Upload
others
View
5
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9
BẤT ĐẲNG THỨC HÌNH HỌCI). SỬ DỤNG CÁC TÍNH CHẤT HÌNH HỌC ĐƠN GIẢN.
1) Bất đẳng thức liên hệ giữa độ dài các cạnh một tam giác.
Chú ý rằng:
a). Với 3 điểm bất kỳ ta luôn có: . Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi thẳng hàng và điểm nằm giữa hai điểm .
b) Với 3 điểm bất kỳ ta luôn có: . Dấu
bằng xảy ra khi và chỉ khi thẳng hàng và điểm nằm giữa hai điểm .
c) Cho hai điểm nằm về một phía đường thẳng . Điểm chuyển động trên đường thẳng . Gọi là điểm đối xứng
với qua . Ta có kết quả sau:
+ . Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi là giao điểm cuả và đường thẳng .( trùng với )
252
M1
M0
A'
B
A
M
(d)
PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9
+ . Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi là giao
điểm cuả và đường thẳng ( trùng với ).
d) Cho hai điểm nằm về hai phía đường thẳng . Điểm chuyển động trên đường thẳng . Gọi là điểm đối xứng với
qua . Ta có kết quả sau:
+ . Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi là giao điểm cuả và đường thẳng .( trùng với )
+ . Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi
là giao điểm cuả và đường thẳng ( trùng với ).
e) Trong quá trình giải toán ta cần lưu ý tính chất: Đường vuông góc luôn nhỏ hơn hoặc bằng đường xiên.
Trong hình vẽ:
2) Trong một đường tròn, đường kính là dây cung lớn nhất
253
M1
M0
A'
B
A
M
(d)
BH
A
PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9
3) Cho đường tròn và một điểm . Đường thẳng cắt đường tròn tại hai điểm . Giả sử . Khi đó với mọi điểm nằm trên đường tròn ta luôn có:
Ví dụ 1:Cho tam giác và điểm nằm trong tam giác . Chứng minh rằng:
a)
b)
c) trong đó điểm nằm trong tam giác sao cho cắt hai cạnh
Hướng dẫn giải:
a) Đường thẳng cắt ở .
Áp dụng BĐT(1) ta có:
b) Theo trên ta có:
. Cộng theo từng vế các BĐT trên ta có điều phải chứng minh.
c) Áp dụng câu 1) ta có:
.
Ví dụ 2: Cho tam giác và 3 trung tuyến . Chứng minh rằng:
254
NM
F
P
E
CB
A
PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9
a)
b)
c) Giả sử . Gọi theo thứ tự là đường phân giác, đường trung tuyến của tam giác . Chứng minh rằng:
Hướng dẫn giải:
a). + Xét các tam giác ta có:
Suy ra
+ Gọi là điểm đối xứng với qua thì là hình bình hành nên và . Trong tam giác ta có:
Như vậy: .
b). Áp dụng bất đẳng thức ở câu a) Cho 3 đường trung tuyến
ta có: ,
,
. Cộng ba bất đẳng thức cùng
255
D
M
C
B
A
PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9
chiều ta có:
.
c). Trong tam giác có
. Cộng theo từng vế hai BĐT
trên được: .
Kết quả này vẫn đúng với là điểm
bất kỳ nằm bên trong đoạn .
Dựng . Với thì . Với thì
thuộc đoạn .
Hơn nữa tù. Do đó thuộc đoạn .
Lấy điểm trên sao cho (c.g.c)
.
+ Nếu (hình) thì
.
+ Nếu (hình) thì
.
Ví dụ 3: a) Cho tam giác nhọn có trực tâm là điểm .
256
P
HDMCB
A
PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9
Chứng minh rằng:
Hướng dẫn giải:
Dựng đường thẳng qua song song với
cắt tại . Dựng đường thẳng
qua song song cắt tại .
Tứ giác là hình bình hành nên
Xét tam giác ta có: (1) . Vì mà . Trong tam giác vuông
ta có: (2) Tương tự ta có: (3). Cộng các bất đẳng thức cùng chiều ta suy ra
Tương tự ta cũng có:
Suy ra .
