Upload
others
View
46
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC ------------ ------------
VÕ BÌNH NGUYÊN
TÍNH TÍCH CỰC HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN
ĐHQG TP.HCM: NGHIÊN CỨU SO SÁNH
THEO GIỚI TÍNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Hà Nội – Năm 2014
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC ------------ ------------
VÕ BÌNH NGUYÊN
TÍNH TÍCH CỰC HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN
ĐHQG TP.HCM: NGHIÊN CỨU SO SÁNH
THEO GIỚI TÍNH
Chuyên ngành: Đo lƣờng và đánh giá trong giáo dục
Mã số: 60 14 01 20
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Phạm Văn Quyết
Hà Nội – Năm 2014
1
MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC..................................................................................................................... 1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... 4
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ 5
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ........................................................................................ 6
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 7
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................... 7
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài ................................................................................. 9
3. Những đóng góp mới của đề tài ................................................................................. 9
4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ........................................................................... 9
4.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................... 9
4.2. Khách thể nghiên cứu .......................................................................................... 9
5. Giới hạn nghiên cứu ................................................................................................. 10
6. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ......................................................... 10
6.1 Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................. 10
6.2 Giả thuyết nghiên cứu ........................................................................................ 10
7. Phạ m vi nghiên cứu .................................................................................................. 10
8. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................... 10
8.1. Phương pháp nghiên cứu định tính: ................................................................... 10
8.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng ................................................................. 11
9. Cách thức chọn mẫu ................................................................................................ 11
9.1. Chọn mẫu đối tượng khảo sát bằng bảng hỏi .................................................... 11
9.2. Chọn mẫu đối tượng phỏng vấn sâu .................................................................. 12
10. Mô tả mẫu .............................................................................................................. 12
11. Cấu trúc của luận văn ............................................................................................. 12
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................ 14
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ............................................................................... 14
1.1.1. Các xu hướng nghiên cứu về tính tích cực học tập của sinh viên .................. 14
1.1.2 Nghiên cứu về yếu tố giới tính trong tính tích cực học tập của sinh viên ....... 19
2
1.2 Cơ sở lý luận cơ bản ............................................................................................... 22
1.2.1 Khái niệm tính tích cực ................................................................................... 22
1. 2.2 Quá trình phát triển của tính tích cực ............................................................. 27
1.2.3 Khái niệm tính tích cực học tập ....................................................................... 28
1.2.4. Biểu hiện của tính tích cực học tập ................................................................ 29
1.3. Khái niệm giới tính, giới ....................................................................................... 32
1.3.1 Khái niệm giới tính .......................................................................................... 32
1.3.2 Khái niệm giới ................................................................................................. 32
1.3.3 Quan điểm giới về TTC xã hội ........................................................................ 32
Tiểu kết chương 1 ....................................................................................................... 36
CHƢƠNG 2. QUY TRÌNH VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................... 37
2.1. Bối cảnh và địa bàn nghiên cứu ............................................................................ 37
2.1.1. Mô hình đại học quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh ...................................... 37
2.1.2. Các đơn vị đào tạo, nghiên cứu, phục vụ trực thuộc ...................................... 39
2.1.3. Hoạt động đào tạo ........................................................................................... 40
