HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ KHU VỰC I
KHOA LỊCH SỬ ĐẢNG
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌCLỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
HÀ NỘI, NĂM 2020
1
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
TÊN MÔN HỌC: LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
PHÂN I: TÔNG QUAN VỀ MÔN HỌC
1. Thông tin chung về môn học
- Tổng số tiết: 55 tiết (Lý thuyết: 45; Thảo luận: 10 tiết)
- Khoa giảng dạy: Khoa Lịch sử Đảng
- Số điện thoại: 0243.8540218 Email: [email protected]
2. Mô tả tóm tắt nội dung môn học
- Trong Khung chương trình đào tạo Cao cấp lý luận chính trị, môn LSĐCSVN góp phần củng cố, bổ sung những vấn
đề lý luận, thực tiễn về Đảng cầm quyền (thông qua quá trình ra đời và lãnh đạo của ĐCSVN đối với cách mạng nước ta qua
hai thời kỳ: cách mạng dân tộc dân chủ và cách mạng xã hội chủ nghĩa).
- Những kiến thức lịch sử về sự lãnh đạo của Đảng qua các thời kỳ cách mạng; những thành tựu, hạn chế của cách
mạng Việt Nam từ năm 1930 đến nay. Từ đó góp phần cùng với các môn học khác rèn luyện kỹ năng, củng cố quan điểm,
lập trường của học viên.
- Môn học định hình những bài học kinh nghiệm lịch sử có giá trị thực tiễn để góp phần nâng cao chất lượng lãnh đạo,
quản lý của cán bộ ở cơ sở.2
- Môn học có 9 chuyên đề:
1. Đảng Cộng sản Việt Nam thành lập và lãnh đạo đấu tranh giải phóng dân tộc (1930-1945).
2. Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo cách mạng giải phóng dân tộc (1945-1975).
3. Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo cách mạng xã hội chủ nghĩa (1954-1986).
4. Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo công cuộc đổi mới, đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội
nhập quốc tế (từ năm 1986 đến nay).
5. Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo kết hợp mục tiêu độc lập dân tộc và CNXH.
6. Phát huy sức đại đoàn kết dân tộc trong cách mạng Việt Nam.
7. Kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại trong cách mạng Việt Nam.
8. Phương pháp cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam.
9. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng - nhân tố hàng đầu quyết định thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
3. Muc tiêu môn học
+ Về tri thức:
(+) Cung cấp những kiến thức cơ bản, chuyên sâu về quá trình ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam; quá trình Đảng đề
ra chủ trương và lãnh đạo quần chúng nhân dân tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc, cách mạng XHCN ở Việt Nam từ
năm 1930 đến nay.
(+) Đánh giá những thành tựu và hạn chế của cách mạng Việt Nam trong tiến trình cách mạng từ năm 1930 đến nay;
tinh thần độc lập, tự chủ, sáng tạo của ĐCSVN trong lãnh đạo việc vận dụng lý luận chủ nghĩa Mác - Lênin vào thực tiễn
cách mạng Việt Nam.3
(+) Rút ra những bài học kinh nghiệm của ĐCSVN trong quá trình lãnh đạo cách mạng - vận dụng những kinh nghiệm
lịch sử trong nâng cao nhận thức, phát triển kỹ năng, phẩm chất của đội ngu cán bộ lãnh đạo, quản lý.
(+) Dự báo những thời cơ, thách thức của quá trình Đảng lãnh đạo công cuộc đổi mới hiện nay.
+ Về kỹ năng:
(+) Thông qua nghiên cứu quá trình lịch sử và các sự kiện lịch sử của ĐCSVN, phát triển kỹ năng khái quát và tổng
hợp cho học viên về những vấn đề lý luận và thực tiễn diễn ra trong quá khứ cung như hiện tại.
(+) Từ quá trình giảng dạy lịch sử, đặc biệt là coi trọng phương pháp lịch sử cụ thể, phát triển cho người học kỹ năng
phân tích, đánh giá các sự kiện, hiện tượng cần phải đặt trong bối cảnh lịch sử cụ thể mới đảm bảo được tính khách quan,
toàn diện...
(+) Phát triển kỹ năng vận dụng sáng tạo những kinh nghiệm lịch sử của ĐCSVN vào thực tiễn công tác lãnh đạo, quản
lý...
+ Về tư tưởng:
(+) Giữ vững lập trường quan điểm, trung thành với đường lối của Đảng; hăng hái, nhiệt tình và có trách nhiệm trong
tham gia chỉ đạo thực tiễn, góp phần thực hiện thắng lợi sự nghiệp đổi mới hiện nay.
(+) Tự hào về truyền thống vẻ vang của Đảng đồng thời cung thấu hiểu, chia sẻ với những khó khăn, thách thức của
Đảng trong quá trình chỉ đạo cách mạng gắn với bối cảnh lịch sử cụ thể của từng thời kỳ.
(+) Trên cơ sở kiến thức lịch sử được trang bị, học viên tham gia vào cuộc đấu tranh với những quan điểm sai trái, thù
địch của các thế lực thù địch hòng bóp méo lịch sử, hạ thấp uy tín và phủ nhận vai trò lãnh đạo của ĐCSVN trong giai đoạn
hiện nay. 4
PHÂN II: CAC BÀI GIẢNG/CHUYÊN ĐỀ MÔN HỌC
I. CHUYÊN ĐỀ 1:
1. Tên chuyên đề: Đảng Cộng sản Việt Nam thành lập và lãnh đạo đấu tranh giành độc lập (1930-1945)
2. Số tiết lên lớp: 05 tiết
3. Muc tiêu: Chuyên đề này se trang bị/cung cấp cho học viên:
- Về kiến thức:
+ Giải phóng dân tộc gắn với cách mạng vô sản là sự lựa chọn tất yếu của lịch sử Việt Nam. Vai trò và những sáng tạo điển
hình của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc với quá trình vận động thành lập ĐCSVN. Ý nghĩa của vấn đề này đối với thực tiễn hiện nay.
+ Nghiên cứu quy luật sự ra đời của ĐCSVN là sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa 3 nhân tố: chủ nghĩa Mác - Lênin, phong
trào công nhân và phong trào yêu nước. Ý nghĩa của vấn đề này với thực tiễn công tác xây dựng Đảng hiện nay.
+ Nội dung, giá trị Cương lĩnh Chính trị đầu tiên đối với lịch sử quá trình hình thành, phát triển đường lối cách mạng
của Đảng và thực tiễn cách mạng hiện nay.
+ Tinh thần độc lập, tự chủ, sáng tạo của ĐCSVN trong vận dụng chủ nghĩa Mác - Lênin vào thực tiễn công cuộc giải
phóng dân tộc ở Việt Nam thời kỳ 1930-1945 (về định hình chủ trương, đường lối và chỉ đạo cách mạng) và ý nghĩa của vấn
đề này đối với thực tiễn hiện nay.
- Về kỹ năng: thông qua bài giảng học viên được rèn các kỹ năng sau:
+ Kỹ năng quan sát, đánh giá, tổng kết thực tiễn; dự báo lựa chọn phương án hiện thực hóa nhiệm vụ cách mạng cho
phù hợp với yêu cầu lịch sử cụ thể của đất nước và của từng thời kỳ.5
+ Kỹ năng tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước với cán bộ, đảng viên và nhân dân; Kỹ năng vận
động, phát huy vai trò quần chúng nhân dân tham gia cách mạng.
- Về thái độ/tư tưởng:
+ Học viên nhận diện rõ tính tất yếu, khách quan của việc lựa chọn gắn độc lập dân tộc với cách mạng vô sản và sự ra
đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. Từ đó củng cố niềm tin của cán bộ, đảng viên và nhân dân đối với xu hướng vận động
của cách mạng nước ta hiện nay về gắn độc lập dân tộc với CNXH và sự lãnh đạo của Đảng.
+ Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của công tác quần chúng, xây dựng khối liên minh công - nông - trí, nâng cao
vai trò, chất lượng hoạt động của Mặt trận và các đoàn thể xã hội trong cách mạng...
+ Học viên được củng cố kiến thức, niềm tin để có thể tham gia đấu tranh chống lại những quan điểm sai trái, xuyên tạc
về vai trò của Đảng trong lãnh đạo đấu tranh giành độc lập thời kỳ 1930-1945 và giá trị lịch sử của Cách mạng Tháng Tám.
4. Chuân đâu ra va đanh gia ngươi học
Chuân đâu ra (Sau khi kết thuc bai giảng/
chuyên đề nay, học viên có thê đat đươc)
Đanh gia ngươi học
Yêu câu đanh gia Hinh thưc đanh gia
- Về kiến thức:
+ Học viên có thể phân tích, đánh giá tính tất yếu, khách
quan về lựa chọn gắn cách mạng Việt Nam với cách mạng
vô sản và sự ra đời của ĐCSVN. Từ đó, phân tích ý nghĩa
của vấn đề này với thực tiễn hiện nay.
+ Chứng minh việc lựa chọn gắn
cách mạng Việt Nam với cách
mạng vô sản và sự ra đời
ĐCSVN là lựa chọn tất yếu,
khách quan của lịch sử Việt Nam.
Thi vấn đáp, thi tự luận
6
+ Học viên có thể phân tích, đánh giá vai trò và những nét
độc đáo, sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc với quá trình chuẩn
bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự ra đời của
ĐCSVN. Từ đó, phân tích ý nghĩa của vấn đề này với thực
tiễn hiện nay.
+ Học viên có thể phân tích, đánh giá về nội dung, giá trị
của Cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng. Từ đó, phân
tích ý nghĩa của vấn đề này với thực tiễn hiện nay.
+ Phân tích, đánh giá được quá trình đấu tranh tư duy, định
hình con đường giải phóng dân tộc phù hợp với điều kiện cụ
thể của cách mạng Việt Nam trong thời kỳ 1930-1945. Từ
đó, phân tích ý nghĩa của vấn đề này với thực tiễn hiện nay.
+ Những kinh nghiệm của Đảng trong vận động, phát huy
vai trò của quần chúng nhân dân; trong chớp thờ cơ cách
mạng. Vận dụng những kinh nghiệm này vào thực tiễn hiện
nay.
+ Phân tích được những nét độc
đáo, sáng tạo của NAQ trong quá
trình tìm đường cứu nước và
chuẩn bị thành lập ĐCSVN.
Những vấn đề có thể học tập,
vận dụng trong công tác lãnh
đạo, quản lý.
+ Chứng minh được quy luật ra
đời của ĐCSVN là sự kết hợp
nhuần nhuyễn 3 nhân tố: Chủ
nghĩa Mác - Lênin, phong trào
công nhân và phong trào yêu
nước. Ý nghĩa của nội dung này
với công tác xây dựng, chỉnh
đốn đảng của ĐCSVN hiện nay.
+ Phân tích làm rõ những sáng
tạo điển hình của Đảng trong
lãnh đạo sự nghiệp giải phóng
- Về kỹ năng:
+ Học viên đánh giá được tình hình, dự báo chiến lược, ra
7
quyết định quản lý đúng đắn đảm bảo nguyên tắc: vận dụng
sáng tạo lý luận cho phù hợp với điều kiện lịch sử cụ thể
của cơ quan, đơn vị…
+ Học viên có kỹ năng tuyên truyền chủ trương, chính sách
của Đảng và Nhà nước, kỹ năng vận động quần chúng của
học viên được nâng lên.
dân tộc thời kỳ (1930-1945). Ý
nghĩa và những bài học có thể
vận dụng nâng cao chất lượng
công tác lãnh đạo, quản lý hiện
nay.
+ Vận dụng những kinh nghiệm
lịch sử của Đảng trong lãnh đạo
sự nghiệp đấu tranh giải phóng
dân tộc (1930-1945) vào thực
tiễn hiện nay.
- Về thái độ/Tư tưởng:
+ Học viên nhận diện rõ tính tất yếu, khách quan của việc
thành lập Ðảng Cộng sản Việt Nam, của việc lựa chọn con
đường độc lập dân tộc gắn liền với CNXH... Từ đó việc
củng cố niềm tin về xu hướng vận động của cách mạng
nước ta và sự lãnh đạo của Đảng hiện nay của học viên
được nâng cao.
+ Củng cố niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và sức mạnh
đoàn kết của toàn dân; nhận thức rõ về tầm quan trọng của
công tác quần chúng, xây dựng khối liên minh công - nông,
nâng cao vai trò, chất lượng hoạt động của Mặt trận và các
đoàn thể xã hội trong cách mạng...
8
+ Học viên có kiến thức và bản lĩnh trong đấu tranh chống lại những quan điểm sai trái, xuyên tạc về vai trò của Đảng trong lãnh đạo cách mạng 1930-1945 và giá trị của Cách mạng Tháng Tám. Viêc nêu vân đề va cung đinh hương nghiên cứu se đươc giang viên lông ghép vao nội dung bai giang. Cụ thể là: 1. Gắn cách mạng Việt Nam với cách mạng vô sản là sự lựa chọn tất yếu khách quan của lịch sử Việt Nam và phù hợp với xu thế chung?2. Cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng không đối lập
với chủ nghĩa Mác - Lênin mà là sự vận dụng sáng tạo, phù
hợp với hoàn cảnh Việt Nam?
3. Có ý kiến cho rằng: Quyết định thành lập Đảng Cộng
sản Việt Nam của Nguyễn Ái Quốc (không thành lập Đảng
Cộng sản Đông Dương như chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản)
là biểu hiện cụ thể của chủ nghĩa dân tộc hẹp hòi?
4. Sự ra đời của Luận cương chính trị (10/1930) thay thế
Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2/1930) có phải là biểu hiện
của mâu thuẫn sớm xuất hiện trong nội bộ Đảng ta không?
9
5. Có ý kiến cho rằng: Trong giai đoạn 1930-1940, Nguyễn
Ái Quốc đã từng bị cô lập trong phong trào cộng sản công
nhân quốc tế do những sai lầm, lệch lạc về quan điểm?
6. Kinh nghiệm của Đảng trong đấu tranh chống tơrôtkit và
bảo vệ đường lối của Đảng giai đoạn 1936-1939.
7. Có ý kiến cho rằng: Cách mạng Tháng Tám là cuộc cách
mạng ăn may?
5. Tai liêu học tâp
5.1. Tài liệu phải đoc
1. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh: Lich sử Đang Cộng san Viêt Nam (Chương trình cao cấp lý luận chính
trị), Nxb. Lý luận Chính trị, H, 2018.
5.2. Tài liệu tham khảo
1. Học viện Chính trị khu vực I, Khoa Lịch sử Đảng: Lich sử Đang Cộng san Viêt Nam, Nxb Chính trị - Hành chính, H, 2016.
2. PGS, TS Phạm Xanh: Nguyễn Ái Quốc vơi viêc truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vao Viêt Nam (1921-1930), Nxb
Chính trị Quốc gia, HN, 2001.
3. Lê Mậu Hãn: Các Cương lĩnh cách mạng của Đang Cộng san Viêt Nam, Nxb. Chính trị quốc gia, H.2010.
10
6. Nội dung
Câu hỏi cốt lõi bai giảng
phải giải quyếtNội dung Câu hỏi đanh gia qua trinh
Câu hoi trước giờ lên lớp (định hướng tự học):
1. Đồng chí hãy điểm lại những sự kiện lịch sử có liên quan đến quá trình vận động thành lập Đảng và phong trào cách mạng Việt Nam thời kỳ 1930-1945?
1. Tại sao việc gắn cách mạng Việt
Nam với cách mạng vô sản là sự lựa
chọn tất yếu khách quan của lịch sử
Việt Nam? Ý nghĩa của vấn đề này
đối với công tác chính trị tư tưởng
trong bối cảnh hiện nay?
I. ĐÀNG CỘNG SẢN VIỆT NAM THÀNH LẬP
1. Tính tất yếu lịch sử sự ra đơi của Đảng
Cộng sản Viêt Nam va vai trò của lãnh tu
Nguyễn Ai Quốc đối với qua trinh vân động
thanh lâp Đảng
1.1.1. Bối cảnh lịch sử
1.1.2. Cuộc khủng hoảng của phong trào giải phóng dân tộc ở
Câu hoi trong giờ lên lớp (giảng viên chủ động trong kế hoạch bài giảng)
1. Tại sao phong trào yêu nước Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu XX diễn ra rất mạnh me nhưng đều thất bại?
11
2. Những sáng tạo của Nguyễn Ái
Quốc trong quá trình truyền bá chủ
nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam? Ý
nghĩa của vấn đề này đối với thực
tiễn hiện nay?
3. Những giá trị lịch sử của Cương
lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng? Ý
nghĩa của Cương lĩnh trong giai
đoạn hiện nay?
Việt Nam cuối thế kỷ XIX - đầu XX- Các khuynh hướng của phong trào yêu nước.
- Đặc điểm của các phong trào yêu nước.
2. Vai trò của lãnh tu Nguyễn Ai Quốc đối với
qua trinh vân động thanh lâp Đảng
- Chuẩn bị về tư tưởng.
- Chuẩn bị về chính trị.
- Chuẩn bị về tổ chức.
- Hội nghị hợp nhất - sáng tạo của Nguyễn Ái
Quốc về xây dựng tổ chức.
3. Nội dung va gia trị của Cương lĩnh chính trị
đâu tiên của Đảng
* Nội dung:
- Chiến lược.- Sách lược.- Lực lượng.- Nhiệm vụ....* Giá trị của Cương lĩnh
- Về lý luận.
2. Tại sao nói: Gắn cách mạng Việt Nam với cách mạng vô sản là sự lựa chọn tất yếu khách quan của lịch sử Việt Nam và phù hợp với xu thế chung?3. Thảo luận nhóm:1. Những sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam? Ý nghĩa của vấn đề này đối với thực tiễn hiện nay?2. Sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong việc hợp nhất các tổ chức cộng sản? Những bài học có thể vận dụng hiện nay?3. Tại sao nói: Cương lĩnh
Chính trị đầu tiên là sự vận
dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác -
Lênin phù hợp với hoàn cảnh
cụ thể của Việt Nam? Ý nghĩa
12
- Về thực tiễn.của vấn đề này đối với công tác
lãnh đạo, quản lý hiện nay?
4. Tinh thần độc lập tự chủ sáng tạo
của Đảng trong quá trình chuyển
hướng và hoàn thiện chuyển hướng
chỉ đạo chiến lược cách mạng thời
kỳ 1930-1945? Ý nghĩa đối với thực
tiễn hiện nay?
