27
Nhóm 17: 1.Nguyễn Duy Thăng 2. Dương Thị Ái Sâm 3. Trần Lê Hoàng Anh 4. Nguyễn Minh Đức 5. Phạm Thị Diệu Thùy 6. Lý Vũ Thịnh

Triet hoc - chi phi lao dong

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Triet hoc - chi phi lao dong

Nhóm 17:

1.Nguyễn Duy Thăng

2. Dương Thị Ái Sâm

3. Trần Lê Hoàng Anh

4. Nguyễn Minh Đức

5. Phạm Thị Diệu Thùy

6. Lý Vũ Thịnh

Page 2: Triet hoc - chi phi lao dong

Triết học Mác Lênin phần 2

Page 3: Triet hoc - chi phi lao dong

Nội dung

I. Chi phí sản xuất, chi phí thực tế và tư bản ứng trước

So sánh:

II. Lợi nhuận và giá trí thặng dư

III. Tỷ suất lợi nhuận và tỷ suất giá trị thặng dư

Page 4: Triet hoc - chi phi lao dong

I. Chi phí sản xuất, chi I. Chi phí sản xuất, chi phí thực tế và tư bản phí thực tế và tư bản ứng trướcứng trước

Chi phí sản xuất

Chi phí thực tế

Tư bản ứng trước

Page 5: Triet hoc - chi phi lao dong

1. Chi phí sản xuất1. Chi phí sản xuất► Chi phí sản xuất hay còn gọi là chi phí lao độngChi phí sản xuất hay còn gọi là chi phí lao động

Chi phí lao động bao gồm : Chi phí lao động bao gồm : - Lao động quá khứ ( c ): giá trị của tư - Lao động quá khứ ( c ): giá trị của tư liệu sản xuấtliệu sản xuất - Lao động hiện tại ( v + m ): lao động - Lao động hiện tại ( v + m ): lao động tạo ra giá trị mới, vớitạo ra giá trị mới, với + v : là giá trị của toàn bộ sức lao + v : là giá trị của toàn bộ sức lao động xã hội đã tiêu hao hay nói cách khác động xã hội đã tiêu hao hay nói cách khác là tiền lương trả cho sức lao động tham là tiền lương trả cho sức lao động tham gia vào quá trình sản xuấtgia vào quá trình sản xuất + m : giá trị của sản phẩm thặng + m : giá trị của sản phẩm thặng dư, khoản giá trị này do lao động thặng dư, khoản giá trị này do lao động thặng dư của xã hội tạo nêndư của xã hội tạo nên

Page 6: Triet hoc - chi phi lao dong

Chi phí thực tế = giá trị hàng hóa

W= c+ v+ m

Page 7: Triet hoc - chi phi lao dong

2. Chi phí sản xuất tư bản chủ 2. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa nghĩa

►k = c+v => W = k + mk = c+v => W = k + m

►Trên thực tế các nhà tư bản chỉ quan Trên thực tế các nhà tư bản chỉ quan tâm đến việc ứng tư bản để mua bao tâm đến việc ứng tư bản để mua bao nhiêu tư liệu sản xuất (c) và mua sức nhiêu tư liệu sản xuất (c) và mua sức lao động (v) họ ko quan tâm đến hao lao động (v) họ ko quan tâm đến hao phí hết bao nhiêu lao động xã hội tức là phí hết bao nhiêu lao động xã hội tức là không quan tâm, không phải trả cho không quan tâm, không phải trả cho phần giá trị thặng dư do lao động tạo phần giá trị thặng dư do lao động tạo nên (m) nên (m)

Page 8: Triet hoc - chi phi lao dong

* So sánh* So sánh

Chi phí thực tếChi phí thực tế Chi phí sản xuất Chi phí sản xuất

tư bản chủ tư bản chủ nghĩa nghĩa

Về chất

hao phí lao động hao phí lao động xã hội cần thiết xã hội cần thiết đế sản xuất ra đế sản xuất ra hàng hóa và tạo hàng hóa và tạo ra giá trị của ra giá trị của hàng hóa hàng hóa

lao động xã hội lao động xã hội cần thiết để sản cần thiết để sản xuất ra hàng hóa xuất ra hàng hóa chứ ko tạo ra giá chứ ko tạo ra giá trị hàng hóa trị hàng hóa

Về lượng

Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa luôn nhỏ hơn chi phí thực tế 1 lượng luôn nhỏ hơn chi phí thực tế 1 lượng là m.là m.

