6
PHN 1 : HƯỚNG DN LP ĐẶT Yêu cu khi lp đặt : - Tđặt trên nn cng phng, thông thoáng trong nhà hoc ngoài tri. - Tiết din cáp được lưa chn theo dòng đin bù dung ln nht ( dòng đin ca tt ccác tđin ). - Vca tđin luôn được ni đất. SƠ ĐỒ ĐẤU DÂY APTOMAT TNG CA NHÀ MÁY CP NGUN CHO TOÀN BPHTI TRƯỚC KHI LP RÁP T( 3 pha 380 V – 50 Hz ) APTOMAT TNG Ca nhà máy Xí nghip ( Phti ba pha ca nhà máy, xí nghip ) APTOMAT TNG CA NHÀ MÁY CP NGUN CHO TOÀN BPHTI SAU KHI LP RÁP TMáy biến dòng * Ghi nh: Lng toàn bccáp phti pha A và cáp pha A Mt pha tbù vào máy biến dòng . Lng trên pha A PHA A B C ( Phti ba pha ca nhà máy xí nghip) Dây thcp ca máy biến dòng Ni đất vtAPTOMAT TNG Ca nhà máy Xí nghip Aptomat Mt trước tDomino mt sau tTBÙ TĐỘNG A B C Chú ý : - Trong tđã quy ước khi nhìn chính din aptomat trong tbù thì pha A ca tbù luôn luôn nm bìa trái ( pha đỏ ). - Trong trường hp mt snơi nếu khó lp biến dòng vào pha A ca Aptomat tng thì có thlp lên pha khác, khi đó phi lưu ý : Khi lp biến

Vận hành tụ bù

  • Upload
    svhnsl

  • View
    94

  • Download
    3

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Hướng dẫn lắp đặt và vận hành tụ bù

Citation preview

Page 1: Vận hành tụ bù

PHẦN 1 : HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT Yêu cầu khi lắp đặt :

- Tủ đặt trên nền cứng phẳng, thông thoáng trong nhà hoặc ngoài trời. - Tiết diện cáp được lưa chọn theo dòng điện bù dung lớn nhất ( dòng

điện của tất cả các tụ điện ). - Vỏ của tủ điện luôn được nối đất.

SƠ ĐỒ ĐẤU DÂY APTOMAT TỔNG CỦA NHÀ MÁY CẤP NGUỒN CHO TOÀN BỘ PHỤ TẢI TRƯỚC KHI LẮP RÁP TỤ BÙ ( 3 pha 380 V – 50 Hz )

APTOMAT

TỔNG Của nhà máy Xí nghiệp

( Phụ tải ba pha của nhà máy, xí nghiệp ) APTOMAT TỔNG CỦA NHÀ MÁY CẤP NGUỒN CHO TOÀN BỘ PHỤ TẢI SAU KHI LẮP RÁP TỦ BÙ Máy biến dòng * Ghi nhớ : Lồng toàn bộ cả cáp phụ tải pha A và cáp pha A Một pha tủ bù vào máy biến dòng . Lồng trên pha A PHA A B C ( Phụ tải ba pha của nhà máy xí nghiệp)

Dây thứ cấp của máy biến dòng Nối đất vỏ tủ

APTOMAT TỔNG

Của nhà máy Xí nghiệp

Aptomat ở Mặt trước tủ bù

Domino ở mặt sau tủ

TỦ BÙ TỰ ĐỘNG

A B C

Chú ý : - Trong tủ bù đã quy ước khi nhìn chính diện aptomat trong tủ bù thì

pha A của tủ bù luôn luôn nằm ở bìa trái ( pha đỏ ). - Trong trường hợp một số nơi nếu khó lắp biến dòng vào pha A của

Aptomat tổng thì có thể lắp lên pha khác, khi đó phải lưu ý : Khi lắp biến

Page 2: Vận hành tụ bù

dòng lên pha nào của aptomat tổng của phụ tải thì cáp của ngay pha đó cũng mặc nhiên được coi la pha A và được dẫn thẳng đến đầu trên pha A bên trong tủ bù. Mục đích là để bảo đảm tín hiệu áp và dòng cung cấp cho bộ điều khiển của tủ bù luôn luôn trên cùng một pha, từ đó bộ điều khiển với có thể tính toán chính xác trị số cos φ hiện hữu. Điều này rất quan trọng đảm bảo tủ bù luôn hoạt động đóng cắt đúng và chính xác.

