999 CÂU ĐỐ VUI LUYỆN TRÍ THÔNG MINH999 CÂU ĐỐ VUI LUYỆN TRÍ THÔNG MINH
(Với nhiều hình minh họa, giúp bé vừa học vừa chơi)
KHẢI GIANG (Sưu tầm & biên soạn)
LỜI MỞ ĐẦU
Câu đố là một trong những loại hình văn học dân gian Việt Nam. Như tục
ngữ, ca dao, dân ca... Câu đố xuất hiện từ lâu đời, cho đến nay câu đố vẫn còn
tồn tại và phát triển.
Câu đố được xem là người bạn tinh thần thân thiết của mọi người. Câu
đố, ngoài việc cung cấp một số những nhận biết về cuộc sống, những vấn đề xã
hội, những hiện tượng thiên nhiên, những cách đánh giá riêng của người dân về
công trạng của các nhân vật lịch sử, tài đức của các danh nhân văn hóa..., còn
phản ánh chân thật cuộc sống người dân qua các thời đại về tinh thần lẫn vật
chất của họ. Bên cạnh đó, câu đố sẽ giúp rèn luyện khả năng tư duy nhạy bén
và trí óc quan sát tinh tế của từng người.
Câu đố là một trò chơi trí tuệ đầy thú vị và bổ ích. Việc chúng tôi sưu tầm
và biên soạn quyển sách này không ngoài mục đích góp phần ít nhiều vào trò
chơi trí tuệ ấy, mong sự nhiệt tình đón nhận của các bạn.
Phần 1. CÂU ĐỐ VỀ CÁC NHÂN VẬT LỊCH SỬCâu 1.
Vua nào từ lúc trị ngôi
Bốn năm chưa trót, khắp nơi khổ trần
Năm Mão thì lụt bảy lần
Bước sang năm Tỵ dần dần lọt to?
Câu 2.
Vua nào từ lúc lên ngôi.
Cơm chẳng đầy nồi, trẻ khóc như ri
Bao giờ vua ấy chết đi
Thiên hạ bình thì lại dễ làm ăn?
Câu 3.
Đố ai nổi sóng sông Rừng
Đã vui Hàm Tử, lại mừng Chương Dương?
Vân Đồn cướp sạch binh lương
Nội Bàng mai phục, chặn đường giặc lui?
Câu 4.
Vua nào là ông vua xằng
Ngai vàng ngồi đó khác chi bù nhìn?
Câu 5.
Vua nào chính thực vua trung
Đứng ra lãnh đạo phong trào cần Vương.
Câu 6.
Vua nào da dẻ đen sì?
Câu 7.
Vua nào lúc thuở hàn vi ở chùa?
Câu 8.
Triều nào sinh đặng ba vua
Vua sống, vua chết, vua thua chạy dài?
Câu 9.
Ai người quê ở Châu Phong
Giận giặc tham bạo, thù chồng chẳng quên
Hồng quần nhẹ bước chinh yên
Đuổi ngay Tô Định dẹp yên biên thành?
Câu 10.
Vua nào gian khổ chẳng sờn
Chí Linh mấy lượt Lam Sơn mấy lần
Mười năm uống mật, nằm gai
Đánh cho tan tác cả bầy giặc Minh?
Câu 11.
Vua nào áo vải, quần thô
Chiến công thần tốc quân Thanh chạy dài
Lên ngôi hoàng đế kỳ tài
Sử vàng oanh liệt, anh hùng Tây Sơn?
Câu 12.
Ai từng thuở bé chăn trâu
Trận bày thường lấy bông lau làm cờ
Lớn lên xây dựng cơ đồ.
Mười hai sứ tướng bấy giờ đều thua?
Câu 13.
Vua nào xuống chiếu dời đô
Về Thăng Long vững cơ đồ nước Nam?
Câu 14.
Vua nào bạo ngược, hôn quân
Giết anh để đoạt ngai vàng làm vua
Đêm ngày mở tiệc say sưa
Đứng ngồi chẳng được, nằm hoài trên ngai?
Câu 15.
Chúa gì lấy mốc sông Gianh
Chia hai Nam, Bắc phân tranh uy quyền?
Câu 16.
Chúa gì nợ chẳng ai bì?
Câu 17.
Chúa gì để quận Huy sờ chính cung?
Câu 18.
Vua gì công đức rỡ ràng
Lập Quốc Tử Giám chọn hàng tài danh?
Câu 19.
Vua gì ba tuổi lên ngôi
Nên Lê thái hậu trông coi binh quyền
May thay tôi giỏi, quân hiền
Đánh Đông, dẹp Bắc giữ yên nước nhà
Nhâm Thìn, một một bảy hai
Sai quan làm tập bản đồ nước ta?
Câu 20.
Là người họ Lý lấy Trần
Cưới xong lại vội nhường chồng ngai cao?
Câu 21.
Vua nào án giả sa băng
Kéo theo oan nghiệt của vườn Lệ Chi?
Câu 22.
Vua nào sông chốn dân gian
Ban luật Hồng Đức, Tao Đàn hội thơ
Vua nào tha thiết chủ quyền
Đầu tiên hoàn tất bản đồ nước ta?
Câu 23.
Vua nào nhu nhược yếu hèn
Rước voi giày mả tổ tiên ông bà?
Câu 24.
Vua nào thuở bé chăn trâu
Trường Yên một ngọn cờ lau tập tành
Sứ quân dẹp loạn phân tranh
Dựng nền thống nhất, sử xanh lưu truyền?
Câu 25.
Đố ai khởi nghĩa không thành
Lâm Thao tử tiết cho đành chí trai?
Câu 26.
Và ai lên đoạn đầu đài
Cho trời Yên Bái u hoài, đau thương?
Câu 27.
Đố ai vì nghĩa quên mình
Hoàng bào đổi mặc, đánh lừa quân Minh
Hôm nay nhắc lại chuyện xưa
Hăm hai, hăm mốt, nắng mưa không nhòa?
Câu 28.
Ai người mới được lên ba
Roi ngà ngựa sắt ra oai trận tiền
Một phen khói lửa dẹp yên
Sóc Sơn nhẹ gót thần tiên lên trời?
Câu 29.
Ai người khí tiết tuyệt vời
Rơi vào tay giặc, vẫn lời thép gang
“Ta thà làm quỷ nước Nam
Làm vương đất Bắc, ta thề chẳng ham”?
Câu 30.
Lập căn cứ giữa đầm lầy.
Hai năm kháng chiến, giặc Tây nể vì
Sử vàng Bãi Sậy còn ghi
Hỏi người anh dũng tên gì, hỡi ai?
Câu 31.
Tướng nào đánh Tông, bình Chiêm
Ba ngày phá vỡ Khâm, Liêm hai thành
Ưng Châu đổ nát, tan tành
Mở đầu Bắc phạt, uy danh vang lừng?
Câu 32.
Có người trên Bạch Đằng Giang
Đóng sâu cọc nhọn, dọc ngang sáng ngời
Phá quân Nam Hán tơi bời
Gươm thần độc lập, giữa trời vung lên?
Câu 33.
Ngó vô Linh Đổng mây mờ
Ai người nguyên soái dựng cờ đánh Tây?
Câu 34.
Hỏi ai thề trước mặt vua
Đầu thần chưa rụng thì chưa nên hàng?
Câu 35.
Ai mà cũng phận nữ nhi
Đạp luồng sóng dữ đuổi đi quân thù
Cửu Chân nức tiếng ngàn thu
Vì dân quyết phá ngục tù lầm than?
Câu 36.
Hỏi ai là tiểu anh hùng
Vua ban ngựa sắt, roi đồng tiến quân
Sau khi toàn thắng giặc Ân
Sóc Sơn rời bỏ cõi trần lên tiên?
Câu 37.
Muốn cho nước mạnh dân giàu
Tâu vua xin chém bảy đầu mọt dân
Mũ cao, áo rộng không cần
Lui về ẩn chốn sơn lâm một mình?
Câu 38.
Ai từng đan sọt giữa đàng
Mải lo việc nước, giáo dùi chẳng hay?
Ai từng đan sọt giữa đàng
Giáo đâm lủng vế rõ ràng không hay?
Câu 39.
Đố ai nổi sóng sông Rừng
Đã vui Hàm Tử, lại mừng Chương Dương
Vân Đồn cướp sạch binh lương
Nội Bàng mai phục, chặn đường rút lui?
Câu 40.
Được tin cấp báo, hỡi ai
Đưa quân ra Bắc diệt loài xâm lăng
Ngọc Hà khí thế thêm hăng
Đống Đa chiến thắng dựng bằng uy danh
Bạt hồn tướng tá Mãn Thanh
Nghìn năm vinh hiển, sử xanh còn truyền?
Câu 41.
Vườn ai trồng trúc trồng tre
Ở giữa trồng chè, hai bên đào ao
Ấy nhà một đấng anh hào,
Họ Phan, làng Thái đồng bào kính yêu
Đi thi đỗ đến Đình Nguyên
Từng làm ngự sử, quan to ở triều
Vụ Quang gian khổ phất cờ
Văn Thân tan rã danh thơm lưu truyền?
Câu 42.
Ào ào Pháp chiếm miền Đông
Lãnh binh bảo vệ non sông, xóm làng
Đánh Chợ Lớn, phá Tân An
Rồi về Kiến Phước bảo toàn chiến khu
Vang danh tướng lĩnh ngàn thu
Bình Tây sát tả, là ai bấy giờ?
Câu 43.
Ai từng bóp nát quả cam
Giận vua sao chẳng cho bàn việc quân
“Phá cường dịch, báo hoàng ân”
Lá cờ thêu sáu chữ vàng phất phơ
Đánh cho quân giặc xác xơ
Chương Dương, Hàm Tử rạng ngời chiến công?
Câu 44.
Ai từng khởi nghĩa Thái Nguyên
Giữa nơi doanh trại cướp quyền chỉ huy
Pháo Sơn gặp bước gian nguy
Hiên ngang tuẫn tiết, chỉ vì non sông?
Câu 45.
Tàu Tây ngạo nghễ trên sông
Thần công, đại bác giăng giăng khắp vùng
Hi sinh, thề quyết hi sinh
Lửa hồng Nhật Tảo đi vào sử xanh?
Câu 46.
Được phong Thái phó Bình chương
Quân quốc trọng sự, tước vương người tài
Giữ tròn liêm chính, trung cang
Đánh Đông, dẹp Bắc, chiêu an trong ngoài?
Câu 47.
Vương hầu mà lại đốt than
Giữa trời, chờ đợi thời cơ đến cùng
Một phen ngang dọc vẫy vùng
Ra tay đánh chiếm thuyền lương của Tàu?
Câu 48.
“Thà đui mà giữ đạo nhà
Còn hơn có mắt ông cha không thờ”
Câu thơ yêu nước ngày xưa
Đến nay vẫn vẹn tấm lòng trung trinh?
Câu 49.
Ai người ở huyện Nghi Xuân
Viết nên truyện kể Thúy Vân, Thúy Kiều
Văn thơ xuất chúng kỳ tài
Danh nhân thế giới đời đời ngợi khen?
Câu 50.
Trạng nguyên lanh trí ai bì
Đã từng ứng đối khi đi sứ Tàu
Một đời trong sạch trước sau
Tiền vô chủ quyết vào chầu, nộp kho?
Câu 51.
Trạng gì số học tinh thông
Bốn mươi sáu tuổi mới là Trạng nguyên
Được vua phong trước Trình công
Trong tay thế cuộc, “Sấm” vang mọi miền?
Câu 52.
Trạng gì toán pháp điều nghiên
Âm nhạc, hát chèo cũng chẳng kém ai
Làm quan đến chức Hàn lâm
Tài năng xuất chúng, vua Lê tin dùng?
Câu 53.
Trạng gì trào phúng hơn người
Nức danh cậu bé thần đồng tỉnh Thanh
Học giỏi lại đối đáp nhanh
Vua còn dám bỡn, sá gì dân gian?
Câu 54.
Làm quan Tổng đốc Hà Thành
Giữa khi vận nước, tơ mành treo chuông
Mất thành, tự vẫn theo luôn
Tấm gương trung liệt còn muôn năm truyền?
Câu 55.
Quan nào dâng bảng điều trần
Mong được góp phần ích nước lợi dân
Tiếc thay lại bị triều thần
Cổ hủ nhìn gần, đem bác bỏ luôn?
Câu 56.
Quan gì văn võ song toàn
Bảy mươi tuổi phải đi sang “sứ” người
Lúc về mang đỗ, ngô theo
Giả vờ lâm bệnh phải dùng cháo ngô
Thi ca uyên bác trong triều
Nhà Minh kính nể phong là Trạng nguyên
Khi già trí sĩ quê hương
Vẫn lo trăm nỗi người dân còn nghèo?
Câu 57.
Bà nào làm vợ hai vua
Người đời dựng tượng thờ chung một đền?
Câu 58.
Ải Nam Quan, biệt cha già
Trở về, nợ nước thù nhà lo toan
Lam Sơn góp lưỡi gươm vàng
Bình Ngô đại cáo, giang sơn thu về?
Câu 59.
Quan nào đầu bảng ba trường
Tam Nguyên Yên Đổ ấy là hiệu danh
Chán chê cảnh chôn quan trường
Lui về ở ẩn sông đời dân quê?
Câu 60.
Đố ai rể của vua Hùng
Chỉ vì câu nói, phải đày đảo hoang
Nhưng rồi lại được kêu về
Mang theo dưa hấu, đậm đà thơm ngon?
Câu 61.
Đến kỳ mừng thọ vua cha
Ai dâng lễ vật: bánh chưng, bánh dày?
Câu 62.
Ai người cưới được Tiên Dung?
Câu 63.
Ai đành tráo nỏ, gạt ngay vợ mình?
Câu 64.
Ai vầy duyên với Mỵ Nương?
Câu 65.
Ai mong hóa phép đánh chàng Sơn Tinh?
Câu 66.
Còn ai đắp lũy khơi hào
Ba Đình một thuở, hiên ngang tung hoành
Kế chờ giặc đến cận thành
Xung phong thề quyết phanh thây quân thù?
Câu 67.
Cuộc đời tựa áng phù vân
Biết bao vinh nhục, cũng ngần ấy thôi
Thăng trầm cứ thế mặc đời
Kim Sơn, Tiền Hải, đôi đàng lập công?
Câu 68.
Có người trung liệt sáng ngời
Quyết không khuất phục bọn người ngoại xâm
Xé đồ băng bó vết thương
Nhịn ăn mà chết, chọn đường tự do?
Câu 69.
Ai người bơi giỏi, lặn tài
Khoan đục thuyền giặc, đánh tan quân thù?
Câu 70.
Còn ai khỏe mạnh phi thường
Nhổ cây to, đánh dẹp phường hại dân
Làm quan trừ kẻ loạn thần
Về sau lại phá tan quân Chiêm Thành?
Câu 71.
Còn ai học vấn uyên thâm
Nho, y, lý, số mười phân vẹn mười
Sùng Chính viện mới ra đời
Công trình dịch thuật nửa vời tiêu tan?
Câu 72.
Có người lắm trí nhiều mưu
Nổi danh là một nữ lưu anh hùng
Chính bà vợ bé giúp chồng
Bao phen chống Pháp ở vùng Nhã Nam?
Câu 73.
Đố ai quét sạch quân Đường
Nổi danh Bố Cái Đại Vương thuở nào
Tiếc thay mệnh bạc tài cao
Giang sơn đành phải rơi vào ngoại bang?
Câu 74.
Ấy nhà một đấng anh hào
Họ Phan, làng Thái, đồng bào kính yêu
Sông Lam một dải nông sờ
Là ai, quân tử bơ vơ nổi chìm?
Câu 75.
Nhớ ai, nhớ mãi, nhớ hoài
Nhớ người tráng sĩ gươm mài dưới trăng?
Câu 76.
Gò Công anh dũng tuyệt vời
Ai thời “đám lá tối trời” đánh Tây?
Câu 77.
Đất thiêng khí thụy Lam Sơn
Có người thánh chúa long nhan khác thường
Tiền là tiền nhật đăng quang
Hưng là hưng phục Lê Hoàn nghiệp xưa?
Câu 78.
Có bà nữ tướng Vâng mệnh trời ra
Trị voi một ngà
Dựng cờ mở nước?
Câu 79.
Một xin rửa sạch thù nhà,
Hai xin đem lại nghiệp xưa vua Hùng
Ba kẻo oan ức lòng chồng
Bốn xin vẻn vẹn sở công linh này?
Câu 80.
Kệ Sơn, Phượng Lĩnh đôi hàng
Đi về mấy độ ngang tàng vào ra
Ngàn Hống hỡi khách đi qua
Nào ai là kẻ xông pha đứng đầu?
Câu 81.
Đường đi chín xã sông con
Hỏi thăm Hường Hiệu hãy còn hay không?
Câu 82.
Trên trời có ông sao Tua
Ở làng Minh Giám có vua Ba Vành
Phương Đông quật lũ hùng tinh
Làm cho bảy viện tan tành ra tro?
Câu 83.
Vua nào áo vải
Đánh bại quân Thanh
Lên ngôi Hoàng đế
Câu 84.
Tuổi già nhưng sức chẳng già
Vung gươm Bắc tiến: quân nhà Tống tan
Xuôi Nam: Chiêm quốc kinh hoàng
Thơ thần một áng: lời vàng còn ghi?
Câu 85.
Lấy Dạ Trạch làm nơi kháng chiến
Mơ ngày về đánh chiếm Long Biên
Nhiều năm kham khổ liên miên
Hỏi ai ngang dọc khắp miền sậy lau?
Câu 86.
Vì nhà vì nước giao tranh
Thanh gươm yên ngựa phá thành, đốc quân
Sa cơ nào quản tấm thân
Mặc voi giày xéo, chết gần chồng con?
Câu 87.
