KINH TẾ HỌCKINH TẾ HỌC TRONG TRONG
QUẢN LÝ CÔNGQUẢN LÝ CÔNG
KINH TẾ HỌCKINH TẾ HỌC TRONG TRONG
QUẢN LÝ CÔNGQUẢN LÝ CÔNG
PHỤ TRÁCH KHOAPHỤ TRÁCH KHOATS.LƯƠNG MINH ViỆTTS.LƯƠNG MINH ViỆT
0985 019 198 - 0914 599 6860985 019 198 - 0914 599 [email protected]@gmail.com
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNHHỌC VIỆN HÀNH CHÍNHKHOA QuẢN LÍ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾKHOA QuẢN LÍ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
• Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về kinh tế học
• Chương 2: Cung - Cầu và Giá cả• Chương 3: Lý thuyết về hành vi
người tiêu dùng và người sản xuất
. Chương 4: Hiệu quả và thất bại của Thị trường• Chương 5: Sự can thiệp của Chính
phủ và các vấn đề của Quản lý công
6
Chương 1: Một số vấn đề cơ bản của Kinh tế học
• 1. Khái niệm Kinh tế học• 2. Kinh tế vĩ mô - Kinh tế vi mô• 3. Kinh tế học thực chứng - Kinh tế học
chuẩn tắc• 4. Các mô hình kinh tế • 5. Đường giới hạn khả năng sản xuất• 6. Chi phí cơ hội
7
I. Kinh tế học và một số khái niệm cơ bản
1.Kinh tế Sự làm ra của cải vật chất để thỏa mãn
nhu cầu của con người. Hoàn thiện và tối ưu hoá việc sử dụng
các nguồn lực, tổ chức lao động xã hội một cách khoa học, có hiệu quả.
Cân đối tích luỹ và tiêu dùng để phát triển, đề phòng rủi ro.
8
2. KINH TẾ HỌC
• Kinh tế học: là môn khoa học xã hội nghiên cứu việc sử dụng hiệu quả các nguồn lực khan hiếm để sản xuất ra các hàng hóa cần thiết và phân phối chúng giữa các thành viên trong xã hội.
Kinh tế học
Sự khan hiếm
Tính hiệu quả
3. MƯỜI NGUYÊN LÝ CỦA KINH TẾ HỌC
Nguyên lý 1: Con người lựa chọn.Nguyên lý 2: Giá trị của một thứ là giá trị
của cái mà chúng ta phải từ bỏ nó để có cái mà chúng ta mong muốn có.
Nguyên lý 3: Con người sáng suốt luôn tính đến những thay đổi biên.
Nguyên lý 4: Con người phản ứng trước các kích thích.
Nguyên lý 5: Buôn bán có lợi cho mọi người.
Nguyên lý 6: Thị trường là hình thức tổ chức hoạt động kinh tế tốt nhất.
Nguyên lý 7: Chính phủ có ảnh hưởng tích cực đến hoạt động của thị trường.
Nguyên lý 8: Mức sống của người dân một nước phụ thuộc vào khả năng sản xuất ra hàng hóa, dịch vụ của nước đó.
Nguyên lý 9: Giá cả tăng khi Chính phủ in ra quá nhiều tiền.
Nguyên lý 10: Trong ngắn hạn xã hội cần lựa chọn giữa lạm phát và thất nghiệp.
4. CÁC PHÂN NGÀNH CỦA KINH TẾ HỌC
KT VĨ MÔ-Nền kt nói
chung:-Tổng cung-Tổng cầu-Lạm phát
-Thất nghiệp
KT VI MÔNhững thành phần
KT riêng biệt:Cung cầu: HHDV và các YTSX trên
các TT-riêng biệt
5. MỐI QUAN HỆ GIỮA KINH TẾ VĨ MÔ VÀ KINH TẾ VI MÔ
KT VI MÔ
KT VĨ MÔ
TẠO MÔI TRƯỜNG
HÀNH LANG PHÁP LÝ
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA
DOANH NGHIỆP, TT
6. KINH TẾ HỌC THỰC CHỨNG VÀ KINH TẾ HỌC CHUẨN TẮC
KTH THỰC CHỨNG- Khoa học - Mô tả phân tích:- là gì?Bao nhiêu?Như thế nào?
KTH CHUẨN TẮC- Chính sách- Đánh giá lựa chọn vấn đề giải quyết, trả lời câu hỏi:Nên làm gì?.
15
7. Đặc trưng của kinh tế học Nghiên cứu sự khan hiếm các nguồn lực
một cách tương đối với nhu cầu kinh tế xã hội.
Nghiên cứu kinh tế học dựa trên các giả thiết hợp lý.
Nghiên cứu về mặt lượng. Nghiên cứu KTH mang tính toàn diện và
tổng hợp.
16
KTH không phải là môn khoa học chính xác.
17
8.Phương pháp và công cụ nghiên cứu của Kinh tế học
Số liệu kinh tế. Mô hình kinh tế. Mô hình và số liệu. Các đồ thị điểm, đường và phươngtrình. Các lý thuyết và minh chứng.
9. BA VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA KINH TẾ HỌC (SỰ LỰA CHỌN)
11 SẢN XUẤT CÁI GÌ?
22 SẢN XUẤT NHƯ THẾ NÀO?
33 SẢN XUẤT CHO AI?
9.1.Bản chất của sự lựa chọn:
* Tại sao phải lựa chọn: vì thế giới chúng ta đang sống đặc trưng bởi sự khan hiếm
* Khái niệm: Lựa chọn là cách thức mà các thành viên kinh tế sử dụng để đưa ra các quyết định tốt nhất có lợi nhất cho họ.
9.2. Mục tiêu
Người tiêu dùng
Người sản xuất
Chính phủ
10. CÁC MÔ HÌNH KINH TẾ HIỆN ĐẠI10. CÁC MÔ HÌNH KINH TẾ HIỆN ĐẠI
KINH TẾ CHỈ HUY (tập trung)
Nhà nước quyết định mọi vấn đề SX, tiêu dùng.
KINH TẾ
THỊ TRƯỜNG
-Quan hệ cung cầu
-Giá cả
--Quyền sở hữu
CÁC MÔ HÌNH KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
KTTT TỰ DO-Laissez faire, laissez passer
(tự do kd, tự do buôn bán)
--Bàn tay vô hình
KT
THỊ TRƯỜNG
KTTT HỖN HỢP
- KTTT có sự tham gia của CP
11. CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT11. CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT
Đất đai Lao động Tư bản Công nghệ
12. Sơ đồ vòng chu chuyển kinh tế
THỊ TRƯỜNG YẾU TỐ SẢN XUẤT
DOANH NGHIỆP
THỊ TRƯỜNG HÀNG HÓA DV
HỘ GIA ĐÌNH
Caàu YTSX
Chi phí
Cung ...ï
Thu nhập:
Cung HH DV Cầu HH
DVChi tiêu mua doanh thu
24
13.Mô hình đường giới hạn khả năng sản xuất
• Đường giới hạn khả năng sản xuất (Production Possibility Frontier - PPF), mô tả mức sản xuất tối đa mà một nền kinh tế có thể đạt được với đầu vào và công nghệ sẵn có.
• Nó cho ta biết các khả năng sản xuất khác nhau mà một xã hội có thể lựa chọn.
13.1.Giả thuyết nghiên cứu mô hình PPF
• a) Sử dụng đầy đủ các nguồn lực và sản xuất hiệu quả.
• b) Lượng nguồn lực không thay đổi cả về số lượng và chất lượng.
• c) Trình độ công nghệ không đổi trong thời gian rất ngắn.
• d) Nền kinh tế chỉ sản xuất 2 mặt hàng.
13.2. BIỂU KHẢ NĂNG SẢN XUẤT
Các khả năng Q quần áo(vạn chiếc)
Q xe máy(vạn chiếc)
ABCDE
403530200
046810
13.3. ĐƯỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT
b40
3530
20
c
d
4 6 8 10
a
G
F
Xe máy
Quần áo
E0
Đường PPF nghiêng xuống từ trái sang phải, lồi ra phía bên ngoài thể hiện 2 nguyên tắc kinh tế:
Thứ nhất: có một giới hạn về các hàng hoá dịch vụ được sản xuất ra nhằm thể hiện sự khan hiếm.
Thứ hai: chỉ có thể tăng sản lượng sản xuất ra của hàng hoá này bằng việc giảm sản lượng của hàng hoá khác và ngược lại. Điều này thể hiện chi phí cơ hội.
Các điểm nằm trên đường cong (A,B,C,D,E) là hiệu quả, các điểm nằm trong đường cong (điểm G) là chưa hiệu quả, các điểm nằm ngoài đường cong (điểm F) là không có khả năng sản xuất.
13.3. DỊCH CHUYỂN ĐƯỜNG PPF
• Các nhân tố làm dịch chuyển: • Số lượng và chất lượng nguồn lực;• Trình độ công nghệ tiên tiến.
DỊCH CHUYỂN ĐƯỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT
b40
3530
20
c
d
4 6 8 10
a
G
F
Xe máy
Quần áo
0
14. Chi phí cơ hội (opportunity cost): chi phí cơ hội của 1 hoạt động là giá trị của hoạt động thay thế tốt nhất bị bỏ qua khi 1 sự lựa chọn kinh tế được thực hiện.*Lưu ý:
Chi phí cơ hội là công cụ của sự lựa chọn nhưng đôi khi nó không thể hiện được bằng tiền.
Tính chi phí cơ hội chỉ xem xét hoạt động thay thế tốt nhất bị bỏ qua vì trên thực tế khi ta lựa chọn 1 phương án thì có nhiều phương án khác bị bỏ qua.
33
15. Thị trường và cơ chế thị trường
• Thị trường là một cơ cấu mà trong đó người mua và người bán một thứ hàng hoá hoặc dịch vụ tương tác với nhau để xác định giá cả và số lượng.
• Cơ chế thị trường là hình thức tổ chức kinh tế trong đó người tiêu dùng và người sản xuất tác động lẫn nhau qua thị trường để đồng thời giải quyết ba vấn đề sx cái gì, sx như thế nào và sx cho ai.
34
II.Một số quy luật cơ bản• 1.Quy luật khan hiếm• Mọi hoạt động của con người, trong đó có
hoạt động kinh tế đều sử dụng các nguồn lực.
• Các nguồn lực ngày càng khan hiếm, đặc biệt là các nguồn lực do thiên nhiên tạo ra, khó hoặc không thể tái sinh.
35
2. Quy luật thu nhập giảm dần• Đây là quy luật phản ánh mối quan hệ giữa
đầu vào của quá trình sản xuất với đầu ra mà nó góp phần tạo ra.
• Quy luật này cho thấy khối lượng đầu ra có thêm ngày càng giảm đi.
36
Biểu: Quy luật thu nhập giảm dần
Số lao động Sản lượng ô tô Sản lượng biên (chiếc)
100 2500
101 2520 20
102 2535 15
103 2545 10
37
3. Quy luật chi phí tương đối ngày càng tăng
• Để có thêm một số lượng bằng nhau về một mặt hàng, xã hội phải hy sinh ngày càng nhiều số lượng mặt hàng khác.
• Quy luật này thường được minh họa thông qua đường cong giới hạn khả năng sản xuất.
• Tuy nhiên nó chỉ đúng khi nguồn lực được sử dụng hết và có hiệu quả.
38
• Nghĩa là nền kinh tế nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất.
• Điều kiện tồn tại quy luật: tỷ lệ sử dụng đầu vào của hai hàng hóa phải khác nhau.
ĐƯỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT
b40
3530
20
c
d
4 6 8 10
a
G
F
Xe máy
Quần áo
E0
Tóm tắt những điểm chính của chương 1
• 1. Kinh tế học dựa trên 2 mệnh đề chính là:• Nhu cầu vật chất của con người là vô hạn;• Các nguồn lực kinh tế là hữu hạn.• 2. Các nguồn lực kinh tế - yếu tố sản xuất:• Nguồn lực vật chất: nguyên liệu, tư bản; Nguồn nhân lực: lao động, khả năng làmviệc.• 3. Hiệu quả kinh tế:Sản xuất hiệu quả (sử dụng ít nguồn lực nhất)
• Phân chia sản phẩm hiệu quả và công bằng.
