Upload
day-kem-quy-nhon-official
View
224
Download
5
Embed Size (px)
Citation preview
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 1/81
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA CÔNG NGHỆ
LLUUẬẬNN VVĂĂNN TTỐỐTT NNGGHHIIỆỆPP ĐĐẠẠII HHỌỌCC
XÂY DỰNG PHƢƠNG PHÁP ĐỊNH LƢỢNG
GLUATARALDEHYDE TRONG NGUYÊN LIỆU
VÀ THÀNH PHẨM THUỐC THÚ Y
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN SINH VIÊN THỰC HIỆN
Ths. NGUYỄN PHƢƠNG HẢI ĐẶNG MINH THÀNH
MSSV: 2082237
LỚP CÔNG NGHỆ HÓA K34
Cần Thơ, tháng 5 năm 2012
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 2/81
ii
LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình thực hiện luận văn này, tôi đã học hỏi đƣợc nhiều kiến thức,
kinh nghiệm và những kỹ năng thực hành rất bổ ích. Đó chính là nhờ sự giúp đỡ
nhiệt tình của gia đình, thầy cô và bạn bè. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến:
Chú Nguyễn Phương Hải đã động viên, giúp đỡ tận tình, tạo điều kiện tốt
nhất cả về vật chất lẫn tinh thần giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Các anh chị phòng thí nghiệm hoá lý, Công ty Vemedim đã luôn động viên,
giúp đỡ, chia sẻ những kinh nghiệm quý báu trong cuộc sống cũng nhƣ trong học
tập.
Tất cả quý thầy cô bộ môn Công nghệ Hoá, khoa Công nghệ đã truyền đạt
cho tôi những kiến thức vô cùng bổ ích trong học tập và nghiên cứu.
Gia đình đã luôn ủng hộ, động viên và chăm lo cho tôi cả về vật chất lẫn tinhthần.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn các bạn lớp Công nghệ Hóa Học K34
đã luôn bên cạnh, động viên và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập tại trƣờng.
Cần Thơ, tháng 5 năm 2012
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 3/81
iii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Cần Thơ, Ngày …Tháng … Năm…
Giáo Viên Hƣớng Dẫn
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 4/81
iv
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Cần Thơ, Ngày …Tháng … Năm…
Giáo Viên Phản Biện
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 5/81
v
TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Glutaraldehyde đƣợc rất nhiều công ty về lĩnh vực chăn nuôi thú y sử dụngcho các chế phẩm thuốc sát trùng, đặc biệt là dùng vệ sinh chuồng trại và tiêu diệt vi
khuẩn. Gluataraldehyde có khả năng giết chết tế bào rất nhanh, có khả năng diệtkhuẩn phổ rộng. Vì vậy việc định lƣợng glutaraldehyde là rất cần thiết. Có nhiều
phƣơng pháp định lƣợng glutaraldehyde, trong đó phƣơng pháp quang phổ với ƣuđiểm đơn giản, chi phí thấp phù hợp với phòng thí nghiệm sẽ là việc lựa chọn thíchhợp.
Mục tiêu của đề tài này là xây dựng phƣơng pháp xác định hàm lƣợng
Glutaraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y, bng phƣơng phápquang phổ UV-vis. Đánh giá và so sánh với các phƣơng pháp định lƣợng khác đãđƣợc công bố.
Sau một thời gian thực hiện đề tài kết quả thu đƣợc nhƣ sau:
Xây dựng đƣợc phƣơng pháp định lƣợng Glutaraldehyde trong nguyên liệu
và trong thành phẩm bng phƣơng pháp quang phổ UV-Vis. Đáp ứng đƣợc yêu cầu:
đối với nguyên liệu có sai số 5,0, Đối với thành phẩm có sai số 10
Nội dung phƣơng pháp đã xây dựng
Chuẩn bị dung dịch :
- Dung dịch phenol 10 5g Phenol ethanol vđ 50ml
- DD acid sulfuric: acid H2SO4đđ 98
- Ethanol nguyên chất .
- DD đc Glu 0,04: Lấy 1ml Glutaraldehyde chuẩn 100 ethanol
vđ 50ml. Pha loãng 150 với cùng dung môi. 400mgL
Chuẩn bị mẫu:
Dự đoán sơ bộ hàm lƣợng Glutaraldehyde trong mẫu thử để pha
loảng mẫu sao cho dd mẫu thử có nồng độ 400mg/L.
Lấy 1ml DD mẫu thử 3ml DD phenol 10 37ml dd acid sulfuric
+ H2O vđ 50ml.
Đo phổ:
Set-ref = 482nm, cốc so sánh: mẫu trắng. Qut phổ từ 190 1100nm
Đọc kết quả:
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 6/81
vi
So sánh Abs tại max của DD thử với DD đc để suy ra hàm lƣợng
Glutaraldehyde có trong mẫu thử.
Thẩm định lại phƣơng pháp đã xây dựng: Độ chọn lọc:
Trung bình. Pp ch thực hiện đƣợc trên những mẫu ch có
Glutaraldehyde hay ch có các chất không tham gia phản ứng với hn hợp
Phenol + acid H2SO4đđ.
Độ lặp lại: Rất cao. RSD = 0.562939%
Độ đúng: đạt yêu cầu. Hệ số tìm lại: R C = 95,37%
Độ tuyến tính: rất cao.
Hệ số tƣơng quan tuyến tính: R = 0,9999 ; Phƣơng trình tƣơng quan tuyến tính: Abs = 0.2014*CGlu + 0.0269
(CGlu : nồng độ Glutaraldehyde tính theo moll
- Giới hạn phát hiện: rất thấp Pp rất nhạy
LOD = 0,45178.10-5
mol/L hay 0,45mg/L Glutaraldehyde
- Giới hạn định lƣợng: rất thấp Pp rất tinh
LLOQ = 0,53047.10-5
mol/L 0,53mg/L Glutaraldehyde
HLOQ = 12.10-5
mol/L hay
12mg/L Glutaraldehyde
Khoảng làm việc: khá rộng.từ 0,53047.10
-5 12.10
-5 mol/L Glutaraldehyde.
0,53 12mg/L Glutaraldehyde.
Trãi rộng gần hết thang đo của máy: từ 0,112 đến 2,432
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 7/81
vii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... ii
LỜI TÓM TẮT ....................................................................................................... v
MỤC LỤC ............................................................................................................ vii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................ x
DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. xi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ......................................................... xii
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU ......................................................................................... 1
1.1 ĐẶC VẤN ĐỀ................................................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU YÊU CẦU...................................................................................... 2
1.3 ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN ....................................................... 2
PHẦN 2: TỔNG QUAN
CHƢƠNG 2: KHÁI QUÁT VỀ GLUTARALDEHYDE ..................................... 3
2.1 GIỚI THIỆU ..................................................................................................... 3
2.2 ĐẶC ĐIỂM ....................................................................................................... 5
2.3 TÍNH CHẤT ..................................................................................................... 6
2.3.1 Tính chất vật lý ............................................................................................... 6
2.3.2 Tính chất hóa học ........................................................................................... 6
2.4 ĐIỀU CHẾ GLUTARALDEHYDE................................................................. 10
2.5 ỨNG DỤNG ................................................................................................... 11
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH GLUTARALDEHYDE ............ 13
3.1 PHƢƠNG PHÁP ĐỊNH TÍNH ........................................................................ 13
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 8/81
viii
3.1.1 Phân tích thành phần ............................................................................ 13
3.1.2 Phản ứng hóa học ................................................................................. 14
3.1.3 Sắc ký lỏng đầu dò UV UV-HPLC) .................................................... 153.1.4 Sắc ký lỏng đầu dò huỳnh quang .......................................................... 16
3.2 PHƢƠNG PHÁP ĐỊNH LƢỢNG .................................................................... 17
3.2.1 Phƣơng pháp Chuẩn độ ........................................................................ 17
3.2.2 Phƣơng pháp Quang phổ ...................................................................... 18
3.2.3 Sắc ký lỏng đầu dò UV-Vis .................................................................. 19
CHƢƠNG 4: THẨM ĐỊNH PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH............................ 21
4.1 GIỚI THIỆU ................................................................................................... 21
4.1.1 Mục đích .............................................................................................. 21
4.1.2 Nội dung .............................................................................................. 21
4.2 PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN ....................................................................... 22
4.2.1 Tính đặc hiệu........................................................................................ 22
4.2.2 Độ đúng ............................................................................................... 23
4.2.3 Độ chụm............................................................................................... 24
4.2.4 Độ tuyến tính........................................................................................ 26
4.2.5 Giới hạn phân tích – Khoảng áp dụng ................................................... 27
4.2.5.1 Giới hạn phân tích ......................................................................... 27
4.2.5.2 Khoảng áp dụng ............................................................................ 27
PHẦN 3: THỰC NGHIỆM
CHƢƠNG 5: HOẠCH ĐỊNH THÍ NGHIỆM .................................................... 28
5.1 PHƢƠNG PHÁP TIẾN HÀNH ....................................................................... 28
5.2 PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆ N ....................................................................... 28
5.2.1 Hóa chất, thuốc thử .............................................................................. 28
5.2.2 Thiết bị dụng cụ ................................................................................... 28
5.3 HOẠCH ĐỊNH THÍ NGHIỆM ........................................................................ 29
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 9/81
ix
5.3.1 Thí nghiệm về phƣơng pháp quang phổ ................................................ 29
5.3.2 Thí nghiệm về nội dung thẩm định ....................................................... 33
5.3.3 Thí nghiệm về đánh giá so sánh phƣơng pháp ...................................... 36CHƢƠNG 6: THỰC NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ ................................................. 39
6.1 THÍ NGHIỆM VỀ XÂY DỰNG PHƢƠNG PHÁP QUANG PHỔ .................. 39
6.2 THÍ NGHIỆM VỀ NỘI DUNG THẨM ĐỊNH ................................................ 49
6.3 THÍ NGHIỆM VỀ PHƢƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ ........................................... 55
PHẦN 4: KẾT LUẬN .......................................................................................... 62
A-KẾT LUẬN ....................................................................................................... 62
B-KIẾN NGHỊ ...................................................................................................... 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 64
PHỤ LỤC 1 ........................................................................................................... 66
PHỤ LỤC 2 ........................................................................................................... 68
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 10/81
x
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Trang
Hình 2.1: Glutaraldehyde trong thùng 250kg ......................................................... 3
Hình 2.2 : chế phẩm VIME-PROTEX của công ty Vemedim .................................. 4
Hình 2.3: Glutaraldehyde trên thị trƣờng ................................................................. 6
Hình 2.4 :Chế phẩm VIME-PROTEX của Vemedim-Việt Nam ............................ 11
Hình 2.5 :Chế phẩm VBK của công ty ViBo-Việt Nam ......................................... 12
Hình 4.1: So sánh độ nhạy của phƣơng pháp bng đồ thị ...................................... 26
Hình 6.1: Sự phụ thuộc của độ hấp thu Abs theo bƣớc sóng ) ........................ 39
Hình 6.2: Sự phụ thuộc của Abs mẫu trắng theo bƣớc sóng ) ........................... 40
Hình 6.3: Sự phụ thuộc của Abs phức Glu-Phe theo ......................................... 41
Hình 6.4: Sự phụ thuộc của Abs phức theo nồng độ acid H2SO4 ....................... 43
Hình 6.5: Sự phụ thuộc của Abs phức theo nồng độ Phenol .................................. 44
Hình 6.6: Sự phụ thuộc của Abs phức theo thời gian đo phổ ................................. 45
Hình 6.7: Sự phụ thuộc của Abs phức theo nồng độ Glutaraldehyde ..................... 47
Hình 6.8 : Khoảng tuyến tính của nồng độ Glutaraldehyde .................................... 52
Hình 6.9: LLOQ của Glutaraldehyde trong pp Quang phổ ..................................... 54
Hình 6.10: Kết quả khảo sát mẫu 1 nguyên liệu ..................................................... 56
Hình 6.11: Thành phẩm Vime-Protex của công ty vemedim .................................. 58
Hình 6.12: Kết quả đo mẫu 1 thành phẩm .............................................................. 59
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 11/81
xi
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 6.1: Kết quả khảo sát Abs của phức Glu-Phe theo nồng độ acid H2SO4 ........ 42
Bảng 6.2: Kết quả khảo sát Abs của phức Glu-Phe theo nồng độ Phenol ............... 44
Bảng 6.3: Kết quả khảo sát Abs của phức Glu-Phe theo thời gian .......................... 45
Bảng 6.4 : Kết quả khảo sát Abs của phức Glu-Phe theo nồng độ Glu ................... 46
Bảng 6.5: Kết quả sự khảo sát độ chọn lọc của phức Glu-Phe ................................ 49
Bảng 6.6: Kết quả sự khảo sát độ lặp lại của phức Glu-Phe ................................... 50
Bảng 6.7: Kết quả sự khảo sát độ đúng của phức Glu-Phe ..................................... 51
Bảng 6.8: Kết quả khảo sát độ tuyến tính của phức Glu-Phe .................................. 52
Bảng 6.9: Kết quả sự khảo sát độ lặp lại của phức Glu-Phe ................................... 53
Bảng 6.10: Kết quả định lƣợng Glu bng phƣơng pháp quang phổ ........................ 56
Bảng 6.11: Kết quả định lƣợng nguyên liệu bng phƣơng pháp chuẩn độ .............. 57
Bảng 6.12: Kết quả định lƣợng thành phẩm bng phƣơng pháp quang phổ ............ 60
Bảng 6.13: Kết quả định lƣợng thành phẩm bng phƣơng pháp chuẩn độ .............. 60
Bảng 6.14: So sánh kết quả của 2 pp trên nguyên liệu và thành phẩm .................... 61
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 12/81
xii
DDAANNHH MMỤỤCC TTỪ Ừ VVIIẾẾTT TTẮẮTT && K K ÝÝ HHIIỆỆUU
Từ viết tắt Thuyết minh
V NaOH Thể tích dung dịch NaOH
TN Thí nghiệm, thử nghiệm
HH; hh Hn hợp
Pp Phƣơng pháp
DD; dd Dung dịch
Vđ Vừa đủ
đc Đối chứng
V Thế tích
Sef-ref Sef-reference
Abs Độ hấp thu
Glu Glutaraldehyde
Phe Phenol
HPLC Sắc ký lỏng hiệu năng cao
DNPH 2,4-dinitrophenylhydrazine
SK Sắc ký
NXB Nhà xuất bản
LOD Giới hạn phát hiện- Limit of Quantitation
LLOQ Giới hạn định lƣợng dƣớ i – LLOQ (Low Limit of Quantitation)i
HLOQ Giới hạn định lƣợng trên
Đđ Đậm đặc
PTN Phòng thí nghiệm
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 13/81
Phần I: Mở Đầu Chương 1: Mở Đầu
SVTH: Đặng Minh Thành Trang: 1
CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay, thuốc sát trùng đƣợc sử dụng rất phổ biến trong lĩnh vực chăn nuôithú y. Đặc biệt với khí hậu nhiệt đới gió mùa ở Việt Nam thì đây là điều kiện thuận
lợi cho các vi sinh vật phát triển. Khi thời tiết mƣa nắng thất thƣờng thì các trangtrại luôn đối mặt với nguy cơ dịch bệnh bộc phát.
Để ngăn ngừa dịch bệnh, một trong những biện pháp đơn giản nhƣng hiệuquả và ít tốn km là sát trùng chuồng trại. Mục đích của sát trùng chuồng trại là làm
giảm số lƣợng tác nhân gây bệnh tới mức không còn là mối đe dọa bệnh tật đối vớivật nuôi, từ đó giảm chi phí điều trị, giúp cải thiện sức khỏe cho thú, gia tăng hiệu
quả thức ăn, thú tăng trọng nhanh và tăng lợi nhuận cho nhà chăn nuôi.
Nhƣng hiện nay trên thị trƣờng Việt Nam có rất nhiều loại thuốc sát trùng,
mi loại có tính năng khác nhau, có loại công hiệu với vi sinh vật này mà thuốckhác thì không. Một trong những thành phần chính của thuốc sát trùng là
Glutaraldehyde.
