Upload
hiep-hoang
View
53
Download
7
Embed Size (px)
Citation preview
8/29/2012 Giảng viên: Nguyễn Xuân Tùng & Nguyễn Thị Anh
TỰ ĐỘNG HÓATRONG HỆ THỐNG ĐIỆN
Bộ môn Hệ thống điện
Đại học Bách Khoa Hà Nội
Nguyễn Xuân TùngBộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội Tự động hóa hệ thống điện -
GS. Trần Đình Long
2
Giáo trình
Automation in ElectricalPower Systems – A. Barzam
Nguyễn Xuân TùngBộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội Automatic Power System
Control - V.A. Venikov
3
Giáo trình
Power System Stability andControl – P. Kundur
Nguyễn Xuân TùngBộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội Operation and Control in
Power Systems- P. S. R Murty
4
Giáo trình
Control and automation ofelectric power distributionsystems – J. Northcote
Nguyễn Xuân TùngBộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội Khóa học online tại trang web của NPTEL
Trang chủ: http://nptel.iitm.ac.in/
Trang về “Power Systems Operation and Control”:
http://14.139.160.11/video.php?courseId=1023
hoặc trên Youtube:
http://www.youtube.com/user/nptelhrd
5
Giáo trình
Nguyễn Xuân TùngBộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội
Chương mở đầu: Giới thiệu chung về tự động hóa trong HTĐ vàcác vấn đề liên quan
Chương 1: Tự động đóng lại các nguồn điện
Chương 2: Tự động chuyển đổi nguồn điện
Chương 3: Tự động hòa đồng bộ các nguồn điện
Chương 4: Tự động sa thải phụ tải theo tần số
Chương 5: Tự động điều chỉnh điện áp & công suất phản khángtrong HTĐ
Chương 6: Tự động điều chỉnh tần số & công suất tác dụng trongHTĐ
Chương 7: Tự động hóa lưới điện phân phối và tự động hóa trạmbiến áp
6
Đề cương môn học
Giới thiệu chung
Chương mở đầu
Sự cần thiết của việc tự động hóa trongHTĐ
Các qui tắc về bản vẽ dùng trong tự độnghóa
Các ký hiệu thường dùng
7
Nguyễn Xuân TùngBộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội
Các loại sự cố trong HTĐ:
Diễn biến nhanh, dễ lan rộng
Không loại trừ nhanh: gây tác hại nghiêm trọng
Do thời gian rất ngắn nên bắt buộc phải có các thiết bị tự động phát hiện và xử l{ các trường hợp này
Nhiều thao tác tự động dễ gây nhầm lẫn: máy tự động sẽ làm tốt hơn con người, loại trừ được các sai sót, tăng độ chính xác.
Máy tự động cho phép theo dõi liên tục và kịp thời điều chỉnh
8
Sự cần thiết của việc tự động hóa
Nguyễn Xuân TùngBộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội Các loại sơ đồ:
Sơ đồ khối:
Thể hiện chức năng của các phần tử
Mối liên hệ giữa các phần tử này
Trình tự hoạt động của cơ cấu được thiết kế
Không thể hiện chi tiết của từng khâu
9
Các qui tắc dùng trong bản vẽ
Nguyễn Xuân TùngBộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội Các loại sơ đồ:
Sơ đồ khai triển
Không vẽ đầy đủ các phần tử mà thể hiện chi tiết mối liên hệ, trình tự vận hành giữa chúng
Sơ đồ khai triển một chiều (dc); Sơ đồ khai triển xoay chiều (ac); Sơ đồ mạch tín hiệu, chiếu sáng...
