15
1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TVÀ QUN LÝ CÔNG ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC I. Thông tin tổng quát 1. Tên môn học tiếng Việt: Kinh tế vĩ mô 1 2. Tên môn học tiếng Anh: Macroeconomics 3. Mã môn học: ECON1302 4. Thuộc khối kiến thức/kỹ năng Giáo dục đại cương Kiến thức chuyên ngành Kiến thức cơ sở Kiến thức bổ trợ Kiến thức ngành Đồ án/Khóa luận tốt nghiệp 5. Số tín chỉ Tổng số Lý thuyết Thực hành Tự học 3 3 5 6. Phụ trách môn học a. Khoa phụ trách: Khoa Kinh tế và qun lý công b. Giảng viên: ThS. Bùi Anh Sơn c. Địa chỉ email liên hệ: [email protected] d. Phòng làm việc: Phòng 603, Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh, 35-37 Hồ Hảo Hớn, Phường Cô Giang, Quận 1 II. Thông tin về môn học 1. Mô tả môn học Với những kiến thức cơ bản về Kinh tế học vĩ mô được cung cấp trong môn học này, sinh viên có thể hiểu được ý nghĩa của các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô cơ bản (như GDP, GNI, CPI, tốc độ tăng trưởng kinh tế, tỷ lệ lạm phát,…), cách thức hình thành lãi suất trên thị trường tiền tệ, cũng như việc ngân hàng trung ương dùng lãi suất chiết khấu, dự trữ bắt buộc và hoạt động nghiệp vụ thị trường mở như là các công cụ làm thay đổi cung tiền trong nền kinh tế. Ngoài ra, sinh viên còn có thể phân biệt được sự khác nhau giữa các khái niệm mất giá - lên giá, nâng giá - phá giá của một đồng tiền và giải thích được sự hình thành tỷ giá hối đoái trên thị trường ngoại tệ và cách mà chính phủ có thể can thiệp vào thị trường ngoại tệ trong từng cơ chế tỷ giá hối đoái. Trên cơ sở nm bt sản lượng cân bng được xác định như thế nào trong mô hình s

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA KINH …

  • Upload
    others

  • View
    0

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ CÔNG

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

I. Thông tin tổng quát

1. Tên môn học tiếng Việt: Kinh tế vĩ mô 1

2. Tên môn học tiếng Anh: Macroeconomics

3. Mã môn học: ECON1302

4. Thuộc khối kiến thức/kỹ năng

☐ Giáo dục đại cương ☐ Kiến thức chuyên ngành

☒ Kiến thức cơ sở ☐ Kiến thức bổ trợ

☐ Kiến thức ngành ☐ Đồ án/Khóa luận tốt nghiệp

5. Số tín chỉ

Tổng số Lý thuyết Thực hành Tự học

3 3 5

6. Phụ trách môn học

a. Khoa phụ trách: Khoa Kinh tế và quản lý công

b. Giảng viên: ThS. Bùi Anh Sơn

c. Địa chỉ email liên hệ: [email protected]

d. Phòng làm việc: Phòng 603, Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh, 35-37

Hồ Hảo Hớn, Phường Cô Giang, Quận 1

II. Thông tin về môn học

1. Mô tả môn học

Với những kiến thức cơ bản về Kinh tế học vĩ mô được cung cấp trong môn học này,

sinh viên có thể hiểu được ý nghĩa của các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô cơ bản (như GDP,

GNI, CPI, tốc độ tăng trưởng kinh tế, tỷ lệ lạm phát,…), cách thức hình thành lãi suất

trên thị trường tiền tệ, cũng như việc ngân hàng trung ương dùng lãi suất chiết khấu,

dự trữ bắt buộc và hoạt động nghiệp vụ thị trường mở như là các công cụ làm thay đổi

cung tiền trong nền kinh tế. Ngoài ra, sinh viên còn có thể phân biệt được sự khác nhau

giữa các khái niệm mất giá - lên giá, nâng giá - phá giá của một đồng tiền và giải thích

được sự hình thành tỷ giá hối đoái trên thị trường ngoại tệ và cách mà chính phủ có

thể can thiệp vào thị trường ngoại tệ trong từng cơ chế tỷ giá hối đoái.