Ví dụ 4) Cho tam giác đều có cạnh bằng . là một điểm tùy ý trên cạnh , gọi lần lượt là hình chiếu vuông góc của lên . Tìm vị trí điểm để:
a) có độ dài nhỏ nhất
b) Dựng một đường thẳng song song với cắt tại sao cho .Tìm vị trí điểm sao cho
nhỏ nhất.
Hướng dẫn giải:
a). Hạ . Ta có
257
D
E
A'
H
CB
A
R
I KH
P
Q
FE
MCB
A
PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9
Áp dụng hệ thức lượng trong các tam giác
vuông ta tính được:
.
Vì . Nên nhỏ nhất bằng khi và chỉ khi là trung điểm của
b). Gọi là điểm đối xứng với qua , là trung điểm của . Ta dễ chứng minh được thẳng hàng.
Ta tính đươc.: . Ta có:
. Dấu bằng xảy ra khi và chỉ
khi . Ta cũng có . Dấu bằng xảy ra khi và
chỉ khi . Suy ra
. Dấu bằng xảy ra
khi và chỉ khi
Ví dụ 5: Cho đường tròn và điểm nằm ngoài đường tròn đó. Một đường thẳng thay đổi quanh cắt tại hai điểm
258
PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9
. Tìm vị trí để lớn nhất.
Hướng dẫn giải:
Gọi là trung điểm của dây cung
ta có:
Xét tam giác vuông
Ta có: không đổi . Như vậy lớn nhất khi và chỉ khi nhỏ nhất nhỏ nhất.
Ví dụ 6: Cho đường tròn và dây cung cố định . Trên cung lớn lấy điểm . Tìm vị trí điểm để
chu vi tam giác lớn nhất.
Hướng dẫn giải:
Trên tia đối của lấy điểm sao cho
. Khi đó chu vi tam giác
Là .
Do không đổi nên chu vi tam giác
lớn nhất khi và chỉ khi lớn
nhất.Tam giác cân tại và
là phân giác của góc đồng thời
cũng là phân giác ngoài của góc . Phân giác trong của góc
là với là trung điểm cung lớn . Suy ra . Do đó cắt đường tròn tại điểm và là đường kính của .
259
N MKA
O
M
O
H
NJ
I
BA
PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9
Tam giác cân tại nên là đường trung trực của . Từ đó ta có: . Hay điểm thuộc đường tròn tâm cố định bán kính . Vì là dây cung của đường tròn nên
lớn nhất khi và chỉ khi là đường kính của . Như vậy chu vi tam giác lớn nhất khi và chỉ khi trùng với trung điểm của cung nhỏ .
Ví dụ 7: Cho tam giác có . Trên cạnh lấy điểm cố định. Tìm trên cạnh lấy hai điểm để chu vi
tam giác đạt giá trị nhỏ nhất.
Hướng dẫn giải:
Gọi lần lượt là các điểm đối xứng của
qua . Do tam giác cố
định nên cố định:
Ta có: Chu vi tam giác là
. Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi thẳng hàng. Hay là các giao điểm của với các cạnh
Ví dụ 8: Cho tam giác vuông tại có ngoại tiếp đường tròn tâm . Gọi lần lượt là tiếp điểm của
với các cạnh ; là điểm di chuyển trên đoạn .
Gọi là giao điểm của với cung nhỏ của , và
lần lượt là hình chiếu của trên các đường thẳng . Xác định vị trí của điểm để lớn nhất.
Hướng dẫn giải:
Ta có tứ giác ,
260
FE
I
NM
CB
A
Q
P
N
MO
F
ED
CB
A
PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9
nội tiếp
.
Tương tự có ta có:
.
Suy ra . Trong tam giác vuông
ta có: do đó . Như vậy lớn nhất bằng
khi và chỉ khi khi đó , do và lần lượt là hình chiếu của trên các đường thẳng nên khi ,
thì là đường kính của . Từ đó suy ra cách xác định như sau: Dựng đường kính cuả , là giao điểm của và .
Ví dụ 9: Cho hai đường tròn cắt nhau tại 2 điểm
. Một đường thẳng bất kỳ qua cắt lần
lượt tại . Tiếp tuyến tại của và tiếp tuyến tại
của cắt nhau tại . Tìm giá trị lớn nhất của bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác khi quay quanh .
