52
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG THUYẾT MINH TIÊU CHUẨN BỘ TỪ VỰNG VỀ TẠO LẬP VÀ LƯU TRỮ THÔNG TIN Vocabulary of Creating and Archiving Data and Information 1

english.mic.gov.vnenglish.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Duthao/2016/Thuyet-minh... · Web viewTiêu chuẩn về Từ vựng Tạo lập và lưu trữ thông tin cần đưa ra các thuật

  • Upload
    others

  • View
    1

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: english.mic.gov.vnenglish.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Duthao/2016/Thuyet-minh... · Web viewTiêu chuẩn về Từ vựng Tạo lập và lưu trữ thông tin cần đưa ra các thuật

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

THUYẾT MINH TIÊU CHUẨN

BỘ TỪ VỰNG VỀ TẠO LẬP VÀ LƯU TRỮ THÔNG TIN

Vocabulary of Creating and Archiving Data and Information

HÀ NỘI - 2016

1

Page 2: english.mic.gov.vnenglish.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Duthao/2016/Thuyet-minh... · Web viewTiêu chuẩn về Từ vựng Tạo lập và lưu trữ thông tin cần đưa ra các thuật

Nội dung Trang

1 GIỚI THIỆU...................................................................................................................3

1.1 Tên gọi của TCVN:.....................................................................................................3

1.2 Ký hiệu của TCVN......................................................................................................3

1.3 Mục đích xây dựng tiêu chuẩn....................................................................................3

1.4 Các nội dung nghiên cứu............................................................................................4

2 TÌNH HÌNH TIÊU CHUẨN HÓA VỀ “BỘ TỪ VỰNG VỀ TẠO LẬP VÀ LƯU TRỮ THÔNG TIN” TRONG NƯỚC VÀ TRÊN THẾ GIỚI............................................................4

2.1 Các tiêu chuẩn quốc tế, khu vực về “Tạo lập và lưu trữ thông tin”.............................5

2.2 Các quy định, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia của Việt Nam liên quan đến “Tạo lập và lưu trữ thông tin”..........................................................................25

3 CƠ SỞ XÂY DỰNG CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT.......................................................26

3.1. Phân tích các tài liệu tiêu chuẩn..............................................................................26

3.2. Lựa chọn tài liệu xây dựng tiêu chuẩn.....................................................................40

3.3. Hình thức xây dựng tiêu chuẩn...............................................................................40

3.4. Phương pháp xây dựng tiêu chuẩn.........................................................................40

4 NỘI DUNG TIÊU CHUẨN............................................................................................41

4.1. Tên của Tiêu chuẩn.................................................................................................41

4.2. Bố cục của tiêu chuẩn dự kiến................................................................................41

4.3. Bảng đối chiếu nội dung TCVN và các tiêu chuẩn tham khảo:................................41

5 THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................43

2

Page 3: english.mic.gov.vnenglish.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Duthao/2016/Thuyet-minh... · Web viewTiêu chuẩn về Từ vựng Tạo lập và lưu trữ thông tin cần đưa ra các thuật

THUYẾT MINH TIÊU CHUẨNXÂY DỰNG BỘ TIÊU CHUẨN TỪ VỰNG VỀ TẠO LẬP VÀ LƯU TRỮ THÔNG TIN

1 GIỚI THIỆU

1.1 Tên gọi của TCVN:

“BỘ TỪ VỰNG VỀ TẠO LẬP VÀ LƯU TRỮ THÔNG TIN”.

1.2 Ký hiệu của TCVN.

TCVN XXXX:201X.

1.3 Mục đích xây dựng tiêu chuẩn

1.3.1 Mục đích chung

Đáp ứng mục tiêu của dự án “Xây dựng chuẩn thông tin số và chuẩn trao đổi thông tin” của Bộ Thông tin và Truyền thông: “Bảo đảm sự phát triển ứng dụng công nghệ thông tin nói chung, công nghiệp phần mềm và công nghiệp nội dung số nói riêng được phát triển thống nhất, đồng bộ theo một kiến trúc quy hoạch tổng thể Công nghệ thông tin và Truyền thông Quốc gia với một hạ tầng thông tin hiện đại, tốc độ cao và môi trường pháp lý phù hợp”;

Xây dựng các thuật ngữ và định nghĩa được chọn lọc liên quan đến hoạt động “Tạo lập và lưu trữ thông tin, dữ liệu số” là cơ sở cho việc:

Giao tiếp và trao đổi thông tin đáp ứng nhu cầu của xã hội, cơ quan, tổ chức nghiên cứu, cơ quan quản lý, v.v;

Là Bộ từ vựng khung có thể được cập nhật và bổ sung trong tương lai;

Thống nhất thuật ngữ và thông hiểu các dự thảo TCVN trong toàn bộ dự án;

1.3.2 Lý do và sự cần thiết xây dựng Bộ từ vựng về “Tạo lập và lưu trữ thông tin, dữ liệu số”

Cộng đồng các nhà khoa học cũng như các nhà quản lý trong mỗi lĩnh vực chuyên môn cần một hệ thống các thuật ngữ và các khái niệm đã được định nghĩa, đồng thuận và công bố như là cơ sở cho các tài liệu giảng dạy, văn bản pháp qui hợp lý và lô-gich. Việc nghiên cứu và phát triển các tiêu chuẩn, hoạt động xây dựng tiêu chuẩn cũng như hoạt động xây dựng các văn bản qui phạm pháp luật trong lĩnh vực Công nghệ thông tin nói chung và lĩnh vực Tạo lập và lưu trữ thông tin nói riêng cần thiết dựa trên cơ sở hệ thống thuật ngữ và khái niệm đã hiểu rõ và đồng thuận để nâng cao tính minh bạch và rõ ràng

3

Page 4: english.mic.gov.vnenglish.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Duthao/2016/Thuyet-minh... · Web viewTiêu chuẩn về Từ vựng Tạo lập và lưu trữ thông tin cần đưa ra các thuật

của các tài liệu, văn bản. Thuật ngữ và định nghĩa trong bộ tiêu chuẩn về từ vựng này được sử dụng thống nhất trong toàn bộ các tiêu chuẩn về tạo lập và lưu trữ thông tin cũng như trong các văn bản qui phạm pháp luật liên quan nhằm nâng cao khả năng thông hiểu đối với những cơ quan xây dựng văn bản pháp qui, các tổ chức, cá nhân sử dụng tiêu chuẩn các sản phẩm, dịch vụ liên quan.

Hiện nay, hệ thống Tiêu chuẩn và Qui chuẩn kỹ thuật và các tài liệu kỹ thuật liên quan trong lĩnh vực Công nghệ thông tin và Truyền thông chủ yếu dựa trên cơ sở các tiêu chuẩn kỹ thuật, qui định kỹ thuật và các khuyến cáo của các tổ chức tiêu chuẩn hóa, tổ chức chuyên ngành quốc tế, khu vực và nước ngoài do đó cần xây dựng hệ thống thuật ngữ và khái niệm có thể tham chiếu và so sánh với các tài liệu ở ngôn ngữ khác. Các thuật ngữ và định nghĩa về thuật ngữ, khái niệm trong tiêu chuẩn này được chọn lọc có liên quan đến lĩnh vực tạo lập và lưu trữ thông tin và xác định các mối quan hệ giữa các mục thuật ngữ theo hai ngôn ngữ Việt - Anh. Để tạo thuận lợi cho việc chuyển dịch sang các ngôn ngữ khác, các thuật ngữ, định nghĩa được soạn thảo nhằm giảm thiểu các tính chất riêng biệt của từng ngôn ngữ.

Sự thay đổi và phát triển bùng nổ của Công nghệ thông tin và Truyền thông kéo làm xuất hiện nhiều cách thức truyền thông mới dẫn đến việc thay thế và sửa đổi các khái niệm cũ, và hình thành và xuất hiện nhiều khái niệm mới cần xây dựng và định nghĩa (vì các khái niệm và định nghĩa khái niệm tùy thuộc vào bối cảnh sử dụng) để đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế tri thức trong thời đại số.

Tiêu chuẩn về Từ vựng Tạo lập và lưu trữ thông tin cần đưa ra các thuật ngữ và khái niệm thống nhất, rõ ràng và thông hiểu và bao gồm phần lớn các nhu cầu giao tiếp của các cộng đồng người sử dụng, tổ chức cá nhân nghiên cứu và cơ quan quản lý.

1.4 Các nội dung nghiên cứu

Bộ Thông tin và Truyền thông đã giao Viện Công nghệ thông tin - Đại học Quốc gia Hà Nội xây dựng “Bộ từ vựng về Tạo lập và lưu trữ thông tin” trong khuôn khổ dự án “Xây dựng 04 chuẩn từ vựng về dữ liệu nội dung số và trao đổi thông tin; 58 chuẩn tạo lập, lưu trữ, trao đổi và quản lý dữ liệu và nội dung số". Nhóm thực hiện nghiên cứu đã có những kết quả nghiên cứu tập hợp tóm tắt ở phần dưới đây.

2 TÌNH HÌNH TIÊU CHUẨN HÓA VỀ “TỪ VỰNG VỀ TẠO LẬP VÀ LƯU TRỮ THÔNG TIN” TRONG NƯỚC VÀ TRÊN THẾ GIỚI

Từ vựng là một thành phần quan trọng trong việc sử dụng ngôn ngữ, Ví dụ, tầm quan trọng của từ vựng trong giao tiếp, truyền đạt: “Không có ngữ pháp thì rất ít nghĩa được truyền tải nhưng không có từ vựng, thì không thể truyền tải được ý nghĩa”. Trong giáo dục và đào tạo, việc học từ vựng là một phần thiết yếu trong việc nắm vững ngôn ngữ sử dụng. Tuy nhiên, một vấn đề mấu chốt trong nghiên cứu về bộ từ vựng là “bao nhiêu từ

4

Page 5: english.mic.gov.vnenglish.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Duthao/2016/Thuyet-minh... · Web viewTiêu chuẩn về Từ vựng Tạo lập và lưu trữ thông tin cần đưa ra các thuật

vựng trong lĩnh vực nào đó là cần thiết”, vấn đề này phụ thuộc vào các mục đich và mục tiêu của người nghiên cứu. Trên thế giới cũng như tại Việt Nam, có nhiều từ điển vị tự nói chung cũng như các từ điển chuyên ngành hẹp được soạn thảo và xuất bản. Riêng trong lĩnh vực Tạo lập và lưu trữ thông tin trên thế giới và Việt Nam chưa có bộ từ vựng duy nhất bao trùm và đầy đủ.

2.1 Các tiêu chuẩn quốc tế, khu vực về “Tạo lập và lưu trữ thông tin”

Về lĩnh vực Công nghệ thông tin và truyền thông, có nhiều tổ chức quốc tế và khu vực xây dựng tiêu chuẩn và triển khai các hoạt động tiêu chuẩn hóa như ISO, IEC, ITU, IEEE, IETF, ESTI, OASIS, ANSI, BSI, v.v. Tuy nhiên, trong mảng từ vựng, để sử dụng một cách thống nhất, rõ ràng, thông hiểu và được đồng thuận trên bình diện quốc tế thì việc công bố hệ thống các thuật ngữ, khái niệm cần do các tổ chức lớn và uy tín (các tiêu chuẩn de facto) hoặc các tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế đã được công nhận (các tiêu chuẩn de jure) đưa ra.