Có người Hà Tĩnh mặt đen
Từng chiêu binh mã đứng ra chống Tàu
Nghệ An chiếm được buổi đầu
Tấm gương trung dũng đời sau còn truyền?
Câu 88.
Bị giam cầm ở Thái Nguyên
Bèn cùng Đội cấn, nổi lên diệt thù
Bảy ngày, một cõi biên khu
Nghĩa quân tan rã, mặc dù trung kiên?
Câu 89.
Đố ai qua đất Đông Kinh
Soạn thành “Hải ngoại huyết thư” gửi về
Hô hào vận động thanh niên
Cách tân đổi mới vai liền bên vai?
Câu 90.
Vua gì đã bốn nghìn năm
Vẫn ghi công đức toàn dân phụng thờ?
Câu 91.
Vốn người có tiếng thơ hay
Làm quan nhưng bị Nguyễn triều không ưa
Tham gia khởi nghĩa nông dân
Chẳng may chết trận, thương đời tài hoa?
Câu 92.
Đố ai người phủ Tĩnh Gia
Văn chương thơ phú làu làu tinh thông
Đi theo chúa Nguyễn lập thành
Một vùng chiến lũy vang danh khắp miền?
Câu 93.
Có người đánh cá sông Lam
Quăng chài, buông lưới kéo lên gươm vàng
Cùng nhau thề hội Lũng Nhai
Chính tên ông đứng ngay hàng thứ ba?
Câu 94.
Còn ai giúp Bắc Bình Vương
Kéo quân ra chiếm miếu đường Thăng Long
Làm cho Trịnh Khải đào vong
Vua Lê đẹp ý nhưng không đoái hoài?
Câu 95.
Một lần giết hụt giặc Trương
Về sau bị bắt, nửa đường quyên sinh?
Câu 96.
Thuở bé chăn trâu đồng nội
Lớn lên dẹp loạn sứ quân
Thống nhất giang sơn một mối
Hoa Lư, lừng lẫy kinh thành?
Câu 97.
Thù nước, thù nhà oằn nặng gánh
Chị em siết chặt cán gươm thiêng
Chí lớn như trăng tròn vành vạnh
Tô Định cúi đầu trước thuyền quyên?
Câu 98.
Vó ngựa quân Nguyên cuồng bạo nhất
Đến đất ta cũng tan tác ba lần
Vị tướng đập tan mưu cướp nước
Tên ông sống mãi với ngàn năm?
Phần 2. CÂU ĐỐ VỀ ĐỊA DANH
Chủ đề. SÔNGCâu 99.
Sông nào danh tiếng lẫy lừng
Ba lần giặc đến, ba lần thây phơi
Sông nào nổi sóng bạc đầu
Ba phen cọc gỗ đâm tàu giặc tan?
Câu 100.
Sông nào tàu giặc chìm sâu
Anh hùng Trung Trực đi vào sử xanh?
Câu 101.
Không cầu dải yếm làm cầu
Con thuyền quan họ, miếng trầu trao duyên?
Câu 102.
Một dòng hai nhánh Đông, Tây
Xưa thì rợp cỏ, ngày nay lúa đầy?
Câu 103.
Sông nào điện sáng lung linh
Có bến Nhà Rồng, tàu kéo ngược xuôi?
Câu 104.
Sông nào ở đất Nghệ An
Tên nghe gợi nhớ một màu xanh lơ?
Câu 105.
Sông đầy vơi chỉ một con
Mà sao lại bảo ba dòng tâm tư?
Câu 106.
Sông nào phát tự Trung Hoa
Vượt Lào, Miên, Việt chạy ra Thái Bình (Dương)
Hai dòng Tiền - Hậu mênh mông
Xòe tay chín cửa, nặng tình phù sa?
Câu 107.
Sông nào đổ lệ căm hờn
Giận người chia cắt giang sơn hai miền
Đêm ngày sông khóc triền miên
Nước xanh hay chính lệ phiền của sông?
Câu 108.
Lênh đênh qua cửa sông nào
Khéo tu thì nổi, vụng tu thì chìm?
Câu 109.
Sông gì chảy đến tận nơi?
Câu 110.
Sông gì tên khiến lòng người vấn vương?
Câu 111.
Sông gì nước đục người đen?
Câu 112.
Sông gì nước chảy đua chen hai dòng?
Câu 113.
Sông gì chỉ một loài hoa?
Câu 114.
Sông gì giá lạnh tới mà buốt da?
Câu 115.
Sông gì tít tận trời xa?
Câu 116.
Sông gì thơm ngát mùi hoa ngọt ngào?
Câu 117.
Sông gì nức tiếng giàu sang?
Câu 118.
Sông gì yên ổn xa gần khắp nơi?
Câu 119.
Sông gì nấu chín thức ăn?
Câu 120.
Sông gì cư xử trước sau hiền lành?
Câu 121.
Sông gì đỏ nhạt là tên?
Câu 122.
Sông gì ca, xướng vang lên suốt ngày?
Câu 123.
Sông gì thêm “huyền” thét gào?
Câu 124.
Sông gì giong ruổi một đàn ngựa phi?
Câu 125.
Sông gì mùa lá vàng rơi?
Câu 126.
Sông gì chung của Thái, Lào, Việt, Miên?
Câu 127.
Sông gì luôn được nâng niu?
Câu 128.
Sông gì chỉ một sao là hai sông?
Câu 129.
Sông gì dài nhất nước ta?
Câu 130.
Sông gì bát nước, trẻ già đều ưa?
Câu 131.
Sông gì bên đục, bên trong?
Câu 132.
Sông gì sáu khúc nước xuôi một dòng?
Câu 133.
Ai đua sông “trước” thì đua?
Câu 134.
Sông “sau” có miếu thờ vua thì đừng?
Câu 135.
Sông gì anh lớn nhất nhà?
Câu 136.
Sông gì thêm sắc thì là mười hai?
Câu 137.
Sông gì tiếng nói đinh tai?
Câu 138.
Sông gì khi cạn khi đầy sớm trưa?
Câu 139.
Sông gì giống với cô em?
Câu 140.
Sông gì nghĩa vụ con cùng mẹ cha?
Câu 141.
Sông gì nhỏ nhất trong nhà?
Câu 142.
Sông gì nhẫn nhịn theo đường cùng nhau?
Câu 143.
Sông gì xuôi mãi không ngưng?
Câu 144.
Sông gì thăm thẳm vực sâu đen ngòm?
Câu 145.
Sông gì sao chẳng nhường nhau?
Câu 146.
Sông gì thêm sắc, học trò tôn sư?
Câu 147.
Sông gì đã lớn, lại to?
Câu 148.
Sông gì phía tả dòng Hồng phù sa?
Câu 149.
Sông nào rừng núi mịt mùng
Tàu Tây một thuở chìm dòng nước sâu?
Câu 150.
Sông nào thác dữ bao đời?
Nay nguồn điện sáng cho người nơi nơi?
Câu 151.
Sông nào đôi bạn trùng tên?
Đông Tây hai nhánh êm đềm nước trôi
Câu 152.
Sông nào kháng chiến chín năm
Tàu Pháp tan xác, đi vào lời ca
Câu 153.
Sông nào tên thắm loài hoa?
Câu 154.
Sông nào soi bóng kinh thành Huế xưa?
Câu 155.
Sông nào hào khí dân Nam?
Câu 156.
Sông nào giặc Thát Đát thua, chết vùi?
Câu 157.
Sông nào tên gọi chẳng to?
Câu 158.
Sông nào như chín rồng dài vươn ra?
Câu 159.
Lượn dòng bên một cố đô
Con thuyền chở mộng giọng hò vút cao?
Câu 160.
Mênh mông bờ bãi phì nhiêu
Chín con rồng lượn dập dìu nước mây
Câu 161.
Nghìn năm thăm thẳm đêm đen
Một con thác sáng bừng lên muôn vùng?
Câu 162.
Sông nào tên thật hiền hòa
Là tên tỉnh lúa phù sa đắp bồi?
Câu 163.
Mọi sông xuôi hướng thong dong
Riêng chàng lại chảy ngược dòng vì sao?
Câu 164.
Tiễn người đi giữa biên cương
Dòng sông những nhớ cùng thương trùng trùng?
Câu 165.
Giữa dòng từng cắm cọc lim
Mấy thời thuyền giặc tan chìm nơi đây?
Câu 166.
Sông gì chảy giữa lưng trời
Đôi bờ lấp lánh sáng ngời ngàn sao?
Câu 167.
Hai mươi mốt năm mới thông cầu
Bắc Nam gặp mặt nơi nào vui hơn?
Câu 168.
Sông gì tế lễ thường dùng?
Câu 169.
Sông gì đã được gọi tên bốn lần?
Câu 170.
Sông nào từ Bắc sang Trung
Người sơn cước vẫn thường dùng chở chuyên
Năm trăm cây số bao miền
Về thành ngoan ngoãn, dịu hiền ra khơi?
Câu 171.
Sông gì chứa cả mùa thu?
Câu 172.
Sông gì lịch sử Ngô, Trần lừng danh?
Câu 173.
Tên sông sao gọi tên đồng
Từng bầy nai về uống nước nghỉ chân?
Câu 174.
Sông gì nghe tiếng trâu con?
Câu 175.
Sông gì như tiếng thinh không bỏ tờ?
Câu 176.
Sông gì chung một chữ “Trà”?
Câu 177.
Sông gì do bởi ba nhà mà ra?
Câu 178.
Sông gì cùng họ sông Đà?
Câu 179.
Sông gì mẹ Suốt đưa đoàn quân sang?
Sông Nhật Lệ
Câu 180.
Những sông nào ở nước ta
Đọc tên lên sẽ nghĩ ra bốn màu?
Chủ đề. HỒ, VỊNH, CỬACâu 181.
Nước xanh xanh đến lạ lùng
Rùà thiêng ẩn hiện với cây gươm thần?
Câu 182.
Một vùng trời nước mênh mang
Bâng khuâng truyền thuyết trâu vàng truyền lưu?
Câu 183.
Hồ nào ở giữa đất liền
Mà mong đem chứa ba miền trùng dương?
Câu 184.
Hồ nào rừng núi bốn bên
Nổi danh Việt Bắc một miền kiên trung?
Câu 185.
Hồ nào soi bóng đồi thống
Gió mùa xuân đượm hương vùng trời xanh?
Câu 186.
Hồ nào nổi tiếng miền Nam
Đông, Tây hai tuyến nước tràn kênh mương?
Câu 187.
Hồ nào ở tận rừng sâu
Quanh năm suốt tháng vui đùa gió trăng?
Câu 188.
Hồ nào trên đất Cao nguyên
Quanh năm kể lể buồn phiền cùng thông?
Câu 189.
Hồ nào tên giống con sông?
Câu 190.
Hồ nào “đá bạc núi đồi lô nhô”?
Câu 191.
Hồ nào trong ấm ngoài êm?
Câu 192.
Hồ nào trên núi khác gì với am?
Câu 193.
Vịnh nào rồng xuống nằm yên?
Câu 194.
Vịnh nào người lại kéo nhau trở về?
Câu 195.
Vịnh nào riêng nét thi nhân?
Câu 196.
Vịnh nào nằm cạnh Hải Vân yên bình
Câu 197.
Vịnh nào nổi tiếng mắm ngon?
Câu 198.
Vịnh nào thêm sắc cho chàng gà ri?
Câu 199.
Vịnh nào thắng Mỹ ngang tàng
Câu 200.
Vịnh nào nằm cạnh Cà Mau mỡ màng?
Câu 201.
Vịnh nào sóng biếc mênh mông
Núi non giăng hàng, ngàn ngọn gần xa
Kỳ quan vũ trụ chẳng ngoa
Năm châu khen ngợi, đúng là cảnh tiên?
Câu 202.
Vịnh nào tên một quả ngon
Lại là “biên giới” đất liền, biển xa?
Câu 203.
Cửa gì khép nép bề trên?
Câu 204.
Cửa gì yên ổn trước sau, trong ngoài?
Câu 205.
Cửa gì tàu giặc chìm sâu?
Câu 206.
Cửa gì tuy nhỏ nhưng mà lại to?
Câu 207.
Cửa gì đã bỏ quên nhau?
Câu 208.
Cửa gì chí khí như hàng nam nhi?
Câu 209.
Cửa gì tẻ ngã sóng soài?
Câu 210.
Cửa gì mối hận chia đôi sơn hà?
Câu 211.
Cửa gì nước mắt mặt trời?
Câu 212.
Cửa gì con lạch dài ngàn năm qua?
Câu 213.
Cửa gì tên đất nước ta?
Câu 214.
Cửa gì đoàn tụ nhà nhà yên vui?
Câu 215.
Cửa gì không thích chiến tranh?
Câu 216.
Cửa gì danh tiếng đế đô một thời?
Chủ đề. BIỂNCâu 217.
Biển nào rộng nhất địa cầu ta
Dân chúng âu ca, hưởng thái bình
Người người sống mãi đời yên ổn
Hạnh phúc yên vui nhà lại nhà?
Câu 218.
Biển nào có bác mặt trời
Bao năm trú ngụ không hề dời chân?
Câu 219.
Biển nào băng giá mênh mông?
Câu 220.
Biển nào to lớn, lại kề hướng tây?
Câu 221.
Biển nào đỏ rực nơi đây?
Câu 222.
Biển nào nhuộm thắm một màu nước đen?
Câu 223.
Biển nào in dấu chân quen?
Câu 224.
Biển nào trăng sáng đổ vàng khắp nơi?
Câu 225.
Biển nào thăm thẳm lại mênh mông?
Chẳng có một người lại bảo đông
Bên mái Tây hiên nhìn ngoảnh lại
Xa xa chỉ thấy đám mù không?
Chủ đề. CHÂUCâu 226.
Địa cầu ta có mấy châu?
Câu 227.
Châu nào dân, đất đứng đầu, ai ơi?
Câu 228.
Châu nào rải rác khắp nơi?
Câu 229.
Châu nào eo biển cắt rời làm hai?
Câu 230.
Châu nào cuộc sống sơ khai?
Câu 231.
Châu nào tên giống như loài chim bay?
Chủ đề. ĐÈOCâu 232.
Đèo gì đệ nhất hùng quan?
Câu 233.
Đèo gì chúa Nguyễn đi qua dạo nào?
Câu 234.
Đèo gì trái với chiều dài?
Câu 235.
Đèo gì mây nước hôm mai chan hòa?
Câu 236.
Đèo gì anh lớn trong nhà?
Câu 237.
Đèo gì qua hết cái thời tuổi xanh?
Câu 238.
Đèo gì tên gọi quả ăn?
Câu 239.
Đèo gì giàu có sớm hôm một nhà?
Câu 240.
Đèo gì uốn lượn quanh co?
Câu 241.
Đèo gì cửa ngõ xứ ngàn thông reo?
Câu 242.
Đèo gì chim quý trên đời?
Câu 243.
Đèo gì đã chẳng ngọt ngào lại chua?
Câu 244.
Đèo gì lắm thiếp nhiều thê?
Câu 245.
Đèo gì khói trắng bay ngang lưng trời?
Câu 246.
Đèo gì muốn đến nhà trời?
Câu 247.
Đèo gì đi với thú, chim trong rừng?
Câu 248.
Đèo gì tướng, sĩ, ngựa, xe?
Câu 249.
Đèo gì cờ trận nhà Đinh thiếu thời?
Câu 250.
Đèo gì nhức nhối thịt da?
Câu 251.
Đèo gì dùng để trèo xa, leo gần?
Câu 252.
Đèo gì ngàn bớt ba trăm?
Câu 253.
Đèo gì ngọn suối an lành chạy xuôi?
Câu 254.
Đèo gì để nhớ công ơn?
Câu 255.
Đèo gì xuống phế đầu xuân hái về?
Câu 256.
Đèo gì tiếng rít ào ào?
Câu 257.
Đèo gì đôi lứa thì thầm bên tai?
Câu 258.
Đèo gì ngựa xếp, vó êm
Nằm chờ quân tử lên yên về làng?
Chủ đề. NÚI, ĐẢOCâu 259.
Núi gì sánh với công cha?
Câu 260.
Núi gì chót vót nước ta, đứng đầu?
Câu 261.
Núi gì cao nhất hoàn cầu?
Câu 262.
Núi gì lừng tiếng một vùng đế kinh?
Câu 283.
Núi gì trấn cõi Long Biên?
Câu 264.
Núi gì thi sĩ sông Đà mượn tên
Câu 265.
Núi gì gặt lúa trên đồng?
Câu 266.
Núi gì nhẹ gót thần tiên lên trời?
Câu 267.
Núi gì Trịnh, Nguyễn xưng danh?
Câu 268.
Núi gì thiếu nữ sắm sanh hát hò?
Câu 269.
Núi gì liễu yếu đào tơ?
Câu 270.
Núi gì chào đón bé thơ ra đời
Câu 271.
Núi gì nữ tướng phất cờ?
Câu 272.
Núi gì đá lại tứ chồng lên nhau?
Câu 273.
Núi gì vạn cổ còn xanh?
Khi xưa Lê Lợi dấy quân diệt thù?
Câu 274.
Núi gì nhắc tới Tây Ninh?
Câu 275.
Núi gì khiến cụ Trạng Trình nổi danh?
Câu 276.
Núi gì đầy ắp tình người.
Câu 277.
Núi gì đứng đó bao năm chờ chồng?
Câu 278.
Núi gì mang lấy hai ngà?
Câu 279.
Núi gì Hà Tĩnh em qua?
Câu 280.
Núi gì có một gọi ba mới kỳ?
Câu 281.
Về thăm trên đất An Giang
Núi gì nghiêng ngả trước làn gió đông?
Câu 282.
Núi gì ngăn cách đến trông?
Câu 283.
Núi gì bớt giận đừng ghen
Số anh ba vợ mới nên cửa nhà?
Câu 284.
Núi gì Hồng Đức khắc bia
Việt Chiêm hai nước phân chia rõ ràng
Câu 285.