2.1.4. Công tác nghiên cứu khoa học ....................................................................... 41
2.2. Cách thức tiến hành nghiên cứu ............................................................................ 42
2.3. Thiết kế công cụ đo lường .................................................................................... 42
2.4. Khảo sát thử nghiệm và đánh giá độ tin cậy của công cụ đo lường ..................... 44
2.5. Khảo sát chính thức............................................................................................... 48
Tiểu kết chương 2 ....................................................................................................... 50
CHƢƠNG 3. PHÂN TÍCH SO SÁNH TÍNH TÍCH CỰC HỌC TẬP CỦA
SINH VIÊN THEO GIỚI TÍNH TẠI ĐHQG TP.HCM ........................................ 51
3.1 Mức độ tích cực học tập của sinh viên ................................................................... 51
3.2 So sánh tính tích cực học tập giữa nam và nữ sinh viên tại ĐHQG TP.HCM....... 53
3.2.1 So sánh tính tích cực học tập giữa nam và nữ sinh viên trong lớp học ........... 54
3.2.1.1 Hoạt động “đi học đúng giờ” theo giới tính .............................................. 55
3.2.1.2 Hoạt động “chăm chú nghe giảng và chép bài đầy đủ” theo giới tính ...... 56
3.2.1.3 Hoạt động tham gia phát biểu xây dựng bài theo giới tính ....................... 57
3.2.1.4 Giới tính và hoạt động làm việc riêng trong giờ học ................................ 58
3
3.2.1.5 Hoạt động trao đổi đổi với giảng viên những vấn đề chưa hiểu theo giới
tính. ....................................................................................................................... 59
3.2.1.6 Hành vi ngủ gật trong lớp theo giới tính. .................................................. 59
3.2.2 So sánh tính tích cực học tập giữa nam và nữ sinh viên ngoài giờ lên lớp ..... 60
3.2.2.1 Hoạt động tìm hiểu kỹ mục tiêu, lập kế hoạch và có phương pháp học
tập cụ thể theo giới tính ......................................................................................... 61
3.2.2.2 Hoạt động chuẩn bị bài trước khi đến lớp, nộp bài đúng hạn theo giới
tính ........................................................................................................................ 62
3.2.2.3 Giới tính và hành vi nghỉ các buổi học, khi sắp thi mới học bài .............. 63
3.2.2.4 Giới tính và tìm tài liệu phục vụ học tập, tham dự các buổi thảo luận,
thuyết trình chuyên đề ........................................................................................... 64
3.2.2.5 Hành vi tham gia nghiên cứu khoa học, vận dụng kiến thức một cách
sáng tạo vào cuộc sống theo giới tính ................................................................... 65
3.2.2.6 Giới tính và hành vi dành nhiều thời gian cho việc học ........................... 66
3.2.2.7 Giới tính và hành vi nghiêm túc tự đánh giá kết quả học tập của bản thân 67
3.2.3 So sánh theo giới tính về động cơ học tập của sinh viên ................................. 68
3.2.4 Giới tính và mức đáp ứng về điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường ........... 72
3.3 Phân tích so sánh tính tích cực học tập của sinh viên giữa các nhóm ngành theo
giới tính .......................................................................................... .............................. 74
3.4. Phân tích so sánh tính tích cực học tập của sinh viên theo giới tính ở các năm
học. ............................................................................................................................. .. 77
3.5 Phân tích so sánh tính tích cực học tập giữa nam và nữ sinh viên theo nơi cư trú 80
Tiểu kết chương 3 ....................................................................................................... 82
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 88
PHỤ LỤC .................................................................................................................... 92
4
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh hội nhập, toàn cầu hoá hiện nay, khi mà toàn cộng đồn g
nhân loại, cũng như mỗi dân tộc và từng cá nhân phải tự quyết định vận mệnh
của mình trong tiến trình phát triển kinh tế - xã hội, văn hoá, văn minh, thì yêu
cầu xây dựng nhân cách, bồi dưỡng con người có năng lực tự đào tạo, phát huy
nội lực càng trở nê n tất yếu và cấp thiết. Ngày nay, chúng ta đang sống trong
thời kỳ của sự bùng nổ thông tin và khoa học kỹ thuật phát triển mạnh mẽ hơn
lúc nào hết, với lượng tri thức ngày càng phong phú và đa dạng, nhu cầu nhận
thức của con người là vô cùng, nhưng đời s ống của một cá nhân lại bị giới hạn
bởi không gian và thời gian. Hơn nữa, thời gian đào tạo ở trườn g là rất có hạn
trong khi hình thức giáo dục truyền thống đã bộc lộ nhiều hạn chế, khối lượng
kiến thức được ứng dụng của một con người được đào tạo ở một lĩ nh vực cụ thể
nào đó chỉ có khoảng 20% kiến thức học được ở nhà trường truyền thống; 80%
số kiến thức còn trống là do nhu cầu công việc của đời sống là không học được
(Nguyễn văn Quang 2010) . Rõ ràng, thời đại ngày nay đòi hỏi con người không
chỉ nắm những tri thức sách vở mà cần có những tri thức mang tính sáng tạo để
giải quyết các vấn đề của thực tiễn, của kỹ năng sống. Thực tiễn lại luôn đặt ra
những điều mới mẻ buộc ta phải tích cực cập nhật các tri thức để ứng xử, đáp
ứng các yêu cầu đặt ra của xã hội hiện đại.