Trên cơ sở nắm bắt sản lượng cân băng được xác định như thế nào trong mô hình số

2

nhân của Keynes, kết hợp với các kiến thức trong thị trường tiền tệ và thị trường ngoại

tệ, sinh viên se được giới thiệu mô hình IS-LM, mô hình tổng cung- tổng câu để có thể

hiểu được khi chính phủ thực hiện chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa thì sản

lượng quốc gia, lạm phát và thất nghiệp bị ảnh hưởng như thế nào. Cuối cùng, cũng

thông qua mô hình tổng cung-tổng câu, sinh viên có thể giải thích được mối quan hệ

giữa lạm phát và thất nghiệp trong ngắn hạn và dài hạn.

2. Môn học điều kiện

STT Môn học điều kiện Mã môn học

1. Môn tiên quyết: Không có

2. Môn học trước: Không có

3. Môn học song hành: Không có

3. Mục tiêu môn học

Môn Kinh tế vĩ mô I được thiết kế nhăm cung cấp kiến thức cơ bản, kỹ năng đánh giá

và phân tích các hiện tượng và các sự kiện kinh tế vĩ mô, góp phân cải thiện mức độ

hiểu biết của sinh viên đối với sự vận hành của nền kinh tế và thực thi các chính sách

kinh tế vĩ mô, và làm cơ sở cho việc phân tích các vấn đề có liên quan trong các môn

học ứng dụng sau này.

Mục tiêu

môn học Mô tả

CĐR CTĐT

phân bổ cho

môn học

CO1

­ Nắm được các khái niệm, kỹ thuật và cách thức đo lường các

hoạt động của nền kinh tế.

­ Giúp sinh viên hiểu được các vấn đề và các hoạt động của

nền kinh tế vĩ mô cũng như mối liên hệ giữa chúng thông qua các lý

thuyết và mô hình cơ bản.

­ Hiểu được các mối quan hệ kinh tế vĩ mô cơ bản của nền

kinh tế mở, giao thương thương mại và tác động của các dòng vốn

quốc tế.

­ Nhận biết tâm quan trọng của các yếu tố góp phân vào thành

quả tăng trưởng kinh tế dài hạn đương đại.

3

Mục tiêu

môn học Mô tả

CĐR CTĐT

phân bổ cho

môn học

CO2

- Phân tích được các nguồn dữ liệu thống kê về nền kinh tế (như

GDP thực, GDP danh nghĩa, GNP, CPI, lãi suất…) cũng như sử

dụng các loại dữ liệu này cho việc nghiên cứu khoa học;

- Hiểu và phân tích được bản chất của các trục trặc kinh tế vĩ mô

và cách thức giải thích chúng.

- Đánh giá và phân tích cách thức các chính sách tài khóa và tiền tệ

được sử dụng nhăm góp phân giảm bớt các biến động có tính chu

kỳ.

CO3

Tin tưởng vào giá trị thực tiên của kiến thức môn học mang lại trong

việc áp dụng những kiến thức này vào phân tích hoạt động của nền

kinh tế, đồng thời tin tưởng vào ý nghĩa của việc áp dụng môn học

trong nghiên cứu khoa học.

CO4

Đào tạo năng lực làm việc độc lập và theo nhóm trong điều kiện làm

việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm với nhóm trong

việc hướng dẫn, truyền bá, phổ biến kiến thức thuộc ngành Kinh tế

và giám sát người khác thực hiện nhiệm vụ.

CO5 Giúp người học xây dựng ý thức trách nhiệm đối với cộng đồng, ý

thức phục vụ đất nước và đạo đức nghề nghiệp.

4. Chuẩn đâu ra (CĐR) môn học

Học xong môn học này, sinh viên phải có khả năng:

Mục tiêu

môn học (CO)

CĐR môn học

(PLO) Mô tả CĐR

CO1

Kiến thức

PLO1

Trang bị kiến thức nền tảng về tự nhiên, xã hội và con người

để phục vụ cho phát triển nghề nghiệp và tự hoàn thiện bản

thân.

