Upload
others
View
3
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
UBND TỈNH HẬU GIANG
SỞ XÂY DỰNG
Số: 17/SXD-KTXD
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hậu Giang, ngày 06 tháng 01 năm 2016
CÔNG BỐ
Chỉ số giá xây dựng tỉnh Hậu Giang Quý 4 năm 2015
Căn cứ Quyết định số 09/2009/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2009 của
UBND tỉnh Hậu Giang ban hành quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Xây dựng tỉnh Hậu Giang;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính
phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày 22 tháng 2 năm 2011 của Bộ
Xây dựng Hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;
Căn cứ Công văn số 2112/UBND-KT ngày 20 tháng 12 năm 2011 của
UBND tỉnh Hậu Giang về việc chủ trương lập và công bố Chỉ số giá xây dựng
tỉnh Hậu Giang;
Sở Xây dựng công bố Chỉ số giá xây dựng tỉnh Hậu Giang Quý 4 năm
2015 để các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ áp dụng.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị liên hệ với
Sở Xây dựng để được xem xét, giải quyết./.
(Nội dung Chỉ số giá xây dựng tỉnh Hậu Giang Quý 4 năm 2015 được đăng
tải trên trang web của Sở Xây dựng tại địa chỉ: soxd.haugiang.gov.vn)
Nơi nhận: - Bộ Xây dựng (để b/c);
- UBND tỉnh (để b/c);
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Đưa lên website SXD;
- Lưu: VP, KTXD.
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
(Đã ký)
Nguyễn Văn Diên
1
UBND TỈNH HẬU GIANG
SỞ XÂY DỰNG ------<>------
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG
TỈNH HẬU GIANG
THÁNG 10, THÁNG 11, THÁNG 12 VÀ
QUÝ 4 NĂM 2015 (CÔNG BỐ KÈM THEO CÔNG VĂN SỐ 17/SXD-KTXD
NGÀY 06 THÁNG 01 NĂM 2016 CỦA SỞ XÂY DỰNG)
Hậu Giang, tháng 01 năm 2016
2
I. Căn cứ:
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về Quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày 22/02/2011 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;
- Văn bản số 1599/BXD-VP ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng về việc công
bố phương pháp xác định chỉ số giá xây dựng;
- Thông báo giá vật liệu xây dựng của tỉnh Hậu Giang; Các tài liệu khảo sát
về giá vật liệu xây dựng tại tỉnh Hậu Giang;
- Các tài liệu khác có liên quan;.
II. Thuyết minh chung:
1. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây
dựng theo thời gian. Các chỉ số giá xây dựng trong Tập chỉ số giá xây dựng này
được tính theo nhóm công trình thuộc 5 loại công trình xây dựng (công trình dân
dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông, công trình thủy lợi, công
trình hạ tầng kỹ thuật) và bao gồm các loại chỉ số sau:
- Chỉ số giá xây dựng công trình.
- Chỉ số giá phần xây dựng.
- Các chỉ số giá xây dựng theo yếu tố chi phí gồm chỉ số giá vật liệu xây
dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi
công xây dựng công trình.
- Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu.
2. Các từ ngữ trong Tập chỉ số giá xây dựng này được hiểu như sau:
- Chỉ số giá xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động
của giá xây dựng công trình theo thời gian.
- Chỉ số giá phần xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí
xây dựng của công trình theo thời gian.
- Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến
động chi phí vật liệu xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo
thời gian.
- Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ
biến động chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời
gian.
- Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức
độ biến động chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu
dự toán theo thời gian.
- Thời điểm gốc là thời điểm được chọn làm gốc để so sánh. Các cơ cấu
chi phí xây dựng được xác định tại thời điểm này.
3
- Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác định các chỉ số giá so với thời
điểm gốc hoặc so với thời điểm so sánh khác.
3. Chỉ số giá xây dựng công trình tại Bảng 1 đã tính toán đến sự biến động
của các chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn
đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi phí khác của chi phí đầu tư xây dựng
công trình.
Các chỉ số giá xây dựng công trình này chưa xét đến sự biến động của chi
phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có), chi phí lập báo cáo đánh giá tác
động môi trường và bảo vệ môi trường (nếu có), chi phí thuê tư vấn nước ngoài
(nếu có), chi phí rà phá bom mìn và vật nổ, lãi vay trong thời gian xây dựng (đối
với các dự án có sử dụng vốn vay), vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án
sản xuất, kinh doanh).
Khi sử dụng các chỉ số giá xây dựng công trình làm cơ sở để xác định tổng
mức đầu tư thì cần căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu cầu cụ thể của dự án
để tính bổ sung các khoản mục chi phí này cho phù hợp.
Chỉ số giá phần xây dựng của công trình tại Bảng 2, đã tính đến sự biến
động của chi phí trực tiếp (chi phí vật liệu, nhân công và chi phí máy thi công
xây dựng) và các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng (chi phí
trực tiếp phí khác, chi phí chung, chi phí chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia
tăng).
Trường hợp những công trình có xử lý nền móng đặc biệt, hoặc có kết cấu
đặc biệt thì khi vận dụng chỉ số giá phần xây dựng vào việc tính toán cần có sự
điều chỉnh bổ sung cho phù hợp.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công
trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình tại Bảng 3 đã tính đến sự
biến động chi phí vật liệu xây dựng, chi phí nhân công xây dựng và chi phí
máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp.
Chỉ số giá của một số loại vật liệu xây dựng chủ yếu tại Bảng 4 phản ánh
mức biến động giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân của Quý 4 năm 2015
so với giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân năm 2011.
4. Các chỉ số giá xây dựng của Quý 4 năm 2015 đã được tính toán, điều chỉnh
chi phí nhân công về mặt bằng lương tối thiểu theo quy định tại Nghị định số
103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu
vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ
hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có
thuê mướn lao động; điều chỉnh chi phí máy thi công xây dựng, các chi phí
khác trong dự toán xây dựng công trình theo mặt bằng giá xây dựng tại Quý 4
năm 2015 tương ứng.
5. Các chỉ số giá xây dựng nêu tại Tập chỉ số giá xây dựng này được xác
định theo phương pháp thống kê, tính toán từ các số liệu thực tế thu thập của các
dự án đầu tư xây dựng công trình đã và đang xây dựng ở trong nước. Các công
4
trình lựa chọn để tính toán là các công trình xây dựng mới, có tính năng phục vụ
phù hợp với phân loại công trình, được xây dựng theo quy trình công nghệ thi
công phổ biến, sử dụng các loại vật liệu xây dựng thông dụng hiện có trên thị
trường.
Các chỉ số giá xây dựng này được xác định trên cơ sở cơ cấu tỷ trọng các
khoản mục chi phí xây dựng của công trình tại thời điểm năm 2011 (gọi tắt là
cơ cấu chi phí năm 2011). Giá xây dựng công trình tính tại năm 2011 được lấy
làm gốc (được quy định là 100%) và giá của các thời kỳ khác được biểu thị
bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá thời kỳ gốc.
6. Việc xác định mức độ trượt giá bình quân (IXDCTbq) để tính toán chi
phí dự phòng trong tổng mức đầu tư hay dự toán của công trình được thực
hiện bằng cách tính bình quân các chỉ số giá xây dựng liên hoàn theo loại
công trình của tối thiểu 3 thời kỳ gần nhất so với thời điểm tính toán.
7. Phần chỉ số giá được công bố cho cả Quý 4/2015 chỉ mang ý nghĩa thống
kê làm số liệu tham khảo.
