62
THÔNG ĐIỆP FIDES ET RATIO (ĐỨC TIN VÀ LÝ TRÍ) CỦA ĐỨC GIÁO HOÀNG GIOAN PHAOLÔ II GỞI TẤT CẢ CÁC GIÁM MỤC THUỘC GIÁO HỘII CÔNG GIÁO VỀ NHỮNG TƯƠNG QUAN CỦA ĐỨC TIN VÀ LÝ TRÍ BAN HÀNG NGÀY 14 THÁNG 09 NĂM 1998 ***

 · Web view32. Trong hành vi tin tưởng của mình, mỗi người tín nhiệm vào những nhận thức đã thủ đắc bởi người khác. Ta có thể nghiệm thấy

  • Upload
    others

  • View
    2

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1:  · Web view32. Trong hành vi tin tưởng của mình, mỗi người tín nhiệm vào những nhận thức đã thủ đắc bởi người khác. Ta có thể nghiệm thấy

THÔNG ĐI P FIDES ET RATIOỆ

(Đ C TIN VÀ LÝ TRÍ)Ứ

C A Đ C GIÁO HOÀNG GIOAN PHAOLÔ IIỦ Ứ

G I T T C CÁC GIÁM M C THU C GIÁO H II CÔNG GIÁOỞ Ấ Ả Ụ Ộ Ộ

V NH NG T NG QUAN C A Đ C TIN VÀ LÝ TRÍỀ Ữ ƯƠ Ủ Ứ

BAN HÀNG NGÀY 14 THÁNG 09 NĂM 1998

***

Page 2:  · Web view32. Trong hành vi tin tưởng của mình, mỗi người tín nhiệm vào những nhận thức đã thủ đắc bởi người khác. Ta có thể nghiệm thấy

Đ c Giáo Hoàng Gioan Phaolô IIứ

***

Thân ái g i l i chào và phúc lành Tòa Thánh đ n Ch huynh đáng kính.ử ờ ế ư

Đ c tin và Lý trí là nh đôi cánh giúp cho trí tu con ng i băng mình lên đứ ư ệ ườ ể chiêm ni m chân lý. Thiên Chúa đã in vào tâm kh m con ng i khát v ngệ ả ườ ọ nh n bi t chân lý, và sau cùng đ nh n bi t chính Ng i, ngõ h u khi đã bi tậ ế ể ậ ế ườ ầ ế và yêu m n Ng i thì con ng i cũng nh n bi t chân lý đ y đ v chínhế ườ ườ ậ ế ầ ủ ề mình (xc. Xh 33,18; Tv 27,8-9; 63,2-3; Ga 14,8; 1Ga 3,2).

***

D N NH PẪ Ậ

“HÃY T BI T MÌNH”Ự Ế

 

1.  Đông ph ng cũng nh Tây ph ng, chúng ta có th nh n ra m t lỞ ươ ư ươ ể ậ ộ ộ trình, tr i dài nhi u th k , đã đ a nhân lo i l i g n chân lý và đ i chi uả ề ế ỷ ư ạ ạ ầ ố ế mình v i chân lý. Hành trình y đã di n ti n – và không th khác đi – trongớ ấ ễ ế ể lãnh v c ý th c nhân b n v chính mình: con ng i càng bi t th c t i và thự ứ ả ề ườ ế ự ạ ế gi i, càng bi t mình trong s thu n nh t, thì câu h i v ý nghĩa c a các v t vàớ ế ự ầ ấ ỏ ề ủ ậ c a chính cu c đ i mình càng tr nên câu thúc. Chính vì th mà m t ph n c aủ ộ ờ ở ế ộ ầ ủ đ i s ng chúng ta đ c xu t hi n nh đ i t ng nh n th c c a ta. L i nh nờ ố ượ ấ ệ ư ố ượ ậ ứ ủ ờ ắ nhủ “Hãy t bi t mình”ự ế  đã đ c kh c trênượ ắ  “mui l a”ư  c a đ n Delphes, đủ ề ể ch ng minh cho m t chân lý n n t ng, ph i đ c l y nh qui lu t t i thi uứ ộ ề ả ả ượ ấ ư ậ ố ể cho m i ng i mu n xác đ nh chính mình, gi a vũ tr , b ng cách minh đ nhọ ườ ố ị ữ ụ ằ ị mình như “con ng i”ườ  vì “t bi t mình”ự ế .

Page 3:  · Web view32. Trong hành vi tin tưởng của mình, mỗi người tín nhiệm vào những nhận thức đã thủ đắc bởi người khác. Ta có thể nghiệm thấy

Đàng khác, thoáng nhìn vào l ch s c th i ta cũng th y rõ t i nhi u n i trênị ử ổ ờ ấ ạ ề ơ hoàn c u, v i nh ng n n văn hóa khác nhau, đã đ ng th i phát sinh ra nh ngầ ớ ữ ề ồ ờ ữ câu h i n n t ng, đánh d u hành trình c a cu c nhân sinh:ỏ ề ả ấ ủ ộ  Tôi là ai? Tôi b iở đâu mà đ n và tôi đi v đâu? T i sao có đi u ác? Sau cu c s ng này còn có chiế ề ạ ề ộ ố chăng? Nh ng câu h i y đ c ghi trong Sách Thánh c a ng i Do thái,ữ ỏ ấ ượ ủ ườ nh ng cũng th y có trong kinh V đà và trong sách Avesta; chúng ta cũngư ấ ệ th y trong các sách c a Kh ng t , c a Lão t , và trong nh ng l i thuy t phápấ ủ ổ ử ủ ử ữ ờ ế c a Tirthankaras và c a Ph t t ; đó cũng là nh ng đi u đ c th y trongủ ủ ậ ổ ữ ề ượ ấ nh ng v n th c a Homéro và nh ng bi hài k ch c a Euripide và c aữ ầ ơ ủ ữ ị ủ ủ Sophocle, trong c nh ng tác ph m tri t h c c a Platon và Aristote. Các câuả ữ ẩ ế ọ ủ h i y có m t ngu n g c chung: là s tìm ki m ý nghĩa luôn luôn h i thúcỏ ấ ộ ồ ố ự ế ố trong tâm kh m chúng ta, vì ch ng h ng đi c a cu c nhân sinh h t i l iả ư ướ ủ ộ ệ ạ ờ gi i đáp cho nh ng câu h i y.ả ữ ỏ ấ

2. Giáo H i không ph i, và cũng không th là khách bàng quan trong quá trìnhộ ả ể tìm hi u y. Vì t khi đ c n bi t chân lý t i h u v cu c đ i con ng i,ể ấ ừ ượ ơ ế ố ậ ề ộ ờ ườ trong M u nhi m V t qua, Giáo H i đã tham gia cu c l hành trên nh ngầ ệ ượ ộ ộ ữ ữ n o đ ng c a th gi i đ loan báo Đ c Giêsu Kitô làẻ ườ ủ ế ớ ể ứ  “Đ ng, là Chân lý và làườ s S ng” (Ga 14,6)ự ố . Trong nhi u d ch v mà Giáo H i cúng hi n cho nhân lo i,ề ị ụ ộ ế ạ có m t d ch v mà Giáo H i ph i đ c bi t đ m trách: đó làộ ị ụ ộ ả ặ ệ ả  ph c v chân lýụ ụ .[1] M t đàng, s v này làm cho c ng đoàn nh ng tín h u tham gia vào n l cộ ứ ụ ộ ữ ữ ỗ ụ chung mà nhân lo i ph i hoàn thành đ đ t t i chân lý,ạ ả ể ạ ớ [2] và đàng khác, sự ph c v này đòi ph i loan báo nh ng chân lý ch c ch n đã chinh ph c đ c,ụ ụ ả ữ ắ ắ ụ ượ dù v n bi t r ng m i chân lý đã chinh ph c cũng ch là m t giai đo n đ điẫ ế ằ ọ ụ ỉ ộ ạ ể t i chân lý, sẽ đ c t hi n trong m c kh i sau cùng c a Thiên Chúa:ớ ượ ỏ ệ ặ ả ủ  “Bây giờ chúng ta th y l m nh trong m t t m g ng, mai sau sẽ đ c m t giáp m t.ấ ờ ờ ư ộ ấ ươ ượ ặ ặ Bây gi tôi ch đ c bi t có h n, mai sau sẽ đ c bi t h t, nh Thiên Chúaờ ỉ ượ ế ạ ượ ế ế ư bi t tôi” (1Cr 13,12)ế .

3. Con ng i có nhi u ngu n l c khích l ti n t i trong s nh n bi t chân lý,ườ ề ồ ự ệ ế ớ ự ậ ế đ làm cho cu c đ i ngày càng nhân b n h n. Trong s nh ng ngu n l c yể ộ ờ ả ơ ố ữ ồ ự ấ có tri t h c,ế ọ  tr c ti p c ng tác vào vi c đ t v n đ v ý nghĩa cu c đ i và cự ế ộ ệ ặ ấ ề ề ộ ờ ố g ng tìm gi i đápắ ả ; tri t h c xu t hi n nh m t trong nh ng trách nhi m taoế ọ ấ ệ ư ộ ữ ệ

Page 4:  · Web view32. Trong hành vi tin tưởng của mình, mỗi người tín nhiệm vào những nhận thức đã thủ đắc bởi người khác. Ta có thể nghiệm thấy

nhã nh t c a nhân lo i. H n t Tri t h c, theo nguyên ng Hy L p có nghĩaấ ủ ạ ạ ừ ế ọ ữ ạ là“yêu m n s thông tu ”ế ự ệ . Qu th c, tri t h c phát sinh và phát tri n vào th iả ự ế ọ ể ờ kỳ con ng i b t đ u t h i v lý do c a v n v t, và v m c đích c a chúng.ườ ắ ầ ự ỏ ề ủ ạ ậ ề ụ ủ Theo nh ng cách th c và d ng th c khác nhau, nó cho th y khát v ng tìmữ ứ ạ ứ ấ ọ ki m chân lý là đ c tr ng c a b n tính con ng i. Đ c tính c h u c a lý tríế ặ ư ủ ả ườ ặ ố ữ ủ là t h i v lý do c a v n v t, dù nh ng l i gi i đáp d n d n đ c ghi vàoự ỏ ề ủ ạ ậ ữ ờ ả ầ ầ ượ m t ph i c nh thì ph i c nh này cũng cho th y rõ, nh ng l i gi i đáp c a cácộ ố ả ố ả ấ ữ ờ ả ủ n n văn hóa khác nhau c a con ng i đã b túc l n nhau.ề ủ ườ ổ ẫ

nh h ng l n lao tri t h c đã đ t đ c trong vi c hình thành và phát tri nẢ ưở ớ ế ọ ạ ượ ệ ể các n n văn hóa Âu châu không nên làm cho chúng ta quên đi nh h ng, màề ả ưở tri t h c cũng đã đ t đ c Á đông, trong nh ng cách quan ni m v cu cế ọ ạ ượ ở ữ ệ ề ộ đ i. Qu th c m i dân t c đ u s h u m t n n minh tri t riêng bi t và đ cờ ả ự ỗ ộ ề ở ữ ộ ề ế ệ ộ đáo, th minh tri t, xét nh là tài nguyên văn hóa đích th c, có khuynh h ngứ ế ư ự ướ giãi bày và phát tri n d i nh ng hình th c có tính cách tri t h c. Th c th ,ể ướ ữ ứ ế ọ ự ế và ta có th nh n th y trong nh ng th nh đ , g i h ng cho nh ng lu t lể ậ ấ ữ ỉ ề ợ ứ ữ ậ ệ qu c gia và qu c t , đ thi t l p nh ng qui t c cho cu c s ng xã h i, làố ố ế ể ế ậ ữ ắ ộ ố ộ ch ng tá v s hi n h u c a m t ki n th c tri t h c, theo hình th c c b n,ứ ề ự ệ ữ ủ ộ ế ứ ế ọ ứ ơ ả t n t i cho đ n ngày nay.ồ ạ ế

4. Dù sao cũng ph i nh n th y r ng, d i m t h n t duy nh t, n náuả ậ ấ ằ ướ ộ ạ ừ ấ ẩ nh ng ý nghĩa khác nhau, nên c n ph i gi i thích tr c. Đ c thúc đ y b iữ ầ ả ả ướ ượ ẩ ở khát v ng tìm chân lý t i h u c a cu c đ i, con ng i tìm cách chinh ph cọ ố ậ ủ ộ ờ ườ ụ nh ng nh n th c ph quát, giúp h hi u bi t chính mình và ti n t i trongữ ậ ứ ổ ọ ể ế ế ớ vi c th hi n chính mình. Nh ng ki n th c n n t ng phát sinh do s ng cệ ể ệ ữ ế ứ ề ả ự ạ nhiên khi chiêm ng m nh ng v t th t o: con ng i ng c nhiên khi th yắ ữ ậ ụ ạ ườ ạ ấ mình đ c h i nh p vào th gi i, có liên h v i nhi u v t gi ng nh mình, vàượ ộ ậ ế ớ ệ ớ ề ậ ố ư đ ng ph n v i mình. Đó là kh i đi m c a hành trình h ng d n con ng iồ ậ ớ ở ể ủ ướ ẫ ườ khám phá ra nh ng chân tr i ngày càng m i m c a ki n th c. Không bi t lữ ờ ớ ẻ ủ ế ứ ế ạ l m, con ng i sẽ ng theo s l p đi l p l i, và d n dà sẽ tr thành b t l cẫ ườ ả ự ặ ặ ạ ầ ở ấ ự không th có m t l i s ng nhân b n.ể ộ ố ố ả

Page 5:  · Web view32. Trong hành vi tin tưởng của mình, mỗi người tín nhiệm vào những nhận thức đã thủ đắc bởi người khác. Ta có thể nghiệm thấy

Kh năng tr u t ng là đ c tr ng c a trí tu con ng i; v i ho t đ ng tri tả ừ ượ ặ ư ủ ệ ườ ớ ạ ộ ế lý, kh năng này sẽ d n đ n vi c thi t l p m t hình th c t t ng nghiêmả ẫ ế ệ ế ậ ộ ứ ư ưở túc, và nh v y, xây d ng m t ki n th c có h th ng, v i s m ch l c h u lýư ậ ự ộ ế ứ ệ ố ớ ự ạ ạ ữ c a nh ng phán đoán, và tính cách h u c c a n i dung. Nh vào quá trìnhủ ữ ữ ơ ủ ộ ờ

y, trong nh ng b i c nh văn hóa d bi t và qua nhi u th i đ i khác nhau,ấ ữ ồ ả ị ệ ề ờ ạ ng i ta đã đ t t i nh ng thành qu , d n đ n vi c thi t l p nh ng h th ngườ ạ ớ ữ ả ẫ ế ệ ế ậ ữ ệ ố t t ng đích th c. Theo s quan, đi u đó nhi u khi nh huy n ho c ta coiư ưở ự ử ề ề ư ễ ặ m t lu ng t t ng nh t ng th t t ng tri t h c. Nh ng hi n nhiên là,ộ ồ ư ưở ư ổ ể ư ưở ế ọ ư ể trong nh ng tr ng h p này, có m t thữ ườ ợ ộ ứ “t hào tri t h c”ự ế ọ  xen vào, đ a cáiư nhìn còn khi m khuy t lên hàng bài h c ph quát. Th c v y, m i h th ngế ế ọ ổ ự ậ ọ ệ ố tri t lý, dù luôn luôn đ c tôn tr ng trong s toàn v n c a chúng, ch khôngế ượ ọ ự ẹ ủ ứ ph i nh công c , đ u ph i công nh n quy n u tiên c a t tu ng tri t h c,ả ư ụ ề ả ậ ề ư ủ ư ở ế ọ n i phát xu t ra chúng, và chúng ph i ph c v cách ch t chẽ.ơ ấ ả ụ ụ ặ

Theo nghĩa đó, dù có nh ng thay đ i qua dòng th i gian và có nh ng ti n bữ ổ ờ ữ ế ộ v ki n th c, ta có th nh n ra cái c t lõi c a nh ng quan ni m tri tề ế ứ ể ậ ố ủ ữ ệ ế lý [noyau de notions philosophiques] luôn luôn hi n di n trong l ch s tệ ệ ị ử ư t ng. Đ l y m t thí d , ta hãy nghĩ đ n nh ng nguyên lý b t mâu thu n,ưở ể ấ ộ ụ ế ữ ấ ẫ c u cánh, nhân qu , cũng nh quan ni m v nhân v nh ch th t do vàứ ả ư ệ ề ị ư ủ ể ự hi u bi t, và kh năng c a nó đ nh n bi t Thiên Chúa, chân lý và đi u thi n;ể ế ả ủ ể ậ ế ề ệ ta cũng hãy nghĩ đ n nh ng qui t c luân lý n n t ng đ c ch p nh n cáchế ữ ắ ề ả ượ ấ ậ công c ng. Nh ng đ tài y và nh ng đi u khác n a t rõ r ng, có m t t ngộ ữ ề ấ ữ ề ữ ỏ ằ ộ ổ th nh ng ý ni m mà ng i ta có th nhìn nh n nh gia s n thiêng liêng c aể ữ ệ ườ ể ậ ư ả ủ nhân lo i, đ c l p v i nh ng trào l u t t ng. Đi u đó làm cho chúng ta nhạ ộ ậ ớ ữ ư ư ưở ề ư th y mình đ ng tr c m t tri t lý ám tàngấ ứ ướ ộ ế  [philosophie implicite], khi n aiế n y c m th y nh mình s h u nh ng nguyên lý y, dù ch c m th y m tấ ả ấ ư ở ữ ữ ấ ỉ ả ấ ộ cách t ng quát thi u ph n t nh. Chính vì đ c m i ng i chia s theo m c đổ ế ả ỉ ượ ọ ườ ẻ ứ ộ nào đó, nh ng ý ni m này ph i làm thành nh ng đi m qui chi u cho nhi uữ ệ ả ữ ể ế ề tr ng phái tri t h c. Khi lý trí đ t đ n ch n m b t và công th c hóa nh ngườ ế ọ ạ ế ỗ ắ ắ ứ ữ nh ng nguyên lý th y u và ph quát c a h u th , và t đó rút t a ra nh ngữ ủ ế ổ ủ ữ ể ừ ỉ ữ k t lu n m ch l c trong lãnh v c lu n lý và luân lý, lúc đó ng i ta có th bànế ậ ạ ạ ự ậ ườ ể v m t lý trí đúng đ n, hay nh nh ng c nhân nói: lý trí ngay th ng: orthosề ộ ắ ư ữ ổ ẳ logos.

Page 6:  · Web view32. Trong hành vi tin tưởng của mình, mỗi người tín nhiệm vào những nhận thức đã thủ đắc bởi người khác. Ta có thể nghiệm thấy

5. V ph n mình, Giáo H i ph i thán ph c nh ng n l c c a lý trí đ đ t t iề ầ ộ ả ụ ữ ỗ ự ủ ể ạ ớ nh ng m c tiêu làm cho cu c nhân sinh ngày càng x ng đáng h n. Qu th c,ữ ụ ộ ứ ơ ả ự Giáo H i nh n th y n i tri t h c m t ph ng cách nh n bi t nh ng chân lýộ ậ ấ ơ ế ọ ộ ươ ậ ế ữ n n t ng, liên quan đ n cu c s ng c a con ng i. Đ ng th i Giáo H i coiề ả ế ộ ố ủ ườ ồ ờ ộ tri t h c nh m t tr l c không th thi u đ th u hi u đ c tin và đ truy nế ọ ư ộ ợ ự ể ế ể ấ ể ứ ể ề thông chân lý c a Tin M ng cho nh ng ai ch a bi t đ n.ủ ừ ữ ư ế ế

Vì th , ti p n i nh ng sáng ki n c a các v ti n b i, tôi cũng mu n chú ý đ nế ế ố ữ ế ủ ị ề ố ố ế ho t đ ng riêng bi t này c a lý trí. Tôi đ c kích thích, nh t là ngày nay, b iạ ộ ệ ủ ượ ấ ở s ki n này là, vi c nghiên c u chân lý t i h u th ng nh b bê tr . Quự ệ ệ ứ ố ậ ườ ư ị ễ ả nhiên, tri t h c hi n đ i có công l n là đã kéo chú ý đ n con ng i. T đó lýế ọ ệ ạ ớ ế ườ ừ trí hay t c m ch đã phát tri n c mu n có đ c m t ki n th c ngày càngọ ạ ể ướ ố ượ ộ ế ứ sâu r ng. Vì th ng i ta đã xây d ng nh ng h th ng t t ng ph c t p, đãộ ế ườ ự ữ ệ ố ư ưở ứ ạ mang l i thành qu trong nhi u lãnh v c hi u bi t, c võ s phát tri n vănạ ả ề ự ể ế ổ ự ể hóa và l ch s . Nhân lo i h c, lu n lý h c, khoa h c thiên nhiên, l ch s vàị ử ạ ọ ậ ọ ọ ị ử ngôn ng h c,v.v… và m t cách nào đó, toàn th các ki n th c đ c đ c pữ ọ ộ ể ế ứ ượ ề ậ t i. Tuy nhiên nh ng thành qu tích c c đã đ t đ c không nên làm choớ ữ ả ự ạ ượ chúng ta coi nh m t s ki n, là hình nh chính lý trí, khi b n tâm tìm hi uẹ ộ ự ệ ư ậ ể m t chi u v con ng i nh ch th , d ng nh đã quên r ng ch th nàyộ ề ề ườ ư ủ ể ườ ư ằ ủ ể luôn luôn đ c m i g i đ h ng v m t chân lý tr i v t h n mình. Khôngượ ờ ọ ể ướ ề ộ ổ ượ ơ qui chi u v i chân lý này, ai n y sẽ b r i vào thiên ki n, và tình tr ng nhân vế ớ ấ ị ơ ế ạ ị c a m i ng i sẽ b đánh giá theo nh ng tiêu chu n th c d ng, đ t n n t ngủ ỗ ườ ị ữ ẩ ự ụ ặ ề ả trên d ki n th c nghi m, v i xác tín sai l m r ng, m i s đ u đ c chi ph iữ ệ ự ệ ớ ầ ằ ọ ự ề ượ ố b i kỹ thu t. Thành th thay vì giãi bày s v n t i chân lý cách t t nh t, lýở ậ ử ự ươ ớ ố ấ trí, d i gánh n ng c a nhi u ki n th c nh th , l i co qu p l i, và càng ngàyướ ặ ủ ề ế ứ ư ế ạ ắ ạ càng tr thành b t l c, không dám h ng nhìn lên cao đ nh n bi t chân lýở ấ ự ướ ể ậ ế c a h u th . Tri t h c hi n đ i, vì quên không h ng cu c nghiên c u c aủ ữ ể ế ọ ệ ạ ướ ộ ứ ủ mình vào h u th , đã t p trung cu c nghiên c u y vào ki n th c nhân lo i.ữ ể ậ ộ ứ ấ ế ứ ạ Thay vì t a vào kh năng c a con ng i bi t chân lý, l i thích v ch ra nh ngự ả ủ ườ ế ạ ạ ữ gi i h n và nh ng đi u ki n c a mình.ớ ạ ữ ề ệ ủ

Do đó phát sinh ra nhi u hình th c c a thuy t B t kh tri và T ng đ i,ề ứ ủ ế ấ ả ươ ố hu ng vi c nghiên c u tri t h c đ n ch l c lõng gi a nh ng l p cát b pớ ệ ứ ế ọ ế ỗ ạ ữ ữ ớ ậ

Page 7:  · Web view32. Trong hành vi tin tưởng của mình, mỗi người tín nhiệm vào những nhận thức đã thủ đắc bởi người khác. Ta có thể nghiệm thấy

b nh c a s hoài nghi ph quát. R i m i đây xu t hi n m t s nh ng đ o lýề ủ ự ổ ồ ớ ấ ệ ộ ố ữ ạ ch tr ng h giá chính nh ng chân lý, mà con ng i đã chinh ph c đ củ ươ ạ ữ ườ ụ ượ cách ch c ch n. Cái đa d ng chính đáng c a nh ng l p tr ng đã nh ngắ ắ ạ ủ ữ ậ ườ ườ b c cho thuy t đa nguyên ba ph i [pluralisme indifférencié], căn c trênướ ế ả ứ kh ng đ nh là m i l p tr ng đ u có giá tr : đây là m t trong nh ng h iẳ ị ọ ậ ườ ề ị ộ ữ ộ ch ng r t th nh hành c a s b t tín nhi m vào chân lý, mà ta có th nh nứ ấ ị ủ ự ấ ệ ể ậ th y trong ph i c nh ngày nay. M t vài quan ni m v cu c đ i phát xu t tấ ố ả ộ ệ ề ộ ờ ấ ừ Đông ph ng cũng không tránh kh i tình tr ng này; qu th c, theo nh ngươ ỏ ạ ả ự ữ đ o lý này ta có th ph nh n tính cách chuyên bi t c a chân lý, vì gi đ nhạ ể ủ ậ ệ ủ ả ị r ng, chân lý đ c giãi bày nh nhau trong nh ng đ o lý khác nhau, h n n aằ ượ ư ữ ạ ơ ữ t ng ph n nhau. Trong ph i c nh y, m i s đ u tr thành ý ki n. Ng i taươ ả ố ả ấ ọ ự ề ở ế ườ có c m t ng nh đ ng tr c m t hoàn c nh lung lay: đang khi, m t đàng sả ưở ư ứ ướ ộ ả ộ ự suy t tri t h c đã thành công khi d n thân vào con đ ng đ a nó đ n g nư ế ọ ấ ườ ư ế ầ th c t i c a cu c nhân sinh và g n nh ng hình th c giãi b y c a nó, thì đàngự ạ ủ ộ ầ ữ ứ ầ ủ khác nó h ng v s phát tri n nh ng suy t hi n sinh, chú gi i hay ng h c,ướ ề ự ể ữ ư ệ ả ữ ọ nh ng l h n v n đ căn đ v s s ng cá nhân, v h u th và v Thiênư ờ ẳ ấ ề ể ề ự ố ề ữ ể ề Chúa đi. Thành th chúng ta th y xu t hi n n i nh ng ng i đ ng đ i, chử ấ ấ ệ ơ ữ ườ ươ ạ ứ không ph i n i m t vài tri t gia mà thôi, nh ng thái đ ng v c khá ph bi nả ơ ộ ế ữ ộ ờ ự ổ ế đ i v i nh ng ngu n l c nh n th c l n c a con ng i. Do s đoan trang giố ớ ữ ồ ự ậ ứ ớ ủ ườ ự ả t o, ng i ta ch b ng lòng v i nh ng chân lý phi n di n và t m b , khôngạ ườ ỉ ằ ớ ữ ế ệ ạ ợ tìm cách đ t thêm câu h i c b n v ý nghĩa và v n n t ng sau cùng c a sặ ỏ ơ ả ề ề ề ả ủ ự s ng nhân b n, ngôi v và xã h i, Nói tóm l i, ng i ta không hy v ng đónố ả ị ộ ạ ườ ọ nh n n i tri t h c nh ng gi i đáp d t khoát v nh ng v n đ y.ậ ơ ế ọ ữ ả ứ ề ữ ấ ề ấ

6. V ng m nh v kh năng c a mình, vì đ c Chúa Giêsu ký thác M c kh i,ữ ạ ề ả ủ ượ ặ ả Giáo H i mu n kh ng đ nh l i nhu c u ph i suy t v chân lý. Vì lẽ đó đó, tôiộ ố ẳ ị ạ ầ ả ư ề quy t tâm ng l i v i ch huynh trong hàng Giám m c, nh ng ng i mà tôiế ỏ ờ ớ ư ụ ữ ườ ph i chia s s vả ẻ ứ ụ “giãi bày chân lý” (2Cr 4,2), cũng nh v i các th n h c giaư ớ ầ ọ và nh ng tri t gia, nh ng ng i có b n ph n ph i quán xuy n nh ng khíaữ ế ữ ườ ổ ậ ả ế ữ c nh khác nhau c a chân lý, và v i c nh ng nhà nghiên c u, đ chia s vàiạ ủ ớ ả ữ ứ ể ẻ suy t v con đ ng đ a đ n thông tu chân th c, đ t t c nh ng ai thànhư ề ườ ư ế ệ ự ể ấ ả ữ tâm yêu m n s thông thái có th d n thân trên con đ ng ngay th ng giúpế ự ể ấ ườ ẳ

Page 8:  · Web view32. Trong hành vi tin tưởng của mình, mỗi người tín nhiệm vào những nhận thức đã thủ đắc bởi người khác. Ta có thể nghiệm thấy

đ t t i chân lý, và tìm th y n i chân lý ph n th ng c a công v t v và ni mạ ớ ấ ơ ầ ưở ủ ấ ả ề vui thiêng liêng.