Núi gì mẹ của Hải Vân
Đèo cao uốn khúc lượn vần sườn non?
Câu 286.
Núi gì không phải đàn ông
Lại màu u ám như màu tóc đen?
Câu 287.
Núi gì cũng chị cũng em
Bước ra nhà ngoài thêm sắc kém chi?
Câu 288.
Cũng là thân phận nữ nhi
Một lần nghỉ mát Vũng Tàu khó quên?
Câu 289.
Núi gì Lê Lợi ẩn quân
Lam Sơn dấy nghĩa chờ ngày xuất binh?
Câu 290.
Đứng trên Ải Bắc, ngoái nhìn
Xem các cô gái con trời, đẹp thay?
Câu 291.
Miền Trung khúc ruột bao đời
Một đàn ngựa trắng nối đuôi nhau về?
Câu 292.
Đảo gì bát nước trà xưa?
Câu 293.
Đảo gì tên một quả ăn treo giàn?
Câu 294.
Đảo gì rồng quý muôn đời?
Câu 295.
Đảo gì hạt bé li ti bãi bồi?
Câu 296.
Đảo gì tên một loài chim?
Câu 297.
Đảo gì cây lá không trồng mà xanh?
Câu 298.
Đảo gì giam hãm đời trai
Tấm lòng yêu nước mãi còn kiên trung?
Câu 299.
Đảo gì tên gợi sắc vàng?
Câu 300.
Đảo gì nghe đến đường xa dặm dài?
Chủ đề: CẦUCâu 301.
Cầu gì chỉ một nguyên âm?
Dáng như lưỡi hái nông dân ưa dùng?
Câu 302.
Cầu gì danh tiếng một vùng
Chiến công anh Trỗi vang lừng năm Châu?
Câu 303.
Cầu gì nô nức vào ra
Thăm thành phố Bác nguy nga vô cùng?
Câu 304.
Cầu gì ở chốn đế đô
Mười hai nhịp chắn, đi về có nhau?
Câu 305.
Cầu gì nức tiếng giàu sang
Đầu năm sung túc tiền vô đầy nhà?
Câu 306.
Cầu gì sống kiếp đơn côi
Quanh năm suốt tháng nổi trôi một mình?
Câu 307.
Cầu gì lơ lửng giữa trời
Treo dây mà vẫn vững vàng người qua?
Câu 308.
Cầu gì chúa tể sơn lâm?
Câu 309.
Cầu gì đoạt giáo giặc thù năm xưa?
Câu 310.
Cầu gì yên ổn tuổi già?
Câu 311.
Cầu gì nơi miệng chú rồng há ra?
Câu 312.
Cầu gì lạnh giá buốt xương?
Câu 313.
Cầu gì chia cắt hai miền Bắc-Nam?
Câu 314.
Cầu gì rồng cất cánh bay?
Câu 315.
Cầu gì kết nối hai bờ sông hoa?
Chủ đề: TỈNH, THÀNH, ĐỊA PHƯƠNGCâu 316.
Đố em, là ở nơi đâu
Hai đầu rộng lớn, giữa thì eo vô
Dọc dài là dãy Trường Sơn
Cà Mau cuối đất, Hà Giang đỉnh đầu?
Câu 317.
Nơi nào bát ngát hương sen
Giữa mùa hoa, Bác Hồ ta chào đời?
Câu 318.
Nơi nào thành quách dọc ngang
Theo cha, Bác vượt gian nan học hành?
Câu 319.
Nơi nào nắng biển trong lành
Bác dạy đàn trẻ học hành tiến nhanh?
Câu 320.
Nơi nào giữa chốn đô thành
Bác vì dân, nước lên tàu bôn ba?
Câu 321.
Nơi nào hang thẳm rừng xa
Bác đã vạch đường đánh Nhật, đuổi Tây?
Câu 322.
Nơi nào lời Bác đẹp thay
Tuyên ngôn Độc Lập giữa ngày đầu Thu?
Câu 323.
Nơi nào sự tích lạ kỳ
Trẻ thơ ba tuổi đã đi giết thù
Câu 324.
Ở đâu có cảng Nhà Rồng?
Câu 325.
Ở đâu đồng lúa bạt ngàn mênh mông?
Câu 326.
Ở đâu quê Bác kính yêu?
Câu 327.
Ở đâu: Thung lũng Tình Yêu sương mờ?
Câu 328.
Ở đâu có lũy Ba Đình
Xưa Đinh Công Tráng dựng thành đánh Tây?
Câu 329.
Nơi nào có dốc Pha Đin
Dô hò kéo pháo, vệ quân oai hùng?
Câu 330.
Đất ở đâu trai hiền gái lịch
Non xanh nước biếc, điện ngọc đền rồng
Tháp bảy tầng, Thánh miếu, chùa Ông
Chuông khua Diệu Đế, trông rung Tam Tòa?
Câu 331.
Ở đâu năm cửa nàng ơi?
Câu 332.
Ở đâu lại có thành trì tiên xây?
Câu 333.
Ở đâu có suối đãi vàng
Có Hồ Ba Bể có nàng áo xanh?
Câu 334.
Nơi nào có núi Vọng Phu
Có đầm Thị Nại, có Cù lao Xanh?
Câu 335.
Nơi nào anh dũng tuyệt vời
Ông Trương “đám lá tối trời” đánh Tây?
Câu 336.
Ở đâu có cặp rồng vàng
Nhất Bùi Hữu Nghĩa, nhì Phan Tuấn Thần?
Câu 337.
Tháng tư cơm gói ra hòn
Muốn ăn trứng nhạn phải lòn hang Mai?
Câu 338.
Ở đâu có cội cây đề
Có sông uốn khúc, có nghề quay tơ?
Câu 339.
Ở đâu trên chợ dưới đò
Bánh đúc hai dãy, thịt bò mê thiên?
Câu 340.
Ở đâu thẳng cánh cò bay
Ở đâu lấp lánh cá tôm suốt ngày?
Câu 341.
Nơi nào trong nước chúng ta
Đã già mà lại sống là rất lâu?
Câu 342.
Nơi nào cảnh đẹp như tranh
Có lăng Mạc Cửu, có đò Tô Châu?
Câu 343.
Nơi nào có cửa Nhượng Ban
Gạo nhiều, cá lắm dễ bề làm ăn?
Câu 344.
Nơi nào đi có về không
Mồ xanh vợ để tang chồng ở đây?
Câu 345.
Nơi nào có vải Đinh Hòa
Có cau Hồ Bái, có cà Đan Nê
Có dừa Quảng Hán, Lựu Khê
Có cơm chợ Bản, thịt dê quán Lào?
Câu 346.
Nơi nào có cửa Thần Phù
Khéo tu thì nổi, vụng tu thì chìm?
Câu 347.
Ải nào núi đá giăng giăng
Năm xưa tướng giặc Liễu Thăng rụng đầu?
Câu 348.
Gò nào thây giặc chất cao
Quang Trung thừa thắng tiến vào Thăng Long?
Câu 349.
Ở đâu nước nổi quanh năm
Cò bay thẳng cánh, mắm kho đã thèm?
Câu 350.
Nơi nào có gái làng cầu
Khéo ăn, khéo mặc, khéo hầu mẹ cha?
Câu 351.
Nơi nào thờ tổ Nam phương
Có non cổ tích có đền Hùng Vương?
Câu 352.
Ở đâu có cầu Tràng Tiền
Chuông khua Diệu Đế, Tam Tòa trống rung?
Câu 353.
Muốn ăn cơm tấm, canh cần
Thì về Trinh Tiết chăn tằm với anh?
Câu 354.
Nơi nào có phố Kỳ Lừa
Có nàng Tô Thị, có chùa Tam Thanh?
Câu 355.
Nơi nào văn vật ngàn năm
Giữa ngày Thu đẹp, đỏ rừng cờ sao
Câu 356.
Nơi nào biết mấy tự hào
Tên vàng chói lọi, thay vào tên xưa?
Câu 357.
Nơi nào cảnh đẹp như thơ
Miền “vàng đen” sát bên bờ biển xanh?
Câu 358.
Nơi nào cuối đất nước mình
Ba bề sóng vỗ mênh mông dạt dào?
Câu 359.
Nơi nào gạo trắng, nước trong
Ai đi đến đó thời không muôn về?
Câu 360.
Nơi có phố cổ bao đời
Hội An tên gọi mời người đến thăm?
Câu 361.
Bà gì tỉnh đặt thành tên
Đố ba phía, đố bốn bên là gì?
Câu 362.
Nơi nào Đề Thám khởi binh?
Hùm Thiêng Yên Thế
Câu 363.
Nơi nào Trương Định viết trang sử vàng?
Câu 364.
Nơi nào quê của Quang Trung?
Câu 365.
Nơi nào Thái Tổ chặn đường quân Minh?
Câu 366.
Nơi nào an nghỉ cụ Đồ
Câu 367.
Nơi nào tù ngục vẫn tươi cành đào?
Câu 368.
Nơi nào sương phủ, thông reo?
Câu 369.
Nơi nào phong cảnh Kiếm Hồ rủ xem?
Câu 370.
Nơi nào dơi đến trú chân?
Câu 371.
Nơi nào Vàm cỏ ngày đêm lững lờ?
Câu 372.
Nơi nào sáu anh em ơi?
Câu 373.
Nơi nào Bến Nghé, Nhà Rồng đẹp xinh?
Câu 374.
Nơi nào được gọi làng Sen?
Câu 375.
Nơi nào vùng đất Làng Dao, Suối Lìn?
Câu 376.
Nơi nào có núi Thậm Thình?
Câu 377.
Nơi nào gọi đất Thần Kinh nhớ hoài?
Câu 378.
Nơi nào có Ngũ Hành Sơn
Câu 379.
Nơi nào có dãy Chư-Pa tuyệt vời?
Câu 380.
Nơi nào: Núi An, Sông Trà?
Câu 381.
Nơi nào đây bến Thổ Hà lại qua?
Câu 382.
Nơi nào có cửa sông La?
Câu 383.
Nơi nào vẫn tự hào là Tây Đô
Câu 384.
Nơi nào có sông Pô-Cô?
Câu 385.
Nơi nào có đảo san hô nhiều màu?
Câu 386.
Nơi nào có sông Kinh Thầy?
Câu 387.
Nơi nào đồng lúa mênh mông bạt ngàn?
Câu 388.
Nơi nào có núi Bà Đen?
Câu 389.
Nơi nào cũng có tháp Chàm cổ xưa?
Câu 390.
Nơi nào Mũi Né cát vàng?
Câu 391.
Nơi nào phố cổ bao năm đón mời?
Câu 392.
Nơi nào có hồ Trị An?
Câu 393.
Nơi nào có biển Nha Trang sóng vờn?
Câu 394.
Nơi nào Bà Triệu khởi binh?
Câu 395.
Nơi nào danh tiếng ngàn năm Lũy Thầy?
Câu 396.
Núi Sam mời bạn về thăm?
Câu 397.
Thăm cô em gái Tô Châu gánh gầu?
Câu 398.
Ở đâu cồn cát nắng chang?
Câu 399.
Ở đâu năm tháng sống trong an bình?
Câu 400.
Ở đâu phúc đức một đời?
Câu 401.
Ở đâu hưng thịnh nhà nhà an vui?
Câu 402.
Ở đâu giàu có, ấm yên?
Câu 403.
Ở đâu đất liền nhưng gọi biển xanh?
Câu 404.
Vừa “Cao” nhưng lại vừa “Bằng”?
Câu 405.
Có nơi tên tỉnh cũng là tên sông?
Câu 406.
Ở đâu có lắm mỏ than?
Câu 407.
Ở đâu gang thép rất nhiều, ai ơi?
Câu 408.
Chỗ này không cạn không sâu
Năm xưa tàu đã chìm đâu lối này?
Câu 409.
Ngày qua tháng lại lo âu
Thi nhân mượn bút gửi cho bạn vàng?
Câu 410.
Nơi nào cuối đất Việt Nam?
Câu 411.
Nơi nào là tỉnh địa đầu quê ta?
Câu 412.
Nơi nào rừng núi một màu
Cửa ải, tướng giặc mất đầu lăn gô?
Câu 413.
Nơi nào vựa lúa miền Nam?
Câu 414.
Nơi nào là xứ tràm, chim, ong, rùa?
Câu 415.
Thinh thinh đất rộng trời cao
Đố ai biết được xứ nào trời dư?
Câu 416.
Quê em lắm mít, nhiều dừa
Một bên nước ngọt, một đàng biển xanh?
Câu 417.
Quê em lắm cá, nhiều tôm
Lại thêm nước mắm nổi danh khắp miền?
Câu 418.
Tỉnh chi non nước êm đềm
Theo truyền thuyết có nàng tiên xuống trần?
Câu 419.
Ở đâu nước biếc, non xanh?
Câu 420.
Ở đâu nhớ mãi áo ai lụa vàng
Câu 421.
Đến thăm đất đỏ miền Đông
Thăm muôn hoa nở, lêkima chín vàng?
Câu 422.
Nước ta em đã thuộc làu
Kể xem những tĩnh tận cùng có “Giang”
Giang nào đối mặt phía Nam?
Câu 423.
“Giang” nào ở tỉnh địa đầu nước ta?
Câu 424.
“Giang” nào giàu có một miền
Câu 425.
“Giang” nào yên ổn trọn đời bên nhau?
Câu 426.
“Giang” nào kiên định trước sau?
Câu 427.
Ải nào núi đá giăng giăng
Năm xưa tướng giặc Liễu Thăng rụng đầu?
Câu 428.
Đền nào thiêng nhất tỉnh Thanh?
Câu 429.
Nơi nào ghi nhớ chính danh Hai Bà?
Câu 430.
Đánh tan giặc nước Thủy Tinh
Chàng trai miền núi được dân lập đền?
Câu 431.
Nơi nào trấn Bắc Thăng Long
Do vua nhà Lý cho người dựng nên?
Câu 432.
Chiến thắng oanh liệt lẫy lừng
Nơi thờ danh tướng nhà Trần là đây?
Câu 433.
Nơi đâu nằm ở trên cao
Thờ chàng nhỏ diệt giặc Ân thuở nào?
Câu 434.
Mười hai năm ở ngôi vua
Là người đảm lược, tài cao vẹn toàn
Dẹp tan loạn lạc sứ quân
Nhân dân luôn nhớ công ơn của người?
Câu 435.
Nơi nào ở huyện Chí Linh
Khi xưa Nguyễn Trãi đã về ẩn cư?
Câu 436.
Nơi nào tên gọi Long Thành
Ba mươi sáu phố rành rành chẳng sai?
Câu 437.
Nơi nào dốc núi thẳng trời
Mùa xuân trẩy hội nức mùi hương thơm?
Câu 438.
Nơi nào nhất động Nam Thiên?
Câu 439.
Nơi nào Nhị động xếp hàng tiếp theo?
Câu 440.
Nơi nào có ải Chi Lăng
Quân xâm lược đã bao lần bỏ thây?
Câu 441.
Nơi nào tên gọi đẹp thay
Một đàn rồng nước giương vây vẫy vùng?
Câu 442.
Nơi nào rừng núi điệp trùng
Núi cao nhất nước, anh hùng kém ai?
Câu 443.
Nơi nào mảnh đất xa xôi
Ba bên biển bạc đắp bồi quê hương?
Câu 444.
Nơi nào sâu nặng yêu thương
Một miền đất Tổ linh thiêng bao đời?
Câu 445.
Nơi nào Tây Bắc xa vời
Đánh giặc bành trướng, xác phơi khắp rừng?
Câu 446.
Nơi nào sự tích anh hùng
Miền vàng đen đã lẫy lừng chiến công?
Câu 447.
Nơi nào nước bạc mênh mông
Dòng tên là một cánh đồng bao la?
Câu 448.
Nơi nào nức tiếng bao đời
Con gái cũng biết múa roi đi quyền?
Câu 449.
Nơi nào cuộc sống an bình
Nhà nhà ấm áp, dân cư thuận hòa?
Câu 450.
Nơi nào thành đắp công phu
Nỏ quý bắn giặc chết như lá rừng?
Câu 451.
Nơi nào lắm suối nhiều đồi
Cao nguyên sao gọi đồng bằng lạ thay?
Câu 452.
Nơi nào rừng núi mênh mông
Nổi danh chè tuyết được nhiều người ưa?
Câu 453.
Nơi nào một thuở chia ly
Hoài Lang Dạ cổ nhớ hoài, ai ơi?
Phần 3. CÂU ĐỐ CỔ
Chủ đề: CÂU ĐỐ VỀ CON NGƯỜICâu 454.
Ba ông ngồi lại một mâm
Một ông có tóc, hai ông trọc đầu?
Câu 455.
Của mình mà nói của người
Đố ai biết được vàng mười thưởng cho?
Câu 456.
Có cổ mà không có đầu
Xòe như hoa nở một màu hồng tươi
Nhưng khi đã nắm lại rồi
Tựa quả phật thủ theo người suốt năm?
Câu 457.
Một cây mà có năm cành
Giáp nước thì héo, để dành thì tươi?
Câu 458.
Hai cô nằm nghỉ hai phòng
Ngày thì mở cửa mà trông ra ngoài
Đêm thì đóng kín chẳng ai thấy gì?
Câu 459.
Vừa bằng lá đa đi xa về gần?
Câu 460.
Vừa bằng lá niệt, trông xiết cả trời?
Câu 461.
Vừa bằng bước chân mà bước không qua?
Câu 462.
Vừa bằng trái cau, bu nhau đi trước?
Câu 463.
Vừa bằng điếu thuốc, ngủ ngày ngáy ton?
Câu 464.
Vừa bằng cái bát, san sát giữa đồng?
Câu 465.
Vừa bằng cái điếu giấu ở bụi tre?
Câu 466.
Bên trên lợp ngói, bên dưới là hang?
Câu 467.
Trên hang đá, dưới hang đá
Giữa có con cá thờn bơn?
Câu 468.
