25
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG Số: 20/CTr-UBND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc An Giang, ngày 19 tháng 01 năm 2015 CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC NĂM 2015 Phần thứ nhất Đánh giá kết quả thực hiện Chương trình công tác năm 2014 I. Xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện Chương trình công tác năm 2014 Năm 2014, tình hình kinh tế thế giới và trong nước được dự báo tiếp tục đối mặt với những khó khăn và tiềm ẩn nhiều yếu tố rủi ro, Ủy ban nhân dân tỉnh sớm xây dựng và triển khai Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014 theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh; đồng thời bám sát và cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp chỉ đạo, điều hành của Chính phủ theo Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 02 tháng 01 năm 2014. Thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, Chương trình công tác năm 2014 xác định 189 đầu công việc và giao trách nhiệm các cơ quan chuyên môn tham mưu triển khai và thời gian hoàn thành. Nội dung chương trình công tác xác định rõ nhiệm vụ trọng tâm và giải pháp tổ chức thực hiện; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc và định kỳ hàng quý tổng hợp báo cáo; chất lượng công việc và kết quả thực hiện gắn với thi đua khen thưởng cuối năm của các đơn vị. Chương trình công tác năm 2014 tập trung những nội dung sau: 1. Tổng kết 06 chương trình trọng điểm: đánh giá đầy đủ và khách quan về những kết quả đạt được, những đóng góp nhất định của các chương trình về thành tựu đạt được trong nhiệm kỳ vừa qua; vai trò chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện của các ngành, các cấp; tập trung làm rõ nguyên nhân những mặt làm được và hạn chế, phục vụ xây dựng báo cáo chính trị thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ IX. 2. Thực hiện đồng bộ những giải pháp trọng tâm tạo những đột phá trong lĩnh vực nông nghiệp, thị trường và đầu tư: - Về nông nghiệp: chuyển đổi mô hình và xây dựng vùng sản xuất nông nghiệp theo hướng bền vững và ứng dụng công nghệ cao; cơ cấu lại và đẩy mạnh sản xuất những cây, con mang hiệu quả kinh tế cao, tăng thu nhập người nông dân, tạo nền tảng vững chắc và động lực lan tỏa phát triển các ngành, lĩnh vực khác.

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/74750EA52A4A8D9447257DD300297BB0... · nông nghiệp theo hướng bền vững

  • Upload
    others

  • View
    3

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/74750EA52A4A8D9447257DD300297BB0... · nông nghiệp theo hướng bền vững

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Số: 20/CTr-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

An Giang, ngày 19 tháng 01 năm 2015

CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC NĂM 2015

Phần thứ nhất Đánh giá kết quả thực hiện Chương trình công tác năm 2014

I. Xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện Chương trình công tác năm 2014

Năm 2014, tình hình kinh tế thế giới và trong nước được dự báo tiếp tục đối mặt với những khó khăn và tiềm ẩn nhiều yếu tố rủi ro, Ủy ban nhân dân tỉnh sớm xây dựng và triển khai Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014 theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh; đồng thời bám sát và cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp chỉ đạo, điều hành của Chính phủ theo Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 02 tháng 01 năm 2014. Thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, Chương trình công tác năm 2014 xác định 189 đầu công việc và giao trách nhiệm các cơ quan chuyên môn tham mưu triển khai và thời gian hoàn thành. Nội dung chương trình công tác xác định rõ nhiệm vụ trọng tâm và giải pháp tổ chức thực hiện; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc và định kỳ hàng quý tổng hợp báo cáo; chất lượng công việc và kết quả thực hiện gắn với thi đua khen thưởng cuối năm của các đơn vị. Chương trình công tác năm 2014 tập trung những nội dung sau:

1. Tổng kết 06 chương trình trọng điểm: đánh giá đầy đủ và khách quan về những kết quả đạt được, những đóng góp nhất định của các chương trình về thành tựu đạt được trong nhiệm kỳ vừa qua; vai trò chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện của các ngành, các cấp; tập trung làm rõ nguyên nhân những mặt làm được và hạn chế, phục vụ xây dựng báo cáo chính trị thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ IX.

2. Thực hiện đồng bộ những giải pháp trọng tâm tạo những đột phá trong lĩnh vực nông nghiệp, thị trường và đầu tư:

- Về nông nghiệp: chuyển đổi mô hình và xây dựng vùng sản xuất nông nghiệp theo hướng bền vững và ứng dụng công nghệ cao; cơ cấu lại và đẩy mạnh sản xuất những cây, con mang hiệu quả kinh tế cao, tăng thu nhập người nông dân, tạo nền tảng vững chắc và động lực lan tỏa phát triển các ngành, lĩnh vực khác.

Page 2: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/74750EA52A4A8D9447257DD300297BB0... · nông nghiệp theo hướng bền vững

2

- Về thị trường: phát triển sản xuất phù hợp nhu cầu thị trường, cân bằng giữa thị trường xuất khẩu và thị trường nội địa; thiết lập và xâm nhập hệ thống phân phối, chuỗi logistic để nâng giá trị sản phẩm và mở rộng thị trường.

- Về đầu tư: tăng cường nguồn lực đầu tư lĩnh vực văn hóa và an sinh xã hội – phúc lợi xã hội; đẩy mạnh xã hội hóa những lĩnh vực ưu tiên phát triển; nghiên cứu những chính sách phù hợp thu hút nguồn lực xã hội, trong đó tập trung phát triển hạ tầng và những lĩnh vực phục vụ sản xuất nông nghiệp.

3. Đổi mới trong lĩnh vực xã hội: từng bước đổi mới quản lý và chất lượng phục vụ các đơn vị sự nghiệp công lập, công tác đào tạo nghề phù hợp nhu cầu và cơ cấu lao động của xã hội. Rà soát và thực hiện chính sách an sinh xã hội và xóa đói, giảm nghèo theo hướng bền vững. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính và nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu trong các cơ quan nhà nước. Đổi mới hình thức và công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, khiếu kiện. Tiếp tục thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp đảm bảo an toàn giao thông, an ninh và trật tự xã hội. Tăng cường và mở rộng đối ngoại, hợp tác trên nhiều lĩnh vực phù hợp định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

II. Kết quả thực hiện

Qua đánh giá kết quả thực hiện Chương trình công tác năm 2014, số lượng công việc hoàn thành đạt 85%, đóng góp nhất định vào tăng trưởng kinh tế của địa phương đạt mức hợp lý (đạt 5,1% và tăng trưởng cả 3 khu vực); nhiều chỉ tiêu trong lĩnh vực văn hóa – xã hội đạt và vượt Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh; tình hình an ninh – chính trị tiếp tục giữ vững, trật tự an toàn xã hội đảm bảo ổn định, an toàn giao thông được kiềm chế tốt.

1. Lĩnh vực kinh tế: kịp thời tháo gỡ khó khăn doanh nghiệp, tập trung xúc tiến thương mại ở những thị trường trong và ngoài nước; tiếp tục đẩy mạnh thực hiện các chương trình trọng điểm. Đã triển khai kịp thời các chính sách hỗ trợ của Chính phủ tập trung trong một số lĩnh vực, như: sản xuất nông nghiệp, xuất khẩu, tín dụng ngân hàng, khuyến khích đầu tư... đã thúc đẩy một số sản phẩm chủ lực của tỉnh (như: lúa, rau màu, nông sản chế biến, sản phẩm cơ khí, mặt hàng may mặc...) tiếp tục tăng trưởng so cùng kỳ; lạm phát được kiềm chế tốt (CPI tăng 0,91%, cùng kỳ năm 2013 là 2,72%); giá cả thị trường ổn định, một số loại hình kinh doanh dịch vụ - thương mại tăng trưởng khá so cùng kỳ.