Hướng dẫn giải:
Ta có: (Tính chất góc
giữa tiếp tuyến và dây cung)
(Tính chất góc
giữa tiếp tuyến và dây cung)
Xét tứ giác ta có:
261
K
FE
O2O1
N
M
B
A
I
PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9
. Suy ra tứ giác nội tiếp.
Các góc là những góc nội tiếp chắn cung cố định
của nên không đối. Suy ra
không đổi. Suy ra không đổi. Gọi bán kính vòng tròn ngoại tiếp tam giác thì
. Do đó lớn nhất khi và chỉ
khi lớn nhất. Gọi là hình chiếu vuông góc của lên
, là hình chiếu vuông góc của lên thì
. Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi
.
Ví dụ 10) Trên các cạnh của hình chữ nhật lần lượt lấy các điểm . Tìm vị trí bốn điểm đó để
chu vi tứ giác đạt giá trị nhỏ nhất.
Giải:
Ta chứng minh kết quả phụ sau:Cho điểm cố định. Khi chu
vi tứ giác đạt giá trị nhỏ
nhất ta có là hình bình
hành có các cạnh song song với
các đường chéo của hình chữ nhật
. Thật vậy, gọi lần lượt là trung điểm ta có:
(hệ thức lượng
trong tam giác vuông).
262
KJ
I
F
E
N
M
D C
BA
PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9
Vậy chu vi tứ giác : .
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi theo thứ tự nằm trên một đường thẳng .
Tương tự ta có để chu vi tứ giác đạt giá trị nhỏ nhất thì là hình bình hành có cạnh song song với đường chéo của
hình chữ nhật (kết quả phụ được chứng minh).
Từ chứng minh trên ta thấy, nếu tứ giác có các cạnh song song với các đường chéo của hình chữ nhật thì chu vi của nó là , không phụ thuộc vào cách lấy điểm trên cạnh .
Vậy chu vi tứ giác đạt giá trị nhỏ nhất bằng khi là hình bình hành có các cạnh song song với với các
đường chéo của hình chữ nhật .
Ta có bài toán tổng quát sau: Cho tứ giác . Gọi lần lượt là trung điểm của . Khi đó:
(*)
Thật vậy: Dựng đối xứng với qua thì tứ giác là hình bình hành nên .
Ta có: .
Tương tự . Cộng hai bất
đẳng thức cùng chiều ta suy ra điều
phải chứng minh.
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi
hay là hình bình hành.
Ví dụ 11) Cho hình thoi . Đường chéo không nhỏ hơn đường chéo . là một điểm tùy ý trên . Đường thẳng qua song song với cắt tại cắt tại
263
E
Q
P
N
M
D
C
B
A
PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9
Đường thẳng qua song song với cắt tại cắt tại . Biết hình thoi có độ dài hai đường chéo là
và . Xác định sao cho chu vi tứ giác là nhỏ
nhất?Tính chu vi đó theo .
Hướng dẫn giải:
Ta dễ dàng chứng minh được
là hình thang cân,
, là hình thoi,
Các tứ giác là
hình bình hành. Do đó các đường chéo
cắt nhau tại , cắt nhau tại , cắt nhau tại , cắt nhau tại thì lần lượt là trung điểm của .
Áp dụng bài toán (*) ta có chu vi tứ giác là .
Nhưng . Dấu bằng xảy
ra khi và chỉ khi là hình chữ nhật. Tức điểm là giao điểm của hai đường chéo của hình thoi
SỬ DỤNG BẤT ĐẲNG THỨC CỔ ĐIỂN ĐỂ GIẢI BÀI TOÁN CỰC TRỊ
Ở cấp THCS, các em học sinh được làm quen với bất đẳng thức Cauchy dạng 2 số hoặc 3 số:
Để giải quyết tốt các bài toán hình học: Ta cần nắm chắc một số kết quả quan trọng sau:
Trước hết ta cần nắm được các kết quả cơ bản sau:1). Cho các số thực dương :
264
L
K
J
I
O
H
FG
E
M
D
C
B
A
PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9
+ . Dấu bằng xảy ra
khi và chỉ khi
+ ;
+
+
2). Cho các số thực dương :
+ Dấu bằng xảy ra khi và
chỉ khi
+
4)
5)
Ngoài ra các em học sinh cần nắm chắc các công thức về diện tích tam giác ,liên hệ độ dài các cạnh và góc như:
+
+
+ với
+ , …
+ Diện tích hình chữ nhật:
265
PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9
+ Diện tích hình thang: .