Page 9: Triet hoc - chi phi lao dong

3. Tư bản ứng trước3. Tư bản ứng trước

►Thông qua ví dụ ta sẽ tìm hiểu rõ hơn Thông qua ví dụ ta sẽ tìm hiểu rõ hơn thế nào là tư bản ứng trước và chi phí thế nào là tư bản ứng trước và chi phí sản xuất tư bản sản xuất tư bản

Page 10: Triet hoc - chi phi lao dong

Ví dụ: Một nhà tư bản sản xuất Ví dụ: Một nhà tư bản sản xuất đầu tư tư bản với số tư bản cố đầu tư tư bản với số tư bản cố định (cđịnh (c11) là 1200; số tư bản lưu ) là 1200; số tư bản lưu động (cđộng (c2 2 và v) là 480 (trong đó và v) là 480 (trong đó giá trị của nguyên liệu, vật liệu giá trị của nguyên liệu, vật liệu (c(c22) là 300, tiền công (v) là 180. ) là 300, tiền công (v) là 180. Thời gian hao mòn của tư bản cố Thời gian hao mòn của tư bản cố định là 10 nămđịnh là 10 năm

Page 11: Triet hoc - chi phi lao dong

- tư bản cố định là trang thiết bị, máy móc c1= - tư bản cố định là trang thiết bị, máy móc c1= 1200, tư bản cố định đó hao mòn hết trong 10 1200, tư bản cố định đó hao mòn hết trong 10 năm, tức là mỗi năm hao mòn 120 đơn vị tiền tệ.năm, tức là mỗi năm hao mòn 120 đơn vị tiền tệ.

- tư bản lưu động là (c2 + v)- tư bản lưu động là (c2 + v) với c2 : nguyên vật liệu với c2 : nguyên vật liệu v : tiền lương trả cho lao động v : tiền lương trả cho lao động c2 + v= 480, v= 180.c2 + v= 480, v= 180.Tư bản ứng trướcTư bản ứng trước: 1200+ 480 =1680: 1200+ 480 =1680

Chi phí sản xuất tư bảnChi phí sản xuất tư bản: 120+480= 600: 120+480= 600..

K > k

Page 12: Triet hoc - chi phi lao dong

Ý nghĩa của việc nghiên Ý nghĩa của việc nghiên cứu:cứu:

► Việc hình thành chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa Việc hình thành chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa che đậy bản chất bóc lột của chủ nghĩa tư bản. Giá che đậy bản chất bóc lột của chủ nghĩa tư bản. Giá trị hàng hóa w= c+v+m = k+m , trong đó k là chi trị hàng hóa w= c+v+m = k+m , trong đó k là chi phí sản xuất tư bản. Nhìn vào ta dễ hiểu nhầm rằng phí sản xuất tư bản. Nhìn vào ta dễ hiểu nhầm rằng k: chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa tạo ra giá trị k: chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa tạo ra giá trị thặng dư nhưng thực chất là chi phí lao đông v tạo ra thặng dư nhưng thực chất là chi phí lao đông v tạo ra giá trị thặng dư đã bị k che lấp. Sự hình thành nên giá trị thặng dư đã bị k che lấp. Sự hình thành nên chi phí tư bản chủ nghĩa đã xóa nhòa khoảng cách chi phí tư bản chủ nghĩa đã xóa nhòa khoảng cách giữa c và v. vậy thì lao động không công của người giữa c và v. vậy thì lao động không công của người công nhân tạo ra giá trị thặng dư nhưng lại không công nhân tạo ra giá trị thặng dư nhưng lại không được tính trong chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa. Đó được tính trong chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa. Đó chính là sự bóc lột của tư bản đối với công nhân lao chính là sự bóc lột của tư bản đối với công nhân lao động nhưng đã bị che đậy bởi khái niệm chi phí sản động nhưng đã bị che đậy bởi khái niệm chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa.xuất tư bản chủ nghĩa.