Glutaraldehyde (C5H8O2, với công thức cấu tạo là OHC-CH2-CH2-CH2-
CHO, một hợp chất di-dehyde 5 carbon bão hòa, không màu, có mùi cay nồng, tan
trong dung môi nhƣ là nƣớc, ether, cồn, benzen. Glutaraldehyde có nhiều tên gọikhác nhau nhƣ: 1,5-pentanedial, glutaral, glutardialdehyde.
Gluataraldehyde có khả năng giết chết tế bào rất nhanh, có khả năng diệt
khuẩn phổ rộng. Trong lĩnh vực chăn nuôi thú y, glutaraldehyde đƣợc sử dụng làmthuốc sát trùng phổ rộng, tiêu diệt virus, vi khuẩn nấm gây bệnh cho gia súc, gia
cầm. Dung dịch glutaraldehyde 10– 15% đƣợc sử dụng trong xử lý nƣớc, khống chếsự phát triển của vi khuẩn gram âm - và gram dƣơng , tảo, nấm và cả vi-rúttrong nƣớc. Ngoài ra, nó còn đƣợc sử dụng nhƣ là chất cố định bộ phận trong phân
tích tế bào dƣới kính hiển vi điện tử. Nó cũng thƣờng đƣợc sử dụng trong ứng dụngsinh hóa thông qua liên kết cho crosslinking và alkyl hoá alkylating làm bấthoạt tế bào.
Từ những ứng dụng nêu trên, việc định lƣợng Glutaraldehyde trong nguyên
liệu và thành phẩm thuốc thú y là rất quan trọng. Nó giúp cho chúng ta có một cáchsử dụng hợp lý hơn về glutaraldehyde. Chính vì vậy, đề tài “ Xây dựng phƣơng
pháp xác định hàm lƣợng Glutaraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩmthuốc thú y ” đƣợc thực hiện.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 14/81
Phần I: Mở Đầu Chương 1: Mở Đầu
SVTH: Đặng Minh Thành Trang: 2
1.2 MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Xây dựng phƣơng pháp xác định hàm lƣợng Glutaraldehyde trong nguyên
liệu và thành phẩm thuốc thú y, bng phƣơng pháp quang phổ UV-vis. Đánh giá và
so sánh với các phƣơng pháp định lƣợng khác đã đƣợc công bố.
1.3 ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
Địa điểm: Phòng thí nghiệm QC thuộc công ty Vemedim, số 7 đƣờng 304,quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
Thời gian thực hiện: Từ ngày 13/01/2012 – 13/04/2012.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 15/81
Phần I I : Tổng quan Chương 2: Khái quát về Glutaraldehyde
SVTH: Đặng Minh Thành Trang: 3
CHƢƠNG 2: KHÁI QUÁT VỀ GLUTARALDEHYDE
2.1 GIỚI THIỆU [18], [19], [21]
Nguồn gốc
Glutaraldehyde đƣợc tổng hợp lần đầu tiên vào năm 1908 do các nhà bác họcHarries và Tank. Đến 1950, Glutaraldehyde dƣợc sử dụng làm thuốc sát trùng trongnhiều lĩnh vực.
Glutaraldehyde sau đó đƣợc rất nhiều công ty sử dụng cho các chế phẩm thuốcsát trùng. Đặc biệt là dùng vệ sinh chuồng trại và tiêu diệt vi khuẩn.
Sản lƣợng, quy mô sản xuất
Glutaraldehyde đƣợc sản xuất trong nhiều ngành
công nghiệp nhƣ:chăn nuôi, thú y, công nghệ ƣớp xác… Nƣớc sản xuất Glutaraldehyde nhiều nhất là Trung Quốcvới trên 50.000 tấn. Ch tính riêng sản lƣợng của Công ty
TNHH Hóa LAOHEKOU Jinghong đã là 5.000 tấn năm
Tầm quan trọng
Gluataraldehyde có khả năng giết chết tế bào rấtnhanh, có khả năng diệt khuẩn phổ rộng. Trong lĩnh vựcchăn nuôi thú y, glutaraldehyde đƣợc sử dụng làm thuốc sát trùng phổ rộng, tiêu
diệt virus, vi khuẩn nấm gây bệnh cho gia súc, gia cầm. Dung dịch glutaraldehyde10 –15 đƣợc sử dụng trong xử lý nƣớc, khống chế sự phát triển của vi khuẩn gramâm - và gram dƣơng , tảo, nấm và cả vi-rút trong nƣớc.
Glutaraldehyde còn đƣợc sử dụng nhƣ là chất cố định bộ phận trong phân tích
tế bào dƣới kính hiển vi điện tử. Nó cũng thƣờng đƣợc sử dụng trong ứng dụng sinh
hóa thông qua liên kết cho crosslinking và alkyl hoá alkylating làm bất hoạt tế bào.
Trong công nghệ làm phim x-ray, glutaraldehyde đƣợc sử dụng làm chất làm
cứng để rút ngắn chu kỳ làm khô của phim.
Trong ngành công nghiệp giấy và bột giấy, glutaraldehyde 10-50 đƣợc sử
dụng làm giảm hoặc ức chế sự tăng trƣởng của các vi sinh vật trong bột giấy.
Hình 2.1:
Glutaraldehyde
trong thùng 250kg
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 16/81
Phần I I : Tổng quan Chương 2: Khái quát về Glutaraldehyde
SVTH: Đặng Minh Thành Trang: 4
Hình 2.2 : chế phẩmVIME-PROTEX của
công ty Vemedim
Trong công nghiệp thuộc da, gluataraldehyde đƣợc sử dụng để làm mềm da và
tăng cƣờng khả năng chịu kiềm, nƣớc và nấm mốc. Da đƣợc ngâm trong dung dịchchứa glutaraldehyde 0,5-2%.
Trong công nghiệp mỹ phẩm, glutaraldehyde đƣợc sử dụng làm chất bảo quảntrong mỹ phẩm ở châu Âu ở nồng độ lên đến 0,1. Nó không đƣợc sử dụng trong
các bĩnh xịt và thuốc xịt.
Trong lĩnh vực y tế, kết quả nghiên cứu cho thấy rng virus HIV, viên gan BHBV sẽ dị tiêu diệt hoặc bất hoạt khi bị xử lý glutarldehyde 2 trong 5 phút.Trong xử lý nƣớc sinh hoạt, sau nửa giờ xử lý, 99 vi khuẩn Legionella bị tiêu diệt
ở nồng độ 100 mgL.
Công ty Vemedim Vietnam đã sử dụngGlutaraldehyde phối hợp vớiAlkyldimethylbenzylammonium chloride để tạo thành
chế phẩm dạng dung dịch VIME-PROTEX rất hiệu quảtrong chăn nuôi gia súc gia cầm.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 17/81
Phần I I : Tổng quan Chương 2: Khái quát về Glutaraldehyde
SVTH: Đặng Minh Thành Trang: 5
2.2 ĐẶC ĐIỂM [18], [19]
Công thức phân tử : C5H8O2.
Công thức cấu tạo: Khối lƣợng phân tử: 100,12 đvC.
Thành phần nguyên tố:
C: 59,98%; H: 8,05%; O: 31,97%
Danh pháp IUPAC 1,5-pentanedial.
Tên khác: 1,5-pentanedial, glutaral,
Glutardialdehyde.
Số đăng ký CAS No: 111-30-8
Phân loại hóa học:
- Glutaraldehyde là
một hợp chất di-aldehyde 5 carbon
bão hòa
Độ hấp thu có 2 cực đại tại =235nm, = 280nm trong môi trƣờng đệm
phosphate pH5,5.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 18/81
Phần I I : Tổng quan Chương 2: Khái quát về Glutaraldehyde
SVTH: Đặng Minh Thành Trang: 6
2.3 TÍNH CHẤT [7], [8], [12], [19], [20], [23]
2.3.1 Tính chất vật lý
- Chất lỏng màu vàng. - Mùi đặc trƣng.
- Tan nhiều trong nƣớc.
- Điểm sôi: 187OC - 189
C phân hủy
2.3.2 Tính chất hóa học
Tính chất hóa học của Glutaraldehyde do
nhóm chức aldehyde quyết định.
Tính chất của nhóm aldehyde
Các phản ứng đặc trƣng của aldehye gồm:
1/ Tác dụng với AgNO3 /NH 3 tạo thành muối dạng Amoni.(phản ứng tráng
gương).
2/ Tác dụng với O2 tạo thành acid tương ứng.
3/ Tác dụng với Cu(OH)2 /NaOH tạo thành muối dạng Natri.
4/ Tác dụng với KMnO4 .
5/ Tác dụng với bisulfite.
6/ Sự khử tạo thành nhóm hydrocacbon.
Ngoài ra có một số phản ứng của Aldehyde với các thuốc thử đặc biệt, gồm:
7 Thuốc thử : 2,4-dinitrophenylhydrazin (DNPH).
8 Thuốc thử : 3-methylbenzonthiazolin-2-one hydrazone.
9 Thuốc thử Hantzsch: diethyl acetonedicarboxylate and ammonia. 10 Thuốc thử : 3,5-diaminobenzonic acid.
11 Thuốc thử : p-aminopheno.
12 thuốc thử : phenol và acid sunfuric.
Hình 2.3: Glutaraldehyde
trên thị trƣờng
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 19/81
Phần I I : Tổng quan Chương 2: Khái quát về Glutaraldehyde
SVTH: Đặng Minh Thành Trang: 7
Cụ thể các phản ứng nhƣ sau:
1) Tác dụng với AgNO3 /NH 3 tạo thành muối dạng Amoni.(phản ứng tráng
gương)
R-CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → R -COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O
2) Tác dụng với O2 tạo thành acid tương ứng :
R-CHO ½ O2 → R -COOH
3) Tác dụng với Cu(OH)2 /NaOH tạo thành muối dạng Natri :
Phản ứng xảy ra trong moi trƣờng kiềm, tạo thành muối Natri
RCHO + 2Cu(OH)2 + NaOH = RCOONa + Cu2O + 3H2O
4) Tác dụng với KMnO4 :
RCHO + KMnO4 → RCOOK MnO2 + H2O
5) Tác dụng với bisulfite :
C= O +
Na+ HSO3
- C SO3- Na+
+ H2O
6) Sự khử tạo thành nhóm hydrocacbon
C=O>Zn(Hg),Conc.HCl
NH2 NH2, base
C H
H
C H
H
7 ) Tác dụng với thuốc thử2,4-dinitrophenylhydrazin (DNPH)
Phản ứng xảy ra trong môi trƣờng acid, tạo thành hợp chất glutaral 2,4-
dinitrophenylhydrazone, có màu vàng cam. Có thể sử dụng phản ứng này cho phƣơng pháp so màu. Colorimetry, max = 412 nm).
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 20/81
Phần I I : Tổng quan Chương 2: Khái quát về Glutaraldehyde
SVTH: Đặng Minh Thành Trang: 8
8 ) Tác dụng với Thuốc thử : 3-methylbenzonthiazolin-2-one hydrazone:
Phản ứng xảy ra trong môi trƣờng acid ở nhiệt độ phòng trong 10 30 phút,
tạo thành hợp chất có màu xanh.
Có thể sử dụng phản ứng này cho phƣơng pháp so màu Colorimetry, max =
610 650nm).
9 ) Tác dụng với thuốc thử Hantzsch: diethyl acetonedicarboxylate and
ammonia
Phản ứng xảy ra trong môi trƣờng trung tính, đun 600C trong 90 phút, tạo
thành hợp chất, có màu vàng huỳnh quang.
Có thể sử dụng phản ứng này cho phƣơng pháp đo phổ huỳnh quang(Fluorimetry, ex = 344nm).
10 ) Tác dụng với thuốc thử : 3,5-diaminobenzonic acid :
Phản ứng xảy ra trong môi trƣờng acid, đun 500C trong 30 phút, tạo thành dẫnxuất với 3,5-diaminobenzonic acid có vàng- xanh.
Có thể sử dụng phản ứng này cho phƣơng pháp so màu. Colorimetry, max =
405- 495 nm).
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 21/81
Phần I I : Tổng quan Chương 2: Khái quát về Glutaraldehyde
SVTH: Đặng Minh Thành Trang: 9
11 ) Tác dụng thuốc thử : p-aminophenol
Phản ứng xảy ra trong môi trƣờng acid , đợi khoảng 15 phút , tạo thành dẫnxuất có màu vàng.
Có thể sử dụng phản ứng này cho phƣơng pháp so màu.
(Colorimetry, max =350- 450 ).
12 ) Tác dụng thuốc thử : phenol và acid sunfuric
Phản ứng xảy ra trong môi trƣờng acid mạnh, tạo thành dẫn xuất có màu vàng.
Có thể sử dụng phản ứng này cho phƣơng pháp so màu.
(Colorimetry, max = 482)
Giai đoạn 1
Giai đoạn 2:
C
C
O
H
H
O
+ 2
OH
H+
C
C
H
OH
OH
H
O
O
C
C
H
OH
OH
H
O
O OH
H+
+ 2
C
C
HO
H OO
O
+ 2H2O
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 22/81
Phần I I : Tổng quan Chương 2: Khái quát về Glutaraldehyde
SVTH: Đặng Minh Thành Trang: 10
2.4 ĐIỀU CHẾ GLUTARALDEHYDE [16]
Trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm glutaraldehyde đƣợc điều chế
qua 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Từ acrolein kết hợp với vinylethyl ether theo dạng phản ứngDiels-Alder tạo thành 2-ethoxy-3, 4-dihydro-2H-pyran.
Giai đoạn 2: thủy phân 2-ethoxy-3, 4-dihydro-2H- pyran tạo thànhglutaraldehyde và ethanol.
+ H 2O
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 23/81
Phần I I : Tổng quan Chương 2: Khái quát về Glutaraldehyde
SVTH: Đặng Minh Thành Trang: 11
2.5 ỨNG DỤNG [22], [24]
Glutaraldehyde có ứng dụng nhiều trong chăn nuôi thú y thủy sản, là thuốc
sát trùng phổ rộng để tiêu diệt virus và vi khuẩn. Có khá nhiều nhà sản xuất thuốc thú y phối hợp Glutaraldehyde thành các
chế phẩm sát trùng dạng dung dịch nhƣ:
Chế phẩm Vime-protex của
Công ty Vemedim – Việt Nam
Thành Phần : Trong 1000ml có
- Glutaraldehyde ………………………….200g
- Alkyldimethylbenzylammonium chloride .152g
CÔNG DỤNG:
- VIME-PROTEX là dung dịch thuốc sát trùng phổ
rộng, tiêu diệt vi khuẩn, virus, nấm gây bệnh cho gia súcgia cầm.
- Vi khuẩn : E. coli, Salmonella, Pasteurella,
mycoplasma, Pseudomonas...
- Virus : Bệnh cúm influenza, Lở mồm long
móng F.M.D, Gumboro, Dịch tả , Bệnh dại, ... * Dùng sát trùng : - Trại chăn nuôi trâu bò, heo, gà, vịt
- Dụng cụ chuyên chở gia súc, lò giết mổ- Tẩy trùng thiết bị, dụng cụ dùng trong chăn nuôi
CÁCH DÙNG:
Liều chung : 1lít pha với 200-500 lít nƣớc
Chai 250ml pha với 50 - 125 lít nƣớc
- Sát trùng trại chăn nuôi : 1:200, phun sƣơng khắp trại hay phƣơng tiện chuyênchở. - Tẩy trùng thiết bị : 1:500, ngâm dụng cụ. Làm sạch dụng cụ, sau đó dùng thuốc đã pha loãng phun, xịt hoặc ngâm dụng cụ.
