27
QU N Ƣ ----------------------- C TOÁN NGHIÊN CU TNG HP VÀ TÍNH CHT CA CÁC DN XUT 3-ACETYLCOUMARIN GLYCOPYRANOSYL THIOSEMICARBAZON hun ngnh hữu cơ s TÓM TT D THẢ Ậ Ế Ni - 2014

VŨ C TOÁN - hus.vnu.edu.vn Vu Ngoc Toan.pdf · * ã xác định cấu trúc của các sản phẩm tổng hợp bằng các phương pháp phổ hiện đại: IR, 1H-NMR, 13

  • Upload
    others

  • View
    5

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: VŨ C TOÁN - hus.vnu.edu.vn Vu Ngoc Toan.pdf · * ã xác định cấu trúc của các sản phẩm tổng hợp bằng các phương pháp phổ hiện đại: IR, 1H-NMR, 13

QU N

Ƣ

-----------------------

VŨ C TOÁN

NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC DẪN

XUẤT 3-ACETYLCOUMARIN GLYCOPYRANOSYL

THIOSEMICARBAZON

hu n ng nh hữu cơ

s

TÓM TẮT D THẢ Ậ Ế

N i - 2014

Page 2: VŨ C TOÁN - hus.vnu.edu.vn Vu Ngoc Toan.pdf · * ã xác định cấu trúc của các sản phẩm tổng hợp bằng các phương pháp phổ hiện đại: IR, 1H-NMR, 13

ông trình n đƣợc hoàn thành tại bộ môn Hóa hữu cơ - Khoa Hóa học - rƣờng ại học Khoa học

Tự nhiên - ại học Qu c gia Hà Nội

iáo viên hướng dẫn khoa học: GS.TS. Nguyễn ình h nh

Phản biện 1: GS.TSKH. Ngô Thị Thuận

Phản biện 2: GS.TS. Nguyễn Văn u ến

Luận án này sẽ được bảo vệ trước h i đồng chấm luận án cấp trường ại học Khoa học Tự nhiên

Vào hồi giờ ng y tháng năm 2014

Có thể tìm đọc Luận án tại thư viện trường ại học Khoa học Tự nhiên, Thư viện Quốc gia

Page 3: VŨ C TOÁN - hus.vnu.edu.vn Vu Ngoc Toan.pdf · * ã xác định cấu trúc của các sản phẩm tổng hợp bằng các phương pháp phổ hiện đại: IR, 1H-NMR, 13

1

MỞ ẦU

1. Lý do chọn đề tài

Hiện nay xu thế tổng hợp các dẫn xuất của monosaccaride đã v đang thu hút được sự quan tâm của

các nhà hoá học hữu cơ. Những dẫn xuất của chúng có hoạt tính sinh học đáng chú ý, đặc biệt khi trong phân

tử có hệ thống liên hợp π, tiêu biểu là các hợp chất thu c họ thiosemicarbazon của monosaccaride.

Thiosemicarbazon là họ các hợp chất quan trọng có nhiều hoạt tính sinh học đa dạng như khả năng

kháng khuẩn, kháng nấm, kháng virus, chống ung thư, chống sốt rét, ức chế ăn mòn v chống gỉ sét. Bên

cạnh đó, hợp chất n y còn được ứng dụng r ng rãi trong nhiều lĩnh vực khoa học như tinh thể học, hóa học

siêu phân tử v ng nh quang điện tử. Ngoài ra, các hợp chất dẫn xuất của thiosemicarbazon còn có khả năng

tạo phức với kim loại. Những phức chất n y cũng có hoạt tính sinh học như hoạt tính kháng khuẩn, kháng

nấm, kháng virus

và chống ung thư

v.v...

Chính vì vậy, mà ngày nay càng nhiều các hợp chất

thiosemicarbazon đã được tổng hợp và nghiên cứu sâu về tính chất hóa học, hoạt tính sinh học.

Các thiosemicarbazon của monosaccaride có hoạt tính sinh học là nhờ sự có mặt hợp phần phân cực

của monosaccarid làm các hợp chất này dễ hoà tan trong các dung môi phân cực như nước, ethanol… Mặt

khác, các dẫn xuất của carbohydrat là những hợp chất quan trọng có mặt trong nhiều phân tử sinh học như

acid nucleic, coenzym, trong thành phần cấu tạo của m t số virus, m t số vitamin nhóm B. Do đó, các hợp

chất này không những chiếm vị trí đáng kể trong y dược học m nó còn đóng vai trò quan trọng trong nông

nghiệp nhờ khả năng kích thích sự sinh trưởng, phát triển của cây trồng, ức chế sự phát triển hoặc diệt trừ cỏ

dại, sâu bệnh.

Coumarin và dẫn xuất của nó cũng được nghiên cứu, ứng dụng r ng rãi. Chúng có nhiều trong cây, củ

quả như cây cải hương, cỏ ngọt, cam thảo, quả dâu tây, quả mơ, quả anh đ o, trong thân cây quế và củ nghệ

v ng, dưới dạng dẫn xuất như: umbelliferone (7-hydroxycoumarin), aesculetin (6,7-dihydroxy-4-

methylcoumarin), herniarin (7-methoxycoumarin) , proralen, imperatory,... Sự có mặt của coumarin có tác

dụng chống sâu bệnh cho cây, coumarin kết hợp với đường glucose tạo ra các coumarin glycoside có tác

dụng chống nấm, chống khối u, chống đông máu, chống virus HIV, chống giãn đ ng mạch vành, chống co

thắt (umbelliferone) ,...

Với mục đích tạo ra những hợp chất mới có hoạt tính sinh học, chúng tôi đã tiến hành tổng hợp các

hợp chất thiosemicarbazon trên cơ sở phản ứng ngưng tụ các hợp chất carbonyl của coumarin với các

glycosyl thiosemicarbazid v bước đầu thăm dò khả năng chuyển hóa đóng vòng cũng như hoạt tính sinh học

của chúng. húng tôi đã tiến hành lựa chọn đề tài cho Luận án Tiến sĩ l “Nghiên cứu tổng hợp và tính chất

của các dẫn xuất 3- acetylcoumarin glycopyranosyl thiosemicarbazon”.

2. Mục đích, nhiệm vụ của Luận án

+ Tổng hợp m t số glycosyl thiosemicarbazid từ các dẫn xuất isothiocyanat của D-glucose và D-

galactose.

+ Tổng hợp các dẫn xuất carbonyl của coumarin thế.

+ Ngưng tụ glycosyl thiosemicarbazid tổng hợp được với m t số hợp chất carbonyl của coumarin để

cho ra các glycosyl thiosemicarbazon tương ứng.

+ Chuyển hóa các glycosyl thiosemicarbazon này bằng phản ứng với anhydrid acetic để cho các các

dẫn xuất 2,5-dihydro-1,3,4-thiadiazol.

+ Chuyển hóa m t số glycosyl thiosemicarbazon này bằng phản ứng với ω-bromoacetophenon để cho

các 2,3-dihydrothiazol.

Page 4: VŨ C TOÁN - hus.vnu.edu.vn Vu Ngoc Toan.pdf · * ã xác định cấu trúc của các sản phẩm tổng hợp bằng các phương pháp phổ hiện đại: IR, 1H-NMR, 13

2

+ Thực hiện phản ứng deacetyl ở m t số glycosyl thiosemicarbazon.

+ Thăm dò hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm, chống oxy hóa của các thiosemicarbazon và của m t số

sản phẩm chuyển hóa thu được.

3 Phƣơng pháp nghi n cứu

+ Tổng hợp các chất: Vận dụng các phương pháp tổng hợp hữu cơ truyền thống kết hợp với các

phương pháp mới sao cho phù hợp. Chú trọng đến việc rút ngắn thời gian phản ứng, tiết kiệm dung môi, tinh

chế sản phẩm đạt đến đ tinh khiết nhất định.

+ Nghiên cứu cấu trúc: Các hợp chất tổng hợp ra đều được đo phổ IR, 1H-NMR,

13C-NMR và phổ MS.

Ở mỗi dãy lựa chọn m t vài hợp chất đại diện đo phổ 2D NMR ( OSY, SQ , MB ) để khẳng định cấu

trúc m t cách chính xác nhất.