Trong tình hình kinh tế khó khăn, nhưng lĩnh vực thu hút đầu tư có nhiều khởi sắc, đặc biệt thu hút vốn đầu tư doanh nghiệp FDI, điển hình các dự án lớn đã khởi công và chuẩn bị đi vào hoạt động (nhà máy may

Page 3: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/74750EA52A4A8D9447257DD300297BB0... · nông nghiệp theo hướng bền vững

3

mặc tại Xuân Tô – Tịnh Biên của Đài Loan, công ty may giày Sam Hô tại KCN Bình Hòa của Hàn Quốc, Nhà máy sản xuất tấm bảo ôn của Nhật Bản tại khu CN Tân Trung...) với tổng vốn đầu tư 163 triệu USD, tổng nhu cầu lao động là 35.600 người.

2. Lĩnh vực xã hội: chính sách an sinh xã hội được triển khai kịp thời và và đạt nhiều kết quả; các hoạt động giao lưu văn hóa – nghệ thuật – thể dục thể thao tạo khí thế trong đời sống xã hội; cơ sở vật chất ngành giáo dục và y tế tiếp tục được đầu tư kịp thời, đáp ứng nhu cầu của nhân dân. Ngành giáo dục tập trung đổi mới và nâng cao chất lượng phương pháp dạy và học đã thu hút tỷ lệ học sinh đến trường cao, tỷ lệ đỗ PTTH cao hơn năm trước. Số lượng bệnh nhân khám chữa bệnh thẻ BHYT đúng tuyến đạt tỷ lệ khá cao, giảm áp lực tuyến trên và chi phí của người bệnh; công tác y tế dự phòng thực hiện khá tốt đã không xảy ra các dịch bệnh. Công tác quản lý các khu di tích, khu điểm du lịch trọng điểm được chấn chỉnh kịp thời, góp phần cải thiện hình ảnh ngành du lịch địa phương.

3. Lĩnh vực nội chính: hoàn thành việc rà soát các văn bản quy phạm pháp luật theo Hiến pháp năm 2013 ở các cấp; tăng cường kiểm tra, thanh tra, phòng chống tham nhũng trong một số lĩnh vực nhạy cảm, xử lý kịp thời những trường hợp sai phạm; tiếp tục thực hiện chương trình cải cách hành chính góp phần cải thiện chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI). Đã có 100% cơ quan cấp tỉnh và địa phương đã thực hiện giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa - một cửa liên thông; cũng cố và thành lập Ban tiếp công dân các cấp, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ hiện nay.

4. Lĩnh vực an ninh, quốc phòng và đối ngoại: quốc phòng, an ninh biên giới tiếp tục được giữ vững, trật tự xã hội đảm bảo ổn định, an toàn giao thông được kiềm chế khá tốt. Công tác đối ngoại được quan tâm, phục vụ tốt nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, nhiều lĩnh vực tiếp tục hợp tác theo chiều sâu như: ứng phó biến đổi khí hậu, đào tạo nguồn nhân lực phục vụ chương trình phát triển nông nghiệp ứng dựng CNC, hợp tác với Hà Lan đưa hàng hóa chính thức xâm nhập hệ thống phân phối EU; mở thêm một số chương trình hợp tác với những đối tác mới (Bộ Nông nghiệp Úc, trường Đại học Nhật Bản...).

III. Đánh giá chung

Chương trình công tác năm 2014 đã bám sát Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, đồng thời lồng ghép các chỉ đạo, văn bản hướng dẫn của Chính phủ và Bộ, ngành Trung ương. Đáp ứng kịp thời công tác chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, chủ động thời gian và xác định công việc trọng tâm ưu tiên xử lý. Theo dõi và đánh giá công tác tham mưu của các cơ quan chuyên môn được thường xuyên; từng bước khắc

Page 4: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/74750EA52A4A8D9447257DD300297BB0... · nông nghiệp theo hướng bền vững

4

phục những yếu kém và nâng hiệu quả hoạt động hệ thống cơ quan nhà nước các cấp. Bên cạnh đó, vẫn còn một số mặt tồn tại nhất định:

Số lượng công việc khá lớn, nhiều công việc thuộc thẩm quyền và nhiệm vụ thường xuyên của các cơ quan chuyên môn, nhưng do công tác phối hợp thiếu chặt chẽ và chưa đồng bộ giữa các đơn vị, yêu cầu phải có sự chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Các cơ quan được giao nhiệm vụ chuẩn bị các nội dung trình cấp ủy, các kỳ họp Hội đồng nhân dân chưa đảm bảo chất lượng và thời gian theo quy định. Trong thời gian tới, giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể thời gian hoàn thành, những nội dung không đảm bảo chất lượng và thời gian sẽ không trình cấp ủy và Hội đồng nhân dân tỉnh.

Nhiều đề án, kế hoạch, chương trình cụ thể hóa các chủ trương, Nghị quyết, văn bản chỉ đạo của TW và Tỉnh ủy nhưng thiếu nguồn lực triển khai, chưa có giải pháp toàn diện xử lý những vấn đề phát sinh mới trong quá trình tổ chức thực hiện.

Chất lượng tham mưu của các cơ quan chuyên môn đôi khi chưa đáp ứng kịp thời chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh; chưa chủ động đề xuất giải pháp xử lý những vấn đề phát sinh mới tại địa phương. Trong thời gian tới, yêu cầu Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý văn bản đúng theo quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Theo dõi, đôn đốc chưa kịp thời nên một số công việc chưa đảm bảo tiến độ thực hiện; công tác giám sát kết quả thực hiện chưa thường xuyên nên đánh giá chất lượng, nội dung công việc chưa cụ thể và đầy đủ.

Các đơn vị được giao nhiệm vụ chưa thực hiện đúng quy định chế độ thông tin, báo cáo nên công tác tổng hợp, tham mưu và đề xuất biện pháp xử lý những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện chưa được kịp thời.

Page 5: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/74750EA52A4A8D9447257DD300297BB0... · nông nghiệp theo hướng bền vững

5

Phần thứ hai Nội dung Chương trình công tác năm 2015

______________

I. Nhận định tình hình chung

Năm 2015 là năm cuối của thời kỳ kế hoạch 5 năm 2011-2015, làm cơ sở để kiểm điểm, đánh giá các chỉ tiêu Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đã đề ra. Nhiệm vụ đặt ra cho năm 2015 là rất nặng nề, hoàn thành các chỉ tiêu, mục tiêu đã đề ra không chỉ là yêu cầu trong năm 2015, mà còn có ý nghĩa quan trọng xác định định hướng và những chỉ tiêu, mục tiêu lớn của giai đoạn 2016-2020, phục vụ xây dựng Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần X về phát triển kinh tế - xã hội. Dự báo tình hình kinh tế thế giới và khu vực tiếp tục diễn biến phức tạp, nhiều yếu tố khó lường; kinh tế trong nước cũng còn nhiều khó khăn, thách thức, Ủy ban nhân dân tỉnh tập trung phấn đấu thực hiện đạt kết quả cao nhất các mục tiêu, chỉ tiêu đã đề ra trên các lĩnh vực.

II. Mục đích và chỉ tiêu

Duy trì tăng trưởng kinh tế ở mức hợp lý và bền vững, đảm bảo các nguồn lực để thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội. Đẩy mạnh tái cấu trúc kinh tế, trọng tâm tái cơ cấu sản xuất trong nội ngành nông nghiệp. Quan tâm đầu tư, nâng cao đời sống văn hóa tinh thần cho nhân dân; thực hiện tốt các chính sách giảm nghèo, đào tạo nghề, giải quyết việc làm mới cho người lao động. Đẩy mạnh cải cách hành chính; phát triển kinh tế song song với giữ vững ổn định chính trị, quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội.

Tốc độ tăng tổng sản phẩm của tỉnh (GRDP) tăng từ 5,65-6% so với năm 2014; Kim ngạch xuất khẩu đạt 1,05 tỷ USD; Tổng thu ngân sách từ kinh tế địa bàn khoảng 5.560 tỷ đồng. Các chỉ tiêu lĩnh vực văn hóa - xã hội đều đạt cao hơn năm 2014.