Hình 2.4 : Chế phẩmVIME-PROTEX củaVemedim-Việt Nam
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 24/81
Phần I I : Tổng quan Chương 2: Khái quát về Glutaraldehyde
SVTH: Đặng Minh Thành Trang: 12
Chế phẩm VBK Công ty ViBo – Việt Nam
Thành phần: Trong 1000ml có:
-Glutaraldehyde ….………………………...200g -Alkyldimethylbenzylammonium chloride..150g
Công dụng:
Tiêu diệt các vi khuẩn gây bệnh : Đỏ thân, phátsáng, mòn đuôi, cụt râu, đốm đen …
Diệt nấm và các nguyên sinh động vật gây bệnhcho tôm.
Ngăn ngừa sự phát triển của các virus gây bệnh:Đốm trắng, đầu vàng, teo gan ...
Cách dùng:
Sử dụng: 1 lít VBK 5.000-6.000 m3 nƣớc. Dùng tốt nhất khoảng 8- 10 giờ
sáng.
Hình 2.5 : Chế phẩmVBK của công tyViBo-Việt Nam
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 25/81
Phần II: Tổng quan Chƣơng 3: Phƣơng pháp phân tích Glutaraldehyde
SVTH: Đặng Minh Thành Trang: 13
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCHGLUTARALDEHYDE
3.1 PHƢƠNG PHÁP ĐỊNH TÍNH [2], [4], [17], [18],
3.1.1 Phân tích thành phần
Phân tích thành phần các nguyên tố là php phân tích cơ bản đối với các hợpchất hữu cơ.
Glutaraldehyde có công thức phân tử là: C5H8O2 nên có thành phần nguyên tốlà: C: 59,98; H: 8,05; O: 31,96;.
A/ Cách thực hiện:
1 Nung một khối lƣợng chính xác a gam hợp chất hữu cơ chứa các nguyên
tố C,H,N,O đã đƣợc trộn đều với bột CuO.
2 Hấp thụ hơi H2O và khí CO2 sinh ra lần lƣợt bng H2SO4 đặc và KOH. Độ
tăng khối lƣợng của mi bình chính là khối lƣợng H2O và CO2 tƣơng ứng.
B/ Đọc kết quả:
Tính khối lƣợng và phần trăm khối lƣợng của H, C và O trong hợp chất nghiên
cứu nhƣ sau:
1/ Đối với C:
)(44
122 g
mm
CO
C
;a
mC C %100
%
2/ Đối với H:
)(
18
22 g
mm
O H
H
;
a
m H H %100
%
5/ Đối với O: đƣợc xác định gián tiếp nhƣ sau:
%O = 100% – (%C + %H)
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 26/81
Phần II: Tổng quan Chƣơng 3: Phƣơng pháp phân tích Glutaraldehyde
SVTH: Đặng Minh Thành Trang: 14
3.1.2 Phản ứng hóa học
Các phản ứng hóa học đặc trƣng của Glutaraldehyde chủ yếu do các
nhóm Aldehyde thể hiện.
Tính chất của nhóm aldehyde
Thực hiện một số phản ứng của các hóa chất đặc biệt với nhóm Aldehyde nhƣ
sau:
1 Tác dụng với AgNO3/NH3 tạo thành muối dạng Amoni. phản ứng tránggƣơng
2 Tác dụng với O2 tạo thành acid tƣơng ứng
3 Tác dụng với CuOH2NaOH tạo thành muối dạng Natri4 Tác dụng với KMnO4
5 Tác dụng với bisulfite
6 Sự khử tạo thành nhóm hydrocacbon
Ngoài ra có một số phản ứng của Aldehyde với các thuốc thử đặc biệt, gồm:
7 Thuốc thử : 2,4-dinitrophenylhydrazin (DNPH)
8 Thuốc thử : 3-methylbenzonthiazolin-2-one hydrazone
9 Thuốc thử Hantzsch: diethyl acetonedicarboxylate and ammonia
10 Thuốc thử : 3,5-diaminobenzonic acid
11 Thuốc thử : p-aminophenol
12 Thuốc thử : phenol và acid sunfuric
Điều kiện thực hiện và phƣơng trình phản ứng đã đƣợc trình bày ở chƣơng 1.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 27/81
Phần II: Tổng quan Chƣơng 3: Phƣơng pháp phân tích Glutaraldehyde
SVTH: Đặng Minh Thành Trang: 15
3.1.3 Sắc ký lỏng đầu dò UV (HPLC-UV)
Nguyên tắc:
Xem chi tiết ở : Lý thuyết HPLC - HPLC-UV dựa trên các nguyên tắc sau:
i Các chất trong mẫu thử hấp phụ lên cột và giải hấp phụ khỏi cột bng phađộng có tính chọn lọc nên thứ tự các chất đi ra khỏi cột khác nhau. tách rời nhau.
ii Đầu dò UV phát hiện các chất có nối đôi liên hợp, vẽ thành các peak theothứ tự ra khỏi cột và độ lớn của peak diện tích peak tỷ lệ thuận với nồng độ các
chất.
- Glutaraldehyde không có nối đôi liên hợp nên không thể phát hiện bởi đầudò UV. Do đó phải tạo dẫn xuất với chất có nối đôi liên hợp. Việc tạo dẫn xuất dựatrên phản ứng của nhóm aldehyde với các thuốc thử đặc hiệu.
Các chất tạo dẫn xuất với Glutaraldehyde để chạy đƣợc HPLC-UV là:
1) DNPH( 2,4-dinitrophenylhydrazin)
2) 3-methylbenzonthiazolin-2-one hydrazone
3) Diethyl acetonedicarboxylate and ammonia
4) 3,5-diaminobenzonic acid
5) p-aminophenol
6) Phenol và acid sunfuric
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 28/81
Phần II: Tổng quan Chƣơng 3: Phƣơng pháp phân tích Glutaraldehyde
SVTH: Đặng Minh Thành Trang: 16
3.1.4 Sắc ký lỏng đầu dò Huỳnh quang
Nguyên tắc:
Xem chi tiết ở : Lý thuyết HPLC - HPLC-FL dựa trên các nguyên tắc sau:
1 Các chất trong mẫu thử hấp phụ lên cột và giải hấp phụ khỏi cột bng phađộng có tính chọn lọc nên thứ tự các chất đi ra khỏi cột khác nhau. tách rời nhau.
2 Đầu dò FL phát hiện các chất có tính phát huỳnh quang, vẽ thành các peaktheo thứ tự ra khỏi cột và độ lớn của peak diện tích peak tỷ lệ thuận với nồng độ
các chất.
- Glutaraldehyde không có tính phát huỳnh quang, do đó phải tạo dẫn xuất vớichất có tính phát huỳnh quang.
Các chất có tính phát huỳnh quang tạo dẫn xuất đƣợc vớiGlutaraldehyde để có thể chạy HPLC-FL là:
Diethyl acetonedicarboxylate and ammonia
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 29/81
Phần II: Tổng quan Chƣơng 3: Phƣơng pháp phân tích Glutaraldehyde
SVTH: Đặng Minh Thành Trang: 17
3.2 PHƢƠNG PHÁP ĐỊNH LƢỢNG [2], [4], [9], [17], [18]
3.2.1 Phƣơng pháp Chuẩn độ
Chuẩn độ nhóm Aldehyde: Nguyên tắc: phƣơng pháp chuẩn độ của nhóm aldehyde là phƣơng pháp
chuẩn độ axit- bazơ nhƣng bản chất là oxi hóa khử. Hydroxylamin đóng vai trò là
chất khử, khử nhóm aldehyde về một hợp chất oxime.Số oxi hóa của C giảm.Khi
kết hợp với nhóm aldehyde, nó giải phóng HCl đồng thời dùng NaOH để chuẩn HClsinh ra trong phản ứng.
C
C
H
H
O
O+ H2 NOH.HCl2
C
C
N OH
H
H
N OH+ 2H2O + 2HCl
HCl NaOH → NaCl H2O
Thực hiện:
Lấy 4ml mẫu thử vào 100ml Hydroxylamin HCl 7 đã đƣợc trung hòatrƣớc đó NH3 đậm đặc với ch thị là Bromophenol xanh. Để yên trong 30 phút.
Thêm 20ml ether dầu hỏa có phân đoạn sôi 40 – 60OC. Chuẩn độ bng dung dịch
NaOH 1M cho đến khi màu của lớp nƣớc tƣơng đƣơng với màu của dung dịch
Hydroxylamin HCl 7 đã đƣợc trung hòa trƣớc đó.
1ml dd NaOH 1M 50,05mg Glutaraldehyde (C5H8O2)
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 30/81
Phần II: Tổng quan Chƣơng 3: Phƣơng pháp phân tích Glutaraldehyde
SVTH: Đặng Minh Thành Trang: 18
3.2.2 Phƣơng pháp Quang phổ
Trong công thức phân tử Glutaraldehyde không có nối đôi liên hợp nên không
có hấp thu cực đại trong vùng bƣớc sóng UV-Vis hay phát huỳnh quang.
Để có thể định lƣợng đƣợc bng phƣơng pháp quang phổ cần phải tạo dẫn xuấtcủa Glutaraldehyde với các chất có nhiều nối đôi liên hợp. Tùy theo tính chất củacác dẫn xuất này mà ta có phƣơng pháp quang phổ UV -Vis hay phƣơng pháp quang
phổ huỳnh quang.
Đại lƣợng đặc trƣng cho phƣơng pháp này là độ hấp thu A. Độ hấp thu A đƣợc
tính bng logarit thập phân của nghịch đảo độ truyền suốt T khi cho ánh sáng đơnsắc đi qua. Nó đƣợc biểu thị bng phƣơng trình:
A = I
I T
olg1lg
Trong đó: I : cƣờng độ ánh sáng đơn sắc sau khi đã truyền qua dung dịch. Io: cƣờng độ ánh sáng đơn sắc tới. T : đô truyền quang.
Độ hấp thu A tỷ lệ với độ dài quang trình l cm của ánh sáng truyền qua dung
dịch bề dày lớp dung dịch và nồng độ C moll của dung dịch. Sự phụ thuộc này
đƣợc biểu thị bng phƣơng trình dƣới đây. Trong đó ε là độ hấp thu mol đặc trƣngcho mi chất.
A = ɛ.l.C
Trong đó
ɛ : Hệ số độ hấp thu.
l : chiều dày tầng hấp thu.
C : nồng độ tầng hấp thu.
Trong luận văn này ch thực hiện trên Pp Quang phổ UV-Vis Tử ngoại &khả kiến:
Nguyên tắc:
Các chất có thể tạo phức với Glutaraldehyde dựa trên phản ứng với nhómaldehyde trong Glutaraldehyde. Các phức tƣơng đối bền và có thể đo bng quang
phổ UV là: Phenol trong dung môi acid H2SO4 đậm đặc.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 31/81
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 32/81
Phần II: Tổng quan Chƣơng 3: Phƣơng pháp phân tích Glutaraldehyde
SVTH: Đặng Minh Thành Trang: 20
Thực hiện:
- Chuẩn bị mẫu: 1ml dd Glu 10ml DNPH Ethanol vđ 100ml.
( dd Glu = 1ml Glu + 100ml H2O)- Chƣơng trình HPLC cơ bản là:
Cột: 250-4,6mm, loại RP-18 hạt 5m cột pha đảo
Pha động: 50p Acetonitril : 50 dd đệm acetate pH 5
Đầu dò: UV ở = 365nm.
Triển khai: Bơm đẳng dòng, tốc độ bơm: 0,5 1,0mlphút;
Thể tích tiêm: 20l.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 33/81
Phần I I: Tổng quan Chương 4: Thẩm định phương pháp phân tích
SVTH: Đặng Minh Thành Trang: 21
CHƢƠNG 4: THẨM ĐỊNH PHƢƠNG PHÁPPHÂN TÍCH
4.1 GIỚI THIỆU
4.1.1 Mục đích
Thẩm định phƣơng pháp phân tích là thực hiện các thí nghiệm để cung cấp bng chứng cho giá trị sử dụng của phƣơng pháp phân tích. Các kết quả của việc
thẩm định là thông tin quí giá cho nhà phân tích xem xt, lựa chọn phƣơng pháp phân tích phù hợp với mục tiêu và năng lực của phòng thí nghiệm.
4.1.2 Nội dung
Tổng quát, thẩm định phƣơng pháp phân tích cần khảo sát các nội dung nhƣ sau:
- Tính đặc hiệu độ chọn lọc
- Độ đúng
- Độ chụm
- Độ tuyến tính
- Giới hạn phân tích Khoảng áp dụng
- Độ bền vững
Tùy theo đối tƣợng áp dụng của phƣơng pháp phân tích mà nội dung thẩmđịnh có khác nhau.
Ghi chú: * : Bắt buộc thẩm định
: Không bắt buộc thẩm định
0 : Không cần thẩm định
Nội dung thẩm định Phân tích định tính Phân tích định lƣợng
Hóa học Độc chất Tính đặc hiệu * * *
Độ đúng * *
Độ chụm 0
*
*Độ tuyến tính 0 * *
Giới hạn phân tích
Khoảng áp dụng
*
(LOD)* *
Độ bền vững *
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 34/81
Phần I I: Tổng quan Chương 4: Thẩm định phương pháp phân tích
SVTH: Đặng Minh Thành Trang: 22
4.2
PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN
4.2.1 Tính đặc hiệu (Specificity)
a)
Định nghĩa: Tính đặc hiệu hay tính chọn lọc của phƣơng pháp phân tích là khả năng xác
định chính xác thành phần chất khảo sát trong sự hiện diện của các thành phầnkhác có trong mẫu thử.
Ví dụ: Trong mẫu thử có đồng thời các ion Ca2+ và Mg2+
chẳng hạn nhƣ nƣớc cứng
- Phƣơng pháp chuẩn độ phức chất chelate không thể xác định riêng lẻ nồng
độ của Ca2+
và Mg2+
vì EDTA có thể tạo phức đƣợc với cả Ca2+
và Mg2+
- Phƣơng pháp Sắc ký Ion có thể xác định chính xác từng ion Ca 2+ và Mg2+.
Nhƣ vậy phƣơng pháp sắc ký ion có tính đặc hiệu hơn phƣơng pháp chuẩn độ phức
chất.
Tính đặc hiệu của phƣơng pháp phân tích thƣờng là yếu tố quyết định đối
tƣợng áp dụng của phƣơng pháp.
b)
Yêu cầu:
Sự khác biệt giữa giá trị tìm lại của thành phần khảo sát ở mẫu đơn ch cóchất khảo sát và mẫu đa thành phần phải nhỏ hơn 2 lần độ không đảm bảo đo Ucủa kết quả đo mẫu đơn. Tức là:
R = /R Đơn R Đa/ ≤ 2U. (3.2.1_1)
Có thể tínhR bng công thức đơn giản hơn:
Don R
R= %100*
//
Don
Da Don
R
R R
≤ 0,5%. (3.2.1_2)
R càng nhỏ thì ppháp phân tích có tính đặc hiệu càng cao. c)
Cách thực hiện:
Pha dung dịch chuẩn của chất khảo sát. Thực hiện phƣơng pháp phân tích đểcó trị số R Đơn. Thực hiện ít nhất 6 lần để tính U.
Pha dung dịch đa thành phần, gồm chất khảo sát cùng nồng độ với dungdịch chuẩn và các chất có khả năng gây nhiễu. Thực hiện phƣơng pháp phân tích để
có trị số R Đa
Áp dụng công thức 3.2.1_1 hoặc 3.2.1_2 để tính R
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 35/81
Phần I I: Tổng quan Chương 4: Thẩm định phương pháp phân tích
SVTH: Đặng Minh Thành Trang: 23
NếuR 2U hoặcR 0,5 thì phƣơng pháp phân tích có tính đặc hiệukhông bị nhiễu bởi các thành phần đã thêm vào.
4.2.2 Độ đúng (Accuracy; Trueness)
a) Định nghĩa:
Độ đúng là độ gần của kết quả phân tích của phƣơng pháp đối với giá trị thựchoặc giá trị lý thuyết của mẫu.
