89
BỘ CÔNG THƯƠNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐH CN QUẢNG NINH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số : /BC-ĐHCNQN Quảng Ninh ngày 01 tháng 12 năm 2009 BÁO CÁO THỰC HIỆN QUY CHẾ CÔNG KHAI ĐỚI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC Căn cứ văn bản số : 9535/BGDĐT – KHTC ngày 27 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo, về việc báo cáo các nội dung thực hiện quy chế công khai đối với các cơ sở giáo dục đại học theo quy định tại Thông tư 09/2009/ TT- BGDĐT, trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh xin báo cáo như sau: I . CÔNG KHAI CAM KẾT CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC VÀ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC THỰC TẾ: 1. Các chuẩn đầu ra đã công bố : BỘ CÔNG THƯƠNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐHCN QUẢNG NINH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số : 607/ ĐHCNQN-ĐT Quảng Ninh ngày 02 tháng 12 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH Về việc công bố chuẩn đầu ra Của các ngành, chuyên ngành theo từng trình độ đào tạo ĐH, CĐ, THCN Hệ chính quy của Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH 1

Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ …qui.edu.vn/uploads/news/2013_12/ba_cong_khai.doc · Web viewTrường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ

  • Upload
    others

  • View
    15

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ …qui.edu.vn/uploads/news/2013_12/ba_cong_khai.doc · Web viewTrường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ

BỘ CÔNG THƯƠNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMTRƯỜNG ĐH CN QUẢNG NINH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số : /BC-ĐHCNQN Quảng Ninh ngày 01 tháng 12 năm 2009

BÁO CÁO THỰC HIỆN QUY CHẾ CÔNG KHAIĐỚI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

Căn cứ văn bản số : 9535/BGDĐT – KHTC ngày 27 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo, về việc báo cáo các nội dung thực hiện quy chế công khai đối với các cơ sở giáo dục đại học theo quy định tại Thông tư 09/2009/ TT- BGDĐT, trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh xin báo cáo như sau:I . CÔNG KHAI CAM KẾT CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC VÀ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC THỰC TẾ:1. Các chuẩn đầu ra đã công bố :

BỘ CÔNG THƯƠNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMTRƯỜNG ĐHCN QUẢNG NINH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số : 607/ ĐHCNQN-ĐT Quảng Ninh ngày 02 tháng 12 năm 2009

QUYẾT ĐỊNHVề việc công bố chuẩn đầu ra

Của các ngành, chuyên ngành theo từng trình độ đào tạo ĐH, CĐ, THCNHệ chính quy của Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH-Căn cứ Quyết định số 0837/QĐ-BCT ngày 01/02/2008 của Bộ Công

Thương quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh.

- Căn cứ Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 7/5/2009 về việc Ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

- Căn cứ chương trình giáo dục của các ngành, chuyên ngành trình độ ĐH, CĐ, TCCN hệ chính quy; các điều đảm bảo chất lượng đào tạo của Nhà trường.

QUYẾT ĐỊNHĐiều 1: - Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh công bố và cam kết: Chuẩn

đầu ra do Trường đào tạo của:+ 05 ngành đào tạo trình độ đại học – hệ chính quy

1

Page 2: Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ …qui.edu.vn/uploads/news/2013_12/ba_cong_khai.doc · Web viewTrường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ

+ 17 ngành, chuyên ngành trình độ cao đẳng – hệ chính quy+ 08 ngành, chuyên ngành trình độ TCCN – hệ chính quy(Có nội dung chuẩn đầu ra của từng ngành, chuyên ngành tương ứng trình độ đào tạo kèm theo)- Chuẩn đầu ra được công khai trên trang thông tin điện tử của trường (http://qui.edu.vn); được niêm yết tại văn phòng các khoa, trung tâm của trường.

Điều 2: - Các khoa, trung tâm, phòng ban, cán bộ, giáo viên, công nhân viên toàn trường có trách nhiệm phấn đấu thực hiện được chuẩn đầu ra trong công tác tổ chức và đào tạo của trường.- Sinh viên, học sinh có trách nhiệm hoc tập, rèn luyện để cùng Nhà trường thực hiện được chuẩn đầu ra sau khóa đào tạo.

Điều 3: Các Ông (bà) Trưởng các khoa, trung tâm đào tạo nghề, phòng Đào tạo, TCCB, TC-KT, CTSV, QT-DVC, HC-TH, Khảo thí căn cứ Quyết định thi hành.Nơi nhận:

- Phó Hiệu trưởng- Như điều 3- Lưu VT, ĐT

HIỆU TRƯỞNG

(Đã ký)Ts Nguyễn Đức Tính

1.1 Đại học : gồm 5 ngành 1.1.1 Ngành đào tạo: Kỹ thuật Mỏ

Chương trình đào tạo Kỹ sư Công nghệ khai thác mỏ - ngành Kỹ thuật Mỏ trình độ đại học trang bị cho người học những kiến thức cơ bản để phát triển toàn diện, có phẩm chất chính trị, đạo đức, có sức khoẻ đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ tổ quốc; Có kiến thức, năng lực thực hành nghề nghiệp, cụ thể là:

- Nắm vững kiến thức khoa học, xã hội và nhân văn, ngoại ngữ, toán và khoa học tự nhiên , GDQP trình độ đại học của khối ngành công nghệ

- Nắm vững những kiến thức cơ bản về kỹ thuật, công nghệ của các khâu trong dây truyền công nghệ khai thác mỏ: địa chất, mở vỉa, khai thác, thông gió, vận tải, cung cấp điện, thoát nước ..... bảo vệ môi trường, tài nguyên - Có trình độ, năng lực và kỹ năng thích ứng với các thay đổi nhanh chóng của công nghệ và yêu cầu học tập suốt đời. - Có khả năng tính toán, thiết kế và chỉ đạo thi công các công trình phục vụ công tác khai thác mỏ. Có năng lực lựa chọn các loại vật tư, thiết bị phục vụ công tác khai thác mỏ.

2

Page 3: Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ …qui.edu.vn/uploads/news/2013_12/ba_cong_khai.doc · Web viewTrường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ

- Có khả năng tổ chức và quản lý cấp phân xưởng, xí nghiệp mỏ, biết chỉ đạo quá trình sản xuất khai thác mỏ - Có khả năng giao tiếp và làm việc theo nhóm. - Có phẩm chất đạo đức tốt, có tác phong nhanh nhẹn, dũng cảm, tháo vát và tinh thần đồng đội cao

Sau khi tốt nghiệp những kỹ sư Kỹ thuật Mỏ có thể đảm nhiệm các công việc tại các phòng ban chức năng: Phân xưởng khai thác, Phòng kỹ thuật khai thác, Phòng Thông gió, An toàn, điều độ sản xuất.... trong các Công ty , xí nghiệp mỏ và các cơ sở đào tạo, nghiên cứu.1.1.2. Ngành đào tạo: Kỹ thuật Tuyển khoáng

Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật Tuyển khoáng trình độ đại học trang bị cho người học những kiến thức cơ bản để phát triển toàn diện, có phẩm chất chính trị, đạo đức, có sức khoẻ đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ tổ quốc, có kiến thức, năng lực thực hành nghề nghiệp, cụ thể là:

- Nắm vững kiến thức khoa học, xã hội và nhân văn, ngoại ngữ, toán và khoa học tự nhiên , GDQP trình độ đại học của khối ngành công nghệ.

- Nắm vững kiến thức về chuyên môn của ngành tuyển khoáng, hiểu biết kỹ thuật, công nghệ từng công đoạn trong dây chuyền công nghệ tuyển khoáng.

- Có khả năng phân tích đánh giá dây chuyền công nghệ của các nhà máy tuyển khoáng.

- Có khả năng đề xuất các giải pháp kỹ thuật trong công nghệ tuyển khoáng

- Có trình độ, năng lực và kỹ năng thích ứng với các thay đổi nhanh chóng của công nghệ và yêu cầu học tập suốt đời.

- Có khả năng giao tiếp và làm việc có hiệu quả theo nhóm.- Hiểu và vận dụng vào thực tế sản xuất các phương pháp gia công chế biến

khoáng sản, có khả năng thực hành thành thạo công tác lấy mẫu, kiểm tra kỹ thuật, vận hành thiết bị. Ngoài ra, phải có khả năng nhận biết các loại khoáng vật, lựa chọn các phương pháp làm giàu tối ưu. Tham gia vào công tác tổ chức, quản lý, chỉ đạo quá trình sản xuất.

- Có phẩm chất đạo đức tốt, có tác phong nhanh nhẹn, tháo vát, thận trọng

Sau khi tốt nghiệp những kỹ sư Tuyển khoáng có thể đảm nhiệm các công việc tại các phân xưởng, công trường, các cơ sở sản xuất, chế biến và kinh doanh khoáng sản, các cơ sở đào tạo và nghiên cứu.

1.1.3. Ngành đào tạo: Kế toán

3

Page 4: Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ …qui.edu.vn/uploads/news/2013_12/ba_cong_khai.doc · Web viewTrường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ

Chương trình đào tạo ngành Kế toán trình độ đại học nhằm trang bị cho người học những kiến thức cơ bản để phát triển toàn diện; có phẩm chất chính trị, đạo đức, tác phong cần thiết của người cán bộ làm việc trong lĩnh vực kinh tế, chuyên trách về công tác kế toán; có sức khoẻ tốt, có năng lực thực hành nghề nghiệp. Cụ thể là :

- Nắm vững kiến thức khoa học, xã hội và nhân văn, ngoại ngữ, toán và khoa học tự nhiên , GDQP trình độ đại học của khối ngành kế toán

- Nắm vững những kiến thức cơ bản về kinh tế - xã hội ; nắm vững quy trình công nghệ kế toán, chế độ, nguyên tắc, phương pháp kế toán, các chuẩn mực kế toán và Luật Kế toán Việt Nam . Vận dụng sáng tạo trong công tác kế toán ở các đơn vị sản xuất, kinh doanh dịch vụ và hành chính sự nghiệp. Có khả năng hoạch định chính sách kế toán. Biết chức năng nhiệm vụ của các chức danh phụ trách phòng Kế toán - Tài chính; có năng lực tổ chức hoạt động kế toán tại doanh nghiệp theo đúng pháp luật và theo yêu cầu của nền kinh tế thị trường. Lập được các báo cáo thống kê - kế toán định kỳ, phân tích, đánh giá được thực trạng tài chính qua số liệu hạch toán từng kỳ. Làm các báo cáo quyết toán định kỳ, báo cáo đột xuất theo yêu cầu quản lý. Lập được hợp đồng kinh tế. Có kỹ năng thực hành của cán bộ kế toán trình độ Đại học; sử dụng được phương tiện tính toán như máy tính cá nhân, các phần mềm kế toán và thực hành kế toán máy.

- Có khả năng giao tiếp và làm việc có hiệu quả theo nhóm. Có khả năng thích ứng với thay đổi của kinh tế hội nhập và yêu cầu tự học hoàn thiện kiến thức và học tập nâng cao kiến thức trong quá trình làm việc.

- Có phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, thật thà, có tác phong thận trọng, chu đáo.

- Sau khi tốt nghiệp Đại học Kế toán, những cử nhân Kế toán có thể đảm nhiệm các công việc ở bộ phận Kế toán và một số bộ phận nghiệp vụ kinh tế khác tại các Bộ, Ngành, các cơ quan Nhà nước và các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế. 1.1.4. Ngành đào tạo: Công nghệ Tự động

Chương trình đào tạo ngành Công nghệ Tự động trình độ đại học trang bị cho người học có phẩm chất chính trị, đạo đức phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, có kiến thức, năng lực thực hành nghề nghiệp, cụ thể là:

- Nắm vững kiến thức khoa học, xã hội và nhân văn, ngoại ngữ, toán và khoa học tự nhiên , GDQP trình độ đại học của khối ngành công nghệ

4

Page 5: Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ …qui.edu.vn/uploads/news/2013_12/ba_cong_khai.doc · Web viewTrường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ

- Nắm vững kiến thức cơ bản, kiến thức nâng cao về lĩnh vực tự động hoá, kỹ thuật điện - điện tử, vi xử lý – vi điều khiển, đo lường cảm biến, cơ sở tự động, điều khiển tự động và lập trình điều khiển.

- Trang bị kiến thức thực hành nâng cao về kỹ thuật điện, thiết bị điện điều khiển lập trình, đo lường điều khiển và tự động hoá.

- Trang bị kiến thức về quản lý kinh tế, an toàn lao động- Có khả năng ứng dụng các nguyên lý kỹ thuật để thiết kế qui trình công

nghệ, tổ chức, quản lý quá trình gia công các hệ thống giám sát và điều khiển tự động trong công nghiệp.

- Có khả năng vận hành, quản lý và xử lý sự cố các thiết bị và hệ thống tự động trong các xí nghiệp sản xuất, chế biến; trung tâm điều hành, dịch vụ, kinh doanh thiết bị tự động. - Cải tiến, cập nhật hoá công nghệ tự động và biết sáng tạo ra việc làm cho cá nhân và tập thể. - Có phẩm chất đạo đức tốt, có tác phong nhanh nhẹn, tháo vát, thận trọng, cẩn thận

- Sau khi tốt nghiệp, những kỹ sư Công nghệ Tự động có thể đảm nhiệm các công việc tại các cơ sở sản xuất, dịch vụ, kinh doanh có sử dụng trang thiết bị liên quan đến công nghệ tự động, ở các đào tạo, nghiên cứu và có khả năng tiếp tục học tập nâng cao trình độ. 1.1.5. Ngành đào tạo: Công nghệ Kỹ thuật điện Chương trình đào tạo ngành Công nghệ Kỹ thuật điện trình độ đại học trang bị cho người học những kiến thức cơ bản để phát triển toàn diện; có phẩm chất chính trị, đạo đức; có sức khỏe đáp ứng yêu cầu bảo vệ tổ quốc và có kiến thức, năng lực thực hành nghề nghiệp. Cụ thể là:

- Nắm vững kiến thức khoa học, xã hội và nhân văn, ngoại ngữ, toán và khoa học tự nhiên , GDQP trình độ đại học của khối ngành công nghệ

- Nắm vững kiến thức kỹ thuật, công nghệ kỹ thuật điện - Có trình độ, năng lực và kỹ năng thích ứng với các thay đổi nhanh chóng của công nghệ và yêu cầu học tập suốt đời.

- Có thể đảm nhận vị trí người chuyên trách trong trách nhiệm về điện như thiết kế, triển khai xây dựng, điều hành, bảo trì,... trong các lĩnh vực công nghiệp khác nhau như: tự động hoá công nghiệp, phát dẫn điện, cung cấp điện, điện tử công nghiệp, truyền thông, sản xuất và sửa chữa thiết bị điện.

- Có khả năng giao tiếp và làm việc có hiệu quả theo nhóm.

5

Page 6: Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ …qui.edu.vn/uploads/news/2013_12/ba_cong_khai.doc · Web viewTrường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ

- Có phẩm chất đạo đức tốt, có tác phong nhanh nhẹn, tháo vát, thận trọng, cẩn thận

Sau khi tốt nghiệp những kỹ sư công nghệ Kỹ thuật điện có thể đảm nhiệm các công việc tại các cơ sở chế tạo, sửa chữa, kinh doanh, đào tạo và nghiên cứu.

1.2 Cao đẳng : gồm có 17 ngành1.2.1. Ngành đào tạo: Công nghệ Cơ - ĐiệnChuyên ngành: Cơ điện mỏChương trình đào tạo tạo Cử nhân Công nghệ Cơ - điện, chuyên ngành Cơ

điện mỏ trình độ cao đẳng trang bị cho người học có phẩm chất chính trị, đạo đức và các kiến thức lý thuyết, kỹ năng thực hành, thái độ nghề nghiệp đúng đắn. Cụ thể là:

- Nắm vững hệ thống kiến thức khoa học, xã hội và nhân văn, ngoại ngữ, toán và khoa học tự nhiên , GDQP đáp ứng yêu cầu theo trình độ cao đẳng của khối ngành công nghệ

- Được trang bị kiến thức cơ sở phục vụ chuyên môn cơ điện mỏ, kiến thức chuyên ngành cơ điện mỏ.

- Nắm vững được kiến thức cơ điện của các trang thiết bị cơ điện mỏ ở Việt nam,.

- Phân tích được các hệ thống điện, hệ thống truyền động thuỷ lực, truyền động điện, tự động hoá mỏ, thiết bị điện mỏ, máy khai thác. Biết đo vẽ các chi tiết máy, đọc được các bản vẽ lắp các chi tiết, thiết kế được các chi tiết máy đơn giản.

- Có năng lực lựa chọn các loại thiết bị, vật tư cơ điện mỏ, biết lắp ghép, kiểm tra vận hành, bảo vệ và bảo dưỡng, chạy thử, đo và kiểm tra các tính năng của thiết bị, đề xuất cải tiến, đổi mới thiết bị.

- Khái quát và phân tích được tình hình thực tế sản xuất, tình hình kinh tế, tổ chức và điều hành một công trường, phân xưởng.

