Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
Thƣa các bạn, để đáp ứng nhu cầu tự học kế toán của các bạn, sau khi các bạn đã tham khảo các bài
viết tự học kế toán trên website:tuhocketoan.com nhƣ “Kế toán vốn bằng tiền; Kế toán tài sản cố định; Kế
toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng; Kế toán hàng tồn kho…Để đáp ứng nhu cầu tự học ngày
càng cao của các bạn mà không có nhu cầu đến trung tâm để học, chúng tôi tiếp tục gửi đến các bạn học
LỚP KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH; LỚP KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ; LỚP LẬP BÁO
CÁO TÀI CHÍNH VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ cũng nhƣ LỚP KẾ TOÁN SƠ CẤP bài viết buổi 8.9.10 “
Bút toán cuối kỳ, bút toán kết chuyển, khóa sổ và lập Báo cáo tài chính.”
Nội dung gồm những phần sau:
1. Các bút toán cuối kỳ (Tháng)
2. Các bút toán kết chuyển (Tháng)
3. Khóa sổ và lập bảng cân đối số phát sinh, những thủ thuật cần kiểm tra trƣớc khi lập báo cáo tài
chính.
4. Hƣớng dẫn lập Báo cáo tài chính (Bảng cân đối kế toán; Báo cáo Kết quả kinh doanh; Lƣu chuyển
tiền tệ và Thuyết minh báo cáo tài chính)
Câu hỏi: Kế toán là công việc kiểm soát thƣờng xuyên hàng ngày các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
và đã đƣợc ghi sổ hàng ngày. Nhƣ vậy cuối kỳ (Tháng) kế toán cần làm hạch toán vào trong sổ sách những
nghiệp vụ kinh tế nào để đủ dữ liệu từ đó khóa sổ và lập những báo cáo gửi cho Ban Tổng giám đốc cũng
nhƣ cho Cơ quan chức năng.
Trả lời: Cuối tháng kế toán cần ghi vào trong sổ sách những nghiệp vụ sau:
- Ghi sổ các nghiệp vụ cuối tháng nhƣ tính lƣơng, trích các khoản theo lƣơng, trích khấu hao TSCĐ,
phân bổ chi phí trả trƣớc ngắn hạn và dài hạn; Kiểm kê hàng tồn kho; tài sản cố định và quỹ tiền mặt cũng
nhƣ hạch toán trích trƣớc chi phí và lập dự phòng…
- Tiếp theo kế toán thực hiện bút toán kết chuyển doanh thu và thu nhập khác (Loại 5 và loại 7) vào
tài khoản loại 9, kết chuyển chi phí (Loại 6 và loại 8) vào tài khoản loại 9 để xác định kết quả kinh doanh.
- Cuối cùng, kế toán thực hiện việc khóa sổ các tài khoản từ loại 1 đến loại 9 xác định số dƣ cuối kỳ
từng tài khoản lập Bảng cân đối số phát sinh.
- Dựa vào sổ cái, sổ chi tiết các tài khoản kết hợp với Bảng cân đối số phát sinh kế toán lập các Báo
cáo tài chính ( 4 mẫu biểu: Bảng cân đối kế toán, Bảng báo cáo kết quả kinh doanh, Bảng lưu chuyển tiền
tệ, Bảng thuyết minh báo cáo tài chính) để nộp cho Cơ quan chức năng cũng nhƣ Cho Ban Tổng giám đốc
và đồng thời lập những báo cáo quản trị theo yêu cầu của Ban Tổng giám đốc.
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
I.BÚT TOÁN CUỐI KỲ (CUỐI THÁNG)
- Bút toán cuối kỳ (tháng): là những bút toán cuối kỳ (tháng) kế toán phải thực hiện để ghi vào sổ
sách kế toán đầy đủ trƣớc khi lập Báo cáo tài chính và các báo cáo quản trị. Các bút toán cuối kỳ (tháng)
bao gồm những bút toán sau:
+ Hạch toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
+ Hạch toán Phân bổ chi phí trả trƣớc ngắn hạn và dài hạn, trích khấu hao tài sản cố định
+ Kiểm kê hàng tồn kho, tài sản cố định, kiểm kê quỹ tiền mặt…và xử lý chênh lệch thừa và thiếu
khi kiểm kê. (tùy vào từng doanh nghiệp mà việc kiểm kê có thể thực hiện theo tháng, quý, năm hoặc đột
xuất khi có chênh lệch)
+ Tập hợp chi phí và tính giá thành (nếu đơn vị có tính giá thành)
+ Đối chiếu công nợ xem có chênh lệch để điều chỉnh kịp thời, cấn trừ công nợ ( tùy vào từng đơn vị
việc đối chiếu công nợ có thể là cuối tháng, cuối quý, cuối năm hay đối chiếu đột xuất khi có chênh lệch).
+ Khấu trừ giữa 133 và 3331 (Chỉ áp dụng cho doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phƣơng pháp
khấu trừ). Giữa 2 tài khoản này thì chỉ có 1 tài khoản có số dƣ. Có thể kết chuyển cuối tháng hoặc cuối quý
tùy theo doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo tháng hay theo quý.
+ Lên ngân hàng in sổ phụ ngân hàng (Và lấy giấy báo nợ, báo có) đối chiếu số dƣ cuối kỳ trên sổ
phụ tài khoản theo từng ngân hàng với số dƣ cuối kỳ trên sổ kế toán tiền gửi ngân hàng.
+ Trích lập dự phòng nếu có (Nợ phải thu khó đòi và lập dự phòng hàng tồn kho cũng nhƣ lập dự
phòng tài chính)
+ Trích trƣớc chi phí (nếu có)
NỘI DUNG CHI TIẾT TỪNG BÚT TOÁN CUỐI KỲ (THÁNG)
1. Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương:
Cuối tháng kế toán dựa vào Hợp đồng lao động, phụ lục hợp đồng lao động, báng chấm công, quy
chế tài chính, quy chế lƣơng thƣởng của công ty để lập Bảng lƣơng tháng.
Mẫu bảng lƣơng tháng 01/2014 Công ty An Tâm
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
Dựa vào bảng lƣơng kế toán tiến hành ghi sổ các nghiệp vụ sau:
Nghiệp vụ 1: Cuối tháng kế toán hạch toán tiền lƣơng phải trả cho ngƣời lao động theo từng bộ phận (lấy
dữ liệu trên bảng lƣơng cột (11) Tổng thu nhập theo từng bộ phận tƣơng ứng)
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 6231 - Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ TK 6271 - Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 6411 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 6421 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 334 - Phải trả ngƣời lao động (3341, 3348).
Cụ thể với Bảng lƣơng tháng 01/2014 công ty An Tâm: Ngày 31/01/2014 dựa theo bảng lƣơng tháng
01/2014 kế toán hạch toán tiền lƣơng phải trả cho ngƣời lao động trong các loại sổ sách kế toán có liên
quan (Sổ nhật ký chung và sổ cái TK 6421, 6411, 622, 3341), ghi:
Nợ TK 6421: 130.350.000 đồng
Nợ TK 6411: 29.700.000 đồng
Nợ TK 622: 31.700.000 đồng
Có TK 3341: 191.750.000 đồng
Nghiệp vụ 2: Khấu trừ lƣơng ngƣời lao động tiền Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp (
khoản bảo hiểm ngƣời lao động chịu) (lấy dữ liệu trên bảng lƣơng cột (15) BHXH, (16) BHYT, (17)
BHTN)
Nợ TK 3341 - Phải trả ngƣời lao động (3341)
Có TK 3383 – Bảo hiểm xã hội (8% x lƣơng cơ bản trên Hợp đồng)
Có TK 3384 – Bảo hiểm y tế (1,5% x lƣơng cơ bản trên Hợp đồng)
Có TK 3389 – Bảo hiểm thất nghiệp (1% x lƣơng cơ bản trên Hợp đồng)
Cụ thể với Bảng lƣơng tháng 01/2014 công ty An Tâm: Ngày 31/01/2014 dựa bảng lƣơng tháng
01/2014 kế toán hạch toán khấu trừ lƣơng các khoản BHXH, BHYT vào sổ Nhật ký chung, sổ cái các TK
3341, 3383, 3384; ghi:
Nợ TK 3341: 1.401.250 đồng
Có TK 3383: 1.180.000 đồng
Có TK 3384: 221.250 đồng
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
(Do Cty dưới 10 người lao động nên ko tham gia Bảo hiểm thất nghiệp. Tuy nhiên kể từ 1/1/2015 trở đi thì
Công ty cho dù có 1 người lao động mà có ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên cũng bắt buộc tham
gia bảo hiểm thất nghiệp ).
Cuối tháng kế toán dựa vào Bảng lƣơng lập Bảng trích các khoản theo lƣơng BHXH, BHYT, BHTN,
KPCD nhƣ bảng bên dƣới:
Mẫu bảng trích theo lƣơng BHXH, BHYT, KPCD tháng 01/2014 công ty An Tâm
Nghiệp vụ 3: Ngày 31/1/2014, Kế toán dựa vào bảng các khoản trích theo lƣơng hạch toán nghiệp vụ
trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn vào chi phí sản xuất, kinh doanh theo từng bộ
phận (khoản bảo hiểm công ty chịu) (lấy dữ liệu cột (13), (14), (15), (16) Các khoản giảm trừ công ty chịu
và cột bộ phận) nhƣ sau:
3.1 Trích theo lƣơng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn bộ phận
trực tiếp sản xuất vào sổ Nhật ký chung, sổ cái các TK 622, 3383, 3384, 3382
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 3382 – Kinh phí công đoàn (2% x lƣơng cơ bản trên Hợp đồng)
Có TK 3383 – Bảo hiểm xã hội (18% x lƣơng cơ bản trên Hợp đồng)
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
Có TK 3384 – Bảo hiểm y tế (3% x lƣơng cơ bản trên Hợp đồng)
Có TK 3389 – Bảo hiểm thất nghiệp (1% x lƣơng cơ bản trên Hợp đồng)
Theo bảng các khoản trích theo lƣơng tháng 01/2014 Công ty An Tâm: Ngày 31/01/2014, kế toán dựa
vào bảng lƣơng và bảng các khoản trích theo lƣơng kế toán ghi sổ nghiệp vụ trích theo lƣơng bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, và kinh phí công đoàn vào bộ phận trực tiếp sản xuất (TK 622)
Nợ TK 622: 1.081.000 đồng
Có TK 3383: 846.000 đồng
Có TK 3384: 141.000 đồng
Có TK 3382: 94.000 đồng
3.2 Trích theo lƣơng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn bộ phận sử dụng máy thi công
Nợ TK 6231 - Chi phí sử dụng máy thi công (6231)
Có TK 3382 – Kinh phí công đoàn (2% x lƣơng cơ bản trên Hợp đồng)
Có TK 3383 – Bảo hiểm xã hội (18% x lƣơng cơ bản trên Hợp đồng)
Có TK 3384 – Bảo hiểm y tế (3% x lƣơng cơ bản trên Hợp đồng)
Có TK 3389 – Bảo hiểm thất nghiệp (1% x lƣơng cơ bản trên Hợp đồng)
3.3 Trích theo lƣơng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn bộ phận
quản lý sản xuất
Nợ TK 6271 - Chi phí sản xuất chung (6271)
Có TK 3382 – Kinh phí công đoàn (2% x lƣơng cơ bản trên Hợp đồng)
Có TK 3383 – Bảo hiểm xã hội (18% x lƣơng cơ bản trên Hợp đồng)
Có TK 3384 – Bảo hiểm y tế (3% x lƣơng cơ bản trên Hợp đồng)
Có TK 3389 – Bảo hiểm thất nghiệp (1% x lƣơng cơ bản trên Hợp đồng)
3.4 Trích theo lƣơng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn bộ phận
bán hàng
Nợ TK 6411 - Chi phí bán hàng (6411)
Có TK 3382 – Kinh phí công đoàn (2% x lƣơng cơ bản trên Hợp đồng)
Có TK 3383 – Bảo hiểm xã hội (18% x lƣơng cơ bản trên Hợp đồng)
Có TK 3384 – Bảo hiểm y tế (3% x lƣơng cơ bản trên Hợp đồng)
Có TK 3389 – Bảo hiểm thất nghiệp (1% x lƣơng cơ bản trên Hợp đồng)
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
Theo bảng các khoản trích theo lƣơng tháng 01/2014 Công ty An Tâm: Ngày 31/01/2014, Kế toán dựa
vào bảng lƣơng và các khoản trích theo lƣơng kế toán hạch toán trích theo lƣơng bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, và kinh phí công đoàn bộ phận bán hàng (TK 6411) vào sổ Nhật ký chung và sổ cái các TK
6411, 3383, 3384, 3382
Nợ TK 6411: 1.081.000 đồng
Có TK 3383: 846.000 đồng
Có TK 3384: 141.000 đồng
Có TK 3382: 94.000 đồng
3.5 Trích theo lƣơng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn bộ phận
quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6421)
Có TK 3382 – Kinh phí công đoàn (2% x lƣơng cơ bản trên Hợp đồng)
Có TK 3383 – Bảo hiểm xã hội (18% x lƣơng cơ bản trên Hợp đồng)
Có TK 3384 – Bảo hiểm y tế (3% x lƣơng cơ bản trên Hợp đồng)
Có TK 3389 – Bảo hiểm thất nghiệp (1% x lƣơng cơ bản trên Hợp đồng)
Theo bảng các khoản trích theo lƣơng tháng 01/2014 Công ty An Tâm: Ngày 31/01/2014, dựa vào
bảng các khoản trích theo lƣơng kế toán hạch toán trích theo lƣơng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh
phí công đoàn bộ phận quản lý doanh nghiệp (TK 6421) vào sổ Nhật ký chung và sổ cái các TK 6421,
3383, 3384, 3382
Nợ TK 6421: 1.230.500 đồng
Có TK 3383: 963.000 đồng
Có TK 3384: 160.500 đồng
Có TK 3382: 107.000 đồng
Nghiệp vụ 4: Cuối tháng dựa vào Bảng lƣơng kế toán tiến hành hạch toán nghiệp vụ khấu trừ lƣơng thuế
TNCN (lấy dữ liệu cột (20) Thuế TNCN phải nộp trên bảng lƣơng)
Nợ TK 3341 – Phải trả ngƣời lao động
Có TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
Dựa vào bảng lƣơng tháng 01/2014 công ty An Tâm: kế toán hạch toán thuế TNCN tháng 01/2014
Nợ TK 3341: 24.517.288 đồng
Có TK 3335 : 24.517.288 đồng
Nghiệp vụ 5: Tùy theo quy định từng công ty tiền lƣơng sẽ đƣợc thanh toán vào cuối tháng hoặc thanh
toán trong tháng sau. Khi thanh toán lƣơng kế toán lập phiếu chi lƣơng (nếu chi lƣơng bằng tiền mặt, Ủy
nhiệm chi ( nếu chi lƣơng bằng tiền gửi ngân hàng). Dựa vào phiếu chi hoặc ủy nhiệm chi thanh toán tiền
lƣơng cho ngƣời lao động kế toán tiến hành ghi sổ Nhật ký chung và sổ cái các TK 3341, 1111, 1121.
Nợ TK 334 – Phải trả ngƣời lao động (3341, 3348)
Có TK 1111- Tiền mặt VND
Hoặc Có TK 1121 - Tiền gửi ngân hàng VND ( Nếu là tiền gửi ngân hàng thì cần theo dõi rõ tiền
gửi tại ngân hàng nào , ví dụ : 11211 – tiền VNĐ tại ngân hàng ACB; 11212 – tiền VNĐ tại ngân
hàng VCB)
Nghiệp vụ 6: Đối với tiền bảo hiểm phát sinh tháng nào thì công ty phải nộp chậm nhất là ngày cuối cùng
tháng đó. Hình thức đóng bảo hiểm: chuyển khoản tiền BH từ tài khoản công ty sang tài khoản cơ quan
Bảo hiểm (không nộp bằng tiền mặt). Dựa vào Ủy nhiệm chi nộp tiền BH xã hội, BH y tế, BH thất
nghiệp cho cơ quan Bảo hiểm quản lý, kế toán tiến hành ghi sổ Nhật ký chung và sổ cái các TK 3383,
3384, 3389, 1121.
Nợ TK 3383 – Bảo hiểm xã hội
Nợ TK 3384 – Bảo hiểm y tế
Nợ TK 3389 – Bảo hiểm thất nghiệp
Có TK 1121 – Tiền gửi ngân hàng (Ghi rõ ngân hàng nào)
Nghiệp vụ 7: Dựa vào Phiếu chi hoặc Ủy nhiệm chi nộp kinh phí công đoàn cho Liên đoàn lao động
quản lý , kế toán ghi sổ Nhật ký chung và sổ cái các TK 3382, 1111, 1121
Nợ TK 3382 – Kinh phí công đoàn
Có TK 1111 - Tiền mặt VND
Hoặc Có TK 1121- Tiền gửi ngân hàng VND (Ghi rõ ngân hàng nào)
Nghiệp vụ 8: Dựa vào chứng từ nộp thuế TNCN (Phiếu chi hoặc ủy nhiệm chi kẹp chung giấy nộp tiền
vào ngân sách nhà nƣớc) kế toán ghi sổ nghiệp vụ nộp thuế TNCN vào sổ Nhật ký chung và sổ cái các TK
3335, 1111, 1121
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
Nợ TK 3335 – Thuế TNCN
Có TK 1111 - Tiền mặt VND
Hoặc Có TK 1121- Tiền gửi ngân hàng VND (Ghi rõ ngân hàng nào)
Lƣu ý: Sau khi hạch toán xong thì cuối tháng 1/2014 tài khoản 3341 phải còn số dƣ là 111.831.464 tổng
tiền lƣơng còn phải trả (nếu thanh toán lƣơng vào ngày cuối tháng thì tài khoản 3341 có số dƣ bằng
không).
Tóm tắt, Sơ đồ kế toán Tiền lƣơng theo Quyết định 15/2006
Tóm tắt, Sơ đồ kế toán các khoản trích theo lƣơng theo Quyết định 15/2006
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
2. Phân bổ chi phí trả trước ngắn hạn và dài hạn, trích khấu hao TSCĐ:
2.1 Phân bổ chi phí trả trước ngắn hạn và dài hạn
Khi tăng TSCĐ, công cụ dụng cụ trong kỳ (do mua mới, do góp vốn, xây dựng, biếu tặng …) hoặc những
chi phí có tính chất phục vụ cho nhiều kỳ kế toán. Kế toán có trách nhiệm theo dõi thông tin TSCĐ, công
cụ dụng cụ và những khoản chi phí có tính chất phục vụ cho nhiều kỳ kế toán trên 1 file excel để theo dõi:
Tên TS,tên công cụ dụng cụ; nguyên giá, thời gian khấu hao, ngày tính khấu hao TSCĐ, bộ phận sử dụng
tài khoản …vào bảng phân bổ chi phí trả trƣớc ngắn hạn 142, dài hạn 242, bảng tính khấu hao TSCĐ. Cuối
tháng kế toán dựa vào phân bổ chi phí trả trƣớc ngắn hạn 142, dài hạn 242, Bảng trích khấu hao TSCĐ 214
để hạch toán vào chi phí của những bộ phận có liên quan tại Công ty.
Cuối tháng kế toán tiến hành lập bảng phân bổ chi phí trả trƣớc ngắn hạn -142 nhƣ hình sau.