PLO2

Nắm được các khái niệm, kỹ thuật và cách thức đo lường

các hoạt động của nền kinh tế, hiểu được các vấn đề và các

hoạt động của nền kinh tế vĩ mô cũng như mối liên hệ giữa

chúng thông qua các lý thuyết và mô hình cơ bản.

Hiểu được các mối quan hệ kinh tế vĩ mô cơ bản của nền

kinh tế mở, giao thương thương mại và tác động của các

dòng vốn quốc tế.

Nhận biết tâm quan trọng của các yếu tố góp phân vào thành

quả tăng trưởng kinh tế dài hạn đương đại.

4

Mục tiêu

môn học (CO)

CĐR môn học

(PLO) Mô tả CĐR

PLO3

Phân tích được các nguồn dữ liệu thống kê về nền kinh tế

(như GDP thực, GDP danh nghĩa, GNP, CPI, lãi suất…)

cũng như sử dụng các loại dữ liệu này cho việc nghiên cứu

khoa học.

PLO4

- Hiểu và phân tích được bản chất của các trục trặc kinh

tế vĩ mô và cách thức giải thích chúng.

- Đánh giá và phân tích cách thức các chính sách tài khóa

và tiền tệ được sử dụng nhăm góp phân giảm bớt các

biến động có tính chu kỳ.

PLO5

Cung cấp công cụ nền tảng về kinh tế học cân thiết để giải

quyết các vấn đề chuyên môn sâu thuộc lĩnh vực kinh tế như

Kinh tế đâu tư, Kinh tế quốc tế, Quản lý công, Kinh tế nông

nghiệp, Kinh tế môi trường, …

PLO6 Áp dụng các kiến thức thuộc lĩnh vực bổ trợ trong việc vận

dụng, giải quyết các vấn đề chuyên môn.

CO2

Kỹ năng

PLO7 Có kỹ năng nhận thức và giải quyết vấn đề chuyên môn

phức tạp trong lĩnh vực Kinh tế trên giác độ vĩ mô.

PLO8 Có kỹ năng thực hành nghề nghiệp trong lĩnh vực chuyên

ngành

PLO9 Có kỹ năng giao tiếp hiệu quả và làm việc trong môi trường

hội nhập.

CO3

PLO10 Có năng lực làm việc độc lập và làm việc theo nhóm.

PLO11 Có năng lực tổ chức thực hiện công việc và học hỏi, phát

triển bản thân

PLO12 Có ý thức trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp

Ma trận tích hợp giữa chuẩn đâu ra của môn học và chuẩn đâu ra của chương trình

đào tạo:

5

CLOs PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11 PLO12 PLO13 PLO14 PLO15

1 X X X X X X X X

2 X X X X

3 X X X X

4

5. Học liệu

a. Tài liệu bắt buộc

[1] Dương Tấn Diệp (2007), Kinh tế vĩ mô, Tái bản lân thứ 9, NXB Thống Kê

[2] Nguyên, Thái Thảo Vy (2009 ), Kinh tế học vĩ mô (Phần cơ bản), Tái bản lân

thứ 1, NXB Tài Chính

[3] Nguyên Như Ý, Trân Bích Dung (2011), Kinh tế Vĩ Mô, NXB Thống Kê

[4] Nguyên Như Ý, Trân Bích Dung (2009), Tóm tắt lý thuyết, câu hỏi trắc nghiệm

kinh tế Vĩ mô, NXB Thống Kê

[5] Mankiw, N. Gregory (2012), Principles of Economics, 3rd edition, South-Western

b. Tài liệu tham khảo

[1] Krugman and Wells (2006), Macroeconomics, Worth Publisher

[2] Trang Web

• Tổng Cục Thống Kê: www.gso.gov.vn

• Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam: www.sbv.gov.vn

• Ngân Hàng Thế Giới: www.worlbank.org

• Quỹ Tiền Tệ Quốc Tế: www.imf.org

• Ngân Hàng Phát Triển Châu Á: www.adb.org

c. Tài liệu tham khảo bắt buộc

6. Đánh giá môn học

Thành phần

đánh giá Bài đánh giá Thời điểm

CĐR

môn

học

Tỷ lệ

%

(1) (2) (3) (4)