2.1.1 Tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO)

Hiện nay, Có ba tổ chức Tiêu chuẩn hoá quốc tế được công nhận là Tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO), Uỷ ban Kỹ thuật điện quốc tế (IEC), Liên minh Viễn thông quốc tế (ITU), trong đó, ISO và IEC đã liên kết thành lập Ban Kỹ thuật tiêu chuẩn quốc tế chung ISO/IEC JTC1; Công nghệ thông tin (Information Technology). Với trách nhiệm Tiêu chuẩn hóa trong lĩnh vực Công nghệ thông tin, Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC JTC1 đã xây dựng, công bố và xuất bản nhiều tiêu chuẩn quốc tế liên quan đến Công nghệ thông tin – Từ vựng nói chung, thông tin, dữ liệu và tạo lập và lưu trữ thông tin nói riêng. Các tiêu chuẩn về Từ vựng trong Công nghệ thông tin đã được xây dựng:

TT Số hiệu Tên tiêu chuẩn

1 ISO/IEC 2382-1:1993 Information technology - Vocabulary - Part 1: Fundamental terms (Công nghệ thông tin – Từ vựng – Phần 1: Thuật ngữ cơ bản)

2 ISO 2382-2:1976 Data processing - Vocabulary - Part 2: Arithmetic and logic operations (Công nghệ thông tin – Từ vựng – Phần 2: Các Thao tác lô-gich và toán học)

3 ISO 2382-3:1987 Information processing systems - Vocabulary - Part 3: Equipment technology (Công nghệ thông tin – Từ vựng – Phần 3: Công nghệ thiết bị)

5

Page 6: english.mic.gov.vnenglish.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Duthao/2016/Thuyet-minh... · Web viewTiêu chuẩn về Từ vựng Tạo lập và lưu trữ thông tin cần đưa ra các thuật

TT Số hiệu Tên tiêu chuẩn

4 ISO/IEC 2382-4:1999 Information technology - Vocabulary - Part 4: Organization of data (Công nghệ thông tin – Từ vựng – Phần 4: Tổ chức dữ liệu)

5 ISO/IEC 2382-5:1999 Information technology - Vocabulary - Part 5: Representation of data (Công nghệ thông tin – Từ vựng – Phần 5: Biểu diễn dữ liệu)

6 ISO 2382-6:1987 Information processing systems - Vocabulary - Part 6: Preparation and handling of data (Công nghệ thông tin – Từ vựng – Phần 6: Chuẩn bị và xử lý dữ liệu)

7 ISO/IEC 2382-7:2000 Information technology - Vocabulary - Part 7: Computer programming (Công nghệ thông tin – Từ vựng – Phần 7: Lập trình máy tính)

8 ISO/IEC 2382-8:1998 Information technology - Vocabulary - Part 8: Security (Công nghệ thông tin – Từ vựng – Phần 8: An toàn)

ISO/IEC 2382-9:1995 Information technology - Vocabulary - Part 9: Data communication (Công nghệ thông tin – Từ vựng – Phần 9: Truyền thông dữ liệu)

9 ISO 2382-10:1979 Data processing - Vocabulary - Part 10: Operating techniques and facilities (Công nghệ thông tin – Từ vựng – Phần 10: Phương tiện và kỹ thuật vận hành)

10 ISO 2382-12:1988 Information processing systems - Vocabulary - Part 12: Peripheral equipment (Công nghệ thông tin – Từ vựng – Phần 12: Thiết bị ngoại vi)

11 ISO/IEC 2382-13:1996 Information technology - Vocabulary - Part 13: Computer graphics (Công nghệ thông tin – Từ vựng – Phần 13: Đồ họa máy tính)

12 ISO/IEC 2382-14:1997 Information technology - Vocabulary - Part 14: Reliability, maintainability and availability (Công nghệ thông tin – Từ vựng – Phần 14: Tính tin cậy, khả năng duy trì và tính sẵn sàng)

13 ISO/IEC 2382-15:1999 Information technology - Vocabulary - Part 15: Programming languages (Công nghệ thông tin – Từ

6

Page 7: english.mic.gov.vnenglish.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Duthao/2016/Thuyet-minh... · Web viewTiêu chuẩn về Từ vựng Tạo lập và lưu trữ thông tin cần đưa ra các thuật

TT Số hiệu Tên tiêu chuẩn

vựng – Phần 15: Ngôn ngữ lập trình)

14 ISO/IEC 2382-16:1996 Information technology - Vocabulary - Part 16: Information theory (Công nghệ thông tin – Từ vựng – Phần 16: Lý thuyết thông tin)

15 ISO/IEC 2382-17:1999 Information technology - Vocabulary - Part 17: Databases (Công nghệ thông tin – Từ vựng – Phần 17: Cơ sở dữ liệu)

16 ISO/IEC 2382-18:1999 Information technology - Vocabulary - Part 18: Distributed data processing (Công nghệ thông tin – Từ vựng – Phần 18: Xử lý dữ liệu phân tán)

17 ISO 2382-19:1989 Information processing systems - Vocabulary - Part 19: Analog computing (Công nghệ thông tin – Từ vựng – Phần 19: Tính toán tương tự)

18 ISO/IEC 2382-20:1990 Information technology - Vocabulary - Part 20: System development (Công nghệ thông tin – Từ vựng – Phần 20: Phát triển hệ thống)

19 ISO 2382-21:1985 Data processing - Vocabulary - Part 21: Interfaces between process computer systems and technical processes (Công nghệ thông tin – Từ vựng – Phần 21: Giao diện giữa các hệ thống máy tính xử lý và các xử trình kỹ thuật)

20 ISO/IEC 2382-23:1994 Information technology - Vocabulary - Part 23: Text processing (Công nghệ thông tin – Từ vựng – Phần 23: Xử lý văn bản)

21 ISO/IEC 2382-24:1995 Information technology - Vocabulary - Part 24: Computer-integrated manufacturing (Công nghệ thông tin – Từ vựng – Phần 24: Sản xuất tích hợp máy tính)

22 ISO/IEC 2382-25:1992 Information technology - Vocabulary - Part 25: Local area networks (Công nghệ thông tin – Từ vựng – Phần 25: Mạng cục bộ)

23 ISO/IEC 2382-26:1993 Information technology - Vocabulary - Part 26: Open systems interconnection (Công nghệ thông tin – Từ vựng

7

Page 8: english.mic.gov.vnenglish.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Duthao/2016/Thuyet-minh... · Web viewTiêu chuẩn về Từ vựng Tạo lập và lưu trữ thông tin cần đưa ra các thuật

TT Số hiệu Tên tiêu chuẩn

– Phần 26: Liên kết nối hệ thống mở)

24 ISO/IEC 2382-27:1994 Information technology - Vocabulary - Part 27: Office automation (Công nghệ thông tin – Từ vựng – Phần 27: Tự động hóa văn phòng)

25 ISO/IEC 2382-28:1995 Information technology - Vocabulary - Part 28: Artificial intelligence - Basic concepts and expert systems (Công nghệ thông tin – Từ vựng – Phần 28: Trí tuệ nhân tạo – Khái niệm cơ sở và hệ chuyên gia)

26 ISO/IEC 2382-29:1999 Information technology - Vocabulary - Part 29: Artificial intelligence - Speech recognition and synthesis (Công nghệ thông tin – Từ vựng – Phần 29: Trí tuệ nhân tạo – Tổng hợp và nhận dạng tiếng nói)

27 ISO/IEC 2382-31:1997 Information technology - Vocabulary - Part 31: Artificial intelligence - Machine learning (Công nghệ thông tin – Từ vựng – Phần 31: Trí tuệ nhân tạo – Máy học)

28 ISO/IEC 2382-32:1999 Information technology - Vocabulary - Part 32: Electronic Mail (Công nghệ thông tin – Từ vựng – Phần 32: Thư điện tử)

29 ISO/IEC 2382-34:1999 Information technology - Vocabulary - Part 34: Artificial intelligence - Neural networks (Công nghệ thông tin – Từ vựng – Phần 34: Trí tuệ nhân tạo – Mạng Nơ-ron)

30 ISO/IEC 2382-36:2013 Information technology - Vocabulary - Part 36: Learning, education and training (Công nghệ thông tin – Từ vựng – Phần 36: Học, giáo dục và đào tạo)

31 ISO/IEC 2382-37:2012 Information technology - Vocabulary - Part 37: Biometrics (Công nghệ thông tin – Từ vựng – Phần 37: Sinh trắc học)

Bên cạnh các tiêu chuẩn về thuật ngữ cho lĩnh vực Công nghệ thông tin do Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC JTC1 xây dựng và quản lý, Tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế ISO cũng thành lập Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc tế ISO/TC 146, Thông tin và tư liệu (Information and Documentation), có nhiệm vụ xây dựng và quản lý các hoạt động về tiêu chuẩn trong lĩnh vực Thông tin tư liệu, ứng dựng công nghệ thông tin trong hoạt động số hóa và lưu trữ thông tin tư liệu.

8

Page 9: english.mic.gov.vnenglish.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Duthao/2016/Thuyet-minh... · Web viewTiêu chuẩn về Từ vựng Tạo lập và lưu trữ thông tin cần đưa ra các thuật

TT Số hiệu Tên tiêu chuẩn

1. ISO 4:1997 Information and documentation -- Rules for the abbreviation of title words and titles of publications (Thông tin và tư liệu – Qui tắc đối với chữ viết tắt các từ tiêu đề và các tiêu đề xuất bản phẩm)

2. ISO 8:1977 Documentation -- Presentation of periodicals (Thông tin và tư liệu – Thể hiện tạp chí xuất bản định kỳ)

3. ISO 9:1995 Information and documentation -- Transliteration of Cyrillic characters into Latin characters -- Slavic and non-Slavic languages (Thông tin và tư liệu – Bản chuyển tự của các ký tự Sla-vơ sang các ký tự La-tinh)

4. ISO 18:1981 Documentation -- Contents list of periodicals (Thông tin và tư liệu – Danh sách nội dung của tạp chí xuất bản định kỳ)

5. ISO 214:1976 Documentation -- Abstracts for publications and documentation (Thông tin và tư liệu – Tóm lược cho các xuất bản phẩm và tài liệu)

6. ISO 215:1986 Documentation -- Presentation of contributions to periodicals and other serials (Thông tin và tư liệu – Thể hiện các bài bào cho tạp chí xuất bản định kỳ và các số ra khác)

7. ISO 233:1984 Documentation -- Transliteration of Arabic characters into Latin characters (Thông tin và tư liệu - Bản chuyển tự của các ký tự Ả-rập sang các ký tự La-tinh)

8. ISO 233-2:1993 Information and documentation -- Transliteration of Arabic characters into Latin characters -- Part 2: Arabic language -- Simplified transliteration (Thông tin và tư liệu - Bản chuyển tự của các ký tự Ả-rập sang các ký tự La-tinh – Phần 2: Ngôn ngữ Ả-rập – Chuyển tự đơn giản)

9. ISO 233-3:1999 Information and documentation -- Transliteration of Arabic characters into Latin characters -- Part 3: Persian language -- Simplified transliteration (Thông tin và tư liệu - Bản chuyển tự của các ký tự Ả-rập sang các ký tự La-tinh – Phần 3: Chuyển tự Ba-tư)

10. ISO 259:1984 Documentation -- Transliteration of Hebrew characters into Latin characters (Thông tin và tư liệu - Bản chuyển tự của

9

Page 10: english.mic.gov.vnenglish.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Duthao/2016/Thuyet-minh... · Web viewTiêu chuẩn về Từ vựng Tạo lập và lưu trữ thông tin cần đưa ra các thuật

TT Số hiệu Tên tiêu chuẩn

các ký tự Do Thái sang các ký tự La-tinh)

11. ISO 259-2:1994 Biotechnology -- Inventory development of existing standards, guidelines and other relevant documents as well as terminology related to ISO/TC 276 -- Part 2: Simplified transliteration (Công nghệ sinh học – Xây dựng bảng kê các tiêu chuẩn, hướng dẫn hiện có và các tài liệu liên quan cũng như các thuật ngữ liên quan tới ISO/TC 176 – Phần 2: Chuyển tự đơn giản)

12. ISO 690:2010 Information and documentation -- Guidelines for bibliographic references and citations to information resources (Thông tin và tư liệu – Hướng dẫn viện dẫn ấn phẩm và trích dẫn nguồn thông tin)

13. ISO 832:1994 Information and documentation -- Bibliographic description and references -- Rules for the abbreviation of bibliographic terms (Thông tin và tư liệu – Viện dẫn và mô tả ấn phẩm – Qui tắc đối với chữ viết atwcs của ấn phẩm)

14. ISO 843:1997 Information and documentation -- Conversion of Greek characters into Latin characters (Thông tin và tư liệu – Chuyển đổi ký tự Hy Lạp sang ký tự La-tinh)

15. ISO 999:1996 Information and documentation -- Guidelines for the content, organization and presentation of indexes (Thông tin và tư liệu – Hướng dẫn đối với nội dung, tổ chức và thể hiện chỉ mục)