Chính ý th c v b n ph n, mà Công Đ ng Chung Vatican II xác đ nh, đã giúpứ ề ổ ậ ồ ị tôi đi đ n sáng ki n này, Công Đ ng Chung này đã kh ng đ nh r ng: các Giámế ế ồ ẳ ị ằ m c làụ  “nh ng ch ng nhân c a chân lý th n linh và Công Giáo”ữ ứ ủ ầ .[3] Làm ch ngứ cho chân lý đó là s v đ c trao phó cho chúng tôi, là nh ng giám m c;ứ ụ ượ ữ ụ chúng tôi không th thoái thác, ch ng v y sẽ thi u sót trong tác v đã đ cể ẳ ậ ế ụ ượ trao phó cho chúng tôi. Khi tái kh ng đ nh chân lý c a đ c tin, chúng tôi cóẳ ị ủ ứ th tái cung c p cho ng i th i đ i chúng tôi s tín nhi m đích đáng vào khể ấ ườ ờ ạ ự ệ ả nh ng năng nh n bi t c a mình, và ng l i thách đ tri t h c tìm l i và phátữ ậ ế ủ ỏ ờ ố ế ọ ạ tri n ph m giá đ y đ c a mình.ể ẩ ầ ủ ủ

M t lý do khác khích l tôi đ a ra nh ng suy t này. Trong thông đi p Ánhộ ệ ư ữ ư ệ R ng Ng i Chân Lý, tôi đã kéo chú ý đ nạ ờ ế  “m t vài chân lý n n t ng c a đ o lýộ ề ả ủ ạ Công Giáo có nguy c b méo mó hóa, hay b t y chay trong hoàn c nh hi nơ ị ị ẩ ả ệ nay”.[4] V i Thông đi p này, tôi mu n n i ti p suy t y và kéo chú ý vào cũngớ ệ ố ố ế ư ấ m t đ tàiộ ề  chân lý và về n n t ngề ả  c a nó trong t ng quan v iủ ươ ớ  đ c tinứ . Quả th c, ng i ta không th ch i đ c là, th i kỳ c a thay đ i mau l và ph cự ườ ể ố ượ ờ ủ ổ ẹ ứ t p này đã làm cho nh ng th h tr ph i c m th y m t nh ng đi m t aạ ữ ế ệ ẻ ả ả ấ ấ ữ ể ự chính th c. S đòi h i m t n n t ng đ xây c t cu c nhân sinh cá nhân và xãứ ự ỏ ộ ề ả ể ấ ộ h i đ c c m th y m t cách câu thúc nh t, là khi ng i ta nghi m th y tínhộ ượ ả ấ ộ ấ ườ ệ ấ cách v n v t c a nh ng m nh đ c t nh c cái phù du lên hàng giá tr , trongụ ặ ủ ữ ệ ề ấ ắ ị

o t ng là có th đ t t i ý nghĩa đích th c c a cu c s ng. Nh th nhi uả ưở ể ạ ớ ự ủ ộ ố ư ế ề ng i đ a cu c đ i mình đ n v c th m mà không bi t mình đi đâu. Đi u đóườ ư ộ ờ ế ự ẳ ế ề cũng h t i vi c nh ng ng i, đ c kêu g i đ di n t thành qu suy t c aệ ạ ệ ữ ườ ượ ọ ể ễ ả ả ư ủ mình theo hình th c văn hóa, đôi khi đã ngo nh m t đi kh i chân lý, l y thànhứ ả ặ ỏ ấ công t c th i làm h n s v t v c a nghiên c u nh n n i v đi u đáng s ng.ứ ờ ơ ự ấ ả ủ ứ ẫ ạ ề ề ố B i đ c m i g i đ liên l tìm đi u chân th c, tri t h c có trách nhi m l nở ượ ờ ọ ể ỉ ề ự ế ọ ệ ớ trong vi c hu n luy n t t ng và văn hóa, c n ph i kh ng khái ph c h i nệ ấ ệ ư ưở ầ ả ẳ ụ ồ ơ g i nguyên th y c a mình. Nên tôi ch ng nh ng c m th y s câu thúc, l iọ ủ ủ ẳ ữ ả ấ ự ạ c m th y c b n ph n ph i can thi p trong v n đ này, đ tr c th m thiênả ấ ả ổ ậ ả ệ ấ ề ể ướ ề niên k th ba, nhân lo i ý th c rõ r t h n nh ng ngu n l c đã đ c cungỷ ứ ạ ứ ệ ơ ữ ồ ự ượ

Page 9:  · Web view32. Trong hành vi tin tưởng của mình, mỗi người tín nhiệm vào những nhận thức đã thủ đắc bởi người khác. Ta có thể nghiệm thấy

c p cho h , và d n thân m t cách can đ m luôn luôn m i m trong vi c th cấ ọ ấ ộ ả ớ ẻ ệ ự hi n ch ng trình c u đ , mà l ch s loài ng i đã ghi d u.ệ ươ ứ ộ ị ử ườ ấ

***

CH NG IƯƠ

M C KH I V S THÔNG TU C A THIÊN CHÚAẶ Ả Ề Ự Ệ Ủ

 

Đ c Giêsu m c kh i Chúa Chaứ ặ ả

7. Khi b t đ u th c hi n b t c m t suy t nào, Giáo H i v n ý th c mình làắ ầ ự ệ ấ ứ ộ ư ộ ẫ ứ n i ký thác s đi p mà Thiên Chúa đã thông banơ ứ ệ  (xc. 2Cr 4,1-2). Ki n th c màế ứ Giáo H i trình bày cho con ng i không do s suy t riêng c a Giáo H i, dùộ ườ ự ư ủ ộ cao c đ n đâu, nh ng là ki n th c đã đ c đón nh n t l i Thiên Chúa trongả ế ư ế ứ ượ ậ ừ ờ đ c tinứ  (1Tx 2,13). T ngu n g c c a ng i tín h u chúng ta, đã có m t cu cừ ồ ố ủ ườ ữ ộ ộ g p g , đ c nh t vô nh , khai m m u nhi m đã đ c gi kín t lâu, nh ngặ ỡ ộ ấ ị ở ầ ệ ượ ữ ừ ư hi n nay đ c t l :ệ ượ ỏ ộ  “Trong s nhân lành và khôn ngoan, Thiên Chúa đã mu nự ố m c kh i chính mình và t cho m i ng i bi t m u nhi m ý đ nh c a Ng iặ ả ỏ ọ ườ ế ầ ệ ị ủ ườ (xc. Ep 1,9), qua đó con ng i đ c đ n g n Chúa Cha nh Đ c Kitô, Ngôi L iườ ượ ế ầ ờ ứ ờ nh p th , trong Chúa Thánh Th n, và đ c thông d b n tính Thiên Chúa”ậ ể ầ ượ ự ả .[5] Đó là m t sáng ki n hoàn toàn nh ng không, phát xu t t Thiên Chúa đ nộ ế ư ấ ừ ế g p g nhân lo i đ c u đ nó. Vì là ngu n tình yêu, Thiên Chúa mu n tặ ỡ ạ ể ứ ộ ồ ố ỏ mình ra; và ki n th c, mà con ng i có v Thiên Chúa, ki n toàn m i ki nế ứ ườ ề ệ ọ ế th c chân chính, mà trí khôn nhân lo i có th bi t v ý nghĩa cu c đ i c aứ ạ ể ế ề ộ ờ ủ mình.

8. Khi l y l i h u nh t ng ch giáo hu n c aấ ạ ầ ư ừ ữ ấ ủ  Tông hi n Dei Filius [Con Thiênế Chúa] c a Công Đ ng Chung Vatican I và l u ý đ n nh ng đi u đ c đ nghủ ồ ư ế ữ ề ượ ề ị trong Công Đ ng Chung Trento,ồ Hi n Ch Dei Verbumế ế  c a Công Đ ng Chungủ ồ Vatican II đã n i ti p quá trình kéo dài t ng trăm năm v số ế ừ ề ự hi u bi t đ cể ế ứ

Page 10:  · Web view32. Trong hành vi tin tưởng của mình, mỗi người tín nhiệm vào những nhận thức đã thủ đắc bởi người khác. Ta có thể nghiệm thấy

tin, và đã suy nghĩ v M c kh i theo ánh sáng c a giáo hu n Kinh Thánh vàề ặ ả ủ ấ c a toàn b truy n th ng giáo ph . Trong Công Đ ng Chung Vatican I cácủ ộ ề ố ụ ồ ngh ph đã công nh n s m c kh i Thiên Chúa có tính cách siêu nhiên. Cănị ụ ậ ự ặ ả c vào nh ng đ lu n sai nh m và r t ph bi n, l i phê bình duy lý th i yứ ữ ề ậ ầ ấ ổ ế ố ờ ấ đã ch ng đ i đ c tin và ph nh n t t c m i nh n th c không ph i là thànhố ố ứ ủ ậ ấ ả ọ ậ ứ ả qu c a nh ng kh năng t nhiên c a lý trí. Đi u đó làm cho Công Đ ng ph iả ủ ữ ả ự ủ ề ồ ả tái kh ng đ nh cách m nh mẽ r ng, ngoài nh n th c riêng mà lý trí nhân lo iẳ ị ạ ằ ậ ứ ạ c s c t nhiên có th nh n bi t Đ ng T o thành, còn có m t nh n th cứ ứ ự ể ậ ế ấ ạ ộ ậ ứ riêng bi t c a đ c tin. S nh n th c này giãi bày m t chân lý, đ t n n t ngệ ủ ứ ự ậ ứ ộ ặ ề ả trên chính vi c Thiên Chúa t m c kh i chính mình, và là m t chân lý r tệ ự ặ ả ộ ấ ch c ch n vì Thiên Chúa không sai l m và không mu n đánh l a ai.ắ ắ ầ ố ừ [6]

9. Công Đ ng Chung Vatican I d y r ng, chân lý mà ta đ t đ c do con đ ngồ ạ ằ ạ ượ ườ suy lu n tri t lý và chân lý do M c kh i không h n đ ng v i nhau; chân lý nậ ế ặ ả ỗ ồ ớ ọ cũng không làm cho chân lý kia tr thành d th a:ở ư ừ  “Có hai lãnh v c nh n th c,ự ậ ứ khác nhau không nh ng b i ngu n g c, mà còn b i đ i t ng. B i ngu n g c,ữ ở ồ ố ở ố ượ ở ồ ố vì trong lãnh v c n ta nh lý trí t nhiên mà bi t đ c, còn trong lãnh kia thìự ọ ờ ự ế ượ nh M c kh i c a Thiên Chúa. B i đ i t ng, vì ngoài nh ng chân lý mà lý tríờ ặ ả ủ ở ố ượ ữ t nhiên có th đ t t i, còn có nh ng m u nhi m đ c trình bày đ chúng taự ể ạ ớ ữ ầ ệ ượ ể tin, nh ng m u nhi m gi u n trong Thiên Chúa, n u không đ c m c kh i thìữ ầ ệ ấ ẩ ế ượ ặ ả không th bi t đ c”ể ế ượ .[7] Đ c đ t n n t ng trên ch ng tá c a Thiên Chúa l iượ ặ ề ả ứ ủ ạ th a h ng s tr giúp siêu nhiên c a ân s ng, đ c tin thu c lãnh v c khácừ ưở ự ợ ủ ủ ứ ộ ự v i nh n th c tri t lý. Th c v y, nh n th c tri t lý t a trên s thâu nh n giácớ ậ ứ ế ự ậ ậ ứ ế ự ự ậ quan, trên kinh nghi m, và phát tri n nh ánh sáng c a m t mình lý trí. Tri tệ ể ờ ủ ộ ế h c và các hoa h c di n ti n trong lãnh v c c a lý trí t nhiên, còn đ c tin,ọ ọ ễ ế ự ủ ự ứ đ c Chúa Thánh Th n soi sáng và h ng d n, nh n ra trong s đi p c uượ ầ ướ ẫ ậ ứ ệ ứ độ “s sung mãn c a ân s ng và chân lý” (Ga 1,14)ự ủ ủ  mà Thiên Chúa đã kh ngứ m c kh i trong l ch s , và m c kh i m t cách d t khoát qua Con c a Ng i làặ ả ị ử ặ ả ộ ứ ủ ườ Đ c Giêsu Kitôứ  (1Ga 5,9; Ga, 5,31-32).

10. Chiêm ng ng Đ c Giêsu nh Đ ng m c kh i, các Ngh ph Công Đ ngưỡ ứ ư ấ ặ ả ị ụ ồ Chung Vatican II, đã đ a ra ánh sáng tính cách c u đ c a m c kh i c a Thiênư ứ ộ ủ ặ ả ủ Chúa trong l ch s , và các ngài đã mô t b n ch t c a m c kh i y b ngị ử ả ả ấ ủ ặ ả ấ ằ

Page 11:  · Web view32. Trong hành vi tin tưởng của mình, mỗi người tín nhiệm vào những nhận thức đã thủ đắc bởi người khác. Ta có thể nghiệm thấy

nh ng l i lẽ sau đây:ữ ờ  “Nh s m c kh i này, Thiên Chúa vô hình (xc. Cl 1,15;ờ ự ặ ả 1Tm 1,17), trong tình yêu sung mãn, đã ng l i v i con ng i nh v i nh ngỏ ờ ớ ườ ư ớ ữ b n h u (xc. Xh 33,11; Ga 15,14-15) và giao ti p v i h (xc. Ba 3,38), đ m i hạ ữ ế ớ ọ ể ờ ọ s ng hi p thông v i Ng i, và ti p nh n h vào s hi p thông này. K ho chố ệ ớ ườ ế ậ ọ ự ệ ế ạ M c kh i này th hi n b ng vi c làm và b ng l i nói liên k t m t thi t v iặ ả ể ệ ằ ệ ằ ờ ế ậ ế ớ nhau, thành th nh ng công vi c, do Thiên Chúa th c hi n trong l ch s c uử ữ ệ ự ệ ị ử ứ đ , giãi bày và c ng c đ o lý và nh ng th c t i đ c ám ch qua nh ng l iộ ủ ố ạ ữ ự ạ ượ ỉ ữ ờ nói, đang khi nh ng l i nói l i công b nh ng vi c làm và soi sáng m u nhi mữ ờ ạ ố ữ ệ ầ ệ hàm ch a trong đó. Nh m c kh i này, chân lý thâm thúy v Thiên Chúa cũngứ ờ ặ ả ề nh v n c u đ con ng i tr nên sáng ng i cho chúng ta trong Đ c Kitô,ư ề ơ ứ ộ ườ ở ờ ứ Đ ng v a là Trung gian v a là Đ ng khai m m i M c kh i”ấ ừ ừ ấ ở ọ ặ ả .[8]

11. V y s M c kh i c a Thiên Chúa đ c ghi trong th i gian và trong l ch s .ậ ự ặ ả ủ ượ ờ ị ử Chính vi c nh p th c a Chúa Giêsu Kitô cũng x y ra vào th i viên mãnệ ậ ể ủ ả ờ  (Gl 4,4). Hai ngàn năm sau bi n c này, tôi c m th y c n ph i tái kh ng đ nh m tế ố ả ấ ầ ả ẳ ị ộ cách m nh mẽ r ng,ạ ằ  “trong Kitô giáo, th i gian có m t t m quan tr ng n nờ ộ ầ ọ ề t ng”ả .[9] Qu th c, trong th i gian toàn th công trình t o thành và c u chu cả ự ờ ể ạ ứ ộ đ c sáng t , và s ki n đ c bi t đ c sáng t là, nh vi c nh p th c a Conượ ỏ ự ệ ặ ệ ượ ỏ ờ ệ ậ ể ủ Thiên Chúa, chúng ta s ng và chúng ta n m tr c ngay t bây gi đi u sẽố ế ướ ừ ờ ề hoàn thành trong th i gianờ  (Dt 1,2).

Chân lý v chính Mình và v cu c đ i c a Mình mà Thiên Chúa đã y thác choề ề ộ ờ ủ ủ con ngu i, thì đ c ghi trong th i gian và trong l ch s . Ch c ch n chân lý yờ ượ ờ ị ử ắ ắ ấ đã đ c công b m t l n thay cho t t c trong m u nhi u c a Đ c Giêsuượ ố ộ ầ ấ ả ầ ề ủ ứ Nazareth. Hi n Ch M c kh i nói rõ:ế ế ặ ả  “Sau khi nhi u l n nhi u cách Thiênề ầ ề Chúa đã phán d y qua các ngôn s , thì đ n ngày sau h t, Ng i đã phán d yạ ứ ế ế ườ ạ chúng ta qua Thánh T ” (Dt 1,1-2)ử . Qu th c, Ng i đã c Con c a Ng i, yả ự ườ ử ủ ườ ấ là Ngôi L i h ng h u, Đ ng soi sáng m i ng i, đ c ng gi a ng i phàmờ ằ ữ ấ ọ ườ ể ư ự ữ ườ và làm cho h bi t nh ng đi u sâu th m c a Thiên Chúaọ ế ữ ề ẳ ủ  (xc. Ga 1,1-18). V yậ Đ c Giêsu Kitô, Ngôi L i nh p th , đ c c đ n nhứ ờ ậ ể ượ ử ế ư“phàm nhân đ n v iế ớ nh ng phàm nhân”ữ , “công b nh ng l i Thiên Chúa” (Ga 3,34)ố ữ ờ , hoàn thành công trình c u chu c mà Chúa Cha y cho Ng i thi hànhứ ộ ủ ườ  (xc. Ga 14,9; 17,4). Vì th chính Chúa Giêsu, – Đ ng mà ai th y là th y Chúa Cha -, hoàn t t vi cế ấ ấ ấ ấ ệ

Page 12:  · Web view32. Trong hành vi tin tưởng của mình, mỗi người tín nhiệm vào những nhận thức đã thủ đắc bởi người khác. Ta có thể nghiệm thấy

m c kh i khi ki n toàn nó, b ng t t c s hi n di n c a Ng i và t t c vi cặ ả ệ ằ ấ ả ự ệ ệ ủ ườ ấ ả ệ Ng i giãi bày chính Mình, b ng l i nói và vi c làm, b ng nh ng d u ch vàườ ằ ờ ệ ằ ữ ấ ỉ nh ng phép l , nh t là b ng s ch t và s s ng l i vinh quang c a Mình, sauữ ạ ấ ằ ự ế ự ố ạ ủ h t b ng vi c c Thánh Th n chân lý đ n.ế ằ ệ ử ầ ế [10]

V y đ i v i dân Thiên Chúa l ch s tr thành con đ ng thông su t ph iậ ố ớ ị ử ở ườ ố ả theo, đ nh ho t đ ng liên l c a Chúa Thánh Th nể ờ ạ ộ ỉ ủ ầ  (Ga 16,13), n i dung c aộ ủ chân lý m c kh i đ c giãi bày đ y đ .ặ ả ượ ầ ủ Hi n Ch M c kh iế ế ặ ả  cũng nói lên đi uề đó m t l n n a khi kh ng đ nh r ng:ộ ầ ữ ẳ ị ằ  “Đang khi th i gian qua đi, thì Giáo H iờ ộ liên l v n t i s sung mãn c a chân lý th n linh, cho đ n khi l i Thiên Chúaỉ ươ ớ ự ủ ầ ế ờ nên tr n n i mình”ọ ơ .[11]

12. V y l ch s là n i chúng ta có th nghi m th y nh ng đi u Thiên Chúaậ ị ử ơ ể ệ ấ ữ ề làm cho nhân lo i. Thiên Chúa đ n v i chúng ta qua nh ng đi u quen thu cạ ế ớ ữ ề ộ và d ki m nh n nh t đ i v i chúng ta, nh ng đi u làm nên khung c nhễ ể ậ ấ ố ớ ữ ề ả h ng ngày c a chúng ta, không có khung c nh này chúng ta cũng không thằ ủ ả ể hi u bi t chính mình.ể ế

S nh p th c a Con Thiên Chúa cho phép nh n th y m t t ng h p d tự ậ ể ủ ậ ấ ộ ổ ợ ứ khoát đ c th hi n, mà t s c mình trí khôn loài ng i không th m ngượ ể ệ ự ứ ườ ể ườ t ng ra: Đ ng Vĩnh c u đi vào th i gian, Đ ng là T t c n mình trongượ ấ ử ờ ấ ấ ả ẩ nh ng m nh v n, Thiên Chúa mang di n m o phàm nhân. Chân lý đ c giãiữ ả ụ ệ ạ ượ bày trong m c kh i c a Chúa Kitô không b khép kín trong lãnh v c biên gi iặ ả ủ ị ự ớ hay trong lãnh v c văn hóa h p hòi, nh ng đ c ban cho m i ng i, namự ẹ ư ượ ọ ườ cũng nh n , mu n đón nh n nó nh l i có giá tr d t khoát đ làm cho cu cư ữ ố ậ ư ờ ị ứ ể ộ đ i có ý nghĩa. V y trong Đ c Kitô m i ng i có th đ n cùng Chúa Cha; quờ ậ ứ ọ ườ ể ế ả th c, nh s ch t và s s ng l i, Đ c Kitô đã ban s s ng th n linh mà Adamự ờ ự ế ự ố ạ ứ ự ố ầ th nh t đã t bứ ấ ừ ỏ (Rm 5,12-15). Nh M c kh i này chân lý t i h u v s s ngờ ặ ả ố ậ ề ự ố và v m c đích c a l ch s đ c cúng hi n cho con ng i. Hi n Chề ụ ủ ị ử ượ ế ườ ế ế Gaudium et Spes (Ni m vui và Hy v ng)ề ọ  qu quy t:ả ế  “Kỳ th c là m u nhi m v con ng iự ầ ệ ề ườ ch đ c đích th c làm sáng t trong m u nhi m Ngôi L i nh p th ”ỉ ượ ự ỏ ầ ệ ờ ậ ể .[12] Ngoài ph i c nh này, m u nhi m v cu c đ i con ng i là m t bí n không th gi iố ả ầ ệ ề ộ ờ ườ ộ ẩ ể ả đáp. Con ng i tìm đâu đ c câu tr l i cho nh ng v n đ bi th m nh sườ ượ ả ờ ữ ấ ề ả ư ự

Page 13:  · Web view32. Trong hành vi tin tưởng của mình, mỗi người tín nhiệm vào những nhận thức đã thủ đắc bởi người khác. Ta có thể nghiệm thấy

đau kh , s đau kh c a ng i vô t i và c a s ch t, n u không ph i trongổ ự ổ ủ ườ ộ ủ ự ế ế ả ánh sáng phát xu t t m u nhi m c a cu c th ng khó, t n n và s s ng l iấ ừ ầ ệ ủ ộ ươ ử ạ ự ố ạ c a Chúa Giêsu?ủ

Lý trí đ ng tr c m u nhi mứ ướ ầ ệ

13. Dù sao không nên quên r ng M c kh i mang d u n c a m u nhi m. Quằ ặ ả ấ ấ ủ ầ ệ ả th c, b ng trót cu c đ i c a mình, Đ c Giêsu m c kh i dung nhan Chúa Cha,ự ằ ộ ờ ủ ứ ặ ả vì Ng i đ n đ làm cho chúng ta bi t nh ng đi u sâu th m c a Thiên Chúa,ườ ế ể ế ữ ề ẳ ủ[13] tuy nhiên s nh n bi t dung m o này luôn luôn có tính cách v n v t, vàự ậ ế ạ ụ ặ mang d u n nh ng gi i h n c a trí khôn ta. Ch m t mình đ c tin m i choấ ấ ữ ớ ạ ủ ỉ ộ ứ ớ chúng ta vào sâu trong m u nhi m và giúp ta th u hi u m u nhi m cho m chầ ệ ấ ể ầ ệ ạ l c.ạ