Thích hợp cho mục đích sửa chữa, đấu nối dây giữa các phần tử
10
Các qui tắc dùng trong bản vẽ
Nguyễn Xuân TùngBộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội
Sơ đồ tổng hợp: thể hiện đầy đủ các phần tử của sơ đồ
Thể hiện được trình tự làm việc của các phần tử
Sơ đồ phức tạp, khó theo dõi
Với các cơ cấu đơn giản có thể dùng loại sơ đồ này
Với các cơ cấu phức tạp: dùng thêm các sơ đồ khai triển
11
Các qui tắc dùng trong bản vẽ
Nguyễn Xuân TùngBộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội Sơ đồ biểu diễn được vẽ ở trạng thái không điện:
Máy cắt ở trạng thái mở
Cuộn dây rơle không mang điện
Có ghi chú với các trường hợp đặc biệt
12
Các qui tắc dùng trong bản vẽ
Nguyễn Xuân TùngBộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội
Một số k{ hiệu thường gặp
Tiếp điểm máy cắt
Tiếp điểm ở trạng thái mở:
Tiếp điểm ở trạng thái đóng
13
Ký hiệu dùng trong bản vẽ
Nguyễn Xuân TùngBộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội
Một số k{ hiệu thường gặp
Tiếp điểm rơle:
Tiếp điểm ở trạng thái thường mở
Tiếp điểm ở trạng thái mở, mở chậm
Tiếp điểm ở trạng thái mở, đóng chậm
14
Ký hiệu dùng trong bản vẽ
Nguyễn Xuân TùngBộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội
Một số k{ hiệu thường gặp
Tiếp điểm rơle:
Tiếp điểm ở trạng thái thường đóng
Tiếp điểm ở trạng thái đóng, mở chậm
Tiếp điểm ở trạng thái đóng, đóng chậm
15
Ký hiệu dùng trong bản vẽ
Nguyễn Xuân TùngBộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội
Một số k{ hiệu thường gặp
Cuộn dây:
Rơle được k{ hiệu theo tên gọi:
Rơle dòng điện: RI
Rơle điện áp RU
Rơle thời gian: RT
Rơle trung gian: RG Rơle trung gian hoạt động có trễ: RGT...
Các phần tử trên sơ đồ được đánh số thứ tự để dễ phân biệt:
1BU; 2BU; 3RI; 4RI; 5RT; 6RG; 7RGT...
Tiếp điểm của rơle được đánh chỉ số
1RT1; 1RT2 hoặc 1RT1; 1RT2 hoặc 1RT-1; 1RT-2...
16
Ký hiệu dùng trong bản vẽ
Cđ Cc U I
Cuộn đóng
máy cắt
Cuộn cắt
máy cắt
Cuộn
điện áp
Cuộn dòng
điện
4RG
1
2
3
Nguyễn Xuân TùngBộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội
17
Ví dụ
Sơ đồ bảo vệ quá dòng với biến dòng điện đặt trên hai pha
(áp dụng cho lưới điện có trung tính cách điện)
Tín hiệu
Nguyễn Xuân TùngBộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội
18
Ví dụ
Mạch khai triển điện xoay chiều
Mạch tínhiệu
Mạch khai triển điện một chiều
Trình
tự
đọc
sơ
đồ
Tự động đóng lại các nguồn điện
Chương 01
Auto Reclose (AR) hoặc 79
Tự đóng lại (TĐL)
19
Chương 1: Tự động đóng lại các nguồn điện
Chương 2: Tự động chuyển đổi nguồn điện
Chương 3: Tự động hòa đồng bộ các nguồn điện
Chương 4: Tự động sa thải phụ tải theo tần số
Chương 5: Tự động điều chỉnh điện áp & công suất phản kháng trong HTĐ
Chương 6: Tự động điều chỉnh tần số & công suất tác dụng trong HTĐ
79
Nguyễn Xuân TùngBộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội
Số liệu thống kê đối với đường dây trên không:
80-90% hư hỏng: sự cố thoáng qua
Ngưỡng 80% Lưới 6-110kV
Ngưỡng 90% Lưới từ 220kV trở lên
10-20% còn lại: sự cố duy trì và bán duy trì
Do vậy:
Trong đa số các trường hợp: có thể cho phép đóng lại đường dây sau sự cố và xác suất thành công sẽ lớn
Sử dụng thiết bị TĐL: làm nhiệm vụ tự động đóng trở lại máy cắt đường dây sau một khoảng thời gian được cài đặt trước
Nhanh chóng khôi phục lại việc cung cấp điện
Nâng cao được tính ổn định của hệ thống so với khi không có TĐL (đường dây bị cắt điện kéo dài, giảm khả năng liên kết truyền tải giữa các khu vực)
20
L{ do sử dụng thiết bị TĐL
Nguyễn Xuân TùngBộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội
Sự cố thoáng qua:
Nguyên nhân gây nên sự cố có thể tự loại trừ
Phóng điện tạm thời bề mặt sứ do sét đánh
Cây cối chạm vào đường dây do gió to...
Sự cố bán duy trì:
Nguyên nhân gây sự cố có thể bị loại trừ sau khi hồ quang đã cháy vài lần
Vật lạ rơi vào đường dây có thể bị hồ quang đốt cháy sau khi đóng cắt lại đường dây vài lần
Sự cố duy trì
Nguyên nhân gây ra sự cố không thể tự loại trừ
Đứt dây, nứt vỡ sứ, quên tiếp địa đường dây...