16. ISO 1086:1991 Information and documentation -- Title leaves of books (Thông tin và tư liệu – Tờ tiêu đề sách)

17. ISO 2108:2005 Information and documentation -- International standard book number (ISBN) (Thông tin và tư liệu – Số hiệu sách tiêu chuẩn quốc tế (ISBN))

18. ISO 2145:1978 Documentation -- Numbering of divisions and subdivisions in written documents (Thông tin và tư liệu – Đánh số các phần và phần con trong tài liệu viết)

19. ISO 2146:2010 Information and documentation -- Registry services for libraries and related organizations (Thông tin và tư liệu –

10

Page 11: english.mic.gov.vnenglish.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Duthao/2016/Thuyet-minh... · Web viewTiêu chuẩn về Từ vựng Tạo lập và lưu trữ thông tin cần đưa ra các thuật

TT Số hiệu Tên tiêu chuẩn

Dịch vụ số đăng ký đối với thư viện và tổ chức liên quan)

20. ISO 2384:1977 Documentation -- Presentation of translations (Thông tin và tư liệu – Thể hiện bản dịch)

21. ISO 2709:2008 Information and documentation -- Format for information exchange (Thông tin và tư liệu – Định dạng cho trao đổi thông tin)

22. ISO 2789:2013 Information and documentation -- International library statistics (Thông tin và tư liệu – Số liệu thống kê thư viện quốc tế)

23. ISO 3166-1:2013

(TCVN 7217-1)

Codes for the representation of names of countries and their subdivisions -- Part 1: Country codes (Mã thể hiện tên nước và vùng lãnh thổ của chúng – Phần 1: Tên nước)

24. ISO 3166-2:2013

(TCVN 7217-2)

Codes for the representation of names of countries and their subdivisions -- Part 2: Country subdivision code (Mã thể hiện tên nước và vùng lãnh thổ của chúng – Phần 2: Mã vùng lãnh thổ)

25. ISO 3166-3:2013

(TCVN 7217-3)

Codes for the representation of names of countries and their subdivisions -- Part 3: Code for formerly used names of countries code (Mã thể hiện tên nước và vùng lãnh thổ của chúng – Phần 3: Mã tên các nước được sử dụng trước đây)

26. ISO 3297:2007 Information and documentation -- International standard serial number (ISSN) (Thông tin và tư liệu – Số xê-ri tiêu chuẩn quốc tế)

27. ISO 3602:1989 Documentation -- Romanization of Japanese (kana script) (Thông tin và tư liệu – La-tinh hóa chữ Nhật Bản (Chữ kana))

28. ISO 3901:2001 Information and documentation -- International Standard Recording Code (ISRC) (Thông tin và tư liệu – Mã ghi lại tiêu chuẩn quốc tế)

29. ISO 5122:1979 Documentation -- Abstract sheets in serial publications (Thông tin và tư liệu – Tờ tóm tắt các xuất bản phẩm hàng tháng)

11

Page 12: english.mic.gov.vnenglish.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Duthao/2016/Thuyet-minh... · Web viewTiêu chuẩn về Từ vựng Tạo lập và lưu trữ thông tin cần đưa ra các thuật

TT Số hiệu Tên tiêu chuẩn

30. ISO 5123:1984 Documentation -- Headers for microfiche of monographs and serials (Thông tin và tư liệu – Đầu đề tấm vi phim của chuyên đề và bài nhiều kỳ)

31. ISO 5127:2001

(TCVN 5453:2007)

Information and documentation – Vocabulary (Thông tin và tư liệu – Từ vựng)

32. ISO 5963:1985 Documentation -- Methods for examining documents, determining their subjects, and selecting indexing terms (Thông tin và tư liệu – Phương pháp xem xét tài liệu, xác định chủ đề và lựa chọn thuật ngữ được lập chỉ mục)

33. ISO 6357:1985 Documentation -- Spine titles on books and other publications (Thông tin và tư liệu – Tiêu đề gáy sách và các xuất bản phẩm)

34. ISO 6630:1986 Documentation -- Bibliographic control characters (Thông tin và tư liệu – Ký tự điều khiển sách tham khảo)

35. ISO 7098:1991 Information and documentation -- Romanization of Chinese (Thông tin và tư liệu – La-tinh hóa chữ Trung Quốc)

36. ISO 7144:1986 Documentation -- Presentation of theses and similar documents (Thông tin và tư liệu – Thể hiện luận văn, luận án và tài liệu tương tự)

37. ISO 7154:1983 Documentation -- Bibliographic filing principles (Thông tin và tư liệu – Nguyên tắc dừng sách tham khảo)

38. ISO 7220:1996 ISO 7220:1996/Cor

1:2001

Information and documentation -- Presentation of catalogues of standards (Thông tin và tư liệu – Thể hiện danh mục phân loại tiêu chuẩn)

39. ISO 7275:1985 Documentation -- Presentation of title information of series (Thông tin và tư liệu – Thể hiện thông tin tiêu đề của ấn phẩm nhiều kỳ)

40. ISO 8459:2009 Information and documentation -- Bibliographic data element directory for use in data exchange and enquiry (Thông tin và tư liệu – Thư mục phần tử dữ liệu tài liệu tham khảo sử dụng trong trao đổi dữ liệu và hỏi đáp)

12

Page 13: english.mic.gov.vnenglish.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Duthao/2016/Thuyet-minh... · Web viewTiêu chuẩn về Từ vựng Tạo lập và lưu trữ thông tin cần đưa ra các thuật

TT Số hiệu Tên tiêu chuẩn

41. ISO 8777:1993 Information and documentation -- Commands for interactive text searching (Thông tin và tư liệu – Lệnh tìm kiếm văn bản tương tác)

42. ISO 9230:2007 Information and documentation -- Determination of price indexes for print and electronic media purchased by libraries (Thông tin và tư liệu – Xác định chỉ mục giá trong môi trường in và điện tử được thu mua bởi thư viện)

43. ISO 9706:1994 Information and documentation -- Paper for documents -- Requirements for permanence (Thông tin và tư liệu – Giấy cho tài liệu – Yêu cầu về hiệu năng)

44. ISO 9707:2008 Information and documentation -- Statistics on the production and distribution of books, newspapers, periodicals and electronic publications (Thông tin và tư liệu – Thống kê việc sản xuất và phân phối sách, bào, các xuất bản phẩm điện tử và định kỳ)

45. ISO 9984:1996 Information and documentation -- Transliteration of Georgian characters into Latin characters (Thông tin và tư liệu – Bản chuyển tự của ký tự tiếng Anh sang ký tự La-tinh)

46. ISO 9985:1996 Information and documentation -- Transliteration of Armenian characters into Latin characters (Thông tin và tư liệu – Bản chuyển tự của ký tự Ắc-mê-nia sang ký tự La-tinh)

47. ISO 10160:1997 (ISO 10160:1997/ Amd 1:2002)

Information and documentation -- Open Systems Interconnection -- Interlibrary Loan Application Service Definition (Thông tin và tư liệu – Liên kết hệ thống mở - Định nghĩa ứng dụng cho mượn sách thư viện) và bổ sung Phụ lục B: Thư viện quốc gia Ca-na-đa như Tổ chức duy trì

48. ISO 10161-1:1997 (ISO 10161-1:1997/ Amd 1:2002) (ISO 10161-1:1997/ Amd 2:2002)

Information and documentation -- Open Systems Interconnection -- Interlibrary Loan Application Protocol Specification -- Part 1: Protocol specification (Thông tin và tư liệu – Liên kết hệ thống mở - Đặc tả giao thức ứng dụng cho mượn sách thư viện – Phần 1: Đặc tả giao thức)

49. ISO 10161-2:2014 Information and documentation -- Open Systems

13

Page 14: english.mic.gov.vnenglish.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Duthao/2016/Thuyet-minh... · Web viewTiêu chuẩn về Từ vựng Tạo lập và lưu trữ thông tin cần đưa ra các thuật

TT Số hiệu Tên tiêu chuẩn

Interconnection -- Interlibrary Loan Application Protocol Specification -- Part 2: Protocol implementation conformance statement (PICS) proforma (Thông tin và tư liệu – Liên kết hệ thống mở - Định nghĩa ứng dụng cho mượn sách thư viện – Phần 2: Tuyên bố phù hợp triển khai giao thức (PICS))

50. ISO 10324:1997 Information and documentation -- Holdings statements -- Summary level (Thông tin và tư liệu – Phát biểu bằng lời – Mức tóm tắt)

51. ISO 10754:1996 Information and documentation -- Extension of the Cyrillic alphabet coded character set for non-Slavic languages for bibliographic information interchange (Thông tin và tư liệu – Mở rộng bộ ký tự mã hóa bảng chữ cái Sla-vơ đối với các ngôn ngữ không phải Sla-vơ trong trao đổi thông tin)

52. ISO 10957:2009 Information and documentation -- International standard music number (ISMN) (Thông tin và tư liệu – Số phát hành âm nhạc tiêu chuẩn quốc tế)

53. ISO 11108:1996 Information and documentation -- Archival paper -- Requirements for permanence and durability (Thông tin và tư liệu – Giấy lưu trữ - Yêu cầu lưu trữ lâu dài)

54. ISO/TR 11219:2012 Information and documentation - Qualitative conditions and basic statistics for library buildings -- Space, function and design (Thông tin và tư liệu – Các điều kiện định tính và thống kê cơ cở đối với Thư viện)

55. ISO 11620:2014 Information and documentation -- Library performance indicators (Thông tin và tư liệu – Bộ chỉ bảo hiệu năng thư viện)

56. ISO 11798:1999 Information and documentation -- Permanence and durability of writing, printing and copying on paper -- Requirements and test methods (Thông tin và tư liệu – Độ lâu bền trong việc viết, in, sao chép trên giấy – Yêu cầu và phương pháp thử)

57. ISO 11799:2003 Information and documentation -- Document storage

14

Page 15: english.mic.gov.vnenglish.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Duthao/2016/Thuyet-minh... · Web viewTiêu chuẩn về Từ vựng Tạo lập và lưu trữ thông tin cần đưa ra các thuật

TT Số hiệu Tên tiêu chuẩn

requirements for archive and library materials (Thông tin và tư liệu – Các yêu cầu kho tài liệu cho việc lưu trữ và các tài liệu thư viện )

58. ISO 11800:1998 Information and documentation -- Requirements for binding materials and methods used in the manufacture of books (Thông tin và tư liệu – Các yêu cầu cho vật liệu bìa sách và phương pháp được sử dụng trong sản xuất sách)

59. ISO 11940:1998 Information and documentation -- Transliteration of Thai (Thông tin và tư liệu – Bản chuyển tự chứ Thai)

60. ISO 11940-2:2007 Information and documentation -- Transliteration of Thai characters into Latin characters -- Part 2: Simplified transcription of Thai language (Thông tin và tư liệu – Bản chuyển tự Ký tự chữ Thái sang ký tự La-tinh – Phần 2: Cách phiên âm đơn giản trong ngôn ngữ tiếng Thai)

61. ISO 12083:1994 Information and documentation -- Electronic manuscript preparation and markup (Thông tin và tư liệu – Chuẩn bị và tạo dựng các bản viết tay dạng điện tử)

62. ISO 13008:2012 Information and documentation -- Digital records conversion and migration process (Thông tin và tư liệu – Chuyến đổi bản ghi số và quá trình dịch chuyển)

63. ISO/TR 13028:2010 Information and documentation - Implementation guidelines for digitization of records (Thông tin và tư liệu – Hướng dẫn triển khai số hóa bản ghi)

64. ISO 14416:2003 Information and documentation -- Requirements for binding of books, periodicals, serials and other paper documents for archive and library use -- Methods and materials (Thông tin và tư liệu – Yêu cầu bìa sách, xuất bản phẩm định kỳ, xuất bản phẩm hàng tháng và các tài liệu giấy khác cho lưu trữ và sử dụng trong thư viện – Phương pháp và vật liệu)

65. ISO/TR 14873:2013 Information and documentation -- Statistics and quality issues for web archiving (Thông tin và tư liệu – Thống kê và vấn đền chất lượng đối với lưu trữ web)