- Cáp vào tủ bù có thể đấu vào Aptomat tổng, thanh cái tổng của nhà máy xí nghiệp trong trường hợp muốn bù tập trung ngay tại đầu nguồn. Trong trường hợp muốn bù cho nhánh rẽ nào thì cáp vào tụ bù được đấu ngay tại nhánh rẽ đó và máy biến dòng cung cấp cho tủ bù phải đo được dòng tổng trên nhánh rẽ đó ( dòng tổng ngay tại điểm nút là tổng tất cả các dòng phụ tải tiêu thụ tại điểm nút kể cả dòng của tủ bù ).

- Máy biến dòng một pha phải được lồng vào cả cáp phụ tải và cáp tủ bù trên pha đó.

- Dây thứ cấp của máy biến dòng được dẫn vào tủ bù và đấu vào Domino ở mặt sau bên trong tủ bù.

PHẦN 2 : HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH

I/ CÁC CHẾ ĐỘ HOẠT ĐỘNG CỦA TỦ

Việc điều khiển đóng, cắt các tụ điện động được thực hiện dưới hai chế độ :

- Chế độ hoạt động tự động ( AUTO ) : Đóng cắt hoàn toàn tự động nhờ vào bộ điều khiển tự động đóng cắt. Bộ này có nhiệm vụ theo dõi tình hình phụ tải và sẽ phát các tín hiệu điều khiển contactor đóng, cắt các tụ điện động để hệ số cos φ luôn nằm trong khoảng yêu cầu.

- Chế độ hoạt động bằng tay ( MANUAL ) : Điều hành viên sẽ đóng hoặc cắt các tụ điện động nhờ vào các nút nhấn trên bộ điều khiển và dựa vào các đồng hồ chỉ thị trên panel tủ bảng điện.

II/ TRÌNH TỰ VẬN HÀNH SAU LẮP ĐẶT

Sau khi lắp đặt hoàn chỉnh, vận hành theo các trình tự sau : - Đóng CB tổng cung cấp điện cho toàn bộ phụ tải và tủ bù. - Đóng CB của tủ bù lên vị trí ON cung cấp điện cho toàn bộ tủ bù. - Theo dõi tình hình phụ tải : + Đèn báo của 3 pha sang lên cho biết tủ bù đã được cấp điện + Volt kế chỉ thị điện áp dây hiện hành. Ampe kế chỉ dòng điện tổng

phụ tải ( dòng điện này có cả dòng điện dung của tụ nền bù trừ dòng điện cảm của phụ tải, nên có giá trị hơi nhỏ hơn dòng điện phụ tải khi chưa đóng CB của tủ bù ).

+ Bộ điều khiển tự động chỉ thị hệ số công suất cos φ và một số chỉ báo cho biết tình trạng hoạt động của tủ. Nguồn áp cấp cho bộ này là 380VAC ( đã được lấy trên pha quy ước bên trong tủ bù ), tín hiệu dòng được cung cấp bởi máy biến dong lắp đặt ngoài.

III/ NGUYÊN TÁC HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ TỰ ĐỘNG Bộ tự động bù cos φ điều khiển việc đóng các cấp tụ bù vào lưới điện để giữ giá trị cos φ tối ưu ( xấp xỉ 1 ). Tác động đóng hoặc cắt từng cấp tụ bù được thực hiện trong khoảng thời gian đã được cài đặt. Thứ tự đóng từ từ trái qua phải, cấp nào được đóng vào cos φ thấp ( khi tải là cảm kháng )

Page 3: Vận hành tụ bù

sẽ được cắt ra trước khi cos φ dư ( khi tải là dung kháng ) và được điều khiển xoay vòng để đảm bảo thời gian hoạt động của từng cấp tụ bù ngang nhau. Điều này đảm bảo cho thời gian đóng điện cho các tụ điện động được ưu tiên ngang nhau, dẫn đến tuổi thọ các tụ điện động và các contactor đóng cắt ngang nhau. Khi điện áp vượt quá điện áp đã cài đặt, bộ tự động sẽ điều khiển cắt tất cả các cấp tụ bù ra khỏi lưới để bảo vệ quá điện áp.

IV/ PHẦN CHỈ THỊ VÀ ĐÈN BÁO HOẠT ĐỘNG

3 1 3 2

9 9 10 10 4

WIZ JKL5CF Intelligent Reactive Power Autocompensation Controlled

Code Data

A Auto F Cut. t. b Input t. L Load. s. C Time s. U Vol. d. d Overvol. s. P Cur. d. E Undercur.

s. H Hand

Power U.C. Input Cut O.V. Sel. Inc. Dec.

Input and Cut ind

5 6 7

V/ MÔ TẢ PHÍM CHỨC NĂNG CỦA BỘ ĐIỀU KHIỂN

STT Mô tả Chöùc naêng 1,2 Hiển thị số Code , Data Code : Mã cài đặt . Data : Giá trị hiện hữu 3 Đèn báo Sáng lên tương ứng với cấp tụ đang đước đóng 4 Đèn báo Power : nguồn .UC : độ nhạy đóng vào . Input : đang đóng

Cut : đang cắt . OV : quá điện áp . 5 Nút nhấn Sel. Để chọn chức năng cần cài đặt 6 Nút nhấn Inc. Để tăng giá trị cần cài đặt hoặc để đóng tụ ( trong chế độ tay ) 7 Nút nhấn Dec. Để tăng giá trị cần cài đặt hoặc để cắt tụ ( trong chế độ tay )

Thông số Code Giá trị chỉnh định Cài đặt sẵn

Chế độ tự động ( Auto ) A Hiển thị trị số cos φ hiện hữu Ngưỡng cosϕ để đóng tụ (Input threshold) b Từ 0.80 ∼ 0.99 , Bước chỉnh 0.01 0.90 Thời gian trễ ( Time-delay preset ) C Từ 1 ∼ 250s , bước chỉnh 1 giây 60 s Ngưỡng quá áp ( Overvoltage preset ) d Từ 400 ∼ 450V , bước chỉnh 1V 420 V Độ nhạy dòng vào C/K (Undercurrent preset)

E Từ 0.01 ∼ 1.00mA , bước chỉnh 0.01 mA 0.10 mA

Ngưỡng cosϕ để cắt tụ(Cutting threshold) F Lagging 0.90 ∼ leading -.90 , bước chỉnh 0.01 -0.90 Cài đặt số cấp bù ( Loop quantity set ) L Tùy chọn

(Từ 1∼ 6 : bộ 6 cấp hoặt từ 1∼ 12 : bộ 12 cấp)

Hiển thị điện áp ( Display voltage ) U Hiển thị trị số điện áp dây của lưới-V Hiển thị cường độ ( Display current ) P Hiển thị trị số dòng thứ cấp CT - A Chế độ bù không tự động ( Manual ) H Hiển thị trị số cos φ hiện hữu Ghi chú : Khi điều chỉnh phải nhấn nút và giữ hơn 0.5 giây Khi code đang ở U , P , H thì không tự động bù

VI/ MÔ TẢ VÙNG HOẠT ĐỘNG ĐÓNG CẮT CỦA BỘ ĐIỀU KHIỂN

Page 4: Vận hành tụ bù

Cosϕ thấp (+) , tải cảm Cosϕ nằm trong khoảng yêu cầu Cosϕ thấp (-) , tải dung

Cần đóng them tụ không đóng, không cắt tụ cắt bớt tụ (khoảng này phụ thuộc vào giá trị cài đặt) cosϕ = 0 cosϕ ≈ 0,90 ( tùy cài đặt ) cosϕ = 1,0 cosϕ ≈ 0,90 ( tùy cài đặt ) cosϕ = 0 LAG – VÙNG TẢI CẢM KHÁNG LEAD – VÙNG TẢI DUNG KHÁNG

VII/ SƠ ĐỒ NHẤT, NHỊ THỨ

Đến các contactor

Từ máy biến dòng đặt trên pha A đến Đèn pha C Đèn pha B

Đèn pha A FUSE 6A K1 K2 K3 K4 K.. Kn

Aptomat Tủ bù

A B C

V

Automatic Power Factor Regulator

A

CurrenUS 1

US2

1 2 4 .. n 3 US

Tụ nền Tụ cấp 1 Tụ cấp 2 Tụ cấp 3 Tụ cấp 4 Tụ cấp… Tụ cấp n

Page 5: Vận hành tụ bù
Page 6: Vận hành tụ bù