21
L{ do sử dụng thiết bị TĐL
Nguyễn Xuân TùngBộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội
Theo số lần tự đóng lại:
TĐL một lần: thường áp dụng cho lưới điện từ 220kV trở lên
TĐL hai lần: áp dụng cho cấp điện áp từ 110kV trở xuống
Đóng lại nhiều lần ảnh hưởng xấu đến tính ổn định của hệ thống
Xác suất thành công thấp (<10% với lần TĐL thứ hai)
Tăng mức độ hao mòn máy cắt (MC chỉ cho phép đóng cắt một số lần giới hạn – sau đó phải bảo dưỡng)
Mức độ phức tạp của sơ đồ
22
Phân loại thiết bị TĐL
Nguyễn Xuân TùngBộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội
Theo số pha thực hiện TĐL
TĐL 3 pha: dùng cho cấp điện áp từ 220kV trở xuống
TĐL 1 pha: dùng cho cấp điện áp 500kV
Khi sự cố pha nào: cắt và TĐL riêng pha đó
Hệ thống rơle phải có chức năng lựa chọn pha sự cố
Máy cắt: có bộ truyền động riêng từng pha
TĐL 1 pha dùng cho lưới 500kV: chủ yếu là sự cố một pha
Các thiết bị là loại một pha: biến áp một pha
Khoảng cách pha-pha lớn
Khi cắt pha sự cố thì hai pha còn lại vẫn hoạt động: giữ được liên kết giữa các phần của hệ thống – Đảm bảo tính ổn định (yếu tố quan trọng)
TĐL một pha không thành công: cắt cả 3 pha
23
Phân loại thiết bị TĐL
Nguyễn Xuân TùngBộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội
Theo thời gian thực hiện tự đóng lại:
TĐL nhanh (Rapid AR): thời gian TĐL rất ngắn (0.35-1 giây) thường chỉ đủ để đảm bảo thời gian khử i-on
Đảm bảo nhanh chóng cung cấp điện trở lại
Giảm thiểu mức độ mất đồng bộ khi cần đóng lại giữa hai nguồn điện
Giảm nhẹ sự mất ổn định.
TĐL có thời gian (Delayed AR): thời gian TĐL được kéo dài để đảm bảo nguyên nhân gây sự cố có thể được loại trừ hoàn toàn. Khi các phần của HT được liên kết bởi nhiều đường dây thì có thể áp dụng TĐL có trễ.
Thực tế: để đảm bảo xác suất thành công:
Lần 1: tTĐL = 0.3-2 giây
Lần 2: tTĐL = 10-15 giây
Lần 3: tTĐL = 1-5 phút
24
Phân loại thiết bị TĐL
Nguyễn Xuân TùngBộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội
Theo cấp điện áp thực hiện tự đóng lại:
TĐL cấp trung áp: mục tiêu của TĐL là giảm thiểu thời gian mất điện
TĐL cấp cao áp: mục tiêu chính là đảm bảo tính ổn định của hệ thống.
25
Phân loại thiết bị TĐL
Nguyễn Xuân TùngBộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội
Thiết bị TĐL phải đảm bảo đúng số lần tác động:
Tránh trường hợp đóng vào điểm sự cố nhiều lần có thể gây hư hỏng máy cắt và ảnh hưởng xấu đến hệ thống
TĐL phải đảm bảo luôn khởi động đúng với mọi trường hợp sự cố: đảm bảo độ tin cậy của thiết bị TĐL
Thiết bị TĐL phải được khóa trong một số trường hợp:
Không tác động đóng lại đối với máy biến áp, máy phát, thanh góp để tránh việc sự cố lan rộng
Bảo vệ chính của máy biến áp (BV so lệch, rơle hơi..) hoạt động: chắc chắn sự cố trong MBA – Không nên thực hiện TĐL. Trong trường hợp này thường có nhân viên vận hành ra khu vực MBA để kiểm tra bằng mắt và đợi lệnh của điều độ cấp trên
Khi cắt máy cắt bằng tay: có chủ { tách đường dây ra khỏi vận hành (bảo dưỡng, thay thế..) không được TĐL
26
Các yêu cầu đối với thiết bị TĐL
Nguyễn Xuân TùngBộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội
Thiết bị TĐL phải được khóa trong một số trường hợp:
Khi đóng máy cắt bằng tay nếu MC lại cắt ra ngay: còn sự cố trên đường dây chưa được phát hiện (vd: quên chưa tháo tiếp địa đường dây..) – Không nên tự đóng lại.