+ Diện tích hình vuông: .
Ví dụ 1) Cho tam giác có . là một điểm thuộc miền trong . Gọi lần lượt là hình chiếu vuông góc của trên . Xác định vị trí điểm để tích đạt giá trị lớn nhất.
Hướng dẫn giải:
Ta có:
.
Do đó áp dụng bất đẳng thức Cô-si
với bộ 3 số . Ta có:
.
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi
là trọng tâm tam giác .
Vậy khi là trọng tâm tam giác
.
Ví dụ 2) Cho tam giác cân đỉnh . Gọi là trung điểm của . Đường tròn tiếp xúc với ở tiếp xúc với ở
. Điểm chạy trên cung nhỏ tiếp tuyến của đường tròn
tại cắt lần lượt tại . Xác định vị trí của điểm
266
F
E
K
M
CB
A
PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9
để diện tích tam giác đạt giá trị lớn nhất.
Hướng dẫn giải:
Dễ thấy lần lượt là phân giác . Từ đó ta có:
(g.g)
(1)
Ta lại có
nên đạt giá trị lớn nhất
khi và chỉ khi đạt giá trị
nhỏ nhất. Gọi là bán kính
của đường tròn , ta có:
Vì
vì
(2)
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si, từ (1) và (2) suy ra:
. Dấu “=” xảy ra khi và
chỉ khi khi và chỉ khi là giao điểm của
đường trung trực của với đường tròn . Vậy diện tích tam giác đạt giá trị lớn nhất khi là giao của đường trung trực của với đường tròn .
267
O
H
FE
N
M
CB
A
PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9
Ví dụ 3) Cho tam giác trên trung tuyến lấy điểm cố định. Đường thẳng đi qua lần lượt cắt cạnh tại . Tìm vị trí của đường thẳng để diện tích tam giác đạt giá trị nhỏ nhất.
Hướng dẫn giải:
Từ dựng các đường thẳng song song với , lần lượt cắt tia tại .
Dễ thấy
nên hay
.
Ta có: .
Gọi là khoảng cách từ đến . Áp dụng định lý
Talet, ta có
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi
. Vậy khi là
đường thẳng đi qua và song song với .
268
I
D
hB
hM d
F
E
N
M
CB
A
PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9
Ví dụ 4) Cho góc nhọn và điểm cố định nằm ở trong các góc đó. Đường thẳng đi qua và cắt lần lượt tại . Xác định đường thẳng để diện tích tam giác đạt giá trị nhỏ nhất.
Giải:
Trước hết ta dựng đường thẳng đi qua cắt tại sao cho (*).
Ta dựng đường thẳng như sau:
Lấy là điểm đối xứng của
qua . Từ kẻ đường
thẳng song song với cắt
tại , song song với
cắt tại . Vì là hình bình hành nên là trung điểm của . Lấy là đường thẳng , ta có thỏa mãn điều kiện (*), cố định.
Giả sử là đường thẳng bất kỳ qua cắt ở , cắt ở .
Ta dễ chứng minh được: .
Áp dụng bất đẳng thức Cô si ta có: .
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi
hay . Vậy
đường thẳng trùng với thì diện tích đạt giá trị nhỏ nhất.
Ví dụ 5). Cho ba điểm thẳng hàng theo thứ tự. Gọi là hai nửa đường thẳng vuông góc với tại và nằm về cùng
269
x
y
d O'N
M
F
EO
PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9
một phía đối với đường thẳng . Góc vuông quay xung
quanh đỉnh sao cho hai cạnh của góc tương ứng cắt ở cắt
ở . Tìm vị trí của để diện tích tam giác đạt giá trị nhỏ nhất.
Giải:
Ta có:
(g.g)
(*)
.Mặt khác,
. Áp dụng bất đẳng
thức Bu-nhi-a-côp-xki ta có:
. Dấu “=” xảy ra khi
và chỉ khi
Kết hợp với (*) suy ra diện tích đạt giá trị nhỏ nhất khi và
chỉ khi hay .