Độ đúng thƣờng đƣợc biểu diễn qua giá trị tìm lại nhƣ sau:
R c (%) = 100*covRe
Theûoy
ery
X
X
R c càng lớn thì phƣơng pháp có độ đúng càng cao
b) Yêu cầu:
Tùy theo nồng độ của chất khảo sát có trong mẫu mà R C phải nm trong cáckhoảng sau:
Theo Cục Nông dƣợc và thuốc thú y Australia
Nồng độ ä C (%) Rc (%)
C 10,0 98,0 102,0
1,0 C < 10,0 90,0 110,0
0,1 C < 1,0 80,0 120,0
C < 0,1 75,0 125,0
c) Cách thực hiện:
Có thể xác định R C theo các cách sau:
1 Dùng Pp phân tích để tìm lại nồng độ của chất khảo sát trong dung dịch có
nồng độ đã biết trƣớc.
2 Dùng Pp thêm chuẩn: Thêm lƣợng chất khảo sát vào mẫu thử đã biết nồng
độ. Dùng Pp phân tích để xác định nồng độ của dung dịch mới. Tính toán lƣợngchất thêm vào, so sánh với trị số lý thuyết.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 36/81
Phần I I: Tổng quan Chương 4: Thẩm định phương pháp phân tích
SVTH: Đặng Minh Thành Trang: 24
3 Dùng Pp mẫu trắng: Thêm lƣợng chất khảo sát vào mẫu trắng. Dùng Pp phân tích tìm lại nồng độ của mẫu sau khi thêm. Tính toán giá trị chất khảo sát đã
thêm vào.
Trong ñoù:
XRecovery = Xsau Xtröôùc
XTheory = löôïng chaát chuaån theâm
4.2.3 Độ chụm (Precision)
a) Định nghĩa:
Độ chụm hay độ lặp lại diễn tả mức độ gần nhau của một dãy kết quả phân
tích bởi cùng phƣơng pháp. Độ chụm đƣợc biểu diễn bởi 2 giá trị sau:
Độ lặp lại (repeatability: là độ lệch chuẩn của dãy kết quả đo của cùng mộtmẫu trong cùng điều kiện của phƣơng pháp phân tích thực hiện trong khoảng thờigian liên tục.
Độ tái lập (reproducibility: là độ lệch chuẩn của dãy kết quả đo của cùng
một mẫu trong cùng điều kiện của phƣơng pháp phân tích thực hiện trong khoảngthời gian không liên tục cách nhau nhiều ngày.
Độ lệch chuẩn (SD - Standard Deviation):
SD đƣợc tính bng công thức: SD
b) Yêu cầu:
RSD càng nhỏ thì Pp phân tích càng đƣợc tin cậy. Tùy theo nồng độ của chất
khảo sát có trong mẫu mà RSD phải nm trong các khoảng sau:
Theo Cục Nông dƣợc và thuốc thú y Australia
Nồng độ C(%) RSD(%)
C 10,0 2,0
1,0 C < 10,0 5,0
0,1 C < 1,0 10,0
C < 0,1 20,0
R c (%) = 100*covRe
Theûoy
ery
X
X
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 37/81
Phần I I: Tổng quan Chương 4: Thẩm định phương pháp phân tích
SVTH: Đặng Minh Thành Trang: 25
c) Cách thực hiện:
Có thể xác định độ chụm theo trị số độ lệch chuẩn tƣơng đối RSD.Tìm bng Excel theo cách sau:
Tìm trị số trung bình mean: ở 1 ô trống muốn hiển thị mean, gỏ=Averagechọn dãy số cần tìm mean, enter
Tìm độ lệch chuẩn (Standard Deviation – SD): Ở 1 ô muốn hiển thị SD, gỏ=STDEVchọn dãy số cần tìm, enter .
Tìm độ lệch chuẩn tƣơng đối & (RSD – Relative Standard Deviation): Ở 1 ô
muốn hiển thị gỏ = “ô SD”*100“ô mean” , enter.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 38/81
Phần I I: Tổng quan Chương 4: Thẩm định phương pháp phân tích
SVTH: Đặng Minh Thành Trang: 26
4.2.4 Độ tuyến tính (Linearity)
Độ tuyến tính diễn tả sự tƣơng quan giữa nồng độ chất khảo sát trong các dungdịch đo của mẫu thử với kết quả phân tích của phƣơng pháp. Sự tƣơng quan tuân
theo phƣơng trình bậc 1. Y = fC = ax b
Độ tuyến tính thể hiện qua hệ số tƣơng quan tuyến tính R. R đƣợc tính bng
Excel. R càng gần 1 thì phƣơng pháp thử có độ tuyến tính càng cao.
Ngoài ra cũng cần xem xt các giá trị a và b nhƣ sau:
a: hệ số góc thể hiện độ nhạy của phƣơng pháp phân tích. a càng lớn thì
phƣơng pháp càng nhạy.
b: tung độ gốc thể hiện độ nhiễu của phƣơng pháp phân tích. b càng nhỏ thì
phƣơng pháp càng ít bị nhiễu.
Hình 4.1: So sánh độ nhạy của phƣơng pháp bng đồ thị
P p 1 có đồ thị dốc hơn đồ thị của Pp 2 a1 > a2)
==> Pp (1) có độ nhạy lớn hơn Pp (2)
Phƣơng pháp (1)
Phƣơng pháp (2)Cùng giá
trị S
Giá trị nồng độ nhỏ ==> P p nhạy hơn
Giá trị nồng độ lớn hơn ==> Pp km nhạy hơn
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 39/81
Phần I I: Tổng quan Chương 4: Thẩm định phương pháp phân tích
SVTH: Đặng Minh Thành Trang: 27
4.2.5 Giới hạn phân tích (Limit of analysis) – Khoảng áp dụng (Range)
4.2.5.1 Giới hạn phân tích
Giới hạn phân tích gồm các giá trị sau: a) Giới hạn phát hiện (LOD - Limit of Detection)
LOD là giá trị nồng độ nhỏ nhất của chất khảo sát chứa trong mẫu mà phƣơng
pháp phân tích có thể phát hiện đƣợc đảm bảo tính đặc hiệu
b) Giới hạn định lƣợng (LOQ - Limit of Quantitation)
LOQ là giá trị nồng độ giới hạn của chất khảo sát chứa trong mẫu mà phƣơng pháp phân tích có thể xác định số lƣợng đƣợc đảm bảo độ đúng và độ chụm
LOQ đƣợc phân thành 2 loại:
Giới hạn định lƣợng dƣới – LLOQ (Low Limit of Quantitation)
LLOQ là giá trị nồng độ nhỏ nhất của chất khảo sát chứa trong mẫu mà phƣơng pháp phân tích có thể xác định số lƣợng đƣợc.
Giới hạn định lƣợng trên - HLOQ (High Limit of Quantitation)
HLOQ là giá trị nồng độ lớn nhất của chất khảo sát chứa trong mẫu mà phƣơng pháp phân tích có thể xác định số lƣợng đƣợc.
4.2.5.2 Khoảng áp dụng (Range)
Khoảng áp dụng là khoảng nồng độ chất khảo sát có trong mẫu mà phƣơng
pháp phân tích có thể áp dụng đƣợc đáp ứng các yêu cầu tính đặc hiệu, độ đúng, độchụm ….
Đối với phƣơng pháp phân tích định tính: khoảng áp dụng là từ LOD trở lên
Đối với phƣơng pháp phân tích định lƣợng: khoảng áp dụng là từ LLOQđến HLOQ
Trong phạm vi luận văn này, các phƣơng pháp xây dựng đƣợc thực hiệnthẩm định với các nội dung:
- Tính đặc hiệu (độ chọn lọc)
- Độ đúng
- Độ chụm
- Độ tuyến tính
- Giới hạn phân tích
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 40/81
Phần I I I: Thực Nghiệm Chương 5: Hoạch Định Thí Nghiệm
SVTH: Đặng Minh Thành Trang: 28
CHƢƠNG 5: HOẠCH ĐỊNH THÍ NGHIỆM
5.1 PHƢƠNG PHÁP TIẾN HÀNH
Nguyên tắc:
Dựa vào các nguyên tắc lý thuyết đã nêu trong các chƣơng 1 và 2 để hoạchđịnh thí nghiệm.
Tiến hành:
Khảo sát các thông số, chọn giá trị tối ƣu để xây dựng phƣơng pháp địnhlƣợng Glutaraldehyde trên cơ sở một quá trình cơ bản đƣợc lập ra từ lý thuyết và tài
liệu tham khảo.
Thực hiện các thí nghiệm để thẩm định phƣơng pháp đã xây dựng. Gồm các
thí nghiệm sau:
1/ Độ chọn lọc
Sử dụng acid Phosphoric H3PO4 và Diethylamin [NHC2H5)2] làm
chất gây nhiễu.
2/ Độ lặp lại
Thực hiện 6 lần TN của phƣơng pháp đã xây dựng đối với một mẫuthử.
3/ Độ đúng
Thực hiện phƣơng pháp thêm chuẩn vào mẫu đã định lƣợng, dùng
phƣơng pháp đã xây dựng để tìm lại lƣợng thêm vào.
4/ Độ tuyến tính
Thực hiện phƣơng pháp dãy nồng độ Glutaraldehyde tăng dần.
Vẽ đồ thị hàm số Y = a*x b với x: nồng độ Glutaraldehyde).
Đánh giá, so sánh các phƣơng pháp với nhau.
5.2 PHƢƠNG TIỆN THỰC HIỆN
5.2.1 Hóa chất, thuốc thử
Xem phụ lục 1
5.2.2 Thiết bị, dụng cụ
Xem phụ lục 2
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 41/81
Phần I I I: Thực Nghiệm Chương 5: Hoạch Định Thí Nghiệm
SVTH: Đặng Minh Thành Trang: 29
5.3 HOẠCH ĐỊNH THÍ NGHIỆM
5.3.1 Thí nghiệm về phƣơng pháp quang phổ
TN 1.1: Khảo sát độ hấp thu của Phenol, Glutaraldehyde , acid H2SO4và ethanol theo bƣớc sóng (
)
a) Mục đích:
- Xác định phổ hấp thu của Phenol, Glutaraldehyde,dung môi acid H2SO4 đđ
và ethanol
- Xác định sự ảnh hƣởng của dung môi acid H2SO4 đđ và lƣợng dƣ Phenol đối
với phức Glutaraldehyde – Phenol (Glu-Phe).
b) Nội dung:1- Dùng máy quang phổ UV-Vis qut bƣớc sóng viết tắt: Quét phổ từ 190
1100nm, cell trắng là cốc rổng đối với 4 mẫu sau:
- Mẫu 1: dung dịch phenol 10 5g Phenol ethanol vđ 50ml
- Mẫu 2: dd acid sulfuric: 7ml acid H2SO4đđ pha trong H2O vđ 10ml
- Mẫu 3: Ethanol nguyên chất .
- Mẫu 4: dd Glutaraldehyde 0,1 pha trong ethanol
2- Qut phổ từ 190 1100nm, cell trắng: cốc rổng đối với 4 mẫu trên.TN 1.2: Khảo sát Abs theo của mẫu trắng
a) Mục đích:
-Xác định phổ hấp thu các thành phần tạo phức nhƣng không có Glutaraldehyde.
b) Nội dung:
1- Dùng máy quang phổ UV-Vis qut bƣớc sóng viết tắt: Quét phổ từ 190
1100nm, cell trắng là cốc rổng đối với 1 mẫu sau:
- Mẫu 5 : 5ml DD phenol 10% + 10ml H2O dd acid sulfuric vđ 50ml.
2- Qut phổ từ 190 1100nm, cell so sánh: là cốc rổng.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 42/81
Phần I I I: Thực Nghiệm Chương 5: Hoạch Định Thí Nghiệm
SVTH: Đặng Minh Thành Trang: 30
TN 1.3: Khảo sát Abs của phức Glutaraldehyde – Phenol (Glu-Phe)
theo
a) Mục đích:
- Xác định phổ hấp thu của phức Glu – Phe trong Acid H2SO4
- Xác định giá trị bƣớc sóng hấp thu cực đại max)
b) Nội dung:
1- Qut phổ từ 190 1100nm, cell trắng là 5ml DD phenol 10 10ml H 2O
dd acid sulfuric vđ 50ml đối với 1 mẫu:
- Mẫu 6: 1ml Glutaraldehyde 5ml DD phenol 10 10ml H2O + dd acid
sulfuric vđ 50ml 2- Dùng phần mềm của máy để xác định max trong phổ đồ mẫu 6.
TN 1.4: Khảo sát ảnh hƣởng của nồng độ acid H2SO4
a) Mục đích:
- Xác định nồng độ acid H2SO4 tối ƣu cho sự tạo phức
- Đo phổ (tại max đối với các hổn hợp có nồng độ acid H2SO4 thay đổi.
b) Nội dung:
1- Qut phổ từ 190 1100nm, cell trắng là 5ml DD phenol 10 10ml H2O dd acid sulfuric vđ 50ml đối với 10 mẫu:
Mẫu 7: 1 ml DD Glu 0,04 5ml DD phenol 10 16 ml H2O + dd acid
sulfur ic vđ 50ml.
Mẫu 8: 1 ml DD Glu 0,04 5ml DD phenol 10 14 ml H2O + dd acid
sulfuric vđ 50ml
Mẫu 9: 1 ml DD Glu 0,04 5ml DD phenol 10 12 ml H2O + dd acid
sulfuric vđ 50ml
Mẫu 10: 1 ml DD Glu 0,04 5ml DD phenol 10 10 ml H2O + dd acid
sulfur ic vđ 50ml
Mẫu 11: 1 ml DD Glu 0,04 5ml DD phenol 10 9 ml H2O + dd acid
sulfuric vđ 50ml
Mẫu 12: 1 ml DD Glu 0,04 5ml DD phenol 10 8 ml H2O + dd acid
sulfuric vđ 50ml
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 43/81
Phần I I I: Thực Nghiệm Chương 5: Hoạch Định Thí Nghiệm
SVTH: Đặng Minh Thành Trang: 31
Mẫu 13: 1 ml DD Glu 0,04 5ml DD phenol 10 7 ml H2O + dd acid
sulfuric vđ 50ml
Mẫu 14: 1 ml DD Glu 0,04 5ml DD phenol 10 6 ml H2O + dd acid
sulfuric vđ 50ml
Mẫu 15: 1 ml DD Glu 0,04 5ml DD phenol 10 4 ml H2O + dd acid
sulfuric vđ 50ml
Mẫu 16: 1 ml DD Glu 0,04 5ml DD phenol 10 2 ml H2O + dd acid
sulfuric vđ 50ml
2- Dùng Excel để vẽ đồ thị hàm số viết tắt: Vẽ đồ thị Abs = fx với x là H2SO4 trong 10 mẫu trên.
TN 1.5: Khảo sát ảnh hƣởng của lƣợng dƣ phenol
a) Mục đích:
- Xác định ảnh hƣởng của lƣợng dƣ Phenol đối với độ hấp thu Abs của phứcGlu – Phe
- Xác định tỷ lệ thành phần của phức Glutaldehyde – Phenol. Theo lý thuyết phức Glutaraldehyde – Phenol có tỷ lệ 2:1.
b) Nội dung:
1- Dùng máy quang phổ set-ref = 482nm, cell trắng: 5ml DD phenol 10 10ml H2O dd acid sulfuric vđ 50ml đo Abs tại max viết tắt: đo phổ đối với 10
mẫu:
Mẫu 17: 2 ml DD Glu 0,04 1ml DD phenol 1 37 ml dd acid sulfuric
H2O vđ 50ml.
Mẫu 18: 2 ml DD Glu 0,04 2ml DD phenol 1 37 ml dd acid sulfuric
H2O vđ 50ml.
Mẫu 19: 2 ml DD Glu 0,04 3ml DD phenol 1% + 37 ml dd acid sulfuric +
H2O vđ 50ml.
Mẫu 20 : 2 ml DD Glu 0,04 4ml DD phenol 1 37 ml dd acid sulfuric H2O vđ 50ml.