Lưng đi trước, bụng đi sau
Con mắt ở dưới, cái đầu ở trên?
Câu 469.
Một con cá lưỡi trâu
Mắc cạn đáy giếng sâu?
Câu 470.
Trắng, đen cùng ở một nhà
Cùng chung người mẹ, cùng là phận con
Với bên hàng xóm thân quen
Cùng thức, cùng ngủ, vui, buồn có nhau?
Câu 471.
Một mẹ mà đẻ bốn con
Con thời ba tuổi, mẹ thời có hai?
Câu 472.
Năm thằng cầm hai cái sào
Đuổi đàn trâu trắng chui vào cái hang?
Câu 473.
Mười người thợ, lo đỡ mọi bề?
Câu 474.
Chúm chím đôi cánh hồng đào
Khi vui nở nụ, trông vào càng tươi?
Câu 475.
Một cây mà có năm cành
Đốt dài, đốt ngắn tươi xanh suốt đời?
Câu 476.
Nhỏ thì trắng phau phau
Lớn đi đen thậm thùi
Già thì trụi lùi lụi
Câu 477.
Một mâm ba giác, chẳng bác nào xơi?
Câu 478.
Quanh năm bạn với đất, trời
Dạn dày sương, nắng, chẳng ngơi tay làm
Nước, phân, giống má... đảm đang
Làm ra khoai, lúa... giỏi giang ai bằng?
Câu 479.
Giữa: Một trái như trái đào
Không mưa, không gió, lúc nào cũng rụng
Hai bên, hai lá màu hồng
Chẳng đưa, chẳng đẩy, phập phồng chẳng ngơi?
Câu 480.
Năm ông cùng ở một nhà
Tình huynh, nghĩa đệ, vào ra thuận hòa
Bốn ông tuổi đã lên ba
Một ông đã già lại mới lên hai?
Câu 481.
Sớm đi bốn chân, trưa đi hai chân
Chiều đi ba chân, tối đi tám chân?
Câu 482.
Chính đây là kẻ chăn trâu
Tay cầm ống sáo, đội đầu nón mê?
Câu 483.
Cô này mới thật là cô
Đầu chẳng có tóc, gặp người nam mô?
Câu 484.
Vần “sờ” ai khéo đặt tên
Con có chồng, vợ, mới lên ông này?
Câu 485.
Đầu cao hơn mắt nửa thước?
Câu 486.
Lưng đằng trước, bụng đằng sau?
Câu 487.
Đã chửa từ lâu, mà không thấy đẻ?
Câu 488.
Trong thân ta, trái gì chua?
Câu 489.
Món gì chát?
Câu 490.
Bánh gì ngọt?
Câu 491.
Ông trắng giã gạo?
Câu 492.
Ông đỏ bới đào?
Câu 493.
Sông tròn vành vạch, nước đục lờ lờ
Cỏ mọc trên bờ, thằng bé đứng chơi ở giữa?
Câu 494.
Một nhà, hai cửa như nhau
Chẳng hề phân biệt: cùng vào, cùng ra
Suốt đời làn gió thoảng qua
Cửa mà hết gió, chủ nhà chết theo?
Câu 495.
Tai nghe súng nổ cái đùng
Thuyền quyên lánh mặt, anh hùng ngả nghiêng?
Câu 496.
Chẳng lợp mà thành mái,
Chẳng cấy mà mọc đều
Già thì trắng phau phau,
Non thì đen kin kít?
Câu 497.
Năm con năm đầu, chung nhau hai mắt
Gan nằm sát đất, đi đâu cùng đi?
Câu 498.
Tài chi biến hóa lạ đời
Một người mà bỗng thành hai mới kỳ
Nhìn qua, nhìn lại, nhìn đi
Hễ khóc khóc lại, hễ cười cười theo?
Câu 499.
Trên lông dưới lông
Đêm nằm chồng chất?
Câu 500.
Sắc hơn dao?
Câu 501.
Sâu hơn bể?
Câu 502.
Cao hơn trời?
Câu 503.
Vật thì thấy, lấy không được?
Câu 504.
Thân anh như cá hóa long
Tứ bề mây phủ còn trông nỗi gì?
Câu 505.
Cả đời luống chịu gian nan
Đi buôn mất vốn lại mang nợ nần?
Câu 506.
Cái gì không cánh mà bay
Không chân mà chạy, không tay mà bò
Làng trên xã dưới nơi mô
Tỉnh này xứ nọ, cũng mò tới nơi?
Câu 507.
Một cồn mà đắp hai mô
Quan dân chi cũng uống nước sông thủy hồ?
Chủ đề: CÂU ĐỐ VỀ ĐỒ VẬT DỤNG CỤ SẢN XUẤTCâu 508.
Ba thằng xuống tắm ao tròn
Hai thằng nát thịt, một thằng còn xương?
Câu 509.
Cả nhà có một lá trắng toát?
Câu 510.
Vừa bằng cái trống mà thủng hai đầu
Bên ta thì có, bên Tàu thì không?
Câu 511.
Đầu tròn trùng trục, đuôi dài lê thê
Khắp chợ cùng quê, đâu đâu cũng có?
Câu 512.
Đi nhe răng, về lại nhe răng?
Câu 513.
Đầu thì trọc lóc, tóc thì mọc trong
Hai dây lòng thòng, có trong nhà bạn
Câu 514.
Một tay bế lũ con thơ
Một tay giành lấy mà đưa nhận bùn?
Câu 515.
Hằng trăm cái lỗ, vô số trẻ em
Đua chạy vòng vòng, chen nhau chui xuống?
Câu 516.
Cất lên thì thấy, để xuống thì không?
Câu 517.
Khi đi lè lưỡi, khi về cũng lè lưỡi?
Câu 518.
Tứ trụ cư tứ phương
Nhất tướng trung ương bái
Câu 519.
Trên ầm ầm cạc cạc
Dưới lác đác hạt mưa?
Câu 520.
Vừa có lưỡi, vừa có răng
Không miệng nên chẳng nói năng bao giờ?
Thích ăn cây nhỏ, cây to
Cùng hai ông phó kéo co nhịp nhàng?
Câu 521.
Bằng trang lưỡi dao, nó chao dưới nước?
Câu 522.
Bằng thằng bé con, thắt lưng ngoài đồng?
Câu 523.
Bằng trang cái thúng, để đứng giữa nhà?
Câu 524.
Một đàn cò trắng phau phau
Ăn no, tắm mát, rủ nhau đi nằm?
Câu 525.
Có răng mà chẳng có mồm
Nhai cỏ nhồm nhoàm, cơm chẳng chịu ăn?
Câu 526.
Thân em phỏng độ mười tám, đôi mươi
Nực thời dùng đến, rét thời bỏ đi?
Câu 527.
Cây khô mọc rễ trên đầu
Sông sâu chẳng sợ, sợ cầu bắc ngang?
Câu 528.
Năm thằng cầm hai cái sào
Đuổi đàn trâu trắng chui vào trong hang?
Câu 529.
Không chồng mà chửa?
Không cánh mà bay?
Câu 530.
Mình tròn răng nhọn như chông
Ở nhà ngồi không, ra đồng nhảy chổm?
Câu 531.
Có sống mà chẳng có lưng
Có lưỡi có mũi mà không có mồm?
Câu 532.
Không phải bò, không phải trâu
Uống nước ao sâu, lên cày ruộng cạn?
Câu 533.
Ruột dài từ mũi đến chân
Mũi mòn ruột cũng dần dần mòn theo?
Câu 534.
Sông tròn vành vạch, nước đỏ như vang
Con rắn nằm ngang, cái đầu đỏ chót?
Câu 535.
Sừng sững mà đứng giữa nhà
Ai vào không hỏi, ai ra không chào?
Câu 536.
Sừng sững mà đứng giữa nhà
Hễ ai động đến là òa khóc lên?
Câu 537.
Che trước mắt, đặt trên mũi,
Vắt ngang tai, là cái gì?
Câu 538.
Nhiều răng chẳng biết ăn đâu
Nằm chờ dịp đến cào đầu người ta?
Câu 539.
Một cột lại chốt nhiều kèo
Khi mưa, khi nắng khi theo hầu người?
Câu 540.
Cái gì trai gái khó phân
Đốn, chặt, chẻ, vót giành phần để tôi?
Câu 541.
Đứng thì đầu dưới đầu trên
Đi thì nằm ngửa, hai bên hai đầu?
Câu 542.
Nửa kim, nửa mộc, cốc cốc gõ đầu
Lưỡi liếm vào sâu, gỗ đau há miệng?
Câu 543.
Đội trên đầu, chẳng búa đinh, sao gọi là đóng?
Câu 544.
Có cánh mà chẳng biết bay
Đứng nguyên một chỗ, múa may nửa vòng?
Câu 545.
Có răng mà chẳng có môi
Ăn cỏ, ăn rác, cơm thời không ăn?
Câu 546.
Có vòi mà chẳng phải voi
Hễ thấy bông lúa là đòi ăn ngay?
Câu 547.
Ngả thân cho thế gian ngồi
Bất trung, bất nghĩa chịu lời thị phi?
Câu 548.
Lưỡi gì liếm láng da cây?
Câu 549.
Lưỡi gì mỏng dính râu mày phải thua?
Câu 550.
Lưỡi gì thu hoạch vụ mùa?
Câu 551.
Lưỡi gì xung trận đánh tan quân thù?
Câu 552.
Lưỡi gì hình mảnh trăng lu?
Câu 553.
Lưỡi gì với cá, kẻ thù xưa nay?
Câu 554.
Thợ gì cứ bám đuôi trâu?
Câu 555.
Thợ gì mà lại cúi đầu, chổng khu?
Câu 556.
Chân chẳng đến đất, cật chẳng đến trời
Đủng đỉnh giữa khơi, kêu cha kêu mẹ?
Câu 557.
Bốn chân đạp đất, cất cổ thượng thiên
Da bán lấy tiền, còn xương để lại?
Câu 558.
Cây gì chót vót bể khơi
Không lá, không cành, chỉ lối người đi?
Câu 559.
Bốn bên thành lũy, không thấp, không cao
Có sông, có nước, cá chẳng vào
Voi đi đến đây dừng chân lại
Đôi bên văn vũ nghĩ làm sao?
Câu 560.
Khi xưa em đỏ hồng hồng
Em đi lấy chồng em bỏ quên cha
Ngày sau tuổi hạc mau già
Quê chồng em bỏ, quê cha lại về?
Câu 561.
Một mẹ nằm trăm gối?
Câu 562.
Một mẹ nằm trăm con bước?
Câu 563.
Khi ở nhà cha, má đỏ hồng hồng
Khi về nhà chồng, da đen thui thủi?
Câu 564.
Ăn thì nằm ngửa
Ngủ thì nằm nghiêng
Uống rượu thì không kiêng
Chuyên ăn thịt cá?
Câu 565.
Tròn tròn như trà tô
Rớt xuống ao hồ, đầu ướt, đuôi khô?
Câu 566.
Tròn tròn như lá tía tô
Bước cẳng vô hồ, trong khô, ngoài ướt?
Câu 567.
Tròn tròn như lá sen to
Đông Tây Nam Bắc đi mô cũng về?
Câu 568.
Tròn tròn ngửa ngửa nghiêng nghiêng
Nhỏ mà chẳng chịu riêng tư như người?
Câu 569.
Mình tròn đuôi dẹp, đầu ngang
Ở bên nước Sở, lại sang nước Tề?
Câu 570.
Thấy nước thì vui, thấy đất không thích
Xưa ở trong rừng, giờ nằm dưới bể?
Câu 571.
Quan dân ưa chuộng, tớ thầy cũng mê?
Câu 572.
Nước dưới lửa trên, không sôi mà cạn?
Câu 573.
Nhà khó có vũng nước vàng
Con rắn bò ngang, cái mồng đỏ chót?
Câu 574.
Một cây mà nở trăm hoa
Chỉ có một quả, chẳng già mà non?
Câu 575.
Một cột bám lấy sáu kèo
Dây tơ chỉ lụa, rồng leo tứ bề?
Câu 576.
Một cột mà chốt tứ bề
Khi đì thì mở, khi về cấm cung?
Câu 577.
Một cột mà có tám kèo
Đêm thì nằm đấy, sáng thời mở ra?
Câu 578.
Một cột có chín mười kèo
Chỉ xanh chỉ đỏ lại treo tới già?
Câu 579.
Một mình hai mặt co ro
Ăn chỉ một bữa mà no cả đời?
Câu 580.
Mình tròn vành vạnh,
Da thắm chỉ vàng
Trước là đẹp mặt chàng,
Sau ra con lịch sự?
Câu 581.
Cái gì mà lưỡi bằng gang
Xới lên mặt đất những hàng thẳng băng
Giúp nhà có gạo để ăn
Siêng làm thì lưỡi sáng bằng mặt gương
Câu 582.
Mình tròn trùng trục,
Nước chảy quanh co
Thằng nhỏ xuống mồ,
Cá rô lặn cả?
Câu 583.
Mình vàng mà thắt đai vàng
Một mình dọn dẹp sửa sang cửa nhà?
Câu 584.
Hai chân chống cái lưỡi lê
Lại bị người đè cứng ngắc trên lưng?
Câu 585.
Quê em ở chốn rừng xanh
Đưa em về hạ, để dành làm quan
Khi đi cờ rước hai hàng
Khi về tang tóc bẽ bàng lắm thay?
Câu 586.
Sông tròn vành vạch
Nước lạnh xông hơi
Bắc cầu sông Địch,
Sang chơi ông Bồ?
Câu 587.
Nhà rường bốn cột rung rinh
Có thằng ăn trộm đứng rình một bên?
Câu 588.
Hai ông mà vả một thằng
Kéo đi, kéo lại lằng nhằng suốt đêm?
Câu 589.
Nhỏ hơn đầu tăm, thường nằm bờ sông
Đâu có vôi trắng gạch hồng
Là tôi tới đó góp công xây nhà?
Câu 590.
Chặt trói, xâu hông, bỏ xuống sông vẫn sông?
Câu 591.
Ba ngày lặn xuống thủy cung
Tắm mát vẫy vùng rồi lên thượng gian
Lên rồi phủ lá vây màn
Khi mô đầu bạc lại toan ra ngoài?
Câu 592.
Chiếc thuyền nho nhỏ.
Mũi đỏ sơn son
Chèo ra giữa biển nước non dầm dề
Nghênh ngang cờ phất bốn bề
Ngày thì tập trận tối về điểm quân?
Câu 593.
Đập đập trói trói. Nhịn đói một ngày
Ngày mai đi đày đặt cho tên khác?
Câu 594.
Đốt củi ở dòng nước
Hơi bốc lên đỉnh núi?
Câu 595.
Giữa cầu hai đầu giống?
Câu 596.
Một củ bốn rễ
Hai người hai đầu lễ mễ bưng lên?
Câu 597.
Mặc áo xanh, đi quanh một vòng lại mặc áo trắng?
Câu 598.
Than than lửa lửa, thằng dưới nằm ngửa
Thằng giữa chịu đòn, thằng trên đánh xuống
Một thằng vừa khéo vừa khôn
Uốn ngay, uốn vạy, sửa tròn, sửa vuông?
Câu 599.
Trót vì tay đã nhúng chàm
Cỏ phai mũ áo nhuộm non da trời?
Câu 600.
Tứ bề thành lũy rất cao
Giặc đánh ào ào vẫn ngủ trong cung?
Câu 601.
Vì mày tao phải đánh tao
Vì sao tao phải đánh tao lẫn mày?
Câu 602.
Anh bên kia sông, em bên ni sông
Anh đuổi cùng vòng, chẳng bắt được em
Câu 603.
Bốn cẳng mà chẳng hay đi
Bốn cánh rù rì phụt ra hạt ngọc?
Câu 604.
Chiếc xuồng be bé, cái mũi be be
Không sóng, không gió mà chạy tấm te?
Câu 605.
Có con mà chẳng có cha
Câu 605.
Có lưỡi không miệng đó là cái chi?
Câu 606.
Cứ mong ra nắng, để được giúp người
Không đòi bóng mát, không đòi nghỉ ngơi?
Câu 607.
Đầu đội vai mang, đứng ngang chữ nhất?
Câu 608.
Đầu là sắt, đuôi là gỗ.
Không có nó, củi không thành?
Câu 609.
Eo lưng thắt đáy cổ bòng
Đem ra mà trấn giữa sông Giang Hà?
Câu 610.
Dầm mình đáy biển lòng sông
Cũng người cố cựu sao không thấy đường?
Câu 611.
Hai chân song song, hai bụng ấp nhau
Nhảu nhàu nhau dí một cái?
Câu 612.
Mình đen như quạ, da trắng như bông
Chui qua vườn hồng, vừa đi vừa đẻ?
Câu 613.
Mình tròn lưng lại cong cong
Tơ vương quấn quít con sông giữa trời
Ngày ngày dạo gót đi chơi
Bắt con long thổ, ghẹo người thủy cung?
Câu 614.
Mình tròn trùng trục
Mồm ngậm bánh xèo
Lại hay trèo cao?
Câu 615.
Một mình lưỡng lự canh chày
Đường xa nghĩ nỗi sau này mà kinh?
Câu 616.
Quanh quanh mây lượn tứ bề
Tròn như mặt nguyệt mưa về nắng ra?
Câu 617.
Quen đi dọc, chẳng bò ngang
Hai chân là bánh đôi càng thẳng ngay
Khi bò kéo, lúc cầm tay
Mùa về hăng hái chở đầy lúa thơm?
Câu 618.
Cũng bụng phệ, cũng mõm dài
Cũng đuôi, cũng cẳng, cũng tai, cũng đầu
Nhưng bèo, cám chẳng ăn đâu
Trên đùi có miệng sâu sâu nuốt tiền?
Câu 619.
Cả nhà có bà hay la liếm?
Câu 620.
Cả nhà có bà ăn cơm trước?
Câu 621.