II. ĐẢNG LÃNH ĐẠO ĐẤU TRANH GIẢI PHÓNG
DÂN TỘC (1930-1945)
1. Qua trinh chuyên hướng chỉ đao va hoan
thiên chuyên hướng chỉ đao chiến lươc của
cach mang Viêt Nam
1.1. Luận cương tháng 10/1930 và sự điều
chỉnh đường lối đối với cách mạng Việt Nam
- Sự điều chỉnh đường lối (Hội nghị Trung ương
tháng 10-1930).
- Cao trào cách mạng 1930-1931 và Xô viết Nghệ
Tĩnh.
- Đại hội đại biểu lần thứ nhất của Đảng Cộng
sản Đông Dương (3/1935).
1.2. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương
Đảng (tháng 7/1936)
- Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản.
13
- Hội nghị tháng 7/1936.
+ Tạm gác cả hai khẩu hiệu: dân tộc và giai cấp.
+ Sách lược cách mạng sát thực tiễn: dân sinh và
dân chủ.
+ Đa dạng lực lượng cách mạng: công nhân,
nông dân và quần chúng nhiều thành phần.
+ Hình thức đấu tranh phong phú.
- Văn kiện: “Chung quanh vấn đề về chiến sách
mới” (10/1936).
- Phong trào đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ.
1.3. Chuyển hướng chỉ đạo và hoàn thiện
chuyển hướng chỉ đạo chiến lược đối với cách
mạng Việt Nam; chuẩn bị toàn diện khởi nghĩa
giành chính quyền.
+ Hội nghị Trung ương 6.
+ Hội nghị Trung ương 7.
+ Hội nghị Trung ương 8 - hoàn chỉnh chuyển
hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng.
1. Nội dung căn bản của sự
chuyển hướng và hoàn thiện
chuyển hướng chiến lược
cách mạng của Đảng (1939-
1941)?
2. Những yếu tố căn bản tạo
nên quá trình chuyển hướng
chiến lược cách mạng của
Đảng (1939-1941)? Ý nghĩa
thực tiễn với công tác lãnh 14
5. Sáng tạo của Đảng về lãnh đạo
tạo lực, lập thế, tranh thời trong
Cách mạng Tháng Tám (1945). Ý
nghĩa đối với thực tiễn hiện nay?
2. Đảng lãnh đao Tổng khởi nghĩa gianh chính
quyền
2.1. Lãnh đạo chuẩn bị “lực, thế, thời” để tiến
tới Tổng khởi nghĩa giành chính quyền
- Lãnh đạo chuẩn bị về lực.
- Lãnh đạo chuẩn bị về thế.
- Lãnh đạo chuẩn bị về thời cơ.
2.2. Lãnh đạo Tổng khởi nghĩa thắng lợi, thành
lập Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
- Những chuyển biến của tình hình.
- Quyết định của Đảng.
- Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng Tháng Tám.
đạo, quản lý hiện nay?
3. Sáng tạo của Đảng trong
công tác phát huy sức mạnh
của quần chúng nhân dân
trong Cách mạng Tháng
Tám. Ý nghĩa của vấn đề này
đối với thực tiễn hiện nay?
4. Tại sao Cách mạng Tháng
Tám được coi là đỉnh cao
nghệ thuật chớp thời cơ của
ĐCSVN?
Câu hoi sau giờ lên lớp (định hướng tự học và ôn tâp): 1. Con đường cách mạng vô sản
15
là sự lựa chọn tất yếu khách
quan của lịch sử Việt Nam? Ý
nghĩa đối với thực tiễn cách
mạng hiện nay?
2. Sáng tạo của Nguyễn Ái
Quốc trong quá trình truyền bá
chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt
Nam? Ý nghĩa thực tiễn của
vấn đề này hiện nay?
3. Tinh thần độc lập tự chủ,
sáng tạo của Đảng trong định
hình đường lối cách mạng thời
kỳ 1930-1945? Ý nghĩa thực
tiễn của vấn đề này đối với
công tác lãnh đạo, quản lý hiện
nay?
4. Vận dụng nghệ thuật “tạo
lực, lập thế, tranh thời” của
Đảnh trong lãnh đạo Cách 16
mạng Tháng Tám (1945) vào
thực tiễn hiện nay?
5. Chuẩn bị nội dung để tham
gia trả lời những câu hoi, những
vấn đề của chuyên để liên quan
đến chuẩn đấu ra về bao vê nền
tang tư tưởng của Đang, đâu
tranh chống những quan điêm
sai trái, thu đich tại buổi Thảo
luận 1 (5 tiết) trên lớp.
7. Yêu câu với học viên
- Chuẩn bị nội dung thảo luận.
- Làm bài tập.
- Chuẩn bị nội dung tự học.
- Chuẩn bị nội dung câu hoi trước, trong, sau giờ lên lớp.
- Đọc tài liệu theo hướng dẫn.
- Tập trung nghe giảng, tích cực tham gia trả lời các câu hoi, tham gia đối thoại, đóng góp ý kiến, thảo luận.
17
II. CHUYÊN ĐỀ 2:
1. Tên chuyên đề: Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo cách mạng giải phóng dân tộc (1945-1975)
2. Số tiết lên lớp: 5 tiết
3. Muc tiêu: Chuyên đề này se trang bị/cung cấp cho học viên:
- Về kiến thức:
+ Tinh thần độc lập, tự chủ, sáng tạo của Đảng trong lãnh đạo đấu tranh bảo vệ chính quyền giai đoạn 1945-1946 (đánh
giá tình hình, xác định đường lối cách mạng, huy động sức mạnh của quần chúng, “dĩ bất biến, ứng vạn biến” khi xử lý các
tình huống này sinh trong thực tiễn của cách mạng…). Ý nghĩa của vấn đề này với thực tiễn công tác lãnh đạo, quản lý hiện
nay.
+ Tinh thần độc lập, tự chủ,sáng tạo của Đảng trong lãnh đạo Kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954)
và Kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) được thể hiện trong quá trình đề ra đường lối và lãnh đạo kháng chiến đi
đến thắng lợi. Ý nghĩa của vấn đề này đối với thực tiễn công tác lãnh đạo, quản lý hiện nay.
+ Những kinh nghiệm lịch sử có ý nghĩa với thực tiễn cách mạng hiện nay.
- Về kỹ năng:
+ Trang bị cho học viên năng lực đánh giá tình hình nhằm nhận diện thời cơ, thách thức và khả năng ra các nghị quyết,
chủ trương, quyết định,... trong tình huống cấp bách.
18
+ Xây dựng các chương trình, kế hoạch đảm bảo mục tiêu chiến lược, phù hợp với yêu cầu cụ thể của tình hình trong
từng giai đoạn cách mạng.
+ Từ kinh nghiệm lịch sử của Đảng, tăng cường kỹ năng vận động, tập hợp, phát huy vai trò, sức mạnh của quần chúng.
- Về tư tưởng:
+ Tăng cường, củng cố niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và sức mạnh đại đoàn kết toàn dân trong sự nghiệp cách
mạng của dân tộc.
+ Giúp học viên tin tưởng, tự hào về sức mạnh của cuộc chiến tranh nhân dân, toàn dân kháng chiến chống thực dân
Pháp (1945-1954) và Kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975). Từ đó nâng cao trách nhiệm đối với sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN hiện nay.
+ Góp phần rèn luyện tư tưởng và bản lĩnh chính trị vững vàng luôn vượt qua gian khó hoàn thành tốt nhiệm vụ; đấu
tranh với những luận điểm sai trái, xuyên tạc lịch sử về sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc (1945-1975).
4. Chuân đâu ra va đanh gia ngươi học
Sau khi kết thúc chuyên đề này học viên se có thể:
Chuân đâu ra (Sau khi kết thuc bai giảng/chuyên
đề nay, học viên có thê đat đươc)
Đanh gia ngươi học
Yêu câu đanh gia Hinh thưc đanh gia
- Về kiến thức:
+ Phân tích được tinh thần độc lập, tự chủ, sáng tạo của
Đảng trong lãnh đạo đấu tranh bảo vệ chính quyền giai
- Phân tích, đánh giá tinh thần độc lập,
sáng tạo, tự chủ của Đảng lãnh đạo sự
nghiệp giải phóng dân tộc (1945-1954). Ý
Thi vấn đáp, tự
luận.
19
đoạn 1945-1946 (đánh giá tình hình, xác định đường lối
cách mạng, huy động sức mạnh của quần chúng, “dĩ bất
biến, ứng vạn biến” khi xử lý các tình huống nảy sinh
trong thực tiễn của cách mạng…).
+ Phân tích được tinh thần độc lập, tự chủ, sáng tạo của
Đảng trong lãnh đạo Kháng chiến chống thực dân Pháp
xâm lược (1945-1954) và Kháng chiến chống Mỹ, cứu
nước (1954-1975. Ý nghĩa của vấn đề này với thực tiễn
công tác lãnh đạo, quản lý hiện nay.
+ Rút ra những kinh nghiệm có ý nghĩa thực tiễn đối với
công tác lãnh đạo, quản lý tại địa phương, đơn vị.
nghĩa của vấn đề này với thực tiễn công
tác lãnh đạo, quản lý hiện nay.
- Vận dụng được những kinh nghiệm chủ
yếu Đảng quá trình lãnh đạo sự nghiệp
giải phóng dân tộc (1945-1975) vào thực
tiễn hiện nay.
+ Có thể tham gia đấu tranh với những
quan điểm sai trái khi đánh giá về vai trò
của Đảng, nhân dân trong sự nghiệp đấu
tranh giải phóng dân tộc (1945-1975).
- Về kỹ năng:
+ Rèn luyện kỹ năng quan sát, đánh giá tình hình và có
quyết định lãnh đạo, quản lý trong tình huống cấp bách.
+ Rèn luyện kỹ năng lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, kỹ
năng nhận diện thời cơ, thách thức, hạn chế rủi ro trong
công tác lãnh đạo, quản lý.
+ Kỹ năng tổ chức thực hiện, vận động, tập hợp quần
20
chúng; kết hợp nguồn nội lực với ngoại lực.
- Về thái độ/Tư tưởng:
+ Học viên được tăng cường, củng có niềm tin vào sự
lãnh đạo của Đảng và sức mạnh đoàn kết của toàn dân
trong sự nghiệp cách mạng của dân tộc.
+ Học viên tin tưởng, tự hào về sức mạnh của cuộc
chiến tranh nhân dân trong cuộc kháng chiến chống
Pháp 1945-1954 và kháng chiến chống đế quốc Mỹ
1954-1975.
+ Giúp học viên luôn vượt qua gian khó và vững vàng
trong mọi tình huống.
+ Đấu tranh chống lại các quan điểm sai trái, thù địch
làm giảm uy tín, vai trò lãnh đạo của Đảng. Viêc nêu
vân đề va cung đinh hương nghiên cứu se đươc giang
viên lông ghép vao nội dung bai giang. Cụ thể là:
1. Có quan điểm cho rằng: giai đoạn 1945-1946, Việt
Nam có rất nhiều cơ hội để tránh một cuộc chiến tranh
và trên thực tế Việt Nam đã bo lỡ?
21
2. Có ý kiến cho rằng: Việc ta chủ động mở đầu toàn quốc kháng chiến (19/12/1946) là thể hiện sự hiếu chiến và tính chất phi nghĩa của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp?3. Có ý kiến cho rằng: Sự ra đời của Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3 là biểu hiện cụ thể rõ nét của việc Đảng ta nhân nhượng không có nguyên tắc, thậm chí là “bán nước” cho thực dân Pháp?4. Có ý kiến cho rằng: Giai đoạn 1954-1960, Việt Nam tiếp tục bo lỡ cơ hội để tránh cuộc chiến tranh với đế quốc Mỹ?5. Có ý kiến cho rằng: Cuộc Kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) thực chất là “cuộc nội chiến” và “xung đột giữa hai ý thức hệ”, không phải là “cuộc kháng chiến, cứu nước”?6. Những thành công và hạn chế của Đảng trong lãnh đạo Cuộc tổng tấn công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968)?
5. Tai liêu học tâp
22
5.1. Tài liệu phải đoc
1. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh: Lich sử Đang Cộng san Viêt Nam (Chương trình cao cấp lý luận chính trị), Nxb. Lý luận Chính trị, H, 2018.
5.2. Tài liệu tham khảo
1. Học viện Chính trị Khu vực I, Khoa Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam : Lich sử Đang Cộng san Viêt Nam, Nxb.
Chính trị - Hành chính, H, 2016.
2. Ban Chỉ đạo Tổng kết chiến tranh trực thuộc Bộ Chính trị, Chiến tranh cách mạng Viêt Nam 1945 - 1975, Thắng lơi
va bai học, Nxb. Chính trị quốc gia, H, 2000.
3. Ban Chỉ đạo Tổng kết chiến tranh trực thuộc Bộ Chính trị: Tổng kết cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp - Thắng
lơi va bai học, Nxb. Chính trị quốc gia, H, 1996.
4. Ban Chỉ đạo Tổng kết chiến tranh trực thuộc Bộ Chính trị: Tổng kết cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nươc - Thắng
lơi va bai học, Nxb. Chính trị quốc gia, H, 1996.
6. Nội dung
Câu hỏi cốt lõi chuyên đề
phải giải quyết
Nội dung Câu hỏi đanh gia qua trinh
Câu hoi trước giờ lên lớp (định hướng tự học):
1. Đồng chí hãy điểm lại những sự kiện 23
lịch sử có liên quan đến cuộc Kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) và cuộc Kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?2. Đồng chí có mong muốn gì khi nghiên
cứu về hai cuộc kháng chiến này?
1. Tinh thần độc lập tự chủ, sáng
tạo của Đảng trong lãnh đạo đấu
tranh xây dựng và bảo vệ chính
quyền cách mạng giai đoạn (1945-
1946)? Ý nghĩa của vấn đề này đối
với công tác lãnh đạo, quản lý
hiện nay?
I. ĐẢNG LÃNH ĐẠO XÂY DỰNG VÀ
BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN CACH MẠNG
(1945-1946)
- Những thuận lợi và khó khăn sau khi
Cách mạng Tháng Tám thành công.
- Nhận diện tình hình và chủ trương của
Đảng.
- Sáng tạo của Đảng trong chỉ đạo cách
mạng Việt Nam vượt qua thế “ngàn cân
treo sợi tóc”:
+ Về chính trị.
+ Về kinh tế.
+ Về văn hoá - xã hội.
Câu hoi trong giờ lên lớp 1. Sáng tạo điển hình của Đảng trong đề
ra đường lối và chỉ đạo cách mạng Việt
Nam giai đoạn (1945-1946)?
24
+ Về ngoại giao, chống thù trong giặc
ngoài...
2. Tinh thần độc lập tự chủ, sáng
tạo của Đảng trong lãnh đạo cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp
xâm lược 1945-1954? Ý nghĩa của
vấn đề này đối với công tác lãnh
đạo, quản lý hiện nay?
II. ĐẢNG LÃNH ĐẠO CUỘC KHANG
CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHAP XÂM
LƯỢC (1945 - 1954)
1. Đương lối khang chiến chống thực
dân Phap (1945-1954)
- Những văn kiện khắc hoạ Đường lối
kháng chiến.
- Nội dung chính của Đường lối kháng
chiến.
2. Đảng lãnh đao toan quốc khang
chiến chống thực dân Phap xâm lươc
(1946-1954)
- Trên mặt trận kinh tế.
- Trên mặt trận chính trị.
- Trên mặt trận văn hoá - xã hội.
2. Những sáng tạo điển hình của Đảng
trong xây dựng đường lối và chỉ đạo thắng
lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
xâm lược (1945-1954)?
25
- Trên mặt trận ngoại giao.
- Trên mặt trận quân sự.
3. Tinh thần độc lập tự chủ, sáng
tạo của Đảng trong lãnh đạo cuộc
kháng chiến chống Mỹ, cứu nước
1954-1975? Ý nghĩa của vấn đề
này đối với công tác lãnh đạo,
quản lý hiện nay?
III. ĐẢNG LÃNH ĐẠO CUỘC KHANG
CHIẾN CHỐNG MỸ, CỨU NƯỚC (1954-
1975)
1. Qua trinh hinh thanh đương lối cach
mang miền Nam
- Đặc điểm tình hình.
- Đương lối cơ bản của cách mạng miền
Nam.
2. Đảng lãnh đao cuộc khang chiến
chống My, cưu nước 1954-1975
- Những sáng tạo điển hinh của Đảng
trong lãnh đạo chống các chiến lược
chiến tranh của đế quốc Mỹ.
+ Đấu tranh chính trị, giữ gìn và phát
triển lực lượng cách mạng (1954-1960).
3. Sáng tạo điển hình của Đảng trong đề
ra đường lối và chỉ đạo thắng lợi cuộc
kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-
1975)?
26
+ Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
(1961-1965).
+ Chiến lược“Chiến tranh cục bộ” (1965-
1968).
+ Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”
(1969-1972).
- Sáng tạo của Đảng trong thực hiện
phương châm "vừa đánh vừa đàm” - Hiệp
định Pari.
- Sáng tạo của Đảng trong lãnh đạo Tổng
tấn công và nổi dậy giải phóng miền
Nam.
Câu hoi sau giờ lên lớp (định hướng tự học và ôn tâp): 1. Vận dụng tinh thần sáng tạo của Đảng
trong lãnh đạo đấu tranh bảo vệ chính
quyền cách mạng giai đoạn (1945-1946)
vào thực tiễn công tác lãnh đạo, quản lý
27
hiện nay?
2. Vận dụng tinh thần sáng tạo của Đảng
trong đề ra đường lối cách mạng (1945-
1946) vào công tác lãnh đạo, quản lý hiện
nay?
3. Vận dụng tinh thần sáng tạo của Đảng
trong chỉ đạo cách mạng Việt Nam (1945-
1975) vào thực tiễn cách mạng hiện nay?
4. Vận dụng tinh thần sáng tạo của Đảng
trong vận động, tập hợp, phát huy vai trò
của quần chúng nhân dân thời kỳ (1945-
1975) vào thực tiễn cách mạng hiện nay?
5. Chuẩn bị nội dung để tham gia trả lời
những câu hoi, những vấn đề của chuyên
để liên quan đến chuẩn đấu ra về bao vê
nền tang tư tưởng của Đang, đâu tranh
chống những quan điêm sai trái, thu đich
tại buổi Thảo luận 1 (5 tiết) trên lớp.