III. Nội dung Chương trình công tác năm 2015

Căn cứ Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND , ngày 05/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế năm 2015; Nghị quyết số 01/NQ-CP của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2015, Ủy ban nhân dân tỉnh tập trung chỉ đạo, điều hành hết sức quyết liệt và thận trọng, tiếp tục thực hiện các khâu đột phá chiến lược, những giải pháp lớn tập trung vào những nhiệm vụ trọng tâm, lĩnh vực then chốt của tỉnh.

Page 6: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/74750EA52A4A8D9447257DD300297BB0... · nông nghiệp theo hướng bền vững

6

1. Thực hiện đồng bộ các giải pháp thúc đẩy tăng trưởng kinh tế; kịp thời tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và những lĩnh vực ưu tiên phát triển

1.1. Nông nghiệp

Triển khai đề án tái cơ cấu nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới và phát triển sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; nhân rộng các mô hình cánh đồng lớn và liên kết chuỗi sản xuất các sản phẩm nông nghiệp chủ lực. Ngân sách hỗ trợ có chọn lọc để triển khai thực hiện một số gói sản phẩm chủ lực (lúa, rau màu, thủy sản, bò, nấm, tôm càng xanh...); cân đối nguồn vốn thủy lợi phí đầu tư phát triển hệ thống thủy lợi phục vụ các vùng chuyển đổi đất sản xuất lúa sang cây trồng, thủy sản có giá trị kinh tế cao.

Tổ chức lại sản xuất, phát triển thành phần hạt nhân (doanh nghiệp nông nghiệp, trang trại, hợp tác xã, tổ hợp tác) trong liên kết sản xuất nông nghiệp; hài hòa lợi ích giữa các bên tham gia, nâng cao tính pháp lý hợp đồng ký kết giữa doanh nghiệp và nông dân để xây dựng mối liên kết bền vững.

Hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi để các thành phần kinh tế, hộ nông dân tiếp cận chương trình hỗ trợ của Nhà nước, tín dụng ưu đãi theo Quyết định 62/2013/QĐ-TTg, 68/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, chính sách khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Quyết định 37/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh và các gói hỗ trợ Chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo Nghị quyết 09-NQ/TU của Tỉnh ủy.

1.2. Công nghiệp - Xây dựng

Tiếp tục tăng cường mời gọi đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp ưu tiên các ngành công nghiệp thu hút nhiều lao động; rà soát và tháo gỡ các vướng mắc, thủ tục chồng chéo giữa các cơ quan chức năng liên quan đến thực hiện chứng nhận đầu tư, triển khai dự án của doanh nghiệp tại khu công nghiệp. Xây dựng phương án điều chỉnh quy mô các khu công nghiệp theo công văn số 2628/TTg-KTN ngày 22/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ.

Rà soát sửa đổi, bổ sung hoàn thiện chính sách hỗ trợ phát triển ngành nghề truyền thống, công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp và làng nghề nông thôn; tiếp tục đầu tư hoàn chỉnh một số cụm công nghiệp để di dời những làng nghề gây ô nhiễm, mở rộng quy mô sản xuất làng nghề để giải quyết lao động nông thôn.

Tiếp tục chấn chỉnh trong lĩnh vực đầu tư xây dựng, đặc biệt những công trình trọng điểm, các dự án hỗ trợ thực hiện chính sách an sinh xã

Page 7: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/74750EA52A4A8D9447257DD300297BB0... · nông nghiệp theo hướng bền vững

7

hội và phát triển kinh tế; giám sát chặt chẽ và xử lý kịp thời tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản ở các địa phương. Hoàn chỉnh kế hoạch đầu tư công dài hạn giai đoạn 2016-2020. Nghiên cứu tháo gỡ vướng mắc, tạo cơ chế thuận tiện trong thủ tục cấp quyền sử dụng đất của các lô nền trong các khu tái định cư, khu dân cư do doanh nghiệp đầu tư; phấn đấu giải quyết dứt điểm những hồ sơ tồn đọng của các hộ dân thuộc những trường hợp trên.

Triển khai Quy hoạch vùng tỉnh An Giang đến năm 2030; phát triển nhanh các đô thị trung tâm, kết nối các vùng tạo không gian phát triển đô thị. Xây dựng tiêu chí xét đánh giá về xây dựng và phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh để thúc đẩy các địa phương quan tâm đầu tư, chỉnh trang đô thị.

Phấn đấu tăng tỷ lệ số đầu phương tiện giao thông nộp phí bảo trì đường bộ; phân bổ kịp thời Quỹ bảo trì đường bộ theo Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh và Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh để các địa phương chủ động thực hiện duy tu, sữa chữa các công trình giao thông trên địa bàn.

1.3. Thương mại – dịch vụ và xuất nhập khẩu

Cũng cố mối quan hệ và mở rộng hợp tác sâu rộng và toàn diện hơn ở một số lĩnh vực còn tiềm năng với các tỉnh, thành phố và các tập đoàn phân phối ở những thị trường trọng điểm đã ký kết hợp tác với An Giang; tiếp tục mở rộng chương trình liên kết hợp tác ở những khu vực, tỉnh, thành phố và những nhà phân phối khác ở những khu vực còn tiềm năng. Thực hiện chính sách hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng và quảng bá thương hiệu các mặt hàng nông sản được sản xuất theo mô hình chuỗi liên kết để nâng cao giá trị hàng hóa, từng bước xâm nhập hệ thống phân phối trong và ngoài nước.

Tiếp tục nghiên cứu và đề xuất Trung ương tháo gỡ kịp thời những rào cản, khó khăn trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu của doanh nghiệp, đặc biệt các mặt hàng nông – thủy sản chủ lực của tỉnh. Hỗ trợ doanh nghiệp đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa vào thị trường EU, Trung Quốc, Nam Mỹ... thông qua nhiều kênh: chuỗi logistic, đầu tư kho ngoại quan, nối kết với các tham tán thương mại... được hỗ trợ theo đề án tiếp cận, thiết lập và xâm nhập hệ thống phân phối. Đặc biệt năm 2015 sẽ quan tâm thị trường Hàn Quốc, Nhật Bản (theo hiệp định TPP), thị trường Nga và đông Âu (theo hiệp định Liên minh thuế quan)

Tiếp tục khai thác tốt tiềm năng và lợi thế của kinh tế biên giới, chủ động rà soát và đề xuất Trung ương những cơ chế, chính sách thúc đẩy thực hiện chiến lược phát triển hành lang thương mại – du lịch ven biển

Page 8: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/74750EA52A4A8D9447257DD300297BB0... · nông nghiệp theo hướng bền vững

8

phía Nam nối kết vùng Đồng bằng sông Cửu Long với Campuchia, TháiLan.

Hoàn chỉnh quy hoạch tổng thể các khu du lịch trọng điểm để mời gọi các dự án đầu tư, đa dạng hóa dịch vụ và sản phẩm du lịch; xúc tiến, quảng bá các loại hình du lịch mang nét riêng của địa phương; kiện toàn các ban quản lý du lịch để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao, từng bước lập lại trật tự tại các khu du lịch trọng điểm, xây dựng hình ảnh ngành du lịch chất lượng và chuyên nghiệp.

1.4. Phát triển doanh nghiệp và thu hút đầu tư

Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ doanh nghiệp; khai thác hiệu quả cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia và đăng ký thành lập doanh nghiệp qua hệ thống mạng. Nâng cao trình độ chuyên môn của cán bộ làm công tác hỗ trợ doanh nghiệp, thực hiện các thủ tục liên quan đầu tư và đăng ký kinh doanh.

Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp gắn với nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh, đặc biệt quan tâm đối tượng doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp nông nghiệp; triển khai chương trình phát triển đội ngũ doanh nhân, đào tạo nhà quản lý doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu hội nhập.