A1. Đánh giá

quá trình

Chuyên cân

Chuyên cân, thái độ, tham gia phát

biểu, phản biện tại lớp Thường xuyên

CLO1

CLO2

5%

A2. Đánh giá

giữa kỳ

Bài tập nhóm: Có 2 bài tập nhóm thảo

luận

01 bài tập tình huống trên LMS

Buổi học tuân

thứ 3,6,9

CLO 1

CLO3 5%

6

Thành phần

đánh giá Bài đánh giá Thời điểm

CĐR

môn

học

Tỷ lệ

%

(1) (2) (3) (4)

CLO4

Bài kiểm tra trắc nghiệm giữa kỳ

Buổi học tuân

thứ 7

Giữa kỳ

CLO1

CLO2

CLO3

20%

A3. Đánh giá

cuối kỳ Bài kiểm tra trắc nghiệm Cuối kỳ

CLO1

CLO2

CLO3

70%

Tổng cộng 100%

7. Kế hoạch giảng dạy

Tuần/buổi

học Nội dung

CĐR

môn học

Hoạt động

dạy và học

Bài

đánh

giá

Tài liệu chính

và tài liệu

tham khảo

(1) (2) (3) (4) (5) (6)

Tuân 1

/buổi thứ 1

Chương 1. TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ

HỌC VĨ MÔ ❖ Các vấn đề của Kinh tế vĩ

- Sản lượng quốc gia

- Lạm phát

- Thất nghiệp

❖ Mục tiêu của nền kinh tế

Hiệu quả

Ổn định

Tăng trưởng

Phát triển bền vững

Công băng

❖ Các chính sách Kinh tế vĩ

o Chính sách tài khóa

o Chính sách tiền tệ

o Chính sách ngoại thương

CLO1

CLO2

Giảng viên:

+Thuyết giảng

+ Trao đổi

Sinh viên:

+ Học ở lớp:

tiếp thu và

tương tác với

Giảng viên;

+ Học ở nhà:

- Tham gia các

tương tác trên

LMS (nếu có

yêu câu)

Quá

trình;

1) Thảo Vy

(2009) Chương

1.

2) Như Ý, Bích

Dung (2011)

Chương 1

7

Tuần/buổi

học Nội dung

CĐR

môn học

Hoạt động

dạy và học

Bài

đánh

giá

Tài liệu chính

và tài liệu

tham khảo

(1) (2) (3) (4) (5) (6)

Tuân 2

/buổi thứ 2

Chương 2.

CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ

VĨ MÔ CƠ BẢN

❖ Tổng sản phẩm trong

nước (GDP)

o GDP là gì?

o Các phương pháp tiếp

cận để tính GDP

▪ Thông qua luồng hàng

▪ Thông qua luồng tiền

o Các phương pháp tính

GDP

▪ Phương pháp sản xuất

(Phương pháp giá trị gia tăng)

▪ Phương pháp thu nhập

▪ Phương pháp chi tiêu

o GDP danh nghĩa và GDP

thực

o Tốc độ tăng trưởng kinh

tế

❖ Tổng sản phẩm (thu nhập)

quốc gia- GNP (GNI)

o GNP (GNI) là gì?

o Cách tính GNP (GNI)

❖ Các chỉ số giá

o Chỉ số giá tiêu dùng

(CPI)

o GDP deflator

Cách tính tỷ lệ lạm phát

CLO1

CLO2

Giảng viên:

+Thuyết giảng

+ Trao đổi

+ Hướng dẫn

làm bài tập

Sinh viên:

+ Học ở lớp:

tiếp thu và

tương tác với

Giảng viên;

+ Học ở nhà:

- Làm bài tập

trong LMS

- Tham gia các

tương tác trên

LMS (nếu có

yêu câu)

Quá

trình;

1) Thảo Vy

(2009) Chương

2.