Khi phụ tải bị cắt ra do việc sa thải phụ tải theo tần số
Khi bảo vệ chống hiện tượng máy cắt từ chối tác động làm việc
Trong một số trường hợp thiết bị TĐL có thể bị khóa khi dòng sự cố quá cao (sự cố gần). Việc phát hiện sự cố gần có thể thực hiện bằng cách đặt thêm chức năng bảo vệ quá dòng mức cao.
27
Các yêu cầu đối với thiết bị TĐL
Nguyễn Xuân TùngBộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội
Thiết bị TĐL phải được khóa trong một số trường hợp:
Khi xảy ra dao động điện: nếu máy cắt bị cắt ra do hiện tượng dao động điện thì nên khóa TĐL đến khi nào hệ thống trở về trạng thái ổn định.
Với lưới phân phối: không nên TĐL nếu trên đường dây vẫn còn điện
Điện áp trên đường dây vẫn còn duy trì một khoảng thời gian ngắn do các động cơ lớn vẫn tiếp tục quay theo quán tính
Nếu TĐL ngay khi điện áp này chưa giảm hẳn: có thể xảy ra việc đóng không đồng bộ gây nguy hiểm cho động cơ
Với đường dây cao áp và siêu cao áp: khóa TĐL khi sự cố 3 pha
Hiếm khi khi xảy ra sự cố 3 pha
Nếu xảy ra sự cố 3 pha: thường không phải sự cố thoáng qua (quên tiếp địa di động – ground straps)
Nên khóa TĐl trong trường hợp này
28
Các yêu cầu đối với thiết bị TĐL
Nguyễn Xuân TùngBộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội
Mục đích: chỉ cho phép TĐL khởi động khi được yêu cầu
Sơ đồ khởi động thay đổi tùy theo hãng sản xuất, tuy nhiên phương pháp chung là dựa vào (theo khuyến cáo của tiêu chuẩn IEEE Std C37.104):
Khởi động bằng thiết bị bảo vệ rơle
Khởi động bằng tiếp điểm phụ của máy cắt
29
Các phương pháp khởi động thiết bị TĐL
Nguyễn Xuân TùngBộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội
Khởi động bằng thiết bị bảo vệ rơle - Khi có sự cố trên đường dây, thiết bị bảo vệ rơle hoạt động sẽ:
Đưa tín hiệu đóng MC
Khởi động thiết bị TĐL
Đặc điểm:
Sơ đồ đơn giản, đảm bảo TĐL khởi động với mọi trường hợp đường dây bị cắt ra do sự cố
Khi cắt MC bằng tay: TĐL không khởi động (đúng)
Khi đóng MC bằng tay, nếu có sự cố trên đường dây, MC cắt ngay ra: TĐL sẽ hoạt động
Với các thiết bị TĐL hiện đại - Cấm TĐL khi đóng máy cắt bằng tay:
Khi có tín hiệu đóng MC bằng tay (tiếp điểm phụ) >> đưa tín hiệu vào rơle khóa tạm thời chức
năng TĐL >> chức năng TĐL sẽ được giải trừ sau khi MC đã ở trạng thái đóng trong khoảng thời
gian đủ dài nào đó.
30
Các phương pháp khởi động thiết bị TĐL
Nguồn
BV
CắtKhởi động
TĐL
Nguyễn Xuân TùngBộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội
Khởi động bằng tiếp điểm phụ {máy cắt & khóa điều khiển}
TĐL lại sẽ được khởi động bất cứ khi nào có sự khác nhau giữa trạng thái thực của MC(thể hiện qua tiếp điểm phụ 52b) và trạng thái của khóa điều khiển máy cắt
Tiếp điểm 52b: sẽ đóng khi MC ở trạng thái mở
Tiếp điểm của khóa điều khiển (slip contact) sẽ mở ra khi MC được mở bằng tay và đóng lại khi MC được đóng bằng tay
Đặc điểm Khi đường dây gặp sự cố- MC cắt ra: tiếp điểm phụ MC đóng + Tiếp điểm khóa K
đang đóng >> Khởi động TĐL
Khi đóng/cắt MC bằng tay: tiếp điểm phụ MC và tiếp điểm phụ khóa K cùng vị trí >> không khởi động (đúng)
31
Các phương pháp khởi động thiết bị TĐL
Khóa điều khiển (K)
Đ
Máy cắt
52b
-+
Rơle
TĐL
Nguyễn Xuân TùngBộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội
32
Các phương pháp khởi động thiết bị TĐL
Tủ điều khiển ngăn lộ
Máy cắt ngoài trạm
Khóa điều khiển
Nguyễn Xuân TùngBộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội
33
Các đại lượng thời gian trong quá trình TĐL
Tiếp điểm chính rời nhau
Dòng điện chạy qua tiếp điểm
dập hồ quang
1
Tiếp điểm dập hồ quang tách rời
Hồ quang xuất hiện
2
Hồ quang bị dập tắt
3
Tiếp điểm ở vị trí mở hoàn toàn
4
Quá trình cắt máy cắt (máy cắt GL314 Areva)
Nguyễn Xuân TùngBộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội
34
Các đại lượng thời gian trong quá trình TĐL
Bảo
vệ
Sự cố xuất
hiện
Thời gian làm
việc của bảo vệ
Bảo vệ tác
độngBảo vệ trở
về
Máy cắt
Cuộn cắt
được cấp
điện
Tiếp điểm
tách rời
Hồ quang
xuất hiện
Hồ quang
bị dập tắt
Tiếp điểm
mở hoàn
toàn
Cuộn
đóng
được cấp
điện
Tiếp điểm
chạm
nhau
Tiếp điểm
đóng hoàn
toàn
Hồ quang
tồn tại
Thời gian chết (không điện)
Thiết bị TĐLTĐL được
khởi độngTĐL gửi
xung đóng
Độ dài xung đóngThời gian chết của TĐL
Thời gian sẵn sàng (giải trừ)
Sẵn sàng cho lần
sự cố tiếp theo
Nguyễn Xuân TùngBộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội
Thời gian làm việc của bảo vệ: từ khi bảo vệ khởi động >> phát tín hiệu cắt MC.
Thời gian cắt MC: cuộn cắt mang điện >> hồ quang dập tắt
Thời gian tồn tại hồ quang trong MC: các đầu tiếp xúc chính của MC rời nhau (hồ quang phát sinh) >> hồ quang bị dập tắt.
Độ dài xung đóng của TĐL: là khoảng thời gian tiếp điểm đầu ra của thiết bị TĐL còn giữ ở trạng thái đóng
Thời gian đóng của MC: cuộn đóng MC mang điện >> tiếp điểm chính MC chạm nhau
35
Các đại lượng thời gian trong quá trình TĐL
Nguyễn Xuân TùngBộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội
Thời gian khử i-on: là thời gian cần thiết để không khí xung quanh điểm sự cố khôi phục lại mức độ cách điện cần thiết (các i-on tản mát) đảm bảo hồ quang không phát sinh trở lại khi cấp điện cho đường dây. Các yếu tố quyết định:
Cấp điện áp << là yếu tố đóng vai trò quan trọng
Khoảng cách giữa các phần mang điện
Dòng điện sự cố ; thời gian tồn tại sự cố
Điện dung của các phần tử lân cận, tốc độ gió, điều kiện môi trường
tkhử i-on= 0,07-0,5 (giây) (với cấp điện áp từ 35-500kV)
Thời gian tự đóng trở lại tTĐL: TĐL được khởi động >> cuộn đóng mang điện
Thời gian sẵn sàng: thiết bị TĐL gửi tín hiệu đóng >> sẵn sàng cho lần sự cố tiếp theo
Thời gian chết (thời gian không điện): hồ quang bị dập tắt >> tiếp điểm chính MC tiếp xúc trở lại
Thời gian nhiễu loạn: sự cố phát sinh >> MC đóng lại thành công
36
Các đại lượng thời gian trong quá trình TĐL
Nguyễn Xuân TùngBộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội
37
Tính toán cài đặt thông số
Nguyễn Xuân TùngBộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội
Đường dây một nguồn cấp (TĐL 3 pha):
TĐL lần thứ nhất: tTĐL chọn theo 2 điều kiện
Điều kiện khử i-on:
Theo điều kiện sẵn sàng cho lần làm việc kế tiếp của bộ truyền động MC (căng lò xo, phục hồi áp suất khí...):
Chọn theo giá trị lớn nhất tính được từ hai điều kiện trên
Để đảm bảo sự thành công của TĐL thì thời gian TĐL lần thứ nhất có thể được cố { kéo dài 2-5 giây (35kV)
TĐL lần thứ hai: chọn theo giá trị lớn nhất của
Tùy theo khả năng dập hồ quang của MC nếu gặp sự cố trong lần đóng này