Mẫu bảng phân bổ chi phí trả trƣớc ngắn hạn 142 tháng 01/2014 Công ty An Tâm
Nghiệp vụ 1: Dựa vào bảng phân bổ chi phí trả trƣớc ngắn hạn kế toán ghi sổ nghiệp vụ phân bổ chi phí
trả trƣớc ngắn hạn 142 (lấy dữ liệu cột Phân bổ vào chi phí tháng 01/2014 theo từng bộ phận tương ứng)
để ghi vào sổ sách kế toán nhƣ sau:
Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
Có TK 142 - Chi phí trả trƣớc ngắn hạn. (sử dụng TK 142 khi thời gian phân bổ từ 2 tháng
đến 12 tháng)
Với bảng phân bổ chi phí trả trƣớc ngắn hạn tháng 01/2014 công ty An Tâm : Ngày 31/01/2014 kế
toán dựa vào Bảng phân bổ chi phí trả trƣớc ngắn hạn tháng 01/2014 kế toán ghi sổ nghiệp vụ phân bổ chi
phí trả trƣớc ngắn hạn bộ phận quản lý vào sổ Nhật ký chung và sổ cái các TK 142, 6423 nhƣ sau
Nợ TK 6423: 833.333 đồng
Có TK 142: 833.333 đồng
Cuối tháng kế toán tiến hành lập bảng phân bổ chi phí trả trƣớc dài hạn -242 nhƣ hình sau:
Mẫu bảng chi phí phân bổ dài hạn thàng 01/2014 Công ty An Tâm
Nghiệp vụ 2: Dựa vào bảng phân bổ chi phí trả trƣớc dài hạn kế toán ghi sổ nghiệp vụ phân bổ chi phí trả
trƣớc dài hạn 242 (lấy dữ liệu cột Phân bổ vào chi phí tháng 01/2014 theo từng bộ phận tƣơng ứng ) để ghi
vào sổ sách kế toán nhƣ sau:
Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
Có TK 242 – Chi phí trả trƣớc dài dạn ( sử dụng TK 242 khi thời gian phân bổ từ 13 tháng
đến 36 tháng là theo quy định của thông tƣ 78)
Với bảng phân bổ chi phí trả trƣớc dài hạn tháng 01/2014 công ty An Tâm: Ngày 31/01/2014 kế toán
dựa vào Bảng phân bổ chi phí trả trƣớc dài hạn tháng 01/2014 ghi sổ nghiệp vụ phân bổ chi phí trả trƣớc
dài hạn vào sổ Nhật ký chung và sổ cái các TK 242, 6423 nhƣ sau:
Nợ TK 6423: 1.458.333 đồng
Có TK 242: 1.458.333 đồng
Cuối tháng kế toán tiến hành lập bảng trích khấu hao TSCĐ.
Nghiệp vụ 3: Dựa vào bảng trích khấu hao TSCĐ đã lập kế toán ghi sổ nghiệp vụ trích khấu hao TSCĐ
vào chi phí sản xuất, kinh doanh,chi phí khác (lấy dữ liệu trên cột Mức khấu hao tháng 1/2014 theo từng
bộ phân tƣơng ứng), nhƣ sau:
Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công (6234)
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6274)
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (6414)
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6424)
Nợ TK 811 - Chi phí khác
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ (TK cấp 2 phù hợp).
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
Với bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định tháng 01/2014 công ty An Tâm: Ngày 31/01/2014 kế toán
dựa vào Bảng khấu hao TSCD tháng 01/2014 ghi sổ nghiệp vụ trích khấu hao TSCD đƣa vào chi phí bộ
phận sử dụng TS ( ghi sổ Nhật ký chung và sổ cái các TK 6414, 2141), nhƣ sau:
Nợ TK 6414: 5.471.111 đồng
Có TK 2141: 5.471.111 đồng
Sơ đồ Tóm tắt nghiệp vụ của tài khoản 214: Khấu hao TSCĐ
3. Kiểm kê hàng tồn kho, tài sản cố định, kiểm kê quỹ tiền mặt…và xử lý chênh lệch thừa và thiếu.
3.1 Kiểm kê hàng tồn kho:
Kiểm tra thực tế nguyên vật liệu, thành phẩm, bán thành phẩm, sản phẩm dở dang tồn kho tại kho
của Công ty tại thời điểm ngày kiểm kê. Thông qua việc kiểm kê, đánh giá tình hình quản lý
nguyên vật liệu tại kho cũng nhƣ tình trạng thực tế của hàng tồn kho. Tùy vào từng công ty kiểm kê
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
hàng tồn kho định kỳ cuối mỗi tháng, quý, năm hoặc kiểm tra đột xuất khi hàng tồn kho có tình
trạng bất thƣờng.
Quy trình kiểm kê hàng tồn kho:
Bƣớc 1: Công ty ban hành Quyết định kiểm kê hàng tồn kho
Bƣớc 2: Thành lập Hội đồng kiểm kê hàng tồn kho, trong đó Chủ tịch Hội Đồng kiểm kê là Giám
đốc/Tổng Giám Đốc. Hội đồng kiểm kê luôn luôn bao gồm kế toán (kế toán quản lý sổ sách hàng tồn
kho) và thủ kho ( quản lý số lƣợng hàng tồn kho thực tế) và những thành viên tham gia kiểm kê
khác.
Bƣớc 3: Tiến hành kiểm kê.
Hội đồng kiểm kê sẽ dựa vào số lƣợng hàng tồn kho trên sổ sách ( số liệu trên Bảng Tổng hợp nhập
xuất tồn hàng tồn kho trong sổ sách của kế toán) để đối chiếu với số lƣợng tồn kho thực tế. Phƣơng
pháp kiểm kê: cân, đếm, đo …
Bƣớc 4: Lập báo cáo kiểm kê
Sau khi kiểm kê, Hội đồng kiểm kê tiến hành lập biên bản kiểm kê để báo cáo kết quả kiểm kê. Biên
bản kiểm kê có chữ ký củ những ngƣời có liên quan đến kiểm kê.
Mẫu biên bản kiểm kê vật tƣ, công cụ, sản phẩm, hàng hóa quả kiểm kê nhƣ sau:
Mẫu biên bản kiểm kê vật tƣ, công cụ, sản phẩm, hàng hóa
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
Kết quả kiểm kê hàng tồn kho:có 3 trƣờng hợp sau
1. Số lƣợng hàng tồn kho trên sổ sách khớp đúng với số lƣợng hàng tồn kho thực tế (ĐỦ).
2. Sô lƣợng hàng tồn kho trên sổ sách nhiều hơn số lƣợng hàng tồn kho thực tế (CHÊNH LỆCH
THIẾU).
3. Số lƣợng hàng tồn kho trên sổ sách ít hơn số lƣợng hàng tồn kho trên thực tế (CHÊNH LỆCH
THỪA).
Kế toán xử lý chênh lệch thiếu và thừa hàng tồn kho:
Nghiệp vụ 1: Chênh lệch thiếu hàng tồn kho chƣa xác định đƣợc nguyên nhân:
Dựa vào biên bản kiểm kê, kế toán điều chỉnh số liệu trên sổ sách về đúng với số liệu thực tế kiểm kê (điều
chỉnh số lượng hàng tồn kho trên sổ sách giảm xuống bằng số lượng tồn thực tế), kế toán ghi sổ nhƣ sau:
Nợ TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý
Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 155 – Thành phẩm
Có TK 1561 – Hàng hóa
Theo nhƣ biên bản kiểm kê hàng tồn kho tháng 01/2014 công ty An Tâm: Ngày 31/01/2014 kế toán
điều chỉnh số lƣợng mặt hàng sơn A003 trên sổ sách 22 giảm xuống số lƣợng thực tế 20, kế toán hạch toán
bút toán điều chỉnh trên sổ Nhật ký chung và sổ cái TK 1381, 1561 nhƣ sau:
Nợ TK 1381(Tài sản thiếu chờ xử lý): 700.000 đồng
Có TK 1561- Sơn A003: 700.000 đồng
Xác định đƣợc nguyên nhân, c n c vào quyết định ử lý theo từng trƣờng hợp sau:
- Do bên bán giao hàng thiếu, bên bán tiếp tục giao số hàng còn thiếu, căn cứ vào chứng từ bên bán
giao hàng thêm, kế toán hạch toán:
Nợ TK 152 (Nguyên vật liệu), 155 (Thành phẩm), 1561( Hàng hóa)
Có TK 1381 (Tài sản thiếu chờ xử lý)
- Nếu thiếu hàng tồn kho do lỗi cá nhân quy trách nhiệm bồi thƣờng thiệt hại (trừ lƣơng hoặc bồi
thƣờng bằng tiền) kế toán hạch toán:
Nợ TK 1388 (Phải thu khác), 1111 (Tiền mặt), 334 (Phải trả ngƣời lao động)
Có TK 1381 (Tài sản thiếu chờ xử lý)
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
- Nếu hàng tồn kho thiếu không xác định đƣợc nguyên nhân kế toán tiến hành dựa vào quyết định
xử lý của Ban tổng giám đốc để tiến hành hạch toán chi phí khác
Nợ TK 811 (Chi phí khác)
Có TK 1381 (Tài sản thiếu chờ xử lý)
Nghiệp vụ 2: Chênh lệch thừa hàng tồn kho chƣa xác định đƣợc nguyên nhân:
Dựa vào biên bản kiểm kê kế toán điều chỉnh số liệu trên sổ sách về đúng với số liệu trên thực tế
kiểm kê,(điều chỉnh số lƣợng hàng tồn kho trên sổ sách t ng lên bằng số lƣợng tồn thực tế), kế toán
ghi sổ nhƣ sau:
Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 155 - Thành phẩm
Nợ TK 1561 – Hàng hóa
Có TK 3381 – Tài sản thừa chờ xử lý chƣa rõ nguyên nhân
Theo nhƣ biên bản kiểm kê hàng tồn kho tháng 01/2014 công ty An Tâm: Ngày 31/01 kế toán điều
chỉnh số lƣợng mặt hàng sơn A002 trên sổ sách 10 tăng lên số lƣợng thực tế 11, kế toán hạch toán bút toán
điều chỉnh vào sổ Nhật ký chung và sổ cái các TK 1561, 3381 nhƣ sau:
Nợ TK 1561- Sơn A002: 400.000 đồng
Có TK 3381: 400.000 đồng
Khi ác định đƣợc nguyên nhân, c n c vào quyết định xử lý theo từng trƣờng hợp sau:
- Do nhà cung cấp giao thừa hàng, quyết định trả lại hàng cho nhà cung cấp, kế toán hạch toán:
Nợ TK 3381 (Tài sản thừa chờ xử lý)
Có TK 152 (Nguyên vật liệu),155 (Thành phẩm),1561 (Hàng hóa)
- Do nhà cung cấp giao thừa hàng, quyết định mua lại toàn bộ hàng giao thừa của nhà cung cấp (nhà
cung cấp phải xuất hóa đơn bổ sung)
Nợ TK 3381 (Tài sản thừa chờ xử lý)
Nợ TK 1331: Thuế hàng thừa (nếu có)
Có TK 331: Số tiền hàng thừa cần thanh toán (cần chi tiết cho từng nhà cung cấp)
- Hàng thừa không xác định đƣợc nguyên nhân, dựa vào quyết định xử lý của Ban lãnh đạo kế toán
tiến ghi tăng thu nhập khác
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
Nợ TK 3381 (Tài sản thừa chờ xử lý)
Có TK 711 (Thu nhập khác)
3.2 Kiểm kê TSCD:
Việc kiểm kê tài sản cố định thƣờng đƣợc thực hiện vào cuối năm tài chính (do TSCD có giá trị ,
hình thái vật chất lớn, ít biến động) nhằm báo cáo cho ngƣời quản lý biết đƣợc số lƣợng tài sản hiện có,
tình hình quản lý, hiệu quả sử dụng của từng tài sản để đƣa ra những quyết định nhƣ sửa chữa, nâng cấp,
điều chuyển hay thay thế tài sản phù hợp với năng lực tài chính, chính sách đầu tƣ của doanh nghiệp hay
chính sách quản lý tài sản Nhà nƣớc hiện hành.
Quy trình kiểm kê tài sản:
Bƣớc 1: Công ty ban hành Quyết định kiểm kê TSCĐ
Bƣớc 2: Thành lập Hội đồng kiểm kê tài sản của đơn vị bao gồm:
- Giám đốc, thủ trƣởng đơn vị làm Chủ tịch Hội đồng kiểm kê
- Trƣởng các bộ phận trực tiếp sử dụng tài sản;
- Trƣởng phòng quản lý tài sản;
- Kế toán trƣởng, kế toán tài sản (hoặc kế toán kho, thủ kho nếu kiểm kê kho vật liệu...)
- Các thành viên tham gia kiểm kê khác
Bƣớc 3: Tiến hành kiểm kê tài sản
Ban kiểm kê tiến hành kiểm kê TSCD tại các bộ phận trực tiếp sử dụng vào thời điểm kết thúc năm
tài chính hoặc thời điểm cụ thể nhằm phục vụ cho mục đích quản lý TSCD tại doanh nghiệp hoặc
theo quy định hiện hành của nhà nƣớc.
Bƣớc 4: Xử lý số liệu, lập biên bản kiểm kê
Căn cứ kết quả kiểm kê tài sản thực tế tại đơn vị, Hội đồng kiểm kê tài sản tổng hợp, xử lý số liệu
kiểm kê, đối chiếu giữa bộ phân quản lý, bộ phận sử dụng và kế toán theo bảng biểu phù hợp với dặc
điểm tài sản, mục đích kiểm kê nhƣng phải đảm bảo các nội dung chủ yếu để đánh giá tình hình quản
lý, sử dụng tài sản nội bộ gồm:
- Chênh lệch số lƣợng, giá trị giữa sổ sách và thực tế:
- Tài sản cần sửa chữa, nâng cấp, điều chuyển nội bộ...
- Tài sản cần thanh lý: do hƣ hỏng, chi phí sửa chữa lớn, tiêu hao nhiều nhiên liệu, năng lƣợng,
không hiệu quả …
Mẫu biên bản kiểm kê TSCD công ty An Tâm
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
Bƣớc 5: Dựa vào báo cáo kiểm kê đƣa ra đánh giá, nhận xét
- Đánh giá tình hình quản lý tài sản trong tổ chức nói chung
- Số liệu chênh lệch giữa kiểm kê thực tế và số liệu theo dõi của các bộ phận: nguyên nhân, lý do,
biện pháp khắc phục;
- Lập kế hoạch sửa chữa, nâng cấp, bảo trì, điều chuyển: trên cơ sở nguyên nhân cụ thể do bộ
phận trực tiếp sử dụng tài sản báo cáo.
- Thống kê, phân loại tài sản đề nghị thanh lý: trên cơ sở nguyên nhân cụ thể do bộ phận trực tiếp
sử dụng tài sản báo cáo.
Bƣớc 6: Kiến nghị:
- Nhận định chế độ quản lý tài sản nội bộ;
- Chế độ luân chuyển, lƣu giữ hồ sơ giữa các bộ phận;
- Chế độ bảo trì, bảo hành, sửa chữa tài sản;
- Thực hiện kiến nghị của kỳ kiểm kê trƣớc;
- Kiến nghị xử lý chênh lệch số liệu;
- Giao trách nhiệm thực hiện, khắc phục
- Khác
Bƣớc 7: Báo cáo
- Báo cáo chủ sở hữu tài sản về kết qủa kiểm kê
- Chuyển báo cáo, kết quả điều hành của chủ sở hữu tài sản đến các bộ phận liên quan.
Kế toán xử lý chênh lệch thừa và thiếu của tài sản cố định cũng giống nhƣ cách xử lý chênh lệch thừa
và thiếu của hàng tồn kho
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
3.3 Kiểm kê quỹ tiền mặt:
Tùy vào yêu cầu quản lý từng công ty mà việc kiểm kê quỹ tiền mặt định kỳ cuối mỗi tháng, quý, năm
hoặc kiểm tra đột xuất khi quỹ tiền mặt có tình trạng bất thƣờng.
Quy trình kiểm kê quỹ tiền mặt
Bƣớc 1: Công ty ban hành Quyết định kiểm kê tiền mặt
Bƣớc 2:
Thành lập Hội đồng kiểm kê tiền mặt. Chủ tịch hội đồng kiểm kê là Giám đốc/ Tổng giám đốc. Hội
đồng kiểm kê phải có mặt kế toán vốn bằng tiền ( Kế toán quản lý số liệu trên sổ sách), thủ quỹ ( thủ
quỹ quản lý số tiền tồn thực tế tại quỹ của doanh nghiệp) và các thành viên khác tham gia kiểm kê
Bƣớc 3: Tiến hành kiểm kê
Hội đồng kiểm kê tiến hành đếm số tiền còn tồn thực tế tại quỹ đối chiếu với sổ quỹ tiền mặt của kế
toán vốn bằng tiền.
Bƣớc 4: Lập biên bản kiểm kê báo cáo kết quả kiểm kê. Kết quả kiểm kê có 3 trƣờng hợp
- Trƣờng hợp 1: Số tiền tồn tại quỹ thực tế khớp đúng với số tiền tồn trên sổ quỹ tiền mặt của kế toán
vốn bằng tiền (ĐỦ)
- Trƣờng hợp 2: Số tiền tồn tại quỹ thực tế ít hơn số tiền tồn trên sổ quỹ tiền mặt của kế toán vốn
bằng tiền ( CHÊNH LỆCH THIẾU)
- Trƣờng hợp 3: Số tiền tồn tại quỹ thực tế nhiều hơn số tiền tồn trên sổ quỹ tiền mặt của kế toán vốn
bằng tiền (CHÊNH LÊCH THỪA)
Mẫu biên bản kiểm kê quỹ tháng 01/2014 công ty An Tâm
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
Kế toán ghi sổ điều chỉnh chênh lệch thừa, thiếu tiền mặt tại quỹ nhƣ sau:
Nghiệp vụ 1: Chênh lệch thiếu tiền mặt chƣa xác định đƣợc nguyên nhân:
Dựa vào biên bản kiểm kê kế toán điều chỉnh số liệu trên sổ sách về đúng với số liệu thực tế kiểm kê (điều
chỉnh số liệu tiền mặt trên sổ sách giảm xuống bằng số liệu tiền mặt tồn thực tế tại quỹ), kế toán ghi sổ nhƣ
sau:
Nợ TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý
Có TK 1111 – Tiền mặt
Nghiệp vụ 2: Chênh lệch thừa tiền mặt chƣa xác định đƣợc nguyên nhân:
Dựa vào biên bản kiểm kê kế toán điều chỉnh số liệu trên sổ sách về đúng với số liệu trên thực tế kiểm
kê,(điều chỉnh số liệu tiền mặt trên sổ sách tăng lên bằng số liệu tiền mặt tồn thực tế tại quỹ), kế toán ghi
sổ nhƣ sau:
Nợ TK 1111 – Tiền mặt
Có TK 3381 – Tài sản thừa chờ xử lý
Nghiệp vụ 3: Xử lý chênh lệch thừa và thiếu, sau khi biết đƣợc nguyên nhân chênh lệch (ví dụ nhƣ chênh
lệch thiếu tiền do thủ quỹ mƣợn tiền mà không thông báo; Hoặc Có 1 phiếu chi bỏ sót mà kế toán quên ghi
sổ. Hoặc chênh lệch thừa là do có một số tiền thủ quỹ có nhập quỹ mà Kế toán ko ghi sổ….. Dựa vào
những nguyên nhân trên thì Ban tổng giám đốc sẽ ra những quyết định xử lý phù hợp. Kế toán dựa vào
những quyết định xử lý đó để tiền hành hạch toán cho phù hợp nhƣ sau:
+Trừ vào lƣơng của ngƣời lao động
Nợ 1388 (Phải thu khác)
Nơ 334 (Phải trả ngƣời lao động)
Có 1381: Tài sản thiếu chờ xử lý
+Hạch toán lại 1 phiếu chi bi bỏ sót hoặc không rõ nguyên nhân nên xử lý vào thu nhập khác
Nợ 3381: Tài sản thừa chờ xử lý
Có 1111: Tiền mặt
Có 711: Thu nhập khác
4. Tập hợp chi phí và tính giá thành (nếu đơn vị có tính giá thành)
Bài học kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành, các bạn đã được học trong Buổi 7: Kế toán tập hợp chi
phi và tính giá thành. Với buổi học 8910, chúng tôi chỉ nhắc lại để cho các bạn tiện theo dõi.