III. Chỉ số giá xây dựng tỉnh Hậu Giang
BIỂU BẢNG CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG TỈNH HẬU GIANG Q4/2015
Bảng 1
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (NĂM 2011=100)
Đơn vị tính: %
STT LOẠI HÌNH CÔNG TRÌNH 2011 T10/2015 T11/2015 T12/2015 Quý
IV/2015
I CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG
1 Công trình nhà ở 100 112,22 112,22 112,22 112,22
2 Công trình giáo dục 100 116,15 116,15 116,15 116,15
3 Công trình văn hoá 100 114,44 114,44 114,44 114,44
4 Trụ sở cơ quan, văn phòng 100 112,82 112,82 112,82 112,82
5 Công trình y tế 100 110,14 110,14 110,14 110,14
6 Công trình khách sạn 100 105,62 105,62 105,62 105,62
7 Công trình tháp thu phát sóng
truyền hình, phát thanh 100 111,95 111,95 111,95 111,95
II CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
1 Công trình năng lượng
Đường dây 100 113,32 113,32 113,32 113,32
Trạm biến áp 100 105,91 105,91 105,91 105,91
2 Công trình công nghiệp dệt,
may mặc 100 107,28 107,28 107,28 107,28
3 Công trình sản xuất các sản
phẩm nhựa 100 108,38 108,38 108,38 108,38
4 Công trình công nghiệp vật
liệu xây dựng 100 110,13 110,13 110,13 110,13
5
III CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
1 Công trình đường bộ
Đường Bê tông xi măng 100 116,45 116,45 116,45 116,45
Đường nhựa asphan, đường
thấm nhập nhựa, đường láng
nhựa
100 117,66 117,66 117,66 117,66
2 Công trình cầu, hầm
Cầu, cống BTXM 100 106,73 106,73 106,73 106,73
3 Công trình sân bay
Đường băng cất hạ cánh 100 110,79 110,79 110,79 110,79
IV CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
1 Đập bê tông 100 113,99 113,99 113,99 113,99
2 Kênh bê tông ximăng 100 120,55 120,55 120,55 120,55
3 Tường chắn BTCT 100 114,26 114,26 114,26 114,26
V CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1
Công trình hệ thống đường
ống cấp nước 100 142,17 142,17 142,17 142,17
2 Công trình thoát nước 100 105,54 105,54 105,54 105,54
3 Công trình xử lý nước thải 100 114,30 114,30 114,30 114,30
Bảng 2
CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG (NĂM 2011=100)
Đơn vị tính: %
STT LOẠI HÌNH CÔNG TRÌNH 2011 T10/2015 T11/2015 T12/2015 Quý
IV/2015
I CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN
DỤNG
1 Công trình nhà ở 100 113,01 113,01 113,01 113,01
2 Công trình giáo dục 100 117,37 117,37 117,37 117,37
3 Công trình văn hóa 100 115,88 115,88 115,88 115,88
4 Trụ sở cơ quan, văn phòng 100 114,46 114,46 114,46 114,46
5 Công trình y tế 100 113,37 113,37 113,37 113,37
6 Công trình khách sạn 100 105,82 105,82 105,82 105,82
8 Công trình tháp thu phát sóng
truyền hình, phát thanh 100 111,95 111,95 111,95 111,95
II CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
5 Công trình năng lượng
Đường dây 100 113,33 113,33 113,33 113,33
Trạm biến áp 100 112,52 112,52 112,52 112,52
6 Công trình công nghiệp dệt,
may mặc 100 111,90 111,90 111,90 111,90
7 Công trình sản xuất các sản
phẩm nhựa 100 109,14 109,14 109,14 109,14
8 Công trình công nghiệp vật liệu 100 111,83 111,83 111,83 111,83
6
xây dựng
III CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
1 Công trình đường bộ
Đường Bê tông xi măng 100 116,64 116,64 116,64 116,64
Đường nhựa asphan, đường
thấm nhập nhựa, đường láng
nhựa
100 117,67 117,67 117,67 117,67
3 Công trình cầu, hầm
Cầu, cống BTXM 100 106,73 106,73 106,73 106,73
5 Công trình sân bay
Đường băng cất hạ cánh 100 111,02 111,02 111,02 111,02
IV CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
1 Đập bê tông 100 114,23 114,23 114,23 114,23
2 Kênh bê tông ximăng 100 120,63 120,63 120,63 120,63
3 Tường chắn BTCT 100 114,26 114,26 114,26 114,26
V CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1 Công trình hệ thống đường ống
cấp nước 100 143,97 143,97 143,97 143,97
2 Công trình thoát nước 100 105,54 105,54 105,54 105,54
3 Công trình xử lý nước thải 100 117,26 117,26 117,26 117,26
Bảng 3
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG (NĂM 2011=100)
Đơn vị tính: %
LOẠI HÌNH CÔNG TRÌNH
T10/2015 T11/2015
Vật liệu Nhân
công
Máy thi
công Vật liệu
Nhân
công
Máy thi
công
I CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN
DỤNG
1 Công trình nhà ở 103,75 142,86 133,95 103,75 142,86 133,95
2 Công trình giáo dục 102,16 142,86 133,95 102,16 142,86 133,95
3 Công trình văn hóa 101,29 142,86 133,95 101,29 142,86 133,95
4 Trụ sở cơ quan, văn phòng 101,08 142,86 133,95 101,08 142,86 133,95
5 Công trình y tế 102,52 142,86 133,95 102,52 142,86 133,95
6 Công trình khách sạn 94,05 142,86 133,95 94,05 142,86 133,95
7
Công trình tháp thu phát
sóng truyền hình, phát
thanh
87,14 142,86 133,95 87,14 142,86 133,95
II CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
1 Công trình năng lượng
Đường dây 103,90 142,86 133,95 103,90 142,86 133,95
Trạm biến áp 102,26 142,86 133,95 102,26 142,86 133,95
2 Công trình công nghiệp
dệt, may mặc 101,42 142,86 133,95 101,42 142,86 133,95
7
3 Công trình sản xuất các
sản phẩm nhựa 100,25 142,86 133,95 100,25 142,86 133,95
4 Công trình công nghiệp
vật liệu xây dựng 100,64 142,86 133,95 100,64 142,86 133,95
III CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
1 Công trình đường bộ
Đường Bê tông xi măng 106,12 142,86 133,95 106,12 142,86 133,95
Đường nhựa asphan,
đường thấm nhập nhựa,
đường láng nhựa
112,25 142,86 133,95 112,25 142,86 133,95
2 Công trình cầu, hầm
Cầu, cống BTXM 93,69 142,86 133,95 93,69 142,86 133,95
3 Công trình sân bay
Đường băng cất hạ cánh 97,08 142,86 133,95 97,08 142,86 133,95
IV CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Đập bê tông 97,01 142,86 133,95 97,01 142,86 133,95
Kênh bê tông ximăng 108,31 142,86 133,95 108,31 142,86 133,95
Tường chắn BTCT 101,92 142,86 133,95 101,92 142,86 133,95
V CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ
THUẬT
1 Công trình hệ thống đường
ống cấp nước 144,47 142,86 133,95 144,47 142,86 133,95
2 Công trình mạng thoát
nước 100,10 142,86 133,95 100,10 142,86 133,95
3 Công trình xử lý nước thải 105,26 142,86 133,95 105,26 142,86 133,95
Đơn vị tính: %
LOẠI HÌNH CÔNG TRÌNH
T12/2015 Quý IV/2015
Vật liệu Nhân
công
Máy thi
công Vật liệu
Nhân
công
Máy thi
công
I CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
DÂN DỤNG
1 Công trình nhà ở 103,75 142,86 133,95 103,75 142,86 133,95
2 Công trình giáo dục 102,16 142,86 133,95 102,16 142,86 133,95
3 Công trình văn hóa 101,29 142,86 133,95 101,29 142,86 133,95
4 Trụ sở cơ quan, văn
phòng 101,08 142,86 133,95 101,08 142,86 133,95
5 Công trình y tế 102,52 142,86 133,95 102,52 142,86 133,95
6 Công trình khách sạn 94,05 142,86 133,95 94,05 142,86 133,95
7
Công trình tháp thu phát
sóng truyền hình, phát
thanh
87,14 142,86 133,95 87,14 142,86 133,95
II CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
1 Công trình năng lượng
8
Đường dây 103,90 142,86 133,95 103,90 142,86 133,95
Trạm biến áp 102,26 142,86 133,95 102,26 142,86 133,95
2 Công trình công nghiệp
dệt, may mặc 101,42 142,86 133,95 101,42 142,86 133,95
3 Công trình sản xuất các
sản phẩm nhựa 100,25 142,86 133,95 100,25 142,86 133,95
4 Công trình công nghiệp
vật liệu xây dựng 100,64 142,86 133,95 100,64 142,86 133,95
III CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
1 Công trình đường bộ
Đường Bê tông xi măng 106,12 142,86 133,95 106,12 142,86 133,95
Đường nhựa asphan,
đường thấm nhập nhựa,
đường láng nhựa
112,25 142,86 133,95 112,25 142,86 133,95
2 Công trình cầu, hầm
Cầu, cống BTXM 93,69 142,86 133,95 93,69 142,86 133,95
3 Công trình sân bay
Đường băng cất hạ cánh 97,08 142,86 133,95 97,08 142,86 133,95
IV CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Đập bê tông 97,01 142,86 133,95 97,01 142,86 133,95
Kênh bê tông ximăng 108,31 142,86 133,95 108,31 142,86 133,95
Tường chắn BTCT 101,92 142,86 133,95 101,92 142,86 133,95
V CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ
THUẬT
1 Công trình hệ thống
đường ống cấp nước 144,47 142,86 133,95 144,47 142,86 133,95
2 Công trình mạng thoát
nước 100,10 142,86 133,95 100,10 142,86 133,95
3 Công trình xử lý nước thải 105,26 142,86 133,95 105,26 142,86 133,95
Bảng 4
CHỈ SỐ GIÁ LOẠI VẬT LIỆU XÂY DỰNG (NĂM 2011=100)
Đơn vị tính: %
STT Loại vật liệu 2011 Tháng
10/2015
Tháng
11/2015
Tháng
12/2015
Quý
IV/2015
1 Xi măng 100 101,48 101,48 101,48 101,48
2 Cát 100 139,56 139,56 139,56 139,56
3 Đá dăm 100 109,01 109,01 109,01 109,01
4 Gạch chỉ 100 113,31 113,31 113,31 113,31
5 Gỗ xây dựng 100 123,22 123,22 123,22 123,22
6 Thép 100 81,21 81,21 81,21 81,21
7 Nhựa đường 100 111,00 111,00 111,00 111,00
8 Gạch lát 100 115,31 115,31 115,31 115,31
9
9 Tôn 100 116,22 116,22 116,22 116,22
10 Kính và khung nhôm 100 105,71 105,71 105,71 105,71
11 Sơn 100 112,80 112,80 112,80 112,80
12 Thiết bị điện 100 110,63 110,63 110,63 110,63
13 Vật tư, đường ống cấp
nước 100 165,49 165,49 165,49 165,49
14 Xăng dầu, nhiên liệu 100 78,01 78,01 78,01 78,01
UBND TỈNH HẬU GIANG
SỞ XÂY DỰNG
Số: 359/SXD-KTXD
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hậu Giang, ngày 21 tháng 4 năm 2015
CÔNG BỐ
Chỉ số giá xây dựng tỉnh Hậu Giang Quý 1 năm 2015
Căn cứ Quyết định số 09/2009/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2009 của
UBND tỉnh Hậu Giang ban hành quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
tổ chức, cơ cấu bộ máy Sở Xây dựng tỉnh Hậu Giang;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của
Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày 22 tháng 2 năm 2011 của Bộ
Xây dựng Hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;
Căn cứ Công văn số 2112/UBND-KT ngày 20 tháng 12 năm 2011 của
UBND tỉnh Hậu Giang về việc chủ trương lập và công bố Chỉ số giá xây dựng
tỉnh Hậu Giang;
Sở Xây dựng công bố Chỉ số giá xây dựng tỉnh Hậu Giang Quý 1 năm
2015 để các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ áp dụng.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị liên hệ với
Sở Xây dựng để được xem xét, giải quyết./.