Công Đ ng Chung tuyên b r ngồ ố ằ  “Ph i l y s tuân ph c đ c tin đ đáp l iả ấ ự ụ ứ ể ạ Thiên Chúa là Đ ng m c kh i”ấ ặ ả .[14] V i l i kh ng đ nh văn g n nh ng súc tíchớ ờ ẳ ị ọ ư

y, chân lý n n t ng c a Kitô giáo đ c giãi bày. Tr c h t Công Đ ng nói,ấ ề ả ủ ượ ướ ế ồ đ c tin là l i đáp tuân ph c Thiên Chúa. Đi u dó ng m ch a vi c nhìn nh nứ ờ ụ ề ầ ứ ệ ậ Ng i trong Thiên Chúa tính, trong s siêu vi t và trong s t do tuy t đ iườ ự ệ ự ự ệ ố c a Ng i. Thiên Chúa t mình ra cho ta bi t, thì v i th giá siêu vi t tuy tủ ườ ỏ ế ớ ế ệ ệ đ i c a mình cũng cung c p nh ng lý do kh tín v nh ng đi u Ng i m cố ủ ấ ữ ả ề ữ ề ườ ặ kh i. Nh đ c tin, con ng i ch p nh n ch ng tá c a Thiên Chúa. Đi u đóả ờ ứ ườ ấ ậ ứ ủ ề nghĩa là con ng i th a nh n m t cách đ y đ và tr n v n chân lý c a nh ngườ ừ ậ ộ ầ ủ ọ ẹ ủ ữ đi u đ c m c kh i, vì chính Thiên Chúa b o đ m cho chân lý y. Chân lý nàyề ượ ặ ả ả ả ấ đ c ban cho con ng i, tuy con ng i không có quy n đòi h i, đ c ghi vàoượ ườ ườ ề ỏ ượ khung c nh c a s hi p thông liên v , kích thích lý trí c i m đ i v i chân lýả ủ ự ệ ị ở ở ố ớ

y, và đón nh n ý nghĩa thâm sâu c a nó. Vì th hành vi mà con ng i hi nấ ậ ủ ế ườ ế mình cho Thiên Chúa luôn luôn đ c Giáo H i công nh n nh m t giây phútượ ộ ậ ư ộ l a ch n n n t ng, cam k t toàn th nhân v . Trí khôn và ý mu n s d ng t iự ọ ề ả ế ể ị ố ử ụ ố đa b n tính thiêng liêng, giúp ch th hoàn thành m t hành vi, trong đó s tả ủ ể ộ ự ự do nhân b n đ c v n d ng đ y đ .ả ượ ậ ụ ầ ủ [15] Trong đ c tin, ch ng nh ng có s tứ ẳ ữ ự ự do, l i còn c n ph i có. Và chính đ c tin cho phép m i ng i bi u l hoàn h oạ ầ ả ứ ỗ ườ ể ộ ả nh t s t do c a mình. Nói cách khác, s t do không th hi n trong nh ngấ ự ự ủ ự ự ể ệ ữ

Page 14:  · Web view32. Trong hành vi tin tưởng của mình, mỗi người tín nhiệm vào những nhận thức đã thủ đắc bởi người khác. Ta có thể nghiệm thấy

l a ch n ngh ch v i Thiên Chúa. Qu th c, t kh c đón nh n nh ng đi uự ọ ị ớ ả ự ừ ướ ậ ữ ề giúp ta th hi n chính mình đâu có th đ c coi nh là s s d ng s t doể ệ ể ượ ư ự ử ụ ự ự cách đích đáng? Lúc tin nh n đúng là lúc con ng i đ a ra m t hành vi ý nghĩaậ ườ ư ộ nh t c a cu c đ i; vì đây s t do g p g s ch c ch n c a chân lý, vàấ ủ ộ ờ ở ự ự ặ ỡ ự ắ ắ ủ quy t đ nh s ng theo chân lý.ế ị ố

Đ y m tr l c cho lý trí tìm hi u m u nhi m có nh ng d u ch kèm theoể ể ợ ự ể ầ ệ ữ ấ ỉ M c kh i. Nh ng d u ch này h ng d n vi c nghiên c u chân lý cho sâu xa,ặ ả ữ ấ ỉ ướ ẫ ệ ứ và cho phép trí khôn dò xét, m t cách đ c l p, n i t i c a chính m u nhi m.ộ ộ ậ ộ ạ ủ ầ ệ Dù sao, n u m t đàng nh ng d u ch y mang l i cho lý trí nhi u s c m nhế ộ ữ ấ ỉ ấ ạ ề ứ ạ h n, vì cho phép trí khôn khám phá n i dung c a m u nhi m b ng nh ngơ ộ ủ ầ ệ ằ ữ ph ng ti n riêng mà nó ham thích m t cách chính đáng, thì đàng khác,cácươ ệ ộ d u ch y m i g i trí khôn v t lên trên th c t i c a d u ch , d đón nh n ýấ ỉ ấ ờ ọ ượ ự ạ ủ ấ ỉ ể ậ nghĩa sâu xa mà chúng mang theo. Nh th trong các d u ch đã hi n di nư ế ấ ỉ ệ ệ cách n tàng m t chân lý, đ c nh c nh cho trí khôn mà nó không th khôngẩ ộ ượ ắ ở ể bi t, ch ng v y là tiêu di t chính d u ch đ c trình bày cho nó.ế ẳ ậ ệ ấ ỉ ượ

V y m t cách nào đó, ng i ta đ c nh c nh đ n tính cáchậ ộ ườ ượ ắ ở ế  bí tích c a M củ ặ kh i, và đ c bi t đ n d u ch c a Thánh Th , trong đó s thu n nh t b t khả ặ ệ ế ấ ỉ ủ ể ự ầ ấ ấ ả phân gi a th c t i và ý nghĩa cho phép hi u bi t s sâu th m c a m uữ ự ạ ể ế ự ẳ ủ ầ nhi m. Trong Thánh th , Đ c Kitô th t s hi n di n và s ng đ ng, Ng iệ ể ứ ậ ự ệ ệ ố ộ ườ ho t đ ng nh Thánh Th n c a Ng i, nh thánh Thomas đã nói đúng:ạ ộ ờ ầ ủ ườ ư  “Đi uề b n không hi u không th y thì đ c tin s ng đ ng ch ng th c, v t ra ngoàiạ ể ấ ứ ố ộ ứ ự ượ lãnh v c c a các v t. Th c t i cao c n náu d i nh ng hình, là d u ch chự ủ ậ ự ạ ả ẩ ướ ữ ấ ỉ ứ không ph i th c t i”ả ự ạ .[16] Tri t gia Pascal đã ph n ánh l i thánh Thomas khiế ả ờ vi t:ế  “Nh Chúa Giêsu s ng vô danh gi a phàm nhân, thì chân tính c a Ng iư ố ữ ủ ườ cũng gi a công lu n, b ngoài không có gì khác bi t. Thánh th cũng trongở ữ ậ ề ệ ể ở s bánh thông th ng”ố ườ .[17]

Nói tóm l i, nh n th c đ c tin không phá tan m u nhi m, nó ch làm cho m uạ ậ ứ ứ ầ ệ ỉ ầ nhi m rõ r t h n và giãi bày m u nhi m nh s ki n c t y u đ i v i cu cệ ệ ơ ầ ệ ư ự ệ ố ế ố ớ ộ đ i con ng i: Đ c Kitô,ờ ườ ứ  “trong khi m c kh i m u nhi m Chúa Cha và tình yêuặ ả ầ ệ c a Ng i, đã cho con ng i bi t rõ chính con ng i, và t cho con ng i bi tủ ườ ườ ế ườ ỏ ườ ế

Page 15:  · Web view32. Trong hành vi tin tưởng của mình, mỗi người tín nhiệm vào những nhận thức đã thủ đắc bởi người khác. Ta có thể nghiệm thấy

thiên ch c r t cao c c a mình”ứ ấ ả ủ ,[18] là đ c hi p thông v i m u nhi u đ iượ ệ ớ ầ ề ờ s ng Thiên Chúa Ba Ngôi…ố [19]

14. Giáo hu n c a hai Công Đ ng Chung Vatican còn m ra ph i c nh chânấ ủ ồ ở ố ả th c c a nh ng đi u m i m đ i v i nh n th c tri t h c. M c kh i đ a vàoự ủ ữ ề ớ ẻ ố ớ ậ ứ ế ọ ặ ả ư l ch s m t đi m qui chi u mà con ngu i không th không bi t, n u mu nị ử ộ ể ế ờ ể ế ế ố th u hi u m u nhi m cu c đ i c a mình; nh ng đàng khác, nh n th c yấ ể ầ ệ ộ ờ ủ ư ậ ứ ấ cũng luôn luôn qui h ng t i m u nhi m Thiên Chúa, mà trí khôn không thướ ớ ầ ệ ể khám phá tri t đ và ch có th đón nh n trong đ c tin. Gi a hai giai đo n y,ệ ể ỉ ể ậ ứ ữ ạ ấ lý trí có m t khu v c riêng bi t cho phép nó tìm ki m và hi u bi t, mà khôngộ ự ệ ế ể ế b gi i h n chi h t, ngoài tính h u h n c a nó tr c m u nhi m vô cùng c aị ớ ạ ế ữ ạ ủ ướ ầ ệ ủ Thiên Chúa.

Nh v y M c kh i du nh p vào l ch s m t chân lý ph quát và t i h u, kíchư ậ ặ ả ậ ị ử ộ ổ ố ậ thích trí khôn con ng i đ ng bao gi ng ng b c; h n n a còn thúc đ y nóườ ừ ờ ừ ướ ơ ữ ẩ liên l m r ng lãnh v c ki n th c, bao lâu ch a ý th c mình đã chu toàn t tỉ ở ộ ự ế ứ ư ứ ấ c nh ng chi trong t m tay và không ch nh m ng đi u gì. Đ suy t nhả ữ ở ầ ể ả ề ể ư ư th , chúng tôi đ c tr l c b i m t trong nh ng kh i óc r t phong phú và r tế ượ ợ ự ở ộ ữ ố ấ ấ n i nang c a l ch s nhân lo i, mà tri t h c cũng nh th n h c ph i quiổ ủ ị ử ạ ế ọ ư ầ ọ ả chi u: đó là thánh Anselmo. Trong cu n Proslogion, Đ c T ng Giám M cế ố ứ ổ ụ Cantorbery nói nh th này:ư ế  “Nhi u khi, v i s hăng say, tôi kéo chú ý đ nề ớ ự ế đi m này, đôi khi đi u tôi đã ki m tìm và coi nh đã đ t đ c thoát ch c v tể ề ế ư ạ ượ ố ụ kh i trí khôn tôi; sau h t vì th t v ng, tôi mu n đình ch , nh th tìm ki mỏ ế ấ ọ ố ỉ ư ể ế đi u không th tìm th y. Nh ng đang khi tôi mu n xua đu i t t ng y kh iề ể ấ ư ố ổ ư ưở ấ ỏ tôi, vì s r ng khi b n tâm vô ích nh th là tôi sao nhãng nh ng chuy n khácợ ằ ậ ư ế ữ ệ có th giúp tôi t n t i, thì đ t nhiên, nó b t đ u p vào trí khôn, dù tôi tể ấ ớ ộ ắ ầ ậ ừ kh c và ch ng c … Nh ng kh n n n, m t trong nh ng đ a con kh n n nướ ố ự ư ố ạ ộ ữ ứ ố ạ khác c a bà Eva đã lìa xa Thiên Chúa, đó là tôi, tôi đã làm gì, đã hoàn thànhủ đi u gì? Tôi đang h ng v đâu, tôi đã t i đâu? Tôi khát v ng gì, tôi nghĩ đ nề ướ ề ớ ọ ế đi u gì? […] Vì v y, L y Chúa, Chúa không ph i là Đ ng vĩ đ i nh t ng i ta cóề ậ ạ ả ấ ạ ấ ườ th nghĩ đ n mà thôi, nh ng Chúa còn là đi u vĩ đ i nh t mà ng i ta có thể ế ư ề ạ ấ ườ ể nghĩ t ng t i. N u Chúa không ph i là chính đi u đó, thì con không th nghĩưở ớ ế ả ề ể r ng có đi u gì vĩ đ i h n Chúa, đó là đi u không th có”ằ ề ạ ơ ề ể .[20]

Page 16:  · Web view32. Trong hành vi tin tưởng của mình, mỗi người tín nhiệm vào những nhận thức đã thủ đắc bởi người khác. Ta có thể nghiệm thấy

15. Chân lý c a M c kh i Kitô giáo, mà ta th y n i Đ c Kitô Nazareth, choủ ặ ả ấ ơ ứ phép b t c ai cũng đón nh n đ cấ ứ ậ ượ  “m u nhi m”ầ ệ  cu c đ i mình. Nh chân lýộ ờ ư t i th ng, nó bó bu c con ng i ph i c i m đ i v i siêu vi t, đang khi tônố ượ ộ ườ ả ở ở ố ớ ệ tr ng quy n t quy t và s t do c a vât th t o. đây, t ng quan gi a tọ ề ự ế ự ự ủ ụ ạ Ở ươ ữ ự do và chân lý tr thành tuy t v i, và ta d hi u l i Chúa phán:ở ệ ờ ễ ể ờ  “Anh em sẽ nh n bi t chân lý, và chân lý sẽ gi i thoát anh em” (Ga 8,32)ậ ế ả .

M c kh i Kitô giáo là ngôi sao đích th c giúp con ng i bi t đ nh h ngặ ả ự ườ ế ị ướ trong khi ti n b c gi a nh ng áp l c c a não tr ng duy tâm và nh ng gò bóế ướ ữ ữ ự ủ ạ ữ c a óc kỹ thu t; nó là kh năng sau cùng Thiên Chúa cung c p cho nhân lo iủ ậ ả ấ ạ đ tìm l i tình yêu sung mãn, đã đ c b t đ u khi t o thành. Đ i v i conể ạ ượ ắ ầ ạ ố ớ ng i mu n bi t chân lý, n u còn có th nhìn lên trên chính mình, và trênườ ố ế ế ể nh ng k ho ch c a mình, thì còn đ c cung c p kh năng đ tìm l i m iữ ế ạ ủ ượ ấ ả ể ạ ố liên h đích th c v i cu c đ i, b ng cách theo con đ ng chân lý. Có th ápệ ự ớ ộ ờ ằ ườ ể d ng vào đây nh ng l i c a sách Đ Nh Lu t:ụ ữ ờ ủ ệ ị ậ  “L lu t mà ta truy n cho miề ậ ề hôm nay không quá nh ng kh năng c a ng i cũng không quá t m tayữ ả ủ ườ ầ ng i, đ ng i có th nói r ng: Ai lên tr i đ tìm nó cho tôi, đ chúng tôiươ ể ươ ể ằ ờ ể ể nghe và đem ra th c hành? Nó không bên kia bi n, đ ph i nói: Ai có thự ở ể ể ả ể sang bên kia bi n đ ki m cho chúng ta đ chúng tôi nghe và đem ra th cể ể ế ể ự hành? Vì l i g n ng i, trong mi ng ng i và trong lòng ng i đ ng iờ ở ầ ươ ở ệ ươ ươ ể ươ đem ra th c hành” (Đnl 30,11-14)ự . Nhà đ i th n h c Augustin nói:ạ ầ ọ  “Đ ng raừ ngoài, hãy vào chính mình. Chân lý trong chính con ng i”ở ườ .[21]

Nh ng suy t y d n đ n k t lu n th nh t này: chân lý mà M c kh i cho taữ ư ấ ẫ ế ế ậ ứ ấ ặ ả bi t không ph i là trái chín mùi hay là cao đi m c a m t t t ng do lý tríế ả ể ủ ộ ư ưở b i đ p. Trái l i, chân lý y xu t hi n nh đi u gì nh ng không, phát sinh sồ ắ ạ ấ ấ ệ ư ề ư ự h i suy và yêu c u đ c đón nh n nh bi u th c c a tình yêu. Chân lý đ cồ ầ ượ ậ ư ể ứ ủ ượ m c kh i này th hi n trong l ch s nh m t cách n m th s th ki n sauặ ả ể ệ ị ử ư ộ ế ử ự ị ế cùng và d t khoát Thiên Chúa, đ c dành cho nh ng ai tin vào Ng i và tìmứ ượ ữ ườ ki m Ng i v i trái tim chân thành. C u cánh c a cu c nhân sinh là đ iế ườ ớ ứ ủ ộ ố t ng tri t h c cũng nh th n h c h c h i. C hai, v i nh ng ph ng ti nượ ế ọ ư ầ ọ ọ ỏ ả ớ ữ ươ ệ khác nhau và nh ng n i dung khác nhau, đ u nhìn vàoữ ộ ề  “con đ ng s s ng”ườ ự ố

Page 17:  · Web view32. Trong hành vi tin tưởng của mình, mỗi người tín nhiệm vào những nhận thức đã thủ đắc bởi người khác. Ta có thể nghiệm thấy

(Tv 16,11), con đ ng, nh đ c tin nói cho chúng ta, sẽ đ a t i ni m vui tr nườ ư ứ ư ớ ề ọ v n và b n b c a s chiêm ng ng Thiên Chúa Nh t Th Tam V .ẹ ề ỉ ủ ự ưỡ ấ ể ị

***

CH NG IIƯƠ

TÔI TIN Đ HI UỂ Ể

 

S th ng trí bi t và hi u m i s (Kn 9, 11)ự ượ ế ể ọ ự

16. Liên l c sâu xa gi a nh n th c do đ c tin và nhân th c do lý trí đã đ cạ ữ ậ ứ ứ ứ ượ giãi bày trong Thánh Kinh b ng nh ng l i rõ r t l lùng. V n đ đ c đ cằ ữ ờ ệ ạ ấ ề ượ ặ bi t đ c p đ n trong cácệ ề ậ ế  sách giáo hu n.ấ Khi đ c nh ng trang Kinh Thánhọ ữ m t cách vô t thì đi u làm ta ng c nhiên là, nh ng l i trích d n trong cácộ ư ề ạ ữ ờ ẫ sách y ch ng nh ng th y hàm ch a trong đ c tin c a dân Israel, l i còn làấ ẳ ữ ấ ứ ứ ủ ạ kho tàng c a nh ng n n văn minh và văn hóa hi n nay đã bi n m t. Có thủ ữ ề ệ ế ấ ể nói, theo m t ý đ nh phân minh, nh ng ti ng nói c a Ai C p và c aộ ị ữ ế ủ ậ ủ Mesopotamie đ c v ng l i, và m t vài nét văn hóa chung c a Á đông c kínhượ ọ ạ ộ ủ ổ đ c s ng l i trong nh ng trang sách đ c bi t phong phú v i tr c giác sâuượ ố ạ ữ ặ ệ ớ ự s c y.ắ ấ

Không ph i do ng u nhiên mà v thánh ký, khi mu n mô t con ng i hi nả ẫ ị ố ả ườ ề tri t thì mô t nh ng i yêu m n và tìm ki m chân lý:ế ả ư ườ ế ế  “Phúc cho k nghi nẻ ề ng m khôn ngoan, và bi t dùng trí khôn mà suy lu n. Phúc thay k đ tâm suyẫ ế ậ ẻ ể nghĩ v đ ng l i c a khôn ngoan, và hi u đ c các bí nhi m c a đ c y. Nhề ườ ố ủ ể ượ ệ ủ ứ ấ ư m t th săn, ng i y theo v t c a khôn ngoan, và trên đ ng c a khônộ ợ ườ ấ ế ủ ườ ủ ngoan nó rình ch . Nó nhìn vào c a s c a khôn ngoan, và l ng nghe bên c aờ ủ ổ ủ ắ ử ra vào. Nó sát nhà c a khôn ngoan, và đóng đinh vào t ng. Nó d ng l uở ủ ườ ự ề d i cánh tay c a khôn ngoan, và sẽ đ c n i c a h nh phúc. Nó sẽ đ t conướ ủ ượ ở ơ ủ ạ ặ cái d i s che ch c a khôn ngoan, và d i tàn lá c a khôn ngoan, nó sẽ trúướ ự ở ủ ướ ủ

Page 18:  · Web view32. Trong hành vi tin tưởng của mình, mỗi người tín nhiệm vào những nhận thức đã thủ đắc bởi người khác. Ta có thể nghiệm thấy

n. D i bóng c a khôn ngoan, nó không b nóng b c, và trong vinh quang c aẩ ướ ủ ị ứ ủ khôn ngoan, nó sẽ c ng ” (Hc 14,20-27)ư ụ .

Đ i v i thánh ký có thiên h ng, nh ta th y, c v ng hi u bi t là m t đăcố ớ ứ ư ấ ướ ọ ể ế ộ tính chung c a m i ng i. Trí tu giúp cho m i ng i, tin cũng nh khôngủ ọ ườ ệ ọ ườ ư tin, “kín đ c n c sâu”ượ ướ  c a nh n th củ ậ ứ (xc. Cn 20,5). Qu th c, Israel c c uả ự ố ự không nh n bi t th gi i và nh ng hi n t ng c a nó cách tr u t ng, nhậ ế ế ớ ữ ệ ượ ủ ừ ượ ư nh ng tri t gia Hy L p hay nh nhà hi n tri t Ai c p. Ng i Israel l ngữ ế ạ ư ề ế ậ ườ ươ thi n cũng không thâu thái nh n th c theo đ ng l i c a th gi i hi n đ i,ệ ậ ứ ườ ố ủ ế ớ ệ ạ thích phân lo i các ki n th c. Dù sao, th gi i Thánh Kinh đã đ d n ph nạ ế ứ ế ớ ổ ồ ầ đóng góp riêng bi t c a mình vào cái b h c thuy t v nh n th c.ệ ủ ể ọ ế ề ậ ứ

Ph n đóng góp này là gì? Đ c tr ng riêng bi t c a nh ng b n văn Kinh Thánhầ ặ ư ệ ủ ữ ả h t i ni m xác tín v m t s th ng nh t sâu sa và b t kh phân gi a nh nệ ạ ề ề ộ ự ố ấ ấ ả ữ ậ th c c a trí tu và nh n th c c a đ c tin. Th gi i và nh ng đi u x y raứ ủ ệ ậ ứ ủ ứ ế ớ ữ ề ả trong đó cũng nh l ch s và nh ng b c thăng tr m c a dân, đ u là nh ngư ị ử ữ ướ ầ ủ ề ữ th c t i đ c nhìn nh n, đ c phân tách, và đ c phán đoán b ng nh ngự ạ ượ ậ ượ ượ ằ ữ ph ng ti n riêng c a lý tri, nh ng đ c tin không đ ng nh khách bàng quanươ ệ ủ ư ứ ứ ư trong quá trình này. Đ c tin không tham gia đ gi m thi u quy n t quy tứ ể ả ể ề ự ế c a lý trí hay đ h n ch lãnh v c ho t đ ng c a nó, nh ng ch đ cho conủ ể ạ ế ự ạ ộ ủ ư ỉ ể ng i hi u r ng Thiên Chúa c a Israel t t bày và ho t đ ng trong nh ngườ ể ằ ủ ự ỏ ạ ộ ữ bi n c y. B i đó, không th bi t th gi i và nh ng bi n c l ch s cho sâuế ố ấ ở ể ế ế ớ ữ ế ố ị ử xa n u đ ng th i không tin vào Thiên Chúa là Đ ng ho t đ ng trong đó. Đ cế ồ ờ ấ ạ ộ ứ tin làm cho cái nhìn bên trong đ c s c x o, và giúp cho trí tu khám phá sượ ắ ả ệ ự hi n di n sinh đ ng c a Đ ng An bài trong di n ti n c a các bi n c . Vệ ệ ộ ủ ấ ễ ế ủ ế ố ề đi m này câu nói c a sách Châm ngôn th t là th m thía:ể ủ ậ ấ  “Tâm trí con ng iườ nghĩ ra đ ng l i, còn Đ c Chúa h ng d n t ng b c đi” (Cn 16,9)ườ ố ứ ướ ẫ ừ ướ . Nói cách khác, con ng i bi t nhìn nh n đ ng l i c a mình theo ánh sáng c a lý trí,ườ ế ậ ườ ố ủ ủ nh ng ch có th ch y trên con đ ng y cách mau l , cho đ n cùng và khôngư ỉ ể ạ ườ ấ ẹ ế g p tr ng i, n u v i lòng ngay th ng, con ng i đ t vi c khám phá c a mìnhặ ở ạ ế ớ ẳ ườ ặ ệ ủ trong ph i c nh c a đ c tin. V y lý trí và đ c tin không th tách bi t nhau màố ả ủ ứ ậ ứ ể ệ không làm cho con ng i m t kh năng nh n bi t chính mình, nh n bi t thườ ấ ả ậ ế ậ ế ế gi i và Thiên Chúa m t cách toàn di n.ớ ộ ệ

Page 19:  · Web view32. Trong hành vi tin tưởng của mình, mỗi người tín nhiệm vào những nhận thức đã thủ đắc bởi người khác. Ta có thể nghiệm thấy