Theo điều kiện khử khử i-on
tTĐL > tkhôi phục khả năng cắt
tTĐL > tkhử i-on – tđóng MC
38
Tính toán cài đặt thông số
(1) ( ) (1)TDL at khuion d MCt K t t
(2) (2)TDL at sansangt K t
1 (1) (2)ax{ ; }lan
TDL TDL TDLt m t t
Nguyễn Xuân TùngBộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội
Đường dây hai nguồn cấp (TĐL 3 pha):
Thời gian làm việc của các bảo vệ: tBV1 <tBV2 (phía 1 cắt ra trước khi có sự cố)
Thời gian TĐL phía 1:
Phải lớn hơn thời gian làm việc chênh nhau giữa BV1 & BV2 để tránh đóng vào sự cố
Phải chờ thêm thời gian cắt MC phía 2 và thời giankhử i-on sau khi cắt phía 2
Do vậy:
Do đóng máy cắt 1 mất một khoảng thời gian trễ nên có thể gửi xung đóng sớm hơn:
TĐL 2 chỉ thực hiện khi đã đóng thành công phía đối diện (có thể kiểm tra đồng bộ hoặc không)
39
Tính toán cài đặt thông số
HT1 HT2
TĐL2TĐL1
BV1 BV2
U2<
MC1 MC2
U1<
1 2 1 2( )TDL BV BV cat MC khui ont t t t t
1 2 1 2 1{( ) }TDL BV BV cat MC khui on d MC du phongt t t t t t t
Nguyễn Xuân TùngBộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội
Đường dây hai nguồn cấp (TĐL 3 pha):
Để đảm bảo an toàn: để tránh đóng cả hai nguồn vào ngắn mạch còn tồn tại: kiểm tra xem trên đường dây có còn điện áp hay không – điện áp sẽ bằng 0 khi đã cắt hoàn toàn cả hai phía.
TĐL1 chỉ tác động khi đường dây không mang điện: dùng các rơle điện áp thấp để kiểm tra (U1<)
TĐL2 chỉ tác động khi đường dây đã được đóng lại thành công từ phía 1: dùng các rơle điện áp cao (U2>).
40
Tính toán cài đặt thông số
HT1 HT2
TĐL2TĐL1
BV1 BV2
U2>
MC1 MC2
U1<
Nguyễn Xuân TùngBộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội
Tự đóng lại không đồng bộ:
Để đơn giản và nhanh chóng tự đóng lại các nguồn : có thể sử dụng thiết bị tự đóng lại không kiểm tra đồng bộ
Việc tự đóng lại không đồng bộ có thể dẫn đến dao động công suất. Nếu thời gian dao động bị kéo dài: phải mở máy cắt tách riêng các phần của hệ thống.
Phương pháp TĐL không đồng bộ cho phép dùng nếu dòng điện cân bằng khi đóng MC đảm bảo nhỏ hơn một giá trị cho phép
41
Các loại tự đóng lại khác
Không kiểm tra
đồng bộ
HT1 HT2
Nguyễn Xuân TùngBộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội
Tự đóng lại không đồng bộ - Phạm vi áp dụng:
Sơ đồ thay thế khi đóng máy cắt: khi đóng máy cắt sẽ xuất hiện dòng điện cân bằng.
Trị số dòng điện cân bằng lớn nhất:
(giả thiết Sđđ quá độ hai phía bằng nhau)
Nếu: thì có thể cho phép dùng phương pháp tự đóng lại không đồng bộ
42
Các loại tự đóng lại khác
1
'E 1
'
HTX
2
'E2
'
HTX
dX
' '; ;d
E X XSuất điện động & điện kháng quá độ của hai phía hệ thống
& điện kháng đường dây
1 2
2 ''
ax ' 'cbm
HT d HT
EI
X X X
3' ( )
maxcb N daucucI I
Nguyễn Xuân TùngBộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội
Tự đóng lại nhanh
Sau khi máy cắt trên đường dây mở: các vector điện áp hai phía đầu đường dây bị mất đồng bộ và góc lệch tương đối giữa hai vector này thay đổi theo thời gian
Nếu có thể cho phép tự đóng lại trong thời gian rất ngắn: độ biến thiên góc lệch sẽ nhỏ >>> khi đóng lại máy cắt sẽ không cần kiểm tra đồng bộvà độ lớn dòng cân bằng
43
Các loại tự đóng lại khác
Không kiểm tra
đồng bộ
HT1 HT2Thời gian TĐL
rất ngắn
EHT1 EHT2
góc lệch bình thường
EHT1 EHT2