+ Lựa chọn m t số chất trong mỗi dãy hợp chất tiểu biểu để thăm dò hoạt tính kháng vi sinh vật và khả

năng bắt gốc tự do.

ác đ ng g p mới của Luận án

4.1. Tổng hợp:

* Xuất phát từ việc điều chế thành công 20 hợp chất carbonyl của coumarin chúng tôi đã tiến hành

tổng hợp được 40 hợp chất glycosyl thiosemicarbazon, từ đó chuyển hóa với tác nhân khác nhau để cho các

hợp chất dị vòng 2,5-dihydro-1,3,4-thiadiazol, 2,3-dihydrothiazol. Tất cả 55 sản phẩm glycosyl

thiosemicarbazon; 2,5-dihydro-1,3,4-thiadiazol và 2,3-dihydrothiazol đều là chất mới chưa được công bố

trong các tài liệu tra cứu.

* ã thực hiện thành công 08 phản ứng deacetyl hóa glycosyl thiosemicarbazon, sử dụng hệ dung môi

trong quá trình phản ứng, cho sản phẩm với hiệu suất khá cao.

* ã tổng hợp thành công phản ứng đóng vòng 2,5-dihydro-1,3,4-thiadiazol. Kết quả thu được 08 hợp

chất loại này với hiệu suất cao.

* ã tổng hợp thành công phản ứng đóng vòng 2,3-dihydrothiazol. Kết quả thu được 07 hợp chất loại

này với hiệu suất 30-65%.

* ã giải thích làm rõ cơ chế của phản ứng đóng vòng tạo thành sản phẩm mới là 2,5-dihydro-1,3,4-

thiadiazol và 2,3-dihydrothiazol.

4.2. Nghiên cứu cấu trúc:

* ã xác định cấu trúc của các sản phẩm tổng hợp bằng các phương pháp phổ hiện đại: IR, 1H-NMR,

13C NMR, MS. Mỗi dãy hợp chất mới được chọn đại diện để đo phổ 2D NMR (COSY, HSQC, HMBC).

* Cung cấp dữ liệu đ chuyển dịch hóa học, hằng số ghép cặp của các sản phẩm mới đáng tin cậy.

* ã xác định được 2 cấu dạng tồn tại của sản phẩm 2,5-dihydro-1,3,4-thiadiazol khi nhóm -N chưa

bị acetyl hóa hoàn toàn.

* Bước đầu đã giải thích được cơ chế phân mảnh trong phổ phân giải cao của m t số hợp chất glycosyl

thiosemicarbazon của 3-acetylcoumarin thế.

4.3. Kết quả thử hoạt tính sinh học cho thấy:

Dãy 2,5-dihydro-1,3,4-thiadiazol có các hợp chất ’f, ’i kháng vi khuẩn Gr(+) S.aureus với MIC=

25 µg/ml, hợp chất 12d kháng vi khuẩn Gr(+) S.aureus với MIC= 50 µg/ml, hợp chất ’e kháng nấm mốc

với giá trị MIC = 50 µg/ml. Với dãy deacetyl có hợp chất 16d kháng vi khuẩn Gr(+) S.aurues với MIC= 25

µg/ml, hợp chất 15e, 15c kháng nấm mốc tốt với giá trị MIC = 25 µg/ml.

5. B cục của Luận án

Page 5: VŨ C TOÁN - hus.vnu.edu.vn Vu Ngoc Toan.pdf · * ã xác định cấu trúc của các sản phẩm tổng hợp bằng các phương pháp phổ hiện đại: IR, 1H-NMR, 13

3

Luận án bao gồm 166 trang đánh máy 4 với 29 bảng, 51 hình vẽ v sơ đồ được phân bố như sau:

Mở đầu: 2 trang.

Tổng quan: 25 trang.

Thực nghiệm: 31 trang.

Kết quả và thảo luận: 92 trang.

Kết luận: 2 trang.

Tài liệu tham khảo: 14 trang.

Ngoài ra còn có phụ lục (127 trang).

NỘI DUNG CỦA LUẬN ÁN

hƣơng ỔNG QUAN

ã tổng kết tài liệu trong v ngo i nước về tình hình nghiên cứu tổng hợp, đánh giá cấu trúc và hoạt

tính của các hợp chất dẫn xuất của coumarin, các hợp chất dị vòng thiazol, thiadiazol. Kết quả cho thấy rất ít

tài liệu nghiên cứu đề cập tới việc chuyển hóa các glycosyl thiosemicarbazon của các hợp chất coumarin

thành các hợp chất dị vòng.

hƣơng P ƢƠ P P ỨU

ã trình b y các phương pháp tổng hợp hữu cơ truyền thống và kết hợp với các phương pháp hiện đại,

các phương pháp tinh chế, kiểm tra đ tinh khiết v đặc trưng phổ cũng được trình bày khá cụ thể.

hƣơng 3 C NGHIỆM

Các hợp chất được tổng hợp theo sơ đồ chung sau:

Gly N C SH2NNH2.H2O

CH2Cl2, < 200C1 va 2

Gly NH C NH NH2

S3 va 4

O

R

O

CH3

O

Gly NH C NH

S

N

CH3

OO

R

5, 5'

7, 8

O

R

O

CHO

metanol, xúc tác CH3 COOH bang, MW

6, 6'

9, 10

Gly NH C NH

S

N CH

O

O

R

GlyN

S

C6H5

N NOO

CH3

R

GlyN

S

C6H5

N N O

O

R

7, 8

9, 10

anhydrid acetic, CH2Cl2

45 - 47h

7, 8 Gly NS

N N

OO

Ac

Ac

R

CH3

Gly NS

N N

Ac

Ac

O

O

9, 10anhydrid acetic, CH2Cl2

45 - 47h

C6H

5COCH

2Br

CH3COONa, Dicloromethan

C6H5COCH2Br

CH3COONa, Dicloromethan

methanol, xúc tác CH3COOH bang, MW

NHC NH

S

N C

O

OAcAcO

AcO

OAc

O

CH3

O

R

7 15

MeONa/ MeOH

5hNHCNH

S

N C

O

OHOH

OH

OH

O

CH3

O

R

NHC NH

S

N CH

O

OAcAcO

AcO

OAc

O

O

R

9 16

MeONa/ MeOH

5hNHCNH

S

N CH

O

OHOH

OH

OH

O

R

O

11

12

13

14

Gly =

O

OAc

AcOAcO

OAc

O

OAc

AcO

AcO

OAc

Glc Gal

Sơ đồ 3.1. Sơ đồ chung tổng hợp các hợp chất nghiên cứu

Page 6: VŨ C TOÁN - hus.vnu.edu.vn Vu Ngoc Toan.pdf · * ã xác định cấu trúc của các sản phẩm tổng hợp bằng các phương pháp phổ hiện đại: IR, 1H-NMR, 13

4

hƣơng ẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

4.1. TỔNG HỢP N-(2,3,4,6-TETRA-O-ACETYL-β-D-GLYCOPYRANOSYL)THIOSEMICARBAZID

(3 và 4)

4.1.1. Tổng hợp N-(2,3,4,6-tetra-O-acetyl-β-D-glucopyranosyl)thiosemicarbazid (3)

a. Kết quả tổng hợp:

Sản phẩm thu được dạng tinh thể, màu trắng. nc: 155-157ºC. Hiệu suất 81%.

b. Kết quả phổ:

O

OAc

AcO

NCSAcO

AcO

H2N-NH2.H2O O

OAc

AcONHCSNH-NH 2AcO

OAc

1 3

- Trong phổ IR xuất hiện các băng sóng hấp thụ: νC=O: 1742 cm-1, νC-O-C: 1242 cm

-1, 1043 cm

-1.

- Trong phổ 1H-NMR xuất hiện các tín hiệu c ng hưởng: Proton H-1 ở =5,81 ppm, proton H-2 ở

=5,08 ppm, proton H-3 ở =5,35 ppm, proton H-4 ở =4,92 ppm, proton H-5 ở =3,97 ppm, và các proton

H-6a và H-6b ở =4,15 và 3,96 ppm. các tín hiệu proton của các nhóm NH và NH2 ở =9,24; 8,18 và 4,58

ppm tương ứng. Dữ kiện phổ cho thấy sản phẩm tạo thành có cấu trúc phù hợp với dự kiến.