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
Sơ đồ quy trình tính giá thành theo quyết định 15
Cách hạch toán và tập hợp chi phí tính giá thành
- Khi xuất nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu cho phân xƣởng sản xuất để sản
xuất sản phẩm, ghi:
Nợ 621: Chi phí nguyên vật liệu
Có 152: Giá thực tế VL xuất dùng
- Nếu nhận vật liệu về không nhập kho mà xuất trực tiếp:
Nợ 621: Chi phí nguyên vật liệu
Nợ 1331 (Thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ mua vào)
Có Tk liên quan 1111,1121, 331
- Phản ánh giá trị VL xuất dùng không hết nhập lại kho:
Nợ 152: Giá trị nguyên vật liệu
Có 621: Chi phí nguyên vật liệu
- Khi xuất vật liệu để dùng chung cho phân xƣởng sản xuất hay phục vụ cho công tác quản lý
phân xƣởng, ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.
- Cuối tháng, Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp theo từng đối tƣợng để tính giá thành vào
cuối kỳ hạch toán:
Nợ 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có 621: Chi phí nguyên vật liệu
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
- Khi tính ra tiền lƣơng phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất, công nhân phục vụ và
nhân viên quản lý phân xƣởng, ghi:
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 6271- Chi phí sản xuất chung
Có TK 334 - Phải trả CNV.
- Khi trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn
đƣợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh (Cty chịu(, ghi:
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 6271 - Chi phí sản xuất chung
Có TK 338 (3382;3383;3384;3389) - Phải trả phải nộp khác.
- Khi trích hảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp phần đƣợc trừ vào tiền
lƣơng phải trả của cán bộ công nhân viên, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả CNV
Có TK 338 (3383;3384;3389) - Phải trả phải nộp khác.
- Khi xuất công cụ, dụng cụ cho phân xƣởng sản xuất, ghi:
Nợ TK 6273 - Chi phí sản xuất chung
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ.
- Trƣờng hợp giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng có giá trị lớn cần phải tính vào chi phí sản
xuất kinh doanh của nhiều kỳ khác nhau, ghi:
(1) Nợ TK 142;242 - Chi phí trả trƣớc ngắn hạn và chi phí trả trƣớc dài hạn
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ (100% giá trị).
(2) Nợ TK 6273 - Chi phí sản xuất chung
Có TK 142;242 - Chi phí trả trƣớc ngắn hạn và dài hạn.
- Khấu hao TSCĐ đang dùng ở phân xƣởng sản xuất, ghi:
Nợ TK 6274 - Chi phí sản xuất chung
Có TK 2141 - Hao mòn TSCĐ.
- Đối với các chi phí khác có liên quan gián tiếp đến hoạt động của phân xƣởng sản xuất nhƣ
chi phí sửa chữa thƣờng xuyên tài sản cố định, chi phí điện nƣớc, tiếp khách, ghi:
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Nợ 1331 -Thuế GTGT
Có TK 111, 112, 331.
- Khi trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép của công nhân sản xuất trực tiếp nhân viên quản lý
phân xƣởng trong kỳ kế toán (nếu có), ghi:
Nợ TK 622 - Chi phí NC trực tiếp
Nợ TK 627 - Chi phí SX chung
Có TK 335 - Chi phí phải trả.
- Khi trích trƣớc chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định (nếu có) đang dùng ở phân xƣởng sản
xuất, ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Có TK 335 - Chi phí phải trả.
- Cuối kỳ, kết chuyển các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chi phí nhân công trực tiếp, chi phí
sản xuất chung sang tài khoản Chi phí SXKD dở dang để tổng hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm, ghi.
Nợ TK 154 - Chi phí SXKD dở dang
Có TK 621 - Chi phí NVL trực tiếp
Có TK 622 - Chi phí NC trực tiếp
Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung.
- Nếu có phế liệu thu hồi nhập kho hoặc thu sản phẩm phụ, ghi:
Nơ TK 155- Sản phẩm phụ
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang.
- Giá thành sản xuất thực tế của những sản phẩm hoàn thành nhập kho trong kỳ, ghi:
Nợ TK 155 - Thành phẩm
Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang.
- Trƣờng hợp sản phẩm hoàn thành.không nhập kho, mà đƣợc giao ngay cho khách hàng tại
phân xƣởng, ghi:
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang.
Trình tự tập hợp chi phí và tính giá thành
Bước 1: Tập hợp các chi phí có liên quan trực tiếp cho từng đối tƣợng tính giá thành
theo 3 khoản mục: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CPNVLTT), Chi phí nhân công
trực tiếp (CPNCTT), Chi phí SX chung (CP SXC)
Bước 2: Phân bổ chi phí SXC, CPNCTT mà không tập hợp riêng đƣợc cho từng đối
tƣợng tính giá thành theo một trong những tiêu thức phân bổ nhƣ (Theo chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp…)
Bước 3: Cuối kỳ tính giá thành, Kế toán sử dụng một trong các phƣơng pháp tính giá
thành (Phƣơng pháp giản đơn; Phƣơng pháp hệ số; Phƣơng pháp tỷ lệ…) để có cách
tính giá thành cho phù hợp với từng loại hình doanh nghiệp.
Bước 4: Xác định sản phẩm hoàn thành trong kỳ và sản phẩm dở dang cuối kỳ của kỳ
tính giá thành
Bước 5: Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo một trong các phƣơng pháp phù hợp
(Theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp hoặc theo Phƣơng pháp ƣớc lƣợng sản phẩm
hoàn thành tƣơng đƣơng..).
Bƣớc 6: Tính giá thành của từng loại sản phẩm hoàn thành trong kỳ
Lưu ý: Thông thƣờng thì chi phí nguyên vật liệu trực tiếp-621tập hợp theo dõi theo từng đối tƣợng (từng
loại sản phẩm ) riêng đƣợc. Những chi phí không tập hợp riêng cho từng đối tƣợng đƣợc thì tiến hành phân
bổ theo tiêu thức hợp ( phân bổ theo chi phí nguyên vật liệu tực tiếp). Trong trƣờng hợp không tập hợp chi
phí nguyên vật liệu riêng đƣợc thì lúc này kế toán sẽ sử dụng các phƣơng pháp tính giá thành cho phù hợp
với đặc điểm của Cty nhƣ Phƣơng pháp hệ số và phƣơng pháp tỷ lệ…
Ví dụ 1 : Công ty X có 1 phân xƣởng sản xuất 3 sản phẩm A, B, C.
Chi phí phát sinh trong tháng 01/2014 kế toán tập hợp nhƣ sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trƣc tiếp cho từng loại sản phẩm kế toán dựa vào Phiếu xuất kho nguyên vật
liệu tập hợp chi phí nguyên vật liệu riêng từng sản phẩm
+ Sản phẩm A - 621A: 300.000.000 đồng
+ Sản phẩm B - 621B: 400.000.000 đồng
+ Sản phẩm C - 621C: 500.000.000 đồng
- Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất toàn phân xƣởng là 150.000.000 đồng
- Chi phí sản uất chung của phân xƣởng 200.000.000 đồng
--> Chi phí nhân công và chi phí sản xuất chung không theo dõi riêng cho từng loại sẩn phẩm --> Vậy kế
toán phải phân bổ chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung theo chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp sản xuất.
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
Giải: Bƣớc 1+2
Để tính đƣợc giá thành từng loại sản phẩm kế toán phải tập hợp riêng 621, 622, 627 cho từng loại
sản phẩm A, B, C. Kế toán phân bổ chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung cho từng
loại sản phẩm theo tỉ lệ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp nhƣ sau:
Kế toán hạch toán chi phí 621-CP nguyên vật liệu trực tiếp, 622 - CP nhân công trực tiếp, 627 - CP
sản xuất chung phát sinh cho từng loại sản phẩm nhƣ sau:
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ của sản phẩm A:
Nợ TK 154A: 387.500.000 đồng
Có TK 621A: 300.000.000 đồng
Có TK 622A: 37.500.000 đồng
Có TK 627A: 50.000.000 đồng
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ của sản phẩm B:
Nợ TK 154B: 516.666.667 đồng
Có TK 621B: 400.000.000 đồng
Có TK 622B: 50.000.000 đồng
Có TK 627B: 66.666.667 đồng
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ của sản phẩm C:
Nợ TK 154C: 645.833.333 đồng
Có TK 621C: 500.000.000 đồng
Có TK 622C: 62.500.000 đồng
Có TK 627C: 83.333.333 đồng
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
Bƣớc 5: Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ (xác định trị giá của sản phẩm chƣa hoàn thành trong kỳ.)
Có hai phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ:
- Phƣơng pháp 1: Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp.
+ Phƣơng pháp này phù hợp với những DN mà chi phí NVL chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm
+ Theo phƣơng pháp này giá trị sản phẩm dở dang chỉ tính phần chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp
hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, còn các khoản chi phí khác tính cả cho sản phẩm hoàn thành.
- Phƣơng pháp 2: Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phƣơng pháp ƣớc lƣợng sản phẩm hoàn thành
tƣơng đƣơng. Theo phƣơng pháp này kế toán sẽ tính giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ theo từng khoản
mục chi phí:
Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ = Giá trị SPDD cuối kỳ theo khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
+ Giá trị SPDD cuối kỳ theo khoản mục chi phí nhân công trực tiếp
+ Giá trị SPDD cuối kỳ theo khoản mục chi phí sản xuất chung.
+ Đối với CPSX bỏ vào một lần từ đầu quy trình công nghệ nhƣ chi phí NVL chính trực tiếp hoặc chi
phí NVL trực tiếp thì tính chi phí nguyên vật liệu cho sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang đều nhƣ
nhau ( trong sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang thì tỷ lệ chi phí nguyên vật liệu là 100%). Theo
công thức sau:
+ Đối với những chi phí khác bỏ dần vào quá trình sản uất nhƣ sau : Chi phí nhân công trực tiếp, chi
phí sản xuất chung đƣợc tính theo khối lƣợng sản phẩm hoàn thành tƣơng đƣơng. Công thức nhƣ sau:
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
Trong đó:
- Khối lƣợng sản phẩm hoàn thành tƣơng = Số lƣợng sản phẩm dở dang x Mức độ hoàn thành
- Mức độ hoàn thành là tỷ lệ hoàn thành của sản phẩm dở dang so với thành phẩm
Theo nhƣ ví dụ 1 trên:
- Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ:
+ Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ SPA 20.000.000 đồng
+ Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ SPB 10.000.000 đồng
+ Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ SPC 40.000.000 đồng
- Cuối tháng số liệu sản phẩm hoàn thành nhập kho, sản phẩm dở dang cuối kỳ:
+ Sản phẩm hoàn thành nhập kho: 100 sản phẩm A, 120 sản phẩm B, 130 sản phẩm C
+ Sản phẩm dở dang cuối kỳ: 10 sản phẩm A, 20 sản phẩm B, sản phẩm C không có dở dang cuối
kỳ.
Biết công ty đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phƣơng pháp nguyên vật liệu trực tiếp ( chi phí
nguyên vật liệu đƣợc bỏ ngay từ đầu quy trình sản xuất)
Yêu cầu: Đánh giá chi phí sản phẩm dở dang theo phƣơng pháp nguyên vật liệu trực tiếp
Giải bƣớc 5:
CPSX dở dang cuối kỳ SPA = (20.000.000 + 300.000.000)/(100 + 10) x 10 = 29.090.909 đồng
CPSX dở dang cuối kỳ SPB = (10.000.000 + 400.000.000)/(120 + 20) x 20 = 58.571.429 đồng
CPSX dở dang cuối kỳ SPC = 0 đồng
Bƣớc 6: Tính giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ theo công thức sau:
Theo nhƣ ví dụ 1: kế toán tiến hành tính giá thành sản phẩm A, sản phẩm B, sản phẩm C nhƣ sau:
Giá thành sản phẩm A tháng 01/2014
Giá thành SPA = 20.000.000 + 387.500.000 – 29.090.909 = 378.409.091 đồng
Giá thành đơn vị SPA = 378.409.091/ 100 = 3.784.091đồng/ sản phẩm
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
Giá thành sản phẩm B tháng 01/2014
Giá thành SPB = 10.000.000 + 516.666.667 – 58.571.429 = 468.095.238 đồng
Giá thành đơn vị SPB = 468.095.238/ 120 = 3.900.794 đồng/ sản phẩm
Giá thành sản phẩm C tháng 01/2014
Giá thành SPC = 40.000.000 + 645.833.333 – 0 = 685.833.333 đồng
Giá thành đơn vị SPC = 685.833.333/130 = 5.275.641 đồng/ sản phẩm
Kế toán lập thẻ tính giá thành cho từng sản phẩm
Thẻ tính giá thành sản phẩm A tháng 01/2014
Thẻ tính giá thành sản phẩm B tháng 01/2014
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
5. Đối chiếu công nợ xem có chênh lệch để điều chỉnh kịp thời, cấn trừ công nợ
Câu hỏi: Mục đích của đối chiếu công nợ là gì?
Trả lời:
- Kế toán công nợ cần kiểm tra chi tiết công nợ của từng khách hàng và công nợ phải trả nhà cung
cấp theo từng chứng từ phát sinh công nợ, hạn thanh toán, số tiền đã quá hạn, báo cho bộ phận bán
hàng, cán bộ thu nợ và cán bộ quản lý cấp trên
- Định kỳ làm Biên bản đối chiếu công nợ gửi cho khách hàng và nhà cung cấp để đối chiếu công
nợ. Tùy vào từng doanh nghiệp, việc gửi biên bản đối chiếu công nợ có thể thực hiện định kỳ hàng
tháng, hàng quý, cuối năm hoặc khi có sự sai lệch công nợ để từ đó tiến hành điều chỉnh kịp thời.
=> Vậy mục đích của việc đối chiếu công nợ là nhằm khẳng định lại số tiền ghi trên sổ sách là đã đúng hay
chƣa. Việc đối chiếu này các bạn có thể làm biên bản đối chiếu công nợ vào bất kỳ thời gian nào chứ
không phải bắt buộc là cuối mỗi tháng.
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
Mẫu biên bản đối chiếu công nợ tháng 01/2014 Công ty An Tâm
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
6. Kết chuyển giữa 133 và 3331 (Chỉ áp dụng với doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ)
Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo tháng thì hạch toán nghiệp vụ kết chuyển TK 133 và 3331
vào ngày cuối tháng đó.
Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo quý thì hạch toán nghiệp vụ kết chuyển TK 133 và 3331
vào ngày cuối của quý đó.
=>Vậy, cuối tháng hoặc cuối quý kế toán tiến hành kết chuyển thuế đầu GTGT vào TK 133 với thuế
GTGT đầu ra TK 3331. Kế toán thực hiện bút toán kết chuyển nhƣ sau:
Nợ TK 3331- Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Có TK 133 – Thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ
Lƣu ý:
+ Số liệu để ghi vào nghiệp vụ trên lấy số thuế của TK có số thuế nhỏ hơn giữa TK 133 và 3331
+ Sau khi kết chuyển thì thuế chỉ 1 TK còn số dƣ 133 hoặc 3331.
* Nếu sau khi kết chuyển tài khoản 133 có số dƣ bên Nợ thì trong kỳ tính thuế đó công ty còn
số thuế GTGT chƣa khấu trừ hết. Trên tờ khai thuế giá trị gia tăng mẫu 01GTGT của kỳ tính
thuế đó sẽ tồn tại chỉ tiêu 41 – Thuế GTGT chƣa khấu trừ hết kỳ này
* Nếu sau khi kết chuyển tài khoản 3331 có số dƣ bên Có thì trong kỳ tính thuế đó công ty có
số thuế GTGT phải nộp. Trên tờ khai thuế giá trị gia tăng mẫu 01GTGT của kỳ tính thuế đó sẽ
tồn tại chỉ tiêu 40 – Số thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ
Vậy: Số liệu trên sổ cái TK 133 – Thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ và số liệu trên số cái TK 3331 –
Thuế GTGT đầu ra phải nộp phải khớp đúng với số liệu trên tờ khai thuế GTGT hàng tháng hoặc hàng quý
về số phát sinh cũng nhƣ số dƣ cuối kỳ (tháng, quý).
Thời hạn nộp tờ khai thuế và nộp tiền thuế GTGT
+ Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo tháng thì ngày chậm nhất để nộp tờ khai và nộp tiền thuế
GTGT (nếu có) là ngày 20 của tháng sau.
+ Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo quý thì ngày chậm nhất để nộp tờ khai và nộp tiền thuế
GTGT (nếu có) là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
Ví dụ minh họa: hƣớng dẫn kết chuyển thuế GTGT cuối tháng 01/2014 công ty An Tâm ( công ty
An Tâm kê khai thuế GTGT theo tháng)
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
Ví dụ minh họa:
7. Cuối tháng lên ngân hàng lấy sổ phụ, in giấy báo nợ và giáy báo có làm chứng từ để ghi sổ kế toán.
Cuối tháng kế toán ra ngân hàng rút sổ phụ, giấy báo nợ và giấy báo có về hạch toán trong sổ sách kế
toán của tiền gửi ngân hàng. Sau đó, đối chiếu sổ phụ ngân hàng và sổ kế toán tiền gửi ngân hàng: số dƣ
đầu tháng, số phát sinh nợ, số phát sinh có, số dƣ cuối kỳ trên sổ phụ ngân hàng phải khớp đúng với sổ tiền
gửi ngân hàng của kế toán.
