Upload
others
View
1
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN PHỤNG HIỆP Độc lập -Tự do -Hạnh phúc
Số: 2905/TB-UBND Phụng Hiệp, ngày 24
THÔNG BÁO
tháng 11 năm 2020
Về việc công nhận kết quả trúng tuyển kỳ xét tuyển
viên chức sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo huyện Phụng Hiệp năm 2020
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của
Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký hợp đồng làm việc và đền bù chi
phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức;
Căn cứ Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14 tháng 5 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức,
viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính
nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Công văn số 2447/SNV-TCCB ngày 19 tháng 11 năm 2020 của
Sở Nội vụ tỉnh Hậu Giang về việc công nhận kết quả xét tuyển viên chức năm
2020 của Ủy ban nhân dân huyện Phụng Hiệp.
Ủy ban nhân dân huyện Phụng Hiệp thông báo công nhận kết quả trúng
tuyển đến các thí sinh tham dự kỳ xét tuyển viên chức sự nghiệp Giáo dục và
Đào tạo huyện Phụng Hiệp năm 2020 (đính kèm danh sách).
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2020, thí sinh đến
trực tiếp Phòng Nội vụ huyện Phụng Hiệp để nhận thông báo công nhận kết quả
trúng tuyển và hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng theo quy định, thành phần hồ sơ
gồm:
1. Quyển “Lý lịch viên chức” theo mẫu HS01-VC/BNV ban hành kèm
theo Thông tư số 07/2019/TT-BNV.
2. Sơ yếu lý lịch viên chức theo mẫu HS02-VC/BNV ban hành kèm theo
Thông tư số 07/2019/TT-BNV.
2
3. Bản sao giấy khai sinh có công chứng của cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật.
4. Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp.
5. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên cấp còn
giá trị sử dụng theo quy định của pháp luật.
6. Bản sao văn bằng, chứng chỉ, kết quả học tập, đối tượng ưu tiên (nếu
có) theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
Trường hợp người trúng tuyển có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn
đầu ra về ngoại ngữ, tin học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của vị trí
việc làm dự tuyển thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
7. Sổ Bảo hiểm xã hội (photo công chứng) và Giấy xác nhận của cơ quan
Bảo hiểm xã hội xác nhận đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt
buộc theo đúng quy định của Luật Bảo hiểm xã hội (nếu có).
* Lưu ý: Hồ sơ tuyển dụng có bán tại Phòng Nội vụ huyện Phụng Hiệp.
Thí sinh trúng tuyển trực tiếp đến nộp hồ sơ và yêu cầu xuất trình bản chính các
văn bằng, chứng chỉ, kết quả học tập, đối tượng ưu tiên (nếu có) theo yêu cầu
của vị trí tuyển dụng.
Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo
quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển
hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy
định để tham gia dự tuyển thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện ra quyết định
hủy kết quả trúng tuyển, đồng thời không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
Ủy ban nhân dân huyện Phụng Hiệp thông báo đến các thí sinh được biết
và thực hiện./.
Nơi nhận: - Chủ tịch UBND huyện;
- Phòng Nội vụ;
- Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- Các thí sinh;
- Trang thông tin điện tử huyện Phụng Hiệp;
- Lưu: VT. (80).
CHỦ TỊCH
Hồ Văn Phú
3
ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN PHỤNG HIỆP Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
DANH SÁCH CÔNG NHẬN KẾT QUẢ XÉT TUYỂN VIÊN CHỨC
SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN PHỤNG HIỆP NĂM 2020
(Kèm theo Thông báo số: /TB-UBND ngày tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân huyện Phụng Hiệp)
Số
TT
Số báo
danh Họ và tên
Ngày, tháng, năm sinh Điểm phỏng vấn Điểm kết quả
Kết
quả
xét
tuyển
Ghi chú
Nam Nữ
Thành
viên
kiểm tra
sát hạch
01
Thành viên
kiểm tra
sát hạch 02
Điểm
trung
bình
phỏng
vấn
Điểm
đối
tượng
ưu tiên
Tổng
điểm
A BẬC MẦM NON
I Trường Mẫu giáo Tân Long: tuyển dụng 06 chỉ tiêu.