28
7. Yêu câu với học viên
- Chuẩn bị nội dung thảo luận;
- Làm bài tập;
- Chuẩn bị nội dung tự học;
- Chuẩn bị nội dung câu hoi trước, trong, sau giờ lên lớp ở Mục 5;
- Đọc tài liệu theo hướng dẫn;
- Tập trung nghe giảng, tích cực tham gia trả lời các câu hoi, tham gia đối thoại, đóng góp ý kiến, thảo luận.
29
III. CHUYÊN ĐỀ 3:
1. Tên chuyên đề/bai giảng: Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo cách mạng xã hội chủ nghĩa (1954-1986)
2. Thơi lương giảng trên lớp: 5 tiết
3. Muc tiêu bai giảng:
- Về kiến thức:
+ Những sáng tạo của Đảng trong lãnh đạo cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc thời kỳ 1954-1975. Ý nghĩa của
vấn đề này với thực tiễn hiện nay.
+ Tinh thân độc lâp tự chủ, sang tao của Đảng trong lãnh đao tim tòi, hinh thanh đương lối đổi mới toan diên (1975-
1986). Ý nghĩa tinh thần này với thực tiễn hiện nay.
+ Nội dung va ý nghĩa đương lối đổi mới đất nước của Đai hội đai biêu toan quốc lân thư VI của Đảng (thang 12-
1986).
+ Ý nghĩa thực tiễn của 4 bai học kinh nghiêm ma Đảng Cộng sản Viêt Nam rut ra tai Đai hội đai biêu toan quốc
lân thư VI (1986) trong bối cảnh hiên nay.
- Về kỹ năng: học viện se được rèn luyện các kỹ năng sau:
+ Kỹ năng tổng kết thực tiễn, đánh giá tình huống trong đề ra chủ trương, biện pháp lãnh đạo quản lý.30
+ Kỹ năng vận động, phát huy vai trò của quần chúng - tạo dựng phong trào cách mạng.
+ Kỹ năng xử lý các tình huống, đặc biệt là các tình huống cấp bách của thực tiễn.
- Về tư tưởng:
+ Tăng cường lòng tự hào của cán bộ, đảng viên đối với thành tựu sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc
(1954-1975); về vai trò của Đảng, nhân dân với quyết định lịch sử: đổi mới toàn diện từ năm 1986.
+ Củng cố niềm tin về sự sáng suốt, tính tiên phong của Đảng ở những thời điểm có tính bước ngoặt của lịch sử dân tộc.
+ Tiếp tục nâng cao nhận thức tư tưởng về tầm quan trọng, sức mạnh của quần chúng nhân dân đối với cách mạng Việt
Nam trong lịch sử và hiện tại.
+ Củng cố, tăng cường bản lĩnh chính trị, tính trách nhiệm cho học viên hiện đang là cán lănh đạo, quản lý tại các địa
phương, bộ, ngành (thông qua phân tích những tấm gương của đội ngu cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp về tinh thần trách
nhiệm, bản lĩnh chính trị đối với quá trình tìm tòi, phát triển đường lối đổi mới toàn diện của đất nước).
4. Chuân đâu ra va đanh gia ngươi học
Sau khi kết thúc chuyên đề này học viên se có thể:
Chuân đâu ra (Sau khi kết thuc bai giảng/chuyên
đề nay, học viên có thê đat đươc)
Đanh gia ngươi học
Yêu câu đanh gia Hinh thưc đanh gia
- Về kiến thức:
+ Học viên phân tích được những sáng tạo của Đảng
trong lãnh đạo cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc
- Phân tích được những sáng tạo điển hình
của Đảng trong đánh giá tình hình, đề ra
đường lối cách mạng XHCN ở miền Bắc
Thi vấn đáp, tự
luận.
31
thời kỳ 1954-1975. Từ đó làm rõ ý nghĩa của vấn đề này
với thực tiễn hiện nay.
+ Học viên phân tích được tinh thân độc lâp tự chủ,
sang tao của Đảng trong lãnh đao tim tòi, hinh thanh
đương lối đổi mới toan diên (1975-1986). Từ đó làm
rõ ý nghĩa của vấn đề này với thực tiễn hiện nay.
+ Học viên phân tích đươc nội dung va ý nghĩa
đương lối đổi mới đất nước của Đai hội đai biêu toan
quốc lân thư VI của Đảng (thang 12-1986).
+ Học viên phân tích đươc ý nghĩa thực tiễn của 4
bai học kinh nghiêm ma Đảng Cộng sản Viêt Nam
rut ra tai Đai hội đai biêu toan quốc lân thư VI
(1986).
(1954-1975).
- Phân tích làm rõ được tinh thần độc lập,
tự chủ, sáng tạo của Đảng và nhân dân
trong tìm tòi và hình thành đường lối đổi
mới giai đoạn 1975-1986)
- Phân tích làm rõ được những sáng tạo
của Đảng trong phát huy vai trò của quần
chúng nhân trong trong tiến hành cách
mạng XHCN (1954-1986).
- Phân tích làm rõ được vai trò tiên phong
của Đảng trong tìm tòi, hình thành đường
lối đổi mới của Đảng giai đoạn (1975-
1986).
- Đánh giá được những thành tựu và hạn
chế của Đảng trong lãnh đạo cách mạng
XHCN ở miền Bắc (1954-1986).
- Vận dụng kinh nghiệm của Đảng trong
lãnh đạo sự nghiệp xây dựng CNXH thời
- Về kỹ năng:
+ Rèn luyện kỹ năng đánh giá sát tình hình thực tiễn
phục vụ hoạt động xây dựng đường lối, chính sách cung
như điều chỉnh đường lối, chính sách cho phù hợp với
biến chuyển của thực tiễn.
+ Rèn luyện kỹ năng vận động, tập hợp, phát huy vai trò 32
của quần chúng nhân dân.
+ Rèn luyện kỹ năng xử lý tình huống, đặc biệt là những
tình huống cấp bách của thực tiễn công tác lãnh đạo,
quản lý.
kỳ 1954-1986 vào giai đoạn hiện nay.
- Về thái độ/Tư tưởng:
+ Học viên tự hao với những thành tựu sự nghiệp xây
dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc (1954-1975); về vai
trò của Đảng và nhân dân với quyết định lịch sử: đổi
mới toàn diện từ năm 1986.
+ Tăng cường niềm tin về sự sáng suốt, tính tiên phong
của Đảng ở những thời điểm có tính bước ngoặt của lịch
sử dân tộc.
+ Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng, sức mạnh của
quần chúng nhân dân trong các thời kỳ lịch sử.
+ Củng cố, tăng cường ban lĩnh chính tri, tính trách
nhiệm cho học viên hiện đang là cán lãnh đạo, quản lý
đối với sự phát triển của đơn vị, địa phương, bộ, ngành
33
và của đất nước.
+ Đâu tranh chống lại những luận điệu sai trái, xuyên
tạc đường lối đổi mới, phủ nhận vai trò lãnh đạo cách
mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam. Viêc nêu vân đề va
cung đinh hương nghiên cứu se đươc giang viên lông
ghép vao nội dung bai giang. Cụ thể là:
1. Những thành công và hạn chế của Đảng trong lãnh
đạo thực hiện cải cách ruộng đất và giải quyết vấn đề
Nhân văn Giai phẩm ở miền Bắc (1954-1975)?
2. Có ý kiến cho rằng: Miền Bắc (1954-1975) có nhất
thiết phải đi lên CNXH và là hậu phương của cuộc
kháng chiến chống chống Mỹ, cứu nước không?
3. Việc xác lập hai hình thức sở hữu và cơ chế kế hoạch
hóa tập trung, bao cấp ở miền Bắc (1954-1975) có phải
là sự bắt đầu cho những sai lầm của Đảng trong chỉ đạo
cách mạng XHCN trước Đổi mới?
4. Có ý kiến cho rằng: Đổi mới thực chất là cuộc sửa
sai?
34
5. Tai liêu học tâp:
5.1. Tài liệu phải đoc:
1. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh: Lich sử Đang Cộng san Viêt Nam (Chương trình cao cấp lý luận chính
trị), Nxb. Lý luận Chính trị, H, 2018.
5.2. Tài liệu tham khảo:
1. Lê Duẩn: Dươi lá cờ vẻ vang của Đang, vì độc lập tự do, vì chủ nghĩa xa hội, tiến lên gianh những thắng lơi mơi,
Nxb.Sự thật, H, 1975.
2. Nguyễn Duy Quý: Những vân đề ly luận về chủ nghĩa xa hội va con đường đi lên chủ nghĩa xa hội ở Viêt Nam,
Nxb.Chính trị quốc gia, H, 1998.
3. Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiên Đang Toan tập, Nxb.Chính trị quốc gia, H.2002, t.21; H.2004, t.37; H.2005, t.43
(Văn kiên Đại hội đại biêu toan quốc lần thứ III, IV, V).
4. Đặng Phong: Phá rao trong kinh tế vao đêm trươc đổi mơi, Nxb.Tri thức, H, 2009.
5. Đảng Cộng sản Việt Nam, Ban Chấp hành Trung ương - Ban Chỉ đạo Tổng kết lý luận: Báo cáo tổng kết một số vân
đề ly luận - thực tiễn qua 30 năm đổi mơi (1986-2016), Nxb.Chính trị quốc gia, H, 2015.
6. Nội dung
Câu hỏi cốt lõi bai giảng
phải giải quyết
Nội dung Câu hỏi đanh gia qua trinh
35
Câu hoi trước giờ lên lớp (định hướng tự học):1. Đồng chí hãy điểm lại những sự
kiện, những vấn đề lịch sử điển
hình của cách mạng XHCN ở miền
Bắc (1954-1975) và công cuộc tìm
tòi và hình thành đường lối đổi mới
toàn diện (1975-1986)?
2. Những mong muốn của đồng chí
khi nghiên cứu chuyên đề này?
1. Những sáng tạo của Đảng trong
lãnh đạo cách mạng xã hội chủ
nghĩa ở miền Bắc thời kỳ 1954-
1975? Ý nghĩa của vấn đề này với
thực tiễn hiện nay?
I. ĐẢNG LÃNH ĐẠO XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ
HỘI Ở MIỀN BẮC (1954-1975)
1. Bối cảnh lịch sử - Bối cảnh quốc tế.- Những đặc điểm của miền Bắc khi tiến hành xây dựng CNXH (1954-1975).- Những nhiệm vụ đặt ra cho miền Bắc khi tiến hành xây dựng CNXH (1954-1975).2. Sang tao của Đảng trong lãnh đao xây dựng
Câu hoi trong giờ lên lớp (giảng viên chủ động trong kế hoạch bài giảng)1. Sáng tạo của Đảng trong xây
dựng mô hình CNXH ở miền Bắc
(1954-1975)?
2. Sáng tạo điển hình của Đảng
36
CNXH ở miền Bắc (1954-1975)- Trong lãnh đạo khắc phục hậu quả chiến tranh, bước đầu khôi phục kinh tế (1954-1957).- Trong lãnh đạo cải tạo xã hội chủ nghĩa và bước đầu xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội (1958-1960).* Đường lối xây dựng CNXH của Đại hội III.Nội dung va đặc điêm mô hình CNXH thời chiến đươc Đại hội III nêu ra:+ Đường lối chính trị.+ Đường lối kinh tế.+ Đường lối về văn hóa - xã hội.+ Đường lối ngoại giao…3. Đảng lãnh đao thực hiên Kế hoach 5 năm lân thư nhất (1961-1965)4. Đảng lãnh đao chống chiến tranh pha hoai
của đế quốc My va tăng cương chi viên giải
phóng miền Nam (1965-1975)
trong xây dựng các mô hình, các
phong trào thi đua yêu nước của
quần chúng ở miền Bắc (1954-
1975)?
3. Những hạn chế của Đảng trong
lãnh đạo cách mạng XHCN ở miền
Bắc? Những kinh nghiệm có giá trị
thực tiễn cần được rút ra và vận
dụng?
2. Tinh thân độc lâp tự chủ, sang II. ĐẢNG LÃNH ĐẠO XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ
HỘI TRÊN PHẠM VI CẢ NƯỚC (1975-1986)
37
tao của Đảng trong lãnh đao tim
tòi, hinh thanh đương lối đổi mới
toan diên (1975-1986)? Phat huy
tinh thân trên trong thực tiễn
hiên nay?
3. Nội dung va ý nghĩa đương lối
đổi mới đất nước của Đai hội đai
biêu toan quốc lân thư VI của
Đảng (thang 12-1986)?
4. Ý nghĩa thực tiễn của 4 bai
học kinh nghiêm ma Đảng Cộng
sản Viêt Nam rut ra tai Đai hội
đai biêu toan quốc lân thư VI
(1986)?
1. Khủng hoảng kinh tế - xã hội ở Viêt Nam -
những nguyên nhân chủ yếu (1975-1979)
- Khủng hoảng kinh tế - xã hội ở Việt Nam.
- Những nguyên nhân chủ yếu.
2. Vai trò của Đảng va nhân dân trong qua
trinh tim tòi đương lối đổi mới (từ thang
8/1979 đến trước Đai hội VI thang 12-1986
- Những hiện tượng khoán chui, phá rào ở cơ sở...
- Vai trò của Đảng và nhân dân trong quá trình
tìm tòi đường lối đổi mới (từ tháng
8/1979 đến trước Đại hội VI tháng 12-1986).
- Đại hội đại biêu toan quốc lần thứ VI của Đang
+ Nội dung đổi mới của Đại hội VI.
+ Những giá trị cốt lõi lịch sử của Đại hội VI.
4. Những nguyên nhân chủ yếu dẫn
tới khủng hoảng kinh tế - xã hội ở
Việt Nam thời điểm trước Đổi
mới?
5. Tinh thần độc lập, tự chủ, sáng
tạo của Đảng và nhân dân trong tìm
tòi, hình thành đường lối đổi mới
toàn diện (1975-1986)?
III. THÀNH TỰU, HẠN CHẾ VÀ KINH NGHIỆM
CỦA CÔNG CUỘC XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ
HỘI Ở VIỆT NAM (1954-1986)
3.1. Thanh tựu38
3.2. Han chế
3.3. Một số kinh nghiêm
Câu hoi sau giờ lên lớp (định hướng tự học và ôn tâp):
1. Những sáng tạo của Đảng trong
xây dựng mô hình CNXH ở miền
Bắc? Ý nghĩa của vấn đề này với
thực tiễn hiện nay?
2. Vai trò của Đảng và nhân dân trong
quyết tâm tìm tòi, hình thành
đường lối đổi mới toàn diện đất
nước (1975-1986)? Ý nghĩa của
vấn đề này đối với thực tiễn hiện
nay?
3. Ý nghĩa thực tiễn của 4 bài học
kinh nghiệm mà Đại hội VI rút ra
đối với công tác lãnh đạo, quản lý
39
hiện nay?
4. Chuẩn bị nội dung để tham gia trả
lời những câu hoi, những vấn đề
của chuyên để liên quan đến chuẩn
đấu ra về bao vê nền tang tư tưởng
của Đang, đâu tranh chống những
quan điêm sai trái, thu đich tại buổi
Thảo luận 1 (5 tiết) trên lớp.
7. Yêu câu với học viên
- Chuẩn bị nội dung thảo luận;
- Làm bài tập;
- Chuẩn bị nội dung tự học;
- Chuẩn bị nội dung câu hoi trước, trong, sau giờ lên lớp ở Mục 5;
- Đọc tài liệu theo hướng dẫn;
- Tập trung nghe giảng, tích cực tham gia trả lời các câu hoi, tham gia đối thoại, đóng góp ý kiến, thảo luận.
40
IV. CHUYÊN ĐỀ 4:
1. Tên chuyên đề: Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo công cuộc đổi mới, đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa và hội nhập quốc tế (từ năm 1986 đến nay)
2. Số tiết lên lớp: 5 tiết
3. Muc tiêu: Chuyên đề này se trang bị/cung cấp cho học viên:
- Về kiến thức:
+ Quá trình đổi mới phát triển tư duy lý luận của Đảng về mô hình và bước đi của CNXH trong thời kỳ đổi mới toàn
diện (1986-nay). Những kinh nghiệm cần rút ra và vận dụng hiện nay.
+ Những sáng tạo nổi bật của Đảng trong lãnh đạo công cuộc xây dựng CNXH chặng đường đầu đổi mới (1986-1996)
và đẩy mạnh CNH, HĐH và hội nhập quốc tế (1996 đến nay). Ý nghĩa của vấn đề này với thực tiễn hiện nay.
+ Kinh nghiệm của Đảng trong 30 năm đổi mới toàn diện đất nước. Vận dụng những kinh nghiệm này vào thực tiễn
hiện nay.
- Về kỹ năng: thông qua bài giảng học viên được rèn các kỹ năng sau:41
+ Kỹ năng nhận diện tình hình và đề ra nghị quyết đúng đắn, phù hợp.
+ Kỹ năng tuyên truyền, vận động quần chúng nhân dân thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp
luật của Nhà nước .
+ Kỹ năng ra quyết định và huy động các lực lượng tham gia hiện thực hoá đường lối đổi mới của Đảng vào cuộc sống
tại cơ sở/đơn vị công tác.
- Về thái độ/tư tưởng:
+ Tăng cường, củng cố niềm tin, lòng tự hào của cán bộ, đảng viên vào sự nghiệp đổi mới toàn diện đất nước do Đảng
Cộng sản Việt Nam khởi xướng và lãnh đạo.
+ Giúp học viên luôn có tinh thần trách nhiệm xây dựng và đóng góp vào sự phát triển của đường lối đổi mới của Đảng
ở vị trí công tác của mình.
+ Khách quan trong đánh giá thành tựu, hạn chế của thời kỳ đổi mới, vai trò của Đảng... tránh tình trạng thổi phồng tiêu
cực, tâm lý bi quan, chán nản, mất niềm tin.... Có năng lực, bản lĩnh tham gia đấu tranh chống lại những quan điểm sai trái,
ảnh hưởng đến uy tín của Đảng, đến công cuộc đổi mới đất nước hiện nay.
4. Chuân đâu ra va đanh gia ngươi học: Sau khi kết thuc chuyên đề nay học viên sẽ có thê:
Chuân đâu ra (Sau khi kết thuc bai giảng/chuyên
đề nay, học viên có thê đat đươc)
Đanh gia ngươi học
Yêu câu đánh giá Hinh thức đánh giá
- Về kiến thức: - Phân tích những sáng tạo điển hình của Thi vấn đáp, tự
42
+ Phân tích tinh thần chủ động, tích cực, sáng tạo của
Đảng trong điều chỉnh, phát triển đường lối đổi mới
toàn diện đất nước (1986-nay). Ý nghĩa của vấn đề này
với thực tiễn hiện nay.