• 4. Khi nền kinh tế đang ở mức hoạt động hiệu quả nếu muốn sản xuất thêm một đơn vị hàng hóa thì phải hy sinh ngày càng nhiều một lượng hàng hóa khác.
• 5. Theo thời gian, với sự phát triển công nghệ và nguồn lực, nền kinh tế ngày càng sản xuất ra nhiều hàng hóa hơn.
• 5. Kinh tế học được chia ra làm 2 phân ngành: kinh tế học vĩ mô và kinh tế học vi mô.
• Kinh tế học vĩ mô nghiên cứu những hiện tượng kinh tế xã hội nói chung như: thất nghiệp, sản lượng quốc dân, tăng trưởng kinh tế, mức giá.
• Kinh tế vi mô nghiên cứu hoạt động của các chủ thể kinh tế riêng lẻ như: các doanh nghiệp, các ngành công nghiệp, người tiêu dùng, người lao động.
6. Kinh tế học thực chứng nêu ra những con số, sự việc cụ thể, kinh tế học chuẩn tắc đưa ra đánh giá các sự việc.
• 7. Theo cách giải quyết vấn đề, hệ thống kinh tế được chia ra làm 2 mô hình chính:
• Kinh tế thị trường.• Kinh tế chỉ huy.• 8. Hoạt động của hệ thống thị trường có thể
mô tả qua mô hình vòng chu chuyển hàng hóa.
.
CÂU HỎI ÔN TẬP
• 1. Các khái niệm cơ bản của Kinh tế học là gì?
• 2. Phân biệt để làm rõ sự khác nhau giữa kinh tế học vĩ mô và kinh tế học vi mô. Cho ví dụ để minh họa.
• 3. Trình bày khái niệm Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF)? Nêu cách xây dựng đường PPF.
• 4. Ba vấn đề tổ chức kinh tế là gì?
4. Sự khan hiếm của nguồn lực giải thích rằng đường PPF:
• a. Là đường cong lõm vào phía bên trong.• b. Là đường cong lồi ra phía bên ngoài.
c. Có hệ số góc dương.• d. Có hệ số góc âm.• (Bạn hãy đánh dấu X vào câu trả lời đúng)
III. Cân bằng cung cầu
II. Cung (Supply)
I. Cầu (Demand)
IV. Co giãn của cầu theo giá
CHƯƠNG 2: CUNG – CẦU VÀ GIÁ
3.Vai trò lợi ích cá nhân
2. Tự do kinh doanh và lựa chọn
1. Sở hữu tư nhân
4. Cạnh tranh
ĐẶC TRƯNG CỦA HỆ THỐNG THỊ TRƯỜNG
7. Chuyên môn hóa
6. Sử dụng rộng rãi công nghệ
5. Thị trường và giá
8. CP tham gia tích cực, nhưng quy mô hạn chế
50
I.Cầu (Demand - D)1. Khái niệm cầu• Cầu được biểu thị qua biểu (schedule) hoặc đường
cong (curve), cho chúng ta biết số lượng HHDV mà người mua có khả năng và sẵn sàng mua tại các mức giá khác nhau trong một thời kỳ nhất định, khi các yếu tố khác không đổi.
• Cần phân biệt cầu với nhu cầu. Nhu cầu là những mong muốn và nguyện vọng vô hạn của con người.
Cầu và lượng cầu
• Lượng cầu là lượng hàng hóa mà người mua có khả năng mua và sẵn sàng mua ở mỗi mức giá nhất định, trong thời gian nhất định.
• Cầu là toàn bộ mối quan hệ giữa lượng cầu và giá.
2. BIỂU CẦU (Demand schedule)Giá gạo10000/kg
Lượng cầu gạo/1 tuần
A 5 10
B 4 25
C 3 35
D 2 55
E 1 80
3. Luật cầu:
Khái niệm: P giảm Qd tăng và ngược lại
Nguyên nhân: 2 nguyên nhân
Quy luật lợi ích biên giảm dần
Hiệu ứng thu nhập và hiệu ứng thay thế
4. ĐƯỜNG CẦU (DEMAND CURVE)
a
P
Q
D
b
c
d
e
0
1
2
3
4
5
6
10 20 30 40 50 60 70 80
5.CẦU CÁ NHÂN, CẦU THỊ TRƯỜNG
D1 D2 D3
DQ
P
P
Q
P
Q
P
Q3
35
3
39
3
26
3
100
+ +
=
(35+39+26)
6. BIỂU CẦU THỊ TRƯỜNG
Giá 1kg gạo (10000đ)
Lượng cầu của từng người mua
Toàn bộ lượng cầu về gạo/tuầnQ1 Q2 Q3
5 10 12 8 304 20 23 17 603 35 39 26 1002 55 60 39 1541 80 87 54 221
7. HÀM SỐ CỦA CẦU
Qdx = F (Px, Py, I, T, N, E)
7.1. Giá hàng hóa: Px
Là nhân tố nội sinh, khi thay đổi làm lượng cầu thay đổi, di chuyển từ điểm này đến điểm khác trên đường cầu. Đường cầu không dịch chuyển.
7.2. Giá hàng hoá có liên quan: (Py)
Hàng hóa bổ sung: là hàng hóa được sử ٭dụng đồng thời với các hàng hóa khác.
•Py tăng =>Qdx giảm
Hàng hoá thay thế là hàng hoá có thể sử ٭dụng thay cho hàng hoá khác.
Py tăng => Qdx tăng => đường cầu hàng hoá X dịch chuyển sang phải và ngược lại.
7.3. Thu nhập (Income: I)
Hàng hoá thông thường
<= I tăng => Qd tăng ở các mức giá٭ đường cầu dịch chuyển sang phải.
<= I giảm => Qd giảm ở các mức giá٭
đường cầu dịch chuyển sang trái.
7.4. Thị hiếu (Taste: T ) là sở thích hay sự ưu tiên của người tiêu dùng đối với hàng hóa hoặc dịch vụ.
- T về hàng hoá dịch vụ thấp => cầu thấp
Hàng hóa thứ cấp: khi I tăng => Qd giảm
7.5. Số lượng người mua (dân số) Number of population
7.6. Kỳ vọng (Expectation: E)
Kỳ vọng là dự kiến sự thay đổi trong tương lai về giá, thu nhập và thị hiếu làm ảnh hưởng tới lượng cầu hiện tại.
N tăng => Qd tăng ở các mức giá
=> đường cầu dịch sang phải
* Kỳ vọng có thể về giá, thu nhập, thị hiếu, số lượng người tiêu dùng.* Khi kỳ vọng giá trong tương lai giảm => cầu hiện tại sẽ giảm => đường cầu dịch chuyển sang trái và ngược lại.
=> Kỳ vọng về các yếu tố ảnh hưởng đến cầu thay đổi sẽ khiến cầu hiện tại thay đổi.
2. Qd = cP + d
1. Pd = aQ + b
a=∆P/ ∆Q; c = ∆Q/ ∆P
8. PHƯƠNG TRÌNH CẦU
Bài tập: Hãy viết phương trình cầu với các số liệu sau:
Giá (USD) Lượng cầu (triệu)
60 22
80 20
100 18
120 16
Áp dụng công thức:Pd = aQ + b (٭)
• a = ∆P: ∆Q = 20: - 2= -10• Tại P= 60 ta có Q = 22. Thế vào (٭) ta được:
60 =- 10x22 +b• b = 60+220 = 280• Ta có phương trình:• Pd = 280-10Q
P
Q
BP2
Q2
AP1
Q1
D1
P
Q
Dòch chuyeån ñöôøng caàu:
Di chuyển theo đường cầu
Giaù thay ñoåi
9. Thay đổi cầu, lượng cầu:
-D sang phaûi Pù nhö cũ, QD õ, - D sang traùi Pù nhö cuõ, QD
Q2Q3 Q1
P1
Caùc yeáu toá aûnh höôûng ñeán caàu (khaùc giaù) thay ñoåi
P↑→Qd ↓;P↓→Qd↑
D2D3D
Tóm tắt nội dung
Thị trường là cơ chế giúp cho việc mua bán yếu tố sản xuất và hàng hóa dịch vụ được dễ dàng hơn.
Cầu có thể được biểu thị qua biểu cầu hoặc đường cầu. Nó cho chúng ta biết số lượng hàng hóa mà người mua muốn mua ở mỗi mức giá có thể trong dãy giá.
Luật cầu cho chúng ta biết, khi các yếu tố khác không đổi, số lượng hàng hóa được mua tỷ lệ nghịch với giá của nó.
Đường cầu dịch chuyển do những thay đổi về: a) thị hiếu người tiêu dùng; b) số lượng người mua trên thị trường; c) thu nhập; d) giá hàng hóa thay thế hoặc hàng hóa bổ sung; e) kỳ vọng của người tiêu dùng.
Thay đổi giá làm lượng cầu thay đổi và di chuyển từ điểm này đến điểm khác trên đường cầu. Thay đổi cầu là dịch chuyển cả đường cầu.
1. Khái niệm cung Cung là mối quan hệ giữa lượng
HHDV bán ra và giá của nó, được biểu thị qua biểu (schedule) hoặc đường cong (curve). Qua đó ta biết số lượng HHDV mà người sản xuất có khả năng sản xuất và sẵn sàng bán với mức giá nhất định, trong một khoảng thời gian nhất định, với điều kiện các nhân tố khác không đổi.
II. Cung (Supply – S)
Cung và lượng cung:
• Lượng cung là lượng sản phẩm mà người bán sẵn sàng và có khả năng bán ở mức giá đã cho trong thời gian nhất định.
• Cung là toàn bộ mối quan hệ giữa lượng cung và giá.
2. BIỂU CUNG (SUPPLY SCHEDULE)
Giá gạo (P)(10000Đ)
Số lượng (tấn/tuần)
A 5 18
B 4 16
C 3 12
D 2 7
E 1 0
3. Luật cung (Law of supply):Qs tăng khi P tăng và ngược lại P giảm thì Qs giảm (giả định các nhân tố khác không thay đổi)
Vì sao cung lại có qui luật như vậy ? P tăng => TR tăng, TC không đổi => Π tăng=> Qs tăng.
P giảm => TR giảm, TC không đổi => Π giảm => Qs giảm.
4. ĐƯỜNG CUNG (SUPPLY CURVE)
Q
PS
a
b
c
de
1
2
3
4
5
5 10 15 20
5. Cung cá nhân, cung thị trường
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
25 20 15 10 5
Sb Sa
Stt
0Q
P
6. PHƯƠNG TRÌNH CUNG
1. Ps = aQs+ b
2. Qs = cPs +d
a =∆P/∆Q; c = ∆Q/∆P
7. HÀM SỐ CỦA CUNG
Qsx = Fx (Px, Pi, T,N,G, E, Py).
7.3. Công nghệ (Technology: T)
T tăng => TC giảm => Qs tăng => đường S sang phải và ngược lại
7.2. Giá các yếu tố đầu vào: (P input: Pi)Pi tăng => TC tăng => đường cung dịch chuyển sang trái, và ngược lại Pi giảm đường cung d/c sang phải.
.
7.1. Giá hàng hóa X
7.4. Số lượng người bán hàng
N tăng => Qs tăng => đường S dc sang phải
N giảm=> Qs giảm => đường S d/c sang trái
7.5. Thuế và trợ cấp Chính phủ:Khi giảm thuế hay tăng trợ cấp cho người sản xuất => Qs tăng => S sang phải
Khi tăng thuế hay giảm trợ cấp cho người sản
xuất => Qs giảm => đường S sang trái
7.6. Kỳ vọng về giá của người sản xuất: (Expectation: E)
VÍ dụ: Dự kiến Pi tăng, Qs => đường S dịch chuyển sang phải và ngược lại
7.7. Giá hàng hóa liên quan: Py
Py tăng →Qx giảm
Py giảm →Qx tăng
S S0
S1
S2
0 Q
P
0 Q
P
Hình a: di chuyển S Hình b:dịch chuyển S
A
A1
A2
Qa2 Qa Qa1
Pa1
Pa
Pa2
8. DI CHUYỂN VÀ DỊCH CHUYỂN ĐƯỜNG S
P0
Q2 Q0 Q1
BÀI TẬP
• Anh (chị) hãy viết phương trình cung của sản phẩm X với các số liệu sau đây:
Giá(đô la)
Lượng cung(tấn)/1 năm
100 300
120 400
140 500
160 600
Tóm tắt nội dung• 1. Biểu cung, hay đường cung chỉ ra rằng trong điều
kiện các yếu tố khác không đổi, số lượng sản phẩm được bán tỷ lệ thuận với giá của nó.