Page 13: Triet hoc - chi phi lao dong

II. Lợi nhuận và giá trị thặng II. Lợi nhuận và giá trị thặng dưdư

Lợi nhuậnLợi nhuận

Giá trị thặng dưGiá trị thặng dư

Page 14: Triet hoc - chi phi lao dong

1. Giá trị thặng dư1. Giá trị thặng dư

► là bộ phận giá trị dôi ra ngoài giá trị là bộ phận giá trị dôi ra ngoài giá trị sức lao động do nhân công tạo ra và sức lao động do nhân công tạo ra và thuộc quyền sở hữu của người chủ thuộc quyền sở hữu của người chủ vốn. Giá trị thặng dư là nguồn thu vốn. Giá trị thặng dư là nguồn thu nhập cơ bản của các nhà tư bản, là cơ nhập cơ bản của các nhà tư bản, là cơ sở của toàn bộ các quan hệ tư bản chủ sở của toàn bộ các quan hệ tư bản chủ nghĩa. Vì vậy cho nên giá trị thặng dư nghĩa. Vì vậy cho nên giá trị thặng dư là mục đích quyết định của sản xuất tư là mục đích quyết định của sản xuất tư bản chủ nghĩa bản chủ nghĩa

Page 15: Triet hoc - chi phi lao dong

2. Lợi nhuận2. Lợi nhuận► là sự chênh lệch giữa doanh thu và chi là sự chênh lệch giữa doanh thu và chi

phí cơ bản phí cơ bản

Lợi nhuận tư bản chủ nghĩa là kết quả của tổng tư bản đưa vào sản xuất.Do đó, lợi nhuận sẽ: . Xóa nhòa sự khác biệt giữa giá trị tư bản bất biến dùng trong sản xuất (ký hiệu là c) và giá trị tư bản khả biến (ký hiệu là v) . Che giấu nguồn gốc tạo ra giá trị thặng dư . Che giấu quan hệ tư bản chủ nghĩa

Page 16: Triet hoc - chi phi lao dong

*Mối quan hệ giữa lợi nhuận và *Mối quan hệ giữa lợi nhuận và giá trị thặng dưgiá trị thặng dư

► Lợi nhuận và giá trị thặng dư xét về mặt Lợi nhuận và giá trị thặng dư xét về mặt chất thì nó là một nhưng xét về mặt lượng chất thì nó là một nhưng xét về mặt lượng thì nó không thống nhất với nhau. thì nó không thống nhất với nhau.

► Lợi nhuận có thể lớn hơn hay nhỏ hơn hoặc Lợi nhuận có thể lớn hơn hay nhỏ hơn hoặc bằng giá trị thặng dư vì lợi nhuận trực tiếp bằng giá trị thặng dư vì lợi nhuận trực tiếp được tính gộp vào trong giá cả được tính gộp vào trong giá cả

► Lợi nhuận che giấu giá trị thặng dư và là sự Lợi nhuận che giấu giá trị thặng dư và là sự biến tướng của giá trị thặng dư. Lợi nhuận là biến tướng của giá trị thặng dư. Lợi nhuận là sự biểu hiện của giá trị thặng dư, hay giá trị sự biểu hiện của giá trị thặng dư, hay giá trị thặng dư mang hình thái chuyển hóa là lợi thặng dư mang hình thái chuyển hóa là lợi nhuận nhuận

Page 17: Triet hoc - chi phi lao dong

Ví dụ:Ví dụ: ► Nếu cung = cầu thì giá cả = giá trị Nếu cung = cầu thì giá cả = giá trị ► Nếu doanh thu là 120, chi phí 100 thì Nếu doanh thu là 120, chi phí 100 thì lợi nhuận (p) = giá trị thặng dư (m) = 20 lợi nhuận (p) = giá trị thặng dư (m) = 20 ► Nếu cung lớn hơn cầu thì giá cả giảm so với giá trị, Nếu cung lớn hơn cầu thì giá cả giảm so với giá trị, do đó theo ví dụ trên thì doanh thu chỉ là 110 và do đó theo ví dụ trên thì doanh thu chỉ là 110 và

p=10, p < m p=10, p < m ► Nếu cung nhỏ hơn cầu thì giá cả tăng so với giá trị, Nếu cung nhỏ hơn cầu thì giá cả tăng so với giá trị, do đó doanh thu sẽ là 130 và p=30, p > mdo đó doanh thu sẽ là 130 và p=30, p > m

Page 18: Triet hoc - chi phi lao dong

Ý nghĩa:Ý nghĩa:

►các khái niệm chi phí sản xuất tư bản chủ các khái niệm chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa, lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận đã nghĩa, lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận đã che dấu quan hệ bóc lột tư bản chủ nghĩa che dấu quan hệ bóc lột tư bản chủ nghĩa

►Tóm lạiTóm lại, bằng việc đưa ra ba khái niệm , bằng việc đưa ra ba khái niệm trên, các nhà tư bản đã che dấu bản chất trên, các nhà tư bản đã che dấu bản chất bóc lột của mình, che dấu đi cái thực chất bóc lột của mình, che dấu đi cái thực chất sinh ra giá trị thặng dư là lao động không sinh ra giá trị thặng dư là lao động không công của người công nhân làm thuê. công của người công nhân làm thuê.