Ở trườ ng đại học, học tập của sinh viên là một quá trình nhận thức đặc biệt
trong đó sinh viên đóng vai trò chủ thể của hoạt động này. Tính tích cực học tập
có vai trò quyết định hiệu quả học tập của sinh viên. Sinh viên chỉ có thể hiểu sâu
sắc tài liệu học tập và biến nó thành giá trị riêng nếu họ kiên trì và nỗ lực hoạt
động trí tuệ trong học tập để tự “khám phá” phát hiện ra tri thức. Lòng khao khát
hiểu biết, tính tích cực cao trong hoạt động nhận thức và khả năng tự rèn luyện
bản thân là nhữ ng đức tính cần được phát triển và giáo dục cho sinh viên ngay
trên ghế nhà trường. Giải quyết thành công nhiệm vụ này trước hết sẽ tạo tiền đề
chắc chắn cho việc nắm vững sâu sắc tài liệu học tập. Đồng thời nó đảm bảo
5
những điều kiện để sinh viên tiếp tục rèn luyện bản thân một cách có hệ thống và
không ngừng học tập. Mặt khác trong hoạt động dạy học, tính tích cực học tập
không chỉ tồn tại như một trạng thái, một điều kiện mà nó còn là kết quả của hoạt
động học tập, là mục đích của quá trình dạy học. Tính tích cực học tập là một
phẩm chất nhân cách, một thuộc tính của quá trình nhận thức giúp cho quá trình
nhận thức luôn luôn đạt kết quả cao, giúp cho con người có khả năng học tập
không ngừng.
Một câu hỏi được đặt ra ở đây là có hay không sự khác nhau về t ính tích
cực học tập giữa nam và nữ sinh viên? Khi mà xã hội tồn tại và phát triển được là
do sức đóng góp của cả phụ nữ và nam giới. Trong cuộc sống hàng ngày, phụ nữ
và nam giới luôn sinh sống và làm việc trong mối quan hệ mật thiết song giữa họ
lại có k hác biệt rõ rệt về thể lực, chức năng sinh sản, tính cách, phạm vi giao tiếp,
thu nhập và địa vị xã hội. Người ta cho rằng, mọi sự khác biệt đó là do tự nhiên,
bẩm sinh.
Nhiều công trình nghiên cứu khoa học về giới cho thấy sự khác biệt đó là
do sự khác nhau trong phân công lao động, tiếp cận kiểm soát nguồn lực và lợi
ích, các nhu cầu và quyền ra quyết định giữa nam và nữ. Vậy, nếu như chỉ xét
đơn thuần về phương diện giới tính thì sự khác biệt giữa nam và nữ ảnh hưởng
đến tính tích cực học tập như thế n ào? Có sự ảnh hưởng của yếu tố giới tính đến
kết quả học tập?