• 2. Đường cung dịch chuyển khi các yếu tố sau thay đổi: a) giá nguyên liệu; b) công nghệ; c) giá hàng hóa khác; d) kỳ vọng về giá; e) số lượng người bán hàng.
• 3. Sự thay đổi của cung làm dịch chuyển đường cung. Sự thay đổi của lượng cung làm cung di chuyển từ điểm này đến điểm khác trên đường cung.
III. CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG
1. Khái niệm: Là một trạng thái (tình huống) trong đó không có sức ép làm cho giá và sản lượng thay đổi.
3 cách xác định điểm cân bằng:
→Căn cứ vào biểu cung - cầu.→Căn cứ vào các đường cung - cầu
→Căn cứ vào phương trình cung - cầu
BIỂU CUNG - CẦU VỀ GẠO
(1)Qs (tấn)
gạo/tuần
(2)P gạo/kg(10000Đ)
(3)Qd (tấn)
gạo/tuần
(4)Dư thừa (+)Thiếu hụt (-)
12000 5 2000 +10000↓
10000 4 4000 +6000↓
7000 3 7000 0
4000 2 11000 -7000 ↑
1000 1 16000 -15000 ↑
GIÁ CÂN BẰNG (EQUILIBRIUM PRICE) VÀ LƯỢNG CÂN BẰNG (EQUILIBRIUM QUANTITY)
2 4 6 8 10 12 14 16 18
1
2
3
4
5
6
thiếu 7000 tấn
thừa 6000 tấn
D
S
Q
p
2. Tình trạng dư thừa (surplus) và thiếu hụt (shortage) của thị trường
(D)
(S)
Cân bằng thị trườngEPE
Q0
P1
P2
QD1QD2 QS 1QS 2
Dư thừa
Thiếu hụt
P
Q
M N
I J
Khi P1 > Pe => Qs1 > Qd1 => cung vượt٭(excess supply) => gây ra sức ép làm giảm giá => lượng dư thừa là: MN = Qs1- Qd1
Khi P2 < Pe => Qd2 > Qs2 => hiện tượng٭thiếu hụt trên thị trường, cầu vượt (excess demand) => gây ra sức ép làm tăng gía và lượng thiếu hụt là :
IJ = Qd2 – Qs2
Qui mô của sự dư thừa hay thiếu hụt phụ thuộc vào: Sự khác biệt giữa P và Pe
Độ dốc của đuờng cung và đường cầu
3.3. Cung thay đổi và cầu cũng thay đổi
• 3.3.1. Cung tăng, cầu giảm.• S↑, D↓: P↓↓↓• S↑: Q ↑• D↓:Q↓• →Q =F(∆S,∆D): ∆S↑>∆D↓→ Q ↑• ∆S↑<∆D↓→ Q↓
3.3.2. Cung giảm, cầu tăng
• S↓, D↑:P↑↑↑• →Q =F(∆S, ∆D): ∆S↓>∆D↑→ Q ↓• ∆S↓<∆D↑→ Q↑
3.3.3. Cung tăng, cầu tăng
• S↑,D↑:Q↑ ↑ ↑• →P =F(∆S, ∆D): ∆S↑>∆D↑→ P ↓• ∆S↑<∆D↑→ P↑
3.3.4. Cung giảm, cầu giảm
• S↓,D↓:Q↓• ∆S↓>∆D↓→P↑; ∆S↓<∆D↓→P↓;
• Có những trường hợp đặc biệt khi cầu và cung đều giảm hoặc khi cầu và cung đều tăng hoàn toàn vô hiệu hóa lẫn nhau. Trong cả hai trường hợp này giá cả và lượng hàng hóa đều không thay đổi.
Bài tập
• Phương trình cầu, cung có dạng sau:• Pd = 10-0,2Qd; Ps = 2+0,2Qs• Sử dụng điều kiện cân bằng Qd = Qs, bạn
hãy giải các phương trình trên để xác định: giá cân bằng; sản phẩm cân bằng và biểu diễn chúng bằng đồ thị.
4. KIỂM SOÁT GIÁ (Price control)
Khái niệm: khi Chính phủ cho rằng sự tác động của cung – cầu có thể làm cho giá cả: hoặc là quá cao với người tiêu dùng; hoặc là quá thấp với người sản xuất thì Chính phủ tiến hành kiểm soát giá.
Bài tập: thị trường thịt gà trong 1 tuần được minh họa bởi đồ thị dưới đây. Trong đó P tính bằng nghìn đồng/1kg, Q tính bằng tấn
Q
P
S
E
50
5
25
50
D
• 1. Xác định phương trình cung, cầu.• 2. Nếu Chính phủ đánh thuế 1,8 nghìn
đồng/kg thì giá mới sẽ là bao nhiêu? Tác động đến người mua và người bán như thế nào?
• 3. Vẽ đồ thị minh họa tác động của thuế.• 4. Nếu Chính phủ trợ cấp 1,8 nghìn đồng/kg
thịt gà bán ra thì giá mới sẽ là bao nhiêu? Mỗi bên được hưởng bao nhiêu trợ cấp.
IV. CO GIÃN CỦA CẦU THEO GIÁ
• 1. Khái niệm• Co giãn của cầu theo giá phản ánh sự thay
đổi của lượng cầu hàng hóa khi giá hàng hóa đó thay đổi.
• Co giãn cầu theo giá là phần trăm thay đổi của lượng cầu chia cho phần trăm thay đổi của giá.
P nhỏ QD lớn = cầu co giãn• Hàng hóa: hàng cao cấp, xa xỉ.
P lớn QD nhỏ = cầu không co giãn.• Hàng thiết yếu: thực phẩm, giầy dép, xăng
dầu.
2. CÁCH TÍNH HỆ SỐ CO GIÃN CỦA CẦU
PxQdxEdx
%
%
Edx – độ co giãn của cầu hàng hóa X∆Qdx – Lượng thay đổi của cầu hàng hóa X∆Px - Lượng thay đổi giá hàng hóa X
• Từ công thức trên có thể suy ra:
PxPx
QdxQdxEdx
:
Edx – độ co giãn của cầu hàng hóa X∆Qdx – Lượng thay đổi của cầu hàng hóa X∆Px - Lượng thay đổi giá hàng hóa XQx - Lượng hàng hóa X Px – Giá hàng hóa x
3. Phân loại hệ số co giãn: Nghiên cứu sự co giãn cầu theo giá ta chia ra các trường hợp (Edp lấy trị tuyệt đối) ,Edp >1, cầu co giãn tương đối theo giá٭đường cầu thoải thể hiện một sự thay đổi nhỏ của giá khiến lượng cầu thay đổi lớn
P
0 QQ1 Q2
P2P1
D
Edp = 1, cầu co giãn đơn vị, đường cầu tạo٭với trục hoành góc 45, giá và lượng thay đổi như nhau
0 Q
P
Q1 Q2
P1
P2
D
0 Q
P
Edp = 0, cầu không co giãn, đường cầu là٭đường thẳng đứng song song với trục giá, khi giá thay đổi thì lượng cầu không thay đổi.
Q1
P1
P2
D
0 Q
P
Edp = ∞, cầu co giãn hoàn toàn, đường cầu٭nằm ngang song song với trục lượng cầu (Q), lúc này khi giá tăng thì lượng cầu bằng không.
D
Q1 Q2
P1
Edp <1: lúc này đường cầu dốc, khi giá٭ thay đổi nhiều thì lượng cầu thay đổi ít.
DQ0
P
Q1Q2
P2
P1
Edp = 1, cầu co giãn đơn vị, đường cầu tạo٭với trục hoành góc 45, giá và lượng thay đổi như nhau
0 Q
P
Q1 Q2
P1
P2
D
0 Q
P
Edp = 0, cầu không co giãn, đường cầu là٭đường thẳng đứng song song với trục giá, khi giá thay đổi thì lượng cầu không thay đổi.
Q1
P1
P2
D
0 Q
P
Edp = ∞, cầu co giãn hoàn toàn, đường cầu٭nằm ngang song song với trục lượng cầu (Q), lúc này khi giá tăng thì lượng cầu bằng không.
D
Q1 Q2
P1
4. Các nhân tố ảnh hưởng đến co giãn của cầu
theo giá* Lượng thu nhập chi cho hàng hoá (tỷ trọng giá trên thu nhập)
* Sự sẵn có của hàng hoá thay thế
* Thời gian Hàng thiết yếu hay là hàng xa sỉ
5. Vận dụng co giãn cầu theo gía:
* Ước tính sự thay đổi của tổng doanh thu (TR total revenues)
Lo¹ i co d· n P t ng P gi¶m
Ep > 1 TR gi¶m TR t ng
Ep < 1 TR t ng TR gi¶m
Ep = 1 TR kh«ng ®æi TR kh«ng ®æi
* Ước tính sự thay đổi của giá cả để loại bỏ sự dư thừa hay thiếu hụt của thị trường
T×nh t r ¹ ng
t hÞ t r êngEp > 1 Ep < 1
D thõa P gi¶m Ýt P gi¶m nhiÒu
ThiÕu hôt P t ng Ýt P t ng nhiÒu
6. Co giãn chéo của cầu đối với giá hàng hoá khác (Cross price elastricity of demand)
* Khái niệm: Là sự thay đổi tính theo % của lượng cầu chia cho sự thay đôỉ % của giá hàng hoá có liên quan.
Công thức: EDPy =%Qx/%Py
=dQ/Q:dPy/Py
= dQ/dPy. Py/Qx = Q’(Py).Py/Q
EDPy > 0 khi X, Y là các hàng hoá thay thế EDPy < 0 khi X, Y là các hàng hoá bổ sung EDPy = 0 khi X, Y là hai hàng hoá độc lập.
7. Co giãn của cầu theo thu nhập:
EI < 0: Hàng cấp thiết
EI >0: Hàng thông thường:+ EI <1: hàng thiết yếu
+ EI > 1: hàng cao cấp
QI
IQ
II
IQ
E DD
D
DI
%%
EI = % thay đổi của lượng cầu
% thay đổi của thu nhập Thể hiện sự thay đổi của lượng cầu khi thu nhập thay đổi 1%
TÓM TẮT CHƯƠNG 2
• 1. Thị trường là địa điểm hoặc cơ chế giúp cho người bán và người mua một loại hàng hóa dịch vụ tương tác với nhau.
• 2. Cầu được biểu thị bằng biểu cầu hoặc đường cầu, phản ánh sự sẵn sàng mua hàng hóa của người tiêu dùng với những mức giá cả nhất định trong một khoảng thời gian nhất định.
• Theo luật cầu khi giá thấp người tiêu dùng thường mua một lượng hàng hóa nhiều hơn khi gía cao. Vì vậy, trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, giá tỷ lệ nghịch với lượng hàng hóa. Đường cầu là một đường dốc xuống. Đường cầu thị trường là tổng đường cầu cá nhân được cộng theo hoành độ.
• 3. Sự thay đổi của một trong những tác nhân chính của cầu: thị hiếu;lượng người mua trên thị trường; thu nhập của người tiêu dùng; kỳ vọng tiêu dùng làm dịch chuyển đường cầu. Khi đường cầu dịch sang phải – cầu tăng, khi đường cầu dịch chuyển sang trái – cầu giảm. Sự thay đổi của cầu khác với sự thay đổi của lượng cầu.
Sự thay đổi của lượng cầu là sự di chuyển từ điểm này đến điểm khác trên một đường cầu do giá của hàng hóa đó thay đổi.
4. Cung được miêu tả bằng biểu cung hoặc đường cung,
biểu thị lượng hàng hóa mà người sản xuất sẵn sàng bán trên thị trường trong một khoảng thời gian nhất định với mức giá có thể.
• Luật cung cho chúng ta biết trong điều kiện những yếu tố khác không đổi,khi giá cao người sản xuất sẽ bán nhiều hàng hóa hơn khi giá thấp. Quan hệ giữa mức giá và lượng hàng hóa bán là quan hệ tỷ lệ thuận. Đường cung là đường hướng lên trên.
• Đường cung thị trường là tổng theo hoành độ đường cung của tất cả những người sản xuất hàng hóa.