66. ISO 15489-1:2001 Information and documentation -- Records management --

15

Page 16: english.mic.gov.vnenglish.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Duthao/2016/Thuyet-minh... · Web viewTiêu chuẩn về Từ vựng Tạo lập và lưu trữ thông tin cần đưa ra các thuật

TT Số hiệu Tên tiêu chuẩn

Part 1: General (Thông tin và tư liệu – Quản lý bản ghi – Phần 1: Khái quát)

67. ISO/TR 15489-2:2001

Information and documentation -- Records management -- Part 2: Guidelines (Thông tin và tư liệu – Quản lý bản ghi – Phần 2: Hướng dẫn)

68. ISO 15511:2011 Information and documentation -- International standard identifier for libraries and related organizations (ISIL) (Thông tin và tư liệu – Định danh tiêu chuẩn quốc tế đối với thư viện và tổ chức liên quan (ISIL))

69. ISO 15706-1:2002 (ISO 15706-1:2002/ Amd 1:2008)

Information and documentation -- International Standard Audiovisual Number (ISAN) -- Part 1: Audiovisual work identifier (Thông tin và tư liệu – Số xuất bản sản phẩm nghe nhìn (ISAN) – Phần 1: Định danh công tác nghe nhìn)

70. ISO 15706-2:2007 Information and documentation -- International Standard Audiovisual Number (ISAN) -- Part 2: Version identifier (Thông tin và tư liệu – Số xuất bản sản phẩm nghe nhìn (ISAN) – Phần 2: Định danh phiên bản)

71. ISO 15707:2001 Information and documentation -- International Standard Musical Work Code (ISWC) (Thông tin và tư liệu – Mã công tác âm nhạc tiêu chuẩn quốc tế (ISWC))

72. ISO 15836:2009ISO 15836:2009/ Cor 1:2009

Information and documentation -- The Dublin Core metadata element set (Thông tin và tư liệu – Bộ phần tử đặc tả dữ liệu Dublin Core)

73. ISO 15919:2001 Information and documentation -- Transliteration of Devanagari and related Indic scripts into Latin characters (Thông tin và tư liệu – Bản chuyển tự tiếng Phạn và chữ viết Ấn Độ sang các ký tự La-tinh)

74. ISO 15924:2004 Information and documentation -- Codes for the representation of names of scripts (Thông tin và tư liệu – Mã thể hiện tên chữ viết)

75. ISO 16175-1:2010 Information and documentation -- Principles and functional requirements for records in electronic office environments -- Part 1: Overview and statement of principles (Thông tin và

16

Page 17: english.mic.gov.vnenglish.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Duthao/2016/Thuyet-minh... · Web viewTiêu chuẩn về Từ vựng Tạo lập và lưu trữ thông tin cần đưa ra các thuật

TT Số hiệu Tên tiêu chuẩn

tư liệu – Nguyên tắc và yêu cầu chức năng đối với bản gh trong môi trường văn phòng điện tử - Phần 1: Tổng quan và tuyên bố nguyên tắc)

76. ISO 16175-2:2011 Information and documentation -- Principles and functional requirements for records in electronic office environments -- Part 2: Guidelines and functional requirements for digital records management systems (Thông tin và tư liệu – Nguyên tắc và yêu cầu chức năng đối với bản ghi trong môi trường văn phòng điện tử - Phần 2: Hướng dẫn và yêu cầu chức năng đối với hệ thống quản lý bản ghi số)

77. ISO 16175-3:2010 Information and documentation -- Principles and functional requirements for records in electronic office environments -- Part 3: Guidelines and functional requirements for records in business systems (Thông tin và tư liệu – Nguyên tắc và yêu cầu chức năng đối với bản ghi trong môi trường văn phòng điện tử - Hướng dẫn và yêu cầu chức năng đối với bản ghi trong môi trường nghiệp vụ)

78. ISO 16245:2009 Information and documentation -- Boxes, file covers and other enclosures, made from cellulosic materials, for storage of paper and parchment documents (Thông tin và tư liệu – Hộp, vỏ tệp và phụ tùng kèm theo khác được tạo từ vật liệu xen-lu-lô để lưu trữ tài liệu giấy và giấy da)

79. ISO 16439:2014 Information and documentation -- Methods and procedures for assessing the impact of libraries (Thông tin và tư liệu – Phương pháp và thủ tục đối với việc đánh giá tác động của thư viện)

80. ISO/TR 17068:2012 Information and documentation - Trusted third party repository for digital records (Thông tin và tư liệu – Kho bên thứ ba tin cậy đối với các bản ghi số)

81. ISO 17933:2000 GEDI -- Generic Electronic Document Interchange (GEDI – Trao đổi tài liệu điện tử chung)

82. ISO/TR 18128:2014 Information and documentation -- Risk assessment for records processes and systems (Thông tin và tư liệu – Đánh giá rui ro đối với quá trình và hệ thống)

17

Page 18: english.mic.gov.vnenglish.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Duthao/2016/Thuyet-minh... · Web viewTiêu chuẩn về Từ vựng Tạo lập và lưu trữ thông tin cần đưa ra các thuật

TT Số hiệu Tên tiêu chuẩn

83. ISO 18626:2014 Information and documentation -- Interlibrary Loan Transactions (Thông tin và tư liệu – Giao dịch mượn sách liên thư viện)

84. ISO 20775:2009 Information and documentation -- Schema for holdings information (Thông tin và tư liệu – Lược đồ lưu giữ thông tin)

85. ISO 21047:2009 Information and documentation -- International Standard Text Code (ISTC) (Thông tin và tư liệu – Mã văn bản tiêu chuẩn quốc tế (ISTC))

86. ISO 21127:2014 Information and documentation -- A reference ontology for the interchange of cultural heritage information (Thông tin và tư liệu – Bản thể học tham chiếu đối với trao đổi thông tin di sản văn hóa)

87. ISO 22310:2006 Information and documentation -- Guidelines for standards drafters for stating records management requirements in standards (Thông tin và tư liệu – Hướng dẫn dự thảo tiêu chuẩn đối với việc thiết lập các yêu cầu quản lý trong tiêu chuẩn)

88. ISO 23081-1:2006 Information and documentation -- Records management processes -- Metadata for records -- Part 1: Principles (Thông tin và tư liệu – quá trình quản lý bản ghi – Đặc tả dữ liệu - Phần 1: Nguyên tắc)

89. ISO 23081-2:2009 Information and documentation -- Managing metadata for records -- Part 2: Conceptual and implementation issues (Thông tin và tư liệu – Quản lý đặc tả dữ liệu đối với bản ghi – Phần 2: Khái niệm và vấn đề triển khai)

90. ISO/TR 23081-3:2011 Information and documentation -- Managing metadata for records -- Part 3: Self-assessment method (Thông tin và tư liệu – Quản lý đặc tả dữ liệu đối với bản ghi – Phần 3: Phương pháp tự đánh giá)

91. ISO 23950:1998 Information and documentation -- Information retrieval (Z39.50) -- Application service definition and protocol specification (Thông tin và tư liệu – Truy lục thông tin (Z39.50 – Định nghĩa dịch vụ ứng dụng và đặc tả giao thức))

18

Page 19: english.mic.gov.vnenglish.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Duthao/2016/Thuyet-minh... · Web viewTiêu chuẩn về Từ vựng Tạo lập và lưu trữ thông tin cần đưa ra các thuật

TT Số hiệu Tên tiêu chuẩn

92. ISO 25577:2013 Information and documentation – MarcXchange (Thông tin và tư liệu – MarcXchange)

93. ISO 25964-1:2011 Information and documentation -- Thesauri and interoperability with other vocabularies -- Part 1: Thesauri for information retrieval (Thông tin và tư liệu – Từ điển chuyên đề và khả năng liên thông với các bộ từ vựng khác – Phần 1: Từ điển chuyên đề cho truy lục thông tin)

94. ISO 25964-2:2013 Information and documentation -- Thesauri and interoperability with other vocabularies -- Part 2: Interoperability with other vocabularies (Thông tin và tư liệu – Từ điển chuyên đề và khả năng liên thông với các bộ từ vựng khác – Phần 2: Khả năng liên thông với các bộ từ vựng khác)

95. ISO/TR 26122:2008/ Cor 1:2009

Information and documentation -- Work process analysis for records (Thông tin và tư liệu – Phân tích quá trình đối với bản ghi)

96. ISO 26324:2012 Information and documentation -- Digital object identifier system (Thông tin và tư liệu – Hệ thống định danh đối tượng số)

97. ISO 27729:2012ISO 27729:2012/Cor 1:2013

Information and documentation -- International standard name identifier (ISNI) (Thông tin và tư liệu – Định danh tên tiêu chuẩn quốc tế (ISNI))

98. ISO 27730:2012 Information and documentation -- International standard collection identifier (ISCI) (Thông tin và tư liệu – Đinh danh bộ sưu tập tiêu chuẩn quốc tế)

99. ISO/TR 28118:2009 Information and documentation -- Performance indicators for national libraries (Thông tin và tư liệu – Bộ chỉ báo hiệu năng đối với thư viện quốc gia)

100. ISO 28500:2009 Information and documentation -- WARC file format (Thông tin và tư liệu – Khuôn dạng tệp WARC)

101. ISO 28560-1:2014 Information and documentation -- RFID in libraries -- Part 1: Data elements and general guidelines for implementation (Thông tin và tư liệu – RFID trong thư viện – Phần 1: Phần

19

Page 20: english.mic.gov.vnenglish.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Duthao/2016/Thuyet-minh... · Web viewTiêu chuẩn về Từ vựng Tạo lập và lưu trữ thông tin cần đưa ra các thuật

TT Số hiệu Tên tiêu chuẩn

tử dữ liệu và hướng dẫn chung đối với việc triển khai)

102. ISO 28560-2:2014 Information and documentation -- RFID in libraries -- Part 2: Encoding of RFID data elements based on rules from ISO/IEC 15962 (Thông tin và tư liệu – RFID trong thư viện – Phần 2: Mã hóa các phần tử dựa trên cơ sở các qui tắc từ ISO/IEC 15962)

103. ISO 28560-3:2014 Information and documentation -- RFID in libraries -- Part 3: Fixed length encoding (Thông tin và tư liệu – RFID trong thư viện – Phần 3: Mã hóa độ dài cố định)

104. ISO 30300:2011 Information and documentation -- Management systems for records -- Fundamentals and vocabulary (Thông tin và tư liệu –Hệ thống quản lý bản ghi-Nền tảng và từ vựng)

105. ISO 30301:2011 Information and documentation -- Management systems for records – Requirements (Thông tin và tư liệu – Hệ thống quản lý bản ghi – Yêu cầu)

Ngoài hai ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc tế chính liên quan chung về vấn đề Công nghệ thông tin, Thông tin và Tư liệu trên, Tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế còn có một số Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc tế xây dựng và quản lý hoạt động tiêu chuẩn hóa đối với thông tin và dữ liệu chuyên ngành như: ISO/TC 154; “Quá trình, các yếu tố dữ liệu và tài liệu trong thương mại, công nghiệp và hành chính - Processes, data elements and documents in commerce, industry and administration” về thông tin, dữ liệu trong hành chính, giao thông và thương mại điện tử. ISO/TC 184; “Hệ thống tự động hóa và tích hợp - Automation systems and integration” về dữ liệu cái, dữ liệu đặc trưng và từ điển kỹ thuật mở cho dữ liệu ngành công nghiệp. ISO/TC 211; “Thông tin địa lý - Geographic information/Geomatics”.