- Có khả năng tư duy nghề nghiệp, tự học và nghiên cứu đổi mới, làm việc độc lập đáp ứng được yêu cầu phát triển của ngành

- Có khả năng giao tiếp và làm việc có hiệu quả theo nhóm. - Có phẩm chất đạo đức tốt, có tác phong nhanh nhẹn, năng động,tháo vát,

thận trọng. Sau khi tốt nghiệp các cử nhân cao đẳng ngành Cơ điện mỏ có thể đảm

nhiệm các công việc tại phòng cơ điện, phân xưởng, trạm trạm biến áp, các khai trường khai thác hầm lò, lộ thiên của Công ty, xí nghiệp thuộc tập đoàn Than và khoáng sản Việt Nam hoặc cơ sở sản xuất, chế tạo, vận hành, sửa chữa các thiết bị điện của các Công ty; Xí nghiệp công nghiệp khác.1.2.2. Ngành đào tạo: Công nghệ Tự động

6

Page 7: Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ …qui.edu.vn/uploads/news/2013_12/ba_cong_khai.doc · Web viewTrường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ

Chương trình đào tạo tạo Cử nhân Điều khiển học kỹ thuật trình độ cao đẳng trang bị cho người học có phẩm chất chính trị, đạo đức và các kiến thức lý thuyết, kỹ năng thực hành, thái độ nghề nghiệp đúng đắn để sẵn sàng tham gia vào các lĩnh vực tự động hoá với khả năng ứng dụng thành thạo và tiếp tục phát triển khả năng sáng tạo bằng tự học. Cụ thể là:

- Nắm vững hệ thống kiến thức khoa học, xã hội và nhân văn, ngoại ngữ, toán và khoa học tự nhiên , GDQP đáp ứng yêu cầu theo trình độ cao đẳng của khối ngành công nghệ

- Được trang bị kiến thức cơ bản về chuyên ngành tự động hoá: Điện kỹ thuật, điện tử, vi xử lý, vi điều khiển, đo lường cảm biến, cơ sở tự động, điều khiển tự động, lập trình điều khiển.

- Được trang bị kiến thức thực hành kỹ thuật điện, thiết bị điện, điều khiển lập trình, đo lường, điều khiển và tự động hoá

- Trang bị kiến thức đại cương về kinh tế. - Thực hiện được việc lắp ráp, lập trình, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa và

dịch vụ các thiết bị tự động và hệ thống điều khiển, sản xuất tự động tại các xí nghiệp, cơ sở sản xuất, dịch vụ, kinh doanh.

- Xử lý được các sự cố trong các quá trình sản xuất tự động. - Cải tiến, cập nhật hoá công nghệ tự động . - Có khả năng giao tiếp và làm việc có hiệu quả theo nhóm. - Có phẩm chất đạo đức tốt, có tác phong nhanh nhẹn, năng động,tháo vát,

thận trọng Sau khi tốt nghiệp các cử nhân cao đẳng ngành Công nghệ tự động có thể

đảm nhiệm các công việc tại các cơ sở sản xuất, chế tạo; vận hành, quản lý các dây truyền, công nghệ tự hoá của các xí nghiệp, công ty; Có thể tiếp tục tham gia học ở bậc đại học và đào tạo trình độ cao hơn nữa.1.2.3. Ngành đào tạo: Công nghệ Kỹ thuật Điện, Điện tử

Chương trình đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật điện,điện tử trình độ cao đẳng trang bị cho người học :

- Nắm vững hệ thống kiến thức khoa học, xã hội và nhân văn, ngoại ngữ, toán và khoa học tự nhiên , GDQP đáp ứng yêu cầu theo trình độ cao đẳng của khối ngành công nghệ

- Hiểu biết về nguyên lý kỹ thuật điện - điện tử cơ bản - Hiểu biết các kỹ thuật Chuyên sâu về một số hệ thống kỹ thuật điện- điện

tử. - Có khả năng khai thác vận hành các hệ thống và thiết bị điện - điện tử

7

Page 8: Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ …qui.edu.vn/uploads/news/2013_12/ba_cong_khai.doc · Web viewTrường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ

- Có khả năng tham gia thiết kế hệ thống điều khiển cho một dây truyền công nghệ.

- Có khả năng tổ chức và triển khai bảo tri, sửa chữa, cải tiến nâng cấp các hệ thống điện - điện tử.

- Có khả năng cập nhật kiến thức, nâng cao trình độ phù hợp với yêu cầu công việc.

- Có khả năng giao tiếp và làm việc có hiệu quả theo nhóm. - Có phẩm chất đạo đức tốt, Có tác phong nhanh nhẹn, năng động, tháo vát,

thận trọng Sau khi tốt nghiệp các cử nhân cao đẳng ngành công nghệ điện, điện tử có

thể đảm nhiệm các công việc tại các cơ sở sản xuất, chế tạo, vận hành, sửa chữa các thiết bị điện - điện tử của các xớ nghiệp, công ty; Có thể tiếp tục tham gia học ở bậc đại học và đào tạo trình độ cao hơn nữa.1.2.4. Ngành đào tạo: Công nghệ Kỹ thuật Điện

Chương trình đào tạo ngành Công nghệ Kỹ thuật điện trình độ cao đẳng trang bị cho người học sự phát triển toàn diện; có phẩm chất chính trị, đạo đức, có sức khỏe đáp ứng yêu cầu bảo vệ tổ quốc và có kiến thức, năng lực thực hành nghề nghiệp, cụ thể là:

- Nắm vững hệ thống kiến thức khoa học, xã hội và nhân văn, ngoại ngữ, toán và khoa học tự nhiên , GDQP đáp ứng yêu cầu theo trình độ cao đẳng của khối ngành công nghệ

- Hiểu biết về nguyên lý Công nghệ kỹ thuật điện cơ bản

- Hiểu biết về các loại thiết bị điện, trang bị điện .... trong công nghiệp và dân dụng.

- Hiểu biết một số kiến thức cơ bản về an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp, về tổ chức sản xuất, quản lý kinh tế trong xí nghiệp.

- Có khả năng lắp đặt, vận hành, bảo trì, sửa chữa các loại thiết bị điện, trang bị điện, trang bị chiếu sáng, điện tử trong công nghiệp và trong sinh hoạt dân dụng.

- Có khả năng giao tiếp và làm việc có hiệu quả theo nhóm. - Có phẩm chất đạo đức tốt, có tác phong nhanh nhẹn, năng động, tháo vát,

thận trọng

Sau khi tốt nghiệp những cử nhân Công nghệ Kỹ thuật điện có thể đảm nhiệm các công việc tại các cơ sở chế tạo, sửa chữa, kinh doanh thiết bị, trang bị điện.

8

Page 9: Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ …qui.edu.vn/uploads/news/2013_12/ba_cong_khai.doc · Web viewTrường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ

1.2.5. Ngành đào tạo: Công nghệ Cơ - ĐiệnChuyên ngành : Cơ điện tuyển khoángChương trình đào tạo cử nhân trình độ Cao đẳng chuyên ngành Cơ điện

tuyển khoáng trang bị cho người học: - Nắm vững hệ thống kiến thức khoa học, xã hội và nhân văn, ngoại ngữ, toán và khoa học tự nhiên , GDQP đáp ứng yêu cầu theo trình độ cao đẳng của khối ngành công nghệ - Trang bị kiến thức chuyên môn cơ bản về trang thiết bị của từng khâu công nghệ, ngành tuyển khoáng - Có khả năng tổ chức công tác lấy mẫu giám định chất lượng sản phẩm - Có khả năng giải quyết các vấn đề công nghệ (trong phạm vi cho phép theo quy định) do yêu cầu sản xuất đặt ra. - Có khả năng vận dụng những kiến thức nghề nghiệp đã được đào tạo để tham gia công tác tổ chức giám sát quy trình công nghệ Tuyển khoáng, vận hành hệ thống thiết bị, điều chỉnh quá trình công nghệ tuyển, tư vấn thiết kế, nghiên cứu khoa học, - Có khả năng giao tiếp và làm việc có hiệu quả theo nhóm. - Có phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, có tác phong nhanh nhẹn, năng động, thận trọng

Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể làm việc tại các nhà máy tuyển khoáng, các trung tâm giám định chất lượng sản phẩm, các cơ sở khai thác và chế biến khoáng sản và các văn phòng tư vấn về chế biến khoáng sản.1.2.6. Ngành đào tạo: Quản trị kinh doanh

Chương trình đào tạo ngành Quản trị Kinh doanh trình độ Cao đẳng trang bị cho người học những kiến thức cơ bản để phát triển toàn diện; có phẩm chất chính trị, đạo đức; có kiến thức năng lực thực hành nghề nghiệp; có sức khoẻ đáp ứng yêu cầu bảo vệ, xây dựng tổ quốc và thực hiện nhiệm vụ nghề nghiệp. Cụ thể là: - Nắm vững hệ thống kiến thức khoa học, xã hội và nhân văn, ngoại ngữ, toán và khoa học tự nhiên , GDQP đáp ứng yêu cầu theo trình độ cao đẳng của khối ngành kinh tế

- Nắm vững các kiến thức về chức năng, quá trình kinh doanh và quản trị ở các loại hình doanh nghiệp

- Có kỹ năng cơ bản về vận dụng trong kinh doanh nói chung và thực hành thành thạo trong một số công việc chuyên môn thuộc lĩnh vực đào tạo.

- Có khả năng tự học tập để thích ứng với môi trường kinh doanh trong điều kiện hội nhập quốc tế

9

Page 10: Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ …qui.edu.vn/uploads/news/2013_12/ba_cong_khai.doc · Web viewTrường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ

- Có khả năng giao tiếp và làm việc có hiệu quả theo nhóm. - Có phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, có tác phong năng động, thận trọng Sau khi tốt nghiệp, cử nhân Quản trị Kinh doanh có thể đảm nhiệm các công việc về quản trị kinh doanh tại các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế. 1.2.7. Ngành đào tạo : Kế toán

Chương trình đào tạo ngành Kế toán trình độ Cao đẳng trang bị cho người học những kiến thức cơ bản để phát triển toàn diện; có phẩm chất chính trị, đạo đức, tác phong cần thiết của người cán bộ làm việc trong lĩnh vực kinh tế, chuyên trách về công tác Kế toán –Tài chính; có sức khoẻ tốt, có năng lực thực hành nghề nghiệp. Cụ thể là :

- Nắm vững hệ thống kiến thức khoa học, xã hội và nhân văn, ngoại ngữ, toán và khoa học tự nhiên , GDQP đáp ứng yêu cầu theo trình độ cao đẳng của khối ngành kế toán

- Nắm vững những kiến thức cơ bản về chế độ, nguyên tắc, phương pháp kế toán và các chuẩn mực kế toán và Luật Kế toán Việt Nam ; Vận dụng sáng tạo trong công tác kế toán ở các đơn vị sản xuất, kinh doanh dịch vụ và hành chính sự nghiệp ; có kỹ năng thực hành kế toán, có năng lực tổ chức hoạt động kế toán tại doanh nghiệp theo đúng pháp luật và theo yêu cầu của nền kinh tế thị trường. Nắm vững nội dung, yêu cầu pháp lý của từng loại chứng từ, thực hiện thành thạo việc ghi chép ban đầu, lập chứng từ kế toán chính xác, kịp thời theo qui định của Nhà nước. Biết tổng hợp các tài liệu, số liệu cần thiết, biết kiểm tra, phân loại, định khoản chứng từ kế toán đúng với nội dung kinh tế và ghi vào sổ sách kế toán. Nắm được chế độ quản lý, lưu trữ tài liệu kế toán và thực hiện đúng chế độ lưu trữ tài liệu theo qui định.

- Sử dụng được phương tiện tính toán như máy tính cá nhân, máy vi tính và thực hành kế toán máy. Làm các báo cáo quyết toán định kỳ, báo cáo đột xuất theo yêu cầu quản lý, sơ bộ phân tích, đánh giá được thực trạng tài chính qua số liệu hạch toán từng kỳ. Lập được hợp đồng kinh tế. Biết chức năng nhiệm vụ của các chức danh phụ trách phòng Kế toán- Tài chính.

- Có khả năng giao tiếp và làm việc có hiệu quả theo nhóm. Có khả năng thích ứng với thay đổi của kinh tế hội nhập và yêu cầu tự học hoàn thiện kiến thức và học tập nâng cao kiến thức trong quá trình làm việc.

- Có phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, thật thà, có tác phong thận trọng, cẩn thận

Sau khi tốt nghiệp Cao đẳng ngành Kế toán, chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp những cử nhân Kế toán có thể đảm nhiệm các công việc ở bộ phận Tài

10

Page 11: Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ …qui.edu.vn/uploads/news/2013_12/ba_cong_khai.doc · Web viewTrường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ

chính - Kế toán và một số bộ phận nghiệp vụ kinh tế khác tại các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế. 1.2.8. Ngành đào tạo: Công nghệ Cơ - Điện

Chuyên ngành: Máy và Thiết bị mỏChương trình Đào tạo ngành Công nghệ Cơ - Điện trình độ Cao đẳng trang

bị cho người học những kiến thức cơ bản để phát triển toàn diện, có phẩm chất chính trị, đạo đức có trình độ chuyên môn cao, tay nghề vững vàng, cụ thể:

- Nắm vững hệ thống kiến thức khoa học, xã hội và nhân văn, ngoại ngữ, toán và khoa học tự nhiên , GDQP đáp ứng yêu cầu theo trình độ cao đẳng của khối ngành kế toán

- Nắm vững nguyên lý, cấu tạo, chức năng của các máy và thiết bị mỏ.- Nắm vững quy trình vận hành, năng lực khai thác, sử dụng của các máy và

thiết bị mển tong dây chuyền công nghệ khai thác mỏ- Có khả năng tham gia công tác tổ chức giám sát qui trình lắp đặt, vận hành

hệ thống thiết bị phục vụ cho các khâu công nghệ khai thác mỏ, lập kế hoạch và tổ chức thực hiện việc bảo dưỡng, sửa chữa trung, đại tu các thiết bị mỏ cũng như hệ thống thiết bị trong dây chuyền sản xuất.,

- Có khả năng tư duy nghề nghiệp độc lập biết phân tích, vận hành các hệ thống máy móc và thiết bị phục vụ cho ngành kỹ thuật mỏ, hệ thống truyền động điện, thuỷ lực … Có thể phân tích tình hình sản xuất, tình hình kinh tế và tổ chức của một đơn vị phân xưởng, tổ đội sản xuất.

- Có khả năng giao tiếp và làm việc có hiệu quả theo nhóm. - Có phẩm chất đạo đức tốt, có tác phong năng động, sáng tạo, thận trọngSau khi tốt nghiệp sinh cử nhân cao đẳng Công nghệ Cơ - Điện Chuyên

ngành Máy và thiết bị mỏ có khả năng làm việc tại các phòng cơ điện, các phân xưởng cơ điện của các Công ty khai thác mỏ, các nhà máy, các cơ sở sản suất . 1.2.9. Ngành đào tạo: Kỹ thuật trắc địa Chuyên ngành : Trắc địa mỏ

Chương trình đào tạo ngành kỹ thuật Trắc địa trình độ Cao đẳng trang bị cho người học những kiến thức cơ bản để phát triển toàn diện; có phẩm chất chính trị, đạo đức; có kiến thức năng lực thực hành nghề nghiệp; có sức khoẻ đáp ứng yêu cầu bảo vệ tổ quốc và thực hiện nhiệm vụ nghề nghiệp. Cụ thể là:

- Nắm vững hệ thống kiến thức khoa học, xã hội và nhân văn, ngoại ngữ, toán và khoa học tự nhiên , GDQP đáp ứng yêu cầu theo trình độ cao đẳng của khối ngành kỹ thuật

11

Page 12: Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ …qui.edu.vn/uploads/news/2013_12/ba_cong_khai.doc · Web viewTrường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ

- Có hiểu biết cơ bản về các công nghệ và phương pháp đo đạc trong các mỏ, đo đạc phục vụ xây dựng các công trình công nghiệp - dân dụng

- Có trình độ, năng lực và kỹ năng thích ứng với sự thay đổi nhanh chóng của công nghệ, thiết bị đo đạc và yêu cầu học tập suốt đời.

- Sử dụng thành thạo các loại máy trắc địa, đo đạc và xử lý được các số liệu trắc địa.

- Biết cách tổ chức quản lý một đơn vị sản xuất, chỉ huy điều hành đo đạc phục vụ cho một công trình, biết phân tích tổng hợp các chuyên môn và thực hiện tốt chế độ quản lý hồ sơ, sổ sách thiết bị theo đúng quy phạm của ngành.

- Có khả năng giao tiếp và làm việc có hiệu quả theo nhóm. - Có phẩm chất đạo đức tốt, có tác phong thận trọng, chính xác, năng động - Sau khi tốt nghiệp, cử nhân Trắc địa mỏ có thể đảm nhiệm các công việc

tại các công ty than, sở tài nguyên môi trường, cơ sở khảo sát, thiết kế và thi công các công trình, có khả năng tổ chức và quản lý một đơn vị sản xuất, thực hiện được các dự án khảo sát, đo đạc phục vụ một số ngành kinh tế, kỹ thuật.1.2.10. Ngành đào tạo: Kỹ thuật địa chất

Chuyên ngành: Địa chất công trình - Địa chất thuỷ văn Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật địa chất trình độ cao đẳng trang bị cho

người học những kiến thức cơ bản để phát triển toàn diện; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có ý thức tổ chức kỷ luật cao, có trình độ chuyên môn và tay nghề vững vàng, có sức khoẻ đáp ứng yêu cầu bảo vệ, xây dựng tổ quốc . Cụ thể là :

- Nắm vững hệ thống kiến thức khoa học, xã hội và nhân văn, ngoại ngữ, toán và khoa học tự nhiên , GDQP đáp ứng yêu cầu theo trình độ cao đẳng của khối ngành kỹ thuật

- Nắm vững các kiến thức cơ bản về địa chất, địa chất công trình, địa chất thuỷ văn

- Có khả năng tổ chức thi công các phương án điều tra địa chất thuỷ văn phục vụ khai thác nước dưới đất, cấp thoát nước, có khả năng tổ chức các phương án khảo sát địa chất công trình phục vụ thiết kế xây dựng các dạng công trình khác nhau. Có khả năng tổ chức, điều hành sản xuất .

- Có trình độ, năng lực kỹ năng thích ứng với sự thay đổi nhanh chóng của công nghệ, sử dụng thành thạo các thiết bị phục vụ cho việc xác định các tính chất cơ lý của đất đá.