+ Phân tích làm rõ tinh thần chủ động, tích cực, sáng tạo
của Đảng trong lãnh đạo đưa đường lối đổi mới toàn
diện đất nước vào thực tiễn cuộc sống (1986-nay).
+ Vận dụng được những kinh nghiệm mà Đảng rút ra từ
30 năm lãnh đạo đổi mới toàn diện đất nước.
+ Học viên có thể đánh giá và nhận diện đúng những
thời cơ, thách thức đang đặt ra đối với Đảng, với sự
nghiệp đổi mới của Việt Nam hiện nay. Từ đó nâng cao
chất lượng công tác lãnh đạo, quản lý.
Đảng trong điều chỉnh và phát triển
đường lối đổi mới đất nước (1986-nay).
- Phân tích sáng tạo của Đảng trong chỉ
đạo thực hiện đường lối đổi mới toàn diện
đất nước (1986-nay).
- Vận dụng những kinh nghiệm chủ yếu
của Đảng trong lãnh đạo 30 năm đổi mới
vào thực tiễn hiện nay.
- Nhận diện rõ thời cơ, thách thức đang
đặt ra đối với công cuộc đổi mới toàn diện
của đất nước, địa phương, bộ/ngành, đơn
vị trong giai đoạn hiện nay.
- Có kiến thức và bản lĩnh đấu tranh với
những quan điểm sai trái, ảnh hưởng đến
công cuộc đổi mới đất nước hiện nay.
luận.
- Về kỹ năng:
+ Rèn luyện kỹ năng khảo sát, tổng kết thực tiễn để ra
những quyết định lãnh đạo đúng đắn, kịp thời.
+ Rèn luyện kỹ năng tuyên truyền, vận động quần
chúng nhân dân thực hiện đường lối, chủ trương của
43
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
+ Rèn luyện kỹ năng ra quyết định và huy động các lực
lượng tham gia hiện thực hoá đường lối đổi mới của
Đảng vào cuộc sống tại cơ sở/đơn vị công tác.
+ Kỹ năng tư duy chiến lược, hệ thống, tầm nhìn, sáng
tạo trong thiết kế mô hình đổi mới, nâng cao hiệu quả
hoạt động tại đơn vị, tại địa phương... đóng góp cho
công cuộc đổi mới.
- Về thái độ/Tư tưởng:
+ Củng cố niềm tin, lòng tự hào của cán bộ, đảng viên
đối với sự nghiệp đổi mới toàn diện đất nước do Đảng
Cộng sản Việt Nam khởi xướng và lãnh đạo.
+ Học viên luôn có tinh thần xây dựng và đóng góp vào
sự phát triển của đường lối đổi mới của Đảng ở vị trí
công tác của mình.
+ Học viên có phương pháp luận khách quan trong đánh
giá thành tựu, hạn chế của thời kỳ đổi mới; có bản lĩnh
để tham gia đấu tranh chống lại những quan điểm sai
44
trái, thù địch. Viêc nêu vân đề va cung đinh hương
nghiên cứu se đươc giang viên lông ghép vao nội dung
bai giang. Cụ thể là:
1. Có quan điểm cho rằng: phát triển kinh tế tư nhân là
sự bắt đầu cho những chệch hướng về mục tiêu CNXH?
2. Đổi mới chính trị chưa thực sự tương thích với đổi
mới kinh tế và các lĩnh vực khác. Đây có phải là biểu
hiện của sự bảo thủ và chuyên quyền?
3. Có phải Đảng ta thiếu kiên quyết trong vấn đề bảo vệ
biển đảo trong bối cảnh hiện nay không?
5. Tai liêu học tâp
5.1. Tài liệu phải đoc
1. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh: Lich sử Đang Cộng san Viêt Nam (Chương trình cao cấp lý luận chính
trị), Nxb. Lý luận Chính trị, H, 2018.
5.2. Tài liệu tham khảo
1. Học viện Chính trị khu vực I, Khoa Lịch sử Đảng: Lich sử Đang Cộng san Viêt Nam, Nxb.Lý luận chính trị, Hà Nội,
2016.
45
2. TS Doãn Hùng, PGS,TS Đoàn Minh Huấn, PGS,TS Nguyễn Ngọc Hà, TS Nguyễn Thị Thanh Huyền: Đang Cộng
san Viêt Nam - Những tìm tòi va đổi mơi trên đường lên chủ nghĩa xa hội (1986-2011), Nxb. Lý luận chính trị, Hà Nội,
2016.
3. Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiên Đại hội đại biêu toan quốc lần thứ VI, VII, VIII, IX, X, XI, XII. Nxb.Chính trị
Quốc gia, Hà Nội, 1987, 1991, 1996, 2001, 2006, 2011, 2016.
4. Đảng Cộng sản Việt Nam: Cương lĩnh xây dựng đât nươc trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xa hội (6-1991), Văn
kiên Đang toan tập, Nxb.Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2007.
5. GS,TS Phùng Hữu Phú - GS,TS Lê Hữu Nghĩa - GS,TS Vu Văn Hiền - PGS,TS Nguyễn Viết Thông: Một số vân đề
ly luận - thực tiễn về CNXH va con đường đi lên CNXH ở Viêt Nam qua 30 năm đổi mơi, Nxb.Chính trị Quốc gia, Hà Nội,
2016.
6. Nội dung
Câu hỏi cốt lõi bai giảng phải
giải quyết
Nội dung Câu hỏi đanh gia qua trinh
Câu hoi trước giờ lên lớp (định hướng tự học):1. Tại sao Việt Nam phải đổi mới?
2. Nội dung đường lối đổi mới và vị trí lịch sử của Đại hội VI (1986)?
46
1. Tinh thần độc lập tự chủ, sáng
tạo của Đảng trong phát triển
đường lối đổi mới toàn diện và chỉ
đạo công cuộc đổi mới đất nước vì
mục tiêu CNXH (1986-1996)?
Phát huy tinh thần trên trong thực
tiễn hiện nay?
I. ĐẢNG LÃNH ĐẠO THỰC HIỆN ĐƯỜNG LỐI
ĐÔI MỚI TOÀN DIỆN (1986-1996)
1. Bối cảnh lịch sử va những yêu câu mới đặt
ra
- Khủng hoảng kinh tế - xã hội sau năm 1986.
- Hệ thống các nước XHCN khủng hoảng.
- Sự chống phá của các thế lực thù địch.
2. Qua trinh Đảng lãnh đao thực hiên đương
lối đổi mới toan diên
2.1. Đưa đường lối đổi mới vào cuộc sống, giữ
vững định hướng XHCN (1986-1990)
- Khái quát đường lối đổi mới Đại hội VII.
- Tháo gỡ những khó khăn, từng bước đổi mới
kinh tế.
- Ổn định tình hình chính trị, giữ vững định
hướng XHCN.
2.2. Từng đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng
kinh tế - xã hội (1991-1996) và xây dựng những
tiền đề căn bản của sự nghiệp CNH, HĐH đất
Câu hỏi trong giờ lên lớp (giảng
viên chủ động trong kế hoạch bài
giảng)
1. Sáng tạo của Đảng trong tiến
hành đổi mới kinh tế (1986-1996)?
2. Sáng tạo của Đảng trong lãnh
đạo công tác tư tưởng, giữ vững
định hướng XHCN (1986-1996)?
3. Sáng tạo của Đảng trong lãnh
đạo xây dựng những tiền đề căn
bản của sự nghiệp CNH, HĐH.
47
nước
- Đại hội VII và Cương lĩnh xây dựng đất nước
trong thời kỳ quá độ lên CNXH, xác định mô
hình và bước đi lên CNXH.
- Đổi mới hệ thống chính trị.
- Đổi mới chính sách đối ngoại.
- Đổi mới về văn hóa - xã hội và an ninh quốc
phòng.
2.3. Thành tựu và những vấn đề đặt ra
- Thành tựu.
- Những vấn đề đặt ra.
2. Tinh thần độc lập tự chủ, sáng tạo của Đảng trong phát triển đường lối đổi mới và lãnh đạo sự nghiệp CNH, HĐH và hội nhập quốc tế (1996 - nay)? Phat huy tinh thân trên vao thực tiễn hiên nay?
II. ĐẢNG LÃNH ĐẠO ĐẨY MẠNH SỰ NGHIỆP ĐỔI MỚI, CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ (TỪ NĂM 1996 ĐẾN NAY)1. Đổi mới tư duy về công nghiêp hóa2. Đổi mới nhân thưc về thơi kỳ qua độ va con đương đi lên CNXH3. Đây manh hội nhâp quốc tế
4. Sáng tạo của Đảng trong phát triển đường lối đổi mới (1996 - nay)?5. Sáng tạo của Đảng trong lãnh đạo sự nghiệp đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước (1996-2016)?
48
4. Đổi mới trên cac lĩnh vực văn hoa, xã hội, 2.5. Tăng cương quốc phòng, an ninh5. Tai cơ cấu nền kinh tế, đổi mới mô hinh tăng trưởng6. Tăng cương xây dựng va chỉnh đốn Đảng
6. Sáng tạo của Đảng trong lãnh đạo sự nghiệp đẩy mạnh hội nhập quốc tế phục vụ phát triển kinh tế - xã hội thời kỳ đổi mới?7. Sáng tạo của Đảng trong đổi mới hệ thống chính trị thời kỳ đổi mới?
4. Những thành tựu, hạn chế và
bài học kinh nghiệm sau hơn 30
năm đổi mới? Những giá trị cần
vận dụng trong bối cảnh hiện nay.
III. THÀNH TỰU VÀ HẠN CHẾ TRONG QUA
TRÌNH ĐẢNG LÃNH ĐẠO CÔNG CUỘC ĐÔI MỚI,
XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ TÔ QUỐC
1. Thanh tựu
- Nhận thức về con đường đi lên CNXH ngày
càng sáng rõ hơn.
- Đất nước ra khoi khủng hoảng, kinh tế đạt tốc
độ tăng trưởng nhanh.
- Giữ vững ổn định chính trị, củng cố quốc
phòng, an ninh.
- Phát triển mạnh me về đối ngoại.
- Văn hoá - xã hội có bước phát triển...
2. Han chế
49
- Công tác tổng kết thực tiễn, nghiên cứu lý luận
còn bất cập.
- Kinh tế phát triển chưa bền vững.
- Các nguy cơ, thách thức vẫn tồn tại và diễn biến
ngày càng phức tạp...
3. Một số kinh nghiêm
- Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và CNXH
trên nền tảng chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng
Hồ Chí Minh.
- Quán triệt quan điểm lấy dân làm gốc.
- Đổi mới toàn diện, đồng bộ, có bước đi, hình
thức và cách làm phù hợp.
- Phải đặt lợi ích quốc gia dân tộc lên trên hết.
- Thường xuyên tự đổi mới, chỉnh đốn Đảng.
Câu hỏi sau giờ lên lớp (định
hướng tự hoc và ôn tập):
1. Sáng tạo của Đảng trong kết hợp
50
đổi mới kinh tế với ổn định chính
trị (1986-1996)? Ý nghĩa của vấn
đề này với thực tiễn hiện nay?
2. Thành tựu và hạn chế của công
cuộc đổi mới toàn diện đất nước?
Nguyên nhân và giải pháp phát huy
thành tựu, khắc phục hạn chế trong
sự nghiệp đổi mới hiện nay?
3. Vận dụng những kinh nghiệm
của Đảng trong lãnh đạo 30 đổi
mới toàn diện đất nước vào nâng
cao chất lượng công tác lãnh đạo,
quản lý phát triển kinh tế - xã hội
hiện nay?
4. Chuẩn bị nội dung để tham gia
trả lời những câu hoi, những vấn đề
của chuyên để liên quan đến chuẩn
đấu ra về bao vê nền tang tư tưởng
của Đang, đâu tranh chống những 51
quan điêm sai trái, thu đich tại buổi
Thảo luận 1 (5 tiết) trên lớp.
7. Yêu câu với học viên
- Chuẩn bị nội dung thảo luận;
- Làm bài tập;
- Chuẩn bị nội dung tự học;
- Chuẩn bị nội dung câu hoi trước, trong, sau giờ lên lớp ở Mục 5;
- Đọc tài liệu theo hướng dẫn;
- Tập trung nghe giảng, tích cực tham gia trả lời các câu hoi, tham gia đối thoại, đóng góp ý kiến, thảo luận.
52
V. CHUYÊN ĐỀ 5:
1. Tên chuyên đề: Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo kết hợp mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
2. Số tiết lên lớp: 5 tiết
3. Muc tiêu: Chuyên đề này se trang bị/cung cấp cho học viên:
- Về kiến thức:
+ Giúp học viên nhận thức rõ sự gắn kết ĐLDT với CNXH là mục tiêu chiến lược xuyên suốt của cách mạng Việt
Nam.
+ Giúp học hiểu rõ được những sáng tạo của ĐCSVN trong lãnh đạo kết hợp mục tiêu ĐLDT và CNXH trong tiến trình
cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến nay.
+ Rút ra những kinh nghiệm của Đảng về gắn ĐLDT với CNXH trong tiến trình cách mạng Việt Nam. Vận dụng
những kinh nghiệm đó vào bối cảnh hiện nay.
- Về kỹ năng:
+ Rèn luyện cho học viên tư duy phân tích, tổng hợp, gắn lý luận với thực tiễn, đặc biệt là hiểu và vận dụng sáng tạo sự 53
kết hợp ĐLDT và CNXH ở địa phương trong bối cảnh hiện nay.
+ Rèn luyện kỹ năng hoạch định chủ trương, chính sách, ra quyết định quản lý những vấn đề liên quan đến phát triển
kinh tế - xã hội và giữ vững quốc phòng, an ninh trong thực tiễn hiện nay.
+ Rèn luyện kỹ năng phản biện, hùng biện để bảo vệ chiến lược cách mạng Việt Nam là gắn ĐLDT với CNXH.
- Về tư tưởng:
+ Học viên nhận thức rõ ĐLDT gắn liền với CNXH là quan điểm chỉ đạo mọi hoạt động của cán bộ, đảng viên, nhất là
đội ngu cán bộ lãnh đạo, quản lý;
+ Góp phần nâng cao lập trường tư tưởng của cán bộ, đảng viên đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt
Nam XHCN; tăng cường niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, vào con đường cách mạng Việt Nam do Đảng lãnh đạo.
+ Có kiến thức, bản lĩnh đấu tranh với những quan điểm sai trái trong phê phán định hướng chiến lược của cách mạng
Việt Nam.
4. Chuân đâu ra va đanh gia ngươi học
Sau khi kết thúc chuyên đề này học viên se có thể:
Chuân đâu ra (Sau khi kết thuc bai giảng/chuyên đề
nay, học viên có thê đat đươc)
Đanh gia ngươi học
Yêu câu đanh gia Hinh thưc đanh gia
- Về kiến thức:
+ Học viên phân tích được tính tất yếu của ĐLDT gắn
với CNXH trong chiến lược cách mạng Việt Nam từ
- Chứng minh được tính tất yếu của
ĐLDT gắn với CNXH trong cách mạng
Việt Nam.
Thi vấn đáp, tự
luận.
54
năm 1930 đến nay.
+ Học viên có thể rút ra nhận xét, đánh giá được những
sáng tạo của Đảng về kết hợp mục tiêu ĐLDT và
CNXH trong tiến trình cách mạng Việt Nam từ năm
1930 đến nay.
+ Học viên có thể phân tích, lam rõ đươc giá trị ĐLDT
gắn với CNXH hội là nguồn gốc sức mạnh của cách
mạng Việt Nam.
+ Phân tích, đánh giá được những nguy cơ, thách thức
hiện nay đối với sự lãnh đạo của Đảng trong kết hợp
ĐLDT và CNXH.
+ Vận dụng sáng tạo những kinh nghiệm của Đảng trong
kết hợp mục tiêu ĐLDT và CNXH vào xây dựng chủ
trương, chính sách tại địa phương, bộ/ngành.
- Phân tích được sự sáng tạo của Đảng
trong lãnh đạo gắn ĐLDT với CNXH
trong tiến trình cách mạng.
- Vận dụng kinh nghiệm của Đảng về gắn
ĐLDT với CNXH trong giai đoạn hiện
nay.
- Về kỹ năng:
+ Học viên được rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp,
gắn lý luận về ĐLDT và CNXH vào thực tiễn xây dựng
mục tiêu ĐLDT và CNXH phù hợp với nhiệm vụ chính
55
trị của địa phương, đơn vị trong bối cảnh hiện nay.
+ Học viên có kỹ năng đánh giá sát tình hình, dự báo
chiến lược, lựa chọn phương án hiện thực hóa nhiệm vụ
cách mạng gắn ĐLDT và CNXH trong bối cảnh hiện
nay.
+ Học viện được rèn luyện kỹ năng ra quyết định quản
lý; kỹ năng xử lý tình huống chính trị nảy sinh trong
lãnh đạo phát triển kinh tế - xã hội, giữ vững quốc
phòng và an ninh trong bối cảnh hiện nay.
+ Rèn luyện kỹ năng tuyên truyền chủ trương, chính
sách của Đảng và Nhà nước của học viên được nâng lên.
+ Rèn luyện kỹ năng phản biện, hùng biện, bảo vệ định
hướng chiến lược cách mạng hiện nay.
- Về thái độ/Tư tưởng:
+ Củng cố niềm tin về ĐLDT gắn liền với CNXH ở Việt
Nam hiện nay là tất yếu khách quan và là xu thế phát
triển của nhân loại.
+ Niềm tin của học viên vào sự lãnh đạo của Đảng đối
56
với việc hiện thực hoá mục tiêu xây dựng và bảo vệ
vững chắc Tổ quốc Việt Nam XHCN.
+ Học viên có thể nhận thức rõ về tầm quan trọng của việc phải nắm vững chiến lược cách mạng của đất nước là ĐLDT và CHXH. Từ đó, không ngừng sáng tạo, vận dụng các kinh nghiệm của Đảng về gắn ĐLDT và CNXH vào thực tiễn hiện nay. + Học viên có kiến thức và bản lĩnh trong đấu tranh
chống lại những quan điểm sai trái, xuyên tạc về ngọn
cờ ĐLDT và CNXH mà Đảng ta giương cao. Viêc nêu
vân đề va cung đinh hương nghiên cứu se đươc giang
viên lông ghép vao nội dung bai giang. Cụ thể là:
1. Sự lựa chọn con đường độc lập dân tộc gắn với
CNXH có hợp với xu thế thời đại và yêu cầu, điều kiện
cụ thể của Việt Nam hay không?