2) Như Ý, Bích

Dung (2011)

Chương 2

Tuân 3

/buổi thứ 3

Chương 3.

XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG

CÂN BẰNG

❖ Quan điểm của Keynes về

sản lượng cân băng

❖ Nền kinh tế đóng, không

có chính phủ

o Thành phân của AD

o Các điều kiện cân băng

▪ Y=AD

CLO2

CLO4

Giảng viên:

+Thuyết giảng

+ Trao đổi

+ Giao bài tập

về nhà

Sinh viên:

+ Học ở lớp:

tiếp thu và

tương tác với

Giảng viên;

+ Học ở nhà:

- Làm bài tập

trong LMS

Quá

trình;

Giữa kỳ

1) Thảo Vy

(2009) Chương

3.

2) Như Ý, Bích

Dung (2011)

Chương 3, 4

8

Tuần/buổi

học Nội dung

CĐR

môn học

Hoạt động

dạy và học

Bài

đánh

giá

Tài liệu chính

và tài liệu

tham khảo

(1) (2) (3) (4) (5) (6) ▪ Các khoản rò rỉ = các

khoản bơm vào

▪ Đâu tư thực tế= Đâu tư dự

kiến

o Sản lượng cân băng

❖ Nền kinh tế đóng, có chính

phủ

o Thành phân của AD

o Các điều kiện cân băng

o Sản lượng cân băng

❖ Nền kinh tế mở

o Thành phân của AD

o Các điều kiện cân băng

o Sản lượng cân băng

❖ Mô hình số nhân

❖ Nghịch lý tiết kiệm

- Tham gia các

tương tác trên

LMS (nếu có

yêu câu)

Tuân 4

/buổi thứ 4

Chương 4. THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

❖ Giả thuyết: mức giá của

nền kinh tế không đổi

❖ Tiền tệ

o Định nghĩa tiền

o Các hình thái và chức

năng của tiền

❖ Hệ thống ngân hàng

o Ngân hàng trung ương

o Ngân hàng thương mại

❖ Cung tiền

o Các khối tiền

▪ M0

▪ M1

▪ M2

▪ …

o Qui trình tạo tiền

o Số nhân tiền

o Hàm cung tiền

o Các công cụ chủ yếu làm

thay đổi cung tiền

▪ Tỷ lệ dự trữ bắt buộc

CLO2

CLO3

CLO4

Giảng viên:

+Thuyết giảng

+ Trao đổi

+ Giao bài tập

về nhà

Sinh viên:

+ Học ở lớp:

Tiếp thu và

tương tác với

Giảng viên;

Làm bài tập

nhóm

+ Học ở nhà:

- Làm bài tập

trong LMS

- Tham gia các

tương tác trên

LMS (nếu có

yêu câu)

Quá

trình Bài tập

1) Thảo Vy

(2009) Chương

4.

2) Như Ý, Bích

Dung (2011)

Chương 5.

9

Tuần/buổi

học Nội dung

CĐR

môn học

Hoạt động

dạy và học

Bài

đánh

giá

Tài liệu chính

và tài liệu

tham khảo

(1) (2) (3) (4) (5) (6) ▪ Lãi suất chiết khấu

▪ Hoạt động nghiệp vụ thị

trường mở

❖ Câu tiền

o Động cơ giữ tiền

o Hàm số câu tiền

o Sự dịch chuyển của đường

câu tiền

❖ Cân băng trên thị trường

tiền tệ và cách hình thành lãi

suất cân băng

❖ Lãi suất danh nghĩa và lãi

suất thực.

❖ Tác động của lãi suất đến

sản lượng quốc gia thông qua

đâu tư và chi tiêu hộ gia đình.

o Mối quan hệ giữa lãi suất

và đâu tư ( )I f r=

o Mối quan hệ giữa lãi suất

và chi tiêu hộ gia đình

( )C f r−

Tuân 5

/buổi thứ 5

Chương 5.