Cây gì không rễ không chân
Mình vàng cao lớn ở gần nhà ta?
Câu 622.
Đi thì ăn trốc ngồi trên
Về thì len lét, đứng bên xó hè?
Câu 623.
Ngay mình chịu chữ thất trung
Hái đầu thì nhọn, bạn cùng nước non?
Câu 624.
Sông Thao nước đục lờ đờ
Có hai thằng bé đánh cờ giữa sông?
Câu 625.
Một cô có hai đầu tròn
Hễ đập vào đá là còn được ăn?
Câu 626.
Thân dài lưỡi cứng là ta
Không đầu, không cẳng đố là cái chi?
Câu 627.
Thân dài lưỡi cứng là ta
Hữu thủ vô túc đó là cái chi?
Câu 628.
Trên cầu, dưới cầu, con trâu đi lọt?
Câu 629.
Trên tùm lum, dưới cũng tùm lum
Ở giữa con hùm nhảy ra, con gà cục tác?
Câu 630.
Giữa thanh trúc, xung quanh lũy mây
Chạy dọc chạy ngang, khoanh tròn ở giữa?
Câu 631.
Hai người ôm ấp lấy nhau
Nhúc nhích đằng đầu, nhúc nhích đằng đuôi?
Câu 632.
Hai ngang, hai sổ rõ ràng
Mười hai anh lính cả làng đều thương?
Chủ đề: CÂU ĐỐ VỀ CÁC HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊNCâu 633.
Bằng cái nồi rang. Cả làng phơi thóc?
Câu 634.
Bằng cái vung, vùng xuống ao
Đào không thấy, lấy không được?
Câu 635.
Chẳng ai biết mặt ra sao
Chỉ nghe tiếng thét trên cao ầm ầm?
Câu 836.
Chặt không đứt, bứt không rời
Phơi không khô, chụm không cháy?
Câu 637.
Cũng gọi là hạt
Không cầm được đâu
Làm nên ao sâu
Làm nên hồ rộng?
Câu 638.
Cong cong như thể cây cung
Tam màu, ngũ sắc lung linh lạ thường?
Câu 639.
Đục rồi cất, cất rồi đục?
Câu 640.
Hằng hà sa số
Khi có khi không?
Câu 641.
Không ai đắp mà cao?
Câu 642.
Không ai đào mà sâu
Câu 643.
Không ai trêu mà khóc?
Câu 644.
Không ai chọc mà đui?
Câu 645.
Không sơn mà đỏ?
Câu 646.
Không ai gõ mà kêu?
Câu 647.
Một năm chỉ có một ngày
Họ hàng sum họp xa gần đều vui?
Câu 648.
Mùa nào trường học vắng tanh?
Câu 649.
Mùa nào nóng bức, người thăm quê nhà?
Câu 650.
Mùa nào lá đổ đầy sân?
Câu 651.
Mùa nào mặc áo bông len suốt ngày?
Câu 652.
Mùa nào cây cối xanh tươi?
Câu 653.
Mùa nào tu hú kêu vang ngoài đồng?
Câu 654.
Mười lăm, mười sáu tốt bông
Đến ba mươi tuổi không chồng chết queo?
Câu 655.
Vừa bằng cái nong, cả làng đong chả hết?
Câu 656.
Vật gì đếm mãi không ra?
Mưa thì biến mất, tạnh ra đầy trời?
Câu 657.
Xanh xanh, đỏ đỏ, vàng vàng
Bắc cầu thiên lý, nằm ngang một mình?
Câu 658.
Thuở bé em có hai sừng
Đến khi nửa chừng thì lớn bung ra
Đến năm ba mươi tuổi già
Em nhớ lúc cũ, lại ra hai sừng?
Câu 659.
Không chân mà chạy?
Câu 660.
Không thấy mà nghe?
Câu 661.
Không đốt mà cháy?
Câu 662.
Mẹ sinh ra được vạn con
Rạng ngày chết hết chỉ còn một con?
Câu 663.
Mặt mẹ tươi đẹp như hoa?
Câu 664.
Mặt cha nhăn nhó chẳng ma nào nhìn?
Câu 665.
Sừng sững mà đứng giữa trời
Trời xô không đổ, trời mời không đi?
Câu 666.
Trái gì tròn tựa trái cà
Trong ruột nóng bỏng, ngoài da lạnh dần?
Câu 667.
Trán em nở, mặt em tròn
Người em vừa đẹp, vừa giòn, vừa xinh?
Câu 668.
Trách em sao khéo vô tình
Đêm đêm chỉ ngủ một mình trong cung?
Câu 669.
Trống đánh thật khỏe?
Câu 670.
Đuốc lóe thật nhanh?
Câu 671.
Quạt khắp xa gần?
Câu 672.
Văng nước tung tóe?
Câu 673.
Không có chân
Không có tay
Mà hay mở cửa?
Câu 674.
Cây cao ngàn trượng
Hạt rụng tứ tung
Nấu thì được, nướng thì không?
Câu 675.
Chẳng ai biết mặt ra sao
Chỉ nghe tiếng thét trên cao ầm ầm?
Câu 676.
Chẳng thả xuống nước cũng trôi
Khi ở trên trời không cánh cũng bay?
Câu 677.
Chẳng vỗ cánh trắng bay xa
Mà sao tên đặt cũng là loài chim?
Câu 678.
Chẳng phải sắt, chẳng phải đồng
Chém không đứt, mà ăn được?
Câu 679.
Chẳng già mà cũng bạc đầu
Ra sức đuổi nhau chạy vào bãi cát?
Câu 680.
Có ngọn không có gốc, tính nóng
Da dẻ đỏ hồng hồng
Thích ăn than, ăn củi?
Câu 681.
Con chi hình chẳng ra chi
Không chân mà đứng, không giò mà đi?
Câu 682.
Mặt gì bằng phẳng thênh thang
Người đi muôn lối, dọc ngang phố phường?
Câu 683.
Làm ông mà chẳng làm ông
Khi ơn khi oán, khi công khi thường?
Câu 684.
Lẫm liệt uy phong, mây hồng che phủ
Bao nhiêu thú dữ đều phải phục tùng?
Câu 685.
Đi đến chỗ nào, ào ào chỗ ấy
Tai thì nghe thấy, mắt nhìn thì không?
Câu 686.
Đủ màu: trắng, xám, đỏ, vàng
Nước vào sẽ dẻo, dễ dàng nặn chơi
Bội phần rắn chắc khi khô
Nhà ai cũng có vài đồ đã nung?
Câu 687.
Khi xanh, khi trắng, khi hồng
Chẳng thả dưới nước, cũng bồng bềnh trôi?
Câu 688.
Không có cánh mà có đuôi
Những toan dọn cả bầu trời sạch trong?
Câu 689.
Không có bụng mà có lòng
Không có chồng mà lại có con?
Câu 690.
Màu trăng trắng chất xốp mềm
Nước vào thì bọt sủi lên tức thì?
Câu 691.
Chặt đứt, bứt rời
Phơi khô, chụm không cháy?
Câu 692.
Rõ ràng chẳng phải nồi canh
Thế mà vị mặn, nước xanh, cá nhiều?
Câu 693.
Sống ăn được
Chín càng lành
Ngã từ trên cao xuống
Không chết mà vẫn chạy nhanh?
Câu 694.
Bao nhiêu thú dữ đều ôm vào lòng
Câu 695.
Cây gì không trồng mà mọc?
Câu 696.
Cái gì trong trắng nhẹ nhàng
Chọc qua giàn lá chẳng làm lá rung?
Câu 697.
Bằng cái kim, chìm xuống ao
Đào không thấy, lấy không được?
Câu 698.
Bằng con bò, co dưới ruộng?
Câu 699.
Bằng hạt mò tró, mó không cùng
Nung không cháy, xáy không ra, bể không chết?
Câu 700.
Bằng đầu kim, chìm đáy bể?
Câu 701.
Bằng cái đĩa, đêm xỉa xuống ao?
Câu 702.
Khi đem tươi mát cho đời
Khi gieo tai họa bao người khiếp kinh
Có tiếng mà chẳng có hình
Chợt đi, chợt đến tính tình đổi thay?
Câu 703.
Tiếng gà gáy sớm thật tài
Gọi lên được đóa hoa nhài lung linh?
Chủ đề: CÂU ĐỐ VỀ THỰC VẬTCâu 704.
Áo đơn, áo kép đứng nép bờ ao?
Câu 705.
Tự nhiên cắt khúc mà chôn
Bữa sau sống lại đẻ con từng bầy?
Câu 706.
Có cây mà chẳng có cành
Có quả để dành mà cúng tổ tiên?
Câu 707.
Con đóng khố, bố cởi truồng?
Câu 708.
Không phải núi mà có khe
Không phải bưởi mà có múi?
Câu 709.
Chân chẳng đến đất, cật chẳng đến trời
Lơ lửng giữa trời mà đeo bị tép?
Câu 710.
Chân chẳng đến đất, cật chẳng đến trời
Lơ lửng giữa trời mà đeo bị sỏi?
Câu 711.
Chân chẳng đến đất, cật chẳng đến trời
Lơ lửng giữa trời mà đeo bị nước?
Câu 712.
Chân chẳng đến đất, cật chẳng đến trời
Lơ lửng giữa trời mà đeo bị múi?
Câu 713.
Da cóc mà bọc bột lọc
Bột lọc mà bọc hòn than?
Câu 714.
Da cóc mà bọc bột lọc
Bột lọc mà bọc hòn son?
Câu 715.
Da cóc mà bọc trứng gà
Bổ ra thơm phức cả nhà muốn ăn?
Câu 716.
Không bào mà nhẵn?
Câu 717.
Không uốn mà ngay?
Câu 718.
Không vẽ mà tròn?
Câu 719.
Không vót mà nhọn?
Câu 720.
Mẹ trọc đầu, con gai góc?
Câu 721.
Mẹ gai góc, con trọc đầu?
Câu 722.
Sông không đến, bến không vào
Lơ lửng giữa trời, làm sao có nước?
Câu 723.
Già đỏ, nhỏ xanh?
Câu 724.
Sừng sững mà đứng giữa đồng
Chân tay không có lại bồng đứa con?
Câu 725.
Tên em không thiếu, không thừa
Tấm lòng vàng ngọt, ngon vừa lòng ai?
Câu 726.
Khi làm mứt, khi nấu canh
Đến khi mất sắc, theo anh học trò?
Câu 727.
Trên trời có giếng nước trong
Con kiến chẳng lọt, con ong chẳng vào?
Câu 728.
Vừa bằng con gà trống đỏ,
Thò lõ trên cây?
Câu 729.
Không giếng mà nước?
Câu 730.
Không thi mà đỗ?
Câu 731.
Quả gì bụng bọc trứng gà?
Câu 732.
Quả gì nghèo xác, nghèo xơ thân già?
Câu 733.
Quả gì kết bái bạn bè?
Câu 734.
Quả gì le lưỡi thít tha chua lè?
Câu 735.
Quả gì mai mối vợ chồng?
Câu 736.
Quả gì con cháu một nhà đông vui?
Câu 737.
Quả gì to bụng chờ sinh?
Câu 738.
Quả gì luôn ngọt đẹp lòng nhân gian?
Câu 739.
Quả gì đội mũ triều thiên
Lại trăm con mắt ngó lên tình đời?
Câu 740.
Quả gì khi đỏ, khi vàng
Có hột không giấu lại bày ngoài da?
Câu 741.
Quả gì vốn sợ nhà mèo?
Câu 742.
Quả gì nghịch ngợm leo trèo trên cây?
Câu 743.
Quả gì ruột đỏ hây hây?
Câu 744.
Quả gì tên sắt thép đây họ hàng?
Câu 745.
Quả gì tôn kính mẹ chồng?
Câu 746.
Quả gì mường tượng chú voi trong rừng?
Câu 747.
Quả gì đẻ trứng trên cây?
Câu 748.
Quả gì đem đổ lên đầu gái quê?
Câu 749.
Ba thằng nó ở ba thôn
Đến khi nó chết, nó dồn với nhau?
Câu 750.
Cành không quả, lá không tươi
Rễ thì chẳng có, sống mười ngày xuân?
Câu 751.
Cây bên sông có bông không trái?
Câu 752.
Cây giữa đường có trái không hoa?
Câu 753.
Thân em là gái xuân xanh
Nhưng em thấy “chệc” em đành kết duyên?
Câu 754.
Có cây mà chẳng có cành
Có quả để dành, chắp mối tơ duyên?
Câu 755.
Cây ở đầu hè chưa leo đã té?
Câu 756.
Cây sống bờ ruộng, cây có trái không?
Câu 757.
Cây gì rễ mọc trên không?
Câu 758.
Cây gì như cá không trồng mà nuôi?
Câu 759.
Cây gì đầu lại có đuôi?
Câu 760.
Cây gì có thứ chết ruồi như chơi?
Câu 761.
Cây gì há miệng chờ thời?
Câu 762.
Cây gì lơ lửng lưng trời bay bay?
Câu 763.
Cây gì rũ tóc bên hồ?
Câu 764.
Cây gì khác giống nhưng chung một giàn?
Câu 765.
Cây gì cụt cả tứ chi?
Câu 766.
Cây gì đứng vững bên bờ biển xanh?
Câu 767.
Cây gì nửa cỏ nửa chim?
Câu 768.
Cây gì phễu trắng ngửa hoa bên bờ?
Câu 769.
Cây gì là gậy, là chông?
Câu 770.
Cây gì bảy nổi, ba chìm trên sông?
Câu 771.
Cây gì ruột trống, tóc xanh?
Câu 772.
Cây gì đứng tựa vách bên hàng rào?
Câu 773.
Cây gì trong trái có bông?
Câu 774.
Cây gì hoa đỏ chất đầy kho lương?
Câu 775.
Bình sinh tôi đứng giữa trời
Đố ai giỏi võ đánh thời trúng tôi?
Câu 776.
Mình dài một trượng,
Lá phượng đuôi cong
Chặt đầu nối dõi tổ tông
Ruột mật ngọt lòng thiên hạ?
Câu 777.
Cây xanh xanh, lá xanh xanh
Bông ở trên cành, trái ở dưới sâu?
Câu 778.
Cây xanh xanh, lá xanh xanh
Bông ở trên cành, trái ở “mé sông”?
Câu 779.
Cây xanh xanh, lá xanh xanh
Cái đít trắng nõn, nấu canh ngọt lừ?
Câu 780.
Cây xanh xanh, lá xanh xanh
Rút ruột đem bán, cho ai làm mền?
Câu 781.
Cây xanh xanh, lá xanh xanh
Già thì dễ bán, non thời nấu canh?
Câu 782.
Cây xanh xanh, lá xanh xanh
Hoa đỏ nở rộ, báo mùa hè sang?
Câu 783.
Cây xanh xanh, lá xanh xanh
Hoa nở rực vàng, xuân đến bên ta?
Câu 784.
Cây xanh xanh, lá xanh xanh
Trái ở trên cành, thân lại có gai?
Câu 785.
Lá bằng đồng tiền, nằm sâu trong bụi?
Câu 786.
Cây bằng cột nhà, lá bằng cánh phản?
Câu 787.
Cây bằng cán rựa, lá bằng đòn xóc?
Câu 788.
Cây bằng mũi khoan, đâm ngay lên trời?
Câu 789.
Vô chùa lạy phật cầu chồng
Ông phật ông nói đàn ông hết rồi?
Câu 790.
Cây gì nghèo xác, nghèo xơ
Gia tài của cải, phỏng đều cũng không?
Câu 791.
Trai thanh tân mang trăm hòn đạn?
Câu 792.
Gái mỹ miều mang vạn yếm xanh?
Câu 793.
Tên tuổi thì ở trên trời
Xương thây hài cốt phơi nơi bờ rào?
Câu 794.
Ở xa trông tựa rừng già?
Câu 795.
Tới gần lại hóa đàn bà địu con?
Câu 796.
Mình hình tam giác, ba phía mọc lông
Trẻ thì nở ra, già thì nheo lại?
Câu 797.
Cây gì không lá không cành?
Câu 798.
Cây gì lóc cóc trái xanh chua lòm?
Câu 799.
Cây gì cờ phất trên nương?
Câu 800.
Cây gì rợp bóng sân trường em tôi?
Câu 801.
Quả mọc bốn bên, xanh trên chín dưới
Cứ nghe tên gọi chẳng thiếu, chẳng thừa?
Câu 802.
Cây gì tên gọi nghe ra buồn tình?
Câu 803.
Cây gì lưu lạc xa xôi?
Câu 804.
Cây gì xay chế thành ra bánh mì?
Câu 805.
Cây gì ngọc ngậm sữa non?
Câu 806.
Cây gì cay nóng, đông y quen dùng?
Câu 807.
Cây gì trinh nữ thẹn thùng?
Câu 808.
Cây gì lòng mẹ nuôi con tháng ngày?
Câu 809.
Cây gì anh chàng làm thuê
Tìm về làm lễ cưới vợ?
Câu 810.
Cây thấp, sao thấp là đà
Lắm hoa, lắm quả đố là cây chi?
Câu 811.
Cây ngoài đồng có bông có trái?
Câu 812.
Cây ngoài bãi có trái không bông?
Câu 813.
Cây xanh xanh, lá cũng xanh xanh
Quả ăn nóng ruột, nóng gan lạ lùng?
Câu 814.
Đêm nằm luống những ngẩn ngơ
Chiêm bao thấy bậu, dậy rờ thấy không?
Câu 815.
Học thì giỏi, không đi thi
Ức tình cùng bạn ra đi ở chùa?
Câu 816.
Mẫu thân sinh tứ đắc tràng
Con cháu họ hàng chiếm bảng đăng khoa?
Câu 817.
Một mình hai tật đành cam
Trời xanh phải chịu biết làm sao đây?
Câu 818.
Nỗi lòng biết ngỏ cũng ai
Thiếp trong cánh cửa, chàng ngoài chân mây
Câu 819.