(Nội dung Chỉ số giá xây dựng tỉnh Hậu Giang Quý 1 năm 2015 được đăng
tải trên trang web của Sở Xây dựng tại địa chỉ: soxd.haugiang.gov.vn)
Nơi nhận: - Như trên;
- Bộ Xây dựng (để b/c);
- UBND tỉnh (để b/c);
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Đưa lên website SXD;
- Lưu: VP, KTXD.
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
(Đã ký)
Phan Vĩnh Lộc
1
UBND TỈNH HẬU GIANG
SỞ XÂY DỰNG ------<>------
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG
TỈNH HẬU GIANG
THÁNG 01, THÁNG 02, THÁNG 3 VÀ
QUÝ 1 NĂM 2015 (CÔNG BỐ KÈM THEO CÔNG VĂN SỐ /SXD-KTXD
NGÀY THÁNG 4 NĂM 2015 CỦA SỞ XÂY DỰNG)
Hậu Giang, tháng 4 năm 2015
2
I. Căn cứ:
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính phủ về việc quy
định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh
nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác
của Việt Nam có thuê mướn lao động;
- Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày 22/02/2011 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;
- Văn bản số 1599/BXD-VP ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng về việc công
bố phương pháp xác định chỉ số giá xây dựng;
- Thông báo giá vật liệu xây dựng của tỉnh Hậu Giang; Các tài liệu khảo sát
về giá vật liệu xây dựng tại tỉnh Hậu Giang;
- Các tài liệu khác có liên quan;.
II. Thuyết minh chung:
1. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây
dựng theo thời gian. Các chỉ số giá xây dựng trong Tập chỉ số giá xây dựng này
được tính theo nhóm công trình thuộc 5 loại công trình xây dựng (công trình dân
dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông, công trình thủy lợi, công
trình hạ tầng kỹ thuật) và bao gồm các loại chỉ số sau:
- Chỉ số giá xây dựng công trình.
- Chỉ số giá phần xây dựng.
- Các chỉ số giá xây dựng theo yếu tố chi phí gồm chỉ số giá vật liệu xây
dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi
công xây dựng công trình.
- Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu.
2. Các từ ngữ trong Tập chỉ số giá xây dựng này được hiểu như sau:
- Chỉ số giá xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động
của giá xây dựng công trình theo thời gian.
- Chỉ số giá phần xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí
xây dựng của công trình theo thời gian.
- Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến
động chi phí vật liệu xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo
thời gian.
- Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ
biến động chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời
gian.
- Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức
3
độ biến động chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu
dự toán theo thời gian.
- Thời điểm gốc là thời điểm được chọn làm gốc để so sánh. Các cơ cấu
chi phí xây dựng được xác định tại thời điểm này.
- Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác định các chỉ số giá so với thời
điểm gốc hoặc so với thời điểm so sánh khác.
3. Chỉ số giá xây dựng công trình tại Bảng 1 đã tính toán đến sự biến động
của các chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn
đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi phí khác của chi phí đầu tư xây dựng
công trình.
Các chỉ số giá xây dựng công trình này chưa xét đến sự biến động của chi
phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có), chi phí lập báo cáo đánh giá tác
động môi trường và bảo vệ môi trường (nếu có), chi phí thuê tư vấn nước ngoài
(nếu có), chi phí rà phá bom mìn và vật nổ, lãi vay trong thời gian xây dựng (đối
với các dự án có sử dụng vốn vay), vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án
sản xuất, kinh doanh).
Khi sử dụng các chỉ số giá xây dựng công trình làm cơ sở để xác định tổng
mức đầu tư thì cần căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu cầu cụ thể của dự án
để tính bổ sung các khoản mục chi phí này cho phù hợp.
Chỉ số giá phần xây dựng của công trình tại Bảng 2, đã tính đến sự biến
động của chi phí trực tiếp (chi phí vật liệu, nhân công và chi phí máy thi công
xây dựng) và các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng (chi phí
trực tiếp phí khác, chi phí chung, chi phí chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia
tăng).
Trường hợp những công trình có xử lý nền móng đặc biệt, hoặc có kết cấu
đặc biệt thì khi vận dụng chỉ số giá phần xây dựng vào việc tính toán cần có sự
điều chỉnh bổ sung cho phù hợp.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công
trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình tại Bảng 3 đã tính đến sự
biến động chi phí vật liệu xây dựng, chi phí nhân công xây dựng và chi phí
máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp.
Chỉ số giá của một số loại vật liệu xây dựng chủ yếu tại Bảng 4 phản ánh
mức biến động giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân của Quý 1 năm 2015
so với giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân năm 2011.
4. Các chỉ số giá xây dựng của Quý 1 năm 2015 đã được tính toán, điều chỉnh
chi phí nhân công về mặt bằng lương tối thiểu theo quy định tại Nghị định số
103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu
vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ
hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có
thuê mướn lao động; điều chỉnh chi phí máy thi công xây dựng, các chi phí
khác trong dự toán xây dựng công trình theo mặt bằng giá xây dựng tại Quý 1
4
năm 2015 tương ứng.
5. Các chỉ số giá xây dựng nêu tại Tập chỉ số giá xây dựng này được xác
định theo phương pháp thống kê, tính toán từ các số liệu thực tế thu thập của các
dự án đầu tư xây dựng công trình đã và đang xây dựng ở trong nước. Các công
trình lựa chọn để tính toán là các công trình xây dựng mới, có tính năng phục vụ
phù hợp với phân loại công trình, được xây dựng theo quy trình công nghệ thi
công phổ biến, sử dụng các loại vật liệu xây dựng thông dụng hiện có trên thị
trường.
Các chỉ số giá xây dựng này được xác định trên cơ sở cơ cấu tỷ trọng các
khoản mục chi phí xây dựng của công trình tại thời điểm năm 2011 (gọi tắt là
cơ cấu chi phí năm 2011). Giá xây dựng công trình tính tại năm 2011 được lấy
làm gốc (được quy định là 100%) và giá của các thời kỳ khác được biểu thị
bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá thời kỳ gốc.
6. Việc xác định mức độ trượt giá bình quân (IXDCTbq) để tính toán chi
phí dự phòng trong tổng mức đầu tư hay dự toán của công trình được thực
hiện bằng cách tính bình quân các chỉ số giá xây dựng liên hoàn theo loại
công trình của tối thiểu 3 thời kỳ gần nhất so với thời điểm tính toán.
7. Phần chỉ số giá được công bố cho cả Quý 1/2015 chỉ mang ý nghĩa thống
kê làm số liệu tham khảo.