17. Nh th không th có b t c m t t ng tranh nào gi a lý trí và đ c tin:ư ế ể ấ ứ ộ ươ ữ ứ c hai đ u h i nh p vào nhau và m i th đ u có lãnh v c ho t đ ng riêng.ả ề ộ ậ ỗ ứ ề ự ạ ộ Cũng chính sách Châm ngôn h ng d n trong đ nh h ng này khi nói:ướ ẫ ị ướ  “Vinh quang c a Thiên Chúa gi u kín đi u nào thì vinh quang c a vua là khám pháủ ấ ề ủ đi u đó” (Cn 25,2)ề . Trong cách th c riêng bi t, Thiên Chúa và con ng i đ cứ ệ ườ ượ đ t trong m t t ng quan duy nh t. Ngu n g c m i v t thì n i Thiên Chúa,ặ ộ ươ ấ ồ ố ọ ậ ở ơ n i Ng i có s viên mãn c a m u nhi m, và đi u đó làm nên vinh quang c aơ ườ ự ủ ầ ệ ề ủ Ng i; con ng i có b n ph n dùng trí khôn khám phá chân lý, và đó là chườ ườ ổ ậ ỗ cao nhã c a con ng i. M t y u t khác đ c tác gi thánh v nh thêm vàoủ ườ ộ ế ố ượ ả ị b c phù điêu này khi ông c u nguy n:ứ ầ ệ  “L y Chúa, con th y t t ng Ngài khóạ ấ ư ưở hi u bi t bao, tính chung l i ôi nhi u vô k ! Đ m sao n i vì nhi u h n cát; dùể ế ạ ề ể ế ổ ề ơ có đ m xong, con v n v i Ngài” (Tv 139,17-18)ế ẫ ở ớ . c nguy n hi u bi t thìƯớ ệ ể ế l n lao và có tính cách sinh đ ng d ng y đ n n i tâm kh m con ng i đãớ ộ ườ ấ ế ỗ ả ườ nghiêm th y gi i h n không th v t qua, v n c v ng s phú túc vô h nấ ớ ạ ể ượ ẫ ướ ọ ự ạ bên kia cõi ch t, vì nó đã tr c ki n th y n i s phú túc y nó sẽ tìm th y câuế ự ế ấ ơ ự ấ ấ tr l i tho đáng cho nh ng câu hõi ch a đ c gi i đáp.ả ờ ả ữ ư ượ ả

18. Chúng ta có th nói r ng, do s h i suy, Israel đã bi t m đ ng cho tríể ằ ự ồ ế ở ườ khôn đi vào m u nhi m. V i s m c kh i c a Thiên Chúa, dân đã có th điầ ệ ớ ự ặ ả ủ ể sâu vào nh ng đi u, mà h nh lý trí đ đ t t i nh ng không đ t đ c. Nhữ ề ọ ờ ể ạ ớ ư ạ ượ ờ cách nh n bi t sâu xa này, dân đ c tuy n ch n đã hi u r ng, lý trí ph i tônậ ế ượ ể ọ ể ằ ả tr ng m t s qui t c n n t ng, đ có th giãi bày b n tính c a mình cho hoànọ ộ ố ắ ề ả ể ể ả ủ h o h n. Qui t c th nh t là, ph i hi u r ng vi c nh n bi t c a con ng i làả ơ ắ ứ ấ ả ể ằ ệ ậ ế ủ ườ m t l trình không đ c ng ng; qui t c th hai phát sinh b i ý th c là, taộ ộ ượ ừ ắ ứ ở ứ không th b c vào con đ ng y v i s kiêu căng c a k nghĩ r ng, t t c làể ướ ườ ấ ớ ự ủ ẻ ằ ấ ả công hi u c a s chinh ph c cá nhân; qui t c th ba đ t c s trên sệ ủ ự ụ ắ ứ ặ ơ ở ự “kính úy Thiên Chúa”, mà trí khôn ph i nhìn nh n là Đ ng qu n tr vũ tr v i quy nả ậ ấ ả ị ụ ớ ề hành siêu vi t và v i tình yêu th ng tuy t đ i.ệ ớ ươ ệ ố

Khi lìa xa nh ng qui t c này, con ng i li u mình th t b i và rút c c sẽ th yữ ắ ườ ề ấ ạ ụ ấ mình là kẻ “điên khùng”. Theo Thánh Kinh, s ngu xu n này là m i đe d a đ iự ẩ ố ọ ố v i cu c s ng; qu th c, ng i điên khùng t ng mình bi t nhi u đi u,ớ ộ ố ả ự ườ ưở ế ề ề nh ng trong th c t h n không th l u ý đ n đi u c t y u. Tình tr ng đóư ự ế ắ ể ư ế ề ố ế ạ

Page 20:  · Web view32. Trong hành vi tin tưởng của mình, mỗi người tín nhiệm vào những nhận thức đã thủ đắc bởi người khác. Ta có thể nghiệm thấy

ngăn c n vi c đ t tr t t trong trí khônả ệ ặ ậ ự  (xc. Cn 1,7), và có thái đ phù h p v iộ ợ ớ chính mình và v i c nh v c c a mình. Và khi đi đ n ch ph nh n:ớ ả ự ủ ế ỗ ủ ậ  “Làm chi có Chúa Tr i” (Tv 13,1)ờ  là k ngu si đã t rõ ki n th c c a mình thì thi u sót,ẻ ỏ ế ứ ủ ế và mình còn xa cách chân lý sung mãn v v n v t, v ngu n g c và v v nề ạ ậ ề ồ ố ề ậ m nh c a v n v t bi t bao!ệ ủ ạ ậ ế

19. Sách Khôn ngoan hàm ch a nh ng câu nói quan tr ng chi u giãi m t ánhứ ữ ọ ế ộ sáng khác vào v n đ này. V thánh ký nói v Thiên Chúa là Đ ng cũng tấ ề ị ề ấ ỏ mình ra qua thiên nhiên. Đ i v i c nhân, h c bi t các khoa thiên nhiên ph nố ớ ổ ọ ế ầ nhi u cũng t ng đ ng v i ki n th c tri t lý. Sau khi đã kh ng đ nh là lý tríề ươ ươ ớ ế ứ ế ẳ ị có thể “bi t c u trúc c a th gi i và ho t đ ng c a các nguyên t […] nh ngế ấ ủ ế ớ ạ ộ ủ ố ữ chu kỳ c a năm tháng và v trí c a các tinh tú, b n tính c a đ ng v t và b nủ ị ủ ả ủ ộ ậ ả năng c a các thú r ng” (Kn 7,17.19-20)ủ ừ , nói tóm l i, là kh năng tri t lý c aạ ả ế ủ con ng i, Thánh Kinh ti n thêm m t b c r t quan tr ng n a. Vì khi tìm l iườ ế ộ ướ ấ ọ ữ ạ t t ng tri t h c Hy L p, mà có lẽ b n văn mu n nh c t i, tác gi kh ngư ưở ế ọ ạ ả ố ắ ớ ả ẳ đ nh là khi lý lu n v thiên nhiên, ta có th v n t i Đ ng T o thành:ị ậ ề ể ươ ớ ấ ạ  “Vì các th t o càng l n lao đ p đẽ thì càng giúp nh n ra Đ ng t o thành” (Kn 13,5)ọ ạ ớ ẹ ậ ấ ạ . Nh v y,ư ậ  “cu n sách l lùng c a thiên nhiên”ố ạ ủ  đ c nhìn nh n nh đ t M cượ ậ ư ợ ặ kh i th nh t c a Thiên Chúa; đ c cu n sách y v i nh ng suy t c a lý tríả ứ ấ ủ ọ ố ấ ớ ữ ư ủ nhân lo i, ta có th đi đ n ch nh n bi t Thiên Chúa t o thành v n v t. N uạ ể ế ỗ ậ ế ạ ạ ậ ế nh lý trí con ng i không th nh n bi t Thiên Chúa t o thành v n v t, thìờ ườ ể ậ ế ạ ạ ậ chuy n đó không ph i vì thi u d ng c thích đáng, mà vì nh ng c n tr mà ýệ ả ế ụ ụ ữ ả ở mu n t do và t i l i đã đ t ra.ố ự ộ ỗ ặ

20. V đi m này, lý trí đ c đánh giá, nh ng khôngđ cao quá đáng. Quề ể ượ ư ề ả th c, t t c nh ng gì nó có th đ t đ c có th là đúng, nh ng nó ch đ tự ấ ả ữ ể ạ ượ ể ư ỉ ạ đ c ý nghĩa đ y đ khi n i dung c a nó đ c đ t vào m t ph i c nh bao laượ ầ ủ ộ ủ ượ ặ ộ ố ả h n, đó là ph i c nh c a đ c tin:ơ ố ả ủ ứ  “Đ c Chúa d n d t t ng b c chân conứ ẫ ắ ừ ướ ng i, n o đ i mình, phàm nhân sao hi u bi t” (Kn 20,24)ườ ẻ ờ ể ế . V y đ i v i C uậ ố ớ ự

c, đ c tin gi i phóng lý trí b ng cách giúp nó đ t t i đ i t ng nh n th cƯớ ứ ả ằ ạ ớ ố ượ ậ ứ c a nó m t cách m ch l c, và đ t nó trong tr t t t i cao, trong đó t t c đ uủ ộ ạ ạ ặ ậ ự ố ấ ả ề có ý nghĩa. T t m t l i, con ng i nh lý trí đ t t i chân lý, vì đ c soi sángắ ộ ờ ườ ờ ạ ớ ượ b i đ c tin, con ng i khám phá ra ý nghĩa sâu xa c a m i v t, nh t là c aở ứ ườ ủ ọ ậ ấ ủ

Page 21:  · Web view32. Trong hành vi tin tưởng của mình, mỗi người tín nhiệm vào những nhận thức đã thủ đắc bởi người khác. Ta có thể nghiệm thấy

cu c nhân sinh. V thánh ký đã chính xác cho đ u m i c a nh n bi t chânộ ị ầ ố ủ ậ ế th t là lòng kính úy Thiên Chúaậ  “Kính s Thiên Chúa là b c đ u c a tri th c”ợ ướ ầ ủ ứ (Cn 1,7).

“Hi u bi t và khôn ngoan, con hãy mua hãy s m” (Cn 4,5)ể ế ắ

21. Đ i v i C u c, nh n th c không đ t n n t ng trên s chăm chú quanố ớ ự Ướ ậ ứ ặ ề ả ự sát con ng i, th gi i và l ch s mà thôi. Nó còn gi đ nh cách t t y u m iườ ế ớ ị ử ả ị ấ ế ố t ng quan v i đ c tin và v i n i dung c a M c kh i. đây ta th y nh ngươ ớ ứ ớ ộ ủ ặ ả Ở ấ ữ thách đ mà dân đ c tuy n ch n đã ph i đ ng đ u và đã tr l i. Khi suyố ượ ể ọ ả ươ ầ ả ờ nghĩ v chính mình, ng i ch p nh n Thánh Kinh đã khám phá ra r ng, mìnhề ườ ấ ậ ằ ch có th hi u bi t chính mình nh m t v tỉ ể ể ế ư ộ ậ  “có t ng quan”ươ  v i chính mình,ớ v i dân chúng, v i th gi i và v i Thiên Chúa. Vi c đón nh n m u nhi m,ớ ớ ế ớ ớ ệ ậ ầ ệ đ c M c kh i khai ngu n, rút c c là ngu n m ch đ con ng i nh n bi tượ ặ ả ồ ụ ồ ạ ể ườ ậ ế đúng đ n, cho phép lý trí d n thân vào nh ng lãnh v c vô t n, và cung c pắ ấ ữ ự ậ ấ cho nó kh năng hi u bi t mà nó ch a t ng m c.ả ể ế ư ừ ơ ướ

Đ i v i v thánh ký, n l c nghiên c u không mi n ch c cho kh i m t nh cố ớ ị ỗ ự ứ ễ ướ ỏ ệ ọ phát sinh do nh ng gi i h n c a lý trí. Ch ng h n, ng i ta th y trong nh ngữ ớ ạ ủ ẳ ạ ườ ấ ữ l i c a sách Châm ngôn, giãi bày s m t nh c mà ta c m th y khi tìm cáchờ ủ ự ệ ọ ả ấ hi u nh ng k ho ch m u nhi m c a Thiên Chúaể ữ ế ạ ầ ệ ủ  (Cn 30,1-6). Dù v t v ,ấ ả nh ng ng i tín h u không b cu c. S c m nh giúp ng i y ti p t c conư ườ ữ ỏ ộ ứ ạ ườ ấ ế ụ đ ng đ a t i chân lý là do đinh ninh r ng, Thiên Chúa đã d ng nên mìnhườ ư ớ ằ ự như “m t ng i kh o sát” (xc. Gv 1,13)ộ ườ ả , có nhi m v không đ c t b b t cệ ụ ượ ừ ỏ ấ ứ nghiên c u nào, dù luôn luôn c m th y do d , ông v n h ng v , l i v n luônứ ả ấ ự ẫ ướ ề ạ ẫ luôn và kh p n i h ng v đi u chân, thi n, mỹ.ắ ơ ướ ề ề ệ

22. Trong ch ng nh t c a th g i cho dân Rôma, thánh Phaolô đã giúpươ ấ ủ ư ử chúng ta th m đ nh xem suy t c a nh ng sách Giáo hu n th m thía nh thẩ ị ư ủ ữ ấ ấ ư ế nào. Qu ng di n m t lu n ch ng tri t lý trong ngôn ng bình dân, thánhả ễ ộ ậ ứ ế ữ Tông đ giãi bày m t chân lý sâu s c: qua v t th t o,ồ ộ ắ ậ ụ ạ  “c p m t trí khôn”ặ ắ  có th nh n bi t Thiên Chúa. Th c v y, quaể ậ ế ự ậ  “trung gian” c a nh ng v t th t o,ủ ữ ậ ụ ạ Thiên Chúa đã cho lý trí bi tế  “quy n l c”ề ự  và “th n tính”ầ  c a Ng iủ ườ  (xc. Rm

Page 22:  · Web view32. Trong hành vi tin tưởng của mình, mỗi người tín nhiệm vào những nhận thức đã thủ đắc bởi người khác. Ta có thể nghiệm thấy

1,20). V y ta th a nh n là trí khôn con ng i có kh năng h u nh v t quáậ ừ ậ ườ ả ầ ư ượ nh ng gi i h n t nhiên c a nó: ch ng nh ng nó không b gi i h n vào nh nữ ớ ạ ự ủ ẳ ữ ị ớ ạ ậ th c giác quan, vì nó có th ph n t nh v nh n th c y m t cách phê bình, l iứ ể ả ỉ ề ậ ứ ấ ộ ạ nh suy lu n v nh ng d ki n giác quan, nó có th đ t t i căn nguyên làờ ậ ề ữ ữ ệ ể ạ ớ ngu n g c m i th c t i kh c m. Trong d ng ng tri t h c ta có th nói r ngồ ố ọ ự ạ ả ả ụ ữ ế ọ ể ằ trích văn c a thánh Phaolô đó kh ng đ nh kh năng siêu hình c a con ng i.ủ ẳ ị ả ủ ườ

Theo thánh Tông đ , trong k ho ch s kh i c a t o thành thì, nh đã đ cồ ế ạ ơ ở ủ ạ ư ượ d ki n, lý trí có th d dàng v n t d ki n kh c m t i Đ ng T o Hoá, làự ế ể ễ ươ ừ ữ ệ ả ả ớ ấ ạ ngu n g c m i v t. Sau khi b t tuân, con ng i đã t ý đ t mình trong s tồ ố ọ ậ ấ ườ ự ặ ự ự quy t đ y đ và tuy t đ i đ i v i Đ ng đã t o thành nên mình, vi c d dàngế ầ ủ ệ ố ố ớ ấ ạ ệ ễ v n t i Thiên Chúa đã bi n m t.ươ ớ ế ấ

Sách Sáng th đã linh đ ng mô t tình tr ng đó c a con ng i, khi t ngế ộ ả ạ ủ ườ ườ thu t vi c Thiên Chúa đ t con ng i trong v n đ a đ ng, giũa v nậ ệ ặ ườ ườ ị ườ ở ườ có “cây bi t lành bi t d ” (St 2,17)ế ế ữ . Bi u t ng th t là sáng s a: con ng i tể ượ ậ ủ ườ ự mình không đ s c phân bi t và quy t đ nh thi n, ác, mà ph i qui chi u theoủ ứ ệ ế ị ệ ả ế m t nguyên lý cao h n. S mù quáng c a tính kiêu ng o đã làm cho nguyên tộ ơ ự ủ ạ ổ chúng ta có o t ng, cho mình là chúa t đ c t quy t, có th ph t l ki nả ưở ể ượ ự ế ể ớ ờ ế th c Thiên Chúa ban. Nguyên t lôi cu n m i ng i nam và n vào s b tứ ổ ố ọ ườ ữ ự ấ tuân c a mình, gây cho lý trí nh ng v t th ng, sẽ ngăn c n nó trên conủ ữ ế ươ ả đ ng nh n bi t chân lý đ y đ . T đây kh năng nh n bi t chân lý c aườ ậ ế ầ ủ ừ ả ạ ế ủ nhân lo i b lu m , vì ph n b i v i Đ ng là ngu n m ch và c i r c a chân lý.ạ ị ờ ả ộ ớ ấ ồ ạ ộ ễ ủ Cũng chính thánh Tông đ m c kh i cho bi t nh ng t t ng c a con ng iồ ặ ả ế ữ ư ưở ủ ườ đã tr thànhở  “h o”ư ả , do t i l i, nh ng lý lu n tr thành l ch l c và h ng vộ ỗ ữ ậ ở ệ ạ ướ ề đi u ácề  (Rm 1,21-22). C p m t c a trí khôn không còn th nhìn nh n m tặ ắ ủ ể ậ ộ cách sáng s a: d n dà lý trí b giam hãm trong chính mình. Chúa Giêsu đ n làủ ầ ị ế m t bi n c c u đ , chu c l i lý trí kh i s y u nh c, gi i thoát nó kh iộ ế ố ứ ộ ộ ạ ỏ ự ế ượ ả ỏ nh ng xi ng xích mà nó đã t bu c trói chính mình.ữ ề ự ộ

23. Do đó, t ng quan c a ng i Kitô h u v i tri t h c đòi h i s phân bi tươ ủ ườ ữ ớ ế ọ ỏ ự ệ c b n. Trong Tân c, nh t là trong các Th c a thánh Phaolô, có m t đi mơ ả Ướ ấ ư ủ ộ ể n i b t th t rõ ràng: đó là s đ i ngh ch gi a sổ ậ ậ ự ố ị ữ ự “khôn ngoan th gian”ế  và sự

Page 23:  · Web view32. Trong hành vi tin tưởng của mình, mỗi người tín nhiệm vào những nhận thức đã thủ đắc bởi người khác. Ta có thể nghiệm thấy

khôn ngoan c a Thiên Chúa, đ c m c kh i trong Chúa Giêsu Kitô. S sâu s củ ượ ặ ả ự ắ c a s khôn ngoan đ c m c kh i, phá v vòng vây c a nh ng l c đ quenủ ự ượ ặ ả ỡ ủ ữ ượ ồ thu c c a suy nghĩ, là nh ng l c đ không th giãi bày s khôn ngoan Thiênộ ủ ữ ượ ồ ể ự Chúa cho thích h p.ợ

L i m đ u th th nh t g i cho Corintô đã tri t đ đ a ra song quan lu nờ ở ầ ư ứ ấ ử ệ ể ư ậ này. Con Thiên Chúa ch u ch t là m t bi n c l ch s , m i toan tính c a tríị ế ộ ế ố ị ử ọ ủ tu đ nh xây d ng vi c gi i thích đ y đ ý nghĩa cu c s ng trên nh ng lýệ ị ự ệ ả ầ ủ ộ ố ữ ch ng hoàn toàn nhân lo i, ng c v i bi n c y, sẽ th t b i. Trung tâmứ ạ ượ ớ ế ố ấ ấ ạ đi m đích th c, thách đ m i tri t lý, là s ch t c a Chúa Giêsu Kitô trênể ự ố ọ ế ự ế ủ thánh giá. Qu th c, đây m i toan tính qui k t k ho ch c u đ c a Chúaả ự ở ọ ế ế ạ ứ ộ ủ Cha vào m t mình lý lu n nhân lo i sẽ đ u th t b i. Ng i khôn ngoan đâu?ộ ậ ạ ề ấ ạ ườ Ng i h c th c đâu? Ng i lý s c a th i này đâu? Thiên Chúa l i đã khôngườ ọ ứ ườ ự ủ ờ ạ đ cho s khôn ngoan c a th gian này ra điên r đó sao? Thánh Phaolô đãể ự ủ ế ồ h i m t cách khoa tr ng. Đ i v i đi u Thiên Chúa đ nh th c hi n, thìỏ ộ ươ ố ớ ề ị ự ệ nguyên s khôn ngoan c a con ng i không hi u h t; đây là m t cu c v tự ủ ườ ể ế ộ ộ ượ qua quy t đ nh đ đón nh n m t s m i m c n ph i có:ế ị ể ậ ộ ự ớ ẻ ầ ả  “Song nh ng gì thữ ế gian cho là điên d i, thì Thiên Chúa đã ch n đ h nh c nh ng k khôn ngoanạ ọ ể ạ ụ ữ ẻ […], nh ng gì th gian cho là hèn m t không đáng k , là không có, thì Thiênữ ế ạ ể Chúa đã ch n đ h y di t nh ng gì hi n có” (1Cr 1,27-28)ọ ể ủ ệ ữ ệ . S khôn ngoan c aự ủ con ng i khu c t , không nh n ra đi u ki n c a s c m nh c a mình n mườ ớ ừ ậ ề ệ ủ ứ ạ ủ ằ trong s y u đu i c a mình; nh ng thánh Phaolô không ng n ng i quự ế ố ủ ư ầ ạ ả quy t:ế  “Khi tôi y u, chính là lúc tôi m nh” (2Cr 12,10)ế ạ . Con ng i không tài nàoườ hi u t i sao s ch t có th là ngu n m ch c a s s ng và c a tình yêu,ể ạ ự ế ể ồ ạ ủ ự ố ủ nh ng đ giãi bày k ho ch c u đ nhi m m u, Thiên Chúa đã ch n chínhư ể ế ạ ứ ộ ệ ầ ọ đi u mà th gian cho làề ế  “ngu xu n”ẩ  và “c v p ph m”ớ ấ ạ . Khi dùng ngôn ng c aữ ủ nh ng tri t gia đ ng th i v i mình, thánh Phaolô đã đ t t i đ nh chót giáoữ ế ồ ờ ớ ạ ớ ỉ hu n c a mình, cũng nh đi u mâu thu n mà ng i mu n nói: Thiên Chúa đãấ ủ ư ề ẫ ườ ố ch n cái không có đ h y di t cái cóọ ể ủ ệ  (xc. 1Cr 1,28)… Đ bi u th b n tínhể ể ị ả nh ng không c a tình yêu, đ c m c kh i n i thánh giá c a Chúa Kitô, thánhư ủ ượ ặ ả ơ ủ Tông đ không ng i dùng ki u nói tri t đ mà các tri t gia đã dùng trongồ ạ ể ệ ể ế nh ng suy t c a h v Thiên Chúa. Lý trí không th làm cho m u nhi m c aữ ư ủ ọ ề ể ầ ệ ủ tình yêu tr thành vô ý nghĩa, đang khi Thánh giá có th cung c p cho lý trí lýở ể ấ

Page 24:  · Web view32. Trong hành vi tin tưởng của mình, mỗi người tín nhiệm vào những nhận thức đã thủ đắc bởi người khác. Ta có thể nghiệm thấy

do t i h u mà lý trí tìm ki m. Thánh Phaolô không l y s thông tu c a ngônố ậ ế ấ ự ệ ủ ng , nh ng l y L i Thông tu làm tiêu chu n cho Chân lý và cho s c u đữ ư ấ ờ ệ ẩ ự ứ ộ m t tr t.ộ ậ

V y s thông tu c a Thánh giá v t quá m i gi i h n văn hóa mà ng i taậ ự ệ ủ ượ ọ ớ ạ ườ mu n áp đ t cho nó, và đòi chúng ta ph i m lòng đón nh n s ph quát c aố ặ ả ở ậ ự ổ ủ chân lý mà nó mang theo. Đó là m t thách đ l n lao đ i v i lý trí chúng ta, vàộ ố ớ ố ớ n u nó ch p nh n thì phúc l i thâu l m đ c sẽ l n lao bi t bao! Tri t h c,ế ấ ậ ợ ượ ượ ớ ế ế ọ nguyên nó đã có th nh n th y s v n lên không ng ng c a con ng i t iể ậ ấ ự ươ ừ ủ ườ ớ chân lý, thì v i s tr giúp c a đ c tin, nó có th c i m đ đón nh n sớ ự ợ ủ ứ ể ở ở ể ậ ự “ngu xu n”ẩ  c a Thánh giá nh l i phê phán đích th c đ i v i nh ng ai cho r ngủ ư ờ ự ố ớ ữ ằ mình đã đ t đ c chân lý, đang khi h bóp ngh t chân lý trong h th ng bạ ượ ọ ẹ ệ ố ế t c c a h . L i gi ng v Chúa Giêsu ch u t hình và s ng l i là nh phi n đáắ ủ ọ ờ ả ề ị ử ố ạ ư ế ng m, mà đ ng vào thì m i liên l c gi a đ c tin và tri t lý có th b nh nầ ụ ố ạ ữ ứ ế ể ị ậ chìm, nh ng h đã v t qua là nó có th lao mình vào đ i d ng vô h n c aư ễ ượ ể ạ ươ ạ ủ chân lý. đây ranh gi i c a lý lẽ và đ c tin thì hi n nhiên, nh ng ta cũng th yỞ ớ ủ ứ ể ư ấ lãnh v c mà c hai có th g p nhau.ự ả ể ặ

***

CH NG IIIƯƠ

TÔI HI U Đ TÔI TINỂ Ể

 

Ti n t i trong s tìm ki m chân lýế ớ ự ế

24. Thánh Luca, tác gi Tin M ng, k l i trong Tông đ Công v r ng, trongả ừ ể ạ ồ ụ ằ cu c hành trình truy n giáo, Phaolô đã đ n Athenes. Thành ph c a các tri tộ ề ế ố ủ ế gia thì đ y nh ng pho t ng, bi u tr ng cho nh ng th n ph t khác nhau.ầ ữ ượ ể ư ữ ầ ậ M t bàn th kéo chú ý thánh nhân, l p t c ngài n m l y c h i, xác đ nh m tộ ờ ậ ứ ắ ấ ơ ộ ị ộ kh i đi m chung đ loan báo Tin M ng: Ngài nói, th a quí v ng i Athenes,ở ể ể ừ ư ị ườ

Page 25:  · Web view32. Trong hành vi tin tưởng của mình, mỗi người tín nhiệm vào những nhận thức đã thủ đắc bởi người khác. Ta có thể nghiệm thấy

tôi th y v m i m t, quí v là ng i sùng đ o h n ai h t. Th t v y, khi r oấ ề ọ ặ ị ườ ạ ơ ế ậ ậ ả qua thành ph và nhìn lên nh ng n i th ph ng c a quí v , tôi đã th y có cố ữ ơ ờ ượ ủ ị ấ ả m t bàn th , trên đó kh c ch :ộ ờ ắ ữ  “Kính th n vô danh”ầ . V yậ  “Đ ng quí v khôngấ ị bi t mà v n tôn th , thì tôi xin rao gi ng cho quí v ” (Cv 17,22-23)ế ẫ ờ ả ị . T đó thánhừ Phaolô nói v Thiên Chúa nh Đ ng t o thành, nh Đ ng v t trên m i s ,ề ư ấ ạ ư ấ ượ ọ ự và nh Đ ng ban s s ng cho m i loài. R i ng i ti p t c thuy t gi ng như ấ ự ố ọ ồ ườ ế ụ ế ả ư th này:ế  “T m t ng i duy nh t, Thiên Chúa đã t o thành toàn th nhân lo i,ừ ộ ườ ấ ạ ể ạ đ h trên m t đ t, Ng i đã v ch ra nh ng th i kỳ nh t đ nh và nh ngể ọ ở ặ ấ ườ ạ ữ ờ ấ ị ữ ranh gi i cho n i c a h . Và nh v y đ h tìm ki m Thiên Chúa, may ra hớ ơ ở ủ ọ ư ậ ể ọ ế ọ dò d m mà tìm th y Ng i, tuy r ng th c s Ng i không xa m i ng iẫ ấ ườ ằ ự ự ườ ở ỗ ườ chúng ta” (Cv 17,26-27).