- Có khả năng tổ chức và điều hành sản xuất trong việc khảo sát, thiết kế nền móng cho các công trình xây dựng. Sử dụng thành thạo các thiết bị phục vụ cho thăm dò và điều tra địa chất thuỷ văn. Thực hành tốt việc thiết kế và thi

12

Page 13: Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ …qui.edu.vn/uploads/news/2013_12/ba_cong_khai.doc · Web viewTrường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ

công các công trình điều tra thăm dò, khai thác nước dưới đất phục vụ cho ăn uống, công nghiệp và nông nghiệp

- Có khả năng giao tiếp và làm việc có hiệu quả theo nhóm

- Có phẩm chất đạo đức tốt, có tác phong thận trọng, chính xác, năng động

Sau khi tốt nghiệp cử nhân Kỹ thuật địa chất có thể đảm nhiệm các công việc giám sát khoan, giám sát khảo sát xây dựng ....tại các cơ quan, các doanh nghiệp trong và ngoài nước về chuyên ngành đào tạo.

1.2.11. Ngành đào tạo: Công nghệ kỹ thuật Mỏ Chuyên ngành: Khai thác mỏ Lộ thiên

Chương trình đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật Mỏ trình độ Cao đẳng trang bị cho người học những kiến thức cơ bản để phát triển toàn diện, có phẩm chất chính trị, đạo đức, có sức khoẻ đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Cụ thể là:

- Nắm vững hệ thống kiến thức khoa học, xã hội và nhân văn, ngoại ngữ, toán và khoa học tự nhiên , GDQP đáp ứng yêu cầu theo trình độ cao đẳng của khối ngành kỹ thuật

- Nắm vững kỹ thuật, công nghệ các khâu chính, khâu phù trợ trong dây chuyền khai thác mỏ lộ thiên

- Nắm vững quy trình, quy phạm của các khâu trong dây truyền công nghệ khai thác mỏ lộ thiên

- Nắm vững các loại máy, thiết bị phục vụ khoan, xúc bốc, vận tải của mỏ lộ thiên

- Nắm vững các loại vật liệu nổ công nghiệp - Nắm vững các quy định về bảo vệ tài nguyên, môi trường - Có trình độ, năng lực và kỹ năng thích ứng với các thay đổi nhanh chóng

của công nghệ khai thác mỏ lộ thiên- Có khả năng tính toán, thiết kế và chỉ đạo thi công các công trình phục vụ

công tác khai thác mỏ lộ thiên- Có khả năng tổ chức, chỉ đạo và quản lý phân xưởng khai thác lộ

thiên- Có khả năng giao tiếp và làm việc theo nhóm.- Có phẩm chất đạo đức tốt, có tác phong năng động, thận trọng Sau khi tốt nghiệp những cử nhân Công nghệ kỹ thuật Mỏ chuyên ngành

khai thác mỏ lộ thiên có thể đảm nhiệm các công việc tại các phòng ban chức năng trong các Công ty , xí nghiệp khai thác mỏ lộ thiên, sở Công nghiệp địa phương.

13

Page 14: Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ …qui.edu.vn/uploads/news/2013_12/ba_cong_khai.doc · Web viewTrường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ

1.2.12. Ngành đào tạo: Công nghệ kỹ thuật MỏChuyên ngành: Khai thác mỏ hầm lò

Chương trình đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật Mỏ trình độ Cao đẳng trang bị cho người học những kiến thức cơ bản để phát triển toàn diện, có phẩm chất chính trị, đạo đức, có sức khoẻ đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Cụ thể là:

- Nắm vững hệ thống kiến thức khoa học, xã hội và nhân văn, ngoại ngữ, toán và khoa học tự nhiên , GDQP đáp ứng yêu cầu theo trình độ cao đẳng của khối ngành kỹ thuật

- Nắm vững kỹ thuật, công nghệ các khâu chính, khâu phù trợ trong dây chuyền khai thác mỏ hầm lò

- Nắm vững các loại máy, thiết bị phục vụ đào lò, khấu than - Nắm vững các loại vật liệu nổ, vật liệu chống giữ lò - Nắm vững quy trình, quy phạm của các khâu trong dây truyền công

nghệ khai thác mỏ hầm lò - Nắm vững các quy định về bảo vệ tài nguyên, môi trường- Có trình độ, năng lực và kỹ năng thích ứng với các thay đổi nhanh chóng

của công nghệ khai thác mỏ hầm lò - Có khả năng tính toán, thiết kế và chỉ đạo thi công các công trình phục

vụ công tác khai thác mỏ hầm lò - Có khả năng tổ chức, chỉ đạo và quản lý phân xưởng khai thác hầm lò - Có khả năng giao tiếp và làm việc theo nhóm. - Có phẩm chất đạo đức tốt, có tác phong nhanh nhẹn, dũng cảm, tinh thần

đồng đội cao, năng động, thận trọng.Sau khi tốt nghiệp những cử nhân Công nghệ kỹ thuật Mỏ có thể đảm

nhiệm các công việc tại các phòng ban chức năng trong các Công ty , xí nghiệp mỏ và các cơ sở khai thác, sở Công nghiệp địa phương.1.2.13. Ngành: Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

Chương trình đào tạo ngành Công nghệ Kỹ thuật Xây dựng trình độ Cao đẳng trang bị cho người học có phẩm chất chính trị, có đạo đức tư cách, có sức khoẻ, có kiến thức và kỹ năng chuyên môn tương ứng để đáp ứng được các yêu cầu nhân lực cho ngành xây dựng mỏ và công trình ngầm. Cụ thể:

- Nắm vững hệ thống kiến thức khoa học, xã hội và nhân văn, ngoại ngữ, toán và khoa học tự nhiên, GDQP đáp ứng yêu cầu theo trình độ cao đẳng của khối ngành kỹ thuật - Nắm vững kiến thức về địa chất, về kỹ thuật, công nghệ đào, chống lò, công trình ngầm

14

Page 15: Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ …qui.edu.vn/uploads/news/2013_12/ba_cong_khai.doc · Web viewTrường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ

- Nắm vững nguyên lý làm việc, công dụng các các máy, thiết bị đào, chống lò và các công trình ngầm - Nắm vững các loại vật liệu nổ, vật liệu phục vụ chống lò, công trình ngầm - Nắm vững kiến thức về kỹ thuật, công nghệ của các khâu phù trợ đào, chống lò, công trình ngầm - Nắm vững quy trình, quy phạm của dây chuyền công nghệ đào, chống lò, công trình ngầm

- Có khẳ năng vận dụng những kiến thức nghề nghiệp đã được đào tạo để triển khai thiết kế quy trình công nghệ, tổ chức chỉ đạo thi công các công trình xây dựng mỏ và công trình ngầm.

- Có khẳ năng giải quyết các vấn đề công nghệ (trong phạm vi cho phép theo quy định) do yêu cầu sản xuất đặt ra. - Có khả năng giao tiếp và làm việc theo nhóm. - Có phẩm chất đạo đức tốt, có tác phong nhanh nhẹn, dũng cảm, tinh thần đồng đội cao, sáng tạo, thận trọng.

Sau khi tốt nghiệp sinh viên có thể làm việc tại các doanh nghiệp xây dựng mỏ và công trình ngầm, công ty tư vấn xây dựng mỏ và công trình ngầm, các cơ quan quản lý xây dựng mỏ và xây dựng ngầm và các cơ sở đào tạo công nhân nghề xây dựng mỏ và công trình ngầm.1.2.14. Ngành đào tạo: Công nghệ kỹ thuật ô tô

Chương trình đào tạo các cử nhân trình độ cao đẳng ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô trang bị cho người học có phẩm chất đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, có tư duy khoa học, năng động sáng tạo; có tinh thần trách nhiệm, ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có trình độ lý thuyết và kỹ năng thực hành tương xứng về công nghệ ô tô . Cụ thể:

- Nắm vững hệ thống kiến thức khoa học, xã hội và nhân văn, ngoại ngữ, toán và khoa học tự nhiên, GDQP đáp ứng yêu cầu theo trình độ cao đẳng của khối ngành kỹ thuật

- Nắm vững nguyên lý, cấu tạo, vận hành các bộ phận của ôtô

- Nắm vững các quy trình kỹ thuật sử dụng, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa ôtô

- Có khả năng khai thác, sử dụng và dịch vụ kỹ thuật ôtô;

- Có khả năng điều hành sản xuất phụ tựng và lắp ráp ôtô;

- Có khả năng cải tiến, nâng cao hiệu quả sử dụng ôtô;

- Có khả năng giao tiếp và làm việc theo nhóm.15

Page 16: Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ …qui.edu.vn/uploads/news/2013_12/ba_cong_khai.doc · Web viewTrường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ

- Có phẩm chất đạo đức tốt, có tác phong nhanh nhẹn, năng động, cẩn thận.

Sinh viên tốt nghiệp có thể làm việc tại các nhà máy sản xuất phụ tựng, phụ kiện và lắp ô tô, các cơ sở sửa chữa ô tô, các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến ngành công nghiệp ô tô; trường cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề; các văn phòng đại diện, cơ sở kinh doanh ôtô, máy động lực và phụ tùng ôtô.

1.2.15. Ngành tin học ứng dụng:Chương trình đào tạo cử nhân ngành Tin học ứng dụng trình độ cao đẳng

trang bị cho người học những kiến thức cơ bản để phát triển toàn diện; có phẩm chất chính trị, đạo đức; có sức khỏe đáp ứng yêu cầu bảo vệ tổ quốc và có kiến thức, năng lực thực hành nghề nghiệp. Cụ thể là:

- Nắm vững hệ thống kiến thức khoa học, xã hội và nhân văn, ngoại ngữ, toán và khoa học tự nhiên, GDQP đáp ứng yêu cầu theo trình độ cao đẳng của khối ngành kỹ thuật

- Nắm vững kiến thức về cấu trúc máy tính, cấu trúc dữ liệu, ngôn ngữ lập trình, các kỹ thuật lập trình , đồ hoạ, quản trị mạng, quản trị website .....

- Nắm vững lý thuyết và tiếp cận được các phương pháp và công nghệ mới của thế giới

- Giái thực hành, đặc biệt với các môn Tin học ứng dụng; có khả năng quản lý một cơ sở tin học, quản trị mạng, thiết kế và quản trị website của cơ quan, trường học, doanh nghiệp, …

- Có khả năng tự học và học chuyển tiếp chương trình đại học. Có khả năng triển khai các ứng dụng tin học phổ biến, thông thường. Có khả năng lập trình với các công cụ mạnh và tiên tiến nhất.

- Có thể giảng dạy tốt môn các môn Tin học ở các trường PTCS, THCN, CNKT, Trung tâm Kỹ thuật Hướng nghiệp và Dạy nghề, …

- Có khả năng giao tiếp và làm việc theo nhóm.- Có phẩm chất đạo đức tốt, có tác phong nhanh nhẹn, năng động, sáng tạo.Sau khi tốt nghiệp, cử nhân Tin học ứng dụng trình độ cao đẳng có thể đảm

nhiệm các vị trí công tác : Lập trình viên, nhân viên thiết kế website, kỹ thuật viên quản trị mạng, cán bộ phân tích thiết kế hệ thống thông tin, kỹ thuật viên bảo trì hệ thống tại các doanh nghiệp cũng như các cơ quan hành chính. 1.2.16. Ngành đào tạo: Kỹ thuật Trắc địa Chuyên ngành: Trắc địa công trình

16

Page 17: Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ …qui.edu.vn/uploads/news/2013_12/ba_cong_khai.doc · Web viewTrường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ

Chương trình đào tạo ngành kỹ thuật Trắc địa trình độ Cao đẳng trang bị cho người học những kiến thức cơ bản để phát triển toàn diện; có phẩm chất chính trị, đạo đức; có kiến thức năng lực thực hành nghề nghiệp; Có sức khoẻ đáp ứng yêu cầu bảo vệ, xây dựng tổ quốc và thực hiện nhiệm vụ nghề nghiệp. Cụ thể là:

- Nắm vững hệ thống kiến thức khoa học, xã hội và nhân văn, ngoại ngữ, toán và khoa học tự nhiên, GDQP đáp ứng yêu cầu theo trình độ cao đẳng của khối ngành kỹ thuật - Nắm vững các kiến thức địa chất cơ sở, địa chất công trình. - Nắm vững cấu tạo, nguyên lý sử dụng các thiết bị, dụng cụ trắc địa - Nắm vững các kiến thức trắc địa phổ thông, trắc địa công trình ngầm, trắc địa công trình thành phố, giao thông, quan trắc chuyển dịch biến dạng công trình, công nghệ GPS.... - Có trình độ, năng lực và kỹ năng thích ứng với các thay đổi nhanh chóng của công nghệ, thiết bị đo đạc và yêu cầu học tập suốt đời. - Có khả năng tổ chức quản lý một tổ, một đội đo đạc và và chỉ huy điều hành đo đạc phục vụ cho một công trình, biết phân tích tổng hợp các Chuyên môn và thực hiện tốt chế độ quản lý hồ sơ, sổ sách thiết bị theo đúng quy phạm của ngành. - Có khả năng giao tiếp và làm việc Có hiệu quả theo nhóm. - Có phẩm chất đạo đức tốt, có tác phong cẩn thận, tỉ mỉ, năng động, sỏng tạo. Sau khi tốt nghiệp, cử nhân Trắc địa công trình có thể đảm nhiệm các công việc tại các cơ sở khảo sát, thiết kế và thi công các dạng công trình khác nhau như: giao thông, thuỷ lợi, xây dựng........

1.2.17. Ngành: Công nghệ kỹ thuật Tuyển khoáng Chương trình đào tạo ngành công nghệ kỹ thuật Tuyển khoáng trình độ cao đẳng trang bị cho người học những kiến thức cơ bản để phát triển toàn diện, có phẩm chất chính trị, đạo đức, có sức khoẻ đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ tổ quốc, có kiến thức, năng lực thực hành nghề nghiệp, cụ thể là:

- Nắm vững hệ thống kiến thức khoa học, xã hội và nhân văn, ngoại ngữ, toán và khoa học tự nhiên, GDQP đáp ứng yêu cầu theo trình độ cao đẳng của khối ngành kỹ thuật

- Nắm vững các kiến thức cơ sở của ngành. - Nắm vững cấu tạo, nguyên lý làm việc của các thiết bị tuyển

- Nắm vững kiến thức về kỹ thuật, quy trình công nghệ của các kỹ thuật tuyển khác nhau

17

Page 18: Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ …qui.edu.vn/uploads/news/2013_12/ba_cong_khai.doc · Web viewTrường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ

- Nắm vững quy trình công nghệ của các khâu phù trợ công tác tuyển khoáng - Có trình độ, năng lực và kỹ năng thích ứng với các thay đổi nhanh chóng của công nghệ và yêu cầu học tập suốt đời. - Có khả năng nhận biết các loại khoáng vật, lựa chọn các phương pháp làm giàu tối ưu. - Thực hiện được các phương pháp gia công chế biến khoáng sản, thực hiện thành thạo công tác lấy mẫu, kiểm tra kỹ thuật, vận hành thiết bị. - Có khả năng phân tích đánh giá dây chuyền công nghệ của các nhà máy tuyển khoáng. - Có khả năng tham gia vào công tác tổ chức, quản lý, chỉ đạo quá trình sản xuất - Có khả năng giao tiếp và làm việc có hiệu quả theo nhóm. - Có phẩm chất đạo đức tốt, có tác phong trung thực cẩn thận, tỉ mỉ, sáng tạo

Sau khi tốt nghiệp, cử nhân Tuyển khoáng Có thể đảm nhiệm các công việc tại các phân xưởng, công trường, các cơ sở sản xuất, chế biến và kinh doanh khoáng sản, các cơ sở đào tạo và nghiên cứu.1.3. Trung cấp chuyên nghiệp: 8 ngành1.3.1. Ngành đào tạo: Cơ điện tuyển khoáng

Chương trình đào tạo trung cấp chuyên nghiệp Cơ điện – Tuyển khoáng trang bị cho người học:

- Kiến thức về lấy mẫu, phân tích chất lượng sản phẩm- Kiến thức cơ bản về nguyên lý, cấu tạo các thiết bị tuyển khoáng- Các quy trình, quy phạm vận hành các thiết bị tuyển khoáng- Các quy trình bảo dưỡng, sửa chữa các thiết bị tuyển khoáng- Kiến thức cơ bản về nguyên lý các loại kỹ thuật tuyển- Có khả năng tổ chức công tác lấy mẫu, phân tích chất lượng sản phẩm

tuyển từ đó điều chỉnh công nghệ tuyển cho phù hợp.- Có khả năng vận hành, bảo dưỡng, kiểm tra, phát hiện sự cố, sửa chữa các

thiết bị tuyển khoáng đúng quy trình, quy phạm- Có khả năng tham gia các công tác giám sát qui trình công nghệ tuyển

khoáng,- Có khả năng giao tiếp và làm việc có hiệu quả theo nhóm.- Có phẩm chất đạo đức tốt, có tác phong nhanh nhẹn, năng động, thận trọngHọc sinh sau khi tốt nghiệp có thể làm việc trong các xưởng tuyển khoáng

thuộc ngành làm giàu và chế biến khoáng sản.

18

Page 19: Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ …qui.edu.vn/uploads/news/2013_12/ba_cong_khai.doc · Web viewTrường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ

1.3.2. Ngành đào tạo: Tuyển khoángChương trình đào tạo trung cấp chuyên nghiệp Tuyển khoáng trang bị cho

người học:- Kiến thức về lấy mẫu, phân tích chất lượng sản phẩm- Kiến thức cơ bản về nguyên lý, cấu tạo các thiết bị tuyển khoáng- Kiến thức về nguyên lý , quy trình các loại kỹ thuật tuyển- Kiến thức phân tích các chỉ tiêu công nghiệp của khoáng sản- Có khả năng tổ chức công tác lấy mẫu, phân tích chất lượng sản phẩm

tuyển từ đó điều chỉnh công nghệ tuyển cho phù hợp.- Có khả năng phân tích các chỉ tiêu công nghiệp của khoáng sản- Có khả năng thực hiện các phương pháp tuyển đúng quy trình kỹ thuật. - Có khả năng tham gia các công tác giám sát qui trình công nghệ tuyển

khoáng,- Có khả năng giao tiếp và làm việc có hiệu quả theo nhóm.- Có phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, có tác phong năng động, thận trọngSau khi tốt nghiệp có thể làm việc trong các xưởng tuyển khoáng thuộc

ngành làm giàu và chế biến khoáng sản 1.3.3. Ngành đào tạo : Trắc địa Chương trình đào tạo trung cấp chuyên nghiệp ngành Trắc địa trang bị cho người học: - Kiến thức về địa chất, về công nghệ khai thác mỏ - Nắm vững cấu tạo, nguyên tắc sử dụng các loại máy, dụng cụ trắc địa - Nắm vững kiến thức trắc địa phổ thông, trắc địa mỏ: các phương pháp đo đạc, tính toán, lập bản đồ .... - Có khả năng sử dụng thành thạo các loại máy, dụng cụ trắc địa - Đo đạc, lập được bản đồ phục vụ cho công tác khai thác mỏ. - Có khả năng định hướng, cập nhật tiến độ của công tác đào lò, khai thác, nghiệm thu sảm phẩm - Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, có tác phong cẩn thận, tỷ mỉ.

Sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhiệm các công việc tại các công ty than, sở tài nguyên môi trường, cơ sở khảo sát, thiết kế và thi công các công trình. 1.3.4. Ngành đào tạo: Xây dựng mỏ

Chương trình đào tạo trung cấp chuyên nghiệp ngành Xây dựng mỏ trang bị cho người học:

- Kiến thức cơ bản về địa chất, về kỹ thuật mở vỉa, khai thác mỏ hầm lò

19

Page 20: Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ …qui.edu.vn/uploads/news/2013_12/ba_cong_khai.doc · Web viewTrường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ

- Kiến thức về nguyên lý, công dụng của các loại máy, thiết bị phục vụ công tác đào lò, vận tải, thông gió, thoát nước, cung cấp điện…..

- Kiến thức về các loại vật liệu nổ, vật liệu chống giữ lò- Kiến thức về kinh tế, an toàn- Đọc được các loại hộ chiếu về: Hộ chiếu khoan nổ mìn, hộ chiếu chống giữ,

sơ đồ hệ thống đường lò và thực hiện được các khâu trong công nghệ đào, chống lò đúng quy trình kỹ thuật, quy phạm an toàn.

- Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, có tinh thần dũng cảm, tinh thần đồng đội cao, có tác phong nhanh nhẹn năng động, cẩn thận

Sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhiệm các công việc tại các phân xưởng sản xuất, tại các phòng kỹ thuật của các công ty , xí nghiệp mỏ. 1.3.5. Ngành đào tạo: Khai thác mỏ

1.3.5.1. Chuyên ngành: khai thác mỏ hầm lòChương trình đào tạo trung cấp chuyên nghiệp ngành khai thác mỏ hầm lò

trang bị cho người học: - Kiến thức về địa chất

- Kiến thức cơ bản của kỹ thuật, công nghệ mở vỉa, khai thác đào chống lò và các khâu phù trợ: vận tải, thông gió, thoát nước

- Nắm vững nguyên lý làm việc, công dụng của các loại máy, thiết bị phục vụ cho các khâu trong dây chuyền công nghệ đào lò, khấu than mỏ hầm lò: Máy khoan điện, khí ép, máng cào, máy xúc, quạt gió cục bộ…..

- Kiến thức kinh tế, an toàn

- Hiểu được các hiện tượng địa chất và cấu trúc địa chất cơ bản, phay phá, uốn nếp, tính chất cơ lý của đất đá mỏ .. có ảnh hưởng tới công tác sản xuất.

- Đọc được các loại hộ chiếu về: Hộ chiếu khoan nổ mìn, hộ chiếu chống giữ, sơ đồ hệ thống đường lò.

- Phân biệt được kỹ thuật nổ mìn ở gương lò chuẩn bị và gương lò chợ.

- Phân tích, lựa chọn các loại vật liệu chống giữ áp dụng trong các điều kiện khác nhau.

- Nắm vững được các phương pháp mở vỉa và khai thác thông dụng.

- Thực hiện được phương pháp đào lò thông thường bằng khoan nổ mìn, xúc bốc thủ công hoặc bằng máy xúc, máy cào vơ …

- Thực hiện được được các phương pháp chống ở lò chuẩn bị, lò chợ.

- Hiểu được các phương pháp điều khiển đá vách.

20

Page 21: Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ …qui.edu.vn/uploads/news/2013_12/ba_cong_khai.doc · Web viewTrường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ

- Biết đánh giá hiệu quả Kinh tế ở cấp Phân xưởng.- Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, có tinh thần dũng cảm, tinh thần đồng

đội cao, có tác phong nhanh nhẹn năng động, cẩn thậnSau khi tốt nghiệp có thể đảm nhiệm các công việc tại các phân xưởng sản

xuất, tại các phòng kỹ thuật của các công ty , xí nghiệp mỏ.1.3.5.2 Chuyên ngành: khai thác mỏ lộ thiênChương trình đào tạo trung cấp chuyên nghiệp ngành khai thác mỏ lộ thiên

trang bị cho người học: - Kiến thức về địa chất

- Hiểu được các hiện tượng địa chất và cấu trúc địa chất cơ bản, phay phá, uốn nếp, tính chất cơ lý của đất đá mỏ .. có ảnh hưởng tới công tác sản xuất

- Hiểu được nội dung, quy trình công nghệ khai thác lộ thiên,

- Nắm vững nguyên lý làm việc, công dụng của các loại máy, thiết bị phục vụ cho các khâu trong dây chuyền công nghệ khai thác lộ thiên: Máy khoan, máy xúc, thiết bị vận tải

- Hiểu biết về vật liệu nổ công nghiệp

- Kiến thức kinh tế, an toàn, bảo vệ môi trường - Sử dụng các tài liêu để lập và tổ chức các giải pháp kỹ thuật thông thường trong các khâu công nghệ khai thác lộ thiên đúng quy trình kỹ thuật, quy phạm an toàn và hiệu quả. - Biết đánh giá hiệu quả Kinh tế ở cấp Phân xưởng.

- Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, có tác phong nhanh nhẹn, năng động, cẩn thậnSau khi tốt nghiệp có thể đảm nhiệm các công việc tại các phân xưởng sản

xuất, tại các phòng kỹ thuật của các công ty , xí nghiệp mỏ lộ thiên, tại các công ty thực hiện san lấp mặt bằng, giao thông, thuỷ lợi.1.3.6. Ngành đào tạo: Cơ điện mỏ

Chương trình đào tạo trung cấp chuyên nghiêp ngành Cơ điện mỏ trang bị cho người học:

- Kiến thức cơ sở phục vụ cho học các môn chuyên môn.- Nắm được kiến thức cơ bản về hệ thống trong sơ đồ công nghệ khai thác

như: Khai trường khai thác lộ thiên, hệ thống các đường lò, hệ thống vận chuyển, hệ thống thông gió và thoát nước mỏ hầm lò.

- Nắm được hệ thống cung cấp điện, thiết bị điện của mỏ- Nắm vững nguyên lý làm việc, công dụng, quy trình vận hành của các loại

máy , thiết bị dùng trong mỏ

21

Page 22: Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ …qui.edu.vn/uploads/news/2013_12/ba_cong_khai.doc · Web viewTrường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ

- Nắm được cấu tạo của một số máy và thiết bị mỏ : máy khoan, máy xúc- Kiến thức về an toàn- Đọc được các bản vẽ cấu tạo, sơ đồ nguyên lý làm việc, sơ đồ điện... của các

thiết bị mỏ - Vận hành thành thạo các thiết bị khoan, xúc bốc, vận tải hoặc thiết bị phụ trợ

( Quạt, Bơm, Máy nén khí …. ) đúng quy trình kỹ thuật và quy phạm an toàn.- Nắm vững và thực hiện được quy định về bôi trơn, bảo dưỡng các thiết bị mỏ- Biết sử dung các tài liêu để lập và tổ chức các giải pháp kỹ thuật thông

thường đúng quy trình kỹ thuật, quy phạm an toàn và hiệu quả.- Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, có tác phong nhanh nhẹn, năng động,

cẩn thậnSau khi tốt nghiệp có thể đảm nhiệm các công việc tại các phân xưởng khai

thác, cơ điện , tại các phòng kỹ thuật của các công ty , xí nghiệp mỏ .1.3.7. Ngành đào tạo: Cơ điện công nghiệp và dân dụng

- Chương trình đào tạo trung cấp chuyên nghiêp ngành Cơ điện công nghiệp và dân dụng trang bị cho người học:

- Kiến thức cơ sở phục vụ cho học các môn chuyên môn.- Hiểu biết được các hệ thống trong sơ đồ công nghệ khai thác như: Khai

trường khai thác lộ thiên, hệ thống các đường lò, hệ thống vận chuyển, hệ thống thông gió, thoát nước mỏ và các hệ thống công trình xây dựng san lấp mặt bằng, giao thông, thủy lợi, thủy điện, nhiệt điện….

- Đọc được các bản vẽ cấu tạo, sơ đồ nguyên lý làm việc, sơ đồ điện... của các thiết bị điện công nghiệp và dân dụng

- Nắm vững sơ đồ cấu tạo, nguyên lý làm việc, quy trình vận hành các thiêt bị công nghiệp ( thiết bị khoan, thiết bị bốc xúc, thiết bị vận tải, bơm ....thiết bị phụ trợ và các thiết bị trong công nghiệp và dân dụng )

- Nắm vững kỹ thuật, quy trình về bôi trơn, bảo dưỡng các thiết bị. - Nắm vững quy phạm an toàn khi vận hành các thiết bị. - Vận hành thành thạo các thiết bị ( thiết bị khoan, thiết bị bốc xúc, thiết bị

vận tải, thiết bị phụ trợ và các thiết bị trong công nghiệp ). - Thực hiện đúng kỹ thuật, quy trình bảo dưỡng, bôi trơn thiết bị

- Nắm được nguyên nhân những hư hỏng thông thường và biện pháp khắc phục các thiết bị. Trực tiềp tham gia sửa chữa thiết bị - Biết sử dung các tài liêu để lập và tổ chức các giải pháp kỹ thuật thông thường đúng quy trình kỹ thuật, quy phạm an toàn và hiệu quả.

- Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, có tác phong nhanh nhẹn, năng động, cẩn thận

22

Page 23: Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ …qui.edu.vn/uploads/news/2013_12/ba_cong_khai.doc · Web viewTrường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ

Sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhiệm các công việc tại các phân xưởng sản xuất tại các phòng kỹ thuật của các doanh nghiệp.

2. Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp năm 2008 có việc làm. - Số sinh viên tốt nghiệp: 1.747 HSSV

- Khóa 15: 909SV ( Hệ cao đẳng )- Khóa 47: 459 HS ( Hệ Trung cấp )- Công nhân : 379 HS

- Tỷ lệ sinh viên có việc làm:- Khóa 15 : 327/909SV; chiếm tỷ lệ : 36,0%- Khóa 47 : 273/459 HS; chiếm tỷ lệ : 59,5% - Công nhân khóa 6 : 352/379 HS; chiếm tỷ lệ :92,9%

Số HSSV còn lại tiếp tục học tập hệ liên thông lên các bậc học cao hơn hoặc bằng 2; Số khác tìm việc làm ở các cơ sở sản xuất thuốc các ngành Kinh tế - Kỹ thuật khác mà nhà trường chưa có điều kiện khảo sát để nắm bắt đầy đủ;

3. Kết quả kiểm định chất lượng giáo dục: Năm học 2009 – 2010 nhà trường thực hiện kiểm định chất lượng trong, hiện

tại đang tổ chức nghiệm thu và chuẩn bị cho tổng kết đánh giá;

23

Page 24: Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ …qui.edu.vn/uploads/news/2013_12/ba_cong_khai.doc · Web viewTrường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ

II . CÔNG KHAI CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC:1. Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên tính đến ngày 31/10/2009:

THÔNG TIN VỀ ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ NHÂN VIÊN NĂM HỌC 2009-2010

STT Nội dung

Hình thức tuyển dụngChức danh Trình độ đào tạo

Ghi chú

Tuyển dụng trước NĐ 116 và tuyển dụng theo NĐ 116 (Biên chế, hợp đồng làm việc ban đầu, hợp đồng làm việc Có thời hạn, hợp đồng làm việc không thời hạn)

Các hợp đồng khác (Hợp đồng làm việc, hợp đồng vụ việc, ngắn hạn, thỉnh giảng, hợp đồng theo NĐ 68)

Giáo sư

Phó Giáo sư

Tiến sĩ

Thạc sĩ

Đại học

Cao đẳng

Trình độ khác

 Tổng số giảng viên, cán bộ quản lý và nhân viên 335 11 3 7 17 81 182 12 43  

I Giảng viên 216   3 7 16 64 127 4 5  1 Khoa Khoa học cơ bản 43   1   1 15 27      2 Khoa Điện 34   1   3 11 20      3 Khoa Mỏ & Công trình 31   1 2 5 12 12   2  4 Khoa Trắc địa - Địa chất 21       1 6 14      5 Khoa Cơ khí - Động lực 26     3 4 7 14   1  6 Khoa Kinh tế 16     1 1 6 9      7 Khoa Công nghệ thông tin 8         2 6      8 Bộ môn Lý luận chính trị 15     1 1 3 11      

24

Page 25: Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ …qui.edu.vn/uploads/news/2013_12/ba_cong_khai.doc · Web viewTrường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ

9Bộ môn Giáo dục Quốc phòng-An ninh 5           1 3 1  

10 Trung tâm Đào tạo nghề 12         1 9 1 1  11 Khoa Tại chức 5         1 4      

IICán bộ quản lý và nhân viên 119 11     1 17 55 8 38  

1 Hiệu trởng 1       1         GVKN: 012 Phó Hiệu trưởng 2         1 1     GVKN: 02

3Phòng Khoa học công nghệ và Quan hệ Quốc tế 4         2 2     GVKN: 04

4 Phòng Đào tạo 6         3 3     GVKN: 065 Phòng Khảo thí 3         1 2     GVKN: 036 Phòng Tài chính kế toán 10         1 7 1 1 GVKN: 037 Phòng Tổ chức cán bộ 4         1 3     GVKN: 028 Phòng Công tác HS-SV 14 4       2 4 1 7 GVKN: 029 Phòng Hành chính tổng hợp 15 2         4 2 9 GVKN: 02

10Phòng Quản trị - Dịch vụ công 23 5       1 8 1 13 GVKN: 01

11 Ban Đầu t phát triển 4           4      

12Trung tâm Thông tin Thư viện 9         1 7   1 GVKN: 02

13Trung tâm Thực nghiệm sản xuất 18         3 8 2 5 GVKN: 02

14 Khoa Khoa học cơ bản 1           1     Thư ký khoa 115 Khoa Điện 1               1 Thư ký khoa 116 Khoa Mỏ & Công trình 1         1       Thư ký khoa 117 Khoa Trắc địa - Địa chất 1               1 Thư ký khoa 1

25

Page 26: Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ …qui.edu.vn/uploads/news/2013_12/ba_cong_khai.doc · Web viewTrường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ

18 Khoa Cơ khí - Động lực 1             1   Thư ký khoa 119 Khoa Tại chức 1           1     Thư ký khoa 1

BẢNG TỔNG HỢP TỔNG SỐ GIẢNG VIÊN, GIÁO VIÊN QUY ĐỔITrình độ,học vị, chức danhcủa giảng viên

Tổng số giảng viên, giáo viên quy đổiGiảng viên cơ hữu Giảng viên hợp đồng dài hạn Giảng viên kiêm nhiệmGiảng viên cơ hữu quy đổi theo chức danh học hàm học vị

Quy đổi số giảng viên cơ hữu

Giảng viên hợp đồng dài hạn quy đổi theo chức danh học hàm học vị

Quy đổi số giảng viên hợp đồng dài hạn

Giảng viên kiêm nhiệm quy đổi theo chức danh học hàm học vị

Quy đổi số giảng viên kiêm nhiệm

Tổng số giảng viên cơ hữu

Hệ số quy đổi

Tổng số giảng viên cơ hữu quy đổi

Hệ số giảng viên cơ hữu quy đổi

+ Tổng số giảng viên hợp đồng dài hạn

Hệ số quy đổi

Tổng số giảng viên hợp đồng dài hạn quy đổi

Hệ số giảng viên hợp đồng dài hạn quy đổi

+ Tổng số giảng viên kiêm nhiệm

Hệ số quy đổi

Tổng số giảng viên kiêm nhiệm quy đổi

Hệ số giảng viên kiêm nhiệm quy đổi

+

Giáo sư - - - - - 2 0.3 6 1.0 6 - - - - -

Phó giáo sư - - - - - 8 2.5 20 1.0 20 - - - - -

Tiễn sĩ - - - - - 4 2.0 8 1.0 8 1 2.0 2 0.3 0.6

Thạc sỹ 65 1.3 84.5 1.0 84.5 1 1.3 1.3 1.0 1.3 14 1.3 18.2 0.3 5.46

Đại học 123 1.0 123 1.0 123 4 4 4 1.0 4 13 1.0 13 0.3 3.9

Cao đẳng 5 0.5 2.5 1.0 2.5 - - - - - - - - - -195 210 210 21 39.3 39.3 28 33.2 9.96

26

Page 27: Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ …qui.edu.vn/uploads/news/2013_12/ba_cong_khai.doc · Web viewTrường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ

Tổng số giảng viên quy đổi: 210 + 39.3 + 9.96 = 259.26 (giảng viên)

BẢNG TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG GIẢNG VIÊN, GIÁO VIÊN QUY ĐỔI THEO TỪNG NGÀNHNgànhĐơn vị