Vận hành tốt các quỹ tài chính địa phương, hỗ trợ kịp thời các dự án đầu tư trong một số lĩnh vực ưu tiên phát triển; tháo gỡ kịp thời những vướng mắc trong quá trình vận hành; nghiên cứu giải pháp huy động nguồn vốn xã hội để tăng quy mô các quỹ tài chính địa phương đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư trong thời gian tới.

1.5. Tài chính, ngân hàng

Thực hiện nghiêm kỷ luật ngân sách; kiểm soát chặt chẽ nguồn thu, chống thất thu thuế, chống buôn lậu, gian lận thương mại. Triển khai Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 29-CTr/TU ngày 23/7/2014 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh xã hội hóa một số loại hình dịch vụ sự nghiệp công trên địa bàn tỉnh.

Kiểm soát tốt chất lượng tăng trưởng tín dụng, giảm tỷ lệ nợ xấu trong hệ thống ngân hàng. Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn tín dụng ưu đãi lĩnh vực sản xuất, chế biến và xuất khẩu các mặt hàng nông – thủy sản theo chỉ đạo của Chính phủ. Mở rộng chương trình kết nối ngân hàng – doanh nghiệp giúp các đối tượng doanh nghiệp vừa và nhỏ tiếp tục ổn định và mở rộng sản xuất, duy trì việc làm cho người lao động.

1.6. Khoa học - công nghệ

Page 9: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/74750EA52A4A8D9447257DD300297BB0... · nông nghiệp theo hướng bền vững

9

Tập trung nguồn lực đầu tư cơ sở vật chất, một số công trình cơ bản của Trung tâm Công nghệ sinh học của tỉnh sớm đi vào vận hành. Phê duyệt và triển khai Đề án thành lập Sàn giao dịch công nghệ và Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh An Giang để hỗ trợ và khuyến khích xã hội, doanh nghiệp tham gia nghiên cứu khoa học và thương mại hóa các nghiên cứu khoa học.

Lựa chọn lĩnh vực ưu tiên triển khai theo thỏa thuận đã ký kết hợp tác với Trường Đại học Nông Lâm – Tp.HCM và Trường Đại học Cần Thơ hỗ trợ tỉnh phát triển ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp. Đánh giá kết quả hợp tác nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ trong nông nghiệp với các đối tác (Israel, Đài Loan...) nghiên cứu xây dựng chương trình hợp tác cho giai đoạn tiếp theo.

2. Tiếp tục đổi mới lĩnh vực văn hóa – xã hội; đảm bảo chính sách an sinh xã hội – phúc lợi xã hội; từng bước cải thiện và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần nhân dân

2.1. Giáo dục và Đào tạo

Triển khai “Kế hoạch đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa – hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế - thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”. Cân đối nguồn lực đầu tư cơ sở vật chất ngành giáo dục, trong đó ưu tiên tập trung các xã trong lộ trình xây dựng nông thôn mới.

Thực hiện công tác hướng nghiệp và phân luồng học sinh sau cấp phổ thông cơ sở; tiếp tục phát động thực hiện mô hình xã hội học tập. Hỗ trợ triển khai kịp thời các dự án đầu tư trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo theo chính sách khuyến khích xã hội hóa.

2.2. Y tế

Vận hành Bệnh viện đa khoa trung tâm tỉnh để nâng chất lượng và quy mô khám và điều trị bệnh nhân dân; tiếp tục đầu tư một số Bệnh viện đa khoa tuyến huyện đáp ứng yêu cầu công tác khám và điều trị tại cơ sở. Triển khai kế hoạch đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập ngành y tế; thành lập và vận hành Bệnh viện chuyên khoa sản – nhi.

Xây dựng và triển khai kế hoạch thực hiện mô hình “bác sĩ gia đình” đáp ứng nhu cầu dịch vụ y tế chất lượng cao của xã hội; mở rộng dịch vụ y tế cộng đồng, đa dạng loại hình khám và điều trị bệnh. Tiếp tục tổ chức luân phiên bác sĩ về tuyến cơ sở; tăng cường hỗ trợ các địa phương nâng cao chất lượng công tác y tế dự phòng, phòng chống dịch bệnh tại cơ sở. Từng bước chấn chỉnh công tác quản lý và đấu thầu mua thuốc, trang thiết bị và vật tư y tế. Quan tâm chỉ đạo các cấp, các ngành phối hợp hội, đoàn

Page 10: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/74750EA52A4A8D9447257DD300297BB0... · nông nghiệp theo hướng bền vững

10

thể thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp khuyến khích người dân tham gia bảo hiểm y tế, đạt tỷ lệ 65% dân số vào cuối năm 2015.

2.3. Lao động, việc làm và an sinh xã hội

Tiếp tục rà soát và sắp xếp các cơ sở đào tạo nghề; triển khai chính sách hỗ trợ chi phí đào tạo lại cho người lao động sau 6 tháng chưa tìm được việc làm. Triển khai đồng bộ Đề án giảm nghèo bền vững và Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn gắn với Chương trình xây dựng nông thôn mới; tăng quy mô quỹ hỗ trợ tạo việc làm và xóa đói, giảm nghèo để tăng nguồn vốn vay cho các đối tượng chính sách.

Xây dựng và triển khai Đề án đổi mới công tác cai nghiện ma túy đến năm 2020; tiếp tục phát triển mô hình chăm sóc đối tượng bảo trợ xã hội dựa vào cộng đồng và phát triển mạng lưới các cơ sở trợ giúp xã hội cho người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.

Đảm bảo kịp thời chính sách ưu đãi và hỗ trợ về nhà ở đối với người có công cách mạng; huy động xã hội tham gia đóng góp các quỹ hỗ trợ để thực hiện các hoạt động bảo trợ, trợ giúp xã hội. Tiếp tục thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp đổi mới chương trình bình đẳng giới, vì sự tiến bộ phụ nữ và quyền trẻ em.

2.4. Văn hóa - Thể dục, thể thao

Triển khai kế hoạch thực hiện Nghị quyết của Tỉnh ủy về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước; giải pháp nâng chất lượng phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa, chú trọng phát triển toàn diện con người Việt Nam.

Chuẩn bị các điều kiện phù hợp tổ chức các ngày lễ lớn, Đại hội TDTT khu vực đồng bằng sông Cửu Long, những sự kiện chính trị, xã hội quan trọng của đất nước và địa phương thật sự hiệu quả và tiết kiệm; tiếp tục đẩy mạnh xã hội hóa những hoạt động văn hóa, thể thao gắn với loại hình dịch vụ phục vụ nhu cầu vui chơi, giải trí của nhân dân.

Huy động nguồn vốn đầu tư các thiết chế văn hóa đạt những chỉ tiêu cơ bản của các xã trong lộ trình xây dựng nông thôn mới; triển khai Đề án sáp nhập và thành lập Trung tâm Văn hóa và học tập cộng đồng trên địa bàn tỉnh.

2.5. Bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu

Đóng cửa và xử lý ô nhiễm những bãi rác tập trung tại một số địa phương trên địa bàn tỉnh; hoàn chỉnh Quy hoạch tài nguyên nước và xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện để đảm bảo giữ gìn và quản lý nguồn

Page 11: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/74750EA52A4A8D9447257DD300297BB0... · nông nghiệp theo hướng bền vững

11

nước, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả phục vụ dân sinh và phát triển kinh tế.

Xử lý cấp bách chất thải rắn sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung, dọc các đoạn sông, kênh, rạch và các khu vực tập trung nhà máy, cơ sở sản xuất. Tăng cường thanh tra xử lý các hành vi vi phạm pháp luật khai thác tài nguyên, khoáng sản và bảo vệ môi trường; công khai thông tin cấp phép khai thác tài nguyên, khoáng sản để xã hội tham gia giám sát. Xây dựng và thực hiện quy chế giám sát những lĩnh vực, ngành nghề sử dụng nhiều năng lượng và tài nguyên.