2.1.2 Tổ chức Tiêu chuẩn Thông tin quốc gia (NISO)

Tổ chức tiêu chuẩn thông tin quốc gia (NISO) là một hiệp hội phi lợi nhuận được công nhận bởi Viện Tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ (ANSI), với trách nhiệm xác định, xây dựng, duy trì và xuất bản các tiêu chuẩn kỹ thuật để quản lý thông tin trong môi trường kỹ thuật số thay đổi nhanh chóng. Các tiêu chuẩn của NISO áp dụng cho cả các cong nghệ truyền thống và công nghệ mới đáp ứng dải rộng các nhu cầu liên quan đến thông tin, như: Truy lục, xác định lại mục đích, lưu trữ, đặc tả dữ liệ (metadata) và bảo quản thông tin, dữ liệu. NISO thúc đẩy việc xây dựng và duy trì các tiêu chuẩn để tạo thuận lợi cho việc tạo lập, quản lý lâu dài và trao đổi hiệu quả thông tin và được tin tưởng sử dụng trong việc nghiên

20

Page 21: english.mic.gov.vnenglish.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Duthao/2016/Thuyet-minh... · Web viewTiêu chuẩn về Từ vựng Tạo lập và lưu trữ thông tin cần đưa ra các thuật

cứu và học tập. Hiện nay, các tiêu chuẩn NISO sau đây đã được công bố và công nhận:

TT Số hiệu Tên tiêu chuẩn

1. ANSI/NISO Z39.14-1997 (R2015) Guidelines for Abstracts

2. ANSI/NISO Z39.18-2005 (R2010) Scientific and Technical Reports - Preparation, Presentation, and Preservation

3. ANSI/NISO Z39.19-2005 (R2010) Guidelines for the Construction, Format, and Management of Monolingual Controlled Vocabularies

4. ANSI/NISO Z39.2-1994 (R2009) Information Interchange Format

5. ANSI/NISO Z39.23-1997 (S2015) Standard Technical Report Number Format and Creation

6. ANSI/NISO Z39.29-2005 (R2010) Bibliographic References

7. ANSI/NISO Z39.32-1996 (R2012) Information on Microfiche Headers

8. ANSI/NISO Z39.41-1997 (S2015) Placement Guidelines for Information on Spines

9. ANSI/NISO Z39.43-1993 (R2011) Standard Address Number (SAN) for the Publishing Industry

10. ANSI/NISO Z39.48-1992 (R2009) Permanence of Paper for Publications and Documents in Libraries and Archives

11. ANSI/NISO Z39.50-2003 (S2014) Information Retrieval: Application Service Definition & Protocol Specification

12. ANSI/NISO Z39.7-2013 Information Services and Use: Metrics & Statistics for Libraries and Information Providers Data Dictionary

13. ANSI/NISO Z39.71-2006 (R2011) Holdings Statements for Bibliographic Items

14. ANSI/NISO Z39.73-1994 (R2012) Single-Tier Steel Bracket Library Shelving

15. ANSI/NISO Z39.74-1996 (R2012) Guides to Accompany Microform Sets

16. ANSI/NISO Z39.78-2000 (R2010) Library Binding

17. ANSI/NISO Z39.83-1-2012 NISO Circulation Interchange Part 1: Protocol

21

Page 22: english.mic.gov.vnenglish.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Duthao/2016/Thuyet-minh... · Web viewTiêu chuẩn về Từ vựng Tạo lập và lưu trữ thông tin cần đưa ra các thuật

TT Số hiệu Tên tiêu chuẩn

(NCIP), version 2.02

18. ANSI/NISO Z39.83-2-2012 NISO Circulation Interchange Protocol (NCIP) Part 2: Implementation Profile 1 (version 2.02)

19. ANSI/NISO Z39.84-2005 (R2010) Syntax for the Digital Object Identifier

20. ANSI/NISO Z39.85-2012 The Dublin Core Metadata Element Set

21. ANSI/NISO Z39.86-2005 (R2012) Specifications for the Digital Talking Book

22. ANSI/NISO Z39.87-2006 (R2011) Data Dictionary - Technical Metadata for Digital Still Images

23. ANSI/NISO Z39.88-2004 (R2010) The OpenURL Framework for Context-Sensitive Services

24. ANSI/NISO Z39.89-2003 (S2014) The U.S. National Z39.50 Profile for Library Applications

25. ANSI/NISO Z39.93-2014 The Standardized Usage Statistics Harvesting Initiative (SUSHI) Protocol

26. ANSI/NISO Z39.96-2012 JATS: Journal Article Tag Suite

27. ANSI/NISO Z39.98-2012 Authoring and Interchange Framework for Adaptive XML Publishing Specification

28. ANSI/NISO Z39.99-2014 ResourceSync Framework Specification

29. ANSI/NISO/ISO 12083-1995 (R2009)

Electronic Manuscript Preparation and Markup

30. NISO RP-11-2011 ESPReSSO: Establishing Suggested Practices Regarding Single Sign-On

31. NISO RP-12-2012 Physical Delivery of Library Resources

32. NISO RP-14-2014 NISO SUSHI Protocol: COUNTER-SUSHI Implementation Profile

33. NISO RP-15-2013 Recommended Practices for Online Supplemental Journal Article Materials

22

Page 23: english.mic.gov.vnenglish.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Duthao/2016/Thuyet-minh... · Web viewTiêu chuẩn về Từ vựng Tạo lập và lưu trữ thông tin cần đưa ra các thuật

TT Số hiệu Tên tiêu chuẩn

34. NISO RP-16-2013 PIE-J: The Presentation & Identification of E-Journals

35. NISO RP-17-2013 Institutional Identification: Identifying Organizations in the Information Supply Chain

36. NISO RP-19-2014 Open Discovery Initiative: Promoting Transparency in Discovery

37. NISO RP-20-2014 Demand Driven Acquisition of Monographs

38. NISO RP-21-2013 Improving OpenURLs Through Analytics (IOTA): Recommendations for Link Resolver Providers

39. NISO RP-22-2015 Access License and Indicators

40. NISO RP-6-2012 RFID in U.S. Libraries

41. NISO RP-9-2014 Knowledge Base And Related Tools (KBART)

2.1.3 Cơ quan lưu trữ quốc gia Australia (The National Archives of Australia)

Cơ quan lưu trữ quốc gia Australia phát hành và công nhận một số tiêu chuẩn Australia và quốc tế liên quan đến quản lý thông tin:

1. AS ISO 15489 về Quản lý bản ghi, gồm 2 phần:

- AS ISO 15489.1: Quản lý bản ghi - Phần 1: Khái quát;

- AS ISO 15489.2: Quản lý bản ghi - Phần 2: Hướng dẫn.

2. SA/SNZ TR ISO 26122:2012 về Thông tin và Tư liệu – Phân tích quá trình công tác cho việc bảo quản bản ghi;

3. AS 5044 về Tiêu chuẩn đặc tả dữ liệu AGLS; mô tả các tài nguyên trực tuyến để cải thiện khả năng truy cập vào các nguồn tài nguyên đó. Tiêu chuẩn đặc tả dữ liệu AGLS là một tập các đặc tính mô tả để cải thiện tính rõ ràng và tính sẵn sàng của các nguồn tài nguyên trực tuyến. Tiêu chuẩn AGLS được công bố như tiêu chuẩn Australia AS 5044-2010 thay thế cho tiêu chuẩn AS 5044-2002 về Tập các phần tử đặc tả dữ liệu. AGLS bao gồm các phần sau đây:

- AGLS Metadata Standard: Part 1, Reference Description ( Tiêu chuẩn đặc tả dữ liệu AGLS; Phần 1: Mô tả tham chiếu );

- AGLS Metadata Standard: Part 2, Usage Guide ( Tiêu chuẩn đặc tả dữ liệu

23

Page 24: english.mic.gov.vnenglish.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Duthao/2016/Thuyet-minh... · Web viewTiêu chuẩn về Từ vựng Tạo lập và lưu trữ thông tin cần đưa ra các thuật

AGLS; Phần 2: Hướng dẫn sử dụng );

- AGLS Metadata Standard: Guide to Expressing AGLS metadata in XML v1.0 ( Tiêu chuẩn đặc tả dữ liệu AGLS: Hướng dẫn biểu diễn đặc tả dữ liệu AGLS trong XML v1.0 );

- AGLS Metadata Standard: Guide to Expressing AGLS metadata in RDF v1.0 ( Tiêu chuẩn đặc tả dữ liệu AGLS: Hướng dẫn biểu diễn đặc tả dữ liệu trong RDF v 1.0 );

- Validation of AGLS properties in HTML5 (Kiểm tra tính hợp lệ của các đặc tính AGLS trong HTML 5).

4. AS ISO 16175 về Thông tin và Tư liệu – Nguyên tắc và yêu cầu chức năng đối với bản ghi trong môi trường văn phòng điện tử, bao gồm các yêu cầu đối với phần mềm được sử dụng để tạo lập thông tin kỹ thuật số trong môi trường văn phòng; Tiêu chuẩn này gồm 3 phần:

- Part 1: Overview and statement of principles – gives background information and fundamental principles (Phần 1: Tổng quan và tuyên bố nguyên tắc – Đưa ra thông tin cơ bản và nguyên tắc nền tảng);

- Part 2: Guidelines and functional requirements for digital records management systems – sets out requirements for software systems designed to manage records (Phần 2: Hướng dẫn và yêu cầu chức năng đối với các hệ thống quản lý bản ghi số - Thiết lập các yêu cầu đối với hệ thống phần mềm được thiết kế để quản lý bản ghi);

- Part 3: Guidelines and functional requirements for records in business systems – sets out requirements for managing information that is still in use and held within business systems (Phần 3: Hướng dẫn và các yêu cầu chức năng đối với bản ghi trong hệ thống nghiệp vụ - Thiết lập các yêu cầu đối với quản lý ttinn vẫn được sử dụng và lưu giữ trong các hệ thống nghiệp vụ). 

Các yêu cầu chức năng trình bày trong bộ tiêu chuẩn này dựa trên các yêu cầu tối thiểu đối với tính năng bản ghi được xác định trong tiêu chuẩn AS ISO 15489. Tiêu chuẩn AS ISO 16175 tương thích với Nguyên tắc và yêu cầu chức năng đối với các bản ghi trong môi trường văn phòng điện tử (ICA-Req) được công bố bởi Ủy ban Lưu trữ quốc tế (ICA) và Sáng kiến bảo quản kỹ thuật số Châu Nam cực (Australasian Digital Recordkeeping Initiative). Bao gồm 3 mô-đun về ICA-Req:

- Module 1 - Overview and Statement of Principles (Mô-đun 1: Tổng quan và tuyên bố nguyên tắc);

- Module 2 - Guidelines and Functional Requirements for Electronic Records 24

Page 25: english.mic.gov.vnenglish.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Duthao/2016/Thuyet-minh... · Web viewTiêu chuẩn về Từ vựng Tạo lập và lưu trữ thông tin cần đưa ra các thuật

Management Systems (Mô-đun 2: Hướng dẫn và yêu cầu chức năng đối với hệ thống quản lý bgh điện tử);

- Module 3 - Guidelines and Functional Requirements for Records in Business Systems (Mô-đun 3: Hướng dẫn và yêu cầu chức năng đối với bản ghi trong hệ thống nghiệp vụ);

5. Tiêu chuẩn đặc tả dữ liệu cho việc bảo quản bản ghi chính phủ Australia, Phiên bản 2.0 mô tả thông tin về bản ghi và ngữ cảnh trong đó bản gi được thu giữ và sử dụng trong các cơ quan chính phủ Australia. Tiêu chuẩn này được sử dụng như một công cụ liên quan đến quản lý bản ghi và thông tin, quản lý dữ liệu, thông tin và truyền thông. Tiêu chuẩn này giúp các cơ quan chính phủ đáp ứng các nhu cầu nghiệp vụ, trách nhiệm giải trình và các yêu cầu lưu trữ theo một cách thống nhất và có hệ thống bằng việc duy trì các bản ghi có nghĩa một cách tin cậy và có thể truy cập. Tiêu chuẩn này gồm 2 phần:

- Phần 1: Mô tả mục đích và tính năng của các tiêu chuẩn;

- Phần 2: Phác thảo các phần tử và phần tử con của đặc tả dữ liệu;

2.2 Các quy định, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia của Việt Nam liên quan đến “Tạo lập và lưu trữ thông tin”

Bộ Thông tin và Truyền thông chưa ban hành quy định và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia nào liên quan đến tạo lập và lưu trữ thông tin.