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
II. BÚT TOÁN KẾT CHUYỂN CUỐI KỲ (tháng)
Là những bút toán cuối tháng kết chuyển tài khoản loại 5,7 Doanh thu, loại 6,8 Chi phí vào tài khoản loại 9
để xác định kết quả kinh doanh lãi hoặc lỗ từ đó xác định thuế TNDN phải nộp và tính đƣợc lãi sau thuế
Cụ thể, cuối tháng kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển doanh thu và chi phí nhƣ sau:
Nghiệp vụ 1: Cuối tháng kế toán ghi sổ bút toán kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu (chiết khấu
thƣơng mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp, thuế xuất
khẩu…) vào tài khoản doanh thu, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ (5111, 5112, 5113)
Có TK 521 - Chiết khấu thƣơng mại
Có TK 531 – Hàng bán bị trả lại
Có TK 532 - Giảm giá hàng bán
Nghiệp vụ 2: Sau đó kết chuyển doanh thu TK 511,512,515, thu nhập khác TK 711 vào tài khoản TK 911
- xác định kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ (5111, 5112, 5113)
Nợ TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ
Nợ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 711 – Thu nhập khác
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Nghiệp vụ 3: Cuối tháng kế toán ghi sổ bút toán kết chuyển chi phí tài khoản 632,641,642,635,811, 821
vào tài khoản 911 - xác định kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 641 – Chi phí bán hàng
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 811 – Chi phí khác
Sau khi kết chuyển doanh thu và chi phí, nếu:
+ Doanh thu > Chi phí (bên Có TK 911 > bên Nợ TK 911) --> Lãi, kế toán hạch toán nhƣ sau:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
Có TK 4212 - Lợi nhuận chƣa phân phối năm nay
+ Doanh thu < Chi phí ( bên Nợ TK 911 > bên Có TK 911) --> Lỗ, kế toán hạch toán nhƣ sau:
Nợ TK 4212 - Lợi nhuận chƣa phân phối năm nay
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Lƣu ý Cuối quý và cuối n m: kế toán tổng hợp doanh thu và chi phí 3 tháng trong quý và cả năm
--> Xác định lợi nhuận kế toán trƣớc thuế của quý = Doanh thu - Chi phí
--> Xác định thuế TNDN phải nộp trong quý theo công thức sau:
Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN
Thu nhập tính thuế = Lợi nhuận kế toán trƣớc thuế (1)
+ Chi phí không đƣợc trừ theo luật thuế (2)
- Thu nhập miễn thuế (3)
- Các khoản lỗ năm trƣớc, các quý trƣớc chuyển sang (4)
Trong đó:
- Chỉ tiêu (1): Lợi nhuận kế toán trƣớc thuế = Doanh thu thực tế trên sổ sách kế toán - Chi phí thực tế trên
sổ sách kế toán. Lấy chỉ tiêu số 50 trên báo cáo kết quả kinh doanh
- Chỉ tiêu (2): Chi phí không đƣợc trừ theo luật thuế
Theo thông tƣ 78/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 02/08/2014 áp dụng cho kỳ tính thuế năm 2014 chi
phí đƣợc trừ theo luật thuế phải đáp ứng đủ những điều kiện sau:
+ Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Khoản chi có đử hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. Nếu khoản chi đó mua
hàng hóa dịch vụ mà có hóa đơn từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên ( giá đã bao gồm thuế GTGT)
khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
=>Vậy những khoản chi không đáp ứng đƣợc những điều kiện trên, là chi phí không đƣợc trừ khi tính thuế
TNDN
Ví dụ cụ thể một vài trƣờng hợp của chỉ tiêu số 2 nhƣ sau: Chi phí bị phạt thuế, chi phí tiền thuê xe
không có hóa đơn tài chính; Chi phí khấu hao tài sản cố định không có hóa đơn tài chính…
- Chỉ tiêu (3): Thu nhập miễn thuế theo thông tƣ 78/2014/TT-BTC
+ Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của tổ chức đƣợc thành lập theo Luật hợp
tác xã
+ Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho ngƣời dân tộc thiểu số, ngƣời tàn tật, trẻ em có
hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tƣợng tệ nạn xã hội..
+ Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp gồm: Tƣới, tiêu nƣớc;
cày, bừa đất; nạo vét kênh, mƣơng nội đồng; dịch vụ phòng trừ sâu, bệnh cho cây trồng, vật nuôi; dịch vụ
thu hoạch sản phẩm nông nghiệp
+ Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
+ Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp có số lao động là
ngƣời khuyết tật, ngƣời sau cai nghiện ma tuý, ngƣời nhiễm HIV bình quân trong năm chiếm từ 30% trở
lên trong tổng số lao động bình quân trong năm của doanh nghiệp
+ Thu nhập đƣợc chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết kinh tế với doanh
nghiệp trong nƣớc, sau khi bên nhận góp vốn, phát hành cổ phiếu, liên doanh, liên kết đã nộp thuế thu
nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, kể cả trƣờng hợp bên nhận góp
vốn, phát hành cổ phiếu, bên liên doanh, liên kết đƣợc miễn thuế, giảm thuế..
Ví dụ của thể của chỉ tiêu số 3 như sau: Công ty A góp vốn vào Công ty B năm 2014, kết thúc năm tài
chính 2014 thì năm 2015 Cty B chia lợi nhuận sau thuế cho Công ty A là 20 triệu thì Công ty A sẽ hạch
toán khoản lợi nhuận sau thuế này vào tài khoản bên Vó 515. Nhƣ vậy khi quyết toán thuế TNDN năm
2015 tại Công ty A thì Công ty A sẽ khôn tính phần thu nhập 20 triệu này vào thu nhập tính thuế của năm
2015.
- Chỉ tiêu (4): Lỗ từ các năm trƣớc chuyển sang
+ Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập chịu thuế. Lỗ phát sinh để chuyển
sang những kỳ sau kế toán lấy dữ liệu trên tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu 03/TNDN của năm phát
sinh lỗ chỉ tiêu C1 (TN chịu thuế) – C2 (TN miễn thuế)
+ Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ. Quá thời
hạn 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ, nếu số lỗ phát sinh chƣa chuyển hết thì sẽ không đƣợc
chuyển vào thu nhập của các năm tiếp theo.
Ví dụ: Năm 2009 trên tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu 03/TNDN chỉ tiêu C1-C2 = (200.000.000)
đồng. Số lỗ của năm 2009 sẽ đƣợc chuyển lỗ liên tục vào 5 năm: năm 2010, 2011, 2012, 2013, 2014.
+ Doanh nghiệp tạm thời chuyển lỗ vào thu nhập chịu thuế của các quý của năm sau khi lập tờ khai
tạm nộp quý và chuyển chính thức vào năm sau khi lập tờ khai quyết toán thuế năm. (tức là đƣợc chuyển
lỗ của năm trƣớc vào các quý năm sau).
+ Doanh nghiệp có số lỗ giữa các quý trong cùng một năm tài chính thì đƣợc bù trừ số lỗ của quý
trƣớc vào các quý tiếp theo của năm tài chính đó. Khi quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh
nghiệp xác định số lỗ của cả năm và chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế của những
năm tiếp sau năm phát sinh lỗ theo quy định nêu trên.
+ Từ quý 4/2014 các doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính quý, nếu nhƣ doanh
nghiệp có số thuế TNDN phải nộp trong quý thì lập giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nƣớc hoặc bảng kê
nộp thuế để nộp thuế TNDN quý đó. Thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính quý chậm nhất là ngày 30 của
tháng đầu quý sau (ví dụ: thuế TNDN quý 1/2014 thì chậm nhất là ngày 30/04/2014 phải nộp thuế)
+ Thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN và số thuế TNDN phải nộp thêm nếu có là ngày 31/3
năm sau (90 ngày sau khi kết thúc năm dƣơng lịch)
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
Ví dụ minh họa về tính thu nhập tính thuế:
Công ty TNHH An Tâm quý 4/2014 số liệu trên sổ sách kế toán nhƣ sau:
- Doanh thu quý 4/2014 (tháng 10, 11, 12) : 220.000.000 đồng bao gồm:
+ Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ (TK 5111): 200.000.000 đồng
+ Doanh thu hoạt động tài chính (TK 515): 10.000.000 đồng
+ Thu nhập khác (TK 711): 10.000.000 đồng
- Trong quý 4/2014 phát sinh khoản giảm giá hàng bán cho công ty X 10.000.000, thuế GTGT 10%
- Chi phí quý 4/2014 (tháng 10, 11, 12): 130.000.000 đồng bao gồm:
+ Giá vốn hàng bán (TK 632): 50.000.000 đồng
+ Chi phí bán hàng (TK 641): 20.000.000 đồng
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642) : 30.000.000 đồng
+ Chi phí tài chính (TK 635): 20.000.000 đồng
+ Chi phí khác (TK 811): 10.000.000 đồng
- Trong quý 4/2014 công ty có chi tiền mua văn phòng phẩm 2.000.000 không có hóa đơn, kế toán đã
hạch toán nghiệp vụ này vào sổ sách kế toán.
- Lỗ năm 2012: 50.000.000, đã chuyển lỗ năm 2013 40.000.000, quý 3/2014 lỗ 10.000.000 đồng
- Yêu cầu: Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp công ty tạm nộp trong quý 4/2014.
Giải
- Doanh thu trên sổ sách kế toán = 200.000.000 + 10.000.000 + 10.000.000 = 220.000.000 đồng
- Các khoản giảm trừ doanh thu (giảm giá hàng bán công ty X) : 10.000.000 đồng
- Doanh thu thuần = Doanh thu - các khoản giảm trừ doanh thu = 220.000.000 – 10.000.000
= 210.000.000 đồng
- Chi phí trên sổ sách kế toán = 50.000.000 + 20.000.000 + 30.000.000 + 20.000.000 + 10.000.000
= 130.000.000 đồng
--> Lợi nhuận kế toán trƣớc thuế = 210.000.000 – 130.000.000 = 80.000.000 đồng
- Chi phí không đƣợc trừ theo luật thuế (chi phí không có hóa đơn): 2.000.000 đồng
- Chuyển lỗ của các năm trƣớc, quý trƣớc sang quý 4: 20.000.000 đồng bao gồm:
+ Lỗ năm 2012 còn 10.000.000 đồng chƣa chuyển hết
+ Lỗ quý 3/2014 : 10.000.000 đồng
- Công ty không có thu nhập miễn thuế.
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
Thu nhập tính thuế = 80.000.000 + 2.000.000 – 20.000.000 (10.000.000+10.000.000)– 0 = 58.000.000
đồng
- Thuế suất thuế TNDN n m 2014 dựa vào doanh thu năm 2013 ( Doanh thu năm 2013 căn cứ vào chỉ
tiêu mã số (01) và chỉ tiêu mã số (08) trên phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 03-1A/TNDN
kèm theo tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu 03/TNDN của năm 2013.)
+ Nếu doanh nghiệp năm 2013 doanh thu 12 tháng trên 20 tỷ đồng ( Doanh nghiệp năm 2013 hoạt
động không đủ 12 tháng thì doanh thu bình quân 1 tháng từ trên 1.67 tỷ đồng) năm 2014 áp dụng mức thuế
suất thuế TNDN là 22%.
+ Nếu doanh nghiệp năm 2013 doanh thu 12 tháng không quá 20 tỷ đồng( Doanh nghiệp hoạt động
không đủ 12 tháng thì doanh thu bình quân 1 tháng không quá 1.67 tỷ đồng) năm 2014 áp dụng mức thuế
suất thuế TNDN là 20%.
+ Đối với doanh nghiệp mới thành lập năm 2014 thì kê khai thuế TNDN tạm tính theo mức thuế suất
22%. Kết thúc năm tài chính nếu doanh thu bình quân của các tháng trong năm không vƣợt quá 1,67 tỷ
đồng thì doanh nghiệp quyết toán thuế TNDN phải nộp của năm tài chính theo thuế suất 20%.
=>Vậy với ví dụ trên thì năm 2013 doanh thu 12 tháng năm 2013 của công ty An Tâm là 15.000.000.000
đồng --> công ty An Tâm áp dụng mức thuế suất 20% cho năm 2014
Thuế TNDN tạm tính quý 4/2014 = 58.000.000 x 20% = 11.600.000 đồng
Thuế TNDN năm 2014 chậm nhất là ngày 30/01/2015 công ty An Tâm phải nộp thuế
Lưu ý: Kể từ quý 4/2014 thì không phải làm tờ khai tạm tính thuế TNDN nữa mà vẫn phải tính ra số thuế
TNDN tạm nộp hàng quý. Kể từ 1/1/2016 trở đi thì thuế suất thuế TNDN là 20% cho tất cả các loại hình
doanh nghiệp)
- Kế toán hạch toán thuế TNDN quý 4/2014 nhƣ sau:
+ Thuế TNDN tạm tính quý 4/2014, ghi:
Nợ TK 8211: 11.600.000 đồng – Chi phí thuế TNDN hiện hành
Có TK 3334: 11.600.000 đồng - Thuế thu nhập doanh nghiệp
+ Đem tiền đi nộp thuế :
Nợ TK 3334: 11.600.000 đồng
Có TK 1111 : 11.600.000 đồng
Cuối n m 31/12 hàng n m
- Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp theo tờ khai quyết toán
thuế mẫu 03/TNDN
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
+ Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm trên tờ khai quyết toán mẫu
03/TNDN lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp của 4 quý, kế toán phản ánh bổ sung số
thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành còn phải nộp, ghi sổ sách nhƣ sau:
Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
+ Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 1111 - Tiền mặt VND
Có TK 1121 - Tiền gửi ngân hàng VND
+ Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm trên tờ khai quyết toán mẫu
03/TNDN nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán ghi giảm chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
- Cuối n m kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành, ghi:
+ Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
+ Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
Sơ đồ tóm tắt bút toán kết chuyển doanh thu và chi phí ác định lợi nhuận
Diễn giải:
(1) Bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ
(1a) Các khoản giảm trừ doanh thu: chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
(1b) Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu từ TK 521, 531, 532 vào TK doanh thu 511
(2) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu từ TK 511, 512, 515, 711 sang TK 911
(3) Cuối kỳ kết chuyển chi phí từ TK 632, 641, 642, 635, 811 sang TK 911
(4) Thuế TNDN hiện hành phải nộp
Xác định chi phí thuế TNDN hiện hành theo công thức:
Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế x thuế suất thuế TNDN
Thu nhập tính thuế = Lợi nhuận kế toán trƣớc thuế
+ Chi phí không đƣợc trừ theo luật thuế
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
- Các khoản lỗ năm trƣớc
- Thu nhập miễn thuế
Trong đó: Lợi nhuận kế toán trƣớc thuế = Doanh thu (2) – Chi phí (3)
Nếu nhƣ Lợi nhuận kế toán trƣớc thuế + chi phí không đƣợc trừ - TN miễn thuế < 0 --> Lỗ -->
Doanh nghiệp không phải nộp thuế TNDN.
(5) Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành TK 8211 vào TK 911 xác định lợi nhuận chƣa phân
phối
(6) Nếu Doanh thu > Chi phí --> lãi , kế toán hạch toán lợi nhuận chƣa phân phối, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 4212 - Lợi nhuận kế toán chƣa phân phối
(7) Nếu Doanh thu < Chi phí --> Lỗ, kế toán hạch toán lợi nhuận chƣa phân phối, ghi:
Nợ TK 4212 - Lợi nhuận kế toán chƣa phân phối
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Lƣu ý: Sau khi thực hiện bút toán kết chuyển doanh thu và chi phí xác định kết quả kinh doanh trên tài
khoản từ loại 5 đến tài khoản loại 9 Tổng số phát sinh bên Nợ và Tổng số phát sinh bên có bằng nhau -->
Tài khoản từ lọa 5 đến loại 9 không còn số dƣ cuối kỳ.
III. Khóa sổ và lập bảng cân đối số phát sinh cũng nhƣ những thủ thuật cần kiểm tra trƣớc khi lập
báo cáo tài chính
1. Cuối tháng, sau khi thực hiện bút toán cuối tháng và bút toán kết chuyển, kế toán tiến hành khóa sổ kế
toán từ tài khoản loại 1 đến TK loại 9 xác định số dƣ đầu kỳ, tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có, số
dƣ cuối kỳ trên từng tài khoản. Sau đó
Kế toán lập bảng Cân đối số phát sinh tháng dựa vào sổ kế toán từ tài khoản loại 1 đến tài khoản
loại 9.
Dựa vào bảng Cân đối số phát sinh kết hợp với sổ cái, sổ chi tiết các tài khoản kế toán lập Báo cáo
tài chính
Lưu ý: Báo cáo tài chính gồm 4 biểu mẫu: Bảng cân đối kế toán; Kết quả kinh doanh; Lƣu chuyển tiền tệ
và Thuyết minh báo cáo tài chính là cuối mỗi năm mới lập 1 lần. Và Thời hạn lập là 90 ngày kể từ ngày kết
thúc năm tài chính và lập xong thì nộp cho Cơ quan thuế qua mạng. Còn cuối mỗi tháng thì tùy theo mỗi
công ty có lập báo cáo tài chính hay không là do nội bộ của Công ty quy định
2. Kiểm tra, đối chiếu sổ sách trƣớc khi lập báo cáo tài chính
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
- Kiểm tra sổ nhật ký chung: Tổng phát sinh bên nợ và bên có tại thời điểm cuối tháng phải bằng
nhau, nếu không bằng nhau nghĩa là có một hoặc nhiều bút toán đã nhập chỉ nhập bên nợ hoặc bên có. Bạn
phải phải kiểm tra lại và nhập đủ số liệu vào sổ NKC.
- Xem bảng cân đối số phát sinh có tất cả 6 cột thì tổng số dƣ và số phát sinh của 2 cột đầu kỳ ; 2 cột
phát sinh trong kỳ và 2 cột cuối kỳ phải bằng nhau. Xem từng tài khoản từ loại 1 đến loại 4 có phải tính
chất của từng tài khoản đã đúng chƣa (có nghĩa là tính chất nợ và có của tài khoản). Xem tài khoản từ loại
5 đến loại 9 thì không đƣợc có số dƣ đầu kỳ và cuối kỳ.
- Đối chiếu từng sổ cái với sổ chi tiết của cùng 1 tài khoản (Về mặt nguyên tắc thì Sổ cái của 1 tài
khoản và Tổng các số chi tiết của cùng 1 tài khoản phải bằng nhau về Số dƣ đầu kỳ; Số phát sinh trong kỳ
và Số dƣ cuối kỳ)
- Đồng thời đối chiếu số liệu sổ cái của từng tài khoản với các chứng từ kế toán khác có liên quan
(Ví dụ nhƣ đối chiếu bảng khấu hao tài sản cố định với tài khoản 211 và 214…).
- Đối chiếu 111 với Sổ quỹ và biên bản kiểm kê quỹ. Tài khoản tiền trên sổ quỹ và sổ kế toán 111
không thể nào có số dƣ âm hoặc có số dƣ bên có
- Đối chiếu sổ 112 của từng ngân hàng (Cả VND và USD) với Sổ phụ từng ngân hàng, số liệu giữa
số kế toán và sổ phụ của từng ngân hàng phải khớp nhau. Nếu không khớp nhau thì tìm hiểu nguyên nhân
và xử lý kịp thời
- Đối chiếu Bảng tổng hợp NXT với sổ cái hàng tồn kho (156;152;155;153…) cả về số đầu kỳ, nhập
trong kỳ, xuất trong kỳ và số dƣ cuối kỳ . (Lƣu ý hàng tồn kho thì không thể nào có số dƣ âm, không có số
dƣ bên có). Đối chiếu từng sổ cái với sổ chi tiết của cùng 1 tài khoản hàng tồn kho theo nguyên tắc số dƣ
trên sổ cái phải bằng tổng số dƣ trên các sổ chi tiết. Hàng tồn kho bắt buộc phải có biên bản kiểm kê hàng
tồn kho cuối năm và chúng ta phải tiến hành đối chiếu giữa biên bản kiểm kê và sổ liệu trên sổ sách. Còn
tháng hoặc quý có kiểm kê hay không là tùy vào mỗi loại hình doanh nghiệp mà có những đặc điểm khác
nhau. Khi có sự chênh lệch thì tiến hành tìm hiểu nguyên nhân và điều chỉnh số liệu sổ sách về thực tế.
- Đối chiếu giữa Bên xuất của tài khoản thành phẩm (TK 155) hoặc hàng hóa (Tk 156) trong bảng
tổng hợp nhập xuất tồn với tài khoản bên nợ 632 có khớp không nhau không? Và đối chiếu bên xuất của
tài khoản nguyên vật liệu với tài khoản bên nợ 621 phải khớp nhau về mặt số tiền hay không? Về mặt
nguyên tắc là khớp nhau.
- Đối chiếu giữa sổ 133, 3331 với Tờ khai thuế GTGT, giữa 2 tài khoản này chỉ có duy nhất 1 tài
khoản có số dƣ. Và giữa Tờ khai và sổ cái (TK 133 và TK 3331) phải khớp nhau nếu không khớp nhau thì
tìm hiểu nguyên nhân chênh lệch để điều chỉnh.
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
- Số dƣ của tài khoản 142;242 phải bằng với số liệu trên cột giá trị còn lại trên bảng phân bổ của
142 và 242. Và phát sinh bên có của tài khoản 142 và 242 phải bằng với số phân bổ trong Bảng phân bổ
142 và 242.
- Số dƣ của tài khoản 211;213;214 phải bằng số dƣ cuối kỳ trên bảng phân bổ khấu hao tài sản cố
định. Và số khấu hao bên có của tài khoản 214 phải bằng với bảng phân bổ khấu hao của tài sản cố định
- Đối chiếu Giữa Sổ cái của đối tƣợng phải thu (131;1388;136…với Bảng tổng hợp công nợ phải thu
cũng nhƣ giữa sổ cái của đối tƣợng phải trả 331;336;338 với Bảng tổng hợp công nợ phải trả)=> 2 số liệu
này phải khớp nhau. (Ngoài ra các bạn còn phải đối chiếu các tài khoản công nợ phải thu và phải trả này
với biên bản đối chiếu công nợ với khách hàng và nhà cung cấp để tìm hiểu nguyên nhân chênh lệch và
điều chỉnh kịp thời)
- Tài khoản 334 nếu còn số dƣ thì phải biết nó là số dƣ của khoản phải trả tiền lƣơng tháng mấy để
kịp thời điều chỉnh
- Tài khoản 3383;3384;3389 phải đƣợc đối chiếu với biên bản đối chiếu BHXH, BHYT, BHTN mà
đƣợc nhận định kỳ hàng tháng , nếu có sai lệch phải biết nguyên nhân để điều chỉnh kịp thời hoặc đợi kỳ
sau phải điều chỉnh
- Tài khoản doanh thu (TK 511;512) phải khớp với doanh số bán ra trên Phụ lục 01-1 bán ra của tờ
khai thuế GTGT hàng tháng, nếu không khớp thì thƣờng là trên bảng kê cao hơn chẳng hạn là do có những
khoản xuất hóa đơn mà hạch toán vào 711 (ví dụ nhƣ thanh lý, nhƣợng bán tài sản cố định….)
- Tài khoản giá vốn 632 phải khớp với bảng tổng hợp nhập xuất tồn đầu ra (phần bên xuất của tài
khoản 155 và tài khoản 156).
- Các tài khoản từ loại 5 đến loại 9 phát sinh bên nợ phải bằng phát sinh bên có và không có số dƣ
cuối kỳ.
IV. LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1. Hệ thống mẫu các báo cáo tài chính: Gồm 4 biểu mẫu:
- Bảng cân đối kế toán
- Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
- Thuyết minh báo cáo tài chính
2. Mục đích Báo cáo tài chính:
- Báo cáo tài chính (BCTC) dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh
và các luồng tiền của DN, đáp ứng yêu cầu quản lý của Doanh nghiệp, Cơ quan Nhà nƣớc và nhu cầu hữu
ích của ngƣời sử dụng (Nhà đầu tƣ, Ngân hàng..) trong việc đƣa ra các quyết định kinh tế.
- BCTC phải cung cấp những thông tin của một Doanh nghiệp về:
+ Tài sản và nguồn hình thành tài sản (gồm nguồn phải trả là bao nhiêu và nguồn vốn chủ sở hữu
là bao nhiêu) của doanh nghiệp tại một thòi điểm bất kỳ (Trên Bảng cân đối kế toán).
+ Kết quả lãi hoặc lỗ của công ty (Gồm doanh thu; Giá vốn; Chi phí; Thu nhập khác), tại một
thời kỳ trên Bảng Báo cáo kết quả kinh doanh.
- Ngoài các thông tin về Tài sản; Nợ phải trả; Vốn chủ sở hữu; Doanh thu; Chi phí doanh nghiệp còn
phải cung cấp các thông tin khác MÀ KHÔNG TRÌNH BÀY trong Bảng cân đối kế toán và Kết quả kinh
doanh thì đƣợc trình bày trong “Bản thuyết minh báo cáo tài chính” gồm:
+ Các chính sách kế toán đƣợc sử dụng dùng để ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
+ Giải thích thêm các chỉ tiêu tổng hợp đƣợc trình bày trên Bảng cân đối kế toán và trên Báo cáo
kết quả kinh doanh
3. Trách nhiệm lập và trình bày báo cáo tài chính
- Tất cả các doanh nghiệp thuộc các ngành, các thành phần kinh tế đều phải lập và trình bày báo cáo tài
chính năm
- Đối với DNNN, các doanh nghiệp niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán còn phải lập báo cáo tài chính
giữa niên độ dạng đầy đủ.
- Công ty mẹ và tập đoàn phải lập báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ và báo cáo tài chính hợp nhất
vào cuối kỳ kế toán năm
4. Yêu cầu lập và trình bày báo cáo tài chính
- Trung thực và hợp lý
- Lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán phù hợp theo quy định của chuẩn mực kế toán
- Cung cấp thông tin đáng đáng tin cậy, khi:
- Trình bày trung thực, hợp lý tình hình tài chính và tình hình kết quả KD của DN
+ Phản ảnh bản chất hơn là hình thức
+ Trình bày khách quan, không thiên vị
+ Tuân thủ nguyên tắc thận trọng
+ Trình bày đầy đủ trên mọi khía cạnh trọng yếu
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
+ Việc lập báo cáo tài chính phải căn cứ vào số liệu sau khi khoá sổ kế toán năm. Báo cáo tài chính phải
đƣợc lập đúng nội dung, phƣơng pháp và trình bày nhất quán giữa các kỳ kế toán. Báo cáo tài chính phải
đƣợc ngƣời lập, kế toán trƣởng và ngƣời đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán ký, đóng dấu của đơn
vị.
5. Thời gian nộp và nơi nộp Báo cáo tài chính
5.1 Thời hạn nộp báo cáo tài chính
- Đối với doanh nghiệp nhà nƣớc
Đơn vị kế toán phải nộp báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm;
đối với Tổng công ty nhà nƣớc chậm nhất là 90 ngày
- Đối với các loại doanh nghiệp khác
Đơn vị kế toán là doanh nghiệp tƣ nhân và công ty hợp danh phải nộp báo cáo tài chính năm chậm nhất là
30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; đối với các đơn vị kế toán khác, thời hạn nộp báo cáo tài
chính năm chậm nhất là 90 ngày;
- Đơn vị kế toán trực thuộc nộp báo cáo tài chính năm cho đơn vị kế toán cấp trên theo thời hạn do đơn vị
kế toán cấp trên quy định.
5.2 Nơi nộp báo cáo tài chính
Các loại doanh
nghiệp
Kỳ lập báo
cáo
Nơi nhận báo cáo
Cơ quan tài
chính
Cơ quan
thuế
Cơ quan
thống kê DN cấp trên
Cơ quan
đ ng ký
kinh doanh
Doanh nghiệp nhà
nƣớc Quý, Năm X X X X X
Doanh nghiệp có vốn
đầu tƣ nƣớc ngoài Năm X X X X X
Các loại doanh nghiệp
khác Năm X X X X
6. Hƣớng dẫn lập Báo cáo tài chính
6.1 Hƣớng dẫn lập bảng Cân đối kế toán (Mẫu B01-DN)
- Khái niệm: Bảng cân đối kế toán là 1 báo cáo tài chính, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có
và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
- Ý nghĩa của phƣơng trình cân bằng trong bảng cân đối kế toán:
Trong bảng cân đối kế toán thì Tổng tài sản (Chỉ tiêu 270 trên bảng cân đối kế toán BẰNG tổng nguồn
vốn (Chỉ tiêu 440 trên bảng cân đối kế toán). Vì sao tổng tài sản bằng tổng nguồn vốn.?
Ví tài sản đƣợc hình thành từ những nguồn nào ( hay tài sản đó ở đâu mà có). Ví dụ: Mua 1 tài sản cố định
bằng vốn chủ sỡ hữu hoặc công ty không đủ tiền phải đi vay để mua TSCĐ ( vay là một khoản nợ phải
trả)
- Kết cấu bảng Cân đối kế toán:
Bảng cân đối kế toán gồm 5 cột
+ Cột STT
+ Cột chỉ tiêu (tài sản, nguồn vốn)
+ Cột mã số mặc định ( không phải số TK trong danh mục hệ thống tài khoản)
+ Cột Thuyết minh;
+ Cột số năm nay (Hoặc tháng này, quý này)
+ Cột số năm trƣớc (Hoặc tháng trƣớc, quý trƣớc)
Bảng cân đối kế toán đƣợc chia thành hai phần theo kết cấu dọc: phần trên là "Tài sản", phần dƣới là
"Nguồn vốn".
+ Đối với phần tài sản thì trình bày phần tài sản theo tính thanh khoản giảm dần (Tức là Tiền,
khoản phải thu, hàng tồn kho….Tài sản cố định). Đối với phần nguồn vốn thì trình bày khoản phải
trả trƣớc rồi sau đó mới đến nguồn vốn chủ sỡ hữu (Nợ ngắn hạn, nợ dài hạn, vốn chủ sỡ hữu).
+ Trong từng phần (Tài sản hoặc phần nguồn vốn) đƣợc chia thành 02 loại, trong các loại đƣợc chia
thành các mục, trong các mục đƣợc chi tiết thành các khoản...
+ Ngoài phần kết cấu chính, Bảng cân đối kế toán có phần phụ: Các chỉ tiêu chi tiết ngoài Bảng cân
đối kế toán.
+ Chữ ký của ngƣời lập, Kế toán trƣởng và Giám đốc
- Cơ sở Lập bảng cấn đối kế toán
+ Căn cứ vào Số dƣ đầu n m (đầu tháng hoặc đầu quý) và số dƣ cuối n m (Số dƣ cuối tháng hoặc
cuối quý) của Sổ cái từ TK loại 1 đến TK loại 4;
+ Căn cứ vào Số dƣ đầu năm (đầu tháng hoặc đầu quý) và số dƣ cuối năm (Số dƣ cuối tháng hoặc
cuối quý) của sổ kế toán chi tiết Từ TK loại 1 đến TK loại 4;
+ Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán năm trƣớc; Bảng cân đối kế toán tháng trƣớc hoặc Bảng cân đối
kế toán quý trƣớc
Cụ thể cách lập từng chỉ tiêu nhƣ sau:
+ Cột (3): Mã số. Đây là mã số có sẵn không phải là mã tài khoản trong bảng danh mục hệ thống tài khoản.
các bạn vẫn giữ nguyên
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
+ Cột (4): Thuyết minh. Bạn sẽ xem trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm các chỉ tiêu đƣợc đánh
dấu trên bảng cân đối kế toán sẽ đƣợc giải thích chi tiết trên bảng Thuyết minh báo cáo tài chính.
+ Cột (6): Số năm trƣớc. Lấy dữ liệu cột số (4) - (cột năm nay) tƣơng ứng với từng chỉ tiêu trên bảng cân
đối kế toán năm trƣớc.
+ Cột (5): Số năm nay. Số liệu để ghi vào cột này lấy số dƣ cuối kỳ trên sổ cái và sổ chi tiết kết hợp với
bảng cân đối số phát sinh từ tài khoản loại 1 đến tài khoản loại 4 tƣơng ứng với từng chỉ tiêu theo hƣớng
dẫn trong bảng sau:
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
Lưu ý: Sau khi lập bảng cân đối kế toán thì chỉ tiêu 270 Tổng cộng tài sản = Chi tiêu 440 Tổng cộng
nguồn vốn .Nếu 2 chỉ tiêu này chƣa bằng nhau --> Bảng cân đối kế toán bị lập sai.
6.2 Hƣớng dẫn lập bảng Kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu B02-DN)
- Khái niệm: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là BCTC tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và
kết quả hoạt động kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp chi tiết theo từng hoạt động SXKD
(bán hàng và cung cấp dịch vụ; hoạt động tài chính và hoạt động khác).
- Kết cấu của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
BCKQHĐKD của doanh nghiệp trình bày đƣợc nội dung cơ bản về chi phí, doanh thu của từng hoạt động
nhƣ sau:
+ Hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ.
+ Hoạt động tài chính (Tiền lãi, tiền ban quyền, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia...).
+ Chi phí, thu nhập khác.
- Cơ sở lập Báo cáo kết quả kinh doanh
+ Căn cứ vào kết quả kinh doanh năm trƣớc (Tháng trƣớc, Quý trƣớc)
+ Căn cứ vào sổ cái của tài khoản từ loại 5 đến tài khoản loại 9 để lập
Cụ thể cách lập từng chỉ tiêu nhƣ sau:
+ Cột (2): Chỉ tiêu – bao gồm tên các chỉ tiêu trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
+ Cột (3): Mã số - Đây là mã mặc định
+ Cột (4): Thuyết minh. Bạn sẽ xem trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm các chỉ tiêu đƣợc đánh
dấu trên bảng kết quả hoạtt động kinh doanh sẽ đƣợc giải thích chi tiết trên bảng Thuyết minh báo cáo tài
chính.
+ Cột (6): Số năm trƣớc. Lấy dữ liệu cột số 5 (cột năm nay) tƣơng ứng với từng chỉ tiêu trên bảng báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh năm trƣớc.
+ Cột (5) Số năm nay. Số liệu để ghi vào cột này là số phát sinh trên sổ cái các tài khoản từ loại 5 đến loại
9 tƣơng ứng với từng chỉ tiêu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo hƣớng dẫn bảng sau:
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
6.3 Hƣớng dẫn lập bảng Lƣu chuyển tiền tệ (Mẫu B03-DN)
- Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ:
Thể hiện dòng tiền vào (Dòng thu) và dòng tiền ra (Dòng chi) của doanh nghiệp cho từng hoạt động (Gồm
hoạt động sản xuất kinh doanh; Hoạt động đầu tƣ; Hoạt động tài chính), thể hiện dòng thu chi của từng
hoạt động
+ Hoạt động kinh doanh: Là các hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp và các hoạt
động khác không phải là các hoạt động đầu tƣ hay hoạt động tài chính.
+ Hoạt động đầu tƣ: Là các hoạt động mua sắm, xây dựng, thanh lý, nhƣợng bán các tài sản dài
hạn và các khoản đầu tƣ khác không thuộc các khoản tƣơng đƣơng tiền.
+ Hoạt động tài chính: Là các hoạt động tạo ra các thay đổi về quy mô và kết cấu của vốn chủ sở
hữu và vốn vay của doanh nghiệp.
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
- Phƣơng pháp lập bảng lƣu chuyển tiền tệ: có 2 phƣơng pháp
+Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ theo phƣơng pháp trực tiếp
+Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ theo phƣơng pháp gián tiếp.
=>Doanh nghiệp đƣợc chọn lựa để lập bảng lƣu chuyển tiền tệ theo phƣơng pháp trực tiếp hoặc gián tiếp.
Hƣớng dẫn lập Bảng lƣu chuyển tiền tệ theo phƣơng pháp trực tiếp: Việc lập báo cáo lƣu chuyển
tiền tệ đƣợc căn cứ vào:
+ Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ năm trƣớc
+ Các tài liệu kế toán nhƣ: sổ cái TK 111 “ Tiền mặt”, 112 “ Tiền gửi ngân hàng”, 113 “ Tiền đang
chuyển”.
Cụ thể cách lập từng chỉ tiêu theo phƣơng pháp trực tiếp nhƣ sau:
+ Cột (2): Chỉ tiêu – bao gồm tên các chỉ tiêu trong báo cáo lƣu chuyển tiền tệ
+ Cột (3): Mã - đây là mã mặc định
+ Cột (4): Thuyết minh. Bạn sẽ xem trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm các chỉ tiêu đƣợc
đánh dấu trên bảng lƣu chuyển tiền tệ sẽ đƣợc giải thích chi tiết trên bảng Thuyết minh báo cáo tài
chính.
+ Cột (6): Số năm trƣớc. Lấy dữ liệu cột số (5)-(cột năm nay) tƣơng ứng với từng chỉ tiêu trên bảng
báo cáo lƣu chuyển tiền tệ năm trƣớc.
+ Cột (5) Số năm nay. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc lấy trên cái TK 111, 112, 113, tƣơng
ứng với từng chỉ tiêu theo hƣớng dẫn ở bảng hƣớng dẫn sau:
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
Lưu ý: Sau khi làm xong bảng Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ kế toán sẽ đối chiếu lại với Bảng cân đối kế toán
nhƣ sau:
+ Chỉ tiêu 60 - Tiền và tƣơng tiền đầu kỳ ở cột số năm nay trên Bảng lƣu chuyển tiền tệ phải khớp
đúng với chỉ tiêu 110 - Tiền và tƣơng đƣơng tiền ở cột số năm trƣớc trên bảng Cân đối kế toán
+ Chỉ tiêu 70 - Tiền và tƣơng đƣơng tiên cuối kỳ cột năm nay trên bảng Lƣu chuyển tiền tệ phải
khớp đúng với chỉ tiêu 110 - Tiền và tƣơng tiền trên bảng Cân đối kế toán cột năm nay
+ Chỉ tiêu 70 - Tiền và tƣơng đƣơng tiền cuối kỳ cột năm trƣớc phải bằng chỉ tiêu 60 - Tiền và
tƣơng đƣơng tiền đầu kỳ cột năm nay
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
Hƣớng dẫn lập bảng lƣu chuyển tiền tệ theo phƣơng pháp gián tiếp
- Cơ sở lập phƣơng pháp gián tiếp
Lƣu chuyển tiền tệ theo gián tiếp đƣợc lập từ lợi nhuận kế toán trƣớc thuế chỉ tiêu số 50 trên báo
cáo kết quả hoạt động SXKD mẫu B02 -DN, sau đó điều chỉnh các doanh thu và chi phí không phải
bằng tiền.
- Bảng lƣu chuyển tiền tệ theo phƣơng pháp gián tiếp gồm 3 hoạt động:
+ Lƣu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
Số liệu lấy từ Lợi nhuận kế toán trƣớc thuế điều chỉnh với :
* Điều chỉnh những khoản chi phí không thực chi bằng tiền: ví dụ chi phí khấu hao TSCD, chi phí
dự phòng . Khi điều chỉnh (loại bỏ ) những khoản chi phí này làm cho lợi nhuận kế toán trƣớc thuế
( lợi nhuận thực thu bằng tiền ) tăng.
* Điều chỉnh các khoản doanh thu không thực thu bằng tiền: ví dụ lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái
chƣa thực hiện đã ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ. Điều chỉnh ( loại
bỏ) những khoản doanh thu này làm cho lợi nhuận kế toán trƣớc thuế ( lợi nhuận thực thu bằng tiền
) giảm.
* Điều chỉnh tăng giảm hàng tồn kho, tăng giảm khoản phải thu, tăng giảm khoản phải trả
+ Lƣu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tƣ và lƣu chuyển thuần từ hoạt động tài chính : Phƣơng
pháp lập giống phƣơng pháp trực tiếp dựa trên sổ kế toán TK 111, 112, 113
- Giải thích về tƣờng hợp ghi âm hay ghi dƣơng của trƣờng hợp tăng giảm hàng tồn kho, tăng giảm
khoản phải thu hoặc tăng giảm khoản phải trả hay tăng giảm chi phí trả trƣớc ngắn hạn hoặc dài hạn.
Ta có phƣơng trình: Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
TSLĐ + TSCĐ = NPT + VCSH
TM + KPT + HTK = NPT + VCSH - TSCĐ
TM = NPT + VCSH - TSCĐ - KPT – HTK (1)
+ T ng giảm hàng tồn kho:
Chênh lệch hàng tồn kho = Tổng số dƣ cuối kỳ trên sổ kế toán các TK hàng tồn kho - Tổng số dƣ đầu kỳ
trên sổ kế toán các TK hàng tồn kho
* Chênh lệch hàng tồn kho > 0 --> Tổng số dƣ đầu kỳ > Tổng số dƣ cuối kỳ --> Hàng tồn kho tăng. Vậy
theo công thức (1):
TM = NPT + VCSH - TSCĐ - KPT – HTK
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
--> Hàng tồn kho tăng thì làm tiền giảm (GHI ÂM CHÊNH LỆCH). Ví dụ nghiệp vụ chi tiền mặt mua
nguyên vật liệu --> hàng tồn kho tăng, tiền mặt giảm
* Ngƣợc lại, chênh lệch hàng tồn kho < 0 --> Tổng số dƣ đầu kỳ < Tổng số dƣ cuối kỳ --> Hàng tồn kho
giảm --> Tiền tăng (GHI DƢƠNG CHÊNH LỆCH). Ví dụ nghiệp vụ bán hàng hóa thu ngay bằng tiền mặt
--> hàng tồn kho giảm, tiền tăng.
+ T ng giảm các khoản phải thu
* Chênh lệch các khoản phải thu = Tổng số dƣ cuối kỳ trên sổ kế toán các TK phải thu - Tổng số dƣ đầu
kỳ trên sổ kế toán các TK phải thu
* Chênh lệch các khoản phải thu > 0 --> Tổng số dƣ cuối kỳ > Tổng số dƣ đầu kỳ --> Các khoản phải thu
tăng. Vậy theo công thức (1):
TM = NPT + VCSH - TSCĐ - KPT – HTK
--> Các khoản phải thu tăng thì tiền giảm (GHI ÂM CHÊNH LỆCH) . Ví dụ bán hàng chƣa thu tiền (
doanh nghiệp đang bị ngƣời mua chiếm dụng vốn)
* Ngƣợc lại: chênh lệch các khoản phải thu < 0 --> Tổng số dƣ cuối kỳ < Tổng số dƣ đầu kỳ -- > các
khoản phải thu giảm --> tiền tăng (GHI DƢƠNG CHÊNH LỆCH). Ví dụ thu tiền công nợ tháng trƣớc -->
Khoản phải thu giảm và tiền thu vể tăng.
+ T ng giảm các khoản phải trả:
* Chênh lệch các khoản phải trả = Tổng số dƣ cuối kỳ trên sổ kế toán các TK phải trả - Tổng số dƣ đầu kỳ
trên sổ kế toán các TK phải trả
* Chênh lệch các khoản phải trả > 0 --> Tổng số dƣ cuối kỳ > Tổng số dƣ dầu kỳ --> Các khoản phải trả
tăng. Vậy theo công thức (1):
TM = NPT + VCSH - TSCĐ - KPT – HTK
--> Khi các khoản phải trả tăng thì tiền tăng (GHI DƢƠNG CHÊNH LỆCH). Ví dụ nghiệp vay ngắn hạn
ngân hàng bằng tiền mặt --> tiền mặt tăng và nợ phải trả ngân hàng tăng.
* Ngƣợc lại: chênh lệch các khoản phải trả < 0 --> Tổng số dƣ cuối kỳ > Tổng số dƣ đầu kỳ --> Các khoản
phải trả giảm --> tiền giảm (GHI ÂM CHÊNH LỆCH) . Ví dụ nghiệp vụ thanh toán tiền hàng cho nhà
cung cấp bằng tiền mặt --> tiền giảm, phải trả nhà cung cấp cũng giảm.
- Lƣu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tƣ ( cách lập giống phƣơng pháp lập bảng lƣu chuyển tiền tệ
theo phƣơng pháp trực tiếp)
- Lƣu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính ( cách lập giống với phƣơng pháp lập bảng lƣu chuyển
tiền tệ theo phƣơng pháp trực tiếp)
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
Hƣớng dẫn lập bảng lƣu chuyển tiền tệ theo phƣơng pháp gián tiếp
- Căn cứ lập bảng lƣu chuyển tiền tệ theo phƣơng pháp gián tiếp:
+ Sổ sách kế toán
+ Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ năm trƣớc
+ Bảng cân kế toán
+ Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
+ Sổ cái TK 111, 112, 113
- Cách lập bảng lƣu chuyển tiền tệ theo phƣơng pháp gián tiếp cụ thẻ nhƣ sau:
+ Cột 1: số thứ tự
+ Cột 2: Các chỉ tiêu : phản ánh các tên các chỉ tiêu trong bảng lƣu chuyển tiền tệ
+ Cột 3: Mã số mặc định
+ Cột 4: Thuyết minh. Chỉ tiêu 70 - Tiền và tƣơng đƣơng tiền cuối kỳ sẽ đƣợc diễn giải chi tiết trên
thuyết minh báo cáo tài chính tại mục VII.34.
+ Cột 6: Số năm trƣớc. Lấy số liệu trên bảng lƣu chuyển tiền tệ năm trƣớc cột năm nay tƣơng ứng
với từng chỉ tiêu trên bảng lƣu chuyển tiền tệ.
+ Cột 5: Số năm nay. Đƣợc hƣớng dẫn chi tiết theo bảng sau:
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
Lưu ý: Sau khi làm xong bảng Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ kế toán sẽ đối chiếu lại với Bảng cân đối kế toán
nhƣ sau:
+ Chỉ tiêu 60 - Tiền và tƣơng tiền đầu kỳ ở cột số năm nay trên Bảng lƣu chuyển tiền tệ phải khớp đúng
với chỉ tiêu 110 - Tiền và tƣơng đƣơng tiền ở cột số năm trƣớc trên bảng Cân đối kế toán
+ Chỉ tiêu 70 - Tiền và tƣơng đƣơng tiên cuối kỳ cột năm nay trên bảng Lƣu chuyển tiền tệ phải khớp
đúng với chỉ tiêu 110 - Tiền và tƣơng tiền trên bảng Cân đối kế toán cột năm nay
+ Chỉ tiêu 70 - Tiền và tƣơng đƣơng tiền cuối kỳ cột năm trƣớc phải bằng chỉ tiêu 60 - Tiền và tƣơng
đƣơng tiền đầu kỳ cột năm nay
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
7 .Ví dụ minh họa lập Báo cáo tài chính công ty An Tâm năm 2014.
Dựa vào bảng Cân đối số phát sinh công ty An Tâm năm 2014 hãy lập:
+ Bảng cân đối kế toán
+ Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
+ Bảng lƣu chuyển tiền tệ theo phƣơng pháp trực tiếp
+ Bảng thuyết minh Báo cáo tài chính
Bàng Cân đối số phát sinh công ty An Tâm 2014
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
Bảng Cân đối kế toán Công ty An Tâm 2014 – Đã giải
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
Hƣớng dẫn lập bảng Cân đối kế toán công ty An Tâm 2014
- Cột số n m trƣớc: lấy số liệu trên bảng Cân đối kế toán năm 2013 cột số năm nay tƣơng ứng với từng
chỉ tiêu ( hoặc lấy số dƣ đầu kỳ từng tài khoản trên sổ cái TK tƣơng ứng với từng chỉ tiêu trên bảng cân đối
kế toán)
- Cột số n m nay: lấy số dƣ cuối kỳ trên sổ cái và sổ chi tiết từ TK loại 1 đến loại 4 kết hợp với bảng cân
đối số phát sinh
Lƣu ý: Đối với bài tập lập bảng Cân đối kế toán công ty An Tâm thay vì lấy số dƣ cuối kỳ trên sổ cái từng
TK để đƣa vào các chỉ tiêu trên bảng Cân đối kế toán, để đơn giản các bạn lấy số dƣ cuối kỳ trên bảng Cân
đối số phát sinh.
Cụ thể nhƣ sau:
+ Chi tiêu 110 Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền = Chỉ tiêu 111 + 112
= 764.859.644 + 0 = 764.859.644 đồng
Trong đó:
Chỉ tiêu 111 – Tiền = Số dƣ cuối kỳ bên Nợ trên sổ cái TK 111 + TK 112 + TK 113
= 493.478.129 + 271.381.515 = 764.859.644 đồng
+ Chỉ tiêu 130 Các khoản phải thu ngắn hạn = Chỉ tiêu 131 + 132 + 133 + 134 + 135 + 139
= 9.618.732.635 + 3.143.369.301 = 12.762.101.936 đồng
Trong đó:
Chỉ tiêu 131 – Phải thu khách hàng = Tổng số dƣ cuối kỳ bên Nợ trên sổ chi tiết TK 131 theo
từng đối tƣợng = 9.618.732.635 đồng
Chỉ tiêu 132 – Trả trƣớc cho ngƣời bán = Tổng số dƣ cuối kỳ bên Nợ trên sổ chi tiết TK 331 theo
từng đối tƣợng = 3.143.369.301 đồng
+ Chỉ tiêu 140 Hàng tồn kho = Chỉ tiêu 141 + 149 = 10.213.826.913 + 0 = 10.213.826.913 đồng
Trong đó
Chỉ tiêu 141 – Hàng tồn kho = Tổng số dƣ cuối kỳ bên Nợ các TK 151 + 152 + 153 +154 +155
+156 + 157 = 1.773.993.155 + 8.439.833.758 = 10.213.826.913 đồng
+ Chỉ tiêu 150 Tài sản ngắn hạn khác = Chỉ tiêu 151 +152 +154 +158 = 142.739.739 + 8.125.000 =
150.864.739 đồng
Trong đó:
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
Chỉ tiêu 151 – Chi phí trả trƣớc ngắn hạn = Số dƣ cuối kỳ bên Nợ trên sổ cái TK 142 =
142.739.739 đồng
Chỉ tiêu 154 – Thuế và các khoản phải thu nhà nƣớc = Số dƣ cuối kỳ bên Nợ trên sổ cái các TK
3331+3332+3333+3334+3335+3336+3337+3338+3339 = 8.125.000 đồng
+ Chỉ tiêu 210 Các khoản phải thu dài hạn = Chỉ tiêu 211 +212+ 213 + 218 +219 = 215.000.000 đồng
Trong đó
Chỉ tiêu 218 – Phải thu dài hạn khác = Số dƣ cuối kỳ bên Nợ TK 1388 + 244 + 3388
= 215.000.000 đồng
+ Chỉ tiêu 220 – Tài sản cố định = Chỉ tiêu 221 + 224 + 227 + 230
Trong đó
Chỉ tiêu 221 – Tài sản cố định hữu hình = Chỉ tiêu 222 + Chỉ tiêu 223
= 2.425.115.621 + (664.419.806) = 1.760.695.815 đồng
Chỉ tiêu 222 – Nguyên giá = Số dƣ cuối kỳ bên Nợ trên sổ cái TK 211 ( 2111, 2112, 2113,
2114, 2115, 2118) = 688.699.985 + 1.704.535.636 + 31.880.000 = 2.425.115.621 đồng
Chỉ tiêu 223 – Giá trị hao mòn lũy kế = Số dƣ cuối kỳ bên Có trên sổ cái TK 2141 ghi âm
trong ngoặc ( ) = (664.419.806) đồng
+ Chỉ tiêu 260 – Tài sản dài hạn khác = Chỉ tiêu 261 + 262 +268 = 104.256.611 đồng
Trong đó
Chỉ tiêu 261 – Chi phí trả trƣớc dài hạn = Số dƣ cuối kỳ bên Nợ trên sổ cái TK 242 = 104.256.611
đồng
+ CHỈ TIÊU 270 TỔNG CỘNG TÀI SẢN = CHỈ TIÊU 100 + CHỈ TIÊU 200
= 23.891.653.232 + 2.079.952.426 = 25.971.605.658 đồng
Chỉ tiêu 100 = Chỉ tiêu 110 + 120 + 130 + 140 + 150 = 764.859.644 + 0 + 12.762.101.936 +
10.213.826.913 + 150.864.739 = 23.891.653.232 đồng
Chỉ tiêu 200 = chỉ tiêu 210 + 220 + 240 + 250 + 260 = 215.000.000 + 1.760.695.815 +
104.256.611 = 2.079.952.426 đồng
+ Chỉ tiêu 310 - Nợ ngắn hạn = Chỉ tiêu 311 + 312 + 313+.... + 319 + 320 + 323
= 6.380.735.001 + 3.263.102.067 + 926.503.000 + 249.733.942 + 114.053.248 = 10.934.127.258 đồng
Trong đó:
Chỉ tiêu 311 - Vay và nợ ngắn hạn = Số dƣ cuối kỳ bên Có trên sổ TK 311 chi tiết theo từng đối
tƣợng = 5.814.059.001 + 566.676.000 = 6.380.735.001 đồng
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
Chỉ tiêu 312 – Phải trả ngƣời bán = Tổng số dƣ cuối kỳ bên có trên sổ chi tiết TK 331 theo từng
đối tƣợng = 3.263.102.067 đồng
Chỉ tiêu 313 – Ngƣời mua trả tiền trƣớc = Tổng số dƣ cuối kỳ bên Có trên sổ chi tiết TK 131
theo từng đối tƣợng = 926.503.000 đồng
Chỉ tiêu 314 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nƣớc= Số dƣ cuối kỳ bên Có TK 333 ( 3331,
3332, 3333, 3334, 3335, 3336, 3337, 3338, 3339) = 249.551.992 + 181.950 = 249.733.992 đồng
Chỉ tiêu 319 – Các khoản phải trả phải nộp khác = Số dƣ cuối kỳ bên Có TK 3382 + Số dƣ cuối
kỳ bên có TK 3383 + Số dƣ cuối kỳ bên có TK 33881 = 86.748.980 + 7.014 268 + 20.290.000 =
114.053.248 đồng
+ Chỉ tiêu 410 – Vốn chủ sở hữu = Chỉ tiêu 411 +412+ .. + 421 + 422
= 16.800.000.000 + (1.762.521.600) = 15.037.478.400 đồng
Trong đó:
Chỉ tiêu 411 – Vốn đầu tƣ của chủ sỡ hữu = Số dƣ cuối kỳ bên có trên sổ cái TK 411
= 16.800.000.000 đồng
Chỉ tiêu 420 – Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối = (1.762.521.600) đồng (lỗ)
TK 421 có số dƣ bên Nợ hoặc bên Có nếu :
+ TK 421 có số dƣ bên Nợ (lỗ) ghi âm trong ngoặc ( )
+ TK 421 có số dƣ bên Có (lãi) ghi dƣơng
+ CHỈ TIÊU 440 – TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN = CHỈ TIÊU 300 + CHỈ TIÊU 400
= 10.934.127.258 + 15.037.478.400 = 25.971.605.658 đồng
KẾT QUẢ CUỐI CÙNG TRÊN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
CHỈ TIÊU 270 TỔNG CỘNG TÀI SẢN = CHỈ TIÊU 440 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
= 25.971.605.658 đồng
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
Bảng báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh 2014 Công ty An Tâm – Đã giải
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
Hƣớng dẫn lập bảng Báo cáo kết quả kinh doanh
- Cột số n m trƣớc: lấy số liệu trên bảng Báo cáo kết quả kinh doanh năm trƣớc cột năm nay
- Cột số n m nay: lấy số liệu trên sổ cái TK từ loại 5 đến TK loại 9 (hoặc lấy số liệu trên bảng Cân đối số
phát sinh TK loại 5 đến TK loại 9) nhƣ sau:
+ Chỉ tiêu 01 – Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ:
Lấy Tổng số phát sinh Bên Có trên sổ cái TK 5111, TK 5112, TK 5113
= 6.764.203.888 + 25.377.373.300 + 37.280.000 = 32.178.857.188 đồng
+ Chỉ tiêu 02 – Các khoản giảm trừ doanh thu = 0 ( trong kỳ không phát sinh các khoản giảm trừ doanh
thu)
+ Chỉ tiêu 10 – Doanh thu thuần về bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ = chỉ tiêu 01 (doanh thu bán
hàng hóa và cung cấp dịch vụ) – Chỉ tiêu 02 (Các khoản giảm trừ doanh thu)
= 32.178.857.188 – 0 = 32.178.857.188 đồng
+ Chỉ tiêu 11 – Giá vốn hàng bán
Lấy số liệu trên sổ cái TK 632 nghiệp vụ kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ:
Nợ TK 911: 28.967.784.402 đồng
Có TK 632: 28.967.784.402 đồng
+ Chỉ tiêu 20 - Lợi nhuận gộp về bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ = Chỉ tiêu 10 - Chỉ tiêu 11
=32.178.857.188 – 28.967.784.402 = 3.211.072.786 đồng
+ Chỉ tiêu 21 – Doanh thu hoạt động tài chính
Lấy số liệu trên sổ cái TK 515 nghiệp vụ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ:
Nợ TK 515: 5.595.756 đồng
Có TK 911: 5.595.756 đồng
+ Chỉ tiêu 22 – Chi phí tài chính
Lấy số liệu trên sổ cái TK 635 nghiệp vụ kết chuyển chi phí tài chính trong kỳ:
Nợ TK 911: 838.655.029 đồng
Có TK 635: 838.655.029 đồng
+ Chỉ tiêu 24- Chi phí bán hàng: 0 đồng
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
+ Chỉ tiêu 25 – Chi phí quản lý kinh doanh
Lấy số liệu trên sổ cái TK 642 nghiệp vụ kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh trong kỳ:
Nợ TK 911: 2.163.671.222 đồng
Có TK 642: 2.163.671.222 đồng
+ Chỉ tiêu 30 - Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = chỉ tiêu 20 + ( chỉ tiêu 21- chỉ tiêu 22) + (
chỉ tiêu 24 + chỉ tiêu 25) = 3.211.072.786 + (5.595.756 - 838.655.029 ) + (0 + 2.163.671.222 ) =
214.342.291 đồng
+ Chỉ tiêu 31 – Thu nhập khác: 0 đồng
+ Chỉ tiêu 32 – Chi phí khác: 0 đồng
+ Chỉ tiêu 40 - Lợi nhuận khác = chỉ tiêu 31 -chỉ tiêu 32 = 0 đồng
+ Chỉ tiêu 50 – Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế = chỉ tiêu 30 + chỉ tiêu 40
= 214.342.291 + 0 = 214.342.291 đồng
+ Chỉ tiêu 51 - chi phí thuế TNDN hiện hành
Lấy số liệu trên tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu 03/TNDN chỉ tiêu E - Tổng số thuế TNDN phải nộp
trong kỳ
Cách tính thuế TNDN theo công th c sau:
Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế x Thuế suất
Thu nhập tính thuế = Lợi nhuận kế toán trƣớc thuế + Chi phí không hợp lý theo luật thuế
- Các khoản lỗ năm trƣớc – Thu nhập miễn thuế
Trong đó:
+ Lợi nhuận kế toán trƣớc thuế: 214.342.291 đồng
+ Chi phí không hợp lý theo luật thuế : 0 đồng
TN chịu thuế = Lợi nhuận kế toán trƣớc thuế + Chi phí không hợp lý = 214.342.291 + 0
= 214.342.291 đồng
+ Năm 2013 công ty lỗ 1.976.863.892 (lấy số liệu chỉ tiêu C1-C2 trên tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu
03/TNDN năm 2013). Năm 2014 TN chịu thuế 214.342.291 đồng chuyển lỗ năm 2014 là 214.342.291
đồng.
+ Công ty không có thu nhập miễn thuế
+ Thuế suất thuế TNDN năm 2014 căn cứ vào doanh thu năm 2013: 27.581.142.551 đồng, năm 2013
doanh thu trên 20 tỷ năm 2014 công ty áp dụng mức thuế suất 22%
TN tính thuế = 214.342.291 + 0 – 214.342.291 -0 = 0 đồng
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
N m 2014 công ty không phải đóng thuế TNDN
Số lỗ năm 2013 còn chuyển sang kỳ sau là 1.762.521.601 đồng
Chi phí thuế TNDN hiện hành = 0 đồng
+ Chỉ tiêu 60 – Lợi nhuận kế toán sau thuế TNDN = 214.342.291 đồng
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
Lập bảng Lƣu chuyển tiền tệ công ty An Tâm 2014 theo phƣơng pháp trực tiếp:
Dựa vào : + Sổ cái TK 1111 - Tiền măt VND
+ Sổ cái TK 11211 - Tiền VND tại ngân hàng Á Châu – PGD Hàm Tử
+ Sổ cái TK 11212 - Tiền VND tại ngân hàng Sacombank TP HCM.
Sổ cái TK 1111 - Tiền mặt VND
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
Sổ cái TK 11211 - Tiền VND ngân hàng Á Châu – PGD Hàm Tử
Sổ cái TK 11212 - Tiền VND ngân hàng Sacombank TP HCM
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
Bảng Lƣu chuyển tiền tệ theo phƣơng pháp trực tiếp – Đã giải
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
Hƣớng dẫn lập bảng lƣu chuyển tiền tệ n m 2014 theo phƣơng pháp trực tiếp
- Cột số n m trƣớc: lấy dữ liệu trên Bảng lƣu chuyển tiền tệ năm 2013 cột số năm nay
- Cột số n m nay: lấy số liệu trên sổ cái TK 1111 – Tiền mặt, sổ cái TK 11211 – Tiền VND ngân hàng Á
Châu – PGD Hàm Tử, sổ cái TK 11212 - Tiền VND ngân hàng Sacombank TP HCM
Cụ thể nhƣ sau:
+ Chỉ tiêu 01- Thu tiền bán hàng, cung cấp dịch vụ và kinh doanh: lấy số liệu trên sổ cái TK 1111,
11211, 11212 các nghiệp vụ Ghi nợ TK 1111, 11211, 11212 đối ứng với có các TK 511, 131, 33311.
* Trên sổ cái TK 1111 - Tiền mặt VND lấy số liệu ở các nghiệp vụ sau:
Ngày 27/07/2014 công ty Phát Đạt thanh toán tiền hàng
Nợ TK 1111: 13.200.000 đồng (1)
Có TK 131(Phát Đạt) : 13.200.000 đồng
Ngày 30/10/2014 Công ty Thanh Tùng thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt:
Nợ TK 1111: 16.365.990 đồng (2)
Có TK 131 (Thanh Tùng): 16.365.990 đồng
* Trên sổ cái TK 11211 – tiền VND ngân hàng Á Châu – PGD Hàm tử lấy số liệu các nghiệp vụ
sau:
Ngày 10/07/2014 Công ty Thuận Phát thanh toán công nợ bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 11211 : 10.388.636.213 đồng (3)
Có TK 131 (Thuận Phát): 10.388.636.213 đồng
Ngày 11/07/2014 Công ty Nhật Minh thanh toán công nợ bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 11211: 15.575.774.076 đồng (4)
Có TK 131 (Nhật Minh): 15.575.774.076 đồng
* Trên sổ cái TK 11212 - Tiền VND ngân hàng Sacombank TP HCM lấy số liệu tại các nghiệp vụ
sau:
Ngày 08/04/2014 công ty Thanh Hòa thanh toán công nợ bằng tiền gửi ngân hàng:
Nợ TK 11212: 30.054.337.441 đồng (5)
Có TK 131 (Thanh Hòa) : 30.054.337.441 đồng
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
--> Số liệu điền vào chỉ tiêu 01 = số liệu nghiệp vụ (1)+(2)+(3)+(4)+(5)
= 13.200.000 +16.365.990 +10.388.636.213 +15.575.774.076 +30.054.337.441
= 56.048.313.720 đồng
+ Chỉ tiêu 02 - Tiền chi trả chi ngƣời cung cấp hàng hóa và dịch vụ (Ghi âm): lấy số liệu trên sổ cái
các TK 1111, 11211, 11212 các nghiệp vụ ghi Nợ TK 152, 153, 156, 1331, 627, 641, 642/ Có TK 1111,
11211, 11212
+ Trên sổ cái TK 1111 - Tiền mặt VND lấy số liệu các nghiệp vụ sau:
Ngày 18/02/2014 chi tiền mặt mua hàng hóa theo hóa đơn số 0001234
Nợ TK 1561: 14.000.000 đồng (6)
Nợ TK 1331: 1.400.000 đồng
Có TK 1111: 15.400.000 đồng
Ngày 21/03/2014 chi tiền mặt mua văn phòng phẩm theo hóa đơn số 0001531
Nợ TK 6423: 420.300 đồng (7)
Có TK 1111: 420.300 đồng
Ngày 25/03/2014 chi tiền chi phí tiếp khách theo hóa đơn số 0002881
Nợ TK 6427: 2.760.000 đồng (8)
Có TK 1111: 2.760.000 đồng
Ngày 10/04/2014 Chi tiền mua máy photo Canon theo hóa đơn số 0012131
Nợ TK 142: 15.500.000 đồng (9)
Nợ TK 1331: 1.550.000 đồng
Có TK 1111: 17.050.000 đồng
Ngày 26/06/2014 chi tiền mặt thanh toán tiền hàng theo hóa đơn số 0004887 cho công ty An Nhân
Nợ TK 331(An Nhân): 19.800.000 đồng (10)
Có TK 1111: 19.800.000 đồng
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
* Trên sổ cái TK 11211 - Tiền VND tại ngân hàng Á Châu – PGD Hàm Tử lấy số liệu tại các nghiệp
vụ sau:
Ngày 10/07/2014 thanh toán tiền cho công ty Thiên Nga theo hóa đơn 0011421 ngày 09/12/2013
Nợ TK 331(Thiên Nga): 21.845.496.213 đồng (11)
Có TK 11211: 21.845.496.213 đồng
Ngày 10/07/2014 Phí chuyển tiền:
Nợ TK 6427: 330.000 đồng (12)
Có TK 11211: 330.000 đồng
Ngày 25/09/2014 Thanh toán tiền hàng cho công ty Lộc Phát 0002563
Nợ TK 331 (Lộc Phát): 7.998.507.574 đồng (13)
Có TK 11211: 7.998.507.574 đồng
Ngày 25/09/2014 Phí chuyển tiền:
Nợ TK 6427: 220.000 đồng (14)
Có TK 11211: 220.000 đồng
* Trên sổ cái TK 11212 - Tiền VND ngân hàng Sacombank TP HCM lấy số liệu tại các nghiệp vụ sau:
Ngày 12/07 Thanh toán tiền hàng cho công ty JSE
Nợ TK 331 (JSE) : 20.835.000.000 đồng (15)
Có TK 11212: 20.835.000.000 đồng
Ngày 12/07/2014 Phí chuyển tiền:
Nợ TK 6427: 330.000 đồng (16)
Có TK 11211: 330.000 đồng
Ngày 14/07/2014 Thanh toán tiền hàng cho công ty Đại Phát:
Nợ TK 331 (Đại Phát): 5.820.225.924 đồng (17)
Có TK 11212: 5.820.225.924 đồng
Ngày 14/07/2014 Phí chuyển tiền:
Nợ TK 6427: 220.000 đồng (18)
Có TK 11211: 220.000 đồng
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
Ngày 12/08/2014 toán tiền hàng cho công ty Hùng Cƣờng
Nợ TK 331 (Hùng Cƣờng): 25.000.000 đồng (19)
Có TK 11212: 25.000.000 đồng
Ngày 12/08/2014 Phí chuyển tiền:
Nợ TK 6427: 110.000 đồng (20)
Có TK 11211: 110.000 đồng
Số liệu điền vào chỉ tiêu 02 = số liệu nghiệp vụ (06) + (07) + (08) + (09) + (10) + (11) + (12) + (13) +
(14) + (15) + (16) + (17 )+ (18) + (19) + (20)
= 15.400.000 + 420.300 + 2.760.000 + 17.050.000 + 19.800.000 + 21.845.496.213 + 330.000 +
7.998.507.574 + 220.000 + 20.835.000.000 + 330.000 + 5.820.225.924 + 220.000= 56.580.870.011 đồng
+ Chỉ tiêu 03 - Tiền chi cho ngƣời lao động (Ghi âm), lấy số liệu ở nghiệp vụ:
Ngày 05/08/2014 chi tiền lƣơng nhân viên : 65.000.000 đồng
Nợ TK 3341: 65.000.000 đồng
Có TK 1111: 65.000.000 đồng
+ Chỉ tiêu 05 – Chi tiền nộp thuế TNDN, lấy số liệu nghiệp vụ:
Nợ TK 3334: 26.157.995 đồng
Có TK 1111: 26.157.995 đồng
CHỈ TIÊU 20 -LƢU CHUYỂN TIỀN THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
= chỉ tiêu 01 + 02 + 03 + 04 + 05 + 06 + 07
= 56.048.313.720 + (56.580.870.011) + (65.000.000) + (26.157.995) = (623.714.286) đồng
+ Chỉ tiêu 27 - Tiền thu lãi cho vay, cổ t c, lợi nhuận đƣợc chia, lấy số liệu nghiệp vụ:
* Trên sổ cái TK 11211 - Tiền VND ngân hàng Á Châu – PGD Hàm Tử
Ngày 31/12/2014 Lãi tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 11211: 1.496.213 đồng
Có TK 515: 1.496.213 đồng
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
* Trên sổ cái TK 11212 - Tiền VND ngân hàng Sacombank TP HCM
Ngày 31/12/2014 lãi tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 11212: 225.924 đồng
Có TK 515: 225.924 đồng
Số liệu điền vào chỉ tiêu 27 = 1.496.213 + 225.924 = 1.722.137 đồng
CHỈ TIÊU 30 LƢU CHUYỂN TIỀN THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƢ
= Chỉ tiêu 21 + 22 + 23 + 24 + 25 + 26 + 27
= 1.722.137 đồng
+ Chỉ tiêu số 31 - Thu tiền từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu lấy số liệu ở nghiệp
vụ:
Ngày 01/01/2014 Nguyễn Văn Tùng góp vốn kinh doanh
Nợ TK 1111: 150.000.000 đồng
Có TK 4111: 150.000.000 đồng
CHỈ TIÊU 40 LƢU CHUYỂN TIỀN THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
= Chỉ tiêu 31+ 32 +33 + 34 + 35 +36
= 150.000.000 đồng
CHỈ TIÊU 50 – LƢU CHUYỂN TIỀN THUẦN TRONG KỲ
Lƣu chuyển tiền thuần trong kỳ = Lƣu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh ( chỉ tiêu 20)
+ Lƣu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tƣ ( chỉ tiêu 30)
+ Lƣu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính (chỉ tiêu 40)
= (623.714.286) + 1.722.137 + 150.000.000 = (471.992.149) đồng
+ CHỈ TIÊU 60 – TIỀN VÀ TƢƠNG ĐƢƠNG TIỀN ĐẦU KỲ lấy số liệu chỉ tiêu 70 – Tiền và tƣơng
đƣơng tiền cuối kỳ bảng lƣu chuyển tiền tệ năm 2013 ( hoặc lấy tổng số dƣ đầu kỳ trên sổ cái TK 111, 112)
: 1.236.851.793 đồng
+ CHỈ TIÊU 61 - ẢNH HƢỞNG CỦA THAY ĐỔI TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI QUY ĐỔI NGOẠI TỆ = 0
đồng
CHỈ TIÊU 70 – TIỀN VÀ TƢƠNG ĐƢƠNG TIỀN CUỐI KỲ = CHỈ TIÊU 50 + CHỈ TIÊU 60 +
CHỈ TIÊU 61 = (471.992.149) + 1.236.851.793 + 0 = 764.859.644 đồng
-
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
Kiểm tra:
Chỉ tiêu 70 tiền và tƣơng đƣơng tiền cuối kỳ cột năm nay trên bảng Lƣu chuyển tiền tệ năm 2014 phải
bằng chỉ tiêu 110 - Tiền và tƣơng đƣơng tiền cột năm nay trên bảng Cân đối kế toán năm 2014
764.859.644 đồng bảng Lƣu chuyển tiền tệ lập đúng
Bảng thuyết minh Báo cáo tài chính công ty An Tâm 2014 – Đã giải
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
Hướng dẫn lập Phần I, II, III, IV
Về cách lập thuyết minh báo cáo tài chính, các bạn cần phải đọc chuẩn mực kế toán có liên quan của từng
phần (Ví dụ chuẩn mực kế toán hàng tồn kho; Chuẩn mực kế toán tài sản cố định..và Chuẩn mực trình bày
báo cáo tài chính) để các bạn có lập và trình bày thuyết minh báo cáo tài chính một cách trung thực và hợp
lý nhất. Dƣới gốc độ bài viết này, chúng tôi chỉ cho bạn những bƣớc cơ bản nhất để các bạn có đƣợc đầy
đủ một bộ báo cáo tài chính gồm có thuyết minh báo cáo tài chính để gửi cho thuế
- Phần I: Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp lấy thông tin trong giấy phép kinh doanh để nhập vào
- Phần II: Ghi rõ niên độ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong doanh nghiệp
- Phần III: Các chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp: giữ nguyên si không sửa lại
- Phần IV: Chích sách kế toán thì Các bạn nên tham khảo các Báo cáo tài chính của những công
ty lên sàn có cùng ngành ngề để làm theo và có chọn lọc. Múc đích của chính sách kế toán là nêu ra
nguyên tắc và phƣơng pháp đƣợc sử dụng để hạch toán và ghi sổ trong kế toán (Ví dụ nhƣ nguyên tắc xác
định nguyên giá của tài sản cố định của công ty là gì? Phƣơng pháp khấu hao đƣợc sử dụng tại công ty là
phƣơng pháp nào; Kế toán tính giá xuất kho hàng tồn kho là theo phƣơng pháp nào; nguyên tắc lập dự
phòng hàng tồn kho cũng nhƣ lập dự phòng nợ phải thu kho đòi là gì? Nguyên tắc ghi nhận doanh thu của
đơn vị là gì. Mà chính sách kế toán thƣờng là sử dụng những thuật ngữ về kế toán nên chỉ có ngƣời trong
nghề mới am hiểu rõ về chính sách kế toán
Cụ thể một vài chính sách kế toán mà đƣợc liệt kê tại phần IV của thuyết minh báo cáo tài chính nhƣ sau:
- Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền
- Phƣơng pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:
- Phƣơng pháp tính giá trị hàng tồn kho.
- Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho. Phƣơng pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Nguyên
- tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ và bất động sản đầu tƣ:
- Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ (hữu hình, vô hình, cho thuê tài chính).
- Phƣơng pháp khấu hao TSCĐ ( hữu hình, vô hình, thuê tài chính).
- Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao bất động sản đầu tƣ
- Nguyên tắc ghi nhận bất động sản đầu tƣ.
- Phƣơng pháp khấu hao bất động sản đầu tƣ
- Kế toán các khoản đầu tƣ tài chính:
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
Hướng dẫn lập Phần V – Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong
bảng Cân đối kế toán
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
- Cột 31/12/2013 ( cột số năm trƣớc) lấy dữ liệu trên bảng Thuyết minh báo cáo tài chính năm 2013
- Cột 31/12/2014 (cột số năm nay) lấy dữ liệu trên trên sổ sách kế toán năm 2014, cụ thể nhƣ sau:
Chỉ tiêu 01 – Tiền: phản ánh chi tiết từng loại tiền của doanh nghiệp gồm tiền mặt - 111, tiền gửi ngân
hàng – 112 , tiền đang chuyển – 113.