2. Có ý kiến cho rằng: việc suy giảm niềm tin về chiến
lược cách mạng của Việt Nam là: gắn độc lập dân tộc
với CNXH, trước hết bắt nguồn từ sự thiếu thuyết phục
về khả năng lãnh đạo, cầm quyền của Đảng Cộng sản
57
Việt Nam?
5. Tai liêu học tâp
5.1. Tài liệu phải đoc
1. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh: Lich sử Đang Cộng san Viêt Nam (Chương trình cao cấp lý luận chính
trị), Nxb. Lý luận Chính trị, H, 2018.
5.2. Tài liệu tham khảo
1. Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiên Đại hội đại biêu toan quốc lần thứ XI, Nxb.Chính trị quốc gia, H.2011, tr.63-90.
2. Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiên Đại hội đại biêu toan quốc lần thứ XII, Nxb.Chính trị quốc gia, H.2016.
3. Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh - Viện Lịch sử Đảng: Giáo trình Lich sử Đang Cộng san Viêt Nam (Chương
trình Cao cấp lý luận chính trị), Nxb.Lý luận chính trị, H.2005, tr.446-450.
4. Nguyễn Trọng Phúc: Một số kinh nghiêm xây dựng chủ nghĩa xa hội ở Viêt Nam trong những năm đổi mơi, trong
Đang Cộng san Viêt Nam trong tiến trình lanh đạo sự nghiêp đổi mơi đât nươc, Nxb.Lý luận chính trị, H.2008, tr.404-414.
5. Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh: Quá trình đổi mơi tư duy ly luận của Đang từ 1986 đến nay,
Nxb.Chính trị quốc gia, H, 2008, tr.195-206.
6. TS Đinh Thế Huynh - GS, TS Phùng Hữu Phú - GS, TS Lê Hữu Nghĩa - GS, TS Vu Văn Hiền - PGS, TS Nguyễn
Viết Thông: 30 năm đổi mơi va phát triên ở Viêt Nam, Nxb. Chính trị quốc gia, H, 2015.
7. GS Song Thành: Hô Chí Minh - Nha tư tưởng lỗi lạc, Nxb. Lý luận chính trị, H.2005, tr.129-141.58
8. PGS, TS Nguyễn Phú Trọng (Chủ biên): Về đinh hương xa hội chủ nghĩa va con đường đi lên chủ nghĩa xa hội ở
Viêt Nam, Nxb.Chính trị quốc gia, H, 2001, tr.9-22.
6. Nội dung
Câu hỏi cốt lõi
chuyên đề phải giải quyết
Nội dung Câu hỏi đanh gia qua trinh
Câu hoi trước giờ lên lớp(định hướng tự học):1. Tại sao Việt Nam lại lựa chọn
chiến lược ĐLDT gắn liền với
CNXH?
2. Những vấn đề đang đặt ra đối
với ĐLDT và CNXH ở Việt Nam
hiện nay là gì?
59
1. Tinh thần độc lập tự chủ, sáng tạo của Đảng trong kết hợp mục tiêu ĐLDT và CNXH từ năm 1930-1975? Ý nghĩa của vấn đề này với thực tiễn hiện nay?
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ ĐLDT&CNXH
- Khái niệm ĐLDT, CNXH.- Mối quan hệ giữa ĐLDT và CNXH.- ĐLDT và CNXH là sự lựa chọn khách quan của lịch sử Việt Nam.II. NHỮNG SANG TẠO ĐIỂN HÌNH CỦA ĐẢNG
TRONG KẾT HỢP MỤC TIÊU ĐLDT&CNXH
1 Thơi kỳ 1930-1945- Những sáng tạo của Đảng trong giải quyết mối quan hệ giữa giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp giai đoạn 1930-1945 thông qua thực hiện 2 nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.- Những yếu tố tạo nên những sáng tạo nổi bật trong lãnh đạo kết hợp 2 mục tiêu. 2. Thơi kỳ 1945-1975- Những sáng tạo của Đảng trong thực hiện ĐLDT và CNXH thời kỳ vừa kháng chiến, vừa kiến quốc (1945-1954).- Những sáng tạo của Đảng trong thực hiện ĐLDT và CNXH thông qua giải quyết mối quan
Câu hỏi trong giờ lên lớp (GV chủ
động trong kế hoạch bài giảng)
1. Quan niệm về độc lập dân tộc,
CNXH và về mối quan hệ giữa độc
lập dân tộc với CNXH trong cách
mạng Việt Nam?
2. Những sáng tạo của Đảng trong
lãnh đạo kết hợp ĐLDT và CNXH
thời kỳ 1930-1975?
3. Những sáng tạo của Đảng trong
lãnh đạo kết hợp ĐLDT và CNXH
từ năm 1975-nay?
60
2. Tinh thần độc lập tự chủ, sáng tạo của Đảng trong kết hợp mục tiêu ĐLDT và CNXH từ năm 1975 - nay? Ý nghĩa của vấn đề này với thực tiễn hiện nay?
hệ giữa hậu phương và tiền tuyến trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ (1954-1975).3. Từ năm 1975 đến nay- Sáng tạo của Đảng trong thực hiện mục tiêu ĐLDT và CNXH thông qua giải quyết mối quan hệ giữa nhiệm vụ xây dựng chủ nghĩa xã hội và nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc trong từng điều kiện cụ thể.- Quá trình thực hiện và những sai lầm thời kỳ 1975-1986.- Sự điều chỉnh và sáng tạo trong giải quyết đúng đắn trong kết hợp 2 nhiệm vụ trong Đổi mới từ 1986 đến nay.- Xu hướng phát triển của độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trong thời đại hiện nay
4. Tại sao nói: Đổi mới là điều kiện
bảo đảm cho mục tiêu ĐLDT gắn
với CNXH?
5. Những nguy cơ, thách thức hiện
nay đối với sự lãnh đạo của Đảng
trong kết hợp mục tiêu độc lập dân
tộc và chủ nghĩa xã hội hiện nay?
3. Những kinh nghiệm của Đảng trong lãnh đạo kết hợp ĐLDT với CNXH? Ý nghĩa đối với thực tiễn hiện nay?
III. MỘT SỐ KINH NGHIỆM
1. Trong mọi hoan cảnh luôn kiên định muc tiêu chiến lươc ĐLDT&CNXH.2. Luôn sang tao trong kết hơp mối quan hê ĐLDT&CNXH cho phù hơp với bối cảnh từng
61
giai đoan.3. Không ngừng đổi mới, sang tao va phat triên lý luân về mô hinh va bước đi của CNXH.4. Kiên quyết va kiên tri bảo vê ĐLDT trong bối cảnh hiên nay.
Câu hỏi sau giờ lên lớp (định
hướng tự hoc và ôn tập):
1.Tính tất yếu gắn ĐLDT và
CNXH trong tiến trình cách mạng
Việt Nam? Giải pháp củng cố niềm
tin về chiến lược cách mạng gắn
ĐLDT với CNXH ở Việt Nam hiện
nay?
2. Kinh nghiệm của Đảng trong
lãnh đạo gắn ĐLDT với CNXH
thời kỳ 1930-1975? Vận dụng kinh
nghiệm vào bối cảnh hiện nay?
62
2. 3. Kinh nghiệm của Đảng trong
lãnh đạo gắn ĐLDT với CNXH từ
1975 đến nay? Vận dụng kinh
nghiệm trên vào công tác lãnh đạo,
quản lý phát triển kinh tế - xã hội
và giữ vững an ninh quốc phòng
hiện nay?
4. Chuẩn bị nội dung để tham gia
trả lời những câu hoi, những vấn đề
của chuyên để liên quan đến chuẩn
đấu ra về bao vê nền tang tư tưởng
của Đang, đâu tranh chống những
quan điêm sai trái, thu đich tại buổi
Thảo luận 2 (5 tiết) trên lớp.
7. Yêu câu với học viên
- Chuẩn bị nội dung thảo luận;
- Làm bài tập;
- Chuẩn bị nội dung tự học;63
- Chuẩn bị nội dung câu hoi trước, trong, sau giờ lên lớp ở Mục 5;
- Đọc tài liệu theo hướng dẫn;
- Tập trung nghe giảng, tích cực tham gia trả lời các câu hoi, tham gia đối thoại, đóng góp ý kiến, thảo luận.
VI. CHUYÊN ĐỀ 6:
1. Tên chuyên đề: Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc trong cách mạng Việt Nam
2. Số tiết lên lớp: 5 tiết
3. Muc tiêu: Chuyên đề này se trang bị/cung cấp cho học viên:
- Về kiến thức:
+ Những sáng tạo điển hình của Đảng Cộng sản Việt Nam trong xây dựng chiến lược phát huy sức mạnh đại đoàn kết
toàn dân tộc của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến nay. Ý nghĩa của vấn đề này với thực tiễn hiện nay.
+ Sáng tạo của Đảng trong phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc trong tiến trình cách mạng từ năm 1930 đến
nay. Ý nghĩa của vấn đề này với thực tiễn hiện nay.
+ Nhận thức, đánh giá những thành công, hạn chế của Đảng trong việc phát huy khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
+ Định hướng vận dụng những kinh nghiệm của Đảng trong tập hợp, phát huy vai trò quần chúng, sức mạnh đại đoàn
kết dân tộc trong sự nghiệp đổi mới hiện nay.
- Về kỹ năng: 64
+ Giúp học viên rèn luyện kỹ năng đánh giá tình hình, định hình chủ trương đúng, sát với yêu cầu của cách mạng và
nguyện vọng, lợi ích của nhân dân.
+ Giúp học viên rèn luyện kỹ năng tuyên truyền, vận động, tập hợp, phát huy vai trò của quần chúng nhân nhân trong
triển khai các nhiệm vụ cách mạng.
+ Giúp học viên rèn luyện được kỹ năng đấu tranh với những biểu hiện làm tổn hại đến khối đoàn kết toàn dân tộc, chia
re mối quan hệ giữa Đảng với nhân dân trong tình hình hiện nay.
- Về tư tưởng:
+ Tăng cường niềm tự hào về truyền thống đoàn kết của dân tộc, tinh thần yêu nước của nhân dân.
+ Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc gìn giữ và phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc bởi đây là
vấn đề chiến lược, quyết định thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
+ Góp phần tích cực vào xây dựng khối đoàn kết nhất trí tại đơn vị, địa phương, bộ/ngành; đấu tranh với những biểu
hiện gây mất đoàn kết trong nội bộ Đảng, đoàn kết giữa Đảng với dân; trong các giai tầng, các tộc người hiện nay.
4. Chuân đâu ra va đanh gia ngươi học
Sau khi kết thúc chuyên đề này học viên se có thể:
Chuân đâu ra (Sau khi kết thuc bai giảng/chuyên
đề nay, học viên có thê đat đươc)
Đanh gia ngươi học
Yêu câu đanh gia Hinh thưc đanh gia
- Về kiến thức: + Phân tích làm rõ được những sáng tạo Thi vấn đáp, tự
65
+ Những sáng tạo của Đảng thể hiên trong chủ trương
xây dựng và pháy huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân
tộc từ năm 1930 đến nay. Ý nghĩa của vấn đề này với
thực tiễn hiện nay.
+ Phân tích, đánh giá đươc sự sáng tạo của Đảng trong
quá trình thực hiện chiến lược đại đoàn kết toàn dân tộc
trong tiến trình cách mạng Việt Nam từ 1930 đến này.
+ Rút ra những kinh nghiệm của Đảng trong quá trình
phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc từ 1930
đến nay. Vận dụng kinh nghiệm trên vào thực tiễn hiện
nay.
của Đảng trong lãnh đạo phát huy sức
mạnh khối đại đoàn kết toàn dân tộc trong
tiến trình cách mạng Việt Nam.
+ Đánh giá được những thành tựu của
Đảng trong lãnh đạo thực hiện chiến lược
đại đoàn kết toàn dân tộc, trong tiến trình
cách mạng Việt Nam?
- Vận dụng được những kinh nghiệm chủ
yếu của Đảng về tăng cường phát huy sức
mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc trong tiến
trình cách mạng Việt Nam gắn với bối
cảnh hiện nay.
luận.
- Về kỹ năng:
+ Rèn luyện kỹ năng đánh giá tình hình, định hình chủ
trương đúng, sát với yêu cầu của cách mạng và nguyện
vọng, lợi ích của nhân dân.
+ Rèn luyện kỹ năng tuyên truyền, vận động, tập hợp,
phát huy vai trò của quần chúng nhân nhân trong triển
khai các nhiệm vụ cách mạng.
66
+ Rèn luyện được kỹ năng đấu tranh với những biểu
hiện làm tổn hại đến khối đoàn kết toàn dân tộc, chia re
mối quan hệ giữa Đảng với nhân dân trong tình hình
hiện nay.
- Về thái độ/Tư tưởng:
+ Học viên tự hao với những thành tựu trong xây dựng
khối đại đoàn kết toàn dân tộc của Đảng; nhận thức
được sức mạnh to lớn từ khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
+ Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng, sức mạnh của
quần chúng nhân dân.
+ Củng cố, tăng cường ban lĩnh chính tri, tính trách
nhiệm cho học viên hiện đang là cán bộ lãnh đạo, quản
lý tại các địa phương, bộ, ngành.
+ Đâu tranh chống lại những luận điệu tuyên truyền phản động phủ nhận vai trò của Đảng, muốn tách rời mối quan hệ giữa Đảng với nhân dân, gây những mâu thuẫn, chia re giữa các dân tộc, giữa các vùng miền. Viêc nêu vân đề va cung đinh hương nghiên cứu se đươc
67
giang viên lông ghép vao nội dung bai giang. Cụ thể là:1. Có ý kiến cho rằng: công tác vận động quần chúng của Đảng thực chất là những “thủ đoạn” chính trị nhằm lôi kéo và lợi dụng một số giai tầng nhằm củng cố vị trí cầm quyền của Đảng?2. Sự bất nhất trong đường lối, chính sách đối với kinh
tế tư nhân và giai cấp tư sản, doanh nhân ở Việt Nam và
hệ lụy của vấn đề này trong lịch sử?
3. Có ý kiến cho rằng: ĐCSVN không thể giữ bản chất
giai cấp công nhân trong bối cảnh hiện nay?
4. Có cần thiết phải duy trì vai trò của Mặt trận Tổ quốc
hay không khi hiện nay hoạt động của Mặt trận Tổ quốc
mang tính hình thức, không hiệu quả?
5. Có ý kiến cho rằng: ĐCSVN hiện không giữ vững
được vai trò là hạt nhân của đại đoàn kết toàn dân tộc
bởi trong nội bộ Đảng đang có biểu hiện “tự diễn biến”,
“tự chuyển hóa”?.
5. Tai liêu học tâp
68
5.1. Tài liệu phải đoc
1. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh: Lich sử Đang Cộng san Viêt Nam (Chương trình cao cấp lý luận chính
trị), Nxb. Lý luận Chính trị, H, 2018.
5.2. Tài liệu tham khảo
1. Học viện Chính trị Khu vực I, Khoa Lịch sử Đảng: Lich sử Đang Cộng san Viêt Nam, Nxb Chính trị Hành chính, H, 2011.
2. TS. Doãn Hùng (và các cộng sự): Đang Cộng san Viêt Nam - Những tìm tòi va đổi mơi trên con đường lên Chủ
nghĩa xa hội (1986-2016) (sách chuyên khảo), Nxb Lý luận Chính trị, H, 2016.
- Bộ Giáo dục và Đào tạo: Một số chuyên đề Lich sử Đang Cộng san Viêt Nam, tập 1, Nxb Chính trị Quốc gia, H, 2007.
6. Nội dung
Câu hỏi cốt lõichuyên đề phải giải quyết
Nội dung Câu hỏi đanh gia qua trinh
Câu hoi trước giờ lên lớp(định hướng tự học):1. Tại sao nói: phát huy sức mạnh
đại đoàn kết dân tộc là mạch nguồn
tạo nên thắng lợi của cách mạng
VN từ năm 1930 đến nay?
2. Đồng chí có mong muốn gì khi
69
nghiên cứu chuyên đề này?
70
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT
1. Một số khai niêm
- Đoàn kết.
- Đại đoàn kết toàn dân tộc.
2. Cơ sở hoach định chiến lươc đai đoan kết
2.1. Cơ sở lý luận:
+ Chủ nghĩa Mác - Lênin.
+ Tư tưởng Hồ Chí Minh.
2.2. Cơ sở thực tiễn:
+ Truyền thống đất nước.
+ Thực tiễn tình hình đất nước trước khi Đảng ra
đời.
1.3. Quan điêm, chủ trương của Đảng về phat
huy sưc manh đai đoan kết toan dân tộc
- Đảng xác định phát huy sức mạnh đại đoàn kết
toàn dân tộc là chiến lược xuyên suốt, là cội nguồn
của sức mạnh trong mọi thời kỳ cách mạng.
Câu hoi trong giờ lên lớp (giảng viên chủ động trong kế hoạch bài giảng)1. Đoàn kết, đoàn kết dân tộc là gì?
Tại sao Đảng ta luôn phải coi trọng
phát huy sức mạnh đại đoàn kết
dân tộc?
2. Tại sao nói: chỉ có gắn cách
mạng Việt Nam với cách mạng vô
sản mới có thể phát huy cao độ sức
mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc
Việt Nam?
71
Câu 1: Những sáng tạo của Đảng
trong hoạch định chiến lược đại
đoàn kết dân tộc từ năm 1930 đến
nay? Ý nghĩa đối với thực tiễn
hiện nay?
Câu 2: Những sáng tạo của Đảng
trong quá trình chỉ đạo thực hiện
chiến lược đại đoàn kết toàn dân
tộc từ năm 1930 đến nay? Ý nghĩa
đối với thực tiễn hiện nay?
II. QUA TRÌNH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC ĐẠI
ĐOÀN KẾT DÂN TỘC TỪ NĂM 1930 ĐẾN NAY
1. Đảng lãnh đao phat huy sưc manh đai đoan
kết toan dân tộc thơi kỳ 1930-1945
- Sáng tạo của Đảng trong hoạch định chiến lược
đại đoàn kết dân tộc 1930-1945.
- Sáng tạo của Đảng trong quá trình chỉ đạo thực
hiện chiến lược đại đoàn kết toàn dân tộc 1930-
1945.