Khi đó vuông cân tại các đỉnh hợp với các góc bằng . Vậy diện tích tam giác đạt giá trị nhỏ nhất khi cùng hợp với các góc bằng .
Ví dụ 6) Cho tam giác và một điểm tùy ý trong tam giác đó. Gọi khoảng cách từ đến các cạnh theo thứ tự là và các đường cao hạ từ các đỉnh
270
d2d1
N
M
IBA
PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9
là . Chứng minh:
Hướng dẫn giải:
Trước hết ta chứng minh kết quả sau:
Kí hiệu lần lượt là diện tích
tam giác
ta có: suy ra
Sử dụng bất đẳng thức Cô si ta dễ chứng minh được kết
quả sau(với : .
Áp dụng vào bài toán ta có:
.Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi . Hay là
trọng tâm của tam giác .
Ví dụ 7) Cho tam giác và một điểm tùy ý trong tam giác đó. Các đường thẳng cắt các cạnh
tại các giao điểm tương ứng là: . Kí hiệu
lần lượt là diện tích tam giác . Chứng minh:
271
hchb ha
pn
m
T S
R
M
HF E
DCB
A
PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9
Hướng dẫn giải:
Trước hết ta chứng minh :
. Ta có
,
Tương tự ta có: .
Cộng ba đẳng thức ta có:
Áp dụng bất đẳng thức: với
. Để ý rằng: ta có:
ta có: . Dấu
bằng xảy ra khi và chỉ khi . Hay là trọng
tâm của tam giác .
Chú ý rằng: Từ bài toán trên ta cũng có:
. Tương tự ta có:
272
C1B1
A1
M
CB
A
PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9
. Suy ra
Nếu ta thay:
thì
ta thu được đẳng thức: .Qua đó ta cũng
tạo ra được nhiều bất đẳng thức đẹp khác.
Ví dụ 8. Cho tam giác đều có cạnh bằng . Gọi đường vuông góc từ điểm nằm trong tam giác đến các cạnh
lần lượt là . Xác định vị trí điểm để:
a) đạt giá trị nhỏ nhất. Tính giá trị đó.
b) đạt giá trị nhỏ nhất. Tính
giá trị đó.
Hướng dẫn giải: Gọi là độ dài đường cao của
tam giác đều thì .
Đặt .
Ta có
không đổi.
Áp dụng BĐT :
.273
z y
x
E
D
F
M
CB
A
PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9
b) Ta có:
. Trong cả hai trường hợp
đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi , lúc đó là tâm của tam giác đều .
Ví dụ 9. Gọi là trực tâm của tam giác có ba góc nhọn với ba đường cao . Chứng minh rằng:
a) . b) .
Hướng dẫn giải:
Gọi diện tích các tam giác lần lượt là
thì . Dễ thấy
.
Do đó .
Áp dụng BĐT .
Ta được: . Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
. Lúc đó vừa là trực
tâm, vừa là trọng tâm của tam giác , nên là tam giác đều.
274
C1
B1
A1
H
CB
A
PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9
b) Từ có .
Tương tự . Áp dụng BĐT
(*). Ta có .
Lập luận như trên đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi tam giác đều.
Bất đẳng thức (*) có tên là bất đẳng thức Netbis là bất đẳng thức đơn giản nhưng có rất nhiều ứng dụng. Ta có thể chứng minh nó
như sau: . Nhưng
.
Suy ra . Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi
.
Ví dụ 10. Xét tam giác có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn
với ba đường cao lần lượt cắt đường tròn
lần nữa tại . Xác định dạng của tam giác sao cho:
a) đạt giá trị nhỏ nhất. Tính giá trị nhỏ nhất
đó. b) đạt giá
trị nhỏ nhất. Tính giá trị nhỏ nhất đó.
Hướng dẫn giải:
Gọi là trực tâm của tam giác . Dễ dàng chứng minh được
275
M
A'
OHC1
B1
F
E
D
CB
A
A1
PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9
.
(Xem phần đường thẳng Ơ le- Đường
tròn Ơ le)
Áp dụng ví dụ 9. Tổng đang xét đạt
giá trị nhỏ nhất là khi và chỉ khi
tam giác đều.
b) Từ , áp
dụng BĐT: suy ra
.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi là tam giác đều.
Ví dụ 11. Trong các tam giác ngoại tiếp đường tròn tâm bán kính hãy các định dạng của tam giác sao cho tổng độ dài ba đường cao đạt giá trị nhỏ nhất. Tính giá trị đó.
Hướng dẫn giải:
Gọi là độ dài các đường cao tương ứng với các cạnh
của tam giác ngoại tiếp đường tròn . Ta dễ chứng minh
được: .Áp dụng bất đẳng thức
ta có
. Đẳng thức xảy ra
khi , lúc đó tam giác đều.
276
PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9
Ví dụ 12. Cho tam giác và là điểm nằm trong tam giác. Kẻ cắt các cạnh lần lượt tại .
Xác định vị trí của điểm để: đạt giá trị nhỏ
nhất. Tính giá trị nhỏ nhất đó.
Giải:
Gọi diện tích các tam giác lần lượt là
thì . Đặt thì
;
.Theo ví dụ 7 ta có:
. Từ đó
suy ra
. Đẳng thức xảy ra khi
, lúc đó là trọng tâm của tam giác .
BẤT ĐẲNG THỨC ERDOS – MORDELL
Cho tam giác và là một điểm bất kỳ nằm trong tam giác đó. Gọi theo thứ tự là khoảng cách từ đến các đỉnh
. Còn lần lượt là khoảng cách từ đến các cạnh
277
PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9
. Khi đó ta có bất đẳng thức
.Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi tam giác đều và là tâm của tam giác.
Chứng minh bất đẳng thức:
Đặt .
Lấy điểm đối xứng với
điểm qua đường phân
giác trong của . Dựng
và .
Giả sử cắt tại . Khi đó . Đẳng
thức xảy ra khi và chỉ khi hay . Từ đó ta có:
(chú ý rằng
) hay . Từ đó (1).
Tương tự ta có (2); (3). Cộng
theo vế các bất đẳng thức (1),(2),(3) ta thu được:
(Sử dụng bất đẳng thức Cauchy cho các biểu thức trong ngoặc).
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi đồng thời là trực
tâm của tam giác . Nói cách khác, (và do đó cả ) là tâm của tam giác đều . Từ cách chứng minh trên chúng ta còn có một số kết quả sau:
Hệ quả 1. (Bất đẳng thức Erdos –Mordell dạng tích).
278
M1KD
H
M
CB
A
PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9
Cho tam giác và là điểm bất kỳ nằm trong tam giác đó. Gọi thứ tự là khoảng cách từ đến các đỉnh .
Còn lần lượt là khoảng cách từ đến các cạnh
. Khi đó ta có bất đẳng thức .
Chứng minh:
Từ cách chứng minh bất đẳng thức Erdos – Mordell, ta có:
(1); (2); (3)
Nhân theo vế ba bất đẳng thức trên ta được:
(đpcm).
Hệ quả 2. (Bất đẳng thức Erdos –Mordell dạng căn thức). Cho tam giác và là một điểm bất kỳ nằm trong tam giác đó. Gọi thứ tự là khoảng cách từ đến các đỉnh .
Còn lần lượt là khoảng cách từ đến các cạnh . Khi đó ta có bất đẳng thức
.
Chứng minh:
Từ các bất đẳng thức (1),(2) và (3) theo bất đẳng thức Cauchy ta
có: (4). Tương tự ta cũng
279
PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9
có: (5)
(6). Cộng theo vế các bất
đẳng thức (4),(5) và (6) ta được:
. Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho các
biểu thức trong ngoặc của bất đẳng thức trên. Ta có điều cần chứng minh.
Một số ứng dụng của bất đẳng thức Erdos – Mordell
Ví dụ 1. Gọi là tâm là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác . Chứng minh rằng điều kiện cần và đủ để tam giác
đều và .
Giải:
Kẻ theo thứ tự vuông góc
với các cạnh . Ta có
. Áp dụng bất
đẳng thức Erdos – Mordell cho điểm
trong tam giác , ta thấy . Đẳng thức xảy ra khi và chỉ
khi tam giác đều. Nói cách khác, điều kiện cần và đủ để tam giác đều là (đpcm)
Ví dụ 2. Giả sử là một điểm bất kỳ nằm trong tam giác . Gọi là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác. Chứng minh rằng
280
H
KJ
I
CB
A
PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9
. Đẳng thức xảy ra khi nào?
Giải:
Gọi lần lượt là khoảng cách
từ đến các cạnh .
Kẻ vuông góc với
vuông góc với . Khi đó ta có
. Từ đó .
Tương tự, . Cộng theo vế ba bất
đẳng thức này ta được:
(1).
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta được:
(2). Áp dụng bất đẳng
thức Erdos – Mordell cho điểm đối với tam giác ta có: (3).
Từ (1),(2), (3) suy ra
hay . Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi tam giác đều (đpcm).
Ví dụ 3. Chứng minh rằng với mọi tam giác nhọn ta có các bất đẳng thức:
281
H
x
A1
M
CB
A
PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9
a)
b) . Đẳng thức xảy ra khi nào?
Giải:
a). Gọi theo thứ tự là tâm và bán
kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ;
thứ tự là hình chiếu vuông góc kẻ từ đến
các cạnh . Từ giả thiết tam giác
nhọn, ta nhận thấy
(góc nội tiếp bằng nửa góc ở tâm cùng chắn
một cung) hay . Tương tự có
.
Từ đó
(1). Nhưng theo bất đẳng
thức Erdos – Mordell cho điểm nằm trong tam giác ta có
(2)
Từ (1) và (2) suy ra . Đẳng thức xảy ra
khi và chỉ khi tam giác đều.
b). Dựng .
Gọi là trực tâm của tam giác .
282
K I
H
O
CB
A
C1
B1
A1
H
CB
A
PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9
Do đó tứ giác nội tiếp nên
. Tứ giác nội
tiếp nên . Tứ giác
nội tiếp nên . Do đó
(3)
Sử dụng bất đẳng thức Erdos – Mordell dạng tích ta có:
. Từ (3) suy ra .
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi tam giác đều.
Chú ý: Do tam giác nhọn nên . Áp dụng bất đẳng thức Cô si ta có:
. Theo chứng minh trên
ta có: suy ra
Ví dụ 4. Cho tam giác nhọn, gọi theo thứ tự là tâm đường tròn nội tiếp, tâm các đường tròn bàng tiếp tương ứng với các đỉnh của tam giác đó; là bán kính của đường tròn . Chứng minh rằng:
a) . b) .
c) . d)
.
Hướng dẫn giải:283
IbIc
Ia
I
C
B
A
PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9
a). Gọi lần lượt là tiếp điểm
của đường tròn với các cạnh
. Sử dụng bất đẳng
thức Erdos – Mordell dạng tích ta có:
,
hay (đpcm). Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi tam giác đều.
Lưu ý: Bất đẳng thức ở câu a) cũng đúng cho tam giác bất kỳ.
b) Nhận xét rằng điểm là trực tâm của tam giác . Áp dụng
bất đẳng thức Erdos – Mordell cho điểm đối với tam giác
ta nhận được: (theo kết quả của ví dụ 1). Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi tam giác đều.
c) Áp dụng bất đẳng thức Erdos – Mordell dạng tích cho điểm đối với tam giác ta nhận được (theo kết quả câu a). đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi tam giác
đều.
d) Áp dụng bất đẳng thức Erdos – Mordell dạng căn thức cho điểm trong tam giác ta có
(1).
Tiếp tục áp dụng bất đẳng thức Erdos – Mordell dạng căn thức cho điểm đối với tam giác ta được:
(2)
284
PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9
Từ (1) và (2) suy ra (đpcm). Đẳng thức
xảy ra khi và chỉ khi tam giác đều.
Ví dụ 5. Cho tam giác với . Gọi là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó. Chứng minh bất đẳng thức . Đẳng thức xảy ra khi nào?
Hướng dẫn giải:
Gọi là nửa chu vi tam giác . Từ công thức Heron
và . (1)
Gọi là tâm đường tròn nội tiếp tam giác . Theo định lý Pythagore và từ (1) ta có:
(2).