Bộ Khoa học và Công nghệ đã công bố một số tiêu chuẩn quốc gia về bộ từ vựng trong lĩnh vực Công nghệ thông tin và một số tiêu chuẩn quốc gia về Thông tin và Tư liệu (bao gồm các tiêu chuẩn về tạo lập và lưu trữ các bản ghi, tài liệu ở bản giấy và bản điện tử)

a) BKT Tiêu chuẩn quốc gia TCVN TC 46 về Thông tin và Tư liệu xây dựng:

- TCVN 5453:2009 (ISO 5127:2001), Thông tin và tư liệu - Từ vựng;

- TCVN 7217-1:2002 (ISO 3166-1:1997), Mã thể hiện tên nước và vùng lãnh thổ của chúng - Phần 1: Mã nước

- TCVN 7217-2:2013 (ISO 3166-2:2013), Mã thể hiện tên và vùng lãnh thổ của các nước - Phần 2: Mã vùng lãnh thổ;

- TCVN 7217-3:2013 (ISO 3166-3:2013), Mã thể hiện tên và vùng lãnh thổ của các nước - Phần 3: Mã tên các nước được sử dụng trước đây

- TCVN 7420-1:2004 (ISO 15489-1:2001), Thông tin và tư liệu – Quản lý hồ sơ – Phần 2: Hướng dẫn;

- TCVN 7420-2:2004 (ISO 15489-2:2001), Thông tin và tư liệu – Quản lý hồ sơ – Phần 1: Yêu cầu chung;

25

Page 26: english.mic.gov.vnenglish.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Duthao/2016/Thuyet-minh... · Web viewTiêu chuẩn về Từ vựng Tạo lập và lưu trữ thông tin cần đưa ra các thuật

- TCVN 7980:2008 (ISO 15836:2003), Thông tin và tài liệu - Bộ phần tử siêu dữ liệu Dublin Core;

b) BKT Tiêu chuẩn quốc gia TCVN JTC 1 về Công nghệ thông tin xây dựng:

- TCVN 7563-1:2005 (ISO/IEC 2382-1:1993), Công nghệ thông tin - Từ vựng - Phần 1: Thuật ngữ cơ bản;

- TCVN 7563-4:2005 (ISO/IEC 2382-4:1999), Công nghệ thông tin - Từ vựng - Phần 4: Tổ chức dữ liệu;

- TCVN 7563-5:2007 (ISO/IEC 2382-5:1999), Công nghệ thông tin - Từ vựng - Phần 5: Biểu diễn dữ liệu;

- TCVN 7563-6:2007 (ISO/IEC 2382-6:1987), Công nghệ thông tin - Từ vựng - Phần 6: Chuẩn bị và xử lý dữ liệu;

- TCVN 7563-9:2008 (ISO/IEC 2382-9:1995), Công nghệ thông tin - Từ vựng - Phần 9: Truyền thông dữ liệu;

- TCVN 7563-16: 2009 (ISO/IEC 2382-16:1996), Công nghệ thông tin - Từ vựng - Phần 6: Lý thuyết thông tin;

- TCVN 7563-17:2009 (ISO/IEC 2382-17:2006), Công nghệ thông tin - Từ vựng - Phần 17: Cơ sở dữ liệu.

Nhận xét : Các tiêu chuẩn quốc gia trên được xây dựng bằng hình thức chấp thuận hoàn toàn các tiêu chuẩn quốc tế ISO và ISO/IEC, một số thuật ngữ và định nghĩa đã cũ, không còn được sử dụng, do đó, cần có sự nghiên cứu, phân tích và khảo sát để xây dựng một bộ tiêu chuẩn từ vựng về lưu trữ và tạo lập thông tin thống nhất và đầy đủ trên cơ sở nghiên cứu các tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC.

3 CƠ SỞ XÂY DỰNG CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT

3.1. Phân tích các tài liệu tiêu chuẩn

Với mục đích đáp ứng mục tiêu của dự án “Xây dựng chuẩn thông tin số và chuẩn trao đổi thông tin” của Bộ Thông tin và Truyền thông, nhóm soạn thảo đã đưa ra mối quan hệ giữa 04 tiêu chuẩn về bộ từ vựng và 58 tiêu chuẩn tạo lập, lưu trữ, trao đổi và quản lý dữ liệu và nội dung số thuộc dự án “Xây dựng hệ thống chuẩn thông tin số và chuẩn trao đổi thông tin” như sau:

26

Page 27: english.mic.gov.vnenglish.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Duthao/2016/Thuyet-minh... · Web viewTiêu chuẩn về Từ vựng Tạo lập và lưu trữ thông tin cần đưa ra các thuật

Hình 1 – Mối quan hệ giữa các tiêu chuẩn về Bộ từ vựng và các tiêu chuẩn khác thuộc dự án

Từ danh mục các tiêu chuẩn quốc tế (ISO) và tiêu chuẩn quốc gia (TCVN), tiêu chuẩn của Cơ quan Lưu trữ Australia và Ủy ban Lưu trữ quốc tế (ICA) đã công bố ở trên; dựa trên cơ sở tính cập nhật, tính phù hợp về nội dung yêu cầu, nhóm soạn thảo lựa chọn một số tiêu chuẩn sau đây:

a) TCVN 5453:2009 (ISO 5127:2001), Thông tin và tư liệu - Từ vựng (Information and documentation – Vocabulary):

Tiêu chuẩn này được thiết kế để tạo điều kiện thông tin liên lạc quốc tế trong lĩnh vực thông tin và tư liệu. Tiêu chuẩn này trình bày ngữ và định nghĩa các khái niệm có liên quan đến lĩnh vực được lựa chọn và xác định mối quan hệ giữa các mục, Gồm các nội dung sau:

1 Thuật ngữ cơ bản và thuật ngữ khung

2 Các tài liệu, phương tiện lưu trữ dữ liệu và các hợp phần

3 Các cơ quan tư liệu và vốn tư liệu của chúng 27

Page 28: english.mic.gov.vnenglish.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Duthao/2016/Thuyet-minh... · Web viewTiêu chuẩn về Từ vựng Tạo lập và lưu trữ thông tin cần đưa ra các thuật

4 Quá trình công tác tư liệu

4.1 Hoạch định, phát triển sưu tập

4.2 Phân tích, trình bày và mô tả nội dung

5 Sử dụng thông tin và tài liệu

5.1 Thông tin chung

5.2 Quản trị

5.3 Cơ sở hạ tầng

5.4 Các hình thức sử dụng

5.5 Các dịch vụ

5.6 Nghiên cứu người sử dụng

6 Bảo quản tài liệu (Lưu giữ tài liệu)

6.1 Các thuật ngữ chung

6.2 Các đặc tính vật liệu liên quan tới bảo quản

6.3 Các quá trình có liên quan đến xuất bản và bảo quản các tài liệu

6.4 Các tác nhân gây hư hại các tài liệu

6.5 Những vật liệu sử dụng để tạo hoặc bảo quản tài liệu

6.6 Các dạng hư hại của tài liệu

6.7 Các biện pháp bảo quản

6.8 Các phần của sách đóng bìa

6.9 Các hình thức đóng sách

6.10 Quá trình gắn kết

7 Khía cạnh pháp lý của thông tin và tài liệu

7.1 Các thuật ngữ chung

7.2 Văn chương, nghệ thuật và sở hữu công nghiệp

Tiêu chuẩn này qui định các khái niệm và định nghĩa cơ bản nhất trong lĩnh vự Thông tin và Tư liệu phù hợp với các thuật ngữ cơ bản trong Bộ từ vựng về Tạo lập và Lưu trữ thông tin và sẽ viện dẫn đến tiêu chuẩn quốc gia này.

28

Page 29: english.mic.gov.vnenglish.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Duthao/2016/Thuyet-minh... · Web viewTiêu chuẩn về Từ vựng Tạo lập và lưu trữ thông tin cần đưa ra các thuật

b) TCVN 7420 (ISO 15489), Thông tin và tư liệu – Quản lý hồ sơ:

Phần 1: Yêu cầu chung:

1 Phạm vi áp dụng

2 Tài liệu viện dẫn

3 Thuật ngữ và định nghĩa

4 Lợi ích của quản lý bản ghi

5 Môi trường qui định

6 Chính sách và trách nhiệm

6.1 Khái quát

6.2 Chính sách

6.3 Trách nhiệm

7 Yêu cầu quản lý bản ghi

7.1 Nguyên tắc của chương trình quản lý bản ghi

7.2 Đặc tính bản ghi

8 Thiết kế và triển khai hệ thống bản ghi

8.1 Khái quát

8.2 Đặc tính hệ thống bản ghi

8.3 Thiết kế avf triển khai hệ thống bản ghi

8.4 Phương pháp luận thiết kế avf triển khai

8.5 Sự gián đoạn hệ thống bản ghi

9 Quá trình quản lý bản ghi và biện pháp kiểm soát

9.1 Xác định tài liệu được thu giữ trong một hệ thống bản ghi

9.2 Xác định thời gian duy trì bản ghi

9.3 Thu giữ bản ghi

9.4 Việc đăng ký

9.5 Việc phân loại

9.6 Kho lưu trữ và kiểm soát29

Page 30: english.mic.gov.vnenglish.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Duthao/2016/Thuyet-minh... · Web viewTiêu chuẩn về Từ vựng Tạo lập và lưu trữ thông tin cần đưa ra các thuật

9.7 Truy cập

9.8 Truy vết

9.9 Triển khai chuyển nhượng

9.10 Lập tài liệu quá trình quản lý bản ghi

10 Kiểm tra và đánh giá

11 Đào tạo

Phần 2: Hướng dẫn:

1 Phạm vi áp dụng

2 Chính sách và trách nhiệm

2.1 Giới thiệu

2.2 Tuy bố chính sách quản lý bản ghi

2.3 Trách nhiệm

3 Chiến lược, thiết kế và triển khai

3.1 Giới thiệu

3.2 Thiết kế và triển khai một hệ thống bản ghi

4 Quá trình bản ghi và các biện pháp kiểm soát

4.1 Giới thiệu

4.2 Hướng dẫn

4.3 Quá trình quản lý bản ghi

5 Kiểm tra và đánh giá

5.1 Khái quát

5.2 Đánh giá sự phù hợp

5.3 Đánh trọng số bằng chứng

5.4 Kiểm tra hiệu năng

6 Đào tạo

6.1 Giới thiệu

6.2 Yêu cầu chương trình đào tạo30

Page 31: english.mic.gov.vnenglish.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Duthao/2016/Thuyet-minh... · Web viewTiêu chuẩn về Từ vựng Tạo lập và lưu trữ thông tin cần đưa ra các thuật

6.3 Cá nhân được đào tạo

6.4 Ddaof tạo cho chuyên gia quản lý bản ghi

6.5 Ước lượng và soát xét việc đào tạo

Phụ lục A Bảng tham chiếu so sánh với ISO 15489-1 bè hướng dẫn kèm theo trong ISO/TR 15489-2

Phụ lục B So sánh Hướng dẫn ISO/TR 15489-2 và ISO 15489-1

Thư mục tài liệu tham khảo

c) ISO 16175 Information and documentation -- Principles and functional requirements for records in electronic office environments (Thông tin và tư liệu – Nguyên tắc và yêu cầu chức năng đối với bản gh trong môi trường văn phòng điện tử):

Phần 1: Tổng quan và tuyên bố nguyên tắc;

1 Giới thiệu

1.1 Phạm vi và mục đích

1.2 Người sử dụng

1.3 Tiêu chuẩn liên quan

1.4 Cấu trúc và sử dụng

2 Qui phạm thực hành: Bản ghi số và vài trò của phần mềm

3 Hướng dẫn các nguyên tắc

3.1 Nguyên tắc liên quan bản ghi

3.2 Nguyên tắc liên quan hệ thống

4 Vấn đề triển khai

4.1 Thành phần quản lý thông tin nghiệp vụ số thành công

4.2 Rủi ro và giảm thiểu rủi ro

4.3 Tình ổn định tổ chức và tài chính của hệ thống số

5Các yêu cầu chức năng kahcs được tham chiếu avf ước lượng

6 Danh sách từ chuyên môn

Phần 2: Hướng dẫn và yêu cầu chức năng đối với hệ thống quản lý bản ghi số

31

Page 32: english.mic.gov.vnenglish.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Duthao/2016/Thuyet-minh... · Web viewTiêu chuẩn về Từ vựng Tạo lập và lưu trữ thông tin cần đưa ra các thuật