III. Chỉ số giá xây dựng tỉnh Hậu Giang
Bảng 1
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (NĂM 2011=100)
§¬n vÞ tÝnh: %
STT LOẠI HÌNH CÔNG TRÌNH 2011 T01/2015 T02/2015 T3/2015 Quý
1/2015
I CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
1 Công trình nhà ở 100 112,69 112,69 112,69 112,69
2 Công trình giáo dục 100 116,54 116,54 116,54 116,54
3 Công trình văn hóa 100 114,84 114,84 114,84 114,84
4 Trụ sở cơ quan, văn phòng 100 113,23 113,23 113,23 113,23
5 Công trình y tế 100 110,45 110,45 110,45 110,45
6 Công trình khách sạn 100 106,26 106,26 106,26 106,26
7 Công trình tháp thu phát sóng
truyền hình, phát thanh 100 112,81 112,81 112,81 112,81
II CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
1 Công trình năng lượng
Đường dây 100 113,63 113,63 113,63 113,63
Trạm biến áp 100 105,96 105,96 105,96 105,96
5
2 Công trình công nghiệp dệt, may
mặc 100 107,44 107,44 107,44 107,44
3 Công trình sản xuất các sản
phẩm nhựa 100 108,85 108,85 108,85 108,85
4 Công trình công nghiệp vật liệu
xây dựng 100 110,53 110,53 110,53 110,53
III CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
1 Công trình đường bộ
Đường Bê tông xi măng 100 116,35 116,35 116,35 116,35
Đường nhựa asphan, đường
thấm nhập nhựa, đường láng
nhựa 100 117,72 117,72 117,72 117,72
2 Công trình cầu, hầm
Cầu, cống BTXM 100 107,58 107,58 107,58 107,58
3 Công trình sân bay
Đường băng cất hạ cánh 100 111,23 111,23 111,23 111,23
IV CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
1 Đập bê tông 100 114,36 114,36 114,36 114,36
2 Kênh bê tông ximăng 100 120,36 120,36 120,36 120,36
3 Tường chắn BTCT 100 114,32 114,32 114,32 114,32
V CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1 Công trình hệ thống đường ống
cấp nước 100 142,10 142,10 142,10 142,10
2 Công trình thoát nước 100 106,05 106,05 106,05 106,05
3 Công trình xử lý nước thải 100 114,56 114,56 114,56 114,56
Bảng 2
chØ sè gi¸ phÇn x©y dùng (n¨m 2011=100)
§¬n vÞ: %
STT LOẠI HÌNH CÔNG TRÌNH 2011 T01/2015 T02/2015 T3/2015 Quý
1/2015
I CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
1 Công trình nhà ở 100 113,54 113,54 113,54 113,54
2 Công trình giáo dục 100 117,81 117,81 117,81 117,81
3 Công trình văn hóa 100 116,35 116,35 116,35 116,35
4 Trụ sở cơ quan, văn phòng 100 114,97 114,97 114,97 114,97
5 Công trình y tế 100 113,87 113,87 113,87 113,87
6 Công trình khách sạn 100 106,64 106,64 106,64 106,64
7 Công trình tháp thu phát sóng
truyền hình, phát thanh 100 112,81 112,81 112,81 112,81
II CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
1 Công trình năng lượng
6
Đường dây 100 113,64 113,64 113,64 113,64
Trạm biến áp 100 112,91 112,91 112,91 112,91
2 Công trình công nghiệp dệt, may
mặc 100 112,36 112,36 112,36 112,36
3 Công trình sản xuất các sản phẩm
nhựa 100 109,71 109,71 109,71 109,71
4 Công trình công nghiệp vật liệu
xây dựng 100 112,36 112,36 112,36 112,36
III CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
1 Công trình đường bộ
Đường Bê tông xi măng 100 116,55 116,55 116,55 116,55
Đường nhựa asphan, đường thấm
nhập nhựa, đường láng nhựa 100 117,73 117,73 117,73 117,73
2 Công trình cầu, hầm
Cầu, cống BTXM 100 107,58 107,58 107,58 107,58
3 Công trình sân bay
Đường băng cất hạ cánh 100 111,47 111,47 111,47 111,47
IV CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
1 Đập bê tông 100 114,60 114,60 114,60 114,60
2 Kênh bê tông ximăng 100 120,44 120,44 120,44 120,44
3 Tường chắn BTCT 100 114,32 114,32 114,32 114,32
V CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1 Công trình hệ thống đường ống
cấp nước 100 143,91 143,91 143,91 143,91
2 Công trình thoát nước 100 106,05 106,05 106,05 106,05
3 Công trình xử lý nước thải 100 117,61 117,61 117,61 117,61
Bảng 3
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG (NĂM 2011=100)
Đơn vị: %
STT LOẠI HÌNH CÔNG
TRÌNH
T01/2015 T02/2015
VẬT LIỆU NHÂN
CÔNG MÁY TC
VẬT
LIỆU
NHÂN
CÔNG
MÁY
TC
I CÔNG TRÌNH XÂY
DỰNG DÂN DỤNG
1 Công trình nhà ở 104,45 142,86 133,95 104,45 142,86 133,95
2 Công trình giáo dục 102,87 142,86 133,95 102,87 142,86 133,95
3 Công trình văn hóa 102,02 142,86 133,95 102,02 142,86 133,95
4 Trụ sở cơ quan, văn
phòng 101,82 142,86 133,95 101,82 142,86 133,95
5 Công trình y tế 103,21 142,86 133,95 103,21 142,86 133,95
7
6 Công trình khách sạn 95,14 142,86 133,95 95,14 142,86 133,95
7
Công trình tháp thu
phát sóng truyền
hình, phát thanh
88,75 142,86 133,95 88,75 142,86 133,95
II CÔNG TRÌNH CÔNG
NGHIỆP
1 Công trình năng
lượng
Đường dây 104,32 142,86 133,95 104,32 142,86 133,95
Trạm biến áp 102,79 142,86 133,95 102,79 142,86 133,95
2 Công trình công
nghiệp dệt, may mặc 102,04 142,86 133,95 102,04 142,86 133,95
3 Công trình sản xuất
các sản phẩm nhựa 100,98 142,86 133,95 100,98 142,86 133,95
4
Công trình công
nghiệp vật liệu xây
dựng
101,39 142,86 133,95 101,39 142,86 133,95
III CÔNG TRÌNH GIAO
THÔNG
1 Công trình đường
bộ
Đường Bê tông xi
măng 105,98 142,86 133,95 105,98 142,86 133,95
Đường nhựa asphan,
đường thấm nhập
nhựa, đường láng
nhựa
112,33 142,86 133,95 112,33 142,86 133,95
2 Công trình cầu, hầm
Cầu, cống BTXM 94,88 142,86 133,95 94,88 142,86 133,95
3 Công trình sân bay
Đường băng cất hạ
cánh 97,78 142,86 133,95 97,78 142,86 133,95
IV CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
1 Đập bê tông 97,61 142,86 133,95 97,61 142,86 133,95
2 Kênh bê tông ximăng 108,01 142,86 133,95 108,01 142,86 133,95
3 Tường chắn BTCT 102,01 142,86 133,95 102,01 142,86 133,95
V CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
KỸ THUẬT
1 Công trình hệ thống
đường ống cấp nước 144,39 142,86 133,95 144,39 142,86 133,95
2 Công trình mạng
thoát nước 100,69 142,86 133,95 100,69 142,86 133,95
3 Công trình xử lý
nước thải 105,77 142,86 133,95 105,77 142,86 133,95
8
STT LOẠI HÌNH CÔNG
TRÌNH
T3/2015 Quý1/2015
VẬT LIỆU NHÂN
CÔNG MÁY TC
VẬT
LIỆU
NHÂN
CÔNG
MÁY
TC
I CÔNG TRÌNH XÂY
DỰNG DÂN DỤNG
1 Công trình nhà ở 104,45 142,86 133,95 104,45 142,86 133,95
2 Công trình giáo dục 102,87 142,86 133,95 102,87 142,86 133,95
3 Công trình văn hóa 102,02 142,86 133,95 102,02 142,86 133,95
4 Trụ sở cơ quan, văn
phòng 101,82 142,86 133,95 101,82 142,86 133,95
5 Công trình y tế 103,21 142,86 133,95 103,21 142,86 133,95
6 Công trình khách sạn 95,14 142,86 133,95 95,14 142,86 133,95
7
Công trình tháp thu
phát sóng truyền
hình, phát thanh
88,75 142,86 133,95 88,75 142,86 133,95
II CÔNG TRÌNH CÔNG
NGHIỆP
1 Công trình năng
lượng
Đường dây 104,32 142,86 133,95 104,32 142,86 133,95
Trạm biến áp 102,79 142,86 133,95 102,79 142,86 133,95
2 Công trình công
nghiệp dệt, may mặc 102,04 142,86 133,95 102,04 142,86 133,95
3 Công trình sản xuất
các sản phẩm nhựa 100,98 142,86 133,95 100,98 142,86 133,95
4
Công trình công
nghiệp vật liệu xây
dựng
101,39 142,86 133,95 101,39 142,86 133,95
III CÔNG TRÌNH GIAO
THÔNG
1 Công trình đường
bộ
Đường Bê tông xi
măng 105,98 142,86 133,95 105,98 142,86 133,95
Đường nhựa asphan,
đường thấm nhập
nhựa, đường láng
nhựa
112,33 142,86 133,95 112,33 142,86 133,95
2 Công trình cầu, hầm
Cầu, cống BTXM 94,88 142,86 133,95 94,88 142,86 133,95
3 Công trình sân bay
Đường băng cất hạ
cánh 97,78 142,86 133,95 97,78 142,86 133,95
IV CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
1 Đập bê tông 97,61 142,86 133,95 97,61 142,86 133,95
2 Kênh bê tông ximăng 108,01 142,86 133,95 108,01 142,86 133,95
9
3 Tường chắn BTCT 102,01 142,86 133,95 102,01 142,86 133,95
V CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
KỸ THUẬT
1 Công trình hệ thống
đường ống cấp nước 144,39 142,86 133,95 144,39 142,86 133,95
2 Công trình mạng
thoát nước 100,69 142,86 133,95 100,69 142,86 133,95
3 Công trình xử lý
nước thải 105,77 142,86 133,95 105,77 142,86 133,95
Bảng 4
chØ sè gi¸ lo¹i vËt liÖu x©y dùng (n¨m 2011=100)
§¬n vÞ tÝnh: %
STT Loại vật liệu 2011 Tháng
1/2015
Tháng
2/2015
Tháng
3/2015 Quý 1/2015
1 Xi măng 100 100,54 100,54 100,54 100,54
2 Cát 100 138,14 138,14 138,14 138,14
3 Đá dăm 100 109,01 109,01 109,01 109,01
4 Gạch chỉ 100 113,31 113,31 113,31 113,31
5 Gỗ xây dựng 100 123,22 123,22 123,22 123,22
6 Thép 100 83,38 83,38 83,38 83,38
7 Nhựa đường 100 111,36 111,36 111,36 111,36
8 Gạch lát 100 115,31 115,31 115,31 115,31
9 Tôn 100 116,22 116,22 116,22 116,22
10 Kính và khung nhôm 100 105,71 105,71 105,71 105,71
11 Sơn 100 112,80 112,80 112,80 112,80
12 Thiết bị điện 100 110,63 110,63 110,63 110,63
13 Vật tư, đường ống cấp
nước 100 165,49 165,49 165,49 165,49
14 Xăng dầu, nhiên liệu 100 80,61 80,61 80,61 80,61
UBND TỈNH HẬU GIANG
SỞ XÂY DỰNG
Số: 900/SXD-KTXD
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hậu Giang, ngày 23 tháng 7 năm 2015
CÔNG BỐ
Chỉ số giá xây dựng tỉnh Hậu Giang Quý 2 năm 2015
Căn cứ Quyết định số 09/2009/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2009 của
UBND tỉnh Hậu Giang ban hành quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
tổ chức, cơ cấu bộ máy Sở Xây dựng tỉnh Hậu Giang;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính
phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày 22 tháng 2 năm 2011 của Bộ
Xây dựng Hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;
Căn cứ Công văn số 2112/UBND-KT ngày 20 tháng 12 năm 2011 của
UBND tỉnh Hậu Giang về việc chủ trương lập và công bố Chỉ số giá xây dựng
tỉnh Hậu Giang;
Sở Xây dựng công bố Chỉ số giá xây dựng tỉnh Hậu Giang Quý 2 năm
2015 để các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ áp dụng.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị liên hệ với
Sở Xây dựng để được xem xét, giải quyết./.
