Upload
others
View
3
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
UBND TỈNH LÂM ĐỒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SỞ CÔNG THƢƠNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 1378 /BC-SCT Lâm Đồng, ngày 15 tháng 6 năm 2018
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
6 tháng đầu năm 2018
Thực hiện văn bản số 447/CTĐP-KHTH ngày 31/5/2018 của Cục Công
Thương địa phương về việc báo cáo kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới 6 tháng đầu năm 2018; văn bản số 49/VPĐP ngày
28/5/2018 của Văn phòng điều phối nông thôn mới về việc báo cáo kết quả thực
hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới 6 tháng đầu năm 2018; Sở Công
Thương báo cáo như sau:
I. Kết quả thực hiện đến thời điểm báo cáo:
1. Tiêu chí số 4:
1.1. Công tác lập Quy hoạch, kế hoạch xây dựng hệ thống điện nông thôn tại
các xã: Lập Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2025,
có xét đến 2035, gồm 02 hợp phần:
- Hợp phần I: Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV: có văn bản thống
nhất nội dung của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, UBND tỉnh trình Bộ Công
Thương thẩm định, dự thảo tờ trình của UBND tỉnh trình HĐND tỉnh và Nghị
quyết của HĐND tỉnh thông qua Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh giai đoạn năm
2016-2025, có xét đến 2035.
- Hợp phần II: Quy hoạch chi tiết phát triển ưới điện trung và hạ áp sau các
trạm 110 v: Lấy ý kiến Tổng cục Năng ượng - Bộ Công Thương và các Sở,
ngành liên quan.
1.2. Công tác tổ chức, quản lý điện nông thôn:
Sở Công Thương Lâm Đồng đã quán triệt, tuyên truyền đến toàn thể cán bộ,
công chức trong ngành nhằm nâng cao nhận thức trách nhiệm trong chương trình
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2020. Sở đã thực hiện tốt các quy hoạch,
kế hoạch của tỉnh, đồng thời xây dựng ban hành các văn bản chương trình nông
thôn mới để triển khai thực hiện nhằm mang lại hiệu quả
1.3. Số xã đạt chuẩn Tiêu chí 4: Đến tháng 6/2018 số xã đạt tiêu chí số 4 là
114/117 xã đạt tiêu chí số 4.
(Chi tiết tại biểu 01 đính kèm)
2. Tiêu chí số 7:
2.1. Công tác quy hoạch chợ nông thôn: Hiện nay, công tác quy hoạch chợ tại
địa phương đang thực hiện theo Quyết định số 633/QĐ-UBND ngày 5/4/2018 của
UBND tỉnh Lâm Đồng V/v Phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống chợ, siêu thị
2
trung tâm thương mại trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025 và định hướng
đến năm 2030.
2.2. Đầu tư cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn: Tổng nguồn vốn đầu tư chợ
nông thôn 6 tháng đầu năm 2018 à 3,255 tỷ đồng. Trong đó:
- Đầu tư hu chợ thực phẩm tươi sống 455 triệu đồng cho chợ Gia Lâm, Lâm
Hà từ nguồn vốn đầu tư của Dự án Cạnh tranh ngành chăn nuôi và an toàn thực
phẩm; đầu tư nâng cấp chợ xã Quảng Ngãi, huyện Cát Tiên 500 triệu đồng từ
nguồn kinh phí của địa phương.
- Đầu tư xây mới chợ Tam Bố, Di Linh, tổng vốn đầu tư 2,3 tỷ đồng từ nguồn
vốn của Dự án Cạnh tranh ngành chăn nuôi và an toàn thực phẩm.
