Upload
hoangcamks
View
10.611
Download
4
Embed Size (px)
Citation preview
Thành viên nhóm 5
1. Đỗ Thị Luyến ( nhóm trưởng)2. Liễu Ngọc Tuyết3. Phan Thị Quỳnh4. Nguyễn Thị Huyền Diệu5. Nguyễn Thanh Hải6. Trần Thế Cường7. Đỗ Thị Hà8. Trần Thị Phượng
Bố cục
a.Tác động của yếu tố dân số
1. Các yếu tố vĩ mô – Cơ hội và thách thức
Quy mô và tốc độ tăng dân số: dân số của Việt Nam 2011 là 87,84 triệu người, dự báo năm 2012 có thể vượt ngưỡng 88 triệu người; tốc độ tăng
dân số cao 1,04 %
49%51%
Giới tính
Nam
Nữ
31%
69%
Địa lýKhu vực thành thị
Khu vực nông thôn
24%
70%
6%
Độ tuổi
0-14
16-64
>64
b.Yếu tố kinh tế Tổng sản phẩm trong nước (GDP) chín tháng năm 2012
ước tính tăng 4,73% so với cùng kỳ năm trước.
Chỉ số giá tiêu dùng bình quân chín tháng năm 2012 tăng 9,96% so với bình quân cùng kỳ năm 2011
Chỉ số giá nguyên, nhiên, vật liệu dùng cho sản xuất 9 tháng 2012 tăng 10,72% so với cùng kỳ năm trước, trong đó chỉ số giá quý III giảm 0,17% so với quý trước và tăng 4,86% so với cùng kỳ năm trước.
Lãi suất chỉnh giảm từ 14% xuống còn 12%
Việt Nam đã và đang được Chính phủ có chính sách hỗ trợ
cho người chăn nuôi bò sữa theo Quyết định 167 /2001/QĐ-TTg ngày 26/10/2001 của Thủ
tướng Chính phủ. Với chính sách giúp cho nguồn nguyên
liệu sữa dồi dào hơn
Mức lương tối thiểu
Tháng 5/2010 730.000đ/tháng
Tháng 5/2011 830.000đ/tháng
Tháng 5/2012 1050.000đ/tháng
Lương của người lao động tăng lên sẽ làm cho sức mua của cả nước phần nào được tăng lên đáng kể, tuy nhiên nó cũng làm cho công ty Vinamilk phải tăng chi phí do quỹ lương tăng lên.
Công ty có thêm vốn để tiếp tục tái đầu tư mở rộng sản xuất
d.Yếu tố văn hóa – xã hội
e.Yếu tố khoa học công nghệ
f. Yếu tố địa lý
• Khí hậu gió mùa, nóng ẩm.
Có được nguồn nguyên liệu phục vụ cho nhu cầu sản xuất với chi phí thấp hơn rất nhiều so với việc sản xuất các sản phẩm mà phải nhập khẩu nguyên liệu.
a. Yếu tố khách hàng
2. Môi trường vi mô – điểm mạnh, điểm yếu
Vinamilk đã hạn chế được áp lực này xuất phát từ khách hàng, bằng cách định giá hợp lý các dòng sản phẩm của mình và đưa ra nhưng thông tin chính xác về sản phẩm.
35%
24%
22%
19%
Thực trạng phân phối trên thị trường
Vinamilk
Dutch Lady
Sữa bột NK
Các hãng nội địa
b. Đối thủ cạnh tranh
Sản phẩm cạnh tranh
• Sữa bột:
• Nhóm sữa đặc:
• Sữa tươi:
• Sữa chua:
• Sản phẩm thay thế: bột ngũ cốc, nước tăng lực cho cơ thể…
Các lợi thế của vinamilk so với các đối thủ cạnh tranh là:
c. Các lực lượng bên trong công ty
Bảng 1: Tình hình tài chính của Vinamilk (đơn vị: tỷ đồng)
Năm 2007 2008 2009 2010 2011Tổng doanh thu 6675 8381 10820 16081 22071LNTT 995 1371 2731 4251 4979LNST 963 1249 2376 3616 4218Tổng tài sản 5425 5967 8482 10773 15583Vốn điều lệ 1753 1753 5313 5331 5561
STT Tên Công ty Ngành nghề kinh doanh chính
Vốn điều lệ
(tỉ đồng)
Tỉ lệ sở hữu của Vinamilk (%)
1 Công ty TNHH một thành viên bò sữa Việt Nam
Chăn nuôi bò sữa 840 100
2 Công ty TNHH một thành viên sữa Lam Sơn
Sản xuất kinh doanh các sản phẩm từ sữa và nước giải khát
80 100
3 Công ty TNHH một thành viên đầu tư bất động sản quốc tế
Kinh doanh bất động sản( chưa hoạt động)
160 100
4 Công ty TNHH một thành viên sữa Dielac
Sản xuất, kinh doanh các sản phẩm từ sữa
146 100
5 Công ty cổ phần nguyên liệu thực phẩm Á Châu - Sài Gòn (“AFI”)
Sản xuất bột crème dùng cho thực phẩm
114 15,79
6 Công ty TNHH Miraka Sản xuất, kinh doanh các sản phẩm từ sữa
55 triệu Đô
New Zealand
19,3
Bảng 2: Các công ty con liên kết với Vinamilk
Kỹ thuật công nghệ sản xuất.Vinamilk đã không ngừng đổi mới công nghệ, dây
truyền sản xuất.Vinamilk đã sử dụng nhiều loại công nghệ, các dây chuyền thiết bị có tính đồng bộ, thuộc thế hệ mới, hiện đại, tiên tiến