(Nội dung Chỉ số giá xây dựng tỉnh Hậu Giang Quý 2 năm 2015 được đăng
tải trên trang web của Sở Xây dựng tại địa chỉ: soxd.haugiang.gov.vn)
Nơi nhận: - Bộ Xây dựng (để b/c);
- UBND tỉnh (để b/c);
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Đưa lên website SXD;
- Lưu: VP, KTXD.
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
(Đã ký)
Phan Vĩnh Lộc
1
UBND TỈNH HẬU GIANG
SỞ XÂY DỰNG ------<>------
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG
TỈNH HẬU GIANG
THÁNG 4, THÁNG 5, THÁNG 6 VÀ
QUÝ 2 NĂM 2015 (CÔNG BỐ KÈM THEO CÔNG VĂN SỐ /SXD-KTXD
NGÀY THÁNG 7 NĂM 2015 CỦA SỞ XÂY DỰNG)
Hậu Giang, tháng 7 năm 2015
2
I. Căn cứ:
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về Quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày 22/02/2011 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;
- Văn bản số 1599/BXD-VP ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng về việc công
bố phương pháp xác định chỉ số giá xây dựng;
- Thông báo giá vật liệu xây dựng của tỉnh Hậu Giang; Các tài liệu khảo sát
về giá vật liệu xây dựng tại tỉnh Hậu Giang;
- Các tài liệu khác có liên quan;.
II. Thuyết minh chung:
1. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây
dựng theo thời gian. Các chỉ số giá xây dựng trong Tập chỉ số giá xây dựng này
được tính theo nhóm công trình thuộc 5 loại công trình xây dựng (công trình dân
dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông, công trình thủy lợi, công
trình hạ tầng kỹ thuật) và bao gồm các loại chỉ số sau:
- Chỉ số giá xây dựng công trình.
- Chỉ số giá phần xây dựng.
- Các chỉ số giá xây dựng theo yếu tố chi phí gồm chỉ số giá vật liệu xây
dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi
công xây dựng công trình.
- Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu.
2. Các từ ngữ trong Tập chỉ số giá xây dựng này được hiểu như sau:
- Chỉ số giá xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động
của giá xây dựng công trình theo thời gian.
- Chỉ số giá phần xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí
xây dựng của công trình theo thời gian.
- Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến
động chi phí vật liệu xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo
thời gian.
- Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ
biến động chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời
gian.
- Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức
độ biến động chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu
dự toán theo thời gian.
- Thời điểm gốc là thời điểm được chọn làm gốc để so sánh. Các cơ cấu
chi phí xây dựng được xác định tại thời điểm này.
3
- Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác định các chỉ số giá so với thời
điểm gốc hoặc so với thời điểm so sánh khác.
3. Chỉ số giá xây dựng công trình tại Bảng 1 đã tính toán đến sự biến động
của các chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn
đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi phí khác của chi phí đầu tư xây dựng
công trình.
Các chỉ số giá xây dựng công trình này chưa xét đến sự biến động của chi
phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có), chi phí lập báo cáo đánh giá tác
động môi trường và bảo vệ môi trường (nếu có), chi phí thuê tư vấn nước ngoài
(nếu có), chi phí rà phá bom mìn và vật nổ, lãi vay trong thời gian xây dựng (đối
với các dự án có sử dụng vốn vay), vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án
sản xuất, kinh doanh).
Khi sử dụng các chỉ số giá xây dựng công trình làm cơ sở để xác định tổng
mức đầu tư thì cần căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu cầu cụ thể của dự án
để tính bổ sung các khoản mục chi phí này cho phù hợp.
Chỉ số giá phần xây dựng của công trình tại Bảng 2, đã tính đến sự biến
động của chi phí trực tiếp (chi phí vật liệu, nhân công và chi phí máy thi công
xây dựng) và các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng (chi phí
trực tiếp phí khác, chi phí chung, chi phí chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia
tăng).
Trường hợp những công trình có xử lý nền móng đặc biệt, hoặc có kết cấu
đặc biệt thì khi vận dụng chỉ số giá phần xây dựng vào việc tính toán cần có sự
điều chỉnh bổ sung cho phù hợp.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công
trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình tại Bảng 3 đã tính đến sự
biến động chi phí vật liệu xây dựng, chi phí nhân công xây dựng và chi phí
máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp.
Chỉ số giá của một số loại vật liệu xây dựng chủ yếu tại Bảng 4 phản ánh
mức biến động giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân của Quý 2 năm 2015
so với giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân năm 2011.
4. Các chỉ số giá xây dựng của Quý 2 năm 2015 đã được tính toán, điều chỉnh
chi phí nhân công về mặt bằng lương tối thiểu theo quy định tại Nghị định số
103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu
vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ
hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có
thuê mướn lao động; điều chỉnh chi phí máy thi công xây dựng, các chi phí
khác trong dự toán xây dựng công trình theo mặt bằng giá xây dựng tại Quý 2
năm 2015 tương ứng.
5. Các chỉ số giá xây dựng nêu tại Tập chỉ số giá xây dựng này được xác
định theo phương pháp thống kê, tính toán từ các số liệu thực tế thu thập của các
dự án đầu tư xây dựng công trình đã và đang xây dựng ở trong nước. Các công
4
trình lựa chọn để tính toán là các công trình xây dựng mới, có tính năng phục vụ
phù hợp với phân loại công trình, được xây dựng theo quy trình công nghệ thi
công phổ biến, sử dụng các loại vật liệu xây dựng thông dụng hiện có trên thị
trường.
Các chỉ số giá xây dựng này được xác định trên cơ sở cơ cấu tỷ trọng các
khoản mục chi phí xây dựng của công trình tại thời điểm năm 2011 (gọi tắt là
cơ cấu chi phí năm 2011). Giá xây dựng công trình tính tại năm 2011 được lấy
làm gốc (được quy định là 100%) và giá của các thời kỳ khác được biểu thị
bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá thời kỳ gốc.
6. Việc xác định mức độ trượt giá bình quân (IXDCTbq) để tính toán chi
phí dự phòng trong tổng mức đầu tư hay dự toán của công trình được thực
hiện bằng cách tính bình quân các chỉ số giá xây dựng liên hoàn theo loại
công trình của tối thiểu 3 thời kỳ gần nhất so với thời điểm tính toán.
7. Phần chỉ số giá được công bố cho cả Quý 2/2015 chỉ mang ý nghĩa thống
kê làm số liệu tham khảo.