2.3. Hình thức quản lý chợ:
T nh đến tháng 6/2018, trên địa bàn tỉnh có 82 chợ; trong đó có 50 chợ xã;
trong 6 tháng đầu năm 2018, tăng 05 chợ xã chợ Đạ Nàng, chợ Phi Liêng –
huyện Đam Rông; chợ xã Quảng Ngãi, chợ xã Đồng Nai Thượng – huyện Cát
Tiên; chợ xã Tam ố – huyện Di Linh ; 01 chợ do hợp tác xã quản chợ xã Đà
Loan – huyện Đức Tr ng ; 08 chợ xã do doanh nghiệp quản chợ xã Hòa Ninh,
chợ xã Đinh Lạc, chợ xã ia Hiệp – huyện Di Linh, chợ xã Lạc Xuân – huyện Đơn
Dương, chợ xã Đại Lào - Tp. ảo Lộc, chợ xã Phước Cát 1 - huyện Cát Tiên, chợ
xã Tân Hà – huyện Lâm Hà, và chợ xã Đạ Rsa – huyện Đam Rông . Tổng số chợ
xã do doanh nghiệp/HTX quản 09/50 chợ xã, chiếm 18 .
Trong tháng 5/2018, Vụ Thị trường Trong nước – ộ Công Thương chủ trì,
phối hợp với Sở Công Thương tổ chức ớp tập huấn iến thức về an toàn thực
phẩm cho thương nhân inh doanh tại chợ thị trấn Liên Ngh a – huyện Đức Tr ng.
Tại buổi tập huấn này, các chuyên gia đã cung cấp nh ng iến thức cơ bản về an
toàn thực phẩm, các mối nguy gây ô nhi m thực phẩm, các biện pháp đảm bảo an
toàn thực phẩm, phổ biến các văn bản pháp uật mới trong nh vực an toàn thực
phẩm, xây dựng thương hiệu cho các doanh nghiệp thực phẩm Việt Nam, và giải
đáp nh ng th c m c của h c viên.
2.4. Số xã đạt chuẩn tiêu chí số 7/ tổng số xã toàn tỉnh: Đến nay có 103/117
xã đạt chuẩn tiêu chí chợ nông thôn.
(Chi tiết tại biểu 02 đính kèm)
3. Đánh giá chung:
3.1. Kết quả đạt được:
Cơ chế, ch nh sách cho chương trình nông thôn mới đã từng bước phát huy
hiệu quả, đi vào thực ti n như ch nh sách nhân dân àm, nhà nước hỗ trợ trong đầu
tư cơ sở hạ tầng thiết yếu trong đó có tiêu ch số 4, tiêu chí số 7 đã đạt được một số
kết quả nhất định. Đối với ngành Công Thương từ khi thực hiện Chương trình
nông thôn mới, Sở Công Thương Lâm Đồng đã chỉ đạo tập trung vận dụng các chủ
trương, chính sách; tranh thủ các nguồn vốn để lồng ghép ưu tiên cho các xã nông
thôn mới đạt được tiêu ch điện nông thôn và chợ nông thôn theo mục tiêu chung
của UBND tỉnh đã đề ra.
3
3.2. Hạn chế tồn tại:
- Do nguồn vốn trung ương và địa phương đầu tư cho chợ nông thôn còn ít, và
chỉ đầu tư cho một số hạng mục công trình; trong hi đó việc xã hội hóa đầu tư chợ
nông thôn còn hạn chế do đầu tư vào các chợ nông thôn vùng sâu, vùng xa khó có
khả năng thu hồi vốn do đó việc huy động các thành phần kinh tế đầu tư chợ nông
thôn gặp nhiều hó hăn.
- Về quy định đối với ưới điện hạ áp: Từ ưới hạ thế đến Công tơ thuộc tài
sản của ngành điện quản đáp ứng theo yêu cầu kỹ thuật; từ ph a sau Công tơ
thuộc tài sản của khách hàng sử dụng điện, phần lớn khách hàng tự thi công kéo
dây cho nên có nhiều hộ sử dụng điện ph a sau Công tơ chưa đáp ứng yêu cầu về
kỹ thuật.
- Hiện tại còn một số địa phương chưa giải quyết triệt để về hành lang an toàn
ưới điện hạ thế; chủ yếu lấn chiếm hành ang ưới điện hạ thế, các hộ dân đã dùng
mái che lấn chiếm lòng lề đường àm nơi buôn bán àm ảnh hưởng đến hành lang
vận hành ưới điện hạ thế.
- Nhiều khu vực cụm dân cư tại các thôn, buôn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
sống thưa thớt, suất đầu tư phát triển ưới điện lớn, số hộ thấp ảnh hưởng đến phát
triển ưới điện.