• 5. Sự thay đổi của một trong những tác nhân chính của cung: giá nguyên liệu; công nghệ sản xuất; kỳ vọng về thay đổi; số lượng người sản xuất và bán hàng ...làm cho đường cung dịch chuyển. Dịch chuyển sang phải – cung tăng, dịch chuyển sang trái – cung giảm.
• Khi giá thay đổi làm cho lượng cung thay đổi, di chuyển từ điểm này đến điểm khác trên đường cung.
• 6. Giá và sản lượng cân bằng được thiết lập trong quá trình tương tác giữa cung và cầu thị trường. Điểm cân bằng là giao điểm của đường cung và đường cầu, tại điểm đó giá và sản lượng cân bằng.
• 7. Sự thay đổi của cầu hay cung sẽ làm cho giá cân bằng và sản lượng cân bằng thay đổi. Cầu tăng làm cho cả giá cân bằng và lượng cân bằng tăng. Cung tăng làm giá cân bằng giảm và lượng cân bằng tăng. Cung giảm làm tăng giá cân bằng và giảm lượng cân bằng.
• 8. Cung và cầu cùng thay đổi làm cho giá và lượng cân bằng thay đổi theo nhiều hướng khác nhau.
•Kết quả cuối cùng phụ thuộc vào hướng và quy mô của những thay đổi cung-cầu.
• .• 9. Giá trần là giá tối đa mà Chính phủ thiết
lập nhằm giúp đỡ người tiêu dùng. Giá sàn là giá tối thiểu mà Chính phủ quy định để giúp đỡ người sản xuất.
• 10. Khi Chính phủ can thiệp vào giá đã tước bỏ khả năng tạo giá cân bằng của thị trường và làm méo mó sự phân chia nguồn lực.
• Việc Chính phủ thiết lập giá trần làm thiếu hụt hàng hóa. Nếu Chính phủ muốn phân chia sản phẩm công bằng thì phải thiết lập mức tiêu dùng cố định cho người dân.
• Việc thiết lập giá sàn tạo ra sự dư thừa hàng hóa, khi đó Chính phủ phải: hoặc là mua lượng dư thừa, hoặc là loại bỏ chúng bằng cách hạn chế sản xuất hay kích cầu.
Câu hỏi ôn tập chương 2
1. Trình bày khái niệm cầu, lượng cầu, biểu cầu. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến cầu.
• 2. Hãy nêu và phân tích những nguyên nhân làm dịch chuyển đường cầu trong kinh tế vi mô. Vẽ đồ thị minh họa.
• 3. Trình bày khái niệm cung,lượng cung, biểu cung. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến cung.
• 4. Hãy nêu và phân tích những nguyên nhân làm dịch chuyển đường cung trong kinh tế vi mô. Vẽ đồ thị minh họa.
• 5. Trình bày trạng thái cân bằng cung –cầu trên thị trường? Phân tích trạng thái dư thừa, thiếu hụt.
• 6. Trong những năm vừa qua, vào dịp Tết, giá cả hàng hóa thường tăng mạnh. Anh hay chị hãy dùng kiến thức kinh tế vi mô để giải thích hiện tượng trên.
• 7. Giả sử nền kinh tế đang hoạt động bình thường, đột nhiên do yếu tố khách quan như thiên tai, lũ lụt làm sản lượng lúa gạo sụt giảm nghiêm trọng. Dựa vào mô hình cung cầu, anh, chị hãy phân tích hiện tượng trên ảnh hưởng như thế nào đến các loại hàng hóa thay thế như: lúa mỳ..
• 8. Một sự giảm lượng cầu được mô tả bởi:• a) Một sự dịch chuyển về bên phải của
đường cung.• b) Một sự dịch chuyển dọc theo đường cầu
lên phía trên.• c) Một sự dịch chuyển về bên phải của
đường cầu.• d) Một sự dịch chuyển về bên trái của
đường cầu.• (Bạn hãy đánh dấu X vào câu trả lời đúng nhất)
• 9. Từ sau năm 2008, phụ nữ tham gia lao động trong ngành nghệ thuật tăng lên. Anh chị có thể dựa vào thông tin này để dự đoán thị trường dịch vụ giữ trẻ sẽ có:
• a)Một sự tăng cầu.• b)Một sự giảm cầu.• c) Một sự tăng lượng cầu.• d)Một sự giảm lượng cầu• (Bạn hãy đánh dấu X vào câu trả lời đúng
nhất)
10. Giả sử có số liệu cung và cầu về bắp của tỉnh Đồng Tháp như sau:
Giá (ngànđồng/kg)
7 8 9 10 11 12
Lượng cung(tấn/ngày)
11 13 15 17 19 21
Lượng cầu(tấn/ngày)
20 19 18 17 16 15
a) Hãy viết phương trình về cung, cầu bắp tại tỉnh Đồng Tháp.
b) Xác định giá và sản lượng cân bằng.c) Giả sử bây giờ giá bắp trên thị trường là 11.5 thì
sẽ xảy ra tình trạng dư thừa hay thiếu hụt hàng hóa? Tính lượng dư thừa hay thiếu hụt đó.
11. Giả thiết cung và cầu về bếp gas của TP.HCM có số liệu như sau:
Giá (Triệu đồng)
1,0 1,2 1,4 1,6 1,8 2,0
Lượng cầu(nghìn chiếc)
10 9 8 7 6 5
Lượng cung(nghìn chiếc)
3 4 5 6 7 8
a) Hãy vẽ đường cầu và cung về bếp gas.b) Xác định giá và sản lượng cân bằng của bếp gas.
c) Điều gì sẽ xảy ra về đường cầu của bếp gas nếu giá dầu hỏa tăng?Hãy biểu diễn bằng đồ thị cầu
về bếp gas và xem xét giá bếp gas thay đổi thế nào trên đồ thị.
12. Cho biết số liệu sau:
Giá (10.000 đồng) 20 30 40 50 70
Lượng cầu (tấn/tuần) 160 140 120 100 60
Lượng cung (tấn/tuần) 85 90 95 100 110
a) Biểu diễn các giá trị trên đồ thị bởi đường cung và đường cầu?b) Viết phương trình đường cung và đường cầu?c) Xác định lượng và giá cân bằng trên thị trường?d) Giả sử Chính phủ đánh thuế T=10.000/tấn vào thị trường thì giá và lượng cân bằng thay đổi như thế nào?
• 13. Khi người ta có khả năng sử dụng một nguồn lực để sản xuất ra hàng hóa A, hàng hóa B. Khi đó A và B là:
• a) Hàng thay thế trong sản xuất• b) Hàng bổ sung trong sản xuất• c) Hàng thay thế trong tiêu dùng• d) Hàng bổ sung trong tiêu dùng• (Bạn hãy đánh dấu X vào câu trả lời đúng nhất)
CHƯƠNG 3
LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG
VÀ NGƯỜI SẢN XUẤT
I.Lý thuyết về hành vi của người tiêu dùng • 1. Lý thuyết về lợi ích ( U- Utility): • 1.1. Khái niệm sự thỏa mãn mà người tiêu dùng
nhận khi tiêu dùng một loại hàng hóa dịch vụ. . 1.2. Tổng lợi ích( TU – Total Utility):Là toàn bộ sự thỏa mãn, sự hài lòng khi tiêu
dùng một số lượng hàng hóa dịch vụ nhất định.
1.3. Lợi ích biên ( MU – Marginal Utility)
MU của một hàng hóa là lợi ích tăng thêm khi sử dụng thêm một đơn vị hàng hóa đó.
MUn = TUn – TU n-1
1.4.Quy luật lợi ích biên giảm dần
• Nội dung quy luật: Khi chúng ta tiêu thụ tăng thêm số lượng hàng hóa thì lợi ích biên của hàng hóa đó ngày càng giảm đi.
TU
5
10
số lượng bánh rán cho 1 lần ăn
Tổng lợi ích Lợi ích biên
số lượng bánh rán cho 1 lần ăn
MU
0
-1
5
4 5
0 1 2 3 4 5 6
BIỂU ĐỒ TU VÀ MU
Lượng hàng tiêu dùng(Q)
Tổng lợi ích(TU)
Lợi ích biên(MU)
0 01 42 73 94 105 106 9
43210
-1
MU
TUTU
MU
Q
Q
- Khi MU > 0 TU - Khi MU < 0 TU - Khi MU = 0 TUmax
2. TIÊU DÙNG VÀ TỐI ĐA HÓA LỢI ÍCH
• 2.1. Lựa chọn tiêu dùng và ngân sách hạn chế
Hành vi sáng suốt٭Sở thích٭Hạn chế ngân sách٭Giá hàng hóa٭
2.2. NGUYÊN TẮC TỐI ĐA HÓA LỢI ÍCH
Để tối đa hóa lợi ích thì thu nhập của người tiêu dùng phải được chia ra sao cho một đồng cuối cùng bỏ ra để mua 1 loại hàng hóa này sẽ mang lại lợi ích biên giống như khi mua các loại hàng hóa khác.
Ví dụ thực tiễn.
Lựa chọn phối hợp sản phẩm A và sản phẩm B để tối đa hóa lợi ích với thu nhập là 10 đồng
(1)Đơn vị sản phẩm
(2) Sản phẩm AGiá 1 đồng
(3) Sản phẩm B Giá 2 đồng
(A)
MU(B) MU trên 1đồngMU/P
(A)
MU(B) MU trên1đồngMU/P
1 10 10 24 122 8 8 20 103 7 7 18 94 6 6 16 85 5 5 12 66 4 4 6 37 3 3 4 2
Lợi ích biên trên 1 đồng
• Để so sánh lợi ích biên của những sản phẩm có giá khác nhau thì chúng ta phải tính lợi ích biên trên một đồng tiêu dùng. Điều này được phản ánh ở cột “2b” và “3b”
Quá trình lựa chọn
• Phối hợp hàng hóa mang lại lợi ích tối đa cho người tiêu dùng trong trường hợp này là 2 sản phẩm a và 4 sản phẩm b
Công thức: TUmax đạt được phải đảm bảo 2 điều kiện:
•
• I = Pa.Qa + Pb.Qb
PbMUb
PaMUa
• Các nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn:• - Sở thích• - Thu nhập• Lợi ích biên trên một đồng• Quá trình lựa chọn quyết định• Lựa chọn không sáng suốt• Công thức tối đa hóa lợi ích
Lợi ích biên và đường cầu
1
2
4 6
Db
Lượng cầu của sản phẩm B
Gía SP B Lượng cầu
(đồng) (đơn vị)
2 4
1 6
3. Đường ngân sách (Budget line - BL):Người tiêu dùng có thể mua cái gì
→ Tập hợp các phối hợp khác nhau giữa hai sản phẩm mà người tiêu dùng có thể mua với mức thu nhập cho trước và giá hàng hóa cho trước.
- Thực chất BL thể hiện việc tiêu dùng chỉ thực hiện được với ngân sách có hạn.
3.1. BIỂU NGÂN SÁCH
Phối hợp sản phẩm A và B cho người tiêu dùng có thu nhập 12 đồng
Qa (giá 1.5 vnd/ 1 đơn vị)
Qb (giá 1 vnd/ 1 đơn vị)
Tổng chi phí (vnd)
8 0 12 (12+0)6 3 12 (9+3)4 6 12 (6+6)2 9 12 (3+9)0 12 12 (0+12)
3.2. ĐƯỜNG NGÂN SÁCH
8
121080 2 4 6
6
4
2
Thu nhập = 12 VNDPa = 1.5 VND
Thu nhập = 12 VND Pb =1 VND
Qb
Qa
• Độ dốc của đường ngân sách là:• -Pa/Pb• Trong đó: Pa, Pb là giá hàng hóa A,B.
3.3.PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG NGÂN SÁCH
• Trong đó: I- thu nhập• A – lượng hàng hóa A• Pa – Giá hàng hóa A• B – Lượng hàng hóa B• Pb – Giá hàng hóa B
BPaP
PaIA b .I = A.Pa + B.Pb
3.4. THAY ĐỔI ĐƯỜNG NGÂN SÁCH
• Thu nhập (I) thay đổi• Giá A thay đổi• Giá B thay đổi
3.4.1. Thu nhập thay đổi, Pa, Pb không đổi
- BL dịch chuyển vào trong hoặc ra ngoài
Qa
Qb
II
3.4.2. Giá B thay đổi-Giá A và I không thay đổiQa
Pb Pb
Qb
3.4.3. Giá A thay đổi- Giá B và I không thay đổiQa
Pa
Pa
Qb
4. ĐƯỜNG BÀNG QUAN (Indifferent curve):
Người tiêu dùng thích mua cái gì
Biểu thị những kết hợp khác nhau của 2 hàng hóa mang lại cho người tiêu dùng những lợi ích (hay là độ hài lòng) giống nhau.
