam vượt trội hơn hẳn so với các ngân hàng khác và dẫn đầu với thị phần thanh toán chiếm hơn 55%. Vietcombank còn là ngân hàng thành công trong việc phát triển ứng dụng dịch vụ thanh toán thẻ trong đời sống xã hội của người dân với giải thưởng “Initiative in daily segment” (Ngân hàng thành công trong lĩnh vực thanh toán dịch vụ hàng ngày) do TCTQT Visa trao tặng.

Để đạt được mục tiêu hướng đến một xã hội thanh toán không dùng tiền mặt của Chính phủ đặt ra, Vietcombank luôn phối hợp với các Tổ chức thẻ quốc tế, tổ chức chuyển mạch, các ngân hàng, các đối tác nhằm mang lại cho khách hàng sự tiện lợi khi sở hữu thẻ của bất cứ ngân hàng nào. Ghi nhận những thành tích mà Vietcombank đạt được và tinh thần hợp tác hướng đến lợi ích của khách hàng, hợp tác để góp phần tạo ra một xã hội văn minh và hiện đại hơn, Hiệp hội thẻ Ngân hàng Việt Nam đã trao tặng cho Vietcombank giải thưởng cao quý “Ngân hàng có thành tích xuất sắc nhất trong hoạt động thẻ và có nhiều đóng góp cho sự phát triển của thị trường thẻ Việt nam” trong lễ kỷ niệm 15 năm phát triển của Hội thẻ.

Sự tin tưởng của các khách hàng và những ghi nhận của các TCTQT và Hội thẻ Ngân hàng Việt Nam luôn là động lực để Vietcombank không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ, tiếp tục nâng cao vị thế và uy tín của mình đối với các đối tác trong và ngoài nước.

4.3. Đề xuất- Đẩy mạnh hoạt động liên kết với các ngân hàng nội địa để tăng tiện ích cho

khách hàng. Liên minh liên kết với các ngân hàng khác sẽ là một chiến lược hữu hiệu giúp khách hàng có thể sử dụng dịch vụ thẻ của doanh nghiệp một cách dễ dàng tiện lợi, tiết kiệm thời gian, tạo được sự linh hoạt trong việc giao

83

Page 84: tổng hợp2

dịch. Chính vì vậy việc mở rộng hệ thống các trụ rút tiền ATM cần được ngân hàng chú trọng và đầu tư. Ngân hàng cần phát triển hệ thống ATM rộng khắp, luôn thực hiện các hoạt động kiểm tra các trụ ATM nhằm đảm bảo tiền mặt luôn sẵn sàng để khách hàng có thể rút tiền trong mọi tình huống.

- Đẩy nhanh việc thích ứng với mô hình cổ phần hóa trong nội bộ của công ty. Cổ phần hóa giúp các ngân hàng huy động nguồn vốn từ công chúng để phát triển và đảm bảo an toàn kinh doanh, hiện đại hóa công nghệ ngân hàng, nâng cao năng lực cạnh tranh trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế và tự do hóa tài chính. Ngoài ra, cổ phần hóa còn giảm bớt áp lực đè nặng lên ngân sách nhà nước, tạo điều kiện thúc đẩy thị trường chứng khoán phát triển. Ngân hàng Vietcombank cũng là một trong năm ngân hàng nhà nước tiến hành cổ phần hóa từ năm 2007, đến nay ngân hàng đã đạt được những thành công nhất định trong lĩnh vực ngân hàng. Cũng như các ngân hàng khác trong quá trình chuyển đổi mô hình kinh doanh, các nhân viên của ngân hàng Vietcombank cũng gặp nhiều khó khăn trong việc thích ứng với cơ chế làm việc mới này. Chính vì lý do đó, để có thể hoàn thiện việc cổ phần hóa từ bên trong nội bộ ngân hàng cần có các chương trình đào tạo ngắn hạn về nghiệp vụ ngân hàng cổ phần để các nhân viên của mình hiểu rõ và làm việc theo đúng mô hình mà ngân hàng đang kinh doanh.