4.1.2. Tổng hợp N-(2,3,4,6-tetra-O-acetyl-β-D-galactopyranosyl)thiosemicarbazid (4)

a. Kết quả tổng hợp:

Sản phẩm thu được dạng tinh thể, màu trắng. nc: 197-198ºC. Hiệu suất 50%.

b. Kết quả phổ:

- Trong phổ IR xuất hiện các băng sóng hấp thụ: νC=O: 1746 cm-1

, νC-O-C: 1237 cm-1

, 1041 cm-1

.

- Trong phổ 1H-NMR của hợp chất này xuất hiện các tín hiệu c ng hưởng của các proton trong vòng

đường: Chẳng hạn, proton H-1 ở =5,76 ppm, proton H-2 ở =5,28 ppm, proton H-3 ở =5,35 ppm, proton

H-4 ở =5,09 ppm, proton H-5 ở =3,99 ppm, và các proton H-6a và H-6b ở =4,26 và 3,99 ppm. Các proton

ở nhóm thiosemicarbazid NH-CS-NH-NH2 có các tín hiệu proton của các nhóm NH và NH2 ở =9,32; 8,08

và 4,63 ppm tương ứng.

4.2. TỔNG HỢP CÁC HỢP CHẤT 3-ACETYLCOUMARIN N-(2,3,4,6-TETRA-O-ACETYL-β-D-

GLUCOPYANOSYL)THIOSEMICARBAZON (7a-j)

3O O

CH3

O

R

Glu NH C NH

S

N

CH3

OO

R5a-j

7a-j

Methanol, xúc tác CH3COOH bang

a. Kết quả tổng hợp: Kết quả tổng hợp được trình bày trong Bảng 4.3 của Luận án.

b. Dữ kiện phổ:

- Trên phổ IR của các hợp chất 7a-j đều có các băng sóng hấp thụ đặc trưng, điều đáng chú ý l ta thấy

sự xuất hiện băng sóng ở 1627-1609 cm-1

đặc trưng cho dao đ ng hoá trị của nhóm C=N xác nhận phản ứng

đã xảy ra. M t số băng sóng hấp thụ khác được trình bày trong Bảng 4.4 của Luận án.

Page 7: VŨ C TOÁN - hus.vnu.edu.vn Vu Ngoc Toan.pdf · * ã xác định cấu trúc của các sản phẩm tổng hợp bằng các phương pháp phổ hiện đại: IR, 1H-NMR, 13

5

- Phổ 1H-NMR,

13C-NMR được trình bày trong Bảng 4.5 và Bảng 4.6 tương ứng của Luận án.

- Các hợp chất được ghi phổ khối phân giải cao đều cho pic ion phân tử và các phân mảnh phù hợp với

cấu trúc dự kiến.

- Phổ COSY, HSQC, HMBC của hợp chất 7d cho thấy các tương tác gần, tương tác xa phù hợp với

cấu trúc.

Bảng 4.3. Một số dữ kiện về các hợp chất 7a-j:

STT Hợp chất R nc (oC) Hiệu suất (%) Các phổ đã phân tích

1 7a 5-NO2 226-227 45 IR, MS

2 7b 6-NO2 160-161 60 IR, 1H, MS

3 7c 6-Cl 200-201 56 IR, 1H, MS

4 7d 6-Br 243-244 62 IR,

1H,

13C, COSY,

HSQC, HMBC, MS

5 7e H 164-165 30 IR, 1H, MS

6 7f 4-CH3 173-174 42 IR, MS

7 7g 4-CH3-7-OH 144-146 38 IR, MS

8 7h 6-CH3 279-280 45 IR, MS

9 7i 7-CH3 247-248 68 IR, 1H, MS

10 7j 8-OCH3 212-213 48 IR, 1H, MS

4.3. TỔNG HỢP CÁC HỢP CHẤT 3-ACETYLCOUMARIN N-(2,3,4,6-TETRA-O-ACETYL-β-D-

GALACTOPYANOSYL)THIOSEMICARBAZON (8a-j)

4O O

CH3

O

R

Gal NH C NH

S

N

CH3

OO

R5'a-j

8a-j

Methanol, xúc tác CH3COOH bang

a. Kết quả tổng hợp: Kết quả tổng hợp được trình bày trong Bảng 4.8 của Luận án.

b. Kết quả phổ:

- Dữ kiện phổ R được trình bày trong Bảng 4.8 của Luận án.

- Phổ 1H-NMR,

13C-NMR được dẫn ra trong Bảng 4.9 và Bảng 4.10 tương ứng của Luận án. Dữ kiện

phổ cho thấy cấu trúc dự kiến là phù hợp

- Các hợp chất được đo phổ MS đều cho pic ion phân tử phù hợp với phân tử khối tính toán.

Page 8: VŨ C TOÁN - hus.vnu.edu.vn Vu Ngoc Toan.pdf · * ã xác định cấu trúc của các sản phẩm tổng hợp bằng các phương pháp phổ hiện đại: IR, 1H-NMR, 13

6

Bảng 4.8. Một số dữ kiện về các hợp chất 8a-j:

STT Hợp chất R nc (0C) Hiệu suất (%) Các phổ đ phân tích

1 8b 6-Cl 160-161 52 IR, 1H, MS

2 8c 6-Br 159-160 58 IR, 1H, MS

3 8d 4-CH3 203-204 34 IR, 1H, MS

4 8e 4-CH3-7-OH 153-154 51 IR, 1H,

13C, MS

5 8f 6-CH3 309-310 57 IR, MS

6 8g 7-CH3 194-195 40 IR, 1H,

13C, MS

7 8h 4-OH 171-172 76 IR, 1H, MS

8 8i 4-OH-8-Me 161-162 65 IR, 1H,

13C, MS

9 8j 8-OCH3 217-218 46 IR, 1H,

13C, MS

4.4. TỔNG HỢP MỘT SỐ DẪN XUẤ XY ( ’)

a. Kết quả tổng hợp:

Kết quả tổng hợp được trình bày trong Bảng 4.8 của Luận án.

b. Kết quả phổ:

- Dữ kiện phổ R được trình bày trong Bảng 4.12 của Luận án.

- Phổ 1H-NMR,

13C-NMR được dẫn ra trong Bảng 4.13 và Bảng 4.14 tương ứng của Luận án. Dữ kiện

phổ cho thấy cấu trúc dự kiến là phù hợp

- Các hợp chất được đo phổ ESI-MS đều cho pic ion phân tử phù hợp với phân tử khối tính toán.

Bảng 4.12. Một số dữ kiện về các hợp chất 6’:

STT Hợp chất R nc

(C) η (%) Các phổ đ phân

tích

1 ’ 6-OEt 116-117,5 85 IR

2 ’b 6-OPr 118-121,5 60 IR

3 ’c 6-OiPr 118-121,5 75 IR

4 ’d 6-OBu 107-109 85 IR, 1H,

13C, MS

5 ’e 6-OiBu 103-105 75 IR

6 ’f 6-OPen 90-92 84 IR, 1H,

13C, MS

7 ’g 6-OiPen 99-101 79 IR, 1H,

13C, MS

8 ’h 7-OAllyl 97-100 85 IR

Page 9: VŨ C TOÁN - hus.vnu.edu.vn Vu Ngoc Toan.pdf · * ã xác định cấu trúc của các sản phẩm tổng hợp bằng các phương pháp phổ hiện đại: IR, 1H-NMR, 13

7

9 ’i 7-OEt 116-118 85 IR

10 ’j 7-OPr 78-80 70 IR

11 ’k 7-OiPr 80-82 75 IR

12 ’l 7-OBu 52-54 55 IR

13 ’m 7-OiBu 57-60 57 IR, 1H,

13C, MS

14 ’n 7-OPen 48-50 95 IR

15 ’o 7-OiPen 57-60 82 IR, 1H,

13C, MS

4.5. TỔNG HỢP CÁC 4-FORMYL-6- VÀ 7-ALKOXYCOUAMRIN (6a-n)

SeO2

Xylen, 24hO O

CH3

RO

O

CHO

O

RO

6' 6a-n

a. Kết quả tổng hợp:

Kết quả tổng hợp được trình bày trong Bảng 4.8 của Luận án.

b. Kết quả phổ:

- Dữ kiện phổ R được trình bày trong Bảng 4.16 của Luận án.