Triển khai kế hoạch hợp tác giai đoạn 2 đối với các dự án bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu được sự hỗ trợ của các nước và tổ chức nước ngoài; hoàn thiện cơ sở dữ liệu về môi trường, sạt lở bờ sông để cảnh báo kịp thời và chủ động xây dựng phương án ứng phó.

3. Siết chặt kỷ luật, kỷ cương và nâng cao hiệu quả hoạt động hành chính công; tiếp tục thực hiện cải cách hành chính, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh

3.1. Nội vụ, cải cách hành chính

Tiếp tục rà soát và điều chỉnh, bổ sung Đề án xác định vị trí việc làm của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập làm cơ sở để triển khai Nghị định 108/2014/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế. Tổ chức thi tuyển vị trí lãnh đạo chức danh cấp phòng và tương đương thực hiện thí điểm một số lĩnh vực và chức danh lãnh đạo đơn vị sự nghiệp công lập.

Triển khai chương trình cải cách hành chính năm 2015 đã được phê duyệt, đi đôi tăng cường công tác kiểm tra công vụ - công chức. Phấn đấu cắt giảm 20% thời gian giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận một cửa các cấp, các ngành; thành lập Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính tập trung, Văn phòng Đăng ký đất một cấp và Trung tâm Phát triển quỹ đất một cấp.

Cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh và nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, tăng cường cơ chế đối thoại và xây dựng Đề án phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp. Ban hành danh mục tài liệu, thông tin công bố công khai giúp doanh nghiệp thuận tiện tiếp cận và tra cứu.

3.2. Cải cách tư pháp và hỗ trợ pháp lý

Chấn chỉnh quy trình thẩm định và ban hành văn bản pháp quy trên địa bàn tỉnh; rà soát và nâng cao trình độ chuyên môn và chất lượng bộ phận thẩm tra văn bản đảm bảo thực hiện chức trách, nhiệm vụ và thời

Page 12: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/74750EA52A4A8D9447257DD300297BB0... · nông nghiệp theo hướng bền vững

12

gian đúng quy định, đáp ứng kịp thời công tác chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Tăng cường hoạt động tư vấn và hỗ trợ pháp lý cho các thành phần kinh tế; giải pháp nâng cao hiệu lực thi hành quyết định của Tòa án giải quyết vụ án kinh tế, tranh chấp thương mại – kinh doanh; đẩy mạnh công tác tuyên truyền trong xã hội nhận thức đầy đủ vai trò của Trọng tài kinh tế tham gia hỗ trợ hòa giải, đàm phán thỏa thuận trong các vấn đề tranh chấp kinh tế.

3.3. Thanh tra, phòng chống tham nhũng, lãng phí; giải quyết khiếu nại, tố cáo

Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và ý thức chấp hành pháp luật về phòng, chống tham nhũng trong hệ thống chính trị và toàn xã hội; triển khai thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp phòng, chống tham nhũng, lãng phí theo Kế hoạch số 72-KH/TU, ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Kết luận số 21-KL/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI).

Thường xuyên tổ chức kiểm tra công tác đấu thầu, mua sắm tài sản công; tăng cường công tác thanh tra việc chấp hành quy định chính sách, pháp luật trong một số lĩnh vực: sử dụng ngân sách mua sắm, đầu tư, quản lý đất đai...; thanh tra trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị để xảy ra tham nhũng, tiêu cực. Công bố công khai những cá nhân, đơn vị sai phạm sau khi có kết luận chính thức của cơ quan có thẩm quyền. Xây dựng đề án thành lập Trung tâm mua, bán tài sản công.

Tổ chức hoạt động Ban Tiếp công dân theo đúng quy định của Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo và Luật Tiếp công dân; tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 05/CT-UBND, ngày 10 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc chấn chỉnh, tăng cường và nâng cao trách nhiệm của thủ trưởng các cơ quan hành chính nhà nước trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh An Giang. Bố trí lịch tiếp dân định kỳ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để nắm bắt kịp thời tâm tư, nguyện vọng của nhân dân, phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành và ban hành cơ chế, chính sách cho phù hợp.

3.4. Công tác điều hành, quản lý nhà nước

Siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính; kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao của các ngành, các cấp; tăng cường tổ chức kiểm tra thực tế trên địa bàn, kịp thời tháo gỡ khó khăn cấp cơ sở trong thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.

Đổi mới công tác đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ chính trị và chế độ thi đua khen thưởng cuối năm; yêu cầu gắn trách nhiệm của người

Page 13: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/74750EA52A4A8D9447257DD300297BB0... · nông nghiệp theo hướng bền vững

13

đứng đầu với thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính tại đơn vị, vai trò chủ trì và phối hợp tổ chức thực hiện những nhiệm vụ được giao, chất lượng tham mưu và chịu trách nhiệm kết quả thực hiện của các cơ quan chuyên môn.

Ban hành Quy định về chế độ họp trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước và Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao. Phát huy vai trò cơ quan tham mưu tổng hợp, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc, nhắc nhở và đề xuất biện pháp xử lý các cơ quan, đơn vị chưa thực hiện nghiêm quy chế làm việc và những chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Rà soát và điều chỉnh quy định quy trình xử lý văn bản cho phù hợp, phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh đảm bảo kịp thời và chất lượng; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và điều hành công việc trên môi trường mạng. Chấn chỉnh việc trình văn bản và đề xuất giải quyết công việc của các cơ quan chuyên môn; kiên quyết không xem xét xử lý những văn bản thực hiện không đúng quy trình, hồ sơ không đảm bảo theo quy định.

4. Tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh và đảm bảo trật tự an toàn xã hội; mở rộng hoạt động đối ngoại, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế

4.1. An ninh, quốc phòng

Tổng hợp, đánh giá, phân tích kết quả điều tra tiềm lực quốc phòng, vật chất kỹ thuật, cơ sở sản xuất kinh doanh trong tất cả các lĩnh vực, ngành nghề trên địa bàn tỉnh để làm cơ sở xây dựng chiến lược quốc phòng và thế trận phòng thủ trong tình hình mới, chủ động ứng phó trước những tình huống bất ngờ, không để bị động.

Tiếp tục tăng cường đối ngoại an ninh biên giới, chủ động hợp tác đấu tranh và đối thoại đảm bảo ổn định an ninh chính trị và biên giới. Triển khai đầu tư hệ thống chốt trạm kiểm soát biên giới và các đồn biên phòng vừa thực hiện nhiệm vụ bảo vụ chủ quyền biên giới, đồng thời tham gia phòng chống tội phạm xuyên quốc gia, buôn lậu qua biên giới.

Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động quần chúng, nhân dân tham gia phong trào vì an ninh và bảo vệ tổ quốc; tăng cường thông tin, tuyên truyền những quy định mới về nghĩa vụ quân sự để mọi công dân nhận thức đầy đủ về nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao quý khi làm nghĩa vụ quân sự và tham gia xây dựng quốc phòng toàn dân.

Page 14: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/74750EA52A4A8D9447257DD300297BB0... · nông nghiệp theo hướng bền vững

14

Thường xuyên tiến hành kiểm tra công tác hậu cần và xây dựng lực lượng, phương tiện kỹ thuật và cơ sở vật chất sẳn sàng tham gia phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai, cứu hộ cứu nạn.

4.2. Trật tự an toàn xã hội

Xây dựng phương án đấu tranh phòng ngừa và chủ động tấn công, trấn áp tội phạm trong các dịp Tết, lễ hội, các sự kiện chính trị, xã hội quan trọng của đất nước và địa phương được tổ chức trong năm 2015. Tăng cường phối hợp giữa các cơ quan chức năng triển khai đồng bộ nhiều giải pháp đảm bảo an toàn thông tin và an ninh mạng trong hệ thống các cơ quan nhà nước, chính trị, đoàn thể; chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thực hiện đúng quy định của Nhà nước về chế độ bảo mật thông tin.