Sừng sững mà đứng giữa trời
Quan đi chẳng tránh, lại còn đánh quan?
Câu 820.
Ví dù sấm sét búa rìu
Yêu anh, em cũng cố chiều ý anh?
Câu 821.
Nào khi nắng sớm mưa chiều
Ôm lòng mà chịu những điều gian nan
Câu 822.
Rừng than không đất cắm dùi
Kiếm nơi nương tựa nhờ trời hứng sương?
Câu 823.
Khoai gì tâm tính hiền khô?
Câu 824.
Khoai gì như thể đào mồ đem lên?
Câu 825.
Khoai gì chàng rể kêu tên?
Câu 826.
Khoai gì lá đổ nước lên khô liền?
Câu 827.
Khoai gì mèo vốn ưa ghiền?
Câu 828.
Khoai gì quê quán ở miền Âu châu?
Câu 829.
Thứ gì nhuộm đỏ mâm xôi?
Câu 830.
Thứ gì đui mắt, sưng đầu lạ thay?
Câu 831.
Thứ gì năm múi, năm khe?
Câu 832.
Thứ gì nứt nẻ như đe lò rèn?
Câu 833.
Thứ gì kẻ ước người ao?
Câu 834.
Thứ gì chín đỏ như sao trên trời?
Câu 835.
Thứ gì ăn đủ năm mùi?
Câu 836.
Thứ gì bé nhỏ có người ngồi trong?
Câu 837.
Thứ gì một bụng tôm rong?
Câu 838.
Thứ gì cùi trắng nước trong rõ ràng?
Câu 839.
Thứ gì lơ lửng trên giàn?
Câu 840.
Thứ gì chua xót mùa hè đó ai?
Câu 841.
Thứ gì ở tận trên trời?
Câu 842.
Thứ gì em bé bị thầy đánh đau?
Câu 843.
Thứ gì thờ mẹ, kính cha?
Câu 844.
Thứ gì đem đến tận nhà đón dâu?
Câu 845.
Thứ gì rơi rớt bị bà?
Câu 846.
Thứ gì đốm lửa lập lòe trên cây?
Câu 847.
Thứ gì làm giậu hàng rào?
Câu 848.
Thứ gì tựa móng một loài trên cao?
Câu 849.
Cây họ mận lá xanh tươi
Hoa soi xuống nước trắng ngời, đợi ai?
Câu 850.
Đỏ bừng khắp cả mình cây
Khi hoa chín vỡ... bông bay khắp vùng?
Câu 851.
Hoa trắng, lòng hoa vàng ong
Mưa phùn lất phất thơm trời làng em?
Câu 852.
Hoa gì lá nhỏ li ti
Thoảng hương nhớ cuộc chia ly mưa phùn?
Câu 853.
Năm cũ độ này đứng tựa song
Hoa-người đối mặt ánh tươi hồng
Cố nhân biền biệt, về đâu nhỉ?
Vườn cũ hoa cười ghẹo gió đông?
Câu 854.
Quê em miền núi trung du
Thủy chung màu tím cho dù nắng mưa
Lưng đồi trong gió đong đưa
Nhạc thơ chảy mãi vẫn chưa vơi tình?
Câu 855.
Hoa gì mọc chốn bùn lầy?
Câu 856.
Hoa gì cánh mỏng như loài bướm bay?
Câu 857.
Hoa gì đỏ loét lòe loe?
Câu 858.
Hoa gì trứng ếch, tím tươi mưa phùn?
Câu 859.
Hoa gì vạn tuổi lừng danh?
Câu 860.
Hoa gì tươi đẹp lại thời lắm gai?
Câu 861.
Hoa gì thơm ngát về đêm?
Câu 862.
Hoa gì theo ánh mặt trời khoe hương?
Câu 863.
Hoa gì sắc trắng thơ ngây?
Câu 864.
Hoa gì e thẹn bên đường cái quan?
Câu 865.
Hoa gì báo hiệu hè sang?
Câu 866.
Hoa gì đã thấy thu sang ngoài hè?
Câu 867.
Hoa gì xuân đến vàng tươi?
Câu 868.
Hoa gì quả quyện với trầu nên duyên?
Câu 869.
Hoa gì lắm sắc, không hương
Tên như nhân tạo trồng ngoài cổng ai?
Câu 870.
Ba chìm, bảy nổi long đong
Hoa gì nở tím dập dềnh trên sông?
Câu 871.
Hoa gì quân tử chẳng chê?
Câu 872.
Hoa gì muôn dặm đường dài tìm nhau?
Câu 873.
Hoa gì nghe tiếng rền vang?
Câu 874.
Hoa gì mọc ở trên đầu hùng kê?
Câu 875.
Hoa gì lấp lánh trên trời?
Câu 876.
Hoa gì rực rỡ vàng tươi mộng đầy?
Câu 877.
Hoa gì sứ giả tình yêu
Trắng tinh tím phớt, nói điều gì đây
Ngoại giao lời chẳng tỏ bày
Chỉ hương ngan ngát, ngây ngây lặng thầm?
Câu 878.
Hoa gì giống giữa trời mây
Sao rơi mấy mảy xuống đây thơm lừng?
Câu 879.
Hoa gì thấp đỏ hàng rào
Tiên do người đặt, em nào biết đâu
Nửa tiên nửa tục vì sao
Nghe tên ai gọi, thêm rầu lòng em?
Câu 880.
Nút đây nút lắm sắc màu
Đi vào thế họa, bấy lâu danh lừng
Đào mai xuân đến nở mừng
Riêng em giữ phận canh chừng thu sang?
Câu 881.
Thân khẳng khiu tóc lơ thơ
Nụ cười tươi thắm, đón chờ xuân sang?
Câu 882.
Khoang đầu, khoang cổ, khoang lai
Bò la bò liệt đố ai biết vào?
Câu 883.
Đỏ nâu mỏng manh
Râu ngắn lơ phơ
Bề ngoài trông thật lờ đờ
Nhưng khi động đến,
Không ngờ lại hăng?
Câu 884.
Da cóc mà bọc trứng tiên
Của mua mất tiền mà chẳng được ăn?
Câu 885.
Hoa nở trên đất.
Quả chui xuống đất
Ăn phải đào lên.
Rang là ngon nhất?
Câu 886.
Để yên thì đỏ, trổ lên thì xanh
Banh ra thì trắng?
Câu 887.
Ruột gan đặc sệt - da thịt nhẵn lì
Chẳng biết chữ gì, đi thi cũng đậu?
Câu 888.
Củ gì làm thuốc kê đơn?
Câu 889.
Củ gì chấm muối đậm thêm nghĩa tình?
Câu 890.
Củ gì học giỏi đi thi?
Câu 891.
Củ gì đói lòng lót bụng qua cơn?
Câu 892.
Củ gì xăng xái việc làm?
Câu 893.
Củ gì thơ trẻ đen ngoài, trắng trong?
Câu 894.
Củ gì ruột tựa tổ ong?
Câu 895.
Củ gì cùng họ nhà khoai ngoài đồng?
Chủ đề: CÂU ĐỐ VỀ ĐỘNG VẬTCâu 896.
Bốn người giẫm đất, một người phất cờ
Hai người lẳng lơ, hai người quạt mát
Câu 897.
Một lòng khuya sớm chuyên cần
Trách người vô nghĩa, sao chê ngu đần?
Câu 898.
Vừa bằng que diêm, khi chìm khi nổi?
Câu 899.
Vừa bằng quả ổi, khi nổi khi chìm?
Câu 900.
Vừa bằng lục lạc, trong nạc ngoài xương?
Câu 901.
Vừa bằng trái cà, trong da ngoài nạc?
Câu 902.
Vừa bằng hột quít, dưới đất ngậm châu?
Câu 903.
Vừa bằng khúc củi, cứ lủi vô làm?
Câu 904.
Vừa bằng nắm tay, tiếng ca lảnh lót?
Câu 905.
Vừa bằng con bò, nằm co giữa cổng?
Câu 906.
Vừa bằng củi co, chìm sâu dưới đáy?
Câu 907.
Trông xa tưởng là mèo
Lại gần hóa ra chim
Ban ngày ngủ lim dim
Ban đêm đi lùng chuột?
Câu 908.
Con gì cánh mỏng đuôi dài
Lúc bay lúc đậu cánh thời đều giương?
Câu 909.
Con gì không chân mà leo núi?
Câu 910.
Con gì không vú mà nuôi con?
Câu 911.
Dưới âm ty vừa đi vừa khóc?
Câu 912.
Dưới âm phủ đội mũ mà lên?
Câu 913.
Đứng thì thấp, ngồi thì cao?
Câu 914.
Mình mặc áo thâm
Cổ quàng khăn trắng
Hễ mở miệng ra
Nhiều người la mắng?
Câu 915.
Da trâu đầu rắn, chân ngắn cổ dài
Chẳng cần đào đất, vẫn cần đến mai?
Câu 916.
Phục phà phục phịch
Chân quỳ tay chống?
Câu 917.
Hai gươm tám giáo, mặc da bò
Thập thò cửa lỗ, ai bắt không cho
Giơ gươm chém lại?
Câu 918.
Hai cột một kèo, đôi tấm tranh treo
Ba quân thiên hạ, núp mình cũng dữ?
Câu 919.
Chim gì báo khách đến nhà?
Câu 920.
Chim gì bắt trói cô vào gốc cây?
Câu 921.
Chim gì kêu suốt mùa hè?
Câu 922.
Chim gì gọi nước lớn lên sớm chiều?
Câu 923.
Chim gì thích trái nhãn lồng?
Câu 924.
Chim gì kêu chẳng ai thương bao giờ?
Câu 925.
Chim gì kêu giữa tháng ba?
Câu 926.
Chim gì nhảy nhót trên đồng ruộng xa?
Câu 927.
Chim gì làm tổ trên cây?
Câu 928.
Chim gì sẵn đó đẻ ngay tức thì?
Câu 929.
Chim gì mà lượn trên trời?
Câu 930.
Chim gì bé tí ăn sâu suốt ngày?
Câu 931.
Chim gì đuôi, cánh màu vàng?
Câu 932.
Chim gì báo tin mùa xuân đã về?
Câu 933.
Chim gì bộ dạng kiêu căng?
Câu 934.
Chim gì ăn tối âm thầm đó ai?
Câu 935.
Chim gì hót đủ trăm ngày?
Câu 936.
Chim gì mặt nguyệt xòe dài lông đuôi?
Câu 937.
Chim gì chỉ ở điện, đền?
Câu 938.
Chim gì mặt ụ, khác gì mặt heo?
Câu 939.
Chim gì to lớn lạ thường?
Câu 940.
Chim gì nổi tiếng danh ca trong làng?
Câu 941.
Chim gì song cánh vũ công?
Câu 942.
Chim gì chờ chực têm vôi cho bà?
Câu 943.
Chim gì ngàn dặm đưa tin?
Câu 944.
Chim gì tụ tập eo xèo cãi nhau?
Câu 945.
Chim gì nhớ mẹ, nhớ quê?
Câu 946.
Chim gì bỏ hẹn quên thề sang sông?
Câu 947.
Chim gì mùa gặt ra đồng?
Câu 948.
Chim gì chỉ nói mà không hiểu gì
Câu 949.
Chim gì lặng đứng lưng qui?
Câu 950.
Chim gì đưa tiễn đông đi, xuân về?
Câu 951.
Không bao mà kín?
Câu 952.
Không học mà hay?
Câu 953.
Không già mà có râu?
Câu 954.
Không nung mà có gạch?
Câu 955.
Không đèn mà sáng
Câu 956.
Không thợ mà may?
Câu 957.
Không ớt mà cay?
Câu 958.
Không búa mà bửa?
Câu 959.
Không đứng mà quỳ?
Câu 960.
Không cày mà xới?
Câu 961.
Vừa ở dưới nước
Đã nhảy lên bờ
Tiếng kêu như sấm
Những ngày đổ mưa?
Câu 962.
Con chi màu đỏ
Lông mượt như tơ
Sáng sớm tinh mơ
Gọi người thức dậy?
Câu 963.
Bốn ông đập đất, một ông phất cờ
Một ông vơ cỏ, một ông bỏ phân?
Câu 964.
Trong hang trong hóc, lóc nhóc bò ra
Cả huyện cùng làng, chẳng ai bắt được?
Câu 965.
Ro re nước chảy dưới đèo
Bà già vội vã mua heo cưới chồng?
Cưới về chồng bỏ, chồng dông
Bà già tiếc mấy chục đồng mua heo?
Câu 966.
Nghe kêu mà chẳng thấy ơi
Cong lưng mà chạy một hơi tới nhà?
Câu 967.
Người đen khăn trắng bận vai
Quần xăn đầu gối, không ai tài bằng?
Câu 968.
Mùa xuân thì chẳng thấy đâu
Mùa hè mới đến làm sầu người ta?
Câu 969.
Muốn cho cho chủ tôi tàn
Để tôi mắc võng, nghênh ngang khắp nhà?
Câu 970.
Mình bằng cái kim, khi chìm khi nổi?
Câu 971.
Hai cành cây khô, mọc trên đỉnh núi
Muốn hái làm củi, cố sức trèo lên
Nó nhảy như tên, đuổi theo không kịp?
Câu 972.
Con gì nhảy nhót leo trèo
Mình đầy lông lá, nhăn nheo làm trò?
Câu 973.
Bốn anh chàng chung một tên
Cùng đi một buổi như in rành rành
Anh thì chiếm bảng dễ dàng?
Câu 974.
Anh thì hôi rích như chim cú mèo?
Câu 975.
Anh thì lắm bạn thay là?
Câu 976.
Anh thì bé tí chẳng ai thèm nhìn?
Câu 977.
Cá chi sầu ai méo miệng?
Câu 978.
Cá chi nhiều chuyện trớt môi?
Câu 979.
Cá chi mặc quần thủng đáy?
Câu 980.
Cá chi như thể hạt vừng?
Câu 981.
Cá chi tên gạo chín đồng?
Câu 982.
Cá chi sao lại biết bay?
Câu 983.
Cá chi trẻ thơ rước đèn
Câu 984.
Đầu tôm mình cũng là tôm
Làm mồi cho nhử bắt tôm, con gì?
Câu 985.
Xưng tên bạn cột.
Bắt nhốt vào thay
Bỏ xuống ao rau.
Dưới chân lửa đốt?
Câu 986.
Cũng loài ngư thủy khác chi hơn
Da trơn, tên lại không trơn chút nào?
Câu 987.
Chết rồi còn giữ lại xương
Chôn dưới chân giường hóa yếm hài tiên?
Câu 988.
Lẹ lanh nhảy phóc lộn nhào
Xưng danh vô địch, bơi ao lặn đầm?
Câu 989.
Cối chẳng có, thóc cũng không
Cớ sao lặn suôi lặn sông giã hoài?
Câu 990.
Không phải nhạn, bạn bè ngư?
Vây như cánh, chưa kịp đánh
Bay lên mạn, lạng lên thuyền?
Câu 991.
Chết rồi còn bị nấm da
Diêm vương lóc thịt, ném ra vạc dầu?
Câu 992.
Con gì cứ mãi táp ruồi?
Câu 993.
Con gì mắt sáng về đêm ai bằng?
Câu 994.
Con gì khua vó băng băng?
Câu 995.
Con gì bơi lội có thua ai nào?
Câu 996.
Con gì sao cổ quá cao?
Câu 997.
Con gì thách thức mũi nào dài hơn?
Câu 998.
Con gì bay lượn như đùa?
Câu 999.
Con gì chúa tể sơn lâm chốn này?