- Tổ chức đào tạo nhân viên trong việc cập nhật kỹ năng kiến thức về các loại hình thẻ cũ và mới để tạo nên tính chuyên nghiệp trong phục vụ khách hàng, đáp ứng mọi nhu cầu đa dạng của khách hàng. Trong nền kinh tế cạnh tranh ngày nay, nếu một tổ chức không học tập, nó sẽ tụt hậu. Một tổ chức học tập khi con người trong đó học tập. Truyền đạt mong ước của bạn rằng nhân viên nên tiến hành các bước cần thiết để mài giũa những kỹ năng và duy trì vị trí hàng đầu trong nghề nghiệp hoặc lĩnh vực của mình.. Việc đào tạo trang bị cho nhân viên những kỹ năng nghề nghiệp mà điều này còn chỉ ra rằng bạn đang đầu tư vào họ và tạo điều kiện để họ sát cánh với tổ chức. Nhân viên  cũng sẽ cảm thấy được khuyến khích và có động lực hơn. Việc đào tạo này giúp ổn định và nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ thẻ, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của khách hàng. Đồng thời xây dựng một cách làm việc chuyện nghiệp, mang đậm dấu ấn của Vietcombank hiện đại, nhằm đưa hoạt động kinh doanh thẻ phát triển bền vững tương xứng với tầm vóc thương hiệu của 1 ngân hàng dẫn đầu thị phần thẻ tại Việt Nam

- Đẩy mạnh việc thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin vào các giao dịch thẻ. Thực tế đã chứng minh nhờ ứng dụng công nghệ thông tin trong việc xử lý các bài toán nghiệp vụ ngân hàng, mở rộng các dịch vụ điện tử đã góp phần nâng cao năng lực quản lý, điều hành của ngân hàng, nâng cao chất lượng tiện ích các dịch vụ. Ứng dụng công nghệ hiện đại là phương tiện giúp các ngân hàng có thể đánh bại các đối thủ cạnh tranh, tạo ra những cơ hội giảm thiểu giấy tờ

84

Page 85: tổng hợp2

hành chính, thay đổi sự phân bố nguồn nhân lực theo hướng giảm thiểu bộ phận nghiệp vụ và tăng cường nhân lực cho các bộ phận dịch vụ chăm sóc khách hàng, làm thay đổi cách thức kinh doanh và tăng chất lượng dịch vụ. Đây là sự phát triển tất yếu bởi cùng với sự phát triển của nền kinh tế, nhu cầu của khách ngày càng cao và khắt khe hơn.

- Phát triển hình thức lập thẻ thông qua mạng internet nhằm giảm thiểu thời gian giao dịch tạo sự thuận lợi cho khách hàng. Sau 10 năm, tốc độ truy cập Internet tại Việt Nam tăng 7.500 lần, giá truy cập rẻ nhất trong khu vực và trên thế giới, lượng thuê bao đã đạt con số hơn 18 triệu. Theo điều tra của MOORE CREATIVE năm 2011, đó là người dùng internet vẫn tăng đều đặn, tỉ lệ người dùng thiết bị di động để truy cập internet đang tăng nhẹ, hình thức mua bán thanh toán trực tuyến ngày càng phát triển. Yêu cầu về thanh toán thẻ tín dụng trực tuyến ngày càng tăng cao. Bên cạnh đó, việc thanh toán quốc tế cũng đang ngày càng áp dụng rộng rãi tại Việt Nam đã khơi dậy nhu cầu lập và thanh toán qua hình thức thẻ ATM. Để giữ vững vị trí đứng đầu trong lĩnh vực thẻ tại thị trường Việt Nam, Vietcombank cần nghiên cứu đưa ra phương thức lập thẻ qua internet, đây là hình thức còn khá mới mẻ tại Việt Nam. Đây là hình thức giúp cho khách hàng tiết kiệm được thời gian, công sức, tăng tính linh hoạt của các sản phẩm thẻ. Tạo lợi thế cạnh tranh cho Vietcombank so với nhiều đối thủ trên thị trường Việt Nam cũng như quốc tế.