- Nguồn vốn Dự án cấp điện nông thôn từ ưới điện Quốc gia, tỉnh Lâm Đồng
giai đoạn 2015 - 2020 được Bộ Công Thương phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả
thi tại Quyết định số 11823/QĐ- CT ngày 30/10/2015 đến nay chưa được bố trí.
II. Kế hoạch thực hiện đến hết năm 2018:
1. Kế hoạch thực hiện tiêu chí số 4:
1.1. Kế hoạch nguồn lực, vốn cả năm 2018:
a) Vốn Ngân sách Trung ương và ngành điện: Dự án cấp điện nông thôn,
miền núi và hải đảo (theo Quyết định số 2081/QĐTTg ngày 8/11/2013 của Thủ
Tướng Chính phủ) với số vốn là 559,625 tỷ đồng; dự kiến triển khai trong giai
đoạn 2015-2020. Dự án này đã được Bộ Công Thương phê duyệt báo cáo nghiên
cứu khả thi (Quyết định số 11823/QĐ-BCT ngày 30/10/2015). Với cơ cấu nguồn
vốn đầu tư à 85 vốn ngân sách từ Trung ương, 15 do Chủ đầu tư EVN SPC .
Đến nay chưa được bố trí vốn, khối ượng đầu tư gồm:
- Đường dây trung thế: 488,1 km;
- Trạm biến áp: 469 trạm/16.112,5 kVA;
- Đường dây hạ thế: 1.070,6 km;
- Công tơ và nhánh rẽ: 10.756 hộ.
b) Vốn ngành điện dự kiến:
- Dự án đầu tư xây dựng mới: 49,894 tỷ đồng; sửa ch a lớn: 38,985 tỷ đồng.
- Dự án Nâng cao hiệu quả năng ượng khu vực nông thôn các tỉnh miền Nam
vay vốn Ngân hàng Tái thiết Đức (Dự án fW ; ước tổng số vốn là 120 tỷ đồng.
4
Công ty Điện lực Lâm Đồng đã trình Tổng Công ty Điện lực miền Nam xem xét
phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án. Khối ượng đầu tư gồm:
+ Đường dây trung thế: 74,01 km;
+ Trạm biến áp: 101 trạm/13.755 kVA;
+ Đường dây hạ thế: 187,61 km.
1.2. Kế hoạch số xã đạt Tiêu chí 4 đến hết năm 2018: Dự kiến có 116/117 xã
đạt tiêu chí về điện nông thôn (riêng xã Mê Linh, huyện Lâm Hà dự kiến đạt tiêu
chí về điện nông thôn vào năm 2019 .
2. Kế hoạch thực hiện tiêu chí số 7:
2.1. Kế hoạch vốn đầu tư nâng cấp, cải tạo, xây mới chợ 6 tháng cuối năm
2018: Tổng vốn đầu tư à 32 tỷ từ nguồn vốn doanh nghiệp; trong đó: xây dựng
mới chợ Tân Châu - Di Linh: 15 tỷ, xây dựng mới chợ Hòa B t - Di Linh: 17 tỷ.
2.2. Kế hoạch chuyển đổi loại hình tổ chức quản lý chợ:
Tiếp tục thực hiện Quyết định số 723/QĐ-UBND ngày 04/4/2016 của UBND
tỉnh Lâm Đồng V/v ban hành Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ từ an
quản hoặc Tổ quản lý chợ sang oại hình doanh nghiệp hoặc hợp tác xã quản
chợ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, giai đoạn 2016 – 2020; trong 6 tháng cuối năm
2018 Sở sẽ tổ chức àm việc với U ND các huyện, thành phố đẩy nhanh tiến độ
thực hiện công tác chuyển đổi mô hình quản bảo đảm yêu cầu và tiến độ ế
hoạch đã được U ND tỉnh phê duyệt./.
Nơi nhận: GIÁM ĐỐC - Cục Công Thương địa phương;
- Văn phòng điều phối NTM tỉnh LĐ;
- Giám đốc, các Phó Đ Sở;
- Các phòng: QLTM, QLNL;
- Lưu: VT, KHTC.