Kỹ thuật mỏ

Kỹ thuật Công trình XD

CN kỹ

thuật điện

CN Tự

động

CN kỹ thuật điện, điện tử

Kỹ thuật tuyển

khoáng

Công nghệ Cơ

điện

CN Kỹ

thuật Ôtô

Kỹ thuật trắc địa

Kỹ thuật địa chất

Kế toán

Quản trị

kinh doanh

Tin học ứng

dụng

Khoa: Khoa học Cơ bản 53,37 53,37 53,37 53,37 53,37 53,37 53,37 53,37 53,37 53,37 53,37 53,37 53,37Bộ môn LLCT 18,2 18,2 18,2 18,2 18,2 18,2 18,2 18,2 18,2 18,2 18,2 18,2 18,2Bộ môn GDQP 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2Giảng viên chính ngành 34 7.8 12,9 10,5 6 6.5 52,38 2,3 11,5 10,3 15,7 9,6 10,6Tổng 107,57 81,37 86,47 83,62 79,57 80,07 125,95 75,87 85,07 83,87 89,27 83,17 84,17

BẢNG TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG SINH VIÊN, HỌC SINH QUY ĐỔI THEO TỪNG NGÀNHNgànhTrình độ

Kỹ thuật mỏ

Kỹ thuật Công trình XD

CN kỹ thuật điện

CN Tự động

CN kỹ thuật điện, điện tử

Kỹ thuật tuyển khoáng

Công nghệ Cơ điện

CN Kỹ thuật Ôtô

Kỹ thuật trắc địa

Kỹ thuật địa chất

Kế toán

Quản trị kinh doanh

Tin học ứng dụng

Đại học 344 - 388 54 - 124 - - - - 291 - -Cao đẳng 539,2 14,4 91,2 125,6 111,2 20 504,8 60,8 80 12 569,6 105,6 44,8Trung cấp 77 - - - - - 264 - - - - - -Tổng: 960,2 14,4 479,2 179,6 112,2 144 768,8 60,8 80 12 860,6 105,6 44,8

27

Page 28: Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ …qui.edu.vn/uploads/news/2013_12/ba_cong_khai.doc · Web viewTrường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ

BẢNG TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG SINH VIÊN, HỌC SINH QUY ĐỔI TRÊN 1 GIẢNG VIÊN, GIÁO VIÊN QUY ĐỔIPHƯƠNG ÁN 1 : TÍNH THEO TỪNG NGÀNH

Ngành Kỹ thuật mỏ

Kỹ thuật Công trình XD

CN kỹ thuật điện

CN Tự động

CN kỹ thuật điện, điện tử

Kỹ thuật tuyển khoáng

Công nghệ Cơ điện

CN Kỹ thuật Ôtô

Kỹ thuật trắc địa

Kỹ thuật địa chất

Kế toán

Quản trị kinh doanh

Tin học ứng dụng

Số sinh viên quy đổi 960,2 14,4 479,2 179,6 111,2 144 768,8 60,8 80 12 860,6 105,6 44,8Số giáo viên quy đổi 34 7,8 12,9 10,5 6 6,5 52,38 2,3 11,5 10,3 15,7 9,6 10,6Tỷ lệ 28,24 1,84 37,1 17,1 18,5 22,15 14,68 26,4 6,95 1,16 54,8 11 4,2

BẢNG TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG SINH VIÊN, HỌC SINH QUY ĐỔI TRÊN 1 GIẢNG VIÊN, GIÁO VIÊN QUY ĐỔIPHƯƠNG ÁN 2 : TÍNH CHUNG

Ngành Kỹ thuật mỏ

Kỹ thuật Công trình XD

CN kỹ thuật điện

CN Tự động

CN kỹ thuật điện, điện tử

Kỹ thuật tuyển khoáng

Công nghệ Cơ điện

CN Kỹ thuật Ôtô

Kỹ thuật trắc địa

Kỹ thuật địa chất

Kế toán

Quản trị kinh doanh

Tin học ứng dụng

Số sinh viên quy đổi 960,2 14,4 479,2 179,6 111,2 144 768,8 60,8 80 12 860,6 105,6 44,8Số giáo viên quy đổi 107,57 81,37 86,47 83,62 79,57 80,07 125,95 75,87 85,07 83,87 89,27 83,17 84,17

Tỷ lệ 8,9 0,17 5,54 1,39 1,79 1,78 6,1 0,8 0,94 0,13 9,64 1,26 0,53

28

Page 29: Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ …qui.edu.vn/uploads/news/2013_12/ba_cong_khai.doc · Web viewTrường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ

BẢNG TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG SINH VIÊN, HỌC SINH QUY ĐỔI TÍNH CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC NGÀNH

Stt Đối tượng đào tạo Số lượngsinh viên

Hệ số quy đổi Tổng số

1 Sinh viên đại học 1.201 1.0 1.2012 Sinh viên cao đẳng 2.849 0.8 2.279,23 Học sinh trung cấp chuyên

nghiệp682 0.5 341

Tổng cộng: 4.732 3.821,2

SỐ LƯỢNG SINH VIÊN, HỌC SINH QUY ĐỔI TRÊN 1 GIẢNG VIÊN,GIÁO VIÊN QUY ĐỔI – TÍNH CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC NGÀNH

STT Tổng số sinh viên, giảng viên quy đổi

Số lượng

1 Tổng số sinh viên quy đổi 3.821,22 Tổng số giảng viên quy đổi 259,26

Tỷ lệ: 14,73

2. Cơ sở vật chất : (theo mẫu 22 - TT09)STT Nội dung Đơn vị

tínhTổng số

I Diện tích đất đai cơ sở đào tạo quản lý sử dụng ha 60II Số cơ sở đào tạo Cơ sở 3III Diện tích xây dựng m2 14.522IV Giảng đường/phòng học m2

1 Số phòng phòng 802 Diện tích m2 4.644V Diện tích hội trường m2 250VI Phòng máy tính1 Diện tích m2 95,52 Diện tích sử dụng được máy tính 224/2823 Số máy tính nối mạng ADSL máy tính 94

VII Phòng học ngoại ngữ1 Số phòng học phòng2 Diện tích m2

3 Số thiết bị đào tạo ngoại ngữ chuyên dùng (tên thiết bị, thông số kỹ thuật, năm sản xuất, nước sx)

thiết bị 5

VIII Thư viện

29

Page 30: Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ …qui.edu.vn/uploads/news/2013_12/ba_cong_khai.doc · Web viewTrường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ

1 Diện tích m2 23132 Số đầu sách quyển 5369

IX Phòng thí nghiệm1 Diện tích m2 8232 Số thiết bị thí nghiệm chuyên dùng (tên thiết bị, thông số kỹ

thuật, năm sản xuất, nước sản xuất)thiết bị - Biểu số 1

- Biểu số 2- Biểu số 3

X Xưởng thực tập, thực hành1 Diện tích m2 19782 Số thiết bị thí nghiệm, chuyên dùng (tên thiết bị, thông số

kỹ thuật, năm sản xuất, nước sản xuất)thiết bị - Biểu số 4

- Biểu số 5- Biểu số 6- Biểu số 7

XI Ký túc xá thuộc cơ sở đào tạo quản lý1 Số sinh viên ở trong KTX sinh viên 9602 Diện tích m2 28803 Số phòng phòng 1604 Diện tích bình quân/sinh viên m2/sinh

viên3

XII Diện tích nhà ăn sinh viên thuộc cơ sở đào tạo quản lý m2 400XIII Diện tích nhà văn hóa m2 250XIV Diện tích nhà thi đấu đa năng m2 660XV Diện tích bể bơi m2 Chưa cóXVI Diện tích sân vận động m2 13.680

Biểu 1: Cơ sở vật chất của Khoa Khoa học Cơ bản1. Số phòng thí nghiệm: 02 - Phòng TN Vật lý và Phòng TN Hoá2. Trang thiết bị các phòng TN.a. Phòng TN Vật lý:

STT Tên thiết bị Thông số kỹ thuật Năm sản xuất

Nước sản xuất

1. Xác định gia tốc trọng trường bằng con lắc vật lý kiểu MC- 963

- Con lắc Vật lý có 02 dao kép- Máy đo thời gian hiện số- Giá đỡ...- Tài liệu hướng dẫn

1997 Viện VLKT- ĐHBK Hà Nội - VN

2. Xác định mômen quán tính và lực ma sát ổ trục quay kiểu MC - 962

-Bánh xe đường kính 120mm, có trục quay.-Máy đo thời gian hiện số- Giá đỡ, thước cặp...

1997 Viện VLKT- ĐHBK Hà Nội - VN

30

Page 31: Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ …qui.edu.vn/uploads/news/2013_12/ba_cong_khai.doc · Web viewTrường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ

- Tài liệu hướng dẫn3. Xác định điện tích

riêng e/m bằng phương pháp Manhêtôn kiểu MC- 95.11

- Đèn Manhêtôn, cuộn dây tạo từ trường; nguồn điện một chiều; các Ampekế,vôn kế- Bảng lắp ráp mạch...- Tài liệu hướng dẫn

1997 Viện VLKT- ĐHBK Hà Nội - VN

4. Khảo sát đặc tính của Điôt và Tranzito kiểu BKE- 090

-Mẫu điốt chỉnh lưu, mẫu tranzito C828; Điện trở mẫu; vôn kế; ampe kế- Nguồn điện một chiều; bảng lắp ráp...- Tài liệu hướng dẫn

2005 Viện VLKT- ĐHBK Hà Nội - VN

5. Làm quen với các dụng cụ đo độ dài, khối lượng BKM- 010

- Thước cặp dài 150mm, chính xác 0,05mm; Panme 0-25mm,chính xác 0,01mm- Cân kỹ thuật 0-200g, chính xác0,02g- Mẫu vật hình trụ rỗng, hộp quả cân...- Tài liệu hướng dẫn

2005 Viện VLKT- ĐHBK Hà Nội - VN

6. Xác định nhiệt dung riêng của vật rắn BKT-020

- Nhiệt lượng kế;mẫu vật rắn;Cốc nhôm;Nhiệt kế hiện số;Nguồn điện một chiều;đồng hồ bấm giây hiện số...- Tài liệu hướng dẫn

2005 Viện VLKT- ĐHBK Hà Nội - VN

7. Xác định tỉ số nhiệt dung CP/CV của chất khí BKT-050

-Bình thuỷ tinh 10l;áp kế cột nước; giá đỡ; hộp chân đế...-Tài liệu hướng dẫn

2005 Viện VLKT- ĐHBK Hà Nội - VN

8. Khảo sát dao động ký điện tử BKE-060

-Dao động ký điện tử;máy phát tín hiệu xoay chiều GF-597;Đồng hồ đo tần số; hộp điện trở thập phân ; điện trở mẫu...-Tài liệu hướng dẫn

2005 Viện VLKT- ĐHBK Hà Nội - VN

9. Khảo sát mạch công hưởng RLC BKE-070

-Dao động ký điện tử 1 tia; máy phát tín hiệu xoay chiều,đồng hồ đo tần số, mẫu điện trở, cuộn cảm ,tụ điện; hộp điện trở thập phân...-Tài liệu hướng dẫn

2005 Viện VLKT- ĐHBK Hà Nội - VN

10. Khảo sát hiện tượng giao thoa ánh sáng bằng khe Iâng BKO-060

-Nguồn phát tia lade bán dẫn;bàn trượt; băng quang học ;khe Iâng; cảm biến photođiôt sillicon;Đồng hồ DT 830B

2005 Viện VLKT- ĐHBK Hà Nội - VN

11. Khảo sát hiện tượng quang điện ngoài. Xác định hằng số Planck BKO - 100

-Tế bào quang điện chân không; đèn chiếu 6V-18W ; Nguồn điện một chiều ổn áp; Kính lọc sắc ; vôn kế; micrô ampekế...- Tài liệu hướng dẫn

2005 Viện VLKT- ĐHBK Hà Nội - VN

31

Page 32: Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ …qui.edu.vn/uploads/news/2013_12/ba_cong_khai.doc · Web viewTrường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ

12. Thiết bị ghép nối máy tính đa chức năng IF-1

- Giao diện ghép nối máy tính- Máy tính Pentum 4- Tài liệu hướng dẫn

2008 Viện VLKT- ĐHBK Hà Nội - VN

b.Phòng TN Hoá

1. Máy quang phổ tử ngoại khả kiến Lamda 25

- dải bước sóng: 190 - 1100 mm- Độ rông khe quang học: 1 nm- Độ chính xác của phép đo quang học:

- Nguồn điện : 240V/ 50 HZ

- Kích thước thân máy: 650x560x233 mm; Khối lượng : 26 kg

2008 Hoa kỳ

2. Máy khuấy từ gia nhiệt

- Nhiệt độ điều chỉnh: 50 - 3600C- Tốc độ khuấy :50 - 1200 rpm- Tốc độ gia nhiệt : ( 1 lit H2O ): 6,5 K/phút- Điện áp : 230V/ 50 - 60 HZ

2008 Trung Quốc

3. Máy đo pH để bàn Model: Sension 3

- Khoảng đo pH: -2 đến 19,999- Nhiệt độ : -100C đến 1100 C- Độ phân giải pH: 0,1; 0,01; 0,001- Độ chính xác: - Màn hình hiện số- Nguồn 220V/ 50HZ

- Kích thước : 25,4x15,0x8,4 cm

2008 Trung Quốc

4. Tủ hốt 220V 2002 Trung Quốc5. Lò nung -Nguồn điện : 220V/5A/ 1kW

- Nhiệt độ nung: 0 - 13000C- Qua điều nhiệt- Kích thước : 250x150x100 mm

2002 Trung Quốc

6. Tủ sấy - Nhiệt độ sấy: 0 - 3000C- Nguồn điện 220V/ 2,2kW- Kích thước: 550x550x450 mm

2002 Trung Quốc

7. Máy li tâm chạy điện

1995 Trung Quốc

8. Máy cất nước 01 lần WSB

- Nguồn điện : 220V/50 HZ

- Tốc độ : 50 mm3/phút2007 Anh

9. Cân phân tích - Khối lượng cân: 0 - 200 g- Độ chính xác:

2002 Trung Quốc

10. Cân điện tử - Khối lượng cân: 0 - 100 g 2007 Đức

c. Số thiết bị ngoại ngữ đang sử dụng: 05 đài cassette 32

Page 33: Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ …qui.edu.vn/uploads/news/2013_12/ba_cong_khai.doc · Web viewTrường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ

STT Tên thiết bị Thông số kỹ thuật Năm sản xuất

Nước sản xuất

1 Đài Sony CFD - V7

- CD Radio cassette- corder- Nguồn AC : 230V/ 50HZ / 20W- Nguồn DC : 9V

2004 Việt Nam

Biểu 2: Cơ sở vật chất của Khoa Điện

Biểu 2a: Phòng thực hành PLC

TT Tên thiết bị Mã hiệuĐơn vị

Số lượng

Năm sản xuất

Nước sản xuất

1 Bàn xuân hoà để thiết bị 1.2x0.8m c¸i 4 2002 Việt Nam2 PLC SIMATIC S7 –

200 CPU-224J9p8441446 c¸i 6 2002 Đức

3 M«dul ®Çu ra sè EM- 222 c¸i 5 2002 Đức5 PC-PPI/RS485 cable 6es7901-3bf21-0xa0 c¸i 5 2002 Đức6 Màn hình hiển thị TD

2006es7272-0aa20-0ya0 C¸i 1 2002 Đức

7 M¸y tÝnh P4, RAM 128M

Bé 14 2002 Đức

8 Lôgô 24RC 6ed1 052-1fb00-0ba2 Bé 1 2002 Đức9 L«g« 230RC 6ed1-052-1fb00-0ba3 c¸i 1 2002 Đức10 CPU 314 6es7-314-1ae04-0ab0 C¸i 1 2002 Đức11 Bµn gi¸o viªn C¸i 1 2002 Việt Nam12 Ghế giáo viên C¸i 1 2002 Việt Nam13 Bµn Xu©n Hoµ C¸i 15 2002 Việt Nam14 Tủ Xuân Hoà C¸i 1 2002 Việt Nam15 GhÕ Xu©n Hoµ C¸i 15 2002 Việt Nam16 Aptomat C¸i 1 2002 Việt Nam17 æ c¾m C¸i 8 2002 Việt Nam18 Công tắc C¸i 1 2002 Việt Nam19 Hép sè qu¹t trÇn

VINAC¸i 4 2002 Việt Nam

20 Quạt điện cơ C¸i 4 2002 Việt Nam21 Bãng tuýp 1,2m C¸i 6 2002 Việt Nam22 Bàn ghế học sinh Bé 10 2002 ViÖt

Nam

33

Page 34: Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ …qui.edu.vn/uploads/news/2013_12/ba_cong_khai.doc · Web viewTrường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ

Biểu 2 b: Phòng TN Tự động hoá

TT Tên thiết bị Mã hiệuĐơn vị

Số lượng

Năm sản xuất

Nước sản xuất

1 Bàn và thiết bị thí nghiệm cảm biến

Bộ 1

Bàn làm giá đỡ thiết bị Cái 1 1995 Việt NamCảm biến tốc độ УПДС Cái 1 1995 Việt NamĐiện trở 200 Cái 1 1995 Việt NamBiến trở con trượt 200 Cái 1 1995 Việt NamChỉnh lưu cầu 24V Cái 1 1995 Việt NamĐồng hồ Ampemet 220V, 10A Cái 1 1995 Việt NamĐồng hồ Vômet 220V, Cái 1 1995 Việt Nam

2 Bàn và thiết bị thí nghiệm Rơle Bộ 1 1995 Việt NamBàn làm giá đỡ thiết bị Cái 1 1995 Việt NamMáy biến áp tự ngẫu 220V Cái 1 1995 Việt NamBiến trở con trượt 200 Cái 1 1995 Việt NamRơle dòng điện 15A Cái 1 1995 Việt NamRơle điện áp 220V Cái 1 1995 Việt NamĐồng hồ Ampemet 220V, 10A Cái 1 1995 Việt NamĐồng hồ Vômet 220V, Cái 1 1995 Việt NamCầu dao đóng cắt điện 220V, 20A Cái 2 1995 Việt Nam