- Phổ 1H-NMR,

13C-NMR được dẫn ra trong Bảng 4.17 và Bảng 4.18 tương ứng của Luận án. Dữ kiện

phổ cho thấy cấu trúc dự kiến là phù hợp

- Các hợp chất được đo phổ ESI-MS đều cho pic ion phân tử phù hợp với phân tử khối tính toán.

Bảng 4.16. Một số dữ kiện về các hợp chất 6a-n:

STT Hợp chất R nc (C) Hiệu suất (%) Các phổ đ phân tích

1 6a 6-OEt

163-168 65 IR, 1H,

13C, MS

2 6b 6-OPr

143-145 67 IR

3 6c 6-OiPr 134-138 50 IR

4 6d 6-OBu 110-112 41 IR

Page 10: VŨ C TOÁN - hus.vnu.edu.vn Vu Ngoc Toan.pdf · * ã xác định cấu trúc của các sản phẩm tổng hợp bằng các phương pháp phổ hiện đại: IR, 1H-NMR, 13

8

5 6e 6-OiBu 123-125 40 IR

6 6f 6-OPen 112-114 62 IR

7 6g 6-OiPen 114-116 50 IR,

1H,

13C, MS

8 6h 7-Me 196-198 65 IR

9 6i 7-OEt 163-165 60 IR,

1H,

13C, MS

10 6j 7-OPr 131-133 50 IR,

1H,

13C, MS

11 6k 7-OiPr 130-132 60 IR,

1H,

13C, MS

12 6l 7-OBu 137-142 50 IR

13 6m 7-OiBu 127-129 46 IR

14 6n 7-OiPen 116-118 40 IR

4.6. TỔNG HỢP MỘT SỐ 4-FORMYL-6- VÀ 7-ALKOXYCOUMARIN N-(2,3,4,6-TETRA-O-

ACETYL-β-D-GLUCOPYRANOSYL)THIOSEMICARBAZON (9a-n)

3O

R

O

CHO

etanol, xúc tác CH3COOH bang, MW

6a-n

9a-n

Glu NH C NH

S

N CH

O

O

R

a. Kết quả tổng hợp:

Kết quả tổng hợp được trình bày trong Bảng 4.20 của Luận án.

b. Kết quả phổ:

- Dữ kiện phổ R được trình bày trong Bảng 4.20 của Luận án.

- Phổ 1H-NMR,

13C-NMR được dẫn ra trong Bảng 5.1a, Bảng 5.1b, Bảng 5.2a và Bảng 5.2b tương

ứng của Luận án. Dữ kiện phổ cho thấy cấu trúc dự kiến là phù hợp.

- Các hợp chất được đo phổ ESI-MS đều cho pic ion phân tử phù hợp với phân tử khối tính toán.

- Hợp chất 9i được đo phổ thêm phổ 2D NMR để khẳng định cấu trúc, các tương tác xa, tương tác gần

cho thấy cấu trúc dự kiến l đúng.

Page 11: VŨ C TOÁN - hus.vnu.edu.vn Vu Ngoc Toan.pdf · * ã xác định cấu trúc của các sản phẩm tổng hợp bằng các phương pháp phổ hiện đại: IR, 1H-NMR, 13

9

Bảng 4.16. Một số dữ kiện về các hợp chất 6a-n:

STT ợp chất R nc (ºC) iệu suất (%) ác phổ đ phân tích

1 9a 6-OEt 189-193 79 IR, 1H,

13C, MS

2 9b 6-OPr 121-135 69 IR, 1H,

13C

3 9c 6-OiPr 191-193 69 IR, 1H,

13C

4 9d 6-OBu 119-121 74 IR,

1H,

13C, MS

5 9f 6-OPen 166-168 75 IR,

1H,

13C, MS

6 9g 6-OiPen 179-181 70 IR, 1H,

13C, MS

7 9h 7-Me 150-152 65 IR,

1H,

13C, MS

8 9i 7-OEt 137-140 67 IR,

1H,

13C, MS, COSY,

HSQC, HMBC

9 9j 7-OPr 173-175 65 IR, 1H,

13C, MS

10 9k 7-OiPr 175-177 68 IR,

1H,

13C

11 9l 7-OBu 177-179 70 IR,

1H,

13C

12 9m 7-OiBu 191-193 80 IR,

1H,

13C, MS

13 9n 7-OiPen 201-203 74 IR, 1H,

13C, MS

4.7. TỔNG HỢP MỘT SỐ 4-FORMYL-6- VÀ 7-ALKOXYCOUMARIN N-(2,3,4,6-TETRA-O-

ACETYL-β-D-GALACTOPYRANOSYL)THIOSEMICARBAZON (10a-m)

4O

R

O

CHO

Gal NH C NH

S

N CH

O

O

R

etanol, xúc tác CH3COOH bang, MW

6'a-m

10a-m

a. Kết quả tổng hợp:

Kết quả tổng hợp được trình bày trong Bảng 4.22 của Luận án.

b. Kết quả phổ:

- Dữ kiện phổ R được trình bày trong Bảng 4.22 của Luận án.

- Phổ 1H-NMR,

13C-NMR được dẫn ra trong Bảng 5.5 và Bảng 5.6 tương ứng của Luận án. Dữ kiện

phổ cho thấy cấu trúc dự kiến là phù hợp.

Page 12: VŨ C TOÁN - hus.vnu.edu.vn Vu Ngoc Toan.pdf · * ã xác định cấu trúc của các sản phẩm tổng hợp bằng các phương pháp phổ hiện đại: IR, 1H-NMR, 13

10

- Các hợp chất được đo phổ ESI-MS đều cho pic ion phân tử phù hợp với phân tử khối tính toán.

- Hợp chất 10a được đo phổ thêm phổ 2D NMR để khẳng định cấu trúc, các tương tác xa, tương tác

gần cho thấy cấu trúc dự kiến l đúng.

Bảng 4.16. Một số dữ kiện về các hợp chất 6a-n:

STT Hợp chất R nc(C) Hiệu suất(%) Các phổ đ phân tích

1 10a 6-OEt 160-162 64 IR,

1H,

13C, MS, COSY,

HSQC, HMBC

2 10b 6-OPr 140-142 74 IR,

1H,

13C, MS

3 10d 6-OBu 164-165 62

IR, 1H,

13C, MS

4 10f 6-OPen 122-123 70 IR,

1H,

13C, MS

5 10h 7-Me 158-160 65

IR, 1H,

13C, MS

6 10i 7-OEt 172-174 67

IR, 1H,

13C, MS

7 10j 7-OPr 154-155 65 IR,

1H,

13C, MS

8 10m 7-OiBu 200-202 73 IR,

1H,

13C, MS

4.8. TỔNG HỢP MỘT SỐ 2,5-DIHYDRO-1,3,4-THIADIAZOL TỪ CÁC N-(TETRA-O-ACETYL-β-

D-GLYCOPYRANOSYL)THIOSEMICARBAZON CỦA MỘT SỐ 3-ACETYLCOUMARIN THẾ

VÀ 4-FORMYL-6- HOẶC 7-ALKOXYCOUMARIN THẾ (11, 12)

7, 8Gly N

S

N N

OO

H

Ac

R

CH3

Gly NS

N N

H

Ac

O

O

R9, 10

11'

12'

anhydrid acetic, CH2Cl

2

45-47h

anhydrid acetic, CH2Cl

2

45-47h

anhydrid acetic, CH2Cl

2Gly N

S

N N

OO

Ac

Ac

R

CH3

11

Gly NS

N N

Ac

Ac

O

O

R

12

anhydrid acetic, CH2Cl

2

a. Kết quả tổng hợp:

Page 13: VŨ C TOÁN - hus.vnu.edu.vn Vu Ngoc Toan.pdf · * ã xác định cấu trúc của các sản phẩm tổng hợp bằng các phương pháp phổ hiện đại: IR, 1H-NMR, 13

11

Kết quả tổng hợp các hợp chất 2,5-dihydro-1,3,4-thiadiazol được liệt kê trong Bảng 4.24 của Luận án.