Võ Ngọc Hiệp
Sở Công Thƣơng Lâm Đồng
Biểu 01: KẾT QUẢ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ SỐ 4 VỀ ĐIỆN NÔNG THÔN
(Kèm theo văn bản số /BC-SCT ngày /6/2018 của Sở Công Thương Lâm Đồng)
STT
Thành phố
huyện
xã
Lũy kế đến tháng 9 năm 2017 Dự kiến đến hết năm 2018 Ghi
chú Đạt nội
dung 4.1
Đạt nội
dung 4.2
Đạt tiêu chí
số 4
Đạt nội
dung 4.1
Đạt nội dung
4.2
Đạt tiêu chí
số 4
I ĐÀ LẠT
1 1 Trạm Hành X X X X X X
2 2 Xuân Trường X X X X X X
3 3 Xuân Th X X X X X X
4 4 Tà Nung X X X X X X
II BẢO LỘC
5 1 Lộc Thanh X X X X X X
6 2 Đại Lào X X X X X X
7 3 Đạm Bri X X X X X X
8 4 Lộc Châu X X X X X X
9 5 Lộc Nga X X X X X X
III ĐỨC TRỌNG
10 1 Tân Hội X X X X X X
11 2 Phú Hội X X X X X X
12 3 Bình Thành X X X X X X
13 4 Liên Hiệp X X X X X X
14 5 Hiệp An X X X X X X
15 6 Hiệp Thạnh X X X X X X
16 7 N'Thôl Hạ X X X X X X
17 8 Tân Thành X X X X X X
18 9 Ninh Gia X X X X X X
19 10 Ninh Loan X X X X X X
20 11 Đà Loan X X X X X X
21 12 Tà Năng X X X X X X
22 13 Đạ Quyn X X X X X X
6
STT
Thành phố
huyện
xã
Lũy kế đến tháng 9 năm 2017 Dự kiến đến hết năm 2018 Ghi
chú Đạt nội
dung 4.1
Đạt nội
dung 4.2
Đạt tiêu chí
số 4
Đạt nội
dung 4.1
Đạt nội dung
4.2
Đạt tiêu chí
số 4 23 14 Tà Hine X X X X X X
IV ĐƠN DƢƠNG
24 1 Lạc Xuân X X X X X X
25 2 Lạc Lâm X X X X X X
26 3 a Đô X X X X X X
27 4 Quảng Lập X X X X X X
28 5 a Đơn X X X X X X
29 6 Đạ Ròn X X X X X X
30 7 Tu Tra X X X X X X
31 8 P'Róh X X X X X X
V LẠC DƢƠNG
32 1 Đa Nhim X X X X X X
33 2 Lát X X X X X X
33 2 Đạ Sar X X X X X X
34 3 Đạ Chais X X X X X X
36 5 Đưng 'Nớ X X X X X X
VI LÂM HÀ
37 1 Tân Văn X X X X X X
38 2 Hoài Đức X X X X X X
39 3 Đông Thanh X X X X X X
40 4 Đạ Đờn X X X X X X
41 5 Tân Hà X X X X X X
42 6 Nam Hà X X X X X X
43 7 Mê Linh X
X
2019
44 8 Gia Lâm X X X X X X
45 9 Đan Phượng X X X X X X
46 10 Liên Hà X
X X X X
7
STT
Thành phố
huyện
xã
Lũy kế đến tháng 9 năm 2017 Dự kiến đến hết năm 2018 Ghi
chú Đạt nội
dung 4.1
Đạt nội
dung 4.2
Đạt tiêu chí
số 4
Đạt nội
dung 4.1
Đạt nội dung
4.2
Đạt tiêu chí
số 4 47 11 Tân Thanh X
X X X X
48 12 Phúc Th X X X X X X
49 13 Phi Tô X X X X X X
50 14 Phú Sơn X X X X X X
VII ĐAM RÔNG
51 1 Đạ R'Sal X X X X X X
52 2 Đạ M'Rông X X X X X X
53 3 Đạ Long X X X X X X
54 4 Đạ Tông X X X X X X