1 Phạm vi áp dụng

2 Tiêu chuẩn liên quan

3 Thuật ngữ và định nghĩa

4 Hướng dẫn

4.1 Vì sao triển khai một hệ thống quản lý bản ghi?

4.2 Tổng quan về yêu cầu chức năng

4.3 Hướng dẫn triển khai các yêu cầu chức năng mức cao

5 Yêu cầu chức năng

5.1 Tạo lập

5.2 Định danh

5.3 Phân loại

5.4 Duy trì

5.5 Quản lý bản ghi lai

5.6 Duy trì và chuyển nhượng

5.7 Truyền phổ cập

5.8 Quản trị

Phụ lục A Bảng liệt kê mẫu các yêu cầu đối với việc soát xét một hệ thống bản ghi số hiện có

Phụ lục B Thư mục tài liệu tham khảo

Phần 3: Hướng dẫn và yêu cầu chức năng đối với bản ghi trong môi trường nghiệp vụ

1 Giới thiệu

1.1 Phạm vi và mục đích

1.2 Người sử dụng

1.3 Tiêu chuẩn liên quan

1.4 Thuật ngữ

1.5 Cấu trúc

2 Hướng dẫn

32

Page 33: english.mic.gov.vnenglish.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Duthao/2016/Thuyet-minh... · Web viewTiêu chuẩn về Từ vựng Tạo lập và lưu trữ thông tin cần đưa ra các thuật

2.1 Vì sao phải có bằng chứng về quá trình và hoạt động nghiệp vụ là quan trọng?

2.2 Bối cảnh hệ thống nghiệp vụ và bản ghi

2.3 Việc xác định nhu cầu đối với bằng chứng của sự kiện, giao dịch và quyết định trong hệ thống nghiệp vụ

2.4 Sử dụng yêu cầu chức năng

2.5 Mô hình quan hệ thực thể

3 Yêu cầu chức năng

3.1 Tạo lập bản ghi theo bối cảnh

3.2 Quản lý và duy trì bản ghi

3.3 Hỗ trợ nhậ, xuất nội dung và khả năng liên thông

3.4 Duy trì và chuyển nhượng bản ghi theo yêu cầu

4 Các Phụ lục

d) ISO 23081, Thông tin và tư liệu – Quá trình quản lý bản ghi – Đặc tả dữ liệu cho bản ghi;

Phần 1: Nguyên tắc:

1 Phạm vi áp dụng

2 Tài liệu viện dẫn

3 Thuật ngữ và định nghĩa

4 Đặc tả dữ liệu quản lý bản ghi

5 Quan điểm và mục đích đặc tả dữ liệu quản lý bản ghi

5.1 Mục đích và lợi ích của đặc tả dữ liệu quản lý bản ghi

5.2 Đặc tả dữ liệu quản lý bản ghi nên áp dụng trong tổ chức

6 Vai trò và trách nhiệm

7 Đặc tả dữ liệu quản lý bản ghi trong mối quan hệ với các lĩnh vực đặc tả dữ liệu khác

7.1 Khái quát

7.2 Đặc tả dữ liệu cho nghiệp vụ điện tử

33

Page 34: english.mic.gov.vnenglish.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Duthao/2016/Thuyet-minh... · Web viewTiêu chuẩn về Từ vựng Tạo lập và lưu trữ thông tin cần đưa ra các thuật

7.3 Đặc tả dữ liệu cho việc bảo tồn

7.4 Đặc tả dữ liệu cho mô tả tài nguyên

7.5 Đặc tả dữ liệu cho phats hiện tài nguyên

7.6 Đặc tả dữ liệu cho quản lý quyền

8 Quản lý đặc tả dữ liệu

8.1 Khái quát

8.2 Mức ứng dụng đặc tả dữ liệu

8.3 Các điểm xuyên suốt thời gian tồn tại bản ghi khi đặc tả dữ liệu được tạo lập và áp dụng

8.4 Quá trình quản lý đặc tả dữ liệu

8.5 Cấu trúc đặc tả dữ liệu

8.6 Vai trò của hệ thống.

9 Kiểu đặc tả dữ liệu yêu cầu để hỗ trợ ISO 15489-1

9.1 Giới thiệu các kiểu đặc tả dữ liệu

9.2 Đặc tả dữ liệu về bản ghi

9.3 Đặc tả dữ liệu về qui tắc nghiệp vụ, chính sách, và các qui định bắt buộc

9.4 Đặc tả dữ liệu tác nhân

9.5 Đặc tả dữ liệu quá trình nghiệp vụ

9.6 Đặc tả dữ liệu về quá trình quản lý bản ghi

Thư mục tài liệu tham khảo

Phần 2: Khái niệm và vấn đề triển khai:

1 Phạm vi áp dụng

2 Tài liệu viện dẫn

3 Thuật ngữ và định nghĩa

4 Mục đích và lợi ích đặc tả dữ liệu

4.1 Mục đích của đặc tả dữ liệu đối với quản lý bản ghi

4.2 Lợi ích của đặc tả dữ liệu đối với quản lý bản ghi

34

Page 35: english.mic.gov.vnenglish.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Duthao/2016/Thuyet-minh... · Web viewTiêu chuẩn về Từ vựng Tạo lập và lưu trữ thông tin cần đưa ra các thuật

5 Chính sách và trách nhiệm

5.1 Quyết định chính sách

5.2 Trách nhiệm đối với việc triển khai đặc tả dữ liệu đối với quản lý bản ghi

6 Mô hình khái niệm đặc tả dữ liệu

6.1 Thực thể

6.2 Mối quan hệ giữa các thực thể

6.3 Trải phẳng mô hình thực thể

7 Các khái niệm liên quan đến triển khai đặc tả dữ liệu

7.1 Kết tập

7.2 Kế thừa

7.3 Tài sử dụng các giá trị đặc tả dữ liệu

7.4 Sự tương thuộc của các phần tử đặc tả dữ liệu

7.5 Khả năng mở rộng và mô-đun hóa

8 Mô hình đặc tả dữ liệu đối với quản lý bản ghi

8.1 Mô hình đặc tả dữ liệu

8.2 Mô hình đặc tả dữ liệu động

8.3 Đặc tả dữ liệu như một bản ghi

9 Các phần tử đặc tả dữ liệu chung

9.1 Đặc tả dữ liệu định danh

9.2 Đặc tả dữ liệu mô tả

9.3 Đặc tả dữ liệu sử dụng

9.4 Đặc tả dữ liệu lập kế hoạch sự kiện

9.5 Đặc tả dữ liệu lịch sử sự kiện

9.6 Đặc tả dữ liệu quan hệ

10 Xây dựng lược đồ đặc tả dữ liệu đối với quản lý bản ghi

10.1 Lược đồ đặc tả dữ liệu

10.2 Sổ đăng ký đặc tả dữ liệu 35

Page 36: english.mic.gov.vnenglish.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Duthao/2016/Thuyet-minh... · Web viewTiêu chuẩn về Từ vựng Tạo lập và lưu trữ thông tin cần đưa ra các thuật

10.3 Thiết kế lược đồ đặc tả dữ liệu đối với quản lý bản ghi

10.4 Thể hiện lược đồ đặc tả dữ liệu

11 Triển khai đặc tả dữ liệu đối với quản lý bản ghi

11.1 Khái quát

11.2 Lưu trữ và quản lý

11.3 Thu giữ đặc tả dữ liệu

11.4 Tạo lập một bản ghi đặc tả dữ liệu đối với quản lý bản ghi

11.5 Đăng ký

11.6 Đặc tả dữ liệu như công cụ kiểm soát đối với quản lý bản ghi

11.7 Liên kết đặc tả dữ liệu

11.8 Xác định phẩm chất

11.9 Truyền tải đặc tả dữ liệu

11.10 Khuôn dnagj lưu trữ và bảo tồn

11.11 Đảm bảo quản lý đặc tả dữ liệu qua thời gian

Thư mục tài liệu tham khảo

Phần 3: Phương pháp tự đánh giá

1 Phạm vi áp dụng

2 Tài liệu viện dẫn

3 Thuật ngữ và định nghĩa

4 Thành phần của phương pháp tự đánh giá đặc tả dữ liệu

4.1 Giới thiệu

4.2 Bảng liệt kê kiểm tra tự đánh giá

4.3 Báo cáo tính sãn snagf khung công tác

4.4 Báo cáo đánh giá tính sẵn sàng hệ thống

Thư mục tài liệu tham khảo

e) ISO 26324:2012, Thông tin và tư liệu – Hệ thống định danh đối tượng số:

1 Phạm vi áp dụng36

Page 37: english.mic.gov.vnenglish.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Duthao/2016/Thuyet-minh... · Web viewTiêu chuẩn về Từ vựng Tạo lập và lưu trữ thông tin cần đưa ra các thuật

2 Tài liệu viện dẫn

3 Thuật ngữ và định nghĩa

4 Tên DOI

4.1 Cú pháp

4.2 Thể hiện trực quan và các thể hiện khác đối với tên DOI

5 Việc gán tên DOI

5.1 Nguyên tắc gán

5.2 Tính kết dính

5.3 Mô tả

5.4 Tính duy nhất

5.5 Tính bền lâu

6 Phân tích tên DOI

6.1 Khái quát

6.2 Tính năng

7 Đặc tả dữ liệu DOI

7.1 Khái quát

7.2 Tính năng

7.3 Đăng ký đặc tả dữ liệu DOI

8 Quản trị hệ thống DOI

Phụ lục A Mối quan hệ giữa hệ thống DOI và các lược đồ định danh khác

A.1 Nguyên tắc

A.2 Biểu diễn mối quan hệ trong hệ thống DOI về các tên DOI với các lược đồ định danh khác

A.3 Tính năng bổ sung

Phụ lục B Đặc tả đặc tả dữ liệu DOI

B.1 Từ điển dữ liệu

B.2 Khai báo đặc tả dữ liệu lõi DOI

37

Page 38: english.mic.gov.vnenglish.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Duthao/2016/Thuyet-minh... · Web viewTiêu chuẩn về Từ vựng Tạo lập và lưu trữ thông tin cần đưa ra các thuật

Phụ lục C Quản trị hệ thống DOI

C.1 Khái quát

C.2 Tổ chức đăng ký theo ISO 26324

C.3 Điều kiện đăng

C.4 Trách nhiệm kỹ thuật của totor chức đăng ký theo ISO 26324

Thư mục tài liệu tham khảo

f) ISO 30300:2011, Thông tin và tư liệu – Hệ thống quản lý hồ sơ/bản ghi – Nền tảng và từ vựng:

Tài liệu điện tử là một phần thiết yếu trong các hoạt động nghiệp vụ hàng ngày, các nguồn thông tin là các thông tin truyền thông đến hoặc ra cơ quan, tổ chức (Văn phòng không giấy). Bản ghi là một kiểu của nguồn thông tin và là tài sản thông tin quan trọng của cơ quan. Tổ chức; là bằng chứng của mọi hoạt động nghiệp vụ trong tổ chức. Hệ thống quản lý thông tin (bao gồm hoạt động tạo lập và lưu trữ thông tin) là hệ thống quan trọng trong một cơ quan, tổ chức.

Hình 2 – Cách tiếp cận tích hợp các Hệ thống quản lý

Mối quan hệ giữa hệ thống quản lý bản ghi và các tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan khác được thể hiện trong Hình 3:

38

Page 39: english.mic.gov.vnenglish.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Duthao/2016/Thuyet-minh... · Web viewTiêu chuẩn về Từ vựng Tạo lập và lưu trữ thông tin cần đưa ra các thuật

Hình 3 – Mối quan hệ giữa Tiêu chuẩn hệ thống quản lý bản ghi và tiêu chuẩn ký thuật liên quan

Tiêu chuẩn này định nghĩa thuật ngữ và định nghĩa áp dụng đối với các tiêu chuẩn về hệ thống quản lý hồ sơ.