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có:
hay
(3). Từ (2) và (3) suy ra
(4). Áp dụng bất đẳng thức
Erdos – Mordell dạng tích ta có (5)
Từ (4) và (5) ta suy ra (đpcm). Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi tam giác đều.
Chú ý: Các bạn nếu đã quen làm với định lí sin trong tam giác thì thấy ( là bán kính
285
PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9
đường tròn ngoại tiếp tam giác ). Khi đó từ bất đẳng thức ta nhận được bất đẳng thức:
ta nhận được bất đẳng thức.
Hệ quả. Với mọi tam giác ta có bất đẳng thức
. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
tam giác đều.
Ví dụ 6. Giả sử đường tròn tâm bán kính nội tiếp tam giác tiếp xúc với các cạnh theo thứ tự tại .
Chứng minh bất đẳng thức . Đẳng thức xảy ra khi nào?
Hướng dẫn giải:
Đặt và là nửa chu vi tam giác . Sử dụng định lý Ptolemy cho các tứ giác nội tiếp
ta thấy
hay (1)
Tương tự (2);
(3)
Nhân các đẳng thức (1),(2) và (3)
theo vế ta được: (4). Sử dụng
bất đẳng thức Cauchy cho hai số dương ta có:
286
C1
A
B C
I
A1
B1
PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9
. Nhân ba bất đẳng thức
theo vế ta thu được (5). Áp dụng bất
đẳng thức Erdos – Mordell dạng tích ta có (6). Từ
(4),(5),(6) suy ra (đpcm). Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi tam giác đều. Từ (1),(2) và (3) suy ra
. Điều này mâu thuẫn với bất đẳng thức
Erdos – Mordell. Từ đây ta có đpcm.
Ví dụ 7. Giả sử là trực tâm của tam giác nhọn . Gọi lần lượt là trung điểm của là bán kính
đường tròn ngoại tiếp tam giác . Chứng minh bất đẳng thức
Hướng dẫn giải:
Gọi là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác , là tâm đường tròn Euler của tam giác . Ta có các kết quả sau:
+) là trung điểm của .
+) Bán kính đường tròn Euler
của tam giác bằng nửa bán
kính đường tròn ngoại tiếp tam
287
w O
F E
DB
A
H
C
PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9
giác đó.(Xem them phần đường thẳng Ơle, đường tròn Ơ le).
Sử dụng hai kết quả trên ta có: ; ; . Cộng theo vế ba bất
đẳng thức ta được: (1)
Áp dụng bất đẳng thức Erdos – Mordell cho điểm nằm trong
tam giác ta có: (2).
Từ (1) và (2) suy ra (đpcm). Đẳng thức xảy
ra khi và chỉ khi tam giác đều.
Ví dụ 8. Cho tam giác nhọn nội tiếp đường tròn bán kính . Các đường cao đồng quy tại . Kẻ
vuông góc với vuông góc với vuông góc với .
Chứng minh rằng: .
Hướng dẫn giải:
Nhận xét rằng
Xem thêm phần đường tròn
Ơ le- Đường thẳng Ơ le
(Áp dụng đẳng thức Erdos – Mordell
cho điểm trong tam giác , ta có:
.
Áp dụng bất đẳng thức Erdos – Mordell cho điểm trong tam
giác ta có:
(đpcm)288
O1
O3O2
C1
B1
C
H
A
B
O
A1
PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9
Ví dụ 9. Cho tam giác và là một điểm bất kỳ nằm trong tam giác đó. Gọi theo thứ tự là khoảng cách từ điểm
đến các đỉnh . Còn lần lượt là khoảng cách từ điểm đến các cạnh . Chứng minh bất đẳng thức
.
Giải:
Gọi theo thứ tự là
chân các đường vuông góc
kẻ từ lên các cạnh .
Ta có
. Kẻ vuông góc với ;
vuông góc với ; vuông góc với . Khi đó
(1)
(2)
(3)
Áp dụng bất đẳng thức Erdos – Merdell cho điểm trong tam giác ta có: (4)
289
A1
O
B
A
H
C
B1
C1
A2
C2B2
PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9
Từ (1),(2),(3),(4) ta suy ra:
(đpcm). Chọn ta nhận được:
290