Chỉ đạo các cơ quan chức năng tăng cường nắm bắt và phát hiện kịp thời những thông tin sai lệch, những nội dung thiếu chính xác ảnh hưởng uy tín của Đảng, Nhà nước; báo cáo cấp thẩm quyền xử lý, đấu tranh hiệu quả góp phần tổ chức thành công Đại hội Đảng các cấp.

Tiếp tục thực hiện đồng bộ những giải pháp kiềm chế tai nạn giao thông, phấn đấu giảm cả 3 chỉ tiêu trong năm 2015; tập trung siết chặt quản lý kinh doanh vận tải và kiểm soát tải trọng phương tiện theo chỉ đạo của Ủy ban an toàn giao thông quốc gia; xử lý triệt để tình trạng quá tải và các bến bãi, địa điểm dừng đỗ tự phát của các phương tiện vận tải và xe khách.

Các cơ quan chức năng tăng cường phối hợp, thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp trong công tác phòng, chống buôn lậu biên giới và gian lận thương mại thị trường nội địa; đấu tranh hiệu quả đối với những đối tượng là tội phạm kinh tế, tội phạm công nghệ cao để bảo vệ doanh nghiệp và sản xuất trong nước.

Thành lập Sở Cảnh sát PCCC và đi vào hoạt động để tập trung đầu tư, đảm bảo các điều kiện sẳn sàng thực hiện tốt nhiệm vụ phòng cháy chữa cháy trên địa bàn tỉnh. Sẽ tiến hành rà soát và đánh giá các quy hoạch mạng lưới cửa hàng kinh doanh những mặt hàng có nguy cơ cháy nổ tại nội thành, nội thị và các khu dân cư tập trung để có giải pháp xử lý kịp thời.

4.3. Hoạt động đối ngoại

Xây dựng Quy chế quản lý hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh, để thống nhất về nội dung và quan hệ đối ngoại trong hệ thống chính trị, thực hiện triệt để tinh thần tiết kiệm, mang lại hiệu quả thiết thực cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh nhà.

Ban Chỉ đạo về hội nhập quốc tế tỉnh tham mưu triển khai kế hoạch năm 2015 tập trung trên 4 nội dung: Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,

Page 15: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/74750EA52A4A8D9447257DD300297BB0... · nông nghiệp theo hướng bền vững

15

nâng cao nhận thức của cán bộ, đảng viên, doanh nghiệp và nhân dân về hội nhập quốc tế; Nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế; Tăng cường hợp tác trong lĩnh vực chính trị, quốc phòng, an ninh; Mở rộng hội nhập trong lĩnh vực văn hóa, xã hội, khoa học, công nghệ và giáo dục, đào tạo.

Tổ chức phổ biến nội dung các Hiệp định tự do thương mại bắt đầu có hiệu lực và đàm phán các FTA quan trọng (như TPP, RCEP, FTA giữa Việt Nam với EU, Hàn Quốc, Liên minh Thuế quan) đi vào giai đoạn cuối. Nâng cao nhận thức của cộng đồng doanh nghiệp và xã hội tham gia Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) trong năm 2015 để chủ động và tích cực khai thác có hiệu quả cơ hội phát triển kinh tế, đầu tư kinh doanh và giảm thiểu những tác động bất lợi.

Xây dựng và phát triển mối quan hệ hữu nghị tốt đẹp với nước bạn Campuchia và các địa phương giáp biên giới; tiếp tục ủng hộ và hỗ trợ đầu tư những công trình, cơ sở vật chất phục vụ dân sinh, phát triển kinh tế. Tiếp tục duy trì các cuộc gặp gỡ định kỳ ở các cấp để trao đổi thông tin và những vấn đề mà hai bên cùng quan tâm.

IV. Tổ chức thực hiện

1. Chương trình công tác năm 2015 gồm 79 đầu công việc, giao 20 cơ quan, đơn vị thực hiện (biểu đính kèm), Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu thủ trưởng các sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:

Xây dựng kế hoạch, chương trình công tác cụ thể của đơn vị, địa phương với mục tiêu, nhiệm vụ, thời gian hoàn thành cụ thể; phân công tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm từng công việc và quán triệt trong toàn thể cán bộ, công chức của đơn vị để tổ chức triển khai thực hiện.

Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan Đảng, Mặt trận, đoàn thể triển khai các giải phải để thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ đã đề ra; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo điều kiện nâng cao vai trò giám sát của cá nhân, tổ chức đoàn thể đối với hoạt động của cán bộ và cơ quan nhà nước.

Định kỳ hàng tháng, quý tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh; chủ động nghiên cứu giải pháp khắc phục những khó khăn hoàn thành nhiệm vụ được giao; những vấn đề vượt thẩm quyền, kịp thời báo cáo và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết.

2. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình An Giang, Báo An Giang đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền, nâng cao nhận thức và tạo sự đồng thuận cao trong toàn hệ thống chính trị và xã

Page 16: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/74750EA52A4A8D9447257DD300297BB0... · nông nghiệp theo hướng bền vững

16

hội, tạo sức mạnh tổng hợp thực hiện thắng lợi mục tiêu, nhiệm vụ năm 2015.

3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thường xuyên theo dõi, đôn đốc các đơn vị thực hiện Chương trình công tác năm 2015, bảo đảm đúng thời gian và chất lượng công việc; kịp thời báo cáo, thỉnh thị ý kiến chỉ đạo Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện.

4. Các cấp, các ngành phát động phong trào thi đua ngay từ đầu năm với những nhiệm vụ cụ thể, phấn đấu thực hiện đạt và vượt các mục tiêu, chỉ tiêu kinh tế - xã hội năm 2015. Đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng kịp thời những tổ chức, cá nhân hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao. Sở Nội vụ phối hợp Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá mức độ hoàn thành công việc của các cơ quan, đơn vị các cấp, làm cơ sở đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét khen thưởng cuối năm./.

Nơi nhận: - TT.TU, HĐND, UBND tỉnh; - Văn phòng Chính phủ (1 + 2); - Văn phòng Quân khu 9; - Ban Chỉ đạo Tây Nam bộ; - Sở, Ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh; - Doanh nghiệp có vốn Nhà nước; - UBND huyện, thị xã, thành phố; - Lãnh đạo Vp.UBND tỉnh; - Các phòng, đơn vị thuộc Vp.UBND tỉnh; - Lưu VTLT.

CHỦ TỊCH

Vương Bình Thạnh

Page 17: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/74750EA52A4A8D9447257DD300297BB0... · nông nghiệp theo hướng bền vững

DANH LỤC NHỮNG CÔNG VIỆC CỦA CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC NĂM 2015

_______________________

Stt Nội dung công việc Cơ quan thực hiện Trình Ủy ban nhân dân tỉnh

Thời gian hoàn thành

I. Thực hiện đồng bộ các giải pháp thúc đẩy tăng trưởng kinh tế; kịp thời tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và những lĩnh vực ưu tiên phát triển

1 Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp Sở Nông nghiệp và PTNT Đề án Quí I

2 Kế hoạch xây dựng mô hình Cánh đồng lớn Sở Nông nghiệp và PTNT Kế hoạch Quí I

3 Rà soát báo cáo các thủ tục và thẩm quyền giải quyết liên quan cấp chứng nhận đầu tư và triển khai dự án trong khu công nghiệp; để xuất hướng xử lý

Ban Quản lý các Khu kinh tế Báo cáo Quí I

4 Sửa đổi, bổ sung Quyết định 31/2011/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định một số chính sách khuyến khích phát triển nghề, làng nghề tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang

Sở Công Thương Quyết định Quí I

5 Ban hành Tiêu chuẩn công nhận nghệ nhân làng nghề Sở Công Thương Quyết định Quí I

6 Tăng cường chỉ đạo công tác thu phí bảo trì đường bộ trên địa bàn tỉnh

Sở Giao thông vận tải Công văn chỉ đạo Quí I

7 Báo cáo vướng mắc thủ tục cấp chứng nhận QSĐ đối với lô, nền tại các khu tái định cư, khu dân cư do doanh nghiệp đầu tư; đề xuất cơ chế tháo gỡ

Sở Tài nguyên và Môi trường Báo cáo Quí I

8 Báo cáo kết quả thực hiện các chương trình liên kết với các tỉnh thành, kết nối với các nhà phân phối trong và

Sở Công Thương Báo cáo Quí I

Page 18: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/74750EA52A4A8D9447257DD300297BB0... · nông nghiệp theo hướng bền vững

18

Stt Nội dung công việc Cơ quan thực hiện Trình Ủy ban nhân dân tỉnh

Thời gian hoàn thành

ngoài nước; đề xuất nhiệm vụ năm 2015

9 Kế hoạch thực hiện Quy hoạch vùng tỉnh An Giang Sở Xây dựng Kế hoạch Quí I

10 Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 29-CTr/TU của BCH Đảng bộ tỉnh về đổi mới cơ chế hoạt động các đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh xã hội hóa một số loại hình dịch vụ sự nghiệp công trên địa bàn tỉnh

Sở Tài chính Kế hoạch Quí I

11 Báo cáo thực hiện Đề án thí điểm tín dụng ưu đãi xây dựng chuỗi liên kết trong sản xuất nông nghiệp; đề xuất giải pháp nhân rộng đề án

Sở Công Thương Báo cáo Quí I

12 Kế hoạch đầu tư công dài hạn giai đoạn 2016-2020 Sở Kế hoạch và Đầu tư Quyết định Quí II

13 Quy hoạch chi tiết vùng nuôi cá tra Sở Nông nghiệp và PTNT Quy hoạch Quí II

14 Quy hoạch vùng nuôi các loại thủy sản trên sông Sở Nông nghiệp và PTNT Quy hoạch Quí II

15 Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Bảy Núi

Sở Kế hoạch và Đầu tư Quy hoạch Quí II

16 Quy định tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại đô thị trên địa bàn tỉnh An Giang

Sở Xây dựng Quyết điịnh Quí II

17 Đề án củng cố và phát triển hợp tác xã, tổ hợp tác tham gia liên kết, xây dựng mô hình cánh đồng lớn trong sản xuất nông nghiệp

Sở Nông nghiệp và PTNT Đề án Quí II

18 Ban hành hợp đồng mẫu đảm bảo tính pháp lý thực hiện ký kết tiêu thụ sản phẩm, liên kết sản xuất trong nông nghiệp

Sở Nông nghiệp và PTNT Quyết định Quí II

Page 19: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/74750EA52A4A8D9447257DD300297BB0... · nông nghiệp theo hướng bền vững

19

Stt Nội dung công việc Cơ quan thực hiện Trình Ủy ban nhân dân tỉnh

Thời gian hoàn thành

19 Phương án điều chỉnh quy mô các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh theo công văn số 2628/TTG-KTN ngày 22/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ

Ban Quản lý các Khu kinh tế Phương án Quí II

20 Đề án hỗ trợ xây dựng thương hiệu và quảng bá các mặt hàng nông sản được sản xuất theo chuỗi liên kết

Sở Công Thương Đề án Quí II

21 Báo cáo đánh giá cơ chế quản lý, chính sách phát triển thương mại biên giới của TW, đề xuất cơ chế, chính sách khai thác thương mại biên giới trong thời gian tới

Sở Công Thương Báo cáo Quí II

22 Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch 3 xã cù lao huyện Chợ Mới

Sở Văn hóa-TT-Du lịch Quy hoạch Quí II

23 Chương trình phát triển doanh nghiệp và đào tạo đội ngũ doanh nhân theo Quyết định số 1963/QĐ-UBND, ngày 30/10/2014 của UBND tỉnh.

Sở Kế hoạch và Đầu tư Chương trình Quí II

24 Báo cáo đánh giá Đề án xã hội hóa các hoạt động giáo dục-đào tạo, y tế, văn hóa – thông tin, thể dục – thể thao, khoa học – công nghệ và môi trường; đề xuất phương hướng tới

Sở Tài chính Báo cáo Quí II

25 Báo cáo thực hiện Kế hoạch số 60/KH-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai Quyết định số 843/QĐ-TTg, ngày 31 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án xử lý nợ xấu của hệ thống các tổ chức tín dụng; đề xuất phương hướng tới

Ngân hàng Nhà nước – chi nhánh An Giang

Báo cáo Quí II

26 Báo cáo tổ chức thực hiện quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh, kết quả khảo sát làng nghề, cơ sở

Sở Công Thương Báo cáo Quí II

Page 20: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/74750EA52A4A8D9447257DD300297BB0... · nông nghiệp theo hướng bền vững

20

Stt Nội dung công việc Cơ quan thực hiện Trình Ủy ban nhân dân tỉnh

Thời gian hoàn thành

sản xuất ô nhiễm, đề xuất chính sách hỗ trợ di dời vào các cụm công nghiệp tập trung

27 Đề án thành lập Sàn giao dịch công nghệ Sở Khoa học và Công nghệ Đề án Quí II

28 Đề án thành lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ Sở Khoa học và Công nghệ Đề án Quí II

29 Đề án hỗ trợ thương mại hóa các công trình nghiên cứu khoa học công nghệ

Sở Khoa học và Công nghệ Đề án Quí III

30 Báo cáo thực hiện Chương trình kết nối ngân hàng – doanh nghiệp; đề xuất giải pháp mở rộng đối tượng tham gia, đặc biệt doanh nghiệp vừa và nhỏ

Ngân hàng Nhà nước – chi nhánh An Giang

Báo cáo Quí III

31 Đề án huy động nguồn vốn, tăng quy mô các quỹ tài chính địa phương

Sở Tài chính Đề án Quí III

II. Tiếp tục đổi mới lĩnh vực văn hóa – xã hội; đảm bảo chính sách an sinh xã hội – phúc lợi xã hội; từng bước cải thiện và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần nhân dân

1 Kế hoạch đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa – hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế - thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế

Sở Giáo dục và Đào tạo Kế hoạch Quí I

2 Đề án đổi mới công tác hướng nghiệp và phân luồng học sinh từ sau cấp THCS

Sở Giáo dục và Đào tạo Đề án Quí I

3 Kế hoạch thực hiện mô hình bác sĩ gia đình trên địa bàn tỉnh.

Sở Y tế Đề án Quí I

4 Đề án thành lập Bệnh viện chuyên khoa sản – nhi Sở Y tế Đề án Quí I

Page 21: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/74750EA52A4A8D9447257DD300297BB0... · nông nghiệp theo hướng bền vững

21

Stt Nội dung công việc Cơ quan thực hiện Trình Ủy ban nhân dân tỉnh

Thời gian hoàn thành

5 Đề án đổi mới công tác cai nghiện ma túy đến năm 2020 Sở Lao động, TB và Xã hội Đề án Quí I

6 Đề án sáp nhập và thành lập Trung tâm văn hóa và học tập cộng đồng

Sở Văn hóa – TT – Du lịch Đề án Quí I

7 Báo cáo rà roát kế hoạch xử lý cấp bách chất thải rắn trên địa bàn tỉnh, đề xuất giải pháp xử lý trong thời gian tới

Sở Tài nguyên và Môi trường Báo cáo Quí II

8 Đề án tăng quy mô quỹ tín dụng hỗ trợ tạo việc làm và xóa đói giảm nghèo

Sở Tài chính Đề án Quí II

9 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết của Tỉnh ủy về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước

Sở Văn hóa – TT - Du lịch Kế hoạch Quí II

10 Quy chế quản lý và giám sát các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh trong một số lĩnh vực, ngành nghề sử dụng nhiều năng lượng và tài nguyên