4.1.BIỂU BÀNG QUAN
Phối hợp Số lượng sản phẩm cam
Số lượng sản phẩm táo
E 12 2
G 6 4
H 4 6
K 3 8
4.2.ĐƯỜNG BÀNG QUAN
12
12
Q táo
Q cam
6
4 6 8 10
10
8
4
2
2
U
E
G
HK
4.3. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐƯỜNG BÀNG QUAN
Là đường dốc từ trên xuống dưới: • - Để mua thêm một lượng hàng hóa A thì
phải hy sinh một lượng hàng hóa B Độ lõm của đường cong hướng vào tọa
độ, nó phản ánh Tỷ lệ thay thế cận biên (Marginal rate of substitution -MRS)
• MRS là tỷ lệ thay đổi lượng hàng hóa A bằng lượng hàng hóa B mà tổng lợi ích không thay đổi.
MRSab = A/B = -MUa / MUb
ñaïi löôïng ñaëc tröng cuûa ñoä doác cuûa ñöôøng baøng quan
Trong trường hợp này:
MUa = dTU/da
MUb = dTU/db
ví dụ• 1. Hàm lợi ích của hàng hóa X và Y có dạng:• TU = X.Y.• MUx = X.Y/X = Y• MUy = X.Y/Y = X• 2. Hàm lợi ích của khoai tây (P) và thịt (M) có
dạng• TU = (M-2).P• MUm = (M-2).P/M-2 = P
4.4.Mô hình tỷ lệ thay thế biên MRS
A
B∆B
∆AU
A1
A2
B1 B2
I1
I2
4.5. BẢN ĐỒ BÀNG QUAN
12
12
U2
U4
U3U1
Qb
Qa
10
8
6
4
2
2 4 6 8 10
5. CÂN BẰNG TIÊU DÙNG
12
12
U2
U4
U3
U1
Qb
Qa
10
8
6
4
2
2 4 6 8 10
MPS =Pb/Pa
X
Y
Z
K
• Chúng ta có độ dốc của đường ngân sách là Pa/Pb còn góc của độ dốc đường bàng quan = MPS = MUa/MUb. Như vậy ở điểm cân bằng, tiêu dùng tối ưu ta có:
• Pa/Pb = MUa/MUb• MUa/Pa = MUb/Pb
Nguyên tắc tối đa hóa lợi ích:A, B,C : số lượng hàng hóa A, B với C
mà người tieâu dùng cần mua
...Z
Z
Y
Y
X
x
PMU
PMU
PMU
A.Pa + B.Pb+ C.Pc + ... = I (1)
(2)
6. THẶNG DƯ TIÊU DÙNG:→chênh lệch giữa mức giá người tiêu dùng sẵn lòng
trả và mức giá thực tế họ phải trả.
Qa MUa P sẵn lòng trả
1234567
43210-1-2
43210-1-2
(d)1
4
2
3
3
2
4
1
P
THẶNG DƯ CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG
Người mua Sẵn sàng thanh toánNam 100 USD
Mai 80
Hà 70
Trang 50
BiỂU CẦU CHO 4 NGƯỜI MUA
Giá (USD) Người mua Lượng cầu
Trên 100 Không 0
Từ 80 -100 Nam 1
Từ 70-100 Nam, Mai 2
Từ 50-70 Nam, Mai,Hà 3
50 trở xuống Nam, Mai,Hà, Trang 4
100
8070
50
7. CÁCH THỨC XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG CẦU
• Khi giá hàng hóa A không thay đổi mà giá hàng hóa B tăng làm BL dịch chuyển vào trong gần tọa độ hơn.
• Đây là cơ sở để chúng ta sử dụng vẽ đường cầu của sản phẩm B.
xX’U1
U2
0 2
2 4 6 8 10 12
246810
0,51
1,5
Db
Lượng HH B
Hai điểm cân bằng
Lượng HH B
Đường cầu về HH B
Lượng
HH A
Giá HH
B
4 6 8 10
Bài tập• Giả sử người tiêu dùng có thu nhập bằng
tiền I = 60 USD dùng để mua hàng hóa X và Y với giá tương ứng Px = 3 USD, Py = 1 USD,cho biết hàm tổng lợi ích TU = X.Y.
• a) Viết phương trình BL.• b) Tính MUx, MUy?• c) Xác định lượng hàng hóa X và Y mà
người tiêu dùng mua để tối đa hóa lợi ích (TUmax)?
• 1. Phương trình BL có dạng:• I = X.Px + Y.Py • 60 = 3X + Y• Y = 60 – 3X*• 2. Tính MUx, MUy• MUx = X.Y/X = Y• MUy = X.Y/Y = X
TÓM TẮT CHƯƠNG 3• 1. Luật cầu cho chúng ta biết khi giá cả giảm
thì người tiêu dùng mua nhiều hàng hóa hơn khi giá cả hàng hóa đó tăng. Điều này có thể được giải thích là do Hiệu ứng thu nhập và Hiệu ứng thay thế. Hoặc là do quy luật lợi ích biên giảm dần chi phối.
• 2. Bản chất của Hiệu ứng thu nhập là với thu nhập không đổi, giá cả giảm cho phép người tiêu dùng mua được nhiều hàng hóa hơn.
• Bản chất của hiệu ứng thay thế là khi giá của một loại hàng hóa giảm thì hàng hóa đó sẽ hẫm dẫn người tiêu dùng hơn hàng hóa khác và khi đó người tiêu dùng có xu hướng thay thế những hàng hóa khác bằng mặt hàng này.
• 3. Quy luật lợi ích biên giảm dần có nội dung là: từ một thời điểm nhất định sự gia tăng của mỗi đơn vị hàng hóa sẽ mang lại cho người tiêu dùng sự thỏa mãn ngày càng ít hơn.
• 4. Có thể cho rằng người tiêu dùng là người hành động sáng suốt. Với thu nhập có hạn và hàng hóa đều có giá thì người tiêu dùng không thể mua được hết những thứ mà anh ta muốn có. Vì vậy người tiêu dùng phải lựa chọn những hàng hóa mà đem lại lợi ích nhiều nhất.
• 5. Lợi ích của người tiêu dùng sẽ là tối đa khi thu nhập một đồng thu nhập cuối cùng để mua mỗi loại hàng hóa khác nhau đều mang lại lợi ích biên giống nhau.
• 5. Lợi ích của người tiêu dùng sẽ là tối đa khi thu nhập của người đó được phân bổ sao cho đồng chi tiêu cuối cùng để trả mua mỗi loại hàng hóa khác nhau đều mang lại lợi ích biên giống nhau.
MUa/Pa = MUb/Pb và I = Pa.Qa + Pb.Qb
• 6. Nguyên tắc tối đa hóa lợi ích và đường cầu có quan hệ lô gíc với nhau. Khi lợi ích biên giảm, để kích thích người tiêu dùng mua nhiều hàng hóa đó hơn thì giá của hàng hóa đó cần phải giảm xuống.
• 7. Người ta dùng đường ngân sách và đường bàng quang để giải thích hành vi của người tiêu dùng.
• 8. Đường BL thể hiện toàn bộ phối hợp của 2 hay nhiều mặt hàng mà người tiêu dùng có thể mua với một thu nhập cố định của mình và với mức giá cho trước.
• 8. Sự thay đổi giá hàng hóa hay lượng thu nhập của người tiêu dùng sẽ làm cho BL dịch chuyển.
• 9.Đường bàng quang cho ta biết tất cả các phối hợp của 2 hay nhiều sản phẩm. Chúng đem lại lợi ích biên như nhau cho người tiêu dùng. Đường bàng quang là đường lõm vào trong.
• 10. Bản đồ bàng quan là sự kết hợp của nhiều đường bàng quang, đường nào càng xa tọa độ thì đường đó càng mang lại nhiều lợi ích.
• 11. Người tiêu dùng sẽ đạt được cân bằng ở giao điểm của đường ngân sách và đường bàng quang.
• 12. Sự thay đổi giá của một loại hàng hóa sẽ làm dịch chuyển đường ngân sách và tạo ra điểm cân bằng mới.
• 12. Độ co giãn của cầu theo giá đo độ nhạy cảm của người mua đối với sự thay đổi giá. Nếu người tiêu dùng tương đối nhạy cảm với sự thay đổi của giá thì cầu là co giãn.
• 13. Công thức tính độ co giãn của cầu theo giá cho chúng ta biết độ co giãn hay không co giãn của cầu. Nó có dạng sau:
• Ed = % thay đổi lượng cầu hàng hóa X: % thay đổi giá hàng hóa X. Nếu Ed>1 – cầu co giãn. Nếu Ed<1 – cầu không co giãn. Nếu Ed =1 – co giãn bằng 1.
• 14. Đường cầu không co giãn được biểu thị bằng đường thẳng, song song với trục tung; đường cầu hoàn toàn co giãn là một đường thẳng nằm trên và song song với trục hoành.
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ÔN TẬP CHƯƠNG 3
• 1. Trình bày khái niệm, đặc điểm và ý nghĩa của đường ngân sách? Vẽ đồ thị minh họa.
• 2. Lựa chọn tiêu dùng của người tiêu dùng được xác định bởi:
• a) Giá của hàng hóa và dịch vụ.• b)Thu nhập.• c) Sự ưa thích.• d) Tất cả các câu trên.• (Bạn hãy đánh dấu X vào câu trả lời đúng
nhất)
• 3. Giả sử bạn sinh viên A có thu nhập I = 21 nghìn đồng để chi tiêu cho 2 loại hàng hóa X ( sách) và Y (bánh mì ngọt) trong một thángvới giá X là Px = 3000đồng/quyển, giá của Y là Py = 1500 đồng/cái. Giả sử có bảng tổng hợp sau:
Hàng hóa X,Y 1 2 3 4 5 6TUx 18 33 45 54 60 63TUy 12 21 27 30 31.5 31.5
Dựa vào kiến thức đã học, anh (chị) hãy giúpbạn A lựa chọn số lượng sản phẩm X và số lượng sản phẩm Y sao cho phương án tiêudùng trong 1 tháng là tối ưu? Hãy tính TUmax?
• 4. Giả sử người tiêu dùng có thu nhập bằng tiền I = 60 USD dùng để mua hàng hóa X và Y với giá tương ứng Px = 3 USD, Py = 1 USD,cho biết hàm tổng lợi ích TU = X.Y.
• a) Viết phương trình BL.• b) Tính MUx, MUy?• c) Xác định lượng hàng hóa X và Y mà người
tiêu dùng mua để tối đa hóa lợi ích (TUmax)?• 5. Một người tiêu dùng sử dụng hết số tiền I =
24$ để mua hàng hóa X và Y với giá Px = 3$ và Py = 2.5$.
Tổng lợi ích thu được khi tiêu dùng các hàng hóa khác nhau ở bảng sau:
Hàng hóa X và Y (đơn vị)
1 2 3 4 5 6 7
TUx 48 90 126 156 180 198 210TUy 50 96 138 176 210 240 266
a) Người tiêu dùng sẽ phân phối số tiền hay thu nhập hiện có (24$) cho việc chi mua hàng hóa X,Y như thế nào để tối đa hóa lợi ích?b) Tính tổng lợi ích tối đa đó (TUmax)?
• 6. Để tối đa hóa lợi ích, người tiêu dùng khi tiêu dùng hàng hóa sẽ lựa chọn tiêu dùng ở điểm có:
• a) MUa = Pa• b) MUa = MUb• c) MUa/Pa = MUb/Pb• (Bạn hãy đánh dấu X vào câu trả lời đúng
nhất)
• 7. Nếu mì sợi không tính tiền, người tiêu dùng sẽ dùng bao nhiêu?