Thánh Tông đ đã đ a ra ánh sáng m t chân lý mà Giáo H i luôn luôn l iồ ư ộ ộ ợ d ng: khát v ng và n i nh nhung Thiên Chúa đã đ c gieo vào tâm kh mụ ọ ỗ ớ ượ ả con ng i. Ph ng v th Sáu tu n thánh cũng đã m nh mẽ nh c l i, khi m iườ ụ ụ ứ ầ ạ ắ ạ ờ g i chúng ta c u nguy n cho nh ng ng i không tin:ọ ầ ệ ữ ườ  “L y Thiên Chúa toànạ năng, Chúa đã d ng nên con ng i đ h th c tình tìm ki m Chúa, và tâm h nự ườ ể ọ ự ế ồ h đ c an ngh khi tìm th y Chúa”ọ ượ ỉ ấ .[22] Cho nên có m t con đ ng mà conộ ườ ng i có th theo n u h mu n; kh i di n t kh năng c a lý trí nh c mìnhườ ể ế ọ ố ở ễ ừ ả ủ ắ lên trên nh ng đi u b t t t đ v n t i đi u vô h n.ữ ề ấ ấ ể ươ ớ ề ạ

Đã nhi u cách nhi u l n khác nhau, con ng i ch ng minh là mình bi t giãiề ề ầ ườ ứ ế bày c nguy n sâu sa y. Văn ch ng, âm nh c, h i ho , điêu kh c, ki nướ ệ ấ ươ ạ ộ ạ ắ ế trúc và nh ng s n ph m khác c a trí khôn sáng t o, là nh ng d ng c conữ ả ẩ ủ ạ ữ ụ ụ ng i dùng đ giãi b y khát v ng nghiên c u c a mình. Tri t h c đã đ c bi tườ ể ầ ọ ứ ủ ế ọ ặ ệ ph i trí v i phong trào y, và đã giãi bày khát v ng ph quát đó c a conố ớ ấ ọ ổ ủ ng i, b ng nh ng ph ng ti n và theo nh ng d ng th c khoa h c riêng bi tườ ằ ữ ươ ệ ữ ạ ứ ọ ệ c a mình.ủ

25. “M i ng i đ u khát v ng hi u bi t”ọ ườ ề ọ ể ế ,[23] và đ i t ng c a khát v ng đó làố ượ ủ ọ chân lý. Chính đ i s ng h ng ngày cũng ch ng minh r ng ngoài đi u mìnhờ ố ằ ứ ằ ề nghe nói, m i ng i c m th y m i b n tâm đ khám phá xem th c ch t c aỗ ườ ả ấ ố ậ ể ự ấ ủ các v t nh th nào. Con ng i là h u th duy nh t trong th t o h u hình,ậ ư ế ườ ữ ể ấ ụ ạ ữ

Page 26:  · Web view32. Trong hành vi tin tưởng của mình, mỗi người tín nhiệm vào những nhận thức đã thủ đắc bởi người khác. Ta có thể nghiệm thấy

ch ng nh ng có kh năng nh n bi t, nh ng còn bi t nh n bi t, và vì th , đẳ ữ ả ậ ế ư ế ậ ế ế ể tâm đ n s th c th c h u c a hi n t ng. Không ai có th nh ng nh ng v iế ự ự ự ữ ủ ệ ượ ể ử ư ớ s chân th c trong ki n th c c a mình. N u h khám phá th y nó sai, h li nự ự ế ứ ủ ế ọ ấ ọ ề t y chay; trái l i, n u h có th ki m nh n là đúng, h li n c m th y th aẩ ạ ế ọ ể ể ậ ọ ề ả ấ ỏ mãn. Đó là bài h c c a thánh Augustin khi ng i vi t:ọ ủ ườ ế  “Tôi đã g p nhi uặ ề ng i mu n đánh l a, nh ng không th y ai mu n b l a”ườ ố ừ ư ấ ố ị ừ .[24] Ng i ta đã có lýườ khi nghĩ r ng: ng i tr ng thành là ng i có th dùng nh ng ph ng ti nằ ườ ưở ườ ể ữ ươ ệ riêng, đ phân bi t đi u nào là th t, đi u nào là gi , b ng cách đ a ra phánể ệ ề ậ ề ả ằ ư đoán v th c t i khách quan c a các v t. Đó là đ i t ng c a nhi u nghiênề ự ạ ủ ậ ố ượ ủ ề c u, cách riêng trong lãnh v c khoa h c, trong nh ng th k g n đây cácứ ự ọ ữ ế ỷ ầ nghiên c u y đã mang l i nh ng thành qu r t đáng k , c võ m t s phátứ ấ ạ ữ ả ấ ể ổ ộ ự tri n đích th c c a toàn th nhân lo i.ể ự ủ ể ạ

Vi c nghiên c u đ c th hi n trong lãnh v c th c hành cũng quan tr ngệ ứ ượ ể ệ ự ự ọ nh cu c nghiên c u đ c th hi n trong lãnh v c lý thuy t: tôi mu n nóiư ộ ứ ượ ể ệ ự ế ố đ n vi c nghiên c u chân lý v đi u thi n ph i th c hi n. Qu th c, do ho tế ệ ứ ề ề ệ ả ự ệ ả ự ạ đ ng luân lý, con ng i d n thân trong con đu ng h nh phúc, và h ng đ nộ ườ ấ ờ ạ ướ ế s hoàn b theo ý mu n t do và công chính c a mình. Trong tr ng h p này,ự ị ố ự ủ ườ ợ v n là v n đ chân lý. Tôi đã giãi bày xác tín này trong Thông đi p Ánh R ngẫ ấ ề ệ ạ Ng i Chân Lý:ờ  “Không có luân lý n u không có t do […]. N u có quy n đ cế ự ế ề ượ tôn tr ng trong hành trình riêng đ nghiên c u chân lý, thì tr c đó m i ng iọ ể ứ ướ ọ ườ cũng có b n ph n luân lý nghiêm tr ng tìm ki m chân lý, và ph i theo chân lý,ổ ậ ọ ế ả m t khi đã nh n ra”ộ ậ .[25]

V y đi u c n thi t là nh ng giá tr đ c tuy n ch n và theo đu i trong cu cậ ề ầ ế ữ ị ượ ể ọ ổ ộ đ i ph i chân th c, vì ch nh ng giá tr chân th c m i có th ki n toàn nhânờ ả ự ỉ ữ ị ự ớ ể ệ v b ng cách hoàn ch nh b n tính c a nó. Con ng i tìm th y chân lý c aị ằ ỉ ả ủ ườ ấ ủ nh ng giá tr y, không ph i b ng cách khép kín mình l i, mà b ng cách c iữ ị ấ ả ằ ạ ằ ở m chính mình đ đón nh n t nh ng lãnh v c tr i v t trên mình. Đó làở ể ậ ừ ữ ự ổ ượ đi u ki n c n thi t đ m i ng i tr thành chính mình và khai tri n nhề ệ ầ ế ể ỗ ườ ở ể ư nhân v tr ng thành và chín ch n.ị ưở ắ

Page 27:  · Web view32. Trong hành vi tin tưởng của mình, mỗi người tín nhiệm vào những nhận thức đã thủ đắc bởi người khác. Ta có thể nghiệm thấy

26. Ban đ u chân lý xu t hi n tr c con ng i d i d ng th c câu h i: Cu cầ ấ ệ ướ ườ ướ ạ ứ ỏ ộ đ i có ý nghĩa chăng? đâu là m c đích c a cu c đ i? Tho t coi, cu c s ng cáờ ụ ủ ộ ờ ạ ộ ố nhân có th b coi nh hoàn toàn vô ý nghĩa. Đ hoài nghi v ý nghĩa cu c đ i,ể ị ư ể ề ộ ờ không c n ph i n i đ n nh ng tri t gia c a vô lý ho c nhũng câu h i khiêuầ ả ạ ế ữ ế ủ ặ ỏ khích nh th y trong sách Gióp. Kinh nghi m h ng ngày v đau kh c a b nư ấ ệ ằ ề ổ ủ ả thân hay c a tha nhân, vi c m c kích bi t bao s ki n, hình nh không thủ ệ ụ ế ự ệ ư ể gi i thích theo ánh sáng c a lý trí, cũng đ làm cho không th tránh né m tả ủ ủ ể ộ câu h i bi hùng nh câu h i v ý nghĩa.ỏ ư ỏ ề [26] C n ph i thêm r ng, ngoài vi cầ ả ằ ệ chúng ta hi n h u, chân lý th nh t ch c ch n tuy t đ i c a cu c nhân sinhệ ữ ứ ấ ắ ắ ệ ố ủ ộ là cái ch t không th tránh né. Đ ng tr c d ki n gây b i r i c n ph i tìmế ể ứ ướ ữ ệ ố ố ầ ả câu tr l i đ y đ . M i ng i chúng ta mu n, – và ph i mu n – bi t s th tả ờ ầ ủ ỗ ườ ố ả ố ế ự ậ v cùng đích c a mình. H mu n bi t xem s ch t có ph i là t n cùng d tề ủ ọ ố ế ự ế ả ậ ứ khoát c a cu c đ i hay còn có có chi v t trên s ch t; h có đ c hy v ngủ ộ ờ ượ ự ế ọ ượ ọ m t cu c s ng đ i sau hay chăng. Vi c t duy tri t lý nh n đ c m t đ nhộ ộ ố ờ ệ ư ế ậ ượ ộ ị h ng quy t đ nh do cái ch t c a Socrate, và đ c mang d u n c a nó tướ ế ị ế ủ ượ ấ ấ ủ ừ 2000 năm nay, không ph i là không có ý nghĩa. H n không ph i tình c màả ẳ ả ờ tr c cái ch t, nh ng tri t gia luôn luôn đ t l i v n đ v s ch t này, làmướ ế ữ ế ặ ạ ầ ề ề ự ế m t v i ý nghĩa c a cu c s ng và s b t t .ộ ớ ủ ộ ố ự ấ ử

27. C tri t gia cũng nh ng i bình dân, không ai có th tránh né nh ng câuả ế ư ườ ể ữ h i y. Giai đo n quy t đ nh c a vi c nghiên c u l thu c vào l i gi i đápỏ ấ ạ ế ị ủ ệ ứ ệ ộ ờ ả nh ng câu h i y: có th đ t t i m t chân lý ph quát và tuy t đ i chăng?ữ ỏ ấ ể ạ ớ ộ ổ ệ ố M i chân lý, d u ch a đ y đ , n u th t là chân lý, thì nguyên nó v n là chânọ ẫ ư ầ ủ ế ậ ẫ lý ph quát. Đi u là th t thì ph i th t đ i v i m i ng i và m i n i. Nh ngổ ề ậ ả ậ ố ớ ọ ườ ọ ơ ư ngoài tính ph quát y, con ng i còn tìm ki m đi u tuy t đ i kh dĩ cungổ ấ ườ ế ề ệ ố ả c p câu tr l i và ý nghĩa cho m i nghiên c u c a mình: m t đi u gì t i h u,ấ ả ờ ọ ứ ủ ộ ề ố ậ nh n n t ng cho m i v t. Nói cách khác, con ng i tìm m t gi i thích d tư ề ả ọ ậ ườ ộ ả ứ khoát, m t giá tr tuy t đ i, kỳ d không có và không th có câu h i ho cộ ị ệ ố ư ể ỏ ặ nh ng tham chi u nào n a. Nh ng gi thuy t có th làm say mê, nh ngữ ế ữ ữ ả ế ể ư không th a mãn. Đ i v i m i ng i, mu n hay không mu n, sẽ đ n m t giâyỏ ố ớ ọ ườ ố ố ế ộ phút ph i neo cu c đ i c a mình vào m t chân lý, đ c nhìn nh n nh d tả ộ ờ ủ ộ ượ ậ ư ứ khoát, cung c p m t s ch c ch n không còn ph i hoài nghi n a.ấ ộ ự ắ ắ ả ữ

Page 28:  · Web view32. Trong hành vi tin tưởng của mình, mỗi người tín nhiệm vào những nhận thức đã thủ đắc bởi người khác. Ta có thể nghiệm thấy

Qua các th k , nh ng tri t gia đã tìm cách khám phá và bi u th m t thế ỷ ữ ế ể ị ộ ứ chân lý nh th , b ng cách khai sinh ra m t h th ng hay m t tr ng phái tư ế ằ ộ ệ ố ộ ườ ư t ng. Tuy nhiên, ngoài nh ng h th ng tri t lý, con ng i cũng tìm cáchưở ữ ệ ố ế ườ trình bày “tri t lý”ế  c a mình b ng nh ng bi u th c khác; đây là nh ng xác tínủ ằ ữ ể ứ ữ hay nh ng kinh nghi m cá nhân, nh ng truy n th ng gia đình và văn hóa,ữ ệ ữ ề ố ho c nh ng l trình tìm ki m ý nghĩa c a cu c đ i d i s h ng d n c aặ ữ ộ ế ủ ộ ờ ướ ự ướ ẫ ủ m t v th y. Trong m i m t bi u hi n y, đi u luôn luôn linh đ ng là khátộ ị ầ ỗ ộ ể ệ ấ ề ộ v ng đ t t i s ch c ch n c a chân lý và c a giá tr tuy t đ i.ọ ạ ớ ự ắ ắ ủ ủ ị ệ ố

Nh ng d ng th c khác nhau c a chân lý nhân lo iữ ạ ứ ủ ạ

28. Ph i nhìn nh n r ng vi c nghiên c u chân lý không luôn luôn đ c th tả ậ ằ ệ ứ ượ ậ trong sáng và m ch l c. B n tính có gi i h n c a lý trí và s thi u kiên trì c aạ ạ ả ớ ạ ủ ự ế ủ trái tim làm lu m , và th ng làm l ch h ng vi c nghiên c u cá nhân. Nh ngờ ườ ệ ướ ệ ứ ữ b n tâm v nh ng lãnh v c khác có th bóp ngh t chân lý. Cũng có khi ng iậ ề ữ ự ể ẹ ườ ta tránh né chân lý m t cách tuy t đ i, vì s nh ng đòi h i c a nó. Dù sao, cộ ệ ố ợ ữ ỏ ủ ả khi ng i ta tránh né chân lý, thì chính chân lý v n nh h ng đ n cu c nhânườ ẫ ả ưở ế ộ sinh. Qu th c, không bao gi con ng i có th xây d ng cu c đ i trên sả ự ờ ườ ể ự ộ ờ ự hoài nghi, trên s b p bênh hay trên s d i dá; cu c đ i đó sẽ liên l b đe d aự ấ ự ố ộ ờ ỉ ị ọ b i s hãi và lo âu. Cho nên chúng ta có th đ nh nghĩaở ợ ể ị con ng i là k đi tìmườ ẻ chân lý.

29. Không th nghĩ r ng vi c nghiên c u bén r sâu trong nhân lo i tính nhể ằ ệ ứ ễ ạ ư th có th hoàn toàn vô ích và huy n ho c. Chính kh năng tìm ki m chân lýế ể ễ ặ ả ế và vi c đ t v n đ đã hàm súc câu tr l i đ u tiên r i. Con ng i không kh iệ ặ ấ ề ả ờ ầ ồ ườ ở công tìm ki m đi u mà h hoàn toàn u minh, hay h cho là không th đ t t i.ế ề ọ ọ ể ạ ớ Ch ni m hy v ng có th đ t đ c câu tr l i m i thúc đ y con ng i kh iỉ ề ọ ể ạ ượ ả ờ ớ ẩ ườ ở ti n. Kỳ th c, đó là đi u x y ra trong nghiên c u khoa h c. Khi nhà bác h c,ế ự ề ả ứ ọ ọ dõi theo m t tr c giác, kh i công tìm ki m l i gi i thích lu n lý và có thộ ự ở ế ố ả ậ ể ki m ch ng cho m t hi n t ng nh t đ nh, thì ngay t đ u ông đã xác tin làể ứ ộ ệ ượ ấ ị ừ ầ mình sẽ tìm ra m t gi i đáp, và ông không tháo lui tr c nh ng th t b i. Ôngộ ả ướ ữ ấ ạ không cho tr c giác c a ông là vô ích vì ông không đ t đ c m c tiêu; nh ngự ủ ạ ượ ụ ư ông sẽ nói cách h u lý là ch a đ t đ c gi i đáp toàn ng.ữ ư ạ ượ ả ứ

Page 29:  · Web view32. Trong hành vi tin tưởng của mình, mỗi người tín nhiệm vào những nhận thức đã thủ đắc bởi người khác. Ta có thể nghiệm thấy

Đi u đó cũng có giá tr đ i v i vi c tìm ki m chân lý trong nh ng v n đ t iề ị ố ớ ệ ế ữ ấ ề ố h u. S khát khao chân lý bén r sâu trong tâm kh m con ng i đ n đ g tậ ự ễ ả ườ ế ộ ạ nó ra ngoài l sẽ gây kh ng ho ng cho cu c s ng. Tóm l i, ch c n quan sátề ủ ả ộ ố ạ ỉ ầ cu c s ng h ng ngày đ nghi m th y r ng m i ng i chúng ta b ám nh c aộ ố ằ ể ệ ấ ằ ỗ ườ ị ả ủ m t s câu h i c t y u, đ ng th i cũng th y nh ng câu tr l i, ít là nh manhộ ố ỏ ố ế ồ ờ ấ ữ ả ờ ư nha trong tâm trí. Đây là nh ng câu tr l i mà ng i đ i xác tín là chân th c,ữ ả ờ ườ ờ ự nh t là ng i ta nghi m th y, theo c b n, chúng không khác v i nh ng câuấ ườ ệ ấ ơ ả ớ ữ tr l i mà nhi u ng i khác đã đ t đ c. C nhiên, m i chân lý đã th đ cả ờ ề ườ ạ ượ ố ọ ủ ắ không có cũng m t giá tr . Nh ng t ng th nh ng thành qu đã đ t đ c,ộ ị ư ổ ể ữ ả ạ ượ theo nguyên t c, c ng c ni m xác tín cho r ng con ng i có kh năng đ t t iắ ủ ố ề ằ ườ ả ạ ớ chân lý.

30. Bây gi có v n g n nh c đ n nh ng hình th c c a chân lý thi t t ngờ ắ ọ ắ ế ữ ứ ủ ế ưở cũng là đi u h u ích. Nhi u h n c là nh ng chân lý d a trên nh ng hi nề ữ ề ơ ả ữ ự ữ ể minh tr c ti p hay nh ng chân lý đ c c ng c b i kinh nghi m. Đó là lãnhự ế ữ ượ ủ ố ở ệ v c chân lý c a đ i s ng th ng nh t và c a nghiên c u khoa h c. M t lãnhự ủ ờ ố ườ ậ ủ ứ ọ ộ v c khác là nh ng chân lý có tính cách tri t lý, mà con ng i đ t đ c nhự ữ ế ườ ạ ượ ờ kh năng tr u xu t c a trí tu . Sau h t là nh ng chân lý tôn giáo, là nh ngả ừ ấ ủ ệ ế ữ ữ chân lý ăn r ph n nào trong tri t lý. Chúng hàm ch a trong các l i phúc đápễ ầ ế ứ ờ c a các tôn giáo khác nhau cho nh ng câu h i t i h u, tùy theo truy n th ngủ ữ ỏ ố ậ ề ố c a các tôn giáo.ủ [27]

Riêng v i các chân lý tri t h c, nên xác đ nh là chúng không gi i h n trong cácớ ế ọ ị ớ ạ đ o lý, đôi khi phù du, c a nh ng tri t gia chuyên nghi p. Nh tôi đã nói, m tạ ủ ữ ế ệ ư ộ cách nào đó, m i ng i đ u là tri t gia và có nh ng quan ni m tri t lý đọ ườ ề ế ữ ệ ế ể h ng d n đ i mình. Cách này hay cách khác, h ki n t o m t cái nhìn t ngướ ẫ ờ ọ ế ạ ộ ổ quát và m t l i gi i đáp v ý nghĩa c a cu c đ i: h gi i thích đ i t c aộ ờ ả ề ủ ộ ờ ọ ả ờ ư ủ mình và h ng d n cách ng s theo ánh sáng y. Đây là lúc, lẽ ra ph i đ tướ ẫ ứ ử ấ ả ặ v n đ v t ng quan gi a chân lý tri t lý-tôn giáo và chân lý m c kh i trongấ ề ề ươ ữ ế ặ ả Đ c Giêsu Kitô. Tr c khi gi i đáp v n đ này, c n ph i l u ý đ n m t dứ ướ ả ấ ề ầ ả ư ế ộ ữ ki n n a c a tri t h c.ệ ữ ủ ế ọ

Page 30:  · Web view32. Trong hành vi tin tưởng của mình, mỗi người tín nhiệm vào những nhận thức đã thủ đắc bởi người khác. Ta có thể nghiệm thấy

31. Con ng i không đ c d ng nên đ s ng cô đ n. Con ng i đ c sinh raườ ượ ự ể ố ơ ườ ượ và tr ng thành trong gia đình, đ sau này du nh p vào xã h i b ng công laoưở ể ậ ộ ằ c a mình. T lúc m i sinh, con ng i đã h i nh p vào nh ng truy n th ngủ ừ ớ ườ ộ ậ ữ ề ố khác nhau, n i ch ng nh ng h nh n đ c ngôn ng và s luy n t p văn hóa,ơ ẳ ữ ọ ậ ượ ữ ự ệ ậ mà còn nh n đ c nhi u chân lý mà h tin nh n h u nh theo b n năng. Dùậ ượ ề ọ ậ ầ ư ả sao, vi c phát tri n và tr ng thành cá nhân ng m hi u r ng chính nh ngệ ể ưở ầ ể ằ ữ chân lý y có th b hoài nghi và b đ t d i ho t đ ng phê phán c a tấ ể ị ị ặ ướ ạ ộ ủ ư t ng. Đi u đó không ngăn tr , đ sau khi đ c phê phán, chính nh ng chânưở ề ở ể ượ ữ lý y l i đ c nhìn nh n trên n n t ng kinh nghi m đã t o ra chúng, hay h nấ ạ ượ ậ ề ả ệ ạ ơ n a, do hi u l c c a lý lu n. Tuy nhiên, trong đ i s ng c a m t ng i, nh ngữ ệ ự ủ ậ ờ ố ủ ộ ườ ữ chân lý đ c đ n thu n tin nh n v n nhi u h n nh ng chân lý đ c chinhượ ơ ầ ậ ẫ ề ơ ữ ượ ph c do ki m ch ng cá nhân. Qu th c, ai có th bình lu n v vô s nh ngụ ể ứ ả ự ể ậ ề ố ữ thành qu c a khoa h c mà đ i s ng hi n kim n ng t a? Ai có th t ki mả ủ ọ ờ ố ệ ươ ự ể ự ể soát nh ng ngu n thông tin t b n ph ng tr i đ a t i h ng ngày, và nóiữ ồ ừ ố ươ ờ ư ớ ằ chung, đ c thiên h cho là chân th c? Sau h t, ai có th l i r o kh p nh ngượ ạ ự ế ể ạ ả ắ ữ con đu ng c a kinh nghi m và c a t t ng, qua đó nh ng kho tàng thôngờ ủ ệ ủ ư ưở ữ thái và đ o đ c c a nhân lo i đ c tích lũy? Con ng i, v t tìm ki m chân lý,ạ ứ ủ ạ ượ ườ ậ ế cũng là v tậ  s ng b ng tin t ngố ằ ưở .