III. Chỉ số giá xây dựng tỉnh Hậu Giang
B¶ng 1
chØ sè gi¸ x©y dùng c«ng tr×nh (n¨m 2011=100)
§¬n vÞ tÝnh: %
STT LOẠI HÌNH CÔNG TRÌNH 2011 T4/2015 T5/2015 T6/2015 Quý
2/2015
I CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN
DỤNG
1 Công trình nhà ở 100 112,34 112,34 112,34 112,34
2 Công trình giáo dục 100 116,27 116,27 116,27 116,27
3 Công trình văn hóa 100 114,55 114,55 114,55 114,55
4 Trụ sở cơ quan, văn phòng 100 112,96 112,96 112,96 112,96
5 Công trình y tế 100 110,25 110,25 110,25 110,25
6 Công trình khách sạn 100 105,81 105,81 105,81 105,81
7 Công trình tháp thu phát sóng
truyền hình, phát thanh 100 112,24 112,24 112,24 112,24
II CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
1 Công trình năng lượng
Đường dây 100 113,41 113,41 113,41 113,41
Trạm biến áp 100 105,92 105,92 105,92 105,92
2 Công trình công nghiệp dệt,
may mặc 100 107,40 107,40 107,40 107,40
3 Công trình sản xuất các sản
phẩm nhựa 100 108,87 108,87 108,87 108,87
4 Công trình công nghiệp vật liệu
xây dựng 100 110,38 110,38 110,38 110,38
5
III CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
1 Công trình đường bộ
Đường Bê tông xi măng 100 116,25 116,25 116,25 116,25
Đường nhựa asphan, đường
thấm nhập nhựa, đường láng
nhựa 100 118,59 118,59 118,59 118,59
2 Công trình cầu, hầm
Cầu, cống BTXM 100 107,54 107,54 107,54 107,54
3 Công trình sân bay
Đường băng cất hạ cánh 100 111,08 111,08 111,08 111,08
IV CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
1 Đập bê tông 100 114,00 114,00 114,00 114,00
2 Kênh bê tông ximăng 100 120,25 120,25 120,25 120,25
3 Tường chắn BTCT 100 114,08 114,08 114,08 114,08
V CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1 Công trình hệ thống đường ống
cấp nước 100 142,06 142,06 142,06 142,06
2 Công trình thoát nước 100 105,56 105,56 105,56 105,56
3 Công trình xử lý nước thải 100 114,33 114,33 114,33 114,33
B¶ng 2
chØ sè gi¸ phÇn x©y dùng (n¨m 2011=100)
§¬n vÞ: %
STT LOẠI HÌNH CÔNG
TRÌNH 2011 T4/2015 T5/2015 T6/2015
Quý
2/2015
I CÔNG TRÌNH XÂY
DỰNG DÂN DỤNG
1 Công trình nhà ở 100 113,15 113,15 113,15 113,15
2 Công trình giáo dục 100 117,51 117,51 117,51 117,51
3 Công trình văn hóa 100 116,02 116,02 116,02 116,02
4 Trụ sở cơ quan, văn
phòng 100 114,63 114,63 114,63 114,63
5 Công trình y tế 100 113,54 113,54 113,54 113,54
6 Công trình khách sạn 100 106,07 106,07 106,07 106,07
7
Công trình tháp thu
phát sóng truyền
hình, phát thanh 100 112,24 112,24 112,24 112,24
II CÔNG TRÌNH CÔNG
NGHIỆP
1 Công trình năng
lượng Đường dây 100 113,42 113,42 113,42 113,42
Trạm biến áp 100 112,61 112,61 112,61 112,61
6
2 Công trình công
nghiệp dệt, may mặc 100 112,24 112,24 112,24 112,24
3 Công trình sản xuất
các sản phẩm nhựa 100 109,73 109,73 109,73 109,73
4
Công trình công
nghiệp vật liệu xây
dựng 100 112,16 112,16 112,16 112,16
III CÔNG TRÌNH GIAO
THÔNG 1 Công trình đường bộ
Đường Bê tông xi
măng 100 116,44 116,44 116,44 116,44
Đường nhựa asphan,
đường thấm nhập
nhựa, đường láng
nhựa
100 118,61 118,61 118,61 118,61
2 Công trình cầu, hầm
Cầu, cống BTXM 100 107,54 107,54 107,54 107,54
3 Công trình sân bay
Đường băng cất hạ
cánh 100 111,31 111,31 111,31 111,31
IV CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
1 Đập bê tông 100 114,24 114,24 114,24 114,24
2 Kênh bê tông ximăng 100 120,32 120,32 120,32 120,32
3 Tường chắn BTCT 100 114,08 114,08 114,08 114,08
V CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
KỸ THUẬT
1 Công trình hệ thống
đường ống cấp nước 100 143,87 143,87 143,87 143,87
2 Công trình thoát nước 100 105,56 105,56 105,56 105,56
3 Công trình xử lý nước
thải 100 117,30 117,30 117,30 117,30
Bảng 3
ChØ sè gi¸ vËt liÖu, nh©n c«ng, m¸y thi c«ng (n¨m 2011=100)
§¬n vÞ: %
STT LOẠI HÌNH CÔNG
TRÌNH
T4/2015 T5/2015
VẬT
LIỆU
NHÂN
CÔNG
MÁY
TC
VẬT
LIỆU
NHÂN
CÔNG
MÁY
TC
I CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
DÂN DỤNG
1 Công trình nhà ở 103,93 142,86 133,95 103,93 142,86 133,95
2 Công trình giáo dục 102,38 142,86 133,95 102,38 142,86 133,95
3 Công trình văn hóa 101,50 142,86 133,95 101,50 142,86 133,95
4 Trụ sở cơ quan, văn
phòng 101,33 142,86 133,95 101,33 142,86 133,95
7
5 Công trình y tế 102,75 142,86 133,95 102,75 142,86 133,95
6 Công trình khách sạn 94,38 142,86 133,95 94,38 142,86 133,95
7
Công trình tháp thu
phát sóng truyền hình,
phát thanh
87,69 142,86 133,95 87,69 142,86 133,95
II CÔNG TRÌNH CÔNG
NGHIỆP 1 Công trình năng lượng
Đường dây 104,03 142,86 133,95 104,03 142,86 133,95
Trạm biến áp 102,39 142,86 133,95 102,39 142,86 133,95
2 Công trình công
nghiệp dệt, may mặc 101,89 142,86 133,95 101,89 142,86 133,95
3 Công trình sản xuất
các sản phẩm nhựa 101,01 142,86 133,95 101,01 142,86 133,95
4
Công trình công
nghiệp vật liệu xây
dựng
101,11 142,86 133,95 101,11 142,86 133,95
III CÔNG TRÌNH GIAO
THÔNG 1 Công trình đường bộ
Đường Bê tông xi
măng 105,82 142,86 133,95 105,82 142,86 133,95
Đường nhựa asphan,
đường thấm nhập
nhựa, đường láng
nhựa
113,45 142,86 133,95 113,45 142,86 133,95
2 Công trình cầu, hầm
Cầu, cống BTXM 94,83 142,86 133,95 94,83 142,86 133,95
3 Công trình sân bay
Đường băng cất hạ
cánh 97,54 142,86 133,95 97,54 142,86 133,95
IV CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
1 Đập bê tông 97,02 142,86 133,95 97,02 142,86 133,95
2 Kênh bê tông ximăng 107,82 142,86 133,95 107,82 142,86 133,95
3 Tường chắn BTCT 101,66 142,86 133,95 101,66 142,86 133,95
V CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
KỸ THUẬT
1 Công trình hệ thống
đường ống cấp nước 144,33 142,86 133,95 144,33 142,86 133,95
2 Công trình mạng thoát
nước 100,13 142,86 133,95 100,13 142,86 133,95
3 Công trình xử lý nước
thải 105,31 142,86 133,95 105,31 142,86 133,95
8
STT LOẠI HÌNH CÔNG
TRÌNH
T6/2015 Quý2/2015
VẬT
LIỆU
NHÂN
CÔNG
MÁY
TC
VẬT
LIỆU
NHÂN
CÔNG
MÁY
TC
I CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
DÂN DỤNG
1 Công trình nhà ở 103,93 142,86 133,95 103,93 142,86 133,95
2 Công trình giáo dục 102,38 142,86 133,95 102,38 142,86 133,95
3 Công trình văn hóa 101,50 142,86 133,95 101,50 142,86 133,95
4 Trụ sở cơ quan, văn
phòng 101,33 142,86 133,95 101,33 142,86 133,95
5 Công trình y tế 102,75 142,86 133,95 102,75 142,86 133,95
6 Công trình khách sạn 94,38 142,86 133,95 94,38 142,86 133,95
7
Công trình tháp thu
phát sóng truyền hình,
phát thanh
87,69 142,86 133,95 87,69 142,86 133,95
II CÔNG TRÌNH CÔNG
NGHIỆP 1 Công trình năng lượng
Đường dây 104,03 142,86 133,95 104,03 142,86 133,95
Trạm biến áp 102,39 142,86 133,95 102,39 142,86 133,95
2 Công trình công
nghiệp dệt, may mặc 101,89 142,86 133,95 101,89 142,86 133,95
3 Công trình sản xuất
các sản phẩm nhựa 101,01 142,86 133,95 101,01 142,86 133,95
4
Công trình công
nghiệp vật liệu xây
dựng
101,11 142,86 133,95 101,11 142,86 133,95
III CÔNG TRÌNH GIAO
THÔNG 1 Công trình đường bộ
Đường Bê tông xi
măng 105,82 142,86 133,95 105,82 142,86 133,95
Đường nhựa asphan,
đường thấm nhập
nhựa, đường láng
nhựa
113,45 142,86 133,95 113,45 142,86 133,95
2 Công trình cầu, hầm
Cầu, cống BTXM 94,83 142,86 133,95 94,83 142,86 133,95
3 Công trình sân bay
Đường băng cất hạ
cánh 97,54 142,86 133,95 97,54 142,86 133,95
IV CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
1 Đập bê tông 97,02 142,86 133,95 97,02 142,86 133,95
2 Kênh bê tông ximăng 107,82 142,86 133,95 107,82 142,86 133,95
3 Tường chắn BTCT 101,66 142,86 133,95 101,66 142,86 133,95
9
V CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
KỸ THUẬT
1 Công trình hệ thống
đường ống cấp nước 144,33 142,86 133,95 144,33 142,86 133,95
2 Công trình mạng thoát
nước 100,13 142,86 133,95 100,13 142,86 133,95
3 Công trình xử lý nước
thải 105,31 142,86 133,95 105,31 142,86 133,95
B¶ng 4
chØ sè gi¸ lo¹i vËt liÖu x©y dùng (n¨m 2011=100)
§¬n vÞ tÝnh: %
STT Loại vật liệu 2011 Tháng
4/2015
Tháng
5/2015
Tháng
6/2015 Quý 2/2015
1 Xi măng 100 100,54 100,54 100,54 100,54
2 Cát 100 138,14 138,14 138,14 138,14
3 Đá dăm 100 109,01 109,01 109,01 109,01
4 Gạch chỉ 100 113,31 113,31 113,31 113,31
5 Gỗ xây dựng 100 123,22 123,22 123,22 123,22
6 Thép 100 82,03 82,03 82,03 82,03
7 Nhựa đường 100 113,47 113,47 113,47 113,47
8 Gạch lát 100 115,31 115,31 115,31 115,31
9 Tôn 100 119,07 119,07 119,07 119,07
10 Kính và khung nhôm 100 105,71 105,71 105,71 105,71
11 Sơn 100 112,80 112,80 112,80 112,80
12 Thiết bị điện 100 110,63 110,63 110,63 110,63
13 Vật tư, đường ống cấp
nước 100 165,49 165,49 165,49 165,49
14 Xăng dầu, nhiên liệu 100 88,30 88,30 88,30 88,30
UBND TỈNH HẬU GIANG
SỞ XÂY DỰNG
Số: 1454/SXD-KTXD
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hậu Giang, ngày 26 tháng 10 năm 2015
CÔNG BỐ
Chỉ số giá xây dựng tỉnh Hậu Giang Quý 3 năm 2015
Căn cứ Quyết định số 09/2009/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2009 của
UBND tỉnh Hậu Giang ban hành quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Xây dựng tỉnh Hậu Giang;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính
phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày 22 tháng 2 năm 2011 của Bộ
Xây dựng Hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;
Căn cứ Công văn số 2112/UBND-KT ngày 20 tháng 12 năm 2011 của
UBND tỉnh Hậu Giang về việc chủ trương lập và công bố Chỉ số giá xây dựng
tỉnh Hậu Giang;
Sở Xây dựng công bố Chỉ số giá xây dựng tỉnh Hậu Giang Quý 3 năm
2015 để các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ áp dụng.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị liên hệ với
Sở Xây dựng để được xem xét, giải quyết./.