1 Phạm vi áp dụng

2 Nền tảng của hệ thống quản lý hồ sơ/bản ghi

2.1 Mối quan hệ giữa MSR và hệ thống quản lý

2.2 Bối cảnh tổ chức

2.3 Nhu cầu đối với MSR

2.4 Các nguyen tắc về MSR

2.5 Tiếp cận quá trình đối với MSR

2.6 Vai trò của quản lý cấp cao

2.7 Mối quan hệ với các hệ thống quản lý khác

3 Thuật ngữ và định nghĩa

39

Page 40: english.mic.gov.vnenglish.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Duthao/2016/Thuyet-minh... · Web viewTiêu chuẩn về Từ vựng Tạo lập và lưu trữ thông tin cần đưa ra các thuật

3.1 Thuật ngữ liên quan đến hồ sơ/bản ghi

3.2 Thuật ngữ liên quan đến quản lý

3.3 Thuật ngữ liên quan đến quá trình quản lý hồ sơ/bản ghi

3.4 Thuật ngữ liên quan đến hệ thống quản lý hồ sơ/bản ghi

Phụ lục A Phương pháp luận sử dụng trong việc xây dưng và pahts triển từ vựng

A.1 Khái quát

A.2 Mối quan hệ khái niệm và thể hiện đồ họa của khái niệm đó

A.3 Biểu đồ khái niệm

Thư mục tài liệu tham khảo

Chỉ mục theo bảng chữ cái

3.2. Lựa chọn tài liệu xây dựng tiêu chuẩn

Qua phân tích và so sánh các tiêu chuẩn từ vựng Công nghệ thông tin, Thông tin và tư liệu đã nêu ở trên, Nhóm chủ trì dự thảo tiêu chuẩn thấy rằng: Các tiêu chuẩn trên đã bao trùm được lĩnh vực tạo lập và lưu trữ thông tin.

Riêng phần bộ từ vựng về tạo lập và lưu trữ thông tin sẽ dựa chủ yếu vào 06 bộ tiêu chuẩn TCVN và ISO sau đây, ngoài ra chỉ lấy một số phần thuật ngữ về tạo lập và lưu trữ thông tin (các thuật ngữ định nghĩa này sẽ được sử dụng thống nhất trong toàn bộ các tiêu chuẩn liên quan đến tạo lập và lưu trữ thông tin thuộc dự án này):

- TCVN 5453:2009 (ISO 5127:2001), Thông tin và tư liệu - Từ vựng;

- Bộ TCVN 7420 (ISO 15489), Thông tin và tư liệu – Quản lý hồ sơ;

- Bộ ISO 16175 Information and documentation -- Principles and functional requirements for records in electronic office environments (Thông tin và tư liệu – Nguyên tắc và yêu cầu chức năng đối với bản gh trong môi trường văn phòng điện tử);

- Bộ ISO 23081, Information and documentation -- Managing metadata for records (Thông tin và tư liệu – Quá trình quản lý bản ghi – Đặc tả dữ liệu cho bản ghi);

- ISO 26324:2012, Thông tin và tư liệu – Hệ thống định danh đối tượng số;

- ISO 30300:2011, Information and documentation -- Management systems for records -- Fundamentals and vocabulary (Thông tin và Tư liệu – Hệ thống quản lý bản ghi – Nền tảng và từ vựng).

40

Page 41: english.mic.gov.vnenglish.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Duthao/2016/Thuyet-minh... · Web viewTiêu chuẩn về Từ vựng Tạo lập và lưu trữ thông tin cần đưa ra các thuật

3.3. Hình thức xây dựng tiêu chuẩn

Tiêu chuẩn được xây dựng theo phương pháp chấp thuận áp dụng các quy định kỹ thuật của tiêu chuẩn quốc tế. Nội dung của tiêu chuẩn quốc tế được chuyển thành nội dung của Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia, có thay đổi bố cục và hình thức trình bày cho phù hợp với hướng dẫn xây dựng quy chuẩn kỹ thuật theo thông tư 03/2011/TT-BTTTT “Quy định hoạt động xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn quốc gia thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông”

3.4. Phương pháp xây dựng tiêu chuẩn

- Thông tư 03/2011/TT-BTTTT “Quy định hoạt động xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn quốc gia thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông” do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành ngày 04/01/2011.

- Mức độ tương đương: tham khảo.

- Phương pháp chấp nhận: xuất bản lại (biên dịch).

4 NỘI DUNG TIÊU CHUẨN

4.1. Tên của Tiêu chuẩn

“Bộ từ vựng về Tạo lập và lưu trữ thông tin”

4.2. Bố cục của tiêu chuẩn dự kiến

1 Phạm vi áp dụng

2 Tài liệu viện dẫn

3 Thuật ngữ cơ bản

4 Thuật ngữ về số hóa

5 Thuật ngữ về quản lý bản ghi

6 Thuật ngữ về định danh đối tượng số

7 Thuật ngữ về Hệ thống quản lý bản ghi

8 Thuật ngữ về Văn phòng điện tử

9 Thuật ngữ về An toàn thông tin

4.3. Bảng đối chiếu nội dung TCVN và các tiêu chuẩn tham khảo:

Điều trong TCVN Tài liệu tham khảo Hình thức chấp nhận

41

Page 42: english.mic.gov.vnenglish.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Duthao/2016/Thuyet-minh... · Web viewTiêu chuẩn về Từ vựng Tạo lập và lưu trữ thông tin cần đưa ra các thuật

1 Phạm vi áp dụng Tự xây dựng

2 Tài liệu viện dẫn Tự xây dựng

3 Thuật ngữ cơ bản Viện dẫn tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5453:2009 (ISO 5127:2001)

Chấp nhận hoàn toàn

4 Thuật ngữ về số hóa Điều 3 về Thuật ngữ và định nghĩa trong tiêu chuẩn ISO/TR 13028:2010

Chấp nhận hoàn toàn

5 Thuật ngữ về Quản lý bản ghi

Điều 3 về Thuật ngữ và định nghĩa trong tiêu chuẩn TCVN 7420 (ISO 15489) và ISO 23081;

Chấp nhận hoàn toàn

6 Thuật ngữ về định danh đối tượng số

Điều 3 về Thuật ngữ và định nghĩa trong tiêu chuẩn ISO 26324:2012;

Chấp nhận hoàn toàn

7 Thuật ngữ về Hệ thống quản lý bản ghi

Điều 3 về Thuật ngữ và định nghĩa trong tiêu chuẩn ISO 30300:2011;

Chấp nhận hoàn toàn

8 Thuật ngữ về Môi trường văn phòng điện tử

Điều 3 về Thuật ngữ và định nghĩa trong tiêu chuẩn ISO 16175-2;

Chấp nhận hoàn toàn

9 Thuật ngữ về An toàn thông tin

Viện dẫn tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 27000 (ISO/IEC 27000);

Chấp nhận hoàn toàn

42

Page 43: english.mic.gov.vnenglish.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Duthao/2016/Thuyet-minh... · Web viewTiêu chuẩn về Từ vựng Tạo lập và lưu trữ thông tin cần đưa ra các thuật

5 THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] TCVN 5453:2009 (ISO 5127:2001), Thông tin và tư liệu - Từ vựng;

[2] TCVN ISO/IEC 27000 (ISO/IEC 27000), Công nghệ thông tin – Kỹ thuật mật mã – Hệ thống quản lý an toàn thông tin – Tổng quan và từ vựng;

[3] TCVN 7420-1:2004 (ISO 15489-1:2001), Thông tin và tư liệu – Quản lý hồ sơ – Phần 1: Yêu cầu chung;

[4] TCVN 7420-2:2004 (ISO 15489-2:2001), Thông tin và tư liệu – Quản lý hồ sơ – Phần 2: Hướng dẫn

[5] ISO/TR 13028:2010; Information and documentation - Implementation guidelines for digitization of records (Thông tin và tư liệu – Hướng dẫn triển khai số hóa bản ghi)

[6] ISO 16175-1:2010; Information and documentation -- Principles and functional requirements for records in electronic office environments -- Part 1: Overview and statement of principles (Thông tin và tư liệu – Nguyên tắc và yêu cầu chức năng đối với bản gh trong môi trường văn phòng điện tử - Phần 1: Tổng quan và tuyên bố nguyên tắc);

[7] ISO 16175-2:2011; Information and documentation -- Principles and functional requirements for records in electronic office environments -- Part 2: Guidelines and functional requirements for digital records management systems (Thông tin và tư liệu – Nguyên tắc và yêu cầu chức năng đối với bản ghi trong môi trường văn phòng điện tử - Phần 2: Hướng dẫn và yêu cầu chức năng đối với hệ thống quản lý bản ghi số)

[8] ISO 16175-3:2010; Information and documentation -- Principles and functional requirements for records in electronic office environments -- Part 3: Guidelines and functional requirements for records in business systems (Thông tin và tư liệu – Nguyên tắc và yêu cầu chức năng đối với bản ghi trong môi trường văn phòng điện tử - Hướng dẫn và yêu cầu chức năng đối với bản ghi trong môi trường nghiệp vụ);

[9] ISO 23081-1:2006; Information and documentation -- Records management processes -- Metadata for records -- Part 1: Principles (Thông tin và tư liệu – quá trình quản lý bản ghi – Đặc tả dữ liệu - Phần 1: Nguyên tắc)

[10] ISO 23081-2:2009; Information and documentation -- Managing metadata for records -- Part 2: Conceptual and implementation issues (Thông tin và tư liệu – Quản lý đặc tả dữ liệu đối với bản ghi – Phần 2: Khái niệm và vấn đề triển khai)

[11] ISO/TR 23081-3:2011; Information and documentation -- Managing metadata for records -- Part 3: Self-assessment method (Thông tin và tư liệu – Quản lý đặc tả dữ liệu đối với bản ghi – Phần 3: Phương pháp tự đánh giá);

43

Page 44: english.mic.gov.vnenglish.mic.gov.vn/Upload/TCVN/Duthao/2016/Thuyet-minh... · Web viewTiêu chuẩn về Từ vựng Tạo lập và lưu trữ thông tin cần đưa ra các thuật

[12] ISO 26324:2012; Information and documentation -- Digital object identifier system (Thông tin và tư liệu – Hệ thống định danh đối tượng số);

[13] ISO 30300:2011; Information and documentation -- Management systems for records -- Fundamentals and vocabulary (Thông tin và tư liệu –Hệ thống quản lý bản ghi-Nền tảng và từ vựng)

[14] ISO 30301:2011; Information and documentation -- Management systems for records – Requirements (Thông tin và tư liệu – Hệ thống quản lý bản ghi – Yêu cầu);

[15] Nguyên tắc và yêu cầu chức năng đối với các bản ghi trong môi trường văn phòng điện tử (ICA-Req);

- Module 1 - Overview and Statement of Principles (Mô-đun 1: Tổng quan và tuyên bố nguyên tắc);

- Module 2 - Guidelines and Functional Requirements for Electronic Records Management Systems (Mô-đun 2: Hướng dẫn và yêu cầu chức năng đối với hệ thống quản lý bgh điện tử);

- Module 3 - Guidelines and Functional Requirements for Records in Business Systems (Mô-đun 3: Hướng dẫn và yêu cầu chức năng đối với bản ghi trong hệ thống nghiệp vụ);

[16] Ban kỹ thuật tiêu chuẩn ISO/IEC JTC 1, Information Technology (Tại Việt Nam: TCVN ISO/IEC JTC 1, Công nghệ thông tin): http://www.iso.org/iso/home/standards_development/list_of_iso_technical_committees/iso_technical_committee.htm?commid=45020;

[17] Ban kỹ thuật tiêu chuẩn ISO TC 46, Information and Documentation (Tại Việt Nam: TCVN TC 46, Thông tin và tư liệu): http://www.iso.org/iso/home/standards_development/list_of_iso_technical_committees/iso_technical_committee.htm?commid=48750;

[18] Cơ quan lưu trữ quốc gia Australia: http://www.naa.gov.au/records-management/strategic-information/standards/international-standards/index.aspx;

[19] Cơ quan Tiêu chuẩn hóa quốc gia Australia: http://www.standards.org.au/Pages/default.aspx;

[20] Tổ chức Tiêu chuẩn Thông tin quốc gia Hoa Kỳ (NISO): http://www.standards.org.au/Pages/default.aspx;

44