2. Đảng lãnh đao phat huy sưc manh đai đoan
kết toan dân tộc thơi kỳ 1945-1954
- Sáng tạo của Đảng trong hoạch định chiến lược
đại đoàn kết dân tộc 1945-1954.
- Sáng tạo của Đảng trong quá trình chỉ đạo thực
hiện chiến lược đại đoàn kết toàn dân tộc 1945-
1954.
3. Đảng lãnh đao phat huy sưc manh đai đoan
kết toan dân tộc thơi kỳ 1954-1975
- Sáng tạo của Đảng trong hoạch định chiến lược
3. Giá trị của Cương lĩnh Chính trị
đầu tiên trong việc tập hợp và phát
huy sức mạnh đại đoàn kết toàn
dân tộc?
4. Sáng tạo điển hình của Đảng
trong phát huy sức mạnh đại đoàn
kết toàn dân tộc thời kỳ 1930-
1945?
5. Sáng tạo điển hình của Đảng
trong phát huy sức mạnh đại đoàn
kết toàn dân tộc thời kỳ 1945-
1975?
72
đại đoàn kết dân tộc 1954-1975.
- Sáng tạo của Đảng trong quá trình chỉ đạo thực
hiện chiến lược đại đoàn kết toàn dân tộc 1954-
1975.
4. Đảng lãnh đao phat huy sưc manh đai đoan
kết toan dân tộc thơi kỳ 1975-1986
- Sáng tạo của Đảng trong phát huy sức mạnh
đoàn kết để chiến đấu và chiến thắng hai cuộc
chiến tranh biên giới.
- Sáng tạo của Đảng trong phát huy sức mạnh
đoàn kết để tìm tòi đổi mới.
5. Đảng lãnh đao phat huy sưc manh đai đoan
kết toan dân tộc thơi kỳ 1986 - nay
- Sáng tạo của Đảng trong hoạch định chiến lược
đại đoàn kết dân tộc 1986 đến nay.
- Sáng tạo của Đảng trong quá trình chỉ đạo thực
hiện chiến lược đại đoàn kết toàn dân tộc 1986
đến nay.
6. Tại sao trong thời kỳ 1975-1986,
Đảng không thật sự huy động được
mọi nguồn lực của quần chúng
nhân dân trong phát triển kinh tế -
xã hội?
7. Những thành tựu và hạn chế của
Đảng trong cùng cố và phát huy
sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc
thời kỳ đổi mới?
73
Câu 3: Những kinh nghiệm từ quá
trình thực hiện chiến lược đại đoàn
kết toàn dân tộc của Đảng từ năm
1930 đến nay. Vận dụng vào thực
tiễn hiện nay?
III. NHỮNG KINH NGHIỆM CỐT LÕI NHẰM ĐẢM
BẢO GIỮ GÌN VÀ PHAT HUY KHỐI ĐẠI ĐOÀN
KẾT TOÀN DÂN TỘC
1. Xác định đúng đắn mục tiêu, nhiệm vụ, có chủ
trương, chính sách phù hợp.
2. Chú trọng lợi ích các giai tầng, phát huy điểm
tương đồng, hạn chế tối đa những khác biệt.
3. Sáng tạo, linh hoạt trong việc xây dựng các
hình thức tập hợp quần chúng.
4. Liên minh công - nông - trí là nền tảng của
Mặt trận Dân tộc thống nhất.
5. Xây dựng đội ngu cán bộ, đảng viên đạo đức
cách mạng, là hạt nhân đoàn kết.
Câu hoi sau giờ lên lớp (định hướng tự học và ôn tâp): 1. Kinh nghiệm của Đảng trong
phát huy sức mạnh đại đoàn kết
toàn dân tộc thời kỳ 1930-1975? 74
Vận dụng kinh nghiệm trên vào
phát huy sức manh đại đoàn kết
toàn dân tộc giai đoạn hiện nay?
2.Kinh nghiệm của Đảng trong
phát huy sức mạnh đại đoàn kết
toàn dân tộc thời kỳ 1975-2016?
Vận dụng kinh nghiệm trên vào
phát huy sức manh đại đoàn kết
toàn dân tộc giai đoạn hiện nay?
3. Kinh nghiệm của Đảng trong
xây dựng và phát huy vai trò các
hình thức mặt trận trong tiến trình
cách mạng? Vận dụng kinh nghiệm
trên trong đổi mới nội dung,
phương thức hoạt động của Mặt
trận Tổ quốc cấp huyện hiện nay?
4. Chuẩn bị nội dung để tham gia
trả lời những câu hoi, những vấn đề
của chuyên để liên quan đến chuẩn 75
đấu ra về bao vê nền tang tư tưởng
của Đang, đâu tranh chống những
quan điêm sai trái, thu đich tại buổi
Thảo luận 2 (5 tiết) trên lớp.
7. Yêu câu với học viên
- Chuẩn bị nội dung thảo luận;
- Làm bài tập;
- Chuẩn bị nội dung tự học;
- Chuẩn bị nội dung câu hoi trước, trong, sau giờ lên lớp ở Mục 5;
- Đọc tài liệu theo hướng dẫn;
- Tập trung nghe giảng, tích cực tham gia trả lời các câu hoi, tham gia đối thoại, đóng góp ý kiến, thảo luận.
76
VII. CHUYÊN ĐỀ 7:
1. Tên chuyên đề: Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại
2. Số tiết lên lớp: 5 tiết
3. Muc tiêu: Chuyên đề này se trang bị/cung cấp cho học viên:
- Về kiến thức:
+ Làm rõ những sáng tạo của Đảng trong lãnh đạo kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại từ năm 1930 đến nay.
+ Làm rõ những sáng tạo của Đảng trong quá trình chỉ đạo thực hiện kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại
từ năm 1930 đến nay.
+ Nắm vững những nguyên tắc trong kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại xuyên suốt tiến trình cách mạng
Việt Nam từ năm 1930 đến nay.
- Về tư tưởng:
+ Củng cố niềm tin của cán bộ, đảng viên đối với xu hướng vận động của cách mạng nước ta hiện nay về gắn độc lập
dân tộc với CNXH và sự lãnh đạo của Đảng.
77
+ Nhận diện rõ tính quy luật của sự phát triển Đảng Cộng sản Việt Nam nhằm nâng cao tính tư tưởng trong quyết tâm
tham gia vào xây dựng, chỉnh đốn đảng của Đảng hiện nay.
+ Học viên được củng cố kiến thức, niềm tin để có thể tham gia đấu tranh chống lại những quan điểm sai trái, xuyên tạc
về vai trò của Đảng trong lãnh đạo sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế để đạt mục tiêu:
Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
- Về kỹ năng: thông qua bài giảng học viên được rèn các kỹ năng sau:
+ Kỹ năng quan sát, đánh giá, tổng kết thực tiễn (Qua tổng hợp kiến thức lịch sử về quá trình lãnh đạo của Đảng trong
việc kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại).
+ Kỹ năng dự báo lựa chọn phương án hiên thực hóa nhiêm vụ cách mạng cho phu hơp vơi yêu cầu lich sử của từng
thời kỳ (Qua cung cấp kiến thức về kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại ở từng giai đoạn lịch sử cụ thể 1930-
1945; 1945-1975; 1975-1986; 1986-nay).
+ Kỹ năng xây dựng tầm nhìn (Qua dự báo sự thất bại của chủ nghĩa phát xít trong chiến tranh thế giới thứ hai để từ đó
đưa ra quyết định chớp thời cơ cách mạng)
+ Kỹ năng ra quyết định đúng, kịp thời (Qua phân tích chớp thời cơ cách mạng Tháng Tám 1945, thời cơ giải phóng
miền Nam năm 1975…)
4. Chuân đâu ra va đanh gia ngươi học
Sau khi kết thúc chuyên đề này học viên se có thể:
Chuân đâu ra (Sau khi kết thuc bai giảng/chuyên Đanh gia ngươi học78
đề nay, học viên có thê đat đươc)
Yêu câu đanh gia Hinh thưc đanh gia
- Về kiến thức:
+ Làm rõ những sáng tạo của Đảng trong lãnh đạo kết
hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại từ năm
1930 đến nay.
+ Làm rõ những sáng tạo của Đảng trong quá trình chỉ
đạo thực hiện kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh
thời đại từ năm 1930 đến nay.
+ Nắm vững những nguyên tắc trong kết hợp sức mạnh
dân tộc với sức mạnh thời đại xuyên suốt tiến trình cách
mạng Việt Nam từ năm 1930 đến nay.
- Phân tích làm rõ được tinh thần độc lập,
tự chủ, sáng tạo của ĐCSVN trong lãnh
đạo kết hợp sức mạnh dân tộc với sức
mạnh thời đại trong tiến trình cách mạng
Việt Nam từ năm 1930 đến nay.
- Rút ra được những nguyên tắc, những
kinh nghiệm của Đảng trong kết hợp sức
mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại trong
tiến trình cách mạng từ 1930 đến nay.
- Vận dụng bài học của Đảng về kết hợp
sức mạnh dân tộc và sức mạh thời đại của
Đảng trong trong bối cảnh hiện nay.
Thi vấn đáp, tự
luận.
- Về kỹ năng:
+ Kỹ năng quan sát, đánh giá, tổng kết thực tiễn (Qua
tổng hợp kiến thức lịch sử về quá trình lãnh đạo của
Đảng trong việc kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh
thời đại)
+ Kỹ năng dự báo lựa chọn phương án hiên thực hóa
79
nhiêm vụ cách mạng cho phu hơp vơi yêu cầu lich sử
của từng thời kỳ (Qua cung cấp kiến thức về kết hợp sức
mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại ở từng giai đoạn lịch
sử cụ thể 1930-1945; 1945 -1975; 1975-1986; 1986-
nay).
+ Kỹ năng xây dựng tầm nhìn (Qua dự báo sự thất bại
của chủ nghĩa phát xít trong chiến tranh thế giới thứ hai
để từ đó đưa ra quyết định chớp thời cơ cách mạng)
+ Kỹ năng phân tích thâu đáo tình hình (Qua phân tích
tình hình phát triển cách mạng Việt Nam giai đoạn
giành độc lập dân tộc1939-1945, giai đoạn kháng chiến
chống Mỹ
+ Kỹ năng ra quyết định đúng, kịp thời (Qua phân tích
chớp thời cơ cách mạng Tháng Tám 1945, thời cơ giải
phóng miền Nam năm 1975
- Về thái độ/Tư tưởng:
+ Củng cố niềm tin của cán bộ, đảng viên đối với xu
80
hướng vận động của cách mạng nước ta hiện nay về gắn
độc lập dân tộc với CNXH và sự lãnh đạo của Đảng. +
Nhận diện rõ tính quy luật của sự phát triển Đảng Cộng
sản Việt Nam nhằm nâng cao tính tư tưởng trong quyết
tâm tham gia vào xây dựng, chỉnh đốn đảng của Đảng
hiện nay.
+ Học viên được củng cố kiến thức, niềm tin để có thể
tham gia đấu tranh chống lại những quan điểm sai trái,
xuyên tạc về vai trò của Đảng trong lãnh đạo sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập
quốc tế để đạt mục tiêu: Dân giàu, nước mạnh, dân chủ,
công bằng, văn minh.
- Đấu tranh với những quan điểm sai trái, thù địch phủ
nhận kinh nghiệm, những thành công của Đảng trong
lãnh đạo kết hợp sức manh dân tộc và sức mạnh thời đại
trong tiến trình cách mạng, Viêc nêu vân đề va cung
đinh hương nghiên cứu se đươc giang viên lông ghép
vao nội dung bai giang Cụ thể là:
1. Có quan điểm cho rằng: Trong một số thời kỳ lịch sử, 81
Đảng Cộng sản Việt Nam không giữ vững được tinh
thần độc lập, tự chủ trong lãnh đạo cách mạng mà chịu
sự can thiệp, chi phối lớn từ bên ngoài?
2. Có quan điểm cho rằng: Thắng lợi của cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp và chiến thắng Điện Biên
Phủ (1954) là của Trung Quốc (sự ủng hộ của quốc tế
giữ vị trí quyết định...)?
3. Có ý kiến cho rằng: Thực chất của việc xử lý mối
quan hệ ngoại giao Việt Nam – Trung Quốc – Liên Xô
thời kỳ 1954-1975 là một “thuật chính trị” của Đảng
chứ không phải là “điển hình của nghệ thuật ngoại
giao”?
4. Có ý kiến cho rằng: Việt Nam đang bị động trên
nhiều phương diện trong quá trình hội nhập quốc tế hiện
nay?
5. Tai liêu học tâp
5.1. Tài liệu phải đoc
82
1. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh: Lich sử Đang Cộng san Viêt Nam (Chương trình cao cấp lý luận chính
trị), Nxb. Lý luận Chính trị, H, 2018.
5.2. Tài liệu tham khảo
1. Đảng Cộng sản Việt Nam (2016), Văn kiên Đại hội đại biêu toan quốc lần thứ XII, Nxb CTQG, Hà Nội.
2. Hồ Chí Minh (2011), "Đường cách mệnh", Toan tập, Nxb CTQG, Hà Nội, tập 3.
3. C.Mác, Ph.Ăng Ghen (2008), Tuyên ngôn của Đang Cộng san, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
4. Ban Chỉ đạo Tổng kết chiến tranh trực thuộc Bộ Chính trị (2000), Chiến tranh cách mạng Viêt Nam 1945-1975,
thắng lơi va bai học, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
5. Đảng Cộng sản Việt Nam - Ban Chỉ đạo tổng kết lý luận (2016), Báo cáo tổng kết một số vân đề ly luận va thực tiễn
qua 30 năm đổi mơi (1986-2016), Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
6. Vu Quang Hiển (2005), Chủ trương đối ngoại của Đang thời kỳ 1945-1954, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
7. Vu Dương Huân (2009), Một số vân đề quan hê quốc tế, chính sách đối ngoại va ngoại giao Viêt Nam, Nxb Chính
trị quốc gia, Hà Nội.
8. Đinh Xuân Lý (2013), Đối ngoại Viêt Nam qua các thời kỳ lich sử (1945-2012), Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội.
6. Nội dung
Câu hỏi cốt lõi
chuyên đề phải giải quyết
Nội dung Câu hỏi đanh gia qua trinh
Câu hỏi trước giờ lên lớp(định
83
hướng tự hoc):
1. Đ/ c hãy điểm lại những biểu
hiện cụ thể về kết hợp sức mạnh
dân tộc với sức mạnh thời đại trong
tiến trình cách mạng Việt Nam từ
năm 1930 đến nay?
2. Đồng chí có mong muốn gì khi
nghiên cứu chuyên đề này?
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ LÝ LUẬN
1. Dân tộc va sưc manh dân tộc?
- Dân tộc - quốc gia, dân tộc - tộc người.
- Sức mạnh dân tộc, tổng hợp các yếu tố: tài nguyên; con người; tiềm lực xã hội; chủ trương, chính sách…- Sức mạnh bên ngoài và sức mạnh tiềm ẩn bên trong vấn đề phải biết sử dụng hợp lý, phát huy sức mạnh tiềm ẩn.2. Thơi đai va sưc manh thơi đai?
- Tiếp cận cả nghĩa rộng và nghĩa hẹp: HTKTXH
Câu hoi trong giờ lên lớp (giảng viên chủ động trong kế hoạch bài giảng)1. Thế nào là sức mạnh dân tộc?
Thế nào là sức mạnh thời đại? Mối
quan hệ giữa sức mạnh dân tộc và
sức mạnh thời đại?
2. Vì sao cách mạng Việt Nam phải
kết hợp sức mạnh dân tộc và sức
84
và Xu thế phát triển tầng giai đoạn.
- Sức mạnh thời đại: trí tuệ, chân lý, le phải, niềm
tin và lý tưởng.
- Thời đại chúng ta: CNTB//CNXH (quá độ lên
CNXH)+ CMKHKT (CMKH công nghệ 4.0) +
Toàn cầu hóa.
- Sức mạnh thời đại ngày nay: Chính quyền Xô
viết + trật tự đường sắt Phổ + kỹ thuật và cách tổ
chức các Tơrớt ở Mỹ + ngành giáo dục quốc dân
Mỹ... = Chủ nghĩa xã hội.
3. Vi sao phải kết hơp sưc manh dân tộc va sưc
manh thơi đai?
- Vấn đề không chỉ của riêng Việt Nam, dân tộc
nào biết phát huy sức mạnh dân tộc và khai thác
tối đa sức mạnh thời đại, dân tộc đó giành thắng
lợi.
- Phát huy tối đa sức mạnh dân tộc + tạo nên
nguồn sức mạnh tổng hợp cho mỗi quốc gia.
mạnh thời đại?
85
Câu 1: Những sáng tạo của Đảng
trong lãnh đạo kết hợp sức mạnh
dân tộc với sức mạnh thời đại từ
năm 1930 đến nay? Ý nghĩa đối
với thực tiễn hiện nay?
Câu 2: Những sáng tạo của Đảng
trong quá trình chỉ đạo thực hiện
kết hợp sức mạnh dân tộc với sức
mạnh thời đại từ năm 1930 đến
nay? Ý nghĩa đối với thực tiễn
hiện nay?
II. ĐẢNG LÃNH ĐẠO KẾT HỢP SỨC MẠNH DÂN
TỘC VÀ SỨC MẠNH THỜI ĐẠI TỪ 1930 ĐẾN NAY
1. Thơi kỳ 1930-1945
- Những sáng tạo của Đảng trong lãnh đạo.
- Những sáng tạo của Đảng trong chỉ đạo.
2.Thơi kỳ 1945-1954
- Những sáng tạo của Đảng trong lãnh đạo.
- Những sáng tạo của Đảng trong chỉ đạo.
3.Thơi kỳ 1954-1975
- Những sáng tạo của Đảng trong lãnh đạo.
- Những sáng tạo của Đảng trong chỉ đạo.
4. Thơi kỳ 1975-1986
- Những sáng tạo của Đảng trong lãnh đạo.
- Những sáng tạo của Đảng trong chỉ đạo.
5. Thơi kỳ 1986- Nay
- Những sáng tạo của Đảng trong lãnh đạo.
- Những sáng tạo của Đảng trong chỉ đạo.
3. Sáng tạo của Đảng trong lãnh
đạo kết hợp sức mạnh dân tộc và
sức mạnh thời đại thời kỳ 1930-
1945?
4. Sáng tạo của Đảng trong lãnh
đạo kết hợp sức mạnh dân tộc và
sức mạnh thời đại thời kỳ 1945-
1954?