55 5 Liêng Srônh X X X X X X
56 6 Rô Men X X X X X X
57 7 Phi Liêng X X X X X X
58 8 Đạ K'Nàng X X X X X X
VIII DI LINH
59 1 Tân Châu X X X X X X
60 2 Hòa B c X X X X X X
61 3 Gia Hiệp X X X X X X
62 4 Gung Ré X X X X X X
63 5 Tam Bố X X X X X X
64 6 Đinh Lạc X X X X X X
65 7 Tân Ngh a X X X X X X
66 8 Tân Thượng X X X X X X
67 9 Tân Lâm X X X X X X
68 10 Đinh T.Thượng X X X X X X
69 11 Liên Đầm X X X X X X
70 12 Đinh T.Hòa X X X X X X
71 13 Hòa Ninh X X X X X X
8
STT
Thành phố
huyện
xã
Lũy kế đến tháng 9 năm 2017 Dự kiến đến hết năm 2018 Ghi
chú Đạt nội
dung 4.1
Đạt nội
dung 4.2
Đạt tiêu chí
số 4
Đạt nội
dung 4.1
Đạt nội dung
4.2
Đạt tiêu chí
số 4 72 14 Hòa Trung X X X X X X
73 15 Hòa Nam X X X X X X
74 16 Sơn Điền X X X X X X
75 17 Gia B c X X X X X X
76 18 Bảo Thuận X X X X X X
IX BẢO LÂM
77 1 Lộc An X X X X X X
78 2 Lộc Ngãi X X X X X X
79 3 Lộc Thành X X X X X X
80 4 Lộc Quảng X X X X X X
81 5 B'Lá X X X X X X
82 6 Lộc B c X X X X X X
83 7 Lộc Bảo X X X X X X
84 8 Lộc Lâm X X X X X X
85 9 Lộc Phú X X X X X X
86 10 Lộc Đức X X X X X X
87 11 Lộc Nam X X X X X X
88 12 Tân Lạc X X X X X X
89 13 Lộc Tân X X X X X X
X ĐẠ HUOAI
90 1 Đạ Oai X X X X X X
91 2 Hà Lâm X X X X X X
92 3 Đạ M'ri X X X X X X
93 4 Đạ Ploa X X X X X X
94 5 Đoàn ết X X X X X X
95 6 Phước Lộc X X X X X X
96 7 Ma Đa uôi X X X X X X
9
STT
Thành phố
huyện
xã
Lũy kế đến tháng 9 năm 2017 Dự kiến đến hết năm 2018 Ghi
chú Đạt nội
dung 4.1
Đạt nội
dung 4.2
Đạt tiêu chí
số 4
Đạt nội
dung 4.1
Đạt nội dung
4.2
Đạt tiêu chí
số 4 97 8 Đạ Tồn X X X X X X
XI ĐẠ TẺH
98 1 An Nhơn X X X X X X
99 2 Đạ Kho X X X X X X
100 3 Triệu Hải X X X X X X
101 4 Đạ Pal X X X X X X
102 5 Quảng Trị X X X X X X
103 6 Mỹ Đức X X X X X X
104 7 Hà Đông X X X X X X
105 8 Quốc Oai X X X X X X
106 9 Đạ Lây X X X X X X
107 10 Hương Lâm X X X X X X
XII CÁT TIÊN
108 1 Gia Vi n X X X X X X
109 2 Quảng Ngãi X X X X X X
110 3 Mỹ Lâm X X X X X X
111 4 Nam Ninh X X X X X X
112 5 Tiên Hoàng X X X X X X
113 6 Đồng
N.Thượng X X X X X X
114 7 Phước Cát 1 X X X X X X
115 8 Phước Cát 2 X X X X X X
116 9 Đức Phổ X X X X X X
117 10 Tư Ngh a X X X X X X
Tổng 117 xã 117 114 116 117 116 116
10
Sở Công Thƣơng Lâm Đồng