Hệ thống vắt sữa tự động Dây chuyền sản xuất hiện đại
Nguồn nhân lực và tổ chức quản lý
Đào tạo nguồn nhân lực với trình độ và chất lượng cao
4. Những tổ chức, cá nhân cung ứng các yếu tố sản xuất.
Nguồn cung ứng sữa: xây dựng và đi vào hoạt động các trang trại bò sữa hiện đại hàng đầu Việt Nam tại Tuyên Quang, Thanh Hóa, Nghệ An, Bình Định và Lâm Đồng, với quy mô thiết kế là mỗi trang trại từ 2.000 – 3.000 con, với tổng vốn đầu vốn đầu tư khoảng hơn 700 tỷ đồng (hơn 140 tỷ đồng cho
mỗi trang trại).
Tăng cường công tác thu mua và phát triển vùng nguyên sữa tươi từ các hộ dân, thực hiện các chính sách hỗ trợ nhằm nâng cao chất lượng con giống, tăng năng suất và tăng quy mô đàn để phát triển bền vững.
Khó khăn:– Ngành chăn nuôi bò sữa là một nghề mới ở Việt Nam– Quy mô chăn nuôi bò sữa còn nhỏ, phương thức chăn nuôi còn
hạn chế– Phần lớn nguồn nguyên liệu thức ăn tinh và các chất premix,
vitamin… dùng trong chăn nuôi bò sữa phải nhập khẩu – Đất dành cho chăn nuôi bò sữa còn nhiều hạn chế – Thời tiết và khí hậu nhiệt đới nóng ẩm ở Việt nam không thích
hợp với việc chăn nuôi bò sữa cao sản ảnh hưởng đến năng suất, chất lượng và giá thành sản phẩm chăn nuôi.
• Về quản lý chất lượng sữa: chưa có cơ quan nào đứng ra giám sát chất lượng sữa.
b. nguồn lao độngDân số đông, đang trong thời kỳ “dân số vàng” nên lực lượng trong độ tuổi lao động (LĐ) dồi dào. Tuy nhiên, chất lượng nguồn nhân lực của VN còn thấp.
Công chúng:– Giới tài chính– Công chúng thuộc các phương tiện thông tin– Công chúng thuộc cơ quan nhà nước: – Vinamilk đã và đang tich cực hoạt động trong
các lĩnh vực xã hội, nhân văn vì cộng đồng
III.Đánh giá mô hình SWOT
Phân tích môi trường bên ngoài Phân tích môi trường bên trong
Các cơ hội Các mối đe dọa Cơ hội Thách thức Dân số đông
và tốc độ tăng cao
Các chính sách ưu đãi của Chính Phủ về chăn nuôi bò sữa
Các chính sách ưu đãi về thuế
Nguồn cung cấp nguyên liệu ổn.
Nền kinh tế không ổn định (lạm phát, khủng hoảng kinh tế….)
Trình độ khoa học kỹ thuật ngày càng cao, tuổi thọ công nghệngày càng ngắn, tuổi thọ sản phẩm bị rút ngắn.
Thương hiệu mạnh, thị phần lớn
Mạng lưới phân phối rộng khắp (64 tỉnh)
Dây chuyền sản xuất tiên tiến
Ban lãnh đạo có năng lực sản xuất
Chủ yếu tập trung vào sản phẩm thị trường trong nước
Hoạt động Marketing của công ty tập trung chủ yếu ở trong Nam.
III.Đánh giá mô hình SWOT
Phân tích môi trường bên ngoài Phân tích môi trường bên trong
Các cơ hội Các mối đe dọa Cơ hội Thách thức Gia nhập WTO:
mở rộng thị trường,học hỏi kinh nghiệm
Gia nhập WTO: thêm nhiều đối thủ cạnh tranh
Xuất hiện nhiều các sản phẩm thay thế
Tình hình chính trị còn nhiều bất ổn.
Danh mục sản phẩm đa dạng, mạnh và giá cả cạnh tranh
Quan hệ bần vững với đối tác
Đội ngũ tiếp thị và nghiên cứu sản phẩm giàu kinh nghiệm
Sữa Vinamilk