Bảng 4.24. Một số dữ liệu về các hợp chất 2,5-dihydro-1,3,4-thiadiazol:

STT Hợp chất R nc(oC) Hiệu suất (%) Các phổ đ phân tích

1 ’e H 117-118 89 IR, 1H,

13C, MS

2 ’ 6-OEt 112-114 82 IR, 1H,

13C, MS

3 12d 6-OBu 84-85 80 IR, 1H,

13C, MS

4 ’f 6-OPen 94-96 83 IR, 1H,

13C, MS

5 ’g 6-OiPen 100-102 85 IR, 1H,

13C, MS

6 ’i 7-OEt 120-121 84 IR, 1H,

13C, MS

7 ’m 7-OiBu 110-111 90 IR,

1H,

13C, MS, COSY,

HSQC, HMBC

8 ’n 7-OiPen 90-92 88 IR, 1H,

13C, MS

b. Phổ hồng ngoại (IR)

M t số băng sóng hấp thụ trên phổ IR của 08 hợp chất 2,5-dihydro-1,3,4-thiadiazol được trình bày

trong Bảng 4.24 của Luận án. Các dữ kiện phổ cho thấy khá phù hợp với cấu tạo của các hợp chất tạo thành.

Ở vùng từ 1745-1000 cm-1

các băng sóng hấp thụ không khác nhiều so với phổ IR của chất đầu (glycosyl

thiosemicarbazon), tuy nhiên ở vùng 3328-3284 cm-1

chỉ có m t số hợp chất còn xuất hiện băng sóng hấp thụ

yếu, đặc biệt ở hợp chất 12d không xuất hiện băng sóng hấp thụ ở vùng này chứng tỏ nhóm –NH đã bị acetyl

hóa hoàn toàn thành N-COCH3.

c. Phổ 1H-NMR của các hợp chất 2,5-dihydro-1,3,4-thiadiazol:

Dựa v o đ chuyển dịch hóa học, hằng số ghép cặp J , phổ 2D NMR, chúng tôi đã quy kết chính xác

đ dịch chuyển hóa học của từng proton trong các hợp phần trên. Kết quả được trình bày trong Bảng 5.7 của

Luận án. ối với hợp phần coumarin không có sự thay đổi nhiều về đ chuyển dịch hóa học so với các

glycosyl thiosemicarbazon. ặc biệt trong phân tử xuất hiện thêm các tín hiệu c ng hưởng của các proton

trong vòng 1,3,4-thiadiazol xác nhận sản phẩm đã tạo thành.

Ngoài ra trong hợp phần monosaccarid có sự phân tách tín hiệu, từ đó cho ta dữ kiện khá thú vị về 2

cấu dạng tồn tại trong cấu trúc của sản phẩm. Cấu dạng A có đ chuyển dịch hóa học ở trường yếu hơn so

với cấu dạng B, cũng từ dữ kiện n y m chúng tôi xác định được tỷ lệ 2 cấu dạng tạo thành trong quá trình

tổng hợp.

So sánh đ chuyển dịch hóa học của các proton trong vòng coumarin và vòng monosaccarid của các

glycosyl thiosemicarbazon và các 2,5-dihydro-1,3,4-thiadiazol ta thấy:

+ chuyển dịch hóa học của các proton trong vòng coumarin của 2,5-dihydro-1,3,4-thiadiazol so với

trong glycosyl thiosemicarbazon đều tăng lên.

Page 14: VŨ C TOÁN - hus.vnu.edu.vn Vu Ngoc Toan.pdf · * ã xác định cấu trúc của các sản phẩm tổng hợp bằng các phương pháp phổ hiện đại: IR, 1H-NMR, 13

12

+ chuyển dịch hóa học của các proton trong vòng monosaccarid của 2,5-dihydro-1,3,4-thiadiazol

so với glycosyl thiosemicarbazon đều giảm.

Từ đó ta có thể rút ra nhận xét, vòng 1,3,4-thiadiazol gây ra ảnh hưởng về mặt từ đối với 2 hợp phần

trong phân tử.

Dưới đây l Phổ 1H-NMR của hợp chất đại diện 12’m.

ình 3 Phổ 1H-NMR giãn củ hợp chất ’m

ình 33 Phổ 1H- gi n củ hợp chất ’m

d. Phổ 13

C-NMR của các hợp chất 2,5-dihydro-1,3,4-thiadiazol:

Page 15: VŨ C TOÁN - hus.vnu.edu.vn Vu Ngoc Toan.pdf · * ã xác định cấu trúc của các sản phẩm tổng hợp bằng các phương pháp phổ hiện đại: IR, 1H-NMR, 13

13

Tương tự các proton trong vòng monosaccarid, các nguyên tử carbon trong hợp phần n y cũng có sự

phân tách tín hiệu. Các tín hiệu xuất hiện trong phổ khá phức tạp, sau khi đã xác định được các tín hiệu

proton, dựa vào phổ SQ để xác định carbon liên kết trực tiếp, các tín hiệu khác xác định dựa vào phổ

HMBC. Kết quả được trình bày trong Bảng 5.10 của Luận án.

Dưới đây l phổ 13

C-NMR của hợp chất đại diện 12’m.

ình Phổ 13

C- gi n củ hợp chất ,5-dihydro-1,3,4-thi di zol ( ’m) (vùng thơm)

ình Phổ 13

C- gi n củ ,5-dihydro-1,3,4-thiadiazol ( ’m) (vùng đƣờng)

Page 16: VŨ C TOÁN - hus.vnu.edu.vn Vu Ngoc Toan.pdf · * ã xác định cấu trúc của các sản phẩm tổng hợp bằng các phương pháp phổ hiện đại: IR, 1H-NMR, 13

14

e. Phổ 2D NMR của các hợp chất 2,5-dihydro-1,3,4-thiadiazol:

- Trên phổ COSY cho thấy các tương tác sau:

N (8,29&8,21)↔ -1(5,26&5,14); H-5(7,82) ↔ -6(7,00); H-3’(5,85&5,83)↔ -2’(4,91&4,89)↔ -

1’(5,26&5,14); -3’(5,85&5,83)↔ ’4(4,87&4,85)↔ -5’(4,10- 4,08)↔ -6’a v -6’b(4,16 & 4,13; 3,99)

v tương tác -6’a (4,16&4,13)↔ -6’b (3,99) trong vòng pyranose.

Ngoài ra còn thấy tương tác của các proton alkyl:

OCH2(3,89) ↔ O 2CH-(2,04) ↔ O 2CH(CH3)2(0,99).

ình 35 ột phần tƣơng qu n 1H-

1 Y (vùng thơm) củ hợp chất ,5-dihydro-1,3,4-

thi di zol ( ’m)

- Trên phổ HSQC xuất hiện các tương tác gần C-H, thể hiện trên Hình 4.36.

Page 17: VŨ C TOÁN - hus.vnu.edu.vn Vu Ngoc Toan.pdf · * ã xác định cấu trúc của các sản phẩm tổng hợp bằng các phương pháp phổ hiện đại: IR, 1H-NMR, 13

15

Hình 4.36. Phổ tƣơng tác gần 1H-

13C HSQC của hợp chất 2,5-dihydro-1,3,4-thi di zol ( ’m)

- Trên phổ HMBC xuất hiện các tương tác xa -H, thể hiện trên Hình 4.39.

Hình 4.39. ƣơng tác x - trong phổ B củ hợp chất ,5-dihydro-1,3,4-thiadiazol

( ’m)

f. Phổ kh i lƣợng của các hợp chất 2,5-dihydro-1,3,4-thiadiazol:

Phổ ESI-MS của 08 hợp chất 2,5-dihydro-1,3,4-thiadiazol đều cho pic ion phân tử với cường đ

100%. Các dữ kiện chi tiết của các hợp chất được thể hiện trong Bảng 4.25 của Luận án.