Mẫu 21: 2 ml DD Glu 0,04 5ml DD phenol 1 37 ml dd acid sulfuric
H2O vđ 50ml.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 44/81
Phần I I I: Thực Nghiệm Chương 5: Hoạch Định Thí Nghiệm
SVTH: Đặng Minh Thành Trang: 32
Mẫu 22: 2 ml DD Glu 0,04 1ml DD phenol 10% + 37 ml dd acid sulfuric
+ H2O vđ 50ml.
Mẫu 23: 2 ml DD Glu 0,04 2ml DD phenol 10 37 ml dd acid sulfuric
+ H2O vđ 50ml.
Mẫu 24: 2 ml DD Glu 0,04 3ml DD phenol 10 37 ml dd acid sulfuric
+ H2O vđ 50ml.
Mẫu 25: 2 ml DD Glu 0,04 4ml DD phenol 10% 37 ml dd acid sulfuric +
H2O vđ 50ml.
Mẫu 26: 2 ml DD Glu 0,04 5ml DD phenol 10 37 ml dd acid sulfuric
+ H2O vđ 50ml.
2- Dùng Excel để vẽ đồ thị hàm số viết tắt: Vẽ đồ thị Abs = fx với x là sốmol phenol trong 10 mẫu trên.
TN 1.6 : Khảo sát thời gian bền màu của phức
a) Mục đích:
- Xác định ảnh hƣởng của thời gian đo phổ đối với phức Glu - Phe.
- Xác định khoảng giá trị t1 t2 để có Abs cực đại.
b) Nội dung:1- Đo phổ đối với mẫu 24 ở các thời điểm :
0 phút, 15 phút , 30 phút, 45 phút, 60 phút, 90 phút, 120phút,150 phút
2- Vẽ đồ thị Abs = fx với x là thời điểm đo phổ của mẫu 24.
TN 1.7: Khảo sát ảnh hƣởng của nồng độ Glutaraldehyde
a) Mục đích: Xác định hàm số tƣơng quan tuyến tính giữa Abs và nồng độ
Glutaraldehyde
b) Nội dung :
1- Dùng máy quang phổ set-ref = 482nm, cell trắng: 5ml DD phenol 10
10ml H2O dd acid sulfuric vđ 50ml đo Abs tại max viết tắt: đo phổ đối với 5mẫu:
Mẫu 27: 0 ml DD Glu 0,04 2ml DD phenol 1 37 ml dd acid sulfuric +
H2O vđ 50ml.
Mẫu 28: 0.5 ml DD Glu 0,04 2ml DD phenol 1 37 ml dd acid sulfuric
+ H2O vđ 50ml.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 45/81
Phần I I I: Thực Nghiệm Chương 5: Hoạch Định Thí Nghiệm
SVTH: Đặng Minh Thành Trang: 33
Mẫu 29: 1 ml DD Glu 0,04 2ml DD phenol 1 37 ml dd acid sulfuric
H2O vđ 50ml.
Mẫu 30: 2 ml DD Glu 0,04 2ml DD phenol 1 37 ml dd acid sulfuric +
H2O vđ 50ml.
Mẫu 31: 3 ml DD Glu 0,04 2ml DD phenol 1 37 ml dd acid sulfuric
H2O vđ 50ml.
Mẫu 32: 4 ml DD Glu 0,04 2ml DD phenol 1 37 ml dd acid sulfuric
H2O vđ 50ml.
2- Dùng Excel để vẽ đồ thị hàm số viết tắt: Vẽ đồ thị) Abs = fx với x là
nồng độ Glutaraldehyde trong 6 mẫu trên.
5.3.2 Thí nghiệm về nội dung thẩm định
TN 2.1: Độ chọn lọc của phƣơng pháp quang phổ
a) Mục đích:
- Xác định chất gây nhiễu trong phản ứng tạo phức giữa Glutaraldehyde và
phenol trong acid H2SO4.
- Theo lý thuyết, các chất aldehyde khác có thể gây nhiễu. Chọn chất gây
nhiễu là formaldehyde.
b) Nội dung:
1- Đo phổ đối với 2 mẫu:
- Mẫu 1: Lấy 1ml DD Glu 0,04 3ml DD phenol 10 9ml H2O + dd acid
sulfuric vđ 50ml.
- Mẫu 2: Lấy 1ml DD Glu 0,04% + 1ml DD Formaldehyde 0,04% + 3ml DD
phenol 10% + 8ml H2O dd acid sulfuric vđ 50ml.
2- So sánh Abs của 2 mẫu trên để kết luận.
TN 2.2: Độ lặp lại của phƣơng pháp quang phổ
a) Mục đích:
Xác định độ lặp lại của phƣơng pháp quang phổ. Thể hiện qua giá trị RSD.Theo yêu cầu RSD phải 2,0 .
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 46/81
Phần I I I: Thực Nghiệm Chương 5: Hoạch Định Thí Nghiệm
SVTH: Đặng Minh Thành Trang: 34
b) Nội dung:
1- Đo phổ 6 lần đối với mẫu 24 ở thời điểm 10 20 phút.
2- Tính RSD của 6 kết quả thu đƣợc. TN 2.3: Độ đúng của phƣơng pháp quang phổ
a) Mục đích:
Xác định độ đúng của P. pháp đo phổ. Thể hiện qua giá trị tìm lại R C củaGlutaraldehyde thêm vào. Theo yêu cầu R C phải ≥ 98,0 .
b) Nội dung:
1- Đo phổ đối với 3 mẫu: :
- Mẫu 1: Lấy 1ml DD Glu 0,04 3ml DD Phenol 10 37ml acidH2SO4đđ H2O vđ 50ml.
- Mẫu 2: Lấy 1ml DD Glu 0,04% + 1ml DD Gluchuẩn 0,04% + 3ml DD Phenol
10% + 37ml acid H2SO4đđ H2O vđ 50ml.
- Mẫu 3: Lấy 1ml DD Glu 0,04 2ml DD Gluchuẩn 0,04% + 3ml DD Phenol
10% + 37ml acid H2SO4đđ H2O vđ 50ml.
2- Từ Abs của 3 mẫu, tìm lại giá trị mc mol Glutaraldehyde đã thêm vào mẫu 1
3- Tính R C theo công thức sau:
TN 2.4: Độ tuyến tính của phƣơng pháp quang phổ
a) Mục đích:
- Xác định độ tuyến tính của Pp quang phổ. Thể hiện qua hệ số tƣơng quan
tuyến tính R của hàm số y = a.x b với y là Abs, x là nồng độ Glutaraldehyde
thay đổi trong các mẫu. - Theo yêu cầu R phải ≥ 0,999 .
b) Nội dung:
1- Đo phổ đối với 5 mẫu ở thời điểm 20 30 phút:
Mẫu 27: 0 ml DD Glu 0,04 2ml DD phenol 1 37 ml dd acid sulfuric
H2O vđ 50ml.
Mẫu 28: 0.5 ml DD Glu 0,04% + 2ml DD phenol 1% + 37 ml dd acid sulfuric
+ H2O vđ 50ml.
R C = %100*t
t c
m
mm
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 47/81
Phần I I I: Thực Nghiệm Chương 5: Hoạch Định Thí Nghiệm
SVTH: Đặng Minh Thành Trang: 35
Mẫu 29: 1 ml DD Glu 0,04 2ml DD phenol 1 37 ml dd acid sulfuric
H2O vđ 50ml.
Mẫu 30: 2 ml DD Glu 0,04 2ml DD phenol 1 37 ml dd acid sulfuric H2O vđ 50ml.
Mẫu 31: 3 ml DD Glu 0,04% + 2ml DD phenol 1% + 37 ml dd acid sulfuric +
H2O vđ 50ml.
Mẫu 32: 4 ml DD Glu 0,04 2ml DD phenol 1 37 ml dd acid sulfuric
H2O vđ 50ml.
2- Vẽ đồ thị y = a.x b. Dùng MS-Excel để tính giá trị R.
TN 2.5: Xác định LOD; LOQ và khoảng làm việc
a) Mục đích: Xác định giá trị LOD; LOQ; khoảng làm việc.
b) Thực hiện: Thực hiện nhƣ trình bày ở chƣơng 2.
LOQ đƣợc khảo sát LLOQ và HLOQ để xác định khoảng làm việc.
1/ Đối với LOD:
- Pha và đo mẫu trắng 6 lần : có đƣợc kết quả đo là Abs1 6
- Tính giá trị trung bình của __
Abs và độ lệch chuẩn SD của 6 kết quả
- Tìm trên đồ thị Abs = a.CGlu b, nồng độ CGlu tƣơng ứng với giá trị
AbsLOD = __
Abs + (3 * SD. Nồng độ CGlu đó là LOD
2/ Đối với LOQ:
- LLOQ thực hiện tƣơng tự LOD nhƣng thay 3*SD bng 10*SD
3/ Khoảng làm việc:
Là khoảng nồng độ Glutaraldehyde nm trong khoảng LLOQ HLOQ
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 48/81
Phần I I I: Thực Nghiệm Chương 5: Hoạch Định Thí Nghiệm
SVTH: Đặng Minh Thành Trang: 36
5.3.3 Thí nghiệm về đánh giá, so sánh phƣơng pháp
TN 3.1: Định lƣợng Glutaraldehyde trong nguyên liệu Protectol GA 50
Định lƣợng mẫu nguyên liệu Protectol GA 50 có 50 Glutaraldehyde củaBASF Chemical Co – Đức số lô 09339756PO bng các Pp quang phổ và chuẩn độ.
Hàm lƣợng Glutaraldehyde trong nguyên liệu này trong khoảng 47,0 53,0%.
TN 3.1.1: Pp Quang phổ
a) Thực hiện:
Chuẩn bị dung dịch :
- Dung dịch phenol 10 5g Phenol ethanol vđ 50ml
- DD acid sulfuric: acid H2SO4đđ 98
- Ethanol nguyên chất .
- DD Glu chuẩn: Lấy 1ml Glutaraldehyde chuẩn 97,5 wv ethanol vđ
50ml. Pha loảng 150 cùng dung môi. DD có nồng độ 390mgl
Chuẩn bị mẫu:
- DD mẫu thử: 3 mẫu của cùng lô hàng.
Lấy m1>3 mg mẫu thử Ethanol vđ 100ml. Pha loảng 150 cùng dung môi.Lấy 1ml 3ml DD phenol 10 37ml dd acid sulfuric H2O vđ 50ml.
- DD đc: Lấy 1ml DD Glu chuẩn 3ml DD phenol 10 37ml dd acid
sulfuric + H2O vđ 50ml. DD đc có nồng độ 7,8mgl
Đo phổ: Set-ref = 482nm, cốc so sánh: mẫu trắng. Qut phổ từ 190 1100nm
Đọc kết quả: So sánh Abs tại max của DD thử với DD đc để suy ra hàm lƣợng
Glutaral;dehyde có trong mẫu thử.
TN 3.1.2: Pp chuẩn độ
Theo British Pharmacopoeia 2007
Dissolve 2 g in 100 ml of a 7% w/v solution of hydroxylamine hydrochloride
previously neutralised to bromophenol blue solution with 1M sodium hydroxide
VS and allow to stand for 30 minutes. Add 20 ml of petroleum spirit (boiling range,
40° to 60° and titrate with 1M sodium hydroxide VS until the colour of the
aqueous phase matches that of a 7% w/v solution of hydroxylamine hydrochloride
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 49/81
Phần I I I: Thực Nghiệm Chương 5: Hoạch Định Thí Nghiệm
SVTH: Đặng Minh Thành Trang: 37
previously neutralised to bromophenol blue solution with 1M sodium hydroxide
VS.
Each ml of 1M sodium hydroxide VS is equivalent to 50.05 mg of C5H8O2.
Theo PTN Vemedim
Lấy chính xác 800mg mẫu thử hòa tan vào 100ml dd hydroylamine
hydrochloride 7. ( này trước đưc trung hòa bng dd NaOH M với ch thịbromophenol blue. Để yên 30 phút, thêm 20ml Ether dầu hỏa có phân đoạn sôi 40
– 600C. Chuẩn độ bng dd NaOH 1M đến khi màu của lớp nƣớc tƣơng đƣơng với
màu của dd hydroxylamine hydrochloride 7% đã trung hòa trƣớc đó.
1ml dd NaOH 1M
50,05mg Glutaraldehyde
a)
Thực hiện:
Chuẩn độ 3 mẫu theo Pp nhƣ trên.
TN 3.2: Định lƣợng Glutaraldehyde trong thành phẩm
TN 3.2.1: Pp Quang phổ
a) Thực hiện:
Chuẩn bị dung dịch :
- Dung dịch phenol 10 5g Phenol ethanol vđ 50ml
- DD acid sulfuric: acid H2SO4đđ 98
- Ethanol nguyên chất .
- DD Glu chuẩn: Lấy 1ml Glutaraldehyde chuẩn 97,5 wv ethanol vđ50ml. Pha loảng 150 cùng dung môi. DD có nồng độ 390mgl
Chuẩn bị mẫu:
- DD thử: Lấy chính xác 5ml mẫu thử Ethanol vđ 50ml. Pha loảng 150 cùngdung môi. Lấy 1ml 3ml DD phenol 10% + 37ml dd acid sulfuric + H2O vđ
50ml.
- DD đc: Lấy 1ml DD Glu chuẩn 3ml DD phenol 10 37ml dd acidsulfuric + H2O vđ 50ml.DD đc có nồng độ 7,8mgl
Đo phổ: Set-ref = 482nm, cốc so sánh: mẫu trắng. Qut phổ từ 190 1100nm
Đọc kết quả: So sánh Abs tại max của DD thử với DD đc để suy ra hàm lƣợngGlutaraldehyde có trong mẫu thử.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 50/81
Phần I I I: Thực Nghiệm Chương 5: Hoạch Định Thí Nghiệm
SVTH: Đặng Minh Thành Trang: 38
TN 3.2.2: Pp chuẩn độ
Thực hiện theo PTN Vemedim
Tiêu chuẩn cơ sở TC-QA-02-152XK)Lấy chính xác 800mg mẫu thử hòa tan vào 100ml dd hydroylamine
hydrochloride 7. ( này trước đưc trung hòa bng dd NaOH M với ch thị
bromophenol blue. Để yên 30 phút, thêm 20ml Ether dầu hỏa có phân đoạn sôi 40 – 60
0C. Chuẩn độ bng dd NaOH 1M đến khi màu của lớp nƣớc tƣơng đƣơng vớimàu của dd hydroxylamine hydrochloride 7% đã trung hòa trƣớc đó.
1ml dd NaOH 1M 50,05mg Glutaraldehyde
a) Thực hiện:
Chuẩn độ 3 mẫu theo Pp nhƣ trên.
So sánh kết quả định lƣợng Glutaraldehyde trong nguyên liệu thành phẩm bng 2 Pp: Quang phổ Chuẩn độ
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 51/81
Phần II I : Thực Nghiệm Chương 6 : Thực Nghiệm và Kết quả
SVTH: Đặng Minh Thành Trang: 39
CHƢƠNG 6: THỰC NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ
6.1 THÍ NGHIỆM VỀ XÂY DỰNG PHƢƠNG PHÁP QUANG PHỔThực hiện 8 thí nghiệm nhƣ sau:
TN 1.1: Khảo sát độ hấp thu (Abs) theo bƣớc sóng (
) của các thành
phần tạo phức
a) Mục đích: Xác định sự ảnh hƣởng của các thành phần tạo phức.
b) Thực hiện: Qut phổ toàn dãy đối với các thành phần tạo phức riêng biệt:Phenol, acid sulfuric, ethanol, Glutaraldehyde.
Chuẩn bị 4 mẫu nhƣ sau:
- Mẫu 1: dung dịch phenol 10 5g Phenol ethanol vđ 50ml
- Mẫu 2: dd acid sulfuric: 7ml acid H2SO4đđ pha trong H2O vđ 10ml
- Mẫu 3: Ethanol nguyên chất .
- Mẫu 4: dd Glutaraldehyde 0,1 pha trong ethanol
Chuẩn bị máy: Set-ref = 480nm, cell so sánh: là cốc rổng.