85

Page 86: tổng hợp2

KẾT LUẬNNhìn chung, hoạt động Marketing - mix của Vietcombank còn nhiều mặt

hạn chế so với các ngân hàng trong khu vực và trên thế giới. Song suy cho cùng nó cũng phần nào chứng tỏ được sự cố gắng vươn lên của một doanh nghiệp Việt Nam trong thời buổi cạnh tranh gay gắt như hiện nay. Danh mục sản phẩm thẻ của Vietcombank phong phú thực sự thu hút được người tiêu dùng. Trong một nền kinh tế thị trường, cùng với sự hội nhập kinh tế quốc tế sẽ ngày càng có nhiều doanh nghiệp tham gia vào thị trường cung cấp sản phẩm, dịch vụ giống hoặc tương tự nhau khiến áp lực cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Để thu hút được khách hàng, nâng cao thị phần giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển, mỗi doanh nghiệp đều phải tìm cách nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, tạo những dịch vụ gia tăng nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh. Làm tốt được tất cả các công việc trên, mỗi doanh nghiệp đều phải có những nhà lãnh đạo giỏi, những nhân viên ưu tú. Công tác marketing đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự thành công của bất cứ doanh nghiệp nào. Nếu như chiến lược kinh doanh tổng thể của công ty có vai trò quyết định, định hướng các chiến lược chức năng thì hoạt động marketing có vai trò cụ thể hóa chiến lược kinh doanh thành các chương trình, kế hoạch marketing cụ thể nhằm đạt được các mục tiêu về doanh số, thị phần. Có thể nói Vietcombank là một ngân hàng khá thành công trong hoạt động marketing cho sản phẩm thẻ ATM. Bên cạnh đó doanh nghiệp cũng đã rất nhạy bén trong triển khai các phương pháp theo dõi, đánh giá tình hình triển khai hoạt động marketing, phân tích các mô hình hành vi và chi phí có liên quan một cách rất hiệu quả.Nhờ đó mà đảm bảo sản phẩm thẻ và dịch vụ của mình đến đúng được khách hàng mục tiêu, tạo được niềm tin ở khách hàng, xây dựng được một đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp xâm nhập và phát triển thị trường tài chính ngân hàng một cách nhanh nhất và hiệu quả nhất. Chính những điều đó đã tạo nên thành công cho Vietcombank như ngày hôm nay. Qua đề tài này, rất mong sự hướng dẫn, sửa chữa từ giảng viên hướng dẫn để đề tài được hoàn thiện hơn. Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình giúp đỡ của thầy đã tạo điều kiện cho bài tiểu luận này được hoàn thành một cách tốt nhất.

86

Page 87: tổng hợp2

TÀI LIỆU THAM KHẢO1. Trịnh Quốc Trung (2011), Marketing ngân hàng, NXB lao động Hà Nội

2. Sách Quản trị bán hàng, biên soạn Ths Tôn Thất Hải, Ths Hà Thị Thùy

Dương, TP.HCM 2009

3. Lê Quốc Chính - Luận văn cao học QTKD 2000

4. Philip Kotler (2005), Marketing căn bản, NXB Giao thông vận tải,

Tp.HCM.

5. Giáo trình Quản trị Nhân sự- Nhà xuất bản Thống kê năm 1996

6. TS Ngô Trần ánh (2004), Giáo trình giảng dạy Marketing, Đại học Bách

Khoa Hà Nội.

7. Nguyễn Xuân Quế (2000), Quản trị giá doanh nghiệp, Nhà xuất bản thống kê.

8. Nguyễn Thượng Thái (2008), Giáo trình Marketing căn bản, Nhà xuất bản thống

kê.

9. Philip Kotler (2008). Quản trị marekting, Nhà xuất bản lao động-xã hội.

10. Quách Thị Bửu Châu, Đinh Tiên Minh, Nguyễn Công Dũng, Đào

Hoài Nam, Nguyễn Văn Trưng (2009). Marketing căn bản, Nhà xuất bản Lao

động.

11. Trần Thị Ngọc Trang (2006). Marketing căn bản, Nhà xuất bản

thống kê.

12. Vnexpress;

http://vnexpress.net/gl/doi-song/mua-sam/2011/05/vietcombank-trien-

khai-dich-vu-tai-chinh-voi-korea-life-1/

13. Báo công luận:

http://congluan.vn/Item/VN/Thoisu/2012/6/7FA05DBD6F6AC60C/

14. Báo quảng ninh:

http://www.baoquangninh.com.vn/kinh-te/201205/Vietcombank-Mong-

Cai-doanh-nghiep-gioi-2167592/

15. Trang web Vietcombank: http://www.vietcombank.com.vn/

87