Page 18: VŨ C TOÁN - hus.vnu.edu.vn Vu Ngoc Toan.pdf · * ã xác định cấu trúc của các sản phẩm tổng hợp bằng các phương pháp phổ hiện đại: IR, 1H-NMR, 13

16

4.9. TỔNG HỢP MỘT SỐ HỢP CHẤT 2,3-DIHYDROTHIAZOL TỪ N- (2,3,4,6-TETRA-O-

ACETYL-β-D-GLYCOPYRANOSYL)THIOSEMICARBAZON CỦA 3-ACETYLCOUMARIN VÀ 4-

FORMYL-6- VÀ 7-ALKOXYCOUMARIN THẾ (13, 14)

Gly

NS

C6H5

N N

OO

CH3

R7, 813

C6H

5COCH

2Br

CH3COONa, Dicloromethan

Gly

NS

C6H5

N NO

O

R

9, 10

14

C6H

5COCH

2Br

CH3COONa, Dicloromethan

a. Kết quả tổng hợp:

Kết quả tổng hợp các hợp chất 2,3-dihydrothiazol được liệt kê trong Bảng 4.26 của Luận án.

Bảng 4.26. Một số dữ liệu về các hợp chất 2,3-dihydrothiazol:

STT Hợp chất R nc (0C) Hiệu suất, % Các phổ đ phân tích

1 13b 6-Cl 120-121 37 IR, 1H,

13C, MS

2 13c 6-Br 98-100 31 IR, 1H,

13C, MS

3 13e H 110-111 38 IR, 1H,

13C, MS

4 14f 6-OPen 72-74 35 IR

5 14h 7-Me 104-105 40 IR

6 14m 7-OiBu 96-97 34 IR

7 14n 7-OiPen 123-125 30 IR, 1H,

13C, MS

b. Phổ hồng ngoại (IR):

Trên phổ IR không xuất hiện băng sóng hấp thụ đặc trưng cho nhóm –NH của glycosyl

thiosemicarbazon chứng tỏ phản ứng đã xảy ra. ác băng sóng hấp thụ khác không thay đổi nhiều so với chất

đầu do cấu trúc của 2 hợp phần monosaccarid và coumarin không thay đổi. Các dữ kiện phổ chi tiết được

trình bày trong Bảng 4.26 của Luận án.

c. Phổ 1H-NMR của một s hợp chất 2,3-dihydrothiazol:

Kết quả phân tích phổ 1H-NMR được trình bày trong Bảng 5.11 của Luận án.

Tín hiệu c ng hưởng của các proton trong vòng coumarin v vòng thơm aren chồng chập do đó cho

các tín hiệu rất phức tạp. Tín hiệu c ng hưởng ở hợp phần coumarin và monosaccarid trong các hợp chất 2,3-

dihydrothiazol thay đổi khá nhiều so với các glycosyl thiosemicarbazon tương ứng chứng tỏ hợp phần mới

Page 19: VŨ C TOÁN - hus.vnu.edu.vn Vu Ngoc Toan.pdf · * ã xác định cấu trúc của các sản phẩm tổng hợp bằng các phương pháp phổ hiện đại: IR, 1H-NMR, 13

17

tạo thành ảnh hưởng khá lớn tới đ chuyển dịch hóa học của các proton trong các hợp chất 2,3-

dihydrothiazol.

d. Phổ 13

C-NMR của một s hợp chất 2,3-dihydrothiazol:

Kết quả phổ 13

C-NMR được liệt kê trong Bảng 5.12 của Luận án.

Tín hiệu c ng hưởng của các nguyên tử carbon cũng có sự chồng chập giữa hợp phần coumarin và

vòng thơm aren. chuyển dịch hóa học thay đổi khá nhiều giữa sản phẩm và chất đầu.

e. Phổ MS của một s hợp chất 2,3-dihydrothiazol:

Phổ ESI-MS của m t số hợp chất 2,3-dihyrothiadizol cho pic ion phân tử, thường ở dạng [M+H] hay

[M+Na], với cường đ khá mạnh, thường l pic cơ sở (với cường đ 100%). Các dữ kiện phổ chi tiết được

trình bày trong Bảng 4.27 của Luận án.

4.10. PHẢN ỨNG GỠ NHÓM BẢO VỆ CỦA MỘT SỐ N-(TETRA-O-ACETYL-β-D-

GLUCOPYRANOSYL)THIOSEMICARBAZON CỦA 3-ACETYLCOUMARIN VÀ 4-FORMYL-6-

VÀ 7-ALKOXYCOUMARIN THẾ (15, 16)

NHC NH

S

N C

O

OAcAcO

AcO

OAc

O

CH3

O

R

7 15

MeONa/ MeOH

5hNHCNH

S

N C

O

OHOH

OH

OH

O

CH3

O

R

NHC NH

S

N CH

O

OAcAcO

AcO

OAc

O

O

R

9 16

MeONa/ MeOH

5hNHCNH

S

N CH

O

OHOH

OH

OH

O

R

O

a. Kết quả tổng hợp:

Các kết quả tổng hợp được trình bày trong Bảng 4.28 của Luận án.

Bảng 4.28. Một số dữ liệu về các hợp chất N-(tetra-O-hydroxy-β-D-glucopyranosyl)thiosemicarbazon.

STT Hợp chất R nc (0C) Hiệu suất (%) Các phổ đ phân tích

1 15c 6-Cl 160-162 75 IR, 1H,

13C, MS

2 15d 6-Br 170-172 79 IR

3 15e H 164-166 70 IR, 1H,

13C, MS

4 16d 6-OBu 198-200 76 IR, 1H,

13C, MS

5 16f 6-OPen 202-203 77 IR

6 16m 7-OiBu 219-220 80 IR, 1H,

13C, MS

7 16n 7-OiPen 220-222 82 IR, 1H,

13C, MS

Page 20: VŨ C TOÁN - hus.vnu.edu.vn Vu Ngoc Toan.pdf · * ã xác định cấu trúc của các sản phẩm tổng hợp bằng các phương pháp phổ hiện đại: IR, 1H-NMR, 13

18

b. Phổ hồng ngoại (IR):

Trên phổ IR của sản phẩm và chất đầu có sự khác biệt rõ rệt về các băng sóng hấp thụ đặc trưng.

Trong vùng 1743-1749 cm-1

đặc trưng cho dao đ ng hóa trị của nhóm C=O (ester) trong hợp phần

monosaccarid đã ho n to n biến mất. ồng thời xuất hiện băng sóng hấp thụ mạnh của nhóm -OH alcohol

trong vùng 3419-3335 cm-1

khẳng định phản ứng đã th nh công. Ngo i ra trong phổ xuất hiện các băng sóng

hấp thụ của C-O-H trong alcohol ở vùng 1266-1027 cm-1, băng sóng hấp thụ trung bình hoặc yếu ở khoảng

1620-1603 l dao đ ng hóa trị nhóm imin =N, vùng thơm ở khoảng 1600-1476 cm-1

. Kết quả chi tiết

được dẫn ra ở Bảng 4.42.

c. Phổ 1H-NMR của các N-(tetra-O-hydroxy-β-D-glucopyranosyl)thiosemicarbazon

Kết quả phổ 1H-NMR được trình bày trong Bảng 5.13 của Luận án. Trên phổ

1H-NMR xuất hiện các

tín hiệu c ng hưởng phù hợp với cấu trúc dự kiến, các proton vòng monosaccarid có đ chuyển dịch hóa học

trong vùng 3,12-5,39 ppm; đặc biệt các proton methyl trong nhóm ester đã biến mất; đồng thời xuất hiện tín

hiệu c ng hưởng của các proton -OH trong hợp phần alcohol ở vùng δ=3,51-3,12 ppm xác nhận sản phẩm đã

tạo thành.

So sánh tín hiệu c ng hưởng của các N-(tetra-O-hydroxy-β-D-glucopyranosyl)thiosemicarbazon với

các glycosyl thiosemicarbazon tương ứng ta thấy:

+ Các tín hiệu của proton trong vòng monosaccarid giảm mạnh chứng tỏ proton khi gắn với nhóm -

OH và OAc có sự khác biệt lớn về mặt từ (giảm từ 6,0-4,0 ppm xuống 5,39-3,12 ppm).