THỊ TRƯỜNG NGOẠI

TỆ & CÁN CÂN THANH

TOÁN

❖ Khái niệm

o Thị trường ngoại tệ

o Tỷ giá hối đoái danh nghĩa

❖ Cân băng trên thị trường

ngoại tệ

o Cung ngoại tệ

o Câu ngoại tệ

o Tỷ giá hối đoái cân

băng trên thị trường ngoại tệ

❖ Các cơ chế tỷ giá hối đoái

o Cơ chế tỷ giá hối đoái thả

nổi

o Cơ chế tỷ giá hối đoái cố

định

CLO2

CLO3

CLO4

Giảng viên:

+Thuyết giảng

+ Trao đổi

+ Giao bài tập

về nhà

Sinh viên:

+ Học ở lớp:

tiếp thu và

tương tác với

Giảng viên;

+ Học ở nhà:

- Làm bài tập

trong LMS

- Tham gia các

tương tác trên

LMS (nếu có

yêu câu)

Quá

trình;

1) Thảo Vy

(2009) Chương

5.

2) Như Ý, Bích

Dung (2011)

Chương 9.

10

Tuần/buổi

học Nội dung

CĐR

môn học

Hoạt động

dạy và học

Bài

đánh

giá

Tài liệu chính

và tài liệu

tham khảo

(1) (2) (3) (4) (5) (6) o Cơ chế tỷ giá hối đoái

thả nổi có quản lý

❖ Tỷ giá hối đoái thực

❖ Cán cân thanh toán

o Tài khoản vãng lai

o Tài khoản vốn và tài chính

Tài trợ chính thức

Tuân 6

/buổi thứ 6

Chương 6.

MÔ HÌNH IS-LM

❖ Thị trường hàng hóa và

đường IS

❖ Thị trường tiền tệ và

đường LM

❖ Cân băng trên thị trường

hàng hóa và thị trường tiền tệ

❖ Tác động của chính sách

tài khóa

Tác động của chính sách tiền

tệ

CLO2

CLO3

CLO4

Giảng viên:

+Thuyết giảng

+ Trao đổi

+ Giao bài tập

về nhà

Sinh viên:

+ Học ở lớp:

tiếp thu và

tương tác với

Giảng viên;

Làm bài tập

nhóm

+ Học ở nhà:

- Làm bài tập

trong LMS

- Tham gia các

tương tác trên

LMS (nếu có

yêu câu)

Quá

trình 1) Thảo Vy

(2009) Chương

6.

2) Như Ý, Bích

Dung (2011)

Chương 6.

Tuân 7

Buổi thứ 7

Chương 7.

MÔ HÌNH AS-AD

❖ Đường tổng câu theo giá

(dựa trên mô hình IS-LM)

❖ Đường tổng cung theo giá:

SAS, LAS

❖ Cân băng vĩ mô của nền

kinh tế

o Cân băng trong ngắn hạn

▪ Cân băng trong ngắn

hạn cao hơn mức sản lượng

tiềm năng

▪ Cân băng trong ngắn hạn

ngay tại mức sản lượng tiềm

năng

CLO2

CLO2

CLO3

Làm bài kiểm

tra trắc nghiệm

giữa kỳ

Giữa kỳ

1) Thảo Vy

(2009) Chương

7.

2) Như Ý, Bích

Dung (2011)

Chương 7.

11

Tuần/buổi

học Nội dung

CĐR

môn học

Hoạt động

dạy và học

Bài

đánh

giá

Tài liệu chính

và tài liệu

tham khảo

(1) (2) (3) (4) (5) (6) ▪ Cân băng trong ngắn hạn

thấp hơn mức sản lượng tiềm

năng

o Cân băng trong dài hạn

❖ Sự thay đổi cân băng vĩ

mô của nền kinh tế

o Khi đường tổng câu dịch

chuyển

o Khi đường tổng cung

dịch chuyển

o Khi đường tổng cung và

đường tổng câu đồng thời

dịch chuyển

Làm bài kiểm tra trắc

nghiệm giữa kỳ

Tuân 8

/buổi thứ 8

Làm bài kiểm tra trắc

nghiệm giữa kỳ

CLO2

CLO2

CLO3

Làm bài kiểm

tra trắc nghiệm

giữa kỳ

Giữa kỳ

Tuân 9

/buổi thứ 9

Chương 8.