5. Sáng tạo của Đảng trong lãnh
đạo kết hợp sức mạnh dân tộc và
sức mạnh thời đại thời kỳ 1954-
1975?
6. Sáng tạo của Đảng trong lãnh
đạo kết hợp sức mạnh dân tộc và
sức mạnh thời đại thời kỳ 1954-
1986?
7. Sáng tạo của Đảng trong lãnh
đạo kết hợp sức mạnh dân tộc và
sức mạnh thời đại thời kỳ 1986-86
2016?
8. Thành tựu và hạn chế của Việt
Nam trong kết kết hợp sức mạnh
dân tộc và sức mạnh thời đại thời
kỳ 1986-2016?
Câu 3: Những nguyên tắc kết hợp
sức mạnh dân tộc với sức mạnh
thời đại trong tiến trình cách mạng
Việt Nam từ năm 1930 đến nay?
Vận dụng vào thực tiễn hiện nay?
III. MỘT SỐ NGUYÊN TẮC CHUNG
1. Nhân diên ro sưc manh dân tôc, đông thơi nắm bắt đúng xu thế quốc tế và tân dụng thơi cơ+ Nhận diện đúng kết hợp thành công: 1930-
1945; 1945-1975, 30 năm đổi mới.
+ Nhận diện sai kết hợp khó khăn, thất bại: 1930-
1931; 1975-1986.
2. Giữ vững độc lâp tự chủ, tự lực, tự cương
+ Xuất phát từ thực tiễn đất nước và tình hình thế
giới để đề ra chủ trương đường lối, phát huy sức
mạnh dân tộc, khai thác tối đa sức mạnh dân tộc,
tạo sức mạnh tổng hợp cách mạng thành công
9. Đồng chí thấy tâm huyết nhất
với nguyên tắc nào trong kết hợp
sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời
đại? Vì sao?
87
(1930-1931, 1945-1954, 1954-1975, 1986 - nay).
+ Rập khuôn, máy móc, không xuất phát từ thực
tiễn, cách mạng se khó khăn, thất bại (1930-1931,
1975-1986).
3. Kết hơp nhuân nhuyễn chủ nghĩa yêu nước
chân chính với chủ nghĩa quốc tế trong sang
+ Để phát huy tối đa sức mạnh dân tộc.
+ Để nhận được sự ủng hộ, giúp đỡ của bạn bè
quốc tế.
(Sự hình thành “ba tầng mặt trận” (Mặt trận dân
tộc thống nhất Việt Nam, Mặt trận ba nước Đông
Dương, mặt trận nhân dân thế giới) cùng đấu
tranh phản đối đế quốc Mỹ là một trong những
nét nổi bật của chiến lược cách mạng Việt Nam,
hiếm có cuộc đấu tranh nào nhận được sự ủng hộ
như vậy).
88
4. Sưc manh dân tộc la yếu tố quyết định va
yếu tố quốc tế la quan trọng
Câu hỏi sau giờ lên lớp (định
hướng tự hoc và ôn tập):
1. Tinh thần độc lập, tự chủ, sáng
tạo của Đảng trong kết hợp sức
mạnh dân tộc với sức mạnh thời
đại (1930 đến nay)? Phát huy tinh
thần đó trong thực tiễn đất nước và
địa phương hiện nay?
2. Giải pháp gắn sức mạnh dân tộc
gắn với sức mạnh thời đại bối cảnh
hiện nay?
3. Vận dụng các nguyên tắc trong
kết hợp sức mạnh dân tộc và sức
mạnh thời đại trong lãnh đạo, quản
lý phát triển kinh tế – xã hội hiện
nay?
89
4. Chuẩn bị nội dung để tham gia
trả lời những câu hoi, những vấn đề
của chuyên để liên quan đến chuẩn
đấu ra về bao vê nền tang tư tưởng
của Đang, đâu tranh chống những
quan điêm sai trái, thu đich tại buổi
Thảo luận 2 (5 tiết) trên lớp.
7. Yêu câu với học viên
- Chuẩn bị nội dung thảo luận;
- Làm bài tập;
- Chuẩn bị nội dung tự học;
- Chuẩn bị nội dung câu hoi trước, trong, sau giờ lên lớp ở Mục 5;
- Đọc tài liệu theo hướng dẫn;
- Tập trung nghe giảng, tích cực tham gia trả lời các câu hoi, tham gia đối thoại, đóng góp ý kiến, thảo luận.
90
VIII. CHUYÊN ĐỀ 8:
1. Tên chuyên đề: Phương pháp cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
2. Số tiết lên lớp: 5 tiết
3. Muc tiêu: Chuyên đề này se trang bị/cung cấp cho học viên:
- Về kiến thức:
- Giúp học viên phân tích, đánh giá được những sáng tạo của Đảng trong sử dụng các phương pháp cách mạng nhằm
hiện thực hoá các nhiệm vụ cách mạng qua các thời kỳ lịch sử từ năm 1930 đến nay.
- Giúp học viên đánh giá được những thành công, hạn chế, kinh nghiệm của Đảng trong xác lập và sử dụng các phương
pháp cách mạng.
- Định hướng vận dụng sáng tạo những phương pháp cách mạng của Đảng trong nâng cao chất lượng công tác lãnh
đạo, quản lý hiện nay.
- Về ky năng:
- Giúp học viên nâng cao kỹ năng tổng kết thực tiễn lịch sử; kỹ năng đánh giá tình hình lựa chọn phương pháp cách
mạng phù hợp.91
- Giúp học viên rèn luyện kỹ năng phát huy sức mạnh tổng hợp trong đề ra chủ trương, chính sách, những quyết định
quản lý và chỉ đạo thực tiễn.
- Giúp học viện có kỹ năng vận động tập hợp quần chúng; đấu tranh với những quan điểm, những biểu hiện mới của
các lực lượng phản động trong thực hiện âm mưu “diễn biến hòa bình”...
- Về tư tưởng: Góp phần củng cố niềm tin cho học viên về vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, nâng cao lập
trường tư tưởng của cán bộ, đảng viên đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
4. Chuân đâu ra va đanh gia ngươi học
Sau khi kết thúc chuyên đề này học viên se có thể:
Chuân đâu ra (Sau khi kết thuc bai giảng/chuyên
đề nay, học viên có thê đat đươc)
Đanh gia ngươi học
Yêu câu đanh gia Hinh thưc đanh gia
- Về kiến thức:
+ Học viên có thể phân tích, đánh giá về nội dung, giá
trị của các phương pháp cách mạng của Đảng, những
bài học rút ra.
+ Học viên phân tích, đánh giá được những nét độc đáo,
sáng tạo trong sử dụng phương pháp cách mạng phù hợp
với điều kiện cụ thể của cách mạng Việt Nam trong từng
- Đánh giá đươc tinh thần sáng tạo của
Đảng trong sử dụng các phương pháp
cách mạng trong tiến trình lịch sử VN từ
năm 1930 đến nay.
- Vận dụng kinh nghiệm của Đảng về
phương pháp cách mạng vào trong thực
tiễn công tác lãnh đạo quản lý hiện nay.
Thi vấn đáp, tự
luận.
92
thời kỳ.
+ Đánh giá được những hạn chế trong sử dụng các
phương pháp cách mạng của Đảng từng giai đoạn.
+ Vận dụng sáng tạo những kinh nghiệm, phương pháp đó
thực tiễn công tác từng lĩnh vực.
- Về kỹ năng:
+ Học viên có kỹ năng đánh giá tình hình, dự báo chiến
lược, lựa chọn phương pháp phu hơp hiện thực hóa
nhiệm vụ chuyên môn.
+ Rèn luyện kỹ năng tuyên truyền chủ trương, chính
sách ở từng lĩnh vực cụ thể.
+ Học viên có phương pháp phù hợp đề ra những quyết
định về chủ trương, chính sách đảm bảo nguyên tắc: vận
dụng sáng tạo lý luận cho phù hợp với điều kiện lịch sử
cụ thể của cơ quan, đơn vị…
+ Nâng cao năng lực vận dụng những kiến thức về
phương pháp cách mạng trong đấu tranh chống âm mưu
“diễn biến hòa bình”.
93
+ Học viên có kỹ năng phân tích thực tiễn để có phương pháp hoạch định đường lối, chính sách, các giải pháp cụ thể trong từng giai đoạn ngành, địa phương.+ Học viên được rèn luyện thêm kỹ năng thực hiện các nhiệm vụ xây dựng, chỉnh đốn đảng, đặc biệt là trong đấu tranh tự phê bình và phê bình trong Đảng.- Về thái độ/Tư tưởng:
+ Học viên nhận diện rõ sự hài hòa giữa tính khoa học
và tính nghệ thuật trong việc tổ chức, xây dựng các lực
lượng và sử dụng các hình thức, biện pháp đấu tranh...
+ Niềm tin vào sự vận dụng đúng đắn các phương pháp
vận động, tổ chức lực lượng và chỉ đạo đấu tranh sáng
tạo, sát hợp với những điều kiện cụ thể ở từng nơi, từng
lúc là điều kiện đảm bảo thắng lợi.
+ Niềm tin của học viên vào sự lãnh đạo của Đảng với
kinh nghiệm sử dụng phương pháp cách mạng.
+ Học viên có thể nhận thức rõ về tầm quan trọng của
phương pháp cách mạng, từ đó không ngừng nâng cao
trình độ lý luận cách mạng, năng lực hiểu biết thực tiễn
94
và tổng kết kinh nghiệm tiến hành đặc biệt những cán
bộ hoạch định đường lối chính sách; đồng thời biết học
hoi một cách có chọn lọc những kinh nghiệm ở lĩnh vực
khác.
- Đấu tranh với những quan điểm sai trái, thù địch phủ
nhận những thành công của Đảng trong vận dụng các
phương pháp cách mạng. Viêc nêu vân đề va cung đinh
hương nghiên cứu se đươc giang viên lông ghép vao nội
dung bai giang. Cụ thể là:
1.Có quan điểm cho rằng: Trong lãnh đạo cách mạng
dân tộc dân chủ (1930-1975), phương pháp bạo lực cách
mạng của Đảng là không phù hợp vì hy sinh, mất mát
quá nhiều?
2. Có quan điểm cho rằng: phương pháp cách mạng Việt
Nam là sao chép của nước ngoài.
3. Có ý kiến cho rằng: ĐCSVN luôn lúng túng về
phương pháp cách mạng, đặc biệt là trong tổng kết thực
tiễn, dự báo tình hình và đề ra các chiến lược cách
95
mạng?
5. Tai liêu học tâp
5.1. Tài liệu phải đoc
1. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh: Lich sử Đang Cộng san Viêt Nam (Chương trình cao cấp lý luận chính
trị), Nxb. Lý luận Chính trị, H, 2018.
5.2. Tài liệu tham khảo
1. Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiên Đại hội đại biêu toan quốc lần thứ XI, Nxb.Chính trị quốc gia, H.2011.
2. Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiên Đại hội đại biêu toan quốc lần thứ XII, Nxb.Chính trị quốc gia, H.2016.
3. Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiên Đang Toan tập, Nxb.Chính trị quốc gia, H.2006, t.47; H.2007, t.51, 53.
4. Hồ Chí Minh: Toan tập, Nxb.Chính trị quốc gia, H.2011 (bộ 15 tập).
5. Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh - Viện Lịch sử Đảng: Giáo trình Lich sử Đang Cộng san Viêt Nam
(Chương trình Cao cấp lý luận chính trị), Nxb.Lý luận chính trị, H.2005.
6. Đảng Cộng sản Việt Nam, Ban Chấp hành Trung ương, Ban Chỉ đạo tổng kết: Báo cáo tổng kết một số vân đề ly
luận - thực tiễn qua 30 năm đổi mơi (1986-2016), Nxb.Chính trị quốc gia, H.2015.
7. Lê Duẩn: Dưới lá cờ vẻ vang của Đảng, vì độc lập tự do, vì chủ nghĩa xã hội, tiến lên giàng những thắng lợi Nxb Sự
thật, H.1975
6. Nội dung
96
Câu hỏi cốt lõi
chuyên đề phải giải quyếtNội dung Câu hỏi đanh gia qua trinh
Câu hỏi trước giờ lên lớp(định
hướng tự hoc):
1.Theo đồng chí phương pháp là
gì? Phương pháp cách mạng là gì?
2. Từ thực tiễn công tác lãnh đạo
quản lý, theo đồng chí vì sao phải
quan tâm nghiên cứu phương pháp
cách mạng?
Câu 1: Những sáng tạo về phương
pháp cách mạng của Đảng thời kỳ
cách mạng dân tộc dân chủ (1930-
1975)? Ý nghĩa đối với thực tiễn
hiện nay?
I. PHƯƠNG PHAP CACH MẠNG THỜI KỲ CACH
MẠNG DÂN TỘC DÂN CHỦ
1. Phương phap sử dung bao lực cach mang
của quân chung
- Khái niệm Bạo lực cách mạng.
- Sự cần thiết phải sử dụng pp bạo lực cách mạng
- Những hình thức đấu tranh của bạo lực cách
mạng.
- Sử dụng bạo lực cách mạng trên tinh thần yêu
Câu hỏi trong giờ lên lớp (giảng
viên chủ động trong kế hoạch bài
giảng)
1. Sáng tạo của Đảng trong sử dụng
phương pháp bạo lực cách mạng
trong cách mạng Việt Nam? Ý
nghĩa của phương pháp cách mạng
này với thực tiễn hiện nay
97
chuộng hòa hiếu, hòa bình.
2. Phương phap biết thắng từng bước, tiến lên
gianh thắng lơi cuối cùng.
- Khái niệm Pp thắng từng bước.
- Vai trò của Pp trong quá trình Đảng lãnh đạo
cách mạng.
- Những yêu cầu khi thực hiện phương pháp.
3. Dự bao đung thơi cơ, chuân bị cho thơi cơ,
tranh thủ thơi cơ
- Cách hiểu về thời cơ cách mạng và vai trò của
thời cơ.
- Các yếu tố tạo nên Phương pháp thời cơ.
- Những thắng lợi điển hình của PP thời cơ.
4. Phương phap phat huy sưc manh tổng hơp
- Cách hiểu: Là sự phối hợp nhiều lực lương, nhiều cách đánh khác nhau, nhiều hình thức đâu tranh khác nhau trên nhiều đia ban khác nhau một cách thích hợp.
2. Sáng tạo của Đảng về phương
pháp phát huy vai trò của quần
chúng nhân trong tiến trình cách
mạng Việt Nam?
3. Sáng tạo của Đảng về phương
pháp phát huy sư sức mạnh tổng
hợp trong trong tiến trình cách
mạng Việt Nam?
4. Nêu những điểm chưa thành
công của PP từ sau năm 1975 đến
1986? Kinh nghiệm rút ra từ thực
tiễn trên?
5. Những biểu hiện đúng hướng
của sự điều chỉnh phương pháp
cách mạng của Đảng từ 1986 đến
nay?
6. Sáng tạo của Đảng về phương
pháp chớp thởi cơ cách mạng thời
98
- Những sự kiện lịch sử điển hình của PP.Neo chốt toan bộ mục I: Đường lối đúng phải có phương pháp cách mạng đúng đắn mới tạo ra thắng lợi, đây là quy luật khách quan của cuộc đấu tranh cách mạng từ 1930-1975.
kỳ 1930-1975? Ý nghĩa của vấn đề
này với thực tiến hiện nay?
7. Từ thực tiễn lịch sử Đảng, theo
đồng tại sao trong công tác lãnh
đạo, quản lý cần tôn trọng quy luật
khách quan?
8. Hiện nay, thời cơ và nguy cơ đối
với công cuộc đổi mới ở đất nước
ta có biểu hiện mới như thế nào?
Vận dụng PP để nhận diện ra sao?
Câu 2: Những sáng tạo về phương
pháp cách mạng của Đảng thời kỳ
cách mạng xã hội chủ nghĩa (1954
- nay)? Ý nghĩa đối với thực tiễn
hiện nay?
II. PHƯƠNG PHAP CACH MẠNG THỜI KỲ CACH
MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1. Phat huy vai trò, sưc manh của quân chung
nhân dân
Những yêu cầu mơi:
- PP hướng đến giải quyết đúng đắn yêu cầu mới
của CM.
- Giữ gìn, củng cố niềm tin của nhân dân đối với
Đảng.
- Hình thức và phương pháp đoàn kết, tập hợp,
phải được đổi mới.
Những thanh công của PP biêu hiên trên các lĩnh
99
vực cụ thê:
Chính trị: kiện toàn hệ thống chính trị, xây dựng
và từng bước hoàn thiện nền dân chủ xã hội chủ
nghĩa: dân biết, bàn, làm, kiểm tra...
Xã hội: Chăm lo lợi ích các giai tầng (người Việt
nước ngoài)...
Văn hóa: Nd là chủ thể, “toàn dân xây dựng đời
sống văn hóa”.
Ngoại giao: phát triển ngoại giao nhân dân...
Quốc phòng: Xây dựng nền quốc phòng toàn dân
2. Tôn trọng quy luât khach quan, xuất phat
từ thực tiễn.
- Mục tiêu cách mạng XHCN chỉ đạt được khi có
phương pháp phù hợp.
- Đổi mới tất cả các mặt của đời sống xã hội
nhưng phải có trọng tâm, trọng điểm, có những
bước đi thích hợp.
- Kiên trì thực hiện các mục tiêu chiến lược lâu
100
dài, các nhiệm vụ cơ bản với tình hình phù hợp.
- Nhận thức rõ và quan tâm xử lý tốt các mối
quan hệ lớn: Giữa đổi mới, ổn định và phát triển;
giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị; giữa
tuân thủ các quy luật thị trường và bảo đảm định
hướng XHCN…
3. Tranh thủ thơi cơ, đây lùi nguy cơ
- Yêu cầu của PP: Xây dựng CNXH phải biết
tranh thủ thời cơ để huy động tối đa các nguồn
lực, đẩy nhanh tốc độ xây dựng trên các mặt.
đồng thời, ra sức ngăn chặn đẩy lùi các nguy cơ,
thách thức đấu tranh từ bên ngoài và nảy sinh từ
bên trong quá trình phát triển.
- Sau 1975, ta chưa tận dụng tốt việc tranh thủ
thời cơ, những nguy cơ chậm được nhận diện và
đẩy lùi.
- Thực hiện đổi mới, Việt Nam có nhiều thời cơ
đã được tranh thủ tốt.
- Nhiều nguy cơ chủ quan và khách quan đã được 101
nhận diện, tuy nhiên chưa thể đẩy lùi triệt để...