Page 19: Triet hoc - chi phi lao dong

III. Tỷ suất lợi nhuận và tỷ suất III. Tỷ suất lợi nhuận và tỷ suất giá trị thặng dưgiá trị thặng dư

Tỷ suất lợi nhuậnTỷ suất lợi nhuận

Tỷ suất giá trị thặng dưTỷ suất giá trị thặng dư

Page 20: Triet hoc - chi phi lao dong

1. Tỷ suất lợi nhuận1. Tỷ suất lợi nhuận

►Tỷ suất lợi nhuận là tỷ suất tính theo Tỷ suất lợi nhuận là tỷ suất tính theo phần trăm giữa giá trị thặng dư và phần trăm giữa giá trị thặng dư và toàn bộ tư bản ứng trước.toàn bộ tư bản ứng trước.

Page 21: Triet hoc - chi phi lao dong

►Phản ánh mức danh lợi khi tiến Phản ánh mức danh lợi khi tiến hành đầu tư của nhà tư bản. Từ hành đầu tư của nhà tư bản. Từ đó, cho ta thấy đầu tư vào đó, cho ta thấy đầu tư vào nghành nào là có lợi nhấtnghành nào là có lợi nhất

Page 22: Triet hoc - chi phi lao dong

2. Tỷ suất giá trị thặng dư2. Tỷ suất giá trị thặng dư

►Tỷ suất giá trị thặng dư m’ là tỷ lệ Tỷ suất giá trị thặng dư m’ là tỷ lệ phần trăm giữa số lượng giá trị thặng phần trăm giữa số lượng giá trị thặng dư m với tư bản khả biến v:dư m với tư bản khả biến v:

Page 23: Triet hoc - chi phi lao dong

► Lợi nhuận là hình thức chuyển hóa Lợi nhuận là hình thức chuyển hóa của giá trị thặng dưcủa giá trị thặng dư

Tỷ suất lợi nhuận cũng là sự chuyển hóa của tỷ suất giá trị thăng dư.

Page 24: Triet hoc - chi phi lao dong

So sánh tỷ suất lợi nhuận (p’) So sánh tỷ suất lợi nhuận (p’) và tỷ suất giá trị thặng dư (m’)và tỷ suất giá trị thặng dư (m’)

p’p’Về mặt chất: Về mặt chất:

Nói lên mức Nói lên mức doanh thu của việc doanh thu của việc đầu tư tư bản.đầu tư tư bản.

Cho nhà tư Cho nhà tư bản đầu tư vào đâu bản đầu tư vào đâu thì có lợi hơnthì có lợi hơn

Về mặt lượng:Về mặt lượng:

m’m’

Phản ánh Phản ánh mức độ bóc lột mức độ bóc lột của nhà tư bản của nhà tư bản đối với công đối với công nhânnhân

p’>m’’

Page 25: Triet hoc - chi phi lao dong

Ý nghĩa nghiên cứuÝ nghĩa nghiên cứu

► Phạm trù chi phí sản xuất tư bản, lợi Phạm trù chi phí sản xuất tư bản, lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuậnnhuận và tỷ suất lợi nhuậncụ thể, thực cụ thể, thực tế bên ngoài của sản xuất kinh doanh nói tế bên ngoài của sản xuất kinh doanh nói chung và sản xuất TBCN nói riêngchung và sản xuất TBCN nói riêng

► Mối liên hệ giữa bản chất với hiện tượng Mối liên hệ giữa bản chất với hiện tượng bên ngoài của sản xuất, kinh doanh TBCNbên ngoài của sản xuất, kinh doanh TBCN

► Các phạm trù phản ánh sai lệch bản chất Các phạm trù phản ánh sai lệch bản chất quan hệ sản xuất giữa nhà tư bản và lao quan hệ sản xuất giữa nhà tư bản và lao động làm thuê, bởi vì nó che dấu quan hệ động làm thuê, bởi vì nó che dấu quan hệ bóc lột lao động làm thuê.bóc lột lao động làm thuê.

Page 26: Triet hoc - chi phi lao dong

Hết

Page 27: Triet hoc - chi phi lao dong

Xin cảm ơn sự theo dõi của các bạn!!!