Việc tìm ra ảnh hưởng của yếu tố ảnh giới tính đến tính tích cực học tập
của sinh viên không chỉ có ý nghĩa về mặt lý luận mà còn có ý nghĩa thực tiễn
sâu sắc, đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, khi chúng ta đang tiến hành đổi mới
căn bản toàn diện Giáo dục và Đào tạo để từng bước nâng cao chất lượng giáo
dục ngang tầm khu vực và quốc tế.
Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi đã chọn đề tài nghiên cứu: “ Tính
tích cực học tập của sinh viên ĐHQG Tp.HCM: Nghiên cứu so sánh theo giới
tính”.
Đề tài nghiên cứu các cơ sở lý luận về TTC học tập của sinh viên, khảo
sát và đánh giá thực trạng TTC học tập của sinh viên ĐHQG TP.HCM trong
6
giai đoạn hiện nay thông qua yếu tố giới tính. Phân tích nhằm làm rõ ảnh hưởng
của yếu tố giới tính đến TTC học tập của sinh viên ĐHQG TP.HCM hiện nay,
cũng như sự khác biệt về TTC học tập theo giới tính giữa các trường thành viên
của ĐHQG TP.HCM theo một số đặc trưng cụ thể. Trên cơ sở đó gợi ý các giải
pháp, chính sách nhằm tăng cường TTC học tập của sinh viên, góp phần nâng
cao chất lượng giáo dục đào tạo của nhà trường.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Chúng tôi hy vọng đề tài sẽ góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận về tính
tích cực học tập và kết quả của đề tài sẽ giú p cho người dạy, người học và nhà
quản lý nhận rõ tầm ảnh hưởng của yếu tố giới tính đến TTC trong hoạt động học
của sinh viên, từ đó có những phương pháp dạy, phương pháp học và quản lý dạy
và học có hiệu quả cao.
3. Những đóng góp mới của đề tài
Đây là một trong những công trình nghiên cứu đầu tiên theo phương diện
so sánh ảnh hưởng của yếu tố giới tính đến TTC học tập của sinh viên đại học nói
chung và sinh viên ĐHQG TP.HCM nói riêng. Vì thế kết quả nghiên cứu sẽ góp
phần :
- Làm sáng tỏ những vấn đề l ý luận về TTC và TTC học tập của sinh viên
cũng như biểu hiện của nó và các yếu tố ảnh hưởng .
- Nghiên cứu được thực trạng và kiểm chứng độ ảnh hưởng của yếu tố giới
tính đến TTC học tập của sinh viên trong giai đoạn hiện nay.
- Là căn cứ để thiết kế các chương trình hành động phù hợp trong học tập
và rèn luyện, xây dựng các biện pháp nhằm nâng cao TTC học tập của sinh viên
tại các trường thành viên thuộc ĐHQG TP.HCM.
4. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu so sánh tính tích cực học tập của sinh viên nam với sinh viên
nữ tại ĐHQG TP.HCM
4.2. Khách thể nghiên cứu
Nghiên cứu tập trung vào sinh viên đại học hệ chính quy đang học tập
7
tại một số trường thành viên thuộc ĐHQG TP.HCM.
5. Giới hạn nghiên cứu
Căn cứ vào giới hạn không gian và thời gian: nghiên cứu này tiến hành
phân tích, đánh giá ảnh hưởng của yếu tố giới tính đến TTC học tâp của sinh viên
tại các trường thành viên thuộc Đại học Quốc gia Tp. HCM.
6. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu
6.1 Câu hỏi nghiên cứu
- Câu hỏi 1: Có sự khác nhau về TTC học tập giữa sinh viên nam so với
sinh viên nữ tại ĐHQG TP.HCM hay không?
- Câu hỏi 2: Sự ảnh hưởng của giới tính đến TTC học tập của sinh viên
diễn ra như thế nào theo các nhóm trường, nhóm ngành, khóa học và theo một số
yếu tố đặc trưng khác?
6.2 Giả thuyết nghiên cứu
H1: Sinh viên nữ có TTC học tập cao hơn so với sinh viên nam tại ĐHQG
TP.HCM.