• a) Một số lượng không giới hạn.• b) Một số lượng nào đó mà tổng lợi ích là
không.• c) Một số lượng nào đó mà lợi ích biên của nó là
không.• d) Một số lượng mà lợi ích biên và giá là bằng
nhau• (Bạn hãy đánh dấu X vào câu trả lời đúng nhất)
II. LÝ THUYẾT VỀ HÀNH VI CỦA DOANH NGHIỆP
• 1. HÀM SẢN XUẤT• Mối quan hệ giữa lượng yếu tố sản xuất cần
thiết để làm ra một lượng sản phẩm nhất định (đầu vào) với lượng sản phẩm đó
• (đầu ra) được gọi là Hàm sản xuất.• Hàm sản xuất phản ánh mức sản lượng tối
đa có thể đạt được với một số lượng đầu vào vô hạn với một mức phát triển công nghệ nhất định.
Dạng tổng quát: Q = f (X1, X2, X3, …., Xn)Q: số lượng sản phẩm đầu raXi i: Số lượng yếu tố sản xuất
Dạng đơn giản: Q = f (K, L)K: vốnL: Lao động
Hàm sản xuất Cobb – Doughlass:
Q = A.K.L
* Hàm sản xuất ngắn hạn và dài hạn:
Q = f (L) Daøi haïn:
Q = f(K, L)
Ngaén haïn: Q = f( K , L)
2. TỔNG SẢN PHẨM, SẢN PHẨM BÌNH QUÂN VÀ SẢN PHẨM BIÊN
Tổng sản phẩm (Total product – TP):
– tổng số lượng hàng hóa cụ thể được sản xuất ra.
Sản phẩm biên (MP-Marginal Product ):
LQMPL
* Sản phẩm trung bình (AP - Average Product):
LQAPL
Ví dụ: L Q MPL APL
012345678910
037
1216192122222115
-34543210-1-6
-3,003,504,004,003,803,503,142,752,331,50
3. QUY LUẬT SẢN PHẨM BIÊN GIẢM DẦN (LAW OF DIMINISHING RETURNS)
→ Khi ta tăng nguồn lực biến đổi (ví dụ: lao động) vào nguồn lực cố định của doanh nghiệp ( như: tư bản hay đất đai ) thì sản phẩm biên trên một nguồn lực biến đổi tiếp theo tính từ một thời điểm nhất định sẽ giảm dần.
Điều kiện: - Công nghệ không đổi. - Phương thức sx không đổi.
AP
MP
TP
L
L
, MPGĐ 2Giai đoạn 1 GĐ3
TP
• - Khi thêm nguồn lực biến đổi (lao động) vào nguồn lực cố định (đất đai, tư bản) thì tổng sản lượng ban đầu tăng và tăng đến đỉnh điểm sau đó sẽ giảm dần.
• - Sản phẩm biên phản ánh sự thay đổi của tổng sản lượng khi chúng ta tăng thêm 1 đơn vị lao động.
• - Sản phẩm trung bình là sản phẩm/ 1 lao động. Đường MP cắt đường AP ở điểm cao nhất của AP.
Đường này chỉ ra mọi sự phối hợp có thể có được giữa hai đầu vào (K, L) có thể sản xuất ra cùng một mức sản lượng mà không lãng phí một đầu vào nào.
4. Sản xuất với 2 đầu vào biến đổi4.1. Đường đồng sản lượng – (Isoquants):
K
6
32
1
1 2 3 6 L
Q1(25)
Đặc điểm của đường đồng lượng:Dốc về phía bên phải.Các đường đồng lượng không cắt nhau.Lồi về phía góc tọa độ.
Q0(20)
A
B
DC
4.2. Sự thay thế các yếu tố đầu vào (tỉ suất thay thế kỹ thuật cận biên (Marginal rate
of Technical Substitution: MRTS)
MRTSLK = K/L = -MPL /MPK
ñoä doác cuûa đường đồng löôïng.
Muốn giảm đi một đơn vị L thì cần bao nhiêu K với điều kiện sản lượng không đổi và ngược lại.
Q
K
LL1L2
K1
K2 M2M1∆K
∆L
4.3. Các dạng đặc biệt của đường đồng lượng
K
L
K
L
K và L thay thế hoàn toàn K và L bổ sung hoàn toàn
Q1Q2Q3
Q1Q2 Q3
a
5. PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT
• 5.1. CHI PHÍ KINH TẾ• Chi phí kế toán (chi phí biểu hiện – Explicit
cost)• -Khoản tiền trả lương nhân viên, nguyên,
nhiên liệu, chi phí đầu vào..Tất cả những khoản trả không phải cho người chủ sở hữu.
• Chi phí cơ hội (chi phí ẩn ): những khoản mất mát mà có thể nhận được nếu như sử dụng nguồn lực theo phương án tốt nhất có thể.
• Ví dụ: bạn đang đi làm với thu nhập là 22000$/năm và bạn quyết định thành lập cửa hàng bán quần áo, bạn ra ngân hàng rút tiền 20000$ từ sổ tiết kiệm (lợi tức 1000$/năm), lấy lại cửa hàng mà bạn đang cho người khác thuê với giá 5000$/năm. Còn nữa, bạn phải thuê người bán hàng với mức lương là 18000$/năm.
• Sau một năm làm việc thu được kết quả sau:
• Doanh thu 120000• Chi phí mua quần áo 40000• Tiền lương nhân viên 18000• Chi phí điện nước 5000• Tổng chi phí (biểu hiện) 63000• Lợi nhuận kế toán 57000
• Doanh thu 120000• Chi phí mua quần áo 40000• Tiền lương nhân viên 18000• Chi phí điện nước 5000• Tổng chi phí (biểu hiện) 63000• Chi phí ẩn 28000• Lợi nhuận kinh tế 29000
5.2. NGẮN HẠN VÀ DÀI HẠN
Ngắn hạn: công suất không đổi.• - Công suất không đổi.• - Cường độ thay đổi.• - Sản lượng thay đổi (phụ thuộc vào yếu tố
đầu vào: lượng lao động, nguyên liệu..). Dài hạn: công suất thay đổi.• Nguồn lực thay đổi.• Công suất thay đổi.• Sản lượng thay đổi.
5.3. CHI PHÍ SẢN XUẤT NGẮN HẠN
5.3.1. TỔNG CHI PHÍ (Total cost –TC): CHI PHÍ CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ BIẾN ĐỔI
Chi phí cố định (Fixed cost – FC): → những loại chi phí không phụ thuộc vào
sản lượng:- Tiền trả lãi suất ngân hàng.- Hao mòn thiết bị.- Thuê nhà, xưởng.
• Chi phí biến đổi (Variable cost – VC): → những loại chi phí phụ thuộc vào sản
lượng: Lương nhân viên.• Nguyên liệu đầu vào.• Tổng chi phí (TC) : là tổng của chi phí cố
định và chi phí biến đổi khi sản xuất ra một lượng sản phẩm nhất định.
• TC = FC + VC
TFC
TC
TVC
TFC
Q
TC, TFC, TVC
5.3.2. Chi phí bình quân và chi phí biên
* Chi phí cố định bình quân ( Average Fixed Cost – AFC):
AFC = TFC/Q
* Chi phí biến đổi bình quân( Average Variable Cost – AVC):AVC = TVC /Q
* Tổng chi phí bình quân – Average Total Cost – ATC)
QTCATC AVCAFC
QTVCTFC
Chi phí cố định bình quân AFC +
Chi phí biến đổi bình quân AVC
Chi phí trung bình ATC
Tổng Chi phí cố định TFC +
Tổng Chi phí biến đổi TVC
Tổng chi phí TC
TFC
TC
TVC
TFC
Q
TC, TFC, TVC
* Chi phí biên (Marginal Cost – MC)
Phần thay đổi trong tổng chi phí hay tổng chi phí biến đổi khi SX thêm 1 đơn vị sản lượng.
QTVC
QTC
MC
MC = (TC)’
AFC, AVC, AC, MC
Q
MC
ATCAVC
AFC
Quan hệ giữa ATC và MC: MC < ATC ATC MC > ATC ATC MC = ATC ATCmin
Quan hệ giữa AVC và MC: MC < AVC AVC MC > AVC AVC MC = AVC AVCmin
Q0 Sản lượng tối ưu
Q TFC TVC TC AFC AVC ATC MC0
1 222 683 164 22,755 186 5 237 1618 1669 2310 48
2234
4891109 21,8
30 132 17 22
30
303030
30303030
3030
0 30 - - --52
3878
6179102131
196
207 237255 285
2230 52
Q TFC TVC TC AFC AVC AC MC0 30 0 30 - - - -1 30 22 52 30 22 52,00 522 30 38 68 15 19 34,00 163 30 48 78 10 16 26,00 104 30 61 91 7,5 15,25 22,75 135 30 79 109 6 15,80 21,80 186 30 102 132 5 17,00 22,00 237 30 131 161 4,29 18,71 23,00 298 30 166 196 3,75 20,75 24,50 359 30 207 237 3,33 23,00 26,33 4110 30 255 285 3 25,50 28,50 48
ATC
Q
LAC
ATC1
ATC3
ATC5
5.3.3. Chi phí sản xuất trong dài hạn:5.3.3.1 Đường cong chi phí trung bình dài hạn (LAC)
40 809050 70
ATC2 ATC4
Cho chúng ta biết chi phí trung bình thấp nhất tính trên một đơn vị sản phẩm với mức sản xuất khác nhau khi doanh nghiệp có đủ thời gian và điều kiện thay đổi quy mô sản xuất.
5.3.3.2. Ý nghĩa của đường cong chi phí
trung bình dài hạn (LAC)
5.4.Đường đồng chi phí – (Isocosts)
Tập hợp các phối hợp khác nhau giữa các yếu tố sản xuất mà DN có khả năng thực hiện với cùng một mức chi phí và giữa các YTSX cho trước. K.PK + L.PL = TC ( phương trình đường đồng phí)
LPP
PTCK
K
L
K
. Ñoä doác = -PL/PK
K
6 L
Đường đồng phí
4
0
2
3C2 = 120C1= 60
A
* Phối hợp các yếu tố sản xuất tối ưu
Q xaùc ñònh TCmin
QB
A
E
K
L
TC xaùc ñònh Qmax
Q1
Q2
Q3
B
A
E
K
L
ĐIỀU KIỆN PHỐI HỢP SX TỐI ƯU
Đường đồng phí tiếp xúc với đường đồng lượng
Độ dốc của đường đồng phí bằng độ dốc của đường đồng lượng
MRTSLK = -PL/PK
Goïi K, L : soá löôïng K vaø L caàn ñaàu tö
PK : giaù voán vaø PL : lao ñoängTC: Tổng chi phí (Total Costs)
L
L
K
K
PMP
PMP
K.PK + L.PL = TC (1)
(2)
Công thức
Ví duï: TC = 20ñvt, PK = 2 ñvt, PL = 1ñvt. Tìm phoái hôïp saûn xuaát toái öuK MPK L MPL
123456789
22201714118521
123456789
11109876542
6. LÝ THUYẾT VỀ LỢI NHUẬN
• 6.1. Doanh thu bình quân, tổng doanh thu và doanh thu biên
• Doanh thu bình quân: trong TT cạnh tranh hoàn hảo AR = P
• Tổng doanh thu: TR = Q.P• Doanh thu biên: MR = ∆TR
6.2. LỢI NHUẬN VÀ TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN
• 6.2.1. Khái niệm và cách tính lợi nhuận• Khái niệm: lợi nhuận là phần chênh lệch
giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của doanh nghiệp.
• - Là điều kiện tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Cách tính lợi nhuận
• Π = (P – ATC)xQ
Hoặc là:
Π = TR – TC
6.2.2.Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
• - Quy mô sản xuất hàng hóa của doanh nghiệp.
• - Giá và chất lượng của các yếu tố đầu vào. Phương pháp kết hợp các yếu tố đầu vào.
• - Giá bán hàng hóa dịch vụ.
6.2.3. LỢI NHUẬN KẾ TOÁN VÀ LỢI NHUẬN KINH TẾ
LỢI NHUẬN KINH TẾ
CHI PHÍ ẨN
CHI PHÍ BIỂU HIỆN
LỢI NHUẬN KẾ TOÁN
CHI PHÍ KẾ TOÁN (BIỂU HIỆN)
6.2.4. Tối đa hóa lợi nhuậnMức sản lượng tối đa hoá lợi nhuận là
khi Q thay đổi thì lợi nhuận không thay đổi
MR = MC
Tại mức sản lượng Q* tại đó MR = MC
hãng đạt lợi nhuận cực đại
(1)Q
(2)AFC
(3)AVC
(4)ATC
(5)MC
(6)P=MR
(7)Pr(+) hoặc De(-)
0 -1001 100,00 90,00 190,00 90 131 -592 50,00 85,00 135,00 80 131 -83 33,33 80,0 113,33 70 131 +534 25,00 75,00 100,00 60 131 +1245 20,00 74,00 94,00 70 131 +1856 16,67 75,00 91,67 80 131 +2367 14,29 77,14 91,43 90 131 +2778 12,50 81,25 93,75 110 131 +2989 11,11 86,67 97,78 130 131 +29910 10,00 93,00 103,00 150 131 +280
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
ATCTVC
MR
NGUYÊN TẮC CÂN BẰNG GIÁ VÀ CHI PHÍ BIÊN (P=MC) VÀ ĐƯỜNG CUNG NGẮN HẠN CỦA DN
a
bc
d
Q1 Q2 Q3 Q5
ATC
AVC
SẢN LƯỢNG
CHI PHÍ
THU NHẬP
P1P2P3P4
MR1MR2MR3
MR4
ĐIỂM HÒA VỐN
ĐIỂM NGỪNG SX (NẾU P HẠ NỮA)
Q4
MCeP5 MR5
Bài tập
• Cho hàm của tổng chi phí như sau: TC = Q + 5Q + 500• a) Hãy tính các chỉ số sau: FC; VC; AVC;
AFC; ATC; MC• b) Hãy xác định giá và sản lượng hòa vốn.
2
CHƯƠNG 4
HIỆU QUẢ VÀ
THẤT BẠI CỦA THỊ TRƯỜNG
I. CÁC LOẠI THỊ TRƯỜNG
• 1. Khái niệm• 2. Cơ sở phân chia:• - Số lượng người bán và người mua.• - Loại sản phẩm: độc nhất hay đa dạng.• - Sức mạnh thị trường của người bán và
người mua.• - Khả năng gia nhập thị trường của các
doanh nghiệp mới.
3. Các mô hình Thị trườngĐặc tính CTHH CTTĐ ĐQTĐ ĐQTĐ
SL DN Rất nhiều Nhiều Ít, một vài Một
Loại SP Đồng nhất Dị biệt Đồng nhất hoặc dị biệt
Độc đáo, ko có HH thay thế
Kiểm soát giá
Không có Có thể có Hạn chế Chặt chẽ
Điều kiện gia nhập TT
Dễ dàng Tương đối dễ
Có trở ngại Không thể
Cạh tranh ko bằng giá
Không có QC, Thương hiệu..
Phổ biến QC và PR
Ví dụ NN Bán lẻ, MM
CN Điện nước
. 3.1. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
• 3.1.1. Đặc trưng:• Có vô số doanh nghiệp sản xuất.• Hàng hóa cùng một chủng loại và đạt một
tiêu chuẩn nhất định.• Không có trở ngại cho các doanh nghiệp
mới gia nhập hoặc rút khỏi thị trường.
• 3.1.2. Phạm vi hoạt động• - Thị trường nông sản.• - Thị trường ngoại tệ.• Thị trường chứng khoán.
3.1. 3. Đường cầu và đường doanh thu cận biên.
Hãng chấp nhận giá sẵn có trên thị trường – đường
cầu là một đường nằm ngang, tại mức giá cân bằng.
Pe
Qe
P
0 Q
P
0 QQe
Pe D=MR
ATC
MCStt
Dtt
3.1.4. Đường cung của CTHH và đường cung ngành
* Hãng CTHH có P = MC nên đường cung của hãng CTHH trùng với đường MC
AVCMC
P
Q0 Q1
P1
Q2
P2
Hãng bán mọi sản phẩm ở mức giá Pe
=> P = MR => đường doanh thu cận biên trùng với đường cầu
* Chứng minh: Q* tại đó P = MC hãng đạt lợi nhuận tối đa
* Chú ý: Điều kiện để có lợi nhuận P > ATC
Điều kiện để tối đa hoá lợi nhuận P = MC
4. Điểm hoà vốn, đóng cửa hay tiếp tục sản xuất
* Điểm hoà vốn
TR = TC = FC + VC
P.Q = FC + AVC. QP = MC = ATCmin
•Điểm đóng cửa.
•P = AVC = MC
NGUYÊN TẮC CÂN BẰNG GIÁ VÀ CHI PHÍ BIÊN (P=MC) VÀ ĐƯỜNG CUNG NGẮN HẠN CỦA DN
a
bc
d
Q1 Q2 Q3 Q5
ATC
AVC
SẢN LƯỢNG
CHI PHÍ
THU NHẬP
P1P2P3P4
MR1MR2MR3
MR4
ĐIỂM HÒA VỐN
ĐIỂM NGỪNG SX (NẾU P HẠ NỮA)
Q4
MCeP5 MR5
3.1.5. CTHH và lợi ích xã hội Các mặt tích cực của CTHH• P = ATCmin=MC• MU = MC• Đây là tình trạng tối ưu của thị trường vì
nếu P ≠ MC thì Q < Qcb, P>Pcb → người mua phải trả giá cao hơn cho sản phẩm.
• - Nếu công ty hoạt động không hiệu quả thì sẽ phải rời bỏ thị trường. Điều này làm tăng tính hiệu quả của TT.
• - Trong CTHH không có quảng cáo vì các sản phẩm đồng nhất →AC giảm.
• - Người tiêu dùng được lợi do chi phí của doanh nghiệp thấp và các doanh nghiệp không có siêu lợi nhuận.
Các mặt hạn chế của CTHH.• - Các công ty thiếu vốn để đầu tư nghiên
cứu.• - Sản phẩm tiêu dùng không phong phú.
3.2.ĐỘC QUYỀN TUYỆT ĐỐI
• 3.2.1. Khái niệm độc quyền( bán) tuyệt đối.• - Người sản xuất duy nhất.• 3.2.2. Đặc điểm.• Người bán duy nhất.• Không có sản phẩm thay thế.• Chi phối giá.• Cản trở việc gia nhập thị trường.
Ví dụ độc quyền tuyệt đối
• - Nhà cung cấp điện, nước, gas..• Western Union, De Beers, Intel, Microsoft
3.2.3. Những rào cản tham gia vào thị trường(Nguyên nhân dẫn tới độc quyền)
50 100 200
15
ATC
Q
3.2.3.1. Hiệu ứng quy mô
150
10
5
3.2.3.2. Bằng sáng chế, giấy phép kinh doanh
• Bằng sáng chế: IBM,Kodak, Xerox• Giấy phép kinh doanh• 3.3.Sở hữu một số loại nguyên vật liệu và
kiểm soát chúng.• 3.4. Giá cả : khi xuất hiện đối thủ cạnh
tranh lập tức cty độc quyền hạ giá.
MR
P, C
Q0
D
Đường cầu và doanh thu trong độc quyền
3.2.4. Quyết định sản xuất của nhà độc quyền bán
* Nhà độc quyền tối đa hóa lợi nhuận tại mức sản lượng Q* tại đó MR = MC
*Giá bán P* được xác định trên đường cầu D
Lợi nhuận cực đại là:
max = (P* - ATC). Q*
ATCMC
P
Q0DMR
Q*
P* A
BPb
Q1
P1
A1
Q2
P2
A2
Tối đa hóa lợi nhuận của cty độc quyền
* Hãng ĐQ không có đường cung hay nói cách khác không có mối quan hệ hàm số giữa P và Qs.
* Trong ĐQ sự dịch chuyển của đường cầu có thể làm P thay đổi Q giữ nguyên, hoặc P giữ nguyên Q thay đổi hoặc cả P và Q đều thay đổi.
MCP1
Q1
P2
MR2
D2
MR1
D1
0
P
Q
MC
MR1
D1MR2
D2
Q0
P
Q1
Q2
P1P2
MC
D2
MR2
Q*1
P1
Q*2
P2
Q0
P
D1MR1
3. 2.5. Độc quyền và lợi ích xã hội
• 3. 2.5.1. Tác hại của độc quyền với xã hội• - Giá cao hơn và mức sản lượng thấp hơn
cạnh tranh hoàn hảo.• - Khả năng chi phí cao hơn do không có
cạnh tranh.• Bất công bằng trong phân chia thu nhập.
MR
P, C
Q0
AR =D
Q1
P1
Q2
P2
MC (= trong CTHH)
P = ATCmin =MC
Tính không hiệu quả của ĐQ so với CTHH
-
• 3. 2.5.2.Lợi ích của độc quyền• - Tiết kiệm chi phí nhờ quy mô sản xuất lớn.• Khả năng chi phí thấp hơn nhờ có nghiên
cứu và đầu tư nhiều hơn.- Khả năng tạo phát minh và sản phẩm mới.
P, C
Q0
MC = S CTHH MC ĐQ
X
Q2 Q1 Q3
P3P1P2
AR = D
MR
Tình trạng cân bằng trong TT CTHH và độc quyền:
đường MC khác nhau
3. 2.5.3.Hành động của Chính phủ
• - Sử dụng luật chống độc quyền.• - Điều chỉnh giá.• - Không hành động.
3.3. Cạnh tranh độc quyền
* Khái niệm: Là thị trường có nhiều hãng cung cấp và bán sản phẩm nhưng sản phẩm của mỗi hãng có sự phân biệt.* Đặc điểm: - Có khá nhiều người bán.Mỗi công ty chiếm thị phần nhỏ.
Độc lập hành động.
Không thỏa thuận ngầm với nhau.
.Dị biệt hàng hóa٭ • - Sự khác biệt về chất lượng hàng hóa.• Sự khác biệt về dịch vụ bán hàng và dịch vụ
hậu mãi.
• Thương hiệu và bao bì sản phẩm.• Kiểm soát được giá một cách tương đối.
•Sự khác biệt về vị trí bán hàng và khả năng tiếp cận khách hàng.
Quảng cáo sản phẩm٭
Dễ gia nhập và rút khỏi thị trường
Các ngành cạnh tranh độc quyền
• - Sản xuất đồ gỗ;• - Vàng bạc, kim loại quý;• - Công nghiệp in;• - Công nghiệp chế biến...
* Đường cầu của hãng CTĐQ- Đường cầu của hãng CTĐQ chính là đường cầu thị trường vì tuy thị trường có nhiều hãng sx nhưng các sản phẩm khác nhau- Đường cầu của hàng CTĐQ dốc xuống từ
trái sang phải tuy nhiên thoải hơn so với ĐQ
* Xác định P*,Q*, lợi nhuận của hãng CTĐQ Q* xác định tại MR =MC, P* xác đinh trên đường
cầu CTĐQ có P thấp hơn và Q cao hơn so với ĐQ => Π của CTĐQ cũng thấp hơn so với ĐQ
* Cân bằng dài hạn của hãng CTĐQ
P
0 Q
MC
ATC
D
MR
P*
Q*
LN P
0 QMR D
LMC
LACP*
Q*
A
- Ngắn hạn LN>0 => hãng nhập ngành=>thị phần giảm => D dịch chuyển sang trái tiếp xúc LAC =>LN = 0 đạt cân bằng dài
hạn* So sánh cân bằng DN của CTHH và CTĐQ
+ Giống: NH có LN > 0 => các hãng nhập ngành, cuối cùng đạt cân bằng DH khi LN = 0 + Khác: CTHH cung tăng S d/c sang phải, CTĐQ cầu giảm, D dịch chuyển sang trái
* Chú ý : Trong dài hạn hàng CTĐQ có thể phải sản xuất với công suất thừa?
3.4. Thị trường độc quyền tập đoàn.3.4.1. Khái niệm:
Là thị trường chỉ có một số hãng sản xuất và bán sản phẩm. Các sản phẩm giống nhau gọi là ĐQ TĐ thuần tuý (thép, đồng nhôm, cồn..); sản phẩm khác nhau gọi là ĐQTĐ phân biệt (lốp ô tô, đồ điện tử..).
3.4.2.. Đặc điểm:- Có 1 số hãng trên thị trường nhưng có qui mô rất lớn.
- Các hãng phụ thuộc lẫn nhau, một hãng ra quyết định phải cân nhắc phản ứng của các đối thủ (phản ứng nhanh qua giá hoặc phản ứng chậm bằng việc đưa ra s/p mới.