3 Bàn và thiết bị thí nghiệm khuếch đại từ

Bộ 1 1995 Việt Nam

Bàn làm giá đỡ thiết bị Cái 1 1995 Việt NamKhuếch đại từ Cái 1 1995 Việt NamBiến trở con trượt Cái 4 1995 Việt NamMáy biến áp 220/24 220/24V Cái 1 1995 Việt NamChỉnh lưu cầu một pha Cái 1 1995 Việt NamĐồng hồ Ampemet 220V, 10A Cái 2 1995 Việt NamĐồng hồ Vômet 220V, Cái 2 1995 Việt NamĐiện trở tải 200 Cái 1 1995 Việt NamĐiôt chỉnh lưu 24V Cái 2 1995 Việt NamCông tắc chuyển đổi Cái 1 1995 Việt NamCầu dao đóng cắt điện 220V, 20A Cái 1 1995 Việt Nam

4 Bàn và thiết bị thí nghiệm băng tải

Bộ 1 1995 Việt Nam

Bàn làm giá đỡ thiết bị Cái 1 1995 Việt NamBăng tải Cái 3 1995 Việt Nam

34

Page 35: Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ …qui.edu.vn/uploads/news/2013_12/ba_cong_khai.doc · Web viewTrường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ

Động cơ điện xoay chiều 3pha rôto lồng xóc

380V, 1,5kW Cái 3 1995 Việt Nam

Cảm biến đo tốc độ băng tải УПДС Cái 3 1995 Việt NamCông tắctơ đóng cắt 220V, 20A Cái 3 1995 Việt NamRơle tốc độ PC - 67 Cái 1 1995 Việt NamHộp nút bấm Cái 3 1995 Việt NamĐèn chỉ thị Cái 6 1995 Việt Nam

5 Bàn và thiết bị thí nghiệm biến tần

Bộ 1 1995 Việt Nam

Bàn làm giá đỡ thiết bị 1 1995 Việt NamBộ biến tần 1,5KW, 220V 1 1995 Việt NamĐộng cơ điện xoay chiều 3pha rôto lồng xóc

380V, 1,5kW 1 1995 Việt Nam

6 Bàn và thiết bị thí nghiệm DC Bộ 1 1995 Việt NamBàn làm giá đỡ thiết bị Cái 1 1995 Việt NamBộ biến đổi xoay chiều – một chiều

Cái 1 1995 Việt Nam

Động cơ điện một chiều 380V, 1,5kW Cái 1 1995 Việt NamAptomat 3 pha Cái 1 1995 Việt Nam

7 Thiết bị cảm biến tốc độ Cái 10 1995 Việt Nam8 Bộ máy tính P4, RAM

128MCái 1 1995 Việt Nam

9 Bàn ghế học sinh Cái 10 1995 Việt Nam10 Biến trở con trượt Cái 10 1995 Việt Nam11 Cầu dao đóng cắt điện 220V, 20A Cái 2 1995 Việt Nam12 Bộ bàn ghế giáo viên Cái 1 1995 Việt Nam13 Đèn chỉ thị thay thế 24V Cái 20 1995 Việt Nam14 Tủ gỗ đựng thiết bị Cái 1 1995 Việt Nam15 Tủ sắt đựng thiết bị Cái 1 1995 Việt Nam

2 c. Phòng TN lý thuyết mạch

TT Tên thiết bị Mã hiệu thiết bịĐơn vị

Số lượng

Năm sản xuất

Nước sản xuất

1 Module TN MCM1 Bộ 01 2002 Việt Nam2 Module TN MCM2 Bộ 01 2002 Việt Nam3 Module TN MCM3 Bộ 01 2002 Việt Nam4 Module TN MCM4a Bộ 01 2002 Việt Nam5 Module TN MCM4b Bộ 01 2002 Việt Nam

35

Page 36: Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ …qui.edu.vn/uploads/news/2013_12/ba_cong_khai.doc · Web viewTrường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ

6 Module TN MCM4c Bộ 01 2002 Việt Nam7 Module TN MCM5 Bộ 01 2002 Việt Nam8 Biến áp tự ngẫu (0 -250)V Bộ 01 2002 Hàn Quốc9 Oátmét một pha LG-Hàn Quốc Bộ 01 2002 Hàn Quốc10 Biến áp 3 pha (0-380)V Bộ 01 2002 Hàn Quốc11 Máy phát sóng sin LG-Hàn Quốc Bộ 01 2002 Hàn Quốc12 Máy hiện sóng LG-Hàn Quốc Bộ 01 2002 Hàn Quốc

2 d: Phòng Phòng TN Đo lường

TT Tên thiết bị Mã hiệu thiết bịĐơn vị

Số lượng

Năm sản xuất

Nước sản xuất

1 Bộ đo lường bằng máy tính TLC-VN Bộ 01 2002 Việt Nam2 Bộ thí nghiệm đo lường hiện số TLC-VN Bộ 01 2002 ViÖt

Nam3 Bộ thí nghiệm đo lường tương

tự một phaTLC-VN Bộ 01 2002 Việt Nam

4 Bộ thí nghiệm đo lường 3 pha Đèn 24-40W-VN Bộ 01 2002 ViÖt Nam

5 Tải một pha Đèn 24-40W-VN Bộ 04 2002 Việt Nam6 Tải ba pha Kyoritsu Nhật

BảnBộ 04 2002 NhËt

B¶n7 Đồng hồ ampe kìm E50S Bộ 05 2002 Nhật Bản8 Máy đo tốc độ E80H Bộ 04 2002 NhËt

B¶n9 Rơle số bảo vệ động cơ ba pha Siemens Bộ 02 2002 Việt Nam

2 e. Phòng TN điện tử

TT Tên thiết bịMã hiệu thiết bị

Đơn vị

Số lượng

Năm sản xuất

Nước sản xuất

1 Bộ thí nghiệm và thực hành linh kiện bán dẫn

ED-2200 HQ Bộ 01 2002 Hàn Quốc

2 Bộ thí nghiệm và thực hành về các mạch khuếch đại Tranzitor

TLC-2300 VN Bộ 01 2002 Việt Nam

3 Bộ thí nghiệm và thực hành về khuếch đại Tranzitor công suất

TLC-2301 VN Bộ 01 2002 Việt Nam

4 Bộ thí nghiệm và thực hành về TLC-2302 VN Bộ 01 2002 Việt Nam

36

Page 37: Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ …qui.edu.vn/uploads/news/2013_12/ba_cong_khai.doc · Web viewTrường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ

khuếch đại thuật toán5 Bộ thí nghiệm và thực hành về

khuếch đại Tranzitor trườngTLC-2303 VN Bộ 01 2002 Việt Nam

6 Bộ thí nghiệm và thực hành về điều khiển công suất và Tirstor

TLC-2304 VN Bộ 01 2002 Việt Nam

7 Bộ thí nghiệm và thực hành về kỹ thuật lôgíc

TLC-1400A VN

Bộ 01 2002 Việt Nam

8 Bộ thí nghiệm và thực hành về mạch đếm

TLC-2970 VN Bộ 01 2002 Việt Nam

9 Bộ thí nghiệm và thực hành về chuyển đổi tín hiệu: D/A, A/D.

ED3101 HQ Bộ 01 2002 Hàn Quốc

10 Máy hiện sóng LG HQ Bộ 02 2002 Hàn Quốc11 Micro vôn kế xoay chiều 1-100 TQ Bộ 2002 Hàn Quốc12 Đồng hồ vạn năng SANWA NB Bộ 10 2002 Hàn Quốc13 Máy đo lường đặc tính của chất

bán dẫnED-470B HQ Bộ 01 2002 Hàn Quốc

2 f. Phòng Máy điện – Truyền động điện

TT Tên thiết bị Mã hiệu thiết bị

Đơn vị

Số lượng

Năm sản xuất

Nước sản xuất

I Thiết bị đã có

1 Bàn thí nghiệm động cơ một chiều

Bộ 1 2002 Việt Nam

Động cơ một chiều 0,75kW E61169 Bộ 3 2002 Việt NamĐộng cơ một chiều 0,5kW E723449 Bộ 1 2002 Việt NamĐộng cơ một chiều 0,93kW E723449 Bộ 1 2002 Việt Namáptômat LG Bộ 3 2002 Việt NamĐồng hồ V M903 Bộ 2 2002 Việt NamĐồng hồ A M903 Bộ 3 2002 Việt Nam

2 Bàn thí nghiệm động cơ Bộ 1Động cơ KĐB rotor lồng sóc 0,75 2k90-s4 Bộ 1 2002 Việt Nam

Động cơ một chiều 0,75 kW E61169 Bộ 1 2002 Việt NamĐộng cơ KĐB rotor dây quấn 3,3kW

H112l04 Bộ 1 2002 Việt Nam

Động cơ một chiều 2,8 kW Tt411 Bộ 1 2002 Việt Namáptômát LG Bộ 2 2002 Việt NamĐồng hồ V M903 Bộ 2 2002 Việt NamĐồng hồ A M903 Bộ 2 2002 Việt Nam

37

Page 38: Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ …qui.edu.vn/uploads/news/2013_12/ba_cong_khai.doc · Web viewTrường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ

Đồng hồ đo ba pha M903 Bộ 1 2002 Việt NamBiến áp tự ngẫu ba pha 72052 Bộ 1 2002 Việt Nam

3 Bàn thí nghiệm máy điện đồng bộ Bộ 1Động cơ đồng bộ 0,3kW 73266-965 Bộ 1 2002 Việt NamĐộng cơ một chiều 0,75 kW E61169 Bộ 2002 Việt Namáptômat LG Bộ 1 2002 Việt NamĐồng hồ V M903 Bộ 1 2002 Việt NamĐồng hồ A M903 Bộ 1 2002 Việt Nam

Biểu 3: Thiết bị phòng thí nghiệm Cơ học đá và VLXD

TT Tên thiết bị Thông số cơ bản Năm sản xuất

Nước sản xuất

Số lượng

1

Máy nén mẫu 200T

- Tải trong nén 200 tấn.- Mã hiệu C053

2004 Italia01

2Bàn dằn tạo mẫu (Xi măng)

- Model ZS15- Tần suất 60lần/phút; trọng lượng 70kg

2004 Trung Quốc02

3Bộ sàng cát - Chất liệu Inox

Cỡ sàng: 5, 2.5, 1.25, 0.63, 0.315, 0.15, 0.075 mm

2005 Trung quốc04

4 Bộ sàng đá - Chất liệu InoxCỡ sàng: 60, 50, 40, 30, 20, 15 mm

2005 Trung quốc04

5 Cân kỹ thuật: Khoảng đo: 2100g/ 0,01g 2004 016 Máy siêu âm - Model C372, 2004 Italia 017 Súng bắn bê tông

Schmidt- Hoạt động cơ học- Mã hiệu C380

2004 Thuỵ Sỹ02

8 Bộ côn sụt -Inoc 2007 Việt nam 0510 Tủ sấy - Dung tích 55 lít

- Khối lượng tối đa50kg/khay- Nhiệt độlàm việc 0 đến 300 độ C

2006 Đức02

11 Bình tỷ trọng 100ml

- Dungtích 100mm Trung Quốc02

12 Bộ khuôn mẫu bê tông

- Thép, không rỉ 2007 Việt nam20

13 Máy khoan mẫu thí nghiệm

- Mã hiệu HZ150- Động cơ xăng- Tốc độ 390 đến 820 vòng/phút

Việt nam01

38

Page 39: Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ …qui.edu.vn/uploads/news/2013_12/ba_cong_khai.doc · Web viewTrường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ

14 Máy mài mẫu - Động cơ điện 220 V, 2,6kw- Đường kính lưỡi cắt 150mm

2007 Việt nam02

15 Dụng cụ Vica - Tỷ lệ dạt chuẩn- 03 kim thử

2007 Trung quốc02

Biểu 4: Thiết bị thực hành, thực tập - Trung tâm đào tạo nghề

Biểu 3a: Phòng: Thực hành Cơ khíTT Tên thiết bị, thông số

kỹ thuậtSố

lượngNăm sử

dụngNước sản

xuất1 Máy khoan đứng K125 1 1991 Việt Nam2 Máy mài 2 đá 2 1991 Việt Nam3 Máy khoan bàn 1 2006 Việt Nam4 Bàn nguội thép( 800 x 600) 7 1991 Nga6 Bàn gò tự tạo 1 2003 Việt Nam7 Bàn nguội mặt bàn bằng gỗ dày 50mm, khung chân

bằng sắt KT: 2400 x 1200 x 800 5 2006 Việt Nam

8 Êtô bàn 30 2006 Trung Quốc9 Máy hàn hồ quang 300A 2 2002 Việt Nam10 Máy hàn hồ quang 500 A 2 2002 Việt Nam11 Máy hàn hồ quang 250 A 1 2000 Việt Nam12 Máy hàn xoay chiều ( tự quấn ) 1 1991 Việt Nam13 Máy hàn 1 chiều xách tay 1 1991 Nga14 Máy hàn khí CO2 350A GUF 1 2002 Hàn Quốc15 Máy hàn điểm tự động 1 2002 Việt Nam16 Bộ Hàn hơi (Bình sinh khí, mỏ) 1 2002 Việt Nam17 Máy tiện T616 1 1991 Việt Nam18 Máy tiện T12L 1 1999 Việt Nam19 Máy khoan phay KF70 1 1999 Việt Nam20 Máy cắt USA 1 1991 Nga21 Máy khoan bàn 1 1991 Việt Nam22 Máy mài tay 750W 1 2002 Nhật

Biểu 3b: Phòng: Thực hành Vật tải – Bơm quạtTT Tên máy, thiết bị Số lượng Năm sử dụng Ghi chúI Phòng thực hành Vật tải1 Máy băng tải PTG - 650 1 1991 Việt Nam2 Máng cào SamSon 1 1991 Việt Nam3 Tàu điện AK -2Y 1 1991 Việt Nam

39

Page 40: Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ …qui.edu.vn/uploads/news/2013_12/ba_cong_khai.doc · Web viewTrường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ

4 Tời trục 1 1999 Việt Nam5 Pa lăng xích 2.5 – 3 ( t ) 1 1999 Trung QuốcII Phòng thực hành Bơm quạt1 Bơm nước ly tâm LT – 06 1 1999 Trung Quốc2 Bơn xoắn IB – 20 / 10 1 1991 Nga3 Quạt gió cục bộ 5,5BY14-46 1 1991 Nga4 Quạt gió cục bộ 15,6A-14KBTN 1 2001 Nga5 Bơm ly tâm 2 2002 Trung Quốc6 Bơm ly tâm 4,5 Kw 2 2006 Việt Nam7 Bơm ly tâm TQ 750 W 2 2006 Việt Nam8 Bơm ly tâm TQ 370 W 2 2006 Việt Nam9 Bơm hút chân không VN 1 2006 Việt Nam10 Bơm ly tâm 4,5kW 3 1999 Việt Nam11 Bơm nước Piston 1 1991 Việt Nam

Biểu 3c: Phòng Thực hành Khoan épTT Tên máy, thiết bị Số lượng Năm sử dụng Ghi chú1 Búa chèn OM - 6 - 5 3 2001 Trung Quốc2 Búa chèn G10 3 2004 Trung Quốc3 Máy khoan khí ép P – 30 5 1999 Nga4 Máy khoan khí ép YO18 3 2004 Trung Quốc5 Giá đỡ máy khoan khí ép 2 2001 Việt Nam6 Máy khoan điện có giá ÚK -2A 1 2001 Nga7 Máy nén khí ( đầu nổ ) 1 2001 Trung Quốc8 Máy nén khí ( động cơ điện ) 1 2004 Trung Quốc9 Máy nén khí B - 20 /5 1 1999 Nga10 Máy nén khí ZU-55 (đ/ c điện ) 1 1991 Nga11 Máy nén khí ZU-55 B ( đ/c nổ ) 1 1991 Nga12 Máy nén khí Cy ( đ/ c điện ) 1 2001 Trung Quốc13 Máy nén khí SC tháo lắp sơn sì 1 2002 Việt Nam14 Máy khoan lò thượng 1 1991 Nga15 Máy khoan bê tông Bosh Manita 1 2006 Nhật16 Búa chèn G10 2 2004 Trung Quốc17 Máy khoan khí ép YO 18 2 2004 Trung Quốc18 Máy khoan khí ép P 30( Nga) 2 2004 Nga

Biểu 3d: Phòng Thực hành Động lực – Máy mỏTT Tên máy, thiết bị Số lượng Năm sử dụng Ghi chúI Phòng thực hành Động lực1 Động cơ nổ 2C – 3 ( Xăng ) 1 1999 Nga 2 Động cơ nổ ZN1 – 130 ( Xăng ) 1 1999 Nga

40

Page 41: Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ …qui.edu.vn/uploads/news/2013_12/ba_cong_khai.doc · Web viewTrường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ

3 Động cơ nổ ( Dầu ) 1 1999 Nga4 Máy nổ ( đầu 15 ) 1 1999 Trung Quốc5 Mô hình cắt bổ động cơ xăng 1 2000 Việt Nam6 Mô hình cắt bổ động cơ dầu 1 2000 Việt Nam7 Máy kéo bông sen 1 2000 Trung Quốc8 Máy phát hàn 1 1999 Việt NamII Phòng thực hành Máy mỏ1 Máy bốc đá khí nén LZK – 5 1 1991 Ba lan2 Máy vơ 1H5 - 2 1 1991 Nga3 Máy liên hợp đào lò K – 3 1 1991 Nga4 Máy bốc đá 1M - 4 1 1991 Nga5 Máy bốc đá H – 5 1 1991 Nga6 Máy đánh rạch YPAL - 33 1 1991 Nga7 Máy ép thuỷ lực 1 2005 Nga8 Kích thuỷ lực 10 tấn 2 2003 Việt Nam9 Kích thuỷ lực 5 tấn 1 2003 Việt Nam Biểu 3e: Phòng Thực hành Điện cơ bản – Sửa chữa máy điệnTT Tên máy, thiết bị Số lượng Năm sử dụng Ghi chúI Phòng thực hành Điện cơ bản1 Bàn điều khiển nguồn của giáo viên 1 2001 Việt Nam2 Bàn thực hành của học sinh ( gồm các

linh kiện và khí cụ điện )10 2001 Việt Nam

3 Bộ thí nghiệm biến áp 1 2001 Việt NamII Phòng thực hành Sửa chữa máy điện1 Tủ sấy động cơ vỏ INOX nguồn sinh 1 2001 Việt Nam2 Khoan điện cầm tay 1 2001 Việt Nam3 Máy mài 2 đá ( loại nhỏ ) 1 1999 Việt Nam4 Động cơ 1 pha VN loại 0.75 kW 25 2001 Việt Nam5 Động cơ 3 phaVN loại 1,5 kW 10 2001 Việt Nam6 Biến áp lioa 1 2001 Việt Nam Biểu 3f: Phòng: Thực hành Điện công nghiệp TT Tên máy, thiết bị Số lượng Năm sử dụng Ghi chú1 Bàn điều khiển máy phay phức tạp 1 2001 Việt Nam2 Bàn điều khiển tời trục 1 2001 Việt Nam3 Bàn điều khiển động cơ 2tốc độ 1 2001 Việt Nam4 Bàn điều khiển động cơ làm việc theo

dây truyền2 2004 Việt Nam

5 Máy phát hoà đồng bộ 1 2001 Việt Nam41

Page 42: Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ …qui.edu.vn/uploads/news/2013_12/ba_cong_khai.doc · Web viewTrường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ

6 Bàn điểu khiển động cơ làm việc 1 2001 Việt Nam7 Bộ thí nghiệm máy phát 1 pha 1 2001 Việt Nam8 Bộ thí nghiệm máy phát 3 pha 1 2001 Việt Nam9 Bàn ĐK động cơ theo dây truyền

( tự lập )1 2001 Việt Nam

10 Bàn ĐK động cơ đa năng( tự lập ) 1 2001 Việt Nam11 Bàn thực hành của học sinh ( gồm các

linh kiện và khí cụ điện )7 2001 Việt Nam

12 Bộ TN động cơ 1 và 3 pha 1 2000 Việt Nam13 Bộ TN máy phát 1 và 3 pha 1 2000 Việt Nam14 Mô hình bổ cắt máy phát 3 pha HĐ 1 2000 Việt Nam15 Mô hình bổ cắt máy phát 3 pha không

HĐ1 2000 Việt Nam

16 Mhình ĐK mạch điện máy công cụ 1 2000 Việt Nam17 Bộ TH mạch điện 9 module 1 2000 Việt Nam18 Bộ thí nghiệm máy biến áp 1 2000 Việt Nam19 Bộ thí nghiệm máy điện 1 chiều 1 2000 Việt Nam22 Máy đo vòng tua hiện số 2 2001 Việt Nam23 TBđể đo điện dung của máy b.áp 1 2001 Việt Nam24 TB kiểm tra dây quấn GROWOR 1 2001 Việt Nam25 Mô hình đồng bộ 2 máy phát 1 2001 Việt Nam26 Mhình ĐK hệ thống máy phay 1 2001 Việt Nam27 Mhình băng tải nhỏ đi kèm 1 2001 Việt Nam28 ĐKhiển động cơ AC, DC 1 2001 Việt Nam29 MHĐKĐ/c dây chuyền SX liên tục 1 2001 Việt Nam30 MH mạch điện của điện cần trục 1 2001 Việt Nam31 TN điện gia dụng 9 modul cải tiến 2 2001 Việt Nam

Biểu 3g : Phòng: Thực hành Máy Điện TT Tên máy, thiết bị Số lượng Năm sử dụng Ghi chú1 Mô hình cắt bổ động cơ 3 pha HĐ 1 2001 Việt Nam2 Máy phát điện 1 chiều ẽ 72 1 1991 Việt Nam3 Động cơ điện 1 chiềuGMB 160 - 2K 1 2000 Việt Nam4 Máy phát đồng bộ 3 pha 15 kW 1 2000 Việt Nam5 Máy biến áp 160 / 6 1 2002 Việt Nam6 Máy biến áp 135 / 6 1 2002 Việt Nam7 Động cơ 3 pha 11 kW 4 2002 Việt Nam8 Động cơ 3 pha 1,5 kW 5 2002 Việt Nam9 Máy biến áp hàn 1 chiều 1 1999 Việt Nam10 Máy phát hàn 1 chiều 1 1999 Việt Nam

42

Page 43: Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ …qui.edu.vn/uploads/news/2013_12/ba_cong_khai.doc · Web viewTrường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ

11 Tủ điều khiển 1 2000 Việt Nam

Biểu 3h: Phòng: Thực hành Thiết bị điện ITT Tên máy, thiết bị Số lượng Năm sử dụng Ghi chú1 Cầu dao tự động АФВ - 1АТ 2 1999 Nga2 Cầu dao tự động DW- 80- 200A 2 2004 Trung Quốc3 Cầu dao AB.315 – 400A 2 2004 Nga4 Rơ le bảo vệ rò điện УАКИ -380V 1 2004 Nga5 Rơ le rò JY- 82 2 2004 Trung Quốc6 Khởi động từ phòng nổ ПВИ-250 БT 1 2004 Nga7 Khởi động từ phòng nổ ПВИ – 250 Б 3 2004-2006 Nga8 Khởi động từ phòng nổ ПВИ-125 Б 3 2004 Nga9 Khởi động từ phòng nổ ПМВИР-41Т 2 2004 Nga10 Khởi động từ ПВИ-23M 1 2002 Nga11 Khởi động từ ПВИР – 1441 1 2002 Nga12 Khởi động từ ПВИР – 1365 1 2002 Nga13 KĐT phòng nổ QBZ-120- 200D 3 2002 Trung Quốc14 Khởi động từ ППВ– 2 1 2002 Nga15 Khởi động từ phòng nổ QC- 83 –120 4 2004 Trung Quốc16 Khởi động từ phòng nổ QC- 83 –80 2 2006 Trung Quốc

17Khởi động từ phòng nổ QBZ - 200N kép ( TQ )

1 2006Trung Quốc

18 Khởi động từ OWSD- 0106Z 1 2002 Ba Lan19 Khởi động từ KWSOI- 40-22 1 2002 Ba Lan20 Biến áp khoan - AẽÙ-1 6 2004-2006 Nga21 Biến áp khoan - Aẽ-4 1 2004 Nga22 Biến áp khoan - BZZ 4 2001 Trung Quốc23 Biến áp khoan chiếu sáng- TCÙ 1 2001 Nga24 Biến áp TCÙ-2,5 1 2001 Nga25 Biến áp khoan OZTU 1351 1 2001 Ba Lan26 Biến áp khoan BZ – 80 - 2,5 IC 1 2001 Trung Quốc27 Biến áp cách ly 380 v/ 130v –10KVA 2 2006 Việt Nam28 Khởi động từ kép ẽèầ – 211 (Nga) 5 2006 Nga29 Khởi động từ phòng nổ 13M 1 2001 Nga30 Khởi động từ kép ẽ - 311 1 2001 Nga31 Máy kiểm tra thiết bị AKII 2 2001 Nga32 Cầu dao dầu BMầ 1 2001 Nga33 Cầu dao dầu BMБ - 10 1 2001 Nga34 Tủ nạp ac quy ZYK 75 / 120 1 2001 Nga35 Tủ cao áp PBÄ -6ễ 1 2001 Nga36 Cầu dao tự động АФВ – 400A Nga 1 2006 Nga

43

Page 44: Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ …qui.edu.vn/uploads/news/2013_12/ba_cong_khai.doc · Web viewTrường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ

Biểu 3i: Phòng: Thực hành Thiết bị điện IITT Tên máy, thiết bị Số lượng Năm sử

dụngGhi chú

1 Cầu dao tự động АФВ - 1АТ 1 2004 Nga2 Cầu dao tự động DW- 80- 350A 1 2004 Trung Quốc4 Rơ le bảo vệ rò điện УАКИБ –T5X 1 2004 Nga5 Rơ le rò JY- 82-A 1 2004 Trung Quốc6 Rơ le bảo vệ rò AầAKA – 380V 2 2006 Nga7 Rơ le bảo vệ rò PY- 127/ 220T 1 2004 Nga8 Khởi động từ phòng nổ ПВИ-125 1 2004 Nga9 Khởi động từ phòng nổ ПВИ-125 Б 2 2006 Nga10 Khởi động từ phòng nổ ПМВИР-41Т 3 2004-

2006Nga

11 KĐT phòng nổ QBZ-120- 200D 2 2006 Trung Quốc12 Khởi động từ phòng nổ QC- 83 –120 1 2006 Trung Quốc13 Khởi động từ phòng nổ QC- 80 –120 2 2006 Trung Quốc14 Khởi động từ phòng nổ QBZ-7-200N 2 2006 Trung Quốc15 Biến áp khoan - AẽÙ-1 1 2006 Nga16 Biến áp khoan - BZZ 1 2004 Trung Quốc17 Biến áp khoan chiếu sáng- TCÙ 1 2004 Nga18 Biến áp khoan BZ Z– 25/4 ( TQ ) 2 2006 Trung Quốc19 Máy khoan điện cầm tay 127V (TQ ) 2 2006 Trung Quốc20 Máy khoan điện cầm tay 127V (Nga) 2 2006 Nga

Biểu 5a : Phòng thực hành Trắc địa

1. Diện tích 24m2

2. Số thiết bị thực hành chuyên dùngTT Tên thiết bị Mã hiệu thiết bị Ngày nhập1 Máy toàn đạc điện tử SET 5F Sokia 19982 Máy kinh vĩ điện tử DT5 Sokia 19973 Máy kinh vĩ điện tử DT205 Topcon 20044 Máy thủy chuẩn ATG1 Topcon 20045 Máy thủy chuẩn ATG2 Topcon 20066 Máy thủy chuẩn ATG3 Topcon 20047 Máy kinh vĩ quang học 3T5KII Nga 2003

44

Page 45: Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ …qui.edu.vn/uploads/news/2013_12/ba_cong_khai.doc · Web viewTrường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ

8 Máy đo diện tích điện tử Topcon 20069 Máy thủy chuẩn C32 Topcon 200310 Thước thép chính xác 30m Nhật bản 200711 Thước thép chính xác 50m Nhật bản 200712 Thước cong T. Quốc 200713 Quy phạm đo vẽ bản đồ Việt nam 200714 Quả địa cầu Việt nam 200715 Máy kinh vĩ quang học DALTA Đức 200416 Máy kinh vĩ quang học 3T2KII Nga 200417 Máy kinh vĩ Theo 010 A Đức 200418 Máy đo diện tích cơ học KP–26 Nhật 200419 Mia nhôm to 4m AE-44 200420 Địa bàn BC-1 Trung quốc 200421 Gương + sào KPS-11PT 199822 Máy định vị cầm tay GPS Multi-Navigator 200323 Máy bộ đàm + bộ sạc pin KENWOOD 199824 Mia nhôm loại nhỏ 4m hai mặt AE-44 200325 Máy tính cá nhân Casio Fx4500 Việt Nam 200426 La bàn vòng bán nguyệt Trung quốc27 Thước nhựa 50m Việt Nam 200728 Thước nhựa mêca 1m Trung quốc 199829 Thước đo độ Trung quốc 199830 Ô che máy Việt Nam31 Mia nhôm loại nhỏ 3m Việt Nam32 Cáp trút số liệu Sokia 200633 Khóa phần mềm hài hòa Việt Nam34 Khóa phần mềm Topo Việt Nam35 Tủ khung nhôm kính Việt Nam 200636 Bàn làm việc + Ghế Việt Nam 200637 Bố máy vi tính + bàn ghế Việt Nam 200638 Bảng phoóc khung nhôm Việt Nam 200639 Tủ sắt đựng tài liệu Việt Nam 200740 Tủ gỗ đựng tài liệu Việt Nam41 Tủ gỗ đựng máy trắc địa Việt Nam42 Mia BaLa Đức

43 Chân máy kinh vĩ (nhôm) Topcon 2004

45

Page 46: Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ …qui.edu.vn/uploads/news/2013_12/ba_cong_khai.doc · Web viewTrường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ

44 Chân máy thủy chuẩn (nhôm)

45 Hòm đựng máy thủy chuẩn (nhôm)

46 Hòm đựng máy thủy bình Topcon 200347 Giá sắt để chân máy, hòm máy Việt Nam 2006

48 Thước sợi thủy tinh 50m Nhật 2008

49 Máy toàn đạc điện tử TôpCon 235N Nhật Bản 2008

50 Bàn ghế học sinh Việt Nam

51 Bàn ghế giáo viên Việt Nam

Biểu 5b: Phòng thực hành Địa chất1. Diện tích 24m2

2. Số thiết bị thực hành chuyên dùngTT Tên thiết bị Mã hiệu thiết bị Ngày nhập1 Địa bàn Trung Quốc 20072 Thước dây loại 20m Việt Nam 20043 Kính lúp loại Φ4cm Trung Quốc 20034 Búa địa chất Việt Nam 20075 Tủ kính đựng mẫu Việt Nam 20046 Giá đựng mẫu Việt nam 20047 Quả địa cầu Việt nam 20038 Bản đồ địa chất Việt Nam Việt nam 20009 Mẫu khoáng vật Việt nam 198010 Mẫu đá Việt nam 198011 Mẫu quặng Việt nam 198012 Các bản vẽ địa chất13 Kính hiển vi phân cực Trung Quốc 200714 Kính hiển vi điện tử Trung Quốc 200715 Cấu trúc tinh thể16 Mẫu tinh thể khoáng vật Việt nam 1980

46

Page 47: Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ …qui.edu.vn/uploads/news/2013_12/ba_cong_khai.doc · Web viewTrường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ

Biểu 5c: Phòng đất đá xây dựng 1. Diện tích 48 m2

2. Số thiết bị thực hành chuyên dùng

TT Tên thiết bị Mã hiệu thiết bị

Ngày nhập

1 Máy nén đất tam niên WG kềm đầy đủ phị kiện Trung Quốc 20072 Máy cắt đất 2 tốc độ EDJ – 1 kềm đầy đủ phụ kiện Trung Quốc 20073 Bộ sàng đất đk200mm – TQ bao gồm:

10,5,2,1,0.5,0.25,0.1: đáy + nắpTrung Quốc 2007

4 Bộ cối sứ + chày cao su - TQ Trung Quốc 20075 Cân cơ học 311g x0.01g- TQ Trung Quốc 20076 Cân điện tử 600g x0.01g - TQ Trung Quốc 20077 Tủ sấy 300C, tích 126 lít đặt nhiệt độ tùy ý- TQ Trung Quốc 20078 Bình hút ẩm- TQ, moden A036 Trung Quốc 20079 Tỷ trọng kế loại A và B, moden S172 Trung Quốc 200710 Phễu thủy tinh –TQ đk 2-3 và 14 cm Trung Quốc 200711 Bình tam gác 1000ml V106- 04- TQ Trung Quốc 200712 Bình tam giác 100ml V106- 01- TQ Trung Quốc 200713 Bình tam giác 50ml V106- TQ Trung Quốc 200714 Ống đong 1000ml, moden V101- 05 Trung Quốc 200715 Dao cắt đất 30 cm2 Trung Quốc 200716 Nhiệt kế kim loại 0- 350C; V160-04 Trung Quốc 200717 Que khuấy thủy tinh- TQ, V147 Trung Quốc 200718 Đồng hồ bấm dây- TQV170 Trung Quốc 200719 Pypét cỡ 50 ml- TQ; V142- 01 Trung Quốc 200720 Pypét cỡ 50 ml- TQ; V142- 04 Trung Quốc 200721 Khay trộn mẫu 20X30; V112- 01 Trung Quốc 200722 Hộp nhôm đk 4-5 cm Trung Quốc 200723 Bộ thí nghiệm Vaxilieps – T.TECH Trung Quốc 200724 Thiết bị chảy casagrande, S170 gồm dụng cụ khía

rãnh, dao trộn, bát trộnTrung Quốc 2007

25 Hộp thấm đất Nam Kinh- TQ Trung Quốc 200726 Bộ thấm cột nước không đổi- TQ Trung Quốc 200727 Bếp cát Trung Quốc 2007

47

Page 48: Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ …qui.edu.vn/uploads/news/2013_12/ba_cong_khai.doc · Web viewTrường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ

28 Máy lọc nước cất Trung Quốc 200729 Tấm kính xác định giới hạn dẻo Trung Quốc 200730 Máy đo PH cầm tay G7 Trung Quốc 200731 Máy cắt lát mỏng - Trung Quốc Trung Quốc 200732 Bộ thí nghiệm thấm hiện trường ĐCTV Trung Quốc 2007

Biểu 6: Phòng thực hành tuyển khoáng và thực hành Ôtô1. Phòng thực hành tuyển khoáng- Diện tích 500m2

- Số thiết bị thí nghiệm chuyên dùng( Có trong bảng chi tiết)2. Phòng thực hành Ôtô- Diện tích 500m2

- Số thiết bị thí nghiệm chuyên dùng( Có trong bảng chi tiết) TT Tên thiết bị Thông số kỹ thuật Năm sản

xuấtNước sản xuất

Ghi chú

1 Máy nghiền bi sứ -KÝch thíc tang nghiÒn: 200x300

-Sè lîng bi sø (viªn): 45- Khèi lîng (kg): 40 - HÖ thèng truyÒn ®éng:+ C«ng suÊt ®éng c¬ (kw): 2,2+ Tèc ®é ®éng c¬(v/ph): 1450

2007 Việt Nam

2 Máy nghiền bi sắt -Kích thước tang nghiền: 240x90

- Khối lượng (kg): 80

- Hệ thống truyền động:

+ Công suất động cơ (kw): 1,5

+ Tốc độ động cơ (v/ph): 150

2007 Việt Nam

3 Máy nghiền tinh - Sè lîng cèi (c¸i) : 4

- §êng kÝnh vá cèi (mm): 85

2007 Việt Nam

48

Page 49: Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ …qui.edu.vn/uploads/news/2013_12/ba_cong_khai.doc · Web viewTrường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ

- §êng kÝnh lßng cèi (mm):68- ChiÒu s©u cèi (mm):

99- §êng kÝnh chµy (mm): 45- ChiÒu dµi chµy (mm):

95- Khèi lîng chµy (kg):

1,4- TÇn sè rung l¾c (lÇn/phót): 2940

4 Máy đập hàm - HÖ thèng hµm nghiÒn:kÝch thíc hµm(mm):100 x 200- HÖ thèng truyÒn ®éng:+C«ng suÊt ®éng c¬ (kw): 2,2+Tèc ®é ®éng c¬(v/ph): 1450 +Cì d©y ®ai: B54+Sè d©y ®ai (chiÕc):

2

2007 Việt Nam

5 Máy đập trục -Khèi lîng (kg): 200 kg- KÝch thíc trôc (mm):

D200x125- HÖ thèng truyÒn ®éng:+C«ng suÊt ®éng c¬:2,2kw+Tèc ®é ®éng c¬: 1450 vßng/phót

2007 Việt Nam

6 Máy lắng màng lắc dưới lưới

- KÝch thíc líi l¾ng 1996 Trung Quốc

49

Page 50: Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ …qui.edu.vn/uploads/news/2013_12/ba_cong_khai.doc · Web viewTrường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ

(mm): 400x400 - Sè ng¨n m¸y (ng¨n):

2- Khèi lîng (kg): 110 - Tiªu chuÈn kü thuËt:+TÇn sè rung (lÇn/phót): 450 +C«ng suÊt ®éng c¬ (Kw): 1,5+ Tèc ®é ®éng c¬ (v/ph): 1450

7 Máy lắng màng lắc bên hông

- KÝch thíc líi l¾ng (mm): 340x340 - Sè ng¨n m¸y (ng¨n):

2- Khèi lîng (kg): 100 - Tiªu chuÈn kü thuËt:+TÇn sè rung (lÇn/phót): 450 +C«ng suÊt ®éng c¬ (Kw): 1,5+ Tèc ®é ®éng c¬ (v/ph): 1450

2007 Việt Nam

8 Máy tuyển nổi 3lit - Khối lượng (kg): 15

- Tiêu chuẩn kỹ thuật:

+Tốc độ cánh khuấy: 0 – 2000 vòng/phút điều khiển vô cấp bằng biến tần.

+ Thể tích ngăn máy (lít): 3

1997 Trung Quốc

9 Máy tuyển nổi 5lit - Khèi lîng (kg): 15- Tiªu chuÈn kü thuËt:+Tèc ®é c¸nh khuÊy: 0 – 2000 vßng/phót ®iÒu khiÓn v« cÊp b»ng biÕn

2007 Việt Nam

50

Page 51: Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ …qui.edu.vn/uploads/news/2013_12/ba_cong_khai.doc · Web viewTrường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ

tÇn.+ ThÓ tÝch ng¨n m¸y (lÝt): 5

10 Máy tuyển từ tang trống

-KÝch thíc tang tõ :+ §êng kÝnh (mm):350+ ChiÒu réng (mm) : 230- Khèi lîng (kg): 70 - Tiªu chuÈn kü thuËt:+ Tèc ®é tang tõ: 40vßng/phót+ D¶i ®iÖn ¸p nam ch©m ®iÖn: 0-80v DC+ D¶i dßng ®iÖn nam ch©m ®iÖn: 0- 5A+ D¶i cêng ®é tõ trêng: 0 – 1 200 gauss

2007 Việt Nam

11 Máy tuyển từ con lăn

- KÝch thíc tang tõ+ §êng kÝnh (mm):100+ ChiÒu réng (mm) : 80- Khèi lîng (kg): 120- Tiªu chuÈn kü thuËt:+ Tèc ®é tang tõ (v/ph):

60+TiÕt diÖn lâi tõ (mm): 65x85+D¶i ®iÖn ¸p nam ch©m ®iÖn (Vdc) : 0-250v + D¶i dßng ®iÖn nam ch©m ®iÖn (A): 0- 4,5A+ D¶i cêng ®é tõ trêng (gauss): 0 – 15 000

2007 Việt Nam

51

Page 52: Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ …qui.edu.vn/uploads/news/2013_12/ba_cong_khai.doc · Web viewTrường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ

12 Bàn đãi BL 1200x800

- TÇn sè : 290 - 330 lÇn/ phót- Biªn ®é l¾c cùc ®¹i:20mm- Nguån ®iÖn cung cÊp : AC 3pha 380v

2007 Việt Nam

13 Bộ xiclon - Khối lượng (kg): 400

- Tiêu chuẩn kỹ thuật:

+ Đường kính xiclon (mm): 35, 50, 75 (thay thế khi cần)

+ Công suất động cơ (Kw):5,5

+Tốc độ động cơ (v/ph): 2900

- áp suất cấp liệu max:3,0kg/cm2

2007 Việt Nam

14 Bình hút ẩm V 20l 2007 Trung Quốc15 Cân kỹ thuật Max 200g 2007 Trung Quốc16 Tủ sấy Ketong 2007 Trung Quốc17 Cân phân tích Max 200g 2007 Trung Quốc18 Máy chưng cất nước 2007 Trung Quốc19 Cân phân tích Max 5kg 2007 Đức20 Bếp cách thuỷ V 3l 2007 Trung Quốc21 Lò nung Ketong, tmax = 20000C 2007 Trung Quốc22 Máy tuyển bánh xe

nghiêng- ChiÒu réng: 700- ChiÒu cao: 1100- ChiÒu dµi: 970

1988 Việt Nam

23 Sàng lắc - ChiÒu réng: 300- ChiÒu cao: 500- ChiÒu dµi: 350

1998 Việt Nam

24 Máy nén khí bình áp lực loại to

Hãng sản xuất: FiacModel: AB500-98I F

ITALY 01

25 Súng bắn hơi loại to Hãng sản xuất: SP AirModel:SP-5000E

Nhật Bản 01

26 Cuộn dây dẫn khí dùng cho súng 1

Model: DDK - 01Chiều dài dây: 10m

Hàn Quốc 01

27 Bộ khẩu dùng cho Model: SO3AD6107S Đài loan 01

52

Page 53: Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ …qui.edu.vn/uploads/news/2013_12/ba_cong_khai.doc · Web viewTrường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ

súng bắn hơi đầu3/4 Hãng sx: Jonnesway28 Cuộn dây dẫn khí

dùng cho súng 3/4 có chế độ thu dây tự động

Model: JAZ0002CHãng sx: Jonnesway

Đài loan 01

29 Bộ khẩu dùng cho súng bắn hơi đầu 1

Model:SO3A8109S Đài loan 01

30 Ê tô Model: ETQ- 121 Trung Quốc 01

31 Thước cặp loại 150mm điện tử hiển thị số

Model: 500- 181Hãng sx: Mitutoyo

Nhật Bản 01

32 Thước Pan me điện tử Model:293 - 24Hãng sx: Mitutoyo

Nhật Bản 01

33 Thước đo khe hở hệ mét

Model: 1708/13Hãng sx: Benta

Italia 02

34 Tô vít đóng Model:1295/C4 Italia 01

35 Búa tạ Model:BT07Loại búa nặng 7kg

Việt Nam 02

36 Dụng cụ nhổ đinh ốc gẫy

Hãng sx: BetaModel:1430/1;1430/21430/3; 1430/4; 1430/51430/6; 1430/7; 1430/8

Italia 01

37 Kìm tháo séc măng Hãng sx: BetaModel:1445/1; 1445/2

Italia 02

38 Tuýp pha com lục giác

Hãng: Jonnesway Đài loan 01

39 Tuýp pha com hoa khế

Hãng sx: BetaModel: 97TX/B13

Italia 01

40 Tủ đựng đồ Hãng sx: Hoà PhátModel: CAT09-K6

Việt Nam 01

41 Clê hai đầu vặn 32-55

42 Thước cặp loại 150 điện tử hiển thị số

Model: 500 – 181

Hãng: Mitutoyo

Nhật Bản

43 Tô vít đóng Model: 1295/C4 Italia

44 Búa tạ Model:BT07 Việt Nam

45 Dụng cụ nhổ đinh ốc gãy

Hãng sx: Beta

Model: 1430/1,1430/2

Italia

46 Tuyp pha com lục giác

Hãng sx: JonneWay Đài loan

47 Tuyp pha com hoa Hãng sx: Beta Italia

53

Page 54: Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ …qui.edu.vn/uploads/news/2013_12/ba_cong_khai.doc · Web viewTrường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ

khế Model: 97TX/B13

48 Clê hai đầu vặn 32-55

49 Bộ dụng cụ 93 chi tiết chuyên dùng cho sửa chữa xe

Hãng sx: Beta

Model: 2500/VCR

Italia

50 Mỏ hàn điện Hãng sx: Beta

Model: 1812

Italia

51 Đồng hồ kiểm tra điện ôtô

Hãng sx: Beta

Model: 1760/DGT

Italia

52 Kích con đội loại 15 tấn

Hãng sx: Toi rin

Model: T91504

Trung Quốc

53 Kích con đội loại 20 tấn

Hãng Toi rin

Model: T92004

Trung Quốc

54 Kích cá sấu loại 1,5 tấn

Hãng : OMCN

Model: Art112/A

Italia

55 Tủ đựng đồ Hãng sx: Hòa phát

Model: CAT09-K656

Việt Nam

56 Máy khoan cầm tay Hãng sx: SP-1527

Model: SP – Air

Nhật Bản

57 Máy mài cầm tay Hãng sx: JAS-1032-6HE

Model: JonneWay

Đài loan

58 Mô hình phun xăng điện tử đa điểm

Hãng sx: Hòa phát

Model: HTPXĐT- ĐĐ1

Việt Nam

59 Mô hình cắt bổ động cơ xăng

Hãng sx: Hòa phát

Model: DX44-T01

Việt Nam

60 Mô hìng cắt bổ hệ thống phanh thủy khí

Hãng sx: Hòa phát

Model: SPDKTL2 – H01

Việt Nam

61 Mô hình hệ thống treo, phanh, lái và truyền lực

Hãng sx: Hòa phát

Model: CCLCTL- T11

Việt Nam

Biểu 7: Thiết bị phòng Thực hành thông gió

54

Page 55: Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ …qui.edu.vn/uploads/news/2013_12/ba_cong_khai.doc · Web viewTrường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ

Stt Tên thiết bị Số lượng ĐVT Năm sản xuấtNước sản xuất

1 Bình tự cứu cá nhân POG-8 8 Cái 2005 Ba Lan2 Bình tự cứu ngăn cách ШC7 12 Cái 2006 Nga3 Máy đo tốc độ gió VT-50 1 Cái 2006 Italia4 Máy đo tốc độ gió 1 Cái 2006 Đài Loan5 Phong tốc kế điện tử 2 Cái 2006 Đài Loan6 Nhiệt kế 2 Chiếc 2006 Việt Nam7 Nhiệt kế điện tử 1 Chiếc 2006 Đài Loan8 Máy đo hàm lợng ôxy 2 Chiếc 2006 Đức9 Máy đo cờng độ ồn 2 Chiếc 2006 Đức10 Máy đo cờng độ ánh sáng 2 Chiếc 2006 Đức11 Máy đo độ dẫn 2 Chiếc 2006 Đức12 Máy thở AHY-6 3 Cái 2005 Trung Quốc13 Máy thở ÔXyGem-11 3 Cái 2006 Nhật Bản14 Máy hồi sinhГC-81 1 Cái 2000 Nga15 Tủ kính Xuân Hòa 2 Cái 2006 Việt Nam16 Tủ săt Xuân Hòa 2 Cái 2006 Việt Nam17 Bàn Xuân Hòa 4 Chiếc 2006 Việt Nam18 Ghế Xuân Hòa 20 Chiếc 2006 Việt Nam19 Bàn Vi tính 1 Chiếc 2006 Việt Nam20 Máy Vi tính 1 Bộ 2006 Việt Nam

Biểu 7 b : Thiết bị phòng Thực hành công nghệ hầm lò

STT Tên thiết bịSố

lượng ĐVT Năm SXNước sản

xuất

1 Mô hình băng tải 1 Cái 1999  

2 Mô hình Máng cào 2 Cái 1999  

3 Mô hình hộ chiếu chống lò 1 Cái 1999  

4 Cột chống ma sát sắt 4 Cái 1999 Trung Quốc

5 Thanh vì chống linh hoạt 4 Cái 1999 Trung Quốc

6 Mô hình giếng đứng 1 Cái 2000  

7 Mô hình bố trí lỗ khoan 1 Cái 2000  

8 Mô hình lò chợ gỗ 1 Cái 1998  

9 Mô hình HTKT quặng 2 Cái 1998  

10 Mũi khoan than 1 Chiếc 2000 Trung Quốc

11 Mũi khoan đá 1 Chiếc 2000 Trung Quốc

12 Giá để khí nén 1 Chiếc 2000 Trung Quốc

55

Page 56: Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ …qui.edu.vn/uploads/news/2013_12/ba_cong_khai.doc · Web viewTrường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ

13 Vì neo 1 Chiếc 2000 Trung Quốc

14 Mô hình máy khấu Combai 1 Chiếc 2000  

15 Đèn chiếu sáng 1 Cái 1999 Đức

16 Vì chống thuỷ lực 1 Cái 2000 Trung Quốc

17 Kích thuỷ lực 1 Cái 2000  

18 Máy đo áp lực cột chống ADJ-45 2 Cái 1998 Ba Lan

19 Tủ kính Xuân Hòa 1 Cái 2000  

20 Tủ săt Xuân Hòa 1 Cái 2000  

21 Bàn Xuân Hòa 7 Chiếc 2000  

22 Bộ đĩa VCD công nghệ khai thác 1 Bộ 2006  

23 Các hộ chiếu khai thác các mỏ     2007  

24 Các Sơ đồ mở vỉa của một số mỏ     2007  

25 Các dụng cụ phục vụ cho vẽ bản vẽ     2007  

26 Máy Vi tính 1 Bộ 2007  

III.CÔNG KHAI THU CHI TÀI CHÍNH:1. Học phí, lệ phí và các khoản thu khác từ người học (Năm học 2009-2010)a. Học phí ( Theo dự toán năm 2009 ):Đào tạo chính quy dài hạn, vừa làm vừa học hệ đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề : 7.439,00 Trđb. Lệ phí tuyển sinh: 189,53 Tr +Lệ phí đăng kí dự thi : 121,11Tr + Lệ phí dự thi : 61,42 Trc. Tiền bảo hiểm y tế của năm 2009 ( 100.000,đ/HSSV- năm ) : 203,20Trđd. Tiền bảo hiểm thân thể năm thứ nhất : 50.000,đ/HSSV- năm ) : 101,60Tre. Thu khác : 219,02Trđ + Tiền làm thẻ độc giả thư viện ( 20.000,đ/ HSSV- khóa ): 40,64Trđ + Tiền khám sức khỏe ban đầu ( 15.000,đ / HSSV – khóa ): 30,48Trđ + Tiền làm thẻ HSSV ( 15.000,đ/ HSSV – khóa ): 30,48Trđ + Tiền tạm trú , tạm vắng ( 5.000,đ/HSSV – khóa ): 10,6 Trđ + Tiền đăng kí quân dự bị ( HSSV nam ) 5.000,đ/HSSV- khóa ): 5,66Trđ + Tiền VS môi trường, nước uống(5.000,đ/HSSV-tháng) của năm 2009:101,60 Trđ2. Các nguồn thu khác của trường (ngoài học phí và các nguồn thu khác từ người

học ) – ( Theo dự toán ) a. Dịch vụ đào tạo :+ Học phí Bổ túc văn hóa: 328,32Trđ + Kinh phí đào tạo công nhân ngắn hạn: 400.000,Trđ

56

Page 57: Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ …qui.edu.vn/uploads/news/2013_12/ba_cong_khai.doc · Web viewTrường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh - BỘ

+ Học phí đại học liên kết: 1.414,50 Trđb. Dịch vụ Ki ốt ( Doanh thu ) 69,38 Trđc. Hoạt động sản xuất kinh doanh than ( Doanh thu ) 40.000,00Trđd. Lãi tiền gửi Ngân hàng 10,00 Trđe. Dịch vụ in ấn ( Doanh thu ) : 20,00 Trđ3. Ngân sách nhà nước cấp ( Theo số dự toán giao cho năm 2009 )a. Kinh phí thường xuyên :+ Kinh phí tự chủ : 9.298,00Trđ+ Kinh phí không tự chủ: 1. 125,00Trđb. Kinh phí không thường xuyên: + Chương trình mục tiêu Quốc gia thiết bị đào tạo: 900,00Trđ+ Nghiên cứu khoa học đề tài cấp Bộ : 120,00Trđ+ Bôi dưỡng CC-VC : 90,00Trđ+ Kinh phí tinh giảm biên chế: 66,03Trđc. Đầu tư xây dựng cơ bản 4.000,00Trđ4 Thực hiện chính sách :a. Miễn giảm học phí: 896,21Trđb. Học bổng và trợ cấp(số SV và dự toán kinh phí thực hiện năm 2009 ) 896,00Trđ5. Kết quả Kiểm toán: a. Ngày được kiểm toán : 15 ngày từ 21/10 đến 05/11/2009b. Kết luận Kiểm toán : Chưa có chính thức6. Thu nhập bình quân/1 tháng ( năm 2008 và ước thực hiện năm 2009 )a. Thu nhập bình quân của giảng viên :+ Thực hiện năm 2008: 3.286.513 đ+ Ước thực hiện năm 2009: 3.523.263 đc. Thu nhập bình quân của Cán bộ quản lý :+ Thực hiện năm 2008:3.353.408 đ+ Ước thực hiện năm 2009: 3.624.193 đ

Nơi nhận:- Bộ GD&ĐT- Vụ Kế hoạch – Tài chính- Vụ Giáo dục Đại học- Thanh tra BGDĐT - Cục Nhà giáo và CBQL- Cục Khảo thí và KĐCL- Cục CNTT- Văn phòng Bộ GDĐT- Lưu VP.

HIỆU TRƯỞNG

57