H2: Có sự khác biệt về TTC học tập giữa sinh viên nam và sinh viên nữ
theo các nhóm trường, nhóm ngành, khóa học và nơi cư trú trước khi vào đại
học.
7. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Đại học Quốc gia Thành phố HCM .
- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu được thực hiện vào đầu năm 2014.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng
8.1. Phương pháp nghiên cứu định tính:
Phương pháp hồi cứu tài liệu: Luận văn thực hiện s ưu tầm và nghiên cứu
các tài liệu lý luận và các kết quả nghiên cứu thực tiễn (bài báo, tạp chí, luận
văn, các nghiên cứu trong và ngoài nước) về các vấn đề có liên quan đến đề
tài. Các tư liệu này được nghiên cứu, phân tích, hệ thống hóa sử dụng trong đề
tài và sắp xếp thành thư mục tham khảo.
8
Phỏng vấn sâu: Đề tài tiến hành phỏng vấn các chuyên gia có kinh
nghiệm trong giáo dục đại học nói chung và quản lý đào tạo nói riêng ) nhằm
thu thập thêm thông tin cho những câu hỏi mở, thông tin thu về sẽ được tổng
hợp, phân loại để làm trích dẫn trong luận văn nhằm làm sáng rõ thêm vấn đề
nghiên cứu. Ngoài ra, kỹ thuật thảo luận nhóm được sử dụng trong nghiên cứu
này và nó được dùng để khám phá bổ sung mô hình...
8.2. Phương pháp nghiên cứu định lượ ng
Nghiên cứu chính thức thực hiện thông qua phương pháp nghiên cứu định
lượng, dùng kỹ thuật thu thập thông tin trực tiếp bằng cách phỏng vấn sinh viên
(phiếu điều tra). Mục đích nghiên cứu này là vừa để sàng lọc các biến quan sát,
vừa để xác định thành phần cũng như g iá trị và độ tin cậy của thang đo và kiểm
định mô hình lý thuyết.
Việc kiểm định thang đo cùng với cả lý thuyết đề ra bằng hệ số tin cậy
Cronbach Alpha và phần mềm Quest. Phân tích tương quan, kiểm định
ANOVA, kiểm định giá trị trung bình,... v.v dựa trên kết quả xử lý số liệu
thống kê qua phần mềm Microsoft Office 2007, SPSS version 20 và Quest /
Conquest.
9. Cách thức chọn mẫu
9.1. Chọn mẫu đối tượ ng khảo sát bằng bảng hỏi
Luận văn thực hiện phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng và theo
cụm tại 4 đơn vị trực thuộc ĐHQG TP.HCM. Trường Đại học Khoa học Xã hội
& Nhân văn – đại diện cho Khối ngành Khoa học Xã hội và Nhân văn; Trường
Đại học Khoa học Tự nhiên – đại diện cho Khối ngành Tự nhiên; Trường Đại
học Kinh tế - Luật – đại diện cho Khối ngành Kinh tế; Khoa Y – đại diện cho
khối ngành Khoa học sức khỏe.
Căn cứ vào tỷ lệ phần trăm sinh viên theo giới tính trên tổng số sinh viên,
tại mỗi đơn vị chọn một khoa thuộc khóa đào tạo năm thứ nhất và năm thứ ba đại
diện cho các nhóm ngành khác nhau như trên.
Số sinh viên được phát phiếu hỏi được lấy ngẫu nhiên từ danh sách lớp,
tổng số sinh viên được phát phiếu hỏi là 720.
9
9.2. Chọn mẫu đối tượng phỏng vấn sâu
Tại mỗi khoa, chọn ngẫu nhiên 04 sinh viên (02 sinh viên đại diện cho
năm thứ nhất và 02 sinh viên đại diện cho năm thứ ba). Ngoài ra, trong quá trình
phỏng vấn sẽ chọn mời một số giảng viên, cán bộ có nhiều kinh nghiệm trong
lĩnh vực giáo dục – đào tạo làm đối tượng phỏng vấn sâu.