1 MN01 Lâm Ngọc Cúc 06/10/1996 75 73 74 74 Đạt
2 MN05 Võ Thị Thanh Tâm 08/12/1986 75 73 74 74 Đạt
3 MN04 Trương Thị Loan Thảo 20/10/1995 60 61 60.5 60.5 Đạt
4 MN02 Bùi Thị Quỳnh Như 21/11/1996 57 60 58.5 58.5 Đạt
5 MN03 Nguyễn Kiều Phụng 25/11/1998 vắng vắng vắng
4
II Trường Mẫu giáo Long Thạnh: tuyển dụng 01 chỉ tiêu.
6 MN07 Phạm Ngọc Hân 09/12/1995 85 85 85 85 Đạt
7 MN08 Võ Thị Trúc Phương 01/6/1995 75 75 75 75 Hỏng
8 MN06 Lê Thị Cẩm Giang 08/10/1996 61 65 63 63 Hỏng
III Trường Mẫu giáo Thạnh Hòa: tuyển dụng 02 chỉ tiêu.
9 MN10 Phạm Xuân Hồng 16/5/1984 85 85 85 85 Đạt
10 MN12 Trần Thị Ngọc Mơ 07/7/1997 83 85 84 84 Đạt
11 MN13 Nguyễn Hồng Tươi 10/10/1983 65 65 65 65 Hỏng
12 MN09 Trần Thị Diệu 06/02/1981 50 50 50 50 Hỏng
13 MN11 Lê Bạch Lê 01/01/1997 50 50 50 50 Hỏng
IV Trường Mẫu giáo Tân Bình 1: tuyển dụng 02 chỉ tiêu.
14 MN15 Nguyễn Thu
Lan 15/9/1993 60 60 60 60 Đạt
15 MN14 Lê Thị
Hồng Diễm 02/6/1994 50 50 50 50 Đạt
V Trường Mẫu giáo Tân Bình 2: tuyển dụng 05 chỉ tiêu.
5
16 MN19 Trần Thị Thanh Phương 20/9/1983 85 82 83.5 83.5 Đạt
17 MN20 Nguyễn Thị Cẩm Vi 19/02/1998 77 80 78.5 78.5 Đạt
18 MN16 Dương Thị Thanh Đan 10/8/1994 75 75 75 75 Đạt
19 MN18 Võ Ngọc Huyền 21/10/1994 65 65 65 65 Đạt
20 MN17 Võ Thị Hương Giang 1989 62 60 61 61 Đạt
VI Trường Mẫu giáo Bình Thành: tuyển dụng 02 chỉ tiêu.
21 MN21 Lâm Ngọc Hân 19/02/1994 60 60 60 5 65 Đạt Dân tộc
(khemer)
22 MN22 Nguyễn Thị Mỹ Xuyên 24/8/1998 65 63 64 64 Đạt
VII Trường Mẫu giáo Sơn Ca: tuyển dụng 03 chỉ tiêu.
23 MN23 Nguyễn Thị Mỹ Anh 15/12/1997 70 70 70 70 Đạt
24 MN25 Phạm Thị Bé Thảo 27/3/1997 65 65 65 65 Đạt
25 MN24 Nguyễn Thị Ngọc Cẩm 24/11/1986 65 62 63.5 63.5 Đạt
VIII Trường Mẫu giáo Hương Sen: tuyển dụng 03 chỉ tiêu.
26 MN26 Đàm Thị Diễm Nhi 16/5/1997 80 80 80 80 Đạt
6
27 MN27 Đỗ Cẩm Tiên 15/3/1996 75 75 75 75 Đạt
28 MN28 Đặng Thị Thanh Vân 26/3/1988 70 70 70 70 Đạt
IX Trường Mẫu giáo Hòa An: tuyển dụng 01 chỉ tiêu.
29 MN29 Huỳnh Thị Trường An 07/7/1996 65 65 65 65 Đạt
X Trường Mẫu giáo Khu Căn cứ Tỉnh ủy Cần Thơ: tuyển dụng 03 chỉ tiêu.
30 MN30 Huỳnh Giao 25/9/1997 90 90 90 90 Đạt
31 MN31 Nguyễn Thị Mỹ Trinh 03/01/1998 65 65 65 65 Đạt
XI Trường Mẫu giáo Hòa Mỹ: tuyển dụng 03 chỉ tiêu.
32 MN32 Nguyễn Thị Huỳnh Mơ 12/9/1992 70 68 69 69 Đạt
XII Trường Mẫu giáo Cây Dương: tuyển dụng 02 chỉ tiêu. (Không có hồ sơ)
XIII Trường Mẫu giáo Hiệp Hưng: tuyển dụng 03 chỉ tiêu.
33 MN33 Nguyễn Ngọc Duyên 01/01/1997 70 70 70 70 Đạt
XIV Trường Mẫu giáo Hoa Hồng: tuyển dụng 02 chỉ tiêu.
34 MN34 Nguyễn Thị Kim Cương 1987 80 80 80 80 Đạt
7
35 MN35 Phan Thị Hồng Di 01/01/1991 70 70 70 70 Đạt
XV Trường Mẫu giáo Tân Phước Hưng: tuyển dụng 02 chỉ tiêu.
36 MN36 Trương Thị Mỹ Ngọc 01/01/1995 55 55 55 55 Đạt
XVI Trường Mẫu giáo Phương Phú: tuyển dụng 03 chỉ tiêu.
37 MN37 Lê Thị Kim Hoa 02/02/1988 90 88 89 89 Đạt
38 MN39 Đặng Thị Phương 02/02/1992 80 80 80 80 Đạt
39 MN38 Đặng Thị Diễm Mi 08/01/1995 75 75 75 75 Đạt
B BẬC TIỂU HỌC
I Trường Tiểu học Mùa Xuân: tuyển dụng 01 chỉ tiêu.
1 TH40 Quách Ngọc Giao 1993 80 80 80 80 Đạt
II Trường Tiểu học Tân Long 1: tuyển dụng 04 chỉ tiêu (03 chỉ tiêu GV Tiểu học và 01 chỉ tiêu GV Tiểu học dạy Tin học)
Giáo viên Tiểu học: 03 chỉ tiêu.
2 TH45 Nguyễn Hà Vi 05/8/1997 82 85 83.5 83.5 Đạt
3 TH44 Nguyễn Thị Diệu Thùy 09/7/1995 75 78 76.5 76.5 Đạt
8
4 TH41 Nguyễn Kim Loan 29/10/1990 69 70 69.5 69.5 Đạt
5 TH42 Võ Minh Thuận 1984 40 40 40 40 Hỏng
6 TH43 Nguyễn Thị Thanh Thủy 1991 26 25 25.5 25.5 Hỏng
Giáo viên Tiểu học dạy Tin học: 01 chỉ tiêu.
7 TH46 Thái Nguyên 12/9/1994 52 54 53 53 Đạt
III Trường Tiểu học Tân Long 2: tuyển dụng 01 chỉ tiêu.
8 TH47 Đặng Kim Ngân 01/01/1990 57 54 55.5 5 60.5 Đạt Con thương
binh hạng
3/4
IV Trường Tiểu học Long Thạnh 1: tuyển dụng 03 chỉ tiêu.
9 TH52 Trần Trúc Ngân 26/5/1995 77 78 77.5 77.5 Đạt
10 TH50 Lê Thị Ngọc Lài 08/01/1992 75 73 74 74 Đạt
11 TH51 Trương Thị Ngọc Ngân 16/01/1996 59 59 59 59 Đạt
12 TH49 Lê Trọng Khương 04/11/1989 54 56 55 2.5 57.5 Hỏng Quân nhân
xuất ngũ
13 TH48 Nguyễn Thị Dự 05/01/1985 20 20 20 20 Hỏng
V Trường Tiểu học Long Thạnh 2: tuyển dụng 01 chỉ tiêu.
9
14 TH53 Hà Mẩn Đạt 09/01/1985 70 68 69 69 Đạt
VI Trường Tiểu học Long Thạnh 3: tuyển dụng 01 chỉ tiêu dạy Tin học.
15 TH54 Phạm Thanh Khỏe 19/5/1990 73 75 74 74 Đạt
VII Trường Tiểu học Thạnh Hòa 1: tuyển dụng 03 chỉ tiêu (02 chỉ tiêu GV Tiểu học và 01 chỉ tiêu GV Tiểu học dạy Tin học).
Giáo viên Tiểu học: 02 chỉ tiêu.
16 TH56 Ngô Thị Trinh 19/8/1994 80 80 80 80 Đạt
17 TH55 Lê Hoàng Trung Lập 01/8/1991 55 54 54.5 54.5 Đạt
Giáo viên Tiểu học dạy Tin học: 01 chỉ tiêu. (Không có hồ sơ)
VIII Trường Tiểu học Thạnh Hòa 2: tuyển dụng 01 chỉ tiêu .
18 TH57 Văn Thị Trúc Phương 15/9/1983 66 69 67.5 67.5 Đạt
IX Trường Tiểu học Thạnh Hòa 3: tuyển dụng 02 chỉ tiêu (01 chỉ tiêu GV Tiểu học và 01 chỉ tiêu GV Tiểu học dạy Tin học).
Giáo viên Tiểu học: 01 chỉ tiêu.
19 TH58 Trần Ngọc Chanh 01/02/1991 51 52 51.5 51.5 Đạt
Giáo viên Tiểu học dạy Tin học: 01 chỉ tiêu.
10
20 TH59 Lê Văn Vương 1985 70 70 70 70 Đạt
X Trường Tiểu học Tân Bình 1: tuyển dụng 01 chỉ tiêu .
21 TH60 Trần Nguyễn Lan Hương 04/8/1993 50 50 50 50 Đạt
XI Trường Tiểu học Tân Bình 2: tuyển dụng 02 chỉ tiêu (01 chỉ tiêu GV Tiểu học dạy Tin học và 01 chỉ tiêu GV Tiểu học
dạy Anh văn).
Giáo viên Tiểu học dạy Tin học: 01 chỉ tiêu.
22 TH61 Phạm Thị Ngọc Hân 10/9/1990 59 60 59.5 59.5 Đạt
Giáo viên Tiểu học dạy Anh văn: 01 chỉ tiêu.
23 TH62 Trần Thị Trúc Ly 01/01/1986 70 70 70 70 Đạt
XII Trường Tiểu học Tân Bình 3: tuyển dụng 01 chỉ tiêu .
24 TH63 Nguyễn Thị Mỹ Nương 02/02/1994 83 80 81.5 81.5 Đạt
XIII Trường Tiểu học Tân Bình 4: tuyển dụng 01 chỉ tiêu dạy Anh văn .
25 TH64 Nguyễn Thị Huyền Trâm 16/11/1990 84 83 83.5 83.5 Đạt
XIV Trường Tiểu học Bình Thành: tuyển dụng 02 chỉ tiêu .
26 TH65 Võ Ngọc Hồ 27/7/1992 74 75 74.5 74.5 Đạt
11
27 TH67 Nguyễn Thị Ngân 1986 66 63 64.5 64.5 Đạt
28 TH68 Trần Duy Phương 09/02/1986 40 40 40 40 Hỏng
29 TH66 Nguyễn Ngọc Nhiên 04/3/1994 30 30 30 30 Hỏng
XV Trường Tiểu học thị trấn Kinh Cùng: tuyển dụng 05 chỉ tiêu (04 chỉ tiêu GV Tiểu học và 01 chỉ tiêu GV Tiểu học dạy
Anh văn).
Giáo viên Tiểu học: 04 chỉ tiêu.
30 TH70 Võ Minh Hiếu 22/10/1992 72 75 73.5 73.5 Đạt
31 TH71 Phạm Lê Thúy Liễu 24/8/1992 70 71 70.5 70.5 Đạt
32 TH69
Nguyễn Thị Ngọc Điệp 16/01/1992 68 69 68.5 68.5 Đạt
33 TH72 Lê Thị Mỹ Tiên 02/01/1995 56 57 56.5 56.5 Đạt
Giáo viên Tiểu học dạy Anh văn: 01 chỉ tiêu.
34 TH73 Trần Thị Hoài Giang 21/01/1990 70 69 69.5 69.5 Đạt
XVI Trường Tiểu học Kim Đồng: tuyển dụng 01 chỉ tiêu .
35 TH74 Nguyễn Đình Văn 20/5/1996 57 60 58.5 58.5 Đạt
XVII Trường Tiểu học Hòa An 1: tuyển dụng 01 chỉ tiêu .
12
36 TH75 Nguyễn Thị Huyền Trân 17/7/1991 64 62 63 63 Đạt
XVIII Trường Tiểu học Hòa An 3: tuyển dụng 01 chỉ tiêu dạy Anh văn.
37 TH77 Võ Thị Diễm 16/4/1991 84 83 83.5 83.5 Đạt
38 TH76 Phạm Thị Dung 09/10/1993 78 77 77.5 77.5 Hỏng
XIX Trường Tiểu học Hòa An 4: tuyển dụng 01 chỉ tiêu dạy Anh văn.
39 TH79 Nguyễn Nhật Nam 02/12/1992 99 96 97.5 97.5 Đạt
40 TH78 Lê Thị Bảo Châu 13/8/1991 vắng vắng vắng
XX Trường Tiểu học Phương Bình 1: tuyển dụng 02 chỉ tiêu (01 chỉ tiêu GV Tiểu học và 01 chỉ tiêu GV Tiểu học dạy Anh văn).
Giáo viên Tiểu học: 01 chỉ tiêu.
41 TH80 Lý Tần Phương Linh 07/7/1990 68 67 67.5 67.5 Đạt
Giáo viên Tiểu học: 01 chỉ tiêu dạy Anh văn.
42 TH81 Lê Huỳnh Nhã 13/9/1990 71 68 69.5 69.5 Đạt
XXI Trường Tiểu học Cây Dương 1: tuyển dụng 02 chỉ tiêu.
43 TH84 Lê Thị Hồng Tươi 1987 91 87 89 89 Đạt
13
44 TH85 Lê Cẩm Tú 01/01/1993 88 84 86 86 Đạt
45 TH82 Trần Thị Khánh Linh 15/9/1995 77 73 75 75 Hỏng
46 TH83 Trần Thanh Tùng 28/4/1989 62 63 62.5 62.5 Hỏng
XXII Trường Tiểu học Cây Dương 2: tuyển dụng 02 chỉ tiêu (01 chỉ tiêu GV Tiểu học và 01 chỉ tiêu GV Tiểu học dạy Anh
văn).
Giáo viên Tiểu học: 01 chỉ tiêu.
47 TH86 Vũ Thị Loan Anh 08/4/1995 81 79 80 80 Đạt
Giáo viên Tiểu học: 01 chỉ tiêu dạy Anh văn.
48 TH87 Lê Hồng Thảo 09/02/1989 85 84 84.5 84.5 Đạt
XXIII Trường Tiểu học Hiệp Hưng 1: tuyển dụng 01 chỉ tiêu dạy Tin học.
49 TH88 Nguyễn Minh Đủ 04/5/1990 96 92 94 5 99 Đạt Con thương
binh
XIV Trường Tiểu học Hiệp Hưng 2: tuyển dụng 01 chỉ tiêu dạy Anh văn. (Không có hồ sơ)
XV Trường Tiểu học Tân Phước Hưng: tuyển dụng 01 chỉ tiêu dạy Anh văn. (Không có hồ sơ)
XVI Trường Tiểu học Phương Phú 1: tuyển dụng 01 chỉ tiêu dạy Anh văn.
50 TH89 Trần Việt Trinh 01/11/1992 73 70 71.5 71.5 Đạt
14
XVII Trường Tiểu học Phụng Hiệp: tuyển dụng 02 chỉ tiêu (01 chỉ tiêu GV Tiểu học và 01 chỉ tiêu GV Tiểu học dạy Thể dục).
Giáo viên Tiểu học: 01 chỉ tiêu.
51 TH90 Huỳnh Thúy Nhi 18/7/1995 98 96 97 97 Đạt
52 TH91 Võ Thị Tuyến 1985 77 81 79 79 Hỏng
53 TH93 Phạm Thị Huyền Trân 01/5/1995 69 67 68 68 Hỏng
54 TH94 Lê Văn Quốc 11/01/1989 21 25 23 23 Hỏng
55 TH92 Trần Thụy Bảo Trang 02/01/1996 18 20 19 19 Hỏng
Giáo viên Tiểu học: 01 chỉ tiêu dạy Thể dục.
56 TH96 Nguyễn Hoàng Thân 01/01/1988 84 84 84 2.5 86.5 Đạt Quân nhân
xuất ngũ
57 TH97 Lê Văn Trọng 20/10/1989 30 34 32 32 Hỏng
58 TH95 Trương Anh Tần 24/6/1998 22 23 22.5 22.5 Hỏng
Tổng số thí sinh đăng ký dự thi: 97.
Tổng số thí sinh đủ điều kiện dự thi tại vòng 2: 97.
Tổng số thí sinh dự thi vòng 2: 95 thí sinh. Vắng: 02 thí sinh.
Tổng số thí sinh trúng tuyển: 75 thí sinh / 88 chỉ tiêu (mầm non: 33/43 chỉ tiêu; tiểu học: 42/45 chỉ tiêu).