32. Trong hành vi tin t ng c a mình, m i ng i tín nhi m vào nh ng nh nưở ủ ỗ ườ ệ ữ ậ th c đã th đ c b i ng i khác. Ta có th nghi m th y đó là m t s căngứ ủ ắ ở ườ ể ệ ấ ộ ự th ng có ý nghĩa: m t đàng, nh n th c b i tin t ng xu t hi n nh m t hìnhẳ ộ ậ ứ ở ưở ấ ẹ ư ộ th c khi m khuy t c a nh n th c, c n ph i đ c ki n toàn d n d n, nh sứ ế ế ủ ậ ứ ầ ả ượ ệ ầ ầ ờ ự hi n minh mà ta đích thân đ t đ c; đàng khác, ni m tin t ng đôi khi đ cể ạ ượ ề ưở ượ b c l cách nhân b n nh m t nh n th c phong phú h n s hi n minh đ nộ ộ ả ư ộ ậ ứ ơ ự ể ơ thu n, vì nó hàm súc m t t ng quan liên v , và v n d ng ch ng nh ng cácầ ộ ươ ị ậ ụ ẳ ữ kh năng nh n th c, l i c cái kh năng tri t đ h n, y là tín nhi m vàoả ậ ứ ạ ả ả ệ ể ơ ấ ệ nh ng nhân v khác, và tham gia vào t ng quan b n v ng và thân m t h nữ ị ươ ề ữ ậ ơ v i nh ng ngôi v y.ớ ữ ị ấ

C n nh n m nh r ng nh ng chân lý đ c tìm ki m trong t ng quan liên vầ ấ ạ ằ ữ ượ ế ươ ị không u tiên thu c lãnh v c s ki n hay tri t lý. Đúng ra, đi u đ c tìmư ộ ự ự ệ ế ề ượ ki m là chính chân lý v ngôi v : ngôi v là gì và t đáy lòng nó b c l đi u gì.ế ề ị ị ự ộ ộ ề

Page 31:  · Web view32. Trong hành vi tin tưởng của mình, mỗi người tín nhiệm vào những nhận thức đã thủ đắc bởi người khác. Ta có thể nghiệm thấy

Qu th c, s hoàn b c a con ng i không h t i nguyên s chinh ph c ki nả ự ự ị ủ ườ ệ ạ ự ụ ế th c tr u t ng c a chân lý, nh ng còn h t i t ng quan s ng đ ng c aứ ừ ượ ủ ư ệ ạ ươ ố ộ ủ vi c hi n t ng và trung tín v i tha nhân. Trong s trung tín bi t ban t ng này,ệ ế ặ ớ ự ế ặ con ng i nh n th y s ch c ch n và an toàn đ y đ . Nh ng đ ng th i, sườ ậ ấ ự ắ ắ ầ ủ ư ồ ờ ự nh n th c b i tin t ng căn c trên s tín thác liên v không ph i không liênậ ứ ở ưở ứ ự ị ả h v i chân lý: khi tin t ng con ng i v ng d vào chân lý mà tha nhân đãệ ớ ưở ườ ữ ạ giãi bày cho h .ọ

Bi t bao nhiêu g ng m u có th đ a ra đ làm sáng t nh ng d ki n này.ế ươ ẫ ể ư ể ỏ ữ ữ ệ Nh ng tôi nghĩ ngay đ n ch ng tá c a các v tu n giáo. V tu n giáo, trongư ế ứ ủ ị ẫ ị ẫ th c t , là ch ng nhân chân th c nh t c a chân lý v cu c đ i. V tu n giáoự ế ứ ự ấ ủ ề ộ ờ ị ẫ bi t mình đã tìm th y chân lý c a cu c đ i trong khi g p g Đ c Kitô, màế ấ ủ ộ ờ ặ ỡ ứ không bao gi có chi hay có ng i nào c p m t s ch c ch n y đ c. Dùờ ườ ướ ấ ự ắ ắ ấ ượ đau kh , dù s ch t d d i cũng không có th làm cho h b , không g n bóổ ự ế ữ ộ ể ọ ỏ ắ v i chân lý mà h đã tìm th y khi g p g Chúa Giêsu. Đó là lý do vì sao choớ ọ ấ ặ ỡ đ n ngày nay ch ng tá c a các v tu n giáo làm say mê, kh i d y s ch pế ứ ủ ị ẫ ơ ạ ự ấ nh n, g p đ c ng i nghe và tuân theo. Đó là lý do vì sao ng i ta tín nhi mậ ặ ượ ườ ườ ệ vào l i nói c a các ngài; ng i ta khám phá n i các ngài s hi n minh c aờ ủ ườ ơ ự ể ủ m t tình yêu không c n ph i bi n minh dài dòng đ kh c ph c, ngay lúcộ ầ ả ệ ể ắ ụ ch ng tá y nói cho m i ng i đi u mà, t đáy lòng, h nh n th y là chân lýứ ấ ỗ ườ ề ừ ọ ậ ấ và là đi u mà h đã tìm ki m t lâu. Nói tóm l i, v tu n giáo kh i d y trongề ọ ế ừ ạ ị ẫ ơ ậ chúng ta ni m tín thác sâu xa, vì v y nói lên đi u chúng ta đã c m nghi m,ề ị ấ ề ả ệ và làm sáng t đi u mà chính chúng ta mu n có s c m nh đ giãi bày.ỏ ề ố ứ ạ ể

33. Nh th ta th y nh ng h n t c a v n đ đ c b xung d n d n. Do b nư ế ấ ữ ạ ừ ủ ấ ề ượ ổ ầ ầ ả tính, con ng i tìm ki m chân lý. S tìm ki m này không có m c đích chinhườ ế ự ế ụ ph c nh ng chân lý v n v t, có th quan sát, hay là khoa h c; con ng iụ ữ ụ ặ ể ọ ườ không nh ng tìm ki n đi u thi n chân th c đ i v i m i quy t đ nh c a mình.ữ ế ề ệ ự ố ớ ỗ ế ị ủ S tìm ki m c a con ng i v n t i chân lý cao h n, kh dĩ gi i thích ý nghĩaự ế ủ ườ ươ ớ ơ ả ả cu c đ i; cho nên là m t tìm ki m ch có th k t thúc ch tuy t đ i.ộ ờ ộ ế ỉ ể ế ở ỗ ệ ố [28] Nhờ kh năng c h u c a t t ng, con ng i có th g p th y và nh n ra chân lýả ố ữ ủ ư ưở ườ ể ặ ấ ậ

y. Vì là đi u sinh t và c t thi t cho cu c s ng, chân lý y đ c đ t t iấ ề ử ố ế ộ ố ấ ượ ạ ớ không nh ng b ng con đ ng lý lu n, nh ng còn do s tín thác vào nh ngữ ằ ườ ậ ư ư ữ

Page 32:  · Web view32. Trong hành vi tin tưởng của mình, mỗi người tín nhiệm vào những nhận thức đã thủ đắc bởi người khác. Ta có thể nghiệm thấy

ng i khác, nh ng ng i có th b o đ m s ch c ch n và chân th c c aườ ữ ườ ể ả ả ự ắ ắ ự ủ chính chân lý. Kh năng và vi c l a ch n tín thác chính b n thân và cu c đ iả ệ ự ọ ả ộ ờ vào m t ng i khác qu c u t o nên m t trong nh ng hành vi ý nghĩa nh tộ ườ ả ấ ạ ộ ữ ấ và rõ r t nh t v nhân lo i h c.ệ ấ ề ạ ọ

Cũng không nên quên r ng chính lý trí cũng c n ph i đ c c ng c trong vi cằ ầ ả ượ ủ ố ệ tìm ki m b ng cu c đ i tho i tín thác và b ng tình b n chân thành. B u khíế ằ ộ ố ạ ằ ạ ầ nghi ng và th t tín, đôi khi bao trùm vi c nghiên c u tr u t ng, quên b ngờ ấ ệ ứ ừ ượ ằ giáo hu n c a nh ng tri t gia c c u, cho tình b n nh m t trong nh ngấ ủ ữ ế ố ự ạ ư ộ ữ khung c nh thích h p đ lý lu n.ả ợ ể ậ

Do nh ng đi u trên đây ta th y, con ng i d n thân trong con đ ng nghiênữ ề ấ ườ ấ ườ c u, nói m t cách nhân lo i, không bao gi cùng: tìm ki m chân lý và tìmứ ộ ạ ờ ế ki m m t ngôi v mà mình tín thác. Đ c tin Kitô giáo đ n tr giúp h b ngế ộ ị ứ ế ợ ọ ằ cách cung c p kh năng c th đ nh n ra ch thành đ t c a vi c tìm ki mấ ả ụ ể ể ậ ỗ ạ ủ ệ ế này. Qu th c, khi v t qua giai đo n tin t ng suông, nó d n đ a con ng iả ự ượ ạ ưở ẫ ư ườ vào lãnh v c ân s ng giúp nó thông d m u nhi m c a Chúa Kitô, trong đó nóự ủ ự ầ ệ ủ đ c cung c p m t s nh n th c chân th c và m ch l c v Thiên Chúa nh tượ ấ ộ ự ậ ứ ự ạ ạ ề ấ th tam v . Nh v y, trong Chúa Kitô, là Chân lý, đ c tin nh n ra l i m i g iể ị ư ậ ứ ậ ờ ờ ọ sau cùng g i cho nhân lo i, đ nhân lo i có th chu toàn đi u mà nó c mử ạ ể ạ ể ề ả th y nh m t mong c và nh n i nh nhung…ấ ư ộ ướ ư ỗ ớ

34. Chân lý mà Thiên Chúa m c kh i cho chúng ta trong Đ c Kitô khôngặ ả ứ t ng ph n v i nh ng chân lý mà ng i ta đ t đ c b ng tri t h c. Trái l iươ ả ớ ữ ườ ạ ượ ằ ế ọ ạ c hai lãnh v c nh n th c đ u đ a đ n chân lý sung mãn. S thu n nh t c aả ự ậ ứ ề ư ế ự ầ ấ ủ chân lý là m t th nh đ n n t ng c a lý trí nhân lo i, đ c bi u th trongộ ỉ ề ề ả ủ ạ ượ ể ị nguyên lý b t mâu thu n. M c kh i cho th y s thu n nh t y thì ch c ch n,ấ ẫ ặ ả ấ ự ầ ấ ấ ắ ắ b ng cách ch ng minh r ng Thiên Chúa t o thành cũng là Thiên Chúa c a l chằ ứ ằ ạ ủ ị s c u đ . Cũng m t Thiên Chúa đ ng nh t, thi t l p và b o đ m tính cáchử ứ ộ ộ ồ ấ ế ậ ả ả h u lý và công chính c a tr t t t nhiên c a các v t, mà các nhà thông tháiữ ủ ậ ự ự ủ ậ hoàn toàn tín thác n ng t a,ươ ự [29] cũng là Đ ng t m c kh i là Cha c a Đ cấ ự ặ ả ủ ứ Giêsu Kitô. S thu n nh t c a chân lý, t nhiên và m c kh i, g p đ c sự ầ ấ ủ ự ặ ả ặ ượ ự đ ng nh t s ng đ ng và h u ngã trong Đ c Kitô, nh thánh Tông đ nh cồ ấ ố ộ ữ ứ ư ồ ắ

Page 33:  · Web view32. Trong hành vi tin tưởng của mình, mỗi người tín nhiệm vào những nhận thức đã thủ đắc bởi người khác. Ta có thể nghiệm thấy

nh :ở  “S th t n i Đ c Giêsu” (Ep 4,21; xc. Cl 1,15-20)ự ậ ở ơ ứ . Ng i làườ  L i H ngờ ằ C uử  trong đó m i v t đ c t o thành, đ ng th i làọ ậ ượ ạ ồ ờ L i Nh p Thờ ậ ể, mà Chúa Cha đã m c kh i trong ngôi v c a mình.ặ ả ị ủ [30] Đi u mà lý trí con ng i khámề ườ phá “mà không bi t” (xc. Cv 17,23)ế , ch có th tìm th y nh Đ c Kitô: quỉ ể ấ ờ ứ ả th c, đi u đ c m c kh i, n i Ng i, làự ề ượ ặ ả ơ ườ  “đ y chân lý” (Ga 1,14-16)ầ  c a m iủ ọ h u th đã đ c t o thành trong Ng i và nh Ng i, r i nh n th y n iữ ể ượ ạ ườ ờ ườ ồ ậ ấ ơ Ng i s hoàn ch nh c a mìnhườ ự ỉ ủ  (xc. Cl 1,17).

35. Qua nh ng suy t t ng quát đó, bây gi ph i c u xét m t cách tr c ti pữ ư ổ ờ ả ứ ộ ự ế v t ng quan gi a chân lý m c kh i và tri t h c. T ng quan này đòi h iề ươ ữ ặ ả ế ọ ươ ỏ m t suy t l ng di n, vì chân lý đ n v i chúng ta qua M c kh i cũng m tộ ư ưỡ ệ ế ớ ặ ả ộ tr t là chân lý đ c hi u bi t nh ánh sáng c a lý trí. Qu th c, ch nh ýậ ượ ể ế ờ ủ ả ự ỉ ờ nghĩa l ng di n đó m i có th xác đ nh t ng quan đúng đ n gi a chân lýưỡ ệ ớ ể ị ươ ắ ữ m c kh i và ki n th c tri t h c. V y tr c h t chúng ta hãy nghiên c uặ ả ế ứ ế ọ ậ ướ ế ứ nh ng t ng quan gi a đ c tin và tri t h c qua dòng l ch s . T đó có thữ ươ ữ ứ ế ọ ị ử ừ ể phân bi t m t vài nguyên lý làm đi m qui chi u, đ thi t l p t ng quanệ ộ ể ế ể ế ậ ươ đúng đ n gi a hai lãnh v c nh n th c.ắ ữ ự ậ ứ

***

CH NG IVƯƠ

NH NG T NG QUAN GI A Đ C TIN VÀ LÝ TRÍỮ ƯƠ Ữ Ứ

 

Nh ng giai đo n có ý nghĩa c a s g p g gi a đ c tin và lý tríữ ạ ủ ự ặ ỡ ữ ứ

36. Theo ch ng tá c a sách Công v Tông đ , ngay t đ u s đi p c a Kitôứ ủ ụ ồ ừ ầ ứ ệ ủ giáo đã đ ng ch m v i nh ng trào l u tri t h c c a th i đ i. Cũng sách yụ ạ ớ ữ ư ế ọ ủ ờ ạ ấ t ng thu t cu c tranh lu n c a thánh Phaolô Athènes v i m t s tri t giaườ ậ ộ ậ ủ ở ớ ộ ố ế Epicure và Stoici (Cv 17,18). Vi c chú gi i phân tách bài thuy t trình ệ ả ế ỏ Aréopage làm sáng t nhi u l i đá đ a đ n nh ng ni m tin bình dân, ph nỏ ề ờ ư ế ữ ề ầ

Page 34:  · Web view32. Trong hành vi tin tưởng của mình, mỗi người tín nhiệm vào những nhận thức đã thủ đắc bởi người khác. Ta có thể nghiệm thấy

l n có ngu n g c Stoici. H n đó không ph i là chuy n tình c . Đ cho nh ngớ ồ ố ẳ ả ệ ờ ể ữ dân ngo i hi u mình, trong các cu c đàm tho i nh ng Kitô h u tiên kh iạ ể ộ ạ ữ ữ ở không th ch n i vàoể ỉ ạ  “Mose và các ngôn s ”ứ ; h cũng ph i n i đ n ki n th cọ ả ạ ế ế ứ t nhiên v Thiên Chúa, và đ n ti ng l ng tâm luân lý c a m i ng iự ề ế ế ươ ủ ọ ườ  (xc. Rm 1,19-21; 2,14-15; Cv 14,16-17). Nh ng vì trong ngo i giáo, ki n th c tư ạ ế ứ ự nhiên này ng theo vi c th ng u t ngả ệ ờ ẫ ượ  (xc. Rm 1,21-32), nên thánh Tông đồ cho r ng đăt bài thuy t trình c a mình trong t ng quan v i t t ng c aằ ế ủ ươ ớ ư ưở ủ các tri t gia thì khôn ngoan h n, nh ng tri t gia này, ngay t đ u đã đ i l pế ơ ữ ế ừ ầ ố ậ nh ng quan ni m đáng kính tr ng c a s siêu vi t th n linh v i nh ng th nữ ệ ọ ủ ự ệ ầ ớ ữ ầ tho i và v i nh ng ph ng t bí nhi m.ạ ớ ữ ụ ự ệ

Qu th c, m t trong nh ng c g ng do các tri t gia c a t t ng c đi nả ự ộ ữ ố ắ ế ủ ư ưở ổ ể th c hi n, là thanh l c quan ni m mà con ng i có v Thiên Chúa kh i nh ngự ệ ọ ệ ườ ề ỏ ữ hình th c th n tho i. Nh chúng ta đã bi t, tôn giáo c a Hy L p, không khácứ ầ ạ ư ế ủ ạ v i đa s nh ng tôn giáo th tinh tú, cũng là đa th n, dù tôn giáo y đã th nớ ố ữ ờ ầ ấ ầ hóa nh ng v t và nh ng hi n t ng t nhiên. Nh ng n l c c a con ng iữ ậ ữ ệ ượ ự ữ ỗ ự ủ ườ đ tìm hi u ngu n g c c a các th n minh, và cùng v i các th n minh ngu nể ể ồ ố ủ ầ ớ ầ ồ g c c a vũ tr đ c bi u th qua th phú. Ngay c ngày nay nh ng th nố ủ ụ ượ ể ị ơ ả ữ ầ th ngố  [thuy t v ngu n g c các th n minh]ế ề ồ ố ầ v n là nh ng tang ch ng đ u tiênẫ ữ ứ ầ v vi c nghiên c u đó c a con ng i. Nhi m v c a nh ng ông t tri t h c làề ệ ứ ủ ườ ệ ụ ủ ữ ổ ế ọ làm sáng t m i liên l c gi a lý trí và tôn giáo. Nhìn xa h n đ n nh ngỏ ố ạ ữ ơ ế ữ nguyên lý ph quát, h không còn th a mãn v i nh ng th n tho i c c u n a,ổ ọ ỏ ớ ữ ầ ạ ố ự ữ nh ng đã mu n đ t ra m t n n t ng h u lý cho ni m tin c a h vào th nư ố ặ ộ ề ả ữ ề ủ ọ ầ tính. Nh v y, sau khi đã b nh ng truy n th ng c c u riêng rẽ, ng i taư ậ ỏ ữ ề ố ố ự ườ d n thân vào con đ ng đ a đ n s phát tri n phù h p v i nh ng đòi h iấ ườ ư ế ự ể ợ ớ ữ ỏ c a lý trí ph quát. M c đích mà s phát tri n y đ t đ c m t ý th c phêủ ổ ụ ự ể ấ ạ ượ ộ ứ bình v nh ng đi u h đang tin. Quan ni m mà ng i ta có v th n tính làề ữ ề ọ ệ ườ ề ầ quan ni m đ u tiên l i d ng con đ ng này. Nh ng mê tín đ c nhìn nh n làệ ầ ợ ụ ườ ữ ượ ậ mê tín, và tôn giáo cũng đ c thanh l c ph n nào b i s phân tách c a lý trí.ượ ọ ầ ở ự ủ Chính trên n n t ng này mà các giáo ph đã th c hi n cu c đ i tho i phongề ả ụ ự ệ ộ ố ạ phú v i nh ng tri t gia C th i, m đ ng cho vi c loan báo và hi u bi tớ ữ ế ổ ờ ở ườ ệ ể ế Thiên Chúa c a Đ c Giêsu Kitô.ủ ứ

Page 35:  · Web view32. Trong hành vi tin tưởng của mình, mỗi người tín nhiệm vào những nhận thức đã thủ đắc bởi người khác. Ta có thể nghiệm thấy

37. Khi ng i ta nh c đ n phong trào làm cho ng i Kitô h u ti p c n v iườ ắ ế ườ ữ ế ậ ớ tri t h c, cũng ph i nh c đ n m t thái đ khôn ngoan đ i v i nh ng y u tế ọ ả ắ ế ộ ộ ố ớ ữ ế ố khác c a th gi i ngo i giáo, ch ng h nủ ế ớ ạ ẳ ạ thuy tế  ng đ oộ ạ . Tri t h c, xét nh sế ọ ư ự khôn ngoan th c hành và tr ng d y cách s ng, có th d dàng b l n l n v iự ườ ạ ố ể ễ ị ẫ ộ ớ m t nh n th c cao c p và bí truy n, dành cho m t s ngu i hoàn b . H nộ ậ ứ ấ ề ộ ố ờ ị ẳ thánh Phaolô đã nghĩ đ n lo i suy t bí truy n này khi ng i c nh giácế ạ ư ề ườ ả nh ng ng i Colosse:ữ ườ “Hãy coi ch ng ch đ ai gài b y anh em b ng m i tri từ ớ ể ẫ ằ ồ ế lý và nh ng t t ng gi d i r ng tuy ch, theo truy n th ng ng i phàm vàữ ư ưở ả ố ỗ ế ề ố ườ theo nh ng y u t c a vũ tr ch không theo Đ c Kitô” (Cl 2,8)ữ ế ố ủ ụ ứ ứ . Nh ng l i c aữ ờ ủ thánh Tông đ t ra đ c bi t th c th i n u chúng ta đ i chi u v i nh ngồ ỏ ặ ệ ứ ờ ế ố ế ớ ữ hình thúc bí truy n hi n nay đang đ c ph bi n trong c nh ng ng i Kitôề ệ ượ ổ ế ả ữ ườ h u thi u óc phê phán c n thi t. Theo gót thánh Phaolô, nh ng nhà tr c tácữ ế ầ ế ữ ướ khác thu c nh ng th k đ u, nh t là thánh Irenée và ông Tertuliano, cũngộ ữ ế ỷ ầ ấ c nh giác v m t thái đ văn hóa đòi đ cho các tri t gia gi i thích M c kh i.ả ề ộ ộ ể ế ả ặ ả

38. V y s g p g gi a Kitô giáo v i tri t h c không x y ra l p t c và dậ ự ặ ỡ ữ ớ ế ọ ả ậ ứ ễ dàng. Vi c th c hành tri t lý và vi c theo h c nh ng tr ng l p b các ng iệ ự ế ệ ọ ữ ườ ớ ị ườ Kitô h u đ u tiên coi nh ngu n g c c a s l n x n h n là m t v n h nh.ữ ầ ư ồ ố ủ ự ộ ộ ơ ộ ậ ạ Đ i v i h , b n ph n đ u tiên và kh n thi t là loan báo Chúa Giêsu ph cố ớ ọ ổ ậ ầ ẩ ế ụ sinh, b ng cách g p g cá nhân kh dĩ h ng d n ng i đ i tho i hoán c iằ ặ ỡ ả ướ ẫ ườ ố ạ ả tâm h n và xin lãnh nhi m tích Thánh t y. Đi u đó không có nghĩa là h uồ ệ ẩ ề ọ minh v b n ph n ph i đào sâu s hi u bi t đ c tin và nh ng lý do đ tin,ề ổ ậ ả ự ể ế ứ ữ ể nh ng hoàn toàn ng c l i. L i phê bình c a Celse, t giác các Kitô h u làư ượ ạ ờ ủ ố ữ m t dânộ  “th t h c và thô l ”ấ ọ ỗ [31] qu là b t công và thi u n n t ng. Vi c hả ấ ế ề ả ệ ọ không tha thi t ph i đ c gi i thích cách khác. Kỳ th c, s ti p c n v i Tinế ả ượ ả ự ự ế ậ ớ M ng cung c p l i gi i đáp đ y đ cho câu h i v ý nghĩa c a cu c đ i, câuừ ấ ờ ả ầ ủ ỏ ề ủ ộ ờ h i cho đ n đó v n ch a đ c gi i đáp, và s đi l i v i nh ng tri t gia đ cỏ ế ẫ ư ượ ả ự ạ ớ ữ ế ượ h coi nh chuy n xa x a, và theo m t góc đ nào đó, nh đã b v t qua.ọ ư ệ ư ộ ộ ư ị ượ

Đi u đó ngày nay càng rõ r t n u ng i ta nghĩ đ n s đóng góp c a Kitôề ệ ế ườ ế ự ủ giáo trong vi c kh ng đ nh quy n c a m i ng i đ bi t chân lý. Ngay tệ ẳ ị ề ủ ọ ườ ể ế ừ đ u, sau khi đã d p b nh ng hàng rào ch ng t c, xã h i, gi i phái, Kitô giáoầ ẹ ỏ ữ ủ ộ ộ ớ đã kh ng đ nh s bình đ ng c a m i ng i tr c Thiên Chúa. Công hi u thẳ ị ự ẳ ủ ọ ườ ướ ệ ứ

Page 36:  · Web view32. Trong hành vi tin tưởng của mình, mỗi người tín nhiệm vào những nhận thức đã thủ đắc bởi người khác. Ta có thể nghiệm thấy

nh t c a quan ni m này liên h đ n v n đ chân lý. Ng i ta đã d t khoátấ ủ ệ ệ ế ấ ề ườ ứ v t qua tính cách u đãi mà vi c nghiên c u chân lý đã chi m đ c n iượ ư ệ ứ ế ượ ơ nh ng C nhân: t khi vi c ti p c n v i chân lý là đi u thi n giúp ta đ t t iữ ổ ừ ệ ế ậ ớ ề ệ ạ ớ Thiên Chúa thì m i ng i đ u ph i đ kh năng đ theo con đ ng này.ọ ườ ề ả ủ ả ể ườ Nh ng con đ ng ti p c n chân lý thì nhi u; tuy nhiên, chân lý Kitô giáo cóữ ườ ế ậ ề giá tr c u đ , m i m t con đ ng c a nó đ u có th đ c s d ng, mi n làị ứ ộ ỗ ộ ườ ủ ề ể ượ ử ụ ễ nó đ a t i m c đích sau cùng, y là t i m c kh i c a Chúa Giêsu Kitô.ư ớ ụ ấ ớ ặ ả ủ