CHÍNH SÁCH KINH TẾ VĨ

❖ Chính sách tài khóa

o Mục tiêu của chính sách

tài khóa

o Công cụ của chính sách

tài khóa

o Tác động của chính

sách tài khóa đến mức giá,

sản lượng và thất nghiệp

trong ngắn và dài hạn

o Chính sách tài khóa và sự

thâm hụt ngân sách chính

phủ

CLO2

CLO3

CLO4

Giảng viên:

+Thuyết giảng

+ Trao đổi

+ Giao bài tập

về nhà

Sinh viên:

+ Học ở lớp:

tiếp thu và

tương tác với

Giảng viên;

Làm bài tập

nhóm

+ Học ở nhà:

- Làm bài tập

trong LMS

- Tham gia các

tương tác trên

LMS (nếu có

yêu câu)

Giữa kỳ

Quá

trình

1) Thảo Vy

(2009) Chương

8.

2) Như Ý, Bích

Dung (2011)

Chương 7.

12

Tuần/buổi

học Nội dung

CĐR

môn học

Hoạt động

dạy và học

Bài

đánh

giá

Tài liệu chính

và tài liệu

tham khảo

(1) (2) (3) (4) (5) (6) ❖ Chính sách tiền tệ

o Mục tiêu của chính sách

tiền tệ

o Công cụ của chính sách

tiền tệ

o Tác động của chính sách

tiền tệ đến mức giá, sản

lượng và thất nghiệp trong

ngắn và dài hạn

Tuân 10

/buổi 10

Chương 9.

LẠM PHÁT-THẤT NGHIỆP

• Lạm phát

o Khái niệm

▪ Lạm phát

▪ Giảm phát

Giảm lạm phát

o Nhắc lại cách tính tỷ lệ

lạm phát

o Phân loại lạm phát

▪ Lạm phát vừa phải

▪ Lạm phát phi mã

▪ Siêu lạm phát

o Nguyên nhân gây ra lạm

phát

▪ Do câu kéo

▪ Do chi phí đẩy

▪ Do tiền (dùng phương

trình Fisher: MV = PY)

▪ Do quán tính

o Tác động của lạm phát

▪ Thay đổi sản lượng, thất

nghiệp và mức giá

▪ Chi phí mòn giày

▪ Chi phí thực đơn

▪ Phân phối thu nhập

o Biện pháp kiềm chế lạm

phát

▪ Giảm câu

▪ Tăng cung

CLO2

CLO3

CLO4

Giảng viên:

+Thuyết giảng

+ Trao đổi

+ Giao bài tập

về nhà

Sinh viên:

+ Học ở lớp:

tiếp thu và

tương tác với

Giảng viên;

Làm bài tập nộp

trên LMS

+ Học ở nhà:

- Làm bài tập

trong LMS

- Tham gia các

tương tác trên

LMS (nếu có

yêu câu)

Quá

trình

1) Thảo Vy

(2009) Chương

9.

2) Như Ý, Bích

Dung (2011)

Chương 8.

13

Tuần/buổi

học Nội dung

CĐR

môn học

Hoạt động

dạy và học

Bài

đánh

giá

Tài liệu chính

và tài liệu

tham khảo

(1) (2) (3) (4) (5) (6) ❖ Thất nghiệp

o Khái niệm

▪ Lực lượng lao động

▪ Người thất nghiệp

▪ Tỷ lệ thất nghiệp

o Nguyên nhân gây ra thất

nghiệp

▪ Xét theo nguyên nhân

gây ra thất nghiệp

­ Thất nghiệp cơ học

­ Thất nghiệp cơ cấu

­ Thất nghiệp chu kỳ

▪ Xét theo cung câu lao

động

­ Thất nghiệp tự nguyện

­ Thất nghiệp không tự

nguyện

▪ Thất nghiệp tự nhiên

o Tác động của thất nghiệp

o Biện pháp giảm thất

nghiệp

▪ Mối quan hệ giữa lạm phát

và thất nghiệp:

o Đường Phillips

▪ Trong ngắn hạn

▪ Trong dài hạn

8. Quy định của môn học

8.1. Quy định về đánh giá chuyên cần, quá trình:

- Trọng số 10% điểm chuyên cân được tính khi sinh viên thực hiện các nội dung

sau: tham dự học chuyên cân, thái độ, tham gia các hoạt động như phát biểu,

phản biện, góp ý, tranh luận, bài tập thảo luận cùng nhóm trong quá trình học

tập và thực hiện các yêu câu về LMS.