Phần 4. GIẢI ĐỐ
Chủ đề. CÂU ĐỐ VỀ CÁC NHÂN VẬT LỊCH SỬ Câu 1 Bảo Đại
Câu 2 Tự Đức
Câu 3 Hưng Đạo Vương
Câu 4 Đồng Khánh
Câu 5 Hàm Nghi
Câu 6 Mai Hắc Đế
Câu 7 Lý Thái Tổ
Câu 8 Đồng Khánh-Kiến Phúc-Hàm Nghi
Câu 9 Bà Trưng Trắc
Câu 10 Lê Lợi
Câu 11 Quang Trung
Câu 12 Đinh Bộ Lĩnh
Câu 13 Lý Thái Tổ
Câu 14 Lê Long Đĩnh
Câu 15 Chúa Trịnh (Trịnh Tạc)
Câu 16 Chúa Chổm
Câu 17 Trịnh Sâm
Câu 18 Lý Nhân Tông
Câu 19 Lý Anh Tông
Câu 20 Lý Chiêu Hoàng
Câu 21 Lê Thái Tông
Câu 22 Lê Thánh Tông
Câu 23 Lê Chiêu Thông
Câu 24 Đinh Tiên Hoàng
Câu 25 Nguyễn Khắc Nhu
Câu 26 Nguyễn Thái Học
Câu 27 Lê Lai
Câu 28 Thánh Gióng
Câu 29 Trần Bình Trọng
Câu 30 Nguyễn Thiện Thuật
Câu 31 Lý Thường Kiệt
Câu 32 Ngô Quyền
Câu 33 Mai Xuân Thưởng
Câu 34 Trần Thủ Độ
Câu 35 Bà Triệu
Câu 36 Thánh Gióng
Câu 37 Chu Văn An
Câu 38 Phạm Ngũ Lão
Câu 39 Trần Hưng Đạo
Câu 40 Quang Trung
Câu 41 Phan Đình Phùng
Câu 42 Trương Công Định
Câu 43 Trần Quốc Toản
Câu 44 Đội Cấn
Câu 45 Nguyễn Trung Trực
Câu 46 Tô Hiến Thành
Câu 47 Trần Khánh Dư
Câu 48 Nguyễn Đình Chiểu
Câu 49 Nguyễn Du
Câu 50 Mạc Đĩnh Chi
Câu 51 Trạng Trình (Nguyễn Bỉnh Khiêm)
Câu 52 Trạng Lường (Lương Thế Vinh)
Câu 53 Trạng Quỳnh
Câu 54 Hoàng Diệu
Câu 55 Nguyễn Trường Tộ
Câu 56 Phùng Khắc Khoan
Câu 57 Dương Vân Nga
Câu 58 Nguyễn Trãi
Câu 59 Nguyễn Khuyến
Câu 60 Mai An Tiêm
Câu 61 Lang Liêu
Câu 62 Chữ Đồng Tử
Câu 63 Trọng Thủy
Câu 64 Sơn Tinh
Câu 65 Thủy Tinh
Câu 66 Đinh Công Tráng
Câu 67 Nguyễn Công Trứ
Câu 68 Nguyễn Tri Phương
Câu 69 Yết Kiêu
Câu 70 Lê Phụng Hiểu
Câu 71 Nguyễn Thiếp
Câu 72 Vợ ba Đề Thám
Câu 73 Phùng Hưng
Câu 74 Phan Đình Phùng
Câu 75 Đặng Dung
Câu 76 Trương Công Định
Câu 77 Lê Thái Tổ
Câu 78 Bà Triệu
Câu 79 Bà Trưng Trắc
Câu 80 Thái Vĩnh Chinh
Câu 81 Nguyễn Duy Hiệu
Câu 82 Phan Bá Vành
Câu 83 Quang Trung
Câu 84 Lý Thường Kiệt
Câu 85 Triệu Quang Phục
Câu 86 Bùi Thị Xuân
Câu 87 Mai Phúc Loan
Câu 88 Lương Ngọc Quyến
Câu 89 Phan Bội Châu
Câu 90 Vua Hùng
Câu 91 Cao Bá Quát
Câu 92 Đào Duy Từ
Câu 93 Lê Thận
Câu 94 Nguyễn Hữu Chỉnh
Câu 95 Đặng Dung
Câu 96 Đinh Bộ Lĩnh
Câu 97 Hai Bà Trưng
Câu 98 Trần Hưng Đạo
Chủ đề. CÂU ĐỐ VỀ ĐỊA DANHCâu 99 Bạch Đằng
Câu 100 Nhật Tảo
Câu 101 Sông Cầu
Câu 102 Vàm Cỏ
Câu 103 Sài Gòn
Câu 104 Sông Lam
Câu 105 Sông Ba Lòng
Câu 106 Sông Cửu Long
Câu 107 Sông Gianh
Câu 108 Cửa sông Thần Phù
Câu 109 Sông Kì Cùng
Câu 110 Sông Thương
Câu 111 Sông Thao
Câu 112 Sông Đồng Nai
Câu 113 Sông Hồng
Câu 114 Sông Hàn
Câu 115 Sông Ngân
Câu 116 Sông Hương
Câu 117 Sông Tiền
Câu 118 Sông Thái Bình
Câu 119 Sông Luộc
Câu 120 Sông Hậu
Câu 121 Sông Hồng
Câu 122 Sông Hát
Câu 123 Sông Gâm
Câu 124 Sông Mã
Câu 125 Sông Then
Câu 126 Sông Cửu Long
Câu 127 Sông Bé
Câu 128 Nhị Hà (sông Hồng)
Câu 129 Sông Hồng
Câu 130 Sông Trà (Trà Khúc)
Câu 131 Sông Thương
Câu 132 Sông Lục
Câu 133 Sông Tiền
Câu 134 Sông Hậu
Câu 135 Sông Cả
Câu 136 Sông Lô
Câu 137 Sông La
Câu 138 Sông Côn
Câu 139 Sông Cái
Câu 140 Sông Hiếu
Câu 141 Sông Bé
Câu 142 Sông Cam Lộ
Câu 143 Sông Chảy
Câu 144 Sông Đáy
Câu 145 Sông Tranh
Câu 146 Sông Kinh Thầy
Câu 147 Sông Đại
Câu 148 Sông Đà
Câu 149 Sông Lô
Câu 150 Sông Đà
Câu 151 Sông Vàm cỏ Đông, sông Vàm cỏ Tây
Câu 152 Sông Lô
Câu 153 Sông Hồng
Câu 154 Sông Hương
Câu 155 Sông Đồng Nai
Câu 156 Sông Bạch Đằng
Câu 157 Sông Bé
Câu 158 Sông Cửu Long
Câu 159 Sông Hương
Câu 160 Sông Cửu Long
Câu 161 Sông Đà
Câu 162 Sông Thái Bình
Câu 163 Sông Kì Cùng
Câu 164 Sông Thương
Câu 165 Sông Bạch Đằng
Câu 166 Sông Ngân Hà
Câu 167 Sông Bến Hải
Câu 168 Sông Hương
Câu 169 Sông Hồng (Thao, Nhị Hà, Cai)
Câu 170 Sông Mã
Câu 171 Sông Thu Bồn
Câu 172 Sông Bạch Đằng
Câu 173 Sông Đồng Nai
Câu 174 Sông Bến Nghé
Câu 175 Sông Hinh
Câu 176 Trà Bồng, Trà Khúc
Câu 177 Sông Thái Bình (sông Cầu, sông Thương, sông Lục)
Câu 178 Sông Đà Rằng Giang, sông Bạch
Câu 179 Sông Nhật Lệ Đằng, sông Lam
Câu 180 Sông Hồng, Thanh
Chủ đề. HỒ, VỊNH, CỬA Câu 181 Hồ Gươm
Câu 182 Hồ Tây
Câu 183 Hồ Ba Bể
Câu 184 Hồ Ba Bể
Câu 185 Hồ Xuân Hương
Câu 186 Hồ Dầu Tiếng
Câu 187 Hồ Tơ Nưng
Câu 188 Hồ Than Thở
Câu 189 Hồ Sông Đà
Câu 190 Hồ Kẻ Gỗ
Câu 191 Hồ Trị An
Câu 192 Hồ Núi Cốc
Câu 193 Vịnh Hạ Long
Câu 194 Vịnh Qui Nhơn
Câu 195 Vịnh Văn Phong
Câu 196 Vịnh Đà Nặng
Câu 197 Vịnh Phan Thiết
Câu 198 Vịnh Phan Rí
Câu 199 Vịnh Bắc Bộ
Câu 200 Vịnh Thái Lan
Câu 201 Vịnh Hạ Long
Câu 202 Vịnh Cam Ranh
Câu 203 Cửa Cung Hầu
Câu 204 Cửa Định An
Câu 205 Cửa Hàm Luông
Câu 206 Cửa Đại
Câu 207 Cửa Sót
Câu 208 Cửa Tùng
Câu 209 Cửa Xoài Rạp
Câu 210 Cửa Sông Gianh
Câu 211 Cửa Nhật Lệ
Câu 212 Cửa Lạch Trường
Câu 213 Cửa Việt
Câu 214 Cửa Hội
Câu 215 Cửa Gianh
Câu 216 Cửa Thuận An
Chủ đề. BIỂNCâu 217 Thái Bình Dương
Câu 218 Biển Đông
Câu 219 Bắc Băng Dương
Câu 220 Đại Tây Dương
Câu 221 Biển Hồng Hải
Câu 222 Biển Hắc Hải
Câu 223 Ấn Độ Dương
Câu 224 Hoàng Hà
Câu 225 Biển Đông
Chủ đề. CHÂUCâu 226 Năm Châu
Câu 227 Châu Á
Câu 228 Châu Úc
Câu 229 Châu Mỹ
Câu 230 Châu Phi
Câu 231 Châu Âu
Chủ đề. ĐÈOCâu 232 Hải Vân
Câu 233 Cù Mông
Câu 234 Đèo Ngang
Câu 235 Hải Vân
Câu 236 Đèo Cả
Câu 237 Đèo Mụ Giạ
Câu 238 Đèo Chuối
Câu 239 Đèo Phú Hiệp
Câu 240 Đèo Ngoạn Mục
Câu 241 Đèo Pren
Câu 242 Đèo Phượng Hoàng
Câu 243 Đèo Khế
Câu 244 Đèo Đa Thê
Câu 245 Đèo Mây
Câu 246 Đèo Cổng trời
Câu 247 Đèo Muông
Câu 248 Đèo Bàn Cờ
Câu 249 Đèo Bông Lau
Câu 250 Đèo Nhọt
Câu 251 Đèo Thang
Câu 252 Đèo 700 (bảy trăm)
Câu 253 Đèo An Khê
Câu 254 Đèo Ro Tượng
Câu 255 Đèo Bảo Lộc
Câu 256 Đèo Gió
Câu 257 Đèo Rù Rì
Câu 258 Đèo Mã Phục
Chủ đề. NÚI, ĐẢO Câu 259 Thái Sơn
Câu 260 Hoàng Liên Sơn
Câu 261 Núi Ê-Vơ-Rét
Câu 262 Núi Ngự
Câu 263 Núi Nùng
Câu 264 Núi Tản Viên
Câu 265 Núi Lưỡi Hái (Phú Thọ)
Câu 266 Núi Sóc Sơn
Câu 267 Núi Chúa
Câu 268 Núi Đào
Câu 269 Núi Bà
Câu 270 Núi Bà Mụ
Câu 271 Núi Nưa
Câu 272 Núi Đá Chồng
Câu 273 Núi Lam Sơn
Câu 274 Núi Bà Đen
Câu 275 Núi Hoành Sơn
Câu 276 Núi Chứa Chan
Câu 277 Núi Vọng Phu
Câu 278 Núi Voi (Thanh Hóa)
Câu 279 Núi Hồng Lĩnh
Câu 280 Núi Tam Đảo
Câu 281 Núi Sập
Câu 282 Núi Cấm
Câu 283 Núi Ba Thê
Câu 284 Núi Đá Bia
Câu 285 Dãy Trường Sơn
Câu 286 Núi Bà Đen
Câu 287 Núi Bà Rá
Câu 288 Núi Bà Rịa
Câu 289 Núi Chí Linh
Câu 290 Núi Nam Tiên (Hà Giang)
Câu 291 Núi Bạch Mã
Câu 292 Đảo Trà cổ
Câu 293 Đảo Cái Bầu
Câu 294 Đảo Long Châu
Câu 295 Đảo Cát Bà
Câu 296 Đảo Sơn Ca
Câu 297 Đảo Cồn cỏ
Câu 298 Côn Đảo
Câu 299 Hoàng Sa
Câu 300 Trường Sa
Chủ đề. CẦUCâu 301 Cầu Chữ Y
Câu 302 Cầu Công Lý
Câu 303 Cầu Sài Gòn
Câu 304 Cầu Tràng Tiền
Câu 305 Cầu Phú Xuân
Câu 306 Cầu Rạch Chiếc
Câu 307 Cầu Mỹ Thuận
Câu 308 Cầu Bạch Hổ
Câu 309 Cầu Chương Dương
Câu 310 Cầu An Cựu
Câu 311 Cầu Hàm Rồng
Câu 312 Cầu Sông Hàn
Câu 313 Cầu Hiền Lương
Câu 314 Cầu Thăng Long
Câu 315 Cầu Long Biên
Chủ đề. TỈNH, THÀNH, ĐỊA PHƯƠNG Câu 316 Việt Nam
Câu 317 Làng Sen (Nghệ An)
Câu 318 Huế
Câu 319 Phan Thiết
Câu 320 Bến Nhà Rồng
Câu 321 Cao Bằng
Câu 322 Quảng trường Ba Đình (Hà Nội)
Câu 323 Làng Phù Đổng
Câu 324 Thành phố Hồ Chí Minh
Câu 325 Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 326 Xã Kim Liên (Nam Đàn, Nghệ An)
Câu 327 Đà Lạt
Câu 328 Thanh Hóa
Câu 329 Lai Châu
Câu 330 Thừa Thiên
Câu 331 Thành Hà Nội
Câu 332 Xứ Lạng
Câu 333 Bắc Kạn
Câu 334 Bình Định
Câu 335 Gò Công
Câu 336 Vĩnh Long
Câu 337 Hòn Chông (Hà Tiên)
Câu 338 Vạn Phúc (Hà Đông)
Câu 339 Sa Nam (Nghệ An)
Câu 340 Đồng Tháp
Câu 341 Phú Thọ
Câu 342 Hà Tiên
Câu 343 Hà Tĩnh
Câu 344 Phủ Quỳ (Nghệ An)
Câu 345 Thanh Hóa
Câu 346 Ninh Bình
Câu 347 Ải Chi Lăng
Câu 348 Gò Đống Đa
Câu 349 Đồng Tháp
Câu 350 Hà Nam
Câu 351 Phú Thọ
Câu 352 Thừa Thiên
Câu 353 Hà Tây
Câu 354 Đồng Đăng (Lạng Sơn)
Câu 355 Thủ đô Hà Nội
Câu 356 Thành phố Hồ Chí Minh
Câu 357 Quảng Ninh
Câu 358 Cà Mau
Câu 359 Đồng Nai
Câu 360 Quảng Nam
Câu 361 Bà Rịa
Câu 362 Yên Thế
Câu 363 Gò Công
Câu 364 Bình Định
Câu 365 Thọ Xuân (Thanh Hóa)
Câu 366 Ba Tri (Bến Tre)
Câu 367 Sơn La
Câu 368 Đà Lạt
Câu 369 Hà Nội
Câu 370 Sóc Trăng
Câu 371 Long An
Câu 372 Nam Kỳ
Câu 373 Sài Gòn
Câu 374 Kim Liên (Nghệ An)
Câu 375 Vùng Tây Bắc
Câu 376 Phú Thọ
Câu 377 Huế
Câu 378 Đà Nẵng
Câu 379 Tây Nguyên
Câu 380 Quảng Ngãi
Câu 381 Bắc Ninh
Câu 382 Hà Tĩnh
Câu 383 Cần Thơ
Câu 384 KonTum
Câu 385 Trường Sa
Câu 386 Hải Dương
Câu 387 Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 388 Tây Ninh
Câu 389 Phan Rang
Câu 390 Bình Thuận
Câu 391 Quảng Nam
Câu 392 Đồng Nai
Câu 393 Khánh Hòa
Câu 394 Thanh Hóa
Câu 395 Quảng Bình
Câu 396 Châu Đốc (An Giang)
Câu 397 Kiên Giang
Câu 398 Quảng Bình
Câu 399 Hòa Bình
Câu 400 Vĩnh Phúc
Câu 401 Hưng Yên
Câu 402 Phú Yên
Câu 403 Hải Dương
Câu 404 Cao Bằng
Câu 405 Tiền Giang
Câu 406 Quảng Ninh
Câu 407 Thái Nguyên
Câu 408 Rạch Giá
Câu 409 Cần Thơ
Câu 410 Cà Mau
Câu 411 Hà Giang
Câu 412 Ải Chi Lăng
Câu 413 Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 414 U Minh
Câu 415 Thừa Thiên
Câu 416 Bến Tre
Câu 417 Phan Thiết
Câu 418 Hà Tiên
Câu 419 Huế
Câu 420 Hà Đông
Câu 421 Bà Rịa-Vũng Tàu
Câu 422 Bắc Giang
Câu 423 Hà Giang
Câu 424 Tiền Giang
Câu 425 An Giang
Câu 426 Kiên Giang
Câu 427 Ải Chi Lăng
Câu 428 Đền Sòng
Câu 429 Đền Hát Môn
Câu 430 Đền Tản Viên
Câu 431 Đền Trấn Võ
Câu 432 Đền Kiếp Bạc
Câu 433 Đền Gióng
Câu 434 Đền vua Đinh
Câu 435 Côn Sơn
Câu 436 Hà Nội
Câu 437 Chùa Hương
Câu 438 Động Hương Tích
Câu 439 Bích Động
Câu 440 Lạng Sơn
Câu 441 Cửu Long
Câu 442 Dãy Hoàng Liên Sơn
Câu 443 Cà Mau
Câu 444 Vĩnh Phú
Câu 445 Lai Châu
Câu 446 Quảng Ninh
Câu 447 Đồng Tháp
Câu 448 Bình Định
Câu 449 Bình Thuận
Câu 450 Thành cổ Loa
Câu 451 Lâm Đồng
Câu 452 Tuyên Quang
Câu 453 Bạc Liêu
Chủ đề. CÂU ĐỐ VỀ CON NGƯỜI Câu 454 Đầu, hai đầu gối
Câu 455 Đầu tóc mượn
Câu 456 Bàn tay
Câu 457 Bàn tay
Câu 458 Đôi mắt
Câu 459 Bàn chân
Câu 460 Con mắt
Câu 461 Cái bóng
Câu 462 Ngón chân
Câu 463 Ngón tay
Câu 464 Chân trâu
Câu 465 Ổ chim
Câu 466 Hàm răng, họng
Câu 467 Cái miệng
Câu 468 Chân
Câu 469 Lưỡi, miệng
Câu 470 Con mắt
Câu 471 Ngón cái, ngón út
Câu 472 Bàn tay cầm đũa và cơm
Câu 473 Bàn tay
Câu 474 Nụ cười
Câu 475 Bàn tay
Câu 476 Cái răng
Câu 477 Mặt người
Câu 478 Bác nông dân
Câu 479 Trái tim, hai lá phổi
Câu 480 Bàn tay
Câu 481 Con người
Câu 482 Mục đồng
Câu 483 Ni cô