góc lệch tăng lên ít
EHT1 EHT2
góc lệch tăng lên nhiều
tTĐL (tổng) = 0.35 – 1 giây
Nguyễn Xuân TùngBộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội
Tự đóng lại một pha
Phạm vi áp dụng: các đường dây siêu cao áp (>330kV)
L{ do sử dụng:
Lưới siêu cao áp chủ yếu xảy ra sự cố một pha
Các thiết bị là loại một pha: biến áp một pha
Khoảng cách pha-pha lớn
Giữ vai trò liên kết trong hệ thống điện – Cần giảm thiểu việc cắt hoàn toàn đường dây:
TĐL 1 pha chỉ cắt pha sự cố
Hai pha còn lại vẫn hoạt động: Đảm bảo tính ổn định (yếu tố quan trọng)
Các yêu cầu:
Máy cắt phải truyền động riêng từng pha
Thiết bị bảo vệ có chức năng chọn pha sự cố: sơ đồ phức tạp
TĐL một pha không thành công: cắt cả 3 pha
44
Các loại tự đóng lại khác
Nguyễn Xuân TùngBộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội
Tự đóng lại một pha
Nhược điểm:
Chế độ vận hành không đối xứng gây ra dòng thứ tự nghịch ảnh (I2) hưởng tới các máy phát
Gây nhiễu các đường dây thông tin lân cận
Thời gian khử i-on kéo dài hơn do điện áp cảm ứng xuất hiện trên pha đã cắt điện: điện áp cảm ứng này xuất hiện do các liên hệ về điện cảm & điện dung giữa hai pha đang mang điện và pha đã cắt điện hai đầu.
45
Các loại tự đóng lại khác
Nguyễn Xuân TùngBộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội
46
Phối hợp thiết bị bảo vệ rơle& thiết bị tự đóng lại
Nguyễn Xuân TùngBộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội
Mục đích – Phối hợp giữa thiết bị bảo vệ rơle (BVRL) & thiết bị tự đóng lại (TĐL)
Loại trừ nhanh chóng sự cố
Giảm thời gian ngừng cung cấp điện (cho các trường hợp sự cố thoáng qua)
Thực hiện: theo 02 hướng
Cố { để BVRL hoạt động nhanh và không chọn lọc – sau đó hiệu chỉnh lại bằng thiết bị TĐL
Thực hiện tự đóng lại và sau đó sử dụng bảo vệ (loại cắt nhanh không chọn lọc) loại trừ nhanh các trường hợp sự cố duy trì.
47
Phối hợp thiết bị BVRL & TĐL
Nguyễn Xuân TùngBộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội
Tăng tốc độ BVRL trước khi thực hiện TĐL
Trang bị các bảo vệ quá dòng (I>) cho các phân đoạn
Phân đoạn đầu nguồn:
Một bộ TĐL
Mộ bộ bảo vệ quá dòng cắt nhanh – được chỉnh định:
Thời gian tác động tức thời (t~0 giây)
Bảo vệ (tác động với mọi sự cố) trên toàn bộ các phân đoạn chính >> không chọn lọc
Không tác động khi sự cố sau các nhánh rẽ (VD: sau B2; B3..) để giảm số lần tác động của bảo vệ đầu nguồn
48
Phối hợp thiết bị BVRL & TĐL
1 2 3
B3B2
t~0 giây
Nguyễn Xuân TùngBộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội
Tăng tốc độ BVRL trước khi thực hiện TĐL
Hoạt động
Giả thiết sự cố tại N2
Bảo vệ (I>>) cắt tức thời máy cắt đầu nguồn, loại trừ sự cố
Thiết bị TĐL hoạt động:
Khóa tạm thời bảo vệ cắt nhanh (I>>)
Đóng lại máy cắt
Đóng lại thành công: sau một thời gian sẽ mở khóa (I>>)
Đóng lại không thành công: các bảo vệ chọn lọc (I>) sẽ tác động (bảo vệ phân đoạn 2)
49
Phối hợp thiết bị BVRL & TĐL
1 2 3
B3B2
t~0 giâyN2
Nguyễn Xuân TùngBộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội
Tăng tốc độ BVRL trước khi thực hiện TĐL
Đặc điểm
Các sự cố luôn được loại trừ tức thời trong lần xuất hiện thứ nhất >> có tác dụng tốt với các sự cố thoáng qua
Máy cắt đầu nguồn phải hoạt động nhiều >> tăng hao mòn
Thích hợp với các đường dây có ít phân đoạn
50
Phối hợp thiết bị BVRL & TĐL
1 2 3
B3B2
t~0 giây
Nguyễn Xuân TùngBộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội
Tăng tốc độ BVRL sau khi thực hiện TĐL
Trang bị các bảo vệ quá dòng (I>) & (I>>) & TĐL cho các phân đoạn
Bảo vệ quá dòng cắt nhanh – được chỉnh định:
Thời gian tác động tức thời (t~0 giây)
Bảo vệ toàn bộ phân đoạn và một phần phân đoạn tiếp theo >> không chọn lọc (có vùng chồng lấn bảo vệ)
Đưa vào làm việc sau khi đã TĐL
51
Phối hợp thiết bị BVRL & TĐL
1 2 3
t~0 giây t~0 giây t~0 giây
t1 giây t2 giây t3 giây
Nguyễn Xuân TùngBộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội
Tăng tốc độ BVRL sau khi thực hiện TĐL
Hoạt động
Sự cố tại N2 (tại vùng chồng lấn phạm vi bảo vệ)
Bảo vệ có thời gian (I>) tại phân đoạn 1 & 2 hoạt động
Sau khoảng thời gian t2 : bảo vệ tại phân đoạn 2 cắt sự cố
TĐL2 được khởi động
Mở khóa (I>>) của riêng phân đoạn 2
Đóng lại máy cắt phân đoạn 2:
TĐL thành công: sau đó khóa (I>>)
TĐL không thành công: bảo vệ (I>>) cắt tức thời sự cố
52
Phối hợp thiết bị BVRL & TĐL
1 2 3
t~0 giây t~0 giây t~0 giây
N2
t1 giây t2 giây t3 giây
Nguyễn Xuân TùngBộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội
Tăng tốc độ BVRL sau khi thực hiện TĐL
Đặc điểm
Bảo vệ cắt nhanh chỉ có tác dụng loại trừ nhanh khi sự cố duy trì khi thực hiện tự đóng lại
Có thể áp dụng cho lưới điện có nhiều phân đoạn
Lần sự cố đầu tiên được loại trừ bởi các bảo vệ có thời gian: có thể tăng khả năng biến sự cố thoáng qua thành sự cố duy trì
53
Phối hợp thiết bị BVRL & TĐL
1 2 3
t~0 giây t~0 giây t~0 giây
t1 giây t2 giây t3 giây
Nguyễn Xuân TùngBộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội
Tự đóng lại từng đoạn theo thứ tự
Trang bị các bảo vệ quá dòng (I>) & (I>>) & TĐL cho các phân đoạn
Bảo vệ quá dòng cắt nhanh – được chỉnh định (không khóa):
Thời gian tác động tức thời (t~0 giây)
Bảo vệ toàn bộ phân đoạn và một phần phân đoạn tiếp theo >> không chọn lọc (có vùng chồng lấn bảo vệ)
Thiết bị TĐL hoạt động phân cấp: gần nguồn đóng trước, xa nguồn đóng sau: tTĐL1 < tTĐL2 < tTĐL3
54
Phối hợp thiết bị BVRL & TĐL
1 2 3
t~0 giây t~0 giây t~0 giây
tTĐL1 tTĐL2 tTĐL3
Nguyễn Xuân TùngBộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội
Tự đóng lại từng đoạn theo thứ tự
Hoạt động
Sự cố tại N2 (tại vùng chồng lấn phạm vi bảo vệ)
Bảo vệ cắt nhanh (I>>) của cả phân đoạn 1 & 2 có thể tác động
TĐL1 & TĐL2 được khởi động:
TĐL1 gần nguồn nên tác động trước: thành công (vì sự cố trên phân đoạn 2)
Sau đó khóa bảo vệ cắt nhanh phân đoạn 1 (I>>)
TĐL2 đếm hết thời gian tiếp sau đó:
Nếu sự cố tại N2 là thoáng qua thì TĐL2 thành công
Nếu TĐL2 không thành công: bảo vệ (I>>) của phân đoạn 2 cắt tức thời sự cố
55
Phối hợp thiết bị BVRL & TĐL
1 2 3
t~0 giây t~0 giây t~0 giây
N2
tTĐL1 tTĐL2 tTĐL3
Nguyễn Xuân TùngBộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội
Tự đóng lại từng đoạn theo thứ tự
Đặc điểm
Mọi loại sự cố đều được loại trừ bằng bảo vệ cắt nhanh
Có thể áp dụng cho lưới điện có số phân đoạn bất kz
Các hộ cuối nguồn có thời gian tự đóng lại kéo dài: tăng thời gian ngừng cung cấp điện
56
Phối hợp thiết bị BVRL & TĐL
1 2 3
t~0 giây t~0 giây t~0 giây
tTĐL1 tTĐL2 tTĐL3