10. Mô tả mẫu
Sau khi thu lại phiếu hỏi có 657 phiếu hợp lệ. Trong số 657 SV tham
gia trả lời bảng hỏi có 3 1 1 SV nam, 3 4 6 SV nữ. Số lượng điều tra cụ thể từng
trường như sau:
+ Tại Trường Đại học Khoa học tự nhiên: Chọn 1 58 sinh viên thuộc khoa
Khoa học vật liệu (trong đó gồm 91 sinh viên nam và 67 sinh viên nữ);
+ Tại Trường Đại học Khoa học Xã hội & Nhân văn: Chọn 1 62 sinh viên
thuộc khoa Xã hội học (trong đó gồm 56 sinh viên nam và 106 sinh viên nữ);
+ Tại Trường Đại học Kinh tế - Luật: Chọn 160 sinh viên thuộc khoa
Quản trị kinh doanh (trong đó gồm 71 sinh viên nam và 89 sinh viên nữ);
+ Tại Khoa Y: Chọn 177 sinh viên thuộc ngành Y đa khoa (trong đó gồm
93 sinh viên nam và 84 sinh viên nữ);
Kết quả phân tích cũng cho thấy số sinh viên đến từ nông thôn nhiều hơn
thành thị: với 427 em có nơi cư trú trướ c khi vào đại học ở vùng nông thôn
(chiếm 65%), 230 em có nơi cư trú trước khi vào đại học ở vùng thành thị (chiếm
35%). Kết quả học tập của sinh viên ở mức trung bình khá, điểm tổng kết trung
bình học kỳ gần nhất thời điểm khảo sát của những sinh viên này là 3,61.
11. Cấu trúc của luận văn
Mở đầu
Nội dung:
Chương 1: Tổng quan và Cơ sở lý luận
Chương 2: Quy trình và Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Phân tích so sánh TTC học tập của sinh viên theo giới
tính tại ĐHQG TP.HCM
10
Chương 4: Phân tích so sánh TTC học tập của sinh viên giữa các
nhóm ngành, năm học và nơi cư trú th eo giới tính tại ĐHQG TP.HCM
Kết luận
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
11
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Bùi Thị Bích (2007) , Định hướng giá trị lối sống sinh viên ở một số trường đại
học tại thành phố Hồ Chí Minh , Luận văn thạc sĩ Tâm lý học.
2. Nguyễn Ngọc Chinh (2010), “Phát huy tính tích cực của sinh viên trong việc
học ngoại ngữ: Một giải pháp hữu hiệu trong việc đổi mới phương pháp giảng
dạy”, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, ĐH Đà Nẵng, Số 1(36).2010.
3. Đỗ Thị Coỏng (2004), Nghiên cứu tính tích cực học tập môn tâm lý học của
sinh viên Đại học Sư phạm Hải Phòng, Luận án Tiến sĩ.
4. Phạm Minh Hạc (1978), Tâm lý học liên xô, NXB Tiến bộ Maxcơva
5. Phạm Minh Hạc (1983), Nhập môn tâm lý học , Nxb Giáo dục, HN
6. Đỗ Thu Hà (2010), Nghiên cứu việc sử dụng quy thời gian ngoài giờ lên lớp
của sinh viên ở một số trường đại học trên địa bàn Hà Nội, T rung tâm nghiên
cứu giáo dục Đại học và Nghề nghiệp, Viện Khoa học giáo dục Việt Nam.
7. Nguyễn Văn Hoà (1997), Cơ sở lý luận của việc tổ chức tình huống học tập và
hướng dẫn học sinh tích cực, tự lực chiếm lĩnh tri thức, Thông báo Khoa học số
3, ĐHQGHN, ĐHSPHN.
8. Ngô Công Hoàn (1996), Tâm lý học trẻ em, NXB Giáo dục.
9. Nguyễn Ánh Hồng, (2002) Phân tích về mặt tâm lý lối sống sinh viên Tp. Hồ
Chí Minh trong giai đoạn hiện nay, Luận án TS tâm lí học, Trường ĐH. Sư phạm
Hà Nội
10. Lê Thị Xuân Liên, Phát huy tính tích cực của học sinh – sinh viên trong
dạy, học toán ở trường Cao đẳng sư phạm,
http://www.qtttc.edu.vn/nghiencuukhoahoc/74-hoi-thao-hoi-nghi/171-hi-tho-qi-
mi-ppdh-cac-mon-khoa-hc-t-nhienq.html, cập nhật ngày 30/03/2010.
11. Nguyễn Văn Lượt (2005), “ Tính tích cực xã hội của sinh viên trường Đại học
Khoa học Xã hội & Nhân văn – Hà Nội”, Tạp chí Tâm lý học, ISSN:1859-0098,
số 11/2005, tr.48-tr.52.
12. Vũ Thị Tuyết Mai (2011), Tính tích cực học tập của học viên cao học: Tác
12
động của các yếu tố cá nhân và các yếu tố môi trường đào tạo , Luận văn thạc sỹ
Xã hội học, Hà Nội.
13. Quốc hội (2012), Luật Giáo dục Đại học, số: 08/2012/QH13
14. Nguyễn Văn Quang (2010), Một vài suy nghĩ về tự học tự bồi dưỡng , Sở
Giáo dục & Đào tạo Hà Tĩnh, http://www.hatinh.edu.vn/, cập nhật ngày
14/01/2010.
15. Trần Thị Lệ Quyên (2011), Vai trò của phụ nữ trong Quản trị đại học , Luận
văn Thạc sĩ ĐLĐG trong GD.
16. Võ Thị Tâm (2010) Các yếu tố tác động đến kết quả học tập của sinh viên
chính quy trường Đại h ọc Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. Luận văn Thạc sĩ
ĐLĐG trong GD.
17. Đinh Văn Thạch (2011) Ảnh hưởng của kiểm tra – đánh giá kết quả học tập
đến phương pháp học tập của sinh viên một số trường đại học trên địa bàn Tp.
HCM, Luận văn Thạc sĩ ĐLĐG trong GD
18. Nguyễn Quý Thanh & Nguyễn Trung Kiên (2012), Tính tích cực học tập của
sinh viên: Một phân tích về khoảng cách giữa nhận thức và thực hành, Tạp chí
Tâm lý học, số 8 (161) tr 41-54, 2012.
19. Nguyễn Quý Thanh (2008), Nhận thức, thái độ và thực hành của sinh viên
với phương pháp học tập tích cực, Đại học Quốc gia Hà Nội.
20. Phạm Xuân Thanh (2011), Mô hình Rasch và Phân tích dữ liệu bằng
phần mềm QUEST (trang 43- 44), Cục KT&ĐBCL Giáo dục – Bộ GD&ĐT
21. Nguyễn Thiết, Phát huy tính tích cực của sinh viên trong dạy – học học
phần Đại số tuyến tính theo chương trình Cao đẳng sư phạm mới,
http://www.qtttc.edu.vn, cập nhật ngày 29/03/2010.
22. Trịnh Tri Thức (1994) Nghiên cứu giới ở Việt Nam - Quá trình và xu hướng,
Tạp chí Cộng sản, http://www.tapchicongsan.org.vn/, cập nhật ngày 6/3/2007
23. Nguyễn Xuân Thức (1997), Nghiên cứu tính tích cực giao tiếp của trẻ mẫu
giáo 5-6 tuổi trong hoạt động vui chơi , Luận án phó tiến sĩ khoa học sư phạm –
tâm lý, Hà Nội.
13
24. Vũ Hồng Tiến (2007), Một số phương pháp dạy học tích cực, website:
dayhocintel.net, < http://www.dayhocintel.net/diendan/showthread.php?t=94>
25. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS tập I, II, Nxb Hồng Đức, Tp. Hồ Chí Minh.
26. Phạm Văn Tuân (2011), “Một số biện pháp nâng cao tính tích cực học tập
của sinh viên trường Đại học Trà Vinh”, Khoa Kinh tế, Luật & Ngoại ngữ, ĐH
Trà Vinh.
27. Thái Duy Tuyên (1999), Những vấn đề cơ bản giáo dục học hiện đại . NXB
Giáo dục, Hà Nội.
28. Thái Duy Tuyên (2003), Phát huy tính tích cực hoạt động nhận thức của
người học, Tạp chí Giáo dục, số 48, tr.13-16
29. Nguyễn Quang Uẩn, Trần Hữu Luyến, Trần Quốc Thành (1997), Tâm lý học
đại cương , NXB ĐHQGHN.
Tiếng Anh
30. Ackhanghenxki. L.M ( 1983), Chủ nghĩa xã hội và nhân cách, NXB sách
giáo khoa Mac- Lênin, HN
31. Abdullah (2011), Factors Affecting Business Students’ Performance in Arab
Open University: The Case of Kuwait, International Journal of Business and
Management, 6(5),146-55.
32. Babanxki Iu.K (1981), Tích cực hoá quá trình dạy học, Cục đào tạo và bồi
dưỡng, Bộ Giáo dục Hà Nội
33. Carroll E.Jzard (1992), Những cảm xúc của người , NXB Giáo dục.
34. Checchi, D., Franzoni, F., Ichino, A. and Rustichini, A. (2000), College
Choice and Academic Performance , Paper prepare for the conference on
"Politiche pubbliche per il lavoro" in Pavia.
35. Chet Meyers and Thomas B.Jone, Promoting active learning: strategies for
the college classroom,http://www.josseybass.com, cập nhật ngày 26/03/2010.
36. Côvaliôp. A.G (1971), Tâm lý học cá nhân , Tập 1,2,3, NXB Giáo dục, HN.
14
37. Evans, M (1999) Schools-leavers, Transition to Tertiary Study: A Literature
Review. Working paper no. 3/99. Department of Econometrics and Business
Statistics, Monash University, Australia.
38. Hijazil Syed Tahir and Naqvi Raza (2006), Factors affecting students
Performance: A Case Of Private Colleges, Bangladesh e- Journal of Sociology,
3(1)1-10.
39. Katheleen McKinney, Cross Chair, Active learning,
http://www.cat.ilstu.edu/additional, cập nhật ngày 27/03/2010.
40. Kharlamốp I.F (1979), Phát huy tính tích cực học tập của học sinh như thế nào,
NXBGD, HN.
41. Michael Prince, Does active learning work? A review of the research, journal of
engineering education, http://www4.ncsu.edu, cập nhật ngày 29/03/2010.
42. Nunnally, J. (1978), Psycometric Theory, New York, McGraw-Hill.
43. Peterson, R. (1994), “A Meta-Analysis of Cronbach’s Coefficient Alpha”, Journal
of Consumer Research, No. 21 Vo.2.
44. Ruđich. P.A (1980), Tâm lý học thể dục thể thao, NXB Thể dục thể thao, HN.
45. Slater, S. (1995), “Issues in Conducting Marketing Strategy Research”, Journal of
Strategic.
46. V. Ôkôn (1976), Những cơ sở của dạy học nêu vấn đề , NXB Giáo dục, HN.
47. Wilbert McKeachie (1998), Strategies, research and theory for college and
University teachers, Houghton – Mifflin, http://courses.science.fau.edu, cập nhật
ngày 29/03/2010.
48. X.L.Rubinxtein. Về tư duy & con đường nghiên cứu tư duy .NXB, 1985