Sở Tài nguyên và Môi trường Quyết định Quí II

11 Báo cáo đánh giá mô hình tập trung đấu thầu thuốc, mua sắm trang thiết bị và vật tư y tế; đề xuất giải pháp khắc phục

Sở Y tế Báo cáo Quí III

12 Quy hoạch tài nguyên nước Sở Tài nguyên và Môi trường Quy hoạch Quí III

13 Chỉ đạo công tác chuẩn bị và tổ chức những sự kiện chính trị, xã hội quan trọng của đất nước và địa phương

Sở Văn hóa – TT – Du lịch Công văn chỉ đạo Năm 2015

III. Siết chặt kỷ luật, kỷ cương và nâng cao hiệu quả hoạt động hành chính công; tiếp tục thực hiện cải cách hành chính, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh

1 Hoàn chỉnh Đề án xác định vị trí việc làm trong các cơ Sở Nội vụ Quyết định Quí I

Page 22: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/74750EA52A4A8D9447257DD300297BB0... · nông nghiệp theo hướng bền vững

22

Stt Nội dung công việc Cơ quan thực hiện Trình Ủy ban nhân dân tỉnh

Thời gian hoàn thành

quan hình chính, đơn vị sự nghiệp công lập

2 Ban hành Quy định chế độ trợ cấp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh An Giang (thay thế Quyết định 12/2012/QĐ-UBND)

Sở Nội vụ Quyết định Quí I

3 Chấn chỉnh công tác xây dựng, thẩm định và ban hành văn bản pháp luật trên địa bàn tỉnh

Sở Tư pháp Công văn chỉ đạo Quí I

4 Quy định tiêu chuẩn cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cấp

Sở Tư pháp Quyết định Quí I

5 Báo cáo thực hiện Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp tỉnh An Giang giai đoạn 2012-2020; đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả chương trình trong thời gian tới

Sở Tư pháp Báo cáo Quí I

6 Ban hành Quy chế phối hợp tiếp công dân tại Trụ sở Ban Tiếp công dân cấp tỉnh

Văn phòng UBND tỉnh Quyết định Quí I

7 Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao

Văn phòng UBND tỉnh Quyết định Quí I

8 Chương trình hành động nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) của tỉnh An Giang giai đoạn 2015 - 2020

Sở Nội vụ Quyết định Quí I

9 Đề án đổi mới phương thức tuyển chọn công chức, viên chức quản lý cấp phòng và tương đương trong một số cơ quan hành chính, Thủ trưởng một số đơn vị sự nghiệp công lập.

Sở Nội vụ Quyết định Quí II

Page 23: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/74750EA52A4A8D9447257DD300297BB0... · nông nghiệp theo hướng bền vững

23

Stt Nội dung công việc Cơ quan thực hiện Trình Ủy ban nhân dân tỉnh

Thời gian hoàn thành

10 Đề án cắt giảm 20% thời gian giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận một cửa các ngành, các cấp

Sở Tư pháp Quyết định Quí II

11 Quy định về chế độ họp trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước

Văn phòng UBND tỉnh Quyết định Quí II

12 Sửa đổi, bổ sung Quy định về quy trình xử lý văn bản Văn phòng UBND tỉnh Quyết định Quí II

13 Đề án thành lập Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính tỉnh An Giang

Sở Nội vụ Quyết định Quí II

14 Đề án thành lập Văn phòng Đăng ký đất một cấp; Đề án thành lập Trung tâm Phát triển quỹ đất một cấp

Sở Nội vụ Quyết định Quí II

15 Triển khai Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư Sở Kế hoạch và Đầu tư Công văn chỉ đạo Quí II

16 Đề án xây dựng quy trình cắt giảm thời gian tiếp cận điện năng của doanh nghiệp, dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh

Sở Công Thương Đề án Quí II

17 Danh mục tài liệu, số liệu, thông tin công bố công khai của các cơ quan hành chính nhà nước các cấp

Sở Thông tin và Truyền thông Quyết định Quí II

18 Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông giữa các sở, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh

Sở Tư pháp Quyết định Quí II

19 Đề án sắp xếp, kiện toàn bộ máy thanh tra theo hướng dẫn mới của TW

Thanh tra tỉnh Đề án Quí II

20 Đề án nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác thanh kiểm tra doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh đảm bảo thực hiện tối đa không quá 01 lần trong năm (thực hiện theo Quyết định 1288/QĐ-UBND, ngày 12/8/2014)

Thanh tra tỉnh Quyết định Quí II

Page 24: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/74750EA52A4A8D9447257DD300297BB0... · nông nghiệp theo hướng bền vững

24

Stt Nội dung công việc Cơ quan thực hiện Trình Ủy ban nhân dân tỉnh

Thời gian hoàn thành

21 Chương trình Cải cách hành chính tỉnh An Giang giai đoạn 2016 – 2020

Sở Nội vụ Quyết định Quí III

22 Đề án thành lập Trung tâm đấu thầu mua, bán tài sản công tỉnh An Giang

Sở Nội vụ Quyết định Quí III

IV. Tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh và đảm bảo trật tự an toàn xã hội; mở rộng hoạt động đối ngoại, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế

1 Tăng cường công tác đảm bảo an toàn thông tin và an ninh mạng trong hệ thống các cơ quan nhà nước, chính trị và đoàn thể trên địa bàn tỉnh

Sở Thông tin và Truyền tin Công văn chỉ đạo Quí I

2 Chấn chỉnh thực hiện chế độ bảo mật nhà nước trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh

Công an tỉnh Công văn chỉ đạo Quí I

3 Kế hoạch thực hiện đảm bảo an toàn giao thông năm 2015, tập trung siết chặt quản lý kinh doanh vận tải và kiểm soát tải trọng phương tiện xử lý triệt để tình trạng quá tải và các bến bãi, địa điểm dừng đỗ tự phát.

Sở Giao thông vận tải (Ban An toàn giao thông)

Kế hoạch Quí I

4 Kế hoạch phòng, chống buôn lậu qua biên giới và gian lận thương mại

Sở Công Thương (Ban Chỉ đạo 389)

Kế hoạch Quí I

5 Đề án kiện toàn Chi cục Quản lý thị trường Sở Nội vụ Đề án Quí I

6 Kế hoạch tổ chức tập phổ biến, tuyên truyền các hiệp định thương mại, tập huấn kỹ năng đàm phán kinh tế quốc tế

Sở Công Thương Kế hoạch Quí I

7 Quy chế quản lý hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh An giang

Sở Ngoại vụ Quyết định Quí I

Page 25: ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …qppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/74750EA52A4A8D9447257DD300297BB0... · nông nghiệp theo hướng bền vững

25

Stt Nội dung công việc Cơ quan thực hiện Trình Ủy ban nhân dân tỉnh

Thời gian hoàn thành

8 Đề án thành lập Sở Cảnh sát PCCC Công an tỉnh Đề án Quí II

9 Chương trình hỗ trợ và tăng cường kiến thức về luật pháp quốc tế và kỹ năng xử lý tranh chấp pháp lý nước ngoài cho các cán bộ, công chức nhà nước, doanh nghiệp trên địa bàn giai đoạn 2016-2020

Sở Tư pháp Chương trình Quí II

10 Báo cáo đánh giá các quy hoạch mạng lưới cửa hàng kinh doanh những mặt hàng có nguy cơ cháy nổ tại nội thành, nội thị và các khu dân cư tập trung, đề xuất giải pháp xử lý

Công an tỉnh Báo cáo Quí III

11 Kế hoạch đối ngoại năm 2016 Sở Ngoại vụ Kế hoạch Quí IV

12 Kế hoạch thông tin đối ngoại năm 2016 Sở Thông tin và Truyền thông Kế hoạch Quí IV

13 Triển khai Kế hoạch về hội nhập quốc tế năm 2015 Văn phòng UBND tỉnh Kế hoạch Năm 2015