Qut phổ từ 190 1100nm gọi tắt: Quét phổ).
c) Kết quả:
Hình 6.1: Sự phụ thuộc của độ hấp thu Abs theo bƣớc sóng )
(1) Phổ đồ của dd Phenol 10 trong ethanol
(2) Phổ đồ của dd H2SO4 70%
(3)
Phổ đồ của ethanol
(1)
(4)
(3)
(2)
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 52/81
Phần II I : Thực Nghiệm Chương 6 : Thực Nghiệm và Kết quả
SVTH: Đặng Minh Thành Trang: 40
(4) Phổ đồ của dd Glutaraldehyde 0,1
d) Nhận xét:
Ở vùng bƣớc sóng từ 400 > 600nm: các thành phần riêng lẻ: Phenol,acid sulfuric, ethanol, Glutaraldehyde thu quang phổ không đáng kể.
TN 1.2: Khảo sát Abs theo của mẫu trắng
a) Mục đích: Xác định sự ảnh hƣởng của mẫu trắng.
b) Thực hiện: Qut phổ toàn dãy đối với hổn hợp các thành phần tạo phức nhƣng không có Glutaraldehyde.
Chuẩn bị dung dịch:
- Dung dịch phenol 10 5g Phenol ethanol vđ 50ml
- DD acid sulfuric: acid H2SO4đđ 98
- Ethanol nguyên chất .
Chuẩn bị mẫu: 1 mẫu
Lấy 5ml DD phenol 10 10ml H2O dd acid sulfuric vđ 50ml.
Chuẩn bị máy: Set-ref = 480nm, cell so sánh: là cốc rổng.
Qut phổ từ 190 1100nm gọi tắt: Quét phổ).
c) Kết quả:
Hình 6.2: Sự phụ thuộc của Abs mẫu trắng theo bƣớc sóng )
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 53/81
Phần II I : Thực Nghiệm Chương 6 : Thực Nghiệm và Kết quả
SVTH: Đặng Minh Thành Trang: 41
d) Nhận xét:
Ở vùng bƣớc sóng từ 400 > 600nm: Mẫu trắng gồm Phenol, ethanol,
H2O và acid H2SO4) có Abs = 0,09. Giá trị này tƣơng đối nhỏ so với thang đo 3,0.
Chọn mẫu trắng làm cell so sánh cho các thí nghiệm khảo sát về sau
TN 1.3: Khảo sát Abs của phức (Glu-phenol) theo
a) Mục đích: Xác định bƣớc sóng mà phức có hấp thu cực đại (max)
b) Thực hiện: Qut phổ toàn dãy đối với hổn hợp các thành phần tạo phức.
Chuẩn bị dung dịch :
- Dung dịch phenol 10 5g Phenol ethanol vđ 50ml
- DD acid sulfuric: acid H2SO4đđ 98
- Ethanol nguyên chất .
- DD Glu 0,04: Lấy 2ml Glutaraldehyde 50 ethanol vđ 50ml.
Pha loảng 150 với cùng dung môi.
Chuẩn bị mẫu: 1 mẫu
Lấy 1ml DD Glu 0,04 5ml DD phenol 10 10ml H2O + dd acid
sulfuric vđ 50ml.
Chuẩn bị máy: Set-ref = 482nm, cell so sánh: là mẫu trắng.
Qut phổ từ 190 1100nm gọi tắt: Quét phổ).
c) Kết quả:
Hình 6.3: Sự phụ thuộc của Abs phức Glu-Phe theo
Abs = 0,794
= 482nm
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 54/81
Phần II I : Thực Nghiệm Chương 6 : Thực Nghiệm và Kết quả
SVTH: Đặng Minh Thành Trang: 42
d) Nhận xét:
- Phức có hấp thu cực đại ở = 482 nm (max = 482nm); Abs = 0,794.
- Chọn max = 482nm làm giá trị để set-ref máy và đo phổ cho các TN về sau. TN 1.4: Khảo sát ảnh hƣởng của nồng độ acid H2SO4
a) Mục đích: Xác định nồng độ acid H2SO4 tối ƣu cho sự tạo phức
b) Thực hiện: Đo phổ (tại max đối với các hổn hợp có nồng độ acid H2SO4
thay đổi.
Chuẩn bị dung dịch : Nhƣ TN 1.3
Chuẩn bị mẫu đo : 10 mẫu
Lấy 1ml DD Glu 0,04 5ml DD phenol 10 x16 > 4)ml H2O + dd
acid sulfuric vđ 50ml.
Đo phổ: Set-ref = 482nm; cell so sánh: mẫu trắng; đọc Abs tại max.
c)
Kết quả:
Bảng 6.1: Kết quả khảo sát Abs của phức Glu-Phe theo nồng độ acid H2SO4
Mẫu số 1 2 3 4 5
Số ml H2O 16 14 12 10 9
Số ml DD acid sulfuric 28 30 32 34 35
Nồng độ acid sulfuric 56 60 64 68 70
Abs đo ở max 0,339 0,489 0,634 0,794 0,814
Mẫu số 6 7 8 9 10
Số ml H2O 8 7 6 4 2
Số ml DD acid sulfuric 36 37 38 40 42
Nồng độ acid sulfuric 72 74 76 80 84
Abs đo ở max 0,823 0,835 0,821 0,782 0,771
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 55/81
Phần II I : Thực Nghiệm Chương 6 : Thực Nghiệm và Kết quả
SVTH: Đặng Minh Thành Trang: 43
Hình 6.4: Sự phụ thuộc của Abs phức theo nồng độ acid H2SO4
d) Nhận xét:
- Abs tăng dần và đạt cực đại khi nồng độ acid H2SO4 của mẫu đạt 74%
- Cố định nồng độ 74% acid H2SO4 37ml50ml cho tất cả các TN về sau.
TN 1.5: Khảo sát ảnh hƣởng của nồng độ Phenol (chất tạo phức)
a) Mục đích: Xác định nồng độ phenol tối ƣu cho sự tạo phức. Suy ra cấu tạocủa phức Glu:Phenol.
b) Thực hiện: Đo phổ (tại max đối với các hổn hợp có nồng độ Phenol thayđổi.
Chuẩn bị dung dịch :
- DD Glu 0,04: Lấy 1ml Glutaraldehyde ethanol vđ 50ml. Pha loảng
150 với cùng dung môi. 1ml dd này có 2.10-6
mol Glu)
- DD phenol 10: Lấy 3,760mg Phenol ethanol vđ 50ml.
1ml dd này có 4 x10-2
mol Phenol)
- DD phenol 1: Lấy 5ml Phenol 10 ethanol vđ 50ml.
1ml dd này có 4 x10-3
mol Phenol)
Chuẩn bị mẫu đo: 10 mẫu chia làm 2 lần đo phổ
- Lần 1: Lấy 2ml DD Glu 0,04 x1 >5)ml DD phenol 1% + 37ml dd
acid sulfuric + H2O vđ 50ml.
- Lần 2: Lấy 2ml DD Glu 0,04 x1 >5)ml DD phenol 10% + 37ml
dd acid sulfuric + H2O vđ 50ml.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 56/81
Phần II I : Thực Nghiệm Chương 6 : Thực Nghiệm và Kết quả
SVTH: Đặng Minh Thành Trang: 44
Đo phổ: Set-ref = 487nm; cell so sánh: mẫu trắng; đọc Abs tại max.
c) Kết quả:
Bảng 6.2: Kết quả khảo sát Abs của phức Glu-Phe theo nồng độ Phenol - Lần 1: (DD Phenol 1%)
Mẫu số 1 2 3 4 5
Số ml DD Glu 0,04% 4 4 4 4 4
Số ml DD Phenol 1 2 3 4 5
Số mol Glu tƣơng ứng 4.10-6
4.10-6
4.10-6
4.10-6
4.10-6
Số mol Phenol tƣơng ứng 4.10-3
8.10-3
12.10-3
16.10-3
20.10-3
Tỷ lệ mol PhenolGlu 500/1 1000/1 1500/1 2000/1 2500/1
Abs đo ở max 0,217 0,421 0,624 0,832 0,998
- Lần 2: (DD Phenol 10%)
Mẫu số 1 2 3 4 5
Số ml DD Glu 0,04 4 4 4 4 4
Số mol Glu tƣơng ứng 4.10-6
4.10-6
4.10-6
4.10-6
4.10-6
Số ml DD Phenol 10% 1 2 3 4 5
Số mol Phenol tứng 40.10-3
80.10-3
120.10-3
160.10-3
200.10-3
Tỷ lệ mol PhenolGlu 5 000/1 10000/1 15000/1 20000/1 25000/1Abs đo ở max 1,351 1,572 1,651 1,648 1,652
Hình 6.5: Sự phụ thuộc của Abs phức theo nồng độ Phenol
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 57/81
Phần II I : Thực Nghiệm Chương 6 : Thực Nghiệm và Kết quả
SVTH: Đặng Minh Thành Trang: 45
d) Nhận xét:
- Abs tăng gần nhƣ không đổi khi nồng độ phenol ≥ 120.10-3
mol/50ml
hay ≥ 2,4 moll. ứng với 3ml dd Phenol 10 50ml hn hợp đo phổ
- Chọn 3ml dd Phenol 10 50ml hn hợp đo phổ cho tất cả TN về sau.
TN 1.6: Khảo sát ảnh hƣởng của thời gian đo phổ
a) Mục đích: Xác định giá trị thời gian tối ƣu để đo phổ.
b) Thực hiện: Đo phổ ở các thời điểm khác nhau đối với phức đã tạo thành.
Chuẩn bị dung dịch : nhƣ TN 1.3
Chuẩn bị mẫu đo : 1 mẫu
- Lấy 2ml DD Glu 0,04 3ml DD Phenol 10 37ml acid H2SO4đđ H2O vđ50ml.
- Đo phổ ở 12 thời điểm: từ 0 > 150 phút.
Đo phổ: Set-ref = 482nm; cell so sánh: mẫu trắng; đọc Abs tại max.
c) Kết quả:
Bảng 6.3: Kết quả khảo sát Abs của phức Glu-Phe theo thời gian
Hình 6.6: Sự phụ thuộc của Abs phức theo thời gian đo phổ
Thời gian đo 0 15 30 45 60 90 120 150
Abs đo ở max 1,643 1,611 1,592 1,583 1,571 1,567 1,561 1,556
1,5301,540
1,550
1,5601,570
1,5801,590
1,600
1,6101,620
1,630
1,6401,650
0 20 40 60 80 100 120 140 160
A b
s
Thoi gian (phut)
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 58/81
Phần II I : Thực Nghiệm Chương 6 : Thực Nghiệm và Kết quả
SVTH: Đặng Minh Thành Trang: 46
d) Nhận xét:
- Abs giảm ổn định theo thời gian. Trung bình: sau 15 phút giảm 0,03 Abs
- Chọn thời gian đo phổ trong vòng 10 20 phút sau khi tạo phức cho các TNvề sau.
TN 1.7: Khảo sát ảnh hƣởng của nồng độ Glutaraldehyde
a) Mục đích: Xác định hàm số tƣơng quan tuyến tính giữa Abs và nồng độ
Glutaraldehyde.
b) Thực hiện: Đo phổ đối với các phức có nồng độ Glutaraldehyde thay đổi.
Chuẩn bị dung dịch : nhƣ TN 1.3
Chuẩn bị mẫu đo : 6 mẫu mi mẫu ứng với một nồng độ Glu
- Lấy xml DD Glu 0,04 3ml DD Phenol 10 37ml acid H2SO4đđ H2O
vđ 50ml.
Đo phổ: Set-ref = 482nm; cell so sánh: mẫu trắng; đọc Abs tại max.
c) Kết quả:
Bảng 6.4 : Kết quả khảo sát Abs của phức Glu-Phe theo nồng độ Glu
Mẫu số: 1 2 3 4 5 6
x ml DD Glu 0 0.5 1 2 3 4
Nồng độGlu(mol/l)
0 2.10-5
4.10-5
8.10-5
12.10-5
16.10-5
Abs đo ở max 0,085 0,421 0,834 1,656 2,432 3,000
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 59/81
Phần II I : Thực Nghiệm Chương 6 : Thực Nghiệm và Kết quả
SVTH: Đặng Minh Thành Trang: 47
Hình 6.7: Sự phụ thuộc của Abs phức theo nồng độ Glutaraldehyde
d) Nhận xét:
Abs phụ thuộc vào nồng độ theo hàm số không hoàn toàn tuyếntính. Vùng nồng độ thấp và nồng độ cao không tuyến tính.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 60/81
Phần II I : Thực Nghiệm Chương 6 : Thực Nghiệm và Kết quả
SVTH: Đặng Minh Thành Trang: 48
Sau 7 TN khảo sát các thông số, kết quả có đƣợc phƣơng pháp
định lƣợng Glutaraldehyde bng quang phổ nhƣ sau:
Chuẩn bị dung dịch :
- Dung dịch phenol 10 5g Phenol ethanol vđ 50ml
- DD acid sulfuric: acid H2SO4đđ 98
- Ethanol nguyên chất .
- DD đc Glu 0,04: Lấy 1ml Glutaraldehyde chuẩn 100 ethanol vđ50ml. Pha loảng 150 với cùng dung môi. 400mgL
Chuẩn bị mẫu:
Dự đoán sơ bộ hàm lƣợng Glutaraldehyde trong mẫu thử để pha loảng mẫusau cho dd mẫu thử có nồng độ 400mg/L)
Lấy 1ml DD mẫu thử 3ml DD phenol 10 37ml dd acid sulfuric H2O
vđ 50ml.
Đo phổ: Set-ref = 482nm, cốc so sánh: mẫu trắng. Qut phổ từ 190 1100nm
Đọc kết quả:
So sánh Abs tại max của DD thử với DD đc để suy ra hàm lƣợng
Glutaral;dehyde có trong mẫu thử.
Pp Quang phổ này đƣợc dùng để thực hiện các TN thẩm định và so sánh vớicác Pp khác.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 61/81
Phần II I : Thực Nghiệm Chương 6 : Thực Nghiệm và Kết quả
SVTH: Đặng Minh Thành Trang: 49
6.2 THÍ NGHIỆM VỀ NỘI DUNG THẨM ĐỊNH
Thực hiện 5 thí nghiệm nhƣ sau:
TN 2.1: Khảo sát độ chọn lọc a) Mục đích: Xác định một số chất gây nhiễu đối với phƣơng pháp.
Các chất gây nhiễu có thể là: Formaldehyde; Acetaldehyde, Pentaldehyde.
b) Thực hiện: Sử dụng Pp đã xây dựng đƣợc để định lƣợng các mẫu.
Do hạn chế về các chất gây nhiễu, ch thực hiện đối với chất gây nhiễu là
Formaldehyde
Chuẩn bị mẫu đo: 2 mẫu nhƣ sau:
- Mẫu 1: Lấy 1ml DD Glu 0,04 3ml DD phenol 10 9ml H2O + dd
acid sulfuric vđ 50ml.
- Mẫu 2: Lấy 1ml DD Glu 0,04 1ml DD Formaldehyde 0,04 3mlDD phenol 10% + 8ml H2O dd acid sulfuric vđ 50ml.
Đo phổ: Set-ref = 482nm, cốc so sánh: mẫu trắng. Qut phổ từ 190 1100nm
c) Kết quả:
Bảng 6.5: Kết quả sự khảo sát độ chọn lọc của phức Glu-Phe
Mẫu 1 2
Độ hấp thu (Abs) 0,853
Không đo đƣợc
(Bị kết tủa)
d) Nhận xét:
Mẫu 2 gây kết tủa cho thấy có ảnh hƣởng đến Pp đã xây dựng.
