Upload
others
View
2
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
UBND TỈNH TRÀ VINH
SỞ TÀI CHÍNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: /STC-NS Trà Vinh, ngày tháng 03 năm 2020
V/v hướng dẫn tạm thời thủ tục thu, nộp
tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo
quy định tại Nghị định số 62/2019/NĐ-CP
ngày 11/7/2019 của Chính phủ
Kính gửi:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Cục thuế tỉnh Trà Vinh;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh Trà Vinh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố.
Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về
quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11/7/2019 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của
Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2016/NQ-HĐND ngày 23/6/2016 của HĐND
tỉnh về việc phê duyệt mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển từ
đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa
bàn tỉnh Trà Vinh.
Nhằm đảm bảo việc thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa một cách đầy
đủ, kịp thời và đúng theo quy định tại Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày
11/7/2019 của Chính phủ. Trong thời gian chờ UBND tỉnh ban hành Quyết định
sửa đổi, bổ sung Quyết định số 42/2016/QĐ-UBND ngày 20/10/2016 của
UBND tỉnh quy định mức thu, quản lý và sử dụng tiền bảo vệ, phát triển đất
trồng lúa khi chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích
phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. Sở Tài chính hướng dẫn tạm thời
một số nội dung về thủ tục thu, nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi
chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp theo
quy định tại Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11/7/2019 của Chính phủ, cụ
thể như sau:
I. Mức thu, cơ quan có thẩm quyền thu tiền bảo vệ, phát triển đất
trồng lúa khi chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi
nông nghiệp
1. Mức thu: Thực hiện theo quy định tại khoản 2, Điều 1 Nghị quyết số
03/2016/NQ-HĐND ngày 23/6/2016 của HĐND tỉnh như sau:
Diện tích đất chuyên trồng
lúa nước chuyển sang đất
phi nông nghiệp
x
Giá của loại đất trồng lúa theo
Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân
tỉnh quy định tại thời điểm
chuyển mục đích sử dụng đất
x 50%
2. Cơ quan có thẩm quyền thu:
- Sở Tài chính tổ chức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa đối với các
cơ quan, tổ chức (bao gồm trong nước và nước ngoài) nộp vào Kho bạc nhà
nước tỉnh;
- Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thị xã, thành phố (cấp huyện) tổ
chức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa đối với các hộ gia đình, cá nhân (kể
cả cá nhân nước ngoài) nộp vào Kho bạc nhà nước huyện, thị xã. Riêng thành
phố Trà Vinh nộp vào Kho bạc nhà nước tỉnh.
II. Trình tự, thủ tục thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi
chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp
theo quy định tại khoản 3, Điều 1, Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày
11/7/2019 của Chính phủ, cụ thể:
1. Cơ quan, tổ chức được nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích
sử dụng đất gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Sở Tài chính (Văn
phòng Sở) đề nghị xác nhận số tiền nộp bảo vệ, phát triển đất trồng lúa. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị xác nhận số tiền phải nộp (Theo mẫu Phụ lục IV, ban hành
kèm theo Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11/7/2019 của Chính phủ).
- Văn bản xác nhận diện tích chuyên trồng lúa nước phải nộp tiền bảo vệ,
phát triển đất trồng lúa của Sở Tài nguyên và Môi trường; trong đó ghi rõ thông
tin về vị trí đất của đất trồng lúa (vị trí 1, vị trí 2, vị trí 3).
2. Cá nhân, hộ gia đình được nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Phòng Tài
chính - Kế hoạch cấp huyện (nơi có đất chuyển mục đích sử dụng đất) đề nghị
xác nhận số tiền nộp bảo vệ, phát triển đất trồng lúa. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị xác nhận số tiền phải nộp (Theo mẫu Phụ lục V, ban hành
kèm theo Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11/7/2019 của Chính phủ)
- Văn bản xác nhận diện tích chuyên trồng lúa nước phải nộp tiền bảo vệ,
phát triển đất trồng lúa của Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện; trong
đó ghi rõ thông tin về vị trí đất của đất trồng lúa (vị trí 1, vị trí 2, vị trí 3).
3. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời gian 03 ngày làm việc, Sở
Tài chính, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện hướng dẫn cho cơ quan, tổ
chức, cá nhân, hộ gia đình được nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất bổ sung, hoàn thiện và nộp lại hồ sơ.
4. Trong thời gian 05 ngày làm việc, Sở Tài chính, Phòng Tài chính - Kế
hoạch cấp huyện căn cứ vào văn bản xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa
nước phải nộp tiền của Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi
trường, xác định số tiền phải nộp theo quy định đối với diện tích đất chuyên
trồng lúa nước phải nộp và thông báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình
được nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo mẫu
Phụ lục VI, ban hành kèm theo Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11/7/2019
của Chính phủ.
- Trường hợp quá thời hạn nộp theo Thông báo của Sở Tài chính, Phòng
Tài chính - Kế hoạch cấp huyện: Cơ quan, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được
nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất sẽ phải nộp thêm
tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
III. Trình tự, thủ tục nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa
Số thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa nộp vào ngân sách cấp tỉnh, hạch
toán mục thu khác, tiểu mục 4914 theo mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Trên đây là hướng dẫn thủ tục thu, nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng
lúa khi chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp
theo quy định tại Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11/7/2019 của Chính phủ./.
Nơi nhận: - Như trên;
- UBND tỉnh (b/c);
- Phòng TC-KH các huyện, TX, TP;
- Trang thông tin điện tử Sở;
- Ban Giám đốc;
- Lưu: VT, NS.
GIÁM ĐỐC
Nguyễn Vũ Phương