4. Phương phap phat huy sưc manh tổng hơp
- Yêu cầu PP: Phải biết tạo ra, khơi dậy mọi
nguồn lực của đất nước tạo thành sức mạnh tổng
hợp để xây dựng CNXH.
- Đặc biệt coi trọng xây dựng và củng cố khối đại
đoàn kết toàn dân tộc, phát huy sức mạnh của các
lực lượng kinh tế - xã hội.
- Phát huy mạnh me lực lượng sản xuất với trình
độ khoa học, công nghệ ngày càng cao, đồng thời
phát huy vai trò của quan hệ sản xuất ngày càng
hoàn thiện.
- Tranh thủ sự tối đa sự đồng tình, ủng hộ của
cộng đồng quốc tế. Nâng cao hiệu quả hội nhập
quốc tế. Kết hợp tốt nội lực và ngoại lực để tạo
thành sức mạnh tổng hợp xây dựng đất nước.
Câu 3: Những kinh nghiệm chủ
yếu của Đảng trong lãnh đạo thực
III. NHỮNG KINH NGHIỆM CHỦ YẾU CỦA ĐẢNG
TRONG LÃNH ĐẠO THỰC HIỆN PPCM
1. Luôn coi trọng PPCM va sử dung PPCM đê
9. Từ những PPCM đã nghiên cứu,
đồng chí hãy rút ra những kinh
102
hiện phương pháp cách mạng?
Vận dụng kinh nghiệm trên vào
thực tiễn công tác lãnh đạo, quản
lý hiện nay?
thực hiên muc tiêu CM.
2. Xac định đung đặc điêm tinh hinh trong va
ngoai nước đê xây dựng phương phap cach
mang.
3. Xây dựng đươc đương lối đung, xuất phat từ
lơi ích nhân dân đê đề ra phương phap đấu
tranh cach mang phù hơp.
4. Xac định đung về lực lương cach mang đê có
phương phap tổ chưc va huy động hiêu quả.
5. Luôn sáng tạo không ngừng trong vận dụng các
PPCM.
nghiệm của Đảng trong lãnh đạo
thực hiện PPCM?
Câu hỏi sau giờ lên lớp (định hướng tự hoc và ôn tập): 1. Những kinh nghiệm chủ yếu của Đảng về phương pháp cách trong thời kỳ 1930-1975? Vận dụng phương pháp trên vào công tác lãnh đạo quản lý hiện nay2. Những kinh nghiệm chủ yếu của
103
Đảng về phương pháp cách trong thời kỳ 1975-2016? Vận dụng những kinh nghiệm trên vào công tác lãnh đạo quản lý hiện nay4. Trong bối cảnh hiện nay Đảng ta cần đổi mới phương pháp tập hợp, phát huy vai trò quần chúng nhân dân như thế nào cho phù hợp, hiệu quả?5. Chuẩn bị nội dung để tham gia trả lời những câu hoi, những vấn đề của chuyên để liên quan đến chuẩn đấu ra về bao vê nền tang tư tưởng của Đang, đâu tranh chống những quan điêm sai trái, thu đich tại buổi Thảo luận 2 (5 tiết) trên lớp.
7. Yêu câu với học viên - Chuẩn bị nội dung thảo luận;- Làm bài tập;
104
- Chuẩn bị nội dung tự học;- Chuẩn bị nội dung câu hoi trước, trong, sau giờ lên lớp ở Mục 5;- Đọc tài liệu theo hướng dẫn;- Tập trung nghe giảng, tích cực tham gia trả lời các câu hoi, tham gia đối thoại, đóng góp ý kiến, thảo luận. IX. CHUYÊN ĐỀ 9
1. Tên chuyên đề: Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng - nhân tố hàng đâu quyết định thắng lợi của cách mạng Việt Nam
2. Số tiết lên lớp: 5 tiết
3. Muc tiêu: Chuyên đề này se trang bị/cung cấp cho học viên:
- Về kiến thức:
+ Trang bị cho học viên kiến thức cơ bản, khái quát về vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với cách mạng Việt
Nam từ năm 1930 đến nay.
+ Phân tích, đánh giá về thành công, hạn chế của Đảng trong lãnh đạo cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến nay.
+ Khái quát được những kinh nghiệm, những nguyên tắc cơ bản đảm bảo Đảng luôn là nhân tố hàng đầu quyết định
mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
+ Định hướng vận dụng những kinh nghiệm, những nguyên tắc giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng trong bối cảnh hiện
nay.
- Về kỹ năng:
+ Giúp học viện rèn luyện kỹ năng phân tích tình hình, ra quyết định lãnh đạo, quản lý đúng phù hợp với mục tiêu của
cách mạng và lợi ích của nhân dân.105
+ Giúp học viên có kỹ năng nhìn nhận đánh giá vai trò của Đảng khách quan, biện chứng.
+ Giúp học viên rèn luyện kỹ năng lãnh đạo và tham gia thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ xây dựng và chỉnh đốn đảng
trong bối cảnh hiện nay.
- Về tư tưởng: Từ thực tiễn khách quan về vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam trong tiến trình cách mạng, củng cố
thêm niềm tin cho học viên về Đảng Cộng sản Việt Nam, về con đường cách mạng mà Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã
lựa chọn cho dân tộc Việt Nam, về sự hiện thực hóa công cuộc đổi mới đất nước theo mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh.
4. Chuân đâu ra va đanh gia ngươi học
Sau khi kết thúc chuyên đề này học viên se có thể:
Chuân đâu ra (Sau khi kết thuc bai giảng/chuyên
đề nay, học viên có thê đat đươc)
Đanh gia ngươi học
Yêu câu đanh gia Hinh thưc đanh gia
- Về kiến thức:
+ Học viên có thể khái quát được vai trò của Đảng Cộng
sản Việt Nam đối với cách mạng Việt Nam từ năm 1930
đến nay.
+ Học viên phân tích, đánh giá về thành công, hạn chế của
Đảng trong lãnh đạo cách mạng VN từ năm 1930 đến nay.
+ Học viên có thể khái quát được những kinh nghiệm,
+ Chứng minh Đảng Cộng sản Việt Nam
là nhân tố quyết định đối với những thắng
lợi của cách mạng Việt Nam từ năm 1930
đến nay.
+ Vận dụng những kinh nghiệm của Đảng
trong đề ra đường lối và lãnh đạo thành
công sự nghiệp cách mạng Việt Nam từ
Thi vấn đáp, tự
luận.
106
những nguyên tắc cơ bản đảm bảo Đảng luôn là nhân tố
hàng đầu quyết định mọi thắng lợi của cách mạng VN.
+ Học viện có thể vận dụng những kinh nghiệm, những
nguyên tắc giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng trong bối
cảnh hiện nay.
năm 1930 đến nay vào thực tiễn công tác
lãnh đạo quản lý.
- Về kỹ năng:
+ Rèn luyện kỹ năng phân tích tình, ra quyết định
quản lý đúng phù hợp với mục tiêu của cách mạng và
lợi ích của nhân dân.
+ Có kỹ năng nhìn nhận đánh giá vai trò của Đảng
khách quan, biện chứng.
+ Rèn luyện kỹ năng lãnh đạo và tham gia thực hiện có
hiệu quả nhiệm vụ xây dựng và chỉnh đốn đảng trong
bối cảnh hiện nay.
- Về thái độ/Tư tưởng:
+ Học viên bổ sung kiến thức và đấu tranh chống lại
những quan điểm sai trái, xuyên tạc về vai trò của Đảng
trong giai đoạn hiện nay.
107
+ Cần chú trọng công tác lý luận, thường xuyên nâng cao
trình độ lý luận của bản thân trong quá trình lãnh đạo, quản
lý.
+ Trong mọi hoàn cảnh lịch sử, phải hoạch định được
đường lối chính trị đúng đắn và bản lĩnh chính trị vững
vàng của người lãnh đạo, quản lý.
- Đấu tranh chống lại những quan điểm sai trái, thù địch phủ nhận vai trò lãnh đạo của Đảng và những thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ khi có Đảng. Viêc nêu vân đề va cung đinh hương nghiên cứu se đươc giang viên lông ghép vao nội dung bai giang. Cụ thể là: 1. Có luận điểm cho rằng: ĐCSVN không phải là tổ chức cách mạng đại diện cho quyền lợi của dân tộc Viêt Nam? (Phủ nhận vai trò lãnh đạo của Đảng và đòi xóa bo vai trò lãnh đạo duy nhất của Đảng).2. Có luận điểm cho rằng: Đảng chỉ có khả năng lãnh đạo đấu tranh giành độc lập dân tộc nhưng không đủ khả năng để lãnh đạo phát triển đất nước trên con đường xây dựng CNXH?
108
3. Trước Đổi mới có phải là cuộc đấu tranh tư duy hay là biểu hiện mâu thuẫn, thiếu đồng thuận trong nội bộ Đảng trong quá trình lãnh đạo Việt Nam đi lên CNXH?
5. Tai liêu học tâp
5.1. Tài liệu phải đoc:
1. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh: Lich sử Đang Cộng san Viêt Nam (Chương trình cao cấp lý luận chính
trị), Nxb. Lý luận Chính trị, H, 2018.
5.2. Tài liệu tham khảo
1. Học viện Chính trị Khu vực I, Khoa Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Lich sử Đang Cộng san Viêt Nam, Nxb.
Chính trị - Hành chính, H, 2016.
2. Đảng Cộng sản Việt Nam, Ban Chấp hành Trung ương, Ban Chỉ đạo tổng kết, Báo cáo tổng kết một số vân đề ly
luận - thực tiễn qua 30 năm đổi mơi (1986 - 2016), Nxb. Chính trị quốc gia, H. 2015.
3. Nguyễn Phú Trọng, Đổi mơi ở Viêt Nam, một số vân đề ly luận va thực tiễn, Nxb. Chính trị quốc gia, H. 2008.
4. Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiên Đại hội đại biêu toan quốc lần thứ XII, Nxb. Chính trị quốc gia, H. 2016.
6. Nội dung:
Câu hỏi cốt lõi
chuyên đề phải giải quyết
Nội dung Câu hỏi đanh gia qua trinh
109
Câu hoi trước giờ lên lớp (định hướng tự học):
1. 1. Đồng chí hãy kể lại những thắng
lợi vĩ đại của dân tộc ta từ năm
1930 đến nay?
2. 2. Khái quát về vai trò của Đảng
đối với cách mạng Việt Nam từ
năm 1930 đến nay?
Câu 1: Sự lãnh đạo đúng đắn của
Đảng là nhân tố quyết định bảo đảm
thắng lợi của cách mạng Việt Nam
thời kỳ cách mạng dân tộc dân chủ
nhân dân (1930-1975)? Ý nghĩa đối
với thực tiễn hiện nay?
I. SỰ LÃNH ĐẠO ĐÚNG ĐẮN CỦA ĐẢNG - NHÂN
TỐ HÀNG ĐẦU QUYẾT ĐỊNH THẮNG LỢI CỦA
CÁCH MẠNG VIỆT NAM
1. Thơi kỳ cach mang dân tộc dân chủ nhân
dân (1930-1975)
1.1. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
- Chấm dứt khoảng về giai cấp lãnh đạo.
- Chấm dứt khủng hoảng về đường lối.
- Cương lĩnh chính trị vận dụng chủ nghĩa Mác -
Lênin vào thực tiễn Việt Nam một cách đúng đắn,
sáng tạo và phát triển trong điều kiện lịch sử mới.
Câu hoi trong giờ lên lớp (giảng viên chủ động trong kế hoạch bài giảng)
1. Vai trò của Đảng trong hình
thành con đường giải phóng dân
tộc phù hợp với điều kiện cụ thể
của cách mạng VN thời kỳ 1930-
1945?
110
1.2. Cách mạng Tháng Tám năm 1945 và sự ra
đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
- Đưa Đảng từ hoạt động bí mật thành đảng cầm
quyền.
- Giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc, kết hợp
đúng đắn hai nhiệm vụ chống đế quốc và chống
phong kiến, thể hiện tính linh hoạt, sáng tạo của
Đảng trong chỉ đạo chiến lược.
- Là kết quả của nghệ thuật chỉ đạo khởi nghĩa,
tạo lực, lập thế, tranh thời của Đảng.
1.3. Các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm,
hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân
dân, trên cả nước
* Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
- “Dĩ bất biến ứng vạn biến”, trong tìm kiếm cơ
hội hòa bình, tránh chiến tranh.
- Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp.
- Trong chỉ đạo kháng chiến.
2. Tại sao nói: sự lãnh đạo đúng
đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu
đưa cách mạng Việt Nam thoát
khoi tình thế “Ngàn cân treo sợi
tóc” giai đoạn 1945-1946?
3. Tại sao nói: sự lãnh đạo đúng
đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu
quyết định đến thắng lợi của cuộc
Kháng chiến chống thực dân Pháp
xâm lược (1945-1954)?
4. Tại sao nói: sự lãnh đạo đúng
đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu
quyết định đến thắng lợi của cuộc
Kháng chiến chống Mỹ, cứu nước
(1954-1975)?
111
Câu 2: Sự lãnh đạo đúng đắn của
Đảng là nhân tố quyết định bảo đảm
thắng lợi của cách mạng Việt Nam
thời kỳ cách mạng xã hội chủ nghĩa
(từ năm 1975 đến nay)? Ý nghĩa đối
với thực tiễn hiện nay?
* Cuộc kháng chiến chống đế quốc Mỹ
- Trong đường lối: giải phóng dân tộc và CNXH.
- Trong chỉ đạo cuộc kháng chiến.
2. Thơi kỳ cach mang xã hội chủ nghĩa (từ
năm 1975 đến nay)
- Trong những năm 1975-1986, Đảng chưa ngang
tầm nhiệm vụ lãnh đạo.
- Đảng cùng nhân dân tìm tòi đường lối đổi mới
(ĐH VI).
- Lãnh đạo đất nước ra khoi khủng hoảng kinh tế -
xã hội 1986-1996.
- Đẩy mạnh CNH, HĐH và hội nhập quốc tế, từng bước
xác lập vị thế của Việt Nam trên chính trường quốc tế.
4. Tại sao qua tổng kết sự lãnh đạo
của Đảng thời kỳ 1975-1986, Đại
hội VI (1986) lại rút ra bài học kinh
nghiệm: phải xây dựng Đảng
ngang tầm với nhiệm vụ mới?
5. Tại sao nói: Sự lãnh đạo đúng
đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu
tạo dựng những thành tựu quan
trọng, có ý ngihĩa lịch sử của 30
năm đổi mới toàn diện đất nước
(1986-2016)?
Câu 3: Những điều kiện bảo đảm sự
lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân
II. NHỮNG ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO SỰ LÃNH ĐẠO
ĐÚNG ĐẮN CỦA ĐẢNG LÀ NHÂN TỐ HÀNG ĐÂU
QUYẾT ĐỊNH THẮNG LỢI CACH MẠNG VIỆT
112
tố quyết định mọi thắng lợi của cách
mạng Việt Nam? Ý nghĩa đối với
thực tiễn hiện nay?
NAM
1. Thương xuyên bồi dưỡng, coi trọng, nâng
cao trinh độ lý luân của Đảng
1.1. Nắm vững những giá trị trong lý luận chủ
nghĩa Mác - Lênin.
1.2. Nắm vững quy luật khách quan, coi thực tiễn
là cơ sở để kiểm nghiệm và điều chỉnh lý luận.
2. Phải hoach định đươc đương lối chính trị
đung đắn va xây dựng bản lĩnh chính trị
vững vang
2.1. Xác định đường lối đúng đắn, độc lập, sáng
tạo, đáp ứng nhiệm vụ cách mạng trong từng giai
đoạn lịch sử.
2.2. Ðảng cần phải có bản lĩnh chính trị vững
vàng.
3. Xây dựng hê thống tổ chưc đảng va đội ngũ
can bộ, đảng viên
3.1. Xây dựng Đảng trên cả 4 phương diện: chính
113
trị, tư tưởng, tổ chức và đạo đức.
3.2. Xây dựng đội ngu cán bộ, đảng viên chất lượng
- Nâng cao chất lượng đào tạo lý luận chính trị
cho đội ngu cán bộ, đảng viên.
- Khơi dậy niềm tin, niềm tự hào của cán bộ, đảng
viên, nhân dân, đặc biệt là thế hệ trẻ về lịch sử
dân tộc, về truyển thống vẻ vang của Đảng.
3.3. Luôn coi đổi mới và chỉnh đốn Ðảng là quy
luật phát triển của Ðảng
4. Kế thừa va phat huy gia trị truyền thống
của dân tộc va truyền thống vẻ vang của Đảng
- Những truyền thống quý báu của dân tộc.
- Những truyền thống vẻ vang của Đảng.
Câu hoi sau giờ lên lớp (định hướng tự học và ôn tâp): 1. Từ thực tiễn quá trinh Đảng lãnh
đạo cách mạng dân tộc dân chủ
114
(1930-1975), đồng chí rút ra những
nguyên tắc chủ yếu để Đảng luôn
giữ vững là nhân tố hàng đầu quyết
định mọi thắng lợi? Vân dụng vào
công tâc xây dựng Đảng hiện nay?
2.Từ thực tiễn quá trinh Đảng lãnh
đạo cách mạng XHCN (1975-nay),
đồng chí rút ra những nguyên tắc
chủ yếu để Đảng luôn giữ vững là
nhân tố hàng đầu quyết định mọi
thắng lợi? Vân dụng vào công tâc
xây dựng Đảng hiện nay?
3.Chuẩn bị nội dung để tham gia
trả lời những câu hoi, những vấn đề
của chuyên để liên quan đến chuẩn
đấu ra về bao vê nền tang tư tưởng
của Đang, đâu tranh chống những
quan điêm sai trái, thu đich tại buổi
115
Thảo luận 2 (5 tiết) trên lớp.
7. Yêu câu với học viên
- Chuẩn bị nội dung thảo luận;
- Làm bài tập;
- Chuẩn bị nội dung tự học;
- Chuẩn bị nội dung câu hoi trước, trong, sau giờ lên lớp ở Mục 5;
- Đọc tài liệu theo hướng dẫn;
- Tập trung nghe giảng, tích cực tham gia trả lời các câu hoi, tham gia đối thoại, đóng góp ý kiến, thảo luận.
Ha Nội, ngay 24 tháng 8 năm 2020
TRƯỞNG KHOA
TS Nguyễn Thị Thanh Huyền
GIAM ĐỐC
PGS, TS Nguyễn Vĩnh Thanh
116
117