Khi Glutaraldehyde có lẫn Formaldehyde thì không áp dụng đƣợc Pp.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 62/81
Phần II I : Thực Nghiệm Chương 6 : Thực Nghiệm và Kết quả
SVTH: Đặng Minh Thành Trang: 50
TN 2.2: Độ lặp lại của phƣơng pháp quang phổ
a) Mục đích: Xác định độ lệch chuẩn tƣơng đối RSD.
b) Thực hiện:1 Chuẩn bị DD: Các DD nhƣ TN 1.3
2 Chuẩn bị mẫu đo: 6 mẫu hoàn toàn giống nhau nhƣ sau:
Lấy 2ml DD Glu 0,04% + 3ml DD Phenol 10% + 37ml acid H2SO4đ + H2O vđ50ml.
3 Đo phổ: Set-ref = 482nm; cell so sánh: mẫu trắng; đọc Abs tại max
c) Kết quả:
Bảng 6.6: Kết quả sự khảo sát độ lặp lại của phức Glu-Phe
Mẫu 1 2 3 4 5 6
Độ hấp thu (Abs) 1,683 1,702 1,691 1,689 1,699 1,709
Tính toán:
Abstb= 1,6955; SD; = …= …0,0095446
RSD (%) = %100*tb Abs
SD = 0,562939%
d) Nhận xét:
RSD < 2%.
==> Pp Quang phổ đạt yêu cầu độ lặp lại.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 63/81
Phần II I : Thực Nghiệm Chương 6 : Thực Nghiệm và Kết quả
SVTH: Đặng Minh Thành Trang: 51
TN 2.3: Khảo sát độ đúng
a) Mục đích: Xác định hệ số trị tìm lại R C).
b) Thực hiện:1 Chuẩn bị DD: Các DD nhƣ TN 1.3
2 Chuẩn bị mẫu đo: 3 mẫu nhƣ sau:
- Mẫu 1: Lấy 1ml DD Glu 0,04 3ml DD Phenol 10 37ml acidH2SO4đđ H2O vđ 50ml.
- Mẫu 2: Lấy 1ml DD Glu 0,04 1ml DD Gluchuẩn 0,04% + 3ml DD Phenol
10% + 37ml acid H2SO4đđ H2O vđ 50ml.
- Mẫu 3: Lấy 1ml DD Glu 0,04 2ml DD Gluchuẩn 0,04% + 3ml DD Phenol
10% + 37ml acid H2SO4đđ H2O vđ 50ml.
3 Đo phổ: Set-ref = 482nm; cell so sánh: mẫu trắng; đọc Abs tại max
c) Kết quả:
Bảng 6.7: Kết quả sự khảo sát độ đúng của phức Glu-Phe
Mẫu 1 2 3
Lƣợng Glutaraldehyde ban đầu mg 39,4 39,4 39,4
Lƣợng Glutaraldehyde thêm vào mg 0 40 80
Độ hấp thu (Abs) 0,854 1,681 2,519
d) Nhận xét:
Lƣợng Glutaraldehyde tìm lại tính theo Abs:
Mẫu 2: R 2 =1
12 4,39*)(
Abs
Abs Abs
= 854,0
4,39*)854,0681,1(
= 38,15mg
Mẫu 3: R 3 =1
1 4,39*)3(
Abs
Abs Abs
=854,0
4,39*)854,0519,2(
= 76,81mg
Hệ số tìm lại R C): R c (%) = 100*covRe
Theûoy
ery
X
X
R C(1) (%) = 100*40
15,38= 95,37% R C(2) (%) = 100*
80
81,76= 96,01%
R C1 và R C(2) đều > 95,0 cho thấy phƣơng pháp có độ đúng đạt yêu cầu.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 64/81
Phần II I : Thực Nghiệm Chương 6 : Thực Nghiệm và Kết quả
SVTH: Đặng Minh Thành Trang: 52
TN 2.4: Khảo sát khoảng tuyến tính
a) Mục đích: Xác định hệ số tƣơng quan tuyến tính R; hàm số tƣơng quan
tuyến tính Abs = a*CGlu + b.
b) Thực hiện:
Tính toán theo kết quả của TN 1.7. Sử dụng Ms-Excel để tính các hàm số
Abs = a*CGlu b và hệ số R ứng với các khoảng nồng độ Glutaraldehyde.
c) Kết quả:
Bảng 6.8: Kết quả khảo sát độ tuyến tính của phức Glu-Phe
Khoảng nồng độ
Glutaraldehyde (mol/L)
Hàm số
Abs = a*CGlu + b
Hệ số tƣơng quan tuyến
tính (R)0 > 16.10
-5 0,1874x + 0,0926 0,9983
0 > 12.10-5 0,1981x + 0,0554 0,9996
0 > 8.10-5 0,1983x + 0,055 0,9991
0 > 4.10-5 0,1873x + 0,0722 0,9982
2.10-5
> 16.10-5 0,187x + 0,0982 0,9975
2.10-5
> 12.10-5 0,2014x + 0,0269 0,9999
2.10-5
> 8.10-5 0,2058x + 0,01 1,0000
4.10-5
> 16.10-5 0,1819x + 0,162 0,9967
4.10-5
> 12.10-5
0,1998x + 0,0427 0,99988.10
-5 > 16.10
-5 0,168x + 0,3467 0,9960
d) Nhận xét:
Trong khoảng nồng độ Glu 2 > 12).10-5 molL có hệ số R ≥ 0,999 là đạt
yêu cầu. Hàm số tƣơng quan tuyến tính là: Abs = 0,2014*CGlu + 0,0269
H
Hình 6.8 : Khoảng tuyến tính của nồng độ Glutaraldehyde
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 65/81
Phần II I : Thực Nghiệm Chương 6 : Thực Nghiệm và Kết quả
SVTH: Đặng Minh Thành Trang: 53
TN 2.5: Xác định LOD; LOQ và khoảng làm việc
a) Mục đích: Xác định giá trị LOD; LOQ; khoảng làm việc.
b) Thực hiện: Thực hiện nhƣ trình bày ở chƣơng 2.LOQ đƣợc khảo sát LLOQ và HLOQ để xác định khoảng làm việc.
Đối với LOD:
- Pha và đo mẫu trắng 6 lần : có đƣợc kết quả đo là Abs1 6
- Tính giá trị trung bình của __
Abs và độ lệch chuẩn SD của 6 kết quả
- Tìm trên đồ thị Abs = a.CGlu b, nồng độ CGlu tƣơng ứng với giá trị
AbsLOD = __
Abs 3 * SD. Nồng độ CGlu đó là LOD
c) Kết quả:
Bảng 6.9: Kết quả sự khảo sát độ lặp lại của mẫu trắng
Mẫu 1 2 3 4 5 6
Độ hấp thu(Abs) 0,085 0,089 0,091 0,087 0,090 0,086
Độ hấp thu trung bình: Abstb = 0,088
Độ lệch chuẩn SD - Standard Deviation):
SD = 0,0023664
Giá trị AbsLOD =
__
Abs + (3*SD) = 0,088 + (3*0,0023664) = 0,0951 Dò trên đồ thị Sự phụ thuộc của Abs theo nồng độ CGlu TN 1.7. Trị số CGlu tƣơng
ứng với giá trị AbsLOD = 0,0951 là 0,45178.10-5
mol/L.
Vậy LOD = 0,45178.10-5
mol/L hay 0,45mg/L Glutaraldehyde
Đối với LOQ:
- LLOQ thực hiện tƣơng tự LOD nhƣng thay 3*SD bng 10*SD
- AbsLLOQ = __
Abs + (10*SD) = 0,088 + (10*0,0023664) = 0,111664
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 66/81
Phần II I : Thực Nghiệm Chương 6 : Thực Nghiệm và Kết quả
SVTH: Đặng Minh Thành Trang: 54
- Dò trên đồ thị Sự phụ thuộc của Abs theo nồng độ CGlu (TN 1.7). Trị số
CGlu(LLOQ) tứng với AbsLLOQ = 0,111664 là 0,53047.10-5 mol/L.
Trong khoảng nồng độ Glutaraldehyde 0,53047 > 12).10-5 molL có hệ số
R = 0,9999 là đạt yêu cầu. LLOQ = 0,53047.10-5 mol/L 0,53mg/L
Hình 6.9: LLOQ của Glutaraldehyde trong pp Quang phổ
Tức là: LLOQ = 0,53047.10-5
mol/L 0,53mg/L Glutaraldehyde
HLOQ = 12.10-5
mol/L hay
12mg/L Glutaraldehyde
Khoảng làm việc:
Là khoảng nồng độ Glutaraldehyde nm trong khoảng LLOQ HLOQ.
Tức là: từ 0,53047.10-5
12.10-5
mol/L Glutaraldehyde.
0,53 12mg/L Glutaraldehyde.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 67/81
Phần II I : Thực Nghiệm Chương 6 : Thực Nghiệm và Kết quả
SVTH: Đặng Minh Thành Trang: 55
6.3 THÍ NGHIỆM VỀ ĐÁNH GIÁ PHƢƠNG PHÁP
Thực hiện 2 thí nghiệm nhƣ sau:
TN 3.1: Định lƣợng Glutaraldehyde trong nguyên liệu Protectol GA 50 Định lƣợng mẫu nguyên liệu Protectol GA 50 có 50% Glutaraldehyde của
BASF Chemical Co – Đức số lô 09339756PO bng các Pp quang phổ và chuẩn độ.
Hàm lƣợng Glutaraldehyde trong nguyên liệu này trong khoảng 47,0 53,0%.
TN 3.1.1: Pp Quang phổ
a) Thực hiện:
Chuẩn bị dung dịch :
- Dung dịch phenol 10 5g Phenol ethanol vđ 50ml
- DD acid sulfuric: acid H2SO4đđ 98
- Ethanol nguyên chất .
- DD Glu chuẩn: Lấy 1ml Glutaraldehyde chuẩn 97,5 wv ethanol vđ50ml. Pha loảng 150 cùng dung môi. DD có nồng độ 390mgl
Chuẩn bị mẫu:
- DD mẫu thử: 3 mẫu của cùng lô hàng. Lấy m1>3 mg mẫu thử Ethanol vđ 100ml. Pha loảng 150 cùng dung môi.
Lấy 1ml 3ml DD phenol 10 37ml dd acid sulfuric + H2O vđ 50ml.
- DD đc: Lấy 1ml DD Glu chuẩn 3ml DD phenol 10 37ml dd acid
sulfuric + H2O vđ 50ml. DD đc có nồng độ 7,8mgl
Đo phổ: Set-ref = 482nm, cốc so sánh: mẫu trắng. Qut phổ từ 190 1100nm
Đọc kết quả: So sánh Abs tại max của DD thử với DD đc để suy ra hàm lƣợng
Glutaraldehyde có trong mẫu thử.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 68/81
Phần II I : Thực Nghiệm Chương 6 : Thực Nghiệm và Kết quả
SVTH: Đặng Minh Thành Trang: 56
b) Kết quả:
Hình 6.10:Kết quả khảo sát mẫu 1 nguyên liệu
Bảng 6.10: Kết quả định lƣợng Glu bng phƣơng pháp quang phổ
Mẫu 1 2 3 DD đc
Lƣợng cân mẫu m1>3) (mg) 1514,2 2 523,6 3 517,6
Nông độ Glu mgl / / / 7,8
Độ hấp thu Abs 0,608 1,015 1,414 1,597
Hàm lƣợng Glu (%) 49,02 49,11 49,08
Công thức tính Glu trong mẫu thử=1000**
%100*50*50*100**
)31 _(/
/ _
thucd Glu
cd Glu DD
m Abs
C Absthu
Hàm lƣợng trung bình của Glutaraldehyde trong mẫu thử = 49,07%
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 69/81
Phần II I : Thực Nghiệm Chương 6 : Thực Nghiệm và Kết quả
SVTH: Đặng Minh Thành Trang: 57
TN 3.1.2: Pp chuẩn độ
Theo British Pharmacopoeia 2007
Lấy chính xác 2g mẫu thử hòa tan vào 100ml dd hydroxylamine hydrochloride7. DD này trƣớc đƣợc trung hòa bng dd NaOH 1M với ch thị bromophenol blue. Để yên 30 phút, thêm 20ml Ether dầu hỏa có phân đoạn sôi 40 – 600C.Chuẩn độ bng dd NaOH 1M đến khi màu của lớp nƣớc tƣơng đƣơng với màu của
dd hydroxylamine hydrochloride 7 đã trung hòa trƣớc đó.
Each ml of 1M sodium hydroxide VS is equivalent to 50.05 mg of C5H8O2.
Theo PTN Vemedim
Lấy chính xác 800mg mẫu thử hòa tan vào 100ml dd hydroxylamine
hydrochloride 7. DD này trƣớc đƣợc trung hòa bng dd NaOH 1M với ch thị bromophenol blue. Để yên 30 phút, thêm 20ml Ether dầu hỏa có phân đoạn sôi 40 – 600C. Chuẩn độ bng dd NaOH 1M đến khi màu của lớp nƣớc tƣơng đƣơng với
màu của dd hydroxylamine hydrochloride 7 đã trung hòa trƣớc đó.
1ml dd NaOH 1M
50,05mg Glutaraldehyde
b) Thực hiện:
Chuẩn độ 3 mẫu theo Pp nhƣ trên.
c) Kết quả:
Bảng 6.11: Kết quả định lƣợng nguyên liệu bng phƣơng pháp chuẩn độ
Mẫu 1 2 3
Lƣợng cân mẫu (m1>3) (mg) 601,8 806,4 907.5
Thể tích dd NaOH 1M đã chuẩn độ ml 5,9 7,9 8,9
Hàm lƣợng Glutaraldehyde (%) 49,07 49,03 49,08
Công thức tính Glu trong mẫu thử =)31 _(
%100*05,50*1 _
thu
DD
m
V M NaOH
Hàm lƣợng trung bình của Glutaraldehyde trong mẫu thử = 49,06%
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 70/81
Phần II I : Thực Nghiệm Chương 6 : Thực Nghiệm và Kết quả
SVTH: Đặng Minh Thành Trang: 58
TN 3.2: Định lƣợng Glutaraldehyde trong thành phẩm
Định lƣợng mẫu thuốc thú y Vime-Protex của Công ty Vemedim bng các Pp
quang phổ và chuẩn độ.
Chai 1000ml, số lô: 04-020412
Hàm lƣợng Glutaraldehyde trong chế phẩm này 20g/100ml.
THÀNH PHẦN: Trong 1 000ml có:
- Glutaraldehyde … 200g
- Alkyldimethylbenzylammonium chloride … 152g
- Tá dƣợc vừa đủ 1 000ml CÔNG DỤNG:
VIME-PROTEX là dung dịch thuốc sát trùng
phổ rộng, tiêu diệt vi khuẩn, virus, nấm gây bệnh
cho gia súc , gia cầm
- Vi khuẩn : E. coli, Salmonella, Pasteurella,
mycoplasma, Pseudomonas, ,....
- Virus : Bệnh cúm influenza, Lở mồm long
móng F.M.D, Gumboro, Dịch tả , Bệnh dại, ...
* Dùng sát trùng :
- Trại chăn nuôi trâu bò, heo, gà, vịt
- Dụng cụ chuyên chở gia súc, lò giết mổ
- Tẩy trùng thiết bị, dụng cụ dùng trong chăn nuôi
CÁCH DÙNG:
- Liều chung : 1lít pha với 200-500 lít nƣớcChai 250ml pha với 50 - 125 lít nƣớc
- Sát trùng trại chăn nuôi : 1:200, phun sƣơng khắp trại hay phƣơng tiện chuyên
chở. - Tẩy trùng thiết bị : 1:500, ngâm dụng cụ.
Làm sạch dụng cụ, sau đó dùng thuốc đã pha loãng phun, xịt hoặc ngâm dụng cụ.
Hình 6.11: Thành phẩm Vime-Protex của công ty vemedim
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 71/81
Phần II I : Thực Nghiệm Chương 6 : Thực Nghiệm và Kết quả
SVTH: Đặng Minh Thành Trang: 59
TN 3.2.1: Pp Quang phổ
a) Thực hiện:
Chuẩn bị dung dịch :- Dung dịch phenol 10 5g Phenol ethanol vđ 50ml
- DD acid sulfuric: acid H2SO4đđ 98
- Ethanol nguyên chất .