+ Các proton 2 nhóm -N v vòng coumarin không thay đổi nhiều, điều n y cũng phù hợp vì sự thay

đổi diễn ra ở xa 2 nhóm -NH và vòng coumarin.

Dưới đây l phổ 1H-NMR đại diện của hợp chất 16n.

ình 9 Phổ 1H- gi n củ hợp chất n

d. Phổ 13

C-NMR của các N-(tetra-O-hydroxy-β-D-glucopyranosyl)thiosemicarbazon

Kết quả phổ 13

C-NMR được trình bày trong Bảng 5.14 của Luận án. Trên phổ 13

C-NMR xuất hiện các

tín hiệu c ng hưởng của các nguyên tử carbon phù hợp với cấu trúc dự kiến, chẳng hạn tín hiệu c ng hưởng

Page 21: VŨ C TOÁN - hus.vnu.edu.vn Vu Ngoc Toan.pdf · * ã xác định cấu trúc của các sản phẩm tổng hợp bằng các phương pháp phổ hiện đại: IR, 1H-NMR, 13

19

của carbon thiocarbonyl (C=S) ở gần δ=179 ppm, tín hiệu c ng hưởng của carbon trong nhóm C=O xuất

hiện ở vùng δ=161,9-158,5 ppm, các tín hiệu của nguyên tử C trong vòng coumarin xuất hiện trong khoảng

δ=155,5-101,6 ppm, các nguyên tử C trong hợp phần monosaccarid có tín hiệu c ng hưởng trong vùng

δ=84,3-60,7 ppm.

Dưới đây l phổ 13

C-NMR của hợp chất đại diện 16n.

ình 5 Phổ 13

C- củ hợp chất n

e Phổ củ các hợp chất N-(tetra-O-hydroxy-β-D-glucopyranosyl)thiosemicarbazon

Trên phổ ESI-MS xuất hiện pic ion phân tử với số khối phù hợp với trọng lượng phân tử lý thuyết của

mỗi hợp chất. Kết quả chi tiết được trình bày trong Bảng 4.29 của Luận án.

Ă DÒ Í Ấ , Ẩ VÀ Ố XY

Từ kết quả thử hoạt tính sinh học cho thấy:

- Trong số 17 mẫu thử 3-acetylcoumarin N-(tetra-O-acetyl-β-D-glycopyranosyl)thiosemicarbazon thế

được đo hoạt tính kháng nấm, kháng khuẩn thì toàn b số mẫu thử n y đều thể hiện khả năng ức chế sự phát

triển của nấm và vi khuẩn. Kết quả chi tiết được trình bày trong Bảng 5.15 của Luận án.

- Trong số 19 mẫu đo hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm định thì có 07 hợp chất thể hiện hoạt tính:

+ Với dãy 2,5-dihydro-1,3,4-thiadiazol có các hợp chất ’f, ’i kháng vi khuẩn Gr(+) S.aureus với

MIC= 25 µg/ml, hợp chất 12d kháng vi khuẩn Gr(+) S.aureus với MIC= 50 µg/ml, hợp chất ’e kháng nấm

mốc với giá trị MIC = 50 µg/ml. Kết quả chi tiết được trình bày trong Bảng 5.20 của Luận án.

+ Với dãy N-(tetra-O-hydroxy-β-D-glucopyranosyl)thiosemicarbazon có hợp chất 16d kháng vi khuẩn

Gr(+) S.aurues với MIC= 25 µg/ml, hợp chất 15e, 15c kháng nấm mốc tốt với giá trị MIC = 25 µg/ml. Kết

quả chi tiết được trình bày trong Bảng 5.21 của Luận án.

Page 22: VŨ C TOÁN - hus.vnu.edu.vn Vu Ngoc Toan.pdf · * ã xác định cấu trúc của các sản phẩm tổng hợp bằng các phương pháp phổ hiện đại: IR, 1H-NMR, 13

20

Bảng 5.15. Hoạt tính sinh học của các một số hợp chất 3-acetylcoumarin N-(tetra-O-acetyl--D-glycopyranosyl)thiosemicacbazon

TT Nhóm thế R

ƣờng kính vòng vô khuẩn (mm)

Trực khuẩn Gram (-) E. Coli Cầu khuẩn Gram

(+) S.

Epidermidis Nấm men C. Albicans

20g 40g 60g 20g 40g 60g 20g 40g 60g

1 5-NO2-Glc 0 10 16 0 0 0 16 22 25

2 6-NO2-Glc 0 15 17 0 0 15 15 22 25

3 6-Cl-Glc 0 10 17 0 0 0 16 20 22

4 6-Br-Glc 0 10 15 0 0 15 15 20 25

5 3-Ac-Glc 0 10 15 0 10 12 15 18 20

6 4-CH3-Glc 0 12 17 0 0 0 13 20 25

7 4-CH3-7-OH-Glc 0 10 16 0 0 0 13 18 20

8 6-CH3-Glc 0 0 15 0 0 0 15 20 25

9 7-CH3-Glc 0 0 15 0 0 0 15 18 20

10 8-CH3O-Glc 0 10 20 0 0 0 17 22 25

11 6-Cl-Gal 0 0 14 0 0 10 14 18 22

12 6-Br-Gal 0 0 16 0 0 0 15 20 22

Page 23: VŨ C TOÁN - hus.vnu.edu.vn Vu Ngoc Toan.pdf · * ã xác định cấu trúc của các sản phẩm tổng hợp bằng các phương pháp phổ hiện đại: IR, 1H-NMR, 13

21

13 4-CH3-Gal 0 12 18 0 0 0 13 17 20

14 4-CH3-7-OH-Gal 0 10 18 0 0 0 15 20 22

15 6-CH3-Gal 0 0 12 0 0 0 13 20 25

16 7-CH3-Gal 0 10 19 0 0 0 13 18 20

17 8-CH3O-Gal 0 0 13 0 0 10 10 16 20

Bảng 5.20. Kết quả thử hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm định của các hợp chất 2,5-dihydro-1,3,4-thiadiazol

TT

ý hiệu mẫu

ồng độ

mẫu

µg/ml)

ồng độ ức chế t i thiểu ( µg/ml)

hận xét Vi khuẩn r(-) Vi khuẩn r(+) ấm m c ấm men

E.

coli

P.

aeruginosa

B.

subtillis

S.

aureus

A.

niger

F.

oxysporum

S.

cerevisiae

C.

albicans

1 3-acetylcou-

glu+anhydrid 50 (-) (-) (-) (-) 50 (-) (-) (-)

Kháng 1

VSVK

2 4-for-6-OEt-

gal+anhydrid 50 (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) Âm tính

3 4-for-6-OBu-

glu+anhydrid 50 (-) (-) (-) 50 (-) (-) (-) (-)

Kháng 1

VSVK

4 4-for-6-Open-

glu+anhydrid 50 (-) (-) (-) 25 (-) (-) (-) (-)

Kháng 1

VSVK

Page 24: VŨ C TOÁN - hus.vnu.edu.vn Vu Ngoc Toan.pdf · * ã xác định cấu trúc của các sản phẩm tổng hợp bằng các phương pháp phổ hiện đại: IR, 1H-NMR, 13

22

5 4-for-6-OiPen-

glu+anhyrid 50 (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) Âm tính

6 4-for-7-OEt-

gal+anhydrid 50 (-) (-) (-) 25 (-) (-) (-) (-)

Kháng 1

VSVK

7 4-for-7-OiBu-

glu+anhydrid 50 (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) Âm tính

8 4-for-7-OiPen-

glu+anhydrid 50 (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) Âm tính

Bảng 5.22. Kết quả thử hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm định của các hợp chất 15, 16

TT

ý hiệu mẫu

ồng độ

mẫu

µg/ml)

ồng độ ức chế t i thiểu ( µg/ml)

hận xét Vi khuẩn r(-) Vi khuẩn r(+) ấm m c ấm men

E.

coli

P.

aeruginosa

B.

subtillis

S.

aureus

A.

niger

F.

oxysporum

S.

cerevisiae

C.