Câu 484 Ông sui
Câu 485 Đầu gối
Câu 486 Bắp chân
Câu 487 Mắt cá
Câu 488 Trái khế (ở cổ)
Câu 489 Bắp chuối (ở chân)
Câu 490 Bánh chè (ở đầu gối)
Câu 491 Răng
Câu 492 Lưỡi
Câu 493 Con mắt
Câu 494 Mũi
Câu 495 Cái rắm
Câu 496 Mái tóc
Câu 497 Bàn chân
Câu 498 Bóng trong gương
Câu 499 Mi mắt
Câu 500 Mắt
Câu 501 Bụng
Câu 502 Trán
Câu 503 Cái bóng
Câu 504 Người bị bệnh lác (lé)
Câu 505 Lỗ tai
Câu 506 Tiếng nói
Câu 507 Ngực
Chủ đề. CÂU ĐỐ VỀ ĐỒ VẬT, DỤNG CỤ SẢN XUẤTCâu 508 Cối giã trầu
Câu 509 Bình vôi
Câu 510 Cái váy
Câu 511 Gáo múc nước
Câu 512 Bừa
Câu 513 Bóng đèn
Câu 514 Cây lúa
Câu 515 Sàng gạo
Câu 516 Cất vó
Câu 517 Cái cày
Câu 518 Cối giã gạo
Câu 519 Cối xay lúa
Câu 520 Cái cưa
Câu 521 Lưỡi câu
Câu 522 Bó mạ
Câu 523 Mâm cơm
Câu 524 Bát, chén
Câu 525 Lưỡi liềm
Câu 526 Cái quạt
Câu 527 Cột buồm
Câu 528 Ăn cơm
Câu 529 Con diều
Câu 530 Cái nơm
Câu 531 Con dao
Câu 532 Bút mực
Câu 533 Bút chì
Câu 534 Cái đèn dầu
Câu 535 Cây cột
Câu 536 Cối xay
Câu 537 Kính đeo mắt
Câu 538 Cái lược
Câu 539 Cây dù
Câu 540 Cái rựa
Câu 541 Đòn xóc
Câu 542 Cái đục
Câu 543 Khăn đóng
Câu 544 Cánh cửa
Câu 545 Cái cào
Câu 546 Cái hái
Câu 547 Cái phản
Câu 548 Lưỡi bào
Câu 549 Dao cạo
Câu 550 Lưỡi hái
Câu 551 Lưỡi kiếm
Câu 552 Lưỡi liềm
Câu 553 Lưỡi câu
Câu 554 Thợ cày
Câu 555 Thợ cấy
Câu 556 Con diều sáo
Câu 557 Khung cửa
Câu 558 Đèn hải đăng
Câu 559 Cái bàn cờ
Câu 560 Nồi đồng
Câu 561 Nóc nhà
Câu 562 Ngạch cửa
Câu 563 Nồi đất
Câu 564 Tấm thớt
Câu 565 Cái muỗng
Câu 566 Cái gáo
Câu 567 Cái nón
Câu 568 Chung uống nước
Câu 569 Cái chèo
Câu 570 Con thuyền
Câu 571 Điếu thuốc lào
Câu 572 Cái đèn
Câu 573 Đèn mù u
Câu 574 Cái cân
Câu 575 Cái lọng
Câu 576 Cây dù
Câu 577 Cây dù
Câu 578 Cái lọng
Câu 579 Cái gối
Câu 580 Mâm thau
Câu 581 Lưỡi cày
Câu 582 Ấm nước
Câu 583 Cái chổi
Câu 584 Bàn nạo dừa
Câu 585 Quan tài
Câu 586 Nấu rượu
Câu 587 Kéo vó
Câu 588 Dệt vải
Câu 589 Hạt cát
Câu 590 Nhổ mạ
Câu 591 Ngâm giống
Câu 592 Giữ vịt
Câu 593 Nhổ mạ, cấy lúa
Câu 594 Hút thuốc lào
Câu 595 Gánh nước
Câu 596 Tát nước gàu dây
Câu 597 Róc vỏ cau
Câu 598 Thợ rèn
Câu 599 Thợ nhuộm
Câu 600 Ngủ mùng
Câu 601 Đập muỗi
Câu 602 Hai tay cối xay
Câu 603 Quạt lúa
Câu 604 Cái vạch
Câu 605 Con dao
Câu 606 Cái nong
Câu 607 Cái ngõng cối
Câu 608 Cái búa
Câu 609 Nọc cấy
Câu 610 Cái lờ
Câu 611 Cái kéo
Câu 612 Con thoi
Câu 613 Cần câu
Câu 614 Cái ròng rọc
Câu 615 Ách trâu
Câu 616 Cái nong
Câu 617 Xe bò
Câu 618 Lợn đất
Câu 619 Cái liềm
Câu 620 Đôi đũa bếp
Câu 621 Cây rơm
Câu 622 Cái nón
Câu 623 Đòn xóc
Câu 624 Nồi cơm, đôi đũa
Câu 625 Cái chày
Câu 626 Cái gàu sòng
Câu 627 Cái cuốc
Câu 628 Cái thoi
Câu 629 Dệt vải
Câu 630 Cái nia
Câu 631 Cái kéo
Câu 632 Cái bừa
Chủ đề. CÂU ĐỐ VỀ HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN Câu 633 Mặt trời
Câu 634 Mặt trăng
Câu 635 Sấm
Câu 636 Nước
Câu 637 Mưa
Câu 638 Cầu vồng
Câu 639 Cục đất
Câu 640 Ngôi sao
Câu 641 Núi
Câu 642 Biển
Câu 643 Mưa
Câu 644 Buổi tối
Câu 645 Mặt trời
Câu 646 Sấm
Câu 647 Tết
Câu 648 Mùa hạ
Câu 649 Mùa hạ
Câu 650 Mùa thu
Câu 651 Mùa đông
Câu 652 Mùa xuân
Câu 653 Mùa hạ
Câu 654 Mặt trăng
Câu 655 Giếng nước
Câu 656 Sao
Câu 657 Cầu vồng
Câu 658 Mặt trăng
Câu 659 Nước
Câu 660 Gió
Câu 661 Mặt trời
Câu 662 Ngôi sao
Câu 663 Trăng
Câu 664 Mặt trời
Câu 665 Núi
Câu 666 Trái đất
Câu 667 Mặt trăng
Câu 668 Hằng Nga (cung trăng)
Câu 669 Sấm
Câu 670 Chớp
Câu 671 Gió
Câu 672 Mưa
Câu 673 Gió
Câu 674 Mưa
Câu 675 Sấm
Câu 676 Mây
Câu 677 Sao Thiên Nga
Câu 678 Nước
Câu 679 Sóng bạc đầu
Câu 680 Lửa
Câu 681 Con nước
Câu 682 Mặt đất
Câu 683 Ông trời
Câu 684 Núi cao
Câu 685 Cơn giông
Câu 686 Đất sét
Câu 687 Mây trời
Câu 688 Sao chổi
Câu 689 Con sông
Câu 690 Đá vôi
Câu 691 Đất
Câu 692 Biển xanh
Câu 693 Thác nước
Câu 694 Rừng
Câu 695 Cỏ
Câu 696 Nắng
Câu 697 Hạt mưa
Câu 698 Cái cồn
Câu 699 Hạt mưa
Câu 700 Hạt cát
Câu 701 Mặt trăng
Câu 702 Ngọn gió
Câu 703 Sao Mai
Chủ đề. CÂU ĐỐ VỀ THỰC VẬT Câu 704 Cây chuối
Câu 705 Dây khoai lang
Câu 706 Cây lúa
Câu 707 Cây tre
Câu 708 Quả khế
Câu 709 Cây bưởi
Câu 710 Cây lựu
Câu 711 Cây dừa
Câu 712 Cây cam
Câu 713 Quả nhãn
Câu 714 Quả vải
Câu 715 Quả mít
Câu 716 Cây chuối
Câu 717 Cây cau
Câu 718 Bưởi
Câu 719 Gai
Câu 720 Mít
Câu 721 Bưởi
Câu 722 Cây dừa
Câu 723 Trái ớt
Câu 724 Cây bắp (ngô)
Câu 725 Cây đu đủ
Câu 726 Dây bí
Câu 727 Trái dừa
Câu 728 Bắp chuối
Câu 729 Quả dừa
Câu 730 Hạt đậu
Câu 731 Quả mít
Câu 732 Quả mướp
Câu 733 Quả mận
Câu 734 Quả me
Câu 735 Quả cau
Câu 736 Quả cà
Câu 737 Quả bầu
Câu 738 Quả cam
Câu 739 Quả dứa
Câu 740 Đào lộn hột (điều)
Câu 741 Dưa chuột
Câu 742 Dưa leo
Câu 743 Dưa hấu
Câu 744 Dưa gang
Câu 745 Trái dâu
Câu 746 Xoài
Câu 747 Trứng cá
Câu 748 Trái bồ kết
Câu 749 Trầu,cau, vôi
Câu 750 Cây nêu
Câu 751 Cây lan
Câu 752 Cây đa
Câu 753 Cây dâu tàu
Câu 754 Cây cau
Câu 755 Cây nhào (nhàu)
Câu 756 Dây rau muống
Câu 757 Cây đa
Câu 758 Bèo
Câu 759 Cỏ đuôi chồn
Câu 760 Cỏ mật
Câu 761 Cây sung
Câu 762 Cây mây
Câu 763 Cây liễu
Câu 764 Bầu, bí
Câu 765 Măng cụt
Câu 766 Dương liễu
Câu 767 Cỏ cú
Câu 768 Rau muống
Câu 769 Tầm vông
Câu 770 Lục bình
Câu 771 Hành
Câu 772 Dứa
Câu 773 Cây gòn
Câu 774 Cây gạo
Câu 775 Cây vẹt
Câu 776 Cây mía
Câu 777 Đậu phộng (lạc)
Câu 778 Me sống
Câu 779 Cải ngọt
Câu 780 Cây bông
Câu 781 Tre
Câu 782 Cây phượng
Câu 783 Cây mai
Câu 784 Cây táo
Câu 785 Rau má
Câu 786 Cây chuối
Câu 787 Mía
Câu 788 Hành
Câu 789 Cây giá
Câu 790 Cây bần
Câu 791 Cau
Câu 792 Trầu
Câu 793 Xương rồng
Câu 794 Nương ngô
Câu 795 Cây ngô
Câu 796 Mo nang
Câu 797 Cỏ
Câu 798 Cây cóc
Câu 799 Cây bắp
Câu 800 Cây bàng
Câu 801 Cây đu đủ
Câu 802 Sầu riêng
Câu 803 Lục bình
Câu 804 Lúa mì
Câu 805 Lúa
Câu 806 Cây quế
Câu 807 Mắc cỡ
Câu 808 Vú sữa
Câu 809 Cây tre
Câu 810 Cây cà
Câu 811 Cây đề
Câu 812 Cây sung
Câu 813 Cây ớt
Câu 814 Cây mơ
Câu 815 Cây thông
Câu 816 Cây đậu
Câu 817 Cây mù u
Câu 818 Cây lá cách
Câu 819 Cây rơm
Câu 820 Cây tùng
Câu 821 Cây cam
Câu 822 Cây chùm gởi
Câu 823 Khoai từ
Câu 824 Khoai sọ
Câu 825 Khoai lang
Câu 826 Khoai môn
Câu 827 Khoai mỡ
Câu 828 Khoai tây
Câu 829 Quả gấc
Câu 830 Trái mù u
Câu 831 Quả khế
Câu 832 Quả na
Câu 833 Lúa
Câu 834 Quả hồng
Câu 835 Quả lê
Câu 836 Quả trứng gà
Câu 837 Quả bòng (bưởi)
Câu 838 Quả dừa
Câu 839 Quả bầu
Câu 840 Quả chanh
Câu 841 Đào tiên
Câu 842 Quả roi (mận)
Câu 843 Nải chuối
Câu 844 Quả cau
Câu 845 Trái thị
Câu 846 Quả lựu
Câu 847 Dâm bụt
Câu 848 Cây móng rồng
Câu 849 Mai chiếu thủy
Câu 850 Hoa gạo
Câu 851 Hoa sứ
Câu 852 Hoa xoan
Câu 853 Hoa đào
Câu 854 Hoa sim
Câu 855 Hoa sen
Câu 856 Hoa bươm bướm
Câu 857 Hoa chuối
Câu 858 Hoa xoan
Câu 859 Hoa vạn thọ
Câu 860 Hoa hồng
Câu 861 Hoa nhài
Câu 862 Hướng dương
Câu 863 Hoa huệ
Câu 864 Hoa trinh nữ
Câu 865 Hoa phượng
Câu 866 Phù dung
Câu 867 Hoa mai
Câu 868 Hoa cau
Câu 869 Hoa giấy
Câu 870 Hoa lục bình
Câu 871 Hoa sen
Câu 872 Thiên lý
Câu 873 Hoa súng
Câu 874 Hoa mào gà
Câu 875 Sao nháy
Câu 876 Hoa điên điển
Câu 877 Hoa sứ
Câu 878 Hoa móng rồng
Câu 879 Hoa dâm bụt
Câu 880 Hoa cúc
Câu 881 Đào
Câu 882 Củ khoai lang
Câu 883 Củ hành
Câu 884 Củ nâu
Câu 885 Củ lạc
Câu 886 Củ hành
Câu 887 Củ đậu
Câu 888 Củ sâm
Câu 889 Củ gừng
Câu 890 Củ đậu
Câu 891 Củ chuối
Câu 892 Củ năng
Câu 893 Củ ấu
Câu 894 Củ sen
Câu 895 Củ mì (sắn)
Chủ đề. CÂU ĐỐ VỀ ĐỘNG VẬT Câu 896 Con voi
Câu 897 Con bò
Câu 898 Con đỉa
Câu 899 Con ốc
Câu 900 Trứng gà
Câu 901 Mề gà
Câu 902 Đom đóm
Câu 903 Con chuột
Câu 904 Chim chiền chiện (sơn ca)
Câu 905 Con voi
Câu 906 Con tôm
Câu 907 Cú mèo
Câu 908 Chuồn chuồn
Câu 909 Con rắn
Câu 910 Gà mái
Câu 911 Con dế
Câu 912 Bọ hung
Câu 913 Con chó
Câu 914 Con quạ
Câu 915 Con rùa
Câu 916 Con cóc
Câu 917 Con cua
Câu 918 Con gà mái
Câu 919 Chim khách
Câu 920 Chim hót cô
Câu 921 Con quốc
Câu 922 Bìm bịp
Câu 923 Chim quyên
Câu 924 Con quạ
Câu 925 Tu hú
Câu 926 Sáo sậu
Câu 927 Bồ các
Câu 928 Tu hú
Câu 929 Diều hâu
Câu 930 Chim sâu
Câu 931 Chim vàng anh
Câu 932 Chim én
Câu 933 Con kên kên
Câu 934 Con vạc
Câu 935 Sơn ca
Câu 936 Con công
Câu 937 Con hạc
Câu 938 Chim heo
Câu 939 Đại bàng
Câu 940 Sơn ca
Câu 941 Oanh vũ
Câu 942 Chim chìa vôi
Câu 943 Bồ câu
Câu 944 Chèo bẻo
Câu 945 Chim vịt
Câu 946 Sáo
Câu 947 Chim cu
Câu 948 Con vẹt
Câu 949 Chim hạc
Câu 950 Én
Câu 951 Trứng gà
Câu 952 Chim hót
Câu 953 Cá trê
Câu 954 Con cua
Câu 955 Đom đóm
Câu 956 Chim ri
Câu 957 Cà cuống
Câu 958 Con bửa củi
Câu 959 Con cóc
Câu 960 Con giun
Câu 961 Con ếch
Câu 962 Con gà trống
Câu 963 Con trâu
Câu 964 Con rắn
Câu 965 Chim chàng nghịch
Câu 966 Con chó
Câu 967 Con quạ khoang
Câu 968 Con ve
Câu 969 Con nhện
Câu 970 Cá lòng tong
Câu 971 Con hươu
Câu 972 Con khỉ
Câu 973 Chuột cống
Câu 974 Chuột xạ
Câu 975 Chuột đàn
Câu 976 Chuột lắt
Câu 977 Cá lưỡi trâu
Câu 978 Cá trèn
Câu 979 Cá thòi lòi
Câu 980 Cá mè
Câu 981 Cá cơm
Câu 982 Cá rô phi
Câu 983 Cá chép
Câu 984 Con tép
Câu 985 Con cá kèo
Câu 986 Cá nhám
Câu 987 Cá bống
Câu 988 Nhái
Câu 989 Cá chày
Câu 990 Cá chuồn
Câu 991 Cá thác lác
Câu 992 Con chó
Câu 993 Con mèo
Câu 994 Con ngựa
Câu 995 Con rái cá
Câu 996 Con hươu cao
Câu 997 Con voi
Câu 998 Con bướm
Câu 999 Con hổ
MỤC LỤCLời Mở Đầu
Phần I. Câu đố về các nhân vật lịch sử
Phần II. Câu đố về địa danh
Sông
Hồ, Vịnh, Cửa
Biển
Châu
Đèo
Núi, Đảo cầu
Tỉnh, thành, địa phương
Phần III. Câu đố cổ
Câu đố về con người
Câu đố về đồ vật - Dụng cụ sản xuất
Câu đố về các hiện tượng tự nhiên
Câu đố về thực vật
Câu đố về động vật
Phần IV. Giải đáp câu đố
---//---
999 CÂU ĐỐ VUI LUYỆN TRÍ THÔNG MINH
(Với nhiều hình minh họa, giúp bé vừa học vừa chơi)
KHẢI GIANG
(Sưu tầm & biên soạn)
NHÀ XUẤT BẢN ĐỒNG NAI
210 Quốc lộ 1K, TP Biên Hòa, Đồng Nai.
Ban Biên tập: (0613) 825.292 - BP Kinh doanh: 946.521
BP Kế toán: 946.420 - Fax: (0613) 946.530
Email: [email protected]
Chịu trách nhiệm xuất bản: BÙI QUANG HUY
Biên tập: NGUYỄN THỊ THANH HIẾU
Trình bày: THANH MAI
Sửa bản in: THANH HIẾU
Bìa: QUỐC ÂN
In 1.000 cuốn, khổ 13 x 19cm, tại XN In Tân Bình. Giấy ĐKKHXB số:
857-2010/CXB/55-46/ĐoN. Cục Xuất bản xác nhận ngày 27-8-2010. Quyết định
xuất bản số: 544B/QĐ-ĐoN do NXB Đồng Nai cấp ngày 11/9/2010. In xong và
nộp lưu chiểu Quý IV năm 2010.