8.2. Quy định về đánh giá giữa kỳ:

- 01 bài kiểm tra trắc nghiệm: Trọng số 20% điểm được tính khi sinh viên thực

hiện bài kiểm tra trắc nghiệm. Nội dung câu hỏi kiểm tra từ chương 1 đến hết

14

chương 4. Bài kiểm tra chỉ được tính điểm khi có điểm quá trình và thực hiện

bài tập thảo luận cùng nhóm với thời gian từ 15 - 30 phút tại lớp.

8.3. Quy định về đánh giá cuối kỳ:

- Trọng số 70% điểm của bài thi cuối kỳ được tính khi sinh viên thực hiện bài

kiểm tra trắc nghiệm. Cơ cấu đề thi do Khoa và Bộ môn quyết định.

A. Bài thi kiểm tra cuối kỳ:

• Hình thức: Thi trắc nghiệm, thời gian 90 phút. Không được tham khảo tài

liệu khi dự thi.

• Nội dung: toàn bộ kiến thức của môn học.

• Tiêu chí đánh giá: theo kết quả số câu làm đúng.

8.4. Quy định về cấm thi cuối kỳ:

- Sinh viên không được phép dự thi cuối kỳ khi vắng quá nửa (1/2) số buổi học trở

lên theo tổng thời gian học tập tại lớp, không có điểm tổng kết quá trình và giữa

kỳ, vi phạm về thái độ, nội quy, quy định khác tại lớp, nhà trường tùy theo mức độ.

8.5. Nội quy lớp học:

- Không được đến lớp trê giờ theo quy định;

- Yêu câu trong giờ học tại lớp: không được nói chuyện và làm việc riêng, không

sử dụng điện thoại cá nhân và các thiết bị điện tử trừ khi giảng viên cho phép tra

cứu tư liệu, thông tin để phục vụ cho học tập, nghiên cứu;

- Thực hiện việc tải đây đủ các bài học, bài tập, tài liệu, tình huống trên hệ thống

quản lý học tập LMS;

- Trước khi đến lớp, yêu câu sinh viên tự đọc, nghiên cứu các bài, tài liệu tại nhà

theo sự hướng dẫn giảng viên nhăm trao đổi, phản biện, góp ý, hợp tác, thảo luận

các nội dung được xem trước trong làm việc nhóm, cá nhân, tại lớp;

- Tinh thân, thái độ tôn trọng, nghiêm túc, trách nhiệm, tính kỷ luật, câu thị trong

học tập, làm việc với giảng viên và các bạn trong ngoài lớp;

- Kiểm soát tốt cảm xúc cá nhân khi tranh luận, phản biện, bác bỏ, chia sẻ, góp ý,

thảo luận, trao đổi các vấn đề tại lớp, trong nhóm.

- Không được tính điểm quá trình, điểm giữa kỳ, điểm cuối kỳ khi sinh viên: không

tham dự lớp theo quy chế, báo cáo cho giảng viên theo đúng thời hạn quy định,

15

không tham dự làm bài tập thảo luận, thuyết trình cùng nhóm, không dự thi cuối

kỳ, không tham gia các hoạt động trực tuyến gồm: diên đàn, video, clip, bài tập,

báo cáo... (nếu có) theo yêu câu trên hệ thống quản lý học tập LMS./.

P.TRƯỞNG KHOA

(Ký và ghi rõ họ tên)

Phạm Đình Long

Giảng viên biên soạn

(Ký và ghi rõ họ tên)

Bùi Anh Sơn