- Hàng rào ra nhập rất cao nên sự gia nhập ngành là rất khó thông qua: tính kinh tế theo qui mô, bản quyền hoặc bị các hãng cũ liên kết “trả đũa”
3.4.3.Mô hình đường cầu gẫy khúc trong thị trường CTĐQ (The kinked demand curve
model)* Các hãng ĐQTĐ đều biết rằng:
+ Nêú một hãng tăng giá thì các hãng còn lại không tăng giá.
+ Nếu một hãng giảm giá thì các hãng còn lại sẽ phải giảm gía theo.
Phân bổ nguồn lựcTối thiểu chi phíCác vấn đề chính sách kinh tế
II. HIỆU QUẢ CỦA THỊ TRƯỜNG
• 1. Hiệu quả trong cạnh tranh hoàn hảo:• - Lợi nhuận dư thừa của DN sẽ dần mất đi
do có sự xuất hiện của các DN mới.• - Các DN phải sản xuất sản phẩm ở phần
dưới của đường chi phí trung bình. • - Các DN phải cố gắng giảm chi phí để cạnh
tranh với DN khác.• TT CTHH nguồn lực quốc gia sử
dụng hiệu quả (kinh tế, xã hội)
Các DN CTHH sản xuất sản phẩm ở phần dưới của đường chi phí trung bình.
a
bc
d
Q1 Q2 Q3 Q5
ATC
AVC
SẢN LƯỢNG
CHI PHÍ
THU NHẬP
P1P2P3P4
MR1MR2MR3
MR4
ĐIỂM HÒA VỐN
ĐIỂM NGỪNG SX (NẾU P HẠ NỮA)
Q4
MCeP5 MR5
HIỆU QUẢ XÃ HỘI: TỐI ƯU PARETO
• - Cải thiện Pareto (Pareto improvement): cải thiện hiệu quả xã hội (improvement in social efficiency): Khi những thay đổi trong xã hội về phối hợp giữa tiêu dùng và sx HHDV hay giữa các YTSX mang lại lợi ích cho người này mà không phải do làm giảm lợi ích của người khác.
Tối ưu Pareto
• Tối ưu Pareto (Pareto Optimality): Khi mọi cải thiện theo Pareto, lợi ích biên của người này có được do làm giảm lợi ích của người khác thì nền kinh tế đó đạt hiệu quả xã hội (socially effecient)
• - Hiệu quả xã hội trong licnh vực ≠ lĩnh vực lý tưởng
Các phương thức đạt được hiệu quả xã hội thông qua cơ chế thị trường
• a) Tiêu dùng: MU = P• Thặng dư tiêu dùng: a• b) Sản xuất: P = MC• Thặng dư sx: TPS (total surplus of
producer): b• c) Hiệu quả cá nhân trên TT: MU = MC• a + b
Tổng thặng dư tối đa trong TT CTHH
a
BC D =MU
0 Qe Q
MC£
PeE
d. Hiệu quả xã hội trên TT
• MSB = MSC• Điều kiện:• - Cạnh tranh hoàn hảo: MU =MC• - Không có ngoại ứng: MU = MSB• Suy ra: MSB = MU =P = MC = MSC• MSB = MSC
III. Thất bại của thị trường
• 1. Tình trạng độc quyền tuyệt đối và độc quyền tập đoàn.
Khi thị trường không hoàn hảo • MSB ≠MSC
Thiệt hại do thị trường cạnh tranh không hoàn hảo – độc quyền
Q0
P,CMC = MSC
MSB = MSC
AP = MSB(P)
Q2Q1
MC1
P1
MR
Cty độc quyền sx sản lượng dưới chuẩn mực Pareto
2.1.2. Thiệt hại do độc quyền
Q0
P,CMC = (S trong TT CTHH)
Ppc
AR = D(P)MR
Pm
Qm Qpc
ab
2. Các yếu tố ngoại ứng
• Khái niệm: Các yếu tố ngoại ứng là những chi phí biên hoặc lợi ích biên. Khi tồn tại những yếu tố trên thì nền kinh tế không để đạt hiểu quả Pareto được.
• 2.1. Chi phí sản xuất ngoại ứng• MSC>MC
2.2. Lợi ích sản xuất kinh tế ngoại ứng
(MSC <MC)
Chi phí ngoại ứng và lợi ích ngoại ứng trong sx
C ngoại ứng B ngoai ứng
Q2 Q1
MSCMC = S
P D DP
MC =SMSC
Q1 Q2Sản lượng Sản lượng
C, B C, B
2.3. C ngoại ứng trong tiêu dùngMSB < MB
C, B
QQ1Q2
MSBMB (D)
PChi phí tiêu dùng ngoại ứng
0
2.4. B ngoại ứng trong tiêu dùngMSB > MB
QQ2Q1
MB (D)MSB
C,B
P
0
Lợi ích ngoại ứng
Trong tiêu dùng
3. Thiếu hụt thông tin
• 3.1. Thiếu thông tin về người bán• 3.2. Thiếu thông tin về người mua
4. Hàng hóa công cộng
• 4.1. Khái niệm.• Hàng hóa công cộng là loại hàng hóa mà
ngay cả khi một người đã sử dụng thì người khác vẫn có thể sử dụng.
• - Sự hưởng thụ của người này không làm giảm khả năng hưởng thụ của người khác.
• - Đây là trường hợp tác động ngoại ứng hoàn toàn tích cực.
4.2. Sự tồn tại của hàng hóa công cộng (Public goods)
Hàng hoá tư nhân: (Private goods) tính٭cạnh tranh và loại trừ.
:Hàng hoá công cộng (Public goods)٭ .không có đặc tính trên..
* Ví dụ: đường sá, cầu cống;hoạt động quốc phòng, bảo vệ tầng ôzôn, công viên...
4.3. Cầu hàng hóa công cộng(1)Q hàng hóa
(2) P mà anh A sẵn sàng trả
(3) P mà anh B sẵn sàng trả
(4) P mà xã hội sẵn sàng trả
1 4 5 9
2 3 4 7
3 2 3 5
4 1 2 3
5 0 1 1
Cầu của anh B
12345
1 2 3 4 5
P
0 Q
Db
Cầu của anh A
12345
1 2 3 4 5
P
Q0Da
4.4.Cung hàng hóa công cộng
• - Đường cung hàng cá nhân hay hàng công cộng thì cũng là đường chi phí biên.
• Khi Q tăng thì MC tăng.• 2.4.5. Cân bằng cung cầu hàng hóa công
cộng.
9
7
5
3
11 2 3 4 5
P
Q0
Dc
SLượng Q tối ưu
Cầu và cung xã hội về hàng hóa công cộng
5.Các hình thức không hiệu quả khác của thị trường
Sự hạn chế năng động và phản ứng chậm của
Các yếu tố sản xuất:
Ví dụ: thiếu hụt lao động tay nghề cao ở một
Số địa phương
Bảo vệ người dân
• - Bảo vệ những người bị phụ thuộc: cổ đông, trẻ em
• - Bảo vệ khỏi những thói quen xấu: uống rượu nhiều, hút thuốc
• - Giúp người dân tiêu thụ những hàng hóa tốt (merit goods): hoạt động thể thao..
Chương 5: SỰ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ
VÀ CÁC CHÍNH SÁCH CỦA QLC
I. Nguyên nhân CP can thiệp vào TT
• 1. Khắc phục thất bại của TT• - Độc quyền• - Ngoại ứng• - Thiếu hụt thông tin
• 2. Theo đuổi mục tiêu công bằng xã hội• - Giảm khoảng cách thu nhập giữa người
giàu và người nghèo• - Phát triển đồng đều giữa các vùng miền
• 3. Khuyến khích sx hàng hóa có lợi, hạn chế sx hàng hóa tiêu cực trong xã hội
II. Chính sách của CP trong QLC
• 1. Kiểm soát trực tiếp.• - Cấm một số ngành, lĩnh vực hoạt động.• Quy định những tiêu chuẩn chất lượng nhất
định: ISO 900 ..
• 2. Chính sách về thuế và trợ cấp• 2.1. Mục đích: • đảm bảo hiệu quả xã hội cao.• phân chia thu nhập.• 2.2. Ưu điểm: làm cho doanh nghiệp phải
tính hết những chi phí và lợi ích của mình.
2.3. Hạn chế
• - Không thể sử dụng các mức thuế và trợ cấp khác nhau.
• Thiếu hiểu biết về lợi ích và tác hại.
2.4. Giá trần (Ceiling price - Pmax)
Khái niệm: là giá tối đa hợp pháp màngười bán có quyền bán sản phẩm của
mình. Mục đích : đảm bảo lợi ích cho người
tiêu dùng
Hậu quả: Gây ra hiện tượng thiếu hụt
hàng hóa
2.5. Đồ thị giá sàn
S
D
Q0
P
P sµn
Qd Qs
E
Qe
Pe
dư thừa
2.6. Thuế và trợ cấp2.6.1. Thuế
Q
PS
E
Q10
P1
D
P1+tP2
Q2
S + t
2.6.2. Trợ cấp
Q
PS +trợ cấp
E
Q10
Pm
D
PgPe
Q0
S
2.7.Sử dụng thuế để khắc phục ngoại ứng
Q2 Q1
MSC
(=MC+T) MC
P D = MSB
Sản lượng
£
MCThuế
MR
P, C
Q0
AR =D
Q1
P1
Q2
P2
MC (= trong CTHH)
P = ATCmin =MC
Tính không hiệu quả của ĐQ so với CTHH
3. Áp dụng các đạo luật cấm hoặc điều chỉnh những hành vi không mong muốn
• 3.1.Luật cấm hoặc điều chỉnh hành vi làm ô nhiễm môi trường.
• Ưu điểm: đơn giản và dễ hiểu. Thanh tra hoặc công an có thể tiến hành kiểm tra đột xuất để biết luật có được thực thi hay không.
• Khi phát hiện ra sai phạm lớn thì có thể cấm hoạt động.
• Quyết định được ban hành nhanh chóng.• Hạn chế: đây là một công cụ thô thiển. Ví
dụ một công ty cần phải giảm thải ra môi trường 20 tấn khí độc /1 tuần thì cty đó không có động lực giảm thêm lượng chất thải (khác với trong trường hợp đánh thuế).
3.2. Luật cấm hay điều tiết độc quyền và độc quyền tập đoàn
• Luật ảnh hưởng đến cấu trúc công ty: các Cty lớn không được chiếm quá 60% thị phần.
• Luật ảnh hưởng đến hành vi của các doanh nghiệp: các công ty không được thỏa thuận với nhau về giá bán hàng...
3.3. luật cấm các doanh nghiệp lợi dụng sự thiếu thông tin của khách hàng
• - Doanh nghiệp cần cung cấp thông tin đầy đủ về sản phẩm làm ra.
• - Luật bảo vệ người tiêu dùng.
4. Sử dụng các cơ quan điều tiết
• Chức năng:• Phát hiện ra những sai phạm có thể trong
tương lai về việc gây ô nhiễm môi trường hoặc lạm dụng quyền độc quyền.
• Tiến hành điều tra việc cho phép, hạn chế, thay đổi hay ngăn cấm một số lĩnh vực hoạt động nhất định.
• Có những quyết định kịp thời và thông báo, kiến nghị với cấp trên để có những hành động cụ thể.
• Ưu điểm: có sự phân tích sâu sắc tình hình nhờ vậy sẽ làm cho các quyết định được hợp lý.
4.1. Quản lý giá
• Sử dụng nhằm chống việc các công ty độc quyền áp dụng mức giá quá cao cho người tiêu dùng.
• Nhằm phân chia thu nhập trong xã hội.
4.2. Cung cấp thông tin
Cung cấp thông tin cho người tiêu dùng:• ví dụ đưa thông tin về tác hại của việc hút
thuốc lá...Cung cấp các con số thống kê về giá, chi
phí, việc làm, xu hướng thương mại...• Điều này làm cho các cty dễ dàng hơn trong
việc lập kế hoạch kinh doanh.
4.3. Chính phủ tự cung cấp hàng hóa dịch vụ
• Cung cấp các hàng hóa dịch vụ như: đường sá, an ninh quốc phòng...
• Công bằng xã hội.• Ngoại ứng to lớn tích cực.
•Chúc các anh,chị thành đạt