albicans

1 6-Cl-3-acetyl-glu-

deacetyl 50 (-) (-) (-) (-) 25 (-) (-) (-)

Kháng 1

VSVK

2 3-acetyl-glu-

deacetyl 50 (-) (-) (-) (-) 25 (-) (-) (-)

Kháng 1

VSVK

3 Deacetyl-glu-4-

for-6-butoxy-cou 50 (-) (-) (-) 25 (-) (-) (-) (-)

Kháng 1

VSVK

4

Deacetyl-glu-4-

for-7-isobutoxy-

cou

50 (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) Âm tính

Page 25: VŨ C TOÁN - hus.vnu.edu.vn Vu Ngoc Toan.pdf · * ã xác định cấu trúc của các sản phẩm tổng hợp bằng các phương pháp phổ hiện đại: IR, 1H-NMR, 13

23

5

Deacetyl-glu-4-

for-7-isopentoxy-

cou

50 (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) (-) Âm tính

Page 26: VŨ C TOÁN - hus.vnu.edu.vn Vu Ngoc Toan.pdf · * ã xác định cấu trúc của các sản phẩm tổng hợp bằng các phương pháp phổ hiện đại: IR, 1H-NMR, 13

24

KẾT LUẬN

Trong công trình n y, chúng tôi đã đạt được m t số kết quả sau:

1. ã tổng hợp được 20 hợp chất 3-acetylcoumarin thế và 4-formyl-6 hoặc 7-alkoxycoumarin thế.

Trong đó có 12 chất mới. Cấu trúc của các hợp chất đã tổng hợp được xác nhận bằng các phương pháp phổ

hiện đại (IR, 1H-NMR,

13C-NMR) và phổ MS.

2. ã tổng hợp được hợp chất N-(tetra-O-acetyl-β-D-glycopyranosyl)thiosemicarbazid tương ứng của

D-glucose và D-galactose, 40 hợp chất glycopyranosyl thiosemicarbazon bằng phản ứng với các 3-

acetylcoumarin thế và 4-formyl-6 hoặc 7-alkoxycoumarin thế. Tất cả đều là chất mới. Cấu trúc của các hợp

chất đã tổng hợp được xác nhận bằng các phương pháp phổ hiện đại (IR, 1H-NMR,

13C-NMR) kết hợp kĩ

thuật phổ hai chiều NMR (COSY, HSQC, HMBC) và phổ MS.

3. Từ các hợp chất glycopyranosyl thiosemicarbazon đã tổng hợp được: 08 dẫn xuất 2,5-dihydro-1,3,4-

thiadiazol bằng phản ứng với anhydrid acetic trong dung môi dicloromethan, 07 dẫn xuất 2,3-dihydrothiazol

và 07 hợp chất (2,3,4,6-tetra-O-hydroxy-β-D-glycopyranosyl)thiosemicarbazon bằng phản ứng với ω-

bromoacetophenon v MeONa/MeO tương ứng. Tất cả đều là chất mới. Cấu trúc của các hợp chất đã tổng

hợp được xác nhận bằng các phương pháp phổ hiện đại (IR, 1H-NMR,

13C-NMR) kết hợp kĩ thuật phổ hai

chiều NMR (COSY, HSQC và HMBC) và phổ MS.

4. ã tiến h nh thăm dò hoạt tính sinh học của các hợp chất đã tổng hợp, cụ thể như sau:

+ ã thăm dò hoạt tính bắt gốc tự do DPPH của các hợp chất glucopyranosylthiosemicarbazon. Kết

quả cho thấy các hợp chất này không có khả năng bắt gốc tự do nên không sử dụng làm chất chống oxy hóa.

+ ã thử hoạt tính kháng nấm, kháng khuẩn của các hợp chất 3-acetylcoumarin glycosyl

thiosemicarbazon. Các hợp chất n y đều thể hiện hoạt tính sinh học.

+ ã tiến hành thử hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm định của các hợp chất galactopyranosyl

thiosemicarbazon và các hợp chất sau khi chuyển hóa (2,5-dihydro-1,3,4-thiadiazol, 2,3-dihydrothiazol, N-

(tetra-O-hydroxy-β-D-glucopyranosyl)thiosemicarbazon). Kết quả cho thấy với dãy 2,5-dihydro-1,3,4-

thiadiazol có các hợp chất ’f, ’i kháng vi khuẩn Gr(+) S.aureus với MIC= 25 µg/ml, hợp chất 12d kháng

vi khuẩn Gr(+) S.aureus với MIC= 50 µg/ml, hợp chất ’e kháng nấm mốc với giá trị MIC = 50 µg/ml. Với

dãy deacetyl có hợp chất 16d kháng vi khuẩn Gr(+) S.aurues với MIC= 25 µg/ml, hợp chất 15e, 15c kháng

nấm mốc tốt với giá trị MIC = 25 µg/ml.

5. ã viết và công bố 08 bài báo khoa học trên các tạp chí chuyên ng nh trong v ngo i nước liên

quan đến các n i dung của Luận án.

Page 27: VŨ C TOÁN - hus.vnu.edu.vn Vu Ngoc Toan.pdf · * ã xác định cấu trúc của các sản phẩm tổng hợp bằng các phương pháp phổ hiện đại: IR, 1H-NMR, 13

DANH MỤ Ô Ì Ã Ô BỐ

1. Nguyen Dinh Thanh, Vu Ngoc Toan (2009), “ ontribution to synthesis of some 3’-acetylcoumarin (tetra-

O-acetyl-β-D-glucopyranosyl)thiosemicacbazones”, Tạp chí Hoá học, T. 47, N. 2A, pp. 480-484. ISSN:

0866-7144.

2. Nguyen Dinh Thanh, Vu Ngoc Toan, Nguyen Thi Cuc (2010), “ ontribution to synthesis of 3”-

acetylcoumarin (per-O-acetyl-β-D-galactopyranosyl)-thiosemicarbazones”, Tạp chí Hoá học, T.48, N. 4B,

pp. 115-120. ISSN: 0866-7144.

3. Vũ gọc Toán, Nguyễn ình Th nh (2010), “ óp phần nghiên cứu hoạt tính sinh học của m t số dẫn

xuất 3-axetylcoumarin 2,3,4,6- tetra-O-axetyl-β-D-glucopyranosyl thiosemicacbazon”, Tạp chí Nghiên cứu

Khoa học và Công nghệ Quân sự, số 8, tr. 81-84.

4. Nguyen Dinh Thanh, Vu Ngoc Toan, Luu am Tu (2012), “ ontribution to synthesis of some 4-(tetra-O-

acetyl-β-D-glucopyranosyl)thiosemicarbazones of substituted 4-formylcoumarins”, Tạp chí Hoá học, T. 50,

No. 4A, pp. 123-126. ISSN: 0866-7144.

5. Vu Ngoc Toan, Nguyen Dinh Thanh, Nguyen Thi ue (2012), “Synthesis of some 4-(Tetra-O-Acetyl--

D-Galactopyranosyl)thiosemicarbazones of substituted 4-formylcoumarins”, Tạp chí Khoa học và Công

nghệ, T. 50, No. 3D, pp. 938-943.

6. Nguyen Dinh Thanh, Vu Ngoc Toan, Nguyen Minh Tri, Vu ong Khuyen (2013), “Nghiên cứu tổng hợp

m t số 4-formylcoumarin 4-(tetra-O-acetyl-β-D-galactopyranosyl)thiosemicarbazon”, Tạp chí Hoá học, T.

51, No. 6ABC, pp. 201-205. ISSN: 0866-7144.

7. Nguyen Dinh Thanh, Vu Ngoc Toan, Nguyen Thi Mai, Vu ong Khuyen (2013), “Study on synthesis of

some 4-formylcoumarin 4-(tetra-O-acetyl-β-D-glucopyranosyl)thiosemicarbazones”, Tạp chí Hoá học, T. 51,

No. 5A, pp. 38-43. ISSN: 0866-7144.

8. Nguyen Dinh Thanh, Vu Ngoc Toan (2013), “Synthesis of some peracetylated glucopyranosyl

thiosemicarbazones of substituted 4-formylcoumarins”, Asian Journal of Chemistry, Vol. 25, No. 12, pp.

6609-6611.