- DD Glu chuẩn: Lấy 1ml Glutaraldehyde chuẩn 97,5 wv ethanol vđ
50ml. Pha loảng 150 cùng dung môi. DD có nồng độ 390mgl
Chuẩn bị mẫu:
- DD thử: Lấy chính xác 5ml mẫu thử Ethanol vđ 50ml. Pha loảng 150 cùngdung môi. Lấy 1ml 3ml DD phenol 10 37ml dd acid sulfuric H2O vđ
50ml.
- DD đc: Lấy 1ml DD Glu chuẩn 3ml DD phenol 10 37ml dd acid
sulfuric + H2O vđ 50ml.
DD đc có nồng độ 7,8mgl
Đo phổ: Set-ref = 482nm, cốc so sánh: mẫu trắng. Qut phổ từ 190 1100nm
Đọc kết quả: So sánh Abs tại max của DD thử với DD đc để suy ra hàm lƣợngGlutaraldehyde có trong mẫu thử.
d) Kết quả:
Hình 6.12:Kết quả đo mẫu 1 thành phẩm
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 72/81
Phần II I : Thực Nghiệm Chương 6 : Thực Nghiệm và Kết quả
SVTH: Đặng Minh Thành Trang: 60
Bảng 6.12: Kết quả định lƣợng thành phẩm bng phƣơng pháp quang phổ
Mẫu 1 2 3 DD đc
Lƣợng mẫu m1>3) (ml) 5 5 5
Nông độ Glu mgl / / / 7,8
Độ hấp thu Abs 1,607 1,606 1,608 1,597
Hàm lƣợng Glu (g/L) 196,24 196,09 196,34
Công thức tính Glu gL trong mẫu thử:1000*5*
50*50*50**
/
/ _
cd Glu
cd Glu DD
Abs
C Absthu
Hàm lƣợng trung bình của Glutaraldehyde trong mẫu thử = 196,19g/L
TN 3.2.2: Pp chuẩn độ
Thực hiện theo PTN Vemedim
Tiêu chuẩn cơ sở TC-QA-02-152XK)
Lấy chính xác 800mg mẫu thử hòa tan vào 100ml dd hydroylaminehydrochloride 7. ( này trước đưc trung hòa bng dd NaOH M với ch thị
bromophenol blue. Để yên 30 phút, thêm 20ml Ether dầu hỏa có phân đoạn sôi 40 – 60
0C. Chuẩn độ bng dd NaOH 1M đến khi màu của lớp nƣớc tƣơng đƣơng với
màu của dd hydroxylamine hydrochloride 7% đã trung hòa trƣớc đó.
1ml dd NaOH 1M
50,05mg Glutaraldehyde
a) Thực hiện:
Chuẩn độ 3 mẫu theo Pp nhƣ trên.
b) Kết quả:
Bảng 6.13: Kết quả định lƣợng thành phẩm bng phƣơng pháp chuẩn độ
Mẫu 1 2 3
Lƣợng mẫu m1>3) (ml) 3 4 5
Thể tích dd NaOH 1M đã chuẩn độ ml 11,8 15,7 19,6
Hàm lƣợng Glutaraldehyde (g/L) 196,86 196,44 196,19
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 73/81
Phần II I : Thực Nghiệm Chương 6 : Thực Nghiệm và Kết quả
SVTH: Đặng Minh Thành Trang: 61
Công thức tính Glu trong mẫu thử: 1000*
1000*05.50*
)31 _(
1 _
thu
DD
V
V M NaOH
Hàm lƣợng trung bình của Glutaraldehyde trong mẫu thử = 196,49%
Bảng so sánh kết quả định lƣợng Glutaraldehyde trong nguyên liệu
thành phẩm bng 2 Pp: Quang phổ Chuẩn độ
Bảng 6.14: So sánh kết quả của 2 phƣơng pháp trên nguyên liệu và thành phẩm
Hàm lƣợng Glutaraldehyde Lý thuyết Quang phổ Chuẩn độ
Nguyên liệu Protectol GA 50 50% 49,07% 49,06%
Thành phẩm Vime-Protex 200g/1000ml 196,19g/L 196,49g/L
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 74/81
Phần I V: Kết Luận
SVTH: Đặng Minh Thành Trang: 62
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
A. KẾT LUẬN
Trong phạm vi đề tài nghiên cứu này, luận văn đã đạt đƣợc những kếtquả sau:
1/ Xây dựng đƣợc phƣơng pháp định lƣợng Glutaraldehyde trong nguyênliệu và trong thành phẩm bng phƣơng pháp quang phổ UV-Vis.
Pp có thực hiện tƣơng đối đơn giản, hóa chất dễ tìm, thời gian nhanh
và có giá trị thực tiễn cao.
Đáp ứng đƣợc yêu cầu: Đối với nguyên liệu có sai số 5,0
Đối với thành phẩm có sai số 10
2/ Nội dung phƣơng pháp đã xây dựng
Chuẩn bị dung dịch :
- Dung dịch phenol 10 5g Phenol ethanol vđ 50ml
- DD acid sulfuric: acid H2SO4đđ 98
- Ethanol nguyên chất .
- DD đc Glu 0,04: Lấy 1ml Glutaraldehyde chuẩn 100 ethanolvđ 50ml. Pha loảng 150 với cùng dung môi. 400mgL
Chuẩn bị mẫu:
Dự đoán sơ bộ hàm lƣợng Glutaraldehyde trong mẫu thử để pha
loảng mẫu sao cho dd mẫu thử có nồng độ 400mg/L.
Lấy 1ml DD mẫu thử 3ml DD phenol 10 37ml dd acid sulfuric
+ H2O vđ 50ml.
Đo phổ:
Set-ref = 482nm, cốc so sánh: mẫu trắng. Qut phổ từ 190 1100nm
Đọc kết quả:
So sánh Abs tại max của DD thử với DD đc để suy ra hàm lƣợng
Glutaraldehyde có trong mẫu thử.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 75/81
Phần I V: Kết Luận
SVTH: Đặng Minh Thành Trang: 63
3/ Đặc điểm của các phƣơng pháp:
Độ chọn lọc:
Trung bình. Pp ch thực hiện đƣợc trên những mẫu ch có
Glutaraldehyde hay ch có các chất không tham gia phản ứng với hn hợpPhenol + acid H2SO4đđ.
Độ lặp lại: Rất cao. RSD = 0,562939%
Độ đúng: đạt yêu cầu. Hệ số tìm lại: R C = 95,37%
Độ tuyến tính: rất cao.
Hệ số tƣơng quan tuyến tính: R = 0,9999 ;
Phƣơng trình tƣơng quan tuyến tính: Abs = 0,2014*CGlu + 0,0269
(CGlu : nồng độ Glutaraldehyde tính theo moll
- Giới hạn phát hiện: rất thấp Pp rất nhạy
LOD = 0,45178.10-5
mol/L hay 0,45mg/L Glutaraldehyde
- Giới hạn định lƣợng: rất thấp Pp rất tinh
LLOQ = 0,53047.10-5
mol/L
0,53mg/L Glutaraldehyde
HLOQ = 12,10-5
mol/L hay 12mg/L Glutaraldehyde
Khoảng làm việc: khá rộng.
từ 0,53047.10-5
12.10-5
mol/L Glutaraldehyde.
0,53 12mg/L Glutaraldehyde.
Trãi rộng gần hết thang đo của máy: từ 0,112 đến 2,432
B. KIẾN NGHỊ
Do thời gian thực hiện có hạn và khối lƣợng công việc nhiều nên đề tàichƣa thực hiện những vấn đề sau:
1- Trong TN khảo sát độ chọn lọc, ch thực hiện đƣợc đối với Formaldehyde
gây tủa, không áp dụng Pp đƣợc. Đối với các chất gây nhiễu khác thì chƣa
thực hiện đƣợc. 2- Trong TN đánh giá & so sánh với các Pp khác, ch thực hiện đƣợc Pp chuẩn
độ mà chƣa thực hiện đƣợc với Pp HPLC, vì PTN Vemedim chƣa hoàn thiện
Pp này.
3- Trong TN định lƣợng trên thành phẩm, ch mới thực hiện đƣợc trên 1 sản
phẩm tƣơng đối đơn giản. Chƣa thử trên các sản phẩm khác.
Các vấn đề này sẽ đƣợc PTN Vemedim tiếp tục khảo sát trong thời giantới.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 76/81
Tài Liệu Tham Khảo
SVTH: Đặng Minh Thành Trang: 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
(1) Ths. Nguyễn Thị Diệp Chi 2008, Giáo trình Kiểm nghiệm thực phẩm vàdưc phẩm, Trƣờng Đại học Cần Thơ.
(2) Ths. Nguyễn Thị Diệp Chi 2008, Giáo trình Các phương pháp phân tích
hiện đại, Trƣờng Đại học Cần Thơ.
(3) Trần Tứ Hiếu 2003, Phân tích trắc quang - Phổ hấp thụ UV – Vis, Nhà
xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội.
(4) Nguyễn Đình Triệu 2001, Các phương pháp phân tích vật lý và hóalý, NXB Đại Học Quốc Gia Hà Nội.
(5) Lê Xuân Mai, Nguyễn Bạch Tuyết, Giáo trình phân tích đinh lưng , ĐạiHọc Bách Khoa TP HCM.
(6) Bùi Long Biên, Hóa học phân tích định lưng , NXB Khoa Học Kỹ Thuật,
2001.
Tiếng Anh
(7) J. BARTOS M. PESEZ, Colorimetric and Fluorimetric determination of
aldehydes and ketones, 1979.
(8) J Boratyński, T Zal ,Colorimetric micromethods for glutaraldehyde
determination by means of phenol and sulfuric acid or phenol and
perchloric acid , 1989.
(9) British Pharmacopoeia ( 2007)
(10) Lloyd R. Snyder , Joseph J. Kirkland , John W. Dolan, Introduction to
Modern Liquid Chromatography.
(11) The Merck index.
(12) Francis A.Carey, Organic Chemistry,2001.
(13) Veronika R.Meyer, Practical High – Performance Liquid
Chromatography,fourth edition, 2005, John Wiley & Sons.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 77/81
Tài Liệu Tham Khảo
SVTH: Đặng Minh Thành Trang: 65
(14) D. L . Pavia, G. M. Lampman , Introduction To Spectroscopy, W. B.
Saunders, Philadelphia, 1979.
(15) J. Brand, G. Eghington, Ứng ụng Quang Phổ Trong Hóa Hữu cơ , NXB
Học và Kỹ Thuật, Hà nội , 1972.
(16) James H. Bedino, Embalming Chemistry: Glutaraldehyde Vesus
Formaldehyde, The Champion Company..
Website
(17) http://tailieu.vn/xem-tai-lieu/chuong-1-phan-tich-trac-quang.306742.html.
(18)http://tailieu.vn/xem-tai-lieu/ly-thuyet-sac-ky-long-hieu-nang-cao-
hplc.216528.html.
(19) http://en.wikipedia.org/wiki/Glutaraldehyde
(20) http://uv-vietnam.com.vn/NewsDetail.aspx?newsId=1096
(21) http://www.sciencedirect.com/science/article/pii/0003269790906772
(22) http://www.vemedim.vn/chitietsanpham.php?id=22
(23) www.inchem.org/documents/sids/sids/111308.pdf
(24)http://vibo.com.vn/ProductDetail.aspx?productId=103
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 78/81
Phụ Lục
SVTH: Đặng Minh Thành Trang: 66
Phụ lục 1
A- Hóa chất
TT Tên–Phân loại- Code Merck – Cas No Công thức Cấu tạo
1Phenol ; loại analysis; Code-Merck:
100206 Cas-No: 108-95-2
C6H6O
M = 94
2
Hydroxylamin HCl ; loại synthesis ;
Code-Merck: 822334
Cas-No: 5470-11-1
HONH2· HCl
M = 69,49
3
Natri hydroxit; loại analysis; Code-
Merck: 106495
Cas-No: 1310-73-2
NaOH
M = 40
4
Acid Sunfuric; loại analysis; Code-
Merck: 101833; Cas No: 7664-93-9
H2SO4
M = 98
S
OO
OOH H
5Formalin; ; loại synthesis; Code-Merck:
818708; Cas No: 7664-93-9
CH2O
M = 32
O
CH H
6Amoniac; ; loại analysis; Code-Merck:
101832; Cas No: 7664-93-9
NH3
M = 17
NH
H
H
7
Bromophenol xanh; ; loại indicator;Code-Merck: 108122; Cas No: 7664-
93-9
C19H10Br 4O5S
M = 669
O
Br
OH
Br
Br
OH
Br
SO
O
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 79/81
Phụ Lục
SVTH: Đặng Minh Thành Trang: 67
B-Chất chuẩn
STT Tên–Phân loại- Code Merck
– Cas No
Công thức Cấu tạo
1
Glutaraldehyde; loại synthesis;
Code-Merck: 814393 Cas-No:
111-30-8
C5H8O2
M = 100,12
C- Dung dịch thử
Tên dung dịch Cách pha
HydroxylaminHCl 7% 7g hydroxylamine HCl trong 100ml H2O
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 80/81
Phụ Lục
SVTH: Đặng Minh Thành Trang: 68
Phụ lục 2
THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ
A- Thiết bị
TTTên Model
Hãng sản xuất Đặc điểm Hình ảnh
1. Cân phân tích – CP 224S
Sartorius – Đức
• Mức cân tối đa: 320g
• Độ phân giải: 0,1mg
Calib nội
2. pH kế – S20K
Mettler Toledo – Đức
• Khoảng đo: 0 – 14
• Độ phân giải: 0,01
• Niệt đô: 0 – 1000C
• Có chế độ bù nhiệt
3. Bể siêu âm – 1510Branson –
• Kích thƣớc chung:10"x12"x11.5"• Kích thƣớc chậu: 6" x 5.5" x4"
• Trọng lƣợng: 4,5kg
• Tần số: 40 kHz
4. Quang phổ kế UV-
VisUltrospec 2000
Pharmacia – Anh
• Khoảng qut: 190 – 1100nm
• Độ phân giải: 1nm • Thang đo: 0 – 3• Độ phân giải: 0,001
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng phương pháp định lượng gluataraldehyde trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc thú y
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-phuong-phap-dinh-luong-gluataraldehyde-trong-nguyen-lieu 81/81
Phụ Lục
5. Bể ổn nhiệt nƣớc
WNE 14
Đức
- Thể tích 14 lít;- Nhiệt độ 95 5
oC
- Độ lệch nhiệt độ : ± 0.1 oC
- Chƣơng trình thời gian: tùy chọn
- Kích thƣớc trong: 350 x 290 x140mm- Trọng lƣợng : 15 kg
- Nguồn: 230V, 5060 Hz, 1.8KW
6. Bể điều nhiệt tuầnhoàn CirculatingBath)
Polyscience 9006
- Thể tích 6 lít;- Nhiệt độ -20 +150
oC
- Độ lệch nhiệt độ : ± 0.5 oC
- Chƣơng trình thời gian: tùy chọn - Kích thƣớc trong: 350 x 290 x140mm- Kích thƣớc ngoài:578 x 436 x 238mm
- Trọng lƣợng : 15 kg - Nguồn: 230V, 5060 Hz, 1.6KW
7. Máy chuẩn độ điệnthế tự độngMetler Toledo
– DL-50
- Model: DL-50cuûa Haõng Metler Tpledo – Thụy sĩ
- Burete : 10ml
- Độ chính xác: 0,2
- Độ phân giải: 0,1mV0,002pH
- Ñieàu khieån quaù trình töï ñoäng
B- Dụng cụ
TT Tên dụng cụ Hãng sản xuất Đặc điểm
1. Cốc chịu nhiệt 400ml Schott – Đức
2. Bình tam giác 500ml có
vòi
Schott – Đức
3. Phểu chiết 250ml Schott – Đức Tốc độ chảy tối đa:180mlphút
4.
Buret 25mlIsolab – Đức Phân vạch: 0,1ml
5. Bình định mức các loại
5 2 000mlEM – Đức
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM