BỘ Y TẾTRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
NGUYỄN VĂN QUẾ
GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ DẠ DÀY
LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. BÙI VĂN LỆNH
ĐẶT VẤN ĐỀ
UTDD là bệnh lý ác tính thường xuất phát từ lớp NM dd.Đứng thứ 4 trong các ung thư hay gặp trên thế giới với hàng
triệu ca mắc mới/năm.Tỷ lệ tử vong cao.UTDD có tiên lượng tốt nếu được CĐ sớm, điều trị thích hợp.
Tỷ lệ sống sau 5 năm với gđ sớm là 85 – 100%, với gđ muộn chỉ là <30%.
CĐ đúng giai đoạn của bệnh có ý nghĩa quan trọng trong điều trị và tiên lượng.
NS kết hợp với ST là phương pháp CĐ xác định UTDD, nhưng không đánh giá được xâm lấn và di căn.
ĐẶT VẤN ĐỀ
SA nội soi có giá trị CĐXĐ và XL tại chỗ, tuy nhiên PP này chưa phổ cập ở các bệnh viện.
CLVT đa dãy đầu dò với lớp cắt mỏng, tái tạo hình ảnh theo các hướng đứng dọc, đứng ngang, cho phép xác định tốt tổn thương, mức độ xâm lấn và di căn. Là PP tốt đánh giá tổng quan trước PT của UTDD.
Hiện nay hệ thống CLVT đã khá phổ biến ở nhiều BV, việc áp dụng chụp CLVT trước PT là tương đối thuận lợi.
Ở VN đã có nhiều NC về UTDD cả về LS và CLS. Góp phần NC thêm về CLVT trong UTDD, chúng tôi tiến hành NC đề tài này
ĐẶT VẤN ĐỀ
Mục tiêu
1. Đặc điểm hình ảnh của ung thư dạ dày trên cắt lớp vi tính.
2. Đánh giá giá trị của cắt lớp vi tính đa dãy đầu dò trong chẩn đoán ung thư dạ dày.
TỔNG QUANGiải phẫu
Giải phẫu học
Nguyễn Quang Quyền (Frank. H.N 1997)Atlas giải phẫu người
TỔNG QUAN Giải phẫu
Giải phẫu CLVT
Tâm vịĐáy vị
BCL
BCN
H-MV
TỔNG QUANĐặc điểm UTDD
Dịch tễUTDD đứng 4 trong các bệnh ung thư hay gặp trên TGTỷ lệ tử vong cao (800.000 ca/năm).Tỷ lệ mắc cao nhất ở Nhật Bản. Việt Nam có tỷ lệ mắc
cao hơn tỷ lệ trung bình trên TG.Tuổi hay gặp >40t.Nam/nữ ~ 2/1.
Lâm sàngUTDD thường không có T/c đặc hiệu, T/C có thể gặp là
đau tức thượng vị, đầy bụng khó tiêu, gầy sút cân…
TỔNG QUANĐặc điểm UTDD
GPB của UTDD Vị trí: UTDD có thể gặp bất cứ vị trí nào nhưng vị trí hay
gặp nhất là HMV.Đại thể: UTDD sớm. UTDD tiến triển.Vi thể: chủ yếu UTBMT (95%), các thể khác ít gặp.
TỔNG QUANĐặc điểm UTDD
Phân giai đoạn TNMTheo UICC:T: u nguyên phát.N: di căn hạch vùng.M: di căn xa.
Giai đoạn TNM theo UICC
GĐ 0 TisN0M0
GĐ IIa T1N0M0
Ib T1N1M0; T2N0M0
GĐ II T1N2M0; T2N1M0; T3N0M0
GĐ IIIIIIa T2N2M0; T3N1M0; T4N0M0
IIIb T3N2M0
GĐ IVT1N3M0; T2N3M0; T3N3M0
T4N1M0; T4N2M0; T4N3M0 T bất kỳ, N bất kỳ, M1
TỔNG QUANCác phương pháp CLS
Nội soi ống mềm: quan sát trực tiếp tổn thương, là PP chẩn đoán xác định UTDD, NS + ST có độ chính xác 90 – 95% (Ngô Quang Dương), nhưng không đánh giá được xâm lấn và di căn.
Chụp dd hàng loạt có uống thuốc cản quang, chụp đối quang kép là PP kinh điển chẩn đoán UTDD.
Siêu âm: đường bụng ít có giá trị, SA nội soi có giá trị CĐXĐ và xâm lấn tại chỗ nhưng PP chưa phổ cập.
TỔNG QUANCác phương pháp CLS
Chụp CLVT: UTDD đa phần biểu hiện là dày bất thường của thành dd.Mất liên tục của lớp NM.Ngấm thuốc bất thường của thành dd.Xâm lấn xung quanh.
=> CLVT có giá trị cao trong chẩn đoán xâm lấn và di căn. Các phương pháp khác: CHT, PET…
TỔNG QUANĐiều trị UTDD
Phẫu thuật: vẫn là phương pháp được lựa chọn nhất hiện nay.
Các phương pháp điều trị bổ trợ khác: xạ trị, hóa chất…
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu
Gồm 39 BN UTDD được PT tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ tháng 10/2012 đến tháng 07/2013.
Tiêu chuẩn lựa chọnĐược CĐ UTDD trên nội soi.Được chụp CLVT đúng kỹ thuật.Được phẫu thuật.Có KQ giải phẫu bệnh.
Tiêu chuẩn loại trừBN có xạ trị hoặc hóa chất trước mổ.BN không có KQ GPB sau mổ.Bệnh án không đầy đủ thông tin nghiên cứu.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp nghiên cứuTiến cứu, mô tả cắt ngang.
Nghiên cứu được khái quát theo sơ đồ
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUCác bước tiến hành nghiên cứu
Bước 1: Tập hợp hồ sơ.Bước 2: Khai thác thông tin chung của bệnh nhân.Bước 3: Tiến hành chụp CLVT theo đúng kỹ thuật.Bước 4: Khai thác đặc điểm hình ảnh trên CLVT.Bước 5: Thu thập kết quả PT và GPB.Bước 6: Nhập, xử lý số liệu và đối chiếu kết quả CLVT
với PT và GPB.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUPhương tiện nghiên cứu
Máy CLVT 6 dãy.Bệnh án nghiên cứu.
Máy CLVT 6 dãy đầu dò “Somatom Emotion” của hãng Siemens
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUKỹ thuật chụp CLVT
Chuẩn bị bệnh nhân:BN nhịn ăn trước 6 giờUống 1000ml nước hoặc uống tối đa trước khi chụp.Chụp xoắn ốc từ vòm hoành đến khớp mu, 5-8mm, tái tạo
mỏng 1-2mm theo các mặt phẳng axial, coronal, sagittal.Chụp 3 thì: trước tiêm, thì ĐM, thì TM, nếu cần chụp
thêm thì muộn.Liều thuốc cản quang: 2ml/kg cân nặng, loại thuốc
Ultravist 370mgI/ml, tốc độ tiêm 3ml/s.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUCác biến nghiên cứu
Đặc điểm chungTuổiGiớiT/c lâm sàngPhân loại MBH trên GPB.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUCác biến nghiên cứu
Trên CLVTPhát hiện u: có u khi thành dd >10mm ở vị trí MV, >6mm ở vị
trí khác, mất nếp NM, ng.thuốc bất thường của thành dd.Vị trí u: TV, BCN, BCL, HMV, khác.Độ dày của u: đo vị trí dày nhất, vuông góc với thành dd.Thể u:Thể khối: TT dày khu trú tạo khối.Thể thâm nhiễm: TT dày lan tỏa trên diện rộng của dd. Tỷ trọng u trước tiêm.Đặc điểm ngấm thuốc của u.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUCác biến nghiên cứu
Xâm lấn của u:TT còn khu trú trong thành dd (T1-T2).TT xâm lấn qua thanh mạc vào tc mỡ quanh dd làm tc mỡ
này tăng tỷ trọng (T3). TT xâm lấn tạng lân cận -> mất ranh giới giữa TT và tạng
(T4). Hạch: được coi là bất thường khi đk trục ngắn >6mm với
hạch quanh dd, >8mm vị trí khác.Di căn xa trong ổ bụng.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUCác biến nghiên cứu
Trên PT và GPBLấy các biến liên quan để so sánh với CLVT
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
PP thu thập số liệu: từ HSBA, khai thác BN theo BA mẫu.Sử lý số liệu: phần mềm SPSS 16.0.So sánh Test 2, test Fisher, P < 0,05. Xác định Sn, Sp, Acc, PPV, NPV.
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNĐặc điểm chung
Tuổi
NN: 31CN: 87
TB: 61,6
Trịnh Hồng Sơn: 54; Chen. C. Y: 63; Furukawa. K: 66,4
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Đặc điểm chung
Giới
Nam: Nữ = 1,44
Trịnh Hồng Sơn: 1,75; Pan. Z: 1,59; Lee. I. J: 1,74
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Đặc điểm chung
Triệu chứng lâm sàng
Triệu chứng lâm sàng n Tỷ lệ (%)
Đau thượng vị 38 97,4
Đầy bụng khó tiêu 30 76,9
Mệt mỏi 17 43,6
Gầy sút cân 23 59
Nôn 13 33,3
Xuất huyết tiêu hóa 3 7.7
Thiếu máu 18 46,2
khác 15 38,5
Hà Văn Quyết: 92,7%; Đỗ Trọng Quyết: 93,3%
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Đặc điểm chung
Phân loại mô bệnh học trên GPB sau mổ
Mô bệnh học n Tỷ lệ (%)
UTBMT
UTBMT biệt hóa cao 1 2,6
97,4
UTBMT biệt hóa vừa 13 33,3
UTBMT biệt hóa kém 17 43,6
UTBM tế bào nhẫn 7 17,9
UTBMT nhầy 0 0
UTBM không biệt hóa 1 2,6
UTBMT vẩy 0 0
UTBM tế bào vẩy 0 0
Không xếp loại 0 0
Tổng 39 100
Trịnh Hồng Sơn; Hassan.I: 95%
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNĐặc điểm UTDD trên CLVT
Phát hiện uTrong NC của chúng tôi 100%
u được phát hiện trên CLVT
Ng Thi L 52T, MHS: 13054207Ng Đức B 87T, MHS: 13022933
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNĐặc điểm UTDD trên CLVT
Vị trí u
Vị trí u n Tỷ lệ (%)
Tâm vị 3 7,7
Bờ cong nhỏ 9 23
Bờ cong lớn 1 2,6
Hang – môn vị 26 66,7
Tổng số 39 100
Trịnh Hồng Sơn: 62%; Đỗ Trọng Quyết: 61%; Chen. C. Y: 62%; Lee. I. J: 48,7%
Trần Thị C 58T, MHS: 13023761 Phạm Văn B 50T, MHS: 13073182
Ngô Đức Th 55T, MHS: 13063143 Ng Thi M 81T, MHS: 13091584
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNĐặc điểm UTDD trên CLVT
Bề dày khối u
TB 19,4 ± 7,1mm
NN: 11mm
LN: 43mm
69,2% u có bề dày 11-20mm
Bề dày của u n Tỷ lệ %
≤ 10 mm 0 0
11-20 mm 27 69,2
21-30mm 8 20,5
>30mm 4 10,3
Tổng 39 100
Insko. E. K: TB 15mm. U>10mm Sn =100%, Sp = 50%
Phạm Thị L 69T, MHS: 13012457
Ng Trọng Th 44T, MHS: 13023761
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNĐặc điểm UTDD trên CLVT
Thể u
Ng Thi L 52T, MHS: 13045207
Phạm Thị X 76T, MHS: 13089548
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Đặc điểm UTDD trên CLVT
Liên quan giữa thể u và mức độ xâm lấn
Thể thâm nhiễm có tỷ lệ xâm lấn 86,7%, thể khối 66,7%
Tuy nhiên sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê (P>0,05)
CLVT
TổngThể khối
Thể thâm
nhiễm
Giải phẫu bệnhKhông xâm lấn 8 2 10
Có xâm lấn 16 13 20
Tổng 24 15 39
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Đặc điểm UTDD trên CLVT
Tỷ trọng u trước tiêm
Tỷ trọng n Tỷ lệ (%)
Giảm tỷ trọng 4 10,3
Đồng tỷ trọng 35 89,7
Tăng tỷ trọng 0 0
Tổng số 39 100
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Đặc điểm UTDD trên CLVT
Tính chất ngấm thuốc
Tính chất ngấm thuốc N Tỷ lệ (%)
Ngấm ít 5 12,8
Ngấm trung bình 11 28,2
Ngấm thuốc mạnh 23 59
Tổng số 39 100
Đỗ Thị L 73T, MHS: 13116122
Ng Văn M 65T, MHS: 12401017Ph. Văn B 50T, MHS: 13073182
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNĐặc điểm UTDD trên CLVT
Tính chất xâm lấn của u
Habermann. C. R: 76%; Kumano. S: 80%
Tính chất xâm lấn n Tỷ lệ (%)
Không (T1-2) 14 35,9
Có T3 17 43,6
64,1T4 8 20,5
Tổng số 39 100
Đinh Duy L 58T, MHS: 13127674
Ng. Đức B 87T, MHS: 13022933
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNĐặc điểm hạch trên CLVT
Phát hiện hạch trên CLVT
27/39 BN phát hiện thấy hạch bất thường trên CLVT (69,2%)
Hạch n Tỷ lệ (%)
Không hạch 12 30,8
Có hạch
1-6 hạch (N1) 13 33,3
69,27-15 hạch (N2) 10 25,6
>15 hạch (N3) 4 10,3
Tổng 39 100
Trần Viết S 57T, MHS: 13121895
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNĐặc điểm hạch trên CLVT
Vị trí hạch trên CLVT
Vị trí n Tỷ lệ (%)
BCN 24 89
BCL 10 37
Rốn gan 5 18,5
Đầu tụy 3 11
Khác 13 48,1
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNĐặc điểm hạch trên CLVT
Kích thước hạch trên CLVT
TB: 15,4 ± 8,3mm; NN: 8mm; LN: 42mm; 59,3% >10mm
Kích thước hạch N Tỷ lệ (%)
≤ 10mm 11 40,7
> 10mm 16 59,3
Tổng 27 100
Fukuya. T: 72% >9mm
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNĐặc điểm hạch trên CLVT
Liên quan giữa KT hạch trên CLVT và hạch di căn trên GPB
DC ở nhóm ≤ 10mm 45,5%; >10mm 87,5%
Khác biệt có ý nghĩa thống kê (p=0,03)
Fukuya. T: 1-4mm (1.1%); 5-9mm (45,1%); >9mm (72%)
Giải phẫu bệnhTổng
Di căn hạch Không di căn hạch
CLVT≤ 10mm 5 6 11
> 10mm 14 2 16
Tổng 19 8 27
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNĐánh giá di căn ổ bụng trên CLVT
Đánh giá di căn ổ bụng trên CLVT
5/39 BN có di căn trên CLVT chiếm 12,8%
Di căn n Tỷ lệ (%)
không di căn 34 87,2
Có di căn
Gan 2 5,1
12,8Mạc nối 2 5,1
Buồng trứng 1 2,6
Tổng 39 100
Phạm Văn Ng 42T, MHS: 13063881
Trần Thi U 75T, MHS: 13014657
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNGiá trị của CLVT trong chẩn đoán UTDD
Giá trị CLVT trong đánh giá xâm lấn
Sn = 79%; Sp = 80%; Acc = 79%; PPV = 92%
GPB
CLVT
Có xâm lấn
(T3-T4)
Không xâm lấn
(T1-T2)Tổng
Có xâm lấn (T3-T4) 23 2 25
Không xâm lấn (T1-T2) 6 8 14
Tổng 29 10 39
Kumano. S: Sn = 90; Sp = 95; Acc = 93%
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNGiá trị của CLVT trong chẩn đoán UTDD
Giá trị CLVT trong đánh giá giai đoạn T1-T2
Sn = 80%; Sp = 79%; Acc = 79,5%; PPV = 57%
GPB
CLVTT1-T2 T khác Tổng
T1-T2 8 6 14
T khác 2 23 25
Tổng 10 29 39
Habermann. C. R: Sn = 82,7; Sp = 77; Acc = 80 Lee. I. J: Sn = 85; Sp = 90,5; Acc = 87,3
Đinh Duy L 58T, MHS: 13127674
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNGiá trị của CLVT trong chẩn đoán UTDD
Giá trị CLVT trong đánh giá giai đoạn T3
Sn = 63,6%; Sp = 82,4%; Acc = 72%; PPV = 82,4%
GPB
CLVTT3 T khác Tổng
T3 14 3 17
T khác 8 14 22
Tổng 22 17 39
Habermann: Sn = 63; Sp = 80,4; Acc = 76 Lee: Sn = 66,6; Sp = 86; Acc = 85,5
Ng. Đức B 87T, MHS: 13022933
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNGiá trị của CLVT trong chẩn đoán UTDD
Giá trị CLVT trong đánh giá giai đoạn T4
Sn = 71,4%; Sp = 90%; Acc = 87,2%; PPV = 62,5%
GPB
CLVTT4 T khác Tổng
T4 5 3 8
T khác 2 29 31
Tổng 7 32 39
Pan. Z: Sn = 75; Sp = 92; Acc = 88,5 Lee: Sn = 83,3; Sp = 100; Acc = 94,5
Ph. Văn Ng 42T, MHS: 13063881
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNGiá trị của CLVT trong chẩn đoán UTDD
Khả năng đánh giá giai đoạn T của CLVT
Acc = 70%
CLVT Chẩn đoán đúng Chẩn đoán sai Tổng
T1-T2 8 6 14
T3 14 3 17
T4 5 3 8
Tổng 27 12 39
Minami: Acc = 53; Chen: Acc = 73; Kim: Acc = 77; Lee: Acc = 83,6
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNGiá trị của CLVT trong phát hiện hạch
Khả năng phát hiện hạch của CLVT so với PT
Sn = 79,4%; Sp = 100%; Acc = 82%; PPV = 100%
PT
CLVTCó hạch Không có hạch Tổng
Có hạch 27 0 27
Không có hạch 7 5 12
Tổng 34 5 39
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNGiá trị của CLVT trong chẩn đoán di căn ổ bụng
Giá trị của CLVT trong chẩn đoán di căn xa trong ổ bụng
Sn = 45,5%; Sp = 100%; Acc = 84,6%, PPV = 100%
PT
CLVTCó di căn xa Không có di căn xa Tổng
Có di căn xa 5 0 5
Không có di căn xa 6 28 34
Tổng 11 28 39
Kim. S.J Nc di căn phúc mạc: Sn = 28,3% (16 dãy) và 50,9% (64 dãy)
KẾT LUẬNĐặc điểm hình ảnh của UTDD trên CLVTVị trí: hay gặp nhất là HMV (66,7%).Độ dày TB u: 19,4 ± 7,1mm; 69,2% u có bề dày 11-20mm.Thể khối hay gặp (61%).UTDD thường đồng tỷ trọng trước tiêm, sau tiêm ngấm thuốc mạnh.
Giá trị của CLVT đa dãy trong chẩn đoán UTDDCĐ xâm lấn có: Sn=79%; Sp=80%; Acc=79,5%; PPV = 92%.CĐ giai đoạn T có: Acc=70%.XĐ hạch có: Sn=79,4%; Sp=100%; Acc=82%; PPV=100%. Hạch có
kích thước càng lớn thì khả năng di căn càng cao. CĐ di căn tạng trong ổ bụng có: Sn=45,5%; Sp=100%; Acc=84,6%;
PPV = 100%.
Em xin chân thành cảm ơn!