+ Tiền mặt lấy số dƣ cuối kỳ bên Nợ trên sổ cái TK 1111: 493.478.129 đồng
+ Tiền gửi ngân hàng = 243.916.835 + 27.464.680 = 271.381.515 đồng
* Tiền gửi ngân hàng Á Châu lấy số dƣ cuối kỳ bên Nợ trên sổ cái TK 11211: 243.916.835 đồng
* Tiền gửi ngân hàng Sài Gòn Thƣơng Tín lấy số dƣ cuối kỳ bên Nợ trên sổ cái TK 11212:
27.464.680 đồng
Cộng: 493.478.129 + 271.381.515 = 764.859.644 đồng
Chỉ tiêu 04 – Hàng tồn kho: Phản ánh số liệu từng mặt hàng tông kho của doanh nghiệp bao gồm: nguyên
vật liệu – 152, công cụ dụng cụ -153, chi phí SXKD dở dang - 154, thành phẩm – 155, hàng hóa -156)
+ Nguyên vật liệu chính lấy số dƣ cuối kỳ bên Nợ trên sổ cái TK 152: 1.773.993.155 đồng
+ Hàng hóa lấy số dƣ cuối kỳ bên Nợ trên sổ cái TK 156: 8.439.833.758 đồng
Cộng: 1.773.993.155 + 8.439.833.758 = 10.213.826.913 đồng
Chỉ tiêu 05 – Các khoản thuế phải thu ( bao gồm các khoản thuế nộp thừa vào ngân sách nhà nƣớc lấy
số dƣ cuối kỳ bên Nợ TK 333 (3331, 3332, 3333, 3334, 3335, 3336, 3337, 3338, 3339)
+ Thuế TNDN lấy số dƣ cuối kỳ bên Nợ trên sổ cái TK 3334: 8.125.000 đồng
Cộng: 8.125.000 đồng
Chỉ tiêu 07 – Phải thu dài hạn khác: Lấy dữ liệu trên sổ chi tiết TK 244 – Ký quỹ, ký cƣợc dài hạn, cụ
thể nhƣ sau:
+ Chi tiền ký quỹ phế liệu Cần Thơ: lấy số dƣ cuối kỳ bên Nợ trên sổ chi tiết TK 244CANTHO:
40.000.000 đồng
+ Chi tiền ký quỹ tổng lô phế liệu HĐ 2012: Lấy số dƣ cuối kỳ bên Nợ trên sổ chi tiết TK 244HD2012:
25.000.000 đồng
+ Chi tiền ký quỹ Công ty Pepsico phế liệu: lấy số dƣ cuối kỳ bên Nợ trên sổ chi tiết TK 244PEPSICO:
140.000.000 đồng
+ Chi tiền ký quỹ miếng chai hóa đơn 7030: lấy số dƣ cuối kỳ bên Nợ trên sổ chi tiết TK 244HD7030:
10.000.000 đồng
Cộng= 40.000.000 + 25.000.000 + 140.000.000 + 10.000.000 = 215.000.000 đồng ( số dƣ cuối kỳ trên sổ
cái TK 244 – Ký quỹ, ký cƣợc dài hạn)
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
Chỉ tiêu 08 – Tình hình t ng giảm TSCD hữu hình: phản ánh tình hình tăng giảm TSCD theo nhóm (
nguyên giá, giá trị hao mòn lũy kế, giá trị còn lại) lấy dữ liệu trên sổ cái TK 211 (2111- Nhà cửa vật kiến
trúc, 2112 – máy móc thiết bị, 2113 – phƣơng tiện vận tải truyền dẫn, 2114 – Thiết bị dụng cụ quản lý,
2115 - Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm, 2118- TSCD khác). Lấy số liệu trên sổ kế toán
TSCD hoặc lấy dữ liệu trên bảng Khấu hao TSCD
Bảng khấu hao TSCD hữu hình công ty An Tâm n m 2014
- Nhóm Máy móc thiết bị: lấy dữ liệu trên sổ kế toán TSCD hoặc lấy dữ liệu trên bảng Khấu hao
TSCD
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
Nguyên giá TSCD hữu hình
+ Số dƣ đầu n m: lấy số liệu dòng Tổng cộng cột 6 – Nguyên giá TSCD đầu kỳ: 840.077.768 đồng
+ Giảm TSCD trong n m (ghi âm) lấy số liệu dòng Tổng cộng cột 13 – Nguyên giá giảm trong năm:
(151.377.783) đồng
+ Số dƣ cuối n m = Số dƣ đầu năm + Giảm TSCD trong năm = 840.077.768 + (151.377.783) =
688.699.985 đồng
Giá trị hao mòn lũy kế:
+ Số dƣ đầu n m: lấy số liệu dòng Tổng cộng cột 10 – Khấu hao đầu năm : 207.383.731 đồng
+ Khấu hao trong n m: lấy số liệu dòng Tổng cộng cột 11- Mức khấu hao trong năm 2014:
127.827.323 đồng
+ Giảm khấu hao trong n m (Ghi âm) lấy số liệu dòng Tổng cộng cột 14 – Khấu hao giảm trong năm:
51.877.716 đồng
+ Số dƣ cuối n m = Số dƣ đầu năm + Khấu hao trong năm + Giảm khấu hao do không đáp ứng theo
Thông tƣ 45/2013 = 207.383.731 + 127.827.323 – 51.877.716 = 283.333.338 đồng
Giá trị còn lại của TSCD hữu hình
+ Tại ngày đầu n m = Số dƣ đầu năm nguyên giá máy móc thiết bị - Số dƣ đầu năm giá trị hao mòn
lũy kế máy móc thiết bị = 840.077.768 – 207.383.731 = 632.694.037 đồng
+ Tại ngày cuối n m = Số dƣ cuối năm Nguyên giá máy móc thiết bị - Số dƣ cuối năm giá trị hao mòn
lũy kế máy móc thiết bị = 688.699.985 – 283.333.338 = 405.366.647 đồng
Nhóm Phƣơng tiện vận tải: lấy dữ liệu trên sổ kế toán TSCD hoặc lấy dữ liệu trên bảng Khấu hao
TSCD
Nguyên giá TSCD hữu hình
+ Số dƣ đầu n m: lấy số liệu dòng Tổng cộng cột 6 – Nguyên giá TSCD đầu kỳ: 1.738.535.636 đồng
+ Giảm TSCD trong n m (ghi âm) lấy số liệu dòng Tổng cộng cột 13 – Nguyên giá giảm trong năm:
(34.000.000) đồng
+ Số dƣ cuối n m = Số dƣ đầu năm + Giảm TSCD trong năm = 1.738.535.636 + (34.000.000) =
1.704.535.636 đồng
Giá trị hao mòn lũy kế:
+ Số dƣ đầu n m: lấy số liệu dòng Tổng cộng cột 10 – Khấu hao đầu năm : 149.330.603 đồng
+ Khấu hao trong n m: lấy số liệu dòng Tổng cộng cột 11- Mức khấu hao trong năm 2014:
234.233.619 đồng
+ Giảm khấu hao trong n m (Ghi âm) lấy số liệu dòng Tổng cộng cột 14 – Khấu hao giảm trong năm:
(19.518.181) đồng
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
+ Số dƣ cuối n m = Số dƣ đầu năm + Khấu hao trong năm + Giảm khấu hao do không đáp ứng theo
Thông tƣ 45/2013 = 149.330.603 + 234.233.619 + (19.518.181) = 372.230.889 đồng
Giá trị còn lại của TSCD hữu hình
+ Tại ngày đầu n m = Số dƣ đầu năm nguyên giá Phƣơng tiện vận tải - Số dƣ đầu năm giá trị hao
mòn lũy kế Phƣơng tiện vận tải = 1.738.535.636 – 149.330.603 = 1.589.205.033 đồng
+ Tại ngày cuối n m = Số dƣ cuối năm Nguyên giá Phƣơng tiện vận tải - Số dƣ cuối năm giá trị hao mòn
lũy kế phƣơng tiện vận tải = 1.704.535.636 – 372.230.889 = 1.332.304.747 đồng
- Nhóm Thiết bị quản lý: lấy dữ liệu trên sổ kế toán TSCD hoặc lấy dữ liệu trên bảng Khấu hao
TSCD
Nguyên giá TSCD hữu hình
+ Số dƣ đầu n m: lấy số liệu dòng Tổng cộng cột 6 – Nguyên giá TSCD đầu kỳ: 85.616.370 đồng
+ Giảm TSCD trong n m (ghi âm) lấy số liệu dòng Tổng cộng cột 13 – Nguyên giá giảm trong năm:
(53.736.370) đồng
+ Số dƣ cuối n m = Số dƣ đầu năm + Giảm TSCD trong năm = 85.616.370 + (53.736.370) =
31.880.000 đồng
Giá trị hao mòn lũy kế:
+ Số dƣ đầu n m: lấy số liệu dòng Tổng cộng cột 10 – Khấu hao đầu năm : 16.437.685 đồng
+ Khấu hao trong n m: lấy số liệu dòng Tổng cộng cột 11- Mức khấu hao trong năm 2014:
11.936.076 đồng
+ Giảm khấu hao trong n m (Ghi âm) lấy số liệu dòng Tổng cộng cột 14 – Khấu hao giảm trong năm:
(19.518.181) đồng
+ Số dƣ cuối n m = Số dƣ đầu năm + Khấu hao trong năm + Giảm khấu hao do không đáp ứng theo
Thông tƣ 45/2013 = 16.437.685 + 11.936.076 + (19.518.181) = 8.855.380 đồng
Giá trị còn lại của TSCD hữu hình
+ Tại ngày đầu n m = Số dƣ đầu năm nguyên giá Thiết bị quản lý - Số dƣ đầu năm giá trị hao mòn lũy
kế Thiết bị quản lý = 85.616.370 – 16.437.685 = 69.178.685 đồng
+ Tại ngày cuối n m = Số dƣ cuối năm Nguyên giá Thiết bị quản lý - Số dƣ cuối năm giá trị hao mòn
lũy kế Thiết bị quản lý = 31.880.000 – 8.855.380 = 23.024.420 đồng
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
Bảng phân bổ chi phí trả trƣớc dài hạn tháng 12/2014 Công ty An Tâm
Chỉ tiêu 14 - Chi phí trả trƣớc dài hạn: lấy dữ liệu trên bảng Phân bổ chi phí trả trƣớc dài hạn cuối năm
2014 cột Giá trị còn lại
+ Điện thoại Nokia (3 cái): 60.000.000 đồng
+ Máy lạnh : 20.000.000 đồng
+ Quạt gió ( 2 cái): 10.000.000 đồng
+ Tiền thuê nhà trả trƣớc: 14.156.611 đồng
Cộng = 60.000.000 + 20.000.000 + 10.000.000 + 14.156.611 = 104.256.611 đồng
Chỉ tiêu 15 – Nợ và vay ngắn hạn: lấy số dƣ cuối kỳ trên sổ chi tiết tài khoản 311- Vay ngắn hạn theo
từng đối tƣợng
+ Vay ngân hàng Á Châu: lấy số dƣ cuối kỳ trên sổ chi tiết TK 311ACB: 5.814.059.001 đồng
+ Vay ngân hàng Kỹ Thƣơng Việt Nam: lấy số dƣ cuối kỳ trên sổ chi tiết TK
311TECHCOMBANK: 566.676.000 đồng
Cộng = 5.814.059.001 + 566.676.000 = 6.380.735.001 đồng
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
Chỉ tiêu 16 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nƣớc: Phản ánh chi tiết theo từng loại thuế mà doanh
nghiệp phải thực hiện trong năm, lấy số liệu trên sổ kế toán TK 333 (3331, 3332, 3333, 3334, 3335, 3336,
3337, 3338, 3339)
+ Thuế giá trị gia tăng: lấy số dƣ cuối kỳ trên sổ kế toán TK 3331: 249.551.992 đồng
+ Thuế thu nhập cá nhân: lấy số dƣ cuối kỳ trên sổ kế toán TK 3335: 181.950 đồng
Cộng: 249.551.992 + 181.950 = 249.733.942 đồng
Chỉ tiêu 18- Các khoản phải trả phải nộp ngắn hạn khác: lấy số liệu trên sổ kế toán các TK 3382,
3383, 3384, 33881, 3389 cụ thể nhƣ sau:
+ Kinh phí công đoàn: lấy số dƣ cuối kỳ trên sổ kế toán tài khoản 3382: 86.748.980 đồng
+ Bảo hiểm xã hội: lấy số dƣ cuối kỳ trên sổ kế toán tài khoản 3383: 7.014.268 đồng
+ Đoàn phí: lấy số dƣ cuối kỳ trên sổ kế toán tài khoản 33881: 20.290.000 đồng
Cộng: 86.748.980 + 7.014.268 + 20.290.000 = 114.053.248 đồng
Chỉ tiêu 22 – Vốn chủ sở hữu : Chỉ tiêu này phản ánh tình hình tăng giảm nguồn vốn chủ sở hữu theo
từng nội dung vốn, số liệu để lập chỉ tiêu này căn cứ trên sổ chi tiết các TK 411, 418, 419 và 421 cụ thể
nhƣ sau:
a. Bảng đối chiếu biến động vốn chủ sở hữu
Khoản mục Cột vốn đầu tƣ của chủ sở hữu Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối
+ Số dƣ đầu n m
trƣớc (đầu n m 2013)
Lấy số dƣ đầu kỳ bên Có trên sổ kế toán
TK 411 năm 2013 : 16.800.000.000 đồng
Số dƣ đầu kỳ trên sổ kế toán TK 4212 năm
2013: (2.016.702.708) đồng ( những năm
trƣớc bị lỗ Ghi âm)
+ Lãi n m 2013 Lấy số dƣ cuối kỳ trên sổ cái TK 4212 năm
2013: 39.838.816 đồng (năm 2013 lời)
+ T ng vốn n m trƣớc
(n m 2013)
Lấy số liệu trên sổ kế toán TK 411 năm
2013 nghiệp vụ tăng vốn Nợ TK 111,112,
.../ Có TK 411 ( năm 2013 không có tăng
vốn)
+ Số dƣ cuối n m
trƣớc (n m 2013)
= Số dƣ đầu kỳ năm trƣớc + Tăng vốn
năm trƣớc = 16.800.000.000 + 0 =
16.800.000.000 đồng = Số dƣ cuối kỳ
bên Có trên sổ kế toán TK 411 năm 2013
: 16.800.000.000 đồng
= Số dƣ đầu năm trƣớc + Lãi năm 2013 =
(2.016.702.708) + 39.838.816 =
(1.976.863.892) đồng
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
+ Số dƣ đầu n m nay
( đầu n m 2014)
Lấy số dƣ đầu kỳ bên Có trên sổ kế toán
TK 411 năm 2014: 16.800.000.000 đồng
Số dƣ đầu kỳ trên sổ kế toán TK 4212 năm
2014: (1.976.863.892) đồng (những năm
trƣớc bị lỗ Ghi âm)
+ Lãi trong n m nay
( n m 2014)
Lấy số dƣ cuối kỳ trên sổ kế toán TK 4212
năm 2014 : 214.342.292 đồng
+ T ng vốn trong n m
nay
Lấy số liệu trên sổ kế toán 411 năm 2014
nghiệp vụ tăng vốn Nợ TK 111, 112.../
Có TK 411 ( năm 2014 không có tăng
vốn
+ Số dƣ cuối n m nay = Số dƣ đầu năm nay (2014) + Tăng vốn
trong năm nay (2014) = 16.800.000.000
+ 0 = 16.800.000.000 ( chính là số dƣ
cuối kỳ Bên Có trên sổ kế toán TK 411
năm 2014
= Số dƣ đầu năm nay (2014) + Lãi trong năm
nay (2014) = (1.976.863.892) + 214.342.292
= 1.762.521.600 đồng
b. Chi tiết vốn đầu tƣ của chủ sở hữu: giải thích chi tiết nguồn hình thành vốn chủ sỏ hữu do các thành
viên góp vốn 16.800.000.000 đồng.
c. Các giao dịch về vốn với các chủ sở hữu và phân phối cổ t c, chia lợi nhuận
Vốn đầu tƣ chủ sở hữu
+ Vốn góp đầu năm: lấy số dƣ đầu kỳ bên Có trên sổ kế toán TK 411: 16.800.000.000 đồng
+ Vốn góp tăng trong năm: trong năm không có nghiệp vụ tăng vốn góp
+ Vốn góp cuối năm = Vốn góp đầu năm + Vốn góp tăng trong năm = 16.800.000.000 + 0 =
16.800.000.000 đồng ( số dƣ cuối kỳ trên sổ kế toán TK 411 năm 2014)
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
Hướng dẫn Phần VI : Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
- Cột 31/12/2013 ( cột sô năm trƣớc) lấy dữ liệu trên bảng Thuyết minh Báo cáo tài chính năm 2013
- Cột 31/12/2014 ( cột số năm nay) lấy dữ liệu trên sổ sách kế toán các tài khoản có liên quan, cụ thể nhƣ
sau:
Chỉ tiêu 25 – Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: lấy số liệu trên sổ kế toán TK 511 –
Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ ( chi tiết 5111 – doanh thu bán hàng hóa, 5112 – Doanh thu
bán thành phẩm, 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ) cụ thể nhƣ sau:
+ Doanh thu bán hàng hóa 5111: lấy tổng số phát sinh bên Có trên sổ kế toán tài khoản 5111 :
6.764.203.888 đồng
+ Doanh thu bán thành phẩm 5112: lấy tổng số phát sinh bên Có trên sổ kế toán tài khoản 5112 :
25.377.373.300 đồng
+ Doanh thu cung cấp dịch vụ 5113: lấy tổng số phát sinh bên có TK 5113 trên sổ kế toán tài khoản
5113 : 37.280.000 đồng
Cộng = 6.764.203.888 + 25.377.373.300 + 37.280.000 = 32.178.857.188 đồng ( Tống số phát sinh
bên Có TK 511)
Chỉ tiêu 27 – Giá vốn hàng bán: lấy số liệu trên sổ kế toán tài khoản 632 cụ thể nhƣ sau:
+ Giá vốn hàng bán hàng hóa: lấy tổng số phát sinh bên Nợ trên sổ kế toán TK 6321 :
6.264.490.467 đồng
+ Giá vốn hàng bán thành phẩm: Lấy tổng số phát sinh bên Nợ trên sổ cái TK 6322:
22.703.293.935 đồng
Cộng: 6.264.490.467 + 22.703.293.935 = 28.967.784.402 đồng ( Tổng só phát sinh bên Nợ trên sổ
cái TK 632)
Chỉ tiêu 26 – Doanh thu hoạt động tài chính: lấy tổng số phát sinh bên Có trên sổ cái TK 515 – Doanh
thu hoạt động tài chính, cụ thể nhƣ sau:
+ Lãi tiền gửi: Lấy Tổng số phát sinh bên Có TK 5151 – Lãi tiền gửi: 5.595.756 đồng
+ Chênh lệch tỷ giá hối đoái : 0 đồng
Cộng = 5.595.756 + 0 = 5.595.756 đồng
Chỉ tiêu 28 – Chi phí tài chính: Lấy tổng số phát sinh bên Nợ trên sổ kế toán TK 635 – Chi phí hoạt động
tài chính, cụ thể nhƣ sau:
+ Chi phí lãi vay ngân hàng: Lấy tổng số phát sinh bên Nợ TK 6351 – Chi phí lãi vay ngân hàng =
838.655.029 đồng
Cộng: 838.655.029 đồng
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]
Chỉ tiêu 30 – Chi phí thuế TNDN hiện hành
+ Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế = Doanh thu trên sổ kế toán các TK 511,512,515,711 – Chi phí trên
sổ sách kế toán các TK 632,641,642,635,811 = 214.342.292 đồng
+ Các khoản điều chỉnh tăng thu nhập kế toán khi xác định thu nhập tính thuế ( các khoản điều chỉnh
tăng thu nhập là những khoản chi phí kế toán đã ghi vào sổ sách ( hạch toán trên sổ sách tài khoản loại 6,
8) nhƣng theo luật thuế (theo thông tƣ 78) những chi phí này không đƣợc thuế chấp nhận do không đủ điều
kiện ghi nhận là chi phí đƣợc trừ theo Thông tƣ 78 Loại chi phí Lợi nhuận kế toán trƣớc thuế tăng (
điều chỉnh tăng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế)
Trong năm 2014 công ty không phát sinh các khoản chi phí điều chỉnh tăng thu nhập của kế toán (Thu
nhập của kế toán chính là lợi nhuận của kế toán trƣớc thuế )
+ Tổng thu nhập chịu thuế = Lợi nhuận kế toán trƣớc thuế - Các khoản điều chỉnh tăng thu nhập kế toán
= 214.342.292 -0 = 214.342.292 đồng
+ Lỗ từ các năm trƣớc chuyển sang các năm trƣớc đang lỗ (1.976.863.892) đồng, năm 2014 thu nhập
chịu thuế 214.342.292 đồng Chuyển lỗ những năm trƣớc sang năm 2014 đúng bằng thu nhập chịu thuế
năm 2014: 214.342.292 đồng
+ Thu nhập tính thuế = Lợi nhuận kế toán trƣớc thuế + Chi phí không đƣợc trừ theo luật thuế - Lỗ các
năm trƣớc – Thu nhập miễn thuế = 214.342.292 – 214.342.292 = 0 đồng Thu nhập tính thuế = 0 năm
2014 không phải đóng thuế TNDN
+ Tổng chi phí thuế TNDN hiện hành = 0 đồng ( do công ty năm 2014 Thu nhập tính thuế =0 đồng)
+ Lợi nhuận sau thuế TNDN = Lợi nhuận kế toán trƣớc thuế - Thuế TNDN hiện hành = 214.342.292 -0
= 214.342.292 đồng
Hy vọng, bài viết này sẽ giúp ích rất nhiều cho các bạn là sinh viên chuyên ngành kế toán, những ngƣời
đang tự học kế toán online có một tài liệu hữu ích để có thể tự học kế toán về PHẦN LẬP BÁO CÁO TÀI
CHÍNH.
CHÚC CÁC BẠN HỌC TỐT.
P/s: Các bạn nhớ đón đọc những bài viết tiếp theo bằng hình ảnh minh họa trong chƣơng trình của Lớp kế
toán tổng hợp thực hành tại An Tâm hoặc truy cập vào trang web: www.tuhocketoan.com để học.
Buổi 8910 Các bút toán cuối kỳ và bút toán kết chuyển của Lớp kế toán tổng hợp thực hành;
Lớp kế toán thực hành Thực tế và Lớp kế toán Sơ cấp.
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: [email protected]