(Nội dung Chỉ số giá xây dựng tỉnh Hậu Giang Quý 3 năm 2015 được đăng
tải trên trang web của Sở Xây dựng tại địa chỉ: soxd.haugiang.gov.vn)
Nơi nhận: - Bộ Xây dựng (để b/c);
- UBND tỉnh (để b/c);
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Đưa lên website SXD;
- Lưu: VP, KTXD.
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
(Đã ký)
Nguyễn Văn Diên
1
UBND TỈNH HẬU GIANG
SỞ XÂY DỰNG ------<>------
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG
TỈNH HẬU GIANG
THÁNG 7, THÁNG 8, THÁNG 9 VÀ
QUÝ 3 NĂM 2015 (CÔNG BỐ KÈM THEO CÔNG VĂN SỐ /SXD-KTXD
NGÀY THÁNG 10 NĂM 2015 CỦA SỞ XÂY DỰNG)
Hậu Giang, tháng 10 năm 2015
2
I. Căn cứ:
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về Quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày 22/02/2011 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;
- Văn bản số 1599/BXD-VP ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng về việc công
bố phương pháp xác định chỉ số giá xây dựng;
- Thông báo giá vật liệu xây dựng của tỉnh Hậu Giang; Các tài liệu khảo sát
về giá vật liệu xây dựng tại tỉnh Hậu Giang;
- Các tài liệu khác có liên quan;.
II. Thuyết minh chung:
1. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây
dựng theo thời gian. Các chỉ số giá xây dựng trong Tập chỉ số giá xây dựng này
được tính theo nhóm công trình thuộc 5 loại công trình xây dựng (công trình dân
dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông, công trình thủy lợi, công
trình hạ tầng kỹ thuật) và bao gồm các loại chỉ số sau:
- Chỉ số giá xây dựng công trình.
- Chỉ số giá phần xây dựng.
- Các chỉ số giá xây dựng theo yếu tố chi phí gồm chỉ số giá vật liệu xây
dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi
công xây dựng công trình.
- Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu.
2. Các từ ngữ trong Tập chỉ số giá xây dựng này được hiểu như sau:
- Chỉ số giá xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động
của giá xây dựng công trình theo thời gian.
- Chỉ số giá phần xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí
xây dựng của công trình theo thời gian.
- Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến
động chi phí vật liệu xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo
thời gian.
- Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ
biến động chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời
gian.
- Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức
độ biến động chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu
dự toán theo thời gian.
- Thời điểm gốc là thời điểm được chọn làm gốc để so sánh. Các cơ cấu
chi phí xây dựng được xác định tại thời điểm này.
3
- Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác định các chỉ số giá so với thời
điểm gốc hoặc so với thời điểm so sánh khác.
3. Chỉ số giá xây dựng công trình tại Bảng 1 đã tính toán đến sự biến động
của các chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn
đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi phí khác của chi phí đầu tư xây dựng
công trình.
Các chỉ số giá xây dựng công trình này chưa xét đến sự biến động của chi
phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có), chi phí lập báo cáo đánh giá tác
động môi trường và bảo vệ môi trường (nếu có), chi phí thuê tư vấn nước ngoài
(nếu có), chi phí rà phá bom mìn và vật nổ, lãi vay trong thời gian xây dựng (đối
với các dự án có sử dụng vốn vay), vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án
sản xuất, kinh doanh).
Khi sử dụng các chỉ số giá xây dựng công trình làm cơ sở để xác định tổng
mức đầu tư thì cần căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu cầu cụ thể của dự án
để tính bổ sung các khoản mục chi phí này cho phù hợp.
Chỉ số giá phần xây dựng của công trình tại Bảng 2, đã tính đến sự biến
động của chi phí trực tiếp (chi phí vật liệu, nhân công và chi phí máy thi công
xây dựng) và các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng (chi phí
trực tiếp phí khác, chi phí chung, chi phí chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia
tăng).
Trường hợp những công trình có xử lý nền móng đặc biệt, hoặc có kết cấu
đặc biệt thì khi vận dụng chỉ số giá phần xây dựng vào việc tính toán cần có sự
điều chỉnh bổ sung cho phù hợp.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công
trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình tại Bảng 3 đã tính đến sự
biến động chi phí vật liệu xây dựng, chi phí nhân công xây dựng và chi phí
máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp.
Chỉ số giá của một số loại vật liệu xây dựng chủ yếu tại Bảng 4 phản ánh
mức biến động giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân của Quý 3 năm 2015
so với giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân năm 2011.
4. Các chỉ số giá xây dựng của Quý 3 năm 2015 đã được tính toán, điều chỉnh
chi phí nhân công về mặt bằng lương tối thiểu theo quy định tại Nghị định số
103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu
vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ
hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có
thuê mướn lao động; điều chỉnh chi phí máy thi công xây dựng, các chi phí
khác trong dự toán xây dựng công trình theo mặt bằng giá xây dựng tại Quý 3
năm 2015 tương ứng.
5. Các chỉ số giá xây dựng nêu tại Tập chỉ số giá xây dựng này được xác
định theo phương pháp thống kê, tính toán từ các số liệu thực tế thu thập của các
dự án đầu tư xây dựng công trình đã và đang xây dựng ở trong nước. Các công
4
trình lựa chọn để tính toán là các công trình xây dựng mới, có tính năng phục vụ
phù hợp với phân loại công trình, được xây dựng theo quy trình công nghệ thi
công phổ biến, sử dụng các loại vật liệu xây dựng thông dụng hiện có trên thị
trường.
Các chỉ số giá xây dựng này được xác định trên cơ sở cơ cấu tỷ trọng các
khoản mục chi phí xây dựng của công trình tại thời điểm năm 2011 (gọi tắt là
cơ cấu chi phí năm 2011). Giá xây dựng công trình tính tại năm 2011 được lấy
làm gốc (được quy định là 100%) và giá của các thời kỳ khác được biểu thị
bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá thời kỳ gốc.
6. Việc xác định mức độ trượt giá bình quân (IXDCTbq) để tính toán chi
phí dự phòng trong tổng mức đầu tư hay dự toán của công trình được thực
hiện bằng cách tính bình quân các chỉ số giá xây dựng liên hoàn theo loại
công trình của tối thiểu 3 thời kỳ gần nhất so với thời điểm tính toán.
7. Phần chỉ số giá được công bố cho cả Quý 3/2015 chỉ mang ý nghĩa thống
kê làm số liệu tham khảo.