Thánh Justino mà m t trong s nh ng ng i tiên phong g p g phúc l i v iộ ố ữ ườ ặ ỡ ợ ớ tri t h c, s g p g v n mang d u n c a s bi n phân khôn ngoan: dù sauế ọ ự ặ ỡ ẫ ấ ấ ủ ự ệ khi tòng giáo, Justino v n gi lòng yêu chu ng l n lao đ i v i tri t h c Hyẫ ữ ộ ớ ố ớ ế ọ L p, nh ng ng i đã m nh mẽ và minh b ch tuyên b r ng mình đã tìmạ ư ườ ạ ạ ố ằ th yấ  “tri t lý ch c ch n và h u ích duy nh t”ế ắ ắ ữ ấ .[32] Thánh Clément thành Alexandria g i Tin M ng làọ ừ  “tri t lý chân th c”ế ự ,[33] và ng i cho tri t h c,ườ ế ọ t ng t nh lu t Mose, là giáo hu n chu n b cho đ c tin Kitô giáo,ươ ự ư ậ ấ ẩ ị ứ [34] và nh bài d n nh p vào Tin M ng.ư ẫ ậ ừ [35] Vì “tri t h c mong c th khôn ngoan,ế ọ ướ ứ th khôn ngoan h t i s th ng th n c a tâm h n, c a ngôn ng , và s trongứ ệ ạ ự ẳ ắ ủ ồ ủ ữ ự tr ng c a đ i s ng, nên nó s n sang yêu m n và b n bè v i s thông thái, vàắ ủ ờ ố ẵ ế ạ ớ ự làm m i cách đ đ t t i. N i chúng tôi, ng i ta g i tri t gia là ng i say mêọ ể ạ ớ ơ ườ ọ ế ườ s Thông tu sáng t o và giáo d c vũ tr , nghĩa là say mê nh n bi t Con Thiênự ệ ạ ụ ụ ậ ế Chúa.[36] Đ i v i tác gi thành Alexandria, tri t h c Hy L p không u tiênố ớ ả ế ọ ạ ư nh m b khuy t hay c ng c chân lý Kitô giáo; ch c năng c a nó đúng ra làằ ổ ế ủ ố ứ ủ b o v đ c tin: “Giáo hu n c a Đ ng C u th t nó đã đ và không c n đ nả ệ ứ ấ ủ ấ ứ ế ự ủ ầ ế chi khác, vì ‘nó là s c m nh và s thông tu c a Thiên Chúa’. Tri t h c Hy L p,ứ ạ ự ệ ủ ế ọ ạ v i s đóng góp c a nó, không làm cho chân lý đ c m nh mẽ h n, nh ng vôớ ự ủ ượ ạ ơ ư hi u hoá s c t n công c a ng y bi n, và d p tan nh ng c m b y ch ng v iệ ứ ấ ủ ụ ệ ẹ ữ ạ ẫ ố ớ chân lý, tri t h c Hy L p qu có th đ c g i là h ng rào và t ng ch n c aế ọ ạ ả ể ượ ọ ằ ườ ắ ủ v n nho”ườ .[37]

39. Trong l ch s c a s phát tri n đó, luôn luôn có th nghi m th y r ngị ử ủ ự ể ể ệ ấ ằ nh ng nhà t t ng Kitô giáo đã tán đ ng t t ng tri t lý m t cách phêữ ư ưở ồ ư ưở ế ộ bình. Trong nh ng t m g ng đ u tiên mà ta có th g p th y, ph i k đ nữ ấ ươ ầ ể ặ ấ ả ể ế ông Origene. Khi đ ng đ u v i nh ng ch ng đ i c a tri t gia Celse, Origeneươ ầ ớ ữ ố ố ủ ế

Page 37:  · Web view32. Trong hành vi tin tưởng của mình, mỗi người tín nhiệm vào những nhận thức đã thủ đắc bởi người khác. Ta có thể nghiệm thấy

đã dùng tri t h c Platon đ bi n b ch và đ i đáp. Khi qui chi u v i m t sế ọ ể ệ ạ ố ế ớ ộ ố l n nh ng y u t c a t t ng Platon, ông b t đ u xây d ng hình th c tiênớ ữ ế ố ủ ư ưở ắ ầ ự ứ kh i c a th n h c Kitô giáo. Chính h n t và quan ni m Th n h c nh s bànở ủ ầ ọ ạ ừ ệ ầ ọ ư ự lu n h u lý v Thiên Chúa cũng có g c gác Hy L p. Ch ng h n trong tri t h cậ ữ ề ố ạ ẳ ạ ế ọ Aristote, h n t y ám ch ph n cao nhã nh t và đ nh chóp đích th c c a lýạ ừ ấ ỉ ầ ấ ỉ ự ủ lu n tri t h c. Trái l i theo ánh sáng c a M c kh i Kitô giáo, đi u tr c kiaậ ế ọ ạ ủ ặ ả ề ướ ch đ o lý t ng quát v th n tính b t đ u nh n m t ý nghĩa hoàn toàn m iỉ ạ ổ ề ầ ắ ầ ậ ộ ớ khi nó ám ch s suy t do ng i tín h u th c hi n đ giãi bàyỉ ự ư ườ ữ ự ệ ể  đ o lý chânạ chính v Thiên Chúa.ề  Trong khi phát tri n, t t ng m i c a Kitô giáo đó đãể ư ưở ớ ủ dùng tri t h c, nh ng m t tr t v n ch tâm phân bi t m t cách rõ r t v iế ọ ư ộ ậ ẫ ủ ệ ộ ệ ớ tri t h c. L ch s ch ng minh r ng chính t t ng Platon, đ c th n h c sế ọ ị ử ứ ằ ư ưở ượ ầ ọ ử d ng, cũng đã đ c c i bi n sâu s c, đ c bi t trong nh ng quan ni m v sụ ượ ả ế ắ ặ ệ ữ ệ ề ự b t ho i c a linh h n, s th n hóa con ng i và ngu n g c c a đi u ác.ấ ạ ủ ồ ự ầ ườ ồ ố ủ ề

40. Trong công trình Kitô hóa t t ng Platon và tân Platon, c n ph i nh cư ưở ầ ả ắ riêng đ n các giáo ph Cappadoce, đ n Dionisio Areopagite, nh t là đ nế ụ ế ấ ế thánh Augustin. V đ i ti n sĩ Tây ph ng này đã ti p c n v i nhi u tr ngị ạ ế ươ ế ậ ớ ề ườ phái tri t h c khác nhau, nh ng t t c đ u làm cho ngài th t v ng. Khi ngàiế ọ ư ấ ả ề ấ ọ tr c di n v i chân lý c a đ c tin Kitô giáo, ngài li n đ c s c m nh đ th cự ệ ớ ủ ứ ề ượ ứ ạ ể ự hi n vi c hoán c i hoàn toàn, th hoán c i mà các tri t gia ng i đã g pệ ệ ả ứ ả ế ườ ặ tr c không đ h ng d n ng i. Chính ng i cho bi t lý do:ướ ủ ướ ẫ ườ ườ ế  “Qu th c tả ự ừ th i y tôi quý chu ng đ o lý Công Giáo h n, vì trong đ o lý này, tôi c m th yờ ấ ộ ạ ơ ạ ả ấ đ c yêu c u m t cách nhã nh n và không d ng ý đánh l a, đ tin nh ng đi uượ ầ ộ ặ ụ ừ ể ữ ề ch a đ c ch ng minh, – ho c là đi u ph i ch ng minh mà ai đó không hi u,ư ượ ứ ặ ề ả ứ ể ho c là không ch ng minh đ c – đang khi trong đ o lý n [c a nhómặ ứ ượ ạ ọ ủ Manicheo], dù li u lĩnh h a h n s hi u bi t, nh ng v n ch di u tính c tin,ề ứ ẹ ự ể ế ư ẫ ế ễ ả r i l i b t bu c ph i tin vô s nh ng chuy n bi n ngôn và nh m nhí, vì hồ ạ ắ ộ ả ố ữ ệ ế ả ọ không th ch ng minh”ể ứ .[38] D u các tri t gia Platon đ c thánh Augustin minhẫ ế ượ đăc bi t s d ng, ngài cũng trách h là bi t m c đích ph i h ng t i, nh ngệ ử ụ ọ ế ụ ả ướ ớ ư không bi t con đ ng d n t i đích, y là Ngôi L i nh p th .ế ườ ẫ ớ ấ ờ ậ ể [39] Đ c Giám m cứ ụ thành Hippone đã thành công khi th c hi n m t t ng h p đ u tiên và vĩ đ iự ệ ộ ổ ợ ầ ạ t t ng tri t h c và th n h c, h i t nh ng lu ng t t ng Hy L p và Latin.ư ưở ế ọ ầ ọ ộ ụ ữ ồ ư ưở ạ Cũng n i thánh nhân, s th ng nh t vĩ đ i v ki n th c, đ t n n t ng trên tơ ự ố ấ ạ ề ế ứ ặ ề ả ư

Page 38:  · Web view32. Trong hành vi tin tưởng của mình, mỗi người tín nhiệm vào những nhận thức đã thủ đắc bởi người khác. Ta có thể nghiệm thấy

t ng Thánh Kinh, đã đ c c ng c và b o v b i s sâu s c c a t t ngưở ượ ủ ố ả ệ ở ự ắ ủ ư ưở tr u t ng. T ng h p do thánh Augustin th c hi n đã tr thành hình th cừ ượ ổ ợ ự ệ ở ứ cao nh t c a suy t tri t h c và th n h c bên tr i Âu trong nhi u th k . Cóấ ủ ư ế ọ ầ ọ ờ ề ế ỷ th m nh b i l ch s cá nhân và đ c c ng c b i đ i s ng thánh thi n,ế ạ ở ị ử ượ ủ ố ở ờ ố ệ ng i cũng có đ th giá đ du nh p vào trong các tác ph m c a mình nhi uườ ủ ế ể ậ ẩ ủ ề y u t ; vì qui chi u v i kinh nghi m, nh ng y u t y khai mào cho nh ngế ố ế ớ ệ ữ ế ố ấ ữ phát tri n c a m t s trào l u tri t h c.ể ủ ộ ố ư ế ọ

41. V y v i nh ng cách th c khác nhau, các Giáo ph Đông và Tây đã liên l cậ ớ ữ ứ ụ ạ v i các tr ng phái tri t h c. Đi u đó không có nghĩa là các ngài đã đ ng hoáớ ườ ế ọ ề ồ n i dung c a s đi p c a các ngài v i nh ng h th ng c a các tr ng pháiộ ủ ứ ệ ủ ớ ữ ệ ố ủ ườ

y. Câu h i c a Tertulien:ấ ỏ ủ  “Athenes và Gierusalem có gì chung chăng? Hàn lâm và Giáo H i có gì chung chăng?”ộ [40] là m t d u hi u rõ r t c a ý th c phê bìnhộ ấ ệ ệ ủ ứ mà các nhà t t ng Kitô giáo đã có, ngay t đ u, khi đ c p đ n v n đ vư ưở ừ ầ ề ậ ế ấ ề ề nh ng t ng quan gi a đ c tin và tri t lý, khi nhìn toàn th v n đ d iữ ươ ữ ứ ế ể ấ ề ướ nh ng khía c nh tích c c và nh ng gi i h n c a nó. H không ph i là nh ngữ ạ ự ữ ớ ạ ủ ọ ả ữ nhà t t ng ngây th . Chính vì h s ng n i dung đ c tin cách cao c ng nênư ưở ơ ọ ố ộ ứ ườ h bi t đ t t i nh ng hình th c sâu xa nh t c a suy t . Vì th trong nh ngọ ế ạ ớ ữ ứ ấ ủ ư ế ữ tác ph m c a h ch nhìn th y s thay nh ng chân lý đ c tin thành nh ngẩ ủ ọ ỉ ấ ự ữ ứ ữ ph m trù tri t h c là b t công và thi n c n. H đã làm nhi u h n. Qu th c,ạ ế ọ ấ ể ậ ọ ề ơ ả ự h đã có th đ a đi u còn ám tàng, và m i manh nha trong t t ng c aọ ể ư ề ớ ư ưở ủ nh ng đ i tri t gia c u trào, đ n ch viên mãn.ữ ạ ế ự ế ỗ [41] Nh ng tác gi này, nh tôiữ ả ư đã nói, có thiên ch c ch ng minh r ng, theo m t m c đ nào đó, trí khônứ ứ ằ ộ ứ ộ đ c gi i phóng kh i nh ng r ng bu c bên ngoài, có th thoát kh i ngõ c tượ ả ỏ ữ ằ ộ ể ỏ ụ c a nh ng th n tho i, đ v n t i ch siêu vi t m t cách thích h p nh t.ủ ữ ầ ạ ể ươ ớ ỗ ệ ộ ợ ấ V y m t lý trí đ c thanh l c và ngay th ng có th ti n đ n nh ng c p b cậ ộ ượ ọ ẳ ể ế ế ữ ấ ậ cao nh t c a suy t , b ng cách đ t n n t ng v ng ch c trong s nhìn th ngấ ủ ư ằ ặ ề ả ữ ắ ự ẳ vào h u th , siêu vi t và tuy t đ i.ữ ể ệ ệ ố

Đây chính là đi u m i m c a các Giáo ph . H hoàn toàn đón nh n lý trí c iề ớ ẻ ủ ụ ọ ậ ở m đ i v i tuy t đ i và ghép vào đó s phong phú do M c kh i mang t i. Sở ố ớ ệ ố ự ặ ả ớ ự g p g không nh ng th hi n trong lãnh v c văn hóa mà bên n sẽ ng theoặ ỡ ữ ể ệ ự ọ ả s quy n rũ c a bên kia; nó còn th hi n trong th m sâu c a tâm h n và đóự ế ủ ể ệ ẩ ủ ồ

Page 39:  · Web view32. Trong hành vi tin tưởng của mình, mỗi người tín nhiệm vào những nhận thức đã thủ đắc bởi người khác. Ta có thể nghiệm thấy

là s g p g gi a v t th t o v i Đ ng T o Hóa. Khi v t qua m c đích màự ặ ỡ ữ ậ ụ ạ ớ ấ ạ ượ ụ nó vô tình h ng t i theo hi u năng c a b n tính, lý trí có th đ t t i đi uướ ớ ệ ủ ả ể ạ ớ ề thi n t i th ng c a ngôi L i nh p th . Tuy nhiên đ i di n v i các tri t h c,ệ ố ượ ủ ờ ậ ể ố ệ ớ ế ọ các Giáo ph không s nhìn nh n nh ng y u t chung cũng nh nh ng khácụ ợ ậ ữ ế ố ư ữ bi t mà tri t h c mang theo đ i v i M c kh i.Ý th c nh ng đi m chungệ ế ọ ố ớ ặ ả ứ ữ ể không ph ng h i đ n s nhìn nh n nh ng khác bi t.ươ ạ ế ự ậ ữ ệ

42. Trong th n h c kinh vi n, ch c năng c a lý trí đã đ c hu n luy n b iầ ọ ệ ứ ủ ượ ấ ệ ở tri t h c còn đáng k h n, d i s thúc đ y c a l i thánh Anselmo gi i thíchế ọ ể ơ ướ ự ẩ ủ ố ả v sề ự hi u đ c tin.ể ứ  Đ i v i thánh Giám m c thành Cantorbery, quy n u tiênố ớ ụ ề ư c a đ c tin không đ i l p v i s nghiên c u riêng bi t c a lý trí. Qu th c, lýủ ứ ố ậ ớ ự ứ ệ ủ ả ự trí không có ch c năng đ a ra phán đoán v n i dung c a đ c tin; nó khôngứ ư ề ộ ủ ứ th làm, vì nó không có kh năng đ làm vi c đó. Trách nhi m c a nó đúng làể ả ể ệ ệ ủ tìm ra ý nghĩa, khám phá nh ng lý lẽ giúp m i ng i hi u bi t ph n nào n iữ ọ ườ ể ế ầ ộ dung c a đ c tin. Thánh Anselmo ghi nh n s ki n này, là trí tu ph i tra tayủ ứ ậ ự ệ ệ ả nghiên c u đi u nó yêu m n; nó càng yêu m n h n càng khát khao hi u bi tứ ề ế ế ơ ể ế h n. Ai s ng cho chân lý thì h ng đ n m t hình th c nh n bi t luôn luônơ ố ướ ế ộ ứ ậ ế n ng nàn yêu m n đi u mình bi t, đang khi ph i công nh n là mình ch a làmồ ế ề ế ả ậ ư t t c nh ng chi mình mong mu n:ấ ả ữ ố  “Tôi đ c d ng nên đ nhìn th y ngài, vàượ ự ể ấ tôi ch a làm đ c t t c nh ng gì tôi đ c d ng nên đ làm”ư ượ ấ ả ữ ượ ự ể .[42] V y s cậ ự ướ mu n chân lý thúc đ y lý trí luôn luôn đi xa h n; qu th c nó nh thúc báchố ẩ ơ ả ự ư ph i nghi m th y nó có kh năng luôn luôn l n h n đi u nó đã hi u. Tuyả ệ ấ ả ớ ơ ề ể nhiên, v đi m này lý trí có kh năng đ khám phá ch hoàn t t con đu ngề ể ả ể ỗ ấ ờ c a nó:ủ  “Tôi thi t t ng, ai nghiên c u đi u không th hi u, thì nên l y làmế ưở ứ ề ể ể ấ th a mãn, khi nh suy lu n mà bi t ch c ch n th c t i c a nó, d u trí khônỏ ờ ậ ế ắ ắ ự ạ ủ ẫ ng i y không th th u hi u cách th c hi n h u c a nó […]. V y có đi u gìườ ấ ể ấ ể ứ ệ ữ ủ ậ ề khôn th u, khôn t cho b ng đi u tr i v t trên m i v t? N u nh ng đi mấ ả ằ ề ổ ượ ọ ậ ế ữ ể đ c bàn lu n cho đ n nay v y u tính cao vi n đ c b o đ m b i nh ng lý lẽượ ậ ế ề ế ễ ượ ả ả ở ữ t t y u, thì tuy t nhiên s v ng chãi ch c ch n không còn lung lay, d u tríấ ế ệ ự ữ ắ ắ ẫ khôn không th th u đáo, cũng không th dùng l i nói mà gi i thích nh ngể ấ ể ờ ả ữ đi u y. Và n u suy t trên đây k t lu n m t cách h p lý r ng: ng i khôngề ấ ế ư ế ậ ộ ợ ằ ườ th hi u (rationabiliter comprehendit incomprehensibile esse) cách th c mà sể ể ứ ự thông tu siêu vi t bi t công vi c c a mình, thì làm sao ng i y có th gi iệ ệ ế ệ ủ ườ ấ ể ả

Page 40:  · Web view32. Trong hành vi tin tưởng của mình, mỗi người tín nhiệm vào những nhận thức đã thủ đắc bởi người khác. Ta có thể nghiệm thấy

thích đ c cách th c mà s thông tu y bi t và b c l chính mình, s thôngượ ứ ự ệ ấ ế ộ ộ ự tu mà con ng i không th , hay h u nh không bi t gì?”ệ ườ ể ầ ư ế .[43]

M t l n n a, s hài hòa c b n c a nh n th c tri t lý v i s nh n th c c aộ ầ ữ ự ơ ả ủ ậ ứ ế ớ ự ậ ứ ủ đ c tin đ c c ng c : đ c tin đòi h i đ i t ng c a nó ph i đ c lý trí hi uứ ượ ủ ố ứ ỏ ố ượ ủ ả ượ ể bi t; còn lý trí, khi nghiên c u cho đ n cùng, ph i ch p nh n đi u đ c tinế ứ ế ả ấ ậ ề ứ trình bày là đi u t t y u.ề ấ ế

T t ng m i m liên l c a thánh Thomas Aquinoư ưở ớ ẻ ỉ ủ

43. Trên con đ ng tràng giang này, thánh Thomas chi m đ a v th t đ cườ ế ị ị ậ ặ bi t, không nh ng vì n i dung đ o lý, mà còn vì s đ i tho i mà ng i đã bi tệ ữ ộ ạ ự ố ạ ườ ế th c hi n v i t t ng rap và t t ng Do thái c a th i ngài. Vào th i đ iự ệ ớ ư ưở Ả ư ưở ủ ờ ờ ạ mà nh ng nhà t t ng Kitô giáo khám phá ra nh ng kho tàng tri t h c cữ ư ưở ữ ế ọ ổ th i, và tr c ti p là tri t h c c a Aristot, thánh nhân có công l n là u tiênờ ự ế ế ọ ủ ớ ư giãi bày s hài hòa hi n h u gi a lý trí và đ c tin. Ngài gi i thích, ánh sángự ệ ữ ữ ứ ả c a lý trí và ánh sáng c a đ c tin đ u phát xu t t Thiên Chúa; cho nên khôngủ ủ ứ ề ấ ừ th t ng ph n nhau.ể ươ ả [44]

Tri t đ h n n a, thánh Thomas nhìn nh n r ng, thiên nhiên, đ i t ng c aệ ể ơ ữ ậ ằ ố ượ ủ tri t h c, có th giúp ta hi u m c kh i c a Thiên Chúa. Nên đ c tin không sế ọ ể ể ặ ả ủ ứ ợ lý lẽ, mà còn tìm ki m và tín nhi m nó. Cũng nh ân s ng hi u ng m tính tế ệ ư ủ ể ậ ự nhiên và ki n toàn nó,ệ [45] thì đ c tin cũng hi u ng m và ki n toàn lý lẽ. Lý trí,ứ ể ậ ệ đ c đ c tin soi sáng, đ c gi i thoát kh i nh ng mong manh và nh ng gi iượ ứ ượ ả ỏ ữ ữ ớ h n phát sinh do s b t tuân c a t i l i, và tìm đ c s c m nh c n thi t đạ ự ấ ủ ộ ỗ ượ ứ ạ ầ ế ể v n mình lên đ n ch nh n bi t m u nhi m m t Thiên Chúa Ba Ngôi. Đangươ ế ỗ ậ ế ầ ệ ộ khi nh n m nh đ n tính cách siêu nhiên c a đ c tin, thánh Ti n sĩ thiên th nấ ạ ế ủ ứ ế ầ không quên giá tr h u lý c a nó; trái l i ngài đã bi t đào sâu h n và xác đ nhị ữ ủ ạ ế ơ ị ý nghĩa c a tính cách h u lý này. Qu th c, đ c tin m t cách nào đó “là s t pủ ữ ả ự ứ ộ ự ậ luy n t t ng”; lý trí c a con ng i không b tiêu di t cũng không b hệ ư ưở ủ ườ ị ệ ị ạ nh c khi công nh n n i dung c a đ c tin; n i dung này luôn luôn đ c ch pụ ậ ộ ủ ứ ộ ượ ấ nh n b ng m t s l a ch n t do và có ý th c.ậ ằ ộ ự ự ọ ự ứ [46]

Page 41:  · Web view32. Trong hành vi tin tưởng của mình, mỗi người tín nhiệm vào những nhận thức đã thủ đắc bởi người khác. Ta có thể nghiệm thấy

Chính vì th mà thánh Thomas luôn luôn đ c Giáo H i đ t m t cách đíchế ượ ộ ặ ộ đáng làm tôn s c a t t ng và g ng m u đ nghiên c u h c h i th n h cư ủ ư ưở ươ ẫ ể ứ ọ ỏ ầ ọ cho đúng đ n. Trong hoàn c nh này, tôi mu n nh c l i đi u Đ c Giáo Hoàngắ ả ố ắ ạ ề ứ Phaolô VI, ng i tôi tá Thiên Chúa, v ti n nhi m c a tôi, đã vi t d p th t báchườ ị ề ệ ủ ế ị ấ chu niên ngày qua đ i c a thánh Ti n sĩ thiên th n: “Không chút hoài nghi,ờ ủ ế ầ thánh Thomas đã có v i m c đ cao nh t lòng can đ m c a chân lý, có s tớ ứ ộ ấ ả ủ ự ự do c a trí tu giúp ng i đ ng đ u v i nh ng v n đ m i, s đoan trang triủ ệ ườ ươ ầ ớ ữ ấ ề ớ ự th c c a k không đ cho Kitô giáo b ô nhi m b i tri t h c ngo i giáo, dùứ ủ ẻ ể ị ễ ở ế ọ ạ không tiên thiên ch i b tri t h c y. Đó là lý do vì sao ng i n i b t trongố ỏ ế ọ ấ ườ ổ ậ l ch s t t ng Kitô giáo nh v tiên phong trên con đ ng m i c a tri t h cị ử ư ưở ư ị ườ ớ ủ ế ọ và c a văn hóa ph quát. Trung tâm đi m, h t nhân, n u có th nói nh th ,ủ ổ ể ạ ế ể ư ế c a gi i đáp mà v i tr c ki n ngôn s và l i l c ng i đ a ra cho v n đủ ả ớ ự ế ứ ỗ ạ ườ ư ấ ề t ng quan m i gi a lý trí và đ c tin, là ph i dung hòa tính cách phàm t cươ ớ ữ ứ ả ụ c a th gi i và tính cách tri t đ c a Tin M ng, nh v y là tránh đ củ ế ớ ệ ể ủ ừ ư ậ ượ khuynh h ng ph n thiên nhiên, ch i b th gi i và nh ng giá tr c a nó,ướ ả ố ỏ ế ớ ữ ị ủ nh ng không vì th mà xúc ph m đ n nh ng yêu sách t i cao và b t khu tư ế ạ ế ữ ố ấ ấ c a lãnh v c siêu nhiên.ủ ự [47]

44. Trong s nh ng tr c ki n vĩ đ i c a thánh Thomas, ph i k đ n cái nhìnố ữ ự ế ạ ủ ả ể ế liên quan đ n ch c năng c a Chúa Thánh Linh đ s nh n th c nhân lo iế ứ ủ ể ự ậ ứ ạ đ c chín mùi thành thông tu đích th c. Ngay t nh ng trang đ u c a bượ ệ ự ừ ữ ầ ủ ộ T ng lu n Th n h c,ổ ậ ầ ọ [48] thánh Thomas đã mu n minh ch ng quy n u tiênố ứ ề ư c a s thông tu là ân hu c a Chúa Thánh Linh, d n đ n s nh n bi tủ ự ệ ệ ủ ẫ ế ự ậ ế nh ng th c t i th n linh. Th n h c c a ng i cho phép hi u tính cách đ cữ ự ạ ầ ầ ọ ủ ườ ể ặ bi t c a s thông tu trong liên l c v i đ c tin và v i nh n th c th n linh.ệ ủ ự ệ ạ ớ ứ ớ ậ ứ ầ Th n h c này nh n bi t b ng tính b n nhiên, gi đ nh đ c tin và có th côngầ ọ ậ ế ằ ả ả ị ứ ể th c hoá phán đoán đúng đ n c a mình t chân lý c a chính đ c tin:ứ ắ ủ ừ ủ ứ “Thông tu đ c li t vào s các n c a Chúa Thánh Th n thì khác v i thông tu nhệ ượ ệ ố ơ ủ ầ ớ ệ ư m t nhân đ c trí năng th đ c, vì thông tu này đ c chinh ph c b ng n l cộ ứ ủ ắ ệ ượ ụ ằ ỗ ự c a con ng i, trái l i, thông tu kia thì t trên mà xu ng, nh thánh Giacobêủ ườ ạ ệ ừ ố ư nói. V y nó cũng khác v i đ c tin, vì đ c tin ch p nh n chính chân lý th n linh,ậ ớ ứ ứ ấ ậ ầ còn đ c tr ng c a n thông tu là phán đoán theo chân lý c a Thiên Chúa”ặ ư ủ ơ ệ ủ .[49]

Page 42:  · Web view32. Trong hành vi tin tưởng của mình, mỗi người tín nhiệm vào những nhận thức đã thủ đắc bởi người khác. Ta có thể nghiệm thấy

S u tiên đ i v i n thông tu không làm cho thánh Thomas quên m t haiự ư ố ớ ơ ệ ấ hình th c b khuy t nhau c a s thông tu : s thông tuứ ổ ế ủ ự ệ ự ệ tri t lýế  căn c trênứ kh năng c a trí khôn tìm ki m chân lý trong nh ng gi i h n b n nhiên c aả ủ ế ữ ớ ạ ả ủ nó, và s thông tuự ệ th n h cầ ọ , căn c trên s M c kh i và nghiên c u n i dungứ ự ặ ả ứ ộ c a đ c tin, đ t t i chính m u nhi m c a Thiên Chúa.ủ ứ ạ ớ ầ ệ ủ

Xác tín trong thâm tâm r ng:ằ  “m i chân lý, do b t c ai nói ra, cũng là do Chúaọ ấ ứ Thánh Th n”ầ ,[50]thánh Thomas yêu m n chân lý m t cách vô t . Chân lý có thế ộ ư ể giãi bày đâu là ngài tìm ki m đó, ngài t n l c làm sáng t tính cách phở ế ở ậ ự ỏ ổ quát c a nó. Hu n quy n đã nh n th y n i ng i lòng ham mê chân lý; chínhủ ấ ề ậ ấ ơ ườ vì t t ng c a ng i luôn luôn n m trong ph i c nh c a chân lý ph quát,ư ưở ủ ườ ằ ố ả ủ ổ khách quan và siêu vi t, nên đã đ t t iệ ạ ớ  “nh ng đi m cao chót vót trí tu nhânữ ể ệ lo i ch a có th nghĩ t ng”ạ ư ể ưở .[51] Vì th có đ lý đ đ nh nghĩa ngài là “tông để ủ ể ị ồ c a chân lý”.ủ [52] Chính vì ng i tìm ki m chân lý không e dè, nên trong tínhườ ế ch th c c a mình, ng i đã bi t tính khách quan c a chân lý. Tri t lý c aủ ự ủ ườ ế ủ ế ủ ngài qu là tri t lý v h u th ch không ph i v hi n t ng mà thôi.ả ế ề ữ ể ứ ả ề ệ ượ

Th m k ch c a s ly tán gi a đ c tin và lý tríả ị ủ ự ữ ứ

45. V i s ra đ i c a nh ng đ i h c đ u tiên, th n h c b t đ u đ i di n tr cớ ự ờ ủ ữ ạ ọ ầ ầ ọ ắ ầ ố ệ ự ti p v i nh ng hình th c nghiên c u và nh ng ki n th c khác. Thánh Albertoế ớ ữ ứ ứ ữ ế ứ C và thánh Thomas, dù v n gi m t m i liên h h u c gi a th n h c vàả ẫ ữ ộ ố ệ ữ ơ ữ ầ ọ tri t h c, nh ng là nh ng ng i đ u tiên nhìn nh n quy n t quy t c nế ọ ư ữ ườ ầ ậ ề ự ế ầ thi t đ tri t h c và khoa h c ho t đ ng cách h u hi u trong lãnh v cế ể ế ọ ọ ạ ộ ữ ệ ự nghiên c u liên h . Tuy nhiên t sau th i Trung c , s phân bi t chính đángứ ệ ừ ờ ổ ự ệ đã bi n thành s chia rẽ tai h i. Vì não tr ng quá duy lý c a m t s nhà tế ự ạ ạ ủ ộ ố ư t ng, nh ng l p tr ng tr thành c p ti n đ n đ trong th c t đã làm choưở ữ ậ ườ ở ấ ế ế ộ ự ế tri t h c ly tán và hoàn toàn đ c l p v i n i dung c a đ c tin. M t trong sế ọ ộ ậ ớ ộ ủ ứ ộ ố nh ng h qu c a vi c ly tán này có s thi u tin t ng ngày ngày càng giaữ ệ ả ủ ệ ự ế ưở tăng đ i v i chính lý trí. Có nh ng ng i b t đ u ch tr ng s ng v c phố ớ ữ ườ ắ ầ ủ ươ ự ờ ự ổ quát, hoài nghi và b t kh tri, ho c đ dành cho đ c tin m t lãnh v c r ngấ ả ặ ể ứ ộ ự ộ rãi, ho c đ gieo s th t tín vào m i cách vi n lý cho đ c tin.ặ ể ự ấ ọ ệ ứ

Page 43:  · Web view32. Trong hành vi tin tưởng của mình, mỗi người tín nhiệm vào những nhận thức đã thủ đắc bởi người khác. Ta có thể nghiệm thấy

Nói tóm l i, đi u mà t t ng giáo ph và trung c đã quan ni m và đã th cạ ề ư ưở ụ ổ ệ ự hi n nh th làm thành m t đ c kh i sâu s c, phát sinh ra m t th nh nệ ư ể ộ ộ ố ắ ộ ứ ậ th c, kh dĩ đi đ n nh ng hình th c cao siêu nh t c a suy t , thì trong th cứ ả ế ữ ứ ấ ủ ư ự t đã b phá h y b i nh ng h th ng bám l y nh n th c duy lý, tách r i v iế ị ủ ở ữ ệ ố ấ ậ ứ ờ ớ đ c tin và thay th cho đ c tin.ứ ế ứ

46. Nh ng l p tr ng c p ti n nh h ng nh t thì ai cũng bi t và nh n ra,ữ ậ ườ ấ ế ả ưở ấ ế ậ nh t là trong l ch s Âu châu. Không ph i là phóng đ i n u qu quy t r ngấ ị ử ả ạ ế ả ế ằ ph n l n t t ng tri t h c hi n đ i đ c phát tri n b ng cách d n dà xa lìaầ ớ ư ưở ế ọ ệ ạ ượ ể ằ ầ M c kh i Kitô giáo, đ n đ ch ng đ i m c kh i y m t cách minh nhiên.ặ ả ế ộ ố ố ặ ả ấ ộ Phong trào này đã đ t t i đ nh cao trong th k tr c. M t s đ i di n c aạ ớ ỉ ế ỷ ướ ộ ố ạ ệ ủ thuy t Duy tâm đã tìm nh ng cách th c khác đ bi n đ i đ c tin và n i dungế ữ ứ ể ế ổ ứ ộ c a nó, k c m u nhi m s ch t và s s ng l i c a Chúa Giêsu, thành nh ngủ ể ả ầ ệ ự ế ự ố ạ ủ ữ c c u bi n lý có th quan ni m cách h u lý. Đ i l p v i t t ng này làơ ấ ệ ể ệ ữ ố ậ ớ ư ưở nh ng hình th c nhân b n vô th n, đ c thi t k cách tri t h c, đã trình bàyữ ứ ả ầ ượ ế ế ế ọ đ c tin nh đi u đ c h i và tha hóa đ i v i s phát tri n c a lý trí sung mãn.ứ ư ề ộ ạ ố ớ ự ể ủ H không ng n ng i gi i thi u nh là nh ng tôn giáo m i, dùng làm n n t ngọ ầ ạ ớ ệ ư ữ ớ ề ả cho nh ng ý đ chính tr và xã h i, nh ng ý đ đã bi n thành nh ng h th ngữ ồ ị ộ ữ ồ ế ữ ệ ố đ c tài, gây th ng đau cho nhân lo i.ộ ươ ạ

Trong lãnh v c nghiên c u khoa h c, ng i ta đã áp d ng m t não tr ng th cự ứ ọ ườ ụ ộ ạ ự ti n, ch ng nh ng không đ m x a đ n cái nhìn Kitô h u v th gi i, l i cònễ ẳ ữ ế ỉ ế ữ ề ế ớ ạ g t ra ngoài l nh ng quan ni m siêu hình và luân lý. Thành th , m t s nhàạ ề ữ ệ ử ộ ố trí th c, vì thi u h n m i qui chi u phong hóa, nên có nguy c không còn l yứ ế ẳ ọ ế ơ ấ nhân v và toàn th s s ng làm tr ng tâm h ng thú. H n n a, m t s ng i,ị ể ự ố ọ ứ ơ ữ ộ ố ườ ý th c nh ng ti m năng n i t i c a s phát tri n kỹ thu t, hình nh b quy nứ ữ ề ộ ạ ủ ự ể ậ ư ị ế rũ b i m t th n l c trên thiên nhiên và trên chính con ng i h n là b i l iở ộ ầ ự ườ ơ ở ợ nhu n c a th tr ng n a.ậ ủ ị ườ ữ

Đàng khác thuy t h vô đ c l n m nh nh công hi u do kh ng ho ng c aế ư ượ ớ ạ ư ệ ủ ả ủ thuy t duy lý. Tri t lý c a h vô đã có th quy n rũ con ng i th i nay.ế ế ủ ư ể ế ườ ờ Nh ng đ đ c a thuy t này l y vi c nghiên c u nh chính m c đích, khôngữ ồ ệ ủ ế ấ ệ ứ ư ụ chút hy v ng hay kh năng đ t t i chân lý. Trong s gi i thích c a thuy t họ ả ạ ớ ự ả ủ ế ư

Page 44:  · Web view32. Trong hành vi tin tưởng của mình, mỗi người tín nhiệm vào những nhận thức đã thủ đắc bởi người khác. Ta có thể nghiệm thấy

vô, cu c s ng ch là c h i đ th nghi m nh ng c m giác và th c hi nộ ố ỉ ơ ộ ể ử ệ ữ ả ự ệ nh ng thí nghi m, trong đó cái phù du chi m u th . Do thuy t h vô phátữ ệ ế ư ế ế ư sinh ra não tr ng r t ph bi n là không cam k t cách d t khoát, vì m i sạ ấ ổ ế ế ứ ọ ự đ u là phù du và t m b .ề ạ ợ

47. Đàng khác, cũng không nên quên r ng, trong văn hóa hi n đ i, ch c năngằ ệ ạ ứ c a tri t h c rút cuôc cũng thay đ i. T ch là thông tu và tri th c ph quátủ ế ọ ổ ừ ỗ ệ ứ ổ x a kia, tri t h c đã d n dà tr thành m t trong nh ng ngành nh n th c c aư ế ọ ầ ở ộ ữ ậ ứ ủ loài ng i; h n n a, theo m t vài khía c nh nó b thu h p vào m t ch c năngườ ơ ữ ộ ạ ị ẹ ộ ứ hoàn toàn ngoài l . Đang khi đó, nh ng hình th c lý lu n khác đ c xác l pề ữ ứ ậ ượ ậ ngày ngày càng c ng tráng h n, đ làm rõ nét tính cách ngoài l c a tri tườ ơ ể ề ủ ế h c. nh ng hình th c suy nghĩ đó thay vì h ng v s chiêm ni m chân lý,ọ ữ ứ ướ ề ự ệ nghiên c u c u cánh và ý nghĩa c a cu c đ i, l i đã tr thành hay có th trứ ứ ủ ộ ờ ạ ở ể ở thành “m t ch c năng”ộ ứ , ph c v cho nh ng m c đích v l i, cho s chi mụ ụ ữ ụ ụ ợ ự ế h u và cho quy n hành.ữ ề

Ngay t thông đi p đ u tiên c a tôi, tôi đã l u ý r ng tuy t đ i hoá đ ng l iừ ệ ầ ủ ư ằ ệ ố ườ ố đó thì nguy hi m bi t bao và tôi đã vi t:ể ế ế  “Hình nh con ng i ngày nay luônư ườ luôn b đe d a b i cái mình làm ra, nghĩa là b i thành qu do công lao c a bànị ọ ở ở ả ủ tay, nh t là c a trí óc và c a nh ng ý h ng c a mình. M t cách r t mau l vàấ ủ ủ ữ ướ ủ ộ ấ ẹ khôn l ng, nh ng thành qu c a nh ng ho t đ ng đa d ng c a con ng iườ ữ ả ủ ữ ạ ộ ạ ủ ườ này không nh ng ch là đ i t ng đ “chuy n nh ng”, theo nghĩa đ n s vàữ ỉ ố ượ ể ể ượ ơ ơ thu n túy là sẽ đ c c t kh i tay ng i s n xu t ra chúng; mà còn quay l iầ ượ ấ ỏ ườ ả ấ ạ ch ng v i chính con ng i, ít là m t ph n nào, theo đ ng l i gián ti p quaố ớ ườ ộ ầ ườ ố ế nh ng công hi u c a các thành qu y; chúng đ c qui h ng hay có thữ ệ ủ ả ấ ượ ướ ể đ c qui h ng đ ch ng v i con ng i. Hình nh đây là màn bi k ch chínhượ ướ ể ố ớ ườ ư ị y u c a cu c nhân sinh hi n nay, v i chi u kích r ng h n và ph quát h n.ế ủ ộ ệ ớ ề ộ ơ ổ ơ Thành th , con ng i càng ngày càng luôn s ng trong s hãi h n. S r ngử ườ ố ợ ơ ợ ằ nh ng s n ph m c a mình có th quay h n l i ch ng v i mình, không ph i tữ ả ẩ ủ ể ẳ ạ ố ớ ả ự nhiên hay ph n đông là th , nh ng m t s , nh t là nh ng th hàm ch a ph nầ ế ư ộ ố ấ ữ ứ ứ ầ tài trí và óc sáng t o riêng bi t c a mình”ạ ệ ủ .[53]

Page 45:  · Web view32. Trong hành vi tin tưởng của mình, mỗi người tín nhiệm vào những nhận thức đã thủ đắc bởi người khác. Ta có thể nghiệm thấy

Do s thay đ i văn hóa, m t s tri t gia, b vi c nghiên c u chân lý, đã l yự ổ ộ ố ế ỏ ệ ứ ấ vi c ch c ch n ch quan và l i ích th c hành nh m c đích duy nh t. Thànhệ ắ ắ ủ ợ ự ư ụ ấ th làm lu m đ a v đích th t c a lý trí; lý trí không còn đ c chu n b đử ờ ị ị ậ ủ ượ ẩ ị ể bi t đi u chân th t và tìm ki m đi u tuy t đ i.ế ề ậ ế ề ệ ố

48. Đi u n i b t c a giai đo n l ch s tri t h c c n đ i là s phân ly d n d nề ổ ậ ủ ạ ị ử ế ọ ậ ạ ự ầ ầ gi a đ c tin và lý trí tri t h c. Đ i v i ng i chăm chú quan sát, thì đôi khiữ ứ ế ọ ố ớ ườ cũng th y xu t hi n, ngay trong c suy t tri t h c c a nh ng ng i kh iấ ấ ệ ả ư ế ọ ủ ữ ườ ơ r ng h sâu gi a đ c tin và lý trí, nh ng m m m ng quí giá c a t t ng, màộ ố ữ ứ ữ ầ ố ủ ư ưở n u thâm c u và qu ng di n v i tâm trí ngay th ng, có th khám phá ra conế ứ ả ễ ớ ẳ ể đ ng c a chân lý. Ng i ta nh n th y nh ng m m m ng t t ng y,ườ ủ ườ ậ ấ ữ ầ ố ư ưở ấ ch ng h n, trong nh ng phân tách sâu sa v tr c giác và kinh nghi m, vẳ ạ ữ ề ự ệ ề đi u t ng t ng và vô th c, v tính cách ngôi v và liên v , v s t do vàề ưở ượ ứ ề ị ị ề ự ự nh ng giá tr , v th i gian và l ch s . C đ tài v s ch t cũng có th trữ ị ề ờ ị ử ả ề ề ự ế ể ở thành m t l i g i, thôi thúc m i ng i suy nghĩ tìm trong chính mình ý nghĩaộ ờ ọ ọ ườ đích th c c a cu c đ i. Đi u đó không có nghĩa là t ng quan gi a đ c tin vàự ủ ộ ờ ề ươ ữ ứ lý trí nh hi n nay không đòi h i m t n l c chăm chú đ bi n phân, vì lý tríư ệ ỏ ộ ỗ ự ể ệ và đ c tin mà đ i đ u nhau đ u tr nên nghèo nàn và suy y u. Lý trí, m t trứ ố ầ ề ở ế ấ ợ l c c a đ c tin, đã theo nh ng con đ ng nhánh, li u mình đánh m t ph iự ủ ứ ữ ườ ề ấ ố c nh c a c u cánh. Đ c tin, thi u lý trí, đã chú ý đ n tình c m và kinhả ủ ứ ứ ế ế ả nghi m, có nguy c không còn là m nh đ ph quát. Th t là huy n ho c khiệ ơ ệ ề ổ ậ ễ ặ nghĩ r ng đ c tin, đ i đ u v i lý trí m y u, có th có ngh l c l n lao h n;ằ ứ ố ầ ớ ố ế ể ị ự ớ ơ trái l i, nó sẽ g p nguy c l n đ tr thành th n tho i và mê tín. Cũng m tạ ặ ơ ớ ể ở ầ ạ ộ cách, lý trí không có m t đ c tin tr ng thành tr c m t thì không đ cộ ứ ưở ướ ặ ượ khích l đ theo đu i đi u m i l và tính tri t đ c a h u th .ệ ể ổ ề ớ ạ ệ ể ủ ữ ể

V y không th coi là l c đ n u tôi m nh mẽ và kh n thi t kêu m i đ c tinậ ể ạ ề ế ạ ấ ế ờ ứ và lý trí hi p nh t th m thi t v i nhau, đ có th s trí phù h p b n tính c aệ ấ ắ ế ớ ể ể ử ợ ả ủ mình, đang khi tôn tr ng s đ c l p c a nhau. ng đ i v i sọ ự ộ ậ ủ Ứ ố ớ ự “parrhèsia” [tuân ph c]ụ  đ c tin c n ph i s can đ m c a lý trí.ứ ầ ả ự ả ủ

 [1] Đ c Giáo Hoàng Gioan Phaolô II,ứ  Thông đi p Redemptor Hominisệ , s 19; AAS l979, p. 306.ố

Page 46:  · Web view32. Trong hành vi tin tưởng của mình, mỗi người tín nhiệm vào những nhận thức đã thủ đắc bởi người khác. Ta có thể nghiệm thấy

[2] Công Đ ng Vatican II,ồ  Hi n ch Gaudium et Spes (Ni m vui và Hy v ng)ế ế ề ọ , s 16.ố

[3] Công Đ ng Vatican II,ồ  Hi n ch Lumen Gentium (Ánh Sáng Muôn Dân)ế ế , s 25.ố

[4] Đ c Giáo Hoàng Gioan Phaolô II,ứ  Thông đi p Veritatis Splendor (Ánh R ng Ng i Chân Lý)ệ ạ ờ ,

06-08-1993, s 4.ố

[5] Công Đ ng Vatican II,ồ  Hi n ch Dei Verbum (L i Thiên Chúa)ế ế ờ , s 2.ố

[6] Xc. Công Đ ng Vatican I,ồ  Tông hi n Dei Filiusế , III: DS 3008.

[7] Ibid., IV: DS. 3015; Công Đ ng Vatican II,ồ  Hi n ch Gaudium et Spes (Vui M ng và Hyế ế ừ

V ng)ọ , s 59.ố

[8] Công Đ ng Vatican II,ồ  Hi n ch Dei Verbum (L i Thiên Chúa)ế ế ờ , s 2.ố

[9]Xc. Đ c Giáo Hoàng Gioan Phaolô II,ứ  Tông th Tertio Millennioư  Adveniente (Ti n Đ nế ế

Thiên Niên K M i),ỷ ớ  10-11-1994, s 10.ố

[10] Công Đ ng Vatican II,ồ  Hi n ch Dei Verbum (L i Thiên Chúa)ế ế ờ , s 4.ố

[11] Ibid., s 8.ố

[12] Công Đ ng Vatican II,ồ  Hi n ch Gaudium et Spes (Ni m Vui và Hy V ng)ế ế ề ọ , s 22.ố

[13] Công Đ ng Vatican II,ồ  Hi n ch Dei Verbum (L i Thiên Chúa)ế ế ờ , s 4.ố

[14] Ibid., s 5.ố

[15] Xc. DS 3008.

[16] Ca ti p liên “Lauda Sion…”ế

Page 47:  · Web view32. Trong hành vi tin tưởng của mình, mỗi người tín nhiệm vào những nhận thức đã thủ đắc bởi người khác. Ta có thể nghiệm thấy

[17] Pensées 789

[18] Công Đ ng Vatican II,ồ  Hi n ch Gaudium et Spes (Ni m Vui và Hy V ng)ế ế ề ọ , s 22.ố

[19] Công Đ ng Vatican II,ồ  Hi n ch Dei Verbum (L i Thiên Chúa)ế ế ờ , s 2.ố

[20] Préambule; 1;15: edit. M.Corbin, Paris (1968), pp. 223; 241; 266.

[21] De vera religione, XXXIX, 72: CCL 32, p.234.

[22] Ut te semper desiderando quaererent et inveniendo quiescerent: Sách l Roma.ễ

[23] Arist. Met I, 1.

[24] Conf. X, 23, 33: CCL 27, p. 173.

[25] Đ c Giáo Hoàng Gioan Phaolô II,ứ  Thông đi p Veritatis Splendor (Ánh R ng Ng i Chân Lý)ệ ạ ờ ,

06-08-1993, s 34.ố

[26] Xc. Đ c Giáo Hoàng Gioan Phaolô II,ứ  Tông th Salvifici Doloris (Đau Kh Có Giá Tr C uư ổ ị ứ

Đ )ộ , 11.2.1984, s 9: AAS 1984, pp. 209-210ố

[27] Xc. Công Đ ng Vatican II,ồ  Tuyên ngôn Nostra Aetate (T Do Tôn Giáo)ự , s 2.ố

[28] Xc. Audience générale du 19 oct. 1983, nn. 1-2: La Doc. cat. 1983, pp. 1071-1072.

[29] Xc. Jean Paul II, Discours à l’Académie pontificale des sciences, 10 nov. 1979: La Doc. cat.

1979 p. 1010

[30] Công Đ ng Vatican II,ồ  Hi n ch Dei Verbum (L i Thiên Chúa)ế ế ờ , s 4.ố

[31] Origène, Contre Celse, 3, 55; SC 136, p.130.

Page 48:  · Web view32. Trong hành vi tin tưởng của mình, mỗi người tín nhiệm vào những nhận thức đã thủ đắc bởi người khác. Ta có thể nghiệm thấy

[32] Dialogue avec Tryphon, 8,1: PG 6, 492.

[33] Stromates I, 18, 90,1: SC 30, p. 115.

[34] Xc. Ibid., I, 16 80, 5: SC 30, p. 108.

[35] Xc. Ibid., I, 5, 28, 1: SC 30, p. 65.

[36] Ibid., VI, 7,55, 1-2; PG 9, 277.

[37] Ibid., I, 20,100, 1: SC 30, p. 124.

[38] Conf. VI, 5,7: CCL 27, pp. 77-78.

[39] Xc. Ibid., VII, 9, 13-14: CCL 27, pp. 101-102.

[40] De praescriptione haereticorum, VII, 9: SC 46 p.98: “Quid ergo Athenis et Hierosolymis?

Quid Academiae et Ecclesiae?”

[41] Xc. Congrég. pour l’Education cat., Instruction sur l’étude des Pères de l’Eglise dans la

formation sacerdotale (10 nov. 1989), n. 25: AAS 1990, pp. 617-618.

[42] “Ad te videndum factus sum, et nondum feci propter quod factus sum” S.

Anselme,Proslogion 1: éd. M. Corbin, Paris, p. 239.

[43] Ibid., Monologion, 64: éd. M.Corbi, Paris 1986, p. 181

[44] Xc. St. Thomas d’Aquin, Somme contre les Gentils, I, VII

[45] Xc. S.Thomas d’Aquin, Somme théologique, I, q. 1, a.8, ad 2: “cum enim gratia non tollat

naturam sed perficiat”.

Page 49:  · Web view32. Trong hành vi tin tưởng của mình, mỗi người tín nhiệm vào những nhận thức đã thủ đắc bởi người khác. Ta có thể nghiệm thấy

[46] Xc. Jean-Paul II, Discours aux participants au Congrès thomite inter-national (29 sept. 1990):

Insegnamenti, XIII, 2 (1990), pp. 770-771.

[47] Đ c Giáo Hoàng Phalô VI,ứ  Tông th Lumen Ecclesiae (Ánh Sáng Giáo H i)ư ộ  (20 nov. 1974),

s 8: AAS 1974, trg. 680ố

[48] Xc. St. Thomas Aquinas, Summa Theologiae, I, q.1.a. 6: “V l i, đ o lý này đ c chinhả ạ ạ ượ

ph c b ng h c h i. Còn s thông tu có đ c là do phú b m và đ c li t vào s b y nụ ằ ọ ỏ ự ệ ượ ẩ ượ ệ ố ẩ ơ

Chúa Thánh Th n”ầ .

[49] St. Thomas Aquinas, Summa Theologiae, II-II, q. 45, a. 1, ad 2; xc. II-II, q.45, a. 2.

[50] “Omne verum a quocumque dicatur a Spiritu Sancto est”. Ibid., I-II q. 109, a. 1, ad 1, thánh

Thomas l p l i câu nói th i danh c aặ ạ ờ ủ  Ambrosiaster, In prima Cor. 12, 3: PL 17, 258.

[51] Đ c Giáo Hoàng Léon XIII,ứ  Thông đi p Aeterni Patris (Chúa Cha H ng H u)ệ ằ ữ , (4 aout

1879): ASS 1878-1879, p. 109.

[52] Đ c Giáo Hoàng Phaolô VI,ứ  Tông th Lumen Ecclesiae (Ánh Sáng Giáo H i)ư ộ , (20 nov.

1974), s 8: AAS 1974, trg. 683ố

[53] Đ c Giáo Hoàng Gioan Phaolô II,ứ  Thông đi p Redemptor Hominis (Đ ng C u Đ Conệ ấ ứ ộ

Ng i)ườ , (4 mars 1979), s 15: AAS 1950, trg. 566.ố