Biểu 2: KẾT QUẢ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ SỐ 7 VỀ CƠ SỞ HẠ TẦNG THƢƠNG MẠI NÔNG THÔN (Kèm theo báo cáo số /BC-SCT ngày tháng 6 năm 2018 của Sở Công Thương Lâm Đồng)
TT Tên xã
Số xã có chợ
trong quy
hoạch
Số xã đạt chuẩn
TC số 7 tính
đến năm 2017
Kết quả thực hiện
6 tháng đầu năm
2018
Kế hoạch thực hiện
hết năm 2018
Ghi chú
Số xã
đạt
tiêu chí
cơ sở
hạ tầng
NTM
Số xã có
chợ đạt
chuẩn
NTM
Số xã đạt
tiêu chí cơ
sở hạ tầng
NTM
Số xã đạt
đạt chuẩn
NTM
1 2 3 4 5 6 7 8
I TP ĐÀ LẠT
1 Trạm Hành X X
2 Xuân Trường X X
3 Xuân Th X X
4 Tà Nung X X
II BẢO LỘC
1 Lộc Thanh X X
2 Đại Lào X X
3 Đạm ri X X
4 Lộc Châu X X
5 Lộc Nga X X
III ĐỨC TRỌNG
1 Tân Hội X X
11
2 Phú Hội X X
3 ình Thạnh X X
4 Liên Hiệp X X
5 Hiệp An X X
6 Hiệp Thạnh X
7 N'Thô Hạ X X
8 Tân Thành X
9 Ninh Loan X X
10 Đà Loan X X
11 Tà Năng X X
12 Đạ Quyn X
13 Ninh Gia X X
14 Tà Hine
X
IV ĐƠN DƢƠNG
1 Lạc Xuân X X
2 Lạc Lâm X X
3 a Đô X X
4 Quảng Lập X X
5 a Đơn X X
6 Đạ Ròn X X
7 Tu Tra X X
8 PRóh X X
V LẠC DƢƠNG
1 Đa Nhim X X
2 Lát
X
12
3 Đạ Sar
X
4 Đạ Chais
X
5 Đưng 'Nớ
X
VI LÂM HÀ
1 Tân Văn
X
2 Hoài Đức
X
3 Đông Thanh X X
4 Đạ Đờn
X
5 Tân Hà X X
6 Nam Hà X X
7 Mê Linh X X
8 Gia Lâm X X
9 Đan Phượng X X
10 Liên Hà X X
11 Tân Thanh X X
12 Phúc Th X X
13 Phi Tô X X
14 Phú Sơn X X
VII ĐAM RÔNG
1 Đạ R'Sa X X
2 Đạ M'Rông
X
3 Đạ Long
4 Đạ Tông X X
5 Liêng Srônh
X
6 Rô Men X X
13
7 Phi Liêng X X
8 Đạ 'Nàng X X X
VIII DI LINH
1 Tân Châu X X
2 Hòa c X X
3 ia Hiệp X X
4 Gung Ré X X
5 Tam ố X X
6 Đinh Lạc X X
7 Tân Ngh a X
8 Tân Thượng
9 Tân Lâm X X
10 Đinh T.Thượng
11 Liên Đầm X X
12 Đinh T.Hòa
13 Hòa Trung
X
14 Hòa Nam X X
15 Sơn Điền
X
16 ia c
17 Hòa Ninh X X
18 ảo Thuận
X
IX BẢO LÂM
1 Lộc An X X
2 Lộc Ngãi X
3 Lộc Thành X X
4 Lộc Quảng X X
14
5 B'Lá X
6 Lộc c X X
7 Lộc ảo X
8 Lộc Lâm
9 Lộc Phú X
10 Lộc Đức X X
11 Lộc Nam X
12 Tân Lạc X
13 Lộc Tân X X
X ĐẠ HUOAI
1 Đạ Oai
X
2 Hà Lâm X X
3 Đạ M'ri
X
4 Đạ P oa X X
5 Đoàn ết
6 Phước Lộc
7 Ma Đa uôi
X
8 Đạ Tồn
X
XI ĐẠ TẺH
1 An Nhơn
X
2 Đạ ho X
3 Triệu Hải X X
4 Đạ Pa X
5 Quảng Trị X
6 Mỹ Đức X
7 Hà Đông X
15
8 Quốc Oai X
9 Đạ Lây X X
10 Hương Lâm X
XII CÁT TIÊN
1 ia Vi n X X
2 Quảng Ngãi X X
3 Mỹ Lâm
4 Nam Ninh X X
5 Tiên Hoàng X X
6 Đồng N.Thượng X
7 Phước Cát 1 X X
8 Phước Cát 2 X X
9 Đức Phổ X X
10 Tư Ngh a X
117 Cộng 72 101 0 2 2 0 0