III. Chỉ số giá xây dựng tỉnh Hậu Giang
BIỂU BẢNG CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG TỈNH HẬU GIANG Q3/2015
Bảng 1
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (NĂM 2011=100)
Đơn vị tính: %
STT LOẠI HÌNH CÔNG TRÌNH 2011 T7/2015 T8/2015 T9/2015 Quý III/2015
I CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN
DỤNG 1 Công trình nhà ở 100 112,21 112,21 112,21 112,21
2 Công trình giáo dục 100 116,14 116,14 116,14 116,14
3 Công trình văn hoá 100 114,43 114,43 114,43 114,43
4 Trụ sở cơ quan, văn phòng 100 112,82 112,82 112,82 112,82
5 Công trình y tế 100 110,14 110,14 110,14 110,14
6 Công trình khách sạn 100 105,61 105,61 105,61 105,61
7 Công trình tháp thu phát sóng
truyền hình, phát thanh 100 111,95 111,95 111,95 111,95
II CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
1 Công trình năng lượng
Đường dây 100 113,32 113,32 113,32 113,32
Trạm biến áp 100 105,91 105,91 105,91 105,91
2 Công trình công nghiệp dệt,
may mặc 100 107,28 107,28 107,28 107,28
3 Công trình sản xuất các sản
phẩm nhựa 100 108,37 108,37 108,37 108,37
4 Công trình công nghiệp vật
liệu xây dựng 100 110,13 110,13 110,13 110,13
5
III CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
1 Công trình đường bộ
Đường Bê tông xi măng 100 116,43 116,43 116,43 116,43
Đường nhựa asphan, đường
thấm nhập nhựa, đường láng
nhựa
100 118,68 118,68 118,68 118,68
2 Công trình cầu, hầm
Cầu, cống BTXM 100 107,27 107,27 107,27 107,27
3 Công trình sân bay
Đường băng cất hạ cánh 100 110,96 110,96 110,96 110,96
IV CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
1 Đập bê tông 100 113,98 113,98 113,98 113,98
2 Kênh bê tông ximăng 100 120,54 120,54 120,54 120,54
3 Tường chắn BTCT 100 114,25 114,25 114,25 114,25
V CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1
Công trình hệ thống đường ống
cấp nước 100 142,16 142,16 142,16 142,16
2 Công trình thoát nước 100 105,53 105,53 105,53 105,53
3 Công trình xử lý nước thải 100 114,29 114,29 114,29 114,29
Bảng 2
CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG (NĂM 2011=100)
Đơn vị tính: %
STT LOẠI HÌNH CÔNG TRÌNH 2011 T7/2015 T8/2015 T9/2015 Quý III/2015
I CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN
DỤNG 1 Công trình nhà ở 100 113,01 113,01 113,01 113,01
2 Công trình giáo dục 100 117,37 117,37 117,37 117,37
3 Công trình văn hóa 100 115,88 115,88 115,88 115,88
4 Trụ sở cơ quan, văn phòng 100 114,46 114,46 114,46 114,46
5 Công trình y tế 100 113,37 113,37 113,37 113,37
6 Công trình khách sạn 100 105,82 105,82 105,82 105,82
8 Công trình tháp thu phát
sóng truyền hình, phát
thanh
100 111,95 111,95 111,95 111,95
II CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
5 Công trình năng lượng
Đường dây 100 113,33 113,33 113,33 113,33
Trạm biến áp 100 112,52 112,52 112,52 112,52
6 Công trình công nghiệp dệt,
may mặc 100 111,89 111,89 111,89 111,89
7 Công trình sản xuất các sản 100 109,13 109,13 109,13 109,13
6
phẩm nhựa
8 Công trình công nghiệp vật
liệu xây dựng 100 111,82 111,82 111,82 111,82
III CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
1 Công trình đường bộ
Đường Bê tông xi măng 100 116,63 116,63 116,63 116,63
Đường nhựa asphan, đường
thấm nhập nhựa, đường
láng nhựa
100 118,69 118,69 118,69 118,69
3 Công trình cầu, hầm
Cầu, cống BTXM 100 107,27 107,27 107,27 107,27
5 Công trình sân bay
Đường băng cất hạ cánh 100 111,19 111,19 111,19 111,19
IV CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
1 Đập bê tông 100 114,22 114,22 114,22 114,22
2 Kênh bê tông ximăng 100 120,61 120,61 120,61 120,61
3 Tường chắn BTCT 100 114,25 114,25 114,25 114,25
V CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ
THUẬT
1 Công trình hệ thống đường
ống cấp nước 100 143,97 143,97 143,97 143,97
2 Công trình thoát nước 100 105,53 105,53 105,53 105,53
3 Công trình xử lý nước thải 100 117,26 117,26 117,26 117,26
Bảng 3
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG (NĂM 2011=100)
Đơn vị tính: %
LOẠI HÌNH CÔNG
TRÌNH
T7/2015 T8/2015
Vật liệu Nhân
công
Máy thi
công Vật liệu
Nhân
công
Máy thi
công
I CÔNG TRÌNH XÂY
DỰNG DÂN DỤNG
1 Công trình nhà ở 103,75 142,86 133,95 103,75 142,86 133,95
2 Công trình giáo dục 102,16 142,86 133,95 102,16 142,86 133,95
3 Công trình văn hóa 101,28 142,86 133,95 101,28 142,86 133,95
4 Trụ sở cơ quan, văn
phòng 101,07 142,86 133,95 101,07 142,86 133,95
5 Công trình y tế 102,51 142,86 133,95 102,51 142,86 133,95
6 Công trình khách
sạn 94,04 142,86 133,95 94,04 142,86 133,95
7
Công trình tháp thu
phát sóng truyền
hình, phát thanh
87,14 142,86 133,95 87,14 142,86 133,95
7
II CÔNG TRÌNH CÔNG
NGHIỆP
1 Công trình năng
lượng
Đường dây 103,90 142,86 133,95 103,90 142,86 133,95
Trạm biến áp 102,26 142,86 133,95 102,26 142,86 133,95
2
Công trình công
nghiệp dệt, may
mặc
101,41 142,86 133,95 101,41 142,86 133,95
3 Công trình sản xuất
các sản phẩm nhựa 100,24 142,86 133,95 100,24 142,86 133,95
4
Công trình công
nghiệp vật liệu xây
dựng
100,63 142,86 133,95 100,63 142,86 133,95
III CÔNG TRÌNH GIAO
THÔNG
1 Công trình đường
bộ
Đường Bê tông xi
măng 106,10 142,86 133,95 106,10 142,86 133,95
Đường nhựa
asphan, đường thấm
nhập nhựa, đường
láng nhựa
113,55 142,86 133,95 113,55 142,86 133,95
3 Công trình cầu,
hầm
Cầu, cống BTXM 94,45 142,86 133,95 94,45 142,86 133,95
5 Công trình sân bay
Đường băng cất hạ
cánh 97,35 142,86 133,95 97,35 142,86 133,95
IV CÔNG TRÌNH THỦY
LỢI Đập bê tông 96,99 142,86 133,95 96,99 142,86 133,95
Kênh bê tông
ximăng 108,29 142,86 133,95 108,29 142,86 133,95
Tường chắn BTCT 101,90 142,86 133,95 101,90 142,86 133,95
V CÔNG TRÌNH HẠ
TẦNG KỸ THUẬT
1 Công trình hệ thống
đường ống cấp nước 144,47 142,86 133,95 144,47 142,86 133,95
2 Công trình mạng
thoát nước 100,09 142,86 133,95 100,09 142,86 133,95
3 Công trình xử lý
nước thải 105,25 142,86 133,95 105,25 142,86 133,95
8
LOẠI HÌNH CÔNG TRÌNH
T9/2015 Quý III/2015
Vật liệu Nhân
công
Máy thi
công Vật liệu
Nhân
công
Máy thi
công
I CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
DÂN DỤNG
1 Công trình nhà ở 103,75 142,86 133,95 103,75 142,86 133,95
2 Công trình giáo dục 102,16 142,86 133,95 102,16 142,86 133,95
3 Công trình văn hóa 101,28 142,86 133,95 101,28 142,86 133,95
4 Trụ sở cơ quan, văn
phòng 101,07 142,86 133,95 101,07 142,86 133,95
5 Công trình y tế 102,51 142,86 133,95 102,51 142,86 133,95
6 Công trình khách sạn 94,04 142,86 133,95 94,04 142,86 133,95
7
Công trình tháp thu phát
sóng truyền hình, phát
thanh
87,14 142,86 133,95 87,14 142,86 133,95
II CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
1 Công trình năng lượng
Đường dây 103,90 142,86 133,95 103,90 142,86 133,95
Trạm biến áp 102,26 142,86 133,95 102,26 142,86 133,95
2 Công trình công nghiệp
dệt, may mặc 101,41 142,86 133,95 101,41 142,86 133,95
3 Công trình sản xuất các
sản phẩm nhựa 100,24 142,86 133,95 100,24 142,86 133,95
4 Công trình công nghiệp
vật liệu xây dựng 100,63 142,86 133,95 100,63 142,86 133,95
III CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
1 Công trình đường bộ
Đường Bê tông xi măng 106,10 142,86 133,95 106,10 142,86 133,95
Đường nhựa asphan,
đường thấm nhập nhựa,
đường láng nhựa
113,55 142,86 133,95 113,55 142,86 133,95
3 Công trình cầu, hầm
Cầu, cống BTXM 94,45 142,86 133,95 94,45 142,86 133,95
5 Công trình sân bay
Đường băng cất hạ cánh 97,35 142,86 133,95 97,35 142,86 133,95
IV CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Đập bê tông 96,99 142,86 133,95 96,99 142,86 133,95
Kênh bê tông ximăng 108,29 142,86 133,95 108,29 142,86 133,95
Tường chắn BTCT 101,90 142,86 133,95 101,90 142,86 133,95
V CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ
THUẬT
1 Công trình hệ thống
đường ống cấp nước 144,47 142,86 133,95 144,47 142,86 133,95
2 Công trình mạng thoát 100,09 142,86 133,95 100,09 142,86 133,95
9
nước
3 Công trình xử lý nước
thải 105,25 142,86 133,95 105,25 142,86 133,95
Bảng 4
CHỈ SỐ GIÁ LOẠI VẬT LIỆU XÂY DỰNG (NĂM 2011=100)
Đơn vị tính: %
STT Loại vật liệu 2011 Tháng
7/2015
Tháng
8/2015
Tháng
9/2015
Quý
III/2015
1 Xi măng 100 101,43 101,43 101,43 101,43
2 Cát 100 139,56 139,56 139,56 139,56
3 Đá dăm 100 109,01 109,01 109,01 109,01
4 Gạch chỉ 100 113,31 113,31 113,31 113,31
5 Gỗ xây dựng 100 123,22 123,22 123,22 123,22
6 Thép 100 81,21 81,21 81,21 81,21
7 Nhựa đường 100 113,02 113,02 113,02 113,02
8 Gạch lát 100 115,31 115,31 115,31 115,31
9 Tôn 100 116,22 116,22 116,22 116,22
10 Kính và khung nhôm 100 105,71 105,71 105,71 105,71
11 Sơn 100 112,80 112,80 112,80 112,80
12 Thiết bị điện 100 110,63 110,63 110,63 110,63
13 Vật tư, đường ống cấp
nước 100 165,49 165,49 165,49 165,49
14 Xăng dầu, nhiên liệu 100 88,30 88,30 88,30 88,30